intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu mối liên quan giữa kiểu gen và kiểu hình đặc trưng trong bảo tồn chó Phú Quốc

Chia sẻ: Bobietbo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:148

26
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án "Nghiên cứu mối liên quan giữa kiểu gen và kiểu hình đặc trưng trong bảo tồn chó Phú Quốc" được thực hiện nhằm xây dựng bộ tiêu chuẩn hình thái nhận dạng chó Phú Quốc dựa trên số liệu các chiều đo. Xác định được bản chất di truyền của tính trạng xoáy lưng chó Phú Quốc. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu mối liên quan giữa kiểu gen và kiểu hình đặc trưng trong bảo tồn chó Phú Quốc

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM --------- QUAN QUỐC ĐĂNG NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA KIỂU GEN VÀ KIỂU HÌNH ĐẶC TRƯNG TRONG BẢO TỒN CHÓ PHÚ QUỐC Chuyên ngành: Công nghệ Sinh học Mã số: 94 202 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Chung Anh Dũng 2. PGS.TS. Trần Hoàng Dũng THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2021
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận án án trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các kết quả cũng đã được những người tham gia thực hiện đồng ý cho phép tôi sử dụng trong luận án. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những số liệu trong luận án này. TP. HCM, ngày ... tháng ... năm ..... Nghiên cứu sinh
  3. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................... ii DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Giới thiệu ................................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 3 3. Những đóng góp mới của đề tài................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ...................................... 3 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 4 Chương 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỀ TÀI 5 1.1. Phân loại và đặc điểm giống chó Phú Quốc Việt Nam .......................... 5 1.1.1. Phân loại : ......................................................................................... 5 1.1.2. Đặc điểm .......................................................................................... 5 1.1.3. Chó nhà và tầm quan trọng của chúng tại Việt Nam ....................... 7 1.2. Nguồn gốc và hình thái chó Phú Quốc ................................................. 11 1.2.1. Các tài liệu cổ về kiểu hình chó Phú Quốc .................................... 11 1.2.2. Hình thái và đặc tính chó Phú Quốc là cơ sở phân loại trước đây . 17 1.3. Tính trạng xoáy lưng trên chó Phú Quốc ............................................. 20 1.3.1. Cơ sở hình thái và di truyền của tính trạng xoáy lưng ................... 20 1.3.2. Hiện tượng khiếm khuyết trong khép ống thần kinh ..................... 22 1.3.3. Dị tật xoang thần kinh (Dermoid sinus - DS) ở chó xoáy châu Phi và Thái Lan............................................................................................... 23 1.3.4. Cơ sở di truyền của tính trạng xoáy lưng liên quan đến triệu chứng DS trên chó xoáy châu Phi và Thái Lan ................................................... 24
  4. 1.4. Một số nghiên cứu về hình thái và di truyền trên chó nhà và chó Phú Quốc ............................................................................................................. 27 1.4.1. Các nghiên cứu về di truyền chó nhà hiện nay và phương pháp định lượng biến thể số lượng bản sao (copy number variants - CNV) ............ 27 1.4.2. Các nghiên cứu về hình thái và kiểu gen chó Phú Quốc tại Việt Nam gần đây............................................................................................. 30 1.5. Sự cần thiết của nghiên cứu về hình thái và kiểu gen của tính trạng xoáy lưng trên chó Phú Quốc Việt Nam...................................................... 34 1.5.1. Cơ sở khoa học nghiên cứu sự đa dạng kiểu hình ở chó nhà ......... 34 1.5.2. Các nghiên cứu về hình thái và di truyền chó Phú Quốc trước đây .................................................................................................................. 40 Chương 2 - VẬT LIỆU - NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................................................... 44 2.1. Vật liệu.................................................................................................. 44 2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 44 2.2.1. Nội dung 1: Nghiên cứu đánh giá các chỉ số cơ thể đặc trưng của chó Phú Quốc ........................................................................................... 44 2.2.2. Nội dung 2: Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn hình thái để chọn lọc chó Phú Quốc dựa trên các chỉ số hình thái đặc trưng ............................. 45 2.2.3. Nội dung 3: Nghiên cứu sự liên quan giữa kiểu gen và kiểu hình xoáy lưng trên chó Phú Quốc ................................................................... 45 2.2.4. Nội dung 4: Nghiên cứu cải thiện mô hình bảo tồn (insitu-in vivo và exsitu-in vivo) chó Phú Quốc dựa trên bộ tiêu chuẩn hình thái .......... 45 2.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 45 2.3.1. Nội dung 01: Nghiên cứu đánh giá các chỉ số cơ thể đặc trưng của chó Phú Quốc ........................................................................................... 45 2.3.2. Nội dung 02: Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn hình thái để chọn lọc chó Phú Quốc dựa trên các chỉ số hình thái đặc trưng ....................... 50 2.3.3. Nội dung 03: Nghiên cứu sự liên quan giữa kiểu gen và kiểu hình xoáy lưng trên chó Phú Quốc ................................................................... 51
  5. 2.3.4. Nội dung 04: Nghiên cứu cải thiện mô hình bảo tồn (insitu-in vivo và exsitu-in vivo) chó Phú Quốc dựa trên bộ tiêu chuẩn hình thái .......... 55 2.4. Xử lý số liệu.......................................................................................... 56 2.4.1. XLSTAT......................................................................................... 56 2.4.2. Dữ liệu đối chiếu và tham khảo ..................................................... 56 Chương 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 57 3.1. Nghiên cứu đánh giá các chỉ số cơ thể đặc trưng của chó Phú Quốc... 57 3.1.1. Đánh giá các số đo cơ bản .............................................................. 58 3.1.2. Kích thước đầu chó Phú Quốc với các kiểu sọ, tai và mõm .......... 62 3.1.3. Tần suất các dạng xoáy lưng trên chó Phú Quốc có xoáy ............. 64 3.1.4. Tần suất của các dạng màu lông, kiểu lông ................................... 68 3.1.5. Tần suất các kiểu đuôi .................................................................... 70 3.1.6. Tần suất màu mắt, kiểu tai và dài tai trên chó Phú Quốc............... 72 3.1.7. Chiều dài mõm và đốm lưỡi trên chó Phú Quốc............................ 74 3.1.8. Móng đeo và màng bơi trên chó Phú Quốc.................................... 76 3.1.9. Tổng kết các các số đo cơ thể của chó Phú Quốc .......................... 78 3.2. Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn hình thái để chọn lọc chó Phú Quốc dựa trên các chỉ số hình thái (Morphological Indexes) đặc trưng ............... 79 3.2.1. Xác định và chuẩn hóa tỷ lệ hộp sọ với chiều dài mõm ................ 79 3.2.2. Xác định và chuẩn hóa tỷ lệ thân hình, ngực, bụng, sâu ngực; tỷ lệ chiều dài thân và chiều cao cơ thể............................................................ 81 3.2.3. Xác định một số chỉ số hình thái phổ biến ở chó Phú Quốc .......... 85 3.3. Đánh giá sự liên quan kiểu gen và kiểu hình xoáy lưng đặc trưng cho chó Phú Quốc ............................................................................................... 86 3.3.1. Đánh giá hiệu quả các mồi từ set 1 set 4 và mồi cho gen β - actin 86 3.3.2. Đánh giá tần suất gen R và r trong mẫu quan sát bằng phương pháp Livak cải tiến Pfaffl .................................................................................. 89
  6. 3.4. Nghiên cứu cải thiện mô hình bảo tồn chó Phú Quốc dựa trên bộ tiêu chuẩn hình thái ............................................................................................. 94 3.4.1. Xây dựng bản đồ phân bố trên đảo Phú Quốc ............................... 94 3.4.2. Thiết kế, xây dựng, bố trí trại nuôi, chuồng nuôi theo tập tính tự nhiên và điều kiện sống tối ưu cho chó tại đảo Phú Quốc ....................... 97 3.4.3. Cấy và gắn chip điện tử theo dõi cá thể riêng biệt ....................... 100 KẾT LUẬN – ĐỀ NGHỊ ............................................................................. 103 Kết luận ...................................................................................................... 103 Đề nghị ....................................................................................................... 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 104 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ ................................................. 113 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 114 Số liệu thu mẫu – thống kê ........................................................................ 114 Hóa chất – Dụng cụ - Thiết bị ................................................................... 129 Mẫu phiếu điều tra ..................................................................................... 132
  7. i LỜI CẢM ƠN Hoàn thành luận án cho phép tôi gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới: Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam cùng các giảng viên, các cán bộ nghiên cứu, chuyên viên văn phòng đã tận tình hỗ trợ và tạo rất nhiều điều kiện cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Chung Anh Dũng – người hướng dẫn, người thầy, đã động viên hỗ trợ về chuyên môn cho tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận án; xin cảm ơn PGS.TS. Trần Hoàng Dũng, người đã có những hướng dẫn tận tình và góp ý về công tác, hoạt động tổ chức thực hiện nội dung của luận án. Xin cảm ơn các cơ quan, ban ngành, đoàn thể đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu thực nghiệm và góp ý về chuyên môn nội dung luận án. Xin cám ơn những cộng sự, những người gắn bó và hỗ trợ tôi thực hiện các công tác khoa học phục vụ các nội dung luận án. Xin cám ơn gia đình, những người thân thiết nhất đã động viên tôi trong những lúc khó khăn nhất. Cảm ơn em và con, đã cho anh sức mạnh và nghị lực vượt qua những chặng đường dài. Xin cám ơn các cơ quan đã và hiện đang công tác: Trung tâm Phát triển Khoa học Công nghệ Trẻ -Thành Đoàn TP. HCM và Cục Công tác phía Nam - Bộ Khoa học và Công nghệ đã hỗ trợ và tạo nhiều điều kiện giúp đỡ cho tôi được hoàn thành quá trình học tập và hoàn thiện kết quả nghiên cứu. Trân trọng./. TP.HCM, tháng ... năm 2021
  8. ii DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Ảnh chó Phú Quốc Việt Nam, hình ảnh nhóm nghiên cứu tự chụp tại Đảo Phú Quốc, Rạch Giá, Kiên Giang, Việt Nam. ...................................... 5 Hình 1.2 Các dạng xoáy lưng của chó Phú Quốc [1] ....................................... 6 Hình 1.3 Chó Bắc Hà Việt Nam ....................................................................... 9 Hình 1.4 Chó H'mông cộc đuôi trưởng thành ................................................ 10 Hình 1.5 Chó Phú Quốc.................................................................................. 11 Hình 1.6 Bài viết về chó Phú Quốc trên báo La Nature [84]. ........................ 12 Hình 1.7 Tài liệu công bố của Tiến sĩ Baurac về các hoạt động kinh tế văn hóa miền Tây, Nam Kỳ, 1894 [14]. ................................................................ 14 Hình 1.8 Bảng tiêu chuẩn mô tả chó Phú Quốc dựa trên một cá thể ( con Xoài – Mango) của Bá Tước Henri de Bylandt, xuất bản năm 1897 [23] .............. 15 Hình 1.9 Chó xoáy Thái Lan (http://www.dogbreedinfo.com/thairidgeback.htm) ....................................... 17 Hình 1.10 Chó xoáy Rhodesian châu Phi (http://www.bigdogbreeds101.com/dogs/2013/04/15/rhodesian-ridgeback/) 17 Hình 1.11 Phân tích nguồn gốc 161 giống chó trên thế giới [54] .................. 20 Hình 1.12 Quá trình phát triển phôi thụ tinh ở chó [27] ................................ 21 Hình 1.13 Các vị trí khép ống thần kinh trên động vật có xương sống và người [106] ...................................................................................................... 22 Hình 1.14 Các loại triệu chứng demoid sinus (DS) trên chó lưng xoáy [95] 23 Hình 1.15 Các loại triệu chứng DS trên chó lưng xoáy [58]. ........................ 24 Hình 1.16 Các bản sao biến thể của alen R trên dòng chó xoáy châu Phi [109] ......................................................................................................................... 29 Hình 2.1 Các tham số kích thước hình thái chó Phú Quốc. Cá thể khảo sát được giữ đứng thẳng trong quá trình đo. ........................................................ 48
  9. iii Hình 2.2 Đo một số chỉ tiêu kiểu hình cơ bản chó Phú Quốc ........................ 49 Hình 2.3 (a) Vị trí vùng lặp hay nhân lên khoảng 133kb trên NST 18 của chó xoáy Châu Phi. (b) Các set mồi sử dụng xác định trên NST số 18................. 54 Hình 3.1 Một số cá thể chó Phú Quốc tại huyện đảo Phú Quốc ................... 57 Hình 3.2 Chiều cao thân tính đến vai (BHW) và cân nặng (BW) của chó lưng xoáy Phú Quốc so với chó lưng xoáy Thái Lan và Châu Phi. ........................ 61 Hình 3.3 Chiều dài mõm, chiều dài và rộng hộp sọ ở quần thể 175 cá thể chó Phú Quốc Khảo sát, tính bằng cm với hai giới tính đực và cái (n=175) ........ 63 Hình 3.4 Các dạng xoáy lưng quan sát trên quần thể mẫu chó Phú Quốc (n=175) ............................................................................................................ 65 Hình 3.5 Số lượng cá thể với các hình dạng xoáy lưng phân chia theo giới tính ở chó xoáy Phú Quốc (n=143) ................................................................. 67 Hình 3.6 Số lượng và tỷ lệ màu sắc lông chó Phú Quốc phân theo nhóm lớn ......................................................................................................................... 69 Hình 3.7 Hình dạng đuôi ở chó Phú Quốc, (A) đuôi thẳng, (B) đuôi cong 1/4, (C) đuôi cong 2/4, (D) đuôi cong ¾ (n=175) .................................................. 70 Hình 3.8 Hình dạng đuôi chó Phú Quốc khảo sát (n=175) ............................ 71 Hình 3.9 Màu mắt trên chó Phú Quốc ............................................................ 72 Hình 3.10 Tỷ lệ màu sắc mắt ở chó Phú Quốc theo giới tính; vòng tròn bên ngoài là cá thể cái, bên trong là cá thể đực ..................................................... 73 Hình 3.11 Một số loài có tai nhọn đứng điển hình, từ trái qua phải: chó sói, Malamute, Basenji và chó Phú Quốc. ............................................................. 74 Hình 3.12 Đốm lưỡi trên chó Phú Quốc; (A) nhỏ hơn 50% diện tích lưỡi, (B) lớn hơn 50% diện tích lưỡi và (C) chiếm 100% diện tích lưỡi. (n=175) ........ 74 Hình 3.13 Diện tích đốm lưỡi trên chó Phú Quốc quan sát theo giới tính; vòng tròn bên ngoài là cá thể cái, bên trong là cá thể đực .............................. 75
  10. iv Hình 3.14 Móng đeo trên chó Phú Quốc ........................................................ 76 Hình 3.15 Móng đeo ở chân sau trong quần thể chó Phú Quốc khảo sát ...... 77 Hình 3.16 Màng bơi trên chân chó Phú Quốc ................................................ 78 Hình 3.17 Tương quan chiều dài mõm và chiều dài hộp sọ trên chó Phú Quốc ......................................................................................................................... 80 Hình 3.18 Tương quan giữa chiều dài thân (BL) và chiều cao vai (BHW) trên chó Phú Quốc .................................................................................................. 81 Hình 3.19 Tương quan giữa kích thước vòng ngực và vòng hông trên chó Phú Quốc. ............................................................................................................... 84 Hình 3.20 Kích thước vòng ngực và vòng hông trên chó Phú Quốc (n=175) 84 Hình 3.21 Kiểm tra trình tự đoạn mồi các cá thể phân tích ........................... 88 Hình 3.22 Số biến thể gen (RCN) của các cá thể quan sát (hình trên) và số biến thể gen trung bình của kiểu gen đồng hợp trội (RR), dị hợp (Rr), đồng hợp lặn (rr) của gen xoáy lưng trên chó Phú Quốc. ........................................ 93 Hình 3.23 Vị trí thu mẫu và xây dựng mô hình bảo tồn tại Phú Quốc .......... 94 Hình 3.24 Mô hình trại nuôi bán bảo tồn tại Củ Chi và Vũng Tàu................ 96 Hình 3.25 Mô hình trại nuôi và bảo tồn chó xoáy lưng Phú Quốc ................ 97 Hình 3.26 Khu vực nuôi chó bố mẹ làm giống và khu vực nuôi ổ sau khi đẻ con, tại trại bán bảo tồn Vũng Tàu. ................................................................. 98 Hình 3.27 Các cá thể chó Phú Quốc đồng hợp lặn về tính trạng xoáy lưng (mô hình nuôi tại Vũng Tàu)........................................................................... 98 Hình 3.28 Ống tiêm gây mê khi gắn chip điện tử ........................................ 100 Hình 3.29 Chip điện tử, máy dò và bảng điện tử đọc số ID ......................... 101 Hình 3.30 Ổ chó mẹ và bầy chó Phú Quốc con tại trại bán bảo tồn Vũng Tàu ....................................................................................................................... 102
  11. v DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Các gen liên quan đến tính trạng xoáy lưng trên chó xoáy châu Phi và Thái Lan cùng với các nghiên cứu liên quan [57]...................................... 25 Bảng 1.2 Xác suất xuất hiện kiểu hình xoáy lưng và nguy cơ của dị tật ống thần kinh DS trong quần thể cho xoáy trong quá trình lai giống [34] ............ 27 Bảng 2.1 Các primer được sử dụng nhằm định lượng cho Ct của các gen quan tâm thông qua phương pháp RT-PCR ............................................................. 55 Bảng 3.1 Giá trị trung bình của kích thước hình thái của chó Phú Quốc có xoáy và không xoáy được khảo sát (n=175, 𝑋 ± σ) ........................................ 58 Bảng 3.2 Kết quả kiểm định t-test về sự khác biệt của kích thước hình thái cơ bản giữa chó Phú Quốc đực và cái .................................................................. 59 Bảng 3.3 Kết quả kiểm định t về sự khác biệt của kích thước hình thái giữa chó Phú Quốc có xoáy ở Phú Quốc và Tp. HCM, phân chia theo giới tính. .. 60 Bảng 3.4 Kết quả kiểm định t-test về sự khác biệt của kích thước hình thái cơ bản giữa chó Phú Quốc có xoáy và không xoáy ............................................. 60 Bảng 3.5 Chiều cao vai (BHW) và cân nặng (BW) của ba giống chó lưng xoáy (𝑋) ........................................................................................................... 62 Bảng 3.6 Kích thước chiều dài mõm (ML), chiều dài (CrL) và ngang hộp sọ (CrW) trên chó Phú Quốc (ĐVT: cm, n=175, 𝑋 ± σ) ..................................... 63 Bảng 3.7 Số lượng cá thể có hình dạng xoáy lưng ở chó xoáy Phú Quốc ..... 66 Bảng 3.8 Phân nhóm màu sắc lông ở chó Phú Quốc (n=175)........................ 68 Bảng 3.9 Hình dạng đuôi ở chó Phú Quốc (n=175) ....................................... 71 Bảng 3.10 Màu mắt các cá thể chó Phú Quốc khảo sát (n=175).................... 73 Bảng 3.11 Tỷ lệ phân loại đốm lưỡi trên chó Phú Quốc (n=175) .................. 75 Bảng 3.12 Số móng đeo chân sau ở chó Phú Quốc (n=175) .......................... 77 Bảng 3.13 Các kiểu hình cơ bản quan sát ở chó Phú Quốc (n=175, 𝑋 ± σ)... 79
  12. vi Bảng 3.14 Tổng hợp tỷ lệ và hình dáng chuẩn hóa các đặc tính hình dáng cơ bản ................................................................................................................... 80 Bảng 3.15 Tổng hợp vòng ngực và vòng hông trên chó Phú Quốc (n=175) . 82 Bảng 3.16 Kết quả phân tích t-test cho kích thước vòng ngực và vòng hông trên hai giới tính đực và cái (n=175) ............................................................... 83 Bảng 3.17 Tỷ lệ thân hình, ngực, bụng; tỷ lệ chiều dài thân và chiều cao vai quần thể mẫu chó Phú Quốc quan sát (n=175, 𝑋 ± σ, KTC 95%) .................. 85 Bảng 3.18 Tổng hợp chỉ số cơ thể (BI) và chỉ số cân đối (PI) ở chó Phú Quốc (n=175) ............................................................................................................ 86 Bảng 3.19 Chu kỳ ngưỡng phát huỳnh quang (Ct) và số biến thể tương đối gen quan tâm (RCN) (n=18) ........................................................................... 89 Bảng 3.20 Chu kỳ ngưỡng và kiểu hình nhằm đánh giá ước lượng kiểu gen 91 Bảng 3.21 Số lượng chó Phú Quốc của các trại nuôi ..................................... 95 Bảng 3.22 Mô hình lai giả thiết ...................................................................... 99
  13. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tiếng Anh (nếu có) Tiếng Việt (nếu có) BHW Body height at withers Chiều cao vai BL Body length Chiều dài cơ thể BMP5 Bone Morphogennic Protein-5 BW Body weight Trọng lượng cơ thể CCND1 Cyclin-D1 encoding gen CD Control dog Mẫu chó nhà đối chứng CNV Copy number variants Biến thể CR Control Region Vùng điều hòa CrL Cranial length Chiều dài hộp sọ CrW Cranial wide Chiều rộng hộp sọ ChC Chest circumference Vòng ngực DNA Deoxyribonucleic Acid DS Dermoid sinus Triệu chứng viêm ống xoang EL Ear length Chiều dài tai FCI Federation Cynologique Hiệp hội chó giống Quốc tế Internationale FGF Fibroblast Growth Factor Yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi GH Growth Hormon Hormon tăng trưởng HAS2 Hyaluronic synthase axit 2 HERC2 HECT and RLD domain containing E3 ubiquitin
  14. viii protein ligase 2 HV Hyper Variable Vùng siêu biến IGF Insulin-like Growth Yếu tố tăng trưởng giống Factor Insulin ML Muzle length Chiều dài mũi MLGA Multiple Ligation- dependent Genome Amplification mtDNA Mitochondria DNA ti thể Deoxyribonucleic Acid NST Nhiễm sắc thể NTD Neural tube defects Khuyết tật của ống thần kinh OCA2 Melanosomal Transmembrane Protein OD Optical Density Phép đo mật độ quang ORAOV1 Oral Cancer Overexpressed 1 PQ Phú Quốc QTL Quantitative Trait Loci Di truyền tính trạng số lượng R Ridge Xoáy lưng RCN Relative Copy Number Số bản sao tương đối Real time -PCR Real -time Polymerase Quy trình PCR thời gian thực Chain Reaction Set Cặp mồi SNP Single Nucleotide Đa hình đơn gen Polymorphism
  15. ix TL Tail length Chiều dài đuôi UV Ultra violet Tia cực tím VKA Viet Nam Kennel Hiệp hội những người nuôi Association chó giống Việt Nam WC Waist circumference Chu vi vòng hông
  16. 1 MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu Phú Quốc là một hòn đảo nằm ở phía Tây Nam Việt Nam, một huyện thuộc tỉnh Kiên Giang, cách Rạch Giá 120 km, cách Hà Tiên 40 km. Do vị trí địa lý độc lập với đất liền, nên giống chó Phú Quốc này vẫn còn giữ được những đặc trưng của chó đảo. Người Phú Quốc xem chó Phú Quốc là một đặc sản của hòn đảo giàu có này, họ coi chó Phú Quốc như người bạn thân thiết và trung thành, bảo vệ gia đình và đôi khi cả tính mạng người chủ. Chó Phú Quốc là một loại chó riêng của đảo Phú Quốc của Việt Nam. Đặc điểm phân biệt với các loại chó khác là các xoáy lông ở trên sống lưng và là một trong ba dòng chó có xoáy lông trên lưng trên thế giới, mặc dù không phải tất cả cá thể trong cùng một đàn đều có xoáy lưng. Nguồn gốc của chó Phú Quốc hiện nay chưa xác định. Theo một số người, chó lông xoáy Phú Quốc được bắt đầu từ một giống chó lông xoáy của Pháp khi lạc trên hoang đảo Phú Quốc và giống chó này đã sinh sôi nảy nở ở đây thành một loại chó hoang. Theo một nguồn quảng cáo cho chó lông xoáy Thái, có vài lập luận để thuyết minh rằng chó Phú Quốc đến từ Thái Lan. Tuy nhiên các luận cứ này chưa đáng tin cậy và thiếu tính thuyết phục vì tính chính xác của nó. Chó Phú Quốc là vốn quý với nhiều đặc tính nổi bậc mà những giống chó khác không có như: thông minh, nhanh nhẹn, có khả năng đi săn và giữ nhà tốt. Ngoài ra, tự đào hang khi sinh con là một tập tính riêng biệt của giống chó Phú Quốc. Đến thời kỳ sinh sản, chó Phú Quốc sẽ tự đào hang khá sâu rồi chui vào sinh đẻ, ẩn giấu và bảo vệ con của mình. Mỗi buổi sáng, chó mẹ thường ra ngoài săn mồi về nuôi con. Tiếp theo, chúng nằm ngay cửa hang chắn gió, để con khỏi lạnh cho đến khi con cứng cáp mới thôi. [5] Tuy nhiên, hiện nay chó có xoáy lưng trên thế giới chỉ có hai giống đó là Rhodesian Châu Phi và chó xoáy Thái được Liên đoàn Các hiệp hội nuôi chó giống quốc tế (FCI) công nhận, trong đó chó Phú Quốc được đề cập chung với chó xoáy Thái, được xem là có nguồn gốc từ chó xoáy Thái.
  17. 2 Theo Đào Văn Tiến (1985) chó Phú Quốc (Canis dingo) có nguồn gốc của chó Dingo ở Châu Úc, nhưng hiện nay có lẽ đã tuyệt chủng [5]. Tuy nhiên, nghiên cứu gần đây của Oskarsson năm 2012 cho thấy chó hoang Dingo Úc và chó Polynesia có nguồn gốc từ chó ở Châu Á du nhập vào, nên chó hoang Dingo không thể là tổ tiên của chó Phú Quốc[11]. Tác giả Yvonne Kekkonen với trang web “Thai Ridgeback dog” có đề cập đến chó Phú Quốc, đã mô tả chó Thái Ridgeback có liên hệ đến chó Phú Quốc, tác giả còn giới thiệu một hình của Mersmann chụp một chó bắt từ đảo Phú Quốc và đang được nuôi tại Hà Lan [77]. Khi so sánh hai giống chó Phú Quốc và chó xoáy Thái cho thấy chưa có ý kiến thống nhất giống chó nào có nguồn gốc tổ tiên tổ tiên [66]. Chó Phú Quốc có tầm vóc trung bình, dễ nuôi, thích hợp cho vùng nông thôn, sông nước. Các đặc điểm chính của chó Phú Quốc khác biệt với các giống chó khác: đầu chó nhỏ phù hợp với sọ dài, tai nhỏ và đứng, mõm đen, mắt nâu. Thân hình thon nhỏ và ngực nở, bụng thon, đặc biệt là chó đực. Bốn chân chó khỏe, các bắp thịt nổi rõ, duỗi thẳng khi đứng và bàn chân có màng phát triển. Đuôi với lông ngắn vót, thường xuyên ở tư thế cong với độ cong từ ¼ đến ¾ vòng tròn. Về màu lông, chó Phú Quốc có nhiều màu sắc khác nhau như: đen, nâu, vàng, vện, xám và các màu khác. Nhưng màu phổ biến nhất là đen và vàng chiếm đến 60%. Kiểu lông thẳng chiếm trên 98%. Một đặc điểm khác rất đặc trưng cho chó Phú Quốc được mọi người lưu ý là xoáy trên lưng. Xoáy lưng rất đa dạng và đối xứng theo đường giữa, các dạng thường thấy có thể là hình kiếm, mũi tên, yên ngựa, đàn violon [1] Tính cấp thiết của nghiên cứu này: như đã nêu trên, chó Phú Quốc có nhiều đặc tính tốt nên được rất nhiều người tìm mua, nhưng hiện khó đánh giá đúng giống Phú Quốc. Đa phần người mua đều chỉ căn cứ vào kiểu hình xoáy lưng để quyết định chọn giống chó Phú Quốc, trong khi không phải chó Phú Quốc nào cũng có xoáy lưng. Ngoài ra, để góp phần tạo nên một giống có các đặc điểm tốt như vậy là do các cấu trúc cơ thể học giúp giống chó Phú Quốc
  18. 3 phát huy được các đặc tính của mình như thông minh, nhanh nhẹn khi săn bắt, chịu được điều kiện sống khó khăn… Vì vậy, việc nghiên cứu toàn bộ các đặc điểm cấu trúc hình thái của giống chó Phú Quốc để xây dựng nên bộ tiêu chuẩn hình thái nhằm nhận dạng nhanh và đúng giống chó Phú Quốc là điều quan trọng và cần thiết không những cho những người mua mà còn cho các người nuôi và bảo tồn giống chó Phú Quốc. 2. Mục tiêu của đề tài Mục tiêu chung: Có được bộ tiêu chuẩn hình thái nhận dạng nhanh và chính xác chó Phú Quốc để phục vụ công tác chọn lọc và bảo tồn giống. Mục tiêu cụ thể: - Xây dựng bộ tiêu chuẩn hình thái nhận dạng chó Phú Quốc dựa trên số liệu các chiều đo. - Xác định được bản chất di truyền của tính trạng xoáy lưng chó Phú Quốc. 3. Những đóng góp mới của đề tài - Lần đầu tiên có bộ tiêu chuẩn hình thái chó Phú Quốc giúp nhận dạng nhanh và chính xác giống này. - Công trình đầu tiên xác định được sự liên quan giữa kiểu gen và kiểu xoáy lưng trên giống chó Phú Quốc. 4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài Cung cấp dữ liệu các kích thước cơ bản của chó Phú Quốc, góp phần chuẩn hóa việc chọn lọc chó Phú Quốc qua đánh giá hình thái (so với đánh giá, chọn lọc bằng cảm tính hiện nay). Cung cấp số liệu khoa học xác định kiểu gen liên quan đến tính trạng xoáy lưng đặc trưng của chó Phú Quốc, góp phần vào công tác bảo tồn loài trong quá trình lai tạo.
  19. 4 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Chó sinh ra tại đảo Phú Quốc và chó tại các trại nhân giống chó giống Phú Quốc ở các vùng khác nhưng có nguồn gốc rõ ràng bố và mẹ đều từ đảo Phú Quốc. Nghiên cứu này khảo sát một số chỉ tiêu hình thái của 175 cá thể chó Phú Quốc (96 cá thể đực, 79 cá thể cái) tại huyện đảo Phú Quốc và tại Tp. HCM cùng các vùng lân cận, nơi tập trung các trại nuôi và nhân giống chó Phú Quốc. Trong số đó, 32 cá thể không có xoáy ở lưng và 143 cá thể có xoáy ở lưng. Phân tích vùng gen R quy định tính trạng xoáy lưng trên 15 cá thể chó Phú Quốc có xoáy và không có xoáy (bố mẹ đều có xoáy) trên đảo Phú Quốc so sánh cùng 3 cá thể chó cỏ tại TP. Hồ Chí Minh.
  20. 5 Chương 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỀ TÀI 1.1. Phân loại và đặc điểm giống chó Phú Quốc Việt Nam 1.1.1. Phân loại : Trong hệ thống phân loại sinh giới, chó Phú Quốc có vị trí phân loại như sau: Giới: Động vật (Animalia). Phân giới: Động vật đa bào (Metazoa). Ngành: Có dây sống (Chordata) Phân ngành: Động vật có xương sống (Vertebrata). Lớp: Động vật có vú (Mammalia). Bộ: Ăn thịt (Carnivora). Họ: Chó (Canidae). Phân họ: Chó (Caniae). Giống: Chó (Canis Linnaeus, 1758). Loài: Chó (Canis lupus Linnaeus, 1758). Phân loài: Chó nhà (Canis lupus familiaris Linnaeus, 1758). Hình 1.1 Ảnh chó Phú Quốc Việt Nam, hình ảnh nhóm nghiên cứu tự chụp tại Đảo Phú Quốc, Rạch Giá, Kiên Giang, Việt Nam. 1.1.2. Đặc điểm Chó Phú Quốc là một loại chó riêng của đảo Phú Quốc của Việt Nam. Đặc điểm phân biệt với các loại chó khác là đa số cá thể trong đàn đều có các
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2