intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU

Chia sẻ: Huc Ninh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:258

268
lượt xem
53
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích cơ bản của luận văn này là nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản, phân tích thực trạng xuất khẩu nông sản, thực trạng các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU, luận án đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường này đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỖ THỊ HÒA NHÃ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN XUẤT KHẨU NÔNG SẢN VIỆT NAM VÀO THỊ TRƯỜNG EU LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN, 2017
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỖ THỊ HÒA NHÃ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN XUẤT KHẨU NÔNG SẢN VIỆT NAM VÀO THỊ TRƯỜNG EU Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp Mã số: 62.62.01.15 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Khánh Doanh THÁI NGUYÊN, 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dựa trên hướng dẫn của tập thể hướng dẫn khoa học và các tài liệu tham khảo đã trích dẫn. Kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa công bố trên bất cứ một công trình nào khác. Tác giả ĐỖ THỊ HÒA NHÃ
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn Ban Giám hiệu, thầy cô, các nhà khoa học của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, đặc biệt là các cán bộ, giảng viên của Khoa Kinh tế, Bộ môn Kinh tế học và Phòng đào tạo đã tạo điều kiện cho tôi học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Nguyễn Khánh Doanh đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành Luận án. Tôi xin gửi lời tri ân đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn đồng hành, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn. Tác giả luận án Đỗ Thị Hòa Nhã
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...............................................................................x DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ....................................................................... xi MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu......................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3 4. Những đóng góp mới của luận án ...........................................................................4 5. Bố cục của luận án ..................................................................................................5 Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ..............................................................6 1.1. Tổng quan các nghiên cứu của nước ngoài ..........................................................6 1.1.1. Các nghiên cứu với nông sản ........................................................................7 1.1.2. Các nghiên cứu với các nhóm nông sản .......................................................9 1.2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước ...............................................................11 1.2.1. Các nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích định tính ........................12 1.2.2. Các nghiên cứu sử dụng mô hình trọng lực ................................................14 1.3. Đánh giá chung về tổng quan nghiên cứu ..........................................................19 1.3.1. Về kết quả đạt được ....................................................................................19 1.3.2. Về hạn chế còn tồn tại và “khoảng trống” nghiên cứu ...............................20 Chương 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN XUẤT KHẨU NÔNG SẢN ....................................................................................21 2.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................................21 2.1.1. Lý luận về nông sản ....................................................................................21 2.1.2. Lý luận về xuất khẩu nông sản ...................................................................25 2.1.3. Lý luận về các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản - Cách tiếp cận từ mô hình trọng lực .............................................................................................38
  6. iv 2.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................51 2.2.1. Kinh nghiệm về khai thác các yếu tố tác động nhằm đẩy mạnh xuất khẩu nông sản của một số quốc gia trong khu vực và trên thế giới .....................51 2.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ...........................................................59 Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................62 3.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................62 3.2. Quy trình nghiên cứu của luận án ......................................................................62 3.3. Phương pháp tiếp cận và khung phân tích .........................................................62 3.3.1. Phương pháp tiếp cận..................................................................................62 3.3.2. Khung phân tích của luận án ......................................................................63 3.4. Phương pháp thu thập thông tin .........................................................................65 3.4.1. Phân loại thông tin ......................................................................................65 3.4.2. Phương pháp thu thập thông tin ..................................................................65 3.5. Phương pháp xử lý, tổng hợp và phân tích thông tin .........................................66 3.5.1. Phương pháp xử lý thông tin ......................................................................66 3.5.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ................................................................66 3.5.3. Phương pháp phân tích thông tin ................................................................66 3.6. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ..........................................................................77 3.6.1. Các chỉ tiêu phản ánh các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản ...........77 3.6.2. Các chỉ tiêu phản ánh tốc độ phát triển và tăng trưởng của xuất khẩu .......79 3.6.3. Các chỉ tiêu phản ánh năng lực cạnh tranh của mặt hàng (ngành hàng) ....81 Chương 4. THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN XUẤT KHẨU NÔNG SẢN VIỆT NAM VÀO THỊ TRƯỜNG EU ................................83 4.1. Khái quát về quan hệ giữa Việt Nam và EU ......................................................83 4.1.1. Khái quát về EU ..........................................................................................83 4.1.2. Khái quát về quan hệ giữa Việt Nam và EU ..............................................85 4.2. Thực trạng xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU ...........................89 4.2.1. Thực trạng xuất khẩu nông sản của Việt Nam ...........................................89 4.2.2. Thực trạng xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU ....................91 4.2.3. Đánh giá chung về thực trạng xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU .............................................................................................................97
  7. v 4.3. Thực trạng các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU ..................................................................................................................98 4.3.1. Các yếu tố tác động đến cung .....................................................................98 4.3.2. Các yếu tố tác động đến cầu .....................................................................107 4.3.3. Các yếu tố hấp dẫn, cản trở.......................................................................115 4.3.4. Một số yếu tố khác ....................................................................................128 4.3.5. Tổng hợp các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU qua phân tích SWOT ...................................................................129 4.4. Phân tích tác động của các yếu tố đến xuất khẩu nông sản, cà phê, hồ tiêu, trái cây của Việt Nam vào thị trường EU - Cách tiếp cận từ mô hình trọng lực ....134 4.4.1. Thống kê mô tả .........................................................................................134 4.4.2. Ma trận tương quan giữa các biến số ........................................................134 4.4.3. Kết quả kiểm định mô hình ......................................................................135 4.4.4. Kết quả ước lượng mô hình ......................................................................137 4.4.5. Nhận xét về tác động của các yếu tố.........................................................141 4.5. Đánh giá chung về các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU ....................................................................................................142 4.5.1. Về các yếu tố có tác động tích cực ...........................................................142 4.5.2. Về các yếu tố có tác động tiêu cực ...........................................................143 Chương 5. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU NÔNG SẢN VIỆT NAM VÀO THỊ TRƯỜNG EU ..............................145 5.1. Định hướng, mục tiêu và dự báo xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị thường EU đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ...........................................145 5.1.1. Định hướng, mục tiêu xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ...................................................145 5.1.2. Dự báo xu hướng xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 .....................................................................146 5.2. Quan điểm về đẩy mạnh xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 ..................................................................148 5.3. Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 .........................................................................148
  8. vi 5.3.1. Nâng cao sức cạnh tranh của nông sản xuất khẩu ....................................148 5.3.2. Đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng có LTSS cao .....................................154 5.3.3. Đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng có hàm lượng chế biến lớn ...............155 5.3.4. Mở rộng số lượng mặt hàng được bảo hộ chỉ dẫn địa lý tại thị trường EU .....155 5.3.5. Tích cực mở rộng, khai thác thị trường xuất khẩu ...................................156 5.3.6. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại sang thị trường EU ................156 5.3.7. Nâng cao hiệu quả chính sách can thiệp của Nhà nước............................157 5.3.8. Giải pháp giảm chi phí vận chuyển ..........................................................159 5.3.9. Tích cực khai thác các lợi thế của Hiệp định EVFTA ..............................160 5.3.10. Một số giải pháp khác .............................................................................160 5.4. Kiến nghị ..........................................................................................................160 5.4.1. Kiến nghị với Nhà nước............................................................................160 5.4.2. Kiến nghị với các Hiệp hội ngành hàng ...................................................161 KẾT LUẬN ............................................................................................................162 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA NGHIÊN CỨU SINH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .......................................................................164 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................165 PHỤ LỤC ...............................................................................................................179
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT STT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ Tiếng Việt 1 BVTV Bảo vệ thực vật 2 CN và XD Công nghiệp và xây dựng 3 CNH - HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa 4 CP Chính phủ 5 CSHT Cơ sở hạ tầng 6 CT Chương trình 7 DN Doanh nghiệp 8 HTX Hợp tác xã 9 KH - CN Khoa học - công nghệ 10 KNNKNS Kim ngạch nhập khẩu nông sản 11 KNXKHH Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa 12 KNXKNS Kim ngạch xuất khẩu nông sản 13 LTSS Lợi thế so sánh 14 MH Mô hình 15 ND Nông dân 16 NK Nhập khẩu 17 NKNS Nhập khẩu nông sản 18 NNCNC Nông nghiệp công nghệ cao 19 NQ Nghị quyết 20 NSLĐ Năng suất lao động 21 PL Phụ lục 22 SHTT Sở hữu trí tuệ 23 SP Sản phẩm 24 SXNN Sản xuất nông nghiệp 25 TCTK Tổng cục Thống kê 26 TMHC Thương mại hai chiều 27 TMQT Thương mại quốc tế 28 XK Xuất khẩu 29 XKHH Xuất khẩu hàng hóa 30 XKNS Xuất khẩu nông sản 31 XTTM Xúc tiến thương mại
  10. viii TIẾNG ANH Từ STT Nghĩa đầy đủ tiếng Anh Nghĩa đầy đủ tiếng Việt viết tắt 32 ADA Anti-Dumping Agreement Hiệp định chống bán phá giá 33 C/O Certificate of Origin Giấy chứng nhận xuất xứ Customs Cooperation Danh mục Hội đồng Hợp tác Hải quan 34 CCCN Council nomenclature Computable General Cân bằng Tổng thể Khả tính 35 CGE Equilibrium Council of Mutual Ủy ban Hợp tác Kinh tế Đa phương 36 CMEA Economic Assistance Central Product Phân loại Sản phẩm Tập trung 37 CPC Classification Computable Partial Cân bằng bộ phận khả tính 38 CPE Equilibrium European Atomic Energy Cộng đồng Năng lượng Nguyên tử 39 EAEC Community châu Âu 40 EC European Community Cộng đồng châu Âu European Economic Cộng đồng Kinh tế châu Âu 41 EEC Community 42 EU European Union Liên minh châu Âu EU-Vietnam Free Trade Hiệp định Thương mại Tự do Việt 43 EVFTA Agreement Nam - EU 44 FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài 45 FTA Free Trade Agreement Hiệp định Thương mại Tự do 46 GAP Good Agricultural Practice Thực hành nông nghiệp tốt 47 GCI Globe Competitiveness Index Chỉ số năng lực cạnh tranh toàn cầu 48 GM Gravity Model Mô hình trọng lực Generalized Systems of Chương trình ưu đãi thuế quan phổ cập 49 GSP Prefrences Hazard Analysis and Phân tích mối nguy và điểm kiểm 50 HACCP Critical Control Point soát tới hạn 51 HP Horse Power Sức ngựa Harmonized commodity Hệ thống mã hóa và mô tả hàng 52 HS description and coding system hóa hài hòa
  11. ix Từ Nghĩa đầy đủ STT Nghĩa đầy đủ tiếng Việt viết tắt tiếng Anh 53 IRS Increasing Returns to Scale Hiệu quả tăng theo quy mô International Standard Phân loại sản phẩm công nghiệp 54 ISIC Industrial Classification theo tiêu chuẩn quốc tế International Organization for Tổ chức quốc tế về tiêu 55 ISO Standardization chuẩn hóa Breusch-Pagan Lagrange Kiểm định nhân tử Lagrange 56 LM Multiplier Test của Breusch và Pagan 57 MRL Maximum Residuals Level Mức dư lượng tối đa 58 ODA Official Development Assistance Hỗ trợ phát triển chính thức Organization for Economic Tổ chức Hợp tác và Phát triển 59 OECD Cooperation and Development Kinh tế Poisson Pseudo-Maximum- Khả năng tối đa Poisson giả định 60 PPML Likelihood Product specific rules Quy tắc riêng theo từng 61 PSR mặt hàng 62 RCA Reveal Comparative Advantage Lợi thế so sánh bộc lộ 63 RTA Regional Trade Agreement Hiệp định Thương mại Khu vực Technical Barriers to Trade Rào cản kỹ thuật đối với 64 TBT thương mại 65 TRQ Tariff Rate Quota Hạn ngạch Thuế quan 66 TSP Time Series Processor Xử lý chuỗi thời gian United Stated Department of Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ 67 USDA Agriculture Vietnam Agricultural Policy Forum Diễn đàn Chính sách Nông 68 VAPR nghiệp Việt Nam Vietnam Chamber of Commerce Phòng Thương mại và Công 69 VCCI and Industry nghiệp Việt Nam 70 WEF World Economic Forum Diễn đàn Kinh tế Thế giới
  12. x DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1a. Nội dung chính của các lý thuyết về xuất khẩu hàng hóa ................... 27 Bảng 2.1b. Nội dung chính của các lý thuyết về xuất khẩu hàng hóa (tiếp) ......... 29 Bảng 3.1. Nguồn thu thập một số thông tin cơ bản của Luận án......................... 65 Bảng 3.2. Phân tích SWOT về các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản ...... 67 Bảng 3.3. Một số khuyết tật cơ bản của mô hình hồi quy và biện pháp khắc phục..... 75 Bảng 4.1. Trình độ chuyên môn của lực lượng lao động nông thôn Việt Nam giai đoạn 2001 - 2014 ........................................................................ 101 Bảng 4.2a. Tổng hợp các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU qua phân tích SWOT ........................................... 131 Bảng 4.2b. Tổng hợp các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU qua phân tích SWOT (tiếp) ................................. 132 Bảng 4.3. Một số gợi ý giải pháp từ kết quả phân tích SWOT ......................... 133 Bảng 4.4. Kết quả ước lượng mô hình REM về tác động của các yếu tố đến KNXK nông sản, cà phê, hồ tiêu, trái cây của Việt Nam vào thị trường EU .......................................................................................... 137
  13. xi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 2.1. Nguồn vốn đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp ....................................... 41 Sơ đồ 2.2. Chính sách quản lý nhập khẩu đối với nông sản .................................. 47 Sơ đồ 3.1. Khung phân tích của Luận án ............................................................... 64 Sơ đồ 4.1. Thủ tục hành chính về xuất khẩu hàng hóa vào thị trường EU .......... 119 Đồ thị 4.1. Quan hệ thương mại giữa Việt Nam và EU giai đoạn 2005 -2015 ...... 85 Đồ thị 4.2. Cơ cấu xuất khẩu một số nhóm hàng chính của Việt Nam sang thị trường EU giai đoạn 2005- 2015 .......................................................... 86 Đồ thị 4.3. Cơ cấu xuất khẩu một số mặt hàng chính của Việt Nam sang thị trường EU năm 2015 ............................................................................ 87 Đồ thị 4.4. Tỷ lệ xuất khẩu nông sản của Việt Nam vào thị trường EU giai đoạn 2005 - 2015 .................................................................................. 88 Đồ thị 4.5. Tỷ lệ nhập khẩu một số hàng hóa của Việt Nam từ thị trường EU năm 2015 .............................................................................................. 88 Đồ thị 4.6. Tỷ lệ xuất khẩu nông sản của Việt Nam vào một số đối tác lớn .......... 90 Đồ thị 4.7. Kim ngạch xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU ............. 91 Đồ thị 4.8. Thị phần nhập khẩu nông sản Việt Nam của thị trường EU ................ 92 Đồ thị 4.9. Kim ngạch và tỷ lệ xuất khẩu một số nhóm nông sản chính của Việt Nam vào thị trường EU ................................................................ 93 Đồ thị 4.10. Tỷ lệ xuất khẩu một số nông sản chính của Việt Nam vào thị trường EU ............................................................................................. 94 Đồ thị 4.11. Chỉ số RCA của một số nông sản chính của Việt Nam tại thị trường EU ............................................................................................. 95 Đồ thị 4.12. Tỷ lệ xuất khẩu một số nông sản thô của Việt Nam vào thị trường EU ............................................................................................ 96 Đồ thị 4.13. Thị phần nhập khẩu nông sản Việt Nam của một số nước EU ............ 97 Đồ thị 4.14. Năng suất lao động của các khu vực kinh tế theo giá hiện hành........ 107 Đồ thị 4.15. Giá cà phê nhân của một số nước sản xuất lớn trên thế giới giai đoạn 2005-2015 .................................................................................. 112 Đồ thị 4.16. Giá hồ tiêu của một số nước thuộc Cộng đồng hồ tiêu quốc tế giai đoạn 2005-2015 .................................................................................. 113 Đồ thị 5.1. Xu hướng xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU trong giai đoạn đến năm 2025...................................................................... 147
  14. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu Việt Nam là quốc gia có nhiều lợi thế trong sản xuất nông nghiệp, đó là diện tích đất đai rộng lớn, phì nhiêu, khí hậu thuận lợi, dân số trẻ, người lao động cần cù, thông minh. Những năm qua, ngành nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp lương thực, giải quyết việc làm cho lao động nông thôn và là trụ đỡ để phát triển nền kinh tế. Nước ta hiện là nền kinh tế hướng về xuất khẩu. Năm 2015, kim ngạch xuất khẩu (KNXK) cả nước đạt 162 tỷ USD, tương đương 83,7%GDP [113], trong đó có đóng góp không nhỏ của ngành nông nghiệp. Mặc dù tỷ trọng bị giảm dần do sự lấn át của khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ nhưng kim ngạch xuất khẩu nông sản (KNXKNS) vẫn đạt 17,9 tỷ USD, chiếm 11% KNXK của cả nước1. Liên minh châu Âu (EU) hiện là thị trường nhập khẩu hàng hóa lớn thứ hai của Việt Nam, chỉ sau Mỹ2. Năm 2015, KNXK của nước ta vào thị trường này là 30,76 tỷ USD, trong đó KNXKNS là 2,531 tỷ USD, tương ứng 8,2%. EU trở thành đối tác NKNS lớn thứ ba của Việt Nam, sau Trung Quốc và ASEAN. Điểm đặc biệt trong quan hệ thương mại hai chiều giữa Việt Nam và EU là tính bổ sung cao, ít cạnh tranh. Điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho xuất khẩu nông sản (XKNS) của Việt Nam. Tuy vậy, vị trí của nông sản Việt Nam tại thị trường EU còn tương đối khiêm tốn. Năm 2015, nhóm hàng này mới chiếm 0,5% thị phần NKNS của EU [113]. Nguyên nhân chính gây ra tình trạng này là tồn tại “khoảng cách lớn” giữa chất lượng nông sản Việt Nam (nước đang phát triển) với tiêu chuẩn khắt khe của EU (các nước phát triển cao). Về phía Việt Nam, quy trình sản xuất nông nghiệp còn lạc hậu, chất lượng nông sản chưa cao, nhiều lô hàng xuất khẩu tồn dư hóa chất vượt ngưỡng cho phép, hoạt động xúc tiến thương mại còn nhiều hạn chế. Trong khi đó, hàng nhập khẩu vào thị trường EU phải đáp ứng hệ thống tiêu chuẩn nghiêm ngặt về: vệ sinh an toàn thực phẩm, quy tắc xuất xứ, trách nhiệm môi trường, trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, v.v…; 1 Tính toán của tác giả từ UN Comtrade, trong đó lĩnh vực nông nghiệp không bao gồm ngành lâm nghiệp, thủy sản và diêm nghiệp 2 Năm 2015, KNXK của Việt Nam vào Mỹ là 33,475 tỷ USD [113]
  15. 2 Ngày 2/12/2015, Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - EU (EVFTA) đã chính thức kết thúc đàm phán. Theo đánh giá, EVFTA là Hiệp định “thế hệ mới” chất lượng cao, đảm bảo cân bằng lợi ích cho cả Việt Nam và EU, trong đó có lưu ý đến chênh lệch trình độ phát triển giữa hai bên. EVFTA được kỳ vọng sẽ mang lại nhiều lợi ích cho XKNS của Việt Nam. Do vậy, việc phân tích các yếu tố có tác động tới XKNS Việt Nam vào thị trường EU trong giai đoạn hiện nay, thời điểm Hiệp định EVFTA sắp chính thức có hiệu lực là rất cần thiết. Kết quả nghiên cứu là cơ sở đề xuất các giải pháp hiệu quả nhằm phát huy các yếu tố tích cực, hạn chế các yếu tố tiêu cực, từ đó đẩy mạnh xuất khẩu nhóm hàng này. Trong những năm gần đây, mô hình trọng lực (mô hình gravity) được đánh giá là một trong những công cụ hữu ích nhất trong việc lượng hóa tác động của các yếu tố tới dòng thương mại. Tinbergen là người đầu tiên sử dụng mô hình trọng lực vào năm 1962. Từ thập kỷ 70 trở lại đây, nhiều nhà kinh tế như Bergtrad (1985), Eaton và Kortum (1997), Krugman (2005), tiếp tục hoàn thiện nền tảng lý thuyết của mô hình. Quan tâm đến xuất khẩu nông sản, các nghiên cứu thực nghiệm đã nỗ lực bổ sung nhiều yếu tố mới vào mô hình. Chẳng hạn, Han - Pil Moon (2012) tập trung phân tích vai trò của Chính phủ, trong khi Eyayu (2014) sử dụng các số yếu tố: số lượng đầu vào sản xuất, chất lượng cơ sở hạ tầng, chất lượng thể chế, FDI. Yanikkaya và cộng sự (2013) quan tâm đến tỷ giá và sự biến động của tỷ giá hối đoái thực tế. Yue và cộng sự (2010), Dou và cộng sự (2013) đều đánh giá ảnh hưởng của tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm. Ngô Thị Mỹ (2016) nghiên cứu tác động của diện tích đất nông nghiệp. Đặc biệt, có một số nghiên cứu quan tâm đến hoạt động XKNS từ “nước đang phát triển” sang “các nước phát triển”, chẳng hạn, Filippini và cộng sự (2003) phân tích tác động của “khoảng cách công nghệ”. Tuy vậy, còn rất nhiều yếu tố tác động đến XKNS giữa 2 nhóm nước này trong giai đoạn hiện nay như: gánh nặng chính sách của Chính phủ, việc tham gia vào FTA thế hệ mới của các quốc gia, v.v… vẫn chưa được xem xét. Mặt khác, cũng chưa có tác giả nào nghiên cứu vấn đề XKNS Việt Nam vào thị trường EU dưới cách tiếp cận từ mô hình trọng lực. Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả đã lựa chọn đề tài “Các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU” cho Luận án tiến sỹ của mình.
  16. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản, phân tích thực trạng xuất khẩu nông sản, thực trạng các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU, luận án đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường này đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. 2.2. Mục tiêu cụ thể (1) Hệ thống hóa, làm sáng tỏ và từng bước phát triển cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản. (2) Phân tích thực trạng xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU trong giai đoạn 2005 - 2015, những kết quả đạt được và hạn chế còn tồn tại, nguyên nhân của hạn chế. (3) Đánh giá tác động của các yếu tố đến xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU giai đoạn 2005 - 2015 dưới cách tiếp cận của mô hình trọng lực. (4) Đưa ra các quan điểm, định hướng và đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm đẩy mạnh xuất khẩu nông sản của Việt Nam vào thị trường EU đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận án nghiên cứu các yếu tố có ảnh hưởng đến xuất khẩu nông sản, tác động của các yếu tố này đến xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về không gian: Luận án nghiên cứu trong phạm vi Việt Nam và 26 nước thuộc EU3. 3 Luận án không xét Croatia và Luxembourg bởi vì Croatia mới gia nhập vào EU năm 2014, còn Luxembourg có trao đổi thương mại không đáng kể với Việt Nam. Mặc dù sau Brexit, nước Anh sẽ rời khỏi EU nhưng luận án vẫn nghiên cứu Anh. Theo đánh giá của Vụ Chính sách Thương mại Đa biên, Bộ Công thương, thì khi Anh rời EU, các chính sách thương mại quốc tế của nước này về cơ bản sẽ không thay đổi nhiều. Do vậy, việc Anh sẽ rời khỏi EU sẽ không tác động lớn đến xuất khẩu nông sản của Việt Nam vào quốc gia này.
  17. 4 Phạm vi về thời gian: Luận án phân tích thực trạng xuất khẩu nông sản và các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU giai đoạn 2005 - 20154; đề xuất các giải pháp, kiến nghị đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. Phạm vi về nội dung: (1) Luận án nghiên cứu các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản của Việt Nam sang thị trường EU, tập trung vào 26 quốc gia là Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Anh, Ailen, Đan Mạch, Hi Lạp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Áo, Thụy Điển, Phần Lan, Séc, Hungary, Ba Lan, Slovakia, Slovenia, Litva, Latvia, Estonia, Malta, Cộng hòa Síp, Bulgaria, Rumani (các nước này được xếp theo trình tự thời gian gia nhập EU). (2) Luận án đi sâu nghiên cứu một số mặt hàng nông sản xuất khẩu chính của Việt Nam vào thị trường EU trong giai đoạn hiện nay là: cà phê, hồ tiêu, trái cây. 4. Những đóng góp mới của luận án 4.1. Những đóng góp mới về mặt lý luận Luận án đã hoàn thiện một bước cơ sở lý luận và thực tiễn về các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản của nước đang phát triển, có nông sản là mặt hàng xuất khẩu chủ lực, sang các nước phát triển. Từ cách tiếp cận của mô hình trọng lực, các yếu tố này được chia thành 3 nhóm là: các yếu tố tác động đến cung, các yếu tố tác động đến cầu và các yếu tố hấp dẫn, cản trở. Luận án đã bổ sung vào khung phân tích một số yếu tố có tác động đến xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU, đó là: các cam kết chính của Hiệp định FTA thế hệ mới nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại, chỉ số công nghệ của nước xuất khẩu và nước nhập khẩu, chất lượng cơ sở hạ tầng của nước xuất khẩu và nước nhập khẩu, gánh nặng chính sách của Chính phủ nước xuất khẩu và nước nhập khẩu. 4.2. Những đóng góp mới về mặt thực tiễn Luận án sử dụng kết hợp cả hai phương pháp phân tích định tính và phân tích định lượng, trong đó: Phân tích định tính tập trung làm rõ thực trạng của các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU như: chính sách khuyến khích hoạt động 4 Một số thông tin trong luận án được cập nhật cho đến năm 2016
  18. 5 sản xuất và xuất khẩu của Việt Nam, rào cản thương mại hiện tại của EU và các cam kết chính của Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam – EU (EVFTA). Phân tích định lượng sử dụng kỹ thuật hiệu ứng ngẫu nhiên (REM) và mô hình trọng lực mở rộng để đo lường ảnh hưởng của các yếu tố sau tới xuất khẩu nông sản và một số mặt hàng nông sản điển hình (cà phê, hồ tiêu, trái cây): GDP bình quân đầu người gộp, dân số gộp, khoảng cách địa lý, chỉ số sẵn sàng công nghệ gộp, chất lượng cơ sở hạ tầng gộp và gánh nặng chính sách của Chính phủ nước xuất khẩu và nước nhập khẩu. Phần lớn kết quả thu được phù hợp với cơ sở lý thuyết và giả thuyết nghiên cứu. Căn cứ vào kết quả nghiên cứu, luận án đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm đẩy mạnh xuất khẩu nông sản của Việt Nam vào thị trường EU đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. 5. Bố cục của luận án Ngoài Phần mở đầu và Kết luận, Tài liệu tham khảo và phụ lục, Luận án được bố cục thành 5 chương: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu Chương 2: Cơ sở khoa học về các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Thực trạng các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU Chương 5: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU.
  19. 6 Chương 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 1.1. Tổng quan các nghiên cứu của nước ngoài Hiện nay, mô hình hóa là phương pháp nghiên cứu được sử dụng phổ biến trong phân tích vấn đề xuất khẩu nông sản. Phương pháp này có sự kết hợp hài hòa, nhuần nhuyễn giữa phân tích truyền thống với hiện đại, giữa phân tích định tính với định lượng. Cụ thể, mô hình thường được thể hiện thông qua xem xét các yếu tố có tác động đến XKNS. Kết quả nghiên cứu là cơ sở để khuyến nghị các chính sách nhằm phát huy những yếu tố tích cực và hạn chế những tác động tiêu cực, từ đó đẩy mạnh XKNS của quốc gia. Hiện tại, có 3 mô hình thường được sử dụng trong thương mại quốc tế, đó là mô hình cân bằng tổng thể khả tính (CGE), mô hình cân bằng bộ phận khả tính (CPE) và mô hình trọng lực (GM). Mô hình CGE còn được gọi là “mô hình dự báo”. CGE là công cụ hiệu quả được sử dụng để lượng hóa tác động của các yếu tố ngoại sinh tương lai, mà phổ biến nhất là một chính sách thương mại mới đến toàn bộ nền kinh tế, coi nền kinh tế hiện tại là một điểm chuẩn. Ưu điểm của CGE là dự báo tương đối toàn diện sự thay đổi trong chính sách của một khu vực sẽ tác động tới các khu vực khác và toàn bộ nền kinh tế như thế nào. Tuy nhiên, hạn chế của CGE là mô hình không tiến hành đánh giá thực trạng tác động của các yếu tố đến nền kinh tế. Ngược lại CGE, CPE và GM, còn được gọi là “mô hình hồi cứu”, được sử dụng để đánh giá tác động của các yếu tố hiện tại đến dòng thương mại giữa hai quốc gia. Mô hình CPE là một công cụ hữu ích trong việc đo lường tác động của thay đổi trong chính sách thương mại đối với dòng thương mại quốc tế. Cụ thể, mô hình thường được sử dụng để đánh giá ảnh hưởng của việc tham gia vào FTA đến một ngành nào đó, mà bỏ qua những tác động lan tỏa tới các ngành khác do có sự thay đổi về thu nhập và giá cả các yếu tố sản xuất. Tuy vậy, chính việc bỏ qua các tác động này lại làm cho kết quả của mô hình chưa thực sự chính xác, toàn diện. Mở rộng hơn CGE, mô hình GM được sử dụng để phân tích tác động của các yếu tố đến dòng thương mại giữa hai quốc gia. Tinbergen (1962) [111] và Poyhonen (1963) [107] là những nhà kinh tế đầu tiên ứng dụng mô hình trọng lực
  20. 7 trong phân tích. Theo đó, các ông cho rằng dòng thương mại giữa hai quốc gia bị phụ thuộc bởi quy mô kinh tế của hai nước (thường được đại diện bởi GDP hoặc GNP) và khoảng cách địa lý giữa chúng. Kể từ đó, mô hình đã không ngừng được hoàn thiện cả về nền tảng lý thuyết và hệ thống các biến tác động. Những phân tích trên cho thấy, so với CGE và CPE thì GM là mô hình tối ưu trong phân tích các yếu tố tác động tới dòng thương mại giữa các quốc gia. Do vậy, mô hình trọng lực được lựa chọn trong luận án này. Ở nội dung dưới đây, luận án sẽ thực hiện khái quát hóa một số nghiên cứu của nước ngoài sử dụng mô hình trọng lực để phân tích các yếu tố có tác động tới XKNS. Việc tổng quan được thực hiện dựa trên một số tiêu chí chính sau: trước hết là nhóm hàng nghiên cứu, tiếp đó là không gian nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và các yếu tố tác động trong mô hình. 1.1.1. Các nghiên cứu với nông sản Nhiều nghiên cứu tập trung phân tích các yếu tố tác động đến XKNS nói chung. Thuộc nhóm này có thể kể đến một số tác giả là: Hatab và cộng sự (2010), Atici và cộng sự (2011), Han - Pil Moon (2012), Eyayu (2014). Quan tâm đến xuất khẩu nông sản của Hi Lạp, Hatab và cộng sự (2010) [87] phân tích các yếu tố có tác động đến XKNS của Hi Lạp sang 50 đối tác thương mại quan trọng trong giai đoạn 1994-2008. Tác giả đã bổ sung thêm yếu tố độ mở của nền kinh tế (của cả nước xuất khẩu và nước nhập khẩu) vào mô hình trọng lực mở rộng. Tuy nhiên, hạn chế của bài nghiên cứu là trong phần phân tích kết quả và khuyến nghị chính sách, tác giả chưa đề cập đến vai trò của yếu tố này. Nghiên cứu xuất khẩu của Thổ Nhĩ Kỳ, Atici và cộng sự (2011) [66] sử dụng kỹ thuật TSP và số liệu chéo của năm 2006 để phân tích liệu việc gia nhập vào EU có thúc đẩy xuất khẩu nông sản của Thổ Nhĩ Kỳ hay không. Trong mô hình trọng lực mở rộng, tác giả đã bổ sung thêm 2 biến độc lập là: thuế quan (đại diện cho chính sách thương mại) và biến giả thành viên EU. Kết quả ước lượng mô hình cho thấy, việc gia nhập vào EU chỉ làm tăng nhẹ xuất khẩu nông sản của Thổ Nhĩ Kỳ (ít hơn 10% KNXK năm 2006 của nước này). Do vậy, theo tác giả, các nhà làm chính sách nên thận trọng trong kỳ vọng về lợi ích thu được từ hội nhập. Tuy nhiên, các
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1