intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Nghiên cứu biến động không gian xanh dưới tác động của quá trình đô thị hóa phục vụ quy hoạch đô thị sinh thái ở thành phố Huế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:163

54
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là làm rõ tác động của quá trình ĐTH đến KGX ở thành phố Huế; xác lập được tỷ lệ KGX hợp lý dựa trên NĐBM; đánh giá được khả năng tiếp cận KGX của người dân đô thị; phân tích được khả năng và vị trí mở rộng KGX; xác lập được cơ sở khoa học phục vụ định hướng quy hoạch ĐTST ở địa bàn nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Nghiên cứu biến động không gian xanh dưới tác động của quá trình đô thị hóa phục vụ quy hoạch đô thị sinh thái ở thành phố Huế

  1. ðẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ðẠI HỌC KHOA HỌC --------------- NGUYỄN BẮC GIANG NGHIÊN CỨU BIẾN ðỘNG KHÔNG GIAN XANH DƯỚI TÁC ðỘNG CỦA QUÁ TRÌNH ðÔ THỊ HÓA PHỤC VỤ QUY HOẠCH ðÔ THỊ SINH THÁI Ở THÀNH PHỐ HUẾ Ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trường Mã số: 985 01 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Hà Văn Hành 2. PGS.TS. Phạm Văn Cự HUẾ - NĂM 2020
  2. LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực. Các ñề xuất mới của luận án chưa ñược ai công bố trong bất cứ công trình khoa học nào khác. Tác giả luận án Nguyễn Bắc Giang
  3. LỜI CÁM ƠN Luận án ñược hoàn thành tại Khoa ðịa lý - ðịa chất, Trường ðại học Khoa học, ðại học Huế dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Hà Văn Hành và PGS.TS. Phạm Văn Cự. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất của mình ñến Quý thầy, những người ñã tận tình hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận án. ðể có ñược bản luận án này, tác giả cũng xin gởi lời cám ơn ñến các thầy, cô giáo ở Khoa ðịa lý - ðịa chất và Khoa Môi trường, Trường ðại học Khoa học, ðại học Huế ñã giúp ñỡ, ñóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo mọi ñiều kiện thuận lợi trong thời gian học tập cũng như thực hiện luận án. Tác giả xin trân trọng cảm ơn ñến Ban Giám hiệu Trường ðại học Khoa học, Phòng ðào tạo Sau ñại học, Ban ðào tạo và Công tác sinh viên - ðại học Huế ñã quan tâm giúp ñỡ và hỗ trợ trong quá trình hoàn thành luận án. Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ lòng cám ơn ñến gia ñình, bạn bè và người thân ñã luôn ñộng viên và chia sẻ những khó khăn, thách thức trong những tháng năm thực hiện luận án. Huế, ngày tháng năm 2020 Tác giả Nguyễn Bắc Giang
  4. MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................i DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................................iv MỞ ðẦU...............................................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI ......................................................................1 2. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................2 3. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU....................................................3 4. LUẬN ðIỂM BẢO VỆ ......................................................................................4 5. NHỮNG ðÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN............................................................4 6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI .................................4 7. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN ............................................................................5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ðẾN ðÔ THỊ HÓA, KHÔNG GIAN XANH VÀ ðÔ THỊ SINH THÁI ............................6 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ðÔ THỊ HÓA VÀ TÁC ðỘNG CỦA ðÔ THỊ HÓA ðẾN KHÔNG GIAN XANH .................................................................................6 1.1.1. ðô thị và ñô thị hóa....................................................................................6 1.1.2. Không gian xanh ........................................................................................8 1.1.3. Tác ñộng của ñô thị hóa ñến không gian xanh ........................................16 1.1.4. Quy hoạch không gian xanh ....................................................................18 1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN NGHIÊN CỨU ðÔ THỊ SINH THÁI ............................18 1.2.1. Một số khái niệm về ñô thị sinh thái........................................................18 1.2.2. Các ñặc ñiểm của ñô thị sinh thái ............................................................19 1.2.3. Quy hoạch ñô thị sinh thái .......................................................................20 1.2.4. Không gian xanh trong quy hoạch ñô thị sinh thái ..................................22 1.3. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI..................................................................................................................23 1.3.1. Các nghiên cứu về ñô thị hóa...................................................................23
  5. 1.3.2. Các nghiên cứu về không gian xanh và nhiệt ñộ bề mặt .........................24 1.3.3. Các nghiên cứu về tác ñộng của ñô thị hóa ñến không gian xanh...........31 1.3.4. Các nghiên cứu liên quan ñến ñô thị sinh thái và quy hoạch ñô thị sinh thái......................................................................................................................34 1.3.5. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ñến thành phố Huế .35 1.4. KHÁI QUÁT VỀ ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - Xà HỘI VÀ TÌNH HÌNH ðÔ THỊ HÓA THÀNH PHỐ HUẾ.................................................38 1.4.1. Khái quát ñiều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội ở thành phố Huế ..........38 1.4.2. Khái quát tình hình ñô thị hóa ở thành phố Huế......................................42 Chương 2. QUAN ðIỂM TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........49 2.1. QUAN ðIỂM TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU....................................................49 2.1.1. Quan ñiểm hệ thống .................................................................................49 2.1.2. Quan ñiểm lịch sử ....................................................................................49 2.1.3. Quan ñiểm sinh thái .................................................................................49 2.1.4. Quan ñiểm tiếp cận liên ngành trong nghiên cứu ñánh giá tác ñộng của ñô thị hóa ñến không gian xanh .........................................................................50 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................50 2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu ..................................................................50 2.3.2. Phương pháp xử lý ảnh viễn thám ...........................................................54 2.3.3. Phương pháp trắc lượng cảnh quan .........................................................60 2.3.4. Phương pháp bản ñồ và hệ thống thông tin ñịa lý ...................................63 2.3.5. Phương pháp phân tích ña tiêu chí và phân tích thứ bậc AHP trong ñánh giá mức ñộ phù hợp vị trí phát triển không gian xanh.......................................64 2.3.6. Phương pháp thống kê, tổng hợp và phân tích số liệu.............................67 2.3. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU........................................................................68 Chương 3. ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG CỦA ðÔ THỊ HÓA ðẾN KHÔNG GIAN XANH Ở THÀNH PHỐ HUẾ.........................................................................................70 3.1. BIẾN ðỘNG KHÔNG GIAN XANH Ở THÀNH PHỐ HUẾ GIAI ðOẠN 2001 - 2016 ...........................................................................................................70
  6. 3.1.1. Xây dựng bản ñồ lớp phủ bề mặt và không gian xanh giai ñoạn 2001- 2016....................................................................................................................70 3.1.2. Phân tích biến ñộng của lớp phủ bề mặt qua các giai ñoạn phát triển.....73 3.1.3. Biến ñộng cấu trúc hình thái cảnh quan không gian xanh ở thành phố Huế giai ñoạn 2001 - 2016.................................................................................79 3.2. ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG CỦA ðÔ THỊ HÓA ðẾN CẤU TRÚC HÌNH THÁI CẢNH QUAN KHÔNG GIAN XANH Ở THÀNH PHỐ HUẾ GIAI ðOẠN 2001 - 2016...............................................................................................86 3.2.1. Thiết lập mô hình quan hệ giữa ñô thị hóa và cấu trúc hình thái cảnh quan không gian xanh ........................................................................................86 3.2.2. ðánh giá tác ñộng của ñô thị hóa ñến cấu trúc hình thái cảnh quan không gian xanh ............................................................................................................93 Chương 4. ðỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH KHÔNG GIAN XANH CHO PHÁT TRIỂN ðÔ THỊ SINH THÁI Ở THÀNH PHỐ HUẾ ................................................96 4.1. ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN KHÔNG GIAN XANH CỦA CƯ DÂN Ở THÀNH PHỐ HUẾ.................................................................................96 4.1.1. Khảo sát tiếp cận không gian xanh của người dân ñô thị ........................96 4.1.2. ðánh giá khả năng tiếp cận không gian xanh dựa vào GIS...................100 4.2. XÁC LẬP TỶ LỆ KHÔNG GIAN XANH PHỤC VỤ QUY HOẠCH ðÔ THỊ SINH THÁI Ở THÀNH PHỐ HUẾ............................................................103 4.2.1. Mối quan hệ giữa nhiệt ñộ bề mặt với không gian xanh .......................103 4.2.2. ðánh giá khả năng giảm nhiệt của các loại hình không gian xanh theo quan trắc trực tiếp nhiệt ñộ ..............................................................................112 4.2.3. Xác ñịnh tỷ lệ không gian xanh hợp lý cho quy hoạch ñô thị sinh thái ở thành phố Huế ..................................................................................................112 4.3. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG MỞ RỘNG KHÔNG GIAN XANH Ở THÀNH PHỐ HUẾ ...........................................................................................................121 4.3.1. Dữ liệu ñầu vào và xây dựng bản ñồ cho từng tiêu chí .........................121 4.3.2. Xác ñịnh trọng số ...................................................................................124 4.3.3. Xây dựng bản ñồ phát triển không gian xanh........................................125
  7. 4.3.4. Phân tích mức ñộ phù hợp vị trí phát triển không gian xanh ñô thị ......126 4.4. ðỀ XUẤT ðỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH KHÔNG GIAN XANH CHO PHÁT TRIỂN ðÔ THỊ SINH THÁI Ở THÀNH PHỐ HUẾ.............................127 4.4.1. Cơ sở khoa học của việc ñề xuất............................................................127 4.4.2. ðề xuất ñịnh hướng phục vụ quy hoạch ñô thị sinh thái dựa vào không gian xanh ..........................................................................................................132 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 136 A. Kết luận .......................................................................................................136 B. Kiến nghị .....................................................................................................138 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ðà CÔNG BỐ LIÊN QUAN ðẾN LUẬN ÁN ..................................................................................... 139 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 140 PHỤ LỤC .........................................................................Error! Bookmark not defined.
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải thích AHP Phương pháp phân tích thứ bậc (Analytic Hierarchy Process) BMKT Bề mặt không thấm CQ Cảnh quan ðTH ðô thị hóa ðTST ðô thị sinh thái ETM+ Bộ cảm biến quang học ETM+ (Enhanced Thematic Mapper Plus) GIS Hệ thống thông tin ñịa lý (Geographic Information System) KGX Không gian xanh KT-XH Kinh tế - xã hội LSWI Chỉ số nước bề mặt (Land surface water index) NDVI Chỉ số khác biệt thực vật chuẩn hóa (Normalized Difference Vegetation Index) NðBM Nhiệt ñộ bề mặt SDð Sử dụng ñất UBND Ủy ban Nhân dân UI Chỉ số ñất ñô thị (Urban index) i
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Các tiêu chí nghiên cứu ñô thị hóa..............................................................7 Bảng 1.2. Tiêu chuẩn áp dụng KGX ñô thị ở một số thành phố/quốc gia ................14 Bảng 1.3. Tiêu chuẩn về kích thước tối thiểu của các loại KGX ñô thị ở Châu Âu .................................................................................................16 Bảng 1.4. Các công trình nghiên cứu ứng dụng chỉ số cảnh quan ............................28 Bảng 1.5. Nhiệt ñộ và lượng mưa trung bình tháng, năm ở thành phố Huế .............40 Bảng 1.6. Diện tích ñất ñô thị thành phố Huế năm 1995 ñến năm 2018 ..................44 Bảng 1.7. Cơ cấu giá trị sản xuất theo loại hình kinh tế ...........................................45 Bảng 1.8. Các chỉ tiêu về dân số thành phố Huế giai ñoạn 1995 - 2018...................46 Bảng 1.9. Chỉ tiêu về cơ cấu lao ñộng.......................................................................46 Bảng 1.10. Tốc ñộ ñô thị hóa qua các giai ñoạn từ năm 1995 ñến 2018 ..................47 Bảng 1.11. Diện tích ñất sản xuất nông nghiệp và phi nông nghiệp.........................48 Bảng 2.1. Thông tin dữ liệu viễn thám phục vụ nghiên cứu .....................................52 Bảng 2.2. Hệ thống phân loại không gian xanh thành phố Huế................................56 Bảng 2.3. Các chỉ số trắc lượng cảnh quan ...............................................................61 Bảng 2.4. Phân cấp mức ñộ ñến biến ñổi cảnh quan của một số chỉ số trắc lượng cảnh quan..................................................................................................63 Bảng 2.5. Các chỉ tiêu phục vụ phân tích mở rộng không gian xanh........................66 Bảng 3.1. Các cấp ñộ phân mảnh trên ảnh Landsat các năm 2001, 2005, 2010 và 2016 ..........................................................................................................70 Bảng 3.2. Bộ quy tắc phân loại dựa trên ñối tượng...................................................71 Bảng 3.3. Hệ số Kappa và ñộ chính xác phân loại tổng thể phân loại ảnh ...............72 Bảng 3.4. Biến ñộng giữa các loại hình lớp phủ giai ñoạn 2001-2010 .....................74 Bảng 3.5. Biến ñộng giữa các loại hình lớp phủ giai ñoạn 2010 -2016 ....................75 Bảng 3.6. Biến ñộng giữa các loại hình lớp phủ giai ñoạn 2001 -2016 (ñơn vị: ha) 77 Bảng 3.7. Diện tích và tỷ lệ các loại hình lớp phủ thành phố Huế các năm 2001, 2005, 2010 và 2016 ..................................................................................78 Bảng 3.8. Biến ñộng các chỉ số trắc lượng cảnh quan ở cấp ñộ cảnh quan thành phố Huế giai ñoạn 2001 - 2016 .......................................................................80 ii
  10. Bảng 3.9. Biến ñộng cấu trúc cảnh quan KGX thành phố Huế giai ñoạn 2001-2016 ..................................................................................................................84 Bảng 3.10. Các biến chỉ số cảnh quan KGX lựa chọn ñưa vào mô hình phân tích ..87 Bảng 3.11. Các biến chỉ số ñô thị hóa lựa chọn ñưa vào mô hình phân tích ............88 Bảng 3.12. Phân tích tương quan giữa các biến ñộc lập ...........................................89 Bảng 3.13. Tương quan các biến phụ thuộc với biến ñộc lập ...................................90 Bảng 3.14. Giá trị tương quan giữa các biến ñộc lập và biến phụ thuộc ..................92 Bảng 4.1. Tỷ lệ phần trăm dân số tiếp cận KGX theo khoảng cách .......................101 Bảng 4.2. Diện tích KGX bình quân theo khoảng cách ..........................................103 Bảng 4.3. Thông số hiệu chỉnh bức xạ ảnh Landsat 7.............................................104 Bảng 4.4. Thông số hiệu chỉnh bức xạ ảnh Landsat 8.............................................104 Bảng 4.5. Hệ số K1, K2 của vệ tinh Landsat 7, 8 ...................................................104 Bảng 4.6. ðộ phát xạ của ñất trống và thực vật ......................................................104 Bảng 4.7. Thống kê nhiệt ñộ bề mặt tính từ ảnh vệ tinh .........................................105 Bảng 4.8. Kết quả ñánh giá ñộ tin cậy bản ñồ nhiệt................................................107 Bảng 4.9. Nhiệt ñộ ở các vị trí theo khoảng cách năm 2016...................................111 Bảng 4.10. Biên ñộ biến ñộng nhiệt ñộ vào mùa mưa và ít mưa ............................114 Bảng 4.11. Tập số liệu mẫu ñể tính tương quan và hồi quy....................................115 Bảng 4.12. Các hệ số tương quan trong mô hình hồi quy .......................................116 Bảng 4.13. Tổng hợp tỷ lệ KGX và nhiệt ñộ ở các phường....................................118 Bảng 4.14. Tỷ lệ diện tích KGX tương ứng giảm nhiệt ñộ .....................................119 Bảng 4.15. Tổng hợp các chỉ tiêu phân tích tính phù hợp phát triển KGX............122 Bảng 4.16. Kết quả ñánh giá AHP các chỉ tiêu .......................................................125 Bảng 4.17. Tỷ lệ diện tích mức ñộ phù hợp phát triển KGX ..................................125 iii
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1. Ảnh hưởng của ñô thị ñến các yếu tố môi trường.....................................17 Hình 1.2. Khung lý thuyết dùng ñể phân tích mối quan hệ giữa ñô thị hóa và không gian xanh phục vụ quy hoạch ñô thị sinh thái ..........................................47 Hình 2.1. Sơ ñồ hành chính và các ñiểm quan trắc nhiệt ñộ ở thành phố Huế .........54 Hình 2.2. Quy trình các bước thực hiện nghiên cứu .................................................69 Hình 3.1. Kết quả sau phân mảnh ảnh ......................................................................71 Hình 3.2. Bản ñồ phân bố các loại hình KGX ở thành phố Huế qua các năm (a) 2001 (b) 2005 (c) 2010 (d) 2016. .............................................................73 Hình 3.3. Chuyển ñổi cơ cấu giữa các loại hình lớp phủ giai ñoạn 2001-2010..74 Hình 3.4. Chuyển ñổi cơ cấu giữa các loại hình lớp phủ giai ñoạn 2010-2016 ..76 Hình 3.5. Các chỉ số trắc lượng cảnh quan cấp ñộ lớp phủ các loại hình KGX của năm 2001, 2005, 2010 và 2016.....................................................82 Hình 4.1. Tỷ lệ tiếp cận các loại hình KGX ở các phường .......................................96 Hình 4.2. Tỷ lệ hiện diện các loại hình KGX............................................................97 Hình 4.3. Tỷ lệ hiện diện các loại hình KGX theo từng phường ..............................97 Hình 4.4. Khoảng cách người dân tiếp cận KGX .....................................................97 Hình 4.5. Các hình thức tiếp cận KGX .....................................................................97 Hình 4.6. Tiếp cận KGX theo mùa ...........................................................................99 Hình 4.7. Các yếu tố cản trở việc tiếp cận KGX.......................................................99 Hình 4.8. Vùng ñệm theo khoảng cách ở các công viên trên ñịa bàn thành phố Huế (a) 300 m, (b) 500 m...............................................................................101 Hình 4.9. Phân bố tiếp cận KGX ở khoảng cách 300 m (a) và 500 m (b) năm 2018 ................................................................................................................102 Hình 4.10. ðộ phát xạ bề mặt khu vực qua các năm 2001, 2010, 2016 .................105 Hình 4.11. Bản ñồ phân bố nhiệt ñộ bề mặt ngày 2/6/2001, 14/8/2010, 3/7/2016 106 Hình 4.12. Chỉ số NDVI bề mặt qua các năm 2001 (a), 2005 (b), 2010 (c), 2016 (d), 2017 (e)...................................................................................................108 Hình 4.13. Mối tương quan giữa NDVI và nhiệt ñộ bề mặt khu vực công viên.....109 iv
  12. Hình 4.14. Mối tương quan giữa NDVI khu vực ñất rừng và nhiệt ñộ bề mặt khu vực ..........................................................................................................109 Hình 4.15. Mối tương quan giữa NDVI khu vực cây xanh chuyên biệt và nhiệt ñộ bề mặt khu vực ............................................................................................110 Hình 4.16. Mối tương quan giữa NDVI khu vực sản xuất nông nghiệp và nhiệt ñộ bề mặt khu vực .......................................................................................110 Hình 4.17. Mối tương quan giữa NDVI khu vực vườn nhà và nhiệt ñộ bề mặt khu vực ..........................................................................................................110 Hình 4.18. Mối tương quan NDVI của cây xanh ven ñường và nhiệt ñộ bề mặt khu vực ..........................................................................................................110 Hình 4.19. Lấy mẫu nhiệt ñộ theo khoảng cách......................................................111 Hình 4.20. Nhiệt ñộ không khí ở các loại hình lớp phủ và KGX mùa ít mưa (11- 20/7/2017)...............................................................................................112 Hình 4.21. Nhiệt ñộ không khí ở các loại hình lớp phủ và KGX mùa mưa (25/12- 5/1/2017).................................................................................................113 Hình 4.22. ðồ thị quan hệ giữa nhiệt ñộ bề mặt và tỷ lệ KGX...............................119 Hình 4.23. Bản ñồ mức ñộ phù hợp từng tiêu chí phát triển KGX .........................124 v
  13. MỞ ðẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI ðô thị hóa (ðTH) là một quá trình không thể ñảo ngược và không thể thiếu trong phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới. Quá trình ðTH dẫn ñến mở rộng không gian ñô thị kèm theo nhu cầu phát triển về nhà ở và hạ tầng ñô thị cũng như các dịch vụ ñể phục vụ cuộc sống. Sự phát triển không gian sống làm xuất hiện ngày càng nhiều các bề mặt không thấm (BMKT), thu hẹp ñáng kể diện tích không gian xanh (KGX), ñặc biệt kích thước của các loại hình KGX bị manh mún [108]… ðiều này tạo nên sự mất cân bằng năng lượng của môi trường ñô thị và góp phần làm thay ñổi các yếu tố môi trường ñô thị. Huế là thành phố di sản hiện hữu, tiêu biểu của Việt Nam ñược UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới năm 1993. Nét ñặc trưng riêng của thành phố Huế không chỉ là KGX với vai trò là yếu tố hình thành môi trường cảnh quan (CQ) mà còn tạo lợi thế cho ngành du lịch phát triển. Ngoài ra, thành phố Huế ñã và ñang ñược ñịnh hướng phát triển theo hướng tăng trưởng xanh, bảo tồn tối ña các giá trị vốn có của môi trường, CQ thiên nhiên theo ñịnh hướng “di sản, văn hóa, sinh thái, CQ, thân thiện với môi trường” [8]. Tuy nhiên, thành phố Huế cũng nằm trong xu thế ðTH với dân số ñô thị tăng dần biểu hiện từ năm 1990 là 238.331 người và ñến năm 2018 ñạt 358.012 người [4], [6]. Thành phố Huế ñã thực hiện nhiều dự án quy hoạch, xây dựng ñường giao thông, mạng lưới hạ tầng kỹ thuật với quy mô khác nhau dẫn ñến biến ñổi ñáng kể hiện trạng bề mặt và cơ cấu sử dụng ñất (SDð). Trong bối cảnh ñó, việc bảo tồn KGX không những tạo tiềm lực quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) mà còn duy trì giá trị tinh thần, cung cấp các dịch vụ sinh thái cho người dân ñô thị Huế. Việc nghiên cứu ñầy ñủ về các nhân tố của ðTH ñến biến ñộng các loại hình KGX theo không gian, thời gian, mức ñộ ñáp ứng KGX ñối với yêu cầu của một ñô thị sinh thái (ðTST) là rất cần thiết. Như ñã ñề cập ở trên, ñể phục vụ quy hoạch ðTST của thành phố Huế thì thông tin về mối quan hệ giữa ñô thị hóa, bề mặt không thấm, biến ñộng nhiệt ñộ bề mặt (NðBM) và tính phân mảnh của KGX ở ñô thị là rất quan trọng. Xem xét khuynh hướng biến ñộng cũng như ñánh giá sự thay ñổi không gian - thời gian của các quan hệ nói trên trong quá trình ðTH thường ñược thực hiện bằng việc phân tích 1
  14. dữ liệu viễn thám ña thời gian [37], [111]. Việc sử dụng tư liệu viễn thám ñể chiết xuất và phân tích các thông tin liên quan ñến các quan hệ nói trên trong bối cảnh ðTH của một ñô thị cụ thể như thành phố Huế là một vấn ñề cần ñược nghiên cứu. Việc tích hợp các thông tin ñược chiết xuất từ dữ liệu viễn thám cũng như thu thập ñược từ ñiều tra khả năng tiếp cận của cư dân 27 phường của thành phố Huế ñến các dịch vụ sinh thái của KGX ñòi hỏi phải sử dụng tiếp cận liên ngành trong ứng dụng các phương pháp phân tích không gian sử dụng GIS. ðây cũng là một vấn ñề ñặt ra cho nghiên cứu của luận án. Trong bối cảnh như vậy, ñề tài “Nghiên cứu biến ñộng KGX dưới tác ñộng của quá trình ðTH phục vụ quy hoạch ðTST ở thành phố Huế” ñã ñược lựa chọn nghiên cứu. 2. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU a. Mục tiêu của ñề tài * Mục tiêu chung: ðánh giá ñược tác ñộng của quá trình ðTH ñến KGX của thành phố Huế làm cơ sở cho việc ñịnh hướng quy hoạch ðTST ở thành phố Huế. * Mục tiêu cụ thể: - Làm rõ tác ñộng của quá trình ðTH ñến KGX ở thành phố Huế; - Xác lập ñược tỷ lệ KGX hợp lý dựa trên NðBM; - ðánh giá ñược khả năng tiếp cận KGX của người dân ñô thị; - Phân tích ñược khả năng và vị trí mở rộng KGX. - Xác lập ñược cơ sở khoa học phục vụ ñịnh hướng quy hoạch ðTST ở ñịa bàn nghiên cứu. b. Câu hỏi nghiên cứu Luận án sẽ tập trung vào giải ñáp các câu hỏi nghiên cứu sau: 1) ðTH ñã tác ñộng như thế nào ñến KGX? 2) Làm thế nào phối hợp các nguồn dữ liệu ñể ñánh giá tác ñộng của ðTH ñến KGX? 3) KGX ñược lồng ghép vào ñịnh hướng trong quy hoạch ðTST như thế nào? 2
  15. c. Nội dung nghiên cứu ðể ñạt ñược mục tiêu trên, quá trình nghiên cứu cần thực hiện các nội dung sau: - Tổng quan những vấn ñề lý luận và thực tiễn có liên quan ñến lĩnh vực nghiên cứu của ñề tài; - Phân tích biến ñộng, hình thái cảnh quan KGX của thành phố Huế giai ñoạn 2001 - 2016; - ðánh giá tác ñộng của ðTH ñến cấu trúc hình thái cảnh quan KGX; - ðánh giá khả năng tiếp cận KGX của người dân ñô thị Huế dựa vào kết quả ñiều tra và công nghệ GIS; - Phân tích mối quan hệ giữa NðBM và KGX ñể xác ñịnh tỷ lệ KGX hợp lý dựa trên NðBM; - Phân tích vị trí phù hợp ñể phát triển KGX; - ðịnh hướng quy hoạch KGX hướng tới ðTST ở thành phố Huế. 3. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU a. ðối tượng nghiên cứu ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là KGX, một số yếu tố ðTH và người dân ở thành phố Huế. b. Phạm vi nghiên cứu ðể giải quyết các vấn ñề ñặt ra và ñạt ñược các mục tiêu của ñề tài, phạm vi nghiên cứu ñược xác ñịnh như sau: - Về không gian: Nghiên cứu trên toàn bộ thành phố Huế gồm 27 phường. - Về thời gian: + Quá trình ðTH ñược nghiên cứu trong giai ñoạn 2001 - 2016. + Dữ liệu viễn thám ñể ñánh giá biến ñộng KGX và NðBM ñược thu thập vào các năm: 2001, 2005, 2010 và 2016. Các dữ liệu thu thập ñược lựa chọn vào mùa ít mưa. + Khảo sát nhiệt ñộ không khí tập trung trong năm 2017. + Khảo sát khả năng tiếp cận KGX của người dân ñô thị triển khai trong năm 2018. + Các số liệu thứ cấp về ñiều kiện KT - XH ñược thu thập chủ yếu cho giai ñoạn 2001 - 2018. 3
  16. - Về nội dung nghiên cứu: + KGX ñược lựa chọn nghiên cứu là những loại hình KGX mà người dân có thể tiếp cận. + Nghiên cứu ñặc ñiểm (phân bố, hình thái) và biến ñộng KGX qua các giai ñoạn ñặc trưng của ñô thị Huế. + Ảnh hưởng của KGX ñến NðBM ñô thị: tập trung nghiên cứu vào mùa ít mưa ở Huế. + Khả năng tiếp cận KGX của người dân ñô thị Huế ñược ñánh giá thông qua khảo sát sự tiếp cận của người dân thành phố Huế ñối với loại hình công viên công cộng. 4. LUẬN ðIỂM BẢO VỆ Luận ñiểm 1: Quá trình ðTH ở thành phố Huế giai ñoạn 2001 - 2016 ñã làm thay ñổi ñộ ño cảnh quan KGX, từ ñó ảnh hưởng ñến vai trò ñiều hòa NðBM của KGX ñô thị Huế. Luận ñiểm 2: Phân tích khả năng tiếp cận KGX của cư dân ñô thị và xác lập tỷ lệ KGX hợp lý là cơ sở quan trọng phục vụ quy hoạch ðTST ở thành phố Huế. 5. NHỮNG ðÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN Những ñiểm mới của luận án là những ñịnh hướng quy hoạch ðTST dựa trên các vấn ñề thực tiễn về hiện trạng KGX ñô thị, cụ thể như sau: - Xây dựng cách tiếp cận liên ngành trong việc tích hợp dữ liệu KT-XH và sử dụng dữ liệu viễn thám phục vụ phân tích biến ñộng KGX của ñô thị Huế và ñánh giá ảnh hưởng của quá trình ðTH ñến KGX. - Phân tích quan hệ giữa KGX và NðBM ñô thị, từ ñó xác ñịnh ñược tỷ lệ KGX hợp lý ñể giảm NðBM và dựa vào kết quả ñiều tra thực tiễn ñể ñánh giá ñược khả năng tiếp cận KGX của người dân ñô thị nhằm cung cấp các luận cứ khoa học hỗ trợ việc ra quyết ñịnh trong quy hoạch KGX hướng tới ðTST. 6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI *Ý nghĩa khoa học: - ðịnh lượng hóa và không gian hóa tác ñộng của ðTH ñến KGX và khả năng tiếp cận KGX của cộng ñồng cho giai ñoạn nhất ñịnh; 4
  17. - Tích hợp các dữ liệu liên ngành trong nghiên cứu ñánh giá tác ñộng của ðTH ñến cấu trúc hình thái cảnh quan KGX, ảnh hưởng của KGX ñến NðBM và ñánh giá khả năng tiếp cận KGX của người dân ñô thị. * Ý nghĩa thực tiễn: - Kết quả nghiên cứu ñịnh lượng của ñề tài với các tài liệu, bản ñồ và kết quả phân tích biến ñộng KGX, ảnh hưởng của KGX ñến NðBM ñô thị góp phần xây dựng cơ sở khoa học cho các nhà quy hoạch trong bố trí KGX của quy hoạch ñô thị theo hướng ðTST ở thành phố Huế. - Những ñề xuất mang tính ñịnh hướng ñược dựa trên các kết quả nghiên cứu khách quan, khoa học sẽ giúp các nhà quy hoạch ở ñịa phương có các giải pháp bố trí KGX hợp lý. 7. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN Ngoài phần mở ñầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của luận án gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về các vấn ñề nghiên cứu liên quan ñến ðTH, KGX và ðTST Chương 2: Quan ñiểm tiếp cận và phương pháp nghiên cứu Chương 3: ðánh giá tác ñộng của ðTH ñến KGX ở thành phố Huế Chương 4: ðịnh hướng quy hoạch KGX cho phát triển ðTST ở thành phố Huế 5
  18. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ðẾN ðÔ THỊ HÓA, KHÔNG GIAN XANH VÀ ðÔ THỊ SINH THÁI 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ðÔ THỊ HÓA VÀ TÁC ðỘNG CỦA ðÔ THỊ HÓA ðẾN KHÔNG GIAN XANH 1.1.1. ðô thị và ñô thị hóa 1.1.1.1. Một số khái niệm cơ bản a. Khái niệm về ñô thị Khái niệm về ñô thị ñược các nhà khoa học ñịnh nghĩa dựa trên các quan ñiểm khác nhau như trình ñộ phát triển KT - XH, ñặc ñiểm văn hóa, nhân khẩu học, mật ñộ dân số… Nhìn chung, ñô thị là không gian ñịnh cư của con người với mật ñộ dân số cao và cơ sở hạ tầng của môi trường xây dựng có mật ñộ. Mỗi quốc gia trên thế giới ñều ñưa ra các ñịnh nghĩa riêng và tiêu chí phân loại cấp ñô thị. Các học giả về ñô thị thường lấy các tiêu chí về số dân và mật ñộ dân số ñể làm tiêu chí xác ñịnh khu vực ñô thị và loại ñô thị [29]. Chẳng hạn Mỹ và Anh ñưa tiêu chí ñô thị tối thiểu là 0,2 km2 với dân số ít nhất là 1.500 người, trong khi ở Trung Quốc ñô thị có mật ñộ dân số 1.500 người trên km2 [89]. Ở Việt Nam, khái niệm ñô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật ñộ cao và chủ yếu hoạt ñộng trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc ñẩy sự phát triển KT-XH của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một ñịa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn [22]. b. Khái niệm ñô thị hóa Theo quan ñiểm nhân khẩu học của Davis K. (1962), ðTH ñược xem là hiện tượng và quá trình dân số nông thôn ñang dần thay ñổi thành người dân ñô thị. Mức ñộ ñô thị hoá theo quan ñiểm này ñược ño bằng tỷ lệ phần trăm dân số sống ở khu vực thành thị [49]. Trong khi ñó, dưới góc nhìn của các nhà ðịa lý học nghiên cứu ðTH thường xem xét sự thay ñổi về không gian của ñô thị. Do vậy, ðTH ñược ñịnh nghĩa là quá trình dân số nông thôn chuyển thành dân cư ñô thị, ñược biểu thị ở sự gia tăng về mật ñộ dân số ñô thị, quy mô của các thành phố, cũng như diện tích ñất xây dựng và KGX [61], [62]. 6
  19. Như vậy, mỗi lĩnh vực nghiên cứu, xem xét, cung cấp những hiểu biết dưới nhiều góc ñộ, quan ñiểm khác nhau như: Kinh tế, ñời sống xã hội và ñộng lực phát triển và nắm bắt các khía cạnh cụ thể của quá trình ðTH. Quan ñiểm chung nhất có thể thấy, ðTH là một quá trình tích hợp, tương tác và ảnh hưởng lẫn nhau bởi ðTH dân số, ðTH kinh tế và ðTH không gian. Trong số ñó con người là ñối tượng trung tâm và hàng ñầu của quá trình này, trong khi hoạt ñộng kinh tế là ñộng lực và không gian là vật mang. Thông qua việc xem xét các khái niệm về ðTH có thể khái quát những ñặc ñiểm chung của ðTH như sau: Gia tăng dân số ñô thị và tỷ lệ dân số ñô thị; gia tăng diện tích ñô thị, phát triển mạng lưới ñô thị; chuyển dịch cơ cấu lao ñộng trong quá trình ðTH; phổ biến rộng rãi lối sống ñô thị. 1.1.1.2. Các tiêu chí ñánh giá quá trình ñô thị hóa Các nghiên cứu trên thế giới và trong nước về quá trình ðTH ñều ñề xuất và sử dụng nhiều tiêu chí khác nhau ñể ñánh giá quá trình ðTH. Trong ñó, tiêu chí thường ñược sử dụng phổ biến trong các nghiên cứu là tỷ lệ dân số ñô thị. Có thể tổng hợp một số chỉ số ðTH ñể ñịnh lượng tác ñộng của ðTH ñến phát triển kinh tế và KGX của các tác giả trong và ngoài nước như ở bảng 1.1. Bảng 1.1. Các tiêu chí nghiên cứu ñô thị hóa Tác giả Các tiêu chí Mục tiêu/mục ñích Sự thay ñổi về: Số dân và Nghiên cứu ảnh hưởng của ðTH mật ñộ dân số, SDð và lớp ñến môi trường ở Thượng Hải, Linli C. và Trung Quốc phủ bề mặt, diện tích mặt Jun S. (2012) ñường và công trình, cấp Mối tương quan giữa các yếu tố [88] nước và tiêu thụ ñiện, khí ðTH và nhiệt ñộ, chỉ số khác ñốt biệt thực vật Tổng số dân; tỷ lệ dân số ñô ðịnh lượng tác ñộng của ñô thị thị; mật ñộ dân số; dân số ñô hóa ñến KGX nhằm phát triển, Juanjuan Z. et thị; GDP; thu nhập bình mở rộng KGX ở Trung Quốc al. (2013), [79] quân trên ñầu người; ñất ñô thị; tỷ lệ ñất xây dựng; diện tích ñất xây dựng ðánh giá tác ñộng của ñô thị hóa Chan K. M., Mật ñộ xây dựng; diện tích ñến KGX ở thung lũng Klang Vu T. T. KGX; diện tích mặt nước nhằm hỗ trợ cho các nhà hoạch (2017) [40] ñịnh, phát triển ñô thị Mật ñộ dân số; tổng sản Tác ñộng của ñô thị hóa lên các Huilei L. et al. phẩm nội ñịa; khu vực có mô hình CQ ở thành phố Bắc (2017), [73] ánh sáng ban ñêm Kinh 7
  20. Tác giả Các tiêu chí Mục tiêu/mục ñích Dân số ñô thị; cơ cấu sử Nghiên cứu quá trình ñô thị hóa Phạm ðỗ Văn dụng lao ñộng; cơ sở hạ tầng và ảnh hưởng của nó ñến sự phát Trung [17] ñô thị; lãnh thổ ñô thị triển KT-XH thành phố Cần Thơ SDð; lao ñộng và cơ cấu Tác ñộng của quá trình ñô thị hóa Trịnh Thị Hoài kinh tế; dân số và ñiều kiện ñến cơ cấu SDð nông nghiệp khu Thu [16] cơ sở vật chất vực ðông Anh - Hà Nội Dân số; mật ñộ dân số; tỷ ðánh giá ảnh hưởng của ñô thị trọng GDP nông nghiệp; tỷ hóa ñến sự thay ñổi CQ ở thành Do T. V. H. et lệ lao ñộng lao ñộng phi phố ðà Nẵng al. (2019) [53] nông nghiệp; thu nhập bình quân trên ñầu người (Nguồn: tổng hợp của tác giả) Từ bảng 1.1 cho thấy, các công trình nghiên cứu ñánh giá tác ñộng của ðTH ñều lựa chọn các tiêu chí liên quan ñến dân số, cơ sở hạ tầng và kinh tế ñể lượng hóa và phân tích mối quan hệ giữa ðTH với SDð, CQ và KT-XH. Ngoài ra, Nghị ñịnh số 42/2009/Nð-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại ñô thị, quy ñịnh tiêu chí phân loại ñô thị gồm: Chức năng ñô thị; quy mô dân số; mật ñộ dân số; tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp; hệ thống các công trình hạ tầng ñô thị; kiến trúc, cảnh quan ñô thị. 1.1.2. Không gian xanh 1.1.2.1. Các quan ñiểm về không gian xanh Thuật ngữ "không gian xanh" là một thuật ngữ ñược sử dụng nhiều trong thời trong thời gian qua và nguồn gốc của nó ñược bắt nguồn từ phong trào bảo tồn thiên nhiên ñô thị và tư duy của châu Âu về quy hoạch KGX [55], [123]. Trong công trình nghiên của Lucy T. et al. (2017) ñã tổng hợp 125 bài báo và chỉ ra sự ña dạng, phức tạp, không thống nhất về khái niệm về KGX. Khái niệm KGX ñược ñề xuất phụ thuộc vào cách nhìn nhận của mỗi quốc gia, các tổ chức, các nhà khoa học, lĩnh vực và ñược công nhận theo từng giai ñoạn khác nhau [125]. Theo URGE-Team. (2004), KGX ñô thị là "KGX công cộng nằm trong khu vực ñô thị, bao phủ chủ yếu bởi thảm thực vật ñược sử dụng trực tiếp cho các hoạt ñộng, hoặc gián tiếp sử dụng nhờ ảnh hưởng tích cực của KGX ñến môi trường ñô thị, cũng như phục vụ nhu cầu ña dạng và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân ở thành phố hoặc khu vực ñô thị " [131]. Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO): “KGX như công viên, sân thể thao cũng như rừng và các ñồng cỏ tự nhiên, ñất ngập nước hoặc các hệ sinh thái khác phải ñược coi là một thành tố cơ bản của bất kỳ hệ sinh thái ñô thị nào”[147]. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0