intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu chuỗi giá trị sản phẩm rau an toàn tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:222

6
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Nghiên cứu chuỗi giá trị sản phẩm rau an toàn tỉnh Thái Nguyên" trình bày các nội dung chính sau: Tổng quan nghiên cứu có liên quan chuỗi giá trị sản phẩm rau an toàn; Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuỗi giá trị sản phẩm rau an toàn; Thực trạng chuỗi giá trị sản phẩm rau an toàn tỉnh Thái Nguyên; Giải pháp phát triển chuỗi giá trị sản phẩm rau an toàn tỉnh Thái Nguyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu chuỗi giá trị sản phẩm rau an toàn tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ HƢƠNG NGHIÊN CỨU CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM RAU AN TOÀN TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2023
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ HƢƠNG NGHIÊN CỨU CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM RAU AN TOÀN TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 9.31.01.10 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: Hƣớng dẫn 1: TS. Trần Thị Minh Ngọc Hƣớng dẫn 2: TS. Nguyễn Thị Lan Anh THÁI NGUYÊN - 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dựa trên hướng dẫn của tập thể khoa học và các tài liệu tham khảo đã trích dẫn. Kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trên bất cứ một công trình nào khác. Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Hƣơng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn Ban Giám hiệu, thầy cô, các nhà khoa học của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, đặc biệt là các cán bộ, giảng viên của Khoa Quản lý – Luật Kinh tế và Phòng Đào tạo đã điều kiện tôi học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Thị Minh Ngọc và TS. Nguyễn Thị Lan Anh đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành Luận án. Tôi xin gửi lời tri ân đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn đồng hành, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn! Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Hương
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...................................................................... viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .................................................................................... x MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 11 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................... 11 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 12 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 12 5. Bố cục của luận án ............................................................................... 14 Chƣơng 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU.................. 14 CÓ LIÊN QUAN CHUỖI CHUỖI GIÁ TRỊ RAU AN TOÀN .................... 14 1.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu chuỗi giá trị, chuỗi giá trị rau an toàn trên thế giới ...................................................................................... 14 1.1.1 Các công trình nghiên cứu về chuỗi giá trị ............................................ 14 1.1.2 Các công trình nghiên cứu về chuỗi giá trị rau an toàn............................. 20 1.2 Tổng quan công trình nghiên cứu chuỗi giá trị, chuỗi giá trị rau an toàn trong nước ................................................................................................ 22 1.2.1 Các công trình nghiên cứu về chuỗi giá trị ............................................... 22 1.2.2 Các công trình nghiên cứu về chuỗi giá trị rau an toàn............................. 24 1.3. Đánh giá chung các công trình nghiên cứu về chuỗi giá trị, chuỗi giá trị rau an toàn26 1.4 Xác định khoảng trống trong nghiên cứu ............................................ 27 CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ .................................. 29 CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM RAU AN TOÀN ............................................ 29 2.1. Cơ sở lý luận về chuỗi giá trị sản phẩm rau an toàn ................................... 29
  6. iv 2.1.1 Chuỗi giá trị rau an toàn (chuỗi giá trị, chuỗi giá trị nông sản, chuỗi giá trị RAT) 29 2.1.2 Đặc điểm và vai trò của chuỗi giá trị rau an toàn .................................. 36 2.1.3 Liên kết kinh tế trong phân tích chuỗi giá trị ......................................... 38 2.1.4. Nội dung nghiên cứu chuỗi giá trị rau an toàn...................................... 43 2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến chuỗi giá trị sản phẩm rau an toàn ............. 49 2.2 Cơ sở thực tiễn về phát triển chuỗi giá trị sản phẩm rau an toàn ......... 52 2.2.1 Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới ........................................... 52 2.2.2 Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước ................................. 56 2.2.3 Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Thái Nguyên .......................................... 59 CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 61 3.1. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................... 61 3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 61 3.2.1 Phương pháp tiếp cận và khung phân tích ............................................. 61 3.2.2 Chọn sản phẩm và điểm nghiên cứu (chi tiết được phản ánh tại phụ lục 2) 63 3.2.3 Phương pháp thu thập thông tin ............................................................. 64 3.2.4 Phương pháp tổng hợp, xử lý thông tin ................................................. 66 3.2.5 Phương pháp phân tích ........................................................................... 66 3.2.5.6 Phương pháp phân tích hồi quy .......................................................... 68 3.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................. 70 Chƣơng 4 THỰC TRẠNG CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM RAU AN TOÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ........................................................................................ 73 4.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên ....................... 73 4.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 73 4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 76 4.2 Thực trạng sản xuất rau và rau an toàn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2018-2022) .............................................................................. 78 4.2.1 Tình hình sản xuất rau các loại tỉnh Thái Nguyên ................................. 78 4.2.2 Tình hình tiêu thụ rau và nhu cầu rau an toàn tỉnh Thái Nguyên .................... 80 4.2.3 Tình hình tổ chức sản xuất rau an toàn tỉnh Thái Nguyên ..................... 82
  7. v 4.3. Phân tích chuỗi giá trị rau an toàn tỉnh Thái Nguyên ......................... 86 4.3.1 Sơ đồ chuỗi giá trị rau an toàn tại các địa bàn nghiên cứu .................... 87 4.3.2 Phân tích hoạt động và mối liên kết các tác nhân tham gia chuỗi giá trị ... 87 4.3.3. Phân tích tài chính chuỗi giá trị rau cải xanh Hoàng Mai và rau bắp cải KK Cross tỉnh Thái Nguyên .......................................................................... 100 4.3.4 Phân tích các hoạt động quản lý chuỗi giá trị RAT tỉnh Thái Nguyên 109 4.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến chuỗi giá trị sản phẩm RAT tỉnh Thái Nguyên …………………………………………………………………………….115 4.4.1 Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến chuỗi giá trị sản phẩm rau an toàn tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................... 115 4.4.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chuỗi giá trị sản phẩm rau an toàn tỉnh Thái Nguyên qua mô hình hồi quy ........................................................ 126 4.5. Phân tích SWOT và đề xuất giải pháp phát triển chuỗi giá trị RAT tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................131 4.6. Đánh giá chung về chuỗi giá trị rau an toàn tỉnh Thái Nguyên .........133 4.6.1 Những kết quả đạt được ....................................................................... 133 4.6.2 Những khó khăn, hạn chế..................................................................... 134 4.6.3 Nguyên nhân của những hạn chế ......................................................... 135 Chƣơng 5 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM RAU AN TOÀN TỈNH THÁI NGUYÊN TRONG GIAI ĐOẠN TỚI ................ 138 5.1 Quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển chuỗi giá trị sản phẩm rau an toàn tỉnh Thái Nguyên ..................................................................138 5.1.1 Quan điểm phát triển phát triển chuỗi giá trị rau an toàn .................... 138 5.1.2 Định hướng phát triển chuỗi giá trị rau an toàn ................................... 139 5.1.3 Mục tiêu phát triển chuỗi giá trị rau an toàn ........................................ 140 5.2 Giải pháp phát triển chuỗi giá trị sản phẩm rau an toàn toàn tỉnh Thái Nguyên ....................................................................................................141 5.2.1 Giải pháp chung ................................................................................... 141 5.2.2 Giải pháp cho các tác nhân tham gia chuỗi giá trị RAT ...................... 146 5.2.3 Giải pháp hỗ trợ chuỗi giá trị RAT ...................................................... 151 5.2.3.Nâng cao nhận thức về RAT của tác nhân tham gia chuỗi giá trị .......152
  8. vi KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................... 155 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ..................................... 160 LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .......................................................................... 160 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 160
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT AQSIQ Uỷ ban tiêu chuẩn hóa VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm BVTV Bảo vệ thực vật CC Chuyên canh CNC Công nghệ cao CNH Công nghiệp hóa DN Doanh nghiệp GAP Nông nghiệp tốt GTGT Gía trị gia tăng HĐND Hội đồng nhân dân HĐH Hợp đại hóa HTX Hợp tác xã NCS Nghiên cứu sinh NNTTVMT Nông nghiệp thân thiện với môi trường NNVMT Nông nghiệp với môi trường PTNT Phát triển nông thôn QĐ Quyết định RAT Rau an toàn TBKT Tiến bộ kỹ thuật THT Tổ hợp tác TP Thành phố TTVMT Thân thiện với môi trường UBND Ủy ban nhân dân VietGap Thực hiện sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Thang đánh giá Likert ........................................................................... 66 Bảng 3.2: Mô hình phân tích ma trận SWOT ....................................................... 68 Bảng 4.1 Hiện trạng sử dụng đất phân theo loại đất tỉnh Thái Nguyên (2018 – 2022)....................................................................................................... 74 Bảng 4.2. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên (2018 – 2022) ...... 76 Bảng 4.3 Tình hình sản xuất rau các loại tỉnh Thái Nguyên (2018 – 2022) ....... 79 Bảng 4.4 Tình hình sản xuất một số loại rau lấy lá giai đoạn 2018 – 2022 ........ 79 Bảng 4.5 Thông tin một số mô hình sản xuất RAT điểm hình tỉnh Thái Nguyên ................................................................................................................ 83 Bảng 4.6. Mức độ liên kết của các tác nhân trong chuỗi...................................... 98 Bảng 4.7. Tình hình thực hiện hợp đồng của các tác nhân trong chuỗi .............. 99 Bảng 4.8. Tổng hợp chi phí, doanh thu và lợi nhuận sản xuất rau cải xanh Hoàng Mai và bắp cải KK Cross (Tính cho 1 ha/vụ) .................................... 101 Bảng 4.9. Phân tích hiệu quả tài chính của người trồng rau cải xanh Hoàng Mai và bắp cải KK Cross (tính trên 10kg rau tươi)................................... 102 Bảng 4.10. Phân tích hiệu quả tài chính của người thu mua rau cải xanh Hoàng Mai và bắp cải KK Cross (tính trên 10kg rau tươi) .......................... 103 Bảng 4.11. Phân tích hiệu quả tài chính của người bán buôn rau cải xanh....... 104 Bảng 4.12. Phân tích hiệu quả tài chính của người bán lẻ rau cải xanh ............ 106 Bảng 4.13. Hiệu quả tài chính của các tác nhân trong chuỗi giá trị rau ............ 106 Bảng 4.14. Hiệu quả của các tác nhân trong chuỗi giá trị .................................. 107 Bảng 4.15. Phân chia lợi ích giữa các tác nhân tham gia chuỗi sản phẩm trên một vụ sản xuất ........................................................................................... 109 Bảng 4.16: Mức độ hài lòng của người tiêu dùng về sản phẩm của.................. 110 Bảng 4.17. Lý do người tiêu dùng hài lòng về sản phẩm (n = 384) .................. 111 Bảng 4.18. Mức độ hài lòng của người tiêu dùng về thái độ phục vụ............... 112 Bảng 4.19 Thời gian đáp ứng của chuỗi.............................................................. 112 Bảng 4.20. Mức độ chia sẻ thông tin của các tác nhân trong chuỗi (n=962) .... 113
  11. ix Bảng 4.21. Đánh giá của người tiêu dùng về địa điểm bán sản phẩm (n=384) 114 Bảng 4.22 Số tác nhân liên kết ổn định được phân theo thời gian .................... 116 Bảng 4.23. Tỷ lệ tác nhân tham gia vào các tổ chức sản xuất, kinh doanh ....... 116 Bảng 4.24. Số tác nhân liên kết ổn định phân theo ............................................. 116 Bảng 4.25. Tổng hợp kết quả các tác nhân vay vốn từ các nguồn tín dụng (n=578) ................................................................................................. 118 Bảng 4.26. Khó khăn nhất của các tác nhân trong tiếp cận nguồn vốn ............. 119 Bảng 4.27. Trình độ của các tác nhân trong chuỗi (n=548) ............................... 121 Bảng 4.28. Tỷ lệ tác nhân tham gia vào hoạt động khuyến nông (n=548) ....... 122 Bảng 4.29. Tỷ lệ nhu cầu hỗ trợ của các tác nhân trong chuỗi .......................... 126 Bảng 4.30: Thang đo yếu tố ảnh hưởng đến chuỗi giá trị sản phẩm rau an toàn .............................................................................................................. 127 Bảng 4.31: Bảng thống kê mô tả các yếu tố ........................................................ 128 Bảng 4.32 cho thấy, giá trị hệ số xác định là 0.697 > 0.5, do vậy, đây là môhình thích hợp để sử dụng đánh giá mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập. Kết quả cho thấy giá trị R2 = 0.697 và R2 hiệu chỉnh = 0.692; điều này chứng tỏ mô Bảng 4.32: Kết quả phân tích hồi quy của mô hình .......................................................................................... 130 Bảng 4.33: Kết quả hồi quy đa biến..................................................................... 130 Bảng 4.34. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đến phát triển chuỗi giá trị RAT tỉnh Thái Nguyên .................................................. 131 Bảng 4.35. Phát triển chuỗi giá trị RAT tỉnh Thái Nguyên ............................... 132
  12. x DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ chuỗi giá trị (GTZ Eschborn, 2007).......................................... 45 Sơ đồ 4.1. Sơ đồ tổng quan chuỗi giá trị RAT tại các địa bàn nghiên cứu ......... 87 Sơ đồ 4.2. Kênh cung ứng rau cải xanh Hoàng Mai và rau Bắp Cải TN ............ 88 Sơ đồ 4.3. Khách hàng và các mối quan hệ .......................................................... 90 Sơ đồ 4.4. Người thu mua và các mối quan hệ ..................................................... 92 Sơ đồ 4.5. Người bán buôn,bán sỉ và các mối quan hệ ........................................ 94 Sơ đồ 4.6. Người bán lẻ và các mối quan hệ......................................................... 94 Sơ đồ 4.7. Sơ đồ chuỗi giá trị của Công ty CP Chế biến nông sản TN ............... 96
  13. 11 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tỉnh Thái Nguyên là trung tâm của Vùng trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam, có điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội khá thuận lợi cho sản xuất các loại rau. Diện tích gieo trồng rau các loại của tỉnh hàng năm đạt trên 14.700 ha. Riêng năm 2021 là 14.849 ha rau các loại, sản lượng đạt 267.913 tấn. Giá trị sản xuất rau ước đạt 1.600 tỷ đồng (theo giá hiện hành), chiếm 13% tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt (Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên, 2021). Theo kết quả nghiên cứu của Trần Khắc Thi và Trần Ngọc Hùng (2005) thì nhu cầu rau xanh của cơ thể mỗi người trong một ngày ước khoảng 250-300 gam tức tương đương với 90 - 108 kg/năm. Theo số liệu của Cục thống kê Thái Nguyên, năm 2022 tỉnh có trên 1,3 triệu người thì nhu cầu tiêu thụ rau xanh của người dân địa phương là rất lớn - khoảng trên 130 ngàn tấn/năm. Trong những năm gần đây, khi điều kiện thu nhập của người dân trong tỉnh tăng lên trong bối cảnh tình hình vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) chưa được đảm bảo do lạm dụng thuốc kích thích sinh trưởng, hóa chất bảo vệ thực vật (BVTV), nguồn nước ô nhiễm (riêng năm 2020, cơ quan chức năng của ngành Nông nghiệp và PTNT đã lấy ngẫu nhiên 72 mẫu rau để phân tích, đánh giá, giám sát VSATTP đối với sản phẩm rau đã phát hiện 6 mẫu có dư lượng thuốc BVTV vượt ngưỡng cho phép theo báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên, 2021) thì nhu cầu tiêu dùng sản phẩm nông sản an toàn, đặc biệt là rau xanh – món ăn không thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày, ngày càng được người tiêu dùng đặc biệt quan tâm. Được chính quyền địa phương quan tâm thúc đẩy phát triển sản xuất rau an toàn (RAT), trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã hình thành một số vùng sản xuất rau tập trung với tổng diện tích năm 2021 là 2.176 ha (Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên, 2021); trong sản xuất đã áp dụng các biện pháp kỹ thuật thâm canh, ứng dụng sản xuất an toàn như: chương trình phòng trừ dịch hại tổng hợp (IPM), sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, hữu cơ,…, có 107 ha sản xuất an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP được cấp chứng nhận, trong đó diện tích còn hiệu lực chứng nhận VietGAP là 53,5 ha. Sản lượng rau được sản xuất an toàn đạt gần 4.500 tấn/năm (Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên, 2021); hình thành và phát triển chuỗi giá trị sản phẩm RAT theo phương pháp luận liên kết giá trị (ValueLinks) và đã thu được nhiều kết quả khả quan. Có thể nói, phát triển chuỗi giá trị chính là công cụ gia tăng giá trị cho sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, thời gian qua diện tích sản xuất RAT trên địa bàn tỉnh Thái nguyên còn
  14. 12 nhỏ, sản lượng RAT mới chiếm khoảng 1,8% tổng sản lượng rau của tỉnh. Sản xuất RAT trên địa bàn bàn tỉnh vẫn gặp nhiều khó khăn do tình trạng sản xuất nhỏ lẻ, sự liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị sản phẩm RAT chưa chặt chẽ, vấn đề chia sẻ lợi ích giữa các tác nhân chưa hài hòa, vấn đề xây dựng thương hiệu, truy xuất nguồn gốc của RAT còn hạn chế chưa đảm bảo niềm tin đối với người tiêu dùng... Làm thế nào để phát triển chuỗi giá trị sản phẩm RAT trên địa bàn tỉnh một cách bền vững, từ đó nâng cao kết quả hiệu quả của các tác nhân tham gia chuỗi, mang lại niềm tin cho người tiêu dùng RAT là vấn đề rất cần được nghiên cứu. Để góp phần thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng (GTGT) và phát triển bền vững tỉnh Thái Nguyên, trong thời gian tới cần đẩy mạnh phát triển kinh tế hợp tác, liên kết theo chuỗi giá trị sản phẩm RAT, nhằm tạo ra sản lượng RAT chất lượng cao, tăng sức cạnh tranh trên thị trường, nâng cao hiệu quả sản xuất. Từ thực tiễn đó, NCS đã lựa chọn: “Nghiên cứu chuỗi giá trị sản phẩm rau an toàn tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài luận án tiến sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến chuỗi giá trị RAT tỉnh Thái Nguyên, đề xuất giải pháp phát triển chuỗi giá trị RAT nhằm phát triển nông nghiệp bền vững trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tễn về chuỗi giá trị sản phẩm RAT; - Phân tích, đánh giá thực trạng chuỗi giá trị RAT tỉnh Thái Nguyên; - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chuỗi giá trị RAT tỉnh Thái Nguyên; - Đề xuất một số giải pháp phát triển chuỗi giá trị sản phẩm RAT tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến chuỗi giá trị sản phẩm RAT tỉnh Thái Nguyên và các tác nhân tham gia chuỗi giá trị. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi về không gian: Luận án tập trung chủ yếu vào chuỗi giá trị RAT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
  15. 13 3.2.2. Phạm vi về thời gian: Số liệu sử dụng để nghiên cứu trong luận án gồm số liệu thứ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2018 đến năm 2022; số liệu sơ cấp được thu thập trong tháng11, 12 năm 2022; định hướng và đề xuất giải pháp đến năm 2030. 3.2.3. Phạm vi về nội dung nghiên cứu - Luận án tập trung nghiên cứu và phân tích chuỗi giá trị sản phẩm RAT của tỉnh Thái Nguyên với các nội dung: Phân tích hoạt động và mối liên kết của các tác nhân trong chuỗi giá trị RAT; Phân tích tài chính của chuỗi giá trị RAT (chi phí; GTGT, lợi nhuận của chuỗi, của các tác nhân; phân phối GTGT trong chuỗi); phân tích hoạt động quản lý chuỗi giá trị RAT bao gồm: khả năng đáp ứng, tính linh hoạt, chất lượng sản phẩm của chuỗi; xem xét những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động của chuỗi giá trị RAT; đề xuất các giải pháp phát triển chuỗi giá trị RAT tỉnh Thái Nguyên. - Tại Thái Nguyên, chủng loại rau khá phong phú và đa dạng có thể chia thành 3 nhóm: nhóm rau ăn lá; nhóm rau lấy quả và nhóm rau lấy thân, củ, rễ. Trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nhóm rau ăn lá chiếm 70% tổng sản lượng các loại rau được trồng tại tỉnh (Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên, 2021). Để nghiên cứu chuyên sâu NCS xin được giới hạn vào nhóm rau ăn lá trong đó tập chung phân tích chuỗi giá trị sản phẩm hai loại rau là rau cải xanh Hoàng Mai và rau bắp cải KK Cross vì đây là hai loại rau được trồng chủ yếu ở tỉnh Thái Nguyên, từ kết quả nghiên cứu đưa ra đề xuất giải pháp phát triển chuỗi giá trị sản phẩm RAT tỉnh Thái Nguyên. 4. Những đóng góp mới của luận án - Luận án đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về phát triển sản xuất rau an toàn và làm rõ khái niệm về sản xuất rau an toàn, lượng hóa được mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến chuỗi giá trị RAT tỉnh Thái Nguyên. - Làm rõ được một số nét nổi bật trong phát triển sản xuất RAT và chuỗi giá trị RAT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, phân tích được lợi ích của các tác nhân tham gia chuỗi và đánh giá được sự hài lòng của khách hàng/người tiêu dùng trong các khâu của chuỗi giá trị RAT ở Tỉnh. - Đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu truyền thống và hiện đại đảm bảo tính khoa học trong thực hiện các nội dung nghiên cứu của luận án một cách cụ thể gắn với yêu cầu cấp thiết thực tiễn của địa phương trong phát triển chuỗi giá trị RAT tỉnh Thái Nguyên nên có ý nghĩa thực tiễn cao (xác định được 5 yếu tố tác động đến chuỗi giá trị sản
  16. 14 phẩm RAT tỉnh Thái Nguyên lần lượt là 12,9% do yếu tố ảnh hưởng đến mối liên kết của các tác nhân trong chuỗi; 14,3% do yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tài chính của chuỗi; 11,0% do yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý chuỗi; 40,8% do khuyến nông và 16,7% do cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển RAT; phần còn lại là do các yếu tố khác tác động). - Đưa ra giải pháp phát triển chuỗi giá trị sản phẩm RAT tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới, đó là: giải pháp chung, giải pháp cho từng tác nhân và giải pháp hỗ trợ chuỗi giá trị. 5. Bố cục của luận án Ngoài phần Mở đầu và kết luận, kết cấu luận án gồm 5 chương: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu có liên quan chuỗi giá trị sản phẩm rau an toàn Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuỗi giá trị sản phẩm rau an toàn. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương 4: Thực trạng chuỗi giá trị sản phẩm rau an toàn tỉnh Thái Nguyên. Chương 5: Giải pháp phát triển chuỗi giá trị sản phẩm rau an toàn tỉnh Thái Nguyên. Chƣơng 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN CHUỖI CHUỖI GIÁ TRỊ RAU AN TOÀN 1.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu chuỗi giá trị, chuỗi giá trị rau an toàn trên thế giới 1.1.1 Các công trình nghiên cứu về chuỗi giá trị Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về chuỗi giá trị nhưng theo các cách tiếp cận phân tích chuỗi giá trị rất khác nhau, nghĩa là không có cách tiếp cận nào là “chuẩn nhất” (Kaplinsky và Morris, 2001). Về cơ bản, phương pháp phân tích cụ thể phụ thuộc vào câu hỏi nghiên cứu và đặc điểm của sản phẩm nghiên cứu. Sau đây là một số kết quả nghiên cứu về chuỗi giá trị mà NCS tổng hợp. *) Các công trình nghiên cứu mang tính lý luận, cung cấp những kiến thức và kỹ
  17. 15 năng trong phân tích chuỗi Raphael Kaplinsky & Mike Morris (2001), “Sổ tay nghiên cứu chuỗi giá trị”. Cuốn sổ tay cung cấp một cách tiếp cận có hệ thống và chi tiết về phân tích chuỗi giá để hiểu rõ hơn về các bước trong chuỗi giá trị, từ đó đưa ra các giải pháp tối ưu cho DN và định hướng phát triển. Tuy nhiên, nghiên cứu không đưa ra cách tiếp cận cụ thể để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình phân tích chuỗi giá trị dẫn đến khó khăn khi áp dụng nghiên cứu vào thực tiễn. GTZ Eschborn (2007), xuất bản cuốn “Liên kết giá trị”. Cẩm nang đã đưa ra các thuật ngữ để chỉ việc tập hợp có hệ thống các phương pháp thực tiễn nhằm theo dõi sự phát triển kinh tế từ quan điểm của chuỗi giá trị. Cẩm nang cung cấp những kiến thức cơ bản về các cách thức nâng cao cơ hội việc làm và thu nhập từ hoạt động kinh doanh của các DN nhỏ, siêu nhỏ và các hộ nông dân thông qua việc thúc đẩy chuỗi giá trị mà họ đang hoạt động trong chuỗi đó. Đồng thời, nhấn mạnh thị trường sản phẩm mang lại nhiều cơ hội cho người nghèo. Da Silva, C. A., & de Souza Filho, H. M. (2007), “Hướng dẫn đánh giá nhanh thực hiện chuỗi nông sản ở các nước đang phát triển”, nghiên cứu này cung cấp một phương pháp đánh giá nhanh, đơn giản và hiệu quả cho các chuỗi cung ứng nông sản ở các nước đang phát triển, giúp cho các nhà quản lý định hướng và đưa ra quyết định về cải tiến chuỗi cung ứng, phương pháp được xây dựng dựa trên một số chỉ tiêu quan trọng trong chuỗi cung ứng nông sản như chất lượng sản phẩm, chi phí, thời gian giao hàng, quản lý rủi ro và mối quan hệ giữa các đối tác trong chuỗi cung ứng. Phương pháp được kiểm tra và áp dụng trong nhiều trường hợp khác nhau tại các nước đang phát triển, giúp đảm bảo tính ứng dụng và khả năng tái sử dụng của phương pháp. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ đưa ra một phương pháp đánh giá nhanh mà không cung cấp chi tiết về quá trình thu thập dữ liệu và xây dựng các chỉ tiêu trong phương pháp này làm cho độ tin cậy và tính khả thi của phương pháp này chưa được đánh giá rõ ràng, bên cạnh đó, nghiên cứu này chỉ tập trung vào các chỉ tiêu kinh tế và không đề cập đến các yếu tố xã hội, môi trường và chính trị có thể ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng nông sản, làm cho phương pháp này chưa đầy đủ và khó áp dụng trong một số trường hợp đặc biệt. Hellin J, and M. Meijer, (2006), “Hướng dẫn phân tích chuỗi giá trị” nghiên cứu này cung cấp các hướng dẫn và phương pháp phân tích chuỗi giá trị trong lĩnh vực kinh tế nông nghiệp, giúp cho các nhà nghiên cứu, quản lý và nhà lãnh đạo có thể hiểu rõ hơn về cấu trúc và hoạt động của chuỗi giá trị trong ngành nông nghiệp. Phương pháp phân tích chuỗi giá trị có thể giúp phát hiện ra các yếu tố ảnh hưởng đến sự cạnh tranh, sự phát triển và tăng trưởng của
  18. 16 ngành nông nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định phù hợp để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành. Nghiên cứu này tập trung chủ yếu vào ngành nông nghiệp, làm cho phương pháp phân tích chuỗi giá trị có giới hạn trong ứng dụng và không thể áp dụng trong các ngành khác. Các phương pháp phân tích được đề xuất trong bài báo này còn quá chung chung hoặc không đủ cụ thể để giải quyết các vấn đề cụ thể trong chuỗi giá trị, do đó cần sự điều chỉnh và tùy chỉnh để phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Các phương pháp phân tích chuỗi giá trị đòi hỏi nhiều dữ liệu và thông tin, do đó việc thu thập và xử lý dữ liệu có thể phức tạp và tốn kém. Bernet T, G. Thiele., and T. Zschocke (2006), “Phương pháp cùng tham gia trong tiếp cận chuỗi thị trường (PMCA) - hướng dẫn sử dụng”. Trong nghiên cứu này tác giả đề cập đến 4 điểm cơ bản: (i) Các nhà nghiên cứu và sự phát triển nhân viên để đạt được những hiểu biết và kỹ năng quan trọng cho phép họ thích ứng và sử dụng PMCA trong bối cảnh công việc của mình; (ii) Các nhà quản lý dự án R&D và các nhà hoạch định chính sách hiểu kế hoạch và giám sát định hướng nhu cầu nhằm đạt được cho chuỗi thị trường mục tiêu; (iii) Giáo viên và học sinh để tìm hiểu thêm về phát triển nông thôn, khả năng cạnh tranh chuỗi thị trường, sự tham gia R&D, và marketing; (iv) Các khái niệm phát triển khác nhau và các công cụ thực tế được mô tả một cách hữu ích. Đáng lưu ý là những nghiên cứu của các tác giả nước ngoài về một số mô hình phân tích chuỗi giá trị, là cơ sở lý luận quan trọng để kế thừa và áp dụng nghiên cứu cho luận án, tiêu biểu là: Mô hình SCOR của tác giả Stephens, S. (2000), đồng thời được thể hiện trong ấn phẩm Supply-Chain Council, (2004) là mô hình chuẩn để phân tích kết quả thực hiện của toàn bộ chuỗi; hay cách đánh giá CGT qua “Phiếu cho điểm cân đối” (Balanced Scorecard) của các tác giả Kaplan, R.S. and Norton, D.P. (1992) qua việc phối hợp phân tích các khía cạnh về tài chính, khách hàng, quá trình kinh doanh, đổi mới và triển vọng công nghệ..., đề cập đến tất cả các lĩnh vực chính trong hoạt động của chuỗi; Mô hình tính toán theo chi phí hoạt động (ABC-Activity-Based Costing) của Lapide, (2000); Phân tích tính giá trị gia tăng (EVA - Economic Value-added) của Kaplinsky, R. and Morris, M. (2001); Phân tích đa chỉ tiêu (MCA-Multi-Criteria Analysis) của Romero and Rehman, (2003); Mô hình Phân tích chu kỳ sống (LCA -Life-Cycle Analysis) của Carlsson et al., (2003)...đã được NCS vận dụng để nghiên cứu chuỗi giá trị RAT. *) Các nghiên cứu về chuỗi giá trị nông sản cụ thể Mugyenyi và Kyeyamwa (2018), "Chuỗi giá trị dứa ở Uganda: Phân tích phân bổ lợi ích giữa các tác nhân trong chuỗi" là một nghiên cứu về chuỗi giá trị dứa tại Uganda. Nghiên cứu
  19. 17 này được thực hiện nhằm đánh giá sự phân phối lợi ích trong chuỗi giá trị dứa tại Uganda, từ người trồng dứa cho đến người tiêu dùng cuối cùng. Kết quả của nghiên cứu cho thấy rằng, những người trồng dứa và các nhà sản xuất thường không được hưởng lợi nhiều nhất từ chuỗi giá trị này. Thay vào đó, các nhà buôn và nhà phân phối thường hưởng lợi nhiều hơn, do họ sở hữu các kênh phân phối và quyền kiểm soát giá cả. Tình trạng này gây ra sự bất bình đẳng và khiến cho các nhà sản xuất và người trồng dứa gặp nhiều khó khăn trong việc tăng thu nhập và phát triển. Nghiên cứu này đề xuất một số giải pháp để cải thiện tình hình của chuỗi giá trị dứa tại Uganda, bao gồm tăng cường năng lực sản xuất và phát triển thị trường, tăng cường sự hợp tác giữa các nhà sản xuất và người tiêu dùng, và xây dựng các hệ thống cung ứng và phân phối hiệu quả. Rahman et al. (2018), "Assessment of the vegetable value chain in Bangladesh" là một nghiên cứu về chuỗi giá trị rau ăn lá tại Bangladesh. Nghiên cứu này tập trung vào việc đánh giá các khía cạnh của chuỗi giá trị rau ăn lá tại các địa điểm sản xuất và tiêu thụ khác nhau trong Bangladesh. Cụ thể, nghiên cứu này phân tích các hoạt động sản xuất, phân phối, tiêu thụ và năng suất của các loại rau ăn lá, cũng như tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và các chiến lược tiếp cận thị trường. Kết quả của nghiên cứu có thể cung cấp thông tin hữu ích cho các đơn vị liên quan đến phát triển và nâng cao hiệu quả sản xuất, phân phối và tiêu thụ rau ăn lá tại Bangladesh. Karanja et al. (2018), "A value chain analysis of spinach in Kenya" là một nghiên cứu về chuỗi giá trị rau ăn lá tại Kenya. Nghiên cứu này tập trung vào phân tích các hoạt động và quá trình trong chuỗi giá trị sản xuất, phân phối và tiêu thụ của rau màng tơ tại Kenya. Cụ thể, nghiên cứu này đánh giá các hoạt động sản xuất, phân phối và tiêu thụ rau màng tơ, cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và chiến lược tiếp cận thị trường. Kết quả của nghiên cứu này có thể cung cấp thông tin hữu ích cho các đơn vị liên quan đến phát triển và nâng cao hiệu quả sản xuất, phân phối và tiêu thụ rau màng tơ tại Kenya. Awuni et al. (2019), "Mapping the value chain of leafy vegetables in northern Ghana" là một nghiên cứu về chuỗi giá trị rau ăn lá tại Ghana. Nghiên cứu này tập trung vào việc phân tích các hoạt động sản xuất, phân phối và tiêu thụ rau ăn lá ở vùng Bắc Ghana. Nghiên cứu này mô tả các bước và quá trình trong chuỗi giá trị, cũng như xác định các vấn đề và thách thức mà người sản xuất và người tiêu dùng rau ăn lá phải đối mặt. Kết quả của nghiên cứu này cung cấp thông tin hữu ích để tăng cường sự phát triển và nâng cao hiệu quả chuỗi giá trị rau ăn lá tại Ghana. Boakye et al. (2021), "Assessing the tomato value chain in Ghana: Evidence from
  20. 18 Agbogbloshie and Techiman markets" Nghiên cứu về chuỗi giá trị cà chua tại Ghana, Mục đích của nghiên cứu là đánh giá các vấn đề về sản xuất, tiêu thụ và hệ thống cung ứng của chuỗi giá trị cà chua tại Ghana. Kết quả của nghiên cứu cho thấy rằng, chuỗi giá trị cà chua tại Ghana đang gặp nhiều khó khăn trong việc đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Các vấn đề chính bao gồm chất lượng sản phẩm kém, thiếu hụt hạ tầng vận chuyển và bảo quản, cạnh tranh gay gắt từ các sản phẩm nhập khẩu và sự tăng trưởng không ổn định của ngành công nghiệp. Nghiên cứu cũng đề xuất một số giải pháp để cải thiện tình hình của chuỗi giá trị cà chua tại Ghana, bao gồm phát triển hệ thống cung ứng hiệu quả, đẩy mạnh nghiên cứu phát triển giống và sử dụng phương pháp canh tác hiện đại, xây dựng các trung tâm thu mua và phát triển hệ thống giao thông và phân phối. *) Các nghiên cứu về quản lý chuỗi Gao et al. (2012), "Quản lý chuỗi cung ứng nông nghiệp" Nghiên cứu này cung cấp những kiến thức cơ bản và hữu ích về quản lý chuỗi giá trị nông sản. Tác giả trình bày một cách rõ ràng, dễ hiểu các khái niệm về quản lý chuỗi giá trị nông sản. Ngoài ra, tác giả đã giới thiệu các ứng dụng của quản lý chuỗi giá trị nông sản để tăng cường hiệu quả sản xuất nông nghiệp và cạnh tranh trong ngành nông nghiệp. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ tập trung giới thiệu các khái niệm và không đi sâu vào các phương pháp và kỹ thuật cụ thể để thực hiện quản lý chuỗi giá trị nông sản. Điều này có thể làm giảm tính ứng dụng của kết quả nghiên cứu đối với các DN và tổ chức muốn thực hiện quản lý chuỗi giá trị nông sản. Wang et al. (2016), " Cải thiện quản lý chuỗi cung ứng nông nghiệp thông qua công nghệ thông tin: Đánh giá có hệ thống" nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích hệ thống để xem xét các bài báo liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý chuỗi cung ứng nông sản. Cơ sở dữ liệu bài báo nhóm nghiên cứu sử dụng trên cơ sở dữ liệu Scopus để tìm kiếm các bài báo liên quan và dựa trên tiêu chí nhất định để chọn ra các bài báo phù hợp để phân tích, tổng hợp kết quả. Nghiên cứu cho thấy rằng ứng dụng công nghệ thông tin có thể cải thiện hiệu quả quản lý chuỗi cung ứng nông sản, đặc biệt là trong việc giảm chi phí và thời gian vận chuyển, tăng cường độ chính xác và đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của thị trường. Nghiên cứu này cho ta thấy một cái nhìn tổng quan về vai trò của công nghệ thông tin trong quản lý chuỗi cung ứng nông sản và những lợi ích mà nó mang lại. Bên cạnh đó, tác giả cũng đưa ra những khuyến nghị để các DN và tổ chức liên quan có thể áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý chuỗi cung ứng nông sản của mình. Canavari et al. (2018), “Tác động của thực tiễn quản lý chuỗi cung ứng đến hiệu quả
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2