Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản đối với các tổ chức tín dụng Việt Nam
lượt xem 14
download
Luận án nghiên cứu kinh nghiệm của các nước về xử lý nợ xấu thông qua Công ty Quản lý tài sản và rút ra bài học cho Việt Nam; Đánh giá thực trạng xử lý nợ xấu giai đoạn 2013-2019, xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả xử lý nợ xấu; đề xuất giải pháp phù hợp cho Công ty TNHH MTV Quản lý tài sản các TCTD Việt Nam để nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản đối với các tổ chức tín dụng Việt Nam
- NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN NGÂN HÀNG *************** NGUYỄN THỊ KIM QUỲNH NÂNG CAO HIỆU QUẢ XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI – NĂM 2020
- NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN NGÂN HÀNG *************** NGUYỄN THỊ KIM QUỲNH NÂNG CAO HIỆU QUẢ XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã ngành: 9340201 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: Hƣớng dẫn 1: TS. Đoàn Văn Thắng Hƣớng dẫn 2:TS. Phan Hữu Nghị HÀ NỘI – 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận án là trung thực và được trích dẫn nguồn tài liệu tham khảo đầy đủ theo quy định. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Nguyễn Thị Kim Quỳnh
- ii LỜI CẢM ƠN Để có ngày hôm nay, hoàn thành được luận án tiến sĩ của mình, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo TS. Đoàn Văn Thắng và thầy giáo TS. Phan Hữu Nghị đã nhiệt tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi, luôn động viên và giúp đỡ tôi trưởng thành trong công tác nghiên cứu và hoàn thành Luận án. Đồng thời, tôi cũng xin chân thành gửi tới toàn thể các thầy, cô giáo của Học viện Ngân hàng, các nhà khoa học phản biện độc lập và các thầy, cô giáo đã tham gia giảng dạy, góp ý, chỉnh sửa để luận án của tôi được hoàn thiện. Tôi xin cám ơn các đồng chí lãnh đạo, cán bộ công tác tại Ngân hàng Nhà nước, các Bộ/ngành có liên quan, các Tổ chức tín dụng và Công ty Quản lý tài sản đã hỗ trợ tôi về tài liệu, số liệu để nghiên cứu,… và đã dành thời gian nghiên cứu, cho ý kiến đối với các phiếu khảo sát của tôi. Tôi xin cám ơn Ban lãnh đạo Công ty Quản lý tài sản đã góp ý, động viên, tạo điều kiện về thời gian để tôi hoàn thành luận án. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình và bạn bè đã luôn kịp thời động viên, chia sẻ và tạo điều kiện tốt nhất giúp tôi hoàn thành luận án của mình. Tác giả luận án Nguyễn Thị Kim Quỳnh
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ....................................................................................... x PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ ĐỀ TÀI .................................... 9 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu nƣớc ngoài ..........................................9 1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nƣớc ........................................17 1.3. Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................22 CHƢƠNG 2: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN ............................................................................ 24 2.1. Những vấn đề cơ bản về nợ xấu ...................................................................24 2.1.1. Khái niệm nợ xấu ............................................................................................24 2.1.2. Nguyên nhân của nợ xấu .................................................................................26 2.1.3 Tác động của nợ xấu ........................................................................................29 2.1.4 Các chỉ tiêu đo lường nợ xấu ...........................................................................30 2.2. Hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản .....................................32 2.2.1. Công ty Quản lý tài sản ...................................................................................32 2.2.2. Hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản .......................................40 2.3. Kinh nghiệm xử lý nợ xấu qua AMC của một số Quốc gia và bài học đối với việt nam ..............................................................................................................47 2.3.1 Bối cảnh ra đời, mục tiêu, biện pháp xử lý nợ xấu của các AMC .................47 2.3.2 Hình thức sở hữu của các AMC .....................................................................54 2.3.3 Hệ thống pháp lý vận hành hoạt động AMC..................................................56 2.3.4 Hiệu quả xử lý nợ xấu của các AMC .............................................................60 2.3.5 Bài học về nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu cho các AMC Việt Nam ...........64 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA VAMC .... 68 3.1. Thực trạng nợ xấu và xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.....68 3.1.1. Thực trạng về nợ xấu của các tổ chức tín dụng ..............................................68
- iv 3.1.2. Xử lý nợ xấu của các Tổ chức tín dụng ..........................................................69 3.2. Thực trạng hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC ..............................................72 3.2.1. Khái quát về VAMC .......................................................................................72 3.2.2. Thực trạng hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC ................................................77 3.2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC .....125 3.2.4. Đánh giá hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC giai đoạn 2013-2019...............138 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ...................................................................................... 157 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ XỬ LÝ NỢ XẤU CHO VAMC .................................................................................................................... 158 4.1. Định hƣớng, quan điểm và mục tiêu nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu cho VAMC ....................................................................................................................158 4.1.1. Định hướng....................................................................................................158 4.1.2. Quan điểm .....................................................................................................161 4.1.3. Mục tiêu ........................................................................................................161 4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu cho VAMC ..............................162 4.2.1. Nhóm giải pháp về mô hình, chức năng nhiệm vụ .......................................162 4.2.2. Nhóm giải pháp về vốn .................................................................................172 4.2.3. Nhóm giải pháp về năng lực quản trị rủi ro ..................................................175 4.2.4. Nhóm giải pháp về nguồn nhân sự ................................................................176 4.2.5. Nhóm giải pháp về công nghệ.......................................................................178 4.2.6. Nhóm giải pháp bổ trợ khác ..........................................................................178 4.3. Đề xuất và kiến nghị .......................................................................................180 4.3.1. Kiến nghị đối với Quốc hội ...........................................................................180 4.3.2 Kiến nghị đối với Chính phủ ..........................................................................188 4.3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................................189 4.3.4.Kiến nghị đối với các Bộ/Ban ngành .............................................................190 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ...................................................................................... 192 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 193 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 194 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 205
- v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải nghĩa ABC Ngân hàng nông nghiệp Trung Quốc ABS Là các chứng khoán được phát hành dựa trên tài sản bảo đảm cho tài sản của một SPC AMC Asset Management Company (Công ty Quản lý tài sản) Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam BĐS Bất động sản BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BLPHCK Bảo lãnh phát hành chứng khoán BOC Ngân hàng Trung Quốc CAR Hệ số an toàn vốn tối thiểu CBBank Ngân hàng thương mại TNHH 1 TV Xây dựng CCB Ngân hàng xây dựng Trung Quốc CCPC Công ty mua tín dụng hợp tác xã Nhật Bản CLTD Chất lượng tín dụng CKNX Chứng khoán hóa nợ xấu CSTT Chính sách tiền tệ CTCK Công ty Chứng khoán CTCP Công ty cổ phần Danaharta Công ty Quản lý tài sản Malaysia Danamodal Công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước DATC Công ty TNHH Mua bán nợ Việt Nam DICJ Tổ chức bảo hiểm tiền gửi Nhật Bản DNNN Doanh nghiệp nhà nước DPRR Dự phòng rủi ro FDIC Công ty Bảo hiểm Ký thác Liên bang Hoa Kỳ GDP Tổng sản phẩm quốc nội
- vi Chữ viết tắt Giải nghĩa GTTT Giá trị thị trường HĐTV Hội đồng thành viên ICBC Ngân hàng công thương Trung Quốc IMF Quỹ tiền tệ quốc tế IRCJ Cơ quan xử lý và thu hồi nợ - RCC, Cơ quan tái thiết công nghiệp KAMCO Công ty Quản lý tài sản Hàn Quốc KDIC Bảo hiểm tiền gửi của Hàn Quốc KH Khách hàng KN Khoản nợ KH&QLRR Kế hoạch và Quản lý rủi ro KRW Won Hàn Quốc LHKH Loại hình khách hàng MB Ngân hàng TMCP Quân Đội MTV Một thành viên NDT Nhân dân tệ NĐT Nhà đầu tư NH Ngân hàng NHNNVN Ngân hàng nhà nước Việt Nam NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTW Ngân hàng trung ương NSNN Ngân sách nhà nước NQ Nghị quyết OCB Ngân hàng TMCP Phương Đông OECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
- vii Chữ viết tắt Giải nghĩa PBOC Ngân hàng nhân dân Trung Quốc PCA Hành động điều chỉnh tức thời QSDĐ Quyền sử dụng đất RCC Công ty thu nồi và xử lý nợ Sacombank Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín SCB Ngân hàng TMCP Sài Gòn SPC Công ty chứng khoán hóa tại Hàn Quốc SRR Xử lý các Tổ chức tài chính có vấn đề TCTD Tổ chức tín dụng TCPH Tổ chức phát hành Techcombank Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam TMCP Thương mại cổ phần TMNN Thương mại Nhà nước TNHH Trách nhiệm hữu hạn TPĐB Trái phiếu đặc biệt TSBĐ Tài sản bảo đảm UBCKNN Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước VAMC Công ty TNHH MTV Quản lý tài sản các TCTD Việt Nam VIB Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Vietcombank Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Vietinbank Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam VĐL Vốn điều lệ
- viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Đặc điểm của Công ty Quản lý tài sản .....................................................33 Bảng 2.2: Tỷ trọng các phương thức xử lý nợ trên tổng nợ xấu đã được xử lý ........42 Bảng 2.3 Nợ xấu của các NHTM 1994 - 2003 .........................................................48 Bảng 2.4: Các AMC xử lý nợ xấu của Nhật Bản ......................................................52 Bảng 2.5: Hình thức sở hữu của các AMC ...............................................................54 Bảng 2.6: Số liệu về nợ xấu và lượng nợ xấu Kamco đã mua ..................................60 Bảng 2.7: Xử lý nợ xấu và thu hồi tài sản - tháng 12/2001 (tỷ NDT) ......................62 Bảng 2.8: Kết quả hoán đổi nợ thành cổ phần của các AMC Trung Quốc...............62 Bảng 2.9: Diễn biến hoạt động chứng khoán hóa tại Trung Quốc............................63 Bảng 2.10: Giá trị các khoản nợ được Danaharta mua từ năm 1998 đến 2002 ........64 Bảng 3.1: Nợ xấu của các TCTD giai đoạn 2013-2019 ............................................68 Bảng 3.2: Nợ xấu và kết quả xử lý nợ xấu của các TCTD (2013-2019) ..................71 Bảng 3.3: Diễn biến nhân sự VAMC từ 2013–2019 .................................................76 Bảng 3.4: Kết quả mua nợ bằng TPĐB 2013-2019 ..................................................84 Bảng 3.5: Phân loại nợ xấu VAMC mua bằng TPĐB theo loại hình TCTD ............87 Bảng 3.6: Phân loại nợ xấu VAMC mua bằng TPĐB theo LHKH giai đoạn 2013- 2019 91 Bảng 3.7: Phân loại nợ xấu VAMC mua bằng TPĐB theo ngành kinh tế................95 giai đoạn 2013-2019 ..................................................................................................95 Bảng 3.8: Tình hình thanh toán TPĐB của VAMC giai đoạn 2013-2019 ...............98 Bảng 3.9: Kết quả mua nợ theo GTTT giai đoạn 2013-2019 ...................................99 Bảng 3.10: Kết quả xử lý thu hồi nợ của VAMC giai đoạn 2013-2019 .................103 Bảng 3.11: Kết quả xử lý thu hồi nợ của VAMC theo từng biện pháp ..................105 Bảng 3.12: Cơ cấu thu nợ theo các phương thức bán nợ đối với khoản nợ mua bằng TPĐB giai đoạn 2013-2019 ....................................................................................107 Bảng 3.13: Cơ cấu thu nợ theo các phương thức bán nợ đối với khoản nợ mua theo GTTT giai đoạn 2013-2019 ....................................................................................108 Bảng 3.14: Cơ cấu thu nợ theo phương thức bán TSBĐ của các khoản nợ mua theo GTTT giai đoạn 2013-2019 ....................................................................................110 Bảng 3.15: Kết quả cơ cấu lại nợ của VAMC từ 2013-2019 ..................................112
- ix Bảng 3.16: Kết quả hoạt động đấu giá của VAMC giai đoạn 2013-2019 ..............115 Bảng 3.17: Kết quả hoạt động thu giữ TSBĐ của VAMC giai đoạn 2013-2019 ...118 Bảng 3.18: Tỷ lệ nợ xấu VAMC mua (theo dư nợ gốc nội bảng) từ các TCTD so với tổng dư nợ xấu của các TCTD ................................................................................120 Bảng: 3.19: Tỷ trọng nợ xấu được xử lý thông qua bán nợ cho VAMC so với tổng nợ xấu được xử lý của các TCTD ...........................................................................121 Bảng 3.20: Tỷ lệ thu hồi nợ xấu của VAMC so với nợ xấu mua về. ......................121 Bảng 3.21: Tỷ lệ dư nợ, khách hàng được cơ cấu nợ/tổng dư nợ xấu nội bảng, khách hàng VAMC đã mua của NHTM. ...........................................................................122 Bảng 3.22: Tỷ lệ dư nợ thu hồi từ xử lý TSBĐ/tổng dư nợ thu hồi ........................123 Bảng 3.23: Tỷ trọng các phương thức xử lý nợ trên tổng nợ xấu đã được xử lý ....124 Bảng 3.24: Vòng quay vốn mua nợ thị trường của VAMC ....................................125 Bảng 3.25: Các thang đo trong mô hình nghiên cứu ..............................................126 Bảng 3.26: Kiểm định KMO cho biến phụ thuộc ...................................................132 Bảng 3.27: Phân tích hồi quy tuyến tính .................................................................133 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Tỷ lệ nợ xấu của bốn ngân hàng Trung Quốc .......................................50 Biểu đồ 2.2 Diễn biến nợ xấu tại Nhật Bản giai đoạn 1997 – 2006 .........................51 Biểu đồ 2.3: Diễn biến tỷ lệ nợ xấu tại Malaysia giai đoạn 1996 – 2003 .................53 Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ nợ xấu của các TCTD giai đoạn 2013-2019 ...............................69 Biểu đồ 3.2: Kết quả xử lý nợ xấu của các TCTD giai đoạn 2013-2019 ..................70 Biểu đồ 3.3: Kết quả xử lý nợ xấu của các TCTD theo từng biện pháp xử lý nợ.....71 Biểu đồ 3.4: Kết quả mua nợ bằng TPĐB giai đoạn 2013-2019 ..............................85 Biểu đồ 3.5: Tỷ trọng nợ xấu VAMC mua bằng TPĐB theo loại hình TCTD .........88 Biểu đồ 3.6: Diễn biến mua nợ của VAMC theo loại hình TCTD ...........................88 giai đoạn 2013-2019 ..................................................................................................88 Biểu đồ 3.7: Mua nợ bằng TPĐB của VAMC theo loại hình khách hàng................92 Biểu đồ 3.8: Diễn biến mua nợ bằng TPĐB theo loại hình KH giai đoạn ................93 2013-2019..................................................................................................................93
- x Biểu đồ 3.9: Diễn biến số lượng KH VAMC mua nợ theo loại hình KH giai đoạn 2013-2019..................................................................................................................94 Biểu đồ 3.10: Mua nợ bằng TPĐB của VAMC theo ngành kinh tế .........................96 Biểu đồ 3.11: Diễn biến mua nợ bằng TPĐB theo loại ngành kinh tế......................96 giai đoạn 2013-2019 ..................................................................................................96 Biểu đồ 3.12: Diễn biến số lượng KH VAMC mua nợ theo ngành kinh tế ..............97 Biểu đồ 3.13: TPĐB đã thanh toán và còn lại của VAMC giai đoạn 2013-2019 .....98 Biểu đồ 3.14: Kết quả mua nợ theo GTTT giai đoạn 2013-2019 ...........................100 Biểu đồ 3.15: Kết quả thu hồi nợ của VAMC từ năm 2013-2019 ...........................103 Biểu đổ 3.16: Tỷ trọng xử lý thu hồi nợ của VAMC theo từng biện pháp .............105 Biểu đồ 3.17: Diễn biến thu hồi nợ của VAMC giai đoạn 2013-2019 ...................106 Biểu đồ 3.18: Cơ cấu thu nợ theo các phương thức bán nợ khoản nợ mua bằng TPĐB giai đoạn 2013-2019 ....................................................................................107 Biểu đồ 3.19: Cơ cấu thu nợ theo các phương thức bán nợ đối với khoản nợ mua theo GTTT giai đoạn 2013-2019.............................................................................108 Biểu đồ 3.20: Cơ cấu thu nợ theo các phương thức bán TSBĐ đối với khoản nợ mua theo GTTT giai đoạn 2013-2019.............................................................................110 Biểu đồ 3.21: Kết quả cơ cấu lại nợ của VAMC từ 2013-2019 ..............................113 Biểu đồ 3.22: Kết quả cơ cấu lại nợ đối với khoản nợ mua bằng TPĐB của VAMC từ 2013-2019 ...........................................................................................................113 Biểu đồ 3.23: Cơ cấu đấu giá thành của VAMC giai đoạn 2013-2019 ..................116 Biểu đồ 3.24: Diễn biến hoạt động đấu giá của VAMC giai đoạn 2013-2019 .......116 Biểu đồ 3.25: Kết quả hoạt động thu giữ của VAMC giai đoạn 2013-2019 ..........119 Biểu đồ 3.26: Tỷ trọng thu giữ trước và sau Nghị quyết số 42...............................119 Biểu đồ 3.27: Tỷ lệ nợ xấu VAMC đã mua so với tổng dư nợ xấu ........................120 Biểu đồ 3.28: Tỷ lệ nợ xấu VAMC thu hồi từ xử lý TSBĐ ....................................123 Biểu đồ 3.29: Tỷ trọng thu hồi theo từng phương thức xử lý nợ của VAMC .......124 qua các năm .............................................................................................................124 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
- xi Sơ đồ 2.1: Hệ thống cấu trúc luật pháp áp dụng cho các AMC ở Trung Quốc ........59 Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức của VAMC ...................................................................75 Sơ đồ 3.2: Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC 128 Sơ đồ 4.1: Quy trình phát hành CKNX ...................................................................170 Sơ đồ 4.2: Cơ cấu tổ chức của VAMC giai đoạn 2021-2030 .................................172
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Kinh nghiệm quốc tế của nhiều quốc gia cho thấy trong bối cảnh nền kinh tế rơi vào khủng hoảng hoặc trì trệ do tỷ lệ nợ xấu tăng nhanh thì việc hình thành một Công ty Quản lý tài sản (AMC) tầm cỡ quốc gia để kích thích quá trình xử lý nợ xấu là hết sức cần thiết. Việc trì hoãn hình thành một định chế như vậy có thể sẽ làm cho tỷ lệ nợ xấu của hệ thống tăng lên, càng làm cho tình hình kinh tế vĩ mô bị xấu đi. Xử lý nợ xấu của các TCTD qua AMC quốc gia được nhiều nước trên thế giới nghiên cứu, áp dụng và dần trở thành khung lý thuyết chung để các nước tham khảo khi thành lập và vận hành AMC quốc gia. Tuy nhiên, không có một khuôn mẫu AMC nào chung cho các nước. Các nghiên cứu, đánh giá đều chỉ ra rằng, do đặc điểm kinh tế - xã hội, hệ thống tài chính, pháp luật và điều kiện lịch sử của các quốc gia khác nhau nên: (i) Mỗi nước đều có mô hình, cơ chế hoạt động và xử lý nợ xấu thông qua AMC riêng, hay nói cách khác là không có một khuôn mẫu AMC nào chung cho các nước; (ii) Ngay cả những nước có AMC khá tương đồng thì kết quả xử lý nợ xấu thu được là khác nhau. Ở nước ta, giai đoạn 2011- 2013, nền kinh tế phải đối mặt với vô vàn khó khăn, đặc biệt là tỷ lệ nợ xấu liên tục tăng cao, rủi ro tín dụng hiện hữu ảnh hưởng nghiêm trọng đến thanh khoản và an toàn hệ thống TCTD. Nợ xấu ngân hàng đã được ví như “cục máu đông”, làm xói mòn sức khỏe của hệ thống và gây tắc nghẽn dòng vốn trong hệ thống ngân hàng, khiến việc luân chuyển vốn giữa các khu vực của nền kinh tế bị đình trệ, đặc biệt là dòng vốn chảy vào khu vực sản xuất, kinh doanh của nền kinh tế. Vì vậy, xử lý nợ các TCTD không còn là nhiệm vụ của riêng ngành ngân hàng, mà cả hệ thống chính trị cũng đã vào cuộc để xử lý nợ xấu các TCTD. Ngày 18/5/2013 Chính phủ ban hành Nghị định số 53/2013/NĐ-CP thành lập Công ty TNHH MTV Quản lý tài sản của các TCTD Việt Nam (viết tắt là Công ty Quản lý tài sản/VAMC) để tập trung xử lý nợ xấu cho hệ thống TCTD ở cấp độ quốc gia. Trong quá trình hoạt động, các qui định
- 2 pháp lý cơ chế hoạt động, các qui định về nghiệp vụ của VAMC không ngừng được hoàn thiện cho phù hợp với thực tiễn. Mặc dù VAMC ra đời đã nhận được sự quan tâm, hỗ trợ tích cực của NHNN, của Chính phủ và các Bộ, ban, ngành nhưng trong quá trình hoạt động vẫn còn nhiều khó khăn, vướng mắc như cơ chế, chính sách quy định pháp luật chưa hoàn thiện; nguồn vốn hoạt động còn hạn chế; Việt Nam chưa thực sự hình thành thị trường mua bán nợ; … Đây cũng là nguyên nhân chính khiến các khoản nợ được VAMC thu mua về mặc dù khá lớn nhưng con số xử lý lại còn khá khiêm tốn. Nghiên cứu sinh với mục đích khái quát hóa một cách có hệ thống nhằm làm rõ cơ sở lý luận về hiệu quả xử lý nợ xấu, nhìn nhận thực trạng và nguyên nhân, xác định được yếu tố ảnh hưởng, đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC đối với các Tổ chức tín dụng Việt Nam nhằm đưa ra những giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn để nâng hiệu quả xử lý nợ xấu, đây là một vấn đề cấp thiết nhằm giúp Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, các Cơ quan chức năng hiểu rõ về hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC, những nhân tố tác động đến kết quả này để từ đó có thể vận dụng các giải pháp để nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu cho VAMC. Trong những năm gần đây ở Việt Nam đã có một số công trình khoa học nghiên cứu về hoạt động của VAMC. Tuy nhiên, chưa có công trình khoa học nào nghiên cứu về hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC đối với các tổ chức tín dụng Việt Nam. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản đối với các Tổ chức tín dụng Việt Nam”. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung Nghiên cứu một cách toàn diện về hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC, đánh giá những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả xử lý nợ xấu, tập trung sâu vào các vấn đề có tính chất nút thắt trong quá trình xử lý nợ xấu của VAMC đối với các TCTD Việt Nam để từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu cho VAMC.
- 3 2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể Để hoàn thành mục tiêu chung ở trên, Luận án hướng đến giải quyết các mục tiêu sau: - Một là, Hệ thống hóa các vấn đề lý thuyết về nợ xấu, hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản. Làm rõ nội hàm về việc xử lý nợ xấu; nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả xử lý nợ xấu; - Hai là, Nghiên cứu kinh nghiệm của các nước về xử lý nợ xấu thông qua Công ty Quản lý tài sản và rút ra bài học cho Việt Nam; - Ba là, Đánh giá thực trạng xử lý nợ xấu của VAMC giai đoạn 2013-2019, xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC. - Bốn là, Đề xuất giải pháp phù hợp cho VAMC để nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu. 2.3 Câu hỏi nghiên cứu Để hoàn thành những mục tiêu nêu trên, quá trình nghiên cứu của luận án đi vào giải quyết các câu hỏi sau: Một là: Thế nào là hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản? Những tiêu chí nào để đánh giá hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản? Nhân tố nào tác động đến hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản? Hai là: Thực trạng hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC giai đoạn 2013 – 2019 như thế nào? Sự tác động của các nhân tố đến hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC giai đoạn 2013 – 2019 được đánh giá như thế nào? Ba là: Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC? Để thực hiện những giải pháp đó, VAMC có cần sự hỗ trợ gì từ các cơ quan hữu quan? 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1 Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản đối với các Tổ chức tín dụng Việt Nam, trong đó tập trung làm rõ: Cơ sở lý luận về hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản, Kinh nghiệm xử lý nợ xấu của một số AMC trên thế giới, Thực trạng hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC
- 4 giai đoạn 2013-2019, đánh giá những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC. 3.2 Phạm vi nghiên cứu 3.2.1 Phạm vi nội dung: Luận án đánh giá về hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản đối với các Tổ chức tín dụng Việt Nam, làm cơ sở để đề xuất những giải pháp để nâng cao hiệu quả xử lý nợ cho Công ty Quản lý tài sản đối với các Tổ chức tín dụng Việt Nam trong thời gian tới. Thêm vào đó để đánh giá toàn diện hơn về các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC, Luận án đã thực hiện khảo sát thông qua các nhà lãnh đạo tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các Bộ/ngành: Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Tòa án Nhân dân tối cao, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ, Bộ Công an; các chuyên gia trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, Lãnh đạo các Tổ chức tín dụng; Lãnh đạo và cán bộ chủ chốt của Công ty Quản lý tài sản. 3.2.2 Phạm vi thời gian Dữ liệu thứ cấp về tình hình nợ xấu, kết quả xử lý nợ xấu của hệ thống các Tổ chức tín dụng được thu thập từ báo cáo thường niên của Ngân hàng Nhà nước, báo cáo của các Tổ chức tín dụng; báo cáo nghiên cứu của các hội thảo, các tổ chức kinh tế thế giới như World Bank, IMF,…giai đoạn 2013-2019. Dữ liệu thứ cấp về kết quả hoạt động xử lý nợ xấu của VAMC được thu thập từ báo cáo tổng kết hàng năm của VAMC giai đoạn 2013-2019. Dữ liệu sơ cấp về các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC được thu thập thông qua khảo sát từ tháng 1-9/2019. 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Để thực hiện các nội dung và mục tiêu nghiên cứu đã nêu, tác giả sử dụng tổng hợp các phương pháp như sau: 4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu 4.1.1 Nguồn số liệu sơ cấp
- 5 Trong quá trình nghiên cứu luận án, tác giả đã tham gia các hội thảo về xử lý nợ xấu. Bên cạnh đó tác giả cũng tham vấn ý kiến của các chuyên gia đầu ngành trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng đặc biệt về xử lý nợ xấu để góp ý khoa học cho luận án. Đây chính là cơ sở để tác giả xây dựng khung lý thuyết và hoàn thiện giải pháp cho luận án. Trong phạm vi luận án, phương pháp nghiên cứu định tính được tác giả thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn các Lãnh đạo chủ chốt của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và của Công ty Quản lý tài sản. Tác giả cũng đã nghiên cứu và tổng hợp tài liệu từ giáo trình, các nghiên cứu có liên quan đã được công bố giúp tác giả tập hợp các nhân tố và biến quan sát từ đó xây dựng mô hình nghiên cứu sơ bộ cho quá trình điều tra thử với các chuyên gia. Tác giả tận dụng tối đa cơ hội phỏng vấn các chuyên gia trong ngành để chỉnh sửa mô hình nghiên cứu và xây dựng các công cụ thu thập số liệu sơ cấp trong quá trình điều tra chính thức. Sau khi nghiên cứu định tính tác giả đã đưa ra bảng câu hỏi sơ bộ và tiến hành điều tra thí điểm để biết những khó khăn, vướng mắc khi điền thông tin vào bảng câu hỏi để điều chỉnh, sửa đổi, hình thành bảng câu hỏi chính thức. Sau khi thiết kế phiếu khảo sát hoàn chỉnh và chọn mẫu tiến hành điều tra, phỏng vấn chính thức với đối tượng điều tra là các nhà quản lý từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các Bộ/ngành: Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Tòa án Nhân dân tối cao, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu vư, Văn phòng Chính phủ, Bộ Công an; các chuyên gia trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, Lãnh đạo các Tổ chức tín dụng và Lãnh đạo và cán bộ chủ chốt của Công ty Quản lý tài sản. Tác giả đã gửi“Phiếu tham khảo ý kiến”, qua email, đến gặp trực tiếp và gửi qua bưu điện tới 300. Kết quả đã thu về được 258 phiếu trả lời hợp lệ. Nội dung phiếu khảo sát bao gồm: Nội dung phiếu khảo sát bao gồm 3 phần chính: (1) Thông tin người được khảo sát; (2). Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC; (3). Đánh giá hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC 4.1.2 Nguồn số liệu thứ cấp Ngoài các thông tin sơ cấp, tác giả tiến hành thu thập thông tin thứ cấp về thực
- 6 trạng hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC (quy chế, chính sách, quy trình, báo cáo về tình hình xử lý nợ tại VAMC). Ngoài ra, tác giả còn thu thập thông tin thứ cấp về diễn biến nợ xấu và xử lý nợ xấu của hệ thống TCTD giai đoạn 2013-2019 thông qua báo cáo của Ngân hàng Nhà nước; báo cáo của VAMC, báo cáo của các Bộ/ngành; báo cáo của các Tổ chức tín dụng; báo cáo nghiên cứu của các hội thảo, các tổ chức kinh tế thế giới như World Bank, IMF,… 4.2 Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu 4.2.1 Số liệu sơ cấp Từ kết quả tổng hợp số liệu sơ cấp về nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC, luận án sử dụng phương pháp định lượng để kiểm định Cronbank’s Alpha nhằm kiểm tra chất lượng thang đo, sử dụng phương pháp nhân tố khám phá EFA nhằm xác định mức độ tác động của từng thang đo và biến quan sát đến hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC. Kết quả trả lời được tổng hợp minh chứng khách quan, bổ sung cho những đánh giá, đề xuất, kiến nghị của luận án 4.2.2 Số liệu thứ cấp Số liệu thứ cấp được thu thập, phân loại và hệ thống hóa theo năm trên cơ sở báo cáo thường niên năm, báo cáo nghiên cứu hội thảo…và sử dụng các phương pháp xử lý số liệu sau: Phương pháp thống kê mô tả: trên cơ sở thống kê số liệu thu thập được, tác giả thực hiện mô tả và diễn giải các số liệu và chỉ ra những đặc tính cơ bản nhất của nguồn số liệu thu thập được. Phương pháp tổng hợp, phân tích kinh tế: Trên cơ sở tổng hợp, phân tích một số công trình trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài, từ đó rút ra những vấn đề lý luận về hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản. Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp, suy luận logic: Thông qua việc thống kê, thu thập số liệu tác giả so sánh, phân tích, tổng hợp số liệu báo cáo để đánh giá thực trạng hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản đối với các Tổ chức tín dụng Việt Nam giai đoạn 2013-2019. Từ đó tác giả suy luận logic để đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài
- 7 sản đối với các Tổ chức tín dụng Việt Nam. 5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN Từ kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản đối với các Tổ chức tín dụng Việt Nam, luận án có những đóng góp mới sau: 5.1 Những đóng góp về mặt lý luận Một là: Luận án hệ thống hóa các vấn đề cơ bản về nợ xấu, hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản; đặc biệt là các tiêu chí đánh giá và nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản. Hai là: Luận án đã tổng kết được kinh nghiệm về xử lý nợ xấu thông qua Công ty Quản lý tài sản của một số nước trên Thế giới, từ đó, luận án rút ra những bài học có giá trị tham khảo cho VAMC về xử lý nợ xấu. Ba là: Luận án đã xây dựng được mô hình nghiên cứu định lượng gồm 10 nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC. Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ ảnh hưởng khác nhau của các nhân tố đến hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC mà các nghiên cứu trước đây chưa được kiểm chứng. 5.2 Những đóng góp về mặt thực tiễn Một là, luận án đã phân tích chi tiết thực trạng hoạt động xử lý nợ xấu của VAMC: từ thực trạng hệ thống văn bản pháp lý tác động tới hoạt động xử lý nợ xấu của VAMC tới hiệu quả xử lý nợ của VAMC giai đoạn 2013-2019. Đặc biệt, bằng việc thu thập thông tin qua phiếu khảo sát, luận án đã đánh giá, phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC. Sự kết hợp giữa nghiên cứu định tính và định lượng đã góp phần tăng độ tin cậy cho những nhận xét và đánh giá của luận án về hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC. Điều này rất cần thiết đối với các nhà hoạch định chính sách từ Quốc hội, tới Chính phủ cũng như Ngân hàng Nhà nước, bởi lẽ cho đến nay còn thiếu những phân tích, luận cứ chi tiết, khoa học về thực trạng hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản. Hai là, trên cơ sở định hướng nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC trong thời gian tới, luận án đã đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 289 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 53 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 14 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 9 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 10 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn