Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Thăng Long - CTCP
lượt xem 4
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là giúp cho chủ doanh nghiệp có đủ thông tin, chỉ tiêu cần thiết, kịp thời để ra các quyết định kinh doanh. Luận án hệ thống hoá và phát triển lý luận chung về hệ thống kế toán quản trị trong mối liên hệ với việc xây dựng hệ thống thông tin, chỉ tiêu quản lý doanh nghiệp; luận án phân tích, đánh giá thực trạng tổ chức kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Thăng Long - CTCP, từ đó đưa ra các giải pháp để tổ chức kế toán quản trị theo hướng hệ thống kế toán quản trị hiện đại nhằm xây dựng và cung cấp hệ thống thông tin phục vụ quản trị kinh doanh trong môi trường cạnh tranh khắc nghiệt.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Thăng Long - CTCP
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI ------------ NGUYỄN THU HƢƠNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG THUỘC TỔNG CÔNG TY THĂNG LONG - CTCP NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 9340101 LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1: PGS, TS ĐẶNG VĂN THANH 2: TS NGUYỄN ĐĂNG HUY HÀ NỘI, 8/2021
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận án là trung thực. Những kết quả trong luận án chưa từng được công bố trong bất cứ một công trình nào khác. Tác giả luận án Nguyễn Thu Hƣơng
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ............................................... 18 1.1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ .................................................. 18 1.1.1. Bản chất kế toán quản trị ....................................................................... 18 1.1.2. Khái niệm tổ chức kế toán quản trị ........................................................ 21 1.2. NỘI DUNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG DOANH NGHIỆP . 22 1.2.1. Tổ chức kế toán quản trị theo chức năng của thông tin kế toán .............. 22 1.2.2. Tổ chức kế toán quản trị theo chu trình thông tin kế toán ....................... 24 1.2.3. Tổ chức kế toán quản trị trong doanh nghiệp theo nội dung công việc ... 25 1.3. TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ VỚI VIỆC NÂNG CÁO HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ................................. 61 1.3.1. Hệ thống các chỉ tiêu kinh tế sử dụng trong doanh nghiệp ..................... 61 1.3.2. Mối quan hệ giữa tổ chức kế toán quản trị chi phí với việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ............................................................................... 66 Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................... 67 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG THUỘC TỔNG CÔNG TY THĂNG LONG - CTCP ...................................................................................... 68 2.1 TỔNG QUAN VỀ CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG THUỘC TỔNG CÔNG TY THĂNG LONG - CTCP ................................................................... 68 2.1.1 Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý của các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Thăng Long - CTCP .................................................................. 68 2.1.2 Đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Thăng Long - CTCP......................................................... 71 2.1.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại..................................................... 74 2.2 ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG THUỘC TỔNG CÔNG TY THĂNG LONG - CTCP........................................................................................ 80
- 2.2.1 Ảnh hưởng của tính chất hoạt động ngành xây dựng và sản phẩm đến tổ chức kế toán quản trị chi phí ........................................................................... 80 2.2.2 Ảnh hưởng của điều kiện tài chính, quy mô đến tổ chức kế toán quản trị chi phí ............................................................................................................. 83 2.2.3 Ảnh hưởng của môi trường hoạt động sản xuất kinh doanh đến tổ chức kế toán quản trị chi phí ........................................................................................ 84 2.2.4 Ảnh hưởng của nhận thức và hướng dẫn thực hiện tổ chức kế toán quản trị chi phí ............................................................................................................. 84 2.2.5 Phương pháp nghiên cứu thực trạng tổ chức kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Thăng Long - CTCP ............. 85 2.3. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG THUỘC TỔNG CÔNG TY THĂNG LONG - CTCP .......... 92 2.3.1. Thực trạng hệ thống định mức chi phí và hệ thống dự toán ngân sách trong các doanh nghiệp xây lắp ....................................................................... 92 2.3.2. Thực trạng tổ chức kế toán quản trị chi phí các yếu tố sản xuất ............. 95 2.3.3. Thực trạng tổ chức kế toán quản trị chi phí sản xuất ............................ 103 2.3.4. Thực trạng tổ chức hệ thống báo cáo kế toán quản trị .......................... 111 2.3.5. Thực trạng mô hình tổ chức bộ máy kế toán quản trị trong các doanh nghiệp trực thuộc Tổng công ty Thăng Long - CTCP .................................... 112 2.4. ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG THUỘC TỔNG CÔNG TY THĂNG LONG - CTCP .................................................................................................... 114 2.4.1. Về hệ thống định mức chi phí và hệ thống dự toán ngân sách .............. 114 2.4.2. Về tổ chức kế toán quản trị chi phí các yếu tố sản xuất ........................ 116 2.4.3. Về tổ chức kế toán quản trị chi phí ...................................................... 117 2.4.4. Về tổ chức kế toán trách nhiệm ........................................................... 121 2.4.5. Về tổ chức hệ thống báo cáo kế toán quản trị ....................................... 121 2.4.6. Về mô hình tổ chức kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Thăng Long - CTCP .............................................. 122 Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................. 124 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG THUỘC TỔNG CÔNG TY THĂNG LONG – CTCP ............................................................................. 125
- 3.1. PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG THUỘC TỔNG CÔNG TY THĂNG LONG - CTCP ............................................................................. 125 3.2. YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC CỦA VIỆC HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG THUỘC TỔNG CÔNG TY THĂNG LONG - CTCP ..................................... 127 3.2.1 Yêu cầu của việc hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị chi phí ................ 127 3.2.2 Nguyên tắc hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị chi phí ......................... 129 3.3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG THUỘC TỔNG CÔNG TY THĂNG LONG - CTCP .................................................................................................... 130 3.3.1. Hoàn thiện việc xây dựng hệ thống định mức chi phí và hệ thống dự toán ngân sách ...................................................................................................... 130 3.3.2. Hoàn thiện việc tổ chức kế toán quản trị các yếu tố sản xuất................ 136 3.3.3. Hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị chi phí .......................................... 138 3.3.4. Hoàn thiện việc tổ chức kế toán trách nhiệm ....................................... 145 3.3.5. Hoàn thiện tổ chức hệ thống báo cáo kế toán quản trị .......................... 150 3.3.6. Hoàn thiện về mô hình tổ chức bộ máy kế toán quản trị ...................... 153 3.3.7. Hoàn thiện việc xây dựng các báo cáo để thực hiện kế toán quản trị chi phí .......................................................................................................... 163 3.4. ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN ĐỂ THỰC HIỆN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC TỔNG CÔNG TY THĂNG LONG - CTCP .................................................... 164 3.4.1. Đối với Nhà nước ................................................................................ 164 3.4.2. Đối với các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Thăng Long - CTCP 164 3.4.3. Về phía các tổ chức đào tạo, tư vấn về quản lý kinh tế, kế toán ........... 166 Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................. 167 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 168 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỨU CỦA TÁC GIẢ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm Y tế BTC Bộ Tài chính CP Chi phí CP NLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPMTC Chi phí máy thi công CPSD MTC Chi phí sử dụng máy thi công CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp CPSX Chi phí sản xuất CPSXC Chi phí sản xuất chung DN Doanh nghiệp DNXD Doanh nghiệp xây dựng DTCP Dự toán chi phí KD Kinh doanh KPCĐ Kinh phí công đoàn KTQT Kế toán quản trị KTQT CP Kế toán quản trị chi phí QTCP Quản trị chi phí SP Sản phẩm SX Sản xuất SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TTCP Thông tin chi phí NQT Nhà quản trị
- DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ BẢNG Bảng 1.1 : Tiêu chí đánh giá Trung tâm trách nhiệm.............................................. 62 Bảng 3.1: Các giai đoạn lập ngân sách dự án xây dựng ....................................... 132 Bảng 3.2: Bảng dự toán chi phí............................................................................ 133 Bảng 3.3. Phương hướng cơ bản phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí . 139 Bảng 3.4. Tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung ............................................ 142 ĐỒ THỊ Đồ thị 1.1: Ước tính chi phí theo phương pháp đồ thị phân tán .............................. 34 SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các hệ thống trong DN .............................................. 18 Sơ đồ 1.2. Trình tự xây dựng dự toán ngân sách .................................................... 27 Sơ đồ 1.3. Phân loại chi phí kinh doanh ................................................................. 33 Sơ đồ 1.4. Mối quan hệ giữa ABC và ABM........................................................... 44 Sơ đồ 1.5. Quản trị chi phí sản xuất theo Kaizen costing ....................................... 48 Sơ đồ 1.6. Chi phí mục tiêu và các giai đoạn sản xuất sản phẩm ............................ 49 Sơ đồ: 1.7 Mô hình quản trị chi phí môi trường .................................................... 54 Sơ đồ 1.8 . Hệ thống kế toán trách nhiệm trong mối quan hệ với cơ cấu tổ chức quản lý.................................................................................................. 57 Sơ đồ 1.9: Bộ máy tổ chức KTQT ......................................................................... 60 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại Tổng công ty Thăng Long - CTCP ............ 70 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý tại doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Thăng Long - CTCP ............................................................................. 71 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ qui trình thi công công trình đấu thầu tại..................................... 73 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ qui trình thi công công trình Tổng công ty giao .......................... 74 Sơ đồ 2.5: Tổ chức bộ máy kế toán tại Tổng công ty Thăng Long – CTCP ............ 75 Sơ đồ 2.6: Tổ chức bộ máy kế toán tại các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Thăng Long - CTCP ......................................................................... 76 Sơ đồ 2.7: Quy trình xử lý số liệu khi sử dụng phần mềm kế toán chuyên dụng tại doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Thăng Long - CTCP ......... 78
- Sơ đồ 2.8. Tổ chức bộ máy KTQT chi phí của các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Thăng Long - CTCP ...................................................... 112 Sơ đồ 3.1. Quy trình thu thập thông tin lập báo cáo kết quả thực hiện .................. 152 Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy kế toán quản trị tại các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Thăng Long - CTCP ...................................................... 155
- 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN Xây dựng là ngành sản xuất vật chất mang tính công nghiệp tạo ra cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế quốc dân, góp phần thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Cũng như các doanh nghiệp nói chung, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp xây dựng là điều không thể tránh khỏi, đặc biệt là trong điều kiện nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, các doanh nghiệp xây dựng mọc lên ngày càng nhiều. Để có thể đứng vững và phát triển, các doanh nghiệp xây dựng phải tạo được uy tín trên thương trường bằng việc nâng cao chất lượng và hạ giá thành công trình. Muốn vậy doanh nghiệp cần có các biện pháp để tổ chức và quản lý tốt quá trình sản xuất kinh doanh, trong đó việc tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm đóng vai trò vô cùng quan trọng. Thông qua những thông tin về chi phí sản xuất sản phẩm do bộ phận kế toán cung cấp, các nhà quản lý sẽ biết rõ trị giá thực của công trình (CT), hạng mục công trình (HMCT) cũng như toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó có thể đánh giá tình hình thực hiện dự toán định mức chi phí, tình hình sử dụng lao động, vật tư có hiệu quả không, nhằm đưa ra các quyết định quản lý thích hợp. Không chỉ quan trọng đối với doanh nghiệp, những thông tin về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm còn quan trọng đối với cả các cơ quan quản lý của nhà nước, các nhà đầu tư, các đối tác… Dưới góc độ kế toán quản trị thì chi phí còn là cơ sở để định giá bán sản phẩm và hạch toán kinh tế nội bộ, là căn cứ để xác định kết quả kinh doanh. Với tầm quan trọng này, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất chi phối đến việc thực hiện các phần hành kế toán khác, đồng thời phục vụ đắc lực cho công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp. Trong thời gian qua, Việt Nam đã và đang tiến hành một cách nhanh chóng việc cải tạo nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới cơ sở hạ tầng làm thay đổi bộ mặt đất nước từng ngày và góp phần quan trọng thực hiện các mục tiêu kinh tế, chính trị, xã hội mà Đảng và Nhà nước đã đề ra. Để từng bước thực hiện thành công tiến trình
- 2 công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước tạo nền tảng để đến năm 2025 nước ta trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại thì việc phát triển hệ thống các công trình xây dựng trong giai đoạn hiện nay ngày càng trở nên cấp thiết. Các công ty xây dựng đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng nước nhà. Hiệu quả hoạt động của các công ty xây dựng không chỉ có ý nghĩa nội bộ mà còn có ý nghĩa kinh tế, xã hội to lớn. Nhưng vấn đề đặt ra hiện nay đối với nước ta là tình trạng hoạt động kém hiệu quả, thua lỗ nhiều năm, thất thoát, lãng phí trong việc triển khai thi công các dự án còn diễn ra phổ biến trong các Tổng công ty xây dựng. Điều này ảnh hưởng lớn đến chất lượng công trình cũng như tiến độ thực hiện các dự án. Để khắc phục tình trạng nêu trên các công ty xây dựng cần nâng cao hơn nữa hiệu quả quản lý, tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Vì vậy, hạch toán chi phí sản xuất vốn đã là một phần hành cơ bản của công tác hạch toán kế toán lại càng có ý nghĩa hơn nữa với các công ty xây dựng. Để tiết kiệm chi phí sản xuất đòi hỏi thông tin kế toán cần phải đầy đủ, chính xác, khoa học để có thể cung cấp thông tin tin cậy cho nhà quản trị trong việc hoạch định cũng như kiểm soát chi phí sản xuất. Trong quá trình tìm hiểu thực tế tại các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Thăng Long - CTCP, tôi nhận thấy có nhiều tồn tại trong quá trình kế toán chi phí nói chung và vấn đề kế toán quản trị chi phí nói riêng, điều này làm ảnh hưởng lớn đến chất lượng kiểm soát chi phí trong các doanh nghiệp và đó cũng là nguyên nhân dẫn hiệu quả chưa cao của doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Thăng Long - CTCP. Xuất phát từ lý luận và thực tiễn của quản lý sản xuất kinh doanh và yêu cầu đặt ra cho công tác kế toán chi phí sản xuất của các doanh nghiệp xây dựng trong quản lý hiện nay tôi xin chọn đề tài : “Hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Thăng Long - CTCP”, làm luận án tiến sỹ kinh tế với mong muốn góp phần vào việc hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất tại doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Thăng Long - CTCP một cách khoa học, hợp lý, phù hợp với đặc điểm của ngành trong điều kiện hiện nay, góp phần tăng cường quản trị doanh nghiệp.
- 3 2. TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU Luận án đã nghiên cứu tổng quan các công trình nghiên cứu đã công bố và r t ra kết luận: Thứ nh t, phần lớn các công trình tập trung nghiên cứu về phương hướng chung xây dựng mô hình kế toán quản trị trong các doanh nghiệp. Các vấn đề về kế toán quản trị được các tác giả Việt Nam bắt đầu nghiên cứu từ đầu những năm 1990. Từ đầu những năm 2000, đã có nhiều nghiên cứu về một số vấn đề cụ thể của kế toán quản trị áp dụng riêng cho các doanh nghiệp kinh doanh và doanh nghiệp sản xuất. Cùng với mục tiêu nghiên cứu kế toán quản trị trong phạm vi hẹp để nghiên cứu sâu hơn, kỹ lưỡng hơn hiệu quả hơn trong đề tài “Tổ chức kế toán quản trị với việc tăng cường quản lý hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp xây lắp Việt Nam” (Hoàng Văn Tưởng, 2011). Tác giả đã hệ thống hóa và triển khai các lý thuyết về tổ chức công tác kế toán quản trị nhằm tăng cường hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp Việt Nam. Công trình đã có những đánh giá và đề ra giải pháp ứng dụng mô hình tổ chức lý thuyết kế toán quản trị vào thực tế. Nguyễn Thị Ngọc Lan (2012), trên cơ sở phân tích các đặc điểm và thực trạng tổ chức KTQT chi phí vận tải hàng hóa trong các công ty vận tải đường bộ Việt Nam, tác giả đã nêu lên các nguyên tắc và yêu cầu để hoàn thiện tổ chức KTQT chi phí vận tải hàng hóa trong các công ty vận tải đường bộ Việt Nam. Đồng thời, đưa ra hai điều kiện cụ thể để thực hiện và ba giải pháp như: Hoàn thiện tổ chức bộ máy KTQT chi phí; Hoàn thiện tổ chức thu nhận thông tin ban đầu về KTQT chi phí; Hoàn thiện tổ chức, phân tích, xử lý và cung cấp thông tin về KTQT chi phí. Hồ Mỹ Hạnh (2014), khẳng định sự tồn tại mối quan hệ giữa hệ thống thông tin KTQTCP và hiệu quả quản trị DN. Đó là hệ thống thông tin KTQTCP tạo nên một kênh thông tin quản trị hữu ích đối với nhà quản trị (NQT) trong môi trường sản xuất kinh doanh ngày càng có nhiều biến đổi, một hệ thống thông tin minh bạch về trách nhiệm nội bộ của DN trong điều hành và quản trị DN. Đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống thông tin KTQTCP, đã chứng minh rằng mục
- 4 tiêu, chiến lược của DN và nhu cầu thông tin KTQTCP từ phía NQT DN là nhân tố quan trọng nhất, trong việc thiết lập hệ thống thông tin KTQTCP trong DN. Để tổ chức tốt hệ thống thông tin KTQTCP, các giải pháp cho DN may cần có sự đồng bộ, thống nhất xuyên suốt từ các giải pháp về hệ thống thông tin dự toán chi phí đến các giải pháp về hệ thống thông tin kiểm soát chi phí và ra quyết định kinh doanh, cụ thể: Xây dựng một mạng lưới thông tin giữa các bộ phận liên quan với bộ phận lập dự toán, từ đó xây dựng một hệ thống định mức chi phí chính xác cho các hoạt động của DN. Hệ thống định mức này phải được điều chỉnh hàng quý, cho phù hợp với sự biến động của các nhân tố và là cơ sở thiết lập các dự toán linh hoạt, để đo lường và kiểm soát chi phí tại nhiều mức độ hoạt động khác nhau của DN. Với đặc điểm sản phẩm may là có chu kỳ sống ngắn và luôn thay đổi theo xu hướng thời trang đề xuất áp dụng phương pháp QTCP mục tiêu, nhằm kiểm soát mục tiêu lợi nhuận trong các giai đoạn đầu của chu kỳ sống của sản phẩm. Để xác định trách nhiệm của các bộ phận trong việc thực hiện và kiểm soát chi phí, cần thiết lập báo cáo phân tích chênh lệch chi phí theo các trung tâm trách nhiệm. Tại các trung tâm này, hệ thống thông tin dự toán chi phí sẽ là chuẩn mực để so sánh với hệ thống thông tin chi phí thực hiện, xác định chênh lệch chi phí và tìm nguyên nhân của các chênh lệch đó. Các công trình này đã đề cập đến công tác tổ chức kế toán quản trị chi phí như: lập dự toán chi phí, phân tích dự toán chi phí, tổ chức kế toán trách nhiệm, tổ chức kế toán quản trị theo chức năng, tổ chức kế toán chi phí và mô hình tổ chức công tác kế toán quản trị. Các công trình này đã đề cập sâu về vấn đề tổ chức kế toán quản trị trong các loại hình doanh nghiệp cụ thể doanh nghiệp thuộc ngành dầu khí, doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo hay doanh nghiệp vận tải mà chưa có đề tài nghiên cứu sâu về tổ chức KT QTCP tại Tổng Công ty Thăng Long - CTCP. Các đề tài nghiên cứu hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong những năm gần đây có các công trình: “Hoàn thiện kế toán chi phí với việc tăng cường quản trị chi phí trong các doanh nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi” (Trần Thị Dự, 2012); “Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí vận tải tại các doanh nghiệp vận tải đường sắt
- 5 Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” (Vũ Thị Kim Anh, 2012). Các tác giả đã đi sâu nghiên cứu những nội dung cơ bản của kế toán quản trị chi phí áp dụng cho doanh nghiệp đặc thù của ngành chế biến thức ăn chăn nuôi và dịch vụ vận tải đường sắt Việt Nam. Nghiên cứu gần đây với đề tài “Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp mía đường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa” (Lê Thị Minh Huệ, 2016) đã khái quát, hệ thống hóa và phát triển những lý luận chung về KTQTCP trong doanh nghiệp sản xuất. Tác giả đã có những khảo sát thực tế, phân tích và đánh giá thực trạng công tác KTQT CP trong doanh nghiệp mía đường Thanh Hóa. Công trình đã đề ra được những giải pháp hoàn thiện kế toán quản trị chi phí phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất của doanh nghiệp mía đường. Một công trình nghiên cứu về lĩnh vực kế toán quản trị chi phí trong lĩnh vực xây dựng giao thông với đề tài: “Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí cho Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 8” (Nguyễn La Soa, 2016). Công trình đã hệ thống được những nội dung cơ bản về kế toán quản trị chi phí. Kết quả khảo sát thực trạng công tác kế toán quản trị ở Tổng Công ty xây dựng Giao thông 8 và các đơn vị thành viên mới bắt đầu xây dựng và chưa nhận được sự quan tâm của nhiều nhà quản trị. Tác giả đã có những đánh giá về những kết quả đạt được và những hạn chế của công tác kế toán quản trị chi phí tại tổng công ty từ đó đề xuất những định hướng và các giải pháp hoàn thiện. Tuy nhiên, công trình nghiên cứu mới đi vào nghiên cứu những nội dung của công tác kế toán quản trị chi phí. Xây dựng giao thông là một lĩnh vực hoạt động khá phức tạp và khả năng xảy ra thất thoát cao nên rất cần có một mô hình kế toán quản trị chi phí phù hợp và hiệu quả nhằm cung cấp thông tin hữu ích và kịp thời cho các nhà quản trị để ra các quyết định. Như vậy, các công trình nghiên cứu các tác giả hệ thống hóa về kế toán quản trị chi phí và giá thành sản phẩm trong các loại hình doanh nghiệp và ngành sản xuất kinh doanh cụ thể nhưng chưa nghiên cứu trong lĩnh vực xây dựng đặc biệt gắn với phương pháp ABC, kế toán quản trị môi trường. Mặt khác, để có thể tổ chức và vận dụng kế toán quản trị và kế toán quản trị chi phí, giá thành sản
- 6 phẩm vào thực tế doanh nghiệp nhằm cung cấp được những thông tin hữu ích và hiệu quả cho các nhà quản trị rất cần có những mô hình ứng dụng một cách cơ bản, đơn giản và hiệu quả. Như vậy, các công trình nghiên cứu trên đã đi sâu nghiên cứu tổng quát về kế toán quản trị và chỉ ra xu hướng vận dụng cho các ngành sản xuất kinh doanh và các loại hình doanh nghiệp. Tuy nhiên, do đặc điểm của kế toán quản trị cung cấp các thông tin rất đa dạng và phong ph . Sự đa dạng đó phụ thuộc vào đặc điểm của từng loại hình doanh nghiệp, đặc điểm của từng loại sản phẩm cũng như quy trình công nghệ sản xuất. Vì vậy, kế toán quản trị cần có những nghiên cứu chuyên sâu hơn cho các lĩnh vực đặc thù. Trong các công trình nghiên cứu này, các tác giả đã hệ thống các nội dung cơ bản của hệ thống kế toán quản trị và đề xuất phương hướng ứng dụng kế toán quản trị vào các ngành cụ thể theo phạm vi nghiên cứu của đề tài. Mặc dù vậy, tất cả các công trình nghiên cứu về kế toán quản trị đã công bố đều chưa nghiên cứu chuyên sâu về tổ chức kế toán quản trị nhằm tăng cường quản lý hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp xây lắp, trong khi ngành xây dựng là ngành đang rất phát triển, rất cần tổ chức kế toán quản trị một cách khoa học, hiệu quả để cung cấp những thông tin cần thiết phục vụ cho quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh xây lắp. Thứ hai, các công trình nghiên cứu khoa học về kế toán quản trị chủ yếu tập trung vào các kỹ thuật tính toán và chức năng ghi chép sổ kế toán để lập các báo cáo kế toán cho các nhà quản trị. Kế toán quản trị cần được tiếp cận theo hướng gắn chặt hơn nữa với hoạt động kinh doanh. Những thông tin kế toán quản trị cung cấp là cơ sở cho việc các quyết định phù hợp nhất với chiến lược và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nhà quản trị ngày càng phải hiểu hơn các công cụ kế toán quản trị, trong khi các chuyên gia kế toán quản trị phải am tường về chiến lược kinh doanh, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp hay những phương pháp quản lý hiện đại như quản trị chất lượng toàn diện, hệ thống sản xuất tinh gọn hay hệ thống tồn kho hợp lý,... Bên cạnh đó, các tác giả chưa đi sâu nghiên cứu mối quan hệ giữa tổ chức kế toán quản trị với yêu cầu, nội dung các chỉ tiêu kinh tế tài chính của quản lý doanh nghiệp.
- 7 Thứ ba, các công trình nghiên cứu khoa học về kế toán quản trị chủ yếu tập trung vào nghiên cứu mô hình kế toán quản trị chi phí truyền thống. Mô hình KTQTCP thể hiện khái quát hai yếu tố cấu thành gồm sự phối hợp của bộ máy nhân sự thực hiện KTQTCP và nội dung, quy trình cùng các phương pháp, kỹ thuật KTQTCP vận dụng nhằm thực hiện mục tiêu cung cấp TTCP cho các cấp quản trị nội bộ đơn vị. Sự phát triển của các DN đòi hỏi thông tin cung cấp cho các NQT cần đáp ứng kịp thời. Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng khi xây dựng mô hình KTQTCP cho một đơn vị đã được nhiều nhà khoa học thực hiện và đã chỉ ra các nhân tố tác động. Laudon, J.P (2003) cho rằng, việc thiết kế hệ thống thông tin KTQTCP phụ thuộc vào đặc điểm riêng của từng DN và yêu cầu riêng của từng bộ phận trong hệ thống. Khi thiết kế hệ thống thông tin KTQTCP chịu ảnh hưởng của quy trình kỹ thuật, sơ đồ tổ chức, các bộ phận liên quan của hệ thống thông tin và sự tương tác giữa ch ng trong DN. Trong một nghiên cứu khả năng áp dụng hệ thống thông tin KTQTCP vào các nước đang phát triển, nhóm tác giả Michele Pomberg, Mamid Pourjalali, Shirley Daniel và Marinilka Barros (2012), nghiên cứu về điều kiện áp dụng các phương pháp QTCP hiện đại như phương pháp Activity Based Cost (ABC), phương pháp Just in time (JIT) vào các bệnh viện Việt Nam. Nghiên cứu đã thực hiện khảo sát tại 53 bệnh viện tại Hà Nội và các tỉnh lân cận, đã đưa ra kết luận: Khi môi trường và các quy định thay đổi (các chính sách của Nhà nước về y tế, những cải tổ về tổ chức của hệ thống y tế,…) và nhu cầu thông tin về chi phí của các NQT, đòi hỏi các bệnh viện Việt Nam cần phải thay đổi KTQT cho phù hợp. Tuy nhiên, sự cải thiện này không hoàn toàn như các nước phương Tây. Tiếp nối nghiên cứu này, Simom Yu Kit Fung (2012) đã nghiên cứu về các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng việc vận dụng các phương pháp quản trị hiện đại tại các bệnh viện như tự do trong kinh doanh dịch vụ y tế, quyền chăm sóc sức khỏe và cơ chế tự chủ tài chính. Omar A.A.Jawabreh (2012) khi nghiên cứu về vận dụng hệ thống KTQTCP vào các khách sạn ở Jodhpur - ấn Độ thì nhân tố tác động trực tiếp là cơ sở vật chất để thực hiện kế toán, trình độ của nhân viên kế toán là hai nhân tố tác động trực tiếp. Thiết kế KTQT phù hợp với điều kiện cụ thể của các DN là chủ
- 8 đề được quan tâm và giải quyết trong công trình nghiên cứu của Jonas Gerdin (2005). Để phân tích các nhân tố tác động bên trong DN đến lựa chọn mô hình KTQT. Mô hình được kiểm tra bằng các số liệu thực nghiệm thu được từ một bảng câu hỏi, được gửi tới 160 nhà quản lý sản xuất với tỷ lệ trả lời là 82,5%. Nghiên cứu đã khẳng định được ảnh hưởng của hai nhân tố bên trong của DN tác động trực tiếp đến thiết kế KTQT là: Cấu tr c tổ chức (Bộ máy quản lý) và sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các phòng ban. Các nghiên cứu trên, đã chỉ ra các nhân tố tác động đến việc thiết kế hệ thống KTQT CP tại các DN, bao gồm các nhân tố bên trong và bên ngoài DN. Các nghiên cứu đi sâu vào nghiên cứu các phương pháp và các mô hình KTQT hiện đại, nhằm phục vụ thông tin cho QTCP. Những nghiên cứu về cơ sở sản xuất chủ yếu liên quan đến hệ thống QTCP và quản trị kiểm soát như ABC và ABM, phương thức đo lường dựa trên chất lượng cũng như công cụ quản trị sản xuất. Aghejule, 2006; Chenhall, 2004). Tác giả Naughton-Travers, Joseph P. (2001), đề cập đến phương pháp KTQT CP theo hoạt động ABC. Tác giả đã trình bày hai đặc điểm cơ bản của ABC: Giá thành sản phẩm theo ABC bao gồm toàn bộ các chi phí phát sinh trong kỳ kể cả các chi phí gián tiếp; Phương pháp ABC là phương pháp phân bổ chi phí phát sinh vào giá thành mỗi sản phẩm, dựa trên mức hoạt động và mức độ đóng góp của mỗi hoạt động vào quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Từ đó cho thấy, giá thành sản phẩm phản ánh chính xác hơn mức chi phí thực tế kết tinh trong mỗi đơn vị sản phẩm. Với các phương pháp xác định chi phí định mức, tác giả John Blake, Pilar Soldevila & Philip Wraith (2003) cho rằng, có 3 phương pháp xác định chi phí định mức: Phương pháp kỹ thuật đòi hỏi sự kết hợp của các chuyên gia kỹ thuật nghiên cứu thời gian thao tác công việc, để định lượng nguyên liệu và lao động hao phí cần thiết sản xuất sản phẩm với điều kiện hiện có của DN (công nghệ, năng lực quản lý, nguồn nhân lực); Phương pháp phân tích số liệu lịch sử xem xét chi phí và giá thành của kỳ trước cùng với những thay đổi của kỳ này, để xây dựng định mức chi phí cho kỳ tương lai; Phương pháp điều chỉnh dùng để điều chỉnh chi phí định mức cho phù hợp với điều kiện hoạt động trong tương lai của DN. Trong bài báo này, tác giả
- 9 sử dụng các dữ liệu 23 quốc gia để xác định 5 khía cạnh khác nhau của KTQT ở các quốc gia: (1) ảnh hưởng của các quy định về các khuyến nghị chính phủ; (2) Dữ liệu của KTQT; (3) ảnh hưởng từ nước này sang nước khác; (4) Các thay đổi trong việc sử dụng các kỹ thuật cụ thể; (5) Và các thay đổi trong mục tiêu của hệ thống KTQT. Sau đó, xác định 9 yếu tố tạo nên sự khác biệt trong môi trường KTQT bao gồm: Thuế, kiểm soát giá cả, bảo vệ và cạnh tranh, các nhà nghiên cứu, quyền sở hữu công ty, các chương trình thưởng, lạm phát, mức độ thao t ng và ý thức hệ. Các mô hình phân bổ chi phí sản xuất chung được Kip R Krumwiede (2009 thể hiện: (1) Mô hình phân bổ chi phí chung theo bộ phận: Kế toán sử dụng nhiều tiêu chuẩn phân bổ khác nhau phù hợp với bản chất của các công việc được thực hiện ở từng bộ phận chịu chi phí. Mô hình này cho phép xác định giá phí của từng loại dịch vụ, sản phẩm một cách chính xác hơn nhưng lại gặp khó khăn khi các sản phẩm đa dạng về tính chất, kích cỡ, quy trình sản xuất. (2) Mô hình sử dụng một tiêu chuẩn phân bổ duy nhất, có thể là chi phí nhân công được lấy làm tiêu chuẩn phân bổ chi phí chung cho từng loại sản phẩm. Trần Thế Nữ (2013), với mục tiêu xây dựng được mô hình cung cấp thông tin KTQTCP phù hợp với đặc điểm và quy mô sản xuất kinh doanh của các DN nhỏ và vừa. Trên cơ sở khảo sát thực trạng, tác giả đã nghiên cứu sâu về nội dung KTQTCP trong các DN nhỏ và vừa. Một nghiên cứu về xây dựng mô hình KTQTCP ở phạm vi hẹp hơn với đề tài Xây dựng mô hình KTQT trong các công ty cổ phần chuyển phát nhanh thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam” của Ngụy Thu Hiền (2013). Tác giả đã trình bày khái quát về KTQT, đánh giá thực trạng công tác KTQTCP trong công ty cổ phần chuyển phát nhanh. Từ đó, đề ra phương hướng xây dựng và vận dụng mô hình KTQTCP trong các công ty cổ phần chuyển phát nhanh thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Trần Thị Dự (2012), đã chỉ ra vai trò quan trọng của thông tin kế toán chi phí đối với việc tăng cường quản trị chi phí trong doanh nghiệp sản xuất, cụ thể là việc cung cấp thông tin chi phí gi p các nhà quản trị thực hiện các chức năng quản trị doanh nghiệp, cung cấp thông tin cần thiết và hữu ích cho hoạt động ra quyết định, đảm bảo chi phí được sử dụng hiệu quả và đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.
- 10 Tác giả đã bổ sung tiêu thức phân bổ chi phí chung trong phương pháp ABC, bao gồm 3 tiêu thức phân bổ là phân bổ chi phí theo tần suất hoạt động, theo thời gian và theo mức độ công việc. Trong phương pháp ABC, để đánh giá được tình hình sử dụng các nguồn lực, tác giả đề xuất nên xác định chi phí của một đơn vị nguồn lực trên cơ sở khả năng thực tế của nguồn lực. Nếu số lần (thời gian) phát sinh nhỏ hơn khả năng thực tế của các nguồn lực, thì chênh lệch chi phí đó chính là chi phí của các nguồn lực chưa sử dụng hết, không tính vào sản phẩm hoặc khách hàng và được gọi là chi phí duy trì sản phẩm. Nghiên cứu đã chỉ ra những điểm cần áp dụng cho DN chế biến thức ăn chăn nuôi như: (1) Phân loại chi phí theo mức độ hoạt động và theo đối tượng tập hợp chi phí làm cơ sở quản lý chi phí và xây dựng hệ thống định mức và dự toán chi phí trong các doanh nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi; (2) Xây dựng hệ thống định mức chi phí và dự toán chi phí khoa học và đồng bộ phù hợp với đặc điểm công nghệ sản xuất sản phẩm thức ăn chăn nuôi là quy trình sản xuất liên tục và khép kín và sản xuất theo mẻ sản phẩm, sản phẩm phải đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký. Xây dựng dự toán linh hoạt cho các doanh nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi; (3) Xây dựng hệ thống chứng từ kế toán, tài khoản kế toán làm cơ sở thu thập thông tin chi phí theo các đối tượng chịu phí là mẻ sản phẩm, sản phẩm, khách hàng và chi nhánh, phục vụ quản trị chi phí trong các doanh nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi; (4) áp dụng phương pháp ABC để tính giá phí của từng mẻ sản phẩm trên cơ sở phân chia toàn bộ hoạt động phát sinh chi phí sản xuất chung, trong phạm vi phân xưởng sản xuất thành các nhóm chi phí hoạt động: Hoạt động kiểm nghiệm sản phẩm, hoạt động chạy máy, hoạt động vận chuyển sản phẩm, hoạt động duy trì chung tại phân xưởng. Xác định giá phí cho từng loại sản phẩm, từng khách hàng và từng chi nhánh; (5) Xây dựng hệ thống báo cáo phục vụ quản trị chi phí trong các DN, bao gồm hệ thống báo cáo chi phí và hệ thống báo cáo kết quả hoạt động; (6) Các DN có quy mô lớn nên áp dụng mô hình kế toán quản trị tách biệt với kế toán tài chính, các DN có quy mô nhỏ và vừa nên áp dụng mô hình hỗn hợp. Trần Thị Thu Hường (2014) nghiên cứu tập trung phân tích các yếu tố trọng tâm của mô hình là các phương pháp KTQTCP như: Các phương pháp phân loại chi phí đặc thù của KTQT; Xây dựng định mức và dự toán chi phí; Phương pháp
- 11 xác định chi phí trong DN sản xuất; Phương pháp phân tích thông tin ngắn hạn,… là những công cụ để thực hiện nhiệm vụ phân tích thông tin về chi phí sản xuất, đánh giá kết quả hoạt động nhằm cung cấp thông tin cho công tác quản lý. Nghiên cứu đã xây dựng mô hình với các yếu tố cấu thành như: Mô hình bộ máy KTQTCP kết hợp với sự hỗ trợ của công nghệ hiện đại như hệ thống ERP và các kỹ thuật, phương pháp đặc trưng của KTQTCP ứng dụng trong công tác ghi nhận, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin hữu ích cho các NQT nhằm kiểm soát và QTCP phù hợp. Mô hình được xây dựng, trên cơ sở phát huy những mặt đạt được và giải quyết những tồn tại để hoàn chỉnh và đem lại hiệu quả cao cho công cụ cung cấp thông tin, gi p các NQT kiểm soát tình hình hoạt động của các DN, đưa ra các quyết định hợp lý để đạt được mục tiêu kinh doanh của từng DN. Việc xây dựng mô hình KTQTCP, nhằm cung cấp các thông tin hữu ích cho NQT như: Làm cơ sở định giá bán, xây dựng kế hoạch lợi nhuận, kiểm soát chi phí cũng như hoạch định chi phí cho các DN nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Với ba mô hình chi phí truyền thống là: Theo chi phí thực tế, kết hợp chi phí thực tế và ước tính, chi phí định mức cũng như các mô hình hiên đại ABC, làm cơ sở nghiên cứu áp dụng cho các DN. Đào Th y Hà (2017) đã đề nghị: Các DN sản xuất thép Việt Nam, phải lựa chọn phương pháp xác định chi phí phù hợp với đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh trong đó: (1) Phương pháp chi phí tiêu chuẩn nên áp dụng trong các DN có mô hình tổ chức bộ phận đơn giản hoặc chức năng tham gia một hoặc hai giai đoạn trong chuỗi chế biến; (2) Phương pháp chi phí Kaizen của Yasuhiro Moden và Kazuki Hamada (1991) nên áp dụng trong các DN có mô hình tổ chức bộ phận theo đơn vị chiến lược tham gia hai giai đoạn trong chuỗi chế biến; (3) Phương pháp xác định chi phí theo hoạt động nên thí điểm áp dụng cho giai đoạn luyện thép trong các DN có mô hình tổ chức bộ phận theo đơn vị chiến lược hoặc chức năng tham gia ba hoặc bốn giai đoạn trong chuỗi chế biến. Các giai đoạn khác sẽ áp dụng phương pháp chi phí Kaizen. Đỗ Thị Hồng Hạnh (2017) nghiên cứu đã đề xuất một số giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh cho các Công ty sản xuất thép, thuộc
- 12 Tổng công ty Thép Việt Nam, đó là: (1) Trên phương diện KTTC xác định rõ nội dung và phạm vi chi phí, doanh thu; Xác định thời điểm ghi nhân doanh thu; Phương pháp kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh. (2) Trên phương diện KTQT, mô hình tổ chức bộ máy theo mô hình kết hợp giữa KTTC và KTQT; Xây dựng định mức giá và lập dự toán; Phân tích biến động chi phí để kiểm soát chi phí và phục vụ ra quyết định. Theo Lê Thế Anh (2017) cho rằng, mô hình KTQTCP là việc tổ chức bộ máy kế toán và thiết lập quy trình thực hiện những nội dung cơ bản của KTQTCP, nhằm cung cấp thông tin hữu ích cho NQT. Nội dung cơ bản của KTQTCP trong DN xây dựng giao thông bao gồm: (1) Phân loại chi phí, (2) Lập dự toán chi phí, (3) Phản ánh chi phí thực hiện và xác định giá thành sản phẩm, (4) Phân tích chi phí, (5) Đánh giá hiệu quả QTCP, (6) Báo cáo KTQTCP, (7) Kế toán trách nhiệm. Trong 7 nội dung trên, nội dung phân loại chi phí là cơ sở quan trọng, để thực hiện các nội dung còn lại. Thứ tư, các công trình nghiên cứu đã đề cập đến kinh nghiệm ứng dụng kế toán quản trị tại một số nước trên thế giới tuy nhiên chỉ mới ở góc độ khái quát nhất về kế toán quản trị, chưa đi sâu nghiên cứu về việc vận dụng cụ thể từng phương pháp kế toán quản trị ở từng nền kinh tế và hệ thống quản lý ở các mức độ khác nhau, để từ đó r t ra những bài học kinh nghiệm trong việc tổ chức tổ chức kế toán quản trị cho phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế và hệ thống quản lý của Việt Nam. Thứ năm, Mặc dù vậy, tất cả các công trình nghiên cứu về kế toán quản trị đã công bố đều chưa nghiên cứu chuyên sâu về hệ thống kế toán quản trị chi phí áp dụng cho các doanh nghiệp xây lắp, trong khi ngành xây lắp là ngành đang rất cần những thông tin kế toán quản chi phí và việc vận dụng từ những lý thuyết kế toán quản trị chi phí cơ bản vào thực tiễn hoạt động kinh doanh của ngành trong những hoàn cảnh kinh tế - pháp lý cụ thể không phải là đơn giản. Bên cạnh đó, các luận án cũng như các luận văn đã công bố chưa đi sâu nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến công tác tổ chức kế toán quản trị chi phí sản xuất. Hơn nữa, mặc dù các luận án cũng như luận văn đã nghiên cứu về thực trạng kinh nghiệm ứng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 289 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 226 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 52 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 13 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 9 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 10 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn