intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với phát triển công nghiệp phụ trợ ở Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:220

28
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý luận về vai trò của DNNVV đối với phát triển CNPT, phân tích, đánh giá thực trạn gvai trò của DNNVV đối với phát triển của CNPT ở Việt Nam, luận án đề xuất quan điểm và giải pháp khả thi nhằm phát huy vai trò của DNNVV đối với phát triển CNPT ở Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với phát triển công nghiệp phụ trợ ở Việt Nam

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ----------------------- PHẠM VĂN KIM DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP PHỤ TRỢ Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ Hà Nội, 2017
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ----------------------- PHẠM VĂN KIM DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP PHỤ TRỢ Ở VIỆT NAM Chuyên ngành : Kinh tế Chính trị Mã số : 62.31.01.02 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. Lê Danh Tốn 2. PGS. TS. Vũ Hồng Tiến Hà Nội, 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luâ ̣n án này là công trình nghiên cƣ́u của riêng tôi. Các số liệu trong luận án là trung thực , có nguồn gốc rõ ràng . Nhƣ̃ng kế t luâ ̣n khoa ho ̣c của luâ ̣n án chƣa tƣ̀ng đƣơ ̣c công bố trong bấ t kỳ công trin ̀ h nào khác. Tác giả Phạm Văn Kim
  4. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... iii MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ DOANH NGHIÊP̣ NHỎ VÀ VỪA ĐỐI VỚI PHÁ T TRIỂN CÔNG NGHIÊ ̣P PHỤ TRỢ......................6 1.1. Những công trình nghiên cứu về doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................6 1.1.1. Các công trình nghiên c ứu về doanh nghiệp nhỏ và vừa của các tác giả ngoài nước...............................................................................................................6 1.1.2. Nhóm công trình nghiên c ứu về doanh nghiệp nhỏ và vừa của các tác giả trong nước ...............................................................................................................7 1.2. Những công trình nghiên cứu về công nghiệp phụ trợ ......................................13 1.2.1. Nhóm công trình của các tác giả nư ớc ngoài nghiên cứu về công nghiệp phụ trợ ...................................................................................................................13 1.2.2. Nhóm công trình về công nghi ệp phụ trợ và phát triển công nghiệp phụ trợ của các tác giả trong nước ....................................................................................16 1.3. Những công trình nghiên cƣ́u v ề vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với phát triển công nghiệp phụ trợ ..................................................................................21 1.3.1. Nhóm các công trình về doanh nghiê ̣p nhỏ và vừa đ ối với phát triển công nghiê ̣p phụ trợ của các tác giả nước ngoài ..........................................................21 1.3.2. Nhóm các công trình trong nước nghiên cứu về doanh nghiê ̣p nhỏ và vừa đối với phát triển công nghiê ̣p phụ trợ của các tác giả trong nước .....................22 1.4. Nhƣ̃ng kế t quả chủ yế u và “khoảng trố ng” trong nghiên cƣ́u ...........................23 1.4.1. Những kế t quả nghiên cứu chủ yế u .............................................................23 1.4.2. “Khoảng trố ng” trong nghiên cứu ..............................................................24 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................25 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRÒ CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP PHỤ TRỢ ...26 2.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................................26 2.1.1. Doanh nghiê ̣p nhỏ và vừa ...........................................................................26
  5. 2.1.2. Công nghiê ̣p phụ trợ ...................................................................................34 2.1.3. Vai trò của doanh nghiê ̣p nhỏ và vừa đ ối với phát triển công nghiê ̣p phụ trợ ..................................................................................................................49 2.1.4. Điều kiện đảm bảo thực hiện vai trò của doanh nghiê ̣p nhỏ và vừa đố i với phát triển công nghiệp phụ trợ ..............................................................................52 2.1.5. Tiêu chí đánh giá vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với phát triển công nghiệp phụ trợ ..............................................................................................58 2.2. Kinh nghiệm quốc tế về vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với phát triển công nghiệp phụ trợ và bài học rút ra cho Việt Nam ................................................58 2.2.1. Kinh nghiê ̣m của một số quố c gia trên thế giới ..........................................58 2.2.2. Bài học rút ra cho Việt Nam ........................................................................70 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VAI TRÒ CỦA DOANH NGHI ỆP NHỎ VÀ VỪA ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP PHỤ TRỢ Ở VIỆT NAM .....................75 3.1. Phân tích thực trạng các điều kiện thực hiện vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với sƣ̣ phát triể n của công nghiệp phụ trợ ở Việt Nam ................................75 3.1.1. Cơ chế , chính sách của nhà nước ...............................................................75 3.1.2. Sự phát triể n của doanh nghiê ̣p nhỏ và vừa trong hê ̣ thố ng doanh nghiê ̣p ở Viê ̣t Nam ................................................................................................................84 3.2. Thực trạng vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với phát triển công nghiệp phụ trợ ở Việt Nam ...................................................................................................92 3.2.1. Thực tiễn vai trò của doanh nghiê ̣p nhỏ và vừa đố i với phát triể n công nghiê ̣p phụ trợ nói chung ......................................................................................92 3.2.2. Vai trò của doanh nghiê ̣p nhỏ và vừa đố i với phát triể n công nghiê ̣p phụ trợ ở một số ngành ..............................................................................................103 3.3. Đánh giá chung về vai trò của doanh nghiê ̣p nhỏ và vƣ̀a đố i với phát triể n công nghiê ̣p phu ̣ trơ ̣ .........................................................................................................116 3.3.1. Những thành tựu chủ yế u ..........................................................................116 3.3.2. Những hạn chế chủ yế u .............................................................................118 3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..............................................................124 CHƢƠNG 4: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP PHÁ T HUY VAI TRÒ CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ĐỐI VỚI PHÁ T TRIỂN CÔNG NGHIỆP PHỤ TRỢ Ở VIỆT NAM .............................................................................................................133
  6. 4.1. Bối cảnh tác động đến vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với công nghiệp phụ trợ ởViệt Nam hiện nay ...................................................................................133 4.1.1. Bối cảnh quốc tế ........................................................................................133 4.1.2. Bối cảnh trong nước ..................................................................................139 4.1.3. Cơ hội và thách thức hiê ̣n nay ..................................................................142 4.2. Quan điể m phát phát triể n doanh nghi ệp nhỏ và vừa để thúc đẩy phát triển công nghiệp phụ trợ ở Việt Nam đến năm 2025 ..............................................................145 4.2.1. Phát triển doanh nghi ệp nhỏ và vừa trong công nghiệp phụ trợ cần lựa chọn lĩnh vực phù hợp .........................................................................................145 4.2.2. Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa lĩnh vực công nghiệp phụ trợ ph ải hướng vào xuất khẩu, tham gia chuỗi giá tri ̣ toàn cầu .......................................146 4.2.3. Phát triển doanh nghi ệp nhỏ và vừa trong phát triển công nghiệp phụ trợ phải phù hợp với xu hướng quốc tế và thực tiễn của Việt Nam ..........................147 4.2.4. Phát triển doanh nghi ệp nhỏ và vừa trong phát triển công nghiệp phụ trợ theo hướng phát triển bền vững ..........................................................................147 4.2.5. Phát triển doanh nghi ệp nhỏ và vừa trong phát triển công nghiệp phụ trợ phải dựa trên nguyên tắc của thị trường có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước ....148 4.3. Một số giải pháp nhằ m phát huy vai trò của doanh nghi ệp nhỏ và vừa đố i với sự phát triển công nghiệp phụ trợ ở Việt Nam .............................................................149 4.3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ..........................................................................149 4.3.2. Nhóm các giải pháp ..................................................................................150 4.3.3. Một số giải pháp đặc thù nhằ m phát huy vai trò của doanh nghi ệp nhỏ và vừa đố i với s ự phát triển công nghiệp phụ trợ ngành ô tô, điện tử, dệt may, da giày, cơ khí ..........................................................................................................163 4.3.4. Điều kiện cơ bản thực hiện các giải pháp của nhà nước..........................167 KẾT LUẬN .............................................................................................................169 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ...........................................................................171 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................172 PHỤ LỤC ................................................................................................................179
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CN Công nghiệp CNHT Công nghiệp hỗ trợ CNPT Công nghiệp phụ trợ CTQG Chính trị quốc gia DN Doanh nghiệp DNL Doanh nghiệp lớn DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa TNHH Trách nhiệm hữu hạn NXB Nhà xuất bản SXKD Sản xuất - kinh doanh VCCI Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH Association of ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Southeast Asian Nations AFTA ASEAN Free Trade Area Khu vực mậu dịch tự do ASEAN FDI Foreign Direct Investment Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội Japan External Trade JETRO Tổ chức Xúc tiến Mậu dịch Nhật Bản Organization Ministry of Economy, METI Bộ Kinh tế, Thƣơng mại và CN Trade and Industry Ministry of International MITI Bộ CN và Thƣơng mại Quốc tế Trade and Industry Tập đoàn đa quốc gia (công ty có chủ sở MNCs Multinational corporation hữu vốn thuộc công ty của nhiều quốc gia) Organization for Economic OECD Tổ chức hợp tác và phát triên kinh tê Cooperation and Development SOEs State-Owned Enterprise Doanh nghiê ̣p nhà nƣớc SME Small and Medium Enterprise Doanh nghiê ̣p nhỏ và vừa Công ty xuyên quốc gia (Những công ty có TNCs Transational Corporations chủ sở hữu vốn thuộc công ty mẹ của một quốc gia) The Trans-Pacific Partnership Hiệp định Đối tác kinh tế chiến lƣợc xuyên TPP Thái Bình Dƣơng USD United States dollar Đô la Mỹ WTO World Trade Organization Tổ chức Thƣơng mại thế giới i
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1:Chƣơng trình, dƣ̣ án hỗ trơ ̣ các DNNVV phát triể n CNHT theo quyế t đinh ̣ 1556/QĐ-TTg ............................................................................................................ 82 Bảng 3.2: Cơ cấ u doanh nghiê ̣p nhỏ và vƣ̀a theo quy mô lao đô ̣ng ......................... 87 Bảng 3.3: Cơ cấ u doanh nghiê ̣p nhỏ và vƣ̀a theo tiêu chuẩ n vố n ............................. 87 Bảng 3.4: Cơ cấ u DNNVV theo loa ̣i hin ̀ h sở hƣ̃u (%).............................................. 89 Bảng 3.5: Số lƣợng DN chính và DN CNPT trong ngành CN theo các năm ........... 93 Bảng 3.6: Số lƣợng DN theo từng ngành CN chính và phu ̣ trợ ................................ 94 Bảng 3.7: Quy mô lao động bình quân của DN CNPT ............................................. 95 Bảng3.8: Vốn của các doanh nghiệp CNPT ............................................................. 96 Bảng 3.9: Quy mô vốn bình quân của DN CNPT 5 ngành ....................................... 96 Bảng 3.10: Khó khăn đối với DNNVV trong liñ h vƣ̣c CNPT khi đ ầu tƣ máy móc, thiết bị ............................................................................................................ 101 Bảng3.11: Số lƣơ ̣ng DN tham gia ngành ô tô ......................................................... 106 Bảng 3.12: Vốn đầu tƣ của các DN SX sợi và dệt vải Việt Nam ........................... 110 Bảng 3.13: Phân loa ̣i DNNVV ngành da giày ........................................................ 112 Bảng 3.14: Số lƣợng DNNVV ngành cơ khí ......................................................... 115 Bảng 3.15: Quy mô vốn của DNNVV trong CNPT cơ khí chế tạo ........................ 115 ii
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ về mối quan hệ giữa CN chính và CN phụ trợ ............................... 36 Hình 3.2: Tỷ trọng DN theo quy mô tính tại thời điểm ngày 31/8/2015 .................. 88 Hình 3.3: Thƣ̣c tra ̣ng công nghê ̣ ta ̣i các DNNVV ..................................................... 91 Hình 3.4: Sự phù hợp giữa DNNVV với phát triển CNPT ....................................... 92 Hình 3.5: Vai trò của DNNVV đối với phát triển CNPT ở VN hiện nay ................. 93 Hình 3.6: Tỉ trọng số lƣợng DN CNPT, hình thức sở hữu trong ngành CN ............ 95 Hình 3.7: Công nghệ sử dụng trong DN CNPT ........................................................ 97 Hình 3.8: Nguồn gốc nguyên liệu đầu vào của DNNVV lĩnh vực CNPT .............. 102 Hình 3.9: Mạng lƣới SX ôtô Trƣờng Hải ................................................................ 105 Hình 3.10: Tỷ lệ nôi địa hóa của ngành dệt may Việt Nam.................................... 109 Hình 3.11: Khó khăn chủ yếu trong hoạt động SX kinh doanh của DN trong lĩnh vực CNPT ................................................................................................................ 121 Hình 3.12: Sự hỗ trợ từ các đơn vị chức năng ........................................................ 121 Hình 3.13: Sự cầ n thiết hỗ trợ của nhà nƣớc cho DNNVV lĩnh vực CNPT ........... 129 Hình 3.14: Trình độ lao động trong DNNVV để phát triển CNPT ......................... 130 Hình 3.15: Khảo sát DN áp dụng phƣơng pháp quản lý trong SX ........................ 131 Hình 4.1: Nguồ n vố n đầ u tƣ vào Châu Á ................................................................ 137 Hình 4.2: Nguồ n vố n đầ u tƣ vào ASEAN ............................................................... 138 Hình 4.3: Lợi suất của các dự án ở ASEAN ........................................................... 138 Hình 4.4: Những khó khăn chủ yếu của DNNVV trong lĩnh vực CNPT ............... 156 Hình 4.5: Sự cần thiết hỗ trợ giúp DNNVV hoạt động trong lĩnh vực CNPT của Nhà nƣớc ...............................................................................................................................156 iii
  10. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài “Công nghiệp phụ trợ” hay “Công nghiệp hỗ trợ” (supporting industries) là CNSX các chi tiết, bộ phận trung gian để lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh trong CN chế tác. Ở nƣớc ngoài, nhƣ Nhật Bản, Hàn Quốc: CNPT đƣợc hiểu là ngành CNSX vật liệu phụ tùng, linh kiện cung cấp cho các DN lắp ráp sản phẩm hoàn chỉnh (ô tô, xe máy, thiết bị điện tử…). Chi phí về vật liệu phụ tùng, linh kiện thƣờng chiếm từ 80% đến 90% giá thành sản phẩm hoàn chỉnh. Vì vậy, phát triển CNPT là điều kiện quan trọng để phát tri ển các ngành ở “hạ nguồn” và sự phát triển chung của nhiều ngành CN có liên quan. Ngày nay, các sản phẩm CN hầu hết không còn đƣợc SX trọn bộ tại một không gian hay một địa điểm, mà đƣợc phân chia thành nhiều công đoạn, ở các châu lục, các quốc gia, các địa phƣơng khác nhau. Khái niệm CNPT ra đời nhƣ một cách tiếp cận SXCN mới với nội dung cơ bản là việc chuyên môn hoá sâu sắc các công đoạn của quá trình SX. Việt Nam đang trong tiến trình đẩy ma ̣nh s ự nghiệp CN hoá, hiện đại hoá, phát triển nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hô ̣i nhâ ̣p quố c tế sâu rô ̣ng, vì vậy phát tri ển CNPT có vai trò quan trọng trong chiến lƣợc phát triển đất nƣớc. Thực tiễn ở một số nƣớc trên thế giới đã chứng minh, sự phát triển đúng hƣớng của ngành CNPT là tiền đề quan trọng đóng góp vào quá trình phát triển nền kinh tế quốc dân. Đối với Việt Nam , CNPT phát triển góp phần làm tăng tỷ lệ nội địa hoá, giảm nhập khẩu, giảm giá thành sản phẩm, giảm sự phụ thuộc vào bên ngoài, đảm bảo tính chủ động cho nền kinh tế. CNPT phát triển đẩy nhanh sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc, phát huy cao độ các yếu tố nội lực, phát triển nguồn nhân lực, mối liên kết CN và sử dụng công nghệ cao, tăng giá trị gia tăng của sản phẩm CN. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế hiện nay, CNPT đáp ứng một cách linh hoạt, kịp thời trƣớc nhu cầu phải thay đổi tính năng, kiểu dáng, mẫu mã, dây chuyền, công nghệ của nhàCN do thị hiếu tiêu dùng ngày càng cao và cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Ngoài ra, phát triển CN phụ trợ sẽ góp phần cải thiện môi trƣờng đầu tƣ, nâng cao sức hút đầu tƣ vào những lĩnh vực CN mà CNPT đi trƣớc một bƣớc để “mở đƣờng”. Chính vì vậy, CNPT phát triển sẽ nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm CN nói riêng, của cả nền kinh tế quốc dân nói chung. Hiện nay, ở Việt Nam ngành CNPT còn khá non tr ẻ, quy mô nhỏ, tính cạnh tranh thấp, chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của các ngành CN chế tạo và lắp ráp. Điều này đã hạn chế khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp lắp ráp, cả DN trong nƣớc và DN có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Phát triển CNPT là vấn đề mới, phạm vi rộng và nội dung phức tạp liên quan đến các lĩnh vực SX và dịch vụ CN. Việt Nam, với nguồn lực hạn hẹp, quy mô các ngành kinh tế hạn chế, phát triển các ngành CNPT đòi hỏi nguồn vốn lớn, công 1
  11. nghệ cao, lao động chất lƣợng, đây là khó khăn lớn. Để phát huy lợi thế so sánh, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong quá trin ̀ h hô ̣i nhâ ̣p kinh tế quố c tế , phù hợp với thực trạng nền kinh tế Việt Nam hiện nay thì lựa chọn phát triển CN phụ trợ trở thành một vấn đề mang tính khách quan và thiết thực. Thƣ̣c tế cho thấ y , hiê ̣n nay ngành CN Việt Nam cơ bản là gia công, lắp ráp. Nguyên liệu, phụ tùng từ ngành dệt may đến đóng tàu, chủ yếu phải nhập khẩu từ bên ngoài. Trong khi đó, có khoảng 600 nghìn DNNVV đang hoạt động trên tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội, là lực lƣợng quan trọng thúc đẩy ngành CNPT ở Việt Nam phát triển nhƣng về cơ bản chƣa đƣợc thu hút vào mạng lƣới CNPT. Mặc dù khả năng của các DNNVV rất lớn nhƣng sự tham gia của các DN này vào phát triển CNPT rất khó khăn bởimôi trƣờng thể chế cho phát triển CNPT nói chung, cho DNNVV nói riêng còn hạn chế, bất cập, bên cạnh đó mối liên kết giữa các DNNVV lỏng lẻo, rời rạc, sự liên kế t , hợp tác giữa các tập đoàn, tổng công ty, các nhà đầu tƣ lớn với các DNNVV còn chƣa thực sự bình đẳng. Chính vì vậy, vai trò đích thực của DNNVV đối với phát triển CNPT ở Việt Nam còn mờ nhạt. Cùng với quá trình đổi mới của đất nƣớc, hiê ̣n nay , cả nƣớc có khoảng600.000 DN đăng ký hoa ̣ t đô ̣ng , trong đó 97% là DNNVV đóng góp 47% GDP, 40% ngân sách Nhà nƣớc , 60% việc làm song chỉđƣợc tiếp cận với 20% nguồn vốn. DNNVV vẫn đƣơ ̣c xem là chƣa phát triể n cả về số lƣơ ̣ng , chấ t lƣơ ̣ng,vai trò của DNNVV đối với phát triển CNPT còn rấ t ha ̣n chế [78]. Xuấ t phát tƣ̀ cách đă ̣t vấ n đề nhƣ vâ ̣y , tác giả lựa chọn đề tài : “Doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với phát triển công nghiệp phụ trợ ở Việt Nam” để thƣ̣c hiê ̣n luâ ̣n án tiế n si ̃ chuyên ngành Kinh tế chính trị. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài là: vai trò đích thực của DNNVV đối với phát triển CNPT là gì? Những hạn chế về thực hiện vai trò của DNNVV đối với phát triển CNPT ở Việt Nam trong thời gian qua và nguyên nhân của hạn chế ấy? Nhà nƣớc cần phải làm gì và làm nhƣ thế nào để phát huy vai trò của DNNVV đối với phát triển CNPT ở Việt Nam trong thời gian tới? 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cƣ́u Trên cơ sở hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý luận về vai trò của DNNVV đối với phát triển CNPT, phân tích, đánh giá thực trạngvai trò của DNNVV đố i với phát triể n của CNPT ở Viê ̣t Nam , luận án đề xuất quan điểm và giải pháp khả thi nhằmphát huy vai trò của DNNVV đối với phát triển CNPT ở Việt Nam. 2.2. Nhiêm ̣ vu ̣ nghiên cƣ́u - Hê ̣ thố ng hoá và làm rõ hơn cơ sở lý luận và th ực tiễn về vai trò của DNNVV đối với phát triển CNPT; - Phân tích, đánh giá thực trạng vai trò của DNNVV đối với phát triển CNPT ở Việt Nam hiện nay; 2
  12. - Đề xuấ t quan điể m , hệ thống giải pháp khả thinhằm phát huy vai trò của DNNVV đối với phát triển CNPT ở Việt Nam đến năm 2025. - Đề xuất giải pháp khả thi nhằm phát huy vai trò của DNNVV đối với phát triển CNPT ở Việt Nam đối với 05 ngành: ô tô, điện tử, dệt may. Da giày, cơ khí. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cƣ́u 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Nghiên cứu vai trò của DNNVV đ ối với phát triển CNPT ở Việt Nam dƣới góc độ khoa học Kinh tế Chính trị.(Nghiên cứu chủ trƣơng, chính sách của Nhà nƣớc đối với sự phát triển của DNNVV trong CNPT). 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Luận án nghiên cứu vai trò của DNNVV đối với phát triển CNPT ở Việt Nam. - Về thời gian: Luận án nghiên cứu thực trạng vai trò của DNNVV đối với phát triển CNPT giai đoạn 2006 đến 2015, các giải pháp nhằm phát huy vai trò của DNNVV đối với phát triển CNPT đƣợc xác định đến năm 2025. - Về nội dung: Luận án tâ ̣p trung nghiên cƣ́u thƣ̣c tra ̣ng vai trò của DNNVV đố i với phát triể n CNPT ở Viê ̣t Nam trong 5 ngành gồm: ô tô, điện tử, dệt may, da giày, cơ khí. 4. Phƣơng pháp nghiên cƣ́u 4.1. Phƣơng pháp luâ ̣n Cơ sở phƣơng pháp luâ ̣n của luâ ̣n án là chủ nghiã duy vâ ̣t biê ̣n chƣ́ng . Chủ nghĩa duy vật biện chứng là xem xét s ự vật hay một hiện tƣợng trong trạng thái luôn phát triển và trong mối quan hệ với các sự vật, hiện tƣợng khác. Khi xem xét các hình thái KTXH quan điểm duy vật biện chứng đã khẳng định tồn tại xã hội quyết đinḥ ý thƣ́c xã hô ̣i, cơ sở ha ̣ tầ ng quyế t đinh ̣ kiế n trúc thƣơ ̣ng tầ ng , quan hê ̣ sản xuấ t phải phù hợp với trình độ của lực lƣợng sản xuất. Mối quan hệ thống nhất giữa lực lƣợng SX và quan hệ SX tuân theo nguyên tắc khách quan: quan hệ SX phải phụ thuộc vào thực trạng phát triển của lực lƣợng SX trong mỗi giai đoạn lịch sử xác định; bởi vì, quan hệ SX chỉ là hình thức kinh tế của quá trình SX còn lực lƣợng SX là nội dung vật chất, kỹ thuật của quá trình đó. Tuy nhiên, quan hệ SX, với tƣ cách là hình thức kinh tế của quá trình SX, nó luôn luôn có khả năng tác động trở lại sự vận động, phát triển của lực lƣợng SX. Sự tác động này có thể diễn ra theo chiề u hƣ ớng tích cực hoặc tiêu cực, điều đó phụ thuộc vào tính phù hợp hay không phù hợp của quan hệ SX với thực trạng và nhu cầu khách quan của sự vận động, phát triển lực lƣợng SX. Nếu “phù hợp” sẽ có tác dụng tích cực và ngƣợc lại, “không phù hợp” sẽ có tác dụng tiêu cực. Xuất phát từ phƣơng pháp duy vật biện chứng, luận án nghiên cứu vai trò của DNNVV đối với phát triển CNPT theo quan điể m tiế p câ ̣n mố i quan giƣ̃a lƣ̣c lƣơ ̣ng sản xuất và quan hệ sản xuất . Sƣ̣ phát triể n của CNPT đƣơ ̣c xem nhƣ mô ̣t da ̣ng phát triể n của lƣ̣c lƣơ ̣ng sản xuấ t trong mô ̣t liñ h vƣ̣c cu ̣ thể . Vì vậy, trong quá trình phát 3
  13. triể n của C NPT phải có nhƣ̃ng loa ̣i hin ̀ h quan hê ̣ sản xuấ t phù hơ ̣p , đó là loa ̣i hin ̀ h DNNVV. Vai trò của DNNVV đố i với phát triể n CNPT đƣơ ̣c thể hiê ̣n sƣ̣ phù hơ ̣p , thích ứng của DNNVV đối với những yêu cầu , đă ̣c điể m của phát triể n CNPT . Hay nói cách khác , DNNVV và CNPT có mố i quan hê ̣ , tác động qua lại lẫn nhau , sƣ̣ phát triển của CNPT gắn liền với sự phát triển của DNNVV , ngƣơ ̣c la ̣i loa ̣i hin ̀ h DNNVV phù hơ ̣p sẽ ta ̣o điề u kiê ̣n, thúc đẩy phát triển CNPT. 4.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu 4.2.1. Phƣơng pháp trƣ̀u tƣơ ̣ng hoá khoa ho ̣c Là phƣơng pháp nghiên cứu tổng quát các sự kiện, hiện tƣợng lịch sử, nhƣng loại bỏ các yếu tố ngẫu nhiên, không cơ bản để tâ ̣p trung làm rõ b ản chất, tính tất yếu và quy luật vận động và phát triển khách quan của sự vâ ̣t, hiện tƣợng. Nhiệm vụ của phƣơng pháp trƣ̀u tƣơ ̣ng hoá khoa ho ̣c trong lu ận án này là tìm hiểu cái bản chất, tính ph ổ biến và tính đă ̣c thù của sƣ̣ phát tri ển DNNVV , CNPT, vai trò của DNNVV đố i với p hát triển CNPT , xác định nguyên nhân chậm phát triển c ủa các DN CNPT trong nền kinh tế hiện nay ở nƣớc ta. 4.2.2. Phƣơng pháp thu thâ ̣p thông tin, dƣ̃ liêu, ̣ số liêụ Các thông tin, dƣ̃ liê ̣u, số liê ̣u đƣơ ̣c sƣ̉ du ̣ng trong luâ ̣n án là các thông tin, dƣ̃ liê ̣u, số liê ̣u thƣ́ cấ p và sơ cấ p . - Các thông tin, dƣ̃ liê ̣u, số liê ̣u thƣ́ cấ p đƣơ ̣c thu thâ ̣p tƣ̀ các nguồ n sau: + Các văn bản quản lý nhà nƣớc liên quan đến DNNVV và CNPT ở Việt Nam . + Các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc đã đƣợc công bố liên quan đến đề tài. + Các tài liệu báo cáo , thố ng kê liên quan đế n đề tài , đƣơ ̣c các cơ quan nhà nƣớc Viê ̣t Nam ban hành. - Các thông tin , dƣ̃ liê ̣u , số liê ̣u sơ cấ p : đƣơ ̣c tác giả thu thâ ̣p qua điề u tra , khảo sát trong quá trình nghiên cứu đề tài gồm: + Bảng hỏi: Số câu hỏi 33 câu; nội dung cần khảo sát trong câu hỏi chủ yếu tâ ̣p trung về vai trò của DNNVV đố i với liñ h vƣ̣c CNPT , nhƣ̃ng khó khăn , vƣớng mắ c của các DNNVV liñ h vƣ̣c CNPT. + Đối tƣợng khảo sát: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc các DNNVV . + Số DNVVV đƣơ ̣c hỏi : 58 doanh nghiê ̣p.(Chi tiế t xem Phu ̣ lu ̣c 1) 4.2.3. Phƣơng pháp thố ng kê - mô tả Sau khi thu thâ ̣p số liê ̣u , tác giả sử dụng phƣơng pháp thống kê - mô tả để thiế t lâ ̣p các bảng thố ng kê liên quan đế n tin ̀ h hiǹ h phát triể n của DNNVV , của CNPT, vai trò của DNNVV đố i với phát triể n CNPT ở Viê ̣t Nam theo các chỉ số và theo thời gian. Các số liệu thống kê là nhƣ̃ng minh chƣ́ng cho nhƣ̃ng thành tƣ̣u cũng nhƣ ha ̣n chế của vai trò DNNVV đố i với phát triể n CNPT ở Viê ̣t Nam . Phƣơng pháp này chủ yếu đƣợc sử dụng trong chƣơng 3 của luận án. 4.2.4. Phƣơng pháp phân tích tổ ng hơ ̣p Ở chƣơng 1, trên cơ sở phân tích nô ̣i dung cơ bản của tƣ̀ng công trình nghiên cƣ́u liên quan đế n đề tài , luâ ̣n án sƣ̉ du ̣ng phƣơng pháp tổ ng hơ ̣p để rút ra nhƣ̃ng kế t 4
  14. quả nghiên cứu chủ yếu và “khoảng trống” trong nghiên cứu của các công trình đã đƣơ ̣c tổ ng quan. Ở chƣơng 2, trên cơ sở nghiên cƣ́u kinh nghiê ̣m của mô ̣t số quố c gia trên thế giới về vai trò của DNNVV đố i với phát triể n CNPT , luâ ̣n án sƣ̉ du ̣ng phƣơng pháp tổ ng hơ ̣p để rút ra nhƣ̃ng bài ho ̣c kinh nghiê ̣m cho Viê ̣t Nam. Ở chƣơng 3, trên cơ sở phân tích thƣ̣c tra ̣ng vai trò của DNNVV đố i với phát trể n CNPT ở Viê ̣t Nam , tác giả sử dụng phƣơng pháp tổng hợp để đƣa ra những nhâ ̣n xét, đánh giá chung về thƣ̣c tra ̣ng đó . 4.2.5. Phƣơng pháp lôgic – lịch sử Đây là phƣơng pháp thƣờng đƣơ ̣c vâ ̣n du ̣ng trong nghiên cƣ́u kinh tế . Trong đó, phƣơng pháp lôgic là phƣơng pháp xem xét , nghiên cƣ́u các sƣ̣ vâ ̣t dƣới da ̣ng tổ ng quan, nhằ m va ̣ch ra bản chấ t , khuynh hƣớng tấ t yế u , quy luâ ṭ vâ ̣n đô ̣ng của sƣ̣ vâ ̣t. Phƣơng pháp lich ̣ sƣ̉ là phƣơng pháp xem xét quá trình phát triể n của sƣ̣ vâ ̣t , hiê ̣n tƣơ ̣ng thành mô ̣t triǹ h tƣ̣ liên tu ̣c và nhiề u mă ̣t trong mố i liên hê ̣ với các sƣ̣ vâ ̣t hiê ̣n và tƣơ ̣ng khác. 5. Đóng góp của luận án - Hệ thống hóa và góp phần làm rõ hơn những vấn đề lý luận cơ bản về vai trò của DNNVV đối với phát triển CNPT. - Hệ thống hóa và góp phần làm rõ hơnvai trò đích thực của DNNVV đối với phát triển CNPT. - Phân tích các điều kiện thực hiện vai trò của DNNVV đối với phát triển CNPT. - Phân tích đánh giá thƣ̣c tra ̣ng đảm bảo vai trò của DNNVV đối với phát triển CNPT ở Việt Nam. - Đề xuấ t quan điểm, giải pháp khả thi nhằm phát huy vai trò của DNNVV đối với phát triển CNPT ở Việt Nam. - Đề xuất giải pháp đặc thù nhằm phát huy vai trò c ủa DNNVV đối với phát triển CNPT đối với 5 ngành: ô tô, điện tử, dệt may, da giày, cơ khí. 6. Kế t cấ u của luâ ̣n án Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, luâ ̣n án gồm 4 chƣơng. Chƣơng 1: Tổ ng quan tin ̀ h hin ̀ h nghiên cƣ́u về doanh nghiê ̣p nhỏ và vƣ̀a đố i với phát triể n công nghiê ̣p phu ̣ trơ ̣ Chƣơng 2: Cơ sở lý luâ ̣n và thƣ̣c tiễn về vai trò của doanh nghiê ̣p nhỏ và vƣ̀a đố i với phát triể n công nghiê ̣p phụ trợ Chƣơng 3: Thƣ̣c tra ̣ng vai trò của doanh nghiê ̣p nhỏ và vƣ̀a đố i với phát triể n công nghiê ̣p phu ̣ trơ ̣ ở Viê ̣t Nam Chƣơng 4:Quan điể m và giải pháp phát huy vai trò của doanh nghiê ̣p nhỏ và vƣ̀a đố i với phát triể n công nghiê ̣p phu ̣ trơ ̣ ở Việt Nam. 5
  15. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ĐỐI VỚI PHÁ T TRIỂN CÔNG NGHIỆP PHỤ TRỢ 1.1. Những công trình nghiên cứu về doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1. Các công trình nghiên c ứu về doanh nghiệp nhỏ và vừa của các tác giả ngoài nước Sách “Doanh nghiê ̣p nhỏ và vừa ở Đài Loan: Thực trạng, giải pháp và triển vọng”, Chin Chung (sách dịch1993). Tác giả đã khái quát bối cảnh phát triển của DNNVV ở Đài Loan trong những năm trƣớc 1993, chỉ ra thực trạng tồn tại nhƣ sự thiếu vốn, thiếu cơ chế hỗ trợ của chính phủ... đồng thời tác giả cũng chỉ ra hƣớng khắc phục cũng nhƣ đề xuất phát triển hệ thống DN này trong những năm tới nhƣ: tạo môi trƣờng đầu tƣ thuận lợi, chính sách hỗ trợ từ chính phủ, liên kết hệ thống doanh nghiệp,khuyến khích phát triển các ngành CN hƣớng ra xuất khẩu...[12]. Sách “DNNVV trên toàn thế giới”, KhrystynaKushnir, MelinaLaura Mirmulstein và RitaRamalho (2010), World Bank/IFC, Chỉ số quốc gia về DNNVV. Các tác giả đã cung cấp một cách t ổng quan về dữ liệu mới trên MSME (DN siêu nhỏ, nhỏ và trung bình). Nghiên cứu 132 nền kinh tế đã thống kê đƣợc 125 triệu DNNVV chính thức hoạt động trong nền kinh tế, trong đó có 89 triệu DNNVV hoạt động trong các thị trƣờng mới nổi. Phân tích thống kê mô tả,trình bày trên mối quan hệ giữa mật độ DNNVV chính thức (số DNNVV đăng ký chính thức trên 1.000 dân) và những trở ngại chính cho DNNVV, chẳng hạn nhƣ tiếp cận tài chính. Những phân tích này cho thấy DNNVV phổ biến hơn ở các nền kinh tế có thu nhập cao, nhƣng đối với các nền kinh tế thu nhập trung bình, mật độ DNNVV đang tăng lên với tốc độ nhanh [112]. Kỷ yếu của Hội nghị quốc tế về DNNVV, chủ đề “Thách thức của DNNVV trong kinh doanh”, (Bồ Đào Nha, tháng 8 năm 2006, trang 169-174 - ICE-B 2006). Hầu hết các bài trong Hội thảo đều cho rằng các DNVcó ít nhất 250nhân viên và doanh thu hàng năm không vƣợt quá 50 triệu Euro; DN nhỏcó ít hơn 50 nhân viên và ít hơn 10 triệu Euro doanh thu; DN siêu nhỏ có dƣới 10 ngƣời và 2 triệu Euro doanh thu. Ngoài ra, còn có các định nghĩa dựa trên các khía cạnh nhƣ hình thức pháp lý, vai trò của chủ sở hữu của công ty, vị trí của họ trên thị trƣờng, các tổ chức cấu trúc. Nhiều tác giả cho rằng DNNVV là một khái niệm đƣợc chấp nhâ ̣n rộng rãi ở nhiều quốc gia, đóng một vai trò quan trọng đối với kinh tế và xã hội, thƣờng xuyên đóng góp cho sự đổi mới. Họ cho rằng DNNVV đại diện cho 99% của tất cả các DN ở châu Âu (Liên minh châu Âu) và giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế[30]. Hội thảo quốc tế tại Geneva, Thụy Sĩ “Hội nghị Báo cáo về tài chính cho DNNVV ở Châu phi” (2007). Sự kiện đƣợc tổ chức bởi tổ chức bảo tồn toàn cầu. Hội nghị thảo luận về quan điểm cho rằng DNNVV Châu phi có thể hình 6
  16. thành các nền tảng mà trên đó tất cả các hoạt động kinh tế đƣợc xây dựng và DNNVV có thể là trụ cột của một nền kinh tế. Trong nhiều thị trƣờng mới nổi, khu vực DNNVV là một trong những động lực chính cho tăng trƣởng kinh tế và tạo việc làm, điều này cũng đặc biệt đúng đối với nhiều quốc gia ở Châu phi, nơi DNNVV chiếm 90% tổng số các DN, đóng góp trên 50% GDP và giải quyết khoảng 63% việc làm trong nƣớc. Tuy nhiên, cũng theo Hội thảo để tiếp cận đầy đủ với nguồn tài chính là một trong những trở ngại đáng kể của DNNVV. Các tác giả dự Hội thảo tin rằng những đóng góp trong hội thảo sẽ làm tăng thêm giá trị cho những nỗ lực của những cam kết tạo ra sinh kế bền vững ở châu Phi và để bảo vệ lục địa của môi trƣờng phong phú và đa dạng [31]. Bài viết “are small and medium enterprises”, EsuhOssai - Igwe Lucky. Tác giả đã phân tích và kết luận rằng DNNVV trong kinh doanh là một quá trình dẫn đến việc tạo ra các việc làm trong xã hội, tăng thêm thu nhập. Tác giả cũng đã chứng minh: các quốc gia nhƣ Mỹ, Anh, Malaysia, Ấn Độ,Trung Quốc, Singapore, Thái Lan, Việt Nam và một loạt các quốc gia khác đã tiếp tục nhấn mạnh tầm quan trọng của phát triển DNNVV. DNNVV chiếm khoảng 88% quy mô các ngành CN trong khi 12% đƣợc ghi nhận vào các ngành CN trung bình tại Malaysia. Chỉ tính riêng Singapore, các DNNVV tạo cho nửa dân số có việc làm và do đó đóng góp khoảng một phần ba tổng giá trị gia tăng. DNNVV đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế hầu hết các quốc gia và nhƣ vậy trở thành một nguồn tạo việc làm và tạo thu nhập. Tác giả cũng ghi nhận rằng DNNVV thu hút hơn một nửa số nhân viên trong khu vực tƣ nhân [103]. 1.1.2. Nhóm công trình nghiên c ứu về doanh nghiệp nhỏ và vừa của các tác giả trong nước Sách “Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế, kinh nghiệm quốc tế và trong nước” (2005), Tập thể các tác giả, Khoa Quố c Tế ho ̣c , Trƣờng Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Xã hội và Nhân văn , ĐHQGHN. Các tác giả đã chỉ ra đƣợc vai trò, tồn tại và nguyên nhân yếu kém của DNNVV. Các tác giả đã phân tích sự đóng góp của DNNVV vào nguồn ngân sách, tạo việc làm và thu nhập cho ngƣời lao động, tham gia vào các hoạt động xuất khẩu, bƣớc đầu hình thành mối liên kết với các DN lớn.Các tác giả cũng nhận thấy những yếu kém của các DNNVV nhƣ năng lực cạnh tranh của từng DN thấp, chƣa nhận thức đầy đủ về thời cơ và thách thức của toàn cầu hóa kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế, sự liên kết giữa các DN còn hạn chế. Nguyên nhân của những hạn chế trên là do môi trƣờng kinh doanh chƣa thực sự thuận lợi, chính sách khuyến khích đầu tƣ chƣa thích hợp, những bất cập trong việc tổ chức thực hiện [59]. Luận án “Phát huy vai trò của Nhà nước trong phát triển DNNVV ở Việt Nam” (2011), Tác giả Lê Quang Mạnh. Luận án hệ thống hóa, góp phần làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về phát tri ển DNNVV; từ việc nghiên cứu những bài học kinh nghiệm của các nƣớc và phân tích thực trạng vai trò của Nhà nƣớc trong phát 7
  17. triển DNNVV ở Việt Nam, Luận án đƣa ra những định hƣớng và giải pháp ch ủ yếu qua đó Nhà nƣớc có thể phát huy tốt nhất vai trò của mình để phát triển khu vực DNNVV đóng góp vào sự nghiệp phát triển kinh tế đất nƣớc. Tiếp tục hoàn thiện thế chế kinh tế thị trƣờng cho hoạt động của DN; phát triển các định chế thị trƣờng, nhất quán xác định quyền tự do kinh doanh của ngƣời dân là một động lực quan trọng của phát triển; hoàn thiện môi trƣờng hành chính, pháp lý thuận lợi cho hoạt động kinh tế;đầu tƣ hỗ trợ hạ tầng kỹ thuật; hỗ trợ DNNVV tiếp cận tốt hơn các nguồn lực tài chính; trợ giúp nâng cao năng lực và cải thiện khả năng cạnh tranh của DNNVV; hỗ trợ DNNVV xây dựng các mạng lƣới, liên kết kinh doanh; hoàn thiện bộ máy quản lý Nhà nƣớc về phát triển DNNVV [44]. Sách “Giải pháp phát triển DNNVV ở Việt Nam” (2008), Nguyễn Đình Hƣơng.Tác giả cho rằng các DNNVV đã trở thành bộ phận quan trọng của nền kinh tế, ngày càng gắn bó chặt chẽ với các DN lớn, có tác dụng hỗ trợ, bổ sung, thúc đẩy các DN lớn phát triển. Tuy nhiên, phát triển DNNVV hiện nay cũng còn một số khó khăn. Trình độ công nghệ của các DN này vẫn còn thấp, tốc độ đổi mới công nghệ chậm, khả năng cạnh tranh của hàng hóa và dịch vụ còn yếu do tiềm lực tài chính nhỏ, trong nhiều trƣờng hợp còn phụ thuộc vào hƣớng phát triển của các DN lớn. Những nội dung trên đƣợc tác giả phân tích ở ba chƣơng, cụ thể nhƣ sau: Trong chƣơng 1, tác giả phân tích những vấn đề cơ bản về phát triển các DNNVV trong nền kinh tế thị trƣờng; chỉ ra những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động của DNNVV, bao gồm: trình độ phát triển KTXH, chính sách và cơ chế quản lý, đội ngũ các nhà sáng lập và quản lý DN, sự phát triển và khả năng ứng dụng tiến bộ công nghệ, tình hình thị trƣờng. Trong chƣơng 2, thực trạng DNNVV ở Việt Nam, tác giả đã khái quát thực trạng các DNNVV trong các lĩnh vực CN, thƣơng mại dịch vụ, khu vực nông thôn về lao động, ngành nghề kinh doanh, công nghệ thiết bị, thị trƣờng...tác giả cho rằng các DNNVV thƣờng gặp khó khăn trong khâu tiếp thị do chất lƣợng hạn chế, thiếu vốn, thiếu sự hợp tác kinh doanh giữa các DN. Trong chƣơng 3, tác giả nêu định hƣớng và giải pháp phát triển DNNVV. Cụ thể: về định hƣớng, phải tạo môi trƣờng phát triển cho DNNVV, phát huy lợi thế quy mô nhỏ, có chính sách hỗ trợ phƣơng tiện trong từng giai đoạn cụ thể. Về giải pháp, tác giả đƣa ra những giải pháp chủ yế u nhƣ : thực hiện có hiệu quả Luật DN; ban hành văn bản cần thiết hỗ trợ, mở rộng khả năng tiếp cận thị trƣờng quốc tế; hoàn thiện hệ thống thuế; hoàn thiện chính sách tài chính tín dụng và vốn, hoàn thiện chính sách ƣu đãi đất đai; về chính sách công nghệ; tăng cƣờng sự quản lý nhà nƣớc đối với phát triển DNNVV [25]. Luận án “Phát triển chiến lược cạnh tranh cho các DNNVV trong tiến trình hội nhập nền kinh tế thế giới” (2003), tác giả Phạm Thuý Hồng. Luận án đã tập trung chủ yếu vào các vấn đề định hình các ý tƣởng nhằm phát triển chiến lƣợc cạnh tranh hiệu quả cho các DNNVV ở Việt Nam; phân tích những thuận lợi, khó khăn để nhận dạng, khai thác lợi thế cạnh tranh, xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh của 8
  18. DNNVV; tham khảo và đúc rút kinh nghiệm từ một số mô hình phát triển hiệu quả, phù hợp với đặc trƣng qui mô của DNNVV Việt Nam [19]. Sách “Chiến lược cạnh tranh cho các DNNVV ở Việt Nam hiện nay” (2004), tác giảPhạm Thúy Hồng. Tác giả đặt vấn đề: với quy mô nhỏ, khả năng tài chính hạn hẹp, trình độ công nghệ lạc hậu, v.v... vấn đề đặt ra là các DNNVV ở Việt Nam có năng lực và lợi thế cạnh tranh trong điều kiện cạnh tranh mới hay không? làm thế nào để nhận diện đƣợc để khai thác các năng lực và lợi thế cạnh tranh. Giải quyết những khía cạnh phức tạp này không chỉ là nhiệm vụ thiết thân của chính các DN, mà còn là trách nhiệm của những ngƣời làm công tác nghiên cứu và hoạch định chính sách. Để giải quyế t các vấ n đề đă ̣t ra , tác giả luận án tập trung nghiên cứu các vấn đề sau: Thứ nhấ t , nhƣ̃ng nô ̣i dung cơ bản của chiế n lƣơ ̣c ca ̣nh tranh của DNNVV . Đó là : xác lập sứ mạng của DN , phân tích các yế u tố bên ngoài và bên trong ảnh hƣởng đế n hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh của DN ; hoạch định các phƣơng á n chiế n lƣơ ̣c cạnh tranh có thể, quyế t đinh ̣ phƣơng án chiế n lƣơ ̣c ca ̣nh tranh tố i ƣu . Thứ hai, tác giả chỉ ra những cô hội và thách thức đối với DNNVV và một số bài học kinh nghiệm. Về cơ hội: DNNVV đƣợc tiếp cận nhanh chóng công nghệ hiện đại, tiên tiến, có cơ hội lớn hơn về thị trƣờng, tham gia vào hội nhập quốc tế, có cơ hội tiếp cận nguồn vốn, tham gia phân công lao động. Về thách thức: DNNVV với tiềm lực vật chất nghèo nàn, trình độ công nghệ lạc hậu, điều kiện cơ sở hạ tầng, cơ sở SX còn nhiều yếu kém bất cập, nguy cơ bị yếu thế trong việc tìm kiếm các cơ hội hợp tác, văn hóa kinh doanh của DNNVV chƣa hình thành rõ nét. Bài học kinh nghiệm: một là , khẳng định nhận thức và chỉ đạo hoạt động phát triển DNNVV là một nhiệm vụ chiến lƣợc của nền kinh tế trong điều kiện hội nhập; hai là , tăng cƣờng hoàn thiện hệ thống thể chế, chính sách khuyến khích, trợ giúp và vai trò quản lý của Nhà nƣớc; ba là , các DNNVV phải không ngừng phát huy nội lực, kiểm soát tốt chi phí, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Thứ ba, từ sự phân tích trên, tác giả cho rằng cần tăng cƣờng hỗ trợ của Nhà nƣớc với nh ững nội dung: hoàn thiện môi trƣờng pháp lý, bảo đảm cho các DN thuộc mọi thành phần kinh tế đều hoạt động bình đẳng; cần đơn giản hóa các quy định hành chính của Nhà nƣớc; đẩy mạnh thực hiện Luật khuyến khích đầu tƣ trong nƣớc; tiếp tục phát triển đầy đủ các thị trƣờng theo yêu cầu của kinh tế thị trƣờng; đồng bộ hóa hệ thống chính sách trợ giúp phát triển DNNVV [20]. Sách “ Hỗ trợ phát triể n các DNNVV tại Hải Phòng tham gia lĩnh vực CNHT”, (2016), Phạm Văn Hồng, NXB Hàng Hải , Hải Phòng. Tác giả nghiên cứu vai trò của DNNVV trong phát triể n KTXH nói chung và nghiên cƣ́u thƣ̣c tra ̣ng DNNVV tham gia CNHT ta ̣i Hải Phòng . Tác giả đã nghiên cứu và chỉ ra những thành tựu cũng nhƣ hạn chế và nêu các nguyên nhân của các DNNVV trong lĩnh 9
  19. vƣ̣c CNHT ta ̣i Hải Phòng, tƣ̀ đó đề xuấ t các giải pháp tƣ̀ phiá Nhà nƣớc , hiê ̣p hô ̣i và các DNNVV để thúc đẩy CNHT ở Hả i Phòng phát triể n [23]. Luận án “Phát triển DNNVV trong quá trình hội nhập kinh tế quốc” (2007), Tác giả Phạm Văn Hồng. Luận án nghiên cứu sự phát triển của DNNVV trong những năm đổi mới từ khi có Luật DN, nghiên cứu môi trƣờng thể chế cho phát triến DNNVV của Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Việt Nam cần đẩy mạnh cải thiện môi trƣờng thể chế nhằm tạo một môi trƣờng thuận lợi, bình đẳng và minh bạch hơn cho các DN nói chung và các DNNVV nói riêng phát triển; Cải thiện môi trƣờng thể chế giúp cho các DNNVV có điều kiện làm ăn lâu dài, có chiến lƣợc, đáp ứng đƣợc nhu cầu và thích ứng với tình hình thay đổi của thị trƣờng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Luận án đánh giá thực trạng phát triển DNNVV trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế thông qua các cuộc khảo sát ở các địa phƣơng trên toàn quốc. Nghiên cứu cho thấy, năng lực cạnh tranh của các DNNVV Việt Nam chƣa cao, chƣa đồng đều mặc dù đã đƣợc cải thiện đáng kể trong những năm qua. Luận án đề xuất quan điểm về việc thực hiện chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần, tạo mọi điều kiện thuận lợi để DN và công dân đầu tƣ phát triển SX kinh doanh. Nhà nƣớc thực hiện các chính sách khuyến khích phát triển kinh tế tập thể, kinh tế cá thể, tiểu chủ và tƣ nhân; hình thành đồng bộ các yếu tố thị trƣờng, tăng cƣờng hiệu lực của các công cụ, chính sách kinh tế vĩ mô nhằm trợ giúp cho các DN phát triển. Luận án đã đề xuất đối với nhà nƣớc về việc đẩy mạnh tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế; khơi dậy tinh thần kinh doanh của mọi ngƣời dân, nâng cao nhận thức của xã hội đối với DNNVV; tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Luật DN; đẩy mạnh cải cách hành chính theo hƣớng phục vụ DN; hoàn thiện chính sách thuế… [21]. Bài viết “Phát triển DNNVV trong thời kỳ hội nhập ở nước ta” (2009), Nguyễn Văn Toàn. Tác giả khẳng định: DNNVV là động lực quan trọng trong phát triển kinh tế thị trƣờng, đóng góp ngân sách, chuyển dịch cơ cấu, góp phần khôi phục và phát triển các làng nghề truyền thống...để phát huy đƣợc những kết quả đạt đƣợc tác giả đƣa ra một số nhóm giải pháp gồm: nhóm giải pháp về nâng cao nhận thức tƣ tƣởng; nhóm giải pháp về hoàn thiện cơ chế, chính sách của chính quyền các cấp; nhóm giải pháp nâng cao nội lực của DNNVV [55]. Luận án “Tác động của chính sách điều tiết kinh tế vĩ mô của Chính phủ đến sự phát triển của doanh nghiê ̣p nhỏ và vừa Vi ệt Nam”(2010), tác giả Trần Thị Vân Hoa. Luận án này tập trung nghiên cứu, phân tích, đánh giá tác động của các chính sách điều tiết kinh tế vĩ mô của Chính phủ nhƣ thuế, tín dụng, đất đai, công nghệ có tác động đến sự phát triển của DNNVV. Tác giả khẳng định Chính phủ Việt Nam đã có những chính sách để khuyến khích phát triển DNNVV. Tuy nhiên, theo đánh giá của các DN thì các chính sách này chƣa phát huy tác động đồng đều trên tất cả các ngành và loại hình DN. Đồng thời, hệ thống chính sách phát triển DNNVV Việt Nam còn bộc lộ một số hạn chế nhƣ hệ thống pháp luật chƣa hoàn chỉnh, thiếu đồng 10
  20. bộ, thiếu những đạo luật quan trọng; luật và các văn bản dƣới luật còn mang tính quản chế, khống chế, cho phép hơn là tạo một hành lang rộng để khuyến khích các DN phát huy tài năng kinh doanh; quy trình soạn thảo còn chƣa hợp lý. Luận án mới chỉ tập trung chủ yếu vào phân tích tác động của các chính sách điều tiết vĩ mô của Chính phủ đến sự phát triển của DNNVV mà chƣa đề cập đến mối liên hệ giữa DNNVV với CN phụ trợ ở nƣớc ta [17]. Luận án “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động SX kinh doanh của doanh nghiê ̣p nhỏ và vừa ở Việt Nam” (2011), tác giả Chu Thị Thuỷ. Điể m nổ i bâ ̣t là Luận án đề cập đến vấn đề phát triển thị trƣờng chứng khoán giúp DNNVV huy động đƣợc vốn để thực hiện phƣơng án kinh doanh. Ngoài ra, luận án còn tập trung phân tích chính sách tín dụng của các ngân hàng một thời kỳ chỉ chú trọng đến các DN lớn, lãi suất cho vay cao, thủ tục cho vay phức tạp khiến cho việc huy động vốn ngân hàng của DNNVV gặp rất nhiều khó khăn. Luận án đề xuất thành lập Ngân hàng hỗ trợ phát triển DNNVV, chủ yếu hỗ trợ DNNVV trong việc vay vốn, thành lập Quỹ Bảo lãnh tín dụng và Quỹ khởi sự DN [82]. Bài viết “Lựa chọn giải pháp hỗ trợ DNNVV Việt Nam vượt qua khủng hoảng” (2012), tác giả Hoàng Đì nh Phi. Trong khuôn khổ bài viết tác giả tập trung giới thiệu một số giải pháp hỗ trợ các DNNVV vƣợt qua khủng hoảng và phát triển bền vững. Cụ thể: đẩy mạnh tuyên truyền và tổ chức đào tạo miễn phí về các kỹ năng quản trị cho các chủ DN và nhà quản trị các cấp của DNNVV Việt Nam; Nhà nƣớc cần tái hoạch định nguồn lực và các chiến lƣợc phát triển kinh tế bền vững để giúp cho DNVN và các DNNVV có cơ sở định hƣớng lại chiến lƣợc đầu tƣ, SX và kinh doanh phù hợp; hỗ trợ các DNNVV từng bƣớc xây dựng và nâng cao năng lực công nghệ; hỗ trợ các DNNVV xây dựng và nâng cao năng lực tài chính; các chủ DNNVV cần chủ động lựa chọn và thực thi các giải pháp cơ bản để vƣợt qua khủng hoảng và phát triển theo hƣớng kết hợp đầu tƣ gắn với phát triển năng lực công nghệ và tài sản trí tuệ để có thể duy trì khả năng cạnh tranh bền vững [45]. Bài viết “Tái cơ cấu DNNVV: Yêu cầu và giải pháp thực hiện” (2014), Nguyễn Thị Kim Lý. Với cách tiếp cận “Khủng hoảng kinh tế kéo theo nhiều hệ lụy xấu đến các ngành, lĩnh vực nhƣng chịu tác động nhiều và rõ rệt nhất là đối tƣợng DN nhỏ và vừa. Để DN nhỏ và vừa vƣợt qua đƣợc khó khăn, thách thức, phát triển vững mạnh, giải pháp đƣợc đề cập nhiều trong bối cảnh hiện nay là phải quyết liệt đẩy mạnh tái cơ cấu”…Tác giả chỉ ra các giải pháp nhằm tái cơ cấu DNNVV gồm: cần đổi mới tƣ duy kinh doanh, nâng cao thƣơng hiệu bằng chất lƣợng, hình thức sản phẩm, xác định rõ thị trƣờng mục tiêu phù hợp, nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, cơ cấu lại chất lƣợng nguồn nhân lực, cơ cấu về tài chính. Ngoài ra,để tạo đột phá cho tiến trình tái cơ cấu DNNVV cần bắt đầu từ lãnh đạo, DN để có động lực và tƣ duy phát triển mới; đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho tái cơ cấu DN; tăng cƣờng khả năng quản trị DNNVV...Để tái cơ cấu DNNVV thành công, phải bảo đảm các tiền đề: ổn định kinh tế vĩ mô; hình thành đồng bộ thể chế 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2