intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Đầu tư trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia vào ngành công nghiệp ô tô Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:181

10
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án "Đầu tư trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia vào ngành công nghiệp ô tô Việt Nam" chỉ ra những vấn đề thực tế của FDI từ các TNCs vào ngành này cho đến nay, nêu bật những nguyên nhân chủ yếu của chúng và đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm thu hút và phát huy tốt hơn tác động tích cực của FDI từ các TNCs vào phát triển công nghiệp ô tô Việt Nam trong tương lai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Đầu tư trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia vào ngành công nghiệp ô tô Việt Nam

  1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN ĐÌNH ĐỊNH ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP CỦA CÁC CÔNG TY XUYÊN QUỐC GIA VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ô TÔ VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2023
  2. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN ĐÌNH ĐỊNH ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP CỦA CÁC CÔNG TY XUYÊN QUỐC GIA VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ô TÔ VIỆT NAM C u nn n Kinh tế quốc tế M số 9 31 01 06 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS,TS. Lƣu N ọc Trịn 2. TS. N u ễn Tuấn Min HÀ NỘI - 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Những kết luận khoa học của luận án là mới và chƣa có tác giả nào công bố trong bất cứ công trình khoa học nào. Hà Nội, ngày tháng năm 2023 Nghiên cứu sinh Nguyễn Đìn Định i
  4. LỜI CẢM ƠN Trân trọng cảm ơn các thầy giáo hƣớng dẫn PGS, TS. Lƣu Ngọc Trịnh, TS. Nguyễn Tuấn Minh, các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế học, phòng Đào tạo, Học viện Khoa học xã hội đã tạo những điều kiện tốt nhất để tôi thực hiện luận án của mình. Đặc biệt xin chân thành cảm ơn các cơ quan, đơn vị mà tác giả đã có điều kiện gặp gỡ trao đổi và hỗ trợ cung cấp các tài liệu, thông tin trong lĩnh vực có liên quan đến đề tài nghiên cứu của tác giả, những tài liệu thông tin và những ý kiến đóng góp vô cùng quý báu để tác giả có thể hoàn thành luận án. Ngoài ra, tôi xin cám ơn những ngƣời bạn đã động viên khích lệ và giúp đỡ tôi trong quá trình tìm kiếm thông tin và các tài liệu để hoàn thành luận án. Hà Nội, ngày tháng năm 2023 Nghiên cứu sinh Nguyễn Đìn Định ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ ix DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... ix MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án ............................................................... 1 2. Mục dích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án ........................................ 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án ......................................... 3 4. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận án ....................................................... 4 5. Đóng góp mới và ý nghĩa của luận án ...................................................... 4 6. Kết cấu của luận án ................................................................................... 5 Chƣơng 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CHỦ ĐỀ CỦA LUẬN ÁN .......................................................... 6 1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến đầu tƣ trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia vào Việt Nam .......................................................... 6 1.1.1. Các công trình nghiên cứu trong nƣớc............................................ 6 1.1.2. Các công trình nghiên cứu nƣớc ngoài ......................................... 15 1.2. Các công trình nghiên cứu về thực trạng đầu tƣ trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia vào ngành công nghiệp ô tô Việt Nam hiện nay .................... 18 1.2.1. Các công trình nghiên cứu trong nƣớc.......................................... 18 1.2.2. Các công trình nghiên cứu nƣớc ngoài ......................................... 23 1.3. Những khoảng trống và những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu của luận án ......................................................................................................... 26 1.3.1. Những khoảng trống nghiên cứu .................................................. 26 1.3.2. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu của luận án. ..................... 27 Kết luận Chƣơng 1 .......................................................................................... 28 iii
  6. Chƣơng 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP TỪ CÁC CÔNG TY XUYÊN QUỐC GIA VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ô TÔ VIỆT NAM ............................................... 29 2.1. Khái niệm và vai trò của các công ty xuyên quốc gia ......................... 29 2.1.1. Khái niệm ...................................................................................... 29 2.1.2. Vai trò của các công ty xuyên quốc gia đối với sự phát triển kinh tế thế giới ................................................................................................. 33 2.2. Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của TNC: Khái niệm và đặc điểm .......... 41 2.2.1. Khái niệm ...................................................................................... 41 2.2.2. Đặc điểm của đầu tƣ trực tiếp của các TNC ................................. 44 2.2.3. Các hình thức đầu tƣ trực tiếp của TNCs...................................... 45 2.2.4. Tác động thực tế của đầu tƣ trực tiếp của các TNCs đối với ngành công nghiệp ô tô thế giới .............................................................. 47 2.2.5. Các nhân tố tác động đến việc thu hút FDI từ các TNCs vào phát triển ngành công nghiệp ô tô ................................................................... 53 2.3. Kinh nghiệm thu hút đầu tƣ trực tiếp của các TNCs vào phát triển ngành công nghiệp ô tô ở một số nƣớc ....................................................... 60 2.3.1. Kinh nghiệm của một số nƣớc ...................................................... 60 2.3.2. Một số hàm ý rút ra từ kinh nghiệm thu hút FDI từ các TNCs để phát triển công nghiệp ô tô của các quốc gia trên ................................... 71 Kết luận Chƣơng 2 .......................................................................................... 74 Chƣơng 3: ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP CỦA CÁC CÔNG TY XUYÊN QUỐC GIA VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ô TÔ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2006 ĐẾN NAY.................................................................................... 75 3.1. Ngành công nghiệp ô tô Việt Nam hiện nay ........................................ 75 3.1.1. Thực trạng phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam ............. 75 3.1.2. Đặc điểm phát triển của ngành công nghiệp ô tô Việt Nam ......... 78 iv
  7. 3.2. Thực trạng đầu tƣ trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia vào ngành công nghiệp ô tô Việt Nam .............................................................. 82 3.2.1. Tình hình đầu tƣ trực tiếp của TNCs vào ngành công nghiệp ô tô Việt Nam giai đoạn từ năm 2006 đến nay .............................................. 82 3.2.2. Cơ cấu nguồn vốn FDI của TNCs vào công nghiệp ô tô .............. 88 3.3. Đóng góp của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài từ các công ty xuyên quốc gia vào kinh tế và công nghiệp ô tô Việt Nam ............................................ 90 3.4. Những hạn chế và bất cập trong đầu tƣ trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia vào ngành công nghiệp ô tô Việt Nam .............................. 93 3.4.1. Những hạn chế và bất cập chủ yếu ............................................... 93 3.4.2. Nguyên nhân của những hạn chế và bất cập trong hoạt động đầu tƣ trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia ô tô tại Việt Nam ............... 97 Kết luận Chƣơng 3 ........................................................................................ 107 Chƣơng 4 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP CỦA CÁC CÔNG TY XUYÊN QUỐC GIA VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ô TÔ VIỆT NAM THỜI GIAN TỚI ............................................ 108 4.1. Bối cảnh mới tác động đến thu hút FDI của các công ty xuyên quốc gia vào ngành công nghiệp ô tô Việt Nam ................................................ 108 4.1.1. Bối cảnh quốc tế .......................................................................... 108 4.1.2. Bối cảnh trong nƣớc .................................................................... 110 4.2. Quan điểm phát triển ngành công nghiệp ô tô và thu hút FDI từ các TNC vào công nghiệp ô tô Việt Nam ....................................................... 113 4.2.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển ngành công nghiệp ô tô ........ 113 4.2.2. Quan điểm, mục tiêu thu hút FDI, trong đó có FDI từ các công ty xuyên quốc gia vào ngành công nghiệp ô tô Việt Nam .................... 115 4.3. Một số giải pháp chủ yếu thu hút đầu tƣ trực tiếp từ các công ty xuyên quốc gia vào phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam ............ 118 4.3.1. Tiếp tục hoàn thiện môi trƣờng đầu tƣ ....................................... 118 v
  8. 4.3.2. Nâng cao năng lực quản lý vĩ mô của Nhà Nƣớc đối với thu hút FDI vào công nghiệp ô tô từ các các công ty xuyên quốc gia .............. 124 4.3.3. Thu hút đầu tƣ trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia để phát triển công nghiệp hỗ trợ ........................................................................ 132 4.3.4. Thu hút FDI của các công ty xuyên quốc gia vào phát triển cơ sở hạ tầng giao thông trong cả nƣớc .......................................................... 134 4.3.5. Thu hút FDI từ các các công ty xuyên quốc gia để phát triển nguồn nhân lực cho ngành công nghiệp ô tô ........................................ 136 4.3.6. Nghiên cứu và ứng dụng khoa học - công nghệ hiện đại ........... 139 4.3.7. Đổi mới công tác vận động, xúc tiến đầu tƣ để đảm bảo đúng định hƣớng thu hút FDI từ các các công ty xuyên quốc gia. ................ 141 4.3.8. Các giải pháp về phía các doanh nghiệp công nghiệp ô tô tại Việt Nam ............................................................................................... 143 Kết luận Chƣơng 4 ........................................................................................ 145 KẾT LUẬN ................................................................................................... 146 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ .............................................. 149 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 150 PHẦN PHỤ LỤC .......................................................................................... 160 vi
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Viết tắt N ĩa tiến An Giải n ĩa tiến Việt 1 ADB Asian Development Bank Ngân hàng Phát triển châu Á 2 AEC ASEAN Economic Cộng đồng kinh tế ASEAN Community 3 AFTA ASEAN Free Trade Hiệp định thƣơng mại tự do Agreement ASEAN 4 ASEAN Association of Southeast Hiệp hội các quốc gia Asian Nations Đông Nam Á 5 CMCN 4.0 Cách mạng Công nghiệp lần thứ Tƣ 6 CNH- Công nghiệp hóa-Hiện đại HĐH hóa 7 CNHT Công nghiệp hỗ trợ 8 CPTPP Comprehensive Progressive Hiệp định Đối tác Kinh tế Trans-Pacific Partnership Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dƣơng 9 DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc 10 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 11 DVBC Duy vật biện chứng 12 DVLS Duy vật lịch sử 13 FDI Foreign Direct Investment Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 14 FTA Free Trade Agreement Hiệp định thƣơng mại tự do 15 GDP Gross Domestic Products Tổng sản phẩm quốc nội 16 GPNs Global Production Networks Mạng sản xuất toàn cầu 17 HNQT Hội nhập quốc tế 18 IMF International Monetary Fund Quỹ Tiền tệ quốc tế 19 IR 4.0 Industrial Revolution 4.0 Cách mạng Công nghiệp 4.0 vii
  10. TT Viết tắt N ĩa tiến An Giải n ĩa tiến Việt 20 JETRO Japan External Trade Tổ chức xúc tiến thƣơng mại Organization Nhật Bản 21 MNCs Multinational Corporations Các công ty đa quốc gia 22 NAFTA North American Free Trade Hiệp định Thƣơng mại tự do Agreement Bắc Mỹ 23 ODA Official Development Viện trợ phát triển chính thức Assistance 24 OECD Organization for Economic Tổ chức Hợp tác và Phát triển Cooperation and Development kinh tế 25 PPP Public-Private Partnership Mô hình hợp tác công - tƣ 26 RCEP Regional Comprehensive Hiệp định đối tác Kinh tế toàn Economic Partnership diện khu vực 27 RPNs Regional Production Mạng sản xuất khu vực Networks 28 TCH Toàn cầu hóa 29 TNCs Transnational Corporations Các công ty xuyên quốc gia 30 TPP Trans-Pacific Partnership Hiệp định Đối tác chiến lƣợc xuyên Thái Bình Dƣơng 31 UNCTAD United Nations Conference on Hội nghị Liên Hiệp Quốc về Trade and Development Thƣơng mại và Phát triển 32 VAMA Vietnam Automobile Hiệp hội các Nhà sản xuất ô Manufacturers Association tô Việt Nam 33 XHCN Xã hội chủ nghĩa 34 XQG Công ty xuyên quốc gia 35 WB World Bank Ngân hàng thế giới 36 WTO World Trade Organization Tổ chức Thƣơng mại Thế giới viii
  11. DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Danh mục các doanh nghiệp FDI sản xuất, lắp ráp ô tô đƣợc cấp Giấy phép đầu tƣ ............................................................................................. 83 Bảng 3.2: Vốn đầu tƣ thực hiện của các doanh nghiệp FDI ........................... 86 Bảng 3.3: Địa bàn đầu tƣ của các liên doanh trong ngành công nghiệp ô tô . 89 Bảng 4.1. Dự kiến tỷ trọng số lƣợng xe sản xuất lắp ráp trong nƣớc so với tổng nhu cầu nội địa ...................................................................................... 114 Bảng 4.2. Dự kiến sản lƣợng xe và tốc độ tăng trƣởng qua các năm. .......... 114 Bảng 4.3. Dự kiến xuất khẩu xe nguyên chiếc và phụ tùng.......................... 114 Bảng 4.4. Dự kiến tỉ lệ nội địa hóa ............................................................... 115 DANH MỤC HÌNH Hình 3.1: Công nghiệp hỗ trợ của ngành công nghiệp ô tô .......................... 102 ix
  12. MỞ ĐẦU 1. Tín cấp t iết của đề t i luận án Các công ty xuyên quốc gia (TNCs) đã và đang ngày càng thâm nhập mạnh và sâu vào các nƣớc đang phát triển, trong đó có Việt Nam, dƣới nhiều hình thức, nhƣng chủ yếu là hình thức đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) để tiến hành sản xuất, kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận, mở rộng thị trƣờng. Trong quá trình triển khai hoạt động sản xuất, kinh doanh tại các nƣớc đang phát triển, mặc dù còn nhiều vấn đề nảy sinh chƣa khắc phục đƣợc, nhƣng TNCs đã khẳng định đƣợc vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế, cũng nhƣ có ảnh hƣởng mạnh mẽ đối với quá trình quốc tế hoá đời sống kinh tế tại các nƣớc này. Việt Nam đang từng bƣớc đổi mới, tiến hành CNH, HĐH và mở rộng hội nhập kinh tế quốc tế. Quá trình này đòi hỏi và cho phép tất cả các ngành kinh tế nói chung và từng ngành nói riêng phải tìm lấy hƣớng đi cho mình. Có những ngành phải tự lực cánh sinh dựa vào nguồn lực trong nƣớc là chính, có ngành phải tìm cách thu hút nguồn vốn và tiếp thu công nghệ nƣớc ngoài, chẳng hạn nhƣ ngành công nghiệp ô tô. Từ năm 1991 đến nay, ngành công nghiệp ô tô Việt Nam đang từng bƣớc hình thành và phát triển. Tuy vậy, do trình độ phát triển công nghiệp và công nghệ nƣớc ta còn rất thấp, vốn đầu tƣ còn khó khăn, và các nguồn lực khác còn rất hạn chế, nên để phát triển đƣợc ngành công nghiệp ô tô, chúng ta phải dựa vào việc thu hút các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài, chủ yếu là các TNCs ngành công nghiệp ô tô thế giới và khu vực nhƣ Anh, Đức, Hàn Quốc, Mỹ. Nhật Bản, và Pháp,... Nhờ đó, chúng ta đã tạo đƣợc nguồn lực bổ sung về vốn, công nghệ, thị trƣờng, kinh nghiệm quản lý và nâng cao đƣợc chất lƣợng nguồn nhân lực, góp phần tạo việc làm, tăng nguồn thu ngân sách, dần dần cải thiện đƣợc trình độ công nghệ, năng lực của ngành công nghiệp ô tô, và nhờ đó, đáp ứng đƣợc phần nào nhu cầu nội địa, giảm bớt nhập khẩu ô tô nƣớc ngoài và, thậm chí còn có thể xuất khẩu sang một số nƣớc trong khu vực. 1
  13. Tuy vậy, sự thu hút và đóng góp của FDI từ các TNCs thế giới vào ngành công nghiệp ô tô Việt Nam vẫn chƣa đƣợc nhƣ mong muốn xét cả về số lƣợng, cơ cấu lẫn chất lƣợng. Mặc dù, đã trải qua hơn 30 năm hình thành và phát triển, nhƣng số lƣợng FDI của các TNCs trong ngành công nghiệp ô tô Việt Nam vẫn không nhiều, trình độ công nghệ mặc dù có đƣợc cải thiện song vẫn thấp xa so với kỳ vọng cũng nhƣ của các nƣớc láng giềng, các doanh nghiệp ô tô Việt Nam và liên doanh chủ yếu vẫn dừng ở giai đoạn lắp ráp, với hàm lƣợng phụ tùng, linh kiện chủ yếu nhập khẩu, công nghiệp hỗ trợ ô tô vẫn thiếu và yếu, năng lực tham gia chuỗi cung ứng ô tô toàn cầu thấp, trong khi chính phủ Việt Nam luôn dành khá nhiều ƣu đãi cho ngành công nghiệp ô tô cũng nhƣ cho FDI từ các TNCs vào ngành này. Đứng trƣớc tình hình trạng đó, việc nghiên cứu, phân tích một cách đầy đủ thực trạng ngành công nghiệp ô tô Việt Nam, thực trạng FDI từ các TNCs vào ngành công nghiệp này, chỉ ra những vấn đề chủ yếu của ngành công nghiệp ô tô Việt Nam cũng nhƣ của các TNC khi các công ty này đầu tƣ trực tiếp vào công nghiệp ô tô Việt Nam, làm rõ những nguyên nhân của chúng (về phía Việt Nam, về phía các TNCs,…). Trên cơ sở đó nêu ra một số giải pháp chủ yếu mà chính phủ và các doanh nghiệp công nghiệp ô tô Việt Nam cần làm nhằm tạo điều kiện cho các TNCs ô tô đầu tƣ đúng hƣớng và có tác động tích cực hơn đối với việc phát triển công nghiệp ô tô Việt Nam trong tƣơng lai. Với nhận thức nhƣ vậy, nghiên cứu sinh đã lựa chọn chủ đề: “Đầu tư trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia vào ngành công nghiệp ô tô Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận án tiến sĩ Kinh tế quốc tế của mình. 2. Mục díc v n iệm vụ n i n cứu của luận án 2.1. Mục đích nghiên cứu Xuất phát từ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về FDI của TNCs vào ngành công nghiệp ô tô Việt Nam, luận án sẽ chỉ ra những vấn đề thực tế của FDI từ các TNCs vào ngành này cho đến nay, nêu bật những nguyên nhân chủ yếu của chúng và đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm thu hút và phát huy 2
  14. tốt hơn tác động tích cực của FDI từ các TNCs vào phát triển công nghiệp ô tô Việt Nam trong tƣơng lai. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Khái quát một số vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản liên quan đến FDI của TNCs vào ngành công nghiệp ô tô Việt Nam. - Trình bày, phân tích và đánh giá thực trạng thu hút và tác động của FDI từ các TNCs vào ngành công nghiệp ô tô Việt Nam cho đến nay. Xác định các kết quả đạt đƣợc, những vấn đề còn hạn chế cùng các nguyên nhân chủ yếu của chúng; - Trên cơ sở đó, luận án đã đề xuất một số quan điểm, giải pháp chủ yếu nhằm thu hút và phát huy tốt hơn tác động của FDI từ TNCs vào phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam trong tƣơng lai. 3. Đối tƣợn v p ạm vi n i n cứu của luận án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đầu tƣ trực tiếp (FDI) từ/của TNCs vào ngành công nghiệp ô tô Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Thu hút và tác động của FDI từ TNCs trong ngành công nghiệp ô tô Việt Nam; Các TNC ở đây đƣợc quan niệm gồm cả các TNC lẫn MNC lớn và nhỏ, vì (i) rất khó phân tách giữa FDI của TNC và MNC ở trên thế giới và ở Việt Nam; (ii) các TNC chiếm hầu hết FDI (tới trên 90%) tòan thế giới và ở Việt Nam cũng không phải ngoại lệ, thậm chí còn cao hơn (có thể tới gần 100% FDI vào ngành công nghiệp ô tô là đến từ các TNC, gồm cả các công ty Mẹ lẫn các công ty con). Cho nên, trong luận án này, nếu một công ty có hoạt động từ 2 quốc gia trở lên đều đƣợc gọi là các TNC, thay vì phân tách chi tiết thành TNC và MNC, và bất kể chúng lớn hay nhỏ. - Tập trung vào giai đoạn từ năm 2006 (khi Việt Nam gia nhập WTO) đến năm 2019. 3
  15. - Nghiên cứu và phân tích FDI của các TNC vào công nghiệp ô tô Việt Nam trong mối quan hệ qua lại với sự phát triển của ngành công nghiệp ô tô Việt Nam. 4. P ƣơn p áp n i n cứu của luận án Trên cơ sở Phƣơng pháp luận nghiên cứu DVBC và DVLS, luận án đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học cụ thể của kinh tế học nhƣ: + Phƣơng pháp thu thập, phân tích, so sánh và kế thừa đƣợc sử dụng trong Chƣơng 1 để Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến chủ đề của luận án; và Chƣơng 2. Một số vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về FDI của các TNCs vào ngành công nghiệp ô tô Việt Nam; + Phƣơng pháp thu thập, thống kê và xử lý số liệu, tài liệu; Phƣơng pháp nghiên cứu định tính tại bàn; Phƣơng pháp phân tích - tổng hợp; Phƣơng pháp so sánh, diễn giải,… đƣợc sử dụng ở Chƣơng 3. “Thực trạng FDI của các TNCs vào ngành công nghiệp ô tô Việt Nam cho đến nay” để trình bày, phân tích, tổng kết và đánh thực trạng FDI của các TNCs vào ngành công nghiệp ô tô Việt Nam từ năm 2006 đến năm 2019 nhằm khái quát những kết quả, chỉ ra những vấn đề còn tồn tại của việc thu hút FDI và tác động của FDI từ các TNCs trong ngành công nghiệp ô tô Việt Nam, cùng các nguyên nhân chủ yếu của chúng. - Phƣơng pháp thu thập tài liệu, phân tích, so sánh, suy luận và tổng hợp đƣợc vận dụng trong Chƣơng 4. Một số giải pháp chủ yếu thu hút FDI của các TNCs vào ngành công nghiệp ô tô Việt Nam thời gian tới để khái quát nên bối cảnh trong và ngoài nƣớc thời gian tới, định hƣớng, giải pháp và kiến nghị nhằm thu hút và phát huy tốt hơn những tác động tích cực của FDI từ các TNCs vào ngành công nghiệp ô tô Việt Nam thời gian tới. 5. Đón óp mới v ý n ĩa của luận án 5.1. Đóng góp mới của luận án - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về FDI và thu hút FDI của các TNCs vào ngành công nghiệp ô tô Việt Nam. 4
  16. - Trình bày, phân tích và đánh giá cụ thể thực trạng của FDI từ các TNCs trong ngành công nghiệp ô tô Việt Nam từ năm 2006 cho đến nay (chủ yếu là năm 2019); Chỉ ra những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế trong phát triển công nghiệp ô tô Việt Nam và trong thu hút FDI của các TNC vào ngành này) cùng các nguyên nhân chủ yếu của chúng; - Trên cơ sở đó, luận án đã đề xuất đƣợc một số giải pháp chủ yếu nhằm thu hút và phát huy tốt hơn những tác động tích cực của FDI từ TNCs để phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam trong tƣơng lai. 5.2. Ý nghĩa thực tiễn của luận án Kết quả nghiên cứu của luận án có thể đƣợc sử dùng làm tài liệu tham khảo cơ bản và hữu ích cho các cơ quan hoạch định chính sách, các nhà hoạt động thực tiễn, các nhà nghiên cứu, giảng dạy và những ai quan tâm đến việc thu hút FDI từ các TNCs vào phát triển công nghiệp ô tô Việt Nam. 6. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các bảng, hình, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các công trình nghiên cứu đã công bố của tác giả, danh mục tài liệu tham khảo, và phụ lục, Luận án đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng nhƣ sau: - C ƣơn 1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến chủ đề của luận án. - C ƣơn 2. Một số vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về FDI từ TNCs vào ngành công nghiệp ô tô Việt Nam. - C ƣơn 3. Thực trạng FDI của các TNCs vào ngành công nghiệp tô Việt Nam từ năm 2006 đến năm 2019. - C ƣơn 4. Một số giải pháp chủ yếu thu hút FDI của TNCs vào ngành công nghiệp ô tô Việt Nam thời gian tới. 5
  17. C ƣơn 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CHỦ ĐỀ CỦA LUẬN ÁN 1.1. Các côn trìn n i n cứu li n quan đến đầu tƣ trực tiếp của các côn t xu n quốc ia v o Việt Nam 1.1.1. Các công trình nghiên cứu trong nước - Trong cuốn “Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam hiện nay”, tác giả Trần Quang Lâm (2006) [39] cho rằng, trong xu thế hội nhập quốc tế và cách mạng khoa học - công nghệ diễn ra mạnh mẽ, sự di chuyển các nguồn lực, trong đó có FDI, giữa các quốc gia ngày càng có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của mọi quốc gia, đặc biệt đối với ở các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam. Quốc gia nào thu hút đƣợc nhiều nguồn vốn quốc tế và sử dụng có hiệu quả thì có cơ hội tăng trƣởng kinh tế, phát triển đất nƣớc. Qua gần 20 năm (từ năm 1988, khi Luật đầu tƣ nƣớc ngoài có hiệu lực) đến nay kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đã khẳng định đƣợc vị trí của mình trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa ở nƣớc ta. Khu vực kinh tế này đã có những đóng góp quan trọng cho tăng trƣởng GDP, cho đầu tƣ phát triển xã hội, cho kim ngạch xuất khẩu, tổng giá trị sản xuất công nghiệp và tạo thêm việc làm. Tuy vậy, theo tác giả, mặc dù Đảng và Nhà nƣớc ta luôn chủ trƣơng “Tạo điều kiện để kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài phát triển thuận lợi”, song ngoài một số TNCs từ Nhật Bản, Hàn Quốc và Đông Nam Á với số vốn không lớn, các TNCs từ Mỹ và EU còn rất hạn chế. Do đó, các doanh nghiệp FDI chƣa thực sự có sức lan toả mạnh mẽ về công nghệ, nên chƣa giúp các doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam tham gia sâu đƣợc vào chuỗi giá trị toàn cầu. Để khắc phục tình trạng đó, từ kinh nghiệm thu hút FDI của một số nƣớc nhƣ Trung Quốc, Hàn Quốc, Thái Lan, và xuất phát từ các vấn đề thực tế của của đất nƣớc, tác giả Trần Quang Lâm cho rằng, cần thiết phải “cải thiện môi trƣờng kinh tế và pháp lý để thu hút mạnh vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, nhất là đầu tƣ từ các TNCs lớn và mạnh”. 6
  18. - Trong báo cáo tổng kết “20 năm đầu tư nước ngoài: Nhìn lại và hướng tới”, Cục đầu tƣ nƣớc ngoài (2008) [19] khẳng định, việc xây dựng và ban hành Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài năm 1987 đã tạo ra một bƣớc ngoặt lớn về tƣ tƣởng kinh tế trong lịch sử Việt Nam thời hiện đại, vì nó tạo ra nền tảng pháp lý cho việc hợp tác làm ăn với nƣớc ngoài, một vấn đề còn quá mới mẻ vào thời điểm đó. Kể từ đó, dòng vốn FDI bắt đầu chảy vào Việt Nam, trở thành một động lực quan trọng, không thể thiếu cho công cuộc đổi mới và phát triển kinh tế đất nƣớc trong bối cảnh hội nhập sâu rộng với thế giới. Báo cáo đã có những đánh giá tổng quát về hoạt động thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam. Trên cơ sở đó, báo cáo đã rút ra một số bài học quý giá cho quá trình hội nhập, trong đó bài học lớn nhất là phải mở cửa để thu hút FDI, đặc biệt là FDI của các TNCs lớn, để vừa nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp và nền kinh tế Việt Nam, vừa đƣa các doanh nghiệp và các ngành công nghiệp Việt Nam tham gia sâu vào chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu. - Hoàng Thị Bích Loan, trong công trình “Thu hút đầu tư trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia vào Việt Nam” (2008) [47], cho rằng, trong quá trình TCH và HNQT sâu rộng, TNCs có vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế thế giới, đặc biệt đối với quá trình công nghiệp hóa của các nƣớc đang phát triển và hiện nay TNCs đã thâm nhập vào hầu hết các quốc gia, là lực lƣợng chính phân phối các nguồn lực, chuyển giao công nghệ và lƣu chuyển hàng hoá,… từ khu vực này đến khu vực khác trên phạm vi toàn cầu. Sự phát triển của các quốc gia luôn chịu sự chi phối ở mức độ khác nhau bởi TNCs, mà đặc biệt là ở sự gia tăng lƣợng FDI. Đối với Việt Nam, để đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, thực hiện thành công sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc thì vai trò của nguồn vốn FDI từ TNCs càng trở nên có ý nghĩa quan trọng và cần thiết. Tuy vậy, FDI của TNCs không chỉ tạo ra cơ hội mà cả những thách thức với tất cả các nƣớc đang phát triển cũng nhƣ đối với Việt Nam. Trên cơ sở trình bày vai trò của TNCs trong lƣu chuyển FDI toàn cầu và chiến lƣợc FDI của TNCs, công trình đã phác họa đƣợc toàn cảnh thực trạng FDI của TNCs vào Việt Nam gần 20 năm (đến năm 2005-06), đặc biệt là giai đoạn từ sau 7
  19. khủng hoảng tài chính - tiền tệ châu Á (1997) để rút ra những mặt tích cực và hạn chế trong việc thu hút FDI từ TNCs vào Việt Nam vào đầu thế kỷ XXI. Từ đó, tác giả đã dự báo triển vọng thu hút FDI của TNCs vào Việt Nam đến năm 2020, xác định phƣơng hƣớng, đề xuất một số giải pháp giúp Việt Nam thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn vốn FDI của TNCs. - Trong cuốn sách “Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam: Lý luận và thực tiễn”, tác giả Phùng Xuân Nhạ (2013) [57] đã hệ thống hóa và cập nhật các vấn đề lý luận và thực tiễn về FDI ở Việt Nam trong bối cảnh HNKTQT, đặc biệt giai đoạn từ khi ban hành Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài đến đầu những năm 2010. Theo tác giả, do kiến thức và kinh nghiệm của Việt Nam về FDI còn hạn chế nên nhiều quy định của Luật chƣa phù hợp với thông lệ quốc tế và thực tiễn đất nƣớc, nên không thể cạnh tranh đƣợc với chiến lƣợc thu hút nguồn vốn này cho phát triển kinh tế của các quốc gia khác trong khu vực. Do đó, để có thể hoạch định đƣợc các chiến lƣợc thu hút hiệu quả các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài, theo tác giả cần làm rõ các luận cứ khoa học của các chính sách cũng nhƣ thực trạng hoạt động FDI ở Việt Nam trong hơn 20 năm (đến năm 2010). Thực tế, các chính sách thu hút FDI của Việt Nam còn thiên về lƣợng hơn là chất, hầu nhƣ chƣa chú trọng nhiều đến sự phát triển bền vững. Điều đó đƣợc thể hiện khá rõ ở việc giá trị gia tăng trong các sản phẩm của FDI ở Việt Nam còn thấp, ít sự liên kết giữa khu vực có vốn FDI với các doanh nghiệp nội địa, phần lớn công nghệ đƣợc chuyển giao còn ở trình độ trung bình và thấp so với thế giới và ít thân thiện với môi trƣờng. Do đó, theo tác giả, để thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn vốn FDI, trong quá trình điều chỉnh chính sách, biện pháp cần có sự hợp tác chặt chẽ với các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài, giữa các bộ, ngành trong việc đƣa ra những kế hoạch hành động cụ thể và việc điều chỉnh và thực thi chính sách cần phải căn cứ vào các thông tin đáng tin cậy, cập nhật, các phân tích khách quan, khoa học, và có tính thực tiễn cao. - Trong đề tài “Nghiên cứu điều chỉnh chính sách đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam đến năm 2020”, Nguyễn Thị Tuệ Anh và các tác giả (2014) [3] đã phân tích thực trạng FDI và đánh giá chính sách FDI giai đoạn từ 1988 8
  20. - 2013 ở các khía cạnh nhƣ chính sách thu hút, sử dụng và tổ chức thực hiện FDI. Xuất phát từ cơ sở lý luận liên quan đến điều chỉnh chính sách FDI đối với các nƣớc đang phát triển, đề tài cũng phân tích những kinh nghiệm quốc tế trong điều chỉnh chính sách ở các quốc gia Malaysia, Trung Quốc và Hàn Quốc và cho thấy, các quốc gia này đều rất chủ động trong thu hút và sử dụng FDI, nhất là của các TNCs. Từ đó, các tác giả đã tập trung đánh giá thực trạng chính sách FDI của Việt Nam, trên cơ sở đó, chỉ ra những mặt đƣợc và chƣa đƣợc trong hệ thống chính sách hiện hành đối với thu hút và sử dụng vốn FDI. Thông qua các mô hình phân tích định lƣợng, đề tài cho thấy, doanh nghiệp trong nƣớc ít nhận đƣợc những tác động tích cực từ FDI, nhƣng lại nhận đƣợc tác động tiêu cực (âm) do cạnh tranh. Một nguyên nhân quan trọng hạn chế tác động tích cực đó là bản thân các doanh nghiệp trong nƣớc có mối liên kết sản xuất yếu với doanh nghiệp FDI và FDI của các TNCs vào Việt Nam còn ít và quy mô nhỏ. Từ những kiến giải đó, các tác giả cho rằng: Việc thu hút FDI cần theo hƣớng chọn lọc các dự án có chất lƣợng, sử dụng công nghệ cao và thân thiện với môi trƣờng, muốn vậy phải tập trung thu hút các TNCs lớn có tầm ảnh hƣởng sâu rộng; Tăng cƣờng các dự án thúc đẩy đƣợc doanh nghiệp trong nƣớc tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu; Thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài phải phù hợp với lợi thế của từng vùng; Khung điều chỉnh chính sách đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài cần gắn với thúc đẩy các doanh nghiệp trong nƣớc; Việc điều chỉnh chính sách phải có những quy định cụ thể các lĩnh vực khuyến khích đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, đề xuất lộ trình và các điều kiện để thực hiện các đề xuất chính sách đó. - Trong công trình Chuỗi giá trị toàn cầu của các tập đoàn xuyên quốc gia - Những tiếp cận thực tiễn từ Trung Quốc (2014), tác giả Nguyễn Việt Khôi [37] cho rằng ngày nay, khái niệm chuỗi giá trị trở nên phổ biến đối với mọi tầng lớp, không chỉ giới tƣ vấn, nghiên cứu, mà ngay cả trong cộng đồng xã hội. Tuy nhiên, việc hiểu rõ bản chất của chuỗi giá trị và mối quan hệ của nó với chiến lƣợc đầu tƣ của TNCs là một vấn đề không đơn giản. Chính vì lý do này, tác giả đã tập trung nghiên cứu và làm rõ về chuỗi giá trị và chuỗi giá 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2