Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước về an ninh hàng không ở Việt Nam hiện nay
lượt xem 6
download
Luận án "Quản lý nhà nước về an ninh hàng không ở Việt Nam hiện nay" được hoàn thành với mục tiêu nhằm làm sáng tỏ các khía cạnh lý luận liên quan đến quản lý nhà nước về an ninh hàng không Việt Nam. Trong đó, tập trung giải mã khái niệm, đặc điểm, vai trò của quản lý nhà nước về an ninh hàng không; phân tích nguyên tắc, chủ thể, nội dung, phương pháp quản lý nhà nước về an ninh hàng không; chỉ rõ các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý nhà nước về an ninh hàng không.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước về an ninh hàng không ở Việt Nam hiện nay
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, minh chứng và trích dẫn nêu trong Luận án đảm bảo tính chính xác, có nguồn rõ ràng và trung thực. Những kết luận khoa học của Luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Nguyễn Tùng Bảo Thanh
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................... 5 2.1. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 5 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 5 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 6 3.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 6 3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 6 4. Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu luận án ............................................. 7 4.1. Cách tiếp cận và cơ sở lý thuyết .......................................................................... 7 4.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 7 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án ................................................................. 9 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án .............................................................. 10 7. Kết cấu của Luận án ............................................................................................. 10 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ... 11 1.1. Tình hình nghiên cứu đề tài luận án .................................................................. 11 1.1.1. Tình hình nghiên cứu lý luận quản lý nhà nước về an ninh hàng không ....... 11 1.1.2. Tình hình nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nước về an ninh hàng không .. 16 1.1.3. Tình hình nghiên cứu, đề xuất các kiến nghị, giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về an ninh hàng không ở Việt Nam ...................................................... 19 1.2. Nhận xét về tình hình nghiên cứu đề tài luận án .................................................. 22 1.2.1. Những vấn đề liên quan đến đề tài luận án đã được nghiên cứu và đạt tới sự thống nhất cao, luận án có thể tiếp thu ..................................................................... 22
- 1.2.2. Những vấn đề liên quan đến đề tài luận án, đang được đặt ra nghiên cứu nhưng còn nhiều ý kiến tranh luận, luận án có thể và cần phải tham gia nghiên cứu ......... 23 1.2.3. Những vấn đề liên quan đến đề tài luận án nhưng chưa được đặt ra trong các công trình nghiên cứu hiện có, luận án cần triển khai nghiên cứu và góp phần làm sáng tỏ ...................................................................................................................... 25 1.3. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu trong luận án ........................................ 26 1.4. Giả thuyết nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu của luận án ................................ 27 1.4.1. Giả thuyết nghiên cứu của luận án ................................................................. 27 1.4.2. Câu hỏi nghiên cứu của luận án ..................................................................... 28 Kết luận Chương 1 ................................................................................................... 28 CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN NINH HÀNG KHÔNG...................................................................................................... 30 2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của quản lý nhà nước về an ninh hàng không..... 30 2.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước về an ninh hàng không ..................................... 30 2.1.2. Đặc điểm của quản lý nhà nước về an ninh hàng không ................................ 35 2.1.3 Vai trò của quản lý nhà nước về an ninh hàng không ..................................... 39 2.2. Nguyên tắc, chủ thể, nội dung, phương pháp quản lý nhà nước về an ninh hàng không ........................................................................................................................ 42 2.2.1. Nguyên tắc quản lý nhà nước về an ninh hàng không ................................... 42 2.2.2. Chủ thể quản lý nhà nước về an ninh hàng không ......................................... 44 2.2.3. Nội dung quản lý nhà nước về an ninh hàng không ....................................... 47 2.2.4. Phương pháp quản lý nhà nước về an ninh hàng không ................................ 54 2.3. Điều kiện bảo đảm hiệu quả quản lý nhà nước về an ninh hàng không ............ 57 2.3.1. Bảo đảm về chính trị ...................................................................................... 57
- 2.3.2. Bảo đảm về pháp lý ........................................................................................ 59 2.3.3. Văn hoá an ninh, an toàn hàng không của các chủ thể tham gia hoạt động hàng không hoặc sử dụng dịch vụ hàng không ................................................................. 61 2.3.4. Điều kiện kinh tế, kỹ thuật phục vụ công tác quản lý nhà nước về an ninh hàng không ........................................................................................................................ 64 2.3.5. Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế .................................................................. 65 Kết luận Chương 2 ................................................................................................... 66 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN NINH HÀNG KHÔNG Ở VIỆT NAM ..................................................................................................................... 67 3.1. Khái quát về hàng không Việt Nam và tình hình an ninh hàng không ở Việt Nam .................................................................................................................................. 67 3.1.1. Khái quát về hàng không Việt Nam ............................................................... 67 3.1.2. Tình hình an ninh hàng không Việt Nam ....................................................... 70 3.2. Cơ sở pháp lý của quản lý nhà nước về an ninh hàng không ............................ 77 3.2.1. Một số Điều ước quốc tế về an ninh hàng không ........................................... 77 3.2.2. Pháp luật Việt Nam về an ninh hàng không ................................................... 81 3.3. Thực tiễn quản lý nhà nước về an ninh hàng không ở Việt Nam ...................... 85 3.3.1. Hoạt động xây dựng, ban hành hệ thống văn bản quản lý nhà nước về an ninh hàng không ............................................................................................................... 85 3.3.2. Hoạt động xây dựng chính sách, kế hoạch, biện pháp bảo đảm an ninh hàng không ........................................................................................................................ 89 3.3.3. Hoạt động xây dựng bộ máy quản lý nhà nước về an ninh hàng không ........ 91 3.3.4. Hoạt động đào tạo, sử dụng nguồn nhân lực quản lý nhà nước về an ninh hàng không ........................................................................................................................ 99
- 3.3.5. Hoạt động tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về an ninh hàng không theo quy định pháp luật ............................................................................... 101 3.3.6. Hoạt động thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong hoạt động quản lý nhà nước về an ninh hàng không .................................................................................. 101 3.3.7. Hoạt động hợp tác quốc tế về an ninh hàng không ...................................... 103 3.4. Đánh giá chung quản lý nhà nước về an ninh hàng không ở Việt Nam .......... 103 3.4.1. Ưu điểm và nguyên nhân ............................................................................. 103 3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .............................................................................. 107 Kết luận Chương 3 ................................................................................................. 112 CHƯƠNG 4: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN NINH HÀNG KHÔNG Ở VIỆT NAM HIỆN NAY ........................... 114 4.1. Quan điểm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về an ninh hàng không ở Việt Nam hiện nay ......................................................................................................... 114 4.1.1. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về an ninh hàng không ở Việt Nam phải xuất phát từ đường lối, chiến lược về bảo vệ an ninh quốc gia của Đảng và Nhà nước ta ............................................................................................................................. 114 4.1.2. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về an ninh hàng không ở Việt Nam phải tương thích với mục tiêu phát triển ngành hàng không Việt Nam ......................... 116 4.1.3. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về an ninh hàng không ở Việt Nam phải phù hợp với các yêu cầu cải cách nền hành chính Việt Nam ................................. 118 4.1.4. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về an ninh hàng không ở Việt Nam phải đi đôi với bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của các chủ thể tham gia hoạt động hàng không và sử dụng dịch vụ hàng không ......................................... 120 4.1.5. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về an ninh hàng không ở Việt Nam phải đặt trong bối cảnh quốc tế mới ............................................................................... 121
- 4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về an ninh hàng không ở Việt Nam hiện nay ......................................................................................................... 121 4.2.1. Đổi mới nhận thức về tầm quan trọng của an ninh hàng không và vai trò của quản lý nhà nước về an ninh hàng không ............................................................... 121 4.2.2. Hoàn thiện hệ thống quy định pháp luật về an ninh hàng không ................. 124 4.2.3. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và sự phối hợp trong quản lý nhà nước về an ninh hàng không ..................................................................................................... 126 4.2.4. Nâng cao năng lực của chủ thể quản lý nhà nước về an ninh hàng không... 128 4.2.5. Tăng cường thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong quản lý nhà nước về an ninh hàng không ..................................................................................................... 133 4.2.6. Tăng cường hợp tác quốc tế trong quản lý nhà nước về an ninh hàng không ................................................................................................................................ 134 Kết luận Chương 4 ................................................................................................. 135 KẾT LUẬN....................................................................................................................... 137 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .................................... 140 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 141 PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 151
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. ANHK : An ninh hàng không 2. ACV : Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP 3. ANCĐ : An ninh cơ động 4. ANKS : An ninh kiểm soát 5. ANSC : An ninh soi chiếu 6. ANTT : An ninh trật tự 7. Bộ GTVT : Bộ Giao thông vận tải 8. CHC : Cất hạ cánh 9. CGSĐ : Cổng gác sân đỗ 10. CHKQT : Cảng hàng không quốc tế 11. CHK, SB : Cảng hàng không, sân bay 12. HKDD : Hàng không dân dụng 13. ICAO : Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế 14. QLNN : Quản lý nhà nước 15. SCHH : Soi chiếu hàng hoá 16. SCQN : Soi chiếu quốc nội 17. SCQT : Soi chiếu quốc tế 18. TTQN : Trật tự quốc nội 19. TTQT : Trật tự quốc tế 20. VAECO : Công ty TNHH MTV Kỹ thuật Máy bay 21. VACS : Công ty TNHH MTV Suất ăn Hàng không Việt Nam 22. VNA : Vietnam Airlines
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời kì hội nhập quốc tế hiện nay, nhu cầu vận chuyển bằng đường hàng không ngày càng cao, tạo động lực thúc đẩy thị trường hàng không dân dụng Việt Nam tăng trưởng nhanh và phát triển mạnh mẽ, đóng góp vào phát triển kinh tế xã hội, mở rộng giao thương giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ trên toàn cầu. Thị trường hàng không Việt Nam đang trên đà phát triển vượt trội trong khu vực Đông Nam Á với cơ sở hạ tầng du lịch vững chắc. Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội sở hữu vị trí đắc địa, cách 17 quốc gia khác chỉ 4 - 5 giờ bay. Trong 10 năm gần đây, ngành hàng không Việt Nam có sự tăng trưởng vượt trội so với các ngành khác và xuất hiện thêm nhiều hãng bay mới. Hiện nay Việt Nam có 05 hãng Hàng không thương mại thực hiện chuyến bay thường lệ như: Vietnam Airlines (bao gồm cả Công ty Bay dịch vụ hàng không Việt Nam - VASCO), Bamboo Airways, Vietravel Airlines, Vietjet Air, Pacific Airlines (tiền thân là Jetstar Pacific Airlines); ngoài ra, còn có các hãng hàng không thực hiện chuyến bay không thường lệ (thuê chuyến) như: Công ty Hàng không lưỡng dụng Ngôi sao Việt - Vietstar Airlines, Công ty Cổ phần hàng không Hải Âu (đơn vị đầu tiên và duy nhất khai thác kinh doanh loại hình thủy phi cơ tại Việt Nam), Tổng Công ty Trực thăng Việt Nam (đơn vị duy nhất cung cấp dịch vụ bay trực thăng tại Việt Nam), … ; bên cạnh còn có các hãng hàng không vận chuyển hàng hoá, gồm Vietnam Airlines Cargo (Công ty con của Vietnam Airlines) và Vietjet Cargo (Công ty con của Vietjet Air). Song song với đó, còn có các hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam như: Starlux Airlines, Eva Air và China airlines (Đài Loan), Cathay Pacific (Hồng Kông), Korean Air, Air Incheon và Asiana Airlines (Hàn Quốc); All Nippon Airways và Japan airlines (Nhật Bản); SpiceJet Airlines (Ấn Độ); Ethihad Airways và Emirates (các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất); Thai Airways, Bangkok Airways, Thai Vietjet, Nok air (Thái Lan); Singapore Airlines (Singapore); … Đa số các hãng đều có chuyến bay thường 1
- lệ đến Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. Đặc biệt Đà Nẵng là điểm đến yêu thích của du khách Trung Quốc và Hàn Quốc nên các hãng hàng không của Hàn Quốc đều có đường bay đến Đà Nẵng với tỉ lệ cao. Không chỉ tác động về vị trí địa lý, hoạt động hàng không còn chịu tác động của rất nhiều yếu tố cả về chính trị lẫn xã hội kể cả những vấn đề liên quan đến môi trường, dịch bệnh trong thời gian qua. Tuy nhiên, lợi thế dân số đông cùng với sự bùng nổ của tầng lớp trung lưu, xu hướng hội nhập giao thương quốc tế và cơ sở sản xuất lớn mạnh là những yếu tố then chốt bảo đảm sự phát triển vững chắc của ngành hàng không Việt Nam. Theo Hiệp hội Vận tải hàng không Quốc tế (IATA), Việt Nam là một trong những quốc gia có tốc độ phục hồi thị trường hàng không nội địa nhanh nhất thế giới. Dù trong điều kiện nào thì nhu cầu giao thông bằng hàng không cũng là chính đáng và khách quan trong điều kiện phát triển của khoa học công nghệ mấy thập kỷ qua. Kể cả trong những năm gần đây, mặc dù năm 2020 và năm 2021, tình hình dịch bệnh Covid-19 bùng phát và diễn biến phức tạp, làm ảnh hưởng đến hoạt động hàng không nói riêng và xã hội nói chung, nhưng đã được kiểm soát tốt và từng bước khắc phục; đến năm 2022, hoạt động hàng không dân dụng đã chuyển sang trạng thái bình thường mới để phục hồi và phát triển kinh tế, trong đó các hãng hàng không được hoạt động trở lại. Đến thời điểm hiện tại, thị trường hàng không nội địa đã hoàn toàn phục hồi và có sự tăng trưởng mạnh so với giai đoạn trước dịch Covid-19. Để bảo đảm an toàn giao thông, vận tải bằng đường hàng không cần có rất nhiều điều kiện, đặc biệt là đối với hàng không dân dụng. Với thực trạng phát triển kinh tế - xã hội toàn cầu, trước những vấn đề bất ổn liên quan đến chính trị thế giới, tội phạm xuyên quốc gia hay những vấn đề liên quan đến buôn lậu, ma tuý, tình hình hoạt động hàng không dân dụng sôi động đang đặt ra về vấn đề cấp thiết cần phải bảo đảm an ninh, an toàn trong lĩnh vực hàng không dân dụng; nếu không đảm bảo an ninh làm mất an toàn trong quá trình vận hành hoạt động bay thì mức độ thiệt hại về 2
- người và tài sản rất nghiêm trọng, làm ảnh hưởng đến an ninh, trật tự an toàn xã hội cũng như nền kinh tế của đất nước. Đặc biệt là sự ảnh hưởng vô cùng to lớn về an ninh hàng không từ các cuộc tấn công khủng bố ngày 11/9/2001 ở New York (sự kiện 11/9) với sự thiệt hại nặng nề về người, tài sản và cả nền kinh tế của nước Mỹ, cũng là cuộc tấn công lớn nhất của thực thể nước ngoài chống lại quốc gia lại hùng mạnh này. Sự kinh hoàng và nỗi sợ hãi của sự kiện không chỉ giới hạn trong vài tháng, vài năm mà kéo dài cho đến ngày nay. Sự ảnh hưởng không chỉ ở lĩnh vực an ninh hàng không của nước Mỹ mà còn tác động rất lớn đến an ninh hàng không của thế giới nói chung và của Việt Nam nói riêng. Do vậy, công tác đảm bảo an ninh hàng không là nhiệm vụ đặc biệt quan trọng, đảm bảo cho sự phát triển bền vững của ngành hàng không dân dụng Việt Nam nói riêng và cho sự phát triển của xã hội nói chung. An ninh hàng không được đặt trong mối quan hệ tổng thể của an ninh quốc gia, là một phần nền tảng của nền quốc phòng toàn dân và an ninh Nhân dân. Để thực hiện tốt công tác đảm bảo an ninh hàng không, phải có sự tham gia quản lý nhà nước của Chính phủ, Bộ ngành chuyên môn và của Nhà chức trách hàng không. Có thể nói rằng, công tác quản lý nhà nước về an ninh hàng không ở nước ta trong thời gian qua có nhiều chuyển biến rõ nét và đạt được những kết quả rất tích cực, góp phần rất lớn cho việc đảm bảo an ninh quốc gia. Từ việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về an ninh hàng không (Luật, Pháp lệnh, Nghị định, Quyết định, Thông tư)… liên quan đến công tác đảm bảo an ninh hàng không) cho đến quản lý rủi ro, huấn luyện, đào tạo, diễn tập khẩn nguy, đảm bảo an ninh hàng không tại các cảng hàng không, sân bay được triển khai rất bài bản và hiệu quả; trong đó, công tác xử lí vi phạm hành chính về an ninh hàng không cũng được thực hiện tốt và đảm bảo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn một số hạn chế nhất định như: Các văn bản khi ban hành đôi lúc vẫn chưa phù hợp với thực tiễn và có một số văn bản chồng chéo về nội dung phải thường xuyên thay đổi để đáp ứng yêu cầu đảm 3
- bảo an ninh; Cảng vụ hàng không - Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước tại cảng hàng không, sân bay và người khai thác cảng hàng không chưa chủ động phối hợp Ban Chỉ đạo phòng chống khủng bố địa phương trong triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về bảo đảm an ninh hàng không, kế hoạch khẩn nguy của địa phương, triển khai xây dựng, luyện tập các phương án ứng phó tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ, chưa thực hiện tốt các biện pháp an ninh phòng ngừa như công tác tuyên truyền, các kế hoạch tuần tra chung, các chuyên đề về bảo đảm an ninh, trật tự xã hội địa bàn, phòng chống trộm cắp, ….; một số cảng hàng không còn để xảy ra sai sót, vi phạm về chuyên môn, nghiệp vụ như để lọt vật phẩm nguy hiểm lên tàu bay; hay những trường hợp đe doạ khủng bố. Nguyên nhân của tình trạng nói trên là do chúng ta đang có những lỗ hổng trong nhận thức lý luận về quản lý nhà nước đối với an ninh hàng không, đặc biệt là nhận thức lý luận về điều chỉnh pháp luật đối với quản lý nhà nước về an ninh hàng không, từ đó dẫn đến những hạn chế, bất cập, lúng túng trong thực tiễn quản lý nhà nước về an ninh hàng không và thiếu hụt những giải pháp toàn diện, đột phá, khả thi nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về an ninh hàng không ở Việt Nam hiện nay. Trong bối cảnh đó, việc triển khai các hoạt động nghiên cứu toàn diện và sâu sắc về quản lý nhà nước đối với an ninh hàng không là rất cần thiết, có tính thời sự. Tính cấp thiết của việc triển khai nghiên cứu vấn đề quản lý nhà nước về an ninh hàng không còn được khẳng định thêm do đang tồn tại nhiều khoảng trống trong tình hình nghiên cứu hiện nay ở Việt Nam liên quan đến chủ đề quản lý nhà nước về an ninh hàng không. Cho đến nay, hầu như chưa có công trình nghiên cứu quy mô lớn nào bàn về vấn đề này. Thực tế đó đang làm cho sự thiếu hụt cơ sở nhận thức và thực tiễn để đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về an ninh hàng không ở Việt Nam càng trở nên trầm trọng. Toàn bộ sự phân tích nói trên cho thấy, hướng nghiên cứu về quản lý nhà nước đối với an ninh hàng không là một hướng nghiên cứu thời sự cấp bách hiện nay, là yêu cầu khách quan và cần thiết cả về mặt lí luận lẫn thực tiễn. Theo hướng đó, nghiên 4
- cứu sinh lựa chọn chủ đề cho luận án tiến sĩ của mình là: “Quản lý nhà nước về an ninh hàng không ở Việt Nam hiện nay” và tiếp cận từ góc độ của khoa học pháp lý với mong muốn góp phần xây dựng luận cứ khoa học cho việc đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về an ninh hàng không ở Việt Nam hiện nay, phúc đáp yêu cầu phát triển bền vững ngành hàng không Việt Nam, phòng chống vi phạm pháp luật và tội phạm, phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập sâu rộng vào đời sống quốc tế. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Đề tài luận án có mục đích tổng quát là phân tích toàn diện lý luận về quản lý nhà nước (QLNN) về an ninh hàng không (ANHK), đánh giá thực trạng quy định pháp luật và thực tiễn QLNN về ANHK ở Việt Nam, trên cơ sở đó, xây dựng luận cứ khoa học cho việc đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả của QLNN về ANHK ở Việt Nam hiện nay. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Tổng quan các công trình nghiên cứu và đưa ra các ý kiến nhận định, đánh giá về tình hình nghiên cứu liên quan đến QLNN về ANHK trên các khía cạnh lý luận, thực tiễn và đề xuất kiến nghị, giải pháp. Trên cơ sở đó, nhận diện những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu và khoanh vùng phạm vi, đối tượng nghiên cứu, xác định khung lý thuyết nghiên cứu của luận án tương thích với mục đích nghiên cứu đặt ra; Nghiên cứu, làm sáng tỏ các khía cạnh lý luận liên quan đến QLNN về ANHK Việt Nam. Trong đó, tập trung giải mã khái niệm, đặc điểm, vai trò của QLNN về ANHK; phân tích nguyên tắc, chủ thể, nội dung, phương pháp QLNN về ANHK; chỉ rõ các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả QLNN về ANHK; Phân tích, đánh giá thực trạng quy định pháp luật và thực tiễn QLNN về ANHK ở Việt Nam. Xây dựng các quan điểm và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN về ANHK ở Việt Nam. 5
- 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Các quan điểm khoa học, tư tưởng, lý thuyết về quản lý nhà nước và quản lý nhà nước về an ninh hàng không; các quy định pháp luật liên quan đến quản lý nhà nước về an ninh hàng không tại Việt Nam; thực tiễn quản lý nhà nước về an ninh hàng không ở Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nội dung: QLNN về ANHK là vấn đề lớn và phức tạp, liên quan đến nhiều chủ thể, nhiều nội dung thuộc phạm vi điều chỉnh của các lĩnh vực pháp luật khác nhau. Vì vậy, trong quy mô của luận án tiến sĩ luật học, QLNN về ANHK trong Luận án này được tiếp cận theo nghĩa hẹp - đó là hoạt động quản lý hành chính nhà nước, do các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện, nằm trong phạm vi thực hiện quyền lực hành pháp. Về chủ thể, luận án tập trung nghiên cứu các chủ thể có thẩm quyền trực tiếp trong QLNN về ANHK thực hiện đối với những hoạt động chủ yếu của ANHK. Hoạt động QLNN của các chủ thể khác cũng sẽ được luận án đề cập ở mức độ nhất định để có được bức tranh toàn cảnh về thực trạng QLNN về ANHK ở Việt Nam hiện nay. Phạm vi thời gian: Luận án triển khai nghiên cứu QLNN về ANHK trong thời gian 10 năm (từ năm 2014 đến 2023), tính từ khi Luật Hàng không dân dụng Việt Nam (Luật HKDD) được sửa đổi và ban hành. Trong đó, phạm vi thời gian được tập trung nghiên cứu là từ năm 2019 đến 2023 để đảm bảo tính cập nhật của các thông tin, số liệu phản ánh thực trạng QLNN về ANHK ở Việt Nam hiện nay. Phạm vi không gian: Luận án nghiên cứu những vấn đề chung liên quan đến QLNN về ANHK trên phạm vi không gian cả nước. Tuy nhiên, do quy mô của luận án, đồng thời nhằm đảm bảo tính cụ thể và sát thực tiễn, luận án dựa trên các thông tin, số liệu, vụ việc…có tính điển hình tại các cảng hàng không có tần suất khai thác cao, thường xuyên, liên tục như Cảng hàng không quốc tế Nội Bài (thành phố Hà 6
- Nội), Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất (Thành phố Hồ Chí Minh), Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng (thành phố Đà Nẵng) và một số cảng hàng không khác. 4. Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu luận án 4.1. Cách tiếp cận và cơ sở lý thuyết Để đạt được mục đích và nhiệm vụ đặt ra, luận án sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin, kết hợp vận dụng các quan điểm, định hướng của Đảng, Nhà nước Việt Nam về xây dựng Nhà nước và pháp luật, bảo đảm quyền con người, bảo đảm trật tự an toàn, ANHK nói chung, HKDD nói riêng, tiếp cận nghiên cứu từ góc độ của khoa học Luật Hiến pháp và Luật Hành chính. Ngoài ra, trong bối cảnh của xã hội đương đại, luận án tiếp thu một số lý thuyết phổ biến và vận dụng trong nghiên cứu QLNN về ANHK: học thuyết Nhà nước pháp quyền, học thuyết về quyền con người, lý thuyết về quản trị quốc gia, lý thuyết về xã hội học pháp luật... 4.2. Phương pháp nghiên cứu Để làm sáng tỏ các vấn đề nghiên cứu, luận án sử dụng kết hợp một số phương pháp nghiên cứu cụ thể sau đây: Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Là phương pháp thu thập và phân loại tài liệu theo một trình tự logic nhằm phục vụ cho việc khai thác nội dung để có nhận định khái quát về tài liệu được nghiên cứu. Phương pháp này sử dụng chủ yếu trong Chương 1 và Chương 2 của luận án để tập hợp, phân tích, đánh giá các tài liệu liên quan đến đề tài luận án, bao gồm các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về QLNN, ANHK và QLNN về ANHK, đồng thời được sử dụng để minh chứng cho các quan điểm khoa học về QLNN về ANHK. Phương pháp phân tích: Là phương pháp phân tách, mổ xẻ, chia nhỏ thông tin, dữ liệu nhằm làm rõ các yếu tố cấu thành cũng như mối quan hệ của một vấn đề hoặc tình huống cụ thể. Phương pháp này được sử dụng chủ yếu từ Chương 1 đến Chương 3 của luận án nhằm làm sáng tỏ tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài 7
- luận án, chỉ rõ các khía cạnh lý luận và giải thích rõ thực trạng QLNN về ANHK ở Việt Nam. Kết quả áp dụng phương pháp phân tích hướng tới cung cấp một cách nhìn chính xác, toàn diện, thuyết phục về các khía cạnh nghiên cứu nói trên. Phương pháp tổng hợp: Là phương pháp liên kết các bộ phận, yếu tố cấu thành của vấn đề để rút ra những luận điểm chung nhất, chủ yếu nhất. Phương pháp này được sử dụng chủ yếu trong Chương 1, Chương 3, Chương 4 của luận án nhằm đưa ra các kết luận khoa học về tình hình nghiên cứu đề tài luận án, về toàn cảnh bức tranh đa chiều phản ánh thực trạng QLNN về ANHK ở Việt Nam, về những quan điểm và giải pháp tổng thể nhằm nâng cao hiệu quả QLNN về ANHK ở Việt Nam hiện nay. Phương pháp luật học so sánh: Là phương pháp tiếp cận nghiên cứu so sánh các hệ thống pháp luật khác nhau nhằm tìm ra sự tương đồng và khác biệt, giải thích nguồn gốc, đánh giá cách giải quyết trong hệ thống pháp luật. Phương pháp này được sử dụng chủ yếu ở Chương 2 và Chương 3 của luận nhằm xác định những điểm tương đồng và khác biệt, những kinh nghiệm trong điều chỉnh pháp luật và thực tiễn thực hiện pháp luật ở Việt Nam và một số quốc gia trên thế giới liên quan đến QLNN về ANHK, từ đó góp phần bổ sung luận cứ xác thực cho giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN về ANHK ở Việt Nam hiện nay. Phương pháp nghiên cứu trường hợp (phân tích vụ việc): Là phương pháp lựa chọn và phân tích những vấn đề cụ thể nhằm minh chứng cho luận điểm cần giải quyết bằng những lý lẽ thuyết phục. Phương pháp này được sử dụng chủ yếu ở Chương 3 thông qua việc lựa chọn và phân tích một số vụ việc điển hình trong hoạt động QLNN về ANHK ở Việt Nam. Áp dụng phương pháp nghiên cứu trường hợp góp phần minh chứng và tăng tính thuyết phục của các nhận định, kết luận của luận án, đồng thời bổ trợ cho những lý lẽ, luận giải và kiến nghị của luận án. Phương pháp diễn giải, quy nạp: Phương pháp diễn giải là phương pháp đi từ cái kết luận chung nhất để kiểm định các lý thuyết và giả thiết; trong khi đó, phương pháp quy nạp là phương pháp đi từ cái chi tiết phù hợp để xây dựng các lý thuyết và 8
- giả thiết. Hai phương pháp này được sử dụng chủ yếu trong Chương 2 và Chương 4 của luận án để khẳng định nhận thức của tác giả luận án về các khía cạnh lý luận cơ bản liên quan đến QLNN về ANHK, xác định các quan điểm và giải pháp nâng cao hiệu quả áp dụng trách nhiệm hành chính trong lĩnh vực HKDD ở Việt Nam hiện nay. Phương pháp lịch sử: Là phương pháp tìm hiểu và phân tích quá trình nhận thức về vấn đề liên quan. Phương pháp này được sử dụng tại Chương 1, Chương 2, Chương 3 của luận án nhằm tìm hiểu, phân tích lịch sử nghiên cứu các nội dung liên quan đến chủ đề luận án, quá trình phát triển nhận thức lý luận và pháp luật về QLNN đối với ANHK, một số kinh nghiệm xây dựng pháp luật và thực hiện pháp luật ở Việt Nam cũng như một số quốc gia trên thế giới gắn với hoạt động QLNN về ANHK. 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án Luận án là công trình đầu tiên có tính hệ thống và nghiên cứu chuyên sâu các khía cạnh lý luận và pháp lý liên quan đến QLNN về ANHK. Luận án đưa ra quan điểm độc lập về khái niệm, đặc điểm, vai trò của QLNN về ANHK; chỉ ra vị trí và thẩm quyền của các chủ thể, các bộ phận thuộc cấu trúc nội dung của QLNN về ANHK; xác định phương pháp cơ bản được sử dụng trong QLNN về ANHK; luận chứng đầy đủ về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của QLNN về ANHK. Luận án là công trình nghiên cứu công phu về tình hình ANHK và thực trạng QLNN về ANHK ở Việt Nam. Đặc biệt, luận án đã phát hiện và chỉ ra một cách tương đối đầy đủ những hạn chế, bất cập trong pháp luật thực định và trong thực tiễn áp dụng pháp luật để QLNN về ANHK ở Việt Nam hiện nay. Luận án đã xây dựng được các quan điểm và đề xuất được các nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN về ANHK ở Việt Nam hiện nay. Tác giả kỳ vọng một số giải pháp sẽ đảm bảo tính khả thi, có giá trị tham khảo trong hoạt động QLNN về ANHK ở Việt Nam với đích đến là nâng cao hiệu quả QLNN về ANHK, hướng tới phát triển ngành HKDD Việt Nam, phòng chống vi phạm và tội phạm trong lĩnh vực hàng không, góp phần bảo đảm an ninh quốc gia, phát triển đất nước và hội nhập quốc tế. 9
- 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án Về mặt lý luận, luận án đưa ra góc nhìn đa chiều, toàn diện về QLNN đối với ANHK; xây dựng khung lý thuyết cơ bản về các yếu tố và mối liên hệ giữa chúng trong QLNN về ANHK; cung cấp những luận cứ khoa học cơ bản cho việc hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả QLNN về ANHK ở Việt Nam hiện nay. Về mặt thực tiễn, luận án là tài liệu tham khảo hữu ích đối với các nhà nghiên cứu, giảng dạy trong lĩnh vực khoa học lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật, Luật Hiến pháp, Luật Hành chính, … Các quan điểm khoa học và giải pháp do luận án xây dựng có thể được vận dụng trong quá trình hoạt động của các cơ quan hoạch định chính sách pháp luật, cơ quan QLNN trong lĩnh vực HKDD, cũng như các cơ quan, tổ chức khác có trách nhiệm trong phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm, bảo vệ an ninh quốc gia ở Việt Nam hiện nay. 7. Kết cấu của Luận án Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận án được kết cấu gồm 04 chương: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài luận án Chương 2: Những vấn đề lý luận của quản lý nhà nước về an ninh hàng không Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước về an ninh hàng không ở Việt Nam Chương 4: Quan điểm và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về an ninh hàng không ở Việt Nam hiện nay 10
- CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1.1. Tình hình nghiên cứu đề tài luận án Trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu, sách báo, bài viết của các học giả trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài nghiên cứu, tác giả tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài luận án theo các nhóm vấn đề với các công trình tiêu biểu liên quan đến: (1) Nghiên cứu lý luận QLNN về ANHK; (2) Nghiên cứu thực trạng QLNN về ANHK ở Việt Nam; (3) Nghiên cứu nhu cầu, quan điểm, giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN về ANHK ở Việt Nam. Việc phân tích các kết quả nghiên cứu trên các phương diện kể trên sẽ cho phép tác giả đưa ra các ý kiến nhận xét về tình hình nghiên cứu, chỉ ra những vấn đề nghiên cứu đã đạt được sự đồng thuận, những vấn đề còn đang trranh luận hoặc còn bị bỏ ngỏ, từ đó xác định những vấn đề cần phải tiếp tục nghiên cứu và định rõ phạm vi nghiên cứu của luận án. 1.1.1. Tình hình nghiên cứu lý luận quản lý nhà nước về an ninh hàng không Ở trong nước, trước hết, khía cạnh lý luận về QLNN là vấn đề được nghiên cứu nhiều. Do tầm quan trọng của vấn đề nên các công trình nghiên cứu theo hướng này được triển khai dưới các góc độ và quy mô khác nhau, được công bố dưới nhiều hình thức ấn phẩm đa dạng. Trong đó, đáng chú ý là các công trình nghiên cứu sau: Đề tài “Quản lý nhà nước đối với lao động nước ngoài ở Việt Nam”, đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường năm 2011 của GS.TS. Phan Huy Đường, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Đề tài đã khái quát hoá những vấn đề lý luận về QLNN, đưa ra khái niệm QLNN theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp, chỉ ra những nội dung cơ bản của QLNN để từ đó xác định nội dung QLNN đối với lao động nước ngoài - đối tượng nghiên cứu đặc thù của đề tài. 11
- Sách “Quản lý nhà nước nhà nước về thanh niên thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa”, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2016, TS. Vũ Đăng Minh (chủ biên). Đây là cuốn chuyên khảo tuy có đối tượng nghiên cứu về thanh niên nhưng đã dành một dung lượng đáng kể phân tích nhận thức lý luận về QLNN chủ yếu từ góc độ quản lý công. Theo đó, định nghĩa về QLNN và những khía cạnh nội dung QLNN đã được đề cập và làm rõ. Về cơ bản, nhận thức lý luận nói trên có sự đồng thuận cao với quan niệm về QLNN thể hiện trong các công trình có cùng hướng chủ đề nghiên cứu. Sách “Quản lý môi trường bằng công cụ kinh tế” của Nguyễn Thanh Lâm, NXB Lao động, 2006. Trên phương diện lý luận, cuốn sách đã tập trung phân tích công cụ của QLNN. Trước khi luận giải về sự cần thiết sử dụng công cụ kinh tế để quản lý môi trường, cuốn sách trình bày nhận thức tổng quát về các công cụ được sử dụng trong QLNN đối với các đối tượng quản lý, vai trò cũng như cơ chế tác động của các loại công cụ đó. Luận án tiến sĩ luật học “Quản lý nhà nước về biên giới quốc gia trên biển của bộ đội biên phòng Việt Nam” của Trần Minh Nguyệt, bảo vệ tại Học viện Khoa học xã hội, 2018. Trước khi đi sâu phân tích đặc điểm, vai trò, chủ thể, nội dung, phương pháp và các yếu tố ảnh hưởng đến QLNN về biên giới quốc gia trên biển, luận án đã trình bày cách tiếp cận và quan điểm cá nhân về QLNN nói chung và QLNN đối với biên giới quốc gia trên biển nói riêng - một hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để bảo vệ biên giới quốc gia trên biển, góp phần bảo vệ an ninh quốc gia. Luận án tiến sĩ luật học “Quản lý nhà nước về an ninh, trật tự đô thị từ thực tiễn địa bàn thành phố Hà Nội” của Dương Thanh Liêm, bảo vệ tại Học viện Khoa học xã hội, 2019. Luận án hệ thống hóa và góp phần làm rõ thêm một số khía cạnh lý luận liên quan đến QLNN về an ninh, trật tự đô thị; luận án phân định các phạm trù: An ninh, trật tự, QLNN về an ninh, trật tự đô thị…; từ nhận thức chung về QLNN, luận án nhận diện chủ thể, nội dung, phương pháp QLNN về an ninh, trật tự đô thị; ở mức độ nhất định, luận án đã xác định và phân tích khả năng tác động của một số yếu tố tới QLNN về an ninh, trật tự đô thị. 12
- Ngoài ra, có thể kể đến rất nhiều các công trình nghiên cứu khác thể hiện dưới dạng các đề tài, sách chuyên khảo, bài báo khoa học và hàng loạt luận án, luận văn được bảo vệ ở các cơ sở đào tạo sau đại học ở Việt Nam đều có chủ đề nghiên cứu về QLNN đối với các đối tượng cụ thể hoặc đối với một lĩnh vực kinh tế - xã hội nhất định. Số lượng các công trình nghiên cứu theo hướng này khó có thể liệt kê hết. Trong khi đó, những khía cạnh lý luận về hàng không và ANHK chỉ dành được sự quan tâm nghiên cứu ở mức độ nhất định, phần lớn chỉ được lồng ghép trong một số nghiên cứu có tính chất chung, có quy mô nhỏ liên quan đến ANHK hoặc từ góc độ tiếp cận kỹ thuật của vấn đề. Các công trình này chủ yếu thể hiện dưới dạng là các luận văn, trong đó có thể kể đến các luận văn tiêu biểu sau: Luận văn thạc sĩ luật học “Vấn đề bảo đảm an ninh trong lĩnh vực hàng không dân dụng theo pháp luật quốc tế - Thực tiễn áp dụng tại Việt Nam” của Nguyễn Thị Hà, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2012. Luận văn đã chỉ ra cách hiểu về ANHK, tầm quan trọng của ANHK, vị trí của ANHK trong hệ thống an ninh quốc gia đã nêu lên tầm quan trọng của ANHK trong mối quan hệ của ANHK với an ninh quốc gia; đồng thời, làm rõ những qui định của pháp luật quốc tế về ANHK dân dụng, rút ra một số bài học cho việc áp dụng thực tế các qui định đó ở Việt Nam. Luận văn thạc sĩ quản lý công “Quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh tại Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài” của Cao Văn Lâm, Học viện Hành chính quốc gia, Thành phố Hồ Chí Minh, 2017. Trong khi tập trung phân tích vai trò, nội dung của QLNN đối với hoạt động xuất, nhập cảnh tại Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài, luận văn phân tích mối liên hệ chặt chẽ giữa xuất, nhập cảnh và bảo đảm ANHK, từ đó đưa ra cách hiểu về ANHK và vai trò của ANHK trong phát triển bền vững ngành HKDD Việt Nam. Luận văn thạc sĩ luật học “Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh hàng không dân dụng” của Dương Hoàng Bích Ngọc, Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh, 2018. Luận văn đã nêu khái quát về các hành vi vi phạm trong lĩnh vực ANHK dân dụng gắn với thực trạng xử lí vi phạm hành chính tại Cảng vụ hàng 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Giải quyết tranh chấp giữa người tiêu dùng với thương nhân ở Việt Nam hiện nay
185 p | 636 | 179
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp ở Việt Nam
178 p | 480 | 162
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên theo pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam
190 p | 399 | 114
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hoàn thiện pháp luật về xử lý vi phạm pháp luật trong thi hành án dân sự ở Việt Nam hiện nay
27 p | 247 | 41
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Giao dịch dân sự có điều kiện theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam
304 p | 158 | 40
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Bảo vệ quyền tác giả qua thực tiễn xét xử của tòa án nhân dân ở Việt Nam hiện nay
208 p | 81 | 36
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Bảo đảm thực hiện nguyên tắc suy đoán vô tội trong pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam hiện nay
182 p | 84 | 33
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội dưới góc độ bảo vệ quyền làm mẹ của lao động nữ
134 p | 198 | 30
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Nghĩa vụ con người trong pháp luật quốc tế và pháp luật Việt Nam
305 p | 135 | 21
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Giải quyết tranh chấp giữa người tiêu dùng với thương nhân bằng tòa án theo pháp luật Việt Nam hiện nay
174 p | 59 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý tài sản phá sản theo pháp luật về phá sản ở Việt Nam hiện nay
204 p | 64 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Pháp luật về doanh nghiệp xã hội ở Việt Nam hiện nay
179 p | 66 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Pháp luật an sinh xã hội về các dịch vụ xã hội cơ bản ở Việt Nam
205 p | 26 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Hoàn thiện pháp luật về giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
197 p | 63 | 15
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao trong các dự án về giao thông đường bộ theo pháp luật Việt Nam
163 p | 38 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Pháp luật về sáp nhập doanh nghiệp ở Việt Nam
27 p | 55 | 7
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Pháp luật an sinh xã hội về các dịch vụ xã hội cơ bản ở Việt Nam
23 p | 16 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn