Luận án tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với các trường đào tạo sĩ quan quân đội
lượt xem 7
download
Mục tiêu của luận án "Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với các trường đào tạo sĩ quan quân đội" nhằm đề xuất một số giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với các trường đào tạo sĩ quan quân đội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với các trường đào tạo sĩ quan quân đội
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH -------------- LẠI VĂN TÙNG HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO SĨ QUAN QUÂN ĐỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH -------------- LẠI VĂN TÙNG HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO SĨ QUAN QUÂN ĐỘI Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 9.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS, TS. VŨ VĂN TÙNG 2. PGS, TS. LÊ HÙNG SƠN HÀ NỘI - 2018
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản Luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Lại Văn Tùng
- ii MỤC LỤC Trang Lời cam đoan............................................................................................................... i Mục lục....................................................................................................................... ii Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... vi Danh mục các bảng .................................................................................................. vii Danh mục các biểu đồ, sơ đồ, hình ......................................................................... viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 Chương 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN...........................................................................................................6 1.1. NHỮNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN...........................................................................................................6 1.1.1. Về giáo dục đào tạo trong Quân đội...........................................................6 1.1.2. Về khái niệm và các bộ phận cấu thành cơ chế quản lý tài chính đối với cơ sở giáo dục đào tạo công lập .....................................................7 1.1.3. Về cơ chế tạo nguồn tài chính cho các cơ sở giáo dục đào tạo đại học ...........9 1.1.4. Về cơ chế quản lý, sử dụng tài chính đối với cơ sở giáo dục công lập ..........14 1.1.5. Về cơ chế quản lý tài sản..........................................................................17 1.1.6. Về cơ chế kiểm tra, kiểm soát tài chính ...................................................17 1.2. ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU .................................................................................................18 1.2.1. Những giá trị có thể tiếp thu.....................................................................18 1.2.2. Những vấn đề liên quan đến Luận án chưa được đề cập hoặc giải quyết trong các công trình nghiên cứu khác.............................................19 1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................19 1.2.4. Định hướng nghiên cứu của Luận án .......................................................20 Chương 2: GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRONG QUÂN ĐỘI VÀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO SĨ QUAN QUÂN ĐỘI ..................................................................................................21 2.1. GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRONG QUÂN ĐỘI .....................................................21 2.1.1. Một số khái niệm có liên quan .................................................................21 2.1.2. Vai trò của giáo dục đào tạo trong Quân đội............................................24 2.1.3. Đặc điểm hoạt động đào tạo sĩ quan quân đội..........................................26
- iii 2.2. CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO SĨ QUAN QUÂN ĐỘI......................................................................................32 2.2.1. Quan niệm về cơ chế quản lý tài chính đối với các trường đào tạo sĩ quan quân đội........................................................................................32 2.2.2. Một số phương thức quản lý tài chính đối với các trường đào tạo sĩ quan quân đội........................................................................................34 2.2.3. Các bộ phận cấu thành cơ chế quản lý tài chính đối với các trường đào tạo sĩ quan quân đội ...............................................................37 2.2.4. Vai trò của cơ chế quản lý tài chính đối với các trường đào tạo sĩ quan quân đội .......................................................................................54 2.3. ĐÁNH GIÁ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO SĨ QUAN QUÂN ĐỘI.................................................56 2.3.1. Tính hiệu lực.............................................................................................57 2.3.2. Tính hiệu quả............................................................................................57 2.3.3. Tính kinh tế ..............................................................................................57 2.3.4. Tính công bằng .........................................................................................58 2.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC XÂY DỰNG VÀ VẬN HÀNH CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO SĨ QUAN QUÂN ĐỘI...................................................................59 2.4.1. Các nhân tố khách quan............................................................................59 2.4.2. Các nhân tố chủ quan ...............................................................................61 2.5. KINH NGHIỆM CỦA BỘ CÔNG AN TRONG XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÀNH CÔNG AN .....................................................63 2.5.1. Về tổ chức lại hệ thống nhà trường công an ............................................63 2.5.2. Về cơ chế quản lý tài chính ......................................................................64 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................66 Chương 3: THỰC TRẠNG CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO SĨ QUAN QUÂN ĐỘI.............................................67 3.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO SĨ QUAN QUÂN ĐỘI....................67 3.1.1. Hệ thống tổ chức các nhà trường trong Quân đội hiện nay .....................67 3.1.2. Mục tiêu đào tạo .......................................................................................71
- iv 3.2. THỰC TRẠNG CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO SĨ QUAN QUÂN ĐỘI.................................................72 3.2.1. Cơ chế tạo nguồn tài chính.......................................................................72 3.2.2. Cơ chế quản lý, sử dụng tài chính ............................................................86 3.2.3. Cơ chế quản lý tài sản ............................................................................107 3.2.4. Cơ chế kiểm tra, kiểm soát tài chính ......................................................112 3.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO SĨ QUAN QUÂN ĐỘI HIỆN NAY .........118 3.3.1. Kết quả đạt được ....................................................................................118 3.3.2. Những hạn chế bất cập ...........................................................................118 3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế, bất cập ..............................................122 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................124 Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO SĨ QUAN QUÂN ĐỘI .........................125 4.1. CÁC QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO TRONG QUÂN ĐỘI.........................................................125 4.1.1. Quan điểm của Hội nghị TW6, Khóa XII về sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập ................................................................125 4.1.2. Quan điểm chỉ đạo và mục tiêu chiến lược về giáo dục đào tạo trong Quân đội đến năm 2020 và những năm tiếp theo .........................126 4.1.3. Quan điểm về đào tạo cho các đối tượng khác ngoài Quân đội.............130 4.2. ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO SĨ QUAN QUÂN ĐỘI .............................131 4.2.1. Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với các trường đào tạo sĩ quan quân đội phải bám sát mục tiêu, yêu cầu đào tạo ..........................131 4.2.2. Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với các trường đào tạo sĩ quan quân đội gắn với đột phá mạnh mẽ trong tổ chức, biên chế và đổi mới chương trình, quy trình đào tạo ............................................132 4.2.3. Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với các trường đào tạo sĩ quan quân đội hướng đến kiểm soát chất lượng đào tạo, gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ ....................................................................133 4.2.4. Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đảm bảo phát huy năng lực, trí tuệ của đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục .........................134
- v 4.3. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO SĨ QUAN QUÂN ĐỘI .....................134 4.3.1. Nhóm giải pháp về cơ chế tạo nguồn tài chính cho các trường .............134 4.3.2. Nhóm giải pháp về cơ chế quản lý, sử dụng tài chính ...........................142 4.3.3. Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với hoạt động nghiên cứu khoa học..................................................................................................155 4.3.4. Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với hoạt động có thu...............158 4.3.5. Nâng cao năng lực hệ thống kiểm soát nội bộ, tăng cường tính minh bạch và công khai trong quản lý tài chính.....................................161 4.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .....................................................................................163 4.4.1. Chuyển đổi các trường đào tạo sĩ quan quân đội sang đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện tự chủ về tài chính........................................163 4.4.2. Tổ chức lại hệ thống nhà trường quân đội theo hướng tinh gọn ............166 4.4.3. Tinh giản biên chế và đổi mới công tác quản lý cán bộ của các nhà trường; tăng cường chính sách đãi ngộ với nhà giáo.......................169 4.4.4. Tạo môi trường kinh tế - tài chính minh bạch, lành mạnh nhằm tăng cường giám sát tài chính đối với đơn vị sử dụng ngân sách ..........170 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4........................................................................................172 KẾT LUẬN ............................................................................................................173 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN..............................................................................174 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................175
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNH-HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa DTNS Dự toán ngân sách GDĐT Giáo dục đào tạo KBNN Kho bạc nhà nước KTXH Kinh tế - xã hội NCKH Nghiên cứu khoa học NSNN Ngân sách nhà nước QLTC Quản lý tài chính QP-AN Quốc phòng, an ninh QTNS Quyết toán ngân sách SQQĐ Sĩ quan quân đội SXKD Sản xuất, kinh doanh TGSX Tăng gia, sản xuất
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Các đối tượng đào tạo sĩ quan giai đoạn 2006-2010 (GĐ1) và giai đoạn 2011-2015 (GĐ2).................................................................................................. 31 Bảng 3.1: Phân bố các trường Quân đội theo vùng, miền..................................................... 69 Bảng 3.2: Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2011-2015 ................... 70 Bảng 3.3: Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước của một số nhà trường giai đoạn 2011-2016.............................................................................................................. 74 Bảng 3.4: Tỷ trọng các loại ngân sách được cấp giai đoạn 2011-2016 .............................. 77 Bảng 3.5: Tỷ lệ bổ sung ngân sách so với số duyệt đầu năm của các trường giai đoạn 2011-2016..................................................................................................... 81 Bảng 3.6: Số thu học phí đào tạo dân sự của một số trường giai đoạn 2011-2016............ 82 Bảng 3.7: Nguồn thu ngoài NSNN khác (trừ học phí) của các trường ................................ 83 Bảng 3.8: Kết quả đảm bảo ngân sách cho giáo dục đào tạo giai đoạn 2011-2015 ............ 88 Bảng 3.9: Chi một số loại ngân sách chia theo quý của một số trường năm 2015.............. 91 Bảng 3.10: Số liệu quyết toán ngân sách của một số trường giai đoạn 2011-2016............. 95 Bảng 3.11: Chi học phí giai đoạn 2013-2015 ........................................................................ 99 Bảng 3.12: Sử dụng kết quả hoạt động có thu của một số trường giai đoạn 2013-2016 ..........................................................................................................103 Bảng 3.13: Kết quả bảo đảm ngân sách NCKH năm học 2015-2016 của một số trường .............................................................................................................106 Bảng 3.14: Đầu tư trang thiết bị đào tạo cho các trường đào tạo sĩ quan quân đội giai đoạn 2011-2015............................................................................................110 Bảng 4.1: Chỉ tiêu tuyển sinh vào một số trường sĩ quan thuộc quân, binh chủng..........166
- viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH Trang Biểu đồ 1: Khung nghiên cứu của Luận án.................................................................4 Sơ đồ 2.1: Chuỗi kết quả...........................................................................................47 Hình 3.1: Hệ thống nhà trường Quân đội nhân dân Việt Nam .................................68 Biểu đồ 3.1: Kinh phí CNH-HĐH được phân bổ trên một sinh viên của Học viện Kỹ thuật quân sự giai đoạn 2011-2016.....................................................90 Hình 4.1: Hệ thống các trường đào tạo sĩ quan quân đội hiện nay .........................167 Hình 4.2: Hệ thống các trường đào tạo sĩ quan quân đội sau sắp xếp lại ...............169 Sơ đồ 4.1: Mối quan hệ chi tiêu của nhà trường với các chủ thể khác ...................171
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu GDĐT đóng vai trò rất quan trọng đối với phát triển KTXH và đảm bảo QP- AN của mỗi quốc gia. Trong những năm gần đây, Đảng và Nhà nước ta hết sức coi trọng đổi mới căn bản, toàn diện GDĐT bằng nhiều chủ trương, chính sách lớn. Đặc biệt, ngày 04/11/2013, Ban chấp hành Trung ương Đảng đã ban hành Nghị quyết số 29/NQ-TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Các trường đào tạo SQQĐ là một bộ phận của hệ thống giáo dục quốc gia có nhiệm vụ chủ yếu là đào tạo sĩ quan chỉ huy, chuyên môn kỹ thuật phục vụ lâu dài trong Quân đội. Ngoài nhiệm vụ chủ yếu đó, các trường đào tạo SQQĐ còn thực hiện giảng dạy kiến thức QP-AN cho cán bộ lãnh đạo các cơ quan Đảng và bộ máy hành chính nhà nước, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cho nền kinh tế quốc dân, hợp tác quốc tế về GDĐT và NCKH quân sự. Để thực hiện được mục tiêu phát triển GDĐT thì yếu tố tiên quyết là nguồn tài chính đảm bảo. Trong điều kiện NSNN chi cho lĩnh vực QP-AN còn hạn hẹp, nhiệm vụ quốc phòng trong tình hình mới hết sức phức tạp và nặng nề thì nguồn tài chính đầu tư cho các trường đào tạo SQQĐ chưa thể đáp ứng được nhu cầu. Do vậy, vấn đề đặt ra là làm thế nào có thể huy động, tạo lập và quản lý, sử dụng một cách có hiệu quả các nguồn tài chính phục vụ yêu cầu nhiệm vụ đào tạo trước mắt cũng như lâu dài. Để thực hiện được mục tiêu này cần rất nhiều yếu tố, trong đó, quan trọng nhất là phải có một cơ chế QLTC phù hợp. Cơ chế QLTC trong Quân đội đã được Bộ Quốc phòng quan tâm xây dựng phù hợp với cơ chế QLTC của Nhà nước, gắn với đặc thù quốc phòng. Những năm gần đây, cơ chế QLTC của Nhà nước trong lĩnh vực GDĐT có những đổi mới căn bản, mạnh mẽ nhưng cơ chế QLTC đối với các nhà trường quân đội chậm được đổi mới, hoàn thiện. Các trường đào tạo SQQĐ về cơ bản chấp hành cơ chế QLTC chung của khối các đơn vị dự toán quân đội mà chưa có cơ chế QLTC mang tính đặc thù của lĩnh vực GDĐT trong Quân đội. Thực trạng này dẫn đến chất lượng, hiệu quả của công tác QLTC chưa đạt yêu cầu đề ra, như: Cơ chế phân bổ ngân sách, tạo nguồn thu ngoài NSNN cho các trường có nhiều bất cập, hiệu quả chi tiêu tài chính thấp,
- 2 tính tự chủ của các trường trong sử dụng kinh phí chưa cao v.v.. Vì vậy, trước những yêu cầu mới về chất lượng, hiệu quả giáo dục, sự thay đổi về phương thức, hình thức GDĐT trong Quân đội với phương châm “gắn với chiến trường, hướng về đơn vị” đòi hỏi cơ chế QLTC phải được nghiên cứu hoàn thiện để tạo động lực nâng cao chất lượng GDĐT. Từ những vấn đề nêu trên cho thấy, đề tài “Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với các trường đào tạo sĩ quan quân đội” được lựa chọn nghiên cứu nhằm tiếp tục hoàn thiện QLTC đối với các trường đào tạo SQQĐ là cần thiết khách quan, có ý nghĩa quan trọng cả về lý luận và thực tiễn. 2. Mục đích nghiên cứu của Luận án Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, Luận án đề xuất một số giải pháp hoàn thiện cơ chế QLTC đối với các trường đào tạo SQQĐ. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu của Luận án - Hệ thống hóa, góp phần làm rõ và bổ sung lý luận về GDĐT trong Quân đội và cơ chế QLTC đối với các trường đào tạo SQQĐ; - Trên cơ sở khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng cơ chế QLTC đối với các trường đào tạo SQQĐ, rút ra những ưu điểm, hạn chế bất cập và nguyên nhân; từ đó đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện cơ chế QLTC đối với các trường đào tạo SQQĐ trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của Luận án 4.1. Đối tượng nghiên cứu của Luận án Đối tượng nghiên cứu của Luận án là các vấn đề lý luận và thực tiễn về cơ chế QLTC đối với các trường đào tạo SQQĐ. 4.2. Phạm vi nghiên cứu của Luận án - Về nội dung: Luận án nghiên cứu những vần đề về cơ chế QLTC đối với các trường đào tạo SQQĐ bao gồm: cơ chế tạo nguồn tài chính; cơ chế quản lý, sử dụng tài chính; cơ chế quản lý tài sản và cơ chế kiểm tra, kiểm soát tài chính. - Về không gian: Luận án nghiên cứu cơ chế QLTC đối với các trường đào tạo SQQĐ. Cơ chế QLTC đối với các trường đào tạo SQQĐ được đề cập đến trong Luận án này là cơ chế QLTC theo nghĩa hẹp, tức là chỉ nghiên cứu cơ chế QLTC do
- 3 Nhà nước ban hành; cơ chế QLTC được xây dựng bởi các trường, mang tính nội bộ của từng trường không thuộc phạm vi nghiên cứu của Luận án này. Do số lượng các trường đào tạo SQQĐ nhiều, các trường cùng chung cơ chế QLTC, vì vậy, Luận án tập trung nghiên cứu tại 10 trường, gồm: 07 trường trực thuộc Bộ Quốc phòng và 03 trường sĩ quan thuộc các Binh chủng. - Về thời gian: Luận án nghiên cứu quá trình xây dựng và vận hành cơ chế QLTC đối với các trường đào tạo SQQĐ, chủ yếu tập trung vào cơ chế QLTC hiện hành (là cơ chế QLTC được áp dụng cho đến khi Luận án được bảo vệ). Số liệu phân tích phục vụ nghiên cứu chủ yếu từ năm 2011 đến năm 2016. 5. Phương pháp nghiên cứu của Luận án - Phương pháp chung: Luận án sử dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để nghiên cứu các vấn đề, đảm bảo tính toàn diện, hệ thống, lôgic và thực tiễn. - Phương pháp cụ thể: + Nghiên cứu tổng quan: Sử dụng các phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh nhằm làm rõ từng nội dung có liên quan đến đề tài luận án đã được đề cập đến và giải quyết ở các công trình nghiên cứu trước đây. + Phần cơ sở lý luận: Sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích, nêu vấn đề, khái quát hóa những lý luận có liên quan đến đề tài luận án. + Phần thực trạng: Đối với các trường trực thuộc Bộ, số liệu được tổng hợp từ Cục Tài chính/BQP, Cục Nhà trường/Bộ Tổng Tham mưu và các cơ quan khác, đối với các trường không trực thuộc Bộ, tác giả thu thập số liệu do các trường, tổng hợp, cung cấp. Tuy nhiên, do những nguyên nhân khách quan, một số ít trường không cung cấp đủ số liệu. Luận án sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích (sơ đồ, biểu đồ, bảng) số liệu từ 10/22 trường theo từng nội dung nghiên cứu để đánh giá thực trạng. + Phần giải pháp: Sử dụng phương pháp suy luận logic, khái quát hóa để đề xuất giải pháp hoàn thiện cơ chế QLTC phù hợp đối với các trường đào tạo SQQĐ, có phân nhóm các giải pháp.
- 4 Vấn đề nghiên cứu Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với các trường đào tạo sĩ quan quân đội Mục tiêu nghiên cứu Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện cơ chế QLTC đối với các trường đào tạo SQQĐ Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp chung: Luận án sử dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. - Phương pháp cụ thể: Nêu vấn đề, khái quát hóa lý luận; thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh; suy luận logic. Kết quả nghiên cứu - Làm rõ và bổ sung lý luận về GDĐT trong Quân đội và cơ chế QLTC đối với các trường đào tạo SQQĐ; - Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng cơ chế QLTC đối với các trường đào tạo SQQĐ trong giai đoạn hiện nay; - Làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng, hoàn thiện và vận hành cơ chế QLTC đối với các trường đào tạo SQQĐ. Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện cơ chế QLTC đối với các trường đào tạo SQQĐ Biểu đồ 1: Khung nghiên cứu của Luận án 6. Những đóng góp mới của Luận án - Bổ sung cơ sở lý luận về hoạt động GDĐT trong các trường đào tạo SQQĐ và cơ chế QLTC đối đối với các trường đào tạo SQQĐ như: đặc thù hoạt động đào tạo, mối liên hệ giữa đặc thù đào tạo trong các trường đào tạo SQQĐ với cơ chế QLTC; làm rõ các bộ phận cấu thành của cơ chế QLTC đối với các trường đào tạo SQQĐ.
- 5 - Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện cơ chế QLTC đối với các trường đào tạo SQQĐ phù hợp với đặc thù hoạt động đào tạo. 7. Kết cấu của Luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các công trình của tác giả đã công bố liên quan đến luận án và danh mục tài liệu tham khảo, Luận án kết cấu gồm 4 chương: Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án Chương 2: Giáo dục đào tạo trong Quân đội và cơ chế quản lý tài chính đối với các trường đào tạo sĩ quan quân đội Chương 3: Thực trạng cơ chế quản lý tài chính đối với các trường đào tạo sĩ quan quân đội Chương 4: Giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với các trường đào tạo sĩ quan quân đội
- 6 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN Do tính chất quan trọng của GDĐT đối với sự phát triển KTXH và bảo đảm QP-AN, trong những năm vừa qua, đã có nhiều đề tài nghiên cứu về GDĐT nói chung và QLTC trong lĩnh vực GDĐT nói riêng. Mặc dù chưa có công trình khoa học nào nghiên cứu sâu về cơ chế QLTC đối với các trường đào tạo SQQĐ nhưng các nghiên cứu trước đây về cơ chế QLTC đối với cơ sở GDĐT đã phần nào giải quyết được những vấn đề liên quan đến cơ chế QLTC đối với cơ sở GDĐT công lập. Khái quát các kết quả nghiên cứu trong những năm gần đây có liên quan đến đề tài Luận án như sau: 1.1. NHỮNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1.1.1. Về giáo dục đào tạo trong Quân đội - Nguyễn Hữu Huệ (2007) (Phương pháp thống kê nghiên cứu tình hình GDĐT trong các trường SQQĐ - minh họa qua số liệu của một số trường, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân) xuất phát từ khái niệm chung về GDĐT đã đưa ra khái niệm về GDĐT trong Quân đội là “một hoạt động của lực lượng vũ trang nhằm tạo nguồn cán bộ có phẩm chất và năng lực phù hợp với chuyên ngành đào tạo”. Hoạt động đào tạo trong các trường SQQĐ có đặc điểm: (i) Đào tạo theo kế hoạch và có địa chỉ, (ii) Sử dụng NSNN là chủ yếu, (iii) Nghề nghiệp gắn với đặc thù quân sự, (iv) Đầu ra do Bộ Quốc phòng đảm bảo, sử dụng, (v) Các đặc điểm riêng khác về quản lý học viên và giảng viên. - Bùi Thị Bích Nê (2016) (Đổi mới quản lý chi ngân sách trong các trường quân đội ở Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Học viện Ngân hàng) cũng khái quát lý luận về GDĐT trong Quân đội và đặc điểm của GDĐT trong các trường quân đội khá tương đồng với Luận án của Nguyễn Hữu Huệ nêu trên.
- 7 1.1.2. Về khái niệm và các bộ phận cấu thành cơ chế quản lý tài chính đối với cơ sở giáo dục đào tạo công lập - Nguyễn Hồng Hà (2013) (Hoàn thiện cơ chế QLTC đối với các đơn vị dự toán trong tiến trình cải cách tài chính công ở Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Học viện Tài chính) đã trình bày khái niệm, nội hàm của quản lý, cơ chế QLTC trong đó phân biệt rõ thuật ngữ cơ chế và chính sách. Khái niệm cơ chế QLTC được tác giả đề xuất: “Cơ chế QLTC là tổng hòa các quy tắc, phương pháp, công cụ QLTC được quy định trong một hệ thống các văn bản pháp quy do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành quy định về chế độ quản lý, cách thức điều hành, cách thức vận hành hệ thống tài chính quốc gia, hoặc một ngành, một cấp, của một hoặc một số đối tượng cụ thể”. Khái niệm cơ chế QLTC được làm rõ hơn thông qua so sánh với khái niệm chính sách tài chính: “Chính sách tài chính là tổng hòa các quan điểm, tư tưởng, mục tiêu, giải pháp, công cụ tài chính mà Nhà nước sử dụng để tác động lên các chủ thể của nền kinh tế nhằm giải quyết các vấn đề huy động, phân phối, sử dụng và giám đốc tài chính nhằm thực hiện các mục tiêu KTXH và tài chính đã xác định”. Khi nghiên cứu về cơ chế QLTC đối với các đơn vị dự toán, tác giả đề cập đến nội dung của QLTC đối với các đơn vị dự toán, chưa xác định rõ các bộ phận cấu thành cơ chế QLTC đối với đơn vị dự toán. - Nghiên cứu cơ chế QLTC đối với các trường đại học, Nguyễn Anh Thái (2008) (Hoàn thiện cơ chế QLTC đối với các trường đại học ở Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Học viện Tài chính) cho rằng cơ chế QLTC trong giáo dục là phương thức Nhà nước sử dụng công cụ tài chính tác động vào hệ thống giáo dục quốc dân, nhằm định hướng, phát triển giáo dục. Đối với giáo dục đại học thì cơ chế QLTC là tổng thể các phương pháp, hình thức, công cụ được vận dụng để quản lý hoạt động tài chính của các trường đại học trong những điều kiện cụ thể nhằm thực hiện được các mục tiêu trong chiến lược đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài có trình độ cao phục vụ cho phát triển KTXH từng thời kỳ. Các bộ phận cấu thành của cơ chế QLTC đối với các trường đại học là: Cơ chế huy động, tạo nguồn lực tài chính; cơ chế quản lý, sử dụng nguồn lực tài chính; cơ chế phân phối chênh lệch thu - chi; cơ chế quản lý tài sản và cơ chế kiểm tra, kiểm soát tài chính. Các bộ phận cấu thành của cơ chế QLTC được xác định chung cho cả trường đại học công lập và ngoài công lập nhưng với mỗi loại hình được phân tích
- 8 với nội dung khác nhau. Khi phân tích cơ chế QLTC của mỗi loại hình thì cơ chế phân phối chênh lệch thu - chi chưa được đề cập đến. - Trong nghiên cứu về cơ chế tài chính thúc đẩy xã hội hóa giáo dục, TS Bùi Tiến Hanh (2007) (Hoàn thiện cơ chế QLTC nhằm thúc đẩy xã hội hoá giáo dục ở Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Học viện Tài chính) đưa ra khái niệm chung về cơ chế QLTC là tổng thể các nguyên tắc, hình thức, phương pháp, biện pháp tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn tài chính, các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động ở một tổ chức, đơn vị, lĩnh vực kinh tế xã hội. Cơ chế QLTC xã hội hóa giáo dục vừa có thuộc tính khách quan, vừa có thuộc tính chủ quan. Tính khách quan của cơ chế QLTC xã hội hóa giáo dục là do nó chịu chi phối bởi các nhân tố khách quan (ở tầm vĩ mô đó là các quy luật kinh tế khách quan, cơ chế quản lý kinh tế quốc dân của Nhà nước, thực trạng kinh tế xã hội của nền kinh tế quốc dân, phong tục tập quán của dân tộc, trình độ dân trí, xu thế phát triển của thời đại; ở tầm vi mô là các quy luật khách quan của giáo dục, tính chất và đặc điểm của giáo dục, hiện trạng của nền giáo dục quốc dân...). Tính chủ quan của cơ chế QLTC xã hội hóa giáo dục là do nó được con người xây dựng để tổ chức, điều chỉnh, kiểm tra, giám sát các hoạt động tài chính diễn ra trong quá trình xã hội hóa giáo dục trên cơ sở nhận thức những nhân tố khách quan. Đối với xã hội hóa giáo dục, cơ chế QLTC được tác giả xem xét dựa trên hai tiêu thức: Xét theo nguồn tài chính đầu tư cho giáo dục, cơ chế tài chính xã hội hóa giáo dục bao gồm cơ chế quản lý chi NSNN cho giáo dục và cơ chế quản lý các nguồn tài chính ngoài NSNN đầu tư cho giáo dục, còn nếu xét theo loại hình sở hữu cơ sở giáo dục, cơ chế QLTC xã hội hóa giáo dục bao gồm cơ chế QLTC đối với cơ sở giáo dục công lập và cơ chế QLTC đối với cơ sở giáo dục ngoài công lập. Trong nghiên cứu về cơ chế tài chính thúc đẩy xã hội hóa giáo dục ở Việt Nam, tác giả coi cơ chế QLTC đối với giáo dục công lập là một bộ phận. Nội dung cơ chế QLTC đối với cơ sở giáo dục công lập bao gồm: Phân loại cơ sở giáo dục công lập theo mức độ tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên từ nguồn thu sự nghiệp; tạo lập nguồn tài chính; nội dung chi và cơ chế sử dụng các nguồn tài chính; phân phối, sử dụng chênh lệch thu lớn hơn chi từ kết quả hoạt động tài chính; lập, chấp hành và quyết toán thu, chi; quản lý và sử dụng tài sản; công khai, kiểm tra, thanh tra tài chính.
- 9 - Ở tầm nhìn khái quát, bài viết “7 chính sách tài chính cho giáo dục đại học” (năm 2005) của Giáo sư Phạm Phụ nêu những vấn đề về tài chính cho giáo dục đại học gồm: Mức đầu tư hợp lý cho giáo dục đại học; Đầu tư tài chính cho đại học ngoài công lập; Sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính; Phân phối NSNN cho giáo dục đại học; Chia sẻ chi phí và học phí đại học; Học bổng và cho sinh viên vay; Tài trợ của cộng đồng. - TS Lê Xuân Trường (2012) (Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với cơ sở giáo dục đại học và cao đẳng công lập, Đề tài nghiên cứu cấp Bộ Tài chính, Học viện Tài chính) cho rằng: cơ chế QLTC là cách thức tổ chức, phân phối và sử dụng nguồn tài chính phục vụ hoạt động. Cơ chế QLTC phải trả lời được các câu hỏi: (i) Nguồn tài chính lấy từ đâu? (ii) Ai là người quyết định nguồn thu? Phân định thẩm quyền quyết định các khoản thu như thế nào? (iii) Nguyên tắc tổ chức quản lý các khoản thu? (iv) Ai là người quyết định các khoản chi tiêu? Phân định thẩm quyền quyết định các khoản chi như thế nào? (v) Nguyên tắc cần tuân thủ của hoạt động chi tiêu? Điều kiện chi tiêu? (vi) Cách thức tổ chức giám sát và kiểm soát của Nhà nước?. Cơ chế QLTC được tác giả nghiên cứu ở đây là quản lý thu-chi tài chính, không bao gồm cơ chế quản lý tài sản đối với cơ sở giáo dục đại học và cao đẳng công lập. 1.1.3. Về cơ chế tạo nguồn tài chính cho các cơ sở giáo dục đào tạo đại học 1.1.3.1. Nguồn tài chính của các cơ sở giáo dục đào tạo công lập - Khi nghiên cứu chuyên sâu về cơ cấu tài chính đầu tư cho giáo dục đại học công lập ở Việt Nam, Bùi Phụ Anh (2015) (Điều chỉnh cơ cấu tài chính đầu tư cho giáo dục đại học công lập ở Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Học viện Tài chính) khái quát nguồn tài chính cho giáo dục đại học công lập gồm các nguồn tài chính đầu tư từ các khu vực: Chính phủ, tư nhân và các thành phần kinh tế khác. Trong đó, vai trò của chính phủ chiếm ưu thế ở những thập kỷ trước, còn trong giai đoạn hiện nay, đầu tư từ khu vực tư nhân được tăng cường hơn do những lợi ích mà giáo dục đại học mang lại. - TS Lê Xuân Trường (2012) (Hoàn thiện cơ chế quản lý đối với cơ sở giáo dục đại học và cao đẳng công lập, Đề tài nghiên cứu cấp Bộ Tài chính, Học viện Tài chính) cũng cho rằng, nguồn tài chính cơ sở giáo dục đại học và cao đẳng công lập bao gồm nguồn NSNN cấp (chia theo 3 nhóm: nhà nước tài trợ 100%; nhà nước
- 10 tài trợ chi đầu tư phát triển và một phần chi thường xuyên; nhà nước tài trợ chi đầu tư, không tài trợ chi thường xuyên) và nguồn tài chính ngoài NSNN (gồm: thu dịch vụ đào tạo, thu dịch vụ khoa học, thu hoạt động SXKD, thu từ cho thuê cơ sở vật chất, nguồn tín dụng và thu khác). - Các nghiên cứu khác về cơ chế, chính sách tài chính trong các đơn vị sự nghiệp GDĐT công lập cũng cơ bản đồng nhất với cách phân chia nguồn tài chính của các cơ sở GDĐT công lập thành 02 nguồn: NSNN và nguồn ngoài NSNN để nghiên cứu riêng đối với vấn đề tạo nguồn, quản lý, sử dụng và giám sát sử dụng tài chính. 1.1.3.2. Cơ chế phân bổ ngân sách nhà nước cho các cơ sở giáo dục đại học công lập - Đề án “Đổi mới cơ chế tài chính đối với giáo dục Việt Nam giai đoạn 2009- 2014” của Bộ Giáo dục và Đào tạo đề cập đến cơ chế tài chính cho GDĐT ở tầm vĩ mô như: Xác định các nguồn lực từ ngân sách và xã hội và các giải pháp huy động và sử dụng tài chính khả thi, hiệu quả; nghĩa vụ và quyền hạn về tài chính của các cơ sở giáo dục. - TS Bùi Tiến Hanh (2007) (Hoàn thiện cơ chế QLTC nhằm thúc đẩy xã hội hoá giáo dục ở Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Học viện Tài chính) trong hoàn thiện cơ chế phân bổ dự toán chi NSNN cho giáo dục (dự toán chi thường xuyên) đưa ra các tiêu chí lựa chọn phân bổ gồm: Định mức phân bổ tính theo đầu học sinh, hệ số ưu tiên định mức phân bổ theo vùng, bảo đảm tỷ lệ chi ngoài lương (trừ) - chi có tính chất lương (trừ) - trích theo lương tối thiểu đạt 20% tổng chi sự nghiệp giáo dục tại địa phương, áp dụng định mức bổ sung cho các địa phương có “xã 135” theo học sinh của “xã 135”. Đối với phân bổ dự toán NSNN chi đầu tư phát triển giáo dục cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tiêu chí lựa chọn phân bổ gồm: Định mức phân bổ theo dân số, hệ số phân bổ ưu tiên vùng và bổ sung có mục tiêu cho các địa phương có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn. Ngoài việc xây dựng các căn cứ tính toán hợp lý trong phân bổ NSNN cho chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển giáo dục cho các địa phương, tác giả còn đưa ra các giải pháp hoàn thiện cơ chế chi chương trình mục tiêu quốc gia về GDĐT; áp dụng khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF) trong giáo dục thay thế cho phương pháp lập ngân sách truyền thống; xây dựng và thực hiện cơ chế hợp đồng, đấu thầu cung cấp dịch vụ giáo dục do Nhà nước đặt hàng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 491 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 293 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 103 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 63 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 16 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 11 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 15 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 5 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 12 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn