intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu sinh kế của hộ nông dân ở vùng ven thành phố Nam Định

Chia sẻ: Huc Ninh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:197

50
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án "Nghiên cứu sinh kế của hộ nông dân ở vùng ven thành phố Nam Định" được nghiên cứu với mục tiêu nhằm đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp cải thiên sinh k ̣ ế cho hộ nông dân vùng ven thành phố Nam Đinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu sinh kế của hộ nông dân ở vùng ven thành phố Nam Định

  1. HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM LÊ ÁNH DƯƠNG NGHIÊN CỨU SINH KẾ CỦA HỘ NÔNG DÂN Ở VÙNG VEN THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017
  2. HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM LÊ ÁNH DƯƠNG NGHIÊN CỨU SINH KẾ CỦA HỘ NÔNG DÂN Ở VÙNG VEN THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH Chuyên ngà nh: Kinh tế nông nghiệp Mã số : 9 62 01 15 Người hướng dẫn khôa học: GS.TS. Phạm Thị Mỹ Dung NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án này đã được cảm ơn và mọi sự trích dẫn trong luận án này đã được ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2017 Tác giả luận án Lê Ánh Dương i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện đề tài: “Nghiên cứu sinh kế của hộ nông dân ở vùng ven thành phố Nam Định” tôi đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, các cơ quan, ban ngành, đồng nghiệp và bạn bè. Tới nay, luận án của tôi đã được hoàn thành. Tôi xin chân thành cảm ơn GS.TS. Phạm Thị Mỹ Dung đã giúp đỡ tôi rất tận tình và chu đáo về chuyên môn trong quá trình thực hiện đề tài luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo thành phố Nam Định, các huyện và xã vùng ven thành phố Nam Định cùng các hộ nông dân trong vùng đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Ban Quản lý đào tạo, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Bộ môn Phát triển nông thôn đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, đồng thời đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp tôi thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức ta ̣i Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh đã ta ̣o điề u kiê ̣n để tôi đươ ̣c ho ̣c tâ ̣p, nghiên cứu, hoàn thành luâ ̣n án này. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ, động viên, khuyến khích tôi hoàn thành luận án. Hà Nội, ngày 5 tháng 12 năm 2017 Tác giả luận án Lê Ánh Dương ii
  5. MỤC LỤC Trang Lời cam đoan .................................................................................................................... i Lời cảm ơn ....................................................................................................................... ii Mu ̣c lu ̣c ........................................................................................................................... iii Danh mục chữ viết tắt ..................................................................................................... vi Danh mục bảng .............................................................................................................. vii Danh mục hình ................................................................................................................ ix Danh mục hộp ...................................................................................................................x Trích yếu luận án ............................................................................................................ xi Thesis abstract............................................................................................................... xiii Phầ n 1. Mở đầ u ...............................................................................................................1 1.1. Tính cấ p thiết của đề tài ......................................................................................1 1.2. Mu ̣c tiêu nghiên cứu ............................................................................................3 1.2.1. Mu ̣c tiêu chung ....................................................................................................3 1.2.2. Mu ̣c tiêu cu ̣ thể ....................................................................................................4 1.3. Đố i tươ ̣ng và pha ̣m vi nghiên cứu .......................................................................4 1.3.1. Đố i tươ ̣ng nghiên cứu ..........................................................................................4 1.3.2. Pha ̣m vi nghiên cứu .............................................................................................4 1.4. Những đóng góp mới của luận án .......................................................................5 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .............................................................................5 Phầ n 2. Cơ sở lý luâ ̣n và thưc̣ tiễn về sinh kế hộ nông dân vùng ven thành phố ......6 2.1. Cơ sở lý luận về sinh kế hộ nông dân vùng ven thành phố .................................6 2.1.1. Các khái niệm có liên quan .................................................................................6 2.1.2. Đă ̣c điểm sinh kế của hô ̣ nông dân vùng ven thành phố ...................................23 2.1.3. Vai trò nghiên cứu sinh kế của hộ nông dân vùng ven thành phố ....................26 2.1.4. Nô ̣i dung nghiên cứu sinh kế hô ̣ nông dân vùng ven thành phố .......................27 2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới sinh kế hộ nông dân vùng ven thành phố ................28 2.2. Cơ sở thực tiễn trong nghiên cứu ......................................................................32 2.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về cải thiện sinh kế cho hộ nông dân ............................................................................................................32 iii
  6. 2.2.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước ..............................................37 2.2.3. Một số công trình nghiên cứu có liên quan tới đề tài ........................................44 2.2.4. Bài học rút ra cho cải thiện sinh kế hộ nông dân vùng ven thành phố Nam Định ..........................................................................................................53 Tóm tắ t phầ n 2 ................................................................................................................55 Phầ n 3. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................56 3.1. Đă ̣c điể m vùng ven thành phố Nam Định .........................................................56 3.1.1. Khái quát về thành phố Nam Định ....................................................................56 3.1.2. Đặc điểm vùng ven thành phố Nam Định .........................................................57 3.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................61 3.2.1. Tiế p câ ̣n nghiên cứu ..........................................................................................61 3.2.2. Khung phân tích sinh kế ....................................................................................63 3.2.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................64 3.2.4. Hê ̣ thố ng chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................70 Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ...................................................................73 4.1. Thực trạng vốn sinh kế của các hộ nông dân vùng ven thành phố Nam Định ..........................................................................................................73 4.1.1. Vố n con người ...................................................................................................73 4.1.2. Vốn vâ ̣t chấ t ......................................................................................................76 4.1.3. Vố n xã hô ̣i .........................................................................................................78 4.1.4. Vố n tự nhiên ......................................................................................................80 4.1.5. Vố n tài chiń h .....................................................................................................83 4.1.6. Đánh giá chung vốn sinh kế của hộ nông dân vùng ven thành phố Nam Đinh ̣ ..........................................................................................................86 4.2. Chiến lược và hoạt động sinh kế của hộ nông dân vùng ven thành phố Nam Định ..........................................................................................................87 4.2.1. Chiến lược sinh kế hộ nông dân vùng ven thành phố Nam Định......................87 4.2.2. Thực trạng hoạt động sinh kế của các hộ nông dân vùng ven thành phố Nam Định ..........................................................................................................89 4.2.3. Kết quả sinh kế của hộ nông dân vùng ven thành phố Nam Định ....................94 iv
  7. 4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế hộ nông dân vùng ven thành phố Nam Định ........................................................................................................106 4.3.1. Các yếu tố khách quan ....................................................................................106 4.3.2. Các yếu tố chủ quan về phía hộ nông dân .......................................................116 4.4. Giải pháp cải thiện sinh kế hô ̣ nông dân vùng ven thành phố Nam Đinh ̣ ...........122 4.4.1. Quan điể m và căn cứ đề xuấ t giải pháp...........................................................122 4.4.2. Giải pháp ổn định và cải thiện sinh kế hộ nông dân vùng ven thành phố Nam Định ........................................................................................................124 Tóm tắ t phầ n 4 ..............................................................................................................146 ̣ Phầ n 5. Kết luận và kiế n nghi .................................................................................... 148 5.1. Kết luận ...........................................................................................................148 5.2. Kiến nghị .........................................................................................................150 Danh mục các công trình đã công bố có liên quan đến luận án ....................................151 Tài liê ̣u tham khảo ........................................................................................................152 Phụ lục .........................................................................................................................162 v
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viế t tắ t Nghiã tiếng Việt BQ Biǹ h quân CC Cơ cấ u CĐ Cao đẳng CN - XD Công nghiê ̣p – xây dựng CNH - HĐH Công nghiê ̣p hóa – hiê ̣n đa ̣i hóa DFID Department for International Development ĐH Đại học HND Hô ̣i nông dân HTX Hơ ̣p tác xã KCN - KĐT Khu công nghiê ̣p – khu đô thi ̣ KT – XH Kinh tế – xã hô ̣i LĐ Lao đô ̣ng NN Nông nghiê ̣p NN&PTNT Nông nghiê ̣p và Phát triể n nông thôn SL Sản lươ ̣ng SWOT Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats SX sản xuất SXKD Sản xuấ t kinh doanh THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TM - DV Thương ma ̣i – dich ̣ vu ̣ TNHH Trách nhiê ̣m hữu ha ̣n TP Thành phố TT Thị trường UBND Ủ y ban nhân dân vi
  9. DANH MỤC BẢNG TT Tên bảng Trang 3.1. ̣ ̉ n xuấ t theo các ngành trên điạ bàn thành phố Nam Đinh Giá tri sa ̣ ................57 3.2. Một số thông tin về vùng ven ..........................................................................60 3.3. Một số thông tin về các xã điều tra ..................................................................64 3.4. Ma trận SWOT.................................................................................................68 3.5. Tiêu chí đánh giá xếp hạng các loại vốn sinh kế của hộ ..................................69 4.1. Thông tin chủ hộ của các hộ điều tra ...............................................................73 4.2. Trình đô ̣ ho ̣c vấ n của hộ nông dân vùng ven thành phố Nam Đinh ̣ ................75 4.3. Nhà ở các hô ̣ nông dân vùng ven thành phố Nam Đinh ̣ ..................................76 4.4. Trang bị tài sản của các hô ̣ vùng ven thành phố Nam Đinh ̣ ............................77 4.5. Quan hê ̣ và hơp̣ tác của người dân vùng ven thành phố Nam Đinh ̣ ..................79 4.6. Tham gia các tổ chức xã hô ̣i của hộ nông dân vùng ven thành phố Nam Đinh ̣ .........................................................................................................80 4.7. Tiết kiệm của các hộ nông dân ........................................................................84 4.8. Thang điểm tổng hợp các loại vốn sinh kế ......................................................86 4.9. Hoạt động sinh kế hộ nông dân vùng ven thành phố Nam Định .....................89 4.10. Hoạt động sinh kế theo nhóm hộ .....................................................................90 4.11. Các hoạt động sinh kế cụ thể của hộ ................................................................90 4.12. Thay đổi hoạt động sinh kế của các hộ nông dân ............................................91 4.13. Thay đổi hoạt động nông nghiệp vùng ven thành phố .....................................92 4.14. Thu nhập bình quân hộ phân theo nhóm sinh kế .............................................96 4.15. Thu nhập bình quân khẩu phân theo nhóm sinh kế .........................................97 4.16. Số nguồn thu nhập của hộ nông dân vùng ven thành phố ...............................98 4.17. Chỉ số đa dạng thu nhập của các hộ vùng ven .................................................99 4.18. Cơ cấu thu nhập của hộ nông dân vùng ven thành phố Nam Định ...............100 4.19. Thu nhập từ sản xuất ngành nghề ..................................................................102 4.20. Thu nhập từ thương mại - dịch vụ của hộ ......................................................103 4.21. Thu nhập từ sản xuất nông nghiệp .................................................................104 4.22. Kết quả và hiệu quả một số cây trồng của hộ nông dân vùng ven thành phố Nam Đinh ̣ ................................................................................................105 vii
  10. 4.23. Thay đổi giá cả sản phẩm và vật tư nông nghiệp ...........................................107 4.24. Trình đô ̣ cán bộ vùng ven thành phố Nam Đinh ̣ ............................................112 4.25. Độ tuổi của cán bộ vùng ven thành phố Nam Đinh ̣ .......................................112 4.26. Hệ thống giao thông nông thôn vùng ven thành phố Nam Đinh ̣ ...................113 4.27. Số xã vùng ven có chợ từ 2011-2015 ............................................................114 4.28. Tiǹ h hiǹ h tiế p câ ̣n thông tin vùng ven thành phố Nam Đinh ̣ ........................115 4.29. Mức đô ̣ quan tro ̣ng của các cơ quan chính quyề n và các tổ chức hô ̣i ..........116 4.30. Trình đô ̣ văn hóa của người dân ....................................................................117 4.31. Đánh giá của người dân về công tác tâ ̣p huấ n, đào ta ̣o nghề 128 ..................117 4.32. Yếu tố ảnh hưởng đế n viê ̣c đầ u tư, mở rô ̣ng quy mô sản xuấ t ......................119 4.33. Nguồ n vố n trong sản xuấ t của các hô ̣ vùng ven thành phố Nam Đinh ̣ ..........119 4.34. Phân tić h SWOT với sinh kế hộ nông dân vùng ven thành phố Nam Định .......................................................................................................123 viii
  11. DANH MỤC HÌNH TT Tên hình Trang 2.1. Vùng ven đô với các thành phố trực thuô ̣c Trung ương ..................................... 12 2.2. Khung phân tích sinh kế bền vững ..................................................................... 13 2.3. Khung phân tích sinh kế bền vững IFAD ........................................................... 20 2.4. Khung phân tích sinh kế bền vững UNDP ......................................................... 22 2.5. Khung phân tích sinh kế bền vững CARE .......................................................... 22 3.1. Bản đồ thành phố Nam Định .............................................................................. 56 3.2. Phân loại hộ theo sinh kế chính (%) ................................................................... 61 3.3. Khung nghiên cứu sinh kế hộ nông dân vùng ven thành phố ............................. 63 4.1. Cơ cấ u lao đô ̣ng của các hô ̣ vùng ven thành phố Nam Đinh ̣ .............................. 74 4.2. Cơ cấ u đô ̣ tuổ i người dân tham gia các ngành .................................................... 75 4.3. Diê ̣n tić h đấ t nông nghiê ̣p vùng ven thành phố Nam Đinh ̣ ................................ 81 4.4. Tỉ lệ chuyển đổi nghề nghiệp của các hộ gia đình .............................................. 82 4.5. Nhu cầu sử dụng đất của hô ̣ dân vùng ven thành phố Nam Đinh ̣ ....................... 82 4.6. Cơ cấ u vay vố n của người dân vùng ven thành phố Nam Đinh ̣ ......................... 85 4.7. Cơ cấu sử dụng tiền đền bù của hộ ..................................................................... 86 4.8. Tổng hợp vố n sinh kế của các hộ nông dân vùng ven ........................................ 87 4.9. Cơ cấu thu nhập của các hộ vùng ven thành phố Nam Định .............................. 95 4.10. Cơ cấu thu nhập của các nhóm hộ trong vùng ven ............................................. 95 4.11. Đánh giá của hộ dân về mức độ tìm kiếm việc làm qua các năm ..................... 101 4.12. Thay đổi thu nhập của các hộ ........................................................................... 103 4.13. Đánh giá của người dân về mức đô ̣ ô nhiễm môi trường ................................. 109 4.14. Đánh giá của hộ dân về mức độ tìm kiếm việc làm qua các năm ..................... 109 ix
  12. DANH MỤC HỘP TT Tên hộp Trang 4.1. Nhận xét từ cán bộ địa phương ........................................................................... 83 4.2. Ngành nghề ngày càng mai một ......................................................................... 93 4.3. Mấy sào ruộng nhà bác cũng chỉ để không đó thôi ............................................ 94 4.4. Câu chuyện được mùa rớt giá ........................................................................... 107 4.5. Thủy lợi nội đồng bị phá hỏng .......................................................................... 108 4.6. Chúng tôi phải sống cùng rác thải .................................................................... 112 4.7. Hoa cây cảnh và môi trường ............................................................................. 120 x
  13. TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Lê Ánh Dương Tên Luận án: Nghiên cứu sinh kế của các hộ nông dân ở vùng ven thành phố Nam Định Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 9 62 01 15 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp cải thiê ̣n sinh kế cho hộ nông dân vùng ven thành phố Nam Đinh. ̣ Phương pháp nghiên cứu - Chọn điểm nghiên cứu: Chọn 6 trong 12 xã vùng ven để khảo sát. Các xã được chia thành hai nhóm, mỗi nhóm 3 xã. Nhóm I liền kề đô thị trung tâm thành phố, nhóm II xa đo thị hơn nhóm I. Số hộ chọn khảo sát là 390, mỗi xã 65 hộ. - Thu thập thông tin: Thông tin thứ cấp được thu thập từ niên giám và số liệu thống kê, từ các báo cáo của các thành phố, huyện và xã trên địa bàn. Thông tin sơ cấp được thu thập từ thảo luận với cán bộ địa phương và điều tra 30 cán bộ địa phương và 390 hộ nông dân. - Phương pháp phân tích chủ yếu là thống kê mô tả, so sánh, phân tích SWOT, chuyên gia, phân tích tổng hợp... Kết quả chính và kết luận - Tổng kết và làm rõ hơn cơ sở lý luận và thực tiễn về sinh kế, sinh kế hộ nông dân, đặc biệt nghiên cứu đã bổ sung thêm lý luận về thay đổi sinh kế của hộ nông dân. -Vốn sinh kế của hộ nông dân vùng ven ở mức trung bình, nhóm I có vốn tốt hơn nhóm II. Vốn con người và vốn xã hội khá hơn các loại khác nhưng cũng chỉ đạt mức 2,2/5,0 điểm. - Hộ nông dân vùng ven dựa vào 4 nhóm hoạt động chính là Nông nghiệp; Công nhân và làm thuê; Thương mại và dịch vụ; Hoạt động khác. Thay đổi hoạt động sinh kế dẫn đến thay đổi cơ cấu hộ nông dân vùng ven. Tỷ lệ các hộ dựa chủ yếu vào nông nghiệp giảm từ 52,11% năm 2011 xuống còn 40,53% năm 2015. Tỷ lệ các hộ chủ yếu hoạt động nhóm 2 và 3 tăng từ 34,37 lên 52,54%. Tỷ lệ nhóm 4 giảm từ 13,18 xuống 7,13%. Số lượng nghề kiếm sống, thu nhập và điều kiện sống của các hộ đã tăng lên. xi
  14. - Các yếu tố ảnh hưởng tới sinh kế hộ gồm: Yếu tố khách quan như điều kiện của vùng ven, đô thị hoá, công nghiệp hóa, chính sách, sự hỗ trợ của các tổ chức, vốn sinh kế cộng đồng; và Yếu tố chủ quan như trình độ, tích lũy, ý thức và năng lực của hộ. - Một số đề xuất gồm: Khai thác và phát triển vốn sinh kế của các hộ; Đa dạng hóa các hoạt động sinh kế; Ứng xử hợp lý với các yếu tố bên ngoài; Phát huy nội lực của hộ và cộng đồng; Thúc đẩy phát triển vùng thành phố Nam Định; và Hoàn thiện chính sách hỗ trợ hộ nông dân nói chung và hộ vùng ven nói riêng xii
  15. THESIS ABSTRACT PhD candidate: Le Anh Duong Thesis title: A Study on Livelihoods of Farmhouseholds in Sub-urban Areas, Nam Dinh City Major: Agricultural Economics Code: 9 62 01 15 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives Based on the assessment of real situation, this research tries to draw solutions for improving farmhouseholds’ livelihoods in the sub-urban areas, Nam Dinh city. Research Methods - Research site selection: Among 12 communes in the sub-urban areas, Nam Dinh city, six communities were selected to conduct the research. The communes were devided into two groups. Three communes belong to group I which locate neare the city central; Another 3 communes locate farther from group I. - Data and information collection: Secondary data is mainly collected from local stastic yearbook and annual reports from commune and district levels. Primary data is mostly collected from two resources: survey and group discussion. The group discussions are carried out with the participation of local staff and people. The household survey is conducted based on structural questionnares with 390 farmhouseholds. Besides, in-depth interviews have been done with 30 local leaders. -Analysis methods are stastic description, comparison, SWOT, and synthesis. Main Findings and Conclusions - To make an overview of theorical and practical backgrounds and to contribute new arguments on livelihoods, farmhouseholds’ livelihoods, and changes in livelihood strategies of farmhouseholds in sub-urban areas. - The research shows that, farmhouseholds’ livelihoods in the sub-urban areas are mainly based on four strategies, which are: (1) Agriculture; (2) Worker and hired labors; (3) Trade and service; (4) Other activities. - Changes in livelihood activities have caused changes in income structures of farmhouseholds. The research results show that the number of households who mainly live on agricultural activities decreases from 52.11 percent in 2011 to 40.53 percent in xiii
  16. 2015 while those who rely on non-farm strategies relatively increase. As a result, income and living conditions of the households are significantly improved. - Main factors which influence on livelihood strategies of the farmhouseholds in the sub-urban areas, Nam Dinh city are: Natural calamity and epidemic diseases; Urbanization; Support policy; Changes in livelihood capitals and householdheads’ perception. - Based on analysis of real situation and influential factors, this research suggests main solutions including: (1) To provide sufficient information in order to help farmhouseholds to avoid risk; (2) To diversify farmhouseholds’ livelihood activities in accordance to the context of urbanization; (3) To support farmhouseholds to improve livelihood capitals as basis for livelihood activity changes; - Some policy implications are drawn such as: (1) To combine livelihood activities which are relevant to farmhousehold’ livelihood stastergies; (2) To exploit livelihood capitals efficiently; (3) To provide sufficient information on urbanization for the farmhouseholds to avoid risks in creating livelihood strategies; (4) To improve some policies and regulations concerning to farmhouseholds; and (5) To develop Nam Dinh city in the trend of improving farmhouseholds’ livelihoods. xiv
  17. PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍ NH CẤP THIẾT CỦ A ĐỀ TÀ I Sinh kế được hiểu đơn giản là phương tiện đảm bảo đời sống của con người. Có thể xem xét sinh kế ở các mức độ khác nhau nhưng phổ biến nhất là sinh kế hộ gia đình, hộ nông dân. Đã có một số nghiên cứu sinh kế về mặt lý thuyết (Chambers,1983; Carney,1998; DFID, 2001) cung cấp nhiều khái niệm, thuật ngữ, phương pháp... Các nghiên cứu thực tiễn về chính sách, thể chế, chiến lược, hoạt động, vốn sinh kế cũng khá phổ biến. Các nghiên cứu sinh kế thường chọn các vùng nông thôn, khó khăn, nghèo đói. Với vùng ven đô thì thường chọn ven đô thị, ven thành phố lớn. Những đóng góp của quá trình đô thị hoá đối với sự phát triển của đất nước nói chung và các vùng ven đô thị nói riêng trong thời gian qua là không thể phủ nhận. Mặc dù vậy, quá trình đô thị hoá cũng có những tác động không mong muốn đến cư dân các vùng ven đô. Sinh kế của người nông dân sống ven các khu đô thị đang chịu ảnh hưởng bởi quá trình đô thị hoá như: Tình trạng thất nghiệp diễn ra phổ biến khi các cơ sở sản xuất kinh doanh ở khu vực đô thị đang tìm cách chống chọi với khủng hoảng kinh tế; Những biến đổi xã hội nông thôn sâu sắc đang diễn ra trên diện rộng tại các vùng ven đô mà mặt trái của nó là tệ nạn xã hội ngày càng thêm phức tạp; Ô nhiễm môi trường nhất là nguồn nước và không khí ngày càng trầm trọng... Thực hiện nghiên cứu tại các vùng ven đô ít được chú ý hơn nghiên cứu tại các vùng thuần nông thôn hoặc thuần đô thị nên làm giảm tính bao quát của các kết luận về tác động của đô thị hóa đến sinh kế hộ nông dân. Thành phố Nam Định có lịch sử lâu đời nhưng đến năm 1998 mới được công nhận loại II. Từ đó cho đến 13 năm sau thành phố và vùng ven rất ít thay đổi. Chỉ từ năm 2011 khi được nâng cấp lên loại I thì thành phố bắt đầu thay đổi. Thành phố đã rất chú ý tới nghiên cứu khoa học nên từ đầu năm 2012 đến nay đã có 116 sáng kiến cải tiến kỹ thuật và 2 đề tài khoa học, trong số đó chỉ có một sáng kiến về giảm bỏ hoang đất lúa và 1 đề tài về bỏ hoang đất, không có nghiên cứu nào về sinh kế hộ nông dân vùng ven thành phố Nam Định. Vì vậy nghiên cứu đầy đủ, toàn diện về sinh kế các hộ nông dân vùng ven thành phố Nam Định là cần thiết với yêu cầu chung và yêu cầu riêng của vùng ven thành phố Nam Định. Với yêu cầu chung nghiên cứu sinh kế đề tài phát hiện và bổ sung lý luận và thực tiễn trong linh vực nghiên cứu khoa học về sinh kế thì trước hết đề tài vận dụng các chỉ dẫn lý thuyết để thấy được nghiên cứu sinh kế có thể thực hiện 1
  18. với các nội dung khác nhau như chiến lược, hoạt động dựa trên các loại vốn sinh kế và khả năng của hộ để tạo thu nhập, kiếm sống trong các hoàn cảnh, bối cảnh cụ thể. Trong nghiên cứu về phát triể n nông thôn và giảm nghèo trong hai thập kỷ qua, vấ n đề sinh kế và sinh kế bền vững đã trở thành mục tiêu phân tić h ở cả cấp độ vĩ mô và vi mô, theo ba hướng tiế p câ ̣n chính, đó là các tiế p câ ̣n đồ ng đa ̣i, các tiế p câ ̣n lich ̣ đa ̣i và những tiế p câ ̣n hướng tới tương lai (Murray, 2002). Với yêu cầu nghiên cứu vùng ven thì cho đến nay chưa có khái niệm đầy đủ về vùng ven thành phố, nhất là vùng ven thành phố cấp tỉnh, vì vậy thông qua một số tranh luận và thảo luận đề tài đã đưa ra ý kiến xác định vùng ven thành phố theo quan niệm riêng trên cơ sở thực tiễn của địa bàn. “Vùng ven - periurban” được sử dụng trong các công trình nghiên cứu khoa học để chỉ sự thay đổi đô thị ngày nay tại các nước đang phát triể n. Vùng ven là một vùng nóng đang có chuyển động theo đô thị hóa. Nói một cách ngắn gọn nhất, “vùng ven” hay “vùng ven đô” là vùng trung gian giữa nội thị (nơi đã hoàn thành cơ bản quá trình đô thị hóa) với khu vực ngoại thành (nơi còn đậm chất nông thôn, mới bắt đầu hoặc đang trong quá trình đô thị hóa) của một đô thị cụ thể (Bùi Văn Tuấn, 2015; Michael, 2010). Với yêu cầu xem xét tác động của đô thị hóa tới nông thôn một cách biện chứng theo các chiều hướng khác nhau, cả tích cực và tiêu cực thì cần làm rõ quá trình đô thị hoá, công nghiê ̣p hoá làm thay đổ i cơ cấ u nông thôn, hoạt đô ̣ng kinh tế của nông hô ̣ thay đổi đổ i sâu sắc như thế nào, thực trạng một số hộ nông dân không còn đấ t nên phải đi làm thuê, một số hộ lại cho thuê đất và chuyể n sang nghề khác nhưng tất cả số này vẫn được coi là nông dân. Ngươ ̣c lại, có những hô ̣ tuy sống ở nông thôn lại hoạt động trong liñ h vực ngành nghề phi nông nghiê ̣p nhưng không đươ ̣c coi là hô ̣ nông dân (Trương Hoàng Trương, 2014). Nghiên cứu về vùng ven đô có thể cung cấp nhiều thông tin hữu ích hỗ trợ cho các định hướng trong lĩnh vực quy hoạch và hoạch định các chiến lược, tầm nhìn và chính sách quản lý đô thị ở khu vực này hoặc gợi ý về một “vùng chính sách” quản lý đặc thù và có thời hạn cho các địa bàn vùng ven đô, nông nghiệp “thích hợp” (appropriate) hay “nông nghiệp đô thị” (urban agriculture) bền vững (Trịnh Duy Luân, 2016). Với yêu cầu giải quyết sinh kế hộ nông dân vùng ven và những biến đổi xã hội tại một khu vực cụ thể thì nghiên cứu sinh kế hộ nông dân vùng ven thành phố Nam Định không chỉ liên quan tới các hộ nông dân mà còn liên quan các loại hộ khác, không chỉ liên quan vùng ven mà liên quan đến cả khu vực nông thôn 2
  19. rộng lớn bao quanh thành phố Nam Định bởi vì quy hoạch phát triển thành phố Nam Định đến năm 2020, định hướng 2030 nhằm đưa thành phố Nam Định trở thành trung tâm của các tỉnh Đông Bắc Bộ. Theo quy hoạch thì thành phố Nam Định và ba huyện liền kề Vụ Bản, Mỹ Lộc, Nam Trực được coi là Vùng thành phố Nam Định với trục trung tâm là Thành phố Nam Định. Như vậy cả về lý luận và thực tiễn thì trong nghiên cứu sinh kế hộ nông dân vùng ven thành phố vẫn còn những bất cập, hạn chế và khoảng trống cần tiếp tục làm rõ như: Ít có những nghiên cứu với vùng ven các đô thị và thành phố nhỏ; Nghiên cứu thay đổi sinh kế chưa được quan tâm; Nghiên cứu ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa, công nghiệp hóa trong nâng cao sinh kế của nông dân vùng ven cũng chưa nhiều; Vùng ven thành phố Nam định gồm 12 xã xung quanh khu đô thị trung tâm với diện tích 4.243ha, trong đó đất nông nghiệp là 2.418ha, tổng số hộ nông dân là 16.531 (Cục Thống kê Nam Định, 2016) nhưng chưa có một nghiên cứu nào về sinh kế hộ nông dân. Trong tình huống đó thì nghiên cứu sinh kế hộ nông dân thành phố Nam Định là rất cần thiết nhằm góp phần thực hiện khung chiến lược phát triển nông thôn-thành thị nhằm tăng cường an ninh lương thực và phát triển chất lượng (Nguyễn Đỗ Anh Tuấn, 2017). Theo tiếp cận mới phát triển Nông thôn-Thành thị sẽ giúp giải quyết hài hòa hơn, hệ thống hơn những vấn đề của hộ nông dân. Xuất phát từ những lý do trên, việc thực hiện nghiên cứu này nhằm trả lời một số câu hỏi sau: - Thực trạng sinh kế hộ nông dân vùng ven thành phố Nam Định hiện nay ra sao và có thay đổi gì sau khi nâng cấp thành phố từ loại II lên loại I? - Những yếu tố nào ảnh hưởng tới sinh kế hộ nông dân và ảnh hưởng theo hướng tích cực hay tiêu cực? - Để cải thiện sinh kế hộ nông dân trong giai đoạn tới với sự phát triển thành phố mạnh mẽ hơn thì cần có những giải pháp gì? 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mu ̣c tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu, tổng quát hóa lý luận, thực tiễn và vận dụng phương pháp nghiên cứu để phân tích thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng tới sinh kế hộ nông dân vùng ven thành phố Nam Định thời gian qua và đề xuất các giải pháp cải thiện sinh kế hộ nông dân ở vùng ven trong giai đoạn tiếp theo. 3
  20. 1.2.2. Mu ̣c tiêu cu ̣ thể - Hệ thống hoá và làm sáng tỏ thêm một số lý luận và thực tiễn về sinh kế của hộ nông dân vùng ven thành phố; - Đánh giá thực tra ̣ng sinh kế và các nhân tố ảnh hưởng đế n sinh kế của các hô ̣ nông dân vùng ven thành phố Nam Đinh ̣ giai đoạn 2011-2015; - Đề xuấ t một số giải pháp cải thiê ̣n sinh kế hô ̣ nông dân vùng ven thành phố Nam Đinh ̣ trong thời gian tới. 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đố i tươ ̣ng nghiên cứu + Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng sinh kế hộ nông vùng ven thành phố Nam Đinh, ̣ những thay đổi sinh kế trong giai đoạn đầu thành phố được nâng cấp lên loại I và những giải pháp nhằm cải thiện sinh kế hộ nông dân trong thời gian tiếp theo. + Đố i tượng khảo sát Các hô ̣ nông dân có hộ khẩu thường trú tại các xã vùng ven thành phố Nam Đinh; ̣ Các cán bộ cơ sở của các xã vùng ven thành phố Nam Định. 1.3.2. Pha ̣m vi nghiên cứu + Phạm vi nội dung Đề tài tâ ̣p trung nghiên cứu sinh kế hô ̣ nông dân vùng ven thành phố Nam Đinh ̣ như vốn sinh kế, các hoạt động sinh kế, những thay đổi sinh kế trong giai đoạn đầu thành phố lên loại I, yếu tố ảnh hưởng tới sinh kế và những giải pháp cải thiện sinh kế. + Phạm vi không gian Nghiên cứu chung cho cả vùng ven thành phố Nam Đinh ̣ nhưng tâ ̣p trung khảo sát đánh giá ta ̣i các xã chọn điểm nghiên cứu là xã Nam Phong, xã Lô ̣c Hòa, xã Mỹ Xá thuộc quản lý của thành phố Nam Định và các xã thuô ̣c các huyê ̣n giáp ranh với thành phố Nam Đinh ̣ là xã Đa ̣i An (Vu ̣ Bản), xã Mỹ Hưng (Mỹ Lô ̣c), xã Nam Mỹ (Nam Trực). + Phạm vi thời gian Đánh giá thực trạng chung cho cả giai đoạn 2011-2015, riêng các hoạt động và kết quả sinh kế điều tra cho năm 2015. Đề xuất giải pháp cải thiện sinh kế hộ nông dân cho đến năm 2020 và định hướng đến 2030. 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2