Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Nghiên cứu các nhân tố thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam
lượt xem 11
download
Luận án "Nghiên cứu các nhân tố thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam" phân tích, đánh giá các nhân tố thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam trong giai đoạn 2016-2020. Từ đó, Luận án đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường thu hút lao động có kỹ năng là người nước ngoài vào Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Nghiên cứu các nhân tố thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ----------------------------- NGUYỄN PHƯƠNG TRANG NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ THU HÚT LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI CÓ KỸ NĂNG VÀO VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KINH TẾ QUỐC TẾ HÀ NỘI - 2022
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ------------------------------- NGUYỄN PHƯƠNG TRANG NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ THU HÚT LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI CÓ KỸ NĂNG VÀO VIỆT NAM Chuyên ngành: KINH TẾ QUỐC TẾ Mã số: 9310106 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. NGÔ THỊ TUYẾT MAI 2. PGS.TS. LƯU BÍCH NGỌC HÀ NỘI - 2022
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng Luận án tiến sĩ này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Người cam đoan Nguyễn Phương Trang
- ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................... i MỤC LỤC ................................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................................vii PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .....................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................4 3. Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu..........................................................4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................5 5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................7 6. Đóng góp chính của Luận án ...............................................................................22 7. Hạn chế của Luận án ............................................................................................24 8. Kết cấu của Luận án.............................................................................................25 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ THU HÚT LAO ĐỘNG CÓ KỸ NĂNG DI CƯ QUỐC TẾ VÀO MỘT QUỐC GIA .........................................26 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu lao động có kỹ năng di cư quốc tế ...26 1.2. Tổng quan các nghiên cứu về các nhân tố thu hút lao động có kỹ năng di cư quốc tế ở cấp độ vĩ mô ..............................................................................................29 1.3. Khoảng trống nghiên cứu .................................................................................38 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ......................................................................................................40 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC NHÂN TỐ THU HÚT LAO ĐỘNG CÓ KỸ NĂNG DI CƯ QUỐC TẾ VÀO MỘT QUỐC GIA .................41 2.1. Một số khái niệm ...............................................................................................41 2.1.1. Lao động di cư quốc tế ..................................................................................41 2.1.2. Lao động có kỹ năng .....................................................................................42 2.1.3. Lao động có kỹ năng di cư quốc tế ...............................................................44 2.2. Sự phát triển các dòng dịch chuyển và đặc điểm của lao động có kỹ năng di cư quốc tế ...................................................................................................................48 2.3. Tổng quan các lý thuyết về lao động di cư quốc tế .........................................51 2.3.1. Các lý thuyết về lao động di cư cấp độ vĩ mô ...............................................53
- iii 2.3.2. Các lý thuyết về lao động di cư cấp độ trung gian ........................................55 2.3.3. Các lý thuyết về lao động di cư ở cấp độ vi mô ............................................57 2.3.4. Một số nhận định chung về các lý thuyết lao động di cư quốc tế .................60 2.4. Mô hình nghiên cứu các nhân tố thu hút lao động có kỹ năng di cư quốc tế ...63 2.5. Kinh nghiệm vận dụng các nhân tố thu hút lao động trong chính sách thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng .......................................................................69 2.5.1. Kinh nghiệm của Singapore ..........................................................................69 2.5.2. Kinh nghiệm của Nhật Bản ...........................................................................72 2.5.3. Kinh nghiệm của Trung Quốc .......................................................................74 2.5.4. Bài học kinh nghiệm tham khảo cho Việt Nam ............................................75 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ......................................................................................................77 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI CÓ KỸ NĂNG VÀO VIỆT NAM VÀ ĐẶC ĐIỂM CÁC NHÂN TỐ THU HÚT Ở CẤP ĐỘ VĨ MÔ ........................78 3.1. Thực trạng lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam ..........................78 3.2. Đặc điểm các nhân tố thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam 84 3.2.1. Nhân tố về đầu tư trực tiếp nước ngoài và hội nhập quốc tế của Việt Nam .84 3.2.2. Nhân tố về thực trạng về sử dụng và nhu cầu với lao động có kỹ năng .......86 3.2.3. Nhân tố về chất lượng môi trường thể chế và các điều kiện thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng.............................................................................................90 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ....................................................................................................114 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH THỰC NGHIỆM PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ THU HÚT LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI CÓ KỸ NĂNG VÀO VIỆT NAM.....................115 4.1. Mô hình phân tích thực nghiệm các nhân tố thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam. ...........................................................................................115 4.2. Kết quả từ mô hình phân tích thực nghiệm ..................................................121 4.3. Kết luận từ mô hình phân tích thực nghiệm .................................................139 4.3.1. Đối với lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam .............................139 4.3.2. Đối với bốn nhóm vị trí việc làm của lao động nước ngoài vào Việt Nam .141 4.4. Khảo sát về quyết định di cư đến Việt Nam của lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam .................................................................................................143 4.4.1. Các đặc trưng của mẫu khảo sát ..................................................................143
- iv 4.4.2. Kết quả phân tích động lực di cư của người lao động nước ngoài có kỹ năng được khảo sát .........................................................................................................146 TIỂU KẾT CHƯƠNG 4 ....................................................................................................151 CHƯƠNG 5 QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI CÓ KỸ NĂNG VÀO VIỆT NAM ....................................................................................152 5.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam ...........................................................................................................152 5.1.1. Chủ động hội nhập quốc tế và khuyến khích đầu tư nước ngoài gắn với thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam ..............................................152 5.1.2. Phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao và trọng dụng lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam ............................................................................153 5.1.3. Phát triển thị trường lao động mở linh hoạt tạo điều kiện toàn dụng lao động ..153 5.2. Các giải pháp thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam .......154 TIỂU KẾT CHƯƠNG 5 ....................................................................................................162 KẾT LUẬN ..........................................................................................................................163 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ...............................................................165 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................166 PHỤ LỤC .............................................................................................................................156
- v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Giải thích Tiếng Anh Giải thích Tiếng Việt ASEAN Economic 1. AEC Cộng đồng Kinh tế ASEAN Community ASEAN Qualifications 2. AQRF Khung tham chiếu trình độ ASEAN Reference Framework 3. BHXH Bảo hiểm xã hội 4. Bộ LĐTBXH Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội 5. BQL KCN Ban Quản lý Khu công nghiệp 6. CMCN 4.0 Cách mạng công nghiệp lần thứ tư Comprehensive and Hiệp định Đối tác Toàn diện và 7. CPTPP Progressive Agreement for Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương Trans-Pacific Partnership 8. EU European Union Liên minh Châu Âu European-Vietnam Free Hiệp định thương mại tự do Việt 9. EVFTA Trade Agreement Nam – Liên minh châu Âu 10. FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài 11. FTA Free Trade Agreement Hiệp định Thương mại tự do 12. GPLĐ Giấy phép lao động General Statistics Office 13. GSO Tổng cục Thống kê of Vietnam HSFP Highly Skilled Foreign Thị thực chuyên gia nước ngoài có 14. Professional kỹ năng cao International Labour 15. ILO Tổ chức Lao động Quốc tế Organization International Organization 16. IOM Tổ chức Di cư Quốc tế for Migration International Standard Phân loại chuẩn quốc tế về nghề 17. ISCO Classification of nghiệp Occupations
- vi STT Từ viết tắt Giải thích Tiếng Anh Giải thích Tiếng Việt 18. MNEs Multinational enterprises Các công ty đa quốc gia Mutual Recognition 19. MRAs Các Thỏa thuận công nhận lẫn nhau Arrangements Organization for 20. OECD Economic Cooperation Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế and Development Provincial 21. PCI Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Competitiveness Index 22. Sở LĐTBXH Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 23. SSA Sub-Saharan Africa Các nước châu Phi cận Sahara Science, Technology, Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật, 24. STEM Engineering, Mathematics Toán học 25. UBND Ủy ban nhân dân 26. WEF World Economic Forum Diễn đàn Kinh tế Thế giới World Trade 27. WTO Tổ chức Thương mại Thế giới Organization
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1. Tổng hợp đối tượng và mẫu nghiên cứu ..........................................................14 Bảng 2. Tổng hợp Biến, Thang đo và nguồn thông tin .................................................14 Bảng 1.1: Các nhân tố “hút – đẩy” lao động có kỹ năng di cư quốc tế .........................30 Bảng 2.1. Các lý thuyết về di cư được xác định theo việc bắt đầu di cư hoặc kéo dài quá trình di cư .....................................................................................................51 Bảng 2.2. Phân loại các lý thuyết về di cư theo cấp độ nghiên cứu ..............................52 Bảng 2.3. Các nhân tố tiềm năng ảnh hưởng tới di cư ..................................................58 Bảng 2.4. Các loại thẻ việc làm của Singapore dựa theo mức lương hàng tháng .........71 Bảng 3.1. Phân bổ lao động nước ngoài có kỹ năng theo loại hình nghề nghiệp .........79 Bảng 3.2. Phân bổ lao động nước ngoài có kỹ năng theo khu vực ...............................80 Bảng 3.3. Phân bổ lao động nước ngoài theo nguồn gốc xuất xứ trong năm 2020 ......83 Bảng 3.4 Dự báo cơ cấu lao động có việc làm theo nhóm nghề đến năm 2025 ...........88 Bảng 4.1. Tóm tắt thông tin các biến sử dụng trong mô hình .....................................118 Bảng 4.2. Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình .......................................120 Bảng 4.3. Mô hình các nhân tố hút tác động tới lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam: Ước lượng mô hình ảnh hưởng cố định và ảnh hưởng ngẫu nhiên ...122 Bảng 4.4. Mô hình các nhân tố hút tác động tới lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam: Ước lượng mô hình theo vùng .................................................123 Bảng 4.5. Mô hình các nhân tố hút tác động tới lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam: Đánh giá tác động của sự thay đổi trong môi trường thể chế ..124 Bảng 4.6. Mô hình các nhân tố hút tác động tới lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam: Sử dụng mô hình thay thế ........................................................125 Bảng 4.7. Kiểm định mô hình sử dụng các kỹ thuật định lượng khác ........................127 Bảng 4.8. Tác động ngắn hạn và dài hạn của đầu tư nước ngoài và môi trường thể chế tới lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam ...................................129 Bảng 4.9. Mô hình các nhân tố hút tác động tới bốn nhóm vị trí việc làm của lao động nước ngoài vào Việt Nam ..........................................................................131 Bảng 4.10. Mô hình các nhân tố hút tác động tới bốn nhóm vị trí việc làm của lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam với các mô hình định lượng khác..134 Bảng 4.11. Mô hình các nhân tố hút tác động tới bốn nhóm vị trí việc làm của lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam: Sử dụng mô hình thay thế ............137
- viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Khung lựa chọn ra quyết định di cư của lao động di cư quốc tế ...................61 Hình 2.2. Tóm tắt mô hình các nhân tố hút-đẩy ảnh hưởng tới quyết định di cư của lao động di cư quốc tế có kỹ năng ở cấp độ vĩ mô, vi mô và trung gian (meso)63 Hình 2.3. Mô hình các nhân tố hút ảnh hưởng tới quyết định di cư của lao động di cư quốc tế có kỹ năng ở cấp độ vĩ mô ...............................................................65 Hình 3.1. Số lao động người nước ngoài được cấp phép lao động trong năm theo tỉnh/thành phố giai đoạn 2016 - 2020 ...........................................................78 Hình 3.2 Mô tả trực quan phân bổ lao động nước ngoài có kỹ năng theo các vị trí việc làm tại từng tỉnh, thành phố của Việt Nam. .................................................81 Hình 3.3. Phân bổ lao động nước ngoài theo từng nhóm vị trí việc làm theo địa bàn ..82 Hình 3.4. Dự báo cơ cấu lao động có việc làm theo trình độ chuyên môn kỹ thuật đến năm 2030 ......................................................................................................87 Hình 3.5: Quy trình cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài ..............94 Hình 3.6: Quy trình xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động................................................................................................96 Hình 3.7: Bộ máy tổ chức thực hiện ............................................................................107 Hình 3.8: Bộ máy tổ chức thực hiện cấp TW ..............................................................107 Hình 4.1. Phân bổ lao động nước ngoài có kỹ năng được khảo sát theo nghề nghiệp 144 Hình 4.2. Phân bổ lao động nước ngoài có kỹ năng được khảo sát theo quốc tịch.....144 Hình 4.3. Phân bổ lao động nước ngoài có kỹ năng được khảo sát tại các địa phương theo quốc tịch..............................................................................................145 Hình 4.4. Tiếp cận thông tin về công việc hiện tại của người lao động nước ngoài có kỹ năng được khảo sát .....................................................................................146 Hình 4.5. Lý do di cư tới Việt Nam của người lao động nước ngoài có kỹ năng được khảo sát .......................................................................................................147 Hình 4.6. Tỷ lệ người lao động nước ngoài có kỹ năng được khảo sát hài lòng với tài chính hiện tại ..............................................................................................148 Hình 4.7. Tỷ lệ người lao động nước ngoài có kỹ năng được khảo sát hài lòng với tài chính hiện tại theo công việc ......................................................................149
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đã thúc đẩy thương mại và đầu tư xuyên biên giới, dẫn đến xu hướng dịch chuyển lao động quốc tế ngày càng phát triển mạnh mẽ. Bên cạnh đó, sự phát triển kinh tế và ứng dụng của khoa học kỹ thuật khiến chi phí vận chuyển, liên lạc và khoảng cách giữa các nước giảm đi đáng kể, tạo điều kiện để gia tăng dòng di cư và dòng lao động di cư đến các khu vực có việc làm nhiều hơn, lựa chọn được việc làm tốt hơn và thu nhập cao hơn. Theo số liệu của Tổ chức lao động quốc tế (ILO), tính từ năm 2013 đến 2017, số người di cư quốc tế tăng khoảng 11%, số người di cư trong độ tuổi lao động (từ 15 tuổi trở lên) tăng khoảng 13% và số lao động di cư tăng khoảng 9% (ILO, 2017). Tính đến năm 2019, đã có khoảng 169 triệu lao động nhập cư quốc tế trên thế giới, chiếm khoảng 69% dân số di cư quốc tế trong độ tuổi lao động trên thế giới (ILO, 2021). Tiến bộ công nghệ và tác động của cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) đã ảnh hưởng đến việc tái cấu trúc thị trường lao động thế giới, tạo ra nhiều công việc và ngành nghề mới đòi hỏi người lao động phải tái định hình kỹ năng, thay đổi và nâng cấp mới kỹ năng. Sức ép về thiếu hụt lao động có kỹ năng trong nước khiến các quốc gia lựa chọn tăng cường thu hút lao động di cư quốc tế có kỹ năng. Có rất nhiều bằng chứng từ các nghiên cứu chỉ ra sự thiếu hụt về lao động có kỹ năng và sự cạnh tranh quyết liệt giữa các quốc gia để thu hút nguồn lao động này (Wogart & Schüller, 2011, Papademetriou & Sumption, 2013). Các chính phủ và các doanh nghiệp đang nhận thức sâu sắc về loại vốn nhân lực này khi mà tầm quan trọng của các hoạt động dựa trên tri thức đang gia tăng nhanh chóng và lao động có kỹ năng có ý nghĩa đặc biệt trong nền kinh tế thế giới. Trên bình diện toàn cầu, để tạo điều kiện cho lao động có kỹ năng dễ dàng di chuyển từ nước này sang nước khác, các Hiệp định thương mại tự do (FTA) đã mở rộng cơ hội cho di chuyển thể nhân, đặc biệt là lao động có kỹ năng. Tổ chức thương mại thế giới (WTO) đã đưa ra những tiêu chí nhất định để xác định những người thuộc diện “di chuyển thể nhân” theo Phương thức 4 (Mode 4) trong Hiệp định chung về Thương mại và Dịch vụ (GATS) nhằm đảm bảo quyền tham gia vào thị trường lao động của các quốc gia khi họ đủ điều kiện. Tại khu vực, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong Kế hoạch tổng thể của Cộng đồng Kinh tế đã khẳng định ASEAN mong muốn đến năm 2025 sẽ hình thành một nền kinh tế hội nhập cao, trong đó, hướng đến tạo điều kiện cho dòng chảy tự do về lao động có kỹ năng. Theo đó, các quốc gia thành viên đã thông
- 2 qua nhiều công cụ và cơ chế để thúc đẩy dòng dịch chuyển lao động có kỹ năng dịch chuyển tự do trong nội khối. Tại cấp độ quốc gia, một số quốc gia có nền kinh tế phát triển như Mỹ (Šárka Prát, James Pepper & Lisa Nguyen, 2016), Canada, Singapore, Nhật, Đức và Trung Quốc (ILO, 2017) đã thực hiện việc thu hút lao động di cư quốc tế vào làm việc tại quốc gia mình trong một số ngành nghề mà họ thực sự thiếu như công nghệ thông tin, thiết kế phần mềm thông qua các chính sách và các công cụ khác nhau để thu hút lao động có kỹ năng di cư quốc tế vào làm việc tại quốc gia mình. Một số quốc gia ở các nền kinh tế mới nổi như Brazil, Trung Quốc và Ấn Độ đã đầu tư lớn vào giáo dục nhưng vì nhiều lý do mà hệ thống đào tạo và đào tạo trong nước đã không thể theo kịp nhu cầu sử dụng lao động có kỹ năng (ILO, 2017). Một số quốc gia có thu nhập thấp hoặc tương đối thấp, trong đó có Việt Nam, đã dần dần quan tâm tới việc thu hút lao động có kỹ năng bằng cách nới lỏng các rào cản đối với lao động có kỹ năng di cư quốc tế và thắt chặt các quy tắc nhập cảnh đối với lao động có kỹ năng thấp (Weinar & Koppenfels, 2020). Tuy nhiên, những chính sách này phần lớn mang tính đột xuất, thời điểm và không phải là kết quả đến từ một phân tích cẩn thận các dòng dịch chuyển di cư quốc tế với sự quan tâm đặc biệt đối với kỹ năng cụ thể của người lao động (Hatton & Williamson, 2002; Kugler & Rapoport, 2007; Mayda, 2005). Về mặt khoa học và thực tiễn, nghiên cứu về các nhân tố thu hút lao động di cư sở hữu các trình độ kỹ năng khác nhau được tìm hiểu rất ít. Do đó, để phục vụ cho việc thiết kế các chính sách để thu hút và giữ chân dòng lao động này thì điều quan trọng là phải xác định và có những đánh giá về các nhân tố thu hút lao động di cư quốc tế, đặc biệt là lao động di cư quốc tế có kỹ năng ở cấp độ thực nghiệm. Tại Việt Nam, là quốc gia đang phát triển trong bối cảnh hội nhập quốc tế, đầu tư nước ngoài (FDI) tăng đáng kể đã tạo điều kiện để dòng chảy lao động của các nhà đầu tư và dòng lao động nước ngoài vào Việt Nam ngày càng tăng (Crowe Vietnam, 2021). Dòng vốn đầu tư nước ngoài đã tác động không nhỏ tới sự phát triển của thị trường lao động Việt Nam trên khía cạnh thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động từ các ngành thâm dụng lao động phổ thông sang các ngành sử dụng nhiều lao động có kỹ năng cao hơn. Hiện nay, tỷ trọng lao động trong một số ngành sản xuất áp dụng công nghệ cao đang gia tăng nhanh chóng khiến cho nhu cầu sử dụng lao động có kỹ năng của Việt Nam tăng lên. Mặc dù, có lực lượng lao động dồi dào, có sự chuyển dịch lao động liên tục từ nông nghiệp sang các lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ có giá trị gia tăng cao hơn, tăng trưởng kinh tế yếu dựa vào nguồn lao động giá rẻ nhưng kỹ năng của lao động Việt Nam vẫn thấp hơn các nước trong khu vực (ADB, 2020). Hiện nay, sự thiếu hụt lao động có kỹ năng đang ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ FDI của Việt Nam và hạn chế
- 3 triển vọng tạo việc làm. Báo cáo xu hướng việc làm năm 2022 của Trung tâm Quốc gia về Dịch vụ việc làm (2021) dự báo tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo của Việt Nam đến năm 2030 chiếm tỷ lệ cao trên 67%, tốc độ tăng ở các nhóm trình độ nhỏ cho thấy Việt Nam đang thiếu hụt lực lượng lao động có kỹ năng. Báo cáo Mức độ sẵn sàng cho sản xuất tương lai năm 2018 của WEF & A.T, Kearney đã đánh giá Việt Nam là một trong các quốc gia phải chịu ảnh hưởng nhiều nhất về thiếu hụt nguồn nhân lực trong bối cảnh CMCN 4.0 khi thứ hạng về chất lượng nguồn lao động có kỹ năng Việt Nam chỉ xếp thứ xếp thứ 81/100 về chất lượng nguồn lao động có kỹ năng và được đánh giá là chưa sẵn sàng cho giai đoạn này. Lao động nước ngoài vào làm việc ở Việt Nam được kỳ vọng là sẽ cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao góp phần nâng cao năng suất lao động xã hội; tạo ra nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam; tạo môi trường cạnh tranh đối với lao động Việt Nam; góp phần chuyển giao công nghệ và đào tạo nhân lực tại chỗ theo tương tác thẩm thấu; thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng nhanh (Nguyễn Thị Thu Hương & Nguyễn Thị Bích Thúy, 2015). Tuy nhiên, việc xác định các nhân tố thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng mà thị trường lao động Việt Nam thực sự cần để bù đắp cho sự thiếu hụt về kỹ năng mà lao động Việt Nam chưa đáp ứng được cũng như phát huy những nhân tố này để thu hút và giữ chân lao động nước ngoài có kỹ năng cả về khía cạnh việc làm lẫn đào tạo tại chỗ chưa thực sự được nghiên cứu sâu sắc. Mặc dù tính cấp thiết về chủ đề nghiên cứu là vô cùng rõ ràng, các nghiên cứu xoay quanh việc thu hút lao động di cư nước ngoài còn rất hạn chế tại Việt Nam. Các nghiên cứu về lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam cho tới thời điểm hiện tại phần lớn là các nghiên cứu định tính (Nguyễn Bình Giang, 2010; Nghiên cứu của Viện KHLĐXH, 2014; Nguyễn Thị Hoài Hương, 2014; Nguyễn Bá Ngọc, 2016; Nguyễn Thị Thu Hương & Nguyễn Thị Bích Thúy, 2015 & Nguyễn Hồng Anh, 2017), trong khi các nghiên cứu định lượng và phân tích thực nghiệm lại hoàn toàn chưa được triển khai. Nguyên nhân của sự thiếu hụt này phần lớn xuất phát từ sự thiếu hụt dữ liệu về lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam. Do đó, Luận án “Nghiên cứu các nhân tố thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam” sẽ tiến hành phân tích các nhân tố thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam. Tác giả cũng phân tích xem liệu sự dịch chuyển tự do có ảnh hưởng đến sự đan xen kỹ năng của các luồng di cư liên quan đến công việc và liệu việc nới lỏng các biện pháp quản lý với việc di cư của lao động có kỹ năng cao có hiệu quả hay không. Từ kết quả nghiên cứu đó, Luận án đưa ra các giải pháp thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế.
- 4 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Trên cơ sở hệ thống hoá và vận dụng cơ sở lý luận về lao động di cư quốc tế, Luận án phân tích, đánh giá các nhân tố thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam trong giai đoạn 2016-2020. Từ đó, Luận án đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường thu hút lao động có kỹ năng là người nước ngoài vào Việt Nam. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận, xây dựng khung lý thuyết và đề xuất mô hình nghiên cứu về các nhân tố thu hút lao động có kỹ năng di cư quốc tế vào một quốc gia đang phát triển (hoặc có mức thu nhập trung bình thấp) như Việt Nam. - Đánh giá thực trạng các nhân tố thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam, giai đoạn 2016-2020. - Phân tích và đánh giá các nhân tố thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam, giai đoạn 2016-2020. - Đề xuất quan điểm và giải pháp tăng cường thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam. 3. Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu 3.1 Câu hỏi nghiên cứu Luận án hướng đến trả lời câu hỏi nghiên cứu sau: (1) Những nhân tố nào được xác định là nhân tố hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam? (2) Thực trạng lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam trong giai đoạn 2016-2020 như thế nào? (3) Đặc điểm các nhân tố hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam trong giai đoạn 2016-2020 là như thế nào? (4) Vai trò của các nhân tố hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam? (5) Giải pháp thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam trong thời gian tới như thế nào? Dựa trên các kết quả nghiên cứu, Luận án đã tiến hành kiểm định các nhân tố hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam ở câu hỏi 1 và thực hiện nghiên cứu khám phá với các câu hỏi 2 đến 5.
- 5 3.2 Giả thuyết nghiên cứu H1a. Sự gia tăng số lượng vốn FDI vào Việt Nam và mức độ hội nhập quốc tế là yếu tố hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam. H1b. Sự gia tăng tỷ lệ thiếu hụt lao động qua đào tạo và nhóm lao động có kỹ năng là yếu tố hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam. H1c. Sự cải thiện chất lượng môi trường thể chế và các điều kiện thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng là yếu tố hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam. H2. Số lượng vốn FDI vào Việt Nam và mức độ hội nhập quốc tế, chất lượng môi trường thể chế là những nhân tố có tác động mạnh trong dài hạn tới việc thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam. H3. Các nhân tố phản ánh đặc trưng kinh tế, văn hóa và xã hội của địa phương là yếu tố hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam. H3a. Sự gia tăng thu nhập trung bình tại các địa phương là yếu tố hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam. H3b. Sự gia tăng tỷ lệ lao động trẻ tại các địa phương là yếu tố hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam. H3c. Sự gia tăng số lượng lao động kỹ thuật, lao động làm lãnh đạo tại các địa phương là yếu tố hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận án là lý luận và thực tiễn về các nhân tố thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào một quốc gia. Trong đó chỉ rõ nội hàm các nhân tố thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào một quốc gia và thực tiễn các nhân tố thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Các nhân tố thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào một quốc gia có thể chia thành nhóm các nhân tố ở cấp độ vĩ mô, vi mô và trung gian (meso). Luận án tập trung nghiên cứu các nhân tố thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam ở các cấp độ vĩ mô gồm số lượng vốn FDI và mức độ hội nhập quốc tế; hiện trạng sử dụng và nhu cầu với lao động có kỹ năng; chất lượng môi trường thể chế và các điều kiện thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam.
- 6 Luận án không đặt vấn đề nghiên cứu sâu các nhân tố sử dụng lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam ở cấp độ trung gian và vi mô liên quan đến nhu cầu của doanh nghiệp; hiệu quả làm việc của nhân lực nước ngoài; lợi ích của doanh nghiệp khi sử dụng lao động nước ngoài. Khách thể nghiên cứu: Lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam hợp pháp theo quy định của pháp luật; các nhà hoạch định chính sách và người sử dụng lao động nước ngoài. Thời gian nghiên cứu: Các số liệu thống kê của Luận án được tập hợp trong giai đoạn 2016-2020. Đây là giai đoạn Việt Nam chủ động và tích cực tham gia vào các FTA, tạo điều kiện cho dòng chảy lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam như Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Liên minh Kinh tế Á Âu (VN-EAEU FTA); Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP); Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA).... Giai đoạn này cũng đánh dấu sự thay đổi trong chính sách đối với lao động nước ngoài vào Việt Nam như Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam... Đặc biệt, trong giai đoạn này, hai năm 2019, 2020 chứng kiến tác động bất ngờ của đại dịch Covid-19 đã xoay chuyển tình hình thị trường lao động Việt Nam. Do đó, giai đoạn 2016-2020 có ý nghĩa trong việc đánh giá các nhân tố thu hút dòng lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam. Số liệu lao động nước ngoài vào Việt Nam nếu mở rộng sang năm 2021 và 2022 khi Việt Nam trong giai đoạn phục hồi kinh tế hậu Covid-19 sẽ cũng cấp nhiều ý nghĩa khi phân tích và khuyến nghị giải pháp. Tuy nhiên, do độ trễ của số liệu và hạn chế trong việc tiếp cận số liệu thống kê về lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam nên thời gian nghiên cứu của Luận án dừng lại trong giai đoạn 2016-2020, Tương tự, số liệu lao động nước ngoài vào Việt Nam phân loại theo bốn nhóm vị trí việc làm đó là quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật theo quy định tại Khoản 1 Điều 152 Bộ luật Lao động 2019 cũng bị giới hạn trong năm 2019 và 2020 do hạn chế trong việc tiếp cận số liệu thống kê. Không gian nghiên cứu: Số liệu sử dụng để phân tích mô hình thực nghiệm của 63 tỉnh/thành phố trên cả nước. Để khẳng định kết quả của mô hình phân tích thực nghiệm, luận án tiến hành khảo sát và thu số liệu thông qua phỏng vấn tại 5 tỉnh/thành phố tập trung nhiều lao động nước ngoài đến Việt Nam nhất là Hà Nội, Bắc Ninh, thành phố Hồ
- 7 Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai (chiếm 69% tổng số lao động động nước ngoài tại Việt Nam theo số liệu thống kê của Bộ LĐTBXH 2020). 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Quy trình nghiên cứu Bước 1: Luận án tiến hành nghiên cứu các lý thuyết, đặc điểm, xu hướng về lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam và các nhân tố hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam; tổng quan các tài liệu liên quan đến Luận án và kinh nghiệm ở một số quốc gia; thực trạng lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam và thực trạng các nhân tố thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam. Bước 2: Xây dựng mô hình nghiên cứu, khung phân tích và kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Bước 3: Thu thập số liệu thứ cấp và sơ cấp. Bước 4: Phân tích thông tin thu thập được. Bước 5: Đề xuất các giải pháp thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam. 5.2. Thiết kế nghiên cứu Luận án sẽ được hiện theo nghiên cứu khám phá kết hợp giải thích các nhân tố trong thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam theo hướng nghiên cứu khám phá, kết hợp cả hai phương pháp định tính và định lượng, xem xét các nhân tố ở các cấp độ vĩ mô, vi mô và trung gian (meso), trong đó tập trung chủ yếu ở cấp độ vĩ mô. Để thực hiện được nghiên cứu khám phá, Luận án thực hiện thu thập các số liệu thứ cấp sẵn có để phục vụ cho việc tìm hiểu, phân tích, đánh giá, so sánh đối chiếu các kết quả nghiên cứu định tính và định lượng. Ngoài ra, để trả lời các câu hỏi nghiên cứu, Luận án cũng tiến hành thu thập các số liệu sơ cấp về định tính (phỏng vấn sâu các nhóm đối tượng liên quan) và định lượng (phỏng vấn bảng hỏi cấu trúc đối với lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam). 5.2.1. Phương pháp thu thập thông tin 5.2.1.1. Phương pháp định tính - Rà soát tài liệu thứ cấp sẵn có để phục vụ cho cả nghiên cứu định tính và định lượng. Nghiên cứu của Luận án dựa trên kết quả phân tích các thông tin và tài liệu thứ cấp của các Bộ, ngành bao gồm các báo cáo nghiên cứu, báo cáo hành chính, số liệu
- 8 thống kê của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (Bộ LĐTBXH), Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (Sở LĐTBXH) tại 63 tỉnh/thành phố trên cả nước, các nghiên cứu của các học giả trong và ngoài nước có liên quan tới đối tượng nghiên cứu và nội dung nghiên cứu của Luận án. Đây là các công trình nghiên cứu, các báo cáo khoa học và báo cáo hành chính, các ấn phẩm, bản tin, bài báo có liên quan đến các nhân tố thu hút lao động có kỹ năng di cư quốc tế nói chung và thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam nói riêng. Các thông tin mà Luận án thu thập đều được đối chiếu, so sánh và kiểm chứng với các nguồn cung cấp khác để lựa chọn và đưa vào sử dụng trong Luận án. Ngoài ra, Luận án còn sử dụng số liệu phản ánh đặc trưng về kinh tế, văn hóa, xã hội và thể chế của các tỉnh, thành phố của Việt Nam trong giai đoạn 2016-2020, Dữ liệu này được thu thập từ Niên giám thống kê hàng năm được điều tra và tập hợp bởi Tổng cục thống kê (GSO). - Bên cạnh dữ liệu thứ cấp, tác giả có tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp bằng thu thập thông qua bảng hướng dẫn phỏng vấn sâu nhằm kiểm tra lại các kết luận đưa ra trong mô hình phân tích thực nghiệm, tìm hiểu nguyên nhân của những đánh giá, nhận xét và bản chất thực tế của các nhân tố thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam. Để các thông tin được rõ ràng và có căn cứ kiểm tra đối chứng nhằm đưa ra những nhận định khách quan nhất, Luận án đã tiến hành thu thập thông tin sơ cấp theo các nhóm đối tượng liên quan bao gồm: nhóm các nhà hoạch định chính sách và quản lý ở cấp Trung ương, cụ thể là Bộ LĐTBXH (Cục Việc làm, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Viện Khoa học lao động xã hội); nhóm cán bộ tổ chức thực hiện chính sách và quản lý ở cấp địa phương (Thanh tra Sở, Lãnh đạo BQL KCN). - Các nội dung phỏng vấn các nhóm hướng tới giải thích bốn nhóm vấn đề: + Về đặc điểm nhân tố thu hút lao động nước ngoài có kỹ năng của địa phương và doanh nghiệp. Nhóm vấn đề này sẽ được giải đáp qua tìm hiểu thực trạng và nguyên nhân về các lợi thế thu hút lao động nước ngoài vào địa phương/KCN (tình hình thu hút và sử dụng vố FDI tại địa phương, bối cảnh hội nhập quốc tế...); về người lao động nước ngoài (giới tính, quốc tịch, trình độ, ngành nghề làm việc); và về hiện trạng lưu trú của người lao động nước ngoài. + Về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài có kỹ năng. Nhóm vấn đề này sẽ được giải đáp qua tìm hiểu thực trạng và nguyên nhân về như cầu của phía nhà quản lý (thực trạng lao động Việt Nam có kỹ năng; nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài có kỹ năng; thiếu hụt lao động có kỹ năng; ngành nghề dự báo cần sử dụng lao động có kỹ năng trong tương lai) hay nhu cầu từ phía người lao động nước ngoài (lương, chính sách ưu đãi, thủ tục với lao động nước ngoài...)
- 9 + Về chất lượng môi trường thể chế và các điều kiện thu hút lao động nước ngoài. Nhóm vấn đề này sẽ được giải đáp qua tìm hiểu thực trạng và nguyên nhân về chính sách, bộ máy tổ chức thực hiện, điều kiện và ưu đãi... + Về những vấn đề trong quản lý lao động nước ngoài. Nhóm vấn đề này sẽ được giải đáp qua tìm hiểu thực trạng công tác quản lý, những khó khăn, thách thức và các nguyên nhân của những hạn chế xét về mặt chính sách, tổ chức thực hiện chính sách, quản lý, các công cụ quản lý được xây dựng hay những khó khăn từ phía cá nhân người lao động nước ngoài khi vào làm việc tại Việt Nam... - Các kết quả phỏng vấn sâu đã được ghi chép với sự đồng ý của người trả lời phỏng vấn. Các câu trả lời được tổng hợp, phân tích theo các nhóm vấn đề. Qua đó tác giả so sánh, đối chiếu và giải thích cho các kết quả phân tích định lượng của các số liệu điều tra sơ cấp hay số liệu thống kê thứ cấp. Một số nhận xét đánh giá mang tính điển hình cũng được trích dẫn trong Luận án để làm rõ hơn bức tranh thực trạng về lao động nước ngoài có kỹ năng vào Việt Nam và các nhân tố thu hút họ vào Việt Nam. - Về mẫu định tính: + Ở cấp trung ương, tác giả phỏng vấn sâu 03 đại diện là lãnh đạo của 3 đơn vị chủ quản của Bộ LĐTBXH trong quản lý lao động nước ngoài vào Việt Nam: Cục Việc làm, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và Viện Khoa học lao động xã hội, nơi nghiên cứu đánh giá tiền khả thi các chính sách về quản lý lao động nước ngoài tại Việt Nam. + Ở địa phương, tại mỗi tỉnh, tác giả phỏng vấn đại diện của 3 đơn vị có vai trò quản lý người lao động nước ngoài làm việc tại địa bàn, đó là: Thanh tra Sở, là cán bộ Phòng LĐTBHX huyện và cán bộ quản lý KCN. Tác giả lựa chọn các địa phương là Bắc Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh nơi được đánh giá tập trung nhiều lao động nước ngoài có kỹ năng và trình độ cao theo số liệu của Bộ LĐTBXH (Bộ LĐTBXH, 2021). Bảng hướng dẫn phỏng vấn chi tiết tại Phụ lục 2. 5.2.1.2. Phương pháp định lượng Để kiểm nghiệm một số nhân tố hút ở cấp độ trung gian (meso) và vi mô và kiểm nghiệm các nhân tố hút ở cấp độ vĩ mô được thiết kế trong mô hình nghiên cứu thực nghiệm, luận án thực hiện khảo sát đối với lao động nước ngoài. Khảo sát được bắt đầu triển khai từ tháng 4/2022 và hoàn thành thu thập vào cuối tháng 6/2022. Bộ câu hỏi khảo sát được thiết kế với 30 câu hỏi (Thông tin chi tiết về các câu hỏi khảo sát được cung cấp chi tiết của Phụ lục), dịch sang tiếng Anh gồm ba nội dung chính: (i) Thông tin cá nhân chung của người lao động nước ngoài hiện đang làm việc
- 10 tại Việt Nam; (ii) Thông tin về hiện trạng việc làm của họ; (iii) Thông tin về các nhân tố thu hút lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam. Đối tượng khảo sát là lao động nước ngoài đang làm việc tại địa phương được đánh giá tập trung nhiều lao động nước ngoài có kỹ năng và trình độ cao theo số liệu của Bộ LĐTBXH (Bắc Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh). Việc phát phiếu này ngoài ra dựa trên các thông tin lưu trú của người lao động nước ngoài tại Việt Nam và cố gắng thu thập dữ liệu nhiều nhất có thể ở từng địa phương. Các BQL KCN kiểm soát thông tin người lao động nước ngoài đang làm việc trong khu vực đó. Việc lao động nước ngoài tiếp xúc trả lời phỏng vấn, khảo sát với các các cá nhân, đơn vị trong nước về việc làm hay những vấn đề cá nhân của họ rất được cả cá nhân người lao động lẫn BQL KCN hạn chế. Theo đó, việc điều tra bảng hỏi phụ thuộc vào sự đồng thuận của người lao động nước ngoài và BQL KCN hoặc có sự đảm bảo/bắt buộc về thẩm quyền quản lý từ phía cơ quan quản lý địa phương. Vì vậy, tác giả đã liên hệ với 5 Sở LĐTBXH (gồm Bắc Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh) để giới thiệu tới BQL KCN và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để gửi phiếu cho người lao động nước ngoài. Các nội dung bảng hỏi hướng tới giải thích các vấn đề: - Thông tin chung của người lao động nước ngoài hiện đang làm việc tại Việt Nam sử dụng thang đo định danh gồm: quốc tịch, nơi sinh, năm sinh, giới tính (có giới tính thứ 3). - Thông tin về hiện trạng việc làm của người lao động nước ngoài hiện đang làm việc tại Việt Nam được tính theo các biến sau: + Thời gian: ghi nhận kết quả theo tháng để bao hàm trường hợp lao động nước ngoài sang làm việc dưới 03 tháng thì không thuộc diện phải xin giấy phép lao động + Nghề nghiệp: dùng câu hỏi đóng để tìm hiểu nghề nghiệp trong 3 tháng gần nhất để bao hàm trường hợp lao động nước ngoài sang làm việc dưới 03 tháng thì không thuộc diện phải xin giấy phép lao động. + Các nhóm nghề nghiệp chủ yếu gồm: Bán hàng/ Kinh doanh/ Chủ doanh nghiệp; Quản lý; Kỹ thuật viên, kỹ sư (hóa chất, điện, dân dụng, cơ khí); Kỹ thuật viên (kiểm soát chất lượng, nhân viên kỹ thuật); Công nghệ thông tin (chuyên gia an ninh mạng, quản trị mạng, hỗ trợ kỹ thuật); Sản xuất và vận hành máy; Chuyên gia (Quản lý dự án, luật sư, nhà nghiên cứu); Logistic (xe tải, giao hàng, xây dựng, vận chuyển hàng loạt) ; Kế toán và tài chính (kế toán, kiểm toán viên, nhà phân tích tài chính); Phi công; Hỗ trợ văn phòng (Trợ lý hành chính, PAs, lễ tân); Nhân viên văn phòng; Lao động kỹ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 491 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 294 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 105 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 173 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 231 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 65 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 212 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phân tích tác động của thiên tai đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam
209 p | 188 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 16 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 18 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 17 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 17 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 61 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 7 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 16 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 16 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Chính sách phát triển bảo hiểm thương mại của một số quốc gia Đông Nam Á và bài học cho Việt Nam
215 p | 6 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn