intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu một số nông sản của Việt Nam

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:178

491
lượt xem
94
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu một số nông sản của Việt Nam, từ đó đề xuất một số giải pháp trên cơ sở phát huy ảnh hưởng của nhân tố có lợi và hạn chế ảnh hưởng của nhân tố bất lợi nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu nông sản của Việt Nam đến năm 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu một số nông sản của Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN NGÔ THỊ MỸ NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN XUẤT KHẨU MỘT SỐ NÔNG SẢN CỦA VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN NGÔ THỊ MỸ NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN XUẤT KHẨU MỘT SỐ NÔNG SẢN CỦA VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp Mã số: 62.62.01.15 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. TRẦN NHUẬN KIÊN 2. PGS.TS. TRẦN CHÍ THIỆN THÁI NGUYÊN - 2016
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận án là trung thực, mọi trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Những kết quả nghiên cứu của luận án đã được tác giả công bố trên các tạp chí khoa học, không trùng với bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Ngô Thị Mỹ
  4. ii LỜI CẢM ƠN Luận án này được thực hiện và hoàn thành tại Khoa Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới TS. Trần Nhuận Kiên và PGS.TS Trần Chí Thiện - người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ và định hướng để tôi hoàn thiện Luận án. Trong quá trình học tập và nghiên cứu, tôi cũng đã nhận được sự hỗ trợ và giúp đỡ tận tình từ Ban Giám hiệu, Lãnh đạo Khoa Kinh tế cùng toàn thể các thầy cô giáo tại Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, tôi xin ghi nhận và chân thành cảm ơn. Tôi xin trân trọng cám ơn lãnh đạo và nhân viên của Tổng cục Thống kê, Tổng cục Hải quan đã nhiệt tình hợp tác và giúp đỡ tôi thực hiện Luận án. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã luôn kịp thời động viên, chia sẻ và tạo điều kiện tốt nhất giúp tôi hoàn thành luận án của mình. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2016 Tác giả Luận án Ngô Thị Mỹ
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii MỤC LỤC .................................................................................................................. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... vi DANH MỤC SƠ ĐỒ/HÌNH VẼ ............................................................................... xii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án ..................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung .............................................................................................. 2 2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................... 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3 4. Những đóng góp mới của luận án .................................................................... 3 5. Kết cấu của luận án .......................................................................................... 4 Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 5 1.1. Những nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến xuất khẩu nông sản ........ 5 1.1.1. Nghiên cứu ở nƣớc ngoài ........................................................................... 5 1.1.2. Nghiên cứu ở trong nƣớc ......................................................................... 10 1.1.3. Tóm lƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến xuất khẩu nông sản ...................... 14 1.2. Một số kết luận rút ra từ tổng quan tài liệu nghiên cứu ......................... 15 Chƣơng 2. NH NG VẤN ĐỀ L LUẬN VỀ C C ẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN XUẤT KHẨU NÔNG SẢN ........................................................... 19 2.1. Lý luận về nông sản ............................................................................. 19 2.1.1. Khái niệm về nông sản ............................................................................. 19 2.1.2. Đặc điểm của nông sản............................................................................. 22 2.2. Lý luận về xuất khẩu nông sản ............................................................. 23 2.2.1. Một số lý thuyết liên quan đến trao đổi thƣơng mại ................................ 23 2.2.2. Khái niệm, các hình thức và vai trò của xuất khẩu nông sản ................... 26 2.3. Lý luận về các nhân tố ảnh hƣởng đến xuất khẩu nông sản................... 33 2.3.1. Cơ sở lựa chọn các nhân tố ảnh hƣởng đến xuất khẩu ............................. 33
  6. iv 2.3.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến xuất khẩu nông sản ...................................... 35 2.3.3. Sự tƣơng tác giữa các nhân tố ảnh hƣởng đến xuất khẩu nông sản ......... 45 Chƣơng 3. PHƢƠNG PH P NGHIÊN CỨU ....................................................... 48 3.1. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 48 3.2. Phƣơng pháp tiếp cận và khung phân tích ............................................ 48 3.2.1. Phƣơng pháp tiếp cận ............................................................................... 48 3.2.2. Khung phân tích ....................................................................................... 49 3.3. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ..................................................................... 51 3.3.1. Phân loại dữ liệu ....................................................................................... 51 3.3.2. Nguồn dữ liệu sử dụng ............................................................................. 51 3.3.3. Cách thức thu thập.................................................................................... 51 3.4. Tổng hợp và phân tích dữ liệu ............................................................. 52 3.4.1. Tổng hợp dữ liệu .................................................................................... 52 3.4.2. Các phƣơng pháp phân tích dữ liệu.......................................................... 54 3.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 63 3.5.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô xuất khẩu.............................................. 63 3.5.2. Chỉ tiêu phản ánh thị phần hàng hóa xuất khẩu ....................................... 63 3.5.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá trình độ xuất khẩu ............................................. 63 Chƣơng 4. PHÂN TÍCH C C NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN XUẤT KHẨUMỘT SỐ NÔNG SẢN CỦA VIỆT NAM .................................................. 67 4.1. Thực trạng xuất khẩu nông sản của Việt Nam giai đoạn 1997-2013 ..... 67 4.1.1. Vài nét về hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam ................ 67 4.1.2. Khái quát về hoạt động xuất khẩu nông sản của Việt Nam ..................... 77 4.1.3. Thực trạng xuất khẩu một số nông sản của Việt Nam ............................. 81 4.1.4. Một số khó khăn và thách thức đặt ra với hoạt động xuất khẩu nông sản của Việt Nam ............................................................................................. 101 4.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu một số nông sản của Việt Nam ........................................................................................... 102 4.2.1. Phân tích định tính.................................................................................. 102 4.2.2. Phân tích định lƣợng .............................................................................. 107 4.3. Đánh giá chung về hoạt động xuất khẩu nông sản của Việt Nam ........... 122
  7. v 4.3.1. Những thành tựu trong hoạt động xuất khẩu nông sản của Việt Nam ... 122 4.3.2. Những hạn chế trong xuất khẩu nông sản của Việt Nam .................. 123 4.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong xuất khẩu nông sản của Việt Nam ......... 125 Chƣơng 5. GIẢI PH P PH T HU ẢNH HƢỞNG CỦA NHÂN TỐ CÓ LỢI, HẠN CHẾ ẢNH HƢỞNG CỦA NHÂN TỐ BẤT LỢI NHẰM ĐẨ MẠNH XUẤT KHẨU NÔNG SẢN CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020......... 128 5.1. Bối cảnh kinh tế thế giới và vấn đề đặt ra với hoạt động xuất khẩu nông sản của Việt Nam ............................................................................. 128 5.2. Quan điểm và mục tiêu đẩy mạnh xuất khẩu nông sản của Việt Nam đến năm 2020 ................................................................................... 130 5.2.1. Quan điểm đẩy mạnh xuất khẩu nông sản của Việt Nam đến năm 2020 ... 130 5.2.2. Mục tiêu xuất khẩu nông sản của Việt Nam đến năm 2020 .................. 131 5.3. Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu nông sản của Việt Nam đến năm 2020 ... 132 5.3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ........................................................................ 132 5.3.2. Các giải pháp cụ thể ............................................................................... 134 5.4. Một số kiến nghị .................................................................................. 141 5.4.1. Đối với Nhà nƣớc ................................................................................... 141 5.4.2. Đối với Bộ, ngành .................................................................................. 142 5.4.3. Đối với các Hiệp hội .............................................................................. 142 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 144 DANH MỤC C C CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CỦA T C GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN N..................................................... 146 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 147 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 155
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Tiếng Việt Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ tiếng Việt ATTP An toàn thực phẩm CMH Chuyên môn hóa CNH-HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc ER Tỷ giá thực của đồng tiền ngoại tệ so với đồng tiền nội tệ HS Hệ thống hài hòa hóa mã số thuế KHCN Khoa học công nghệ KN Kim ngạch KNNK Kim ngạch nhập khẩu KNXK Kim ngạch xuất khẩu KTQT Kinh tế quốc tế KTXH Kinh tế xã hội NK Nhập khẩu OPEN Độ mở của nền kinh tế PPP Sức mua tƣơng đƣơng SL Sản lƣợng SPS Hiệp định về áp dụng các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch TBT Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thƣơng mại TMQT Thƣơng mại quốc tế TTBQ Tăng trƣởng bình quân VSTP Vệ sinh thực phẩm XK Xuất khẩu NK Nhập khẩu XNK Xuất nhập khẩu
  9. vii Tiếng Anh Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ tiếng Anh Nghĩa đầy đủ tiếng Việt Khu vực mậu dịch tự do ACFTA ASEAN-China Free Trade Area ASEAN-Trung Quốc AEC ASEAN Economic Community Cộng đồng kinh tế ASEAN Hiệp định thƣơng mại tự do AFTA ASEAN Free Trade Area ASEAN Khu vực mậu dịch tự do AKFTA ASEAN-Korea Free Trade Area ASEAN-Hàn Quốc Asia-Pacific Economic Diễn dàn hợp tác kinh tế châu Á APEC Cooperation - Thái Bình Dƣơng Association of Southeast Asian Hiệp hội các quốc gia Đông ASEAN Nations Nam Á CMS Constant Market Share Thị phần không đổi EU European Union Liên minh châu Âu Food and Agriculture Organization Tổ chức Lƣơng thực và Nông FAO of the United Nations nghiệp Liên Hiệp quốc FEM Fixed Effects Model Mô hình hiệu ứng cố định FTA Free Trade Area Hiệp định thƣơng mại tự do GDP Gross Domestic Products Tổng sản phẩm quốc nội GNI Gross National Income Tổng thu nhập quốc dân GNP Gross National Product Tổng sản phẩm quốc gia GVC Global Value Chain Chuỗi giá trị toàn cầu ICO International Coffee Organization Tổ chức cà phê thế giới IIT Intra Industry Trade Thƣơng mại nội ngành IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế MFN Most Favoured Nation Quy chế tối huệ quốc North American Free Trade Hiệp định thƣơng mại tự to Bắc NAFTA Agreement Mỹ OLS Ordinary Least Squares Phƣơng pháp bình phƣơng nhỏ nhất
  10. viii Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ tiếng Anh Nghĩa đầy đủ tiếng Việt Permanent Normal Trade Quy chế thƣơng mại bình PNTR Relations Status thƣờng vĩnh viễn RCA Revealed Comparative Advantage Lợi thế so sánh REM Random Effects Model Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên ROI Regional Orientation Index Chỉ số định hƣớng khu vực Standard International Trade Danh mục tiêu chuẩn ngoại thƣơng SITC Classification United States Department USDA Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ of Agriculture TII Trade Intensity Index Chỉ số tập trung thƣơng mại WB World Bank Ngân hàng Thế giới WTO World Trade Organization Tổ chức thƣơng mại thế giới
  11. ix DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tóm lƣợc các nhân tố tác động đến xuất khẩu nông sản từ các nghiên cứu trƣớc đây ................................................................................. 14 Bảng 3.1. Tổng hợp các giả thuyết về xu hƣớng tác động của các biến trong mô hình trọng lực đề xuất .......................................................................... 61 Bảng 4.1. Cơ cấu thị trƣờng xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam ...................... 69 Bảng 4.2. Các thị trường xuất khẩu và nhập khẩu chính của Việt Nam năm 2013 ............................................................................................................ 70 Bảng 4.3. Chỉ số tập trung thƣơng mại giữa Việt Nam với các đối tác thƣơng mại trong khu vực và trên thế giới ............................................................. 72 Bảng 4.4. Thị phần nông sản xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 1997-2013 .......... 79 Bảng 4.5. Thực trạng xuất khẩu gạo của Việt Nam giai đoạn 1997-2013 ................ 83 Bảng 4.6. Thị phần gạo xuất khẩu của Việt Nam và một số quốc gia trên thế giới ...... 85 Bảng 4.7. Chỉ số IIT trong xuất khẩu gạo giữa Việt Nam với một số quốc gia trong khu vực châu Á ................................................................................. 90 Bảng 4.8. Thị trƣờng xuất khẩu cà phê của Việt Nam giai đoạn 1997-2013 ........... 95 Bảng 4.9. So sánh sản lƣợng cà phê xuất khẩu của Việt Nam và một số quốc gia trên thế giới giai đoạn 1997-2013 ........................................................ 97 Bảng 4.10. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến xuất khẩu một số mặt hàng và nhóm hàng nông sản Việt Nam tại thị trƣờng ASEAN và thị trƣờng Thế giới .................................................................................................... 108 Bảng 4.11. Mô tả các biến đƣợc sử dụng trong mô hình trọng lực(nông sản) ....... 112 Bảng 4.12. Kết quả đo lƣờng mức độ tác động của các nhân tố đến KNXK nông sản của Việt Nam ............................................................................ 113 Bảng 4.13. Kết quả đo lƣờng mức độ tác động của các nhân tố đến KNXK gạo của Việt Nam ........................................................................................... 114 Bảng 4.14. Kết quả đo lƣờng mức độ tác động của các nhân tố đến KNXK cà phê của Việt Nam .................................................................................... 115 Bảng 4.15. Mô hình REM với sai số chuẩn mạnh về mức độ tác động của các nhân tố đến KNXK nông sản, gạo và cà phê của Việt Nam .................... 117
  12. x
  13. xi DANH MỤC ĐỒ THỊ Đồ thị 4.1. Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Namgiai đoạn 1997-2013 ..... 67 Đồ thị 4.2. KNXK nông sản của Thế giới và Việt Nam ..................................................... 78 Đồ thị 4.3. Chỉ số RCA về xuất khẩu nông sản của Việt Nam và một số quốc gia.......... 80 Đồ thị 4.4. So sánh giá gạo xuất khẩu của Thái Lan và Việt Nam..................................... 87 Đồ thị 4.5. So sánh chỉ số RCA trong xuất khẩu gạo của một số quốc gia ....................... 88 Đồ thị 4.6. Chỉ số ROI về xuất khẩu gạo của Việt Nam ..................................................... 91 Đồ thị 4.7. Sản lƣợng cà phê xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 1997-2013 ................... 92 Đồ thị 4.8. KNXK cà phê của Việt Nam giai đoạn 1997-2013 .......................................... 94 Đồ thị 4.9. So sánh giá cà phê xuất khẩu của Brazil, Indonesia và Việt Nam .................. 98 Đồ thị 4.10. Chỉ số RCA trong xuất khẩu cà phê của một số quốc gia trên thế giới 99 Đồ thị 4.11. Chỉ số ROI về xuất khẩu cà phê của Việt Nam tại một số thị trường 100
  14. xii DANH MỤC SƠ ĐỒ/HÌNH VẼ Sơ đồ 2.1. Mô hình trọng lực trong thƣơng mại quốc tế ...........................................33 Sơ đồ 3.1. Khung phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến xuất khẩu nông sản của Việt Nam .................................................................................................50 Hình 4.1. Tƣơng quan giữaEXPORTijt và GDPit ..................................................111 Hình 4.2. Tƣơng quan giữaEXPORTijt và GDPjt ..................................................111 Hình 4.3. Tƣơng quan giữaEXPORTijt và POPit*POPjt .......................................111 Hình 4.4. Tƣơng quan giữaEXPORTijt và LANit*LANjt .....................................111 Hình 4.5. Tƣơng quan giữaEXPORTijt và INFit ....................................................111 Hình 4.6. Tƣơng quan giữaEXPORTijt và DISij ....................................................111 Hình 4.7. Tƣơng quan giữaEXPORTijt và EDISijt ................................................111 Hình 4.8. Tƣơng quan giữaEXPORTijt và ER .......................................................111 Hình 4.9. Tƣơng quan giữa EXPORTijt và OPENit ...............................................112
  15. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trên thế giới, lý thuyết và thực nghiệm đã chứng minh rằng có rất nhiều nhân tố khác nhau ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu nói chung và xuất khẩu nông sản nói riêng. Đã có nhiều nghiên cứu liên quan đến vấn đề này nhƣng hiện nay vấn đề này vẫn còn tranh cãi bởi chƣa đƣa đƣợc tất cả các nhân tố vào phân tích cũng nhƣ chƣa đánh giá đƣợc sự tƣơng tác của các nhân tố có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến hoạt động xuất khẩu,… Đây là lý do cho thấy sự cần thiết phải tiếp tục nghiên cứunhằm hoàn thiện về vấn đề này. Ở Việt Nam, phát triển nền nông nghiệp hàng hóa, thực hiện quan hệ hàng hóa và tiền tệ trong nông nghiệp nhằm nâng cao giá trị hàng nông sản là chủ trƣơng lớn của Nhà nƣớc không chỉ để thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế mà còn giúp quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới đƣợc nhanh chóng, dễ dàng hơn. Trong hai thập kỷ qua, nông nghiệp Việt Nam có những bƣớc tiến mạnh mẽ và đạt đƣợc nhiều thành tựu đáng ghi nhận. Kinh tế phát triển khá toàn diện và ổn định với tốc độ tăng trƣởng tƣơng đối cao[36]. Nền nông nghiệp Việt Nam đã có sự chuyển đổi nhanh chóng từ phƣơng thức truyền thống sang sản xuất hàng hóa theo cơ chế thị trƣờng làm thay đổi tính chất và các mối quan hệ cơ bản trong nông nghiệp tạo động lực cho tăng trƣởng và phát triển của ngành. Trong lĩnh vực xuất khẩu nông sản, Việt Nam đã gặt hái đƣợc nhiều thành công đáng ghi nhận. Tính đến hết năm 2014, kim ngạch xuất khẩu (KNXK) nông sản của Việt Nam là 30,8 tỷ USDđạt tốc độ tăng trƣởng bình quân 14,54% trong giai đoạn 1997-2014 [88]. Một số mặt hàng nông sản chủ lực đã tạo dựng đƣợc vị trí nhất định trên thị trƣờng thế giới nhƣ gạo, cà phê, tiêu,… Trên thực tế, KNXK nông sản của Việt Nam có nhiều biến động khá phức tạp đặc biệt trong những năm gần đây. Năm 2009, KNXK nông sản đạt 13,4 tỷ USD giảm 12,31% so với năm 2008 [88]. Năm 2013, KNXK nông sản của Việt Nam là 22,3 tỷ USD (tăng 66,42% so với năm 2009) chiếm 1,43% (xét theo kim ngạch) thị phần nông sản của Thế giới, đã giảm 0,05% về thị phần so với năm 2012. Theo
  16. 2 đánh giá của các chuyên gia kinh tế, có nhiều nhân tốkhác nhau về khách quan (ảnh hƣởng từ nền kinh tế thế giới) và chủ quan có thể gây ảnh hƣởng đến sự biến động này. Vậy những nhân tố đó là gì?, xu hƣớng và mức độ tác động của các nhân tố này nhƣ thế nào?,… đây là những câu hỏi thực sự quan trọng và có ý nghĩa thực tiễn hiện nay không chỉ đối với nhà hoạch định chính sách mà còn rất cần thiết đối với các tổ chức và cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu nông sản. Xuất phát từ lý luận và thực tiễn trên tác giả đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu một số nông sản của Việt Nam” để làm rõ các nhân tố ảnh hƣởng, từ đó đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu nông sản của Việt Nam đến năm 2020. 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến xuất khẩu một số nông sản của Việt Nam, từ đóđề xuất một số giải pháp trên cơ sở phát huy ảnh hƣởng của nhân tố có lợi và hạn chế ảnh hƣởng của nhân tố bất lợi nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu nông sản của Việt Nam đến năm 2020. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa và phát triển cơ sở lý luận cũng nhƣ tổng kết các nghiên cứu thực tiễn về các nhân tố ảnh hƣởng đến xuất khẩu nông sản; - Phân tích thực trạng và các nhân tố ảnh hƣởng đến xuất khẩu nông sản của Việt Nam, trên cơ sở đólàm rõ những thành tựu và hạn chế trong hoạt động xuất khẩu nông sản của Việt Nam giai đoạn 1997-2013; - Đề xuất một số giải pháp phát huy ảnh hƣởng của nhân tố có lợi và hạn chế ảnh hƣởng của nhân tố bất lợi nhằm đẩy mạnh xuất khẩu nông sản của Việt Nam đến năm 2020. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận án nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến xuất khẩu nông sản nói chung và một số nông sản cụ thể của Việt Nam.
  17. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu  Về nội dung - Luận án nghiên cứu, đánh giá và lƣợng hóa mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến xuất khẩu nông sản nói chung và một số nông sản cụ thể của Việt Nam thông qua các chỉ tiêu, chỉ số và mô hình phân tích cụ thể. Hai mặt hàng nông sản có lợi thế so sánh lớn và KNXK cao trong nhiều năm đƣợc chọn để đi sâu nghiên cứu đó là gạo và cà phê. - Để đánh giá kết quả của hoạt động xuất khẩu nông sản có thể sử dụng nhiều chỉ tiêu khác nhau nhƣ sản lƣợng nông sản xuất khẩu, kim ngạch nông sản xuất khẩu, giá trị gia tăng hàng nông sản xuất khẩu,… Tuy nhiên, các nội dung đƣợc phân tích và đánh giá trong luận án sẽ hƣớng tới đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh sản lƣợng và kim ngạch xuất khẩu nông sản của Việt Nam trong thời gian tới.  Về thời gian Do độ trễ của số liệu đƣợc cung cấp bởi các quốc gia, đến thời điểm hiện tại bộ số liệu mới nhất và đầy đủ nhất mới đƣợc cập nhật vào năm 2013. Luận án sử dụng nguồn số liệu thứ cấp để nghiên cứu trong giai đoạn 1997- 2013. Ngoài ra, với các nội dung cần thảo luận, luận áncó thể sử dụng số liệu trong giai đoạn 2014-2015.  Về không gian Luận án nghiên cứu hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa nói chung và xuất khẩu nông sản nói riêng của Việt Nam với một số quốc gia và vùng lãnh thổ.Trong đó, thị trƣờng các nƣớc thuộc khu vực ASEAN và thị trƣờng châu Âu (EU) sẽ đƣợc nghiên cứu sâu hơn với một số nông sản chính. 4. Những đóng góp mới của luận án Thứ nhất, luận án góp phần hệ thống hóa và bổ sung các nhân tố ảnh hƣởng đến xuất khẩu nông sản của Việt Nam thông qua xây dựng khung phân tích. Thứ hai, luận án là một trong những nghiên cứu đầu tiên sử dụng mô hình trọng lực để đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến xuất khẩu nông sản ở Việt Nam. Thứ ba, luận án bổ sung nhân tố mới là diện tích đất nông nghiệp vào mô hình nghiên cứuvới hoạt động xuất khẩu nông sản. Thứ tư, luận án đã chỉ ra các nhân tố tác động tích cực (có lợi) và tiêu cực (bất lợi) đến KNXK nông sản của Việt Nam trong những năm qua. Trên cơ sở phân
  18. 4 tích bối cảnh quốc tế kết hợp với những khó khăn, hạn chế trong xuất khẩu nông sản, luận án đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnhxuất khẩu nông sản của Việt Nam đến năm 2020. 5. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án đƣợc kết cấu thành 5 chƣơng với nội dung chính nhƣ sau: Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Chương 2:Những vấn đề lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến xuất h u nông sản Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến xuất kh u một số nông sản của Việt Nam Chương 5: Giải pháp phát huy ảnh hưởng của nhân tố có lợi và hạn chế ảnh hưởng của nhân tố bất lợi nhằmđ y mạnh xuất kh u nông sản của Việt Nam đến năm 2020
  19. 5 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Những nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến xuất khẩu nông sản 1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài 1.1.1.1. Theo phương pháp nghiên cứu Để phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu nông sản,các nghiên cứu trên thế giới thƣờng sử dụng hai phƣơng pháp chính là phân tích định tính và phân tích định lƣợng.  Phân tích định tính Đây là phƣơng pháp phân tích dựa vào sự phân tích lý luận, kinh nghiệm cũng nhƣ trình độ hiểu biết của ngƣời nghiên cứu nên sẽ phù hợp với những nhân tố không khó hoặc không thể lƣợng hóa đƣợc.Phƣơng pháp này trở thành thông dụng với rất nhiều nghiên cứu từ trƣớc đến nay cho cả nhân tố có thể và không thể lƣợng hóa đƣợc.Các nghiên cứu của Robert (1994) [81] vàOnaran (2008) [80]đã sử dụng phƣơng pháp phân tích định tính nhằm đánh giá ảnh hƣởng của cơ sở hạ tầng và chính sách kinh tế đến xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp tại các nƣớc đang phát triển.Tuy nhiên, khi các tác giả Tinbergen (1962) [85] và Linnemann (1966) [72] ban đầu đã xác định các biến cơ bản để giải thích cho dòng thƣơng mại giữa hai nƣớc bất kỳ thông qua mô hình trọng lực thì phƣơng pháp này không còn hiệu quả khi phân tích cho các biến định lƣợng. Mặc dù vậy, phân tích định tính vẫn song hành với phân tích định lƣợng trong các nghiên cứu nhƣng tập trung chủ yếu vào những biến không lƣợng hóa đƣợc (định tính) nhƣ chất lƣợng hàng hóa, chính sách của nhà nƣớc, sự phát triển của khoa học công nghệ (KHCN),… đến hoạt động xuất nhập khẩu.  Phân tích định lượng Bên cạnh phân tích định tính, phân tích định lƣợng rất đƣợc quan tâm trong những năm qua. Các nghiên cứu đều cố gắng sử dụng mô hình để lƣợng hóa ảnh hƣởng của các nhân tố đến KNXKnông sản tại một quốc gia. Một số mô hình chính đƣợc sử dụng bao gồm: mô hình SMART (Software for Market Analysis and Restrictions on Trade - phần mềm phân tích thị trƣờng và các rào cản thƣơng mại),
  20. 6 GTAP (Global Trade Analysis Project - mô hình phân tích thƣơng mại toàn cầu) và mô hình trọng lực (Gravity model). Trong đó: Mô hình SMART đƣợc sử dụng nhiều trong nghiên cứu vi mô để ƣớc lƣợng tác động của Hiệp định thƣơng mại tự do (FTA) đối với một thị trƣờng nhất định. Mô hình này có thể trả lời cho câu hỏi, việc ký kết các FTA sẽ giúp cho xuất khẩu, nhập khẩu giữa các nƣớc thay đổi nhƣ thế nào? Tuy nhiên, mô hình này có nhƣợc điểm là sử dụng phƣơng pháp cân bằng bộ phận, bỏ qua tƣơng tác của một thị trƣờng riêng lẻ với các thị trƣờng khác. Bên cạnh đó, kết quả của mô hình cũng phụ thuộc nhiều vào các giả định và các hệ số đặt ra cho mỗi mô hình ƣớc lƣợng cụ thể. Mô hình GTAP là phƣơng pháp dựa trên mô hình cân bằng tổng thể, coi mọi thị trƣờng đều ở trạng thái cân bằng và xem xét tác động qua lại giữa các thị trƣờng với nhau. Mô hình này mô phỏng các kịch bản trong thế giới thực, khi có các cú sốc chính sách (thay đổi chính sách), đánh giá tác động tới tất cả các thị trƣờng. Mô hình GTAP có thể giúp trả lời các câu hỏi nhƣ: việc tham gia FTA sẽ có tác động thế nào tới GDP, cán cân thƣơng mại, điều kiện thƣơng mại, thay đổi trong giá hàng hóa xuất nhập khẩu của một ngành hàng cụ thể, thay đổi trong sản lƣợng và thƣơng mại của các ngành hàng khác nhau trong nền kinh tế,... Tuy nhiên, mô hình này đòi hỏi rất nhiều số liệu cũng nhƣ các kĩ thuật phức tạp trong tính toán. Bên cạnh đó, mô hình cũng đƣa ra các giả định và đặc điểm có thể không phản ánh đúng hoặc đầy đủ thế giới thực. Mô hình trọng lực vẫn đang đƣợc sử dụng ngày càng rộng rãi trong việc phân tích các nhân tố tác động đến thƣơng mại cũng nhƣ chuyển dịch thƣơng mại quốc tế. Ƣu điểm của mô hình là có thể xem xét đồng thời tác động của các nhóm nhân tố nhƣ nhóm nhân tố ảnh hƣởng đến cung (thuộc về nƣớc xuất khẩu), nhóm nhân tố ảnh hƣởng đến cầu (thuộc về nƣớc nhập khẩu) và nhóm nhân tố gây cản trở (hấp dẫn) đến thƣơng mại giữa hai nƣớc. Các biến trong mô hình đƣợc thể hiện ở cả hai dạng là biến định tính và biến định lƣợng. Tuy nhiên, kết quả của mô hình có thể sai lệch nếu nhƣ thiếu đi các biến quan trọng khác có thể có ảnh hƣởng tới thƣơng mại. Từ việc phân tích làm rõ các mô hình nghiên cứu cho thấy, mô hình trọng lực đƣợc xem là sự lựa chọn tối ƣu trong phân tích hoạt động thƣơng mại giữa các quốc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0