Luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng của quá trình tích tụ đất nông nghiệp đến sử dụng đất tại tỉnh Nam Định
lượt xem 6
download
Mục tiêu của luận án là đánh giá thực trạng tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định; Đánh giá được ảnh hưởng của quá trình tích tụ đất nông nghiệp đến sử dụng đất tại tỉnh Nam Định; Trên cơ sở đánh giá thực trạng và ảnh hưởng của tích tụ đất nông nghiệp đến sử dụng đất, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất cho các hộ dân tích tụ đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng của quá trình tích tụ đất nông nghiệp đến sử dụng đất tại tỉnh Nam Định
- HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM XUÂN THỊ THU THẢO NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH TÍCH TỤ ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐẾN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI TỈNH NAM ĐỊNH LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016
- HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM XUÂN THỊ THU THẢO NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA QUÁ TRÌNH TÍCH TỤ ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐẾN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI TỈNH NAM ĐỊNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI MÃ SỐ: 62.85.01.03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. HỒ THỊ LAM TRÀ 2. TS. PHẠM PHƢƠNG NAM HÀ NỘI, NĂM 2016
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 2016 Tác giả luận án Xuân Thị Thu Thảo i
- LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo của các thầy giáo, cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Hồ Thị Lam Trà và TS. Phạm Phƣơng Nam đã tận tình hƣớng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn Quản lý đất đai, Khoa Quản lý đất đai – Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức của tỉnh Nam Định đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận án./. Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 2016 Nghiên cứu sinh Xuân Thị Thu Thảo ii
- MỤC LỤC Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục chữ viết tắt vi Danh mục bảng vii Danh mục biểu đồ x Danh mục hình xi Trích yếu luận án xii Thesis abstract xiv PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1 1.2 Mục tiêu của đề tài 2 1.3 Phạm vi nghiên cứu 2 1.4 Những đóng góp mới của đề tài 3 1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4 2.1 Cơ sở lý luận về tích tụ đất nông nghiệp 4 2.1.1 Khái niệm về đất và đất đai 4 2.1.2 Khái niệm về sử dụng đất nông nghiệp 5 2.1.3 Khái niệm về tích tụ đất nông nghiệp 8 2.2 Tích tụ đất nông nghiệp tại một số nƣớc trên thế giới 17 2.2.1 Trung Quốc 19 2.2.2 Đài Loan 19 2.2.3 Nhật Bản 20 2.2.4 Mỹ 21 2.2.5 Hà Lan 22 2.3 Tích tụ đất nông nghiệp tại Việt Nam 22 2.3.1 Chính sách pháp luật đất đai liên quan đến tích tụ đất nông nghiệp 22 2.3.2 Kết quả tích tụ đất nông nghiệp ở Việt Nam 30 iii
- 2.4 Nhận xét chung và hƣớng nghiên cứu 36 2.4.1 Kinh nghiệm tích tụ đất nông nghiệp tại Việt Nam từ thực tiễn tại một số nƣớc trên thế giới 36 2.4.2 Hƣớng nghiên cứu của đề tài 38 PHẦN 3 VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 41 3.1 Địa điểm nghiên cứu 41 3.2 Thời gian nghiên cứu 41 3.3 Đối tƣợng nghiên cứu 41 3.4 Nội dung nghiên cứu 41 3.4.1 Đặc điểm vùng nghiên cứu 41 3.4.2 Thực trạng tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định 41 3.4.3 Ảnh hƣởng của tích tụ đất nông nghiệp đến sử dụng đất tại tỉnh Nam Định 42 3.4.4 Một số mô hình tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định 42 3.4.5 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất cho các hộ dân tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định 42 3.5 Phƣơng pháp nghiên cứu 42 3.5.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp 42 3.5.2 Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu 43 3.5.3 Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp 44 3.5.4 Phƣơng pháp lựa chọn và theo dõi mô hình 45 3.5.5 Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất 46 3.5.6 Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả tổng hợp theo Walfredo Ravel Rola 47 3.5.7 Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu 48 3.5.8 Khung logic nghiên cứu 49 PHẦN 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 51 4.1 Đặc điểm vùng nghiên cứu 51 4.1.1 Điều kiện tự nhiên của vùng nghiên cứu 51 4.1.2 Các nguồn tài nguyên 54 4.1.3 Thực trạng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Nam Định 55 4.1.4 Hiện trạng và biến động sử dụng đất nông nghiệp của tỉnh Nam Định 58 4.1.5 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh có liên quan đến đề tài nghiên cứu 61 iv
- 4.2 Thực trạng tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định 61 4.2.1 Khái quát chung về tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định 61 4.2.2 Kết quả công tác dồn điền đổi thửa của tỉnh Nam Định 63 4.2.3 Kết quả tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định 69 4.2.4 Một số hạn chế đến thực hiện tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định 83 4.3 Ảnh hƣởng của tích tụ đất nông nghiệp đến sử dụng đất 88 4.3.1 Ảnh hƣởng của quy mô tích tụ đất nông nghiệp đến phát triển loại hình sử dụng đất 88 4.3.2 Ảnh hƣởng của quy mô tích tụ đất nông nghiệp đến phƣơng thức sản xuất 90 4.3.3 Ảnh hƣởng của quy mô tích tụ đất nông nghiệp đến tính ổn định và bền vững của thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm 95 4.3.4 Ảnh hƣởng của quy mô tích tụ đất nông nghiệp đến thu nhập của các hộ 97 4.3.5 Ảnh hƣởng của quy mô tích tụ đất nông nghiệp đến hiệu quả sử dụng đất 98 4.4 Mội số mô hình tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định 131 4.4.1 Hiệu quả tổng hợp của các mô hình theo dõi 131 4.4.2 So sánh hiệu quả sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất tại tỉnh Nam Định 136 4.5 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất cho các hộ dân tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định 140 4.5.1 Giải pháp về nâng cao hiệu quả sử dụng đất 140 4.5.2 Giải pháp về tổ chức thực hiện tích tụ đất nông nghiệp 142 4.5.3 Giải pháp về tăng cƣờng tích tụ đất nông nghiệp 143 4.5.4 Giải pháp về huy động vốn phục vụ tích tụ đất nông nghiệp 145 4.5.5 Giải pháp về tính ổn định và bền vững của thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm 146 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 147 5.1 Kết luận 147 5.2 Kiến nghị 148 Danh mục các công trình công bố 149 Tài liệu tham khảo 150 Phụ lục 158 v
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BVTV Bảo vệ thực vật BNNPTNT Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn CP Chính phủ ĐVT Đơn vị tính FAO Tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc GDP/PPP Tổng giá trị quốc nội quy đổi theo sức mua tƣơng đƣơng HGĐ Hộ gia đình HTX Hợp tác xã LUT Loại hình sử dụng đất NĐ Nghị định NQ Nghị quyết NN Nông nghiệp NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn NTTS Nuôi trồng thủy sản Max Giá trị cao nhất Min Giá trị nhỏ nhất QSDĐ Quyền sử dụng đất SX NN Sản xuất nông nghiệp TNMT Tài nguyên môi trƣờng TB Trung bình TT Thông tƣ Trđ Triệu đồng TNHH Trách nhiệm hữu hạn TW Trung ƣơng UBND Ủy ban nhân dân UNESCO Tổ chức Liên Hợp Quốc về giáo dục, khoa học và văn hóa USD Đô la Mỹ VAC Vƣờn ao chuồng WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới (Tổ chức mậu dịch thế giới) vi
- DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1 Quy mô bình quân trang trại của một số nƣớc 18 2.2 Một số chỉ tiêu sản xuất nông nghiệp của các nƣớc trên thế giới 18 2.3 Số lƣợng trang trại ở Việt Nam từ năm 2011 - 2014 33 2.4 Số trang trại năm 2011 của các vùng kinh tế 33 2.5 Tình hình nắm giữ ruộng đất của các hộ nông dân ở An Giang 35 3.1 Phân loại quy mô tích tụ của các hộ tích tụ đất nông nghiệp 45 3.2 Phân bố phiếu điều tra theo quy mô tích tụ đất nông nghiệp 45 3.3 Các chỉ tiêu định lƣợng lựa chọn khi đánh giá hiệu quả tổng hợp của các quy mô tích tụ với từng loại hình sử dụng đất 48 4.1 Một số chỉ tiêu về khí hậu của tỉnh Nam Định giai đoạn 2010-2014 52 4.2 Thủy văn trên các con sông chính của tỉnh Nam Định 53 4.3 Thống kê phân loại đất theo tiêu chuẩn quốc tế (FAO) tại tỉnh Nam Định 54 4.4 Dân số và lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc tại tỉnh Nam Định giai đoạn từ 2010 - 2014 58 4.5 Hiện trạng đất nông nghiệp tỉnh Nam Định năm 2014 59 4.6 Tình hình biến động đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định giai đoạn 2005 – 2014 60 4.7 Diện tích đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã tại tỉnh Nam Định 63 4.8 Kết quả thực hiện dồn điền đổi thửa giai đoạn 2002 – 2004 tại tỉnh Nam Định 65 4.9 Kết quả thực hiện các bƣớc công tác dồn điền đổi thửa giai đoạn 2012 - 2014 66 4.10 Kết quả thực hiện dồn điền đổi thửa giai đoạn 2012-2014 tại tỉnh Nam Định 67 4.11 Quy mô đất nông nghiệp của hộ tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định 69 4.12 Bình quân diện tích của các hộ tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định 70 4.13 Các hình thức tích tụ đất nông nghiệp của hộ tại tỉnh Nam Định 72 4.14 Kết hợp các hình thức tích tụ của hộ tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định 73 4.15 Cách thức thực hiện trong tích tụ đất nông nghiệp của các hộ tại tỉnh Nam Định 75 vii
- 4.16 Thời gian thực hiện thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với từng loại hình sử dụng đất tại tỉnh Nam Định 76 4.17 Hình thức và số lần thanh toán trong giao dịch đất nông nghiệp 78 4.18 Khó khăn trong quá trình tích tụ của hộ thực hiện hình thức thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã 79 4.19 Khó khăn trong quá trình tích tụ của hộ thực hiện hình thức thuê đất nông nghiệp của các hộ dân cùng địa phƣơng 80 4.20 Khó khăn trong quá trình tích tụ của hộ thực hiện hình thức nhận chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất 82 4.21 Kết quả áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp của hộ tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định 91 4.22 Số lƣợng các trang trại của tỉnh Nam Định giai đoạn 2011 – 2014 93 4.23 Một số chỉ tiêu của các hộ điều tra đạt tiêu chuẩn trang trại tại tỉnh Nam Định 94 4.24 Phƣơng thức tiêu thụ sản phẩm nông sản của hộ tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định 96 4.25 Thu nhập của hộ tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định 97 4.26 HIệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng 99 4.27 Hiệu quả lao động của các loại hình sử dụng đất 100 4.28 Ý kiến đánh giá của hộ dân thực hiện tích tụ đất nông nghiệp 102 4.29 Kết quả đánh giá mức độ chấp nhận của hộ với từng loại hình sử dụng đất và hình thức thực hiện tích tụ tại tỉnh Nam Định 104 4.30 Nhu cầu tích tụ mở rộng diện tích của hộ tích tụ đất nông nghiệp trong thời gian tới tại tỉnh Nam Định 106 4.31 So sánh lƣợng phân bón thực tế của hộ và quy định bón phân của LUT 2 lúa và LUT 2 lúa – màu tại tỉnh Nam Định 108 4.32 Chi phí sử dụng phân bón của hộ tích tụ đất nông nghiệp sử dụng LUT 2 lúa và LUT 2 lúa – màu tại tỉnh Nam Định 109 4.33 Chi phí sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của hộ tích tụ đất nông nghiệp sử dụng LUT 2 lúa và LUT 2 lúa – màu tại tỉnh Nam Định 110 4.34 Mức độ che phủ đất của LUT 2 lúa và LUT 2 lúa – màu tại tỉnh Nam Định 111 4.35 Thống kê cách thức cải tạo đất của các hộ tích tụ đất nông nghiệp sử dụng LUT 2 lúa và LUT 2 lúa - màu tại tỉnh Nam Định 112 viii
- 4.36 Chi phí thức ăn và thuốc cho vật nuôi của hộ tích tụ đất nông nghiệp sử dụng LUT chăn nuôi tổng hợp tại tỉnh Nam Định 113 4.37 Tình hình xử lý chất thải của các hộ tích tụ đất nông nghiệp sử dụng LUT chăn nuôi tổng hợp tại tỉnh Nam Định 115 4.38 Chi phí thức ăn và thuốc cho vật nuôi của hộ tích tụ đất nông nghiệp sử dụng LUT nuôi trồng thủy sản tại tỉnh Nam Định 116 4.39 Tình hình sử dụng thức ăn và nguồn nƣớc của hộ tích tụ đất nông nghiệp sử dụng LUT nuôi trồng thủy sản tại tỉnh Nam Định 119 4.40 Hiệu quả tổng hợp trên 1 ha của LUT 2 lúa tại tiểu vùng 1 122 4.41 Hiệu quả tổng hợp trên 1 ha của LUT 2 lúa tại tiểu vùng 2 122 4.42 Hiệu quả tổng hợp trên 1 ha của LUT 2 lúa – màu tại tiểu vùng 1 125 4.43 Hiệu quả tổng hợp trên 1 ha của LUT 2 lúa – màu tại tiểu vùng 2 125 4.44 Hiệu quả tổng hợp trên 1 ha của LUT chăn nuôi tổng hợp tại tiểu vùng 1 127 4.45 Hiệu quả tổng hợp trên 1 ha của LUT nuôi trồng thủy sản của tiểu vùng 2 129 4.46 Hiệu quả kinh tế và xã hội trên 1 ha của các mô hình theo dõi với LUT 2 lúa 133 4.47 Hiệu quả kinh tế và xã hội trên 1 ha của các mô hình theo dõi với LUT 2 lúa – màu 133 4.48 Hiệu quả kinh tế và xã hội trên 1 ha của các mô hình theo dõi với LUT chăn nuôi tổng hợp 134 4.49 Hiệu quả kinh tế và xã hội trên 1ha của các mô hình theo dõi với LUT nuôi trồng thủy sản 134 4.50 Bình quân hiệu quả kinh tế trên 1 ha của các mô hình theo dõi với từng loại hình sử dụng đất tại tỉnh Nam Định 136 4.51 Bình quân hiệu quả xã hội trên 1 ha của các mô hình theo dõi với từng loại hình sử dụng đất tại tỉnh Nam Định 137 4.52 Hiệu quả môi trƣờng của các mô hình theo dõi với từng loại hình sử dụng đất tại tỉnh Nam Định 139 ix
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT Tên biểu đồ Trang 4.1 Cơ cấu các ngành kinh tế của tỉnh Nam Định năm 2014 56 4.2 Giá trị sản xuất của ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản giai đoạn 2010 - 2014 57 4.3 Cơ cấu sử dụng đất đai của tỉnh Nam Định 58 4.4 Bình quân số thửa đất/hộ của các hộ gia đình trƣớc và sau dồn điền đổi thửa giai đoạn 2012-2014 68 4.5 Ý kiến của các hộ dân về thời gian thuê quyền sử dụng đất tại hai tiểu vùng 77 4.6 Loại hình sử dụng đất của hộ tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định 89 x
- DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang 3.1 Sơ đồ vị trí điểm nghiên cứu tại tỉnh Nam Định 43 3.2 Sơ đồ khung logic nghiên cứu 50 4.1 Sơ đồ vị trí của tỉnh Nam Định 51 4.2 Máy xạ đƣợc hộ dân xã Hải Hà huyện Hải Hậu sử dụng 92 4.3 Máy quạt nƣớc dụng trong nuôi trồng thủy sản 92 4.4 Ngƣời dân xã Xuân Ninh – Xuân Trƣờng phun thuốc diệt cỏ trên bờ ruộng 111 4.5 Bể chứa vỏ thuốc trừ sâu của các hộ dân tại xã Hải Hà – Hải Hậu 111 4.6 Một số hộ dân xã Yên Trung- Ý Yên xả thải nƣớc thải từ chuồng nuôi lợn ra ngoài môi trƣờng. 114 4.7 Hệ thống ống thải phân từ trang trại lợn làm thức ăn cho cá của hộ sử dụng LUT chăn nuôi tổng hợp (Xuân Tân, Xuân Trƣờng) 114 4.10 Bể Biogas của hộ ông Lê Văn Bình, Xuân Tân, Xuân Trƣờng 115 4.11 Bao tải phân lợn Nái đƣợc đóng gói để bán phục vụ trồng trọt của một số hộ sử dụng LUT chăn nuôi tổng hợp 115 4.10 Cách vệ sinh ao nuôi tôm sau khi thu hoạch của hộ dân tại Hải Phúc- Hải Hậu 117 4.11 Thuốc tăng trọng của tôm đƣợc một số hộ dân tại Hải Hòa, Hải Hậu sử dụng 117 4.12 Ao nƣớc thải trƣớc khi đổ ra biển của hộ ông Vũ Văn Tài ở Hải Phúc, Hải Hậu 120 4.13 Môi trƣờng nƣớc thải xung quanh đầm nuôi tôm của hộ Nguyễn Văn Thịnh ở Hải Hòa, Hải Hậu 120 4.14 Ống xả nƣớc ra biển của hộ nuôi tôm tại Hải Hậu 121 4.15 Men vi sinh xử lý nƣớc trong ao nuôi tôm của hộ ông Nguyễn Văn Cƣờng 121 xi
- TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Xuân Thị Thu Thảo. Tên Luận án: Nghiên cứu ảnh hƣởng của quá trình tích tụ đất nông nghiệp đến sử dụng đất tại tỉnh Nam Định. Chuyên ngành: Quản lý đất đai. Mã số: 62.85.01.03. Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu: (1) Đánh giá thực trạng tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định; (2) Đánh giá đƣợc ảnh hƣởng của quá trình tích tụ đất nông nghiệp đến sử dụng đất tại tỉnh Nam Định; (3) Trên cơ sở đánh giá thực trạng và ảnh hƣởng của tích tụ đất nông nghiệp đến sử dụng đất, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất cho các hộ dân tích tụ đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp: để khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hiện trạng sử dụng đất và tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định. Số liệu đƣợc thu thập ở các cơ quan nghiên cứu, các cơ quan quản lý trong tỉnh Nam Định. - Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu: Đề tài chọn 3 huyện đại diện cho tỉnh để điều tra số liệu sơ cấp: huyện Hải Hậu, huyện Ý Yên, huyện Xuân Trƣờng. - Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp: tiền hành điều tra 100% các hộ tích tụ tại 10 xã thuộc 3 huyện đại diện. Thực tế, đề tài điều tra 722 hộ tích tụ đất nông nghiệp với 4 loại hình sử dụng đất theo 4 quy mô tích tụ đất nông nghiệp dựa vào hệ thống bảng câu hỏi thể hiện trong phiếu điều tra. - Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất: Đề tài đánh giá các chỉ tiêu định tính và định lƣợng của hiệu quả sử dụng đất thông qua hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trƣờng. Từ đó sử dụng phƣơng pháp đánh giá hiệu quả tổng hợp theo Walfredo Ravel Rola (dựa vào chỉ tiêu định lƣợng) để đánh giá hiệu quả tổng hợp của các quy mô tích tụ, từ đó đề xuất quy mô tích tụ phù hợp với từng LUT tại 2 tiểu vùng. - Phƣơng pháp theo dõi mô hình: Đề tài theo dõi 15 mô hình tích tụ đất nông nghiệp đã và đang đƣợc hộ dân thực hiện. Từ đó, đánh giá hiệu quả tổng hợp dựa trên các chỉ tiêu đinh lƣợng của hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trƣờng. Ngoài ra, đề tài so sánh hiệu quả sử dụng đất của 4 LUT tại 2 tiểu vùng để đề xuất loại hình sử dụng đất phát triển trong thời gian tới cho hộ dân tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định. xii
- - Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu: kết hợp các phƣơng pháp phân tích số liệu: thống kê mô tả, thống kê so sánh để đánh giá thực trạng và ảnh hƣởng của tích tụ đất nông nghiệp đến các chỉ tiêu sử dụng đất. Kết quả chính và kết luận - Tích tụ đất nông nghiệp đã đƣợc thực hiện tại tỉnh Nam Định đặc biệt sau khi thực hiện chƣơng trình dồn điền đổi thửa. Kết quả nghiên cứu cho thấy các hộ tích tụ theo 4 quy mô nhƣng tập trung chủ yếu ở quy mô 1. Thuê và nhận chuyển quyền sử dụng đất là 2 hình thức tích tụ đƣợc các hộ thực hiện chủ yếu. Cách thức thực hiện tích tụ đất nông nghiệp chủ yếu là trao tay và có ngƣời làm chứng thể hiện rõ hạn chế về nhận thức của hộ dân và gây khó khăn cho công tác quản lý đất đai tại địa phƣơng. Ngoài ra, một số khó khăn hạn chế việc thực hiện tích tụ đất nông nghiệp của tỉnh: thiếu các văn bản pháp luật khuyễn khích tích tụ đất đai ở quy mô lớn, thiếu vốn đầu tƣ, thiếu các hình thức tuyên truyền nâng cao nhận thức của ngƣời dân và đặc biệt thiếu thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm ổn định cho sản phẩm nông nghiệp – là kết quả của tích tụ đất nông nghiệp. - Đề tài đã chỉ ra đƣợc một số chỉ tiêu sử dụng đất chịu ảnh hƣởng bởi tích tụ đất nông nghiệp thông qua 4 quy mô tích tụ, từ đó đề xuất quy mô tích tụ đất nông nghiệp phù hợp với từng loại hình sử dụng đất tại 2 tiểu vùng: Tiểu vùng 1: Với LUT 2 lúa nên duy trì ở quy mô 3 và quy mô 4 , LUT 2 lúa - màu duy trì quy mô 2; tiểu vùng 2: LUT 2 lúa nên duy trì ở quy mô 3, LUT 2 lúa - màu duy trì ở quy mô 3, LUT nuôi trồng thủy sản duy trì ở quy mô 3 và quy mô 4. - Dựa vào kết quả theo dõi 15 mô hình và đánh giá hiệu quả tổng hợp của từng mô hình với từng loại hình sử dụng đất, so sánh hiệu quả sử dụng đất của 4 loại hình sử dụng đất của các hộ dân tại 2 tiểu vùng, đề xuất 3 loại hình sử dụng đất cho các hộ dân tích tụ đất nông nghiệp phát triển trong thời gian tới tại tỉnh Nam Định là: LUT 2 lúa – màu, LUT chăn nuôi tổng hợp và LUT nuôi trồng thủy sản. - Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất của các hộ dân tích tụ đất nông nghiệp cần phải kết hợp các giải pháp đồng bộ nhƣ: giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất, giải pháp tổ chức thực hiện tích tụ, giải pháp về tăng cƣờng tích tụ đất nông nghiệp, giải pháp về huy động vốn, giải pháp về tính ổn định và bền vững của thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm. Ngoài ra, cần phải có sự phối hợp giữa các cấp chính quyền và ngƣời dân để giúp cho tích tụ đất nông nghiệp đảm bảo tính bền vững và mang lại hiệu quả sử dụng cho các hộ dân. xiii
- THESIS ABSTRACT PhD canditate: Xuan Thi Thu Thao. Thesis title: A study on impacts of agricultural land accumulation on the land use in Nam Dinh Province. Major: Land Administration Code: 62.85.01.03. Educational organization: Vietnam National University of Agriculture Research Objectives: (1) To evaluate the real situation of agricultural land accumulation in Nam Dinh Province; (2) To evaluate impacts of agricultural land accumulation on the land use in Nam Dinh Province; (3) On the basis of evaluating the real situation and impacts of agricultural land accumulation on the land use, to recommend some measures to enhance the effects of the land use for households of agricultural land accumulation in Nam Dinh Province. Materials and Methods - Secondary data collection: To generalize the natural, economic and social conditions, the real situation of land use and agricultural land accumulation in Nam Dinh Province. Data are collected in research agencies and administration agencies in Nam Dinh Province. - Selection of study place: The study is carried out in 3 districts of the province for the primary data: Hai Hau District, Y Yen District, Xuan Truong District. - Primary data collection: A survey is conducted with the participation of 100% households of agricultural land accumulation in 10 communes of 3 representative districts mentioned above. In fact, this study is conducted in 722 households of agricultural land accumulation with 4 forms of land use according to 4 models of agricultural land accumulation basing on the questionnaire shown in the survey. - Method of evaluating efficiency of land use: The thesis assesses qualitative and quantitative targets of land use efficiency via economic, social and environmental effiency. Thus the method of evaluating general efficiency according to Walfredo Ravel Rola is used (based on quantitative target) to evaluate general efficiency of accumulation scales to recommend suitable accumulation scales for each LUT in 2 sub-regions. - Method of following models: The thesis follows 15 models of agricultural land accumulation which have been being implemented by households. By that way, a general evaluation is given based on qualitative and quantitative targets of economic, social and environmental effiency. In addition, the thesis compares the land use effiency of 4 LUT in 2 sub-regions to recommend the developingmodel of land use in the coming time of households accumulating agricultural land in Nam Dinh province. xiv
- - Data processing and analysis: Data are synthesized from descriptive statistics, comparative statistics to evaluate the real situation and impacts of agricultural land accumulation on the land use targets. Main findings and conclusions - Agricultural land accumulation has been and is implemented in Nam Dinh Province, especially after carrying out the program of regrouping lands. The research result shows that households accumulate land with 4 scales but mainly focus on scale 1. The renting and receiving transfer of land use right are 2 main forms of accumulation implemented. The method of implementing agricultural land accumulation is mainly handing and witnessing, which clearly indicates the limitations in awareness of households and which causes difficulties for land management in the locality. Moreover, some other difficulties for the provincial agricultural land accumulation: lack of legal documents to encourage land accumulation in large scales, lack of investment capital, lack of propaganda to raise awareness of people and especially lack of stable market of agricultural product consumption – are the result of agricultural land accumulation. - The thesis points out some targets of land use influenced by agricultural land accumulation in 4 different scales, thus the recommendation of agricultural land accumulation scales which are appropriate to each form of land use in 2 sub-regionis given: Sub-region 1: LUT 2 crops of rice needs to be maintained in scale 3 and 4, LUT 2 crops of rice-cereals needs maintaining in scale 2; Sub-region 2: LUT 2 crops of rice needs to be maintained in scale 3, LUT 2 crops of rice-cereals needs maintaining in scale 3, LUT aquaculture should be maintained in scale 3 and scale 4. - Basing on the result of following 15 models and evaluating generally each model with each form of land use, comparing land use efficiency of 4 forms of land use of households in 2 sub-regions, the thesis recommends 3 developing forms of land use for households accumulating agricultural land in the coming time in Nam Dinhprovince: LUT 2 crops of rice – cereals, LUT general breeding and LUT aquaculture. - In order to enhance land use efficiency of households accumulating agricultural lands, it is necessary to combine synchronous solutions: solution for enhancing land use efficiency, solution for organizing the accumulation, solution for strengthening agricultural land accumulation, solution in mobilizing capital, solution for the stability and sustainability ofagricultural product consumption market. Moreover, it is essential to have the combination between the authorities and people to ensure the sustainability of agricultural land accumulation, which helps bring about land use efficiency and living standard for households . xv
- PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Với chủ trƣơng “Đổi mới quản lý nông nghiệp” của Nghị Quyết Trung ƣơng 10 năm 1988, Việt Nam đã tạo đƣợc một bƣớc ngoặt lịch sử trong ngành sản xuất nông nghiệp. Từ một nƣớc nhập khẩu lƣơng thực, Việt Nam đã trở thành một quốc gia xuất khẩu hàng đầu thế giới với một số nông sản: tiêu, điều, cà phê, gạo… Trong vấn đề sử dụng đất, để tạo động lực cho ngƣời sử dụng đất yên tâm đầu tƣ sản xuất, năm 1993 Chính phủ đã ban hành Nghị định 64/CP, và sửa đổi bổ sung Nghị định 85/1999/NĐ-CP về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài. Thành công của chính sách này là giúp cho ngƣời dân chủ động hơn trong sử dụng đất và thâm canh tăng vụ nhằm nâng cao đời sống cho các hộ dân sản xuất nông nghiệp. Trong quá trình thực hiện giao đất nông nghiệp theo tinh thần của Nghị định 64/CP năm 1993 và Nghị định 85/1999/NĐ-CP, bên cạnh những thành quả quan trọng đã đạt đƣợc trong lĩnh vực kinh tế, xã hội… còn tồn tại những bất cập, điển hình là tình trạng đất đai manh mún, khó áp dụng máy móc cơ giới hóa, tăng chi phí sản xuất… Cụ thể, cả nƣớc có 75 triệu thửa đất, bình quân mỗi hộ có 6 - 8 thửa với khoảng 0,3 - 0,5 ha/hộ (Nguyễn Đức, 2008). Tuy nhiên, khi đất nƣớc bƣớc vào thời kỳ hội nhập và phát triển theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn thì đất đai manh mún nhỏ lẻ là một trở ngại cho sản xuất, khó áp dụng cơ giới hóa, tiến bộ khoa học kỹ thuật, khó hình thành vùng sản xuất hàng hóa tập trung. Vì vậy, tích tụ đất nông nghiệp là yêu cầu tất yếu, khách quan trong quá trình phát triển sản xuất nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hoá. Để khắc phục một phần tình trạng đất nông nghiệp manh mún, tại các địa phƣơng trên cả nƣớc đã triển khai thực hiện chƣơng trình dồn điền đổi thửa. Tuy nhiên, việc thực hiện chƣơng trình này mới chỉ dồn nhiều thửa nhỏ thành thửa lớn, một hộ có nhiều thửa trở nên ít thửa hơn, nhƣng diện tích của hộ không thay đổi. Do đó quy mô diện tích của các hộ dân vẫn ở mức nhỏ. Với quy mô diện tích nhỏ nhƣ vậy là một rào cản cho các hộ trong việc áp dụng cơ giới hóa và hình thành vùng sản xuất tập trung theo hƣớng sản xuất hàng hóa. Thực tế, trong quá trình thực hiện dồn điền đổi thửa các hộ đã thực hiện tích tụ đất nông nghiệp thông qua việc thực hiện các quyền sử dụng đất: chuyển nhƣợng, cho thuê... Do vậy, chƣơng trình dồn diền đổi thửa là cơ sở tiền đề cho tích tụ đất nông nghiệp 1
- phát triển, giúp các hộ dân mở rộng diện tích sản xuất nông nghiệp. Nam Định là một tỉnh nằm ở phía Nam châu thổ Sông Hồng, có 3 mặt tiếp giáp với các tỉnh Hà Nam, Thái Bình, Ninh Bình và một mặt giáp với biển Đông (UBND tỉnh Nam Định, 2010). Theo số liệu kiểm kê đến ngày 31/12/2014, tỉnh Nam Định có tổng diện tích tự nhiên là 166.854,02 ha trong đó có 113.027,25 ha diện tích đất nông nghiệp (chiếm 67,74 %) (Sở TN&MT tỉnh Nam Định, 2015). Với diện tích đất nông nghiệp nhƣ vậy là một lợi thế cho Nam Định phát triển ngành nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa tập trung. Thực tế tại tỉnh Nam Định, giao đất cho các hộ gia đình theo Nghị định 64/CP năm 1993 theo phƣơng châm “có gần, có xa, có tốt, có xấu” đã xảy ra tình trạng đất đai manh mún, bình quân số thửa đất/ hộ trong toàn tỉnh là 5,7 thửa/hộ, trong đó huyện Vụ Bản có số thửa/ hộ lớn nhất là 11,3 thửa/hộ. Nhằm khắc phục tình trạng này, toàn tỉnh đã phát động chƣơng trình dồn điền đổi thửa. Kết quả của chƣơng trình đã giúp các hộ dân giảm đƣợc số thửa/ hộ và thuận lợi hơn trong quá trình chăm sóc đồng ruộng, nhƣng diện tích bình quân /hộ nhỏ, khó khăn cho sản xuất hàng hóa lớn. Bên cạnh đó, trong quá trình dồn điền đổi thửa, tại các địa phƣơng trong tỉnh Nam Định, nhiều hộ dân đã tích tụ đất nông nghiệp thông qua các hình thức tích tụ: chuyển nhƣợng, thuê quyền sử dụng đất để hình thành lên các gia trại và trang trại sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, cần phải thực hiện tích tụ đất nông nghiệp nhƣ thế nào và ảnh hƣởng của quá trình tích tụ đến sử dụng đất của các hộ nhƣ thế nào là một câu hỏi cần đƣợc giải quyết. Ngoài ra, việc nghiên cứu thực trạng tích tụ đất nông nghiệp và ảnh hƣởng của quá trình này đến sử dụng đất tại tỉnh Nam Định chƣa có nghiên cứu nào trƣớc đó. 1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI - Đánh giá đƣợc thực trạng tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định; - Đánh giá đƣợc ảnh hƣởng của quá trình tích tụ đất nông nghiệp đến sử dụng đất tại tỉnh Nam Định; - Trên cơ sở đánh giá thực trạng và ảnh hƣởng của tích tụ đất nông nghiệp đến sử dụng đất, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất cho các hộ dân tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu tại tỉnh Nam Định, trong đó nghiên cứu sâu một số mẫu điển hình đại diện cho các quy mô và loại hình tích tụ đất nông nghiệp (chủ yếu là tích tụ đất đai phục vụ cho sản xuất nông nghiệp). 2
- Đề tài tiến hành chọn 3 huyện đại diện cho 2 tiểu vùng sản xuất nông nghiệp của tỉnh: Hải Hậu (tiểu vùng 2), Xuân Trƣờng, Ý Yên (tiểu vùng 1). - Phạm vi thời gian: Các số liệu đƣợc thống kê từ năm 2010 – 2014. - Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản với các loại hình sử dụng đất đại diện cho 2 tiểu vùng của tỉnh Nam Định: Tiểu vùng 1: LUT 2 lúa, LUT 2 lúa – màu, LUT chăn nuôi tổng hợp; tiểu vùng 2: LUT 2 lúa, LUT 2 lúa – màu, LUT nuôi trồng thủy sản. 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI - Đề tài đã chỉ ra đƣợc những chỉ tiêu sử dụng đất chịu ảnh hƣởng bởi tích tụ đất nông nghiệp thông qua 4 quy mô tích tụ nhƣ: phát triển loại hình sử dụng đất, phƣơng thức sản xuất, tính ổn định và bền vững của thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, thu nhập của hộ, hiệu quả sử dụng đất. - Đề tài đã đề xuất đƣợc các quy mô tích tụ đất nông nghiệp hợp lý với từng loại hình sử dụng đất tại hai tiểu vùng: Tiểu vùng 1: LUT 2 lúa duy trì ở quy mô 3 và quy mô 4, LUT 2 lúa - màu duy trì ở quy mô 2; Tiểu vùng 2: LUT 2 lúa duy trì ở quy mô 3 và quy mô 4; LUT 2 lúa - màu duy trì ở quy mô 3, LUT nuôi trồng thủy sản duy trì ở quy mô 3 và quy mô 4. Với LUT chăn nuôi tổng hợp hiệu quả không phụ thuộc vào quy mô tích tụ. 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI - Đề tài đã góp phần hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận và thực tiễn về tích tụ đất nông nghiệp. - Đề tài đã đánh giá đƣợc thực trạng và ảnh hƣởng của tích tụ đất nông nghiệp đến sử dụng đất tại tỉnh Nam Định và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất cho các hộ dân tích tụ. Kết quả của đề tài có thể áp dụng cho các vùng có điều kiện tƣơng đồng. - Đề tài làm cơ sở khoa học cho các nhà quản lý xây dựng phƣơng án quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và quy hoạch sản xuất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định giai đoạn 2015 - 2020, tầm nhìn 2030. Từ đó, hoạch định chính sách hỗ trợ hộ dân tích tụ đất nông nghiệp từ tổ chức thực hiện đến tiêu thụ sản phẩm nông sản và chiến lƣợc phát triển sản xuất nông nghiệp trong thời gian tới. 3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn tạo giống lúa Bắc Thơm 7 chịu mặn
251 p | 475 | 165
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Đánh giá hiệu quả của một số hệ thống nông lâm kết hợp tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
0 p | 362 | 78
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu cải tiến hệ thống cây trồng trên một số loại đất chính tại huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
165 p | 243 | 54
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Xác định giá trị năng lượng trao đổi có hiệu chỉnh nitơ (men), tỉ lệ tiêu hóa hồi tràng các chất dinh dưỡng của một số loại thức ăn và ứng dụng trong thiết lập khẩu phần nuôi gà thịt
161 p | 215 | 50
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Tuyển chọn giống lúa chịu mặn và nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật để sản xuất lúa chịu mặn ở Quảng Nam
166 p | 246 | 47
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và một số biện pháp kỹ thuật đối với giống bưởi Diễn (Citrus grandis) tại tỉnh Thái Nguyên
171 p | 250 | 36
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật nhằm tăng năng suất và hiệu quả sản xuất lạc (Arachis hypogaea L.) trên đất cát biển tỉnh Quảng Bình
54 p | 208 | 35
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Ảnh hưởng của biến động tăng giá đầu vào đến hiệu quả kinh tế sản xuất chè của các hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
210 p | 175 | 34
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu sử dụng một số chế phẩm sinh học trong sản xuất lúa an toàn theo hướng VietGAP ở tỉnh Thừa Thiên Huế
182 p | 154 | 29
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật nhằm tăng năng suất và hiệu quả sản xuất lạc (Arachis hypogaea L.) trên đất cát biển tỉnh Quảng Bình
193 p | 159 | 24
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn tạo giống lúa Bắc Thơm 7 chịu mặn
27 p | 258 | 24
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu xác định mức protein thích hợp trên cơ sở cân bằng một số axit amin trong thức ăn cho lợn ngoại nuôi thịt
24 p | 140 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Giải pháp thúc đẩy hộ nông dân ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
205 p | 27 | 15
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu xác định mức protein thích hợp trên cơ sở cân bằng một số axit amin trong thức ăn cho lợn ngoại nuôi thịt
0 p | 176 | 15
-
Luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Xác định phương pháp tối ưu trong nghiên cứu tái sinh và nhân giống cây lan hài (Paphiopedilum sp.)
292 p | 143 | 13
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu cải tiến hệ thống cây trồng trên một số loại đất chính tại huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
24 p | 123 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu truyền động vô cấp sử dụng hộp số phân nhánh công suất thủy tĩnh trên máy kéo nông nghiệp
144 p | 14 | 6
-
Tóm tắt luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Tuyển chọn giống lúa ngắn ngày và xác định các biện pháp kỹ thuật canh tác phù hợp ở tỉnh Quảng Bình
55 p | 117 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn