intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Năng suất sinh sản của lợn nái có 1/4 giống VCN-MS15 và sức sản xuất thịt của một số tổ hợp lợn lai có 1/8 giống VCN-MS15 ở tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:124

36
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn này nghiên cứu đánh giá năng suất sinh sản của các tổ hợp lợn lai có 1/4 giống VCN-MS15 và khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt của một số tổ hợp lai có 1/8 giống VCN-MS15 trong điều kiện chăn nuôi tỉnh Thừa Thiên Huế. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Năng suất sinh sản của lợn nái có 1/4 giống VCN-MS15 và sức sản xuất thịt của một số tổ hợp lợn lai có 1/8 giống VCN-MS15 ở tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. i ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA LỢN N I C 4 GIỐNG VCN-MS15 VÀ SỨC SẢN XUẤT THỊT CỦA MỘT SỐ TỔ HỢP LỢN LAI CÓ 1/8 GIỐNG VCN-MS15 Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP Ngành: Chăn nuôi Mã số: 9620105 HUẾ - 2021
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam Ďoan Ďây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi, Ďƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS. Phùng Thăng Long và GS.TS. Lê Đình Phùng. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án này là trung thực, chính xác và chƣa Ďƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi sự giúp Ďỡ trong quá trình thực hiện luận án này Ďã Ďƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án này Ďã Ďƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2021 Nghiên cứu sinh Nguyễn Xuân An
  3. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự ủng hộ, động viên và sự giúp đỡ hết sức quý báu từ nhiều cá nhân, tập thể. Lời đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Phùng Thăng Long và GS.TS. Lê Đình Phùng đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa Chăn nuôi Thú y, Phòng Đào tạo và Công tác sinh viên, Quý thầy cô giáo Khoa Chăn nuôi Thú y, Trường Đại học Nông Lâm, Lãnh đạo Viện Công nghệ Sinh học - Đại học Huế đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn ộ môn Chăn nuôi, Công ty TNHH Eurofins Sắc Ký Hải Đăng đã giúp đỡ tôi trong quá trình phân t ch chất ượng th t. Nhân d p này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến an Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Tr đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian theo học và hoàn thành luận án này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn toàn thể gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, khích ệ và giúp đỡ tôi để hoàn thành luận án này. Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2021 Nghiên cứu sinh Nguyễn Xuân An
  4. iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU ...................................................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................................1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................1 2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................................3 2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................................3 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN .....................................................3 3.1. Ý nghĩa khoa học ...............................................................................................................3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ...............................................................................................................3 CHƢƠNG 1. T NG QUAN TÀI LIỆU.................................................................................4 1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................................4 1.1.1. Tính trạng số lƣợng ........................................................................................................4 1.1.2. Lai giống .........................................................................................................................5 1.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ NĂNG SUẤT SINH SẢN VÀ YẾU T ẢNH HƢỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA L N NÁI .................................................8 1.2.1. Các chỉ tiêu Ďánh giá năng suất sinh sản của lợn nái ...................................................8 1.2.2. Các yếu tố ảnh hƣởng Ďến năng suất sinh sản của lợn nái...........................................8 1.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ SỨC SẢN XUẤT, CHẤT LƢ NG THỊT VÀ CÁC YẾU T ẢNH HƢỞNG ........................................................................................................ 12 1.3.1. Các chỉ tiêu Ďánh giá sức sản xuất thịt......................................................................... 12 1.3.2. Các chỉ tiêu Ďánh giá chất lƣợng thịt ...........................................................................12 1.3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng Ďến sức sản xuất thịt và chất lƣợng thịt ................................. 17 1.4. T NH H NH NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG LAI GI NG N NG CAO SỨC SẢN XUẤT CỦA L N TRÊN THẾ GIỚI VÀ TRONG NƢỚC ............................................... 23 1.4.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới............................................................................... 23 1.4.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc................................................................................. 29 1.5. GIỚI THIỆU CÁC GI NG/DÒNG L N ĐỰC DUROC, PIETRAIN, PIC280 và PIC399 ..................................................................................................................................... 36 1.5.1. Lợn Ďực Duroc .............................................................................................................. 36 1.5.2. Lợn Ďực Pietrain ............................................................................................................ 36 1.5.3. Lợn Ďực PIC280 và PIC399 ......................................................................................... 37 CHƢƠNG 2. Đ I TƢ NG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 38 2.1. Đ I TƢ NG ................................................................................................................... 38 2.2. NỘI DUNG ...................................................................................................................... 38
  5. iv 2.3. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN .......................................................................................... 39 2.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................. 40 2.4.1. Đặc Ďiểm sinh lý sinh dục và năng suất sinh sản của lợn nái có 1/4 giống VCN- MS15 ........................................................................................................................................ 40 2.4.2. Sinh trƣởng, năng suất và chất lƣợng thịt của hai tổ hợp lai DLPM và PLDM ....... 43 2.4.3. Sinh trƣởng, năng suất và chất lƣợng thịt của hai tổ hợp lai PIC280LDM và PIC399LDM ............................................................................................................................ 50 2.5. PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ S LIỆU ........................................................................... 50 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................ 51 3.1. Đ C ĐIỂM SINH LÝ SINH DỤC VÀ NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA L N CÁI LPM VÀ LDM ........................................................................................................................ 51 3.1.1. Đặc Ďiểm sinh lý sinh sinh dục của lợn cái LPM và LDM ........................................ 51 3.1.2. Năng suất sinh sản của lợn nái LPM và LDM ............................................................ 53 3.2. SINH TRƢỞNG, NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƢ NG THỊT CỦA T H PL N LAI DLPM VÀ PLDM .......................................................................................................... 60 3.2.1. Khối lƣợng và tăng khối lƣợng của hai tổ hợp lợn lai DLPM và PLDM qua các tháng nuôi ................................................................................................................................ 60 3.2.2. Lƣợng thức ăn ăn vào và hệ số chuyển hóa thức ăn của hai tổ hợp lợn lai DLPM và PLDM qua các tháng nuôi ...................................................................................................... 63 3.2.3. Năng suất thân thịt của hai tổ hợp lợn lai DLPM và PLDM ..................................... 65 3.2.4. Chất lƣợng thịt của hai tổ hợp lợn lai DLPM và PLDM............................................ 69 3.3. SINH TRƢỞNG, NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƢ NG THỊT CỦA HAI T H P L N LAI PIC280LDM VÀ PIC399LDM............................................................................ 78 3.3.1. Khối lƣợng và tăng khối lƣợng của hai tổ hợp lợn lai PIC280LDM và PIC399LDM qua các tháng nuôi ................................................................................................................... 78 3.3.2. Lƣợng thức ăn ăn vào và hệ số chuyển hóa thức ăn của hai tổ hợp lợn lai PIC28 LDM và PIC399LDM qua các tháng nuôi ............................................................... 80 3.3.3. Năng suất thân thịt của hai tổ hợp lợn lai PIC280LDM và PIC399LDM ................ 82 3.3.4. Chất lƣợng thịt của hai tổ hợp lợn lai PIC280LDM và PIC399LDM ....................... 85 CHƢƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................ 93 4.1. KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 93 4.2. ĐỀ NGHỊ.......................................................................................................................... 94 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG B CỦA LUẬN ÁN .... 115 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 95
  6. v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT a* Giá trị màu Ďỏ Association of Official Analytical Chemists (Hiệp hội các nhà AOAC hóa phân tích chính thống) ATP Adenosine triphosphate b* Giá trị màu vàng CP Curde protein (Protein thô) cs Cộng sự DFD Dark, firm, dry Thẫm, ch c và khô DLPM Duroc × [Landrace × (Pietrain × VCN-MS15)] L* Giá trị màu sáng LĂV Lƣợng thức ăn ăn vào LDM Landrace × (Duroc × VCN-MS15) LPM Landrace × (Pietrain × VCN-MS15) MUFA Mono-unsaturated fatty acid (Axít o không ão hòa Ďơn n Dung lƣợng mẫu NT Nguyên trạng pH24 Giá trị pH của thịt cơ thăn ở thời Ďiểm 24 giờ sau giết thịt pH45 Giá trị pH của thịt cơ thăn ở thời Ďiểm 45 phút sau giết thịt pH48 Giá trị pH của thịt cơ thăn ở thời Ďiểm 48 giờ sau giết thịt PIC Pig Improvement Company (Tập Ďoàn cải biến giống lợn) PIC280LDM PIC280 × [Landrace × (Duroc × VCN-MS15)] PIC399LDM PIC399 × [Landrace × (Duroc × VCN-MS15)] PiDu Pietrain × Duroc PiDu25 Lợn lai có 1/4 giống Pietrain và 3 4 giống Duroc PiDu50 Lợn lai có 1/2 giống Pietrain và 1 2 giống Duroc PiDu75 Lợn lai có 3/4 giống Pietrain và 1 4 giống Duroc PLDM Pietrain × [Landrace × (Duroc × VCN-MS15)]
  7. vi PSE Pale, Soft, Exudative (Mềm, nhạt màu và rỉ dịch) PUFA Poly- unsaturated fatty acid (Axít o không ão hòa Ďa SE Standard error of the mean Sai số tiêu chu n SFA Saturated fatty acid (Axít o bão hòa) TCVN Tiêu chu n Việt Nam UFA Unsaturated fatty acid (Axít o không bão hòa)
  8. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Phân loại chất lƣợng thịt ........................................................................................ 13 Bảng 1.2. Ảnh hƣởng của kh u phần thiếu protein/lysine lên tỷ lệ mỡ gi t trong cơ thăn.20 Bảng 2.1. Thành phần hóa học và giá trị dinh dƣỡng của thức ăn lợn nái và lợn con........ 40 Bảng 2.2. Sơ Ďồ bố trí thí nghiệm 2 ....................................................................................... 43 Bảng 2.3. Thành phần hóa học và giá trị dinh dƣỡng của thức ăn lợn nuôi thịt theo từng giai Ďoạn ................................................................................................................................... 44 Bảng 2.4. Phân loại thịt theo giá trị pH của cơ thăn.............................................................. 46 Bảng 2.5. Phân loại thịt theo giá trị L* của cơ thăn ............................................................... 47 Bảng 2.6. Phân loại thịt theo tỷ lệ mất nƣớc của cơ thăn sau 24 giờ ảo quản ................... 48 Bảng 2.7. Sơ Ďồ bố trí thí nghiệm 3 ....................................................................................... 50 Bảng 3.1. Đặc Ďiểm sinh lý sinh dục của lợn cái LPM và LDM ......................................... 51 Bảng 3.2. Năng suất sinh sản của lợn nái LPM và LDM ..................................................... 54 Bảng 3.3. Khối lƣợng và tăng khối lƣợng của hai tổ hợp lợn lai DLPM và PLDM qua các tháng nuôi ................................................................................................................................ 63 Bảng 3.4. Lƣợng thức ăn ăn vào và hệ số chuyển hóa thức ăn của hai tổ hợp lợn lai DLPM và PLDM qua các tháng nuôi ................................................................................................. 63 Bảng 3.5. Năng suất thân thịt của hai tổ hợp lợn lai DLPM và PLDM ........................ 68 Bảng 3.6. Chất lƣợng kỹ thuật của hai tổ hợp lợn lai DLPM và PLDM ............................. 69 Bảng 3.7. Thành phần hóa học c trong cơ thăn của hai tổ hợp lợn lai DLPM và PLDM ...................................................................................................................................... 73 Bảng 3.8. Thành phần axít béo c trong cơ thăn % so với tổng số axít béo) của hai tổ hợp lợn lai DLPM và PLDM ......................................................................................................... 75 Bảng 3.9. Khối lƣợng và tăng khối lƣợng của hai tổ hợp lợn lai PIC280LDM và PIC399LDM qua các tháng nuôi ........................................................................................... 78 Bảng 3.10. Lƣợng thức ăn ăn vào và hệ số chuyển hóa thức ăn của hai tổ hợp lợn lai PIC280LDM và PIC399LDM qua các tháng nuôi ............................................................... 80 Bảng 3.11. Năng suất thân thịt của hai tổ hợp lợn lai PIC280LDM và PIC399LDM.. .................................................................................................................................................. 82 Bảng 3.12. Chất lƣợng kỹ thuật của hai tổ hợp lợn lai PIC280LDM và PIC399LDM. 85 Bảng 3.13. Thành phần hóa học c trong cơ thăn của hai tổ hợp lợn lai PIC280LDM và PIC399LDM……………………………………………………………………………88 Bảng 3.14. Thành phần axít béo có trong cơ thăn % so với tổng số axít béo) của hai tổ hợp lợn lai PIC280LDM và PIC399LDM............................................................................. 90
  9. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ Ďồ 2.1. Lai tạo lợn nái lai LDM và LPM.......................................................................... 38 Sơ Ďồ 2.2. Lai tạo lợn thƣơng ph m PLDM và DLPM ........................................................ 38 Sơ Ďồ 2.3. Lai tạo lợn thƣơng ph m PIC280LDM và PIC399LDM.... ....................... ..38
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Chăn nuôi lợn là một ngành chăn nuôi chủ lực và có vai trò quan trọng trong cung cấp thực ph m ở nƣớc ta. Theo Tổng cục Thống kê (2019) [64] thịt lợn chiếm tỷ lệ 65,6% trong tổng sản lƣợng thịt. Dù Quốc gia có tổng Ďàn lợn Ďứng thứ 4 sau Trung Quốc, EU, Braxin trong nh m các quốc gia và lãnh thổ có sản lƣợng thịt lợn lớn, nhƣng số lƣợng thịt lợn của Việt Nam xuất kh u ra thị trƣờng quốc tế còn rất nhỏ, chƣa tới 5% tổng sản lƣợng thịt lợn sản xuất ra, do chất lƣợng thịt chƣa Ďáp ứng Ďƣợc nhu cầu của thị trƣờng và giá thành sản xuất còn cao, trong khi Ď số lƣợng thịt lợn nhập kh u về ngày càng tăng USDA, 2020) [181]. Đứng trƣớc thực tế Ď và yêu cầu ngày càng cao của thị trƣờng thế giới và trong nƣớc Bộ NN PTNT, 2 14 [11] về số lƣợng, và Ďặc iệt là chất lƣợng thịt Ďòi hỏi ngành chăn nuôi lợn Việt Nam phải tập trung nâng cao năng suất chăn nuôi, Ďặc biệt là chất lƣợng lợn thịt. Trên thế giới và ở nƣớc ta, lai giống Ďã và Ďang Ďƣợc sử dụng rộng rãi và Ďƣợc xem nhƣ một giải pháp rất hiệu quả Ďể nâng cao năng suất và chất lƣợng thịt lợn. Giải pháp này giúp hạn chế những nhƣợc Ďiểm và phát huy tối Ďa ƣu Ďiểm của mỗi giống lợn. Ngoài ra sử dụng lợn nái lai và Ďực giống phù hợp Ďể phối với lợn nái c ý nghĩa quan trọng trong việc mang lại ảnh hƣởng bổ sung và ƣu thế lai ở Ďời con lai (Jiang và cs., 2012) [118]. Giống lợn Meishan là một giống lợn nổi tiếng trên thế giới về khả năng m n Ďẻ và Ďẻ nhiều con. Ở Trung Quốc, lợn Meishan Ďƣợc sử dụng khá phổ iến làm nái nền hoặc tạo nái lai Ďể nâng cao năng suất sinh sản, và cho lai với các giống lợn ngoại nhƣ Landrace, Duroc Ďể tạo ra lợn lai thƣơng ph m 2, 3 giống c năng suất thân thịt Ďƣợc cải thiện và chất lƣợng thịt tốt. Một số nghiên cứu gần Ďây cho thấy các tổ hợp lợn lai thƣơng ph m có 1/8 giống Meishan Ďã cải thiện Ďƣợc năng suất và chất lƣợng thịt (Jiang và cs., 2012) [118]. Nhiều nƣớc trên thế giới nhƣ Anh, Pháp, Mỹ,... Ďã sử dụng giống lợn Meishan Ďể nâng cao khả năng sinh sản của Ďàn lợn nái thông qua khai thác ƣu thế lai của con mẹ trong các tổ hợp lai. Ở Việt Nam, từ năm 1997 trại lợn giống hạt nhân Tam Điệp Ninh Bình Ďã sử dụng dòng lợn Meishan tổng hợp L95 c nguồn gốc từ PIC (Tập Ďoàn cải biến giống
  11. 2 lợn) Ďể lai với dòng lợn Ďực L 6 tạo ra dòng ông à C123 , và cho lai với dòng lợn Ďực tổng hợp L19 tạo ra lợn cái ố mẹ CA Ďể sản xuất lợn thƣơng ph m 5 giống c năng suất cao và chất lƣợng thịt tốt, Ďƣợc ngƣời chăn nuôi ở các tỉnh phía B c và một số tỉnh miền Trung ƣa dùng. Năm 2 1 , Trung tâm nghiên cứu lợn Thụy Phƣơng Ďã tiến hành nuôi khảo nghiệm giống lợn Meishan và kết luận: giống lợn này Ďã thích nghi và phù hợp với Ďiều kiện chăn nuôi ở Việt Nam (Trịnh Hồng Sơn và cs., 2012) [56], Ďƣợc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận giống lợn mới Ďặt tên là VCN- MS15 và cho ph p sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam. Các kết quả nghiên cứu về năng suất sinh sản và sinh trƣởng, năng suất, ph m chất thịt của lợn lai c 1 2 và 1 4 giống VCN-MS15 nuôi theo phƣơng thức công nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế Ďều cho kết quả tốt (Lê Đức Thạo và cs., 2016 [59]; Phùng Thăng Long và cs., 2 15 [34] . Tuy nhiên, tỷ lệ 1 4 và 1 8 giống lợn VCN- MS15 trong các con lai s c năng suất sinh sản và sức sản xuất thịt nhƣ thế nào vẫn là câu hỏi chƣa c lời giải Ďáp. Vì vậy, chúng tôi Ďã thực hiện nghiên cứu Ďánh giá “Năng suất sinh sản của lợn n i 4 giống VCN-MS15 và sức sản xuất thịt của một số tổ hợp lợn lai có 1/8 giống VCN-MS15 ở tỉnh Thừa Thiên Huế”.
  12. 3 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá năng suất sinh sản của các tổ hợp lợn lai có 1/4 giống VCN-MS15 và khả năng sinh trƣởng, năng suất và chất lƣợng thịt của một số tổ hợp lai có 1/8 giống VCN-MS15 trong Ďiều kiện chăn nuôi tỉnh Thừa Thiên Huế, g p thêm cơ sở Ďể khuyến cáo sử dụng hợp lý các tổ hợp lai có giống VCN-MS15 Ďể cải thiện năng suất sinh sản, năng suất, chất lƣợng thịt và tăng sự lựa chọn các công thức lai trong chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế và các tỉnh c Ďiều kiện tƣơng Ďồng ở miền Trung. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Bƣớc Ďầu Ďánh giá năng suất sinh sản của lợn nái lai LPM Ďƣợc phối với tinh Ďực Duroc và nái LDM Ďƣợc phối với Ďực Pietrain. - Đánh giá sinh trƣởng, năng suất và chất lƣợng thịt của các tổ hợp lợn lai thƣơng ph m DLPM và PLDM. - Đánh giá sinh trƣởng, năng suất và chất lƣợng thịt của các tổ hợp lợn lai thƣơng ph m PIC280LDM và PIC399LDM. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN 3. . Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của Ďề tài bổ sung thêm tƣ liệu khoa học về Ďặc Ďiểm sinh lý sinh dục, khả năng sinh sản của lợn nái LPM Ďƣợc phối với tinh Ďực giống Duroc và lợn nái LDM Ďƣợc phối với tinh Ďực giống Pietrain, và khả năng sinh trƣởng, năng suất và chất lƣợng thịt của các tổ hợp lợn lai PLDM, DLPM, PIC280LDM và PIC399LDM. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Đề tài luận án cung cấp thông tin về khả năng sinh sản của lợn nái LPM Ďƣợc phối với tinh Ďực giống Duroc, lợn nái LDM Ďƣợc phối với tinh Ďực giống Pietrain, và khả năng sinh trƣởng, năng suất và chất lƣợng thịt của các tổ hợp lợn lai PLDM, DLPM, PIC280LDM và PIC399LDM, giúp cơ quan chuyên môn c cơ sở khoa học và thực tiễn khuyến cáo cho các cơ sở chăn nuôi lựa chọn Ďƣợc tổ hợp lai phù hợp góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả chăn nuôi lợn ở Thừa Thiên Huế và miền Trung. Kết quả nghiên cứu của luận án là tài liệu tham khảo có giá trị g p phần phục vụ công tác nghiên cứu và giảng dạy trong lĩnh vực chăn nuôi lợn.
  13. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Tính trạng số lượng 1.1.1.1. Khái niệm tính trạng số lượng Tính trạng số lƣợng còn Ďƣợc gọi là tính trạng Ďo lƣờng, phản ánh sự sai khác nhau giữa các cá thể là sự khác về mức Ďộ hơn là sự sai khác về chủng loại, ở các cá thể, các giá trị về tính trạng số lƣợng có biến dị liên tục. Sự phân bố giá trị của tính trạng số lƣợng là phân bố chu n, ngƣợc lại những tính trạng chất lƣợng sự phân bố các biến số là rời rạc và không liên tục. Đa số các tính trạng về sinh sản, sinh trƣởng và cho thịt của vật nuôi là tính trạng số lƣợng, mà chúng là những tính trạng mang giá trị kinh tế trong chăn nuôi (Trần Đình Miên và cs., 1994) [40]. 1.1.1.2. Đặ điểm di truyền học của tính trạng số lượng Tính trạng số lƣợng là tính trạng do nhiều cặp gen quy Ďịnh, Ďồng thời chịu ảnh hƣởng bởi ngoại cảnh. Giá trị kiểu hình (P) của một tính trạng số lƣợng Ďƣợc biểu thị: P=G+E Trong đó: P: Giá tr kiểu hình (Phenotypic value) G: Giá tr kiểu gen (Genotypic value) E: Sai lệch môi trường (Environmental deviation) Tùy theo khả năng tác Ďộng khác nhau của các gen-alen, giá trị kiểu gen bao gồm các thành phần khác nhau: Giá trị cộng gộp A tích lũy Additive value còn Ďƣợc gọi là giá trị giống (Breeding value), sai lệch trội D (Dominance deviation) và sai lệch tƣơng tác gen I (Interaction deviation). Do vậy, giá trị kiểu gen Ďƣợc biểu thị: G=A+D+ I GCV = D + I
  14. 5 GCV (Gene combination value) còn Ďƣợc gọi là giá trị kết hợp của các gen. Giá trị giống là cơ sở của chọn lọc, tiến bộ di truyền và giá trị kết hợp của các gen chính là cơ sở của lai tạo, ƣu thế lai và suy hóa cận huyết. Sai lệch môi trƣờng (E) Ďƣợc thể hiện qua sai lệch môi trƣờng chung (Eg) và sai lệch môi trƣờng Ďặc biệt (Es). Do vậy, sai lệch môi trƣờng Ďƣợc biểu thị chi tiết là: E = Eg + Es Trong Ď , Eg là sai lệch giữa cá thể do hoàn cảnh thƣờng xuyên và không cục bộ gây ra và Es là sai lệch môi trƣờng, Ďặc biệt là sai lệch cá thể do hoàn cảnh tạm thời và cục bộ gây ra. Nhƣ vậy, theo Jonhansson (1968) [120], khi một kiểu hình của một cá thể Ďƣợc cấu tạo từ hai locus trở lên thì giá trị kiểu hình của n Ďƣợc biểu thị chi tiết bằng: P = A + D + I + Eg + Es Tất cả các giá trị kiểu hình của các tính trạng số lƣợng luôn biến thiên do tác Ďộng qua lại giữa các tổ hợp gen và môi trƣờng. 1.1.2. Lai giống 1.1.2.1. Kh i niệm về lai giống và ưu thế lai Lai giống là phƣơng pháp nhân giống bằng cách cho Ďực giống và cái giống thuộc hai quần thể khác nhau phối giống với nhau, hai quần thể này có thể là hai dòng, hai giống, hai loài khác nhau. Lai giống làm cho tần số kiểu gen Ďồng hợp tử ở thế hệ sau giảm Ďi, còn tần số kiểu gen dị hợp tử tăng lên. Là phƣơng pháp chủ yếu nhằm khai thác biến Ďổi di truyền của quần thể gia súc. Ƣu thế lai là khái niệm biểu thị sức sống, sức Ďề kháng và năng suất của con lai vƣợt trội hơn cha mẹ, khi cha mẹ là những cá thể không có quan hệ huyết thống với nhau. Ƣu thế lai không chỉ biểu hiện ở sức chịu Ďựng mà còn bao gồm cả ƣu thế về sức sống, sức kháng bệnh, tăng khối lƣợng, khả năng cho sữa và tỷ lệ chết. 1.1.2.2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai Ƣu thế lai Ďƣợc giải thích bằng các giả thuyết sau: Thuyết trội: Giả thuyết này cho rằng mỗi bên bố mẹ có những cặp gen trội Ďồng hợp tử khác nhau. Khi tạp giao ở thế hệ F1 s có các gen trội ở tất cả các locus. Nếu bố có kiểu gen AABBCCCddeeff và mẹ có kiểu gen aabbccDDEEFF thì thế hệ F1 s có
  15. 6 kiểu gen AaBbCcDdEeFf. Do tính trạng số lƣợng Ďƣợc quyết Ďịnh bởi nhiều gen, nên xác suất xuất hiện kiểu gen Ďồng hợp tử chiếm tỷ lệ thấp. Ngoài ra, còn có sự liên kết giữa các gen trội và gen lặn trên cùng một nhiễm s c thể, nên xác suất tổ hợp Ďƣợc kiểu gen tốt cũng thấp. Thuyết siêu trội: Hiệu quả của một alen trạng thái dị hợp tử s khác với hiệu quả từng alen ở trạng thái Ďồng hợp tử và các alen dị hợp tử c tác Ďộng lớn hơn các cặp alen Ďồng hợp tử Aa>AA>aa. Do vậy, kiểu gen dị hợp tử s có khả năng thích nghi tốt hơn với những thay Ďổi của môi trƣờng. Tƣơng tác gen: Lai giống Ďã hình thành nên các tổ hợp gen mới trong Ď c tác Ďộng tƣơng hỗ giữa các alen không cùng locus là nguyên nhân tạo ra ƣu thế lai. Có thể hiểu cơ sở của ƣu thế lai là kết quả của sự tăng lên của tần số kiểu gen dị hợp. Khi tần số của kiểu gen dị hợp tăng lên thì giá trị kết hợp của các gen (GCV) s tăng lên và Ď là cũng là cơ sở gốc rễ của ƣu thế lai. Khi tần số kiểu gen dị hợp tăng lên thì giá trị ƣu thế lai s tăng theo. 1.1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến ưu thế lai - Công thức lai Có 3 loại ƣu thế lai. Ƣu thế lai cá thể, ƣu thế lai con mẹ và ƣu thế lai con bố, các loại ƣu thế lai này lần lƣợt do kiểu gen cá thể, con mẹ và con bố quy Ďịnh. Mỗi loại tính trạng khác nhau thì s có các loại ƣu thế lai khác nhau. Ƣu thế lai Ďặc trƣng cho mỗi công thức lai. Theo Trần Đình Miên và cs 1994 [40], mức Ďộ ƣu thế lai Ďạt Ďƣợc có tính riêng biệt cho từng cặp lai cụ thể. Ƣu thế lai của mẹ có lợi cho Ďời con, ƣu thế lai của lợn nái ảnh hƣởng Ďến số con/ổ và tăng khối lƣợng của lợn con. Ƣu thế lai cá thể ảnh hƣởng tới sinh trƣởng và sức sống của lợn con, Ďặc biệt ở giai Ďoạn sau cai sữa. Ƣu thế lai của bố thể hiện ở tính hăng của con Ďực, kết quả phối giống, tỷ lệ thụ thai. Nguyễn Văn Đức và cs 2 1 [18] cho iết, ƣu thế lai của số con sơ sinh còn sống Ďạt 9,23% Ďối với lợn nái F1(Landrace × Móng Cái), 11,18% Ďối với lợn nái F1(Yorkshire × M ng Cái và 14,44% Ďối với lợn nái F1(Pietrain × Móng Cái). Nguyễn Hữu Tỉnh và cs 2 15 [62], cũng Ďã áo cáo về ƣu thế lai của tính trạng tăng khối lƣợng ở các tổ hợp lợn lai giữa giống F1(Duroc × Pietrain), F1(Pietrain × Duroc), Duroc × (Pietrain × Duroc) và Pietrain × (Duroc × Pietrain) trong giai Ďoạn 20 - 100 kg lần lƣợt là: 5,1; 4,5; 1,4; 2,7 %; dày mỡ lƣng là: - 2,8; -3,9; -0,4; 2,0 và hệ số chuyển hóa thức ăn là: -2,7; -2,0; 0,0; 0,2.
  16. 7 - Tính trạng Ƣu thế lai phụ thuộc vào tính trạng, những tính trạng liên quan Ďến khả năng nuôi sống và khả năng sinh sản c ƣu thế lai cao nhất. Các tính trạng có hệ số di truyền thấp s c ƣu thế lai cao và các tính trạng có hệ số di truyền cao s c ƣu thế lai thấp. Điều này c nghĩa là ngƣời ta hy vọng rằng ƣu thế lai s quan trọng trong các tính trạng liên quan Ďến sinh sản hơn là các tính trạng liên quan Ďến những Ďặc Ďiểm sinh trƣởng, năng suất và chất lƣợng thịt. Vì vậy, Ďể cải thiện tính trạng này, so với chọn lọc, lai giống là một biện pháp nhanh hơn và hiệu quả hơn. Một số tính trạng của lợn c ƣu thế lai khác nhau: số con sơ sinh ổ c ƣu thế lai cá thể là 2%, ƣu thế lai của mẹ là 8%; số con cai sữa/ổ c ƣu thế lai cá thể là 9%, ƣu thế lai của mẹ là 11%; khối lƣợng cả ổ lúc 21 ngày tuổi c ƣu thế lai cá thể là 12%, ƣu thế lai của mẹ là 18% (Richard, 2000) [154]. Lê Đình Phùng và cs 2 11 [48] cho biết, lợn nái F1(Landrace × Yorkshire c khả năng sinh sản tốt hơn lợn nái Landrace và Yorkshire, tính trạng tổng hợp số kg lợn con cai sữa nái/năm tƣơng ứng là 146,5 so với 142,2 và 14 ,6 kg nái năm, giá trị ƣu thế lai tƣơng ứng là 3,53%. - Sự khác biệt giữa bố và mẹ Ƣu thế lai phụ thuộc vào sự khác biệt giữa các cá thể tham gia vào phép lai, các cá thể có khoảng cách di truyền càng xa nhau ao nhiêu thì ƣu thế lai thu Ďƣợc khi lai giữa chúng càng lớn bấy nhiêu. Trong chăn nuôi lợn công nghiệp, hình thức lai giống phổ biến nhất là sử dụng lợn nái F1(Landrace × Yorkshire) lai với Ďực cuối cùng Ďể tạo ra Ďời con c năng suất cao và một số Ďặc tính chất lƣợng thịt vƣợt trội. Các giống lợn Pietrain hoặc Landrace, thƣờng Ďƣợc sử dụng làm con Ďực giống cuối cùng vì chúng truyền gen cho năng suất cao và giống lợn Ďực Duroc cũng Ďƣợc sử dụng nhằm cải thiện các tính trạng chất lƣợng thịt (Blasco và cs., 1994) [79]. Một số giống lợn bản Ďịa ở Trung Quốc, chẳng hạn nhƣ Meishan, c khả năng sinh sản vƣợt trội so với các kiểu gen mẹ hiện Ďang sử dụng và có thể có giá trị lớn Ďể cải thiện năng suất sinh sản của nái. Tuy nhiên, những giống lợn ở Trung Quốc có khả năng sinh trƣởng và năng suất thịt xẻ rất thấp (Bidanel và cs., 1993) [77]. Do Ď , một số nƣớc trên thế giới Ďã sử dụng nguồn gen lợn Meishan Ďể tạo các dòng lợn tổng hợp c năng suất sinh sản cao nhờ vào ảnh hƣởng của bổ sung và ƣu thế lai. Các dòng tổng hợp này Ďƣợc lai với các Ďực cuối cùng Ďể tạo Ďời con lai c năng suất và chất lƣợng thịt cao Ďáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng.
  17. 8 Ngoài ra, các yếu tố ngoại cảnh cũng ảnh hƣởng Ďến ƣu thế lai nhƣ: Ďiều kiện nuôi dƣỡng k m thì ƣu thế lai c Ďƣợc s thấp, ngƣợc lại trong Ďiều kiện nuôi dƣỡng tốt thì ƣu thế lai c Ďƣợc s cao. 1.2. CÁC CHỈ TIÊU Đ NH GI NĂNG SUẤT SINH SẢN VÀ ẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA LỢN N I 1.2.1. C c chỉ tiêu nh gi năng suất sinh sản của lợn n i Ở nƣớc ta theo tiêu chu n nhà nƣớc TCVN-1280-81 (Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 2003) [6], các chỉ tiêu Ďánh giá khả năng sinh sản của lợn nái giống nuôi tại các cơ sở công nghiệp bao gồm: Thời gian mang thai (ngày), số con sơ sinh (con/ổ), số con sơ sinh sống (con/ổ), khối lƣợng sơ sinh kg con , số con Ďể nuôi (con/ổ), số lợn con sống Ďến 21 ngày tuổi (con/ổ), số lợn con sống Ďến cai sữa con ổ), khối lƣợng lợn con lúc 21 ngày tuổi (kg/con), khối lƣợng lợn con lúc cai sữa (kg/con), tỷ lệ hao mòn lợn mẹ (%), thời gian Ďộng dục trở lại sau cai sữa (ngày), khoảng cách lứa Ďẻ (ngày), số lứa Ďẻ/nái/năm lứa nái năm), số lợn con cai sữa nái năm con , số kg lợn con cai sữa nái năm kg . 1.2.2. C c yếu tố ảnh hưởng ến năng suất sinh sản của lợn n i 1.2.2.1. Ảnh hưởng các yếu tố di truyền - Giống lợn Thƣờng thì các giống lợn nội có tuổi thành thục về tính sớm hơn so với lợn lai và lợn ngoại. Evans và cs (2001) [98] cho biết, tuổi Ďộng dục lần Ďầu của nái Duroc là 195 - 263 ngày, Landrace là 173 - 198 ngày và Yorkshire là 173 - 215 ngày. Trong khi Ď , một số giống lợn nhƣ lợn Hạ Lang c tuổi Ďộng dục lần Ďầu 116,18 ngày (Từ Quang Hiển và cs., 2004) [25]; lợn Kiềng S t tại Quảng Ngãi là 146,87 ngày và khối lƣợng 9,77 kg (Hồ Trung Thông và cs., 2011) [61]. Tuổi Ďộng dục lần Ďầu của lợn Bản là 148,45 ngày và khối lƣợng Ďộng dục lần Ďầu của lợn Bản là 20,25 kg (Nguyễn Mạnh Hà và cs., 2013) [20]. Giống lợn Meishan có nguồn góc từ Trung Quốc, tuổi thành thục về tính sớm, năng suất sinh sản cao và chức năng làm mẹ tốt hơn. Nhiều nghiên cứu Ďã so sánh Ďặc tính sinh sản của giống Meishan và giống lợn hiện Ďại. White và cs (1993) [188] cho biết, lợn nái Meishan tuổi thành thục về tính lúc 96 ngày, sớm hơn 1 5 ngày so với giống lợn cái Yorkshire (96 và 201 ngày), số con sơ sinh của lợn nái Meishan là 12,4 con, Yorkshire là 7,4 con. Giống Meishan có số con Ďẻ ra nhiều hơn
  18. 9 5 con/lứa và tỷ lệ sống cao hơn 5% so với những giống Yorkshire (Haley và cs., 1995) [106]. Biensen và cs (1998) [78] nhận thấy rằng, thai của giống Meishan nhỏ hơn Ďáng kể, nhƣng c nhiều vị trí mạch máu hơn so với thai của các giống lợn hiện Ďại. - Lai giống Lai giống là biện pháp quan trọng nhằm nâng cao khả năng sinh sản trong chăn nuôi lợn. Nhiều tác giả cho biết nhờ c ƣu thế lai cao mà lai giống có thể cải thiện năng suất sinh sản của lợn. Phùng Thị Vân và cs (2001) [69] cho biết, sử dụng lợn nái lai F1(Landrace × Yorkshire) có số con sơ sinh còn sống/ổ tăng 1,03 con, tỷ lệ nuôi sống lợn con Ďến cai sữa tăng 3,52%, khối lƣợng bình quân/lợn con lúc 60 ngày tuổi tăng 1, kg và giảm mức tiêu tốn thức ăn lợn con lúc 35 và 60 ngày tuổi tƣơng ứng là 6,76% và 9,64% so với lợn nái Landrace. Theo Lê Đức Thạo và cs (2016) [59], lợn nái VCN- MS15 có số lợn con sơ sinh, số lợn con sơ sinh sống, số lợn con sống Ďến 21 ngày tuổi và Ďến cai sữa 3 ngày tuổi lứa Ďều cao hơn so với ở lợn nái lai 1/2 giống VCN-MS15, nhƣng lợn nái lai 1/2 giống VCN-MS15 c khối lƣợng lợn con sơ sinh, khối lƣợng lợn con lúc 21 ngày tuổi, khối lƣợng lợn con cai sữa lúc 3 ngày tuổi Ďều cao hơn so với lợn VCN-MS15. - Yếu tố di truyền Đa số các tính trạng về năng suất sinh sản Ďều có hệ số di truyền thấp. Theo Serenius và cs (2008) [165], hệ số di truyền của các Ďặc Ďiểm sinh sản của quần thể lợn nái Landrace ở Phần Lan có tuổi Ďẻ lứa Ďầu là 0,16; số lợn con cai sữa là 0,09 và thời gian phối giống trở lại sau cai sữa là 0,08. Imboonta và cs (2007) [115] cho rằng, hệ số di truyền của số lợn con sinh sơ sinh còn sống, số lợn con sơ sinh chết và số lợn con sinh ra chết sau 24 giờ khoảng 0,05. - Kiểu gen Một số các gen ứng viên c liên quan Ďến năng suất sinh sản của lợn Ďã Ďƣợc tìm thấy nhƣ gen ESR Estrogen Receptor , RBP4 (Retiol-Binding Protein 4) và RNF4 (Ring Finger Protein 4 ,… Gen ESR Ďã Ďƣợc xác Ďịnh là một gen chủ yếu liên quan Ďến số con sơ sinh ở giống lợn Meishan và Yorkshire. Ở lợn nái có kiểu gen AA dẫn Ďến tỷ lệ tử vong thai cao hơn so với lợn nái có gen BB (Rens và cs., 2000) [153]. Rothschild và cs (1994) [155] Ďã cho rằng, allen B có liên quan với sự gia tăng số Ďầu vú ở lợn lai Meishan. Isler
  19. 10 và cs (1999) [116] cho iết, các kiểu gen ESR không liên quan Ďáng kể với khối lƣợng tử cung và thấy rằng lợn có gen AA phát triển chậm hơn so với lợn có gen BB. Gen RBP4 Ďã Ďƣợc Ďánh giá là gen ứng cử viên cho tăng số lƣợng con sơ sinh còn sống ở lợn, vì gen này liên quan Ďến sự phát triển của phôi, vận chuyển vitamin A trong tử cung trong các giai Ďoạn mang thai. Terman và cs (2007) [173] chỉ ra rằng, lợn nái mang kiểu gen BB c số con sơ sinh, số con sơ sinh còn sống, số con cai sữa cao hơn so với nái mang kiểu gen AA và AB. 1.2.2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh - Ảnh hưởng chế độ dinh dưỡng Dinh dƣỡng Ď ng một vai trò quan trọng trong quá trình sinh sản của lợn. Ở lợn, chế Ďộ dinh dƣỡng kém có thể ảnh hƣởng Ďến tuổi thuần thục về tính, giảm sự rụng trứng, do Ď lợn nái không thể thụ thai hoặc số con sơ sinh ít con, tỷ lệ chết cao. Do Ď , trong thời kỳ mang thai, lợn nái có nhu cầu dinh dƣỡng từng giai Ďoạn cụ chể Ďể duy trì và phát triển của bào thai. + Các mức năng ượng Việc cung cấp năng lƣợng theo nhu cầu của lợn nái từng giai Ďoạn c ý nghĩa quan trọng Ďể bảo Ďảm cho sinh lý ình thƣờng và nâng cao năng suất sinh sản của lợn nái. Theo Weldon và cs (1991) [187], việc hấp thụ năng lƣợng 10.500 kcal ME/ngày trong thời kỳ cuối mang thai làm giảm lƣợng mô tiết sữa trong tuyến vú so với lợn hậu bị nuôi 5.550 kcal ME/ngày. NRC (1998) [146], khuyến cáo về năng lƣợng cho lợn nái mang thai trong khoảng 6.015 - 6.150 kcal ME/ngày, việc cung cấp thừa trong thời gian mang thai s làm cho lợn nái o lên, Ďây là một trong những nguyên nhân gây chết phôi và Ďẻ kh , Ďồng thời cũng làm giảm khả năng tiết sữa Ďặc biệt là sữa Ďầu, làm cho sức sống và sức sản xuất của Ďàn con ị suy giảm. Tuy nhiên, Long và cs (2010) [137] cho biết, mức năng lƣợng 6.730 kcal ME/ngày trong thời kỳ mang thai, Ďã cải thiện Ďáng kể năng suất sinh sản của lợn nái. + Tỷ lệ protein Mức Ďộ protein cung cấp c ảnh hƣởng lớn Ďến khả năng sinh sản của lợn nái, tuỳ vào thể trạng và các giai Ďoạn mà c các mức khác nhau. Việc cung cấp thừa hay thiếu Ďiều gây ảnh hƣởng Ďến sinh sản của lợn. Theo Pettigrew và Yang 1997 [148] cũng Ďã chỉ ra rằng, sự cung cấp Ďầy Ďủ protein và axít amin trong thời kỳ mang thai cho ph p lợn nái duy trì hàm lƣợng protein cao trong cơ thể Ďể tối Ďa hoá sản lƣợng
  20. 11 sữa sau khi sinh. Theo Kusina và cs (1999) [131], chế Ďộ ăn hạn chế protein Ďối với lợn nái mang thai không ảnh hƣởng Ďến kích thƣớc và khối lƣợng sơ sinh, nhƣng gây ra ảnh hƣởng Ďến quá trình sinh trƣởng. Heo và cs 2 8 [108] cho iết, sự hấp thụ protein cao trong thời kỳ mang thai và giai Ďoạn cho con ú làm giảm việc xuống cân ở lợn nái trong quá trình cho con ú. Mức Ďộ protein trong kh u phần ăn khi mang thai không ảnh hƣởng Ďến tổng số con sinh ra, nhƣng làm giảm tỷ lệ sống sau khi sinh (Tydlitat và cs., 2008) [179]. NRC (1998) [146] Ďề nghị, mức protein thô trong kh u phần lợn nái hậu ị và mang thai là 12,9% với giống lợn nái c khối lƣợng trung ình 125 kg . + Các loại vitamin trong khẩu phần Vitamin E là yếu tố cần thiết cho quá trình sinh trƣởng, Ďặc iệt là trong giai Ďoạn phát triển phôi thai Ďể tăng cƣờng sự sống còn của phôi (Stuart và Kane, 2004) [171]. Theo NRC (1998) [146], mức Ďộ ổ sung vitamin E cần thiết trong khoảng 1 - 22 IU kg kh u phần của lợn nái. Việc ổ sung vitamin A ở lợn nái ở thời kỳ cai sữa làm tăng số lƣợng lợn sinh ra và cai sữa trên mỗi lứa Ďẻ (Lindemann, 2008) [136]. Nhu cầu Ďối với lợn nái trong thời kỳ mang thai và lợn Ďực trong thời gian khai thác là 4. IU kg thức ăn, Ďối với lợn nái Ďang trong giai Ďoạn tiết sữa, yêu cầu là 2. IU kg thức ăn (NRC, 1998) [146]. Sự thiếu hụt vitamin D dẫn Ďến những dấu hiệu lâm sàng tƣơng tự những trƣờng hợp thiếu Ca và P gây nên bại liệt trƣớc và sau khi Ďẻ, lợn con còi cọc, chất lƣợng và sản lƣợng sữa bị giảm. NRC (1998) [146] khuyến cáo, liều lƣợng vitamin D Ďối với lợn nái trong thời kỳ mang thai và cho con bú 200 IU/kg thức ăn. - Ảnh hưởng của phương pháp thụ tinh Tỷ lệ thụ tinh của các trứng trong chu kỳ Ďộng dục lợn nái chủ yếu phụ thuộc vào thời Ďiểm phối giống. Muốn nâng tỷ lệ thụ thai cần phải phối giống Ďúng thời Ďiểm, trong Ďiều kiện ình thƣờng tỷ lệ thụ tinh Ďạt 90 - 100%. Soede và cs (1995) [168] cho rằng, khả năng sinh sản tốt có thể Ďạt Ďƣợc khi tinh dịch chứa 3.109 tinh trùng Ďƣợc thực hiện 24 giờ trƣớc khi rụng trứng, khả năng thụ thai tối Ďa xảy ra khi thụ tinh là 8 - 12 giờ trƣớc khi rụng trứng. - Ảnh hưởng của lứa đẻ Các lứa Ďẻ phản ánh khả năng sinh sản của lợn nái, lợn Ďẻ lứa Ďầu thƣờng có số con ít nhất sau Ď từ lứa thứ hai trở Ďi số lƣợng con Ďẻ ra s tăng dần và Ďến lứa thứ bảy thì b t Ďầu giảm dần. Vũ Văn Quang 2 16 [52] cho biết, năng suất sinh sản của nái
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2