Luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu chọn tạo bốn dòng gà ông bà chuyên trứng GT1, GT2, GT3 và GT4
lượt xem 7
download
Là công trình khoa học đầu tiên về chọn tạo bốn dòng gà chuyên trứng cao sản từ nguồn nguyên liệu gà ông bà chuyên trứng nhập nội và gà hướng trứng trong nước để tạo các dòng gà chuyên trứng mới năng suất chất lượng cao phù hợp thị hiếu người tiêu dùng Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu chọn tạo bốn dòng gà ông bà chuyên trứng GT1, GT2, GT3 và GT4
- ---------- TRẦN NGỌC TIẾN NGHIÊN CỨU CHỌN T O BỐN DÒNG GÀ ÔNG BÀ CHUYÊN TRỨNG GT1, GT2, GT3 VÀ GT4 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHI P HÀ N I - 2018
- ---------- TRẦN NGỌC TIẾN NGHIÊN CỨU CHỌN T O BỐN DÒNG GÀ ÔNG BÀ CHUYÊN TRỨNG GT1, GT2, GT3 VÀ GT4 LUẬN ÁN TIẾ SĨ P : DI TRUYỀN VÀ CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI : 962.01.08 :1. PGS.TS. NGUYỄ Y T 2. TS. NGUYỄN QUÝ KHIÊM HÀ N I - 2018
- LỜ A A Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận án hoàn toàn trung thực do tôi khảo sát nghiên cứu, thu thập. Các thông tin trích dẫn trong luận án đều được ghi rõ nguồn gốc. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận án Trần Ng c Tiến i
- LỜI CẢ Ơ Để hoàn thành công trình nghiên cứu này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của: - Ban Giám đốc Viện Chăn nuôi - Ban Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu Gia cầm Thụy Phương - Phòng Đào tạo – Thông tin Viện Chăn nuôi - Phòng Khoa học và Hợp tác quốc tế - Trung tâm Nghiên cứu Gia cầm Thụy Phương - Trạm nghiên cứu chăn nuôi gà Phổ Yên Tôi đã nhận được sự giúp đỡ quý báu, chỉ bảo tận tình của tập thể thầy hướng dẫn: PGS. TS. Nguyễn Huy Đạt và TS. Nguyễn Quý Khiêm để tôi hoàn thành luận án. Tôi cũng nhận được sự giúp đỡ quý báu về sự tận tình của các nhà khoa học trong và ngoài cơ quan đã giúp tôi hoàn thành luận án. Cuối cùng nhưng không nhỏ là lời cảm ơn về sự động viên khích lệ của đại gia đình giúp tôi vượt qua mọi khó khăn để tôi hoàn thành được luận án này. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc về sự chỉ dẫn và giúp đỡ tận tình quý báu đó. Hà Nội, tháng năm 2018 NCS. Trần Ng c Tiến ii
- M CL C LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT............................................................. ix MỞ ĐẦU................................................................................................................................... 1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU......................................................... 1 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................................................... 2 CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................. 4 1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................... 4 1.1.1. Tính trạng năng suất của gia cầm...................................................................... 4 1.1.2. Cơ sở khoa học của chọn lọc giống gia cầm .................................................. 10 1.1.3. Cơ sở khoa học của công tác lai tạo ............................................................... 16 1.1.4. Đặc điểm di truyền của tính trạng năng suất của gia cầm ............................. 22 1.1.5. Tính trạng về khả năng sinh sản của gia cầm ................................................. 23 1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC ............................... 30 1.2.1.Một số kết quả chọn lọc và lai tạo gia cầm trên thế giới ................................. 30 1.2.2.Tình hình nghiên cứu trong nước .................................................................... 36 1.2.3.Giới thiệu nguồn nguyên liệu chọn tạo dòng ................................................... 40 CHƯƠNG 2:VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 44 2.1. Vật liệu, địa điểm và thời gian nghiên cứu......................................................... 44 2.1.1. Vật liệu nghiên cứu...................................................................................................... 44 2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu.............................................................................. 44 2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 44 2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 44 2.3.1. Phương pháp nghiên cứu cho nội dung 1:................................................................ 44 2.3.2. Phương pháp nghiên cứu cho nội dung 2:................................................................ 47 2.4. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................................... 48 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................................... 48 2.4.2. Các phương pháp phân tích thống kê........................................................................ 50 2.4.3. Phương pháp xác định các chỉ tiêu:........................................................................... 52 CHƯƠNG 3:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................................... 54 iii
- 3.1. Chọn tạo bốn dòng gà ông bà GT1, GT2, GT3 và GT4 qua 4 thế hệ ........................... 54 3.1.1. Đặc điểm ngoại hình ........................................................................................ 54 3.1.2. Tỷ lệ nuôi sống ............................................................................................... 55 3.1.3.Giá trị kiểu hình về khối lượng cơ thể thời điểm 9 tuần tuổi ............................... 58 3.1.4.Giá trị kiểu hình về khối lượng cơ thế thời điểm 19 tuần tuổi ............................. 61 3.1.5. Tiêu tốn thức ăn giai đoạn 1-19 tuần tuổi ...................................................... 63 3.1.6. Tuổi đẻ, khối lượng gà mái và khối lượng trứng ........................................... 65 3.1.7. Giá trị kiểu hình về năng suất trứng lúc 38 tuần tuổi..................................... 68 3.1.8. Phương sai thành phần, hệ số di truyền về năng suất trứng và hệ số tương quan gi a khối lượng cơ thể với năng suất trứng......................................................................... 72 3.1.9. Khuynh hướng di truyền và tiến bộ di truyền của tính trạng chọn lọc .................... 79 3.1.10.Tỷ lệ đẻ và năng suất trứng ............................................................................ 85 3.1.11.Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng ........................................................................ 95 3.1.12.Tỷ lệ ấp nở ................................................................................................................. 97 3.2.Đánh giá các chỉ tiêu năng suất của gà bố mẹ và con thương phẩm....................... 102 3.2.1. Đánh giá năng suất của gà bố mẹ GT12, GT34 ............................................ 102 3.2.2.Đánh giá năng suất của gà thương phẩm GT1234 ......................................... 115 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................................... 123 1.Kết luận ................................................................................................................ 123 1.1. Chọn lọc thành công 4 dòng gà ông bà chuyên trứng GT1, GT2, GT3, GT4 qua 4 thế hệ .................................................................................................................. 123 1.2. Tạo được đàn gà chuyên trứng bố mẹ GT12, GT34 và thương phẩm GT1234 năng suất cao ........................................................................................................... 124 2.Đề nghị ................................................................................................................. 124 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................. 126 iv
- DANH M C CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Số lượng đàn gà và tỷ lệ chọn lọc thời điểm 9 tuần tuổi........................................ 45 Bảng 2.2. Số lượng đàn gà và tỷ lệ chọn lọc thời điểm 19 tuần tuổi ................................... 46 Bảng 2.3. Số lượng gà mái đẻ và tỷ lệ chọn lọc lúc 38 tuần tuổi ......................................... 46 Bảng 2.4. Bố trí thí nghiệm đánh giá năng suất gà bố mẹ (GT12) chọn vào sinh sản ...... 47 Bảng 2.5. Bố trí thí nghiệm đánh giá năng suất gà bố mẹ (GT34) chọn vào sinh sản ...... 47 Bảng 2.6. Bố trí thí nghiệm đánh giá năng suất gà thương phẩm GT1234......................... 47 Bảng 2.7. Chế độ chăm sóc nuôi dưỡng gà chuyên trứng ........................................ 48 Bảng 2.8. Giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần ăn gà chuyên trứng .......................... 48 Bảng 3.1. Đặc điểm màu lông của gà GT1, GT2 theo thế hệ ........................................................ 54 Bảng 3.2. Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn 1-9 tuần tuổi theo thế hệ ....................................................... 56 Bảng 3.3. Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn 10-19 tuần tuổi theo thế hệ................................................... 57 Bảng 3.4. Kết quả chọn lọc lúc 9 tuần tuổi theo thế hệ ........................................................... 59 Bảng 3.5. Kết quả chọn lọc gà mái lúc 19 tuần tuổi theo thế hệ........................................... 61 Bảng 3.6. Lượng thức ăn tiêu tốn của bốn đàn gà theo thế hệ (g) ................................................. 64 Bảng 3.7. Tuổi đẻ, khối lượng gà mái, khối lượng trứng của 4 đàn gà ........................................ 66 Bảng 3.8. Kết quả chọn lọc năng suất trứng 38 tuần tuổi theo thế hệ ........................................... 69 Bảng 3.9: Phương sai thành phần, hệ số di truyền về năng suất trứng ......................................... 72 Bảng 3.10: Tương quan kiểu hình và tương quan di truyền gi a khối lượng cơ thể 19 tuần tuổi và năng suất trứng 38 tuần tuổi........................................................................................................... 77 Bảng 3.11: Giá trị giống ước tính trung bình của NST và hệ số xác định (R2) theo thế hệ của gà GT1 ................................................................................................................................................. 79 Bảng 3.12. Giá trị giống ước tính trung bình của năng suất trứng và hệ số xác định (R2) theo thế hệ của gà GT2................................................................................................................................. 81 Bảng 3.13: Giá trị giống ước tính trung bình của năng suất trứng và hệ số xác định (R2) theo thế hệ của gà GT3................................................................................................................................. 83 Bảng 3.14: Giá trị giống ước tính trung bình về năng suất trứng và hệ số xác định (R2) theo thế hệ của gà GT4 ....................................................................................................................................... 84 Bảng 3.15. Tỷ lệ đẻ của gà GT1 qua các thế hệ (%) ....................................................................... 86 Bảng 3.16. Năng suất trứng của gà GT1 qua các thế hệ (quả/mái)............................................... 87 Bảng 3.17. Tỷ lệ đẻ của gà GT2 theo thế hệ (%) ............................................................................ 88 Bảng 3.18. Năng suất trứng của gà GT2 theo thế hệ (quả) ............................................................ 89 v
- Bảng 3.19. Tỷ lệ đẻ của dòng gà GT3 theo thế hệ (%) ................................................................... 91 Bảng 3.20. Năng suất trứng của dòng gà GT3 theo thế hệ (quả) .................................................. 92 Bảng 3.21. Tỷ lệ đẻ của gà GT4 qua các thế hệ (%) theo giai đoạn tuổi...................................... 93 Bảng 3.22. Năng suất trứng của gà GT4 qua các thế hệ (quả) theo giai đoạn tuổi ..................... 94 Bảng 3.23. Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng của gà GT1, GT2 qua 4 thế hệ (kg) .................... 96 Bảng 3.24. Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng của gà GT3, GT4 qua 4 thế hệ (kg) .......................... 97 Bảng 3.25. Chỉ tiêu ấp nở của gà GT1 qua các thế hệ .............................................. 98 Bảng 3.26. Chỉ tiêu ấp nở của gà GT2 qua các thế hệ .............................................. 98 Bảng 3.27. Chỉ tiêu ấp nở của gà GT3 qua các thế hệ .............................................. 99 Bảng 3.28. Chỉ tiêu ấp nở của gà GT4 qua các thế hệ .............................................. 99 Bảng 3.29. Tỷ lệ nuôi sống và lượng thức ăn tiêu tốn 2 dòng gà ông bà GT1, GT2 và gà bố mẹ GT12 theo giai đoạn tuổi ....................................................................................................102 Bảng 3.30. Tỷ lệ nuôi sống và lượng thức ăn tiêu tốn 2 dòng gà ông bà GT3, GT4 và bố mẹ GT34 theo giai đoạn tuổi ...................................................................................................................103 Bảng 3. 31. Khối lượng cơ thể của gà trống ông bà GT1, GT2 và bố mẹ GT12 (n=30).........103 Bảng 3.32. Khối lượng cơ thể của gà mái ông bà GT1, GT2 và bố mẹ GT12 (n=30) ............104 Bảng 3.33. Khối lượng cơ thể của gà trống ông bà GT3, GT4 và bố mẹ GT34 (n=30)..........105 Bảng 3.34. Khối lượng cơ thể gà mái ông bà GT3, GT4 và bố mẹ GT34 (n=30) ...................105 Bảng 3.35. Tuổi đẻ, khối lượng gà mái, khối lượng trứng của 2 dòng gà ông bà GT1, GT2 và gà bố mẹ GT12 ...................................................................................................................................106 Bảng 3.36. Tuổi đẻ, khối lượng cơ thể, khối lượng trứng của 2 dòng gà ông bà GT3, GT4 và gà bố mẹ GT34 ...................................................................................................................................107 Bảng 3.37. Tỷ lệ đẻ của 2 dòng gà ông bà GT1, GT2, gà bố mẹ GT12 và ưu thế lai của chúng (%) ...............................................................................................................................................108 Bảng 3.38. Tỷ lệ đẻ của 2 dòng gà ông bà GT3, GT4 và gà bố mẹ GT34 (%).........................109 Bảng 3.39. Năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn/10 trứng của 2 dòng gà ông bà GT1, GT2 và gà bố mẹ GT12 (quả) ..............................................................................................................................110 Bảng 3.40. Năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn/10 trứng của 2 dòng gà ông bà GT3, GT4 và gà bố mẹ GT34 (quả).........................................................................................................................111 Bảng 3.41. Chất lượng trứng của 2 dòng gà ông bà GT1, GT2 và gà bố mẹ GT12113 Bảng 3.42. Chất lượng trứng của 2 dòng gà ông bà GT3, GT4 và gà bố mẹ GT34...........114 Bảng 3.43. Các chỉ tiêu ấp nở của 2 dòng gà ông bà GT1, GT2 và gà bố mẹ GT12114 Bảng 3.44 Các chỉ tiêu ấp nở của 2 dòng gà ông bà GT3, GT4 và gà bố mẹ GT34115 vi
- Bảng 3.45. Tỷ lệ nuôi sống và lượng thức ăn tiêu tốn của gà bố mẹ GT12, GT34 và thương phẩm GT1234....................................................................................................................................115 Bảng 3.46. Khối lượng cơ thể của gà bố mẹ GT12, GT34 và thương phẩm GT1234 ............117 Bảng 3.47. Tuổi đẻ, khối lượng gà mái và khối lượng trứng của gà bố mẹ GT12, GT34 và thương phẩm GT1234 (n=90) ..........................................................................................................117 Bảng 3.48. Tỷ lệ đẻ của gà bố mẹ GT12, GT34 và thương phẩm GT1234 (%) với ưu thế lai của chúng .............................................................................................................................................118 Bảng 3.49. Năng suất trứng, tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng của gà bố mẹ GT12, GT34 và thương phẩm GT1234 với ưu thế lai của chúng ............................................................................119 Bảng 3.50.Chất lượng trứng của gà bố mẹ GT12, GT34 và thương phẩm GT1234121 vii
- DANH M C HÌNH Hình 3.1: Khuynh hướng di truyền về năng suất trứng gà trống GT1 qua 4 thế hệ. 80 Hình 3.2: Khuynh hướng di truyền về năng suất trứng gà mái GT1 qua 4 thế hệ .... 80 Hình 3.3: Khuynh hướng di truyền về năng suất trứng gà trống GT2 qua 4 thế hệ. 81 Hình 3.4: Khuynh hướng di truyền về năng suất trứng gà mái GT2 qua 4 thế hệ .... 82 Hình 3.5: Khuynh hướng di truyền về năng suất trứng gà trống GT3 qua 4 thế hệ. 83 Hình 3.6: Khuynh hướng di truyền về năng suất trứng gà mái GT3 qua 4 thế hệ .... 83 Hình 3.7: Khuynh hướng di truyền về năng suất trứng gà trống GT4 qua 4 thế hệ. 85 Hình 3.8: Khuynh hướng di truyền về năng suất trứng gà mái GT4 qua 4 thế hệ......... 85 Hình 3.9. Tỷ lệ đẻ của gà GT1 qua các thế hệ .......................................................... 86 Hình 3.10: Năng suất trứng gà GT1 qua 4 thế hệ............................................................... 88 Hình 3.11. Tỷ lệ đẻ của gà GT2 qua các thế hệ.................................................................. 89 Hình 3.12. Năng suất trứng gà GT2 qua 4 thế hệ............................................................... 90 Hình 3.13 Tỷ lệ đẻ của dòng gà GT1 qua các thế hệ ......................................................... 91 Hình 3.14: Năng suất trứng của dòng gà GT3 qua 3 thế hệ.............................................. 93 Hình 3.15. Tỷ lệ đẻ của gà ông bà GT4 qua các thế hệ ..................................................... 94 Hình 3.16. Năng suất trứng gà ông bà GT4 qua 4 thế hệ .................................................. 95 Hình 3.17. Năng suất trứng của 4 dòng gà GT và gà bố mẹ GT12, GT34 (quả) ....112 viii
- A KÝ , Ữ Ế Ắ Chữ viết tắt Từ đầ đủ GĐSS Giai đoạn sinh sản KLCT Khối lượng cơ thể LTATT Lượng thức ăn tiêu tốn Mean Trung bình NST Năng suất trứng NT Ngày tuổi NXB Nhà xuất bản P Áp lực chọn lọc SD Độ lệch chuẩn SS So sánh TB Trung bình TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TH Thế hệ TH1, TH2, TH3 Thế hệ 1, thế hệ 2, thế hệ 3 THXP Thế hệ xuất phát TL Tỷ lệ TLNS Tỷ lệ nuôi sống TQDT Tương quan di truyền TQKH Tương quan kiểu hình TT Tuần tuổi TTTA Tiêu tốn thức ăn ƯTL Ưu thế lai ix
- Ở Ầ Í Ấ Ế ỦA Ấ Ề Ê Ứ Trong nh ng năm qua, cùng với sự phát triển của ngành nông nghiệp, chăn nuôi gia cầm có tốc độ tăng trưởng khá. Chính vì vậy mà số lượng đàn gia cầm đã không ngừng tăng từ 68,41 triệu con năm 2013 lên 74,95 triệu con, tăng 11,70%, sản lượng trứng đạt 10,64 tỷ quả tính đến tháng 10/2017, (theo số liệu của Tổng cục thống kê). Chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020, ngành chăn nuôi gia cầm phải trở thành ngành sản xuất hàng hóa hiệu quả bền v ng, với mục tiêu đạt 14 tỷ quả trứng vào năm 2020. Để đạt được mục tiêu đó và đáp ứng nhu cầu sản xuất, nước ta đã nhập rất nhiều giống gà chuyên trứng từ nhiều nước trên thế giới. Các giống gà chuyên trứng nhập vào nước ta chủ yếu là giống gà như; ISA Brown, ISA Shaver, Neo Isa. HI Sex, Hyline… các dòng giống nhập về vừa trực tiếp sản xuất con giống vừa làm nguyên liệu di truyền lai tạo nhiều dòng, giống, tổ hợp lai có năng suất cao phù hợp với các loại phương thức chăn nuôi khác nhau trong nước. Từ các nguồn nguyên liệu nhập nội, một số cở sở nghiên cứu, sản xuất giống gia cầm trong nước đã áp dụng một số phương pháp chọn giống truyền thống để chọn lọc, lai tạo được một số dòng, tổ hợp lai mới có năng suất cao, và tiêu tốn thức ăn cho 1 đơn vị sản phẩm thấp hơn. Các dòng, tổ hợp lai này phù hợp với quy mô, phương thức chăn nuôi khác nhau nhằm phục vụ nhu cầu sản xuất trước mắt chăn nuôi trong nước. Trong giai đoạn 2006-2010 đề tài nghiên cứu chọn tạo một số dòng gà hướng trứng chất lượng cao HA1; HA2 từ nguyên liệu gà Ai Cập và Hyline, cho năng suất trứng 235-239 quả/mái, tiêu tốn thức ăn 1,9-2,05kg, chất lượng trứng tốt, tỷ lệ lòng đỏ 31-32%. Các dòng gà trên đã phát huy được tính ưu việt về chất lượng trứng và màu sắc vỏ phù hợp thị hiếu người tiêu dùng. Song, năng suất trứng vẫn còn thấp so với các giống gà chuyên trứng hiện nay trên thế giới. Năm 2012, Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương đã nhập bộ giống gà chuyên trứng của hãng BASBOLNA TETRA-SL Ltd của Hungary: Gà ông bà năng suất trứng/mái/72 tuần tuổi đạt 275-285 quả, khối lượng trứng 1
- đạt 59,50-60,50g, gà bố mẹ năng suất trứng/mái/72 tuần tuổi đạt 300-305quả, khối lượng trứng trung bình 60,50g; gà thương phẩm năng suất trứng/mái/80 tuần tuổi đạt 363 quả, khối lượng trứng trung bình 62,0g (Theo BÁBOLNA TETRA-SL, 2012). Với giống gà này, mặc dù có năng suất trứng cao nhưng chất lượng trứng còn hạn chế vì tỷ lệ lòng đỏ thấp 26-28%, màu vỏ trứng nâu thẫm không phù hợp với người tiêu dùng trong nước. Với nhu cầu của xã hội về giống gà trứng có năng suất cao và chất lượng trứng tốt, trọng lượng trứng vừa phải, trứng có màu hồng nhạt như màu trứng gà nội, cần thiết phải nghiên cứu chọn tạo giống gà chuyên trứng mới, phát huy được ưu thế về năng suất trứng cao của gà chuyên trứng nhập nội và chất lượng trứng tốt của giống gà hiện có, tạo ra được bộ giống gà chuyên trứng cao sản của Việt Nam gồm bốn dòng, từ đó sản xuất gà bố mẹ chuyên trứng đáp ứng được nhu cầu sản xuất giống thương phẩm có năng suất chất lượng trứng cao mà không lệ thuộc vào việc nhập giống từ nước ngoài. Do đó,việc tiến hành đề tài: “Nghiên cứu chọn tạo bốn dòng gà ông bà chuyên trứng GT1, GT2, GT3 và GT4” từ bộ giống gà Tetra-SL và 2 dòng gà HA1, HA2 là cần thiết. Nghiên cứu này dựa trên nền tảng đề tài độc lập cấp Nhà nước “Nghiên cứu chọn tạo bốn dòng gà chuyên trứng cao sản” Ê ỦA Ề Mục tiêu tổng quát Chọn tạo được bốn dòng gà chuyên trứng GT1, GT2, GT3, GT4 từ nguồn nguyên liệu HA1 và HA2 và giống gà Tetra-SL nhập nội. Mục tiêu cụ thể - Chọn tạo được 4 dòng gà chuyên trứng cao sản: Dòng gà GT1 với năng suất trứng/68 tuần tuổi từ 245-250 quả. Dòng gà GT2 với năng suất trứng/68 tuần tuổi từ 240-245 quả. Dòng gà GT3 với năng suất trứng/68 tuần tuổi từ 240-245 quả. Dòng gà GT4 với năng suất trứng/68 tuần tuổi từ 235-240 quả. - Từ 4 dòng gà sản xuất gà bố mẹ với năng suất trứng/mái/68 tuần tuổi đạt 260-265 quả và tổ hợp gà lai thương phẩm với năng suất trứng/mái/80 tuần tuổi đạt 310-320 quả. 2
- Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI Ý nghĩa khoa học - Đây là công trình khoa học đầu tiên về chọn tạo được bốn dòng gà trứng có năng suất và chất lượng trứng đáp ứng yêu cầu sản xuất. - Hoàn thiện phương pháp chọn tạo các dòng gà thuần trong điều kiện Việt Nam. - Kết quả nghiên cứu là nguồn tài liệu khoa học có giá trị giúp cho công tác nghiên cứu và đào tạo. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả của đề tài có ý nghĩa lớn đối với sản xuất đã tạo ra được giống gà trứng đáp ứng yêu cầu sản xuất. NHỮNG KẾT QUẢ MỚI ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC CỦA ĐỀ TÀI - Là công trình khoa học đầu tiên về chọn tạo bốn dòng gà chuyên trứng cao sản từ nguồn nguyên liệu gà ông bà chuyên trứng nhập nội và gà hướng trứng trong nước để tạo các dòng gà chuyên trứng mới năng suất chất lượng cao phù hợp thị hiếu người tiêu dùng Việt Nam. 3
- ƯƠ 1 TỔNG QUAN TÀI LI U 1.1. Ơ SỞ K A Ọ ỦA Ề 1.1.1. í trạ ă ất ủ ầm 1.1.1.1. Bản chất di truyền của các tính trạng năng suất Khi nghiên cứu các tính trạng sản xuất của gia cầm được nuôi dưỡng trong điều kiện cụ thể, thực chất là nghiên cứu các đặc điểm di truyền số lượng và ảnh hưởng của nh ng tác động môi trường lên các tính trạng đó. Hầu hết các tính trạng về năng suất của vật nuôi như sinh trưởng, sinh sản, tốc độ mọc lông đều là các tính trạng số lượng Cơ sở di truyền của các tính trạng số lượng cũng do các gen nằm trên nhiễm sắc thể quy định. (Nguyễn Ân và cs, 1983) cho rằng các tính trạng sản xuất là các tính trạng số lượng, thường là các tính trạng đo lường được như khối lượng cơ thể, kích thước các chiều đo, sản lượng trứng, khối lượng trứng…. Các tính trạng số lượng thường bị chi phối bởi nhiều gen, các gen này hoạt động theo 3 phương thức - Cộng gộp (A) hiệu ứng tích lũy của từng gen; - Trội (D) hiệu ứng tương tác gi a các gen cùng một lô cút; - Át gen (I) hiệu ứng do tương tác của các gen không cùng một lô cút Hiệu ứng cộng gộp A là các giá trị giống thông thường (General breed- ing value) có thể tính toán được, có ý nghĩa trong chọn lọc nhân thuần Hiệu ứng trội D và át gen I là nh ng hiệu ứng không cộng tính và là giá trị giống đặc biệt (Special breeding value) có ý nghĩa đặc biệt trong các tổ hợp lai. Ở các tính trạng số lượng giá trị kiểu hình cũng do giá trị kiểu gen (kiểu di truyền) và tác động môi trường quy định, nhưng giá trị kiểu gen của tính trạng số lượng do nhiều gen có hiệu ứng nhỏ (minor gen) cấu tạo thành. Đó là các gen mà hiệu ứng riêng biệt của từng gen thì rất nhỏ nhưng tập hợp lại sẽ ảnh hưởng rất rõ rệt tới tính trạng nghiên cứu, tính trạng sinh sản là một ví dụ (Nguyễn Văn Thiện, 1995). Khác với các tính trạng chất lượng, tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng rất lớn bởi các yếu tố tác động của ngoại cảnh. Tuy các điều kiện bên ngoài 4
- không thể làm thay đổi cấu trúc di truyền, nhưng nó tác động làm phát huy hoặc kìm hãm việc biểu hiện các hoạt động của các gen Các tính trạng số lượng được quy định bởi kiểu gen và chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện ngoại cảnh, mối tương quan đó được biểu thị như sau: P=G+E Trong đó: P là giá trị kiểu hình (phenotype value), G là giá trị kiểu gen (genotype value), E: Sai lệch môi trường (environmental deviation). Giá trị kiểu gen (G) hoạt động theo 3 phương thức: Cộng gộp, trội và át gen. Người ta đã biểu thị kiểu di truyền (G) bằng công thức sau: G = A+ D+ I Trong đó: G là giá trị kiểu gen (genotype value); A là giá trị cộng gộp (additive value); D là giá trị sai lệch trội (dominance deviation value); I là giá trị sai lệch tương tác (Interaction deviation value) Trong đó giá trị cộng gộp (A) là do giá trị giống quy định, là thành phần quan trọng nhất của kiểu gen vì nó ổn định, có thể xác định được và di truyền lại cho thế hệ sau, có ý nghĩa trong chọn dòng thuần, là cơ sở cho việc chọn giống. Hai thành phần sai lệch trội (D) và tương tác gen (I) cùng có vai trò quan trọng, là giá trị giống đặc biệt chỉ có thể xác định được thông qua con đường thực nghiệm. D và I không di truyền được và phụ thuộc vào vị trí và sự tương tác gi a các gen. Chúng là cơ sở của việc lai giống. Đồng thời tính trạng số lượng cũng chịu ảnh hưởng của môi trường chung và môi trường riêng: - Sai lệch môi trường chung (General environmental) (Eg) là sai lệch do các yếu tố tác động lên toàn bộ các cá thể trong nhóm vật nuôi. Loại này có tính chất thường xuyên và không cục bộ như: Thức ăn, khí hậu... Do vậy đó là sai lệch gi a các nhóm, gi a các cá thể và gi a các phần khác nhau trên một cơ thể. - Sai lệch môi trường riêng (Special Environmental deviation) (Es) là các sai lệch do các yếu tố môi trường tác động riêng rẽ lên từng nhóm cá thể vật nuôi 5
- hoặc một giai đoạn nào đó trong đời một con vật hay các phần khác nhau của con vật. Loại yếu tố này có tính chất không thường xuyên và cục bộ như các thay đổi về thức ăn, khí hậu, trạng thái sinh lý... gây ra. Như vậy, quan hệ của kiểu hình (P), kiểu gen (G) và môi trường (E) của một cá thể biểu thị như sau: P = A + D + I + Eg + Es Trong đó: P: Là giá trị kiểu hình (Phenotyp value) A: Là giá trị cộng gộp (Additive value) D: Là giá trị sai lệch trội (Dominance value) I: Là sai lệch tương tác hay sai lệch át gen (Epistatic deviation) Eg: Là sai lệch môi trường chung (General enviromental diviation) Es : Là sai lệch môi trường riêng (Special enviromental diviation) Như vậy, năng suất giống vật nuôi phụ thuộc vào các yếu tố di truyền và ngoại cảnh. Vật nuôi nhận được khả năng di truyền từ bố mẹ, nhưng sự thể hiện khả năng đó ở kiểu hình lại phụ thuộc vào ngoại cảnh môi trường sống (như chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng, quản lý…). Đây là cơ sở để tạo lập một điều kiện ngoại cảnh thích hợp nhằm củng cố phát huy tối đa khả năng di truyền của các giống vật nuôi, đặc biệt là gia cầm. Do đó việc chọn lọc nâng cao năng suất một tính trạng nào đó hoặc lai tạo ra một giống mới, việc nghiên cứu di truyền các tính trạng số lượng là vấn đề có ý nghĩa quyết định và hết sức cần thiết. 1.1.1.2. Tính trạng số lượng Tính trạng số lượng có một số đặc trưng là được xác định thông qua việc cân đo, đếm và số lượng biến thiên liên tục rất khó phân biệt. Sự phân bố tần suất các giá trị tính trạng được biểu diễn bằng đường phân bố chuẩn, số đông cá thể có giá trị xung quanh giá trị trung bình của quần thể, càng về 2 cực, càng ít cá thể. Khi lai gi a các giống, các dòng có năng suất khác nhau thì con lai F1 có giá trị di truyền trung gian gi a bố và mẹ. Ngoài ra còn có hiện tượng siêu trội khi năng suất của con lai F1 vượt quá năng suất của cả bố và mẹ. Sự di truyền các tính trạng số lượng cũng tuân theo các định luật cơ bản của Mendel. Bản chất di truyền các tính trạng số lượng cũng là các gen trên 6
- nhiễm sắc thể qui định, song do nhiều gen tác động lên một tính trạng nên có các đặc trưng riêng. Các tính trạng số lượng biến thiên liên tục rất khó phân biệt, nên phải có phương pháp nghiên cứu riêng đặc biệt là ứng dụng toán thống kê sinh học. Để xác định sự di truyền các tính trạng số lượng các nhà nghiên cứu đã sử dụng các tham số di truyền để phân tích và đánh giá giá trị giống. Trong đó hai tham số di truyền đóng một vai trò quan trọng đối với chọn lọc, đó là hệ số di truyền và hệ số tương quan di truyền. * Hệ số di truyền + Khái niệm Lush, (1949), dẫn theo Đặng Vũ Bình, (2002) đã sử dụng khái niệm "hệ số di truyền theo nghĩa rộng". Về bản chất, hệ số di truyền theo nghĩa rộng là hồi quy tuyến tính của giá trị di truyền theo giá trị kiểu hình. Trên thực tế, việc ước tính phương sai di truyền chỉ có thể được thực hiện thông qua việc phân tích các cặp anh chị em sinh đôi cùng trứng, do vậy khái niệm "hệ số di truyền theo nghĩa rộng" ít được sử dụng. Cũng Lusch, (1949) đã sử dụng khái niệm "hệ số di truyền theo nghĩa hẹp". Về bản chất, hệ số di truyền theo nghĩa hẹp là hồi quy tuyến tính của giá trị di truyền cộng gộp (giá trị giống) theo giá trị kiểu hình (bAP). Trên thực tế, hệ số di truyền theo nghĩa hẹp được sử dụng rộng rãi hơn và được ký hiệu là h2A. Hệ số di truyền theo nghĩa hẹp được ký hiệu là h 2A và được biểu thị bằng công thức sau: VA h2A = VP Trong đó: - h2A là hệ số di truyền theo nghĩa hẹp - VA là phương sai giá trị kiểu gen cộng gộp (giá trị giống) - VP là phương sai giá trị kiểu hình Như vậy, có thể định nghĩa hệ số di truyền theo các cách sau: - Hệ số di truyền là tỷ số gi a phương sai di truyền và phương sai kiểu hình (định nghĩa hệ số di truyền theo nghĩa rộng), hoặc là tỷ số gi a phương 7
- sai di truyền cộng gộp và phương sai kiểu hình (định nghĩa hệ số di truyền theo nghĩa hẹp); - Hệ số di truyền là hồi quy tuyến tính của giá trị di truyền theo giá trị kiểu hình (định nghĩa hệ số di truyền theo nghĩa rộng), hoặc là hồi quy tuyến tính của giá trị di truyền cộng gộp (giá trị giống) theo giá trị kiểu hình (định nghĩa hệ số di truyền theo nghĩa hẹp); - Ngoài ra, còn có thể xem hệ số di truyền như là bình phương của hệ số tương quan gi a giá trị di truyền và giá trị kiểu hình (định nghĩa hệ số di truyền theo nghĩa rộng), hoặc bình phương của hệ số tương quan gi a giá trị di truyền cộng gộp (giá trị giống) và giá trị kiểu hình (định nghĩa hệ số di truyền theo nghĩa hẹp). + Ý nghĩa của hệ số di truyền trong công tác giống Hệ số di truyền có ý nghĩa quan trọng trong công tác giống. Đối với nh ng tính trạng có hệ số di truyền cao, việc chọn lọc nh ng bố mẹ có năng suất cao là biện pháp cải tiến được năng suất ở thế hệ con một cách nhanh chóng và chắc chắn hơn so với các tính trạng có hệ số di truyền trung bình hoặc thấp. Ngược lại, đối với nh ng tính trạng có hệ số di truyền thấp, lai giống sẽ biện pháp cải tiến năng suất có hiệu quả hơn so với chọn lọc. Sơ đồ của Cunningham (1979) sau đây sẽ minh hoạ cho vai trò quyết định của hệ số di truyền đối với chọn lọc và lai giống (theo Đặng Vũ Bình, 2002). 8
- + Giá trị của hệ số di truyền Hệ số di truyền có giá trị thấp nhất bằng 0 và cao nhất bằng 1 (hoặc từ 0 tới 100% theo cách biểu thị bằng phần trăm). Giá trị của hệ số di truyền phụ thuộc vào: tính trạng, thời gian và quần thể động vật mà ta theo dõi (thời gian và không gian) và phương pháp ước tính. Người ta thường phân chia giá trị hệ số di truyền thành 3 nhóm (3 mức): - Các tính trạng có hệ số di truyền thấp (từ 0 tới 0,2): thường bao gồm các tính trạng thuộc về sức sinh sản như tỷ lệ đẻ, tỷ lệ nuôi sống, số con đẻ ra trong 1 lứa, sản lượng trứng... - Các tính trạng có hệ số di truyền trung bình (từ 0,2 tới 0,4): thường bao gồm trạng về tốc độ sinh trưởng, chi phí thức ăn cho 1 kg tăng khối lượng cơ thể... - Các tính trạng có hệ số di truyền cao (từ 0,4 tới 1): thường bao gồm các tính trạng thuộc về phẩm chất sản phẩm như khối lượng trứng, tỷ lệ mỡ s a, tỷ lệ nạc trong thân thịt... Giá trị hệ số di truyền của một số tính trạng sản xuất của gà Hệ số di truyền một số tính trạng sản suất của gà( trích theo Đặng Vũ Bình, 2002) TT í trạ h2 á ả 1 Tuổi thành thục sinh dục 0,35 Taylor (trích dẫn bởi Đặng Vũ Bình, 2002) 2 Sản lượng trứng 0,25 -nt- 3 Khối lượng trứng 0,40 -nt- 4 Khối lượng cơ thể trưởng thành 0,40 -nt- 5 Tỷ lệ ấp nở 0,10 -nt- 6 Tỷ lệ nuôi sống 0,10 -nt- 7 Bản năng ấp trứng 0,15 Brandsch (trích dẫn bởi Bùi H u Đoàn, 2012) 8 Khối lượng lòng trắng 0,25 -nt- 9 Khối lượng lòng đỏ 0,5 -nt- 10 Tốc độ mọc lông 0,30 -nt- 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn tạo giống lúa Bắc Thơm 7 chịu mặn
251 p | 475 | 165
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Đánh giá hiệu quả của một số hệ thống nông lâm kết hợp tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
0 p | 362 | 78
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu cải tiến hệ thống cây trồng trên một số loại đất chính tại huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
165 p | 242 | 54
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Xác định giá trị năng lượng trao đổi có hiệu chỉnh nitơ (men), tỉ lệ tiêu hóa hồi tràng các chất dinh dưỡng của một số loại thức ăn và ứng dụng trong thiết lập khẩu phần nuôi gà thịt
161 p | 215 | 50
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Tuyển chọn giống lúa chịu mặn và nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật để sản xuất lúa chịu mặn ở Quảng Nam
166 p | 246 | 47
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và một số biện pháp kỹ thuật đối với giống bưởi Diễn (Citrus grandis) tại tỉnh Thái Nguyên
171 p | 250 | 36
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật nhằm tăng năng suất và hiệu quả sản xuất lạc (Arachis hypogaea L.) trên đất cát biển tỉnh Quảng Bình
54 p | 208 | 35
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Ảnh hưởng của biến động tăng giá đầu vào đến hiệu quả kinh tế sản xuất chè của các hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
210 p | 175 | 34
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu sử dụng một số chế phẩm sinh học trong sản xuất lúa an toàn theo hướng VietGAP ở tỉnh Thừa Thiên Huế
182 p | 154 | 29
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật nhằm tăng năng suất và hiệu quả sản xuất lạc (Arachis hypogaea L.) trên đất cát biển tỉnh Quảng Bình
193 p | 159 | 24
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn tạo giống lúa Bắc Thơm 7 chịu mặn
27 p | 258 | 24
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu xác định mức protein thích hợp trên cơ sở cân bằng một số axit amin trong thức ăn cho lợn ngoại nuôi thịt
24 p | 140 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Giải pháp thúc đẩy hộ nông dân ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
205 p | 27 | 15
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu xác định mức protein thích hợp trên cơ sở cân bằng một số axit amin trong thức ăn cho lợn ngoại nuôi thịt
0 p | 175 | 15
-
Luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Xác định phương pháp tối ưu trong nghiên cứu tái sinh và nhân giống cây lan hài (Paphiopedilum sp.)
292 p | 143 | 13
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu cải tiến hệ thống cây trồng trên một số loại đất chính tại huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
24 p | 123 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu truyền động vô cấp sử dụng hộp số phân nhánh công suất thủy tĩnh trên máy kéo nông nghiệp
144 p | 14 | 6
-
Tóm tắt luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Tuyển chọn giống lúa ngắn ngày và xác định các biện pháp kỹ thuật canh tác phù hợp ở tỉnh Quảng Bình
55 p | 117 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn