BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM DƯƠNG XUÂN TÚ NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CHỈ THỊ PHÂN TỬ DNA TRONG CHỌN TẠO GIỐNG LÚA THƠM KHÁNG BỆNH BẠC LÁ LUẬN ÁN TIẾN SỸ CHUYÊN NGÀNH: DI TRUYỀN VÀ CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG HÀ NỘI - 2015

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM DƯƠNG XUÂN TÚ NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CHỈ THỊ PHÂN TỬ DNA TRONG CHỌN TẠO GIỐNG LÚA THƠM KHÁNG BỆNH BẠC LÁ CHUYÊN NGÀNH: DI TRUYỀN VÀ CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG MÃ SỐ: 62 62 01 11

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. PHAN HỮU TÔN HÀ NỘI - 2015

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đơy lƠ công trình nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a riêng tôi, các k(cid:1219)t qu(cid:1191)

nghiên c(cid:1261)u đ(cid:1133)(cid:1255)c trình bƠy trong lu(cid:1201)n án nƠy lƠ trung thực, khách quan vƠ ch(cid:1133)a

từng dùng b(cid:1191)o v(cid:1227) l(cid:1193)y b(cid:1193)t kỳ học v(cid:1231) nƠo.

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đ(cid:1253) cho vi(cid:1227)c thực hi(cid:1227)n lu(cid:1201)n án đư đ(cid:1133)(cid:1255)c

cám (cid:1131)n, các thông tin trích d(cid:1199)n trong lu(cid:1201)n án nƠy đ(cid:1221)u đ(cid:1133)(cid:1255)c ch(cid:1229) rõ ngu(cid:1239)n g(cid:1237)c.

Hải Dương, ngày 08 tháng 6 năm 2015

Tác gi(cid:1191) lu(cid:1201)n án

D(cid:1133)(cid:1131)ng Xuơn Tú

i

LỜI C(cid:1190)M (cid:1130)N

Để hoƠn thƠnh lu(cid:1201)n án nƠy, tôi đư nh(cid:1201)n đ(cid:1133)(cid:1255)c sự quan tơm, giúp đ(cid:1253) c(cid:1259)a các

th(cid:1195)y, cô giáo, các t(cid:1201)p thể vƠ cá nhơn cùng các b(cid:1189)n đ(cid:1239)ng nghi(cid:1227)p.

Tôi xin bƠy t(cid:1235) lòng bi(cid:1219)t (cid:1131)n sơu sắc đ(cid:1219)n PGS.TS. Phan H(cid:1267)u Tôn, Học Vi(cid:1227)n

Nông nghi(cid:1227)p Vi(cid:1227)t Nam, ng(cid:1133)(cid:1249)i h(cid:1133)ớng d(cid:1199)n khoa học, đư t(cid:1201)n tình h(cid:1133)ớng d(cid:1199)n vƠ

giúp đ(cid:1253) tôi trong su(cid:1237)t quá trình thực hi(cid:1227)n đ(cid:1221) tƠi cũng nh(cid:1133) hoƠn ch(cid:1229)nh lu(cid:1201)n án

Tôi xin chơn thƠnh c(cid:1191)m (cid:1131)n Ban Qu(cid:1191)n lỦ ĐƠo t(cid:1189)o, Học Vi(cid:1227)n Nông nghi(cid:1227)p

Vi(cid:1227)t Nam; Các th(cid:1195)y cô giáo Bộ môn Di truy(cid:1221)n vƠ chọn gi(cid:1237)ng cơy tr(cid:1239)ng, Khoa

Nông học, Học Vi(cid:1227)n Nông nghi(cid:1227)p Vi(cid:1227)t Nam đư đƠo t(cid:1189)o, h(cid:1133)ớng d(cid:1199)n, giúp đ(cid:1253) vƠ

t(cid:1189)o đi(cid:1221)u ki(cid:1227)n thu(cid:1201)n l(cid:1255)i để tôi hoƠn thƠnh lu(cid:1201)n án nƠy

Tôi xin chơn thƠnh c(cid:1191)m (cid:1131)n lưnh đ(cid:1189)o Vi(cid:1227)n Cơy l(cid:1133)(cid:1131)ng thực vƠ Cơy thực

phẩm, các đ(cid:1239)ng nghi(cid:1227)p thuộc Bộ môn Công ngh(cid:1227) sinh học, Vi(cid:1227)n Cơy l(cid:1133)(cid:1131)ng thực

vƠ Cơy thực phẩm đư t(cid:1189)o đi(cid:1221)u ki(cid:1227)n thu(cid:1201)n l(cid:1255)i vƠ giúp đ(cid:1253) cho tôi trong ti(cid:1219)n hƠnh

thực hi(cid:1227)n các thí nghi(cid:1227)m c(cid:1259)a lu(cid:1201)n án.

Sau cùng lƠ gia đình đư luôn bên c(cid:1189)nh động viên, t(cid:1189)o đi(cid:1221)u ki(cid:1227)n v(cid:1221) th(cid:1249)i

gian vƠ kinh phí để tôi hoƠn thƠnh lu(cid:1201)n án nƠy.

Tôi xin chơn thƠnh c(cid:1191)m (cid:1131)n!

Hải Dương, ngày 08 tháng 6 năm 2015

Tác gi(cid:1191) lu(cid:1201)n án

D(cid:1133)(cid:1131)ng Xuơn Tú

ii

MỤC LỤC

L(cid:1249)i cam đoan

i

L(cid:1249)i c(cid:1191)m (cid:1131)n

ii

M(cid:1257)c l(cid:1257)c

iii

Danh m(cid:1257)c các kỦ hi(cid:1227)u, ch(cid:1267) vi(cid:1219)t tắt

vi

Danh m(cid:1257)c các b(cid:1191)ng

vii

Danh m(cid:1257)c các hình

x

M(cid:1250) Đ(cid:1194)U

1

1.

Tính c(cid:1193)p thi(cid:1219)t

1

2. M(cid:1257)c tiêu c(cid:1259)a đ(cid:1221) tƠi

4

3.

ụ nghĩa khoa học vƠ thực ti(cid:1225)n

4

4.

Nh(cid:1267)ng đóng góp mới c(cid:1259)a đ(cid:1221) tƠi

5

Ch(cid:1133)(cid:1131)ng I: T(cid:1240)NG QUAN TÀI LI(cid:1226)U

6

1.1. Chọn t(cid:1189)o vƠ phát triển lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)(cid:1255)ng cao

6

1.2 (cid:1260)ng d(cid:1257)ng ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) trong chọn t(cid:1189)o gi(cid:1237)ng lúa

9

9

1.2.1. Một s(cid:1237) ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) ADN đ(cid:1133)(cid:1255)c s(cid:1265) d(cid:1257)ng ph(cid:1241) bi(cid:1219)n trong nghiên

c(cid:1261)u di truy(cid:1221)n vƠ chọn t(cid:1189)o gi(cid:1237)ng lúa

13

1.2.2. Một s(cid:1237) k(cid:1219)t qu(cid:1191) (cid:1261)ng d(cid:1257)ng ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) trong chọn t(cid:1189)o gi(cid:1237)ng lúa

1.3. Nghiên c(cid:1261)u v(cid:1221) mùi th(cid:1131)m vƠ ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) liên k(cid:1219)t với gen qui

15

đ(cid:1231)nh tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m (cid:1251) cơy lúa

1.3.1. Ch(cid:1193)t t(cid:1189)o mùi th(cid:1131)m trong cơy lúa

15

1.3.2. Di truy(cid:1221)n tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m (cid:1251) cơy lúa

19

22

1.3.3. Ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) liên k(cid:1219)t với gen qui đ(cid:1231)nh tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m (cid:1251) cơy

lúa

1.3.4. K(cid:1219)t qu(cid:1191) (cid:1261)ng d(cid:1257)ng ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) trong chọn t(cid:1189)o gi(cid:1237)ng lúa th(cid:1131)m

24

1.4. Nghiên c(cid:1261)u v(cid:1221) b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá vƠ ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) liên k(cid:1219)t với gen qui

28

đ(cid:1231)nh tính kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá (cid:1251) cơy lúa

1.4.1. Vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá lúa

28

31

1.4.2. Ngu(cid:1239)n gen kháng vƠ ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) liên k(cid:1219)t với gen kháng

1.4.3. K(cid:1219)t qu(cid:1191) (cid:1261)ng d(cid:1257)ng ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) trong chọn t(cid:1189)o gi(cid:1237)ng lúa kháng

36

iii

b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá

41

1.5. Nghiên c(cid:1261)u v(cid:1221) đa d(cid:1189)ng di truy(cid:1221)n ngu(cid:1239)n gen (cid:1251) cơy lúa

47

Ch(cid:1133)(cid:1131)ng 2. PH(cid:1132)(cid:1130)NG PHÁP NGHIÊN C(cid:1260)U

47

2.1. V(cid:1201)t li(cid:1227)u nghiên c(cid:1261)u

48

2.2. Nội dung nghiên c(cid:1261)u

49

2.3. Đ(cid:1231)a điểm vƠ th(cid:1249)i gian nghiên c(cid:1261)u

49

2.4. Ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp nghiên c(cid:1261)u

49

2.4.1. Đánh giá đa d(cid:1189)ng di truy(cid:1221)n t(cid:1201)p đoƠn v(cid:1201)t li(cid:1227)u lúa th(cid:1131)m kháng b(cid:1227)nh

b(cid:1189)c lá

54

2.4.2. Lựa chọn ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) liên k(cid:1219)t với gen qui đ(cid:1231)nh mùi th(cid:1131)m vƠ

tính kháng với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá lúa (cid:1251) các t(cid:1229)nh

phía Bắc

2.4.3. Lai t(cid:1189)o các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai đ(cid:1231)nh h(cid:1133)ớng t(cid:1189)o v(cid:1201)t li(cid:1227)u cho chọn lọc dòng

56

lúa mới theo m(cid:1257)c tiêu

2.4.4. S(cid:1265) d(cid:1257)ng ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) chọn cá thể mang kiểu gen th(cid:1131)m vƠ gen

59

kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá từ các th(cid:1219) h(cid:1227) phơn ly, k(cid:1219)t h(cid:1255)p với đánh giá kiểu

hình để chọn dòng lúa mới theo m(cid:1257)c tiêu

60

Ch(cid:1133)(cid:1131)ng 3. K(cid:1218)T QU(cid:1190) VÀ TH(cid:1190)O LU(cid:1200)N

3.1. Lựa chọn ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) liên k(cid:1219)t với gen qui đ(cid:1231)nh mùi th(cid:1131)m vƠ

60

tính kháng với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá lúa (cid:1251) các t(cid:1229)nh

phía Bắc

60

3.1.1. Lựa chọn ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) liên k(cid:1219)t với gen th(cid:1131)m (cid:1251) cơy lúa

68

3.1.2 Lựa chọn ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) liên k(cid:1219)t với gen kháng với một s(cid:1237) ch(cid:1259)ng

vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá lúa ph(cid:1241) bi(cid:1219)n (cid:1251) các t(cid:1229)nh phía Bắc

3.2. Đánh giá đa d(cid:1189)ng di truy(cid:1221)n t(cid:1201)p đoƠn v(cid:1201)t li(cid:1227)u lúa th(cid:1131)m kháng b(cid:1227)nh

88

b(cid:1189)c lá

3.2.1. Đánh giá đặc điểm nông sinh học, mùi th(cid:1131)m vƠ kh(cid:1191) năng kháng

88

b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá c(cid:1259)a các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng trong t(cid:1201)p đoƠn v(cid:1201)t li(cid:1227)u

103

3.2.2 Đánh giá đa d(cid:1189)ng di truy(cid:1221)n các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa v(cid:1201)t li(cid:1227)u bằng s(cid:1265)

d(cid:1257)ng ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) DNA

iv

108

3.2.3. Đ(cid:1231)nh h(cid:1133)ớng lựa chọn b(cid:1237) mẹ trong lai t(cid:1189)o gi(cid:1237)ng lúa th(cid:1131)m kháng

b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá cho các t(cid:1229)nh phía Bắc

3.3. Lai t(cid:1189)o các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai đ(cid:1231)nh h(cid:1133)ớng t(cid:1189)o v(cid:1201)t li(cid:1227)u cho chọn lọc dòng

110

lúa mới theo m(cid:1257)c tiêu

110

3.3.1. M(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o gi(cid:1237)ng lúa mới

3.3.2. Lựa chọn b(cid:1237) mẹ cho các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai

110

112

3.3.3. K(cid:1219)t qu(cid:1191) lai t(cid:1189)o

117

3.4. S(cid:1265) d(cid:1257)ng ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) chọn cá thể mang kiểu gen th(cid:1131)m vƠ gen

kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá từ các th(cid:1219) h(cid:1227) phơn ly, k(cid:1219)t h(cid:1255)p với đánh giá kiểu

hình để chọn dòng lúa mới theo m(cid:1257)c tiêu

3.4.1. S(cid:1265) d(cid:1257)ng ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) liên k(cid:1219)t để chọn lọc các thể mang gen m(cid:1257)c

117

tiêu từ th(cid:1219) h(cid:1227) sớm

121

3.4.2. Đánh giá vƠ chọn lọc theo m(cid:1257)c tiêu đ(cid:1237)i với các các dòng lúa mang

gen m(cid:1257)c tiêu

K(cid:1218)T LU(cid:1200)N VÀ KI(cid:1218)N NGH(cid:1230)

137

DANH M(cid:1256)C NH(cid:1266)NG K(cid:1218)T QU(cid:1190) NGHIÊN C(cid:1260)U C(cid:1258)A TÁC GI(cid:1190) LIÊN

139

QUAN Đ(cid:1218)N Đ(cid:1220) TÀI ĐÃ Đ(cid:1132)(cid:1254)C CÔNG B(cid:1236)

TÀI LI(cid:1226)U THAM KH(cid:1190)O

140

PH(cid:1256) L(cid:1256)C

152

v

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CH(cid:1266) VI(cid:1218)T T(cid:1202)T

Ch(cid:1267) vi(cid:1219)t t(cid:1203)t

Nghĩa đầy đủ

2-acetyl-1-pyrroline

2AP

Acid Deribonucleic

ADN

Amplified Fragment Length Polymorphism

AFLP

Backcross (lai l(cid:1189)i)

BC

Đ(cid:1239)ng bằng sông C(cid:1265)u long

ĐBSCL

Đ(cid:1239)ng bằng sông H(cid:1239)ng

ĐBSH

Centi Moocgarn

cM

Hanoi Agricultural University

HAU

International Rice Research Institute

IRRI

Food and Agriculture Oganization

FAO

Molecular Assissted Backcrossing

MABC

Molecular Assissted Selection

MAS

Năng su(cid:1193)t lỦ thuy(cid:1219)t

NSLT

Nhi(cid:1225)m sắc thể

NST

Năng su(cid:1193)t thực thu

NSTT

Polymerase Chain Reaction

PCR

Polymorphic Information Content

PIC

Quantitative Trait Locus

QTLs

Random Amplified Polymorphic DNA

RAPD

Restriction Fragment Length Polymorphism

RFLP

Single Nucleotide Polymorphisms

SNP

Selective Restriction Fragment Amplication

SRFA

Simple Sequence Repeates hay Microsatellite

SSR

Sequence Tagged Sites

STS

Th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng

TGST

Xanthomonas oryzae pv. oryzae

Xoo

Vi(cid:1227)n CLT - CTP

Vi(cid:1227)n Cơy l(cid:1133)(cid:1131)ng thực vƠ Cơy thực phẩm

vi

DANH MỤC CÁC B(cid:1190)NG

Trang

Tên b(cid:1191)ng

STT

16

1.1 Một s(cid:1237) ch(cid:1193)t t(cid:1189)o mùi th(cid:1131)m chính đ(cid:1133)(cid:1255)c tìm ra (cid:1251) cơy lúa

1.2 Ngu(cid:1239)n g(cid:1237)c các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá lúa ph(cid:1241) bi(cid:1219)n

30

đ(cid:1133)(cid:1255)c thu th(cid:1201)p t(cid:1189)i các t(cid:1229)nh phía Bắc

2.1 Các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá s(cid:1265) d(cid:1257)ng trong nghiên c(cid:1261)u

47

3.1 Nh(cid:1201)n di(cid:1227)n gen th(cid:1131)m fgr trong t(cid:1201)p đoƠn v(cid:1201)t li(cid:1227)u lúa th(cid:1131)m bằng

62

các ch(cid:1229) th(cid:1231) liên k(cid:1219)t

3.2 Tỷ l(cid:1227) phơn ly kiểu gen th(cid:1131)m fgr (cid:1251) qu(cid:1195)n thể F2 c(cid:1259)a các t(cid:1241) lai

65

đ(cid:1133)(cid:1255)c nh(cid:1201)n di(cid:1227)n bằng s(cid:1265) d(cid:1257)ng các ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) DNA

66

3.3 K(cid:1219)t qu(cid:1191) phơn tích kiểu gen th(cid:1131)m fgr bằng ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) k(cid:1219)t h(cid:1255)p v(cid:1131)i đánh giá mùi th(cid:1131)m trong h(cid:1189)t (cid:1251) qu(cid:1195)n thể phơn ly F2

3.4 Ph(cid:1191)n (cid:1261)ng c(cid:1259)a các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa với một s(cid:1237) ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy

68

b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá trong đi(cid:1221)u ki(cid:1227)n lơy nhi(cid:1225)m nhơn t(cid:1189)o

3.5

79

Kiểu gen kháng vƠ m(cid:1261)c kháng/nhi(cid:1225)m với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá (cid:1251) th(cid:1219) h(cid:1227) F1 c(cid:1259)a các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai

3.6 Tỷ l(cid:1227) phơn ly kiểu gen kháng Xa4, xa5 vƠ Xa7 (cid:1251) th(cid:1219) h(cid:1227) F2 c(cid:1259)a

82

các t(cid:1241) lai đ(cid:1133)(cid:1255)c nh(cid:1201)n d(cid:1189)ng bằng ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265)

3.7 Kiểu gen kháng vƠ m(cid:1261)c kháng/nhi(cid:1225)m với vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh b(cid:1189)c

83

lá (cid:1251) th(cid:1219) h(cid:1227) F2 c(cid:1259)a các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai

3.8 K(cid:1219)t qu(cid:1191) kiểm tra gen kháng Xa4, xa5 vƠ Xa7 bằng ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn

86

t(cid:1265) trên các gi(cid:1237)ng lúa v(cid:1201)t li(cid:1227)u

3.9 Phơn nhóm theo kh(cid:1191) năng đẻ nhánh c(cid:1259)a các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa

90

3.10 Phơn nhóm v(cid:1221) chi(cid:1221)u cao cơy c(cid:1259)a các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa

91

3.11 Phơn nhóm các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa theo tỷ l(cid:1227) h(cid:1189)t chắc

93

3.12 Phơn nhóm theo năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa

95

3.13 Ngu(cid:1239)n gen kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá trên các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa

99

3.14 Phơn nhóm các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa theo hƠm l(cid:1133)(cid:1255)ng amylose trong

102

g(cid:1189)o

vii

3.15 Phơn nhóm các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa theo nhi(cid:1227)t hóa h(cid:1239)

102

3.16 H(cid:1227) s(cid:1237) PIC, s(cid:1237) allele thể hi(cid:1227)n c(cid:1259)a 31 m(cid:1239)i ch(cid:1229) th(cid:1231) trên 51 m(cid:1199)u

104

gi(cid:1237)ng lúa

3.17 V(cid:1201)t li(cid:1227)u lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)(cid:1255)ng cao đ(cid:1133)(cid:1255)c lựa chọn lƠm v(cid:1201)t li(cid:1227)u cho

108

các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai đ(cid:1231)nh h(cid:1133)(cid:1249)ng

3.18 V(cid:1201)t li(cid:1227)u lúa kháng b(cid:1227)nh b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá (ngu(cid:1239)n gen kháng) đ(cid:1133)(cid:1255)c lựa

109

chọn lƠm v(cid:1201)t li(cid:1227)u cho các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai đ(cid:1231)nh h(cid:1133)(cid:1249)ng

3.19 Các dòng gi(cid:1237)ng lúa đ(cid:1133)(cid:1255)c lựa chọn lƠm v(cid:1201)t li(cid:1227)u lai t(cid:1189)o

111

3.20 Danh sách các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai theo đ(cid:1231)nh h(cid:1133)ớng

112

3.21 Kiểm tra gen th(cid:1131)m fgr, gen kháng b(cid:1189)c lá Xa4, xa5 vƠ Xa7 con lai

113

F1 c(cid:1259)a các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai

3.22 Quan sát con lai th(cid:1219) h(cid:1227) F1 c(cid:1259)a các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai

114

3.23 K(cid:1219)t qu(cid:1191) lai t(cid:1189)o các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai 4 b(cid:1237) mẹ

115

3.24 K(cid:1219)t qu(cid:1191) lai t(cid:1189)o các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai BC5 trong v(cid:1257) mùa 2013 vƠ đánh

116

giá con lai BC5F1 trong v(cid:1257) xuơn 2014

3.25 K(cid:1219)t qu(cid:1191) chọn cá thể mang gen m(cid:1257)c tiêu trên qu(cid:1195)n thể F3 c(cid:1259)a các

120

t(cid:1241) h(cid:1255)p lai trong v(cid:1257) mùa 2012

3.26 B(cid:1191)ng kỦ hi(cid:1227)u dòng chọn

121

3.27 K(cid:1219)t qu(cid:1191) chọn dòng lúa th(cid:1131)m kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá (cid:1251) th(cid:1219) h(cid:1227) F4 trong

121

v(cid:1257) xuơn 2013

3.28 K(cid:1219)t qu(cid:1191) chọn dòng lúa th(cid:1131)m kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá (cid:1251) th(cid:1219) h(cid:1227) F5 trong

122

v(cid:1257) mùa 2013

3.29 Danh sách các dòng lúa th(cid:1131)m kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá th(cid:1219) h(cid:1227) F6 đ(cid:1133)(cid:1255)c

123

chọn trong v(cid:1257) mùa 2013

3.30 K(cid:1219)t qu(cid:1191) kiểm tra gen m(cid:1257)c tiêu (cid:1251) các dòng lúa chọn th(cid:1219) h(cid:1227) F6

124

trong v(cid:1257) xuơn 2014

125

3.31 M(cid:1261)c kháng/nhi(cid:1225)m c(cid:1259)a các dòng gi(cid:1237)ng lúa đ(cid:1133)(cid:1255)c chọn (cid:1251) th(cid:1219) h(cid:1227) F6 đ(cid:1237)i với một s(cid:1237) ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá ph(cid:1241) bi(cid:1219)n

3.32 K(cid:1219)t qu(cid:1191) đánh giá mùi th(cid:1131)m trong h(cid:1189)t c(cid:1259)a các dòng lúa

128

3.33 Đặc điểm sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng c(cid:1259)a các dòng lúa trong v(cid:1257) Xuơn 2014 t(cid:1189)i 129

viii

Vi(cid:1227)n CLT - CTP

130

3.34 Ph(cid:1191)n (cid:1261)ng c(cid:1259)a các dòng lúa với một s(cid:1237) sau b(cid:1227)nh h(cid:1189)i chính trong đi(cid:1221)u ki(cid:1227)n đ(cid:1239)ng ruộng , v(cid:1257) xuơn 2014 t(cid:1189)i Vi(cid:1227)n CLT ậ CTP

3.35 Các y(cid:1219)u t(cid:1237) c(cid:1193)u thƠnh năng su(cid:1193)t vƠ năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a các dòng lúa

131

trong v(cid:1257) Xuơn 2014 t(cid:1189)i Vi(cid:1227)n CLT ậ CTP

3.36 Phơn tích ch(cid:1193)t l(cid:1133)(cid:1255)ng c(cid:1259)a các dòng lúa trong v(cid:1257) xuơn 2014, t(cid:1189)i

134

Vi(cid:1227)n CLT - CTP

ix

DANH MỤC CÁC HÌNH

STT

Tên hình

Trang

1.1 C(cid:1193)u t(cid:1189)o 2-acetyl-1-pyrroline

17

1.2 S(cid:1131) đ(cid:1239) m(cid:1237)i quan h(cid:1227) gi(cid:1267)a BAD vƠ sự t(cid:1241)ng h(cid:1255)p 2AP

17

1.3 S(cid:1131) đ(cid:1239) c(cid:1193)u trúc c(cid:1259)a gen fgr

20

29

1.4 Một s(cid:1237) hình (cid:1191)nh điển hình v(cid:1221) biểu hi(cid:1227)n tri(cid:1227)u ch(cid:1261)ng c(cid:1259)a b(cid:1227)nh

b(cid:1189)c lá lúa

1.5 B(cid:1191)n đ(cid:1239) phơn b(cid:1237) các ch(cid:1259)ng vi khuẩn Xoo (cid:1251) mi(cid:1221)n Bắc Vi(cid:1227)t Nam

31

1.6 V(cid:1231) trí c(cid:1259)a gen kháng Xa4 đ(cid:1133)(cid:1255)c đ(cid:1231)nh v(cid:1231) bằng ch(cid:1229) th(cid:1231) R1505

33

34

1.7 V(cid:1231) trí c(cid:1259)a gen kháng Xa4 đ(cid:1133)(cid:1255)c đ(cid:1231)nh v(cid:1231) với ch(cid:1229) th(cid:1231) Npb78 vƠ

Npb181

1.8 Gen kháng xa5 đ(cid:1133)(cid:1255)c đ(cid:1231)nh v(cid:1231) với ch(cid:1229) th(cid:1231) RG556 vƠ RM390

34

1.9 C(cid:1193)u trúc c(cid:1259)a gen kháng xa5 trên NST s(cid:1237) 5

35

1.10 Gen Xa7 đ(cid:1133)(cid:1255)c đ(cid:1231)nh v(cid:1231) với ch(cid:1229) th(cid:1231) liên k(cid:1219)t g(cid:1195)n nh(cid:1193)t lƠ M3 ậ M5

35

61

3.1 Hình (cid:1191)nh đi(cid:1227)n di s(cid:1191)n phẩm PCR m(cid:1199)u ADN c(cid:1259)a các gi(cid:1237)ng, s(cid:1265) d(cid:1257)ng các ch(cid:1229) th(cid:1231) RG28, RM342, RM223, L06 vƠ BADH2

64

3.2 Hình (cid:1191)nh đi(cid:1227)n di s(cid:1191)n phẩm PCR m(cid:1199)u ADN cá thể F2 c(cid:1259)a t(cid:1241) h(cid:1255)p lai BT7 x Q5, HT1 x KD18. S(cid:1265) d(cid:1257)ng ch(cid:1229) th(cid:1231) RG28, RM342, RM223, L06 vƠ BADH2

72

3.3 Hình (cid:1191)nh lơy nhi(cid:1225)m c(cid:1259)a các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh trên một

s(cid:1237) m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa nghiên c(cid:1261)u trong v(cid:1257) xuơn 2011

74

3.4 Hình (cid:1191)nh đi(cid:1227)n di trên máy đi(cid:1227)n di mao qu(cid:1191)n s(cid:1191)n phẩm PCR s(cid:1265)

d(cid:1257)ng m(cid:1239)i Npb181 vƠ RM224 trên các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa

3.5 Hình (cid:1191)nh đi(cid:1227)n di s(cid:1191)n phẩm PCR s(cid:1265) d(cid:1257)ng m(cid:1239)i RG556 vƠ RM122

75

75

3.6 Hình (cid:1191)nh đi(cid:1227)n di trên máy đi(cid:1227)n di mao qu(cid:1191)n s(cid:1191)n phẩm PCR s(cid:1265)

d(cid:1257)ng m(cid:1239)i P3 vƠ RM5509 trên các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa

81

3.7 Hình (cid:1191)nh đi(cid:1227)n di s(cid:1191)n phẩm PCR s(cid:1265) d(cid:1257)ng các m(cid:1239)i ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn t(cid:1265) Nbp181, RG556, RM122, P3 vƠ RM5509 trên qu(cid:1195)n thể F2 c(cid:1259)a các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai gi(cid:1267)a các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa nhi(cid:1225)m chuẩn vƠ kháng chuẩn

107

3.8 S(cid:1131) đ(cid:1239) hình cơy biểu di(cid:1225)n m(cid:1237)i quan h(cid:1227) di truy(cid:1221)n gi(cid:1267)a 51 gi(cid:1237)ng

lúa nghiên c(cid:1261)u

x

M(cid:1250) Đ(cid:1194)U

1. Tính c(cid:1193)p thi(cid:1219)t c(cid:1259)a đề tƠi

Cơy lúa (Oryza sativa L.) lƠ cơy l(cid:1133)(cid:1131)ng thực hƠng đầu (cid:1251) Việt Nam, lƠ cơy

trồng truyền thống gắn bó lơu đ(cid:1249)i với ng(cid:1133)(cid:1249)i nông dơn Việt Nam. Từ một n(cid:1133)ớc ph(cid:1191)i

nhập khẩu l(cid:1133)(cid:1131)ng thực tr(cid:1133)ớc những năm 80 c(cid:1259)a thế kỷ 20, Việt Nam đư v(cid:1133)(cid:1131)n lên tự

túc đ(cid:1133)ợc l(cid:1133)(cid:1131)ng thực vƠ lƠ n(cid:1133)ớc xu(cid:1193)t khẩu g(cid:1189)o lớn th(cid:1261) 2 thế giới trong những năm

đầu c(cid:1259)a thế kỷ 21. Đơy lƠ một b(cid:1133)ớc tiến r(cid:1193)t lớn trong s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa g(cid:1189)o (cid:1251) Việt Nam.

Tuy nhiên, g(cid:1189)o c(cid:1259)a Việt Nam phần lớn lƠ không th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng th(cid:1193)p, giá xu(cid:1193)t

khẩu th(cid:1193)p nhiều so với giá g(cid:1189)o xu(cid:1193)t khẩu c(cid:1259)a các n(cid:1133)ớc trong khu vực nh(cid:1133) Thái Lan,

(cid:1192)n Độ. Bên c(cid:1189)nh đó, nhu cầu tiêu dùng nội địa đối với g(cid:1189)o th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao

ngƠy cƠng tăng c(cid:1191) về số l(cid:1133)ợng vƠ ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng. Thực tế đối với ngƠnh s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa g(cid:1189)o

c(cid:1259)a ta hiện nay lƠ mới chỉ phát triển về mặt số l(cid:1133)ợng, còn h(cid:1189)n chế về mặt ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng,

s(cid:1191)n phẩm có tính c(cid:1189)nh tranh th(cid:1193)p dẫn đến hiệu qu(cid:1191) s(cid:1191)n xu(cid:1193)t th(cid:1193)p. Do vậy, chọn t(cid:1189)o

vƠ phát triển các giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao ph(cid:1257)c v(cid:1257) cho s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lƠ yêu cầu c(cid:1193)p

thiết trong nghiên c(cid:1261)u chọn t(cid:1189)o giống lúa (cid:1251) Việt Nam hiện nay.

Bộ giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng hiện đang đ(cid:1133)ợc s(cid:1191)n xu(cid:1193)t t(cid:1189)i các vùng miền (cid:1251)

Việt Nam còn r(cid:1193)t đ(cid:1131)n điệu, kh(cid:1191) năng thích (cid:1261)ng kém, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng ch(cid:1133)a cao, năng su(cid:1193)t

th(cid:1193)p vƠ đặc biệt lƠ kh(cid:1191) năng chống chịu kém với một số sơu bệnh h(cid:1189)i chính nh(cid:1133) rầy

nơu, bệnh đ(cid:1189)o ôn, đặc biệt lƠ bệnh b(cid:1189)c lá … do vậy nên s(cid:1191)n xu(cid:1193)t mang tính r(cid:1259)i ro

cao, hiệu qu(cid:1191) s(cid:1191)n xu(cid:1193)t th(cid:1193)p, khó m(cid:1251) rộng diện tích. Hiện t(cid:1189)i, (cid:1251) các tỉnh phía Nam,

ng(cid:1133)(cid:1249)i dơn vẫn gieo trồng các giống lúa ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng có nguồn gốc từ Thái nh(cid:1133)

Khaodatmali, Jasmin mặc dù những giống lúa nƠy ch(cid:1133)a thực sự phù hợp với điều

kiện sinh thái c(cid:1259)a Việt Nam. T(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc, các giống lúa ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao

đ(cid:1133)ợc trồng vẫn ch(cid:1259) yếu lƠ các giống cổ truyền nh(cid:1133) Tám th(cid:1131)m, Dự… lƠ những giống

c(cid:1191)m quang, dƠi ngƠy, chống chịu sơu bệnh kém, năng su(cid:1193)t th(cid:1193)p vƠ r(cid:1259)i ro cao; Các

giống lúa đ(cid:1133)ợc nhập nội từ Trung Quốc nh(cid:1133) Bắc th(cid:1131)m số 7 (BT7), H(cid:1133)(cid:1131)ng th(cid:1131)m số 1

(HT1) vƠ các giống lúa chọn t(cid:1189)o trong n(cid:1133)ớc nh(cid:1133) T10, AC5, TL6... lƠ những giống

1

lúa ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng, ngắn ngƠy, có thể trồng đ(cid:1133)ợc c(cid:1191) 2 v(cid:1257) nh(cid:1133)ng năng su(cid:1193)t không cao,

kh(cid:1191) năng chống chịu sơu bệnh kém đặc biệt lƠ bệnh b(cid:1189)c lá vi khuẩn.

Một tr(cid:1251) ng(cid:1189)i lớn trong s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao hiện nay lƠ sơu bệnh

h(cid:1189)i, đặc biệt lƠ bệnh b(cid:1189)c lá do vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv. oryzae (Xoo). Đơy

lƠ lo(cid:1189)i bệnh h(cid:1189)i nguy hiểm nh(cid:1193)t đối với cơy lúa (cid:1251) khu vực Chơu Á (Mew et al.,1993).

Bệnh b(cid:1189)c lá lúa đ(cid:1133)ợc ghi nhận lƠm hao h(cid:1257)t năng su(cid:1193)t lúa (cid:1251) Chơu Á từ 50% đến 80%

(Khush and Ogawa, 1989). (cid:1250) Việt Nam, bệnh b(cid:1189)c lá lúa phổ biến (cid:1251) t(cid:1193)t c(cid:1191) các vùng

trồng lúa trong c(cid:1191) n(cid:1133)ớc, từ vùng núi cao đến vùng ven biển, gơy thiệt h(cid:1189)i đến 60%

năng su(cid:1193)t lúa hoặc có thể m(cid:1193)t trắng. Bộ giống lúa ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng đ(cid:1133)ợc trồng phổ biến

hiện nay (cid:1251) các tỉnh phía Bắc nh(cid:1133) BT7, AC5, T10 nhiễm bệnh b(cid:1189)c lá r(cid:1193)t nặng. Trong

những năm gần đơy, t(cid:1189)i một số tỉnh thuộc khu vực phía Bắc nh(cid:1133) HƠ Nội, Nam Định,

H(cid:1191)i D(cid:1133)(cid:1131)ng đư h(cid:1189)n chế hoặc không đ(cid:1133)a vƠo c(cid:1131) c(cid:1193)u s(cid:1191)n xu(cid:1193)t đối với giống lúa BT7

vƠ T10 trong v(cid:1257) mùa. Đơy lƠ nguyên nhơn h(cid:1189)n chế đến m(cid:1257)c tiêu tăng s(cid:1191)n l(cid:1133)ợng lúa

ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng t(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc trong những năm qua.

Công tác chọn t(cid:1189)o giống lúa c(cid:1259)a ta hiện nay vẫn ch(cid:1259) yếu lƠ ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp

truyền thống dựa trên lai t(cid:1189)o vƠ chọn lọc kiểu hình. Ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp nƠy có h(cid:1189)n chế lƠ

m(cid:1193)t nhiều th(cid:1249)i gian, kém hiệu qu(cid:1191), không chính xác vì biểu hiện kiểu hình còn ph(cid:1257)

thuộc vƠo môi tr(cid:1133)(cid:1249)ng, đặc biệt lƠ r(cid:1193)t khó để chọn đồng th(cid:1249)i nhiều tính tr(cid:1189)ng mong

muốn. Để chọn t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc giống lúa kháng hiệu qu(cid:1191) vƠ bền vững với nhiều ch(cid:1259)ng vi

khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá thì giống lúa đó ph(cid:1191)i mang nhiều gen kháng với nhiều ch(cid:1259)ng

hoặc ph(cid:1191)i ch(cid:1261)a 2 hoặc 3 gen kháng hữu hiệu. Bằng ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp chọn lọc truyền

thống thì r(cid:1193)t khó để thực hiện, tốn nhiều th(cid:1249)i gian để t(cid:1189)o ra đ(cid:1133)ợc giống lúa kháng.

Ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp nƠy cƠng khó h(cid:1131)n khi chúng ta tiến hƠnh chọn giống lúa đồng th(cid:1249)i có

mùi th(cid:1131)m vƠ kháng bệnh b(cid:1189)c lá. Hiện nay, chỉ thị phơn tử DNA đư đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng nh(cid:1133)

lƠ một công c(cid:1257) hỗ trợ có hiệu qu(cid:1191) trong các ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn t(cid:1189)o giống cơy trồng

trên thế giới. Bằng phơn tích kiểu gen kiểm soát các tính tr(cid:1189)ng mong muốn các nhƠ

chọn giống có thể tiến hƠnh chọn (cid:1251) b(cid:1193)t c(cid:1261) giai đo(cid:1189)n sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng nƠo c(cid:1259)a cơy trồng,

chọn lọc có thể tiến hƠnh ngay (cid:1251) các thế hệ sớm vƠ đặc biệt lƠ có thể chọn đ(cid:1133)ợc

2

giống mang nhiều tính tr(cid:1189)ng mong muốn trong cùng th(cid:1249)i điểm.

Những kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u đư đ(cid:1133)ợc công bố trên thế giới về di truyền tính

tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m vƠ tính kháng bệnh b(cid:1189)c lá (cid:1251) cơy lúa lƠ c(cid:1131) s(cid:1251) cho việc nghiên c(cid:1261)u

(cid:1261)ng d(cid:1257)ng chỉ thị DNA trong chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m, kháng bệnh b(cid:1189)c lá. Đối với

mùi th(cid:1131)m (cid:1251) cơy lúa, ch(cid:1193)t 2-acetyl-1-pyrroline (2Ap) đư đ(cid:1133)ợc công bố lƠ ch(cid:1193)t chính

(key compound) t(cid:1189)o nên mùi th(cid:1131)m (cid:1251) c(cid:1191) các giống lúa th(cid:1131)m, đặc tr(cid:1133)ng lƠ mùi th(cid:1131)m

c(cid:1259)a giống Jasmine vƠ Basmati (Buttery et al., 1983; Bradbury et al., 2005a). Ch(cid:1193)t

2AP đ(cid:1133)ợc xác định do gen fgr nằm trên NST số 8 kiểm soát tổng hợp (Huang et al.,

1994; Bradbury et al., 2005a). Gen fgr đư đ(cid:1133)ợc tìm ra các chỉ thị liên kết với những

kho(cid:1191)ng cách di truyền khác nhau vƠ trên các nguồn vật liệu khác nhau (Ahn et al.,

1992; Louriex et al., 1996; Garland and Henry, 2001; Bradbury et al., 2005b). Đối

với bệnh b(cid:1189)c lá lúa, hiện nay trên thế giới đư đ(cid:1133)ợc công bố có trên 30 ch(cid:1259)ng vi

khuẩn Xoo gơy bệnh trên lúa (Nino-Liu et al., 2006). (cid:1250) Việt Nam cũng đư có một số

nghiên c(cid:1261)u về các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá lúa t(cid:1189)i các vùng trồng lúa trong

c(cid:1191) n(cid:1133)ớc (Furuya et al., 2003; Phan Hữu Tôn vƠ Bùi Trọng Th(cid:1259)y, 2004; Nguyễn Thị

Liên vƠ cs., 2012). Cho đến nay đư phát hiện có 36 gen kháng chính với các ch(cid:1259)ng

vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá trên các giống lúa trồng vƠ lúa hoang d(cid:1189)i trên thế giới

(Chun et al., 2012). Di truyền c(cid:1259)a 36 gen kháng đư đ(cid:1133)ợc công bố, trong đó 28 gen

đư đ(cid:1133)ợc định vị trên các NST vƠ có chỉ thị liên kết đư đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra. (cid:1250) Việt Nam, các

gen kháng Xa4, xa5, Xa7 vƠ Xa21 đư đ(cid:1133)ợc công bố lƠ có kh(cid:1191) năng kháng hữu hiệu

với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá lúa (cid:1251) các tỉnh phía Bắc (Phan Hữu Tôn vƠ

Bùi Trọng Th(cid:1259)y, 2004; Taura et al., 2004; Lư Vĩnh Hoa vƠ cs., 2010; Vũ Hồng

Qu(cid:1191)ng vƠ cs., 2011). Đơy lƠ những công bố có giá trị trong nghiên c(cid:1261)u (cid:1261)ng d(cid:1257)ng chỉ

thị DNA trong các ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m kháng bệnh b(cid:1189)c lá. Tuy

nhiên, những chỉ thị phơn tử liên kết với gen mùi th(cid:1131)m vƠ gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá đư

đ(cid:1133)ợc công bố với những kho(cid:1191)ng cách di truyền khác nhau vƠ trên những nguồn vật

liệu khác. Do vậy, khi (cid:1261)ng d(cid:1257)ng các chỉ thị phơn tử đư đ(cid:1133)ợc công bố trong các

ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn t(cid:1189)o giống trên nguồn vật liệu c(cid:1257) thể thì cần ph(cid:1191)i tiến hƠnh kiểm

tra vƠ lựa chọn chỉ thị có độ tin cậy vƠ chính xác cao.

(cid:1260)ng d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử trong chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m, chọn t(cid:1189)o giống lúa

3

kháng bệnh b(cid:1189)c b(cid:1189)c lá (cid:1251) Việt Nam cũng đư đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh (cid:1251) một số c(cid:1131) quan nghiên

c(cid:1261)u. Tuy nhiên, việc lƠm nƠy vẫn còn r(cid:1249)i r(cid:1189)c, ch(cid:1133)a thƠnh một hệ thống, ch(cid:1133)a có

nhiều kết qu(cid:1191) đ(cid:1133)a ra. Đặc biệt, việc (cid:1261)ng d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử trong chọn t(cid:1189)o giống

lúa đồng th(cid:1249)i mang gen mùi th(cid:1131)m vƠ các gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá vẫn còn lƠ mới (cid:1251)

Việt Nam hiện nay.

2. M(cid:1257)c tiêu c(cid:1259)a đề tƠi

Lựa chọn chỉ thị phơn tử liên kết với gen mùi th(cid:1131)m vƠ gen kháng hữu hiệu

với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá phổ biến có độ chính xác cao sử d(cid:1257)ng trong

lai t(cid:1189)o vƠ chọn lọc giống lúa th(cid:1131)m kháng bệnh b(cid:1189)c lá cho các tỉnh phía Bắc

Chọn t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc một số dòng lúa th(cid:1131)m kháng bệnh b(cid:1189)c lá (mang gen th(cid:1131)m vƠ 1

hoặc 2 gen kháng hữu hiệu với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá), năng su(cid:1193)t khá

cho phát triển s(cid:1191)n xu(cid:1193)t vƠ lƠm vật liệu cho công tác lai t(cid:1189)o tiếp.

3. ụ nghĩa khoa h(cid:1233)c vƠ thực ti(cid:1225)n

3.1. ụ nghĩa khoa h(cid:1233)c

Ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp phơn tích di truyền từ bố mẹ đến thế hệ F2 để xác định chỉ thị

phơn tử DNA liên kết với gen mùi th(cid:1131)m vƠ gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá (cid:1251) cơy lúa, có độ

chính xác cao để sử d(cid:1257)ng cho lai t(cid:1189)o vƠ chọn lọc giống lúa th(cid:1131)m, kháng bệnh b(cid:1189)c lá

trên nguồn vật liệu hiện có: Chỉ thị 4 mồi ESP, IFAP, INSP vƠ EAP nhận diện gen

th(cid:1131)m fgr có độ chính xác từ 91 – 94%, chỉ thị Nbp181 nhận diện gen kháng Xa4 với

độ chính xác từ 96 – 97%, chỉ thị RG556 nhận diện gen kháng xa5 với độ chính xác

từ 65 – 76% vƠ chỉ thị P3 nhận diện gen kháng Xa7 với độ chính xác từ 82 - 92%

giữa gen kháng tính kháng.

Kh(cid:1191)ng định hiệu qu(cid:1191) c(cid:1259)a ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp lai t(cid:1189)o vƠ chọn lọc kiểu hình kết hợp

với sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử DNA chọn kiểu gen m(cid:1257)c tiêu (MAS) trong chọn t(cid:1189)o

giống lúa th(cid:1131)m kháng bệnh b(cid:1189)c lá.

3.2. ụ nghĩa thực ti(cid:1225)n

Chọn t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc 15 dòng lúa th(cid:1131)m mới, mang 1 – 2 gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá

(trong các gen Xa4, xa5 vƠ Xa7), thể hiện kháng tốt với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy

bệnh b(cid:1189)c lá phổ biến (cid:1251) các tỉnh phía Bắc. Các dòng lúa nƠy đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng lƠm vật

4

liệu lai t(cid:1189)o trong các ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn giống lúa th(cid:1131)m kháng bệnh b(cid:1189)c lá tiếp theo.

Trong đó, 2 dòng lúa lƠ T7.19-2 (mang gen th(cid:1131)m fgr vƠ gen kháng Xa7) vƠ dòng

T25.82-3 (mang gen th(cid:1131)m fgr vƠ gen kháng xa5) đáp (cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc m(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o về

th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng, năng su(cid:1193)t, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng, mùi th(cid:1131)m vƠ kháng bệnh b(cid:1189)c lá sẽ đ(cid:1133)ợc

tiếp t(cid:1257)c phát triển cho s(cid:1191)n xu(cid:1193)t t(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc trong th(cid:1249)i gian tới.

4. Những đóng góp m(cid:1247)i c(cid:1259)a đề tƠi

Lựa chọn đ(cid:1133)ợc chỉ thị phơn tử DNA liên kết với gen mùi th(cid:1131)m (fgr) vƠ gen

kháng bệnh b(cid:1189)c lá (Xa4, xa5 vƠ Xa7) sử d(cid:1257)ng cho chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m kháng

bệnh b(cid:1189)c lá cho các tỉnh phía Bắc với độ chính xác đến 94% đối với gen mùi th(cid:1131)m

fgr, đến 97% đối với gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa4, đến 76% đối với gen kháng bệnh

b(cid:1189)c lá xa5 vƠ đến 92% đối với gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa7.

Đư xác đinh đ(cid:1133)ợc 12 mẫu giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao vƠ 12 mẫu giống

lúa mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá sử d(cid:1257)ng lƠm bố mẹ cho các tổ hợp lai định h(cid:1133)ớng

trong chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m, kháng bệnh b(cid:1189)c lá t(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc.

Chọn t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc 15 dòng lúa th(cid:1131)m mới, đồng th(cid:1249)i mang 1 – 2 gen kháng bệnh

b(cid:1189)c lá phổ biến (cid:1251) các tỉnh phía Bắc. Các dòng lúa nƠy đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng lƠm vật liệu

mới cho lai t(cid:1189)o trong các ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn giống lúa th(cid:1131)m kháng bệnh b(cid:1189)c lá tiếp

theo. Trong đó, 2 dòng lúa lƠ T7.19-2 vƠ dòng T25.82-3 đáp (cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc m(cid:1257)c tiêu

chọn t(cid:1189)o sẽ đ(cid:1133)ợc tiếp t(cid:1257)c phát triển cho s(cid:1191)n xu(cid:1193)t t(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc trong th(cid:1249)i gian

5

tới.

Ch(cid:1133)(cid:1131)ng 1

T(cid:1240)NG QUAN TÀI LI(cid:1226)U

1.1. Ch(cid:1233)n t(cid:1189)o vƠ phát triển lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)(cid:1255)ng cao

Nghiên c(cid:1261)u chọn t(cid:1189)o vƠ phát triển lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao lƠ một trong những

(cid:1133)u tiên hƠng đầu c(cid:1259)a hầu hết các n(cid:1133)ớc s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa g(cid:1189)o trên thế giới. Do nhu cầu sử

d(cid:1257)ng g(cid:1189)o th(cid:1131)m tăng cao trong trong những năm gần đơy, ng(cid:1133)(cid:1249)i tiêu dùng sẵn sƠng

tr(cid:1191) giá cao cho g(cid:1189)o th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng. Hai nhóm lúa th(cid:1131)m nổi tiếng trên thế giới lƠ

Jamine vƠ Basmati có giá g(cid:1189)o th(cid:1133)(cid:1131)ng phẩm th(cid:1133)(cid:1249)ng cao g(cid:1193)p 2 – 3 lần so với giá g(cid:1189)o

c(cid:1259)a các giống lúa th(cid:1133)(cid:1249)ng không th(cid:1131)m. Giá g(cid:1189)o c(cid:1259)a lúa Jasmine vƠ Basmati cao lƠ

b(cid:1251)i vì không chỉ do nhu cầu mùi th(cid:1131)m vƠ đặc thù c(cid:1259)a h(cid:1189)t g(cid:1189)o mƠ còn lƠ l(cid:1133)ợng cung

c(cid:1193)p có h(cid:1189)n (Bradbury, 2009). Mặc dù (cid:1192)n Độ lƠ vùng cung c(cid:1193)p g(cid:1189)o Basmati lớn nh(cid:1193)t,

chiếm kho(cid:1191)ng một phần ba diện tích trên thế giới nh(cid:1133)ng năng su(cid:1193)t so với giống lúa

không th(cid:1131)m lƠ r(cid:1193)t th(cid:1193)p (Garg et al., 2006). Năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a giống lúa Jasmine cũng r(cid:1193)t

th(cid:1193)p, một phần do di truyền c(cid:1259)a giống, phần nữa lƠ do các giống lúa Jasmine r(cid:1193)t mẫn

c(cid:1191)m với các lo(cid:1189)i sơu bệnh h(cid:1189)i (Lorieux et al., 1996; Toojinda et al., 2005). Mặt khác,

giống lúa th(cid:1131)m cũng r(cid:1193)t kén vùng trồng, điều nƠy sẽ (cid:1191)nh h(cid:1133)(cid:1251)ng đến sự m(cid:1251) rộng diện

tích. Lúa th(cid:1131)m sẽ thể hiện mùi th(cid:1131)m cao h(cid:1131)n khi đ(cid:1133)ợc trồng trong điều kiện thích

hợp. Hầu nh(cid:1133) giống lúa Jasmine (cid:1251) Thái Lan đ(cid:1133)ợc trồng trong vùng Isan, Đông Bắc

c(cid:1259)a Thái Lan, đơy lƠ vùng đ(cid:1193)t cát, nhiễm mặn, th(cid:1133)(cid:1249)ng bị ngập (cid:1261)ng vƠ h(cid:1189)n nên năng

su(cid:1193)t lúa r(cid:1193)t th(cid:1193)p, bù l(cid:1189)i mùi th(cid:1131)m r(cid:1193)t cao, g(cid:1189)o ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao vƠ tr(cid:1251) thƠnh th(cid:1133)(cid:1131)ng

hiệu đặc thù c(cid:1259)a Thái lan (Itani et al., 2004). (cid:1190)nh h(cid:1133)(cid:1251)ng c(cid:1259)a môi tr(cid:1133)(cid:1249)ng dẫn đến

năng su(cid:1193)t th(cid:1193)p (cid:1251) các giống lúa th(cid:1131)m lƠ nguyên nhơn dẫn đến việc h(cid:1189)n chế s(cid:1191)n xu(cid:1193)t

các giống lúa nƠy (cid:1251) Mỹ vƠ những n(cid:1133)ớc s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa g(cid:1189)o truyền thống khác

(Bradbury, 2009). Một số n(cid:1133)ớc có nền s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa g(cid:1189)o truyền thống th(cid:1133)(cid:1249)ng tập

trung khai thác theo h(cid:1133)ớng năng su(cid:1193)t cao với hệ thống t(cid:1133)ới tiêu vƠ tăng c(cid:1133)(cid:1249)ng phơn

bón, nh(cid:1133)ng mùi th(cid:1131)m vƠ ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng bị gi(cid:1191)m. Nhiều n(cid:1133)ớc trong m(cid:1189)ng l(cid:1133)ới xu(cid:1193)t khẩu

g(cid:1189)o trên thế giới nh(cid:1133) Mỹ cũng ph(cid:1191)i nhập khẩu một khối l(cid:1133)ợng lớn g(cid:1189)o th(cid:1131)m thừ

Thái Lan, (cid:1192)n Độ vƠ Pakistan b(cid:1251)i vì họ không thể s(cid:1191)n xu(cid:1193)t đ(cid:1133)ợc g(cid:1189)o th(cid:1131)m ch(cid:1193)t

l(cid:1133)ợng cao t(cid:1189)i đ(cid:1193)t n(cid:1133)ớc c(cid:1259)a họ (Boriss, 2006). Từ khi bắt đầu cuốc cách m(cid:1189)ng xanh,

6

hầu hết các ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn giống lúa trên thế giới tập trung vƠo c(cid:1191)i tiến kh(cid:1191) năng

chống chịu sơu bệnh h(cid:1189)i vƠ đặc biệt lƠ tăng năng su(cid:1193)t h(cid:1189)t. Để tăng sự quan tơm vƠ

phát triển tr(cid:1251) l(cid:1189)i các giống lúa th(cid:1131)m trên thế giới, th(cid:1249)i gian gần đơy các lỗ lực trong

công nghệ sinh học vƠ chọn giống đư tập trung vƠo tăng năng su(cid:1193)t vƠ kh(cid:1191) năng

chống chịu c(cid:1259)a các giống lúa th(cid:1131)m nh(cid:1133)ng vẫn giữ mùi th(cid:1131)m vƠ ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng c(cid:1259)a các

giống lúa nƠy. Việc lƠm nƠy lƠ r(cid:1193)t khó đối với giống lúa Basmati b(cid:1251)i với một số chỉ

tiêu ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng so với các giống lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng khác nh(cid:1133) lƠ độ kéo dƠi h(cid:1189)t khi

n(cid:1193)u, độ mềm vƠ ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng n(cid:1193)u n(cid:1133)ớng (Garg et al., 2006). Mặc dù đư có những cố

gắng, nh(cid:1133)ng kết qu(cid:1191) c(cid:1259)a một số ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn t(cid:1189)o giống trong việc c(cid:1191)i t(cid:1189)o năng

su(cid:1193)t vƠ kh(cid:1191) năng chống chịu c(cid:1259)a giống lúa Basmati bị giới h(cid:1189)n b(cid:1251)i ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp

chọn lọc truyền thống (Bradbury, 2009). Một số tác gi(cid:1191) sử d(cid:1257)ng ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp chọn

giống đột biến (Soomro et al., 2003) hoặc sử d(cid:1257)ng chuyển gen (Garg et al., 2006)

nh(cid:1133)ng vẫn ch(cid:1133)a có giống lúa th(cid:1131)m nƠo đ(cid:1133)ợc c(cid:1191)i tiến di truyền đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra

(Bradbury, 2009). Mặc dù còn có những h(cid:1189)n chế về kết qu(cid:1191) trong c(cid:1191)i tiến các giống

lúa th(cid:1131)m so với các giống lúa không th(cid:1131)m, nh(cid:1133)ng kết qu(cid:1191) c(cid:1259)a các ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn

giống với m(cid:1257)c đích c(cid:1191)i t(cid:1189)o tăng năng su(cid:1193)t cho giống lúa Jasmine (cid:1251) Thái Lan đư thu

đ(cid:1133)ợc kết qu(cid:1191) đáng kể, thƠnh công h(cid:1131)n so với việc c(cid:1191)i tiến năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a giống lúa

Basmati (Toojinda et al., 2005).

T(cid:1189)i Nhật B(cid:1191)n, để thỏa mưn nhu cầu c(cid:1259)a ng(cid:1133)(cid:1249)i tiêu dùng, việc nghiên c(cid:1261)u vƠ

chọn t(cid:1189)o giống lúa ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao đư đ(cid:1133)ợc (cid:1133)u tiên hƠng đầu vƠ hầu hết các giống lúa

trong s(cid:1191)n xu(cid:1193)t đều lƠ các giống th(cid:1131)m có h(cid:1189)t g(cid:1189)o trong, ít b(cid:1189)c b(cid:1257)ng, hƠm l(cid:1133)ợng

amylose th(cid:1193)p (từ 15-20%), c(cid:1131)m mềm, dẻo, ngon. Đơy cũng lƠ xu h(cid:1133)ớng chung đư vƠ

đang diễn ra t(cid:1189)i các n(cid:1133)ớc sử d(cid:1257)ng lúa g(cid:1189)o lƠ cơy l(cid:1133)(cid:1131)ng thực chính nh(cid:1133) ĐƠi Loan,

HƠn Quốc. T(cid:1189)i Trung Quốc, các giống lúa d(cid:1189)ng Japonica cho c(cid:1131)m mềm, dẻo ngon

đư vƠ đang đ(cid:1133)ợc phát triển m(cid:1189)nh (Chen et al., 2006). T(cid:1189)i HƠn Quốc công tác chọn

t(cid:1189)o các giống lúa ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao đáp (cid:1261)ng nhu cầu c(cid:1259)a ng(cid:1133)(cid:1249)i tiêu dùng đang đ(cid:1133)ợc

đặt lên lƠ (cid:1133)u tiên hƠng đầu trong công tác nghiên c(cid:1261)u vƠ s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa (Korea

Country Report, 2005). T(cid:1189)i Úc, trong ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình nghiên c(cid:1261)u về lúa, chính ph(cid:1259) Úc

cũng đư dƠnh tới 49% kinh phí cho nghiên c(cid:1261)u về lúa để nghiên c(cid:1261)u vƠ chọn t(cid:1189)o

giống mới, đặc biệt lƠ các giống lúa cho năng su(cid:1193)t cao, ổn định trong điều kiện thay

đổi th(cid:1249)i tiết, khí hậu vƠ có ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao phù hợp tiêu chí xu(cid:1193)t khẩu, nh(cid:1193)t lƠ cho thị

7

tr(cid:1133)(cid:1249)ng Nhật B(cid:1191)n (Blakeney, 2008). Nghiên c(cid:1261)u vƠ s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao cũng

đặc biệt đ(cid:1133)ợc quan tơm t(cid:1189)i Thái Lan. Để tăng c(cid:1133)(cid:1249)ng tính c(cid:1189)nh tranh trên thị tr(cid:1133)(cid:1249)ng

lúa g(cid:1189)o thế giới, Thái Lan đư có những ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình nghiên c(cid:1261)u lớn, hƠng năm đầu

t(cid:1133) hƠng triệu đô la Mỹ cho việc phát triển các giống lúa th(cid:1131)m, h(cid:1189)t dƠi vƠ có ch(cid:1193)t

l(cid:1133)ợng cao (Vanavichit et al., 2004). Thái Lan lƠ n(cid:1133)ớc xu(cid:1193)t khẩu g(cid:1189)o th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t

l(cid:1133)ợng cao lớn nh(cid:1193)t vƠ có giá cao nh(cid:1193)t trên thế giới, kho(cid:1191)ng 700 USD/t(cid:1193)n, cao h(cid:1131)n g(cid:1189)o

ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng c(cid:1259)a Mỹ vƠ Việt Nam lƠ 34 USD vƠ 150USD theo th(cid:1261) tự (FAOSTAT,

2013).

(cid:1250) Việt Nam, lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao đ(cid:1133)ợc trồng trên c(cid:1191) ba miền Bắc, Trung,

Nam. Miền Nam có các giống lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng nổi tiếng nh(cid:1133) NƠng Th(cid:1131)m Chợ

ĐƠo, NƠng H(cid:1133)(cid:1131)ng, TƠu H(cid:1133)(cid:1131)ng; miền Trung nổi tiểng với lúa Gié An Cựu vƠ Lúa

th(cid:1131)m; Miền Bắc đặc tr(cid:1133)ng với nhóm lúa Tám, Dự vƠ gần đơy có giống BT7, T10,

AC5 cũng đ(cid:1133)ợc xếp vƠo nhóm lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao. Tập đoƠn lúa Tám c(cid:1259)a Việt

Nam lƠ đặc s(cid:1191)n độc đáo nổi tiếng từ ngƠn x(cid:1133)a với h(cid:1189)t g(cid:1189)o nhỏ, trong, c(cid:1131)m dẻo, th(cid:1131)m

ngon. Một số giống b(cid:1191)n địa (cid:1251) Việt Nam yêu cầu vùng đ(cid:1193)t trồng phù hợp nh(cid:1133) giống

NƠng Th(cid:1131)m Chợ ĐƠo chỉ trồng (cid:1251) xư Mỹ Lệ, huyện Cần Đ(cid:1133)ớc, tỉnh Long An; giống

Séng Cù (cid:1251) vùng cao biên giới tỉnh LƠo Cai, M(cid:1133)(cid:1249)ng Kh(cid:1133)(cid:1131)ng, Bát Xát, Simakai thì

c(cid:1131)m mới ngon (Nguyễn Văn Luật, 2009). Chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao

ph(cid:1257)c v(cid:1257) cho s(cid:1191)n xu(cid:1193)t trong những năm vừa qua đư có m(cid:1257)c tiêu, định h(cid:1133)ớng rõ rƠng

vƠ đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh (cid:1251) nhiều c(cid:1131) quan nghiên c(cid:1261)u trên c(cid:1191) n(cid:1133)ớc nh(cid:1133) Viện Cơy l(cid:1133)(cid:1131)ng

thực vƠ Cơy thực phẩm, Viện Di truyền Nông nghiệp, Viện Lúa đồng bằng sông

Cửu long, Tr(cid:1133)(cid:1249)ng Đ(cid:1189)i học Nông nghiệp HƠ Nội... Kết qu(cid:1191) cũng đư đ(cid:1133)a ra đ(cid:1133)ợc một

số giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao ph(cid:1257)c v(cid:1257) cho s(cid:1191)n xu(cid:1193)t. Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a đề

tƠi “Nghiên cứu phát triển một số giống lúa đặc sản cho một số giống lúa đặc sản

cho một số vùng sinh thái của Việt Nam” giai đo(cid:1189)n 2001-2005, đư c(cid:1191)i tiến vƠ t(cid:1189)o ra

một số giống lúa th(cid:1131)m nh(cid:1133) Nếp 87, OM3536, OM2524, HT1, NƠng Th(cid:1131)m chợ đƠo

dòng 5 vƠ một số giống khác nh(cid:1133) nếp DT12, nếp DS101, nếp PD2, TK106, LT2....

(Nguyễn Hữu Nghĩa, 2006). Các giống lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao mới chọn t(cid:1189)o nh(cid:1133)

H(cid:1133)(cid:1131)ng Cốm do tr(cid:1133)(cid:1249)ng Đ(cid:1189)i học Nông nghiệp HƠ Nội chọn t(cid:1189)o; giống lúa CL8, CL9

do Viện Di truyền nông nghiệp chọn t(cid:1189)o; giống lúa HT9, AC5, T10, HDT8 do Viện

Cơy l(cid:1133)(cid:1131)ng thực vƠ Cơy thực phẩm chọn t(cid:1189)o đư đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a vƠo s(cid:1191)n xu(cid:1193)t t(cid:1189)i các tỉnh

8

phía Bắc trong th(cid:1249)i gian gần đơy. Các giống lúa OM43-26, OM39, OM201,

OM2031, OM1490, OMCS2000, OM4900 do Viện Lúa đồng bằng sông Cửu long

chọn t(cid:1189)o cũng đư đang đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a vƠo s(cid:1191)n xu(cid:1193)t vƠ phát triển trong s(cid:1191)n xu(cid:1193)t t(cid:1189)i các

tỉnh phía Nam. Tuy nhiên, cho đến nay các giống lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng mới đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a

vẫn còn h(cid:1189)n chế nh(cid:1133) ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng ch(cid:1133)a cao, chỉ (cid:1251) m(cid:1261)c trung bình nên r(cid:1193)t khó để c(cid:1189)nh

tranh với ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng c(cid:1259)a các giống lúa nh(cid:1133) Jasmine, Basmati... đư có th(cid:1133)(cid:1131)ng hiệu

trên thế giới; Kh(cid:1191) năng chống chịu sơu bệnh h(cid:1189)i kém, thích (cid:1261)ng hẹp nên độ r(cid:1259)i ro

cao. Thực tế s(cid:1191)n xu(cid:1193)t hiện nay cho th(cid:1193)y: các giống lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao mới

đ(cid:1133)ợc chọn t(cid:1189)o trong th(cid:1249)i gian đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra nhiều về số l(cid:1133)ợng giống nh(cid:1133)ng diện tích

che ph(cid:1259) c(cid:1259)a các giống nƠy trên s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lƠ r(cid:1193)t ít. T(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc, các giống lúa

th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao mới chọn t(cid:1189)o vẫn ch(cid:1133)a thể thực sự thay thế đ(cid:1133)ợc giống lúa

BT7, lƠ một giống lúa ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao có nguồn gốc từ Trung Quốc đư bộc lộ r(cid:1193)t

nhiều h(cid:1189)n chế về kh(cid:1191) năng chống chịu sơu bệnh h(cid:1189)i, đặc biệt lƠ bệnh b(cid:1189)c lá trong v(cid:1257)

mùa. Đơy lƠ thánh th(cid:1261)c lớn đối với các nhƠ chọn t(cid:1189)o giống lúa (cid:1251) Việt Nam trong

th(cid:1249)i gian tới.

1.2. (cid:1260)ng d(cid:1257)ng ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn tử trong ch(cid:1233)n t(cid:1189)o gi(cid:1237)ng lúa

Trong những năm gần đơy, chỉ thị phơn tử DNA đư đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a vƠo sử d(cid:1257)ng

phổ biến trong chọn t(cid:1189)o giống trên nhiều đối t(cid:1133)ợng cơy trồng theo các m(cid:1257)c tiêu khác

nhau. Trong đó, cơy lúa lƠ đối t(cid:1133)ợng cơy trồng đ(cid:1133)ợc các nhƠ nghiên c(cid:1261)u quan tơm vƠ

đ(cid:1133)a ra nhiều kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u (cid:1261)ng d(cid:1257)ng theo các m(cid:1257)c tiêu nh(cid:1133): năng su(cid:1193)t, ch(cid:1193)t

l(cid:1133)ợng, ngắn ngƠy, chống chịu với điều kiện b(cid:1193)t thuận (abioticstress) vƠ sơu bệnh h(cid:1189)i

(bioticstress). Với những kết qu(cid:1191) đư đ(cid:1189)t đ(cid:1133)ợc, vai trò c(cid:1259)a chỉ thị phơn tử DNA đư

đ(cid:1133)ợc kh(cid:1191)ng định nh(cid:1133) lƠ một công c(cid:1257) mới giúp cho công tác chọn t(cid:1189)o giống cơy

trồng có hiệu qu(cid:1191) h(cid:1131)n, chính xác h(cid:1131)n vƠ nhanh h(cid:1131)n.

1.2.1. Một số chỉ thị phân tử DNA được sử dụng phổ biến trong nghiên cứu di

truyền và chọn tạo giống lúa

1.2.1.1. Chỉ thị dựa trên cơ sở lai DNA: Chỉ thị đa hình chiều dài các đoạn cắt giới

hạn - RFLP (Restriction Fragment Length Polymorphism)

Chỉ thị nƠy đ(cid:1133)ợc các nhƠ di truyền học lần đầu tiên giới thiệu trong nghiên

c(cid:1261)u lập b(cid:1191)n đồ các gen liên quan đến bệnh (cid:1251) ng(cid:1133)(cid:1249)i (Botstein et al., 1980). (cid:1250) thực

vật, chỉ thị nƠy lần đầu tiên đ(cid:1133)ợc áp d(cid:1257)ng trong nghiên c(cid:1261)u gen kiểm soát tổng hợp

9

ARN ribosom trong vùng c(cid:1193)u trúc nhơn c(cid:1259)a lúa mì (Appels and Dvorak, 1982). (cid:1250)

lúa, chỉ thị RFLP đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng nhiều trong lập b(cid:1191)n đồ QTLs cho các tính tr(cid:1189)ng ch(cid:1193)t

l(cid:1133)ợng vƠ năng su(cid:1193)t lúa (Lin et al., 1995), các gen kháng đ(cid:1189)o ôn (Hittalmani et al.,

1995), gen kháng rầy nơu (Hirabayashi and Ogawa, 1995), các gen kháng bệnh b(cid:1189)c

lá (Yoshimura et al., 1998; Yer and McCouch, 2004; He et al., 2006) vƠ nhiều các

tính tr(cid:1189)ng khác nh(cid:1133) kh(cid:1191) năng chịu mặn, h(cid:1189)n… Chỉ thị RFLP lƠ chỉ thị đồng trội, có

kh(cid:1191) năng biểu hiện t(cid:1193)t c(cid:1191) các alen c(cid:1259)a cùng một locus gen, do vậy có thể phơn biệt

đ(cid:1133)ợc các cá thể đồng hợp tử vƠ dị hợp tử. Đơy lƠ đặc điểm (cid:1133)u việt c(cid:1259)a lo(cid:1189)i chỉ thị

RFLP. H(cid:1189)n chế c(cid:1259)a ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp nƠy lƠ tốn nhiều th(cid:1249)i gian cần có mẫu dò đánh d(cid:1193)u

vƠ enzyme cắt giới h(cid:1189)n, đòi hỏi nhiều trang thiết bị phòng thí nghiệm. Đặc biệt lƠ

cần một l(cid:1133)ợng lớn DNA.

1.2.1.2. Chỉ thị phân tử dựa trên kĩ thuật phản ứng chuỗi trùng phân (Polymerase

Chain Reaction - PCR)

Kỹ thuật PCR đ(cid:1133)ợc Kary Mullis phát minh ra năm 1985 vƠ đư nhanh chóng

đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng hầu hết (cid:1251) các phòng thí nghiệm trên toƠn thế giới. Ph(cid:1191)n (cid:1261)ng dựa trên

nguyên tắc tổng hợp DNA nh(cid:1249) enzym DNA Polymerase chịu nhiệt (Taq, Pfu…) với

sự có mặt c(cid:1259)a đo(cid:1189)n DNA khuôn mẫu, DNA mồi, các nucleotit (dNTP) gồm 4 lo(cid:1189)i: dATP, dCTP, dGTP, dTTP vƠ ion Mg2+ ho(cid:1189)t động nh(cid:1133) một ch(cid:1193)t xúc tác (Saiki and

Gelfand, 1989). Tuỳ theo b(cid:1191)n ch(cid:1193)t c(cid:1259)a những đo(cid:1189)n mồi sử d(cid:1257)ng mƠ có những hệ

thống chỉ thị đặc tr(cid:1133)ng gồm chỉ thị STS, RAPD, SSR, AFLP, SNP, c(cid:1257) thể nh(cid:1133) sau:

Chỉ thị STS (Sequence Tagged Sites): Chỉ thị STS dựa trên ph(cid:1191)n (cid:1261)ng PCR,

đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra nh(cid:1249) việc xác định trình tự 2 đầu mỗi đo(cid:1189)n c(cid:1259)a mẫu dò dùng trong RFLP

phát hiện đ(cid:1133)ợc đa hình liên kết gen, chọn một đo(cid:1189)n đặc hiệu để thiết kế mồi dùng

cho ph(cid:1191)n (cid:1261)ng PCR. Đơy lƠ lo(cid:1189)i chỉ thị đồng trội có thể phơn biệt đ(cid:1133)ợc gen (cid:1251) tr(cid:1189)ng

thái đồng hợp tự vƠ dị hợp tử. Mỗi đo(cid:1189)n gen khác nhau sẽ có trình tự nucleotide

khác nhau, tùy từng vị trí mƠ mồi có thể gắn vƠo những đo(cid:1189)n khác nhau, nếu ghép 2

đầu c(cid:1259)a một đo(cid:1189)n DNA nh(cid:1193)t định thì sẽ đ(cid:1133)ợc nhơn lên đa hình thể hiện qua chiều

dƠi đo(cid:1189)n đ(cid:1133)ợc xác định qua điện di. Trong nhiều tr(cid:1133)(cid:1249)ng hợp, đo(cid:1189)n nhơn lên có kích

th(cid:1133)ớc bằng nhau nh(cid:1133)ng có trình tự nucleotide khác nhau, muốn phát hiện ph(cid:1191)i dùng

đến enzyme cắt giới h(cid:1189)n. Enzyme nƠy nhận biết đ(cid:1133)ợc các trình tự khác nhau đó vƠ

cắt (cid:1251) những vị trí nh(cid:1193)t định sẽ t(cid:1189)o ra đ(cid:1133)ợc các đo(cid:1189)n khác nhau, điện di sẽ xác định

10

đ(cid:1133)ợc đa hình. Trình tự mồi STS phát hiện sự biến đổi (cid:1251) m(cid:1261)c allen c(cid:1259)a gen trong

phơn tử DNA. Nh(cid:1133)ợc điểm chỉ thị STS lƠ đòi hỏi ph(cid:1191)i biết tr(cid:1133)ớc đ(cid:1133)ợc một vƠi trình

tự DNA c(cid:1259)a gen (Olson et al., 1989).

Chỉ thị RAPD (Random Amplified Polymorphic DNA): Lo(cid:1189)i chỉ thị nƠy dựa

trên ph(cid:1191)n (cid:1261)ng PCR, nhơn bội những đo(cid:1189)n DNA trong hệ gen, sử d(cid:1257)ng đo(cid:1189)n mồi đ(cid:1131)n

lẻ, ngẫu nhiên (random primers) dƠi kho(cid:1191)ng 9-10 nucleotit d(cid:1133)ới nhiệt độ kết cặp th(cid:1193)p (kho(cid:1191)ng 370C) (Williams et al., 1990). RAPD sinh ra những chỉ thị trội b(cid:1251)i sự có mặt hay vắng mặt những băng DNA đặc tr(cid:1133)ng, vì vậy không phơn biệt đ(cid:1133)ợc thể

dị hợp tử. Đơy lƠ h(cid:1189)n chế c(cid:1259)a lo(cid:1189)i chỉ thị nƠy so với chỉ thị đồng trội RFLP. Mặc dù

vậy, chỉ thị nƠy vẫn lƠ một công c(cid:1257) hữu hiệu trong việc lập b(cid:1191)n đồ di truyền (cid:1251) những

dòng nhị bội, những dòng cận phối hay các quần thể lai tr(cid:1251) l(cid:1189)i. Lợi thế c(cid:1259)a lo(cid:1189)i chỉ

thị nƠy lƠ không cần biết những thông tin về trình tự (William et al., 1993). Do chỉ

thị RAPD có h(cid:1189)n chế lƠ độ nh(cid:1189)y bị ph(cid:1257) thuộc vƠo điều kiện c(cid:1259)a ph(cid:1191)n (cid:1261)ng, đôi khi

kết qu(cid:1191) không lặp l(cid:1189)i đ(cid:1133)ợc, nên ng(cid:1133)(cid:1249)i ta đư khắc ph(cid:1257)c bằng cách nhơn dòng những

băng RAPD đặc hiệu, xác định trình tự c(cid:1259)a chúng rồi thiết kế những đo(cid:1189)n mồi dƠi

kho(cid:1191)ng 20bp từ c(cid:1191) hai đầu vƠ gọi lƠ chỉ thị SCARs (Sequence - Characterized

Amplified Region).

Chỉ thị AFLP (Amplified Fragment Length Polymorphism): Lo(cid:1189)i chỉ thị nƠy

đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng rộng rưi trong nghiên c(cid:1261)u lập b(cid:1191)n đồ gen vƠ xác định chỉ thị phơn tử

liên kết gen. Kĩ thuật t(cid:1189)o ra các lo(cid:1189)i chỉ thị nƠy đ(cid:1133)ợc gọi lƠ nhơn chọn lọc những

đo(cid:1189)n cắt giới h(cid:1189)n (Selective Restriction Fragment Amplication - SRFA). Ph(cid:1133)(cid:1131)ng

pháp nƠy có thể phát hiện đ(cid:1133)ợc sự có mặt c(cid:1259)a những đo(cid:1189)n cắt giới h(cid:1189)n b(cid:1193)t kỳ (Vos

et al., 1995). Kĩ thuật AFLP có thể t(cid:1189)o ra số l(cid:1133)ợng chỉ thị di truyền nhiều nh(cid:1193)t so với

các kĩ thuật khác đối với mỗi tổ hợp mồi. L(cid:1133)ợng DNA tổng số tiêu tốn cho kĩ thuật

nƠy l(cid:1189)i r(cid:1193)t ít. Đơy lƠ một ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp có hiệu qu(cid:1191) c(cid:1191) trong nghiên c(cid:1261)u đa d(cid:1189)ng di

truyền, tìm chỉ thị liên kết vƠ lập b(cid:1191)n đồ gen. Tuy nhiên, chỉ thị AFLP chỉ có thể

phát hiện đ(cid:1133)ợc một tr(cid:1189)ng thái alen c(cid:1259)a gen, do đó không thể phơn biệt giữa thể đồng

hợp tử vƠ dị hợp tử vƠ giá thƠnh cho nghiên c(cid:1261)u lƠ t(cid:1133)(cid:1131)ng đối cao.

Chỉ thị SSR (Simple Sequence Repeates hay Microsatellite): lƠ chỉ thị nghiên

c(cid:1261)u đa hình những đo(cid:1189)n DNA lặp l(cid:1189)i đ(cid:1131)n gi(cid:1191)n, đ(cid:1131)n vị lặp từ 1 – 6 nucleotide. B(cid:1191)n

ch(cid:1193)t đa hình c(cid:1259)a SSR đ(cid:1133)ợc sinh ra do sự nhơn bội từ DNA tổng số c(cid:1259)a hệ gen nh(cid:1249)

11

sử d(cid:1257)ng 2 đo(cid:1189)n mồi chặn biên 2 đầu với trình tự c(cid:1259)a vùng lặp l(cid:1189)i. Giá trị c(cid:1259)a SSR lƠ

(cid:1251) chỗ nó sinh ra đa hình từ r(cid:1193)t nhiều vùng t(cid:1133)(cid:1131)ng (cid:1261)ng, bao ph(cid:1259) rộng khắp hệ gen vƠ

phơn biệt đ(cid:1133)ợc tr(cid:1189)ng thái alen khác nhau c(cid:1259)a gen (chỉ thị đồng trội), có thể phơn biệt

đ(cid:1133)ợc đồng hợp tử vƠ dị hợp tử, dễ dƠng phát hiện bằng PCR. (cid:1250) thực vật, tần số vƠ

số l(cid:1133)ợng SSR đư đ(cid:1133)ợc xác định trên các cơy rừng nhiệt đới, cơy bắp c(cid:1191)i (Lagercrantz

et al., 1993), lúa mì vƠ 34 giống cơy trồng khác (Morgante and Oliveri, 1993). Hiện

nay, nghiên c(cid:1261)u sƠng lọc (screening) th(cid:1133) viện genome lúa cho th(cid:1193)y có kho(cid:1191)ng

25.000 chỉ thị SSR. Chỉ thị nƠy đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng nhiều trong nghiên c(cid:1261)u da d(cid:1189)ng di

truyền, tìm chỉ thị liên kết vƠ lập b(cid:1191)n đồ gen với độ chính xác cao, đ(cid:1131)n gi(cid:1191)n vƠ rẻ

tiền (McCouch et al., 2002; Liu et al., 2002...)

Chỉ thị SNP (Single Nucleotide Polymorphisms): Chỉ thị đa hình nucleotide

đ(cid:1131)n (Single Nucleotide Polymorphisms - SNP) có thể phơn biệt sự khác nhau trong

phơn tử AND (cid:1251) m(cid:1261)c độ từng nucleotit trong c(cid:1193)u trúc di truyền giữa các cá thể hoặc

NST. Chỉ thị SNP đ(cid:1133)ợc tìm ra đầu tiên trong bộ gen ng(cid:1133)(cid:1249)i, kho(cid:1191)ng 1.250 bp lƠ sƠng

lọc đ(cid:1133)ợc 1 SNP (Liu, 2007) vƠ (cid:1251) lúa thì c(cid:1261) kho(cid:1191)ng 200 - 700bp xu(cid:1193)t hiện 1 SNP

(Kenneth, 2009). Hiện nay, (cid:1261)ng d(cid:1257)ng c(cid:1259)a chỉ thị SNP đang r(cid:1193)t phổ biết trong lĩnh

vực nghiên c(cid:1261)u về di truyền, lập b(cid:1191)n đồ gien vƠ xem xét t(cid:1133)(cid:1131)ng quan c(cid:1259)a các gien

liên kết trên toƠn bộ genome tới các tính tr(cid:1189)ng nghiên c(cid:1261)u (Jin et al., 2010). Những

bộ chỉ thị SNP với mật độ phơn bố trên toƠn bộ genome nƠy đ(cid:1133)ợc r(cid:1193)t nhiều viện

nghiên c(cid:1261)u vƠ công ty trên thế giới thiết kế vƠ (cid:1261)ng d(cid:1257)ng tiến hƠnh hoƠn toƠn tự động

vƠ đ(cid:1189)t thông hiệu r(cid:1193)t cao (Shen et al., 2004). Trong những năm gần đơy những

nghiên c(cid:1261)u về di truyền thông qua các công nghệ genotyping (cid:1261)ng d(cid:1257)ng chỉ thị SNP

đư đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh trên r(cid:1193)t nhiều loƠi nh(cid:1133) lƠ (cid:1251) nho (Lijavetzky et al., 2007), (cid:1251) lúa

(Caicedo et al., 2009; Elizabeth et al., 2009), (cid:1251) đậu t(cid:1133)(cid:1131)ng (Hyten et al., 2009), (cid:1251) lúa

m(cid:1189)ch (Close et al., 2009), (cid:1251) ngô (Yan et al., 2009), (cid:1251) lúa mì (Akhunov et al., 2009).

Trong (cid:1261)ng d(cid:1257)ng chỉ thị DNA liên kết để chọn gen qui định một tính tr(cid:1189)ng nƠo

đó thì việc lựa chọn chỉ thị lƠ quan trọng quyết định đến sự thƠnh công. Sự lựa chọn

nƠy dựa trên một số đặc điểm (cid:1133)u tiên chính nh(cid:1133): độ chính xác c(cid:1259)a chỉ thị (liên kết

chặt với gen m(cid:1257)c tiêu), dễ sử d(cid:1257)ng, tuơn th(cid:1259) tự động hóa cao, kh(cid:1191) năng lặp l(cid:1189)i cao,

chi phí th(cid:1193)p. Bên c(cid:1189)nh đó, sự lựa chọn chỉ thị còn ph(cid:1191)i ph(cid:1257) thuộc vƠo thiết bị máy

móc c(cid:1259)a phòng thí nghiệm vƠ trình độ c(cid:1259)a cán bộ nghiên c(cid:1261)u. Một số lo(cid:1189)i chỉ thị

12

phơn tử DNA đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra với các đặc điểm nh(cid:1133) sau:

RFLP RADP AFLP SSR SNP Đặc điểm

10 0,2 0,5-1,0 0,5 0,5

Cao cao T. bình T. bình cao DNA yêu cầu (μg) (DNA required) Ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng DNA (DNA quality)

1,0 –3,0 1,5-50 20 - 100 1,0 – 3,0 1,0

Số locus đa hình phơn tích (Number of polymorph loci analysed) Sử d(cid:1257)ng (Easy of use) Khó Dễ Dễ Dễ Dễ

Kh(cid:1191) năng tự động hóa (Amenable Th(cid:1193)p T. bình T. bình Cao Cao

to automation)

Kh(cid:1191) năng lặp l(cid:1189)i (Reproducibility) không Cao Cao Cao Cao

Chi phí (Cost per analysis) Th(cid:1193)p T. bình Th(cid:1193)p Th(cid:1193)p Cao

Nguồn: Korzun (2009)

1.2.2. Một số kết quả ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn tạo giống lúa

Hiện nay, một số gen kiểm soát một số tính tr(cid:1189)ng chính trong cơy lúa nh(cid:1133)

th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng, năng su(cid:1193)t, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng, kh(cid:1191) năng chống chịu sơu bệnh h(cid:1189)i

(biotic stress) vƠ các điều kiện b(cid:1193)t thuận (abiotic stress)... đư đ(cid:1133)ợc định vị trên NST

bằng các chỉ thị phơn tử ADN. Các chỉ thị phơn tử ADN nƠy đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng nh(cid:1133) lƠ

một công c(cid:1257) hỗ trợ đắc lực trong công tác lai t(cid:1189)o vƠ chọn lọc giống lúa mới.

Những năm gần đơy, các nhƠ nghiên c(cid:1261)u thuộc IRRI đư thƠnh công trong việc

chuyển gen quỦ vƠo các giống lúa trồng bằng ph(cid:1133)(cid:1131)ng lai tr(cid:1251) l(cid:1189)i vƠ chọn lọc nh(cid:1249) chỉ

thị phơn tử (MABC). Kết qu(cid:1191) đư đ(cid:1133)ợc t(cid:1189)o ra lƠ các giống lúa vừa có năng su(cid:1193)t cao,

vừa có kh(cid:1191) năng chống chịu với các điều kiện môi tr(cid:1133)(cid:1249)ng b(cid:1193)t thuận, đặc biệt lƠ trong

việc quy t(cid:1257) nhiều gen kháng b(cid:1189)c lá vƠo một giống nh(cid:1133) dòng IRBB64 mang bốn gen

kháng Xa4, xa5, Xa7 vƠ Xa21, dòng IRBB63 mang các gen xa5, Xa7, Xa13 (Le et

al., 2006).

T(cid:1189)i Trung Quốc, các nhƠ chọn giống đư sử d(cid:1257)ng ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp MABC để

chuyển thƠnh công hai gen Xa21 vƠ Xa4 vƠo dòng ph(cid:1257)c hồi Mianhui 725 cho tổ hợp

lúa lai Shuhui 207. Sử d(cid:1257)ng MABC với các chỉ thị phơn tử liên kết pTA21 vƠ AB9

nhóm tác gi(cid:1191) nƠy cũng đư chuyển thƠnh công gen Xa21 vƠo dòng Minghui63. T(cid:1133)(cid:1131)ng

13

tự, các tác gi(cid:1191) cũng đư thu đ(cid:1133)ợc dòng ph(cid:1257)c hồi Minghui 63 mang tổ hợp gen kháng

b(cid:1189)c lá Xa21 vƠ gen Bt kháng sơu, dòng Minghui 63 mang hai gen kháng đ(cid:1189)o ôn Pi-

1(t) vƠ Pi-2(t), dòng Minghui 63 mang hai gen kháng rầy nơu (Shen et al., 2001).

T(cid:1189)i úc, các nhƠ nghiên c(cid:1261)u đư thƠnh công trong việc xác định vƠ (cid:1261)ng d(cid:1257)ng

những chỉ thị phơn tử DNA nh(cid:1133) R28, RM223, RM342 liên kết với gen mùi th(cid:1131)m

(fgr) trong việc chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m (Garland and Henry, 2001).

T(cid:1189)i Thái Lan, chỉ thị phơn tử DNA cũng đư đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng một cách hữu hiệu

trong việc t(cid:1189)o ra các dòng, giống lúa th(cid:1131)m mới (Vanavichit et al.., 2004). Họ cũng

đư thƠnh công trong việc kết hợp giữa nuôi c(cid:1193)y h(cid:1189)t ph(cid:1193)n vƠ sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử

liên kết với gen quy định mùi th(cid:1131)m, tính kháng bệnh b(cid:1189)c lá, đ(cid:1189)o ôn... để t(cid:1189)o nhanh

các giống lúa mới có mùi th(cid:1131)m vƠ có kh(cid:1191) năng chống chịu tốt với một số sơu bệnh

h(cid:1189)i chính. Các nhƠ chọn giống ng(cid:1133)(cid:1249)i Thái cũng đư thƠnh công trong việc quy t(cid:1257) các

gen kháng b(cid:1189)c lá, đ(cid:1189)o ôn vƠo các giống lúa th(cid:1131)m c(cid:1259)a địa ph(cid:1133)(cid:1131)ng nh(cid:1133) Thai Hom

Mali, Kao Khor 6 (thuộc nhóm giống lúa Jasmine) thông qua con đ(cid:1133)(cid:1249)ng lai hồi quy

kết hợp sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử (Jairin et al., 2009).

(cid:1250) Việt Nam, một số công trình nghiên c(cid:1261)u sử d(cid:1257)ng chị thị phơn tử DNA để

phát hiện gen kháng bệnh vƠ lập b(cid:1191)n đồ gen kháng đối với một số bệnh chính (cid:1251) cơy

lúa đư đ(cid:1133)ợc triển khai t(cid:1189)i một số viện nghiên c(cid:1261)u vƠ tr(cid:1133)(cid:1249)ng đ(cid:1189)i học trong n(cid:1133)ớc.

Nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a Viện Lúa đồng bằng sông Cửu long vƠ Viện Khoa học kỹ thuật

Nông nghiệp Miền nam về phơn tích di truyền tính kháng rầy nơu c(cid:1259)a giống lúa

hoang nh(cid:1249) chỉ thị phơn tử. Các nhƠ nghiên c(cid:1261)u đư xác định đ(cid:1133)ợc hai gen kháng rầy

nơu (cid:1251) loƠi lúa d(cid:1189)i O. Officinalis, đ(cid:1133)ợc định vị trên NST số 3 vƠ số 7 liên kết với 2

chỉ thị t(cid:1133)(cid:1131)ng (cid:1261)ng lƠ RM168 vƠ RM18 (Nguyễn Thị Lang vƠ cs., 2007). Nghiên c(cid:1261)u

xác định gen kiểm soát tính tr(cid:1189)ng kháng đ(cid:1189)o ôn vƠ rầy nơu (cid:1251) lúa bằng các chỉ thị

AFLP, các tác gi(cid:1191) đư tìm đ(cid:1133)ợc một số chỉ thị AFLP liên kết với tính kháng rầy nơu

vƠ đ(cid:1189)o ôn (cid:1251) hai dòng lúa nghiên c(cid:1261)u (Nguyễn Thị Lang vƠ Bùi Chí Bửu, 2003; Bùi

Chí Bửu vƠ Nguyễn Thị Lang, 2005). Nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a Viện Di truyền nông nghiệp,

đư quy t(cid:1257) vƠ chọn lọc đ(cid:1133)ợc dòng lúa mang c(cid:1191) hai gen kháng bệnh đ(cid:1189)o ôn P1-1 vƠ

P1-5 qua sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử liên kết với các gen để chọn lọc (Lư Tu(cid:1193)n nghĩa vƠ

cs., 2011). Nghiên c(cid:1261)u lập b(cid:1191)n đồ gen kiểm soát tính b(cid:1193)t d(cid:1257)c đực nh(cid:1189)y c(cid:1191)m nhiệt độ

cũng đư đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh, các tác gi(cid:1191) thuộc Viện Di truyền Nông nghiệp đư xác định

14

đ(cid:1133)ợc bốn chỉ thị phơn tử AFLP liên kết gen tgms-vn1 (gen b(cid:1193)t d(cid:1257)c đực nhơn nh(cid:1189)y

c(cid:1191)m với nhiệt độ) với kho(cid:1191)ng cách gần nh(cid:1193)t lƠ 3,5cM trên vai ngắn c(cid:1259)a NST số 2

c(cid:1259)a hệ gen lúa (Ph(cid:1189)m Ngọc L(cid:1133)(cid:1131)ng, 2005). L(cid:1133)u Thị Ngọc Huyền vƠ Vũ Đ(cid:1261)c Quang

(2003) đư xác định 3 gen kháng rầy nơu bph3, bph4, Bph6 vƠ phát hiện đ(cid:1133)ợc một

lo(cid:1189)t chỉ thị phơn tử SSR liên kết gần với các gen kháng đó. Nguyễn Thị Lang với sự

cộng tác c(cid:1259)a các tác gi(cid:1191) thuộc IRRI đư thƠnh công trong việc lập b(cid:1191)n đồ gen kháng

Bph10-1 kháng tốt đối với quần thể rầy nơu (cid:1251) ĐBSCL (Nguyễn Thị Lang vƠ Bùi Chí

Bửu, 2003). (cid:1260)ng d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử trong chọn t(cid:1189)o giống lúa chịu mặn, một số kết

qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u về chỉ thị phơn tử DNA liên kết với gen chọi mặn (cid:1251) cơy lúa đư đ(cid:1133)ợc

công bố. Phơn tích QTL chịu mặn (cid:1251) cơy lúa, Bùi Chí Bửu vƠ Nguyễn thị Lang

(2004) đư xác định đ(cid:1133)ợc chỉ thị RM223 liên kết với gen chịu mặn (cid:1251) cơy lúa với

kho(cid:1191)ng cách 6,3 cM trên nhiễm sắc thể số 8; Chỉ thị OSR1 vƠ RM315 liên kết với

QTLs cho tính chống chịu mặn (cid:1251) lúa, định vị trên nhiễm sắc thể số 1. Sử d(cid:1257)ng

ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp chọn giống bằng chỉ thị phơn tử (MABC) nhóm tác gi(cid:1191) c(cid:1259)a Viện Di

truyền Nông nghiệp đư chọn t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc các dòng mang QTL/gen Saltol chịu mặn vƠ

Sub1 chịu ngập có nền di truyền c(cid:1259)a giống lúa trồng phổ biến c(cid:1259)a Việt Nam c(cid:1257) thể:

Bắc Th(cid:1131)m 7- Saltol, AS996-Saltol , Bắc th(cid:1131)m 7 – Sub1, AS996-Sub1, Khang Dơn

18-Sub1, OM6976-Saltol. Các dòng nƠy đư đ(cid:1133)ợc nhơn vƠ trồng thử nghiệm trên

đồng ruộng (Le et al., 2011; 2012; Ta et al., 2012).

Những kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u về sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử DNA trong chọn t(cid:1189)o

giống lúa theo m(cid:1257)c tiêu đư đ(cid:1133)ợc công bố (cid:1251) trong vƠ ngoƠi n(cid:1133)ớc lƠ t(cid:1133)(cid:1131)ng đối phong

phú c(cid:1191) về nghiên c(cid:1261)u c(cid:1131) b(cid:1191)n vƠ nghiên c(cid:1261)u (cid:1261)ng d(cid:1257)ng. Đơy lƠ c(cid:1131) s(cid:1251) cho việc tiếp t(cid:1257)c

nghiên c(cid:1261)u vƠ (cid:1261)ng d(cid:1257)ng các chỉ thị phơn tử DNA trong công tác chọn t(cid:1189)o giống lúa

theo các m(cid:1257)c tiêu khác nhau, trên các nguồn vật liệu khác nhau (cid:1251) Việt Nam trong

hiện t(cid:1189)i vƠ th(cid:1249)i gian tới.

1.3. Nghiên c(cid:1261)u về mùi th(cid:1131)m vƠ ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn tử liên k(cid:1219)t v(cid:1247)i gen qui đ(cid:1231)nh mùi

th(cid:1131)m (cid:1251) cơy lúa

1.3.1. Chất tạo mùi thơm trong cây lúa

Về ch(cid:1193)t t(cid:1189)o mùi th(cid:1131)m trong cơy lúa, cho đến nay, trên thế giới đư có nhiều kết

qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u đ(cid:1133)ợc công bố. Ch(cid:1193)t th(cid:1131)m trong lúa có tới h(cid:1131)n một trăm hợp ch(cid:1193)t dễ

bay h(cid:1131)i nh(cid:1133) hydrocarbons, alcohol, aldehydes, ketones, acid, esters, phenols,

pyridines, pyrazines vƠ những hợp ch(cid:1193)t khác. Trong đó, ch(cid:1193)t 2-acetyl-1-pyrroline

15

(2Ap), lƠ ch(cid:1193)t chính t(cid:1189)o nên mùi th(cid:1131)m (cid:1251) những giống lúa, đặc tr(cid:1133)ng lƠ 2 giống

Basmati vƠ Jasmine (Buttery et al., 1983; Bradbury, 2009). Một số ch(cid:1193)t t(cid:1189)o mùi

th(cid:1131)m chính đ(cid:1133)ợc tìm ra (cid:1251) cơy lúa do tác gi(cid:1191) Bradbury (2009) đ(cid:1133)a ra theo b(cid:1191)ng 1.1.

B(cid:1191)ng 1.1. M(cid:1245)t s(cid:1237) ch(cid:1193)t t(cid:1189)o mùi th(cid:1131)m chính đ(cid:1133)(cid:1255)c tìm ra (cid:1251) cơy lúa

H(cid:1255)p ch(cid:1193)t th(cid:1131)m N(cid:1239)ng đ(cid:1245) (ppb) Miêu t(cid:1191) mùi th(cid:1131)m

Lúa Jasmine Lúa Basmati Ng(cid:1133)ỡng t(cid:1189)o mùi th(cid:1131)m (ppb)

5 Green, grass 853 751 Lúa không th(cid:1131)m 1960 Hexanal

500 Medicinal Butanol 5 1 9

Heptan-2-one 140 Fruit, spicy 23 22 40

Heptanal 3 Fruit, fatty 25 34 26

(E)hex-2-enal 2-pentyl furan 17 - Green, fruity Nutty, beany 7 35 5 21 15 78

Pentan-1-ol 4000 Sweet, strong 139 104 84

Octalnal 0.7 Citrus, fatty 26 40 29

(E)hept-2-enal 13 Fatty, green 45 22 80

2-acetyl-1-pyrroline 0.1 Sweet, popcon 49 7 3

50 Herby, green 11 3 3 6-methylhept-5-en- 2-one

Hexan-1-ol 2500 Sweet, green 51 45 59

Nonanol (E)oct-2-enal 1 3 Floral, fatty Green, herby 28 47 25 27 42 95

Oct-1-en-3-ol 1 Herby, earthy 34 25 58

2-ethyl hexanol - Oily, sweet 0 - 44

Benzaldehyde 350 Nutty, sweet 36 27 49

(E)non-2-enal 0.08 Fatty, waxy 14 6 28

(E)dec-2-enal (E,E)deca-2,4-dienal 0.4 0.07 Fatty, green Fatty, citrus 11 13 9 8 15 31

15 23 42 4-vinylguaicol 3 Spicy, fruit

12 3 17 Indol 140 Faecal, floral

Nguồn: Bradbury (2009)

Những kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u đư đ(cid:1133)ợc công bố về định l(cid:1133)ợng ch(cid:1193)t 2Ap trong các

16

giống lúa th(cid:1131)m vƠ giống lúa không th(cid:1131)m lƠ một bằng ch(cid:1261)ng để kh(cid:1191)ng định ch(cid:1193)t 2Ap

lƠ ch(cid:1193)t t(cid:1189)o mùi th(cid:1131)m chính trong các giống lúa th(cid:1131)m. HƠm l(cid:1133)ợng ch(cid:1193)t 2Ap đ(cid:1133)ợc tìm

ra (cid:1251) c(cid:1191) các giống lúa th(cid:1131)m vƠ giống lúa không th(cid:1131)m, tuy nhiên (cid:1251) giống lúa không

th(cid:1131)m thì th(cid:1193)p h(cid:1131)n nhiều. HƠm l(cid:1133)ợng 2AP (cid:1251) những giống lúa th(cid:1131)m đ(cid:1189)t tới 0,9 mg/kg,

cao g(cid:1193)p h(cid:1131)n 100 lần so với các các giống lúa không th(cid:1131)m (0,006-0,008 mg/kg)

(Buttery et al., 1983). HƠm l(cid:1133)ợng 2AP trong các giống lúa th(cid:1131)m Jasmine 85 lƠ 212,0

ppb; Khao Dawk Mali lƠ 322,2ppb, NƠng th(cid:1131)m chợ đƠo lƠ 83,6ppb (Nguyen et al.,

2006). Trong cơy lúa, ch(cid:1193)t th(cid:1131)m 2Ap đư đ(cid:1133)ợc tìm th(cid:1193)y (cid:1251) hầu hết các bộ phận c(cid:1259)a

cơy, trừ phần rễ (Lorieux et al., 1996).

Ch(cid:1193)t 2AP đ(cid:1133)ợc t(cid:1189)o thƠnh trong điều kiện nhiệt độ bình th(cid:1133)(cid:1249)ng (cid:1251) t(cid:1193)t c(cid:1191) các

bộ phận c(cid:1259)a cơy lúa phía trên mặt đ(cid:1193)t. Ch(cid:1193)t 2AP có c(cid:1193)u t(cid:1189)o gồm vòng pyrroline vƠ

nhóm methyl-keton đ(cid:1133)ợc tác gi(cid:1191) Yoshihashi (2002) đ(cid:1133)a ra trong hình 1.1:

Hình 1.1. C(cid:1193)u t(cid:1189)o 2-acetyl-1-pyrroline

Nguồn: Yoshihashi (2002)

Tác gi(cid:1191) Yoshihashi et al. (2002) đư đề xu(cid:1193)t đ(cid:1133)(cid:1249)ng h(cid:1133)ớng sinh tổng hợp 2AP

từ L-proline theo s(cid:1131) đồ sau:

Hình 1.2. S(cid:1131) đ(cid:1239) m(cid:1237)i quan h(cid:1227) giữa BAD vƠ sự t(cid:1241)ng h(cid:1255)p 2AP

17

Nguồn: Yoshihashi et al. (2002)

Ch(cid:1193)t tiền thơn c(cid:1259)a 2AP lƠ proline, đơy lƠ ch(cid:1193)t tham gia vƠo quá trình điều hoƠ

thẩm th(cid:1193)u c(cid:1259)a tế bƠo đ(cid:1133)ợc t(cid:1189)o ra nhiều h(cid:1131)n khi cơy lúa r(cid:1131)i vƠo tình tr(cid:1189)ng khô h(cid:1189)n.

Sự tích luỹ proline trong điều kiện khô h(cid:1189)n tỷ lệ thuận với sự hình thƠnh 2AP vƠ đó

cũng lƠ lỦ do t(cid:1189)i sao giống lúa th(cid:1131)m Thái lan Khao Dawk Mali 105 có mùi r(cid:1193)t th(cid:1131)m

trong điều kiện khô h(cid:1189)n (cid:1251) vùng Tung Kula Rong Hai (Yoshihashi et al., 2002).

Tổng hợp ch(cid:1193)t 2AP trong cơy lúa ph(cid:1257) thuộc vƠo b(cid:1191)n ch(cid:1193)t di truyền c(cid:1259)a giống

vƠ một số yếu tố mồi tr(cid:1133)(cid:1249)ng nh(cid:1133) nhiệt độ, th(cid:1249)i v(cid:1257), vĩ độ, vùng sinh thái vƠ điều kiện

khô h(cid:1189)n, mặn…Tác gi(cid:1191) Itani et al. (2004) đư nghiên c(cid:1261)u về hƠm l(cid:1133)ợng ch(cid:1193)t 2AP

trong h(cid:1189)t c(cid:1259)a các giống lúa (cid:1251) Nhật B(cid:1191)n ph(cid:1257) thuộc các yếu tố nh(cid:1133) di truyền (giống),

th(cid:1249)i gian thu ho(cid:1189)ch vƠ nhiệt độ môi tr(cid:1133)(cid:1249)ng. Theo tác gi(cid:1191), trong 63 mẫu giống lúa

th(cid:1131)m đ(cid:1133)ợc trồng trong cùng điều kiện, có nhiều mẫu giống có hƠm l(cid:1133)ợng 2AP

t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng nhau, có những giống cao 200% vƠ có những giống th(cid:1193)p chỉ bằng 60%

so với m(cid:1261)c trung bình. Ch(cid:1193)t 2Ap trong h(cid:1189)t lƠ cao nh(cid:1193)t khi thu ho(cid:1189)ch (cid:1251) th(cid:1249)i điểm 4 –

5 tuần sau trỗ vƠ gi(cid:1191)m 20% khi thu (cid:1251) th(cid:1249)i điểm 7 tuần sau trỗ. HƠm l(cid:1133)ợng ch(cid:1193)t 2AP

trong h(cid:1189)t cũng đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra lƠ đ(cid:1189)t cao h(cid:1131)n khi giai đo(cid:1189)n từ trỗ đến chín (cid:1251) m(cid:1261)c nhiệt độ th(cid:1193)p (25oC vƠo ban ngƠy vƠ 20oC vƠo ban đêm) so với m(cid:1261)c nhiệt nhiệt độ cao (35oC vƠo ban ngƠy vƠ 30oC vƠo ban đêm) trên t(cid:1193)t các giống lúa nghiên c(cid:1261)u. Theo

Lorieux et al. (1996), 2 giống lúa Basmati vƠ Jasmin thu ho(cid:1189)ch vƠo đầu mùa đông sẽ

có hƠm l(cid:1133)ợng 2AP trong h(cid:1189)t lƠ cao nh(cid:1193)t. Theo Yoshihashi et al. (2002), ch(cid:1193)t 2AP

trong h(cid:1189)t vƠ ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng h(cid:1189)t c(cid:1259)a cơy lúa tăng khi đ(cid:1133)ợc trồng trong điều kiện h(cid:1189)n vƠ (cid:1251)

vĩ độ cao. Nh(cid:1133) vậy, mùi th(cid:1131)m (cid:1251) cơy lúa lƠ r(cid:1193)t khác nhau khi đ(cid:1133)ợc gieo trồng trong

các điều kiện khác nhau nh(cid:1133) th(cid:1249)i v(cid:1257), nhiệt độ, vùng sinh thái, vĩ độ vƠ điều kiện h(cid:1189)n,

mặn…

Mùi th(cid:1131)m (cid:1251) lúa đ(cid:1133)ợc miêu t(cid:1191) giống nh(cid:1133) mùi th(cid:1131)m (cid:1251) cơy d(cid:1261)a d(cid:1189)i. (cid:1250) một số

n(cid:1133)ớc chơu Á, lá khô c(cid:1259)a cơy d(cid:1261)a d(cid:1189)i đ(cid:1133)ợc cho vƠo g(cid:1189)o không th(cid:1131)m khi n(cid:1193)u để t(cid:1189)o

mùi th(cid:1131)m nh(cid:1133) đối với mùi th(cid:1131)m c(cid:1259)a c(cid:1131)m n(cid:1193)u từ g(cid:1189)o Jasmine hoặc Basmati

(Bradbury, 2009). NgoƠi ra, 2AP còn đ(cid:1133)ợc tìm (cid:1251) một số lo(cid:1189)i cơy trồng khác nh(cid:1133)

18

ngô, đậu xanh (Brahmachary and Ghosh, 2002).

Có nhiều ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp giúp xác định đ(cid:1133)ợc mùi th(cid:1131)m c(cid:1259)a lúa, bao gồm c(cid:1191)

định tính vƠ định l(cid:1133)ợng. Ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp định tính nh(cid:1133) nếm h(cid:1189)t c(cid:1191)m nhận đ(cid:1133)ợc mùi

th(cid:1131)m c(cid:1259)a h(cid:1189)t g(cid:1189)o khi nhai, ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp ngửi mùi mẫu lá hoặc h(cid:1189)t g(cid:1189)o ngơm trong

dung dịch KOH 1.7% hoặc I2-KI (Nguyen et al., 2006). Ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp định l(cid:1133)ợng

ch(cid:1193)t 2Ap bằng ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp sắc kỦ khí (Buttery et al., 1983; Itani et al., 2004).

NgoƠi ra Nadaf (2006) đư tìm ra ch(cid:1193)t 2,4-dinitrophenol hydrazyine giúp nhận biết sự

có mặt c(cid:1259)a 2AP, vì ch(cid:1193)t nƠy khi ph(cid:1191)n (cid:1261)ng với 2AP sẽ t(cid:1189)o ra ch(cid:1193)t mƠu đỏ cam lƠ 2-

acetyl-phenyl hydrazone.

1.3.2. Di truyền tính trạng mùi thơm ở cây lúa

Di truyền mùi th(cid:1131)m (cid:1251) lúa đ(cid:1133)ợc nhiều nhƠ khoa học trên thế giới quan tơm

nghiên c(cid:1261)u. Tùy từng tác gi(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u, do sử d(cid:1257)ng nguồn vật liệu lai t(cid:1189)o khác

nhau đư đ(cid:1133)a ra kết luận về sự có mặt c(cid:1259)a từ 1 – 3 gen qui định mùi th(cid:1131)m (cid:1251) cơy lúa.

Khi nghiên c(cid:1261)u tỉ lệ phơn ly giữa cá thể th(cid:1131)m vƠ không th(cid:1131)m trong quần thể F2 c(cid:1259)a

nhiều tổ hợp lai, các nhƠ nghiên c(cid:1261)u cho rằng có một số gen khác nhau (trội hoặc

lặn) liên quan tới tính tr(cid:1189)ng th(cid:1131)m (Berner and Hoff, 1986). Theo Reddy and

Sathyanarayanaid (1980) thì có 3 gen trội qui định mùi th(cid:1131)m (cid:1251) cơy lúa lƠ Ska, Skb

vƠ Skc. Các kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u gần đơy đư đ(cid:1133)ợc công bố đều khẳng định gen đ(cid:1131)n

lặn nằm trên nhiễm sắc thế số 8 chịu trách nhiệm kiểm soát tổng hợp hợp ch(cid:1193)t th(cid:1131)m

2Ap. Gen nƠy đ(cid:1133)ợc đặt tên lƠ fgr (fragrant) (Huang et al., 1994; Bradbury et al.,

2005a; Patil et al., 2012). Theo Kuo et al. (2006), quá trình tổng hợp 2Ap trong cơy

lúa ph(cid:1257) thuộc vƠo ho(cid:1189)t tính c(cid:1259)a enzyme Betaine Aldehyde Dehydrogenase 2

(BAD2) sẽ c(cid:1189)nh tranh c(cid:1131) ch(cid:1193)t với enzyme sinh tổng hợp 2AP, ch(cid:1193)t 2AP vì thế sẽ

gi(cid:1191)m vƠ lúa sẽ ít th(cid:1131)m hoặc không có mùi th(cid:1131)m. Bradbury et al. (2005a) nghiên c(cid:1261)u

đặc điểm di truyền c(cid:1259)a gen qui định mùi th(cid:1131)m trong 2 giống lúa Basmati vƠ Jasmine

đư kết luận: mùi th(cid:1131)m c(cid:1259)a 2 giống lúa nƠy lƠ do 2AP, đ(cid:1133)ợc kiểm soát b(cid:1251)i gen đ(cid:1131)n

lặn fgr trên nhiễm sắc thể số 8. Kết qu(cid:1191) gi(cid:1191)i trình tự vùng gen nƠy cho th(cid:1193)y đột biến

m(cid:1193)t 8bp vƠ thay đổi 3 nucleotite (cid:1251) exon th(cid:1261) 7 c(cid:1259)a gen qui định tổng hợp BAD trên

NST số 8 lƠ nguyên nhơn t(cid:1189)o nên mùi th(cid:1131)m 2AP. C(cid:1193)u trúc gen fgr đ(cid:1133)ợc nhóm tác

19

gi(cid:1191) đ(cid:1133)a ra đ(cid:1133)ợc bắt đầu bằng bộ 3 (codon) ATG, 15 exon, 14 intron vƠ kết thúc bằng

bộ 3 TAA. Gi(cid:1191)i trình tự nucleotid (cid:1251) exon 7 đ(cid:1133)ợc nhóm tác gi(cid:1191) đ(cid:1133)a ra c(cid:1191) đối với

giống lúa th(cid:1131)m vƠ giống lúa không th(cid:1131)m, sai khác nh(cid:1133) sau:

Hình 1.3. S(cid:1131) đ(cid:1239) c(cid:1193)u trúc c(cid:1259)a gen fgr. Gi(cid:1237)ng lúa th(cid:1131)m lƠ sự m(cid:1193)t 8 bp vƠ 3

nucleotide (SNP) (cid:1251) b(cid:1245) 3 in đ(cid:1201)m vƠ g(cid:1189)ch chơn trong exon Nguồn: Bradbury et al. (2005a)

Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u nƠy cũng đ(cid:1133)ợc các tác khác đ(cid:1133)a ra trong các nghiên c(cid:1261)u

t(cid:1133)(cid:1131)ng tự. Đo(cid:1189)n gen sinh tổng hợp enzyme BAD2 đ(cid:1133)ợc xác định lƠ do bị đột biến

m(cid:1193)t 8 bp vƠ thay đổi 3 SNPs (cid:1251) exon 7 dẫn đến kết thúc sớm trong quá trình gi(cid:1191)i mư

sẽ lƠm enzyme BAD2 m(cid:1193)t ho(cid:1189)t tính, vì thế enzyme sinh tổng hợp ch(cid:1193)t 2AP nhiều

h(cid:1131)n vƠ lúa có mùi th(cid:1131)m (Kuo et al., 2006). Theo Chen et al. (2008), sự có mặt c(cid:1259)a

allen trội BADH2 qui định tổng hợp enzyme Betaine Aldehyde Dehydrogenase

(BAD2) đư (cid:1261)c chế sự tổng hợp ch(cid:1193)t 2AP t(cid:1189)o mùi th(cid:1131)m trong cơy lúa. Có 2 tr(cid:1189)ng thái

allen lặn c(cid:1259)a gen nƠy lƠ badh2-E2 vƠ badh2-E7 kiểm soát sự tổng hợp ch(cid:1193)t 2AP.

Tác gi(cid:1191) Srivong et al. (2008), Tr(cid:1133)(cid:1249)ng đ(cid:1189)i học Khon Kaen, Thái Lan đư tiến hƠnh

phơn tích trình tự exon 7 trên NST số 8 c(cid:1259)a giống lúa th(cid:1131)m Khao Dok Mali 105, Kor

Khor 6 cũng cho th(cid:1193)y sự m(cid:1193)t đo(cid:1189)n 8pb vƠ 3 nucleotide đ(cid:1131)n trong khi đó giống lúa

không th(cid:1131)m Sew-Mae-Jan vƠ Niew-san-Pah-Tawng không có sự m(cid:1193)t đo(cid:1189)n nƠy.

Tác gi(cid:1191) Kovach et al. (2009), Tr(cid:1133)(cid:1249)ng Đ(cid:1189)i học Cornell (Mỹ) đư tiến hƠnh

nghiên c(cid:1261)u về nguồn gốc gen kiểm soát mùi th(cid:1131)m (cid:1251) cơy lúa. Theo nhóm tác gi(cid:1191) nƠy,

20

gen đ(cid:1131)n lặn badh2 nằm trên NST số 8, lƠ gen chính kiểm soát tổng hợp 2AP t(cid:1189)o mùi

th(cid:1131)m (cid:1251) hầu hết các giống lúa, đ(cid:1189)i diện nhóm Basmati vƠ Jasmine. Đánh giá trên 242

mẫu giống lúa có nguồn gốc khác nhau bằng các chỉ thị SNP vƠ SSR, nhóm tác gi(cid:1191)

đư đ(cid:1133)a ra kết luận: gen badh2 đ(cid:1133)ợc tìm ra ch(cid:1259) yếu (cid:1251) các giống lúa trồng vƠ tập trung

phần lớn (60%) (cid:1251) nhóm giống lúa th(cid:1131)m. Allen lặn badh2 kiểm soát tổng hợp 2AP

đ(cid:1133)ợc tìm ra với 10 thể đột biến khác nhau từ allen trội BADH2 (cid:1251) các nhóm giống,

dẫn đến hƠm l(cid:1133)ợng 2AP cũng khác nhau (cid:1251) các nhóm giống: Indica, Japonica,

Japonica nhiệt đới vƠ Japonica ôn đới.

Cũng nghiên c(cid:1261)u về nguồn gốc gen qui định tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m trong cơy

lúa, tác gi(cid:1191) Prathepha (2009), Tr(cid:1133)(cid:1249)ng đ(cid:1189)i học Mahasarakham, Thái Lan đư tiến hƠnh

xác định gen fgr/badh2 qui định mùi th(cid:1131)m trên giống lúa cỏ (weedy rice – O. sativa

5’-TGCTCCTTTGTCATCACACC-3’ vƠ R: 5’-TTTCCACCAAGTTCCAGTGA-3’

f. spontanea) t(cid:1189)i vùng Đông bắc c(cid:1259)a Thái Lan bằng mồi chỉ thị oligonucleotide: F:

với 3 cặp allen BADH2/BADH2, BADH2/badh2 vƠ badh2/ badh2. Kết qu(cid:1191) đư phát

hiện đ(cid:1133)ợc allen badh2 có tần su(cid:1193)t lớn với giá trị lƠ 0,547 trong các mẫu giống lúa

trồng. Trong khi đó, allen badh2 không đ(cid:1133)ợc tìm ra (cid:1251) lúa hoang (wide rice - O.

rufipogon). Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u đư c(cid:1259)ng cố thêm về gi(cid:1191) thuyết về allen badh2 qui

định tổng hợp 2AP t(cid:1189)o mùi th(cid:1131)m có trong lúa cỏ có nguồn gốc mùi lúa trồng.

Theo Vinita et al. (2010), Viện nghiên c(cid:1261)u Nông nghiệp (cid:1192)n Độ, sự khác

nhau về mùi th(cid:1131)m giữa nhóm lúa th(cid:1131)m Basmati c(cid:1259)a (cid:1192)n Độ vƠ nhóm lúa th(cid:1131)m

Jasmine c(cid:1259)a Thái lƠ do ngoƠi ch(cid:1193)t 2AP, lƠ ch(cid:1193)t t(cid:1189)o mùi th(cid:1131)m chính, thì có sự khác

nhau về thƠnh phần c(cid:1259)a một số hợp ch(cid:1193)t dễ bay h(cid:1131)i khác. Allen qui định tổng hợp

ch(cid:1193)t t(cid:1189)o mùi th(cid:1131)m có nguồn gốc từ các giống lúa th(cid:1131)m t(cid:1189)i vùng núi Himalayan.

QTL qaro8.1 trên NST số 8 quyết định chính đến sự tổng hợp ch(cid:1193)t 2AP (cid:1251) c(cid:1191) nhóm

giống lúa Basmati vƠ Jasmine, allen trội BADH2 qui lƠ đối với lúa không th(cid:1131)m. Bên

c(cid:1189)nh đó, QTL qaro4.1 trên NST số 4 vƠ qaro3.1 trên NST số 3 cũng liên quan đến

mùi th(cid:1131)m (cid:1251) 2 nhóm giống lúa trên nh(cid:1133)ng 2 QTL nƠy ch(cid:1133)a đ(cid:1133)ợc gi(cid:1191)i mư.

Nh(cid:1133) vậy, di truyền về mùi th(cid:1131)m t(cid:1189)o b(cid:1251)i ch(cid:1193)t 2AP (cid:1251) cơy lúa đư đ(cid:1133)ợc các tác

21

gi(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u trên thế giới công bố, cho đến nay, đều kh(cid:1191)ng định do gen đ(cid:1131)n lặn

fgr nằm trên NST số 8 kiểm soát tổng hợp, do đột biến m(cid:1193)t đo(cid:1189)n 8 pb vƠ 3 SNPs (cid:1251)

exon th(cid:1261) 7.

1.3.3. Chỉ thị phân tử liên kết với gen qui định tính trạng mùi thơm ở cây lúa

Đư có nhiều kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u định vị gen fgr kiểm soát tổng hợp ch(cid:1193)t 2AP

vƠ chỉ thị phơn tử liên kết với gen nƠy trong cơy lúa đư đ(cid:1133)ợc công bố. Ahn et al.

(1992) sử d(cid:1257)ng một số chỉ thị RFLP để định vị gen qui định mùi th(cid:1131)m trong cơy lúa.

Kết qu(cid:1191) đư xác định gen fgr qui định tổng hợp ch(cid:1193)t t(cid:1189)o mùi th(cid:1131)m 2AP trong lúa g(cid:1189)o

đ(cid:1133)ợc xác định vị trí trên nhiễm sắc thể số 8, chỉ thị gần nh(cid:1193)t lƠ RG28 với kho(cid:1191)ng

cách di truyền lƠ 4,5 cM. Lorieux et al. (1996) sử d(cid:1257)ng quần thể DH (Double

Haploide – đ(cid:1131)n bội kép) với 135 dòng cùng với 4 lo(cid:1189)i chỉ thị RFLP, RAPD, STS vƠ

Isozymes để lập b(cid:1191)n đồ QLT c(cid:1259)a tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m c(cid:1259)a lúa. Kết qu(cid:1191) cho th(cid:1193)y một

số chỉ thị nằm trên NST số 8 đều có liên kết với gen kiểm soát sự có mặt c(cid:1259)a ch(cid:1193)t

2AP. Trong đó có một QLT nằm giữa RG28/Y5 vƠ RG1 (6.4&5.3cM) trên NST số 8

quyết định 69% đến sự thay đổi c(cid:1259)a tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m, có 16 chỉ thị đư đ(cid:1133)ợc xác

định trên NST số 8 trong đó Y5 (RAPD marker) có liên kết hoƠn toƠn với chỉ thị

RFLP lƠ RG28.

T(cid:1189)i Úc, các nhƠ nghiên c(cid:1261)u đư thƠnh công trong việc xác định chỉ thị phơn tử

nh(cid:1133) RG28, RM223, RM342 liên kết với gen quy định tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m fgr nằm

trên NST số 8. Nhóm tác gi(cid:1191) nƠy cũng thiết kế l(cid:1189)i mồi chỉ thị RG28 chuyển đổi từ

RFLP thƠnh SSR để đ(cid:1131)n gi(cid:1191)n h(cid:1131)n trong sử d(cid:1257)ng. Những chỉ thị nƠy đư đ(cid:1133)ợc (cid:1261)ng

d(cid:1257)ng thƠnh công trong việc chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m (Garland and Henry, 2001).

Vanavichit et al. (2004) đư phát hiện ra một đo(cid:1189)n nhiễm sắc thể kho(cid:1191)ng 27,6

kb đ(cid:1133)ợc đặt tên lƠ Os2AP ch(cid:1261)a 15 exon nằm trên NST số 8 điều khiển tính tr(cid:1189)ng

không th(cid:1131)m (cid:1251) lúa. Sự m(cid:1193)t đo(cid:1189)n 8 bp trong exon th(cid:1261) 7 đư kìm hưm ho(cid:1189)t động đồng

hoá ch(cid:1193)t proline thƠnh các hợp ch(cid:1193)t không th(cid:1131)m c(cid:1259)a đo(cid:1189)n gen trên vƠ cung c(cid:1193)p

nguồn proline cùng các ch(cid:1193)t trung gian khác để t(cid:1189)o ra ch(cid:1193)t 2AP. Đo(cid:1189)n 8 bp nƠy

đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng để t(cid:1189)o chỉ thị phơn tử Aromarker đư vƠ đang đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng một cách

22

hữu hiệu trong chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m t(cid:1189)i Thái Lan.

Dựa trên những kết qu(cid:1191) nƠy, Bralbury et al. (2005b) đư sử d(cid:1257)ng kỹ thuật

ASA (Allele Specific Amplification) với 4 cặp mồi ESP, EAP, IFAP, INSP (chỉ thị

BADH2) giúp phơn biệt kiểu gen c(cid:1259)a các giống lúa đồng hợp tử th(cid:1131)m (cho băng

257bp), dị hợp tử th(cid:1131)m (cho 2 băng dƠi 355bp vƠ 257bp) vƠ giống không th(cid:1131)m (cho

băng dƠi 355bp). Từ đơy m(cid:1251) ra một ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp hữu ích giúp xác định chính xác

tr(cid:1189)ng thái kiểu gen c(cid:1259)a tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m. Trình tự ho(cid:1189)t động c(cid:1259)a các mồi nh(cid:1133)

sau:

Nguồn: Bradbury et al. (2005b) Sau khi chỉ thị BADH2 đ(cid:1133)ợc tìm ra trên giống lúa Basmati vƠ Jasmine, tác

gi(cid:1191) Henry and Water (2006) đư tiến hƠnh nghiên c(cid:1261)u chỉ thị nƠy trên các giống lúa

th(cid:1131)m khác đang đ(cid:1133)ợc trồng t(cid:1189)i Úc. Kết qu(cid:1191) đư kh(cid:1191)ng định chỉ thị BADH2 cùng với

một số chỉ thị khác nh(cid:1133) RG28, RM224 vƠ RM342 có chính xác cao trong việc xác

định gen qui định mùi th(cid:1131)m trên các giống lúa th(cid:1131)m đang đ(cid:1133)ợc trồng t(cid:1189)i Úc, dễ sử

d(cid:1257)ng, chỉ cần điện di trên gel agarose có thể phơn biệt đ(cid:1133)ợc đa hình.

Chen et al. (2006), bằng việc sử d(cid:1257)ng một số chỉ thị SSR nh(cid:1133) L02 với cặp

mồi xác định lƠ 5’- CATCGGATAGTTCTCGGCAA-3’ (forward) vƠ 5’- GATA

CGTCGGTGTCGGTCAA-3’ (rerverse) vƠ L06 với cặp mồi đặc hiệu lƠ 5’-GCAA

GTGACGGAGTACGCCT3’(forward) vƠ 5’-GCTAACTTCCGCTCACGCAA-3’

(reverse), độ dƠi vƠ vị trí c(cid:1259)a gen fgr cũng đ(cid:1133)ợc xác định chính xác h(cid:1131)n, gen fgr

đ(cid:1133)ợc xác định trên nhiễm sắc thể số 8, có độ dƠi kho(cid:1191)ng 69 kb.

Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a Vinita et al. (2010) cũng kh(cid:1191)ng định 2AP lƠ ch(cid:1193)t t(cid:1189)o

mùi th(cid:1131)m chính trong các giống lúa th(cid:1131)m nghiên c(cid:1261)u. Nghiên c(cid:1261)u xơy dựng b(cid:1191)n đồ

23

di truyền QTL điều khiển tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m trong lúa, nhóm tác gi(cid:1191) nƠy đ(cid:1133)a ra kết

qu(cid:1191) cũng t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng với những nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a các tác gi(cid:1191) tr(cid:1133)ớc: Có 3 vị trí QTL

đ(cid:1133)ợc xác định liên quan đến tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m, đó lƠ qaro8.1 nằm trên NST số 8

có Ủ nghĩa ch(cid:1259) yếu vƠ nó đóng vai trò một allen không ch(cid:1261)c năng (không th(cid:1131)m) c(cid:1259)a

gen BADH2 qui định tổng hợp enzyme betaine aldehyde dehydrogennase (BADH);

T(cid:1133)(cid:1131)ng tự, các allen c(cid:1259)a gen BADH1 trong ph(cid:1189)m vi QTL qaro4.1 nằm trên NST số 4

liên quan đến mùi th(cid:1131)m trong cơy lúa; Gen nằm d(cid:1133)ới QTL qaro3.1 trên NST số 3

vẫn ch(cid:1133)a đ(cid:1133)ợc gi(cid:1191)i mư. Nhóm tác gi(cid:1191) nƠy đư phát triển các chỉ thị phơn tử liên kết

với QTL qaro8.1 nằm trên NST số 8 đư đ(cid:1133)ợc (cid:1261)ng d(cid:1257)ng trong chọn t(cid:1189)o giống lúa

th(cid:1131)m.

Dựa trên các nghiên c(cid:1261)u di truyền về mùi th(cid:1131)m trong cơy lúa đư đ(cid:1133)ợc công

bố, nhóm tác gi(cid:1191) Ahmadikhah et al. (2010) thuộc Tr(cid:1133)(cid:1249)ng đ(cid:1189)i học Nông nghiệp

reverse: 5'-

Gorgan, Iran đư phát triển chỉ thị Allele Specific Amplification (ASA) với cặp mồi

TTGGAAACAAACCTTAACCAT AG -3') cho đa hình đồng trội có thể phơn biệt

Arm1 (forward: 5'- TCCT CTCAATACATGGTTTATG- 3',

chính xác các giống lúa th(cid:1131)m với d(cid:1191)i băng 103 bp vƠ các giống lúa không th(cid:1131)m với

d(cid:1191)i băng lƠ 111 bp thay thế cho ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp đánh giá mùi th(cid:1131)m 2AP bằng phơn

tích hoặc c(cid:1191)m quan.

Tóm l(cid:1189)i, hiện nay đư phát hiện đ(cid:1133)ợc một số chỉ thị liên kết với gen fgr qui

định mùi th(cid:1131)m trong cơy lúa với độ chính xác cao: chỉ thị RFLP lƠ RG28; các chỉ thị

SSR: L06, RM223, RM342; đặc biệt lƠ chỉ thị BADH2 gồm 4 mồi: ESP, EAP, IFAP

vƠ INSP nhơn trực tiếp vùng gen th(cid:1131)m (ASA - Allele Specific Amplification), có độ

chính xác cao đư đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng nhiều trong chọn giống lúa th(cid:1131)m trên thế giới. Tuy

nhiên, các chỉ thị nƠy đ(cid:1133)ợc phát hiện vƠ công bố trên những nguồn vật liệu khác

nhau, kho(cid:1191)ng cách di truyền với gen fgr cũng khác nhau.

1.3.4. Kết quả ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn tạo giống lúa thơm

Các chỉ thị liên kết với gen th(cid:1131)m fgr đư đ(cid:1133)ợc tìm ra vƠ (cid:1261)ng d(cid:1257)ng có hiệu qu(cid:1191)

trong nhiều ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m trên thế giới vƠ Việt Nam.

T(cid:1189)i úc, các nhƠ nghiên c(cid:1261)u đư (cid:1261)ng d(cid:1257)ng những chỉ thị phơn tử nh(cid:1133) BADH2,

RG28, RM223, RM342 để xác định gen quy định tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m fgr trong

chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m vƠ đư t(cid:1189)o ra đ(cid:1133)ợc một số giống lúa th(cid:1131)m phát triển cho s(cid:1191)n

24

xu(cid:1193)t (Garland and Henry, 2001; Henry and Water 2006).

T(cid:1189)i Thái Lan, sau khi nhóm tác gi(cid:1191) Vanavichit phát hiện ra vùng gen kiểm

soát tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m trong cơy lúa, nhóm chỉ thị phơn tử DNA liên kết với vùng

gen nƠy (Aromarkers) cũng đ(cid:1133)ợc thiết kế đư vƠ đang đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng một cách hữu

hiệu trong việc t(cid:1189)o ra các dòng, giống lúa th(cid:1131)m mới (Vanavichit et al., 2007).

Chỉ thị phơn tử đ(cid:1133)ợc (cid:1261)ng d(cid:1257)ng nhiều trong chọn t(cid:1189)o vƠ c(cid:1191)i tiến giống lúa

th(cid:1131)m (cid:1251) (cid:1192)n Độ. Tác gi(cid:1191) Katherine et al. (2008), Tr(cid:1133)(cid:1249)ng đ(cid:1189)i học Wale, (cid:1192)n Độ, đư sử

d(cid:1257)ng 42 chỉ thị DNA InDels để đánh giá đa hình giữa các giống lúa th(cid:1131)m vƠ không

th(cid:1131)m. Kết qu(cid:1191) đư xác định đ(cid:1133)ợc 9 chỉ thị có độ tin cậy cao để phơn biệt các giống

lúa th(cid:1131)m vƠ không th(cid:1131)m, sử d(cid:1257)ng có độ phơn gi(cid:1191) cao trên nền điện di gel agarose.

Các chỉ thị nƠy d(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng phù hợp cho chọn giống lúa th(cid:1131)m đối với những

phòng thí nghiệm ch(cid:1133)a có hệ thống điện di gel polyacrylamide. Tác gi(cid:1191) Singh et al.

(2011) dựa trên thông tin về trình tự trên gen badh2 đư tiến hƠnh nghiên c(cid:1261)u vƠ thiết

kế mồi nks.badh2 với độ chính xác cao trong xác định gen qui định mùi th(cid:1131)m trên

các giống lúa Basmati. Tác gi(cid:1191) Kumari et al. (2012) đư tiến hƠnh nghiên c(cid:1261)u về độ

chính xác c(cid:1259)a chỉ thị BADH2 trên 208 dòng phơn ly thế hệ F10 c(cid:1259)a tổ hợp lai

CSR10 x Taraori Basmati vƠ đư kết luận rằng, chỉ thị BADH2 có độ chính xác cao,

sử d(cid:1257)ng để xác định gen qui định mùi th(cid:1131)m trong ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn t(cid:1189)o giống lúa

th(cid:1131)m (cid:1251) (cid:1192)n Độ. Tác gi(cid:1191) Salgotra et al. (2012), Tr(cid:1133)(cid:1249)ng đ(cid:1189)i học Công nghệ & Khoa

học nông nghiệp (cid:1192)n độ đư sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử trong lai backcross để chuyển các

gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá vƠo giống lúa th(cid:1131)m Basmati. Kết qu(cid:1191) đư chọn đ(cid:1133)ợc 7 dòng

lúa th(cid:1131)m kháng tốt với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá phổ biến (cid:1251) (cid:1192)n độ, trong

đó: 3 dòng lúa th(cid:1131)m mang 4 gen đồng hợp tử xa5 + xa13 + Xa21 + fgr; 4 dòng

mang 3 cặp gen xa13 + Xa21 + fgr. Các dòng lúa nƠy r(cid:1193)t có giá trị để phát triển cho

s(cid:1191)n xu(cid:1193)t vƠ sử d(cid:1257)ng lƠm nguồn vật liệu lai t(cid:1189)o (cid:1251) (cid:1192)n Độ. C(cid:1191)i tiến kh(cid:1191) năng kháng

bệnh b(cid:1189)c lá vƠ đ(cid:1189)o ôn trên giống Basmati, tác gi(cid:1191) Singh et al. (2012) đư tiến hƠnh lai

hồi qui giữa giống nền lƠ Busa Basmati 1 mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá xa13 vƠ Xa21

với giống cho lƠ Tetep mang gen kháng bệnh đ(cid:1189)o ôn Pi54. Sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử

kết hợp với chọn lọc truyền thống chọn ph(cid:1191) hệ từ thế hệ BC2F2, kết qu(cid:1191) đư chọn

đ(cid:1133)ợc 7 dòng lúa mang tới 89,5% đặc điểm c(cid:1259)a giống Busa Basmati 1, có mùi th(cid:1131)m,

25

mang các gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá xa13, Xa21 vƠ gen kháng bệnh đ(cid:1189)o ôn Pi54 (cid:1251) tr(cid:1189)ng

thái đồng hợp tử. Các dòng lúa th(cid:1131)m nƠy đư thể hiện tính kháng rộng với bệnh đ(cid:1189)o

ôn vƠ b(cid:1189)c lá (cid:1251) (cid:1192)n Độ.

T(cid:1189)i Bangladesh, tác gi(cid:1191) Miao (2010), Tr(cid:1133)(cid:1249)ng đ(cid:1189)i học Nông nghiệp

Bangladesh, đư sử d(cid:1257)ng 3 chỉ thị SSR lƠ RM223, RM515 vƠ RM342 tiến hƠnh chọn

các dòng lúa mang gen th(cid:1131)m trên 22 dòng lúa nghiên c(cid:1261)u. Kết hợp giữa chọn kiểu

gen vƠ chọn kiểu hình, nhóm tác gi(cid:1191) đư chọn đ(cid:1133)ợc 5 dòng lúa lƠ Indian Ndingo,

Namsagui19, IR77452, Basmati370 vƠ Si – Feng 43 có mùi th(cid:1131)m vƠ mang các đặc

điểm nông học tốt để phát triển cho s(cid:1191)n xu(cid:1193)t vƠ sử d(cid:1257)ng lƠm vật liệu cho các ch(cid:1133)(cid:1131)ng

trình chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m (cid:1251) Bangladesh. Tác gi(cid:1191) Jewel et al. (2011), Tr(cid:1133)(cid:1249)ng đ(cid:1189)i

học Nông nghiệp Bangladesh đư sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử RM223, RM342, RM515

chọn kiểu gen th(cid:1131)m fgr, kết hợp với phơn tích hóa sinh vƠ đánh giá kiểu hình để

chọn dòng lúa th(cid:1131)m mới từ 26 mẫu giống lúa vật liệu. Kết qu(cid:1191) đư chọn đ(cid:1133)ợc 6 dòng

lúa th(cid:1131)m mang kiểu gen th(cid:1131)m fgr đồng hợp tử, mang các đặc điểm tốt. Trên nguồn

vật liệu nghiên c(cid:1261)u, nhóm tác gi(cid:1191) cũng đ(cid:1133)a ra kết luận về chỉ thị phơn tử RM223 có

độ chính xác cao trong chọn kiểu gen th(cid:1131)m fgr vƠ mùi th(cid:1131)m trong h(cid:1189)t g(cid:1189)o có t(cid:1133)(cid:1131)ng

quan thuận với chiều dƠi h(cid:1189)t g(cid:1189)o vƠ t(cid:1133)(cid:1131)ng quan nghịch với chiều rộng h(cid:1189)t g(cid:1189)o.

T(cid:1189)i Mỹ, tác gi(cid:1191) Romesh et al. (2011), Tr(cid:1133)(cid:1249)ng Đ(cid:1189)i học Tenness, đư thƠnh

công trong việc sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử chọn t(cid:1189)o các dòng lúa th(cid:1131)m kháng b(cid:1189)c lá.

Nhóm tác gi(cid:1191) đư sử d(cid:1257)ng phép lai backcross dòng lúa th(cid:1131)m IRS 544-12 với các dòng

cho (donor) gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá xa13 vƠ Xa21. Bằng ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp chọn lọc ph(cid:1191)

hệ, sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử RM515 cho chọn lọc gen th(cid:1131)m fgr, chỉ thị RG136 cho

gen kháng xa13 vƠ pTA248 cho gen kháng Xa21, kết qu(cid:1191) đư chọn đ(cid:1133)ợc 16 dòng lúa

mang đồng hợp tử c(cid:1191) 3 gen fgr, xa13 vƠ Xa21 đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng lƠm vật liệu cho ch(cid:1133)(cid:1131)ng

trình chọn giống theo m(cid:1257)c tiêu t(cid:1189)i Mỹ.

T(cid:1189)i Iran, tác gi(cid:1191) Kiani (2011), Tr(cid:1133)(cid:1249)ng đ(cid:1189)i học Nông nghiệp Sari, đư sử d(cid:1257)ng

chỉ thị 4 mồi ESP, IFAP, INSP vƠ EAP chọn kiểu gen th(cid:1131)m fgr đồng hợp tử trên

quần thể phơn ly F2 c(cid:1259)a các tổ hợp lai giữa mẹ lƠ các giống lúa th(cid:1131)m địa ph(cid:1133)(cid:1131)ng

Sang tarom, Tarom deylamani với bố lƠ giống lúa năng su(cid:1193)t cao Neda, Nemat. Kết

qu(cid:1191) đư chọn đ(cid:1133)ợc 12 dòng mang gen th(cid:1131)m fgr đồng hợp tử, đ(cid:1133)ợc đánh giá có mùi

26

th(cid:1131)m vƠ mang những đặc tính nông học mong muốn. Những dòng lúa nƠy tiếp t(cid:1257)c

đ(cid:1133)ợc đánh giá để phát triển s(cid:1191)n xu(cid:1193)t vƠ sử d(cid:1257)ng lƠm vật liệu lai t(cid:1189)o cho ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình

chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m (cid:1251) Iran.

T(cid:1189)i Việt Nam, những (cid:1261)ng d(cid:1257)ng về chỉ thị phơn tử liên kết với gen fgr qui

định mùi th(cid:1131)m ph(cid:1257)c v(cid:1257) công tác chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m cũng đư đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh

trong th(cid:1249)i gian gần đơy. Nguyễn Thị Lang vƠ Bùi Chí Bửu (2004) đư sử d(cid:1257)ng chỉ thị

phơn tử RG28 vƠ RM223 để phát hiện gen quy định tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m fgr trong

chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m. Việc (cid:1261)ng d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử nƠy đư góp phần nơng cao

hiệu qu(cid:1191) c(cid:1259)a công tác chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m vƠ b(cid:1133)ớc đầu đư t(cid:1189)o ra một số dòng

lúa tẻ th(cid:1131)m triển vọng t(cid:1189)i vùng ĐBSCL nh(cid:1133) OM4900, OM6074, OM5999 vƠ

OM6035 (Nguyễn Hữu Nghĩa vƠ cs., 2006). Nhóm tác gi(cid:1191) D(cid:1133)(cid:1131)ng Xuơn Tú vƠ cs.

(2009), Viện Cơy l(cid:1133)(cid:1131)ng thực vƠ Cơy thực phẩm, đư sử d(cid:1257)ng các mồi c(cid:1259)a chỉ thị

BADH2 để kiểm tra gen th(cid:1131)m fgr trên nguồn vật liệu gồm 42 mẫu giống lúa đ(cid:1133)ợc

thu thập t(cid:1189)i các địa ph(cid:1133)(cid:1131)ng. Kết qu(cid:1191) cho th(cid:1193)y, 23 mẫu giống lúa trong đó có giống

Jasmine vƠ Basmati, đ(cid:1133)ợc xác định có mùi th(cid:1131)m đều có gen th(cid:1131)m fgr (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái

đồng hợp tử, t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng với mùi th(cid:1131)m vƠ gen th(cid:1131)m đ(cid:1133)ợc phát hiện trên giống

Jasmine vƠ Basmati. 19 mẫu giống không th(cid:1131)m không thể hiện có gen th(cid:1131)m fgr. Kết

qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a nhóm tác gi(cid:1191) đư kh(cid:1191)ng định chỉ thị phơn tử BADH2 có kh(cid:1191) năng

phơn biệt chính xác 100% giữa các giống lúa th(cid:1131)m vƠ không th(cid:1131)m. (cid:1260)ng d(cid:1257)ng chỉ thị

phơn tử BADH2 sƠng lọc gen th(cid:1131)m fgr trong chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m, kết qu(cid:1191) đư

chọn t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc một số giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao triển cho s(cid:1191)n xu(cid:1193)t t(cid:1189)i các tỉnh

phía Bắc nh(cid:1133) HDT2, HDT8 (D(cid:1133)(cid:1131)ng Xuơn Tú vƠ cs., 2010; 2013). Phan Hữu Tôn vƠ

Tống Văn H(cid:1191)i (2010), Tr(cid:1133)(cid:1249)ng Đ(cid:1189)i học Nông nghiệp HƠ Nội đư sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn

tử BADH2 trong giới h(cid:1189)n 2 mồi: ESP (nhơn vùng gen không th(cid:1131)m) vƠ IFAP (nhơn

vùng gen th(cid:1131)m) để sƠng lọc các giống lúa ch(cid:1261)a gen mùi th(cid:1131)m fgr. Độ chính xác c(cid:1259)a

chỉ thị BADH2 đư đ(cid:1133)ợc nhóm tác gi(cid:1191) kh(cid:1191)ng định với v(cid:1189)ch băng kho(cid:1191)ng 257 bp (có

gen fgr) đều xu(cid:1193)t hiện trên các giống lúa có mùi th(cid:1131)m vƠ không xu(cid:1193)t hiện (cid:1251) các

giống không th(cid:1131)m. Bằng sử d(cid:1257)ng chỉ thị nƠy, nhóm tác gi(cid:1191) đư sƠng lọc gen th(cid:1131)m

trên 66 mẫu giống lúa tẻ vƠ 18 mẫu giống lúa nếp đ(cid:1133)ợc thu thập t(cid:1189)i các địa ph(cid:1133)(cid:1131)ng

vƠ những dòng triển vọng. Kết qu(cid:1191) sƠng lọc kiểu gen th(cid:1131)m kết hợp với chọn lọc kiểu

27

hình, nhóm tác gi(cid:1191) đư giới thiệu đ(cid:1133)ợc 2 giống lúa tẻ th(cid:1131)m (T33 vƠ T12) vƠ 2 giống

lúa nếp (NV1 vƠ NV3) cho phát triển s(cid:1191)n xu(cid:1193)t. Tác gi(cid:1191) Trần T(cid:1193)n Ph(cid:1133)(cid:1131)ng vƠ cs.

(2010) cũng đư sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử BADH2 để đánh giá gen th(cid:1131)m fgr, kết hợp

với đánh giá mùi th(cid:1131)m bằng ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp phơn tích hóa học trên 19 mẫu giống lúa

địa ph(cid:1133)(cid:1131)ng vƠ giống lúa nhập nội. Kết qu(cid:1191) cho th(cid:1193)y, các giống lúa đ(cid:1133)ợc đánh giá có

mùi th(cid:1131)m đều đ(cid:1133)ợc phát hiện có gen th(cid:1131)m.

Nghiên c(cid:1261)u (cid:1261)ng d(cid:1257)ng chỉ thị phơn trong chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m trên thế giới

vƠ (cid:1251) trong n(cid:1133)ớc tuy ch(cid:1133)a nhiều, nh(cid:1133)ng những kết qu(cid:1191) đư đ(cid:1133)ợc công bố thì chỉ thị

BADH2 có độ tin cậy cao để xác định gen th(cid:1131)m fgr từ nguồn gốc không chỉ trên các

giống lúa th(cid:1131)m Jasmine vƠ Basmati mƠ còn trên nhiều vật liệu lúa th(cid:1131)m khác.

1.4. Nghiên c(cid:1261)u về b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá lúa vƠ ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn tử liên k(cid:1219)t v(cid:1247)i gen qui đ(cid:1231)nh

tính kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá (cid:1251) cơy lúa

Bệnh b(cid:1189)c lá lúa do vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv. oryzae (Xoo) gơy ra.

Đơy lƠ lo(cid:1189)i bệnh h(cid:1189)i nguy hiểm nh(cid:1193)t đối với cơy lúa (cid:1251) khu vực Ch(cid:1193)u Á (Mew et al.,

1993). Bệnh b(cid:1189)c lá lúa đ(cid:1133)ợc ghi nhận lƠm hao h(cid:1257)t năng su(cid:1193)t (cid:1251) Chơu Á lƠ từ 50%

đến 80% % (Khush and Ogawa, 1989). (cid:1250) Việt Nam, bệnh phổ biến (cid:1251) t(cid:1193)t c(cid:1191) các vùng

trồng lúa, từ vùng núi cao đến vùng ven biển, gơy thiệt h(cid:1189)i đến 60% năng su(cid:1193)t hoặc

có thể m(cid:1193)t trắng, nh(cid:1193)t lƠ đối với các giống có nguồn gốc từ Trung Quốc (BT7, KD18,

Q5). Việc sử d(cid:1257)ng thuốc b(cid:1191)o vệ thực lƠ ít có tác d(cid:1257)ng trong phòng trừ bệnh. V(cid:1193)n đề

trong s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa hiện nay quan tơm lƠ chọn giống kháng bệnh. Muốn chọn t(cid:1189)o

đ(cid:1133)ợc giống lúa kháng với bệnh b(cid:1189)c lá cho s(cid:1191)n xu(cid:1193)t (cid:1251) một vùng sinh thái nƠo đó thì

tr(cid:1133)ớc hết chúng ta cần biết đ(cid:1133)ợc thƠnh phần vƠ số ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh, sau đó

lƠ gen kháng đặc hiệu với từng ch(cid:1259)ng vi khuẩn đó.

1.4.1. Vi khuẩn gây bệnh bạc lá lúa

Vi khuẩn Xoo, gơy bệnh b(cid:1189)c lá cho cơy lúa, xơm nhập có tính th(cid:1257) động qua

th(cid:1259)y khổng, lỗ khí (cid:1251) trên mép lá, đặc biệt lƠ qua vết th(cid:1133)(cid:1131)ng xơy xát trên lá. Trong

điều kiện m(cid:1133)a ẩm, trên bề mặt lá sẽ tiết ra những giọt dịch vi khuẩn vƠ thông qua sự

va ch(cid:1189)m, tiếp xúc giữa các lá lúa bệnh có thể lơy lan từ lá nƠy sang lá khác để tiến

hƠnh xơm nhiễm lặp l(cid:1189)i nhiều lần trong suốt th(cid:1249)i kỳ sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng vƠ phát triển c(cid:1259)a

cơy lúa. Bệnh b(cid:1189)c lá th(cid:1133)(cid:1249)ng phát sinh d(cid:1133)ới d(cid:1189)ng các sọc vƠng kéo dƠi từ mép lá.

28

Trên phiến lá, vết bệnh lan rộng theo c(cid:1191) chiều dƠi vƠ chiều rộng, có mép viền hình

sóng rồi tr(cid:1251) lên vƠng sau vƠi ngƠy. Khi bệnh tiến triển, vết bệnh lan rộng ph(cid:1259) kín c(cid:1191)

mặt lá vƠ lá chuyển từ mƠu trắng sang mƠu sang mƠu xám nh(cid:1189)t vƠ khô (hình 1.4).

Hình 1.4. M(cid:1245)t s(cid:1237) hình (cid:1191)nh điển hình về biểu hi(cid:1227)n tri(cid:1227)u ch(cid:1261)ng c(cid:1259)a b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá lúa

Các chủng vi khuẩn gây bệnh: vi khuẩn Xoo có kh(cid:1191) năng đột biến t(cid:1189)o thƠnh

quần thể gồm nhiều nhóm ch(cid:1259)ng. Mỗi vùng s(cid:1191)n xu(cid:1193)t có thể có nhiều ch(cid:1259)ng vi khuẩn

gơy bệnh có tính độc khác nhau. Hiện nay, các nhƠ khoa học thuộc IRRI vƠ trên thế

giới đư công bố có kho(cid:1191)ng 30 ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh (Nino-Liu et al., 2006; Chun

et al., 2012). Nhật B(cid:1191)n đư xác định có 12 ch(cid:1259)ng, Philippine đư xác định có 6 ch(cid:1259)ng,

Indonesia đư xác định có 9 ch(cid:1259)ng, (cid:1192)n Độ đư xác định có 9 ch(cid:1259)ng (Furuya et al.,

2002). (cid:1250) Việt Nam cũng đư có một số nghiên c(cid:1261)u về các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh

t(cid:1189)i các vùng trồng lúa trong c(cid:1191) n(cid:1133)ớc. Theo Noda et al. (1999), (cid:1251) Việt Nam đư xác

định có 6 ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá lúa phơn bố (cid:1251) vùng ĐBSCL, miền nam

Trung bộ vƠ các tỉnh phía Bắc. Theo kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a Furuya vƠ các nhƠ

nghiên c(cid:1261)u thuộc Tr(cid:1133)(cid:1249)ng Đ(cid:1189)i học Nông nghiệp HƠ Nội, (cid:1251) các tỉnh phía Bắc có ít

nh(cid:1193)t 10 ch(cid:1259)ng vi khuẩn Xoo gơy bệnh b(cid:1189)c lá t(cid:1189)i các vùng trồng lúa (Furuya et al.,

2002; 2003).

(cid:1250) các tỉnh phía Bắc, theo tác gi(cid:1191) Phan Hữu Tôn vƠ Bùi Trọng Th(cid:1259)y (2004),

đư thu thập vƠ phơn lập đ(cid:1133)ợc 7 ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá trên các giống lúa

phổ biến đ(cid:1133)ợc trồng t(cid:1189)i các vùng sinh thái. Kết qu(cid:1191) phơn lập ch(cid:1259)ng c(cid:1259)a nhóm tác gi(cid:1191)

29

nƠy đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 1.2.

B(cid:1191)ng 1.2. Ngu(cid:1239)n g(cid:1237)c các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá lúa ph(cid:1241) bi(cid:1219)n đ(cid:1133)(cid:1255)c thu

th(cid:1201)p t(cid:1189)i các t(cid:1229)nh phía Bắc

Ch(cid:1259)ng KỦ hi(cid:1227)u các Isolate Thu th(cid:1201)p từ gi(cid:1237)ng Đ(cid:1231)a điểm thu th(cid:1201)p m(cid:1199)u b(cid:1227)nh

HAU 01043 TN.13-4 HƠ Nội 1

2B HAU 020361 Nếp tơn Thuận Chơu, S(cid:1131)n La

HAU 020083 Nhị (cid:1133)u 838 Quỳnh L(cid:1133)u, Nghệ An 3

HAU 010081 Bắc Th(cid:1131)m 7 Bình Giang, H(cid:1191)i D(cid:1133)(cid:1131)ng 4

5A HAU 020131 Khang Dơn Diễn Chơu, Nghệ An

HAU 020346 Nhị (cid:1133)u 838 Yên Kỳ, Yên bái 6

HAU 020201 Nếp th(cid:1131)m Bình Giang, H(cid:1191)i D(cid:1133)(cid:1131)ng 7

Ghi chú: HAU = Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội

Bùi Trọng Thuỷ vƠ cs. (2007) dựa trên 11 dòng chỉ thị mang các gen kháng

Xa1, Xa2, Xa3, Xa4, xa5, Xa7, Xa10, Xa11, Xa12, Xa14 vƠ Xa21 đư nhóm các nòi

b(cid:1189)c lá đ(cid:1133)ợc phơn lập trong giai đo(cid:1189)n 2001-2005 thƠnh 12 ch(cid:1259)ng. Trong giai đo(cid:1189)n

2007-2008, nhóm tác gi(cid:1191) đư phát hiện thêm 3 ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá lúa

mới (cid:1251) Nam Định, Bắc Ninh vƠ HƠ Nội, nơng tổng số các ch(cid:1259)ng vi khuẩn b(cid:1189)c lá lên

con số 15 (Bùi Trọng Th(cid:1259)y, 2008).

Theo kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a C(cid:1257)c B(cid:1191)o vệ Thực vật về sự đa d(cid:1189)ng di truyền

một số ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh (cid:1251) miền Bắc bằng cặp mồi XOR đặc hiệu cho th(cid:1193)y

47 ch(cid:1259)ng phơn lập vi khuẩn b(cid:1189)c lá đ(cid:1133)ợc phơn chia thƠnh 13 nhóm nòi (C(cid:1257)c BVTV,

2010).

Nguyễn Văn Viết vƠ cs. (2008a; 2008b) đư sử d(cid:1257)ng kỹ thuật nghiên c(cid:1261)u đa

d(cid:1189)ng di truyền trên c(cid:1131) s(cid:1251) đa hình 2 gen 16S- vƠ 13S- rDNA đặc thù cho vi khuẩn

b(cid:1189)c lá. Các dữ liệu về đồng d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a 60 ch(cid:1259)ng vi khuẩn b(cid:1189)c lá phơn lập (cid:1251)

Miền Bắc Việt Nam đ(cid:1133)ợc xử lỦ trên ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình NTSYS cho th(cid:1193)y các ch(cid:1259)ng b(cid:1189)c lá

đ(cid:1133)ợc phơn thƠnh 13 nhóm, trong đó nhóm 2 vƠ 3 có tần xu(cid:1193)t lớn nh(cid:1193)t, chiếm14,89%.

Gần đơy, tác gi(cid:1191) Phan Hữu Tôn vƠ cs. (2012) đư phơn lập 412 ch(cid:1259)ng (isolate)

vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá đ(cid:1133)ợc thu thập trên 39 giống lúa trồng phổ biến t(cid:1189)i 19 tỉnh

thƠnh thuộc các tỉnh phía Bắc. Bằng sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử XORF vƠ XOR vƠ ph(cid:1191)n

30

(cid:1261)ng với các dòng đẳng gen, nhóm tác gi(cid:1191) đư phơn ra đ(cid:1133)ợc 12 nhóm ch(cid:1259)ng vi khuẩn

vƠ vẽ b(cid:1191)n đồ phơn bố c(cid:1259)a từng ch(cid:1259)ng (hình 1.5). Trong đó, ch(cid:1259)ng 2 vƠ ch(cid:1259)ng 3 lƠ

ch(cid:1259)ng phổ biến nh(cid:1193)t, ch(cid:1259)ng 3, 4, 11, 12 lƠ ch(cid:1259)ng có độc tính m(cid:1189)nh nh(cid:1193)t.

B(cid:1190)N ĐỒ PHÂN BỐ CHỦNG B(cid:1226)NH BẠC LÁ MIỀN BẮC VI(cid:1226)T NAM B(cid:1190)N ĐỒ PHÂN BỐ CHỦNG B(cid:1226)NH BẠC LÁ MIỀN BẮC VI(cid:1226)T NAM

TRUNG QU(cid:1236)C

66 6 6 6 66 66

1010 10

66 6

*Đ.Biên *Đ.Biên

33 3

* T.Quang * T.Quang 66 6 66 6 * T.Nguyên * T.Nguyên

55 5

2 22 3 33 55 5

2 22 3 33 55 5

3322 32 3 33

5 55 99 9

10 1010 33 1010 10 3 * L.Sơn * L.Sơn

99 9 3 33

55 5

11 1 3 3 33 33

33 3

22 2 3 33 * L.Châu * L.Châu 3322 32 55 5 3 33

2 22 3 33 55 5

4 44 44 4

99 9

22 2 3 33

22 2

2 22 3 33 55 5 * S. La * S. La

* V.Phúc * V.Phúc 33 3 33 3 1 11

1010 22 10 2 Q.Ninh Q.Ninh

22 2

44 4

11 1

33 3

44 4 33 3 1 11

Chủng Chủng

77 7

11 1

33 3

22 2

H.Bình * H.Bình *

88 8

44 4

22 2

2 22 44 4

* H(cid:1191)i Phòng * H(cid:1191)i Phòng 3344 34 * T.Binh * T.Binh

4433 43

33 3

2 3 22 33 44 4

33 3 * N. Định * N. Định

33 3

99 9

44 4

44 4

11 1 * B.Ninh * B.Ninh 77 88 7 8 44 4 33 3 7 77 * H.Duong * H.Duong 1212 12 88 8 1212 12 1111 11 * H.Yen * H.Yen 44 4 4433 43 1212 12 43 4433 * N. Bình * N. Bình

1010 10

44 4

1111 11

55 5

33 3

55 5 3 33

4433 43 33 3 T.Hóa * T.Hóa * 55 5 22 22 2 2 2 22

33 3

66 6

1212 12

Ngh(cid:1227) An * Ngh(cid:1227) An *

55 5

22 2

55 5 3 33

33 3

22 2 2 22

33 3

Hình 1.5. B(cid:1191)n đ(cid:1239) phơn b(cid:1237) các ch(cid:1259)ng vi khuẩn Xoo (cid:1251) miền Bắc Vi(cid:1227)t Nam Nguồn: Phan Hữu Tôn vƠ cs. (2012)

T(cid:1189)i các tỉnh phía Nam, Nguyễn Thị Liên vƠ cs. (2012), Tr(cid:1133)(cid:1249)ng Đ(cid:1189)i học Cần

Th(cid:1131), đư sử d(cid:1257)ng cặp mồi XO290R-F đ(cid:1133)ợc thiết kế để khuếch đ(cid:1189)i đo(cid:1189)n gen rhs có

kích th(cid:1133)ớc kho(cid:1191)ng 290bp c(cid:1259)a vi khu(cid:1193)n Xoo, kết qu(cid:1191) đư nhận diện đ(cid:1133)ợc 5 dòng vi

khuẩn lƠ: OM66-1, OM98, OM98-1, TL6 vƠ AG11. Đặc biệt một trong số đó có

ch(cid:1261)a gen rhs, một gen gơy bệnh có độc tính cao mới đ(cid:1133)ợc phát hiện có trong vi

khuẩn Xoo.

Nh(cid:1133) vậy, (cid:1251) Việt Nam, các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá lúa t(cid:1189)i các vùng

trồng lúa đư đ(cid:1133)ợc nghiên c(cid:1261)u, tuy nhiên kết qu(cid:1191) công bố c(cid:1259)a các nhóm tác gi(cid:1191) vẫn

ch(cid:1133)a thống nh(cid:1193)t về số l(cid:1133)ợng vƠ thƠnh phần ch(cid:1259)ng.

1.4.2. Nguồn gen kháng và chỉ thị phân tử liên kết với gen kháng

Cùng với việc xác định nguồn vi khuẩn gơy bệnh thì việc tìm ra nguồn gen

kháng (cid:1251) cơy lúa với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh đó lƠ cần thiết giúp công tác chọn

t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh bền vững cho từng vùng s(cid:1191)n xu(cid:1193)t. Cho đến nay, đư có 36

gen kháng chính đư đ(cid:1133)ợc phát hiện trên các giống lúa trồng vƠ lúa hoang d(cid:1189)i trên thế

giới, trong đó tập trung phần lớn lƠ (cid:1251) các n(cid:1133)ớc Đông – Nam Á. Các gen kháng đ(cid:1133)ợc

31

tìm ra trên các giống lúa khác nhau vƠ đ(cid:1133)ợc các tác gi(cid:1191) kỦ hiệu từ Xa1 – Xa36

(Chun et al., 2012). Kiểu di truyền c(cid:1259)a các gen kháng đư đ(cid:1133)ợc xác định, phần lớn lƠ

gen trội (25 gen); 10 gen lặn, bao gồm: xa5, xa8, xa11, xa13, xa15, xa19, xa20, xa24,

xa28 và xa34; 1 gen Xa27 thể hiện kiểu di truyền trội không hoƠn toƠn. Trong 36

gen kháng đ(cid:1133)ợc phát hiện, 28 gen đư đ(cid:1133)ợc xác định vị trí trên các NST khác nhau vƠ

có chỉ thị liên kết đư đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra. Trên NST số 1 có 2 gen: Xa29 vƠ xa34; NST số 2

có 1 gen lƠ xa24; NST số 3 có 1 gen lƠ xa11; NST số 4 có 7 gen lƠ Xa1, Xa2, Xa12,

Xa14, Xa25(t), Xa30(t) vƠ Xa31(t); NST số 5 có 1 gen lƠ xa5; NST số 6 có 3 gen lƠ

Xa7, Xa27 vƠ Xa33(t); NST số 7 có 1 gen lƠ xa8; NST số 8 có 1 gen lƠ xa13; NST

số 11 có 10 gen lƠ Xa10, Xa23, Xa30(t), Xa3/Xa26, Xa22(t), Xa4, Xa32(t), Xa35(t)

vƠ Xa36(t); NST số 12 có 1 gen lƠ xa32. Các gen kháng: Xa22(t), Xa25(t), Xa30(t),

Xa31(t), Xa32(t), Xa33(t), Xa35(t), Xa36(t) đư đ(cid:1133)ợc định vị trên NST nh(cid:1133)ng kết qu(cid:1191)

vẫn ch(cid:1133)a đ(cid:1133)ợc kh(cid:1191)ng định chắc chắn (tentative). Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u về gen kháng

vƠ chỉ thị liên kết với từng gen đư công bố đ(cid:1133)ợc liệt kê (cid:1251) ph(cid:1257) l(cid:1257)c 1.

Nh(cid:1133) vậy, trên 12 NST (cid:1251) lúa thì có tới 10 NST có ch(cid:1261)a các locus/gen qui định

tính kháng với các ch(cid:1259)ng khác nhau c(cid:1259)a vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá. Trong đó, ch(cid:1261)a

nhiều gen kháng nh(cid:1193)t lƠ NST số 11 (10 gen) tiếp đến lƠ NST số 4 (4 gen). Hai NST

nƠy lƠ r(cid:1193)t quan trọng trong nghiên c(cid:1261)u chọn t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá, đặc

biệt với m(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o giống lúa mang nhiều gen kháng, mang tính kháng bền

vững vƠ thích (cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc cho s(cid:1191)n xu(cid:1193)t t(cid:1189)i nhiều vùng sinh thái khác nhau.

(cid:1250) Việt Nam, một số gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá đư đ(cid:1133)ợc tìm th(cid:1193)y trong các giống

lúa địa ph(cid:1133)(cid:1131)ng (cid:1251) các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long vƠ các tỉnh phía Bắc nh(cid:1133): gen

Xa2 đ(cid:1133)ợc tìm th(cid:1193)y trên giống lúa Tẻ Tép, xa5 có (cid:1251) giống lúa Ba Túc, Giòng Đôi,

Koi Bo Teng; xa13 có (cid:1251) giống CƠ Đung, Ba Túc, Th(cid:1131)m Lùn, Vệ Phích, Nếp Hoa

VƠng, NƠng Sớm (Bùi Chí Bửu vƠ Nguyễn Thị Lang, 2004)

Nghiên c(cid:1261)u (cid:1261)ng d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử trong chọn t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh

b(cid:1189)c lá t(cid:1189)i các tỉnh phái Bắc, trong những năm vừa qua đư đ(cid:1133)ợc các nhƠ khoa học

quan tơm. Các nghiên c(cid:1261)u tập trung vƠo việc xác định các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh

vƠ gen kháng hiệu qu(cid:1191) với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn đó, đồng th(cid:1249)i đ(cid:1133)a ra đ(cid:1133)ợc chỉ thị

phơn tử liên kết với các gen kháng đư đ(cid:1133)ợc xác định cho việc sử d(cid:1257)ng trong chọn t(cid:1189)o

32

giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá t(cid:1189)i các vùng trồng lúa trong c(cid:1191) n(cid:1133)ớc. Các nhóm tác gi(cid:1191)

nghiên c(cid:1261)u thuộc Học Viện Nông nghiệp Việt Nam đư tiến hƠnh phơn lập các ch(cid:1259)ng

vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá lúa trên các giống lúa phổ biến t(cid:1189)i các vùng trồng lúa (cid:1251) các

tỉnh phía Bắc (từ HƠ Tĩnh tr(cid:1251) ra) vƠ đánh giá kh(cid:1191) năng kháng c(cid:1259)a các dòng lúa mang

gen kháng với các ch(cid:1259)ng vi khuơn đư đ(cid:1133)ợc phơn lập. Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a các

nhóm tác gi(cid:1191) đư đ(cid:1133)ợc công bố lƠ r(cid:1193)t phù hợp với nhau. Các dòng lúa mang gen Xa4,

xa5, Xa7 có kh(cid:1191) năng kháng tốt với hầu hết các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh (cid:1251) các tỉnh

phía Bắc (Taura et al., 2004; Lư Vĩnh Hoa vƠ cs., 2010); Các tổ hợp ch(cid:1261)a gen xa5,

Xa7 đều có kh(cid:1191) năng kháng m(cid:1189)nh với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh (cid:1251) các tỉnh phía

Bắc (Phan Hữu Tôn vƠ Bùi Trọng Th(cid:1259)y, 2004); Gen Xa7, Xa21 có kh(cid:1191) năng kháng

cao với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh phổ biến (cid:1251) các tỉnh phía Bắc (Vũ Hồng Qu(cid:1191)ng

vƠ cs., 2011). NgoƠi ra gen Xa4 vƠ Xa7 còn có kh(cid:1191) năng kháng tốt với các ch(cid:1259)ng vi

khuẩn gơy bệnh trên các giống lúa thuộc ĐBSCL (Hoang et al., 2010). Với những

kết qu(cid:1191) nƠy, thì các gen kháng Xa4, xa5, Xa7 vƠ Xa21 đư đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng lƠm gen m(cid:1257)c

tiêu trong chọn t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá cho các tỉnh phía Bắc. Các chỉ thị

phơn tử đ(cid:1133)ợc các tác gi(cid:1191) trên sử d(cid:1257)ng trong phát hiện gen kháng lƠ chỉ thị XNpb181

(Xa4); RG556 (xa5); P3 (Xa7) vƠ RG103 (Xa21).

B(cid:1191)n đồ di truyền vƠ vƠ chỉ thị liên kết c(cid:1259)a các gen kháng Xa4, xa5 vƠ Xa7

đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong hình 1.6, 1.7, 1.8, 1.9 vƠ 1.10.

33

Hình 1.6. Gen kháng Xa4 đ(cid:1133)(cid:1255)c đ(cid:1231)nh v(cid:1231) trên NST s(cid:1237) 11

Nguồn: Yoshimura et al. (1992)

Hình 1.7. Gen kháng Xa4 trên NST s(cid:1237) 11 v(cid:1247)i ch(cid:1229) th(cid:1231) Npb78 vƠ Npb181 Nguồn: Wang (2003)

34

Hình 1.8. Gen kháng xa5 trên NST s(cid:1237) 5 v(cid:1247)i ch(cid:1229) th(cid:1231) liên k(cid:1219)t lƠ RG556 vƠ RM390 Nguồn: Blair and McCouch (2003)

Hình 1.9. C(cid:1193)u trúc c(cid:1259)a gen kháng xa5 trên NST s(cid:1237) 5 Nguồn: Yer and McCouch (2004)

Hình 1.10. Gen Xa7 đ(cid:1133)(cid:1255)c đ(cid:1231)nh v(cid:1231) trên NST s(cid:1237) 6 Nguồn: Porter et al. (2003) Các dòng lúa mang gen kháng chuẩn nh(cid:1133) IRBB4 mang gen Xa4, IRBB5

mang gen xa5, IRBB7 mang gen Xa7 vƠ dòng IRBB21 mang gen kháng Xa21 đư

đ(cid:1133)ợc nhiều nhƠ chọn giống sử d(cid:1257)ng lƠm nguồn gen trong nghiên c(cid:1261)u vƠ lai t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá cho các tỉnh phía Bắc c(cid:1259)a Việt Nam.

Để công tác lai t(cid:1189)o, để chuyển nhiều gen kháng vƠo một giống có hiệu qu(cid:1191),

chúng ta nên sử d(cid:1257)ng một số dòng c(cid:1259)a IRRI mang nhiều gen kháng nh(cid:1133): IRBB60

(Xa4 + xa5 + xa13 + Xa21), IRBB62 (Xa4 +Xa7 + Xa21), IRBB63 (xa5 + Xa7 +

xa13) vƠ IRBB64 (Xa4+ xa5+ Xa7+ Xa21). Những dòng nƠy đư đ(cid:1133)ợc đánh giá giá

tổ hợp gen kháng (pyramiding) kháng tốt với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá (cid:1251)

35

c(cid:1191) khu vực phía Bắc vƠ phía Nam, hiệu qu(cid:1191) h(cid:1131)n khi chúng ta sử d(cid:1257)ng 1 gen đ(cid:1131)n (Le et al., 2006).

1.4.3. Kết quả nghiên cứu ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn tạo giống lúa

kháng bệnh bạc lá

Trên thế giới, đư có nhiều kết qu(cid:1191) (cid:1261)ng d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử DNA thƠnh công

trong chọn t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá. Việc sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử hỗ trợ xác

định cá thể nhận trong lai qui t(cid:1257), lai backcross (MABC) vƠ sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử

trong chọn lọc (MAS) giúp cho t(cid:1189)o giống lúa mang một hay nhiều gen kháng với vi

khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá mong muốn.

T(cid:1189)i IRRI, sử d(cid:1257)ng MABC trong lai qui t(cid:1257), các nhƠ nghiên c(cid:1261)u đư t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc

các dòng đẳng gen mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá trên nền di truyền c(cid:1259)a giống IR24.

Đơy lƠ nguồn vật liệu quí để tiến hƠnh nghiên c(cid:1261)u vƠ chọn t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh

b(cid:1189)c lá (cid:1251) các quốc gia trên thế giới. Gần đơy, các nhƠ nghiên c(cid:1261)u thuộc IRRI cũng đư

tiến hƠnh lai qui t(cid:1257) nhiều gen kháng vƠo cùng một dòng lúa, đặc biệt nh(cid:1133) dòng

IRBB64 mang bốn gen kháng Xa4, xa5, Xa7 vƠ Xa21, dòng IRBB63 mang các gen

xa5, Xa7 vƠ xa13 (Le et al., 2006).

T(cid:1189)i Trung Quốc, sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử trong chọn t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh

b(cid:1189)c lá đư đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng phổ biến, đặc biệt trong chọn t(cid:1189)o giống lúa lai. Các nhƠ chọn

giống đư thƠnh công trong việc chuyển các gen kháng hữu hiệu vƠo các dòng ph(cid:1257)c

hồi trong s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa lai. Luo et al. (2012) sử d(cid:1257)ng ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp MABC trong lai

qui t(cid:1257) để chuyển gen kháng Xa4, Xa21 vƠ Xa27 vƠo dòng ph(cid:1257)c hồi Mianhui 725 vƠ

dòng 9311. Kết qu(cid:1191) đư t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc dòng ph(cid:1257)c hồi mới 9311 mang gen kháng Xa27,

dòng WH421 vƠ dòng XH2431 trên nền di truyền c(cid:1259)a dòng Mianhui 725 mang các

gen kháng Xa4 và Xa21. Huang et al. (2012) bằng sử d(cid:1257)ng 10 chỉ thị liên kết trong

lai t(cid:1189)o vƠ chọn lọc đư qui t(cid:1257) đ(cid:1133)ợc 4 gen Xa7, Xa21, Xa22 vƠ Xa23 vƠo dòng ph(cid:1257)c

hồi Huahui 1035. Kết qu(cid:1191) đư đ(cid:1133)a ra đ(cid:1133)ợc một số dòng ph(cid:1257)c hồi mang gen kháng với

các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh nh(cid:1133) dòng HBQ809 vƠ HBQ810 mang gen kháng Xa23

kháng đ(cid:1133)ợc với 11 ch(cid:1259)ng vi khuẩn b(cid:1189)c lá (cid:1251) Trung Quốc. Dòng ph(cid:1257)c hồi HBQ807 vƠ

HBQ808 mang gen kháng Xa22 kháng đ(cid:1133)ợc với 6 trong 11 ch(cid:1259)ng trên. Các dòng

ph(cid:1257)c hồi mang gen kháng nƠy đư đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng cho các tổ hợp lai trong s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa

36

lai (cid:1251) Trung Quốc. Zhan et al. (2012) sử d(cid:1257)ng chỉ thị RM3330 vƠ SA7 liên kết với

gen kháng bệnh đ(cid:1189)o ôn Pi25, chỉ thị pTA248, RM264 vƠ RM153 liên kết với gen

kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa21, xa13 vƠ xa5 để chọn dòng ph(cid:1257)c hồi từ tổ hợp lai

DH146/TM487. Kết qu(cid:1191) đư chọn đ(cid:1133)ợc dòng ph(cid:1257)c hồi R8012 mang kiểu gen kháng

bệnh đ(cid:1189)o ôn vƠ bệnh b(cid:1189)c lá (Pi25 + Xa21 + xa13 + xa5).

T(cid:1189)i HƠn Quốc, tác gi(cid:1191) Jeong et al. (2009) đư sử d(cid:1257)ng một số chỉ thị SNP vƠ

STS để kh(cid:1191)o sát gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá trong tập đoƠn vật liệu các mẫu giống lúa

th(cid:1131)m, ph(cid:1257)c v(cid:1257) cho lai t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m kháng bệnh b(cid:1189)c lá. Kết qu(cid:1191) cho th(cid:1193)y, các

dòng lúa th(cid:1131)m TALLi vƠ IRRi-M-46 mang các gen kháng Xa4, xa5 vƠ xa13 vƠ X21;

dòng Hyangmibyeolhos, Ir841-85-1-2 vƠ Jasmine85 mang các gen Xa1, Xa4 vƠ xa5;

dòng Yekywin Yinkya Hmwe vƠ Khao Dawk Mali 105 mang các gen Xa1, Xa4 vƠ

Xa21… Kết qu(cid:1191) lƠ c(cid:1131) s(cid:1251) cho việc xơy dựng các tổ hợp lai trong ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn

t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m mang nhiều gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá t(cid:1189)i HƠn Quốc.

T(cid:1189)i (cid:1192)n Độ, sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử trong chọn t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c

lá cũng đư đ(cid:1133)ợc kh(cid:1191)ng định nh(cid:1133) một công c(cid:1257) có hiệu qu(cid:1191). C(cid:1191)i t(cid:1189)o tính kháng bệnh

b(cid:1189)c lá vƠ kh(cid:1191) năng chống đổ c(cid:1259)a giống Basmati Type 3, tác gi(cid:1191) Rajpurohit et al.

(2010) đư tiến hƠnh chuyển gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa2 vƠ xa13, gen bán lùn sd-1

vƠo giống lúa nƠy thông qua lai backross với sự hỗ trợ c(cid:1259)a chỉ thị phơn tử. Kết qu(cid:1191)

chọn lọc kiểu gen bằng chỉ thị phơn tử cùng với đánh giá kiểu hình, t(cid:1189)i thế hệ BC2F5

đư chọn đ(cid:1133)ợc các dòng T3-4, T3-5, T3-6 vƠ T3-7 mang đồng hợp tử các gen xa13,

Xa21 vƠ sd-1, đồng th(cid:1249)i vẫn giữ đ(cid:1133)ợc ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng vƠ năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a giống Basmati

Type 3. Tác gi(cid:1191) Bharani et al. (2010) đư sử d(cid:1257)ng giống lúa có năng su(cid:1193)t cao nh(cid:1133)ng

mẫn c(cid:1191)m với bệnh b(cid:1189)c lá đang đ(cid:1133)ợc trồng (cid:1251) (cid:1192)n Độ lƠ ADT43 vƠ ADT47 lai với

dòng IRBB60 mang 3 gen kháng xa5, xa13 vƠ Xa21. Bằng sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử

liên kết với các gen kháng trên, nhóm tác gi(cid:1191) đư chọn đ(cid:1133)ợc 89 cá thể (cid:1251) thế hệ F3 c(cid:1259)a

tổ hợp lai ADT43 X IRBB60 mang c(cid:1191) 3 gen kháng trên vƠ thể hiện tính kháng tốt

với 2 ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh phổ biến (cid:1251) (cid:1192)n Độ trong điều kiện đánh giá nhơn t(cid:1189)o

vƠ điều kiện đồng ruộng. Tác gi(cid:1191) Lalitha et al. (2010; 2013) vƠ Shanti et al. (2010)

đư sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử trong lai qui t(cid:1257) vƠ chọn lọc để c(cid:1191)i tiến kh(cid:1191) năng kháng

bệnh b(cid:1189)c lá c(cid:1259)a giống Mahsuri vƠ các dòng bố mẹ lúa lai nh(cid:1133) IR58025B, PRR78,

37

KMR3 vƠ Pusa 6B với các gen kháng Xa4, xa5, xa13 vƠ Xa21. Kết qu(cid:1191) đánh giá qui

t(cid:1257) (pyramiding) với 16 ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá phổ biến (cid:1251) (cid:1192)n độ cho th(cid:1193)y,

các dòng mang gen kháng đều cho kh(cid:1191) năng kháng tốt với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy

bệnh. Tác gi(cid:1191) Yadla et al. (2013) sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử trong lai backroos vƠ chọn

lọc để chuyển gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa21 vƠ gen kháng bệnh đ(cid:1189)o ôn Pi54 từ giống

lúa Mashuri vƠo dòng duy trì IR 58025B. T(cid:1189)i thế hệ BC2F5, nhóm tác gi(cid:1191) đư chọn

đ(cid:1133)ợc 4 dòng đ(cid:1133)ợc c(cid:1191)i tiến từ IR58025B mang c(cid:1191) 2 gen kháng Xa21 vƠ Pi54. Các

dòng nƠy đư đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng vƠo các tổ hợp lúa lai ba dòng (cid:1251) (cid:1192)n Độ. Tác gi(cid:1191) Roy et al.

(2014) đư sử d(cid:1257)ng một số chỉ thị phơn tử liên kết để xác định các gen xa5, xa8, Xa10,

xa13, Xa21 vƠ xa24 trên 30 mẫu giống lúa b(cid:1191)n địa vùng Bebgal c(cid:1259)a (cid:1192)n Độ. Kết qu(cid:1191)

đư xác định đ(cid:1133)ợc có 5 mẫu giống mang gen xa5, 9 mẫu giống mang 2 gen xa8 +

Xa10, 3 mẫu giống mang gen xa13, 3 mẫu giống mang gen Xa21 vƠ 6 mẫu mang

gen xa24. Các nguồn gen nƠy đư đ(cid:1133)ợc đánh giá m(cid:1261)c độ kháng nhiễm với các ch(cid:1259)ng

vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá để lựa chọn lƠm vật liệu lai t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c

lá t(cid:1189)i (cid:1192)n Độ.

T(cid:1189)i Pakistan, tác gi(cid:1191) Ulah et al. (2012) đư sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử liên kết để

kiểm tra nguồn gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa4, xa5, Xa7 vƠ xa13 trên 52 mẫu giống lúa

Basmati b(cid:1191)n địa vƠ 5 mẫu giống lúa Basmati c(cid:1191)i tiến. Kết qu(cid:1191) cho th(cid:1193)y: hầu hết các

mẫu giống Basmati b(cid:1191)n địa vƠ c(cid:1191)i tiến đều ch(cid:1261)a gen Xa7; 10 mẫu giống basmati b(cid:1191)n

địa ch(cid:1261)a 2 gen kháng xa5 + Xa7; Xa7 + xa12 vƠ xa5 + xa13. Sử d(cid:1257)ng các mẫu

giống Basmati b(cid:1191)n địa ch(cid:1261)a 2 gen lặn xa5 vƠ xa13 trong các phép lai với các giống

Basmati 385 vƠ Basmati 2000 ch(cid:1261)a 2 gen trội Xa4 vƠ Xa7, bằng sử d(cid:1257)ng chỉ thị

phơn tử liên kết với 4 gen kháng nƠy cùng với việc đánh giá qui t(cid:1257) kh(cid:1191) năng kháng

với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh, nhóm tác gi(cid:1191) đư chọn ra đ(cid:1133)ợc một số dòng lúa

Basmati mới mang c(cid:1191) 4 gen kháng trên vƠ kháng tốt với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy

bệnh t(cid:1189)i Pakistan. Các dòng lúa nƠy đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng cho phát triển s(cid:1191)n xu(cid:1193)t vƠ lƠm vật

liệu nghiên c(cid:1261)u chọn t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá t(cid:1189)i Pakistan. Tác gi(cid:1191) Khan et

al. (2014) tiến hƠnh nghiên c(cid:1261)u về gen kháng vƠ tính kháng thông qua c(cid:1131) chế hóa

sinh trên 4 mẫu giống lúa. Kết qu(cid:1191) cho th(cid:1193)y, các mẫu giống lúa thể hiện tính kháng

khác nhau với ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng với nồng độ khác nhau c(cid:1259)a

38

ch(cid:1193)t phenol trong lá. Giống Basmati 2000 thể hiện tính kháng cao nh(cid:1193)t cũng đ(cid:1133)ợc

tìm ra với nồng độ phenol trong lá cao nh(cid:1193)t. Trong khi đó, giống Basmati 385 có

tính kháng th(cid:1193)p nh(cid:1193)t cũng t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng với nồng độ ch(cid:1193)t phenol trong lá th(cid:1193)p nh(cid:1193)t

sau khi đ(cid:1133)ợc lơy nhiễm với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh. Kết qu(cid:1191) nƠy đư kh(cid:1191)ng

định ch(cid:1193)t phenol lƠ một trong những hợp ch(cid:1193)t đ(cid:1133)ợc cơy lúa tổng hợp ra để chống l(cid:1189)i

sự xơm nhập c(cid:1259)a vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá. Tuy nhiên, nghiên c(cid:1261)u nƠy vẫn ch(cid:1133)a rõ

về sự khác nhau giữ các nguồn gen kháng vƠ m(cid:1261)c độ ph(cid:1191)n (cid:1261)ng khác nhau c(cid:1259)a các

ch(cid:1259)ng vi khuẩn với những gen kháng khác nhau.

T(cid:1189)i Iran, tác gi(cid:1191) Khoshkdaman et al. (2014) sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử kh(cid:1191)o sát

nguồn gen kháng trên các mẫu giống lúa từ m(cid:1189)ng l(cid:1133)ới đánh giá nguồn gen quốc tế

(International Network for Genetic Evaluation of rice - INGER) vƠ các mẫu giống

lúa địa ph(cid:1133)(cid:1131)ng, kết hợp đánh giá m(cid:1261)c kháng/nhiễm c(cid:1259)a các mẫu giống lúa với các

ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá đ(cid:1133)ợc phơn lập t(cid:1189)i Iran. Kết qu(cid:1191) cho th(cid:1193)y, các tổ hợp

gen kháng lƠ Xa5 + xa13 (dòng IRBB53) vƠ Xa4 + xa5 + Xa7 (dòng IRBB61)

thể hiện kháng cao; các dòng đẳng gen mang gen kháng Xa1, Xa2, Xa4 vƠ Xa10

nhiễm; các dòng đẳng gen mang gen kháng Xa8, Xa11, Xa3, xa5 vƠ xa13 nhiễm

vừa; các dòng đẳng gen mang gen kháng Xa14, Xa21 vƠ Xa7 thể hiện kháng vừa.

Các mẫu giống lúa địa ph(cid:1133)(cid:1131)ng thể hiện nhiễm nặng h(cid:1131)n so với các mẫu giống lúa từ

nguồn INGER. Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u nƠy đư đ(cid:1133)ợc (cid:1261)ng d(cid:1257)ng để sử d(cid:1257)ng nguồn gen

kháng trong chọn t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá (cid:1251) Iran.

(cid:1260)ng d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử trong chọn giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá cũng đ(cid:1133)ợc

tiến hƠnh t(cid:1189)i Philippine. Nhóm tác gi(cid:1191) Suh et al. (2013) đư tiến hƠnh lai chuyển gen

kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa4, xa5 vƠ Xa21 từ dòng IRBB57 sang giống lúa Japonica

Mangeumbye. Bằng sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử chọn lọc từ các cá thể phơn ly t(cid:1189)i thế hệ

BC3F5, nhóm tác gi(cid:1191) đư chọn đ(cid:1133)ợc 3 dòng lúa mang c(cid:1191) 3 gen kháng Xa4, xa5 vƠ

Xa21 với kh(cid:1191) năng kháng cao với18 ch(cid:1259)ng vi khuẩn. Năng su(cid:1193)t, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng vƠ các

đặc điểm nông học khác c(cid:1259)a các dòng lúa kháng mới nƠy lƠ t(cid:1133)(cid:1131)ng tự với d(cid:1189)ng mẹ

Mangeumbye.

T(cid:1189)i Thái Lan, chỉ thị phơn tử cũng đư đ(cid:1133)ợc (cid:1261)ng d(cid:1257)ng trong chọn t(cid:1189)o giống

lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá. Tác gi(cid:1191) Pinta et al. (2013) sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử hỗ trợ

39

trong lai qui t(cid:1257) vƠ chọn lọc đư chọn t(cid:1189)o thƠnh công các dòng lúa mang đồng th(cid:1249)i gen

kháng bệnh đ(cid:1189)o ôn (Pi) vƠ gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá (xa5). Các phép lai kép đ(cid:1133)ợc tiến

hƠnh từ dòng đẳng gen RD6 mang gen kháng bệnh đ(cid:1189)o ôn với các dòng lúa c(cid:1259)a Thái

Lan nh(cid:1133) P0489 vƠ Jao Hom Nin, sau đó đ(cid:1133)ợc lai với dòng mang gen kháng bệnh

b(cid:1189)c lá IR62266 mang gen kháng xa5. Hỗ trợ chỉ thị phơn tử trong lai qui t(cid:1257) vƠ trong

chọn lọc, các nhƠ chọn giống đư chọn ra đ(cid:1133)ợc dòng (cid:1251) thế hệ BC2F22-26 mang c(cid:1191) gen

kháng đ(cid:1189)o ôn vƠ gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá xa5. Dòng nƠy đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng lƠm vật liệu

cho ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh (cid:1251) Thái Lan.

Trong dự án hợp tác phát triển giống lúa (cid:1251) chơu Phi (Project Coordinator

Africa Rice), tác gi(cid:1191) Banito et al. (2012) đư sử d(cid:1257)ng 13 ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh

b(cid:1189)c lá đ(cid:1133)ợc phơn lập (cid:1251) Togo để lơy nhiễm trên 21 mẫu giống lúa mang các nguồn

gen kháng khác nhau. Kết qu(cid:1191) cho th(cid:1193)y, các dòng lúa đẳng gen IRBB1, IRBB2,

IRBB3, IRBB4, IRBB7, IRBB8, IRBB10, IRBB11, IRBB13, IRBB14 vƠ IRBB21

thể hiện tính kháng cao với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh. Trong khi đó, các dòng

lúa Nerica vƠ các dòng lúa địa ph(cid:1133)(cid:1131)ng thể hiện m(cid:1261)c nhiễm vừa đến nhiễm nặng. Kết

qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u lƠm c(cid:1131) s(cid:1251) để lựa chọn nguồn gen kháng trong chọn t(cid:1189)o giống lúa

cho vùng Togo.

T(cid:1189)i Việt Nam, nghiên c(cid:1261)u vƠ (cid:1261)ng d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử trong chọn t(cid:1189)o giống

lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá cũng đư đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh trong những năm gần đơy, kết qu(cid:1191)

b(cid:1133)ớc đầu đư có những thƠnh công, đư kh(cid:1191)ng định đ(cid:1133)ợc hiệu qu(cid:1191) vƠ đư có (cid:1261)ng d(cid:1257)ng

đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a vƠo s(cid:1191)n xu(cid:1193)t. T(cid:1189)i các tỉnh phía Nam, Nguyen et al. (2005) đư sử d(cid:1257)ng chỉ

thị RM144 liên kết với gen Xa4, chỉ thị RM122 liên kết với gen xa5 vƠ chỉ RG136

liên kết với gen xa13 để chọn các dòng lúa mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá. Kết qu(cid:1191)

đư chọn đ(cid:1133)ợc một số dòng lúa nh(cid:1133) OM2517 vƠ OM5636 mang gen kháng xa5; dòng

OM2718, OMCS2000 vƠ dòng DS2002 mang gen kháng Xa4. Le et al. (2006) đư

Xa10, Xa11, Xa21 vƠ các dòng mang đa gen kháng nh(cid:1133) IRBB60 (Xa4 + xa5 + xa13 +

tiến hƠnh đánh giá kh(cid:1191) năng kháng c(cid:1259)a các dòng NIL mang gen đ(cid:1131)n Xa1, Xa3, Xa4,

Xa21), IRBB62 (Xa4 +Xa7 + Xa21), IRBB63 (xa5 + Xa7 + xa13) vƠ IRBB64

(Xa4+ xa5+ Xa7+ Xa21) với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá (cid:1251) ĐBSCL đư đ(cid:1133)a

ra kết luận: các dòng mang gen kháng đ(cid:1131)n thể hiện m(cid:1261)c kháng trung bình, trong khi

các dòng mang đa gen kháng thể hiện m(cid:1261)c kháng cao. Kết luận nƠy có giá trị trong

40

lai t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá (cid:1251) các tỉnh phía Nam, để t(cid:1189)o giống lúa kháng cao

thì cần tổ hợp đ(cid:1133)ợc nhiều gen kháng trên vƠo một giống. T(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc, Vũ

Đ(cid:1261)c Quang (2011) Viện di truyền Nông nghiệp, kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u đề tƠi “Chọn

giống lúa thuần kháng bệnh bạc lá bằng sử dụng chỉ thị phân tử” bằng (cid:1261)ng d(cid:1257)ng

chỉ thị phơn tử đư chọn đ(cid:1133)ợc 6 dòng lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá, mang từ 2 – 4 gen kháng,

nh(cid:1133) dòng RB1.5 vƠ RB16 mang 4 gen kháng Xa4, xa5, xa13 vƠ Xa21; dòng DT57

vƠ DT46 mang 2 gen kháng Xa4 vƠ Xa21; dòng DT47 mang 2 gen kháng xa5 vƠ

Xa7; dòng N91 mang 2 gen kháng Xa4 vƠ xa5. Phan Hữu Tôn vƠ cs. (2013), Tr(cid:1133)(cid:1249)ng

Đ(cid:1189)i học Nông nghiệp HƠ Nội, đư sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử điều tra gen kháng bệnh

b(cid:1189)c lá Xa4, xa5 vƠ Xa7 trên 120 giống lúa nếp địa ph(cid:1133)(cid:1131)ng. Kết qu(cid:1191) thu đ(cid:1133)ợc 95 mẫu

có ch(cid:1261)a gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá, trong đó có 82 mẫu giống ch(cid:1261)a gen kháng Xa7, 19

mẫu giống ch(cid:1261)a gen kháng Xa4 vƠ 4 mẫu giống ch(cid:1261)a gen kháng xa5, 10 mẫu giống

ch(cid:1261)a c(cid:1191) gen Xa7 vƠ Xa4. Các gen kháng khác nhau kháng đ(cid:1133)ợc số ch(cid:1259)ng khác nhau,

trong đó có 3 gen kháng đ(cid:1133)ợc hầu hết các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh miền Bắc Việt

Nam là Xa4, xa5 vƠ Xa7. Đồng th(cid:1249)i đư tuyển chọn đ(cid:1133)ợc 18 mẫu giống lúa nếp triển

vọng, cho năng su(cid:1193)t cao vƠ kháng bệnh b(cid:1189)c lá tốt. Nguyễn Thị Lệ vƠ cs. (2014),

Viện Nghiên c(cid:1261)u vƠ Phát triển Cơy trồng – Học Viện Nông nghiệp Việt Nam đư sử

d(cid:1257)ng ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp lai tr(cid:1251) l(cid:1189)i để chuyển gen kháng Xa21 vƠo giống lúa BT7, kết qu(cid:1191)

đư c(cid:1191)i t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc giống lúa BT7 kháng bệnh b(cid:1189)c lá (BT7KBL) mang đặc điểm c(cid:1259)a

giống lúa BT7 nh(cid:1133)ng kháng tốt với bệnh b(cid:1189)c lá t(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc. Hiện giống lúa

BT7KBL đang đ(cid:1133)ợc phát triển rộng trong s(cid:1191)n xu(cid:1193)t t(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc.

1.5. Nghiên c(cid:1261)u về đa d(cid:1189)ng di truyền ngu(cid:1239)n gen (cid:1251) cơy lúa

Trong chọn t(cid:1189)o giống cơy trồng nói chung vƠ giống lúa nói riêng, các nhƠ

chọn giống luôn đặt ra cho mình một m(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o rõ rƠng với những tiêu chí

c(cid:1257) thể nh(cid:1133) về th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng, năng su(cid:1193)t, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng, kh(cid:1191) năng chống chịu....

Để đ(cid:1189)t đ(cid:1133)ợc m(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o, việc đầu tiên mƠ các nhƠ chọn giống ph(cid:1191)i quan tơm

lƠ nguồn vật liệu kh(cid:1251)i đầu. Nghiên c(cid:1261)u về đa d(cid:1189)ng di truyền, có một cái nhìn tổng

quát về nguồn gen trong vật liệu kh(cid:1251)i đầu lƠ việc lƠm cần thiết, có Ủ nghĩa lớn trong

chọn giống. Đánh giá nguồn gen, đặc biệt lƠ đối với những nhóm gen m(cid:1257)c tiêu trong

vật liệu kh(cid:1251)i đầu để từ đó có những tác động cần thiết nh(cid:1133) xơy dựng các tổ hợp lai,

đột biến....t(cid:1189)o vật liệu cho chọn lọc giống mới theo m(cid:1257)c tiêu. Trong chọn t(cid:1189)o giống

41

mới, sử d(cid:1257)ng nguồn vật liệu có m(cid:1261)c đa d(cid:1189)ng cao t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc các tổ hợp lai có (cid:1133)u thế

lai cao, t(cid:1189)o nguồn vật liệu chọn lọc đa d(cid:1189)ng giúp cho việc chọn đ(cid:1133)ợc giống mới theo

m(cid:1257)c tiêu có hiệu qu(cid:1191). Nghiên c(cid:1261)u đa d(cid:1189)ng di truyền nguồn gen lúa để ph(cid:1257)c v(cid:1257) trong

các ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn t(cid:1189)o giống lúa theo các m(cid:1257)c tiêu khác nhau vì thế đư đ(cid:1133)ợc tiến

hƠnh (cid:1251) hầu hết các c(cid:1131) quan chọn t(cid:1189)o giống trên thế giới.

Việc đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền đối với cơy trồng, hiện nay phổ biến đ(cid:1133)ợc

thực hiện (cid:1251) 2 c(cid:1193)p độ: kiểu hình (phenotype) vƠ kiểu gen (genotype). Đa d(cid:1189)ng di

truyền (cid:1251) c(cid:1193)p độ kiểu hình đ(cid:1133)ợc đánh giá thông qua một số tính tr(cid:1189)ng nh(cid:1133) về đặc

điểm hình thái, đặc điểm nông học (sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng, năng su(cid:1193)t, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng, kh(cid:1191) năng

chống chịu…). Đơy lƠ ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp truyền thống, đ(cid:1131)n gi(cid:1191)n đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng nhiều từ

tr(cid:1133)ớc tới nay. Tuy nhiên, h(cid:1189)n chế c(cid:1259)a ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp nƠy lƠ kết qu(cid:1191) đ(cid:1133)a ra có thể sai

do sự biểu hiện kiểu hình lƠ t(cid:1133)(cid:1131)ng tác giữa kiểu gen vƠ môi tr(cid:1133)(cid:1249)ng, sai sót do tính

ch(cid:1259) quan c(cid:1259)a ng(cid:1133)(cid:1249)i tiến hƠnh đánh giá. Đa d(cid:1189)ng di truyền (cid:1251) c(cid:1193)p độ kiểu gen, đ(cid:1133)ợc

đánh giá thông qua sự có mặt c(cid:1259)a một số allen hoặc gen allen (gen qui định tính

tr(cid:1189)ng). NgƠy nay, đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền kiểu gen bằng sử d(cid:1257)ng chỉ thị DNA

đ(cid:1133)ợc nhiều nhƠ khoa học quan tơm do chỉ thị nƠy không bị chi phối b(cid:1251)i các yếu tố

môi tr(cid:1133)(cid:1249)ng vƠ có thể tiến hƠnh nhanh vƠ chính xác. Các chỉ thị DNA th(cid:1133)(cid:1249)ng đ(cid:1133)ợc

sử d(cid:1257)ng để đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền gồm: RFLP, RADP, SSR vƠ SNP. Trong đó,

chỉ thị SSR (Simple Sequence Repeat) đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng rộng rưi vƠ hiệu qu(cid:1191) nh(cid:1193)t trong

th(cid:1249)i gian gần đơy. Hiện nay, h(cid:1131)n 25.000 chỉ thị phơn tử SSR đư đ(cid:1133)ợc t(cid:1189)o ra vƠ (cid:1261)ng

d(cid:1257)ng trong phơn tích kiểu gen c(cid:1259)a các giống lúa (McCouch et al., 2002).

Tác gi(cid:1191) Lin et al. (2012), Tr(cid:1133)(cid:1249)ng đ(cid:1189)i học Quốc gia ĐƠi Loan, đư tiến hƠnh

đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a 80 mẫu giống lúa, bao gồm 52 mẫu giống thuộc loƠi

ph(cid:1257) Japonica vƠ 28 mẫu giống lúa Indica đang đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng lƠm vật liệu trong các

ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn t(cid:1189)o giống lúa (cid:1251) ĐƠi Loan. Phơn tích đa d(cid:1189)ng di truyền bằng sử

d(cid:1257)ng 114 chỉ thị SSR vƠ 5 chỉ thị STS, nhóm tác gi(cid:1191) đư đ(cid:1133)a ra kết luận: Các giống

lúa thuộc nhóm Japonica có độ t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng cao về mặt di truyền vƠ đ(cid:1133)ợc xếp vƠo

nhóm có độ t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng cao 0,73; trong khi các mẫu giống lúa Indica có m(cid:1261)c độ đa

d(cid:1189)ng cao h(cid:1131)n vƠ đ(cid:1133)ợc phơn thƠnh 5 nhóm. Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u nƠy có giá trị sử

d(cid:1257)ng trong b(cid:1191)o tồn nguồn vật liệu các mẫu giống lúa cũng nh(cid:1133) lƠ trong các ch(cid:1133)(cid:1131)ng

trình chọn t(cid:1189)o giống lúa (cid:1251) ĐƠi Loan. Ovung et al. (2012), Viện Khoa học vƠ Công

nghệ Nông nghiệp (cid:1192)n Độ, đư tiến hƠnh đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a 70 mẫu

42

giống lúa trên c(cid:1131) s(cid:1251) phơn tích kiểu hình c(cid:1259)a 13 tính tr(cid:1189)ng ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng. Dựa vƠo kết

qu(cid:1191) phơn tích, nhóm tác gi(cid:1191) đư phơn 70 mẫu giống lúa thƠnh 9 nhóm. Các tính tr(cid:1189)ng

về số h(cid:1189)t trên bông, chiều cao cơy vƠ năng su(cid:1193)t sinh vật học đ(cid:1133)ợc nhóm tác gi(cid:1191) kết

luận lƠ có đa d(cid:1189)ng di truyền. Beherai et al. (2012), Trung tơm nghiên c(cid:1261)u lúa (cid:1192)n Độ

đư tiến hƠnh đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a 33 mẫu giống lúa thuốc (medicinnal

rice). Kết qu(cid:1191) đư phơn nhóm 33 mẫu giống lúa nƠy thƠnh 2 nhóm với t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di

truyền 0,43. Tác gi(cid:1191) Meti et al. (2013), Tr(cid:1133)(cid:1249)ng đ(cid:1189)i học Khoa học vƠ Công nghệ (cid:1192)n

Độ đư công bố kết qu(cid:1191) đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a 48 mẫu giống lúa b(cid:1191)n địa cổ

truyền bằng 12 chỉ thị SSR cho đa hình với 28 allele thu đ(cid:1133)ợc, trung bình lƠ 2,8

allele trên 1 chỉ thị, giá trị đa hình (hệ số PIC) dao động từ 0,58 đến 0,74. Kết qu(cid:1191)

phơn tích t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền, nhóm tác gi(cid:1191) đư chia 48 mẫu giống lúa thƠnh 2 phơn

nhóm chính (cid:1251) hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền lƠ 0,52. Das et al. (2014), Viện nghiên c(cid:1261)u

hệ gen thực vật (cid:1192)n Độ đư thiết kế 33 mồi chỉ thị phơn tử để đánh giá đa d(cid:1189)ng di

truyền c(cid:1259)a 37 mẫu giống lúa b(cid:1191)n địa c(cid:1259)a (cid:1192)n độ mang nguồn gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá.

Kết qu(cid:1191) thu đ(cid:1133)ợc 140 alleles, trung bình 4,2 allele trên 1 chỉ thị, hệ số PIC trung

bình 0,56 vƠ 37 mẫu giống lúa đ(cid:1133)ợc chia thƠnh 2 nhóm chính với sự t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di

truyền dao động từ 18 – 89%. 22 mẫu giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá đư đ(cid:1133)ợc xác định

mang các gen kháng Xa1, xa5, Xa21, Xa26 vƠ Xa27. Kết qu(cid:1191) nƠy đư cung c(cid:1193)p thông

tin có giá trị trong nghiên c(cid:1261)u đa d(cid:1189)ng nguồn gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá lúa t(cid:1189)i (cid:1192)n Độ.

T(cid:1189)i Bangladesh, tác gi(cid:1191) Sajib et al. (2012), Tr(cid:1133)(cid:1249)ng đ(cid:1189)i học Khoa học vƠ công nghệ

Bangladesh đư sử d(cid:1257)ng 24 chỉ thị phơn tử SSR đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a 12

giống lúa th(cid:1131)m b(cid:1191)n địa c(cid:1259)a Bangladesh. Kết qu(cid:1191) c(cid:1259)a nhóm nghiên c(cid:1261)u đư đ(cid:1133)a ra với

9 chỉ thị cho đa hình, trung bình 3,33 allele trên 1 chỉ thị. Hệ số PIC c(cid:1259)a chỉ thị từ

0,14 đến 0,71, trung bình lƠ 0,48. 12 giống lúa nghiên c(cid:1261)u đư đ(cid:1133)ợc nhóm tác gi(cid:1191)

phơn thƠnh 5 nhóm (cid:1251) hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền lƠ 0,63. Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a

nhóm tác gi(cid:1191) đư kh(cid:1191)ng định đ(cid:1133)ợc đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a một số giống lúa th(cid:1131)m b(cid:1191)n

địa c(cid:1259)a Bangladesh, có những mẫu giống có hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền cao nh(cid:1133)

Basmati PNR 346 vƠ Patnai-23 đ(cid:1133)ợc kết luận có thể đư đ(cid:1133)ợc lựa chọn từ 1 cặp bố

mẹ. Thông tin về đa d(cid:1189)ng di truyền đ(cid:1133)ợc nhóm tác gi(cid:1191) đ(cid:1133)a ra r(cid:1193)t có giá trị trong việc

lựa chọn bố mẹ để lai t(cid:1189)o các giống lúa th(cid:1131)m mới (cid:1251) Bangladesh.

Nguyễn Thị Quỳnh (2004), đư đánh giá đa g(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a 711 mẫu giống

lúa địa ph(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)ợc thu thập t(cid:1189)i 17 tỉnh thuộc các vùng sinh thái nông nghiệp Tơy

43

Bắc, Đông Bắc vƠ đồng bằng sông Hồng. Kết qu(cid:1191) phơn lo(cid:1189)i đư đ(cid:1133)a ra 81,8% mẫu

giống thuộc loƠi ph(cid:1257) Japonica vƠ 18,2% thuộc Indica. Trần Danh Sửu (2008) đư

đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a 35 mẫu giống lúa tám đăc s(cid:1191)n c(cid:1259)a Việt Nam. Kết qu(cid:1191)

đư phát hiện ra 36,6% các mẫu giống lúa tám thuộc loƠi ph(cid:1257) Japonica, trong đó

20/21 mẫu giống có mùi th(cid:1131)m lƠ nguồn tƠi nguyên quí hiếm trên thế giới. Lư Tu(cid:1193)n

nghĩa vƠ Lê Thị Nhung (2012) đư đánh giá kh(cid:1191) năng chịu mặn vƠ đa d(cid:1189)ng di truyền

c(cid:1259)a một số giống lúa thu thập t(cid:1189)i các tỉnh ven biển phía Bắc vƠ Miền trung. Căn c(cid:1261)

vƠo kết qu(cid:1191) đánh giá, 40 mẫu giống lúa đ(cid:1133)ợc tác gi(cid:1191) phơn chia thƠnh 3 nhóm theo

kh(cid:1191) năng chịu mặn: nhóm chịu mặn cao có 3 giống, 14 giống thuộc nhóm chịu mặn

trung bình vƠ 13 giống thuộc nhóm chịu mặn kém. Kết qu(cid:1191) nƠy có Ủ ngĩa trong việc

xơy dựng các tổ hợp lai t(cid:1189)o vật liệu cho chọn lọc giống lúa mới có kh(cid:1191) năng chịu

mặn cho s(cid:1191)n xu(cid:1193)t t(cid:1189)i các vùng đ(cid:1193)t nhiễm mặn. Vũ Thị Thu Hiền vƠ Ph(cid:1189)m Văn

C(cid:1133)(cid:1249)ng (2012) đư đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a 64 mẫu giống lúa đang canh tác

trong điều kiện nh(cid:1249) n(cid:1133)ớc tr(cid:1249)i (lúa chịu h(cid:1189)n). Kết qu(cid:1191) đánh giá đư phơn chia nguồn

vật liệu thƠnh 7 nhóm chính với m(cid:1261)c chịu h(cid:1189)n khác nhau. Kết qu(cid:1191) nƠy r(cid:1193)t có Ủ nghĩa

cho việc xơy dựng các tổ hợp lai cho chọn lọc các giống lúa mới cho các vùng khô

h(cid:1189)n mƠ s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa phần lớn chỉ ph(cid:1257) thuộc vƠo n(cid:1133)ớc tr(cid:1249)i. Vũ Thu Hiền (2013) đánh

giá đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a 40 mẫu giống lúa thu thập có nguồn gốc khác nhau. Các

mẫu giống đ(cid:1133)ợc đánh giá về các đặc điểm kiểu hình với th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng ngắn,

nhiều d(cid:1189)ng th(cid:1193)p cơy lƠ nguồn vật liệu quái cho chọn lọc các giống lúa mới, ngắn

ngƠy cho các vùng thơm canh.

Các kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u về sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử trong nghiên c(cid:1261)u di truyền,

chỉ thị phơn tử liên kết với gen qui định mùi th(cid:1131)m vƠ gen qui định tính kháng bệnh

b(cid:1189)c lá (cid:1251) cơy lúa đư đ(cid:1133)ợc các tác gi(cid:1191) trong vƠ ngoƠi n(cid:1133)ớc đ(cid:1133)a ra lƠ r(cid:1193)t có Ủ nghĩa

trong việc (cid:1261)ng d(cid:1257)ng để chọn t(cid:1189)o các giống lúa th(cid:1131)m vƠ lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá cho

những vùng sinh thái khác nhau. Tuy nhiên, vẫn còn những kho(cid:1191)ng trống trong lĩnh

vực nghiên c(cid:1261)u nƠy ch(cid:1133)a có kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u công bố:

- Đối với mùi th(cid:1131)m trong cơy lúa: hiện nay các kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u cũng mới

chỉ công bố có 1 gen fgr nằm trên NST số 8 kiểm soát kiểm soát tổng hợp ch(cid:1193)t 2AP

lƠ ch(cid:1193)t chính t(cid:1189)o mùi th(cid:1131)m (cid:1251) cơy lúa, trong khi có hƠng trăm ch(cid:1193)t ch(cid:1193)t t(cid:1189)o mùi th(cid:1131)m

trong cơy lúa đư đ(cid:1133)ợc phát hiện với nồng độ khác nhau. Mùi th(cid:1131)m (cid:1251) các giống lúa

khác nhau lƠ khác nhau, ví d(cid:1257) mùi th(cid:1131)m (cid:1251) lúa nếp vƠ lúa tẻ, mùi th(cid:1131)m c(cid:1259)a lúa

44

Japonica vƠ Indica c(cid:1191)m nhận đ(cid:1133)ợc hoƠn toƠn khác nhau. M(cid:1261)c độ th(cid:1131)m c(cid:1259)a các

giống lúa khác nhau cũng khác nhau mặc dù (cid:1251) trong cùng điều kiện gieo trồng.

Ch(cid:1133)a có nghiên c(cid:1261)u nƠo chỉ ra nguyên nhơn về di truyền dẫn đến sự khác nhau về

mùi th(cid:1131)m nƠy. Do vậy, trong các nghiên c(cid:1261)u (cid:1261)ng d(cid:1257)ng để chọn giống lúa th(cid:1131)m, hiện

mới chỉ tập trung vƠo gen fgr với mùi th(cid:1131)m chính c(cid:1259)a 2AP mƠ ch(cid:1133)a thể chọn theo

m(cid:1261)c độ th(cid:1131)m vƠ mùi th(cid:1131)m khác.

- Đối với gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá: hiện nay trên thế giới đư công bố 36 – 38

gen kháng, tuy nhiên các gen kháng vẫn tiếp t(cid:1257)c đ(cid:1133)ợc tìm ra trên các nguồn vật liệu

khác nhau. Vẫn còn thiếu những nghiên c(cid:1261)u về c(cid:1131) chế kháng c(cid:1259)a các gen kháng với

các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh. Phần lớn các nghiên c(cid:1261)u đ(cid:1133)a ra các gen/locus có liên

quan đến kh(cid:1191) năng kháng c(cid:1259)a giống lúa với ch(cid:1259)ng vi khuẩn nƠo đó dựa trên đánh giá

kiểu hình vƠ định vị gen/locus đó bằng các chỉ thị phơn tử. Ch(cid:1133)a có kết qu(cid:1191) nghiên

c(cid:1261)u về thể protein do gen kiểm soát tổng hợp trong c(cid:1131) chế kháng với ch(cid:1259)ng vi khuẩn

nên không chắc chắn đ(cid:1133)ợc đo(cid:1189)n gen đó có ph(cid:1191)i lƠ gen chính hay chỉ lƠ gen điều hòa

hay chỉ lƠ promotor điều khiển nhóm gen khác. Do vậy, khi (cid:1261)ng d(cid:1257)ng các chỉ thị

đ(cid:1133)ợc công bố liên kết với gen kháng trên nguồn vật liệu khác nhau thì chúng ta cần

kiểm tra l(cid:1189)i độ chính xác c(cid:1259)a chỉ thị đó. (cid:1250) Việt Nam, hiện nay cũng đư xác định

đ(cid:1133)ợc một số gen kháng nh(cid:1133) Xa2, xa5 và xa13 có trên một số giống lúa địa ph(cid:1133)(cid:1131)ng

(Nguyễn Thị Lang vƠ Bùi Chí Bửu, 2004), ch(cid:1133)a có công bố chính th(cid:1261)c nƠo về

gen/QTLs kháng bệnh b(cid:1189)c lá c(cid:1259)a Việt Nam ngoƠi những gen mƠ thế giới đư công bố,

chúng ta mới chỉ (cid:1261)ng d(cid:1257)ng những kết qu(cid:1191) công bố c(cid:1259)a n(cid:1133)ớc ngoƠi để đ(cid:1133)a vƠo

nghiên c(cid:1261)u trên nguồn vật liệu trong n(cid:1133)ớc.

- Ch(cid:1133)a có nhiều kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u về di truyền t(cid:1133)(cid:1131)ng tác giữa kiểu gen

th(cid:1131)m cũng nh(cid:1133) về ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng g(cid:1189)o vƠ năng su(cid:1193)t với kh(cid:1191) năng kháng bệnh b(cid:1189)c lá

trong cơy lúa. Đơy lƠ c(cid:1131) s(cid:1251) cho việc (cid:1261)ng d(cid:1257)ng trong chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t

l(cid:1133)ợng cao mƠ l(cid:1189)i kháng đ(cid:1133)ợc bệnh b(cid:1189)c lá. Các gen m(cid:1257)c tiêu đó có thể hiện tính tr(cid:1189)ng

độc lập hay không, có (cid:1191)nh h(cid:1133)(cid:1251)ng nghịch đến các tính tr(cid:1189)ng khác (đặc biệt lƠ năng

su(cid:1193)t vƠ ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng) hay không cũng ch(cid:1133)a đ(cid:1133)ợc công bố. Chúng ta hoƠn toƠn có thể

t(cid:1189)o ra đ(cid:1133)ợc những dòng lúa mang gen th(cid:1131)m vƠ 1 hoặc 2 thậm chí 3 gen kháng bệnh

b(cid:1189)c lá. Nh(cid:1133)ng dòng lúa đó ph(cid:1191)i đáp (cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc yêu cầu c(cid:1259)a c(cid:1259)a m(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o thì

mới có thể lƠ một giống lúa mới cho s(cid:1191)n xu(cid:1193)t.

45

- Các chỉ thị phơn tử liên kết với gen th(cid:1131)m vƠ gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá đư đ(cid:1133)ợc

công bố với kho(cid:1191)ng cách di truyền khác nhau vƠ trên nguồn vật liệu khác nhau. Do

vậy, khi sử d(cid:1257)ng thì chúng ta cần ph(cid:1191)i tiến hƠnh kiểm tra độ chính xác c(cid:1259)a từng chỉ

thị để lựa chọn chỉ thị có độ chính xác cao nh(cid:1193)t trên nguồn vật liệu nghiên c(cid:1261)u.

Nghiên c(cid:1261)u (cid:1261)ng d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử DNA trong chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m

kháng bệnh b(cid:1189)c lá đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh xu(cid:1193)t phát từ những kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u đư đ(cid:1133)ợc

công bố để đ(cid:1133)a ra ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp luận cho các b(cid:1133)ớc tiến hƠnh (cid:1261)ng d(cid:1257)ng chỉ thị phơn

tử trong chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m kháng bệnh b(cid:1189)c lá:

- Trên c(cid:1131) s(cid:1251) kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u về di truyền tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m vƠ chỉ thị

phơn tử liên kết với gen fgr qui định tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m 2AP (cid:1251) cơy lúa đư đ(cid:1133)ợc

công bố, tiến hƠnh lựa chọn chỉ thị có độ tin cậy vƠ chính xác cao nh(cid:1193)t cho chọn lọc

gen th(cid:1131)m fgr vƠ mùi th(cid:1131)m trên nguồn vật liệu sử d(cid:1257)ng

- Trong các gen kháng với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá đư đ(cid:1133)ợc công

bố, tiến hƠnh nghiên c(cid:1261)u xác định gen nƠo lƠ gen kháng đặc hiệu với các ch(cid:1259)ng vi

khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá (cid:1251) miền Bắc Việt Nam để sử d(cid:1257)ng lƠm gen m(cid:1257)c tiêu trong

chọn giống lúa kháng cho vùng nƠy. Trong các chỉ thị liên kết với gen m(cid:1257)c tiêu đư

đ(cid:1133)ợc công bố, tiến hƠnh lựa chọn chỉ thị có độ chính xác cao trên nguồn vật liệu

nghiên c(cid:1261)u để sử d(cid:1257)ng trong lai t(cid:1189)o vƠ chọn lọc.

- Sử d(cid:1257)ng các chỉ thị phơn tử SSR đư đ(cid:1133)ợc công trong phơn tích di truyền để

đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền vƠ t(cid:1133)(cid:1131)ng quan di truyền các mẫu giống lúa vật liệu. Kết

hợp với kh(cid:1191)o sát nguồn gen m(cid:1257)c tiêu (gen th(cid:1131)m fgr vƠ các gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá

đặc hiệu) bằng các chỉ thị liên đư đ(cid:1133)ợc công bố lƠm c(cid:1131) s(cid:1251) cho lựa chọn cặp bố mẹ

trong các tổ hợp lai định h(cid:1133)ớng t(cid:1189)o vật liệu cho chọn giống mới theo m(cid:1257)c tiêu.

- Xơy dựng các tổ hợp lai định h(cid:1133)ớng: trên c(cid:1131) s(cid:1251) đánh giá nguồn vật liệu kh(cid:1251)i

đầu, kết qu(cid:1191) phơn tích di truyền vƠ nguồn gen m(cid:1257)c tiêu để chọn cặp bố mẹ trong các

phép lai: Lai đ(cid:1131)n (cho thế hệ F1 tự th(cid:1257) để chọn dòng phơn ly từ thế hệ F2), lai nhiều

bố mẹ hoặc lai backcross cho m(cid:1257)c đích chọn giống mang 2, 3 hoặc 4 gen m(cid:1257)c tiêu.

- Đánh giá vƠ chọn lọc dòng lúa mới: Chọn dòng lúa th(cid:1131)m mới mang đồng

th(cid:1249)i 1 đến 2 gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá, kh(cid:1191)ng định hiệu qu(cid:1191) c(cid:1259)a ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp chọn lọc

bằng sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử chọn kiểu gen th(cid:1131)m, gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá kết hợp với

46

đánh giá chọn lọc kiểu hình để chọn dòng lúa mới theo m(cid:1257)c tiêu.

Ch(cid:1133)(cid:1131)ng 2

PH(cid:1132)(cid:1130)NG PHÁP NGHIÊN C(cid:1260)U

2.1. V(cid:1201)t li(cid:1227)u nghiên c(cid:1261)u

2.1.1. Các dòng, giống lúa sử dụng làm vật liệu

Các mẫu giống lúa sử d(cid:1257)ng lƠm vật liệu bao gồm: 33 mẫu giống lúa th(cid:1131)m,

ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng; 18 dòng đẳng gen mang b(cid:1191)n ch(cid:1193)t di truyền c(cid:1259)a giống IR24, chỉ khác

nhau mang 1 – 2 gen kháng với bệnh b(cid:1189)c lá: Xa1, Xa2, Xa3, Xa4, xa5, Xa7, Xa10,

xa11 vƠ Xa21; giống lúa IR24 sử d(cid:1257)ng lƠm đối ch(cid:1261)ng nhiễm chuẩn với bệnh b(cid:1189)c lá;

Giống lúa Q5 vƠ KD18 sử d(cid:1257)ng lƠm đối ch(cid:1261)ng không có mùi th(cid:1131)m (ph(cid:1257) l(cid:1257)c 2).

2.1.2. Các chủng vi khuẩn gây bệnh bạc lá

5 ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá (Xanthomonas oryzae pv. Oryzae) đ(cid:1133)ợc

cung c(cid:1193)p b(cid:1251)i Bộ môn Sinh học phơn tử vƠ Công nghệ sinh học (cid:1261)ng d(cid:1257)ng, Khoa

Công nghệ sinh học, Học Viện Nông nghiệp Việt Nam (b(cid:1191)ng 2.1)

B(cid:1191)ng 2.1. Các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá sử d(cid:1257)ng trong nghiên c(cid:1261)u

Ch(cid:1259)ng KỦ hi(cid:1227)u các Isolate Ngu(cid:1239)n Đ(cid:1231)a điểm thu th(cid:1201)p m(cid:1199)u b(cid:1227)nh

HAU 01043 1 TN.13-4 HƠ Nội

2B HAU 020361 Nếp tơn Thuận Chơu, S(cid:1131)n La

HAU 020083 3 Nhị (cid:1133)u 838 Quỳnh L(cid:1133)u, Nghệ An

HAU 010081 4 Bắc Th(cid:1131)m 7 Bình Giang, H(cid:1191)i D(cid:1133)(cid:1131)ng

5A HAU 020131 Khang Dơn Diễn Chơu, Nghệ An

Các ch(cid:1259)ng vi khuẩn đ(cid:1133)ợc l(cid:1133)u giữ trong môi tr(cid:1133)(cid:1249)ng Wakimoto, đ(cid:1133)ợc thử ho(cid:1189)t

tính (tính độc) trên các giống nhiễm tr(cid:1133)ớc khi sử d(cid:1257)ng lơy nhiễm trên vật liệu

2.1.3. Các chỉ thị phân tử sử dụng

- 31 cặp mồi SSR do hưng Bioneer cung c(cid:1193)p dựa vƠo tên vƠ trình tự mồi đ(cid:1133)ợc

công bố b(cid:1251)i McCouch et al. (2002), sử d(cid:1257)ng trong phơn tích đa d(cid:1189)ng di truyền

nguồn vật liệu kh(cid:1251)i đầu (ph(cid:1257) l(cid:1257)c 3)

- Các chỉ thị phơn tử liên kết với gen th(cid:1131)m fgr: RM342, RM223, RG28, L06

vƠ BADH2 gồm 4 mồi ESP, IFAP, INSP vƠ EAP do hưng Bioneer cung c(cid:1193)p (ph(cid:1257)

47

l(cid:1257)c 4).

- Các mồi chỉ thị liên kết với các gen kháng hữu hiệu với vi khuẩn gơy bệnh

b(cid:1189)c lá (cid:1251) lúa: Xa4, xa5 và Xa7 do hưng Bioneer cung c(cid:1193)p (ph(cid:1257) l(cid:1257)c 5).

2.2. N(cid:1245)i dung nghiên c(cid:1261)u

2.2.1. Nội dung 1. Lựa chọn chỉ thị phân tử liên kết với gen qui định mùi thơm và

tính kháng với các chủng vi khuẩn gây bệnh bạc lá lúa ở các tỉnh phía Bắc

- Lựa chọn chỉ thị phơn tử liên kết với gen kiểm soát tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m (cid:1251)

cơy lúa.

- Lựa chọn chỉ thị phơn tử liên kết với gen kháng với một số ch(cid:1259)ng vi khuẩn

gơy bệnh b(cid:1189)c lá lúa phổ biến (cid:1251) các tỉnh phía Bắc.

2.2.2. Nội dung 2. Đánh giá đa dạng di truyền tập đoàn vật liệu lúa thơm, kháng

bệnh bạc lá

- Đánh giá đặc điểm nông sinh học, mùi th(cid:1131)m vƠ kh(cid:1191) năng kháng bệnh b(cid:1189)c lá

c(cid:1259)a các mẫu giống trong tập đoƠn vật liệu.

- Sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử DNA kh(cid:1191)o sát gen nguồn gen m(cid:1257)c tiêu (cid:1251) các mẫu

giống trong tập vật liệu.

- Sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử DNA đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền các mẫu giống lúa

trong tập đoƠn vật liệu kh(cid:1251)i đầu.

2.2.3. Nội dung 3. Lai tạo các tổ hợp lai định hướng tạo vật liệu cho chọn lọc

dòng lúa mới theo mục tiêu

- Lựa chọn bố mẹ, tiến hƠnh các tổ hợp lai để t(cid:1189)o vật liệu mới cho chọn lọc

dòng lúa theo m(cid:1257)c tiêu.

- Sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử liên kết để phơn tích di truyền gen m(cid:1257)c tiêu từ bố

mẹ sang thế hệ F1, xác định thể nhận trong phép lai backcross.

2.2.4. Nội dung 4. Sử dụng chỉ thị phân tử chọn cá thể mang kiểu gen thơm và

gen kháng bệnh bạc lá từ các thế hệ phân ly, kết hợp với đánh giá kiểu hình để

chọn dòng lúa mới theo mục tiêu.

Sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử liên kết để chọn lọc các thể mang kiểu gen th(cid:1131)m vƠ

48

gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá từ thế hệ sớm F2 – F3.

Đánh giá vƠ chọn lọc theo m(cid:1257)c tiêu đối với các các dòng lúa mang kiểu gen

th(cid:1131)m vƠ gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá.

2.3. Đ(cid:1231)a điểm vƠ th(cid:1249)i gian nghiên c(cid:1261)u

2.3.1. Địa điểm nghiên cứu

- Các thí nghiệm đánh giá vật liệu kh(cid:1251)i đầu, lai t(cid:1189)o, đánh giá con lai, đánh giá

m(cid:1261)c nhiễm bệnh b(cid:1189)c lá c(cid:1259)a các dòng giống lúa trong điều kiện nhơn t(cid:1189)o, chọn dòng

vƠ đánh giá dòng chọn trên đồng ruộng đ(cid:1133)ợc thực hiện t(cid:1189)i khu thí nghiệm đồng

ruộng c(cid:1259)a Viện CLT - CTP, Gia Lộc – H(cid:1191)i D(cid:1133)(cid:1131)ng.

- Các thí nghiệm về sinh học phơn tử đ(cid:1133)ợc thực hiện t(cid:1189)i phòng thí nghiệm

sinh học phơn tử c(cid:1259)a Viện CLT - CTP, Gia Lộc – H(cid:1191)i D(cid:1133)(cid:1131)ng.

- Phơn tích ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng h(cid:1189)t lúa đ(cid:1133)ợc thực hiện t(cid:1189)i phòng thí nghiệm Sinh lỦ –

Sinh hóc vƠ Ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng nông s(cid:1191)n c(cid:1259)a Viện CLT - CTP, Gia Lộc – H(cid:1191)i D(cid:1133)(cid:1131)ng.

2.3.2. Thời gian nghiên cứu

Các thí nghiệm c(cid:1259)a đề tƠi luận án đ(cid:1133)ợc thực hiện trong kho(cid:1191)ng th(cid:1249)i gian từ

tháng 6/2010 đến 7/2014 (từ v(cid:1257) mùa 2010 đến v(cid:1257) xuơn 2014):

- Thí nghiệm đánh giá vật liệu kh(cid:1251)i đầu: v(cid:1257) mùa 2010 vƠ v(cid:1257) xuơn 2011.

- Thí nghiệm lựa chọn chỉ thị phơn tử liên kết với gen th(cid:1131)m vƠ kháng bệnh

b(cid:1189)c lá: từ v(cid:1257) mùa 2010 đến v(cid:1257) mùa 2011.

- Lai t(cid:1189)o vật liệu cho chọn giống lúa mới: từ v(cid:1257) xuơn 2011 (các phép lai đ(cid:1131)n)

đến v(cid:1257) xuơn 2014 (các phép lai backross đến BC5F1).

- Đánh giá vƠ chọn lọc dòng lúa mới theo m(cid:1257)c tiêu: từ v(cid:1257) xuơn 2012 (thế hệ

F2 c(cid:1259)a các tổ hợp lai đ(cid:1131)n) đến v(cid:1257) xuơn 2014 (đánh giá F6 c(cid:1259)a các dòng chọn từ các

tổ hợp lai đ(cid:1131)n).

2.4. Ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp nghiên c(cid:1261)u

2.4.1. Đánh giá đa dạng di truyền tập đoàn vật liệu lúa thơm kháng bệnh bạc lá

2.4.1.1. Thí nghiệm đồng ruộng:

* Bố trí thí nghiệm: theo ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp kh(cid:1191)o sát tập đoƠn, 5m2/ô

- Th(cid:1249)i v(cid:1257):

49

+ V(cid:1257) Xuơn: gieo m(cid:1189) d(cid:1133)ợc 20/1 c(cid:1193)y 25/2

+ V(cid:1257) mùa: Gieo 15/6, c(cid:1193)y 3/7

- Mật độ: v(cid:1257) xuơn 50 khóm/m2; v(cid:1257) mùa: 45 - 48 khóm/m2, cầy 1 d(cid:1191)nh/khóm

- Phơn bón:

+ Lượng phân: 110kgN + 110 kg P2O5 + 90kg K2O tính cho 1ha

+ Cách bón: Bón lót 100% P2O5 + 30% N + 50% K2O. Bón thúc:

40%N khi lúa bén rễ hồi xanh. Bón nuôi đòng: 30%N + 50% K2O

khi lúa đ(cid:1261)ng cái, lƠm đòng.

* Đánh giá các chỉ tiêu: dựa theo tiêu chuẩn “Đánh giá nguồn gen cơy lúa”

c(cid:1259)a IRRI (1996).

- Th(cid:1249)i gian từ gieo đến bắt đầu trỗ: 10% số cơy có tối thiểu 1 bông trổ lên khỏi bẹ

lá đòng 5cm;

- Th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng: đ(cid:1133)ợc tính từ gieo đến khi có 85% số h(cid:1189)t chín vƠ đ(cid:1133)ợc

phơn nhóm nh(cid:1133) sau:

Phơn nhóm gi(cid:1237)ng V(cid:1257) xuơn (ngƠy) V(cid:1257) mùa (ngƠy)

Nhóm cực ngắn ngƠy <115 <100

Nhóm ngắn ngƠy 115 – 135 100 – 115

Nhóm trung bình 136 – 160 116 – 130

Nhóm dƠi ngƠy > 160 > 130

- Chiều cao cơy: đo từ gốc r(cid:1189) đến điểm cuối c(cid:1259)a bông lúa cao nh(cid:1193)t (không kể

rơu) vƠ đ(cid:1133)ợc phơn nhóm nh(cid:1133) sau: Nhóm cơy th(cid:1193)p (nửa lùn) < 90cm; Nhóm trung

bình: 90 – 125cm; Nhóm cao cơy: > 125cm.

- Kh(cid:1191) năng đẻ nhánh: tổng số nhánh trên khóm, nhánh hữu hiệu trên khóm vƠ

đ(cid:1133)ợc phơn nhóm nh(cid:1133) sau: đẻ nhánh th(cid:1193)p: < 5 nhánh/khóm; đẻ nhánh trung bình: 5 –

9 nhánh/khóm; đẻ nhánh nhiều: > 9 nhánh/khóm.

- Các yếu tố c(cid:1193)u thƠnh năng su(cid:1193)t: số bông/khóm, tổng số h(cid:1189)t/ bông, tỷ lệ h(cid:1189)t

chắc/bông vƠ khối l(cid:1133)ợng 1000 h(cid:1189)t đ(cid:1133)ợc đo đếm mỗi mẫu giống lƠ 10 cơy sau đó tính

trung bình.

50

- Năng su(cid:1193)t lỦ thuyết đ(cid:1133)ợc tính trên c(cid:1131) s(cid:1251) các yếu tố c(cid:1193)u thƠnh: Số khóm/m2 x số bông/khóm x số h(cid:1189)t/bông x khối l(cid:1133)ợng 1000 h(cid:1189)t x tỷ lệ chắc

- Năng su(cid:1193)t thực thu: tính trên c(cid:1131) s(cid:1251) năng su(cid:1193)t thực thu c(cid:1259)a ô.

- Đặc điểm ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng g(cid:1189)o: hình d(cid:1189)ng h(cid:1189)t, tỷ lệ g(cid:1189)o nguyên, tỷ lệ b(cid:1189)c b(cid:1257)ng,

mùi th(cid:1131)m, hƠm l(cid:1133)ợng amylose, nhiệt hóa hồ:

+ Hình d(cid:1189)ng h(cid:1189)t: Chọn ngẫu nhiên 20 h(cid:1189)t g(cid:1189)o cho mỗi lần lặp l(cid:1189)i, dùng th(cid:1133)ớc

kẹp Palmer đo chiều dƠi vƠ rộng c(cid:1259)a h(cid:1189)t (mm) sau đó tính tỷ lệ dƠi/rộng. Phơn lo(cid:1189)i

hình d(cid:1189)ng h(cid:1189)t theo tiêu chuẩn c(cid:1259)a FAO: Thon dƠi: > 3cm; Bầu: 2 – 3 cm; Tròn: <

2cm.

+ Tỷ lệ b(cid:1189)c b(cid:1257)ng: Chọn 100 h(cid:1189)t g(cid:1189)o nguyên cho mỗi lần lặp l(cid:1189)i, quan sát vƠ

tính tỉ lệ h(cid:1189)t đ(cid:1257)c, phơn nhóm theo tiêu chuẩn c(cid:1259)a IRRI (1996): Không b(cid:1189)c b(cid:1257)ng: 0%;

Ít b(cid:1189)c b(cid:1257)ng: <10%; B(cid:1189)c b(cid:1257)ng trung bình: 10 – 20%; B(cid:1189)c b(cid:1257)ng nhiều: > 20%.

+ Tỷ lệ g(cid:1189)o nguyên: Xay xát 200g mẫu h(cid:1189)t độ ẩm 14% (cid:1251) mẫu lần nhắc, cơn

khối l(cid:1133)ợng g(cid:1189)o nguyên thu đ(cid:1133)ợc. Tỷ lệ g(cid:1189)o nguyên đ(cid:1133)ợc tính theo công th(cid:1261)c:

Khối l(cid:1133)ợng g(cid:1189)o nguyên (g) Tỷ lệ g(cid:1189)o nguyên (%) = x 100 Khối l(cid:1133)ợng thóc ban đầu (g)

+ Mùi th(cid:1131)m: Theo Nguyễn Thị lang vƠ Bùi Chí Bửu (2004). Mỗi cá thể l(cid:1193)y 15

h(cid:1189)t đ(cid:1133)ợc bóc vỏ tr(cid:1193)u vƠ nghiền nhỏ sau đó đặt trong đĩa pettry. Mỗi hộp đ(cid:1133)ợc cho

vƠo 0,5 ml dung dịch KOH pha loưng (1,7%) sau đó đậy l(cid:1189)i, đặt trong điều kiện 300C trong 30 phút. Sau đó các hộp đ(cid:1133)ợc m(cid:1251) ra lần l(cid:1133)ợt để đánh giá mùi th(cid:1131)m theo

c(cid:1191)m quan với 3 m(cid:1261)c: không th(cid:1131)m, th(cid:1131)m nhẹ vƠ th(cid:1131)m.

+ HƠm l(cid:1133)ợng amylose: đ(cid:1133)ợc phơn tích trên máy quang phổ theo ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp

c(cid:1259)a Sadavisam vƠ Manikam (1992) vƠ đ(cid:1133)ợc phơn lo(cid:1189)i theo Kumar vƠ Khush (1987)

theo tỷ lệ: 1 – 2% nhóm nếp (waxy); 2 – 10%: r(cid:1193)t th(cid:1193)p; 10 – 20%: th(cid:1193)p; 20 – 25%:

trung bình; > 25%: cao.

+ HƠm l(cid:1133)ợng protein: đ(cid:1133)ợc phơn tích theo ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp c(cid:1259)a Kijeldahll.

+ Nhiệt hoá hồ: phơn tích theo ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp c(cid:1259)a Litle (1958), đ(cid:1133)ợc đo bằng

m(cid:1261)c độ lan rộng vƠ trong suốt c(cid:1259)a h(cid:1189)t g(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc xử lỦ với dung dịch KOH 1,7% trong 23 gi(cid:1249) (cid:1251) 30oC vƠ đánh giá theo Tiêu chuẩn c(cid:1259)a IRRI (1988) theo 9 c(cid:1193)p vƠ 3

m(cid:1261)c: C(cid:1193)p 1: Cao (h(cid:1189)t g(cid:1189)o còn nguyên); C(cid:1193)p 2: Cao (h(cid:1189)t g(cid:1189)o phồng lên); C(cid:1193)p 3: Cao

51

(h(cid:1189)t g(cid:1189)o phồng lên, viền còn nguyên vƠ n(cid:1251) ít); C(cid:1193)p 4: Trung bình (h(cid:1189)t g(cid:1189)o phồng lên,

viền còn nguyên vƠ n(cid:1251) rộng); C(cid:1193)p 5: Trung bình (h(cid:1189)t rư ra, viền hoƠn toƠn n(cid:1251) rộng);

C(cid:1193)p 6: Trung bình (h(cid:1189)t tan ra hòa với viền, tơm đ(cid:1257)c); C(cid:1193)p 7: Th(cid:1193)p (h(cid:1189)t tan hoƠn toƠn

vƠ hòa với viền, trong suốt, tơm đ(cid:1257)c); C(cid:1193)p 8: Th(cid:1193)p (h(cid:1189)t tan hoƠn toƠn, tơm m(cid:1249), viền

trong suốt n(cid:1251) rộng); C(cid:1193)p 9: Th(cid:1193)p (h(cid:1189)t tan hoƠn toƠn, trong suốt, không phơn biệt

đ(cid:1133)ợc viền).

- Kh(cid:1191) năng chống chịu sơu bệnh h(cid:1189)i trong điều kiện đồng ruộng: Đánh giá m(cid:1261)c

độ nhiễm một số lo(cid:1189)i sơu bệnh chính th(cid:1133)(cid:1249)ng gặp trên đồng ruộng nh(cid:1133): sơu đ(cid:1257)c thơn,

rầy nơu, bệnh khô vằn, bệnh đ(cid:1189)o ôn vƠ bệnh b(cid:1189)c lá theo thang điểm c(cid:1259)a IRRI

(1996):

+ Rầy nơu: C(cid:1193)p 0: không bị h(cid:1189)i; C(cid:1193)p 1: bị h(cid:1189)i r(cid:1193)t nhẹ; C(cid:1193)p 3: lá th(cid:1261) nh(cid:1193)t hoặc

th(cid:1261) 2 biến vƠng c(cid:1257)c bộ; C(cid:1193)p 5: biến vƠng vƠ lùn rõ kho(cid:1191)ng 10-25% số cơy; C(cid:1193)p 7:

h(cid:1131)n nửa số cơy héo hoặc chết, các cơy còn l(cid:1189)i héo dần; C(cid:1193)p 9: t(cid:1193)t c(cid:1191) các cơy bị chết.

+ Bệnh b(cid:1189)c lá vƠ đ(cid:1189)o ôn: C(cid:1193)p 0: không nhiễm (0% diện tích lá bị bệnh); C(cid:1193)p 1:

kháng cao (1 -5% diện tích lá bị bệnh); C(cid:1193)p 3: nhiễm nhẹ (6 – 12% diện tích lá bị

bệnh); C(cid:1193)p 5: nhiễm vừa (13 – 25% diện tích lá bị bệnh); C(cid:1193)p 7: nhiễm (26 – 50%

diện tích lá bị bệnh; C(cid:1193)p 9: nhiễm nặng (51 – 100% diện tích lá bị bệnh).

* Xử lý số liệu: Số liệu thí nghiệm đ(cid:1133)ợc xử lỦ bằng phần mềm excel.

2.4.1.2. Đánh giá khả năng chống chịu với bệnh bạc lá trong điều kiện nhân tạo

- Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm trong nhƠ l(cid:1133)ới, bố trí tuần tự, c(cid:1193)y 1 d(cid:1191)nh, 30

cơy/1 dòng lúa; kho(cid:1191)ng cách 30 cm x 25 cm. Sử d(cid:1257)ng giống IR24 lƠ giống nhiễm

chuẩn.

- Phơn bón: M(cid:1261)c bón tính theo 1ha: 120N + 120P2O5 + 60K2O. Tr(cid:1133)ớc khi lơy

bệnh 10 ngƠy, sử d(cid:1257)ng 1/4 l(cid:1133)ợng đ(cid:1189)m bón đón đòng để cơy lúa xanh đậm, thuận lợi

cho việc xơm nhiễm c(cid:1259)a vi khuẩn.

- Chuẩn bị nguồn bệnh: Nguồn vi khuẩn b(cid:1191)o qu(cid:1191)n trong môi tr(cid:1133)(cid:1249)ng sữa (cid:1251) -

30°C đ(cid:1133)ợc c(cid:1193)y truyền sang môi tr(cid:1133)(cid:1249)ng Wakimoto (cid:1251) 28°C sau 48-72 gi(cid:1249) tuổi, sau đó

52

t(cid:1189)o ra dung dịch vi khuẩn để lơy bệnh bằng n(cid:1133)ớc c(cid:1193)t vô trùng với mật độ vi khuẩn: 109 CFU/ml (OD650 = 0,5).

- Thử tính độc c(cid:1259)a các ch(cid:1259)ng vi khuẩn bằng cánh lơy nhiễm dòng mẫn c(cid:1191)m

R24 để kh(cid:1191)ng định tính độc c(cid:1259)a vi khuẩn sau b(cid:1191)o qu(cid:1191)n.

- Ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp lơy bệnh theo Furuya et al. (2003): Cắt 3-5 cm đầu lá lúa (cid:1251) giai

từ đòng - trỗ. Mỗi ch(cid:1259)ng vi khuẩn sử d(cid:1257)ng 1 kéo vô trùng cắt ngọn c(cid:1259)a 10 lá lúa/ 1

dòng lúa. Đo chiều dƠi vết bệnh (cm) c(cid:1259)a 10 lá lúa sau 20 ngƠy lơy nhiễm.

- Đánh giá: kh(cid:1191) năng kháng nhiễm theo chiều dƠi vết bệnh: Kháng (R): Chiều dƠi

vết bệnh < 8cm; Nhiễm vừa (M): Chiều dƠi vết bệnh từ 8 - 12cm; Nhiễm nặng (S):

chiều dƠi vết bệnh > 12cm.

2.4.1.3. Phân tích di truyền bằng sử dụng chỉ thị phân tử DNA

* Tách chiết DNA: Theo ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp CTAB c(cid:1259)a Doyle and Doyle (1990).

0,5g lá non sau c(cid:1193)y 20 ngƠy đ(cid:1133)ợc nghiền với 400μl CTAB buffer bằng chƠy cối s(cid:1261)

đến khi dung dịch có mƠu xanh xu(cid:1193)t hiện. Chuyển dung dịch sang ống eppendorf 2ml bổ sung thêm 400μl CTAB buffer vƠ 56μl SDS 10%, lắc đều. (cid:1258) mẫu (cid:1251) 650C

trong bể ổn nhiệt, 60 phút, 10 phút đ(cid:1191)o 1 lần, để nguội (cid:1251) nhiệt độ phòng. Bổ sung

800μl hỗn hợp chloroform : isoamylalcohol (24:1), lắc nhẹ tới khi thƠnh d(cid:1189)ng nhũ sữa, ly tơm (cid:1251) 13.000 vòng/phút, trong 5 phút, 40C. Hút dịch nổi chuyển sang ống

eppendorf mới, bổ sung 800μl hỗn hợp chloroform : isoamylalcohol (24:1), ly tơm (cid:1251) 13.000 vòng/phút, trong 5 phút, 40C. Thu dịch nổi sang ống eppendorf 1,5ml, kết t(cid:1259)a DNA bằng isopropanol với tỉ lệ 1:1(v/v). Để trong t(cid:1259) l(cid:1189)nh sơu trong 1h. Ly tơm 13000 vòng/phút trong 5 phút, 40C. Đổ dịch lỏng, rửa DNA kết t(cid:1259)a bằng ethanol

70%. LƠm khô DNA (úp ng(cid:1133)ợc ống xuống gi(cid:1193)y th(cid:1193)m (cid:1251) nhiệt độ phòng). Hòa tan

DNA bằng n(cid:1133)ớc c(cid:1193)t c(cid:1193)t 2 lần (kho(cid:1191)ng 200μl). DNA đư tách chiết đ(cid:1133)ợc kiểm tra độ

nguyên vẹn trên gel agarose 1%.

* Phản ứng PCR: Theo ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp c(cid:1259)a Chen et al. (2006) có c(cid:1191)i tiến tùy

theo chỉ thị:

- ThƠnh phần ph(cid:1191)n (cid:1261)ng PCR: 15µl bao gồm 8,2 µl n(cid:1133)ớc c(cid:1193)t hai lần khử ion;

1,5µl đệm PCR 10X + MgCl2 25mM, pH9; 0,5µl dNTPs 10mM; 0,8µl Taq DNA

polymerase 1U/µl; 3,0 µl mồi xuôi + mồi ng(cid:1133)ợc; 1,0µl DNA 10g/µl.

53

- Ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình PCR: B(cid:1133)ớc1: 950C, 5 phút; B(cid:1133)ớc 2: 950C, 30 giơy; B(cid:1133)ớc 3: 55 – 580C (tùy theo mồi) trong1 phút ; B(cid:1133)ớc 4: 720C, 5 phút; Lặp l(cid:1189)i 35 chu kỳ từ b(cid:1133)ớc 2 đến b(cid:1133)ớc 4; B(cid:1133)ớc 5: 720C, 5 phút; B(cid:1133)ớc 6 giữ mẫu (cid:1251) 40C.

* Điện di sản phẩm PCR: s(cid:1191)n phẩm PCR đ(cid:1133)ợc điện di trên gel

polyacrylamide: 70 ml gel theo thƠnh phần: 55,3ml n(cid:1133)ớc c(cid:1193)t khử ion; 3,5ml 10X

TBE; 10,5ml dung dịch acrylamide 40%; 700µl dung dịch APS 10%; 58,4µl dung

dịch TEMED. Điện di với thang marker X174 (cid:1251) điều kiện 180V. Th(cid:1249)i gian điện di

kho(cid:1191)ng 2,5 – 3 gi(cid:1249). L(cid:1193)y gel ra khỏi kính, nhuộm EtBr nồng độ 0,5% trong 15 phút,

rửa l(cid:1189)i bằng n(cid:1133)ớc s(cid:1189)ch. Soi vƠ ch(cid:1257)p (cid:1191)nh gel bằng máy ch(cid:1257)p (cid:1191)nh gel DigiDoc-It.

* Xử lí số liệu trong phân tích đa dạng di truyền:

2 (1996), nh(cid:1133) sau: PIC=1- Pi

- Hệ số PIC (Polymorphic Information Content) đ(cid:1133)ợc tính theo Weir et al.

Trong đó: Pi vƠ lƠ tần số xu(cid:1193)t hiện c(cid:1259)a alen th(cid:1261) i.

Sau đó, số liệu đ(cid:1133)ợc chuyển sang ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình NTSYSpc 2.1 để phơn tích,

tìm ra hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền (Jaccard) vƠ thƠnh lập cơy quan hệ di truyền.

2.4.2. Lựa chọn chỉ thị phân tử liên kết với gen qui định mùi thơm và tính kháng

với các chủng vi khuẩn gây bệnh bạc lá lúa ở các tỉnh phía Bắc

2.4.2.1. Lựa chọn chỉ thị phân tử liên kết với gen qui định mùi thơm

- Sử d(cid:1257)ng các chỉ thị RG28, RM223, RM342, L06 vƠ BADH2 (4 mồi ESP,

IFAP, INSP vƠ EAP) đư đ(cid:1133)ợc công bố có liên kết chặt với gen fgr qui định mùi

th(cid:1131)m 2AP (cid:1251) cơy lúa để nhận diện gen fgr trong tập đoƠn vật liệu lúa th(cid:1131)m. Kiểm tra

di truyền c(cid:1259)a các chỉ thị vƠ độ chính xác c(cid:1259)a các chỉ thị liên kết với gen th(cid:1131)m fgr vƠ

mùi th(cid:1131)m trên quần thể phơn ly F2 c(cid:1259)a tổ hợp lai giữa các giống lúa th(cid:1131)m vƠ không

th(cid:1131)m để từ đó đ(cid:1133)a ra kết luận cho lựa chọn.

Phát triển thế hệ F2: Sử d(cid:1257)ng 2 tổ hợp lai giữa mẹ lƠ giống lúa th(cid:1131)m vƠ bố lƠ

giống lúa không th(cid:1131)m: BT7 x Q5 vƠ HT1 x KD18 đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh từ v(cid:1257) mùa 2010.

Con lai F1 c(cid:1259)a các tổ hợp lai đ(cid:1133)ợc gieo vƠ đánh giá trong nhƠ l(cid:1133)ới. Thế hệ F2 đ(cid:1133)ợc

gieo hỗn theo từng tổ hợp, mỗi tổ hợp l(cid:1193)y mẫu 160 cá thể cho phơn tích gen th(cid:1131)m

fgr trên lá vƠ phơn tích mùi th(cid:1131)m trong h(cid:1189)t.

2.4.2.2. Lựa chọn chỉ thị phân tử liên kết với gen kháng bệnh bạc lá

Sử d(cid:1257)ng một số chỉ thị đư đ(cid:1133)ợc công bố có liên kết với các gen kháng hữu

hiệu với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh (cid:1251) Việt Nam: Npb181 vƠ RM224 (liên kết với

54

gen Xa4), RG556 vƠ RM122 (liên kết với gen xa5), P3 vƠ RM5509 (liên kết với gen

Xa7) để kiểm tra m(cid:1261)c đa hình cho phơn biệt các giống lúa nhiễm vƠ kháng với bệnh

b(cid:1189)c lá trong tập đoƠn vật liệu. Kiểm tra di truyền c(cid:1259)a các chỉ thị vƠ độ chính xác c(cid:1259)a

các chỉ thị liên kết với gen kháng vƠ tính kháng/nhiễm trên quần thể phơn ly F2 c(cid:1259)a

tổ hợp lai giữa các giống lúa kháng vƠ nhiễm chuẩn để từ đó đ(cid:1133)a ra kết luận.

Phát triển thế hệ F2: Sử d(cid:1257)ng các tổ hợp lai giữa giống lúa IR24 vƠ một số

dòng giống lúa th(cid:1131)m nhiễm bệnh b(cid:1189)c lá điển hình với các dòng lúa IRBB4, IRBB5

vƠ IRBB7 đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh từ v(cid:1257) mùa 2010. Gieo trồng vƠ đánh giá con lai F1 trong

nhƠ l(cid:1133)ới. Thế hệ F2 đ(cid:1133)ợc gieo hỗn trong nhƠ l(cid:1133)ới. Mỗi tổ hợp lai l(cid:1193)y mẫu 160 cá thể

cho phơn tích DNA vƠ đánh giá m(cid:1261)c kháng/nhiễm với các ch(cid:1259)ng vi khẩn gơy bệnh

b(cid:1189)c lá bằng lơy nhiễm nhơn t(cid:1189)o.

2.4.2.3. Tách chiết DNA, phản ứng PCR và điện di:

- Tách chiết DNA vƠ PCR đ(cid:1133)ợc miêu t(cid:1191) trong phần 2.4.1.3

- Điện di s(cid:1191)n phẩm PCR trên 2 hệ thống:

+ Điện di gel agarose 2%, ladder 100bp với hiệu điện thế 100V, th(cid:1249)i gian 40

phút trên, đ(cid:1133)ợc nhuộm bằng Ethidium Bromide 0,5ug/ml trong 30 phút. Hình (cid:1191)nh

đ(cid:1133)ợc phơn tích trên máy ch(cid:1257)p hình gel (gel DOC).

+ Điện di trên máy điện di mao qu(cid:1191)n: sử d(cid:1257)ng máy điện di mao qu(cid:1191)n

QIAxcel c(cid:1259)a hưng Qiagen (Đ(cid:1261)c) s(cid:1191)n xu(cid:1193)t. Hình (cid:1191)nh điện di đ(cid:1133)ợc đọc trên máy vi

tính kết nối với máy điện di.

2 hệ thống điện di nƠy sẽ đ(cid:1133)a ra kết qu(cid:1191) t(cid:1133)(cid:1131)ng tự cho cùng s(cid:1191)n phẩm PCR.

Tuy nhiên, (cid:1251) điện di mao qu(cid:1191)n có độ phơn gi(cid:1191)i cao h(cid:1131)n (từ 5bp) vƠ có sử d(cid:1257)ng thêm

chỉ thị dóng hƠng nên hình (cid:1191)nh rõ h(cid:1131)n, chính xác h(cid:1131)n. (cid:1250) mỗi hệ thống điện di đều

sử d(cid:1257)ng các mẫu giống đối ch(cid:1261)ng để xác định băng m(cid:1257)c tiêu vƠ các allel cùng vị trí.

2.4.2.4. Phương pháp xử lý số liệu

- Sử d(cid:1257)ng phơn phối khi bình ph(cid:1133)(cid:1131)ng (2) để kiểm định kiểu gen phơn ly

trong quần thể F2 theo tỷ lệ phơn ly mong đợi:

(số quan sát – số mong đợi)2

2 =

Số mong đợi

Nếu giá trị 2 < giá trị tra b(cid:1191)ng ((cid:1251) bậc tự do df = 2, p = 0,05) thì tỷ lệ phơn ly

gần với tỷ lệ theo lỦ thuyết vƠ kết luận đ(cid:1133)ợc chỉ thị lƠ đáng tin cậy.

55

- Độ chính xác c(cid:1259)a chỉ thị liên kết với gen mùi th(cid:1131)m fgr = số cá thể h(cid:1189)t có

mùi th(cid:1131)m trong số cá thể đ(cid:1133)ợc chọn kiểu gen th(cid:1131)m/tổng số cá thể h(cid:1189)t có mùi th(cid:1131)m

- Độ chính xác c(cid:1259)a chỉ thị liên kết với gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá = số cá thể

mang tính kháng trong số cá thể đ(cid:1133)ợc chọn kiểu gen kháng trên tổng số cá thể mang

tính kháng cao.

2.4.3. Lai tạo các tổ hợp lai định hướng tạo vật liệu cho chọn lọc dòng lúa mới

theo mục tiêu

2.4.3.1. Lựa chọn bố mẹ cho các tổ hợp lai

- Dựa trên c(cid:1131) s(cid:1251) đánh giá nguồn vật liệu bố mẹ, đa d(cid:1189)ng di truyền vƠ nguồn

gen m(cid:1257)c tiêu. Các d(cid:1189)ng bố mẹ có kh(cid:1191) năng bổ sung tính tr(cid:1189)ng cho nhau (cid:1251) các thế hệ

con lai

- Sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử liên kết để phơn tích di truyền gen m(cid:1257)c tiêu từ bố

mẹ sang thế hệ F1, xác định cá thể nhận trong lai backcross.

2.4.3.2. Lựa chọn các phép lai phù hợp để tạo vật liệu cho chọn dòng lúa mới theo

mục tiêu

Có nhiều các phép lai để t(cid:1189)o vật liệu chọn giống mới, ph(cid:1257) thuộc vƠo nguồn vật

liệu, nguồn gen m(cid:1257)c tiêu vƠ m(cid:1257)c tiêu chọn giống. C(cid:1131) s(cid:1251) để lựa chọn các phép lai

trong nghiên c(cid:1261)u nƠy lƠ (1) Di truyền các gen m(cid:1257)c tiêu: các gen m(cid:1257)c tiêu lƠ gen

th(cid:1131)m fgr, gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa4, xa5 vƠ Xa7 đư đ(cid:1133)ợc công bố nằm trên các

nhiễm sắc thể khác nhau, di truyền đ(cid:1131)n gen không t(cid:1133)(cid:1131)ng tác; (2) Kết qu(cid:1191) đánh giá

về nguồn vật liệu: gen th(cid:1131)m fgr vƠ các gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá vƠ (3) Theo m(cid:1257)c tiêu

chọn giống, sự bổ sung cần thiết các tính tr(cid:1189)ng từ bố mẹ cho con cái lƠ mùi th(cid:1131)m,

năng su(cid:1193)t khá vƠ kháng bệnh b(cid:1189)c lá. Trên c(cid:1131) s(cid:1251) đó, các phép lai đ(cid:1133)ợc lựa chọn c(cid:1257)

thể nh(cid:1133) sau:

a) Phép lai đơn:

M(cid:1257)c đích c(cid:1259)a phép lai nƠy để chọn lọc đ(cid:1133)ợc các cá thể có các tính tr(cid:1189)ng tổ

hợp theo m(cid:1257)c tiêu nh(cid:1133) th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao, th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng ngắn, năng su(cid:1193)t

khá vƠ kháng bệnh b(cid:1189)c lá.

Đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh đ(cid:1131)n gi(cid:1191)n bằng sử d(cid:1257)ng mẹ lƠ dòng, giống lúa th(cid:1131)m lai với bố

56

lƠ dòng lúa mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá nhằm chọn đ(cid:1133)ợc con lai mang gen th(cid:1131)m fgr

vƠ 1 đến 2 gen kháng Xa4, xa5 hoặc Xa7. Bố mẹ trong các tổ hợp lai đ(cid:1131)n đ(cid:1133)ợc lựa

chọn có sự khác nhau về năng su(cid:1193)t, hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền từ th(cid:1193)p đến trung

bình (thuộc 2 phơn nhóm t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền khác nhau), có kh(cid:1191) năng bổ sung cho

nhau các tính tr(cid:1189)ng m(cid:1257)c tiêu. Chọn lọc phơn ly từ thế hệ F2, chúng ta có thể chọn

đ(cid:1133)ợc những dòng phơn ly mang đ(cid:1133)ợc những đặc điểm c(cid:1259)a c(cid:1191) d(cid:1189)ng mẹ (th(cid:1131)m, năng

su(cid:1193)t, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng...) vƠ c(cid:1259)a c(cid:1191) d(cid:1189)ng bố (kháng b(cid:1189)c lá). S(cid:1131) đồ lai nh(cid:1133) sau:

P1: lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao X P2: lúa mang gen kháng b(cid:1189)c lá (Xa4, xa5, Xa7, Xa4 + xa5, xa5 + Xa7)

F1

Từ F2: Sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử chọn cá thể mang kiểu gen m(cid:1257)c tiêu đồng hợp tử, chọn dòng phơn ly, đánh giá vƠ chọn lọc dòng theo m(cid:1257)c tiêu

b) Lai kép (lai nhiều bố mẹ):

M(cid:1257)c đích c(cid:1259)a phép lai nƠy lƠ cho chọn giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao mang

3 gen kháng với bệnh b(cid:1189)c lá Xa4, xa5 vƠ Xa7. Sử d(cid:1257)ng mẹ lƠ giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t

l(cid:1133)ợng cao lai với dòng lúa mang gen kháng b(cid:1189)c lá. Con lai F1 c(cid:1259)a 2 tổ hợp lai l(cid:1189)i

tiếp t(cid:1257)c với nhau để t(cid:1189)o con lai mang đồng th(cid:1249)i 4 gen: gen th(cid:1131)m fgr vƠ 3 gen kháng

với bệnh b(cid:1189)c lá Xa4, xa5 vƠ Xa7. Từ thế hệ F2, chúng ta có thể chọn đ(cid:1133)ợc những

dòng phơn ly mang đ(cid:1133)ợc những đặc điểm c(cid:1259)a c(cid:1191) d(cid:1189)ng mẹ (th(cid:1131)m, năng su(cid:1193)t, ch(cid:1193)t

l(cid:1133)ợng...) vƠ c(cid:1259)a c(cid:1191) d(cid:1189)ng bố (3 gen kháng b(cid:1189)c lá) nh(cid:1133)ng với xác su(cid:1193)t lƠ nhỏ, do vậy

chúng ta ph(cid:1191)i tiến hƠnh gieo diện tích v(cid:1133)(cid:1249)n dòng t(cid:1133)(cid:1131)ng đối lớn. S(cid:1131) đồ lai nh(cid:1133) sau:

Lúa kháng b(cid:1189)c lá (R1) Lúa kháng b(cid:1189)c lá (R2) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao

F1

Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t X X l(cid:1133)ợng cao F1 X F1

57

F2: Sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử chọn cá thể mang kiểu gen m(cid:1257)c tiêu đồng hợp tử, chọn dòng phơn ly, đánh giá vƠ chọn lọc dòng theo m(cid:1257)c tiêu

c) Lai lại (backcross):

M(cid:1257)c đích: chuyển 1 hoặc 2 gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá vƠo 1 giống lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t

l(cid:1133)ợng cao; C(cid:1191)i t(cid:1189)o tính kháng bệnh b(cid:1189)c lá c(cid:1259)a giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao hiện

đang trong s(cid:1191)n xu(cid:1193)t hoặc những dòng lúa th(cid:1131)m triển vọng mới chọn t(cid:1189)o nh(cid:1133)ng

kháng bệnh b(cid:1189)c lá kém.

Sử d(cid:1257)ng các dòng, giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao tốt đang đ(cid:1133)ợc trồng phổ

biến nh(cid:1133)ng thiếu gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá (thể nhận) lai với dòng mang gen kháng

bệnh b(cid:1189)c lá (thể cho). Con lai BC1 đ(cid:1133)ợc kiểm tra gen m(cid:1257)c tiêu (gen th(cid:1131)m vƠ gen

kháng bệnh b(cid:1189)c lá) để xác định cá thể nhận trong mỗi lần lai l(cid:1189)i. Kết qu(cid:1191) sau 5 lần

lai l(cid:1189)i với d(cid:1189)ng mẹ, con lai BC5F1 mang 98,4% nền di truyền (di truyền nhơn) c(cid:1259)a

d(cid:1189)ng mẹ (lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao). BC5F1tự th(cid:1257), từ thế hệ F2, qua chọn lọc vƠ

đánh giá, chúng ta có thể chọn đ(cid:1133)ợc dòng lúa mới mang nền di truyền t(cid:1133)(cid:1131)ng tự với

giống lúa mẹ, đồng th(cid:1249)i mang đ(cid:1133)ợc gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá theo mong muốn (nhận

Sử d(cid:1257)ng CTPT xác định gen m(cid:1257)c tiêu để chọn cá thể nhận

Sử d(cid:1257)ng CTPT xác định gen m(cid:1257)c tiêu để chọn cá thể nhận

Sử d(cid:1257)ng CTPT xác định gen m(cid:1257)c tiêu để chọn cá thể nhận

đ(cid:1133)ợc từ d(cid:1189)ng bố ban đầu). S(cid:1131) đồ lai nh(cid:1133) sau:

58

RP x DP (RP: kỦ hiệu thể nhận; DP: kỦ hiệu thể cho) F1 x RP BC1F1 x RP BC2F1 x RP BC3F1 x RP BC4F1 x RP BC5F1 Từ BC5F2: Sử d(cid:1257)ng CTPT chọn cá thể mang kiểu gen m(cid:1257)c tiêu đồng hợp tử, chọn dòng phơn ly, đánh giá vƠ chọn lọc dòng theo m(cid:1257)c tiêu.

2.4.4. Sử dụng chỉ thị phân tử chọn cá thể mang kiểu gen thơm và gen kháng

bệnh bạc lá từ các thế hệ phân ly, kết hợp với đánh giá kiểu hình để chọn dòng

lúa mới theo mục tiêu

Chọn lọc theo ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp ph(cid:1191) hệ, kết hợp với sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử chọn

gen m(cid:1257)c tiêu: gen th(cid:1131)m fgr, gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa4, xa5 vƠ Xa7 (cid:1251) các thế hệ

sớm:

- Bố trí thí nghiệm: các dòng gieo tuần tự không nhắc l(cid:1189)i. Đối ch(cid:1261)ng lƠ các

giống lúa th(cid:1131)m phổ biến trong s(cid:1191)n xu(cid:1193)t nh(cid:1133) HDT8, BT7.

- Sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử chọn các thể mang gen m(cid:1257)c tiêu (gen th(cid:1131)m fgr, gen

kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa4, xa5 vƠ Xa7) (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái đồng hợp từ các thế hệ sớm F2 – F3.

- Kiểm tra l(cid:1189)i kiểu gen bằng chỉ thị phơn tử đối với các dòng thuần đư đ(cid:1133)ợc

chọn theo m(cid:1257)c tiêu.

- Đánh giá vƠ chọn lọc kiểu hình theo m(cid:1257)c tiêu: d(cid:1189)ng hình đẹp, th(cid:1249)i gian sinh

tr(cid:1133)(cid:1251)ng ngắn (≤ 115 ngƠy trong v(cid:1257) mùa), có mùi th(cid:1131)m, năng su(cid:1193)t từ 6,0 – 6,5 t(cid:1189)/ha,

hƠm l(cid:1133)ợng amylose th(cid:1193)p (≤ 20%), kháng bệnh b(cid:1189)c lá tốt (điểm 1-3), đồng th(cid:1249)i

nhiễm nhẹ với các lo(cid:1189)i sơu bệnh h(cid:1189)i chính khác nh(cid:1133) rầy nơu, đ(cid:1189)o ôn (m(cid:1261)c điểm ≤ 5),

chống chịu tốt với các điều kiện môi tr(cid:1133)(cid:1249)ng b(cid:1193)t thuận.

59

- Số liệu đánh giá dòng chọn đ(cid:1133)ợc xử lỦ theo phần mềm excel

Ch(cid:1133)(cid:1131)ng 3

K(cid:1218)T QU(cid:1190) VÀ TH(cid:1190)O LU(cid:1200)N

3.1. Lựa ch(cid:1233)n ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn tử liên k(cid:1219)t v(cid:1247)i gen qui đ(cid:1231)nh mùi th(cid:1131)m vƠ tính kháng

v(cid:1247)i các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá lúa (cid:1251) các t(cid:1229)nh phía Bắc

Các chỉ thị phơn tử liên kết với các gen m(cid:1257)c tiêu đ(cid:1133)ợc công bố b(cid:1251)i các tác gi(cid:1191)

nghiên c(cid:1261)u trên các nguồn vật liệu liệu khác nhau vƠ kho(cid:1191)ng cách di truyền giữa các

chỉ thị với gen m(cid:1257)c tiêu cũng khác nhau. Kho(cid:1191)ng cách di truyền c(cid:1259)a gen m(cid:1257)c tiêu vƠ

chỉ thị đ(cid:1133)ợc tính bằng phần trăm trao đổi chéo x(cid:1191)y ra giữa chúng. Khi chỉ thị cƠng

gần gen m(cid:1257)c tiêu, kh(cid:1191) năng x(cid:1191)y ra trao đổi chéo giữa chúng cƠng th(cid:1193)p thì liên kết

cƠng chặt vƠ ng(cid:1133)ợc l(cid:1189)i. (cid:1250) các giống khác nhau, nguồn gốc vật liệu khác nhau thì

kho(cid:1191)ng cách giữa gen m(cid:1257)c tiêu vƠ chỉ thị cũng khác nhau dẫn đến m(cid:1261)c độ liên kết

giữa chúng cũng khác nhau. Việc sử d(cid:1257)ng các chỉ thị liên kết đư đ(cid:1133)ợc công bố để

chọn gen m(cid:1257)c tiêu trong chọn t(cid:1189)o giống trên nguồn vật liệu c(cid:1257) thể thì cần ph(cid:1191)i đ(cid:1133)ợc

kiểm l(cid:1189)i độ chính xác. Nếu độ chính xác th(cid:1193)p (liên kết không chặt) sẽ dẫn đến chọn

nhầm những cá thể có chỉ thị nh(cid:1133)ng không có gen m(cid:1257)c tiêu hoặc bỏ sót những cá thể

có gen m(cid:1257)c tiêu do không có chỉ thị vƠ nh(cid:1133) vậy hiệu qu(cid:1191) chọn giống lƠ th(cid:1193)p.

3.1.1. Lựa chọn chỉ thị phân tử liên kết với gen thơm ở cây lúa

3.1.1.1. Nhận diện gen thơm fgr trong tập đoàn vật liệu lúa thơm bằng các chỉ thị

phân tử liên kết

Một số chỉ thị phơn tử RG28, RM223, RM342, L06 vƠ BADH2 (gồm 4 mồi

ESP, IFAP, INSP vƠ EAP) đư đ(cid:1133)ợc công bố có liên kết với gen fgr qui định tổng

hợp ch(cid:1193)t 2AP t(cid:1189)o mùi th(cid:1131)m trong cơy lúa. Đơy lƠ những chỉ thị đồng trội, có thể

phơn biệt đ(cid:1133)ợc tr(cid:1189)ng thái đồng hợp tử vƠ dị hợp tử c(cid:1259)a kiểu gen. Sử d(cid:1257)ng các mồi

chỉ thị nƠy trong ph(cid:1191)n (cid:1261)ng PCR mẫu DNA c(cid:1259)a các giống lúa th(cid:1131)m trong tập đoƠn

vật liệu, kết qu(cid:1191) hình (cid:1191)nh điện di đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong hình 3.1.

Chỉ thị RG28 phát hiện gen fgr với v(cid:1189)ch băng điện di 130 bp lƠ đồng hợp tử,

2 v(cid:1189)ch băng 115bp + 130bp lƠ dị hợp vƠ v(cid:1189)ch băng 115 bp lƠ không có gen fgr. Chỉ

thị RM342 phát hiện gen fgr với v(cid:1189)ch băng điện di kho(cid:1191)ng 160bp lƠ đồng hợp tử, 2

v(cid:1189)ch băng 120bp + 160pb lƠ dị hợp vƠ v(cid:1189)ch băng 120bp lƠ không có gen nƠy. Chỉ

60

thị RM223 phát hiện gen fgr với v(cid:1189)ch băng kho(cid:1191)ng 150bp đồng hợp tử, 2 v(cid:1189)ch

120bp + 150bp lƠ dị hợp vƠ v(cid:1189)ch băng kho(cid:1191)ng 120bp lƠ không có gen fgr. Chỉ thị

L06 cho v(cid:1189)ch băng kho(cid:1191)ng 300bp lƠ đồng hợp tử gen fgr, 2 v(cid:1189)ch kho(cid:1191)ng 200bp +

300bp dị hợp vƠ v(cid:1189)ch băng 200bp lƠ không có gen fgr. Chỉ thị BADH2 phát hiện

gen fgr đồng hợp tử với 2 v(cid:1189)ch băng 580 bp + 257bp, dị hợp tử với 3 v(cid:1189)ch băng

160bp

130bp

A - RG28. Gen fgr: vạch băng 130 bp là đồng hợp tử, 115bp + 130bp là dị hợp và 115 bp là không có gen

B- RM342. Gen fgr: vạch băng 160bp là đồng hợp tử, 120bp + 160pb là dị hợp và 120bp là không có gen

300bp

150bp

580bp + 355bp + 257bp vƠ không có gen fgr với 2 v(cid:1189)ch băng 355bp + 580bp.

C - RM223. Gen fgr: vạch băng 150bp là đồng hợp tử, 120bp + 150bp là dị hợp và 120bp là không có gen.

D - L06. Gen fgr: vạch băng 300bp là đồng hợp, 200bp + 300bp là dị hợp và 200bp là không có gen.

580bp

Hình 3.1: Hình (cid:1191)nh đi(cid:1227)n di s(cid:1191)n phẩm

PCR m(cid:1199)u DNA c(cid:1259)a các gi(cid:1237)ng, sử

355bp 257bp

d(cid:1257)ng các ch(cid:1229) th(cid:1231): RG28 (A), RM342

(B), RM223 (C), L06 (D) vƠ 4 BADH2 (E). M: size marker 1000bp, gi(cid:1219)ng 1:

gi(cid:1237)ng BT7; gi(cid:1219)ng 2: Q5; các gi(cid:1219)ng còn

l(cid:1189)i lƠ c(cid:1259)a các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa v(cid:1201)t li(cid:1227)u.

E – BADH2. Gen fgr: vạch băng 580 bp + 257bp là đồng hợp tử, 580bp + 355bp + 257bp là dị hợp và 355bp + 580bp không có gen.

Kết qu(cid:1191) phơn tích gen th(cid:1131)m vƠ đánh giá mùi th(cid:1131)m trong h(cid:1189)t c(cid:1259)a tập đoƠn vật

61

liệu lúa th(cid:1131)m đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.1.

B(cid:1191)ng 3.1. Nh(cid:1201)n di(cid:1227)n gen th(cid:1131)m fgr trong t(cid:1201)p đoƠn v(cid:1201)t li(cid:1227)u lúa th(cid:1131)m bằng các ch(cid:1229) th(cid:1231) liên k(cid:1219)t

TT Gen th(cid:1131)m fgr Tên dòng, gi(cid:1237)ng Mùi th(cid:1131)m

L06 BADH2

RG28 RM342 RM223 +

+ + 1 BT7 Th(cid:1131)m + +

2 HT1 Th(cid:1131)m + + + + +

3 AC5 Th(cid:1131)m + + + + +

4 AC15 5 HDT8 Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m + + + + - - + + + -

6 HDT2 Th(cid:1131)m + + + + -

7 D16-09 Th(cid:1131)m + - + + -

8 D17-10 Th(cid:1131)m - + - + +

9 D19-10 Th(cid:1131)m nhẹ + + + + -

10 D20-10 11 D21-10 Th(cid:1131)m nhẹ Th(cid:1131)m - + +/- + - + + + + -

12 D36-10 Th(cid:1131)m - + - + -

13 D44-10 Th(cid:1131)m + - + + +

14 D25-10 Th(cid:1131)m - + + + +

15 D68-10 Th(cid:1131)m nhẹ - +/- +/- + -

16 D26-10 17 D11-10 Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m nhẹ + - + - + - + + +/- -

18 D40-10 Th(cid:1131)m + + + + -

19 D123-10 Th(cid:1131)m nhẹ - - - + -

20 D127-10 Th(cid:1131)m + + + + -

21 D257-10 Th(cid:1131)m - - +/- + +

22 D306-10 Th(cid:1131)m nhẹ + + - + -

23 D324-10 24 D227-10 Th(cid:1131)m nhẹ Th(cid:1131)m - + + - + + +/- - - +/-

25 D395-10 Th(cid:1131)m - - + + -

26 D414-10 Th(cid:1131)m + + - + -

27 D416-10 Th(cid:1131)m + - + + +

28 D264-10 Th(cid:1131)m nhẹ - + - + -

62

29 D267-10 Th(cid:1131)m - + + + +

TT Gen th(cid:1131)m fgr Tên dòng, gi(cid:1237)ng Mùi th(cid:1131)m

L06 BADH2

30 D270-10 Th(cid:1131)m

RG28 RM342 RM223 -

+/- - + +

31 SH8 32 D129-10 Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m + + - - + +/- - + + +

33 D18-10 - +/- + - +

Không th(cid:1131)m

Th(cid:1131)m nhẹ Không th(cid:1131)m 34 IR24 - - - - -

Không th(cid:1131)m

35 Q5 - - - - -

36 KD18 - - - - -

Ghi chú: (+): gen fgr đồng hợp tử;(+/-) gen fgr dị hợp (-): Không có gen fgr

Kết qu(cid:1191) b(cid:1191)ng 3 cho th(cid:1193)y, trong 33 giống lúa có mùi th(cid:1131)m, kiểu gen th(cid:1131)m fgr

T(cid:1241)ng s(cid:1237) cá thể mang th(cid:1131)m fgr 18 11 15 21 33

đồng hợp tử đ(cid:1133)ợc phát hiện bằng chỉ thị RG28 lƠ 18 giống, chỉ thị RM342 lƠ 11

giống, chỉ thị RM223 lƠ 15 giống, chỉ thị L06 lƠ 21 giống vƠ chỉ thị BADH2 lƠ 33 lƠ

giống. Nh(cid:1133) vậy, mùi th(cid:1131)m (cid:1251) các mẫu giống lúa vật liệu lƠ do ch(cid:1193)t 2AP, đ(cid:1133)ợc kiểm

soát tổng hợp b(cid:1251)i gen fgr. Kh(cid:1191) năng nhận d(cid:1189)ng gen fgr (cid:1251) các mẫu giống lúa th(cid:1131)m

c(cid:1259)a các chỉ thị RG228, RM342, RM223 vƠ L06 lƠ không đồng nh(cid:1193)t vƠ khác nhau

b(cid:1251)i đơy lƠ những chỉ thị liên kết với gen fgr (cid:1251) những kho(cid:1191)ng cách di truyền khác

nhau. Chỉ thị BADH2 gồm 4 mồi ESP, IFAP, INSP vƠ EAP nhơn trực tiếp vùng gen

fgr chính vì vậy độ chính xác cao, nhận d(cid:1189)ng đ(cid:1133)ợc 100% các mẫu giống lúa mang

gen th(cid:1131)m fgr.

3.1.1.2. Phân ly tính trạng mùi thơm ở thế hệ F2 của các tổ hợp lai giữa giống lúa

thơm và không thơm

Gen fgr đư đ(cid:1133)ợc công bố lƠ gen đ(cid:1131)n lặn trên NST số 8, do vậy sự phơn ly

kiểu gen vƠ kiểu hình (cid:1251) thế hệ F1 vƠ F2 sẽ tuơn theo qui luật di truyền c(cid:1259)a Mendel.

Sử d(cid:1257)ng các chỉ thị phơn tử liên kết để kiểm tra gen frg cùng với đánh giá mùi th(cid:1131)m

trên quần thể phơn ly F2 c(cid:1259)a tổ hợp lai giữa các giống lúa th(cid:1131)m vƠ các giống lúa

không th(cid:1131)m để lựa chọn chỉ thị có độ chính xác cao nh(cid:1193)t cho sử d(cid:1257)ng trong chọn.

Hình (cid:1191)nh điện di s(cid:1191)n phẩm PCR sử d(cid:1257)ng các mồi chỉ thị phơn tử đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra đ(cid:1189)i

63

diện trong hình 3.2.

130bp

A - RG28 trên mẫu DNA các cá thể F2, tổ hợp lai BT7 x Q5. M: size marker 1000bp; Giếng 1: BT7; Giếng 2: Q5; các giếng còn lại là các cá thể F2. Gen fgr: vạch băng 130 bp là đồng hợp tử, 115bp + 130bp là dị hợp và 115 bp là không có gen

160bp

B - RM342 trên mẫu DNA các cá thể F2, tổ hợp lai BT7 x Q5. M: size marker 1000bp; Giếng 1: BT7; Giếng 2: Q5; các giếng còn lại là các cá thể F2. Gen fgr: vạch băng 160bp là đồng hợp tử, 120bp + 160pb là dị hợp và 120bp là không có gen

150bp

C - RM223 trên mẫu DNA các cá thể F2, tổ hợp lai HT1 x KD18. M: size marker 1000bp; Giếng 1: HT1; Giếng 2: KD18; các giếng còn lại là các cá thể F2. Gen fgr: vạch băng 150bp là đồng hợp tử, 120bp + 150bp là dị hợp và 120bp là không có gen

300bp

D - L06 trên mẫu DNA các cá thể F2, tổ hợp lai BT7 x Q. M: size marker 1000bp; Giếng 1: BT7; Giếng 2: Q5; các giếng còn lại là các cá thể F2. Gen fgr: vạch băng 300bp là đồng hợp, 200bp + 300bp là dị hợp và 200bp là không có gen

580bp 355bp 257bp

E–BADH2 trên các cá thể F2, tổ hợp lai BT7 x Q5. M: size marker 1000bp; Giếng 1: BT7; Giếng 2: Q5; các giếng còn lại là các cá thể F2. Gen fgr: vạch băng 580 bp + 257bp là đồng hợp tử, 580bp + 355bp + 257bp là dị hợp và 355bp + 580bp không có gen

Hình 3.2: Đ(cid:1189)i di(cid:1227)n hình (cid:1191)nh đi(cid:1227)n di s(cid:1191)n phẩm PCR m(cid:1199)u DNA cá thể F2 c(cid:1259)a t(cid:1241)

h(cid:1255)p lai BT7 x Q5, HT1 x KD18. Sử d(cid:1257)ng các ch(cid:1229) th(cid:1231) RG28 (A), RM342 (B),

64

RM223 (C), L06 (D) vƠ BADH2 (E)

Sử d(cid:1257)ng ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp kiểm định 2 giữa tỷ lệ phơn kiểu gen theo lỦ thuyết vƠ

tỷ lệ phơn ly kiểu gen thực tế đ(cid:1133)ợc xác định bằng các chỉ thị. Kết qu(cid:1191) phơn tích đ(cid:1133)ợc

đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.2.

B(cid:1191)ng 3.2. Tỷ l(cid:1227) phơn ly kiểu gen th(cid:1131)m fgr (cid:1251) qu(cid:1195)n thể F2 c(cid:1259)a các t(cid:1241) lai đ(cid:1133)(cid:1255)c

nh(cid:1201)n di(cid:1227)n bằng sử d(cid:1257)ng các ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn tử DNA

Ch(cid:1229) th(cid:1231) Tên t(cid:1241) h(cid:1255)p Kiểu gen th(cid:1131)m phát hi(cid:1227)n

Giá tr(cid:1231) 2 FgrFgr Fgrfgr fgrfgr

RG28 BT7 x Q5 6,05 39 68 53

HT1 x KD18 5,70 53 70 37

RM342 BT7 x Q5 18,15 40 58 62

HT1 x KD18 8,44 50 85 25

RM223 BT7 x Q5 5,64 48 65 47

HT1 x KD18 12,64 27 75 58

L06 BT7 x Q5 5,74 41 67 52

HT1 x KD18 5,64 48 65 47

BADH2 BT7 x Q5 3,84 33 77 50

HT1 x KD18 5,45 50 86 30

Tra b(cid:1191)ng 2 (df = 2, p= 0,05) = 5,99

Tỷ lệ phơn ly kiểu gen th(cid:1131)m fgr trên quần thể F2 (cid:1251) tổ hợp lai BT7 x Q5 đ(cid:1133)ợc

đ(cid:1133)a ra giá trị gần đúng với tỷ lệ phơn ly theo lỦ thuyết (1:2:1) khi đ(cid:1133)ợc nhận diện

bằng chỉ thị RM223, L06 vƠ BADH2. (cid:1250) tổ hợp lai HT1 x KD18, tỷ lệ phơn ly kiểu

gen th(cid:1131)m fgr đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra gần đúng với tỷ lệ phơn ly 1:2:1 khi sử d(cid:1257)ng chỉ thị RG28,

L06 vƠ BADH2. Nh(cid:1133) vậy, chỉ thị L06 vƠ BADH2 có độ tin cậy cao, cho nhận d(cid:1189)ng

kiểu gen th(cid:1131)m fgr trên quần thể phơn ly F2 (cid:1251) c(cid:1191) 2 tổ hợp lai BT7 x Q5 vƠ HT1 x

KD18 với tỷ lệ phơn ly đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra đ(cid:1133)ợc gần đúng với tỷ lệ phơn ly theo lỦ thuyết.

Kết qu(cid:1191) phơn tích kiểu gen kết hợp với đánh giá mùi th(cid:1131)m trong h(cid:1189)t c(cid:1259)a quần

65

thể phơn ly F2 (cid:1251) mỗi tổ hợp lai đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.3.

B(cid:1191)ng 3.3. K(cid:1219)t qu(cid:1191) phơn tích kiểu gen th(cid:1131)m fgr bằng ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn tử k(cid:1219)t h(cid:1255)p

v(cid:1131)i đánh giá mùi th(cid:1131)m trong h(cid:1189)t (cid:1251) qu(cid:1195)n thể phơn ly F2

Ch(cid:1229) th(cid:1231) Kiểu gen Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m

Chính xác (%)

64

RM342

59

RM223

47

L06

79

BADH2

94

T(cid:1241) h(cid:1255)p lai BT7 x Q5 FgrFgr RG28 Fgrfgr fgrfgr FgrFgr Fgrfgr fgrfgr FgrFgr Fgrfgr fgrfgr FgrFgr Fgrfgr fgrfgr FgrFgr Fgrfgr fgrfgr

T(cid:1241) h(cid:1255)p lai HT1 x KD18 RG28

74

RM342

48

RM223

43

L06

78

BADH2

91

66

S(cid:1237) cá thể 160 53 68 39 62 58 40 47 65 48 52 67 41 50 77 33 160 37 70 53 25 85 50 58 75 27 47 65 48 30 80 50 FgrFgr Fgrfgr fgrfgr FgrFgr Fgrfgr fgrfgr FgrFgr Fgrfgr fgrfgr FgrFgr Fgrfgr fgrfgr FgrFgr Fgrfgr fgrfgr 24 3 1 20 2 5 17 5 3 16 0 2 22 0 0 24 31 2 4 25 3 11 17 8 10 13 1 3 27 0 1 30 nhẹ 10 1 7 2 3 4 3 4 6 0 1 4 5 0 2 8 15 5 1 9 3 7 5 6 2 7 0 4 11 2 1 12 Không th(cid:1131)m 126 49 60 17 57 49 20 38 56 32 51 61 14 50 75 1 114 30 65 19 19 67 28 44 63 7 46 58 10 28 78 8

Kết qu(cid:1191) phơn tích, những giống h(cid:1189)t có mùi th(cid:1131)m vƠ mùi th(cid:1131)m nhẹ đ(cid:1133)ợc xếp

vƠo nhóm th(cid:1131)m. Độ chính xác c(cid:1259)a chỉ thị liên kết với gen mùi th(cid:1131)m fgr đ(cid:1133)ợc tính

bằng số cá thể h(cid:1189)t có mùi th(cid:1131)m trong số cá thể đ(cid:1133)ợc chọn kiểu gen th(cid:1131)m trên tổng

số cá thể h(cid:1189)t có mùi th(cid:1131)m. Kết qu(cid:1191) trong b(cid:1191)ng 3.3 cho th(cid:1193)y: (cid:1251) 2 tổ hợp lai BT7 x Q5

vƠ HT1 x KD18, độ chính xác c(cid:1259)a chỉ thị RG28 lần l(cid:1133)ợt lƠ 64% vƠ 74%, chỉ thị

RM342 lƠ 59% vƠ 48%, chỉ thị RM223 lƠ 47% vƠ 48%, chỉ thị L06 lƠ 79% vƠ 78%,

chỉ thị BADH2 lƠ 94% vƠ 91%. Độ chính xác c(cid:1259)a các chỉ thị phơn tử nghiên c(cid:1261)u

đ(cid:1133)ợc xếp theo th(cid:1261) tự gi(cid:1191)m dần nh(cid:1133) sau: BADH2 > L06 > RG28 > RM342 > RM223.

Nh(cid:1133) vậy, chỉ thị BADH2 có độ chính xác cao nh(cid:1193)t (92 – 95%) trong phát hiện gen

th(cid:1131)m frg đồng hợp tử vƠ ổn định (cid:1251) c(cid:1191) 2 tổ hợp lai BT7 x Q5 vƠ HT1 x KD18.

Trong các chỉ thị nằm trên SNT số 8 sử d(cid:1257)ng nghiên c(cid:1261)u, chỉ thị RG28 đư

đ(cid:1133)ợc công bố có kho(cid:1191)ng cách di truyền với gen fgr lƠ 4,5cM (Ahn et al., 1992); chỉ

thị RM342 vƠ RM223 đ(cid:1133)ợc công bố với kho(cid:1191)ng cách với gen fgr lƠ < 10cM

(Garland and Henry, 2001); chỉ thị L06 đ(cid:1133)ợc tìm ra gần sát với vị trí vùng gen th(cid:1131)m

fgr (Chen et al., 2006); chỉ thị BADH2 nhơn trực tiếp vùng gen th(cid:1131)m fgr bằng 4 mồi

ESP, IFAP, INSP vƠ EAP (Bradbury et al., 2005b). Do kho(cid:1191)ng cách di truyền khác

nhau c(cid:1259)a các chỉ thị vƠ gen fgr nên độ liên kết khác nhau, m(cid:1261)c độ tái tổ hợp trong

hình thƠnh giao tử (cid:1251) mỗi quần thể lai cũng khác nhau dẫn đến độ chính xác c(cid:1259)a mỗi

chỉ thị trong phát hiện gen th(cid:1131)m fgr cũng khác nhau. Tác gi(cid:1191) Nguyễn Thị Lang vƠ

Bùi Chí Bửu (2004) cũng đư công bố kết qu(cid:1191) phơn tích di truyền gen th(cid:1131)m fgr bằng

sử d(cid:1257)ng chỉ thị RG28 (cid:1251) thế hệ BC3F2 c(cid:1259)a tổ hợp lai IR64/Khao Dawk Mali. Độ

chính xác c(cid:1259)a chỉ thị RG28 nhận diện gen th(cid:1131)m fgr với mồi thiết kế chuyển đổi từ

RFLP thƠnh mồi STS lƠ 60%. Trong khi sử d(cid:1257)ng mồi chuyển từ RFLP thƠnh SSR

c(cid:1259)a chỉ thị RG28 theo tác gi(cid:1191) Garland and Henry (2001) cho độ chính xác nhận diện

gen th(cid:1131)m fgr lƠ 92%. Trong kết qu(cid:1191) c(cid:1259)a nghiên c(cid:1261)u nƠy thì độ chính xác c(cid:1259)a chỉ thị

RG28 lƠ 64 - 74 %. Sự sai khác nƠy có thể lƠ do khác nhau về nguồn vật liệu nghiên

c(cid:1261)u.

Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u nƠy một lần nữa kh(cid:1191)ng định về di truyền gen đ(cid:1131)n lặn fgr

qui định tổng hợp mùi th(cid:1131)m 2AP trong cơy lúa. Độ chính xác c(cid:1259)a chỉ thị BADH2

cũng phù hợp b(cid:1251)i b(cid:1191)n ch(cid:1193)t c(cid:1259)a chỉ thị nƠy lƠ nhơn trực tiếp vùng gen th(cid:1131)m frg với 4

67

mồi ESP, IFAP, INSP vƠ EAP, trong đó 2 mồi nội biên (IFAP, INSP) nhơn vùng

gen th(cid:1131)m vƠ vùng gen không th(cid:1131)m vƠ 2 mồi ngo(cid:1189)i biên (ESP vƠ EAP) nhơn c(cid:1191) vùng

gen th(cid:1131)m vƠ không th(cid:1131)m (Bradbury et al., 2005b). Chỉ thị nƠy có kh(cid:1191) năng phơn biệt

đ(cid:1133)ợc d(cid:1189)ng đồng hợp tử vƠ dị hợp tử, đ(cid:1131)n gi(cid:1191)n, dễ sử d(cid:1257)ng vƠ yêu cầu không cao

trong PCR vƠ điện di (chỉ cần điện di trên gel agarose).

3.1.2. Lựa chọn chỉ thị phân tử liên kết với gen kháng với một số chủng vi khuẩn

gây bệnh bạc lá lúa phổ biến ở các tỉnh phía Bắc

3.1.2.1. Đánh giá phản ứng của các mẫu giống lúa vật liệu với các chủng vi khuẩn

gây bệnh bạc lá phổ biến ở các tỉnh phía Bắc

Đánh giá sự xơm nhiễm c(cid:1259)a một ch(cid:1259)ng vi khuẩn với một giống lúa hay 1 kiểu

gen kháng nƠo đó lƠ c(cid:1131) s(cid:1251) để chúng ta chọn giống lúa kháng cho từng vùng sinh thái.

Việc đánh giá nƠy đ(cid:1133)ợc thực hiện trong điều kiện nhơn t(cid:1189)o, một điều kiện thuận lợi

nh(cid:1193)t cho sự lơy nhiễm c(cid:1259)a vi khuẩn gơy bệnh lên cơy lúa, để đ(cid:1133)a ra kết luận về ph(cid:1191)n

(cid:1261)ng c(cid:1259)a giống/kiểu gen kháng với ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh.

Ph(cid:1191)n (cid:1261)ng c(cid:1259)a 51 mẫu giống lúa vật liệu trong điều kiện lơy nhiễm nhơn t(cid:1189)o với

4 ch(cid:1259)ng vi sinh khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá (b(cid:1191)ng 2.2) đ(cid:1133)ợc thu thập t(cid:1189)i một số địa

ph(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1189)i diện cho vùng s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa thuộc miền núi phía Bắc (Yên Bái), đồng

bằng sông Hồng (H(cid:1191)i D(cid:1133)(cid:1131)ng, HƠ Nội), miền Trung (Nghệ An). Kết qu(cid:1191) đánh giá

đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.4.

B(cid:1191)ng 3.4. Ph(cid:1191)n (cid:1261)ng c(cid:1259)a các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa v(cid:1247)i m(cid:1245)t s(cid:1237) ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh

b(cid:1189)c lá trong điều ki(cid:1227)n lơy nhi(cid:1225)m nhơn t(cid:1189)o

Ph(cid:1191)n (cid:1261)ng v(cid:1247)i các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh TT

Ch(cid:1259)ng 2B Ch(cid:1259)ng 3 Ch(cid:1259)ng 4 Ch(cid:1259)ng 5A Tên dòng, gi(cid:1237)ng Tỷ lệ R/M/S M(cid:1261)c

M(cid:1261)c Vết bệnh (cm) M(cid:1261)c Vết bệnh (cm) M(cid:1261)c Vết bệnh (cm) Vết bệnh (cm)

20,6 S 1 AC5 15,3 S 11,5 M 8,8 M 0/2/2

14,5 S 2 AC15 16,0 S 10,5 M 6,4 R 1/1/2

3 HDT8 8,4 M 12,4 S 10,7 M 12,9 S 0/2/2

4 HDT2 10,1 M 13,2 S 10,0 M 8,6 M 0/3/1

5 HT1 8,9 M 13,6 S 13,2 S 8,5 M 0/2/2

68

6 BT7 16,1 S 15,6 S 12,8 S 8,1 M 0/1/3

TT Ph(cid:1191)n (cid:1261)ng v(cid:1247)i các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh

Ch(cid:1259)ng 2B Ch(cid:1259)ng 3 Ch(cid:1259)ng 4 Ch(cid:1259)ng 5A Tên dòng, gi(cid:1237)ng Tỷ lệ R/M/S M(cid:1261)c

Vết bệnh (cm) M(cid:1261)c Vết bệnh (cm) M(cid:1261)c Vết bệnh (cm) M(cid:1261)c Vết bệnh (cm)

7 D16-09 12,4 S 7,7 R 15,2 S 8,3 M 1/1/2

8 D17-10 11,0 M 8,4 M 8,8 M 8,7 M 0/4/0

9 D19-10 15,8 S 11,2 M 7,7 R 10,6 M 1/2/1

10 D20-10 13,6 S 11,5 M 14,2 S 4,8 R 1/1/2

11 D21-10 11,7 M 11,2 M 5,4 R 9,5 M 1/3/0

12 D36-10 11,4 M 10,1 M 9,9 M 3,9 R 1/3/0

13 D44-10 7,3 R 9,8 M 13,7 S 4,9 R 2/1/1

14 D25-10 8,3 M 8,2 M 11,1 M 10,0 M 0/4/0

15 D68-10 10,4 M 15,4 S 11,3 M 10,8 M 0/3/1

16 D26-10 8,9 M 10,2 M 9,5 M 4,3 R 1/3/0

17 D11-10 12,9 10,1 M 11,5 M 8,5 M S 0/3/1

18 D40-10 13,0 12,3 S 15,2 S 11,4 M S 0/1/3

19 D123-10 14,8 9,6 M 13,0 S 8,1 M S 0/2/2

20 D127-10 13,5 7,0 R 8,9 M 3,5 R S 2/1/1

21 D257-10 7,2 11,1 M 7,4 R 4,2 R R 3/1/0

22 D306-10 15,8 11,1 M 8,8 M 8,8 M S 0/3/1

23 D324-10 9,8 12,7 S 10,2 M 8,4 M S 0/2/2

24 D227-10 15,9 14,3 S 15,9 S 6,3 R S 1/0/3

25 D395-10 10,0 M 11,1 M 19,3 S 11,5 M 0/3/1

26 D414-10 14,8 14,5 S 14,4 S 9,7 M S 0/1/3

27 D416-10 18,3 10,7 M 10,6 M 10,6 M S 0/3/1

28 D264-10 15,8 13,3 S 11,3 M 9,3 M S 0/2/2

29 D267-10 11,0 M 11,2 M 11,3 M 6,2 R 1/3/0

30 D270-10 9,8 M 10,8 M 15,5 S 11,7 M 0/3/1

31 SH8 14,1 S 13,9 S 10,5 M 4,8 R 1/2/1

69

32 IRBB3 8,5 M 8,0 M 9,7 M 1,3 R 1/3/0

TT Ph(cid:1191)n (cid:1261)ng v(cid:1247)i các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh

Ch(cid:1259)ng 2B Ch(cid:1259)ng 3 Ch(cid:1259)ng 4 Ch(cid:1259)ng 5A Tên dòng, gi(cid:1237)ng Tỷ lệ R/M/S M(cid:1261)c

Vết bệnh (cm) M(cid:1261)c Vết bệnh (cm) M(cid:1261)c Vết bệnh (cm) M(cid:1261)c Vết bệnh (cm)

33 IRBB7 0,5 1,2 R 0,8 R R R 1,5 4/0/0

34 IRBB4 7,1 11,2 M 5,0 R R R 5,2 3/1/0

35 IRBB2 14,6 9,9 M 15,3 S S R 3,7 1/1/2

36 BB4/10 11,4 M 8,5 M 11,8 M R 7,9 1/3/0

37 IRBB1 11,7 M 10,0 M 8,2 M 8,8 M 0/4/0

38 IRBB1/4 8,5 M 11,7 M R 6,8 R 2,2 2/2/0

R 39 IRBB4/11 0,5 R 0,5 R 0,5 4/0/0 0,5 R

R 40 IRBB4/5 2,7 R 1,7 R 1,3 4/0/0 1,7 R

8,0 M R 41 IRBB3/10 0,5 R 0,0 3/1/0 0,5 R

42 IRBB10 15,3 10,6 M 11,6 M 10,4 M S 0/3/1

43 IRBB1/11 9,3 M 9,1 M 9,3 M R 5,9 1/3/0

R 44 IRBB5/11 7,4 R 6,8 R 3,7 3/0/1 12,5 S

R 45 IRBB7/10 5,5 R 4,6 R 5,4 4/0/0 4,0 R

R 46 IRBB3/7 0,7 R 0,9 R 1,8 4/0/0 1,6 R

R 47 IRBB5/7 1,7 R 2,9 R 1,9 4/0/0 2,7 R

R 48 IRBB5 1,0 R 1,5 R 0,8 4/0/0 1,7 R

0/4/0 49 D129-10 8,4 M 8,8 M 8,2 M 10,8 M

R 4,3 1/3/0 50 D18-10 9,7 M 8,7 M 9,9 M

R 2,3 4/0/0 51 IRBB21 3,1 R R 2,3 R 2,4

52 IR24 16,7 S S 14,7 S 11,2 M 0/1/3 13,8

Tỷ lệ R/M/S 15/ 17/ 20 27/ 25/ 0 16/ 21/ 15 11/ 29/ 11

70

Ghi chú: R – Kháng (chiều dài vết bệnh < 8cm); M – Nhiễm vừa (chiều dài vết bệnh từ 8 - 12cm); S – Nhiễm nặng (chiều dài vết bệnh >12cm)

* Tính độc của các chủng vi khuẩn sử dụng lây nhiễm:

Tính độc c(cid:1259)a từng ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh đ(cid:1133)ợc đánh giá thông qua m(cid:1261)c độ

gơy bệnh trên giống nhiễm chuẩn IR24 vƠ phổ kháng/nhiễm c(cid:1259)a các mẫu giống lúa

lơy nhiễm ch(cid:1259)ng vi khuẩn nƠy. Tỷ lệ nƠy cƠng cao thì ch(cid:1259)ng đó ít độc vƠ ng(cid:1133)ợc l(cid:1189)i.

Kết qu(cid:1191) đánh giá đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.4, cho th(cid:1193)y:

- Ch(cid:1259)ng 2B: nhiễm nặng trên giống IR24, chiều dƠi vết bệnh lƠ 16,7cm.

Trong 51 mẫu giống lúa bị lơy nhiễm, có 15 mẫu (cid:1251) m(cid:1261)c kháng, 17 mẫu (cid:1251) m(cid:1261)c

nhiễm vừa vƠ 19 mẫu nhiễm nặng;

- Ch(cid:1259)ng 3: nhiễm nặng trên giống IR24 với chiều dƠi vết bệnh 13,8cm. Trong

51 mẫu giống lúa bị lơy nhiễm, có 11 mẫu (cid:1251) m(cid:1261)c kháng, 29 mẫu (cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm vừa

vƠ 11 mẫu nhiễm nặng;

- Ch(cid:1259)ng 4: nhiễm nặng trên giống IR24 với chiều dƠi vết bệnh 14,7cm. Trong

51 mẫu giống lúa bị lơy nhiễm, có 16 mẫu (cid:1251) m(cid:1261)c kháng, 21 mẫu (cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm vừa

vƠ 14 mẫu nhiễm nặng;

- Ch(cid:1259)ng 5A: nhiễm vừa trên giống IR24 với chiều dƠi vết bệnh 11,2cm.

Trong 51 mẫu giống lúa bị lơy nhiễm, có 27 mẫu (cid:1251) m(cid:1261)c kháng, 24 mẫu (cid:1251) m(cid:1261)c

nhiễm vừa vƠ không mẫu nhiễm nặng.

Với kết qu(cid:1191) nƠy, chúng tôi xếp th(cid:1261) tự các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh theo

chiều độc tính gi(cid:1191)m dần nh(cid:1133) sau: ch(cid:1259)ng 3 > ch(cid:1259)ng 2B > ch(cid:1259)ng 4 > ch(cid:1259)ng 5A. Kết

qu(cid:1191) đánh giá c(cid:1259)a chúng tôi cũng phù hợp với công bố c(cid:1259)a tác gi(cid:1191) Phan Hữu Tôn vƠ

Bùi Trọng Th(cid:1259)y (2004) về các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh đư đ(cid:1133)ợc điều tra, thu thập

vƠ phơn lập, trong đó ch(cid:1259)ng 2B vƠ ch(cid:1259)ng 3 đ(cid:1133)ợc đánh giá lƠ có tính độc cao nh(cid:1193)t.

* Mức kháng/nhiễm của các mẫu giống lúa vật liệu với các chủng vi khuẩn:

Kết qu(cid:1191) đánh giá phổ kháng/nhiễm c(cid:1259)a các mẫu giống lúa đối với 4 ch(cid:1259)ng vi

khuẩn gơy bệnh cho th(cid:1193)y:

Đối với 33 mẫu giống lúa th(cid:1131)m, có 17 mẫu giống nhiễm với c(cid:1191) 4 ch(cid:1259)ng vi

khuẩn, trong đó 4 mẫu giống (BT7, D40-10, D227-10 vƠ D414-10) (cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm

nặng với 3 ch(cid:1259)ng vi khuẩn; 11 mẫu giống nhiễm 3 ch(cid:1259)ng vi khuẩn; 4 mẫu giống

71

(HDT8, HT1, D44-10, D127-10) nhiễm 2 ch(cid:1259)ng vi khuẩn vƠ chỉ có 1 mẫu giống

(D257-10) chỉ nhiễm 1 ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh. Nh(cid:1133) vậy, phần lớn các mẫu giống

lúa th(cid:1131)m nghiên c(cid:1261)u có độ mẫn c(cid:1191)m cao đối với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh lơy

nhiễm. Tuy nhiên, đối với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh sử d(cid:1257)ng lơy nhiễm, chỉ có

17 mẫu giống có phổ kháng nhiễm t(cid:1133)(cid:1131)ng tự với IR24 (nhiễm nặng), 16 mẫu giống

còn l(cid:1189)i có m(cid:1261)c độ nhiễm th(cid:1193)p h(cid:1131)n so với giống IR24 vƠ có thể có mang gen kháng

đối với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh (hình 3.3).

Chủng 5A Chủng 4 Chủng 2B Chủng 3 b. Vết bệnh lơy nhiễm trên dòng IRBB7 Chủng 5A Chủng 4 Chủng 2B Chủng 3 a. Vết bệnh lơy nhiễm trên dòng IRBB4/5

Chủng 5A Chủng 4 Chủng 2B Chủng 3 d. Vết bệnh lơy nhiễm trên giống IR24 Chủng 5A Chủng 4 Chủng 2B Chủng 3 c. Vết bệnh lơy nhiễm trên giống BT7

Hình 3.3. Hình (cid:1191)nh lơy nhi(cid:1225)m c(cid:1259)a các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh trên m(cid:1245)t s(cid:1237) m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa v(cid:1201)t li(cid:1227)u trong v(cid:1257) xuơn 2011

Đối với 18 mẫu giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá, có 8 mẫu giống: IRBB5, IRBB7,

IRBB4/11, IRBB4/5, IRBB7/10, IRBB3/7, IRBB5/7 vƠ IRBB21 kháng cao với c(cid:1191) 4

ch(cid:1259)ng vi khuẩn; 3 mẫu giống: IRBB4, IRBB3/10 vƠ IRBB5/11 kháng với 3 ch(cid:1259)ng vi

khuẩn; 1 mẫu giống: IRBB1/4 kháng với 2 ch(cid:1259)ng vi khuẩn; 4 mẫu giống: IRBB3,

72

IRBB2, IRBB4/10, IRBB1/11 kháng với 1 ch(cid:1259)ng vi khuẩn; còn l(cid:1189)i 2 mẫu giống:

IRBB1, IRBB10 nhiễm với c(cid:1191) 4 ch(cid:1259)ng vi khuẩn nh(cid:1133)ng (cid:1251) m(cid:1261)c trung bình vƠ phổ

kháng nhiễm vẫn khác c(cid:1259)a giống IR24. Giống IR24 (cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm cao với vi khuẩn

ch(cid:1259)ng 2B, ch(cid:1259)ng 3, ch(cid:1259)ng 4 vƠ (cid:1251) m(cid:1261)c trung bình với ch(cid:1259)ng 5A. Nh(cid:1133) vậy, các dòng

lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá sử d(cid:1257)ng lƠm vật liệu đều có phổ kháng nhiễm khác với các

ch(cid:1259)ng vi khuẩn lơy nhiễm (cid:1251) m(cid:1261)c kháng vừ vƠ kháng cao, khác với phổ kháng nhiễm

c(cid:1259)a giống IR24.

3.1.2.2. Chỉ thị phân tử liên kết với gen kháng các chủng vi khuẩn gây bệnh bạc lá

lúa phổ biến ở các tỉnh phía Bắc

Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u đ(cid:1133)a ra trong B(cid:1191)ng 3.4 cho th(cid:1193)y các giống lúa mang gen

kháng Xa4, xa5 vƠ Xa7 thể hiện tính kháng cao đối với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh

đư đ(cid:1133)ợc thu thập t(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc. Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u nƠy cũng phù hợp với kết

qu(cid:1191) c(cid:1259)a các tác gi(cid:1191) đư công bố (Phan Hữu Tôn vƠ Bùi Trọng Th(cid:1259)y, 2004). Đối với

dòng đẳng gen IRBB4 (mang gen kháng Xa4), IRBB5 (mang gen kháng xa5) vƠ

IRBB7 (mang gen kháng Xa7) đ(cid:1133)ợc đánh giá lƠ kháng cao với c(cid:1191) 4 ch(cid:1259)ng vi khuẩn

gơy bệnh đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng lơy nhiễm. Tuy nhiên, m(cid:1261)c kháng cao nh(cid:1193)t thể hiện (cid:1251) vết

bệnh đo đ(cid:1133)ợc trên lá c(cid:1259)a giống IRBB4 lƠ với ch(cid:1259)ng 4 vƠ ch(cid:1259)ng 5A (vết bệnh từ 5,0

– 5,2 cm), c(cid:1259)a giống IRBB5 lƠ với ch(cid:1259)ng 5A vƠ ch(cid:1259)ng 1 (vết bệnh từ 0,8 – 1cm),

c(cid:1259)a giống IRBB7 lƠ với ch(cid:1259)ng 2B (vết bệnh lƠ 0,5 cm). Một số chỉ thị đư đ(cid:1133)ợc công

bố liên kết chặt với các gen kháng Xa4, xa5 vƠ Xa7 đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 2.5.

3.1.2.3. Mức đa hình của một số chỉ thị trên giống lúa nhiễm và kháng với các

chủng vi khuẩn gây bệnh bạc lá

Các chỉ thị phơn tử đ(cid:1133)ợc kiểm tra kh(cid:1191) năng cho đa hình trên các mẫu giống

lúa nhiễm nặng vƠ kháng cao với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá. Đối với các

giống lúa nhiễm nặng với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh, ngoƠi giống IR24, chúng tôi

sử d(cid:1257)ng thêm giống lúa BT7, đơy lƠ giống lúa th(cid:1131)m hiện đang đ(cid:1133)ợc trồng phổ biến

t(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc, nhiễm nặng với bệnh b(cid:1189)c lá (cid:1251) hầu hết các vùng s(cid:1191)n xu(cid:1193)t. Đối

với các giống kháng cao, chúng tôi sử d(cid:1257)ng các dòng đẳng gen IRBB4 cho đánh giá

đa hình chỉ thị liên kết với gen Xa4, IRBB5 cho đánh giá đa hình chỉ thị liên kết với

gen xa5 vƠ IRBB7 cho đánh giá đa hình chỉ thị liên kết với gen Xa7. Theo kết qu(cid:1191)

đánh giá nhơn t(cid:1189)o đư đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong B(cid:1191)ng 3.4, m(cid:1261)c kháng/nhiễm c(cid:1259)a các giống

73

lúa IR24 vƠ giống BT7 với 4 ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh đ(cid:1133)ợc đánh giá nh(cid:1133) nhau với

tỷ lệ R/M/S lƠ 0/1/3. Trong khi đó, tỷ lệ R/M/S c(cid:1259)a dòng IRBB4 lƠ 3/1/0, dòng

IRBB5 lƠ 4/0/0 vƠ dòng IRBB7 lƠ 4/0/0, đều (cid:1251) m(cid:1261)c kháng cao.

Kết qu(cid:1191) kiểm kh(cid:1191) năng cho đa hình vƠ phơn biệt kiểu gen bằng các chỉ thị

DNA trên các mẫu giống lúa nhiễm vƠ kháng với vi khuẩn b(cid:1189)c lá đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong

1 2 3 4 5 6

1 2 3 4 5 6

150bp

150bp

hình 3.4, 3.5 vƠ 3.6:

B - RM224. Gen Xa4: vạch băng 150bp là đồng hợp tử, 150bp + 120bp là dị hợp và 120bp không có gen

A - Npb181. Gen Xa4: vạch băng 150bp là đồng hợp tử, 150bp + 120bp là dị hợp và 120bp không có gen

Hình 3.4. Hình (cid:1191)nh đi(cid:1227)n di trên máy đi(cid:1227)n di mao qu(cid:1191)n s(cid:1191)n phẩm PCR sử d(cid:1257)ng

m(cid:1239)i Npb181 (A) vƠ RM224 (B) trên các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa. Gi(cid:1219)ng 1: size marker

1000bp; Gi(cid:1219)ng 2, 4, 5: dòng IRBB4; Gi(cid:1219)ng 3: dòng IR24; Gi(cid:1219)ng 6: BT7.

Hình (cid:1191)nh điện di trong hình 3.4: sử d(cid:1257)ng chỉ thị Nbp181, dòng IRBB4 cho

v(cid:1189)ch điện di nhận diện có gen Xa4 (cid:1251) kho(cid:1191)ng 150 bp, trong khi đó (cid:1251) dòng IR24 vƠ

giống BT7 cho 1 v(cid:1189)ch điện di (cid:1251) kho(cid:1191)ng 120bp, không có gen Xa4. Đối với chỉ thị

RM224 không có sự khác biệt giữa các giống, chỉ th(cid:1193)y xu(cid:1193)t hiện 2 v(cid:1189)ch 120 – 150

bp (cid:1251) giếng số 4 (dòng IRBB5) thể hiện dị hợp tử nên m(cid:1261)c đa hình không rõ.

Chỉ thị RG556 cho v(cid:1189)ch 500 bp nhận diện có gen xa5 (cid:1251) dòng IRBB5 trong

khi đó (cid:1251) dòng IR24 vƠ giống BT7 không xu(cid:1193)t hiện v(cid:1189)ch nƠy (Hình 3.5). Đối với chỉ

thị RM122 cho v(cid:1189)ch băng điện di nhận diện gen xa5 (cid:1251) kho(cid:1191)ng 150bp trên các mẫu

c(cid:1259)a giống lúa IRBB5 vƠ không có gen xa5 (cid:1251) kh(cid:1191)ng 120bp trên mẫu giống lúa IR24

vƠ BT7. Nh(cid:1133) vậy, c(cid:1191) 2 chỉ thị RG556 vƠ RM122 đều cho đa hình cao vƠ phơn biệt

đ(cid:1133)ợc các mẫu giống lúa kháng vƠ nhiễm với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá sử

74

d(cid:1257)ng lơy nhiễm.

1 2 3 4 5 6

150 bp

500 bp

B - RM122. Gen xa5: vạch băng 150bp là đồng hợp tử, 150bp + 120bp là dị hợp và 120bp không có gen. A – RG556. Gen xa5: vạch băng 500bp là đồng hợp tử, 500bp + 200bp là dị hợp và 200bp không có gen.

Hình 3.5. Hình (cid:1191)nh đi(cid:1227)n di s(cid:1191)n phẩm PCR sử d(cid:1257)ng m(cid:1239)i RG556 (A) Ladder 100bp; Gi(cid:1219)ng 1, 4, 5: dòng IRBB5; Gi(cid:1219)ng 2: dòng IR24; Gi(cid:1219)ng 3: BT7. RM122 (B): gi(cid:1219)ng 1 size maker 1000bp; gi(cid:1219)ng 2, 4, 5: dòng IRBB5; gi(cid:1219)ng 3: dòng IR24; gi(cid:1219)ng 6: gi(cid:1237)ng BT7

1 2 3 4 5 6

1 2 3 4 5 6

270bp

250bp

B - RM5509. Gen Xa7: vạch băng 270bp là đồng hợp tử, 270bp + 200bp là dị hợp và 200bp không có gen.

A – P3. Gen Xa7: vạch băng 250bp là đồng hợp tử, 250bp + 200bp là dị hợp và 200bp không có gen.

Hình 3.6. Hình (cid:1191)nh đi(cid:1227)n di trên máy đi(cid:1227)n di mao qu(cid:1191)n s(cid:1191)n phẩm PCR sử d(cid:1257)ng m(cid:1239)i P3 (A) vƠ RM5509 (B) trên các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa. Gi(cid:1219)ng 1: size marker 1000bp; Gi(cid:1219)ng 2, 6: dòng IRBB7; Gi(cid:1219)ng 3,5 : dòng IR24; Gi(cid:1219)ng 4: BT7

Hình (cid:1191)nh điện di hình 3.6: Chỉ thị P3 cho phơn biệt rõ rệt giữa các mẫu giống

lúa kháng chuẩn vƠ nhiễm chuẩn, với v(cid:1189)ch điện di nhận diện gen Xa7 kho(cid:1191)ng 250

bp (cid:1251) dòng IRBB7, trong khi (cid:1251) dòng IR24 vƠ giống BT7 có v(cid:1189)ch xu(cid:1193)t hiện kho(cid:1191)ng

75

200 bp. Đối với chỉ thị RM5509 cũng có kh(cid:1191) năng phơn biệt giữa các mẫu giống

kháng chuẩn với v(cid:1189)ch băng nhận diện gen Xa7 lƠ 270bp vƠ các mẫu giống nhiễm

chuẩn (cid:1251) v(cid:1189)ch băng kho(cid:1191)ng 200bp.

Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u cho th(cid:1193)y: chỉ thị Npb181 cho đa hình phơn biệt đ(cid:1133)ợc các

giống lúa nhiễm nặng (IR24, BT7) vƠ các giống kháng cao (IRBB4) với các ch(cid:1259)ng

vi khuẩn gơy bệnh. Đối với gen kháng xa5, chỉ thị RG556 cho đa hình phơn biệt các

mẫu giống nhiễm nặng với giống kháng cao IRBB5. Đối với gen kháng Xa7, c(cid:1191) 2

chỉ thị chỉ thị P3 vƠ RM5509 cho sự phơn biệt phơn biệt đ(cid:1133)ợc các mẫu giống nhiễm

nặng (IR24, BT7) vƠ giống kháng cao IRBB7. Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u nƠy cũng r(cid:1193)t phù

hợp với kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u về các gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá (cid:1251) các tỉnh phía Bắc c(cid:1259)a

các tác gi(cid:1191) đư đ(cid:1133)ợc công bố trong th(cid:1249)i gian gần đơy.

Đối với chỉ thị Nbp181 đ(cid:1133)ợc tác gi(cid:1191) Yoshimura et al. (1992) công bố liên kết

với gen trội Xa4 với nằm trên NST số 11. Gen Xa4 có kh(cid:1191) năng kháng với các

ch(cid:1259)ng vi khuẩn 1, 4, 5, 7, 8, 10 gơy bệnh b(cid:1189)c lƠ lúa (cid:1251) Philippine. Chỉ thị Nbp181 có

liên kết chặt với gen Xa4 với kho(cid:1191)ng cách di truyền đư đ(cid:1133)ợc tác gi(cid:1191) công bố lƠ 1,7

cM. Các kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a nhóm tác gi(cid:1191) Sun et al. (2004), Wang et al. (2003)

cũng đ(cid:1133)a ra t(cid:1133)(cid:1131)ng tự, kh(cid:1191)ng định l(cid:1189)i về sự liên kết chặt c(cid:1259)a chỉ thị Nbp181 với gen

kháng Xa4, đồng th(cid:1249)i đ(cid:1133)a ra đ(cid:1133)ợc kh(cid:1191) năng kháng c(cid:1259)a gen Xa4 với một số ch(cid:1259)ng vi

khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá lúa (cid:1251) Trung Quốc. Chỉ thị Nbp181 lƠ chỉ thị đồng trội, có thể

phơn biệt đ(cid:1133)ợc tr(cid:1189)ng thái đồng hợp tử vƠ dị hợp tử c(cid:1259)a gen với kích cỡ khuếch đ(cid:1189)i lƠ

150 bp với kiểu gen Xa4 đồng hợp tử, 150 bp vƠ 120 bp với kiểu gen Xa4 (cid:1251) tr(cid:1189)ng

thái dị hợp tử vƠ 120bp khi không có gen nƠy.

Gen kháng xa5 lƠ gen đ(cid:1131)n lặn đ(cid:1133)ợc tác gi(cid:1191) Yoshimura et al. (1998) công bố,

có kh(cid:1191) năng kháng với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn 1, 2, 3, 5, 7, 8, 9 vƠ 10 gơy bệnh b(cid:1189)c lá

lúa (cid:1251) Philippine. Gen nƠy đ(cid:1133)ợc nhóm tác gi(cid:1191) công bố có liên kết với chỉ thị RG556

trên NST số 5 với kho(cid:1191)ng cách di truyền < 0, 5 cM. Liên kết chặt c(cid:1259)a chỉ thị RG556

với gen xa5 sau đó cũng đ(cid:1133)ợc các tác gi(cid:1191) nh(cid:1133) Blair and McCouch (2003), Yer and

McCouch (2004) kh(cid:1191)ng định với những kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u t(cid:1133)(cid:1131)ng tự. Chỉ thị RG556

lƠ lo(cid:1189)i chỉ thị đồng trội, thể hiện đ(cid:1133)ợc cá tr(cid:1189)ng thái trội vƠ lặn c(cid:1259)a các gen trên cùng

1 locus, có thể phơn biệt đ(cid:1133)ợc tr(cid:1189)ng thái đồng hợp tử vƠ dị hợp tử c(cid:1259)a kiểu gen. Tuy

nhiên, đơy lƠ lo(cid:1189)i chỉ thị RFLP, ph(cid:1191)i sử d(cid:1257)ng các enzyme cắt giới h(cid:1189)n vƠ kỹ thuật lai

76

DNA nên đòi hỏi kỹ thuật cao, chi phí tốn kém. Hiện nay chỉ thị RG556 đ(cid:1133)ợc tối (cid:1133)u

hóa bằng ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp PCR -RFLP, với cặp mồi đ(cid:1133)ợc thiết kế khi biết đ(cid:1133)ợc trình tự

sắp xếp các nucleotide trong mẫu dò c(cid:1259)a chị thị RG556. S(cid:1191)n phẩm PCR sử d(cid:1257)ng

mồi chỉ thị RG556 đ(cid:1133)ợc điện di trên gel agarose với kích cỡ kho(cid:1191)ng 500 bp cho kiểu

gen xa5 đồng hợp tử, kho(cid:1191)ng 120 bp vƠ 500 bp cho kiểu gen xa5 dị hợp vƠ kho(cid:1191)ng

120 bp lƠ không có gen xa5. Bên c(cid:1189)ch chỉ thị RG556, gen kháng xa5 còn đ(cid:1133)ợc tác

gi(cid:1191) Blair and McCouch (1997) công bố có liên kết với chỉ thị RM122 trên NST số 5

với kho(cid:1191)ng cách di truyền đ(cid:1133)ợc xác định lƠ 1,0cM. Đơy lƠ lo(cid:1189)i chỉ thị SSR, đồng trội,

có kh(cid:1191) năng nhận biết sự có mặt c(cid:1191) 2 tr(cid:1189)ng thái c(cid:1259)a gen. Trong hình (cid:1191)nh điện di, chỉ

thị RM122 với d(cid:1191)i băng 150bp cho phát hiện kiểu gen xa5 đồng hợp tử, 2 d(cid:1191)i băng

120bp + 150bp cho phát hiện kiểu gen dị hợp tử vƠ d(cid:1191)i băng 120bp lƠ không có gen

xa5.

Chỉ thị P3 đ(cid:1133)ợc xác định liên kết với gen kháng trội Xa7 trên NST số 6 với

kho(cid:1191)ng cách di truyền kho(cid:1191)ng 2,5 cM đư đ(cid:1133)ợc công bố theo tác gi(cid:1191) Lee et al. (2003).

Chỉ thị P3 liên kết chặt với gen kháng Xa7 cũng đ(cid:1133)ợc kh(cid:1191)ng định trong các kết qu(cid:1191)

nghiên c(cid:1261)u t(cid:1133)(cid:1131)ng tự đư đ(cid:1133)ợc công bố b(cid:1251)i Porter et al. (2003), Taura et al. (2004) vƠ

c(cid:1259)a McCouch et al. (2004). Chỉ thị P3 cũng lƠ chỉ thị đồng trội, phơn biệt đ(cid:1133)ợc tr(cid:1189)ng

thái đồng hợp tử vƠ dị hợp tử c(cid:1259)a gen liên kết Xa7 với kích cỡ 250 bp khi gen Xa7 (cid:1251)

tr(cid:1189)ng thái đồng hợp tử, 120 bp vƠ 250 bp khi gen Xa7 (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái dị hợp tử, 120 bp

khi không có gen liên kết Xa7. NgoƠi ra, gen kháng Xa7 cũng đ(cid:1133)ợc tác gi(cid:1191)

McCouch et al. (2004) công bố có liên kết chặt với chỉ thị RM5509.

Nh(cid:1133) vậy, trong điều kiện vƠ vật liệu đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng, kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u nƠy đư

cho th(cid:1193)y một số chỉ thị: Nbp182, RG556, RM122, P3 vƠ RM5509 cho đa hình phơn

biệt đ(cid:1133)ợc các mẫu giống lúa nhiễm vƠ các mẫu giống lúa kháng mang gen kháng với

các ch(cid:1259)ng vi khuẩn lơy nhiễm. Các chỉ thị nƠy tiếp t(cid:1257)c đ(cid:1133)ợc kiểm tra độ tin cậy vƠ

m(cid:1261)c liên kết với gen kháng (cid:1251) thế hệ F1 vƠ F2 c(cid:1259)a các tổ hợp lai thí điểm giữa các

mẫu giống nhiễm nặng vƠ kháng cao.

3.1.2.4. Kiểm tra độ chính xác của chị thị liên kết với gen Xa4, xa5 và Xa7 ở quần

thể F2

Tiến hƠnh thí điểm một số tổ hợp lai giữa các mẫu giống lúa nhiễm nặng vƠ

kháng cao mang gen Xa4, xa5 vƠ Xa7. Sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử liên kết với các gen

77

kháng Xa4, xa5 vƠ Xa7 đư đ(cid:1133)ợc công bố để kiểm tra kiểu gen kết hợp với đánh giá

kh(cid:1191) năng kháng nhiễm bằng lơy nhiễm nhơn t(cid:1189)o với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh

phổ biến trên thế hệ F1 vƠ F2. Trên c(cid:1131) s(cid:1251) đó đ(cid:1133)a ra kết luận về độ tin cậy c(cid:1259)a chỉ thị

sử d(cid:1257)ng để phát hiện gen kháng trong chọn t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá.

Chỉ thị Nbp181 đ(cid:1133)ợc kiểm tra liên kết với gen kháng Xa4 (cid:1251) tổ hợp lai BT7 x

IRBB4 vƠ IR24 x IRBB4; Chỉ thị RG556 vƠ RM122 đ(cid:1133)ợc kiểm tra liên kết với gen

kháng xa5 trên tổ hợp lai HDT2 x IRBB5 vƠ IR24 x IRBB5; Chỉ thị P3 vƠ RM5509

đ(cid:1133)ợc kiểm tra liên kết với gen kháng Xa7 trên tổ hợp lai D68-10 x IRBB7 vƠ IR24

x IRBB7. Các mẫu giống lúa nhiễm chuẩn sử d(cid:1257)ng trong lai thí điểm đ(cid:1133)ợc mô t(cid:1191)

theo nh(cid:1133) sau:

Nguồn gốc Mang gen kháng Tỷ lệ R/M/S Mẫu giống

BT7 Giống lúa th(cid:1131)m phổ biến (cid:1251) các tỉnh phía Bắc - 0/1/3

HDT2 Giống lúa th(cid:1131)m triển vọng F12 (Peiai32 x BT7) - 0/3/1

D68-10 Dòng lúa th(cid:1131)m triển vọng F8 (P6/Sóc trăng) - 0/3/1

- 0/1/3 IR24 IRRI

Xa4 3/1/0 IRBB4 IRRI

xa5 4/0/0 IRBB5 IRRI

Xa7 4/0/0 IRBB7 IRRI

Ghi chú: R/M/S – Kháng/nhiễm vừa/nhiễm nặng với 4 chủng vi khuẩn gây

bệnh bạc lá được sử dụng lây nhiễm nhân tạo

Từ kết qu(cid:1191) lơy nhiễm 4 ch(cid:1259)ng vi khuẩn cho các dòng đẳng gen ch(cid:1261)a các gen

kháng khác nhau để chọn ch(cid:1259)ng điển hình kháng nhiễm chuẩn cho những gen

nghiên c(cid:1261)u: Gen kháng Xa4 vƠ xa5 sẽ đ(cid:1133)ợc lơy nhiễm với vi khuẩn ch(cid:1259)ng 3, gen

kháng Xa7 sẽ đ(cid:1133)ợc lơy nhiễm với vi khuẩn ch(cid:1259)ng 5A.

* Đánh giá con lai F1:

H(cid:1189)t lai thu đ(cid:1133)ợc từ các tổ hợp lai trong v(cid:1257) mùa 2010 đ(cid:1133)ợc gieo thƠnh các cá

thể F1 trong v(cid:1257) xuơn 2011. Đánh giá kiểu gen kháng (cid:1251) thế hệ F1 bằng chỉ thị

Nbp181 đối với gen Xa4, chỉ thị RG556 đối với gen xa5 vƠ chỉ thị P3 đối với gen

78

Xa7.

Kết qu(cid:1191) đánh giá kiểu gen vƠ m(cid:1261)c kháng nhiễm c(cid:1259)a con lai F1 (cid:1251) các tổ hợp

lai đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.5. Đối với các cá thể có kiểu gen kháng (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái dị

hợp tử đ(cid:1133)ợc nhận d(cid:1189)ng bằng chỉ thị phơn tử (cid:1251) các tổ hợp lai, qua lơy nhiễm nhơn t(cid:1189)o

cũng đ(cid:1133)ợc thể hiện r(cid:1193)t rõ về m(cid:1261)c kháng/nhiễm theo b(cid:1191)n ch(cid:1193)t di truyền c(cid:1259)a gen nh(cid:1133)

đ(cid:1133)ợc công bố c(cid:1259)a các tác gi(cid:1191) tr(cid:1133)ớc đơy. C(cid:1257) thể, đối với gen trội Xa4 vƠ Xa7, những

cá thể F1 mang kiểu gen dị hợp tử vẫn thể hiện tính kháng cao t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng với

d(cid:1189)ng bố lƠ IRBB4 vƠ IRBB7; Đối với gen lặn xa5, những cá thể F1 dị hợp tử thể

hiện m(cid:1261)c nhiễm đến nhiễm nặng, t(cid:1133)(cid:1131)ng tự m(cid:1261)c nhiễm c(cid:1259)a các IR24, BT7, HDT2 vƠ

D68-10.

B(cid:1191)ng 3.5. Kiểu gen kháng vƠ m(cid:1261)c kháng/nhi(cid:1225)m v(cid:1247)i các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy

b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá (cid:1251) th(cid:1219) h(cid:1227) F1 c(cid:1259)a các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai

M(cid:1261)c kháng/nhi(cid:1225)m Kiểu gen S(cid:1237) cá thể M Tỷ l(cid:1227) R/M/S S R

BT7 x IRBB4

Xa4xa4 (Rr ) 11 0 2 9/2/0 9

IR24 x IRBB4

Xa4xa4 (Rr ) 16 1 4 11/4/1 11

HDT2 x IRBB5

Xa5xa5 (Rr) 15 3 12 0/3/12 0

IR24 x IRBB5

Xa5xa5 (Rr) 12 8 4 0/4/8 0

D68-10 x IRBB7

Xa7xa7 (Rr ) 14 1 4 9/4/1 9

IR24 x IRBB7

Xa7xa7 (Rr ) 13 1 1 11/1/1 11

Ghi chú: Gen kháng Xa4 và xa5 được lây nhiễm với vi khuẩn chủng 3, gen kháng Xa7 được lây nhiễm với vi khuẩn chủng 5A

* Phân tích trên quần thể F2:

(cid:1250) mỗi tổ hợp lai, 160 cá thể đ(cid:1133)ợc đeo thẻ cho phơn tích kiểu gen kháng vƠ

79

đánh giá m(cid:1261)c kháng/nhiễm với ch(cid:1259)ng vi khuẩn b(cid:1189)c lá. Phơn tích kiểu gen kháng Xa4

bằng chỉ thị Nbp181, xa5 bằng chỉ thị RG556 vƠ RM122, Xa7 bằng chỉ thị thị P3 vƠ

RG5509. Sử d(cid:1257)ng các ch(cid:1259)ng vi khuẩn lơy nhiễm nhơn t(cid:1189)o đối với từng tổ hợp ch(cid:1261)a

gen kháng nh(cid:1133) đối với F1 để đánh giá m(cid:1261)c kháng nhiễm (cid:1251) từng cá thể.

Kết qu(cid:1191) phơn tích kiểu gen kháng bằng chỉ thị phơn tử đ(cid:1133)(cid:1131)c đ(cid:1133)a ra trong hình

3.7.

B - Nbp181 trên mẫu DNA các cá thể F2 tổ hợp lai IR24 x IRBB4. M: size marker 1000bp; Giếng 1: IRBB4,; Giếng 2: IR24; Các giếng còn lại là của các cá thể F2. Gen Xa4: vạch băng 150bp là đồng hợp tử, 150bp + 120bp là dị hợp và 120bp không có gen

500bp

200bp

A - Nbp181 trên mẫu DNA các cá thể F2 tổ hợp lai BT7 x IRBB4. M: size marker 1000bp; Giếng 1: IRBB4,; Giếng 2: BT7; Các giếng còn lại là của các cá thể F2. Gen Xa4: vạch băng 150bp là đồng hợp tử, 150bp + 120bp là dị hợp và 120bp không có gen

C - RG556 trên mẫu DNA các cá thể F2 tổ hợp lai IR24 x IRBB5. M: ladder 100bp; Giếng 1: IRBB5,; Giếng 2: IR24; Các giếng còn lại là của các cá thể F2. Gen xa5: vạch băng 500bp là đồng hợp tử, 500bp + 200bp là dị hợp và 200bp không có gen

D - RM122 trên mẫu DNA các cá thể F2 tổ hợp lai HDT2 x IRBB5. M: size marker 1000bp; Giếng 1: IRBB5; Giếng 2: HDT2; Các giếng còn lại là của các cá thể F2. Gen xa5: vạch băng 150bp là đồng hợp tử, 150bp + 120bp là dị hợp và 120bp không có gen

80

E - RM122 trên mẫu DNA các cá thể F2 tổ hợp lai IR24 x IRBB5. M: size marker 1000bp; Giếng 1: IRBB5; Giếng 2: IR24; Các giếng còn lại là của các cá thể F2. Gen xa5: vạch băng 150bp là đồng hợp tử, 150bp + 120bp là dị hợp và 120bp không có gen

F –P3 trên mẫu DNA các cá thể F2 tổ hợp lai D68-10 x IRBB7. M: size marker 1000bp; Giếng 1: IRBB7; Giếng 2: D68- 10; Các giếng còn lại là của các cá thể F2. Gen Xa7: vạch băng 250bp là đồng hợp tử, 250bp + 200bp là dị hợp và 200bp không có gen.

H- RM5509 trên mẫu DNA các cá thể F2 tổ hợp lai IR24 x IRBB7. M: size marker 1000bp; Giếng 1: IRBB7; Giếng 2: IR24; Các giếng còn lại là của các cá thể F2. Gen Xa7: vạch băng 270bp là đồng hợp tử, 270bp + 200bp là dị hợp và 200bp không có gen.

G - P3 trên mẫu DNA các cá thể F2 tổ hợp lai IR24 x IRBB7. M: size marker 1000bp; Giếng 1: IRBB7; Giếng 2: IR24; Các giếng còn lại là của các cá thể F2. Gen Xa7: vạch băng 250bp là đồng hợp tử, 250bp + 200bp là dị hợp và 200bp không có gen.

Hình 3.7. Hình (cid:1191)nh đi(cid:1227)n di s(cid:1191)n phẩm PCR sử d(cid:1257)ng các m(cid:1239)i ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn tử Nbp181 (A, B), RG556 (C), RM122 (D,E), P3 (F, G) vƠ RM5509 (H) trên qu(cid:1195)n thể F2 c(cid:1259)a các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai giữa các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa nhi(cid:1225)m chuẩn vƠ kháng chuẩn

Phơn tích 160 cá thể F2 (cid:1251) mỗi tổ hợp lai, sử d(cid:1257)ng ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp kiểm định

“Khi bình ph(cid:1133)(cid:1131)ng” (2 ) giữa tỷ lệ phơn kiểu gen theo lỦ thuyết lƠ 1: 2 :1 với tỷ lệ

phơn ly kiểu gen thực tế đ(cid:1133)ợc xác định bằng các mồi c(cid:1259)a chỉ thị. Nếu giá trị 2 < giá

trị tra b(cid:1191)ng ((cid:1251) bậc tự do df = 2, p = 0,05) thì tỷ lệ phơn ly thực tế gần với tỷ lệ theo

81

lỦ thuyết, chỉ thị có độ tin cậy. Kết qu(cid:1191) đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.6.

B(cid:1191)ng 3.6. Tỷ l(cid:1227) phơn ly kiểu gen kháng Xa4, xa5 vƠ Xa7 (cid:1251) th(cid:1219) h(cid:1227) F2 c(cid:1259)a các t(cid:1241)

lai đ(cid:1133)(cid:1255)c nh(cid:1201)n d(cid:1189)ng bằng ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn tử

Gen Ch(cid:1229) th(cid:1231) T(cid:1241) h(cid:1255)p Kiểu gen kháng đ(cid:1133)(cid:1255)c nh(cid:1201)n d(cid:1189)ng Giá tr(cid:1231) 2 T(cid:1241)ng s(cid:1237) cá thể RR Rr rr

160 46 70 44 2,55 Nbp181 BT7 x IRBB4 Xa4 160 50 70 40 3,75 IR24 x IRBB4

160 35 75 50 RG556 HDT2 x IRBB5 2,54

160 33 90 37 2,70 IR24 x IRBB5 Xa5 160 32 78 50 4,15 RM122 HDT2 x IRBB5

D68-10 x IRBB7

160 51 72 37 4,05 IR24 x IRBB5

160 47 82 31 P3 3,30

D68-10 x IRBB7

160 34 75 51 4,94 IR24 x IRBB7 Xa7 160 53 72 35 5,65 RM5509

160 48 85 27 6,14 IR24 x IRBB7

Giá trị 2 tra b(cid:1191)ng (df = 2, p= 0,05) = 5,99

Gen kháng Xa4 đ(cid:1133)ợc nhận d(cid:1189)ng bằng chỉ thị Nbp181 trên quần thể F2 c(cid:1259)a tổ

hợp hợp lai BT7 x IRBB4 vƠ IR24 x IRBB4 đ(cid:1133)a ra tỷ lệ phơn ly gần đúng theo tỷ lệ 1 : 2 : 1 với giá trị 2 c(cid:1259)a phép kiểm định t(cid:1133)(cid:1131)ng (cid:1261)ng lƠ 2,55 vƠ 5,75 đều nhỏ h(cid:1131)n giá trị 2 tra b(cid:1191)ng.

Sự phơn ly c(cid:1259)a kiểu gen kháng xa5 trên quần thể F2 c(cid:1259)a các tổ hợp lai HDT2

x IRBB5 vƠ IR24 x IRBB5 đ(cid:1133)ợc nhận diện bằng chỉ thị RG556 đ(cid:1133)a ra tỷ lệ gần đúng với tỷ lệ 1 : 2 : 1 với giá trị 2 c(cid:1259)a phép kiểm định t(cid:1133)(cid:1131)ng (cid:1261)ng lƠ 2,54 vƠ 2,70.

Tỷ lệ phơn ly 1 : 2 : 1 c(cid:1259)a kiểu gen kháng xa5 trên quần thể F2 c(cid:1259)a 2 tổ hợp lai nƠy cũng đ(cid:1133)ợc phát hiện gần đúng bằng chỉ thị RM122 với giá trị 2 c(cid:1259)a phép kiểm định

t(cid:1133)(cid:1131)ng (cid:1261)ng lƠ 4,15 vƠ 4,05.

(cid:1250) 2 tổ hợp lai D68-10 x IRBB7 vƠ IR24 x IRBB7, sự phơn ly kiểu gen kháng

Xa7 trên quần thể F2 đ(cid:1133)ợc nhận diện bằng chỉ thị P3 đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra tỷ lệ phơn ly gần đúng theo tỷ lệ 1 : 2 : 1 với giá trị kiểm định 2 t(cid:1133)(cid:1131)ng (cid:1261)ng lƠ 3,30 vƠ 4,94. Trong khi

82

đó, bằng chỉ thị RM5509, tỷ lệ phơn ly c(cid:1259)a kiểu gen kháng Xa7 gần đúng theo tỷ lệ

1 : 2 : 1 với giá trị 2 trong phép kiểm định lƠ 5,65 chỉ trên quần thể F2 c(cid:1259)a tổ hợp

D68-10 x IRBB7, còn c(cid:1259)a tổ hợp lai IR24 x IRBB7, thì tỷ lệ phơn ly nƠy không theo tỷ lệ 1 : 2 : 1, giá trị 2 trong phép kiểm định lƠ 6,14, lớn h(cid:1131)n giá trị tra b(cid:1191)ng (5,99).

Nh(cid:1133) vậy, chỉ thị Nbp181 trong nhận diện gen Xa4, chỉ thị RG556 vƠ RM122

trong nhận d(cid:1189)ng gen xa5, chỉ thị P3 trong nhận d(cid:1189)ng gen kháng Xa7 trên quần thể

phơn ly F2 c(cid:1259)a các tổ hợp lai giữa các mẫu giống nhiễm (không mang gen kháng) vƠ

giống kháng (mang gen kháng t(cid:1133)(cid:1131)ng (cid:1261)ng (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái đồng hợp tử) có độ tin cậy cao,

đ(cid:1133)a ra tỷ lệ phơn ly c(cid:1259)a các kiểu gen gần đúng tỷ lệ 1 : 2 : 1. Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u

đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra lƠ hoƠn toƠn phù hợp về sự phơn ly (cid:1251) thế hệ F2 đối với 1 gen 2 alen.

Đơy cũng lƠ c(cid:1131) s(cid:1251) để kết luận về sự liên kết gữa các chỉ thị với các gen kháng t(cid:1133)(cid:1131)ng

(cid:1261)ng, đồng th(cid:1249)i cũng kh(cid:1191)ng định về độ chính xác trong ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp thí nghiệm. Tuy

nhiên, độ chính xác c(cid:1259)a chỉ thị còn ph(cid:1191)i đ(cid:1133)ợc kh(cid:1191)ng định giữa kiểu gen kháng vƠ

kh(cid:1191) năng kháng thực tế với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh.

Đánh giá m(cid:1261)c kháng nhiễm c(cid:1259)a 160 cá thể (cid:1251) mỗi tổ hợp lai, phơn tích đ(cid:1133)ợc

đ(cid:1133)a ra cùng với kiểu gen kháng c(cid:1259)a từng cá thể đ(cid:1133)ợc nhận d(cid:1189)ng bằng chỉ thị phơn tử.

Kết qu(cid:1191) đ(cid:1133)ợc trình bƠy trong b(cid:1191)ng 3.7.

B(cid:1191)ng 3.7. Kiểu gen kháng vƠ m(cid:1261)c kháng/nhi(cid:1225)m v(cid:1247)i vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá (cid:1251)

th(cid:1219) h(cid:1227) F2 c(cid:1259)a các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai

Kiểu gen xác (%) Ch(cid:1229) th(cid:1231) liên k(cid:1219)t/ gen kháng S(cid:1237) cá thể

BT7 x IRBB4 RR M(cid:1261)c kháng/nhi(cid:1225)m Đ(cid:1245) chính S 46 2 R M 30 84 10 34 160 46

97

Rr rr 49 1 18 2 3 41 70 44 Nbp181 - Xa4

IR24 x IRBB4 RR 93 38 26 8 41 4 160 50

Rr 55 13 2 70 96

RG556 - xa5 76

83

rr HDT2 x IRBB5 RR Rr rr 0 47 2 3 42 5 16 6 4 6 35 97 27 68 2 40 160 35 75 50

Kiểu gen xác (%) Ch(cid:1229) th(cid:1231) liên k(cid:1219)t/ gen kháng S(cid:1237) cá thể

65

73

RM122 – xa5

61

92

P3 - Xa7

82

89

RM5509 - Xa7

84

IR24 x IRBB5 RR Rr rr HDT2 x IRBB5 RR Rr rr IR24 x IRBB5 RR Rr rr D68-10 x IRBB7 RR Rr rr IR24 x IRBB7 RR Rr rr D68-10 x IRBB7 RR Rr rr IR24 x IRBB7 RR Rr rr M(cid:1261)c kháng/nhi(cid:1225)m Đ(cid:1245) chính S 109 27 78 4 97 25 68 4 109 43 60 6 28 3 4 21 30 0 3 27 28 3 4 21 30 7 17 6 R M 22 29 0 6 10 2 27 6 16 47 4 3 5 5 39 7 22 29 5 3 9 3 8 23 21 111 41 3 11 67 3 7 32 98 7 27 68 4 21 3 21 111 9 41 5 63 7 7 34 96 14 27 60 8 12 9 160 33 90 37 160 32 78 50 160 51 72 37 160 47 82 31 160 34 75 51 160 53 72 35 160 48 85 27

Ghi chú: R/M/S = số cá thể Kháng/nhiễm vừa/nhiễm nặng với chủng vi khuẩn gây

bệnh bạc lá được sử dụng lây nhiễm

Trên quần thể phơn ly F2 c(cid:1259)a mỗi tổ hợp lai, những cá thể kháng cao (R) vƠ

nhiễm vừa (M) đ(cid:1133)ợc đánh giá lƠ có tính kháng. Độ chính xác c(cid:1259)a chỉ thị liên kết với

84

gen kháng đ(cid:1133)ợc tính bằng số cá thể có tính kháng trong số cá thể đ(cid:1133)ợc chọn kiểu

gen kháng trên tổng số cá thể mang tính kháng trong quần thể. Kết qu(cid:1191) đ(cid:1133)a ra trong

b(cid:1191)ng 3.7 cho th(cid:1193)y:

Đối với gen kháng Xa4, chỉ thị Np181 phát hiện đ(cid:1133)ợc 96 - 97% cá thể mang

gen Xa4 (đồng hợp tử vƠ dị hợp tử) trong tổng số cá thể đ(cid:1133)ợc đánh giá có tính kháng.

Đối với gen kháng xa5, chỉ thị RG556 phát hiện đ(cid:1133)ợc từ 65 - 76% cá thể

mang gen xa5 (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái đồng hợp tử trong tổng số cá thể đ(cid:1133)ợc đánh giá có tính

kháng. Trong khi chỉ thị RM122 phát hiện đ(cid:1133)ợc từ 61 – 73% số cá thể mang gen

kháng xa5 đồng hợp tử trong tổng số cá thể đ(cid:1133)ợc đánh giá có tính kháng. Nh(cid:1133) vậy,

có thể sử d(cid:1257)ng c(cid:1191) 2 chỉ thị RG556 vƠ RM122 để phát hiện gen kháng xa5 với độ

chính xác t(cid:1133)(cid:1131)ng đối cao. Tuy nhiên, chỉ thị RG556 cho độ chính xác cao h(cid:1131)n.

Đối với gen Xa7, chỉ thị P3 phát hiện đ(cid:1133)ợc từ 82 - 92% cá thể mang gen Xa7

(đồng hợp tử vƠ dị hợp tử) trong tổng số cá thể đ(cid:1133)ợc đánh giá có tính kháng. Chỉ thị

RM5509 cũng có độ chính cao, phát hiện đ(cid:1133)ợc từ 84 – 89% cá thể mang gen Xa7

trong tổng số cá thể đ(cid:1133)ợc đánh giá lƠ có tính kháng. Nh(cid:1133) vậy, c(cid:1191) 2 chỉ thị nƠy đều có

thể đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng để chọn kiểu gen Xa7 trong ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn t(cid:1189)o giống lúa kháng

bệnh b(cid:1189)c lá.

3.1.2.5. Sử dụng các chỉ thị phân tử kiểm tra gen kháng bệnh bạc lá trên các mẫu

giống lúa vật liệu

Từ kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u đư đ(cid:1133)a ra trong phần trên, trong v(cid:1257) mùa 2011, các chỉ

thị Nbp181, RG556 vƠ P3 đư đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng để phát hiện gen kháng t(cid:1133)(cid:1131)ng (cid:1261)ng lƠ

Xa4, xa5 vƠ Xa7 trên 51 mẫu giống lúa vật liệu, bao gồm 33 mẫu giống lúa th(cid:1131)m vƠ

18 mẫu giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá. Kết qu(cid:1191) phơn tích kiểu gen cùng với kết qu(cid:1191)

đánh giá kh(cid:1191) năng kháng/nhiễm c(cid:1259)a các mẫu giống lúa vật liệu trong v(cid:1257) mùa 2010

đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.8.

Chỉ thị Nbp181 xác định đ(cid:1133)ợc 15 mẫu giống lúa mang gen Xa4, trong đó có

6 mẫu giống đ(cid:1133)ợc đánh giá lƠ kháng cao, 8 mẫu nhiễm vừa vƠ 1 mẫu D227 – 10

(chiếm 5%) đ(cid:1133)ợc đánh giá lƠ nhiễm nặng. Với chỉ thị RG556 đư xác định đ(cid:1133)ợc 4

mẫu giống lúa mang gen kháng xa5 (cid:1251) trangh thái đồng hợp tử, trong đó có 3 mẫu

giống đ(cid:1133)ợc đánh giá lƠ nhiễm vừa vƠ 2 mẫu giống lƠ kháng cao. Chỉ thị P3 xác định

đ(cid:1133)ợc 4 mẫu giống lúa mang gen kháng Xa7, trong đó 2 mẫu giống đ(cid:1133)ợc đánh giá lƠ

85

nhiễm vừa vƠ 2 mẫu lƠ kháng cao (b(cid:1191)ng 3.8)

B(cid:1191)ng 3.8. K(cid:1219)t qu(cid:1191) kiểm tra gen kháng Xa4, xa5 vƠ Xa7 bằng ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn tử

trên các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa v(cid:1201)t li(cid:1227)u

TT Gen kháng M(cid:1261)c kháng/nhi(cid:1225)m

Ch(cid:1259)ng 2B

Ch(cid:1259)ng 5A

Ch(cid:1259)ng 3

Ch(cid:1259)ng 4

Tên dòng, gi(cid:1237)ng xa5 (RG556) Xa4 (Npb181) Xa7 (P3) Tỷ lệ R/M/S

1 AC5 - - - S S M M 0/2/2

2 AC15 - - - S S M R 1/1/2

3 HDT8 - - - M S M S 0/2/2

4 HDT2 - - - M S M M 0/3/1

5 HT1 - - - M S S M 0/2/2

6 BT7 - - - S S S M 0/1/3

7 D16-09 - - - S R S M 1/1/2

8 D17-10 - - - M M M M 0/4/0

9 D19-10 - - - S M R M 1/2/1

10 D20-10 - - - S M S R 1/1/2

11 D21-10 - - - M M R M 1/3/0

12 D36-10 + - - M M M R 1/3/0

13 D44-10 + - - R M S R 2/1/1

14 D25-10 - - - M M M M 0/4/0

15 D68-10 - - - M S M M 0/3/1

16 D26-10 - - - M M M R 1/3/0

17 D11-10 - - - S M M M 0/3/1

18 D40-10 - - - S S S M 0/1/3

19 D123-10 - - - S M S M 0/2/2

20 D127-10 - - - R S M R 2/1/1

21 D257-10 - - - R M R R 3/1/0

22 D306-10 - - - S M M M 0/3/1

23 D324-10 - - - S S M M 0/2/2

24 D227-10 + - - S S S R 1/0/3

25 D395-10 - - - M M S M 0/3/1

86

26 D414-10 - - - S S S M 0/1/3

Gen kháng M(cid:1261)c kháng/nhi(cid:1225)m TT

Ch(cid:1259)ng 5A

Ch(cid:1259)ng 2B

Ch(cid:1259)ng 3

Ch(cid:1259)ng 4

Tên dòng, gi(cid:1237)ng xa5 (RG556) Xa4 (Npb181) Xa7 (P3) Tỷ lệ R/M/S

27 D416-10 - - - S M M M 0/3/1

28 D264-10 - - - S S M 0/2/2 M

29 D267-10 + - - M M R 1/3/0 M

30 D270-10 - - - M M M 0/3/1 S

31 SH8 - - - S S R 1/2/1 M

32 IRBB3 - - - M M R 1/3/0 M

33 IRBB7 - - - R R R 4/0/0 R

34 IRBB4 + - - R M R 3/1/0 R

35 IRBB2 - - + S M R 1/1/2 S

36 BB4/10 + - - M M R 1/3/0 M

37 IRBB1 + - - M M M 0/4/0 M

38 IRBB1/4 + - - M M R 2/2/0 R

39 IRBB4/11 + - - R R R 4/0/0 R

40 IRBB4/5 + - - R R R 4/0/0 R

41 IRBB3/10 + - - R R M 3/1/0 R

42 IRBB10 + + - S M M 0/3/1 M

43 IRBB1/11 + - - M M R 1/3/0 M

44 IRBB5/11 - - - S R R 3/0/1 R

45 IRBB7/10 + - - R R R 4/0/0 R

46 IRBB3/7 - + - R R R 4/0/0 R

47 IRBB5/7 - - + R R R 4/0/0 R

48 IRBB5 + - + R R R 4/0/0 R

49 D129-10 - + + M M M 0/4/0 M

50 D18-10 - + - M M R 1/3/0 M

51 IRBB21 - - - R R R 4/0/0 R

52 IR24 - - - S S M 0/1/3 S

Ghi chú: - Gen kháng được nhận dạng bằng chỉ thị: (+) có gen kháng đồng hợp tử,

87

(-) không có gen; R: kháng cao, M: Nhiễm vừa, S: nhiễm nặng

Nh(cid:1133) vậy các mẫu giống lúa mang gen kháng đ(cid:1133)ợc phát hiện bằng chỉ thị

Nbp181, RG556 vƠ P3 đư thể hiện kh(cid:1191) năng kháng vƠ nhiễm vừa với ch(cid:1259)ng vi khuẩn

gơy bệnh. Vẫn có 1 dòng D227-10 đ(cid:1133)ợc xác định mang gen kháng Xa4 nh(cid:1133)ng bị

nhiễm với vi khuẩn ch(cid:1259)ng 3. Bên c(cid:1189)nh đó, có 19 mẫu giống lúa trong tập đoƠn vật

liệu không mang gen kháng đ(cid:1133)ợc xác định bằng 3 chỉ thị trên nh(cid:1133)ng vẫn thể hiện

m(cid:1261)c nhiễm vừa vƠ kháng với ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh. Kết qu(cid:1191) nƠy có thể do 1 số

nguyên nhơn: (i) Có trao đổi chéo x(cid:1191)y ra giữa chỉ thị vƠ gen kháng trong quá trình

lai t(cid:1189)o các mẫu giống nƠy dẫn đến kh(cid:1191) năng có chỉ thị nh(cid:1133)ng không có gen kháng vƠ

ng(cid:1133)ợc l(cid:1189)i, đơy lƠ sự nhầm lẫn có thể x(cid:1191)y ra trong chọn giống bằng chỉ thị phơn tử;

(ii) các mẫu giống không mang gen Xa4, xa5 vƠ Xa7 nh(cid:1133)ng vẫn mang những gen

kháng khác (có c(cid:1191) những gen ch(cid:1133)a đ(cid:1133)ợc phát hiện) có kh(cid:1191) năng kháng với ch(cid:1259)ng vi

khuẩn lơy nhiễm nh(cid:1133)ng không liên kết với các chỉ thị sử d(cid:1257)ng. Tuy nhiên, đối với

những kiểu gen kháng đ(cid:1133)ợc phát hiện bằng những chỉ thị nƠy thì tỷ lệ kháng thực tế

lƠ r(cid:1193)t cao đ(cid:1189)t từ 95 – 100%. Do vậy, sử d(cid:1257)ng các chỉ thị nƠy để phát hiện gen kháng

trong chọn t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá vẫn có độ chính xác cao.

Từ kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u đư kh(cid:1191)ng định lựa chọn chỉ thị phơn tử sử d(cid:1257)ng trong

chọn t(cid:1189)o giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá cho các tỉnh phía Bắc: sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử

Npb181 để sƠng lọc gen kháng Xa4. Để chọn kiểu gen kháng xa5, có thể sử d(cid:1257)ng chỉ

thị RG556 vƠ RM122. Tuy nhiên, chỉ thị RG556 có độ chính xác cao h(cid:1131)n với gen

xa5. Để phát hiện gen Xa7, có thể sử d(cid:1257)ng chỉ thị P3 vƠ RM5509, nh(cid:1133)ng, chỉ thị P3

cho độ chính xác cao h(cid:1131)n.

3.2. Đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền t(cid:1201)p đoƠn v(cid:1201)t li(cid:1227)u lúa th(cid:1131)m kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá

3.2.1. Đánh giá đặc điểm nông sinh học, mùi thơm và khả năng kháng bệnh bạc

lá của các mẫu giống trong tập đoàn vật liệu

51 mẫu giống lúa vật liệu, bao gồm 33 mẫu giống lúa th(cid:1131)m vƠ 18 mẫu giống

lúa mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng trong đánh giá đa d(cid:1189)ng d(cid:1189)ng di

truyền. Đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a các mẫu giống lúa vật liệu (cid:1251) m(cid:1261)c độ kiểu

hình đ(cid:1133)ợc tập trung vƠo một số đặc điểm nông sinh học, đặc điểm ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng vƠ kh(cid:1191)

88

năng chống chịu với một số sơu bệnh h(cid:1189)i chính.

3.2.1.1. Thời gian sinh trưởng

Kết qu(cid:1191) đánh giá th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng (TGST) c(cid:1259)a 51 mẫu giống lúa vật liệu

đ(cid:1133)ợc trình bƠy trong ph(cid:1257) l(cid:1257)c 6. Các mẫu giống lúa có TGST t(cid:1133)(cid:1131)ng đối tập trung,

trong kho(cid:1191)ng từ 98 ngƠy (D416-10, D270-10, D227-10 vƠ D18-10) đến 113 ngƠy

(D267 -10). Theo hệ thống tiêu chuẩn đánh gia nguồn gen lúa (IRRI, 1996), 51 mẫu

giống lúa đ(cid:1133)ợc phơn vƠo 2 nhóm: 4 mẫu thuộc nhóm cực ngắn ngƠy (TGST <100

ngƠy) vƠ 47 mẫu thuộc nhóm ngắn ngƠy (TGST từ 100 – 115 ngƠy). Tập đoƠn vật

liệu lúa th(cid:1131)m bao gồm những giống lúa th(cid:1131)m đ(cid:1133)ợc thu thập vƠ trong s(cid:1191)n xu(cid:1193)t taị các

tỉnh phía Bắc vƠ các dòng triển vọng thế hệ F7 – F9 cũng đ(cid:1133)ợc chọn lọc theo h(cid:1133)ớng

phù hợp với s(cid:1191)n xu(cid:1193)t t(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc. Do vậy, TGST giữa các mẫu giống lúa

nƠy không có khác biệt nhiều, phần lớn nằm trong nhóm ngắn ngƠy (100 – 115 ngƠy

trong v(cid:1257) mùa).

TGST c(cid:1259)a cơy lúa đ(cid:1133)ợc tính từ khi gieo m(cid:1189) đến khi lúa chín 85%. Trong điều

kiện miền Bắc c(cid:1259)a Việt Nam, một năm có 2 v(cid:1257) lúa lƠ v(cid:1257) đông – xuơn (v(cid:1257) xuơn) vƠ

v(cid:1257) mùa. V(cid:1257) lúa xuơn đ(cid:1133)ợc chia ra thƠnh 3 trƠ lƠ xuơn sớm, xuơn chính v(cid:1257) vƠ xuơn

muộn. V(cid:1257) lúa mùa cũng đ(cid:1133)ợc chia thƠnh 3 trƠ lƠ mùa sớm, mùa trung vƠ mùa muộn.

V(cid:1257) lúa xuơn th(cid:1133)(cid:1249)ng tiến hƠnh gieo trong kho(cid:1191)ng tháng từ tháng 12 (đối với trƠ xuơn

sớm) đến cuối tháng 2 năm sau (đối với trƠ xuơn muộn). Kho(cid:1191)ng th(cid:1249)i gian nƠy

th(cid:1133)(cid:1249)ng có nhiệt độ không khí xuống th(cid:1193)p nh(cid:1193)t trong năm, (cid:1191)nh h(cid:1133)(cid:1251)ng r(cid:1193)t lớn đến

TGST c(cid:1259)a cơy lúa. Nhiệt độ th(cid:1193)p sẽ kéo dƠi TGST vƠ ng(cid:1133)ợc l(cid:1189)i nhiệt độ cao sẽ rút

ngắn TGST c(cid:1259)a cơy lúa. Nh(cid:1133) vậy, trong điều kiện v(cid:1257) xuơn, TGST c(cid:1259)a cơy lúa có

biến động ph(cid:1257) thuộc vƠo điều kiện nhiệt độ không khí vƠ từng trƠ lúa. V(cid:1257) lúa mùa từ

tháng 6 đến tháng 10, đơy lƠ kho(cid:1191)ng th(cid:1249)i gian có nhiệt độ nóng vƠ ổn định trong

năm, phù hợp cho sự tích ôn vƠ sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng c(cid:1259)a cơy lúa. Do vậy, (cid:1251) miền Bắc Việt

Nam, đánh giá TGST c(cid:1259)a cơy lúa đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh trong v(cid:1257) mùa sẽ có độ chính xác vƠ

ồn định h(cid:1131)n so với trong điều kiện v(cid:1257) xuơn.

3.2.1.2. Thời gian trỗ

Kết qu(cid:1191) theo dõi th(cid:1249)i gian trỗ c(cid:1259)a 51 mẫu giống lúa trong tập đoƠn vật liệu

trong ph(cid:1257) l(cid:1257)c 6 cho th(cid:1193)y: các mẫu lúa có th(cid:1249)i gian trỗ t(cid:1133)(cid:1131)ng đối tập chung, dao động

từ 4 đến 6 ngƠy. 13 mẫu giống có th(cid:1249)i gian trỗ 4 ngƠy, đ(cid:1189)i diện lƠ AC15, HDT8,

89

BT7; 31 mẫu giống có th(cid:1249)i gian trỗ 5 ngƠy, đ(cid:1189)i diện lƠ AC5, HDT2, D16-9, các

dòng đẳng gen; 7 mẫu giống có th(cid:1249)i trỗ 6 ngƠy, đ(cid:1189)i diện lƠ D17-10, D20-10, D21-10.

Th(cid:1249)i gian trỗ c(cid:1259)a cơy lúa đ(cid:1133)ợc tính từ khi lúa bắt đầu trỗ (≥ 10% số cơy có ít

nh(cid:1193)t 1 bông trỗ thoát khỏi bẹ lá đòng 5cm) đến khi kết thúc trỗ (≥ 85% số bông trỗ

thoát khỏi bẹ lá đòng). Khi toƠn bộ bông lúa thoát khỏi bẹ lá đòng thì quá trình trỗ

kết thúc. Th(cid:1249)i gian trỗ ph(cid:1191)n ánh kh(cid:1191) năng trỗ tập trung vƠ độ thuần c(cid:1259)a giống. Th(cid:1249)i

gian nƠy cơy lúa chịu (cid:1191)nh h(cid:1133)(cid:1251)ng r(cid:1193)t lớn c(cid:1259)a điều kiện ngo(cid:1189)i c(cid:1191)nh. Vì vậy, th(cid:1249)i gian

trỗ c(cid:1259)a cơy lúa cƠng ngắn thì cƠng tránh đ(cid:1133)ợc các điều kiện ngo(cid:1189)i c(cid:1191)nh b(cid:1193)t thuận.

Trong chọn t(cid:1189)o giống, h(cid:1133)ớng chọn lọc đ(cid:1133)ợc tập trung vƠo những dòng, giống có

th(cid:1249)i gian trỗ tập trung, trong kho(cid:1191)ng 4 – 5 ngƠy.

3.2.1.3. Khả năng đẻ nhánh

Kết qu(cid:1191) đánh giá kh(cid:1191) năng đẻ nhánh c(cid:1259)a 51 mẫu giống lúa đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong

Ph(cid:1257) l(cid:1257)c 7. Nhìn chung, các mẫu giống lúa vật liệu phần lớn có m(cid:1261)c đẻ nhánh từ

th(cid:1193)p đến trung bình, không có mẫu giống nƠo thuộc nhóm đẻ nhánh nhiều. Trong v(cid:1257)

xuơn, số nhánh hữu hiệu c(cid:1259)a các mẫu giống dao động từ 4,0 nhánh (D21-10, D26-10,

D414-10, D416-10, IRBB4, IRBB5-11) đến 5,2 nhánh (BT7 vƠ SH8). Trong v(cid:1257)

Mùa, số nhánh dao động từ 4,0 nhánh (IRBB5-11, IRBB3-7) đến 6,9 nhánh (AC15).

Theo phơn nhóm trong hệ thống đánh giá c(cid:1259)a IRRI thì các mẫu giống lúa nghiên c(cid:1261)u

phần lớn thuộc nhóm đẻ nhánh ít. Trong v(cid:1257) xuơn, có 37 mẫu giống thuộc nhóm đẻ

nhánh ít (< 5 nhánh) chiếm 72,5%, 14 mẫu giống đẻ nhánh trung bình (5-8 nhánh),

chiếm 27,5% vƠ không có mẫu giống nƠo đ(cid:1133)ợc xếp vƠo nhóm đẻ nhánh cao (> 8

nhánh). Trong v(cid:1257) mùa, có 28 mẫu giống chiếm 54,9% xếp vƠo nhóm đẻ nhánh th(cid:1193)p,

23 mẫu giống, chiếm 45,1% đ(cid:1133)ợc xếp vƠo nhóm đẻ nhánh trung bình (b(cid:1191)ng 3.9).

B(cid:1191)ng 3.9. Phơn nhóm theo kh(cid:1191) năng đẻ nhánh c(cid:1259)a các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa

V(cid:1257) Xuơn V(cid:1257) Mùa S(cid:1237) nhánh /cơy Theo tiêu chuẩn phơn nhóm c(cid:1259)a IRRI S(cid:1237) m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng S(cid:1237) m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng Tỷ l(cid:1227) (%) Tỷ l(cid:1227) (%)

< 5 Đẻ nhánh th(cid:1193)p 37 72,5 28 54,9

5 -9 Đẻ nhánh trung bình 14 27,5 23 45,1

> 9 Đẻ nhánh nhiều 0 0 0 0

90

Kh(cid:1191) năng đẻ nhánh c(cid:1259)a cơy lúa liên quan đến số bông vƠ số bông hữu hiệu trên

cơy lúa. Đơy cũng lƠ một yếu tố liên quan đến năng su(cid:1193)t lúa. Dựa vƠo kh(cid:1191) năng đẻ

nhánh, số bông vƠ số bông hữu hiệu trên cơy để điều chỉnh mật độ hợp lỦ đ(cid:1191)m b(cid:1191)o

số bông trên một đ(cid:1131)n vị diện tích đ(cid:1189)t cao nh(cid:1193)t đối với từng giống lúa.

3.2.1.4. Chiều cao cây

Kh(cid:1191)o sát chiều cao cơy c(cid:1259)a 51 mẫu giống trong tập đoƠn vật liệu đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra

trong Ph(cid:1257) l(cid:1257)c 7 cho th(cid:1193)y: trong v(cid:1257) xuơn các mẫu giống lúa có chiều cao cơy dao

động từ 87,7cm (dòng IRBB5-1) đến 112,8 cm (dòng D25-10); trong v(cid:1257) mùa, các

mẫu giống có chiều cao từ 92,4cm (dòng IRBB5-1) đến 115,5 cm (dòng D25-10).

Các mẫu giống lúa nghiên c(cid:1261)u đ(cid:1133)ợc phơn nhóm theo chiều cao cơy trong b(cid:1191)ng 3.10

B(cid:1191)ng 3.10. Phơn nhóm về chiều cao cơy c(cid:1259)a các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa

V(cid:1257) Xuơn V(cid:1257) Mùa Cao cơy (cm) Phơn nhóm theo tiêu chuẩn c(cid:1259)a IRRI

S(cid:1237) m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng S(cid:1237) m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng Tỷ l(cid:1227) (%) Tỷ l(cid:1227) (%)

< 90 Nhóm cơy th(cid:1193)p (nửa lùn) 2 3,9 51 100

90 - 125 Nhóm trung bình 49 96,1 0 0

> 125 Nhóm cao cơy 0 0 0 0

Theo kết qu(cid:1191) phơn nhóm trong b(cid:1191)ng 3.10, chiều cao cơy c(cid:1259)a các mẫu giống

nghiên c(cid:1261)u không có sự biến động nhiều, phần lớn thuộc nhóm có chiều cao cơy

th(cid:1193)p vƠ trung bình.

Đặc điểm sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng c(cid:1259)a các mẫu giống lúa đ(cid:1133)ợc đánh giá tập trung vƠo một

số chỉ tiêu chính nh(cid:1133): Th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng, th(cid:1249)i gian trỗ, kh(cid:1191) năng đẻ nhánh vƠ

chiều cao cơy. Đơy cũng lƠ nhóm chỉ tiêu đ(cid:1133)ợc các nhƠ chọn giống quan tơm khi

tiến hƠnh chọn lọc giống lúa mới theo m(cid:1257)c tiêu. Đối với 33 mẫu giống lúa th(cid:1131)m, lƠ

các giống đang có mặt ngoƠi s(cid:1191)n xu(cid:1193)t vƠ các dòng lúa triển vọng, đ(cid:1133)ợc chọn lọc

theo đinh h(cid:1133)ớng: th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng ≤ 115 ngƠy (v(cid:1257) mùa) để thích hợp cho c(cid:1131) c(cid:1193)u

lúa xuơn muộn – mùa sớm - cơy v(cid:1257) đông t(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc; th(cid:1249)i gian trỗ tập

trung, từ 5 – 6 ngƠy sẽ h(cid:1189)n chế đ(cid:1133)ợc r(cid:1259)i ro (m(cid:1133)a, gió, nóng khô...); kh(cid:1191) năng đẻ

nhánh trung bình nh(cid:1133)ng đẻ nhánh tập trung, tỷ lệ nhánh hữu hiệu cao đ(cid:1191)m b(cid:1191)o cho

91

ruộng lúa luôn thông thoáng, có thể c(cid:1193)y mật độ cao để tăng số bông trên một đ(cid:1131)n vị

diện tích; chiều cao cơy (cid:1251) m(cid:1261)c trung bình vừa đ(cid:1191)m b(cid:1191)o đ(cid:1133)ợc năng su(cid:1193)t vừa h(cid:1189)n chế

đổ. Đối với 18 dòng lúa đẳng gen mang nền di truyền c(cid:1259)a giống IR24, chỉ khác các

đo(cid:1189)n gen kháng nên về c(cid:1131) b(cid:1191)n có đặc điểm sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng t(cid:1133)(cid:1131)ng đối giống nhau.

3.2.1.5. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất

Năng su(cid:1193)t lƠ một trong những m(cid:1257)c tiêu chính trong chọn t(cid:1189)o giống lúa. Năng

su(cid:1193)t lúa đ(cid:1133)ợc t(cid:1189)o thƠnh b(cid:1251)i các yếu tố c(cid:1193)u thƠnh, đ(cid:1133)ợc hình thƠnh (cid:1251) các giai đo(cid:1189)n

khác nhau trong quá trình sồng c(cid:1259)a cơy, chịu tác động c(cid:1259)a các điều kiện ngo(cid:1189)i c(cid:1191)nh

vƠ giữa có mối quan hệ (cid:1191)nh h(cid:1133)(cid:1251)ng qua l(cid:1189)i lẫn nhau. Kết qu(cid:1191) đánh giá các yếu tố c(cid:1193)u

thƠnh năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a các mẫu giống lúa vật liệu đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong ph(cid:1257) l(cid:1257)c 8.

* Số bông trên khóm:

Nhìn chung, các mẫu giống lúa nghiên c(cid:1261)u có số bông/khóm tập trung (cid:1251) m(cid:1261)c

th(cid:1193)p. Trong v(cid:1257) xuơn, các mẫu giống có số bông/khóm dao động từ 4,0 bông/khóm

(D21-10, D26-10, D416-10, IRBB4, IRBB5-11) đến 5,3 bông/khóm (AC5). Trong

v(cid:1257) mùa, số bông trên khóm c(cid:1259)a các mẫu giống từ 4,0 bông/khóm (IRBB5-11,

IRBB3-7) đến 6,9 bông/khóm (AC5). V(cid:1257) mùa có nhiệt độ, độ ẩm cao thuận lợi cho

cơy lúa sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng vƠ phát triển, đẻ nhánh nhiều vƠ tập trung, tỷ lệ nhánh hữu hiệu

cao h(cid:1131)n so với trong điều kiện v(cid:1257) xuơn do vậy các mẫu giống có số bông/khóm

trong v(cid:1257) mùa cũng cao h(cid:1131)n trong điều kiện v(cid:1257) xuơn.

* Số hạt trên bông:

Số h(cid:1189)t/bông lƠ tính tr(cid:1189)ng đ(cid:1133)ợc các nhƠ chọn giống quan tơm nhiều, liên quan

nhiều đến năng su(cid:1193)t h(cid:1189)t trên cơy lúa. Có sự khác nhau về số h(cid:1189)t trên bông c(cid:1259)a 51

mẫu giống lúa nghiên c(cid:1261)u, từ 135 h(cid:1189)t (BT7) đến 187 h(cid:1189)t (HDT8) trong v(cid:1257) xuơn vƠ

từ 130 h(cid:1189)t (BT7) đến 173 h(cid:1189)t (D395-10) trong v(cid:1257) mùa. Số h(cid:1189)t trên bông c(cid:1259)a hầu hết

các mẫu giống lúa trong v(cid:1257) xuơn lƠ cao h(cid:1131)n trong v(cid:1257) mùa. Sự khác biệt giữa các

giống lúa về số h(cid:1189)t trên bông trong cùng điều kiện canh tác lƠ do khác biệt về số

l(cid:1133)ợng gen qui định tính tr(cid:1189)ng nƠy giữa các giống (Fu et al., 2010). Sự khác biệt về

điều kiện ngo(cid:1189)i c(cid:1191)nh (mùa v(cid:1257)) cũng dẫn đến sự khác biệt số h(cid:1189)t trên bông c(cid:1259)a 1

giống khi gieo c(cid:1193)y trong v(cid:1257) xuơn vƠ v(cid:1257) mùa (Nguyễn Văn Luật, 2009). Trong chọn

92

t(cid:1189)o giống, việc chuyển nhiều gen qui định tính tr(cid:1189)ng số h(cid:1189)t trên bông vƠo cùng 1

giống thì sẽ cho một giống mới có số h(cid:1189)t trên bông cao. Đơy cũng lƠ c(cid:1131) s(cid:1251) để các

nhƠ chọn t(cid:1189)o giống c(cid:1191)i thiện số h(cid:1189)t trên bông c(cid:1259)a cơy lúa trong m(cid:1257)c tiêu chọn giống

lúa năng su(cid:1193)t cao hoặc “Siêu lúa“. Đồng th(cid:1249)i, cũng lƠ c(cid:1131) s(cid:1251) để xơy dựng qui trình kỹ

thuật canh tác nhằm khai thác tối (cid:1133)u tiềm năng về số h(cid:1189)t trên bông vƠ năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a

các giống lúa khi đ(cid:1133)a vƠo s(cid:1191)n xu(cid:1193)t.

* Tỷ lệ hạt chắc:

Tỷ lệ h(cid:1189)t chắc hay kh(cid:1191) năng đóng h(cid:1189)t cũng lƠ yếu tố quan trọng quyết định đến

năng su(cid:1193)t lúa. Các mẫu giống lúa kh(cid:1191)o sát có tỷ lệ h(cid:1189)t chắc dao động động t(cid:1133)(cid:1131)ng đối

lớn trong c(cid:1191) v(cid:1257) xuơn vƠ v(cid:1257) mùa, từ 75,0% (IRBB1/4) đến 94,7% (BT7) trong điều

kiện v(cid:1257) xuơn vƠ từ 71,0% (IRBB3/7) đến 92,5% (BT7) trong điều kiện v(cid:1257) mùa.

Theo tiêu chuẩn đánh giá c(cid:1259)a IRRI, các mẫu giống lúa nghiên c(cid:1261)u đ(cid:1133)ợc phơn nhóm

trong b(cid:1191)ng 3.11.

B(cid:1191)ng 3.11. Phơn nhóm các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa theo tỷ l(cid:1227) h(cid:1189)t chắc

V(cid:1257) xuơn V(cid:1257) Mùa Tỷ l(cid:1227) h(cid:1189)t chắc Phơn nhóm theo IRRI S(cid:1237) m(cid:1199)u Tỷ l(cid:1227) (%) S(cid:1237) m(cid:1199)u Tỷ l(cid:1227) (%)

≥ 90 Chắc cao 9 17,6 1 2,0

75 – 89 Chắc 41 80,4 46 90,2

50 - 74 Lép trung bình 1 2,0 4 7,8

< 50 Lép cao 0 0 0 0

Theo kết qu(cid:1191) trong b(cid:1191)ng 3.11, phần lớn các mẫu giống lúa có tỷ lệ h(cid:1189)t chắc

đ(cid:1133)ợc xếp vƠo nhóm chắc (80,4% số mẫu giống trong v(cid:1257) xuơn vƠ 90,2% số mẫu

giống trong v(cid:1257) mùa) vƠ nhóm chắc cao (17,6% số mẫu giống trong v(cid:1257) xuơn vƠ 2%

số mẫu giống trong v(cid:1257) mùa). Một mẫu giống trong v(cid:1257) xuơn (chiếm 2%) vƠ 4 mẫu

giống trong v(cid:1257) mùa (chiếm 7,8%) đ(cid:1133)ợc xếp vƠo nhóm có h(cid:1189)t lép trung bình. Không

có mẫu giống nƠo đ(cid:1133)ợc xếp vƠo nhóm có tỷ lệ h(cid:1189)t lép cao. Trong điều kiện v(cid:1257) xuơn

các mẫu giống lúa phần lớn có tỷ lệ h(cid:1189)t chắc cao h(cid:1131)n so với trong điều kiện v(cid:1257) mùa.

Theo kết qu(cid:1191) theo dõi, trong v(cid:1257) mùa năm 2010, khi lúa trỗ phần lớn vƠo giai đo(cid:1189)n có

m(cid:1133)a to kéo dƠi vƠ một số mẫu giống trỗ vƠo đợt gió Mùa do vậy tỷ lệ h(cid:1189)t chắc

93

không cao nh(cid:1133) trong điều kiện v(cid:1257) xuơn. Nh(cid:1133) vậy, kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u nƠy cũng phù

hợp với các kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u đư đ(cid:1133)ợc công bố, đó lƠ tỷ lệ h(cid:1189)t chắc c(cid:1259)a các giống

lúa ngoƠi ph(cid:1257) thuộc vƠo kiểu gen (Fu et al., 2010) còn ph(cid:1257) nhiều vƠo điều kiện

ngo(cid:1189)i c(cid:1191)nh nh(cid:1133) mùa v(cid:1257), nhiệt độ vƠ th(cid:1249)i tiết (Nguyễn Văn Luật, 2009). Với kết qu(cid:1191)

nƠy, các mẫu giống lúa nghiên c(cid:1261)u có thể sử d(cid:1257)ng lƠm vật liệu lai t(cid:1189)o trong chọn t(cid:1189)o

giống lúa có tỷ lệ h(cid:1189)t chắc cao.

* Khối lượng 1000 hạt:

Khối l(cid:1133)ợng 1000 h(cid:1189)t (M1000 h(cid:1189)t) lƠ yếu tố cuối cùng quyết định đến năng

su(cid:1193)t h(cid:1189)t c(cid:1259)a cơy lúa. Kết qu(cid:1191) kh(cid:1191)o sát 51 mẫu giống lúa cho th(cid:1193)y: M1000 h(cid:1189)t c(cid:1259)a

các mẫu giống lúa biến động từ 20,0g (BT7) đến 27,5 g (D270-10). Phần lớn các

mẫu giống (47/51 mẫu giống) có M1000 h(cid:1189)t tập trung trong kho(cid:1191)ng 20,0 – 25,0 g;

chỉ có 4 mẫu giống có M1000 h(cid:1189)t từ 25,1 g đến 27,5g.

Sự khác nhau về M1000 h(cid:1189)t trong cùng một mẫu giống (cid:1251) điều kiện v(cid:1257) xuơn

vƠ v(cid:1257) mùa (cid:1251) các mẫu mẫu giống lƠ không đáng kể. Nh(cid:1133) vậy, kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a

chúng tôi cũng phù hợp với kết qu(cid:1191) c(cid:1259)a những nghiên c(cid:1261)u tr(cid:1133)ớc đư đ(cid:1133)a ra: điều kiện

ngo(cid:1189)i c(cid:1191)nh ít (cid:1191)nh h(cid:1133)(cid:1251)ng đến M1000 h(cid:1189)t trong cơy lúa, tính tr(cid:1189)ng nƠy ch(cid:1259) yếu lƠ ph(cid:1257)

thuộc vƠo giống (gen) (Nguyễn Văn Luật, 2009).

* Năng suất hạt:

Kết qu(cid:1191) kh(cid:1191)o sát năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a 51 mẫu giống lúa trong điều kiện v(cid:1257) mùa năm

2010 vƠ v(cid:1257) xuơn 2011 đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong ph(cid:1257) l(cid:1257)c 9. Trong v(cid:1257) mùa 2010, th(cid:1249)i tiết

t(cid:1133)(cid:1131)ng đối thuận lợi cho cơy lúa sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng vƠ phát triển (cid:1251) đầu v(cid:1257). Giai đo(cid:1189)n trỗ,

một số mẫu giống trỗ vƠo đợt gió mùa, m(cid:1133)a gió kéo dƠi nên tỷ lệ lép t(cid:1133)(cid:1131)ng đối cao.

Năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a các mẫu giống lúa nghiên c(cid:1261)u trong v(cid:1257) nƠy dao động từ 38,73 t(cid:1189)/ha

(IRBB4/11) đến 83,47 t(cid:1189)/ha (D68-10) đối với NSLT vƠ từ 36,92 (IRBB3-7) đến

74,12 t(cid:1189)/ha (D68-10) đối với NSTT. Trong điều kiện v(cid:1257) xuơn 2011, đầu v(cid:1257) có rét

đậm, rét h(cid:1189)i kéo dƠi, gơy (cid:1191)nh h(cid:1133)(cid:1251)ng đến sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng vƠ phát triển c(cid:1259)a cơy lúa (cid:1251) giai

đo(cid:1189)n m(cid:1189) vƠ th(cid:1249)i kỳ lúa mới c(cid:1193)y, đặc biệt với một số giống lúa chịu rét kém. Tuy

nhiên, đơy cũng lƠ v(cid:1257) có năng su(cid:1193)t lúa cao nh(cid:1193)t đ(cid:1133)ợc đánh giá trong những năm gần

đơy (cid:1251) các tỉnh phía Bắc. Năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a các mẫu giống nghiên c(cid:1261)u trong v(cid:1257) nƠy cũng

94

đ(cid:1189)t t(cid:1133)(cid:1131)ng đối cao, dao động từ 49,35 t(cid:1189)/ha (IRBB4) đến 93,78 t(cid:1189)/ha (D16-09) đối

với NSLT vƠ từ 46,96 (IRBB4) đến 81,79 t(cid:1189)/ha (HDT8) đối với NSTT. Nhìn chung,

giữa NSLT vƠ NSTT có sự sai khác t(cid:1133)(cid:1131)ng đối. Trong v(cid:1257) xuơn, phần lớn các mẫu

giống có NSTT th(cid:1193)p h(cid:1131)n NSLT trong kho(cid:1191)ng từ 5 – 15%, một số mẫu giống nh(cid:1133)

D16-09, D25-10 có NSTT th(cid:1193)p h(cid:1131)n NSLT 18 – 20%. Trong v(cid:1257) mùa, phần lớn các

mẫu giống có NSTT th(cid:1193)p h(cid:1131)n NSLT từ 5 – 10%, một số mẫu nh(cid:1133) AC5, D16-09,

D227-10,. SH8, IRBB4 có NSTT th(cid:1193)p h(cid:1131)n NSLT từ 15 – 18%.

51 mẫu giống lúa nghiên c(cid:1261)u đ(cid:1133)ợc phơn thƠnh 10 nhóm theo năng su(cid:1193)t thực

thu với kho(cid:1191)ng cách lƠ 5 t(cid:1189)/ha (b(cid:1191)ng 3.12).

B(cid:1191)ng 3.12. Phơn nhóm theo năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa

TT Nhóm năng su(cid:1193)t V(cid:1257) xuơn V(cid:1257) mùa

(t(cid:1189)/ha)

S(cid:1237) m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng S(cid:1237) m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng Tỷ l(cid:1227) (%) Tỷ l(cid:1227) (%)

35,00 - 40,00 1 0 0,0 2 3,9

40,01 - 45,00 2 0 0,0 12 23,5

45,01 - 50,00 3 3 5,9 4 7,8

50,01 - 55,00 4 13 25,5 2 3,9

55,01 - 60,00 5 3 5,9 9 17,6

60,01 - 65,00 6 1 2,0 13 25,5

65,01 - 70,00 7 12 23,5 6 11,8

70,01 - 75,00 8 7 13,7 3 5,9

75,01 - 80,00 9 10 19,6 0 0,0

10 80,01 - 85,00 2 3,9 0 0,0

T(cid:1241)ng 51 100,0 51 100,0

Ghi chú: Phân nhóm theo năng suất thực thu của các mẫu giống

Trong v(cid:1257) xuơn, có 32 mẫu giống chiếm 63% có NSTT đ(cid:1189)t trên 60,0 ta/ha, trong

đó NSTT c(cid:1259)a 10 mẫu giống trong kho(cid:1191)ng 75 – 80 t(cid:1189)/ha vƠ 2 mẫu trong kho(cid:1191)ng 80 –

85 t(cid:1189)/ha. Các mẫu giống nƠy đều lƠ các dòng, giống lúa th(cid:1131)m. 19 mẫu giống (chiếm

37%) còn l(cid:1189)i lƠ BT7 vƠ 18 mẫu giống mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá có NSTT th(cid:1193)p

h(cid:1131)n 60,0 ta/ha. Trong v(cid:1257) mùa, 32 mẫu giống lúa th(cid:1131)m có NSTT trên 55,0 t(cid:1189), trong

95

đó 3 mẫu giống có NSTT cao nh(cid:1193)t, trong kho(cid:1191)ng 70,0 – 75,0 t(cid:1189)/ha. 18 mẫu giống

lúa mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá có NSTT ≤ 55,0 t(cid:1189)/ha, phần lớn (12 mẫu giống)

trong kh(cid:1191)ng 40,0 – 45,0 t(cid:1189)/ha. M(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o lƠ giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao,

th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng ≤ 110 ngƠy trong v(cid:1257) mùa, năng su(cid:1193)t đ(cid:1189)t trên 60,0 t(cid:1189)/ha trong

v(cid:1257) xuơn vƠ trên 55,0 t(cid:1189)/ha trong v(cid:1257) mùa. Nh(cid:1133) vậy, nguồn vật liệu kh(cid:1251)i đầu nghiên

c(cid:1261)u lƠ hoƠn toƠn phù hợp về năng su(cid:1193)t với m(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o đư đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra.

Năng su(cid:1193)t h(cid:1189)t (năng su(cid:1193)t) lƠ một m(cid:1257)c tiêu quan trong nh(cid:1193)t c(cid:1259)a các nhƠ chọn

giống, lƠ tổng hợp c(cid:1259)a các yếu tố c(cid:1193)u thƠnh: số bông/đ(cid:1131)n vị diện tích x số h(cid:1189)t/ bông

x tỉ lệ h(cid:1189)t chắc x khối l(cid:1133)ợng h(cid:1189)t. Đánh giá năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a cơy lúa th(cid:1133)(cid:1249)ng tập trung

vƠo năng su(cid:1193)t lỦ thuyết (NSLT) vƠ năng su(cid:1193)t thực thu (NSTT). Theo nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a

Yoshida and Parao (1976), NSLT lƠ tổng hợp c(cid:1259)a các yếu tố c(cid:1193)u thƠnh, đ(cid:1133)ợc tính theo công th(cid:1261)c Y (t(cid:1189)/ha) = N x F (%) x M (g) x 10-5. Trong đó N lƠ số h(cid:1189)t/m2 = số khóm/m2 x số bông/khóm x số h(cid:1189)t/bông; F lƠ tỷ lệ h(cid:1189)t chắc; M lƠ khối l(cid:1133)ợng 1000

h(cid:1189)t. NSTT đ(cid:1133)ợc tính qui đổi theo l(cid:1133)ợng h(cid:1189)t thu thực tế trên diện tích ô thí nghiệm

c(cid:1259)a mỗi mẫu giống, có sự hiệu chỉnh. Tổng hợp t(cid:1193)t c(cid:1191) các yếu tố c(cid:1193)u thƠnh năng su(cid:1193)t đóng góp kho(cid:1191)ng 81,4% vƠo năng su(cid:1193)t lúa. Trong đó, riêng số h(cid:1189)t trên m2 chiếm 60,2%, tỷ lệ h(cid:1189)t chắc vƠ khối l(cid:1133)ợng h(cid:1189)t hợp l(cid:1189)i chiếm 21,2%, số h(cid:1189)t/m2 vƠ phần trăm h(cid:1189)t chắc đóng góp 75,7% vƠ số h(cid:1189)t/m2 cộng với khối l(cid:1133)ợng h(cid:1189)t đóng góp đến 78,5%

sẽ lƠ 74 % vƠ sự góp phần c(cid:1259)a tỷ lệ h(cid:1189)t chắc với khối

vƠ phần trăm h(cid:1189)t chắc đóng góp 93%, số

cộng với khối l(cid:1133)ợng h(cid:1189)t đóng góp đến 96% năng su(cid:1193)t lúa. Nh(cid:1133) vậy, có thể

năng su(cid:1193)t lúa. Nếu sự góp phần c(cid:1259)a t(cid:1193)t c(cid:1191) các thƠnh phần năng su(cid:1193)t lƠ 100% thì sự đóng góp c(cid:1259)a số h(cid:1189)t trên m2 l(cid:1133)ợng 1000 h(cid:1189)t lƠ 26%, kết hợp số h(cid:1189)t/m2 h(cid:1189)t/m2 nói rằng số h(cid:1189)t trên m2 lƠ thƠnh phần năng su(cid:1193)t quan trọng nh(cid:1193)t trong số các thƠnh

phần năng su(cid:1193)t. Tuy nhiên, trong những điều kiện ngo(cid:1189)i c(cid:1191)nh nh(cid:1193)t định, nh(cid:1193)t lƠ

trong điều kiện th(cid:1249)i tiết b(cid:1193)t ổn (m(cid:1133)a gió, nóng, l(cid:1189)nh b(cid:1193)t th(cid:1133)(cid:1249)ng trong th(cid:1249)i kỳ trỗ) thì

các thƠnh phần c(cid:1193)u thƠnh năng su(cid:1193)t khác nh(cid:1133) tỷ lệ h(cid:1189)t chắc vƠ khối l(cid:1133)ợng 1000 h(cid:1189)t

(độ mẩy c(cid:1259)a h(cid:1189)t) l(cid:1189)i đóng vai trò quan trọng giới h(cid:1189)n năng su(cid:1193)t lúa h(cid:1131)n lƠ số h(cid:1189)t trên m2. Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u nƠy cũng r(cid:1193)t hữu ích cho các nhƠ chọn giống tham kh(cid:1191)o

trong chọn t(cid:1189)o giống lúa mới có năng su(cid:1193)t cao, có sự định h(cid:1133)ớng lựa chọn các cặp

96

bố mẹ lai.

3.2.1.6. Đánh giá phản ứng của các mẫu giống lúa vật liệu với một số loại sâu bệnh

hại chính trên đồng ruộng

Sơu bệnh lƠ nguyên nhơn chính gơy (cid:1191)nh h(cid:1133)(cid:1251)ng đến năng su(cid:1193)t vƠ phẩm ch(cid:1193)t

lúa g(cid:1189)o. Trong quá trình sống cơy lúa có r(cid:1193)t nhiều loƠi sơu, bệnh h(cid:1189)i, tuỳ từng th(cid:1249)i

điểm mƠ có các lo(cid:1189)i sơu bệnh h(cid:1189)i vƠ m(cid:1261)c độ gơy h(cid:1189)i khác nhau. Đặc biệt, điều kiện

th(cid:1249)i tiết vƠ mùa v(cid:1257) có (cid:1191)nh h(cid:1133)(cid:1251)ng r(cid:1193)t lớn đến kh(cid:1191) năng phát sinh phát triển vƠ kh(cid:1191)

năng xơm nhiễm c(cid:1259)a từng lo(cid:1189)i sơu bệnh h(cid:1189)i. 51 mẫu giống lúa nghiên c(cid:1261)u đ(cid:1133)ợc

đánh giá m(cid:1261)c kháng/nhiễm với một số lo(cid:1189)i sơu bệnh h(cid:1189)i chính: Rầy nơu, sơu đ(cid:1257)c

thơn, bệnh đ(cid:1189)o ôn, bệnh khô vằn vƠ bệnh b(cid:1189)c lá trên đồng ruộng trong v(cid:1257) mùa năm

2010 vƠ v(cid:1257) xuơn 2011. Kết qu(cid:1191) đánh giá đ(cid:1133)ợc trình bƠy trong ph(cid:1257) l(cid:1257)c 10.

* Rầy nâu (Nilaparvata lugens Stal): lƠ một trong những loƠi dịch h(cid:1189)i nguy

hiểm số một trên cơy lúa (cid:1251) n(cid:1133)ớc ta hiện nay, nếu mật độ cao có thể gơy hiện t(cid:1133)ợng

“cháy rầy”. NgoƠi gơy h(cid:1189)i trực tiếp, rầy nơu còn lƠ môi giới truyền bệnh virus nh(cid:1133)

vƠng lùn lùn xoắn lá, một bệnh cực kỳ nguy hiểm cho cơy lúa, đư từng gơy dịch trên

diện rộng (cid:1251) n(cid:1133)ớc ta cách đơy vƠi năm. Tuy nhiên, điều kiện th(cid:1249)i tiết vƠ mùa v(cid:1257) (cid:1191)nh

h(cid:1133)(cid:1251)ng đến phát sinh phát triển vƠ gơy h(cid:1189)i c(cid:1259)a rầy nơu trên cơy lúa. V(cid:1257) mùa 2010 vƠ

v(cid:1257) xuơn 2011, (cid:1251) các tỉnh phía Bắc hầu nh(cid:1133) không có cháy rầy x(cid:1191)y ra, t(cid:1189)i một số

vùng, rầy nơu chỉ xu(cid:1193)t hiện c(cid:1257)c bộ trên một số giống lúa mẫn c(cid:1191)m vƠ đều m(cid:1251) m(cid:1261)c

nhẹ vƠ trung bình. Các mẫu giống lúa nghiên c(cid:1261)u đều đ(cid:1133)ợc đánh giá (cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm

nhẹ vƠ nhiễm vừa trong c(cid:1191) v(cid:1257) xuơn vƠ v(cid:1257) mùa. C(cid:1257) thể, trong v(cid:1257) xuơn: 35 mẫu giống

(cid:1251) m(cid:1261)c độ nhiễm nhẹ (điểm 3) vƠ 16 mẫu giống đ(cid:1133)ợc đánh (cid:1251) m(cid:1261)c độ nhiễm vừa

(điểm 5) đối với bệnh nƠy; V(cid:1257) mùa: 25 mẫu giống đ(cid:1133)ợc đánh giá lƠ nhiễm nhẹ

(điểm 1-3) vƠ 26 mẫu giống nhiễm vừa (điểm 5).

* Sâu đục thân: Lo(cid:1189)i sơu đ(cid:1257)c thơn gơy h(cid:1189)i phổ biến trong s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa t(cid:1189)i các

tỉnh phía Bắc lƠ sơu đ(cid:1257)c thơn b(cid:1133)ớm 2 ch(cid:1193)m, có tên khoa học lƠ Scirpophaga

incertulas Walker. Sơu đ(cid:1257)c thơn b(cid:1133)ớm hai ch(cid:1193)m th(cid:1133)(cid:1249)ng phát sinh gơy h(cid:1189)i nặng (cid:1251) v(cid:1257)

lúa xuơn muộn vƠ mùa chính v(cid:1257). Kết qu(cid:1191) đánh giá cho th(cid:1193)y các mẫu giống lúa đều

thể hiện m(cid:1261)c nhiễm nhẹ vƠ nhiễm vừa, không có mẫu giống nƠo (cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm nặng.

Trong v(cid:1257) xuơn, có 32 mẫu giống (cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm nhẹ vƠ 19 mẫu giống (cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm

97

vừa (điểm 5); trong v(cid:1257) mùa, có 15 mẫu giống (cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm nhẹ (điểm 3) vƠ 36 mẫu

giống (cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm vừa (điểm 5).

* Bệnh đạo ôn (Pyricularia oryzae Carava): Đ(cid:1133)ợc đánh giá lƠ một trong những

bệnh gơy h(cid:1189)i nguy hiểm đối với s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa trên thế giới vƠ (cid:1251) Việt Nam. Bệnh h(cid:1189)i

trên lá, đốt thơn, cổ bông, gié vƠ h(cid:1189)t lúa. Bệnh có thể gơy h(cid:1189)i (cid:1251) b(cid:1193)t kỳ giai đo(cid:1189)n sinh

tr(cid:1133)(cid:1251)ng nƠo c(cid:1259)a cơy lúa. Vết bệnh tiêu biểu trên lá có hình thoi, những đốm to thì hai

đầu nhọn, tơm có mƠu xám trắng. Trên giống nhiễm, các vết bệnh r(cid:1193)t to th(cid:1133)(cid:1249)ng liên

kết với nhau t(cid:1189)o thƠnh m(cid:1191)ng cháy khô trên lá. Trên giống kháng, các vết bệnh

th(cid:1133)(cid:1249)ng r(cid:1193)t nhỏ, bằng đầu kim mƠu nơu, r(cid:1193)t dễ nhầm lẫn với vết bệnh tiêm lửa hoặc

đốm nơu mới phát triển. Kết qu(cid:1191) theo dõi trên các mẫu giống lúa cho th(cid:1193)y, bệnh đ(cid:1189)o

ôn xu(cid:1193)t hiện trong v(cid:1257) xuơn 2011 trên các mẫu giống (cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm nhẹ (điểm 3) đối

với 29 mẫu giống đến nhiễm vừa (điểm 5) đối với 22 mẫu giống. Trong v(cid:1257) mùa, các

mẫu giống không biểu hiện nhiễm đối với bệnh nƠy.

* Bệnh khô vằn (Rhizoctonia Solani Kihn): Các mẫu giống lúa nghiên c(cid:1261)u đều

bị nhiễm bệnh khô vằn trong c(cid:1191) v(cid:1257) xuơn vƠ v(cid:1257) mùa nh(cid:1133)ng đều (cid:1251) m(cid:1261)c nhẹ, không

(cid:1191)nh h(cid:1133)(cid:1251)ng nhiều đến năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a các mẫu giống. Trong v(cid:1257) xuơn, hầu hết các mẫu

giống (41 mẫu giống) nhiễm nhẹ bệnh đ(cid:1189)o ôn (m(cid:1261)c điểm 1- 3), 10 mẫu giống còn l(cid:1189)i

(cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm vừa (điểm 5). Trong v(cid:1257) mùa, có 33 mẫu giống (cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm nhẹ (điểm

1-3) vƠ 18 mẫu giống (cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm vừa (điểm 5).

* Bệnh bạc lá (Xanthomonas Oryzae): Đánh giá ph(cid:1191)n (cid:1261)ng c(cid:1259)a 51 mẫu giống

lúa với bệnh b(cid:1189)c lá trong điều kiện đồng ruộng cho th(cid:1193)y: Trong v(cid:1257) mùa 2010, m(cid:1261)c

độ nhiễm bệnh b(cid:1189)c lá c(cid:1259)a các mẫu giống có sự khác nhau nh(cid:1133)ng đều (cid:1251) m(cid:1261)c không

nhiễm đến nhiễm nhẹ vƠ nhiễm vừa: có 9 mẫu giống thuộc dòng đẳng gen, mang các

gen kháng xa5, Xa7 vƠ Xa21 (cid:1251) m(cid:1261)c không nhiễm (điểm 0); có 10 mẫu giống, bao

gồm 3 mẫu giống lúa th(cid:1131)m vƠ 7 dòng đẳng gen mang các gen kháng Xa1, Xa4, Xa10

vƠ Xa11 có m(cid:1261)c kháng cao (điểm 1); 13 mẫu giống đ(cid:1133)ợc đánh giá lƠ m(cid:1261)c kháng

(điểm 3) vƠ còn l(cid:1189)i 19 mẫu giống (cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm nhẹ (điểm 5). Trong v(cid:1257) xuơn 2011,

các mẫu giống lúa không có biểu hiện nhiễm bệnh b(cid:1189)c lá (m(cid:1261)c điểm 0). Nh(cid:1133) vậy,

trong điều kiện đồng ruộng, hầu hết các dòng đẳng gen, mang các gen kháng Xa4,

xa5, Xa7 vƠ Xa21 đều có kh(cid:1191) năng kháng cao; các dòng mang gen kháng khác nh(cid:1133)

Xa1, Xa2 vƠ Xa3 đ(cid:1133)ợc đánh giá lƠ nhiễm nhẹ.

98

Trong các mẫu giống lúa vật liệu, có 18 dòng lúa mang các lo(cid:1189)i gen kháng

khác nhau, trong đó có nhiều dòng mang 2 gen kháng đư đ(cid:1133)ợc tìm ra (b(cid:1191)ng 3.13).

B(cid:1191)ng 3.13. Ngu(cid:1239)n gen kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá trên các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa

TT Tên dòng Ngu(cid:1239)n g(cid:1237)c Gen kháng

1 IR24 None IRRI

2 IRBB1 Xa1 IRRI

3 IRBB2 Xa2 IRRI

4 IRBB3 Xa3 IRRI

5 IRBB4 Xa4 IRRI

6 IRBB5 xa5 IRRI

7 IRBB7 Xa7 IRRI

8 IRBB10 Xa10 IRRI

9 IRBB21 Xa21 IRRI

10 IRBB1/4 Xa1+ Xa4 93KUXF3 7-1-1

11 IRBB3/7 Xa3+ Xa7 93KUXF3 21-1-8

12 IRBB3/10 Xa3+ Xa10 93KUXF3 6-1-1

13 IRBB4/5 Xa4+ Xa5 93KUXF3 2-2-6

14 IRBB4/11 Xa4+ Xa11 93KUXF3 23-3-2

15 IRBB5/7 Xa5+ Xa7 93KUXF3 3-4-3

16 IRBB4/10 Xa4+ Xa10 93KUXF3 1-1-1

17 IRBB5/11 Xa5+ Xa11 93KUXF3 26-6-5

18 IRBB7/10 Xa7+ Xa10 93KUXF3 4-2-1

19 IRBB1/11 Xa1+ Xa11 93KUXF3

Nguồn: Yoshimura et al. (1985); Ogawa (1993)

Trong nghiên c(cid:1261)u nƠy, kết qu(cid:1191) đánh giá bệnh b(cid:1189)c lá c(cid:1259)a các mẫu giống lúa

vật liệu trên đồng ruộng cũng t(cid:1133)(cid:1131)ng đối phù hợp với kết qu(cid:1191) đánh giá nhơn t(cid:1189)o (cid:1251)

phần trên (đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.4). Những dòng lúa mang các gen kháng đ(cid:1131)n

nh(cid:1133): xa5, Xa7, Xa21 vƠ những dòng mang 2 gen kháng nh(cid:1133): (Xa4 + Xa11), (Xa4 +

xa5), (Xa7 + Xa10), (Xa3 + Xa7), (Xa5 + Xa7) kháng cao với t(cid:1193)t c(cid:1191) các ch(cid:1259)ng vi

khuẩn lơy nhiễm. Gen Xa4 nhiễm vừa với ch(cid:1259)ng 3 vƠ kháng cao với các ch(cid:1259)ng còn

99

l(cid:1189)i. Nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a chúng tôi cũng phù hợp với một số kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a các

tác gi(cid:1191) về các gen kháng đối với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá lúa t(cid:1189)i các tỉnh

phía Bắc đư đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong th(cid:1249)i gian gần đơy: Các dòng lúa mang gen Xa4, xa5,

Xa7 có kh(cid:1191) năng kháng tốt với hầu hết các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh (cid:1251) các tỉnh phía

Bắc (Phan Hữu Tôn vƠ cs., 2004; Taura, 2004; Lư Vĩnh Hoa vƠ cs., 2010); Gen Xa7,

Xa21 có kh(cid:1191) năng kháng cao với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh phổ biến (cid:1251) các tỉnh

phía Bắc (Vũ Hồng Qu(cid:1191)ng vƠ cs., 2011); Các tổ hợp ch(cid:1261)a gen xa5, Xa7 đều có kh(cid:1191)

năng kháng m(cid:1189)nh với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh (cid:1251) các tỉnh phía Bắc (Phan Hữu

Tôn vƠ Bùi Trong Th(cid:1259)y, 2004).

Kết qu(cid:1191) nƠy sẽ c(cid:1131) s(cid:1251) để lựa chọn bố mẹ trong các tổ hợp lai định h(cid:1133)ớng,

trong đó có bố hoặc mẹ (donnor) mang gen kháng (1 hoặc 2 gen) cho m(cid:1257)c đích t(cid:1189)o

ra các giống lúa có kh(cid:1191) năng kháng cao với bệnh b(cid:1189)c lá t(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc.

3.2.1.7. Đặc điểm về chất lượng của các mẫu giống lúa nghiên cứu

Phơn tích ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng h(cid:1189)t c(cid:1259)a các mẫu giống lúa theo một số chỉ tiêu chính

nh(cid:1133): d(cid:1189)ng h(cid:1189)t, tỷ lệ b(cid:1189)c b(cid:1257)ng, tỷ lệ g(cid:1189)o nguyên, hƠm l(cid:1133)ợng protein, hƠm l(cid:1133)ợng

amylose vƠ mùi th(cid:1131)m. Kết qu(cid:1191) phơn tích đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong ph(cid:1257) l(cid:1257)c 11.

* Hình dạng hạt: lƠ chỉ tiêu đánh giá chiều dƠi h(cid:1189)t g(cid:1189)o hoặc tỷ lệ chiều

dƠi/rộng. Phơn nhóm 51 mẫu giống lúa dựa vƠo vƠ tỷ lệ dƠi/rộng theo tiêu chuẩn

phơn lo(cid:1189)i c(cid:1259)a FAO: 19 mẫu thuộc nhóm h(cid:1189)t dƠi, chiếm tỷ lệ 37,3%; 31 mẫu thuộc

nhóm h(cid:1189)t bầu, chiếm tỷ lệ 60,8% vƠ chỉ có 1 mẫu (D267-10) có d(cid:1189)ng h(cid:1189)t tròn, chiếm

tỷ lệ 2%. ToƠn bộ các mẫu giống mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá (các dòng đẳng gen)

có d(cid:1189)ng h(cid:1189)t bầu vƠ các mẫu giống lúa th(cid:1131)m phần nhiều lƠ d(cid:1189)ng h(cid:1189)t dƠi. Trong chọn

t(cid:1189)o giống lúa ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng hiện nay, hình d(cid:1189)ng h(cid:1189)t g(cid:1189)o cũng lƠ một chỉ tiêu th(cid:1133)(cid:1131)ng

phẩm. Phần lớn ng(cid:1133)(cid:1249)i tiêu dùng (cid:1251) các n(cid:1133)ớc thuộc Đông – Nam chơu Á có thói quen

sử d(cid:1257)ng g(cid:1189)o ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng h(cid:1189)t dƠi. Tuy nhiên, (cid:1251) một số khu vực khác nh(cid:1133) Nhật B(cid:1191)n,

HƠn Quốc vƠ các n(cid:1133)ớc chơu Âu thì hình d(cid:1189)ng h(cid:1189)t không đ(cid:1133)ợc quan tơm nhiều trong

các tiêu chí ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng g(cid:1189)o.

* Tỷ lệ bạc bụng: Kết qu(cid:1191) phơn tích tỷ lệ b(cid:1189)c b(cid:1257)ng trên h(cid:1189)t g(cid:1189)o c(cid:1259)a 51 mẫu

giống lúa đ(cid:1133)ợc phơn nhóm theo tiêu chuẩn đánh giá c(cid:1259)a IRRI: có 1 mẫu (D129-10)

không b(cid:1189)c b(cid:1257)ng (0% b(cid:1189)c b(cid:1257)ng); 3 mẫu (D25-10, D306-10, D324-10), chiếm tỷ lệ

100

5,8% thuộc nhóm ít b(cid:1189)c b(cid:1257)ng (<10% b(cid:1189)c b(cid:1257)ng), còn l(cid:1189)i 47 mẫu giống chiếm 92,2%

thuộc nhóm b(cid:1189)c b(cid:1257)ng trung bình (10 – 20% b(cid:1189)c b(cid:1257)ng). Nh(cid:1133) vậy, các mẫu giống lúa

nghiên c(cid:1261)u đều có tỷ lệ b(cid:1189)c b(cid:1257)ng trên h(cid:1189)t g(cid:1189)o (cid:1251) m(cid:1261)c th(cid:1193)p đến trung bình. Tiêu

chuẩn ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng đối với nhón g(cid:1189)o h(cid:1189)t dƠi (phần lớn lƠ nhóm indica), g(cid:1189)o trắng

trong có yêu cầu tỷ lệ b(cid:1189)c b(cid:1257)ng (cid:1251) m(cid:1261)c nhỏ h(cid:1131)n 10%. Tuy nhiên (cid:1251) các nhóm lúa ch(cid:1193)t

l(cid:1133)ợng japonica, g(cid:1189)o trắng đ(cid:1257)c thì tỷ lệ nƠy không đ(cid:1133)ợc áp d(cid:1257)ng.

* Tỷ lệ gạo nguyên: lƠ tỷ lệ h(cid:1189)t g(cid:1189)o trắng nguyên vẹn không bị gưy, lƠ 1 trong

những tiêu chuẩn quan trọng trong ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng xay xát, quyết định lớn đến giá trị

th(cid:1133)(cid:1131)ng phẩm c(cid:1259)a g(cid:1189)o. Tỷ lệ g(cid:1189)o nguyên tùy thuộc vƠo đặc tính giống, yếu tố s(cid:1191)n

xu(cid:1193)t vƠ quan trọng lƠ quá trình thu ho(cid:1189)ch, ph(cid:1131)i s(cid:1193)y vƠ tiến trình xay xát. Tỷ lệ g(cid:1189)o

nguyên có sự khác biệt t(cid:1133)(cid:1131)ng đối lớn giữa các mẫu giống lúa nghiên c(cid:1261)u, từ 67,4%

c(cid:1259)a IRBB5 đến 96,3% c(cid:1259)a BT7. Trong đó, 4 mẫu giống (chiếm 7,8%) có tỷ lệ g(cid:1189)o

nguyên > 90%, 15 mẫu giống (chiếm 29,4%) có tỷ lệ g(cid:1189)o nguyên từ 80 – 90%, 30

mẫu giống (chiếm 58,8%) có tỷ lệ g(cid:1189)o nguyên từ 70 – 80% vƠ chỉ có 2 mẫu giống

(chiếm 3,9%) có tỷ lệ g(cid:1189)o nguyên <70%.

* Hàm lượng Protein: chỉ lƠ yếu tố th(cid:1261) yếu trong phẩm ch(cid:1193)t h(cid:1189)t, nh(cid:1133)ng nó

đóng góp r(cid:1193)t c(cid:1131) b(cid:1191)n vƠo ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng dinh d(cid:1133)ỡng c(cid:1259)a g(cid:1189)o. G(cid:1189)o có hƠm l(cid:1133)ợng protein

cƠng cao cƠng có giá trị dinh d(cid:1133)ỡng cao vƠ ngƠy cƠng đ(cid:1133)ợc ng(cid:1133)(cid:1249)i tiêu dùng l(cid:1133)u tơm.

HƠm l(cid:1133)ợng protein trong g(cid:1189)o ph(cid:1257) thuộc vƠo yếu tố giống vƠ điều kiện canh tác (mùa

v(cid:1257), dinh d(cid:1133)ỡng). HƠm l(cid:1133)ợng protein trong h(cid:1189)t g(cid:1189)o c(cid:1259)a các mẫu giống lúa nghiên c(cid:1261)u

có sự dao động t(cid:1133)(cid:1131)ng đối lớn giữa các mẫu, từ 7,1% c(cid:1259)a IRBB4/10 đến 10,5% c(cid:1259)a

D36-10. Trong đó, 2 mẫu giống (D36-10, D129-10) có hƠm l(cid:1133)ợng protein trong g(cid:1189)o

>10%; 9 mẫu giống (17,6%) có hƠm l(cid:1133)ợng protein trong g(cid:1189)o trong kho(cid:1191)ng 8,0 –

9,0%; 27 mẫu giống (52,9%) có hƠm l(cid:1133)ợng protein trong g(cid:1189)o trong kho(cid:1191)ng 8,0 – 9%

vƠ còn l(cid:1189)i 13 giống (chiếm 25,5%) có hƠm l(cid:1133)ợng protein trong h(cid:1189)t từ 7,1 – 7,9 %.

Theo nhiều nghiên c(cid:1261)u đư đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra, hƠm l(cid:1133)ợng protein trung bình c(cid:1259)a g(cid:1189)o

lƠ kho(cid:1191)ng 7%- 8% (Nguyễn Văn Luật, 2009). Nh(cid:1133) vậy, trong tổng số 51 mẫu giống

lúa nghiên c(cid:1261)u, 38 mẫu giống (chiếm 74,5%) có hƠm l(cid:1133)ợng protein trong h(cid:1189)t cao

h(cid:1131)n 8%, trên m(cid:1261)c trung bình. Đặc biệt, có 2 mẫu giống có hƠm l(cid:1133)ợng protein trên

10%. Đơy lƠ đặc điểm r(cid:1193)t quí, có thể sử d(cid:1257)ng trong lai t(cid:1189)o để c(cid:1191)i tiến giá trị dinh

101

d(cid:1133)ỡng trong h(cid:1189)t c(cid:1259)a giống lúa.

* Hàm lượng amylose: Có sự khác nhau lớn về hƠm l(cid:1133)ợng amylose c(cid:1259)a các

mẫu giống lúa nghiên c(cid:1261)u, từ 11,3% c(cid:1259)a D19-10 đến 22,2% c(cid:1259)a D17-10. Theo tiêu

chuẩn phơn lo(cid:1189)i, các mẫu giống đ(cid:1133)ợc phơn nhóm theo kết qu(cid:1191) đ(cid:1133)a ra b(cid:1191)ng 3.14.

B(cid:1191)ng 3.14. Phơn nhóm các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa theo hƠm l(cid:1133)(cid:1255)ng amylose trong g(cid:1189)o

Phơn nhóm S(cid:1237) m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng

HƠm l(cid:1133)(cid:1255)ng amylose (%)

1 - 2 > 2 – 10 > 10 - 20 > 20 - 25 > 25 Nếp (waxy) R(cid:1193)t th(cid:1193)p Th(cid:1193)p Trung bình Cao 0 0 40 11 0 Tỷ l(cid:1227) (%) 0 0 78,4 21,6 0

Theo kết qu(cid:1191) phơn tích vƠ phơn nhóm trong b(cid:1191)ng 3.14, 51 mẫu giống lúa

nghiên c(cid:1261)u đều thuộc nhóm nonwaxy. Trong đó, 78,4% số mẫu thuộc nhóm

amylose th(cid:1193)p vƠ 21,6% số mẫu thuộc nhóm amylose trung bình vƠ không có mẫu

nƠo thuộc nhóm amylose cao. Nh(cid:1133) vậy, toƠn các mẫu giống lúa nghiên c(cid:1261)u có hƠm

l(cid:1133)ợng amylose (cid:1251) nhóm th(cid:1193)p vƠ trung bình. Những mẫu giống nƠy sẽ cho c(cid:1131)m dẻo vƠ

mềm, đáp (cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc yêu cầu về ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng đối với tiêu chí nƠy.

* Nhiệt hóa hồ: Nhiệt độ hoá hồ cũng lƠ một đặc tính quan trọng (cid:1191)nh h(cid:1133)(cid:1251)ng

tới ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng ăn nếm c(cid:1259)a g(cid:1189)o. G(cid:1189)o có nhiệt độ hoá hồ th(cid:1193)p th(cid:1133)(cid:1249)ng bị nát khi n(cid:1193)u,

ng(cid:1133)ợc l(cid:1189)i lo(cid:1189)i g(cid:1189)o có nhiệt độ hoá hồ cao th(cid:1133)(cid:1249)ng lơu chín khi n(cid:1193)u vƠ cho c(cid:1131)m khô.

51 mẫu giống lúa nghiên c(cid:1261)u đ(cid:1133)ợc phơn tích vƠ phơn nhóm theo nhiệt độ hóa hồ

trong b(cid:1191)ng 3.15.

B(cid:1191)ng 3.15. Phơn nhóm các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa theo nhi(cid:1227)t hóa h(cid:1239)

Phơn nhóm theo nhi(cid:1227)t hóa h(cid:1239) Th(cid:1193)p S(cid:1237) m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng 12 Tỷ l(cid:1227) (%) 23,5

Trung bình 16 31,4

Cao 23 45,1

Theo kết qu(cid:1191) nƠy, trong tổng số 51 m(cid:1193)u giống lúa, có 12 mẫu giống (23,5%)

thuộc nhóm có nhiệt hóa hồ th(cid:1193)p, 16 mẫu giống (31,4%) thuộc nhóm có nhiệt hóa

102

hồ trung bình vƠ 23 mẫu giống (45,1%) thuộc nhóm có nhiệt hóa hồ cao

ToƠn bộ các dòng lúa đẳng gen gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá (18 mẫu giống) có nhiệt hóa

hồ cao. Trong 33 mẫu giống lúa th(cid:1131)m chỉ có 5 mẫu thuộc nhóm có nhiệt hóa hồ cao,

còn l(cid:1189)i 28 mẫu lƠ có nhiệt hóa hồ từ th(cid:1193)p đến trung bình. Các mẫu giống nƠy r(cid:1193)t phù

hợp trong việc sử d(cid:1257)ng lƠm vật liệu lai t(cid:1189)o các giống lúa ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao.

* Mùi thơm: Mùi th(cid:1131)m lƠ một trong những đặc tính quan trọng liên quan tới

ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng g(cid:1189)o. Đơy cũng lƠ tiêu chí chính trong ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn t(cid:1189)o giống lúa

đ(cid:1133)ợc nghiên c(cid:1261)u trong đề tƠi nƠy. Với m(cid:1257)c tiêu: “Chọn tạo các giống lúa có mùi

thơm, chất lượng cao, kháng tốt với bệnh bạc lá để phát triển cho sản xuất” thì việc

xác định vật liệu các mẫu giống lúa th(cid:1131)m lƠ b(cid:1133)ớc kh(cid:1251)i đầu quan trọng.

Phơn tích mùi th(cid:1131)m trong h(cid:1189)t g(cid:1189)o c(cid:1259)a 51 mẫu giống lúa vật liệu, có 33 mẫu

giống đ(cid:1133)ợc đánh giá có mùi th(cid:1131)m ((cid:1251) m(cid:1261)c th(cid:1131)m vƠ th(cid:1131)m nhẹ) vƠ 18 mẫu giống

không th(cid:1131)m. Các mẫu giống lúa không th(cid:1131)m lƠ các dòng đẳng gen kháng bệnh b(cid:1189)c

lá, có nền di truyền c(cid:1259)a giống lúa IR24 chỉ khác nhau (cid:1251) 1 hay 2 gen kháng. Các mẫu

giống lúa th(cid:1131)m nghiên c(cid:1261)u đ(cid:1133)ợc lựa chọn từ những giống lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao

hiện đang có mặt trong s(cid:1191)n xu(cid:1193)t (BT7, HDT8, HT1, AC5, SH8) vƠ các dòng lúa

th(cid:1131)m triển vọng, có năng su(cid:1193)t cao, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng tốt mới đ(cid:1133)ợc chọn t(cid:1189)o. Tuy nhiên, các

mẫu giống nƠy còn h(cid:1189)n chế về kh(cid:1191) năng kháng sơu bệnh h(cid:1189)i, đặc biệt lƠ bệnh b(cid:1189)c lá.

Xơy dựng các tổ hợp lai giữa các mẫu giống lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao, năng su(cid:1193)t cao

với các mẫu giống lúa mang gen kháng b(cid:1189)c lá sẽ t(cid:1189)o ra thế hệ con lai cho chọn lọc

theo m(cid:1257)c tiêu: th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao, năng su(cid:1193)t cao vƠ kháng tốt với bệnh b(cid:1189)c lá.

Đặc biệt lƠ lai l(cid:1189)i (backcross) để chuyển các gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá vƠo nền di

truyền c(cid:1259)a một số mẫu giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao, năng su(cid:1193)t cao sẽ đ(cid:1133)ợc một

giống lúa theo m(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o.

3.2.2. Đánh giá đa dạng di truyền các mẫu giống lúa vật liệu bằng sử dụng chỉ thị

phân tử DNA

Đánh giá một số đặc điểm kiểu hình c(cid:1259)a các mẫu giống lúa trong tập đoƠn vật

liệu kh(cid:1251)i đầu cho m(cid:1257)c đích “Chọn tạo giống lúa thơm kháng bệnh bạc lá” đư đ(cid:1133)ợc

trình bƠy (cid:1251) phần trên. Trong phần nƠy, chúng tôi trình bƠy kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u, đánh

103

giá đa d(cid:1189)ng di truyền bằng ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp chỉ thị phơn tử DNA.

3.2.2.1. Hệ số PIC, số allele và tổng số băng DNA thể hiện trên từng mồi:

31 mồi chỉ thị SSR (ph(cid:1257) l(cid:1257)c 3) cho kết qu(cid:1191) đa hình đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng để phơn tích

đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a 51 mẫu giống lúa. Hình (cid:1191)nh điện di s(cid:1191)n phẩm PCR bằng 31

mồi chỉ thi SSR đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong ph(cid:1257) l(cid:1257)c 13. Kết qu(cid:1191) phơn tích đư thu đ(cid:1133)ợc 81 lo(cid:1189)i

allen, trung bình 2,61 allen/1 mồi, trong đó: 4 mồi cho đ(cid:1131)n hình, gồm: RM137,

RM185, RM318, RM161; 15 mồi thu đ(cid:1133)ợc 2 allele, gồm: RM85, RM128, RM153,

RM156, RM186, RM229, RM259, RM264, RM296, RM314, RM315, RM333,

RM345, RM138, RM17; 5 mồi thu đ(cid:1133)ợc 3 allele, gồm: RM154, RM172, RM211,

RM245, RM223; 6 mồi thu đ(cid:1133)ợc 4 allele, gồm 6: RM13, RM125, RM246, RM341,

RM282, RM286 vƠ 1 mồi thu đ(cid:1133)ợc 8 allele lƠ RM224 (b(cid:1191)ng 3.16).

B(cid:1191)ng 3.16. H(cid:1227) s(cid:1237) PIC, s(cid:1237) allele thể hi(cid:1227)n c(cid:1259)a 31 m(cid:1239)i ch(cid:1229) th(cid:1231) trên 51 m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa

PIC TT PIC TT Tên ch(cid:1229) th(cid:1231) s(cid:1237) allele Tên ch(cid:1229) th(cid:1231) s(cid:1237) allele

0,08 2 1 RM13 4 0,36 18 RM264

0,36 2 2 RM85 2 0,16 19 RM296

0,33 2 3 RM125 4 0,43 20 RM314

0,24 2 4 RM128 2 0,26 21 RM315

0,00 1 5 RM137 1 0,00 22 RM318

0,14 2 6 RM153 2 0,21 23 RM333

0,48 4 7 RM154 3 0,63 24 RM341

0,26 2 8 RM156 2 0,18 25 RM345

0,14 2 9 RM172 3 0,31 26 RM138

0,00 1 10 RM185 1 0,00 27 RM161

0,58 4 11 RM186 2 0,19 28 RM282

0,58 4 12 RM211 3 0,45 29 RM286

0,49 2 13 RM224 8 0,69 30 RM17

0,45 3 14 RM229 2 0,16 31 RM223

15 RM245 3 0,45 T(cid:1241)ng 81 9,24

104

16 RM246 4 0,51 2,61 0,31 Trung bình 17 RM259 2 0,12

Hệ số đa hình (Polymorphic Information Content – PIC) đ(cid:1133)ợc xem lƠ th(cid:1133)ớc

đo tính đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a các allele (cid:1251) từng locus SSR (Smith and Helentjaris,

1996). Giá trị PIC có thể đ(cid:1133)ợc hiểu nh(cid:1133) lƠ sự đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a locus/gen nghiên

c(cid:1261)u (Weir et al.,1996).

Đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a 51 mẫu giống lúa đ(cid:1133)ợc phơn tích bằng sử d(cid:1257)ng 31 chỉ

thị SSR, kết qu(cid:1191) đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.16 cho th(cid:1193)y giá trị PIC c(cid:1259)a 31 chỉ thị thay

đổi từ 0,00 ((cid:1251) mồi xu(cid:1193)t hiện 1 allele) đến giá trị PIC cao nh(cid:1193)t lƠ 0,69 ((cid:1251) mồi xu(cid:1193)t

hiện 8 allele - RM224). Giá trị PIC trung bình c(cid:1259)a 31 cặp mồi nghiên c(cid:1261)u lƠ 0,31. So

với một số kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a các tác gi(cid:1191) trong vƠ ngoƠi n(cid:1133)ớc đư đ(cid:1133)ợc công bố

trong th(cid:1249)i gian gần đơy thì hệ số đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a các mẫu giống lúa nghiên

c(cid:1261)u lƠ th(cid:1193)p h(cid:1131)n.

Tác gi(cid:1191) S(cid:1237) ch(cid:1229) th(cid:1231) S(cid:1237) gi(cid:1237)ng nghiên c(cid:1261)u T(cid:1241)ng s(cid:1237) allele S(cid:1237) allele trung bình PIC trung bình

Tr(cid:1193)n Danh Sửu vƠ cs. (2008) 45 45 234 5,0 0,43

Prabakaran et al. (2010) 12 5 11 2,2 0,43

Behera et al. (2012) 33 36 166 4,7 0,81

Vũ Thu Hiền vƠ cs. (2012) 64 26 90 3,7 0,50

Lin et al. (2012) 80 114 395 3,5 0,43

Sajib et al. (2012) 12 9 30 3,3 0,48

Das et al. (2014) 37 33 140 4,2 0,56

Nghiên c(cid:1261)u nƠy 51 31 80 2,61 0,31

Kết qu(cid:1191) nƠy cũng r(cid:1193)t phù hợp với nguồn gốc c(cid:1259)a các mẫu giống nghiên c(cid:1261)u

đư đ(cid:1133)ợc thu thập. Phần lớn (31 dòng) các mẫu giống lƠ các dòng lúa th(cid:1131)m triển vọng

mới đ(cid:1133)ợc lai t(cid:1189)o (cid:1251) thế hệ F9 – F10 vƠ đư đ(cid:1133)ợc chọn lọc theo định h(cid:1133)ớng cho s(cid:1191)n

xu(cid:1193)t, một số dòng có cùng nguồn gốc bố hoặc mẹ, do vậy các mẫu giống nƠy có hệ

số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền cao. Các dòng mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá (18 dòng) có

nguồn gốc từ IRRI, lƠ những dòng có nền di truyền c(cid:1259)a giống IR24 chỉ khác nhau

mang 1 hoặc 2 gen kháng khác nhau với vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá nên sự khác biệt

105

về di truyền giữa các dòng nƠy lƠ không lớn. Tuy nhiên, giữa các dòng lúa th(cid:1131)m

ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao vƠ các dòng mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá có sự sai khác đáng kể về

mặt di truyền, có kh(cid:1191) năng cho con lai có (cid:1133)u thế lai cao, t(cid:1189)o nguồn phong phú cho

chọn lọc giống lúa th(cid:1131)m, kháng b(cid:1189)c lá.

3.2.2.2. Mối quan hệ di truyền của các mẫu lúa nghiên cứu

Số liệu thu đ(cid:1133)ợc từ tiêu b(cid:1191)n điện di 31 mồi SSR c(cid:1259)a tập đoƠn 51 mẫu lúa

nghiên c(cid:1261)u đ(cid:1133)ợc thống kê vƠ phơn tích bằng phần mềm NTSYSpc 2.1, thiết lập

b(cid:1191)ng hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền (ph(cid:1257) l(cid:1257)c 11) vƠ xơy dựng s(cid:1131) đồ phát sinh ch(cid:1259)ng

lo(cid:1189)i (hình 3.8). Qua kết qu(cid:1191) thu đ(cid:1133)ợc cho th(cid:1193)y: Hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền c(cid:1259)a 51

giống lúa nghiên c(cid:1261)u dao động trong kho(cid:1191)ng từ 0,36 (HDT2 với IRBB2, HDT2 với

IRBB7/10) đến 1 (IRBB4/10 với IRBB4/11 vƠ IRBB5/7, IRBB3/10 với IRBB3/7,

IRBB5/11 vƠ IRBB7/10). Từ s(cid:1131) đồ phát sinh ch(cid:1259)ng lo(cid:1189)i, xét (cid:1251) hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di

truyền 0,63 thì tổng số 51 mẫu lúa nghiên c(cid:1261)u đ(cid:1133)ợc chia thƠnh 8 nhóm nh(cid:1133) sau:

Nhóm I: gồm 19 mẫu giống lúa, hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền trong kho(cid:1191)ng từ

0,63 đến 1 vƠ đ(cid:1133)ợc chia thƠnh 4 phơn nhóm ph(cid:1257): phơn nhóm 1 gồm 3 mẫu: D16-09,

D17-10, D44-10 có hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền từ 0,72 đến 0,88; phơn nhóm ph(cid:1257) 2

có một mẫu lƠ IRBB3; phơn nhóm ph(cid:1257) 3 gồm 14 mẫu: IRBB7, IRBB4/10,

IRBB4/11, IRBB5/7, IRBB1/4, IRBB21, IRBB3/10, IRBB3/7, IRBB1, IRBB2,

IRBB4/5, IRBB5/11, IRBB7/10, IRBB1/11 có hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền từ 0,71

(IRBB7 với IRBB1/11) đến 1; phơn nhóm ph(cid:1257) 4 có 1 mẫu IRBB5.

Nhóm II: gồm 6 mẫu lƠ D68-10, D40-10, D324-10, D414-10, D264-10,

D18-10, hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền từ 0,56 (D68-10 với D18-10) đến 0,82 (D40-10

với D324-10).

Nhóm III: gồm 4 mẫu lƠ D19-10, D21-10, D123-10, D129-10 có hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng

đồng di truyền từ 0,59 (D19-10 với D129-10) đến 0,77 (D21-10 với D129-10).

Nhóm IV: gồm 6 mẫu lƠ D36-10, D395-10, D270-10, D267-10, D26-10,

D306-10 có hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền từ 0,63 (D26-10 với D267-10, D306-10 với

D395-10, D306-10 với D267-10) đến 0,82 (D207-10 với D36-10, D26-10 vƠ D267-

10).

Nhóm V: gồm 2 mẫu giống lƠ D20-10 vƠ D227-10 có hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di

106

truyền lƠ 0,77.

Nhóm VI: gồm 12 mẫu giống có hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền từ 0,49 (HDT8

với SH8) đến 0,88 (D17-10 với D257-10) vƠ đ(cid:1133)ợc chia thƠnh 2 phơn nhóm ph(cid:1257):

phơn nhóm ph(cid:1257) 1 gồm 6 mẫu: HDT8, HDT2, BT7, D16-09, D11-10, IRBB4 có hệ

số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền từ 0,59 (D16-09 với D11-10) đến 0,77 (BT7 với D16-09,

HDT2 với BT7). Phơn nhóm ph(cid:1257) 2 gồm 6 mẫu: D17-10, D257-10, D416-10, D127-

10, IRBB10, SH8 có hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền từ 0,59 (D17-10 với D127-10) đến

0,88 (D17-10 với D257-10).

Nhóm VII: gồm duy nh(cid:1193)t 1 mẫu giống lƠ D25-10.

Nhóm VIII: gồm duy nh(cid:1193)t mẫu giống lƠ HT1.

Nhóm I phần lớn lƠ các dòng lúa đẳng gen, có nền di truyền gần giống với

IR24, mang 1 hoặc 2 gen kháng đối với bệnh b(cid:1189)c lá. Các mẫu giống còn l(cid:1189)i phần lớn

lƠ các dòng lúa th(cid:1131)m, đ(cid:1133)ợc chọn lọc theo h(cid:1133)ớng ngắn ngƠy, năng su(cid:1193)t khá, ch(cid:1193)t

l(cid:1133)ợng tốt.

107

Hình 3.8. S(cid:1131) đ(cid:1239) biểu di(cid:1225)n m(cid:1237)i quan h(cid:1227) di truyền giữa 51 gi(cid:1237)ng lúa nghiên c(cid:1261)u

3.2.3. Định hướng lựa chọn bố mẹ trong lai tạo giống lúa thơm kháng bệnh

bạc lá cho các tỉnh phía Bắc

Trên c(cid:1131) s(cid:1251) kết qu(cid:1191) đánh giá đặc tính nông sinh học cùng với phơn tích đa

d(cid:1189)ng di truyền vƠ nguồn gen m(cid:1257)c tiêu (gen mùi th(cid:1131)m vƠ gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá)

c(cid:1259)a 51 mẫu giống lúa trong tập đoƠn vật liệu kh(cid:1251)i đầu, danh sách bố mẹ đ(cid:1133)ợc lựa

chọn cho các tổ hợp lai định h(cid:1133)ớng trong chọn t(cid:1189)o giống lúa theo m(cid:1257)c tiêu:

TGST ≤ 115 ngƠy (trong v(cid:1257) mùa), năng su(cid:1193)t ≥ 6,0 t(cid:1193)n/ha, có mùi th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t

l(cid:1133)ợng tốt, hƠm l(cid:1133)ợng amylose ≤ 20%, có kh(cid:1191) năng kháng tốt với bệnh b(cid:1189)c lá t(cid:1189)i

các tỉnh phía Bắc đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.17 vƠ 3.18.

B(cid:1191)ng 3.17. V(cid:1201)t li(cid:1227)u lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)(cid:1255)ng cao đ(cid:1133)(cid:1255)c lựa ch(cid:1233)n lƠm v(cid:1201)t li(cid:1227)u cho

các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai đ(cid:1231)nh h(cid:1133)(cid:1249)ng

TT

Nhóm(*) Đặc điểm chính lựa ch(cid:1233)n cho m(cid:1257)c tiêu ch(cid:1233)n t(cid:1189)o

NSTT

Tên dòng, gi(cid:1237)ng

NSTT v(cid:1257) mùa

Gen th(cid:1131)m

v(cid:1257) xuơn

TGST v(cid:1257) mùa (ngƠy)

HƠm l(cid:1133)(cid:1255)ng amylose

(t(cid:1189)/ha)

(t(cid:1189)/ha)

Gen kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá

(%)

1 HDT8

100

81,79

66,48

17,5

fgrfgr

VI

-

2 HDT2

100

79,76

66,82

15,5

fgrfgr

VI

-

3 D19-10

108

75,65

64,19

11,3

fgrfgr

III

-

4 D21-10

106

65,30

62,91

13,8

fgrfgr

III

-

5 D68-10

110

77,53

74,12

17,3

fgrfgr

II

-

6 D26-10

106

65,69

62,97

13,8

fgrfgr

IV

-

7 D127-10

112

72,71

67,52

15,3

fgrfgr

VI

-

8 D257-10

105

76,83

68,39

14,8

fgrfgr

VI

-

9 D227-10

98

74,44

62,95

12,8

fgrfgr Xa4

VI

10 D395-10

103

78,61

64,36

16,1

fgrfgr

IV

-

11 SH8

108

77,39

68,12

18,5

fgrfgr

VI

-

12 D129-10

106

70,49

63,60

14,2

fgrfgr

III

-

108

B(cid:1191)ng 3.18. V(cid:1201)t li(cid:1227)u lúa kháng b(cid:1227)nh b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá (ngu(cid:1239)n gen kháng) đ(cid:1133)(cid:1255)c lựa

ch(cid:1233)n lƠm v(cid:1201)t li(cid:1227)u cho các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai đ(cid:1231)nh h(cid:1133)(cid:1249)ng

TT Tên dòng,

Nhóm(*) Gen

TT Tên dòng,

Nhóm(*) Gen kháng

gi(cid:1237)ng

kháng

gi(cid:1237)ng

1 HDT8

VI

Xa4

7

IRBB4/5

I

2 D227-10

VI

Xa4

8

IRBB7/10

I

3

IRBB7

I

Xa7

9

IRBB3/7

I

Xa4 + xa5 Xa4 + Xa10(**) Xa4 + Xa3(**) + Xa10(**)

4

I

IRBB4

VI

Xa4

10

IRBB5/7

Xa5 + Xa7

5

I

I

IRBB5/7

Xa5 + Xa7 11

IRBB5

6 BB4/10

I

I

xa5 Xa21(**)

12

IRBB21

Xa4 + Xa10(**)

Ghi chú: (*): Phân nhóm theo đánh giá đa dạng di truyền bằng chỉ thị SSR (**): Đưa ra bởi Yoshimura et al., 1985; Ogawa, 1993

Các mẫu giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao gồm những giống lúa đang đ(cid:1133)ợc

s(cid:1191)n xu(cid:1193)t hiện nay vƠ các dòng lúa triển vọng mới chọn t(cid:1189)o (cid:1251) thế hệ F9 – F10. Các

mẫu giống lúa th(cid:1131)m nƠy còn nhiều h(cid:1189)n chế về kh(cid:1191) năng kháng sơu bệnh h(cid:1189)i, đặc

biệt lƠ bệnh b(cid:1189)c lá. Các dòng lúa kháng b(cid:1189)c lá gồm các dòng mang đ(cid:1131)n gen vƠ đa

gen kháng có nguồn gốc từ IRRI, đ(cid:1133)ợc thu thập dựa trên kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a

các tác công bố về kh(cid:1191) năng mang gen kháng. Bố mẹ trong các tổ hợp lai đ(cid:1133)ợc

lựa chọn có kh(cid:1191) năng bổ sung tính tr(cid:1189)ng cho con cái đáp (cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc m(cid:1257)c tiêu chọn

t(cid:1189)o. Sự bổ sung các tính tr(cid:1189)ng cho con cái (cid:1251) các tổ hợp lai giữa bố đ(cid:1133)ợc lựa chọn

từ nguồn vật liệu nƠy sẽ tập chung vƠo mùi th(cid:1131)m, năng su(cid:1193)t vƠ kháng bệnh b(cid:1189)c lá.

12 dòng giống lúa th(cid:1131)m trong tập đoƠn vật liệu đ(cid:1133)ợc lựa chọn có năng su(cid:1193)t khá

cao, từ 65,7 – 81,8 t(cid:1189)/ha trong v(cid:1257) xuơn vƠ 62,9 – 74,1 t(cid:1189)/ha trong v(cid:1257) mùa. Nguồn

gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá cần lƠ các gen kháng Xa4, xa5, Xa7 và Xa21 đều sẵn có

trong 12 dòng lúa vật liệu đ(cid:1133)ợc lựa chọn sử d(cid:1257)ng cho lai t(cid:1189)o. Một số dòng lúa

mang 2 gen kháng tróng đó nh(cid:1133) IRBB5/7 (mang gen kháng xa5 vƠ Xa7), dòng

IRBB4/5 (mang gen kháng Xa4 vƠ xa5). Bên c(cid:1189)nh đó, các cặp bố mẹ đ(cid:1133)ợc lựa

chọn cũng cần có hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng th(cid:1193)p để có thể t(cid:1189)o ra con lai có kh(cid:1191) năng v(cid:1133)ợt

trội bố mẹ về một số tính tr(cid:1189)ng khác. Nh(cid:1133) vậy, sự lựa chọn bố mẹ cho các tổ hợp

lai t(cid:1189)o có định h(cid:1133)ớng phù hợp cho t(cid:1189)o nguồn vật nguồn vật liệu mới để chọn

giống lúa th(cid:1131)m, kháng bệnh b(cid:1189)c lá đáp (cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc m(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o.

109

3.3. Lai t(cid:1189)o các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai đ(cid:1231)nh h(cid:1133)(cid:1247)ng t(cid:1189)o v(cid:1201)t li(cid:1227)u cho ch(cid:1233)n l(cid:1233)c dòng lúa m(cid:1247)i

theo m(cid:1257)c tiêu

3.3.1. Mục tiêu chọn tạo giống lúa mới

Dựa trên yêu cầu c(cid:1259)a s(cid:1191)n xu(cid:1193)t t(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc hiện nay, tiêu chí

chính cho m(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o các giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra nh(cid:1133)

sau:

- Th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng: ≤ 115 ngƠy trong v(cid:1257) mùa;

- Năng su(cid:1193)t: ≥ 6,5 t(cid:1193)n/ha trong v(cid:1257) xuơn vƠ ≥ 6,0 trong v(cid:1257) mùa;

- Có mùi th(cid:1131)m, hƠm l(cid:1133)ợng amylose ≤ 22%, c(cid:1131)m mềm, ngon;

- Kháng cao đến kháng vừa (nhiễm nhẹ) với bệnh b(cid:1189)c lá t(cid:1189)i các vùng s(cid:1191)n

xu(cid:1193)t (cid:1251) các tỉnh phía Bắc; Các lo(cid:1189)i sơu bệnh khác nh(cid:1133) rầy nơu, đ(cid:1189)o ôn (cid:1251) m(cid:1261)c

nhiễm nhẹ.

3.3.2. Lựa chọn bố mẹ cho các tổ hợp lai

Trong chọn t(cid:1189)o giống lúa hiện nay, đặc biệt lƠ trong việc c(cid:1191)i t(cid:1189)o một số

giống lúa cho kh(cid:1191) năng thích (cid:1261)ng tốt với các điều kiện môi tr(cid:1133)(cid:1249)ng b(cid:1193)t thuận vƠ

kháng sơu bệnh h(cid:1189)i, lai chuyển gen vẫn lƠ cách duy nh(cid:1193)t có hiệu qu(cid:1191) vƠ an toƠn

đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng. Xơy dựng các tổ hợp lai định h(cid:1133)ớng theo m(cid:1257)c tiêu c(cid:1259)a chọn giống

lƠ khơu quan trọng, giúp cho sự thƠnh công vƠ hiệu qu(cid:1191) trong ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn

t(cid:1189)o giống.

Lựa chọn cặp lai bố mẹ dựa trên 5 nguyên tắc lai giống cơy trồng (cid:1251) cơy tự

th(cid:1257): (1) Nguyên tắc khác nhau về các yếu tố c(cid:1193)u thƠnh năng su(cid:1193)t; (2) Nguyên tắc

khác nhau về th(cid:1249)i gian các giai đo(cid:1189)n sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng; (3) Nguyên tắc khác nhau về

lo(cid:1189)i hình sinh thái địa lỦ; (4) Nguyên tắc khác nhau về tính chống chịu; (5)

Nguyên tắc bổ sung các tính tr(cid:1189)ng đặc biệt. 5 nguyên tắc nƠy r(cid:1193)t có Ủ nghĩa trong

lựa chọn bố mẹ trong các tổ hợp lai đ(cid:1131)n vƠ lai nhiều bố mẹ.

Với m(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o đư đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra, 2 nhóm chính sẽ đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng lƠm

vật liệu lai t(cid:1189)o vật liệu cho chọn lọc các dòng lúa mới: (i) nhóm lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t

l(cid:1133)ợng tốt, năng su(cid:1193)t cao vƠ (ii) nhóm lúa mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa4, xa5

vƠ Xa7. Các dòng giống lúa th(cid:1131)m sẽ đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng lƠm mẹ còn các dòng lúa

mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá sẽ đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng lƠm bố. Danh sách các dòng giống

lúa sử d(cid:1257)ng trong lai t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.19.

110

B(cid:1191)ng 3.19. Các dòng gi(cid:1237)ng lúa đ(cid:1133)(cid:1255)c lựa ch(cid:1233)n lƠm v(cid:1201)t li(cid:1227)u lai t(cid:1189)o

* Các mẫu giống sử dụng làm mẹ (lúa thơm, chất lượng, năng suất khá)

Đặc điểm chính lựa ch(cid:1233)n cho m(cid:1257)c tiêu ch(cid:1233)n t(cid:1189)o

Phơn nhóm di truyền

Tên dòng, gi(cid:1237)ng

Amylose

Gen th(cid:1131)m

Mùi th(cid:1131)m

NS v(cid:1257) mùa

(%)

TGST v(cid:1257) mùa (ngƠy)

(t(cid:1189)/ha)

fgrfgr

100

66,48

17,5

th(cid:1131)m

HDT8

VI

fgrfgr

100

66,82

15,5

th(cid:1131)m

HDT2

VI

fgrfgr

110

74,12

17,3

th(cid:1131)m

D68-10

II

fgrfgr

105

68,39

14,8

th(cid:1131)m

D257-10

VI

fgrfgr

108

68,12

18,5

th(cid:1131)m

SH8

VI

* Các mẫu giống sử dụng làm bố (mang gen kháng bệnh bạc lá)

Gen kháng

Kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá

Tên dòng, gi(cid:1237)ng

Phơn nhóm di truyền

Ch(cid:1259)ng 3 Ch(cid:1259)ng 4

Ch(cid:1259)ng 5A

4

Ch(cid:1259)ng 2A

IRBB4

I

Xa4

R

M

R

R

IRBB5

I

xa5

R

R

R

R

IRBB7

I

Xa7

R

R

R

R

IRBB4/5

I

Xa4 + xa5

R

R

R

R

IRBB5/7

I

Xa5 + Xa7

R

R

R

R

Các mẫu giống đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng mẹ lƠ các mẫu giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng

cao, mang các đặc điểm đáp (cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc tiêu chí chính c(cid:1259)a m(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o: th(cid:1249)i

gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng từ 100 – 108 ngƠy (v(cid:1257) mùa), mang gen th(cid:1131)m fgr vƠ có mùi th(cid:1131)m,

năng su(cid:1193)t từ 66,5 – 74,1 t(cid:1189)/ha (trong v(cid:1257) mùa), hƠm l(cid:1133)ợng amylose trong h(cid:1189)t (cid:1251)

m(cid:1261)c th(cid:1193)p (từ 15,5 – 18,5%). Các dòng lúa đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng lƠm bố có năng su(cid:1193)t

th(cid:1193)p, mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa4, xa5 và Xa7 (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái đồng hợp tử.

Trong đó có 2 dòng mang 2 gen Xa4/xa5 vƠ xa5/Xa7. Gen kháng Xa4, xa5 vƠ

Xa7 vƠ tổ hợp c(cid:1259)a những gen nƠy đư đ(cid:1133)ợc xác định lƠ kháng tốt với các ch(cid:1259)ng vi

khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá phổ biến t(cid:1189)i các vùng trồng lúa (cid:1251) các tỉnh phía Bắc.

111

3.3.3. Kết quả lai tạo

Công việc lai t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc bắt đầu thực hiện từ v(cid:1257) xuơn 2011, 20 tổ hợp lai đư

đ(cid:1133)ợc thực hiện, danh sách đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.20.

B(cid:1191)ng 3.20. Danh sách các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai theo đ(cid:1231)nh h(cid:1133)(cid:1247)ng

TT

Tên t(cid:1241) h(cid:1255)p lai

TT

Tên t(cid:1241) h(cid:1255)p lai

1 HDT8 x IRBB5

11 D68-10 x IRBB4/5

2 HDT8 x IRBB7

12 D68-10 x IRBB5/7

3 HDT8 x IRBB4/5

13 D257-10 x IRBB5

4 HDT8 x IRBB5/7

14 D257-10 x IRBB7

5 HDT2 x IRBB5

15 D257-10 x IRBB4/5

6 HDT2 x IRBB7

16 D257-10 x IRBB5/7

7 HDT2 x IRBB4/5

17

SH8 x IRBB5

8 HDT2 x IRBB5/7

18

SH8 x IRBB7

9 D68-10 x IRBB5

19

SH8 x IRBB4/5

10 D68-10 x IRBB7

20

SH8 x IRBB5/7

H(cid:1189)t lai đ(cid:1133)ợc gieo trồng trong nhƠ l(cid:1133)ới để phát triển thế hệ F1. Tiến hƠnh

đánh giá con lai F1 để lựa chọn cho h(cid:1133)ớng tiếp theo: những tổ hợp lai có con lai

sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng tốt, tiềm năng cho năng su(cid:1193)t cao h(cid:1131)n bố mẹ sẽ đ(cid:1133)ợc tiếp t(cid:1257)c tự th(cid:1257)

phát để phát triển quần thể phơn ly F2 cho chọn lọc dòng phơn ly (Recombinant

Inbred Lines – RILs); những cá thể mang gen th(cid:1131)m fgr vƠ 2 gen kháng bệnh b(cid:1189)c

lá (cid:1251) các tổ hợp lai khác nhau sẽ đ(cid:1133)ợc lựa chọn để lai với nhau (trong phép lai 4);

tổ hợp lai có mẹ lƠ những giống lúa cần c(cid:1191)i tiến, con lai F1 mang gen th(cid:1131)m fgr

đồng th(cid:1249)i mang 1 hoặc 2 gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng cho lai backcross.

3.3.3.1. Đánh giá con lai F1

Con lai F1 đ(cid:1133)ợc gieo trồng trong nhƠ l(cid:1133)ới v(cid:1257) mùa 2011, đ(cid:1133)ợc phơn tích

gen th(cid:1131)m fgr bằng chỉ thị BADH2 (4 mồi ESP, IFAP, INSP vƠ EAP), gen Xa4

bằng chỉ thị XNbp181, gen xa5 bằng chỉ thị RG556 vƠ gen Xa7 bằng chỉ thị P3.

Kết qu(cid:1191) phơn tích đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.21.

112

B(cid:1191)ng 3.21. Kiểm tra gen th(cid:1131)m fgr, gen kháng b(cid:1189)c lá Xa4, xa5 vƠ Xa7 con lai

F1 c(cid:1259)a các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai

TT

Tên t(cid:1241) h(cid:1255)p lai

Gen kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá d(cid:1231) h(cid:1255)p

Xa4 xa5 Xa7

S(cid:1237) cơy đánh giá

Gen th(cid:1131)m fgr d(cid:1231) h(cid:1255)p

S(cid:1237) cơy mang gen th(cid:1131)m vƠ gen kháng b(cid:1189)c lá d(cid:1231) h(cid:1255)p

11

1 HDT8 x IRBB5

17

-

11

-

13

2 HDT8 x IRBB7

15

-

-

11

11

12

3 HDT8 x IRBB4/5

22

15

14

-

14

15

4 HDT8 x IRBB5/7

12

-

10

10

10

11

5 HDT2 x IRBB5

18

-

14

-

14

16

6 HDT2 x IRBB7

15

-

-

10

10

10

7 HDT2 x IRBB4/5

23

16

17

-

16

17

8 HDT2 x IRBB5/7

12

8

-

8

8

8

9 D68-10 x IRBB5

10

-

5

-

5

6

10 D68-10 x IRBB7

12

-

-

10

10

10

11 D68-10 x IRBB4/5

13

9

9

-

9

9

12 D68-10 x IRBB5/7

9

-

6

7

6

7

13 D257-10 x IRBB5

16

-

11

-

11

11

14 D257-10 x IRBB7

20

-

-

13

13

14

21

15 D257-10 x IRBB4/5

12

9

-

9

13

16 D257-10 x IRBB5/7

22

-

15

18

15

18

17 SH8 x IRBB5

14

-

12

-

12

12

18 SH8 x IRBB7

12

-

-

7

7

7

19 SH8 x IRBB4/5

18

13

11

-

11

17

20 SH8 x IRBB5/7

12

-

9

8

8

9

Con lai F1 đ(cid:1133)ợc quan sát một số đặc điểm nông sinh học quan tơm nh(cid:1133):

sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng, đẻ nhánh, các yếu tố c(cid:1193)u thƠnh năng su(cid:1193)t, tiềm năng năng su(cid:1193)t, kh(cid:1191)

năng chống chịu. Kết qu(cid:1191) quan sát đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.22.

113

B(cid:1191)ng 3.22. Quan sát con lai F1 c(cid:1259)a các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai

Tên t(cid:1241) h(cid:1255)p lai

Con lai F1

H(cid:1227) s(cid:1237) t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1239)ng di truyền giữa b(cid:1237) mẹ

HDT8 x IRBB5

0,42

Phần lớn, con lai F1 sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng khỏe,

cao cơy t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng mẹ, lá xanh đậm,

HDT8 x IRBB7

0,45

đẻ nhánh cao, bông to vƠ dƠi h(cid:1131)n d(cid:1189)ng

HDT8 x IRBB4/5

0,49

mẹ, h(cid:1189)t to, dƠi, tiềm năng năng su(cid:1193)t cao

HDT8 x IRBB5/7

0,49

h(cid:1131)n d(cid:1189)ng mẹ

HDT2 x IRBB5

0,40

Sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng khỏe, cao cơy, lá xanh nh(cid:1189)t, đẻ nhánh trung bình, bông to vƠ

HDT2 x IRBB7

0,43

dƠi t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng mẹ, h(cid:1189)t to, dƠi, xếp

HDT2 x IRBB4/5

0,40

th(cid:1133)a tiềm năng năng su(cid:1193)t t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng

HDT2 x IRBB5/7

0,46

d(cid:1189)ng mẹ

D68-10 x IRBB5

0,68

Sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng khỏe, cao cơy, lá xanh

D68-10 x IRBB7

0,61

D68-10 x IRBB4/5

0,56

đậm, đẻ nhánh cao, h(cid:1189)t to, dƠi, tiềm năng năng su(cid:1193)t t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng (cid:1251) m(cid:1261)c th(cid:1193)p so với d(cid:1189)ng mẹ

D68-10 x IRBB5/7

0,56

D257-10 x IRBB5

0,61

Sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng khỏe, cao cơy trung bình,

D257-10 x IRBB7

0,66

D257-10 x IRBB4/5

0,57

lá xanh nh(cid:1189)t, đẻ nhánh trung bình, bông ngắn h(cid:1131)n d(cid:1189)ng mẹ, h(cid:1189)t to, dƠi, tiềm năng năng su(cid:1193)t th(cid:1193)p h(cid:1131)n d(cid:1189)ng mẹ

D257-10 x IRBB5/7

0,66

SH8 x IRBB5

0,65

Sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng khỏe, cao cơy, lá xanh

SH8 x IRBB7

0,61

SH8 x IRBB4/5

0,45

đậm, đẻ nhánh trung bình, bông dƠi t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng d(cid:1189)ng mẹ, h(cid:1189)t to, dƠi, tiềm năng năng su(cid:1193)t t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng d(cid:1189)ng mẹ

SH8 x IRBB5/7

0,53

Từ kết qu(cid:1191) đánh giá con lai F1 c(cid:1259)a các tổ hợp lai, trong ph(cid:1189)m vi c(cid:1259)a

nghiên c(cid:1261)u nƠy, các định h(cid:1133)ớng các b(cid:1133)ớc tiếp theo đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra nh(cid:1133) sau:

- Chọn dòng phân ly: chọn lọc các dòng lúa mới từ các thế hệ phơn ly đối

với các tổ hợp lai có con lai F1 v(cid:1133)ợt trội bố mẹ về sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng vƠ tiềm năng cho

năng su(cid:1193)t: HDT8 x IRBB5; HDT8 x IRBB7; HDT8 x IRBB4/5 vƠ HDT8 x

IRBB5/7.

- Tiến hành phép lai 4: con lai c(cid:1259)a các tổ hợp lai: HDT8 x IRBB4/5;

HDT8 x 5/7; HDT2 x IRBB4/5; HDT2 x IRBB5/7; SH8 x IRBB4/5; SH8 x

114

IRBB5/7 đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng lai với nhau trong các phép lai 4 để t(cid:1189)o thế hệ con lai

mang đồng th(cid:1249)i c(cid:1191) 4 gen m(cid:1257)c tiêu: fgr, Xa4, xa5 và Xa7.

- Lai backross: sử d(cid:1257)ng con lai F1 c(cid:1259)a các tổ hợp lai HDT8 x IRBB4/5;

HDT8 x IRBB5/7; SH8 x IRBB4/5; SH8 x IRBB5/7 lai l(cid:1189)i với d(cid:1189)ng mẹ liên t(cid:1257)c

đến BC5 (lần lai l(cid:1189)i th(cid:1261) 5) để chuyển gen kháng xa5, Xa7 hoặc tổ hợp 2 gen

kháng (Xa4 + xa5), (xa5 + Xa7) vƠo nền di truyền c(cid:1259)a 2 giống lúa HDT8 vƠ SH8.

Đơy lƠ 2 giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao mới đ(cid:1133)ợc chọn t(cid:1189)o vƠ phát triển cho s(cid:1191)n

xu(cid:1193)t t(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc (từ Qu(cid:1191)ng Trị tr(cid:1251) ra). Kh(cid:1191) năng kháng bệnh b(cid:1189)c lá c(cid:1259)a

2 giống lúa nƠy trong s(cid:1191)n xu(cid:1193)t còn h(cid:1189)n chế, đánh giá trên đồng ruộng (cid:1251) m(cid:1261)c

nhiễm vừa (đối với giống HDT8) vƠ (cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm vừa đến m(cid:1261)c nhiễm (đối với

giống SH8).

3.3.3.2. Lai tạo các tổ hợp lai 4 bố mẹ

Trên c(cid:1131) s(cid:1251) phơn tích di truyền kiểu gen m(cid:1257)c tiêu vƠ đánh giá (cid:1133)u thế lai

c(cid:1259)a con lai F1. V(cid:1257) xuơn 2012, chúng tôi tiếp sử d(cid:1257)ng con lai F1 c(cid:1259)a một số tổ

hợp lai đư đ(cid:1133)ợc t(cid:1189)o ra từ v(cid:1257) xuơn 2011 để lai với nhau, kết qu(cid:1191) đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong

b(cid:1191)ng 3.23.

B(cid:1191)ng 3.23. K(cid:1219)t qu(cid:1191) lai t(cid:1189)o các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai 4 b(cid:1237) mẹ

Tên t(cid:1241) h(cid:1255)p lai

S(cid:1237) h(cid:1189)t lai thu đ(cid:1133)(cid:1255)c

(HDT8 x IRBB4/5) x (SH8 x IRBB5/7)

35

(SH8 x IRBB5/7) x (HDT2 x IRBB4/5)

23

(HDT8 x IRBB4/5) x (HDT2 x IRBB5/7)

27

M(cid:1257)c đích c(cid:1259)a phép lai nƠy lƠ t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc dòng lúa th(cid:1131)m mang đồng th(cid:1249)i c(cid:1191) 3

gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa4, xa5 vƠ Xa7, có nghĩa lƠ chúng ta có 4 gen m(cid:1257)c tiêu

kể c(cid:1191) gen th(cid:1131)m fgr. Các gen m(cid:1257)c tiêu nằm trên các NST khác nhau, sự phơn ly

độc lập vƠ tổ hợp tự do, nên kh(cid:1191) năng chọn đ(cid:1133)ợc con lai có kiểu gen đồng hợp tử

c(cid:1259)a c(cid:1191) 4 cặp gen m(cid:1257)c tiêu trên nh(cid:1133)ng với tỷ lệ r(cid:1193)t nhỏ. Tuy nhiên, tỷ lệ đồng hợp

tử nƠy sẽ tăng dần (cid:1251) các thế hệ tự th(cid:1257) tiếp theo. Do vậy, (cid:1251) các phép lai nƠy, chọn

đ(cid:1133)ợc dòng mang đồng hợp tử c(cid:1191) 4 gen m(cid:1257)c tiêu, đáp (cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc các tiêu chuẩn

c(cid:1259)a giống theo m(cid:1257)c tiêu lƠ khó, qui mô v(cid:1133)(cid:1249)n dòng chọn (cid:1251) các thế hệ phơn ly lớn,

m(cid:1193)t nhiều th(cid:1249)i gian. Tuy nhiên, chúng ta vẫn có thể dễ h(cid:1131)n t(cid:1189)o ra dòng lúa mang

đồng th(cid:1249)i các gen m(cid:1257)c tiêu nƠy (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái đồng hợp tử nh(cid:1133)ng ch(cid:1133)a đáp (cid:1261)ng

đ(cid:1133)ợc các tiêu chuẩn khác c(cid:1259)a m(cid:1257)c đích chọn giống (về năng su(cid:1193)t, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng).

Các dòng nƠy có giá trị cho m(cid:1257)c đích sử d(cid:1257)ng lƠm vật liệu lai t(cid:1189)o.

115

3.3.3.3. Lai backross

Sử d(cid:1257)ng con lai F1 c(cid:1259)a các tổ hợp lai HDT8 x IRBB4/5; HDT8 x IRBB5/7;

SH8 x IRBB4/5; SH8 x IRBB5/7 lai l(cid:1189)i với d(cid:1189)ng mẹ liên t(cid:1257)c đến BC5 để chuyển

gen kháng xa5, Xa7 hoặc tổ hợp 2 gen kháng (Xa4 + xa5), (xa5 + Xa7) vƠo nền

di truyền c(cid:1259)a 2 giống lúa HDT8 vƠ SH8. Lai t(cid:1189)o BC1 đ(cid:1133)ợc thực hiện từ v(cid:1257) mùa

2011. Sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử để kiểm tra gen m(cid:1257)c tiêu c(cid:1259)a con lai từ BC1F1 đến

BC4F1, cá thể mang các gen m(cid:1257)c tiêu (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái dị hợp sẽ tiếp t(cid:1257)c sử d(cid:1257)ng lƠm

mẹ (cơy nhận) trong các lần lai l(cid:1189)i. Đến v(cid:1257) mùa 2013 t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc h(cid:1189)t lai c(cid:1259)a BC5.

V(cid:1257) xuơn 2014, con lai BC5F1 đ(cid:1133)ợc đánh giá vƠ kiểm tra gen m(cid:1257)c tiêu bằng chỉ

thị phơn tử. Kết qu(cid:1191) lai t(cid:1189)o các tổ hợp lai BC5 trong v(cid:1257) mùa 2013 vƠ đánh giá

con lai BC1F1 trong v(cid:1257) xuơn 2014 đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.24.

B(cid:1191)ng 3.24. K(cid:1219)t qu(cid:1191) lai t(cid:1189)o các t(cid:1241) h(cid:1255)p lai BC5 trong v(cid:1257) mùa 2013 vƠ đánh giá

con lai BC5F1 trong v(cid:1257) xuơn 2014

T(cid:1241) h(cid:1255)p lai

Con lai F1mang gen th(cid:1131)m fgr vƠ gen kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá d(cid:1231) h(cid:1255)p tử

S(cid:1237) h(cid:1189)t lai

T(cid:1241)ng xa5 Xa7 Xa4, xa5 xa5, Xa7

(HDT8/IRBB4/5)/////HDT8

35

22

7

-

4

-

(HDT8/IRBB5/7)/////HDT8

42

27

6

3

-

5

(SH8/IRBB4/5)/////SH8

37

15

3

-

2

-

(SH8/IRBB5/7)/////SH8

45

25

5

7

-

6

Ghi chú: Kiểm tra gem mục tiêu fgr bằng chỉ thị BADH2, Xa4 bằng chỉ thị XNbp181, xa5 bằng chỉ thị RG556 và Xa7 bằng chỉ thị P3

Đối với BC5F1 chuyển gen kháng vƠo nền di truyền giống HDT8, thu

đ(cid:1133)ợc tổng số 25 cơy mang gen m(cid:1257)c tiêu (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái dị hợp tử, bao gồm: 13 cơy

mang gen th(cid:1131)m fgr + gen xa5; 3 cơy mang gen th(cid:1131)m fgr + gen Xa7; 4 cơy mang

gen th(cid:1131)m fgr + gen Xa4 + xa5 vƠ 5 cơy mang gen th(cid:1131)m fgr + gen xa5 + Xa7. Đối

với tổ hợp lai chuyển gen kháng vƠo nền di truyền giống SH8, thu đ(cid:1133)ợc 23 cơy

mang gen m(cid:1257)c tiêu (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái dị hợp tử, bao gồm: 8 cơy mang gen th(cid:1131)m fgr +

gen xa5; 7 cơy mang gen th(cid:1131)m fgr + gen Xa7; 2 cơy mang gen th(cid:1131)m fgr + gen

Xa4 + xa5 vƠ 6 cơy mang gen th(cid:1131)m fgr + gen xa5 + Xa7 . Các cơy mang gen

m(cid:1257)c tiêu (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái dị hợp đ(cid:1133)ợc thu h(cid:1189)t để phát triển quần thể F2 trong v(cid:1257) mùa

2014 cho chọn lọc theo m(cid:1257)c tiêu.

116

3.4. Sử d(cid:1257)ng ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn tử ch(cid:1233)n cá thể mang kiểu gen th(cid:1131)m vƠ gen kháng

b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá từ các th(cid:1219) h(cid:1227) phơn ly, k(cid:1219)t h(cid:1255)p v(cid:1247)i đánh giá kiểu hình để ch(cid:1233)n

dòng lúa m(cid:1247)i theo m(cid:1257)c tiêu

Trong ph(cid:1189)m vi nghiên c(cid:1261)u nƠy, các tổ hợp lai đ(cid:1131)n đư đ(cid:1133)ợc lựa chọn

(thông qua đánh giá con lai F1) sẽ đ(cid:1133)ợc cho tự th(cid:1257) để tiến hƠnh chọn lọc từ các

thế hệ phơn ly.

Đánh giá vƠ chọn lọc dòng lúa mới theo m(cid:1257)c tiêu đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh trên các

thế hệ phơn ly c(cid:1259)a các tổ hợp lai: HDT8 x IRBB5; HDT8 x IRBB7; HDT8 x

IRBB4/5; HDT8 x IRBB5/7:

- Chọn kiểu gen m(cid:1257)c tiêu đồng hợp tử (cid:1251) thế hệ F3: Sử d(cid:1257)ng chỉ thị

BADH2 gồm 4 mồi ESP, IFAP, INSP vƠ EAP để chọn gen th(cid:1131)m fgr; chỉ thị

XNbp181 chọn gen Xa4; chỉ thị RG556 chọn gen xa5 vƠ chỉ thị P3 chọn gen Xa7.

- Các cá thể mang gen m(cid:1257)c tiêu đồng hợp tử đ(cid:1133)ợc gieo thƠnh dòng, tiến

hƠnh đánh giá vƠ chọn lọc các dòng phơn ly từ thế hệ F4 theo m(cid:1257)c tiêu: Th(cid:1249)i gian

sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng ≤ 115 ngƠy (trong v(cid:1257) mùa); năng su(cid:1193)t ≥ 6,5 t(cid:1193)n trong v(cid:1257) xuơn vƠ ≥

6,5 t(cid:1193)n trong v(cid:1257) mùa; có mùi th(cid:1131)m, hƠm l(cid:1133)ợng amylose ≤ 22%, c(cid:1131)m mềm, ngon;

kháng cao đến nhiễm nhẹ với bệnh b(cid:1189)c lá; các lo(cid:1189)i sơu bệnh khác nh(cid:1133) rầy nơu,

đ(cid:1189)o ôn (cid:1251) m(cid:1261)c nhiễm nhẹ.

3.4.1. Sử dụng chỉ thị phân tử liên kết để chọn lọc các thể mang gen mục tiêu

từ thế hệ sớm

Sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử trong sƠng lọc các cá thể mang gen m(cid:1257)c tiêu ngay

(cid:1251) thế hệ sớm (từ F2 hoặc F3) giúp cho việc chọn t(cid:1189)o giống lúa mang những tính

tr(cid:1189)ng m(cid:1257)c tiêu đ(cid:1189)t đ(cid:1133)ợc hiệu qu(cid:1191) h(cid:1131)n. Tuy nhiên, tùy vƠo số l(cid:1133)ợng gen m(cid:1257)c tiêu

vƠ di truyền c(cid:1259)a gen m(cid:1257)c tiêu để có cách (cid:1261)ng d(cid:1257)ng cho hợp lỦ sẽ tăng đ(cid:1133)ợc hiệu

qu(cid:1191) (cid:1261)ng d(cid:1257)ng.

3.4.1.1. Cơ sở để sử dụng phương pháp chọn lọc cho hiệu quả

Chọn lọc có thể tiến hƠnh ngay từ thế hệ phơn ly F2 hoặc trên các thế hệ

phơn ly từ F3 – F6 theo những ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp chọn lọc khác nhau. Tùy thuộc vƠo

số l(cid:1133)ợng kiểu gen m(cid:1257)c tiêu để lựa chọn ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp phù hợp vƠ thiết kế qui mô

v(cid:1133)(cid:1249)n dòng đ(cid:1259) lớn để việc chọn lọc có hiệu qu(cid:1191). Nếu chọn lọc từ quần thể phơn ly

F2, xác su(cid:1193)t chọn đ(cid:1133)ợc cá thể mang đồng hợp tử kiểu gen th(cid:1131)m fgr + 1 gen

117

kháng bệnh b(cid:1189)c lá lƠ 1/16, gen th(cid:1131)m fgr + 2 gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá lƠ 1/64 vƠ gen

th(cid:1131)m fgr + 3 gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá lƠ 1/256. Tuy nhiên, tỷ lệ đồng hợp tử kiểu

gen trội vƠ gen lặn sẽ tăng lên sau mỗi thế hệ tự th(cid:1257) theo nhị th(cid:1261)c xác lập m(cid:1261)c đồng thể: X = [1 + (2m-1 – 1)]n, trong đó: X lƠ tổng số cá thể mang gen quy định,

m lƠ thế hệ phơn ly vƠ n lƠ số cặp gen m(cid:1257)c tiêu. Nh(cid:1133) vậy, nếu xét 1 cặp gen tỷ lệ

đồng hợp tử (cid:1251) thế hệ F2 lƠ 50%, sang thế hệ F3 lƠ 75%, F4 lƠ 87,5% vƠ đến thế

hệ F5 lƠ 93,75%. Tỷ lệ đồng hợp tử nƠy chỉ có 1/2 lƠ c(cid:1259)a kiểu gen quan tơm

(đồng hợp tử trội hoặc lặn). (cid:1250) các thế hệ phơn ly tiếp theo, các cặp gen trong

quần thể tiến dần đến tr(cid:1189)ng thái đồng hợp tử trội vƠ lặn, việc chọn đ(cid:1133)ợc cá thể mang đồng th(cid:1249)i n cặp gen m(cid:1257)c tiêu (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái đồng hợp tử sẽ gần bằng 1/2n.

Nh(cid:1133) vậy, trong quần thể phơn ly cƠng (cid:1251) thế hệ sau thì tỷ lệ chọn đ(cid:1133)ợc kiểu gen

m(cid:1257)c tiêu (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái đồng hợp tử cƠng cao. Tuy nhiên, lúa lƠ cơy có hệ số nhơn

cao (kho(cid:1191)ng từ 500 – 1000 lần) nên việc phát triển các quần thể phơn ly (cid:1251) các thế

hệ cao trong chọn giống lƠ r(cid:1193)t tốn kém.

Một số ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp chọn lọc phổ biến hiện nay đ(cid:1133)ợc áp d(cid:1257)ng trong chọn

t(cid:1189)o giống lúa. Mỗi ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp mang những đặc thù khác nhau, hiệu qu(cid:1191) khác

nhau, ph(cid:1257) thuộc vƠo m(cid:1257)c tiêu chọn giống vƠ điều kiện c(cid:1259)a từng c(cid:1131) s(cid:1251) chọn t(cid:1189)o.

Ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp chọn lọc ph(cid:1191) hệ (Pedigree) tiến hƠnh chọn cá thể theo yêu cầu ngay

(cid:1251) thế hệ phơn ly F2. Ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp nƠy nhanh t(cid:1189)o ra dòng thuần nh(cid:1133)ng r(cid:1193)t tốn

công s(cid:1261)c vƠ nguy c(cid:1131) bỏ sót gen quí. Ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp chọn lọc hỗn hệ (Bulk) tiến

hƠnh chọn cá thể phơn ly (cid:1251) thế hệ phơn ly F5 – F6 khi tỷ lệ các cặp gen phần lớn

(cid:1251) tr(cid:1189)ng thái đồng hợp tử. Ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp nƠy dễ tiến hƠnh nh(cid:1133)ng lơu t(cid:1189)o ra dòng

thuần vƠ đặc biệt lƠ r(cid:1193)t khó đối với cơy trồng có hệ số nhơn cao nh(cid:1133) cơy lúa. Do

vậy, ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp nƠy đ(cid:1133)ợc c(cid:1191)i tiến (ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp hỗn hệ c(cid:1191)i tiến) bằng cách

gieo thật dƠy để cơy lúa có 1 – 2 bông (gi(cid:1191)m hệ số nhơn). Ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp “Single

seed” cũng có thể đ(cid:1133)ợc gọi lƠ ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp hỗn hệ c(cid:1191)i tiến để gi(cid:1191)m tối đa diện

tích v(cid:1133)(cid:1249)n dòng phơn ly từ thế hệ F3 – F6: mỗi cơy từ F3 – F6 l(cid:1193)y một h(cid:1189)t để gieo,

chọn lọc đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh trên quần thể phơn ly F5 hoặc F6. Các dòng thuần sau

khi chọn lọc vƠ đánh giá sẽ đ(cid:1133)ợc chuyển so sánh giống.

M(cid:1257)c tiêu c(cid:1259)a nghiên c(cid:1261)u nƠy lƠ chọn t(cid:1189)o chọn giống lúa th(cid:1131)m kháng bệnh

b(cid:1189)c lá. Ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp chọn t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng lƠ chọn lọc truyền thống kết hợp với

118

sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử chọn kiểu gen m(cid:1257)c tiêu, bao gồm gen th(cid:1131)m fgr, gen

kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa4, xa5 vƠ Xa7. Mỗi dòng lúa chọn ít nh(cid:1193)t mang ít nh(cid:1193)t lƠ 2

gen m(cid:1257)c tiêu gồm 1 gen th(cid:1131)m fgr vƠ các gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa4, xa5 vƠ Xa7.

Các ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp chọn lọc c(cid:1191)i tiến đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng trong nghiên c(cid:1261)u nƠy nhằm

tăng hiệu qu(cid:1191) chọn kiểu gen m(cid:1257)c tiêu bằng chỉ thị phơn tử c(cid:1257) thể nh(cid:1133) sau:

*Chọn lọc đối với các tổ hợp lai đơn: Ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp chọn lọc truyền thống

kết hợp với chỉ thị phơn tử chọn cá thể mang 2 hoặc 3 gen m(cid:1257)c tiêu, bao gồm 1

gen th(cid:1131)m fgr vƠ 1 hoặc 2 gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá trong các gen Xa4, xa5 vƠ Xa7.

Nếu sử d(cid:1257)ng ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp ph(cid:1191) hệ chọn ngay từ thế hệ F2 thì tỷ lệ chọn đ(cid:1133)ợc cá

thể mang 2 hoặc 3 gen m(cid:1257)c tiêu lƠ r(cid:1193)t th(cid:1193)p (6,25% đối với 2 cặp gen vƠ 1,56%

đối với 3 cặp gen). Do vậy, sử d(cid:1257)ng ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp chọn ph(cid:1191) hệ có c(cid:1191)i tiến nhằm

h(cid:1189)n chế bỏ sót nguồn gen quí vƠ tăng tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử đối với các gen

m(cid:1257)c tiêu: Sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử chọn cá thể mang kiểu gen m(cid:1257)c tiêu đồng hợp

tử đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh (cid:1251) thế hệ F3, tiếp t(cid:1257)c chọn dòng phơn ly (cid:1251) thế hệ F4 – F6. (cid:1250) thế

hệ F6, những dòng có độ thuần cao đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh đánh giá để chọn ra những

dòng đáp (cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc các tiêu chuẩn theo m(cid:1257)c tiêu đề đ(cid:1133)a so sánh từ thế hệ F7.

*Chọn lọc đối với các tổ hợp lai 4 (lai nhiều bố mẹ): Các tổ hợp lai nƠy

cho m(cid:1257)c đích t(cid:1189)o dòng lúa th(cid:1131)m mang 3 gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa4, xa5 vƠ Xa7.

Nh(cid:1133) vậy lƠ ph(cid:1191)i tiến hƠnh chọn 4 cặp gen m(cid:1257)c tiêu kể c(cid:1191) gen th(cid:1131)m fgr. Tỷ lệ

chọn đ(cid:1133)ợc cá thể mang đồng th(cid:1249)i 4 cặp gen m(cid:1257)c tiêu nƠy (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái đồng hợp

tử từ các thế hệ th(cid:1193)p lƠ r(cid:1193)t nhỏ (0,39% (cid:1251) F2, 1,98% (cid:1251) F3, 3,66% (cid:1251) F4 vƠ 4,83% (cid:1251)

F5). Do vậy, đối với vật liệu t(cid:1189)o ra từ tổ hợp lai nƠy sẽ đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh chọn lọc

theo ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp hỗn hệ có c(cid:1191)i tiến. Sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử chọn cá thể mang

các cặp gen m(cid:1257)c tiêu đồng hợp tử (cid:1251) thế hệ F6.

*Chọn lọc đối với các tổ hợp lai backcross: Đối với các tổ hợp lai

backross: trong các phép lai backross, chuyển 1 hoặc 2 gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá

vƠo giống lúa HDT8 vƠ SH8. Chọn lọc theo ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp ph(cid:1191) hệ có c(cid:1191)i tiến: Sử

d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử kiểm tra gen m(cid:1257)c tiêu (cid:1251) con lai BC5F1; BC5F1 mang kiểu

gen m(cid:1257)c tiêu (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái dị hợp đ(cid:1133)ợc tự th(cid:1257) đến F3; Chọn cá thể mang kiểu gen

m(cid:1257)c tiêu đồng hợp tử (cid:1251) thế hệ BC5F3; Tiếp t(cid:1257)c chọn dòng phơn ly (cid:1251) thế hệ

BC5F4 – BC5F6. (cid:1250) thế hệ F6, những dòng có độ thuần cao, giống với giống nền

119

(HDT8 vƠ SH8) đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh đánh giá để chọn ra những dòng đáp (cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc

các tiêu chuẩn theo m(cid:1257)c tiêu đề đ(cid:1133)a so sánh từ thế hệ BC5F7.

3.4.1.2. Kết quả sử dụng chỉ thị phân tử trong chọn lọc dòng lúa theo mục tiêu

Con lai F1 c(cid:1259)a tổ hợp lai HDT8 x IRBB5; HDT8 x IRBB7; HDT8 x

IRBB4/5; HDT8 x IRBB5/ đ(cid:1133)ợc thu h(cid:1189)t để phát triển thế hệ F2 trong v(cid:1257) xuơn

2012. (cid:1250) thế hệ F2, tiến hƠnh lọai bỏ những cơy x(cid:1193)u, thu h(cid:1189)t những cơy tốt để phát

riển quần thể F3 trong v(cid:1257) mùa 2012.

(cid:1250) thế hệ F3, tiến hƠnh chọn những cơy mang nhiều tính tr(cid:1189)ng tốt: th(cid:1249)i

gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng ngắn ngƠy, đẻ nhánh khỏe, d(cid:1189)ng hình đẹp, c(cid:1261)ng cơy, tiềm năng

năng su(cid:1193)t cao (bông to, dƠi, nhiều h(cid:1189)t, h(cid:1189)t xếp sít…), ít nhiễm sơu bệnh… thu h(cid:1189)t

c(cid:1259)a các cá thể nƠy kết hợp với l(cid:1193)y mẫu lá (mọc tái sinh) để tiến hƠnh kiểm tra gen

m(cid:1257)c tiêu bằng chỉ thị phơn tử. Kết qu(cid:1191) đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.25.

B(cid:1191)ng 3.25. K(cid:1219)t qu(cid:1191) ch(cid:1233)n cá thể mang gen m(cid:1257)c tiêu trên qu(cid:1195)n thể F3 c(cid:1259)a các

t(cid:1241) h(cid:1255)p lai trong v(cid:1257) mùa 2012

Tên t(cid:1241) h(cid:1255)p lai

S(cid:1237) cá thể ch(cid:1233)n

Ch(cid:1233)n cá thể mang kiểu gen th(cid:1131)m fgr vƠ gen kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái ĐHT

Xa4 xa5 Xa7 Xa4 + xa5 xa5 + Xa7

HDT8 x IRBB5

100

-

10

-

-

-

HDT8 x IRBB7

120

-

-

13

-

-

HDT8 x IRBB4/5

200

17

22

-

9

-

HDT8 x IRBB5/7

200

-

15

19

-

7

T(cid:1241)ng s(cid:1237)

620

17

47

32

9

7

Tổng số 620 cá thể đ(cid:1133)ợc chọn kiểu hình từ 4 tổ hợp lai, trong đó 112 cá

thể đ(cid:1133)ợc chọn kiểu gen m(cid:1257)c tiêu đồng hợp tử: 17 cá thể mang gen fgr + Xa4, 47

cá thể mang gen fgr + xa5, 32 cá thể mang gen fgr + Xa7, 9 cá thể mang gen fgr

+ Xa4 + xa5 vƠ 7 cá thể mang gen fgr + xa5 + Xa7. (cid:1250) các thế hệ chọn lọc tiếp

theo, gen m(cid:1257)c tiêu luôn (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái đồng hợp tử nên chúng tôi chỉ quan tơm chọn

lọc theo kiểu hình theo m(cid:1257)c tiêu: th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng, d(cid:1189)ng hình, kh(cid:1191) năng đẻ

nhánh, các yếu tố c(cid:1193)u thƠnh năng su(cid:1193)t vƠ kh(cid:1191) năng kháng sơu bệnh h(cid:1189)i trên đồng

ruộng.

120

3.4.2. Đánh giá và chọn lọc theo mục tiêu đối với các các dòng lúa mang gen

mục tiêu

3.4.2.1. Kết quả chọn lọc trên các thế hệ phân ly

Chọn lọc dòng đ(cid:1133)ợc tiến hƠnh từ thế hệ F4, đối ch(cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng lƠ

giống lúa HDT8 vƠ giống BT7. Đơy lƠ 2 giống lúa th(cid:1131)m hiện đang đ(cid:1133)ợc trồng

nhiều trong s(cid:1191)n xu(cid:1193)t t(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc. Các dòng chọn đ(cid:1133)ợc gieo tuần tự

không nhắc l(cid:1189)i. Đối ch(cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc bố trí nhắc l(cid:1189)i xen kẽ 10 dòng chọn. Các dòng

chọn đ(cid:1133)ợc đánh số từ thế hệ F4, theo cách kỦ hiệu c(cid:1259)a IRRI (b(cid:1191)ng 3.26).

B(cid:1191)ng 3.26. B(cid:1191)ng kỦ hi(cid:1227)u dòng ch(cid:1233)n

Tên t(cid:1241) h(cid:1255)p lai

Dòng lúa th(cid:1131)m mang gen kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá

Xa4 + xa5 xa5 + Xa7

HDT8 x IRBB5

Xa4 -

xa5 T5 + STT

-

-

Xa7 - T7 + STT

HDT8 x IRBB7

-

-

-

-

-

-

-

T25 + STT T27 + STT

HDT8 x IRBB4/5 T94 + STT T95 + STT HDT8 x IRBB5/7

T9 + STT -

T2 + STT

(cid:1250) thế hệ F4 đ(cid:1133)ợc gieo trồng vƠ chọn lọc trong v(cid:1257) xuơn 2013, các dòng

x(cid:1193)u đ(cid:1133)ợc lo(cid:1189)i bỏ, các dòng đ(cid:1189)t yêu cầu đ(cid:1133)ợc chọn l(cid:1189)i cá thể để phát triển thế hệ

dòng chọn F5. Kết qu(cid:1191) chọn lọc (cid:1251) thế hệ F4 trong v(cid:1257) xuơn 2013 đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra

trong b(cid:1191)ng 3.27.

B(cid:1191)ng 3.27. K(cid:1219)t qu(cid:1191) ch(cid:1233)n dòng lúa th(cid:1131)m kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá (cid:1251) th(cid:1219) h(cid:1227) F4 trong

v(cid:1257) xuơn 2013

Tên t(cid:1241) h(cid:1255)p

KỦ hi(cid:1227)u dòng (từ - đ(cid:1219)n)

HDT8 x IRBB5

T501 - T510

Gen kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá ĐHT xa5

S(cid:1237) dòng gieo 10

S(cid:1237) dòng đ(cid:1189)t yêu c(cid:1195)u 7

S(cid:1237) cá thể ch(cid:1233)n 56

HDT8 x IRBB7

T711 - T723

Xa7

13

5

45

HDT8 x IRBB4/5 T94.24 - T94.40

Xa4

17

9

63

T95.41 - T95.62

xa5

22

6

48

T9.63 - T9.71

Xa4 + xa5 xa5

9 15

5 8

42 47

HDT8 x IRBB5/7 T25.72 - T25.86 T27.87 - T27.105

T2.106 – T2.112

Xa7 xa5 + Xa7

19 7

10 5

55 30

55

386

T(cid:1241)ng

112

121

Tổng số 112 dòng gieo chỉ có 55 dòng đ(cid:1133)ợc chọn có kh(cid:1191) năng đáp (cid:1261)ng

đ(cid:1133)ợc các tiêu chuẩn trong m(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o. Đối với những dòng mang 2 gen

kháng bệnh b(cid:1189)c lá thì áp lực chọn lọc th(cid:1193)p h(cid:1131)n vì nếu những dòng nƠy không

phát triển đ(cid:1133)ợc thƠnh giống mới thì sẽ sử d(cid:1257)ng cho m(cid:1257)c tiêu lai t(cid:1189)o tiếp theo.

Trên 55 dòng đ(cid:1133)ợc chọn, chúng tôi tiến hƠnh chọn l(cid:1189)i (cid:1251) mỗi dòng từ 5 -9 cá thể

theo các d(cid:1189)ng phơn ly đặc tr(cid:1133)ng về th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng, chiều cao cơy, thoát cổ

bông vƠ các yếu tố c(cid:1193)u thƠnh năng su(cid:1193)t... tổng số đ(cid:1133)ợc 386 cá thể để phát triển

thế hệ dòng chọn F5.

V(cid:1257) mùa 2013, tiến hƠnh chọn lọc trên 386 dòng, tiếp t(cid:1257)c lo(cid:1189)i bỏ những

dòng không đ(cid:1189)t yêu cầu. Trong những dòng đ(cid:1189)t yêu cầu, những dòng còn phơn ly

tiếp t(cid:1257)c chọn l(cid:1189)i cá thể theo các d(cid:1189)ng phơn ly để phát triển thế hệ dòng chọn F6,

những dòng có độ đồng đều t(cid:1133)(cid:1131)ng đối cao đ(cid:1133)ợc chọn c(cid:1191) dòng để chuyển đánh

giá dòng trong v(cid:1257) xuơn 2014.

(cid:1250) thế hệ F5, phần lớn các dòng còn phơn ly nh(cid:1133)ng không đa d(cid:1189)ng nh(cid:1133) (cid:1251)

thế hệ F4. Trên những dòng tốt, còn phơn ly, chúng tôi tiến hƠnh chọn l(cid:1189)i cá thể (cid:1251)

những d(cid:1189)ng đặc ch(cid:1133)ng nh(cid:1133) độ thoát cổ bông, chiều cao cơy, d(cid:1189)ng hình năng

su(cid:1193)t... Kết qu(cid:1191) chọn dòng phơn ly thế hệ F5 đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.28.

B(cid:1191)ng 3.28. K(cid:1219)t qu(cid:1191) ch(cid:1233)n dòng lúa th(cid:1131)m kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá (cid:1251) th(cid:1219) h(cid:1227) F5 trong

v(cid:1257) mùa 2013

Tên t(cid:1241) h(cid:1255)p

KỦ hi(cid:1227)u dòng (từ - đ(cid:1219)n)

S(cid:1237) dòng ch(cid:1233)n

S(cid:1237) cá thể ch(cid:1233)n

S(cid:1237) dòng đ(cid:1189)t yêu c(cid:1195)u

S(cid:1237) dòng gieo

HDT8 x IRBB5

T5.01 - T5.10

56

12

32

1

HDT8 x IRBB7

T7.11 - T7.23

45

9

21

3

HDT8 x IRBB4/5 T94.24 - T94.40

63

15

27

3

T95.41 - T95.62

48

17

38

2

T9.63 - T9.71

42

13

25

2

HDT8 x IRBB5/7 T25.72 - T25.86

47

11

30

2

T27.87 - T27.105

55

18

35

5

T2.106 – T2.112

30

7

17

1

T(cid:1241)ng

386

102

225

19

Tổng số 225 cá thể đ(cid:1133)ợc chọn l(cid:1189)i từ 102 dòng đ(cid:1189)t yêu cầu. Các cá thể nƠy

sẽ đ(cid:1133)ợc gieo thƠnh dòng trong v(cid:1257) xuơn 2014 cho chọn lọc dòng thế hệ F6. 19

122

dòng tốt có độ đồng đều t(cid:1133)(cid:1131)ng đối cao đ(cid:1133)ợc chọn để chuyển đánh giá dòng trong

v(cid:1257) xuơn 2014, danh sách đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.29.

B(cid:1191)ng 3.29. Danh sách các dòng lúa th(cid:1131)m kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá th(cid:1219) h(cid:1227) F6 đ(cid:1133)(cid:1255)c

ch(cid:1233)n trong v(cid:1257) mùa 2013

TT Tên dòng

T(cid:1241) h(cid:1255)p lai

TT

Tên dòng

T(cid:1241) h(cid:1255)p lai

1 T5.07-3

HDT8 x IRBB5

11 T9.70-2

HDT8 x IRBB4/5

2 T7.15-1

HDT8 x IRBB7

12 T25.74-3

HDT8 x IRBB5/7

3 T7.11-4

HDT8 x IRBB7

13 T25.82-3

HDT8 x IRBB5/7

4 T7.19-2

HDT8 x IRBB7

14 T27.88-5

HDT8 x IRBB5/7

5 T94.33-2

HDT8 x IRBB4/5

15 T27.99-1

HDT8 x IRBB5/7

6 T94.29-5

HDT8 x IRBB4/5

16 T27.100-3 HDT8 x IRBB5/7

7 T94.36-3

HDT8 x IRBB4/5

17 T27.103-4 HDT8 x IRBB5/7

8 T95.44-3

HDT8 x IRBB4/5

18 T27.104-2 HDT8 x IRBB5/7

9 T95.59-1

HDT8 x IRBB4/5

19 T2.108 -2

HDT8 x IRBB5/7

10 T9.66-5

HDT8 x IRBB4/5

3.4.2.2. Đánh giá dòng chọn theo mục tiêu

19 dòng tốt có độ đồng đều (độ thuần) t(cid:1133)(cid:1131)ng đối cao chọn trong v(cid:1257) mùa

2013 đ(cid:1133)ợc chuyển đánh giá s(cid:1131) bộ trong v(cid:1257) xuơn 2014. Nội dung đánh giá bao

gồm:

- Kiểm tra gen m(cid:1257)c tiêu: gen mùi th(cid:1131)m vƠ gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá;

- Mùi th(cid:1131)m vƠ kh(cid:1191) năng kháng bệnh b(cid:1189)c lá bằng lơy nhiễm nhơn t(cid:1189)o;

- Đánh giá kiểu hình: đ(cid:1133)ợc tập trung vƠo một số đặc điểm chính theo m(cid:1257)c

tiêu chọn t(cid:1189)o nh(cid:1133): th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng, chiều cao cơy, đẻ nhánh, các yếu tố c(cid:1193)u

thƠnh năng su(cid:1193)t vƠ năng su(cid:1193)t, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng h(cid:1189)t, ph(cid:1191)n (cid:1261)ng với một số sơu bệnh h(cid:1189)i

chính trên đồng ruộng.

* Kiểm tra gen mục tiêu của các dòng lúa:

V(cid:1257) xuơn 2014, các dòng lúa (cid:1251) thế hệ F6 đ(cid:1133)ợc kiểm tra gen th(cid:1131)m fgr vƠ

gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa4, xa5 vƠ Xa7 bằng chỉ thị phơn tử. Kết qu(cid:1191) kiểm tra

nƠy sẽ đ(cid:1133)ợc đối chiếu với kết qu(cid:1191) chọn kiểu gen m(cid:1257)c tiêu từ thế hệ F3 tr(cid:1133)ớc đó (cid:1251)

mỗi dòng lúa đ(cid:1133)ợc chọn. Kết qu(cid:1191) kiểm tra đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.30.

123

B(cid:1191)ng 3.30. K(cid:1219)t qu(cid:1191) kiểm tra gen m(cid:1257)c tiêu (cid:1251) các dòng lúa ch(cid:1233)n th(cid:1219) h(cid:1227) F6

trong v(cid:1257) xuơn 2014

Sai khác

TT

Tên dòng, gi(cid:1237)ng

1 T5.07-3 2 T7.15-1 3 T7.11-4 4 T7.19-2 5 T94.33-2 6 T94.29-5

Đư đ(cid:1133)(cid:1255)c ch(cid:1233)n (cid:1251) th(cid:1219) h(cid:1227) F3 fgr + xa5 fgr + Xa7 fgr + Xa7 fgr + Xa7 fgr + Xa4 fgr + Xa4

Kiểm tra l(cid:1189)i (cid:1251) th(cid:1219) h(cid:1227) F6 fgr + xa5 fgr + Xa7 Fgr + Xa7 fgr + Xa7 fgr fgr + Xa4

không không không không Xa4 không

fgr + Xa4 fgr + xa5 fgr + xa5 fgr + Xa4+ xa5 fgr + Xa4+ xa5 fgr + xa5 fgr + xa5 fgr + Xa7 fgr + Xa7 fgr + Xa7 fgr + Xa7 fgr + Xa7 fgr + xa5 + Xa7 fgr fgr

fgr + Xa4 fgr fgr + xa5 fgr + Xa4+ xa5 fgr + Xa4+ xa5 fgr fgr + xa5 fgr + Xa7 fgr + Xa7 fgr + Xa7 fgr + Xa7 fgr + Xa7 fgr + xa5 + Xa7 fgr fgr

- Xa4 xa5 Xa7

- Xa4 xa5 Xa7

7 T94.36-3 8 T95.44-3 9 T95.59-1 10 T9.66-5 11 T9.70-2 12 T25.74-3 13 T25.82-3 14 T27.88-5 15 T27.99-1 16 T27.100-3 17 T27.103-4 18 T27.104-2 19 T2.108 -2 20 BT7 21 HDT8 22 KD18 IRBB4 23 IRBB5 24 IRBB7 25 IR24 26

không xa5 không không không xa5 không không không không không không không không không không không không không không

-

-

Đối với gen th(cid:1131)m fgr (cid:1251) 19 dòng lúa đ(cid:1133)ợc chọn từ thế hệ F3, đến thế hệ F6

gen th(cid:1131)m fgr vẫn đ(cid:1133)ợc phát hiện có (cid:1251) c(cid:1191) 19 dòng lúa. Dòng T94.33-2 đ(cid:1133)ợc chọn

gen fgr + Xa4 (cid:1251) thế hệ F3 nh(cid:1133)ng đến thế hệ F6 chỉ phát hiện có gen fgr mƠ

không có gen Xa4. Dòng T95.44-3 vƠ dòng T25.74-3 (cid:1251) thế hệ F3 đ(cid:1133)ợc chọn kiểu

gen fgr + xa5 nh(cid:1133)ng (cid:1251) thế hệ F6 thì 2 dòng nƠy chỉ đ(cid:1133)ợc phát hiện gen th(cid:1131)m fgr.

124

Nh(cid:1133) vậy, bằng sử d(cid:1257)ng các chỉ thị phơn tử liên kết với gen m(cid:1257)c tiêu, kết qu(cid:1191)

kiểm tra đư đ(cid:1133)a ra sự sai khác về kiểu gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa4 vƠ xa5 (cid:1251) 3/19

dòng lúa chọn từ thế hệ F3 so với thế hệ F6. Sự sai khác nƠy lƠ nhỏ có thể đ(cid:1133)ợc

gi(cid:1191)i thích lƠ do sai sót về kỹ thuật PCR vƠ điện di. NgoƠi ra vẫn còn kh(cid:1191) năng

nhỏ lƠ x(cid:1191)y ra đột biến đo(cid:1189)n DNA ch(cid:1261)a chỉ thị dẫn đến sự không thƠnh công trong

việc bắt cặp mồi với chỉ thị do đó không có s(cid:1191)n phẩm PCR đ(cid:1133)ợc nhận biết.

* Đánh giá khả năng kháng bệnh bạc lá:

Sử d(cid:1257)ng 3 ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh ch(cid:1259)ng 2B, ch(cid:1259)ng 3 vƠ ch(cid:1259)ng 4 (lƠ 3

ch(cid:1259)ng vi khuẩn đư đ(cid:1133)ợc đánh giá lƠ có tính độc cao, gơy bệnh phổi biến trên các

giống lúa t(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc) lơy nhiễm nhơn t(cid:1189)o trên 19 dòng lúa. Kết qu(cid:1191)

đánh giá nhơn t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.31.

B(cid:1191)ng 3.31. M(cid:1261)c kháng/nhi(cid:1225)m c(cid:1259)a các dòng gi(cid:1237)ng lúa đ(cid:1133)(cid:1255)c ch(cid:1233)n (cid:1251) th(cid:1219) h(cid:1227) F6

đ(cid:1237)i v(cid:1247)i m(cid:1245)t s(cid:1237) ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá ph(cid:1241) bi(cid:1219)n

TT

M(cid:1261)c kháng/nhi(cid:1225)m v(cid:1247)i các ch(cid:1259)ng vi khuẩn

Tên dòng, gi(cid:1237)ng

Ch(cid:1259)ng 2B

Ch(cid:1259)ng 3

Ch(cid:1259)ng 4

Tỷ l(cid:1227) R/M/S

M(cid:1261)c

Vết bệnh (cm)

M(cid:1261)c Vết bệnh (cm)

M(cid:1261)c Vết bệnh (cm)

1

T5.07-3

7,5

R

9,1

M

4,7

R

2/1/0

2

T7.15-1

9,7

M

11,8 M

6,1

R

1/2/0

3

T7.11-4

6,6

R

13,1

S

10,2 M

1/1/1

4

T7.19-2

7,1

R

8,9

M

5,2

R

2/1/0

5

T94.33-2

8,3

M

11,2 M

9,7

M

0/3/0

6

T94.29-5

13,1

S

11,5 M

12,2

S

0/1/2

7

T94.36-3

11,7 M

10,8 M

9,3

M

0/3/0

8

T95.44-3

15,8

11,2 M

13,2

S

S

0/1/2

9

T95.59-1

5,1

R

M

8,4

4,7

R

2/1/0

10

T9.66-5

3,2

R

R

4,9

2,7

R

3/0/0

11

T9.70-2

5,9

R

M

9,5

6,5

R

2/1/0

12

T25.74-3

8,9

M

M

9,8

11,1 M

0/3/0

13

T25.82-3

7,6

R

M

8,8

5,7

R

2/1/0

14

T27.88-5

9,6

M

S

13,7

12,5

S

0/1/2

15

T27.99-1

6,1

R

M

8,5

5,9

R

2/1/0

125

16

T27.100-3

7,7

R

9,1

M

7,9

M

1/2/0

17

T27.103-4

9,5

M

11,2 M

8,6

M

0/3/0

18

T27.104-2

11,5 M

10,3 M

9,0

M

0/3/0

19

T2.108 -2

5,8

R

2/1/0

6,2

R

8,1

M

20 BT7

15,0

S

0/0/3

14,2

S

15,7

S

21 HDT8

11,7 M

0/1/3

13,8

S

14,0

S

22 KD18

10,8 M

0/1/3

13,1

S

13,7

S

23

IRBB4

6,0

R

2/1/0

7,5

R

9,2

M

24

IRBB5

5,5

M

2/1/0

4,7

R

8,5

M

25

IRBB7

5,0

R

2/1/0

6,0

R

8,6

R

26

IR24

12,6

S

0/0/3

14,5

S

15,0

S

Kết qu(cid:1191) đánh giá cho th(cid:1193)y có 15/19 dòng chọn thể hiện m(cid:1261)c kháng cao

đến nhiễm vừa, đ(cid:1133)(cid:1131)ng với m(cid:1261)c kháng/nhiễm c(cid:1259)a các dòng đối ch(cid:1261)ng IRBB4,

IRBB5 vƠ IRBB7; Dòng T7.11-4 nhiễm nặng với vi khuẩn ch(cid:1259)ng 3; Dòng

T94.29-5 vƠ dòng T95.44-3 nhiễm nặng với vi khuẩn ch(cid:1259)ng 2 vƠ ch(cid:1259)ng 3; Các

dòng mang 2 gen kháng nh(cid:1133) T9.66-5, T9.70-2 (mang gen Xa4 + xa5), dòng

T2.108-2 (mang gen xa5 + Xa7) thể hiện tính kháng cao với vi khuẩn ch(cid:1259)ng 2 vƠ

ch(cid:1259)ng 4, nhiễm vừa với vi khuẩn ch(cid:1259)ng 3. Giống lúa BT7 vƠ IR24 thể hiện m(cid:1261)c

nhiễm nặng với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn. Giống HDT8 vƠ KD18 nhiễm nặng với vi

khuẩn ch(cid:1259)ng 2 vƠ ch(cid:1259)ng 3, nhiễm nhẹ với vi khuẩn ch(cid:1259)ng 4. Một số nhận xét

đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra nh(cid:1133) sau:

- Một số dòng lúa mang gen kháng nh(cid:1133) nhau, trong cùng một điều kiện

đánh giá nh(cid:1133)ng có m(cid:1261)c kháng/nhiễm khác nhau thể hiện (cid:1251) chiều dƠi vết bệnh

đ(cid:1133)ợc đo;

- Một số dòng có sự sai khác về kiểu gen kháng vƠ m(cid:1261)c kháng/nhiễm: Các

dòng lúa nh(cid:1133) T94.32-2 vƠ T25.74-3 xác định không có gen kháng nh(cid:1133)ng vẫn thể

hiện m(cid:1261)c nhiễm vừa với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn, khác xa m(cid:1261)c kháng/nhiễm c(cid:1259)a

giống IR24. Các dòng lúa T7.11-4, T94.29-5 vƠ T27.88-5 đ(cid:1133)ợc xác định có gen

kháng nh(cid:1133)ng vẫn nhiễm nặng đến nhiễm vừa với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn.

Những sai khác nƠy có thể đ(cid:1133)ợc gi(cid:1191)i thích lƠ sự trao đổi chéo x(cid:1191)y ra giữa

gen vƠ chỉ thị trong quá trình sinh s(cid:1191)n. Nh(cid:1133) chúng ta đư biết, kiểu gen qui định

tính tr(cid:1189)ng đ(cid:1133)ợc nhận biết bằng sự có mặt bằng chỉ thị liên kết. Khi trao đổi chéo

s(cid:1191)y ra giữa chỉ thị vƠ gen trong hình thƠnh giao tử vƠ tổ hợp tự do trong th(cid:1257) ph(cid:1193)n

126

thì chúng ta có thể nhận đ(cid:1133)ợc những cá thể chỉ có chỉ thị mƠ không có gen vƠ

ng(cid:1133)ợc l(cid:1189)i có gen nh(cid:1133)ng l(cid:1189)i không đ(cid:1133)ợc xác định bằng chỉ thị.

Kết qu(cid:1191) nƠy cũng kh(cid:1191)ng định độ chính xác t(cid:1133)(cid:1131)ng đối cao trong sử d(cid:1257)ng

chỉ thị phơn tử liên kết để chọn kiểu gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá trong trong ch(cid:1133)(cid:1131)ng

trình chọn t(cid:1189)o giống lúa c(cid:1259)a chúng tôi.

Tổng số 15/19 dòng lúa kháng cao đến nhiễm nhẹ với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn

gơy bệnh sẽ đ(cid:1133)ợc tiếp t(cid:1257)c chọn lọc kết hợp với các tiêu chuẩn trong m(cid:1257)c tiêu

chọn giống. Các dòng lúa T7.11-4, T94.29-5, T95.44-3 vƠ T27.88-5 nhiễm cao

với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh sẽ không đ(cid:1133)ợc đánh giá tiếp (lo(cid:1189)i bỏ các dòng

nƠy).

Từ kết qu(cid:1191) chọn các dòng lúa th(cid:1131)m kháng bệnh b(cid:1189)c lá cho th(cid:1193)y: trong các

gen kháng đ(cid:1131)n đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng Xa4, xa5 vƠ Xa7 thì gen Xa4 có thể hiện tính kháng

nh(cid:1133)ng hiệu qu(cid:1191) th(cid:1193)p nh(cid:1193)t. Có 3 dòng mang gen kháng đ(cid:1131)n Xa4, phần lớn thể

hiện (cid:1251) m(cid:1261)c kháng vừa đến nhiễm nặng; 5 dòng mang gen kháng đ(cid:1131)n xa5 vƠ 8

dòng mang gen Xa7 phần lớn thể hiện m(cid:1261)c kháng đến kháng vừa; 3 dòng mang

tổ hợp gen kháng (xa4 +xa5) vƠ (xa5 + Xa7) phần lớn thể hiện (cid:1251) m(cid:1261)c kháng cao

với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy nhiễm. Nh(cid:1133) vậy, chọn giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá

cho các tỉnh phía Bắc, với tổ hợp 2 gen kháng lƠ (Xa4 + xa5) hoặc (xa5 + Xa7) sẽ

cho hiệu qu(cid:1191) kháng cao nh(cid:1193)t. Tuy nhiên, việc chuyển nhiều gen vƠo 1 giống lƠ

khó. Trong chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m kháng bệnh b(cid:1189)c lá, các gen m(cid:1257)c tiêu lƠ gen

th(cid:1131)m fgr vƠ các gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá, trong tr(cid:1133)(cid:1249)ng hợp chuyển 1 gen kháng

bệnh b(cid:1189)c lá vƠo giống lúa th(cid:1131)m thì chúng ta nên sử d(cid:1257)ng gen kháng xa5 vƠ Xa7.

* Đánh giá mùi thơm trong hạt:

Thu h(cid:1189)t c(cid:1259)a 15 dòng lúa đư đ(cid:1133)ợc đánh giá lƠ kháng cao đến nhiễm nhẹ

v(cid:1131)i vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá để đánh giá mùi th(cid:1131)m. Kết qu(cid:1191) đánh giá đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a

ra trong b(cid:1191)ng 3.32.

15 dòng lúa đư đ(cid:1133)ợc xác định có gen th(cid:1131)m fgr (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái đồng hợp tử,

tuy nhiên chỉ có 14 dòng đ(cid:1133)ợc xác định lƠ có mùi th(cid:1131)m (từ th(cid:1131)m đến th(cid:1131)m nhẹ).

Nh(cid:1133) vậy, việc chọn kiểu gen th(cid:1131)m bằng chỉ thị phơn tử từ thế hệ F3, đến thế hệ

F6 các dòng đ(cid:1133)ợc chọn vẫn mang kiểu gen th(cid:1131)m đồng hợp tử vƠ chỉ có 1/15

dòng sai khác giữa kiểu gen vƠ kiểu hình. Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u nƠy một lần nữa

kh(cid:1191)ng định độ chính xác c(cid:1259)a chỉ thị BADH2 trong việc xác định gen th(cid:1131)m fgr

trong chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m.

127

B(cid:1191)ng 3.32. K(cid:1219)t qu(cid:1191) đánh giá mùi th(cid:1131)m trong h(cid:1189)t c(cid:1259)a các dòng lúa

TT

Mùi th(cid:1131)m

TT

Mùi th(cid:1131)m

Tên dòng, gi(cid:1237)ng

Tên dòng, gi(cid:1237)ng

T5.07-3

Th(cid:1131)m nhẹ

10 T25.82-3

Th(cid:1131)m

1

T7.15-1

Th(cid:1131)m

11 T27.99-1

Th(cid:1131)m

2

T7.19-2

Th(cid:1131)m nhẹ

12 T27.100-3

Th(cid:1131)m nhẹ

3

T94.33-2

Th(cid:1131)m

13 T27.103-4

Th(cid:1131)m

4

T94.36-3

Không th(cid:1131)m

14 T27.104-2

Th(cid:1131)m

5

T95.59-1

Th(cid:1131)m nhẹ

15 T2.108 -2

Th(cid:1131)m nhẹ

6

T9.66-5

Th(cid:1131)m nhẹ

16 BT7

Th(cid:1131)m

7

T9.70-2

Th(cid:1131)m nhẹ

17 HDT8

Th(cid:1131)m nhẹ

8

T25.74-3

Th(cid:1131)m

18 KD18

Không th(cid:1131)m

9

* Đánh giá đặc điểm nông sinh học của các dòng lúa:

15 dòng lúa đ(cid:1133)ợc xác định có gen th(cid:1131)m fgr, gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá theo

m(cid:1257)c tiêu vƠ có kh(cid:1191) năng kháng tốt với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá đ(cid:1133)ợc

tiếp t(cid:1257)c đánh giá về một số đặc điểm nông sinh học khác nh(cid:1133): Th(cid:1249)i gian sinh

tr(cid:1133)(cid:1251)ng, chiều cao cơy, kh(cid:1191) năng đẻ nhánh, các yếu tố c(cid:1193)u thƠnh năng su(cid:1193)t, đặc

điểm ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng, kh(cid:1191) năng chống chịu sơu bệnh h(cid:1189)i trên đồng ruộng. Kết qu(cid:1191)

đánh giá đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.33.

- Chiều cao cơy: trong v(cid:1257) xuơn c(cid:1259)a các dòng lúa dao động từ 100 – 110

cm, t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng với chiều cao cơy c(cid:1259)a giống đối ch(cid:1261)ng BT7 vƠ HDT8 (107 –

110cm), (cid:1251) phơn nhóm giống có chiều cao trung bình (b(cid:1191)ng 3.33). Trong quá

trình chọn lọc ngoƠi đồng, chúng tôi đư định h(cid:1133)ớng chọn dòng lúa có chiều cao

trung bình với d(cid:1189)ng hình đẹp, c(cid:1261)ng cơy từ m(cid:1261)c trung bình tr(cid:1251) lên, lá đòng khỏe

v(cid:1133)(cid:1131)n cao. Đơy lá d(cid:1189)ng hình có kh(cid:1191) năng cho năng su(cid:1193)t cao vƠ thích (cid:1261)ng rộng mƠ

hiện nay các nhƠ chọn giống lúa đang quan tơm.

- Kh(cid:1191) năng đẻ nhánh: các dòng lúa đ(cid:1133)ợc định h(cid:1133)ớng chọn lọc có m(cid:1261)c đẻ

nhánh trung bình tr(cid:1251) lên (≥ 5 nhánh/cơy), đẻ nhánh tập trung để tăng tỷ lệ nhánh

hữu hiệu, t(cid:1189)o thế cơy gọn. Với định h(cid:1133)ớng nh(cid:1133) vậy, các dòng lúa đ(cid:1133)ợc chọn có

số nhánh/cơy dao động trong kho(cid:1191)ng 6 – 8 nhánh/cơy. Không có dòng nƠo có số

nhánh lớn trên 9 nhánh/cơy.

128

B(cid:1191)ng 3.33. Đặc điểm sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng c(cid:1259)a các dòng lúa trong v(cid:1257) Xuơn 2014 t(cid:1189)i

Vi(cid:1227)n CLT - CTP

Tên dòng

TT

Chiều cao cơy (cm)

Kh(cid:1191) năng đẻ nhánh (nhánh/cơy)

Th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng (ngƠy)

1 T5.07-3 2 T7.15-1 3 T7.19-2 4 T94.33-2 5 T94.36-3 6 T95.59-1 7 T9.66-5 8 T9.70-2 9 T25.74-3 10 T25.82-3 11 T27.99-1 12 T27.100-3 13 T27.103-4 14 T27.104-2 15 T2.108 -2 16 BT7 (đ/c) 17 HDT8 (đ/c)

103,9 ± 1,5 111,1 ± 2,8 106,1 ± 1,9 108,5 ± 3,2 104,2 ± 2,7 105,2 ± 3,2 108,5 ± 3,0 98,2 ± 3,5 104,0 ± 3,9 104,7 ± 2,2 106,7 ± 2,4 105,5 ± 2,5 107,7 ± 2,0 110,0 ± 2,2 106,0 ± 3,3 107,3 ± 3,8 110,1 ± 3,5

6,8 ± 1,0 6,7 ± 1,1 7,2 ± 1,0 7,1 ± 0,7 6,3 ± 1,2 6,1 ± 0,7 6,9 ± 1,0 6,8 ± 0,8 7,3 ± 0,8 7,6 ± 0,7 8,0 ± 0,8 7,6 ± 1,1 7,9 ± 0,6 6,1 ± 0,7 6,8 ± 0,9 6,7 ± 0,7 7,1 ± 0,7

140 138 133 135 138 142 135 138 135 138 138 138 135 135 135 138 135

- Th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng: Các dòng lúa đ(cid:1133)ợc định h(cid:1133)ớng chọn lọc có th(cid:1249)i

gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng ngắn (≤ 115 ngƠy trong v(cid:1257) mùa). Trong quá trình chọn lọc thì

phần lớn các cá thể cũng nh(cid:1133) dòng phơn ly đều có th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng trong

kho(cid:1191)ng 100 – 115 ngƠy trong v(cid:1257) mùa, t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng với với th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng

c(cid:1259)a bố mẹ trong các tổ hợp lai (HDT8 vƠ các dòng IRBB mang gen kháng bệnh

b(cid:1189)c lá). Th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng trong v(cid:1257) xuơn c(cid:1259)a cơy lúa ph(cid:1257) thuộc r(cid:1193)t nhiều vƠo

th(cid:1249)i v(cid:1257) (v(cid:1257) xuơn chính v(cid:1257) hoặc xuơn muộn). Trong thí nghiệm đánh giá, các

dòng lúa đ(cid:1133)ợc gieo vƠo th(cid:1249)i v(cid:1257) 20/1/2014, sau khi gieo gặp đợt rét kéo dƠi

kho(cid:1191)ng 20 ngƠy dẫn đến cơy m(cid:1189) phát triển chậm, dẫn đến th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng bị

kéo dƠi. Do vậy, th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng c(cid:1259)a các dòng lúa trong điều kiện v(cid:1257) xuơn

chỉ mang tính tham kh(cid:1191)o. Tuy nhiên, trong đánh giá có sử d(cid:1257)ng giống đối ch(cid:1261)ng

lƠ BT7 vƠ HDT8, các dòng lúa có th(cid:1249)i th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng trong v(cid:1257) xuơn t(cid:1133)(cid:1131)ng

đ(cid:1133)(cid:1131)ng với đối ch(cid:1261)ng, từ 133 – 140 ngƠy.

129

* Phản ứng của các dòng lúa với sâu hại trong điều kiện đồng ruộng:

Kết qu(cid:1191) đánh giá ph(cid:1191)n (cid:1261)ng c(cid:1259)a các dòng lúa với một số lo(cid:1189)i sơu h(cid:1189)i chính

trong điều kiện đồng ruộng v(cid:1257) Xuơn 2014 t(cid:1189)i Viện CLT – CTP đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong

b(cid:1191)ng 3.34

B(cid:1191)ng 3.34. Ph(cid:1191)n (cid:1261)ng c(cid:1259)a các dòng lúa v(cid:1247)i m(cid:1245)t s(cid:1237) sau b(cid:1227)nh h(cid:1189)i chính trong

điều ki(cid:1227)n đ(cid:1239)ng ru(cid:1245)ng , v(cid:1257) xuơn 2014 t(cid:1189)i Vi(cid:1227)n CLT ậ CTP

Tên dòng

TT

1 T5.07-3 2 T7.15-1 3 T7.19-2 4 T94.33-2 5 T94.36-3 6 T95.59-1 7 T9.66-5 8 T9.70-2 9 T25.74-3 10 T25.82-3 11 T27.99-1 12 T27.100-3 13 T27.103-4

B(cid:1189)c lá (điểm) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Khô vằn (điểm) 1 3 1 1 1 1 3 1 1 3 1 3 1

Đ(cid:1189)o ôn (điểm) 1 3 1 3 1 3 1 1 3 3 1 3 1

Cu(cid:1237)n lá (điểm) 1 1 3 1 1 1 3 1 1 3 3 1 1

R(cid:1195)y nơu (điểm) 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

14 T27.104-2 15 T2.108 -2 16 BT7 (đ/c) 17 HDT8 (đ/c)

0 0 0 0

3 1 3 1

1 1 3 1

3 1 3 3

1 1 1 1

Các lo(cid:1189)i sơu bệnh h(cid:1189)i chính đ(cid:1133)ợc theo dõi đánh giá trên đồng ruộng nh(cid:1133)

bệnh b(cid:1189)c lá, khô vằn, đ(cid:1189)o ôn, rầy nơu vƠ sơu cuốn lá. Trong quá trình chọn lọc,

ngoƠi bệnh b(cid:1189)c lá đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)ợc đánh giá nhơn t(cid:1189)o thì một số lo(cid:1189)i sơu bệnh khác nh(cid:1133)

bệnh đ(cid:1189)o ôn vƠ rầy nơu cũng lƠ một áp lực đối với quá trình chọn lọc từ thế hệ F3.

Các cá thể vƠ dòng lúa nhiễm lo(cid:1189)i sơu bệnh nƠy đều bị lo(cid:1189)i bỏ từ thế hệ tr(cid:1133)ớc.

Các dòng lúa đ(cid:1133)ợc đánh giá lƠ kháng cao đến nhiễm nhẹ với các lo(cid:1189)i sơu bệnh

nƠy (điểm 1-3). Đơy lƠ một trong những tiêu chuẩn để phát triển giống mới ra s(cid:1191)n

xu(cid:1193)t hiện nay. Tuy nhiên, kết qu(cid:1191) đánh giá trên đồng ruộng lƠ không chính xác.

Trong điều kiện v(cid:1257) xuơn 2014, bệnh b(cid:1189)c lá hầu nh(cid:1133) không xu(cid:1193)t hiện (cid:1251) hầu hết

130

các giống lúa kể c(cid:1191) đối với giống BT7 lƠ một trong những giống đ(cid:1133)ợc đánh giá lƠ

nhiễm nặng với bệnh nƠy. Bệnh đ(cid:1189)o ôn trong v(cid:1257) nƠy chỉ xu(cid:1193)t hiện trong giai

đo(cid:1189)n từ lúc kết thúc đẻ nhánh đến khi trỗ với m(cid:1261)c độ nhẹ. Rầy nơu có xu(cid:1193)t hiện

nh(cid:1133)ng mật độ rầy không cao chỉ (cid:1251) m(cid:1261)c điểm 1 – 3.

- Năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a các dòng lúa: Đánh giá các yếu tố c(cid:1193)u thƠnh năng su(cid:1193)t vƠ

năng su(cid:1193)t h(cid:1189)t c(cid:1259)a các dòng lúa trong điều kiện v(cid:1257) xuơn 2014 đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong

b(cid:1191)ng 3.35.

B(cid:1191)ng 3.35. Các y(cid:1219)u t(cid:1237) c(cid:1193)u thƠnh năng su(cid:1193)t vƠ năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a các dòng lúa

trong v(cid:1257) Xuơn 2014 t(cid:1189)i Vi(cid:1227)n CLT ậ CTP

TT Tên dòng

NSLT (t(cid:1189)/ha)

NSTT (t(cid:1189)/ha)

KL 1000 h(cid:1189)t (g)

Tỷ l(cid:1227) chắc (%)

S(cid:1237) bông/ khóm

S(cid:1237) h(cid:1189)t/ bông

60,2 58,6

184,9 170,1 181,9

1 T5.07-3 2 T7.15-1 3 T7.19-2

4,9 4,9 5,4

Chênh l(cid:1227)ch* (%) 23,2 16,2 24,0

22,5 23,1 22,5

78,4 69,9 84,9

86 81 85

178,0 171,8 158,0 173,2 165,1 170,0 169,9 172,0 175,0 167,9 165,1 171,1 181,0 200,0

4 T94.33-2 5 T94.36-3 6 T95.59-1 7 T9.66-5 8 T9.70-2 9 T25.74-3 10 T25.82-3 11 T27.99-1 12 T27.100-3 13 T27.103-4 14 T27.104-2 15 T2.108 -2 16 BT7 (đ/c) 17 HDT8 (đ/c)

5,5 4,4 4,6 5,0 4,8 5,5 5,5 5,7 5,6 6,3 4,8 5,1 5,0 5,3

28,4 11,7 17,7 29,5 28,7 28,9 24,7 29,6 27,8 27,5 22,3 26,6 23,1 22,5

22,4 22,0 21,3 22,4 23,5 22,1 22,8 22,5 21,9 21,0 23,7 22,6 19,5 23,0

84,5 63,0 61,0 74,6 71,2 76,8 86,3 89,6 86,2 87,0 72,2 75,8 67,9 85,8

86 84 88 85 85 83 90 90 89 87 85 85 86 78

64,5 60,5 55,6 50,2 52,6 50,8 54,6 65,0 63,1 62,2 63,1 56,1 55,6 52,2 66,5

(*) Chênh lệch giữa năng suất lý thuyết và năng suất thực thu

Trong điều kiện v(cid:1257) xuơn 2014, th(cid:1249)i tiết (cid:1251) các tỉnh phía Bắc diễn biến

t(cid:1133)(cid:1131)ng đối ph(cid:1261)c t(cid:1189)p (cid:1191)nh h(cid:1133)(cid:1251)ng đến năng su(cid:1193)t lúa. Đầu v(cid:1257), giai đo(cid:1189)n m(cid:1189) có rét

đậm kéo dƠi dẫn đến th(cid:1249)i gian m(cid:1189) bị kéo dƠi (đối với m(cid:1189) d(cid:1133)ợc). Sau khi c(cid:1193)y, từ

cuối tháng 2 đến đầu tháng 4, m(cid:1133)a phùn kéo dƠi, ít có ánh nắng mặt tr(cid:1249)i nên cũng

131

(cid:1191)nh h(cid:1133)(cid:1251)ng đến quá trình quang hợp c(cid:1259)a cơy lúa dẫn đến đẻ nhánh kém vƠ không

tập trung, (cid:1191)nh h(cid:1133)(cid:1251)ng đến năng su(cid:1193)t lúa. Nhìn chung, năng su(cid:1193)t lúa v(cid:1257) xuơn 2014

t(cid:1189)i các tỉnh miền Bắc (từ Ninh Bình tr(cid:1251) ra) lƠ th(cid:1193)p h(cid:1131)n so với các v(cid:1257) xuơn 2012

vƠ 2013. Qua kết qu(cid:1191) đánh giá về các yếu tố c(cid:1193)u thƠnh năng su(cid:1193)t vƠ năng su(cid:1193)t

c(cid:1259)a các dòng lúa, nh(cid:1133) sau:

+ Số bông trên cơy c(cid:1259)a các dòng lúa: phần lớn tập trung (cid:1251) m(cid:1261)c trung bình,

t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng với đối ch(cid:1261)ng (5,0 – 5,3 bông/cơy). Một số dòng có số bông/cơy

th(cid:1193)p nh(cid:1133) T94.36-3 (4,4 bông/cơy), T95.59-1 (4,6 bông/cơy). Một số dòng có số

bông/cơy cao h(cid:1131)n đối ch(cid:1261)ng nh(cid:1133) T27.103-4 (6,3 bông/cơy), T27.99-1(5,7

bông/cơy.

+ Số h(cid:1189)t/bông: lƠ một yếu tố quyết định nhiều đến năng su(cid:1193)t, trong quá

trình chọn lọc. Chọn lọc đ(cid:1133)ợc tập trung vƠo những cá thể có bông to, h(cid:1189)t xếp sít

để có đ(cid:1133)ợc số h(cid:1189)t/bông lớn. So với đối ch(cid:1261)ng BT7 thì các dòng chọn có số

h(cid:1189)t/bông chỉ (cid:1251) m(cid:1261)c t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng (181h(cid:1189)t/bông), th(cid:1193)p h(cid:1131)n đối ch(cid:1261)ng HDT8 (200

h(cid:1189)t/bông). Dòng có số h(cid:1189)t/bông lớn lƠ T5.07-3 (185 h(cid:1189)t), T7.19-2 (182 h(cid:1189)t). Các

dòng có số h(cid:1189)t/bông th(cid:1193)p lƠ T95.59-1 (158 h(cid:1189)t), dòng T9.70-2 (165 h(cid:1189)t).

+ Tỷ lệ h(cid:1189)t chắc trên bông: Trong thí nghiệm đánh giá, khi vƠo giai đo(cid:1189)n

trỗ (5/5 – 10/5) trùng với đợt không khí l(cid:1189)nh cuối v(cid:1257), m(cid:1133)a nhiều dẫn đến tỷ lệ

lép t(cid:1133)(cid:1131)ng đối cao. Giống đối ch(cid:1261)ng BT7 có tỷ lệ chắc đ(cid:1189)t 86%, giống HDT8 chỉ

đ(cid:1189)t 78%. Các dòng chọn có tỷ lệ h(cid:1189)t chắc 85 – 90%, lƠ t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng với giống

BT7 vƠ cao h(cid:1131)n hẳn giống HDT8. Dòng có tỷ lệ chắc cao nh(cid:1133) T25.82-3, T27.99-

1 đ(cid:1189)t 90%. Dòng T7.15-1 có tỷ lệ h(cid:1189)t chắc th(cid:1193)p nh(cid:1193)t lƠ 81%.

+ Khối l(cid:1133)ợng 1000 h(cid:1189)t c(cid:1259)a các dòng lúa: tập trung trong kho(cid:1191)ng từ 21 –

23 g, h(cid:1189)t to, dƠi t(cid:1133)(cid:1131)ng giống HDT8 (23g) vƠ cao h(cid:1131)n hẳn h(cid:1189)t BT7 (19,5g). Chọn

lọc tập chung vƠo cá thể vƠ dòng có bông lúa to (nhiều h(cid:1189)t vƠ h(cid:1189)t to) để c(cid:1191)i thiện

về năng su(cid:1193)t so với giống BT7. Tuy nhiên, đối với giống lúa ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng, khối

l(cid:1133)ợng 1000 h(cid:1189)t chỉ giới h(cid:1189)n trong ph(cid:1189)m vi 25g tr(cid:1251) l(cid:1189)i.

+ Năng su(cid:1193)t h(cid:1189)t (năng su(cid:1193)t): lƠ m(cid:1257)c tiêu cuối cùng c(cid:1259)a chọn lọc ngoƠi tiêu

chí về mùi th(cid:1131)m vƠ kh(cid:1191) năng chống chịu sơu bệnh h(cid:1189)i đư đ(cid:1133)ợc đánh giá (cid:1251) trên.

NgoƠi mùi th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng vƠ kh(cid:1191) năng kháng bệnh b(cid:1189)c lá thì năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a các

dòng chọn ph(cid:1191)i đáp (cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc tiêu chí về năng su(cid:1193)t . Đơy cũng lƠ tiêu chí đ(cid:1133)ợc

quan tơm ngay từ khi chọn cá thể (cid:1251) thế hệ F3 vƠ xuyên suốt trong quá trình chọn

lọc. Năng su(cid:1193)t lỦ thuyết (NSLT) đ(cid:1133)ợc tính theo các yếu tố c(cid:1193)u thƠnh. Năng su(cid:1193)t

thực thu (NSTT) đ(cid:1133)ợc thu c(cid:1191) ô sau đó nhơn lên cho 1ha. Có sự chên lệch t(cid:1133)(cid:1131)ng

132

đối lớn giữa năng su(cid:1193)t lỦ thuyết vƠ năng su(cid:1193)t thực thu c(cid:1259)a các dòng lúa, năng

su(cid:1193)t lỦ thuyết cao h(cid:1131)n năng su(cid:1193)t thực thu từ 20 – 28% (cid:1251) phần lớn các dòng lúa

đánh giá. Sự chênh lệch nƠy cũng ph(cid:1191)n ánh m(cid:1261)c độ đồng đều c(cid:1259)a các dòng lúa lƠ

ch(cid:1133)a cao. Năng su(cid:1193)t thực thu c(cid:1259)a giống BT7 lƠ 52,2 t(cid:1189)/ha, c(cid:1259)a giống HDT8 lƠ

66,5 t(cid:1189)/ha. Năng su(cid:1193)t thực thu c(cid:1259)a các dòng lúa dao động từ 50,2 t(cid:1189)/ha (dòng

T95.59-1) đến 65,0 t(cid:1189) (dòng T25.74-3). 7 dòng lúa có năng su(cid:1193)t cao h(cid:1131)n 60 t(cid:1189)/ha

nh(cid:1133) T5.07-3 (60,2 t(cid:1189)/ha), T7.19-2 (64,5 t(cid:1189)/ha), T94.33-2 (60,5 t(cid:1189)/ha), T25.82-3

(65,0 t(cid:1189)/ha), T27.99-1 (63,1 t(cid:1189)/ha), T27.100-3 (60,2 t(cid:1189)/ha), T27.103-4 (63,1

t(cid:1189)/ha). So với tiêu chí chọn t(cid:1189)o đư đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra về năng su(cid:1193)t thì chỉ có 2 dòng

T7.19-2 vƠ T25.82-3 lƠ đ(cid:1189)t đ(cid:1133)ợc năng su(cid:1193)t đặt ra lƠ 65 t(cid:1189)/ha trong v(cid:1257) xuơn. Tuy

nhiên, các dòng chọn mới chỉ đ(cid:1133)ợc đánh giá 1 v(cid:1257) xuơn vƠ (cid:1251) thế hệ F6 nên vẫn có

thể x(cid:1191)y ra biến đổi nhiều về năng su(cid:1193)t. Do vậy, các dòng lúa nƠy cần đ(cid:1133)ợc đánh

giá tiếp để kh(cid:1191)ng định chắc chắn h(cid:1131)n.

Hiện nay, trong s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa th(cid:1131)m ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao, giống lúa BT7 vẫn lƠ

giống lúa ch(cid:1259) lực (cid:1251) các tỉnh phía Bắc. Giống lúa nƠy có ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng c(cid:1131)m ngon,

th(cid:1131)m, có giá bán cao g(cid:1193)p 1,5 lần so với g(cid:1189)o bình th(cid:1133)(cid:1249)ng (KD18, Q5). Tuy nhiên,

giống lúa nƠy có năng su(cid:1193)t th(cid:1193)p, chỉ đ(cid:1189)t 5,0 – 5,5 t(cid:1193)n/ha trong điều kiện v(cid:1257) xuơn,

nhiễm bệnh b(cid:1189)c lá nặng, đặc biệt trong điều kiện v(cid:1257) mùa. Giống lúa HDT8 do

Viện CLT – CTP t(cid:1189)o ra bằng sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử chọn kiểu gen th(cid:1131)m cũng đư

vƠ đang đ(cid:1133)ợc phát triển rộng (cid:1251) các tỉnh phía Bắc. Giống lúa nƠy có ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng tốt,

c(cid:1131)m ngon, có mùi th(cid:1131)m nhẹ nh(cid:1133)ng có kh(cid:1191) năng v(cid:1133)ợt trội về năng su(cid:1193)t so với

giống lúa BT7, nhiễm vừa với bệnh b(cid:1189)c lá. M(cid:1257)c tiêu trong ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn t(cid:1189)o

giống đ(cid:1133)ợc đặt ra trong đề tƠi nƠy lƠ giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng tốt, kháng bệnh

b(cid:1189)c lá tốt vƠ năng su(cid:1193)t khá để nơng cao h(cid:1131)n nữa về hiệu qu(cid:1191) s(cid:1191)n xu(cid:1193)t lúa ch(cid:1193)t

l(cid:1133)ợng cao hiện nay. Các dòng lúa đ(cid:1133)ợc chọn đư đáp (cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc yêu cầu c(cid:1259)a chọn

t(cid:1189)o về mùi th(cid:1131)m vƠ kh(cid:1191) năng kháng bệnh b(cid:1189)c lá. S(cid:1131) bộ đánh giá trong v(cid:1257) xuơn

các dòng lúa nƠy có năng su(cid:1193)t cao h(cid:1131)n BT7, có 7 dòng cao h(cid:1131)n trên 20%. Các

dòng lúa nƠy đ(cid:1133)ợc tiếp t(cid:1257)c đ(cid:1133)ợc phơn tích về ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng với một số tiêu chí nh(cid:1133)

hình d(cid:1189)ng h(cid:1189)t, hƠm l(cid:1133)ợng amylose, hƠm l(cid:1133)ợng protein.

* Đánh giá chất lượng của các dòng lúa:

Các chỉ tiêu ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng chính đ(cid:1133)ợc phơn tích: Tỷ lệ g(cid:1189)o xát, tỷ lệ g(cid:1189)o

nguyên, tỷ lệ b(cid:1189)c b(cid:1257)ng, hƠm l(cid:1133)ợng amylose vƠ hƠm l(cid:1133)ợng protein trong h(cid:1189)t c(cid:1259)a

các dòng lúa đ(cid:1133)ợc phơn tích, kết qu(cid:1191) đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra trong b(cid:1191)ng 3.36.

133

B(cid:1191)ng 3.36. Phơn tích ch(cid:1193)t l(cid:1133)(cid:1255)ng c(cid:1259)a các dòng lúa trong v(cid:1257) xuơn 2014, t(cid:1189)i

Vi(cid:1227)n CLT - CTP

Amylose (%)

Protein (%)

Nhi(cid:1227)t hóa h(cid:1239)

TT Tên dòng Tỷ l(cid:1227) gao xát (%)

Tỷ l(cid:1227) g(cid:1189)o nguyên (%)

Tỷ l(cid:1227) b(cid:1189)c b(cid:1257)ng (%)

1 T5.07-3

70,1

88,5

3,1

20,2

TB

8,8

2 T7.15-1

70,0

79,2

4,1

20,0

TB

8,8

3 T7.19-2

69,2

80,0

8,3

21,5

TB

8,3

4 T94.33-2

70,0

85,5

3,0

19,8

Cao

8,6

5 T94.36-3

69,5

87,6

4,1

20,1

TB

8,5

6 T95.59-1

68,7

80,5

10,3

21,2

Cao

8,0

7 T9.66-5

69,0

82,6

7,1

22,0

Th(cid:1193)p

8,0

8 T9.70-2

71,5

90,1

1,0

24,0

Cao

8,8

9 T25.74-3

65,1

76,5

11,3

19,2

TB

7,9

10 T25.82-3

67,2

69,7

9,3

19,8

TB

8,1

11 T27.99-1

69,0

80,2

7,3

22,1

TB

8,3

12 T27.100-3

70,0

83,6

12,1

18,5

TB

8,1

13 T27.103-4

71,2

85,2

4,1

16,0

TB

8,0

14 T27.104-2

68,4

84,0

13,0

21,8

TB

8,4

15 T2.108 -2

70,8

86,5

3,6

20,2

TB

8,3

16 BT7 (đ/c)

71,0

85,4

4,0

16,5

TB

9,3

17 HDT8 (đ/c)

70,0

89,2

2,0

17,8

TB

9,2

- Tỷ lệ b(cid:1189)c b(cid:1257)ng: Phần lớn các dòng chọn có tỷ lệ b(cid:1189)c b(cid:1257)ng th(cid:1193)p (<10%).

Có 4 dòng lƠ T95.59-1, T25.74-3, T27.100-3 vƠ T27.104-2 có tỷ lệ b(cid:1189)c b(cid:1257)ng từ

10 – 13%, thuộc nhóm trung bình.

- HƠm l(cid:1133)ợng amylose: Các dòng lúa trong v(cid:1257) xuơn 2014 đ(cid:1133)ợc phơn tích

có hƠm l(cid:1133)ợng amylose phần lớn trong kho(cid:1191)ng 20 – 22%. Có 1 dòng T9.70-2 hƠm

l(cid:1133)ợng amylose trong h(cid:1189)t lên tới 24%. 5 dòng có hƠm l(cid:1133)ợng amylose thuộc nhóm

th(cid:1193)p (16,0 – 18,9%) lƠ T94.33-2, T25.74-3, T25.82-3, T27.100-3 vƠ T27.103-4.

Các giống đối ch(cid:1261)ng BT7 vƠ HDT8 có hƠm l(cid:1133)ợng amylose từ 17,5 – 18%, thuộc

nhóm có hƠm l(cid:1133)ợng amylose th(cid:1193)p. 2 dòng năng su(cid:1193)t đáp (cid:1261)ng m(cid:1257)c tiêu lƠ T7.19-2

134

vƠ dòng T25.82-3 có hƠm l(cid:1133)ợng amylose lƠ 21,5% vƠ 19,8% cũng phù hợp với

m(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o.

Qua kết qu(cid:1191) đánh giá cho th(cid:1193)y: các dòng chọn có th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng

t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1133)(cid:1131)ng với giống HDT8 nh(cid:1133)ng năng su(cid:1193)t th(cid:1193)p h(cid:1131)n năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a giống

HDT8. Tuy nhiên, so với giống BT7 thì năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a các dòng chọn cao h(cid:1131)n

đáng kể vƠ 2 dòng trong số đó có năng su(cid:1193)t đ(cid:1189)t đ(cid:1133)ợc m(cid:1257)c tiêu chọn giống. Bên

c(cid:1189)nh chỉ tiêu về năng su(cid:1193)t, chỉ tiêu về mùi th(cid:1131)m vƠ kháng bệnh b(cid:1189)c lá đ(cid:1133)ợc quan

tơm chính trong các dòng chọn nƠy. Kết qu(cid:1191) đánh giá trong v(cid:1257) xuơn 2014, b(cid:1133)ớc

đầu đư xác định đ(cid:1133)ợc 2 dòng lƠ T7.19-2 vƠ T25.82-3 đáp (cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc vừa đ(cid:1259) các

tiêu chí đ(cid:1133)a ra trong m(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o, c(cid:1257) thể nh(cid:1133) sau:

Tiêu chuẩn chính

M(cid:1257)c tiêu

Dòng T7.19-2

Dòng T25.82-3

Th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng (ngƠy)

- V(cid:1257) Xuơn

133

138

≤ 140

- V(cid:1257) Mùa

-

-

≤ 115

Năng su(cid:1193)t (t(cid:1193)n/ha)

- V(cid:1257) xuơn

64,5

65,0

≥ 6,5

- V(cid:1257) mùa

-

-

≥ 6,0

Ch(cid:1193)t l(cid:1133)(cid:1255)ng

- Mùi th(cid:1131)m

Th(cid:1131)m nhẹ

Th(cid:1131)m

Th(cid:1131)m

- HƠm l(cid:1133)ợng amylose h(cid:1189)t (%)

21,5

19,2

≤ 22

Ch(cid:1237)ng ch(cid:1231)u sơu b(cid:1227)nh h(cid:1189)i

Kháng cao Kháng cao

- Bệnh b(cid:1189)c lá (đánh giá nhơn t(cid:1189)o)

Kháng cao đến nhiễm nhẹ

- Rầy nơu (đánh giá đồng ruộng)

Nhiễm nhẹ Nhiễm nhẹ Nhiễm nhẹ

Nhiễm nhẹ Nhiễm nhẹ Nhiễm nhẹ

- Bệnh đ(cid:1189)o ôn (đánh giá đồng ruộng)

Tuy nhiên đơy mới chỉ đánh giá trong 1 v(cid:1257) xuơn, các dòng nƠy cần đ(cid:1133)ợc

tiếp t(cid:1257)c đánh giá trong các mùa v(cid:1257) tiếp theo để có kết qu(cid:1191) chính xác h(cid:1131)n. H(cid:1131)n

nũa, 2 dòng nƠy có độ đồng đều vẫn ch(cid:1133)a cao nên cần đ(cid:1133)ợc tiếp t(cid:1257)c chọn thuần (cid:1251)

các thế hệ sau.

Trong quá trình chọn lọc các dòng lúa th(cid:1131)m, kháng b(cid:1189)c lá, chúng tôi nhận

th(cid:1193)y việc chọn ra đ(cid:1133)ợc dòng lúa kháng b(cid:1189)c lá mƠ có năng su(cid:1193)t cao lƠ r(cid:1193)t khó.

Trong những cá thể tốt chọn đ(cid:1133)ợc (cid:1251) thế hệ F3, sau khi kiểm tra gen kháng bệnh

135

b(cid:1189)c lá vƠ gen th(cid:1131)m thì những cá thể không mang gen kháng nƠo th(cid:1133)(cid:1249)ng lƠ những

cá thể đẹp.

Ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp chọn lọc ph(cid:1191) hệ thông th(cid:1133)(cid:1249)ng tiến hƠnh chọn cá thể từ quần

thể F2. (cid:1260)ng d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử chọn gen mùi th(cid:1131)m vƠ gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá,

trong đề tƠi nƠy, chọn lọc bắt đầu từ quần thể F3, sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử chọn

các dòng lúa mang gen m(cid:1257)c tiêu (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái đồng hợp tử. Vì (cid:1251) thế hệ nƠy, tỷ lệ

đồng hợp tử c(cid:1259)a gen m(cid:1257)c tiêu cao h(cid:1131)n so với thế hệ F2, chọn nhiều gen m(cid:1257)c tiêu

(gen th(cid:1131)m fgr vƠ gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá) bằng chỉ thị phơn tử sẽ có hiệu qu(cid:1191) h(cid:1131)n.

Kết qu(cid:1191) chọn lọc đư kh(cid:1191)ng định, với 620 cá thể F3 đ(cid:1133)ợc chọn thì có 112 cá thể

mang gen th(cid:1131)m fgr + 1 hoặc 2 gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá trong các gen Xa4, xa5 vƠ

Xa7 (cid:1251) tr(cid:1189)ng thái đồng hợp tử. Kết qu(cid:1191) nƠy cũng kh(cid:1191)ng định hiệu qu(cid:1191) c(cid:1259)a ph(cid:1133)(cid:1131)ng

pháp chọn lọc đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng trong đề tƠi, đồng th(cid:1249)i ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp nƠy cũng h(cid:1189)n

chế việc bỏ sót vật liệu mang tổ hợp gen tốt trong chọn lọc.

136

K(cid:1218)T LU(cid:1200)N VÀ KI(cid:1218)N NGH(cid:1230)

1. K(cid:1219)t lu(cid:1201)n

1) Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u đư lựa chọn đ(cid:1133)ợc chỉ thị 4 mồi ESP, IFAP, INSP vƠ

EAP nhận diện gen th(cid:1131)m fgr có độ chính xác từ 91 – 94%; chỉ thị Nbp181 nhận

diện gen kháng Xa4 với độ chính xác đến 97%; chỉ thị RG556 nhận diện gen

kháng xa5 với độ chính xác đến 76% vƠ chỉ thị P3 nhận diện gen kháng Xa7 với

độ chính xác lƠ 92% giữa gen kháng tính kháng. Các chỉ thị nƠy đ(cid:1133)ợc sử d(cid:1257)ng

trong lai t(cid:1189)o vƠ chọn lọc giống lúa th(cid:1131)m, kháng bệnh b(cid:1189)c lá cho các tỉnh phía Bắc.

2) Đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a 51 mẫu giống lúa bao gồm 33 mẫu

giống lúa th(cid:1131)m vƠ 18 mẫu giống lúa mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá bằng 31 chỉ thị

SSR. Tổng số allele thu đ(cid:1133)ợc lƠ 81, trung bình 2,6 allele/chỉ thị. Hệ số đa hình

(PIC) trung bình đ(cid:1133)ợc đ(cid:1133)a ra lƠ 0,31. 51 mẫu giống lúa đ(cid:1133)ợc phơn thƠnh 8 nhóm

với hệ số t(cid:1133)(cid:1131)ng đồng di truyền 0,63.

3) Từ kết qu(cid:1191) đánh giá kiểu hình kết hợp với kết qu(cid:1191) phơn tích đa d(cid:1189)ng di

truyền vƠ kh(cid:1191)o sát nguồn gen m(cid:1257)c tiêu bằng chỉ thị phơn tử trên 51 mẫu giống

lúa vật liệu, đư lựa chọn đ(cid:1133)ợc các mẫu giống lúa sử d(cid:1257)ng lƠm bố mẹ cho các tổ

hợp lai định h(cid:1133)ớng cho m(cid:1257)c tiêu chọn giống lúa th(cid:1131)m kháng bệnh b(cid:1189)c lá (cid:1251) các

tỉnh phía Bắc, bao gồm: 12 dòng giống lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao, th(cid:1249)i gian sinh

tr(cid:1133)(cid:1251)ng ngắn (<115 ngƠy trong v(cid:1257) mùa), năng su(cid:1193)t h(cid:1189)t từ 62 – 74 t(cid:1189)/ha (v(cid:1257) mùa);

12 dòng lúa mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa4, xa5, Xa7 vƠ Xa21, trong đó có 1

dòng mang 2 gen Xa4 + xa5 vƠ 1 dòng mang 2 gen xa5 + Xa7.

4) Lai t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc 20 tổ hợp lai đ(cid:1131)n, 3 tổ hợp lai kép vƠ 4 tổ hợp lai

backcross để t(cid:1189)o nguồn vật liệu mới từ nguồn vật liệu kh(cid:1251)i đầu. Các phép lai có

định h(cid:1133)ớng cho chọn lọc giống lúa th(cid:1131)m (mang gen th(cid:1131)m fgr), kháng bệnh b(cid:1189)c lá

(cid:1251) các tỉnh phía Bắc (mang từ 1 đến 3 gen kháng trong các gen Xa4, xa5 vƠ Xa7)

5) Chọn t(cid:1189)o đ(cid:1133)ợc 15 dòng lúa th(cid:1131)m mới, mang 1 – 2 gen kháng bệnh b(cid:1189)c

lá (trong các gen Xa4, xa5 vƠ Xa7), thể hiện kháng tốt với các ch(cid:1259)ng vi khuẩn

gơy bệnh b(cid:1189)c lá phổ biến (cid:1251) các tỉnh phía Bắc. Trong đó, 2 dòng lúa lƠ T7.19-2 vƠ

dòng T25.82-3 đáp (cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc m(cid:1257)c tiêu chọn t(cid:1189)o về th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng, năng

su(cid:1193)t (64,5 65,0 t(cid:1189)/ha trong v(cid:1257) xuơn), hƠm l(cid:1133)ợng amylose (từ 19,2 – 21,5%), có

137

mùi th(cid:1131)m vƠ kháng bệnh b(cid:1189)c lá sẽ đ(cid:1133)ợc tiếp t(cid:1257)c đánh giá để phát triển cho s(cid:1191)n

xu(cid:1193)t t(cid:1189)i các tỉnh phía Bắc trong th(cid:1249)i gian tới.

2. Ki(cid:1219)n ngh(cid:1231)

Tiếp t(cid:1257)c đánh giá 15 dòng lúa th(cid:1131)m, kháng bệnh b(cid:1189)c lá triển vọng đư đ(cid:1133)ợc

chọn trong đề tƠi nƠy (cid:1251) các v(cid:1257) tiếp theo để chọn những dòng lúa (cid:1133)u tú cho kh(cid:1191)o

nghiệm vƠ phát triển s(cid:1191)n xu(cid:1193)t.

Tiếp t(cid:1257)c chọn lọc trên các thế hệ phơn ly c(cid:1259)a các tổ hợp lai: lai đ(cid:1131)n, lai 4

bố mẹ vƠ lai hồi qui (backcross) đ(cid:1133)ợc t(cid:1189)o ra từ đề tƠi nƠy để tiếp t(cid:1257)c chọn lọc

những dòng lúa th(cid:1131)m, kháng b(cid:1189)c lá đáp (cid:1261)ng đ(cid:1133)ợc các tiêu chí trong m(cid:1257)c tiêu

chọn giống.

Sử d(cid:1257)ng các dòng lúa th(cid:1131)m, kháng bệnh b(cid:1189)c lá chọn đ(cid:1133)ợc từ đề tƠi lƠm

nguồn vật liệu cho lai t(cid:1189)o trong các ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m kháng

bệnh b(cid:1189)c lá tiếp theo.

138

DANH M(cid:1256)C CỌNG TRỊNH ĐÃ CỌNG B(cid:1236) C(cid:1258)A TÁC GI(cid:1190)

LIÊN QUAN Đ(cid:1218)N LU(cid:1200)N ÁN

1. D(cid:1133)(cid:1131)ng Xuơn Tú, Nguyễn Văn Kh(cid:1251)i vƠ Phan Hữu Tôn (2013). Sử d(cid:1257)ng chỉ thị

phơn tử SSR đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền nguồn gen lúa th(cid:1131)m vƠ kháng

bệnh b(cid:1189)c lá, T(cid:1189)p chí Nông nghiệp vƠ Phát triển Nông thôn, số 16, trang

28 – 34.

2. D(cid:1133)(cid:1131)ng Xuơn Tú, Nguyễn Thanh Vơn, Tống Thị Huyền, Tăng Thị Diệp, ĐoƠn

Văn Th(cid:1191)o, Lê Thị Thanh vƠ Phan Hữu Tôn (2013). Kết qu(cid:1191) chọn t(cid:1189)o

giống lúa th(cid:1131)m HDT8 ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao bằng sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn Tử,

T(cid:1189)p chí Khoa học vƠ Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, số 7 (46),

trang 26 – 31.

3. D(cid:1133)(cid:1131)ng Xuơn Tú, Nguyễn Văn Kh(cid:1251)i, Lê Thị Thanh, Nguyễn Thị H(cid:1133)(cid:1249)ng, Nguyễn Thế D(cid:1133)(cid:1131)ng, Trần Thị Diệu vƠ Phan Hữu Tôn (2014). Sử d(cid:1257)ng

chỉ thị phơn tử DNA xác định gen mùi th(cid:1131)m trong chọn t(cid:1189)o giống lúa

th(cid:1131)m, T(cid:1189)p chí Khoa học vƠ Phát triển, số 4 (12), trang 539 – 548.

139

TÀI LI(cid:1226)U THAM KH(cid:1190)O

I. TƠi li(cid:1227)u ti(cid:1219)ng Vi(cid:1227)t 1. Bùi Chí Bửu vƠ Nguyễn Thị Lang (2004). Phơn tích QTL tính tr(cid:1189)ng chống chịu mặn c(cid:1259)a cơy lúa, Hội nghị Quốc gia về chọn t(cid:1189)o giống lúa, ThƠnh phố Hồ Chí Minh, tháng 4/2004, số 1, tr 139-163.

2. Bùi Chí Bửu vƠ Nguyễn Thị Lang (2004). Áp d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử để chọn giống lúa kháng bệnh b(cid:1189)c lá, Hội nghị quốc gia về chọn t(cid:1189)o giống lúa, ThƠnh phố Hồ Chí Minh, tháng 4/2004, số 1, tr 183 - 191.

3. Bùi chí Bửu vƠ Nguyễn thị Lang (2005). Nghiên c(cid:1261)u vƠ (cid:1261)ng d(cid:1257)ng marker phơn tử để phát hiện gen kháng rầy nơu trên cơy lúa (Oryza sativa L.), Hội nghị khoa học toƠn quốc, Công nghệ sinh học trong nghiên c(cid:1261)u c(cid:1131) b(cid:1191)n, HƠ Nội, tháng 6/2005, tr 165- 169.

4. C(cid:1257)c B(cid:1191)o vệ thực vật (2010). Sự đa d(cid:1189)ng di truyền 1 số ch(cid:1259)ng vi khuẩn Xanthomonas oryzae gơy bệnh b(cid:1189)c lá lúa (cid:1251) miền Bắc Việt Nam, truy cập ngƠy 25.7.2012, t(cid:1189)i http://www.ppd.gov.vn.

5. Vũ Thị Thu Hiền vƠ Ph(cid:1189)m Văn C(cid:1133)(cid:1249)ng (2012). Phơn tích đa d(cid:1189)ng di truyền mẫu giống lúa canh tác nh(cid:1249) n(cid:1133)ớc tr(cid:1249)i bằng chỉ thị SSR, T(cid:1189)p chí Khoa học vƠ Phát triển, 10 (1): 15 – 24.

6. Vũ Thị Thu Hiền (2013). Đa d(cid:1189)ng di truyền dựa trên đặc điểm hình thái c(cid:1259)a các mẫu giống lúa có nguồn gốc khác nhau, T(cid:1189)p chí Khoa học vƠ Phát triển, 10 (6): 844-852. 7. L(cid:1133)u Thị Ngọc Huyền vƠ Vũ Đ(cid:1261)c Quang (2003). Định vị các gen kháng rầy nơu bph4 vƠ bph6 trên nhiễm sắc thể lúa, T(cid:1189)p chí Di truyền học vƠ (cid:1260)ng d(cid:1257)ng, 2: 138 - 142. 8. Lư Vĩnh Hoa, Phan Hữu Tôn, Trần Minh Thu vƠ Li Yang (2010). Kh(cid:1191)o sát nguồn gen trên cơy lúa mang gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá bằng chỉ thị phơn tử, T(cid:1189)p chí Khoa học vƠ Phát triển, 8 (1): 9-16.

9. Nguyễn Thị Lang vƠ Bùi chí Bửu (2003). Áp d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử trong chọn giống lúa kháng bệnh đ(cid:1189)o ôn, Hội th(cid:1191)o quốc gia, Bệnh cơy vƠ Sinh học phơn tử, HƠ Nội, tháng 4/2003, tr 55-60.

10. Nguyễn Thị Lang vƠ Bùi Chí Bửu (2004). Xác định gen fgr điều khiển tính tr(cid:1189)ng mùi th(cid:1131)m bằng ph(cid:1133)(cid:1131)ng pháp Fine Mapping với microsatellites, Hội nghị quốc gia về chọn t(cid:1189)o giống lúa, ThƠnh phố Hồ Chí Minh, tháng 4/2004, số 1, tr 192 - 200. 11. Nguyễn Thị Lang, Trần Quang T(cid:1193)n, Trịnh Thị Luỹ vƠ Bùi Chí Bửu (2007). Nghiên c(cid:1261)u gen kháng rầy nơu trên hai loƠi lúa hoang t(cid:1189)i Việt Nam (Oryza rufipogon, O. officinalis), T(cid:1189)p chí Nông Nghiệp vƠ Phát Triển Nông Thôn, 117 (19): 3-9. 12. Nguyễn Thị Lệ, Vũ Hồng Qu(cid:1191)ng, Nguyễn Thị Thu, Nguyễn Thị Huế, Nguyễn Văn Hoan vƠ Nguyễn Chí Dũng (2014). Kết qu(cid:1191) chọn t(cid:1189)o giống lúa Bắc th(cid:1131)m số 7 kháng bệnh b(cid:1189)c lá, T(cid:1189)p chí Khoa học vƠ Phát triển, 2 (14): 131-138.

13. Nguyễn Thị Liên, Trần Thị Xuơn Mai vƠ Nguyễn Thị Pha (2012). Phơn lập vƠ nhận diện vi khuẩn gơy bệnh b(cid:1189)c lá lúa (Xanthomonas Oryzae pv Oryzae) bằng kỹ thuật PCR đa thƠnh phần, T(cid:1189)p chí Khoa học, 23a: 155-164.

14. Nguyễn Văn Luật (2009). Cơy lúa Việt Nam, NXB Nông nghiệp TP. Hồ Chí Minh 15. Ph(cid:1189)m Ngọc L(cid:1133)(cid:1131)ng (2005). Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1133)ú công nghệ sinh học trong chọn giống lúa lai thích nghi với điều kiện sinh thái c(cid:1259)a Việt Nam, Khoa học công nghệ nông

140

nghiệp vƠ phát triển nông thôn 20 năm đổi mới, Tập 1: Trồng trọt vƠ b(cid:1191)o vệ thực vật, NXB Chính trị Quốc gia, tr 367-381.

16. Lư Tu(cid:1193)n Nghĩa, Nguyễn Kiến Quốc vƠ Nguyễn Văn Bích (2011). Chọn giống phơn tử vƠ (cid:1261)ng d(cid:1257)ng trong chọn t(cid:1189)o các giống luá kháng bệnh đ(cid:1189)o ôn, Khoa học công nghệ nông nghiệp vƠ phát triển nông thôn 20 năm đổi mới, Trồng trọt vƠ b(cid:1191)o vệ thực vật, NXB Chính trị Quốc gia, Số 1, tr 419-428.

17. Lư Tu(cid:1193)n Nghĩa vƠ Lê Thị Nhung (2012). Nghiên c(cid:1261)u kh(cid:1191) năng chịu mặn vƠ đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a một số giống lúa, T(cid:1189)p chí Nông nghiệp vƠ Phát triển Nông thôn, 12: 5-11.

18. Nguyễn Hữu Nghĩa (2006). Nghiên c(cid:1261)u phát triển một số giống lúa đặc s(cid:1191)n cho một số vùng sinh thái c(cid:1259)a Việt Nam, Báo cáo kết qu(cid:1191) khoa học giai đo(cid:1189)n 2001-2005, Viện Cơy l(cid:1133)(cid:1131)ng thực vƠ Cơy thực phẩm, tr 316 – 321.

19. Trần T(cid:1193)n Ph(cid:1133)(cid:1131)ng, Hồ Quang Cua, Nguyễn Thị Trơm, Trần Duy QuỦ, Lê Thị Kim Nhung vƠ Lê Thị Xư (2010). Đánh giá mùi th(cid:1131)m vƠ gen kiểm soát mùi th(cid:1131)m c(cid:1259)a các giống lúa th(cid:1131)m địa ph(cid:1133)(cid:1131)ng vƠ c(cid:1191)i tiến, T(cid:1189)p chí Khoa học vƠ Phát triển, 8 (3): 410 – 417.

20. Vũ Đ(cid:1261)c Quang (2011). Chọn t(cid:1189)o giống lúa thuần kháng bệnh b(cid:1189)c lá bằng công nghệ chỉ thị phơn tử, Báo cáo tổng hợp kết qu(cid:1191) thực hiện đề tƠi, thuộc Ch(cid:1133)(cid:1131)ng trình Công nghệ sinh học Nông nghiệp, giai đo(cid:1189)n 2006 – 2010, 146 tr.

21. Vũ Hồng Qu(cid:1191)ng, Nguyễn Thị Ph(cid:1133)(cid:1131)ng Th(cid:1191)o, Nguyễn Thị Thúy, Ph(cid:1189)m Thị Thu Hằng vƠ Nguyễn Văn Hoan (2011). Phát hiện gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá Xa7, Xa21 (cid:1251) các dòng bố bằng chỉ thị phơn tử, T(cid:1189)p chí Khoa học vƠ Phát triển, 9 (2): 204 – 210.

22. Nguyễn Thị Quỳnh (2004). Đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền tƠi nguyên giống lúa địa

ph(cid:1133)(cid:1131)ng Việt Nam, Luận án tiến sỹ, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 142 tr

23. Trần Danh Sửu (2008). Đánh giá đa d(cid:1189)ng di truyền tƠi nguyên lúa Tám đặc s(cid:1191)n miền

Bắc Việt Nam, Luận án tiến sỹ, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 160 tr.

24. Bùi Trọng Thuỷ, N. Furuya, S. Taura, A. Yoshimura, Lê L(cid:1133)(cid:1131)ng Tề vƠ Phan Hữu Tôn (2007). Một số nhận xét về sự đa d(cid:1189)ng c(cid:1259)a các nhóm nòi vi khuẩn X. oryzae gơy bệnh b(cid:1189)c lá lúa (cid:1251) miền Bắc Việt Nam, T(cid:1189)p chí BVTV, 3(213): 19-26.

25. Bùi Trọng Th(cid:1259)y (2008). Phát hiện thêm 3 race mới c(cid:1259)a vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv. oryzae gơy bệnh b(cid:1189)c lá lúa (cid:1251) Nam Định, Bắc Ninh vƠ HƠ Nội, Hội th(cid:1191)o quốc gia bệnh cơy vƠ sinh học phơn tử, NXB Nông nghiệp, tr. 61-66.

26. Phan Hữu Tôn vƠ Bùi Trọng Th(cid:1259)y (2004). Kh(cid:1191) năng kháng bệnh b(cid:1189)c lá c(cid:1259)a các dòng chỉ thị (Tester) ch(cid:1261)a đa gen kháng với một số ch(cid:1259)ng vi khuẩn Xanthomonas oryzace pv. oryzace gơy bệnh b(cid:1189)c lá lúa phổ biến (cid:1251) miền Bắc Việt Nam, T(cid:1189)p chí Khoa học kỹ thuật nông nghiệp, 2 (2): 109 - 116.

27. Phan Hữu Tôn vƠ Tống Văn H(cid:1191)i (2010). SƠng lọc các giống lúa có ch(cid:1261)a gen th(cid:1131)m bằng chỉ thị phơn tử, T(cid:1189)p chí Khoa học vƠ Phát triển, Tập 8, Số 4: 646 – 652. 28. Phan Hữu Tôn, Tống Văn H(cid:1191)i, Nguyễn Văn Hùng vƠ Phan Thanh Tùng (2012). Nghiên c(cid:1261)u đa d(cid:1189)ng di truyền các ch(cid:1259)ng vi khuẩn b(cid:1189)c lá lúa xanthomonas oryzae pv. oryzae (cid:1251) miền Bắc Việt Nam, Hội th(cid:1191)o Quốc gia bệnh h(cid:1189)i thực vật Việt Nam, HƠ Nội, tháng 10/2012, tr 47 – 52.

29. Phan Hữu Tôn, Trịnh Thanh, Nguyễn Văn Giang, Nguyễn Văn Hùng vƠ Tống Văn H(cid:1191)i (2013). Kh(cid:1191)o sát nguồn gen lúa nếp kháng bệnh b(cid:1189)c lá, T(cid:1189)p chí Khoa học vƠ Phát triển, 6 (11): 886-89.

141

30. D(cid:1133)(cid:1131)ng Xuơn Tú, Ph(cid:1189)m Quang Duy vƠ Lê Thị Thanh (2009). (cid:1260)ng d(cid:1257)ng chỉ thị phơn tử DNA xác định gen ph(cid:1257)c v(cid:1257) chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m, T(cid:1189)p chí Ho(cid:1189)t động Khoa học, 610: 40-43.

31. D(cid:1133)(cid:1131)ng Xuơn Tú, Lê Thị Thanh, Nguyễn Thanh Vơn, Tăng Thị Diệp, Tống Thị Huyền vƠ ĐoƠn Văn Th(cid:1191)o (2010). Kết qu(cid:1191) chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m bằng chỉ thị phơn tử, T(cid:1189)p chí Khoa học vƠ Công nghệ, 3 (16): 22- 30.

32. D(cid:1133)(cid:1131)ng Xuơn Tú, Nguyễn Thanh Vơn, Tống Thị Huyền, Tăng Thị Diệp, ĐoƠn Văn Th(cid:1191)o, Lê Thị Thanh vƠ Phan Hữu Tôn (2013). Kết qu(cid:1191) chọn t(cid:1189)o giống lúa th(cid:1131)m HDT8 ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng cao bằng sử d(cid:1257)ng chỉ thị phơn Tử, T(cid:1189)p chí Khoa học vƠ Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, 7 (46): 26 – 31.

33. Nguyễn Văn Viết, Đặng Thị Ph(cid:1133)(cid:1131)ng Lan vƠ Nguyễn Huy Chung vƠ Vũ Văn Ba (2008b). Nghiên c(cid:1261)u gen kháng bệnh b(cid:1189)c lá lúa bằng kỹ thuật ADN vƠ xác định một số nguồn gen lúa địa ph(cid:1133)(cid:1131)ng mang gen kháng, Hội th(cid:1191)o Quốc gia bệnh cơy vƠ sinh học phơn tử, HƠ Nội, tháng 5/2008, NXB Nông nghiệp HƠ Nội, tr. 10-17.

II. TƠi Li(cid:1227)u ti(cid:1219)ng Anh 34. Ahmadikhah A., A. Arakhy, and H. Ghafari. (2010). Development of an alleles specific amplification (ASA) co-dominant marker for fragrance genotyping of rice cultivar, Archive of Applied Science Research, 2 (1): 204 – 211.

35. Ahn S.N., C.N. Bollich and S.D. Tanksley (1992). RFLP Tagging of a Gene for

Aroma in Rice, Theoretical and Applied Genetics, 84: 825-828.

36. Akhunov E., C. Nicolet. and J. Dvorak (2009). Single nucleotide polymorphism genotyping in polyploid wheat with the Illumina GoldenGate assay, Theor Appl Genet, 119: 507–517.

37. Appels R. and J. Dvora (1982). The wheat ribosomal DNA spacer region: its structure

and variation in populations and among species, Theor. Appl. Genet, 63: 337-348.

38. Banito A., E.A. Kadai and Y. Sere (2012). Screening of rice varieties for resistance to

bacterial leaf blight, Journal of Applied Biosciences, 53: 3742 – 3748.

39. Bao S.Y., M.P. Tan and X.H. Lin (2010). Genetic mapping of a bacterial blight

resistance gene Xa14 in rice, Acta Agronomica Sinica, 36(3): 422-427

40. Beherai L., B.C. Patra, R.K. Sahu, A. Nanda, S.C. Sahu, A. Patnaik, G.J.N. Rao and O.N. Singh (2012). Assessment of genetic diversity in medicinal rices using microsatellite markers, Australian Journal of Crop Science, AJCS 6(9): 1369-1376. 41. Berner D.K. and B.J. Hoff (1986). Inheritance of scent in American long grain rice,

Crop Science, 26: 876-878.

42. Bharani M.P., R. Nagarajan, R. Saraswathi, P. Balasubramanian and J. Ramalingam (2010). Bacterial leaf blight resistance genes (Xa21, xa13 and xa5) pyramiding through molecular marker assisted selection into rice cultivars, Archives of Phytopathology And Plant Protection, 43 (10): 1032-1043.

43. Blair M.W and S.R. McCouch (2003). High resolution genetic mapping and candidate gene identification at the xa5 locus for bacterial blight resistance in rice (Oryza sativa L.), Theor. Appl. Genet, 107: 62-73.

44. Boriss H. (2006). Commodity profile: Rice, In. Agricultural Issues Center, University

of California Agricultural marketing resource center: 1-9.

142

45. Botstein D., R.L. White, M. Skolnick and R.W. Davis (1980). Construction of a genetic linkage map in man using restriction fragment length polymorphisms, Am J. Hum Genet, 32 (3): 14–33.

46. Bradbury L.M.T., T.L Fitzgerald, R.J. Henry, Q. Jin and D.L.E Waters (2005a). The

gene for fragrance in rice, Plant Biotechnol. J., 3: 363– 370.

47. Bradbury L.M.T., T.L. Fitzgerald, R.J. Henry, Q. Jin, R.F. Reinken and D.L.E Waters in rice, Molecular

(2005b). A perfect marker for fragrance genotyping Breeding ,16: 279–283.

48. Bradbury L.M.T. (2009). Identification of the gene responsible for fragrance in rice and characterisation of the enzyme transcribed from this gene and its homologs, A thesis of Doctor of Philosophy, Southern Cross University, 120 p

49. Brahmachary R.L. and M. Ghosh (2002). Vaginal pheromone and other compounds in mungbean aroma, Journal of Scientific & Industrial Research, 61: 625-629. 50. Buttery R.G., L.C. Ling, B.O. Juliano and J.G. Turnbaugh (1983). Cooked rice aroma

and 2-acetyl-1-pyrroline, J. Agric. Food Chem., 31: 823–826.

51. Caicedo A.L., S.H. Williamson, R.D. Hernandez, A. Boyko, A. Fledel-Alon, T.L. York, N.R. Polato, K.M. Olsen, R. Nielsen, S.R. McCouch, C.D. Bustamante and M.D. Purugganan (2009). Genome-wide patterns of nucleotide polymorphism in domesticated rice, PLoS Genetics, 3(9): 1745-56.

52. Chen H., S. Wang and Q. Zhang (2002). New Gene for Bacterial Blight Resistance in Rice, located on Chromosome 12 identified from Minghui 63, an Elite Restorer Line, Phytopathology, 92(7): 750-754.

53. Chen S., J. Wu, Y. Yang, W. Shi and M. Xu (2006). The fgr gene responsible for rice

fragrance was restricted within 69 kb, Plant Science, 171: 505–514.

54. Chen S., J. Wu, Y. Yang and M. Xu (2008). Badh2, Encoding Betaine Aldehyde Dehydrogenase, Inhibits the Biosynthesis of 2-Acetyl-1-Pyrroline, a Major Component in Rice Fragrance, The Plant Cell, 20: 1850 – 1861.

55. Chen S., X. Liu, L. Zeng, D. Ouyang, J. Yang and X. Zhu (2011). Genetic analysis and resistance

recessive gene xa34(t) or

a novel

molecular mapping of against Xanthomonas oryzae pv. Oryzae, Theor. Appl. Genet., 22: 1331-1338 56. Chu Z., B. Fu, H. Yang, C. Xu, Z. Li, A. Sanchez, Y.J. Park, J.L. Bennetzen, Q. Zhang. and S. Wang (2006). Targeting xa13, a recessive gene for bacterial blight resistance in rice, Theor. Appl. Genet., 112: 455-461.

57. Chun X., H. Chen and X. Zhu (2012). Identification, Mapping, Isolation of the Genes Resisting to Bacterial Blight and Application in Rice, Molecular Plant Breeding, 3 (12): 121-131.

58. Close T.J., P.R. Bhat, S. Lonardi, Y. Wu, N. Rostoks, L. Ramsay, A. Druka, N. Stein, J.T. Svensson, S. Wanamaker, S. Bozdag, M.L. Roose, M.J. Moscou, S. Chao, R.K. Varshney, P. Szucs, K. Sato, P.M. Hayes, D.E. Matthews, A. Kleinhofs, G.J. Muehlbauer, J. DeYoung, D.F. Marshall, K. Madishetty, R.D. Fenton, P. Condamine and A. Graner (2009). Development and implementation of high- throughput SNP genotyping in barley, BMC Genomics, 10: 582 – 587.

59. Das B., S. Sengupta, M. Prasad and T.K. Ghose (2014). Genetic diversity of the conserved motifs of six bacterial leaf blight resistance genes in a set of rice

143

Downloaded

[online],

February

2015

from

15 landraces, http://www.biomedcentral.com/1471-2156/15/82

60. Doyle J.J. and J.L. Doyle (1990). Isolation of plant DNA from fresh tissue, Focus, 12:

11–15.

61. Elizabeth J., W.C. Chu, M. Ayele J. Ho, E. Bruggeman, K. Yourstone, A. Rafalski, O.S. Smith, M.D. McMullen, C. Bezawada, J. Warren, J. Babayev, S. Basu and S. Smith (2009). Development of single nucleotide polymorphism (SNP) markers for use in commercial maize (Zea mays L.) germplasm, Mol. Breeding, 24: 165–176.

62. Fu Q., P. Zhang, L. Tan, Z. Zhu, D. Ma, Y. Fu, X. Zhan, H. Cai and C. Sun (2010). Analysis of QTLs for yield-related traits in Yuanjiang common wild rice (Oryza rufipogon Griff.), J. Genet. Genomics, 37: 147ứ157.

63. Furuya N., S. Taura, T. Goto and T.T. Bui (2002). Isolation and preservation of Xanthomonas oryzace pv. Oryzace from Viet Nam in 2001 - 2002, Kyushu Uni. Institute of Tropical Agriculture, Bull., 25: 43-50.

64. Furuya N. and T.T. Bui (2003). Experimental technique for Bacterial Blight of rice,

HAU - JICA ERCB Project, Hanoi, pp. 42 – 49.

65. Gao D.Y., A.M. Liu, Y.H. Zhou, Y.J. Cheng, Y.H. Xiang, L.H. Sun and W.X. Zhai (2005). Molcular mapping of a bacterial blight resistance gene Xa25 in rice, Acta Genetica Sinica, 32(2): 183-188.

66. Garg A.K., R.J.H. Sawers, H.Y. Wang, J.K. Kim, J.M. Walker, T.P. Brutnell, M.V. Parthasarathy, R.D. Vierstra and R.J. Wu (2006). Light-regulated overexpression of an Arabidopsis phytochrome A gene in rice alters plant architecture and increases grain yield, Planta, 223: 627-636.

67. Garland S. and R. Henry (2001). A report for the rural industries research and development corporation, Molecular markers to rice breeding in Australia, RIRDC Publication No. 01/38.

68. Gu K., D. Tian, F. Yang, L. Wu, C. Sreekala, D. Wang and G.L. Wang (2004). High- resolution genetic mapping of Xa27(t), a new bacterial blight resistance gene in rice (Oryza sativa L), Theor. Appl. Genet., 108: 800-807.

69. Guo S.B., D.P. Zhang and X.H. Lin (2010). Identification and mapping of a novel bacterial blight resistance gene Xa35(t) originated from Oryza minuta, Scientia Agricultura Sinica, 43(13): 2611-2618.

70. He Q., D. Li, M. Tan, D. Zhang and X. Lin (2006). Fine mapping of Xa2, a bacterial

blight resistance gene in rice, Molecular Breeding, 17: 1-6.

71. Henry R. and D. Waters (2006). New Markers for Australian Rice Improvement, A report for the Rural Industries Research and Development Corporation, RIRDC Project No USC-6A, RIRDC Publication No 06/123: 25p

72. Hirabayashi H. and T. Ogawa (1995). RFLP mapping of Bph-1 (brown planthopper

resistance gene) in rice, Breed. Sci., 45: 369-371.

73. Hittalmani S., M.R. Foolad, T. Mew, R.L. Rodriguez and N. Huang (1995). Development of PCR-based marker to identify rice blast resistance gene, Pi-2(t) in a segregating population, Theor. Appl. Genet., 91: 9-14.

144

74. Hoang V.D, V.D. Pham and C.L. Le (2010). Study on the use of combination resistant genes in rice lines against Santhomonas oryzace pv oryzace in Cuulong River delta. Omonrice 17, p 147 – 151.

75. Huang N., S.R. McCouch, T. Mew, A. Parco and E. Guiderni (1994). Development of an RFLP map from a doubled haploid population in rice, Rice Genet. Newsl., 11: 134–137.

76. Huang B., J. Xu, M. Hou, J. Ali and T. Mou (2012). Introgression of bacterial blight resistance genes Xa7, Xa21, Xa22 and Xa23 into hybrid rice restorer lines by molecular marker-assisted selection, Euphytica, 187(3): 449-459.

77. Hyten D.L., Q. Song, I.Y. Choi, M.S. Yoon, J.E. Specht, L.K. Matukumalli, R.L. Nelson, R.C. Shoemaker, N.D. Young and P.B. Cregan (2009). High-throughput genotyping with the GoldenGate assay in the complex genome of soybean, Theor Appl Genet, 116: 945–952.

78. International Rice Research Institute (1996). Standarrd Evaluation System for Rice, 4th

edition.

79. Itani T., M. Tamaki, Y. Hayata, T. Fushimi and K. Hashizume (2004). Variation of 2- acetyl- 1-pyrroline concentration in aromatic rice grains collected in the same region in Japan and factors affecting its concentration, Plant Production Science, 7: 178-183.

80. Jairin J., S. Teangdeerith, P. Leelagud, J. Kothcharerk, K. Sansen, M. Yi, A. Vanavichit and T. Toojinda (2009). Development of rice introgression lines with brown planthopper resistance and KDML105 grain quality characteristics through marker-assisted selection, Field Crops Research, 110: 263–271.

81. Jeong S.K., G.G. Jae, H.P. Ki and K.S. Chang (2009). Evaluation of Bacterial Blight Resistance Using SNP and STS Marker-assisted Selection in Aromatic Rice Germplasm, Plant Pathol. J., 25(4): 408-416.

82. Jewel Z.A., A. K. Patwary, S. Maniruzzaman, R. Barua and S.N. Begum (2011). Physico-chemical and Genetic Analysis of Aromatic Rice (Oryza sativa L.) Germplasm, The Agriculturists, 9 (2): 82-88.

83. Jin X.W., C.L. Wang, Q. Yang, Q.X. Jiang, Y.L. Fan, G.C. Liu and K.J. Zhao (2007). Breeding of near-isogenic line CBB30 and molecular mapping of Xa 30(t), a new resistance gene to bacterial blight in rice, Scientia Agricultura Sinica, 40 (6): 1094- 1100.

84. Jin L., Y. Lu, P. Xiao, M. Sun, H. Corke and J. Bao (2010). Genetic diversity and population structure of a diverse set of rice germplasm for association mapping, Theor Appl. Genet, 121: 475–487.

85. Katherine A. S., R. Ogden, R. McEwing, H. Briggs and J. Gorham (2008). InDel markers distinguish Basmatis from other fragrant rice varieties, Field Crops Research, 105: 81–87.

86. Kiani G. (2011). Marker aided selection for aroma in F2 populations of rice, African

Journal of Biotechnology Vol. 10 (71): 15845-15848.

87. Khan J.A., S. Afroz, H.M.I. Arshad, N.S. Anwar, K. Saleem, M.M. Babar and F.F. Jamil (2014). Biochemical basis of resistance in rice against Bacterial leaf blight disease caused by Xanthomonas oryzae pv. Oryzae, Adv. life sci., 1(3): 181-190.

145

88. Khoshkdaman M., A.A. Ebadi, F.M. Shilsar and S.S. Dariush (2014). Preliminary evaluation of resistance genes in rice against bacterial leaf blight in Guilan Province—Iran, Agricultural Sciences, Vol .5 (2): 94-98.

89. Khush G.S. and T. Ogawa (1989). Major gen for restance to bacterial blight in rice,

Rice Genet Newls, 18: 177-192.

90. Kenneth L.M. (2009). Genome wide SNP variation reveals relationships among

landraces and modern varieties of rice, PNAS.

91. Korinsak S., S. Sriprakhon, P. Sirithanya, J. Jairin, S. Korinsak, A. Vanavichit and T. Toojinda (2009). Identification of microsatellite markers (SSR) linked to a new bacterial blight resistance gene xa33(t) in rice cultivar 'Ba7', Maejo Int. J. Sci. echnol, 3(2): 235-247.

92. Korzun V. (2009). Molecular markers and their application in cereals breeding, from 18

February

2012

[online], Downloaded http://www.fao.org/biotech/docs/korzun.pdf.

93. Kovach M.J. (2009). The origin and evolution of fragrance in rice (Oryza sativa L.),

PNAS, 106: 34 – 40.

94. Kumari P., S. Jain and R.K. Jain (2012). Fragrance analysis using molecular and biochemical methods in recombinant inbred lines of rice, African Journal of Biotechnology, 11(91): 15784-15789.

95. Kuo S.M., S.Y. Chou, A.Z. Wang, T.H. Tseng, F.S. Chueh, H.E. Yen and C.S. Wang (2006). The betain aldehyde dehydrogenase (BAD2) gene is not responsible for the aroma trait of SA0420 rice mutant derived by sodium azide mutagenesis, National Science Council (NSC 94-2317 – B055-006).

96. Lagercrantz U., H. Ellegren and L. Andersson (1993). The abundance of various polymorphic microsatellite motifs differs between plants and vertebrates, Nucleic Acids Res., 21: 1111–1115.

97. Lalitha S.M., D.G. Lalitha, G.N. Kumar and H.E. Shashidhar (2010). Molecular Marker – Assisted Selection: A tool for Insulating Parental Lines of Hybrid Rice Against Bacterial Leaf Blight, International Jounal of Plant Pathology, 1 (3): 114 – 123.

98. Lalitha D.G., P. Koradi, V. Shenoy and S.M. Lalitha (2013). Making an Indian Traditional Rice Variety Mahsuri, Bacterial Blight Resistant Using Marker- Assisted Selection, J. Crop Sci. Biotech, 16 (2): 111-121.

99. Lalitha D.G., P. Koradi, V. Shenoy and S.M. Lalitha (2013). Improvement of resistance to bacterial blight through marker assistedbackcross breeding and field validation in rice (Oryza sativa), Research Journal of Biology, 1: 52 – 66 . 100. Le C.L., D.T. Nguyen and V.D. Pham (2006). Response of rice with different gene resistance to bacterial leaf blight (Xanthomonas oryzae), The 2nd conference of Vietnam Molecular Plant Pathology Society and the 5th national conference on plant pathology and molecular biology, HAU, pp. 87-88.

101. Le H.L., V.L. Nguyen, D.K. Tran, H.L.Ta and H.H. Le (2011). Using molecular marker to improve rice tolerance of submergence for inbred OM6976, Journal of Vietnam Agricultural Science and Technology, 9(30): 140-146.

102. Le H.L., V.L. Nguyen, D.K. Tran, H.L and H.H. Le (2012). Marker-assisted backcross breeding to improve submergence and salinity tolerance in Vietnamese

146

rice cultivar to cope with climate change, Vienna International Conference "Molecular Mapping & Marker-Assisted Selection, 8-14 Feb, pp. 147 - 151. 103. Lee K. S., S. Rasabandith, E.R. Angeles, and G.S. Khush (2003). Inheritance of resistance to bacterial blight in 21 cultivars of rice, Phytopathology, 93(2), 147- 152.

104. Lijavetzky D., J.A. Cabezas, A. Ibanez, V. Rodriguez and Z.J.M. Martinez (2007). High throughput SNP discovery and genotyping in grapevine (Vitis vinifera L.) by combining a re-sequencing approach and SNPs technology, BMC Genomics, 8: 424 – 430.

105. Lin, W., Anuratha, C.S., Datta, K., Potrykus, I., Muthukrishnan, S. and Datta, S. K. (1995). Genetic engineering of rice for resistance to sheath blight, Biol. Tech., 13: 686-691.

106. Lin H.Y., Y.P. Wu, S.W. Ho, J.W. Fu, Y.I. Shing, and Y.R. Lin (2012). Genetic diversity of rice germplasm used in Taiwan breeding programs, Botanical Studies, 53: 363-376.

107. Liu G., G. Lu, G L. Zeng and G.L. Wang (2002). Two broad-spectrum blast resistance genes, Pi9(t) and Pi2(t), are physically linked on rice chromosome 6, Mol. Genet. Genomics, 267: 472-80.

108. Liu Z. (2007). Single nucleotide polymorphism (SNP), Aquaculture Genome

Technologies, Blackwell, USA, pp. 59-72.

109. Lorieux M., M. Petrov, N. Huang, E. Guiderdoni and A. Ghesquiere (1996). Aroma in rice: Genetic analysis of a quantitative trait, Theoretical and Applied Genetics, 93: 1145-1151.

110. Luo Y., J.S. Sangha, S. Wang, Z. Li, J. Yang and Z. Yin (2012). Marker-assisted breeding of Xa4, Xa21 and Xa27 in the restorer lines of hybrid rice for broad- spectrum and enhanced disease resistance to bacterial blight, Molecular Breeding, 30(4): 1601-1610.

111. McCouch S.R., L. Teytelman, Y. Xu, K.B. Lobos, K. Clare, M. Walton, B. Fu, R. Maghirang, Z. Li, Y. Xing, Q. Zhang, I. Kono, M. Yano, R. Fjellstrom, G. DeClerck, D. Schneider, S. Cartinhour, D. Ware and L. Stein (2002). Development and mapping of 2240 new SSR markers for rice (Oryza sativa), DNA Res., 9: 199-207.

112. McCouch S.R., X. Chen, O. Panaud, S. Temnykh, Y. Xu, Y.G. Cho, N. Huang, T. Ishii and M. Blair (2004). Microsatellite marker development, mapping and applications in rice genetics and breeding, Plant Mol. Biol., 35 (1): 89-99. 113. Meti N., K.C. Samal, D.N. Bastia and G.R. Rout (2013). Genetic diversity analysis in aromatic rice genotypes using microsatellite based simple sequence repeats (SSR) marker, African Journal of Biotechnology, Vol. 12 (27): 4238-4250. 114. Mew T. W., A.M. Alvarez, J.E. Leach and J. Swings (1993). Focus on bacterial

blight of rice, Plant Dis., 77: 5-12.

115. Miao L. (2010). Molecular mapping of a new gene for resistance to rice bacterial

blight, Scientia Agricultura Sinica, 43(15): 3051-3058.

116. Morgante M. and A.M. Olivieri (1993). PCR-amplified microsatellites as markers in

plant genetics, Plant Journal, 3: 175-182.

147

117. Nakai H., K. Nakamura, S. Kuwahara and M. Saito (1988). Genetic studies of an induced rice mutant resistant to multiple races of bacterial leaf blight, Rice Genet. Newslett, 5: 101–103.

118. Nadaf (2006). Studies on lower epidermal papillae, the site of storage of basmati rice

aroma compounds in Pandanus amaryllifolius Roxb, Current Science, 93: 2-25.

119. Nguyen N.H., T. Yoshihashi, W.A. Sarhadi and Y. Hirata (2006). Sensory test for aroma ans quantitative analysis of 2-acetyl -1- pyrroline in Asian aromatic rice varieties, Plant prod. Sci., 9(3): 294 – 297.

120. Noda T., V.D. Pham, Dinh H.D. and H. Kaku (1999). Pathogenicity of Xanthomonas oryzae pv. oryzae strains in Vietnam, Annals of the Phytopathological Society of Japan, 65(3): 293-296.

121. Nino-Liu D.O., P.C. Ronald and A.J. Bogdanove (2006). Xanthomonas oryzae pathovars: model pathogens of a model crop, Molecular plant pathology, 7 (5): 303–324.

122. Olson M., L. Hood, C. Cantor and D. Botstein, D. (1989). A common language for

physical mapping of the human genome, Science, 245: 1434–1437.

123. Oryzabase (2006). Integrated Rice Science Database. 124. Ovung C.Y., G.M. La and P.P. Kumar (2012). Studies on genetic diversity in Rice (Oryza sativa L.), Journal of Agricultural Technology , 8(3): 1059- 1065. 125. Patil K.G., V.G. Patil, R.S. Kulkarni and H.E. Shashidhar (2012). Inheritance of aroma in aromatic rice (OryzasativaL.)genotypes, Annals of Biological Research, 3 (12): 5772-5774

126. Pinta W., T. Toojinda, P. Thummabenjapone and J. Sanitchon (2013). Pyramiding of blast and bacterial leaf blight resistance genes into rice cultivar RD6 using marker assisted selection, African Journal of Biotechnology, 12(28): 4432-4438. 127. Porter B.W., J. Chittoor, M. Yano, T. Sasaki and F. White (2003). Development and mapping of markers linked to the rice bacterial blight resistance gene Xa7, Crop Sci., 43: 1484–1492.

128. Prabakaran A., K. Paramasivam, T. Rajesh and D. Rajarajan (2010). Molecular characterization of rice land races using SSR markers, Electronic Journal of Plant Breeding, 1(4): 512-516.

129. Prathepha P. (2009). The badh2 allele of the fragrance (fgr/BADH2) gene is present in the gene population of weedy rice (Oryza sativa f. spontanea) from Thailand, American-Eurasian J. Agric. & Environ. Sci., 5 (5): 603-608.

130. Rajpurohit D., R. Kumar, M. Kumar, P. Paul, A.P. Anjali, O. Basha, A. Puri, T. Jhang, K. Singh and H.D. Singh (2010). Pyramiding of two bacterial blight resistance and a semidwarfing gene in Type 3 Basmati using marker-assisted selection, Euphytica, Published online: DOI 10.1007/s10681-010-0279-8. 131. Reddy P.R. and Sathyanarayanaid (1980). Inheritance of aroma in rice, Indian J.

Genet., 40: 327 – 329.

132. Ronald P.C., B. Albano, R. Tabien, L. Abenes, K.S. Wu, G.S. McCouch and S.D. Tanksley (1992). Genetic and physical analysis of the rice bacterial blight disease resistance locus, Xa21, Mol. Gen. Genet, 236: 113-120.

148

133. Romesh K.S., J.M. Reginald and A. Sujata (2011). High-throughput functional marker assay for detection of Xa/xa and fgr genes in rice (Oryza sativa L.), Electrophoresis, 32: 2216 – 2222.

134. Roy B., B. Das, M. Prasad and T.K. Ghose (2014). Genetic Diversity of Bacterial Leaf Blight Disease in a Set of Rice Landraces of West Bengal, International Journal of Genetic Engineering and Biotechnology, Vol. 5 (2): 85-92 135. Saiki R.K. and D.H. Gelfand (1989). Introducing AmpliTaq DNA polymerase,

Amplification, 1: 4-6.

136. Sajib A.M., M.M. Hossain, A.T. Mosnaz, H. Hossain, M.M. Islam, M.S. Ali and S.H. Prodhan (2012). SSR marker-based molecular characterization and genetic diversity analysis of aromatic landreces of rice (Oryza sativa L.), J. BioSci. Biotech, 1(2): 107-116.

137. Salgotra R.K., B.B. Gupta, R.J. Millwood, M. Balasubramaniam and C.N. Stewart (2012). Introgression of bacterial leaf blight resistance and aroma genes using functional marker-assisted selection in rice (Oryza sativa L.), Euphytica, 187:313–323.

138. Shanti M.L., V.V. Shenoy, D.G. Lalitha, V.M. Kumar, P. Premalatha, G.N. Kumar, H.E. Shashidhar, U.B. Zehr and W.H. Freeman (2010). Marker – assisted breeding for resistance to bacterial leaf blight in popular cultivation and parental lines of hybrid rice, Journal of Plant Pathology, 92 (2): 495-501.

139. Shen Y., M. Chern, F.G. Silva and P. Ronald (2001). Isolation of a Xanthamonas oryzae pv. oryzae flagellar operon region and molecular characterization of flhf, Mol. Plant–Microbe Interact, 14: 204–213.

140. Shen R., J.B. Fan, D. Campbell, W. Chang, J. Chen, D. Doucet, J. Yeakley, M. Bibikova, G.E. Wickham, C. McBride, F. Steemers, F. Garcia, B.G. Kermani and K. Gunderson (2004). A high-throughput SNP genotyping on universal bead arrays, Mutation Research, 573: 70–82.

141. Singh K., S. Vikal, S. Singh, H. Leung, H.S. Dhaliwal and G.S. Khush (2002). Mapping of bacterial blight resistance gene xa8 using microsatellite markers, Rice Genetics Newsletter, 19: 94-97.

142. Singh A.K., S. Gopalakrishnan, V.P. Singh, K.V. Prabhu, T. Mohapatra and V.K. Singh (2011). Marker assisted selection: a paradigm shift in Basmati breeding, Indian J. Genet., 71(2) Special Issue : 120-128.

143. Singh A., V.K. Singh, S.P. Singh, R.T.P. Pandian, R.K. Ellur, D. Singh, P.K. Bhowmick, K.K. Vinod and A.K. Singh (2012). Molecular breeding for the development of multiple disease resistance in Basmati rice, [online] dowloaded 17th March 2013 from http://www.aobplants.oxfordjournals.org.

144. Smith S. and T. Helentjaris (1996). DNA fingerprinting and plant variety protection, In: Paterson AH (ed.) Genome mapping in plants, Landes Company, Texas: 95- 110.

145. Soomro AM, A.W. Baloch, H.R. Bughio and M.S. Bughio (2003). A new, high- yielding mutant aromatic rice variety, Khushboo 95, International Rice Research Notes, pp. 28: 32.

149

146. Srivong P., P. Wangsomnuk and P. Pongdontri (2008). Characterization of a Fragrant Gene and Enzymatic Activity of Betaine Aldehyde Dehydrogenase in Aromatic and Nonaromatic Thai Rice Cultivars, KKU Sci. J., 3636:290-301.

dowloaded

[online]

2014

15th

rice,

july

in

147. Suh J.P., J.U. Jeung, T.H. Noh, Y.C. Cho, S.H. Park, M.S. Shin, C.K. Kim and K.K. Jena (2013). Development of breeding lines with three pyramided resistance genes that confer broad-spectrum bacterial blight resistanceand their molecular analysis from http://www.thericejournal.com/content/6/1/5

148. Sun X., Y. Cao, Z. Yang, C. Xu, X. Li, S. Wang and Q. Zhang (2004). Xa26, a gene conferring resistance to Xanthomonas oryzae PV. Oryzae in rice, encodes an LRR receptor Kinase-like protein, The Plant Journal, 37: 517-527.

149. Ta H.L., H.H. Le and X.D. Tran (2012). Using Molecular Marker to select the plants carring Sub1 in BC2F1 population for improving Bac Thom tolerance of submergence, Journal of Vietnam Agricultural Science and Technology, 2: 142 – 147.

150. Tan G.X., X. Ren, Q.M. Weng, Z.Y. Shi, L.L. Zhu and G.C. He (2004). Mapping of a new resistance gene to bacterial blight in rice line introgressed from Oryza officinalis, Acta Genetica Sinica, 31(7): 724-729.

151. Taura S., T.T. Bui, M. Matsumoto, S.S. Aye and H.T. Phan (2004). Gene distribution resistance to bacterial blight in North Vietnam rice varieties, Abstract of the fist international Conference on Bacterial Blight of rice, March 17 – 19, Tsukuba, Japan pp. 42 46.

152. Toojinda T., S. Tragoonrung, A. Vanavichit, J.L. Siangliw, J. Jantaboon, M. Siangliw and S. Fukai (2005). Molecular breeding for rainfed lowland rice in the Mekong region, Plant Production Science, 8: 330-333.

153. Ullah S. M.Z. Jamil, H.L. Iqbal, S. M. Shaheen, S. Hasni, A. Jabeen, A. Mehmood and M. Akhter (2012). Detection of bacterial blight resistance genes in basmati rice landraces, Genet. Mol. Res., 11 (3): 1960-1966.

154. Vanavichit A. (2004). Discovering genes for rice grain aroma, The 1st International

Conference on Rice for the Future, Kasetsart University, Bangkok, pp. 81 – 85.

155. Vanavichit A. (2007). Molecular diversity and evolution of aromatic rice in Thailand, traning – workshop, The Conservation and Utilization of

International Tropical/Subtropical plant genertic resources, pp. 131 – 134.

156. Vinita P.V., M.K. Singh, A.K. Singh, S. Singh, N.A. Shakeel, V.P. Singh and N.K. Singh (2010). Origin and Genetic Diversity of Aromatic Rice Varieties, Molecular Breeding and Chemical and Genetic Basis of Rice Aroma, Journal of Plant Biochemistry and Biotechnology, 19 (2): 258 – 262.

157. Vos P., R. Hogers, M. Bleeker, M. Reijans, M. Hornes, A. Frijters, J. Pot, J. Peleman and M. Kuiper (1995). A new technique for DNA fingerprinting, Nucleic Acid Res., 23: 4407 – 4414.

158. Wang C., M. Tan, X. Xu, G. Wen, D. Zhang and X. Lin (2003). Localizing the bacterial blight resistance gene, Xa22(t), to a 100-Kilobase Bacterial Artificial Chromosome, Phytopathology, 93(10): 1258-1262.

150

159. Wang C., G. Wen, X. Lin, X. Liu and D. Zhang (2009). Identification and fine mapping of the new bacterial blight resistance gene, Xa31(t), in rice, European Journal of Plant Pathology, 123 (2): 235-240.

160. Weir B.S. (1996). Genetic data analysis II, 2nd ed, Sunderland, Massachusetts,

Sinauer Associates, 377p.

161. Williams J.G., A.R. Kubelik, K.J. Livak, J.A. Rafalski and S.V. Tingey (1990). DNA polymorphisms amplified by arbitrary primers are useful as genetic markers, Nucl. Acids Res., 18: 6531-6535.

162. Williams J.G., M.K. Hanafey, J.A. Rafalski and S.V. Tingey (1993). Genetic analysis using random amplified polymorphic DNA markers, Methods Enzymol., 218: 704-740.

163. Wu X., X. Li, C. Xu and S. Wang (2008). Fine genetic mapping of xa24, a recessive gene for resistance againstXanthomonas oryzae pv. oryzae in rice, Theor Appl. Genet., 118: 185-191.

164. Yadla H., S. Kommoju, C. Basavaraj, S. Arremsetty, P. Hari, S. Gouri, M.I. Laha, P.N. Ahmed, S. Kalidindi, S.P. Madamshetty, P. Manish, S.R. Mugalodi, N.N. Chirravuri and M.B. Sena (2013), Plant Breeding, 132 (6): 586–594.

165. Yan J., X. Yang, T. Shah, J. Li, M. Warburton, Y. Zhou, J.H. Crouch and Y. Xu (2009). High-throughput SNP genotyping with the Golden Gate assay in maize, Molecular Breeding, 25: 441–451.

166. Yer A.S. and S.R. McCouch (2004). The Rice bacterial blight resistance gene xa5,

encodes a novel form of disease resistance, MPMI, 17(12): 1348-1354. 167. Yoshida S. and F.T. Parao (1976). Climatic influence on yield and yield components of lowland rice in the tropics. In Climate and Rice, International Rice Research Institute, Los Banos, The Philippines, pp. 471ứ494.

168. Yoshihashi T., T.T.H. Nguyen and H. Inatomi (2002) Precursors of 2-acetyl-1- pyrroline, a potent flavor compound of an aromatic rice variety, Journal of Agricultural and Food Chemistry, 50: 2001-2004.

169. Yoshimura S., A. Yoshimura, R. Nelson, T.W. Mew and N. Iwata (1992). RFLP analysis of introgressed chromosomal segments in three near isogenic lines of rice for bacterial blight resistance genes, Xa1, Xa3, Xa4, Jpn. J. Breed, 67: 29–37.

170. Yoshimura S., U. Yamanouchi, Y. Katayose, S. Toki, Z. Wang, I. Kono, N. Kurata, M. Yano, N. Iwata and T. Sasaki (1998). Expression of Xa1, a bacterial blight resistance gene in rice, is induced by bacterial inoculation, Proc. Natl. Acad. Sci., 95: 1663-1668.

171. Zhan X., H. Zhou, R. Chai, J. Zhuang, S. Cheng and L. Cao (2012). Breeding of R8012, a Rice Restorer Line Resistant to Blast and Bacterial Blight Through Marker-Assisted Selection, Rice Science, China National Rice Research Institute , 19 (1): 124 - 132.

172. Zheng K. L., N. Huang, J. Bennett and G.S. Khush (2009). Breeding of restoter lines of hybrid rice with bacterial blight resistance gene Xa23 by using marker assisted selection, Zhongguuo Shuidao Kexue, Chinese J. Rice Sci., 23(4): 437-439.

151

Ph(cid:1257) l(cid:1257)c

Ph(cid:1257) l(cid:1257)c 1. Ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn tử liên k(cid:1219)t v(cid:1247)i các gen kháng v(cid:1247)i các ch(cid:1259)ng vi khuẩn gơy b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá (cid:1251) cơy lúa đư đ(cid:1133)(cid:1255)c công b(cid:1237)

Tác gi(cid:1191)

Gene

Ngu(cid:1239)n

Kháng các ch(cid:1259)ng vi khuẩn

NST Kiểu

Kho(cid:1191)ng cách (cM)

Lo(cid:1189)i ch(cid:1229) th(cid:1231)

Ch(cid:1229) th(cid:1231) liên k(cid:1219)t

di truyền

Trội

4

Xa1

Kogyoku

Japaness Race I

RFLP XNpb235

0,9

Yoshimura S. et al.1998

Trội

4

Xa2

Teptep

0,9

He et al., 2006; Oryzabase, 2006

Japaness Race II (liên kết với Xa1)

RFLP XNpb235

11

Trội

SSR RM224

0,0

Wase Aikoku 3

Oryzabase, 2006; Sun et al., 2004

Japanese race II, III, Philippine race 1, 2, 4, 5 (cid:1251) giai đo(cid:1189)n trỗ Philippine race 3 trong suốt th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng

Xa3 (Xa4, Xa6, Xa9)

Xa4

TKM6

11

Trội

Philippine races 1, 4,5, 7, 8, 10 (liên kết với Xa26)

SSR RFLP

RM224 XNpb181

1,0 1,7

Sun et al.,2004; Wang et al., 2003

xa5

Aus Boro lines Philippine races 1, 2, 3, 5, 7, 8,

5

9, vƠ 10.

Lặn RFLP SSR

RG556 RM122

< 0,5 1,0

Yer and McCouch, 2004; Blair and McCouch, 2003

Xa7

6

Trội

DV85

Philippine race 1 (giai đo(cid:1189)n trỗ); Philippine races 2, 3, 5, 7, 8, vƠ 10 (trong suốt th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng)

Lee et al., 2003; Porter et al., 2003 Taura S. et al., 2004 McCouch et al., 2004

2,5 -

P3 RM5509

STS SSR

xa8

7

Lặn

SSR RM214

19,9

Singh et al., 2002

PI231129

Philippine races 5 vƠ 8

152

Gene

Ngu(cid:1239)n

Kháng các ch(cid:1259)ng vi khuẩn

NST Kiểu

Tác gi(cid:1191)

Kho(cid:1191)ng cách (cM)

Ch(cid:1229) th(cid:1231) liên k(cid:1219)t

Lo(cid:1189)i ch(cid:1229) th(cid:1231)

di truyền

0,28

Xa10

11

Cas 209

Philippine races 2, 5, vƠ 7. (liên kết với Xa4)

Trội RFLP M491 M419

Oryzabase, 2006;

IR8, IR944

Japanese races IB, II, IIIA vƠ V

Lặn

SSR RM347

2,0

Oryzabase, 2006

xa11

3

Xa12

4

Trội Ch(cid:1133)a rõ

Oryzabase, 2006

Kogyoku

Japanese race V

Chu et al., 2006

xa13

BJ1, AC19-1 Philippine race 6.

8

Lặn RFLP

< 0,84 1,1 0,84

RP7 R2027 SR11

SSR

Xa14

TN1

Philippine races 5 and 8.

4

Trội

SSR HZR970-8 HZR988-1

Oryzabase, 2006; Bao et al., 2010

0,68 0,34

Lặn

-

-

-

Nakai et al., 1988

xa15

Ch(cid:1133)a rõ

M41

Japanese races.

-

-

-

Oryzabase, 2006

Xa16

Tetep

Japanese isolates H858, H8584 Ch(cid:1133)a

Trội

Trội

-

-

-

Oryzabase, 2006

Xa17

Asominori

Japanese isolate H8513

Ch(cid:1133)a rõ

Trội

-

-

-

Oryzabase, 2006

Xa18

Ch(cid:1133)a rõ

IR24, Toy- onishiki

Burmese isolates BM8417 vƠ BM8429

Lặn

-

-

-

xa19

XM5

Ch(cid:1133)a rõ

Lee et al., 2003; Oryzabase, 2006

Philippine races 1, 2, 3, 4, 5, 6.

-

-

-

xa20

XM6

Philippine races 1, 2, 3, 4, 5, 6. Ch(cid:1133)a

Lặn

Lee et al., 2003; Oryzabase, 2006

153

Gene

Ngu(cid:1239)n

Kháng các ch(cid:1259)ng vi khuẩn

NST Kiểu

Tác gi(cid:1191)

Kho(cid:1191)ng cách (cM)

Ch(cid:1229) th(cid:1231) liên k(cid:1219)t

Lo(cid:1189)i ch(cid:1229) th(cid:1231)

di truyền

11

Trội RFLP RG103

1,2

Ronad et al, 1992;

Xa21

Philippine races 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 , giai đo(cid:1189)n trỗ - chín

O. longistaminata

11

Trội RFLP R1506

0,5

Xa22 (t) Zhachanglong

Chinese isolates (liên kết với Xa26)

Oryzabase, 2006; Sun et al., 2004; Wang et al., 2003

Xa23

O. rufipogon Chinese races ; Philippine races

11

Trội

SSR C189

vƠ Japanese races.

RM206

0,8 1,9

Zhang et al. 2008

xa24

2

Lặn

0,14 Wu et al., 2008

DV86, DV85, Aus 295

SSR RM14222 RM14226

Philippine race 4, 6, 10 Chiness isolate Zhe173, JL691, KS-1-21

Xa25 (a) HX-3

4

Trội

Philippine races 1, 3, 4 vƠ 1 số Chinese races.

SSR RM6748 RM1153

9,3 3,0

Gao et al., 2005

Xa25 (b) Minghui 63

Philippine race 9

12

Trội RFLP NBS109

9,5

Chen et al., 2002

G1314

Xa26 (t) Minghui 63

11

Trội RFLP

Philippine and Chinese races (liên kết với Xa4 vƠ Xa3)

Liên kết chặt 1,47

Sun et al., 2004; Yang et al., 2003

SSR

R1556 RM224

RFLP M964

Xa27

6

O. minuta

Philippine races 2, 5

Trội không hoƠn toƠn

0,052 Liêt kết chặt

Gu et al., 2004; Lee et al., 2003

M1197 M631 M1230 M449

154

Gene

Ngu(cid:1239)n

Kháng các ch(cid:1259)ng vi khuẩn

NST Kiểu

Tác gi(cid:1191)

Kho(cid:1191)ng cách (cM)

Ch(cid:1229) th(cid:1231) liên k(cid:1219)t

Lo(cid:1189)i ch(cid:1229) th(cid:1231)

di truyền

xa28 (t) Lota Sail

Lặn

Ch(cid:1133)a rõ

Ch(cid:1133)a rõ

Minghui 63

Philippine races 2, 5

Lee et al., 2003

1

1,3

Xa29 (t) O.Officinalis

BG1222

Chiness isolates

Trội RFLP C904 R596

Tan G.X. et al., 2004

Xa30 (t) O. Rufipongon Chiness isolates

11

Trội

Jin et al., 2007

EST STS

C189 03STS

4,4 2,0

Xa31 (t) Zhengzhu Ai Chiness isolates

Wang et al., 2009

4

Trội RFLP C600 G235

0,14 0,1

Xa32

O. Ustraliensis Chiness race P1

11

Trội

SSR RM6293 RM5926

1,5 2,6

Zheng et al., 2009

Xa33 (t) Ba7

Thai Isolates

Trội

SSR RM20590 Liên kết

Korinsak1 et al., 2009

6

chặt

xa34

O.Officinalis Chinese race V (isolate 5226)

Lặn

Chen et al., 2011

1

BGID25 RM10929

0,4 1,42

Indel SSR

Guo et al., 2010

Xa35 (t) O. Minuta

11

Trội

Chiness Isolates: PXO61, PXO112, PXO339

0 0,7 1,1

SSR RM114 RM6293 RM7654

Xa36

C4059

Chiness isolates

11

Trội

SSR RM1233

Miao, 2010

RM224

1,9 1,3

155

Ph(cid:1257) l(cid:1257)c 2. Danh sách các dòng gi(cid:1237)ng lúa v(cid:1201)t li(cid:1227)u sử d(cid:1257)ng trong nghiên c(cid:1261)u

STT Tên dòng, gi(cid:1237)ng Ngu(cid:1239)n g(cid:1237)c 1 AC5 2 AC15 3 HDT8 4 HDT2 5 HT1 6 BT7 7 D16-09 8 D17-10 9 D19-10 10 D20-10 11 D21-10 12 D36-10 13 D44-10 14 D25-10 15 D68-10 16 D26-10 17 D11-10 18 D40-10 19 D123-10 20 D127-10 21 D257-10 22 D306-10 23 D324-10 24 D227-10 25 D395-10 26 D414-10 27 D416-10 28 D264-10 29 D267-10 30 D270-10 31 SH8 IRBB3 32 IRBB7 33 IRBB4 34 35 IRBB2 36 BB4/10 IRBB1 37 IRBB1/4 38

Đặc điểm chính Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Viện CLT - CTP Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Viện CLT - CTP Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Viện CLT - CTP Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Viện CLT - CTP Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Trung Quốc Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Trung Quốc Th(cid:1131)m, năng su(cid:1193)t cao IR1561 đột biến-M9 Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F9 (N46/ĐB6) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F9 (BT7/LT2/BT7) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F9(AC5/BB1-4) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F9 (AC5/CH133) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F9 (Jasmin/AC5) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F9 (CL8/AC5) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F9 (CL8/LT2) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F9 (P6/Sóc trăng) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F9 (AC5/CH133) Lai t(cid:1189)o F9 (CL9/Sóc trăng) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F9 (Jasmin/Sóc trăng) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F9 (H(cid:1133)(cid:1131)ng cốm/LT2) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F8 (P6/AC15) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F8 (N46/ĐB6) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F8 (BT7/N19) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F8 (AC5/N19//AC5) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F8 (LT2/BB1-10) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F8 (HT1/AC5//HT1) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F10 (AC5/Q5//AC5) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F10 (HT6/ĐB5) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F10 (P6/HT1) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F10 (BT7/CH133) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F10 (AC5/Q5//C70) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Viện CLT - CTP Kháng b(cid:1189)c lá IRRI Kháng b(cid:1189)c lá IRRI Kháng b(cid:1189)c lá IRRI Kháng b(cid:1189)c lá IRRI Kháng b(cid:1189)c lá IRRI Kháng b(cid:1189)c lá IRRI Kháng b(cid:1189)c lá IRRI

156

IRBB4/11 IRBB4/5 IRBB3/10 IRBB10 IRBB1/11 IRBB5/11 IRBB7/10 IRBB3/7 IRBB5/7 IRBB5

Đặc điểm chính Kháng b(cid:1189)c lá Kháng b(cid:1189)c lá Kháng b(cid:1189)c lá Kháng b(cid:1189)c lá Kháng b(cid:1189)c lá Kháng b(cid:1189)c lá Kháng b(cid:1189)c lá Kháng b(cid:1189)c lá Kháng b(cid:1189)c lá Kháng b(cid:1189)c lá

STT Tên dòng, gi(cid:1237)ng Ngu(cid:1239)n g(cid:1237)c 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 D129-10 50 D18-10 IRBB21 51 IR24 52 53 Q5 54 KD18

IRRI IRRI IRRI IRRI IRRI IRRI IRRI IRRI IRRI IRRI Lai t(cid:1189)o F8 (N46/Nghi h(cid:1133)(cid:1131)ng) Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lúa th(cid:1131)m, ch(cid:1193)t l(cid:1133)ợng Lai t(cid:1189)o F8 (Q5/AC15) Kháng b(cid:1189)c lá IRRI Giống nhiễm chuẩn IRRI Năng su(cid:1193)t cao Trung Quốc Năng su(cid:1193)t cao Trung Quốc

Ghi chú: IRRI: International Rice Research Institue – Viện Nghiên cứu Lúa Quốc tế

Ph(cid:1257) l(cid:1257)c 3. Danh sách 31 m(cid:1239)i ch(cid:1229) th(cid:1231) phơn tử SSR sử d(cid:1257)ng trong nghiên c(cid:1261)u di truyền

Trình tự m(cid:1239)i

TT Tên m(cid:1239)i

Kiểu lặp l(cid:1189)i

Kích cỡ m(cid:1239)i (bp)

V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)

Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm,oC)

5

55

1 RM13

(GA)6 124-154

12

55

2 RM17

(GA)21 160-171

3 RM85

3

55

(TGG)5 85-107

4 RM125

7

(GTC)8 124-136

55

5 RM128

1

(GAA)9 148-166

55

6 RM137

8

(CT)7 221-227

55

7 RM138

2

55

(GT)14 203-217

8 RM153

5

55

(GAA)9 196-234

(GA)21

2

61

-

9 RM154

R:GGTGGCATTCGATTCCAG F:TCCAACATGGCAAGAGAGAG R:GGTGATCCTTTCCCATTTCA F: TGCCCTGTTATTTTCTTCTCTC R:GCACAAGGTGAGCAGTCC F:CCAAAGATGAAACCTGGATTG R:AGGGGATCATGTGCCGAAGGCC F:ATCAGCAGCCATGGCAGCGACC R:ACGACGAGGAGTCGCCGTGCAG F:AGCTTGGGTGATTTCTTGGAAGCG R:CGGGTGGTCCCCGAGGATCTTG F:GACATCGCCACCAGCCCACCAC R:AAGAAGCTGCCTTTGACGCTATGG F:AGCGCAACAACCAATCCATCCG R:ATCAACCTGCACTTGCCTGG F:GCCTCGAGCATCATCATCAG R:CTCCTCCTCCTGCGACCGCTCC F:ACCCTCTCCGCCTCGCCTCCTC

157

3

67

10 RM156

(CGG)8 150-160

11 RM161

5

61

(AG)20 165-189

7

55

12 RM172

(AGG)6 159-165

13 RM185

4

61

(AGG)9 194-197

14 RM186

3

61

(CGG)5 116-130

2

55

15 RM211

142-160

R:TCTTGCCGGAGCGCTTGAGGTG F:GCCGCACCCTCACTCCCTCCTC R:TGTGTCATCAGACGGCGCTCCG F:TGCAGATGAGAAGCGGCGCCTC R:CAACCACGACACCGCCGTGTTG F:TGCAGCTGCGCCACAGCCATAG R:AGGAGGCGACGGCGATGTCCTC F:AGTTGTTGGGAGGGAGAAAGGCC R:GGGCGTGGTGGCCTTCTTCGTC F: TCCTCCATCTCCTCCGCTCCCG R:CTTCACGAGGATCTCAAAGG F: CCGATCTCATCAACCAACTG

(TC)3A (TC)18

(CT)25

16 RM223

8

55

-

17 RM224

11

55

(AAG)8 120-152

11

55

18 RM229

108-140

(TC)11 (CT)5

19 RM245

9

55

(CT)14 136-146

(CT)20

20 RM246

1

55

-

21 RM259

1

55

(CT)17 156-204

8

55

22 RM264

(GA)27 148-178

3

55

23 RM282

(GA)15 129-150

55

11

(GA)16 99-128

24 RM286

25 RM296

9

55

(GA)10 116-130

26 RM314

108-118

6

55

R: GAAGGCAAGTCTTGGCACTG F: GAGTGAGCTTGGGCTGAAAC R:TGCTATAAAAGGCATTCGGG F:ATCGATCGATCTTCACGAGG R:CGCAGGTTCTTGTGAAATGT F:CACTCACACGAACGACTGAC R:CTGAGAATCCAATTATCTGGGG F:ATGCCGCCAGTGAATAGC R:CTGAGTGCTGCTGCGACT F:GAGCTCCATCAGCCATTCAG R:CTTGTTGCATGGTGCCATGT F:TGGAGTTTGAGAGGAGGG R:GATCCGTGTCGATGATTAGC F:GTTGCGTCCTACTGCTACTTC R:CAGTCCTGTGTTGCAGCAAG F:CTGTGTCGAAAGGCTGCAC R:CCGGATTCACGAGATAAACTC F:GGCTTCATCTTTGGCGAC R:GCCAAGTCATTCACTACTCTGG F:CACATGGCACCAACCTCC R:AACATTCCACACACACACGC F:CTAGCAGGAACTCCTTTCAGG

1

55

27 RM315

133-139

(GT)8 (CG)3 (AT)4 (GT)10

28 RM318

2

55

(GT)15 134-154

29 RM333

(TAT)19 128-200

55

10

30 RM341

(CTT)20 126-186

2

55

31 RM345

6

55

(CTT)9 152-167

R:AGTCAGCTCACTGTGCAGTG F:GAGGTACTTCCTCCGTTTCAC R:TCGAGGGAAGGATCTGGTC F:GTACGGAAAACATGGTAGGAAG R:GTCTTCGCGATCACTCGC F:GTACGACTACGAGTGTCACCAA R:CTCCTCCCGATCCCAATC F:CAAGAAACCTCAATCCGAGC R:GTGCAACAACCCCACATG F:ATTGGTAGCTCAATGCAAGC

(Nguồn: McCouch et al., 2002)

158

Ph(cid:1257) l(cid:1257)c 4. Các ch(cid:1229) th(cid:1231) liên k(cid:1219)t v(cid:1247)i gen th(cid:1131)m fgr sử d(cid:1257)ng trong nghiên c(cid:1261)u

Trình tự m(cid:1239)i

Tác gi(cid:1191)

Tên ch(cid:1229) th(cid:1231)

RM342

Kho(cid:1191)ng cách (cM) <10

F 5’- ATCCTACCGCTGACCATGAG-3’ R 5’-TTTGGTCTACGTGGCGTACA-3’

Kích cỡ m(cid:1239)i (pb) 160 167

RM223

<10

F 5’-GAGTGAGCTTGGGCTGAAAC-3’ R 5’-GAAGGCAAGTCTTGGCACTG-3’

4,5

145 150 120 130

RG28 (SCU- Rice - SSR1)

F 5’-GATCTCACTCCAAGTAAACTCTG AC-3’ R 5’-ACTGCCATTGCTTCTGTTCTC-3’

Stephen Garland vƠ Robert Henry, 2001 Stephen G. vƠ Robert H., 2001 Stephen Garland and Robert Henry, 2001

< 1

300 Chen vƠ cs., 2006

LO6

F5’- GCAAGTGACGGAGT ACGCCT-3’ 5’- GCTAACTTCCGCTCACGCAA-3’

BADH2 Mồi ngo(cid:1189)i biên ESP:

5’-TTGTTTGGAGCTTGCTGATG-3’

Bradbury vƠ cs., 2005b

Mồi nội biên IFAP: 5’- CATAGGAGCAGCTGAAATATATACC-

Mồi nội biên INSP: 5’-CTGGTAAAGTTTATGGCTTCA-3’

580 257 355

Mồi ngo(cid:1189)i biên EAP : 5’-AGTGCTTTACAGCCCGC-3’

580

Ph(cid:1257) l(cid:1257)c 5. Các m(cid:1239)i ch(cid:1229) th(cid:1231) liên k(cid:1219)t v(cid:1247)i gen kháng b(cid:1227)nh b(cid:1189)c lá Xa4, xa5 vƠ Xa7 (cid:1251) cơy lúa sử d(cid:1257)ng trong nghiên c(cid:1261)u

Tác gi(cid:1191)

Trình tự m(cid:1239)i

V(cid:1231) trí (NST)

Tên ch(cid:1229) th(cid:1231)

Gen liên k(cid:1219)t Xa4 Npb181

Kh cách (c.M) 1,7

5' ATC GAT CGA TCT TCA CGA GG 3' 5' GTG CTA TAA AAG GCA TTCGGG 3'

RM224

1,0

11 11

5’ ATCGATCGATCTTCACGAGG 3’ 5’ TGCTATAAAAGGCATTCGGG 3’

Kích cỡ (pb) 150 Yoshimura et al., 1992 Sun et al., 2003

xa5 RG556

5

< 0,5 5' TAG CTG CTG CCG TGC TGT GC-3' 5' AAT ATT TCA GTG TGC ATC GGA 3'

RM122

1,0

5

5’ GAGTCGATGTAATGTCATCAGTGC 3’ 5’ GAAGGAGGTATCGCTTTGTTGGAC 3’

Xa7 P3

2,5

6

5' CAG CAA TTC ACT GGA GTA GTG GTT 3' 5' CAT CAC GGT CAC CAC CAT ATC GGA 3'

RM5509

-

6

5’ TGATCCATGCTTTGGCC 3’ 5’ CCAGCAGAAAGAAGACGC 3’

120 - 150 500 Yoshimura et al. 1995 Blair and Mc Couch, 1997 250 Taura et al., 2004 270 McCouch et al., 2002

159

Ph(cid:1257) l(cid:1257)c 6. Th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng c(cid:1259)a các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa trong điều ki(cid:1227)n v(cid:1257) mùa

Th(cid:1249)i gian từ c(cid:1193)y đ(cid:1219)n... (ngƠy)

TT

Tên m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng

Bắt đ(cid:1195)u trỗ K(cid:1219)t thúc trỗ Thu ho(cid:1189)ch

T(cid:1241)ng th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng (ngƠy) 108 110 100 100 105 108 100 110 108 100 106 112 108 105 110 106 112 100 107 112 105 100 103 98 103 103 98 106 113 98 108 108 108 108

90 92 82 82 87 90 82 92 90 82 88 94 90 87 92 88 93 82 89 95 87 82 85 80 85 85 80 88 95 80 90 90 90 90

1 AC5 2 AC15 3 HDT8 4 HDT2 5 HT1 (Đ/c) 6 BT7 (Đ/c) 7 D16-09 8 D17-10 9 D19-10 10 D20-10 11 D21-10 12 D36-10 13 D44-10 14 D25-10 15 D68-10 16 D26-10 17 D11-10 18 D40-10 19 D123-10 20 D127-10 21 D257-10 22 D306-10 23 D324-10 24 D227-10 25 D395-10 26 D414-10 27 D416-10 28 D264-10 29 D267-10 30 D270-10 31 SH8 32 33 34

IRBB3 IRBB7 IRBB4

58 60 51 52 55 63 50 58 58 50 56 67 61 54 58 58 60 54 63 60 56 54 51 50 55 53 50 55 65 48 60 60 60 60

63 64 55 58 61 67 55 64 63 56 62 72 66 59 64 64 64 58 68 66 60 58 56 55 60 57 54 59 69 52 64 65 65 65

160

Th(cid:1249)i gian từ c(cid:1193)y đ(cid:1219)n... (ngƠy)

TT

Tên m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng

Bắt đ(cid:1195)u trỗ K(cid:1219)t thúc trỗ Thu ho(cid:1189)ch

IRBB2 35 36 BB4/10 IRBB1 37 IRBB1/4 38 IRBB4/11 39 IRBB4/5 40 IRBB3/10 41 IRBB10 42 IRBB1/11 43 IRBB5/11 44 IRBB7/10 45 IRBB3/7 46 IRBB5/7 47 48 IRBB5 49 D129-10 50 D18-10 IRBB21 51

60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 55 50 60

65 65 65 65 65 65 65 65 65 65 65 65 65 65 60 55 65

T(cid:1241)ng th(cid:1249)i gian sinh tr(cid:1133)(cid:1251)ng (ngƠy) 108 108 108 108 108 108 108 108 108 108 108 108 108 108 106 98 108

90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 88 80 90

Đánh giá trong vụ mùa năm 2010 tại Viện CLT – CTP, Gia Lộc – Hải Dương

161

Ph(cid:1257) l(cid:1257)c 7. Chiều cao cơy vƠ kh(cid:1191) năng đẻ nhánh c(cid:1259)a các gi(cid:1237)ng lúa thí nghi(cid:1227)m

(vụ mùa năm 2010 và vụ xuân 2011 tại Viện CLT – CTP, Gia Lôc – Hải Dương)

TT

Chiều cao cơy (cm)

Khă năng đẻ nhánh (nhánh/cơy)

Tên dòng, gi(cid:1237)ng

V(cid:1257) xuơn T(cid:1241)ng s(cid:1237) nhánh Nhánh hữu hi(cid:1227)u

V(cid:1257) mùa

V(cid:1257) xuơn 95,2 ± 1,0 104,8 ± 0,6 107,3 ± 0,5 106,4 ± 0,7 105,0 ± 0,7 102,0 ± 0,4 110,8 ± 1,2 110,6 ± 0,5 108,5 ± 0,5 98,5 ± 0,6 111,5 ± 0,5 110,4 ± 1,2 110,6 ± 1,4 112,8 ± 1,5 110,5 ± 1,6 111,5 ± 1,2 112,5 ± 1,4 108,5 ± 0,9 107,8 ± 1,1 110,6 ± 1,2

102,5 ± 2,0 110,2 ± 1,3 111,7 ± 1,8 112,6 ± 0,9 109,5 ± 1,1 106,4 ± 1,4 113,6 ± 1,5 113,8 ± 1,3 111,8 ± 1,5 102,5 ± 1,7 114,6 ± 1,2 112,7 ± 1,0 112,5 ± 1,1 115,5 ± 1,5 112,8 ± 1,3 114,6 ± 1,2 114,6 ± 1,5 112,5 ± 1,4 111,8 ± 1,7 112,5 ± 1,7

AC5 1 AC15 2 HDT8 3 HDT2 4 HT1 5 BT7 6 D16-09 7 D17-10 8 9 D19-10 10 D20-10 11 D21-10 12 D36-10 13 D44-10 14 D25-10 15 D68-10 16 D26-10 17 D11-10 18 D40-10 19 D123-10 20 D127-10

6,7 ± 0,6 5,4 ± 0,5 6,5 ± 0,6 6,0 ± 0,2 5,5 ± 0,5 6,1 ± 0,4 6,2 ± 0,6 5,7 ± 0,7 5,5 ± 0,5 6,1 ± 0,5 4,9 ± 0,4 5,5 ± 0,7 5,7 ± 0,6 6,5 ± 0,6 5,0 ± 0,4 4,7 ± 0,6 5,3 ± 0,6 6,0 ± 0,4 0,5 ± 0,4 ±

5,9 6,3

V(cid:1257) mùa T(cid:1241)ng s(cid:1237) nhánh Nhánh hữu hi(cid:1227)u 0,4 0,2 0,5 0,3 0,5 0,5 0,3 0,0 0,3 0,6 0,4 0,2 0,5 0,7 0,0 0,0 0,2 0,3 0,4 0,5

7,2 ± 0,6 5,2 ± 0,3 6,8 ± 0,6 6,4 ± 0,5 5,7 ± 0,7 6,3 ± 0,6 6,5 ± 0,6 6,7 ± 0,7 6,1 ± 0,4 6,5 ± 0,6 6,0 ± 0,6 6,5 ± 0,5 5,7 ± 0,4 6,2 ± 0,6 6,7 ± 0,6 5,5 ± 0,6 5,8 ± 0,5 6,2 ± 0,5 0,4 ± 0,5 ±

6,9 4,9 5,4 5,2 4,8 5,4 5,2 5,0 4,8 5,4 5,0 5,0 4,6 5,6 5,0 5,0 5,0 4,8 5,0 4,8

± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ±

7,0 6,8

5,3 ± 0,4 4,9 ± 0,2 5,0 ± 0,2 5,0 ± 0,0 4,8 ± 0,3 5,2 ± 0,3 5,0 ± 0,2 4,6 ± 0,6 4,6 ± 0,5 5,0 ± 0,2 4,0 ± 0,0 5,0 ± 0,2 4,6 ± 0,5 5,0 ± 0,0 4,6 ± 0,5 4,0 ± 0,0 5,0 ± 0,2 5,0 ± 0,0 0,5 ± 0,6 ±

4,6 4,4

162

TT

Chiều cao cơy (cm)

Khă năng đẻ nhánh (nhánh/cơy)

Tên dòng, gi(cid:1237)ng

V(cid:1257) mùa

21 D257-10 22 D306-10 23 D324-10 24 D227-10 25 D395-10 26 D414-10 27 D416-10 28 D264-10 29 D267-10 30 D270-10 SH8 31 IRBB3 32 IRBB7 33 IRBB4 34 35 IRBB2 36 BB4/10 IRBB1 37 IRBB1/4 38 IRBB4/11 39 IRBB4/5 40 IRBB3/10 41 IRBB10 42 IRBB1/11 43

V(cid:1257) xuơn 110,0 ± 0,9 106,5 ± 1,3 104,5 ± 0,6 104,6 ± 1,5 102,7 ± 1,2 105,5 ± 1,5 105,1 ± 1,4 109,5 ± 1,5 110,4 ± 1,6 105,0 ± 1,8 100,5 ± 1,0 93,1 ± 0,9 91,3 ± 1,4 92,8 ± 0,7 91,7 ± 1,0 91,9 ± 0,8 90,5 ± 1,3 92,1 ± 0,8 93,6 ± 1,4 92,7 ± 1,0 94,7 ± 1,6 90,2 ± 0,7 92,1 ± 1,8

114,1 ± 1,3 110,4 ± 1,5 108,6 ± 0,8 108,7 ± 1,6 108,5 ± 1,5 107,8 ± 1,3 109,0 ± 1,9 112,7 ± 1,4 112,6 ± 1,2 108,5 ± 1,6 105,7 ± 1,5 95,1 ± 1,0 92,4 ± 1,2 94,3 ± 1,3 94,4 ± 0,8 93,4 ± 0,9 92,5 ± 1,3 94,3 ± 1,1 95,2 ± 1,2 94,1 ± 1,3 96,5 ± 1,5 94,2 ± 1,1 95,4 ± 1,4

V(cid:1257) xuơn T(cid:1241)ng s(cid:1237) nhánh Nhánh hữu hi(cid:1227)u 0,5 6,5 0,3 6,5 0,3 6,0 0,2 7,2 0,3 6,2 0,0 6,6 0,0 5,8 0,2 6,8 0,3 6,6 0,5 6,2 0,3 7,1 0,3 5,8 0,5 6,2 0,0 5,5 0,3 6,0 0,5 5,8 0,3 5,7 0,5 6,0 0,4 5,9 0,5 6,0 0,4 6,2 0,5 6,2 0,5 6,1

0,5 0,7 0,4 0,5 0,5 0,5 0,6 0,5 0,5 0,3 0,7 0,5 0,3 0,6 0,4 0,3 0,4 0,4 0,5 0,2 0,5 0,3 0,4

4,6 4,8 4,2 5,0 4,8 4,0 4,0 5,0 4,8 4,6 5,2 4,2 4,5 4,0 4,2 4,4 4,2 4,5 4,3 4,5 4,7 4,5 4,5

± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ±

± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ±

V(cid:1257) mùa T(cid:1241)ng s(cid:1237) nhánh Nhánh hữu hi(cid:1227)u 0,2 7,2 0,5 6,8 0,5 6,7 0,2 7,1 0,5 6,0 0,5 6,5 0,3 6,6 0,5 7,3 0,5 7,1 0,3 6,6 0,5 7,7 0,0 6,4 0,3 6,4 0,5 6,2 0,5 6,0 0,5 6,4 0,3 6,0 0,5 6,2 0,3 6,2 0,5 6,0 0,3 6,2 0,3 5,8 0,5 5,8

0,8 0,5 0,7 0,5 0,6 0,5 0,6 0,6 0,6 0,6 0,6 0,6 0,6 0,3 0,4 0,6 0,4 0,5 0,5 0,2 0,6 0,5 0,6

5,0 5,4 4,6 5,0 5,2 4,4 4,2 5,4 5,4 4,8 5,5 5,0 4,8 4,4 4,4 4,6 4,8 4,6 4,2 4,6 4,8 4,2 4,6

± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ±

± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± ±

163

TT

Chiều cao cơy (cm)

Khă năng đẻ nhánh (nhánh/cơy)

Tên dòng, gi(cid:1237)ng

IRBB5/11 IRBB7/10 IRBB3/7 IRBB5/7 IRBB5

44 45 46 47 48 49 D129-10 50 D18-10 IRBB21 51

V(cid:1257) xuơn 87,8 ± 1,3 89,9 ± 1,5 91,4 ± 1,1 92,8 ± 1,2 90,1 ± 1,0 108,0 ± 1,4 104,5 ± 1,4 93,2 ± 1,2

V(cid:1257) mùa 92,4 ± 1,7 93,3 ± 1,6 94,3 ± 1,3 95,0 ± 1,1 93,1 ± 1,6 110,5 ± 1,8 106,6 ± 1,8 95,2 ± 1,6

V(cid:1257) xuơn T(cid:1241)ng s(cid:1237) nhánh Nhánh hữu hi(cid:1227)u 0,0 5,8 0,5 6,0 0,3 6,0 0,5 5,8 0,3 5,5 0,5 6,7 0,0 7,2 0,2 6,2

0,3 0,6 - 0,3 0,5 0,6 0,5 0,5

4,0 4,4 4,2 4,5 4,2 4,6 5,0 4,1

± ± ± ± ± ± ± ±

± ± ± ± ± ± ± ±

V(cid:1257) mùa T(cid:1241)ng s(cid:1237) nhánh Nhánh hữu hi(cid:1227)u 0,0 5,6 0,5 6,2 0,0 6,2 0,5 6,0 0,3 5,8 0,0 7,1 0,5 6,7 0,4 6,2

0,5 0,8 0,5 0,2 0,5 0,5 0,6 0,5

4,0 4,4 4,0 4,6 4,2 5,0 4,8 4,3

± ± ± ± ± ± ± ±

± ± ± ± ± ± ± ±

Ph(cid:1257) l(cid:1257)c 8. Các y(cid:1219)u t(cid:1237) c(cid:1193)u thƠnh năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa nghiên c(cid:1261)u

(Khảo sát trong mùa 2010 và vụ xuân 2011 tại Viện CLT – CTP)

TT Tên dòng, gi(cid:1237)ng

X

Tỷ l(cid:1227) h(cid:1189)t chắc (%) M X

S(cid:1237) bông/ khóm M X 5,3 ± 0,4 6,9 ± 0,4 140 ± 5 4,9 ± 0,2 4,9 ± 0,2 175 ± 6 5,0 ± 0,2 5,4 ± 0,5 187 ± 4 5,0 ± 0,4 5,2 ± 0,3 182 ± 5 4,8 ± 0,3 4,8 ± 0,5 158 ± 5 5,2 ± 0,3 5,4 ± 0,5 135 ± 5 5,0 ± 0,2 5,2 ± 0,3 175 ± 6 4,6 ± 0,6 5,0 ± 0,0 165 ± 6 4,6 ± 0,5 4,8 ± 0,3 158 ± 6

S(cid:1237) h(cid:1189)t/ bông M 132 ± 5 141 ± 4 167 ± 6 170 ± 5 150 ± 5 130 ± 6 168 ± 4 150 ± 4 150 ± 3

88,1 ± 2,7 74,3 ± 3,3 85,2 ± 1,6 76,3 ± 3,8 89,0 ± 2,0 85,3 ± 2,9 92,0 ± 2,6 88,8 ± 2,0 88,0 ± 2,4 85,7 ± 2,9 94,7 ± 1,6 92,5 ± 2,3 85,5 ± 3,1 80,6 ± 3,5 87,5 ± 2,4 85,5 ± 3,6 90,0 ± 3,2 85,5 ± 2,8

KL 1000 h(cid:1189)t (g) M X 24,3 ± 0,3 24,5 ± 0,3 23,4 ± 0,4 24,0 ± 0,4 22,0 ± 0,0 22,5 ± 0,3 21,7 ± 0,3 22,0 ± 0,5 24,4 ± 0,4 25,0 ± 0,4 19,5 ± 0,6 20,0 ± 0,5 25,0 ± 0,3 25,1 ± 0,5 26,7 ± 0,5 27,0 ± 0,2 26,1 ± 0,2 26,3 ± 0,4

1 2 3 4 5 6 7 8 9

AC5 AC15 HDT8 HDT2 HT1 BT7 D16-09 D17-10 D19-10

164

TT Tên dòng, gi(cid:1237)ng

X

Tỷ l(cid:1227) h(cid:1189)t chắc (%) M X

10 D20-10 11 D21-10 12 D36-10 13 D44-10 14 D25-10 15 D68-10 16 D26-10 17 D11-10 18 D40-10 19 D123-10 20 D127-10 21 D257-10 22 D306-10 23 D324-10 24 D227-10 25 D395-10 26 D414-10 27 D416-10 28 D264-10 29 D267-10 30 D270-10 SH8 31 IRBB3 32 IRBB7 33

S(cid:1237) bông/ khóm M X 5,0 ± 0,2 5,4 ± 0,6 162 ± 5 4,0 ± 0,0 5,0 ± 0,4 161 ± 9 5,0 ± 0,2 5,0 ± 0,2 162 ± 5 4,6 ± 0,5 4,6 ± 0,5 181 ± 6 5,0 ± 0,2 5,6 ± 0,7 176 ± 7 4,6 ± 0,5 5,0 ± 0,0 171 ± 4 4,0 ± 0,3 5,0 ± 0,0 161 ± 6 5,0 ± 0,2 5,0 ± 0,2 160 ± 5 5,0 ± 0,2 5,0 ± 0,2 146 ± 4 4,6 ± 0,5 5,0 ± 0,4 154 ± 5 4,4 ± 0,6 4,8 ± 0,5 176 ± 5 4,6 ± 0,5 5,0 ± 0,2 178 ± 4 4,8 ± 0,3 5,4 ± 0,5 146 ± 9 4,2 ± 0,3 4,6 ± 0,5 161 ± 6 5,0 ± 0,2 5,0 ± 0,2 164 ± 5 4,8 ± 0,3 5,2 ± 0,5 180 ± 7 4,0 ± 0,2 4,4 ± 0,5 163 ± 5 4,0 ± 0,2 4,2 ± 0,3 163 ± 6 5,0 ± 0,2 5,4 ± 0,5 160 ± 3 4,8 ± 0,3 5,4 ± 0,5 156 ± 6 4,6 ± 0,5 4,8 ± 0,3 157 ± 6 5,0 ± 0,2 5,5 ± 0,5 172 ± 5 4,2 ± 0,3 5,0 ± 0,0 140 ± 4 4,5 ± 0,5 4,8 ± 0,3 135 ± 4

S(cid:1237) h(cid:1189)t/ bông M 152 ± 7 154 ± 4 160 ± 5 176 ± 3 170 ± 4 170 ± 5 154 ± 3 152 ± 5 140 ± 5 148 ± 5 170 ± 6 170 ± 5 138 ± 5 155 ± 4 158 ± 4 173 ± 7 159 ± 4 156 ± 6 155 ± 6 146 ± 3 150 ± 5 157 ± 5 126 ± 5 127 ± 4

85,0 ± 2,6 85,5 ± 2,9 89,5 ± 3,4 80,5 ± 3,1 87,5 ± 2,5 82,5 ± 3,3 85,0 ± 3,0 87,5 ± 2,4 86,5 ± 2,5 85,5 ± 2,5 87,5 ± 1,6 88,3 ± 2,5 89,5 ± 2,5 80,5 ± 3,5 87,6 ± 2,1 85,1 ± 2,9 90,5 ± 2,2 88,2 ± 1,6 87,5 ± 3,3 85,5 ± 3,4 87,5 ± 2,1 86,5 ± 2,3 87,5 ± 2,9 84,6 ± 3,1 89,1 ± 2,5 85,0 ± 2,6 86,5 ± 3,4 80,9 ± 3,1 90,0 ± 2,6 88,9 ± 2,9 88,3 ± 2,3 78,5 ± 2,9 87,5 ± 3,3 85,5 ± 3,1 87,5 ± 1,9 87,0 ± 2,8 87,0 ± 2,6 85,0 ± 2,6 82,8 ± 3,4 76,5 ± 2,7 85,5 ± 2,2 84,0 ± 3,0 88,0 ± 3,2 86,5 ± 2,6 92,0 ± 2,8 77,8 ± 2,4 85,7 ± 3,2 83,0 ± 3,0

KL 1000 h(cid:1189)t (g) M X 20,5 ± 0,5 20,8 ± 0,6 24,0 ± 0,3 24,0 ± 0,5 20,5 ± 0,5 21,0 ± 0,4 22,0 ± 0,0 22,0 ± 0,5 24,0 ± 0,3 24,6 ± 0,5 24,7 ± 0,3 25,0 ± 0,5 24,0 ± 0,5 24,0 ± 0,1 24,5 ± 0,4 24,5 ± 0,3 22,0 ± 0,4 22,3 ± 0,3 24,6 ± 0,3 25,0 ± 0,1 24,4 ± 0,4 24,6 ± 0,4 23,1 ± 0,2 23,5 ± 0,5 23,0 ± 0,5 23,1 ± 0,2 25,0 ± 0,5 25,5 ± 0,4 24,0 ± 0,3 24,5 ± 0,5 23,0 ± 0,3 23,5 ± 0,4 25,2 ± 0,4 25,6 ± 0,4 26,0 ± 0,5 26,5 ± 0,5 25,0 ± 0,7 25,5 ± 0,3 23,0 ± 0,6 23,2 ± 0,5 27,0 ± 0,5 27,5 ± 0,3 24,2 ± 0,5 24,5 ± 0,3 20,8 ± 0,3 21,2 ± 0,7 22,1 ± 0,5 22,5 ± 0,3

165

TT Tên dòng, gi(cid:1237)ng

X

Tỷ l(cid:1227) h(cid:1189)t chắc (%) M X

-

-

S(cid:1237) bông/ khóm M X 4,0 ± 0,2 4,4 ± 0,5 142 ± 4 4,2 ± 0,3 4,4 ± 0,5 145 ± 5 4,4 ± 0,5 4,6 ± 0,5 141 ± 6 4,2 ± 0,3 4,8 ± 0,3 135 ± 5 4,5 ± 0,5 4,6 ± 0,5 147 ± 7 4,3 ± 0,4 4,2 ± 0,3 145 ± 5 4,5 ± 0,5 4,6 ± 0,5 145 ± 5 4,7 ± 0,4 4,8 ± 0,3 140 ± 4 4,5 ± 0,5 4,2 ± 0,3 140 ± 5 4,5 ± 0,5 4,6 ± 0,5 140 ± 3 4,0 ± 0,0 142 ± 6 4,0 ± 4,4 ± 0,5 4,4 ± 0,5 142 ± 5 4,2 ± 0,3 4,0 ± 0,0 143 ± 3 4,5 ± 0,5 4,6 ± 0,5 142 ± 6 4,2 ± 0,3 4,2 ± 0,3 142 ± 4 4,6 ± 0,5 5,0 ± 0,0 163 ± 7 4,8 ± 0,5 150 ± 4 5,0 ± 4,1 ± 0,2 4,3 ± 0,4 147 ± 5

S(cid:1237) h(cid:1189)t/ bông M 136 ± 5 139 ± 5 130 ± 4 131 ± 3 138 ± 5 139 ± 5 130 ± 5 133 ± 4 132 ± 3 138 ± 4 135 ± 5 137 ± 4 137 ± 5 138 ± 5 137 ± 6 161 ± 6 145 ± 4 133 ± 4

82,1 ± 2,9 85,6 ± 3,1 89,8 ± 2,2 77,8 ± 3,0 90,0 ± 2,4 75,8 ± 2,4 89,7 ± 2,3 73,1 ± 2,9 75,0 ± 2,4 71,1 ± 2,5 77,7 ± 2,8 73,4 ± 2,7 86,3 ± 2,7 75,5 ± 2,6 82,4 ± 2,1 77,3 ± 2,4 81,7 ± 2,8 77,8 ± 2,0 88,9 ± 2,9 74,1 ± 2,7 86,2 ± 2,6 79,4 ± 2,3 90,1 ± 1,7 78,8 ± 2,2 81,0 ± 2,6 71,0 ± 2,4 85,1 ± 2,5 80,7 ± 2,8 82,5 ± 3,0 79,7 ± 2,0 90,0 ± 1,2 84,7 ± 3,0 88,0 ± 2,8 83,0 ± 3,2 86,5 ± 3,6 80,5 ± 3,0

KL 1000 h(cid:1189)t (g) M X 21,0 ± 0,5 21,2 ± 0,6 20,2 ± 0,3 20,5 ± 0,8 21,5 ± 0,8 21,0 ± 0,3 20,1 ± 0,4 20,7 ± 0,5 22,0 ± 0,5 22,0 ± 0,0 20,4 ± 0,6 21,0 ± 0,5 21,3 ± 0,7 21,5 ± 0,8 20,6 ± 0,6 21,1 ± 0,6 21,4 ± 0,4 21,7 ± 0,4 21,0 ± 0,3 21,0 ± 0,8 22,0 ± 0,3 21,8 ± 0,5 21,3 ± 0,3 21,9 ± 0,9 20,8 ± 0,6 21,1 ± 0,4 20,4 ± 0,4 21,0 ± 0,5 21,5 ± 0,5 21,5 ± 0,7 22,8 ± 0,2 23,0 ± 0,5 24,4 ± 0,4 25,0 ± 0,5 20,7 ± 0,7 21,2 ± 0,4

IRBB4 34 IRBB2 35 36 BB4/10 IRBB1 37 IRBB1/4 38 IRBB4/11 39 IRBB4/5 40 IRBB3/10 41 IRBB10 42 IRBB1/11 43 IRBB5/11 44 IRBB7/10 45 IRBB3/7 46 IRBB5/7 47 48 IRBB5 49 D129-10 50 D18-10 IRBB21 51

Ghi chú : X – Vụ Xuân; M – Vụ Mùa

Mật độ cấy vụ xuân: 50 khóm/m2; vụ mùa 45 khóm/ m2 đối với các dòng lúa thơm và 48 khóm/ m2 đối với các dòng lúa

đẳng gen của IR24. Cấy 1 dảnh/khóm.

166

Ph(cid:1257) l(cid:1257)c 9. Năng su(cid:1193)t c(cid:1259)a các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa v(cid:1201)t li(cid:1227)u

TT Tên dòng, gi(cid:1237)ng Năng su(cid:1193)t v(cid:1257) xuơn (t(cid:1189)/ha) NSLT NSTT Sai khác Năng su(cid:1193)t v(cid:1257) mùa (t(cid:1189)/ha) NSLT NSTT Sai khác

167

1 AC5 2 AC15 3 HDT8 4 HDT2 5 HT1 6 BT7 7 D16-09 8 D17-10 9 D19-10 10 D20-10 11 D21-10 12 D36-10 13 D44-10 14 D25-10 15 D68-10 16 D26-10 17 D11-10 18 D40-10 19 D123-10 20 D127-10 21 D257-10 22 D306-10 23 D324-10 24 D227-10 25 D395-10 26 D414-10 27 D416-10 28 D264-10 29 D267-10 30 D270-10 31 SH8 32 IRBB3 80,16 87,87 93,57 92,20 83,64 61,40 93,78 89,82 85,99 71,69 68,95 74,01 77,81 93,63 86,19 69,41 86,01 73,50 77,38 83,38 84,32 72,32 74,55 90,06 89,64 73,09 75,54 88,68 72,00 84,88 92,71 57,26 66,92 75,42 81,79 79,76 72,07 55,12 74,46 81,45 75,65 65,50 65,30 68,17 65,13 76,22 77,53 65,69 76,53 67,00 68,68 72,71 76,83 66,02 64,89 74,44 78,61 66,66 69,46 77,83 65,04 73,90 77,39 52,95 (%) 16,5 14,2 12,6 13,5 13,8 10,2 20,6 9,3 12,0 8,6 5,3 7,9 16,3 18,6 10,0 5,4 11,0 8,8 11,2 12,8 8,9 8,7 13,0 17,3 12,3 8,8 8,1 12,2 9,7 12,9 16,5 7,5 74,02 62,54 76,15 76,61 67,82 58,89 74,50 77,32 72,52 64,78 66,94 60,81 70,29 77,57 83,47 67,01 71,19 61,12 70,09 77,47 74,88 65,18 65,02 75,58 72,72 67,76 66,74 79,70 62,33 73,48 81,17 48,62 61,74 54,66 66,48 66,82 58,93 51,70 63,45 72,05 64,19 59,06 62,91 56,30 58,83 67,71 74,12 62,97 63,80 55,95 62,17 67,52 68,39 59,40 56,66 62,95 64,36 61,60 61,39 70,15 56,36 64,26 68,12 43,87 (%) 16,6 12,6 12,7 12,8 13,1 12,2 14,8 6,8 11,5 8,8 6,0 7,4 16,3 12,7 11,2 6,0 10,4 8,5 11,3 12,8 8,7 8,9 12,8 16,7 11,5 9,1 8,0 12,0 9,6 12,6 16,1 9,8

TT Tên dòng, gi(cid:1237)ng Năng su(cid:1193)t v(cid:1257) xuơn (t(cid:1189)/ha) NSLT NSTT Sai khác Năng su(cid:1193)t v(cid:1257) mùa (t(cid:1189)/ha) NSLT NSTT Sai khác

IRBB7 33 IRBB4 34 35 IRBB2 36 BB4/10 IRBB1 37 IRBB1/4 38 IRBB4/11 39 IRBB4/5 40 IRBB3/10 41 IRBB10 42 IRBB1/11 43 IRBB5/11 44 IRBB7/10 45 IRBB3/7 46 IRBB5/7 47 48 IRBB5 49 D129-10 50 D18-10 IRBB21 51 58,57 49,35 55,90 58,79 52,64 54,50 50,87 60,53 57,16 55,74 58,89 53,28 61,40 51,15 57,09 52,77 77,70 82,28 55,21 52,86 46,96 51,28 53,04 50,74 51,23 48,22 55,03 51,73 53,94 53,11 50,23 57,57 48,46 54,52 50,85 70,49 73,47 51,82 (%) 9,8 4,8 8,3 9,8 3,6 6,0 5,2 9,1 9,5 3,2 9,8 5,7 6,2 5,3 4,5 3,6 9,3 10,7 6,1 53,59 51,63 46,20 46,67 44,48 47,49 41,88 46,32 49,00 44,25 47,28 45,07 48,38 38,73 50,21 47,40 70,12 63,36 45,56 47,94 42,34 42,35 42,27 42,70 44,37 39,60 42,45 44,18 42,94 42,77 42,31 45,61 36,92 47,68 45,23 63,60 57,23 42,73 (%) 10,5 18,0 8,3 9,4 4,0 6,6 5,4 8,4 9,8 3,0 9,5 6,1 5,7 4,7 5,0 4,6 9,3 9,7 6,2

Ghi chú: NSLT: năng suất lý thuyết; NSTT: năng suất thực thu

Ph(cid:1257) l(cid:1257)c 10. Ph(cid:1191)n (cid:1261)ng c(cid:1259)a các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa v(cid:1247)i m(cid:1245)t s(cid:1237) lo(cid:1189)i sơu b(cid:1227)nh h(cid:1189)i chính

TT Tên dòng, R(cid:1195)y nơu (điểm) Đ(cid:1257)c thơn (điểm) Khô vằn (điểm) B(cid:1189)c lá (điểm) gi(cid:1237)ng Đ(cid:1189)o ôn (điểm) Xuơn Mùa Xuơn Mùa Xuơn Mùa Xuơn Mùa Xuơn Mùa

168

1 AC5 2 AC15 3 HDT8 4 HDT2 5 HT1 6 BT7 7 D16-09 8 D17-10 9 D19-10 10 D20-10 5 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 5 3 3 3 3 5 3 3 3 5 3 3 5 5 3 3 3 3 3 5 3 3 3 3 3 5 5 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 5 3 3 3 3 3 5 3 3 3 3 3 3 3 3 3 5 3 3 3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 5 3 3 3 3 5 5 5 5 5

TT Tên dòng, R(cid:1195)y nơu (điểm) Đ(cid:1257)c thơn (điểm) Khô vằn (điểm) B(cid:1189)c lá (điểm) gi(cid:1237)ng Đ(cid:1189)o ôn (điểm) Xuơn Mùa Xuơn Mùa Xuơn Mùa Xuơn Mùa Xuơn Mùa

169

11 D21-10 12 D36-10 13 D44-10 14 D25-10 15 D68-10 16 D26-10 17 D11-10 18 D40-10 19 D123-10 20 D127-10 21 D257-10 22 D306-10 23 D324-10 24 D227-10 25 D395-10 26 D414-10 27 D416-10 28 D264-10 29 D267-10 30 D270-10 31 SH8 IRBB3 32 IRBB7 33 IRBB4 34 35 IRBB2 36 BB4/10 37 IRBB1 38 IRBB1/4 39 IRBB4/11 40 IRBB4/5 41 IRBB3/10 42 IRBB10 43 IRBB1/11 44 IRBB5/11 45 IRBB7/10 46 IRBB3/7 47 IRBB5/7 48 IRBB5 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 5 5 3 3 3 3 3 3 3 3 5 5 5 5 5 5 5 5 5 3 3 3 5 3 3 3 3 5 5 3 5 3 5 5 3 5 3 3 3 3 3 3 3 5 5 3 5 5 5 3 5 5 5 5 5 5 5 3 5 5 5 5 5 5 3 3 3 5 3 3 3 3 3 3 5 3 5 5 3 3 3 3 3 3 3 5 5 5 5 5 5 5 5 5 3 3 5 3 3 3 3 3 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 3 3 5 3 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 3 3 3 5 5 5 5 3 3 3 3 5 3 3 3 3 3 5 3 3 3 3 3 5 3 5 5 3 3 5 3 5 5 5 5 3 3 5 5 3 5 5 5 5 5 5 5 3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 5 3 3 3 5 3 3 3 3 3 3 3 5 5 1 3 3 3 3 3 5 5 3 3 3 5 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 5 5 3 3 3 5 5 3 3 3 3 3 5 5 1 3 3 3 3 3 5 5 5 3 3 5 3 3 3 3 3 5 5 5 5 5 5 3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 5 3 3 5 5 3 3 3 5 5 1 1 3 5 1 5 3 5 5 5 5 3 0 1 1 1 3 1 1 0 0 1 1 0 0 0 0 0

TT Tên dòng, R(cid:1195)y nơu (điểm) Đ(cid:1257)c thơn (điểm) Khô vằn (điểm) B(cid:1189)c lá (điểm) gi(cid:1237)ng Đ(cid:1189)o ôn (điểm) Xuơn Mùa Xuơn Mùa Xuơn Mùa Xuơn Mùa Xuơn Mùa

49 D129-10 50 D18-10 IRBB21 51 3 5 3 3 3 3 5 5 3 5 5 5 5 3 5 0 0 0 3 3 3 3 3 3 0 0 0 5 5 0

Ph(cid:1257) l(cid:1257)c 11. Đặc điểm về ch(cid:1193)t l(cid:1133)(cid:1255)ng c(cid:1259)a các dòng, gi(cid:1237)ng lúa nghiên c(cid:1261)u

Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m nhẹ Th(cid:1131)m nhẹ Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m nhẹ Th(cid:1131)m nhẹ Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m nhẹ Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m nhẹ Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m nhẹ Th(cid:1131)m nhẹ Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m

TT Tên dòng, gi(cid:1237)ng D(cid:1189)ng h(cid:1189)t Nhi(cid:1227)t hoá h(cid:1239) Mùi th(cid:1131)m

170

Bầu DƠi DƠi DƠi DƠi Bầu DƠi Bầu Bầu Bầu DƠi DƠi Bầu DƠi DƠi DƠi Bầu DƠi DƠi DƠi DƠi Bầu Bầu DƠi DƠi HƠm l(cid:1133)(cid:1255)ng Protein (%) 8,5 7,9 9,5 8,7 9,1 9,3 8,4 8,8 8,8 8,6 9,2 10,5 7,3 9,6 8,7 9,2 8,2 9,1 8,1 8,8 8,2 8,9 9,9 8,8 8,4 HƠm l(cid:1133)(cid:1255)ng amylose (%) 17,5 16,7 17,5 15,5 15,1 12,5 20,5 22,2 11,3 13,4 13,8 12,4 13,9 22,7 17,3 13,8 21,6 20,3 22,0 15,3 14,8 22,0 21,6 12,8 16,1 Tỷ l(cid:1227) b(cid:1189)c b(cid:1257)ng (%) 3,7 6,3 3,7 4,3 7,0 1,0 7,7 5,7 5,7 5,0 6,7 1,7 7,7 10,0 1,7 6,7 4,7 6,7 8,7 5,0 5,7 10,0 10,0 18,0 9,3 Tỷ l(cid:1227) g(cid:1189)o nguyên (%) 91,2 88,7 79,8 75,7 86,1 96,3 78,5 86,6 89,0 78,2 76,8 90,9 79,1 80,4 85,5 76,8 85,5 78,4 81,6 83,4 92,9 88,5 72,0 78,2 80,5 1 AC5 2 AC15 3 HDT8 4 HDT2 5 HT1 6 BT7 7 D16-09 8 D17-10 9 D19-10 10 D20-10 11 D21-10 12 D36-10 13 D44-10 14 D25-10 15 D68-10 16 D26-10 17 D11-10 18 D40-10 19 D123-10 20 D127-10 21 D257-10 22 D306-10 23 D324-10 24 D227-10 25 D395-10 TB Th(cid:1193)p TB TB TB TB TB Th(cid:1193)p Th(cid:1193)p TB Cao Cao TB Th(cid:1193)p TB Cao Th(cid:1193)p TB Th(cid:1193)p TB Th(cid:1193)p Th(cid:1193)p Th(cid:1193)p Cao TB

TT Tên dòng, gi(cid:1237)ng D(cid:1189)ng h(cid:1189)t Nhi(cid:1227)t hoá h(cid:1239) Mùi th(cid:1131)m

Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m nhẹ Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Không th(cid:1131)m Th(cid:1131)m Th(cid:1131)m nhẹ Không th(cid:1131)m

IRBB5

Tỷ l(cid:1227) b(cid:1189)c b(cid:1257)ng (%) 4,7 2,0 6,0 7,7 5,7 3,3 4,7 5,5 5,2 5,8 5,2 6,7 6,5 7,0 6,4 5,9 5,7 8,5 5,0 6,9 7,5 4,8 3,9 0 5,0 7,1 Tỷ l(cid:1227) g(cid:1189)o nguyên (%) 76,5 76,9 82,8 88,5 87,5 77,8 75,7 76,9 78,9 77,9 67,2 73,5 80,0 75,7 71,2 74,2 76,1 74,4 70,2 75,3 72,5 74,5 67,4 79,8 75,0 77,6 HƠm l(cid:1133)(cid:1255)ng Protein (%) 8,6 9,0 8,1 8,9 8,0 8,5 7,6 7,3 8,0 7,6 7,1 7,7 7,9 8,5 8,5 8,1 8,0 7,9 8,4 7,6 7,2 7,7 7,9 10,1 8,6 8,3 HƠm l(cid:1133)(cid:1255)ng amylose (%) 21,5 13,1 21,5 21,0 20,5 18,5 15,1 16,4 15,4 15,4 17,2 16,3 16,7 16,6 14,4 14,3 15,4 14,4 16,0 15,7 15,1 13,8 14,2 14,2 15,1 14,5 Th(cid:1193)p TB TB Th(cid:1193)p TB TB Cao Cao Cao Cao Cao Cao Cao Cao Cao Cao Cao Cao Cao Cao Cao Cao Cao Th(cid:1193)p Cao Cao 26 D414-10 27 D416-10 28 D264-10 29 D267-10 30 D270-10 31 SH8 IRBB3 32 IRBB7 33 IRBB4 34 IRBB2 35 36 BB4/10 37 IRBB1 38 IRBB1/4 39 IRBB4/11 40 IRBB4/5 41 IRBB3/10 42 IRBB10 43 IRBB1/11 44 IRBB5/11 45 IRBB7/10 46 IRBB3/7 47 IRBB5/7 48 49 D129-10 50 D18-10 IRBB21 51 Bầu Bầu DƠi Tròn Bầu DƠi Bầu Bầu Bầu Bầu Bầu Bầu Bầu Bầu Bầu Bầu Bầu Bầu Bầu Bầu Bầu Bầu Bầu DƠi Bầu Bầu

171

Ghi chú: Kết quả phân tích trên hạt sau 15 ngày thu hoạch trong vụ mùa 2010

172

Ph(cid:1257) l(cid:1257)c 12. H(cid:1227) s(cid:1237) t(cid:1133)(cid:1131)ng đ(cid:1239)ng di truyền giữa các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa trong t(cid:1201)p đoƠn v(cid:1201)t li(cid:1227)u

Ph(cid:1257) l(cid:1257)c 13. Hình (cid:1191)nh đi(cid:1227)n di phơn tích đa d(cid:1189)ng di truyền c(cid:1259)a 51 m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa v(cid:1201)t li(cid:1227)u bằng 31 m(cid:1239)i ch(cid:1229) th(cid:1231) SSR

1. RM13

Trình tự m(cid:1239)i

Kiểu lặp l(cid:1189)i

V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)

Tên m(cid:1239)i

Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)

S(cid:1237) alen

Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)

RM 13

5

55

(GA)6-(GA)16

124 - 154

3

R: GGTGGCATTCGATTCCAG F: TCCAACATGGCAAGAGAGAG

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M

1 1

1 1

1

1

144

1 1

1 1

1 1

1 1 1 1 1 1 1

1

1 1 1 1 1 1 1 1 1 9 1 9 1 1 1

1 9 1 1 1 1 9 1 1 1 1

140

1 1 1

136

1

128

173

2. RM 85

Trình tự m(cid:1239)i

Kiểu lặp l(cid:1189)i

Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)

Tên m(cid:1239)i

V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)

Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)

S(cid:1237) alen

3

55

(TGG)5(TCT)12

85 – 107

1

RM85

R: GCACAAGGTGAGCAGTCC F: CCAAAGATGAAACCTGGATTG

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

105

174

Trình tự m(cid:1239)i

Kiểu lặp l(cid:1189)i

S(cid:1237) alen

3. RM 125 Tên m(cid:1239)i

V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)

Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)

Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)

7

55

(GTC)8

124 – 136

2

RM 125

R: AGGGGATCATGTGCCGAAGGCC F: ATCAGCAGCCATGGCAGCGACC

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M

1

1

1

1

1

1 1 1 1 1

1

1 1 1 1

1

142

1 1 1 1 1 1 1 1 1

1 1 1 1 1

1 1 1

1 1 1 1 1

1 1 1 1 1 1

1

1

1 1

1 1 1

120

175

4. RM 128

Kiểu lặp l(cid:1189)i

Tên m(cid:1239)i

Trình tự m(cid:1239)i

V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)

Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)

Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)

S(cid:1237) alen

1

55

(GAA)9

148-166

2

RM 128

R: ACGACGAGGAGTCGCCGTGCAG F: AGCTTGGGTGATTTCTTGGAAGCG

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M

1

1

1

1

1

1 1

1

149

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

1 1 1

1 1

1 1

1 1

1 1 1

1 1 1 1

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 145

176

5. RM 137

Kiểu lặp l(cid:1189)i Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)

Tên m(cid:1239)i

Trình tự m(cid:1239)i

V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)

Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)

S(cid:1237) alen

55

(CT)7

221 - 227

8

1

RM 137

R: CGGGTGGTCCCCGAGGATCTTG F: GACATCGCCACCAGCCCACCAC

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

210

177

6. RM153

Trình tự m(cid:1239)i

Kiểu lặp l(cid:1189)i

S(cid:1237) alen

Tên m(cid:1239)i

V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)

Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)

Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)

5

55

(GAA)9

196 – 234

2

RM 153

R: ATCAACCTGCACTTGCCTGG F: GCCTCGAGCATCATCATCAG

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

1 1 1

1 1 1 1 1 1

191

1 1 1

1

1 1

181

178

Trình tự m(cid:1239)i

Kiểu lặp l(cid:1189)i

S(cid:1237) alen

7. RM 154 Tên m(cid:1239)i

V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)

Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)

Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)

2

61

(GA)21

-

3

RM 154

R: CTCCTCCTCCTGCGACCGCTCC F: ACCCTCTCCGCCTCGCCTCCTC

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M

1

1

1

1

1 1

1

1

1

1

1 1 1

1 1 1

1 1 1 1 1 1 1 1 1

191

1 1

1 1 1

1 1

1

1

1

1

175

1

1

1

1

1 1 1

1 1 1 1

1 1 1 1

165

179

8. RM156

Kiểu lặp l(cid:1189)i Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)

Tên m(cid:1239)i

Trình tự m(cid:1239)i

V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)

Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)

S(cid:1237) alen

3

67

(CGG)8

150 – 160

1

RM 156

R: TCTTGCCGGAGCGCTTGAGGTG F: GCCGCACCCTCACTCCCTCCTC

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

146

180

Trình tự m(cid:1239)i

Kiểu lặp l(cid:1189)i

9. RM 172 Tên m(cid:1239)i

V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)

Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)

Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)

S(cid:1237) alen

7

55

(AGG)6

159 – 165

2

RM 172

R: CAACCACGACACCGCCGTGTTG F: TGCAGCTGCGCCACAGCCATAG

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M

1 1

1 1 1 1 1 1 1 1 1

1 1

1 1 1 1 1 1 1 1 1

1 1 1 1 1 1

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

150

1 1 1 1 1

1

1

1

1

148

181

Trình tự m(cid:1239)i

Kiểu lặp l(cid:1189)i

S(cid:1237) alen

10. RM 185 Tên m(cid:1239)i

V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)

Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)

Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)

4

61

(AGG)9

194 – 197

1

RM 185

R: AGGAGGCGACGGCGATGTCCTC F: AGTTGTTGGGAGGGAGAAAGGCC

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

183

182

Trình tự m(cid:1239)i

Kiểu lặp l(cid:1189)i

S(cid:1237) alen

11. RM 186 Tên m(cid:1239)i

V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)

Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)

Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)

3

61

(CGG)5

116 – 130

2

RM 186

R: GGGCGTGGTGGCCTTCTTCGTC F: TCCTCCATCTCCTCCGCTCCCG

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M

1

1

1

135

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

1 1 1 1 1 1 1 1

123

183

Trình tự m(cid:1239)i

Kiểu lặp l(cid:1189)i

S(cid:1237) alen

12. RM 211 Tên m(cid:1239)i

V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)

Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)

Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)

2

55

(TC)3A(TC)18

142 - 160

2

RM 211

R: CTTCACGAGGATCTCAAAGG F: CCGATCTCATCAACCAACTG

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M

1

1 1

1

149

1 1 1 1 1

1

1 1 1

1 1 1 1

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

1 147

1 1

1 1

1

1 1

1

1

1 1

139

184

13. RM 224

Kiểu lặp l(cid:1189)i

Trình tự m(cid:1239)i

Tên m(cid:1239)i

V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)

Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)

Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)

S(cid:1237) alen

RM 224

11

55

(AAG)8(AG)13

120 – 152

8

R: TGCTATAAAAGGCATTCGGG F: ATCGATCGATCTTCACGAGG

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M

1 1 1 1 1

1 1 1

1

1 1

1 1 1

1

159

1

1 1

1

1

1 1

1 1 1 1 1 1

1

1

1

1

1

157

1 1

1

151

1 1

1

1

147

1

1

1

1

1

133

1 1

1

131

1

1

127

1

1

123

185

14. RM 229

Trình tự m(cid:1239)i

Kiểu lặp l(cid:1189)i

V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)

Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)

Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)

S(cid:1237) alen

108 - 140

1

11

55

(TC)11(CT)5C3(CT)5

R: CGCAGGTTCTTGTGAAATGT F: CACTCACACGAACGACTGAC

Tên m(cid:1239)i RM 229

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

119

186

Trình tự m(cid:1239)i

Kiểu lặp l(cid:1189)i

S(cid:1237) alen

15. RM245 Tên m(cid:1239)i

V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)

Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)

Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)

9

55

(CT)14

136 – 146

2

RM 245

R: CTGAGAATCCAATTATCTGGGG F: ATGCCGCCAGTGAATAGC

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M

1

1 1 1 1 1

1

1 1 1 1

1 1

1 1 1 1

1

1 1 9 1 1 1 1 1 9 1 1 1 1 1

1

1 144

1

1

1

1

1

1 1 1 1 1 1 1 1 1

1

9

9

1

1

140

187

Trình tự m(cid:1239)i

Kiểu lặp l(cid:1189)i

S(cid:1237) alen

16. RM 246 Tên m(cid:1239)i

V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)

Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)

Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)

1

55

(CT)20

-

3

RM 246

R: CTGAGTGCTGCTGCGACT F: GAGCTCCATCAGCCATTCAG

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M

1 1 1 1

1 1 1

1

1 1

1

1 1 1

1 1

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

1 1 116

1 1

1

1

1 1

1 1

1

1

1

1 1 1

1

1 1

110

1

1

1

1

98

188

17. RM 259

Trình tự m(cid:1239)i

Kiểu lặp l(cid:1189)i

S(cid:1237) alen

Tên m(cid:1239)i

V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)

Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)

Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)

1

55

(CT)17

156 - 204

1

RM 259

R: CTTGTTGCATGGTGCCATGT F: TGGAGTTTGAGAGGAGGG

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M

1

1 1

153

1 1 1 1

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 9 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 9 9 1 9 1 1 1 1 1 1

151

189

Trình tự m(cid:1239)i

Kiểu lặp l(cid:1189)i

18. RM 264 Tên m(cid:1239)i

V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)

Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)

Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)

S(cid:1237) alen

8

55

(GA)27

148 – 178

1

RM 264

R: GATCCGTGTCGATGATTAGC F: GTTGCGTCCTACTGCTACTTC

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

174

190

19. RM 296

Kiểu lặp l(cid:1189)i Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)

S(cid:1237) alen

Tên m(cid:1239)i

Trình tự m(cid:1239)i

V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)

Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)

9

55

(GA)10

116 – 130

2

RM 296

R: GCCAAGTCATTCACTACTCTGG F: CACATGGCACCAACCTCC

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M

1 1

1 1 1 1 1 1

1

1

1

1 1 1 1 1 1 1 1

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

1 1 1 1 1 1

1 1 122

1

1

1 1

1 1

1

1

1 1

1

1

118

191

20. RM 314

Trình tự m(cid:1239)i

Kiểu lặp l(cid:1189)i

Tên m(cid:1239)i

V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)

Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)

Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)

S(cid:1237) alen

6

55

RM 314

(GT)8(CG)3(GT)9

108 – 118

2

R: AACATTCCACACACACACGC F: CTAGCAGGAACTCCTTTCAGG

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M

1 1 1

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

1 1

1 1

1 1 1

1 1 1

1 1

1 1 1 1 1 1 1

1 1 1 1 1 1 1 9 1

118

1 1 1 1

1

1

1

1

1

1

1

112

192

Trình tự m(cid:1239)i

Kiểu lặp l(cid:1189)i Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)

S(cid:1237) alen

21. RM 315 Tên m(cid:1239)i

V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)

Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)

1

55

(AT)4(GT)10

133 – 139

2

RM 315

R: AGTCAGCTCACTGTGCAGTG F: GAGGTACTTCCTCCGTTTCAC

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

1 1 1 136

1

132

193

22. RM 318

Kiểu lặp l(cid:1189)i Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)

Tên m(cid:1239)i

Trình tự m(cid:1239)i

V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)

Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)

S(cid:1237) alen

2

55

(GT)15

134 – 154

1

RM 318

R: TCGAGGGAAGGATCTGGTC F: GTACGGAAAACATGGTAGGAAG

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 142

194

23. RM 333

Kiểu lặp l(cid:1189)i

S(cid:1237) alen

Tên m(cid:1239)i

Trình tự m(cid:1239)i

V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)

Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)

Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)

10

55

(TAT)19(CTT)19

128 – 200

2

RM 333

R: GTCTTCGCGATCACTCGC F: GTACGACTACGAGTGTCACCAA

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M

1

1

1 1

194

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

1 1 1

1 1 1 1 1 1 190

195

24. RM 314

Tên m(cid:1239)i

Trình tự m(cid:1239)i

Kiểu lặp l(cid:1189)i Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)

V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)

Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)

S(cid:1237) alen

2

55

(CTT)20

126 – 186

3

RM 341

R: CTCCTCCCGATCCCAATC F: CAAGAAACCTCAATCCGAGC

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M

1

170

1 1

1

1

1 1 1 1

1 1

1 1 1

1 1 1

1

1 1 1 1 1 1 1 1

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

168

1 1

1

1

1

1

1

1 1

162

1

136

196

25. RM 345

Kiểu lặp l(cid:1189)i Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)

S(cid:1237) alen

Tên m(cid:1239)i

Trình tự m(cid:1239)i

V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)

Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)

6

55

(CTT)9

152 – 167

1

RM 345

R: GTGCAACAACCCCACATG F: ATTGGTAGCTCAATGCAAGC

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 9 1 1 1 1 1 9 1 9 1 1 1 1 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

163

197

26. RM 138

Trình tự m(cid:1239)i

Tên m(cid:1239)i

V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)

Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)

Kiểu lặp l(cid:1189)i

Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)

S(cid:1237) alen

2

55

(GT)14

203 – 217

1

RM 138

R: AAGAAGCTGCCTTTGACGCTATGG F: AGCGCAACAACCAATCCATCCG

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1

224

198

27. RM 161

Trình tự m(cid:1239)i

Kiểu lặp l(cid:1189)i

S(cid:1237) alen

Tên m(cid:1239)i

V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)

Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)

Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)

5

61

(AG)20

165 – 189

1

RM 161

R: TGTGTCATCAGACGGCGCTCCG F: TGCAGATGAGAAGCGGCGCCTC

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

158

199

28. RM 282

Kiểu lặp l(cid:1189)i

Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)

S(cid:1237) alen

Tên m(cid:1239)i

Trình tự m(cid:1239)i

V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)

Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)

3

55

(GA)15

129 – 150

RM 282

R: CAGTCCTGTGTTGCAGCAAG F: CTGTGTCGAAAGGCTGCAC

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M

1 1

1

1 1

1 1 1 1 1 1 1

1 1 1 1 1 1

1 1

132

1 1 1 1

1 1 1

1 1 1

1 1 1 1 1 1

1 1 1 1

1 1

1 1

130

1

1

1

1

1

1

128

1

124

200

29. RM 286

Kiểu lặp l(cid:1189)i

Tên m(cid:1239)i

Trình tự m(cid:1239)i

V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)

Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)

Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)

S(cid:1237) alen

11

55

(GA)16

99 - 128

3

RM 286

R: CCGGATTCACGAGATAAACTC F: GGCTTCATCTTTGGCGAC

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M

1

116

1 1

1

1

1 1

1

1

1 1 1 1

1

1 1 1 1

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

1

110

1

1

108

1

1

96

1 1

1 1

1 1

1 1

1 1 1

1 1

1

1

201

30. RM 17

Kiểu lặp l(cid:1189)i Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)

S(cid:1237) alen

Tên m(cid:1239)i

Trình tự m(cid:1239)i

V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)

Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)

12

55

(GA)21

160 - 171

2

RM 17

R: GGTGATCCTTTCCCATTTCA F: TGCCCTGTTATTTTCTTCTCTC

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M

1 1 1

180

1

1

1 1

1 1 1

1

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

1 1

1

1 1 1

1

1 1

1 1 1 1 1 1 1

1 1 1 1 1 1

1

148

202

31. RM 223

Kiểu lặp l(cid:1189)i

Kích th(cid:1133)(cid:1247)c (bp)

S(cid:1237) alen

Tên m(cid:1239)i

Trình tự m(cid:1239)i

V(cid:1231) trí gắn m(cid:1239)i (NST)

Nhi(cid:1227)t đ(cid:1245) gắn m(cid:1239)i (Tm, oC)

8

55

(CT)25

-

3

RM 223

R: GAAGGCAAGTCTTGGCACTG F: GAGTGAGCTTGGGCTGAAAC

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 M

1 1

1 1 1 1

1

1 1 1 9 1

1 1 1 1

1 1 1

9

9 1 1 1 1 1 1 1 1 1

1 1 1 1 1 1

1

156

1

9

9 1 9

1

1

1

146

1 1 1

1

1

1

9

1 9

9

1 1

144

203

Danh sánh các m(cid:1199)u gi(cid:1237)ng lúa v(cid:1201)t li(cid:1227)u theo th(cid:1261) tự đ(cid:1133)(cid:1255)c ghi trong hình (cid:1191)nh đi(cid:1227)n di

S(cid:1237) th(cid:1261) tự Tên dòng, gi(cid:1237)ng

27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51

S(cid:1237) th(cid:1261) tự Tên dòng, gi(cid:1237)ng AC5 AC15 HDT8 HDT2 HT1 BT7 D16-09 D17-10 D19-10 D20-10 D21-10 D36-10 D44-10 D25-10 D68-10 D26-10 D11-10 D40-10 D123-10 D127-10 D257-10 D306-10 D324-10 D227-10 D395-10 D414-10

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26

D416-10 D264-10 D267-10 D270-10 SH8 IRBB3 IRBB7 IRBB4 IRBB2 BB4/10 IRBB1 IRBB1/4 IRBB4/11 IRBB4/5 IRBB3/10 IRBB10 IRBB1/11 IRBB5/11 IRBB7/10 IRBB3/7 IRBB5/7 IRBB5 D129-10 D18-10 IRBB21

204

HỊNH (cid:1190)NH DọNG LÚA TH(cid:1130)M KHÁNG B(cid:1226)NH B(cid:1188)C LÁ M(cid:1246)I CH(cid:1232)N T(cid:1188)O

(Th(cid:1219) h(cid:1227) F6 ậ v(cid:1257) xuơn 2014)

Dòng T7.19-2

Dòng T25.82-3

205