intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế nông nghiệp: Các yếu tố ảnh hưởng tới lựa chọn sử dụng đất của hộ nông dân ở Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:277

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu cơ sở khoa học về các yếu tố ảnh hưởng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới sử dụng đất của hộ nông dân, từ đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy cải thiện lựa chọn sử dụng đất của hộ nông dân, nhằm sử dụng đất có hiệu quả, nâng cao sinh kế của hộ nông dân Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế nông nghiệp: Các yếu tố ảnh hưởng tới lựa chọn sử dụng đất của hộ nông dân ở Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN  LƯU ĐỨC KHẢI CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI LỰA CHỌN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HỘ NÔNG DÂN Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI, 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN  LƯU ĐỨC KHẢI CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI LỰA CHỌN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HỘ NÔNG DÂN Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Mã số: 9620115 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. VŨ THỊ MINH HÀ NỘI, 2023
  3. i LỜI CAM KẾT Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng Luận án này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2023 Nghiên cứu sinh Lưu Đức Khải
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM KẾT ............................................................................................................... i MỤC LỤC ......................................................................................................................ii DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... viii DANH MỤC BẢNG PHỤ LỤC .................................................................................. ix PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI LỰA CHỌN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HỘ NÔNG DÂN .................... 14 1.1. Các nghiên cứu về sinh kế bền vững của hộ nông dân .................................. 14 1.2. Các nghiên cứu về vai trò của đất đai đối với sinh kế của hộ nông dân ...... 20 1.3. Các nghiên cứu về yếu tố ảnh hưởng tới lựa chọn sử dụng đất của hộ nông dân ............................................................................................................................. 24 1.3.1. Yếu tố về điều kiện tự nhiên của sản xuất .................................................... 25 1.3.2. Yếu tố về điều kiện vật chất - kỹ thuật ......................................................... 26 1.3.3. Yếu tố về vốn, tài chính ................................................................................ 28 1.3.4. Yếu tố về nhân khẩu học và trình độ của lao động ...................................... 29 1.3.5. Yếu tố về các mối quan hệ và hỗ trợ từ bên ngoài ....................................... 32 1.3.6. Yếu tố về chính sách, thể chế đối với phát triển nông nghiệp, nông thôn ... 34 1.3.7. Yếu tố về thị trường ...................................................................................... 35 1.3.8. Các yếu tố khác ............................................................................................ 36 1.4. Khoảng trống và những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu ................... 38 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI LỰA CHỌN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HỘ NÔNG DÂN ....................................................... 41 2.1. Một số khái niệm ............................................................................................... 41 2.1.1. Khái niệm về đất ........................................................................................... 41 2.1.2. Khái niệm về sử dụng đất và quyền sử dụng đất .......................................... 43 2.1.3. Khái niệm về lựa chọn sử dụng đất .............................................................. 43 2.1.4. Hộ nông dân ................................................................................................. 45 2.1.5. Sinh kế và sinh kế bền vững ......................................................................... 46 2.1.6. Tài sản sinh kế .............................................................................................. 47
  5. iii 2.2. Các cơ sở xây dựng lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng tới lựa chọn sử dụng đất của hộ nông dân ................................................................................................. 47 2.2.1. Lý thuyết khung sinh kế bền vững ............................................................... 47 2.2.2. Lý thuyết về lợi thế so sánh .......................................................................... 50 2.2.3. Lý thuyết về chuyên môn hóa sản xuất trong các cơ sở kinh doanh nông nghiệp..... 53 2.2.4. Lý thuyết về tối ưu hóa trong sử dụng các yếu tố đầu vào của sản xuất nông nghiệp ............................................................................................................ 56 2.2.5. Vận dụng các lý thuyết trong đánh giá ảnh hưởng các yếu tố tới sử dụng đất của hộ nông dân ...................................................................................................... 58 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới lựa chọn sử dụng đất của hộ nông dân ............... 59 2.3.1. Khái niệm về yếu tố ảnh hưởng tới lựa chọn sử dụng đất ............................ 59 2.3.2. Phân loại các yếu tố sử dụng đất theo cấp độ............................................ 60 2.4. Ảnh hưởng và đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố tới lựa chọn sử dụng đất của hộ nông dân........................................................................................................ 63 2.4.1. Ảnh hưởng của các yếu tố tới lựa chọn sử dụng đất của hộ nông dân ......... 63 2.4.2. Đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố tới lựa chọn sử dụng đất của hộ nông dân qua mô hình nghiên cứu định lượng ................................................................ 64 2.4.3. Đặc điểm kỹ thuật của mô hình kinh tế lượng ............................................. 69 2.4.4. Quy trình thực hiện ước lượng ..................................................................... 71 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG LỰA CHỌN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HỘ NÔNG DÂN Ở VIỆT NAM ..................................................................................................... 74 3.1. Đất nông nghiệp của hộ nông dân ................................................................... 74 3.2. Lựa chọn sử dụng đất sản xuất nông nghiệp .................................................. 81 3.3. Lựa chọn sử dụng đất lâm nghiệp ................................................................... 88 3.4. Lựa chọn sử dụng đất nuôi trồng thủy sản..................................................... 93 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI LỰA CHỌN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HỘ NÔNG DÂN Ở VIỆT NAM ................................................. 96 4.1. Phân tích thống kê mô tả các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới lựa chọn sử dụng đất cho các loại cây trồng của hộ nông dân ................................................. 96 4.1.1. Các yếu tố về sinh kế của hộ nông dân ........................................................ 96 4.1.2. Các yếu tố về đặc điểm của địa phương ....................................................... 99 4.1.3. Các yếu tố về đặc điểm (chất lượng) của mảnh đất................................... 103
  6. iv 4.2. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp cho các loại cây trồng và tình trạng đa dạng hóa cây trồng của hộ nông dân .................................................................... 105 4.2.1. Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất cho các loại cây trồng của hộ nông dân . 105 4.2.2. Diễn biến đa dạng hóa cây trồng trong sản xuất nông nghiệp ................... 106 4.3. Phân tích định lượng ảnh hưởng của các yếu tố tới lựa chọn sử dụng đất cho các loại cây trồng của hộ nông dân................................................................ 107 4.3.1. Mô hình cơ bản các yếu tố ảnh hưởng tới lựa chọn sử dụng đất cho các loại cây trồng ............................................................................................................... 107 4.3.2. Ảnh hưởng của đặc điểm đất đai tới lựa chọn sử dụng đất cho các loại cây trồng của hộ nông dân .......................................................................................... 121 4.4. Phân tích định lượng các yếu tố ảnh hưởng tới đa dạng hóa cây trồng .... 130 4.4.1. Mô hình cơ bản về các yếu tố ảnh hưởng tới lựa chọn đa dạng hóa cây trồng của hộ nông dân .................................................................................................... 130 4.4.2. Ảnh hưởng của đặc điểm đất đai tới đa dạng hóa cây trồng ...................... 139 4.5. Đánh giá chung về các yếu tố ảnh hưởng tới lựa chọn sử dụng đất trồng trọt của hộ nông dân .............................................................................................. 146 CHƯƠNG 5 KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY CẢI THIỆN LỰA CHỌN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HỘ NÔNG Ở VIỆT NAM .................................................. 151 5.1. Một số quan điểm về thúc đẩy cải thiện lựa chọn sử dụng đất của hộ nông dân ... 151 5.1.1. Đất đai nói chung và đất nông nghiệp nói riêng là nguồn lực khan hiếm nên lựa chọn sử dụng cần hướng vào nâng cao hiệu quả sử dụng đất cho các mục tiêu phát triển ............................................................................................................... 151 5.1.2. Cần nhìn nhận, đối với hộ nông dân, đất đai không chỉ là tư liệu sản xuất mà còn là tài sản quan trọng và to lớn nhất ................................................................ 151 5.1.3. Đảm bảo sự ổn định lâu dài về sử dụng đất của hộ nông dân và tôn trọng quyền làm chủ của hộ nông dân đối với đất được giao, được thuê quyền sử dụng .............. 152 5.1.4. Các biện pháp lựa chọn sử dụng đất của hộ nông dân phải tuân thủ các quy định quản lý nhà nước về đất đai và phù hợp với các yêu cầu của sản xuất nông nghiệp hàng hóa trong kinh tế thị trường ............................................................. 153 5.2. Một số giải pháp chính sách thúc đẩy cải thiện lựa chọn sử dụng đất của hộ nông dân .................................................................................................................. 154 5.2.1. Nhóm giải pháp về hoàn thiện thể chế đối với đất đai của hộ nông dân .... 154 5.2.2. Nhóm giải pháp về thúc đẩy phát triển kinh tế hộ nông dân ...................... 161
  7. v 5.2.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ nâng cao trình độ học vấn và trình độ chuyên môn kỹ thuật cho lao động của hộ nông dân ................................................................ 164 5.2.4. Nhóm giải pháp về hoàn thiện kết cấu hạ tầng đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất kinh doanh của hộ nông dân ................................................................... 165 5.2.5. Nhóm giải pháp về tạo môi trường kinh doanh trong nông thôn, thúc đẩy tiếp cận cơ hội việc làm phi nông nghiệp cho lao động của hộ nông dân ............ 167 5.2.6. Nhóm giải pháp về nâng cao vai trò của chính quyền địa phương cấp cơ sở ..... 168 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 171 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .... 174 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 175 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 186
  8. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Các mô hình thay thế ....................................................................................72 Bảng 3.1: Nguồn gốc mảnh đất của hộ nông dân ..........................................................79 Bảng 3.2: Tình trạng sử dụng đất của hộ nông dân ......................................................79 Bảng 3.3: Hạn chế trong sử dụng đất của hộ nông dân .................................................80 Bảng 4.1: Thống kê mô tả về các yếu tố nền tảng sinh kế của hộ nông dân, 2008-2016 ..... 96 Bảng 4.2: Thống kê mô tả đặc điểm địa phương được khảo sát, 2008-2016 ..............100 Bảng 4.3: Thống kê mô tả về đặc điểm đất đai, 2008-2016 ........................................103 Bảng 4.4: Sử dụng đất nông nghiệp cho các loại cây trồng của hộ nông dân, 2008- 2016 .............................................................................................................................105 Bảng 4.5: Các chỉ số đa dạng hóa cây trồng của hộ nông dân, 2008-2016 .................106 Bảng 4.6: Ảnh hưởng yếu tố điều kiện tự nhiên của sản xuất tới lựa chọn sử dụng đất cho các loại cây trồng của hộ nông dân .......................................................................108 Bảng 4.7: Ảnh hưởng của yếu tố nhân khẩu học và trình độ thành viên tới lựa chọn sử dụng đất cho các loại cây trồng của hộ nông dân ........................................................109 Bảng 4.8: Ảnh hưởng của yếu tố điều kiện vật chất - kỹ thuật tới lựa chọn sử dụng đất cho các loại cây trồng của hộ nông dân .......................................................................111 Bảng 4.9: Ảnh hưởng của yếu tố vốn, tài chính tới lựa chọn sử dụng đất cho các loại cây trồng của hộ nông dân ...........................................................................................112 Bảng 4.10: Ảnh hưởng của yếu tố về các mối quan hệ và hỗ trợ từ bên ngoài tới lựa chọn sử dụng đất cho các loại cây trồng của hộ nông dân ..........................................114 Bảng 4.11: Ảnh hưởng của yếu tố khoảng cách vị trí địa lý của xã tới lựa chọn sử dụng đất cho các loại cây trồng của hộ nông dân .................................................................116 Bảng 4.12: Ảnh hưởng của yếu tố việc làm phi nông nghiệp tại địa phương tới lựa chọn sử dụng đất cho các loại cây trồng của hộ nông dân ..........................................117 Bảng 4.13: Ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh tới lựa chọn sử dụng đất cho các loại cây trồng của hộ nông dân ...........................................................................................118 Bảng 4.14: Ảnh hưởng của điều kiện địa hình tới lựa chọn sử dụng đất cho các loại cây trồng của hộ nông dân .................................................................................................121 Bảng 4.15: Ảnh hưởng của điều kiện thủy lợi tới lựa chọn sử dụng đất cho các loại cây trồng của hộ nông dân .................................................................................................123
  9. vii Bảng 4.16: Ảnh hưởng của điều kiện thổ nhưỡng tới lựa chọn sử dụng đất cho các loại cây trồng của hộ nông dân ...........................................................................................124 Bảng 4.17: Ảnh hưởng của độ màu mỡ đất đai tới lựa chọn sử dụng đất cho các loại cây trồng của hộ nông dân ...........................................................................................126 Bảng 4.18: Ảnh hưởng của vị trí mảnh đất tới lựa chọn sử dụng đất cho các loại cây trồng của hộ nông dân .................................................................................................127 Bảng 4.19: Ảnh hưởng của công trình giữ nước và bảo vệ đất tới lựa chọn sử dụng đất cho các loại cây trồng của hộ nông dân .......................................................................128 Bảng 4.20: Ảnh hưởng của yếu tố điều kiện tự nhiên của sản xuất tới lựa chọn đa dạng hóa cây trồng .......................................................................................................130 Bảng 4.21: Ảnh hưởng của yếu tố nhân khẩu học và trình độ thành viên của hộ tới lựa chọn đa dạng hóa cây trồng .........................................................................................131 Bảng 4.22: Ảnh hưởng của yếu tố điều kiện vật chất - kỹ thuật tới lựa chọn đa dạng hóa cây trồng ...............................................................................................................132 Bảng 4.23: Ảnh hưởng của yếu tố vốn, tài chính tới lựa chọn đa dạng hóa cây trồng ...134 Bảng 4.24: Ảnh hưởng của yếu tố các mối quan hệ và hỗ trợ từ bên ngoài tới lựa chọn đa dạng hóa cây trồng ..................................................................................................135 Bảng 4.25: Ảnh hưởng của yếu tố kinh tế, kết cấu hạ tầng cấp xã tới lựa chọn đa dạng hóa cây trồng ...............................................................................................................137 Bảng 4.26: Ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh tới lựa chọn đa dạng hóa cây trồng ........138 Bảng 4.27: Ảnh hưởng của điều kiện địa hình tới đa dạng hóa cây trồng ..................140 Bảng 4.28: Ảnh hưởng của điều kiện thủy lợi tới đa dạng hóa cây trồng ...................141 Bảng 4.29: Ảnh hưởng của điều kiện thổ nhưỡng tới đa dạng hóa cây trồng .............142 Bảng 4.30: Ảnh hưởng của độ màu mỡ của đất đai tới đa dạng hóa cây trồng ..........143 Bảng 4.31: Ảnh hưởng của vị trí mảnh đất tới đa dạng hóa cây trồng........................144 Bảng 4.32: Ảnh hưởng của công trình giữ nước và bảo vệ đất tới đa dạng hóa cây trồng .............................................................................................................................145
  10. viii DANH MỤC HÌNH Hình 1: Khung phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới lựa chọn sử dụng đất đối với các loại cây trồng của hộ nông dân ........................................................................................9 Hình 3.1: Biến động diện tích đất nông nghiệp của hộ nông dân .................................75 Hình 3.2: Cơ cấu đất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của hộ nông dân ..................76 Hình 3.3: Cơ cấu hộ nông dân theo quy mô sử dụng đất nông nghiệp .........................77 Hình 3.4: Bình quân số mảnh đất của hộ nông dân .......................................................78 Hình 3.5: Diện tích đất sản xuất nông nghiệp của hộ nông dân ....................................81 Hình 3.6: Diện tích đất trồng cây hàng năm của hộ nông dân ......................................82 Hình 3.7: Diện tích đất trồng cây lâu năm của hộ nông dân .........................................83 Hình 3.8: Cơ cấu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của hộ nông dân .........................84 Hình 3.9: Cơ cấu hộ nông nghiệp theo quy mô sử dụng đất .........................................85 Hình 3.10: Cơ cấu hộ sử dụng đất nông nghiệp theo quy mô .......................................86 Hình 3.11: Cơ cấu hộ trồng cây lâu năm theo quy mô diện tích ...................................87 Hình 3.12: Diện tích đất lâm nghiệp của hộ nông dân ..................................................89 Hình 3.13: Cơ cấu đất lâm nghiệp của hộ nông dân .....................................................90 Hình 3.14: Cơ cấu hộ lâm nghiệp theo quy mô sử dụng đất .........................................91 Hình 3.15: Cơ cấu hộ sử dụng đất lâm nghiệp theo quy mô .........................................92 Hình 3.16: Tổng diện tích đất nuôi trồng thủy sản của hộ nông dân ............................93 Hình 3.17: Cơ cấu hộ thủy sản theo quy mô sử dụng đất .............................................94 Hình 3.18: Cơ cấu hộ có sử dụng đất nuôi trồng thủy sản theo quy mô .......................95
  11. ix DANH MỤC BẢNG PHỤ LỤC Bảng 1: Các yếu tố ảnh hưởng tới lựa chọn sử dụng đất của hộ nông dân (Bảng A1) ....... 186 Bảng 2: Ảnh hưởng của yếu tố chất lượng đất tới lựa chọn sử dụng đất của hộ nông dân (Mô hình A2) ........................................................................................................193 Bảng 3: Các yếu tố ảnh hưởng tới đa dạng hóa cây trồng của hộ nông dân (Mô hình B1) ......................................................................................................... 198 Bảng 4: Ảnh hưởng của yếu tố chất lượng đất tới đa dạng hóa cây trồng của hộ nông dân (Mô hình B2) ........................................................................................................204
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Đất là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản quý của mỗi quốc gia, là nguồn lực tự nhiên để tạo ra các nông sản cần thiết cho con người, là tư liệu sản xuất đặc biệt trong nông nghiệp. Vì vậy, lựa chọn sử dụng đất để khai thác đầy đủ, hợp lý đất đai, gắn sử dụng đất với bảo vệ, nâng cao chất lượng đất là yêu cầu tối cao của mỗi quốc gia, nhất là đối với sản xuất nông nghiệp. Để sử dụng đầy đủ, hợp lý đất nông nghiệp cần đánh giá số lượng và chất lượng của đất, các yếu tố ảnh hưởng tới sử dụng đất để giúp người sử dụng đất đưa ra được sự lựa chọn sử dụng đất phù hợp. Các yếu tố ảnh hưởng tới sử dụng đất rất đa dạng, tác động theo những chiều và mức độ tác động khác nhau và biểu hiện về chiều và mức độ ở mỗi thời điểm và mỗi quốc gia cũng khác nhau. Vì vậy, cần có sự đầu tư nghiên cứu tìm hiểu những biểu hiện ở mỗi quốc gia, mỗi địa phương, mỗi giai đoạn để tìm ra các mối quan hệ, định lượng hóa các tác động của từng yếu tố mới có thể có sự lựa chọn thích hợp về sử dụng đất. Việt Nam là quốc gia có nhiều lợi thế để phát triển nông nghiệp. Vì vậy, nông nghiệp có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân, đóng góp vào tăng trưởng kinh tế, gia tăng kim ngạch xuất khẩu, tạo công ăn việc làm, tạo sự phát triển bền vững cho nền kinh tế, an ninh chính trị xã hội, nhất là khi nền kinh tế thế giới phải đối mặt với khủng khoảng và đại dịch Covid-19 lan rộng về quy mô và mức độ nguy hiểm, cũng như làm đứt gãy chuỗi cung ứng toàn cầu. Với vai trò đó, nông nghiệp đã thực sự trở thành “bệ đỡ” của nền kinh tế Việt Nam trước biến động khó lường của kinh tế toàn cầu. Trên thực tế, những thành tựu của sự phát triển kinh tế tại Việt Nam là do kết quả của quá trình đổi mới cơ chế kinh tế, chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường, trong đó sự chuyển đổi cơ chế quản lý, sử dụng đất đai từ các nông, lâm trường quốc doanh, các hợp tác xã nông nghiệp sang gắn với từng hộ nông dân độc lập có vai trò mang tính quyết định. Ở Việt Nam hộ nông dân và kinh tế hộ nông dân giữ vai trò hết sức quan trọng trong phát triển nông nghiệp và có những bước phát triển thăng trầm. Đặc biệt trong quá trình đổi mới, khi hộ nông dân từng bước trở lại thành đơn vị kinh tế độc lập, vai trò của hộ nông dân ngày được phát huy. Năm 2020, Việt Nam có trên 9,1 triệu hộ hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nông, lâm, thủy sản. Các hộ nông dân Việt Nam có vai trò chủ yếu trong việc tạo ra 934,7 nghìn tỷ đồng giá trị tổng sản phẩm trong nước, 41,25 tỷ USD kim ngạch xuất khẩu của ngành nông nghiệp. Những thành tựu trong phát triển kinh tế nông nghiệp của hộ nông dân, chủ yếu do hộ được tái lập lại thành
  13. 2 đơn vị kinh tế độc lập, từng bước chủ động trong các hoạt động sản xuất, khai thác các tiềm năng lợi thế của nông nghiệp và sử dụng các nguồn lực, trước hết là tài nguyên đất có hiệu quả hơn. Tuy nhiên, hiện nay điều kiện canh tác nông nghiệp của hộ nông dân còn nhiều khó khăn. Quy mô diện tích đất nhỏ, điều kiện sản xuất còn lạc hậu, kết cấu hạ tầng chậm phát triển và nhất là thiếu các điều kiện cần thiết để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn, có khả năng cạnh tranh. Ngoài ra, sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam còn chịu nhiều ảnh hưởng tiêu cực của biến đổi khí hậu, khi các điều kiện thời tiết cực đoan xuất hiện ngày càng khó lường. Điều này làm tăng thêm tình trạng dễ bị tổn thương của hộ nông dân cũng như làm nảy sinh thêm các vấn đề về quản lý rủi ro, các biện pháp hỗ trợ và giúp đỡ nông dân trong phòng, chống và hạn chế ảnh hưởng tiêu cực từ bên ngoài. Để ứng phó với rủi ro, bất trắc thì một trong những chiến lược thường được hộ nông dân ở các nước đang phát triển áp dụng là đa dạng hoá sản xuất, đa dạng hóa cây trồng, chuyển từ độc canh sang đa canh, chuyển từ cây trồng có giá trị kinh tế thấp sang cây trồng có giá trị kinh tế cao hơn. Tuy nhiên, việc đa dạng hoá cây trồng của các hộ nông dân còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đất đai, điều kiện sản xuất của hộ, điều kiện về hạ tầng, các điều kiện sinh thái của từng địa phương, cũng như nhận thức của nông dân về những thay đổi và yêu cầu của thị trường, về tầm quan trọng của biến đổi khí hậu cũng như các thay đổi của yếu tố đầu vào khác; cơ chế, chính sách của Nhà nước đối với nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Bước vào giai đoạn mới, do ảnh hưởng của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế được đẩy nhanh và trước yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, sản xuất nông nghiệp càng cần phải chuyển nhanh, mạnh sang kinh tế thị trường. Sự phục hồi của nền kinh tế sau ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 còn nhiều khó khăn và biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp, khó lường, gia tăng mức độ nguy hiểm ngày càng lớn. Tất cả những biến động đó tác động tới các yếu ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp nói chung, lựa chọn sử dụng đất của hộ nông dân Việt Nam nói riêng, rất cần có sự phân tích, đánh giá, dự báo một cách khoa học và đồng bộ. Cần phải hiểu rõ hơn về thực trạng lựa chọn sử dụng đất của hộ nông dân, sự lựa chọn đó dựa trên cơ sở khoa học nào? Hộ nông dân phân bổ nguồn lực đất đai cho các loại cây trồng và hoạt động sinh kế ra sao? Các yếu tố nào ảnh hưởng tới việc lựa chọn sử dụng đất của hộ nông dân cũng như hệ quả của việc đa dạng hóa trồng trọt mang lại gì cho hộ nông dân?... Từ phân tích trên, tôi lựa chọn “Các yếu tố ảnh hưởng tới lựa chọn sử dụng đất của hộ nông dân ở Việt Nam” làm đề tài luận án tiến sĩ ngành Kinh tế nông nghiệp.
  14. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu cơ sở khoa học về các yếu tố ảnh hưởng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới sử dụng đất của hộ nông dân, từ đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy cải thiện lựa chọn sử dụng đất của hộ nông dân, nhằm sử dụng đất có hiệu quả, nâng cao sinh kế của hộ nông dân Việt Nam. 2.2. Mục tiêu cụ thể Một là, hệ thống hóa và xác lập cơ sở lý luận về yếu tố ảnh hưởng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới lựa chọn sử dụng đất của hộ nông dân. Làm rõ sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng tới lựa chọn đất của hộ nông dân; Những vấn đề cần đặt ra để hộ nông dân có sự lựa chọn đúng về sử dụng đất về lý thuyết. Hai là, đánh giá thực trạng lựa chọn sử dụng đất và các yếu tố ảnh hưởng tới lựa chọn sử dụng đất của hộ nông dân Việt Nam; chỉ rõ mức độ ảnh hưởng của các yếu tố qua phân tích định tính và định lượng. Ba là, nghiên cứu và đề xuất các quan điểm và giải pháp thúc đẩy cải thiện lựa chọn sử dụng đất của hộ nông dân nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng nhu nhập cho hộ nông dân, đáp ứng yêu cầu phát triển nông nghiệp bền vững. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu chính của luận án là các yếu tố ảnh hưởng tới lựa chọn sử dụng đất của hộ nông dân vào mục đích sản xuất nông nghiệp dưới góc độ kinh tế, tổ chức trên phạm vi quốc gia nói chung về mặt lý thuyết và ở Việt Nam về mặt thực tiễn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi thời gian Thời gian nghiên cứu của đề tài luận án được xem xét theo hai giai đoạn: (1) Nghiên cứu thực trạng các yếu tố và ảnh hưởng của các yếu tố tới lựa chọn sử dụng đất cho các loại cây trồng của hộ nông dân Việt Nam giai đoạn từ 2010 đến 2021, trong đó mô hình kinh tế lượng sử dụng bộ số liệu điều tra của giai đoạn 2008 - 2016. (2) Các quan điểm và giải pháp được đề xuất cho giai đoạn 2023 - 2030, tầm nhìn 2045. 3.2.2. Phạm vi không gian Luận án tập trung vào nghiên cứu vấn đề lựa chọn sử dụng đất cho các loại cây trồng của hộ nông dân trong khu vực nông thôn Việt Nam. Nội dung nghiên cứu định
  15. 4 lượng của Luận án sử dụng bộ số liệu về Điều tra tiếp cận nguồn lực hộ gia đình nông thôn (VARHS) có phạm vi điều tra tại 12 tỉnh bao gồm Hà Tây (cũ), Nghệ An, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lào Cai, Điện Biên, Lai Châu, Phú Thọ, Quảng Nam và Long An. 3.2.3. Phạm vi nội dung Đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu vào các yếu tố ảnh hưởng tới lựa chọn sử dụng đất nông nghiệp của hộ nông dân, tập trung vào cách thức phân bổ và sử dụng đất nông nghiệp của hộ nông dân cho các hoạt động trồng trọt, bao gồm trồng lúa, cây trồng ngắn ngày khác, cây dài ngày, trồng cây lâm nghiệp. 4. Câu hỏi nghiên cứu Nghiên cứu này nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng tới lựa chọn sử dụng đất của hộ nông dân, tập trung vào xem xét ảnh hưởng của các yếu tố ở cả cấp độ hộ gia đình, các yếu tố ở cấp độ địa phương (điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ở cấp xã) và các yếu tố về đặc điểm của đất đai (cấp độ mảnh đất) đến lựa chọn sử dụng đất và đa dạng hóa cây trồng của hộ nông dân ở Việt Nam. Vì vậy, nghiên cứu nhằm trả lời cho các câu hỏi sau: Câu hỏi 1: Có những yếu tố nào ảnh hưởng tới lựa chọn sử dụng đất của hộ nông dân Việt Nam; chiều và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó. Câu hỏi 2: Đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố tới lựa chọn sử dụng đất dựa trên cơ sở khoa học nào? Mô hình nghiên cứu định lượng được áp dụng cho các đánh giá đó. Câu hỏi 3: Thực trạng lựa chọn sử dụng đất của hộ nông dân Việt Nam đã diễn ra như thế nào? Có hợp lý không? Thành tựu, hạn chế và nguyên nhân. Câu hỏi 4: Thực tế, các yếu tố đã ảnh hưởng như thế nào tới lựa chọn sử dụng đất của hộ nông dân Việt Nam cả về định tính và định lượng? Câu hỏi 5: Cần có những quan điểm và giải pháp gì để thúc đẩy cải thiện lựa chọn sử dụng đất của hộ nông dân Việt Nam nhằm sử dụng hiệu quả đất đai, nâng cao sinh kế hộ nông dân và phát triển nông nghiệp bền vững? 5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 5.1. Cách tiếp cận nghiên cứu Nghiên cứu này dựa trên cách tiếp cận về phát triển sinh kế bền vững của hộ nông dân trong kinh tế thị trường với các góc độ tiếp cận cụ thể về: Tiếp cận về yêu cầu sinh kế; Tiếp cận về bối cảnh, điều kiện sinh kế; Tiếp cận về các yếu tố nội lực (bao
  16. 5 gồm tài sản kinh tế, năng lực quản lý của hộ nông dân); Tiếp cận về phương thức chiến lược sinh kế và Tiếp cận về kết quả sinh kế. Vấn đề lựa chọn sử dụng đất đai cho các loại cây trồng của hộ nông dân không xem xét biệt lập mà được đặt trong tổng thể phát triển bền vững của hộ nông dân do việc sử dụng đất cho các loại cây trồng của hộ nông dân không chỉ có ảnh hưởng trong phạm vi của hộ nông dân mà còn có ảnh hưởng tới các vấn đề kinh tế xã hội chung của địa phương. Bên cạnh đó, vấn đề lựa chọn sử dụng đất cho các loại cây trồng của hộ nông dân được đặt trong bối cảnh của đảm bảo an ninh lương thực, của sản xuất và tiêu thụ hàng nông sản trong hội nhập kinh tế quốc tế, của thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu lao động trong nông thôn, của vấn đề về phát triển nông nghiệp bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng kết hợp cả phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với phương pháp nghiên cứu định lượng, cụ thể: - Nghiên cứu về cơ sở lý thuyết và tổng quan được sử dụng để làm rõ khung phân tích cũng như tìm ra trong các nghiên cứu trước đây về các yếu tố ảnh hưởng tới lựa chọn sử dụng đất của hộ nông dân đã được thực hiện như thế nào để qua đó tìm ra khoảng trống nghiên cứu mà đề tài cần bù lấp. - Phương pháp phân tích định tính được sử dụng để làm rõ thực trạng sử dụng đất của hộ nông dân, tập trung và sử dụng đất nông nghiệp (đất cây hàng năm, đất cây lâu năm, đất rừng và mặt nước nuôi trồng thủy sản), các phân tích tập trung vào thực trạng sử dụng đất của hộ nông dân (diện tích đất đai mà hộ đang sở hữu và sử dụng, đất thuê/mượn, đất cho thuê/cho mượn). Các nội dung về đầu tư cải tạo đất, sử dụng đất cho các mục đích và các hạn chế sử dụng đất cũng được phân tích, nghiên cứu. Số liệu sử dụng cho phân tích định tính được thu thập từ Tổng cục Thống kê, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các tài liệu thứ cấp khác. - Về nghiên cứu định lượng, luận án kế thừa khung nghiên cứu của Nguyen, T.T và cộng sự (2017) nhưng có mở rộng và điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện của Việt Nam. Điểm mới trong nghiên cứu định lượng không chỉ ở quy mô điều tra lớn hơn và sử dụng các biến số giải thích phù hợp hơn với điều kiện của nông thôn Việt Nam mà nghiên cứu còn đi vào phân tích ảnh hưởng của các yếu tố tới lựa chọn sử dụng đất cho các loại cây trồng của hộ nông dân cũng như các yếu tố quyết định tới đa dạng hóa cây trồng của hộ nông dân, trong đó các nhóm yếu tố được xem xét theo ba cấp độ, gồm cấp độ hộ gia đình, cấp độ địa phương và cấp độ mảnh đất.
  17. 6 5.2.1. Nguồn thông tin sử dụng Đề tài sử dụng đa dạng các nguồn thông tin, số liệu cho nghiên cứu, cụ thể: Các công trình nghiên cứu, tài liệu thứ cấp trong và ngoài nước về sinh kế bền vững, yếu tố ảnh hưởng tới quyết định sử dụng đất của hộ nông dân. Số liệu thống kê về đất đai và hiện trạng sử dụng đất đai do Tổng cục Thống kê công bố hàng năm, từ 2010 đến 2021. Các kết quả Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản đã công bố. Số liệu về hiện trạng sử dụng đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố hàng năm, từ 2010 đến 2021. Số liệu điều tra chuyên đề về sử dụng đất đai của hộ nông dân do Tổng cục Thống kê, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố. Dữ liệu cho phân tích định lượng trong nghiên cứu này được sử dụng từ bộ số liệu Điều tra khảo sát tiếp cận nguồn lực hộ gia đình nông thôn Việt Nam (VARHS) do Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương kết hợp với Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn; Viện Khoa học lao động và xã hội và Đại học Copenhagen (Đan Mạch) thực hiện hai năm một lần trên địa bàn 12 tỉnh của Việt Nam. Các số liệu điều tra được công bố trên website của Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương và website của UNU-WIDER1.. VARHS là cuộc điều tra đầu tiên tại Việt Nam về đặc điểm kinh tế nông thôn, trong đó tập trung vào các vấn đề về đất đai, tín dụng, lao động và cách các hộ gia đình tiếp cận nguồn lực ở các thị trường này. Điều tra được bắt đầu từ năm 2006, với quy mô điều tra 2.324 hộ gia đình ở 12 tỉnh (Đăk Lăk, Đăk Nông, Điện Biên, Hà Tây, Khánh Hòa, Lai Châu, Lâm Đồng, Lào Cai, Long An, Nghệ An, Phú Thọ và Quảng Nam). VARHS điều tra lặp lại các hộ gia đình qua các đợt điều tra được thực hiện 2 năm một lần. Dữ liệu mảng qua 5 kỳ điều tra 2008-2016 được sử dụng cho nghiên cứu này, đây là một nền tảng dữ liệu mảng chất lượng cao trong thời gian dài gần mười năm, là một trong số ít các bộ dữ liệu mảng với quy mô mẫu và thời gian dài như vậy. Ngoài ra các thông tin trong bộ dữ liệu khá chi tiết cả ở cấp độ hộ gia đình và cấp độ mảnh đất, nên đây có thể coi là bộ số liệu đặc biệt cho nghiên cứu này. Trong bảng dữ liệu mảng qua các năm từ 2008- 2016, đã có 2.131 hộ gia đình được phỏng vấn trong tất cả các vòng khảo sát. Ngoài điều tra hộ gia đình, VARHS cũng điều tra ở cấp xã. Các cuộc phỏng vấn với các cán bộ cấp xã đã được thực hiện ở tất cả các xã nơi các hộ gia đình trong 1 http://ciem.org.vn/nghien-cuu-du-an/5964/vietnam-access-to-resources-household-survey-2012?newsgroup =CIEM-DANIDA%20Project hoặc tại địa chỉ https://www.wider.unu.edu/database/viet-nam-data
  18. 7 VARHS cư trú. Mặc dù địa bàn điều tra của các hộ gia đình trải rộng trên 465 xã, nhưng dữ liệu mảng của xã trong giai đoạn khảo sát từ 2008-2016 là 418 xã và được sử dụng trong nghiên cứu này. Bảng câu hỏi hộ gia đình trong Điều tra VARHS khá chi tiết, bao gồm trang bìa (người khảo sát, ngày tháng, dân tộc và ngôn ngữ) và mười hai mục khác nhau: (a) danh sách hộ gia đình, đặc điểm chung của thành viên hộ gia đình và nhà ở; (b) đất nông nghiệp (chi tiết đến từng mảnh đất) và bao gồm thông tin về thảm họa; (c) nông nghiệp trồng trọt; (d) chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, dịch vụ nông nghiệp, tiếp cận thị trường và khai thác tài nguyên chung; (e) việc làm, nghề nghiệp, sử dụng thời gian và các nguồn thu nhập khác; (f) dịch vụ khuyến nông; (g) chi tiêu cho thực phẩm, chi phí khác, tiết kiệm, hàng gia dụng bền; (h) tín dụng; (i) các cú sốc và xử lý rủi ro; (k) vốn xã hội và mạng lưới; (l) di cư và (m) tin tưởng, kết nối chính trị, nguồn thông tin và xã hội nông thôn. Đối với nội dung phản ánh chất lượng đất được khảo sát trong bảng câu hỏi hộ gia đình, một số khía cạnh được nghiên cứu, bao gồm: (a) địa hình, (b) đất được thủy lợi hóa, (c) dốc đất, (d) mức độ màu mỡ của mảnh đất, (e) vấn đề khó khăn của mảnh đất, (f) vị trí mảnh đất trong hệ thống thủy lợi, và (g) Cơ sở hạ tầng các công trình cải tạo đất và giữ nước của mảnh đất. Bảng câu hỏi của xã bao gồm trang bìa về thông tin của người được phỏng vấn và mười hai phần: (a) thông tin nhân khẩu học và thông tin chung về xã; (b) di cư; (c) các chương trình phát triển; (d) nông nghiệp: trồng trọt, mua bán quyền sử dụng đất, thỏa thuận thuê đất, loại và số lượng đất; (e) thu nhập và việc làm: nguồn thu nhập/việc làm chính và các hoạt động của doanh nghiệp; (f) cơ sở hạ tầng: đường bộ, đường thủy, điện, chợ và trường học; (g) những cú sốc; (h) quản lý thủy lợi: công trình thủy lợi công cộng/hợp tác; (i) tín dụng và tiết kiệm: khả năng tín dụng và tiết kiệm, ngân hàng, quỹ, công đoàn, người di cư gửi tiền về; (k) vấn đề của cấp xã; (l) truy cập vào các dịch vụ công và (m) thông tin chung về người được phỏng vấn. 5.2.2. Phương pháp xử lý thông tin, dữ liệu Dữ liệu thu thập từ Tổng cục Thống kê, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được tổng hợp, xử lý bằng phần mềm Excel thành các bảng biểu số liệu, thiết kế các hình, sơ đồ phục vụ theo nội dung nghiên cứu của đề tài (chủ yếu phục vụ cho các nội dung phân tích định tính của đề tài). Bộ số liệu về Điều tra tiếp cận nguồn lực hộ gia đình nông thôn Việt Nam các năm từ 2008-2016 chủ yếu được sử dụng cho phân tích định lượng, sử dụng phần mềm Stata để thực hiện các tính toán, ước lượng.
  19. 8 6. Khung phân tích của luận án Nguyen, T.T và cộng sự (2017) đã nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của nông dân trong sử dụng đất. Các tác giả đã sử dụng khung sinh kế bền vững để kiểm tra và so sánh các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định sử dụng đất và đa dạng hóa cây trồng của hộ nông dân. Kết quả cho thấy: (i) việc ra quyết định sử dụng đất của nông dân được xác định bởi các yếu tố khác nhau dựa trên nền tảng sinh kế, kinh nghiệm và dự báo về các cú sốc về thời tiết; điều kiện kinh tế, vật chất của các địa phương nơi hộ nông dân sinh sống; (ii) đa dạng hóa cây trồng là một chiến lược đối phó với thay đổi thời tiết của các hộ gia đình nông thôn. Trước đó, khung sinh kế là công cụ đã được sử dụng để kiểm tra các lựa chọn hoạt động sinh kế của các hộ gia đình nông thôn ở các nước đang phát triển, đặc biệt về tài nguyên thiên nhiên (Nguyen, T.T và cộng sự, 2015) hoặc về việc phân bổ tài sản cho các lĩnh vực nông nghiệp và phi nông nghiệp (Baird và Gray, 2014). Tuy nhiên, cho đến nay, chỉ có một vài trong số các nghiên cứu này có sử dụng khung sinh kế trong lĩnh vực nông nghiệp để kiểm tra các lựa chọn sử dụng đất nông nghiệp và đa dạng hóa cây trồng (Chibwana và cộng sự, 2012), ngoài ra chỉ rất ít nghiên cứu đã được thực hiện có kiểm tra chuyên sâu về ảnh hưởng của điều kiện đất đến việc sử dụng đất và đa dạng hóa cây trồng. Mặc dù có sự khác biệt đáng kể giữa các nghiên cứu về việc hộ nông dân đưa ra quyết định sử dụng đất nông nghiệp. Tuy nhiên, một số nguyên tắc cơ bản được các nghiên cứu phát hiện và thống nhất, đó là: (a) nông dân phải đưa ra quyết định về sản xuất liên quan đến vốn khả dụng; (b) phải cân bằng các cơ hội giải quyết các cản trở, và (c) phải đối phó với sự rủi ro, không chắc chắn (Pichon, 1997); (d) chiến lược sản xuất và sinh kế phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội ở địa phương nơi mình sinh sống. Các nghiên cứu trước đây cho thấy, việc sử dụng Khung sinh kế bền vững để xem xét và nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố tới lựa chọn sử dụng đất của hộ nông dân là phù hợp. Nghiên cứu này đã sửa đổi khung sinh kế phát triển bởi Scoones (1998) và được mở rộng bởi Nguyen, T.T và cộng sự (2017) cho phù hợp với điều kiện của Việt Nam. Ngoài việc đưa vào các biến số phân tích thể hiện rõ hơn đặc điểm tài sản sinh kế của hộ nông dân Việt Nam, cũng như các điều kiện về tự nhiên, kinh tế, xã hội trong nông thôn Việt Nam, đề tài luận án còn đưa vào Khung phân tích các đặc điểm của mảnh đất để có thể cùng một lúc xem xét ảnh hưởng của các yếu tố từ cấp độ hộ gia đình, cấp độ địa phương, cấp độ mảnh đất có ảnh hưởng tới lựa chọn sử dụng đất và đa dạng hóa cây trồng của hộ nông dân ở Việt Nam.
  20. 9 ĐIỀU KIỆN VÀ TÀI SẢN SINH KẾ BỐI CẢNH Yếu tố điều kiện tự nhiên của sản xuất (như diện tích đất, Đặc điểm cấp xã khoảng cách, thổ nhưỡng, chất LỰA CHỌN Cơ sở hạ tầng lượng đất…) SỬ DỤNG ĐẤT Yếu tố điều kiện vật chất kỹ thuật Việc làm phi nông (như xe máy, máy kéo…) nghiệp Trồng lúa Yếu tố nhân khẩu học và trình độ Điều kiện sống của lao động (như độ tuổi lao động, Trồng cây ngắn ngày khác số thành viên, trình độ học vấn…) Phân bổ đất đai Yếu tố vốn tài chính (như nhà cửa, Trồng cây dài ngày Hệ sinh thái nông tiền tiết kiệm, khoản nợ ngân hàng nghiệp và các khoản tiền được Trồng rừng cho, tặng…) Các cú sốc từ nông Yếu tố về mối quan hệ và hỗ trợ từ Nuôi trồng thuỷ sản nghiệp và cú sốc từ bên ngoài (như vị trí trong xã hội, tự nhiên) quan hệ xã hội… Thị trường THU NHẬP Chính sách ĐẶC ĐIỂM ĐẤT ĐAI SINH KẾ Địa hình; Thể chế Thổ nhưỡng; Thủy lợi; Độ màu mỡ của đất Địa điểm mảnh đất Công trình trữ nước và bảo vệ đất Hình 1: Khung phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới lựa chọn sử dụng đất đối với các loại cây trồng của hộ nông dân Nguồn: Sửa đổi từ Scoones (1998), Nguyen, T.T và cộng sự (2017) Các cấu phần quan trọng của Khung sinh kế bền vững trong Hình 1 được xem xét trong nghiên cứu này gồm: - Tài sản sinh kế: Đây là các đầu vào quan trọng, là nền tảng cho hộ gia đình lựa chọn và phát triển sinh kế của mình. Tài sản sinh kế được phân chia thành các loại vốn/tài sản khác nhau như vốn tự nhiên (bao gồm các nguồn lực tự nhiên như đất đai, nguồn nước; các điều kiện về tự nhiên như thời tiết, khí hậu, tiểu vùng sinh thái… giúp hình thành nên các lợi thế tuyệt đối trong cạnh tranh); vốn vật chất (bao gồm các nguồn lực, tài sản vật chất như hệ thống hạ tầng phục vụ cho sản xuất, tưới tiêu, các máy móc phục vụ cơ giới hóa và sản xuất, phương tiện vận chuyển …); vốn con người (bao gồm các yếu tố liên quan tới nguồn nhân lực như số lượng, chất lượng lao động, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật, khả năng được đào tạo nghề kỹ thuật cao, khả năng đáp ứng các yêu cầu của lao động làm công hưởng lương…); vốn tài chính (bao gồm các nguồn lực tài chính như vốn bằng tiền, tiền lương, tiền công của hộ, tiếp cận tín dụng, khả năng nhận trợ giúp tài chính và các nguồn tiền viện trợ khi gặp rủi ro…); vốn xã hội (bao gồm các mối quan hệ của hộ với bên ngoài như với các
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2