Luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Ảnh hưởng của CO2, nhiệt độ và nitrit lên sự cân bằng axít-bazơ và các chỉ tiêu sinh lý máu của lươn đồng (Monopterus albus Zuiew, 1793)
lượt xem 6
download
Luận án được nghiên cứu với mục tiêu nhằm nghiên cứu được thực hiện nhằm cung cấp cơ sở khoa học về cơ chế điều hòa axít - bazơ trong máu lươn dưới tác động riêng lẻ và kết hợp của CO2, nhiệt độ và nitrit tăng cao. Ngoài ra, nghiên cứu cũng khảo sát sự thay đổi sinh lý của lươn đồng dưới những tác động của điều kiện sống như trên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Ảnh hưởng của CO2, nhiệt độ và nitrit lên sự cân bằng axít-bazơ và các chỉ tiêu sinh lý máu của lươn đồng (Monopterus albus Zuiew, 1793)
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA THỦY SẢN PHAN VĨNH THỊNH ẢNH HƯỞNG CỦA CO2, NHIỆT ĐỘ VÀ NITRIT LÊN SỰ CÂN BẰNG AXÍT-BAZƠ VÀ CÁC CHỈ TIÊU SINH LÝ MÁU CỦA LƯƠN ĐỒNG (Monopterus albus Zuiew, 1793) LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2019
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA THỦY SẢN LUẬN ÁN TIẾN SĨ ẢNH HƯỞNG CỦA CO2, NHIỆT ĐỘ VÀ NITRIT LÊN SỰ CÂN BẰNG AXÍT-BAZƠ VÀ CÁC CHỈ TIÊU SINH LÝ MÁU CỦA LƯƠN ĐỒNG (Monopterus albus Zuiew, 1793) LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN MÃ SỐ NGÀNH: 62620301 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN Gs.Ts. NGUYỄN THANH PHƯƠNG Gs. Ts. TOBIAS WANG 2019
- THÔNG TIN NGHIÊN CỨU SINH Họ tên: PHAN VĨNH THỊNH. Giới tính: Nữ. Ngày tháng năm sinh: 07-09-1988; nơi sinh: Cần Thơ. Điện thoại: (+84) 976540270. Đơn vị công tác: Địa chỉ: 190/1 hẻm 534 đường 30/4, phường Hưng Lợi, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. Tốt nghiệp Đại học ngành: Bệnh học Thủy sản, năm học 2007-2011, Trường Đại học Cần Thơ. Tốt nghiệp Thạc sĩ ngành: Nuôi trồng Thủy sản, năm học 2012-2014, Trường Đại học Cần Thơ. Hình thức đào tạo tiến sĩ: không tập trung; Thời gian đào tạo: 4 năm Tên luận án tiến sĩ: Ảnh hưởng của CO2, nhiệt độ và nitrit lên sự cân bằng axít-bazơ và các chỉ tiêu sinh lý máu của lươn đồng (Monopterus albus Zuiew, 1793) Chuyên ngành: Nuôi trồng thủy sản; Mã ngành: 62620301. Người hướng dẫn chính: GS.TS. Nguyễn Thanh Phương, Trường Đại học Cần Thơ. Người hướng dẫn phụ: GS.TS. Tobias Wang, Trường Đại Học Aarhus, Đan Mạch i
- LỜI CẢM TẠ Tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Cô hướng dẫn, Thầy Nguyễn Thanh Phương và Cô Đỗ Thị Thanh Hương. Thầy Cô đã cho tôi cơ hội được học chương trình nghiên cứu sinh; nhiệt tình hướng dẫn, dạy bảo cũng như động viên và khuyến khích tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và làm thí nghiệm. Bên cạnh, tôi cũng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Giáo sư Tiến sĩ Tobias Wang, người đã hướng dẫn và chỉ dạy tôi kỹ thuật phẫu thuật đặt dẫn lưu mạch máu trên lươn, góp ý kiến trong quá trình thí nghiệm và viết bài báo. Lời cảm ơn sâu sắc của tôi xin gởi đến Phó Giáo sư Tiến sĩ Mark Bayley, người rất nhiệt tình chỉ dạy và hướng dẫn tôi từ những ngày đầu tham gia dự án cũng như luôn quan tâm giúp đỡ tôi trong thời gian tôi học tập ở trường Đại học Aarhus, Đan Mạch. Tất cả sự giúp đỡ chân thành của các Thầy Cô ngay từ những ngày tôi mới tham gia dự án là động lực rất lớn để tôi có được kết quả như ngày hôm nay. Bên cạnh, tôi xin gửi lời cám ơn đến các Anh Chị Bộ môn Dinh dưỡng và Chế biến Thủy sản, Khoa Thủy sản, các Anh Chị đã chia sẻ những kinh nghiệm quý báo về tiến hành thí nghiệm cũng như viết bài báo khoa học. Tôi gởi lời cảm ơn đến các bạn nghiên cứu sinh của dự án iAQUA như chị Nguyễn Thị Kim Hà, chị Lê Mỹ Phương, em Lê Thị Hồng Gẩm và em Đặng Diễm Tường đã chia sẻ cùng tôi trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, cảm ơn chân thành đến em Lê Thị Hồng Gẩm luôn chia sẻ, giúp đỡ, động viên, hỗ trợ tôi trong suốt thời gian làm thí nghiệm gặp khó khăn và đã giúp đỡ tôi trong thời gian tôi mang thai cũng như trong những chuyến đi Đan Mạch cùng nhau. Tôi cảm ơn tất cả các em sinh viên Nguyễn Quốc Lĩnh, Võ Minh Huy, Bùi Thị Huế Anh, Trần Văn Đình và Phạm Hiếu Đang đã hỗ trợ tôi trong suốt quá trình tôi thực hiện thí nghiệm. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các Thầy Cô Khoa Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ đã dạy bảo và giúp đỡ tôi trong thời gian tôi học tập. Xin cảm ơn đến dự án iAQUA, tổ chức DANIDA (Đan Mạch) đã tạo điều kiện và hỗ trợ tài chính cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận án. Hơn tất cả, tôi muốn gửi lời biết ơn sâu sắc đến sự quan tâm chăm sóc, hỗ trợ tinh thần, tài chính của Ba Mẹ hai bên và gia đình cũng như sự thông cảm chia sẻ của chồng tôi. Và lời cảm ơn đặc biệt xin dành cho Mẹ tôi đã giúp tôi chăm sóc con tôi trong suốt thời gian tôi học và làm thí nghiệm. Cuối cùng, tôi gửi lời cảm ơn đến rất nhiều lươn đồng đã hy sinh cho tôi trong suốt nghiên cứu này. ii
- TÓM TẮT Lươn đồng (Monopterus albus) là loài cá hô hấp khí trời có khả năng chịu đựng cao với môi trường sống bất lợi. Ngoài ra lươn đồng cũng là loài có giá trị kinh tế đang được nuôi phổ biến ở Việt Nam, nhất là ở đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Hiện nay, nghề nuôi trồng thủy sản nói chung và nuôi lươn đồng nói riêng đang bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố môi trường như nhiệt độ, CO2, nitrit tăng do tác động của biến đổi khí hậu và nuôi thâm canh. Các nghiên cứu về ảnh hưởng của các yếu tồ này lên khả năng điều hòa axít - bazơ và sinh lý máu trên lươn đồng (Monopterus albus) đã được thực hiện ở hai kích cỡ (nhỏ và lớn) với 5 nội dung chính gồm ảnh hưởng của CO2, nhiệt độ, CO2 cao kết hợp với nhiệt độ, CO2 cao kết hợp với nitrit và nhiệt độ kết hợp với nitrit lên khả năng điều hòa a-xít và ba-zơ. Luận án đã tìm ra lươn đồng là loài hô hấp khí trời thứ hai có khả năng điều hòa axít - bazơ trong điều kiện CO2 môi trường rất cao (30 mmHg) cả trong nước và không khí. Sau 72 giờ tiếp xúc 30 mmHg CO2, giá trị pH ngoại bào của lươn lớn đã phục hồi hoàn toàn (100%) nhờ vào sự tích lũy ion HCO3- trong huyết tương ngược với các loài cá hô hấp khí trời khác với sự tiêu giảm diện tích bề mặt mang sẽ làm hạn chế quá trình trao đổi ion qua lớp biểu mô, dẫn tới khả năng điều hòa axít - bazơ thấp. Kết quả khác của thí nghiệm cho thấy lươn có khả năng sống hoàn toàn trong môi trường không khí ẩm mà không cần sống trong nước như các loài cá khác. Đặc biệt, thận lươn đóng vai trò quan trọng trong quá trình bài tiết H+ và điều hòa axít - bazơ, không phải mang như ở các loài cá. Khi lươn sống trong môi trường nhiệt độ cao (từ 20ºC đến 35ºC), giá trị pH ngoại bào lẫn pH nội bào giảm mạnh khi nhiệt độ tăng. Sự giảm pH thể hiện điểm cân bằng pH ở mỗi mức nhiệt độ cụ thể trong quá trình cân bằng axít - bazơ. Và pH lươn nhỏ sẽ phục hồi sau 21 ngày sống trong điều kiện nhiệt độ cao (36°C). Khác với các loài cá hô hấp trong nước, lươn có những phản ứng tương tự với các loài lưỡng cư khi tiếp xúc với CO2 qua sự giảm pH và tăng PaCO2 xuất phát từ hoạt động hô hấp khí trời để thải khí CO2. Bên cạnh, sự tăng nồng độ ion HCO3- khi tiếp xúc kết hợp CO2 và nhiệt độ thể hiện sự hô hấp a- xit trên lươn và sự thay đổi pH ngoại bào để thích nghi với các điều kiện nhiệt độ khác nhau. Bên cạnh đó, khi lươn lớn và nhỏ tiếp xúc với CO2 cao (14 và 30 mmHg CO2) và nitrit cao (23,57 mM), quá trình cân bằng a-xít và ba-zơ của lươn chủ yếu xuất phát từ cơ chế trao đổi ion Cl- gián tiếp (giảm ion Cl- qua sự trao đổi HCO3-/Cl-). Và lươn có khả năng điều hòa axít - bazơ trong máu ở cả hai kích cỡ nhỏ (30g/con) và lớn (300g/con). Tuy nhiên, lươn nhỏ chết sau 24 giờ tiếp iii
- xúc với 30 mmHg CO2 kết hợp 23,57 mM nitrit do pH máu giảm thấp dưới 7,0 và ion K+ tăng cao trên 5 mM. Kết quả khác khi kết hợp nitrit cao (23,57 mM) ở các mức nhiệt độ khác nhau như 27ºC, 33ºC, 36ºC trong 7 ngày trên lươn nhỏ nâng nhiệt độ từ 20-25-30-35ºC trên lươn lớn cho thấy lươn có khả năng cân bằng axít - bazơ khi pH đã phục hồi sau 4 ngày tiếp xúc nitrit ở nhiệt độ 33ºC. Sự tiếp xúc với nitrit ở nhiệt độ cao ảnh hưởng đến quá trình điều hòa axít - bazơ nhiều hơn khi lươn tiếp xúc nitrit ở nhiệt độ thấp, cụ thể là sự tăng P aCO2 và giảm pH đáng kể sau 1 ngày tiếp xúc nitrit ở nhiệt độ 36ºC. Tóm lại, các kết quả của luận án cho thấy lươn đồng hoàn toàn có khả năng điều hòa axít - bazơ sau 72 giờ tiếp xúc với CO2 cao ở các điều kiện sống khác nhau. Giá trị pH ngoại bào hoàn toàn hồi phục sau 14 ngày mặc dù có sự giảm pH mạnh trong 3 ngày đầu tiếp xúc nhiệt độ cao. Ngoài ra, lươn cũng có khả năng chịu đựng nitrit cao do hàm lượng Hb, Hct và myoglobin trong máu lươn cao hơn các loài cá khác. Từ khóa: lươn đồng, điều hòa axít - bazơ, CO2 cao, pH ngoại bào, pH nội bào, PaCO2, nhiệt độ, nitrit. iv
- ABSTRACT Swamp eel (Monopterus albus) is an economical value species and is popularly farmed in Vietnam, especially in the Mekong River Delta. Monopterus albus is an air-breathing species, high tolerance with extreme environmental conditions. The aquaculture, M. albus farming in particular, will highly be affected by some of the environmental factors (such as CO2, temperature and nitrite) caused by climate change and aquaculture intensification. This dissertation was conducted to determine effects of some environmental parameters such as CO2, temperature and nitrite in isolation and combination on acid-base regulation and changes of the number of blood cells in M. albus with 2 different sizes. The dissertation consist of 5 main contents including the effects of hypercapnia, temperature, combinations of hypercapnia and temperature, hypercapnia and nitrite, temperature and nitrite in M. albus at small and large sizes The results of the study indicated that M. albus is the second air-breathing species with high capacity of acid-base regulation in hypercapnic condition (30 mmHg) in both water and air. After 72 h exposed to 30 mmHg CO2, the extracellular pH completely recovered (100%) via accumulation of plasma HCO3- ion, while other air-breathers with reduced gill surface area normally have low capacity of acid-base regulation induced by limitation on transepithelial ion exchange. Moreover, the results showed that M. albus can completely survive in humid air environment behind water environment as other fish species. Interestingly, kidney played an important role in acid-base balance (40%), whereas gills commonly are the main organ for pH regulation in fish. On the other hand, in combined exposures (14 and 30 mmHg CO2) and nitrite (23.57 mM), the acid-base regulation was mainly resulted from indirect Cl- exchanger (reduction in Cl- via HCO3-/Cl- exchange), and M. albus obtained acid-base regulation in both juvenile and large sizes. However, mortality appeared in M. albus juvenile after 24 h in the exposure of combined 30 mmHg CO2 and 23.57 mM nitrite with the decrease of pH to 7.0 and the increase of K+ to above 5 mM. In the study of combined exposure of nitrite (23.57 mM) with different temperatures of 27, 33 and 36ºC during 7 days in juvenile-sized M. albus and the elevation of temperature 20, 25, 30 and 35ºC in large-sized M. albus indicated that extracellular pH recovered after 4 days in nitrite exposure at 33ºC. Nitrite exposure at high temperatures significantly affected to acid-base v
- regulation if compared to that of nitrite exposure at low temperatures, typically the increase of PaCO2 and the decrease of pH after 1 day in nitrite exposure at 36ºC. In conclusion, the results of the dissertation showed that M. albus had complete acid-base regulation after 72 h in hypercapnia at different environments. Extracellular pH fully recovered after 14 days although there was a dramatic pH reduction at the 3 first days in exposures of high temperatures. In addition, M. albus had high tolerance capacity to extreme environmental conditions (23.57 mM NO2-) thanks to high concentrations of Hb, Hct, and myoglobin in the blood compared to other fish species. Key words: Monopterus albus, acid-base regulation, hypercapnia, extracellular pH, intracellular pH, temperature, nitrite. vi
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết luận án này được hoàn thành dựa trên tất cả các kết quả nghiên cứu do tôi thực hiện. Tất cả các số liệu và kết quả được trình bảy trong luận án hoàn toàn trung thực, chưa từng được tác giả khác công bố trước đây và chưa được dùng cho bất cứ luận án cùng cấp nào khác. Dự án iAQUA hoàn toàn có thể sử dụng tất cả các số liệu và các kết quả của luận án này. Cần Thơ, ngày tháng năm 2019 Tác giả Phan Vĩnh Thịnh vii
- MỤC LỤC Trang THÔNG TIN NGHIÊN CỨU SINH .............................................................. i LỜI CẢM TẠ ................................................................................................ ii TÓM TẮT.....................................................................................................iii ABSTRACT ................................................................................................... v MỤC LỤC ..................................................................................................viii DANH SÁCH HÌNH .................................................................................... xi DANH SÁCH BẢNG ................................................................................. xiv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... xv PHẦN I GIỚI THIỆU ................................................................................... 1 1.1 Đặt vấn đề........................................................................................ 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................... 3 1.3 Ý nghĩa của nghiên cứu .................................................................. 3 1.4 Nội dung nghiên cứu ....................................................................... 4 1.5 Điểm mới của luận án ..................................................................... 4 1.6 Tính ứng dụng của luận án ............................................................. 4 PHẦN II TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 5 2.1 Đặc điểm sinh học và sinh trưởng của Lươn đồng ........................ 5 2.1.1 Hệ thống phân loại ................................................................ 5 2.1.2 Phân bố và đời sống .............................................................. 5 2.1.3 Hình thái cấu tạo ................................................................... 6 2.1.4 Đặc điểm dinh dưỡng và sinh trưởng ..................................... 6 2.1.5 Hiện trạng nuôi lươn đồng ..................................................... 7 2.2 Sự điều hòa axít - bazơ của động vật.............................................. 8 2.3 Ảnh hưởng của CO2 cao trong môi trường đến đời sống động vật thủy sinh ..................................................................................... 14 2.4 Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống động vật thủy sinh ............. 8 2.5 Ảnh hưởng của nitrit trong nước lên đời sống động vật thủy sinh ... 16 PHẦN III VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 20 3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................ 20 3.2 Đối tượng nghiên cứu.................................................................... 20 3.3 Nội dung nghiên cứu ..................................................................... 20 3.3.1 Khảo sát các chỉ tiêu môi trường nước trong các bể nuôi lươn đồng .................................................................................... 21 3.3.2 Nội dung 1: Ảnh hưởng của CO2 lên sự cân bằng axít - bazơ và các chỉ tiêu sinh lý máu của lươn đồng................................ 21 3.3.3 Nội dung 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự cân bằng axít - bazơ và các chỉ tiêu sinh lý máu của lươn đồng ........................... 23 3.3.4 Nội dung 3: Ảnh hưởng kết hợp của CO2 và nhiệt độ lên sự cân bằng axít - bazơ và các chỉ tiêu sinh lý máu của lươn đồng . 25 3.3.5 Nội dung 4: Ảnh hưởng kết hợp của CO2 và nitrit lên sự cân bằng axít - bazơ và các chỉ tiêu sinh lý máu của lươn đồng . 26 viii
- 3.3.6 Nội dung 5: Ảnh hưởng kết hợp của nhiệt độ và nitrit lên sự cân bằng axít-bazơ và các chỉ tiêu sinh lý máu của lươn đồng. ................................................................................... 28 3.4 Phương pháp phân tích ................................................................ 29 3.4.1 Phương pháp đút ống trực tiếp vào động mạch của lươn đồng .................................................................................... 29 3.4.2 Các chỉ tiêu pH, pCO2 và HCO3- trong máu......................... 29 3.4.3 Các chỉ tiêu huyết học ......................................................... 29 3.4.4 Phương pháp phân tích các ion ............................................ 30 3.4.5 Phương pháp đo và phân tích các chỉ tiêu môi trường .......... 30 3.4.6 Phương pháp đo và phân tích các chỉ tiêu trong nước tiểu ... 31 3.4.7 Phương pháp đo pH nội bào ................................................ 31 3.5. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................... 31 PHẦN IV KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................... 34 4.1 Kết quả khảo sát môi trường nước nuôi lươn đồng theo mô hình nuôi bằng giá thể nilon với các kích cỡ lươn khác nhau ........... 34 4.2 Ảnh hưởng của điều kiện CO2 môi trường cao lên sự cân bằng axít-bazơ của lươn đồng ............................................................. 36 4.2.1 Khả năng đệm non-bicarbonate (βNB) của máu lươn đồng ... 36 4.2.2 Ảnh hưởng của CO2 cao lên điều hòa axít - bazơ trong máu lươn đồng............................................................................ 37 4.2.3 Ảnh hưởng của CO2 môi trường cao lên sự bài tiết axít ....... 41 4.2.4 Vai trò của thận trong quá trình điều hòa axít - bazơ trong máu lươn đồng............................................................................ 43 4.2.5 Ảnh hưởng của điều kiện CO2 cao lên một số chỉ tiêu sinh lý máu của lươn đồng nhỏ ....................................................... 45 4.2.6 Thảo luận ............................................................................ 47 4.3 Ảnh hưởng của nhiệt độ lên điều hòa axít - bazơ của lươn đồng 51 4.3.1 Ảnh hưởng cấp tính của nhiệt độ lên quá trình điều hòa axít - bazơ của lươn lớn............................................................... 51 4.3.2 Ảnh hưởng cấp tính của nhiệt độ lên sự điều hòa pH nội bào của lươn đồng lớn ............................................................... 54 4.3.3 Ảnh hưởng mãn tính của nhiệt độ lên sự điều hòa axít-bazơ và chỉ tiêu huyết học của lươn nhỏ........................................... 56 4.3.4 Thảo luận ............................................................................ 59 4.4 Ảnh hưởng kết hợp của nhiệt độ và CO2 cao lên sự điều hòa axít- bazơ của lươn đồng .................................................................... 63 4.4.1 Ảnh hưởng kết hợp của nhiệt độ và CO2 cao lên sự điều hòa axít-bazơ của lươn đồng lớn ................................................ 63 4.4.2 Ảnh hưởng kết hợp của nhiệt độ và CO2 cao lên sự điều hòa axít-bazơ và chỉ tiêu huyết học của lươn đồng nhỏ .............. 66 4.4.3 Thảo luận ............................................................................ 69 4.5 Ảnh hưởng cấp tính của kết hợp CO2 và nitrit lên sự cân bằng axít - bazơ của lươn đồng Monopterus albus .................................... 70 ix
- 4.5.1 Ảnh hưởng kết hợp của CO2 cao và nitrit lên sự cân bằng axít - bazơ của lươn đồng lớn ....................................................... 70 4.5.2 Ảnh hưởng kết hợp của CO2 cao và nitrit lên một số chỉ tiêu sinh lý máu của lươn nhỏ .................................................... 73 4.5.3 Thảo luận ............................................................................ 78 4.6 Ảnh hưởng kết hợp của nhiệt độ và nitrit lên quá trình cân bằng axít-bazơ của lươn đồng ............................................................. 82 4.6.1 Ảnh hưởng cấp tính của nitrit khi nhiệt độ gia tăng từ 20 đến 35°C lên quá trình điều hòa axít-bazơ của lươn lớn ............. 82 4.6.2 Ảnh hưởng mãn tính của nitrit với các mức nhiệt độ khác nhau lên sự điều hòa axít - bazơ và các chỉ tiêu huyết học của lươn nhỏ...................................................................................... 85 4.6.3 Thảo luận ............................................................................ 89 PHẦN V KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ......................................................... 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................... 94 x
- DANH SÁCH HÌNH Hình 2.1 Hình thái Lươn đồng (Monopterus albus Zwiew, 1973) ................ 5 Hình 2.2 Cơ chế điều hòa a-xít ba-zơ trên cá................................................ 9 Hình 3.1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm ảnh hưởng nhiệt độ lên lươn lớn ............. 24 Hình 3.2 Hệ thống bình cầu lắc Eschweiler (phải) và hệ thống máy Wosthoff (Bochum, Đức) (trái) điều chỉnh khí CO2 ................................... .32 Hình 3.3 Quá trình đặt ống dẫn lưu động mạch trên lươn đồng lớn và cách lấy máu trực tiếp từ ống dẫn lưu ........................................................ 32 Hình 3.4 Lấy máu lươn nhỏ trực tiếp từ đuôi, phân tích Hct và huyết tương của Lươn ..................................................................................... 33 Hình 3.5 Các thiết bị phân tích các chỉ tiêu trong thí nghiệm .................... 33 Hình 4.1 Áp suất riêng phần CO2 (A), Oxy (B), giá trị pH nước (C), nhiệt độ (D), hàm lượng H2S (E) và NO2- (F) trong các bể nuôi lươn ở 3 giai đoạn nuôi khác nhau …………………………………………. 35 Hình 4.2 Mối tương quan giữa non-bicarbonate buffering và hematocrit.....37 Hình 4.3 Biểu đồ Davenport với các đường CO2 isopleth tại các mức PaCO2 của lươn được đút ống đã tiếp xúc với 30 mmHg CO2 trong 72 giờ với các điều kiện sống khác nhau ................................................ 38 Hình 4.4 Giá trị pH (A), PaCO2 (B) và nồng độ HCO3- (mM) (C) trong máu động mạch của lươn đút ống đã tiếp xúc với 30 mmHg CO2 các điều kiện khác nhau ............................................................................ 39 Hình 4.5 Nồng độ ion Na+ (A), ion K+ (B), ion Cl− (C) và áp suất thẩm thấu (mOsm) (D) trong huyết tương của lươn được đút ống đã tiếp xúc với 30 mmHg CO2 trong 72 giờ ................................................... 41 Hình 4.6 Một số chỉ tiêu trong nước tiểu của lươn được đút ống đã tiếp xúc với 30 mmHg CO2 trong 72 giờ ................................................... 42 Hình 4.7 Nồng độ ion Na+ (A), K+ (B), và Cl− (C) được trong nước tiểu của lươn được đút ống đã tiếp xúc với 30 mmHg CO2 trong 72 giờ ... 43 Hình 4.8 Vai trò của thận về bài tiết axít trong quá trình điều hòa axít-bazơ của lươn khi bị nhiễm axít hô hấp ................................................ 44 Hình 4.9 Biểu đồ Daveport trong máu lươn (A), giá trị pH máu (B), áp suất riêng phần CO2 trong máu (C) và nồng độ HCO3- (D) trong huyết tương của lươn đồng.................................................................... 45 Hình 4.10 Hàm lượng ion Na+ (A), K+ (B), Cl- (C) và ASTT (D) trong huyết tương lươn ở các nghiệm thức ..................................................... 46 Hình 4.11 Số lượng hồng cầu (A), bạch cầu (B), Haemoglobin (C) và Haematocrit (D) trong máu lươn ................................................. 47 xi
- Hình 4.12 Giá trị pH ngoại bào (A), PaCO2 (B) và nồng độ HCO3- của lươn ở các mức nhiệt độ 20-25-30-35°C trong 24 và 48 giờ ................... 52 Hình 4.13 Giá trị pH nội bào (pHi) của tim (A), gan (B) và cơ (C) của lươn tại các mức nhiệt độ 20-25-30-35°C ................................................. 55 Hình 4.14 Giá trị pH (A), pCO2 (mmHg) (B) và nồng độ HCO3- trong máu lươn nhỏ ở 27-30-33-36°C trong 21 ngày ............................................ 56 Hình 4.15 Số lượng tế bào hồng cầu (A), bạch cầu (B), nồng độ Hb (mM) (C) và tỷ lệ huyết sắc tố (Hct) (D) của lươn nhỏ ở các mức nhiệt độ 27- 30-33-36°C.................................................................................. 58 Hình 4.16 Giá trị pH máu (A, D), áp suất riêng phần CO2 (B, E), and nồng độ [HCO3−] (C, F) của lươn thương phẩm sau 72 giờ thí nghiệm ...... 64 Hình 4.17 Giá trị pH máu (A), PaCO2 (B) và nồng độ HCO3- (C) của lươn nhỏ thí nghiệm trong điều kiện CO2 cao (7 và 14 mmHg CO2) ở 2 mức nhiệt độ 25 và 35°C trong 72 giờ ................................................. 67 Hình 4.18 Nồng độ ion Na+, K+, Cl- và áp suất thẩm thấu trong huyết tương của lươn nhỏ trong điều kiện CO2 cao (7 và 14 mmHg CO2) ở 2 mức nhiệt độ 25 và 35°C trong 72 giờ ................................................. 68 Hình 4.19 Giá trị pH (A), áp suất riêng phần CO2 (mmHg) (B), nồng độ HCO3- - (mM) (C) và tỷ lệ metHb (%) (D) trong động mạch lươn được đút ống .............................................................................................. 70 Hình 4.20 Nồng độ các loại ion Na+ (mM) (A), K+ (mM) (B), Cl- (mM) (C) và áp suất thẩu thấu (mOsm) (D) trong huyết tương của lươn .......... 72 Hình 4.21 Giá trị pH (A), áp suất riêng phần CO2 (mmHg) (B) và nồng độ HCO3- (mM) (C) trong máu lươn................................................. 74 Hình 4.22 Nồng độ các loại ion Na+ (mM) (A), ion K+ (mM) (B), ion Cl- (mM) (C), áp suất thẩm thấu (mOsm) (D) và tỷ lệ metHb (%) (E) sau 96 giờ thí nghiệm ............................................................................. 75 Hình 4.23 Giá trị pH (A), áp suất riêng phần CO2 (B) và nồng độ HCO3- (C) trong động mạch của lươn được đút ống ở các mức nhiệt độ khác nhau từ 20°C đến 35°C kết hợp với 23,57 mM nitrit trong suốt thời gian nâng nhiệt ............................................................................ 82 Hình 4.24 Nồng độ các ion Na+ (A), ion K+ (B), ion Cl- (C), áp suất thẩm thấu (D) và tỷ lệ metHb (E) trong động mạch của lươn được đút ống ở các mức nhiệt độ khác nhau từ 20°C đến 35°C kết hợp với 23,57 mM nitrit trong suốt thời gian nâng nhiệt ............................................ 84 Hình 4.25 Giá trị pH (A), PCO2 (B) và HCO3- (C) trong máu lươn nhỏ lấy từ đuôi trong thí nghiệm ảnh hưởng của nitrit cao với các mức nhiệt độ khác nhau .................................................................................... 86 xii
- Hình 4.26 Nồng độ các ion Na+ (A), K+ (B), Cl- (C) và áp suất thẩm thấu (D) trong máu lươn nhỏ lấy từ đuôi trong thí nghiệm ảnh hưởng của nitrit cao với các mức nhiệt độ khác nhau ............................................ 87 Hình 4.27 Số lượng hồng cầu (A), bạch cầu (B), hàm lượng Hb (C), tỷ lệ huyết sắc tố (D) và tỷ lệ metHb (E) trong máu lươn nhỏ lấy từ đuôi trong thí nghiệm ảnh hưởng của nitrit cao với các mức nhiệt độ khác nhau .................................................................................................... 88 xiii
- DANH SÁCH BẢNG Bảng 4.1: Nồng độ Hemoglobin trong máu (mM) và và tỷ lệ huyết sắc tố (Hct) (%) của lươn được đút ống đã tiếp xúc với 30 mmHg CO2 trong 72 giờ với các điều kiện sống khác nhau .......................................... 40 Bảng 4.2: Nồng độ các ion Na+, K+, Cl− và áp suất thẩm thấu trong huyết tương của lươn được đút ống ở các mức nhiệt độ 20-25-30-35°C trong 24 và 48 giờ ..................................................................................... 53 Bảng 4.3: Hàm lượng hemoglobin và hematocrit trong máu của lươn được đút ống ở các mức nhiệt đô 20-25-30-35°C trong 24 và 48 giờ .......... 54 Bảng 4.4: Nồng độ các ion Na+ (mM), K+ (mM), Cl- (mM) và áp suất thẩm thấu (mOsm) trong huyết tương của lươn nhỏ ở các mức nhiệt độ khác nhau trong 21 ngày ...................................................................... 59 Bảng 4.5: So sánh các giá trị pH ngoại bào, pH nội bào thay đổi (ΔpH/Δ°C) trên một số loài cá, bò sát và lưỡng cư với giá trị pH của lươn đồng với các mức nhiệt độ ................................................................... 61 Bảng 4.6: Nồng độ các ion Na+, K+, Cl−, áp suất thẩm thấu trong huyết tương và nồng độ Hb-Hct trong máu lươn ở các nghiệm thức 0-7-14 mmHg CO2 tại 25°C và 35°C .................................................................. 65 Bảng 4.7 Mật độ hồng cầu, bạch cầu, hàm lượng hemoglobin và hematocrit của lươn nhỏ sau 72 giờ thí nghiệm kết hợp giữa CO2 cao và nhiệt độ cao.......................................................................................... 69 Bảng 4.8: Nồng độ Hemoglobin (Hb) (mM) và tỷ lệ huyết sắc tố (Hct) (%) trong động mạch của lươn được đút ống sau 96 giờ thí nghiệm ... 73 Bảng 4.9: Số lượng các tế bào hồng cầu, bạch cầu, nồng độ Hb và tỷ lệ huyết sắc tố của lươn nhỏ sau 96 giờ tiếp xúc với CO2 cao, nitrit cao và kết hợp nitrit với CO2 ........................................................................ 77 Bảng 4.10: Nồng độ hemoglobin và tỷ lệ huyết sắc tố trong động mạch của lươn được đút ống ở các mức nhiệt độ khác nhau từ 20°C đến 35°C kết hợp với 23,57 mM nitrit trong suốt thời gian nâng nhiệt .............. 85 xiv
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ASTT Áp suất thẩm thấu BĐKH Biến đổi khí hậu Cl- Chloride CO2 Carbon dioxide ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long Hb Haemoglobin HCO3- Bircabonate Hct Haematocrit IPCC Intergovernmental Panel on Climate Change K+ Kali metHb Methaemoglobin Na+ Natri NH3+ Ammonia NO2- Nitrit P50 Áp suất riêng phần của O2 mà tại đó 50% oxy liên kết với Hb PaCO2 Áp suất riêng phần CO2 trong động mạch PCO2 Áp suất riêng phần CO2 trong máu pHe giá trị pH ngoại bào pHi giá trị pH nội bào PO2 Áp suất riêng phần của O2 PwCO2 Áp suất riêng phần CO2 trong nước RBC Tế bào hồng cầu TCO2 Tổng nồng độ CO2 WBC Tế bào bạch cầu αCO2 hệ số hòa tan CO2 βNB Đường đệm Non-bicarbonate UFR Tốc độ bài tiết nước tiểu Tb Tế bào xv
- PHẦN I GIỚI THIỆU 1.1 Đặt vấn đề Trong những năm gần đây, biến đổi khí hậu (BĐKH) cũng như hiện tượng nóng lên toàn cầu đã và đang đe dọa đến các đồng bằng ven biển trên thế giới, ước tính mực nước biển sẽ dâng thêm từ 20 cm đến 45 cm vào năm 2030 và 2090 (Khang et al., 2008). Sự biến đổi này cũng làm gia tăng hàm lượng các chất độc vào môi trường như CO2, NO2, CH4 và tăng nhiệt độ 1-4°C trong thế kỷ tiếp theo (IPCC, 2013). Việt Nam là nước xếp thứ 27 trong số 132 quốc gia trên thế giới bị ảnh hưởng của BĐKH. Theo IPCC (2007) thì đồng bằng sông Cửu Long được dự đoán là một trong mười đồng bằng trên thế giới chịu ảnh hưởng nặng nhất của BĐKH. Vì thế, BĐKH ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển bền vững của ngành thủy sản Việt Nam, nhất là nuôi trồng thủy sản do động vật thuỷ sản là loài biến nhiệt nên nhiệt độ là yếu tố quan trọng gây ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến đời sống. Điều hòa pH hay cân bằng axít - bazơ trong máu của động vật là một cơ chế quan trọng giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của môi trường sống cũng như những thay đổi ngay bên trong cơ thể sinh vật. Đặc biệt đối với động vật thủy sinh khi môi trường sống là nước thì cơ chế cân bằng axít - bazơ lại càng quan trọng và chịu tác động rất lớn từ những thay đổi của môi trường (Heisler, 1976). Đa số các loài động vật, bao gồm động vật sống dưới nước, pH ngoại bào của cơ thể sẽ giảm khi nhiệt độ cơ thể tăng lên (Truchot, 1987; Ultsch and Jackson, 1996; Stinner and Hartzler, 2000; Burton, 2002; Wang and Jackson, 2016). Ở các loài động vật thủy sinh có xương sống, giảm pH máu khi nhiệt độ tăng còn liên quan đến thay đổi nồng độ HCO3- trong huyết tương và áp suất riêng phần CO2 trong máu (PaCO2) (Randall and Cameron, 1973; Larry, 1979; Austin et al., 1927; Smatresk and Cameron 1982; Cameron and Kormanik 1982; Boutilier et al., 1987; và Amin-Naves et al., 2004). Bên cạnh sự thay đổi về nhiệt độ thì hàm lượng khí CO2 trong ao nuôi thủy sản cũng tăng cao do tác động của BĐKH và hiệu ứng nhà kính. Theo Boyd (1998) hàm lượng CO2 trong ao nuôi tăng cao gây ảnh hưởng đến đời sống động vật thủy sinh. Khi áp suất riêng phần của CO2 trong nước (PwCO2) lớn hơn PaCO2 cá sẽ kiềm hãm quá trình thải CO2 qua màng, làm tăng CO2 trong máu từ đó làm giảm khả năng hô hấp của cá và dẫn đến sự thay đổi mạnh các phản ứng sinh lý của cơ thể cá (Truchot, 1987). Một số nghiên cứu về ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đối với loài thủy sản có cơ quan hô hấp phụ như nghiên cứu của Damsgaard et al. (2015), Gam et al. (2018) trên cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) và cá thát lát (Chitala ornata) về ảnh hưởng của CO2 đối với việc điều chỉnh axít - bazơ đã cho thấy 2 loài này có khả năng điều chỉnh axít - 1
- bazơ cao hơn so với các loài hô hấp khí trời khác. Ngoài ra, khi nhiệt độ tăng cao thì cá cũng tăng cường trao đổi chất trong cơ thể và sự phân huỷ các hợp chất độc hại. Đặc biệt, nitrit là sản phẩm của chu trình nitơ, được hình thành từ ammonia trong điều kiện oxy hòa tan thấp là một chất độc được ghi nhận đối với động vật thủy sinh do làm giảm oxy trong máu qua hình thành methaemoglobin có màu nâu đỏ dẫn đến sự xáo trộn hô hấp, quá trình sinh lý và tăng trưởng. Tuy nhiên, những nghiên cứu về tác động của nitrit trong môi trường lên các đặc điểm sinh học cũng như khả năng điều hòa axít - bazơ của các loài cá hô hấp khí trời vùng nhiệt đới vẫn còn rất ít. Cho đến nay, chỉ có vài nghiên cứu trên các loài cá có cơ quan hô hấp phụ như cá tra (Pangasianodon hypophthalmus), cá lóc (Channa striata) của Lefevre et al. (2011 và 2012) và cá thát lát (Chitala ornata) của Gam et al. (2017) đã ghi nhận được các kết quả tiêu biểu về khả năng chịu đựng nitrit cao trong việc giảm hấp thụ nitrit thông qua mang và các cơ chế khử nitơ hiệu quả. Lươn đồng (Monopterus albus) là cá hô hấp khí trời bắt buộc được nuôi phổ biến ở vùng đồng bằng sông Cửu Long. Lươn đồng phân bố rộng rãi khu vực Đông Nam Á (Rosen and Greenwood, 1976). Môi trường sống của lươn thường ở những nơi nước tĩnh, thiếu oxy, nhiều các khí độc như CO2 và H2S (Graham, 1997). Mang lươn bị tiêu biến đáng kể và không có hiệu quả cao trong quá trình trao đổi chất của lươn. Thay vào đó, sự hấp thụ oxy xảy ra chủ yếu trên các biểu mô mạch máu trong khoang miệng và thực quản (Shih, 1940; Rainboth, 1996; Iversen et al., 2013; Damsgaard et al., 2014). Bên cạnh đó, không giống các loài cá hô hấp khí trời khác, lươn không có bóng hơi, trao đổi khí với không khí bằng cách sử dụng các biểu mô có rất nhiều mạch máu trên bề mặt da khi môi trường nước thiếu oxy (Taylor, 1831). Trong điều kiện sống bình thường (nước tĩnh, ngập trong nước) nhưng khí máu động mạch của lươn vẫn ổn định không thay đổi chứng minh rằng lươn có sự kết hợp của da, bề mặt khoang miệng và mang để hỗ trợ bài tiết CO2 và hấp thu oxy (Wu and Liu, 1940; Liêm, 1967; Iversen et al., 2013). Những nghiên cứu về phản ứng sinh lý của lươn với các điều kiện môi trường thay đổi vẫn còn rất ít, đặc biệt là nghiên cứu điều hòa axít - bazơ trong máu trước sự ảnh hưởng của nhiệt độ tăng, CO2 hay nitrit trong nước cao đến các loài cá nhiệt đới vẫn rất hạn chế. Chính vì thế, nghiên cứu tác động của nhiệt độ, CO2 và nitrit lên lươn đồng cũng như tìm hiểu cơ chế thích nghi của lươn khi môi trường thay đổi rất cần thiết góp phần cho sự phát triển bền vững của ngành thủy sản. 2
- 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung Nghiên cứu được thực hiện nhằm cung cấp cơ sở khoa học về cơ chế điều hòa axít - bazơ trong máu lươn dưới tác động riêng lẻ và kết hợp của CO2, nhiệt độ và nitrit tăng cao. Ngoài ra, nghiên cứu cũng khảo sát sự thay đổi sinh lý của lươn đồng dưới những tác động của điều kiện sống như trên. Mục tiêu cụ thể a) Khảo sát một số yếu tố môi trường nước như CO2, nhiệt độ, pH nước, NO2 các bể nuôi lươn ngoài thực tế. Kết quả thực tế sẽ là cơ sở để lựa chọn - nồng độ CO2, nhiệt độ. b) Từ kết quả khảo sát thực tế, thí nghiệm được thực hiện để đánh giá khả năng điều hòa axít - bazơ và sự biến động số lượng tế bào máu của lươn đồng trong điều kiện CO2 môi trường nước, không khí tăng cao; và đánh giá thời gian và khả năng phục hồi của lươn đồng. c) Xác định sự ảnh hưởng cấp tính của các mức nhiệt độ lên pH ngoại bào, pH nội bào của lươn đồng và ảnh hưởng mãn tính của nhiệt độ lên sự điều hòa pH cũng như số lượng tế bào máu của lươn đồng nhỏ. d) Đánh giá tác động kết hợp của nhiệt độ và CO2 cao lên sự điều hòa axít - bazơ lên lươn lớn cũng như sự thay đổi về số lượng tế bào máu của lươn đồng nhỏ. e) Đánh giá quá trình điều hòa axít-bazơ và độ phục hồi pH của lươn đồng khi tiếp xúc cùng lúc CO2 và nitrit cao cũng như sự thay đổi số lượng tế bào máu của lươn đồng. f) Theo dõi sự phục hồi pH ngoại bào của lươn đồng khi bị nitrit xâm nhập với các mức nhiệt độ khác nhau và sự thay đổi sinh lý máu của lươn đồng. 1.3 Ý nghĩa của nghiên cứu Kết quả của nghiên cứu xác định được các giới hạn hàm lượng CO2, nitrit trong ao nuôi cũng như khả năng thích nghi của lươn khi CO2 và nhiệt độ tăng cao. Ngoài ra, nghiên cứu cũng giúp đưa ra các giải pháp khắc phục ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đang xảy ra đối với lươn đồng. Từ các kết quả của nghiên cứu cũng là cơ sở khoa học sinh lý động vật thủy sản, làm nền tảng cho các nghiên cứu tiếp theo. 3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn tạo giống lúa Bắc Thơm 7 chịu mặn
251 p | 487 | 165
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Đánh giá hiệu quả của một số hệ thống nông lâm kết hợp tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
0 p | 364 | 78
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu cải tiến hệ thống cây trồng trên một số loại đất chính tại huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
165 p | 243 | 54
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Tuyển chọn giống lúa chịu mặn và nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật để sản xuất lúa chịu mặn ở Quảng Nam
166 p | 253 | 47
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và một số biện pháp kỹ thuật đối với giống bưởi Diễn (Citrus grandis) tại tỉnh Thái Nguyên
171 p | 256 | 36
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật nhằm tăng năng suất và hiệu quả sản xuất lạc (Arachis hypogaea L.) trên đất cát biển tỉnh Quảng Bình
54 p | 212 | 35
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Ảnh hưởng của biến động tăng giá đầu vào đến hiệu quả kinh tế sản xuất chè của các hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
210 p | 179 | 34
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu sử dụng một số chế phẩm sinh học trong sản xuất lúa an toàn theo hướng VietGAP ở tỉnh Thừa Thiên Huế
182 p | 156 | 29
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật nhằm tăng năng suất và hiệu quả sản xuất lạc (Arachis hypogaea L.) trên đất cát biển tỉnh Quảng Bình
193 p | 164 | 25
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn tạo giống lúa Bắc Thơm 7 chịu mặn
27 p | 260 | 24
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu xác định mức protein thích hợp trên cơ sở cân bằng một số axit amin trong thức ăn cho lợn ngoại nuôi thịt
24 p | 142 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu xác định mức protein thích hợp trên cơ sở cân bằng một số axit amin trong thức ăn cho lợn ngoại nuôi thịt
0 p | 178 | 15
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Giải pháp thúc đẩy hộ nông dân ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
205 p | 31 | 15
-
Luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Xác định phương pháp tối ưu trong nghiên cứu tái sinh và nhân giống cây lan hài (Paphiopedilum sp.)
292 p | 146 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu xác định các yếu tố hạn chế về đất đối với cây rau cải bắp trên vùng sản xuất rau chính tại tỉnh Lào Cai
207 p | 18 | 10
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu cải tiến hệ thống cây trồng trên một số loại đất chính tại huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
24 p | 124 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu truyền động vô cấp sử dụng hộp số phân nhánh công suất thủy tĩnh trên máy kéo nông nghiệp
144 p | 15 | 6
-
Tóm tắt luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Tuyển chọn giống lúa ngắn ngày và xác định các biện pháp kỹ thuật canh tác phù hợp ở tỉnh Quảng Bình
55 p | 121 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn