intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu tác động của một số yếu tố sinh thái bất lợi đến tằm dâu tại vùng đồng bằng sông Hồng và biện pháp khắc phục

Chia sẻ: Chuheodethuong 09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:199

20
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận án là xác định được một số yếu tố sinh thái bất lợi đến đời sống tằm dâu (Bombyx mori L.) ở vùng đồng bằng sông Hồng, nghiên cứu và đề xuất biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng của chúng đến sinh trưởng và phát triển của con tằm, góp phần duy trì, phát triển sản xuất dâu tằm hiệu quả bền vững cho vùng đồng bằng sông Hồng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu tác động của một số yếu tố sinh thái bất lợi đến tằm dâu tại vùng đồng bằng sông Hồng và biện pháp khắc phục

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ------------  ---------- NGUYỄN THỊ THU NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ SINH THÁI BẤT LỢI ĐẾN TẰM DÂU TẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI, NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ------------  ---------- NGUYỄN THỊ THU NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ SINH THÁI BẤT LỢI ĐẾN TẰM DÂU TẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC CHUYÊN NGÀNH: BẢO VỆ THỰC VẬT MÃ SỐ: 62.62.01.12 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Phạm Thị Vƣợng 2. PGS.TS. Đỗ Thị Châm HÀ NỘI, NĂM 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng đƣợc sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận án Nguyễn Thị Thu
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, trƣớc hết tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Phạm Thị Vƣợng và PGS.TS. Đỗ Thị Châm đã dành cho tôi nhiều thời gian quí báu, sự quan tâm, tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt chặng đƣờng làm nghiên cứu sinh và hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Đảm đã luôn quan tâm, động viên tôi trong quá trình làm nghiên cứu sinh. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo cùng tập thể cán bộ công nhân viên Trung tâm Nghiên cứu Dâu tằm tơ Trung Ƣơng, Viện Bảo vệ thực vật đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn tới các Thầy giáo, Cô giáo, Ban Đào tạo sau đại học, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam đã giúp đỡ và góp ý cho tôi trong quá trình học tập và làm luận án. Lòng biết ơn sâu sắc xin đƣợc gửi tới những ngƣời thân trong gia đình, tới tất cả bạn bè, đồng nghiệp đã luôn ở bên, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm nghiên cứu sinh và hoàn thành luận án này. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận án Nguyễn Thị Thu
  5. iii MỤC LỤC Lời cam đoan ............................................................................................................... i Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii Mục lục ...................................................................................................................... iii Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ..................................................................... vi Danh mục bảng ....................................................................................................... viii Danh mục hình .......................................................................................................... xi MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................1 2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài .......................................................................3 3. Những đóng góp mới của luận án ..................................................................3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .......................................................4 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .................................................4 5.1. Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................................4 5.2. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................5 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................6 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ..............................................................................6 1.2. Tổng quan tình hình sản xuất và nghiên cứu dâu tằm trên thế giới ...............7 1.2.1. Tình hình sản xuất dâu tằm trên thế giới .......................................................7 1.2.2. Nghiên cứu về các yếu tố sinh thái bất lợi ảnh hƣởng đến con tằm ............10 1.3. Tổng quan tình hình sản xuất và nghiên cứu dâu tằm trong nƣớc ...............28 1.3.1. Tình hình sản xuất dâu tằm trong nƣớc .......................................................28 1.3.2. Nghiên cứu về các yếu tố sinh thái bất lợi ảnh hƣởng đến con tằm ............32 Chƣơng 2 VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............42 2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................................42 2.1.1. Địa điểm nghiên cứu ....................................................................................42 2.1.2. Thời gian nghiên cứu ...................................................................................42 2.2. Nguyên vật liệu, dụng cụ nghiên cứu ..........................................................42 2.2.1. Giống tằm .....................................................................................................42
  6. iv 2.2.2. Giống dâu .....................................................................................................42 2.2.3. Vật liệu, thiết bị và dụng cụ .........................................................................43 2.3. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................43 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................43 2.4.1. Điều tra tình hình sản xuất dâu tằm vùng đồng bằng sông Hồng ................43 2.4.2. Nghiên cứu ảnh hƣởng của lá dâu bị nhiễm thuốc bảo vệ thực vật và khí độc đến sinh trƣởng và phát triển của con tằm ......................................45 2.4.3. Nghiên cứu ảnh hƣởng của một số yếu tố nhiệt độ, độ ẩm và không khí bất lợi đến sinh trƣởng và phát triển của con tằm..................................50 2.4.4. Nghiên cứu một số giải pháp làm giảm thiểu tác hại của yếu tố sinh thái bất lợi đến đời sống con tằm .................................................................53 2.5. Các chỉ tiêu và phƣơng pháp tính toán ........................................................59 Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................65 3.1. Tình hình sản xuất dâu tằm vùng đồng bằng sông Hồng.............................65 3.1.1. Tình hình sản xuất dâu tằm vùng nghiên cứu ..............................................65 3.1.2. Thành phần sâu hại trên cây dâu và cây trồng xen dâu ...............................68 3.1.3. Ảnh hƣởng của thuốc bảo vệ thực vật và khí thải đến con tằm ở vùng nghiên cứu ....................................................................................................72 3.2. Ảnh hƣởng của lá dâu bị nhiễm thuốc bảo vệ thực vật và khí độc đến sinh trƣởng và phát triển của con tằm ..........................................................75 3.2.1. Ảnh hƣởng của lá dâu bị nhiễm thuốc bảo vệ thực vật đến con tằm ...........75 3.2.2. Ảnh hƣởng của lá dâu bị nhiễm độc khí thải đến con tằm...........................80 3.3. Ảnh hƣởng của một số yếu tố nhiệt độ, độ ẩm và không khí bất lợi đến sinh trƣởng và phát triển của con tằm ..........................................................94 3.3.1. Ảnh hƣởng của nhiệt độ, ẩm độ bất lợi đến con tằm ...................................94 3.3.2. Ảnh hƣởng của môi trƣờng không khí ô nhiễm đến con tằm ....................103 3.4. Một số giải pháp làm giảm thiểu tác hại của yếu tố sinh thái bất lợi đến đời sống con tằm .................................................................................116 3.4.1. Giải pháp giảm ảnh hƣởng thuốc bảo vệ thực vật tồn dƣ trên lá dâu đến con tằm ................................................................................................116
  7. v 3.4.2. Giải pháp giảm ảnh hƣởng của khí thải trên lá dâu đến con tằm...............128 3.4.3. Giải pháp giảm thiểu ảnh hƣởng của một số yếu tố môi trƣờng có hại đến con tằm ................................................................................................133 3.4.4. Kết quả áp dụng các giải pháp giảm thiểu ảnh hƣởng của yếu tố sinh thái bất lợi đến con tằm xây dựng mô hình nuôi tằm ở vùng nghiên cứu ............139 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .....................................................................................143 1. Kết luận ......................................................................................................143 2. Đề nghị .......................................................................................................144 Danh mục các công trình khoa học đã công bố có liên quan đến luận án ..............145 Tài liệu tham khảo ...................................................................................................146 Phụ lục ....................................................................................................................157
  8. vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ cái viết tắt Nghĩa của chữ viết tắt và ký hiệu 1 A1 Giống tằm Lƣỡng hệ A1 2 A2 Giống tằm Lƣỡng hệ A2 3 O1 Giống tằm Lƣỡng hệ O1 4 O2 Giống tằm Lƣỡng hệ O2 5 1862 Giống tằm Lƣỡng hệ Lai tứ nguyên 1862 6 1827 Giống tằm Lƣỡng hệ Lai tứ nguyên 1827 7 BMC Giống tằm Bạc mi chấm 8 BMC x TQ Giống tằm Lai F1 Đa hệ BMC x TQ 9 ĐSK Giống tằm Đồ Sơn khoang 10 ĐSK x TQ Giống tằm Lai F1 Đa hệ ĐSK x TQ 11 HLS Giống tằm Hoàng Liên Sơn 12 TM Giống tằm Tằm mắt 13 TM x TQ Giống tằm Lai F1 Đa hệ TM x TQ 14 TQ (LQ2) Giống tằm Lƣỡng Quảng số 2 15 RVHT Giống tằm Ré vàng Hà Tĩnh 16 VBL Giống tằm Vàng Bảo Lộc 17 VDK Giống tằm Vàng Diễn Kim 18 VK x TQ Giống tằm Vàng khoang lai Trung Quốc 19 Mk Khối lƣợng toàn kén 20 Mv Khối lƣợng vỏ kén 21 M tằm 4,5 Khối lƣợng tằm tuổi 4, tuổi 5 22 NS kén Năng suất kén 23 % vỏ kén Tỷ lệ vỏ kén 24 HH Hữu hiệu 25 TC Tiêu chuẩn
  9. vii 26 Vòng trứng Đơn vị đo số lƣợng trứng tằm 27 TT Thụ tinh 28 RH% Ẩm độ 29 ToC Nhiệt độ o 30 B Nồng độ Bome 31 CT Công thức 32 Đ/C Đối chứng 33 TN Thí nghiệm 34 BQ Bình quân 35 BVTV Bảo vệ thực vật 36 ĐBSH Đồng bằng sông Hồng 37 K/C Khoảng cách 38 NN Nông nghiệp 39 TBKT Tiến bộ kỹ thuật 40 YHLĐ Y học Lao động
  10. viii DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 1.1. Sản lƣợng tơ thế giới từ năm 2001- 2015 ......................................................9 1.2. Diện tích dâu, sản lƣợng kén tằm Việt Nam trong 10 năm 2004-2013 .......30 3.1. Diện tích trồng dâu tại các địa phƣơng năm 2012-2013 ..............................65 3.2. Năng suất dâu, sản lƣợng kén và thu nhập của các địa phƣơng năm 2012-2013 ....................................................................................................66 3.3. Mật độ và khoảng cách từ nguồn ô nhiễm đến phòng tằm và ruộng dâu năm 2012-2013 ............................................................................................67 3.4. Thành phần sâu hại dâu tại Thái Bình, Nam Định và Hà Nam năm 2012-2013 ....................................................................................................70 3.5. Ảnh hƣởng của thuốc bảo vệ thực vật và khí thải đến năng suất kén tại các địa phƣơng .............................................................................................74 3.6. Ảnh hƣởng khí thải đến tỷ lệ tằm bị bệnh vỡ đốt ở các địa phƣơng ............75 3.7. Ảnh hƣởng của lá dâu vùng ô nhiễm thuốc bảo vệ thực vật đến con tằm .......76 3.8. Kết quả phân tích lá dâu tằm ăn bị ngộ độc ở Thái Bình, Nam Định và Hà Nam ........................................................................................................77 3.9. Ảnh hƣởng của thức ăn nhiễm thuốc bảo vệ thực vật đến sức sống tằm.....78 3.10. Ảnh hƣởng của thức ăn nhiễm thuốc bảo vệ thực vật đến năng suất kén ........79 3.11. Ảnh hƣởng của thức ăn nhiễm thuốc bảo vệ thực vật đến tỷ lệ nhộng sống......79 3.12. Ảnh hƣởng lá dâu vùng nhiễm khí thải đến con tằm ...................................81 3.13. Hàm lƣợng F- và SO2 trong lá dâu ...............................................................82 3.14. Tỷ lệ tằm vỡ đốt của lứa tằm vụ Đông, vụ Xuân và vụ Hè .........................83 3.15. Ảnh hƣởng của nồng độ NaF đến sự phát phát sinh phát triển bệnh vỡ đốt tằm..........................................................................................................85 3.16. Ảnh hƣởng của nồng độ NaF đến sức sống tằm, năng suất và phẩm chất kén ........................................................................................................87 3.17. Ảnh hƣởng của thức ăn nhiễm độc Flo đến tỷ lệ bệnh ở một số giống tằm ......89
  11. ix 3.18. Ảnh hƣởng của thức ăn nhiễm độc Flo đến năng suất kén của các giống tằm......................................................................................................90 3.19. Ảnh hƣởng của thức ăn nhiễm độc Flo đến kết quả nhân giống .................92 3.20. Ảnh hƣởng của điều kiện nóng ẩm và nóng khô đến một số chỉ tiêu của 6 giống tằm ............................................................................................95 3.21. Ảnh hƣởng của điều kiện nóng ẩm và nóng khô đến các chỉ tiêu nhân giống tằm......................................................................................................97 3.22. Ảnh hƣởng của điều kiện lạnh ẩm và lạnh khô đến các chỉ tiêu sinh học và kinh tế của 6 giống tằm ....................................................................99 3.23. Ảnh hƣởng của điều kiện lạnh ẩm và lạnh khô đến các chỉ tiêu nhân giống tằm....................................................................................................102 3.24. Ảnh hƣởng của môi trƣờng ô nhiễm thuốc BVTV đến phát dục của trứng, sức sống tằm và năng suất kén ........................................................103 3.25. Ảnh hƣởng của môi trƣờng ô nhiễm thuốc BVTV đến thời gian phát dục của tằm, sức sống tằm và năng suất kén .............................................104 3.26. Ảnh hƣởng của môi trƣờng ô nhiễm thuốc BVTV đến khối lƣợng kén, tỷ lệ vũ hoá và chất lƣợng trứng ................................................................106 3.27. Ảnh hƣởng của môi trƣờng ô nhiễm thuốc bảo vệ thực vật đến sức sống tằm, nhộng và năng suất kén đời sau .................................................107 3.28. Ảnh hƣởng của môi trƣờng ô nhiễm thuốc bảo vệ thực vật đến thời gian phát dục của nhộng, tỷ lệ vũ hoá của ngài và chất lƣợng trứng giống.............108 3.29. Ảnh hƣởng của môi trƣờng ô nhiễm thuốc bảo vệ thực vật thành đến khả năng nhân giống ..................................................................................109 3.30. Ảnh hƣởng của không khí trong phòng tằm do sử dụng nguồn nhiệt khác nhau đến sự phát triển bệnh tằm và năng suất kén ............................110 3.31. Ảnh hƣởng của không khí trong phòng tằm do sử dụng nguồn nhiệt khác nhau đến khối lƣợng kén, năng suất và chất lƣợng trứng giống .......112 3.32. Sự biến động của thành phần không khí trong phòng nuôi tằm do sử dụng nguồn nhiệt khác nhau ......................................................................114
  12. x 3.33. Ảnh hƣởng của biện pháp thủ công đến tỷ lệ lá bị sâu hại chỉ số bệnh hại và năng suất dâu ...................................................................................118 3.34. Ảnh hƣởng của phẩm chất lá dâu đến kết quả nuôi tằm ............................119 3.35. Hiệu lực phòng trừ của thuốc bảo vệ thực vật với sâu cuốn lá dâu ở ngoài đồng ruộng .......................................................................................120 3.36. Tỷ lệ lá dâu bị hại sau khi phun thuốc bảo vệ thực vật ..............................121 3.37. Ảnh hƣởng của thuốc bảo vệ thực vật đến sức sống tằm...........................122 3.38. Ảnh hƣởng của thuốc bảo vệ thực vật đến năng suất kén..........................123 3.39. Ảnh hƣởng của thuốc bảo vệ thực vật đến tỷ lệ ổ trứng đạt tiêu chuẩn ....124 3.40. Tác động của biện pháp giảm thiểu dƣ lƣợng thuốc Angun 5 WDG trên lá dâu đến sức sống tằm, nhộng ..........................................................126 3.41. Tác động của biện pháp giảm thiểu dƣ lƣợng thuốc Angun 5 WDG trên lá dâu đến năng suất kén và khối lƣợng toàn kén ...............................127 3.42. Hiệu quả của biện pháp rửa lá dâu đối với bệnh vỡ đốt tằm .....................128 3.43. Hiệu quả của biện pháp rửa lá dâu đến sức sống tằm nhộng và năng suất kén ......................................................................................................130 3.44. Tác dụng của biện pháp tƣới rửa lá dâu đối với con tằm ...........................131 3.45. Tác dụng của biện pháp tƣới rửa lá dâu đến năng suất và phẩm chất kén .......132 3.46. Ảnh hƣởng của thuốc bảo vệ thực vật sử dụng trong phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng ở vụ Xuân đến con tằm................................................134 3.47. Ảnh hƣởng của thuốc bảo vệ thực vật sử dụng trong phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng ở vụ Hè đến con tằm....................................................135 3.48. Ảnh hƣởng của thuốc bảo vệ thực vật sử dụng trong phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng ở vụ Thu đến con tằm ..................................................137 3.49. Ảnh hƣởng của biện pháp che chắn phòng nuôi đến sinh trƣởng phát triển của con tằm ........................................................................................138 3.50. Sản lƣợng kén thu đƣợc .............................................................................140 3.51. Hiệu quả kinh tế của một vòng trứng .........................................................141 3.52. Hiệu quả kinh tế /ha dâu ............................................................................142
  13. xi DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang 1.1. Tỷ lệ sản lƣợng kén tằm của các nƣớc trên thế giới ......................................8 1.2. Tỷ lệ diện tích dâu tằm theo các vùng sản xuất ...........................................30 3.1. Phân bố lƣợng mƣa trong năm tại Thái Bình (2012, 2013, 2014) ...............84 3.2. So sánh năng suất kén của các giống tằm thí nghiệm với đối chứng ..........91 3.3. Ảnh hƣởng của điều kiện nóng ẩm và nóng khô đến năng suất kén ...........96 3.4. Ảnh hƣởng của điều kiện lạnh ẩm và lạnh khô đến năng suất kén ............100 3.5. So sánh chỉ số bệnh vỡ đốt của phòng tăng nhiệt bằng bếp than và phòng tăng nhiệt bằng bếp điện .................................................................111 3.6. So sánh chỉ số hàm lƣợng khí CO và CO2 ở phòng tăng nhiệt bằng than và phòng tăng nhiệt bằng điện ...........................................................115 3.7. Diễn biến mật độ sâu cuốn lá sau khi sử dụng biện pháp thủ công ...........117 3.8. Diễn biến mật độ sâu đo sau khi sử dụng biện pháp thủ công ...................117 3.9. Diễn biến tỷ lệ bệnh bạc thau sau khi sử dụng biện pháp thủ công ...........118 3.10. Sự biến động về tỷ lệ tằm vỡ đốt của biện pháp rửa lá dâu .......................129 3.11. Sự biến động về tỷ lệ tằm kết kén và năng suất kén của biện pháp tƣới rửa lá dâu ....................................................................................................132
  14. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nghề trồng dâu nuôi tằm, ƣơm tơ dệt lụa là ngành sản xuất cổ truyền và có lịch sử phát triển lâu đời ở Việt Nam. Theo cuốn “Lịch sử nông nghiệp Việt Nam, 2004” [36] ngƣời Việt đã biết trồng dâu, nuôi tằm và kéo sợi cách đây trên 4000 năm. Sợi tơ tằm là loại sợi có giá trị cao, cho đến nay chƣa có loại sợi nào có thể thay thế, đƣợc sử dụng trong y tế, quốc phòng, đặc biệt khi đời sống con ngƣời nâng cao thì nhu cầu sử dụng nguyên liệu tự nhiên phục vụ cho may mặc càng lớn. Trải qua hàng ngàn năm phát triển, nghề sản xuất dâu tằm có ý nghĩa lớn về mặt kinh tế, xã hội, mang đậm nét văn hóa dân tộc và đầy tính nhân văn. Việt Nam có lợi thế để phát triển nghề trồng dâu nuôi tằm nhƣ: Quĩ đất (vùng đất bãi ven sông, đất hoang hoá, miền núi), điều kiện khí hậu thuận lợi cho cây dâu sinh trƣởng phát triển quanh năm, giúp cho ngƣời dân có thể nuôi đƣợc từ 8 đến12 lứa tằm/năm. Việt Nam có 65 triệu ngƣời sống bằng nghề nông, diện tích đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp thì nghề trồng dâu nuôi tằm còn tận dụng đƣợc nguồn lao động lúc nông nhàn ở mọi lứa tuổi và mọi trình độ văn hoá (Lê Hồng Vân, 2011)[31]. Chi phí sản xuất thấp, vòng quay thu hồi vốn nhanh, bình quân 20 đến 25 ngày là cho thu hoạch một lứa tằm, thu nhập cao gấp 2-5 lần so với trồng lúa. Một hecta dâu nếu đƣợc áp dụng các tiến bộ kỹ thuật có thể thu đƣợc 160-180 triệu đồng/năm. Mỗi năm sản xuất đƣợc khoảng 21.000 tấn kén, ƣơm đƣợc 2.100 tấn tơ các loại. Giá trị xuất khẩu ƣớc đạt 160 triệu USD, đặc biệt là thị trƣờng tơ lụa trong nƣớc tăng khoảng 1,2-1,5 triệu mét/năm (Nguyễn Thị Đảm, 2011)[10]. Có thể nói, nghề trồng dâu nuôi tằm là một nghề mang lại hiệu quả kinh tế cao so với ngành nghề khác. Phát triển sản xuất dâu tằm, chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi trong nông nghiệp là một hƣớng đi đúng đắn trong công cuộc xoá đói giảm nghèo làm giàu cho các vùng nông thôn, miền núi nƣớc ta hiện nay. Bên cạnh những tiềm năng và thuận lợi, ngành dâu tằm tơ của nƣớc ta trong nhiều năm qua phát triển không ổn định, biến động về quy mô diện tích, sản lƣợng và chất lƣợng tơ kén. Diện tích dâu năm 2007 là 16.000ha, sản lƣợng kén 10.110 tấn, đến năm 2013 diện tích dâu giảm xuống còn 7.753 ha, sản lƣợng kén 6.359 tấn
  15. 2 (Nguồn: Niên giám thống kê 2004 - 2013) [43]. Số liệu điều tra cho thấy bình quân thu nhập/ha đất trồng dâu nuôi tằm của nƣớc ta mới đạt 120- 140 triệu đồng, bằng một nửa so với Quảng Tây, Quảng Đông Trung Quốc là 10.300 USD tƣơng đƣơng 240-250 triệu đồng [104], trong điều kiện khí hậu đất đai gần nhƣ nhau. Có nhiều nguyên nhân gây nên tình trạng nêu trên nhƣ: cơ chế, chính sách, thị trƣờng...nhƣng một trong nguyên nhân quan trọng gây nên sản lƣợng thấp, bấp bênh, sản xuất hiệu quả thấp là bệnh dịch nhiều. Kết quả theo dõi trong nhiều năm ở vùng đồng bằng sông Hồng cho thấy, vụ Hè thời tiết rất thuận lợi cho nhiều loại cây trồng sinh trƣởng phát triển, trong đó có cây dâu. Sản lƣợng dâu chiếm từ 65-70% tổng sản lƣợng dâu cả năm. Nhƣng đây cũng là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các loại sâu bệnh hại. Để phòng chống dịch hại cho cây dâu và các cây trồng khác gần vùng trồng dâu nuôi tằm ngƣời dân đã sử dụng nhiều loại thuốc BVTV, số lần phun cao đã ảnh hƣởng đến chất lƣợng lá dâu và môi trƣờng sống của con tằm. Thêm vào đó, biến đổi khí hậu đã làm thời tiết thay đổi thất thƣờng, nhiệt độ tăng cao về mùa hè, kèm theo ẩm độ cao, không ổn định cũng tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều loại bệnh hại tằm phát triển (có những lứa tằm bị mất trắng). Vì thế, tỷ lệ kén bị tổn thất trong vụ Hè chiếm trên 35% tổng sản lƣợng kén cả năm (Hà Văn Phúc và cộng sự, 1996)[19]. Trong khi đó, các vùng trồng dâu của đồng bằng sông Hồng lại thƣờng xuyên bị nhiễm độc khí thải từ các lò nung gạch ngói, nung vôi và các khu công nghiệp...(Nguyễn Thị Đảm , Hà Văn Phúc,1997) [5]. Những tháng về mùa khô, mƣa ít (vụ thu, cuối thu) tác hại của khí thải sẽ càng lớn và làm cho nuôi tằm trở nên khó khăn. Chính các yếu tố sinh thái bất lợi nêu trên đã ảnh hƣởng đến nguồn thức ăn và không khí, đã ảnh hƣởng trực tiếp đến đời sống của con tằm. Tằm sinh trƣởng yếu, dễ bị nhiễm bệnh, tỷ lệ thất thoát cao, gây tổn thất lớn đến sản lƣợng kén và làm cho sản xuất dâu tằm không ổn định, kém hiệu quả (Nguyễn Thị Đảm, 2007)[7]. Hiện tại và cả tƣơng lai không xa, nền kinh tế nói chung, nông nghiệp nói riêng, trong đó có ngành trồng dâu nuôi tằm của nƣớc ta đang phải đối mặt với mặt trái của tốc độ tăng dân số, phát triển công nghiệp ồ ạt, đô thị hoá diễn ra nhanh chóng... chất thải công nghiệp và dân sinh gây ô nhiễm môi trƣờng. Nơi sinh sống
  16. 3 của sâu bệnh bị thu hẹp, nhiệt độ trái đất tăng, sâu bệnh ngày càng bùng phát khó kiểm soát, buộc phải sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật để bảo vệ mùa màng, tất cả những vấn đề này sẽ làm tổn hại đến hệ sinh thái nông nghiệp. Các yếu tố sinh thái nêu trên vừa có ảnh hƣởng trực tiếp, vừa ảnh hƣởng gián tiếp đến đời sống của con tằm, làm giảm hiệu quả kinh tế, đó là một trong những nguyên nhân làm cho ngành sản xuất dâu tằm tơ của Việt Nam khó đạt đƣợc chiến lƣợc đề ra nếu không xác định đƣợc các tác nhân và biện pháp khắc phục. Để giảm thiệt hại do các yếu tố sinh thái bất lợi cho con tằm, góp phần duy trì, phát triển hiệu quả nghề trồng dâu nuôi tằm, tăng khả năng xuất khẩu và thu nhập cho ngƣời nông dân là việc làm hết sức cấp thiết hiện nay. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu tác động của một số yếu tố sinh thái bất lợi đến tằm dâu tại vùng đồng bằng sông Hồng và biện pháp khắc phục”. 2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài 2.1. Mục tiêu Xác định đƣợc một số yếu tố sinh thái bất lợi đến đời sống tằm dâu (Bombyx mori L.) ở vùng đồng bằng sông Hồng, nghiên cứu và đề xuất biện pháp giảm thiểu ảnh hƣởng của chúng đến sinh trƣởng và phát triển của con tằm, góp phần duy trì, phát triển sản xuất dâu tằm hiệu quả bền vững cho vùng đồng bằng sông Hồng. 2.2. Yêu cầu - Xác định đƣợc một số yếu tố sinh thái bất lợi (thức ăn, môi trƣờng không khí vùng nuôi tằm bị nhiễm thuốc BVTV và độc tố khí thải, nhiệt ẩm độ bất lợi) ảnh hƣởng đến sinh trƣởng, phát triển của tằm dâu. - Đánh giá mức độ chống chịu của một số giống tằm với một vài yếu tố sinh thái bất lợi. - Đề xuất đƣợc một số biện pháp giảm thiểu tác hại của điều kiện sinh thái bất lợi đến con tằm, làm cơ sở xây dựng quy trình trồng dâu nuôi tằm an toàn, hiệu quả, bền vững cho vùng đồng bằng sông Hồng. 3. Những đóng góp mới của luận án Cung cấp một số dẫn liệu mới về yếu tố sinh thái bất lợi và ảnh hƣởng của chúng đến tính ổn định và hiệu quả sản xuất của nghề trồng dâu nuôi tằm ở vùng
  17. 4 đồng bằng sông Hồng. Đề xuất đƣợc một số giải pháp mới làm giảm thiểu tác hại của điều kiện sinh thái bất lợi đến con tằm. Xác định đƣợc một số giống tằm có khả năng chống chịu tốt với điều kiện sinh thái bất lợi. Góp phần hoàn thiện quy trình nuôi tằm hiệu quả, bền vững cho vùng đồng bằng sông Hồng nói riêng và cả nƣớc nói chung. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 4.1. Ý nghĩa khoa học Đề tài bổ sung một số dẫn liệu khoa học về một số yếu tố sinh thái bất lợi đến con tằm là nguyên nhân làm giảm hiệu quả sản xuất tằm dâu tại vùng nghiên cứu. Các thông số về khả năng chống chịu điều kiện bất lợi của một số giống tằm. Trên cơ sở đó đã nghiên cứu, cung cấp các dẫn liệu khoa học về các biện pháp giảm thiểu tác hại của điều kiện sinh thái bất lợi đến con tằm. Là tài liệu tham khảo cho sinh viên các trƣờng Đại học, Cao đẳng Nông nghiệp, cho ngƣời nghiên cứu và chỉ đạo sản xuất trong nghề trồng dâu, nuôi tằm. 4.2. Ý nghĩa thực tiễn Xác định đƣợc một số giống tằm có khả năng chống chịu tốt với điều kiện sinh thái bất lợi để phục vụ sản xuất là một trong giải pháp quan trọng thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới. Đề xuất đƣợc một số biện pháp giảm thiểu tác hại của các yếu tố sinh thái bất lợi đối với con tằm, góp phần hoàn thiện quy trình trồng dâu nuôi tằm, phục vụ sản xuất ổn định, hiệu quả bền vững cho vùng đồng bằng sông Hồng nói riêng, cả nƣớc nói chung trong điều kiện môi trƣờng bị ô nhiễm và biến đổi khí hậu nhƣ hiện nay. Giúp cán bộ quản lý, cán bộ chỉ đạo sản xuất và ngƣời nuôi tằm nắm đƣợc các yếu tố sinh thái bất lợi, các đặc điểm của con tằm khi bị ảnh hƣởng của các yếu tố sinh thái bất lợi. Áp dụng các giải pháp khắc phục các yếu tố sinh thái bất lợi, đảm bảo sản xuất dâu tằm hiệu quả, bền vững. 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 5.1. Đối tượng nghiên cứu Con tằm dâu và các yếu tố sinh thái bất lợi (ảnh hƣởng của thuốc BVTV, khí thải công nghiệp, điều kiện nhiệt ẩm độ vƣợt quá giới hạn tối thích)
  18. 5 5.2. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu một số yếu tố sinh thái bất lợi với con tằm dâu ở vùng đồng bằng sông Hồng bao gồm - Lá dâu (thức ăn) bị nhiễm độc thuốc BVTV và khí thải. - Môi trƣờng không khí bị nhiễm độc thuốc BVTV và khí thải. - Điều kiện nhiệt độ, ẩm độ bất lợi. - Các giải pháp giảm thiểu ảnh hƣởng của các yếu tố bất lợi.
  19. 6 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài Tằm dâu thuộc lớp côn trùng: Insecta, Bộ cánh vảy: Lepidoptera, Bộ phụ: Heterocera, Họ tằm dâu: Bombycidae, giống: Bombyx, Loài tằm dâu: Bombyx mori L. trong hệ thống phân loại động vật (Đỗ Thị Châm,1995) [2], (Nguyễn Văn Long, 1995)[14]. Trong họ tằm dâu Bombycidae có hai loài: Loài Bombyx mori và loài Bombyx mandarina. Loài Bombyx mori hiện nay bao gồm rất nhiều giống tằm khác nhau. Dựa theo nguồn gốc của giống, màu sắc kén và hoá tính mà phân chia ra các giống tằm khác nhau. Theo tính hệ đƣợc phân ra giống tằm Đa hệ, Lƣỡng hệ và giống tằm Độc hệ. Giống tằm Đa hệ có ƣu điểm chống chịu tốt với điều kiện ngoại cảnh bất lợi và bệnh hại, nhƣng phẩm chất kén và tơ thấp. Ở điều kiện tự nhiên, trứng sẽ nở nhiều lần trong một năm (Hà Văn Phúc và cộng sự,1994) [17]. Giống tằm Lƣỡng hệ và Độc hệ nếu không có tác động của con ngƣời thì một năm trứng chỉ nở 1 hoặc 2 lần. Giống tằm này có phẩm chất kén tơ tốt, nhƣng sức đề kháng với các điều kiện ngoại cảnh bất lợi và bệnh hại kém. Con tằm dâu (Bombyx mori Linnaeus.) là loài côn trùng biến thái hoàn toàn,vòng đời trải qua 4 giai đoạn trứng, tằm, kén, ngài. Giai đoạn tằm (sâu non) là giai đoạn duy nhất ăn lá dâu, nuôi dƣỡng cơ thể, giúp cơ thể sinh trƣởng phát triển và tích lũy dinh dƣỡng cho các giai đoạn phát triển về sau. Con tằm có nguồn gốc là tằm dại, đƣợc con ngƣời phát hiện mang về nuôi lâu đời trở thành tằm nhà, nên chúng rất mẫn cảm với các điều kiện sống xung quanh. Trong qúa trình sinh trƣởng và phát triển con tằm luôn luôn chịu tác động của các yếu tố nhƣ thức ăn, nhiệt độ, ẩm độ, không khí, ánh sáng, vi sinh vật.... Các yếu tố ngoại cảnh luôn luôn vận động, biến đổi không theo quy luật nhất định. Dựa theo tính chất tác động cũng nhƣ cấu trúc chức năng của hệ sinh thái để sắp xếp thành các nhóm yếu tố nhƣ sau: Yếu tố sinh vật đối với con tằm diễn ra phức tạp bao gồm: yếu tố thức ăn,
  20. 7 yếu tố thiên địch và hoạt động của con ngƣời. Trong đó hoạt động của con ngƣời có tính chất quyết định chi phối đến các yếu tố còn lại. Yếu tố vô sinh bao gồm các yếu tố thời tiết khí hậu nhƣ nhiệt độ, ẩm độ, không khí, ánh sáng...có tác động đến sự tồn tại và phát triển của con tằm. Do đó, nghiên cứu tác động của các yếu tố ngoại cảnh và thức ăn bất lợi đối với con tằm để có hƣớng khắc phục cho các vùng trồng dâu nuôi tằm trên cả nƣớc nói chung và vùng đồng bằng sông Hồng nói riêng là rất cần thiết. 1.2. Tổng quan tình hình sản xuất và nghiên cứu dâu tằm trên thế giới 1.2.1. Tình hình sản xuất dâu tằm trên thế giới Do tính ƣu việt của sợi tơ tằm nên nghề sản xuất này đã đƣợc phát triển ở rất nhiều nƣớc trên thế giới. Theo thông báo của tổ chức F.A.O, trên thế giới có khoảng 50 nƣớc có nghề trông dâu, nuôi tằm, ƣơm tơ và dệt lụa. Nhƣng sản lƣợng kén tơ của các nƣớc châu Á chiếm gần 90% tổng sản lƣợng kén tơ của thế giới. Nguyên nhân chủ yếu là do châu Á có nhiều điều kiện thuận lợi về khí hậu, đất đai và lao động cho phát triển nghề dâu tằm. Năm 2015, tổng sản lƣợng tơ trên thế giới đạt 186.537 tấn, tăng 127% so với năm 2001. Trong vòng 15 năm sản lƣợng tơ tằm của thế giới đều tăng lên qua các năm. Điều đó chứng tỏ nhu cầu sử dụng tơ tằm của các nƣớc đều không ngừng tăng (International Sericultural Commision-ISC, 2015)[99]. Đến nay, ngƣời ta đều khẳng định nghề sản xuất dâu tằm có nguồn gốc từ Trung Quốc từ thiên niên kỷ thứ III trƣớc công nguyên. Vào năm 2640 trƣớc công nguyên, Hoàng hậu Trung Hoa Xi Ling Shi vợ của Vua Huang Ti (còn gọi là Hoàng Đế) lúc đó mới 14 tuổi là ngƣời đầu tiên đã tình cờ phát hiện ra tơ tằm và kéo đƣợc sợi tơ từ con kén (Tổng công ty Dâu tằm tơ Việt Nam, 2001)[42]. Từ đó bà đã trở thành Nữ Hoàng tơ lụa trong truyền thuyết của ngƣời Trung Quốc. Lịch sử tơ tằm bắt đầu từ đây, Trung Quốc là nƣớc sản xuất tơ lụa độc quyền trên thế giới trong gần ba thiên niên kỷ. Sau đó “Con đƣờng tơ lụa” từ Trung Quốc truyền bá đến phƣơng Tây bằng đƣờng biển đến Nhật Bản. Từ năm 1868 đến năm 1937 trong vòng 70 năm sản xuất Dâu tằm tơ của Nhật Bản thịnh vƣợng nhất, tốc độ tăng sản lƣợng kén và tơ rất nhanh. Do kết quả của công tác cải lƣơng giống tằm mà tỷ lệ vỏ kén từ 10% đã nâng lên 25%, độ dài sợi tơ của một con kén từ 500m tăng lên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1