intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học, sinh thái học loài bọ ánh kim Oides sp. (Coleoptera: Chrysomelidae) hại hồi và biện pháp phòng trừ tại Lạng Sơn

Chia sẻ: Co Ti Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:216

35
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của luận án nhằm xác định đƣợc thành phần sâu hại cây hồi, giám định đến loài và nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái học, diễn biến mật độ, sự gây hại của bọ ánh kim Oides sp., đề xuất và áp dụng biện pháp phòng trừ tổng hợp bọ ánh kim đạt hiệu quả kinh tế, phục vụ sản xuất hồi bền vững tại Lạng Sơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học, sinh thái học loài bọ ánh kim Oides sp. (Coleoptera: Chrysomelidae) hại hồi và biện pháp phòng trừ tại Lạng Sơn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM BÙI VĂN DŨNG NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT HỌC, SINH THÁI HỌC LOÀI BỌ ÁNH KIM OIDES SP. (COLEOPTERA: CHRYSOMELIDAE) HẠI HỒI VÀ BIỆN PHÁP PHÕNG TRỪ TẠI LẠNG SƠN LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP Hà Nội, 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM BÙI VĂN DŨNG NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT HỌC, SINH THÁI HỌC LOÀI BỌ ÁNH KIM OIDES SP. (COLEOPTERA: CHRYSOMELIDAE) HẠI HỒI VÀ BIỆN PHÁP PHÕNG TRỪ TẠI LẠNG SƠN Chuyên ngành: Bảo vệ thực vật Mã số: 9620112 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn khoa học PGS.TS. Phạm Thị Vƣợng GS.TS. Phạm Quang Thu Hà Nội, 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các tài liệu trích dẫn đƣợc chỉ rõ nguồn gốc và mọi sự giúp đỡ đã đƣợc cảm ơn. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận án Bùi Văn Dũng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bản luận án này, trƣớc hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Phạm Thị Vƣợng, GS.TS. Phạm Quang Thu, GS.TS. Hà Quang Hùng đã dành cho tôi nhiều thời gian quí báu, sự quan tâm, tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt chặng đƣờng làm nghiên cứu sinh và hoàn thành luận án này. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Viện, các nhà khoa hoc, lãnh đạo và cán bộ của Bộ môn Chẩn đoán Giám định Dịch hại & Thiên địch - Viện Bảo vệ thực vật đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Trân trọng cảm ơn TS. Đặng Thị Đáp, GS.TS. Nguyễn Viết Tùng và các nhà khoa học đã quan tâm, trao đổi, góp ý cho tôi trong quá trình thực hiện công trình nghiên cứu. Trân trọng cảm ơn, UBND các xã Tân Đoàn, Tràng Phái, Khánh Khê và Sở Khoa học & Công nghệ, sở NN&PTNT, Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lạng Sơn đã nhiệt tình ủng hộ, giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn tới các các Thầy giáo, Cô giáo, Ban Đào tạo sau đại học, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và làm luận án. Lòng biết ơn sâu sắc xin đƣợc gửi tới những ngƣời thân trong gia đình, tới tất cả bạn bè, đồng nghiệp đã luôn ở bên, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm nghiên cứu sinh và hoàn thành luận án này. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận án Bùi Văn Dũng
  5. iii MỤC LỤC Nội dung Trang Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Các ký hiệu và chữ viết tắt viii Danh mục bảng ix Danh mục hình xii MỞ ĐẦU 1 1 Tính cấp thiết của đề tài 1 2 Mục đích, yêu cầu của đề tài 3 2.1 Mục đích 3 2.2 Yêu cầu 3 3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3 3.1 Ý nghĩa khoa học của đề tài 3 3.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài 3 4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4 4.1 Đối tƣợng nghiên cứu 4 4.2 Phạm vi nghiên cứu 4 5 Những đóng góp mới của đề tài 4 Chƣơng 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI VÀ TỔNG 6 QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 6 1.2. Tình hình nghiên cứu ở ngoài nƣớc 7 1.2.1 Tầm quan trọng, ý nghĩa kinh tế cây hồi và sâu hại của chúng 7 1.2.1.1 Tầm quan trọng, ý nghĩa kinh tế cây hồi 7 1.2.1.2 Sâu bệnh hại hồi 8 1.2.2 Nghiên cứu về bọ ánh kim hại cây hồi 9
  6. iv 1.2.2.1 Thành phần loài 9 1.2.2.2 Đặc điểm phát sinh và gây hại 10 1.2.3 Biện pháp phòng trừ sâu hại cây hồi 13 1.3 Tình hình nghiên cứu ở trong nƣớc 14 1.3.1 Tầm quan trọng, ý nghĩa kinh tế của cây hồi 14 1.3.2 Nghiên cứu về bọ ánh kim và sâu bệnh hại hồi 15 1.3.3 Đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của một số loài sâu hại hồi 21 1.3.4 Biện pháp phòng trừ sâu hại cây hồi 31 1.4 Nhận xét chung và những vấn đề quan tâm 32 Chƣơng 2. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP 33 NGHIÊN CỨU 2.1 Địa điểm và thời gian nghiên cứu 33 2.1.1 Một vài nét về địa điểm nghiên cứu 33 2.1.2 Địa điểm nghiên cứu 34 2.2 Thời gian nghiên cứu 35 2.3 Vật liệu và dụng cụ nghiên cứu 35 2.3.1 Vật liệu và dụng cụ nghiên cứu trong phòng thí nghiệm 35 2.3.2 Vật liệu và dụng cụ nghiên cứu trong nhà lƣới và ngoài đồng 35 ruộng 2.4 Nội dung nghiên cứu 35 2.5 Phƣơng pháp nghiên cứu 36 2.5.1 Điều tra, xác định thành phần loài sâu hại và thiên địch quan 36 trọng trên cây hồi tại Lạng Sơn 2.5.1.1 Điều tra, thu thập xác định thành phần sâu hại cây hồi 36 2.5.1.2 Đặc điểm hình thái và gây hại của một số loại sâu hại quan trọng 38 trên cây hồi 2.5.1.3 Điều tra, thu thập xác định thành phần thiên địch trên cây hồi 38 2.5.2 Nghiên cứu đặc điểm sinh học của loài bọ ánh kim Oides sp. 39 2.5.2.1 Xác định loài bọ ánh kim Oides sp. hại cây hồi 39
  7. v 2.5.2.2. Đặc điểm hình thái của bọ ánh kim Oides sp. 39 2.5.2.3. Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học bọ ánh kim Oides sp. 41 2.5.3. Nghiên cứu đặc điểm sinh thái học, diễn biến số lƣợng loài Oides 47 sp. 2.5.3.1. Nghiên cứu ảnh hƣởng của nhiệt độ, ẩm độ, lƣợng mƣa đến thời 47 điểm trứng nở của BAK Oides sp. 2.5.3.2 Nghiên cứu ảnh hƣởng của độ tuổi cây hồi, các hƣớng rừng khác 48 nhau, vị trí đồi khác nhau và yếu tố lâm sinh đến diễn biến mật độ sâu non và trƣởng thành của bọ ánh kim tại Lạng Sơn, năm 2013 và 2014 2.5.4. Nghiên cứu một số biện pháp phòng trừ bọ ánh kim Oides sp. 48 2.5.4.1. Nghiên cứu phòng trừ BAK bằng biện pháp lâm sinh và cơ giới 48 vật lý 2.5.4.2. Phòng chống bọ ánh kim bằng sử dụng các loài thiên địch 51 2.5.4.3. Phòng chống bọ ánh kim bằng một số thuốc sinh học 55 2.5.4.4. Phòng chống bọ ánh kim bằng biện pháp hóa học 57 2.5.4.5. Nghiên cứu xây dựng mô hình phòng chống tổng hợp bọ ánh 58 kim Oides sp. với sự tham gia của cộng đồng. 2.5.4.6. Phƣơng pháp tính toán xử lý số liệu 59 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 60 3.1. Thành phần loài sâu hại và thiên địch trên cây hồi tại Lạng Sơn 60 3.1.1. Điều tra, thu thập xác định thành phần sâu hại cây hồi 60 3.1.2. Đặc điểm hình thái và gây hại của một số loại sâu hại quan trọng 65 trên cây hồi 3.1.2.1. Sâu đo hoa Pogonopygia nigralbata Warrant 65 3.1.2.2. Rệp muội nâu Aphis aurantii 67 3.1.2.3. Rệp muội xanh Polytrichaphis fragilis 68 3.1.3. Thành phần thiên địch trên cây hồi 69 3.2. Xác định tên khoa học, đặc điểm hình thái, sinh học cơ bản của 72
  8. vi loài Oides sp. 3.2.1. Xác định loài bọ ánh kim Oides sp. hại cây hồi 72 3.2.2. Đặc điểm nhận dạng của BAKĐM Oides duporti Laboissiere 74 3.2.3. Tìm hiểu phổ ký chủ của BAKĐM Oides duporti 85 3.2.4. Đặc điểm sinh học của loài bọ ánh kim đồi mồi Oides duporti 89 3.2.4.1. Thời gian sống và khả năng sinh sản của trƣởng thành 89 3.2.4.2. Thời gian phát triển, vòng đời bọ ánh kim đồi mồi (Oides 99 duporti) 3.2.4.3. Tỉ lệ hoàn thành phát triển các pha của Oides duporti 103 3.2.4.4. Mức độ gây hại của bọ ánh kim đồi mồi Oides duporti 104 3.3. Nghiên cứu đặc điểm sinh thái học của bọ ánh kim đồi mồi 105 Oides duporti 3.3.1. Mức độ tiêu thu thức ăn của loài bọ ánh kim đồi mồi Oides 105 duporti 3.3.2. Quy luật phát sinh gây hại của loài Oides duporti theo các thời 107 kỳ vật hâu của cây hồi ở Lạng Sơn 3.3.3. Ảnh hƣởng của nhiệt độ, ẩm độ, lƣợng mƣa đến thời điểm trứng nở 108 3.3.4. Ảnh hƣởng của độ tuổi cây hồi đến diễn biến mật độ sâu non và 110 trƣởng thành của bọ ánh kim đồi mồi Oides duporti tại Lạng Sơn, năm 2013 và 2014 3.3.5. Ảnh hƣởng của các hƣớng rừng hồi đến diễn biến mật độ sâu 112 non và trƣởng thành của Oides duporti tại Lạng Sơn, năm 2013 và 2014. 3.3.6 Ảnh hƣởng của các vị trí khác nhau của rừng hồi đến diễn biến 113 mật độ sâu non và trƣởng thành của Oides duporti tại Lạng Sơn, năm 2013 và 2014. 3.3.7 Ảnh hƣởng của yếu tố lâm sinh đến diễn biến mật độ sâu non và 115 trƣởng thành của Oides duporti tại Lạng Sơn, năm 2013 và 2014. 3.4. Nghiên cứu biện pháp phòng chống bọ ánh kim đồi mồi Oides 117
  9. vii duporti theo hƣớng quản lý dịch hại tổng hợp 3.4.1. Phòng chống bọ ánh kim đồi mồi Oides duporti bằng biện pháp 117 lâm sinh và cơ giới vật lý 3.4.2. Phòng chống bọ ánh kim đồi mồi Oides duporti bằng sử dụng 119 các loài thiên địch 3.4.2.1 Thành phần thiên địch của bọ ánh kim đồi mồi Oides duporti 120 3.4.3. Phòng chống bọ ánh kim đồi mồi Oides duporti bằng một số 128 thuốc BVTV sinh học 3.4.4. Phòng chống bọ ánh kim đồi mồi Oides duporti bằng biện pháp 132 hóa học 3.4.5. Mô hình áp dụng các biện pháp phòng chống bọ ánh kim đồi mồi 134 Oides duporti theo hƣớng quản lý dịch hại tổng hợp 3.4.6. Đề xuất quy trình quản lý tổng hợp bọ ánh kim đồi mồi hại cây 139 hồi ở tỉnh Lạng Sơn KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 142 1. Kết luận 142 2. Đề nghị 143 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG 144 BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO 145 PHỤ LỤC 155
  10. viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Từ viết tắt 1 BVTV Bảo vệ thực vật 2 BAK Bọ ánh kim 3 BAKĐM Bọ ánh kim đồi mồi 4 BNNPTNT Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn 5 BPSD Bộ phận sinh dục 6 cs. Cộng sự 7 CT Công thức 8 FAO Tổ chức Nông lƣơng thế giới (Food and Agriculture Organization) 9 IPM Quản lý dịch hại tổng hợp 10 KHCN Khoa học - công nghệ 11 NXB Nhà xuất bản 12 RH Ẩm độ tƣơng đối của không khí (%) 13 PTNT Phát triển nông thôn 14 ÔTC Ô tiêu chuẩn 15 STT Số thứ tự 16 toC Nhiệt độ không khí (độ C) 17 TT Trƣởng thành 18 WA Thạch nƣớc
  11. ix DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 3.1 Phân bố các nhóm sâu hại trên cây hồi ở Lạng Sơn, 2013 -2015 60 3.2 Thành phần sâu hại hồi tại Lạng Sơn, 2013-2015 62 3.3 Phân bố của các thiên địch trên cây hồi ở Lạng Sơn, 2013 -2015 70 3.4 Các loài thiên địch trên cây hồi ở tỉnh Lạng Sơn, 2013-2015 70 3.5 Kích thƣớc trƣởng thành BAKĐM Oides duporti (Viện Bảo vệ 77 thực vật, 2013 -2014) 3.6 Đặc điểm ổ trứng của BAKĐM Oides duporti năm 2013-2014 79 3.7 Kích thƣớc các tuổi sâu non của BAKĐM Oides duporti (Lạng 82 Sơn và Viện BVTV, 2014) 3.8 Kích thƣớc nhộng của BAKĐM Oides duporti (Lạng Sơn và Viện 84 BVTV, 2014) 3.9 Phổ ký chủ của BAKĐM Oides duporti hại hồi (Lạng Sơn, 2013- 85 2015) 3.10 Tuổi thọ và tỉ lệ giới tính của trƣởng thành loài Oides duporti qua 91 các đợt nuôi (Viện Bảo vệ thực vật và Văn Quan - Lạng Sơn, 2013-2014) 3.11 Sức đẻ trứng của trƣởng thành cái loài Oides duporti qua các đợt 92 nuôi (Viện Bảo vệ thực vật và Văn Quan - Lạng Sơn, 2013-2014) 3.12 Thời gian giao phối và đẻ trứng của trƣởng thành cái loài Oides 93 duporti qua các đợt nuôi (Viện Bảo vệ thực vật và Văn Quan - Lạng Sơn, 2013-2014) 3.13 Thời điểm trứng BAKĐM xuất hiện và nở trên cây hồi tại Lạng 95 Sơn, 2013-2015 3.14 Thời gian trứng BAKĐM tại Lạng Sơn, năm 2013 (ngày) 96 3.15 Tình hình đẻ trứng của BAKĐM trong các đợt thí nghiệm (Văn 96 Quan, năm 2014)
  12. x 3.16 Sức sống của trứng BAKĐM qua đông tại Văn Quan - Lạng Sơn, 97 2014-2015 3.17 Thời gian trứng của BAKĐM tại Văn Quan - Lạng Sơn, 2014- 98 2015 3.18 Tình hình nở BAKĐM non của trứng đình dục năm 2015 98 3.19 Vòng đời của loài Oides duporti qua các đợt nuôi (Viện Bảo vệ thực 101 vật và Văn Quan - Lạng Sơn, 2013-2014) 3.20 Thời gian phát dục các tuổi sâu non loài Oides duporti qua các đợt 102 nuôi (Viện BVTV và Văn Quan - Lạng Sơn, (2013-2014) 3.21 Tỉ lệ hoàn thành phát triển các pha của BAKĐM Oides duporti ở 103 các mức nhiệt độ khác nhau (Viện BVTV, 2013-2014) 3.22 Tình hình gây hại của loài bọ ánh kim đồi mồi hại cây hồi ở tỉnh 104 Lạng Sơn, năm 2013-2014 3.23 Khả năng tiêu thụ thức ăn của pha sâu non và pha trƣởng thành 106 Oides duporti (Viện Bảo vệ thực vật, 2014). 3.24 Khả năng tiêu thụ thức ăn của pha sâu non và pha trƣởng thành 106 loài Oides duporti (Viện Bảo vệ thực vật, 2014). 3.25 Thời điểm trứng nở của BAKĐM Oides duporti (Lạng Sơn, 2012- 109 2016) 3.26 Kết quả phòng trừ BAKĐM Oides duporti bằng biện pháp cơ giới 117 vật lý tại Văn Quan, Lạng Sơn, 2014 3.27 Kết quả phòng trừ giai đoạn tiền nhộng - nhộng BAKĐM Oides 119 duporti bằng biện pháp thủ công (Lạng Sơn, 2013-2014) 3.28 Thành phần thiên địch của Oides duporti hại cây hồi ở tỉnh Lạng 121 Sơn, 2013-2015 3.29 Khả năng chích hút số lƣợng vật mồi Oides duporti của loài 123 Cazira horvathi (Văn Quan - Lạng Sơn, 2013-2014) 3.30 Thành phần và tỷ lệ các loài nấm ký sinh tự nhiên trên BAKĐM 125 Oides duporti hại hồi (Lạng Sơn, 2014)
  13. xi 3.31 Đánh giá khả năng ký sinh của một số nguồn nấm đã phân lập ở 125 BAKĐM hại hồi trong phòng thí nghiệm (Viện BVTV, 2014) 3.32 Tỉ lệ nấm ký sinh trở lại BAKĐM hại hồi tại (Viện BVTV, 2014) 126 3.33 Đánh giá khả năng gây chết BAKĐM Oides duporti hại hồi của 127 một số nguồn nấm đã đƣợc phân lập trong nhà lƣới (Viện BVTV, 2014) 3.34 Hiệu lực của chế phẩm nấm Metarhizium anisopliae và nấm 128 Beauveria bassiana phòng trừ BAKĐM hại hồi ngoài đồng ruộng (Lạng Sơn, 2014) 3.35 Kết quả phòng trừ sâu non BAKĐM Oides duporti bằng thuốc 129 sinh học và chế phẩm sinh học (Lạng Sơn, 2013) 3.36 Hiệu lực phòng trừ tiền nhộng và nhộng BAKĐM (Oides duporti) 130 (Lạng Sơn, 2013-2014) 3.37 Hiệu lực phòng trừ trƣởng thành BAKĐM Oides duporti bằng 131 thuốc sinh học trong điều kiện nhà lƣới (Lạng Sơn, 2013) 3.38 Hiệu lực phòng trừ sâu non Oides duporti bằng thuốc hóa học 132 ngoài tự nhiên (Lạng Sơn, 2013) 3.39 Hiệu lực phòng trừ trƣởng thành BAKĐM (Oides duporti) bằng 133 thuốc hóa học trong điều kiện nhà lƣới (Lạng Sơn, 2013) 3.40 Kết quả áp dụng biện pháp phòng chống BAKĐM theo hƣớng 135 quản lý dịch hại tổng hợp của đề tài (Lạng Sơn, 2014) 3.41 Đánh giá mô hình quản lý tổng hợp bọ ánh kim đồi mồi Oides 136 duporti (Tân Đoàn, Văn Quan, 2013-2014) 3.42 Kết quả mô hình phòng chống tổng hợp bọ ánh kim đồi mồi Oides 137 duporti so với đối chứng (Tân Đoàn, Văn Quan, 2013-2014)
  14. xii DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang 3.1 Bọ ánh kim hoa Oides leucomelaena 61 3.2 Bọ ánh kim đồi mồi Oides duporti 61 3.3 Sâu đo hoa Pogonopygia nigralbata (a. đực mặt trên, b. đực mặt 66 dƣới, c. cái mặt trên, d. cái mặt dƣới 3.4 Sâu non sâu đo hoa 67 3.5 Nhộng sâu đo hoa 67 3.6 Rệp muội nâu Aphis aurantii (a. loại hình không cánh; b. loại hình 68 có cánh; c. búp hồi bị rệp hại) 3.7 Rệp muội xanh Polytrichaphis fragilis 69 3.8 Trƣởng thành bọ ánh kim đồi mồi (con đực bên trái, cái bên phải) 75 3.9 Bộ phận sinh dục của BAKĐM đực (a), cái (b) 75 3.10 Bọ ánh kim đồi mồi Oides duporti (a) đầu và mảnh lƣng ngực 76 trƣớc, (b) râu hàm dƣới và râu môi dƣới, (c) râu đầu 3.11 Bọ ánh kim đồi mồi Oides duporti (a) cánh, (b) chân 77 3.12 Bọ ánh kim đồi mồi Oides duporti (a) Ổ trứng, (b)trứng 78 3.13 Sâu non bọ ánh kim đồi mồi Oides duporti (a). tuổi 1; (b). tuổi 2; 80 (c) tuổi 3 3.14 Sâu non BAKĐM (a), mặt trên đầu; (b) mặt dƣới đầu 80 3.15 Sâu non BAKĐM (mặt trên của đầu) 81 3.16 Sâu non BAKĐM (a) Phần lƣng bụng BAKĐM; (b) các u thịt và 81 lỗ thở BAKĐM; (c) đốt cuối của phần bụng 3.17 Kích thƣớc của BAKĐM qua các tuổi 82 3.18 Bọ ánh kim đồi mồi (Giai đoạn tiền nhộng) 83 3.19 Bọ ánh kim đồi mồi (a. nhộng; b. mặt lƣng của nhộng; c. trƣởng 84 thành mới vũ hóa) 3.20 Diễn biến quá trình vũ hóa BAKĐM tại huyện Văn Quan, Lạng 89
  15. xiii Sơn, 2013 3.21 Cây hồi 12 tuổi (bên trái) bị BAKĐM phá hại 90 3.22 Một số cây hồi bị BAKĐM phá hại nặng 90 3.23 BAKĐM đẻ trứng 92 3.24 Trứng BAKĐM tách ra khỏi ổ trứng 92 3.25 BAKĐM giao phối 93 3.26 Ổ trứng BAKĐM mới đẻ 93 3.27 Diến biến quá trình nở trứng của BAKĐM 94 3.28 Nuôi bọ ánh kim đồi mồi trong lồng lƣới ở điều kiện tự nhiên 95 3.29 Ổ trứng bọ ánh kim đồi mồi 95 3.30 Trứng BAKĐM mới đẻ 98 3.31 Trứng BAKĐM sắp nở 98 3.32 Ổ trứng BAKĐM sắp nở 98 3.33 Sâu non BAKĐM mới nở 99 3.34 Sâu non BAKĐM thải phân ra lá 99 3.35 BAKĐM đang lột xác 99 3.36 Cắm que đánh dấu nhộng BAKĐM dƣới tán cây hồi 100 3.37 Căng lƣới theo dõi nhộn BAKĐM vũ hóa trƣởng thành 100 3.38 BAKĐM lột xác sang tuổi 3 101 3.39 Các pha của BAKĐM 101 3.40 Quy luật phát sinh gây hại của loài Oides duporti theo các thời kỳ 108 vật hậu của cây hồi ở Lạng Sơn 3.41 Diễn biến mật độ BAKĐM Oides duporti trên các cây hồi có độ 110 tuổi khác nhau Lạng Sơn, 2013 3.42 Diễn biến mật độ BAKĐM Oides duporti trên các rừng hồi có độ 111 tuổi khác nhau Lạng Sơn, 2014 3.43 Diễn biến mật độ BAKĐM Oides duporti theo các hƣớng rừng hồi 112 khác nhau Lạng Sơn, 2013 3.44 Diễn biến mật độ BAKĐM Oides duporti theo các hƣớng rừng hồi 112
  16. xiv khác nhau Lạng Sơn, 2014 3.45 Diễn biến mật độ BAKĐM Oides duporti theo các vị trí khác nhau 114 Lạng Sơn, 2013 3.46 Diễn biến mật độ BAKĐM Oides duporti theo các vị trí khác nhau 114 Lạng Sơn, 2014 3.47 Điều tra diễn biến mật độ BAKĐM Oides duporti trên rừng hồi 115 3.48 Diễn biến mật độ BAKĐM Oides duporti trên các kiểu rừng hồi 116 trồng khác nhau Lạng Sơn, 2013 3.49 Diễn biến mật độ BAKĐM Oides duporti theo các vị trí rừng hồi 116 khác nhau Lạng Sơn, 2014 3.50 Căng nilon hứng BAKĐM 118 3.51 BAKĐM rơi xuống nilon 118 3.52 Xới đất phá tổ nhộng 118 3.53 Tổ nhộng bị vỡ và nhộng chết sau khi xới 118 3.54 Bọ ngựa xanh ăn trƣởng thành Oides duporti 120 3.55 Bọ xít Eocanthecona concinna trích hút sâu non Oides duporti 120 3.56 Bọ xít cổ ngỗng đỏ sp.2 trích hút trƣởng thành BAKĐM 121 3.57 Bọ xít cổ ngỗng đỏ sp.1 trích hút trƣởng thành BAKĐM 121 3.58 Bọ xít đỏ lƣng gồ Cazira horvathi trích hút sâu non Oides duporti 122 3.59 Bọ xít Panthous sp. trích hút trƣởng thành Oides duporti 122 3.60 Ong ký sinh trứng Oides duporti 122 3.61 Nấm Beauverina basiana ký sinh trƣởng thành BAKĐM 122 3.62 Nấm Metarhizium anisopliae ký sinh sâu non BAKĐM 122 3.63 Bọ xít bắt mồi Cazira horvathi chích hút vật mồi 124 3.64 Nấm ký sinh trở lại BAKĐM hại hồi (Viện BVTV, 2014) 126 3.65 Chụp lƣới theo dõi trƣởng thành vũ hóa sau khi rắc 131 3.66 Nhộng BAKĐM bị nhiễm nấm trắng Beauveria bassiana 131 3.67 Phun thuốc phòng trừ BAKĐM lên cây hồi 132 3.68 Trƣởng thành BAKĐM chết sau khi phòng trừ bằng thuốc sinh học 132
  17. xv 3.69 Cây hồi ngoài mô hình không phòng trừ BAKĐM, năm 2013 138 3.70 Cây hồi ngoài mô hình sau 1 năm không phòng trừ BAKĐM, năm 138 2014 3.71 Rừng hồi trong mô hình phòng chống BAKĐM 138 3.72 Rừng hồi ngoài mô hình không phòng chống BAKĐM 138 3.73 Quả hồi ngoài mô hình không phòng chống BAKĐM, phòng 138 chống BAKĐM
  18. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cây hồi (Illicium verum Hook) là cây đặc sản có giá trị kinh tế cao đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế, xã hội, xóa đói giảm nghèo của đồng bào dân tộc tỉnh Lạng Sơn. Tất cả các sản phẩm từ quả, thân lá hồi đều đƣợc sử dụ dƣới dạng thô hoặc dạng tinh dầu (Cổng thông tin điện tử huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn, 2014). Quả hồi sấy (hoặc phơi) khô, thƣờng gọi là “hoa hồi” là sản phẩm tiêu thụ chủ yếu trên thị trƣờng. Quả hồi khô có hƣơng vị đặc biệt, đƣợc sử dụng đa mục đích, rộng rãi khắp nơi trên thế giới, dùng trong chế biến thực phẩm, dƣợc phẩm, mỹ phẩm, thức ăn gia súc...(Lƣơng Đăng Ninh, 2010). Tinh dầu hồi đƣợc chiết suất từ quả và thân lá hồi, có thành phần chủ yếu là anethole (ƣớc tính chiếm khoảng 80% - 90%), đƣợc dùng làm hƣơng liệu trong sản xuất rƣợu thơm, trong công nghiệp thực phẩm, dƣợc phẩm. Trong công nghiệp hóa chất, dầu hồi và các tinh chất nhƣ oleom anisi stellati, anethole, anisi aldehyde và anisonitrile...đƣợc sử dụng làm hƣơng liệu cao cấp, là thành phần quan trọng để sản xuất nƣớc hoa và các hóa mỹ phẩm khác. Trong những năm gần đây, dầu hồi đƣợc quan tâm hơn trong việc sử dụng chúng là nguyên liệu chính để sản xuất tamiflu chữa bệnh cúm gia cầm (Lƣơng Đăng Ninh, 2010; 2013). Ngoài tác dụng nêu trên, hồi là một vị thuốc đƣợc dùng trong cả đông y và tây y. Tây y dùng làm thuốc trung tiện, giúp tiêu hóa, lợi sữa, tác dụng lên hệ thần kinh và cơ... Trong đông y hồi có tác dụng đuổi hàn, kiện tỳ, khai vị, dùng chữa đau bụng, bụng đầy chƣớng, giải độc của thịt cá...(Báo khoa học và phát triển điện tử, 2014; Cao Anh Đƣơng, 2102; Lƣơng Đăng Ninh, 2010). Tại Lạng Sơn, cây hồi đƣợc đồng bào các dân tộc trồng từ hàng thế kỷ nay. Đây là loài cây đặc sản thuộc nhóm cây lâm sản ngoài gỗ, sản phẩm hoa hồi Lạng Sơn đƣợc Cục sở hữu trí tuệ bầu chọn nằm trong tốp 10 sản phẩm thiên nhiên tốt nhất Việt Nam (Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, 2012). Cây hồi Lạng Sơn ngoài ý nghĩa lớn về kinh tế còn mang một sắc thái nhân văn tốt đẹp, đó là tính kế thừa truyền thống từ đời
  19. 2 này qua đời khác một cách có ý thức (Cổng thông tin điện tử huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn, 2014; Kiểm lâm vùng I, 2014). Mặc dù cây hồi đã đƣợc trồng ở Lạng Sơn hàng trăm năm, xong những ghi nhận về thành phần sâu hại trên cây hồi hầu nhƣ rất ít. Trong những năm gần đây, do giá trị, diện tích hồi gia tăng, cùng với biến đổi khí hậu... đã tác động đến sinh thái rừng hồi, dẫn đến nhiều loài sâu bệnh phát sinh và gây hại cây hồi. Đặc biệt, từ năm 2010 trở lại đây, một loài sâu hại thuộc họ ánh kim (gọi là bọ ánh kim) đã bùng phát thành dịch với mật độ tăng rất nhanh qua hàng năm, trung bình 500-800 con/cây, cao điểm lên tới trên 1.300 con/cây. Bọ ánh kim cả sâu non và trƣởng thành đều gây hại cây hồi, hại búp, lá non, hoa và hại cả quả hồi. Khi mật độ bọ ánh kim cao chúng cắn trụi hết các lá non, ngọn làm cây xơ xác không thể phục hồi ngay trong năm đó và năm tiếp theo để có thể ra hoa đậu quả. Vì thế, năng suất chất lƣợng hoa hồi giảm súc nhanh chóng, thậm chí nhiều diện tích trồng hồi mất trắng, không cho thu hoạch. Năm 2012 có khoảng 500 ha rừng hồi bị bọ ánh kim gây hại (Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lạng Sơn, 2102), đến năm 2014 diện tích đã tăng lên là 2.474,3 ha (Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lạng Sơn, 2014) bọ ánh kim gây hại tập trung ở các rừng hồi thuộc huyện Lộc Bình, Văn Quan và Cao Lộc. Bọ ánh kim là loài có khả năng bay khỏe, di chuyển tốt, nên chúng phát tán nhanh, mạnh, gây hại lớn trên diện rộng. Mặc dù, tỉnh Lạng Sơn đã triển khai biện pháp hoá học để phòng trừ bọ ánh kim, nhƣng hiệu quả phòng trừ không cao. Do chƣa có các nghiên cứu về bọ ánh kim hại hồi, nên việc phòng chống gặp rất nhiều khó khăn và kém hiệu quả. Trƣớc yêu cầu của thực tiễn sản xuất, để có cơ sở khoa học đề xuất các giải pháp phòng chống hiệu quả, việc nghiên cứu các đặc điểm sinh học, sinh thái của chúng là hết sức cần thiết. Với những lý do nêu trên nghiên cứu sinh đã tiến hành đề tài: Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học, sinh thái học loài bọ ánh kim Oides sp. (Coleoptera: Chrysomelidae) hại hồi và biện pháp phòng trừ tại Lạng Sơn.
  20. 3 2. Mục đích, yêu cầu của đề tài 2.1. Mục đích Xác định đƣợc thành phần sâu hại cây hồi, giám định đến loài và nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái học, diễn biến mật độ, sự gây hại của bọ ánh kim Oides sp., đề xuất và áp dụng biện pháp phòng trừ tổng hợp bọ ánh kim đạt hiệu quả kinh tế, phục vụ sản xuất hồi bền vững tại Lạng Sơn. 2.2. Yêu cầu - Điều tra, xác định đƣợc thành phần sâu hại hồi và thiên địch của chúng tại Lạng Sơn. - Giám định đƣợc đến loài và nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của bọ ánh kim hại hồi Oides sp. - Nghiên cứu, đề xuất biện pháp phòng chống bọ ánh kim hại hồi theo hƣớng quản lý dịch hại tổng hợp, áp dụng hiệu quả vào sản xuất hồi tại Lạng Sơn. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài Đề tài đã bổ sung những dẫn liệu về thành phần sâu hại, xác định loài có vai trò gây hại chủ yếu trên cây hồi tại Lạng Sơn với các đặc điểm phát sinh, gây hại của chúng. Đã nghiên cứu, cung cấp các dẫn liệu khoa học mới về đặc điểm sinh vật học, sinh thái học cũng nhƣ biện pháp quản lý tổng hợp bọ ánh kim Oides duporti Laboissier hại hồi hiệu quả, bền vững tại Lạng Sơn. Là tài liệu tham khảo cho cán bộ nghiên cứu, giảng viên và sinh viên các trƣờng đại học, cao đẳng quan tâm đến thành phần và biện pháp phòng chống sâu hại trên cây nông lâm nghiệp nói chung bọ ánh kim nói riêng. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Luận án đã cung cấp các dữ liệu về các loài sâu hại quan trọng trên cây hồi với những đặc điểm nhận dạng, phát sinh, gây hại cũng nhƣ thiên địch trên rừng hồi, giúp cán bộ quản lý, chỉ đạo sản xuất và ngƣời trồng hồi chủ động phòng chống chúng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1