intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới nhằm phát triển du lịch miền Trung Việt Nam

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:273

206
lượt xem
40
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án hướng tới các mục tiêu chính sau: Nghiên cứu và làm rõ những vấn đề lý luận liên quan đến khai thác hợp lý tài nguyên du lịch di sản văn hóa thế giới; hệ thống hóa cơ sở lý luận về tài nguyên du lịch di sản văn hóa thế giới, xác định các đặc điểm của di sản văn hóa thế giới, đưa ra cơ sở lý luận về khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới nhằm phát triển du lịch.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới nhằm phát triển du lịch miền Trung Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THỐNG NHẤT KHAI THÁC HỢP LÝ CÁC DI SẢN VĂN HÓA THẾ GIỚI NHẰM PHÁT TRIỂN DU LỊCH MIỀN TRUNG VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Đà Nẵng - Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THỐNG NHẤT KHAI THÁC HỢP LÝ CÁC DI SẢN VĂN HÓA THẾ GIỚI NHẰM PHÁT TRIỂN DU LỊCH MIỀN TRUNG VIỆT NAM Chuyên ngành : Kinh tế công nghiệp Mã số : 62.31.09.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS LÊ THẾ GIỚI GS.TS TRƯƠNG BÁ THANH Đà Nẵng - Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả và dữ liệu của luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả Nguyễn Thị Thống Nhất
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các sơ đồ, biểu đồ, đồ thị Danh mục các bảng PHẦN MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KHAI THÁC HỢP LÝ CÁC DI SẢN VĂN HÓA THẾ GIỚI NHẰM PHÁT TRIỂN DU LỊCH............................1 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DU LỊCH VĂN HÓA ....................................1 1.1.1. Khái niệm du lịch văn hóa .........................................................................1 1.1.2. Khái niệm du lịch di sản văn hóa ...............................................................2 1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DI SẢN VĂN HÓA THẾ GIỚI .....................3 1.2.1. Khái niệm di sản văn hóa thế giới ..............................................................3 1.2.2. Các tiêu chí đánh giá giá trị nổi bật toàn cầu .............................................5 1.2.3. Phân loại các di sản văn hóa thế giới .........................................................5 1.2.4. Đặc điểm của các di sản văn hóa thế giới ..................................................6 1.3. KHAI THÁC HỢP LÝ CÁC DI SẢN VĂN HÓA THẾ GIỚI ĐỂ PHÁT TRIỂN DU LỊCH ........................................................................................................8 1.3.1. Khái niệm khai thác hợp lý ........................................................................8 1.3.2. Khái niệm khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới để phát triển du lịch ..........................................................................................................................9 1.3.3. Mối quan hệ giữa khai thác hợp lý và du lịch bền vững ..........................10 1.3.4. Các tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới để phát triển du lịch......................................................................................14 1.3.5. Phát triển du lịch ......................................................................................26 1.3.6. Ý nghĩa của việc khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới để phát triển du lịch ...............................................................................................................29 1.4. KINH NGHIỆM KHAI THÁC CÁC DI SẢN VĂN HÓA THẾ GIỚI Ở MỘT SỐ NƯỚC .......................................................................................................31 1.4.1. Kinh nghiệm khai thác các di sản văn hóa thế giới ở Trung Quốc ..........31
  5. 1.4.2. Kinh nghiệm khai thác các di sản văn hóa thế giới ở Thái Lan ...............34 1.4.3. Kinh nghiệm khai thác các di sản văn hóa thế giới ở Hàn Quốc .............37 1.4.4. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ...................................................39 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................41 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KHAI THÁC CÁC DI SẢN VĂN HÓA THẾ GIỚI NHẰM PHÁT TRIỂN DU LỊCH MIỀN TRUNG ...................................42 2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN - KINH TẾ - VĂN HÓA XÃ HỘI CỦA MIỀN TRUNG .....................................................................................................................42 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ....................................................................................42 2.1.2. Đặc điểm văn hoá xã hội ..........................................................................43 2.1.3. Đặc điểm kinh tế ......................................................................................44 2.2. CÁC DI SẢN VĂN HÓA THẾ GIỚI VẬT THỂ Ở MIỀN TRUNG ................44 2.2.1. Quần thể di tích Cố đô Huế ......................................................................44 2.2.2. Đô thị cổ Hội An ......................................................................................45 2.2.3. Thánh địa Mỹ Sơn ....................................................................................45 2.2.4. Thành Nhà Hồ ..........................................................................................46 2.3. THỰC TRẠNG KHAI THÁC KHÁCH TẠI CÁC DI SẢN VĂN HÓA THẾ GIỚI ..................................................................................................................46 2.3.1. Tình hình khai thác khách tại DSVHTG đô thị cổ Hội An (HA) ............47 2.3.2. Tình hình khai thác khách tại DSVHTG Thánh địa Mỹ Sơn...................49 2.3.3. Tình hình thu hút khách du lịch tại DSVHTG Cố đô Huế.......................50 2.3.4. Tình hình khai thác khách tại DSVHTG Thành Nhà Hồ .........................52 2.4. ĐÁNH GIÁ TÍNH HỢP LÝ TRONG KHAI THÁC DU LỊCH TẠI CÁC DI SẢN VĂN HÓA THẾ GIỚI .....................................................................................54 2.4.1. Tăng cường giá trị của các di sản văn hóa thế giới ..................................54 2.4.2. Đảm bảo lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương ................................73 2.4.3. Quan tâm đến chất lượng môi trường tại các di sản ................................87 2.5. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở KHU VỰC MIỀN TRUNG .....................................................................................................................91 2.5.1. Tình hình khách du lịch đến các tỉnh miền Trung ...................................91 2.5.2. Thu nhập du lịch ở khu vực miền Trung..................................................94 2.5.3. Đóng góp của ngành du lịch vào GDP của miền Trung ..........................95
  6. 2.5.4. Lực lượng lao động trong ngành du lịch miền Trung ..............................97 2.5.5. Số lượng cơ sở dịch vụ phục vụ du lịch ...................................................98 2.5.6. Hoạt động xúc tiến du lịch tại miền Trung ............................................100 2.5.7. Hoạt động liên kết du lịch tại miền Trung .............................................101 2.6. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC CÁC DI SẢN VĂN HÓA THẾ GIỚI NHẰM PHÁT TRIỂN DU LỊCH ..................................................................103 2.6.1. Tổng kết các chỉ tiêu đánh giá phát triển du lịch miền Trung ...............103 2.6.2. Đánh giá chung hoạt động khai thác các di sản văn hóa thế giới nhằm phát triển du lịch......................................................................................................104 2.6.3. Kết quả điều tra nghiên cứu đánh giá của khách du lịch về các di sản văn hóa thế giới .......................................................................................................106 2.6.4. Đánh giá của các chuyên gia ..................................................................108 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................110 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP KHAI THÁC HỢP LÝ CÁC DI SẢN VĂN HÓA THẾ GIỚI NHẰM PHÁT TRIỂN DU LỊCH MIỀN TRUNG ...............111 3.1. CÁC CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KHAI THÁC HỢP LÝ CÁC DI SẢN VĂN HÓA THẾ GIỚI NHẰM PHÁT TRIỂN DU LỊCH MIỀN TRUNG ..111 3.1.1. Các điều kiện khai thác du lịch tại miền Trung .....................................111 3.1.2. Tình hình khai thác du lịch trên thế giới, tại Việt Nam và ở miền Trung .......................................................................................................................115 3.1.3. Xu hướng du lịch văn hóa hiện nay .......................................................117 3.1.4. Các định hướng khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới tại Miền Trung .......................................................................................................................118 3.1.5. Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam .................................................119 3.1.6. Xác định khách hàng mục tiêu của du lịch miền Trung và định vị ......120 3.2. XÂY DỰNG MA TRẬN SWOT TRONG KHAI THÁC DU LỊCH MIỀN TRUNG ...................................................................................................................122 3.2.1. Các cơ hội trong khai thác du lịch miền Trung ......................................122 3.2.2. Các thách thức trong khai thác du lịch miền Trung ...............................123 3.2.3. Các điểm mạnh trong khai thác du lịch miền Trung ..............................124 3.2.4. Các điểm yếu trong khai thác du lịch miền Trung .................................125 3.2.5. Xây dựng ma trận SWOT trong khai thác du lịch miền Trung..............125
  7. 3.3. DỰ BÁO SỐ LƯỢT KHÁCH DU LỊCH ĐẾN MIỀN TRUNG VÀ DỰ BÁO DOANH THU DU LỊCH...............................................................................126 3.3.1. Dự báo số lượt khách du lịch đến Miền Trung ......................................126 3.3.2. Dự báo doanh thu du lịch miền Trung ...................................................129 3.4. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU KHAI THÁC DI SẢN VĂN HÓA THẾ GIỚI NHẰM PHÁT TRIỂN DU LỊCH MIỀN TRUNG ...............................130 3.4.1. Phương hướng ........................................................................................130 3.4.2. Mục tiêu .................................................................................................131 3.5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHAI THÁC HỢP LÝ CÁC DI SẢN VĂN HÓA THẾ GIỚI NHẰM PHÁT TRIỂN DU LỊCH MIỀN TRUNG ...............................131 3.5.1. Nhóm các giải pháp tăng cường phát huy giá trị của các Di sản văn hóa thế giới ..............................................................................................................131 3.5.2. Nhóm các giải pháp pháp tăng cường lợi ích kinh tế từ di sản văn hóa thế giới cho cộng đồng ............................................................................................138 3.5.3. Nhóm các giải pháp liên quan đến bảo vệ môi trường ..........................142 3.5.4. Nhóm các giải pháp khác .......................................................................144 3.6. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .....................................................................................148 3.6.1. Đối với chính phủ ...................................................................................148 3.6.2. Đối với các tỉnh ......................................................................................148 3.6.3. Đối với các doanh nghiệp lữ hành du lịch, các cơ sở cung ứng dịch vụ du lịch ......................................................................................................................148 3.6.4. Đối với người dân và cộng đồng địa phương ........................................148 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................149 KẾT LUẬN LUẬN ÁN .........................................................................................150 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ......................................................................................................152 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................153
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Các từ viết tắt tiếng Việt CSHT cơ sở hạ tầng CSLT cơ sở lưu trú CSVCKT cơ sở vật chất kỹ thuật DLi du lịch DLVH du lịch văn hóa DSVH di sản văn hóa DSTG di sản thế giới DSVHTG di sản văn hóa thế giới DTDT doanh thu du lịch ĐLDL đại lý du lịch HA Hội An KDL khách du lịch KDDL kinh doanh du lịch KDLH kinh doanh lữ hành KTDL khai thác du lịch MT Miền Trung MT –TN Miền Trung Tây Nguyên PTDL phát triển du lịch SPDL sản phẩm du lịch SLK Số lượt khách TĐTT tốc độ tăng trưởng TĐPT tốc độ phát triển TNDL tài nguyên du lịch TNDLVH tài nguyên du lịch văn hóa TN Tây Nguyên VN Việt Nam Các từ viết tắt tiếng Anh CRS (Central Reservation System) Hệ thống đặt giữ chỗ trung tâm UNESCO (United Nations Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Educational Scientific and Cultural của Liên hiệp quốc Organization) UNWTO (United Nations World Tổ chức Du lịch thế giới Tourism Organization)
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang bảng Bảng 1.1: Xác định các tiêu chí khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới 15 Bảng 2.1: Cơ cấu khách quốc tế đến Hội An phân theo quốc tịch giai đoạn 2010 - 2012 49 Bảng 2.2: Số lượt khách đến DSVHTG Thành Nhà Hồ qua các năm 2010 - 2012 53 Bảng 2.3: Phân loại các di tích ở Hội An 54 Bảng 2.4: Kết quả kiểm định trung bình tổng thể (One-Sample T- test) về đánh giá của khách về số lượng các di tích được tham quan tại Hội An 56 Bảng 2.5 : Kết quả kiểm định trung bình tổng thể (One-Sample T- test) về đánh giá của khách về số lượng các di tích được tham quan tại Mỹ Sơn 57 Bảng 2.6: Kết quả kiểm định trung bình tổng thể (One-Sample T- test) về đánh giá của khách về số lượng các di tích được tham quan tại Huế 58 Bảng 2.7: Bảng tiêu chí phân loại mức độ giá trị bảo tồn di tích 61 Bảng 2.8: Số lượng các di tích theo mức độ giá trị bảo tồn 62 Bảng 2.9: Kết quả kiểm định trung bình tổng thể (One-Sample T- test) về đánh giá của khách về di sản được tham quan tại Hội An 64 Bảng 2.10: Kết quả kiểm định trung bình tổng thể (One-Sample T- test) về đánh giá của khách về di sản được tham quan tại Mỹ Sơn 66 Bảng 2.11: Kết quả kiểm định trung bình tổng thể (One-Sample T- test) về đánh giá của khách du lịch về di sản được tham quan tại Huế 68
  10. Bảng 2.12. Quỹ trùng tu tu bổ DSVHTG Đô thị cổ Hội An qua các năm 2010 – 2012 71 Bảng 2.14: So sánh giá vé vào cửa tham quan các di sản văn hóa thế giới (áp dụng vào thời điểm tháng 12-2012) 73 Bảng 2.15: Số lượng các cửa hàng trong khu phố cổ Hội An năm 2012 74 Bảng 2.16: Phát triển dịch vụ lưu trú tại Hội An qua các năm 2005- 2012 77 Bảng 2.17 : Kết quả kiểm định trung bình tổng thể (One-Sample T- test) về đánh giá của khách du lịch về dịch vụ tại Hội An 78 Bảng 2.18: Số lượng cơ sở lưu trú tại Thành phố Huế qua các năm 2005 - 2012 78 Bảng 2.19: Kết quả kiểm định trung bình tổng thể (One-Sample T- test) về đánh giá của khách du lịch về dịch vụ tại Huế 79 Bảng 2.20: Doanh thu du lịch tại Hội An giai đoạn 2000 - 2012 79 Bảng 2.21. Cơ cấu kinh tế của thành phố Hội An qua các năm 2010 – 2012 80 Bảng 2.22. Doanh thu du lịch tại Mỹ Sơn qua các năm 2000 - 2012 80 Bảng 2.23: Doanh thu du lịch Huế qua các năm 2000 - 2012 81 Bảng 2.24: Cơ cấu doanh thu du lịch Huế 2010 - 2012 81 Bảng 2.25. Cơ cấu kinh tế của Thành phố Huế 2000 - 2012 82 Bảng 2.26: Số lượng lao động trong ngành du lịch Hội An đến 2012 83 Bảng 2.27: Số lượng lao động trong ngành du lịch tại Huế 2000-2012 84 Bảng 2.28 : Kết quả kiểm định trung bình tổng thể (One-Sample T- test) về đánh giá của khách du lịch về tình hình an ninh trật tự tại Huế 89 Bảng 2.29: Tốc độ tăng trưởng khách du lịch đến MT qua các năm 2000 - 2012 92 Bảng 2.30: Số lượt khách du lịch đến các tỉnh MT qua các năm 2010 - 2012 93 Bảng 2.31: Tỷ trọng khách quốc tế và khách nội địa đến miền Trung so với cả nước giai đoạn 2010 - 2012 94
  11. Bảng 2.32: Thu nhập xã hội từ du lịch tại khu vực miền Trung giai đoạn 2000 - 2012 95 Bảng 2.33: Cơ cấu kinh tế khu vực miền Trung giai đoạn 2000 - 2012 96 Bảng 2.34. GDP của khu vực miền Trung qua các năm 2009 - 2012 96 Bảng 2.35. Tỷ trọng đóng góp của du lịch vào GDP miền Trung qua các năm 2009 - 2012 97 Bảng 2.36: Số lượng đơn vị kinh doanh lữ hành quốc tế qua các năm 2011 - 2012 98 Bảng 2.37: Số lượng cơ sở lưu trú cả nước và miền Trung qua các năm 2011 - 2012 99 Bảng 2.38: Tỷ lệ cơ sở lưu trú ở miền Trung so với cả nước qua các năm 2011 - 2012 99 Bảng 2.39: Tổng kết các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển du lịch miền Trung 103 Bảng 2.40: Tổng hợp đánh giá hoạt động khai thác du lịch tại các DSVHTG 105 Bảng 3.1. Tỷ lệ đóng góp của khách du lịch đến các địa phương có di sản so với tổng số khách du lịch cả nước năm 2012 117 Bảng 3.2: Mô hình hồi quy Holt-Winter cho khách du lịch quốc tế (DLQT) đến miền Trung 127 Bảng 3.3: Mô hình hồi quy Holt-Winter cho khách du lịch nội địa (DLND) đến miền Trung 128 Bảng 3.4. Bảng tổng hợp kết quả dự báo khách du lịch đến miền Trung thời kỳ 2015 – 2020 129 Bảng 3.5: Dự báo doanh thu du lịch miền Trung đến năm 2020 129
  12. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ Số hình vẽ, Tên hình vẽ, biểu đồ, đồ thị Trang biểu đồ, đồ thị Hình 1.1. Phân loại DSVHTG 6 Hình 1.2. Khái niệm về phát triển bền vững 10 Hình 1.3. Tam giác du lịch bền vững 11 Hình 1.4. Phân tích mối quan hệ giữa khách (du lịch) và chủ (cộng đồng) (Katsuhiro, 2012) 12 Hình 1.5. Mô hình 4DGPM phát triển bền vững của di sản văn hóa (Huibin et al., 2013) 13 Hình 1.6. Mối quan hệ giữa khai thác hợp lý và du lịch bền vững 14 Hình 1.7. Mô hình khai thác hợp lý di sản văn hóa thế giới 26 Biểu đồ 2.1 Đánh giá về khai thác hợp lý di sản văn hóa thế giới đô thị cổ Hội An 109 Biểu đồ 2.2 Đánh giá về khai thác hợp lý di sản văn hóa thế giới Thánh địa Mỹ Sơn 109 Biểu đồ 2.3 Đánh giá về khai thác hợp lý di sản văn hóa thế giới Cố đô Huế 109 Đồ thị 3.1 Đồ thị biểu diễn dự báo số lượt khách quốc tế đến Miền Trung bằng hàm mũ Holt Winter 127 Đồ thị 3.2 Đồ thị biểu diễn dự báo số lượt khách du lịch nội địa đến Miền Trung bằng hàm mũ Holt Winter 128
  13. i PHẦN MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Hoạt động du lịch đang ngày càng trở nên phổ biến tại nhiều quốc gia trên thế giới. Xu hướng du lịch văn hoá cũng được nhiều du khách trên thế giới quan tâm. Du lịch văn hóa là loại hình du lịch đặc biệt vì nó giúp cho du khách cảm nhận được các giá trị văn hóa, có thêm những hiểu biết về vùng đất nơi mình đặt chân đến (Lang, 2004). Những tài nguyên du lịch văn hóa là nhân tố chính được đưa vào khai thác để góp phần thu hút khách du lịch trong và ngoài nước đến tham quan và nghiên cứu (Endresen, 1999). Việc khai thác các tài nguyên này góp phần thúc đẩy sự phát triển du lịch ở các địa phương. Tuy nhiên, nếu không được khai thác hợp lý, các tài nguyên này sẽ ngày càng bị xuống cấp, làm suy giảm chất lượng. Hơn nữa, việc đánh giá chưa đúng đắn về các giá trị văn hóa cũng làm cho việc khai thác các tài nguyên này tràn lan và thiếu hợp lý. Việc làm thế nào để những giá trị tự nhiên và nhân văn được tái hiện, được tôn tạo, được bảo tồn và phát triển, được biến thành các giá trị kinh tế đang là vấn đề được quan tâm chung của những nước có nhiều tiềm năng phát triển hoạt động du lịch. Miền Trung là khu vực có tiềm năng du lịch rất phong phú và đa dạng. Theo đánh giá của Tổng cục Du lịch Việt Nam, các tỉnh, thành miền Trung có rất nhiều lợi thế và tiềm năng phát triển du lịch. Nhiều điểm du lịch có giá trị được đưa vào các chương trình du lịch để tăng cường khả năng khai thác khách của khu vực. Trong những năm qua, số lượng khách du lịch đến miền Trung tăng lên với tốc độ khả quan, đem lại nguồn thu đáng kể cho phát triển kinh tế, tạo sự thay đổi cho bộ mặt xã hội và đời sống dân cư. Ngoài ra, hệ thống giao thông từ đường bộ, đường không, đường biển đều được đầu tư đồng bộ, tạo thế phát triển liên hoàn về kinh tế - xã hội, du lịch, dịch vụ. Nơi đây có bờ biển dài, bãi biển đẹp rất thuận lợi trong phát triển du lịch nghỉ dưỡng biển cao cấp; có các hệ sinh thái điển hình và đa dạng sinh học với 9 vườn Quốc gia, trong đó nổi trội với Phong Nha - Kẻ Bàng... Bên cạnh đó, miền Trung là nơi tập trung toàn bộ các giá trị văn hóa đặc sắc của đất nước được UNESCO công nhận như: quần thể di tích cố đô Huế, Nhã nhạc cung đình Huế, Đô thị cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn, cồng chiêng Tây Nguyên... Đây là các di sản văn hóa thế giới, là những tuyệt tác được thừa kế từ quá khứ và có thể truyền lại cho thế hệ mai sau. Di sản văn hóa thế giới rất quan trọng vì nó gắn liền với quá khứ và hiện tại, nó giúp cho chúng ta thấy được truyền thống, tín ngưỡng, thành tựu
  14. ii của một đất nước và con người ở đó (Pederson, 2002). Tuy nhiên, cũng giống như nhiều thứ khác, di sản văn hóa rất mỏng manh và nếu chúng ta không giữ gìn cẩn thận rất dễ bị hư hại. Các địa phương miền Trung có lợi thế to lớn với các di sản văn hóa thế giới được UNESCO công nhận, miền Trung có thể tận dụng và khai thác những nguồn tài nguyên quý giá này để phát triển du lịch. Tuy nhiên, để các tài nguyên luôn nguyên vẹn, việc khai thác phải luôn đi đôi với bảo tồn, gìn giữ và phát huy giá trị các di sản văn hóa. Do đó vấn đề khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới được đặt lên hàng đầu, phải làm sao để khai thác để mang đến những lợi ích cho hiện tại mà không gây những ảnh hưởng gì cho thế hệ mai sau. Nhận thức được tầm quan trọng của việc này, tác giả đã chọn đề tài: “Khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới nhằm phát triển du lịch miền Trung Việt Nam" làm luận án tiến sĩ kinh tế. Luận án nhằm đưa ra những vấn đề lý luận liên quan đến di sản văn hóa thế giới và các cách thức khai thác hợp lý tài nguyên độc đáo này, đánh giá tình hình khai thác du lịch tại các nơi có các di sản văn hóa thế giới, đồng thời đưa ra những giải pháp nhằm khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới tại miền Trung trong thời gian đến. 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU Hiện nay trên thế giới, du lịch là một ngành kinh tế năng động được nhiều quốc gia quan tâm. Ngành du lịch chiếm vị trí quan trọng trong cơ cấu kinh tế của nhiều quốc gia, hàng năm đóng góp một khoản lớn cho ngân sách, đem lại lợi ích to lớn cho các đất nước có tiềm năng du lịch dồi dào, cải thiện và nâng cao đời sống của người dân. Vì vậy hoạt động phát triển du lịch được các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Trong thời gian nghiên cứu làm luận án, tác giả đã tiếp cận các tài liệu liên quan phát triển du lịch, phát triển du lịch bền vững của Arthur Pederson[26], Anna Leask[58], Huibin và các cộng sự[54], Ortega[64], Wray và các cộng sự[73]. Ngoài ra còn có một số nghiên cứu liên quan đến di sản thế giới như: Một số vấn đề đặt ra trong quản lý và PTDL tại các di sản thế giới tại Việt Nam [11], Quy hoạch và định hướng phát triển du lịch tại các khu vực có di sản thế giới tại Việt Nam [42], Quản lý du lịch tại các di sản thế giới [26]. Sau khi nghiên cứu các tài liệu này tác giả nhận thấy chưa có tài liệu nào liên quan đến khai thác du lịch tại các di sản văn hóa thế giới tại Việt Nam. Việc khai thác các di sản văn hóa thế giới tại Việt Nam nhằm phát triển du lịch vẫn chưa đựợc quan tâm. Vì vậy cần có nghiên cứu chuyên sâu hơn về vấn đề này.
  15. iii Để phát triển bền vững các di sản, Arthur Pederson [26] đã có hướng dẫn quản lý di sản theo các nguyên tắc tạo và duy trì việc làm, thu nhập và phát triển của địa phương; Bảo đảm tất cả các hoạt động được phép tại khu di sản phù hợp với bối cảnh tự nhiên và lịch sử của khu vực; Tạo cơ hội cho công tác nghiên cứu có lợi cho xã hội; Giáo dục du khách và cộng đồng địa phương nhằm nâng cao lòng tôn trọng giá trị của khu di sản và khuyến khích quan tâm tới môi trường văn hóa; Tạo dựng hạ tầng cơ sở bảo đảm an toàn cho du khách, bảo vệ môi trường tự nhiên của khu di sản. Trong hướng dẫn này, Pederson đã nhấn mạnh trong quá trình quản lý các di sản phải quan tâm đến sức chứa, giới hạn lượng người ở khu vực di sản nhằm hạn chế những tác động xấu đến di sản. Đây cũng là một yếu tố để đánh giá tính bền vững của du lịch, phải xác định sức tải của điểm du lịch (sức chứa) để xem xét khả năng tiếp nhận được bao nhiêu du khách của điểm đó [12]. Tuy nhiên việc xác định sức tải của mỗi điểm du lịch không phải dễ dàng vì còn phải dựa vào nhiều yếu tố khác nhau. Mỗi di sản được xem như là một điểm thu hút hấp dẫn các du khách trong và ngoài nước. Điểm thu hút là lý do chính để mọi người đi du lịch đến điểm đến. Việc xác định các thách thức mà các điểm đến phải đối mặt và nhận ra sự tác động của các yếu tố này đến hoạt động quản lý hiệu quả điểm thu hút là vấn đề chính được đặt ra (Anna Leask, 2009). Để quản lý hiệu quả điểm thu hút cần thực hiện theo mô hình: xác định yếu tố, biện pháp hiệu quả và công cụ quản lý. Các yếu tố được xác định thể hiện khía cạnh quản lý bao gồm môi trường cạnh tranh, loại điểm thu hút, hành vi du khách, vốn luân chuyển hàng năm, kỹ năng nhân viên, phát triển sản phẩm. Từ các nhân tố được xác định này sẽ lập ra các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả như số lượng du khách, sự thỏa mãn của du khách, doanh thu, điểm hòa vốn, mục tiêu giáo dục, mục tiêu cộng đồng, mục tiêu người cấp vốn. Công cụ quản lý được đưa ra nhằm đánh giá điểm thu hút như thu thập dữ liệu du khách, kiểm tra định lượng hành vi du khách, huấn luyện nhân viên, nhận dạng lợi thế cạnh tranh, cộng tác cả trong lẫn ngoài điểm thu hút, đa dạng hóa và phát triển sản phẩm mới. Trong quá trình phát triển du lịch tại các di sản luôn đối mặt với nhiều áp lực xã hội và môi trường, vì thế làm thế nào để phát triển du lịch bền vững tại các di sản trở nên cấp bách (Huibin et al, 2013). Mô hình 4DGPM được thiết lập trong đó có 4 mục tiêu chính được hướng tới như: -Mục tiêu nguồn lực: bảo tồn tốt các di sản văn hóa để bảo vệ lịch sử, thừa kế đa dạng văn hóa, giữ gìn bộ mặt truyền thống, giữ tính xác thực văn hóa
  16. iv - Mục tiêu các bên có liên quan: bao gồm chính quyền địa phương hướng dẫn và thúc đẩy phát triển du lịch, các nhà đầu tư bên ngoài bỏ vốn, các tổ chức phi chính phủ giám sát và đưa ý kiến, ngoài ra còn có một số nhóm có liên quan khác - Mục tiêu thị trường: phải phát triển thị trường mới và thâm nhập thị trường tiềm năng - Mục tiêu lợi ích: để phát triển du lịch cần xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại và ủng hộ sự tham gia của cộng đồng. Sự gia tăng của lượng khách du lịch đến các di sản và các điểm thu hút trên toàn thế giới đã dẫn đến những thay đổi trong quản lý du lịch tại các di sản, đặt ra thách thức phát triển du lịch đi liền với bảo tồn di sản (Ortega, 2002). Để tránh các di sản bị suy thoái cần phải có chính sách quản lý như truyền thông về di sản, tài trợ, hợp tác, phát triển bền vững, quản lý du khách. Mục tiêu của chính sách là cân bằng giữa nguồn lực và nhu cầu của du khách, giúp du khách nâng cao hiểu biết từ những chuyến thăm của họ. Đối với du lịch, những mục tiêu chính cho phát triển bền vững là tăng cường các giá trị tự nhiên và nhân tạo là cơ sở cho hoạt động du lịch; phù hợp với giá trị và nguyện vọng của cộng đồng trong cả ngắn hạn và dài hạn, góp phần vào đời sống và sự phát triển của cộng đồng; phát triển và xúc tiến một cách thích hợp để tạo ra sự phân biệt và cạnh tranh, thích ứng với sự thay đổi của nhu cầu hiện tại và tương lai; tăng cường sự đóng góp của du lịch vào kinh tế địa phương, khuyến khích phát triển các ngành trong dài hạn; tăng cường sức hấp dẫn của điểm đến, nâng cao hình ảnh, tăng lượng khách quay lại, tăng danh tiếng của điểm đến để tăng doanh thu du lịch (Wray et al., 2010). Trong những năm qua, du lịch Việt Nam đã có những bước phát triển đáng ghi nhận, số lượt khách du lịch ngày càng tăng, thu nhập xã hội từ du lịch, tỷ trọng đóng góp của du lịch vào GDP đã đạt được những kết quả cao. Tuy nhiên với những thành tích như vậy nhưng ngành du lịch Việt Nam trong quá trình phát triển vẫn còn gặp nhiều bất cập, nhiều khó khăn trở ngại chưa được giải quyết, kết quả chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế, việc phát triển chưa thực sự bền vững[4]. Đứng trước tình hình trên, Chính phủ đã phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 định hướng cho các ngành, các cấp, các thành phần kinh tế xã hội cùng triển khai thực hiện để tạo những bước phát triển vững chắc cho du lịch Việt Nam [4]. Chiến lược này đã dựa trên phân tích những cơ hội thuận lợi và những khó khăn thách thức cho phát triển du lịch đã xác định các
  17. v quan điểm phát triển du lịch Việt Nam đưa du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thúc đẩy các ngành liên quan phát triển. Phát triển du lịch theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, có trọng tâm, trọng điểm, phát triển đồng thời cả du lịch nội địa và du lịch quốc tế. Phát triển du lịch bền vững, gắn với việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa dân tộc, bảo đảm an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội, giữ gìn cảnh quan và bảo vệ môi trường. Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động mọi nguồn lực cả trong và ngoài nước để đầu tư phát triển du lịch, phát huy tối đa tiềm năng thế mạnh về du lịch của các vùng miền trong cả nước. Đây là những định hướng quan trọng nhằm thúc đẩy phát triển du lịch, đưa du lịch cơ bản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn vào năm 2020 và đưa Việt Nam trở thành một nước có ngành du lịch phát triển vào năm 2030 như mục tiêu tổng quát đã xác định. Chiến lược đặt ra yêu cầu cần chú trọng phát triển du lịch biển, du lịch sinh thái, du lịch đường biển, du lịch nghỉ dưỡng biển, tìm hiểu văn hóa lịch sử, đặc biệt xem việc tìm hiểu các di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới sẽ trở thành sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng du lịch du lịch Bắc Trung Bộ và vùng duyên hải Nam Trung Bộ. Để hoàn thành mục tiêu đòi hỏi Ban Chỉ đạo Nhà nước về du lịch chỉ đạo Bộ Văn hóa thể thao và du lịch cùng các Bộ ngành có liên quan trong việc thực hiện chiến lược, ngoài ra Hiệp hội du lịch, các hội nghề nghiệp và các doanh nghiệp du lịch, tổ chức đơn vị có liên quan cùng tích cực tham gia thực hiện chiến lược phát triển du lịch quốc gia theo quan điểm, định hướng, mục tiêu đã đề ra.Từ Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 [4] đã xác định duyên hải miền Trung thành (1) vùng du lịch Bắc Trung bộ (gồm 6 tỉnh từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế) và (2) vùng du lịch Duyên hải Nam Trung bộ (gồm 8 tỉnh từ Đà Nẵng đến Bình Thuận). Miền Trung có tiềm năng và lợi thế để phát triển du lịch biển, đảo gắn với các di sản văn hóa đặc sắc và hệ sinh thái đa dạng. Trong tài liệu Quy hoạch phát triển du lịch các tỉnh duyên hải miền Trung trong liên kết phát triển vùng [29] đã xác định Vùng Bắc Trung Bộ cần làm nổi bật là trung tâm du lịch di sản về văn hóa và sinh thái và Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ cần tập trung phát triển trở thành trung tâm của du lịch nghỉ dưỡng biển gắn với văn hóa miền biển, di sản văn hóa Chăm, văn hóa Sa Huỳnh với các điểm nhấn như các bãi biển đẹp. Do đó định hướng phát triển sản phẩm đặc trưng của vùng du lịch Bắc Trung Bộ là du lịch di sản gắn với du lịch biển đảo, sản phẩm đặc trưng của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là du lịch biển, đảo gắn với hệ thống di sản. Từ đó các tác giả đã chỉ ra giải pháp liên kết để phát triển du lịch của miền Trung, xem
  18. vi đây là yếu tố then chốt thúc đẩy phát triển du lịch miền Trung, đưa du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Một vấn đề quan trọng trong nghiên cứu này đã chỉ ra là thành lập đầu mối chính để triển khai, quản lý và thực hiện liên kết như Uỷ ban liên kết phát triển du lịch Vùng, bên cạnh đó còn có cơ quan tham mưu cho Uỷ ban này là cơ quan điều phối phát triển vùng, thành lập Hiệp hội du lịch Vùng để làm cầu nối liên kết giữa các doanh nghiệp du lịch. Việt Nam được nhiều du khách lựa chọn, là điểm đến lý tưởng và hấp dẫn vì nơi đây có tiềm năng du lịch phong phú và đa dạng, đặc biệt là các di sản văn hóa thế giới và di sản thiên nhiên thế giới có giá trị đặc sắc. Trong tài liệu Một số vấn đề đặt ra trong quản lý phát triển du lịch tại các di sản thế giới tại Việt Nam [11] trong đó có đề cập đến những ưu điểm và những mặt còn tồn tại trong quá trình khai thác các di sản, đánh giá những tác động tích cực cũng như tiêu cực của việc phát triển di sản ảnh hưởng đến du lịch, từ đó chỉ ra những vấn đề bất cập cần khắc phục để đẩy mạnh phát triển du lịch tại di sản. Nhìn chung, qua các công trình nghiên cứu liên quan đến du lịch, tác giả đề tài có một số nhận xét sau: Ưu điểm: Đây đều là các công trình nghiên cứu công phu của các nhà khoa học, có hệ thống lý luận chặt chẽ và rõ ràng, tiếp cận với các thành tựu về lý luận và thực tiễn nghiên cứu về du lịch tại các nước trên thế giới và tại Việt Nam, có giá trị tham khảo. Nhược điểm: Chỉ mới dừng lại ở mặt lý luận, nghiên cứu chung. Chưa đi sâu nghiên cứu các di sản văn hóa thế giới tại Việt Nam nói chung, tại miền Trung nói riêng, số lượng các nghiên cứu ít, đặc biệt là về hoạt động khai thác du lịch tại các di sản văn hóa thế giới. Tuy có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến phát triển du lịch, khai thác các di sản thế giới nhưng vẫn chưa có một công trình khoa học nào nghiên cứu đầy đủ về việc khai thác các di sản văn hóa thế giới một cách hợp lý, giữ gìn tính nguyên vẹn của các di sản, đem lại lợi ích cho cộng đồng, thúc đẩy sự phát triển du lịch. Vì vậy cần có một nghiên cứu cụ thể hơn liên quan đến việc khai thác các di sản văn hóa thế giới nhằm thúc đẩy phát triển du lịch tại miền Trung. 3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN Luận án “Khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới nhằm phát triển du lịch miền Trung Việt Nam“ hướng tới các mục tiêu chính sau: - Nghiên cứu và làm rõ những vấn đề lý luận liên quan đến khai thác hợp lý tài nguyên du lịch di sản văn hóa thế giới. - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tài nguyên du lịch di sản văn hóa thế giới,
  19. vii xác định các đặc điểm của di sản văn hóa thế giới, đưa ra cơ sở lý luận về khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới nhằm phát triển du lịch - Xác định mô hình khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới, đồng thời xác định các tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá khai thác hợp lý các DSVHTG - Nghiên cứu khảo sát tình hình phát triển du lịch tại miền Trung, phân tích đánh giá tình hình khai thác du lịch tại các di sản văn hóa thế giới DSVHTG nhằm phát triển du lịch miền Trung Việt Nam, đánh giá tính hợp lý trong khai thác các di sản văn hóa thế giới hiện nay - Đề xuất phương hướng và các giải pháp nhằm giúp chính quyền địa phương nơi có di sản cùng kết hợp với các đơn vị quản lý các DSVHTG khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới nhằm phát triển du lịch miền Trung-Việt Nam. Trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu của luận án đã xác định các câu hỏi nghiên cứu: • Thế nào là hợp lý trong khai thác các di sản văn hóa thế giới? ‚ Những tiêu chí nào được sử dụng để đánh giá tính hợp lý trong khai thác các DSVHTG? ƒ Khai thác các DSVHTG thúc đẩy du lịch miền Trung phát triển như thế nào? „ Những giải pháp nào cần thực hiện để khai thác hợp lý các DSVHTG? 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: đối tượng chính tập trung nghiên cứu là khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới (Cố đô Huế, Đô thị cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn, Thành Nhà Hồ) như sản phẩm du lịch độc đáo thúc đẩy phát triển du lịch. Khách du lịch tại các di sản, cộng đồng địa phương tại các di sản cũng là đối tượng nghiên cứu bổ trợ. Phạm vi nghiên cứu được xác định bởi những giới hạn sau: + Không gian nghiên cứu: Đề tài giới hạn không gian nghiên cứu chủ yếu ở các di sản văn hóa thế giới vật thể: Cố đô Huế, Đô thị cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn, Thành Nhà Hồ. Đây là các DSVHTG nằm trong địa bàn hai vùng du lịch là vùng du lịch Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ. Do đó đề tài cũng giới hạn không gian nghiên cứu hoạt động phát triển du lịch chỉ ở 2 vùng du lịch Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ (trong luận án gọi chung là miền Trung) + Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu tình hình khai thác du lịch tại miền Trung và tại các di sản sử dụng các số liệu giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2012. + Phần định hướng và các giải pháp khai thác hợp lý DSVHTG nhằm phát triển du lịch: phục vụ cho giai đoạn đến năm 2015 và 2020.
  20. viii 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Có 2 phương pháp được sử dụng trong quá trình nghiên cứu bao gồm: * Phương pháp nghiên cứu phân tích định tính - Phương pháp nghiên cứu kinh tế: Nghiên cứu các hoạt động kinh tế trong mối liên quan với phát triển du lịch. Qua các tài liệu của UNWTO, Tổng Cục Du lịch VN, các công trình khoa học đã công bố liên quan đến phát triển du lịch, phát triển du lịch bền vững, các nghiên cứu về hoạt động khai thác du lịch tại các nước trong khu vực, từ đó tác giả đã rút ra được những vấn đề quan trọng cần được vận dụng về mặt lý luận trong khai thác hợp lý các DSVHTG, đề xuất các giải pháp để thực hiện. - Phương pháp phân tích hệ thống: Phân tích một cách có hệ thống các hoạt động du lịch cụ thể để biết được thực trạng khai thác tại các di sản, từ đó xác định các mục tiêu khai thác phát triển du lịch và đề xuất các giải pháp hữu hiệu. Tác giả sử dụng các nguồn số liệu thứ cấp đáng tin cậy được thu thập từ các Tổng Cục Du lịch, Tổng Cục Thống kê, Văn phòng Đại diện Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch tại miền Trung, Chi cục Thống kê Thành phố Hội An, Phòng Thương mại Du lịch Hội An, Trung tâm quản lý bảo tồn di tích Hội An, Ban quản lý di tích và du lịch Mỹ Sơn, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Thừa Thiên Huế, Trung tâm bảo tồn di tích Cố đô Huế, Trung tâm bảo tồn di sản Thành Nhà Hồ. Với nguồn tài liệu này tác giả đã sử dụng phương pháp phân tích hệ thống để đánh giá tình hình khai thác du lịch tại các di sản. - Phỏng vấn thu thập ý kiến của các chuyên gia và các nhà quản lý du lịch có liên quan đến công tác quản lý du lịch tại các DSVHTG, các chuyên gia hoạt động trong lĩnh vực du lịch làm căn cứ để xác định các chỉ tiêu đánh giá tính hợp lý trong khai thác các DSVHTG và đánh giá của các chuyên gia về hoạt động khai thác để đưa ra các kết luận xác đáng, có căn cứ khoa học, có sức thuyết phục cao. * Phương pháp nghiên cứu phân tích định lượng - Phương pháp thống kê: Thống kê kết quả điều tra nghiên cứu khách du lịch tại các DSVHTG Cố đô Huế, Phố cổ Hội An và Thánh địa Mỹ Sơn, sử dụng kết quả điều tra để làm cơ sở đưa ra giải pháp. Sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để xử lý số liệu để xác định các đánh giá của du khách về tình hình du lịch tại các DSVHTG tại miền Trung. - Phương pháp phân tích so sánh: tính toán và so sánh các số liệu để tìm ra xu hướng biến động, từ đó đưa ra các nhận định về vấn đề nghiên cứu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2