intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu cải tiến hệ thống trồng trọt theo hướng sản xuất hàng hóa tại huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:207

26
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp "Nghiên cứu cải tiến hệ thống trồng trọt theo hướng sản xuất hàng hóa tại huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình" trình bày các nội dung chính sau: Đánh giá được điều kiện môi trường của hệ thống trồng trọt tại huyện Quỳnh Phụ; Đánh giá được hiện trạng hệ thống trồng trọt của huyện Quỳnh Phụ; Xây dựng được một số giải pháp kỹ thuật trồng trọt trên cây dưa hấu và cây ớt tại huyện Quỳnh Phụ; Đề xuất được hệ thống trồng trọt cải tiến và đánh giá hiệu quả của hệ thống.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu cải tiến hệ thống trồng trọt theo hướng sản xuất hàng hóa tại huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình

  1. HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ĐẶNG TIẾN DŨNG NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN HỆ THỐNG TRỒNG TRỌT THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA TẠI HUYỆN QUỲNH PHỤ, TỈNH THÁI BÌNH LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2022
  2. HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ĐẶNG TIẾN DŨNG NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN HỆ THỐNG TRỒNG TRỌT THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA TẠI HUYỆN QUỲNH PHỤ - TỈNH THÁI BÌNH Ngành: Khoa học cây trồng Mã số: 9 62 01 10 Người hướng dẫn: GS.TS. Phạm Tiến Dũng HÀ NỘI - 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng để bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Tác giả luận án Đặng Tiến Dũng i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc GS.TS. Phạm Tiến Dũng đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn Phương pháp thí nghiệm và Thống kê sinh học, Khoa Nông học - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Phòng NN&PTNT, Trạm khuyến nông, Chi cục Thống kê huyện Quỳnh Phụ; UBND xã An Ấp, An Quý, Quỳnh Minh; Khoa Thủy sản – Học Viện Nông nghiệp Việt Nam đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận án./. Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Tác giả luận án Đặng Tiến Dũng ii
  5. MỤC LỤC Trang Lời cam đoan ..................................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii Mục lục ............................................................................................................................ iii Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi Danh mục bảng ............................................................................................................... vii Danh mục hình .................................................................................................................. x Trích yếu luận án ............................................................................................................. xi Thesis abstract................................................................................................................ xiii Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 2 1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2 1.4. Những đóng góp mới của đề tài ............................................................................ 3 1.5. Ý nghĩa khoa học và thức tiễn của đề tài .............................................................. 3 1.5.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 3 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................... 3 Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 5 2.1. Cơ sở khoa học và lý luận của đề tài .................................................................... 5 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản trong nghiên cứu hệ thống trồng trọt........................... 5 2.1.2. Những yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hệ thống cây trồng ..................................... 7 2.1.3. Phương pháp nghiên cứu hệ thống trồng trọt ....................................................... 8 2.1.4. Một số cơ sở lý luận về sản xuất hàng hoá ........................................................... 8 2.1.5. Đặc điểm sinh trưởng và phát triển của cây ớt và cây dưa hấu liên quan đến đề tài ............................................................................................................. 13 2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài................................................................................... 14 2.2.1. Tình hình nghiên cứu về hệ thống trồng trọt trên thế giới và Việt Nam ............ 14 2.2.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ và nghiên cứu ớt cay trên thế giới .......................... 29 iii
  6. 2.2.3. Tình hình sản xuất, tiêu thụ và nghiên cứu cây ớt cay ở Việt Nam .................... 35 2.2.4. Tình hình sản xuất, tiêu thụ và nghiên cứu dưa hấu trên thế giới ....................... 39 2.2.5. Tình hình nghiên cứu và sản xuất, tiêu thụ dưa hấu ở Việt Nam ....................... 44 2.3. Nhận xét chung về tổng quan tài liệu và định hướng thực hiện đề tài................ 46 Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 50 3.1. Đối tượng, vật liệu nghiên cứu ........................................................................... 50 3.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 50 3.2.1. Đánh giá điều kiện môi trường của hệ thống trồng trọt tại huyện Quỳnh Phụ ........ 50 3.2.2. Nghiên cứu hiện trạng hệ thống trồng trọt của huyện Quỳnh Phụ ..................... 50 3.2.3. Thử nghiệm một số giống và kỹ thuật canh tác tại huyện Quỳnh Phụ, Thái Bình và đề xuất mô hình canh tác ớt, dưa hấu ........................................... 51 3.2.4. Đề xuất giải pháp kỹ thuật nhằm thực hiện hệ thống trồng trọt có hiệu quả ............. 51 3.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 51 3.3.1. Đánh giá điều kiện môi trường của hệ thống trồng trọt ...................................... 51 3.3.2. Nghiên cứu hiện trạng hệ thống trồng trọt của huyện Quỳnh Phụ ..................... 52 3.3.3. Thử nghiệm một số giải pháp cải tiến ................................................................. 52 3.4. Đề xuất giải pháp kỹ thuật nhằm thực hiện hệ thống trồng trọt có hiệu quả ........ 60 3.4.1. Phân tích kết quả thí nghiệm............................................................................... 60 3.4.2. Phân tích hiệu quả kinh tế ................................................................................... 61 Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................. 62 4.1. Đánh giá điều kiện môi trường của hệ thống trồng trọt ...................................... 62 4.1.1. Phân tích điều kiện môi trường của hệ thống trồng trọt ..................................... 62 4.1.2. Tài nguyên thiên nhiên ....................................................................................... 65 4.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................... 68 4.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ............................................ 68 4.2.2. Khu vực kinh tế nông nghiệp .............................................................................. 69 4.2.3. Khu vực kinh tế công nghiệp xây dựng .............................................................. 70 4.2.4. Khu vực kinh tế thương mại - du lịch ................................................................. 71 4.2.5. Tình hình dân số và lao động của huyện ............................................................ 72 4.2.6. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng .................................................................... 73 4.2.7. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Quỳnh Phụ năm 2017 .................................. 76 4.2.8. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội huyện Quỳnh Phụ............ 79 iv
  7. 4.3. Hiện trạng cơ cấu cây trồng trên đất lúa huyện Quỳnh Phụ ............................... 80 4.3.1. Diện tích, năng suất, sản lượng thóc huyện Quỳnh Phụ giai đoạn 2013 - 2017 ........ 80 4.3.2. Cơ cấu diện tích và năng suất cây trồng huyện Quỳnh Phụ năm 2017 .............. 81 4.3.3. Cơ cấu giống cây trồng huyện Quỳnh Phụ năm 2017 ........................................ 83 4.3.4. Hiện trạng sử dụng phân bón huyện Quỳnh Phụ ................................................ 85 4.3.5. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật phòng trừ dịch hại cây trồng ............................. 87 4.3.6. Hiện trạng các công thức trồng trọt tại huyện Quỳnh Phụ ................................. 88 4.3.7. Đánh giá tổng quát về hiện trạng hệ thống trồng trọt tại huyện Quỳnh Phụ ...... 91 4.4. Thử nghiệm một số giống và kỹ thuật canh tác tại huyện Quỳnh Phụ tỉnh Thái Bình ............................................................................................................ 93 4.4.1. Tuyển chọn giống ớt thích hợp vụ Thu Đông trồng tại huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình năm 2017 và 2018. ..................................................................... 94 4.4.2. Cải tiến kỹ thuật canh tác ớt trồng tại huyện Quỳnh Phụ tỉnh Thái Bình vụ Thu Đông 2017 và 2018 .............................................................................. 103 4.4.3. So sánh lựa chọn giống dưa hấu phù hợp trồng tại huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình vụ Xuân Hè năm 2018 và 2019 ....................................................... 113 4.4.4. Cải tiến kỹ thuật bấm ngọn dưa hấu trồng tại huyện Quỳnh Phụ tỉnh Thái Bình vụ Xuân Hè năm 2018 và 2019. ............................................................... 119 4.4.5. Mô hình canh tác ớt cải tiến .............................................................................. 127 4.4.6. Mô hình canh tác dưa hấu cải tiến .................................................................... 132 4.4.7. Đánh giá hiệu quả kinh tế của hệ thống cây trồng cải tiến năm 2019 tại huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình .................................................................... 135 4.5. Đề xuất giải pháp cải tiến nhằm phát triển hệ thống trồng trọt có hiệu quả ..... 137 4.5.1. Giải pháp về tiến bộ kỹ thuật trồng trọt ............................................................ 137 4.5.2. Giải pháp về chính sách và khoa học công nghệ .............................................. 137 4.5.3. Giải pháp về thị trường ..................................................................................... 137 Phần 5. Kết luận và đề nghị ....................................................................................... 139 5.1. Kết luận ............................................................................................................. 139 5.2. Kiến nghị........................................................................................................... 140 Danh mục công trình công bố có liên quan đến luận án .............................................. 141 Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 142 Phụ lục .......................................................................................................................... 152 v
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt AVRDC Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển rau màu Châu Á BVTV Bảo vệ thực vật CCCTr Cơ cấu cây trồng CNH Công nghiệp hóa ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long HĐH Hiện đại hóa HĐND - Hội đồng nhân dân - Ủy Ban nhân dân HT Hệ thống HTCT Hệ thống canh tác (Farming systems) HTCTr Hệ thống cây trồng HTNN Hệ thống nông nghiệp (Agricultural systems) HTTT Hệ thống trồng trọt HXVK Héo xanh vi khuẩn LĐ Lao động LCCTr Luân canh cây trồng MBCR Tỷ suất lợi nhuận (Marginal Benefit cost Ratio) NN Nông nghiệp NS Năng suất NXB Nhà xuất bản OCOP Mỗi xã (phường) một sản phẩm (One commune one product) PTNT Phát triển nông thôn SX Sản xuất SXHH Sản xuất hàng hóa TGST Thời gian sinh trưởng TNHH Trách nhiệm hữu hạn UBND Ủy ban nhân dân VAC Vườn – Ao – Chuồng vi
  9. DANH MỤC BẢNG TT Tên bảng Trang 2.1. Ảnh hưởng của các công thức luân canh cây trồng đến một số chỉ tiêu hóa tính của đất ................................................................................................... 19 2.2. Diện tích, năng suất và sản lượng ớt tươi trên thế giới từ năm 2015 - 2017 ........... 30 2.3. Sản lượng ớt tươi của các nước trên thế giới ...................................................... 31 2.4. Sản lượng ớt của các nước có thị phần lớn trên thế giới .................................... 31 2.5. Diện tích trồng, năng suất và sản lượng của cây ớt tại một số tỉnh phía Bắc năm 2017 - 2019 .......................................................................................... 36 2.6. Diện tích, năng suất và sản lượng dưa hấu trên thế giới từ năm 2015 - 2017 ...... 39 2.7. Sản lượng dưa hấu của các nước trên thế giới năm 2015 - 2017 ....................... 40 2.8. Tình hình sản xuất dưa hấu ở Việt Nam từ năm 2015 - 2017 ............................ 44 4.1. Một số yếu tố khí hậu nông nghiệp tại tỉnh Thái Bình (Số liệu trung bình 5 năm 2013- 2017).............................................................................................. 64 4.2. Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế huyện Quỳnh Phụ qua một số năm 2015 - 2017 ........................................................................................................ 69 4.3. Giá trị sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản 2015 - 2017 ........................................... 70 4.4. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Quỳnh Phụ năm 2017 .................................. 77 4.5. Diện tích, năng suất, sản lượng thóc huyện Quỳnh Phụ giai đoạn 2013 - 2017 ....... 81 4.6. Cơ cấu diện tích, năng suất cây trồng của huyện Quỳnh Phụ năm 2017 ........... 82 4.7. Cơ cấu giống cây trồng hàng năm ...................................................................... 84 4.8. Mức đầu tư phân bón cho các loại cây trồng tại Quỳnh Phụ năm 2017 ............ 85 4.9. Hiệu quả kinh tế của một số công thức trồng trọt trên đất lúa năm 2017 (đất vàn thấp) ...................................................................................................... 89 4.10. Hiệu quả kinh tế của một số công thức trồng trọt trên đất 2 vụ màu - 1 vụ lúa năm 2017 (đất vàn) ....................................................................................... 90 4.11. Hiệu quả kinh tế của một số công thức trồng trọt trên đất chuyên màu tại Quỳnh Phụ năm 2017 (đất vàn cao) ................................................................... 91 4.12. Tính chất đất tại khu vực thực nghiệm ............................................................... 93 4.13. Thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của các giống ớt ............... 95 4.14. Một số chỉ tiêu về sinh trưởng của các giống ớt ................................................. 96 vii
  10. 4.15. Một số loại sâu bệnh chính gây hại các giống ớt thí nghiệm ............................. 98 4.16. Một số chỉ tiêu cấu thành năng suất và năng suất của các giống ớt ................ 100 4.17. Hiệu quả kinh tế các giống ớt ........................................................................... 101 4.18. Hiệu quả ngày công lao động, hiệu quả vốn đầu tư các giống ớt ..................... 103 4.19. Thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng phát triển của ớt thí nghiệm ............ 104 4.20. Ảnh hưởng của phương thức cải tiến đến sinh trưởng phát triển của ớt trồng vụ Thu Đông 2017 và Thu Đông năm 2018 ........................................... 105 4.21. Ảnh hưởng của phương thức cải tiến đến tỷ lệ cây đổ, cây chết của ớt vụ Thu Đông 2017 và 2018 ................................................................................... 106 4.22. Ảnh hưởng của phương thức cải tiến đến thành phần, mức độ gây hại của một số loài sâu bệnh hại chính ớt vụ Thu Đông 2017 và 2018 ........................ 107 4.23. Ảnh hưởng của phương thức cải tiến đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất vụ Thu Đông 2017 và 2018 ......................................................... 109 4.24. Ảnh hưởng của phương pháp cải tiến đến một số chỉ tiêu sinh hóa quả ớt trồng vụ Thu Đông 2017 và 2018 ..................................................................... 110 4.25. Ảnh hưởng của phương thức cải tiến hiệu quả kinh tế ớt trồng vụ Thu Đông 2017 và 2018 .......................................................................................... 111 4.26. Ảnh hưởng của phương thức cải tiến đến hiệu quả ngày công lao động, hiệu quả vốn đầu tư trồng ớt vụ Thu Đông 2017 và 2018 ................................ 112 4.27. Một số đặc điểm hình thái của các giống dưa hấu............................................ 113 4.28. Tỷ lệ nảy mầm và sinh trưởng của các giống dưa hấu trồng vụ Xuân Hè năm 2017 và 2018 ............................................................................................ 114 4.29. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống dưa hấu trồng vụ Xuân Hè năm 2017 và 2018 ........................................................................ 115 4.30. Hiệu quả kinh tế của các giống dưa hấu trồng vụ Xuân Hè năm 2017 và 2018 .... 116 4.31. Giá trị ngày công lao động, hiệu quả vốn đầu tư các giống dưa hấu trồng vụ Xuân Hè 2017 và 2018 ................................................................................ 118 4.32. Ảnh hưởng của biện pháp cải tiến kỹ thuật bấm ngọn đến thời gian sinh trưởng, phát triển, đặc điểm hình thái của dưa hấu trồng vụ Xuân Hè 2018 và 2019 .................................................................................................... 119 4.33. Ảnh hưởng của biện pháp cải tiến kỹ thuật bấm ngọn đến tỷ lệ cây bị lật dây, cây chết của dưa hấu trồng vụ Xuân Hè năm 2018 và 2019 .................... 120 viii
  11. 4.34. Ảnh hưởng của biện pháp cải tiến kỹ thuật bấm ngọn đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất dưa hấu trồng vụ Xuân Hè 2018 và 2019 .......... 122 4.35. Ảnh hưởng của kỹ thuật bấm ngọn đến một số chỉ tiêu sinh hóa quả dưa hấu trồng vụ Xuân Hè năm 2018 và 2019 ........................................................ 123 4.36. Ảnh hưởng của biện pháp cải tiến kỹ thuật bấm ngọn đến hiệu quả kinh tế của dưa hấu trồng vụ Xuân Hè 2018 và 2019 .............................................. 124 4.37. Ảnh hưởng của biện pháp cải tiến kỹ thuật bấm ngọn đến hiệu quả ngày công lao động, hiệu quả vốn đầu tư trên dưa hấu trồng vụ Xuân Hè 2018 và 2019 ............................................................................................................. 126 4.38. Thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng của mô hình canh tác ớt tại huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình trồng vụ Thu Đông năm 2019 ................... 127 4.39. Một số chỉ tiêu về sinh trưởng của mô hình canh tác ớt vụ Thu Đông năm 2019 .......................................................................................................... 128 4.40. Các chỉ tiêu yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của mô hình canh tác ớt trồng vụ Thu Đông năm 2019................................................................. 129 4.41. Thành phần, mức độ gây hại của một số loài sâu bệnh hại chính trong của mô hình canh tác ớt trồng vụ Thu Đông năm 2019 .......................................... 130 4.42. Hiệu quả kinh tế của mô hình canh tác ớt trồng vụ Thu Đông năm 2019 ........ 131 4.43. Thời gian sinh trưởng, phát triển, đặc điểm hình thái của dưa hấu trong mô hình canh tác vụ Xuân Hè năm 2019 ......................................................... 132 4.44. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của dưa hấu trong mô hình canh tác tại xã Quỳnh Minh vụ Xuân Hè năm 2019 ........................................ 133 4.45. Hiệu quả kinh tế của mô hình canh tác dưa hấu tại xã Quỳnh Minh vụ Xuân Hè năm 2019 ........................................................................................... 134 4.46. Đề xuất những giống cây trồng cho năng suất, chất lượng ưu thế và biện pháp kỹ thuật trên đất trồng được 3 vụ ............................................................. 136 4.47. So sánh hiệu quả kinh tế của các công thức luân canh cũ và mới trên đất vàn cao và vàn .................................................................................................. 136 ix
  12. DANH MỤC HÌNH TT Tên hình Trang 2.1. Sơ đồ phân cấp của Hệ thống trồng trọt và cấp tác động trong luận án (ô đậm nét) .............................................................................................................. 48 3.1. Sơ đồ phân tích hệ thống trồng trọt và thử nghiệm một số giải pháp kỹ thuật........ 60 4.1. Sơ đồ huyện Quỳnh Phụ ..................................................................................... 63 4.2. Các loại đất của huyện Quỳnh Phụ tỉnh Thái Bình ............................................ 66 4.3. Dân số và lao động huyện Quỳnh Phụ năm 2017 .............................................. 73 x
  13. TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Đặng Tiến Dũng Tên luận án: Nghiên cứu cải tiến hệ thống trồng trọt theo hướng sản xuất hàng hóa tại huyện Quỳnh Phụ - tỉnh Thái Bình Chuyên ngành: Khoa học cây trồng Mã số: 9 62 01 10 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam *Mục đích nghiên cứu a. Mục tiêu chung Xây dựng hệ thống cây trồng nông nghiệp theo hướng hàng hóa bền vững, phù hợp với chương trình phát triển kinh tế của huyện Quỳnh Phụ, góp phần nâng cao đời sống người nông dân. b. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được điều kiện môi trường của hệ thống trồng trọt tại huyện Quỳnh Phụ - Đánh giá được hiện trạng hệ thống trồng trọt của huyện Quỳnh Phụ. - Xây dựng được một số giải pháp kỹ thuật trồng trọt trên cây dưa hấu và cây ớt tại huyện Quỳnh Phụ. - Đề xuất được hệ thống trồng trọt cải tiến và đánh giá hiệu quả của hệ thống. * Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện với 3 bước cụ thể như sau: 1) Đánh giá điều kiện môi trường của hệ thống trồng trọt tại huyện Quỳnh Phụ Một xã một sản phẩm Thu thập thông tin thứ cấp qua 3 năm 2014 - 2016 từ các cơ quan hữu quan về các vấn đề sau: - Đặc điểm khí hậu thời tiết ở huyện Quỳnh Phụ - Hiện trạng sử dụng đất - Tình hình dân số lao động, kinh tế, xã hội, cơ sở hạ tầng. - Thu thập thông tin thị trường tiêu thụ sản phẩm 2) Điều tra hiện trạng hệ thống trồng trọt tại huyện Quỳnh Phụ – Thái Bình - Thu thập các thông tin thứ cấp từ phòng kinh tế, phòng thống kê về cơ cấu cây trồng, các giải pháp, kế hoạch phát triển sản xuất hàng năm. - Phỏng vấn chuyên gia từ cán bộ quản lý, chuyên môn, nông dân giỏi về các vấn đề chuyên biệt - Điều tra phỏng vấn trực tiếp hộ sản xuất, kinh doanh nông nghiệp thông qua mẫu phiếu điều tra tại 3 xã An Ấp, Quỳnh Minh và An Qúy. Mỗi xã chọn ngẫu nhiên 30 hộ chuyên quản lý nông nghiệp 3) Tiến hành thử nghiệm một số giải pháp cải tiến - Thí nghiệm 1: Tuyển chọn giống ớt thích hợp vụ Thu Đông tại huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình năm 2017 và 2018. xi
  14. - Thí nghiệm 2: Cải tiến kỹ thuật vun xới ớt tại huyện Quỳnh Phụ tỉnh Thái Bình vụ Thu Đông 2017 và 2018. - Thí nghiệm 3: So sánh lựa chọn giống dưa hấu phù hợp tại huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình vụ Xuân Hè năm 2018 và 2019 - Thí nghiệm 4: Cải tiến kỹ thuật bấm ngọn dưa hấu tại huyện Quỳnh Phụ tỉnh Thái Bình vụ Xuân Hè năm 2018 và 2019 - Xây dựng 2 mô hình canh tác a) Mô hình canh tác ớt cải tiến b) Mô hình canh tác dưa hấu cải tiến * Kết quả chính và kết luận Huyện Quỳnh Phụ có vị trí địa lý, điều kiện tự nhiện thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội gần các vùng giàu tiềm năng của tỉnh, nguồn nước phong phú, điều kiện đất đai đa dạng phù hợp cho nhiều loại cây trồng phát triển đặc biệt là cây lúa và các loại cây rau màu. Hiện trạng sản xuất nông nghiệp huyện Quỳnh Phụ cho thấy với tổng diện tích đất tự nhiên giai đoạn 2015 - 2017 là 20.998,51 ha thì nhóm cây lương thực có diện tích lớn nhất (14.565,51 ha) và chuyển dịch theo hướng giảm dần diện tích nhưng tăng về năng suất, sản lượng và chất lượng để đảm bảo nhu cầu lương thực. Cơ cấu cây trồng hàng năm của Quỳnh Phụ khá phong phú với nhiều loại cây, trong đó chiếm ưu thế là cây lúa với diện tích chiếm 75,2% tổng diện tích đất nông nghiệp ngô chiếm 14,27% diện tích; đậu tương chiếm 4,28% diện tích, rau, đậu các loại, chiếm 4,47% diện tích. Công thức luân canh Lúa xuân sớm – Lúa mùa sớm - Ớt đông cho giá trị kinh tế cao nhất - Trong 3 giống ớt thí nghiệm, giống ớt GL1-6 cho thu hoạch quả sớm và tập trung, năng suất cao đạt 9,81 - 10,96 tấn/ha. Lãi thuần năm 2017 đạt từ 297,6 - 332,0 triệu đồng/ha. Năm 2018 tuy năng suất cao nhưng do giá ớt xuống thấp nên lãi thuần chỉ đạt từ 42,1 - 59,3 triệu đồng/ha. - Áp dụng phương thức vun cải tiến đối với ớt đã giúp cây ít bị đổ, giảm mức độ nhiễm sâu bệnh hại. Tăng năng suất từ 6,42 - 21,18% so với cách vun xới cũ, lãi thuần tăng từ 6,0 -12, 7% so với đối chứng. - Kết quả xây dựng mô hình canh tác ớt GL1- 6 mới với kỹ thuật vun mới đã cho kết quả tốt: năng suất thực thu đạt 11,2%. Lãi thuần thu được 313,424 triệu đồng/ha tăng 21,05% so với đối chứng. - Trong 3 giống dưa thử nghiệm thì giống dưa hấu super Hoàn Châu cho năng suất cao nhất trên cả 3 chân đất đạt từ 34,5 - 40,5 tấn/ha. Lãi thuần thu được từ 307,85 - 324,15 triệu đồng/ha. - Biện pháp bấm ngọn mới cho năng suất cao hơn so với canh tác thông thường của người dân (chỉ bấm nhánh). Lãi thuần của biện pháp bấm ngọn tăng so với đối chứng (chỉ bấm nhánh): năm 2018 là 24,7% và năm 2019 là 49,06%. - Mô hình canh tác giống dưa cùng biện pháp bấm ngọn: cho năng suất cao đạt 39,4 tấn/ha trong khi mô hình đối chứng đạt 33,6 tấn/ha. Lãi thuần tăng 46% so với đối chứng. Hiệu quả vốn đầu tư đạt 3,7 lần. xii
  15. THESIS ABSTRACT PhD candidate: Dang Tien Dung Thesis title: Study on improving the cropping system towards commodity production in Quynh Phu district, Thai Binh province Major: Crop Science Code: 9 62 01 10 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) *Research Objectives: a. Common goal Building a system of agricultural crops in the direction of sustainable commodities, in line with the economic development program of Quynh Phu district, contributing to improving the lives of farmers. b. Specific goals - Assess the environmental conditions of the cropping system in Quynh Phu district - Assess the current status of the cultivation system of Quynh Phu district. - Developed a number of technical solutions for growing watermelons and chili peppers in Quynh Phu district. - Proposing improved cropping systems and evaluating the system's effectiveness. *Materials and Methods: The study was carried out with 5 specific steps as follows: 1) Evaluation of environmental conditions of the cropping system in Quynh Phu district Collected secondary information over 3 years 2014-2016 from relevant agencies on the following issues: - Climate and weather characteristics in Quynh Phu district - Current status of land use - Situation of working population, economy, society, infrastructure. - Collecting market information for product consumption. 2) Investigate the current status of the cropping system in 3 communes An Ap, Quynh Minh and An Quy in Quynh Phu district - Collecting secondary information from the economic department, the statistics department on crop structure, solutions, and annual production development plan. - Interview experts from managers, experts, and good farmers on specific issues - Investigate and interview directly agricultural production and business households through questionnaires in 3 communes An Ap, Quynh Minh and An Quy. Each commune randomly selects 30 households specializing in agricultural management 3) Experiment with some innovative solutions - Experiment 1: Selection of suitable chili varieties for the autumn-winter season in Quynh Phu district, Thai Binh province in 2017-2018. - Experiment 2: Improvement of chili cultivation technique in Quynh Phu district, Thai Binh province in the 2017 and 2018 autumn and winter seasons. xiii
  16. - Experiment 3: Comparison and selection of suitable watermelon varieties in Quynh Phu district, Thai Binh province in the summer- spring crop of 2018 – 2019 - Experiment 4: Improving the technique of pressing watermelon tops in Quynh Phu district, Thai Binh province in the spring-summer crop of 2018 and 2019 - Experiment 5: Building 2 improved farming models - a) Improved chili farming model - b) Improved watermelon farming model * Main results and conclusions - Quynh Phu district has a geographical position, favorable natural conditions for socio-economic development near potential regions of the province, abundant water sources, diverse soil conditions suitable for many types of crops. growing especially rice and vegetable crops. - The current status of agricultural production in Quynh Phu district shows that with the total natural land area in the period 2015 - 2017 is 20,998.51 ha, the group of food crops has the largest area (14,565.51 ha) and shifts in the direction of decreasing gradually increase the area but increase in productivity, output and quality to meet the food demand. The annual crop structure of Quynh Phu is quite rich with many types of plants, in which the dominant is rice with an area of 75.2% of the total agricultural land, maize accounting for 14.27 % of the area; soybean accounted for 4.28% of the area, vegetables and beans of all kinds, accounting for 4.47% of the area. The formula for rotation of Early Spring Rice - Early Season Rice - Winter Chilli gives the highest economic value - Among the three varieties of peppers tested, the GL1-6 variety showed early and concentrated fruit harvest with high yield of 9.81 - 10.96 tons/ha. Net profit in 2017 reached from 297.6 to 332.0 million VND/ha. In 2018, although the yield was high, but due to the low price of chili peppers, the net profit was only from 42.1 to 59.3 million VND/ha. - Applying improved cultivation methods for chili has helped the plants to be less prone to falling, reducing the level of pest and disease infection. Increased yield from 6.42 - 21.18% compared to the old cultivation method, net profit increased from 6.0 -12.7% compared to the control. - The results of building a new GL1-6 chili cultivation model with new cultivation techniques gave good results: the actual yield reached 11.2%. Net profit was 313,424 million VND/ha, up 21.05% compared to the control. - Among the 3 tested melon varieties, the super Hoan Chau watermelon variety gave the highest yield on all 3 bare feet, reaching 34.5 - 40.5 tons/ha. Net profit is from 307.85 - 324.15 million VND/ha. - New method of cutting tops for higher yield compared to ordinary farming of people (just branching). The net profit of the method of pressing the tops increased compared to the control (only branching): 24.7% in 2018 and 49.06% in 2019. - Cultivation model of melon varieties with the method of pressing the tops: high yield reached 39.4 tons/ha while the control model achieved 33.6 tons/ha. Net profit increased by 46% compared to the control. Investment efficiency is 3.7 times. xiv
  17. PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Việt Nam là đất nước có lịch sử phát triển nông nghiệp lâu đời, với điều kiện tự nhiên có nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Hiện nay khoảng 70% dân số vẫn phụ thuộc vào nông nghiệp, sản xuất nông nghiệp vừa tạo ra lương thực, thực phẩm nuôi sống cho con người vừa cung cấp hàng hoá cho xuất khẩu và nguyên liệu cho công nghiệp. Tuy nhiên, trong những năm gần đây cùng với công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước diện tích đất sản xuất nông nghiệp đang bị thu hẹp. Vì vậy, để đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm cho con người, tạo nguồn hàng hóa giúp tăng thu nhập cải thiện và nâng cao đời sống cho người dân, Đảng, Nhà Nước đã đưa ra nghị quyết tái cơ cấu nông nghiêp trong đó ngành trồng trọt cần tái cơ cấu như thế nào một cách cụ thể tại mỗi vùng cần có câu trả lời. Bên cạnh đó, hệ thống trồng trọt lại là hệ thống động theo thời gian nên thường xuyên cần được nghiên cứu cải tiến và hoàn thiện sao cho đáp ứng được nhu cầu thay đổi của thị trường trong nước và quốc tế góp phần nâng cao đời sống nông dân, tiến tới xây dựng nền nông nghiệp bền vững. Quỳnh Phụ là một huyện thuần nông của tỉnh Thái Bình, thu nhập của người dân chủ yếu là từ nông nghiệp. Cây trồng và hệ thống trồng trọt trong huyện tương đối đa dạng, phong phú từ các loại cây ăn quả lâu năm như: vải, nhãn, bưởi, na… cho đến các loại cây trồng ngắn ngày như: ớt, dưa, lạc, đậu tương, ngô, cà chua, cà rốt, khoai tây các loại rau nhưng lúa nước vẫn là cây trồng chủ yếu. Nhưng sản xuất nông nghiệp của huyện đang bộc lộ nhiều hạn chế như: Sản xuất còn mang tính manh mún, tỷ suất hàng hoá thấp do không đa dạng hóa sản phẩm. Tuy đã chú trọng sản xuất các cây màu có giá trị kinh tế và hàng hóa cao như ớt, dưa hấu nhưng kết quả sản xuất không ổn định do nguồn giống chưa tốt nên dịch bệnh nhiều làm giảm năng suất và mẫu mã sản phẩm. Bên cạnh đó, kỹ thuật canh tác của người dân địa phương chủ yếu chỉ là kinh nghiệm nên còn nhiều hạn chế do vậy, chưa tạo ra được nhiều sản phẩm hàng hóa, hiệu quả sản xuất không cao nên chưa khai thác tốt thế mạnh của huyện cho thị trường tại chỗ, trong nước và quốc tế. 1
  18. Theo nghị quyết Đại hội Đảng bộ của huyện Quỳnh Phụ nhiệm kỳ 2015 – 2020 cũng như nghị quyết Đại Hội Đảng bộ tỉnh Thái Bình về phát triển sản xuất nông nghiệp phát triển toàn diện, chuyển dịch tích cực theo hướng sản xuất hàng hóa, chuyển đổi từ sản xuất độc canh lúa sang các cây trồng màu có hiệu quả kinh tế và sản phẩm hàng hóa cao. Đáp ứng tinh thần của nghị quyết này, cần nghiên cứu, cụ thể hóa chuyển dịch từ cây lúa sang cây gì, kỹ thuật sản xuất ra sao cho hiệu quả. Muốn vậy cần rà soát, đánh giá, phân tích hệ thống trồng trọt tìm ra điểm hạn chế ở đâu mà tác động cho trúng, tạo hiệu quả cao nên rất cần được nghiên cứu. Xuất phát từ những lý do trên, để góp phần hoàn thiện sản xuất ngành trồng trọt hướng tới việc tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa và hiệu quả kinh tế cao, góp phần nâng cao đời sống nông dân trên địa bàn huyện, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu cải tiến hệ thống trồng trọt theo hướng sản xuất hàng hóa tại huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình”. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 1.2.1. Mục tiêu chung Xây dựng hệ thống cây trồng nông nghiệp theo hướng hàng hóa bền vững, phù hợp với chương trình phát triển kinh tế của huyện Quỳnh Phụ, góp phần nâng cao đời sống người nông dân. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được điều kiện môi trường của hệ thống trồng trọt tại huyện Quỳnh Phụ - Đánh giá được hiện trạng hệ thống trồng trọt của huyện Quỳnh Phụ. - Xây dựng được một số giải pháp kỹ thuật trồng trọt trên cây dưa hấu và cây ớt tại huyện Quỳnh Phụ. - Đề xuất được hệ thống trồng trọt cải tiến và đánh giá hiệu quả của hệ thống. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Phạm vi không gian: Nghiên cứu hiện trạng sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên đất trồng cây hàng năm của huyện Quỳnh Phụ. Các nghiên cứu về 2
  19. biện pháp kỹ thuật trên cây ớt và cây dưa hấu được thực hiện tại 3 xã đại diện cho 3 loại đất khác nhau của huyện Quỳnh Phụ: xã An Ấp đại diện cho đất vàn cao, xã Quỳnh Minh đại diện cho đất vàn trung bình và xã An Quý đại diện cho đất vàn thấp. - Phạm vi về thời gian: + Thí nghiệm trên cây ớt được thực hiện ở vụ Thu Đông năm 2017 và năm 2018. + Thí nghiệm trên cây dưa hấu được thực hiện ở vụ Xuân Hè năm 2017 và năm 2018. + Mô hình trình diễn ớt vụ Thu Đông và mô hình trình diễn dưa hấu vụ Xuân Hè năm 2019 +Nghiên cứu giải pháp cải tiến hệ thống trồng trọt tập trung vào giải pháp về giống và biện pháp kỹ thuật trên cây ớt và dưa hấu. + Các số liệu thứ cấp từ 2013 – 2017. 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI Đánh giá được thực trạng sản xuất, những yếu tố hạn chế trong hệ thống nông nghiệp của huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình Lựa chọn được giống ớt GL1-6 và giống dưa hấu Super Hoàn Châu phù hợp trong sản xuất của huyện cho hiệu quả kinh tế cao Cải tiến được kỹ thuật canh tác xới xáo trên ớt và bấm ngọn trên dưa hấu tại huyện Quỳnh Phụ làm tăng năng suất, tăng hiệu quả kinh tế cho người sản xuất. 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỨC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.5.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài làm cơ sở khoa học phù hợp cho phát triển hệ thống trồng trọt theo hướng sản xuất hàng hóa tại huyện Quỳnh Phụ tỉnh Thái Bình và cũng là tài liệu tham khảo cho những vùng sản xuất có điều kiện tương tự. 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở cho lãnh đạo địa phương, người dân trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ tham khảo, lựa chọn giống cây ngắn ngày phù hợp 3
  20. với điều kiện đất đai, kinh tế cụ thể của nông hộ, mang lại hiệu quả sản xuất cao như: ớt, dưa hấu. Kết quả hai mô hình trồng ớt và dưa hấu với kỹ thuật cải tiến đã cho thấy hiệu quả cao tại địa phương. 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2