intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu bọ nhẩy giống Phyllotreta (Coleoptera: Chrysomelidae) và biện pháp phòng chống tại Hà Nội và phụ cận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:174

16
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp "Nghiên cứu bọ nhẩy giống Phyllotreta (Coleoptera: Chrysomelidae) và biện pháp phòng chống tại Hà Nội và phụ cận" Đi sâu nghiên cứu bọ nhảy Phyllotreta (thành phần loài, đặc điểm sinh vật học, sinh thái học, biện pháp phòng chống loài hại chính) trên rau họ hoa thập tự ở Hà Nội, phụ cận nhằm xác định được tác nhân sinh học có triển vọng để phòng chống bọ nhảy đạt hiệu quả cao, an toàn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu bọ nhẩy giống Phyllotreta (Coleoptera: Chrysomelidae) và biện pháp phòng chống tại Hà Nội và phụ cận

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM HUỲNH TẤT ĐẠT NGHIÊN CỨU BỌ NHẨY GIỐNG PHYLLOTRETA (COLEOPTERA: CHRYSOMELIDAE) VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG TẠI HÀ NỘI VÀ PHỤ CẬN LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP Hà Nội - 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM HUỲNH TẤN ĐẠT NGHIÊN CỨU BỌ NHẨY GIỐNG PHYLLOTRETA (COLEOPTERA: CHRYSOMELIDAE) VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG TẠI HÀ NỘI VÀ PHỤ CẬN LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Bảo vệ thực vật Mã số: 9620112 Tập thể hƣớng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Phạm Văn Lầm GS.TS Phạm Văn Lầm 2. TS. Đào Thị Hằng TS. Đào Thị Hằng Hà Nội - 2022
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của Tập thể người hướng dẫn khoa học, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ, hợp tác cho việc thực hiện luận án này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ dẫn rõ nguồn gốc. Tác giả luận án
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, nghiên cứu sinh đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của các Thầy, Cô giáo, các tập thể, cá nhân cùng bạn bè đồng nghiệp và gia đình. Nghiên cứu sinh xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới GS.TS Phạm Văn Lầm và TS. Đào Thị Hằng – Tập thể Người hướng dẫn Khoa học đã vô cùng tâm huyết, luôn động viên, chỉ bảo để nghiên cứu sinh thực hiện luận án một cách tốt nhất, chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo Viện Bảo vệ thực thực vật, đơn vị sinh hoạt chuyên môn đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Cục Bảo vệ thực vật và cán bộ đồng nghiệp đã ủng hộ và giúp đỡ tôi hoàn thành luận án. Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo giảng dạy các học phần tiến sĩ, các Thầy, Cô là thành viên của Hội đồng đánh giá luận án các cấp, đặc biệt là hai phản biện độc lập đã có những góp ý rất quý báu, chi tiết, giúp nghiên cứu sinh chỉnh sửa, hoàn thiện luận án tốt hơn; xin cảm ơn Ban Giám đốc Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, lãnh đạo và cán bộ Ban Thông tin và Đào tạo giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Cuối cùng, tôi vô cùng biết ơn Gia đình luôn bên cạnh động viên khích lệ, tiếp thêm sức mạnh và nghị lực để tôi hoàn thiện công trình nghiên cứu này. Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Tác giả NCS. Huỳnh Tấn Đạt
  5. i MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... iv DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ v DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1 2. Mục đích, yêu cầu của đề tài ......................................................................... 3 2.1. Mục đích ..................................................................................................... 3 2.2. Yêu cầu ....................................................................................................... 3 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3 4.1. Ý nghĩa khoa học ........................................................................................ 3 4.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 4 5. Những đóng góp mới của luận án ................................................................. 4 Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI .5 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 5 1.2. Nghiên cứu bọ nhảy giống Phyllotreta ở trên thế giới .............................. 5 1.2.1. Nghiên cứu thành phần loài, phân bố, loài gây hại chính và tác hại ..... 5 1.2.2. Nghiên cứu đặc điểm hình thái, sinh vật học, sinh thái học ................... 9 1.2.3. Nghiên cứu biện pháp phòng chống bọ nhảy giống Phyllotreta .......... 15 1.3. Nghiên cứu bọ nhảy giống Phyllotreta ở Việt Nam ................................ 26 1.3.1. Nghiên cứu thành phần loài, phân bố, loài gây hại chính và tác hại ... 26 1.3.2. Nghiên cứu về đặc điểm hình thái, sinh vật học, sinh thái học ............ 28 1.3.3. Nghiên cứu biện pháp phòng chống ..................................................... 30
  6. ii 1.4. Những vấn đề quan tâm ........................................................................... 32 Chƣơng 2. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33 2.1. Vật liệu và dụng cụ, thiết bị nghiên cứu .................................................. 33 2.1.1. Vật iệu nghi n cứu ............................................................................... 33 2.1.2. D ng c v thiết bị thí nghiệm .............................................................. 33 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 34 2.3. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 34 2.3.1. Phương pháp điều tra hiện trạng phòng chống bọ nhảy hại rau họ hoa thập tự ở vùng Hà Nội và ph cận .................................................................. 34 2.3.2. Phương pháp xác định thành phần loài, mức độ hại của bọ nhảy trên rau họ hoa thập tự ở vùng nghiên cứu ............................................................ 34 2.3.3. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm hình thái, sinh vật học, sinh thái học của bọ nhảy sọc cong Phyllotreta striolata .................................................... 36 2.3.4. Phương pháp nghiên cứu sử d ng tác nhân sinh học để phòng chống bọ nhảy sọc cong (P. striolata) hại rau họ hoa thập tự ....................................... 42 2.3.5. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 50 2.4. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 52 2.4.1. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 52 2.4.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 52 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 53 3.1. Hiện trạng phòng chống bọ nhảy giống Phyllotreta hại rau họ hoa thập tự ở vùng Hà Nội và phụ cận............................................................................... 53 3.1.1. Các loài rau họ hoa thập tự được trồng ở vùng Hà Nội và ph cận .... 53 3.1.2. Hiện trạng phòng chống bọ nhảy Phyllotreta ở Hà Nội, ph cận ........ 54 3.2. Thành phần loài, mức độ tác hại của bọ nhảy giống Phyllotreta ............ 64 3.2.1. Thành phần loài .................................................................................... 64 3.2.2. Mức độ gây hại của bọ nhảy sọc cong .................................................. 67 3.3. Đặc điểm hình thái, sinh vật học, sinh thái học của bọ nhảy sọc cong Phyllotreta striolata ........................................................................................ 73
  7. iii 3.3.1. Đặc điểm hình thái của các pha phát triển ........................................... 73 3.3.2. Đặc điểm sinh vật học, sinh thái học ở phòng thí nghiệm .................... 78 3.3.3. Diễn biến mật độ và ảnh hưởng của một số yếu tố đến số ượng bọ nhảy sọc cong (P. striolata) trên rau họ hoa thập tự .............................................. 86 3.4. Khả năng sử dụng tác nhân sinh học để phòng chống bọ nhảy sọc cong (Phyllotreta striolata) hại rau họ hoa thập tự ............................................... 102 3.4.1. Khả năng sử d ng tuyến trùng côn trùng .......................................... 102 3.4.2. Khả năng sử d ng nấm ký sinh côn trùng........................................... 112 3.4.3. Hiệu lực của các chế phẩm sinh học được nghiên cứu đối với BNSC 118 3.4.4. Ứng d ng chế phẩm sinh học được nghiên cứu từ tuyến trùng ký sinh côn trùng trong sản xuất rau họ hoa thập tự ................................................ 121 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 129 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ......... 131 LIÊN QUAN TỚI LUẬN ÁN ..................................................................... 131 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 132 CÁC PHỤ LỤC CỦA LUẬN ÁN .............................................................. 147
  8. iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải BVTV Bảo vệ thực vật ĐC Đối chứng CS Cộng sự CT Công thức HHTT Rau họ hoa thập tự IPM Integrated Pest Management - Quản lý dịch hại tổng hợp IJs Infective juveniles - Ấu trùng cảm nhiễm KSCT Ký sinh côn trùng KOH Kali hydroxide NKSCT Nấm ký sinh côn trùng NXB Nhà xuất bản NST Ngày sau trồng NSLN Ngày sau lây nhiễm NSXL Ngày sau xử lý TTKSCT Tuyến trùng ký sinh côn trùng TXL Trước xử lý GS Glucosinolate IC Isothiocyanates
  9. v DANH MỤC BẢNG TT Bảng Nội dung bảng Trang 3.1. Những loài rau họ hoa thập tự được trồng phổ biến ở vùng Hà Nội (năm 2018)............................................................................................................... 53 3.2. Các biện pháp BVTV được áp dụng trừ bọ nhảy trên rau họ hoa thập tự tại Hà Nội (điều tra năm 2018) ...................................................................... 55 3.3. Các loại thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng để trừ bọ nhảy khu vực Hà Nội (2018) ...................................................................................................... 56 3.4. Số lượng thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng trừ bọ nhảy trên rau HHTT ở Hà Nội và phụ cận (điều tra năm 2021) ...................................................... 57 3.5. Các hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng trừ bọ nhảy ở Hà Nội và phụ cận (2021) ........................................................................................... 59 3.6. Số lần phun thuốc bảo vệ thực vật trừ bọ nhảy trong một vụ rau HHTT ở Hà Nội và phụ cận (điều tra năm 2021) ......................................................... 63 3.7. Thành phần loài bọ nhảy giống Phyllotreta trên rau họ hoa thập tự tại Hà Nội và vùng phụ vận (2019-2020) ................................................................. 65 3.8. Đặc điểm chính về hình thái phân loại pha trưởng thành của ba loài bọ nhảy giống Phyllotreta đã ghi nhận được trên rau HHTT (tại Viện Bảo vệ thực vật, 2022) ........................................................................................................ 66 3.9. Mức độ hại do bọ nhảy sọc cong P. striolata gây ra trên các loài rau họ hoa thập tự tại Hà Nội (năm 2018)................................................................. 71 3.10. Kích thước các pha phát triển của bọ nhảy sọc cong (P. striolata) ở các đợt nuôi khác nhau (tại Viện Bảo vệ thực vật, 2018)................................................. 76 3.11. Thời gian phát triển pha sâu non bọ nhảy sọc cong (P. striolata) ở phòng thí nghiệm (tại Viện Bảo vệ thực vật, 2019-2021) .............................................. 79 3.12. Thời gian vòng đời của bọ nhảy sọc cong P. striolata ở phòng thí nghiệm (tại Viện Bảo vệ thực vật, 2019-2021).............................................. 81
  10. vi 3.13. Sức đẻ trứng của trưởng thành cái bọ nhảy sọc cong (P. striolata) ở phòng thí nghiệm (tại Viện Bảo vệ thực vật, 2019) ....................................... 83 3.14. Thời gian sống của trưởng thành bọ nhảy sọc cong (P. striolata) ở phòng thí nghiệm (tại Viện Bảo vệ thực vật, 2019) ........................................................ 85 3.15. Tỷ lệ chết ở các pha phát triển của bọ nhảy sọc cong (P. striolata) khi nuôi ở phòng thí nghiệm (tại Viện Bảo vệ thực vật, 2019)................................................. 86 3.16. Ảnh hưởng của chân đất đến mật độ bọ nhảy sọc cong trên rau HHTT (Gia Lâm, Hà Nội, 2019) ............................................................................... 99 3.17. Mật độ trưởng thành bọ nhảy sọc cong trên rau cải ngọt được trồng luân canh với một số cây trồng khác (tại Yên Mỹ, Hưng Yên, 2018) ................. 100 3.18. Ảnh hưởng của trồng xen rau cải với cây trồng khác tới mật độ trưởng thành bọ nhảy (tại Yên Phong, Bắc Ninh, 2021) ......................................... 101 3.19. Ảnh hưởng của trồng xen rau cải với cây trồng khác tới mật độ sâu non bọ nhảy (tại Yên Phong, Bắc Ninh, 2021) ................................................... 102 3.20. Hiệu lực của chủng tuyến trùng H. indica KH33 đối với sâu non BNSC và sâu non ngài sáp ong lớn ở phòng thí nghiệm......................................... 103 3.21. Hiệu lực đối với sâu non bọ nhảy sọc cong của các chủng TTKSCT trong nhà lưới (tại Viện Bảo vệ thực vật, 2019) .......................................... 106 3.22. Hiệu lực của tuyến trùng H. indica KH33 đối với sâu non BNSC ở thí nghiệm đồng ruộng diện hẹp (Bắc Từ Liêm, Hà Nội, 2019) ....................... 107 3.23. Hiệu lực của chế phẩm EntoNema-33 đối với sâu non BNSC ở các liều lượng sử dụng tại Bắc Từ Liêm (Hà Nội, 2020) .......................................... 108 3.24. Hiệu lực của chế phẩm EntoNema-33 đối với sâu non bọ nhảy sọc cong trên cải đông dư với thời điểm và số lần xử lý khác nhau (tại Bắc Từ Liêm, Hà Nội, 2020) ............................................................................................... 110 3.25. Hiệu lực của chế phẩm EntoNema-33 đối với sâu non bọ nhảy sọc cong trên cải củ với các thời điểm và số lần xử lý khác nhau (tại Bắc Từ Liêm, Hà Nội, 2020)..................................................................................................... 111
  11. vii 3.26. Tỷ lệ bị nhiễm nấm ký sinh côn trùng của trưởng thành bọ nhảy sọc cong ở phòng thí nghiệm (tại Viện Bảo vệ thực vật, 2018) ......................... 112 3.27. Hiệu lực đối với trưởng thành bọ nhảy sọc cong của nấm ký sinh côn trùng ở nhà lưới (tại Viện Bảo vệ thực vật, 2018) ....................................... 114 3.28. Hiệu lực của NKSCT đối với trưởng thành bọ nhảy sọc cong ở đồng ruộng (tại Bắc Từ Liêm, Hà Nội, 2019) ....................................................... 115 3.29. Hiệu lực của chế phẩm nấm B. bassiana Be13 đối với trưởng thành BNSC trên rau cải thí nghiệm (tại Bắc Từ Liêm, Hà Nội, 2020) ................ 116 3.30. Hiệu lực của chế phẩm từ chủng B. bassiana Be13 đối với BNSC trên cải đông dư với các cách xử lý (Bắc Từ Liêm, Hà Nội, 2020) .................... 117 3.31. Hiệu lực của chế phẩm B. bassiana Be13 đối với trưởng thành BNSC trên cải củ với các cách xử lý (Bắc Từ Liêm, Hà Nội, 2020) ...................... 118 3.32. Hiệu lực của các chế phẩm sinh học được nghiên cứu đối với trưởng thành bọ nhảy sọc cong (tại Bắc Từ Liêm, Hà Nội, 2021) .......................... 119 3.33. Hiệu lực của các chế phẩm sinh học được nghiên cứu đối với sâu non bọ nhảy sọc cong (tại Bắc Từ Liêm, Hà Nội, 2021) ......................................... 120 3.34. Diễn biến mật độ bọ nhảy sọc cong trên cải đông dư trong thí nghiệm dùng chế phẩm EntoNema-33 tại Sa Pa (Lào Cai, 2020) ............................ 122 3.35. Hiệu lực đối với bọ nhảy sọc cong trên cải đông dư trong thí nghiệm dùng chế phẩm EntoNema-33 tại Sa Pa (Lào Cai, 2020) ............................ 122 3.36. Chỉ số hại do trưởng thành BNSC gây ra trên cải đông dư trong thí nghiệm dùng chế phẩm EntoNema-33 tại Sa Pa (Lào Cai, 2020) ............... 123 3.37. Diễn biến mật độ bọ nhảy sọc cong ở ruộng cải đông dư được dùng chế phẩm EntoNema-33 tại tp. Lào cai (Lào Cai, 2020) .................................... 124 3.38. Hiệu lực đối với bọ nhảy sọc cong trên cải đông dư ở ruộng thí nghiệm áp dụng chế phẩm EntoNema-33 tại tp. Lào Cai (Lào Cai, 2020) .............. 125 3.39. Chỉ số hại do BNSC trên cải đông dư ở ruộng thí nghiệm dùng chế phẩm EntoNema-33 tại tp. Lào Cai (Lào Cai, 2020) ................................... 125
  12. viii 3.40. Diễn biến mật độ bọ nhảy sọc cong ở ruộng cải đông dư thí nghiệm dùng chế phẩm EntoNema-33 tại Hoài Đức (Hà Nội, 2020)....................... 126 3.41. Hiệu lực đối với bọ nhảy sọc cong trên cải đông dư ở ruộng thí nghiệm áp dụng chế phẩm EntoNema-33 tại Hoài Đức (Hà Nội, 2020) .................. 127 3.42. Chỉ số hại do bọ nhảy sọc cong gây ra trên cải đông dư ở ruộng thí nghiệm áp dụng chế phẩm EntoNema-33 tại Hoài Đức (Hà Nội, 2020) ..... 128
  13. ix DANH MỤC HÌNH TT Hình Nội dung hình Trang 2.1. Thang phân cấp hại do trưởng thành bọ nhảy gây ra [87] ...................... 36 2.2. Dụng cụ lấy mẫu đất ................................................................................ 41 2.3. Phễu Berlese-Tullgren ............................................................................. 41 3.1. Số lần phun thuốc BVTV trừ bọ nhảy trong một vụ rau HHTT tại Hà Nội (điều tra năm 2018) ........................................................................................ 62 3.2. Thời gian cách ly thuốc BVTV trừ bọ nhảy trên một số loài rau họ hoa thập tự tại Hà Nội (năm 2018) ....................................................................... 64 3.3. Trưởng thành của các loài bọ nhảy giống Phyllotreta đã phát hiện trên rau họ hoa thập tự năm 2019-2020 tại Hà Nội và phụ cận ............................ 67 3.4. Triệu chứng gây hại của bọ nhảy sọc cong ............................................. 68 3.5. Chỉ số hại do trưởng thành bọ nhảy sọc cong gây ra trong một lứa rau cải mơ và cải đông dư (Bắc Từ Liêm, Hà Nội, 2021) ......................................... 69 3.6. Chỉ số hại do trưởng thành bọ nhảy sọc cong gây ra trong một vụ rau cải mơ và cải đông dư (Bắc Từ Liêm, Hà Nội, 2021) ......................................... 70 3.7. Chỉ số hại do trưởng thành bọ nhảy sọc cong gây ra trong các vụ rau HHTT (Bắc Từ Liêm, Hà Nội, 2021) ............................................................ 71 3.8. Chỉ số hại do trưởng thành bọ nhảy sọc cong gây ra trên các loài rau HHTT (Bắc Từ Liêm, Hà Nội, 2021) ............................................................ 72 3.9. Chỉ số hại do trưởng thành bọ nhảy sọc cong gây ra trên cải đông dư tại một vài địa điểm trong năm 2020 .................................................................. 73 3.10. Trứng của bọ nhảy sọc cong Phyllotreta striolata................................ 74 3.11. Các tuổi sâu non của bọ nhảy sọc cong Phyllotreta striolata ............... 74 3.12. Tiền nhộng và nhộng của bọ nhảy sọc cong Phyllotreta striolata ............. 75 3.13. Trưởng thành bọ nhảy sọc cong Phyllotreta striolata .......................... 75 3.14. Diễn biến mật độ trưởng thành bọ nhảy sọc cong trong một lứa rau họ hoa thập tự tại vùng Hà Nội ........................................................................... 88
  14. x 3.15. Diễn biến mật độ sâu non bọ nhảy sọc cong trong một lứa rau họ hoa thập tự tại vùng Hà Nội .................................................................................. 89 3.16. Diễn biến mật độ trưởng thành BNSC trong một vụ rau họ hoa thập tự tại vùng Hà Nội .............................................................................................. 91 3.17. Diễn biến mật độ sâu non BNSC trong một vụ rau họ hoa thập tự tại vùng Hà Nội ................................................................................................... 92 3.18. Diễn biến mật độ trưởng thành BNSC trong các vụ rau họ hoa thập tự ở vùng Hà Nội ................................................................................................... 93 3.19. Diễn biến mật độ sâu non BNSC trong các vụ rau họ hoa thập tự ở vùng Hà Nội ............................................................................................................ 94 3.20. Diễn biến mật độ trưởng thành BNSC trên các loài rau họ hoa thập tự tại vùng Hà Nội ................................................................................................... 97 3.21. Diễn biến mật độ sâu non BNSC trên các loài rau họ hoa thập tự tại vùng Hà Nội ................................................................................................... 98 3.22. Sâu non bọ nhảy sọc cong sau 2 ngày thí nghiệm .............................. 105
  15. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Rau họ hoa thập tự (Brassicaceae) có thời gian sinh trưởng ngắn, có thể gieo trồng nhiều vụ trong năm. Hiệu quả kinh tế mang lại trên cùng đơn vị sản xuất cao hơn so với gieo trồng các loại cây trồng ngắn ngày khác. Rau họ hoa thập tự (HHTT) được trồng ở nhiều vùng trên khắp cả nước, đặc biệt ở các vùng trồng rau tập trung như vùng đồng bằng sông Hồng (ngoại thành Hà Nội, Hà Nam, Hưng Yên, Vĩnh Phúc,…), Sa Pa (Lào Cai), Đà Lạt (Lâm Đồng), tp. Hồ Chí Minh,... Đã hình thành và mở rộng các vùng chuyên canh, thâm canh rau HHTT nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường. Sự phong phú về chủng loại, gia tăng về diện tích, đa dạng về thời vụ gieo trồng đã dẫn đến ngày càng tăng tính trầm trọng của nhiều loài sâu hại trên rau HHTT. Những sâu hại chính trên rau HHTT ở các vùng chuyên canh rau ở nước ta bao gồm sâu tơ, sâu xanh bướm trắng, bọ nhảy, sâu khoang, rệp muội, v.v... Bọ nhảy giống Phyllotreta (Coleoptera: Chrysomelidae) có nguồn gốc ở lục địa Á-Âu, hiện nay đã phân bố phổ biến ở cả các vùng phía đông, vùng Thái Bình Dương của Mỹ và Nam Phi. Bọ nhảy giống Phyllotreta được coi là một trong những sâu hại quan trọng hại rau HHTT trên thế giới và các vùng chuyên canh rau HHTT ở Việt Nam. Bọ nhảy giống Phyllotreta là những côn trùng gây hại làm ảnh hưởng rõ rệt đến năng suất và phẩm chất các loài rau HHTT. Các loài bọ nhảy gây hại ở cả hai pha phát triển là pha sâu non (hay ấu trùng) và pha trưởng thành. Pha trưởng thành gây hại bộ phận trên mặt đất của cây rau, tạo ra những lỗ thủng trên lá từ giai đoạn cây con cho đến khi thu hoạch. Trưởng thành bọ nhảy có khả năng di chuyển nhanh, xa và có tuổi thọ khá dài. Ở giai đoạn cây con, nếu bị trưởng thành bọ nhảy gây hại nặng thì lá mầm hoặc bộ lá của cây rau sẽ có thể bị ăn trụi dẫn đến cây con bị chết nếu không được trừ diệt kịp thời. Pha sâu non của bọ nhảy sống trong đất và gây
  16. 2 hại rễ (hoặc củ) của các loài rau HHTT. Cây rau bị ấu trùng bọ nhảy hại rễ trở nên còi cọc, đôi khi bị héo hoặc bị thối rễ, thối củ (đối với rau HHTT có củ). Hiện nay, biện pháp phòng chống bọ nhảy hại rau HHTT ở Việt Nam chủ yếu vẫn dựa vào việc sử dụng thuốc hoá học. Do đặc điểm sống và gây hại của bọ nhảy như nêu trên nên việc dùng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) để phòng chống bọ nhảy gặp nhiều khó khăn và cho hiệu quả không cao. Điều này dẫn đến người nông dân ở nhiều nơi đã lạm dụng thuốc hóa học BVTV. Do đó, độ an toàn của sản phẩm thấp ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người tiêu dùng và tác động mạnh đến cân bằng sinh thái ở đồng rau HHTT. Sản xuất rau HHTT đang đòi hỏi giảm việc sử dụng thuốc hóa học BVTV. Do đó, nghiên cứu phát triển biện pháp sinh học và các biện pháp phi hóa học khác đang là những giải pháp mang tính cấp thiết trong phòng chống sinh vật hại rau HHTT nói chung và bọ nhảy nói riêng. Tuy nhiên, việc nghiên cứu lợi dụng kẻ thù tự nhiên của bọ nhảy để khống chế sự phát triển của chúng là việc rất khó và hiện nay chưa được nhiều người quan tâm. Từ những năm đầu thế kỷ 21, ở trên thế giới cũng như ở Việt Nam đã bắt đầu có những nghiên cứu phát triển chế phẩm sinh học để phòng chống bọ nhảy. Nhưng cho đến nay, ở Việt Nam chưa có chế phẩm sinh học nào được khuyến cáo áp dụng để diệt trừ bọ nhảy hại các loài rau HHTT. Trong khi đó, những kết quả nghiên cứu ở một số quốc gia trên thế giới chỉ ra rằng một số tác nhân sinh học như tuyến trùng ký sinh côn trùng (TTKSCT), nấm ký sinh côn trùng (NKSCT) là những ứng viên tiềm năng có hiệu quả và khả thi trong phát triển biện pháp sinh học để trừ côn trùng sống trong đất nói chung và bọ nhảy hại rau HHTT nói riêng. Từ thực tiễn đã nêu, chúng tôi đã tiến hành đề tài “Nghiên cứu bọ nhảy giống Phyllotreta (Coleoptera: Chrysomelidae) và biện pháp phòng chống tại Hà Nội và ph cận”.
  17. 3 2. Mục đích, yêu cầu của đề tài 2.1. Mục đích Đi sâu nghiên cứu bọ nhảy Phyllotreta (thành phần loài, đặc điểm sinh vật học, sinh thái học, biện pháp phòng chống loài hại chính) trên rau HHTT ở Hà Nội, phụ cận nhằm xác định được tác nhân sinh học (NKSCT, TTKSCT) có triển vọng để phòng chống bọ nhảy đạt hiệu quả cao, an toàn. 2.2. Yêu cầu - Cập nhật thành phần loài bọ nhảy Phyllotreta (Col: Chrysomelidae) và xác định loài bọ nhảy chính hại rau HHTT ở Hà Nội, phụ cận; - Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của loài bọ nhảy chính gây hại các loài rau HHTT ở Hà Nội và vùng phụ cận; - Xác định hiệu lực của NKSCT và TTKSCT đối với bọ nhảy chính hại rau HHTT; - Xác định kỹ thuật sử dụng chế phẩm sinh học (NKSCT, TTKSCT) để phòng chống bọ nhảy hại rau HHTT đạt hiệu quả cao và an toàn. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Bọ nhảy giống Phyllotreta (Coleoptera: Chrysomelidae) hại rau HHTT. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu thành phần loài bọ nhảy giống Phyllotreta, đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của loài bọ nhảy chính hại rau HHTT. Đánh giá hiệu lực và kỹ thuật sử dụng chế phẩm sinh học từ NKSCT, TTKSCT để trừ bọ nhảy hại rau HHTT ở vùng Hà Nội, phụ cận. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 4.1. Ý nghĩa khoa học - Cập nhật thành phần loài bọ nhảy Phyllotreta (Col.: Chrysomelidae), khẳng định BNSC là loài hại chính trên rau HHTT ở vùng Hà Nội, phụ cận. - Bổ sung dẫn liệu mới về đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của BNSC.
  18. 4 - Cung cấp dẫn liệu khoa học mới về hiệu lực của NKSCT, TTKSCT đối với BNSC trên rau HHTT. 4.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả của luận án góp tài liệu làm cơ sở đề xuất dùng tuyến trùng ký sinh côn trùng và nấm ký sinh côn trùng để hạn chế bọ nhảy giống Phyllotreta hại rau HHTT đạt hiệu quả cao và an toàn. 5. Những đóng góp mới của luận án - Đã ghi nhận được ba loài bọ nhảy giống Phyllotreta hại rau HHTT là P. striolata, P. rectilineata, P. chotanica; khẳng định bọ nhảy sọc cong P. striolata (BNSC) là loài hại chính trên rau họ hoa thập tự. - Bổ sung nhiều dẫn liệu mới về đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của bọ nhảy sọc cong hại rau HHTT ở Hà Nội và phụ cận. - Cung cấp bổ sung dẫn liệu khoa học mới về hiệu lực của chế phẩm TTKSCT và NKSCT đối với bọ nhảy sọc cong hại rau họ hoa thập tự.
  19. 5 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài Rau họ hoa thập tự (Brassicaceae) là nhóm rau rất quan trọng, được trồng phổ biến trên thế giới ở nhiều quốc gia và vùng địa lý khác nhau, với hệ thống canh tác không giống nhau. Ở các vùng địa lý khác nhau, số lượng loài côn trùng gây hại và những loài sâu hại chính trên cây rau HHTT hoàn toàn không giống nhau, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng vùng địa lý. Bọ nhảy giống Phyllotreta là nhóm sâu hại rau HHTT được coi là quan trọng và phổ biến ở nhiều quốc gia, vùng địa lý [27], [58], [68], [100], [105]. Sự phát sinh, phát triển, gây hại của những loài bọ nhảy trên rau HHTT ở quốc gia, vùng địa lý này không giống với quốc gia, vùng địa lý khác,.... Kết quả nghiên cứu về bọ nhảy giống Phyllotreta gây hại trên cây rau HHTT và biện pháp phòng chống chúng hiệu quả ở quốc gia, vùng địa lý này nhưng chưa chắc đã phù hợp để áp dụng cho quốc gia, vùng địa lý khác. Mặt khác, sự phong phú về chủng loại rau HHTT, tập quán canh tác rau HHTT và thành phần loài bọ nhảy, loài bọ nhảy hại chính cũng như biện pháp phòng chống sâu hại rau HHTT ở Việt Nam có những đặc trưng riêng, không giống với các quốc gia khác. Những hiểu biết về thành phần loài bọ nhảy, đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của loài bọ nhảy chính gây hại trên rau HHTT ở điều kiện cụ thể của ngoại thành Hà Nội sẽ là cơ sở khoa học chắc chắn để xây dựng biện pháp phòng chống hiệu quả nhóm côn trùng hại này phục vụ sản xuất rau HHTT an toàn. Những điểm nêu trên là cơ sở khoa học của đề tài luận án. 1.2. Nghiên cứu bọ nhảy giống Phyllotreta ở trên thế giới 1.2.1. Nghiên cứu thành phần loài, phân bố, loài gây hại chính và tác hại Thành phần loài bọ nhảy giống Phyllotreta Bọ nhảy là tên tiếng Việt được gọi cho côn trùng ăn lá thuộc một số giống của họ Chrysomelidae (bộ Coleoptera), như giống Chaetocnema,
  20. 6 Phyllotreta, Psylliodes,... Giống Phyllotreta được Chevrolat mô tả năm 1836. Đây là một trong các giống có nhiều loài nhất của phân họ Galerucinae (Chrysomelidae). Thế giới đã phát hiện và mô tả được từ 200 loài đến hơn 250 loài thuộc giống Phyllotreta [34], [70], [71], [84], [85], [106]. Số loài bọ nhảy Phyllotreta đã phát hiện được ở vùng Bắc Mỹ ghi trong các tài liệu rất khác nhau. Năm 1923 đã ghi nhận có 11 loài [46], nhưng các tài liệu công bố sau lại chỉ phát hiện được 5 loài Phyllotreta [36], [68]. Tại Canada ghi nhận có 4-5 loài [36], [37], [113]. Phần lãnh thổ của Liên Xô cũ trong các tài liệu đã ghi nhận có từ 21 đến hơn 30 loài [97], [106]. Ở nước Nga có hơn 30 loài đã được phát hiện, trong đó mỗi vùng/tỉnh của nước Nga được nghiên cứu (Kaliningrad, Leningrad, Lipetsk, Udmurtia) đều đã ghi nhận có 12-13 loài [34], [47], [86]. Một số nước khác ở châu Âu như Latvia, Belarus, Estonia, Lithuania đã ghi nhận (tương ứng) có 13, 14, 10 và 12 loài Phyllotreta [34]. Trên cây trồng ở Hungary, Slovenia và Bulgaria đã ghi nhận được 11 loài bọ nhảy giống Phyllotreta [80]. Ở Ukraina phát hiện được 6 loài bọ nhảy giống Phyllotreta gây hại trên rau HHTT [106]. Ở Israel đã ghi nhận được 11 loài bọ nhảy giống Phyllotreta cùng với các thông tin về phân bố và vật chủ của các chúng. Tại Jordan có 9 loài bọ nhảy được ghi nhận mới, trong đó có ba loài mới cho khoa học là Phyllotreta cleomica, P. hermonensis và P. yoffei [55]. Ở Đài Loan ghi nhận được 3 loài bọ nhảy giống Phyllotreta [74]. Vùng Đông Nam Á đã ghi nhận có 4 loài bọ nhảy hại trên rau HHTT. Ở Đông Dương ghi nhận được 5 loài Phyllotreta [65], [114]. Phân bố của bọ nhảy giống Phyllotreta Giống Phyllotreta hiện nay có phân bố mang tính thế giới. Tuy nhiên, vùng ôn đới được cho là trung tâm của sự đa dạng loài đối với bọ nhảy giống Phyllotreta. Đến năm 2010, ở vùng Cổ Bắc đã phát hiện được 144 loài của
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2