intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản trị dòng tiền trong các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:251

29
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án "Quản trị dòng tiền trong các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam" được thực hiện nhằm hệ thống hóa lý luận về dòng tiền và quản trị dòng tiền trong các doanh nghiệp; nghiên cứu kinh nghiệm quản trị dòng tiền của các doanh nghiệp trên thế giới và rút ra bài học cho các doanh nghiệp dệt may niêm yết Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản trị dòng tiền trong các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH     VŨ THÙY LINH QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH DỆT MAY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH  VŨ THÙY LINH QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH DỆT MAY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 9.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Đoàn Hương Quỳnh 2. TS. Lưu Hữu Đức HÀ NỘI - 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận án “Quản trị dòng tiền trong các DN ngành dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” là công trình nghiên cứu độc lập của tôi, do chính tôi hoàn thành. Các tài liệu tham khảo, trích dẫn, các số liệu thống kê phục vụ mục đích nghiên cứu của công trình này là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Nghiên cứu sinh Vũ Thùy Linh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Luận án này là kết quả nghiên cứu nghiên cứu nghiêm túc và sự cố gắng nỗ lực của NCS. Bên cạnh đó, để hoàn thành Luận án này, NCS đã nhận được nhiều sự khích lệ động viên của gia đình, Thầy Cô, đồng nghiệp và bạn bè. Trước hết, NCS xin được gửi lời cảm ơn tới Bố Mẹ và các thành viên trong gia đình đã luôn động viên, chia sẻ để NCS hoàn thành Luận án này. Qua đây, NCS xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới các Thầy Cô đã luôn quan tâm, dìu dắt, cung cấp kiến thức chuyên môn trong quá trình thực hiện Luận án này. Đặc biệt, NCS xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới giảng viên hướng dẫn 1: PGS.TS. Đoàn Hương Quỳnh và giảng viên hướng dẫn 2: TS. Lưu Hữu Đức đã luôn tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên NCS hoàn thành nghiên cứu này. NCS cũng gửi lời cảm ơn chân thành tới các đồng nghiệp đang công tác tại khoa Kế toán - trường Đại học Lao động - Xã hội đã luôn chia sẻ trong suốt quá trình NCS thực hiện Luận án này. Xin chân thành cảm ơn! Nghiên cứu sinh Vũ Thùy Linh
  5. iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................... 2 2.1. Công trình nghiên cứu về dòng tiền ..................................................................2 2.1.1. Các công trình nghiên cứu lý thuyết về dòng tiền .......................................... 2 2.1.2. Công trình nghiên cứu thực nghiệm về dòng tiền .......................................... 3 2.2. Công trình nghiên cứu về quản trị dòng tiền ...................................................5 2.2.1. Công trình nghiên cứu lý thuyết về quản trị dòng tiền ................................... 5 2.2.2. Công trình nghiên cứu thực nghiệm về quản trị dòng tiền ............................. 9 2.3. Khoảng trống nghiên cứu và định hướng nghiên cứu ...................................13 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 14 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 14 5. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................. 14 6. Phương pháp nghiên cứu luận án .......................................................................... 15 7. Khung nghiên cứu luận án...................................................................................... 17 8. Đóng góp về mặt khoa học và thực tiễn của luận án ............................................ 17 9. Kết cấu luận án ........................................................................................................ 18 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DÒNG TIỀN ................................................. 19 VÀ QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN TRONG CÁC DN .................................................... 19 1.1. Lý luận về dòng tiền ..........................................................................................19 1.1.1. Khái niệm và nội dung của dòng tiền ........................................................... 19 1.1.2. Phân loại dòng tiền ....................................................................................... 21 1.1.3. Phân biệt dòng tiền thuần và lợi nhuận ........................................................ 26 1.2. Quản trị dòng tiền trong DN ............................................................................27 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị dòng tiền .................................................... 27 1.2.2. Nội dung quản trị dòng tiền .......................................................................... 28 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị dòng tiền của doanh nghiệp .......... 54 1.2.4. Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị dòng tiền ................................................... 57 1.3. Kinh nghiệm quản trị dòng tiền của một số DN trên thế giới và bài học rút ra cho các DN Việt Nam ..........................................................................................62 1.3.1. Kinh nghiệm quản trị dòng tiền của một số DN trên thế giới ...................... 63 1.3.2. Bài học cho các DN ngành dệt may Việt Nam ............................................. 67
  6. iv CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN TRONG CÁC DN NGÀNH DỆT MAY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM .............................................................................................................................. 70 2.1. Khái quát về các DN ngành dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ...................................................................................................................70 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của các DN ngành dệt may .................... 70 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh các DN ngành dệt may Việt Nam….. ................................................................................................................... 71 2.1.3. Khái quát tình hình tài chính của các DN DMNY trên thị trường chứng khoán Việt Nam ...................................................................................................... 77 2.2. Thực trạng dòng tiền của các DN DMNY trên thị trường chứng khoán Việt Nam............................................................................................................................86 2.2.1. Thực trạng dòng tiền thuần theo hoạt động của các DN DMNY. ................ 86 2.2.2. Thực trạng dòng tiền thuần theo tính chất sở hữu của các DN DMNY ....... 96 2.3. Thực trạng quản trị dòng tiền trong các DN DMNY trên thị trường chứng khoán Việt Nam ......................................................................................................100 2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch dòng tiền ............................................................. 100 2.3.2. Thực trạng thiết lập quy chế thu, chi tiền ................................................... 101 2.3.3. Thực trạng xác định ngân quỹ tối ưu .......................................................... 102 2.3.4. Thực trạng kiểm soát dòng tiền vào ........................................................... 103 2.3.5. Thực trạng kiểm soát dòng tiền ra .............................................................. 111 2.3.6. Thực trạng kiểm soát, tạo lập sự cân bằng thu, chi vốn bằng tiền ............. 118 2.4. Phân tích thực trạng quản trị dòng tiền của các DN DMNY thông qua một số chỉ tiêu tài chính .................................................................................................124 2.5. Kiểm định tác động của các nhân tố đến hoạt động quản trị dòng tiền của các DN DMNY trên thị trường chứng khoán Việt Nam ....................................131 2.5.1. Phạm vi dữ liệu và lựa chọn phương pháp phân tích ................................. 131 2.5.2. Lựa chọn các biến trong mô hình và xử lý dữ liệu ..................................... 133 2.5.3. Giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu ........................................... 135 2.5.4. Kết quả nghiên cứu ..................................................................................... 137 2.5.5. Thảo luận kết quả nghiên cứu ..................................................................... 140 2.6. Đánh giá thực trạng quản trị dòng tiền trong các DN DMNY trên thị trường chứng khoán Việt Nam .............................................................................141 2.6.1. Kết quả đạt được ......................................................................................... 141 2.6.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong quản trị dòng tiền của các DN DMNY trên thị trường chứng khoán Việt Nam ................................................... 142 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 149
  7. v CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN TRONG CÁC DN NGÀNH DỆT MAY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ................................................................................................. 150 3.1. Bối cảnh kinh tế -xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành dệt may Việt Nam .................................................................................................................150 3.2. Mục tiêu và định hướng phát triển các DN ngành dệt may Việt Nam ......151 3.2.1. Mục tiêu phát triển của ngành dệt may....................................................... 151 3.2.2. Định hướng phát triển các DN ngành dệt may Việt Nam .......................... 152 3.3. Đề xuất giải pháp tăng cường quản trị dòng tiền trong các DN DMNY trên thị trường chứng khoán Việt Nam .......................................................................153 3.3.1. Các giải pháp trực tiếp ................................................................................ 153 3.3.2. Giải pháp bổ trợ .......................................................................................... 180 3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................................190 3.4.1. Đối với Chính phủ ...................................................................................... 190 3.4.2. Đối với Bộ Công Thương ........................................................................... 190 3.4.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước ..................................................................... 191 3.4.4. Đối với Hiệp hội dệt may Việt Nam ........................................................... 191 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 193 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 194 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .......................................................................................................... 196 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 197 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 206
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Viết đầy đủ bằng tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt ASEAN Association of South East Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Asian Nations CCC Cash Conversion Cycle Chu kỳ luân chuyển tiền CMT Cut Make Trim Gia công thuần túy CPTPP Comprehensive and Hiệp định đối tác toàn diện và tiến Progressive Agreement for bộ xuyên Thái Bình Dương Trans-Pacific Partnership DN Doanh nghiệp DN DMNY Doanh nghiệp dệt may niêm yết EBIT Earnings Before Interest and Lợi nhuận trước lãi vay và thuế Taxes EOQ Economic Order Quantity Lượng đặt hàng tối ưu EVFTA European-Vietnam Free Hiệp định thương mại tự do giữa Trade Agreement Việt Nam - EU FCFE Free Cash Flow to Equity Dòng tiền thuần của chủ sở hữu FCFF Free cash flow to the firm Dòng tiền thuần của doanh nghiệp FOB Free on Broad Mua nguyên liệu, bán thành phẩm GTGT Giá trị gia tăng OBM Original Brand Sản xuất, tự thiết kế và ký hợp đồng Manufacturing thương mại ODM Original Design Chủ động nguyên liệu, thiết kế, sản Manufacturing xuất thành phẩm KNTNNH Khả năng thanh toán ngắn hạn NCS Nghiên cứu sinh NI Net Income Thu nhập ròng NVL Nguyên vật liệu NXB Nhà xuất bản RCEP Regional Comprehensive Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện Economic Partnership khu vực ROA Tỷ suất sinh lời của tài sản ROE Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu ROS Tỷ suất sinh lời của doanh thu TSCĐ Tài sản cố định VITAS Vietnam Textile and Apparel Hiệp hội dệt may Việt Nam Association VLĐ Vốn lưu động WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 1.1 Xác định số dư tiền cuối kỳ của DN 55 2.1 Phân loại DN DMNY theo quy mô vốn kinh doanh 84 Tổng hợp số lượng các DN DMNY kinh doanh có lợi nhuận và không có 2.2 91 lợi nhuận giai đoạn 2016 - 2021 2.3 Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của các DN dệt may 86 2.4 Tình hình dòng tiền thuần của các DN DMNY giai đoạn 2016 - 2021 94 2.5 Dòng tiền thuần của DN (FCFF) tại các DN DMNY giai đoạn 2016 - 2021 103 Tổng hợp kết quả thay đổi dòng tiền thuần của DN (FCFF) tại các DN 2.6 105 DMNY giai đoạn 2016 - 2021 Dòng tiền thuần của chủ sở hữu (FCFE) tại các DN DMNY giai đoạn 2.7 105 2016 - 2021 Tổng hợp kết quả thay đổi dòng tiền thuần của chủ sở hữu (FCFE) tại các 2.8 107 DN DMNY giai đoạn 2016 - 2021 2.9 Tình hình dòng tiền thuần của công ty cổ phần may Sông Hồng 125 2.10 Kỳ luân chuyển tiền bình quân của các DN DMNY 126 2.11 Tóm tắt quan hệ về dấu giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc 137 3.1 Đánh giá và phân loại các khoản phải thu khách hàng 171 3.2 Công ty cổ phần may Sông Hồng dự báo dòng tiền theo cấp số nhân 184 3.3 Thống kê chi phí một lần đặt hàng của công ty cổ phần may Sông Hồng 186 3.4 Thống kê chi phí lưu kho của công ty cổ phần may Sông Hồng 187 3.5 So sánh giá tiền vải của công ty cổ phần may Sông Hồng 189 Xác định số dư tiền cuối kỳ và số tiền thừa (thiếu) quý IV/2022 của công 3.6 190 ty cổ phần may Sông Hồng
  10. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ Tên sơ đồ Trang 1.1 Khung nghiên cứu của Luận án 17 1.2 Quá trình luân chuyển tiền trong DN 20 1.3 Dòng tiền thuần của DN 21 1.4 Nội dung quản trị dòng tiền 29 1.5 Nội dung lập kế hoạch dòng tiền 29 1.6 Phương pháp tỷ lệ phần trăm theo doanh thu 34 1.7 Xác định ngân quỹ tối ưu theo mô hình Baumol 38 1.8 Chi phí dự trữ tiền mặt 38 1.9 Các chứng khoán có khả năng thanh khoản cao giữ cân bằng tiền mặt ở 52 mức mong muốn 1.10 Chu kỳ tạo tiền của DN 54 1.11 Kỳ luân chuyển tiền của DN 55 1.12 Tổng hợp các nhân tố bên trong DN ảnh hưởng đến quản trị dòng tiền 58 1.13 Chuỗi cung ứng của Nike 64 1.14 Quy trình cấp tín dụng thương mại cho khách hàng của các DN dệt may 67 Thổ Nhĩ Kỳ 2.1 Khái quát mô hình bộ máy tổ chức quản trị dòng tiền tại các DN DMNY 119 quy mô vốn lớn 2.2 Khái quát mô hình bộ máy tổ chức quản trị dòng tiền tại các DN DMNY 120 quy mô vốn nhỏ và trung bình 2.3 Khung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả quản trị dòng tiền 136 3.1 Hệ thống séc ủy quyền 163 3.2 Phương pháp thu thập thư chuyển tiền 164 3.3 Quy trình xuất kho thành phẩm 167
  11. ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 2.1 Cơ cấu tài sản của các DN DMNY giai đoạn 2016 - 2021 79 Tỷ trọng tài sản ngắn hạn của các DN DMNY phân loại theo quy mô 2.2 80 vốn kinh doanh giai đoạn 2016 - 2021 2.3 Cơ cấu nguồn vốn của các DN DMNY giai đoạn 2016 - 2021 81 Tình hình biến động nợ phải trả của các DN DMNY giai đoạn 2016 - 2.4 82 2021 Doanh thu thuần, lợi nhuận trước lãi vay và thuế, lợi nhuận sau thuế của 2.5 83 các DN DMNY giai đoạn 2016 - 2021 Lợi nhuận trước lãi vay và thuế, lợi nhuận sau thuế của các DN DMNY 2.6 84 giai đoạn 2016 - 2021 Biến động dòng tiền thuần các hoạt động của các DN DMNY giai đoạn 2.7 87 2016 - 2021 Biến động dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của các DN DMNY 2.8 90 giai đoạn 2016 - 2021 Biến động dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư của các DN DMNY giai 2.9 91 đoạn 2016 - 2021 Biến động dòng tiền thuần từ hoạt động tài chính của các DN DMNY 2.10 92 giai đoạn 2016 - 2021 Tỷ trọng dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của DN DMNY phân 2.11 93 loại theo quy mô vốn giai đoạn 2016 - 2021 Tỷ trọng dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư của DN DMNY phân loại 2.12 94 theo quy mô vốn giai đoạn 2016 - 2021 Tỷ trọng dòng tiền thuần từ hoạt động tài chính của DN DMNY phân 2.13 95 loại theo quy mô vốn giai đoạn 2016 - 2021 Tỷ trọng dòng tiền thuần của DN (FCFF) tại các DN DMNY theo quy 2.14 97 mô vốn kinh doanh Tỷ trọng dòng tiền thuần của chủ sở hữu (FCFE) tại các DN DMNY 2.15 99 theo quy mô vốn kinh doanh 2.16 Khoản phải thu khách hàng của các DN DMNY giai đoạn 2016 - 2021 104 2.17 Thực trạng thu hồi nợ của các DN DMNY giai đoạn 2016 - 2021 109 Thực trạng kỳ dự trữ tồn kho thành phẩm của các DN DMNY giai đoạn 2.18 111 2016 - 2021 Biến động các khoản phải trả trên tổng nguồn vốn của các DN DMNY 2.19 112 giai đoạn 2016 - 2021 Thực trạng kéo dài thời gian trả tiền nhà cung cấp của các DN DMNY 2.20 114 giai đoạn 2016 - 2021
  12. x 2.21 Kỳ luân chuyển tiền của các DN DMNY giai đoạn 2016 - 2021 126 Tỷ trọng nợ phải thu quá hạn và nợ phải trả quá hạn của các DN DMNY 2.22 127 giai đoạn 2016 - 2021 2.23 Khả năng thanh toán của các DN DMNY t giai đoạn 2016 - 2021 129 Khả năng thanh toán của các DN DMNY phân loại theo quy mô vốn 2.24 130 kinh doanh giai đoạn 2016 - 2021
  13. xi DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ Hình Tên hình Trang 1.1 Quan điểm về quản trị dòng tiền 28 1.2 Xác định ngân quỹ tối ưu theo mô hình Miller – Orr 41 1.3 Xác định ngân quỹ tối ưu theo mô hình Stone 42 1.4 Rủi ro của DN 43 1.5 Mô hình tổng quát để ra quyết định cấp tín dụng thương mại (bán chịu) 44 1.6 Quyết định cấp tín dụng cho khách hàng 45 1.7 Mô hình quản lý hàng tồn kho A - B - C 48 1.8 Xác định lượng hàng tồn kho nguyên vật liệu tối ưu theo mô hình EOQ 49 2.1 Tăng trưởng xuất khẩu ngành dệt may giai đoạn 1986 -2017 71 2.2 Quy trình sản xuất ngành dệt may 72 2.3 Chuỗi giá trị tổng quát ngành dệt may 72 2.4 Chuỗi giá trị chi tiết ngành dệt may 72 2.5 Các phương thức sản xuất ngành dệt may 73 2.6 Số dự án và số vốn đầu tư FDI vào ngành dệt may Việt Nam 75 2.7 Vị trí của ngành dệt may Việt Nam trên thế giới 76 2.8 Kết quả kiểm định của mô hình FEM 137 2.9 Kết quả kiểm định của mô hình REM 138 2.10 Kết quả kiểm định Hausman 139 2.11 Ma trận tương quan giữa các nhân tố trong mô hình 139 2.12 Ảnh hưởng của các nhân tố đến hoạt động quản trị dòng tiền theo mô 140 hình tác động cố định sau hiệu chỉnh Mô hình xử lý ngân quỹ quý IV/2022 của công ty cổ phần may Sông 3.1 179 Hồng Đồ thị Tên đồ thị 2.1 Lãi suất cho vay bình quân của các ngân hàng 115
  14. xii DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục Tên phụ lục Trang 01 Danh sách các DN DMNY trên thị trường chứng khoán Việt Nam 206 02 Phiếu khảo sát đề tài nghiên cứu 208 03 Tổng hợp kết quả khảo sát 220 04 Câu hỏi phỏng vấn sâu 221 05 Kỳ dự trữ tồn kho thành phẩm bình quân của các DN DMNY 223 06 Số vòng quay hàng tồn kho thành phẩm của các DN DMNY 224 07 Kỳ thu tiền bình quân của các DN DMNY 225 08 Số vòng quay khoản phải thu của các DN DMNY 226 09 Kỳ trả tiền bình quân của các DN DMNY 227 10 Số vòng quay khoản phải trả của các DN DMNY 228 11 Hệ số khoản phải thu trên doanh thu của các DN DMNY 229 12 Khả năng thanh toán nợ tổng quát của các DN DMNY 230 13 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của các DN DMNY 231 14 Khả năng thanh toán nhanh của các DN DMNY 232 15 Khả năng thanh toán tức thời của các DN DMNY 233 16 Tỷ lệ dòng tiền hoạt động trên doanh thu của các DN DMNY 234 17 Tỷ lệ dòng tiền hoạt động trên tổng nợ của các DN DMNY 235 18 Vốn lưu động ròng của các DN DMNY 236
  15. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Dòng tiền là nguồn lực quan trọng hàng đầu đối với các hoạt động trong doanh nghiệp (DN). Trong hoạt động kinh doanh, tiền được coi là máu và dòng tiền là huyết mạch của DN. Dòng tiền giữ vai trò thiết yếu trong việc đảm bảo hoạt động thường xuyên liên tục cũng như gia tăng hiệu quả kinh doanh của các DN. Vì vậy, việc quản trị dòng tiền là vấn đề quyết định trực tiếp đến sự sống còn của các DN. Theo Munusamy HR (2010) [90]: quản trị dòng tiền quyết định sự tồn tại trong ngắn hạn và dài hạn của DN. Trên thực tế, một số DN trên thế giới và ở Việt Nam trong đó có cả doanh nghiệp lớn bị phá sản không phải do khả năng sinh lời thấp, lợi nhuận suy giảm mà do thiếu vốn bằng tiền để thanh toán các khoản nợ đến hạn và đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cần thiết. Tuy nhiên, tình trạng DN dư thừa tiền quá mức sẽ dẫn đến việc sử dụng tiền lãng phí và kém hiệu quả trong khi DN phải vay vốn ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác. Điều đó thể hiện sự yếu kém trong hoạt động quản trị dòng tiền của DN. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức sử dụng vốn. Việc quản trị dòng tiền có hiệu quả giúp DN kiểm soát vốn bằng tiền, chủ động hoạch định điều khiển sự vận động của dòng tiền, đảm bảo sự cân đối, ăn khớp giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra đồng thời đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành thông suốt. Bên cạnh đó, giá trị doanh nghiệp được phản ánh thông qua thị giá của cổ phiếu. Việc quản trị dòng tiền hiệu quả sẽ giúp DN mở rộng cơ hội tăng trưởng, được các nhà đầu tư tin tưởng kéo theo giá cổ phiếu tăng lên. Quản trị dòng tiền hiệu quả còn hỗ trợ gia tăng lợi nhuận, đáp ứng kế hoạch tương lai và duy trì khả năng tăng trưởng bền vững của DN. Hơn thế, quản trị dòng tiền giúp DN chủ động xử lý tình trạng thặng dư, thâm hụt tiền. Trên cơ sở cân đối dòng thu - chi, DN phát hiện, phòng ngừa các lỗ hổng tiềm ẩn về dòng tiền đồng thời có kế hoạch điều tiết nhu cầu vốn hợp lý, vừa đủ và đầu tư tiền mặt dư thừa một cách linh hoạt, giúp tăng khả năng sinh lời. Thời gian gần đây, bối cảnh diễn biến kinh tế thế giới tiếp tục tăng trưởng chậm, thương mại thế giới biến động, đặc biệt là cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung đang làm gia tăng tính bất ổn của hệ thống thương mại toàn cầu và có những tác động nhất định tới nền kinh tế Việt Nam. Bên cạnh đó, tác động tiêu tực của dịch Covid từ cuối năm 2019 khiến phần lớn các DN nước ta đặc biệt là các DN dệt may niêm yết (DN DMNY) bị ảnh hưởng nặng nề do gặp nhiều khó khăn trước sức ép về cạnh tranh, thanh lọc, biểu hiện rõ nhất là tình trạng thiếu vốn, tồn đọng hàng hóa lưu kho do nhu cầu tiêu dùng giảm, chi phí hoạt động tăng. Trên thực tế, mặc dù các DN DMNY tại Việt Nam đã triển khai nhiều giải pháp nhằm duy trì lực lượng lao động, đẩy mạnh sản xuất kinh doanh nhưng do ảnh hưởng của dịch Covid-19 khiến tổng cầu trên thế giới giảm mạnh, đầu ra của sản phẩm gần như bị “đóng băng”, nên hầu hết các DN DMNY nước ta hiện đang gặp rất nhiều khó khăn.
  16. 2 Để đứng vững trên thị trường, tránh rơi vào tình trạng phá sản, các DN DMNY cần thực hiện có hiệu quả các giải pháp quản trị tài chính DN, trong đó quản trị dòng tiền là công cụ hữu hiệu giúp các DN DMNY duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh và lấp đầy khoảng trống thu nhập. Đặc biệt, để trải qua giai đoạn khó khăn và nhiều biến động hiện nay, các DN DMNY cần có chiến lược quản trị dòng tiền hợp lý, đảm bảo khả năng thanh toán và tránh phải đối mặt với vấn đề rủi ro tài chính. Đó là việc làm cần thiết để gia tăng lợi nhuận, củng cố tính bền vững và triển vọng phát triển trong tương lai. Tuy nhiên, làm cách nào các DN DMNY có thể tăng cường quản trị dòng tiền trong điều kiện kinh tế hiện nay vẫn là vấn đề bỏ ngỏ. Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, hiện chưa có nghiên cứu cụ thể về vấn đề quản trị dòng tiền trong các DN DMNY. Chính vì vậy, NCS đã lựa chọn đề tài “Quản trị dòng tiền trong các DN ngành dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài Nghiên cứu tổng quan các công trình liên quan đến đề tài luận án có ý nghĩa rất quan trọng, giúp NCS hệ thống hóa các vấn đề mang tính lý luận về hoạt động quản trị dòng tiền trong các DN. Từ đó, NCS có thể xác định rõ các vấn đề đã được nghiên cứu và khoảng trống còn bỏ ngỏ làm định hướng cho đề tài luận án của mình. Các công trình liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu có thể khái quát thành các nhóm cơ bản sau: 2.1. Công trình nghiên cứu về dòng tiền 2.1.1. Các công trình nghiên cứu lý thuyết về dòng tiền Các công trình nghiên cứu lý thuyết về dòng tiền đã được các tác giả trong và ngoài nước tiếp cận trên nhiều khía cạnh khác nhau. 2.1.1.1. Các công trình nghiên cứu lý thuyết trong nước về dòng tiền Các công trình nghiên cứu trong nước về lý thuyết dòng tiền bao gồm các luận án tiến sĩ và các nghiên cứu chuyên sâu đã đề cập đến các khía cạnh khác nhau của dòng tiền. (1) Luận án tiến sĩ: “Ảnh hưởng của dòng tiền, rủi ro hệ thống, rủi ro phi hệ thống và tính thanh khoản chứng khoán đến đầu tư của DN Việt Nam” của Lê Hà Diễm Chi (2016) [13] đã nghiên cứu trường hợp dòng tiền của DN nhiều hạn chế tài chính so với DN ít hạn chế tài chính và trong trường hợp DN có sự kiểm soát của Nhà nước so với DN không có sự kiểm soát Nhà nước. Tuy nhiên, nghiên cứu mới chỉ đề cập tới một nhóm DN trong nền kinh tế và còn nhiều nhóm ngành khác chưa được đề cập tới. (2) Luận án Tiến sĩ: “Hoàn thiện phương pháp chiết khấu dòng tiền trong thẩm định giá trị DN ở Việt Nam” của Lâm Thị Thanh Huyền (2021) [12] đã đi sâu phân tích phương pháp chiết khấu dòng tiền được quy định trong các văn bản pháp lý cũng như việc vận dụng phương pháp chiết khấu dòng tiền tại các DN có chức năng thẩm định giá ở Việt Nam.
  17. 3 Tuy nhiên, nghiên cứu chưa áp dụng phân tích cho phần lớn các DN đang hoạt động trên thị trường. (3) Nghiên cứu “Ý nghĩa của dòng tiền ròng đối với kiệt quệ tài chính của các DN niêm yết tại Việt Nam” của Bùi Kim Dung, Lê Hoàng Vinh, Vũ Thị Anh Thư (2020) [5] khẳng định dòng tiền ròng có ý nghĩa đối sự kiệt quệ tài chính của các DN. 2.1.1.2. Công trình nghiên cứu lý thuyết ngoài nước về dòng tiền Bên cạnh các công trình trong nước nghiên cứu về dòng tiền, một số tác giả ngoài nước cũng có các nghiên cứu sâu về vấn đề này. Cụ thể là: (1) Nghiên cứu “Economic Evaluation & Investment Decision Methods - Phương pháp đánh giá kinh tế & quyết định đầu tư” của John.M.S và Franklin. J.S (1995) [71] có sáu chương đầu tiên trình bày giá trị thời gian của tiền và dòng tiền trước thuế, đồng thời áp dụng chỉ tiêu đánh giá các tình huống đầu tư khác nhau trong điều kiện lạm phát và rủi ro. Các chương sau tập trung vào tìm hiểu và phân tích các dự án với dòng tiền sau thuế. (2) Nghiên cứu “Sources of contractor’s payment risks and cash flow problems in the New Zealand construction industry: project team’s perceptions of the risks and mitigation measures - Rủi ro thanh toán của nhà thầu và các vấn đề về dòng tiền trong ngành xây dựng New Zealand: nhận thức của nhóm dự án và các biện pháp giảm thiểu rủi ro” của Jasper Mbachu (2011) [68] sử dụng phương pháp khảo sát mô tả trong hai giai đoạn và thực hiện thí điểm với các nhà thầu, nhà thầu phụ. Các kết luận trong nghiên cứu có thể giúp nhà quản trị phân bổ hiệu quả các nguồn lực sẵn có để hạn chế rủi ro nhằm đạt được dòng tiền tối ưu trong mỗi dự án. Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ áp dụng cho các DN xây dựng, còn rất nhiều ngành kinh tế khác chưa được đề cập tới. 2.1.2. Công trình nghiên cứu thực nghiệm về dòng tiền 2.1.2.1. Công trình nghiên cứu thực nghiệm trong nước về dòng tiền (1) Luận án tiến sĩ: “Dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” của Nguyễn Thanh Hiếu (2015) [19] đã xây dựng giả thuyết nghiên cứu, các mô hình kiểm định giả thuyết nghiên cứu cụ thể, rõ ràng. Tuy nhiên, luận án chỉ tập trung dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty có quy mô lớn. (2) Nghiên cứu “Identifying factors influencing on the cash flow of construction companies: Evidence from Vietnam stock exchange - Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến dòng tiền của công ty xây dựng: Bằng chứng từ thị trường chứng khoán Việt Nam” của Nguyễn Công (2019) [15]. Nghiên cứu này dựa trên khảo sát xác định các nhân tố ảnh hưởng đến dòng tiền thông qua bảng câu hỏi và phỏng vấn 105 doanh nghiệp ngành xây
  18. 4 dựng niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam năm 2018. Dựa trên kết quả phân tích EFA, nghiên cứu tìm ra 6 nhóm nhân tố chính ảnh hưởng đến dòng tiền của công ty xây dựng. Đó là: môi trường vĩ mô; thời gian xây dựng; các khoản phải trả và phải thu; chi phi xây dựng; giữ lại; thanh toán khoản vay và thuế. Nghiên cứu cũng cho thấy tác động của các biến đến quản lý dòng tiền thay đổi với giá trị trung bình từ 0,17 đến 0,518. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra một số khuyến nghị nhằm tăng cường quản trị dòng tiền tại các công ty xây dựng niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam. (3) Nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến dòng tiền của DN - Mô hình nghiên cứu và bằng chứng thực nghiện tại các công ty niêm yết thuộc ngành thực phẩm tại Việt Nam” của Trần Thị Minh Nguyệt, Đàm Thị Thanh Tú (2019) [26] sử dụng chỉ tiêu FCFE và FCFF làm đại diện cho dòng tiền của DN. Kết quả thực nghiệm là căn cứ để tác giả đưa ra khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền cho các công ty thực phẩm niêm yết tại Việt Nam. (4) Nghiên cứu: “Dòng tiền, chất lượng lợi nhuận và nắm giữ tiền mặt: Trường hợp tại Việt Nam” của Đặng Ngọc Hùng (2021) [10] sử dụng hồi quy cho dữ liệu bảng cho thấy dòng tiền có quan hệ thuận chiều với mức độ nắm giữ tiền mặt, đồng thời chỉ ra sự bất cân xứng trong độ nhạy dòng tiền của việc nắm giữ tiền mặt. (5) Nghiên cứu “Ảnh hưởng của dòng tiền đến hiệu quả hoạt động của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam bằng mô hình tác động cố định” của Trương Thị Thu Hương (2021) [27] cho thấy dòng tiền có ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả hoạt động của các DN. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra quy mô công ty và tỷ lệ nợ có ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động. Ngược lại, tốc độ tăng trưởng tài sản và cơ hội đầu tư có ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả hoạt động. 2.1.2.2. Công trình nghiên cứu thực nghiệm ngoài nước về dòng tiền (1) Nghiên cứu “Cash Flow Reporting and Financial Distress Models: Testing of Hypotheses - Báo cáo dòng tiền và các mô hình khó khăn tài chính: Kiểm tra các giả thuyết” của Abdul Aziz and Gerald H. Lawson (1989) [30] bằng cách sử dụng các mô hình Logit, nghiên cứu khẳng định dòng tiền hoạt động ròng, là chỉ số hữu ích để đánh giá tình hình tài chính của DN. (2) Nghiên cứu “Towards more flexible and accurate cash flow forecasting – Hướng tới dự báo dòng tiền linh hoạt và chính xác hơn” của Ammar P.Kaka (1994) [34], trình bày mô hình thiết kế sử dụng hơn 50 biến số để tính dòng tiền của các hợp đồng riêng lẻ. Ngoài ra, một số rủi ro liên quan đến hợp đồng xây dựng đã được đưa vào mô hình dòng tiền bằng cách giới thiệu mô phỏng ngẫu nhiên. Mô hình được thử nghiệm bằng cách hợp nhất các biến số và chứng minh rằng dòng tiền của nhà thầu rất nhạy cảm với rủi ro.
  19. 5 (3) Nghiên cứu “A cash flow analysis approach to privatisation: case study of Klaipeda Stevedoring Company – Phương pháp tiếp cận phân tích dòng tiền đối với quá trình tư nhân hóa: Nghiên cứu điển hình tại công ty xếp dỡ Klaipeda” của Andrius Saveikis (2000) [39] đã xem xét sự thay đổi về số lượng hàng tồn kho của DN, tín dụng thương mại cấp cho khách hàng hoặc nhận được từ nhà cung cấp và tác động của chúng đối với dòng tiền. Nghiên cứu này giúp DN đánh giá tốc độ luân chuyển tiền của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các biện pháp tối ưu hóa dòng tiền. (4) Nghiên cứu “Do Free Cash Flow and Sale Growth Affect Firm Performance in Taiwan?” của Liao (2008) [81] được thực hiện trên hai mô phỏng: (i) Mối quan hệ của cơ chế quản trị dòng tiền trong DN và các vấn đề của người đại diện; (ii) Mối quan hệ của tăng trưởng doanh thu và hiệu quả hoạt động của DN. Bên cạnh ba biến phụ thuộc là hiệu quả hoạt động của DN, cơ chế quản trị DN và dòng tiền của DN, nghiên cứu còn thu thập thêm các biến kiểm soát như quy mô DN, tỷ lệ đòn bẩy, tỷ lệ nghiên cứu và phát triển, tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) của ngành công nghiệp. Kết quả từ nghiên cứu này cho thấy ROA và tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) có xu hướng biến động ngược chiều với dòng tiền của DN, đặc biệt là đối với các DN không có nhiều cơ hội tăng trưởng. (5) Nghiên cứu “The relation between cash flows and economic performance in the digital age: an empirical analysis –Mối liên hệ giữa dòng tiền và hiệu suất kinh tế trong thời đại kỹ thuật số: một phân tích thực nghiệm” của Salvatore Ferri, Alberto Tron, Raffaele Fiume & Gaetano Della Corte (2020) [103] đề cập đến dòng tiền của một số ngành kinh tế, sử dụng một mẫu hoàn chỉnh về các công ty niêm yết của Ý trong giai đoạn 2008 - 2017, với dữ liệu được thu thập từ các bảng cân đối kế toán. Trên cơ sở phân tích hồi quy, nghiên cứu đánh giá các khoản đầu tư và khả năng tạo ra tiền mặt, trong đó tiền mặt có tương quan tỷ lệ thuận với lợi nhuận trong tương lai. 2.2. Công trình nghiên cứu về quản trị dòng tiền 2.2.1. Công trình nghiên cứu lý thuyết về quản trị dòng tiền 2.2.1.1. Công trình nghiên cứu lý thuyết trong nước về quản trị dòng tiền Các công trình nghiên cứu lý thuyết về quản trị dòng tiền chủ yếu bao gồm các luận văn thạc sĩ và luận án tiến sĩ nghiên cứu quản trị dòng tiền ở các ngành, lĩnh vực cụ thể. (1) Phạm Ngọc Thúy và Hàng Lê Cẩm Phương (2007) [21] trong nghiên cứu “Quản lý vốn lưu động tại các DN nhựa thành phố Hồ Chí Minh” đã đề cập đến quản trị dòng tiền dựa trên phân tích quản trị ngân quỹ và tính thanh khoản của DN. Nghiên cứu khẳng định cần đẩy nhanh tốc độ phát sinh các dòng tiền vào đồng thời giảm thiểu tốc độ phát sinh dòng tiền ra của DN nhằm đảm bảo sự cân đối, trùng khớp giữa các dòng tiền phát sinh trong DN.
  20. 6 (2) Luận án Tiến sĩ: “Quản lý tài sản tại các doanh nghiệp ngành xây dựng ở Việt Nam” của Phan Hồng Mai (2012) [23] nghiên cứu quản lý dòng tiền thông qua việc đề cập tới quản lý ngân quỹ và việc duy trì ngân quỹ tối ưu, quản lý khoản phải thu tại công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết từ năm 2006 đến 2010. Luận án đã phân tích thực trạng quản lý tài sản, qua đó đánh giá quản trị tiền mặt của DN. Tuy nhiên, nội dung mới chỉ dừng lại ở bước đầu, chưa phản ánh toàn diện nội dung của quản trị dòng tiền trong các DN. Vì vậy, các đánh giá và các giải pháp đưa ra tập trung dưới góc độ tiền là một khoản mục trong phần tài sản của bảng cân đối kế toán của các DN này, chưa nhấn mạnh vào việc nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền của DN. (3) Luận án Tiến sĩ: “Quản trị dòng tiền tại tổng công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội” của Nguyễn Thị Hải Yến (2022) [20] xây dựng chính sách quản trị dòng tiền phù hợp và tổ chức bộ máy thực hiện công tác quản trị dòng tiền tại đơn vị nghiên cứu. 2.2.1.2. Công trình nghiên cứu lý thuyết ngoài nước về quản trị dòng tiền (1) Nghiên cứu “Small business financial management theory vs.practise – Lý thuyết và thực hành quản trị tài chính doanh nghiệp” của Grablowsky & Rowell (1980) [62] đã chỉ ra nguyên nhân thất bại trong kinh doanh của các DN nhỏ và vừa là không đủ vốn, quản trị dòng tiền và hàng tồn kho kém hiệu quả. Cụ thể: hầu hết các DN không thực hiện dự báo dòng tiền, không sử dụng bất kỳ kỹ thuật định lượng nào để xác định mức tiền mặt cần dự trữ và không có thặng dư tiền mặt trong ngắn hạn. Nghiên cứu cũng xác định: các DN vừa và nhỏ cần đầu tư tiền mặt dư thừa vào chứng khoán hoặc tài khoản thu nhập. Tuy nhiên, nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở việc phân tích nguyên nhân thất bại của các DN nhỏ và vừa, trong khi các DN có quy mô lớn chưa được đề cập tới. (2) Nghiên cứu “Agency Cost of Free Cash Flow, Corporate Finance, and Takeovers - Chi phí của dòng tiền tự do, chi phí tài chính và doanh thu DN ” của Jensen (1986) [70] đưa ra khái niệm toàn diện về lý thuyết dòng tiền của các DN và chỉ rõ quản trị dòng tiền là nội dung quan trọng của quản trị DN. Cụ thể, nếu có sự chủ động tham gia, giám sát và quản trị của các nhà đầu tư sẽ giúp DN hạn chế việc đầu tư dòng tiền vào các dự án có khả năng sinh lời thấp. (3) Cuốn sách “Corporate Finance: Theory and Practice – Tài chính DN: Lý thuyết và thực hành” của Aswath Damodaran (2001) [43] trình bày về quản trị tài chính ngắn hạn. Đặc biệt, quản trị dòng tiền là một nội dung quan trọng được trình bày chi tiết trong cuốn sách. (4) Cuốn sách “Short-Term Financial Management – Quản trị tài chính ngắn hạn” của Terry S. Maness & John T. Zietlow (2005) [111] đề cập về quản trị tài chính ngắn hạn, trong đó quản trị dòng tiền là một nội dung quan trọng, được chú trọng phân tích chi tiết.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2