Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm dệt may Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
lượt xem 25
download
Luận án trình bày cơ sở lý thuyết để đánh giá năng lực cạnh tranh đối các sản phẩm dệt may của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế; năng lực cạnh tranh sản phẩm dệt may Việt Nam trong nước và thế giới; hệ thống giải pháp nào để nâng cao năng lực cạnh tranh các sản phẩm dệt may Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm dệt may Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ VIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGUYỄN XUÂN THỌ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA SẢN PHẨM DỆT MAY VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ PHÁT TRIỂN MÃ SỐ : 9310105 NGƯỜI HƯỚNG DẪN 1 : PGS.TS BÙI TẤT THẮNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN 2 : TS NGUYỄN TRỌNG THỪA
- HÀ NỘI 2019
- 3 LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đề tài luận án “Nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm dệt may Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ” là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả. Công trình nghiên cứu và học tập tại Viện chiến lược phát triển – Bộ Kế hoạch đầu tư. Các tài liệu, số liệu mà tác giả sử dụng có nguồn trích dẫn hợp lí, không vi phạm quy định của pháp luật. Tác giả xin cam đoan những điều trên là đúng sự thật, nếu sai, tác giả hoàn toàn xin chịu trách nhiệm. Tác giả luận án Nguyễn Xuân Thọ
- 4 LỜI CẢM ƠN Luận án được thực hiện dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS Bùi Tất Thắng, cùng TS Nguyễn Trọng Thừa. Xin được trân trọng cảm ơn các thầy đã rất nhiệt tình chỉ bảo và hướng dẫn NCS trong suốt quá trình học tập và công tác tại Viện. Nghiên cứu sinh xin gửi lơi cảm ơn đến các thầy, cô giáo tại Viện chiến lược phát triển đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để NCS hoàn thành tốt luận án tiến sĩ của mình. Nghiên cứu sinh xin cảm ơn các thầy, cô giáo trong hội đồng đã chia sẻ và đóng góp những ý kiến rất thiết thực để luận án từng bước được hoàn thiện hơn. Nghiên cứu sinh cũng xin gửi lơi cảm ơn đến Ban lãnh đạo Tập đoàn Dệt May Việt Nam, Hiệp hội dệt may Việt Nam, gia đình và bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ để NCS hoàn thành được bản luận án này. Trân trọng cảm ơn.
- 5
- 6 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN………………………………………………………… MỤC LỤC…………………………………….................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...............................................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.........................................................................ix
- 7 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Việt CMT Gia công xuất khẩu CPTPP Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương DMVN Dệt May Việt Nam DN Doanh nghiệp EU Liên minh Châu Âu FDI Đầu tư trực tiếp nuớc ngoài FOB Xuất khẩu trực tiếp FTA Hiệp định Thuơng mại Tự do GDP Tổng sản phẩm quốc nội KNXK Kim ngạch xuất khẩu NCS Nghiên cứu sinh NLCT Năng lực cạnh tranh OBM Sản xuất theo thương hiệu riêng ODM Sản xuất theo thiết kế riêng OEM Sản xuất theo tiêu chuẩn của khách hàng SHTT Sở hữu trí tuệ UNIDO Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên Hợp Quốc VCCI Phòng Thuơng mại và Công nghiệp Việt Nam VINATEX Tập đoàn Dệt may Việt Nam VITAS Hiệp hội Dệt may Việt Nam Tập đoàn Dệt may Việt Nam
- 8 Từ viết tắt Tiếng Việt WEF Diễn đàn kinh tế thế giới WTO Tổ chức Thương mại Thế giới DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Nội dung Trang 3.1 Số liệu khái quát về ngành dệt may Việt Nam năm 2017 50 So sánh hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp dệt may với 3.2 51 các doanh nghiệp trong ngành công nghiệp Tổng mức tiêu thụ thị trường may mặc nội địa Việt Nam 3.3 53 giai đoạn 2010 – 2017 Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm dệt may Việt Nam giai 3.4 55 đoạn 20102017 So sánh chi phí và thời gian vận chuyển sợi bán trong 3.5 58 nước và xuất khẩu sang Trung Quốc 3.6 So sánh chi phí sản xuất sợi 58 3.7 Cung cầu vải trong nước năm 2016 59 3.8 Tình hình xuất, nhập khẩu vải năm 2016 60 Kim ngạch xuất khẩu của một số mặt hàng chủ lực của 3.9 66 hàng may mặc Việt Nam năm 2016 Số liệu so sánh tương đối giữa năng suất lao động nguồn 3.10 nhân lực dệt may và tăng trưởng xuất khẩu dệt may giai 68 đoạn 2010 – 2017 Số lượng học sinh, sinh viên dệt may tuyển mới giai 3.11 69 đoạn 2010 – 2017 Thời gian sản xuất hàng may mặc tại một số quốc gia 3.12 73 châu Á năm 2010 Tác động của CM 4.0 đến chuỗi giá trị Dệt May Việt 4.1 90 Nam
- 9 Bảng Nội dung Trang Dự báo thị trường hàng may mặc trên thế giới giai đoạn 4.2 98 20202030 Dự báo thị trường theo chủng loại sản phẩm dệt may giai 4.3 98 đoạn 2020 2030 Các mục tiêu cụ thể sản phẩm của ngành dệt may giai 4.4 100 đoạn 2020 2030
- 10 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Nội dung Trang 1.1 Sơ đồ kim cương của M. Porter 10 1.2 Khung phân tích năng lực cạnh tranh ngành của UNIDO 11 2.1 Chuỗi giá trị dệt may toàn cầu Gereffi 32 2.2 Mô hình chuỗi giá trị đường cong nụ cười Stan Shih 33 Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu dệt may và tăng 51 3.1 trưởng GDP giai đoạn 1986 – 2017 Kim ngạch xuất khẩu dệt may top 5 quốc gia/vùng lãnh thổ 54 3.2 trên thế giới 20012017 3.3 Kim ngạch xuất khẩu Sợi Việt Nam giai đoạn 2010 – 2017 56 Các thị trường xuất khẩu Sợi Cotton lớn của Việt Nam năm 56 3.4 2016 Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu các quốc gia xuất khẩu Sợi 57 3.5 cotton lớn năm 2016 3.6 Kim ngạch xuất khẩu Vải Việt Nam giai đoạn 2010 – 2017 59 Kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc Việt Nam giai đoạn 60 3.7 2010 – 2017 3.8 Tỷ trọng xuất khẩu hàng may mặc Việt Nam năm 2017 61 Kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc Việt Nam năm 2017 61 3.9 phân theo tính chất mặt hàng Tỷ trọng nhập khẩu hàng may mặc tại Mỹ theo quốc gia 62 3.10 xuất khẩu giai đoạn 2010 2016 3.11 Tỷ trọng các nước xuất khẩu dệt may lớn sang EU năm 2016 63 Tỷ trọng các nước xuất khẩu dệt may lớn sang Nhật giai 64 3.12 đoạn 20102016 Tỷ trọng các nước xuất khẩu dệt may lớn sang Hàn Quốc 65 3.13 giai đoạn 20102016 3.14 Cơ cấu nhập khẩu thiết bị ngành Sợi năm 2015 70 3.15 Cơ cấu nhập khẩu thiết bị ngành Dệt nhuộm năm 2015 70 3.16 Cơ cấu nhập khẩu thiết bị ngành May năm 2015 71 3.17 Thời gian sản xuất các đơn hàng may mặc trung bình tại Việt 74
- 11 Hình Nội dung Trang Nam Lương hàng tháng tối thiểu của công nhân nhân may tại 20 74 3.18 quốc gia xuất khẩu hàng may mặc lớn trên thế giới năm 2015 Tích hợp trong các quá trình của chuỗi giá trị sản phẩm dệt 89 4.1 may và IoT 4.2 Xu thế sử dụng sản phẩm vải của thế giới 102 4.3 Mô hình hệ thống trồng Bông tưới nhỏ giọt 107 4.4 Mô hình hệ thống Sợi tự động 108 4.5 Mô hình máy dệt 3D Kniterate 110 4.6 Tính liên kết sản xuất ứng dụng CAM trong lĩnh vực May 111
- 12 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án Năng lực cạnh tranh là vấn đề sống còn của hoạt động kinh tế trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt là trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Bởi vậy nghiên cứu vấn đề về nâng cao năng lực cạnh trong luôn được đặt ra nhằm chỉ ra những vấn đề cần giải quyết và những giải pháp hữu hiệu cho việc nâng cao sức cạnh tranh. Sản phẩm dệt may là một trong những sản phẩm công nghiệp xuất khẩu có mức tăng trưởng tốt và có lợi thế cạnh tranh của Việt Nam. Năm 2017, với giá trị xuất khẩu đạt 31 tỷ đô la, dệt may Việt Nam đã đóng góp trên 16% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước. Tính đến nay, sản phẩm dệt may Việt Nam đã có mặt tại hơn 180 quốc gia trên thế giới, có thị phần đứng thứ 2 tại những thị trường khó tính như Mỹ, Nhật Bản. Ngành dệt may hiện đang sử dụng đến gần 2,5 triệu lao động, chiếm khoảng 30 % số lao động trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp [79]. Tuy nhiên, những nghiên cứu gần đây cho thấy, để tiếp tục duy trì được vị thế của các sản phẩm dệt may và nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành này, còn rất nhiều việc phải làm, đặc biệt là trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư bắt đầu diễn ra, với trình độ tự động hóa cao, sử dụng robot, tất yếu lượng lao động dệt may sẽ giảm mạnh. Không những thế, các khâu trong quá trình sản xuất, lưu thông được kết nối với nhau nhờ internet nên có nhiều thay đổi về quản lý, thiết kế, chào hàng và các dịch vụ khác. Nhiều loại lợi thế cũ như nhân công giá thấp, nguyên vật liệu truyền thống… sẽ không còn, dẫn đến nguy
- 13 cơ sản xuất hàng dệt may sẽ dịch chuyển ngược trở lại các quốc gia phát triển. Trong khi đó, nhiều nước có nhân công giá rẻ như Bangladesh, Campuchia…., sẽ cạnh tranh quyết liệt với Việt Nam. Triển vọng từ việc tham gia các hiệp định thương mại tự do trong thời gian tới như CPTPP, FTAEU, Hiệp đinh Đôi tac Kinh tê toan di ̣ ́ ́ ́ ̀ ẹn khu v ̂ ực Asean 6+, …sẽ là cơ hội thật sự lớn cho hàng hóa Việt Nam nói chung và ngành Dệt May nói riêng. Trong bối cảnh đó, nếu không có chiến lược chuyển đổi hợp lý, lựa chọn đầu tư không đúng đắn thì dệt may Việt Nam sẽ gặp trở ngại lớn trong việc duy trì sự phát triển và tồn tại. Đồng thời, việc tìm kiếm những giải pháp góp phần giải quyết những khó khăn thúc đẩy phát triển sản phẩm dệt may, phát huy được những thế mạnh tiềm năng của đất nước, đưa ngành dệt may trở thành một ngành công nghiệp phát triển bền vững. Từ sự nhận thức sâu sắc, cấp bách cả về lý luận và thực tiễn nêu trên, Nghiên cứu sinh quyết định chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm dệt may Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế” làm đề tài nghiên cứu luận án. 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án Luận án tập trung vào những mục tiêu chính sau: (1) Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về năng lực cạnh tranh nói chung và đối với sản phẩm dệt may nói riêng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. (2) Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của sản phẩm dệt may Việt Nam hiện nay và nguyên nhân của tình hình. (3) Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh sản phẩm dệt may, tham gia sâu vào chuỗi giá trị may mặc thế giới.
- 14 Các câu hỏi cần nghiên cứu trong luận án gồm: (1) Cơ sở lý thuyết nào để đánh giá năng lực cạnh tranh đối các sản phẩm dệt may của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ? (2) Những bài học kinh nghiệm gì của quốc tế cho Việt Nam để nâng cao năng lực sản xuất của các sản phẩm dệt may trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ? (3) Năng lực cạnh tranh sản phẩm dệt may Việt Nam trong nước và thế giới hiện nay đang ở mức nào ? Các tiêu chí liên quan nào đánh giá/nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm dệt may Việt Nam ? (4) Xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế của thế giới và Việt Nam trong những năm sắp tới như thế nào? (5) Những xu hướng, triển vọng về năng lực cạnh tranh của các sản phẩm dệt may Việt Nam trên thị trường trong nước và thế giới ra sao? (6) Những hệ thống giải pháp nào để nâng cao năng lực cạnh tranh các sản phẩm dệt may Việt Nam ? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu chính của luận án là nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm dệt may dưới tác động bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nội dung: Luận án nghiên cưu, phân tích th ́ ực trang năng l ̣ ực cạnh tranh sản phẩm dẹt may, ̂ đề cập đến các yếu tố thuộc môi trường bên trong và bên ngoài để nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm dệt may Việt Nam.
- 15 Phạm vi không gian: Nghiên cưu các s ́ ản phẩm dệt may của Việt ̣ ương trong n Nam trên các thi tr ̀ ươc và thi tr ́ ̣ ương xu ̀ ất khẩu. Phạm vi thơi gian: Lu ̀ ận án chủ yếu sử dụng các số liệu tư nam 2010 ̀ ̆ trở về đây và định hướng thời kỳ đên nam 2030. ́ ̆ 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Cách tiếp cận Trên cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh, lý thuyết chuỗi giá trị toàn cầu, Luận án sẽ xác định vị thế sản phẩm dệt may Việt Nam, phân tích các cơ hội và thách thức đối với ngành dệt may trong chuỗi giá trị may toàn cầu, từ đó đưa ra khuyến nghị về những khâu then chốt, có tính quyết định cần tập trung. Trên cơ sở đó, đề án đề xuất các giải pháp, kiến nghị chính sách cụ thể nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm dệt may. 4.2. Phưong pháp nghiên c ̛ ưu ́ Trong quá trình nghiên cưu, tác gia s ́ ̉ ử dung tông h ̣ ̉ ợp nhiêu ph ̀ ưong ̛ pháp nghiên cưu. Trong đó, có m ́ ọt sô ph ̂ ́ ưong pháp co ban nhât là: ̛ ̛ ̉ ́ Phương pháp định tính: sử dụng hệ thống số liệu, dữ liệu lịch sử và sử dụng lý thuyết về chuỗi giá trị dệt may toàn cầu và mô hình mô hình kim cương (diamond model) năng lực cạnh tranh của Michael Porter để phân tích năng lực cạnh tranh của các sản phẩm dệt may Việt Nam. ̛ ̛ ́ ặt đôi t Phuong pháp so sánh, đôi chiêu: đ ́ ́ ượng nghiên cứu trong sự ̉ ́ ược phát triên n liên hoàn cua chiên l ̉ ền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta, bôi canh cua nên kinh tê thê gi ́ ̉ ̉ ̀ ́ ́ ơi. Vi ́ ẹc so sánh, đôi ̂ ́ ́ ưa các n chiêu gi ̃ ươc, gi ́ ữa một số doanh nghiệp dệt may trong khía canh ̣ ̉ ̣ ương cho s phát triên thi tr ̀ ản phẩm dẹt may đê rút ra nh ̂ ̉ ưng đinh h ̃ ̣ ướng và
- 16 ̉ ̉ ̣ ương s giai pháp đúng đăn nhăm phát triên thi tr ́ ̀ ̀ ản phẩm dẹt may trong th ̂ ơì gian tơi. ́ ̛ ̛ Phuong pháp thông kê: T ́ ừ viẹc thu th ̂ ạp d ̂ ữ liẹu, sô li ̂ ́ ệu vê hoat ̀ ̣ động phát triên thi tr ̉ ̣ ương hàng d ̀ ẹt may cua Vi ̂ ̉ ẹt Nam, c ̂ ủa Tập đoàn Dệt may Việt Nam trong nhưng nam qua và kinh nghi ̃ ̆ ẹm cua các n ̂ ̉ ước có liên ̉ ưa ra nhưng phân tích, đánh giá vê th quan đê đ ̃ ̀ ực trang hoat đ ̣ ̣ ộng này. ̛ ̛ ̉ Phuong pháp phân tích, tông hợp tài liẹu: t ̂ ừ nhưng tài li ̃ ẹu đã có viêt ̂ ́ vê ngành d ̀ ẹt may, tác gia se phân tích, tông h ̂ ̉ ̃ ̉ ợp lai nhăm có cái nhìn toàn ̣ ̀ diẹn và th ̂ ực tê nhât vê đôi t ́ ́ ̀ ́ ượng nghiên cứu, để đat đ ̣ ược muc tiêu nghiên ̣ cưu. Mô hình phân tích SWOT là m ́ ột công cụ hữu dụng được sử dụng nhằm hiểu rõ Điểm mạnh (Strengths), Điểm yếu (Weaknesses), Cơ hội (Opportunities) và Thách thức (Threats), từ đó có những chiến lược căn bản đối với việc nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm dệt may Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. 4.3. Nguồn số liệu Đề tài về cơ bản sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp, được thu thập từ các số liệu của Tổng cục thống kê, Báo cáo hàng năm của Hiệp hội Dệt may Việt Nam (VITAS), Tập đoàn Dệt may Việt Nam (VINATEX), các số liệu công bố về cạnh tranh sản phẩm Dệt May Việt Nam của Bộ Công thương, các báo cáo hàng năm, hàng quý của các tổ chức phi chính phủ, tổ chức nước ngoài đánh giá tốc độ phát triển ngành Dệt may của các nước khu vực Châu Á, Mỹ, Châu Âu như UNIDO, World Bank, WEF,….Ngoài ra, tác giả còn tham vấn ý kiến của các chuyên gia là các nhà quản lý của các công ty và các chuyên gia thuộc các cơ quan quản lý Nhà nước về lĩnh vực Dệt may.
- 17 5. Những đóng góp của luận án 5.1. Về mặt học thuật, lý luận Dựa trên khung lý luận về cạnh tranh theo các cấp độ và quan hệ liên kết theo chiều dọc, chiều ngang giữa các khâu trong chuỗi giá trị sản phẩm, luận án làm rõ bản chất, các đặc trưng cơ bản và vai trò của việc nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm Dệt May trong bối cảnh hội nhập kinh tế, với sự phát triển có hiệu quả và bền vững các Doanh nghiệp trong chuỗi giá trị sản phẩm. Luận án nghiên cứu và xác định bộ tiêu chí cơ bản nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm Dệt May bao gồm: Thị phần sản phẩm dệt may, Chất lượng nguồn nhân lực dệt may, Công nghệ thiết bị dệt may, Thương hiệu sản phẩm dệt may, Chi phí lao động dệt may, Thời gian sản xuất sản phẩm dệt may .Trong đó, yếu tố Chính sách của Nhà nước đều tác động lên các tiêu chí nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm 5.2. Về mặt thưc tiễn Vận dụng những vấn đề lý thuyết cơ bản về năng lực cạnh tranh sản phẩm, từ phân tích những nét khái quát thực trạng của ngành công nghiệp dệt may, luận án đã đi sâu phân tích thực trạng về thị phần sản phẩm Dệt May trên thị trường thế giới, đánh giá về năng suất lao động, quá trình đổi mới công nghệ thiết bị dệt may, xác định rõ chi phí lao động và thời gian sản xuất sản phẩm dệt may. Các chính sách hỗ trợ nhà nước đối với việc cạnh tranh sản phẩm cũng được phân tích một cách kỹ lưỡng đặc biệt trong bối cảnh ngành Dệt may đang chịu sự ảnh hưởng cách mạng công nghiệp lần thứ tư ngày một sâu sắc.Từ đó, luận án đã đánh giá rõ nhu cầu, những điều kiện tiền đề thuận lợi và những khó khăn cản trở việc
- 18 cạnh tranh của sản phẩm dệt may Việt Nam. Trên cơ sở phân tích SWOT, luận án đã làm rõ luận cứ khoa học định hướng hình thành, nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm dệt may Việt Nam. Định hướng đó lấy hạt nhân là “Phát triển sản phẩm dệt may theo hướng tiếp cận công nghệ hiện đại (công nghiệp lần thứ tư), thân thiện môi trường, đảm bảo hiệu quả và bền vững trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế”. Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ là một nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà quản trị doanh nghiệp (DN) dệt may và các nhà hoạch định chính sách phát triển công nghiệp dệt may trong việc nghiên cứu cạnh tranh sản phẩm Dệt May Việt Nam, góp phần thúc đẩy phát triển sự phát triển có hiệu quả và bền vững các DN dệt may, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. 6. Kết cấu của luận án Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phần phụ lục, nội dung của luận án được chia làm 4 chương như sau: Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài Chương 2: Một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm dệt may Chương 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của sản phẩm dệt may Việt Nam Chương 4: Quan điểm, mục tiêu và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm dệt may Việt Nam trong bối cảnh hội nh ập kinh t ế quốc tế.
- 19 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 1.1. Các công trình nghiên cứu quốc tế Các công trình nghiên cứu cuả các học giả, các tổ chức quốc tế về chủ đề năng lực cạnh tranh nói chung, năng lực cạnh tranh của sản phẩm dệt may nói riêng hết sức đa dạng, phong phú, cả những vấn đề lý thuyết lẫn thực tiễn của các nước. Sau đây, tác giả xin phân tích một số công trình tiêu biểu liên quan trực tiếp đến đề tài luận án. Sanjaya Lall (2001) trong cuốn sách “Competitiveness, Technology and Skills” đã đưa ra các nhận định liên quan đến vấn đề tại sao cạnh tranh lại quan trọng và làm thế nào để các quốc gia năng cao năng lực cạnh tranh [123]. Những quốc gia có tiềm lực về kinh tế giữ vững phát triển khoa học,
- 20 công nghệ thông tin để tạo ra hàng hóa với chi phí thấp, cạnh tranh so với các đối thủ. Trong khi các quốc gia ở trình độ phát triển trung bình cố gắng bắt kịp thay đổi về cách mạng khoa học công nghệ, thì các nước kém phát triển bằng mọi phương thức để tiệm cận được công nghệ tiên tiến nhất và tạo ra sản phẩm có thể cạnh tranh trong nền kinh tế. Có thể thấy rằng cuốn sách đưa ra nhiều yếu tố quyết định đến năng lực cạnh tranh, nhưng yếu tố mấu chốt là chất lượng của nguồn nhân lực ở các cấp độ trong quá trình quản trị, sản xuất kinh doanh. Để đảm bảo tối đa hóa hiệu quả sử dụng các nguồn tài nguyên trong nền kinh tế, việc đầu tư vào công nghệ thiết bị, đổi mới sáng tạo và lực lượng lao động là vấn đề cấp thiết. Appelbaum and Gereffi (2003): “The global apparel chain: What prospects for upgrading by developing countries” đã sử dụng phương pháp tiếp cận chuỗi giá trị toàn cầu đề lý giải các chuyển đổi trong phương thức sản xuất kinh doanh, phân phối, marketing sản phẩm, thương mại quốc tế đối với các doanh nghiệp may mặc tại một số quốc gia ở khu vực phía Bắc thị trường Mỹ. Tác giả nhận định chuỗi giá trị hàng may mặc được tổ chức quanh các bộ phận chính “ (1) mua nguyên liệu, bao gồm sợi tổng hợp và tự nhiên; (2) cung cấp vật tư như chỉ và vải được sản xuất bởi các công ty dệt; (3) mạng lưới sản xuất tạo thành từ các nhà máy may mặc, bao gồm các nhà gia công trong nước và nước ngoài; (4) các kênh xuất khẩu được tổ chức bởi các trung gian thương mại; và mạng lưới tiếp thị ở cấp bán lẻ “ [104]. Kết quả nghiên cứu cho thấy mỗi thị trường có mô hình phát triển dệt may không giống nhau, dẫn đến sự cạnh tranh sản phẩm ở mức độ khác nhau. Tại thị trường Mỹ, các doanh nghiệp sản xuất tiến tới đáp ứng theo nhu cầu đại trà của người tiêu dùng và phản ứng kịp thời với những thay đổi về nhu cầu của thị trường may mặc. Các doanh nghiệp may mặc
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Huy động nguồn lực tài chính từ kinh tế tư nhân nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam
228 p | 627 | 164
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp xóa đói giảm nghèo nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở các tỉnh Tây Bắc Việt Nam
0 p | 833 | 163
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
203 p | 457 | 162
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển các khu công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ theo hướng bền vững
0 p | 390 | 102
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Cơ cấu kinh tế của vùng trọng điểm Bắc Bộ trên quan điểm phát triển bền vững
0 p | 301 | 44
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Cơ sở khoa học hoàn thiện chính sách nhà nước đối với kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FIE) ở Việt Nam
0 p | 291 | 35
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 289 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Vai trò của nhà nước đối với công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Đài Loan trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế (thời kỳ 1961-2003) - Bài học kinh nghiệm và khả năng vận dụng vào Việt Nam
0 p | 250 | 29
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam - NCS. Đặc Xuân Phong
0 p | 268 | 28
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Đầu tư phát triển kinh tế Thủ đô Viêng Chăn giai đoạn 2007-2011 và tầm nhìn đến 2020
0 p | 241 | 23
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hội nhập kinh tế quốc tế với chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Campuchia
0 p | 253 | 23
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 52 | 16
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn