B CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHIP HÀ NI
------------------------
NGUYN TH D
NGHIÊN CU CÁC NHÂN T NH ỞNG ĐN HIU LC
KIM TOÁN NI B TI CÁC DOANH NGHIP PHI TÀI
CHÍNH NIÊM YT TRÊN TH TRƯỜNG CHNG KHOÁN
VIT NAM
Chuyên ngành: Kế toán
Mã s: 9340301
TÓM TT LUN ÁN TIẾNKINH T
Hà Ni - 2023
Công trình được hoàn thành ti:
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHIP HÀ NI B CÔNG THƯƠNG
Người hướng dn khoa hc:
1. PGS. TS. Nguyn Th Hng Nga
2. PGS. TS Lưu Đức Tuyên
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Luận án được bo v ti Hội đồng đánh giá lun án tiến sĩ cp Trường
hp ti Trường Đại hc Công nghip Ni vào hồi… giờ, ngày tháng
… năm …
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thư viện Trường Đại hc Công nghip Hà Ni
- Thư viện Quc gia Vit Nam
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CU
1.1 GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1.1 Lý do chn đề tài nghiên cu
Theo IIA- Vin Kim toán Ni b Hoa K (IIA, 2017): KTNB hoạt động kim toán
vấn độc lp, khách quan nhằm gia tăng giá trị ci thin hoạt động cho t chc.
KTNB h tr t chc đt đưc các mc tiêu thông qua việc đánh giá và cải thin hiu qu
ca các quy trình qun tr, qun ri ro kim soát bng cách tiếp cn h thng
nguyên tc. Trong khung chun mc Quc tế v hành ngh KTNB chuyên nghip- IPPF
(T. IIA, 2017) cũng nhn mnh s mnh ca KTNB: “Nâng cao bảo v các giá tr ca
t chc thông qua vic cung cp s đảm bo, tư vấn và thu hiu mt cách khách quan
theo định hướng rủi ro.”
Như vậy, đứng trước s phát trin ca nn kinh tế thế gii, nn kinh tế Vit Nam
đang thực hin hi nhp cùng vi các hiệp định thương mại hi thách thc cho
các doanh nghip Vit Nam. Vi vai trò ca kim toán ni b trong doanh nghip s
công c đắc lc trong định hướng tư vn ri ro cho doanh nghip. Vy các hoạt động
KTNB trong các doanh nghip phi tài chính hiện nay đạt được mc tiêu trong vai trò
vấn hoạt đng qun tr doanh nghip, qun tr ri ro quy trình kim soát hay
không? Các nhân t nào ảnh ởng đến hiu lc KTNB ti các doanh nghip phi tài
chính niêm yết trên th trưng chng khoán Vit Nam?
Đứng trước yêu cu v lý lun và yêu cu thc tin cho thy cn có thêm các nghiên
cu y dng các tiêu chí đo ng hiu lc KTNB cũng như xác định các yếu t nh
hưởng nh hưởng đến kim toán ni b, tác gi đã lựa chọn đề tài Nghiên cu các nhân
t ảnh hưởng đến hiu lc ca kim toán ni b ti các doanh nghip phi tài chính
niêm yết trên th trưng chng khoán Việt Nam” phn ánh tính cp thiết, góp phn
làm sáng t vấn đề đang được quan tâm, đồng thời là cơ sở cho vic đ xut các gii pháp
cn tập trung để xây dng kim toán ni b đạt được tính hiu lc trong thi gian ti ti
Vit Nam.
1.1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Mc tiêu nghiên cu
+ Xác định nhân t ảnh hưởng mc độ nh hưng ca các nhân t đến thiu lc
KTNB ti các doanh nghip phi tài chính niêm yết trên th trưng chng khoán Vit
Nam.
+ Đề xut các khuyến ngh hàm ý chính sách đ tăng cường hiu lc KTNB trong
các doanh nghip phi tài chính niêm yết trên th tng chng khoán Vit Nam.
Câu hi nghiên cu
Để gii quyết các mc tiêu nghiên cu, các câu hi nghiên cu hình thành tương ng như
sau:
Câu hi 1: Nhng nhân t nào ảnh hưởng đến hiu lc KTNB ti các doanh nghip phi
tài chính niêm yết trên th trưng chng khoán Vit Nam?
2
Câu hi 2: Mức độ ảnh hưởng ca các nhân t đến hiu lc KTNB ti các doanh nghip
phi tài chính niêm yết trên th trưng chng khoán Vit Nam như thế nào?
Câu hi 3: Các khuyến nghị, hàm ý chính sách nào đ tăng ng hiu lc KTNB ti các
doanh nghip phi tài chính niêm yết trên th trường chng khoán Vit Nam?
1.1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tưng nghiên cu:
Đề tài tp trung nghiên cu các nhân t ảnh hưởng đến hiu lc KTNB ti các doanh
nghip phi tài chính niêm yết trên th trưng chng khoán Vit Nam
Phm vi nghiên cu:
Nghiên cứu được thc hiện đối vi các doanh nghip phi tài chính niêm yết trên th
trưng chng khoán Vit Nam.
1.1.4 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cu này bao gồm 2 c nghiên cứu bộ nghiên cu chính thc. Nghiên
cứu bộ gồm hai phương pháp định tính định ợng. Phương pháp định lượng
được s dng trong nghiên cu chính thc. Để thc hin các mc tiêu trong nghiên cu
chính thc tác gi s dng phn mm SPSS bng cách đo h s Cronbach Alpha, phân
tích nhân t khám phá (EFA), phân tích hồi qui đa biến, kim định Independent
samples T-test, One-way ANOVA.
Mu nghiên cu: 409 quan sát ca 409 doanh nghip. Mu khảo sát được la chn bng
phương pháp chọn mu phi ngu nhiên (chn mu thun tin). Trong đó 313 doanh
nghip thc hin KTNB các nhóm doanh nghip quy mô vốn điu l các nh vc
khác nhau.
1.1.5 Kết cấu luận án
B cc ca lun án ngoài phn m đầu, kết lun, gm 5 Chương:
Chương 1- Gii thiu nghiên cu và tng quan nghiên cu
Chương 2- sở lun v hiu lc KTNB các nhân t nh hưởng đến hiu lc
KTNB
Chương 3 - Phương pháp nghiên cu
Chương 4 - Kết qu nghiên cu
Chương 5: Tho lun kết qu nghiên cứu và đề xut các khuyến ngh
Ý nghĩa khoa học và thc tin
a. Ý nghĩa khoa học
Thứ nhất, dựa trên các nghiên cứu trước đây, tác giả đã thực hiện hthống hóa
sở luận về hiệu lực KTNB, tổng hợp thang đo hiệu lực cũng như các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu lực KTNB. Bên cạnh đó, c giả thực hiện tổng hợp thuyết nền tảng
liên quan đến luận án như thuyết thể chế, thuyết đại diện (agency theory), thuyết
các bên liên quan.
Thứ hai, từ các nghiên cứu định tính khẳng định nhân tố Hệ thống pháp luật ảnh
hưởng tích cực đến hiệu lực KTNB, tác giả thực hiện kthuật phỏng vấn sâu, khảo sát
đánh giá độ tin cậy thang đo nhân tố Hệ thống pháp luật. Từ đó, đo lường nhân tố Hệ
thống pháp luật ảnh hưởng tích cực đến hiệu lực KTNB.
3
Thứ ba, tác giả tổng hợp y dựng thang đo hiệu lực KTNB đo lường các nhân
tố ảnh ởng đến hiệu lực KTNB tại các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Nghiên cứu đo lường hiệu lực KTNB trên ba quan điểm về mức độ hài lòng, gia
tăng giá trị và nhận thức KTNB đồng thời xác định 07 nhân tố tác động đến hiệu lực
KTNB tại các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
bao gồm: năng lực KTNB, Hệ thống pháp luật, nhà quản cấp cao, tính độc lập của
KTNB, tính khách quan của KTNB, thuê ngoài KTNB và ủy ban kiểm toán. Tác giả thực
hiện kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm doanh nghiệp có quy mô lao động, thuê ngoài
KTNB đối với hiệu lực KTNB. Hơn nữa, tác giả thực hiện đo lường mức độ ảnh ởng
của các nhân tố đó đến hiệu lực KTNB. Từ kết quả nghiên cứu luận án, tác giả đề xuất
các khuyến nghị để các doanh nghiệp phi tài chính thực hiện KTNB tốt nhất đạt được
mục tiêu của tổ chức.
Kết quả của nghiên cứu còn bằng chứng tham khảo hữu ích cho các quan
chính sách, hiệp hội kiểm toán nội bộ Việt Nam trong quá trình xây dựng nghề nghiệp
KTNB chuyên nghiệp, đạt được hiệu lực KTNB.
1.1.7 Những đóng góp mới của nghiên cu
Thứ nhất, tác giả y dựng hoàn thiện thang đo Hệ thống pháp luật dựa trên nghiên
cứu định tính.
Thứ hai, luận án bằng chứng thực nghiệm về đo lường hiệu lực KTNB trên ba nhóm
quan điểm khách quan từ các bên liên quan. Tác giả đo lường hiệu lực KTNB từ các đánh
giá của các đơn vị được kiểm toán như phòng kế toán, các bộ phận phòng ban khác ngoài
các nhà quản trị cấp cao, y ban kiểm toán, Ban điều hành. Đây là điểm khác biệt với các
nghiên cứu trước khi chỉ thực hiện đo lường đối với Hội đồng quản trị, Ban giám đốc.
Thứ ba, luận án chứng minh mức độ ảnh ởng của các nhân tố đến hiệu lực KTNB
tại các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam thông
qua việc kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính OLS.
Th tư, luận án chng minh s khác bit gia các nhóm doanh nghip thc hin
KTNB thuê ngoài, gia các doanh nghip quy lao động khác nhau nh
hưởng đến hiu lc KTNB
1.2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.2.1 Tổng quan nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu lực kiểm toán nội
bộ
1.2.1.1 Các nghiên cứu liên quan đến các nhân tố từ phía cung của kiểm toán nội
bộ
Các nghiên cứu thuộc nhóm y chỉ tập trung các nhân tố từ phía cung của KTNB ảnh
hưởng đến hiệu lực KTNB đó năng lực KTNB, tính độc lập của KTNB, nh khách
quan của KTNB, quy KTNB, trưởng KTNB bao gồm nghiên cứu của Arena &
Azzone, (2009) và Erasmus và Philna Coetzee, (2017).
1.2.1.2 Các nghiên cứu liên quan đến các nhân tố thuộc phía cầu kiểm toán nội bộ