BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM DƯƠNG XUÂN TÚ NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CHỈ THỊ PHÂN TỬ DNA TRONG CHỌN TẠO GIỐNG LÚA THƠM KHÁNG BỆNH BẠC LÁ LUẬN ÁN TIẾN SỸ CHUYÊN NGÀNH: DI TRUYỀN VÀ CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG HÀ NỘI - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM DƯƠNG XUÂN TÚ NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CHỈ THỊ PHÂN TỬ DNA TRONG CHỌN TẠO GIỐNG LÚA THƠM KHÁNG BỆNH BẠC LÁ CHUYÊN NGÀNH: DI TRUYỀN VÀ CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG MÃ SỐ: 62 62 01 11
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. PHAN HỮU TÔN HÀ NỘI - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đơy lƠ công trình nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a riêng tôi, các k(cid:1219)t qu(cid:1191)
nghiên c(cid:1261)u đ(cid:1133)(cid:1255)c trình bƠy trong lu(cid:1201)n án nƠy lƠ trung thực, khách quan vƠ ch(cid:1133)a
từng dùng b(cid:1191)o v(cid:1227) l(cid:1193)y b(cid:1193)t kỳ học v(cid:1231) nƠo.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đ(cid:1253) cho vi(cid:1227)c thực hi(cid:1227)n lu(cid:1201)n án đư đ(cid:1133)(cid:1255)c
cám (cid:1131)n, các thông tin trích d(cid:1199)n trong lu(cid:1201)n án nƠy đ(cid:1221)u đ(cid:1133)(cid:1255)c ch(cid:1229) rõ ngu(cid:1239)n g(cid:1237)c.
Hải Dương, ngày 08 tháng 6 năm 2015
Tác gi(cid:1191) lu(cid:1201)n án
D(cid:1133)(cid:1131)ng Xuơn Tú
i
LỜI C(cid:1190)M (cid:1130)N
Để hoƠn thƠnh lu(cid:1201)n án nƠy, tôi đư nh(cid:1201)n đ(cid:1133)(cid:1255)c sự quan tơm, giúp đ(cid:1253) c(cid:1259)a các
th(cid:1195)y, cô giáo, các t(cid:1201)p thể vƠ cá nhơn cùng các b(cid:1189)n đ(cid:1239)ng nghi(cid:1227)p.
Tôi xin bƠy t(cid:1235) lòng bi(cid:1219)t (cid:1131)n sơu sắc đ(cid:1219)n PGS.TS. Phan H(cid:1267)u Tôn, Học Vi(cid:1227)n
Nông nghi(cid:1227)p Vi(cid:1227)t Nam, ng(cid:1133)(cid:1249)i h(cid:1133)ớng d(cid:1199)n khoa học, đư t(cid:1201)n tình h(cid:1133)ớng d(cid:1199)n vƠ
giúp đ(cid:1253) tôi trong su(cid:1237)t quá trình thực hi(cid:1227)n đ(cid:1221) tƠi cũng nh(cid:1133) hoƠn ch(cid:1229)nh lu(cid:1201)n án
Tôi xin chơn thƠnh c(cid:1191)m (cid:1131)n Ban Qu(cid:1191)n lỦ ĐƠo t(cid:1189)o, Học Vi(cid:1227)n Nông nghi(cid:1227)p
Vi(cid:1227)t Nam; Các th(cid:1195)y cô giáo Bộ môn Di truy(cid:1221)n vƠ chọn gi(cid:1237)ng cơy tr(cid:1239)ng, Khoa
Nông học, Học Vi(cid:1227)n Nông nghi(cid:1227)p Vi(cid:1227)t Nam đư đƠo t(cid:1189)o, h(cid:1133)ớng d(cid:1199)n, giúp đ(cid:1253) vƠ
t(cid:1189)o đi(cid:1221)u ki(cid:1227)n thu(cid:1201)n l(cid:1255)i để tôi hoƠn thƠnh lu(cid:1201)n án nƠy
Tôi xin chơn thƠnh c(cid:1191)m (cid:1131)n lưnh đ(cid:1189)o Vi(cid:1227)n Cơy l(cid:1133)(cid:1131)ng thực vƠ Cơy thực
phẩm, các đ(cid:1239)ng nghi(cid:1227)p thuộc Bộ môn Công ngh(cid:1227) sinh học, Vi(cid:1227)n Cơy l(cid:1133)(cid:1131)ng thực
vƠ Cơy thực phẩm đư t(cid:1189)o đi(cid:1221)u ki(cid:1227)n thu(cid:1201)n l(cid:1255)i vƠ giúp đ(cid:1253) cho tôi trong ti(cid:1219)n hƠnh
thực hi(cid:1227)n các thí nghi(cid:1227)m c(cid:1259)a lu(cid:1201)n án.
Sau cùng lƠ gia đình đư luôn bên c(cid:1189)nh động viên, t(cid:1189)o đi(cid:1221)u ki(cid:1227)n v(cid:1221) th(cid:1249)i
gian vƠ kinh phí để tôi hoƠn thƠnh lu(cid:1201)n án nƠy.
Tôi xin chơn thƠnh c(cid:1191)m (cid:1131)n!
Hải Dương, ngày 08 tháng 6 năm 2015
Tác gi(cid:1191) lu(cid:1201)n án
D(cid:1133)(cid:1131)ng Xuơn Tú
ii
MỤC LỤC
L(cid:1249)i cam đoan
i
L(cid:1249)i c(cid:1191)m (cid:1131)n
ii
M(cid:1257)c l(cid:1257)c
iii
Danh m(cid:1257)c các kỦ hi(cid:1227)u, ch(cid:1267) vi(cid:1219)t tắt
vi
Danh m(cid:1257)c các b(cid:1191)ng
vii
Danh m(cid:1257)c các hình
x
M(cid:1250) Đ(cid:1194)U
1
1.
Tính c(cid:1193)p thi(cid:1219)t
1
2. M(cid:1257)c tiêu c(cid:1259)a đ(cid:1221) tƠi
4
3.
ụ nghĩa khoa học vƠ thực ti(cid:1225)n
4
4.
Nh(cid:1267)ng đóng góp mới c(cid:1259)a đ(cid:1221) tƠi
5
Ch(cid:1133)(cid:1131)ng I: T(cid:1240)NG QUAN TÀI LI(cid:1226)U
6
1.1. Chọn t(cid:1189)o vƠ phát triển lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)(cid:1255)ng cao
6
1.2 (cid:1260)ng d(cid:1257)ng ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) trong chọn t(cid:1189)o gi(cid:1237)ng lúa
9
9
1.2.1. Một s(cid:1237) ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) ADN đ(cid:1133)(cid:1255)c s(cid:1265) d(cid:1257)ng ph(cid:1241) bi(cid:1219)n trong nghiên
c(cid:1261)u di truy(cid:1221)n vƠ chọn t(cid:1189)o gi(cid:1237)ng lúa
13
1.2.2. Một s(cid:1237) k(cid:1219)t qu(cid:1191) (cid:1261)ng d(cid:1257)ng ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) trong chọn t(cid:1189)o gi(cid:1237)ng lúa
1.3. Nghiên c(cid:1261)u v(cid:1221) mùi th(cid:1131)m vƠ ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) liên k(cid:1219)t với gen qui
15
đ(cid:1231)nh tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m (cid:1251) cơy lúa
1.3.1. Ch(cid:1193)t t(cid:1189)o mùi th(cid:1131)m trong cơy lúa
15
1.3.2. Di truy(cid:1221)n tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m (cid:1251) cơy lúa
19
22
1.3.3. Ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) liên k(cid:1219)t với gen qui đ(cid:1231)nh tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m (cid:1251) cơy
lúa
1.3.4. K(cid:1219)t qu(cid:1191) (cid:1261)ng d(cid:1257)ng ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) trong chọn t(cid:1189)o gi(cid:1237)ng lúa th(cid:1131)m
24
1.4. Nghiên c(cid:1261)u v(cid:1221) b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá vƠ ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) liên k(cid:1219)t với gen qui
28
đ(cid:1231)nh tính kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá (cid:1251) cơy lúa
1.4.1. Vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá lúa
28
31
1.4.2. Ngu(cid:1239)n gen kháng vƠ ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) liên k(cid:1219)t với gen kháng
1.4.3. K(cid:1219)t qu(cid:1191) (cid:1261)ng d(cid:1257)ng ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) trong chọn t(cid:1189)o gi(cid:1237)ng lúa kháng
36
iii
b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá
41
1.5. Nghiên c(cid:1261)u v(cid:1221) đa d(cid:1189)ng di truy(cid:1221)n ngu(cid:1239)n gen (cid:1251) cơy lúa
47
Ch(cid:1133)(cid:1131)ng 2. PH(cid:1132)(cid:1130)NG PHÁP NGHIÊN C(cid:1260)U
47
2.1. V(cid:1201)t li(cid:1227)u nghiên c(cid:1261)u
48
2.2. Nội dung nghiên c(cid:1261)u
49
2.3. Đ(cid:1231)a điểm vƠ th(cid:1249)i gian nghiên c(cid:1261)u
49
2.4. Ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp nghiên c(cid:1261)u
49
2.4.1. Đánh giá đa d(cid:1189)ng di truy(cid:1221)n t(cid:1201)p đoƠn v(cid:1201)t li(cid:1227)u lúa th(cid:1131)m kháng b(cid:1227)nh
b(cid:1189)c lá
54
2.4.2. Lựa chọn ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) liên k(cid:1219)t với gen qui đ(cid:1231)nh mùi th(cid:1131)m vƠ
tính kháng với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá lúa (cid:1251) các t(cid:1229)nh
phía Bắc
2.4.3. Lai t(cid:1189)o các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai đ(cid:1231)nh h(cid:1133)ớng t(cid:1189)o v(cid:1201)t li(cid:1227)u cho chọn lọc dòng
56
lúa mới theo m(cid:1257)c tiêu
2.4.4. S(cid:1265) d(cid:1257)ng ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) chọn cá thể mang kiểu gen th(cid:1131)m vƠ gen
59
kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá từ các th(cid:1219) h(cid:1227) phơn ly, k(cid:1219)t h(cid:1255)p với đánh giá kiểu
hình để chọn dòng lúa mới theo m(cid:1257)c tiêu
60
Ch(cid:1133)(cid:1131)ng 3. K(cid:1218)T QU(cid:1190) VÀ TH(cid:1190)O LU(cid:1200)N
3.1. Lựa chọn ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) liên k(cid:1219)t với gen qui đ(cid:1231)nh mùi th(cid:1131)m vƠ
60
tính kháng với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá lúa (cid:1251) các t(cid:1229)nh
phía Bắc
60
3.1.1. Lựa chọn ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) liên k(cid:1219)t với gen th(cid:1131)m (cid:1251) cơy lúa
68
3.1.2 Lựa chọn ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) liên k(cid:1219)t với gen kháng với một s(cid:1237) ch(cid:1259)ng
vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá lúa ph(cid:1241) bi(cid:1219)n (cid:1251) các t(cid:1229)nh phía Bắc
3.2. Đánh giá đa d(cid:1189)ng di truy(cid:1221)n t(cid:1201)p đoƠn v(cid:1201)t li(cid:1227)u lúa th(cid:1131)m kháng b(cid:1227)nh
88
b(cid:1189)c lá
3.2.1. Đánh giá đặc điểm nông sinh học, mùi th(cid:1131)m vƠ kh(cid:1191) năng kháng
88
b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá c(cid:1259)a các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng trong t(cid:1201)p đoƠn v(cid:1201)t li(cid:1227)u
103
3.2.2 Đánh giá đa d(cid:1189)ng di truy(cid:1221)n các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa v(cid:1201)t li(cid:1227)u bằng s(cid:1265)
d(cid:1257)ng ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) DNA
iv
108
3.2.3. Đ(cid:1231)nh h(cid:1133)ớng lựa chọn b(cid:1237) mẹ trong lai t(cid:1189)o gi(cid:1237)ng lúa th(cid:1131)m kháng
b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá cho các t(cid:1229)nh phía Bắc
3.3. Lai t(cid:1189)o các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai đ(cid:1231)nh h(cid:1133)ớng t(cid:1189)o v(cid:1201)t li(cid:1227)u cho chọn lọc dòng
110
lúa mới theo m(cid:1257)c tiêu
110
3.3.1. M(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o gi(cid:1237)ng lúa mới
3.3.2. Lựa chọn b(cid:1237) mẹ cho các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai
110
112
3.3.3. K(cid:1219)t qu(cid:1191) lai t(cid:1189)o
117
3.4. S(cid:1265) d(cid:1257)ng ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) chọn cá thể mang kiểu gen th(cid:1131)m vƠ gen
kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá từ các th(cid:1219) h(cid:1227) phơn ly, k(cid:1219)t h(cid:1255)p với đánh giá kiểu
hình để chọn dòng lúa mới theo m(cid:1257)c tiêu
3.4.1. S(cid:1265) d(cid:1257)ng ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) liên k(cid:1219)t để chọn lọc các thể mang gen m(cid:1257)c
117
tiêu từ th(cid:1219) h(cid:1227) sớm
121
3.4.2. Đánh giá vƠ chọn lọc theo m(cid:1257)c tiêu đ(cid:1237)i với các các dòng lúa mang
gen m(cid:1257)c tiêu
K(cid:1218)T LU(cid:1200)N VÀ KI(cid:1218)N NGH(cid:1230)
137
DANH M(cid:1256)C NH(cid:1266)NG K(cid:1218)T QU(cid:1190) NGHIÊN C(cid:1260)U C(cid:1258)A TÁC GI(cid:1190) LIÊN
139
QUAN Đ(cid:1218)N Đ(cid:1220) TÀI ĐÃ Đ(cid:1132)(cid:1254)C CÔNG B(cid:1236)
TÀI LI(cid:1226)U THAM KH(cid:1190)O
140
PH(cid:1256) L(cid:1256)C
152
v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CH(cid:1266) VI(cid:1218)T T(cid:1202)T
Ch(cid:1267) vi(cid:1219)t t(cid:1203)t
Nghĩa đầy đủ
2-acetyl-1-pyrroline
2AP
Acid Deribonucleic
ADN
Amplified Fragment Length Polymorphism
AFLP
Backcross (lai l(cid:1189)i)
BC
Đ(cid:1239)ng bằng sông C(cid:1265)u long
ĐBSCL
Đ(cid:1239)ng bằng sông H(cid:1239)ng
ĐBSH
Centi Moocgarn
cM
Hanoi Agricultural University
HAU
International Rice Research Institute
IRRI
Food and Agriculture Oganization
FAO
Molecular Assissted Backcrossing
MABC
Molecular Assissted Selection
MAS
Năng su(cid:1193)t lỦ thuy(cid:1219)t
NSLT
Nhi(cid:1225)m sắc thể
NST
Năng su(cid:1193)t thực thu
NSTT
Polymerase Chain Reaction
PCR
Polymorphic Information Content
PIC
Quantitative Trait Locus
QTLs
Random Amplified Polymorphic DNA
RAPD
Restriction Fragment Length Polymorphism
RFLP
Single Nucleotide Polymorphisms
SNP
Selective Restriction Fragment Amplication
SRFA
Simple Sequence Repeates hay Microsatellite
SSR
Sequence Tagged Sites
STS
Th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng
TGST
Xanthomonas oryzae pv. oryzae
Xoo
Vi(cid:1227)n CLT - CTP
Vi(cid:1227)n Cơy l(cid:1133)(cid:1131)ng thực vƠ Cơy thực phẩm
vi
DANH MỤC CÁC B(cid:1190)NG
Trang
Tên b(cid:1191)ng
STT
16
1.1 Một s(cid:1237) ch(cid:1193)t t(cid:1189)o mùi th(cid:1131)m chính đ(cid:1133)(cid:1255)c tìm ra (cid:1251) cơy lúa
1.2 Ngu(cid:1239)n g(cid:1237)c các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá lúa ph(cid:1241) bi(cid:1219)n
30
đ(cid:1133)(cid:1255)c thu th(cid:1201)p t(cid:1189)i các t(cid:1229)nh phía Bắc
2.1 Các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá s(cid:1265) d(cid:1257)ng trong nghiên c(cid:1261)u
47
3.1 Nh(cid:1201)n di(cid:1227)n gen th(cid:1131)m fgr trong t(cid:1201)p đoƠn v(cid:1201)t li(cid:1227)u lúa th(cid:1131)m bằng
62
các ch(cid:1229) th(cid:1231) liên k(cid:1219)t
3.2 Tỷ l(cid:1227) phơn ly kiểu gen th(cid:1131)m fgr (cid:1251) qu(cid:1195)n thể F2 c(cid:1259)a các t(cid:1241) lai
65
đ(cid:1133)(cid:1255)c nh(cid:1201)n di(cid:1227)n bằng s(cid:1265) d(cid:1257)ng các ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) DNA
66
3.3 K(cid:1219)t qu(cid:1191) phơn tích kiểu gen th(cid:1131)m fgr bằng ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) k(cid:1219)t h(cid:1255)p v(cid:1131)i đánh giá mùi th(cid:1131)m trong h(cid:1189)t (cid:1251) qu(cid:1195)n thể phơn ly F2
3.4 Ph(cid:1191)n (cid:1261)ng c(cid:1259)a các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa với một s(cid:1237) ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy
68
b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá trong đi(cid:1221)u ki(cid:1227)n lơy nhi(cid:1225)m nhơn t(cid:1189)o
3.5
79
Kiểu gen kháng vƠ m(cid:1261)c kháng/nhi(cid:1225)m với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá (cid:1251) th(cid:1219) h(cid:1227) F1 c(cid:1259)a các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai
3.6 Tỷ l(cid:1227) phơn ly kiểu gen kháng Xa4, xa5 vƠ Xa7 (cid:1251) th(cid:1219) h(cid:1227) F2 c(cid:1259)a
82
các t(cid:1241) lai đ(cid:1133)(cid:1255)c nh(cid:1201)n d(cid:1189)ng bằng ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265)
3.7 Kiểu gen kháng vƠ m(cid:1261)c kháng/nhi(cid:1225)m với vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh b(cid:1189)c
83
lá (cid:1251) th(cid:1219) h(cid:1227) F2 c(cid:1259)a các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai
3.8 K(cid:1219)t qu(cid:1191) kiểm tra gen kháng Xa4, xa5 vƠ Xa7 bằng ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn
86
t(cid:1265) trên các gi(cid:1237)ng lúa v(cid:1201)t li(cid:1227)u
3.9 Phơn nhóm theo kh(cid:1191) năng đẻ nhánh c(cid:1259)a các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa
90
3.10 Phơn nhóm v(cid:1221) chi(cid:1221)u cao cơy c(cid:1259)a các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa
91
3.11 Phơn nhóm các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa theo tỷ l(cid:1227) h(cid:1189)t chắc
93
3.12 Phơn nhóm theo năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa
95
3.13 Ngu(cid:1239)n gen kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá trên các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa
99
3.14 Phơn nhóm các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa theo hƠm l(cid:1133)(cid:1255)ng amylose trong
102
g(cid:1189)o
vii
3.15 Phơn nhóm các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa theo nhi(cid:1227)t hóa h(cid:1239)
102
3.16 H(cid:1227) s(cid:1237) PIC, s(cid:1237) allele thể hi(cid:1227)n c(cid:1259)a 31 m(cid:1239)i ch(cid:1229) th(cid:1231) trên 51 m(cid:1199)u
104
gi(cid:1237)ng lúa
3.17 V(cid:1201)t li(cid:1227)u lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)(cid:1255)ng cao đ(cid:1133)(cid:1255)c lựa chọn lƠm v(cid:1201)t li(cid:1227)u cho
108
các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai đ(cid:1231)nh h(cid:1133)(cid:1249)ng
3.18 V(cid:1201)t li(cid:1227)u lúa kháng b(cid:1227)nh b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá (ngu(cid:1239)n gen kháng) đ(cid:1133)(cid:1255)c lựa
109
chọn lƠm v(cid:1201)t li(cid:1227)u cho các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai đ(cid:1231)nh h(cid:1133)(cid:1249)ng
3.19 Các dòng gi(cid:1237)ng lúa đ(cid:1133)(cid:1255)c lựa chọn lƠm v(cid:1201)t li(cid:1227)u lai t(cid:1189)o
111
3.20 Danh sách các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai theo đ(cid:1231)nh h(cid:1133)ớng
112
3.21 Kiểm tra gen th(cid:1131)m fgr, gen kháng b(cid:1189)c lá Xa4, xa5 vƠ Xa7 con lai
113
F1 c(cid:1259)a các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai
3.22 Quan sát con lai th(cid:1219) h(cid:1227) F1 c(cid:1259)a các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai
114
3.23 K(cid:1219)t qu(cid:1191) lai t(cid:1189)o các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai 4 b(cid:1237) mẹ
115
3.24 K(cid:1219)t qu(cid:1191) lai t(cid:1189)o các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai BC5 trong v(cid:1257) mùa 2013 vƠ đánh
116
giá con lai BC5F1 trong v(cid:1257) xuơn 2014
3.25 K(cid:1219)t qu(cid:1191) chọn cá thể mang gen m(cid:1257)c tiêu trên qu(cid:1195)n thể F3 c(cid:1259)a các
120
t(cid:1241) h(cid:1255)p lai trong v(cid:1257) mùa 2012
3.26 B(cid:1191)ng kỦ hi(cid:1227)u dòng chọn
121
3.27 K(cid:1219)t qu(cid:1191) chọn dòng lúa th(cid:1131)m kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá (cid:1251) th(cid:1219) h(cid:1227) F4 trong
121
v(cid:1257) xuơn 2013
3.28 K(cid:1219)t qu(cid:1191) chọn dòng lúa th(cid:1131)m kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá (cid:1251) th(cid:1219) h(cid:1227) F5 trong
122
v(cid:1257) mùa 2013
3.29 Danh sách các dòng lúa th(cid:1131)m kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá th(cid:1219) h(cid:1227) F6 đ(cid:1133)(cid:1255)c
123
chọn trong v(cid:1257) mùa 2013
3.30 K(cid:1219)t qu(cid:1191) kiểm tra gen m(cid:1257)c tiêu (cid:1251) các dòng lúa chọn th(cid:1219) h(cid:1227) F6
124
trong v(cid:1257) xuơn 2014
125
3.31 M(cid:1261)c kháng/nhi(cid:1225)m c(cid:1259)a các dòng gi(cid:1237)ng lúa đ(cid:1133)(cid:1255)c chọn (cid:1251) th(cid:1219) h(cid:1227) F6 đ(cid:1237)i với một s(cid:1237) ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá ph(cid:1241) bi(cid:1219)n
3.32 K(cid:1219)t qu(cid:1191) đánh giá mùi th(cid:1131)m trong h(cid:1189)t c(cid:1259)a các dòng lúa
128
3.33 Đặc điểm sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng c(cid:1259)a các dòng lúa trong v(cid:1257) Xuơn 2014 t(cid:1189)i 129
viii
Vi(cid:1227)n CLT - CTP
130
3.34 Ph(cid:1191)n (cid:1261)ng c(cid:1259)a các dòng lúa với một s(cid:1237) sau b(cid:1227)nh h(cid:1189)i chính trong đi(cid:1221)u ki(cid:1227)n đ(cid:1239)ng ruộng , v(cid:1257) xuơn 2014 t(cid:1189)i Vi(cid:1227)n CLT ậ CTP
3.35 Các y(cid:1219)u t(cid:1237) c(cid:1193)u thƠnh năng su(cid:1193)t vƠ năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a các dòng lúa
131
trong v(cid:1257) Xuơn 2014 t(cid:1189)i Vi(cid:1227)n CLT ậ CTP
3.36 Phơn tích ch(cid:1193)t l(cid:1133)(cid:1255)ng c(cid:1259)a các dòng lúa trong v(cid:1257) xuơn 2014, t(cid:1189)i
134
Vi(cid:1227)n CLT - CTP
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
Tên hình
Trang
1.1 C(cid:1193)u t(cid:1189)o 2-acetyl-1-pyrroline
17
1.2 S(cid:1131) đ(cid:1239) m(cid:1237)i quan h(cid:1227) gi(cid:1267)a BAD vƠ sự t(cid:1241)ng h(cid:1255)p 2AP
17
1.3 S(cid:1131) đ(cid:1239) c(cid:1193)u trúc c(cid:1259)a gen fgr
20
29
1.4 Một s(cid:1237) hình (cid:1191)nh điển hình v(cid:1221) biểu hi(cid:1227)n tri(cid:1227)u ch(cid:1261)ng c(cid:1259)a b(cid:1227)nh
b(cid:1189)c lá lúa
1.5 B(cid:1191)n đ(cid:1239) phơn b(cid:1237) các ch(cid:1259)ng vi khuẩn Xoo (cid:1251) mi(cid:1221)n Bắc Vi(cid:1227)t Nam
31
1.6 V(cid:1231) trí c(cid:1259)a gen kháng Xa4 đ(cid:1133)(cid:1255)c đ(cid:1231)nh v(cid:1231) bằng ch(cid:1229) th(cid:1231) R1505
33
34
1.7 V(cid:1231) trí c(cid:1259)a gen kháng Xa4 đ(cid:1133)(cid:1255)c đ(cid:1231)nh v(cid:1231) với ch(cid:1229) th(cid:1231) Npb78 vƠ
Npb181
1.8 Gen kháng xa5 đ(cid:1133)(cid:1255)c đ(cid:1231)nh v(cid:1231) với ch(cid:1229) th(cid:1231) RG556 vƠ RM390
34
1.9 C(cid:1193)u trúc c(cid:1259)a gen kháng xa5 trên NST s(cid:1237) 5
35
1.10 Gen Xa7 đ(cid:1133)(cid:1255)c đ(cid:1231)nh v(cid:1231) với ch(cid:1229) th(cid:1231) liên k(cid:1219)t g(cid:1195)n nh(cid:1193)t lƠ M3 ậ M5
35
61
3.1 Hình (cid:1191)nh đi(cid:1227)n di s(cid:1191)n phẩm PCR m(cid:1199)u ADN c(cid:1259)a các gi(cid:1237)ng, s(cid:1265) d(cid:1257)ng các ch(cid:1229) th(cid:1231) RG28, RM342, RM223, L06 vƠ BADH2
64
3.2 Hình (cid:1191)nh đi(cid:1227)n di s(cid:1191)n phẩm PCR m(cid:1199)u ADN cá thể F2 c(cid:1259)a t(cid:1241) h(cid:1255)p lai BT7 x Q5, HT1 x KD18. S(cid:1265) d(cid:1257)ng ch(cid:1229) th(cid:1231) RG28, RM342, RM223, L06 vƠ BADH2
72
3.3 Hình (cid:1191)nh lơy nhi(cid:1225)m c(cid:1259)a các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh trên một
s(cid:1237) m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa nghiên c(cid:1261)u trong v(cid:1257) xuơn 2011
74
3.4 Hình (cid:1191)nh đi(cid:1227)n di trên máy đi(cid:1227)n di mao qu(cid:1191)n s(cid:1191)n phẩm PCR s(cid:1265)
d(cid:1257)ng m(cid:1239)i Npb181 vƠ RM224 trên các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa
3.5 Hình (cid:1191)nh đi(cid:1227)n di s(cid:1191)n phẩm PCR s(cid:1265) d(cid:1257)ng m(cid:1239)i RG556 vƠ RM122
75
75
3.6 Hình (cid:1191)nh đi(cid:1227)n di trên máy đi(cid:1227)n di mao qu(cid:1191)n s(cid:1191)n phẩm PCR s(cid:1265)
d(cid:1257)ng m(cid:1239)i P3 vƠ RM5509 trên các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa
81
3.7 Hình (cid:1191)nh đi(cid:1227)n di s(cid:1191)n phẩm PCR s(cid:1265) d(cid:1257)ng các m(cid:1239)i ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) Nbp181, RG556, RM122, P3 vƠ RM5509 trên qu(cid:1195)n thể F2 c(cid:1259)a các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai gi(cid:1267)a các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa nhi(cid:1225)m chuẩn vƠ kháng chuẩn
107
3.8 S(cid:1131) đ(cid:1239) hình cơy biểu di(cid:1225)n m(cid:1237)i quan h(cid:1227) di truy(cid:1221)n gi(cid:1267)a 51 gi(cid:1237)ng
lúa nghiên c(cid:1261)u
x
M(cid:1250) Đ(cid:1194)U
1. Tính c(cid:1193)p thi(cid:1219)t c(cid:1259)a đề tƠi
Cơy lúa (Oryza sativa L.) lƠ cơy l(cid:1133)(cid:1131)ng thực hƠng đầu (cid:1251) Việt Nam, lƠ cơy
trồng truyền thống gắn bó lơu đ(cid:1249)i với ng(cid:1133)(cid:1249)i nông dơn Việt Nam. Từ một n(cid:1133)ớc ph(cid:1191)i
nhập khẩu l(cid:1133)(cid:1131)ng thực tr(cid:1133)ớc những năm 80 c(cid:1259)a thế kỷ 20, Việt Nam đư v(cid:1133)(cid:1131)n lên tự
túc đ(cid:1133)ợc l(cid:1133)(cid:1131)ng thực vƠ lƠ n(cid:1133)ớc xu(cid:1193)t khẩu g(cid:1189)o lớn th(cid:1261) 2 thế giới trong những năm
đầu c(cid:1259)a thế kỷ 21. Đơy lƠ một b(cid:1133)ớc tiến r(cid:1193)t lớn trong s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa g(cid:1189)o (cid:1251) Việt Nam.
Tuy nhiên, g(cid:1189)o c(cid:1259)a Việt Nam phần lớn lƠ không th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng th(cid:1193)p, giá xu(cid:1193)t
khẩu th(cid:1193)p nhiều so với giá g(cid:1189)o xu(cid:1193)t khẩu c(cid:1259)a các n(cid:1133)ớc trong khu vực nh(cid:1133) Thái Lan,
(cid:1192)n Độ. Bên c(cid:1189)nh đó, nhu cầu tiêu dùng nội địa đối với g(cid:1189)o th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao
ngƠy cƠng tăng c(cid:1191) về số l(cid:1133)ợng vƠ ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng. Thực tế đối với ngƠnh s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa g(cid:1189)o
c(cid:1259)a ta hiện nay lƠ mới chỉ phát triển về mặt số l(cid:1133)ợng, còn h(cid:1189)n chế về mặt ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng,
s(cid:1191)n phẩm có tính c(cid:1189)nh tranh th(cid:1193)p dẫn đến hiệu qu(cid:1191) s(cid:1191)n xu(cid:1193)t th(cid:1193)p. Do vậy, chọn t(cid:1189)o
vƠ phát triển các giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao ph(cid:1257)c v(cid:1257) cho s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lƠ yêu cầu c(cid:1193)p
thiết trong nghiên c(cid:1261)u chọn t(cid:1189)o giống lúa (cid:1251) Việt Nam hiện nay.
Bộ giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng hiện đang đ(cid:1133)ợc s(cid:1191)n xu(cid:1193)t t(cid:1189)i các vùng miền (cid:1251)
Việt Nam còn r(cid:1193)t đ(cid:1131)n điệu, kh(cid:1191) năng thích (cid:1261)ng kém, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng ch(cid:1133)a cao, năng su(cid:1193)t
th(cid:1193)p vƠ đặc biệt lƠ kh(cid:1191) năng chống chịu kém với một số sơu bệnh h(cid:1189)i chính nh(cid:1133) rầy
nơu, bệnh đ(cid:1189)o ôn, đặc biệt lƠ bệnh b(cid:1189)c lá … do vậy nên s(cid:1191)n xu(cid:1193)t mang tính r(cid:1259)i ro
cao, hiệu qu(cid:1191) s(cid:1191)n xu(cid:1193)t th(cid:1193)p, khó m(cid:1251) rộng diện tích. Hiện t(cid:1189)i, (cid:1251) các tỉnh phía Nam,
ng(cid:1133)(cid:1249)i dơn vẫn gieo trồng các giống lúa ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng có nguồn gốc từ Thái nh(cid:1133)
Khaodatmali, Jasmin mặc dù những giống lúa nƠy ch(cid:1133)a thực sự phù hợp với điều
kiện sinh thái c(cid:1259)a Việt Nam. T(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc, các giống lúa ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao
đ(cid:1133)ợc trồng vẫn ch(cid:1259) yếu lƠ các giống cổ truyền nh(cid:1133) Tám th(cid:1131)m, Dự… lƠ những giống
c(cid:1191)m quang, dƠi ngƠy, chống chịu sơu bệnh kém, năng su(cid:1193)t th(cid:1193)p vƠ r(cid:1259)i ro cao; Các
giống lúa đ(cid:1133)ợc nhập nội từ Trung Quốc nh(cid:1133) Bắc th(cid:1131)m số 7 (BT7), H(cid:1133)(cid:1131)ng th(cid:1131)m số 1
(HT1) vƠ các giống lúa chọn t(cid:1189)o trong n(cid:1133)ớc nh(cid:1133) T10, AC5, TL6... lƠ những giống
1
lúa ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng, ngắn ngƠy, có thể trồng đ(cid:1133)ợc c(cid:1191) 2 v(cid:1257) nh(cid:1133)ng năng su(cid:1193)t không cao,
kh(cid:1191) năng chống chịu sơu bệnh kém đặc biệt lƠ bệnh b(cid:1189)c lá vi khuẩn.
Một tr(cid:1251) ng(cid:1189)i lớn trong s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao hiện nay lƠ sơu bệnh
h(cid:1189)i, đặc biệt lƠ bệnh b(cid:1189)c lá do vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv. oryzae (Xoo). Đơy
lƠ lo(cid:1189)i bệnh h(cid:1189)i nguy hiểm nh(cid:1193)t đối với cơy lúa (cid:1251) khu vực Chơu Á (Mew et al.,1993).
Bệnh b(cid:1189)c lá lúa đ(cid:1133)ợc ghi nhận lƠm hao h(cid:1257)t năng su(cid:1193)t lúa (cid:1251) Chơu Á từ 50% đến 80%
(Khush and Ogawa, 1989). (cid:1250) Việt Nam, bệnh b(cid:1189)c lá lúa phổ biến (cid:1251) t(cid:1193)t c(cid:1191) các vùng
trồng lúa trong c(cid:1191) n(cid:1133)ớc, từ vùng núi cao đến vùng ven biển, gơy thiệt h(cid:1189)i đến 60%
năng su(cid:1193)t lúa hoặc có thể m(cid:1193)t trắng. Bộ giống lúa ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng đ(cid:1133)ợc trồng phổ biến
hiện nay (cid:1251) các tỉnh phía Bắc nh(cid:1133) BT7, AC5, T10 nhiễm bệnh b(cid:1189)c lá r(cid:1193)t nặng. Trong
những năm gần đơy, t(cid:1189)i một số tỉnh thuộc khu vực phía Bắc nh(cid:1133) HƠ Nội, Nam Định,
H(cid:1191)i D(cid:1133)(cid:1131)ng đư h(cid:1189)n chế hoặc không đ(cid:1133)a vƠo c(cid:1131) c(cid:1193)u s(cid:1191)n xu(cid:1193)t đối với giống lúa BT7
vƠ T10 trong v(cid:1257) mùa. Đơy lƠ nguyên nhơn h(cid:1189)n chế đến m(cid:1257)c tiêu tăng s(cid:1191)n l(cid:1133)ợng lúa
ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng t(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc trong những năm qua.
Công tác chọn t(cid:1189)o giống lúa c(cid:1259)a ta hiện nay vẫn ch(cid:1259) yếu lƠ ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp
truyền thống dựa trên lai t(cid:1189)o vƠ chọn lọc kiểu hình. Ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp nƠy có h(cid:1189)n chế lƠ
m(cid:1193)t nhiều th(cid:1249)i gian, kém hiệu qu(cid:1191), không chính xác vì biểu hiện kiểu hình còn ph(cid:1257)
thuộc vƠo môi tr(cid:1133)(cid:1249)ng, đặc biệt lƠ r(cid:1193)t khó để chọn đồng th(cid:1249)i nhiều tính tr(cid:1189)ng mong
muốn. Để chọn t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc giống lúa kháng hiệu qu(cid:1191) vƠ bền vững với nhiều ch(cid:1259)ng vi
khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá thì giống lúa đó ph(cid:1191)i mang nhiều gen kháng với nhiều ch(cid:1259)ng
hoặc ph(cid:1191)i ch(cid:1261)a 2 hoặc 3 gen kháng hữu hiệu. Bằng ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp chọn lọc truyền
thống thì r(cid:1193)t khó để thực hiện, tốn nhiều th(cid:1249)i gian để t(cid:1189)o ra đ(cid:1133)ợc giống lúa kháng.
Ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp nƠy cƠng khó h(cid:1131)n khi chúng ta tiến hƠnh chọn giống lúa đồng th(cid:1249)i có
mùi th(cid:1131)m vƠ kháng bệnh b(cid:1189)c lá. Hiện nay, chỉ thị phơn tử DNA đư đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng nh(cid:1133)
lƠ một công c(cid:1257) hỗ trợ có hiệu qu(cid:1191) trong các ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn t(cid:1189)o giống cơy trồng
trên thế giới. Bằng phơn tích kiểu gen kiểm soát các tính tr(cid:1189)ng mong muốn các nhƠ
chọn giống có thể tiến hƠnh chọn (cid:1251) b(cid:1193)t c(cid:1261) giai đo(cid:1189)n sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng nƠo c(cid:1259)a cơy trồng,
chọn lọc có thể tiến hƠnh ngay (cid:1251) các thế hệ sớm vƠ đặc biệt lƠ có thể chọn đ(cid:1133)ợc
2
giống mang nhiều tính tr(cid:1189)ng mong muốn trong cùng th(cid:1249)i điểm.
Những kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u đư đ(cid:1133)ợc công bố trên thế giới về di truyền tính
tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m vƠ tính kháng bệnh b(cid:1189)c lá (cid:1251) cơy lúa lƠ c(cid:1131) s(cid:1251) cho việc nghiên c(cid:1261)u
(cid:1261)ng d(cid:1257)ng chỉ thị DNA trong chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m, kháng bệnh b(cid:1189)c lá. Đối với
mùi th(cid:1131)m (cid:1251) cơy lúa, ch(cid:1193)t 2-acetyl-1-pyrroline (2Ap) đư đ(cid:1133)ợc công bố lƠ ch(cid:1193)t chính
(key compound) t(cid:1189)o nên mùi th(cid:1131)m (cid:1251) c(cid:1191) các giống lúa th(cid:1131)m, đặc tr(cid:1133)ng lƠ mùi th(cid:1131)m
c(cid:1259)a giống Jasmine vƠ Basmati (Buttery et al., 1983; Bradbury et al., 2005a). Ch(cid:1193)t
2AP đ(cid:1133)ợc xác định do gen fgr nằm trên NST số 8 kiểm soát tổng hợp (Huang et al.,
1994; Bradbury et al., 2005a). Gen fgr đư đ(cid:1133)ợc tìm ra các chỉ thị liên kết với những
kho(cid:1191)ng cách di truyền khác nhau vƠ trên các nguồn vật liệu khác nhau (Ahn et al.,
1992; Louriex et al., 1996; Garland and Henry, 2001; Bradbury et al., 2005b). Đối
với bệnh b(cid:1189)c lá lúa, hiện nay trên thế giới đư đ(cid:1133)ợc công bố có trên 30 ch(cid:1259)ng vi
khuẩn Xoo gơy bệnh trên lúa (Nino-Liu et al., 2006). (cid:1250) Việt Nam cũng đư có một số
nghiên c(cid:1261)u về các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá lúa t(cid:1189)i các vùng trồng lúa trong
c(cid:1191) n(cid:1133)ớc (Furuya et al., 2003; Phan Hữu Tôn vƠ Bùi Trọng Th(cid:1259)y, 2004; Nguyễn Thị
Liên vƠ cs., 2012). Cho đến nay đư phát hiện có 36 gen kháng chính với các ch(cid:1259)ng
vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá trên các giống lúa trồng vƠ lúa hoang d(cid:1189)i trên thế giới
(Chun et al., 2012). Di truyền c(cid:1259)a 36 gen kháng đư đ(cid:1133)ợc công bố, trong đó 28 gen
đư đ(cid:1133)ợc định vị trên các NST vƠ có chỉ thị liên kết đư đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra. (cid:1250) Việt Nam, các
gen kháng Xa4, xa5, Xa7 vƠ Xa21 đư đ(cid:1133)ợc công bố lƠ có kh(cid:1191) năng kháng hữu hiệu
với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá lúa (cid:1251) các tỉnh phía Bắc (Phan Hữu Tôn vƠ
Bùi Trọng Th(cid:1259)y, 2004; Taura et al., 2004; Lư Vĩnh Hoa vƠ cs., 2010; Vũ Hồng
Qu(cid:1191)ng vƠ cs., 2011). Đơy lƠ những công bố có giá trị trong nghiên c(cid:1261)u (cid:1261)ng d(cid:1257)ng chỉ
thị DNA trong các ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m kháng bệnh b(cid:1189)c lá. Tuy
nhiên, những chỉ thị phơn tử liên kết với gen mùi th(cid:1131)m vƠ gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá đư
đ(cid:1133)ợc công bố với những kho(cid:1191)ng cách di truyền khác nhau vƠ trên những nguồn vật
liệu khác. Do vậy, khi (cid:1261)ng d(cid:1257)ng các chỉ thị phơn tử đư đ(cid:1133)ợc công bố trong các
ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn t(cid:1189)o giống trên nguồn vật liệu c(cid:1257) thể thì cần ph(cid:1191)i tiến hƠnh kiểm
tra vƠ lựa chọn chỉ thị có độ tin cậy vƠ chính xác cao.
(cid:1260)ng d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử trong chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m, chọn t(cid:1189)o giống lúa
3
kháng bệnh b(cid:1189)c b(cid:1189)c lá (cid:1251) Việt Nam cũng đư đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh (cid:1251) một số c(cid:1131) quan nghiên
c(cid:1261)u. Tuy nhiên, việc lƠm nƠy vẫn còn r(cid:1249)i r(cid:1189)c, ch(cid:1133)a thƠnh một hệ thống, ch(cid:1133)a có
nhiều kết qu(cid:1191) đ(cid:1133)a ra. Đặc biệt, việc (cid:1261)ng d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử trong chọn t(cid:1189)o giống
lúa đồng th(cid:1249)i mang gen mùi th(cid:1131)m vƠ các gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá vẫn còn lƠ mới (cid:1251)
Việt Nam hiện nay.
2. M(cid:1257)c tiêu c(cid:1259)a đề tƠi
Lựa chọn chỉ thị phơn tử liên kết với gen mùi th(cid:1131)m vƠ gen kháng hữu hiệu
với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá phổ biến có độ chính xác cao sử d(cid:1257)ng trong
lai t(cid:1189)o vƠ chọn lọc giống lúa th(cid:1131)m kháng bệnh b(cid:1189)c lá cho các tỉnh phía Bắc
Chọn t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc một số dòng lúa th(cid:1131)m kháng bệnh b(cid:1189)c lá (mang gen th(cid:1131)m vƠ 1
hoặc 2 gen kháng hữu hiệu với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá), năng su(cid:1193)t khá
cho phát triển s(cid:1191)n xu(cid:1193)t vƠ lƠm vật liệu cho công tác lai t(cid:1189)o tiếp.
3. ụ nghĩa khoa h(cid:1233)c vƠ thực ti(cid:1225)n
3.1. ụ nghĩa khoa h(cid:1233)c
Ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp phơn tích di truyền từ bố mẹ đến thế hệ F2 để xác định chỉ thị
phơn tử DNA liên kết với gen mùi th(cid:1131)m vƠ gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá (cid:1251) cơy lúa, có độ
chính xác cao để sử d(cid:1257)ng cho lai t(cid:1189)o vƠ chọn lọc giống lúa th(cid:1131)m, kháng bệnh b(cid:1189)c lá
trên nguồn vật liệu hiện có: Chỉ thị 4 mồi ESP, IFAP, INSP vƠ EAP nhận diện gen
th(cid:1131)m fgr có độ chính xác từ 91 – 94%, chỉ thị Nbp181 nhận diện gen kháng Xa4 với
độ chính xác từ 96 – 97%, chỉ thị RG556 nhận diện gen kháng xa5 với độ chính xác
từ 65 – 76% vƠ chỉ thị P3 nhận diện gen kháng Xa7 với độ chính xác từ 82 - 92%
giữa gen kháng tính kháng.
Kh(cid:1191)ng định hiệu qu(cid:1191) c(cid:1259)a ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp lai t(cid:1189)o vƠ chọn lọc kiểu hình kết hợp
với sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử DNA chọn kiểu gen m(cid:1257)c tiêu (MAS) trong chọn t(cid:1189)o
giống lúa th(cid:1131)m kháng bệnh b(cid:1189)c lá.
3.2. ụ nghĩa thực ti(cid:1225)n
Chọn t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc 15 dòng lúa th(cid:1131)m mới, mang 1 – 2 gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá
(trong các gen Xa4, xa5 vƠ Xa7), thể hiện kháng tốt với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy
bệnh b(cid:1189)c lá phổ biến (cid:1251) các tỉnh phía Bắc. Các dòng lúa nƠy đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng lƠm vật
4
liệu lai t(cid:1189)o trong các ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn giống lúa th(cid:1131)m kháng bệnh b(cid:1189)c lá tiếp theo.
Trong đó, 2 dòng lúa lƠ T7.19-2 (mang gen th(cid:1131)m fgr vƠ gen kháng Xa7) vƠ dòng
T25.82-3 (mang gen th(cid:1131)m fgr vƠ gen kháng xa5) đáp (cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc m(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o về
th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng, năng su(cid:1193)t, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng, mùi th(cid:1131)m vƠ kháng bệnh b(cid:1189)c lá sẽ đ(cid:1133)ợc
tiếp t(cid:1257)c phát triển cho s(cid:1191)n xu(cid:1193)t t(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc trong th(cid:1249)i gian tới.
4. Những đóng góp m(cid:1247)i c(cid:1259)a đề tƠi
Lựa chọn đ(cid:1133)ợc chỉ thị phơn tử DNA liên kết với gen mùi th(cid:1131)m (fgr) vƠ gen
kháng bệnh b(cid:1189)c lá (Xa4, xa5 vƠ Xa7) sử d(cid:1257)ng cho chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m kháng
bệnh b(cid:1189)c lá cho các tỉnh phía Bắc với độ chính xác đến 94% đối với gen mùi th(cid:1131)m
fgr, đến 97% đối với gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa4, đến 76% đối với gen kháng bệnh
b(cid:1189)c lá xa5 vƠ đến 92% đối với gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa7.
Đư xác đinh đ(cid:1133)ợc 12 mẫu giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao vƠ 12 mẫu giống
lúa mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá sử d(cid:1257)ng lƠm bố mẹ cho các tổ hợp lai định h(cid:1133)ớng
trong chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m, kháng bệnh b(cid:1189)c lá t(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc.
Chọn t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc 15 dòng lúa th(cid:1131)m mới, đồng th(cid:1249)i mang 1 – 2 gen kháng bệnh
b(cid:1189)c lá phổ biến (cid:1251) các tỉnh phía Bắc. Các dòng lúa nƠy đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng lƠm vật liệu
mới cho lai t(cid:1189)o trong các ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn giống lúa th(cid:1131)m kháng bệnh b(cid:1189)c lá tiếp
theo. Trong đó, 2 dòng lúa lƠ T7.19-2 vƠ dòng T25.82-3 đáp (cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc m(cid:1257)c tiêu
chọn t(cid:1189)o sẽ đ(cid:1133)ợc tiếp t(cid:1257)c phát triển cho s(cid:1191)n xu(cid:1193)t t(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc trong th(cid:1249)i gian
5
tới.
Ch(cid:1133)(cid:1131)ng 1
T(cid:1240)NG QUAN TÀI LI(cid:1226)U
1.1. Ch(cid:1233)n t(cid:1189)o vƠ phát triển lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)(cid:1255)ng cao
Nghiên c(cid:1261)u chọn t(cid:1189)o vƠ phát triển lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao lƠ một trong những
(cid:1133)u tiên hƠng đầu c(cid:1259)a hầu hết các n(cid:1133)ớc s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa g(cid:1189)o trên thế giới. Do nhu cầu sử
d(cid:1257)ng g(cid:1189)o th(cid:1131)m tăng cao trong trong những năm gần đơy, ng(cid:1133)(cid:1249)i tiêu dùng sẵn sƠng
tr(cid:1191) giá cao cho g(cid:1189)o th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng. Hai nhóm lúa th(cid:1131)m nổi tiếng trên thế giới lƠ
Jamine vƠ Basmati có giá g(cid:1189)o th(cid:1133)(cid:1131)ng phẩm th(cid:1133)(cid:1249)ng cao g(cid:1193)p 2 – 3 lần so với giá g(cid:1189)o
c(cid:1259)a các giống lúa th(cid:1133)(cid:1249)ng không th(cid:1131)m. Giá g(cid:1189)o c(cid:1259)a lúa Jasmine vƠ Basmati cao lƠ
b(cid:1251)i vì không chỉ do nhu cầu mùi th(cid:1131)m vƠ đặc thù c(cid:1259)a h(cid:1189)t g(cid:1189)o mƠ còn lƠ l(cid:1133)ợng cung
c(cid:1193)p có h(cid:1189)n (Bradbury, 2009). Mặc dù (cid:1192)n Độ lƠ vùng cung c(cid:1193)p g(cid:1189)o Basmati lớn nh(cid:1193)t,
chiếm kho(cid:1191)ng một phần ba diện tích trên thế giới nh(cid:1133)ng năng su(cid:1193)t so với giống lúa
không th(cid:1131)m lƠ r(cid:1193)t th(cid:1193)p (Garg et al., 2006). Năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a giống lúa Jasmine cũng r(cid:1193)t
th(cid:1193)p, một phần do di truyền c(cid:1259)a giống, phần nữa lƠ do các giống lúa Jasmine r(cid:1193)t mẫn
c(cid:1191)m với các lo(cid:1189)i sơu bệnh h(cid:1189)i (Lorieux et al., 1996; Toojinda et al., 2005). Mặt khác,
giống lúa th(cid:1131)m cũng r(cid:1193)t kén vùng trồng, điều nƠy sẽ (cid:1191)nh h(cid:1133)(cid:1251)ng đến sự m(cid:1251) rộng diện
tích. Lúa th(cid:1131)m sẽ thể hiện mùi th(cid:1131)m cao h(cid:1131)n khi đ(cid:1133)ợc trồng trong điều kiện thích
hợp. Hầu nh(cid:1133) giống lúa Jasmine (cid:1251) Thái Lan đ(cid:1133)ợc trồng trong vùng Isan, Đông Bắc
c(cid:1259)a Thái Lan, đơy lƠ vùng đ(cid:1193)t cát, nhiễm mặn, th(cid:1133)(cid:1249)ng bị ngập (cid:1261)ng vƠ h(cid:1189)n nên năng
su(cid:1193)t lúa r(cid:1193)t th(cid:1193)p, bù l(cid:1189)i mùi th(cid:1131)m r(cid:1193)t cao, g(cid:1189)o ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao vƠ tr(cid:1251) thƠnh th(cid:1133)(cid:1131)ng
hiệu đặc thù c(cid:1259)a Thái lan (Itani et al., 2004). (cid:1190)nh h(cid:1133)(cid:1251)ng c(cid:1259)a môi tr(cid:1133)(cid:1249)ng dẫn đến
năng su(cid:1193)t th(cid:1193)p (cid:1251) các giống lúa th(cid:1131)m lƠ nguyên nhơn dẫn đến việc h(cid:1189)n chế s(cid:1191)n xu(cid:1193)t
các giống lúa nƠy (cid:1251) Mỹ vƠ những n(cid:1133)ớc s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa g(cid:1189)o truyền thống khác
(Bradbury, 2009). Một số n(cid:1133)ớc có nền s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa g(cid:1189)o truyền thống th(cid:1133)(cid:1249)ng tập
trung khai thác theo h(cid:1133)ớng năng su(cid:1193)t cao với hệ thống t(cid:1133)ới tiêu vƠ tăng c(cid:1133)(cid:1249)ng phơn
bón, nh(cid:1133)ng mùi th(cid:1131)m vƠ ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng bị gi(cid:1191)m. Nhiều n(cid:1133)ớc trong m(cid:1189)ng l(cid:1133)ới xu(cid:1193)t khẩu
g(cid:1189)o trên thế giới nh(cid:1133) Mỹ cũng ph(cid:1191)i nhập khẩu một khối l(cid:1133)ợng lớn g(cid:1189)o th(cid:1131)m thừ
Thái Lan, (cid:1192)n Độ vƠ Pakistan b(cid:1251)i vì họ không thể s(cid:1191)n xu(cid:1193)t đ(cid:1133)ợc g(cid:1189)o th(cid:1131)m ch(cid:1193)t
l(cid:1133)ợng cao t(cid:1189)i đ(cid:1193)t n(cid:1133)ớc c(cid:1259)a họ (Boriss, 2006). Từ khi bắt đầu cuốc cách m(cid:1189)ng xanh,
6
hầu hết các ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn giống lúa trên thế giới tập trung vƠo c(cid:1191)i tiến kh(cid:1191) năng
chống chịu sơu bệnh h(cid:1189)i vƠ đặc biệt lƠ tăng năng su(cid:1193)t h(cid:1189)t. Để tăng sự quan tơm vƠ
phát triển tr(cid:1251) l(cid:1189)i các giống lúa th(cid:1131)m trên thế giới, th(cid:1249)i gian gần đơy các lỗ lực trong
công nghệ sinh học vƠ chọn giống đư tập trung vƠo tăng năng su(cid:1193)t vƠ kh(cid:1191) năng
chống chịu c(cid:1259)a các giống lúa th(cid:1131)m nh(cid:1133)ng vẫn giữ mùi th(cid:1131)m vƠ ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng c(cid:1259)a các
giống lúa nƠy. Việc lƠm nƠy lƠ r(cid:1193)t khó đối với giống lúa Basmati b(cid:1251)i với một số chỉ
tiêu ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng so với các giống lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng khác nh(cid:1133) lƠ độ kéo dƠi h(cid:1189)t khi
n(cid:1193)u, độ mềm vƠ ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng n(cid:1193)u n(cid:1133)ớng (Garg et al., 2006). Mặc dù đư có những cố
gắng, nh(cid:1133)ng kết qu(cid:1191) c(cid:1259)a một số ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn t(cid:1189)o giống trong việc c(cid:1191)i t(cid:1189)o năng
su(cid:1193)t vƠ kh(cid:1191) năng chống chịu c(cid:1259)a giống lúa Basmati bị giới h(cid:1189)n b(cid:1251)i ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp
chọn lọc truyền thống (Bradbury, 2009). Một số tác gi(cid:1191) sử d(cid:1257)ng ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp chọn
giống đột biến (Soomro et al., 2003) hoặc sử d(cid:1257)ng chuyển gen (Garg et al., 2006)
nh(cid:1133)ng vẫn ch(cid:1133)a có giống lúa th(cid:1131)m nƠo đ(cid:1133)ợc c(cid:1191)i tiến di truyền đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra
(Bradbury, 2009). Mặc dù còn có những h(cid:1189)n chế về kết qu(cid:1191) trong c(cid:1191)i tiến các giống
lúa th(cid:1131)m so với các giống lúa không th(cid:1131)m, nh(cid:1133)ng kết qu(cid:1191) c(cid:1259)a các ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn
giống với m(cid:1257)c đích c(cid:1191)i t(cid:1189)o tăng năng su(cid:1193)t cho giống lúa Jasmine (cid:1251) Thái Lan đư thu
đ(cid:1133)ợc kết qu(cid:1191) đáng kể, thƠnh công h(cid:1131)n so với việc c(cid:1191)i tiến năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a giống lúa
Basmati (Toojinda et al., 2005).
T(cid:1189)i Nhật B(cid:1191)n, để thỏa mưn nhu cầu c(cid:1259)a ng(cid:1133)(cid:1249)i tiêu dùng, việc nghiên c(cid:1261)u vƠ
chọn t(cid:1189)o giống lúa ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao đư đ(cid:1133)ợc (cid:1133)u tiên hƠng đầu vƠ hầu hết các giống lúa
trong s(cid:1191)n xu(cid:1193)t đều lƠ các giống th(cid:1131)m có h(cid:1189)t g(cid:1189)o trong, ít b(cid:1189)c b(cid:1257)ng, hƠm l(cid:1133)ợng
amylose th(cid:1193)p (từ 15-20%), c(cid:1131)m mềm, dẻo, ngon. Đơy cũng lƠ xu h(cid:1133)ớng chung đư vƠ
đang diễn ra t(cid:1189)i các n(cid:1133)ớc sử d(cid:1257)ng lúa g(cid:1189)o lƠ cơy l(cid:1133)(cid:1131)ng thực chính nh(cid:1133) ĐƠi Loan,
HƠn Quốc. T(cid:1189)i Trung Quốc, các giống lúa d(cid:1189)ng Japonica cho c(cid:1131)m mềm, dẻo ngon
đư vƠ đang đ(cid:1133)ợc phát triển m(cid:1189)nh (Chen et al., 2006). T(cid:1189)i HƠn Quốc công tác chọn
t(cid:1189)o các giống lúa ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao đáp (cid:1261)ng nhu cầu c(cid:1259)a ng(cid:1133)(cid:1249)i tiêu dùng đang đ(cid:1133)ợc
đặt lên lƠ (cid:1133)u tiên hƠng đầu trong công tác nghiên c(cid:1261)u vƠ s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa (Korea
Country Report, 2005). T(cid:1189)i Úc, trong ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình nghiên c(cid:1261)u về lúa, chính ph(cid:1259) Úc
cũng đư dƠnh tới 49% kinh phí cho nghiên c(cid:1261)u về lúa để nghiên c(cid:1261)u vƠ chọn t(cid:1189)o
giống mới, đặc biệt lƠ các giống lúa cho năng su(cid:1193)t cao, ổn định trong điều kiện thay
đổi th(cid:1249)i tiết, khí hậu vƠ có ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao phù hợp tiêu chí xu(cid:1193)t khẩu, nh(cid:1193)t lƠ cho thị
7
tr(cid:1133)(cid:1249)ng Nhật B(cid:1191)n (Blakeney, 2008). Nghiên c(cid:1261)u vƠ s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao cũng
đặc biệt đ(cid:1133)ợc quan tơm t(cid:1189)i Thái Lan. Để tăng c(cid:1133)(cid:1249)ng tính c(cid:1189)nh tranh trên thị tr(cid:1133)(cid:1249)ng
lúa g(cid:1189)o thế giới, Thái Lan đư có những ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình nghiên c(cid:1261)u lớn, hƠng năm đầu
t(cid:1133) hƠng triệu đô la Mỹ cho việc phát triển các giống lúa th(cid:1131)m, h(cid:1189)t dƠi vƠ có ch(cid:1193)t
l(cid:1133)ợng cao (Vanavichit et al., 2004). Thái Lan lƠ n(cid:1133)ớc xu(cid:1193)t khẩu g(cid:1189)o th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t
l(cid:1133)ợng cao lớn nh(cid:1193)t vƠ có giá cao nh(cid:1193)t trên thế giới, kho(cid:1191)ng 700 USD/t(cid:1193)n, cao h(cid:1131)n g(cid:1189)o
ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng c(cid:1259)a Mỹ vƠ Việt Nam lƠ 34 USD vƠ 150USD theo th(cid:1261) tự (FAOSTAT,
2013).
(cid:1250) Việt Nam, lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao đ(cid:1133)ợc trồng trên c(cid:1191) ba miền Bắc, Trung,
Nam. Miền Nam có các giống lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng nổi tiếng nh(cid:1133) NƠng Th(cid:1131)m Chợ
ĐƠo, NƠng H(cid:1133)(cid:1131)ng, TƠu H(cid:1133)(cid:1131)ng; miền Trung nổi tiểng với lúa Gié An Cựu vƠ Lúa
th(cid:1131)m; Miền Bắc đặc tr(cid:1133)ng với nhóm lúa Tám, Dự vƠ gần đơy có giống BT7, T10,
AC5 cũng đ(cid:1133)ợc xếp vƠo nhóm lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao. Tập đoƠn lúa Tám c(cid:1259)a Việt
Nam lƠ đặc s(cid:1191)n độc đáo nổi tiếng từ ngƠn x(cid:1133)a với h(cid:1189)t g(cid:1189)o nhỏ, trong, c(cid:1131)m dẻo, th(cid:1131)m
ngon. Một số giống b(cid:1191)n địa (cid:1251) Việt Nam yêu cầu vùng đ(cid:1193)t trồng phù hợp nh(cid:1133) giống
NƠng Th(cid:1131)m Chợ ĐƠo chỉ trồng (cid:1251) xư Mỹ Lệ, huyện Cần Đ(cid:1133)ớc, tỉnh Long An; giống
Séng Cù (cid:1251) vùng cao biên giới tỉnh LƠo Cai, M(cid:1133)(cid:1249)ng Kh(cid:1133)(cid:1131)ng, Bát Xát, Simakai thì
c(cid:1131)m mới ngon (Nguyễn Văn Luật, 2009). Chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao
ph(cid:1257)c v(cid:1257) cho s(cid:1191)n xu(cid:1193)t trong những năm vừa qua đư có m(cid:1257)c tiêu, định h(cid:1133)ớng rõ rƠng
vƠ đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh (cid:1251) nhiều c(cid:1131) quan nghiên c(cid:1261)u trên c(cid:1191) n(cid:1133)ớc nh(cid:1133) Viện Cơy l(cid:1133)(cid:1131)ng
thực vƠ Cơy thực phẩm, Viện Di truyền Nông nghiệp, Viện Lúa đồng bằng sông
Cửu long, Tr(cid:1133)(cid:1249)ng Đ(cid:1189)i học Nông nghiệp HƠ Nội... Kết qu(cid:1191) cũng đư đ(cid:1133)a ra đ(cid:1133)ợc một
số giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao ph(cid:1257)c v(cid:1257) cho s(cid:1191)n xu(cid:1193)t. Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a đề
tƠi “Nghiên cứu phát triển một số giống lúa đặc sản cho một số giống lúa đặc sản
cho một số vùng sinh thái của Việt Nam” giai đo(cid:1189)n 2001-2005, đư c(cid:1191)i tiến vƠ t(cid:1189)o ra
một số giống lúa th(cid:1131)m nh(cid:1133) Nếp 87, OM3536, OM2524, HT1, NƠng Th(cid:1131)m chợ đƠo
dòng 5 vƠ một số giống khác nh(cid:1133) nếp DT12, nếp DS101, nếp PD2, TK106, LT2....
(Nguyễn Hữu Nghĩa, 2006). Các giống lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao mới chọn t(cid:1189)o nh(cid:1133)
H(cid:1133)(cid:1131)ng Cốm do tr(cid:1133)(cid:1249)ng Đ(cid:1189)i học Nông nghiệp HƠ Nội chọn t(cid:1189)o; giống lúa CL8, CL9
do Viện Di truyền nông nghiệp chọn t(cid:1189)o; giống lúa HT9, AC5, T10, HDT8 do Viện
Cơy l(cid:1133)(cid:1131)ng thực vƠ Cơy thực phẩm chọn t(cid:1189)o đư đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a vƠo s(cid:1191)n xu(cid:1193)t t(cid:1189)i các tỉnh
8
phía Bắc trong th(cid:1249)i gian gần đơy. Các giống lúa OM43-26, OM39, OM201,
OM2031, OM1490, OMCS2000, OM4900 do Viện Lúa đồng bằng sông Cửu long
chọn t(cid:1189)o cũng đư đang đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a vƠo s(cid:1191)n xu(cid:1193)t vƠ phát triển trong s(cid:1191)n xu(cid:1193)t t(cid:1189)i các
tỉnh phía Nam. Tuy nhiên, cho đến nay các giống lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng mới đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a
vẫn còn h(cid:1189)n chế nh(cid:1133) ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng ch(cid:1133)a cao, chỉ (cid:1251) m(cid:1261)c trung bình nên r(cid:1193)t khó để c(cid:1189)nh
tranh với ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng c(cid:1259)a các giống lúa nh(cid:1133) Jasmine, Basmati... đư có th(cid:1133)(cid:1131)ng hiệu
trên thế giới; Kh(cid:1191) năng chống chịu sơu bệnh h(cid:1189)i kém, thích (cid:1261)ng hẹp nên độ r(cid:1259)i ro
cao. Thực tế s(cid:1191)n xu(cid:1193)t hiện nay cho th(cid:1193)y: các giống lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao mới
đ(cid:1133)ợc chọn t(cid:1189)o trong th(cid:1249)i gian đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra nhiều về số l(cid:1133)ợng giống nh(cid:1133)ng diện tích
che ph(cid:1259) c(cid:1259)a các giống nƠy trên s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lƠ r(cid:1193)t ít. T(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc, các giống lúa
th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao mới chọn t(cid:1189)o vẫn ch(cid:1133)a thể thực sự thay thế đ(cid:1133)ợc giống lúa
BT7, lƠ một giống lúa ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao có nguồn gốc từ Trung Quốc đư bộc lộ r(cid:1193)t
nhiều h(cid:1189)n chế về kh(cid:1191) năng chống chịu sơu bệnh h(cid:1189)i, đặc biệt lƠ bệnh b(cid:1189)c lá trong v(cid:1257)
mùa. Đơy lƠ thánh th(cid:1261)c lớn đối với các nhƠ chọn t(cid:1189)o giống lúa (cid:1251) Việt Nam trong
th(cid:1249)i gian tới.
1.2. (cid:1260)ng d(cid:1257)ng ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn tử trong ch(cid:1233)n t(cid:1189)o gi(cid:1237)ng lúa
Trong những năm gần đơy, chỉ thị phơn tử DNA đư đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a vƠo sử d(cid:1257)ng
phổ biến trong chọn t(cid:1189)o giống trên nhiều đối t(cid:1133)ợng cơy trồng theo các m(cid:1257)c tiêu khác
nhau. Trong đó, cơy lúa lƠ đối t(cid:1133)ợng cơy trồng đ(cid:1133)ợc các nhƠ nghiên c(cid:1261)u quan tơm vƠ
đ(cid:1133)a ra nhiều kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u (cid:1261)ng d(cid:1257)ng theo các m(cid:1257)c tiêu nh(cid:1133): năng su(cid:1193)t, ch(cid:1193)t
l(cid:1133)ợng, ngắn ngƠy, chống chịu với điều kiện b(cid:1193)t thuận (abioticstress) vƠ sơu bệnh h(cid:1189)i
(bioticstress). Với những kết qu(cid:1191) đư đ(cid:1189)t đ(cid:1133)ợc, vai trò c(cid:1259)a chỉ thị phơn tử DNA đư
đ(cid:1133)ợc kh(cid:1191)ng định nh(cid:1133) lƠ một công c(cid:1257) mới giúp cho công tác chọn t(cid:1189)o giống cơy
trồng có hiệu qu(cid:1191) h(cid:1131)n, chính xác h(cid:1131)n vƠ nhanh h(cid:1131)n.
1.2.1. Một số chỉ thị phân tử DNA được sử dụng phổ biến trong nghiên cứu di
truyền và chọn tạo giống lúa
1.2.1.1. Chỉ thị dựa trên cơ sở lai DNA: Chỉ thị đa hình chiều dài các đoạn cắt giới
hạn - RFLP (Restriction Fragment Length Polymorphism)
Chỉ thị nƠy đ(cid:1133)ợc các nhƠ di truyền học lần đầu tiên giới thiệu trong nghiên
c(cid:1261)u lập b(cid:1191)n đồ các gen liên quan đến bệnh (cid:1251) ng(cid:1133)(cid:1249)i (Botstein et al., 1980). (cid:1250) thực
vật, chỉ thị nƠy lần đầu tiên đ(cid:1133)ợc áp d(cid:1257)ng trong nghiên c(cid:1261)u gen kiểm soát tổng hợp
9
ARN ribosom trong vùng c(cid:1193)u trúc nhơn c(cid:1259)a lúa mì (Appels and Dvorak, 1982). (cid:1250)
lúa, chỉ thị RFLP đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng nhiều trong lập b(cid:1191)n đồ QTLs cho các tính tr(cid:1189)ng ch(cid:1193)t
l(cid:1133)ợng vƠ năng su(cid:1193)t lúa (Lin et al., 1995), các gen kháng đ(cid:1189)o ôn (Hittalmani et al.,
1995), gen kháng rầy nơu (Hirabayashi and Ogawa, 1995), các gen kháng bệnh b(cid:1189)c
lá (Yoshimura et al., 1998; Yer and McCouch, 2004; He et al., 2006) vƠ nhiều các
tính tr(cid:1189)ng khác nh(cid:1133) kh(cid:1191) năng chịu mặn, h(cid:1189)n… Chỉ thị RFLP lƠ chỉ thị đồng trội, có
kh(cid:1191) năng biểu hiện t(cid:1193)t c(cid:1191) các alen c(cid:1259)a cùng một locus gen, do vậy có thể phơn biệt
đ(cid:1133)ợc các cá thể đồng hợp tử vƠ dị hợp tử. Đơy lƠ đặc điểm (cid:1133)u việt c(cid:1259)a lo(cid:1189)i chỉ thị
RFLP. H(cid:1189)n chế c(cid:1259)a ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp nƠy lƠ tốn nhiều th(cid:1249)i gian cần có mẫu dò đánh d(cid:1193)u
vƠ enzyme cắt giới h(cid:1189)n, đòi hỏi nhiều trang thiết bị phòng thí nghiệm. Đặc biệt lƠ
cần một l(cid:1133)ợng lớn DNA.
1.2.1.2. Chỉ thị phân tử dựa trên kĩ thuật phản ứng chuỗi trùng phân (Polymerase
Chain Reaction - PCR)
Kỹ thuật PCR đ(cid:1133)ợc Kary Mullis phát minh ra năm 1985 vƠ đư nhanh chóng
đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng hầu hết (cid:1251) các phòng thí nghiệm trên toƠn thế giới. Ph(cid:1191)n (cid:1261)ng dựa trên
nguyên tắc tổng hợp DNA nh(cid:1249) enzym DNA Polymerase chịu nhiệt (Taq, Pfu…) với
sự có mặt c(cid:1259)a đo(cid:1189)n DNA khuôn mẫu, DNA mồi, các nucleotit (dNTP) gồm 4 lo(cid:1189)i: dATP, dCTP, dGTP, dTTP vƠ ion Mg2+ ho(cid:1189)t động nh(cid:1133) một ch(cid:1193)t xúc tác (Saiki and
Gelfand, 1989). Tuỳ theo b(cid:1191)n ch(cid:1193)t c(cid:1259)a những đo(cid:1189)n mồi sử d(cid:1257)ng mƠ có những hệ
thống chỉ thị đặc tr(cid:1133)ng gồm chỉ thị STS, RAPD, SSR, AFLP, SNP, c(cid:1257) thể nh(cid:1133) sau:
Chỉ thị STS (Sequence Tagged Sites): Chỉ thị STS dựa trên ph(cid:1191)n (cid:1261)ng PCR,
đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra nh(cid:1249) việc xác định trình tự 2 đầu mỗi đo(cid:1189)n c(cid:1259)a mẫu dò dùng trong RFLP
phát hiện đ(cid:1133)ợc đa hình liên kết gen, chọn một đo(cid:1189)n đặc hiệu để thiết kế mồi dùng
cho ph(cid:1191)n (cid:1261)ng PCR. Đơy lƠ lo(cid:1189)i chỉ thị đồng trội có thể phơn biệt đ(cid:1133)ợc gen (cid:1251) tr(cid:1189)ng
thái đồng hợp tự vƠ dị hợp tử. Mỗi đo(cid:1189)n gen khác nhau sẽ có trình tự nucleotide
khác nhau, tùy từng vị trí mƠ mồi có thể gắn vƠo những đo(cid:1189)n khác nhau, nếu ghép 2
đầu c(cid:1259)a một đo(cid:1189)n DNA nh(cid:1193)t định thì sẽ đ(cid:1133)ợc nhơn lên đa hình thể hiện qua chiều
dƠi đo(cid:1189)n đ(cid:1133)ợc xác định qua điện di. Trong nhiều tr(cid:1133)(cid:1249)ng hợp, đo(cid:1189)n nhơn lên có kích
th(cid:1133)ớc bằng nhau nh(cid:1133)ng có trình tự nucleotide khác nhau, muốn phát hiện ph(cid:1191)i dùng
đến enzyme cắt giới h(cid:1189)n. Enzyme nƠy nhận biết đ(cid:1133)ợc các trình tự khác nhau đó vƠ
cắt (cid:1251) những vị trí nh(cid:1193)t định sẽ t(cid:1189)o ra đ(cid:1133)ợc các đo(cid:1189)n khác nhau, điện di sẽ xác định
10
đ(cid:1133)ợc đa hình. Trình tự mồi STS phát hiện sự biến đổi (cid:1251) m(cid:1261)c allen c(cid:1259)a gen trong
phơn tử DNA. Nh(cid:1133)ợc điểm chỉ thị STS lƠ đòi hỏi ph(cid:1191)i biết tr(cid:1133)ớc đ(cid:1133)ợc một vƠi trình
tự DNA c(cid:1259)a gen (Olson et al., 1989).
Chỉ thị RAPD (Random Amplified Polymorphic DNA): Lo(cid:1189)i chỉ thị nƠy dựa
trên ph(cid:1191)n (cid:1261)ng PCR, nhơn bội những đo(cid:1189)n DNA trong hệ gen, sử d(cid:1257)ng đo(cid:1189)n mồi đ(cid:1131)n
lẻ, ngẫu nhiên (random primers) dƠi kho(cid:1191)ng 9-10 nucleotit d(cid:1133)ới nhiệt độ kết cặp th(cid:1193)p (kho(cid:1191)ng 370C) (Williams et al., 1990). RAPD sinh ra những chỉ thị trội b(cid:1251)i sự có mặt hay vắng mặt những băng DNA đặc tr(cid:1133)ng, vì vậy không phơn biệt đ(cid:1133)ợc thể
dị hợp tử. Đơy lƠ h(cid:1189)n chế c(cid:1259)a lo(cid:1189)i chỉ thị nƠy so với chỉ thị đồng trội RFLP. Mặc dù
vậy, chỉ thị nƠy vẫn lƠ một công c(cid:1257) hữu hiệu trong việc lập b(cid:1191)n đồ di truyền (cid:1251) những
dòng nhị bội, những dòng cận phối hay các quần thể lai tr(cid:1251) l(cid:1189)i. Lợi thế c(cid:1259)a lo(cid:1189)i chỉ
thị nƠy lƠ không cần biết những thông tin về trình tự (William et al., 1993). Do chỉ
thị RAPD có h(cid:1189)n chế lƠ độ nh(cid:1189)y bị ph(cid:1257) thuộc vƠo điều kiện c(cid:1259)a ph(cid:1191)n (cid:1261)ng, đôi khi
kết qu(cid:1191) không lặp l(cid:1189)i đ(cid:1133)ợc, nên ng(cid:1133)(cid:1249)i ta đư khắc ph(cid:1257)c bằng cách nhơn dòng những
băng RAPD đặc hiệu, xác định trình tự c(cid:1259)a chúng rồi thiết kế những đo(cid:1189)n mồi dƠi
kho(cid:1191)ng 20bp từ c(cid:1191) hai đầu vƠ gọi lƠ chỉ thị SCARs (Sequence - Characterized
Amplified Region).
Chỉ thị AFLP (Amplified Fragment Length Polymorphism): Lo(cid:1189)i chỉ thị nƠy
đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng rộng rưi trong nghiên c(cid:1261)u lập b(cid:1191)n đồ gen vƠ xác định chỉ thị phơn tử
liên kết gen. Kĩ thuật t(cid:1189)o ra các lo(cid:1189)i chỉ thị nƠy đ(cid:1133)ợc gọi lƠ nhơn chọn lọc những
đo(cid:1189)n cắt giới h(cid:1189)n (Selective Restriction Fragment Amplication - SRFA). Ph(cid:1133)(cid:1131)ng
pháp nƠy có thể phát hiện đ(cid:1133)ợc sự có mặt c(cid:1259)a những đo(cid:1189)n cắt giới h(cid:1189)n b(cid:1193)t kỳ (Vos
et al., 1995). Kĩ thuật AFLP có thể t(cid:1189)o ra số l(cid:1133)ợng chỉ thị di truyền nhiều nh(cid:1193)t so với
các kĩ thuật khác đối với mỗi tổ hợp mồi. L(cid:1133)ợng DNA tổng số tiêu tốn cho kĩ thuật
nƠy l(cid:1189)i r(cid:1193)t ít. Đơy lƠ một ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp có hiệu qu(cid:1191) c(cid:1191) trong nghiên c(cid:1261)u đa d(cid:1189)ng di
truyền, tìm chỉ thị liên kết vƠ lập b(cid:1191)n đồ gen. Tuy nhiên, chỉ thị AFLP chỉ có thể
phát hiện đ(cid:1133)ợc một tr(cid:1189)ng thái alen c(cid:1259)a gen, do đó không thể phơn biệt giữa thể đồng
hợp tử vƠ dị hợp tử vƠ giá thƠnh cho nghiên c(cid:1261)u lƠ t(cid:1133)(cid:1131)ng đối cao.
Chỉ thị SSR (Simple Sequence Repeates hay Microsatellite): lƠ chỉ thị nghiên
c(cid:1261)u đa hình những đo(cid:1189)n DNA lặp l(cid:1189)i đ(cid:1131)n gi(cid:1191)n, đ(cid:1131)n vị lặp từ 1 – 6 nucleotide. B(cid:1191)n
ch(cid:1193)t đa hình c(cid:1259)a SSR đ(cid:1133)ợc sinh ra do sự nhơn bội từ DNA tổng số c(cid:1259)a hệ gen nh(cid:1249)
11
sử d(cid:1257)ng 2 đo(cid:1189)n mồi chặn biên 2 đầu với trình tự c(cid:1259)a vùng lặp l(cid:1189)i. Giá trị c(cid:1259)a SSR lƠ
(cid:1251) chỗ nó sinh ra đa hình từ r(cid:1193)t nhiều vùng t(cid:1133)(cid:1131)ng (cid:1261)ng, bao ph(cid:1259) rộng khắp hệ gen vƠ
phơn biệt đ(cid:1133)ợc tr(cid:1189)ng thái alen khác nhau c(cid:1259)a gen (chỉ thị đồng trội), có thể phơn biệt
đ(cid:1133)ợc đồng hợp tử vƠ dị hợp tử, dễ dƠng phát hiện bằng PCR. (cid:1250) thực vật, tần số vƠ
số l(cid:1133)ợng SSR đư đ(cid:1133)ợc xác định trên các cơy rừng nhiệt đới, cơy bắp c(cid:1191)i (Lagercrantz
et al., 1993), lúa mì vƠ 34 giống cơy trồng khác (Morgante and Oliveri, 1993). Hiện
nay, nghiên c(cid:1261)u sƠng lọc (screening) th(cid:1133) viện genome lúa cho th(cid:1193)y có kho(cid:1191)ng
25.000 chỉ thị SSR. Chỉ thị nƠy đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng nhiều trong nghiên c(cid:1261)u da d(cid:1189)ng di
truyền, tìm chỉ thị liên kết vƠ lập b(cid:1191)n đồ gen với độ chính xác cao, đ(cid:1131)n gi(cid:1191)n vƠ rẻ
tiền (McCouch et al., 2002; Liu et al., 2002...)
Chỉ thị SNP (Single Nucleotide Polymorphisms): Chỉ thị đa hình nucleotide
đ(cid:1131)n (Single Nucleotide Polymorphisms - SNP) có thể phơn biệt sự khác nhau trong
phơn tử AND (cid:1251) m(cid:1261)c độ từng nucleotit trong c(cid:1193)u trúc di truyền giữa các cá thể hoặc
NST. Chỉ thị SNP đ(cid:1133)ợc tìm ra đầu tiên trong bộ gen ng(cid:1133)(cid:1249)i, kho(cid:1191)ng 1.250 bp lƠ sƠng
lọc đ(cid:1133)ợc 1 SNP (Liu, 2007) vƠ (cid:1251) lúa thì c(cid:1261) kho(cid:1191)ng 200 - 700bp xu(cid:1193)t hiện 1 SNP
(Kenneth, 2009). Hiện nay, (cid:1261)ng d(cid:1257)ng c(cid:1259)a chỉ thị SNP đang r(cid:1193)t phổ biết trong lĩnh
vực nghiên c(cid:1261)u về di truyền, lập b(cid:1191)n đồ gien vƠ xem xét t(cid:1133)(cid:1131)ng quan c(cid:1259)a các gien
liên kết trên toƠn bộ genome tới các tính tr(cid:1189)ng nghiên c(cid:1261)u (Jin et al., 2010). Những
bộ chỉ thị SNP với mật độ phơn bố trên toƠn bộ genome nƠy đ(cid:1133)ợc r(cid:1193)t nhiều viện
nghiên c(cid:1261)u vƠ công ty trên thế giới thiết kế vƠ (cid:1261)ng d(cid:1257)ng tiến hƠnh hoƠn toƠn tự động
vƠ đ(cid:1189)t thông hiệu r(cid:1193)t cao (Shen et al., 2004). Trong những năm gần đơy những
nghiên c(cid:1261)u về di truyền thông qua các công nghệ genotyping (cid:1261)ng d(cid:1257)ng chỉ thị SNP
đư đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh trên r(cid:1193)t nhiều loƠi nh(cid:1133) lƠ (cid:1251) nho (Lijavetzky et al., 2007), (cid:1251) lúa
(Caicedo et al., 2009; Elizabeth et al., 2009), (cid:1251) đậu t(cid:1133)(cid:1131)ng (Hyten et al., 2009), (cid:1251) lúa
m(cid:1189)ch (Close et al., 2009), (cid:1251) ngô (Yan et al., 2009), (cid:1251) lúa mì (Akhunov et al., 2009).
Trong (cid:1261)ng d(cid:1257)ng chỉ thị DNA liên kết để chọn gen qui định một tính tr(cid:1189)ng nƠo
đó thì việc lựa chọn chỉ thị lƠ quan trọng quyết định đến sự thƠnh công. Sự lựa chọn
nƠy dựa trên một số đặc điểm (cid:1133)u tiên chính nh(cid:1133): độ chính xác c(cid:1259)a chỉ thị (liên kết
chặt với gen m(cid:1257)c tiêu), dễ sử d(cid:1257)ng, tuơn th(cid:1259) tự động hóa cao, kh(cid:1191) năng lặp l(cid:1189)i cao,
chi phí th(cid:1193)p. Bên c(cid:1189)nh đó, sự lựa chọn chỉ thị còn ph(cid:1191)i ph(cid:1257) thuộc vƠo thiết bị máy
móc c(cid:1259)a phòng thí nghiệm vƠ trình độ c(cid:1259)a cán bộ nghiên c(cid:1261)u. Một số lo(cid:1189)i chỉ thị
12
phơn tử DNA đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra với các đặc điểm nh(cid:1133) sau:
RFLP RADP AFLP SSR SNP Đặc điểm
10 0,2 0,5-1,0 0,5 0,5
Cao cao T. bình T. bình cao DNA yêu cầu (μg) (DNA required) Ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng DNA (DNA quality)
1,0 –3,0 1,5-50 20 - 100 1,0 – 3,0 1,0
Số locus đa hình phơn tích (Number of polymorph loci analysed) Sử d(cid:1257)ng (Easy of use) Khó Dễ Dễ Dễ Dễ
Kh(cid:1191) năng tự động hóa (Amenable Th(cid:1193)p T. bình T. bình Cao Cao
to automation)
Kh(cid:1191) năng lặp l(cid:1189)i (Reproducibility) không Cao Cao Cao Cao
Chi phí (Cost per analysis) Th(cid:1193)p T. bình Th(cid:1193)p Th(cid:1193)p Cao
Nguồn: Korzun (2009)
1.2.2. Một số kết quả ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn tạo giống lúa
Hiện nay, một số gen kiểm soát một số tính tr(cid:1189)ng chính trong cơy lúa nh(cid:1133)
th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng, năng su(cid:1193)t, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng, kh(cid:1191) năng chống chịu sơu bệnh h(cid:1189)i
(biotic stress) vƠ các điều kiện b(cid:1193)t thuận (abiotic stress)... đư đ(cid:1133)ợc định vị trên NST
bằng các chỉ thị phơn tử ADN. Các chỉ thị phơn tử ADN nƠy đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng nh(cid:1133) lƠ
một công c(cid:1257) hỗ trợ đắc lực trong công tác lai t(cid:1189)o vƠ chọn lọc giống lúa mới.
Những năm gần đơy, các nhƠ nghiên c(cid:1261)u thuộc IRRI đư thƠnh công trong việc
chuyển gen quỦ vƠo các giống lúa trồng bằng ph(cid:1133)(cid:1131)ng lai tr(cid:1251) l(cid:1189)i vƠ chọn lọc nh(cid:1249) chỉ
thị phơn tử (MABC). Kết qu(cid:1191) đư đ(cid:1133)ợc t(cid:1189)o ra lƠ các giống lúa vừa có năng su(cid:1193)t cao,
vừa có kh(cid:1191) năng chống chịu với các điều kiện môi tr(cid:1133)(cid:1249)ng b(cid:1193)t thuận, đặc biệt lƠ trong
việc quy t(cid:1257) nhiều gen kháng b(cid:1189)c lá vƠo một giống nh(cid:1133) dòng IRBB64 mang bốn gen
kháng Xa4, xa5, Xa7 vƠ Xa21, dòng IRBB63 mang các gen xa5, Xa7, Xa13 (Le et
al., 2006).
T(cid:1189)i Trung Quốc, các nhƠ chọn giống đư sử d(cid:1257)ng ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp MABC để
chuyển thƠnh công hai gen Xa21 vƠ Xa4 vƠo dòng ph(cid:1257)c hồi Mianhui 725 cho tổ hợp
lúa lai Shuhui 207. Sử d(cid:1257)ng MABC với các chỉ thị phơn tử liên kết pTA21 vƠ AB9
nhóm tác gi(cid:1191) nƠy cũng đư chuyển thƠnh công gen Xa21 vƠo dòng Minghui63. T(cid:1133)(cid:1131)ng
13
tự, các tác gi(cid:1191) cũng đư thu đ(cid:1133)ợc dòng ph(cid:1257)c hồi Minghui 63 mang tổ hợp gen kháng
b(cid:1189)c lá Xa21 vƠ gen Bt kháng sơu, dòng Minghui 63 mang hai gen kháng đ(cid:1189)o ôn Pi-
1(t) vƠ Pi-2(t), dòng Minghui 63 mang hai gen kháng rầy nơu (Shen et al., 2001).
T(cid:1189)i úc, các nhƠ nghiên c(cid:1261)u đư thƠnh công trong việc xác định vƠ (cid:1261)ng d(cid:1257)ng
những chỉ thị phơn tử DNA nh(cid:1133) R28, RM223, RM342 liên kết với gen mùi th(cid:1131)m
(fgr) trong việc chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m (Garland and Henry, 2001).
T(cid:1189)i Thái Lan, chỉ thị phơn tử DNA cũng đư đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng một cách hữu hiệu
trong việc t(cid:1189)o ra các dòng, giống lúa th(cid:1131)m mới (Vanavichit et al.., 2004). Họ cũng
đư thƠnh công trong việc kết hợp giữa nuôi c(cid:1193)y h(cid:1189)t ph(cid:1193)n vƠ sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử
liên kết với gen quy định mùi th(cid:1131)m, tính kháng bệnh b(cid:1189)c lá, đ(cid:1189)o ôn... để t(cid:1189)o nhanh
các giống lúa mới có mùi th(cid:1131)m vƠ có kh(cid:1191) năng chống chịu tốt với một số sơu bệnh
h(cid:1189)i chính. Các nhƠ chọn giống ng(cid:1133)(cid:1249)i Thái cũng đư thƠnh công trong việc quy t(cid:1257) các
gen kháng b(cid:1189)c lá, đ(cid:1189)o ôn vƠo các giống lúa th(cid:1131)m c(cid:1259)a địa ph(cid:1133)(cid:1131)ng nh(cid:1133) Thai Hom
Mali, Kao Khor 6 (thuộc nhóm giống lúa Jasmine) thông qua con đ(cid:1133)(cid:1249)ng lai hồi quy
kết hợp sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử (Jairin et al., 2009).
(cid:1250) Việt Nam, một số công trình nghiên c(cid:1261)u sử d(cid:1257)ng chị thị phơn tử DNA để
phát hiện gen kháng bệnh vƠ lập b(cid:1191)n đồ gen kháng đối với một số bệnh chính (cid:1251) cơy
lúa đư đ(cid:1133)ợc triển khai t(cid:1189)i một số viện nghiên c(cid:1261)u vƠ tr(cid:1133)(cid:1249)ng đ(cid:1189)i học trong n(cid:1133)ớc.
Nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a Viện Lúa đồng bằng sông Cửu long vƠ Viện Khoa học kỹ thuật
Nông nghiệp Miền nam về phơn tích di truyền tính kháng rầy nơu c(cid:1259)a giống lúa
hoang nh(cid:1249) chỉ thị phơn tử. Các nhƠ nghiên c(cid:1261)u đư xác định đ(cid:1133)ợc hai gen kháng rầy
nơu (cid:1251) loƠi lúa d(cid:1189)i O. Officinalis, đ(cid:1133)ợc định vị trên NST số 3 vƠ số 7 liên kết với 2
chỉ thị t(cid:1133)(cid:1131)ng (cid:1261)ng lƠ RM168 vƠ RM18 (Nguyễn Thị Lang vƠ cs., 2007). Nghiên c(cid:1261)u
xác định gen kiểm soát tính tr(cid:1189)ng kháng đ(cid:1189)o ôn vƠ rầy nơu (cid:1251) lúa bằng các chỉ thị
AFLP, các tác gi(cid:1191) đư tìm đ(cid:1133)ợc một số chỉ thị AFLP liên kết với tính kháng rầy nơu
vƠ đ(cid:1189)o ôn (cid:1251) hai dòng lúa nghiên c(cid:1261)u (Nguyễn Thị Lang vƠ Bùi Chí Bửu, 2003; Bùi
Chí Bửu vƠ Nguyễn Thị Lang, 2005). Nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a Viện Di truyền nông nghiệp,
đư quy t(cid:1257) vƠ chọn lọc đ(cid:1133)ợc dòng lúa mang c(cid:1191) hai gen kháng bệnh đ(cid:1189)o ôn P1-1 vƠ
P1-5 qua sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử liên kết với các gen để chọn lọc (Lư Tu(cid:1193)n nghĩa vƠ
cs., 2011). Nghiên c(cid:1261)u lập b(cid:1191)n đồ gen kiểm soát tính b(cid:1193)t d(cid:1257)c đực nh(cid:1189)y c(cid:1191)m nhiệt độ
cũng đư đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh, các tác gi(cid:1191) thuộc Viện Di truyền Nông nghiệp đư xác định
14
đ(cid:1133)ợc bốn chỉ thị phơn tử AFLP liên kết gen tgms-vn1 (gen b(cid:1193)t d(cid:1257)c đực nhơn nh(cid:1189)y
c(cid:1191)m với nhiệt độ) với kho(cid:1191)ng cách gần nh(cid:1193)t lƠ 3,5cM trên vai ngắn c(cid:1259)a NST số 2
c(cid:1259)a hệ gen lúa (Ph(cid:1189)m Ngọc L(cid:1133)(cid:1131)ng, 2005). L(cid:1133)u Thị Ngọc Huyền vƠ Vũ Đ(cid:1261)c Quang
(2003) đư xác định 3 gen kháng rầy nơu bph3, bph4, Bph6 vƠ phát hiện đ(cid:1133)ợc một
lo(cid:1189)t chỉ thị phơn tử SSR liên kết gần với các gen kháng đó. Nguyễn Thị Lang với sự
cộng tác c(cid:1259)a các tác gi(cid:1191) thuộc IRRI đư thƠnh công trong việc lập b(cid:1191)n đồ gen kháng
Bph10-1 kháng tốt đối với quần thể rầy nơu (cid:1251) ĐBSCL (Nguyễn Thị Lang vƠ Bùi Chí
Bửu, 2003). (cid:1260)ng d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử trong chọn t(cid:1189)o giống lúa chịu mặn, một số kết
qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u về chỉ thị phơn tử DNA liên kết với gen chọi mặn (cid:1251) cơy lúa đư đ(cid:1133)ợc
công bố. Phơn tích QTL chịu mặn (cid:1251) cơy lúa, Bùi Chí Bửu vƠ Nguyễn thị Lang
(2004) đư xác định đ(cid:1133)ợc chỉ thị RM223 liên kết với gen chịu mặn (cid:1251) cơy lúa với
kho(cid:1191)ng cách 6,3 cM trên nhiễm sắc thể số 8; Chỉ thị OSR1 vƠ RM315 liên kết với
QTLs cho tính chống chịu mặn (cid:1251) lúa, định vị trên nhiễm sắc thể số 1. Sử d(cid:1257)ng
ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp chọn giống bằng chỉ thị phơn tử (MABC) nhóm tác gi(cid:1191) c(cid:1259)a Viện Di
truyền Nông nghiệp đư chọn t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc các dòng mang QTL/gen Saltol chịu mặn vƠ
Sub1 chịu ngập có nền di truyền c(cid:1259)a giống lúa trồng phổ biến c(cid:1259)a Việt Nam c(cid:1257) thể:
Bắc Th(cid:1131)m 7- Saltol, AS996-Saltol , Bắc th(cid:1131)m 7 – Sub1, AS996-Sub1, Khang Dơn
18-Sub1, OM6976-Saltol. Các dòng nƠy đư đ(cid:1133)ợc nhơn vƠ trồng thử nghiệm trên
đồng ruộng (Le et al., 2011; 2012; Ta et al., 2012).
Những kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u về sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử DNA trong chọn t(cid:1189)o
giống lúa theo m(cid:1257)c tiêu đư đ(cid:1133)ợc công bố (cid:1251) trong vƠ ngoƠi n(cid:1133)ớc lƠ t(cid:1133)(cid:1131)ng đối phong
phú c(cid:1191) về nghiên c(cid:1261)u c(cid:1131) b(cid:1191)n vƠ nghiên c(cid:1261)u (cid:1261)ng d(cid:1257)ng. Đơy lƠ c(cid:1131) s(cid:1251) cho việc tiếp t(cid:1257)c
nghiên c(cid:1261)u vƠ (cid:1261)ng d(cid:1257)ng các chỉ thị phơn tử DNA trong công tác chọn t(cid:1189)o giống lúa
theo các m(cid:1257)c tiêu khác nhau, trên các nguồn vật liệu khác nhau (cid:1251) Việt Nam trong
hiện t(cid:1189)i vƠ th(cid:1249)i gian tới.
1.3. Nghiên c(cid:1261)u về mùi th(cid:1131)m vƠ ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn tử liên k(cid:1219)t v(cid:1247)i gen qui đ(cid:1231)nh mùi
th(cid:1131)m (cid:1251) cơy lúa
1.3.1. Chất tạo mùi thơm trong cây lúa
Về ch(cid:1193)t t(cid:1189)o mùi th(cid:1131)m trong cơy lúa, cho đến nay, trên thế giới đư có nhiều kết
qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u đ(cid:1133)ợc công bố. Ch(cid:1193)t th(cid:1131)m trong lúa có tới h(cid:1131)n một trăm hợp ch(cid:1193)t dễ
bay h(cid:1131)i nh(cid:1133) hydrocarbons, alcohol, aldehydes, ketones, acid, esters, phenols,
pyridines, pyrazines vƠ những hợp ch(cid:1193)t khác. Trong đó, ch(cid:1193)t 2-acetyl-1-pyrroline
15
(2Ap), lƠ ch(cid:1193)t chính t(cid:1189)o nên mùi th(cid:1131)m (cid:1251) những giống lúa, đặc tr(cid:1133)ng lƠ 2 giống
Basmati vƠ Jasmine (Buttery et al., 1983; Bradbury, 2009). Một số ch(cid:1193)t t(cid:1189)o mùi
th(cid:1131)m chính đ(cid:1133)ợc tìm ra (cid:1251) cơy lúa do tác gi(cid:1191) Bradbury (2009) đ(cid:1133)a ra theo b(cid:1191)ng 1.1.
B(cid:1191)ng 1.1. M(cid:1245)t s(cid:1237) ch(cid:1193)t t(cid:1189)o mùi th(cid:1131)m chính đ(cid:1133)(cid:1255)c tìm ra (cid:1251) cơy lúa
H(cid:1255)p ch(cid:1193)t th(cid:1131)m N(cid:1239)ng đ(cid:1245) (ppb) Miêu t(cid:1191) mùi th(cid:1131)m
Lúa Jasmine Lúa Basmati Ng(cid:1133)ỡng t(cid:1189)o mùi th(cid:1131)m (ppb)
5 Green, grass 853 751 Lúa không th(cid:1131)m 1960 Hexanal
500 Medicinal Butanol 5 1 9
Heptan-2-one 140 Fruit, spicy 23 22 40
Heptanal 3 Fruit, fatty 25 34 26
(E)hex-2-enal 2-pentyl furan 17 - Green, fruity Nutty, beany 7 35 5 21 15 78
Pentan-1-ol 4000 Sweet, strong 139 104 84
Octalnal 0.7 Citrus, fatty 26 40 29
(E)hept-2-enal 13 Fatty, green 45 22 80
2-acetyl-1-pyrroline 0.1 Sweet, popcon 49 7 3
50 Herby, green 11 3 3 6-methylhept-5-en- 2-one
Hexan-1-ol 2500 Sweet, green 51 45 59
Nonanol (E)oct-2-enal 1 3 Floral, fatty Green, herby 28 47 25 27 42 95
Oct-1-en-3-ol 1 Herby, earthy 34 25 58
2-ethyl hexanol - Oily, sweet 0 - 44
Benzaldehyde 350 Nutty, sweet 36 27 49
(E)non-2-enal 0.08 Fatty, waxy 14 6 28
(E)dec-2-enal (E,E)deca-2,4-dienal 0.4 0.07 Fatty, green Fatty, citrus 11 13 9 8 15 31
15 23 42 4-vinylguaicol 3 Spicy, fruit
12 3 17 Indol 140 Faecal, floral
Nguồn: Bradbury (2009)
Những kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u đư đ(cid:1133)ợc công bố về định l(cid:1133)ợng ch(cid:1193)t 2Ap trong các
16
giống lúa th(cid:1131)m vƠ giống lúa không th(cid:1131)m lƠ một bằng ch(cid:1261)ng để kh(cid:1191)ng định ch(cid:1193)t 2Ap
lƠ ch(cid:1193)t t(cid:1189)o mùi th(cid:1131)m chính trong các giống lúa th(cid:1131)m. HƠm l(cid:1133)ợng ch(cid:1193)t 2Ap đ(cid:1133)ợc tìm
ra (cid:1251) c(cid:1191) các giống lúa th(cid:1131)m vƠ giống lúa không th(cid:1131)m, tuy nhiên (cid:1251) giống lúa không
th(cid:1131)m thì th(cid:1193)p h(cid:1131)n nhiều. HƠm l(cid:1133)ợng 2AP (cid:1251) những giống lúa th(cid:1131)m đ(cid:1189)t tới 0,9 mg/kg,
cao g(cid:1193)p h(cid:1131)n 100 lần so với các các giống lúa không th(cid:1131)m (0,006-0,008 mg/kg)
(Buttery et al., 1983). HƠm l(cid:1133)ợng 2AP trong các giống lúa th(cid:1131)m Jasmine 85 lƠ 212,0
ppb; Khao Dawk Mali lƠ 322,2ppb, NƠng th(cid:1131)m chợ đƠo lƠ 83,6ppb (Nguyen et al.,
2006). Trong cơy lúa, ch(cid:1193)t th(cid:1131)m 2Ap đư đ(cid:1133)ợc tìm th(cid:1193)y (cid:1251) hầu hết các bộ phận c(cid:1259)a
cơy, trừ phần rễ (Lorieux et al., 1996).
Ch(cid:1193)t 2AP đ(cid:1133)ợc t(cid:1189)o thƠnh trong điều kiện nhiệt độ bình th(cid:1133)(cid:1249)ng (cid:1251) t(cid:1193)t c(cid:1191) các
bộ phận c(cid:1259)a cơy lúa phía trên mặt đ(cid:1193)t. Ch(cid:1193)t 2AP có c(cid:1193)u t(cid:1189)o gồm vòng pyrroline vƠ
nhóm methyl-keton đ(cid:1133)ợc tác gi(cid:1191) Yoshihashi (2002) đ(cid:1133)a ra trong hình 1.1:
Hình 1.1. C(cid:1193)u t(cid:1189)o 2-acetyl-1-pyrroline
Nguồn: Yoshihashi (2002)
Tác gi(cid:1191) Yoshihashi et al. (2002) đư đề xu(cid:1193)t đ(cid:1133)(cid:1249)ng h(cid:1133)ớng sinh tổng hợp 2AP
từ L-proline theo s(cid:1131) đồ sau:
Hình 1.2. S(cid:1131) đ(cid:1239) m(cid:1237)i quan h(cid:1227) giữa BAD vƠ sự t(cid:1241)ng h(cid:1255)p 2AP
17
Nguồn: Yoshihashi et al. (2002)
Ch(cid:1193)t tiền thơn c(cid:1259)a 2AP lƠ proline, đơy lƠ ch(cid:1193)t tham gia vƠo quá trình điều hoƠ
thẩm th(cid:1193)u c(cid:1259)a tế bƠo đ(cid:1133)ợc t(cid:1189)o ra nhiều h(cid:1131)n khi cơy lúa r(cid:1131)i vƠo tình tr(cid:1189)ng khô h(cid:1189)n.
Sự tích luỹ proline trong điều kiện khô h(cid:1189)n tỷ lệ thuận với sự hình thƠnh 2AP vƠ đó
cũng lƠ lỦ do t(cid:1189)i sao giống lúa th(cid:1131)m Thái lan Khao Dawk Mali 105 có mùi r(cid:1193)t th(cid:1131)m
trong điều kiện khô h(cid:1189)n (cid:1251) vùng Tung Kula Rong Hai (Yoshihashi et al., 2002).
Tổng hợp ch(cid:1193)t 2AP trong cơy lúa ph(cid:1257) thuộc vƠo b(cid:1191)n ch(cid:1193)t di truyền c(cid:1259)a giống
vƠ một số yếu tố mồi tr(cid:1133)(cid:1249)ng nh(cid:1133) nhiệt độ, th(cid:1249)i v(cid:1257), vĩ độ, vùng sinh thái vƠ điều kiện
khô h(cid:1189)n, mặn…Tác gi(cid:1191) Itani et al. (2004) đư nghiên c(cid:1261)u về hƠm l(cid:1133)ợng ch(cid:1193)t 2AP
trong h(cid:1189)t c(cid:1259)a các giống lúa (cid:1251) Nhật B(cid:1191)n ph(cid:1257) thuộc các yếu tố nh(cid:1133) di truyền (giống),
th(cid:1249)i gian thu ho(cid:1189)ch vƠ nhiệt độ môi tr(cid:1133)(cid:1249)ng. Theo tác gi(cid:1191), trong 63 mẫu giống lúa
th(cid:1131)m đ(cid:1133)ợc trồng trong cùng điều kiện, có nhiều mẫu giống có hƠm l(cid:1133)ợng 2AP
t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng nhau, có những giống cao 200% vƠ có những giống th(cid:1193)p chỉ bằng 60%
so với m(cid:1261)c trung bình. Ch(cid:1193)t 2Ap trong h(cid:1189)t lƠ cao nh(cid:1193)t khi thu ho(cid:1189)ch (cid:1251) th(cid:1249)i điểm 4 –
5 tuần sau trỗ vƠ gi(cid:1191)m 20% khi thu (cid:1251) th(cid:1249)i điểm 7 tuần sau trỗ. HƠm l(cid:1133)ợng ch(cid:1193)t 2AP
trong h(cid:1189)t cũng đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra lƠ đ(cid:1189)t cao h(cid:1131)n khi giai đo(cid:1189)n từ trỗ đến chín (cid:1251) m(cid:1261)c nhiệt độ th(cid:1193)p (25oC vƠo ban ngƠy vƠ 20oC vƠo ban đêm) so với m(cid:1261)c nhiệt nhiệt độ cao (35oC vƠo ban ngƠy vƠ 30oC vƠo ban đêm) trên t(cid:1193)t các giống lúa nghiên c(cid:1261)u. Theo
Lorieux et al. (1996), 2 giống lúa Basmati vƠ Jasmin thu ho(cid:1189)ch vƠo đầu mùa đông sẽ
có hƠm l(cid:1133)ợng 2AP trong h(cid:1189)t lƠ cao nh(cid:1193)t. Theo Yoshihashi et al. (2002), ch(cid:1193)t 2AP
trong h(cid:1189)t vƠ ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng h(cid:1189)t c(cid:1259)a cơy lúa tăng khi đ(cid:1133)ợc trồng trong điều kiện h(cid:1189)n vƠ (cid:1251)
vĩ độ cao. Nh(cid:1133) vậy, mùi th(cid:1131)m (cid:1251) cơy lúa lƠ r(cid:1193)t khác nhau khi đ(cid:1133)ợc gieo trồng trong
các điều kiện khác nhau nh(cid:1133) th(cid:1249)i v(cid:1257), nhiệt độ, vùng sinh thái, vĩ độ vƠ điều kiện h(cid:1189)n,
mặn…
Mùi th(cid:1131)m (cid:1251) lúa đ(cid:1133)ợc miêu t(cid:1191) giống nh(cid:1133) mùi th(cid:1131)m (cid:1251) cơy d(cid:1261)a d(cid:1189)i. (cid:1250) một số
n(cid:1133)ớc chơu Á, lá khô c(cid:1259)a cơy d(cid:1261)a d(cid:1189)i đ(cid:1133)ợc cho vƠo g(cid:1189)o không th(cid:1131)m khi n(cid:1193)u để t(cid:1189)o
mùi th(cid:1131)m nh(cid:1133) đối với mùi th(cid:1131)m c(cid:1259)a c(cid:1131)m n(cid:1193)u từ g(cid:1189)o Jasmine hoặc Basmati
(Bradbury, 2009). NgoƠi ra, 2AP còn đ(cid:1133)ợc tìm (cid:1251) một số lo(cid:1189)i cơy trồng khác nh(cid:1133)
18
ngô, đậu xanh (Brahmachary and Ghosh, 2002).
Có nhiều ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp giúp xác định đ(cid:1133)ợc mùi th(cid:1131)m c(cid:1259)a lúa, bao gồm c(cid:1191)
định tính vƠ định l(cid:1133)ợng. Ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp định tính nh(cid:1133) nếm h(cid:1189)t c(cid:1191)m nhận đ(cid:1133)ợc mùi
th(cid:1131)m c(cid:1259)a h(cid:1189)t g(cid:1189)o khi nhai, ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp ngửi mùi mẫu lá hoặc h(cid:1189)t g(cid:1189)o ngơm trong
dung dịch KOH 1.7% hoặc I2-KI (Nguyen et al., 2006). Ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp định l(cid:1133)ợng
ch(cid:1193)t 2Ap bằng ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp sắc kỦ khí (Buttery et al., 1983; Itani et al., 2004).
NgoƠi ra Nadaf (2006) đư tìm ra ch(cid:1193)t 2,4-dinitrophenol hydrazyine giúp nhận biết sự
có mặt c(cid:1259)a 2AP, vì ch(cid:1193)t nƠy khi ph(cid:1191)n (cid:1261)ng với 2AP sẽ t(cid:1189)o ra ch(cid:1193)t mƠu đỏ cam lƠ 2-
acetyl-phenyl hydrazone.
1.3.2. Di truyền tính trạng mùi thơm ở cây lúa
Di truyền mùi th(cid:1131)m (cid:1251) lúa đ(cid:1133)ợc nhiều nhƠ khoa học trên thế giới quan tơm
nghiên c(cid:1261)u. Tùy từng tác gi(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u, do sử d(cid:1257)ng nguồn vật liệu lai t(cid:1189)o khác
nhau đư đ(cid:1133)a ra kết luận về sự có mặt c(cid:1259)a từ 1 – 3 gen qui định mùi th(cid:1131)m (cid:1251) cơy lúa.
Khi nghiên c(cid:1261)u tỉ lệ phơn ly giữa cá thể th(cid:1131)m vƠ không th(cid:1131)m trong quần thể F2 c(cid:1259)a
nhiều tổ hợp lai, các nhƠ nghiên c(cid:1261)u cho rằng có một số gen khác nhau (trội hoặc
lặn) liên quan tới tính tr(cid:1189)ng th(cid:1131)m (Berner and Hoff, 1986). Theo Reddy and
Sathyanarayanaid (1980) thì có 3 gen trội qui định mùi th(cid:1131)m (cid:1251) cơy lúa lƠ Ska, Skb
vƠ Skc. Các kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u gần đơy đư đ(cid:1133)ợc công bố đều khẳng định gen đ(cid:1131)n
lặn nằm trên nhiễm sắc thế số 8 chịu trách nhiệm kiểm soát tổng hợp hợp ch(cid:1193)t th(cid:1131)m
2Ap. Gen nƠy đ(cid:1133)ợc đặt tên lƠ fgr (fragrant) (Huang et al., 1994; Bradbury et al.,
2005a; Patil et al., 2012). Theo Kuo et al. (2006), quá trình tổng hợp 2Ap trong cơy
lúa ph(cid:1257) thuộc vƠo ho(cid:1189)t tính c(cid:1259)a enzyme Betaine Aldehyde Dehydrogenase 2
(BAD2) sẽ c(cid:1189)nh tranh c(cid:1131) ch(cid:1193)t với enzyme sinh tổng hợp 2AP, ch(cid:1193)t 2AP vì thế sẽ
gi(cid:1191)m vƠ lúa sẽ ít th(cid:1131)m hoặc không có mùi th(cid:1131)m. Bradbury et al. (2005a) nghiên c(cid:1261)u
đặc điểm di truyền c(cid:1259)a gen qui định mùi th(cid:1131)m trong 2 giống lúa Basmati vƠ Jasmine
đư kết luận: mùi th(cid:1131)m c(cid:1259)a 2 giống lúa nƠy lƠ do 2AP, đ(cid:1133)ợc kiểm soát b(cid:1251)i gen đ(cid:1131)n
lặn fgr trên nhiễm sắc thể số 8. Kết qu(cid:1191) gi(cid:1191)i trình tự vùng gen nƠy cho th(cid:1193)y đột biến
m(cid:1193)t 8bp vƠ thay đổi 3 nucleotite (cid:1251) exon th(cid:1261) 7 c(cid:1259)a gen qui định tổng hợp BAD trên
NST số 8 lƠ nguyên nhơn t(cid:1189)o nên mùi th(cid:1131)m 2AP. C(cid:1193)u trúc gen fgr đ(cid:1133)ợc nhóm tác
19
gi(cid:1191) đ(cid:1133)a ra đ(cid:1133)ợc bắt đầu bằng bộ 3 (codon) ATG, 15 exon, 14 intron vƠ kết thúc bằng
bộ 3 TAA. Gi(cid:1191)i trình tự nucleotid (cid:1251) exon 7 đ(cid:1133)ợc nhóm tác gi(cid:1191) đ(cid:1133)a ra c(cid:1191) đối với
giống lúa th(cid:1131)m vƠ giống lúa không th(cid:1131)m, sai khác nh(cid:1133) sau:
Hình 1.3. S(cid:1131) đ(cid:1239) c(cid:1193)u trúc c(cid:1259)a gen fgr. Gi(cid:1237)ng lúa th(cid:1131)m lƠ sự m(cid:1193)t 8 bp vƠ 3
nucleotide (SNP) (cid:1251) b(cid:1245) 3 in đ(cid:1201)m vƠ g(cid:1189)ch chơn trong exon Nguồn: Bradbury et al. (2005a)
Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u nƠy cũng đ(cid:1133)ợc các tác khác đ(cid:1133)a ra trong các nghiên c(cid:1261)u
t(cid:1133)(cid:1131)ng tự. Đo(cid:1189)n gen sinh tổng hợp enzyme BAD2 đ(cid:1133)ợc xác định lƠ do bị đột biến
m(cid:1193)t 8 bp vƠ thay đổi 3 SNPs (cid:1251) exon 7 dẫn đến kết thúc sớm trong quá trình gi(cid:1191)i mư
sẽ lƠm enzyme BAD2 m(cid:1193)t ho(cid:1189)t tính, vì thế enzyme sinh tổng hợp ch(cid:1193)t 2AP nhiều
h(cid:1131)n vƠ lúa có mùi th(cid:1131)m (Kuo et al., 2006). Theo Chen et al. (2008), sự có mặt c(cid:1259)a
allen trội BADH2 qui định tổng hợp enzyme Betaine Aldehyde Dehydrogenase
(BAD2) đư (cid:1261)c chế sự tổng hợp ch(cid:1193)t 2AP t(cid:1189)o mùi th(cid:1131)m trong cơy lúa. Có 2 tr(cid:1189)ng thái
allen lặn c(cid:1259)a gen nƠy lƠ badh2-E2 vƠ badh2-E7 kiểm soát sự tổng hợp ch(cid:1193)t 2AP.
Tác gi(cid:1191) Srivong et al. (2008), Tr(cid:1133)(cid:1249)ng đ(cid:1189)i học Khon Kaen, Thái Lan đư tiến hƠnh
phơn tích trình tự exon 7 trên NST số 8 c(cid:1259)a giống lúa th(cid:1131)m Khao Dok Mali 105, Kor
Khor 6 cũng cho th(cid:1193)y sự m(cid:1193)t đo(cid:1189)n 8pb vƠ 3 nucleotide đ(cid:1131)n trong khi đó giống lúa
không th(cid:1131)m Sew-Mae-Jan vƠ Niew-san-Pah-Tawng không có sự m(cid:1193)t đo(cid:1189)n nƠy.
Tác gi(cid:1191) Kovach et al. (2009), Tr(cid:1133)(cid:1249)ng Đ(cid:1189)i học Cornell (Mỹ) đư tiến hƠnh
nghiên c(cid:1261)u về nguồn gốc gen kiểm soát mùi th(cid:1131)m (cid:1251) cơy lúa. Theo nhóm tác gi(cid:1191) nƠy,
20
gen đ(cid:1131)n lặn badh2 nằm trên NST số 8, lƠ gen chính kiểm soát tổng hợp 2AP t(cid:1189)o mùi
th(cid:1131)m (cid:1251) hầu hết các giống lúa, đ(cid:1189)i diện nhóm Basmati vƠ Jasmine. Đánh giá trên 242
mẫu giống lúa có nguồn gốc khác nhau bằng các chỉ thị SNP vƠ SSR, nhóm tác gi(cid:1191)
đư đ(cid:1133)a ra kết luận: gen badh2 đ(cid:1133)ợc tìm ra ch(cid:1259) yếu (cid:1251) các giống lúa trồng vƠ tập trung
phần lớn (60%) (cid:1251) nhóm giống lúa th(cid:1131)m. Allen lặn badh2 kiểm soát tổng hợp 2AP
đ(cid:1133)ợc tìm ra với 10 thể đột biến khác nhau từ allen trội BADH2 (cid:1251) các nhóm giống,
dẫn đến hƠm l(cid:1133)ợng 2AP cũng khác nhau (cid:1251) các nhóm giống: Indica, Japonica,
Japonica nhiệt đới vƠ Japonica ôn đới.
Cũng nghiên c(cid:1261)u về nguồn gốc gen qui định tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m trong cơy
lúa, tác gi(cid:1191) Prathepha (2009), Tr(cid:1133)(cid:1249)ng đ(cid:1189)i học Mahasarakham, Thái Lan đư tiến hƠnh
xác định gen fgr/badh2 qui định mùi th(cid:1131)m trên giống lúa cỏ (weedy rice – O. sativa
5’-TGCTCCTTTGTCATCACACC-3’ vƠ R: 5’-TTTCCACCAAGTTCCAGTGA-3’
f. spontanea) t(cid:1189)i vùng Đông bắc c(cid:1259)a Thái Lan bằng mồi chỉ thị oligonucleotide: F:
với 3 cặp allen BADH2/BADH2, BADH2/badh2 vƠ badh2/ badh2. Kết qu(cid:1191) đư phát
hiện đ(cid:1133)ợc allen badh2 có tần su(cid:1193)t lớn với giá trị lƠ 0,547 trong các mẫu giống lúa
trồng. Trong khi đó, allen badh2 không đ(cid:1133)ợc tìm ra (cid:1251) lúa hoang (wide rice - O.
rufipogon). Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u đư c(cid:1259)ng cố thêm về gi(cid:1191) thuyết về allen badh2 qui
định tổng hợp 2AP t(cid:1189)o mùi th(cid:1131)m có trong lúa cỏ có nguồn gốc mùi lúa trồng.
Theo Vinita et al. (2010), Viện nghiên c(cid:1261)u Nông nghiệp (cid:1192)n Độ, sự khác
nhau về mùi th(cid:1131)m giữa nhóm lúa th(cid:1131)m Basmati c(cid:1259)a (cid:1192)n Độ vƠ nhóm lúa th(cid:1131)m
Jasmine c(cid:1259)a Thái lƠ do ngoƠi ch(cid:1193)t 2AP, lƠ ch(cid:1193)t t(cid:1189)o mùi th(cid:1131)m chính, thì có sự khác
nhau về thƠnh phần c(cid:1259)a một số hợp ch(cid:1193)t dễ bay h(cid:1131)i khác. Allen qui định tổng hợp
ch(cid:1193)t t(cid:1189)o mùi th(cid:1131)m có nguồn gốc từ các giống lúa th(cid:1131)m t(cid:1189)i vùng núi Himalayan.
QTL qaro8.1 trên NST số 8 quyết định chính đến sự tổng hợp ch(cid:1193)t 2AP (cid:1251) c(cid:1191) nhóm
giống lúa Basmati vƠ Jasmine, allen trội BADH2 qui lƠ đối với lúa không th(cid:1131)m. Bên
c(cid:1189)nh đó, QTL qaro4.1 trên NST số 4 vƠ qaro3.1 trên NST số 3 cũng liên quan đến
mùi th(cid:1131)m (cid:1251) 2 nhóm giống lúa trên nh(cid:1133)ng 2 QTL nƠy ch(cid:1133)a đ(cid:1133)ợc gi(cid:1191)i mư.
Nh(cid:1133) vậy, di truyền về mùi th(cid:1131)m t(cid:1189)o b(cid:1251)i ch(cid:1193)t 2AP (cid:1251) cơy lúa đư đ(cid:1133)ợc các tác
21
gi(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u trên thế giới công bố, cho đến nay, đều kh(cid:1191)ng định do gen đ(cid:1131)n lặn
fgr nằm trên NST số 8 kiểm soát tổng hợp, do đột biến m(cid:1193)t đo(cid:1189)n 8 pb vƠ 3 SNPs (cid:1251)
exon th(cid:1261) 7.
1.3.3. Chỉ thị phân tử liên kết với gen qui định tính trạng mùi thơm ở cây lúa
Đư có nhiều kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u định vị gen fgr kiểm soát tổng hợp ch(cid:1193)t 2AP
vƠ chỉ thị phơn tử liên kết với gen nƠy trong cơy lúa đư đ(cid:1133)ợc công bố. Ahn et al.
(1992) sử d(cid:1257)ng một số chỉ thị RFLP để định vị gen qui định mùi th(cid:1131)m trong cơy lúa.
Kết qu(cid:1191) đư xác định gen fgr qui định tổng hợp ch(cid:1193)t t(cid:1189)o mùi th(cid:1131)m 2AP trong lúa g(cid:1189)o
đ(cid:1133)ợc xác định vị trí trên nhiễm sắc thể số 8, chỉ thị gần nh(cid:1193)t lƠ RG28 với kho(cid:1191)ng
cách di truyền lƠ 4,5 cM. Lorieux et al. (1996) sử d(cid:1257)ng quần thể DH (Double
Haploide – đ(cid:1131)n bội kép) với 135 dòng cùng với 4 lo(cid:1189)i chỉ thị RFLP, RAPD, STS vƠ
Isozymes để lập b(cid:1191)n đồ QLT c(cid:1259)a tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m c(cid:1259)a lúa. Kết qu(cid:1191) cho th(cid:1193)y một
số chỉ thị nằm trên NST số 8 đều có liên kết với gen kiểm soát sự có mặt c(cid:1259)a ch(cid:1193)t
2AP. Trong đó có một QLT nằm giữa RG28/Y5 vƠ RG1 (6.4&5.3cM) trên NST số 8
quyết định 69% đến sự thay đổi c(cid:1259)a tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m, có 16 chỉ thị đư đ(cid:1133)ợc xác
định trên NST số 8 trong đó Y5 (RAPD marker) có liên kết hoƠn toƠn với chỉ thị
RFLP lƠ RG28.
T(cid:1189)i Úc, các nhƠ nghiên c(cid:1261)u đư thƠnh công trong việc xác định chỉ thị phơn tử
nh(cid:1133) RG28, RM223, RM342 liên kết với gen quy định tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m fgr nằm
trên NST số 8. Nhóm tác gi(cid:1191) nƠy cũng thiết kế l(cid:1189)i mồi chỉ thị RG28 chuyển đổi từ
RFLP thƠnh SSR để đ(cid:1131)n gi(cid:1191)n h(cid:1131)n trong sử d(cid:1257)ng. Những chỉ thị nƠy đư đ(cid:1133)ợc (cid:1261)ng
d(cid:1257)ng thƠnh công trong việc chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m (Garland and Henry, 2001).
Vanavichit et al. (2004) đư phát hiện ra một đo(cid:1189)n nhiễm sắc thể kho(cid:1191)ng 27,6
kb đ(cid:1133)ợc đặt tên lƠ Os2AP ch(cid:1261)a 15 exon nằm trên NST số 8 điều khiển tính tr(cid:1189)ng
không th(cid:1131)m (cid:1251) lúa. Sự m(cid:1193)t đo(cid:1189)n 8 bp trong exon th(cid:1261) 7 đư kìm hưm ho(cid:1189)t động đồng
hoá ch(cid:1193)t proline thƠnh các hợp ch(cid:1193)t không th(cid:1131)m c(cid:1259)a đo(cid:1189)n gen trên vƠ cung c(cid:1193)p
nguồn proline cùng các ch(cid:1193)t trung gian khác để t(cid:1189)o ra ch(cid:1193)t 2AP. Đo(cid:1189)n 8 bp nƠy
đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng để t(cid:1189)o chỉ thị phơn tử Aromarker đư vƠ đang đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng một cách
22
hữu hiệu trong chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m t(cid:1189)i Thái Lan.
Dựa trên những kết qu(cid:1191) nƠy, Bralbury et al. (2005b) đư sử d(cid:1257)ng kỹ thuật
ASA (Allele Specific Amplification) với 4 cặp mồi ESP, EAP, IFAP, INSP (chỉ thị
BADH2) giúp phơn biệt kiểu gen c(cid:1259)a các giống lúa đồng hợp tử th(cid:1131)m (cho băng
257bp), dị hợp tử th(cid:1131)m (cho 2 băng dƠi 355bp vƠ 257bp) vƠ giống không th(cid:1131)m (cho
băng dƠi 355bp). Từ đơy m(cid:1251) ra một ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp hữu ích giúp xác định chính xác
tr(cid:1189)ng thái kiểu gen c(cid:1259)a tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m. Trình tự ho(cid:1189)t động c(cid:1259)a các mồi nh(cid:1133)
sau:
Nguồn: Bradbury et al. (2005b) Sau khi chỉ thị BADH2 đ(cid:1133)ợc tìm ra trên giống lúa Basmati vƠ Jasmine, tác
gi(cid:1191) Henry and Water (2006) đư tiến hƠnh nghiên c(cid:1261)u chỉ thị nƠy trên các giống lúa
th(cid:1131)m khác đang đ(cid:1133)ợc trồng t(cid:1189)i Úc. Kết qu(cid:1191) đư kh(cid:1191)ng định chỉ thị BADH2 cùng với
một số chỉ thị khác nh(cid:1133) RG28, RM224 vƠ RM342 có chính xác cao trong việc xác
định gen qui định mùi th(cid:1131)m trên các giống lúa th(cid:1131)m đang đ(cid:1133)ợc trồng t(cid:1189)i Úc, dễ sử
d(cid:1257)ng, chỉ cần điện di trên gel agarose có thể phơn biệt đ(cid:1133)ợc đa hình.
Chen et al. (2006), bằng việc sử d(cid:1257)ng một số chỉ thị SSR nh(cid:1133) L02 với cặp
mồi xác định lƠ 5’- CATCGGATAGTTCTCGGCAA-3’ (forward) vƠ 5’- GATA
CGTCGGTGTCGGTCAA-3’ (rerverse) vƠ L06 với cặp mồi đặc hiệu lƠ 5’-GCAA
GTGACGGAGTACGCCT3’(forward) vƠ 5’-GCTAACTTCCGCTCACGCAA-3’
(reverse), độ dƠi vƠ vị trí c(cid:1259)a gen fgr cũng đ(cid:1133)ợc xác định chính xác h(cid:1131)n, gen fgr
đ(cid:1133)ợc xác định trên nhiễm sắc thể số 8, có độ dƠi kho(cid:1191)ng 69 kb.
Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a Vinita et al. (2010) cũng kh(cid:1191)ng định 2AP lƠ ch(cid:1193)t t(cid:1189)o
mùi th(cid:1131)m chính trong các giống lúa th(cid:1131)m nghiên c(cid:1261)u. Nghiên c(cid:1261)u xơy dựng b(cid:1191)n đồ
23
di truyền QTL điều khiển tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m trong lúa, nhóm tác gi(cid:1191) nƠy đ(cid:1133)a ra kết
qu(cid:1191) cũng t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng với những nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a các tác gi(cid:1191) tr(cid:1133)ớc: Có 3 vị trí QTL
đ(cid:1133)ợc xác định liên quan đến tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m, đó lƠ qaro8.1 nằm trên NST số 8
có Ủ nghĩa ch(cid:1259) yếu vƠ nó đóng vai trò một allen không ch(cid:1261)c năng (không th(cid:1131)m) c(cid:1259)a
gen BADH2 qui định tổng hợp enzyme betaine aldehyde dehydrogennase (BADH);
T(cid:1133)(cid:1131)ng tự, các allen c(cid:1259)a gen BADH1 trong ph(cid:1189)m vi QTL qaro4.1 nằm trên NST số 4
liên quan đến mùi th(cid:1131)m trong cơy lúa; Gen nằm d(cid:1133)ới QTL qaro3.1 trên NST số 3
vẫn ch(cid:1133)a đ(cid:1133)ợc gi(cid:1191)i mư. Nhóm tác gi(cid:1191) nƠy đư phát triển các chỉ thị phơn tử liên kết
với QTL qaro8.1 nằm trên NST số 8 đư đ(cid:1133)ợc (cid:1261)ng d(cid:1257)ng trong chọn t(cid:1189)o giống lúa
th(cid:1131)m.
Dựa trên các nghiên c(cid:1261)u di truyền về mùi th(cid:1131)m trong cơy lúa đư đ(cid:1133)ợc công
bố, nhóm tác gi(cid:1191) Ahmadikhah et al. (2010) thuộc Tr(cid:1133)(cid:1249)ng đ(cid:1189)i học Nông nghiệp
reverse: 5'-
Gorgan, Iran đư phát triển chỉ thị Allele Specific Amplification (ASA) với cặp mồi
TTGGAAACAAACCTTAACCAT AG -3') cho đa hình đồng trội có thể phơn biệt
Arm1 (forward: 5'- TCCT CTCAATACATGGTTTATG- 3',
chính xác các giống lúa th(cid:1131)m với d(cid:1191)i băng 103 bp vƠ các giống lúa không th(cid:1131)m với
d(cid:1191)i băng lƠ 111 bp thay thế cho ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp đánh giá mùi th(cid:1131)m 2AP bằng phơn
tích hoặc c(cid:1191)m quan.
Tóm l(cid:1189)i, hiện nay đư phát hiện đ(cid:1133)ợc một số chỉ thị liên kết với gen fgr qui
định mùi th(cid:1131)m trong cơy lúa với độ chính xác cao: chỉ thị RFLP lƠ RG28; các chỉ thị
SSR: L06, RM223, RM342; đặc biệt lƠ chỉ thị BADH2 gồm 4 mồi: ESP, EAP, IFAP
vƠ INSP nhơn trực tiếp vùng gen th(cid:1131)m (ASA - Allele Specific Amplification), có độ
chính xác cao đư đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng nhiều trong chọn giống lúa th(cid:1131)m trên thế giới. Tuy
nhiên, các chỉ thị nƠy đ(cid:1133)ợc phát hiện vƠ công bố trên những nguồn vật liệu khác
nhau, kho(cid:1191)ng cách di truyền với gen fgr cũng khác nhau.
1.3.4. Kết quả ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn tạo giống lúa thơm
Các chỉ thị liên kết với gen th(cid:1131)m fgr đư đ(cid:1133)ợc tìm ra vƠ (cid:1261)ng d(cid:1257)ng có hiệu qu(cid:1191)
trong nhiều ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m trên thế giới vƠ Việt Nam.
T(cid:1189)i úc, các nhƠ nghiên c(cid:1261)u đư (cid:1261)ng d(cid:1257)ng những chỉ thị phơn tử nh(cid:1133) BADH2,
RG28, RM223, RM342 để xác định gen quy định tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m fgr trong
chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m vƠ đư t(cid:1189)o ra đ(cid:1133)ợc một số giống lúa th(cid:1131)m phát triển cho s(cid:1191)n
24
xu(cid:1193)t (Garland and Henry, 2001; Henry and Water 2006).
T(cid:1189)i Thái Lan, sau khi nhóm tác gi(cid:1191) Vanavichit phát hiện ra vùng gen kiểm
soát tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m trong cơy lúa, nhóm chỉ thị phơn tử DNA liên kết với vùng
gen nƠy (Aromarkers) cũng đ(cid:1133)ợc thiết kế đư vƠ đang đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng một cách hữu
hiệu trong việc t(cid:1189)o ra các dòng, giống lúa th(cid:1131)m mới (Vanavichit et al., 2007).
Chỉ thị phơn tử đ(cid:1133)ợc (cid:1261)ng d(cid:1257)ng nhiều trong chọn t(cid:1189)o vƠ c(cid:1191)i tiến giống lúa
th(cid:1131)m (cid:1251) (cid:1192)n Độ. Tác gi(cid:1191) Katherine et al. (2008), Tr(cid:1133)(cid:1249)ng đ(cid:1189)i học Wale, (cid:1192)n Độ, đư sử
d(cid:1257)ng 42 chỉ thị DNA InDels để đánh giá đa hình giữa các giống lúa th(cid:1131)m vƠ không
th(cid:1131)m. Kết qu(cid:1191) đư xác định đ(cid:1133)ợc 9 chỉ thị có độ tin cậy cao để phơn biệt các giống
lúa th(cid:1131)m vƠ không th(cid:1131)m, sử d(cid:1257)ng có độ phơn gi(cid:1191) cao trên nền điện di gel agarose.
Các chỉ thị nƠy d(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng phù hợp cho chọn giống lúa th(cid:1131)m đối với những
phòng thí nghiệm ch(cid:1133)a có hệ thống điện di gel polyacrylamide. Tác gi(cid:1191) Singh et al.
(2011) dựa trên thông tin về trình tự trên gen badh2 đư tiến hƠnh nghiên c(cid:1261)u vƠ thiết
kế mồi nks.badh2 với độ chính xác cao trong xác định gen qui định mùi th(cid:1131)m trên
các giống lúa Basmati. Tác gi(cid:1191) Kumari et al. (2012) đư tiến hƠnh nghiên c(cid:1261)u về độ
chính xác c(cid:1259)a chỉ thị BADH2 trên 208 dòng phơn ly thế hệ F10 c(cid:1259)a tổ hợp lai
CSR10 x Taraori Basmati vƠ đư kết luận rằng, chỉ thị BADH2 có độ chính xác cao,
sử d(cid:1257)ng để xác định gen qui định mùi th(cid:1131)m trong ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn t(cid:1189)o giống lúa
th(cid:1131)m (cid:1251) (cid:1192)n Độ. Tác gi(cid:1191) Salgotra et al. (2012), Tr(cid:1133)(cid:1249)ng đ(cid:1189)i học Công nghệ & Khoa
học nông nghiệp (cid:1192)n độ đư sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử trong lai backcross để chuyển các
gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá vƠo giống lúa th(cid:1131)m Basmati. Kết qu(cid:1191) đư chọn đ(cid:1133)ợc 7 dòng
lúa th(cid:1131)m kháng tốt với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá phổ biến (cid:1251) (cid:1192)n độ, trong
đó: 3 dòng lúa th(cid:1131)m mang 4 gen đồng hợp tử xa5 + xa13 + Xa21 + fgr; 4 dòng
mang 3 cặp gen xa13 + Xa21 + fgr. Các dòng lúa nƠy r(cid:1193)t có giá trị để phát triển cho
s(cid:1191)n xu(cid:1193)t vƠ sử d(cid:1257)ng lƠm nguồn vật liệu lai t(cid:1189)o (cid:1251) (cid:1192)n Độ. C(cid:1191)i tiến kh(cid:1191) năng kháng
bệnh b(cid:1189)c lá vƠ đ(cid:1189)o ôn trên giống Basmati, tác gi(cid:1191) Singh et al. (2012) đư tiến hƠnh lai
hồi qui giữa giống nền lƠ Busa Basmati 1 mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá xa13 vƠ Xa21
với giống cho lƠ Tetep mang gen kháng bệnh đ(cid:1189)o ôn Pi54. Sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử
kết hợp với chọn lọc truyền thống chọn ph(cid:1191) hệ từ thế hệ BC2F2, kết qu(cid:1191) đư chọn
đ(cid:1133)ợc 7 dòng lúa mang tới 89,5% đặc điểm c(cid:1259)a giống Busa Basmati 1, có mùi th(cid:1131)m,
25
mang các gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá xa13, Xa21 vƠ gen kháng bệnh đ(cid:1189)o ôn Pi54 (cid:1251) tr(cid:1189)ng
thái đồng hợp tử. Các dòng lúa th(cid:1131)m nƠy đư thể hiện tính kháng rộng với bệnh đ(cid:1189)o
ôn vƠ b(cid:1189)c lá (cid:1251) (cid:1192)n Độ.
T(cid:1189)i Bangladesh, tác gi(cid:1191) Miao (2010), Tr(cid:1133)(cid:1249)ng đ(cid:1189)i học Nông nghiệp
Bangladesh, đư sử d(cid:1257)ng 3 chỉ thị SSR lƠ RM223, RM515 vƠ RM342 tiến hƠnh chọn
các dòng lúa mang gen th(cid:1131)m trên 22 dòng lúa nghiên c(cid:1261)u. Kết hợp giữa chọn kiểu
gen vƠ chọn kiểu hình, nhóm tác gi(cid:1191) đư chọn đ(cid:1133)ợc 5 dòng lúa lƠ Indian Ndingo,
Namsagui19, IR77452, Basmati370 vƠ Si – Feng 43 có mùi th(cid:1131)m vƠ mang các đặc
điểm nông học tốt để phát triển cho s(cid:1191)n xu(cid:1193)t vƠ sử d(cid:1257)ng lƠm vật liệu cho các ch(cid:1133)(cid:1131)ng
trình chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m (cid:1251) Bangladesh. Tác gi(cid:1191) Jewel et al. (2011), Tr(cid:1133)(cid:1249)ng đ(cid:1189)i
học Nông nghiệp Bangladesh đư sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử RM223, RM342, RM515
chọn kiểu gen th(cid:1131)m fgr, kết hợp với phơn tích hóa sinh vƠ đánh giá kiểu hình để
chọn dòng lúa th(cid:1131)m mới từ 26 mẫu giống lúa vật liệu. Kết qu(cid:1191) đư chọn đ(cid:1133)ợc 6 dòng
lúa th(cid:1131)m mang kiểu gen th(cid:1131)m fgr đồng hợp tử, mang các đặc điểm tốt. Trên nguồn
vật liệu nghiên c(cid:1261)u, nhóm tác gi(cid:1191) cũng đ(cid:1133)a ra kết luận về chỉ thị phơn tử RM223 có
độ chính xác cao trong chọn kiểu gen th(cid:1131)m fgr vƠ mùi th(cid:1131)m trong h(cid:1189)t g(cid:1189)o có t(cid:1133)(cid:1131)ng
quan thuận với chiều dƠi h(cid:1189)t g(cid:1189)o vƠ t(cid:1133)(cid:1131)ng quan nghịch với chiều rộng h(cid:1189)t g(cid:1189)o.
T(cid:1189)i Mỹ, tác gi(cid:1191) Romesh et al. (2011), Tr(cid:1133)(cid:1249)ng Đ(cid:1189)i học Tenness, đư thƠnh
công trong việc sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử chọn t(cid:1189)o các dòng lúa th(cid:1131)m kháng b(cid:1189)c lá.
Nhóm tác gi(cid:1191) đư sử d(cid:1257)ng phép lai backcross dòng lúa th(cid:1131)m IRS 544-12 với các dòng
cho (donor) gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá xa13 vƠ Xa21. Bằng ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp chọn lọc ph(cid:1191)
hệ, sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử RM515 cho chọn lọc gen th(cid:1131)m fgr, chỉ thị RG136 cho
gen kháng xa13 vƠ pTA248 cho gen kháng Xa21, kết qu(cid:1191) đư chọn đ(cid:1133)ợc 16 dòng lúa
mang đồng hợp tử c(cid:1191) 3 gen fgr, xa13 vƠ Xa21 đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng lƠm vật liệu cho ch(cid:1133)(cid:1131)ng
trình chọn giống theo m(cid:1257)c tiêu t(cid:1189)i Mỹ.
T(cid:1189)i Iran, tác gi(cid:1191) Kiani (2011), Tr(cid:1133)(cid:1249)ng đ(cid:1189)i học Nông nghiệp Sari, đư sử d(cid:1257)ng
chỉ thị 4 mồi ESP, IFAP, INSP vƠ EAP chọn kiểu gen th(cid:1131)m fgr đồng hợp tử trên
quần thể phơn ly F2 c(cid:1259)a các tổ hợp lai giữa mẹ lƠ các giống lúa th(cid:1131)m địa ph(cid:1133)(cid:1131)ng
Sang tarom, Tarom deylamani với bố lƠ giống lúa năng su(cid:1193)t cao Neda, Nemat. Kết
qu(cid:1191) đư chọn đ(cid:1133)ợc 12 dòng mang gen th(cid:1131)m fgr đồng hợp tử, đ(cid:1133)ợc đánh giá có mùi
26
th(cid:1131)m vƠ mang những đặc tính nông học mong muốn. Những dòng lúa nƠy tiếp t(cid:1257)c
đ(cid:1133)ợc đánh giá để phát triển s(cid:1191)n xu(cid:1193)t vƠ sử d(cid:1257)ng lƠm vật liệu lai t(cid:1189)o cho ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình
chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m (cid:1251) Iran.
T(cid:1189)i Việt Nam, những (cid:1261)ng d(cid:1257)ng về chỉ thị phơn tử liên kết với gen fgr qui
định mùi th(cid:1131)m ph(cid:1257)c v(cid:1257) công tác chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m cũng đư đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh
trong th(cid:1249)i gian gần đơy. Nguyễn Thị Lang vƠ Bùi Chí Bửu (2004) đư sử d(cid:1257)ng chỉ thị
phơn tử RG28 vƠ RM223 để phát hiện gen quy định tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m fgr trong
chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m. Việc (cid:1261)ng d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử nƠy đư góp phần nơng cao
hiệu qu(cid:1191) c(cid:1259)a công tác chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m vƠ b(cid:1133)ớc đầu đư t(cid:1189)o ra một số dòng
lúa tẻ th(cid:1131)m triển vọng t(cid:1189)i vùng ĐBSCL nh(cid:1133) OM4900, OM6074, OM5999 vƠ
OM6035 (Nguyễn Hữu Nghĩa vƠ cs., 2006). Nhóm tác gi(cid:1191) D(cid:1133)(cid:1131)ng Xuơn Tú vƠ cs.
(2009), Viện Cơy l(cid:1133)(cid:1131)ng thực vƠ Cơy thực phẩm, đư sử d(cid:1257)ng các mồi c(cid:1259)a chỉ thị
BADH2 để kiểm tra gen th(cid:1131)m fgr trên nguồn vật liệu gồm 42 mẫu giống lúa đ(cid:1133)ợc
thu thập t(cid:1189)i các địa ph(cid:1133)(cid:1131)ng. Kết qu(cid:1191) cho th(cid:1193)y, 23 mẫu giống lúa trong đó có giống
Jasmine vƠ Basmati, đ(cid:1133)ợc xác định có mùi th(cid:1131)m đều có gen th(cid:1131)m fgr (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái
đồng hợp tử, t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng với mùi th(cid:1131)m vƠ gen th(cid:1131)m đ(cid:1133)ợc phát hiện trên giống
Jasmine vƠ Basmati. 19 mẫu giống không th(cid:1131)m không thể hiện có gen th(cid:1131)m fgr. Kết
qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a nhóm tác gi(cid:1191) đư kh(cid:1191)ng định chỉ thị phơn tử BADH2 có kh(cid:1191) năng
phơn biệt chính xác 100% giữa các giống lúa th(cid:1131)m vƠ không th(cid:1131)m. (cid:1260)ng d(cid:1257)ng chỉ thị
phơn tử BADH2 sƠng lọc gen th(cid:1131)m fgr trong chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m, kết qu(cid:1191) đư
chọn t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc một số giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao triển cho s(cid:1191)n xu(cid:1193)t t(cid:1189)i các tỉnh
phía Bắc nh(cid:1133) HDT2, HDT8 (D(cid:1133)(cid:1131)ng Xuơn Tú vƠ cs., 2010; 2013). Phan Hữu Tôn vƠ
Tống Văn H(cid:1191)i (2010), Tr(cid:1133)(cid:1249)ng Đ(cid:1189)i học Nông nghiệp HƠ Nội đư sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn
tử BADH2 trong giới h(cid:1189)n 2 mồi: ESP (nhơn vùng gen không th(cid:1131)m) vƠ IFAP (nhơn
vùng gen th(cid:1131)m) để sƠng lọc các giống lúa ch(cid:1261)a gen mùi th(cid:1131)m fgr. Độ chính xác c(cid:1259)a
chỉ thị BADH2 đư đ(cid:1133)ợc nhóm tác gi(cid:1191) kh(cid:1191)ng định với v(cid:1189)ch băng kho(cid:1191)ng 257 bp (có
gen fgr) đều xu(cid:1193)t hiện trên các giống lúa có mùi th(cid:1131)m vƠ không xu(cid:1193)t hiện (cid:1251) các
giống không th(cid:1131)m. Bằng sử d(cid:1257)ng chỉ thị nƠy, nhóm tác gi(cid:1191) đư sƠng lọc gen th(cid:1131)m
trên 66 mẫu giống lúa tẻ vƠ 18 mẫu giống lúa nếp đ(cid:1133)ợc thu thập t(cid:1189)i các địa ph(cid:1133)(cid:1131)ng
vƠ những dòng triển vọng. Kết qu(cid:1191) sƠng lọc kiểu gen th(cid:1131)m kết hợp với chọn lọc kiểu
27
hình, nhóm tác gi(cid:1191) đư giới thiệu đ(cid:1133)ợc 2 giống lúa tẻ th(cid:1131)m (T33 vƠ T12) vƠ 2 giống
lúa nếp (NV1 vƠ NV3) cho phát triển s(cid:1191)n xu(cid:1193)t. Tác gi(cid:1191) Trần T(cid:1193)n Ph(cid:1133)(cid:1131)ng vƠ cs.
(2010) cũng đư sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử BADH2 để đánh giá gen th(cid:1131)m fgr, kết hợp
với đánh giá mùi th(cid:1131)m bằng ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp phơn tích hóa học trên 19 mẫu giống lúa
địa ph(cid:1133)(cid:1131)ng vƠ giống lúa nhập nội. Kết qu(cid:1191) cho th(cid:1193)y, các giống lúa đ(cid:1133)ợc đánh giá có
mùi th(cid:1131)m đều đ(cid:1133)ợc phát hiện có gen th(cid:1131)m.
Nghiên c(cid:1261)u (cid:1261)ng d(cid:1257)ng chỉ thị phơn trong chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m trên thế giới
vƠ (cid:1251) trong n(cid:1133)ớc tuy ch(cid:1133)a nhiều, nh(cid:1133)ng những kết qu(cid:1191) đư đ(cid:1133)ợc công bố thì chỉ thị
BADH2 có độ tin cậy cao để xác định gen th(cid:1131)m fgr từ nguồn gốc không chỉ trên các
giống lúa th(cid:1131)m Jasmine vƠ Basmati mƠ còn trên nhiều vật liệu lúa th(cid:1131)m khác.
1.4. Nghiên c(cid:1261)u về b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá lúa vƠ ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn tử liên k(cid:1219)t v(cid:1247)i gen qui đ(cid:1231)nh
tính kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá (cid:1251) cơy lúa
Bệnh b(cid:1189)c lá lúa do vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv. oryzae (Xoo) gơy ra.
Đơy lƠ lo(cid:1189)i bệnh h(cid:1189)i nguy hiểm nh(cid:1193)t đối với cơy lúa (cid:1251) khu vực Ch(cid:1193)u Á (Mew et al.,
1993). Bệnh b(cid:1189)c lá lúa đ(cid:1133)ợc ghi nhận lƠm hao h(cid:1257)t năng su(cid:1193)t (cid:1251) Chơu Á lƠ từ 50%
đến 80% % (Khush and Ogawa, 1989). (cid:1250) Việt Nam, bệnh phổ biến (cid:1251) t(cid:1193)t c(cid:1191) các vùng
trồng lúa, từ vùng núi cao đến vùng ven biển, gơy thiệt h(cid:1189)i đến 60% năng su(cid:1193)t hoặc
có thể m(cid:1193)t trắng, nh(cid:1193)t lƠ đối với các giống có nguồn gốc từ Trung Quốc (BT7, KD18,
Q5). Việc sử d(cid:1257)ng thuốc b(cid:1191)o vệ thực lƠ ít có tác d(cid:1257)ng trong phòng trừ bệnh. V(cid:1193)n đề
trong s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa hiện nay quan tơm lƠ chọn giống kháng bệnh. Muốn chọn t(cid:1189)o
đ(cid:1133)ợc giống lúa kháng với bệnh b(cid:1189)c lá cho s(cid:1191)n xu(cid:1193)t (cid:1251) một vùng sinh thái nƠo đó thì
tr(cid:1133)ớc hết chúng ta cần biết đ(cid:1133)ợc thƠnh phần vƠ số ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh, sau đó
lƠ gen kháng đặc hiệu với từng ch(cid:1259)ng vi khuẩn đó.
1.4.1. Vi khuẩn gây bệnh bạc lá lúa
Vi khuẩn Xoo, gơy bệnh b(cid:1189)c lá cho cơy lúa, xơm nhập có tính th(cid:1257) động qua
th(cid:1259)y khổng, lỗ khí (cid:1251) trên mép lá, đặc biệt lƠ qua vết th(cid:1133)(cid:1131)ng xơy xát trên lá. Trong
điều kiện m(cid:1133)a ẩm, trên bề mặt lá sẽ tiết ra những giọt dịch vi khuẩn vƠ thông qua sự
va ch(cid:1189)m, tiếp xúc giữa các lá lúa bệnh có thể lơy lan từ lá nƠy sang lá khác để tiến
hƠnh xơm nhiễm lặp l(cid:1189)i nhiều lần trong suốt th(cid:1249)i kỳ sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng vƠ phát triển c(cid:1259)a
cơy lúa. Bệnh b(cid:1189)c lá th(cid:1133)(cid:1249)ng phát sinh d(cid:1133)ới d(cid:1189)ng các sọc vƠng kéo dƠi từ mép lá.
28
Trên phiến lá, vết bệnh lan rộng theo c(cid:1191) chiều dƠi vƠ chiều rộng, có mép viền hình
sóng rồi tr(cid:1251) lên vƠng sau vƠi ngƠy. Khi bệnh tiến triển, vết bệnh lan rộng ph(cid:1259) kín c(cid:1191)
mặt lá vƠ lá chuyển từ mƠu trắng sang mƠu sang mƠu xám nh(cid:1189)t vƠ khô (hình 1.4).
Hình 1.4. M(cid:1245)t s(cid:1237) hình (cid:1191)nh điển hình về biểu hi(cid:1227)n tri(cid:1227)u ch(cid:1261)ng c(cid:1259)a b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá lúa
Các chủng vi khuẩn gây bệnh: vi khuẩn Xoo có kh(cid:1191) năng đột biến t(cid:1189)o thƠnh
quần thể gồm nhiều nhóm ch(cid:1259)ng. Mỗi vùng s(cid:1191)n xu(cid:1193)t có thể có nhiều ch(cid:1259)ng vi khuẩn
gơy bệnh có tính độc khác nhau. Hiện nay, các nhƠ khoa học thuộc IRRI vƠ trên thế
giới đư công bố có kho(cid:1191)ng 30 ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh (Nino-Liu et al., 2006; Chun
et al., 2012). Nhật B(cid:1191)n đư xác định có 12 ch(cid:1259)ng, Philippine đư xác định có 6 ch(cid:1259)ng,
Indonesia đư xác định có 9 ch(cid:1259)ng, (cid:1192)n Độ đư xác định có 9 ch(cid:1259)ng (Furuya et al.,
2002). (cid:1250) Việt Nam cũng đư có một số nghiên c(cid:1261)u về các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh
t(cid:1189)i các vùng trồng lúa trong c(cid:1191) n(cid:1133)ớc. Theo Noda et al. (1999), (cid:1251) Việt Nam đư xác
định có 6 ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá lúa phơn bố (cid:1251) vùng ĐBSCL, miền nam
Trung bộ vƠ các tỉnh phía Bắc. Theo kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a Furuya vƠ các nhƠ
nghiên c(cid:1261)u thuộc Tr(cid:1133)(cid:1249)ng Đ(cid:1189)i học Nông nghiệp HƠ Nội, (cid:1251) các tỉnh phía Bắc có ít
nh(cid:1193)t 10 ch(cid:1259)ng vi khuẩn Xoo gơy bệnh b(cid:1189)c lá t(cid:1189)i các vùng trồng lúa (Furuya et al.,
2002; 2003).
(cid:1250) các tỉnh phía Bắc, theo tác gi(cid:1191) Phan Hữu Tôn vƠ Bùi Trọng Th(cid:1259)y (2004),
đư thu thập vƠ phơn lập đ(cid:1133)ợc 7 ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá trên các giống lúa
phổ biến đ(cid:1133)ợc trồng t(cid:1189)i các vùng sinh thái. Kết qu(cid:1191) phơn lập ch(cid:1259)ng c(cid:1259)a nhóm tác gi(cid:1191)
29
nƠy đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 1.2.
B(cid:1191)ng 1.2. Ngu(cid:1239)n g(cid:1237)c các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá lúa ph(cid:1241) bi(cid:1219)n đ(cid:1133)(cid:1255)c thu
th(cid:1201)p t(cid:1189)i các t(cid:1229)nh phía Bắc
Ch(cid:1259)ng KỦ hi(cid:1227)u các Isolate Thu th(cid:1201)p từ gi(cid:1237)ng Đ(cid:1231)a điểm thu th(cid:1201)p m(cid:1199)u b(cid:1227)nh
HAU 01043 TN.13-4 HƠ Nội 1
2B HAU 020361 Nếp tơn Thuận Chơu, S(cid:1131)n La
HAU 020083 Nhị (cid:1133)u 838 Quỳnh L(cid:1133)u, Nghệ An 3
HAU 010081 Bắc Th(cid:1131)m 7 Bình Giang, H(cid:1191)i D(cid:1133)(cid:1131)ng 4
5A HAU 020131 Khang Dơn Diễn Chơu, Nghệ An
HAU 020346 Nhị (cid:1133)u 838 Yên Kỳ, Yên bái 6
HAU 020201 Nếp th(cid:1131)m Bình Giang, H(cid:1191)i D(cid:1133)(cid:1131)ng 7
Ghi chú: HAU = Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Bùi Trọng Thuỷ vƠ cs. (2007) dựa trên 11 dòng chỉ thị mang các gen kháng
Xa1, Xa2, Xa3, Xa4, xa5, Xa7, Xa10, Xa11, Xa12, Xa14 vƠ Xa21 đư nhóm các nòi
b(cid:1189)c lá đ(cid:1133)ợc phơn lập trong giai đo(cid:1189)n 2001-2005 thƠnh 12 ch(cid:1259)ng. Trong giai đo(cid:1189)n
2007-2008, nhóm tác gi(cid:1191) đư phát hiện thêm 3 ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá lúa
mới (cid:1251) Nam Định, Bắc Ninh vƠ HƠ Nội, nơng tổng số các ch(cid:1259)ng vi khuẩn b(cid:1189)c lá lên
con số 15 (Bùi Trọng Th(cid:1259)y, 2008).
Theo kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a C(cid:1257)c B(cid:1191)o vệ Thực vật về sự đa d(cid:1189)ng di truyền
một số ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh (cid:1251) miền Bắc bằng cặp mồi XOR đặc hiệu cho th(cid:1193)y
47 ch(cid:1259)ng phơn lập vi khuẩn b(cid:1189)c lá đ(cid:1133)ợc phơn chia thƠnh 13 nhóm nòi (C(cid:1257)c BVTV,
2010).
Nguyễn Văn Viết vƠ cs. (2008a; 2008b) đư sử d(cid:1257)ng kỹ thuật nghiên c(cid:1261)u đa
d(cid:1189)ng di truyền trên c(cid:1131) s(cid:1251) đa hình 2 gen 16S- vƠ 13S- rDNA đặc thù cho vi khuẩn
b(cid:1189)c lá. Các dữ liệu về đồng d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a 60 ch(cid:1259)ng vi khuẩn b(cid:1189)c lá phơn lập (cid:1251)
Miền Bắc Việt Nam đ(cid:1133)ợc xử lỦ trên ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình NTSYS cho th(cid:1193)y các ch(cid:1259)ng b(cid:1189)c lá
đ(cid:1133)ợc phơn thƠnh 13 nhóm, trong đó nhóm 2 vƠ 3 có tần xu(cid:1193)t lớn nh(cid:1193)t, chiếm14,89%.
Gần đơy, tác gi(cid:1191) Phan Hữu Tôn vƠ cs. (2012) đư phơn lập 412 ch(cid:1259)ng (isolate)
vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá đ(cid:1133)ợc thu thập trên 39 giống lúa trồng phổ biến t(cid:1189)i 19 tỉnh
thƠnh thuộc các tỉnh phía Bắc. Bằng sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử XORF vƠ XOR vƠ ph(cid:1191)n
30
(cid:1261)ng với các dòng đẳng gen, nhóm tác gi(cid:1191) đư phơn ra đ(cid:1133)ợc 12 nhóm ch(cid:1259)ng vi khuẩn
vƠ vẽ b(cid:1191)n đồ phơn bố c(cid:1259)a từng ch(cid:1259)ng (hình 1.5). Trong đó, ch(cid:1259)ng 2 vƠ ch(cid:1259)ng 3 lƠ
ch(cid:1259)ng phổ biến nh(cid:1193)t, ch(cid:1259)ng 3, 4, 11, 12 lƠ ch(cid:1259)ng có độc tính m(cid:1189)nh nh(cid:1193)t.
B(cid:1190)N ĐỒ PHÂN BỐ CHỦNG B(cid:1226)NH BẠC LÁ MIỀN BẮC VI(cid:1226)T NAM B(cid:1190)N ĐỒ PHÂN BỐ CHỦNG B(cid:1226)NH BẠC LÁ MIỀN BẮC VI(cid:1226)T NAM
TRUNG QU(cid:1236)C
66 6 6 6 66 66
1010 10
66 6
*Đ.Biên *Đ.Biên
33 3
* T.Quang * T.Quang 66 6 66 6 * T.Nguyên * T.Nguyên
55 5
2 22 3 33 55 5
2 22 3 33 55 5
3322 32 3 33
5 55 99 9
10 1010 33 1010 10 3 * L.Sơn * L.Sơn
99 9 3 33
55 5
11 1 3 3 33 33
33 3
22 2 3 33 * L.Châu * L.Châu 3322 32 55 5 3 33
2 22 3 33 55 5
4 44 44 4
99 9
22 2 3 33
22 2
2 22 3 33 55 5 * S. La * S. La
* V.Phúc * V.Phúc 33 3 33 3 1 11
1010 22 10 2 Q.Ninh Q.Ninh
22 2
44 4
11 1
33 3
44 4 33 3 1 11
Chủng Chủng
77 7
11 1
33 3
22 2
H.Bình * H.Bình *
88 8
44 4
22 2
2 22 44 4
* H(cid:1191)i Phòng * H(cid:1191)i Phòng 3344 34 * T.Binh * T.Binh
4433 43
33 3
2 3 22 33 44 4
33 3 * N. Định * N. Định
33 3
99 9
44 4
44 4
11 1 * B.Ninh * B.Ninh 77 88 7 8 44 4 33 3 7 77 * H.Duong * H.Duong 1212 12 88 8 1212 12 1111 11 * H.Yen * H.Yen 44 4 4433 43 1212 12 43 4433 * N. Bình * N. Bình
1010 10
44 4
1111 11
55 5
33 3
55 5 3 33
4433 43 33 3 T.Hóa * T.Hóa * 55 5 22 22 2 2 2 22
33 3
66 6
1212 12
Ngh(cid:1227) An * Ngh(cid:1227) An *
55 5
22 2
55 5 3 33
33 3
22 2 2 22
33 3
Hình 1.5. B(cid:1191)n đ(cid:1239) phơn b(cid:1237) các ch(cid:1259)ng vi khuẩn Xoo (cid:1251) miền Bắc Vi(cid:1227)t Nam Nguồn: Phan Hữu Tôn vƠ cs. (2012)
T(cid:1189)i các tỉnh phía Nam, Nguyễn Thị Liên vƠ cs. (2012), Tr(cid:1133)(cid:1249)ng Đ(cid:1189)i học Cần
Th(cid:1131), đư sử d(cid:1257)ng cặp mồi XO290R-F đ(cid:1133)ợc thiết kế để khuếch đ(cid:1189)i đo(cid:1189)n gen rhs có
kích th(cid:1133)ớc kho(cid:1191)ng 290bp c(cid:1259)a vi khu(cid:1193)n Xoo, kết qu(cid:1191) đư nhận diện đ(cid:1133)ợc 5 dòng vi
khuẩn lƠ: OM66-1, OM98, OM98-1, TL6 vƠ AG11. Đặc biệt một trong số đó có
ch(cid:1261)a gen rhs, một gen gơy bệnh có độc tính cao mới đ(cid:1133)ợc phát hiện có trong vi
khuẩn Xoo.
Nh(cid:1133) vậy, (cid:1251) Việt Nam, các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá lúa t(cid:1189)i các vùng
trồng lúa đư đ(cid:1133)ợc nghiên c(cid:1261)u, tuy nhiên kết qu(cid:1191) công bố c(cid:1259)a các nhóm tác gi(cid:1191) vẫn
ch(cid:1133)a thống nh(cid:1193)t về số l(cid:1133)ợng vƠ thƠnh phần ch(cid:1259)ng.
1.4.2. Nguồn gen kháng và chỉ thị phân tử liên kết với gen kháng
Cùng với việc xác định nguồn vi khuẩn gơy bệnh thì việc tìm ra nguồn gen
kháng (cid:1251) cơy lúa với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh đó lƠ cần thiết giúp công tác chọn
t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh bền vững cho từng vùng s(cid:1191)n xu(cid:1193)t. Cho đến nay, đư có 36
gen kháng chính đư đ(cid:1133)ợc phát hiện trên các giống lúa trồng vƠ lúa hoang d(cid:1189)i trên thế
giới, trong đó tập trung phần lớn lƠ (cid:1251) các n(cid:1133)ớc Đông – Nam Á. Các gen kháng đ(cid:1133)ợc
31
tìm ra trên các giống lúa khác nhau vƠ đ(cid:1133)ợc các tác gi(cid:1191) kỦ hiệu từ Xa1 – Xa36
(Chun et al., 2012). Kiểu di truyền c(cid:1259)a các gen kháng đư đ(cid:1133)ợc xác định, phần lớn lƠ
gen trội (25 gen); 10 gen lặn, bao gồm: xa5, xa8, xa11, xa13, xa15, xa19, xa20, xa24,
xa28 và xa34; 1 gen Xa27 thể hiện kiểu di truyền trội không hoƠn toƠn. Trong 36
gen kháng đ(cid:1133)ợc phát hiện, 28 gen đư đ(cid:1133)ợc xác định vị trí trên các NST khác nhau vƠ
có chỉ thị liên kết đư đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra. Trên NST số 1 có 2 gen: Xa29 vƠ xa34; NST số 2
có 1 gen lƠ xa24; NST số 3 có 1 gen lƠ xa11; NST số 4 có 7 gen lƠ Xa1, Xa2, Xa12,
Xa14, Xa25(t), Xa30(t) vƠ Xa31(t); NST số 5 có 1 gen lƠ xa5; NST số 6 có 3 gen lƠ
Xa7, Xa27 vƠ Xa33(t); NST số 7 có 1 gen lƠ xa8; NST số 8 có 1 gen lƠ xa13; NST
số 11 có 10 gen lƠ Xa10, Xa23, Xa30(t), Xa3/Xa26, Xa22(t), Xa4, Xa32(t), Xa35(t)
vƠ Xa36(t); NST số 12 có 1 gen lƠ xa32. Các gen kháng: Xa22(t), Xa25(t), Xa30(t),
Xa31(t), Xa32(t), Xa33(t), Xa35(t), Xa36(t) đư đ(cid:1133)ợc định vị trên NST nh(cid:1133)ng kết qu(cid:1191)
vẫn ch(cid:1133)a đ(cid:1133)ợc kh(cid:1191)ng định chắc chắn (tentative). Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u về gen kháng
vƠ chỉ thị liên kết với từng gen đư công bố đ(cid:1133)ợc liệt kê (cid:1251) ph(cid:1257) l(cid:1257)c 1.
Nh(cid:1133) vậy, trên 12 NST (cid:1251) lúa thì có tới 10 NST có ch(cid:1261)a các locus/gen qui định
tính kháng với các ch(cid:1259)ng khác nhau c(cid:1259)a vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá. Trong đó, ch(cid:1261)a
nhiều gen kháng nh(cid:1193)t lƠ NST số 11 (10 gen) tiếp đến lƠ NST số 4 (4 gen). Hai NST
nƠy lƠ r(cid:1193)t quan trọng trong nghiên c(cid:1261)u chọn t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá, đặc
biệt với m(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o giống lúa mang nhiều gen kháng, mang tính kháng bền
vững vƠ thích (cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc cho s(cid:1191)n xu(cid:1193)t t(cid:1189)i nhiều vùng sinh thái khác nhau.
(cid:1250) Việt Nam, một số gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá đư đ(cid:1133)ợc tìm th(cid:1193)y trong các giống
lúa địa ph(cid:1133)(cid:1131)ng (cid:1251) các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long vƠ các tỉnh phía Bắc nh(cid:1133): gen
Xa2 đ(cid:1133)ợc tìm th(cid:1193)y trên giống lúa Tẻ Tép, xa5 có (cid:1251) giống lúa Ba Túc, Giòng Đôi,
Koi Bo Teng; xa13 có (cid:1251) giống CƠ Đung, Ba Túc, Th(cid:1131)m Lùn, Vệ Phích, Nếp Hoa
VƠng, NƠng Sớm (Bùi Chí Bửu vƠ Nguyễn Thị Lang, 2004)
Nghiên c(cid:1261)u (cid:1261)ng d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử trong chọn t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh
b(cid:1189)c lá t(cid:1189)i các tỉnh phái Bắc, trong những năm vừa qua đư đ(cid:1133)ợc các nhƠ khoa học
quan tơm. Các nghiên c(cid:1261)u tập trung vƠo việc xác định các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh
vƠ gen kháng hiệu qu(cid:1191) với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn đó, đồng th(cid:1249)i đ(cid:1133)a ra đ(cid:1133)ợc chỉ thị
phơn tử liên kết với các gen kháng đư đ(cid:1133)ợc xác định cho việc sử d(cid:1257)ng trong chọn t(cid:1189)o
32
giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá t(cid:1189)i các vùng trồng lúa trong c(cid:1191) n(cid:1133)ớc. Các nhóm tác gi(cid:1191)
nghiên c(cid:1261)u thuộc Học Viện Nông nghiệp Việt Nam đư tiến hƠnh phơn lập các ch(cid:1259)ng
vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá lúa trên các giống lúa phổ biến t(cid:1189)i các vùng trồng lúa (cid:1251) các
tỉnh phía Bắc (từ HƠ Tĩnh tr(cid:1251) ra) vƠ đánh giá kh(cid:1191) năng kháng c(cid:1259)a các dòng lúa mang
gen kháng với các ch(cid:1259)ng vi khuơn đư đ(cid:1133)ợc phơn lập. Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a các
nhóm tác gi(cid:1191) đư đ(cid:1133)ợc công bố lƠ r(cid:1193)t phù hợp với nhau. Các dòng lúa mang gen Xa4,
xa5, Xa7 có kh(cid:1191) năng kháng tốt với hầu hết các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh (cid:1251) các tỉnh
phía Bắc (Taura et al., 2004; Lư Vĩnh Hoa vƠ cs., 2010); Các tổ hợp ch(cid:1261)a gen xa5,
Xa7 đều có kh(cid:1191) năng kháng m(cid:1189)nh với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh (cid:1251) các tỉnh phía
Bắc (Phan Hữu Tôn vƠ Bùi Trọng Th(cid:1259)y, 2004); Gen Xa7, Xa21 có kh(cid:1191) năng kháng
cao với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh phổ biến (cid:1251) các tỉnh phía Bắc (Vũ Hồng Qu(cid:1191)ng
vƠ cs., 2011). NgoƠi ra gen Xa4 vƠ Xa7 còn có kh(cid:1191) năng kháng tốt với các ch(cid:1259)ng vi
khuẩn gơy bệnh trên các giống lúa thuộc ĐBSCL (Hoang et al., 2010). Với những
kết qu(cid:1191) nƠy, thì các gen kháng Xa4, xa5, Xa7 vƠ Xa21 đư đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng lƠm gen m(cid:1257)c
tiêu trong chọn t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá cho các tỉnh phía Bắc. Các chỉ thị
phơn tử đ(cid:1133)ợc các tác gi(cid:1191) trên sử d(cid:1257)ng trong phát hiện gen kháng lƠ chỉ thị XNpb181
(Xa4); RG556 (xa5); P3 (Xa7) vƠ RG103 (Xa21).
B(cid:1191)n đồ di truyền vƠ vƠ chỉ thị liên kết c(cid:1259)a các gen kháng Xa4, xa5 vƠ Xa7
đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong hình 1.6, 1.7, 1.8, 1.9 vƠ 1.10.
33
Hình 1.6. Gen kháng Xa4 đ(cid:1133)(cid:1255)c đ(cid:1231)nh v(cid:1231) trên NST s(cid:1237) 11
Nguồn: Yoshimura et al. (1992)
Hình 1.7. Gen kháng Xa4 trên NST s(cid:1237) 11 v(cid:1247)i ch(cid:1229) th(cid:1231) Npb78 vƠ Npb181 Nguồn: Wang (2003)
34
Hình 1.8. Gen kháng xa5 trên NST s(cid:1237) 5 v(cid:1247)i ch(cid:1229) th(cid:1231) liên k(cid:1219)t lƠ RG556 vƠ RM390 Nguồn: Blair and McCouch (2003)
Hình 1.9. C(cid:1193)u trúc c(cid:1259)a gen kháng xa5 trên NST s(cid:1237) 5 Nguồn: Yer and McCouch (2004)
Hình 1.10. Gen Xa7 đ(cid:1133)(cid:1255)c đ(cid:1231)nh v(cid:1231) trên NST s(cid:1237) 6 Nguồn: Porter et al. (2003) Các dòng lúa mang gen kháng chuẩn nh(cid:1133) IRBB4 mang gen Xa4, IRBB5
mang gen xa5, IRBB7 mang gen Xa7 vƠ dòng IRBB21 mang gen kháng Xa21 đư
đ(cid:1133)ợc nhiều nhƠ chọn giống sử d(cid:1257)ng lƠm nguồn gen trong nghiên c(cid:1261)u vƠ lai t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá cho các tỉnh phía Bắc c(cid:1259)a Việt Nam.
Để công tác lai t(cid:1189)o, để chuyển nhiều gen kháng vƠo một giống có hiệu qu(cid:1191),
chúng ta nên sử d(cid:1257)ng một số dòng c(cid:1259)a IRRI mang nhiều gen kháng nh(cid:1133): IRBB60
(Xa4 + xa5 + xa13 + Xa21), IRBB62 (Xa4 +Xa7 + Xa21), IRBB63 (xa5 + Xa7 +
xa13) vƠ IRBB64 (Xa4+ xa5+ Xa7+ Xa21). Những dòng nƠy đư đ(cid:1133)ợc đánh giá giá
tổ hợp gen kháng (pyramiding) kháng tốt với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá (cid:1251)
35
c(cid:1191) khu vực phía Bắc vƠ phía Nam, hiệu qu(cid:1191) h(cid:1131)n khi chúng ta sử d(cid:1257)ng 1 gen đ(cid:1131)n (Le et al., 2006).
1.4.3. Kết quả nghiên cứu ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn tạo giống lúa
kháng bệnh bạc lá
Trên thế giới, đư có nhiều kết qu(cid:1191) (cid:1261)ng d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử DNA thƠnh công
trong chọn t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá. Việc sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử hỗ trợ xác
định cá thể nhận trong lai qui t(cid:1257), lai backcross (MABC) vƠ sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử
trong chọn lọc (MAS) giúp cho t(cid:1189)o giống lúa mang một hay nhiều gen kháng với vi
khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá mong muốn.
T(cid:1189)i IRRI, sử d(cid:1257)ng MABC trong lai qui t(cid:1257), các nhƠ nghiên c(cid:1261)u đư t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc
các dòng đẳng gen mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá trên nền di truyền c(cid:1259)a giống IR24.
Đơy lƠ nguồn vật liệu quí để tiến hƠnh nghiên c(cid:1261)u vƠ chọn t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh
b(cid:1189)c lá (cid:1251) các quốc gia trên thế giới. Gần đơy, các nhƠ nghiên c(cid:1261)u thuộc IRRI cũng đư
tiến hƠnh lai qui t(cid:1257) nhiều gen kháng vƠo cùng một dòng lúa, đặc biệt nh(cid:1133) dòng
IRBB64 mang bốn gen kháng Xa4, xa5, Xa7 vƠ Xa21, dòng IRBB63 mang các gen
xa5, Xa7 vƠ xa13 (Le et al., 2006).
T(cid:1189)i Trung Quốc, sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử trong chọn t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh
b(cid:1189)c lá đư đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng phổ biến, đặc biệt trong chọn t(cid:1189)o giống lúa lai. Các nhƠ chọn
giống đư thƠnh công trong việc chuyển các gen kháng hữu hiệu vƠo các dòng ph(cid:1257)c
hồi trong s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa lai. Luo et al. (2012) sử d(cid:1257)ng ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp MABC trong lai
qui t(cid:1257) để chuyển gen kháng Xa4, Xa21 vƠ Xa27 vƠo dòng ph(cid:1257)c hồi Mianhui 725 vƠ
dòng 9311. Kết qu(cid:1191) đư t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc dòng ph(cid:1257)c hồi mới 9311 mang gen kháng Xa27,
dòng WH421 vƠ dòng XH2431 trên nền di truyền c(cid:1259)a dòng Mianhui 725 mang các
gen kháng Xa4 và Xa21. Huang et al. (2012) bằng sử d(cid:1257)ng 10 chỉ thị liên kết trong
lai t(cid:1189)o vƠ chọn lọc đư qui t(cid:1257) đ(cid:1133)ợc 4 gen Xa7, Xa21, Xa22 vƠ Xa23 vƠo dòng ph(cid:1257)c
hồi Huahui 1035. Kết qu(cid:1191) đư đ(cid:1133)a ra đ(cid:1133)ợc một số dòng ph(cid:1257)c hồi mang gen kháng với
các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh nh(cid:1133) dòng HBQ809 vƠ HBQ810 mang gen kháng Xa23
kháng đ(cid:1133)ợc với 11 ch(cid:1259)ng vi khuẩn b(cid:1189)c lá (cid:1251) Trung Quốc. Dòng ph(cid:1257)c hồi HBQ807 vƠ
HBQ808 mang gen kháng Xa22 kháng đ(cid:1133)ợc với 6 trong 11 ch(cid:1259)ng trên. Các dòng
ph(cid:1257)c hồi mang gen kháng nƠy đư đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng cho các tổ hợp lai trong s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa
36
lai (cid:1251) Trung Quốc. Zhan et al. (2012) sử d(cid:1257)ng chỉ thị RM3330 vƠ SA7 liên kết với
gen kháng bệnh đ(cid:1189)o ôn Pi25, chỉ thị pTA248, RM264 vƠ RM153 liên kết với gen
kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa21, xa13 vƠ xa5 để chọn dòng ph(cid:1257)c hồi từ tổ hợp lai
DH146/TM487. Kết qu(cid:1191) đư chọn đ(cid:1133)ợc dòng ph(cid:1257)c hồi R8012 mang kiểu gen kháng
bệnh đ(cid:1189)o ôn vƠ bệnh b(cid:1189)c lá (Pi25 + Xa21 + xa13 + xa5).
T(cid:1189)i HƠn Quốc, tác gi(cid:1191) Jeong et al. (2009) đư sử d(cid:1257)ng một số chỉ thị SNP vƠ
STS để kh(cid:1191)o sát gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá trong tập đoƠn vật liệu các mẫu giống lúa
th(cid:1131)m, ph(cid:1257)c v(cid:1257) cho lai t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m kháng bệnh b(cid:1189)c lá. Kết qu(cid:1191) cho th(cid:1193)y, các
dòng lúa th(cid:1131)m TALLi vƠ IRRi-M-46 mang các gen kháng Xa4, xa5 vƠ xa13 vƠ X21;
dòng Hyangmibyeolhos, Ir841-85-1-2 vƠ Jasmine85 mang các gen Xa1, Xa4 vƠ xa5;
dòng Yekywin Yinkya Hmwe vƠ Khao Dawk Mali 105 mang các gen Xa1, Xa4 vƠ
Xa21… Kết qu(cid:1191) lƠ c(cid:1131) s(cid:1251) cho việc xơy dựng các tổ hợp lai trong ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn
t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m mang nhiều gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá t(cid:1189)i HƠn Quốc.
T(cid:1189)i (cid:1192)n Độ, sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử trong chọn t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c
lá cũng đư đ(cid:1133)ợc kh(cid:1191)ng định nh(cid:1133) một công c(cid:1257) có hiệu qu(cid:1191). C(cid:1191)i t(cid:1189)o tính kháng bệnh
b(cid:1189)c lá vƠ kh(cid:1191) năng chống đổ c(cid:1259)a giống Basmati Type 3, tác gi(cid:1191) Rajpurohit et al.
(2010) đư tiến hƠnh chuyển gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa2 vƠ xa13, gen bán lùn sd-1
vƠo giống lúa nƠy thông qua lai backross với sự hỗ trợ c(cid:1259)a chỉ thị phơn tử. Kết qu(cid:1191)
chọn lọc kiểu gen bằng chỉ thị phơn tử cùng với đánh giá kiểu hình, t(cid:1189)i thế hệ BC2F5
đư chọn đ(cid:1133)ợc các dòng T3-4, T3-5, T3-6 vƠ T3-7 mang đồng hợp tử các gen xa13,
Xa21 vƠ sd-1, đồng th(cid:1249)i vẫn giữ đ(cid:1133)ợc ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng vƠ năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a giống Basmati
Type 3. Tác gi(cid:1191) Bharani et al. (2010) đư sử d(cid:1257)ng giống lúa có năng su(cid:1193)t cao nh(cid:1133)ng
mẫn c(cid:1191)m với bệnh b(cid:1189)c lá đang đ(cid:1133)ợc trồng (cid:1251) (cid:1192)n Độ lƠ ADT43 vƠ ADT47 lai với
dòng IRBB60 mang 3 gen kháng xa5, xa13 vƠ Xa21. Bằng sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử
liên kết với các gen kháng trên, nhóm tác gi(cid:1191) đư chọn đ(cid:1133)ợc 89 cá thể (cid:1251) thế hệ F3 c(cid:1259)a
tổ hợp lai ADT43 X IRBB60 mang c(cid:1191) 3 gen kháng trên vƠ thể hiện tính kháng tốt
với 2 ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh phổ biến (cid:1251) (cid:1192)n Độ trong điều kiện đánh giá nhơn t(cid:1189)o
vƠ điều kiện đồng ruộng. Tác gi(cid:1191) Lalitha et al. (2010; 2013) vƠ Shanti et al. (2010)
đư sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử trong lai qui t(cid:1257) vƠ chọn lọc để c(cid:1191)i tiến kh(cid:1191) năng kháng
bệnh b(cid:1189)c lá c(cid:1259)a giống Mahsuri vƠ các dòng bố mẹ lúa lai nh(cid:1133) IR58025B, PRR78,
37
KMR3 vƠ Pusa 6B với các gen kháng Xa4, xa5, xa13 vƠ Xa21. Kết qu(cid:1191) đánh giá qui
t(cid:1257) (pyramiding) với 16 ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá phổ biến (cid:1251) (cid:1192)n độ cho th(cid:1193)y,
các dòng mang gen kháng đều cho kh(cid:1191) năng kháng tốt với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy
bệnh. Tác gi(cid:1191) Yadla et al. (2013) sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử trong lai backroos vƠ chọn
lọc để chuyển gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa21 vƠ gen kháng bệnh đ(cid:1189)o ôn Pi54 từ giống
lúa Mashuri vƠo dòng duy trì IR 58025B. T(cid:1189)i thế hệ BC2F5, nhóm tác gi(cid:1191) đư chọn
đ(cid:1133)ợc 4 dòng đ(cid:1133)ợc c(cid:1191)i tiến từ IR58025B mang c(cid:1191) 2 gen kháng Xa21 vƠ Pi54. Các
dòng nƠy đư đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng vƠo các tổ hợp lúa lai ba dòng (cid:1251) (cid:1192)n Độ. Tác gi(cid:1191) Roy et al.
(2014) đư sử d(cid:1257)ng một số chỉ thị phơn tử liên kết để xác định các gen xa5, xa8, Xa10,
xa13, Xa21 vƠ xa24 trên 30 mẫu giống lúa b(cid:1191)n địa vùng Bebgal c(cid:1259)a (cid:1192)n Độ. Kết qu(cid:1191)
đư xác định đ(cid:1133)ợc có 5 mẫu giống mang gen xa5, 9 mẫu giống mang 2 gen xa8 +
Xa10, 3 mẫu giống mang gen xa13, 3 mẫu giống mang gen Xa21 vƠ 6 mẫu mang
gen xa24. Các nguồn gen nƠy đư đ(cid:1133)ợc đánh giá m(cid:1261)c độ kháng nhiễm với các ch(cid:1259)ng
vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá để lựa chọn lƠm vật liệu lai t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c
lá t(cid:1189)i (cid:1192)n Độ.
T(cid:1189)i Pakistan, tác gi(cid:1191) Ulah et al. (2012) đư sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử liên kết để
kiểm tra nguồn gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa4, xa5, Xa7 vƠ xa13 trên 52 mẫu giống lúa
Basmati b(cid:1191)n địa vƠ 5 mẫu giống lúa Basmati c(cid:1191)i tiến. Kết qu(cid:1191) cho th(cid:1193)y: hầu hết các
mẫu giống Basmati b(cid:1191)n địa vƠ c(cid:1191)i tiến đều ch(cid:1261)a gen Xa7; 10 mẫu giống basmati b(cid:1191)n
địa ch(cid:1261)a 2 gen kháng xa5 + Xa7; Xa7 + xa12 vƠ xa5 + xa13. Sử d(cid:1257)ng các mẫu
giống Basmati b(cid:1191)n địa ch(cid:1261)a 2 gen lặn xa5 vƠ xa13 trong các phép lai với các giống
Basmati 385 vƠ Basmati 2000 ch(cid:1261)a 2 gen trội Xa4 vƠ Xa7, bằng sử d(cid:1257)ng chỉ thị
phơn tử liên kết với 4 gen kháng nƠy cùng với việc đánh giá qui t(cid:1257) kh(cid:1191) năng kháng
với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh, nhóm tác gi(cid:1191) đư chọn ra đ(cid:1133)ợc một số dòng lúa
Basmati mới mang c(cid:1191) 4 gen kháng trên vƠ kháng tốt với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy
bệnh t(cid:1189)i Pakistan. Các dòng lúa nƠy đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng cho phát triển s(cid:1191)n xu(cid:1193)t vƠ lƠm vật
liệu nghiên c(cid:1261)u chọn t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá t(cid:1189)i Pakistan. Tác gi(cid:1191) Khan et
al. (2014) tiến hƠnh nghiên c(cid:1261)u về gen kháng vƠ tính kháng thông qua c(cid:1131) chế hóa
sinh trên 4 mẫu giống lúa. Kết qu(cid:1191) cho th(cid:1193)y, các mẫu giống lúa thể hiện tính kháng
khác nhau với ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng với nồng độ khác nhau c(cid:1259)a
38
ch(cid:1193)t phenol trong lá. Giống Basmati 2000 thể hiện tính kháng cao nh(cid:1193)t cũng đ(cid:1133)ợc
tìm ra với nồng độ phenol trong lá cao nh(cid:1193)t. Trong khi đó, giống Basmati 385 có
tính kháng th(cid:1193)p nh(cid:1193)t cũng t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng với nồng độ ch(cid:1193)t phenol trong lá th(cid:1193)p nh(cid:1193)t
sau khi đ(cid:1133)ợc lơy nhiễm với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh. Kết qu(cid:1191) nƠy đư kh(cid:1191)ng
định ch(cid:1193)t phenol lƠ một trong những hợp ch(cid:1193)t đ(cid:1133)ợc cơy lúa tổng hợp ra để chống l(cid:1189)i
sự xơm nhập c(cid:1259)a vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá. Tuy nhiên, nghiên c(cid:1261)u nƠy vẫn ch(cid:1133)a rõ
về sự khác nhau giữ các nguồn gen kháng vƠ m(cid:1261)c độ ph(cid:1191)n (cid:1261)ng khác nhau c(cid:1259)a các
ch(cid:1259)ng vi khuẩn với những gen kháng khác nhau.
T(cid:1189)i Iran, tác gi(cid:1191) Khoshkdaman et al. (2014) sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử kh(cid:1191)o sát
nguồn gen kháng trên các mẫu giống lúa từ m(cid:1189)ng l(cid:1133)ới đánh giá nguồn gen quốc tế
(International Network for Genetic Evaluation of rice - INGER) vƠ các mẫu giống
lúa địa ph(cid:1133)(cid:1131)ng, kết hợp đánh giá m(cid:1261)c kháng/nhiễm c(cid:1259)a các mẫu giống lúa với các
ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá đ(cid:1133)ợc phơn lập t(cid:1189)i Iran. Kết qu(cid:1191) cho th(cid:1193)y, các tổ hợp
gen kháng lƠ Xa5 + xa13 (dòng IRBB53) vƠ Xa4 + xa5 + Xa7 (dòng IRBB61)
thể hiện kháng cao; các dòng đẳng gen mang gen kháng Xa1, Xa2, Xa4 vƠ Xa10
nhiễm; các dòng đẳng gen mang gen kháng Xa8, Xa11, Xa3, xa5 vƠ xa13 nhiễm
vừa; các dòng đẳng gen mang gen kháng Xa14, Xa21 vƠ Xa7 thể hiện kháng vừa.
Các mẫu giống lúa địa ph(cid:1133)(cid:1131)ng thể hiện nhiễm nặng h(cid:1131)n so với các mẫu giống lúa từ
nguồn INGER. Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u nƠy đư đ(cid:1133)ợc (cid:1261)ng d(cid:1257)ng để sử d(cid:1257)ng nguồn gen
kháng trong chọn t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá (cid:1251) Iran.
(cid:1260)ng d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử trong chọn giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá cũng đ(cid:1133)ợc
tiến hƠnh t(cid:1189)i Philippine. Nhóm tác gi(cid:1191) Suh et al. (2013) đư tiến hƠnh lai chuyển gen
kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa4, xa5 vƠ Xa21 từ dòng IRBB57 sang giống lúa Japonica
Mangeumbye. Bằng sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử chọn lọc từ các cá thể phơn ly t(cid:1189)i thế hệ
BC3F5, nhóm tác gi(cid:1191) đư chọn đ(cid:1133)ợc 3 dòng lúa mang c(cid:1191) 3 gen kháng Xa4, xa5 vƠ
Xa21 với kh(cid:1191) năng kháng cao với18 ch(cid:1259)ng vi khuẩn. Năng su(cid:1193)t, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng vƠ các
đặc điểm nông học khác c(cid:1259)a các dòng lúa kháng mới nƠy lƠ t(cid:1133)(cid:1131)ng tự với d(cid:1189)ng mẹ
Mangeumbye.
T(cid:1189)i Thái Lan, chỉ thị phơn tử cũng đư đ(cid:1133)ợc (cid:1261)ng d(cid:1257)ng trong chọn t(cid:1189)o giống
lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá. Tác gi(cid:1191) Pinta et al. (2013) sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử hỗ trợ
39
trong lai qui t(cid:1257) vƠ chọn lọc đư chọn t(cid:1189)o thƠnh công các dòng lúa mang đồng th(cid:1249)i gen
kháng bệnh đ(cid:1189)o ôn (Pi) vƠ gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá (xa5). Các phép lai kép đ(cid:1133)ợc tiến
hƠnh từ dòng đẳng gen RD6 mang gen kháng bệnh đ(cid:1189)o ôn với các dòng lúa c(cid:1259)a Thái
Lan nh(cid:1133) P0489 vƠ Jao Hom Nin, sau đó đ(cid:1133)ợc lai với dòng mang gen kháng bệnh
b(cid:1189)c lá IR62266 mang gen kháng xa5. Hỗ trợ chỉ thị phơn tử trong lai qui t(cid:1257) vƠ trong
chọn lọc, các nhƠ chọn giống đư chọn ra đ(cid:1133)ợc dòng (cid:1251) thế hệ BC2F22-26 mang c(cid:1191) gen
kháng đ(cid:1189)o ôn vƠ gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá xa5. Dòng nƠy đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng lƠm vật liệu
cho ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh (cid:1251) Thái Lan.
Trong dự án hợp tác phát triển giống lúa (cid:1251) chơu Phi (Project Coordinator
Africa Rice), tác gi(cid:1191) Banito et al. (2012) đư sử d(cid:1257)ng 13 ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh
b(cid:1189)c lá đ(cid:1133)ợc phơn lập (cid:1251) Togo để lơy nhiễm trên 21 mẫu giống lúa mang các nguồn
gen kháng khác nhau. Kết qu(cid:1191) cho th(cid:1193)y, các dòng lúa đẳng gen IRBB1, IRBB2,
IRBB3, IRBB4, IRBB7, IRBB8, IRBB10, IRBB11, IRBB13, IRBB14 vƠ IRBB21
thể hiện tính kháng cao với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh. Trong khi đó, các dòng
lúa Nerica vƠ các dòng lúa địa ph(cid:1133)(cid:1131)ng thể hiện m(cid:1261)c nhiễm vừa đến nhiễm nặng. Kết
qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u lƠm c(cid:1131) s(cid:1251) để lựa chọn nguồn gen kháng trong chọn t(cid:1189)o giống lúa
cho vùng Togo.
T(cid:1189)i Việt Nam, nghiên c(cid:1261)u vƠ (cid:1261)ng d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử trong chọn t(cid:1189)o giống
lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá cũng đư đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh trong những năm gần đơy, kết qu(cid:1191)
b(cid:1133)ớc đầu đư có những thƠnh công, đư kh(cid:1191)ng định đ(cid:1133)ợc hiệu qu(cid:1191) vƠ đư có (cid:1261)ng d(cid:1257)ng
đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a vƠo s(cid:1191)n xu(cid:1193)t. T(cid:1189)i các tỉnh phía Nam, Nguyen et al. (2005) đư sử d(cid:1257)ng chỉ
thị RM144 liên kết với gen Xa4, chỉ thị RM122 liên kết với gen xa5 vƠ chỉ RG136
liên kết với gen xa13 để chọn các dòng lúa mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá. Kết qu(cid:1191)
đư chọn đ(cid:1133)ợc một số dòng lúa nh(cid:1133) OM2517 vƠ OM5636 mang gen kháng xa5; dòng
OM2718, OMCS2000 vƠ dòng DS2002 mang gen kháng Xa4. Le et al. (2006) đư
Xa10, Xa11, Xa21 vƠ các dòng mang đa gen kháng nh(cid:1133) IRBB60 (Xa4 + xa5 + xa13 +
tiến hƠnh đánh giá kh(cid:1191) năng kháng c(cid:1259)a các dòng NIL mang gen đ(cid:1131)n Xa1, Xa3, Xa4,
Xa21), IRBB62 (Xa4 +Xa7 + Xa21), IRBB63 (xa5 + Xa7 + xa13) vƠ IRBB64
(Xa4+ xa5+ Xa7+ Xa21) với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá (cid:1251) ĐBSCL đư đ(cid:1133)a
ra kết luận: các dòng mang gen kháng đ(cid:1131)n thể hiện m(cid:1261)c kháng trung bình, trong khi
các dòng mang đa gen kháng thể hiện m(cid:1261)c kháng cao. Kết luận nƠy có giá trị trong
40
lai t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá (cid:1251) các tỉnh phía Nam, để t(cid:1189)o giống lúa kháng cao
thì cần tổ hợp đ(cid:1133)ợc nhiều gen kháng trên vƠo một giống. T(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc, Vũ
Đ(cid:1261)c Quang (2011) Viện di truyền Nông nghiệp, kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u đề tƠi “Chọn
giống lúa thuần kháng bệnh bạc lá bằng sử dụng chỉ thị phân tử” bằng (cid:1261)ng d(cid:1257)ng
chỉ thị phơn tử đư chọn đ(cid:1133)ợc 6 dòng lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá, mang từ 2 – 4 gen kháng,
nh(cid:1133) dòng RB1.5 vƠ RB16 mang 4 gen kháng Xa4, xa5, xa13 vƠ Xa21; dòng DT57
vƠ DT46 mang 2 gen kháng Xa4 vƠ Xa21; dòng DT47 mang 2 gen kháng xa5 vƠ
Xa7; dòng N91 mang 2 gen kháng Xa4 vƠ xa5. Phan Hữu Tôn vƠ cs. (2013), Tr(cid:1133)(cid:1249)ng
Đ(cid:1189)i học Nông nghiệp HƠ Nội, đư sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử điều tra gen kháng bệnh
b(cid:1189)c lá Xa4, xa5 vƠ Xa7 trên 120 giống lúa nếp địa ph(cid:1133)(cid:1131)ng. Kết qu(cid:1191) thu đ(cid:1133)ợc 95 mẫu
có ch(cid:1261)a gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá, trong đó có 82 mẫu giống ch(cid:1261)a gen kháng Xa7, 19
mẫu giống ch(cid:1261)a gen kháng Xa4 vƠ 4 mẫu giống ch(cid:1261)a gen kháng xa5, 10 mẫu giống
ch(cid:1261)a c(cid:1191) gen Xa7 vƠ Xa4. Các gen kháng khác nhau kháng đ(cid:1133)ợc số ch(cid:1259)ng khác nhau,
trong đó có 3 gen kháng đ(cid:1133)ợc hầu hết các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh miền Bắc Việt
Nam là Xa4, xa5 vƠ Xa7. Đồng th(cid:1249)i đư tuyển chọn đ(cid:1133)ợc 18 mẫu giống lúa nếp triển
vọng, cho năng su(cid:1193)t cao vƠ kháng bệnh b(cid:1189)c lá tốt. Nguyễn Thị Lệ vƠ cs. (2014),
Viện Nghiên c(cid:1261)u vƠ Phát triển Cơy trồng – Học Viện Nông nghiệp Việt Nam đư sử
d(cid:1257)ng ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp lai tr(cid:1251) l(cid:1189)i để chuyển gen kháng Xa21 vƠo giống lúa BT7, kết qu(cid:1191)
đư c(cid:1191)i t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc giống lúa BT7 kháng bệnh b(cid:1189)c lá (BT7KBL) mang đặc điểm c(cid:1259)a
giống lúa BT7 nh(cid:1133)ng kháng tốt với bệnh b(cid:1189)c lá t(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc. Hiện giống lúa
BT7KBL đang đ(cid:1133)ợc phát triển rộng trong s(cid:1191)n xu(cid:1193)t t(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc.
1.5. Nghiên c(cid:1261)u về đa d(cid:1189)ng di truyền ngu(cid:1239)n gen (cid:1251) cơy lúa
Trong chọn t(cid:1189)o giống cơy trồng nói chung vƠ giống lúa nói riêng, các nhƠ
chọn giống luôn đặt ra cho mình một m(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o rõ rƠng với những tiêu chí
c(cid:1257) thể nh(cid:1133) về th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng, năng su(cid:1193)t, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng, kh(cid:1191) năng chống chịu....
Để đ(cid:1189)t đ(cid:1133)ợc m(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o, việc đầu tiên mƠ các nhƠ chọn giống ph(cid:1191)i quan tơm
lƠ nguồn vật liệu kh(cid:1251)i đầu. Nghiên c(cid:1261)u về đa d(cid:1189)ng di truyền, có một cái nhìn tổng
quát về nguồn gen trong vật liệu kh(cid:1251)i đầu lƠ việc lƠm cần thiết, có Ủ nghĩa lớn trong
chọn giống. Đánh giá nguồn gen, đặc biệt lƠ đối với những nhóm gen m(cid:1257)c tiêu trong
vật liệu kh(cid:1251)i đầu để từ đó có những tác động cần thiết nh(cid:1133) xơy dựng các tổ hợp lai,
đột biến....t(cid:1189)o vật liệu cho chọn lọc giống mới theo m(cid:1257)c tiêu. Trong chọn t(cid:1189)o giống
41
mới, sử d(cid:1257)ng nguồn vật liệu có m(cid:1261)c đa d(cid:1189)ng cao t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc các tổ hợp lai có (cid:1133)u thế
lai cao, t(cid:1189)o nguồn vật liệu chọn lọc đa d(cid:1189)ng giúp cho việc chọn đ(cid:1133)ợc giống mới theo
m(cid:1257)c tiêu có hiệu qu(cid:1191). Nghiên c(cid:1261)u đa d(cid:1189)ng di truyền nguồn gen lúa để ph(cid:1257)c v(cid:1257) trong
các ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn t(cid:1189)o giống lúa theo các m(cid:1257)c tiêu khác nhau vì thế đư đ(cid:1133)ợc tiến
hƠnh (cid:1251) hầu hết các c(cid:1131) quan chọn t(cid:1189)o giống trên thế giới.
Việc đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền đối với cơy trồng, hiện nay phổ biến đ(cid:1133)ợc
thực hiện (cid:1251) 2 c(cid:1193)p độ: kiểu hình (phenotype) vƠ kiểu gen (genotype). Đa d(cid:1189)ng di
truyền (cid:1251) c(cid:1193)p độ kiểu hình đ(cid:1133)ợc đánh giá thông qua một số tính tr(cid:1189)ng nh(cid:1133) về đặc
điểm hình thái, đặc điểm nông học (sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng, năng su(cid:1193)t, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng, kh(cid:1191) năng
chống chịu…). Đơy lƠ ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp truyền thống, đ(cid:1131)n gi(cid:1191)n đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng nhiều từ
tr(cid:1133)ớc tới nay. Tuy nhiên, h(cid:1189)n chế c(cid:1259)a ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp nƠy lƠ kết qu(cid:1191) đ(cid:1133)a ra có thể sai
do sự biểu hiện kiểu hình lƠ t(cid:1133)(cid:1131)ng tác giữa kiểu gen vƠ môi tr(cid:1133)(cid:1249)ng, sai sót do tính
ch(cid:1259) quan c(cid:1259)a ng(cid:1133)(cid:1249)i tiến hƠnh đánh giá. Đa d(cid:1189)ng di truyền (cid:1251) c(cid:1193)p độ kiểu gen, đ(cid:1133)ợc
đánh giá thông qua sự có mặt c(cid:1259)a một số allen hoặc gen allen (gen qui định tính
tr(cid:1189)ng). NgƠy nay, đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền kiểu gen bằng sử d(cid:1257)ng chỉ thị DNA
đ(cid:1133)ợc nhiều nhƠ khoa học quan tơm do chỉ thị nƠy không bị chi phối b(cid:1251)i các yếu tố
môi tr(cid:1133)(cid:1249)ng vƠ có thể tiến hƠnh nhanh vƠ chính xác. Các chỉ thị DNA th(cid:1133)(cid:1249)ng đ(cid:1133)ợc
sử d(cid:1257)ng để đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền gồm: RFLP, RADP, SSR vƠ SNP. Trong đó,
chỉ thị SSR (Simple Sequence Repeat) đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng rộng rưi vƠ hiệu qu(cid:1191) nh(cid:1193)t trong
th(cid:1249)i gian gần đơy. Hiện nay, h(cid:1131)n 25.000 chỉ thị phơn tử SSR đư đ(cid:1133)ợc t(cid:1189)o ra vƠ (cid:1261)ng
d(cid:1257)ng trong phơn tích kiểu gen c(cid:1259)a các giống lúa (McCouch et al., 2002).
Tác gi(cid:1191) Lin et al. (2012), Tr(cid:1133)(cid:1249)ng đ(cid:1189)i học Quốc gia ĐƠi Loan, đư tiến hƠnh
đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a 80 mẫu giống lúa, bao gồm 52 mẫu giống thuộc loƠi
ph(cid:1257) Japonica vƠ 28 mẫu giống lúa Indica đang đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng lƠm vật liệu trong các
ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn t(cid:1189)o giống lúa (cid:1251) ĐƠi Loan. Phơn tích đa d(cid:1189)ng di truyền bằng sử
d(cid:1257)ng 114 chỉ thị SSR vƠ 5 chỉ thị STS, nhóm tác gi(cid:1191) đư đ(cid:1133)a ra kết luận: Các giống
lúa thuộc nhóm Japonica có độ t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng cao về mặt di truyền vƠ đ(cid:1133)ợc xếp vƠo
nhóm có độ t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng cao 0,73; trong khi các mẫu giống lúa Indica có m(cid:1261)c độ đa
d(cid:1189)ng cao h(cid:1131)n vƠ đ(cid:1133)ợc phơn thƠnh 5 nhóm. Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u nƠy có giá trị sử
d(cid:1257)ng trong b(cid:1191)o tồn nguồn vật liệu các mẫu giống lúa cũng nh(cid:1133) lƠ trong các ch(cid:1133)(cid:1131)ng
trình chọn t(cid:1189)o giống lúa (cid:1251) ĐƠi Loan. Ovung et al. (2012), Viện Khoa học vƠ Công
nghệ Nông nghiệp (cid:1192)n Độ, đư tiến hƠnh đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a 70 mẫu
42
giống lúa trên c(cid:1131) s(cid:1251) phơn tích kiểu hình c(cid:1259)a 13 tính tr(cid:1189)ng ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng. Dựa vƠo kết
qu(cid:1191) phơn tích, nhóm tác gi(cid:1191) đư phơn 70 mẫu giống lúa thƠnh 9 nhóm. Các tính tr(cid:1189)ng
về số h(cid:1189)t trên bông, chiều cao cơy vƠ năng su(cid:1193)t sinh vật học đ(cid:1133)ợc nhóm tác gi(cid:1191) kết
luận lƠ có đa d(cid:1189)ng di truyền. Beherai et al. (2012), Trung tơm nghiên c(cid:1261)u lúa (cid:1192)n Độ
đư tiến hƠnh đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a 33 mẫu giống lúa thuốc (medicinnal
rice). Kết qu(cid:1191) đư phơn nhóm 33 mẫu giống lúa nƠy thƠnh 2 nhóm với t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di
truyền 0,43. Tác gi(cid:1191) Meti et al. (2013), Tr(cid:1133)(cid:1249)ng đ(cid:1189)i học Khoa học vƠ Công nghệ (cid:1192)n
Độ đư công bố kết qu(cid:1191) đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a 48 mẫu giống lúa b(cid:1191)n địa cổ
truyền bằng 12 chỉ thị SSR cho đa hình với 28 allele thu đ(cid:1133)ợc, trung bình lƠ 2,8
allele trên 1 chỉ thị, giá trị đa hình (hệ số PIC) dao động từ 0,58 đến 0,74. Kết qu(cid:1191)
phơn tích t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền, nhóm tác gi(cid:1191) đư chia 48 mẫu giống lúa thƠnh 2 phơn
nhóm chính (cid:1251) hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền lƠ 0,52. Das et al. (2014), Viện nghiên c(cid:1261)u
hệ gen thực vật (cid:1192)n Độ đư thiết kế 33 mồi chỉ thị phơn tử để đánh giá đa d(cid:1189)ng di
truyền c(cid:1259)a 37 mẫu giống lúa b(cid:1191)n địa c(cid:1259)a (cid:1192)n độ mang nguồn gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá.
Kết qu(cid:1191) thu đ(cid:1133)ợc 140 alleles, trung bình 4,2 allele trên 1 chỉ thị, hệ số PIC trung
bình 0,56 vƠ 37 mẫu giống lúa đ(cid:1133)ợc chia thƠnh 2 nhóm chính với sự t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di
truyền dao động từ 18 – 89%. 22 mẫu giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá đư đ(cid:1133)ợc xác định
mang các gen kháng Xa1, xa5, Xa21, Xa26 vƠ Xa27. Kết qu(cid:1191) nƠy đư cung c(cid:1193)p thông
tin có giá trị trong nghiên c(cid:1261)u đa d(cid:1189)ng nguồn gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá lúa t(cid:1189)i (cid:1192)n Độ.
T(cid:1189)i Bangladesh, tác gi(cid:1191) Sajib et al. (2012), Tr(cid:1133)(cid:1249)ng đ(cid:1189)i học Khoa học vƠ công nghệ
Bangladesh đư sử d(cid:1257)ng 24 chỉ thị phơn tử SSR đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a 12
giống lúa th(cid:1131)m b(cid:1191)n địa c(cid:1259)a Bangladesh. Kết qu(cid:1191) c(cid:1259)a nhóm nghiên c(cid:1261)u đư đ(cid:1133)a ra với
9 chỉ thị cho đa hình, trung bình 3,33 allele trên 1 chỉ thị. Hệ số PIC c(cid:1259)a chỉ thị từ
0,14 đến 0,71, trung bình lƠ 0,48. 12 giống lúa nghiên c(cid:1261)u đư đ(cid:1133)ợc nhóm tác gi(cid:1191)
phơn thƠnh 5 nhóm (cid:1251) hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền lƠ 0,63. Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a
nhóm tác gi(cid:1191) đư kh(cid:1191)ng định đ(cid:1133)ợc đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a một số giống lúa th(cid:1131)m b(cid:1191)n
địa c(cid:1259)a Bangladesh, có những mẫu giống có hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền cao nh(cid:1133)
Basmati PNR 346 vƠ Patnai-23 đ(cid:1133)ợc kết luận có thể đư đ(cid:1133)ợc lựa chọn từ 1 cặp bố
mẹ. Thông tin về đa d(cid:1189)ng di truyền đ(cid:1133)ợc nhóm tác gi(cid:1191) đ(cid:1133)a ra r(cid:1193)t có giá trị trong việc
lựa chọn bố mẹ để lai t(cid:1189)o các giống lúa th(cid:1131)m mới (cid:1251) Bangladesh.
Nguyễn Thị Quỳnh (2004), đư đánh giá đa g(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a 711 mẫu giống
lúa địa ph(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)ợc thu thập t(cid:1189)i 17 tỉnh thuộc các vùng sinh thái nông nghiệp Tơy
43
Bắc, Đông Bắc vƠ đồng bằng sông Hồng. Kết qu(cid:1191) phơn lo(cid:1189)i đư đ(cid:1133)a ra 81,8% mẫu
giống thuộc loƠi ph(cid:1257) Japonica vƠ 18,2% thuộc Indica. Trần Danh Sửu (2008) đư
đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a 35 mẫu giống lúa tám đăc s(cid:1191)n c(cid:1259)a Việt Nam. Kết qu(cid:1191)
đư phát hiện ra 36,6% các mẫu giống lúa tám thuộc loƠi ph(cid:1257) Japonica, trong đó
20/21 mẫu giống có mùi th(cid:1131)m lƠ nguồn tƠi nguyên quí hiếm trên thế giới. Lư Tu(cid:1193)n
nghĩa vƠ Lê Thị Nhung (2012) đư đánh giá kh(cid:1191) năng chịu mặn vƠ đa d(cid:1189)ng di truyền
c(cid:1259)a một số giống lúa thu thập t(cid:1189)i các tỉnh ven biển phía Bắc vƠ Miền trung. Căn c(cid:1261)
vƠo kết qu(cid:1191) đánh giá, 40 mẫu giống lúa đ(cid:1133)ợc tác gi(cid:1191) phơn chia thƠnh 3 nhóm theo
kh(cid:1191) năng chịu mặn: nhóm chịu mặn cao có 3 giống, 14 giống thuộc nhóm chịu mặn
trung bình vƠ 13 giống thuộc nhóm chịu mặn kém. Kết qu(cid:1191) nƠy có Ủ ngĩa trong việc
xơy dựng các tổ hợp lai t(cid:1189)o vật liệu cho chọn lọc giống lúa mới có kh(cid:1191) năng chịu
mặn cho s(cid:1191)n xu(cid:1193)t t(cid:1189)i các vùng đ(cid:1193)t nhiễm mặn. Vũ Thị Thu Hiền vƠ Ph(cid:1189)m Văn
C(cid:1133)(cid:1249)ng (2012) đư đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a 64 mẫu giống lúa đang canh tác
trong điều kiện nh(cid:1249) n(cid:1133)ớc tr(cid:1249)i (lúa chịu h(cid:1189)n). Kết qu(cid:1191) đánh giá đư phơn chia nguồn
vật liệu thƠnh 7 nhóm chính với m(cid:1261)c chịu h(cid:1189)n khác nhau. Kết qu(cid:1191) nƠy r(cid:1193)t có Ủ nghĩa
cho việc xơy dựng các tổ hợp lai cho chọn lọc các giống lúa mới cho các vùng khô
h(cid:1189)n mƠ s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa phần lớn chỉ ph(cid:1257) thuộc vƠo n(cid:1133)ớc tr(cid:1249)i. Vũ Thu Hiền (2013) đánh
giá đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a 40 mẫu giống lúa thu thập có nguồn gốc khác nhau. Các
mẫu giống đ(cid:1133)ợc đánh giá về các đặc điểm kiểu hình với th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng ngắn,
nhiều d(cid:1189)ng th(cid:1193)p cơy lƠ nguồn vật liệu quái cho chọn lọc các giống lúa mới, ngắn
ngƠy cho các vùng thơm canh.
Các kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u về sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử trong nghiên c(cid:1261)u di truyền,
chỉ thị phơn tử liên kết với gen qui định mùi th(cid:1131)m vƠ gen qui định tính kháng bệnh
b(cid:1189)c lá (cid:1251) cơy lúa đư đ(cid:1133)ợc các tác gi(cid:1191) trong vƠ ngoƠi n(cid:1133)ớc đ(cid:1133)a ra lƠ r(cid:1193)t có Ủ nghĩa
trong việc (cid:1261)ng d(cid:1257)ng để chọn t(cid:1189)o các giống lúa th(cid:1131)m vƠ lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá cho
những vùng sinh thái khác nhau. Tuy nhiên, vẫn còn những kho(cid:1191)ng trống trong lĩnh
vực nghiên c(cid:1261)u nƠy ch(cid:1133)a có kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u công bố:
- Đối với mùi th(cid:1131)m trong cơy lúa: hiện nay các kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u cũng mới
chỉ công bố có 1 gen fgr nằm trên NST số 8 kiểm soát kiểm soát tổng hợp ch(cid:1193)t 2AP
lƠ ch(cid:1193)t chính t(cid:1189)o mùi th(cid:1131)m (cid:1251) cơy lúa, trong khi có hƠng trăm ch(cid:1193)t ch(cid:1193)t t(cid:1189)o mùi th(cid:1131)m
trong cơy lúa đư đ(cid:1133)ợc phát hiện với nồng độ khác nhau. Mùi th(cid:1131)m (cid:1251) các giống lúa
khác nhau lƠ khác nhau, ví d(cid:1257) mùi th(cid:1131)m (cid:1251) lúa nếp vƠ lúa tẻ, mùi th(cid:1131)m c(cid:1259)a lúa
44
Japonica vƠ Indica c(cid:1191)m nhận đ(cid:1133)ợc hoƠn toƠn khác nhau. M(cid:1261)c độ th(cid:1131)m c(cid:1259)a các
giống lúa khác nhau cũng khác nhau mặc dù (cid:1251) trong cùng điều kiện gieo trồng.
Ch(cid:1133)a có nghiên c(cid:1261)u nƠo chỉ ra nguyên nhơn về di truyền dẫn đến sự khác nhau về
mùi th(cid:1131)m nƠy. Do vậy, trong các nghiên c(cid:1261)u (cid:1261)ng d(cid:1257)ng để chọn giống lúa th(cid:1131)m, hiện
mới chỉ tập trung vƠo gen fgr với mùi th(cid:1131)m chính c(cid:1259)a 2AP mƠ ch(cid:1133)a thể chọn theo
m(cid:1261)c độ th(cid:1131)m vƠ mùi th(cid:1131)m khác.
- Đối với gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá: hiện nay trên thế giới đư công bố 36 – 38
gen kháng, tuy nhiên các gen kháng vẫn tiếp t(cid:1257)c đ(cid:1133)ợc tìm ra trên các nguồn vật liệu
khác nhau. Vẫn còn thiếu những nghiên c(cid:1261)u về c(cid:1131) chế kháng c(cid:1259)a các gen kháng với
các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh. Phần lớn các nghiên c(cid:1261)u đ(cid:1133)a ra các gen/locus có liên
quan đến kh(cid:1191) năng kháng c(cid:1259)a giống lúa với ch(cid:1259)ng vi khuẩn nƠo đó dựa trên đánh giá
kiểu hình vƠ định vị gen/locus đó bằng các chỉ thị phơn tử. Ch(cid:1133)a có kết qu(cid:1191) nghiên
c(cid:1261)u về thể protein do gen kiểm soát tổng hợp trong c(cid:1131) chế kháng với ch(cid:1259)ng vi khuẩn
nên không chắc chắn đ(cid:1133)ợc đo(cid:1189)n gen đó có ph(cid:1191)i lƠ gen chính hay chỉ lƠ gen điều hòa
hay chỉ lƠ promotor điều khiển nhóm gen khác. Do vậy, khi (cid:1261)ng d(cid:1257)ng các chỉ thị
đ(cid:1133)ợc công bố liên kết với gen kháng trên nguồn vật liệu khác nhau thì chúng ta cần
kiểm tra l(cid:1189)i độ chính xác c(cid:1259)a chỉ thị đó. (cid:1250) Việt Nam, hiện nay cũng đư xác định
đ(cid:1133)ợc một số gen kháng nh(cid:1133) Xa2, xa5 và xa13 có trên một số giống lúa địa ph(cid:1133)(cid:1131)ng
(Nguyễn Thị Lang vƠ Bùi Chí Bửu, 2004), ch(cid:1133)a có công bố chính th(cid:1261)c nƠo về
gen/QTLs kháng bệnh b(cid:1189)c lá c(cid:1259)a Việt Nam ngoƠi những gen mƠ thế giới đư công bố,
chúng ta mới chỉ (cid:1261)ng d(cid:1257)ng những kết qu(cid:1191) công bố c(cid:1259)a n(cid:1133)ớc ngoƠi để đ(cid:1133)a vƠo
nghiên c(cid:1261)u trên nguồn vật liệu trong n(cid:1133)ớc.
- Ch(cid:1133)a có nhiều kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u về di truyền t(cid:1133)(cid:1131)ng tác giữa kiểu gen
th(cid:1131)m cũng nh(cid:1133) về ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng g(cid:1189)o vƠ năng su(cid:1193)t với kh(cid:1191) năng kháng bệnh b(cid:1189)c lá
trong cơy lúa. Đơy lƠ c(cid:1131) s(cid:1251) cho việc (cid:1261)ng d(cid:1257)ng trong chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t
l(cid:1133)ợng cao mƠ l(cid:1189)i kháng đ(cid:1133)ợc bệnh b(cid:1189)c lá. Các gen m(cid:1257)c tiêu đó có thể hiện tính tr(cid:1189)ng
độc lập hay không, có (cid:1191)nh h(cid:1133)(cid:1251)ng nghịch đến các tính tr(cid:1189)ng khác (đặc biệt lƠ năng
su(cid:1193)t vƠ ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng) hay không cũng ch(cid:1133)a đ(cid:1133)ợc công bố. Chúng ta hoƠn toƠn có thể
t(cid:1189)o ra đ(cid:1133)ợc những dòng lúa mang gen th(cid:1131)m vƠ 1 hoặc 2 thậm chí 3 gen kháng bệnh
b(cid:1189)c lá. Nh(cid:1133)ng dòng lúa đó ph(cid:1191)i đáp (cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc yêu cầu c(cid:1259)a c(cid:1259)a m(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o thì
mới có thể lƠ một giống lúa mới cho s(cid:1191)n xu(cid:1193)t.
45
- Các chỉ thị phơn tử liên kết với gen th(cid:1131)m vƠ gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá đư đ(cid:1133)ợc
công bố với kho(cid:1191)ng cách di truyền khác nhau vƠ trên nguồn vật liệu khác nhau. Do
vậy, khi sử d(cid:1257)ng thì chúng ta cần ph(cid:1191)i tiến hƠnh kiểm tra độ chính xác c(cid:1259)a từng chỉ
thị để lựa chọn chỉ thị có độ chính xác cao nh(cid:1193)t trên nguồn vật liệu nghiên c(cid:1261)u.
Nghiên c(cid:1261)u (cid:1261)ng d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử DNA trong chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m
kháng bệnh b(cid:1189)c lá đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh xu(cid:1193)t phát từ những kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u đư đ(cid:1133)ợc
công bố để đ(cid:1133)a ra ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp luận cho các b(cid:1133)ớc tiến hƠnh (cid:1261)ng d(cid:1257)ng chỉ thị phơn
tử trong chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m kháng bệnh b(cid:1189)c lá:
- Trên c(cid:1131) s(cid:1251) kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u về di truyền tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m vƠ chỉ thị
phơn tử liên kết với gen fgr qui định tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m 2AP (cid:1251) cơy lúa đư đ(cid:1133)ợc
công bố, tiến hƠnh lựa chọn chỉ thị có độ tin cậy vƠ chính xác cao nh(cid:1193)t cho chọn lọc
gen th(cid:1131)m fgr vƠ mùi th(cid:1131)m trên nguồn vật liệu sử d(cid:1257)ng
- Trong các gen kháng với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá đư đ(cid:1133)ợc công
bố, tiến hƠnh nghiên c(cid:1261)u xác định gen nƠo lƠ gen kháng đặc hiệu với các ch(cid:1259)ng vi
khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá (cid:1251) miền Bắc Việt Nam để sử d(cid:1257)ng lƠm gen m(cid:1257)c tiêu trong
chọn giống lúa kháng cho vùng nƠy. Trong các chỉ thị liên kết với gen m(cid:1257)c tiêu đư
đ(cid:1133)ợc công bố, tiến hƠnh lựa chọn chỉ thị có độ chính xác cao trên nguồn vật liệu
nghiên c(cid:1261)u để sử d(cid:1257)ng trong lai t(cid:1189)o vƠ chọn lọc.
- Sử d(cid:1257)ng các chỉ thị phơn tử SSR đư đ(cid:1133)ợc công trong phơn tích di truyền để
đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền vƠ t(cid:1133)(cid:1131)ng quan di truyền các mẫu giống lúa vật liệu. Kết
hợp với kh(cid:1191)o sát nguồn gen m(cid:1257)c tiêu (gen th(cid:1131)m fgr vƠ các gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá
đặc hiệu) bằng các chỉ thị liên đư đ(cid:1133)ợc công bố lƠm c(cid:1131) s(cid:1251) cho lựa chọn cặp bố mẹ
trong các tổ hợp lai định h(cid:1133)ớng t(cid:1189)o vật liệu cho chọn giống mới theo m(cid:1257)c tiêu.
- Xơy dựng các tổ hợp lai định h(cid:1133)ớng: trên c(cid:1131) s(cid:1251) đánh giá nguồn vật liệu kh(cid:1251)i
đầu, kết qu(cid:1191) phơn tích di truyền vƠ nguồn gen m(cid:1257)c tiêu để chọn cặp bố mẹ trong các
phép lai: Lai đ(cid:1131)n (cho thế hệ F1 tự th(cid:1257) để chọn dòng phơn ly từ thế hệ F2), lai nhiều
bố mẹ hoặc lai backcross cho m(cid:1257)c đích chọn giống mang 2, 3 hoặc 4 gen m(cid:1257)c tiêu.
- Đánh giá vƠ chọn lọc dòng lúa mới: Chọn dòng lúa th(cid:1131)m mới mang đồng
th(cid:1249)i 1 đến 2 gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá, kh(cid:1191)ng định hiệu qu(cid:1191) c(cid:1259)a ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp chọn lọc
bằng sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử chọn kiểu gen th(cid:1131)m, gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá kết hợp với
46
đánh giá chọn lọc kiểu hình để chọn dòng lúa mới theo m(cid:1257)c tiêu.
Ch(cid:1133)(cid:1131)ng 2
PH(cid:1132)(cid:1130)NG PHÁP NGHIÊN C(cid:1260)U
2.1. V(cid:1201)t li(cid:1227)u nghiên c(cid:1261)u
2.1.1. Các dòng, giống lúa sử dụng làm vật liệu
Các mẫu giống lúa sử d(cid:1257)ng lƠm vật liệu bao gồm: 33 mẫu giống lúa th(cid:1131)m,
ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng; 18 dòng đẳng gen mang b(cid:1191)n ch(cid:1193)t di truyền c(cid:1259)a giống IR24, chỉ khác
nhau mang 1 – 2 gen kháng với bệnh b(cid:1189)c lá: Xa1, Xa2, Xa3, Xa4, xa5, Xa7, Xa10,
xa11 vƠ Xa21; giống lúa IR24 sử d(cid:1257)ng lƠm đối ch(cid:1261)ng nhiễm chuẩn với bệnh b(cid:1189)c lá;
Giống lúa Q5 vƠ KD18 sử d(cid:1257)ng lƠm đối ch(cid:1261)ng không có mùi th(cid:1131)m (ph(cid:1257) l(cid:1257)c 2).
2.1.2. Các chủng vi khuẩn gây bệnh bạc lá
5 ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá (Xanthomonas oryzae pv. Oryzae) đ(cid:1133)ợc
cung c(cid:1193)p b(cid:1251)i Bộ môn Sinh học phơn tử vƠ Công nghệ sinh học (cid:1261)ng d(cid:1257)ng, Khoa
Công nghệ sinh học, Học Viện Nông nghiệp Việt Nam (b(cid:1191)ng 2.1)
B(cid:1191)ng 2.1. Các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá sử d(cid:1257)ng trong nghiên c(cid:1261)u
Ch(cid:1259)ng KỦ hi(cid:1227)u các Isolate Ngu(cid:1239)n Đ(cid:1231)a điểm thu th(cid:1201)p m(cid:1199)u b(cid:1227)nh
HAU 01043 1 TN.13-4 HƠ Nội
2B HAU 020361 Nếp tơn Thuận Chơu, S(cid:1131)n La
HAU 020083 3 Nhị (cid:1133)u 838 Quỳnh L(cid:1133)u, Nghệ An
HAU 010081 4 Bắc Th(cid:1131)m 7 Bình Giang, H(cid:1191)i D(cid:1133)(cid:1131)ng
5A HAU 020131 Khang Dơn Diễn Chơu, Nghệ An
Các ch(cid:1259)ng vi khuẩn đ(cid:1133)ợc l(cid:1133)u giữ trong môi tr(cid:1133)(cid:1249)ng Wakimoto, đ(cid:1133)ợc thử ho(cid:1189)t
tính (tính độc) trên các giống nhiễm tr(cid:1133)ớc khi sử d(cid:1257)ng lơy nhiễm trên vật liệu
2.1.3. Các chỉ thị phân tử sử dụng
- 31 cặp mồi SSR do hưng Bioneer cung c(cid:1193)p dựa vƠo tên vƠ trình tự mồi đ(cid:1133)ợc
công bố b(cid:1251)i McCouch et al. (2002), sử d(cid:1257)ng trong phơn tích đa d(cid:1189)ng di truyền
nguồn vật liệu kh(cid:1251)i đầu (ph(cid:1257) l(cid:1257)c 3)
- Các chỉ thị phơn tử liên kết với gen th(cid:1131)m fgr: RM342, RM223, RG28, L06
vƠ BADH2 gồm 4 mồi ESP, IFAP, INSP vƠ EAP do hưng Bioneer cung c(cid:1193)p (ph(cid:1257)
47
l(cid:1257)c 4).
- Các mồi chỉ thị liên kết với các gen kháng hữu hiệu với vi khuẩn gơy bệnh
b(cid:1189)c lá (cid:1251) lúa: Xa4, xa5 và Xa7 do hưng Bioneer cung c(cid:1193)p (ph(cid:1257) l(cid:1257)c 5).
2.2. N(cid:1245)i dung nghiên c(cid:1261)u
2.2.1. Nội dung 1. Lựa chọn chỉ thị phân tử liên kết với gen qui định mùi thơm và
tính kháng với các chủng vi khuẩn gây bệnh bạc lá lúa ở các tỉnh phía Bắc
- Lựa chọn chỉ thị phơn tử liên kết với gen kiểm soát tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m (cid:1251)
cơy lúa.
- Lựa chọn chỉ thị phơn tử liên kết với gen kháng với một số ch(cid:1259)ng vi khuẩn
gơy bệnh b(cid:1189)c lá lúa phổ biến (cid:1251) các tỉnh phía Bắc.
2.2.2. Nội dung 2. Đánh giá đa dạng di truyền tập đoàn vật liệu lúa thơm, kháng
bệnh bạc lá
- Đánh giá đặc điểm nông sinh học, mùi th(cid:1131)m vƠ kh(cid:1191) năng kháng bệnh b(cid:1189)c lá
c(cid:1259)a các mẫu giống trong tập đoƠn vật liệu.
- Sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử DNA kh(cid:1191)o sát gen nguồn gen m(cid:1257)c tiêu (cid:1251) các mẫu
giống trong tập vật liệu.
- Sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử DNA đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền các mẫu giống lúa
trong tập đoƠn vật liệu kh(cid:1251)i đầu.
2.2.3. Nội dung 3. Lai tạo các tổ hợp lai định hướng tạo vật liệu cho chọn lọc
dòng lúa mới theo mục tiêu
- Lựa chọn bố mẹ, tiến hƠnh các tổ hợp lai để t(cid:1189)o vật liệu mới cho chọn lọc
dòng lúa theo m(cid:1257)c tiêu.
- Sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử liên kết để phơn tích di truyền gen m(cid:1257)c tiêu từ bố
mẹ sang thế hệ F1, xác định thể nhận trong phép lai backcross.
2.2.4. Nội dung 4. Sử dụng chỉ thị phân tử chọn cá thể mang kiểu gen thơm và
gen kháng bệnh bạc lá từ các thế hệ phân ly, kết hợp với đánh giá kiểu hình để
chọn dòng lúa mới theo mục tiêu.
Sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử liên kết để chọn lọc các thể mang kiểu gen th(cid:1131)m vƠ
48
gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá từ thế hệ sớm F2 – F3.
Đánh giá vƠ chọn lọc theo m(cid:1257)c tiêu đối với các các dòng lúa mang kiểu gen
th(cid:1131)m vƠ gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá.
2.3. Đ(cid:1231)a điểm vƠ th(cid:1249)i gian nghiên c(cid:1261)u
2.3.1. Địa điểm nghiên cứu
- Các thí nghiệm đánh giá vật liệu kh(cid:1251)i đầu, lai t(cid:1189)o, đánh giá con lai, đánh giá
m(cid:1261)c nhiễm bệnh b(cid:1189)c lá c(cid:1259)a các dòng giống lúa trong điều kiện nhơn t(cid:1189)o, chọn dòng
vƠ đánh giá dòng chọn trên đồng ruộng đ(cid:1133)ợc thực hiện t(cid:1189)i khu thí nghiệm đồng
ruộng c(cid:1259)a Viện CLT - CTP, Gia Lộc – H(cid:1191)i D(cid:1133)(cid:1131)ng.
- Các thí nghiệm về sinh học phơn tử đ(cid:1133)ợc thực hiện t(cid:1189)i phòng thí nghiệm
sinh học phơn tử c(cid:1259)a Viện CLT - CTP, Gia Lộc – H(cid:1191)i D(cid:1133)(cid:1131)ng.
- Phơn tích ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng h(cid:1189)t lúa đ(cid:1133)ợc thực hiện t(cid:1189)i phòng thí nghiệm Sinh lỦ –
Sinh hóc vƠ Ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng nông s(cid:1191)n c(cid:1259)a Viện CLT - CTP, Gia Lộc – H(cid:1191)i D(cid:1133)(cid:1131)ng.
2.3.2. Thời gian nghiên cứu
Các thí nghiệm c(cid:1259)a đề tƠi luận án đ(cid:1133)ợc thực hiện trong kho(cid:1191)ng th(cid:1249)i gian từ
tháng 6/2010 đến 7/2014 (từ v(cid:1257) mùa 2010 đến v(cid:1257) xuơn 2014):
- Thí nghiệm đánh giá vật liệu kh(cid:1251)i đầu: v(cid:1257) mùa 2010 vƠ v(cid:1257) xuơn 2011.
- Thí nghiệm lựa chọn chỉ thị phơn tử liên kết với gen th(cid:1131)m vƠ kháng bệnh
b(cid:1189)c lá: từ v(cid:1257) mùa 2010 đến v(cid:1257) mùa 2011.
- Lai t(cid:1189)o vật liệu cho chọn giống lúa mới: từ v(cid:1257) xuơn 2011 (các phép lai đ(cid:1131)n)
đến v(cid:1257) xuơn 2014 (các phép lai backross đến BC5F1).
- Đánh giá vƠ chọn lọc dòng lúa mới theo m(cid:1257)c tiêu: từ v(cid:1257) xuơn 2012 (thế hệ
F2 c(cid:1259)a các tổ hợp lai đ(cid:1131)n) đến v(cid:1257) xuơn 2014 (đánh giá F6 c(cid:1259)a các dòng chọn từ các
tổ hợp lai đ(cid:1131)n).
2.4. Ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp nghiên c(cid:1261)u
2.4.1. Đánh giá đa dạng di truyền tập đoàn vật liệu lúa thơm kháng bệnh bạc lá
2.4.1.1. Thí nghiệm đồng ruộng:
* Bố trí thí nghiệm: theo ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp kh(cid:1191)o sát tập đoƠn, 5m2/ô
- Th(cid:1249)i v(cid:1257):
49
+ V(cid:1257) Xuơn: gieo m(cid:1189) d(cid:1133)ợc 20/1 c(cid:1193)y 25/2
+ V(cid:1257) mùa: Gieo 15/6, c(cid:1193)y 3/7
- Mật độ: v(cid:1257) xuơn 50 khóm/m2; v(cid:1257) mùa: 45 - 48 khóm/m2, cầy 1 d(cid:1191)nh/khóm
- Phơn bón:
+ Lượng phân: 110kgN + 110 kg P2O5 + 90kg K2O tính cho 1ha
+ Cách bón: Bón lót 100% P2O5 + 30% N + 50% K2O. Bón thúc:
40%N khi lúa bén rễ hồi xanh. Bón nuôi đòng: 30%N + 50% K2O
khi lúa đ(cid:1261)ng cái, lƠm đòng.
* Đánh giá các chỉ tiêu: dựa theo tiêu chuẩn “Đánh giá nguồn gen cơy lúa”
c(cid:1259)a IRRI (1996).
- Th(cid:1249)i gian từ gieo đến bắt đầu trỗ: 10% số cơy có tối thiểu 1 bông trổ lên khỏi bẹ
lá đòng 5cm;
- Th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng: đ(cid:1133)ợc tính từ gieo đến khi có 85% số h(cid:1189)t chín vƠ đ(cid:1133)ợc
phơn nhóm nh(cid:1133) sau:
Phơn nhóm gi(cid:1237)ng V(cid:1257) xuơn (ngƠy) V(cid:1257) mùa (ngƠy)
Nhóm cực ngắn ngƠy <115 <100
Nhóm ngắn ngƠy 115 – 135 100 – 115
Nhóm trung bình 136 – 160 116 – 130
Nhóm dƠi ngƠy > 160 > 130
- Chiều cao cơy: đo từ gốc r(cid:1189) đến điểm cuối c(cid:1259)a bông lúa cao nh(cid:1193)t (không kể
rơu) vƠ đ(cid:1133)ợc phơn nhóm nh(cid:1133) sau: Nhóm cơy th(cid:1193)p (nửa lùn) < 90cm; Nhóm trung
bình: 90 – 125cm; Nhóm cao cơy: > 125cm.
- Kh(cid:1191) năng đẻ nhánh: tổng số nhánh trên khóm, nhánh hữu hiệu trên khóm vƠ
đ(cid:1133)ợc phơn nhóm nh(cid:1133) sau: đẻ nhánh th(cid:1193)p: < 5 nhánh/khóm; đẻ nhánh trung bình: 5 –
9 nhánh/khóm; đẻ nhánh nhiều: > 9 nhánh/khóm.
- Các yếu tố c(cid:1193)u thƠnh năng su(cid:1193)t: số bông/khóm, tổng số h(cid:1189)t/ bông, tỷ lệ h(cid:1189)t
chắc/bông vƠ khối l(cid:1133)ợng 1000 h(cid:1189)t đ(cid:1133)ợc đo đếm mỗi mẫu giống lƠ 10 cơy sau đó tính
trung bình.
50
- Năng su(cid:1193)t lỦ thuyết đ(cid:1133)ợc tính trên c(cid:1131) s(cid:1251) các yếu tố c(cid:1193)u thƠnh: Số khóm/m2 x số bông/khóm x số h(cid:1189)t/bông x khối l(cid:1133)ợng 1000 h(cid:1189)t x tỷ lệ chắc
- Năng su(cid:1193)t thực thu: tính trên c(cid:1131) s(cid:1251) năng su(cid:1193)t thực thu c(cid:1259)a ô.
- Đặc điểm ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng g(cid:1189)o: hình d(cid:1189)ng h(cid:1189)t, tỷ lệ g(cid:1189)o nguyên, tỷ lệ b(cid:1189)c b(cid:1257)ng,
mùi th(cid:1131)m, hƠm l(cid:1133)ợng amylose, nhiệt hóa hồ:
+ Hình d(cid:1189)ng h(cid:1189)t: Chọn ngẫu nhiên 20 h(cid:1189)t g(cid:1189)o cho mỗi lần lặp l(cid:1189)i, dùng th(cid:1133)ớc
kẹp Palmer đo chiều dƠi vƠ rộng c(cid:1259)a h(cid:1189)t (mm) sau đó tính tỷ lệ dƠi/rộng. Phơn lo(cid:1189)i
hình d(cid:1189)ng h(cid:1189)t theo tiêu chuẩn c(cid:1259)a FAO: Thon dƠi: > 3cm; Bầu: 2 – 3 cm; Tròn: <
2cm.
+ Tỷ lệ b(cid:1189)c b(cid:1257)ng: Chọn 100 h(cid:1189)t g(cid:1189)o nguyên cho mỗi lần lặp l(cid:1189)i, quan sát vƠ
tính tỉ lệ h(cid:1189)t đ(cid:1257)c, phơn nhóm theo tiêu chuẩn c(cid:1259)a IRRI (1996): Không b(cid:1189)c b(cid:1257)ng: 0%;
Ít b(cid:1189)c b(cid:1257)ng: <10%; B(cid:1189)c b(cid:1257)ng trung bình: 10 – 20%; B(cid:1189)c b(cid:1257)ng nhiều: > 20%.
+ Tỷ lệ g(cid:1189)o nguyên: Xay xát 200g mẫu h(cid:1189)t độ ẩm 14% (cid:1251) mẫu lần nhắc, cơn
khối l(cid:1133)ợng g(cid:1189)o nguyên thu đ(cid:1133)ợc. Tỷ lệ g(cid:1189)o nguyên đ(cid:1133)ợc tính theo công th(cid:1261)c:
Khối l(cid:1133)ợng g(cid:1189)o nguyên (g) Tỷ lệ g(cid:1189)o nguyên (%) = x 100 Khối l(cid:1133)ợng thóc ban đầu (g)
+ Mùi th(cid:1131)m: Theo Nguyễn Thị lang vƠ Bùi Chí Bửu (2004). Mỗi cá thể l(cid:1193)y 15
h(cid:1189)t đ(cid:1133)ợc bóc vỏ tr(cid:1193)u vƠ nghiền nhỏ sau đó đặt trong đĩa pettry. Mỗi hộp đ(cid:1133)ợc cho
vƠo 0,5 ml dung dịch KOH pha loưng (1,7%) sau đó đậy l(cid:1189)i, đặt trong điều kiện 300C trong 30 phút. Sau đó các hộp đ(cid:1133)ợc m(cid:1251) ra lần l(cid:1133)ợt để đánh giá mùi th(cid:1131)m theo
c(cid:1191)m quan với 3 m(cid:1261)c: không th(cid:1131)m, th(cid:1131)m nhẹ vƠ th(cid:1131)m.
+ HƠm l(cid:1133)ợng amylose: đ(cid:1133)ợc phơn tích trên máy quang phổ theo ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp
c(cid:1259)a Sadavisam vƠ Manikam (1992) vƠ đ(cid:1133)ợc phơn lo(cid:1189)i theo Kumar vƠ Khush (1987)
theo tỷ lệ: 1 – 2% nhóm nếp (waxy); 2 – 10%: r(cid:1193)t th(cid:1193)p; 10 – 20%: th(cid:1193)p; 20 – 25%:
trung bình; > 25%: cao.
+ HƠm l(cid:1133)ợng protein: đ(cid:1133)ợc phơn tích theo ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp c(cid:1259)a Kijeldahll.
+ Nhiệt hoá hồ: phơn tích theo ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp c(cid:1259)a Litle (1958), đ(cid:1133)ợc đo bằng
m(cid:1261)c độ lan rộng vƠ trong suốt c(cid:1259)a h(cid:1189)t g(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc xử lỦ với dung dịch KOH 1,7% trong 23 gi(cid:1249) (cid:1251) 30oC vƠ đánh giá theo Tiêu chuẩn c(cid:1259)a IRRI (1988) theo 9 c(cid:1193)p vƠ 3
m(cid:1261)c: C(cid:1193)p 1: Cao (h(cid:1189)t g(cid:1189)o còn nguyên); C(cid:1193)p 2: Cao (h(cid:1189)t g(cid:1189)o phồng lên); C(cid:1193)p 3: Cao
51
(h(cid:1189)t g(cid:1189)o phồng lên, viền còn nguyên vƠ n(cid:1251) ít); C(cid:1193)p 4: Trung bình (h(cid:1189)t g(cid:1189)o phồng lên,
viền còn nguyên vƠ n(cid:1251) rộng); C(cid:1193)p 5: Trung bình (h(cid:1189)t rư ra, viền hoƠn toƠn n(cid:1251) rộng);
C(cid:1193)p 6: Trung bình (h(cid:1189)t tan ra hòa với viền, tơm đ(cid:1257)c); C(cid:1193)p 7: Th(cid:1193)p (h(cid:1189)t tan hoƠn toƠn
vƠ hòa với viền, trong suốt, tơm đ(cid:1257)c); C(cid:1193)p 8: Th(cid:1193)p (h(cid:1189)t tan hoƠn toƠn, tơm m(cid:1249), viền
trong suốt n(cid:1251) rộng); C(cid:1193)p 9: Th(cid:1193)p (h(cid:1189)t tan hoƠn toƠn, trong suốt, không phơn biệt
đ(cid:1133)ợc viền).
- Kh(cid:1191) năng chống chịu sơu bệnh h(cid:1189)i trong điều kiện đồng ruộng: Đánh giá m(cid:1261)c
độ nhiễm một số lo(cid:1189)i sơu bệnh chính th(cid:1133)(cid:1249)ng gặp trên đồng ruộng nh(cid:1133): sơu đ(cid:1257)c thơn,
rầy nơu, bệnh khô vằn, bệnh đ(cid:1189)o ôn vƠ bệnh b(cid:1189)c lá theo thang điểm c(cid:1259)a IRRI
(1996):
+ Rầy nơu: C(cid:1193)p 0: không bị h(cid:1189)i; C(cid:1193)p 1: bị h(cid:1189)i r(cid:1193)t nhẹ; C(cid:1193)p 3: lá th(cid:1261) nh(cid:1193)t hoặc
th(cid:1261) 2 biến vƠng c(cid:1257)c bộ; C(cid:1193)p 5: biến vƠng vƠ lùn rõ kho(cid:1191)ng 10-25% số cơy; C(cid:1193)p 7:
h(cid:1131)n nửa số cơy héo hoặc chết, các cơy còn l(cid:1189)i héo dần; C(cid:1193)p 9: t(cid:1193)t c(cid:1191) các cơy bị chết.
+ Bệnh b(cid:1189)c lá vƠ đ(cid:1189)o ôn: C(cid:1193)p 0: không nhiễm (0% diện tích lá bị bệnh); C(cid:1193)p 1:
kháng cao (1 -5% diện tích lá bị bệnh); C(cid:1193)p 3: nhiễm nhẹ (6 – 12% diện tích lá bị
bệnh); C(cid:1193)p 5: nhiễm vừa (13 – 25% diện tích lá bị bệnh); C(cid:1193)p 7: nhiễm (26 – 50%
diện tích lá bị bệnh; C(cid:1193)p 9: nhiễm nặng (51 – 100% diện tích lá bị bệnh).
* Xử lý số liệu: Số liệu thí nghiệm đ(cid:1133)ợc xử lỦ bằng phần mềm excel.
2.4.1.2. Đánh giá khả năng chống chịu với bệnh bạc lá trong điều kiện nhân tạo
- Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm trong nhƠ l(cid:1133)ới, bố trí tuần tự, c(cid:1193)y 1 d(cid:1191)nh, 30
cơy/1 dòng lúa; kho(cid:1191)ng cách 30 cm x 25 cm. Sử d(cid:1257)ng giống IR24 lƠ giống nhiễm
chuẩn.
- Phơn bón: M(cid:1261)c bón tính theo 1ha: 120N + 120P2O5 + 60K2O. Tr(cid:1133)ớc khi lơy
bệnh 10 ngƠy, sử d(cid:1257)ng 1/4 l(cid:1133)ợng đ(cid:1189)m bón đón đòng để cơy lúa xanh đậm, thuận lợi
cho việc xơm nhiễm c(cid:1259)a vi khuẩn.
- Chuẩn bị nguồn bệnh: Nguồn vi khuẩn b(cid:1191)o qu(cid:1191)n trong môi tr(cid:1133)(cid:1249)ng sữa (cid:1251) -
30°C đ(cid:1133)ợc c(cid:1193)y truyền sang môi tr(cid:1133)(cid:1249)ng Wakimoto (cid:1251) 28°C sau 48-72 gi(cid:1249) tuổi, sau đó
52
t(cid:1189)o ra dung dịch vi khuẩn để lơy bệnh bằng n(cid:1133)ớc c(cid:1193)t vô trùng với mật độ vi khuẩn: 109 CFU/ml (OD650 = 0,5).
- Thử tính độc c(cid:1259)a các ch(cid:1259)ng vi khuẩn bằng cánh lơy nhiễm dòng mẫn c(cid:1191)m
R24 để kh(cid:1191)ng định tính độc c(cid:1259)a vi khuẩn sau b(cid:1191)o qu(cid:1191)n.
- Ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp lơy bệnh theo Furuya et al. (2003): Cắt 3-5 cm đầu lá lúa (cid:1251) giai
từ đòng - trỗ. Mỗi ch(cid:1259)ng vi khuẩn sử d(cid:1257)ng 1 kéo vô trùng cắt ngọn c(cid:1259)a 10 lá lúa/ 1
dòng lúa. Đo chiều dƠi vết bệnh (cm) c(cid:1259)a 10 lá lúa sau 20 ngƠy lơy nhiễm.
- Đánh giá: kh(cid:1191) năng kháng nhiễm theo chiều dƠi vết bệnh: Kháng (R): Chiều dƠi
vết bệnh < 8cm; Nhiễm vừa (M): Chiều dƠi vết bệnh từ 8 - 12cm; Nhiễm nặng (S):
chiều dƠi vết bệnh > 12cm.
2.4.1.3. Phân tích di truyền bằng sử dụng chỉ thị phân tử DNA
* Tách chiết DNA: Theo ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp CTAB c(cid:1259)a Doyle and Doyle (1990).
0,5g lá non sau c(cid:1193)y 20 ngƠy đ(cid:1133)ợc nghiền với 400μl CTAB buffer bằng chƠy cối s(cid:1261)
đến khi dung dịch có mƠu xanh xu(cid:1193)t hiện. Chuyển dung dịch sang ống eppendorf 2ml bổ sung thêm 400μl CTAB buffer vƠ 56μl SDS 10%, lắc đều. (cid:1258) mẫu (cid:1251) 650C
trong bể ổn nhiệt, 60 phút, 10 phút đ(cid:1191)o 1 lần, để nguội (cid:1251) nhiệt độ phòng. Bổ sung
800μl hỗn hợp chloroform : isoamylalcohol (24:1), lắc nhẹ tới khi thƠnh d(cid:1189)ng nhũ sữa, ly tơm (cid:1251) 13.000 vòng/phút, trong 5 phút, 40C. Hút dịch nổi chuyển sang ống
eppendorf mới, bổ sung 800μl hỗn hợp chloroform : isoamylalcohol (24:1), ly tơm (cid:1251) 13.000 vòng/phút, trong 5 phút, 40C. Thu dịch nổi sang ống eppendorf 1,5ml, kết t(cid:1259)a DNA bằng isopropanol với tỉ lệ 1:1(v/v). Để trong t(cid:1259) l(cid:1189)nh sơu trong 1h. Ly tơm 13000 vòng/phút trong 5 phút, 40C. Đổ dịch lỏng, rửa DNA kết t(cid:1259)a bằng ethanol
70%. LƠm khô DNA (úp ng(cid:1133)ợc ống xuống gi(cid:1193)y th(cid:1193)m (cid:1251) nhiệt độ phòng). Hòa tan
DNA bằng n(cid:1133)ớc c(cid:1193)t c(cid:1193)t 2 lần (kho(cid:1191)ng 200μl). DNA đư tách chiết đ(cid:1133)ợc kiểm tra độ
nguyên vẹn trên gel agarose 1%.
* Phản ứng PCR: Theo ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp c(cid:1259)a Chen et al. (2006) có c(cid:1191)i tiến tùy
theo chỉ thị:
- ThƠnh phần ph(cid:1191)n (cid:1261)ng PCR: 15µl bao gồm 8,2 µl n(cid:1133)ớc c(cid:1193)t hai lần khử ion;
1,5µl đệm PCR 10X + MgCl2 25mM, pH9; 0,5µl dNTPs 10mM; 0,8µl Taq DNA
polymerase 1U/µl; 3,0 µl mồi xuôi + mồi ng(cid:1133)ợc; 1,0µl DNA 10g/µl.
53
- Ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình PCR: B(cid:1133)ớc1: 950C, 5 phút; B(cid:1133)ớc 2: 950C, 30 giơy; B(cid:1133)ớc 3: 55 – 580C (tùy theo mồi) trong1 phút ; B(cid:1133)ớc 4: 720C, 5 phút; Lặp l(cid:1189)i 35 chu kỳ từ b(cid:1133)ớc 2 đến b(cid:1133)ớc 4; B(cid:1133)ớc 5: 720C, 5 phút; B(cid:1133)ớc 6 giữ mẫu (cid:1251) 40C.
* Điện di sản phẩm PCR: s(cid:1191)n phẩm PCR đ(cid:1133)ợc điện di trên gel
polyacrylamide: 70 ml gel theo thƠnh phần: 55,3ml n(cid:1133)ớc c(cid:1193)t khử ion; 3,5ml 10X
TBE; 10,5ml dung dịch acrylamide 40%; 700µl dung dịch APS 10%; 58,4µl dung
dịch TEMED. Điện di với thang marker X174 (cid:1251) điều kiện 180V. Th(cid:1249)i gian điện di
kho(cid:1191)ng 2,5 – 3 gi(cid:1249). L(cid:1193)y gel ra khỏi kính, nhuộm EtBr nồng độ 0,5% trong 15 phút,
rửa l(cid:1189)i bằng n(cid:1133)ớc s(cid:1189)ch. Soi vƠ ch(cid:1257)p (cid:1191)nh gel bằng máy ch(cid:1257)p (cid:1191)nh gel DigiDoc-It.
* Xử lí số liệu trong phân tích đa dạng di truyền:
2 (1996), nh(cid:1133) sau: PIC=1- Pi
- Hệ số PIC (Polymorphic Information Content) đ(cid:1133)ợc tính theo Weir et al.
Trong đó: Pi vƠ lƠ tần số xu(cid:1193)t hiện c(cid:1259)a alen th(cid:1261) i.
Sau đó, số liệu đ(cid:1133)ợc chuyển sang ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình NTSYSpc 2.1 để phơn tích,
tìm ra hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền (Jaccard) vƠ thƠnh lập cơy quan hệ di truyền.
2.4.2. Lựa chọn chỉ thị phân tử liên kết với gen qui định mùi thơm và tính kháng
với các chủng vi khuẩn gây bệnh bạc lá lúa ở các tỉnh phía Bắc
2.4.2.1. Lựa chọn chỉ thị phân tử liên kết với gen qui định mùi thơm
- Sử d(cid:1257)ng các chỉ thị RG28, RM223, RM342, L06 vƠ BADH2 (4 mồi ESP,
IFAP, INSP vƠ EAP) đư đ(cid:1133)ợc công bố có liên kết chặt với gen fgr qui định mùi
th(cid:1131)m 2AP (cid:1251) cơy lúa để nhận diện gen fgr trong tập đoƠn vật liệu lúa th(cid:1131)m. Kiểm tra
di truyền c(cid:1259)a các chỉ thị vƠ độ chính xác c(cid:1259)a các chỉ thị liên kết với gen th(cid:1131)m fgr vƠ
mùi th(cid:1131)m trên quần thể phơn ly F2 c(cid:1259)a tổ hợp lai giữa các giống lúa th(cid:1131)m vƠ không
th(cid:1131)m để từ đó đ(cid:1133)a ra kết luận cho lựa chọn.
Phát triển thế hệ F2: Sử d(cid:1257)ng 2 tổ hợp lai giữa mẹ lƠ giống lúa th(cid:1131)m vƠ bố lƠ
giống lúa không th(cid:1131)m: BT7 x Q5 vƠ HT1 x KD18 đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh từ v(cid:1257) mùa 2010.
Con lai F1 c(cid:1259)a các tổ hợp lai đ(cid:1133)ợc gieo vƠ đánh giá trong nhƠ l(cid:1133)ới. Thế hệ F2 đ(cid:1133)ợc
gieo hỗn theo từng tổ hợp, mỗi tổ hợp l(cid:1193)y mẫu 160 cá thể cho phơn tích gen th(cid:1131)m
fgr trên lá vƠ phơn tích mùi th(cid:1131)m trong h(cid:1189)t.
2.4.2.2. Lựa chọn chỉ thị phân tử liên kết với gen kháng bệnh bạc lá
Sử d(cid:1257)ng một số chỉ thị đư đ(cid:1133)ợc công bố có liên kết với các gen kháng hữu
hiệu với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh (cid:1251) Việt Nam: Npb181 vƠ RM224 (liên kết với
54
gen Xa4), RG556 vƠ RM122 (liên kết với gen xa5), P3 vƠ RM5509 (liên kết với gen
Xa7) để kiểm tra m(cid:1261)c đa hình cho phơn biệt các giống lúa nhiễm vƠ kháng với bệnh
b(cid:1189)c lá trong tập đoƠn vật liệu. Kiểm tra di truyền c(cid:1259)a các chỉ thị vƠ độ chính xác c(cid:1259)a
các chỉ thị liên kết với gen kháng vƠ tính kháng/nhiễm trên quần thể phơn ly F2 c(cid:1259)a
tổ hợp lai giữa các giống lúa kháng vƠ nhiễm chuẩn để từ đó đ(cid:1133)a ra kết luận.
Phát triển thế hệ F2: Sử d(cid:1257)ng các tổ hợp lai giữa giống lúa IR24 vƠ một số
dòng giống lúa th(cid:1131)m nhiễm bệnh b(cid:1189)c lá điển hình với các dòng lúa IRBB4, IRBB5
vƠ IRBB7 đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh từ v(cid:1257) mùa 2010. Gieo trồng vƠ đánh giá con lai F1 trong
nhƠ l(cid:1133)ới. Thế hệ F2 đ(cid:1133)ợc gieo hỗn trong nhƠ l(cid:1133)ới. Mỗi tổ hợp lai l(cid:1193)y mẫu 160 cá thể
cho phơn tích DNA vƠ đánh giá m(cid:1261)c kháng/nhiễm với các ch(cid:1259)ng vi khẩn gơy bệnh
b(cid:1189)c lá bằng lơy nhiễm nhơn t(cid:1189)o.
2.4.2.3. Tách chiết DNA, phản ứng PCR và điện di:
- Tách chiết DNA vƠ PCR đ(cid:1133)ợc miêu t(cid:1191) trong phần 2.4.1.3
- Điện di s(cid:1191)n phẩm PCR trên 2 hệ thống:
+ Điện di gel agarose 2%, ladder 100bp với hiệu điện thế 100V, th(cid:1249)i gian 40
phút trên, đ(cid:1133)ợc nhuộm bằng Ethidium Bromide 0,5ug/ml trong 30 phút. Hình (cid:1191)nh
đ(cid:1133)ợc phơn tích trên máy ch(cid:1257)p hình gel (gel DOC).
+ Điện di trên máy điện di mao qu(cid:1191)n: sử d(cid:1257)ng máy điện di mao qu(cid:1191)n
QIAxcel c(cid:1259)a hưng Qiagen (Đ(cid:1261)c) s(cid:1191)n xu(cid:1193)t. Hình (cid:1191)nh điện di đ(cid:1133)ợc đọc trên máy vi
tính kết nối với máy điện di.
2 hệ thống điện di nƠy sẽ đ(cid:1133)a ra kết qu(cid:1191) t(cid:1133)(cid:1131)ng tự cho cùng s(cid:1191)n phẩm PCR.
Tuy nhiên, (cid:1251) điện di mao qu(cid:1191)n có độ phơn gi(cid:1191)i cao h(cid:1131)n (từ 5bp) vƠ có sử d(cid:1257)ng thêm
chỉ thị dóng hƠng nên hình (cid:1191)nh rõ h(cid:1131)n, chính xác h(cid:1131)n. (cid:1250) mỗi hệ thống điện di đều
sử d(cid:1257)ng các mẫu giống đối ch(cid:1261)ng để xác định băng m(cid:1257)c tiêu vƠ các allel cùng vị trí.
2.4.2.4. Phương pháp xử lý số liệu
- Sử d(cid:1257)ng phơn phối khi bình ph(cid:1133)(cid:1131)ng (2) để kiểm định kiểu gen phơn ly
trong quần thể F2 theo tỷ lệ phơn ly mong đợi:
(số quan sát – số mong đợi)2
2 =
Số mong đợi
Nếu giá trị 2 < giá trị tra b(cid:1191)ng ((cid:1251) bậc tự do df = 2, p = 0,05) thì tỷ lệ phơn ly
gần với tỷ lệ theo lỦ thuyết vƠ kết luận đ(cid:1133)ợc chỉ thị lƠ đáng tin cậy.
55
- Độ chính xác c(cid:1259)a chỉ thị liên kết với gen mùi th(cid:1131)m fgr = số cá thể h(cid:1189)t có
mùi th(cid:1131)m trong số cá thể đ(cid:1133)ợc chọn kiểu gen th(cid:1131)m/tổng số cá thể h(cid:1189)t có mùi th(cid:1131)m
- Độ chính xác c(cid:1259)a chỉ thị liên kết với gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá = số cá thể
mang tính kháng trong số cá thể đ(cid:1133)ợc chọn kiểu gen kháng trên tổng số cá thể mang
tính kháng cao.
2.4.3. Lai tạo các tổ hợp lai định hướng tạo vật liệu cho chọn lọc dòng lúa mới
theo mục tiêu
2.4.3.1. Lựa chọn bố mẹ cho các tổ hợp lai
- Dựa trên c(cid:1131) s(cid:1251) đánh giá nguồn vật liệu bố mẹ, đa d(cid:1189)ng di truyền vƠ nguồn
gen m(cid:1257)c tiêu. Các d(cid:1189)ng bố mẹ có kh(cid:1191) năng bổ sung tính tr(cid:1189)ng cho nhau (cid:1251) các thế hệ
con lai
- Sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử liên kết để phơn tích di truyền gen m(cid:1257)c tiêu từ bố
mẹ sang thế hệ F1, xác định cá thể nhận trong lai backcross.
2.4.3.2. Lựa chọn các phép lai phù hợp để tạo vật liệu cho chọn dòng lúa mới theo
mục tiêu
Có nhiều các phép lai để t(cid:1189)o vật liệu chọn giống mới, ph(cid:1257) thuộc vƠo nguồn vật
liệu, nguồn gen m(cid:1257)c tiêu vƠ m(cid:1257)c tiêu chọn giống. C(cid:1131) s(cid:1251) để lựa chọn các phép lai
trong nghiên c(cid:1261)u nƠy lƠ (1) Di truyền các gen m(cid:1257)c tiêu: các gen m(cid:1257)c tiêu lƠ gen
th(cid:1131)m fgr, gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa4, xa5 vƠ Xa7 đư đ(cid:1133)ợc công bố nằm trên các
nhiễm sắc thể khác nhau, di truyền đ(cid:1131)n gen không t(cid:1133)(cid:1131)ng tác; (2) Kết qu(cid:1191) đánh giá
về nguồn vật liệu: gen th(cid:1131)m fgr vƠ các gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá vƠ (3) Theo m(cid:1257)c tiêu
chọn giống, sự bổ sung cần thiết các tính tr(cid:1189)ng từ bố mẹ cho con cái lƠ mùi th(cid:1131)m,
năng su(cid:1193)t khá vƠ kháng bệnh b(cid:1189)c lá. Trên c(cid:1131) s(cid:1251) đó, các phép lai đ(cid:1133)ợc lựa chọn c(cid:1257)
thể nh(cid:1133) sau:
a) Phép lai đơn:
M(cid:1257)c đích c(cid:1259)a phép lai nƠy để chọn lọc đ(cid:1133)ợc các cá thể có các tính tr(cid:1189)ng tổ
hợp theo m(cid:1257)c tiêu nh(cid:1133) th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao, th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng ngắn, năng su(cid:1193)t
khá vƠ kháng bệnh b(cid:1189)c lá.
Đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh đ(cid:1131)n gi(cid:1191)n bằng sử d(cid:1257)ng mẹ lƠ dòng, giống lúa th(cid:1131)m lai với bố
56
lƠ dòng lúa mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá nhằm chọn đ(cid:1133)ợc con lai mang gen th(cid:1131)m fgr
vƠ 1 đến 2 gen kháng Xa4, xa5 hoặc Xa7. Bố mẹ trong các tổ hợp lai đ(cid:1131)n đ(cid:1133)ợc lựa
chọn có sự khác nhau về năng su(cid:1193)t, hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền từ th(cid:1193)p đến trung
bình (thuộc 2 phơn nhóm t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền khác nhau), có kh(cid:1191) năng bổ sung cho
nhau các tính tr(cid:1189)ng m(cid:1257)c tiêu. Chọn lọc phơn ly từ thế hệ F2, chúng ta có thể chọn
đ(cid:1133)ợc những dòng phơn ly mang đ(cid:1133)ợc những đặc điểm c(cid:1259)a c(cid:1191) d(cid:1189)ng mẹ (th(cid:1131)m, năng
su(cid:1193)t, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng...) vƠ c(cid:1259)a c(cid:1191) d(cid:1189)ng bố (kháng b(cid:1189)c lá). S(cid:1131) đồ lai nh(cid:1133) sau:
P1: lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao X P2: lúa mang gen kháng b(cid:1189)c lá (Xa4, xa5, Xa7, Xa4 + xa5, xa5 + Xa7)
F1
Từ F2: Sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử chọn cá thể mang kiểu gen m(cid:1257)c tiêu đồng hợp tử, chọn dòng phơn ly, đánh giá vƠ chọn lọc dòng theo m(cid:1257)c tiêu
b) Lai kép (lai nhiều bố mẹ):
M(cid:1257)c đích c(cid:1259)a phép lai nƠy lƠ cho chọn giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao mang
3 gen kháng với bệnh b(cid:1189)c lá Xa4, xa5 vƠ Xa7. Sử d(cid:1257)ng mẹ lƠ giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t
l(cid:1133)ợng cao lai với dòng lúa mang gen kháng b(cid:1189)c lá. Con lai F1 c(cid:1259)a 2 tổ hợp lai l(cid:1189)i
tiếp t(cid:1257)c với nhau để t(cid:1189)o con lai mang đồng th(cid:1249)i 4 gen: gen th(cid:1131)m fgr vƠ 3 gen kháng
với bệnh b(cid:1189)c lá Xa4, xa5 vƠ Xa7. Từ thế hệ F2, chúng ta có thể chọn đ(cid:1133)ợc những
dòng phơn ly mang đ(cid:1133)ợc những đặc điểm c(cid:1259)a c(cid:1191) d(cid:1189)ng mẹ (th(cid:1131)m, năng su(cid:1193)t, ch(cid:1193)t
l(cid:1133)ợng...) vƠ c(cid:1259)a c(cid:1191) d(cid:1189)ng bố (3 gen kháng b(cid:1189)c lá) nh(cid:1133)ng với xác su(cid:1193)t lƠ nhỏ, do vậy
chúng ta ph(cid:1191)i tiến hƠnh gieo diện tích v(cid:1133)(cid:1249)n dòng t(cid:1133)(cid:1131)ng đối lớn. S(cid:1131) đồ lai nh(cid:1133) sau:
Lúa kháng b(cid:1189)c lá (R1) Lúa kháng b(cid:1189)c lá (R2) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao
F1
Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t X X l(cid:1133)ợng cao F1 X F1
57
F2: Sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử chọn cá thể mang kiểu gen m(cid:1257)c tiêu đồng hợp tử, chọn dòng phơn ly, đánh giá vƠ chọn lọc dòng theo m(cid:1257)c tiêu
c) Lai lại (backcross):
M(cid:1257)c đích: chuyển 1 hoặc 2 gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá vƠo 1 giống lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t
l(cid:1133)ợng cao; C(cid:1191)i t(cid:1189)o tính kháng bệnh b(cid:1189)c lá c(cid:1259)a giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao hiện
đang trong s(cid:1191)n xu(cid:1193)t hoặc những dòng lúa th(cid:1131)m triển vọng mới chọn t(cid:1189)o nh(cid:1133)ng
kháng bệnh b(cid:1189)c lá kém.
Sử d(cid:1257)ng các dòng, giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao tốt đang đ(cid:1133)ợc trồng phổ
biến nh(cid:1133)ng thiếu gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá (thể nhận) lai với dòng mang gen kháng
bệnh b(cid:1189)c lá (thể cho). Con lai BC1 đ(cid:1133)ợc kiểm tra gen m(cid:1257)c tiêu (gen th(cid:1131)m vƠ gen
kháng bệnh b(cid:1189)c lá) để xác định cá thể nhận trong mỗi lần lai l(cid:1189)i. Kết qu(cid:1191) sau 5 lần
lai l(cid:1189)i với d(cid:1189)ng mẹ, con lai BC5F1 mang 98,4% nền di truyền (di truyền nhơn) c(cid:1259)a
d(cid:1189)ng mẹ (lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao). BC5F1tự th(cid:1257), từ thế hệ F2, qua chọn lọc vƠ
đánh giá, chúng ta có thể chọn đ(cid:1133)ợc dòng lúa mới mang nền di truyền t(cid:1133)(cid:1131)ng tự với
giống lúa mẹ, đồng th(cid:1249)i mang đ(cid:1133)ợc gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá theo mong muốn (nhận
Sử d(cid:1257)ng CTPT xác định gen m(cid:1257)c tiêu để chọn cá thể nhận
Sử d(cid:1257)ng CTPT xác định gen m(cid:1257)c tiêu để chọn cá thể nhận
Sử d(cid:1257)ng CTPT xác định gen m(cid:1257)c tiêu để chọn cá thể nhận
đ(cid:1133)ợc từ d(cid:1189)ng bố ban đầu). S(cid:1131) đồ lai nh(cid:1133) sau:
58
RP x DP (RP: kỦ hiệu thể nhận; DP: kỦ hiệu thể cho) F1 x RP BC1F1 x RP BC2F1 x RP BC3F1 x RP BC4F1 x RP BC5F1 Từ BC5F2: Sử d(cid:1257)ng CTPT chọn cá thể mang kiểu gen m(cid:1257)c tiêu đồng hợp tử, chọn dòng phơn ly, đánh giá vƠ chọn lọc dòng theo m(cid:1257)c tiêu.
2.4.4. Sử dụng chỉ thị phân tử chọn cá thể mang kiểu gen thơm và gen kháng
bệnh bạc lá từ các thế hệ phân ly, kết hợp với đánh giá kiểu hình để chọn dòng
lúa mới theo mục tiêu
Chọn lọc theo ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp ph(cid:1191) hệ, kết hợp với sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử chọn
gen m(cid:1257)c tiêu: gen th(cid:1131)m fgr, gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa4, xa5 vƠ Xa7 (cid:1251) các thế hệ
sớm:
- Bố trí thí nghiệm: các dòng gieo tuần tự không nhắc l(cid:1189)i. Đối ch(cid:1261)ng lƠ các
giống lúa th(cid:1131)m phổ biến trong s(cid:1191)n xu(cid:1193)t nh(cid:1133) HDT8, BT7.
- Sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử chọn các thể mang gen m(cid:1257)c tiêu (gen th(cid:1131)m fgr, gen
kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa4, xa5 vƠ Xa7) (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái đồng hợp từ các thế hệ sớm F2 – F3.
- Kiểm tra l(cid:1189)i kiểu gen bằng chỉ thị phơn tử đối với các dòng thuần đư đ(cid:1133)ợc
chọn theo m(cid:1257)c tiêu.
- Đánh giá vƠ chọn lọc kiểu hình theo m(cid:1257)c tiêu: d(cid:1189)ng hình đẹp, th(cid:1249)i gian sinh
tr(cid:1133)(cid:1251)ng ngắn (≤ 115 ngƠy trong v(cid:1257) mùa), có mùi th(cid:1131)m, năng su(cid:1193)t từ 6,0 – 6,5 t(cid:1189)/ha,
hƠm l(cid:1133)ợng amylose th(cid:1193)p (≤ 20%), kháng bệnh b(cid:1189)c lá tốt (điểm 1-3), đồng th(cid:1249)i
nhiễm nhẹ với các lo(cid:1189)i sơu bệnh h(cid:1189)i chính khác nh(cid:1133) rầy nơu, đ(cid:1189)o ôn (m(cid:1261)c điểm ≤ 5),
chống chịu tốt với các điều kiện môi tr(cid:1133)(cid:1249)ng b(cid:1193)t thuận.
59
- Số liệu đánh giá dòng chọn đ(cid:1133)ợc xử lỦ theo phần mềm excel
Ch(cid:1133)(cid:1131)ng 3
K(cid:1218)T QU(cid:1190) VÀ TH(cid:1190)O LU(cid:1200)N
3.1. Lựa ch(cid:1233)n ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn tử liên k(cid:1219)t v(cid:1247)i gen qui đ(cid:1231)nh mùi th(cid:1131)m vƠ tính kháng
v(cid:1247)i các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá lúa (cid:1251) các t(cid:1229)nh phía Bắc
Các chỉ thị phơn tử liên kết với các gen m(cid:1257)c tiêu đ(cid:1133)ợc công bố b(cid:1251)i các tác gi(cid:1191)
nghiên c(cid:1261)u trên các nguồn vật liệu liệu khác nhau vƠ kho(cid:1191)ng cách di truyền giữa các
chỉ thị với gen m(cid:1257)c tiêu cũng khác nhau. Kho(cid:1191)ng cách di truyền c(cid:1259)a gen m(cid:1257)c tiêu vƠ
chỉ thị đ(cid:1133)ợc tính bằng phần trăm trao đổi chéo x(cid:1191)y ra giữa chúng. Khi chỉ thị cƠng
gần gen m(cid:1257)c tiêu, kh(cid:1191) năng x(cid:1191)y ra trao đổi chéo giữa chúng cƠng th(cid:1193)p thì liên kết
cƠng chặt vƠ ng(cid:1133)ợc l(cid:1189)i. (cid:1250) các giống khác nhau, nguồn gốc vật liệu khác nhau thì
kho(cid:1191)ng cách giữa gen m(cid:1257)c tiêu vƠ chỉ thị cũng khác nhau dẫn đến m(cid:1261)c độ liên kết
giữa chúng cũng khác nhau. Việc sử d(cid:1257)ng các chỉ thị liên kết đư đ(cid:1133)ợc công bố để
chọn gen m(cid:1257)c tiêu trong chọn t(cid:1189)o giống trên nguồn vật liệu c(cid:1257) thể thì cần ph(cid:1191)i đ(cid:1133)ợc
kiểm l(cid:1189)i độ chính xác. Nếu độ chính xác th(cid:1193)p (liên kết không chặt) sẽ dẫn đến chọn
nhầm những cá thể có chỉ thị nh(cid:1133)ng không có gen m(cid:1257)c tiêu hoặc bỏ sót những cá thể
có gen m(cid:1257)c tiêu do không có chỉ thị vƠ nh(cid:1133) vậy hiệu qu(cid:1191) chọn giống lƠ th(cid:1193)p.
3.1.1. Lựa chọn chỉ thị phân tử liên kết với gen thơm ở cây lúa
3.1.1.1. Nhận diện gen thơm fgr trong tập đoàn vật liệu lúa thơm bằng các chỉ thị
phân tử liên kết
Một số chỉ thị phơn tử RG28, RM223, RM342, L06 vƠ BADH2 (gồm 4 mồi
ESP, IFAP, INSP vƠ EAP) đư đ(cid:1133)ợc công bố có liên kết với gen fgr qui định tổng
hợp ch(cid:1193)t 2AP t(cid:1189)o mùi th(cid:1131)m trong cơy lúa. Đơy lƠ những chỉ thị đồng trội, có thể
phơn biệt đ(cid:1133)ợc tr(cid:1189)ng thái đồng hợp tử vƠ dị hợp tử c(cid:1259)a kiểu gen. Sử d(cid:1257)ng các mồi
chỉ thị nƠy trong ph(cid:1191)n (cid:1261)ng PCR mẫu DNA c(cid:1259)a các giống lúa th(cid:1131)m trong tập đoƠn
vật liệu, kết qu(cid:1191) hình (cid:1191)nh điện di đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong hình 3.1.
Chỉ thị RG28 phát hiện gen fgr với v(cid:1189)ch băng điện di 130 bp lƠ đồng hợp tử,
2 v(cid:1189)ch băng 115bp + 130bp lƠ dị hợp vƠ v(cid:1189)ch băng 115 bp lƠ không có gen fgr. Chỉ
thị RM342 phát hiện gen fgr với v(cid:1189)ch băng điện di kho(cid:1191)ng 160bp lƠ đồng hợp tử, 2
v(cid:1189)ch băng 120bp + 160pb lƠ dị hợp vƠ v(cid:1189)ch băng 120bp lƠ không có gen nƠy. Chỉ
60
thị RM223 phát hiện gen fgr với v(cid:1189)ch băng kho(cid:1191)ng 150bp đồng hợp tử, 2 v(cid:1189)ch
120bp + 150bp lƠ dị hợp vƠ v(cid:1189)ch băng kho(cid:1191)ng 120bp lƠ không có gen fgr. Chỉ thị
L06 cho v(cid:1189)ch băng kho(cid:1191)ng 300bp lƠ đồng hợp tử gen fgr, 2 v(cid:1189)ch kho(cid:1191)ng 200bp +
300bp dị hợp vƠ v(cid:1189)ch băng 200bp lƠ không có gen fgr. Chỉ thị BADH2 phát hiện
gen fgr đồng hợp tử với 2 v(cid:1189)ch băng 580 bp + 257bp, dị hợp tử với 3 v(cid:1189)ch băng
160bp
130bp
A - RG28. Gen fgr: vạch băng 130 bp là đồng hợp tử, 115bp + 130bp là dị hợp và 115 bp là không có gen
B- RM342. Gen fgr: vạch băng 160bp là đồng hợp tử, 120bp + 160pb là dị hợp và 120bp là không có gen
300bp
150bp
580bp + 355bp + 257bp vƠ không có gen fgr với 2 v(cid:1189)ch băng 355bp + 580bp.
C - RM223. Gen fgr: vạch băng 150bp là đồng hợp tử, 120bp + 150bp là dị hợp và 120bp là không có gen.
D - L06. Gen fgr: vạch băng 300bp là đồng hợp, 200bp + 300bp là dị hợp và 200bp là không có gen.
580bp
Hình 3.1: Hình (cid:1191)nh đi(cid:1227)n di s(cid:1191)n phẩm
PCR m(cid:1199)u DNA c(cid:1259)a các gi(cid:1237)ng, sử
355bp 257bp
d(cid:1257)ng các ch(cid:1229) th(cid:1231): RG28 (A), RM342
(B), RM223 (C), L06 (D) vƠ 4 BADH2 (E). M: size marker 1000bp, gi(cid:1219)ng 1:
gi(cid:1237)ng BT7; gi(cid:1219)ng 2: Q5; các gi(cid:1219)ng còn
l(cid:1189)i lƠ c(cid:1259)a các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa v(cid:1201)t li(cid:1227)u.
E – BADH2. Gen fgr: vạch băng 580 bp + 257bp là đồng hợp tử, 580bp + 355bp + 257bp là dị hợp và 355bp + 580bp không có gen.
Kết qu(cid:1191) phơn tích gen th(cid:1131)m vƠ đánh giá mùi th(cid:1131)m trong h(cid:1189)t c(cid:1259)a tập đoƠn vật
61
liệu lúa th(cid:1131)m đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.1.
B(cid:1191)ng 3.1. Nh(cid:1201)n di(cid:1227)n gen th(cid:1131)m fgr trong t(cid:1201)p đoƠn v(cid:1201)t li(cid:1227)u lúa th(cid:1131)m bằng các ch(cid:1229) th(cid:1231) liên k(cid:1219)t
TT Gen th(cid:1131)m fgr Tên dòng, gi(cid:1237)ng Mùi th(cid:1131)m
L06 BADH2
RG28 RM342 RM223 +
+ + 1 BT7 Th(cid:1131)m + +
2 HT1 Th(cid:1131)m + + + + +
3 AC5 Th(cid:1131)m + + + + +
4 AC15 5 HDT8 Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m + + + + - - + + + -
6 HDT2 Th(cid:1131)m + + + + -
7 D16-09 Th(cid:1131)m + - + + -
8 D17-10 Th(cid:1131)m - + - + +
9 D19-10 Th(cid:1131)m nhẹ + + + + -
10 D20-10 11 D21-10 Th(cid:1131)m nhẹ Th(cid:1131)m - + +/- + - + + + + -
12 D36-10 Th(cid:1131)m - + - + -
13 D44-10 Th(cid:1131)m + - + + +
14 D25-10 Th(cid:1131)m - + + + +
15 D68-10 Th(cid:1131)m nhẹ - +/- +/- + -
16 D26-10 17 D11-10 Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m nhẹ + - + - + - + + +/- -
18 D40-10 Th(cid:1131)m + + + + -
19 D123-10 Th(cid:1131)m nhẹ - - - + -
20 D127-10 Th(cid:1131)m + + + + -
21 D257-10 Th(cid:1131)m - - +/- + +
22 D306-10 Th(cid:1131)m nhẹ + + - + -
23 D324-10 24 D227-10 Th(cid:1131)m nhẹ Th(cid:1131)m - + + - + + +/- - - +/-
25 D395-10 Th(cid:1131)m - - + + -
26 D414-10 Th(cid:1131)m + + - + -
27 D416-10 Th(cid:1131)m + - + + +
28 D264-10 Th(cid:1131)m nhẹ - + - + -
62
29 D267-10 Th(cid:1131)m - + + + +
TT Gen th(cid:1131)m fgr Tên dòng, gi(cid:1237)ng Mùi th(cid:1131)m
L06 BADH2
30 D270-10 Th(cid:1131)m
RG28 RM342 RM223 -
+/- - + +
31 SH8 32 D129-10 Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m + + - - + +/- - + + +
33 D18-10 - +/- + - +
Không th(cid:1131)m
Th(cid:1131)m nhẹ Không th(cid:1131)m 34 IR24 - - - - -
Không th(cid:1131)m
35 Q5 - - - - -
36 KD18 - - - - -
Ghi chú: (+): gen fgr đồng hợp tử;(+/-) gen fgr dị hợp (-): Không có gen fgr
Kết qu(cid:1191) b(cid:1191)ng 3 cho th(cid:1193)y, trong 33 giống lúa có mùi th(cid:1131)m, kiểu gen th(cid:1131)m fgr
T(cid:1241)ng s(cid:1237) cá thể mang th(cid:1131)m fgr 18 11 15 21 33
đồng hợp tử đ(cid:1133)ợc phát hiện bằng chỉ thị RG28 lƠ 18 giống, chỉ thị RM342 lƠ 11
giống, chỉ thị RM223 lƠ 15 giống, chỉ thị L06 lƠ 21 giống vƠ chỉ thị BADH2 lƠ 33 lƠ
giống. Nh(cid:1133) vậy, mùi th(cid:1131)m (cid:1251) các mẫu giống lúa vật liệu lƠ do ch(cid:1193)t 2AP, đ(cid:1133)ợc kiểm
soát tổng hợp b(cid:1251)i gen fgr. Kh(cid:1191) năng nhận d(cid:1189)ng gen fgr (cid:1251) các mẫu giống lúa th(cid:1131)m
c(cid:1259)a các chỉ thị RG228, RM342, RM223 vƠ L06 lƠ không đồng nh(cid:1193)t vƠ khác nhau
b(cid:1251)i đơy lƠ những chỉ thị liên kết với gen fgr (cid:1251) những kho(cid:1191)ng cách di truyền khác
nhau. Chỉ thị BADH2 gồm 4 mồi ESP, IFAP, INSP vƠ EAP nhơn trực tiếp vùng gen
fgr chính vì vậy độ chính xác cao, nhận d(cid:1189)ng đ(cid:1133)ợc 100% các mẫu giống lúa mang
gen th(cid:1131)m fgr.
3.1.1.2. Phân ly tính trạng mùi thơm ở thế hệ F2 của các tổ hợp lai giữa giống lúa
thơm và không thơm
Gen fgr đư đ(cid:1133)ợc công bố lƠ gen đ(cid:1131)n lặn trên NST số 8, do vậy sự phơn ly
kiểu gen vƠ kiểu hình (cid:1251) thế hệ F1 vƠ F2 sẽ tuơn theo qui luật di truyền c(cid:1259)a Mendel.
Sử d(cid:1257)ng các chỉ thị phơn tử liên kết để kiểm tra gen frg cùng với đánh giá mùi th(cid:1131)m
trên quần thể phơn ly F2 c(cid:1259)a tổ hợp lai giữa các giống lúa th(cid:1131)m vƠ các giống lúa
không th(cid:1131)m để lựa chọn chỉ thị có độ chính xác cao nh(cid:1193)t cho sử d(cid:1257)ng trong chọn.
Hình (cid:1191)nh điện di s(cid:1191)n phẩm PCR sử d(cid:1257)ng các mồi chỉ thị phơn tử đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra đ(cid:1189)i
63
diện trong hình 3.2.
130bp
A - RG28 trên mẫu DNA các cá thể F2, tổ hợp lai BT7 x Q5. M: size marker 1000bp; Giếng 1: BT7; Giếng 2: Q5; các giếng còn lại là các cá thể F2. Gen fgr: vạch băng 130 bp là đồng hợp tử, 115bp + 130bp là dị hợp và 115 bp là không có gen
160bp
B - RM342 trên mẫu DNA các cá thể F2, tổ hợp lai BT7 x Q5. M: size marker 1000bp; Giếng 1: BT7; Giếng 2: Q5; các giếng còn lại là các cá thể F2. Gen fgr: vạch băng 160bp là đồng hợp tử, 120bp + 160pb là dị hợp và 120bp là không có gen
150bp
C - RM223 trên mẫu DNA các cá thể F2, tổ hợp lai HT1 x KD18. M: size marker 1000bp; Giếng 1: HT1; Giếng 2: KD18; các giếng còn lại là các cá thể F2. Gen fgr: vạch băng 150bp là đồng hợp tử, 120bp + 150bp là dị hợp và 120bp là không có gen
300bp
D - L06 trên mẫu DNA các cá thể F2, tổ hợp lai BT7 x Q. M: size marker 1000bp; Giếng 1: BT7; Giếng 2: Q5; các giếng còn lại là các cá thể F2. Gen fgr: vạch băng 300bp là đồng hợp, 200bp + 300bp là dị hợp và 200bp là không có gen
580bp 355bp 257bp
E–BADH2 trên các cá thể F2, tổ hợp lai BT7 x Q5. M: size marker 1000bp; Giếng 1: BT7; Giếng 2: Q5; các giếng còn lại là các cá thể F2. Gen fgr: vạch băng 580 bp + 257bp là đồng hợp tử, 580bp + 355bp + 257bp là dị hợp và 355bp + 580bp không có gen
Hình 3.2: Đ(cid:1189)i di(cid:1227)n hình (cid:1191)nh đi(cid:1227)n di s(cid:1191)n phẩm PCR m(cid:1199)u DNA cá thể F2 c(cid:1259)a t(cid:1241)
h(cid:1255)p lai BT7 x Q5, HT1 x KD18. Sử d(cid:1257)ng các ch(cid:1229) th(cid:1231) RG28 (A), RM342 (B),
64
RM223 (C), L06 (D) vƠ BADH2 (E)
Sử d(cid:1257)ng ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp kiểm định 2 giữa tỷ lệ phơn kiểu gen theo lỦ thuyết vƠ
tỷ lệ phơn ly kiểu gen thực tế đ(cid:1133)ợc xác định bằng các chỉ thị. Kết qu(cid:1191) phơn tích đ(cid:1133)ợc
đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.2.
B(cid:1191)ng 3.2. Tỷ l(cid:1227) phơn ly kiểu gen th(cid:1131)m fgr (cid:1251) qu(cid:1195)n thể F2 c(cid:1259)a các t(cid:1241) lai đ(cid:1133)(cid:1255)c
nh(cid:1201)n di(cid:1227)n bằng sử d(cid:1257)ng các ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn tử DNA
Ch(cid:1229) th(cid:1231) Tên t(cid:1241) h(cid:1255)p Kiểu gen th(cid:1131)m phát hi(cid:1227)n
Giá tr(cid:1231) 2 FgrFgr Fgrfgr fgrfgr
RG28 BT7 x Q5 6,05 39 68 53
HT1 x KD18 5,70 53 70 37
RM342 BT7 x Q5 18,15 40 58 62
HT1 x KD18 8,44 50 85 25
RM223 BT7 x Q5 5,64 48 65 47
HT1 x KD18 12,64 27 75 58
L06 BT7 x Q5 5,74 41 67 52
HT1 x KD18 5,64 48 65 47
BADH2 BT7 x Q5 3,84 33 77 50
HT1 x KD18 5,45 50 86 30
Tra b(cid:1191)ng 2 (df = 2, p= 0,05) = 5,99
Tỷ lệ phơn ly kiểu gen th(cid:1131)m fgr trên quần thể F2 (cid:1251) tổ hợp lai BT7 x Q5 đ(cid:1133)ợc
đ(cid:1133)a ra giá trị gần đúng với tỷ lệ phơn ly theo lỦ thuyết (1:2:1) khi đ(cid:1133)ợc nhận diện
bằng chỉ thị RM223, L06 vƠ BADH2. (cid:1250) tổ hợp lai HT1 x KD18, tỷ lệ phơn ly kiểu
gen th(cid:1131)m fgr đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra gần đúng với tỷ lệ phơn ly 1:2:1 khi sử d(cid:1257)ng chỉ thị RG28,
L06 vƠ BADH2. Nh(cid:1133) vậy, chỉ thị L06 vƠ BADH2 có độ tin cậy cao, cho nhận d(cid:1189)ng
kiểu gen th(cid:1131)m fgr trên quần thể phơn ly F2 (cid:1251) c(cid:1191) 2 tổ hợp lai BT7 x Q5 vƠ HT1 x
KD18 với tỷ lệ phơn ly đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra đ(cid:1133)ợc gần đúng với tỷ lệ phơn ly theo lỦ thuyết.
Kết qu(cid:1191) phơn tích kiểu gen kết hợp với đánh giá mùi th(cid:1131)m trong h(cid:1189)t c(cid:1259)a quần
65
thể phơn ly F2 (cid:1251) mỗi tổ hợp lai đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.3.
B(cid:1191)ng 3.3. K(cid:1219)t qu(cid:1191) phơn tích kiểu gen th(cid:1131)m fgr bằng ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn tử k(cid:1219)t h(cid:1255)p
v(cid:1131)i đánh giá mùi th(cid:1131)m trong h(cid:1189)t (cid:1251) qu(cid:1195)n thể phơn ly F2
Ch(cid:1229) th(cid:1231) Kiểu gen Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m
Chính xác (%)
64
RM342
59
RM223
47
L06
79
BADH2
94
T(cid:1241) h(cid:1255)p lai BT7 x Q5 FgrFgr RG28 Fgrfgr fgrfgr FgrFgr Fgrfgr fgrfgr FgrFgr Fgrfgr fgrfgr FgrFgr Fgrfgr fgrfgr FgrFgr Fgrfgr fgrfgr
T(cid:1241) h(cid:1255)p lai HT1 x KD18 RG28
74
RM342
48
RM223
43
L06
78
BADH2
91
66
S(cid:1237) cá thể 160 53 68 39 62 58 40 47 65 48 52 67 41 50 77 33 160 37 70 53 25 85 50 58 75 27 47 65 48 30 80 50 FgrFgr Fgrfgr fgrfgr FgrFgr Fgrfgr fgrfgr FgrFgr Fgrfgr fgrfgr FgrFgr Fgrfgr fgrfgr FgrFgr Fgrfgr fgrfgr 24 3 1 20 2 5 17 5 3 16 0 2 22 0 0 24 31 2 4 25 3 11 17 8 10 13 1 3 27 0 1 30 nhẹ 10 1 7 2 3 4 3 4 6 0 1 4 5 0 2 8 15 5 1 9 3 7 5 6 2 7 0 4 11 2 1 12 Không th(cid:1131)m 126 49 60 17 57 49 20 38 56 32 51 61 14 50 75 1 114 30 65 19 19 67 28 44 63 7 46 58 10 28 78 8
Kết qu(cid:1191) phơn tích, những giống h(cid:1189)t có mùi th(cid:1131)m vƠ mùi th(cid:1131)m nhẹ đ(cid:1133)ợc xếp
vƠo nhóm th(cid:1131)m. Độ chính xác c(cid:1259)a chỉ thị liên kết với gen mùi th(cid:1131)m fgr đ(cid:1133)ợc tính
bằng số cá thể h(cid:1189)t có mùi th(cid:1131)m trong số cá thể đ(cid:1133)ợc chọn kiểu gen th(cid:1131)m trên tổng
số cá thể h(cid:1189)t có mùi th(cid:1131)m. Kết qu(cid:1191) trong b(cid:1191)ng 3.3 cho th(cid:1193)y: (cid:1251) 2 tổ hợp lai BT7 x Q5
vƠ HT1 x KD18, độ chính xác c(cid:1259)a chỉ thị RG28 lần l(cid:1133)ợt lƠ 64% vƠ 74%, chỉ thị
RM342 lƠ 59% vƠ 48%, chỉ thị RM223 lƠ 47% vƠ 48%, chỉ thị L06 lƠ 79% vƠ 78%,
chỉ thị BADH2 lƠ 94% vƠ 91%. Độ chính xác c(cid:1259)a các chỉ thị phơn tử nghiên c(cid:1261)u
đ(cid:1133)ợc xếp theo th(cid:1261) tự gi(cid:1191)m dần nh(cid:1133) sau: BADH2 > L06 > RG28 > RM342 > RM223.
Nh(cid:1133) vậy, chỉ thị BADH2 có độ chính xác cao nh(cid:1193)t (92 – 95%) trong phát hiện gen
th(cid:1131)m frg đồng hợp tử vƠ ổn định (cid:1251) c(cid:1191) 2 tổ hợp lai BT7 x Q5 vƠ HT1 x KD18.
Trong các chỉ thị nằm trên SNT số 8 sử d(cid:1257)ng nghiên c(cid:1261)u, chỉ thị RG28 đư
đ(cid:1133)ợc công bố có kho(cid:1191)ng cách di truyền với gen fgr lƠ 4,5cM (Ahn et al., 1992); chỉ
thị RM342 vƠ RM223 đ(cid:1133)ợc công bố với kho(cid:1191)ng cách với gen fgr lƠ < 10cM
(Garland and Henry, 2001); chỉ thị L06 đ(cid:1133)ợc tìm ra gần sát với vị trí vùng gen th(cid:1131)m
fgr (Chen et al., 2006); chỉ thị BADH2 nhơn trực tiếp vùng gen th(cid:1131)m fgr bằng 4 mồi
ESP, IFAP, INSP vƠ EAP (Bradbury et al., 2005b). Do kho(cid:1191)ng cách di truyền khác
nhau c(cid:1259)a các chỉ thị vƠ gen fgr nên độ liên kết khác nhau, m(cid:1261)c độ tái tổ hợp trong
hình thƠnh giao tử (cid:1251) mỗi quần thể lai cũng khác nhau dẫn đến độ chính xác c(cid:1259)a mỗi
chỉ thị trong phát hiện gen th(cid:1131)m fgr cũng khác nhau. Tác gi(cid:1191) Nguyễn Thị Lang vƠ
Bùi Chí Bửu (2004) cũng đư công bố kết qu(cid:1191) phơn tích di truyền gen th(cid:1131)m fgr bằng
sử d(cid:1257)ng chỉ thị RG28 (cid:1251) thế hệ BC3F2 c(cid:1259)a tổ hợp lai IR64/Khao Dawk Mali. Độ
chính xác c(cid:1259)a chỉ thị RG28 nhận diện gen th(cid:1131)m fgr với mồi thiết kế chuyển đổi từ
RFLP thƠnh mồi STS lƠ 60%. Trong khi sử d(cid:1257)ng mồi chuyển từ RFLP thƠnh SSR
c(cid:1259)a chỉ thị RG28 theo tác gi(cid:1191) Garland and Henry (2001) cho độ chính xác nhận diện
gen th(cid:1131)m fgr lƠ 92%. Trong kết qu(cid:1191) c(cid:1259)a nghiên c(cid:1261)u nƠy thì độ chính xác c(cid:1259)a chỉ thị
RG28 lƠ 64 - 74 %. Sự sai khác nƠy có thể lƠ do khác nhau về nguồn vật liệu nghiên
c(cid:1261)u.
Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u nƠy một lần nữa kh(cid:1191)ng định về di truyền gen đ(cid:1131)n lặn fgr
qui định tổng hợp mùi th(cid:1131)m 2AP trong cơy lúa. Độ chính xác c(cid:1259)a chỉ thị BADH2
cũng phù hợp b(cid:1251)i b(cid:1191)n ch(cid:1193)t c(cid:1259)a chỉ thị nƠy lƠ nhơn trực tiếp vùng gen th(cid:1131)m frg với 4
67
mồi ESP, IFAP, INSP vƠ EAP, trong đó 2 mồi nội biên (IFAP, INSP) nhơn vùng
gen th(cid:1131)m vƠ vùng gen không th(cid:1131)m vƠ 2 mồi ngo(cid:1189)i biên (ESP vƠ EAP) nhơn c(cid:1191) vùng
gen th(cid:1131)m vƠ không th(cid:1131)m (Bradbury et al., 2005b). Chỉ thị nƠy có kh(cid:1191) năng phơn biệt
đ(cid:1133)ợc d(cid:1189)ng đồng hợp tử vƠ dị hợp tử, đ(cid:1131)n gi(cid:1191)n, dễ sử d(cid:1257)ng vƠ yêu cầu không cao
trong PCR vƠ điện di (chỉ cần điện di trên gel agarose).
3.1.2. Lựa chọn chỉ thị phân tử liên kết với gen kháng với một số chủng vi khuẩn
gây bệnh bạc lá lúa phổ biến ở các tỉnh phía Bắc
3.1.2.1. Đánh giá phản ứng của các mẫu giống lúa vật liệu với các chủng vi khuẩn
gây bệnh bạc lá phổ biến ở các tỉnh phía Bắc
Đánh giá sự xơm nhiễm c(cid:1259)a một ch(cid:1259)ng vi khuẩn với một giống lúa hay 1 kiểu
gen kháng nƠo đó lƠ c(cid:1131) s(cid:1251) để chúng ta chọn giống lúa kháng cho từng vùng sinh thái.
Việc đánh giá nƠy đ(cid:1133)ợc thực hiện trong điều kiện nhơn t(cid:1189)o, một điều kiện thuận lợi
nh(cid:1193)t cho sự lơy nhiễm c(cid:1259)a vi khuẩn gơy bệnh lên cơy lúa, để đ(cid:1133)a ra kết luận về ph(cid:1191)n
(cid:1261)ng c(cid:1259)a giống/kiểu gen kháng với ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh.
Ph(cid:1191)n (cid:1261)ng c(cid:1259)a 51 mẫu giống lúa vật liệu trong điều kiện lơy nhiễm nhơn t(cid:1189)o với
4 ch(cid:1259)ng vi sinh khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá (b(cid:1191)ng 2.2) đ(cid:1133)ợc thu thập t(cid:1189)i một số địa
ph(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1189)i diện cho vùng s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa thuộc miền núi phía Bắc (Yên Bái), đồng
bằng sông Hồng (H(cid:1191)i D(cid:1133)(cid:1131)ng, HƠ Nội), miền Trung (Nghệ An). Kết qu(cid:1191) đánh giá
đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.4.
B(cid:1191)ng 3.4. Ph(cid:1191)n (cid:1261)ng c(cid:1259)a các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa v(cid:1247)i m(cid:1245)t s(cid:1237) ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh
b(cid:1189)c lá trong điều ki(cid:1227)n lơy nhi(cid:1225)m nhơn t(cid:1189)o
Ph(cid:1191)n (cid:1261)ng v(cid:1247)i các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh TT
Ch(cid:1259)ng 2B Ch(cid:1259)ng 3 Ch(cid:1259)ng 4 Ch(cid:1259)ng 5A Tên dòng, gi(cid:1237)ng Tỷ lệ R/M/S M(cid:1261)c
M(cid:1261)c Vết bệnh (cm) M(cid:1261)c Vết bệnh (cm) M(cid:1261)c Vết bệnh (cm) Vết bệnh (cm)
20,6 S 1 AC5 15,3 S 11,5 M 8,8 M 0/2/2
14,5 S 2 AC15 16,0 S 10,5 M 6,4 R 1/1/2
3 HDT8 8,4 M 12,4 S 10,7 M 12,9 S 0/2/2
4 HDT2 10,1 M 13,2 S 10,0 M 8,6 M 0/3/1
5 HT1 8,9 M 13,6 S 13,2 S 8,5 M 0/2/2
68
6 BT7 16,1 S 15,6 S 12,8 S 8,1 M 0/1/3
TT Ph(cid:1191)n (cid:1261)ng v(cid:1247)i các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh
Ch(cid:1259)ng 2B Ch(cid:1259)ng 3 Ch(cid:1259)ng 4 Ch(cid:1259)ng 5A Tên dòng, gi(cid:1237)ng Tỷ lệ R/M/S M(cid:1261)c
Vết bệnh (cm) M(cid:1261)c Vết bệnh (cm) M(cid:1261)c Vết bệnh (cm) M(cid:1261)c Vết bệnh (cm)
7 D16-09 12,4 S 7,7 R 15,2 S 8,3 M 1/1/2
8 D17-10 11,0 M 8,4 M 8,8 M 8,7 M 0/4/0
9 D19-10 15,8 S 11,2 M 7,7 R 10,6 M 1/2/1
10 D20-10 13,6 S 11,5 M 14,2 S 4,8 R 1/1/2
11 D21-10 11,7 M 11,2 M 5,4 R 9,5 M 1/3/0
12 D36-10 11,4 M 10,1 M 9,9 M 3,9 R 1/3/0
13 D44-10 7,3 R 9,8 M 13,7 S 4,9 R 2/1/1
14 D25-10 8,3 M 8,2 M 11,1 M 10,0 M 0/4/0
15 D68-10 10,4 M 15,4 S 11,3 M 10,8 M 0/3/1
16 D26-10 8,9 M 10,2 M 9,5 M 4,3 R 1/3/0
17 D11-10 12,9 10,1 M 11,5 M 8,5 M S 0/3/1
18 D40-10 13,0 12,3 S 15,2 S 11,4 M S 0/1/3
19 D123-10 14,8 9,6 M 13,0 S 8,1 M S 0/2/2
20 D127-10 13,5 7,0 R 8,9 M 3,5 R S 2/1/1
21 D257-10 7,2 11,1 M 7,4 R 4,2 R R 3/1/0
22 D306-10 15,8 11,1 M 8,8 M 8,8 M S 0/3/1
23 D324-10 9,8 12,7 S 10,2 M 8,4 M S 0/2/2
24 D227-10 15,9 14,3 S 15,9 S 6,3 R S 1/0/3
25 D395-10 10,0 M 11,1 M 19,3 S 11,5 M 0/3/1
26 D414-10 14,8 14,5 S 14,4 S 9,7 M S 0/1/3
27 D416-10 18,3 10,7 M 10,6 M 10,6 M S 0/3/1
28 D264-10 15,8 13,3 S 11,3 M 9,3 M S 0/2/2
29 D267-10 11,0 M 11,2 M 11,3 M 6,2 R 1/3/0
30 D270-10 9,8 M 10,8 M 15,5 S 11,7 M 0/3/1
31 SH8 14,1 S 13,9 S 10,5 M 4,8 R 1/2/1
69
32 IRBB3 8,5 M 8,0 M 9,7 M 1,3 R 1/3/0
TT Ph(cid:1191)n (cid:1261)ng v(cid:1247)i các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh
Ch(cid:1259)ng 2B Ch(cid:1259)ng 3 Ch(cid:1259)ng 4 Ch(cid:1259)ng 5A Tên dòng, gi(cid:1237)ng Tỷ lệ R/M/S M(cid:1261)c
Vết bệnh (cm) M(cid:1261)c Vết bệnh (cm) M(cid:1261)c Vết bệnh (cm) M(cid:1261)c Vết bệnh (cm)
33 IRBB7 0,5 1,2 R 0,8 R R R 1,5 4/0/0
34 IRBB4 7,1 11,2 M 5,0 R R R 5,2 3/1/0
35 IRBB2 14,6 9,9 M 15,3 S S R 3,7 1/1/2
36 BB4/10 11,4 M 8,5 M 11,8 M R 7,9 1/3/0
37 IRBB1 11,7 M 10,0 M 8,2 M 8,8 M 0/4/0
38 IRBB1/4 8,5 M 11,7 M R 6,8 R 2,2 2/2/0
R 39 IRBB4/11 0,5 R 0,5 R 0,5 4/0/0 0,5 R
R 40 IRBB4/5 2,7 R 1,7 R 1,3 4/0/0 1,7 R
8,0 M R 41 IRBB3/10 0,5 R 0,0 3/1/0 0,5 R
42 IRBB10 15,3 10,6 M 11,6 M 10,4 M S 0/3/1
43 IRBB1/11 9,3 M 9,1 M 9,3 M R 5,9 1/3/0
R 44 IRBB5/11 7,4 R 6,8 R 3,7 3/0/1 12,5 S
R 45 IRBB7/10 5,5 R 4,6 R 5,4 4/0/0 4,0 R
R 46 IRBB3/7 0,7 R 0,9 R 1,8 4/0/0 1,6 R
R 47 IRBB5/7 1,7 R 2,9 R 1,9 4/0/0 2,7 R
R 48 IRBB5 1,0 R 1,5 R 0,8 4/0/0 1,7 R
0/4/0 49 D129-10 8,4 M 8,8 M 8,2 M 10,8 M
R 4,3 1/3/0 50 D18-10 9,7 M 8,7 M 9,9 M
R 2,3 4/0/0 51 IRBB21 3,1 R R 2,3 R 2,4
52 IR24 16,7 S S 14,7 S 11,2 M 0/1/3 13,8
Tỷ lệ R/M/S 15/ 17/ 20 27/ 25/ 0 16/ 21/ 15 11/ 29/ 11
70
Ghi chú: R – Kháng (chiều dài vết bệnh < 8cm); M – Nhiễm vừa (chiều dài vết bệnh từ 8 - 12cm); S – Nhiễm nặng (chiều dài vết bệnh >12cm)
* Tính độc của các chủng vi khuẩn sử dụng lây nhiễm:
Tính độc c(cid:1259)a từng ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh đ(cid:1133)ợc đánh giá thông qua m(cid:1261)c độ
gơy bệnh trên giống nhiễm chuẩn IR24 vƠ phổ kháng/nhiễm c(cid:1259)a các mẫu giống lúa
lơy nhiễm ch(cid:1259)ng vi khuẩn nƠy. Tỷ lệ nƠy cƠng cao thì ch(cid:1259)ng đó ít độc vƠ ng(cid:1133)ợc l(cid:1189)i.
Kết qu(cid:1191) đánh giá đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.4, cho th(cid:1193)y:
- Ch(cid:1259)ng 2B: nhiễm nặng trên giống IR24, chiều dƠi vết bệnh lƠ 16,7cm.
Trong 51 mẫu giống lúa bị lơy nhiễm, có 15 mẫu (cid:1251) m(cid:1261)c kháng, 17 mẫu (cid:1251) m(cid:1261)c
nhiễm vừa vƠ 19 mẫu nhiễm nặng;
- Ch(cid:1259)ng 3: nhiễm nặng trên giống IR24 với chiều dƠi vết bệnh 13,8cm. Trong
51 mẫu giống lúa bị lơy nhiễm, có 11 mẫu (cid:1251) m(cid:1261)c kháng, 29 mẫu (cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm vừa
vƠ 11 mẫu nhiễm nặng;
- Ch(cid:1259)ng 4: nhiễm nặng trên giống IR24 với chiều dƠi vết bệnh 14,7cm. Trong
51 mẫu giống lúa bị lơy nhiễm, có 16 mẫu (cid:1251) m(cid:1261)c kháng, 21 mẫu (cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm vừa
vƠ 14 mẫu nhiễm nặng;
- Ch(cid:1259)ng 5A: nhiễm vừa trên giống IR24 với chiều dƠi vết bệnh 11,2cm.
Trong 51 mẫu giống lúa bị lơy nhiễm, có 27 mẫu (cid:1251) m(cid:1261)c kháng, 24 mẫu (cid:1251) m(cid:1261)c
nhiễm vừa vƠ không mẫu nhiễm nặng.
Với kết qu(cid:1191) nƠy, chúng tôi xếp th(cid:1261) tự các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh theo
chiều độc tính gi(cid:1191)m dần nh(cid:1133) sau: ch(cid:1259)ng 3 > ch(cid:1259)ng 2B > ch(cid:1259)ng 4 > ch(cid:1259)ng 5A. Kết
qu(cid:1191) đánh giá c(cid:1259)a chúng tôi cũng phù hợp với công bố c(cid:1259)a tác gi(cid:1191) Phan Hữu Tôn vƠ
Bùi Trọng Th(cid:1259)y (2004) về các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh đư đ(cid:1133)ợc điều tra, thu thập
vƠ phơn lập, trong đó ch(cid:1259)ng 2B vƠ ch(cid:1259)ng 3 đ(cid:1133)ợc đánh giá lƠ có tính độc cao nh(cid:1193)t.
* Mức kháng/nhiễm của các mẫu giống lúa vật liệu với các chủng vi khuẩn:
Kết qu(cid:1191) đánh giá phổ kháng/nhiễm c(cid:1259)a các mẫu giống lúa đối với 4 ch(cid:1259)ng vi
khuẩn gơy bệnh cho th(cid:1193)y:
Đối với 33 mẫu giống lúa th(cid:1131)m, có 17 mẫu giống nhiễm với c(cid:1191) 4 ch(cid:1259)ng vi
khuẩn, trong đó 4 mẫu giống (BT7, D40-10, D227-10 vƠ D414-10) (cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm
nặng với 3 ch(cid:1259)ng vi khuẩn; 11 mẫu giống nhiễm 3 ch(cid:1259)ng vi khuẩn; 4 mẫu giống
71
(HDT8, HT1, D44-10, D127-10) nhiễm 2 ch(cid:1259)ng vi khuẩn vƠ chỉ có 1 mẫu giống
(D257-10) chỉ nhiễm 1 ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh. Nh(cid:1133) vậy, phần lớn các mẫu giống
lúa th(cid:1131)m nghiên c(cid:1261)u có độ mẫn c(cid:1191)m cao đối với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh lơy
nhiễm. Tuy nhiên, đối với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh sử d(cid:1257)ng lơy nhiễm, chỉ có
17 mẫu giống có phổ kháng nhiễm t(cid:1133)(cid:1131)ng tự với IR24 (nhiễm nặng), 16 mẫu giống
còn l(cid:1189)i có m(cid:1261)c độ nhiễm th(cid:1193)p h(cid:1131)n so với giống IR24 vƠ có thể có mang gen kháng
đối với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh (hình 3.3).
Chủng 5A Chủng 4 Chủng 2B Chủng 3 b. Vết bệnh lơy nhiễm trên dòng IRBB7 Chủng 5A Chủng 4 Chủng 2B Chủng 3 a. Vết bệnh lơy nhiễm trên dòng IRBB4/5
Chủng 5A Chủng 4 Chủng 2B Chủng 3 d. Vết bệnh lơy nhiễm trên giống IR24 Chủng 5A Chủng 4 Chủng 2B Chủng 3 c. Vết bệnh lơy nhiễm trên giống BT7
Hình 3.3. Hình (cid:1191)nh lơy nhi(cid:1225)m c(cid:1259)a các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh trên m(cid:1245)t s(cid:1237) m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa v(cid:1201)t li(cid:1227)u trong v(cid:1257) xuơn 2011
Đối với 18 mẫu giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá, có 8 mẫu giống: IRBB5, IRBB7,
IRBB4/11, IRBB4/5, IRBB7/10, IRBB3/7, IRBB5/7 vƠ IRBB21 kháng cao với c(cid:1191) 4
ch(cid:1259)ng vi khuẩn; 3 mẫu giống: IRBB4, IRBB3/10 vƠ IRBB5/11 kháng với 3 ch(cid:1259)ng vi
khuẩn; 1 mẫu giống: IRBB1/4 kháng với 2 ch(cid:1259)ng vi khuẩn; 4 mẫu giống: IRBB3,
72
IRBB2, IRBB4/10, IRBB1/11 kháng với 1 ch(cid:1259)ng vi khuẩn; còn l(cid:1189)i 2 mẫu giống:
IRBB1, IRBB10 nhiễm với c(cid:1191) 4 ch(cid:1259)ng vi khuẩn nh(cid:1133)ng (cid:1251) m(cid:1261)c trung bình vƠ phổ
kháng nhiễm vẫn khác c(cid:1259)a giống IR24. Giống IR24 (cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm cao với vi khuẩn
ch(cid:1259)ng 2B, ch(cid:1259)ng 3, ch(cid:1259)ng 4 vƠ (cid:1251) m(cid:1261)c trung bình với ch(cid:1259)ng 5A. Nh(cid:1133) vậy, các dòng
lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá sử d(cid:1257)ng lƠm vật liệu đều có phổ kháng nhiễm khác với các
ch(cid:1259)ng vi khuẩn lơy nhiễm (cid:1251) m(cid:1261)c kháng vừ vƠ kháng cao, khác với phổ kháng nhiễm
c(cid:1259)a giống IR24.
3.1.2.2. Chỉ thị phân tử liên kết với gen kháng các chủng vi khuẩn gây bệnh bạc lá
lúa phổ biến ở các tỉnh phía Bắc
Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u đ(cid:1133)a ra trong B(cid:1191)ng 3.4 cho th(cid:1193)y các giống lúa mang gen
kháng Xa4, xa5 vƠ Xa7 thể hiện tính kháng cao đối với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh
đư đ(cid:1133)ợc thu thập t(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc. Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u nƠy cũng phù hợp với kết
qu(cid:1191) c(cid:1259)a các tác gi(cid:1191) đư công bố (Phan Hữu Tôn vƠ Bùi Trọng Th(cid:1259)y, 2004). Đối với
dòng đẳng gen IRBB4 (mang gen kháng Xa4), IRBB5 (mang gen kháng xa5) vƠ
IRBB7 (mang gen kháng Xa7) đ(cid:1133)ợc đánh giá lƠ kháng cao với c(cid:1191) 4 ch(cid:1259)ng vi khuẩn
gơy bệnh đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng lơy nhiễm. Tuy nhiên, m(cid:1261)c kháng cao nh(cid:1193)t thể hiện (cid:1251) vết
bệnh đo đ(cid:1133)ợc trên lá c(cid:1259)a giống IRBB4 lƠ với ch(cid:1259)ng 4 vƠ ch(cid:1259)ng 5A (vết bệnh từ 5,0
– 5,2 cm), c(cid:1259)a giống IRBB5 lƠ với ch(cid:1259)ng 5A vƠ ch(cid:1259)ng 1 (vết bệnh từ 0,8 – 1cm),
c(cid:1259)a giống IRBB7 lƠ với ch(cid:1259)ng 2B (vết bệnh lƠ 0,5 cm). Một số chỉ thị đư đ(cid:1133)ợc công
bố liên kết chặt với các gen kháng Xa4, xa5 vƠ Xa7 đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 2.5.
3.1.2.3. Mức đa hình của một số chỉ thị trên giống lúa nhiễm và kháng với các
chủng vi khuẩn gây bệnh bạc lá
Các chỉ thị phơn tử đ(cid:1133)ợc kiểm tra kh(cid:1191) năng cho đa hình trên các mẫu giống
lúa nhiễm nặng vƠ kháng cao với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá. Đối với các
giống lúa nhiễm nặng với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh, ngoƠi giống IR24, chúng tôi
sử d(cid:1257)ng thêm giống lúa BT7, đơy lƠ giống lúa th(cid:1131)m hiện đang đ(cid:1133)ợc trồng phổ biến
t(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc, nhiễm nặng với bệnh b(cid:1189)c lá (cid:1251) hầu hết các vùng s(cid:1191)n xu(cid:1193)t. Đối
với các giống kháng cao, chúng tôi sử d(cid:1257)ng các dòng đẳng gen IRBB4 cho đánh giá
đa hình chỉ thị liên kết với gen Xa4, IRBB5 cho đánh giá đa hình chỉ thị liên kết với
gen xa5 vƠ IRBB7 cho đánh giá đa hình chỉ thị liên kết với gen Xa7. Theo kết qu(cid:1191)
đánh giá nhơn t(cid:1189)o đư đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong B(cid:1191)ng 3.4, m(cid:1261)c kháng/nhiễm c(cid:1259)a các giống
73
lúa IR24 vƠ giống BT7 với 4 ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh đ(cid:1133)ợc đánh giá nh(cid:1133) nhau với
tỷ lệ R/M/S lƠ 0/1/3. Trong khi đó, tỷ lệ R/M/S c(cid:1259)a dòng IRBB4 lƠ 3/1/0, dòng
IRBB5 lƠ 4/0/0 vƠ dòng IRBB7 lƠ 4/0/0, đều (cid:1251) m(cid:1261)c kháng cao.
Kết qu(cid:1191) kiểm kh(cid:1191) năng cho đa hình vƠ phơn biệt kiểu gen bằng các chỉ thị
DNA trên các mẫu giống lúa nhiễm vƠ kháng với vi khuẩn b(cid:1189)c lá đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong
1 2 3 4 5 6
1 2 3 4 5 6
150bp
150bp
hình 3.4, 3.5 vƠ 3.6:
B - RM224. Gen Xa4: vạch băng 150bp là đồng hợp tử, 150bp + 120bp là dị hợp và 120bp không có gen
A - Npb181. Gen Xa4: vạch băng 150bp là đồng hợp tử, 150bp + 120bp là dị hợp và 120bp không có gen
Hình 3.4. Hình (cid:1191)nh đi(cid:1227)n di trên máy đi(cid:1227)n di mao qu(cid:1191)n s(cid:1191)n phẩm PCR sử d(cid:1257)ng
m(cid:1239)i Npb181 (A) vƠ RM224 (B) trên các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa. Gi(cid:1219)ng 1: size marker
1000bp; Gi(cid:1219)ng 2, 4, 5: dòng IRBB4; Gi(cid:1219)ng 3: dòng IR24; Gi(cid:1219)ng 6: BT7.
Hình (cid:1191)nh điện di trong hình 3.4: sử d(cid:1257)ng chỉ thị Nbp181, dòng IRBB4 cho
v(cid:1189)ch điện di nhận diện có gen Xa4 (cid:1251) kho(cid:1191)ng 150 bp, trong khi đó (cid:1251) dòng IR24 vƠ
giống BT7 cho 1 v(cid:1189)ch điện di (cid:1251) kho(cid:1191)ng 120bp, không có gen Xa4. Đối với chỉ thị
RM224 không có sự khác biệt giữa các giống, chỉ th(cid:1193)y xu(cid:1193)t hiện 2 v(cid:1189)ch 120 – 150
bp (cid:1251) giếng số 4 (dòng IRBB5) thể hiện dị hợp tử nên m(cid:1261)c đa hình không rõ.
Chỉ thị RG556 cho v(cid:1189)ch 500 bp nhận diện có gen xa5 (cid:1251) dòng IRBB5 trong
khi đó (cid:1251) dòng IR24 vƠ giống BT7 không xu(cid:1193)t hiện v(cid:1189)ch nƠy (Hình 3.5). Đối với chỉ
thị RM122 cho v(cid:1189)ch băng điện di nhận diện gen xa5 (cid:1251) kho(cid:1191)ng 150bp trên các mẫu
c(cid:1259)a giống lúa IRBB5 vƠ không có gen xa5 (cid:1251) kh(cid:1191)ng 120bp trên mẫu giống lúa IR24
vƠ BT7. Nh(cid:1133) vậy, c(cid:1191) 2 chỉ thị RG556 vƠ RM122 đều cho đa hình cao vƠ phơn biệt
đ(cid:1133)ợc các mẫu giống lúa kháng vƠ nhiễm với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá sử
74
d(cid:1257)ng lơy nhiễm.
1 2 3 4 5 6
150 bp
500 bp
B - RM122. Gen xa5: vạch băng 150bp là đồng hợp tử, 150bp + 120bp là dị hợp và 120bp không có gen. A – RG556. Gen xa5: vạch băng 500bp là đồng hợp tử, 500bp + 200bp là dị hợp và 200bp không có gen.
Hình 3.5. Hình (cid:1191)nh đi(cid:1227)n di s(cid:1191)n phẩm PCR sử d(cid:1257)ng m(cid:1239)i RG556 (A) Ladder 100bp; Gi(cid:1219)ng 1, 4, 5: dòng IRBB5; Gi(cid:1219)ng 2: dòng IR24; Gi(cid:1219)ng 3: BT7. RM122 (B): gi(cid:1219)ng 1 size maker 1000bp; gi(cid:1219)ng 2, 4, 5: dòng IRBB5; gi(cid:1219)ng 3: dòng IR24; gi(cid:1219)ng 6: gi(cid:1237)ng BT7
1 2 3 4 5 6
1 2 3 4 5 6
270bp
250bp
B - RM5509. Gen Xa7: vạch băng 270bp là đồng hợp tử, 270bp + 200bp là dị hợp và 200bp không có gen.
A – P3. Gen Xa7: vạch băng 250bp là đồng hợp tử, 250bp + 200bp là dị hợp và 200bp không có gen.
Hình 3.6. Hình (cid:1191)nh đi(cid:1227)n di trên máy đi(cid:1227)n di mao qu(cid:1191)n s(cid:1191)n phẩm PCR sử d(cid:1257)ng m(cid:1239)i P3 (A) vƠ RM5509 (B) trên các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa. Gi(cid:1219)ng 1: size marker 1000bp; Gi(cid:1219)ng 2, 6: dòng IRBB7; Gi(cid:1219)ng 3,5 : dòng IR24; Gi(cid:1219)ng 4: BT7
Hình (cid:1191)nh điện di hình 3.6: Chỉ thị P3 cho phơn biệt rõ rệt giữa các mẫu giống
lúa kháng chuẩn vƠ nhiễm chuẩn, với v(cid:1189)ch điện di nhận diện gen Xa7 kho(cid:1191)ng 250
bp (cid:1251) dòng IRBB7, trong khi (cid:1251) dòng IR24 vƠ giống BT7 có v(cid:1189)ch xu(cid:1193)t hiện kho(cid:1191)ng
75
200 bp. Đối với chỉ thị RM5509 cũng có kh(cid:1191) năng phơn biệt giữa các mẫu giống
kháng chuẩn với v(cid:1189)ch băng nhận diện gen Xa7 lƠ 270bp vƠ các mẫu giống nhiễm
chuẩn (cid:1251) v(cid:1189)ch băng kho(cid:1191)ng 200bp.
Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u cho th(cid:1193)y: chỉ thị Npb181 cho đa hình phơn biệt đ(cid:1133)ợc các
giống lúa nhiễm nặng (IR24, BT7) vƠ các giống kháng cao (IRBB4) với các ch(cid:1259)ng
vi khuẩn gơy bệnh. Đối với gen kháng xa5, chỉ thị RG556 cho đa hình phơn biệt các
mẫu giống nhiễm nặng với giống kháng cao IRBB5. Đối với gen kháng Xa7, c(cid:1191) 2
chỉ thị chỉ thị P3 vƠ RM5509 cho sự phơn biệt phơn biệt đ(cid:1133)ợc các mẫu giống nhiễm
nặng (IR24, BT7) vƠ giống kháng cao IRBB7. Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u nƠy cũng r(cid:1193)t phù
hợp với kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u về các gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá (cid:1251) các tỉnh phía Bắc c(cid:1259)a
các tác gi(cid:1191) đư đ(cid:1133)ợc công bố trong th(cid:1249)i gian gần đơy.
Đối với chỉ thị Nbp181 đ(cid:1133)ợc tác gi(cid:1191) Yoshimura et al. (1992) công bố liên kết
với gen trội Xa4 với nằm trên NST số 11. Gen Xa4 có kh(cid:1191) năng kháng với các
ch(cid:1259)ng vi khuẩn 1, 4, 5, 7, 8, 10 gơy bệnh b(cid:1189)c lƠ lúa (cid:1251) Philippine. Chỉ thị Nbp181 có
liên kết chặt với gen Xa4 với kho(cid:1191)ng cách di truyền đư đ(cid:1133)ợc tác gi(cid:1191) công bố lƠ 1,7
cM. Các kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a nhóm tác gi(cid:1191) Sun et al. (2004), Wang et al. (2003)
cũng đ(cid:1133)a ra t(cid:1133)(cid:1131)ng tự, kh(cid:1191)ng định l(cid:1189)i về sự liên kết chặt c(cid:1259)a chỉ thị Nbp181 với gen
kháng Xa4, đồng th(cid:1249)i đ(cid:1133)a ra đ(cid:1133)ợc kh(cid:1191) năng kháng c(cid:1259)a gen Xa4 với một số ch(cid:1259)ng vi
khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá lúa (cid:1251) Trung Quốc. Chỉ thị Nbp181 lƠ chỉ thị đồng trội, có thể
phơn biệt đ(cid:1133)ợc tr(cid:1189)ng thái đồng hợp tử vƠ dị hợp tử c(cid:1259)a gen với kích cỡ khuếch đ(cid:1189)i lƠ
150 bp với kiểu gen Xa4 đồng hợp tử, 150 bp vƠ 120 bp với kiểu gen Xa4 (cid:1251) tr(cid:1189)ng
thái dị hợp tử vƠ 120bp khi không có gen nƠy.
Gen kháng xa5 lƠ gen đ(cid:1131)n lặn đ(cid:1133)ợc tác gi(cid:1191) Yoshimura et al. (1998) công bố,
có kh(cid:1191) năng kháng với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn 1, 2, 3, 5, 7, 8, 9 vƠ 10 gơy bệnh b(cid:1189)c lá
lúa (cid:1251) Philippine. Gen nƠy đ(cid:1133)ợc nhóm tác gi(cid:1191) công bố có liên kết với chỉ thị RG556
trên NST số 5 với kho(cid:1191)ng cách di truyền < 0, 5 cM. Liên kết chặt c(cid:1259)a chỉ thị RG556
với gen xa5 sau đó cũng đ(cid:1133)ợc các tác gi(cid:1191) nh(cid:1133) Blair and McCouch (2003), Yer and
McCouch (2004) kh(cid:1191)ng định với những kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u t(cid:1133)(cid:1131)ng tự. Chỉ thị RG556
lƠ lo(cid:1189)i chỉ thị đồng trội, thể hiện đ(cid:1133)ợc cá tr(cid:1189)ng thái trội vƠ lặn c(cid:1259)a các gen trên cùng
1 locus, có thể phơn biệt đ(cid:1133)ợc tr(cid:1189)ng thái đồng hợp tử vƠ dị hợp tử c(cid:1259)a kiểu gen. Tuy
nhiên, đơy lƠ lo(cid:1189)i chỉ thị RFLP, ph(cid:1191)i sử d(cid:1257)ng các enzyme cắt giới h(cid:1189)n vƠ kỹ thuật lai
76
DNA nên đòi hỏi kỹ thuật cao, chi phí tốn kém. Hiện nay chỉ thị RG556 đ(cid:1133)ợc tối (cid:1133)u
hóa bằng ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp PCR -RFLP, với cặp mồi đ(cid:1133)ợc thiết kế khi biết đ(cid:1133)ợc trình tự
sắp xếp các nucleotide trong mẫu dò c(cid:1259)a chị thị RG556. S(cid:1191)n phẩm PCR sử d(cid:1257)ng
mồi chỉ thị RG556 đ(cid:1133)ợc điện di trên gel agarose với kích cỡ kho(cid:1191)ng 500 bp cho kiểu
gen xa5 đồng hợp tử, kho(cid:1191)ng 120 bp vƠ 500 bp cho kiểu gen xa5 dị hợp vƠ kho(cid:1191)ng
120 bp lƠ không có gen xa5. Bên c(cid:1189)ch chỉ thị RG556, gen kháng xa5 còn đ(cid:1133)ợc tác
gi(cid:1191) Blair and McCouch (1997) công bố có liên kết với chỉ thị RM122 trên NST số 5
với kho(cid:1191)ng cách di truyền đ(cid:1133)ợc xác định lƠ 1,0cM. Đơy lƠ lo(cid:1189)i chỉ thị SSR, đồng trội,
có kh(cid:1191) năng nhận biết sự có mặt c(cid:1191) 2 tr(cid:1189)ng thái c(cid:1259)a gen. Trong hình (cid:1191)nh điện di, chỉ
thị RM122 với d(cid:1191)i băng 150bp cho phát hiện kiểu gen xa5 đồng hợp tử, 2 d(cid:1191)i băng
120bp + 150bp cho phát hiện kiểu gen dị hợp tử vƠ d(cid:1191)i băng 120bp lƠ không có gen
xa5.
Chỉ thị P3 đ(cid:1133)ợc xác định liên kết với gen kháng trội Xa7 trên NST số 6 với
kho(cid:1191)ng cách di truyền kho(cid:1191)ng 2,5 cM đư đ(cid:1133)ợc công bố theo tác gi(cid:1191) Lee et al. (2003).
Chỉ thị P3 liên kết chặt với gen kháng Xa7 cũng đ(cid:1133)ợc kh(cid:1191)ng định trong các kết qu(cid:1191)
nghiên c(cid:1261)u t(cid:1133)(cid:1131)ng tự đư đ(cid:1133)ợc công bố b(cid:1251)i Porter et al. (2003), Taura et al. (2004) vƠ
c(cid:1259)a McCouch et al. (2004). Chỉ thị P3 cũng lƠ chỉ thị đồng trội, phơn biệt đ(cid:1133)ợc tr(cid:1189)ng
thái đồng hợp tử vƠ dị hợp tử c(cid:1259)a gen liên kết Xa7 với kích cỡ 250 bp khi gen Xa7 (cid:1251)
tr(cid:1189)ng thái đồng hợp tử, 120 bp vƠ 250 bp khi gen Xa7 (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái dị hợp tử, 120 bp
khi không có gen liên kết Xa7. NgoƠi ra, gen kháng Xa7 cũng đ(cid:1133)ợc tác gi(cid:1191)
McCouch et al. (2004) công bố có liên kết chặt với chỉ thị RM5509.
Nh(cid:1133) vậy, trong điều kiện vƠ vật liệu đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng, kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u nƠy đư
cho th(cid:1193)y một số chỉ thị: Nbp182, RG556, RM122, P3 vƠ RM5509 cho đa hình phơn
biệt đ(cid:1133)ợc các mẫu giống lúa nhiễm vƠ các mẫu giống lúa kháng mang gen kháng với
các ch(cid:1259)ng vi khuẩn lơy nhiễm. Các chỉ thị nƠy tiếp t(cid:1257)c đ(cid:1133)ợc kiểm tra độ tin cậy vƠ
m(cid:1261)c liên kết với gen kháng (cid:1251) thế hệ F1 vƠ F2 c(cid:1259)a các tổ hợp lai thí điểm giữa các
mẫu giống nhiễm nặng vƠ kháng cao.
3.1.2.4. Kiểm tra độ chính xác của chị thị liên kết với gen Xa4, xa5 và Xa7 ở quần
thể F2
Tiến hƠnh thí điểm một số tổ hợp lai giữa các mẫu giống lúa nhiễm nặng vƠ
kháng cao mang gen Xa4, xa5 vƠ Xa7. Sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử liên kết với các gen
77
kháng Xa4, xa5 vƠ Xa7 đư đ(cid:1133)ợc công bố để kiểm tra kiểu gen kết hợp với đánh giá
kh(cid:1191) năng kháng nhiễm bằng lơy nhiễm nhơn t(cid:1189)o với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh
phổ biến trên thế hệ F1 vƠ F2. Trên c(cid:1131) s(cid:1251) đó đ(cid:1133)a ra kết luận về độ tin cậy c(cid:1259)a chỉ thị
sử d(cid:1257)ng để phát hiện gen kháng trong chọn t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá.
Chỉ thị Nbp181 đ(cid:1133)ợc kiểm tra liên kết với gen kháng Xa4 (cid:1251) tổ hợp lai BT7 x
IRBB4 vƠ IR24 x IRBB4; Chỉ thị RG556 vƠ RM122 đ(cid:1133)ợc kiểm tra liên kết với gen
kháng xa5 trên tổ hợp lai HDT2 x IRBB5 vƠ IR24 x IRBB5; Chỉ thị P3 vƠ RM5509
đ(cid:1133)ợc kiểm tra liên kết với gen kháng Xa7 trên tổ hợp lai D68-10 x IRBB7 vƠ IR24
x IRBB7. Các mẫu giống lúa nhiễm chuẩn sử d(cid:1257)ng trong lai thí điểm đ(cid:1133)ợc mô t(cid:1191)
theo nh(cid:1133) sau:
Nguồn gốc Mang gen kháng Tỷ lệ R/M/S Mẫu giống
BT7 Giống lúa th(cid:1131)m phổ biến (cid:1251) các tỉnh phía Bắc - 0/1/3
HDT2 Giống lúa th(cid:1131)m triển vọng F12 (Peiai32 x BT7) - 0/3/1
D68-10 Dòng lúa th(cid:1131)m triển vọng F8 (P6/Sóc trăng) - 0/3/1
- 0/1/3 IR24 IRRI
Xa4 3/1/0 IRBB4 IRRI
xa5 4/0/0 IRBB5 IRRI
Xa7 4/0/0 IRBB7 IRRI
Ghi chú: R/M/S – Kháng/nhiễm vừa/nhiễm nặng với 4 chủng vi khuẩn gây
bệnh bạc lá được sử dụng lây nhiễm nhân tạo
Từ kết qu(cid:1191) lơy nhiễm 4 ch(cid:1259)ng vi khuẩn cho các dòng đẳng gen ch(cid:1261)a các gen
kháng khác nhau để chọn ch(cid:1259)ng điển hình kháng nhiễm chuẩn cho những gen
nghiên c(cid:1261)u: Gen kháng Xa4 vƠ xa5 sẽ đ(cid:1133)ợc lơy nhiễm với vi khuẩn ch(cid:1259)ng 3, gen
kháng Xa7 sẽ đ(cid:1133)ợc lơy nhiễm với vi khuẩn ch(cid:1259)ng 5A.
* Đánh giá con lai F1:
H(cid:1189)t lai thu đ(cid:1133)ợc từ các tổ hợp lai trong v(cid:1257) mùa 2010 đ(cid:1133)ợc gieo thƠnh các cá
thể F1 trong v(cid:1257) xuơn 2011. Đánh giá kiểu gen kháng (cid:1251) thế hệ F1 bằng chỉ thị
Nbp181 đối với gen Xa4, chỉ thị RG556 đối với gen xa5 vƠ chỉ thị P3 đối với gen
78
Xa7.
Kết qu(cid:1191) đánh giá kiểu gen vƠ m(cid:1261)c kháng nhiễm c(cid:1259)a con lai F1 (cid:1251) các tổ hợp
lai đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.5. Đối với các cá thể có kiểu gen kháng (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái dị
hợp tử đ(cid:1133)ợc nhận d(cid:1189)ng bằng chỉ thị phơn tử (cid:1251) các tổ hợp lai, qua lơy nhiễm nhơn t(cid:1189)o
cũng đ(cid:1133)ợc thể hiện r(cid:1193)t rõ về m(cid:1261)c kháng/nhiễm theo b(cid:1191)n ch(cid:1193)t di truyền c(cid:1259)a gen nh(cid:1133)
đ(cid:1133)ợc công bố c(cid:1259)a các tác gi(cid:1191) tr(cid:1133)ớc đơy. C(cid:1257) thể, đối với gen trội Xa4 vƠ Xa7, những
cá thể F1 mang kiểu gen dị hợp tử vẫn thể hiện tính kháng cao t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng với
d(cid:1189)ng bố lƠ IRBB4 vƠ IRBB7; Đối với gen lặn xa5, những cá thể F1 dị hợp tử thể
hiện m(cid:1261)c nhiễm đến nhiễm nặng, t(cid:1133)(cid:1131)ng tự m(cid:1261)c nhiễm c(cid:1259)a các IR24, BT7, HDT2 vƠ
D68-10.
B(cid:1191)ng 3.5. Kiểu gen kháng vƠ m(cid:1261)c kháng/nhi(cid:1225)m v(cid:1247)i các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy
b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá (cid:1251) th(cid:1219) h(cid:1227) F1 c(cid:1259)a các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai
M(cid:1261)c kháng/nhi(cid:1225)m Kiểu gen S(cid:1237) cá thể M Tỷ l(cid:1227) R/M/S S R
BT7 x IRBB4
Xa4xa4 (Rr ) 11 0 2 9/2/0 9
IR24 x IRBB4
Xa4xa4 (Rr ) 16 1 4 11/4/1 11
HDT2 x IRBB5
Xa5xa5 (Rr) 15 3 12 0/3/12 0
IR24 x IRBB5
Xa5xa5 (Rr) 12 8 4 0/4/8 0
D68-10 x IRBB7
Xa7xa7 (Rr ) 14 1 4 9/4/1 9
IR24 x IRBB7
Xa7xa7 (Rr ) 13 1 1 11/1/1 11
Ghi chú: Gen kháng Xa4 và xa5 được lây nhiễm với vi khuẩn chủng 3, gen kháng Xa7 được lây nhiễm với vi khuẩn chủng 5A
* Phân tích trên quần thể F2:
(cid:1250) mỗi tổ hợp lai, 160 cá thể đ(cid:1133)ợc đeo thẻ cho phơn tích kiểu gen kháng vƠ
79
đánh giá m(cid:1261)c kháng/nhiễm với ch(cid:1259)ng vi khuẩn b(cid:1189)c lá. Phơn tích kiểu gen kháng Xa4
bằng chỉ thị Nbp181, xa5 bằng chỉ thị RG556 vƠ RM122, Xa7 bằng chỉ thị thị P3 vƠ
RG5509. Sử d(cid:1257)ng các ch(cid:1259)ng vi khuẩn lơy nhiễm nhơn t(cid:1189)o đối với từng tổ hợp ch(cid:1261)a
gen kháng nh(cid:1133) đối với F1 để đánh giá m(cid:1261)c kháng nhiễm (cid:1251) từng cá thể.
Kết qu(cid:1191) phơn tích kiểu gen kháng bằng chỉ thị phơn tử đ(cid:1133)(cid:1131)c đ(cid:1133)a ra trong hình
3.7.
B - Nbp181 trên mẫu DNA các cá thể F2 tổ hợp lai IR24 x IRBB4. M: size marker 1000bp; Giếng 1: IRBB4,; Giếng 2: IR24; Các giếng còn lại là của các cá thể F2. Gen Xa4: vạch băng 150bp là đồng hợp tử, 150bp + 120bp là dị hợp và 120bp không có gen
500bp
200bp
A - Nbp181 trên mẫu DNA các cá thể F2 tổ hợp lai BT7 x IRBB4. M: size marker 1000bp; Giếng 1: IRBB4,; Giếng 2: BT7; Các giếng còn lại là của các cá thể F2. Gen Xa4: vạch băng 150bp là đồng hợp tử, 150bp + 120bp là dị hợp và 120bp không có gen
C - RG556 trên mẫu DNA các cá thể F2 tổ hợp lai IR24 x IRBB5. M: ladder 100bp; Giếng 1: IRBB5,; Giếng 2: IR24; Các giếng còn lại là của các cá thể F2. Gen xa5: vạch băng 500bp là đồng hợp tử, 500bp + 200bp là dị hợp và 200bp không có gen
D - RM122 trên mẫu DNA các cá thể F2 tổ hợp lai HDT2 x IRBB5. M: size marker 1000bp; Giếng 1: IRBB5; Giếng 2: HDT2; Các giếng còn lại là của các cá thể F2. Gen xa5: vạch băng 150bp là đồng hợp tử, 150bp + 120bp là dị hợp và 120bp không có gen
80
E - RM122 trên mẫu DNA các cá thể F2 tổ hợp lai IR24 x IRBB5. M: size marker 1000bp; Giếng 1: IRBB5; Giếng 2: IR24; Các giếng còn lại là của các cá thể F2. Gen xa5: vạch băng 150bp là đồng hợp tử, 150bp + 120bp là dị hợp và 120bp không có gen
F –P3 trên mẫu DNA các cá thể F2 tổ hợp lai D68-10 x IRBB7. M: size marker 1000bp; Giếng 1: IRBB7; Giếng 2: D68- 10; Các giếng còn lại là của các cá thể F2. Gen Xa7: vạch băng 250bp là đồng hợp tử, 250bp + 200bp là dị hợp và 200bp không có gen.
H- RM5509 trên mẫu DNA các cá thể F2 tổ hợp lai IR24 x IRBB7. M: size marker 1000bp; Giếng 1: IRBB7; Giếng 2: IR24; Các giếng còn lại là của các cá thể F2. Gen Xa7: vạch băng 270bp là đồng hợp tử, 270bp + 200bp là dị hợp và 200bp không có gen.
G - P3 trên mẫu DNA các cá thể F2 tổ hợp lai IR24 x IRBB7. M: size marker 1000bp; Giếng 1: IRBB7; Giếng 2: IR24; Các giếng còn lại là của các cá thể F2. Gen Xa7: vạch băng 250bp là đồng hợp tử, 250bp + 200bp là dị hợp và 200bp không có gen.
Hình 3.7. Hình (cid:1191)nh đi(cid:1227)n di s(cid:1191)n phẩm PCR sử d(cid:1257)ng các m(cid:1239)i ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn tử Nbp181 (A, B), RG556 (C), RM122 (D,E), P3 (F, G) vƠ RM5509 (H) trên qu(cid:1195)n thể F2 c(cid:1259)a các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai giữa các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa nhi(cid:1225)m chuẩn vƠ kháng chuẩn
Phơn tích 160 cá thể F2 (cid:1251) mỗi tổ hợp lai, sử d(cid:1257)ng ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp kiểm định
“Khi bình ph(cid:1133)(cid:1131)ng” (2 ) giữa tỷ lệ phơn kiểu gen theo lỦ thuyết lƠ 1: 2 :1 với tỷ lệ
phơn ly kiểu gen thực tế đ(cid:1133)ợc xác định bằng các mồi c(cid:1259)a chỉ thị. Nếu giá trị 2 < giá
trị tra b(cid:1191)ng ((cid:1251) bậc tự do df = 2, p = 0,05) thì tỷ lệ phơn ly thực tế gần với tỷ lệ theo
81
lỦ thuyết, chỉ thị có độ tin cậy. Kết qu(cid:1191) đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.6.
B(cid:1191)ng 3.6. Tỷ l(cid:1227) phơn ly kiểu gen kháng Xa4, xa5 vƠ Xa7 (cid:1251) th(cid:1219) h(cid:1227) F2 c(cid:1259)a các t(cid:1241)
lai đ(cid:1133)(cid:1255)c nh(cid:1201)n d(cid:1189)ng bằng ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn tử
Gen Ch(cid:1229) th(cid:1231) T(cid:1241) h(cid:1255)p Kiểu gen kháng đ(cid:1133)(cid:1255)c nh(cid:1201)n d(cid:1189)ng Giá tr(cid:1231) 2 T(cid:1241)ng s(cid:1237) cá thể RR Rr rr
160 46 70 44 2,55 Nbp181 BT7 x IRBB4 Xa4 160 50 70 40 3,75 IR24 x IRBB4
160 35 75 50 RG556 HDT2 x IRBB5 2,54
160 33 90 37 2,70 IR24 x IRBB5 Xa5 160 32 78 50 4,15 RM122 HDT2 x IRBB5
D68-10 x IRBB7
160 51 72 37 4,05 IR24 x IRBB5
160 47 82 31 P3 3,30
D68-10 x IRBB7
160 34 75 51 4,94 IR24 x IRBB7 Xa7 160 53 72 35 5,65 RM5509
160 48 85 27 6,14 IR24 x IRBB7
Giá trị 2 tra b(cid:1191)ng (df = 2, p= 0,05) = 5,99
Gen kháng Xa4 đ(cid:1133)ợc nhận d(cid:1189)ng bằng chỉ thị Nbp181 trên quần thể F2 c(cid:1259)a tổ
hợp hợp lai BT7 x IRBB4 vƠ IR24 x IRBB4 đ(cid:1133)a ra tỷ lệ phơn ly gần đúng theo tỷ lệ 1 : 2 : 1 với giá trị 2 c(cid:1259)a phép kiểm định t(cid:1133)(cid:1131)ng (cid:1261)ng lƠ 2,55 vƠ 5,75 đều nhỏ h(cid:1131)n giá trị 2 tra b(cid:1191)ng.
Sự phơn ly c(cid:1259)a kiểu gen kháng xa5 trên quần thể F2 c(cid:1259)a các tổ hợp lai HDT2
x IRBB5 vƠ IR24 x IRBB5 đ(cid:1133)ợc nhận diện bằng chỉ thị RG556 đ(cid:1133)a ra tỷ lệ gần đúng với tỷ lệ 1 : 2 : 1 với giá trị 2 c(cid:1259)a phép kiểm định t(cid:1133)(cid:1131)ng (cid:1261)ng lƠ 2,54 vƠ 2,70.
Tỷ lệ phơn ly 1 : 2 : 1 c(cid:1259)a kiểu gen kháng xa5 trên quần thể F2 c(cid:1259)a 2 tổ hợp lai nƠy cũng đ(cid:1133)ợc phát hiện gần đúng bằng chỉ thị RM122 với giá trị 2 c(cid:1259)a phép kiểm định
t(cid:1133)(cid:1131)ng (cid:1261)ng lƠ 4,15 vƠ 4,05.
(cid:1250) 2 tổ hợp lai D68-10 x IRBB7 vƠ IR24 x IRBB7, sự phơn ly kiểu gen kháng
Xa7 trên quần thể F2 đ(cid:1133)ợc nhận diện bằng chỉ thị P3 đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra tỷ lệ phơn ly gần đúng theo tỷ lệ 1 : 2 : 1 với giá trị kiểm định 2 t(cid:1133)(cid:1131)ng (cid:1261)ng lƠ 3,30 vƠ 4,94. Trong khi
82
đó, bằng chỉ thị RM5509, tỷ lệ phơn ly c(cid:1259)a kiểu gen kháng Xa7 gần đúng theo tỷ lệ
1 : 2 : 1 với giá trị 2 trong phép kiểm định lƠ 5,65 chỉ trên quần thể F2 c(cid:1259)a tổ hợp
D68-10 x IRBB7, còn c(cid:1259)a tổ hợp lai IR24 x IRBB7, thì tỷ lệ phơn ly nƠy không theo tỷ lệ 1 : 2 : 1, giá trị 2 trong phép kiểm định lƠ 6,14, lớn h(cid:1131)n giá trị tra b(cid:1191)ng (5,99).
Nh(cid:1133) vậy, chỉ thị Nbp181 trong nhận diện gen Xa4, chỉ thị RG556 vƠ RM122
trong nhận d(cid:1189)ng gen xa5, chỉ thị P3 trong nhận d(cid:1189)ng gen kháng Xa7 trên quần thể
phơn ly F2 c(cid:1259)a các tổ hợp lai giữa các mẫu giống nhiễm (không mang gen kháng) vƠ
giống kháng (mang gen kháng t(cid:1133)(cid:1131)ng (cid:1261)ng (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái đồng hợp tử) có độ tin cậy cao,
đ(cid:1133)a ra tỷ lệ phơn ly c(cid:1259)a các kiểu gen gần đúng tỷ lệ 1 : 2 : 1. Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u
đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra lƠ hoƠn toƠn phù hợp về sự phơn ly (cid:1251) thế hệ F2 đối với 1 gen 2 alen.
Đơy cũng lƠ c(cid:1131) s(cid:1251) để kết luận về sự liên kết gữa các chỉ thị với các gen kháng t(cid:1133)(cid:1131)ng
(cid:1261)ng, đồng th(cid:1249)i cũng kh(cid:1191)ng định về độ chính xác trong ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp thí nghiệm. Tuy
nhiên, độ chính xác c(cid:1259)a chỉ thị còn ph(cid:1191)i đ(cid:1133)ợc kh(cid:1191)ng định giữa kiểu gen kháng vƠ
kh(cid:1191) năng kháng thực tế với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh.
Đánh giá m(cid:1261)c kháng nhiễm c(cid:1259)a 160 cá thể (cid:1251) mỗi tổ hợp lai, phơn tích đ(cid:1133)ợc
đ(cid:1133)a ra cùng với kiểu gen kháng c(cid:1259)a từng cá thể đ(cid:1133)ợc nhận d(cid:1189)ng bằng chỉ thị phơn tử.
Kết qu(cid:1191) đ(cid:1133)ợc trình bƠy trong b(cid:1191)ng 3.7.
B(cid:1191)ng 3.7. Kiểu gen kháng vƠ m(cid:1261)c kháng/nhi(cid:1225)m v(cid:1247)i vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá (cid:1251)
th(cid:1219) h(cid:1227) F2 c(cid:1259)a các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai
Kiểu gen xác (%) Ch(cid:1229) th(cid:1231) liên k(cid:1219)t/ gen kháng S(cid:1237) cá thể
BT7 x IRBB4 RR M(cid:1261)c kháng/nhi(cid:1225)m Đ(cid:1245) chính S 46 2 R M 30 84 10 34 160 46
97
Rr rr 49 1 18 2 3 41 70 44 Nbp181 - Xa4
IR24 x IRBB4 RR 93 38 26 8 41 4 160 50
Rr 55 13 2 70 96
RG556 - xa5 76
83
rr HDT2 x IRBB5 RR Rr rr 0 47 2 3 42 5 16 6 4 6 35 97 27 68 2 40 160 35 75 50
Kiểu gen xác (%) Ch(cid:1229) th(cid:1231) liên k(cid:1219)t/ gen kháng S(cid:1237) cá thể
65
73
RM122 – xa5
61
92
P3 - Xa7
82
89
RM5509 - Xa7
84
IR24 x IRBB5 RR Rr rr HDT2 x IRBB5 RR Rr rr IR24 x IRBB5 RR Rr rr D68-10 x IRBB7 RR Rr rr IR24 x IRBB7 RR Rr rr D68-10 x IRBB7 RR Rr rr IR24 x IRBB7 RR Rr rr M(cid:1261)c kháng/nhi(cid:1225)m Đ(cid:1245) chính S 109 27 78 4 97 25 68 4 109 43 60 6 28 3 4 21 30 0 3 27 28 3 4 21 30 7 17 6 R M 22 29 0 6 10 2 27 6 16 47 4 3 5 5 39 7 22 29 5 3 9 3 8 23 21 111 41 3 11 67 3 7 32 98 7 27 68 4 21 3 21 111 9 41 5 63 7 7 34 96 14 27 60 8 12 9 160 33 90 37 160 32 78 50 160 51 72 37 160 47 82 31 160 34 75 51 160 53 72 35 160 48 85 27
Ghi chú: R/M/S = số cá thể Kháng/nhiễm vừa/nhiễm nặng với chủng vi khuẩn gây
bệnh bạc lá được sử dụng lây nhiễm
Trên quần thể phơn ly F2 c(cid:1259)a mỗi tổ hợp lai, những cá thể kháng cao (R) vƠ
nhiễm vừa (M) đ(cid:1133)ợc đánh giá lƠ có tính kháng. Độ chính xác c(cid:1259)a chỉ thị liên kết với
84
gen kháng đ(cid:1133)ợc tính bằng số cá thể có tính kháng trong số cá thể đ(cid:1133)ợc chọn kiểu
gen kháng trên tổng số cá thể mang tính kháng trong quần thể. Kết qu(cid:1191) đ(cid:1133)a ra trong
b(cid:1191)ng 3.7 cho th(cid:1193)y:
Đối với gen kháng Xa4, chỉ thị Np181 phát hiện đ(cid:1133)ợc 96 - 97% cá thể mang
gen Xa4 (đồng hợp tử vƠ dị hợp tử) trong tổng số cá thể đ(cid:1133)ợc đánh giá có tính kháng.
Đối với gen kháng xa5, chỉ thị RG556 phát hiện đ(cid:1133)ợc từ 65 - 76% cá thể
mang gen xa5 (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái đồng hợp tử trong tổng số cá thể đ(cid:1133)ợc đánh giá có tính
kháng. Trong khi chỉ thị RM122 phát hiện đ(cid:1133)ợc từ 61 – 73% số cá thể mang gen
kháng xa5 đồng hợp tử trong tổng số cá thể đ(cid:1133)ợc đánh giá có tính kháng. Nh(cid:1133) vậy,
có thể sử d(cid:1257)ng c(cid:1191) 2 chỉ thị RG556 vƠ RM122 để phát hiện gen kháng xa5 với độ
chính xác t(cid:1133)(cid:1131)ng đối cao. Tuy nhiên, chỉ thị RG556 cho độ chính xác cao h(cid:1131)n.
Đối với gen Xa7, chỉ thị P3 phát hiện đ(cid:1133)ợc từ 82 - 92% cá thể mang gen Xa7
(đồng hợp tử vƠ dị hợp tử) trong tổng số cá thể đ(cid:1133)ợc đánh giá có tính kháng. Chỉ thị
RM5509 cũng có độ chính cao, phát hiện đ(cid:1133)ợc từ 84 – 89% cá thể mang gen Xa7
trong tổng số cá thể đ(cid:1133)ợc đánh giá lƠ có tính kháng. Nh(cid:1133) vậy, c(cid:1191) 2 chỉ thị nƠy đều có
thể đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng để chọn kiểu gen Xa7 trong ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn t(cid:1189)o giống lúa kháng
bệnh b(cid:1189)c lá.
3.1.2.5. Sử dụng các chỉ thị phân tử kiểm tra gen kháng bệnh bạc lá trên các mẫu
giống lúa vật liệu
Từ kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u đư đ(cid:1133)a ra trong phần trên, trong v(cid:1257) mùa 2011, các chỉ
thị Nbp181, RG556 vƠ P3 đư đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng để phát hiện gen kháng t(cid:1133)(cid:1131)ng (cid:1261)ng lƠ
Xa4, xa5 vƠ Xa7 trên 51 mẫu giống lúa vật liệu, bao gồm 33 mẫu giống lúa th(cid:1131)m vƠ
18 mẫu giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá. Kết qu(cid:1191) phơn tích kiểu gen cùng với kết qu(cid:1191)
đánh giá kh(cid:1191) năng kháng/nhiễm c(cid:1259)a các mẫu giống lúa vật liệu trong v(cid:1257) mùa 2010
đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.8.
Chỉ thị Nbp181 xác định đ(cid:1133)ợc 15 mẫu giống lúa mang gen Xa4, trong đó có
6 mẫu giống đ(cid:1133)ợc đánh giá lƠ kháng cao, 8 mẫu nhiễm vừa vƠ 1 mẫu D227 – 10
(chiếm 5%) đ(cid:1133)ợc đánh giá lƠ nhiễm nặng. Với chỉ thị RG556 đư xác định đ(cid:1133)ợc 4
mẫu giống lúa mang gen kháng xa5 (cid:1251) trangh thái đồng hợp tử, trong đó có 3 mẫu
giống đ(cid:1133)ợc đánh giá lƠ nhiễm vừa vƠ 2 mẫu giống lƠ kháng cao. Chỉ thị P3 xác định
đ(cid:1133)ợc 4 mẫu giống lúa mang gen kháng Xa7, trong đó 2 mẫu giống đ(cid:1133)ợc đánh giá lƠ
85
nhiễm vừa vƠ 2 mẫu lƠ kháng cao (b(cid:1191)ng 3.8)
B(cid:1191)ng 3.8. K(cid:1219)t qu(cid:1191) kiểm tra gen kháng Xa4, xa5 vƠ Xa7 bằng ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn tử
trên các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa v(cid:1201)t li(cid:1227)u
TT Gen kháng M(cid:1261)c kháng/nhi(cid:1225)m
Ch(cid:1259)ng 2B
Ch(cid:1259)ng 5A
Ch(cid:1259)ng 3
Ch(cid:1259)ng 4
Tên dòng, gi(cid:1237)ng xa5 (RG556) Xa4 (Npb181) Xa7 (P3) Tỷ lệ R/M/S
1 AC5 - - - S S M M 0/2/2
2 AC15 - - - S S M R 1/1/2
3 HDT8 - - - M S M S 0/2/2
4 HDT2 - - - M S M M 0/3/1
5 HT1 - - - M S S M 0/2/2
6 BT7 - - - S S S M 0/1/3
7 D16-09 - - - S R S M 1/1/2
8 D17-10 - - - M M M M 0/4/0
9 D19-10 - - - S M R M 1/2/1
10 D20-10 - - - S M S R 1/1/2
11 D21-10 - - - M M R M 1/3/0
12 D36-10 + - - M M M R 1/3/0
13 D44-10 + - - R M S R 2/1/1
14 D25-10 - - - M M M M 0/4/0
15 D68-10 - - - M S M M 0/3/1
16 D26-10 - - - M M M R 1/3/0
17 D11-10 - - - S M M M 0/3/1
18 D40-10 - - - S S S M 0/1/3
19 D123-10 - - - S M S M 0/2/2
20 D127-10 - - - R S M R 2/1/1
21 D257-10 - - - R M R R 3/1/0
22 D306-10 - - - S M M M 0/3/1
23 D324-10 - - - S S M M 0/2/2
24 D227-10 + - - S S S R 1/0/3
25 D395-10 - - - M M S M 0/3/1
86
26 D414-10 - - - S S S M 0/1/3
Gen kháng M(cid:1261)c kháng/nhi(cid:1225)m TT
Ch(cid:1259)ng 5A
Ch(cid:1259)ng 2B
Ch(cid:1259)ng 3
Ch(cid:1259)ng 4
Tên dòng, gi(cid:1237)ng xa5 (RG556) Xa4 (Npb181) Xa7 (P3) Tỷ lệ R/M/S
27 D416-10 - - - S M M M 0/3/1
28 D264-10 - - - S S M 0/2/2 M
29 D267-10 + - - M M R 1/3/0 M
30 D270-10 - - - M M M 0/3/1 S
31 SH8 - - - S S R 1/2/1 M
32 IRBB3 - - - M M R 1/3/0 M
33 IRBB7 - - - R R R 4/0/0 R
34 IRBB4 + - - R M R 3/1/0 R
35 IRBB2 - - + S M R 1/1/2 S
36 BB4/10 + - - M M R 1/3/0 M
37 IRBB1 + - - M M M 0/4/0 M
38 IRBB1/4 + - - M M R 2/2/0 R
39 IRBB4/11 + - - R R R 4/0/0 R
40 IRBB4/5 + - - R R R 4/0/0 R
41 IRBB3/10 + - - R R M 3/1/0 R
42 IRBB10 + + - S M M 0/3/1 M
43 IRBB1/11 + - - M M R 1/3/0 M
44 IRBB5/11 - - - S R R 3/0/1 R
45 IRBB7/10 + - - R R R 4/0/0 R
46 IRBB3/7 - + - R R R 4/0/0 R
47 IRBB5/7 - - + R R R 4/0/0 R
48 IRBB5 + - + R R R 4/0/0 R
49 D129-10 - + + M M M 0/4/0 M
50 D18-10 - + - M M R 1/3/0 M
51 IRBB21 - - - R R R 4/0/0 R
52 IR24 - - - S S M 0/1/3 S
Ghi chú: - Gen kháng được nhận dạng bằng chỉ thị: (+) có gen kháng đồng hợp tử,
87
(-) không có gen; R: kháng cao, M: Nhiễm vừa, S: nhiễm nặng
Nh(cid:1133) vậy các mẫu giống lúa mang gen kháng đ(cid:1133)ợc phát hiện bằng chỉ thị
Nbp181, RG556 vƠ P3 đư thể hiện kh(cid:1191) năng kháng vƠ nhiễm vừa với ch(cid:1259)ng vi khuẩn
gơy bệnh. Vẫn có 1 dòng D227-10 đ(cid:1133)ợc xác định mang gen kháng Xa4 nh(cid:1133)ng bị
nhiễm với vi khuẩn ch(cid:1259)ng 3. Bên c(cid:1189)nh đó, có 19 mẫu giống lúa trong tập đoƠn vật
liệu không mang gen kháng đ(cid:1133)ợc xác định bằng 3 chỉ thị trên nh(cid:1133)ng vẫn thể hiện
m(cid:1261)c nhiễm vừa vƠ kháng với ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh. Kết qu(cid:1191) nƠy có thể do 1 số
nguyên nhơn: (i) Có trao đổi chéo x(cid:1191)y ra giữa chỉ thị vƠ gen kháng trong quá trình
lai t(cid:1189)o các mẫu giống nƠy dẫn đến kh(cid:1191) năng có chỉ thị nh(cid:1133)ng không có gen kháng vƠ
ng(cid:1133)ợc l(cid:1189)i, đơy lƠ sự nhầm lẫn có thể x(cid:1191)y ra trong chọn giống bằng chỉ thị phơn tử;
(ii) các mẫu giống không mang gen Xa4, xa5 vƠ Xa7 nh(cid:1133)ng vẫn mang những gen
kháng khác (có c(cid:1191) những gen ch(cid:1133)a đ(cid:1133)ợc phát hiện) có kh(cid:1191) năng kháng với ch(cid:1259)ng vi
khuẩn lơy nhiễm nh(cid:1133)ng không liên kết với các chỉ thị sử d(cid:1257)ng. Tuy nhiên, đối với
những kiểu gen kháng đ(cid:1133)ợc phát hiện bằng những chỉ thị nƠy thì tỷ lệ kháng thực tế
lƠ r(cid:1193)t cao đ(cid:1189)t từ 95 – 100%. Do vậy, sử d(cid:1257)ng các chỉ thị nƠy để phát hiện gen kháng
trong chọn t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá vẫn có độ chính xác cao.
Từ kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u đư kh(cid:1191)ng định lựa chọn chỉ thị phơn tử sử d(cid:1257)ng trong
chọn t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá cho các tỉnh phía Bắc: sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử
Npb181 để sƠng lọc gen kháng Xa4. Để chọn kiểu gen kháng xa5, có thể sử d(cid:1257)ng chỉ
thị RG556 vƠ RM122. Tuy nhiên, chỉ thị RG556 có độ chính xác cao h(cid:1131)n với gen
xa5. Để phát hiện gen Xa7, có thể sử d(cid:1257)ng chỉ thị P3 vƠ RM5509, nh(cid:1133)ng, chỉ thị P3
cho độ chính xác cao h(cid:1131)n.
3.2. Đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền t(cid:1201)p đoƠn v(cid:1201)t li(cid:1227)u lúa th(cid:1131)m kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá
3.2.1. Đánh giá đặc điểm nông sinh học, mùi thơm và khả năng kháng bệnh bạc
lá của các mẫu giống trong tập đoàn vật liệu
51 mẫu giống lúa vật liệu, bao gồm 33 mẫu giống lúa th(cid:1131)m vƠ 18 mẫu giống
lúa mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng trong đánh giá đa d(cid:1189)ng d(cid:1189)ng di
truyền. Đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a các mẫu giống lúa vật liệu (cid:1251) m(cid:1261)c độ kiểu
hình đ(cid:1133)ợc tập trung vƠo một số đặc điểm nông sinh học, đặc điểm ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng vƠ kh(cid:1191)
88
năng chống chịu với một số sơu bệnh h(cid:1189)i chính.
3.2.1.1. Thời gian sinh trưởng
Kết qu(cid:1191) đánh giá th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng (TGST) c(cid:1259)a 51 mẫu giống lúa vật liệu
đ(cid:1133)ợc trình bƠy trong ph(cid:1257) l(cid:1257)c 6. Các mẫu giống lúa có TGST t(cid:1133)(cid:1131)ng đối tập trung,
trong kho(cid:1191)ng từ 98 ngƠy (D416-10, D270-10, D227-10 vƠ D18-10) đến 113 ngƠy
(D267 -10). Theo hệ thống tiêu chuẩn đánh gia nguồn gen lúa (IRRI, 1996), 51 mẫu
giống lúa đ(cid:1133)ợc phơn vƠo 2 nhóm: 4 mẫu thuộc nhóm cực ngắn ngƠy (TGST <100
ngƠy) vƠ 47 mẫu thuộc nhóm ngắn ngƠy (TGST từ 100 – 115 ngƠy). Tập đoƠn vật
liệu lúa th(cid:1131)m bao gồm những giống lúa th(cid:1131)m đ(cid:1133)ợc thu thập vƠ trong s(cid:1191)n xu(cid:1193)t taị các
tỉnh phía Bắc vƠ các dòng triển vọng thế hệ F7 – F9 cũng đ(cid:1133)ợc chọn lọc theo h(cid:1133)ớng
phù hợp với s(cid:1191)n xu(cid:1193)t t(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc. Do vậy, TGST giữa các mẫu giống lúa
nƠy không có khác biệt nhiều, phần lớn nằm trong nhóm ngắn ngƠy (100 – 115 ngƠy
trong v(cid:1257) mùa).
TGST c(cid:1259)a cơy lúa đ(cid:1133)ợc tính từ khi gieo m(cid:1189) đến khi lúa chín 85%. Trong điều
kiện miền Bắc c(cid:1259)a Việt Nam, một năm có 2 v(cid:1257) lúa lƠ v(cid:1257) đông – xuơn (v(cid:1257) xuơn) vƠ
v(cid:1257) mùa. V(cid:1257) lúa xuơn đ(cid:1133)ợc chia ra thƠnh 3 trƠ lƠ xuơn sớm, xuơn chính v(cid:1257) vƠ xuơn
muộn. V(cid:1257) lúa mùa cũng đ(cid:1133)ợc chia thƠnh 3 trƠ lƠ mùa sớm, mùa trung vƠ mùa muộn.
V(cid:1257) lúa xuơn th(cid:1133)(cid:1249)ng tiến hƠnh gieo trong kho(cid:1191)ng tháng từ tháng 12 (đối với trƠ xuơn
sớm) đến cuối tháng 2 năm sau (đối với trƠ xuơn muộn). Kho(cid:1191)ng th(cid:1249)i gian nƠy
th(cid:1133)(cid:1249)ng có nhiệt độ không khí xuống th(cid:1193)p nh(cid:1193)t trong năm, (cid:1191)nh h(cid:1133)(cid:1251)ng r(cid:1193)t lớn đến
TGST c(cid:1259)a cơy lúa. Nhiệt độ th(cid:1193)p sẽ kéo dƠi TGST vƠ ng(cid:1133)ợc l(cid:1189)i nhiệt độ cao sẽ rút
ngắn TGST c(cid:1259)a cơy lúa. Nh(cid:1133) vậy, trong điều kiện v(cid:1257) xuơn, TGST c(cid:1259)a cơy lúa có
biến động ph(cid:1257) thuộc vƠo điều kiện nhiệt độ không khí vƠ từng trƠ lúa. V(cid:1257) lúa mùa từ
tháng 6 đến tháng 10, đơy lƠ kho(cid:1191)ng th(cid:1249)i gian có nhiệt độ nóng vƠ ổn định trong
năm, phù hợp cho sự tích ôn vƠ sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng c(cid:1259)a cơy lúa. Do vậy, (cid:1251) miền Bắc Việt
Nam, đánh giá TGST c(cid:1259)a cơy lúa đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh trong v(cid:1257) mùa sẽ có độ chính xác vƠ
ồn định h(cid:1131)n so với trong điều kiện v(cid:1257) xuơn.
3.2.1.2. Thời gian trỗ
Kết qu(cid:1191) theo dõi th(cid:1249)i gian trỗ c(cid:1259)a 51 mẫu giống lúa trong tập đoƠn vật liệu
trong ph(cid:1257) l(cid:1257)c 6 cho th(cid:1193)y: các mẫu lúa có th(cid:1249)i gian trỗ t(cid:1133)(cid:1131)ng đối tập chung, dao động
từ 4 đến 6 ngƠy. 13 mẫu giống có th(cid:1249)i gian trỗ 4 ngƠy, đ(cid:1189)i diện lƠ AC15, HDT8,
89
BT7; 31 mẫu giống có th(cid:1249)i gian trỗ 5 ngƠy, đ(cid:1189)i diện lƠ AC5, HDT2, D16-9, các
dòng đẳng gen; 7 mẫu giống có th(cid:1249)i trỗ 6 ngƠy, đ(cid:1189)i diện lƠ D17-10, D20-10, D21-10.
Th(cid:1249)i gian trỗ c(cid:1259)a cơy lúa đ(cid:1133)ợc tính từ khi lúa bắt đầu trỗ (≥ 10% số cơy có ít
nh(cid:1193)t 1 bông trỗ thoát khỏi bẹ lá đòng 5cm) đến khi kết thúc trỗ (≥ 85% số bông trỗ
thoát khỏi bẹ lá đòng). Khi toƠn bộ bông lúa thoát khỏi bẹ lá đòng thì quá trình trỗ
kết thúc. Th(cid:1249)i gian trỗ ph(cid:1191)n ánh kh(cid:1191) năng trỗ tập trung vƠ độ thuần c(cid:1259)a giống. Th(cid:1249)i
gian nƠy cơy lúa chịu (cid:1191)nh h(cid:1133)(cid:1251)ng r(cid:1193)t lớn c(cid:1259)a điều kiện ngo(cid:1189)i c(cid:1191)nh. Vì vậy, th(cid:1249)i gian
trỗ c(cid:1259)a cơy lúa cƠng ngắn thì cƠng tránh đ(cid:1133)ợc các điều kiện ngo(cid:1189)i c(cid:1191)nh b(cid:1193)t thuận.
Trong chọn t(cid:1189)o giống, h(cid:1133)ớng chọn lọc đ(cid:1133)ợc tập trung vƠo những dòng, giống có
th(cid:1249)i gian trỗ tập trung, trong kho(cid:1191)ng 4 – 5 ngƠy.
3.2.1.3. Khả năng đẻ nhánh
Kết qu(cid:1191) đánh giá kh(cid:1191) năng đẻ nhánh c(cid:1259)a 51 mẫu giống lúa đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong
Ph(cid:1257) l(cid:1257)c 7. Nhìn chung, các mẫu giống lúa vật liệu phần lớn có m(cid:1261)c đẻ nhánh từ
th(cid:1193)p đến trung bình, không có mẫu giống nƠo thuộc nhóm đẻ nhánh nhiều. Trong v(cid:1257)
xuơn, số nhánh hữu hiệu c(cid:1259)a các mẫu giống dao động từ 4,0 nhánh (D21-10, D26-10,
D414-10, D416-10, IRBB4, IRBB5-11) đến 5,2 nhánh (BT7 vƠ SH8). Trong v(cid:1257)
Mùa, số nhánh dao động từ 4,0 nhánh (IRBB5-11, IRBB3-7) đến 6,9 nhánh (AC15).
Theo phơn nhóm trong hệ thống đánh giá c(cid:1259)a IRRI thì các mẫu giống lúa nghiên c(cid:1261)u
phần lớn thuộc nhóm đẻ nhánh ít. Trong v(cid:1257) xuơn, có 37 mẫu giống thuộc nhóm đẻ
nhánh ít (< 5 nhánh) chiếm 72,5%, 14 mẫu giống đẻ nhánh trung bình (5-8 nhánh),
chiếm 27,5% vƠ không có mẫu giống nƠo đ(cid:1133)ợc xếp vƠo nhóm đẻ nhánh cao (> 8
nhánh). Trong v(cid:1257) mùa, có 28 mẫu giống chiếm 54,9% xếp vƠo nhóm đẻ nhánh th(cid:1193)p,
23 mẫu giống, chiếm 45,1% đ(cid:1133)ợc xếp vƠo nhóm đẻ nhánh trung bình (b(cid:1191)ng 3.9).
B(cid:1191)ng 3.9. Phơn nhóm theo kh(cid:1191) năng đẻ nhánh c(cid:1259)a các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa
V(cid:1257) Xuơn V(cid:1257) Mùa S(cid:1237) nhánh /cơy Theo tiêu chuẩn phơn nhóm c(cid:1259)a IRRI S(cid:1237) m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng S(cid:1237) m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng Tỷ l(cid:1227) (%) Tỷ l(cid:1227) (%)
< 5 Đẻ nhánh th(cid:1193)p 37 72,5 28 54,9
5 -9 Đẻ nhánh trung bình 14 27,5 23 45,1
> 9 Đẻ nhánh nhiều 0 0 0 0
90
Kh(cid:1191) năng đẻ nhánh c(cid:1259)a cơy lúa liên quan đến số bông vƠ số bông hữu hiệu trên
cơy lúa. Đơy cũng lƠ một yếu tố liên quan đến năng su(cid:1193)t lúa. Dựa vƠo kh(cid:1191) năng đẻ
nhánh, số bông vƠ số bông hữu hiệu trên cơy để điều chỉnh mật độ hợp lỦ đ(cid:1191)m b(cid:1191)o
số bông trên một đ(cid:1131)n vị diện tích đ(cid:1189)t cao nh(cid:1193)t đối với từng giống lúa.
3.2.1.4. Chiều cao cây
Kh(cid:1191)o sát chiều cao cơy c(cid:1259)a 51 mẫu giống trong tập đoƠn vật liệu đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra
trong Ph(cid:1257) l(cid:1257)c 7 cho th(cid:1193)y: trong v(cid:1257) xuơn các mẫu giống lúa có chiều cao cơy dao
động từ 87,7cm (dòng IRBB5-1) đến 112,8 cm (dòng D25-10); trong v(cid:1257) mùa, các
mẫu giống có chiều cao từ 92,4cm (dòng IRBB5-1) đến 115,5 cm (dòng D25-10).
Các mẫu giống lúa nghiên c(cid:1261)u đ(cid:1133)ợc phơn nhóm theo chiều cao cơy trong b(cid:1191)ng 3.10
B(cid:1191)ng 3.10. Phơn nhóm về chiều cao cơy c(cid:1259)a các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa
V(cid:1257) Xuơn V(cid:1257) Mùa Cao cơy (cm) Phơn nhóm theo tiêu chuẩn c(cid:1259)a IRRI
S(cid:1237) m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng S(cid:1237) m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng Tỷ l(cid:1227) (%) Tỷ l(cid:1227) (%)
< 90 Nhóm cơy th(cid:1193)p (nửa lùn) 2 3,9 51 100
90 - 125 Nhóm trung bình 49 96,1 0 0
> 125 Nhóm cao cơy 0 0 0 0
Theo kết qu(cid:1191) phơn nhóm trong b(cid:1191)ng 3.10, chiều cao cơy c(cid:1259)a các mẫu giống
nghiên c(cid:1261)u không có sự biến động nhiều, phần lớn thuộc nhóm có chiều cao cơy
th(cid:1193)p vƠ trung bình.
Đặc điểm sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng c(cid:1259)a các mẫu giống lúa đ(cid:1133)ợc đánh giá tập trung vƠo một
số chỉ tiêu chính nh(cid:1133): Th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng, th(cid:1249)i gian trỗ, kh(cid:1191) năng đẻ nhánh vƠ
chiều cao cơy. Đơy cũng lƠ nhóm chỉ tiêu đ(cid:1133)ợc các nhƠ chọn giống quan tơm khi
tiến hƠnh chọn lọc giống lúa mới theo m(cid:1257)c tiêu. Đối với 33 mẫu giống lúa th(cid:1131)m, lƠ
các giống đang có mặt ngoƠi s(cid:1191)n xu(cid:1193)t vƠ các dòng lúa triển vọng, đ(cid:1133)ợc chọn lọc
theo đinh h(cid:1133)ớng: th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng ≤ 115 ngƠy (v(cid:1257) mùa) để thích hợp cho c(cid:1131) c(cid:1193)u
lúa xuơn muộn – mùa sớm - cơy v(cid:1257) đông t(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc; th(cid:1249)i gian trỗ tập
trung, từ 5 – 6 ngƠy sẽ h(cid:1189)n chế đ(cid:1133)ợc r(cid:1259)i ro (m(cid:1133)a, gió, nóng khô...); kh(cid:1191) năng đẻ
nhánh trung bình nh(cid:1133)ng đẻ nhánh tập trung, tỷ lệ nhánh hữu hiệu cao đ(cid:1191)m b(cid:1191)o cho
91
ruộng lúa luôn thông thoáng, có thể c(cid:1193)y mật độ cao để tăng số bông trên một đ(cid:1131)n vị
diện tích; chiều cao cơy (cid:1251) m(cid:1261)c trung bình vừa đ(cid:1191)m b(cid:1191)o đ(cid:1133)ợc năng su(cid:1193)t vừa h(cid:1189)n chế
đổ. Đối với 18 dòng lúa đẳng gen mang nền di truyền c(cid:1259)a giống IR24, chỉ khác các
đo(cid:1189)n gen kháng nên về c(cid:1131) b(cid:1191)n có đặc điểm sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng t(cid:1133)(cid:1131)ng đối giống nhau.
3.2.1.5. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
Năng su(cid:1193)t lƠ một trong những m(cid:1257)c tiêu chính trong chọn t(cid:1189)o giống lúa. Năng
su(cid:1193)t lúa đ(cid:1133)ợc t(cid:1189)o thƠnh b(cid:1251)i các yếu tố c(cid:1193)u thƠnh, đ(cid:1133)ợc hình thƠnh (cid:1251) các giai đo(cid:1189)n
khác nhau trong quá trình sồng c(cid:1259)a cơy, chịu tác động c(cid:1259)a các điều kiện ngo(cid:1189)i c(cid:1191)nh
vƠ giữa có mối quan hệ (cid:1191)nh h(cid:1133)(cid:1251)ng qua l(cid:1189)i lẫn nhau. Kết qu(cid:1191) đánh giá các yếu tố c(cid:1193)u
thƠnh năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a các mẫu giống lúa vật liệu đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong ph(cid:1257) l(cid:1257)c 8.
* Số bông trên khóm:
Nhìn chung, các mẫu giống lúa nghiên c(cid:1261)u có số bông/khóm tập trung (cid:1251) m(cid:1261)c
th(cid:1193)p. Trong v(cid:1257) xuơn, các mẫu giống có số bông/khóm dao động từ 4,0 bông/khóm
(D21-10, D26-10, D416-10, IRBB4, IRBB5-11) đến 5,3 bông/khóm (AC5). Trong
v(cid:1257) mùa, số bông trên khóm c(cid:1259)a các mẫu giống từ 4,0 bông/khóm (IRBB5-11,
IRBB3-7) đến 6,9 bông/khóm (AC5). V(cid:1257) mùa có nhiệt độ, độ ẩm cao thuận lợi cho
cơy lúa sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng vƠ phát triển, đẻ nhánh nhiều vƠ tập trung, tỷ lệ nhánh hữu hiệu
cao h(cid:1131)n so với trong điều kiện v(cid:1257) xuơn do vậy các mẫu giống có số bông/khóm
trong v(cid:1257) mùa cũng cao h(cid:1131)n trong điều kiện v(cid:1257) xuơn.
* Số hạt trên bông:
Số h(cid:1189)t/bông lƠ tính tr(cid:1189)ng đ(cid:1133)ợc các nhƠ chọn giống quan tơm nhiều, liên quan
nhiều đến năng su(cid:1193)t h(cid:1189)t trên cơy lúa. Có sự khác nhau về số h(cid:1189)t trên bông c(cid:1259)a 51
mẫu giống lúa nghiên c(cid:1261)u, từ 135 h(cid:1189)t (BT7) đến 187 h(cid:1189)t (HDT8) trong v(cid:1257) xuơn vƠ
từ 130 h(cid:1189)t (BT7) đến 173 h(cid:1189)t (D395-10) trong v(cid:1257) mùa. Số h(cid:1189)t trên bông c(cid:1259)a hầu hết
các mẫu giống lúa trong v(cid:1257) xuơn lƠ cao h(cid:1131)n trong v(cid:1257) mùa. Sự khác biệt giữa các
giống lúa về số h(cid:1189)t trên bông trong cùng điều kiện canh tác lƠ do khác biệt về số
l(cid:1133)ợng gen qui định tính tr(cid:1189)ng nƠy giữa các giống (Fu et al., 2010). Sự khác biệt về
điều kiện ngo(cid:1189)i c(cid:1191)nh (mùa v(cid:1257)) cũng dẫn đến sự khác biệt số h(cid:1189)t trên bông c(cid:1259)a 1
giống khi gieo c(cid:1193)y trong v(cid:1257) xuơn vƠ v(cid:1257) mùa (Nguyễn Văn Luật, 2009). Trong chọn
92
t(cid:1189)o giống, việc chuyển nhiều gen qui định tính tr(cid:1189)ng số h(cid:1189)t trên bông vƠo cùng 1
giống thì sẽ cho một giống mới có số h(cid:1189)t trên bông cao. Đơy cũng lƠ c(cid:1131) s(cid:1251) để các
nhƠ chọn t(cid:1189)o giống c(cid:1191)i thiện số h(cid:1189)t trên bông c(cid:1259)a cơy lúa trong m(cid:1257)c tiêu chọn giống
lúa năng su(cid:1193)t cao hoặc “Siêu lúa“. Đồng th(cid:1249)i, cũng lƠ c(cid:1131) s(cid:1251) để xơy dựng qui trình kỹ
thuật canh tác nhằm khai thác tối (cid:1133)u tiềm năng về số h(cid:1189)t trên bông vƠ năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a
các giống lúa khi đ(cid:1133)a vƠo s(cid:1191)n xu(cid:1193)t.
* Tỷ lệ hạt chắc:
Tỷ lệ h(cid:1189)t chắc hay kh(cid:1191) năng đóng h(cid:1189)t cũng lƠ yếu tố quan trọng quyết định đến
năng su(cid:1193)t lúa. Các mẫu giống lúa kh(cid:1191)o sát có tỷ lệ h(cid:1189)t chắc dao động động t(cid:1133)(cid:1131)ng đối
lớn trong c(cid:1191) v(cid:1257) xuơn vƠ v(cid:1257) mùa, từ 75,0% (IRBB1/4) đến 94,7% (BT7) trong điều
kiện v(cid:1257) xuơn vƠ từ 71,0% (IRBB3/7) đến 92,5% (BT7) trong điều kiện v(cid:1257) mùa.
Theo tiêu chuẩn đánh giá c(cid:1259)a IRRI, các mẫu giống lúa nghiên c(cid:1261)u đ(cid:1133)ợc phơn nhóm
trong b(cid:1191)ng 3.11.
B(cid:1191)ng 3.11. Phơn nhóm các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa theo tỷ l(cid:1227) h(cid:1189)t chắc
V(cid:1257) xuơn V(cid:1257) Mùa Tỷ l(cid:1227) h(cid:1189)t chắc Phơn nhóm theo IRRI S(cid:1237) m(cid:1199)u Tỷ l(cid:1227) (%) S(cid:1237) m(cid:1199)u Tỷ l(cid:1227) (%)
≥ 90 Chắc cao 9 17,6 1 2,0
75 – 89 Chắc 41 80,4 46 90,2
50 - 74 Lép trung bình 1 2,0 4 7,8
< 50 Lép cao 0 0 0 0
Theo kết qu(cid:1191) trong b(cid:1191)ng 3.11, phần lớn các mẫu giống lúa có tỷ lệ h(cid:1189)t chắc
đ(cid:1133)ợc xếp vƠo nhóm chắc (80,4% số mẫu giống trong v(cid:1257) xuơn vƠ 90,2% số mẫu
giống trong v(cid:1257) mùa) vƠ nhóm chắc cao (17,6% số mẫu giống trong v(cid:1257) xuơn vƠ 2%
số mẫu giống trong v(cid:1257) mùa). Một mẫu giống trong v(cid:1257) xuơn (chiếm 2%) vƠ 4 mẫu
giống trong v(cid:1257) mùa (chiếm 7,8%) đ(cid:1133)ợc xếp vƠo nhóm có h(cid:1189)t lép trung bình. Không
có mẫu giống nƠo đ(cid:1133)ợc xếp vƠo nhóm có tỷ lệ h(cid:1189)t lép cao. Trong điều kiện v(cid:1257) xuơn
các mẫu giống lúa phần lớn có tỷ lệ h(cid:1189)t chắc cao h(cid:1131)n so với trong điều kiện v(cid:1257) mùa.
Theo kết qu(cid:1191) theo dõi, trong v(cid:1257) mùa năm 2010, khi lúa trỗ phần lớn vƠo giai đo(cid:1189)n có
m(cid:1133)a to kéo dƠi vƠ một số mẫu giống trỗ vƠo đợt gió Mùa do vậy tỷ lệ h(cid:1189)t chắc
93
không cao nh(cid:1133) trong điều kiện v(cid:1257) xuơn. Nh(cid:1133) vậy, kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u nƠy cũng phù
hợp với các kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u đư đ(cid:1133)ợc công bố, đó lƠ tỷ lệ h(cid:1189)t chắc c(cid:1259)a các giống
lúa ngoƠi ph(cid:1257) thuộc vƠo kiểu gen (Fu et al., 2010) còn ph(cid:1257) nhiều vƠo điều kiện
ngo(cid:1189)i c(cid:1191)nh nh(cid:1133) mùa v(cid:1257), nhiệt độ vƠ th(cid:1249)i tiết (Nguyễn Văn Luật, 2009). Với kết qu(cid:1191)
nƠy, các mẫu giống lúa nghiên c(cid:1261)u có thể sử d(cid:1257)ng lƠm vật liệu lai t(cid:1189)o trong chọn t(cid:1189)o
giống lúa có tỷ lệ h(cid:1189)t chắc cao.
* Khối lượng 1000 hạt:
Khối l(cid:1133)ợng 1000 h(cid:1189)t (M1000 h(cid:1189)t) lƠ yếu tố cuối cùng quyết định đến năng
su(cid:1193)t h(cid:1189)t c(cid:1259)a cơy lúa. Kết qu(cid:1191) kh(cid:1191)o sát 51 mẫu giống lúa cho th(cid:1193)y: M1000 h(cid:1189)t c(cid:1259)a
các mẫu giống lúa biến động từ 20,0g (BT7) đến 27,5 g (D270-10). Phần lớn các
mẫu giống (47/51 mẫu giống) có M1000 h(cid:1189)t tập trung trong kho(cid:1191)ng 20,0 – 25,0 g;
chỉ có 4 mẫu giống có M1000 h(cid:1189)t từ 25,1 g đến 27,5g.
Sự khác nhau về M1000 h(cid:1189)t trong cùng một mẫu giống (cid:1251) điều kiện v(cid:1257) xuơn
vƠ v(cid:1257) mùa (cid:1251) các mẫu mẫu giống lƠ không đáng kể. Nh(cid:1133) vậy, kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a
chúng tôi cũng phù hợp với kết qu(cid:1191) c(cid:1259)a những nghiên c(cid:1261)u tr(cid:1133)ớc đư đ(cid:1133)a ra: điều kiện
ngo(cid:1189)i c(cid:1191)nh ít (cid:1191)nh h(cid:1133)(cid:1251)ng đến M1000 h(cid:1189)t trong cơy lúa, tính tr(cid:1189)ng nƠy ch(cid:1259) yếu lƠ ph(cid:1257)
thuộc vƠo giống (gen) (Nguyễn Văn Luật, 2009).
* Năng suất hạt:
Kết qu(cid:1191) kh(cid:1191)o sát năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a 51 mẫu giống lúa trong điều kiện v(cid:1257) mùa năm
2010 vƠ v(cid:1257) xuơn 2011 đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong ph(cid:1257) l(cid:1257)c 9. Trong v(cid:1257) mùa 2010, th(cid:1249)i tiết
t(cid:1133)(cid:1131)ng đối thuận lợi cho cơy lúa sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng vƠ phát triển (cid:1251) đầu v(cid:1257). Giai đo(cid:1189)n trỗ,
một số mẫu giống trỗ vƠo đợt gió mùa, m(cid:1133)a gió kéo dƠi nên tỷ lệ lép t(cid:1133)(cid:1131)ng đối cao.
Năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a các mẫu giống lúa nghiên c(cid:1261)u trong v(cid:1257) nƠy dao động từ 38,73 t(cid:1189)/ha
(IRBB4/11) đến 83,47 t(cid:1189)/ha (D68-10) đối với NSLT vƠ từ 36,92 (IRBB3-7) đến
74,12 t(cid:1189)/ha (D68-10) đối với NSTT. Trong điều kiện v(cid:1257) xuơn 2011, đầu v(cid:1257) có rét
đậm, rét h(cid:1189)i kéo dƠi, gơy (cid:1191)nh h(cid:1133)(cid:1251)ng đến sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng vƠ phát triển c(cid:1259)a cơy lúa (cid:1251) giai
đo(cid:1189)n m(cid:1189) vƠ th(cid:1249)i kỳ lúa mới c(cid:1193)y, đặc biệt với một số giống lúa chịu rét kém. Tuy
nhiên, đơy cũng lƠ v(cid:1257) có năng su(cid:1193)t lúa cao nh(cid:1193)t đ(cid:1133)ợc đánh giá trong những năm gần
đơy (cid:1251) các tỉnh phía Bắc. Năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a các mẫu giống nghiên c(cid:1261)u trong v(cid:1257) nƠy cũng
94
đ(cid:1189)t t(cid:1133)(cid:1131)ng đối cao, dao động từ 49,35 t(cid:1189)/ha (IRBB4) đến 93,78 t(cid:1189)/ha (D16-09) đối
với NSLT vƠ từ 46,96 (IRBB4) đến 81,79 t(cid:1189)/ha (HDT8) đối với NSTT. Nhìn chung,
giữa NSLT vƠ NSTT có sự sai khác t(cid:1133)(cid:1131)ng đối. Trong v(cid:1257) xuơn, phần lớn các mẫu
giống có NSTT th(cid:1193)p h(cid:1131)n NSLT trong kho(cid:1191)ng từ 5 – 15%, một số mẫu giống nh(cid:1133)
D16-09, D25-10 có NSTT th(cid:1193)p h(cid:1131)n NSLT 18 – 20%. Trong v(cid:1257) mùa, phần lớn các
mẫu giống có NSTT th(cid:1193)p h(cid:1131)n NSLT từ 5 – 10%, một số mẫu nh(cid:1133) AC5, D16-09,
D227-10,. SH8, IRBB4 có NSTT th(cid:1193)p h(cid:1131)n NSLT từ 15 – 18%.
51 mẫu giống lúa nghiên c(cid:1261)u đ(cid:1133)ợc phơn thƠnh 10 nhóm theo năng su(cid:1193)t thực
thu với kho(cid:1191)ng cách lƠ 5 t(cid:1189)/ha (b(cid:1191)ng 3.12).
B(cid:1191)ng 3.12. Phơn nhóm theo năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa
TT Nhóm năng su(cid:1193)t V(cid:1257) xuơn V(cid:1257) mùa
(t(cid:1189)/ha)
S(cid:1237) m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng S(cid:1237) m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng Tỷ l(cid:1227) (%) Tỷ l(cid:1227) (%)
35,00 - 40,00 1 0 0,0 2 3,9
40,01 - 45,00 2 0 0,0 12 23,5
45,01 - 50,00 3 3 5,9 4 7,8
50,01 - 55,00 4 13 25,5 2 3,9
55,01 - 60,00 5 3 5,9 9 17,6
60,01 - 65,00 6 1 2,0 13 25,5
65,01 - 70,00 7 12 23,5 6 11,8
70,01 - 75,00 8 7 13,7 3 5,9
75,01 - 80,00 9 10 19,6 0 0,0
10 80,01 - 85,00 2 3,9 0 0,0
T(cid:1241)ng 51 100,0 51 100,0
Ghi chú: Phân nhóm theo năng suất thực thu của các mẫu giống
Trong v(cid:1257) xuơn, có 32 mẫu giống chiếm 63% có NSTT đ(cid:1189)t trên 60,0 ta/ha, trong
đó NSTT c(cid:1259)a 10 mẫu giống trong kho(cid:1191)ng 75 – 80 t(cid:1189)/ha vƠ 2 mẫu trong kho(cid:1191)ng 80 –
85 t(cid:1189)/ha. Các mẫu giống nƠy đều lƠ các dòng, giống lúa th(cid:1131)m. 19 mẫu giống (chiếm
37%) còn l(cid:1189)i lƠ BT7 vƠ 18 mẫu giống mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá có NSTT th(cid:1193)p
h(cid:1131)n 60,0 ta/ha. Trong v(cid:1257) mùa, 32 mẫu giống lúa th(cid:1131)m có NSTT trên 55,0 t(cid:1189), trong
95
đó 3 mẫu giống có NSTT cao nh(cid:1193)t, trong kho(cid:1191)ng 70,0 – 75,0 t(cid:1189)/ha. 18 mẫu giống
lúa mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá có NSTT ≤ 55,0 t(cid:1189)/ha, phần lớn (12 mẫu giống)
trong kh(cid:1191)ng 40,0 – 45,0 t(cid:1189)/ha. M(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o lƠ giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao,
th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng ≤ 110 ngƠy trong v(cid:1257) mùa, năng su(cid:1193)t đ(cid:1189)t trên 60,0 t(cid:1189)/ha trong
v(cid:1257) xuơn vƠ trên 55,0 t(cid:1189)/ha trong v(cid:1257) mùa. Nh(cid:1133) vậy, nguồn vật liệu kh(cid:1251)i đầu nghiên
c(cid:1261)u lƠ hoƠn toƠn phù hợp về năng su(cid:1193)t với m(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o đư đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra.
Năng su(cid:1193)t h(cid:1189)t (năng su(cid:1193)t) lƠ một m(cid:1257)c tiêu quan trong nh(cid:1193)t c(cid:1259)a các nhƠ chọn
giống, lƠ tổng hợp c(cid:1259)a các yếu tố c(cid:1193)u thƠnh: số bông/đ(cid:1131)n vị diện tích x số h(cid:1189)t/ bông
x tỉ lệ h(cid:1189)t chắc x khối l(cid:1133)ợng h(cid:1189)t. Đánh giá năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a cơy lúa th(cid:1133)(cid:1249)ng tập trung
vƠo năng su(cid:1193)t lỦ thuyết (NSLT) vƠ năng su(cid:1193)t thực thu (NSTT). Theo nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a
Yoshida and Parao (1976), NSLT lƠ tổng hợp c(cid:1259)a các yếu tố c(cid:1193)u thƠnh, đ(cid:1133)ợc tính theo công th(cid:1261)c Y (t(cid:1189)/ha) = N x F (%) x M (g) x 10-5. Trong đó N lƠ số h(cid:1189)t/m2 = số khóm/m2 x số bông/khóm x số h(cid:1189)t/bông; F lƠ tỷ lệ h(cid:1189)t chắc; M lƠ khối l(cid:1133)ợng 1000
h(cid:1189)t. NSTT đ(cid:1133)ợc tính qui đổi theo l(cid:1133)ợng h(cid:1189)t thu thực tế trên diện tích ô thí nghiệm
c(cid:1259)a mỗi mẫu giống, có sự hiệu chỉnh. Tổng hợp t(cid:1193)t c(cid:1191) các yếu tố c(cid:1193)u thƠnh năng su(cid:1193)t đóng góp kho(cid:1191)ng 81,4% vƠo năng su(cid:1193)t lúa. Trong đó, riêng số h(cid:1189)t trên m2 chiếm 60,2%, tỷ lệ h(cid:1189)t chắc vƠ khối l(cid:1133)ợng h(cid:1189)t hợp l(cid:1189)i chiếm 21,2%, số h(cid:1189)t/m2 vƠ phần trăm h(cid:1189)t chắc đóng góp 75,7% vƠ số h(cid:1189)t/m2 cộng với khối l(cid:1133)ợng h(cid:1189)t đóng góp đến 78,5%
sẽ lƠ 74 % vƠ sự góp phần c(cid:1259)a tỷ lệ h(cid:1189)t chắc với khối
vƠ phần trăm h(cid:1189)t chắc đóng góp 93%, số
cộng với khối l(cid:1133)ợng h(cid:1189)t đóng góp đến 96% năng su(cid:1193)t lúa. Nh(cid:1133) vậy, có thể
năng su(cid:1193)t lúa. Nếu sự góp phần c(cid:1259)a t(cid:1193)t c(cid:1191) các thƠnh phần năng su(cid:1193)t lƠ 100% thì sự đóng góp c(cid:1259)a số h(cid:1189)t trên m2 l(cid:1133)ợng 1000 h(cid:1189)t lƠ 26%, kết hợp số h(cid:1189)t/m2 h(cid:1189)t/m2 nói rằng số h(cid:1189)t trên m2 lƠ thƠnh phần năng su(cid:1193)t quan trọng nh(cid:1193)t trong số các thƠnh
phần năng su(cid:1193)t. Tuy nhiên, trong những điều kiện ngo(cid:1189)i c(cid:1191)nh nh(cid:1193)t định, nh(cid:1193)t lƠ
trong điều kiện th(cid:1249)i tiết b(cid:1193)t ổn (m(cid:1133)a gió, nóng, l(cid:1189)nh b(cid:1193)t th(cid:1133)(cid:1249)ng trong th(cid:1249)i kỳ trỗ) thì
các thƠnh phần c(cid:1193)u thƠnh năng su(cid:1193)t khác nh(cid:1133) tỷ lệ h(cid:1189)t chắc vƠ khối l(cid:1133)ợng 1000 h(cid:1189)t
(độ mẩy c(cid:1259)a h(cid:1189)t) l(cid:1189)i đóng vai trò quan trọng giới h(cid:1189)n năng su(cid:1193)t lúa h(cid:1131)n lƠ số h(cid:1189)t trên m2. Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u nƠy cũng r(cid:1193)t hữu ích cho các nhƠ chọn giống tham kh(cid:1191)o
trong chọn t(cid:1189)o giống lúa mới có năng su(cid:1193)t cao, có sự định h(cid:1133)ớng lựa chọn các cặp
96
bố mẹ lai.
3.2.1.6. Đánh giá phản ứng của các mẫu giống lúa vật liệu với một số loại sâu bệnh
hại chính trên đồng ruộng
Sơu bệnh lƠ nguyên nhơn chính gơy (cid:1191)nh h(cid:1133)(cid:1251)ng đến năng su(cid:1193)t vƠ phẩm ch(cid:1193)t
lúa g(cid:1189)o. Trong quá trình sống cơy lúa có r(cid:1193)t nhiều loƠi sơu, bệnh h(cid:1189)i, tuỳ từng th(cid:1249)i
điểm mƠ có các lo(cid:1189)i sơu bệnh h(cid:1189)i vƠ m(cid:1261)c độ gơy h(cid:1189)i khác nhau. Đặc biệt, điều kiện
th(cid:1249)i tiết vƠ mùa v(cid:1257) có (cid:1191)nh h(cid:1133)(cid:1251)ng r(cid:1193)t lớn đến kh(cid:1191) năng phát sinh phát triển vƠ kh(cid:1191)
năng xơm nhiễm c(cid:1259)a từng lo(cid:1189)i sơu bệnh h(cid:1189)i. 51 mẫu giống lúa nghiên c(cid:1261)u đ(cid:1133)ợc
đánh giá m(cid:1261)c kháng/nhiễm với một số lo(cid:1189)i sơu bệnh h(cid:1189)i chính: Rầy nơu, sơu đ(cid:1257)c
thơn, bệnh đ(cid:1189)o ôn, bệnh khô vằn vƠ bệnh b(cid:1189)c lá trên đồng ruộng trong v(cid:1257) mùa năm
2010 vƠ v(cid:1257) xuơn 2011. Kết qu(cid:1191) đánh giá đ(cid:1133)ợc trình bƠy trong ph(cid:1257) l(cid:1257)c 10.
* Rầy nâu (Nilaparvata lugens Stal): lƠ một trong những loƠi dịch h(cid:1189)i nguy
hiểm số một trên cơy lúa (cid:1251) n(cid:1133)ớc ta hiện nay, nếu mật độ cao có thể gơy hiện t(cid:1133)ợng
“cháy rầy”. NgoƠi gơy h(cid:1189)i trực tiếp, rầy nơu còn lƠ môi giới truyền bệnh virus nh(cid:1133)
vƠng lùn lùn xoắn lá, một bệnh cực kỳ nguy hiểm cho cơy lúa, đư từng gơy dịch trên
diện rộng (cid:1251) n(cid:1133)ớc ta cách đơy vƠi năm. Tuy nhiên, điều kiện th(cid:1249)i tiết vƠ mùa v(cid:1257) (cid:1191)nh
h(cid:1133)(cid:1251)ng đến phát sinh phát triển vƠ gơy h(cid:1189)i c(cid:1259)a rầy nơu trên cơy lúa. V(cid:1257) mùa 2010 vƠ
v(cid:1257) xuơn 2011, (cid:1251) các tỉnh phía Bắc hầu nh(cid:1133) không có cháy rầy x(cid:1191)y ra, t(cid:1189)i một số
vùng, rầy nơu chỉ xu(cid:1193)t hiện c(cid:1257)c bộ trên một số giống lúa mẫn c(cid:1191)m vƠ đều m(cid:1251) m(cid:1261)c
nhẹ vƠ trung bình. Các mẫu giống lúa nghiên c(cid:1261)u đều đ(cid:1133)ợc đánh giá (cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm
nhẹ vƠ nhiễm vừa trong c(cid:1191) v(cid:1257) xuơn vƠ v(cid:1257) mùa. C(cid:1257) thể, trong v(cid:1257) xuơn: 35 mẫu giống
(cid:1251) m(cid:1261)c độ nhiễm nhẹ (điểm 3) vƠ 16 mẫu giống đ(cid:1133)ợc đánh (cid:1251) m(cid:1261)c độ nhiễm vừa
(điểm 5) đối với bệnh nƠy; V(cid:1257) mùa: 25 mẫu giống đ(cid:1133)ợc đánh giá lƠ nhiễm nhẹ
(điểm 1-3) vƠ 26 mẫu giống nhiễm vừa (điểm 5).
* Sâu đục thân: Lo(cid:1189)i sơu đ(cid:1257)c thơn gơy h(cid:1189)i phổ biến trong s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa t(cid:1189)i các
tỉnh phía Bắc lƠ sơu đ(cid:1257)c thơn b(cid:1133)ớm 2 ch(cid:1193)m, có tên khoa học lƠ Scirpophaga
incertulas Walker. Sơu đ(cid:1257)c thơn b(cid:1133)ớm hai ch(cid:1193)m th(cid:1133)(cid:1249)ng phát sinh gơy h(cid:1189)i nặng (cid:1251) v(cid:1257)
lúa xuơn muộn vƠ mùa chính v(cid:1257). Kết qu(cid:1191) đánh giá cho th(cid:1193)y các mẫu giống lúa đều
thể hiện m(cid:1261)c nhiễm nhẹ vƠ nhiễm vừa, không có mẫu giống nƠo (cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm nặng.
Trong v(cid:1257) xuơn, có 32 mẫu giống (cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm nhẹ vƠ 19 mẫu giống (cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm
97
vừa (điểm 5); trong v(cid:1257) mùa, có 15 mẫu giống (cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm nhẹ (điểm 3) vƠ 36 mẫu
giống (cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm vừa (điểm 5).
* Bệnh đạo ôn (Pyricularia oryzae Carava): Đ(cid:1133)ợc đánh giá lƠ một trong những
bệnh gơy h(cid:1189)i nguy hiểm đối với s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa trên thế giới vƠ (cid:1251) Việt Nam. Bệnh h(cid:1189)i
trên lá, đốt thơn, cổ bông, gié vƠ h(cid:1189)t lúa. Bệnh có thể gơy h(cid:1189)i (cid:1251) b(cid:1193)t kỳ giai đo(cid:1189)n sinh
tr(cid:1133)(cid:1251)ng nƠo c(cid:1259)a cơy lúa. Vết bệnh tiêu biểu trên lá có hình thoi, những đốm to thì hai
đầu nhọn, tơm có mƠu xám trắng. Trên giống nhiễm, các vết bệnh r(cid:1193)t to th(cid:1133)(cid:1249)ng liên
kết với nhau t(cid:1189)o thƠnh m(cid:1191)ng cháy khô trên lá. Trên giống kháng, các vết bệnh
th(cid:1133)(cid:1249)ng r(cid:1193)t nhỏ, bằng đầu kim mƠu nơu, r(cid:1193)t dễ nhầm lẫn với vết bệnh tiêm lửa hoặc
đốm nơu mới phát triển. Kết qu(cid:1191) theo dõi trên các mẫu giống lúa cho th(cid:1193)y, bệnh đ(cid:1189)o
ôn xu(cid:1193)t hiện trong v(cid:1257) xuơn 2011 trên các mẫu giống (cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm nhẹ (điểm 3) đối
với 29 mẫu giống đến nhiễm vừa (điểm 5) đối với 22 mẫu giống. Trong v(cid:1257) mùa, các
mẫu giống không biểu hiện nhiễm đối với bệnh nƠy.
* Bệnh khô vằn (Rhizoctonia Solani Kihn): Các mẫu giống lúa nghiên c(cid:1261)u đều
bị nhiễm bệnh khô vằn trong c(cid:1191) v(cid:1257) xuơn vƠ v(cid:1257) mùa nh(cid:1133)ng đều (cid:1251) m(cid:1261)c nhẹ, không
(cid:1191)nh h(cid:1133)(cid:1251)ng nhiều đến năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a các mẫu giống. Trong v(cid:1257) xuơn, hầu hết các mẫu
giống (41 mẫu giống) nhiễm nhẹ bệnh đ(cid:1189)o ôn (m(cid:1261)c điểm 1- 3), 10 mẫu giống còn l(cid:1189)i
(cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm vừa (điểm 5). Trong v(cid:1257) mùa, có 33 mẫu giống (cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm nhẹ (điểm
1-3) vƠ 18 mẫu giống (cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm vừa (điểm 5).
* Bệnh bạc lá (Xanthomonas Oryzae): Đánh giá ph(cid:1191)n (cid:1261)ng c(cid:1259)a 51 mẫu giống
lúa với bệnh b(cid:1189)c lá trong điều kiện đồng ruộng cho th(cid:1193)y: Trong v(cid:1257) mùa 2010, m(cid:1261)c
độ nhiễm bệnh b(cid:1189)c lá c(cid:1259)a các mẫu giống có sự khác nhau nh(cid:1133)ng đều (cid:1251) m(cid:1261)c không
nhiễm đến nhiễm nhẹ vƠ nhiễm vừa: có 9 mẫu giống thuộc dòng đẳng gen, mang các
gen kháng xa5, Xa7 vƠ Xa21 (cid:1251) m(cid:1261)c không nhiễm (điểm 0); có 10 mẫu giống, bao
gồm 3 mẫu giống lúa th(cid:1131)m vƠ 7 dòng đẳng gen mang các gen kháng Xa1, Xa4, Xa10
vƠ Xa11 có m(cid:1261)c kháng cao (điểm 1); 13 mẫu giống đ(cid:1133)ợc đánh giá lƠ m(cid:1261)c kháng
(điểm 3) vƠ còn l(cid:1189)i 19 mẫu giống (cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm nhẹ (điểm 5). Trong v(cid:1257) xuơn 2011,
các mẫu giống lúa không có biểu hiện nhiễm bệnh b(cid:1189)c lá (m(cid:1261)c điểm 0). Nh(cid:1133) vậy,
trong điều kiện đồng ruộng, hầu hết các dòng đẳng gen, mang các gen kháng Xa4,
xa5, Xa7 vƠ Xa21 đều có kh(cid:1191) năng kháng cao; các dòng mang gen kháng khác nh(cid:1133)
Xa1, Xa2 vƠ Xa3 đ(cid:1133)ợc đánh giá lƠ nhiễm nhẹ.
98
Trong các mẫu giống lúa vật liệu, có 18 dòng lúa mang các lo(cid:1189)i gen kháng
khác nhau, trong đó có nhiều dòng mang 2 gen kháng đư đ(cid:1133)ợc tìm ra (b(cid:1191)ng 3.13).
B(cid:1191)ng 3.13. Ngu(cid:1239)n gen kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá trên các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa
TT Tên dòng Ngu(cid:1239)n g(cid:1237)c Gen kháng
1 IR24 None IRRI
2 IRBB1 Xa1 IRRI
3 IRBB2 Xa2 IRRI
4 IRBB3 Xa3 IRRI
5 IRBB4 Xa4 IRRI
6 IRBB5 xa5 IRRI
7 IRBB7 Xa7 IRRI
8 IRBB10 Xa10 IRRI
9 IRBB21 Xa21 IRRI
10 IRBB1/4 Xa1+ Xa4 93KUXF3 7-1-1
11 IRBB3/7 Xa3+ Xa7 93KUXF3 21-1-8
12 IRBB3/10 Xa3+ Xa10 93KUXF3 6-1-1
13 IRBB4/5 Xa4+ Xa5 93KUXF3 2-2-6
14 IRBB4/11 Xa4+ Xa11 93KUXF3 23-3-2
15 IRBB5/7 Xa5+ Xa7 93KUXF3 3-4-3
16 IRBB4/10 Xa4+ Xa10 93KUXF3 1-1-1
17 IRBB5/11 Xa5+ Xa11 93KUXF3 26-6-5
18 IRBB7/10 Xa7+ Xa10 93KUXF3 4-2-1
19 IRBB1/11 Xa1+ Xa11 93KUXF3
Nguồn: Yoshimura et al. (1985); Ogawa (1993)
Trong nghiên c(cid:1261)u nƠy, kết qu(cid:1191) đánh giá bệnh b(cid:1189)c lá c(cid:1259)a các mẫu giống lúa
vật liệu trên đồng ruộng cũng t(cid:1133)(cid:1131)ng đối phù hợp với kết qu(cid:1191) đánh giá nhơn t(cid:1189)o (cid:1251)
phần trên (đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.4). Những dòng lúa mang các gen kháng đ(cid:1131)n
nh(cid:1133): xa5, Xa7, Xa21 vƠ những dòng mang 2 gen kháng nh(cid:1133): (Xa4 + Xa11), (Xa4 +
xa5), (Xa7 + Xa10), (Xa3 + Xa7), (Xa5 + Xa7) kháng cao với t(cid:1193)t c(cid:1191) các ch(cid:1259)ng vi
khuẩn lơy nhiễm. Gen Xa4 nhiễm vừa với ch(cid:1259)ng 3 vƠ kháng cao với các ch(cid:1259)ng còn
99
l(cid:1189)i. Nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a chúng tôi cũng phù hợp với một số kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a các
tác gi(cid:1191) về các gen kháng đối với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá lúa t(cid:1189)i các tỉnh
phía Bắc đư đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong th(cid:1249)i gian gần đơy: Các dòng lúa mang gen Xa4, xa5,
Xa7 có kh(cid:1191) năng kháng tốt với hầu hết các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh (cid:1251) các tỉnh phía
Bắc (Phan Hữu Tôn vƠ cs., 2004; Taura, 2004; Lư Vĩnh Hoa vƠ cs., 2010); Gen Xa7,
Xa21 có kh(cid:1191) năng kháng cao với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh phổ biến (cid:1251) các tỉnh
phía Bắc (Vũ Hồng Qu(cid:1191)ng vƠ cs., 2011); Các tổ hợp ch(cid:1261)a gen xa5, Xa7 đều có kh(cid:1191)
năng kháng m(cid:1189)nh với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh (cid:1251) các tỉnh phía Bắc (Phan Hữu
Tôn vƠ Bùi Trong Th(cid:1259)y, 2004).
Kết qu(cid:1191) nƠy sẽ c(cid:1131) s(cid:1251) để lựa chọn bố mẹ trong các tổ hợp lai định h(cid:1133)ớng,
trong đó có bố hoặc mẹ (donnor) mang gen kháng (1 hoặc 2 gen) cho m(cid:1257)c đích t(cid:1189)o
ra các giống lúa có kh(cid:1191) năng kháng cao với bệnh b(cid:1189)c lá t(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc.
3.2.1.7. Đặc điểm về chất lượng của các mẫu giống lúa nghiên cứu
Phơn tích ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng h(cid:1189)t c(cid:1259)a các mẫu giống lúa theo một số chỉ tiêu chính
nh(cid:1133): d(cid:1189)ng h(cid:1189)t, tỷ lệ b(cid:1189)c b(cid:1257)ng, tỷ lệ g(cid:1189)o nguyên, hƠm l(cid:1133)ợng protein, hƠm l(cid:1133)ợng
amylose vƠ mùi th(cid:1131)m. Kết qu(cid:1191) phơn tích đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong ph(cid:1257) l(cid:1257)c 11.
* Hình dạng hạt: lƠ chỉ tiêu đánh giá chiều dƠi h(cid:1189)t g(cid:1189)o hoặc tỷ lệ chiều
dƠi/rộng. Phơn nhóm 51 mẫu giống lúa dựa vƠo vƠ tỷ lệ dƠi/rộng theo tiêu chuẩn
phơn lo(cid:1189)i c(cid:1259)a FAO: 19 mẫu thuộc nhóm h(cid:1189)t dƠi, chiếm tỷ lệ 37,3%; 31 mẫu thuộc
nhóm h(cid:1189)t bầu, chiếm tỷ lệ 60,8% vƠ chỉ có 1 mẫu (D267-10) có d(cid:1189)ng h(cid:1189)t tròn, chiếm
tỷ lệ 2%. ToƠn bộ các mẫu giống mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá (các dòng đẳng gen)
có d(cid:1189)ng h(cid:1189)t bầu vƠ các mẫu giống lúa th(cid:1131)m phần nhiều lƠ d(cid:1189)ng h(cid:1189)t dƠi. Trong chọn
t(cid:1189)o giống lúa ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng hiện nay, hình d(cid:1189)ng h(cid:1189)t g(cid:1189)o cũng lƠ một chỉ tiêu th(cid:1133)(cid:1131)ng
phẩm. Phần lớn ng(cid:1133)(cid:1249)i tiêu dùng (cid:1251) các n(cid:1133)ớc thuộc Đông – Nam chơu Á có thói quen
sử d(cid:1257)ng g(cid:1189)o ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng h(cid:1189)t dƠi. Tuy nhiên, (cid:1251) một số khu vực khác nh(cid:1133) Nhật B(cid:1191)n,
HƠn Quốc vƠ các n(cid:1133)ớc chơu Âu thì hình d(cid:1189)ng h(cid:1189)t không đ(cid:1133)ợc quan tơm nhiều trong
các tiêu chí ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng g(cid:1189)o.
* Tỷ lệ bạc bụng: Kết qu(cid:1191) phơn tích tỷ lệ b(cid:1189)c b(cid:1257)ng trên h(cid:1189)t g(cid:1189)o c(cid:1259)a 51 mẫu
giống lúa đ(cid:1133)ợc phơn nhóm theo tiêu chuẩn đánh giá c(cid:1259)a IRRI: có 1 mẫu (D129-10)
không b(cid:1189)c b(cid:1257)ng (0% b(cid:1189)c b(cid:1257)ng); 3 mẫu (D25-10, D306-10, D324-10), chiếm tỷ lệ
100
5,8% thuộc nhóm ít b(cid:1189)c b(cid:1257)ng (<10% b(cid:1189)c b(cid:1257)ng), còn l(cid:1189)i 47 mẫu giống chiếm 92,2%
thuộc nhóm b(cid:1189)c b(cid:1257)ng trung bình (10 – 20% b(cid:1189)c b(cid:1257)ng). Nh(cid:1133) vậy, các mẫu giống lúa
nghiên c(cid:1261)u đều có tỷ lệ b(cid:1189)c b(cid:1257)ng trên h(cid:1189)t g(cid:1189)o (cid:1251) m(cid:1261)c th(cid:1193)p đến trung bình. Tiêu
chuẩn ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng đối với nhón g(cid:1189)o h(cid:1189)t dƠi (phần lớn lƠ nhóm indica), g(cid:1189)o trắng
trong có yêu cầu tỷ lệ b(cid:1189)c b(cid:1257)ng (cid:1251) m(cid:1261)c nhỏ h(cid:1131)n 10%. Tuy nhiên (cid:1251) các nhóm lúa ch(cid:1193)t
l(cid:1133)ợng japonica, g(cid:1189)o trắng đ(cid:1257)c thì tỷ lệ nƠy không đ(cid:1133)ợc áp d(cid:1257)ng.
* Tỷ lệ gạo nguyên: lƠ tỷ lệ h(cid:1189)t g(cid:1189)o trắng nguyên vẹn không bị gưy, lƠ 1 trong
những tiêu chuẩn quan trọng trong ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng xay xát, quyết định lớn đến giá trị
th(cid:1133)(cid:1131)ng phẩm c(cid:1259)a g(cid:1189)o. Tỷ lệ g(cid:1189)o nguyên tùy thuộc vƠo đặc tính giống, yếu tố s(cid:1191)n
xu(cid:1193)t vƠ quan trọng lƠ quá trình thu ho(cid:1189)ch, ph(cid:1131)i s(cid:1193)y vƠ tiến trình xay xát. Tỷ lệ g(cid:1189)o
nguyên có sự khác biệt t(cid:1133)(cid:1131)ng đối lớn giữa các mẫu giống lúa nghiên c(cid:1261)u, từ 67,4%
c(cid:1259)a IRBB5 đến 96,3% c(cid:1259)a BT7. Trong đó, 4 mẫu giống (chiếm 7,8%) có tỷ lệ g(cid:1189)o
nguyên > 90%, 15 mẫu giống (chiếm 29,4%) có tỷ lệ g(cid:1189)o nguyên từ 80 – 90%, 30
mẫu giống (chiếm 58,8%) có tỷ lệ g(cid:1189)o nguyên từ 70 – 80% vƠ chỉ có 2 mẫu giống
(chiếm 3,9%) có tỷ lệ g(cid:1189)o nguyên <70%.
* Hàm lượng Protein: chỉ lƠ yếu tố th(cid:1261) yếu trong phẩm ch(cid:1193)t h(cid:1189)t, nh(cid:1133)ng nó
đóng góp r(cid:1193)t c(cid:1131) b(cid:1191)n vƠo ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng dinh d(cid:1133)ỡng c(cid:1259)a g(cid:1189)o. G(cid:1189)o có hƠm l(cid:1133)ợng protein
cƠng cao cƠng có giá trị dinh d(cid:1133)ỡng cao vƠ ngƠy cƠng đ(cid:1133)ợc ng(cid:1133)(cid:1249)i tiêu dùng l(cid:1133)u tơm.
HƠm l(cid:1133)ợng protein trong g(cid:1189)o ph(cid:1257) thuộc vƠo yếu tố giống vƠ điều kiện canh tác (mùa
v(cid:1257), dinh d(cid:1133)ỡng). HƠm l(cid:1133)ợng protein trong h(cid:1189)t g(cid:1189)o c(cid:1259)a các mẫu giống lúa nghiên c(cid:1261)u
có sự dao động t(cid:1133)(cid:1131)ng đối lớn giữa các mẫu, từ 7,1% c(cid:1259)a IRBB4/10 đến 10,5% c(cid:1259)a
D36-10. Trong đó, 2 mẫu giống (D36-10, D129-10) có hƠm l(cid:1133)ợng protein trong g(cid:1189)o
>10%; 9 mẫu giống (17,6%) có hƠm l(cid:1133)ợng protein trong g(cid:1189)o trong kho(cid:1191)ng 8,0 –
9,0%; 27 mẫu giống (52,9%) có hƠm l(cid:1133)ợng protein trong g(cid:1189)o trong kho(cid:1191)ng 8,0 – 9%
vƠ còn l(cid:1189)i 13 giống (chiếm 25,5%) có hƠm l(cid:1133)ợng protein trong h(cid:1189)t từ 7,1 – 7,9 %.
Theo nhiều nghiên c(cid:1261)u đư đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra, hƠm l(cid:1133)ợng protein trung bình c(cid:1259)a g(cid:1189)o
lƠ kho(cid:1191)ng 7%- 8% (Nguyễn Văn Luật, 2009). Nh(cid:1133) vậy, trong tổng số 51 mẫu giống
lúa nghiên c(cid:1261)u, 38 mẫu giống (chiếm 74,5%) có hƠm l(cid:1133)ợng protein trong h(cid:1189)t cao
h(cid:1131)n 8%, trên m(cid:1261)c trung bình. Đặc biệt, có 2 mẫu giống có hƠm l(cid:1133)ợng protein trên
10%. Đơy lƠ đặc điểm r(cid:1193)t quí, có thể sử d(cid:1257)ng trong lai t(cid:1189)o để c(cid:1191)i tiến giá trị dinh
101
d(cid:1133)ỡng trong h(cid:1189)t c(cid:1259)a giống lúa.
* Hàm lượng amylose: Có sự khác nhau lớn về hƠm l(cid:1133)ợng amylose c(cid:1259)a các
mẫu giống lúa nghiên c(cid:1261)u, từ 11,3% c(cid:1259)a D19-10 đến 22,2% c(cid:1259)a D17-10. Theo tiêu
chuẩn phơn lo(cid:1189)i, các mẫu giống đ(cid:1133)ợc phơn nhóm theo kết qu(cid:1191) đ(cid:1133)a ra b(cid:1191)ng 3.14.
B(cid:1191)ng 3.14. Phơn nhóm các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa theo hƠm l(cid:1133)(cid:1255)ng amylose trong g(cid:1189)o
Phơn nhóm S(cid:1237) m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng
HƠm l(cid:1133)(cid:1255)ng amylose (%)
1 - 2 > 2 – 10 > 10 - 20 > 20 - 25 > 25 Nếp (waxy) R(cid:1193)t th(cid:1193)p Th(cid:1193)p Trung bình Cao 0 0 40 11 0 Tỷ l(cid:1227) (%) 0 0 78,4 21,6 0
Theo kết qu(cid:1191) phơn tích vƠ phơn nhóm trong b(cid:1191)ng 3.14, 51 mẫu giống lúa
nghiên c(cid:1261)u đều thuộc nhóm nonwaxy. Trong đó, 78,4% số mẫu thuộc nhóm
amylose th(cid:1193)p vƠ 21,6% số mẫu thuộc nhóm amylose trung bình vƠ không có mẫu
nƠo thuộc nhóm amylose cao. Nh(cid:1133) vậy, toƠn các mẫu giống lúa nghiên c(cid:1261)u có hƠm
l(cid:1133)ợng amylose (cid:1251) nhóm th(cid:1193)p vƠ trung bình. Những mẫu giống nƠy sẽ cho c(cid:1131)m dẻo vƠ
mềm, đáp (cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc yêu cầu về ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng đối với tiêu chí nƠy.
* Nhiệt hóa hồ: Nhiệt độ hoá hồ cũng lƠ một đặc tính quan trọng (cid:1191)nh h(cid:1133)(cid:1251)ng
tới ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng ăn nếm c(cid:1259)a g(cid:1189)o. G(cid:1189)o có nhiệt độ hoá hồ th(cid:1193)p th(cid:1133)(cid:1249)ng bị nát khi n(cid:1193)u,
ng(cid:1133)ợc l(cid:1189)i lo(cid:1189)i g(cid:1189)o có nhiệt độ hoá hồ cao th(cid:1133)(cid:1249)ng lơu chín khi n(cid:1193)u vƠ cho c(cid:1131)m khô.
51 mẫu giống lúa nghiên c(cid:1261)u đ(cid:1133)ợc phơn tích vƠ phơn nhóm theo nhiệt độ hóa hồ
trong b(cid:1191)ng 3.15.
B(cid:1191)ng 3.15. Phơn nhóm các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa theo nhi(cid:1227)t hóa h(cid:1239)
Phơn nhóm theo nhi(cid:1227)t hóa h(cid:1239) Th(cid:1193)p S(cid:1237) m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng 12 Tỷ l(cid:1227) (%) 23,5
Trung bình 16 31,4
Cao 23 45,1
Theo kết qu(cid:1191) nƠy, trong tổng số 51 m(cid:1193)u giống lúa, có 12 mẫu giống (23,5%)
thuộc nhóm có nhiệt hóa hồ th(cid:1193)p, 16 mẫu giống (31,4%) thuộc nhóm có nhiệt hóa
102
hồ trung bình vƠ 23 mẫu giống (45,1%) thuộc nhóm có nhiệt hóa hồ cao
ToƠn bộ các dòng lúa đẳng gen gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá (18 mẫu giống) có nhiệt hóa
hồ cao. Trong 33 mẫu giống lúa th(cid:1131)m chỉ có 5 mẫu thuộc nhóm có nhiệt hóa hồ cao,
còn l(cid:1189)i 28 mẫu lƠ có nhiệt hóa hồ từ th(cid:1193)p đến trung bình. Các mẫu giống nƠy r(cid:1193)t phù
hợp trong việc sử d(cid:1257)ng lƠm vật liệu lai t(cid:1189)o các giống lúa ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao.
* Mùi thơm: Mùi th(cid:1131)m lƠ một trong những đặc tính quan trọng liên quan tới
ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng g(cid:1189)o. Đơy cũng lƠ tiêu chí chính trong ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn t(cid:1189)o giống lúa
đ(cid:1133)ợc nghiên c(cid:1261)u trong đề tƠi nƠy. Với m(cid:1257)c tiêu: “Chọn tạo các giống lúa có mùi
thơm, chất lượng cao, kháng tốt với bệnh bạc lá để phát triển cho sản xuất” thì việc
xác định vật liệu các mẫu giống lúa th(cid:1131)m lƠ b(cid:1133)ớc kh(cid:1251)i đầu quan trọng.
Phơn tích mùi th(cid:1131)m trong h(cid:1189)t g(cid:1189)o c(cid:1259)a 51 mẫu giống lúa vật liệu, có 33 mẫu
giống đ(cid:1133)ợc đánh giá có mùi th(cid:1131)m ((cid:1251) m(cid:1261)c th(cid:1131)m vƠ th(cid:1131)m nhẹ) vƠ 18 mẫu giống
không th(cid:1131)m. Các mẫu giống lúa không th(cid:1131)m lƠ các dòng đẳng gen kháng bệnh b(cid:1189)c
lá, có nền di truyền c(cid:1259)a giống lúa IR24 chỉ khác nhau (cid:1251) 1 hay 2 gen kháng. Các mẫu
giống lúa th(cid:1131)m nghiên c(cid:1261)u đ(cid:1133)ợc lựa chọn từ những giống lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao
hiện đang có mặt trong s(cid:1191)n xu(cid:1193)t (BT7, HDT8, HT1, AC5, SH8) vƠ các dòng lúa
th(cid:1131)m triển vọng, có năng su(cid:1193)t cao, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng tốt mới đ(cid:1133)ợc chọn t(cid:1189)o. Tuy nhiên, các
mẫu giống nƠy còn h(cid:1189)n chế về kh(cid:1191) năng kháng sơu bệnh h(cid:1189)i, đặc biệt lƠ bệnh b(cid:1189)c lá.
Xơy dựng các tổ hợp lai giữa các mẫu giống lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao, năng su(cid:1193)t cao
với các mẫu giống lúa mang gen kháng b(cid:1189)c lá sẽ t(cid:1189)o ra thế hệ con lai cho chọn lọc
theo m(cid:1257)c tiêu: th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao, năng su(cid:1193)t cao vƠ kháng tốt với bệnh b(cid:1189)c lá.
Đặc biệt lƠ lai l(cid:1189)i (backcross) để chuyển các gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá vƠo nền di
truyền c(cid:1259)a một số mẫu giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao, năng su(cid:1193)t cao sẽ đ(cid:1133)ợc một
giống lúa theo m(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o.
3.2.2. Đánh giá đa dạng di truyền các mẫu giống lúa vật liệu bằng sử dụng chỉ thị
phân tử DNA
Đánh giá một số đặc điểm kiểu hình c(cid:1259)a các mẫu giống lúa trong tập đoƠn vật
liệu kh(cid:1251)i đầu cho m(cid:1257)c đích “Chọn tạo giống lúa thơm kháng bệnh bạc lá” đư đ(cid:1133)ợc
trình bƠy (cid:1251) phần trên. Trong phần nƠy, chúng tôi trình bƠy kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u, đánh
103
giá đa d(cid:1189)ng di truyền bằng ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp chỉ thị phơn tử DNA.
3.2.2.1. Hệ số PIC, số allele và tổng số băng DNA thể hiện trên từng mồi:
31 mồi chỉ thị SSR (ph(cid:1257) l(cid:1257)c 3) cho kết qu(cid:1191) đa hình đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng để phơn tích
đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a 51 mẫu giống lúa. Hình (cid:1191)nh điện di s(cid:1191)n phẩm PCR bằng 31
mồi chỉ thi SSR đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong ph(cid:1257) l(cid:1257)c 13. Kết qu(cid:1191) phơn tích đư thu đ(cid:1133)ợc 81 lo(cid:1189)i
allen, trung bình 2,61 allen/1 mồi, trong đó: 4 mồi cho đ(cid:1131)n hình, gồm: RM137,
RM185, RM318, RM161; 15 mồi thu đ(cid:1133)ợc 2 allele, gồm: RM85, RM128, RM153,
RM156, RM186, RM229, RM259, RM264, RM296, RM314, RM315, RM333,
RM345, RM138, RM17; 5 mồi thu đ(cid:1133)ợc 3 allele, gồm: RM154, RM172, RM211,
RM245, RM223; 6 mồi thu đ(cid:1133)ợc 4 allele, gồm 6: RM13, RM125, RM246, RM341,
RM282, RM286 vƠ 1 mồi thu đ(cid:1133)ợc 8 allele lƠ RM224 (b(cid:1191)ng 3.16).
B(cid:1191)ng 3.16. H(cid:1227) s(cid:1237) PIC, s(cid:1237) allele thể hi(cid:1227)n c(cid:1259)a 31 m(cid:1239)i ch(cid:1229) th(cid:1231) trên 51 m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa
PIC TT PIC TT Tên ch(cid:1229) th(cid:1231) s(cid:1237) allele Tên ch(cid:1229) th(cid:1231) s(cid:1237) allele
0,08 2 1 RM13 4 0,36 18 RM264
0,36 2 2 RM85 2 0,16 19 RM296
0,33 2 3 RM125 4 0,43 20 RM314
0,24 2 4 RM128 2 0,26 21 RM315
0,00 1 5 RM137 1 0,00 22 RM318
0,14 2 6 RM153 2 0,21 23 RM333
0,48 4 7 RM154 3 0,63 24 RM341
0,26 2 8 RM156 2 0,18 25 RM345
0,14 2 9 RM172 3 0,31 26 RM138
0,00 1 10 RM185 1 0,00 27 RM161
0,58 4 11 RM186 2 0,19 28 RM282
0,58 4 12 RM211 3 0,45 29 RM286
0,49 2 13 RM224 8 0,69 30 RM17
0,45 3 14 RM229 2 0,16 31 RM223
15 RM245 3 0,45 T(cid:1241)ng 81 9,24
104
16 RM246 4 0,51 2,61 0,31 Trung bình 17 RM259 2 0,12
Hệ số đa hình (Polymorphic Information Content – PIC) đ(cid:1133)ợc xem lƠ th(cid:1133)ớc
đo tính đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a các allele (cid:1251) từng locus SSR (Smith and Helentjaris,
1996). Giá trị PIC có thể đ(cid:1133)ợc hiểu nh(cid:1133) lƠ sự đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a locus/gen nghiên
c(cid:1261)u (Weir et al.,1996).
Đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a 51 mẫu giống lúa đ(cid:1133)ợc phơn tích bằng sử d(cid:1257)ng 31 chỉ
thị SSR, kết qu(cid:1191) đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.16 cho th(cid:1193)y giá trị PIC c(cid:1259)a 31 chỉ thị thay
đổi từ 0,00 ((cid:1251) mồi xu(cid:1193)t hiện 1 allele) đến giá trị PIC cao nh(cid:1193)t lƠ 0,69 ((cid:1251) mồi xu(cid:1193)t
hiện 8 allele - RM224). Giá trị PIC trung bình c(cid:1259)a 31 cặp mồi nghiên c(cid:1261)u lƠ 0,31. So
với một số kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a các tác gi(cid:1191) trong vƠ ngoƠi n(cid:1133)ớc đư đ(cid:1133)ợc công bố
trong th(cid:1249)i gian gần đơy thì hệ số đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a các mẫu giống lúa nghiên
c(cid:1261)u lƠ th(cid:1193)p h(cid:1131)n.
Tác gi(cid:1191) S(cid:1237) ch(cid:1229) th(cid:1231) S(cid:1237) gi(cid:1237)ng nghiên c(cid:1261)u T(cid:1241)ng s(cid:1237) allele S(cid:1237) allele trung bình PIC trung bình
Tr(cid:1193)n Danh Sửu vƠ cs. (2008) 45 45 234 5,0 0,43
Prabakaran et al. (2010) 12 5 11 2,2 0,43
Behera et al. (2012) 33 36 166 4,7 0,81
Vũ Thu Hiền vƠ cs. (2012) 64 26 90 3,7 0,50
Lin et al. (2012) 80 114 395 3,5 0,43
Sajib et al. (2012) 12 9 30 3,3 0,48
Das et al. (2014) 37 33 140 4,2 0,56
Nghiên c(cid:1261)u nƠy 51 31 80 2,61 0,31
Kết qu(cid:1191) nƠy cũng r(cid:1193)t phù hợp với nguồn gốc c(cid:1259)a các mẫu giống nghiên c(cid:1261)u
đư đ(cid:1133)ợc thu thập. Phần lớn (31 dòng) các mẫu giống lƠ các dòng lúa th(cid:1131)m triển vọng
mới đ(cid:1133)ợc lai t(cid:1189)o (cid:1251) thế hệ F9 – F10 vƠ đư đ(cid:1133)ợc chọn lọc theo định h(cid:1133)ớng cho s(cid:1191)n
xu(cid:1193)t, một số dòng có cùng nguồn gốc bố hoặc mẹ, do vậy các mẫu giống nƠy có hệ
số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền cao. Các dòng mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá (18 dòng) có
nguồn gốc từ IRRI, lƠ những dòng có nền di truyền c(cid:1259)a giống IR24 chỉ khác nhau
mang 1 hoặc 2 gen kháng khác nhau với vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá nên sự khác biệt
105
về di truyền giữa các dòng nƠy lƠ không lớn. Tuy nhiên, giữa các dòng lúa th(cid:1131)m
ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao vƠ các dòng mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá có sự sai khác đáng kể về
mặt di truyền, có kh(cid:1191) năng cho con lai có (cid:1133)u thế lai cao, t(cid:1189)o nguồn phong phú cho
chọn lọc giống lúa th(cid:1131)m, kháng b(cid:1189)c lá.
3.2.2.2. Mối quan hệ di truyền của các mẫu lúa nghiên cứu
Số liệu thu đ(cid:1133)ợc từ tiêu b(cid:1191)n điện di 31 mồi SSR c(cid:1259)a tập đoƠn 51 mẫu lúa
nghiên c(cid:1261)u đ(cid:1133)ợc thống kê vƠ phơn tích bằng phần mềm NTSYSpc 2.1, thiết lập
b(cid:1191)ng hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền (ph(cid:1257) l(cid:1257)c 11) vƠ xơy dựng s(cid:1131) đồ phát sinh ch(cid:1259)ng
lo(cid:1189)i (hình 3.8). Qua kết qu(cid:1191) thu đ(cid:1133)ợc cho th(cid:1193)y: Hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền c(cid:1259)a 51
giống lúa nghiên c(cid:1261)u dao động trong kho(cid:1191)ng từ 0,36 (HDT2 với IRBB2, HDT2 với
IRBB7/10) đến 1 (IRBB4/10 với IRBB4/11 vƠ IRBB5/7, IRBB3/10 với IRBB3/7,
IRBB5/11 vƠ IRBB7/10). Từ s(cid:1131) đồ phát sinh ch(cid:1259)ng lo(cid:1189)i, xét (cid:1251) hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di
truyền 0,63 thì tổng số 51 mẫu lúa nghiên c(cid:1261)u đ(cid:1133)ợc chia thƠnh 8 nhóm nh(cid:1133) sau:
Nhóm I: gồm 19 mẫu giống lúa, hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền trong kho(cid:1191)ng từ
0,63 đến 1 vƠ đ(cid:1133)ợc chia thƠnh 4 phơn nhóm ph(cid:1257): phơn nhóm 1 gồm 3 mẫu: D16-09,
D17-10, D44-10 có hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền từ 0,72 đến 0,88; phơn nhóm ph(cid:1257) 2
có một mẫu lƠ IRBB3; phơn nhóm ph(cid:1257) 3 gồm 14 mẫu: IRBB7, IRBB4/10,
IRBB4/11, IRBB5/7, IRBB1/4, IRBB21, IRBB3/10, IRBB3/7, IRBB1, IRBB2,
IRBB4/5, IRBB5/11, IRBB7/10, IRBB1/11 có hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền từ 0,71
(IRBB7 với IRBB1/11) đến 1; phơn nhóm ph(cid:1257) 4 có 1 mẫu IRBB5.
Nhóm II: gồm 6 mẫu lƠ D68-10, D40-10, D324-10, D414-10, D264-10,
D18-10, hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền từ 0,56 (D68-10 với D18-10) đến 0,82 (D40-10
với D324-10).
Nhóm III: gồm 4 mẫu lƠ D19-10, D21-10, D123-10, D129-10 có hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng
đồng di truyền từ 0,59 (D19-10 với D129-10) đến 0,77 (D21-10 với D129-10).
Nhóm IV: gồm 6 mẫu lƠ D36-10, D395-10, D270-10, D267-10, D26-10,
D306-10 có hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền từ 0,63 (D26-10 với D267-10, D306-10 với
D395-10, D306-10 với D267-10) đến 0,82 (D207-10 với D36-10, D26-10 vƠ D267-
10).
Nhóm V: gồm 2 mẫu giống lƠ D20-10 vƠ D227-10 có hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di
106
truyền lƠ 0,77.
Nhóm VI: gồm 12 mẫu giống có hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền từ 0,49 (HDT8
với SH8) đến 0,88 (D17-10 với D257-10) vƠ đ(cid:1133)ợc chia thƠnh 2 phơn nhóm ph(cid:1257):
phơn nhóm ph(cid:1257) 1 gồm 6 mẫu: HDT8, HDT2, BT7, D16-09, D11-10, IRBB4 có hệ
số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền từ 0,59 (D16-09 với D11-10) đến 0,77 (BT7 với D16-09,
HDT2 với BT7). Phơn nhóm ph(cid:1257) 2 gồm 6 mẫu: D17-10, D257-10, D416-10, D127-
10, IRBB10, SH8 có hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền từ 0,59 (D17-10 với D127-10) đến
0,88 (D17-10 với D257-10).
Nhóm VII: gồm duy nh(cid:1193)t 1 mẫu giống lƠ D25-10.
Nhóm VIII: gồm duy nh(cid:1193)t mẫu giống lƠ HT1.
Nhóm I phần lớn lƠ các dòng lúa đẳng gen, có nền di truyền gần giống với
IR24, mang 1 hoặc 2 gen kháng đối với bệnh b(cid:1189)c lá. Các mẫu giống còn l(cid:1189)i phần lớn
lƠ các dòng lúa th(cid:1131)m, đ(cid:1133)ợc chọn lọc theo h(cid:1133)ớng ngắn ngƠy, năng su(cid:1193)t khá, ch(cid:1193)t
l(cid:1133)ợng tốt.
107
Hình 3.8. S(cid:1131) đ(cid:1239) biểu di(cid:1225)n m(cid:1237)i quan h(cid:1227) di truyền giữa 51 gi(cid:1237)ng lúa nghiên c(cid:1261)u
3.2.3. Định hướng lựa chọn bố mẹ trong lai tạo giống lúa thơm kháng bệnh
bạc lá cho các tỉnh phía Bắc
Trên c(cid:1131) s(cid:1251) kết qu(cid:1191) đánh giá đặc tính nông sinh học cùng với phơn tích đa
d(cid:1189)ng di truyền vƠ nguồn gen m(cid:1257)c tiêu (gen mùi th(cid:1131)m vƠ gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá)
c(cid:1259)a 51 mẫu giống lúa trong tập đoƠn vật liệu kh(cid:1251)i đầu, danh sách bố mẹ đ(cid:1133)ợc lựa
chọn cho các tổ hợp lai định h(cid:1133)ớng trong chọn t(cid:1189)o giống lúa theo m(cid:1257)c tiêu:
TGST ≤ 115 ngƠy (trong v(cid:1257) mùa), năng su(cid:1193)t ≥ 6,0 t(cid:1193)n/ha, có mùi th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t
l(cid:1133)ợng tốt, hƠm l(cid:1133)ợng amylose ≤ 20%, có kh(cid:1191) năng kháng tốt với bệnh b(cid:1189)c lá t(cid:1189)i
các tỉnh phía Bắc đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.17 vƠ 3.18.
B(cid:1191)ng 3.17. V(cid:1201)t li(cid:1227)u lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)(cid:1255)ng cao đ(cid:1133)(cid:1255)c lựa ch(cid:1233)n lƠm v(cid:1201)t li(cid:1227)u cho
các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai đ(cid:1231)nh h(cid:1133)(cid:1249)ng
TT
Nhóm(*) Đặc điểm chính lựa ch(cid:1233)n cho m(cid:1257)c tiêu ch(cid:1233)n t(cid:1189)o
NSTT
Tên dòng, gi(cid:1237)ng
NSTT v(cid:1257) mùa
Gen th(cid:1131)m
v(cid:1257) xuơn
TGST v(cid:1257) mùa (ngƠy)
HƠm l(cid:1133)(cid:1255)ng amylose
(t(cid:1189)/ha)
(t(cid:1189)/ha)
Gen kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá
(%)
1 HDT8
100
81,79
66,48
17,5
fgrfgr
VI
-
2 HDT2
100
79,76
66,82
15,5
fgrfgr
VI
-
3 D19-10
108
75,65
64,19
11,3
fgrfgr
III
-
4 D21-10
106
65,30
62,91
13,8
fgrfgr
III
-
5 D68-10
110
77,53
74,12
17,3
fgrfgr
II
-
6 D26-10
106
65,69
62,97
13,8
fgrfgr
IV
-
7 D127-10
112
72,71
67,52
15,3
fgrfgr
VI
-
8 D257-10
105
76,83
68,39
14,8
fgrfgr
VI
-
9 D227-10
98
74,44
62,95
12,8
fgrfgr Xa4
VI
10 D395-10
103
78,61
64,36
16,1
fgrfgr
IV
-
11 SH8
108
77,39
68,12
18,5
fgrfgr
VI
-
12 D129-10
106
70,49
63,60
14,2
fgrfgr
III
-
108
B(cid:1191)ng 3.18. V(cid:1201)t li(cid:1227)u lúa kháng b(cid:1227)nh b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá (ngu(cid:1239)n gen kháng) đ(cid:1133)(cid:1255)c lựa
ch(cid:1233)n lƠm v(cid:1201)t li(cid:1227)u cho các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai đ(cid:1231)nh h(cid:1133)(cid:1249)ng
TT Tên dòng,
Nhóm(*) Gen
TT Tên dòng,
Nhóm(*) Gen kháng
gi(cid:1237)ng
kháng
gi(cid:1237)ng
1 HDT8
VI
Xa4
7
IRBB4/5
I
2 D227-10
VI
Xa4
8
IRBB7/10
I
3
IRBB7
I
Xa7
9
IRBB3/7
I
Xa4 + xa5 Xa4 + Xa10(**) Xa4 + Xa3(**) + Xa10(**)
4
I
IRBB4
VI
Xa4
10
IRBB5/7
Xa5 + Xa7
5
I
I
IRBB5/7
Xa5 + Xa7 11
IRBB5
6 BB4/10
I
I
xa5 Xa21(**)
12
IRBB21
Xa4 + Xa10(**)
Ghi chú: (*): Phân nhóm theo đánh giá đa dạng di truyền bằng chỉ thị SSR (**): Đưa ra bởi Yoshimura et al., 1985; Ogawa, 1993
Các mẫu giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao gồm những giống lúa đang đ(cid:1133)ợc
s(cid:1191)n xu(cid:1193)t hiện nay vƠ các dòng lúa triển vọng mới chọn t(cid:1189)o (cid:1251) thế hệ F9 – F10. Các
mẫu giống lúa th(cid:1131)m nƠy còn nhiều h(cid:1189)n chế về kh(cid:1191) năng kháng sơu bệnh h(cid:1189)i, đặc
biệt lƠ bệnh b(cid:1189)c lá. Các dòng lúa kháng b(cid:1189)c lá gồm các dòng mang đ(cid:1131)n gen vƠ đa
gen kháng có nguồn gốc từ IRRI, đ(cid:1133)ợc thu thập dựa trên kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a
các tác công bố về kh(cid:1191) năng mang gen kháng. Bố mẹ trong các tổ hợp lai đ(cid:1133)ợc
lựa chọn có kh(cid:1191) năng bổ sung tính tr(cid:1189)ng cho con cái đáp (cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc m(cid:1257)c tiêu chọn
t(cid:1189)o. Sự bổ sung các tính tr(cid:1189)ng cho con cái (cid:1251) các tổ hợp lai giữa bố đ(cid:1133)ợc lựa chọn
từ nguồn vật liệu nƠy sẽ tập chung vƠo mùi th(cid:1131)m, năng su(cid:1193)t vƠ kháng bệnh b(cid:1189)c lá.
12 dòng giống lúa th(cid:1131)m trong tập đoƠn vật liệu đ(cid:1133)ợc lựa chọn có năng su(cid:1193)t khá
cao, từ 65,7 – 81,8 t(cid:1189)/ha trong v(cid:1257) xuơn vƠ 62,9 – 74,1 t(cid:1189)/ha trong v(cid:1257) mùa. Nguồn
gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá cần lƠ các gen kháng Xa4, xa5, Xa7 và Xa21 đều sẵn có
trong 12 dòng lúa vật liệu đ(cid:1133)ợc lựa chọn sử d(cid:1257)ng cho lai t(cid:1189)o. Một số dòng lúa
mang 2 gen kháng tróng đó nh(cid:1133) IRBB5/7 (mang gen kháng xa5 vƠ Xa7), dòng
IRBB4/5 (mang gen kháng Xa4 vƠ xa5). Bên c(cid:1189)nh đó, các cặp bố mẹ đ(cid:1133)ợc lựa
chọn cũng cần có hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng th(cid:1193)p để có thể t(cid:1189)o ra con lai có kh(cid:1191) năng v(cid:1133)ợt
trội bố mẹ về một số tính tr(cid:1189)ng khác. Nh(cid:1133) vậy, sự lựa chọn bố mẹ cho các tổ hợp
lai t(cid:1189)o có định h(cid:1133)ớng phù hợp cho t(cid:1189)o nguồn vật nguồn vật liệu mới để chọn
giống lúa th(cid:1131)m, kháng bệnh b(cid:1189)c lá đáp (cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc m(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o.
109
3.3. Lai t(cid:1189)o các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai đ(cid:1231)nh h(cid:1133)(cid:1247)ng t(cid:1189)o v(cid:1201)t li(cid:1227)u cho ch(cid:1233)n l(cid:1233)c dòng lúa m(cid:1247)i
theo m(cid:1257)c tiêu
3.3.1. Mục tiêu chọn tạo giống lúa mới
Dựa trên yêu cầu c(cid:1259)a s(cid:1191)n xu(cid:1193)t t(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc hiện nay, tiêu chí
chính cho m(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o các giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra nh(cid:1133)
sau:
- Th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng: ≤ 115 ngƠy trong v(cid:1257) mùa;
- Năng su(cid:1193)t: ≥ 6,5 t(cid:1193)n/ha trong v(cid:1257) xuơn vƠ ≥ 6,0 trong v(cid:1257) mùa;
- Có mùi th(cid:1131)m, hƠm l(cid:1133)ợng amylose ≤ 22%, c(cid:1131)m mềm, ngon;
- Kháng cao đến kháng vừa (nhiễm nhẹ) với bệnh b(cid:1189)c lá t(cid:1189)i các vùng s(cid:1191)n
xu(cid:1193)t (cid:1251) các tỉnh phía Bắc; Các lo(cid:1189)i sơu bệnh khác nh(cid:1133) rầy nơu, đ(cid:1189)o ôn (cid:1251) m(cid:1261)c
nhiễm nhẹ.
3.3.2. Lựa chọn bố mẹ cho các tổ hợp lai
Trong chọn t(cid:1189)o giống lúa hiện nay, đặc biệt lƠ trong việc c(cid:1191)i t(cid:1189)o một số
giống lúa cho kh(cid:1191) năng thích (cid:1261)ng tốt với các điều kiện môi tr(cid:1133)(cid:1249)ng b(cid:1193)t thuận vƠ
kháng sơu bệnh h(cid:1189)i, lai chuyển gen vẫn lƠ cách duy nh(cid:1193)t có hiệu qu(cid:1191) vƠ an toƠn
đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng. Xơy dựng các tổ hợp lai định h(cid:1133)ớng theo m(cid:1257)c tiêu c(cid:1259)a chọn giống
lƠ khơu quan trọng, giúp cho sự thƠnh công vƠ hiệu qu(cid:1191) trong ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn
t(cid:1189)o giống.
Lựa chọn cặp lai bố mẹ dựa trên 5 nguyên tắc lai giống cơy trồng (cid:1251) cơy tự
th(cid:1257): (1) Nguyên tắc khác nhau về các yếu tố c(cid:1193)u thƠnh năng su(cid:1193)t; (2) Nguyên tắc
khác nhau về th(cid:1249)i gian các giai đo(cid:1189)n sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng; (3) Nguyên tắc khác nhau về
lo(cid:1189)i hình sinh thái địa lỦ; (4) Nguyên tắc khác nhau về tính chống chịu; (5)
Nguyên tắc bổ sung các tính tr(cid:1189)ng đặc biệt. 5 nguyên tắc nƠy r(cid:1193)t có Ủ nghĩa trong
lựa chọn bố mẹ trong các tổ hợp lai đ(cid:1131)n vƠ lai nhiều bố mẹ.
Với m(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o đư đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra, 2 nhóm chính sẽ đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng lƠm
vật liệu lai t(cid:1189)o vật liệu cho chọn lọc các dòng lúa mới: (i) nhóm lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t
l(cid:1133)ợng tốt, năng su(cid:1193)t cao vƠ (ii) nhóm lúa mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa4, xa5
vƠ Xa7. Các dòng giống lúa th(cid:1131)m sẽ đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng lƠm mẹ còn các dòng lúa
mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá sẽ đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng lƠm bố. Danh sách các dòng giống
lúa sử d(cid:1257)ng trong lai t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.19.
110
B(cid:1191)ng 3.19. Các dòng gi(cid:1237)ng lúa đ(cid:1133)(cid:1255)c lựa ch(cid:1233)n lƠm v(cid:1201)t li(cid:1227)u lai t(cid:1189)o
* Các mẫu giống sử dụng làm mẹ (lúa thơm, chất lượng, năng suất khá)
Đặc điểm chính lựa ch(cid:1233)n cho m(cid:1257)c tiêu ch(cid:1233)n t(cid:1189)o
Phơn nhóm di truyền
Tên dòng, gi(cid:1237)ng
Amylose
Gen th(cid:1131)m
Mùi th(cid:1131)m
NS v(cid:1257) mùa
(%)
TGST v(cid:1257) mùa (ngƠy)
(t(cid:1189)/ha)
fgrfgr
100
66,48
17,5
th(cid:1131)m
HDT8
VI
fgrfgr
100
66,82
15,5
th(cid:1131)m
HDT2
VI
fgrfgr
110
74,12
17,3
th(cid:1131)m
D68-10
II
fgrfgr
105
68,39
14,8
th(cid:1131)m
D257-10
VI
fgrfgr
108
68,12
18,5
th(cid:1131)m
SH8
VI
* Các mẫu giống sử dụng làm bố (mang gen kháng bệnh bạc lá)
Gen kháng
Kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá
Tên dòng, gi(cid:1237)ng
Phơn nhóm di truyền
Ch(cid:1259)ng 3 Ch(cid:1259)ng 4
Ch(cid:1259)ng 5A
4
Ch(cid:1259)ng 2A
IRBB4
I
Xa4
R
M
R
R
IRBB5
I
xa5
R
R
R
R
IRBB7
I
Xa7
R
R
R
R
IRBB4/5
I
Xa4 + xa5
R
R
R
R
IRBB5/7
I
Xa5 + Xa7
R
R
R
R
Các mẫu giống đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng mẹ lƠ các mẫu giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng
cao, mang các đặc điểm đáp (cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc tiêu chí chính c(cid:1259)a m(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o: th(cid:1249)i
gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng từ 100 – 108 ngƠy (v(cid:1257) mùa), mang gen th(cid:1131)m fgr vƠ có mùi th(cid:1131)m,
năng su(cid:1193)t từ 66,5 – 74,1 t(cid:1189)/ha (trong v(cid:1257) mùa), hƠm l(cid:1133)ợng amylose trong h(cid:1189)t (cid:1251)
m(cid:1261)c th(cid:1193)p (từ 15,5 – 18,5%). Các dòng lúa đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng lƠm bố có năng su(cid:1193)t
th(cid:1193)p, mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa4, xa5 và Xa7 (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái đồng hợp tử.
Trong đó có 2 dòng mang 2 gen Xa4/xa5 vƠ xa5/Xa7. Gen kháng Xa4, xa5 vƠ
Xa7 vƠ tổ hợp c(cid:1259)a những gen nƠy đư đ(cid:1133)ợc xác định lƠ kháng tốt với các ch(cid:1259)ng vi
khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá phổ biến t(cid:1189)i các vùng trồng lúa (cid:1251) các tỉnh phía Bắc.
111
3.3.3. Kết quả lai tạo
Công việc lai t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc bắt đầu thực hiện từ v(cid:1257) xuơn 2011, 20 tổ hợp lai đư
đ(cid:1133)ợc thực hiện, danh sách đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.20.
B(cid:1191)ng 3.20. Danh sách các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai theo đ(cid:1231)nh h(cid:1133)(cid:1247)ng
TT
Tên t(cid:1241) h(cid:1255)p lai
TT
Tên t(cid:1241) h(cid:1255)p lai
1 HDT8 x IRBB5
11 D68-10 x IRBB4/5
2 HDT8 x IRBB7
12 D68-10 x IRBB5/7
3 HDT8 x IRBB4/5
13 D257-10 x IRBB5
4 HDT8 x IRBB5/7
14 D257-10 x IRBB7
5 HDT2 x IRBB5
15 D257-10 x IRBB4/5
6 HDT2 x IRBB7
16 D257-10 x IRBB5/7
7 HDT2 x IRBB4/5
17
SH8 x IRBB5
8 HDT2 x IRBB5/7
18
SH8 x IRBB7
9 D68-10 x IRBB5
19
SH8 x IRBB4/5
10 D68-10 x IRBB7
20
SH8 x IRBB5/7
H(cid:1189)t lai đ(cid:1133)ợc gieo trồng trong nhƠ l(cid:1133)ới để phát triển thế hệ F1. Tiến hƠnh
đánh giá con lai F1 để lựa chọn cho h(cid:1133)ớng tiếp theo: những tổ hợp lai có con lai
sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng tốt, tiềm năng cho năng su(cid:1193)t cao h(cid:1131)n bố mẹ sẽ đ(cid:1133)ợc tiếp t(cid:1257)c tự th(cid:1257)
phát để phát triển quần thể phơn ly F2 cho chọn lọc dòng phơn ly (Recombinant
Inbred Lines – RILs); những cá thể mang gen th(cid:1131)m fgr vƠ 2 gen kháng bệnh b(cid:1189)c
lá (cid:1251) các tổ hợp lai khác nhau sẽ đ(cid:1133)ợc lựa chọn để lai với nhau (trong phép lai 4);
tổ hợp lai có mẹ lƠ những giống lúa cần c(cid:1191)i tiến, con lai F1 mang gen th(cid:1131)m fgr
đồng th(cid:1249)i mang 1 hoặc 2 gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng cho lai backcross.
3.3.3.1. Đánh giá con lai F1
Con lai F1 đ(cid:1133)ợc gieo trồng trong nhƠ l(cid:1133)ới v(cid:1257) mùa 2011, đ(cid:1133)ợc phơn tích
gen th(cid:1131)m fgr bằng chỉ thị BADH2 (4 mồi ESP, IFAP, INSP vƠ EAP), gen Xa4
bằng chỉ thị XNbp181, gen xa5 bằng chỉ thị RG556 vƠ gen Xa7 bằng chỉ thị P3.
Kết qu(cid:1191) phơn tích đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.21.
112
B(cid:1191)ng 3.21. Kiểm tra gen th(cid:1131)m fgr, gen kháng b(cid:1189)c lá Xa4, xa5 vƠ Xa7 con lai
F1 c(cid:1259)a các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai
TT
Tên t(cid:1241) h(cid:1255)p lai
Gen kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá d(cid:1231) h(cid:1255)p
Xa4 xa5 Xa7
S(cid:1237) cơy đánh giá
Gen th(cid:1131)m fgr d(cid:1231) h(cid:1255)p
S(cid:1237) cơy mang gen th(cid:1131)m vƠ gen kháng b(cid:1189)c lá d(cid:1231) h(cid:1255)p
11
1 HDT8 x IRBB5
17
-
11
-
13
2 HDT8 x IRBB7
15
-
-
11
11
12
3 HDT8 x IRBB4/5
22
15
14
-
14
15
4 HDT8 x IRBB5/7
12
-
10
10
10
11
5 HDT2 x IRBB5
18
-
14
-
14
16
6 HDT2 x IRBB7
15
-
-
10
10
10
7 HDT2 x IRBB4/5
23
16
17
-
16
17
8 HDT2 x IRBB5/7
12
8
-
8
8
8
9 D68-10 x IRBB5
10
-
5
-
5
6
10 D68-10 x IRBB7
12
-
-
10
10
10
11 D68-10 x IRBB4/5
13
9
9
-
9
9
12 D68-10 x IRBB5/7
9
-
6
7
6
7
13 D257-10 x IRBB5
16
-
11
-
11
11
14 D257-10 x IRBB7
20
-
-
13
13
14
21
15 D257-10 x IRBB4/5
12
9
-
9
13
16 D257-10 x IRBB5/7
22
-
15
18
15
18
17 SH8 x IRBB5
14
-
12
-
12
12
18 SH8 x IRBB7
12
-
-
7
7
7
19 SH8 x IRBB4/5
18
13
11
-
11
17
20 SH8 x IRBB5/7
12
-
9
8
8
9
Con lai F1 đ(cid:1133)ợc quan sát một số đặc điểm nông sinh học quan tơm nh(cid:1133):
sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng, đẻ nhánh, các yếu tố c(cid:1193)u thƠnh năng su(cid:1193)t, tiềm năng năng su(cid:1193)t, kh(cid:1191)
năng chống chịu. Kết qu(cid:1191) quan sát đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.22.
113
B(cid:1191)ng 3.22. Quan sát con lai F1 c(cid:1259)a các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai
Tên t(cid:1241) h(cid:1255)p lai
Con lai F1
H(cid:1227) s(cid:1237) t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1239)ng di truyền giữa b(cid:1237) mẹ
HDT8 x IRBB5
0,42
Phần lớn, con lai F1 sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng khỏe,
cao cơy t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng mẹ, lá xanh đậm,
HDT8 x IRBB7
0,45
đẻ nhánh cao, bông to vƠ dƠi h(cid:1131)n d(cid:1189)ng
HDT8 x IRBB4/5
0,49
mẹ, h(cid:1189)t to, dƠi, tiềm năng năng su(cid:1193)t cao
HDT8 x IRBB5/7
0,49
h(cid:1131)n d(cid:1189)ng mẹ
HDT2 x IRBB5
0,40
Sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng khỏe, cao cơy, lá xanh nh(cid:1189)t, đẻ nhánh trung bình, bông to vƠ
HDT2 x IRBB7
0,43
dƠi t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng mẹ, h(cid:1189)t to, dƠi, xếp
HDT2 x IRBB4/5
0,40
th(cid:1133)a tiềm năng năng su(cid:1193)t t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng
HDT2 x IRBB5/7
0,46
d(cid:1189)ng mẹ
D68-10 x IRBB5
0,68
Sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng khỏe, cao cơy, lá xanh
D68-10 x IRBB7
0,61
D68-10 x IRBB4/5
0,56
đậm, đẻ nhánh cao, h(cid:1189)t to, dƠi, tiềm năng năng su(cid:1193)t t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng (cid:1251) m(cid:1261)c th(cid:1193)p so với d(cid:1189)ng mẹ
D68-10 x IRBB5/7
0,56
D257-10 x IRBB5
0,61
Sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng khỏe, cao cơy trung bình,
D257-10 x IRBB7
0,66
D257-10 x IRBB4/5
0,57
lá xanh nh(cid:1189)t, đẻ nhánh trung bình, bông ngắn h(cid:1131)n d(cid:1189)ng mẹ, h(cid:1189)t to, dƠi, tiềm năng năng su(cid:1193)t th(cid:1193)p h(cid:1131)n d(cid:1189)ng mẹ
D257-10 x IRBB5/7
0,66
SH8 x IRBB5
0,65
Sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng khỏe, cao cơy, lá xanh
SH8 x IRBB7
0,61
SH8 x IRBB4/5
0,45
đậm, đẻ nhánh trung bình, bông dƠi t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng d(cid:1189)ng mẹ, h(cid:1189)t to, dƠi, tiềm năng năng su(cid:1193)t t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng d(cid:1189)ng mẹ
SH8 x IRBB5/7
0,53
Từ kết qu(cid:1191) đánh giá con lai F1 c(cid:1259)a các tổ hợp lai, trong ph(cid:1189)m vi c(cid:1259)a
nghiên c(cid:1261)u nƠy, các định h(cid:1133)ớng các b(cid:1133)ớc tiếp theo đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra nh(cid:1133) sau:
- Chọn dòng phân ly: chọn lọc các dòng lúa mới từ các thế hệ phơn ly đối
với các tổ hợp lai có con lai F1 v(cid:1133)ợt trội bố mẹ về sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng vƠ tiềm năng cho
năng su(cid:1193)t: HDT8 x IRBB5; HDT8 x IRBB7; HDT8 x IRBB4/5 vƠ HDT8 x
IRBB5/7.
- Tiến hành phép lai 4: con lai c(cid:1259)a các tổ hợp lai: HDT8 x IRBB4/5;
HDT8 x 5/7; HDT2 x IRBB4/5; HDT2 x IRBB5/7; SH8 x IRBB4/5; SH8 x
114
IRBB5/7 đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng lai với nhau trong các phép lai 4 để t(cid:1189)o thế hệ con lai
mang đồng th(cid:1249)i c(cid:1191) 4 gen m(cid:1257)c tiêu: fgr, Xa4, xa5 và Xa7.
- Lai backross: sử d(cid:1257)ng con lai F1 c(cid:1259)a các tổ hợp lai HDT8 x IRBB4/5;
HDT8 x IRBB5/7; SH8 x IRBB4/5; SH8 x IRBB5/7 lai l(cid:1189)i với d(cid:1189)ng mẹ liên t(cid:1257)c
đến BC5 (lần lai l(cid:1189)i th(cid:1261) 5) để chuyển gen kháng xa5, Xa7 hoặc tổ hợp 2 gen
kháng (Xa4 + xa5), (xa5 + Xa7) vƠo nền di truyền c(cid:1259)a 2 giống lúa HDT8 vƠ SH8.
Đơy lƠ 2 giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao mới đ(cid:1133)ợc chọn t(cid:1189)o vƠ phát triển cho s(cid:1191)n
xu(cid:1193)t t(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc (từ Qu(cid:1191)ng Trị tr(cid:1251) ra). Kh(cid:1191) năng kháng bệnh b(cid:1189)c lá c(cid:1259)a
2 giống lúa nƠy trong s(cid:1191)n xu(cid:1193)t còn h(cid:1189)n chế, đánh giá trên đồng ruộng (cid:1251) m(cid:1261)c
nhiễm vừa (đối với giống HDT8) vƠ (cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm vừa đến m(cid:1261)c nhiễm (đối với
giống SH8).
3.3.3.2. Lai tạo các tổ hợp lai 4 bố mẹ
Trên c(cid:1131) s(cid:1251) phơn tích di truyền kiểu gen m(cid:1257)c tiêu vƠ đánh giá (cid:1133)u thế lai
c(cid:1259)a con lai F1. V(cid:1257) xuơn 2012, chúng tôi tiếp sử d(cid:1257)ng con lai F1 c(cid:1259)a một số tổ
hợp lai đư đ(cid:1133)ợc t(cid:1189)o ra từ v(cid:1257) xuơn 2011 để lai với nhau, kết qu(cid:1191) đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong
b(cid:1191)ng 3.23.
B(cid:1191)ng 3.23. K(cid:1219)t qu(cid:1191) lai t(cid:1189)o các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai 4 b(cid:1237) mẹ
Tên t(cid:1241) h(cid:1255)p lai
S(cid:1237) h(cid:1189)t lai thu đ(cid:1133)(cid:1255)c
(HDT8 x IRBB4/5) x (SH8 x IRBB5/7)
35
(SH8 x IRBB5/7) x (HDT2 x IRBB4/5)
23
(HDT8 x IRBB4/5) x (HDT2 x IRBB5/7)
27
M(cid:1257)c đích c(cid:1259)a phép lai nƠy lƠ t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc dòng lúa th(cid:1131)m mang đồng th(cid:1249)i c(cid:1191) 3
gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa4, xa5 vƠ Xa7, có nghĩa lƠ chúng ta có 4 gen m(cid:1257)c tiêu
kể c(cid:1191) gen th(cid:1131)m fgr. Các gen m(cid:1257)c tiêu nằm trên các NST khác nhau, sự phơn ly
độc lập vƠ tổ hợp tự do, nên kh(cid:1191) năng chọn đ(cid:1133)ợc con lai có kiểu gen đồng hợp tử
c(cid:1259)a c(cid:1191) 4 cặp gen m(cid:1257)c tiêu trên nh(cid:1133)ng với tỷ lệ r(cid:1193)t nhỏ. Tuy nhiên, tỷ lệ đồng hợp
tử nƠy sẽ tăng dần (cid:1251) các thế hệ tự th(cid:1257) tiếp theo. Do vậy, (cid:1251) các phép lai nƠy, chọn
đ(cid:1133)ợc dòng mang đồng hợp tử c(cid:1191) 4 gen m(cid:1257)c tiêu, đáp (cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc các tiêu chuẩn
c(cid:1259)a giống theo m(cid:1257)c tiêu lƠ khó, qui mô v(cid:1133)(cid:1249)n dòng chọn (cid:1251) các thế hệ phơn ly lớn,
m(cid:1193)t nhiều th(cid:1249)i gian. Tuy nhiên, chúng ta vẫn có thể dễ h(cid:1131)n t(cid:1189)o ra dòng lúa mang
đồng th(cid:1249)i các gen m(cid:1257)c tiêu nƠy (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái đồng hợp tử nh(cid:1133)ng ch(cid:1133)a đáp (cid:1261)ng
đ(cid:1133)ợc các tiêu chuẩn khác c(cid:1259)a m(cid:1257)c đích chọn giống (về năng su(cid:1193)t, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng).
Các dòng nƠy có giá trị cho m(cid:1257)c đích sử d(cid:1257)ng lƠm vật liệu lai t(cid:1189)o.
115
3.3.3.3. Lai backross
Sử d(cid:1257)ng con lai F1 c(cid:1259)a các tổ hợp lai HDT8 x IRBB4/5; HDT8 x IRBB5/7;
SH8 x IRBB4/5; SH8 x IRBB5/7 lai l(cid:1189)i với d(cid:1189)ng mẹ liên t(cid:1257)c đến BC5 để chuyển
gen kháng xa5, Xa7 hoặc tổ hợp 2 gen kháng (Xa4 + xa5), (xa5 + Xa7) vƠo nền
di truyền c(cid:1259)a 2 giống lúa HDT8 vƠ SH8. Lai t(cid:1189)o BC1 đ(cid:1133)ợc thực hiện từ v(cid:1257) mùa
2011. Sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử để kiểm tra gen m(cid:1257)c tiêu c(cid:1259)a con lai từ BC1F1 đến
BC4F1, cá thể mang các gen m(cid:1257)c tiêu (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái dị hợp sẽ tiếp t(cid:1257)c sử d(cid:1257)ng lƠm
mẹ (cơy nhận) trong các lần lai l(cid:1189)i. Đến v(cid:1257) mùa 2013 t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc h(cid:1189)t lai c(cid:1259)a BC5.
V(cid:1257) xuơn 2014, con lai BC5F1 đ(cid:1133)ợc đánh giá vƠ kiểm tra gen m(cid:1257)c tiêu bằng chỉ
thị phơn tử. Kết qu(cid:1191) lai t(cid:1189)o các tổ hợp lai BC5 trong v(cid:1257) mùa 2013 vƠ đánh giá
con lai BC1F1 trong v(cid:1257) xuơn 2014 đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.24.
B(cid:1191)ng 3.24. K(cid:1219)t qu(cid:1191) lai t(cid:1189)o các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai BC5 trong v(cid:1257) mùa 2013 vƠ đánh giá
con lai BC5F1 trong v(cid:1257) xuơn 2014
T(cid:1241) h(cid:1255)p lai
Con lai F1mang gen th(cid:1131)m fgr vƠ gen kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá d(cid:1231) h(cid:1255)p tử
S(cid:1237) h(cid:1189)t lai
T(cid:1241)ng xa5 Xa7 Xa4, xa5 xa5, Xa7
(HDT8/IRBB4/5)/////HDT8
35
22
7
-
4
-
(HDT8/IRBB5/7)/////HDT8
42
27
6
3
-
5
(SH8/IRBB4/5)/////SH8
37
15
3
-
2
-
(SH8/IRBB5/7)/////SH8
45
25
5
7
-
6
Ghi chú: Kiểm tra gem mục tiêu fgr bằng chỉ thị BADH2, Xa4 bằng chỉ thị XNbp181, xa5 bằng chỉ thị RG556 và Xa7 bằng chỉ thị P3
Đối với BC5F1 chuyển gen kháng vƠo nền di truyền giống HDT8, thu
đ(cid:1133)ợc tổng số 25 cơy mang gen m(cid:1257)c tiêu (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái dị hợp tử, bao gồm: 13 cơy
mang gen th(cid:1131)m fgr + gen xa5; 3 cơy mang gen th(cid:1131)m fgr + gen Xa7; 4 cơy mang
gen th(cid:1131)m fgr + gen Xa4 + xa5 vƠ 5 cơy mang gen th(cid:1131)m fgr + gen xa5 + Xa7. Đối
với tổ hợp lai chuyển gen kháng vƠo nền di truyền giống SH8, thu đ(cid:1133)ợc 23 cơy
mang gen m(cid:1257)c tiêu (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái dị hợp tử, bao gồm: 8 cơy mang gen th(cid:1131)m fgr +
gen xa5; 7 cơy mang gen th(cid:1131)m fgr + gen Xa7; 2 cơy mang gen th(cid:1131)m fgr + gen
Xa4 + xa5 vƠ 6 cơy mang gen th(cid:1131)m fgr + gen xa5 + Xa7 . Các cơy mang gen
m(cid:1257)c tiêu (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái dị hợp đ(cid:1133)ợc thu h(cid:1189)t để phát triển quần thể F2 trong v(cid:1257) mùa
2014 cho chọn lọc theo m(cid:1257)c tiêu.
116
3.4. Sử d(cid:1257)ng ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn tử ch(cid:1233)n cá thể mang kiểu gen th(cid:1131)m vƠ gen kháng
b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá từ các th(cid:1219) h(cid:1227) phơn ly, k(cid:1219)t h(cid:1255)p v(cid:1247)i đánh giá kiểu hình để ch(cid:1233)n
dòng lúa m(cid:1247)i theo m(cid:1257)c tiêu
Trong ph(cid:1189)m vi nghiên c(cid:1261)u nƠy, các tổ hợp lai đ(cid:1131)n đư đ(cid:1133)ợc lựa chọn
(thông qua đánh giá con lai F1) sẽ đ(cid:1133)ợc cho tự th(cid:1257) để tiến hƠnh chọn lọc từ các
thế hệ phơn ly.
Đánh giá vƠ chọn lọc dòng lúa mới theo m(cid:1257)c tiêu đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh trên các
thế hệ phơn ly c(cid:1259)a các tổ hợp lai: HDT8 x IRBB5; HDT8 x IRBB7; HDT8 x
IRBB4/5; HDT8 x IRBB5/7:
- Chọn kiểu gen m(cid:1257)c tiêu đồng hợp tử (cid:1251) thế hệ F3: Sử d(cid:1257)ng chỉ thị
BADH2 gồm 4 mồi ESP, IFAP, INSP vƠ EAP để chọn gen th(cid:1131)m fgr; chỉ thị
XNbp181 chọn gen Xa4; chỉ thị RG556 chọn gen xa5 vƠ chỉ thị P3 chọn gen Xa7.
- Các cá thể mang gen m(cid:1257)c tiêu đồng hợp tử đ(cid:1133)ợc gieo thƠnh dòng, tiến
hƠnh đánh giá vƠ chọn lọc các dòng phơn ly từ thế hệ F4 theo m(cid:1257)c tiêu: Th(cid:1249)i gian
sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng ≤ 115 ngƠy (trong v(cid:1257) mùa); năng su(cid:1193)t ≥ 6,5 t(cid:1193)n trong v(cid:1257) xuơn vƠ ≥
6,5 t(cid:1193)n trong v(cid:1257) mùa; có mùi th(cid:1131)m, hƠm l(cid:1133)ợng amylose ≤ 22%, c(cid:1131)m mềm, ngon;
kháng cao đến nhiễm nhẹ với bệnh b(cid:1189)c lá; các lo(cid:1189)i sơu bệnh khác nh(cid:1133) rầy nơu,
đ(cid:1189)o ôn (cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm nhẹ.
3.4.1. Sử dụng chỉ thị phân tử liên kết để chọn lọc các thể mang gen mục tiêu
từ thế hệ sớm
Sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử trong sƠng lọc các cá thể mang gen m(cid:1257)c tiêu ngay
(cid:1251) thế hệ sớm (từ F2 hoặc F3) giúp cho việc chọn t(cid:1189)o giống lúa mang những tính
tr(cid:1189)ng m(cid:1257)c tiêu đ(cid:1189)t đ(cid:1133)ợc hiệu qu(cid:1191) h(cid:1131)n. Tuy nhiên, tùy vƠo số l(cid:1133)ợng gen m(cid:1257)c tiêu
vƠ di truyền c(cid:1259)a gen m(cid:1257)c tiêu để có cách (cid:1261)ng d(cid:1257)ng cho hợp lỦ sẽ tăng đ(cid:1133)ợc hiệu
qu(cid:1191) (cid:1261)ng d(cid:1257)ng.
3.4.1.1. Cơ sở để sử dụng phương pháp chọn lọc cho hiệu quả
Chọn lọc có thể tiến hƠnh ngay từ thế hệ phơn ly F2 hoặc trên các thế hệ
phơn ly từ F3 – F6 theo những ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp chọn lọc khác nhau. Tùy thuộc vƠo
số l(cid:1133)ợng kiểu gen m(cid:1257)c tiêu để lựa chọn ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp phù hợp vƠ thiết kế qui mô
v(cid:1133)(cid:1249)n dòng đ(cid:1259) lớn để việc chọn lọc có hiệu qu(cid:1191). Nếu chọn lọc từ quần thể phơn ly
F2, xác su(cid:1193)t chọn đ(cid:1133)ợc cá thể mang đồng hợp tử kiểu gen th(cid:1131)m fgr + 1 gen
117
kháng bệnh b(cid:1189)c lá lƠ 1/16, gen th(cid:1131)m fgr + 2 gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá lƠ 1/64 vƠ gen
th(cid:1131)m fgr + 3 gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá lƠ 1/256. Tuy nhiên, tỷ lệ đồng hợp tử kiểu
gen trội vƠ gen lặn sẽ tăng lên sau mỗi thế hệ tự th(cid:1257) theo nhị th(cid:1261)c xác lập m(cid:1261)c đồng thể: X = [1 + (2m-1 – 1)]n, trong đó: X lƠ tổng số cá thể mang gen quy định,
m lƠ thế hệ phơn ly vƠ n lƠ số cặp gen m(cid:1257)c tiêu. Nh(cid:1133) vậy, nếu xét 1 cặp gen tỷ lệ
đồng hợp tử (cid:1251) thế hệ F2 lƠ 50%, sang thế hệ F3 lƠ 75%, F4 lƠ 87,5% vƠ đến thế
hệ F5 lƠ 93,75%. Tỷ lệ đồng hợp tử nƠy chỉ có 1/2 lƠ c(cid:1259)a kiểu gen quan tơm
(đồng hợp tử trội hoặc lặn). (cid:1250) các thế hệ phơn ly tiếp theo, các cặp gen trong
quần thể tiến dần đến tr(cid:1189)ng thái đồng hợp tử trội vƠ lặn, việc chọn đ(cid:1133)ợc cá thể mang đồng th(cid:1249)i n cặp gen m(cid:1257)c tiêu (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái đồng hợp tử sẽ gần bằng 1/2n.
Nh(cid:1133) vậy, trong quần thể phơn ly cƠng (cid:1251) thế hệ sau thì tỷ lệ chọn đ(cid:1133)ợc kiểu gen
m(cid:1257)c tiêu (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái đồng hợp tử cƠng cao. Tuy nhiên, lúa lƠ cơy có hệ số nhơn
cao (kho(cid:1191)ng từ 500 – 1000 lần) nên việc phát triển các quần thể phơn ly (cid:1251) các thế
hệ cao trong chọn giống lƠ r(cid:1193)t tốn kém.
Một số ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp chọn lọc phổ biến hiện nay đ(cid:1133)ợc áp d(cid:1257)ng trong chọn
t(cid:1189)o giống lúa. Mỗi ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp mang những đặc thù khác nhau, hiệu qu(cid:1191) khác
nhau, ph(cid:1257) thuộc vƠo m(cid:1257)c tiêu chọn giống vƠ điều kiện c(cid:1259)a từng c(cid:1131) s(cid:1251) chọn t(cid:1189)o.
Ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp chọn lọc ph(cid:1191) hệ (Pedigree) tiến hƠnh chọn cá thể theo yêu cầu ngay
(cid:1251) thế hệ phơn ly F2. Ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp nƠy nhanh t(cid:1189)o ra dòng thuần nh(cid:1133)ng r(cid:1193)t tốn
công s(cid:1261)c vƠ nguy c(cid:1131) bỏ sót gen quí. Ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp chọn lọc hỗn hệ (Bulk) tiến
hƠnh chọn cá thể phơn ly (cid:1251) thế hệ phơn ly F5 – F6 khi tỷ lệ các cặp gen phần lớn
(cid:1251) tr(cid:1189)ng thái đồng hợp tử. Ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp nƠy dễ tiến hƠnh nh(cid:1133)ng lơu t(cid:1189)o ra dòng
thuần vƠ đặc biệt lƠ r(cid:1193)t khó đối với cơy trồng có hệ số nhơn cao nh(cid:1133) cơy lúa. Do
vậy, ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp nƠy đ(cid:1133)ợc c(cid:1191)i tiến (ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp hỗn hệ c(cid:1191)i tiến) bằng cách
gieo thật dƠy để cơy lúa có 1 – 2 bông (gi(cid:1191)m hệ số nhơn). Ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp “Single
seed” cũng có thể đ(cid:1133)ợc gọi lƠ ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp hỗn hệ c(cid:1191)i tiến để gi(cid:1191)m tối đa diện
tích v(cid:1133)(cid:1249)n dòng phơn ly từ thế hệ F3 – F6: mỗi cơy từ F3 – F6 l(cid:1193)y một h(cid:1189)t để gieo,
chọn lọc đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh trên quần thể phơn ly F5 hoặc F6. Các dòng thuần sau
khi chọn lọc vƠ đánh giá sẽ đ(cid:1133)ợc chuyển so sánh giống.
M(cid:1257)c tiêu c(cid:1259)a nghiên c(cid:1261)u nƠy lƠ chọn t(cid:1189)o chọn giống lúa th(cid:1131)m kháng bệnh
b(cid:1189)c lá. Ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp chọn t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng lƠ chọn lọc truyền thống kết hợp với
118
sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử chọn kiểu gen m(cid:1257)c tiêu, bao gồm gen th(cid:1131)m fgr, gen
kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa4, xa5 vƠ Xa7. Mỗi dòng lúa chọn ít nh(cid:1193)t mang ít nh(cid:1193)t lƠ 2
gen m(cid:1257)c tiêu gồm 1 gen th(cid:1131)m fgr vƠ các gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa4, xa5 vƠ Xa7.
Các ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp chọn lọc c(cid:1191)i tiến đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng trong nghiên c(cid:1261)u nƠy nhằm
tăng hiệu qu(cid:1191) chọn kiểu gen m(cid:1257)c tiêu bằng chỉ thị phơn tử c(cid:1257) thể nh(cid:1133) sau:
*Chọn lọc đối với các tổ hợp lai đơn: Ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp chọn lọc truyền thống
kết hợp với chỉ thị phơn tử chọn cá thể mang 2 hoặc 3 gen m(cid:1257)c tiêu, bao gồm 1
gen th(cid:1131)m fgr vƠ 1 hoặc 2 gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá trong các gen Xa4, xa5 vƠ Xa7.
Nếu sử d(cid:1257)ng ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp ph(cid:1191) hệ chọn ngay từ thế hệ F2 thì tỷ lệ chọn đ(cid:1133)ợc cá
thể mang 2 hoặc 3 gen m(cid:1257)c tiêu lƠ r(cid:1193)t th(cid:1193)p (6,25% đối với 2 cặp gen vƠ 1,56%
đối với 3 cặp gen). Do vậy, sử d(cid:1257)ng ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp chọn ph(cid:1191) hệ có c(cid:1191)i tiến nhằm
h(cid:1189)n chế bỏ sót nguồn gen quí vƠ tăng tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử đối với các gen
m(cid:1257)c tiêu: Sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử chọn cá thể mang kiểu gen m(cid:1257)c tiêu đồng hợp
tử đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh (cid:1251) thế hệ F3, tiếp t(cid:1257)c chọn dòng phơn ly (cid:1251) thế hệ F4 – F6. (cid:1250) thế
hệ F6, những dòng có độ thuần cao đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh đánh giá để chọn ra những
dòng đáp (cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc các tiêu chuẩn theo m(cid:1257)c tiêu đề đ(cid:1133)a so sánh từ thế hệ F7.
*Chọn lọc đối với các tổ hợp lai 4 (lai nhiều bố mẹ): Các tổ hợp lai nƠy
cho m(cid:1257)c đích t(cid:1189)o dòng lúa th(cid:1131)m mang 3 gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa4, xa5 vƠ Xa7.
Nh(cid:1133) vậy lƠ ph(cid:1191)i tiến hƠnh chọn 4 cặp gen m(cid:1257)c tiêu kể c(cid:1191) gen th(cid:1131)m fgr. Tỷ lệ
chọn đ(cid:1133)ợc cá thể mang đồng th(cid:1249)i 4 cặp gen m(cid:1257)c tiêu nƠy (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái đồng hợp
tử từ các thế hệ th(cid:1193)p lƠ r(cid:1193)t nhỏ (0,39% (cid:1251) F2, 1,98% (cid:1251) F3, 3,66% (cid:1251) F4 vƠ 4,83% (cid:1251)
F5). Do vậy, đối với vật liệu t(cid:1189)o ra từ tổ hợp lai nƠy sẽ đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh chọn lọc
theo ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp hỗn hệ có c(cid:1191)i tiến. Sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử chọn cá thể mang
các cặp gen m(cid:1257)c tiêu đồng hợp tử (cid:1251) thế hệ F6.
*Chọn lọc đối với các tổ hợp lai backcross: Đối với các tổ hợp lai
backross: trong các phép lai backross, chuyển 1 hoặc 2 gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá
vƠo giống lúa HDT8 vƠ SH8. Chọn lọc theo ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp ph(cid:1191) hệ có c(cid:1191)i tiến: Sử
d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử kiểm tra gen m(cid:1257)c tiêu (cid:1251) con lai BC5F1; BC5F1 mang kiểu
gen m(cid:1257)c tiêu (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái dị hợp đ(cid:1133)ợc tự th(cid:1257) đến F3; Chọn cá thể mang kiểu gen
m(cid:1257)c tiêu đồng hợp tử (cid:1251) thế hệ BC5F3; Tiếp t(cid:1257)c chọn dòng phơn ly (cid:1251) thế hệ
BC5F4 – BC5F6. (cid:1250) thế hệ F6, những dòng có độ thuần cao, giống với giống nền
119
(HDT8 vƠ SH8) đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh đánh giá để chọn ra những dòng đáp (cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc
các tiêu chuẩn theo m(cid:1257)c tiêu đề đ(cid:1133)a so sánh từ thế hệ BC5F7.
3.4.1.2. Kết quả sử dụng chỉ thị phân tử trong chọn lọc dòng lúa theo mục tiêu
Con lai F1 c(cid:1259)a tổ hợp lai HDT8 x IRBB5; HDT8 x IRBB7; HDT8 x
IRBB4/5; HDT8 x IRBB5/ đ(cid:1133)ợc thu h(cid:1189)t để phát triển thế hệ F2 trong v(cid:1257) xuơn
2012. (cid:1250) thế hệ F2, tiến hƠnh lọai bỏ những cơy x(cid:1193)u, thu h(cid:1189)t những cơy tốt để phát
riển quần thể F3 trong v(cid:1257) mùa 2012.
(cid:1250) thế hệ F3, tiến hƠnh chọn những cơy mang nhiều tính tr(cid:1189)ng tốt: th(cid:1249)i
gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng ngắn ngƠy, đẻ nhánh khỏe, d(cid:1189)ng hình đẹp, c(cid:1261)ng cơy, tiềm năng
năng su(cid:1193)t cao (bông to, dƠi, nhiều h(cid:1189)t, h(cid:1189)t xếp sít…), ít nhiễm sơu bệnh… thu h(cid:1189)t
c(cid:1259)a các cá thể nƠy kết hợp với l(cid:1193)y mẫu lá (mọc tái sinh) để tiến hƠnh kiểm tra gen
m(cid:1257)c tiêu bằng chỉ thị phơn tử. Kết qu(cid:1191) đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.25.
B(cid:1191)ng 3.25. K(cid:1219)t qu(cid:1191) ch(cid:1233)n cá thể mang gen m(cid:1257)c tiêu trên qu(cid:1195)n thể F3 c(cid:1259)a các
t(cid:1241) h(cid:1255)p lai trong v(cid:1257) mùa 2012
Tên t(cid:1241) h(cid:1255)p lai
S(cid:1237) cá thể ch(cid:1233)n
Ch(cid:1233)n cá thể mang kiểu gen th(cid:1131)m fgr vƠ gen kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái ĐHT
Xa4 xa5 Xa7 Xa4 + xa5 xa5 + Xa7
HDT8 x IRBB5
100
-
10
-
-
-
HDT8 x IRBB7
120
-
-
13
-
-
HDT8 x IRBB4/5
200
17
22
-
9
-
HDT8 x IRBB5/7
200
-
15
19
-
7
T(cid:1241)ng s(cid:1237)
620
17
47
32
9
7
Tổng số 620 cá thể đ(cid:1133)ợc chọn kiểu hình từ 4 tổ hợp lai, trong đó 112 cá
thể đ(cid:1133)ợc chọn kiểu gen m(cid:1257)c tiêu đồng hợp tử: 17 cá thể mang gen fgr + Xa4, 47
cá thể mang gen fgr + xa5, 32 cá thể mang gen fgr + Xa7, 9 cá thể mang gen fgr
+ Xa4 + xa5 vƠ 7 cá thể mang gen fgr + xa5 + Xa7. (cid:1250) các thế hệ chọn lọc tiếp
theo, gen m(cid:1257)c tiêu luôn (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái đồng hợp tử nên chúng tôi chỉ quan tơm chọn
lọc theo kiểu hình theo m(cid:1257)c tiêu: th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng, d(cid:1189)ng hình, kh(cid:1191) năng đẻ
nhánh, các yếu tố c(cid:1193)u thƠnh năng su(cid:1193)t vƠ kh(cid:1191) năng kháng sơu bệnh h(cid:1189)i trên đồng
ruộng.
120
3.4.2. Đánh giá và chọn lọc theo mục tiêu đối với các các dòng lúa mang gen
mục tiêu
3.4.2.1. Kết quả chọn lọc trên các thế hệ phân ly
Chọn lọc dòng đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh từ thế hệ F4, đối ch(cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng lƠ
giống lúa HDT8 vƠ giống BT7. Đơy lƠ 2 giống lúa th(cid:1131)m hiện đang đ(cid:1133)ợc trồng
nhiều trong s(cid:1191)n xu(cid:1193)t t(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc. Các dòng chọn đ(cid:1133)ợc gieo tuần tự
không nhắc l(cid:1189)i. Đối ch(cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc bố trí nhắc l(cid:1189)i xen kẽ 10 dòng chọn. Các dòng
chọn đ(cid:1133)ợc đánh số từ thế hệ F4, theo cách kỦ hiệu c(cid:1259)a IRRI (b(cid:1191)ng 3.26).
B(cid:1191)ng 3.26. B(cid:1191)ng kỦ hi(cid:1227)u dòng ch(cid:1233)n
Tên t(cid:1241) h(cid:1255)p lai
Dòng lúa th(cid:1131)m mang gen kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá
Xa4 + xa5 xa5 + Xa7
HDT8 x IRBB5
Xa4 -
xa5 T5 + STT
-
-
Xa7 - T7 + STT
HDT8 x IRBB7
-
-
-
-
-
-
-
T25 + STT T27 + STT
HDT8 x IRBB4/5 T94 + STT T95 + STT HDT8 x IRBB5/7
T9 + STT -
T2 + STT
(cid:1250) thế hệ F4 đ(cid:1133)ợc gieo trồng vƠ chọn lọc trong v(cid:1257) xuơn 2013, các dòng
x(cid:1193)u đ(cid:1133)ợc lo(cid:1189)i bỏ, các dòng đ(cid:1189)t yêu cầu đ(cid:1133)ợc chọn l(cid:1189)i cá thể để phát triển thế hệ
dòng chọn F5. Kết qu(cid:1191) chọn lọc (cid:1251) thế hệ F4 trong v(cid:1257) xuơn 2013 đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra
trong b(cid:1191)ng 3.27.
B(cid:1191)ng 3.27. K(cid:1219)t qu(cid:1191) ch(cid:1233)n dòng lúa th(cid:1131)m kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá (cid:1251) th(cid:1219) h(cid:1227) F4 trong
v(cid:1257) xuơn 2013
Tên t(cid:1241) h(cid:1255)p
KỦ hi(cid:1227)u dòng (từ - đ(cid:1219)n)
HDT8 x IRBB5
T501 - T510
Gen kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá ĐHT xa5
S(cid:1237) dòng gieo 10
S(cid:1237) dòng đ(cid:1189)t yêu c(cid:1195)u 7
S(cid:1237) cá thể ch(cid:1233)n 56
HDT8 x IRBB7
T711 - T723
Xa7
13
5
45
HDT8 x IRBB4/5 T94.24 - T94.40
Xa4
17
9
63
T95.41 - T95.62
xa5
22
6
48
T9.63 - T9.71
Xa4 + xa5 xa5
9 15
5 8
42 47
HDT8 x IRBB5/7 T25.72 - T25.86 T27.87 - T27.105
T2.106 – T2.112
Xa7 xa5 + Xa7
19 7
10 5
55 30
55
386
T(cid:1241)ng
112
121
Tổng số 112 dòng gieo chỉ có 55 dòng đ(cid:1133)ợc chọn có kh(cid:1191) năng đáp (cid:1261)ng
đ(cid:1133)ợc các tiêu chuẩn trong m(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o. Đối với những dòng mang 2 gen
kháng bệnh b(cid:1189)c lá thì áp lực chọn lọc th(cid:1193)p h(cid:1131)n vì nếu những dòng nƠy không
phát triển đ(cid:1133)ợc thƠnh giống mới thì sẽ sử d(cid:1257)ng cho m(cid:1257)c tiêu lai t(cid:1189)o tiếp theo.
Trên 55 dòng đ(cid:1133)ợc chọn, chúng tôi tiến hƠnh chọn l(cid:1189)i (cid:1251) mỗi dòng từ 5 -9 cá thể
theo các d(cid:1189)ng phơn ly đặc tr(cid:1133)ng về th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng, chiều cao cơy, thoát cổ
bông vƠ các yếu tố c(cid:1193)u thƠnh năng su(cid:1193)t... tổng số đ(cid:1133)ợc 386 cá thể để phát triển
thế hệ dòng chọn F5.
V(cid:1257) mùa 2013, tiến hƠnh chọn lọc trên 386 dòng, tiếp t(cid:1257)c lo(cid:1189)i bỏ những
dòng không đ(cid:1189)t yêu cầu. Trong những dòng đ(cid:1189)t yêu cầu, những dòng còn phơn ly
tiếp t(cid:1257)c chọn l(cid:1189)i cá thể theo các d(cid:1189)ng phơn ly để phát triển thế hệ dòng chọn F6,
những dòng có độ đồng đều t(cid:1133)(cid:1131)ng đối cao đ(cid:1133)ợc chọn c(cid:1191) dòng để chuyển đánh
giá dòng trong v(cid:1257) xuơn 2014.
(cid:1250) thế hệ F5, phần lớn các dòng còn phơn ly nh(cid:1133)ng không đa d(cid:1189)ng nh(cid:1133) (cid:1251)
thế hệ F4. Trên những dòng tốt, còn phơn ly, chúng tôi tiến hƠnh chọn l(cid:1189)i cá thể (cid:1251)
những d(cid:1189)ng đặc ch(cid:1133)ng nh(cid:1133) độ thoát cổ bông, chiều cao cơy, d(cid:1189)ng hình năng
su(cid:1193)t... Kết qu(cid:1191) chọn dòng phơn ly thế hệ F5 đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.28.
B(cid:1191)ng 3.28. K(cid:1219)t qu(cid:1191) ch(cid:1233)n dòng lúa th(cid:1131)m kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá (cid:1251) th(cid:1219) h(cid:1227) F5 trong
v(cid:1257) mùa 2013
Tên t(cid:1241) h(cid:1255)p
KỦ hi(cid:1227)u dòng (từ - đ(cid:1219)n)
S(cid:1237) dòng ch(cid:1233)n
S(cid:1237) cá thể ch(cid:1233)n
S(cid:1237) dòng đ(cid:1189)t yêu c(cid:1195)u
S(cid:1237) dòng gieo
HDT8 x IRBB5
T5.01 - T5.10
56
12
32
1
HDT8 x IRBB7
T7.11 - T7.23
45
9
21
3
HDT8 x IRBB4/5 T94.24 - T94.40
63
15
27
3
T95.41 - T95.62
48
17
38
2
T9.63 - T9.71
42
13
25
2
HDT8 x IRBB5/7 T25.72 - T25.86
47
11
30
2
T27.87 - T27.105
55
18
35
5
T2.106 – T2.112
30
7
17
1
T(cid:1241)ng
386
102
225
19
Tổng số 225 cá thể đ(cid:1133)ợc chọn l(cid:1189)i từ 102 dòng đ(cid:1189)t yêu cầu. Các cá thể nƠy
sẽ đ(cid:1133)ợc gieo thƠnh dòng trong v(cid:1257) xuơn 2014 cho chọn lọc dòng thế hệ F6. 19
122
dòng tốt có độ đồng đều t(cid:1133)(cid:1131)ng đối cao đ(cid:1133)ợc chọn để chuyển đánh giá dòng trong
v(cid:1257) xuơn 2014, danh sách đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.29.
B(cid:1191)ng 3.29. Danh sách các dòng lúa th(cid:1131)m kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá th(cid:1219) h(cid:1227) F6 đ(cid:1133)(cid:1255)c
ch(cid:1233)n trong v(cid:1257) mùa 2013
TT Tên dòng
T(cid:1241) h(cid:1255)p lai
TT
Tên dòng
T(cid:1241) h(cid:1255)p lai
1 T5.07-3
HDT8 x IRBB5
11 T9.70-2
HDT8 x IRBB4/5
2 T7.15-1
HDT8 x IRBB7
12 T25.74-3
HDT8 x IRBB5/7
3 T7.11-4
HDT8 x IRBB7
13 T25.82-3
HDT8 x IRBB5/7
4 T7.19-2
HDT8 x IRBB7
14 T27.88-5
HDT8 x IRBB5/7
5 T94.33-2
HDT8 x IRBB4/5
15 T27.99-1
HDT8 x IRBB5/7
6 T94.29-5
HDT8 x IRBB4/5
16 T27.100-3 HDT8 x IRBB5/7
7 T94.36-3
HDT8 x IRBB4/5
17 T27.103-4 HDT8 x IRBB5/7
8 T95.44-3
HDT8 x IRBB4/5
18 T27.104-2 HDT8 x IRBB5/7
9 T95.59-1
HDT8 x IRBB4/5
19 T2.108 -2
HDT8 x IRBB5/7
10 T9.66-5
HDT8 x IRBB4/5
3.4.2.2. Đánh giá dòng chọn theo mục tiêu
19 dòng tốt có độ đồng đều (độ thuần) t(cid:1133)(cid:1131)ng đối cao chọn trong v(cid:1257) mùa
2013 đ(cid:1133)ợc chuyển đánh giá s(cid:1131) bộ trong v(cid:1257) xuơn 2014. Nội dung đánh giá bao
gồm:
- Kiểm tra gen m(cid:1257)c tiêu: gen mùi th(cid:1131)m vƠ gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá;
- Mùi th(cid:1131)m vƠ kh(cid:1191) năng kháng bệnh b(cid:1189)c lá bằng lơy nhiễm nhơn t(cid:1189)o;
- Đánh giá kiểu hình: đ(cid:1133)ợc tập trung vƠo một số đặc điểm chính theo m(cid:1257)c
tiêu chọn t(cid:1189)o nh(cid:1133): th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng, chiều cao cơy, đẻ nhánh, các yếu tố c(cid:1193)u
thƠnh năng su(cid:1193)t vƠ năng su(cid:1193)t, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng h(cid:1189)t, ph(cid:1191)n (cid:1261)ng với một số sơu bệnh h(cid:1189)i
chính trên đồng ruộng.
* Kiểm tra gen mục tiêu của các dòng lúa:
V(cid:1257) xuơn 2014, các dòng lúa (cid:1251) thế hệ F6 đ(cid:1133)ợc kiểm tra gen th(cid:1131)m fgr vƠ
gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa4, xa5 vƠ Xa7 bằng chỉ thị phơn tử. Kết qu(cid:1191) kiểm tra
nƠy sẽ đ(cid:1133)ợc đối chiếu với kết qu(cid:1191) chọn kiểu gen m(cid:1257)c tiêu từ thế hệ F3 tr(cid:1133)ớc đó (cid:1251)
mỗi dòng lúa đ(cid:1133)ợc chọn. Kết qu(cid:1191) kiểm tra đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.30.
123
B(cid:1191)ng 3.30. K(cid:1219)t qu(cid:1191) kiểm tra gen m(cid:1257)c tiêu (cid:1251) các dòng lúa ch(cid:1233)n th(cid:1219) h(cid:1227) F6
trong v(cid:1257) xuơn 2014
Sai khác
TT
Tên dòng, gi(cid:1237)ng
1 T5.07-3 2 T7.15-1 3 T7.11-4 4 T7.19-2 5 T94.33-2 6 T94.29-5
Đư đ(cid:1133)(cid:1255)c ch(cid:1233)n (cid:1251) th(cid:1219) h(cid:1227) F3 fgr + xa5 fgr + Xa7 fgr + Xa7 fgr + Xa7 fgr + Xa4 fgr + Xa4
Kiểm tra l(cid:1189)i (cid:1251) th(cid:1219) h(cid:1227) F6 fgr + xa5 fgr + Xa7 Fgr + Xa7 fgr + Xa7 fgr fgr + Xa4
không không không không Xa4 không
fgr + Xa4 fgr + xa5 fgr + xa5 fgr + Xa4+ xa5 fgr + Xa4+ xa5 fgr + xa5 fgr + xa5 fgr + Xa7 fgr + Xa7 fgr + Xa7 fgr + Xa7 fgr + Xa7 fgr + xa5 + Xa7 fgr fgr
fgr + Xa4 fgr fgr + xa5 fgr + Xa4+ xa5 fgr + Xa4+ xa5 fgr fgr + xa5 fgr + Xa7 fgr + Xa7 fgr + Xa7 fgr + Xa7 fgr + Xa7 fgr + xa5 + Xa7 fgr fgr
- Xa4 xa5 Xa7
- Xa4 xa5 Xa7
7 T94.36-3 8 T95.44-3 9 T95.59-1 10 T9.66-5 11 T9.70-2 12 T25.74-3 13 T25.82-3 14 T27.88-5 15 T27.99-1 16 T27.100-3 17 T27.103-4 18 T27.104-2 19 T2.108 -2 20 BT7 21 HDT8 22 KD18 IRBB4 23 IRBB5 24 IRBB7 25 IR24 26
không xa5 không không không xa5 không không không không không không không không không không không không không không
-
-
Đối với gen th(cid:1131)m fgr (cid:1251) 19 dòng lúa đ(cid:1133)ợc chọn từ thế hệ F3, đến thế hệ F6
gen th(cid:1131)m fgr vẫn đ(cid:1133)ợc phát hiện có (cid:1251) c(cid:1191) 19 dòng lúa. Dòng T94.33-2 đ(cid:1133)ợc chọn
gen fgr + Xa4 (cid:1251) thế hệ F3 nh(cid:1133)ng đến thế hệ F6 chỉ phát hiện có gen fgr mƠ
không có gen Xa4. Dòng T95.44-3 vƠ dòng T25.74-3 (cid:1251) thế hệ F3 đ(cid:1133)ợc chọn kiểu
gen fgr + xa5 nh(cid:1133)ng (cid:1251) thế hệ F6 thì 2 dòng nƠy chỉ đ(cid:1133)ợc phát hiện gen th(cid:1131)m fgr.
124
Nh(cid:1133) vậy, bằng sử d(cid:1257)ng các chỉ thị phơn tử liên kết với gen m(cid:1257)c tiêu, kết qu(cid:1191)
kiểm tra đư đ(cid:1133)a ra sự sai khác về kiểu gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa4 vƠ xa5 (cid:1251) 3/19
dòng lúa chọn từ thế hệ F3 so với thế hệ F6. Sự sai khác nƠy lƠ nhỏ có thể đ(cid:1133)ợc
gi(cid:1191)i thích lƠ do sai sót về kỹ thuật PCR vƠ điện di. NgoƠi ra vẫn còn kh(cid:1191) năng
nhỏ lƠ x(cid:1191)y ra đột biến đo(cid:1189)n DNA ch(cid:1261)a chỉ thị dẫn đến sự không thƠnh công trong
việc bắt cặp mồi với chỉ thị do đó không có s(cid:1191)n phẩm PCR đ(cid:1133)ợc nhận biết.
* Đánh giá khả năng kháng bệnh bạc lá:
Sử d(cid:1257)ng 3 ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh ch(cid:1259)ng 2B, ch(cid:1259)ng 3 vƠ ch(cid:1259)ng 4 (lƠ 3
ch(cid:1259)ng vi khuẩn đư đ(cid:1133)ợc đánh giá lƠ có tính độc cao, gơy bệnh phổi biến trên các
giống lúa t(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc) lơy nhiễm nhơn t(cid:1189)o trên 19 dòng lúa. Kết qu(cid:1191)
đánh giá nhơn t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.31.
B(cid:1191)ng 3.31. M(cid:1261)c kháng/nhi(cid:1225)m c(cid:1259)a các dòng gi(cid:1237)ng lúa đ(cid:1133)(cid:1255)c ch(cid:1233)n (cid:1251) th(cid:1219) h(cid:1227) F6
đ(cid:1237)i v(cid:1247)i m(cid:1245)t s(cid:1237) ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá ph(cid:1241) bi(cid:1219)n
TT
M(cid:1261)c kháng/nhi(cid:1225)m v(cid:1247)i các ch(cid:1259)ng vi khuẩn
Tên dòng, gi(cid:1237)ng
Ch(cid:1259)ng 2B
Ch(cid:1259)ng 3
Ch(cid:1259)ng 4
Tỷ l(cid:1227) R/M/S
M(cid:1261)c
Vết bệnh (cm)
M(cid:1261)c Vết bệnh (cm)
M(cid:1261)c Vết bệnh (cm)
1
T5.07-3
7,5
R
9,1
M
4,7
R
2/1/0
2
T7.15-1
9,7
M
11,8 M
6,1
R
1/2/0
3
T7.11-4
6,6
R
13,1
S
10,2 M
1/1/1
4
T7.19-2
7,1
R
8,9
M
5,2
R
2/1/0
5
T94.33-2
8,3
M
11,2 M
9,7
M
0/3/0
6
T94.29-5
13,1
S
11,5 M
12,2
S
0/1/2
7
T94.36-3
11,7 M
10,8 M
9,3
M
0/3/0
8
T95.44-3
15,8
11,2 M
13,2
S
S
0/1/2
9
T95.59-1
5,1
R
M
8,4
4,7
R
2/1/0
10
T9.66-5
3,2
R
R
4,9
2,7
R
3/0/0
11
T9.70-2
5,9
R
M
9,5
6,5
R
2/1/0
12
T25.74-3
8,9
M
M
9,8
11,1 M
0/3/0
13
T25.82-3
7,6
R
M
8,8
5,7
R
2/1/0
14
T27.88-5
9,6
M
S
13,7
12,5
S
0/1/2
15
T27.99-1
6,1
R
M
8,5
5,9
R
2/1/0
125
16
T27.100-3
7,7
R
9,1
M
7,9
M
1/2/0
17
T27.103-4
9,5
M
11,2 M
8,6
M
0/3/0
18
T27.104-2
11,5 M
10,3 M
9,0
M
0/3/0
19
T2.108 -2
5,8
R
2/1/0
6,2
R
8,1
M
20 BT7
15,0
S
0/0/3
14,2
S
15,7
S
21 HDT8
11,7 M
0/1/3
13,8
S
14,0
S
22 KD18
10,8 M
0/1/3
13,1
S
13,7
S
23
IRBB4
6,0
R
2/1/0
7,5
R
9,2
M
24
IRBB5
5,5
M
2/1/0
4,7
R
8,5
M
25
IRBB7
5,0
R
2/1/0
6,0
R
8,6
R
26
IR24
12,6
S
0/0/3
14,5
S
15,0
S
Kết qu(cid:1191) đánh giá cho th(cid:1193)y có 15/19 dòng chọn thể hiện m(cid:1261)c kháng cao
đến nhiễm vừa, đ(cid:1133)(cid:1131)ng với m(cid:1261)c kháng/nhiễm c(cid:1259)a các dòng đối ch(cid:1261)ng IRBB4,
IRBB5 vƠ IRBB7; Dòng T7.11-4 nhiễm nặng với vi khuẩn ch(cid:1259)ng 3; Dòng
T94.29-5 vƠ dòng T95.44-3 nhiễm nặng với vi khuẩn ch(cid:1259)ng 2 vƠ ch(cid:1259)ng 3; Các
dòng mang 2 gen kháng nh(cid:1133) T9.66-5, T9.70-2 (mang gen Xa4 + xa5), dòng
T2.108-2 (mang gen xa5 + Xa7) thể hiện tính kháng cao với vi khuẩn ch(cid:1259)ng 2 vƠ
ch(cid:1259)ng 4, nhiễm vừa với vi khuẩn ch(cid:1259)ng 3. Giống lúa BT7 vƠ IR24 thể hiện m(cid:1261)c
nhiễm nặng với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn. Giống HDT8 vƠ KD18 nhiễm nặng với vi
khuẩn ch(cid:1259)ng 2 vƠ ch(cid:1259)ng 3, nhiễm nhẹ với vi khuẩn ch(cid:1259)ng 4. Một số nhận xét
đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra nh(cid:1133) sau:
- Một số dòng lúa mang gen kháng nh(cid:1133) nhau, trong cùng một điều kiện
đánh giá nh(cid:1133)ng có m(cid:1261)c kháng/nhiễm khác nhau thể hiện (cid:1251) chiều dƠi vết bệnh
đ(cid:1133)ợc đo;
- Một số dòng có sự sai khác về kiểu gen kháng vƠ m(cid:1261)c kháng/nhiễm: Các
dòng lúa nh(cid:1133) T94.32-2 vƠ T25.74-3 xác định không có gen kháng nh(cid:1133)ng vẫn thể
hiện m(cid:1261)c nhiễm vừa với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn, khác xa m(cid:1261)c kháng/nhiễm c(cid:1259)a
giống IR24. Các dòng lúa T7.11-4, T94.29-5 vƠ T27.88-5 đ(cid:1133)ợc xác định có gen
kháng nh(cid:1133)ng vẫn nhiễm nặng đến nhiễm vừa với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn.
Những sai khác nƠy có thể đ(cid:1133)ợc gi(cid:1191)i thích lƠ sự trao đổi chéo x(cid:1191)y ra giữa
gen vƠ chỉ thị trong quá trình sinh s(cid:1191)n. Nh(cid:1133) chúng ta đư biết, kiểu gen qui định
tính tr(cid:1189)ng đ(cid:1133)ợc nhận biết bằng sự có mặt bằng chỉ thị liên kết. Khi trao đổi chéo
s(cid:1191)y ra giữa chỉ thị vƠ gen trong hình thƠnh giao tử vƠ tổ hợp tự do trong th(cid:1257) ph(cid:1193)n
126
thì chúng ta có thể nhận đ(cid:1133)ợc những cá thể chỉ có chỉ thị mƠ không có gen vƠ
ng(cid:1133)ợc l(cid:1189)i có gen nh(cid:1133)ng l(cid:1189)i không đ(cid:1133)ợc xác định bằng chỉ thị.
Kết qu(cid:1191) nƠy cũng kh(cid:1191)ng định độ chính xác t(cid:1133)(cid:1131)ng đối cao trong sử d(cid:1257)ng
chỉ thị phơn tử liên kết để chọn kiểu gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá trong trong ch(cid:1133)(cid:1131)ng
trình chọn t(cid:1189)o giống lúa c(cid:1259)a chúng tôi.
Tổng số 15/19 dòng lúa kháng cao đến nhiễm nhẹ với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn
gơy bệnh sẽ đ(cid:1133)ợc tiếp t(cid:1257)c chọn lọc kết hợp với các tiêu chuẩn trong m(cid:1257)c tiêu
chọn giống. Các dòng lúa T7.11-4, T94.29-5, T95.44-3 vƠ T27.88-5 nhiễm cao
với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh sẽ không đ(cid:1133)ợc đánh giá tiếp (lo(cid:1189)i bỏ các dòng
nƠy).
Từ kết qu(cid:1191) chọn các dòng lúa th(cid:1131)m kháng bệnh b(cid:1189)c lá cho th(cid:1193)y: trong các
gen kháng đ(cid:1131)n đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng Xa4, xa5 vƠ Xa7 thì gen Xa4 có thể hiện tính kháng
nh(cid:1133)ng hiệu qu(cid:1191) th(cid:1193)p nh(cid:1193)t. Có 3 dòng mang gen kháng đ(cid:1131)n Xa4, phần lớn thể
hiện (cid:1251) m(cid:1261)c kháng vừa đến nhiễm nặng; 5 dòng mang gen kháng đ(cid:1131)n xa5 vƠ 8
dòng mang gen Xa7 phần lớn thể hiện m(cid:1261)c kháng đến kháng vừa; 3 dòng mang
tổ hợp gen kháng (xa4 +xa5) vƠ (xa5 + Xa7) phần lớn thể hiện (cid:1251) m(cid:1261)c kháng cao
với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy nhiễm. Nh(cid:1133) vậy, chọn giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá
cho các tỉnh phía Bắc, với tổ hợp 2 gen kháng lƠ (Xa4 + xa5) hoặc (xa5 + Xa7) sẽ
cho hiệu qu(cid:1191) kháng cao nh(cid:1193)t. Tuy nhiên, việc chuyển nhiều gen vƠo 1 giống lƠ
khó. Trong chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m kháng bệnh b(cid:1189)c lá, các gen m(cid:1257)c tiêu lƠ gen
th(cid:1131)m fgr vƠ các gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá, trong tr(cid:1133)(cid:1249)ng hợp chuyển 1 gen kháng
bệnh b(cid:1189)c lá vƠo giống lúa th(cid:1131)m thì chúng ta nên sử d(cid:1257)ng gen kháng xa5 vƠ Xa7.
* Đánh giá mùi thơm trong hạt:
Thu h(cid:1189)t c(cid:1259)a 15 dòng lúa đư đ(cid:1133)ợc đánh giá lƠ kháng cao đến nhiễm nhẹ
v(cid:1131)i vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá để đánh giá mùi th(cid:1131)m. Kết qu(cid:1191) đánh giá đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a
ra trong b(cid:1191)ng 3.32.
15 dòng lúa đư đ(cid:1133)ợc xác định có gen th(cid:1131)m fgr (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái đồng hợp tử,
tuy nhiên chỉ có 14 dòng đ(cid:1133)ợc xác định lƠ có mùi th(cid:1131)m (từ th(cid:1131)m đến th(cid:1131)m nhẹ).
Nh(cid:1133) vậy, việc chọn kiểu gen th(cid:1131)m bằng chỉ thị phơn tử từ thế hệ F3, đến thế hệ
F6 các dòng đ(cid:1133)ợc chọn vẫn mang kiểu gen th(cid:1131)m đồng hợp tử vƠ chỉ có 1/15
dòng sai khác giữa kiểu gen vƠ kiểu hình. Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u nƠy một lần nữa
kh(cid:1191)ng định độ chính xác c(cid:1259)a chỉ thị BADH2 trong việc xác định gen th(cid:1131)m fgr
trong chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m.
127
B(cid:1191)ng 3.32. K(cid:1219)t qu(cid:1191) đánh giá mùi th(cid:1131)m trong h(cid:1189)t c(cid:1259)a các dòng lúa
TT
Mùi th(cid:1131)m
TT
Mùi th(cid:1131)m
Tên dòng, gi(cid:1237)ng
Tên dòng, gi(cid:1237)ng
T5.07-3
Th(cid:1131)m nhẹ
10 T25.82-3
Th(cid:1131)m
1
T7.15-1
Th(cid:1131)m
11 T27.99-1
Th(cid:1131)m
2
T7.19-2
Th(cid:1131)m nhẹ
12 T27.100-3
Th(cid:1131)m nhẹ
3
T94.33-2
Th(cid:1131)m
13 T27.103-4
Th(cid:1131)m
4
T94.36-3
Không th(cid:1131)m
14 T27.104-2
Th(cid:1131)m
5
T95.59-1
Th(cid:1131)m nhẹ
15 T2.108 -2
Th(cid:1131)m nhẹ
6
T9.66-5
Th(cid:1131)m nhẹ
16 BT7
Th(cid:1131)m
7
T9.70-2
Th(cid:1131)m nhẹ
17 HDT8
Th(cid:1131)m nhẹ
8
T25.74-3
Th(cid:1131)m
18 KD18
Không th(cid:1131)m
9
* Đánh giá đặc điểm nông sinh học của các dòng lúa:
15 dòng lúa đ(cid:1133)ợc xác định có gen th(cid:1131)m fgr, gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá theo
m(cid:1257)c tiêu vƠ có kh(cid:1191) năng kháng tốt với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá đ(cid:1133)ợc
tiếp t(cid:1257)c đánh giá về một số đặc điểm nông sinh học khác nh(cid:1133): Th(cid:1249)i gian sinh
tr(cid:1133)(cid:1251)ng, chiều cao cơy, kh(cid:1191) năng đẻ nhánh, các yếu tố c(cid:1193)u thƠnh năng su(cid:1193)t, đặc
điểm ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng, kh(cid:1191) năng chống chịu sơu bệnh h(cid:1189)i trên đồng ruộng. Kết qu(cid:1191)
đánh giá đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.33.
- Chiều cao cơy: trong v(cid:1257) xuơn c(cid:1259)a các dòng lúa dao động từ 100 – 110
cm, t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng với chiều cao cơy c(cid:1259)a giống đối ch(cid:1261)ng BT7 vƠ HDT8 (107 –
110cm), (cid:1251) phơn nhóm giống có chiều cao trung bình (b(cid:1191)ng 3.33). Trong quá
trình chọn lọc ngoƠi đồng, chúng tôi đư định h(cid:1133)ớng chọn dòng lúa có chiều cao
trung bình với d(cid:1189)ng hình đẹp, c(cid:1261)ng cơy từ m(cid:1261)c trung bình tr(cid:1251) lên, lá đòng khỏe
v(cid:1133)(cid:1131)n cao. Đơy lá d(cid:1189)ng hình có kh(cid:1191) năng cho năng su(cid:1193)t cao vƠ thích (cid:1261)ng rộng mƠ
hiện nay các nhƠ chọn giống lúa đang quan tơm.
- Kh(cid:1191) năng đẻ nhánh: các dòng lúa đ(cid:1133)ợc định h(cid:1133)ớng chọn lọc có m(cid:1261)c đẻ
nhánh trung bình tr(cid:1251) lên (≥ 5 nhánh/cơy), đẻ nhánh tập trung để tăng tỷ lệ nhánh
hữu hiệu, t(cid:1189)o thế cơy gọn. Với định h(cid:1133)ớng nh(cid:1133) vậy, các dòng lúa đ(cid:1133)ợc chọn có
số nhánh/cơy dao động trong kho(cid:1191)ng 6 – 8 nhánh/cơy. Không có dòng nƠo có số
nhánh lớn trên 9 nhánh/cơy.
128
B(cid:1191)ng 3.33. Đặc điểm sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng c(cid:1259)a các dòng lúa trong v(cid:1257) Xuơn 2014 t(cid:1189)i
Vi(cid:1227)n CLT - CTP
Tên dòng
TT
Chiều cao cơy (cm)
Kh(cid:1191) năng đẻ nhánh (nhánh/cơy)
Th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng (ngƠy)
1 T5.07-3 2 T7.15-1 3 T7.19-2 4 T94.33-2 5 T94.36-3 6 T95.59-1 7 T9.66-5 8 T9.70-2 9 T25.74-3 10 T25.82-3 11 T27.99-1 12 T27.100-3 13 T27.103-4 14 T27.104-2 15 T2.108 -2 16 BT7 (đ/c) 17 HDT8 (đ/c)
103,9 ± 1,5 111,1 ± 2,8 106,1 ± 1,9 108,5 ± 3,2 104,2 ± 2,7 105,2 ± 3,2 108,5 ± 3,0 98,2 ± 3,5 104,0 ± 3,9 104,7 ± 2,2 106,7 ± 2,4 105,5 ± 2,5 107,7 ± 2,0 110,0 ± 2,2 106,0 ± 3,3 107,3 ± 3,8 110,1 ± 3,5
6,8 ± 1,0 6,7 ± 1,1 7,2 ± 1,0 7,1 ± 0,7 6,3 ± 1,2 6,1 ± 0,7 6,9 ± 1,0 6,8 ± 0,8 7,3 ± 0,8 7,6 ± 0,7 8,0 ± 0,8 7,6 ± 1,1 7,9 ± 0,6 6,1 ± 0,7 6,8 ± 0,9 6,7 ± 0,7 7,1 ± 0,7
140 138 133 135 138 142 135 138 135 138 138 138 135 135 135 138 135
- Th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng: Các dòng lúa đ(cid:1133)ợc định h(cid:1133)ớng chọn lọc có th(cid:1249)i
gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng ngắn (≤ 115 ngƠy trong v(cid:1257) mùa). Trong quá trình chọn lọc thì
phần lớn các cá thể cũng nh(cid:1133) dòng phơn ly đều có th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng trong
kho(cid:1191)ng 100 – 115 ngƠy trong v(cid:1257) mùa, t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng với với th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng
c(cid:1259)a bố mẹ trong các tổ hợp lai (HDT8 vƠ các dòng IRBB mang gen kháng bệnh
b(cid:1189)c lá). Th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng trong v(cid:1257) xuơn c(cid:1259)a cơy lúa ph(cid:1257) thuộc r(cid:1193)t nhiều vƠo
th(cid:1249)i v(cid:1257) (v(cid:1257) xuơn chính v(cid:1257) hoặc xuơn muộn). Trong thí nghiệm đánh giá, các
dòng lúa đ(cid:1133)ợc gieo vƠo th(cid:1249)i v(cid:1257) 20/1/2014, sau khi gieo gặp đợt rét kéo dƠi
kho(cid:1191)ng 20 ngƠy dẫn đến cơy m(cid:1189) phát triển chậm, dẫn đến th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng bị
kéo dƠi. Do vậy, th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng c(cid:1259)a các dòng lúa trong điều kiện v(cid:1257) xuơn
chỉ mang tính tham kh(cid:1191)o. Tuy nhiên, trong đánh giá có sử d(cid:1257)ng giống đối ch(cid:1261)ng
lƠ BT7 vƠ HDT8, các dòng lúa có th(cid:1249)i th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng trong v(cid:1257) xuơn t(cid:1133)(cid:1131)ng
đ(cid:1133)(cid:1131)ng với đối ch(cid:1261)ng, từ 133 – 140 ngƠy.
129
* Phản ứng của các dòng lúa với sâu hại trong điều kiện đồng ruộng:
Kết qu(cid:1191) đánh giá ph(cid:1191)n (cid:1261)ng c(cid:1259)a các dòng lúa với một số lo(cid:1189)i sơu h(cid:1189)i chính
trong điều kiện đồng ruộng v(cid:1257) Xuơn 2014 t(cid:1189)i Viện CLT – CTP đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong
b(cid:1191)ng 3.34
B(cid:1191)ng 3.34. Ph(cid:1191)n (cid:1261)ng c(cid:1259)a các dòng lúa v(cid:1247)i m(cid:1245)t s(cid:1237) sau b(cid:1227)nh h(cid:1189)i chính trong
điều ki(cid:1227)n đ(cid:1239)ng ru(cid:1245)ng , v(cid:1257) xuơn 2014 t(cid:1189)i Vi(cid:1227)n CLT ậ CTP
Tên dòng
TT
1 T5.07-3 2 T7.15-1 3 T7.19-2 4 T94.33-2 5 T94.36-3 6 T95.59-1 7 T9.66-5 8 T9.70-2 9 T25.74-3 10 T25.82-3 11 T27.99-1 12 T27.100-3 13 T27.103-4
B(cid:1189)c lá (điểm) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Khô vằn (điểm) 1 3 1 1 1 1 3 1 1 3 1 3 1
Đ(cid:1189)o ôn (điểm) 1 3 1 3 1 3 1 1 3 3 1 3 1
Cu(cid:1237)n lá (điểm) 1 1 3 1 1 1 3 1 1 3 3 1 1
R(cid:1195)y nơu (điểm) 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
14 T27.104-2 15 T2.108 -2 16 BT7 (đ/c) 17 HDT8 (đ/c)
0 0 0 0
3 1 3 1
1 1 3 1
3 1 3 3
1 1 1 1
Các lo(cid:1189)i sơu bệnh h(cid:1189)i chính đ(cid:1133)ợc theo dõi đánh giá trên đồng ruộng nh(cid:1133)
bệnh b(cid:1189)c lá, khô vằn, đ(cid:1189)o ôn, rầy nơu vƠ sơu cuốn lá. Trong quá trình chọn lọc,
ngoƠi bệnh b(cid:1189)c lá đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)ợc đánh giá nhơn t(cid:1189)o thì một số lo(cid:1189)i sơu bệnh khác nh(cid:1133)
bệnh đ(cid:1189)o ôn vƠ rầy nơu cũng lƠ một áp lực đối với quá trình chọn lọc từ thế hệ F3.
Các cá thể vƠ dòng lúa nhiễm lo(cid:1189)i sơu bệnh nƠy đều bị lo(cid:1189)i bỏ từ thế hệ tr(cid:1133)ớc.
Các dòng lúa đ(cid:1133)ợc đánh giá lƠ kháng cao đến nhiễm nhẹ với các lo(cid:1189)i sơu bệnh
nƠy (điểm 1-3). Đơy lƠ một trong những tiêu chuẩn để phát triển giống mới ra s(cid:1191)n
xu(cid:1193)t hiện nay. Tuy nhiên, kết qu(cid:1191) đánh giá trên đồng ruộng lƠ không chính xác.
Trong điều kiện v(cid:1257) xuơn 2014, bệnh b(cid:1189)c lá hầu nh(cid:1133) không xu(cid:1193)t hiện (cid:1251) hầu hết
130
các giống lúa kể c(cid:1191) đối với giống BT7 lƠ một trong những giống đ(cid:1133)ợc đánh giá lƠ
nhiễm nặng với bệnh nƠy. Bệnh đ(cid:1189)o ôn trong v(cid:1257) nƠy chỉ xu(cid:1193)t hiện trong giai
đo(cid:1189)n từ lúc kết thúc đẻ nhánh đến khi trỗ với m(cid:1261)c độ nhẹ. Rầy nơu có xu(cid:1193)t hiện
nh(cid:1133)ng mật độ rầy không cao chỉ (cid:1251) m(cid:1261)c điểm 1 – 3.
- Năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a các dòng lúa: Đánh giá các yếu tố c(cid:1193)u thƠnh năng su(cid:1193)t vƠ
năng su(cid:1193)t h(cid:1189)t c(cid:1259)a các dòng lúa trong điều kiện v(cid:1257) xuơn 2014 đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong
b(cid:1191)ng 3.35.
B(cid:1191)ng 3.35. Các y(cid:1219)u t(cid:1237) c(cid:1193)u thƠnh năng su(cid:1193)t vƠ năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a các dòng lúa
trong v(cid:1257) Xuơn 2014 t(cid:1189)i Vi(cid:1227)n CLT ậ CTP
TT Tên dòng
NSLT (t(cid:1189)/ha)
NSTT (t(cid:1189)/ha)
KL 1000 h(cid:1189)t (g)
Tỷ l(cid:1227) chắc (%)
S(cid:1237) bông/ khóm
S(cid:1237) h(cid:1189)t/ bông
60,2 58,6
184,9 170,1 181,9
1 T5.07-3 2 T7.15-1 3 T7.19-2
4,9 4,9 5,4
Chênh l(cid:1227)ch* (%) 23,2 16,2 24,0
22,5 23,1 22,5
78,4 69,9 84,9
86 81 85
178,0 171,8 158,0 173,2 165,1 170,0 169,9 172,0 175,0 167,9 165,1 171,1 181,0 200,0
4 T94.33-2 5 T94.36-3 6 T95.59-1 7 T9.66-5 8 T9.70-2 9 T25.74-3 10 T25.82-3 11 T27.99-1 12 T27.100-3 13 T27.103-4 14 T27.104-2 15 T2.108 -2 16 BT7 (đ/c) 17 HDT8 (đ/c)
5,5 4,4 4,6 5,0 4,8 5,5 5,5 5,7 5,6 6,3 4,8 5,1 5,0 5,3
28,4 11,7 17,7 29,5 28,7 28,9 24,7 29,6 27,8 27,5 22,3 26,6 23,1 22,5
22,4 22,0 21,3 22,4 23,5 22,1 22,8 22,5 21,9 21,0 23,7 22,6 19,5 23,0
84,5 63,0 61,0 74,6 71,2 76,8 86,3 89,6 86,2 87,0 72,2 75,8 67,9 85,8
86 84 88 85 85 83 90 90 89 87 85 85 86 78
64,5 60,5 55,6 50,2 52,6 50,8 54,6 65,0 63,1 62,2 63,1 56,1 55,6 52,2 66,5
(*) Chênh lệch giữa năng suất lý thuyết và năng suất thực thu
Trong điều kiện v(cid:1257) xuơn 2014, th(cid:1249)i tiết (cid:1251) các tỉnh phía Bắc diễn biến
t(cid:1133)(cid:1131)ng đối ph(cid:1261)c t(cid:1189)p (cid:1191)nh h(cid:1133)(cid:1251)ng đến năng su(cid:1193)t lúa. Đầu v(cid:1257), giai đo(cid:1189)n m(cid:1189) có rét
đậm kéo dƠi dẫn đến th(cid:1249)i gian m(cid:1189) bị kéo dƠi (đối với m(cid:1189) d(cid:1133)ợc). Sau khi c(cid:1193)y, từ
cuối tháng 2 đến đầu tháng 4, m(cid:1133)a phùn kéo dƠi, ít có ánh nắng mặt tr(cid:1249)i nên cũng
131
(cid:1191)nh h(cid:1133)(cid:1251)ng đến quá trình quang hợp c(cid:1259)a cơy lúa dẫn đến đẻ nhánh kém vƠ không
tập trung, (cid:1191)nh h(cid:1133)(cid:1251)ng đến năng su(cid:1193)t lúa. Nhìn chung, năng su(cid:1193)t lúa v(cid:1257) xuơn 2014
t(cid:1189)i các tỉnh miền Bắc (từ Ninh Bình tr(cid:1251) ra) lƠ th(cid:1193)p h(cid:1131)n so với các v(cid:1257) xuơn 2012
vƠ 2013. Qua kết qu(cid:1191) đánh giá về các yếu tố c(cid:1193)u thƠnh năng su(cid:1193)t vƠ năng su(cid:1193)t
c(cid:1259)a các dòng lúa, nh(cid:1133) sau:
+ Số bông trên cơy c(cid:1259)a các dòng lúa: phần lớn tập trung (cid:1251) m(cid:1261)c trung bình,
t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng với đối ch(cid:1261)ng (5,0 – 5,3 bông/cơy). Một số dòng có số bông/cơy
th(cid:1193)p nh(cid:1133) T94.36-3 (4,4 bông/cơy), T95.59-1 (4,6 bông/cơy). Một số dòng có số
bông/cơy cao h(cid:1131)n đối ch(cid:1261)ng nh(cid:1133) T27.103-4 (6,3 bông/cơy), T27.99-1(5,7
bông/cơy.
+ Số h(cid:1189)t/bông: lƠ một yếu tố quyết định nhiều đến năng su(cid:1193)t, trong quá
trình chọn lọc. Chọn lọc đ(cid:1133)ợc tập trung vƠo những cá thể có bông to, h(cid:1189)t xếp sít
để có đ(cid:1133)ợc số h(cid:1189)t/bông lớn. So với đối ch(cid:1261)ng BT7 thì các dòng chọn có số
h(cid:1189)t/bông chỉ (cid:1251) m(cid:1261)c t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng (181h(cid:1189)t/bông), th(cid:1193)p h(cid:1131)n đối ch(cid:1261)ng HDT8 (200
h(cid:1189)t/bông). Dòng có số h(cid:1189)t/bông lớn lƠ T5.07-3 (185 h(cid:1189)t), T7.19-2 (182 h(cid:1189)t). Các
dòng có số h(cid:1189)t/bông th(cid:1193)p lƠ T95.59-1 (158 h(cid:1189)t), dòng T9.70-2 (165 h(cid:1189)t).
+ Tỷ lệ h(cid:1189)t chắc trên bông: Trong thí nghiệm đánh giá, khi vƠo giai đo(cid:1189)n
trỗ (5/5 – 10/5) trùng với đợt không khí l(cid:1189)nh cuối v(cid:1257), m(cid:1133)a nhiều dẫn đến tỷ lệ
lép t(cid:1133)(cid:1131)ng đối cao. Giống đối ch(cid:1261)ng BT7 có tỷ lệ chắc đ(cid:1189)t 86%, giống HDT8 chỉ
đ(cid:1189)t 78%. Các dòng chọn có tỷ lệ h(cid:1189)t chắc 85 – 90%, lƠ t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng với giống
BT7 vƠ cao h(cid:1131)n hẳn giống HDT8. Dòng có tỷ lệ chắc cao nh(cid:1133) T25.82-3, T27.99-
1 đ(cid:1189)t 90%. Dòng T7.15-1 có tỷ lệ h(cid:1189)t chắc th(cid:1193)p nh(cid:1193)t lƠ 81%.
+ Khối l(cid:1133)ợng 1000 h(cid:1189)t c(cid:1259)a các dòng lúa: tập trung trong kho(cid:1191)ng từ 21 –
23 g, h(cid:1189)t to, dƠi t(cid:1133)(cid:1131)ng giống HDT8 (23g) vƠ cao h(cid:1131)n hẳn h(cid:1189)t BT7 (19,5g). Chọn
lọc tập chung vƠo cá thể vƠ dòng có bông lúa to (nhiều h(cid:1189)t vƠ h(cid:1189)t to) để c(cid:1191)i thiện
về năng su(cid:1193)t so với giống BT7. Tuy nhiên, đối với giống lúa ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng, khối
l(cid:1133)ợng 1000 h(cid:1189)t chỉ giới h(cid:1189)n trong ph(cid:1189)m vi 25g tr(cid:1251) l(cid:1189)i.
+ Năng su(cid:1193)t h(cid:1189)t (năng su(cid:1193)t): lƠ m(cid:1257)c tiêu cuối cùng c(cid:1259)a chọn lọc ngoƠi tiêu
chí về mùi th(cid:1131)m vƠ kh(cid:1191) năng chống chịu sơu bệnh h(cid:1189)i đư đ(cid:1133)ợc đánh giá (cid:1251) trên.
NgoƠi mùi th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng vƠ kh(cid:1191) năng kháng bệnh b(cid:1189)c lá thì năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a các
dòng chọn ph(cid:1191)i đáp (cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc tiêu chí về năng su(cid:1193)t . Đơy cũng lƠ tiêu chí đ(cid:1133)ợc
quan tơm ngay từ khi chọn cá thể (cid:1251) thế hệ F3 vƠ xuyên suốt trong quá trình chọn
lọc. Năng su(cid:1193)t lỦ thuyết (NSLT) đ(cid:1133)ợc tính theo các yếu tố c(cid:1193)u thƠnh. Năng su(cid:1193)t
thực thu (NSTT) đ(cid:1133)ợc thu c(cid:1191) ô sau đó nhơn lên cho 1ha. Có sự chên lệch t(cid:1133)(cid:1131)ng
132
đối lớn giữa năng su(cid:1193)t lỦ thuyết vƠ năng su(cid:1193)t thực thu c(cid:1259)a các dòng lúa, năng
su(cid:1193)t lỦ thuyết cao h(cid:1131)n năng su(cid:1193)t thực thu từ 20 – 28% (cid:1251) phần lớn các dòng lúa
đánh giá. Sự chênh lệch nƠy cũng ph(cid:1191)n ánh m(cid:1261)c độ đồng đều c(cid:1259)a các dòng lúa lƠ
ch(cid:1133)a cao. Năng su(cid:1193)t thực thu c(cid:1259)a giống BT7 lƠ 52,2 t(cid:1189)/ha, c(cid:1259)a giống HDT8 lƠ
66,5 t(cid:1189)/ha. Năng su(cid:1193)t thực thu c(cid:1259)a các dòng lúa dao động từ 50,2 t(cid:1189)/ha (dòng
T95.59-1) đến 65,0 t(cid:1189) (dòng T25.74-3). 7 dòng lúa có năng su(cid:1193)t cao h(cid:1131)n 60 t(cid:1189)/ha
nh(cid:1133) T5.07-3 (60,2 t(cid:1189)/ha), T7.19-2 (64,5 t(cid:1189)/ha), T94.33-2 (60,5 t(cid:1189)/ha), T25.82-3
(65,0 t(cid:1189)/ha), T27.99-1 (63,1 t(cid:1189)/ha), T27.100-3 (60,2 t(cid:1189)/ha), T27.103-4 (63,1
t(cid:1189)/ha). So với tiêu chí chọn t(cid:1189)o đư đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra về năng su(cid:1193)t thì chỉ có 2 dòng
T7.19-2 vƠ T25.82-3 lƠ đ(cid:1189)t đ(cid:1133)ợc năng su(cid:1193)t đặt ra lƠ 65 t(cid:1189)/ha trong v(cid:1257) xuơn. Tuy
nhiên, các dòng chọn mới chỉ đ(cid:1133)ợc đánh giá 1 v(cid:1257) xuơn vƠ (cid:1251) thế hệ F6 nên vẫn có
thể x(cid:1191)y ra biến đổi nhiều về năng su(cid:1193)t. Do vậy, các dòng lúa nƠy cần đ(cid:1133)ợc đánh
giá tiếp để kh(cid:1191)ng định chắc chắn h(cid:1131)n.
Hiện nay, trong s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao, giống lúa BT7 vẫn lƠ
giống lúa ch(cid:1259) lực (cid:1251) các tỉnh phía Bắc. Giống lúa nƠy có ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng c(cid:1131)m ngon,
th(cid:1131)m, có giá bán cao g(cid:1193)p 1,5 lần so với g(cid:1189)o bình th(cid:1133)(cid:1249)ng (KD18, Q5). Tuy nhiên,
giống lúa nƠy có năng su(cid:1193)t th(cid:1193)p, chỉ đ(cid:1189)t 5,0 – 5,5 t(cid:1193)n/ha trong điều kiện v(cid:1257) xuơn,
nhiễm bệnh b(cid:1189)c lá nặng, đặc biệt trong điều kiện v(cid:1257) mùa. Giống lúa HDT8 do
Viện CLT – CTP t(cid:1189)o ra bằng sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử chọn kiểu gen th(cid:1131)m cũng đư
vƠ đang đ(cid:1133)ợc phát triển rộng (cid:1251) các tỉnh phía Bắc. Giống lúa nƠy có ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng tốt,
c(cid:1131)m ngon, có mùi th(cid:1131)m nhẹ nh(cid:1133)ng có kh(cid:1191) năng v(cid:1133)ợt trội về năng su(cid:1193)t so với
giống lúa BT7, nhiễm vừa với bệnh b(cid:1189)c lá. M(cid:1257)c tiêu trong ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn t(cid:1189)o
giống đ(cid:1133)ợc đặt ra trong đề tƠi nƠy lƠ giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng tốt, kháng bệnh
b(cid:1189)c lá tốt vƠ năng su(cid:1193)t khá để nơng cao h(cid:1131)n nữa về hiệu qu(cid:1191) s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa ch(cid:1193)t
l(cid:1133)ợng cao hiện nay. Các dòng lúa đ(cid:1133)ợc chọn đư đáp (cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc yêu cầu c(cid:1259)a chọn
t(cid:1189)o về mùi th(cid:1131)m vƠ kh(cid:1191) năng kháng bệnh b(cid:1189)c lá. S(cid:1131) bộ đánh giá trong v(cid:1257) xuơn
các dòng lúa nƠy có năng su(cid:1193)t cao h(cid:1131)n BT7, có 7 dòng cao h(cid:1131)n trên 20%. Các
dòng lúa nƠy đ(cid:1133)ợc tiếp t(cid:1257)c đ(cid:1133)ợc phơn tích về ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng với một số tiêu chí nh(cid:1133)
hình d(cid:1189)ng h(cid:1189)t, hƠm l(cid:1133)ợng amylose, hƠm l(cid:1133)ợng protein.
* Đánh giá chất lượng của các dòng lúa:
Các chỉ tiêu ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng chính đ(cid:1133)ợc phơn tích: Tỷ lệ g(cid:1189)o xát, tỷ lệ g(cid:1189)o
nguyên, tỷ lệ b(cid:1189)c b(cid:1257)ng, hƠm l(cid:1133)ợng amylose vƠ hƠm l(cid:1133)ợng protein trong h(cid:1189)t c(cid:1259)a
các dòng lúa đ(cid:1133)ợc phơn tích, kết qu(cid:1191) đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.36.
133
B(cid:1191)ng 3.36. Phơn tích ch(cid:1193)t l(cid:1133)(cid:1255)ng c(cid:1259)a các dòng lúa trong v(cid:1257) xuơn 2014, t(cid:1189)i
Vi(cid:1227)n CLT - CTP
Amylose (%)
Protein (%)
Nhi(cid:1227)t hóa h(cid:1239)
TT Tên dòng Tỷ l(cid:1227) gao xát (%)
Tỷ l(cid:1227) g(cid:1189)o nguyên (%)
Tỷ l(cid:1227) b(cid:1189)c b(cid:1257)ng (%)
1 T5.07-3
70,1
88,5
3,1
20,2
TB
8,8
2 T7.15-1
70,0
79,2
4,1
20,0
TB
8,8
3 T7.19-2
69,2
80,0
8,3
21,5
TB
8,3
4 T94.33-2
70,0
85,5
3,0
19,8
Cao
8,6
5 T94.36-3
69,5
87,6
4,1
20,1
TB
8,5
6 T95.59-1
68,7
80,5
10,3
21,2
Cao
8,0
7 T9.66-5
69,0
82,6
7,1
22,0
Th(cid:1193)p
8,0
8 T9.70-2
71,5
90,1
1,0
24,0
Cao
8,8
9 T25.74-3
65,1
76,5
11,3
19,2
TB
7,9
10 T25.82-3
67,2
69,7
9,3
19,8
TB
8,1
11 T27.99-1
69,0
80,2
7,3
22,1
TB
8,3
12 T27.100-3
70,0
83,6
12,1
18,5
TB
8,1
13 T27.103-4
71,2
85,2
4,1
16,0
TB
8,0
14 T27.104-2
68,4
84,0
13,0
21,8
TB
8,4
15 T2.108 -2
70,8
86,5
3,6
20,2
TB
8,3
16 BT7 (đ/c)
71,0
85,4
4,0
16,5
TB
9,3
17 HDT8 (đ/c)
70,0
89,2
2,0
17,8
TB
9,2
- Tỷ lệ b(cid:1189)c b(cid:1257)ng: Phần lớn các dòng chọn có tỷ lệ b(cid:1189)c b(cid:1257)ng th(cid:1193)p (<10%).
Có 4 dòng lƠ T95.59-1, T25.74-3, T27.100-3 vƠ T27.104-2 có tỷ lệ b(cid:1189)c b(cid:1257)ng từ
10 – 13%, thuộc nhóm trung bình.
- HƠm l(cid:1133)ợng amylose: Các dòng lúa trong v(cid:1257) xuơn 2014 đ(cid:1133)ợc phơn tích
có hƠm l(cid:1133)ợng amylose phần lớn trong kho(cid:1191)ng 20 – 22%. Có 1 dòng T9.70-2 hƠm
l(cid:1133)ợng amylose trong h(cid:1189)t lên tới 24%. 5 dòng có hƠm l(cid:1133)ợng amylose thuộc nhóm
th(cid:1193)p (16,0 – 18,9%) lƠ T94.33-2, T25.74-3, T25.82-3, T27.100-3 vƠ T27.103-4.
Các giống đối ch(cid:1261)ng BT7 vƠ HDT8 có hƠm l(cid:1133)ợng amylose từ 17,5 – 18%, thuộc
nhóm có hƠm l(cid:1133)ợng amylose th(cid:1193)p. 2 dòng năng su(cid:1193)t đáp (cid:1261)ng m(cid:1257)c tiêu lƠ T7.19-2
134
vƠ dòng T25.82-3 có hƠm l(cid:1133)ợng amylose lƠ 21,5% vƠ 19,8% cũng phù hợp với
m(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o.
Qua kết qu(cid:1191) đánh giá cho th(cid:1193)y: các dòng chọn có th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng
t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng với giống HDT8 nh(cid:1133)ng năng su(cid:1193)t th(cid:1193)p h(cid:1131)n năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a giống
HDT8. Tuy nhiên, so với giống BT7 thì năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a các dòng chọn cao h(cid:1131)n
đáng kể vƠ 2 dòng trong số đó có năng su(cid:1193)t đ(cid:1189)t đ(cid:1133)ợc m(cid:1257)c tiêu chọn giống. Bên
c(cid:1189)nh chỉ tiêu về năng su(cid:1193)t, chỉ tiêu về mùi th(cid:1131)m vƠ kháng bệnh b(cid:1189)c lá đ(cid:1133)ợc quan
tơm chính trong các dòng chọn nƠy. Kết qu(cid:1191) đánh giá trong v(cid:1257) xuơn 2014, b(cid:1133)ớc
đầu đư xác định đ(cid:1133)ợc 2 dòng lƠ T7.19-2 vƠ T25.82-3 đáp (cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc vừa đ(cid:1259) các
tiêu chí đ(cid:1133)a ra trong m(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o, c(cid:1257) thể nh(cid:1133) sau:
Tiêu chuẩn chính
M(cid:1257)c tiêu
Dòng T7.19-2
Dòng T25.82-3
Th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng (ngƠy)
- V(cid:1257) Xuơn
133
138
≤ 140
- V(cid:1257) Mùa
-
-
≤ 115
Năng su(cid:1193)t (t(cid:1193)n/ha)
- V(cid:1257) xuơn
64,5
65,0
≥ 6,5
- V(cid:1257) mùa
-
-
≥ 6,0
Ch(cid:1193)t l(cid:1133)(cid:1255)ng
- Mùi th(cid:1131)m
Th(cid:1131)m nhẹ
Th(cid:1131)m
Th(cid:1131)m
- HƠm l(cid:1133)ợng amylose h(cid:1189)t (%)
21,5
19,2
≤ 22
Ch(cid:1237)ng ch(cid:1231)u sơu b(cid:1227)nh h(cid:1189)i
Kháng cao Kháng cao
- Bệnh b(cid:1189)c lá (đánh giá nhơn t(cid:1189)o)
Kháng cao đến nhiễm nhẹ
- Rầy nơu (đánh giá đồng ruộng)
Nhiễm nhẹ Nhiễm nhẹ Nhiễm nhẹ
Nhiễm nhẹ Nhiễm nhẹ Nhiễm nhẹ
- Bệnh đ(cid:1189)o ôn (đánh giá đồng ruộng)
Tuy nhiên đơy mới chỉ đánh giá trong 1 v(cid:1257) xuơn, các dòng nƠy cần đ(cid:1133)ợc
tiếp t(cid:1257)c đánh giá trong các mùa v(cid:1257) tiếp theo để có kết qu(cid:1191) chính xác h(cid:1131)n. H(cid:1131)n
nũa, 2 dòng nƠy có độ đồng đều vẫn ch(cid:1133)a cao nên cần đ(cid:1133)ợc tiếp t(cid:1257)c chọn thuần (cid:1251)
các thế hệ sau.
Trong quá trình chọn lọc các dòng lúa th(cid:1131)m, kháng b(cid:1189)c lá, chúng tôi nhận
th(cid:1193)y việc chọn ra đ(cid:1133)ợc dòng lúa kháng b(cid:1189)c lá mƠ có năng su(cid:1193)t cao lƠ r(cid:1193)t khó.
Trong những cá thể tốt chọn đ(cid:1133)ợc (cid:1251) thế hệ F3, sau khi kiểm tra gen kháng bệnh
135
b(cid:1189)c lá vƠ gen th(cid:1131)m thì những cá thể không mang gen kháng nƠo th(cid:1133)(cid:1249)ng lƠ những
cá thể đẹp.
Ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp chọn lọc ph(cid:1191) hệ thông th(cid:1133)(cid:1249)ng tiến hƠnh chọn cá thể từ quần
thể F2. (cid:1260)ng d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử chọn gen mùi th(cid:1131)m vƠ gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá,
trong đề tƠi nƠy, chọn lọc bắt đầu từ quần thể F3, sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử chọn
các dòng lúa mang gen m(cid:1257)c tiêu (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái đồng hợp tử. Vì (cid:1251) thế hệ nƠy, tỷ lệ
đồng hợp tử c(cid:1259)a gen m(cid:1257)c tiêu cao h(cid:1131)n so với thế hệ F2, chọn nhiều gen m(cid:1257)c tiêu
(gen th(cid:1131)m fgr vƠ gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá) bằng chỉ thị phơn tử sẽ có hiệu qu(cid:1191) h(cid:1131)n.
Kết qu(cid:1191) chọn lọc đư kh(cid:1191)ng định, với 620 cá thể F3 đ(cid:1133)ợc chọn thì có 112 cá thể
mang gen th(cid:1131)m fgr + 1 hoặc 2 gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá trong các gen Xa4, xa5 vƠ
Xa7 (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái đồng hợp tử. Kết qu(cid:1191) nƠy cũng kh(cid:1191)ng định hiệu qu(cid:1191) c(cid:1259)a ph(cid:1133)(cid:1131)ng
pháp chọn lọc đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng trong đề tƠi, đồng th(cid:1249)i ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp nƠy cũng h(cid:1189)n
chế việc bỏ sót vật liệu mang tổ hợp gen tốt trong chọn lọc.
136
K(cid:1218)T LU(cid:1200)N VÀ KI(cid:1218)N NGH(cid:1230)
1. K(cid:1219)t lu(cid:1201)n
1) Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u đư lựa chọn đ(cid:1133)ợc chỉ thị 4 mồi ESP, IFAP, INSP vƠ
EAP nhận diện gen th(cid:1131)m fgr có độ chính xác từ 91 – 94%; chỉ thị Nbp181 nhận
diện gen kháng Xa4 với độ chính xác đến 97%; chỉ thị RG556 nhận diện gen
kháng xa5 với độ chính xác đến 76% vƠ chỉ thị P3 nhận diện gen kháng Xa7 với
độ chính xác lƠ 92% giữa gen kháng tính kháng. Các chỉ thị nƠy đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng
trong lai t(cid:1189)o vƠ chọn lọc giống lúa th(cid:1131)m, kháng bệnh b(cid:1189)c lá cho các tỉnh phía Bắc.
2) Đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a 51 mẫu giống lúa bao gồm 33 mẫu
giống lúa th(cid:1131)m vƠ 18 mẫu giống lúa mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá bằng 31 chỉ thị
SSR. Tổng số allele thu đ(cid:1133)ợc lƠ 81, trung bình 2,6 allele/chỉ thị. Hệ số đa hình
(PIC) trung bình đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra lƠ 0,31. 51 mẫu giống lúa đ(cid:1133)ợc phơn thƠnh 8 nhóm
với hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền 0,63.
3) Từ kết qu(cid:1191) đánh giá kiểu hình kết hợp với kết qu(cid:1191) phơn tích đa d(cid:1189)ng di
truyền vƠ kh(cid:1191)o sát nguồn gen m(cid:1257)c tiêu bằng chỉ thị phơn tử trên 51 mẫu giống
lúa vật liệu, đư lựa chọn đ(cid:1133)ợc các mẫu giống lúa sử d(cid:1257)ng lƠm bố mẹ cho các tổ
hợp lai định h(cid:1133)ớng cho m(cid:1257)c tiêu chọn giống lúa th(cid:1131)m kháng bệnh b(cid:1189)c lá (cid:1251) các
tỉnh phía Bắc, bao gồm: 12 dòng giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao, th(cid:1249)i gian sinh
tr(cid:1133)(cid:1251)ng ngắn (<115 ngƠy trong v(cid:1257) mùa), năng su(cid:1193)t h(cid:1189)t từ 62 – 74 t(cid:1189)/ha (v(cid:1257) mùa);
12 dòng lúa mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa4, xa5, Xa7 vƠ Xa21, trong đó có 1
dòng mang 2 gen Xa4 + xa5 vƠ 1 dòng mang 2 gen xa5 + Xa7.
4) Lai t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc 20 tổ hợp lai đ(cid:1131)n, 3 tổ hợp lai kép vƠ 4 tổ hợp lai
backcross để t(cid:1189)o nguồn vật liệu mới từ nguồn vật liệu kh(cid:1251)i đầu. Các phép lai có
định h(cid:1133)ớng cho chọn lọc giống lúa th(cid:1131)m (mang gen th(cid:1131)m fgr), kháng bệnh b(cid:1189)c lá
(cid:1251) các tỉnh phía Bắc (mang từ 1 đến 3 gen kháng trong các gen Xa4, xa5 vƠ Xa7)
5) Chọn t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc 15 dòng lúa th(cid:1131)m mới, mang 1 – 2 gen kháng bệnh b(cid:1189)c
lá (trong các gen Xa4, xa5 vƠ Xa7), thể hiện kháng tốt với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn
gơy bệnh b(cid:1189)c lá phổ biến (cid:1251) các tỉnh phía Bắc. Trong đó, 2 dòng lúa lƠ T7.19-2 vƠ
dòng T25.82-3 đáp (cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc m(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o về th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng, năng
su(cid:1193)t (64,5 65,0 t(cid:1189)/ha trong v(cid:1257) xuơn), hƠm l(cid:1133)ợng amylose (từ 19,2 – 21,5%), có
137
mùi th(cid:1131)m vƠ kháng bệnh b(cid:1189)c lá sẽ đ(cid:1133)ợc tiếp t(cid:1257)c đánh giá để phát triển cho s(cid:1191)n
xu(cid:1193)t t(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc trong th(cid:1249)i gian tới.
2. Ki(cid:1219)n ngh(cid:1231)
Tiếp t(cid:1257)c đánh giá 15 dòng lúa th(cid:1131)m, kháng bệnh b(cid:1189)c lá triển vọng đư đ(cid:1133)ợc
chọn trong đề tƠi nƠy (cid:1251) các v(cid:1257) tiếp theo để chọn những dòng lúa (cid:1133)u tú cho kh(cid:1191)o
nghiệm vƠ phát triển s(cid:1191)n xu(cid:1193)t.
Tiếp t(cid:1257)c chọn lọc trên các thế hệ phơn ly c(cid:1259)a các tổ hợp lai: lai đ(cid:1131)n, lai 4
bố mẹ vƠ lai hồi qui (backcross) đ(cid:1133)ợc t(cid:1189)o ra từ đề tƠi nƠy để tiếp t(cid:1257)c chọn lọc
những dòng lúa th(cid:1131)m, kháng b(cid:1189)c lá đáp (cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc các tiêu chí trong m(cid:1257)c tiêu
chọn giống.
Sử d(cid:1257)ng các dòng lúa th(cid:1131)m, kháng bệnh b(cid:1189)c lá chọn đ(cid:1133)ợc từ đề tƠi lƠm
nguồn vật liệu cho lai t(cid:1189)o trong các ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m kháng
bệnh b(cid:1189)c lá tiếp theo.
138
DANH M(cid:1256)C CỌNG TRỊNH ĐÃ CỌNG B(cid:1236) C(cid:1258)A TÁC GI(cid:1190)
LIÊN QUAN Đ(cid:1218)N LU(cid:1200)N ÁN
1. D(cid:1133)(cid:1131)ng Xuơn Tú, Nguyễn Văn Kh(cid:1251)i vƠ Phan Hữu Tôn (2013). Sử d(cid:1257)ng chỉ thị
phơn tử SSR đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền nguồn gen lúa th(cid:1131)m vƠ kháng
bệnh b(cid:1189)c lá, T(cid:1189)p chí Nông nghiệp vƠ Phát triển Nông thôn, số 16, trang
28 – 34.
2. D(cid:1133)(cid:1131)ng Xuơn Tú, Nguyễn Thanh Vơn, Tống Thị Huyền, Tăng Thị Diệp, ĐoƠn
Văn Th(cid:1191)o, Lê Thị Thanh vƠ Phan Hữu Tôn (2013). Kết qu(cid:1191) chọn t(cid:1189)o
giống lúa th(cid:1131)m HDT8 ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao bằng sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn Tử,
T(cid:1189)p chí Khoa học vƠ Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, số 7 (46),
trang 26 – 31.
3. D(cid:1133)(cid:1131)ng Xuơn Tú, Nguyễn Văn Kh(cid:1251)i, Lê Thị Thanh, Nguyễn Thị H(cid:1133)(cid:1249)ng, Nguyễn Thế D(cid:1133)(cid:1131)ng, Trần Thị Diệu vƠ Phan Hữu Tôn (2014). Sử d(cid:1257)ng
chỉ thị phơn tử DNA xác định gen mùi th(cid:1131)m trong chọn t(cid:1189)o giống lúa
th(cid:1131)m, T(cid:1189)p chí Khoa học vƠ Phát triển, số 4 (12), trang 539 – 548.
139
TÀI LI(cid:1226)U THAM KH(cid:1190)O
I. TƠi li(cid:1227)u ti(cid:1219)ng Vi(cid:1227)t 1. Bùi Chí Bửu vƠ Nguyễn Thị Lang (2004). Phơn tích QTL tính tr(cid:1189)ng chống chịu mặn c(cid:1259)a cơy lúa, Hội nghị Quốc gia về chọn t(cid:1189)o giống lúa, ThƠnh phố Hồ Chí Minh, tháng 4/2004, số 1, tr 139-163.
2. Bùi Chí Bửu vƠ Nguyễn Thị Lang (2004). Áp d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử để chọn giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá, Hội nghị quốc gia về chọn t(cid:1189)o giống lúa, ThƠnh phố Hồ Chí Minh, tháng 4/2004, số 1, tr 183 - 191.
3. Bùi chí Bửu vƠ Nguyễn thị Lang (2005). Nghiên c(cid:1261)u vƠ (cid:1261)ng d(cid:1257)ng marker phơn tử để phát hiện gen kháng rầy nơu trên cơy lúa (Oryza sativa L.), Hội nghị khoa học toƠn quốc, Công nghệ sinh học trong nghiên c(cid:1261)u c(cid:1131) b(cid:1191)n, HƠ Nội, tháng 6/2005, tr 165- 169.
4. C(cid:1257)c B(cid:1191)o vệ thực vật (2010). Sự đa d(cid:1189)ng di truyền 1 số ch(cid:1259)ng vi khuẩn Xanthomonas oryzae gơy bệnh b(cid:1189)c lá lúa (cid:1251) miền Bắc Việt Nam, truy cập ngƠy 25.7.2012, t(cid:1189)i http://www.ppd.gov.vn.
5. Vũ Thị Thu Hiền vƠ Ph(cid:1189)m Văn C(cid:1133)(cid:1249)ng (2012). Phơn tích đa d(cid:1189)ng di truyền mẫu giống lúa canh tác nh(cid:1249) n(cid:1133)ớc tr(cid:1249)i bằng chỉ thị SSR, T(cid:1189)p chí Khoa học vƠ Phát triển, 10 (1): 15 – 24.
6. Vũ Thị Thu Hiền (2013). Đa d(cid:1189)ng di truyền dựa trên đặc điểm hình thái c(cid:1259)a các mẫu giống lúa có nguồn gốc khác nhau, T(cid:1189)p chí Khoa học vƠ Phát triển, 10 (6): 844-852. 7. L(cid:1133)u Thị Ngọc Huyền vƠ Vũ Đ(cid:1261)c Quang (2003). Định vị các gen kháng rầy nơu bph4 vƠ bph6 trên nhiễm sắc thể lúa, T(cid:1189)p chí Di truyền học vƠ (cid:1260)ng d(cid:1257)ng, 2: 138 - 142. 8. Lư Vĩnh Hoa, Phan Hữu Tôn, Trần Minh Thu vƠ Li Yang (2010). Kh(cid:1191)o sát nguồn gen trên cơy lúa mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá bằng chỉ thị phơn tử, T(cid:1189)p chí Khoa học vƠ Phát triển, 8 (1): 9-16.
9. Nguyễn Thị Lang vƠ Bùi chí Bửu (2003). Áp d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử trong chọn giống lúa kháng bệnh đ(cid:1189)o ôn, Hội th(cid:1191)o quốc gia, Bệnh cơy vƠ Sinh học phơn tử, HƠ Nội, tháng 4/2003, tr 55-60.
10. Nguyễn Thị Lang vƠ Bùi Chí Bửu (2004). Xác định gen fgr điều khiển tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m bằng ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp Fine Mapping với microsatellites, Hội nghị quốc gia về chọn t(cid:1189)o giống lúa, ThƠnh phố Hồ Chí Minh, tháng 4/2004, số 1, tr 192 - 200. 11. Nguyễn Thị Lang, Trần Quang T(cid:1193)n, Trịnh Thị Luỹ vƠ Bùi Chí Bửu (2007). Nghiên c(cid:1261)u gen kháng rầy nơu trên hai loƠi lúa hoang t(cid:1189)i Việt Nam (Oryza rufipogon, O. officinalis), T(cid:1189)p chí Nông Nghiệp vƠ Phát Triển Nông Thôn, 117 (19): 3-9. 12. Nguyễn Thị Lệ, Vũ Hồng Qu(cid:1191)ng, Nguyễn Thị Thu, Nguyễn Thị Huế, Nguyễn Văn Hoan vƠ Nguyễn Chí Dũng (2014). Kết qu(cid:1191) chọn t(cid:1189)o giống lúa Bắc th(cid:1131)m số 7 kháng bệnh b(cid:1189)c lá, T(cid:1189)p chí Khoa học vƠ Phát triển, 2 (14): 131-138.
13. Nguyễn Thị Liên, Trần Thị Xuơn Mai vƠ Nguyễn Thị Pha (2012). Phơn lập vƠ nhận diện vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá lúa (Xanthomonas Oryzae pv Oryzae) bằng kỹ thuật PCR đa thƠnh phần, T(cid:1189)p chí Khoa học, 23a: 155-164.
14. Nguyễn Văn Luật (2009). Cơy lúa Việt Nam, NXB Nông nghiệp TP. Hồ Chí Minh 15. Ph(cid:1189)m Ngọc L(cid:1133)(cid:1131)ng (2005). Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1133)ú công nghệ sinh học trong chọn giống lúa lai thích nghi với điều kiện sinh thái c(cid:1259)a Việt Nam, Khoa học công nghệ nông
140
nghiệp vƠ phát triển nông thôn 20 năm đổi mới, Tập 1: Trồng trọt vƠ b(cid:1191)o vệ thực vật, NXB Chính trị Quốc gia, tr 367-381.
16. Lư Tu(cid:1193)n Nghĩa, Nguyễn Kiến Quốc vƠ Nguyễn Văn Bích (2011). Chọn giống phơn tử vƠ (cid:1261)ng d(cid:1257)ng trong chọn t(cid:1189)o các giống luá kháng bệnh đ(cid:1189)o ôn, Khoa học công nghệ nông nghiệp vƠ phát triển nông thôn 20 năm đổi mới, Trồng trọt vƠ b(cid:1191)o vệ thực vật, NXB Chính trị Quốc gia, Số 1, tr 419-428.
17. Lư Tu(cid:1193)n Nghĩa vƠ Lê Thị Nhung (2012). Nghiên c(cid:1261)u kh(cid:1191) năng chịu mặn vƠ đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a một số giống lúa, T(cid:1189)p chí Nông nghiệp vƠ Phát triển Nông thôn, 12: 5-11.
18. Nguyễn Hữu Nghĩa (2006). Nghiên c(cid:1261)u phát triển một số giống lúa đặc s(cid:1191)n cho một số vùng sinh thái c(cid:1259)a Việt Nam, Báo cáo kết qu(cid:1191) khoa học giai đo(cid:1189)n 2001-2005, Viện Cơy l(cid:1133)(cid:1131)ng thực vƠ Cơy thực phẩm, tr 316 – 321.
19. Trần T(cid:1193)n Ph(cid:1133)(cid:1131)ng, Hồ Quang Cua, Nguyễn Thị Trơm, Trần Duy QuỦ, Lê Thị Kim Nhung vƠ Lê Thị Xư (2010). Đánh giá mùi th(cid:1131)m vƠ gen kiểm soát mùi th(cid:1131)m c(cid:1259)a các giống lúa th(cid:1131)m địa ph(cid:1133)(cid:1131)ng vƠ c(cid:1191)i tiến, T(cid:1189)p chí Khoa học vƠ Phát triển, 8 (3): 410 – 417.
20. Vũ Đ(cid:1261)c Quang (2011). Chọn t(cid:1189)o giống lúa thuần kháng bệnh b(cid:1189)c lá bằng công nghệ chỉ thị phơn tử, Báo cáo tổng hợp kết qu(cid:1191) thực hiện đề tƠi, thuộc Ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình Công nghệ sinh học Nông nghiệp, giai đo(cid:1189)n 2006 – 2010, 146 tr.
21. Vũ Hồng Qu(cid:1191)ng, Nguyễn Thị Ph(cid:1133)(cid:1131)ng Th(cid:1191)o, Nguyễn Thị Thúy, Ph(cid:1189)m Thị Thu Hằng vƠ Nguyễn Văn Hoan (2011). Phát hiện gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa7, Xa21 (cid:1251) các dòng bố bằng chỉ thị phơn tử, T(cid:1189)p chí Khoa học vƠ Phát triển, 9 (2): 204 – 210.
22. Nguyễn Thị Quỳnh (2004). Đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền tƠi nguyên giống lúa địa
ph(cid:1133)(cid:1131)ng Việt Nam, Luận án tiến sỹ, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 142 tr
23. Trần Danh Sửu (2008). Đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền tƠi nguyên lúa Tám đặc s(cid:1191)n miền
Bắc Việt Nam, Luận án tiến sỹ, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 160 tr.
24. Bùi Trọng Thuỷ, N. Furuya, S. Taura, A. Yoshimura, Lê L(cid:1133)(cid:1131)ng Tề vƠ Phan Hữu Tôn (2007). Một số nhận xét về sự đa d(cid:1189)ng c(cid:1259)a các nhóm nòi vi khuẩn X. oryzae gơy bệnh b(cid:1189)c lá lúa (cid:1251) miền Bắc Việt Nam, T(cid:1189)p chí BVTV, 3(213): 19-26.
25. Bùi Trọng Th(cid:1259)y (2008). Phát hiện thêm 3 race mới c(cid:1259)a vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv. oryzae gơy bệnh b(cid:1189)c lá lúa (cid:1251) Nam Định, Bắc Ninh vƠ HƠ Nội, Hội th(cid:1191)o quốc gia bệnh cơy vƠ sinh học phơn tử, NXB Nông nghiệp, tr. 61-66.
26. Phan Hữu Tôn vƠ Bùi Trọng Th(cid:1259)y (2004). Kh(cid:1191) năng kháng bệnh b(cid:1189)c lá c(cid:1259)a các dòng chỉ thị (Tester) ch(cid:1261)a đa gen kháng với một số ch(cid:1259)ng vi khuẩn Xanthomonas oryzace pv. oryzace gơy bệnh b(cid:1189)c lá lúa phổ biến (cid:1251) miền Bắc Việt Nam, T(cid:1189)p chí Khoa học kỹ thuật nông nghiệp, 2 (2): 109 - 116.
27. Phan Hữu Tôn vƠ Tống Văn H(cid:1191)i (2010). SƠng lọc các giống lúa có ch(cid:1261)a gen th(cid:1131)m bằng chỉ thị phơn tử, T(cid:1189)p chí Khoa học vƠ Phát triển, Tập 8, Số 4: 646 – 652. 28. Phan Hữu Tôn, Tống Văn H(cid:1191)i, Nguyễn Văn Hùng vƠ Phan Thanh Tùng (2012). Nghiên c(cid:1261)u đa d(cid:1189)ng di truyền các ch(cid:1259)ng vi khuẩn b(cid:1189)c lá lúa xanthomonas oryzae pv. oryzae (cid:1251) miền Bắc Việt Nam, Hội th(cid:1191)o Quốc gia bệnh h(cid:1189)i thực vật Việt Nam, HƠ Nội, tháng 10/2012, tr 47 – 52.
29. Phan Hữu Tôn, Trịnh Thanh, Nguyễn Văn Giang, Nguyễn Văn Hùng vƠ Tống Văn H(cid:1191)i (2013). Kh(cid:1191)o sát nguồn gen lúa nếp kháng bệnh b(cid:1189)c lá, T(cid:1189)p chí Khoa học vƠ Phát triển, 6 (11): 886-89.
141
30. D(cid:1133)(cid:1131)ng Xuơn Tú, Ph(cid:1189)m Quang Duy vƠ Lê Thị Thanh (2009). (cid:1260)ng d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử DNA xác định gen ph(cid:1257)c v(cid:1257) chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m, T(cid:1189)p chí Ho(cid:1189)t động Khoa học, 610: 40-43.
31. D(cid:1133)(cid:1131)ng Xuơn Tú, Lê Thị Thanh, Nguyễn Thanh Vơn, Tăng Thị Diệp, Tống Thị Huyền vƠ ĐoƠn Văn Th(cid:1191)o (2010). Kết qu(cid:1191) chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m bằng chỉ thị phơn tử, T(cid:1189)p chí Khoa học vƠ Công nghệ, 3 (16): 22- 30.
32. D(cid:1133)(cid:1131)ng Xuơn Tú, Nguyễn Thanh Vơn, Tống Thị Huyền, Tăng Thị Diệp, ĐoƠn Văn Th(cid:1191)o, Lê Thị Thanh vƠ Phan Hữu Tôn (2013). Kết qu(cid:1191) chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m HDT8 ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao bằng sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn Tử, T(cid:1189)p chí Khoa học vƠ Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, 7 (46): 26 – 31.
33. Nguyễn Văn Viết, Đặng Thị Ph(cid:1133)(cid:1131)ng Lan vƠ Nguyễn Huy Chung vƠ Vũ Văn Ba (2008b). Nghiên c(cid:1261)u gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá lúa bằng kỹ thuật ADN vƠ xác định một số nguồn gen lúa địa ph(cid:1133)(cid:1131)ng mang gen kháng, Hội th(cid:1191)o Quốc gia bệnh cơy vƠ sinh học phơn tử, HƠ Nội, tháng 5/2008, NXB Nông nghiệp HƠ Nội, tr. 10-17.
II. TƠi Li(cid:1227)u ti(cid:1219)ng Anh 34. Ahmadikhah A., A. Arakhy, and H. Ghafari. (2010). Development of an alleles specific amplification (ASA) co-dominant marker for fragrance genotyping of rice cultivar, Archive of Applied Science Research, 2 (1): 204 – 211.
35. Ahn S.N., C.N. Bollich and S.D. Tanksley (1992). RFLP Tagging of a Gene for
Aroma in Rice, Theoretical and Applied Genetics, 84: 825-828.
36. Akhunov E., C. Nicolet. and J. Dvorak (2009). Single nucleotide polymorphism genotyping in polyploid wheat with the Illumina GoldenGate assay, Theor Appl Genet, 119: 507–517.
37. Appels R. and J. Dvora (1982). The wheat ribosomal DNA spacer region: its structure
and variation in populations and among species, Theor. Appl. Genet, 63: 337-348.
38. Banito A., E.A. Kadai and Y. Sere (2012). Screening of rice varieties for resistance to
bacterial leaf blight, Journal of Applied Biosciences, 53: 3742 – 3748.
39. Bao S.Y., M.P. Tan and X.H. Lin (2010). Genetic mapping of a bacterial blight
resistance gene Xa14 in rice, Acta Agronomica Sinica, 36(3): 422-427
40. Beherai L., B.C. Patra, R.K. Sahu, A. Nanda, S.C. Sahu, A. Patnaik, G.J.N. Rao and O.N. Singh (2012). Assessment of genetic diversity in medicinal rices using microsatellite markers, Australian Journal of Crop Science, AJCS 6(9): 1369-1376. 41. Berner D.K. and B.J. Hoff (1986). Inheritance of scent in American long grain rice,
Crop Science, 26: 876-878.
42. Bharani M.P., R. Nagarajan, R. Saraswathi, P. Balasubramanian and J. Ramalingam (2010). Bacterial leaf blight resistance genes (Xa21, xa13 and xa5) pyramiding through molecular marker assisted selection into rice cultivars, Archives of Phytopathology And Plant Protection, 43 (10): 1032-1043.
43. Blair M.W and S.R. McCouch (2003). High resolution genetic mapping and candidate gene identification at the xa5 locus for bacterial blight resistance in rice (Oryza sativa L.), Theor. Appl. Genet, 107: 62-73.
44. Boriss H. (2006). Commodity profile: Rice, In. Agricultural Issues Center, University
of California Agricultural marketing resource center: 1-9.
142
45. Botstein D., R.L. White, M. Skolnick and R.W. Davis (1980). Construction of a genetic linkage map in man using restriction fragment length polymorphisms, Am J. Hum Genet, 32 (3): 14–33.
46. Bradbury L.M.T., T.L Fitzgerald, R.J. Henry, Q. Jin and D.L.E Waters (2005a). The
gene for fragrance in rice, Plant Biotechnol. J., 3: 363– 370.
47. Bradbury L.M.T., T.L. Fitzgerald, R.J. Henry, Q. Jin, R.F. Reinken and D.L.E Waters in rice, Molecular
(2005b). A perfect marker for fragrance genotyping Breeding ,16: 279–283.
48. Bradbury L.M.T. (2009). Identification of the gene responsible for fragrance in rice and characterisation of the enzyme transcribed from this gene and its homologs, A thesis of Doctor of Philosophy, Southern Cross University, 120 p
49. Brahmachary R.L. and M. Ghosh (2002). Vaginal pheromone and other compounds in mungbean aroma, Journal of Scientific & Industrial Research, 61: 625-629. 50. Buttery R.G., L.C. Ling, B.O. Juliano and J.G. Turnbaugh (1983). Cooked rice aroma
and 2-acetyl-1-pyrroline, J. Agric. Food Chem., 31: 823–826.
51. Caicedo A.L., S.H. Williamson, R.D. Hernandez, A. Boyko, A. Fledel-Alon, T.L. York, N.R. Polato, K.M. Olsen, R. Nielsen, S.R. McCouch, C.D. Bustamante and M.D. Purugganan (2009). Genome-wide patterns of nucleotide polymorphism in domesticated rice, PLoS Genetics, 3(9): 1745-56.
52. Chen H., S. Wang and Q. Zhang (2002). New Gene for Bacterial Blight Resistance in Rice, located on Chromosome 12 identified from Minghui 63, an Elite Restorer Line, Phytopathology, 92(7): 750-754.
53. Chen S., J. Wu, Y. Yang, W. Shi and M. Xu (2006). The fgr gene responsible for rice
fragrance was restricted within 69 kb, Plant Science, 171: 505–514.
54. Chen S., J. Wu, Y. Yang and M. Xu (2008). Badh2, Encoding Betaine Aldehyde Dehydrogenase, Inhibits the Biosynthesis of 2-Acetyl-1-Pyrroline, a Major Component in Rice Fragrance, The Plant Cell, 20: 1850 – 1861.
55. Chen S., X. Liu, L. Zeng, D. Ouyang, J. Yang and X. Zhu (2011). Genetic analysis and resistance
recessive gene xa34(t) or
a novel
molecular mapping of against Xanthomonas oryzae pv. Oryzae, Theor. Appl. Genet., 22: 1331-1338 56. Chu Z., B. Fu, H. Yang, C. Xu, Z. Li, A. Sanchez, Y.J. Park, J.L. Bennetzen, Q. Zhang. and S. Wang (2006). Targeting xa13, a recessive gene for bacterial blight resistance in rice, Theor. Appl. Genet., 112: 455-461.
57. Chun X., H. Chen and X. Zhu (2012). Identification, Mapping, Isolation of the Genes Resisting to Bacterial Blight and Application in Rice, Molecular Plant Breeding, 3 (12): 121-131.
58. Close T.J., P.R. Bhat, S. Lonardi, Y. Wu, N. Rostoks, L. Ramsay, A. Druka, N. Stein, J.T. Svensson, S. Wanamaker, S. Bozdag, M.L. Roose, M.J. Moscou, S. Chao, R.K. Varshney, P. Szucs, K. Sato, P.M. Hayes, D.E. Matthews, A. Kleinhofs, G.J. Muehlbauer, J. DeYoung, D.F. Marshall, K. Madishetty, R.D. Fenton, P. Condamine and A. Graner (2009). Development and implementation of high- throughput SNP genotyping in barley, BMC Genomics, 10: 582 – 587.
59. Das B., S. Sengupta, M. Prasad and T.K. Ghose (2014). Genetic diversity of the conserved motifs of six bacterial leaf blight resistance genes in a set of rice
143
Downloaded
[online],
February
2015
from
15 landraces, http://www.biomedcentral.com/1471-2156/15/82
60. Doyle J.J. and J.L. Doyle (1990). Isolation of plant DNA from fresh tissue, Focus, 12:
11–15.
61. Elizabeth J., W.C. Chu, M. Ayele J. Ho, E. Bruggeman, K. Yourstone, A. Rafalski, O.S. Smith, M.D. McMullen, C. Bezawada, J. Warren, J. Babayev, S. Basu and S. Smith (2009). Development of single nucleotide polymorphism (SNP) markers for use in commercial maize (Zea mays L.) germplasm, Mol. Breeding, 24: 165–176.
62. Fu Q., P. Zhang, L. Tan, Z. Zhu, D. Ma, Y. Fu, X. Zhan, H. Cai and C. Sun (2010). Analysis of QTLs for yield-related traits in Yuanjiang common wild rice (Oryza rufipogon Griff.), J. Genet. Genomics, 37: 147ứ157.
63. Furuya N., S. Taura, T. Goto and T.T. Bui (2002). Isolation and preservation of Xanthomonas oryzace pv. Oryzace from Viet Nam in 2001 - 2002, Kyushu Uni. Institute of Tropical Agriculture, Bull., 25: 43-50.
64. Furuya N. and T.T. Bui (2003). Experimental technique for Bacterial Blight of rice,
HAU - JICA ERCB Project, Hanoi, pp. 42 – 49.
65. Gao D.Y., A.M. Liu, Y.H. Zhou, Y.J. Cheng, Y.H. Xiang, L.H. Sun and W.X. Zhai (2005). Molcular mapping of a bacterial blight resistance gene Xa25 in rice, Acta Genetica Sinica, 32(2): 183-188.
66. Garg A.K., R.J.H. Sawers, H.Y. Wang, J.K. Kim, J.M. Walker, T.P. Brutnell, M.V. Parthasarathy, R.D. Vierstra and R.J. Wu (2006). Light-regulated overexpression of an Arabidopsis phytochrome A gene in rice alters plant architecture and increases grain yield, Planta, 223: 627-636.
67. Garland S. and R. Henry (2001). A report for the rural industries research and development corporation, Molecular markers to rice breeding in Australia, RIRDC Publication No. 01/38.
68. Gu K., D. Tian, F. Yang, L. Wu, C. Sreekala, D. Wang and G.L. Wang (2004). High- resolution genetic mapping of Xa27(t), a new bacterial blight resistance gene in rice (Oryza sativa L), Theor. Appl. Genet., 108: 800-807.
69. Guo S.B., D.P. Zhang and X.H. Lin (2010). Identification and mapping of a novel bacterial blight resistance gene Xa35(t) originated from Oryza minuta, Scientia Agricultura Sinica, 43(13): 2611-2618.
70. He Q., D. Li, M. Tan, D. Zhang and X. Lin (2006). Fine mapping of Xa2, a bacterial
blight resistance gene in rice, Molecular Breeding, 17: 1-6.
71. Henry R. and D. Waters (2006). New Markers for Australian Rice Improvement, A report for the Rural Industries Research and Development Corporation, RIRDC Project No USC-6A, RIRDC Publication No 06/123: 25p
72. Hirabayashi H. and T. Ogawa (1995). RFLP mapping of Bph-1 (brown planthopper
resistance gene) in rice, Breed. Sci., 45: 369-371.
73. Hittalmani S., M.R. Foolad, T. Mew, R.L. Rodriguez and N. Huang (1995). Development of PCR-based marker to identify rice blast resistance gene, Pi-2(t) in a segregating population, Theor. Appl. Genet., 91: 9-14.
144
74. Hoang V.D, V.D. Pham and C.L. Le (2010). Study on the use of combination resistant genes in rice lines against Santhomonas oryzace pv oryzace in Cuulong River delta. Omonrice 17, p 147 – 151.
75. Huang N., S.R. McCouch, T. Mew, A. Parco and E. Guiderni (1994). Development of an RFLP map from a doubled haploid population in rice, Rice Genet. Newsl., 11: 134–137.
76. Huang B., J. Xu, M. Hou, J. Ali and T. Mou (2012). Introgression of bacterial blight resistance genes Xa7, Xa21, Xa22 and Xa23 into hybrid rice restorer lines by molecular marker-assisted selection, Euphytica, 187(3): 449-459.
77. Hyten D.L., Q. Song, I.Y. Choi, M.S. Yoon, J.E. Specht, L.K. Matukumalli, R.L. Nelson, R.C. Shoemaker, N.D. Young and P.B. Cregan (2009). High-throughput genotyping with the GoldenGate assay in the complex genome of soybean, Theor Appl Genet, 116: 945–952.
78. International Rice Research Institute (1996). Standarrd Evaluation System for Rice, 4th
edition.
79. Itani T., M. Tamaki, Y. Hayata, T. Fushimi and K. Hashizume (2004). Variation of 2- acetyl- 1-pyrroline concentration in aromatic rice grains collected in the same region in Japan and factors affecting its concentration, Plant Production Science, 7: 178-183.
80. Jairin J., S. Teangdeerith, P. Leelagud, J. Kothcharerk, K. Sansen, M. Yi, A. Vanavichit and T. Toojinda (2009). Development of rice introgression lines with brown planthopper resistance and KDML105 grain quality characteristics through marker-assisted selection, Field Crops Research, 110: 263–271.
81. Jeong S.K., G.G. Jae, H.P. Ki and K.S. Chang (2009). Evaluation of Bacterial Blight Resistance Using SNP and STS Marker-assisted Selection in Aromatic Rice Germplasm, Plant Pathol. J., 25(4): 408-416.
82. Jewel Z.A., A. K. Patwary, S. Maniruzzaman, R. Barua and S.N. Begum (2011). Physico-chemical and Genetic Analysis of Aromatic Rice (Oryza sativa L.) Germplasm, The Agriculturists, 9 (2): 82-88.
83. Jin X.W., C.L. Wang, Q. Yang, Q.X. Jiang, Y.L. Fan, G.C. Liu and K.J. Zhao (2007). Breeding of near-isogenic line CBB30 and molecular mapping of Xa 30(t), a new resistance gene to bacterial blight in rice, Scientia Agricultura Sinica, 40 (6): 1094- 1100.
84. Jin L., Y. Lu, P. Xiao, M. Sun, H. Corke and J. Bao (2010). Genetic diversity and population structure of a diverse set of rice germplasm for association mapping, Theor Appl. Genet, 121: 475–487.
85. Katherine A. S., R. Ogden, R. McEwing, H. Briggs and J. Gorham (2008). InDel markers distinguish Basmatis from other fragrant rice varieties, Field Crops Research, 105: 81–87.
86. Kiani G. (2011). Marker aided selection for aroma in F2 populations of rice, African
Journal of Biotechnology Vol. 10 (71): 15845-15848.
87. Khan J.A., S. Afroz, H.M.I. Arshad, N.S. Anwar, K. Saleem, M.M. Babar and F.F. Jamil (2014). Biochemical basis of resistance in rice against Bacterial leaf blight disease caused by Xanthomonas oryzae pv. Oryzae, Adv. life sci., 1(3): 181-190.
145
88. Khoshkdaman M., A.A. Ebadi, F.M. Shilsar and S.S. Dariush (2014). Preliminary evaluation of resistance genes in rice against bacterial leaf blight in Guilan Province—Iran, Agricultural Sciences, Vol .5 (2): 94-98.
89. Khush G.S. and T. Ogawa (1989). Major gen for restance to bacterial blight in rice,
Rice Genet Newls, 18: 177-192.
90. Kenneth L.M. (2009). Genome wide SNP variation reveals relationships among
landraces and modern varieties of rice, PNAS.
91. Korinsak S., S. Sriprakhon, P. Sirithanya, J. Jairin, S. Korinsak, A. Vanavichit and T. Toojinda (2009). Identification of microsatellite markers (SSR) linked to a new bacterial blight resistance gene xa33(t) in rice cultivar 'Ba7', Maejo Int. J. Sci. echnol, 3(2): 235-247.
92. Korzun V. (2009). Molecular markers and their application in cereals breeding, from 18
February
2012
[online], Downloaded http://www.fao.org/biotech/docs/korzun.pdf.
93. Kovach M.J. (2009). The origin and evolution of fragrance in rice (Oryza sativa L.),
PNAS, 106: 34 – 40.
94. Kumari P., S. Jain and R.K. Jain (2012). Fragrance analysis using molecular and biochemical methods in recombinant inbred lines of rice, African Journal of Biotechnology, 11(91): 15784-15789.
95. Kuo S.M., S.Y. Chou, A.Z. Wang, T.H. Tseng, F.S. Chueh, H.E. Yen and C.S. Wang (2006). The betain aldehyde dehydrogenase (BAD2) gene is not responsible for the aroma trait of SA0420 rice mutant derived by sodium azide mutagenesis, National Science Council (NSC 94-2317 – B055-006).
96. Lagercrantz U., H. Ellegren and L. Andersson (1993). The abundance of various polymorphic microsatellite motifs differs between plants and vertebrates, Nucleic Acids Res., 21: 1111–1115.
97. Lalitha S.M., D.G. Lalitha, G.N. Kumar and H.E. Shashidhar (2010). Molecular Marker – Assisted Selection: A tool for Insulating Parental Lines of Hybrid Rice Against Bacterial Leaf Blight, International Jounal of Plant Pathology, 1 (3): 114 – 123.
98. Lalitha D.G., P. Koradi, V. Shenoy and S.M. Lalitha (2013). Making an Indian Traditional Rice Variety Mahsuri, Bacterial Blight Resistant Using Marker- Assisted Selection, J. Crop Sci. Biotech, 16 (2): 111-121.
99. Lalitha D.G., P. Koradi, V. Shenoy and S.M. Lalitha (2013). Improvement of resistance to bacterial blight through marker assistedbackcross breeding and field validation in rice (Oryza sativa), Research Journal of Biology, 1: 52 – 66 . 100. Le C.L., D.T. Nguyen and V.D. Pham (2006). Response of rice with different gene resistance to bacterial leaf blight (Xanthomonas oryzae), The 2nd conference of Vietnam Molecular Plant Pathology Society and the 5th national conference on plant pathology and molecular biology, HAU, pp. 87-88.
101. Le H.L., V.L. Nguyen, D.K. Tran, H.L.Ta and H.H. Le (2011). Using molecular marker to improve rice tolerance of submergence for inbred OM6976, Journal of Vietnam Agricultural Science and Technology, 9(30): 140-146.
102. Le H.L., V.L. Nguyen, D.K. Tran, H.L and H.H. Le (2012). Marker-assisted backcross breeding to improve submergence and salinity tolerance in Vietnamese
146
rice cultivar to cope with climate change, Vienna International Conference "Molecular Mapping & Marker-Assisted Selection, 8-14 Feb, pp. 147 - 151. 103. Lee K. S., S. Rasabandith, E.R. Angeles, and G.S. Khush (2003). Inheritance of resistance to bacterial blight in 21 cultivars of rice, Phytopathology, 93(2), 147- 152.
104. Lijavetzky D., J.A. Cabezas, A. Ibanez, V. Rodriguez and Z.J.M. Martinez (2007). High throughput SNP discovery and genotyping in grapevine (Vitis vinifera L.) by combining a re-sequencing approach and SNPs technology, BMC Genomics, 8: 424 – 430.
105. Lin, W., Anuratha, C.S., Datta, K., Potrykus, I., Muthukrishnan, S. and Datta, S. K. (1995). Genetic engineering of rice for resistance to sheath blight, Biol. Tech., 13: 686-691.
106. Lin H.Y., Y.P. Wu, S.W. Ho, J.W. Fu, Y.I. Shing, and Y.R. Lin (2012). Genetic diversity of rice germplasm used in Taiwan breeding programs, Botanical Studies, 53: 363-376.
107. Liu G., G. Lu, G L. Zeng and G.L. Wang (2002). Two broad-spectrum blast resistance genes, Pi9(t) and Pi2(t), are physically linked on rice chromosome 6, Mol. Genet. Genomics, 267: 472-80.
108. Liu Z. (2007). Single nucleotide polymorphism (SNP), Aquaculture Genome
Technologies, Blackwell, USA, pp. 59-72.
109. Lorieux M., M. Petrov, N. Huang, E. Guiderdoni and A. Ghesquiere (1996). Aroma in rice: Genetic analysis of a quantitative trait, Theoretical and Applied Genetics, 93: 1145-1151.
110. Luo Y., J.S. Sangha, S. Wang, Z. Li, J. Yang and Z. Yin (2012). Marker-assisted breeding of Xa4, Xa21 and Xa27 in the restorer lines of hybrid rice for broad- spectrum and enhanced disease resistance to bacterial blight, Molecular Breeding, 30(4): 1601-1610.
111. McCouch S.R., L. Teytelman, Y. Xu, K.B. Lobos, K. Clare, M. Walton, B. Fu, R. Maghirang, Z. Li, Y. Xing, Q. Zhang, I. Kono, M. Yano, R. Fjellstrom, G. DeClerck, D. Schneider, S. Cartinhour, D. Ware and L. Stein (2002). Development and mapping of 2240 new SSR markers for rice (Oryza sativa), DNA Res., 9: 199-207.
112. McCouch S.R., X. Chen, O. Panaud, S. Temnykh, Y. Xu, Y.G. Cho, N. Huang, T. Ishii and M. Blair (2004). Microsatellite marker development, mapping and applications in rice genetics and breeding, Plant Mol. Biol., 35 (1): 89-99. 113. Meti N., K.C. Samal, D.N. Bastia and G.R. Rout (2013). Genetic diversity analysis in aromatic rice genotypes using microsatellite based simple sequence repeats (SSR) marker, African Journal of Biotechnology, Vol. 12 (27): 4238-4250. 114. Mew T. W., A.M. Alvarez, J.E. Leach and J. Swings (1993). Focus on bacterial
blight of rice, Plant Dis., 77: 5-12.
115. Miao L. (2010). Molecular mapping of a new gene for resistance to rice bacterial
blight, Scientia Agricultura Sinica, 43(15): 3051-3058.
116. Morgante M. and A.M. Olivieri (1993). PCR-amplified microsatellites as markers in
plant genetics, Plant Journal, 3: 175-182.
147
117. Nakai H., K. Nakamura, S. Kuwahara and M. Saito (1988). Genetic studies of an induced rice mutant resistant to multiple races of bacterial leaf blight, Rice Genet. Newslett, 5: 101–103.
118. Nadaf (2006). Studies on lower epidermal papillae, the site of storage of basmati rice
aroma compounds in Pandanus amaryllifolius Roxb, Current Science, 93: 2-25.
119. Nguyen N.H., T. Yoshihashi, W.A. Sarhadi and Y. Hirata (2006). Sensory test for aroma ans quantitative analysis of 2-acetyl -1- pyrroline in Asian aromatic rice varieties, Plant prod. Sci., 9(3): 294 – 297.
120. Noda T., V.D. Pham, Dinh H.D. and H. Kaku (1999). Pathogenicity of Xanthomonas oryzae pv. oryzae strains in Vietnam, Annals of the Phytopathological Society of Japan, 65(3): 293-296.
121. Nino-Liu D.O., P.C. Ronald and A.J. Bogdanove (2006). Xanthomonas oryzae pathovars: model pathogens of a model crop, Molecular plant pathology, 7 (5): 303–324.
122. Olson M., L. Hood, C. Cantor and D. Botstein, D. (1989). A common language for
physical mapping of the human genome, Science, 245: 1434–1437.
123. Oryzabase (2006). Integrated Rice Science Database. 124. Ovung C.Y., G.M. La and P.P. Kumar (2012). Studies on genetic diversity in Rice (Oryza sativa L.), Journal of Agricultural Technology , 8(3): 1059- 1065. 125. Patil K.G., V.G. Patil, R.S. Kulkarni and H.E. Shashidhar (2012). Inheritance of aroma in aromatic rice (OryzasativaL.)genotypes, Annals of Biological Research, 3 (12): 5772-5774
126. Pinta W., T. Toojinda, P. Thummabenjapone and J. Sanitchon (2013). Pyramiding of blast and bacterial leaf blight resistance genes into rice cultivar RD6 using marker assisted selection, African Journal of Biotechnology, 12(28): 4432-4438. 127. Porter B.W., J. Chittoor, M. Yano, T. Sasaki and F. White (2003). Development and mapping of markers linked to the rice bacterial blight resistance gene Xa7, Crop Sci., 43: 1484–1492.
128. Prabakaran A., K. Paramasivam, T. Rajesh and D. Rajarajan (2010). Molecular characterization of rice land races using SSR markers, Electronic Journal of Plant Breeding, 1(4): 512-516.
129. Prathepha P. (2009). The badh2 allele of the fragrance (fgr/BADH2) gene is present in the gene population of weedy rice (Oryza sativa f. spontanea) from Thailand, American-Eurasian J. Agric. & Environ. Sci., 5 (5): 603-608.
130. Rajpurohit D., R. Kumar, M. Kumar, P. Paul, A.P. Anjali, O. Basha, A. Puri, T. Jhang, K. Singh and H.D. Singh (2010). Pyramiding of two bacterial blight resistance and a semidwarfing gene in Type 3 Basmati using marker-assisted selection, Euphytica, Published online: DOI 10.1007/s10681-010-0279-8. 131. Reddy P.R. and Sathyanarayanaid (1980). Inheritance of aroma in rice, Indian J.
Genet., 40: 327 – 329.
132. Ronald P.C., B. Albano, R. Tabien, L. Abenes, K.S. Wu, G.S. McCouch and S.D. Tanksley (1992). Genetic and physical analysis of the rice bacterial blight disease resistance locus, Xa21, Mol. Gen. Genet, 236: 113-120.
148
133. Romesh K.S., J.M. Reginald and A. Sujata (2011). High-throughput functional marker assay for detection of Xa/xa and fgr genes in rice (Oryza sativa L.), Electrophoresis, 32: 2216 – 2222.
134. Roy B., B. Das, M. Prasad and T.K. Ghose (2014). Genetic Diversity of Bacterial Leaf Blight Disease in a Set of Rice Landraces of West Bengal, International Journal of Genetic Engineering and Biotechnology, Vol. 5 (2): 85-92 135. Saiki R.K. and D.H. Gelfand (1989). Introducing AmpliTaq DNA polymerase,
Amplification, 1: 4-6.
136. Sajib A.M., M.M. Hossain, A.T. Mosnaz, H. Hossain, M.M. Islam, M.S. Ali and S.H. Prodhan (2012). SSR marker-based molecular characterization and genetic diversity analysis of aromatic landreces of rice (Oryza sativa L.), J. BioSci. Biotech, 1(2): 107-116.
137. Salgotra R.K., B.B. Gupta, R.J. Millwood, M. Balasubramaniam and C.N. Stewart (2012). Introgression of bacterial leaf blight resistance and aroma genes using functional marker-assisted selection in rice (Oryza sativa L.), Euphytica, 187:313–323.
138. Shanti M.L., V.V. Shenoy, D.G. Lalitha, V.M. Kumar, P. Premalatha, G.N. Kumar, H.E. Shashidhar, U.B. Zehr and W.H. Freeman (2010). Marker – assisted breeding for resistance to bacterial leaf blight in popular cultivation and parental lines of hybrid rice, Journal of Plant Pathology, 92 (2): 495-501.
139. Shen Y., M. Chern, F.G. Silva and P. Ronald (2001). Isolation of a Xanthamonas oryzae pv. oryzae flagellar operon region and molecular characterization of flhf, Mol. Plant–Microbe Interact, 14: 204–213.
140. Shen R., J.B. Fan, D. Campbell, W. Chang, J. Chen, D. Doucet, J. Yeakley, M. Bibikova, G.E. Wickham, C. McBride, F. Steemers, F. Garcia, B.G. Kermani and K. Gunderson (2004). A high-throughput SNP genotyping on universal bead arrays, Mutation Research, 573: 70–82.
141. Singh K., S. Vikal, S. Singh, H. Leung, H.S. Dhaliwal and G.S. Khush (2002). Mapping of bacterial blight resistance gene xa8 using microsatellite markers, Rice Genetics Newsletter, 19: 94-97.
142. Singh A.K., S. Gopalakrishnan, V.P. Singh, K.V. Prabhu, T. Mohapatra and V.K. Singh (2011). Marker assisted selection: a paradigm shift in Basmati breeding, Indian J. Genet., 71(2) Special Issue : 120-128.
143. Singh A., V.K. Singh, S.P. Singh, R.T.P. Pandian, R.K. Ellur, D. Singh, P.K. Bhowmick, K.K. Vinod and A.K. Singh (2012). Molecular breeding for the development of multiple disease resistance in Basmati rice, [online] dowloaded 17th March 2013 from http://www.aobplants.oxfordjournals.org.
144. Smith S. and T. Helentjaris (1996). DNA fingerprinting and plant variety protection, In: Paterson AH (ed.) Genome mapping in plants, Landes Company, Texas: 95- 110.
145. Soomro AM, A.W. Baloch, H.R. Bughio and M.S. Bughio (2003). A new, high- yielding mutant aromatic rice variety, Khushboo 95, International Rice Research Notes, pp. 28: 32.
149
146. Srivong P., P. Wangsomnuk and P. Pongdontri (2008). Characterization of a Fragrant Gene and Enzymatic Activity of Betaine Aldehyde Dehydrogenase in Aromatic and Nonaromatic Thai Rice Cultivars, KKU Sci. J., 3636:290-301.
dowloaded
[online]
2014
15th
rice,
july
in
147. Suh J.P., J.U. Jeung, T.H. Noh, Y.C. Cho, S.H. Park, M.S. Shin, C.K. Kim and K.K. Jena (2013). Development of breeding lines with three pyramided resistance genes that confer broad-spectrum bacterial blight resistanceand their molecular analysis from http://www.thericejournal.com/content/6/1/5
148. Sun X., Y. Cao, Z. Yang, C. Xu, X. Li, S. Wang and Q. Zhang (2004). Xa26, a gene conferring resistance to Xanthomonas oryzae PV. Oryzae in rice, encodes an LRR receptor Kinase-like protein, The Plant Journal, 37: 517-527.
149. Ta H.L., H.H. Le and X.D. Tran (2012). Using Molecular Marker to select the plants carring Sub1 in BC2F1 population for improving Bac Thom tolerance of submergence, Journal of Vietnam Agricultural Science and Technology, 2: 142 – 147.
150. Tan G.X., X. Ren, Q.M. Weng, Z.Y. Shi, L.L. Zhu and G.C. He (2004). Mapping of a new resistance gene to bacterial blight in rice line introgressed from Oryza officinalis, Acta Genetica Sinica, 31(7): 724-729.
151. Taura S., T.T. Bui, M. Matsumoto, S.S. Aye and H.T. Phan (2004). Gene distribution resistance to bacterial blight in North Vietnam rice varieties, Abstract of the fist international Conference on Bacterial Blight of rice, March 17 – 19, Tsukuba, Japan pp. 42 46.
152. Toojinda T., S. Tragoonrung, A. Vanavichit, J.L. Siangliw, J. Jantaboon, M. Siangliw and S. Fukai (2005). Molecular breeding for rainfed lowland rice in the Mekong region, Plant Production Science, 8: 330-333.
153. Ullah S. M.Z. Jamil, H.L. Iqbal, S. M. Shaheen, S. Hasni, A. Jabeen, A. Mehmood and M. Akhter (2012). Detection of bacterial blight resistance genes in basmati rice landraces, Genet. Mol. Res., 11 (3): 1960-1966.
154. Vanavichit A. (2004). Discovering genes for rice grain aroma, The 1st International
Conference on Rice for the Future, Kasetsart University, Bangkok, pp. 81 – 85.
155. Vanavichit A. (2007). Molecular diversity and evolution of aromatic rice in Thailand, traning – workshop, The Conservation and Utilization of
International Tropical/Subtropical plant genertic resources, pp. 131 – 134.
156. Vinita P.V., M.K. Singh, A.K. Singh, S. Singh, N.A. Shakeel, V.P. Singh and N.K. Singh (2010). Origin and Genetic Diversity of Aromatic Rice Varieties, Molecular Breeding and Chemical and Genetic Basis of Rice Aroma, Journal of Plant Biochemistry and Biotechnology, 19 (2): 258 – 262.
157. Vos P., R. Hogers, M. Bleeker, M. Reijans, M. Hornes, A. Frijters, J. Pot, J. Peleman and M. Kuiper (1995). A new technique for DNA fingerprinting, Nucleic Acid Res., 23: 4407 – 4414.
158. Wang C., M. Tan, X. Xu, G. Wen, D. Zhang and X. Lin (2003). Localizing the bacterial blight resistance gene, Xa22(t), to a 100-Kilobase Bacterial Artificial Chromosome, Phytopathology, 93(10): 1258-1262.
150
159. Wang C., G. Wen, X. Lin, X. Liu and D. Zhang (2009). Identification and fine mapping of the new bacterial blight resistance gene, Xa31(t), in rice, European Journal of Plant Pathology, 123 (2): 235-240.
160. Weir B.S. (1996). Genetic data analysis II, 2nd ed, Sunderland, Massachusetts,
Sinauer Associates, 377p.
161. Williams J.G., A.R. Kubelik, K.J. Livak, J.A. Rafalski and S.V. Tingey (1990). DNA polymorphisms amplified by arbitrary primers are useful as genetic markers, Nucl. Acids Res., 18: 6531-6535.
162. Williams J.G., M.K. Hanafey, J.A. Rafalski and S.V. Tingey (1993). Genetic analysis using random amplified polymorphic DNA markers, Methods Enzymol., 218: 704-740.
163. Wu X., X. Li, C. Xu and S. Wang (2008). Fine genetic mapping of xa24, a recessive gene for resistance againstXanthomonas oryzae pv. oryzae in rice, Theor Appl. Genet., 118: 185-191.
164. Yadla H., S. Kommoju, C. Basavaraj, S. Arremsetty, P. Hari, S. Gouri, M.I. Laha, P.N. Ahmed, S. Kalidindi, S.P. Madamshetty, P. Manish, S.R. Mugalodi, N.N. Chirravuri and M.B. Sena (2013), Plant Breeding, 132 (6): 586–594.
165. Yan J., X. Yang, T. Shah, J. Li, M. Warburton, Y. Zhou, J.H. Crouch and Y. Xu (2009). High-throughput SNP genotyping with the Golden Gate assay in maize, Molecular Breeding, 25: 441–451.
166. Yer A.S. and S.R. McCouch (2004). The Rice bacterial blight resistance gene xa5,
encodes a novel form of disease resistance, MPMI, 17(12): 1348-1354. 167. Yoshida S. and F.T. Parao (1976). Climatic influence on yield and yield components of lowland rice in the tropics. In Climate and Rice, International Rice Research Institute, Los Banos, The Philippines, pp. 471ứ494.
168. Yoshihashi T., T.T.H. Nguyen and H. Inatomi (2002) Precursors of 2-acetyl-1- pyrroline, a potent flavor compound of an aromatic rice variety, Journal of Agricultural and Food Chemistry, 50: 2001-2004.
169. Yoshimura S., A. Yoshimura, R. Nelson, T.W. Mew and N. Iwata (1992). RFLP analysis of introgressed chromosomal segments in three near isogenic lines of rice for bacterial blight resistance genes, Xa1, Xa3, Xa4, Jpn. J. Breed, 67: 29–37.
170. Yoshimura S., U. Yamanouchi, Y. Katayose, S. Toki, Z. Wang, I. Kono, N. Kurata, M. Yano, N. Iwata and T. Sasaki (1998). Expression of Xa1, a bacterial blight resistance gene in rice, is induced by bacterial inoculation, Proc. Natl. Acad. Sci., 95: 1663-1668.
171. Zhan X., H. Zhou, R. Chai, J. Zhuang, S. Cheng and L. Cao (2012). Breeding of R8012, a Rice Restorer Line Resistant to Blast and Bacterial Blight Through Marker-Assisted Selection, Rice Science, China National Rice Research Institute , 19 (1): 124 - 132.
172. Zheng K. L., N. Huang, J. Bennett and G.S. Khush (2009). Breeding of restoter lines of hybrid rice with bacterial blight resistance gene Xa23 by using marker assisted selection, Zhongguuo Shuidao Kexue, Chinese J. Rice Sci., 23(4): 437-439.
151
Ph(cid:1257) l(cid:1257)c
Ph(cid:1257) l(cid:1257)c 1. Ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn tử liên k(cid:1219)t v(cid:1247)i các gen kháng v(cid:1247)i các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá (cid:1251) cơy lúa đư đ(cid:1133)(cid:1255)c công b(cid:1237)
Tác gi(cid:1191)
Gene
Ngu(cid:1239)n
Kháng các ch(cid:1259)ng vi khuẩn
NST Kiểu
Kho(cid:1191)ng cách (cM)
Lo(cid:1189)i ch(cid:1229) th(cid:1231)
Ch(cid:1229) th(cid:1231) liên k(cid:1219)t
di truyền
Trội
4
Xa1
Kogyoku
Japaness Race I
RFLP XNpb235
0,9
Yoshimura S. et al.1998
Trội
4
Xa2
Teptep
0,9
He et al., 2006; Oryzabase, 2006
Japaness Race II (liên kết với Xa1)
RFLP XNpb235
11
Trội
SSR RM224
0,0
Wase Aikoku 3
Oryzabase, 2006; Sun et al., 2004
Japanese race II, III, Philippine race 1, 2, 4, 5 (cid:1251) giai đo(cid:1189)n trỗ Philippine race 3 trong suốt th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng
Xa3 (Xa4, Xa6, Xa9)
Xa4
TKM6
11
Trội
Philippine races 1, 4,5, 7, 8, 10 (liên kết với Xa26)
SSR RFLP
RM224 XNpb181
1,0 1,7
Sun et al.,2004; Wang et al., 2003
xa5
Aus Boro lines Philippine races 1, 2, 3, 5, 7, 8,
5
9, vƠ 10.
Lặn RFLP SSR
RG556 RM122
< 0,5 1,0
Yer and McCouch, 2004; Blair and McCouch, 2003
Xa7
6
Trội
DV85
Philippine race 1 (giai đo(cid:1189)n trỗ); Philippine races 2, 3, 5, 7, 8, vƠ 10 (trong suốt th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng)
Lee et al., 2003; Porter et al., 2003 Taura S. et al., 2004 McCouch et al., 2004
2,5 -
P3 RM5509
STS SSR
xa8
7
Lặn
SSR RM214
19,9
Singh et al., 2002
PI231129
Philippine races 5 vƠ 8
152
Gene
Ngu(cid:1239)n
Kháng các ch(cid:1259)ng vi khuẩn
NST Kiểu
Tác gi(cid:1191)
Kho(cid:1191)ng cách (cM)
Ch(cid:1229) th(cid:1231) liên k(cid:1219)t
Lo(cid:1189)i ch(cid:1229) th(cid:1231)
di truyền
0,28
Xa10
11
Cas 209
Philippine races 2, 5, vƠ 7. (liên kết với Xa4)
Trội RFLP M491 M419
Oryzabase, 2006;
IR8, IR944
Japanese races IB, II, IIIA vƠ V
Lặn
SSR RM347
2,0
Oryzabase, 2006
xa11
3
Xa12
4
Trội Ch(cid:1133)a rõ
Oryzabase, 2006
Kogyoku
Japanese race V
Chu et al., 2006
xa13
BJ1, AC19-1 Philippine race 6.
8
Lặn RFLP
< 0,84 1,1 0,84
RP7 R2027 SR11
SSR
Xa14
TN1
Philippine races 5 and 8.
4
Trội
SSR HZR970-8 HZR988-1
Oryzabase, 2006; Bao et al., 2010
0,68 0,34
Lặn
-
-
-
Nakai et al., 1988
xa15
Ch(cid:1133)a rõ
M41
Japanese races.
-
-
-
Oryzabase, 2006
Xa16
Tetep
Japanese isolates H858, H8584 Ch(cid:1133)a
Trội
rõ
Trội
-
-
-
Oryzabase, 2006
Xa17
Asominori
Japanese isolate H8513
Ch(cid:1133)a rõ
Trội
-
-
-
Oryzabase, 2006
Xa18
Ch(cid:1133)a rõ
IR24, Toy- onishiki
Burmese isolates BM8417 vƠ BM8429
Lặn
-
-
-
xa19
XM5
Ch(cid:1133)a rõ
Lee et al., 2003; Oryzabase, 2006
Philippine races 1, 2, 3, 4, 5, 6.
-
-
-
xa20
XM6
Philippine races 1, 2, 3, 4, 5, 6. Ch(cid:1133)a
Lặn
rõ
Lee et al., 2003; Oryzabase, 2006
153
Gene
Ngu(cid:1239)n
Kháng các ch(cid:1259)ng vi khuẩn
NST Kiểu
Tác gi(cid:1191)
Kho(cid:1191)ng cách (cM)
Ch(cid:1229) th(cid:1231) liên k(cid:1219)t
Lo(cid:1189)i ch(cid:1229) th(cid:1231)
di truyền
11
Trội RFLP RG103
1,2
Ronad et al, 1992;
Xa21
Philippine races 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 , giai đo(cid:1189)n trỗ - chín
O. longistaminata
11
Trội RFLP R1506
0,5
Xa22 (t) Zhachanglong
Chinese isolates (liên kết với Xa26)
Oryzabase, 2006; Sun et al., 2004; Wang et al., 2003
Xa23
O. rufipogon Chinese races ; Philippine races
11
Trội
SSR C189
vƠ Japanese races.
RM206
0,8 1,9
Zhang et al. 2008
xa24
2
Lặn
0,14 Wu et al., 2008
DV86, DV85, Aus 295
SSR RM14222 RM14226
Philippine race 4, 6, 10 Chiness isolate Zhe173, JL691, KS-1-21
Xa25 (a) HX-3
4
Trội
Philippine races 1, 3, 4 vƠ 1 số Chinese races.
SSR RM6748 RM1153
9,3 3,0
Gao et al., 2005
Xa25 (b) Minghui 63
Philippine race 9
12
Trội RFLP NBS109
9,5
Chen et al., 2002
G1314
Xa26 (t) Minghui 63
11
Trội RFLP
Philippine and Chinese races (liên kết với Xa4 vƠ Xa3)
Liên kết chặt 1,47
Sun et al., 2004; Yang et al., 2003
SSR
R1556 RM224
RFLP M964
Xa27
6
O. minuta
Philippine races 2, 5
Trội không hoƠn toƠn
0,052 Liêt kết chặt
Gu et al., 2004; Lee et al., 2003
M1197 M631 M1230 M449
154
Gene
Ngu(cid:1239)n
Kháng các ch(cid:1259)ng vi khuẩn
NST Kiểu
Tác gi(cid:1191)
Kho(cid:1191)ng cách (cM)
Ch(cid:1229) th(cid:1231) liên k(cid:1219)t
Lo(cid:1189)i ch(cid:1229) th(cid:1231)
di truyền
xa28 (t) Lota Sail
Lặn
Ch(cid:1133)a rõ
Ch(cid:1133)a rõ
Minghui 63
Philippine races 2, 5
Lee et al., 2003
1
1,3
Xa29 (t) O.Officinalis
BG1222
Chiness isolates
Trội RFLP C904 R596
Tan G.X. et al., 2004
Xa30 (t) O. Rufipongon Chiness isolates
11
Trội
Jin et al., 2007
EST STS
C189 03STS
4,4 2,0
Xa31 (t) Zhengzhu Ai Chiness isolates
Wang et al., 2009
4
Trội RFLP C600 G235
0,14 0,1
Xa32
O. Ustraliensis Chiness race P1
11
Trội
SSR RM6293 RM5926
1,5 2,6
Zheng et al., 2009
Xa33 (t) Ba7
Thai Isolates
Trội
SSR RM20590 Liên kết
Korinsak1 et al., 2009
6
chặt
xa34
O.Officinalis Chinese race V (isolate 5226)
Lặn
Chen et al., 2011
1
BGID25 RM10929
0,4 1,42
Indel SSR
Guo et al., 2010
Xa35 (t) O. Minuta
11
Trội
Chiness Isolates: PXO61, PXO112, PXO339
0 0,7 1,1
SSR RM114 RM6293 RM7654
Xa36
C4059
Chiness isolates
11
Trội
SSR RM1233
Miao, 2010
RM224
1,9 1,3
155
Ph(cid:1257) l(cid:1257)c 2. Danh sách các dòng gi(cid:1237)ng lúa v(cid:1201)t li(cid:1227)u sử d(cid:1257)ng trong nghiên c(cid:1261)u
STT Tên dòng, gi(cid:1237)ng Ngu(cid:1239)n g(cid:1237)c 1 AC5 2 AC15 3 HDT8 4 HDT2 5 HT1 6 BT7 7 D16-09 8 D17-10 9 D19-10 10 D20-10 11 D21-10 12 D36-10 13 D44-10 14 D25-10 15 D68-10 16 D26-10 17 D11-10 18 D40-10 19 D123-10 20 D127-10 21 D257-10 22 D306-10 23 D324-10 24 D227-10 25 D395-10 26 D414-10 27 D416-10 28 D264-10 29 D267-10 30 D270-10 31 SH8 IRBB3 32 IRBB7 33 IRBB4 34 35 IRBB2 36 BB4/10 IRBB1 37 IRBB1/4 38
Đặc điểm chính Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Viện CLT - CTP Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Viện CLT - CTP Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Viện CLT - CTP Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Viện CLT - CTP Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Trung Quốc Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Trung Quốc Th(cid:1131)m, năng su(cid:1193)t cao IR1561 đột biến-M9 Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F9 (N46/ĐB6) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F9 (BT7/LT2/BT7) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F9(AC5/BB1-4) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F9 (AC5/CH133) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F9 (Jasmin/AC5) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F9 (CL8/AC5) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F9 (CL8/LT2) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F9 (P6/Sóc trăng) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F9 (AC5/CH133) Lai t(cid:1189)o F9 (CL9/Sóc trăng) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F9 (Jasmin/Sóc trăng) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F9 (H(cid:1133)(cid:1131)ng cốm/LT2) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F8 (P6/AC15) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F8 (N46/ĐB6) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F8 (BT7/N19) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F8 (AC5/N19//AC5) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F8 (LT2/BB1-10) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F8 (HT1/AC5//HT1) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F10 (AC5/Q5//AC5) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F10 (HT6/ĐB5) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F10 (P6/HT1) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F10 (BT7/CH133) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F10 (AC5/Q5//C70) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Viện CLT - CTP Kháng b(cid:1189)c lá IRRI Kháng b(cid:1189)c lá IRRI Kháng b(cid:1189)c lá IRRI Kháng b(cid:1189)c lá IRRI Kháng b(cid:1189)c lá IRRI Kháng b(cid:1189)c lá IRRI Kháng b(cid:1189)c lá IRRI
156
IRBB4/11 IRBB4/5 IRBB3/10 IRBB10 IRBB1/11 IRBB5/11 IRBB7/10 IRBB3/7 IRBB5/7 IRBB5
Đặc điểm chính Kháng b(cid:1189)c lá Kháng b(cid:1189)c lá Kháng b(cid:1189)c lá Kháng b(cid:1189)c lá Kháng b(cid:1189)c lá Kháng b(cid:1189)c lá Kháng b(cid:1189)c lá Kháng b(cid:1189)c lá Kháng b(cid:1189)c lá Kháng b(cid:1189)c lá
STT Tên dòng, gi(cid:1237)ng Ngu(cid:1239)n g(cid:1237)c 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 D129-10 50 D18-10 IRBB21 51 IR24 52 53 Q5 54 KD18
IRRI IRRI IRRI IRRI IRRI IRRI IRRI IRRI IRRI IRRI Lai t(cid:1189)o F8 (N46/Nghi h(cid:1133)(cid:1131)ng) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F8 (Q5/AC15) Kháng b(cid:1189)c lá IRRI Giống nhiễm chuẩn IRRI Năng su(cid:1193)t cao Trung Quốc Năng su(cid:1193)t cao Trung Quốc
Ghi chú: IRRI: International Rice Research Institue – Viện Nghiên cứu Lúa Quốc tế
Ph(cid:1257) l(cid:1257)c 3. Danh sách 31 m(cid:1239)i ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn tử SSR sử d(cid:1257)ng trong nghiên c(cid:1261)u di truyền
Trình tự m(cid:1239)i
TT Tên m(cid:1239)i
Kiểu lặp l(cid:1189)i
Kích cỡ m(cid:1239)i (bp)
V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)
Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm,oC)
5
55
1 RM13
(GA)6 124-154
12
55
2 RM17
(GA)21 160-171
3 RM85
3
55
(TGG)5 85-107
4 RM125
7
(GTC)8 124-136
55
5 RM128
1
(GAA)9 148-166
55
6 RM137
8
(CT)7 221-227
55
7 RM138
2
55
(GT)14 203-217
8 RM153
5
55
(GAA)9 196-234
(GA)21
2
61
-
9 RM154
R:GGTGGCATTCGATTCCAG F:TCCAACATGGCAAGAGAGAG R:GGTGATCCTTTCCCATTTCA F: TGCCCTGTTATTTTCTTCTCTC R:GCACAAGGTGAGCAGTCC F:CCAAAGATGAAACCTGGATTG R:AGGGGATCATGTGCCGAAGGCC F:ATCAGCAGCCATGGCAGCGACC R:ACGACGAGGAGTCGCCGTGCAG F:AGCTTGGGTGATTTCTTGGAAGCG R:CGGGTGGTCCCCGAGGATCTTG F:GACATCGCCACCAGCCCACCAC R:AAGAAGCTGCCTTTGACGCTATGG F:AGCGCAACAACCAATCCATCCG R:ATCAACCTGCACTTGCCTGG F:GCCTCGAGCATCATCATCAG R:CTCCTCCTCCTGCGACCGCTCC F:ACCCTCTCCGCCTCGCCTCCTC
157
3
67
10 RM156
(CGG)8 150-160
11 RM161
5
61
(AG)20 165-189
7
55
12 RM172
(AGG)6 159-165
13 RM185
4
61
(AGG)9 194-197
14 RM186
3
61
(CGG)5 116-130
2
55
15 RM211
142-160
R:TCTTGCCGGAGCGCTTGAGGTG F:GCCGCACCCTCACTCCCTCCTC R:TGTGTCATCAGACGGCGCTCCG F:TGCAGATGAGAAGCGGCGCCTC R:CAACCACGACACCGCCGTGTTG F:TGCAGCTGCGCCACAGCCATAG R:AGGAGGCGACGGCGATGTCCTC F:AGTTGTTGGGAGGGAGAAAGGCC R:GGGCGTGGTGGCCTTCTTCGTC F: TCCTCCATCTCCTCCGCTCCCG R:CTTCACGAGGATCTCAAAGG F: CCGATCTCATCAACCAACTG
(TC)3A (TC)18
(CT)25
16 RM223
8
55
-
17 RM224
11
55
(AAG)8 120-152
11
55
18 RM229
108-140
(TC)11 (CT)5
19 RM245
9
55
(CT)14 136-146
(CT)20
20 RM246
1
55
-
21 RM259
1
55
(CT)17 156-204
8
55
22 RM264
(GA)27 148-178
3
55
23 RM282
(GA)15 129-150
55
11
(GA)16 99-128
24 RM286
25 RM296
9
55
(GA)10 116-130
26 RM314
108-118
6
55
R: GAAGGCAAGTCTTGGCACTG F: GAGTGAGCTTGGGCTGAAAC R:TGCTATAAAAGGCATTCGGG F:ATCGATCGATCTTCACGAGG R:CGCAGGTTCTTGTGAAATGT F:CACTCACACGAACGACTGAC R:CTGAGAATCCAATTATCTGGGG F:ATGCCGCCAGTGAATAGC R:CTGAGTGCTGCTGCGACT F:GAGCTCCATCAGCCATTCAG R:CTTGTTGCATGGTGCCATGT F:TGGAGTTTGAGAGGAGGG R:GATCCGTGTCGATGATTAGC F:GTTGCGTCCTACTGCTACTTC R:CAGTCCTGTGTTGCAGCAAG F:CTGTGTCGAAAGGCTGCAC R:CCGGATTCACGAGATAAACTC F:GGCTTCATCTTTGGCGAC R:GCCAAGTCATTCACTACTCTGG F:CACATGGCACCAACCTCC R:AACATTCCACACACACACGC F:CTAGCAGGAACTCCTTTCAGG
1
55
27 RM315
133-139
(GT)8 (CG)3 (AT)4 (GT)10
28 RM318
2
55
(GT)15 134-154
29 RM333
(TAT)19 128-200
55
10
30 RM341
(CTT)20 126-186
2
55
31 RM345
6
55
(CTT)9 152-167
R:AGTCAGCTCACTGTGCAGTG F:GAGGTACTTCCTCCGTTTCAC R:TCGAGGGAAGGATCTGGTC F:GTACGGAAAACATGGTAGGAAG R:GTCTTCGCGATCACTCGC F:GTACGACTACGAGTGTCACCAA R:CTCCTCCCGATCCCAATC F:CAAGAAACCTCAATCCGAGC R:GTGCAACAACCCCACATG F:ATTGGTAGCTCAATGCAAGC
(Nguồn: McCouch et al., 2002)
158
Ph(cid:1257) l(cid:1257)c 4. Các ch(cid:1229) th(cid:1231) liên k(cid:1219)t v(cid:1247)i gen th(cid:1131)m fgr sử d(cid:1257)ng trong nghiên c(cid:1261)u
Trình tự m(cid:1239)i
Tác gi(cid:1191)
Tên ch(cid:1229) th(cid:1231)
RM342
Kho(cid:1191)ng cách (cM) <10
F 5’- ATCCTACCGCTGACCATGAG-3’ R 5’-TTTGGTCTACGTGGCGTACA-3’
Kích cỡ m(cid:1239)i (pb) 160 167
RM223
<10
F 5’-GAGTGAGCTTGGGCTGAAAC-3’ R 5’-GAAGGCAAGTCTTGGCACTG-3’
4,5
145 150 120 130
RG28 (SCU- Rice - SSR1)
F 5’-GATCTCACTCCAAGTAAACTCTG AC-3’ R 5’-ACTGCCATTGCTTCTGTTCTC-3’
Stephen Garland vƠ Robert Henry, 2001 Stephen G. vƠ Robert H., 2001 Stephen Garland and Robert Henry, 2001
< 1
300 Chen vƠ cs., 2006
LO6
F5’- GCAAGTGACGGAGT ACGCCT-3’ 5’- GCTAACTTCCGCTCACGCAA-3’
BADH2 Mồi ngo(cid:1189)i biên ESP:
5’-TTGTTTGGAGCTTGCTGATG-3’
Bradbury vƠ cs., 2005b
Mồi nội biên IFAP: 5’- CATAGGAGCAGCTGAAATATATACC-
Mồi nội biên INSP: 5’-CTGGTAAAGTTTATGGCTTCA-3’
580 257 355
Mồi ngo(cid:1189)i biên EAP : 5’-AGTGCTTTACAGCCCGC-3’
580
Ph(cid:1257) l(cid:1257)c 5. Các m(cid:1239)i ch(cid:1229) th(cid:1231) liên k(cid:1219)t v(cid:1247)i gen kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá Xa4, xa5 vƠ Xa7 (cid:1251) cơy lúa sử d(cid:1257)ng trong nghiên c(cid:1261)u
Tác gi(cid:1191)
Trình tự m(cid:1239)i
V(cid:1231) trí (NST)
Tên ch(cid:1229) th(cid:1231)
Gen liên k(cid:1219)t Xa4 Npb181
Kh cách (c.M) 1,7
5' ATC GAT CGA TCT TCA CGA GG 3' 5' GTG CTA TAA AAG GCA TTCGGG 3'
RM224
1,0
11 11
5’ ATCGATCGATCTTCACGAGG 3’ 5’ TGCTATAAAAGGCATTCGGG 3’
Kích cỡ (pb) 150 Yoshimura et al., 1992 Sun et al., 2003
xa5 RG556
5
< 0,5 5' TAG CTG CTG CCG TGC TGT GC-3' 5' AAT ATT TCA GTG TGC ATC GGA 3'
RM122
1,0
5
5’ GAGTCGATGTAATGTCATCAGTGC 3’ 5’ GAAGGAGGTATCGCTTTGTTGGAC 3’
Xa7 P3
2,5
6
5' CAG CAA TTC ACT GGA GTA GTG GTT 3' 5' CAT CAC GGT CAC CAC CAT ATC GGA 3'
RM5509
-
6
5’ TGATCCATGCTTTGGCC 3’ 5’ CCAGCAGAAAGAAGACGC 3’
120 - 150 500 Yoshimura et al. 1995 Blair and Mc Couch, 1997 250 Taura et al., 2004 270 McCouch et al., 2002
159
Ph(cid:1257) l(cid:1257)c 6. Th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng c(cid:1259)a các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa trong điều ki(cid:1227)n v(cid:1257) mùa
Th(cid:1249)i gian từ c(cid:1193)y đ(cid:1219)n... (ngƠy)
TT
Tên m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng
Bắt đ(cid:1195)u trỗ K(cid:1219)t thúc trỗ Thu ho(cid:1189)ch
T(cid:1241)ng th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng (ngƠy) 108 110 100 100 105 108 100 110 108 100 106 112 108 105 110 106 112 100 107 112 105 100 103 98 103 103 98 106 113 98 108 108 108 108
90 92 82 82 87 90 82 92 90 82 88 94 90 87 92 88 93 82 89 95 87 82 85 80 85 85 80 88 95 80 90 90 90 90
1 AC5 2 AC15 3 HDT8 4 HDT2 5 HT1 (Đ/c) 6 BT7 (Đ/c) 7 D16-09 8 D17-10 9 D19-10 10 D20-10 11 D21-10 12 D36-10 13 D44-10 14 D25-10 15 D68-10 16 D26-10 17 D11-10 18 D40-10 19 D123-10 20 D127-10 21 D257-10 22 D306-10 23 D324-10 24 D227-10 25 D395-10 26 D414-10 27 D416-10 28 D264-10 29 D267-10 30 D270-10 31 SH8 32 33 34
IRBB3 IRBB7 IRBB4
58 60 51 52 55 63 50 58 58 50 56 67 61 54 58 58 60 54 63 60 56 54 51 50 55 53 50 55 65 48 60 60 60 60
63 64 55 58 61 67 55 64 63 56 62 72 66 59 64 64 64 58 68 66 60 58 56 55 60 57 54 59 69 52 64 65 65 65
160
Th(cid:1249)i gian từ c(cid:1193)y đ(cid:1219)n... (ngƠy)
TT
Tên m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng
Bắt đ(cid:1195)u trỗ K(cid:1219)t thúc trỗ Thu ho(cid:1189)ch
IRBB2 35 36 BB4/10 IRBB1 37 IRBB1/4 38 IRBB4/11 39 IRBB4/5 40 IRBB3/10 41 IRBB10 42 IRBB1/11 43 IRBB5/11 44 IRBB7/10 45 IRBB3/7 46 IRBB5/7 47 48 IRBB5 49 D129-10 50 D18-10 IRBB21 51
60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 55 50 60
65 65 65 65 65 65 65 65 65 65 65 65 65 65 60 55 65
T(cid:1241)ng th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng (ngƠy) 108 108 108 108 108 108 108 108 108 108 108 108 108 108 106 98 108
90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 88 80 90
Đánh giá trong vụ mùa năm 2010 tại Viện CLT – CTP, Gia Lộc – Hải Dương
161
Ph(cid:1257) l(cid:1257)c 7. Chiều cao cơy vƠ kh(cid:1191) năng đẻ nhánh c(cid:1259)a các gi(cid:1237)ng lúa thí nghi(cid:1227)m
(vụ mùa năm 2010 và vụ xuân 2011 tại Viện CLT – CTP, Gia Lôc – Hải Dương)
TT
Chiều cao cơy (cm)
Khă năng đẻ nhánh (nhánh/cơy)
Tên dòng, gi(cid:1237)ng
V(cid:1257) xuơn T(cid:1241)ng s(cid:1237) nhánh Nhánh hữu hi(cid:1227)u
V(cid:1257) mùa
V(cid:1257) xuơn 95,2 ± 1,0 104,8 ± 0,6 107,3 ± 0,5 106,4 ± 0,7 105,0 ± 0,7 102,0 ± 0,4 110,8 ± 1,2 110,6 ± 0,5 108,5 ± 0,5 98,5 ± 0,6 111,5 ± 0,5 110,4 ± 1,2 110,6 ± 1,4 112,8 ± 1,5 110,5 ± 1,6 111,5 ± 1,2 112,5 ± 1,4 108,5 ± 0,9 107,8 ± 1,1 110,6 ± 1,2
102,5 ± 2,0 110,2 ± 1,3 111,7 ± 1,8 112,6 ± 0,9 109,5 ± 1,1 106,4 ± 1,4 113,6 ± 1,5 113,8 ± 1,3 111,8 ± 1,5 102,5 ± 1,7 114,6 ± 1,2 112,7 ± 1,0 112,5 ± 1,1 115,5 ± 1,5 112,8 ± 1,3 114,6 ± 1,2 114,6 ± 1,5 112,5 ± 1,4 111,8 ± 1,7 112,5 ± 1,7
AC5 1 AC15 2 HDT8 3 HDT2 4 HT1 5 BT7 6 D16-09 7 D17-10 8 9 D19-10 10 D20-10 11 D21-10 12 D36-10 13 D44-10 14 D25-10 15 D68-10 16 D26-10 17 D11-10 18 D40-10 19 D123-10 20 D127-10
6,7 ± 0,6 5,4 ± 0,5 6,5 ± 0,6 6,0 ± 0,2 5,5 ± 0,5 6,1 ± 0,4 6,2 ± 0,6 5,7 ± 0,7 5,5 ± 0,5 6,1 ± 0,5 4,9 ± 0,4 5,5 ± 0,7 5,7 ± 0,6 6,5 ± 0,6 5,0 ± 0,4 4,7 ± 0,6 5,3 ± 0,6 6,0 ± 0,4 0,5 ± 0,4 ±
5,9 6,3
V(cid:1257) mùa T(cid:1241)ng s(cid:1237) nhánh Nhánh hữu hi(cid:1227)u 0,4 0,2 0,5 0,3 0,5 0,5 0,3 0,0 0,3 0,6 0,4 0,2 0,5 0,7 0,0 0,0 0,2 0,3 0,4 0,5
7,2 ± 0,6 5,2 ± 0,3 6,8 ± 0,6 6,4 ± 0,5 5,7 ± 0,7 6,3 ± 0,6 6,5 ± 0,6 6,7 ± 0,7 6,1 ± 0,4 6,5 ± 0,6 6,0 ± 0,6 6,5 ± 0,5 5,7 ± 0,4 6,2 ± 0,6 6,7 ± 0,6 5,5 ± 0,6 5,8 ± 0,5 6,2 ± 0,5 0,4 ± 0,5 ±
6,9 4,9 5,4 5,2 4,8 5,4 5,2 5,0 4,8 5,4 5,0 5,0 4,6 5,6 5,0 5,0 5,0 4,8 5,0 4,8
± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ±
7,0 6,8
5,3 ± 0,4 4,9 ± 0,2 5,0 ± 0,2 5,0 ± 0,0 4,8 ± 0,3 5,2 ± 0,3 5,0 ± 0,2 4,6 ± 0,6 4,6 ± 0,5 5,0 ± 0,2 4,0 ± 0,0 5,0 ± 0,2 4,6 ± 0,5 5,0 ± 0,0 4,6 ± 0,5 4,0 ± 0,0 5,0 ± 0,2 5,0 ± 0,0 0,5 ± 0,6 ±
4,6 4,4
162
TT
Chiều cao cơy (cm)
Khă năng đẻ nhánh (nhánh/cơy)
Tên dòng, gi(cid:1237)ng
V(cid:1257) mùa
21 D257-10 22 D306-10 23 D324-10 24 D227-10 25 D395-10 26 D414-10 27 D416-10 28 D264-10 29 D267-10 30 D270-10 SH8 31 IRBB3 32 IRBB7 33 IRBB4 34 35 IRBB2 36 BB4/10 IRBB1 37 IRBB1/4 38 IRBB4/11 39 IRBB4/5 40 IRBB3/10 41 IRBB10 42 IRBB1/11 43
V(cid:1257) xuơn 110,0 ± 0,9 106,5 ± 1,3 104,5 ± 0,6 104,6 ± 1,5 102,7 ± 1,2 105,5 ± 1,5 105,1 ± 1,4 109,5 ± 1,5 110,4 ± 1,6 105,0 ± 1,8 100,5 ± 1,0 93,1 ± 0,9 91,3 ± 1,4 92,8 ± 0,7 91,7 ± 1,0 91,9 ± 0,8 90,5 ± 1,3 92,1 ± 0,8 93,6 ± 1,4 92,7 ± 1,0 94,7 ± 1,6 90,2 ± 0,7 92,1 ± 1,8
114,1 ± 1,3 110,4 ± 1,5 108,6 ± 0,8 108,7 ± 1,6 108,5 ± 1,5 107,8 ± 1,3 109,0 ± 1,9 112,7 ± 1,4 112,6 ± 1,2 108,5 ± 1,6 105,7 ± 1,5 95,1 ± 1,0 92,4 ± 1,2 94,3 ± 1,3 94,4 ± 0,8 93,4 ± 0,9 92,5 ± 1,3 94,3 ± 1,1 95,2 ± 1,2 94,1 ± 1,3 96,5 ± 1,5 94,2 ± 1,1 95,4 ± 1,4
V(cid:1257) xuơn T(cid:1241)ng s(cid:1237) nhánh Nhánh hữu hi(cid:1227)u 0,5 6,5 0,3 6,5 0,3 6,0 0,2 7,2 0,3 6,2 0,0 6,6 0,0 5,8 0,2 6,8 0,3 6,6 0,5 6,2 0,3 7,1 0,3 5,8 0,5 6,2 0,0 5,5 0,3 6,0 0,5 5,8 0,3 5,7 0,5 6,0 0,4 5,9 0,5 6,0 0,4 6,2 0,5 6,2 0,5 6,1
0,5 0,7 0,4 0,5 0,5 0,5 0,6 0,5 0,5 0,3 0,7 0,5 0,3 0,6 0,4 0,3 0,4 0,4 0,5 0,2 0,5 0,3 0,4
4,6 4,8 4,2 5,0 4,8 4,0 4,0 5,0 4,8 4,6 5,2 4,2 4,5 4,0 4,2 4,4 4,2 4,5 4,3 4,5 4,7 4,5 4,5
± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ±
± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ±
V(cid:1257) mùa T(cid:1241)ng s(cid:1237) nhánh Nhánh hữu hi(cid:1227)u 0,2 7,2 0,5 6,8 0,5 6,7 0,2 7,1 0,5 6,0 0,5 6,5 0,3 6,6 0,5 7,3 0,5 7,1 0,3 6,6 0,5 7,7 0,0 6,4 0,3 6,4 0,5 6,2 0,5 6,0 0,5 6,4 0,3 6,0 0,5 6,2 0,3 6,2 0,5 6,0 0,3 6,2 0,3 5,8 0,5 5,8
0,8 0,5 0,7 0,5 0,6 0,5 0,6 0,6 0,6 0,6 0,6 0,6 0,6 0,3 0,4 0,6 0,4 0,5 0,5 0,2 0,6 0,5 0,6
5,0 5,4 4,6 5,0 5,2 4,4 4,2 5,4 5,4 4,8 5,5 5,0 4,8 4,4 4,4 4,6 4,8 4,6 4,2 4,6 4,8 4,2 4,6
± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ±
± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ±
163
TT
Chiều cao cơy (cm)
Khă năng đẻ nhánh (nhánh/cơy)
Tên dòng, gi(cid:1237)ng
IRBB5/11 IRBB7/10 IRBB3/7 IRBB5/7 IRBB5
44 45 46 47 48 49 D129-10 50 D18-10 IRBB21 51
V(cid:1257) xuơn 87,8 ± 1,3 89,9 ± 1,5 91,4 ± 1,1 92,8 ± 1,2 90,1 ± 1,0 108,0 ± 1,4 104,5 ± 1,4 93,2 ± 1,2
V(cid:1257) mùa 92,4 ± 1,7 93,3 ± 1,6 94,3 ± 1,3 95,0 ± 1,1 93,1 ± 1,6 110,5 ± 1,8 106,6 ± 1,8 95,2 ± 1,6
V(cid:1257) xuơn T(cid:1241)ng s(cid:1237) nhánh Nhánh hữu hi(cid:1227)u 0,0 5,8 0,5 6,0 0,3 6,0 0,5 5,8 0,3 5,5 0,5 6,7 0,0 7,2 0,2 6,2
0,3 0,6 - 0,3 0,5 0,6 0,5 0,5
4,0 4,4 4,2 4,5 4,2 4,6 5,0 4,1
± ± ± ± ± ± ± ±
± ± ± ± ± ± ± ±
V(cid:1257) mùa T(cid:1241)ng s(cid:1237) nhánh Nhánh hữu hi(cid:1227)u 0,0 5,6 0,5 6,2 0,0 6,2 0,5 6,0 0,3 5,8 0,0 7,1 0,5 6,7 0,4 6,2
0,5 0,8 0,5 0,2 0,5 0,5 0,6 0,5
4,0 4,4 4,0 4,6 4,2 5,0 4,8 4,3
± ± ± ± ± ± ± ±
± ± ± ± ± ± ± ±
Ph(cid:1257) l(cid:1257)c 8. Các y(cid:1219)u t(cid:1237) c(cid:1193)u thƠnh năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa nghiên c(cid:1261)u
(Khảo sát trong mùa 2010 và vụ xuân 2011 tại Viện CLT – CTP)
TT Tên dòng, gi(cid:1237)ng
X
Tỷ l(cid:1227) h(cid:1189)t chắc (%) M X
S(cid:1237) bông/ khóm M X 5,3 ± 0,4 6,9 ± 0,4 140 ± 5 4,9 ± 0,2 4,9 ± 0,2 175 ± 6 5,0 ± 0,2 5,4 ± 0,5 187 ± 4 5,0 ± 0,4 5,2 ± 0,3 182 ± 5 4,8 ± 0,3 4,8 ± 0,5 158 ± 5 5,2 ± 0,3 5,4 ± 0,5 135 ± 5 5,0 ± 0,2 5,2 ± 0,3 175 ± 6 4,6 ± 0,6 5,0 ± 0,0 165 ± 6 4,6 ± 0,5 4,8 ± 0,3 158 ± 6
S(cid:1237) h(cid:1189)t/ bông M 132 ± 5 141 ± 4 167 ± 6 170 ± 5 150 ± 5 130 ± 6 168 ± 4 150 ± 4 150 ± 3
88,1 ± 2,7 74,3 ± 3,3 85,2 ± 1,6 76,3 ± 3,8 89,0 ± 2,0 85,3 ± 2,9 92,0 ± 2,6 88,8 ± 2,0 88,0 ± 2,4 85,7 ± 2,9 94,7 ± 1,6 92,5 ± 2,3 85,5 ± 3,1 80,6 ± 3,5 87,5 ± 2,4 85,5 ± 3,6 90,0 ± 3,2 85,5 ± 2,8
KL 1000 h(cid:1189)t (g) M X 24,3 ± 0,3 24,5 ± 0,3 23,4 ± 0,4 24,0 ± 0,4 22,0 ± 0,0 22,5 ± 0,3 21,7 ± 0,3 22,0 ± 0,5 24,4 ± 0,4 25,0 ± 0,4 19,5 ± 0,6 20,0 ± 0,5 25,0 ± 0,3 25,1 ± 0,5 26,7 ± 0,5 27,0 ± 0,2 26,1 ± 0,2 26,3 ± 0,4
1 2 3 4 5 6 7 8 9
AC5 AC15 HDT8 HDT2 HT1 BT7 D16-09 D17-10 D19-10
164
TT Tên dòng, gi(cid:1237)ng
X
Tỷ l(cid:1227) h(cid:1189)t chắc (%) M X
10 D20-10 11 D21-10 12 D36-10 13 D44-10 14 D25-10 15 D68-10 16 D26-10 17 D11-10 18 D40-10 19 D123-10 20 D127-10 21 D257-10 22 D306-10 23 D324-10 24 D227-10 25 D395-10 26 D414-10 27 D416-10 28 D264-10 29 D267-10 30 D270-10 SH8 31 IRBB3 32 IRBB7 33
S(cid:1237) bông/ khóm M X 5,0 ± 0,2 5,4 ± 0,6 162 ± 5 4,0 ± 0,0 5,0 ± 0,4 161 ± 9 5,0 ± 0,2 5,0 ± 0,2 162 ± 5 4,6 ± 0,5 4,6 ± 0,5 181 ± 6 5,0 ± 0,2 5,6 ± 0,7 176 ± 7 4,6 ± 0,5 5,0 ± 0,0 171 ± 4 4,0 ± 0,3 5,0 ± 0,0 161 ± 6 5,0 ± 0,2 5,0 ± 0,2 160 ± 5 5,0 ± 0,2 5,0 ± 0,2 146 ± 4 4,6 ± 0,5 5,0 ± 0,4 154 ± 5 4,4 ± 0,6 4,8 ± 0,5 176 ± 5 4,6 ± 0,5 5,0 ± 0,2 178 ± 4 4,8 ± 0,3 5,4 ± 0,5 146 ± 9 4,2 ± 0,3 4,6 ± 0,5 161 ± 6 5,0 ± 0,2 5,0 ± 0,2 164 ± 5 4,8 ± 0,3 5,2 ± 0,5 180 ± 7 4,0 ± 0,2 4,4 ± 0,5 163 ± 5 4,0 ± 0,2 4,2 ± 0,3 163 ± 6 5,0 ± 0,2 5,4 ± 0,5 160 ± 3 4,8 ± 0,3 5,4 ± 0,5 156 ± 6 4,6 ± 0,5 4,8 ± 0,3 157 ± 6 5,0 ± 0,2 5,5 ± 0,5 172 ± 5 4,2 ± 0,3 5,0 ± 0,0 140 ± 4 4,5 ± 0,5 4,8 ± 0,3 135 ± 4
S(cid:1237) h(cid:1189)t/ bông M 152 ± 7 154 ± 4 160 ± 5 176 ± 3 170 ± 4 170 ± 5 154 ± 3 152 ± 5 140 ± 5 148 ± 5 170 ± 6 170 ± 5 138 ± 5 155 ± 4 158 ± 4 173 ± 7 159 ± 4 156 ± 6 155 ± 6 146 ± 3 150 ± 5 157 ± 5 126 ± 5 127 ± 4
85,0 ± 2,6 85,5 ± 2,9 89,5 ± 3,4 80,5 ± 3,1 87,5 ± 2,5 82,5 ± 3,3 85,0 ± 3,0 87,5 ± 2,4 86,5 ± 2,5 85,5 ± 2,5 87,5 ± 1,6 88,3 ± 2,5 89,5 ± 2,5 80,5 ± 3,5 87,6 ± 2,1 85,1 ± 2,9 90,5 ± 2,2 88,2 ± 1,6 87,5 ± 3,3 85,5 ± 3,4 87,5 ± 2,1 86,5 ± 2,3 87,5 ± 2,9 84,6 ± 3,1 89,1 ± 2,5 85,0 ± 2,6 86,5 ± 3,4 80,9 ± 3,1 90,0 ± 2,6 88,9 ± 2,9 88,3 ± 2,3 78,5 ± 2,9 87,5 ± 3,3 85,5 ± 3,1 87,5 ± 1,9 87,0 ± 2,8 87,0 ± 2,6 85,0 ± 2,6 82,8 ± 3,4 76,5 ± 2,7 85,5 ± 2,2 84,0 ± 3,0 88,0 ± 3,2 86,5 ± 2,6 92,0 ± 2,8 77,8 ± 2,4 85,7 ± 3,2 83,0 ± 3,0
KL 1000 h(cid:1189)t (g) M X 20,5 ± 0,5 20,8 ± 0,6 24,0 ± 0,3 24,0 ± 0,5 20,5 ± 0,5 21,0 ± 0,4 22,0 ± 0,0 22,0 ± 0,5 24,0 ± 0,3 24,6 ± 0,5 24,7 ± 0,3 25,0 ± 0,5 24,0 ± 0,5 24,0 ± 0,1 24,5 ± 0,4 24,5 ± 0,3 22,0 ± 0,4 22,3 ± 0,3 24,6 ± 0,3 25,0 ± 0,1 24,4 ± 0,4 24,6 ± 0,4 23,1 ± 0,2 23,5 ± 0,5 23,0 ± 0,5 23,1 ± 0,2 25,0 ± 0,5 25,5 ± 0,4 24,0 ± 0,3 24,5 ± 0,5 23,0 ± 0,3 23,5 ± 0,4 25,2 ± 0,4 25,6 ± 0,4 26,0 ± 0,5 26,5 ± 0,5 25,0 ± 0,7 25,5 ± 0,3 23,0 ± 0,6 23,2 ± 0,5 27,0 ± 0,5 27,5 ± 0,3 24,2 ± 0,5 24,5 ± 0,3 20,8 ± 0,3 21,2 ± 0,7 22,1 ± 0,5 22,5 ± 0,3
165
TT Tên dòng, gi(cid:1237)ng
X
Tỷ l(cid:1227) h(cid:1189)t chắc (%) M X
-
-
S(cid:1237) bông/ khóm M X 4,0 ± 0,2 4,4 ± 0,5 142 ± 4 4,2 ± 0,3 4,4 ± 0,5 145 ± 5 4,4 ± 0,5 4,6 ± 0,5 141 ± 6 4,2 ± 0,3 4,8 ± 0,3 135 ± 5 4,5 ± 0,5 4,6 ± 0,5 147 ± 7 4,3 ± 0,4 4,2 ± 0,3 145 ± 5 4,5 ± 0,5 4,6 ± 0,5 145 ± 5 4,7 ± 0,4 4,8 ± 0,3 140 ± 4 4,5 ± 0,5 4,2 ± 0,3 140 ± 5 4,5 ± 0,5 4,6 ± 0,5 140 ± 3 4,0 ± 0,0 142 ± 6 4,0 ± 4,4 ± 0,5 4,4 ± 0,5 142 ± 5 4,2 ± 0,3 4,0 ± 0,0 143 ± 3 4,5 ± 0,5 4,6 ± 0,5 142 ± 6 4,2 ± 0,3 4,2 ± 0,3 142 ± 4 4,6 ± 0,5 5,0 ± 0,0 163 ± 7 4,8 ± 0,5 150 ± 4 5,0 ± 4,1 ± 0,2 4,3 ± 0,4 147 ± 5
S(cid:1237) h(cid:1189)t/ bông M 136 ± 5 139 ± 5 130 ± 4 131 ± 3 138 ± 5 139 ± 5 130 ± 5 133 ± 4 132 ± 3 138 ± 4 135 ± 5 137 ± 4 137 ± 5 138 ± 5 137 ± 6 161 ± 6 145 ± 4 133 ± 4
82,1 ± 2,9 85,6 ± 3,1 89,8 ± 2,2 77,8 ± 3,0 90,0 ± 2,4 75,8 ± 2,4 89,7 ± 2,3 73,1 ± 2,9 75,0 ± 2,4 71,1 ± 2,5 77,7 ± 2,8 73,4 ± 2,7 86,3 ± 2,7 75,5 ± 2,6 82,4 ± 2,1 77,3 ± 2,4 81,7 ± 2,8 77,8 ± 2,0 88,9 ± 2,9 74,1 ± 2,7 86,2 ± 2,6 79,4 ± 2,3 90,1 ± 1,7 78,8 ± 2,2 81,0 ± 2,6 71,0 ± 2,4 85,1 ± 2,5 80,7 ± 2,8 82,5 ± 3,0 79,7 ± 2,0 90,0 ± 1,2 84,7 ± 3,0 88,0 ± 2,8 83,0 ± 3,2 86,5 ± 3,6 80,5 ± 3,0
KL 1000 h(cid:1189)t (g) M X 21,0 ± 0,5 21,2 ± 0,6 20,2 ± 0,3 20,5 ± 0,8 21,5 ± 0,8 21,0 ± 0,3 20,1 ± 0,4 20,7 ± 0,5 22,0 ± 0,5 22,0 ± 0,0 20,4 ± 0,6 21,0 ± 0,5 21,3 ± 0,7 21,5 ± 0,8 20,6 ± 0,6 21,1 ± 0,6 21,4 ± 0,4 21,7 ± 0,4 21,0 ± 0,3 21,0 ± 0,8 22,0 ± 0,3 21,8 ± 0,5 21,3 ± 0,3 21,9 ± 0,9 20,8 ± 0,6 21,1 ± 0,4 20,4 ± 0,4 21,0 ± 0,5 21,5 ± 0,5 21,5 ± 0,7 22,8 ± 0,2 23,0 ± 0,5 24,4 ± 0,4 25,0 ± 0,5 20,7 ± 0,7 21,2 ± 0,4
IRBB4 34 IRBB2 35 36 BB4/10 IRBB1 37 IRBB1/4 38 IRBB4/11 39 IRBB4/5 40 IRBB3/10 41 IRBB10 42 IRBB1/11 43 IRBB5/11 44 IRBB7/10 45 IRBB3/7 46 IRBB5/7 47 48 IRBB5 49 D129-10 50 D18-10 IRBB21 51
Ghi chú : X – Vụ Xuân; M – Vụ Mùa
Mật độ cấy vụ xuân: 50 khóm/m2; vụ mùa 45 khóm/ m2 đối với các dòng lúa thơm và 48 khóm/ m2 đối với các dòng lúa
đẳng gen của IR24. Cấy 1 dảnh/khóm.
166
Ph(cid:1257) l(cid:1257)c 9. Năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa v(cid:1201)t li(cid:1227)u
TT Tên dòng, gi(cid:1237)ng Năng su(cid:1193)t v(cid:1257) xuơn (t(cid:1189)/ha) NSLT NSTT Sai khác Năng su(cid:1193)t v(cid:1257) mùa (t(cid:1189)/ha) NSLT NSTT Sai khác
167
1 AC5 2 AC15 3 HDT8 4 HDT2 5 HT1 6 BT7 7 D16-09 8 D17-10 9 D19-10 10 D20-10 11 D21-10 12 D36-10 13 D44-10 14 D25-10 15 D68-10 16 D26-10 17 D11-10 18 D40-10 19 D123-10 20 D127-10 21 D257-10 22 D306-10 23 D324-10 24 D227-10 25 D395-10 26 D414-10 27 D416-10 28 D264-10 29 D267-10 30 D270-10 31 SH8 32 IRBB3 80,16 87,87 93,57 92,20 83,64 61,40 93,78 89,82 85,99 71,69 68,95 74,01 77,81 93,63 86,19 69,41 86,01 73,50 77,38 83,38 84,32 72,32 74,55 90,06 89,64 73,09 75,54 88,68 72,00 84,88 92,71 57,26 66,92 75,42 81,79 79,76 72,07 55,12 74,46 81,45 75,65 65,50 65,30 68,17 65,13 76,22 77,53 65,69 76,53 67,00 68,68 72,71 76,83 66,02 64,89 74,44 78,61 66,66 69,46 77,83 65,04 73,90 77,39 52,95 (%) 16,5 14,2 12,6 13,5 13,8 10,2 20,6 9,3 12,0 8,6 5,3 7,9 16,3 18,6 10,0 5,4 11,0 8,8 11,2 12,8 8,9 8,7 13,0 17,3 12,3 8,8 8,1 12,2 9,7 12,9 16,5 7,5 74,02 62,54 76,15 76,61 67,82 58,89 74,50 77,32 72,52 64,78 66,94 60,81 70,29 77,57 83,47 67,01 71,19 61,12 70,09 77,47 74,88 65,18 65,02 75,58 72,72 67,76 66,74 79,70 62,33 73,48 81,17 48,62 61,74 54,66 66,48 66,82 58,93 51,70 63,45 72,05 64,19 59,06 62,91 56,30 58,83 67,71 74,12 62,97 63,80 55,95 62,17 67,52 68,39 59,40 56,66 62,95 64,36 61,60 61,39 70,15 56,36 64,26 68,12 43,87 (%) 16,6 12,6 12,7 12,8 13,1 12,2 14,8 6,8 11,5 8,8 6,0 7,4 16,3 12,7 11,2 6,0 10,4 8,5 11,3 12,8 8,7 8,9 12,8 16,7 11,5 9,1 8,0 12,0 9,6 12,6 16,1 9,8
TT Tên dòng, gi(cid:1237)ng Năng su(cid:1193)t v(cid:1257) xuơn (t(cid:1189)/ha) NSLT NSTT Sai khác Năng su(cid:1193)t v(cid:1257) mùa (t(cid:1189)/ha) NSLT NSTT Sai khác
IRBB7 33 IRBB4 34 35 IRBB2 36 BB4/10 IRBB1 37 IRBB1/4 38 IRBB4/11 39 IRBB4/5 40 IRBB3/10 41 IRBB10 42 IRBB1/11 43 IRBB5/11 44 IRBB7/10 45 IRBB3/7 46 IRBB5/7 47 48 IRBB5 49 D129-10 50 D18-10 IRBB21 51 58,57 49,35 55,90 58,79 52,64 54,50 50,87 60,53 57,16 55,74 58,89 53,28 61,40 51,15 57,09 52,77 77,70 82,28 55,21 52,86 46,96 51,28 53,04 50,74 51,23 48,22 55,03 51,73 53,94 53,11 50,23 57,57 48,46 54,52 50,85 70,49 73,47 51,82 (%) 9,8 4,8 8,3 9,8 3,6 6,0 5,2 9,1 9,5 3,2 9,8 5,7 6,2 5,3 4,5 3,6 9,3 10,7 6,1 53,59 51,63 46,20 46,67 44,48 47,49 41,88 46,32 49,00 44,25 47,28 45,07 48,38 38,73 50,21 47,40 70,12 63,36 45,56 47,94 42,34 42,35 42,27 42,70 44,37 39,60 42,45 44,18 42,94 42,77 42,31 45,61 36,92 47,68 45,23 63,60 57,23 42,73 (%) 10,5 18,0 8,3 9,4 4,0 6,6 5,4 8,4 9,8 3,0 9,5 6,1 5,7 4,7 5,0 4,6 9,3 9,7 6,2
Ghi chú: NSLT: năng suất lý thuyết; NSTT: năng suất thực thu
Ph(cid:1257) l(cid:1257)c 10. Ph(cid:1191)n (cid:1261)ng c(cid:1259)a các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa v(cid:1247)i m(cid:1245)t s(cid:1237) lo(cid:1189)i sơu b(cid:1227)nh h(cid:1189)i chính
TT Tên dòng, R(cid:1195)y nơu (điểm) Đ(cid:1257)c thơn (điểm) Khô vằn (điểm) B(cid:1189)c lá (điểm) gi(cid:1237)ng Đ(cid:1189)o ôn (điểm) Xuơn Mùa Xuơn Mùa Xuơn Mùa Xuơn Mùa Xuơn Mùa
168
1 AC5 2 AC15 3 HDT8 4 HDT2 5 HT1 6 BT7 7 D16-09 8 D17-10 9 D19-10 10 D20-10 5 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 5 3 3 3 3 5 3 3 3 5 3 3 5 5 3 3 3 3 3 5 3 3 3 3 3 5 5 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 5 3 3 3 3 3 5 3 3 3 3 3 3 3 3 3 5 3 3 3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 5 3 3 3 3 5 5 5 5 5
TT Tên dòng, R(cid:1195)y nơu (điểm) Đ(cid:1257)c thơn (điểm) Khô vằn (điểm) B(cid:1189)c lá (điểm) gi(cid:1237)ng Đ(cid:1189)o ôn (điểm) Xuơn Mùa Xuơn Mùa Xuơn Mùa Xuơn Mùa Xuơn Mùa
169
11 D21-10 12 D36-10 13 D44-10 14 D25-10 15 D68-10 16 D26-10 17 D11-10 18 D40-10 19 D123-10 20 D127-10 21 D257-10 22 D306-10 23 D324-10 24 D227-10 25 D395-10 26 D414-10 27 D416-10 28 D264-10 29 D267-10 30 D270-10 31 SH8 IRBB3 32 IRBB7 33 IRBB4 34 35 IRBB2 36 BB4/10 37 IRBB1 38 IRBB1/4 39 IRBB4/11 40 IRBB4/5 41 IRBB3/10 42 IRBB10 43 IRBB1/11 44 IRBB5/11 45 IRBB7/10 46 IRBB3/7 47 IRBB5/7 48 IRBB5 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 5 5 3 3 3 3 3 3 3 3 5 5 5 5 5 5 5 5 5 3 3 3 5 3 3 3 3 5 5 3 5 3 5 5 3 5 3 3 3 3 3 3 3 5 5 3 5 5 5 3 5 5 5 5 5 5 5 3 5 5 5 5 5 5 3 3 3 5 3 3 3 3 3 3 5 3 5 5 3 3 3 3 3 3 3 5 5 5 5 5 5 5 5 5 3 3 5 3 3 3 3 3 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 3 3 5 3 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 3 3 3 5 5 5 5 3 3 3 3 5 3 3 3 3 3 5 3 3 3 3 3 5 3 5 5 3 3 5 3 5 5 5 5 3 3 5 5 3 5 5 5 5 5 5 5 3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 5 3 3 3 5 3 3 3 3 3 3 3 5 5 1 3 3 3 3 3 5 5 3 3 3 5 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 5 5 3 3 3 5 5 3 3 3 3 3 5 5 1 3 3 3 3 3 5 5 5 3 3 5 3 3 3 3 3 5 5 5 5 5 5 3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 5 3 3 5 5 3 3 3 5 5 1 1 3 5 1 5 3 5 5 5 5 3 0 1 1 1 3 1 1 0 0 1 1 0 0 0 0 0
TT Tên dòng, R(cid:1195)y nơu (điểm) Đ(cid:1257)c thơn (điểm) Khô vằn (điểm) B(cid:1189)c lá (điểm) gi(cid:1237)ng Đ(cid:1189)o ôn (điểm) Xuơn Mùa Xuơn Mùa Xuơn Mùa Xuơn Mùa Xuơn Mùa
49 D129-10 50 D18-10 IRBB21 51 3 5 3 3 3 3 5 5 3 5 5 5 5 3 5 0 0 0 3 3 3 3 3 3 0 0 0 5 5 0
Ph(cid:1257) l(cid:1257)c 11. Đặc điểm về ch(cid:1193)t l(cid:1133)(cid:1255)ng c(cid:1259)a các dòng, gi(cid:1237)ng lúa nghiên c(cid:1261)u
Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m nhẹ Th(cid:1131)m nhẹ Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m nhẹ Th(cid:1131)m nhẹ Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m nhẹ Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m nhẹ Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m nhẹ Th(cid:1131)m nhẹ Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m
TT Tên dòng, gi(cid:1237)ng D(cid:1189)ng h(cid:1189)t Nhi(cid:1227)t hoá h(cid:1239) Mùi th(cid:1131)m
170
Bầu DƠi DƠi DƠi DƠi Bầu DƠi Bầu Bầu Bầu DƠi DƠi Bầu DƠi DƠi DƠi Bầu DƠi DƠi DƠi DƠi Bầu Bầu DƠi DƠi HƠm l(cid:1133)(cid:1255)ng Protein (%) 8,5 7,9 9,5 8,7 9,1 9,3 8,4 8,8 8,8 8,6 9,2 10,5 7,3 9,6 8,7 9,2 8,2 9,1 8,1 8,8 8,2 8,9 9,9 8,8 8,4 HƠm l(cid:1133)(cid:1255)ng amylose (%) 17,5 16,7 17,5 15,5 15,1 12,5 20,5 22,2 11,3 13,4 13,8 12,4 13,9 22,7 17,3 13,8 21,6 20,3 22,0 15,3 14,8 22,0 21,6 12,8 16,1 Tỷ l(cid:1227) b(cid:1189)c b(cid:1257)ng (%) 3,7 6,3 3,7 4,3 7,0 1,0 7,7 5,7 5,7 5,0 6,7 1,7 7,7 10,0 1,7 6,7 4,7 6,7 8,7 5,0 5,7 10,0 10,0 18,0 9,3 Tỷ l(cid:1227) g(cid:1189)o nguyên (%) 91,2 88,7 79,8 75,7 86,1 96,3 78,5 86,6 89,0 78,2 76,8 90,9 79,1 80,4 85,5 76,8 85,5 78,4 81,6 83,4 92,9 88,5 72,0 78,2 80,5 1 AC5 2 AC15 3 HDT8 4 HDT2 5 HT1 6 BT7 7 D16-09 8 D17-10 9 D19-10 10 D20-10 11 D21-10 12 D36-10 13 D44-10 14 D25-10 15 D68-10 16 D26-10 17 D11-10 18 D40-10 19 D123-10 20 D127-10 21 D257-10 22 D306-10 23 D324-10 24 D227-10 25 D395-10 TB Th(cid:1193)p TB TB TB TB TB Th(cid:1193)p Th(cid:1193)p TB Cao Cao TB Th(cid:1193)p TB Cao Th(cid:1193)p TB Th(cid:1193)p TB Th(cid:1193)p Th(cid:1193)p Th(cid:1193)p Cao TB
TT Tên dòng, gi(cid:1237)ng D(cid:1189)ng h(cid:1189)t Nhi(cid:1227)t hoá h(cid:1239) Mùi th(cid:1131)m
Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m nhẹ Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m nhẹ Không th(cid:1131)m
IRBB5
Tỷ l(cid:1227) b(cid:1189)c b(cid:1257)ng (%) 4,7 2,0 6,0 7,7 5,7 3,3 4,7 5,5 5,2 5,8 5,2 6,7 6,5 7,0 6,4 5,9 5,7 8,5 5,0 6,9 7,5 4,8 3,9 0 5,0 7,1 Tỷ l(cid:1227) g(cid:1189)o nguyên (%) 76,5 76,9 82,8 88,5 87,5 77,8 75,7 76,9 78,9 77,9 67,2 73,5 80,0 75,7 71,2 74,2 76,1 74,4 70,2 75,3 72,5 74,5 67,4 79,8 75,0 77,6 HƠm l(cid:1133)(cid:1255)ng Protein (%) 8,6 9,0 8,1 8,9 8,0 8,5 7,6 7,3 8,0 7,6 7,1 7,7 7,9 8,5 8,5 8,1 8,0 7,9 8,4 7,6 7,2 7,7 7,9 10,1 8,6 8,3 HƠm l(cid:1133)(cid:1255)ng amylose (%) 21,5 13,1 21,5 21,0 20,5 18,5 15,1 16,4 15,4 15,4 17,2 16,3 16,7 16,6 14,4 14,3 15,4 14,4 16,0 15,7 15,1 13,8 14,2 14,2 15,1 14,5 Th(cid:1193)p TB TB Th(cid:1193)p TB TB Cao Cao Cao Cao Cao Cao Cao Cao Cao Cao Cao Cao Cao Cao Cao Cao Cao Th(cid:1193)p Cao Cao 26 D414-10 27 D416-10 28 D264-10 29 D267-10 30 D270-10 31 SH8 IRBB3 32 IRBB7 33 IRBB4 34 IRBB2 35 36 BB4/10 37 IRBB1 38 IRBB1/4 39 IRBB4/11 40 IRBB4/5 41 IRBB3/10 42 IRBB10 43 IRBB1/11 44 IRBB5/11 45 IRBB7/10 46 IRBB3/7 47 IRBB5/7 48 49 D129-10 50 D18-10 IRBB21 51 Bầu Bầu DƠi Tròn Bầu DƠi Bầu Bầu Bầu Bầu Bầu Bầu Bầu Bầu Bầu Bầu Bầu Bầu Bầu Bầu Bầu Bầu Bầu DƠi Bầu Bầu
171
Ghi chú: Kết quả phân tích trên hạt sau 15 ngày thu hoạch trong vụ mùa 2010
172
Ph(cid:1257) l(cid:1257)c 12. H(cid:1227) s(cid:1237) t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1239)ng di truyền giữa các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa trong t(cid:1201)p đoƠn v(cid:1201)t li(cid:1227)u
Ph(cid:1257) l(cid:1257)c 13. Hình (cid:1191)nh đi(cid:1227)n di phơn tích đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a 51 m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa v(cid:1201)t li(cid:1227)u bằng 31 m(cid:1239)i ch(cid:1229) th(cid:1231) SSR
1. RM13
Trình tự m(cid:1239)i
Kiểu lặp l(cid:1189)i
V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)
Tên m(cid:1239)i
Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)
S(cid:1237) alen
Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)
RM 13
5
55
(GA)6-(GA)16
124 - 154
3
R: GGTGGCATTCGATTCCAG F: TCCAACATGGCAAGAGAGAG
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M
1 1
1 1
1
1
144
1 1
1 1
1 1
1 1 1 1 1 1 1
1
1 1 1 1 1 1 1 1 1 9 1 9 1 1 1
1 9 1 1 1 1 9 1 1 1 1
140
1 1 1
136
1
128
173
2. RM 85
Trình tự m(cid:1239)i
Kiểu lặp l(cid:1189)i
Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)
Tên m(cid:1239)i
V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)
Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)
S(cid:1237) alen
3
55
(TGG)5(TCT)12
85 – 107
1
RM85
R: GCACAAGGTGAGCAGTCC F: CCAAAGATGAAACCTGGATTG
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
105
174
Trình tự m(cid:1239)i
Kiểu lặp l(cid:1189)i
S(cid:1237) alen
3. RM 125 Tên m(cid:1239)i
V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)
Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)
Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)
7
55
(GTC)8
124 – 136
2
RM 125
R: AGGGGATCATGTGCCGAAGGCC F: ATCAGCAGCCATGGCAGCGACC
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M
1
1
1
1
1
1 1 1 1 1
1
1 1 1 1
1
142
1 1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 1 1 1
1 1 1
1 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1
1
1
1 1
1 1 1
120
175
4. RM 128
Kiểu lặp l(cid:1189)i
Tên m(cid:1239)i
Trình tự m(cid:1239)i
V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)
Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)
Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)
S(cid:1237) alen
1
55
(GAA)9
148-166
2
RM 128
R: ACGACGAGGAGTCGCCGTGCAG F: AGCTTGGGTGATTTCTTGGAAGCG
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M
1
1
1
1
1
1 1
1
149
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 1
1 1
1 1
1 1
1 1 1
1 1 1 1
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 145
176
5. RM 137
Kiểu lặp l(cid:1189)i Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)
Tên m(cid:1239)i
Trình tự m(cid:1239)i
V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)
Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)
S(cid:1237) alen
55
(CT)7
221 - 227
8
1
RM 137
R: CGGGTGGTCCCCGAGGATCTTG F: GACATCGCCACCAGCCCACCAC
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
210
177
6. RM153
Trình tự m(cid:1239)i
Kiểu lặp l(cid:1189)i
S(cid:1237) alen
Tên m(cid:1239)i
V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)
Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)
Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)
5
55
(GAA)9
196 – 234
2
RM 153
R: ATCAACCTGCACTTGCCTGG F: GCCTCGAGCATCATCATCAG
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 1
1 1 1 1 1 1
191
1 1 1
1
1 1
181
178
Trình tự m(cid:1239)i
Kiểu lặp l(cid:1189)i
S(cid:1237) alen
7. RM 154 Tên m(cid:1239)i
V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)
Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)
Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)
2
61
(GA)21
-
3
RM 154
R: CTCCTCCTCCTGCGACCGCTCC F: ACCCTCTCCGCCTCGCCTCCTC
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M
1
1
1
1
1 1
1
1
1
1
1 1 1
1 1 1
1 1 1 1 1 1 1 1 1
191
1 1
1 1 1
1 1
1
1
1
1
175
1
1
1
1
1 1 1
1 1 1 1
1 1 1 1
165
179
8. RM156
Kiểu lặp l(cid:1189)i Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)
Tên m(cid:1239)i
Trình tự m(cid:1239)i
V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)
Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)
S(cid:1237) alen
3
67
(CGG)8
150 – 160
1
RM 156
R: TCTTGCCGGAGCGCTTGAGGTG F: GCCGCACCCTCACTCCCTCCTC
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
146
180
Trình tự m(cid:1239)i
Kiểu lặp l(cid:1189)i
9. RM 172 Tên m(cid:1239)i
V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)
Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)
Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)
S(cid:1237) alen
7
55
(AGG)6
159 – 165
2
RM 172
R: CAACCACGACACCGCCGTGTTG F: TGCAGCTGCGCCACAGCCATAG
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M
1 1
1 1 1 1 1 1 1 1 1
1 1
1 1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
150
1 1 1 1 1
1
1
1
1
148
181
Trình tự m(cid:1239)i
Kiểu lặp l(cid:1189)i
S(cid:1237) alen
10. RM 185 Tên m(cid:1239)i
V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)
Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)
Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)
4
61
(AGG)9
194 – 197
1
RM 185
R: AGGAGGCGACGGCGATGTCCTC F: AGTTGTTGGGAGGGAGAAAGGCC
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
183
182
Trình tự m(cid:1239)i
Kiểu lặp l(cid:1189)i
S(cid:1237) alen
11. RM 186 Tên m(cid:1239)i
V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)
Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)
Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)
3
61
(CGG)5
116 – 130
2
RM 186
R: GGGCGTGGTGGCCTTCTTCGTC F: TCCTCCATCTCCTCCGCTCCCG
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M
1
1
1
135
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1 1 1
123
183
Trình tự m(cid:1239)i
Kiểu lặp l(cid:1189)i
S(cid:1237) alen
12. RM 211 Tên m(cid:1239)i
V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)
Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)
Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)
2
55
(TC)3A(TC)18
142 - 160
2
RM 211
R: CTTCACGAGGATCTCAAAGG F: CCGATCTCATCAACCAACTG
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M
1
1 1
1
149
1 1 1 1 1
1
1 1 1
1 1 1 1
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
1 147
1 1
1 1
1
1 1
1
1
1 1
139
184
13. RM 224
Kiểu lặp l(cid:1189)i
Trình tự m(cid:1239)i
Tên m(cid:1239)i
V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)
Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)
Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)
S(cid:1237) alen
RM 224
11
55
(AAG)8(AG)13
120 – 152
8
R: TGCTATAAAAGGCATTCGGG F: ATCGATCGATCTTCACGAGG
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M
1 1 1 1 1
1 1 1
1
1 1
1 1 1
1
159
1
1 1
1
1
1 1
1 1 1 1 1 1
1
1
1
1
1
157
1 1
1
151
1 1
1
1
147
1
1
1
1
1
133
1 1
1
131
1
1
127
1
1
123
185
14. RM 229
Trình tự m(cid:1239)i
Kiểu lặp l(cid:1189)i
V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)
Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)
Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)
S(cid:1237) alen
108 - 140
1
11
55
(TC)11(CT)5C3(CT)5
R: CGCAGGTTCTTGTGAAATGT F: CACTCACACGAACGACTGAC
Tên m(cid:1239)i RM 229
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
119
186
Trình tự m(cid:1239)i
Kiểu lặp l(cid:1189)i
S(cid:1237) alen
15. RM245 Tên m(cid:1239)i
V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)
Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)
Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)
9
55
(CT)14
136 – 146
2
RM 245
R: CTGAGAATCCAATTATCTGGGG F: ATGCCGCCAGTGAATAGC
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M
1
1 1 1 1 1
1
1 1 1 1
1 1
1 1 1 1
1
1 1 9 1 1 1 1 1 9 1 1 1 1 1
1
1 144
1
1
1
1
1
1 1 1 1 1 1 1 1 1
1
9
9
1
1
140
187
Trình tự m(cid:1239)i
Kiểu lặp l(cid:1189)i
S(cid:1237) alen
16. RM 246 Tên m(cid:1239)i
V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)
Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)
Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)
1
55
(CT)20
-
3
RM 246
R: CTGAGTGCTGCTGCGACT F: GAGCTCCATCAGCCATTCAG
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M
1 1 1 1
1 1 1
1
1 1
1
1 1 1
1 1
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 116
1 1
1
1
1 1
1 1
1
1
1
1 1 1
1
1 1
110
1
1
1
1
98
188
17. RM 259
Trình tự m(cid:1239)i
Kiểu lặp l(cid:1189)i
S(cid:1237) alen
Tên m(cid:1239)i
V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)
Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)
Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)
1
55
(CT)17
156 - 204
1
RM 259
R: CTTGTTGCATGGTGCCATGT F: TGGAGTTTGAGAGGAGGG
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M
1
1 1
153
1 1 1 1
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 9 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 9 9 1 9 1 1 1 1 1 1
151
189
Trình tự m(cid:1239)i
Kiểu lặp l(cid:1189)i
18. RM 264 Tên m(cid:1239)i
V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)
Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)
Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)
S(cid:1237) alen
8
55
(GA)27
148 – 178
1
RM 264
R: GATCCGTGTCGATGATTAGC F: GTTGCGTCCTACTGCTACTTC
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
174
190
19. RM 296
Kiểu lặp l(cid:1189)i Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)
S(cid:1237) alen
Tên m(cid:1239)i
Trình tự m(cid:1239)i
V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)
Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)
9
55
(GA)10
116 – 130
2
RM 296
R: GCCAAGTCATTCACTACTCTGG F: CACATGGCACCAACCTCC
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M
1 1
1 1 1 1 1 1
1
1
1
1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1
1 1 122
1
1
1 1
1 1
1
1
1 1
1
1
118
191
20. RM 314
Trình tự m(cid:1239)i
Kiểu lặp l(cid:1189)i
Tên m(cid:1239)i
V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)
Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)
Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)
S(cid:1237) alen
6
55
RM 314
(GT)8(CG)3(GT)9
108 – 118
2
R: AACATTCCACACACACACGC F: CTAGCAGGAACTCCTTTCAGG
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M
1 1 1
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
1 1
1 1
1 1 1
1 1 1
1 1
1 1 1 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1 1 9 1
118
1 1 1 1
1
1
1
1
1
1
1
112
192
Trình tự m(cid:1239)i
Kiểu lặp l(cid:1189)i Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)
S(cid:1237) alen
21. RM 315 Tên m(cid:1239)i
V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)
Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)
1
55
(AT)4(GT)10
133 – 139
2
RM 315
R: AGTCAGCTCACTGTGCAGTG F: GAGGTACTTCCTCCGTTTCAC
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 1 136
1
132
193
22. RM 318
Kiểu lặp l(cid:1189)i Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)
Tên m(cid:1239)i
Trình tự m(cid:1239)i
V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)
Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)
S(cid:1237) alen
2
55
(GT)15
134 – 154
1
RM 318
R: TCGAGGGAAGGATCTGGTC F: GTACGGAAAACATGGTAGGAAG
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 142
194
23. RM 333
Kiểu lặp l(cid:1189)i
S(cid:1237) alen
Tên m(cid:1239)i
Trình tự m(cid:1239)i
V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)
Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)
Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)
10
55
(TAT)19(CTT)19
128 – 200
2
RM 333
R: GTCTTCGCGATCACTCGC F: GTACGACTACGAGTGTCACCAA
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M
1
1
1 1
194
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 1
1 1 1 1 1 1 190
195
24. RM 314
Tên m(cid:1239)i
Trình tự m(cid:1239)i
Kiểu lặp l(cid:1189)i Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)
V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)
Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)
S(cid:1237) alen
2
55
(CTT)20
126 – 186
3
RM 341
R: CTCCTCCCGATCCCAATC F: CAAGAAACCTCAATCCGAGC
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M
1
170
1 1
1
1
1 1 1 1
1 1
1 1 1
1 1 1
1
1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
168
1 1
1
1
1
1
1
1 1
162
1
136
196
25. RM 345
Kiểu lặp l(cid:1189)i Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)
S(cid:1237) alen
Tên m(cid:1239)i
Trình tự m(cid:1239)i
V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)
Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)
6
55
(CTT)9
152 – 167
1
RM 345
R: GTGCAACAACCCCACATG F: ATTGGTAGCTCAATGCAAGC
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 9 1 1 1 1 1 9 1 9 1 1 1 1 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
163
197
26. RM 138
Trình tự m(cid:1239)i
Tên m(cid:1239)i
V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)
Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)
Kiểu lặp l(cid:1189)i
Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)
S(cid:1237) alen
2
55
(GT)14
203 – 217
1
RM 138
R: AAGAAGCTGCCTTTGACGCTATGG F: AGCGCAACAACCAATCCATCCG
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1
224
198
27. RM 161
Trình tự m(cid:1239)i
Kiểu lặp l(cid:1189)i
S(cid:1237) alen
Tên m(cid:1239)i
V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)
Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)
Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)
5
61
(AG)20
165 – 189
1
RM 161
R: TGTGTCATCAGACGGCGCTCCG F: TGCAGATGAGAAGCGGCGCCTC
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
158
199
28. RM 282
Kiểu lặp l(cid:1189)i
Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)
S(cid:1237) alen
Tên m(cid:1239)i
Trình tự m(cid:1239)i
V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)
Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)
3
55
(GA)15
129 – 150
RM 282
R: CAGTCCTGTGTTGCAGCAAG F: CTGTGTCGAAAGGCTGCAC
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M
1 1
1
1 1
1 1 1 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1
1 1
132
1 1 1 1
1 1 1
1 1 1
1 1 1 1 1 1
1 1 1 1
1 1
1 1
130
1
1
1
1
1
1
128
1
124
200
29. RM 286
Kiểu lặp l(cid:1189)i
Tên m(cid:1239)i
Trình tự m(cid:1239)i
V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)
Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)
Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)
S(cid:1237) alen
11
55
(GA)16
99 - 128
3
RM 286
R: CCGGATTCACGAGATAAACTC F: GGCTTCATCTTTGGCGAC
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M
1
116
1 1
1
1
1 1
1
1
1 1 1 1
1
1 1 1 1
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
1
110
1
1
108
1
1
96
1 1
1 1
1 1
1 1
1 1 1
1 1
1
1
201
30. RM 17
Kiểu lặp l(cid:1189)i Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)
S(cid:1237) alen
Tên m(cid:1239)i
Trình tự m(cid:1239)i
V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)
Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)
12
55
(GA)21
160 - 171
2
RM 17
R: GGTGATCCTTTCCCATTTCA F: TGCCCTGTTATTTTCTTCTCTC
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M
1 1 1
180
1
1
1 1
1 1 1
1
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
1 1
1
1 1 1
1
1 1
1 1 1 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1
1
148
202
31. RM 223
Kiểu lặp l(cid:1189)i
Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)
S(cid:1237) alen
Tên m(cid:1239)i
Trình tự m(cid:1239)i
V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)
Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)
8
55
(CT)25
-
3
RM 223
R: GAAGGCAAGTCTTGGCACTG F: GAGTGAGCTTGGGCTGAAAC
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M
1 1
1 1 1 1
1
1 1 1 9 1
1 1 1 1
1 1 1
9
9 1 1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1
1
156
1
9
9 1 9
1
1
1
146
1 1 1
1
1
1
9
1 9
9
1 1
144
203
Danh sánh các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa v(cid:1201)t li(cid:1227)u theo th(cid:1261) tự đ(cid:1133)(cid:1255)c ghi trong hình (cid:1191)nh đi(cid:1227)n di
S(cid:1237) th(cid:1261) tự Tên dòng, gi(cid:1237)ng
27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51
S(cid:1237) th(cid:1261) tự Tên dòng, gi(cid:1237)ng AC5 AC15 HDT8 HDT2 HT1 BT7 D16-09 D17-10 D19-10 D20-10 D21-10 D36-10 D44-10 D25-10 D68-10 D26-10 D11-10 D40-10 D123-10 D127-10 D257-10 D306-10 D324-10 D227-10 D395-10 D414-10
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
D416-10 D264-10 D267-10 D270-10 SH8 IRBB3 IRBB7 IRBB4 IRBB2 BB4/10 IRBB1 IRBB1/4 IRBB4/11 IRBB4/5 IRBB3/10 IRBB10 IRBB1/11 IRBB5/11 IRBB7/10 IRBB3/7 IRBB5/7 IRBB5 D129-10 D18-10 IRBB21
204
HỊNH (cid:1190)NH DọNG LÚA TH(cid:1130)M KHÁNG B(cid:1226)NH B(cid:1188)C LÁ M(cid:1246)I CH(cid:1232)N T(cid:1188)O
(Th(cid:1219) h(cid:1227) F6 ậ v(cid:1257) xuơn 2014)
Dòng T7.19-2
Dòng T25.82-3
205