intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng từ quỹ tín dụng nhân dân của các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:218

16
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh "Các nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng từ Quỹ tín dụng nhân dân của các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ" trình bày các nội dung chính sau: Luận cứ khoa học về khả năng tiếp cận vốn tín dụng từ quỹ tín dụng nhân dân của doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ; Tổng quan nghiên cứu về tiếp cận vốn tín dụng của doanh nghiệp; Thảo luận kết quả nghiên cứu và hàm ý quản lý.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng từ quỹ tín dụng nhân dân của các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- LÊ DANH LƯỢNG CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG TỪ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ SIÊU NHỎ LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI - 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- LÊ DANH LƯỢNG CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG TỪ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ SIÊU NHỎ Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH (Khoa QTKD) Mã số: 9340101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HUYỀN HÀ NỘI - 2023
  3. i LỜI CAM KẾT Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng luận án này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2023 Nghiên cứu sinh Lê Danh Lượng
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM KẾT ............................................................................................................... i MỤC LỤC ......................................................................................................................ii DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ........................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................vii DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... ix MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. LUẬN CỨ KHOA HỌC VỀ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG TỪ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ SIÊU NHỎ ...................................................................................................................... 8 1.1. Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ ........................................................................... 8 1.1.1. Doanh nghiệp .................................................................................................. 8 1.1.2. Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ ..................................................................... 13 1.2. Tín dụng và tín dụng quỹ tín dụng nhân dân................................................. 19 1.2.1. Khái quát về tín dụng ................................................................................... 19 1.2.2. Tín dụng quỹ tín dụng nhân dân ................................................................... 24 1.2.3. Quy trình cấp tín dụng của Quỹ tín dụng nhân dân...................................... 26 1.2.4. Nguyên tắc và hình thức cho vay doanh nghiệp của Quỹ tín dụng nhân dân..... 31 1.3. Khả năng tiếp cận vốn tín dụng từ quỹ tín dụng nhân dân của các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ ............................................................................................ 33 1.3.1. Khái niệm về khả năng tiếp cận vốn tín dụng .............................................. 33 1.3.2. Cơ sở lý thuyết về tiếp cận vốn tín dụng ...................................................... 35 1.3.3. Các nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng từ quỹ tín dụng nhân dân của doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ .......................................................... 38 Tiểu kết chương 1 ........................................................................................................ 45 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG CỦA DOANH NGHIỆP .............................................................................................. 46 2.1. Tổng quan nghiên cứu về các nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng của doanh nghiệp ...................................................................................... 46 2.2. Mô hình nghiên cứu .......................................................................................... 60 2.2.1. Mô hình nghiên cứu gốc (Mô hình 5C của Jankowicz và Hisrich) .............. 60
  5. iii 2.2.3. Các giả thuyết nghiên cứu ............................................................................ 65 2.2.4. Mô hình nghiên cứu...................................................................................... 77 Tiểu kết chương 2 ........................................................................................................ 80 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 81 3.1. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................ 81 3.2. Nghiên cứu định tính ........................................................................................ 83 3.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 83 3.2.2. Phương pháp thực hiện ................................................................................. 83 3.2.3. Kết quả nghiên cứu định tính ....................................................................... 83 3.3. Cấu trúc của bảng hỏi....................................................................................... 87 3.4. Nghiên cứu định lượng ..................................................................................... 92 3.4.1. Nghiên cứu sơ bộ .......................................................................................... 92 3.4.2. Nghiên cứu chính thức ................................................................................. 92 Tiểu kết chương 3 ........................................................................................................ 97 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 98 4.1. Khái quát về hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ trên địa bàn nghiên cứu ................................................................................................................. 98 4.1.1. Số lượng doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả kinh doanh ................... 98 4.1.2. Lao động trong doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ đang hoạt động có kết quả kinh doanh ............................................................................................................ 101 4.1.3. Thu nhập bình quân .................................................................................... 102 4.1.4. Nguồn vốn của doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ ........................................... 103 4.1.5. Doanh thu thuần ......................................................................................... 104 4.2. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm............................................................... 106 4.2.1. Khả năng tiếp cận vốn tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ .......... 106 4.2.2. Năng lực của chủ doanh nghiệp và đội ngũ nhân viên ............................... 106 4.2.2. Tài sản bảo đảm .......................................................................................... 107 4.2.3. Năng lực trả nợ của doanh nghiệp .............................................................. 108 4.2.4. Quan hệ của doanh nghiệp ......................................................................... 109 4.2.5. Minh bạch tài chính của doanh nghiệp ....................................................... 109 4.2.6. Lịch sử vay nợ của doanh nghiệp ............................................................... 110
  6. iv 4.2.7. Chi phí vốn vay .......................................................................................... 111 4.2.8. Chính sách tín dụng .................................................................................... 112 4.3. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo .................................................. 113 4.4. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .............................................................. 115 4.4.1. Phân tích EFA cho biến độc lập ................................................................. 116 4.4.2. Phân tích EFA cho biến phụ thuộc ............................................................. 119 4.4.3. Kết quả của mô hình EFA .......................................................................... 120 4.5. Phân tích hồi qui đa biến ................................................................................ 120 4.5.1. Các kiểm định ............................................................................................. 120 4.5.2. Kết quả hồi quy .......................................................................................... 124 4.5.3. Phân tích đặc điểm của doanh nghiệp ........................................................ 127 Tiểu kết chương 4 ...................................................................................................... 130 CHƯƠNG 5. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ HÀM Ý QUẢN LÝ .. 131 5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu ....................................................................... 131 5.1.1. Về khả năng tiếp cận vốn tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ ..... 131 5.1.2. Về năng lực của chủ doanh nghiệp và đội ngũ nhân viên .......................... 132 5.1.3. Về tài sản bảo đảm ..................................................................................... 133 5.1.4. Về năng lực trả nợ của doanh nghiệp ......................................................... 134 5.1.5. Về quan hệ của doanh nghiệp ..................................................................... 136 5.1.6. Về minh bạch tài chính của doanh nghiệp ................................................. 137 5.1.7. Về lịch sử vay nợ của doanh nghiệp........................................................... 138 5.1.8. Về chi phí vốn vay ...................................................................................... 139 5.1.9. Về chính sách tín dụng ............................................................................... 139 5.2. Những hạn chế của doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ và quỹ tín dụng nhân dân . 141 5.2.1. Những hạn chế của các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ .............................. 141 5.2.2. Những hạn chế về phía quỹ tín dụng nhân dân .......................................... 144 5.3. Hàm ý quản lý ................................................................................................. 146 5.3.1. Đối với các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ................................................. 146 5.3.2. Đối với các Quỹ Tín dụng nhân dân........................................................... 153 5.4. Một số khuyến nghị ......................................................................................... 160 5.4.1. Đối với Chính phủ ...................................................................................... 160
  7. v 5.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ..................................................................... 161 5.4.3. Đối với chính quyền địa phương ................................................................ 161 Tiểu kết chương 5 ...................................................................................................... 163 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 164 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ........................................................................................... 168 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 169 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 176
  8. vi DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ đầy đủ BCTC Báo cáo tài chính DAĐT/PAKD Dự án đầu tư/phương án kinh doanh DNNVSN Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa EFA Explorotory Factor Analysis- Phân tích nhân tố khám phá. GDP Gross domestic product- Tổng sản lượng quốc nội GTSD Giá trị sử dụng HHDN Hiệp hội doanh nghiệp KHCN Khoa học công nghệ KHTS Khấu hao tài sản KTTT Kinh tế thị trường KVSX Khu vực sản xuất NCĐL Nghiên cứu định lượng NCĐT Nghiên cứu định tính NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại OLS Ordinary Least Square - Bình phương nhỏ nhất QTDND Quỹ tín dụng nhân dân SPDV Sản phẩm dịch vụ SPTD Sản phẩm tín dụng SXKD Sản xuất kinh doanh TCVTD Tiếp cận vốn tín dụng
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của Worl Bank ..................................... 13 Bảng 1.2. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa theo qui mô trên thế giới ......... 14 Bảng 1.3. Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị định số 39/2018/NĐ- CP năm 2018 của Chính phủ........................................................................ 16 Bảng 2.1. Tổng hợp các nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa........................................................ 57 Bảng 2.2. Tổng hợp điều chỉnh các nhân tố tác động khả năng tiếp cận vốn tín dụng của các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ ......................................................... 63 Bảng 2.3. Kết quả hồi quy với sự tham gia của các biến: QHDN, MBTC và QHDN*MBTC ... 75 Bảng 2.4. Kết quả hồi quy với sự tham gia của các biến: LSVN, CSTD và LSVV*CSTD ..... 77 Bảng 3.1. Thang đo đặc điểm của doanh nghiệp........................................................... 87 Bảng 3.2. Thang đo của mô hình nghiên cứu ................................................................ 88 Bảng 4.1. Số doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ đang hoạt động có kết quả SXKD .......... 99 Bảng 4.2. Số lượng lao động trong doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ đang hoạt động có kết quả SXKD ............................................................................................101 Bảng 4.3. Thu nhập trung bình của người lao động trong doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ đang hoạt động có kết quả SXKD ..............................................................102 Bảng 4.4. Nguồn vốn của doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ đang hoạt động có kết quả kinh doanh ..................................................................................................103 Bảng 4.5. Doanh thu thuần của doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ đang hoạt động có kết quả SXKD ..................................................................................................105 Bảng 4.6. Khả năng tiếp cận vốn tín dụng từ quỹ tín dụng nhân dân của doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ ..........................................................................................106 Bảng 4.7. Năng lực của chủ doanh nghiệp và đội ngũ nhân viên ...............................107 Bảng 4.8. Tài sản bảo đảm ..........................................................................................107 Bảng 4.9. Năng lực trả nợ của doanh nghiệp ..............................................................108 Bảng 4.10. Quan hệ của doanh nghiệp ........................................................................109 Bảng 4.11. Sự minh bạch về tài chính của doanh nghiệp ...........................................110
  10. viii Bảng 4.12. Lịch sử vay nợ của doanh nghiệp .............................................................111 Bảng 4.13. Chi phí vốn vay .........................................................................................111 Bảng 4.14. Chính sách tín dụng của quỹ tín dụng nhân dân .......................................112 Bảng 4.15. Tổng hợp kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo thông qua khảo sát chính thức ..114 Bảng 4.16. Kết quả kiểm định KMO và kiểm định Bartlett các biến độc lập .............116 Bảng 4.17. Tổng phương sai trích của các biến độc lập..............................................117 Bảng 4.18. Kết quả phân tích nhân tố EFA .................................................................118 Bảng 4.19. Kết quả kiểm định KMO và kiểm định Bartlett biến phụ thuộc ...............119 Bảng 4.20. Tổng phương sai trích biến phụ thuộc ......................................................119 Bảng 4.21. “ANOVA” .................................................................................................121 Bảng 4.22. Tóm tắt mô hình ........................................................................................122 Bảng 4.23. Hệ số hồi quy ............................................................................................124 Bảng 4.24. Thứ tự tác động của các nhân tố ...............................................................127 Bảng 4.25. Tổng hợp kết quả so sánh sự khác biệt về khả năng tiếp cận vốn tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ .............................................................128
  11. ix DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Mô hình 5C tín dụng...................................................................................... 60 Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu ....................................................................................... 78 Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 82 Hình 4.1. Biểu đồ phần dư chuẩn hóa .........................................................................123
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Về thực tiễn Các DNNVSN ở Việt Nam đang trưởng thành nhanh và đóng góp lớn cho tăng trưởng kinh tế quốc gia. Các doanh nghiệp trong cả nước đóng góp khoảng 60% vào GDP của Việt Nam, trong đó các DNNVSN chiếm số lượng lớn và là lực lượng cơ bản cho sự phát triển kinh tế quốc gia. Tính đến 31/12/2020 có 478601 doanh nghiệp siêu nhỏ, chiếm 69,9 % số doanh nghiệp cả nước; có 163 760 doanh nghiệp nhỏ, chiếm 23,9 %.1 Giai đoạn 2016- 2020, DNNVSN với chiếm 93,7 % số doanh nghiệp cả nước2 (Bộ Kế hoạch & Đầu tư, 2022). Các DNNVSN là một phần quan trọng trong phát triển kinh tế- xã hội, các doanh nghiệp này góp phần khỏa lấp những khoảng thị trường mà các doanh nghiệp lớn chưa hoặc ít quan tâm đến. Các DNNVSN đang đóng góp vô cùng quan trọng vào tăng trưởng, thúc đẩy khởi nghiệp, sáng tạo, tạo công ăn việc làm và cải thiện sinh kế của người dân. Các DNNVSN là “lực lượng mới” trong phát triển kinh tế- xã hội3; thậm chí có thể nói DNNVSN đang rất thích hợp với giai đoạn kinh doanh trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0. Để các DNNVSN phát triển, không chỉ cần có môi trường kinh doanh thuận lợi mà còn cần nhiều điều kiện khác, trong đó vấn đề về vốn đang tác động rất lớn đến các doanh nghiệp này. DNNVSN và các hộ kinh doanh là một trong những “động cơ chính” cho nền kinh tế Việt Nam và đang phát triển trong những lĩnh vực có tỷ suất lợi nhuận khiêm tốn, công nghệ thấp do bất lợi về quy mô. Khả năng tiếp cận nguồn vốn là một trong những vướng mắc mà doanh nghiệp siêu nhỏ gặp phải4. Các DNNVSN cần vốn để nâng cao công nghệ, chất lượng hàng hóa và dịch vụ, mở rộng SXKD, nâng cao khả năng cạnh tranh. Song các DNNVSN đang gặp những rào cản trong TCVTD, đặc biệt là vốn trung và dài hạn. Về chính sách, Nghị quyết 35/NQ-CP ngày 16/05/2016 “Về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp” giao cho NHNN triển khai để các TCTD thực hiện. NHNN đã có chỉ 1 Sách trắng doanh nghiệp Việt Nam 2022, trang 33 2 Sách trắng doanh nghiệp Việt Nam 2022, trang 35 3 Trao đổi của bà Trần Kiều- Vụ xây dựng kinh tế, Bộ Tài chính Trung Quốc tại Hội thảo quốc tế “ Chính sách tài chính hỗ trợ các hộ kinh doanh cá thể và doanh nghiệp siêu nhỏ” , do Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính, Bộ tài chính phối hợp với Viện Tài chính và Phát triển Châu Á- Thái Bình Dương, Bộ Tài chính Trung Quốc đồng tổ chức, ngày 27/11/2018 4 Phát biểu của PGS.TS Hoàng Trần Hậu tại Hội thảo quốc tế “ Chính sách tài chính hỗ trợ các hộ kinh doanh cá thể và doanh nghiệp siêu nhỏ” , do Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính, Bộ tài chính phối hợp với Viện Tài chính và Phát triển Châu Á- Thái Bình Dương, Bộ Tài chính Trung Quốc đồng tổ chức, ngày 27/11/2018.
  13. 2 đạo kịp thời tới các TCTD đẩy mạnh khả năng TCVTD cho các DNNVV. Nhưng kết quả cấp tín dụng cho DNNVV chưa đạt yêu cầu, cụ thể là tỷ lệ dư nợ tín dụng DNNVV còn thấp (22% - 25%) so với dư nợ tín dụng toàn bộ nền kinh tế; số DNNVV có thể TCVTD còn khiêm tốn, chỉ hơn 30% DNNVV tiếp cận được vốn tín dụng ngân hàng, gần 70% còn lại sử dụng vốn tự có hoặc vay từ các nguồn vốn khác với chi phí cao và nhiều rủi ro (Phan Trang, 2018). Các DNVSN đang phát triển mạnh nhưng do bất lợi về quy mô, đặc điểm nên các doanh nghiệp này thường có tỷ suất lợi nhuận không cao. Các DNNVSN đang phải tự vận động và liên kết để hợp tác kinh doanh và thiếu vắng vai trò rõ nét của chính sách nhà nước. Khó khăn nhất đối với các doanh nghiệp siêu nhỏ là khó tiếp cận các nguồn lực phát triển. Nguồn vốn của các doanh nghiệp này ở Việt Nam chủ yếu dựa vào lợi nhuận để lại và tín dụng chủ yếu huy động từ người thân, bạn bè. Việc huy động vốn từ các TCTD đang còn nhiều bất cập. Với tỷ trọng cao và đặc trưng riêng có của loại hình này, các DNNVSN rất cần các chính sách hỗ trợ của Chính phủ. Song thực tế tiếng nói của các doanh nghiệp này vẫn khó thu hút sự quan tâm của công chúng và chính phủ5. Về mặt lý luận Trong phạm vi khảo cứu của mình, tác giả thấy rằng: Thứ nhất, có nhiều các nghiên cứu về TCVTD ngân hàng của các DNNVV dưới nhiều cách tiếp cận, nhưng tác giả chưa phát hiện có công trình nghiên cứu sâu trực tiếp về các nhân tố tác động đến khả năng TCVTD của các DNNVSN. Thứ hai, các nghiên cứu về TCVTD của các DNNVV dưới nhiều cách tiếp cận khác nhau, nhưng tác giả chưa tìm thấy nghiên cứu đi sâu vào vấn đề TCVTD từ QTDND của các DNNVSN. Thứ ba, các DNNVSN bị bất lợi hơn trong TCVTD, đặc biệt là tín dụng ngân hàng. Và “có sự khác biệt trong khả năng tiếp cận vốn tín dụng của các doanh nghiệp vừa và các doanh nghiệp nhỏ/siêu nhỏ”( Đặng Thi Huyền Hương, 2016, tr.149). Các DNNVSN với năng lực tài chính kém, TSBĐ có giá trị thấp nên rất khó TCVTD của các NHTM. Khi mục tiêu hướng tới của các NHTM là các doanh nghiệp lớn và vừa sẽ bỏ rơi phân khúc dành cho DNNVSN. Mặc dù NHNN đã triển khai tích cực những chính sách, tìm giải pháp tháo gỡ vốn vay cho các doanh 5 Võ Trí Thành tại Hội thảo quốc tế “ Chính sách tài chính hỗ trợ các hộ kinh doanh cá thể và doanh nghiệp siêu nhỏ”, do Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính, Bộ tài chính phối hợp với Viện Tài chính và Phát triển Châu Á- Thái Bình Dương, Bộ Tài chính Trung Quốc đồng tổ chức, ngày 27/11/2018.
  14. 3 nghiệp vừa, nhỏ, và siêu nhỏ. Nhưng do đa phần các DNNVSN vẫn gặp nhiều khó khăn có thể TCVTD của các NHTM. Đặc trưng của tín dụng là cung cấp một lượng tài chính dựa trên sự tin trưởng lẫn nhau. Người chủ nợ tin tưởng con nợ sẽ dùng khoản vay hiệu quả trong hạn định để bảo đảm trả được nợ. Như vậy, cơ sở của quan hệ tín dụng là “lòng tin”. Người cho vay tin rằng người đi vay có ý muốn trả nợ và có khả năng trả nợ. Đồng thời họ cũng tin là người sử dụng sẽ thu được lợi nhuận sau một thời gian hạn định thì quan hệ tín dụng xảy ra. Các doanh nghiệp sẽ dễ TCVTD khi có “mối quan hệ”. Mối quan hệ giúp TCTD có được thông tin chính xác về doanh nghiệp để giảm thiểu rủi ro trong hợp đồng tín dụng do thông tin bất đối xứng (Diamond, 1984; Berger và Udell, 1994). Do giảm thiểu rủi ro nên TCTD sẵn sàng cho doanh nghiệp vay với lãi suất thấp hơn và đòi hỏi ít thế chấp hơn. Thậm chí TCTD sẵn sàng cho vay mà lợi nhuận đặt ra một bên trong những lúc các doanh nghiệp này gặp khó khăn. Đối với doanh nghiệp, mối quan hệ sẵn có này được xem là tài sản quý giá vì chúng có thể làm giảm chi phí TCVTD (Boot và Thaker, 1994; Von Thadden, 1995; Petersen và Rajan, 1994). “Mối quan hệ người đi vay - người cho vay làm giảm lãi suất, cho thấy mối quan hệ mang lại thông tin quan trọng về chất lượng người đi vay trong thị trường tín dụng Việt Nam” (Rand, 2007). Như vậy, điều quan trọng hàng đầu để xác lập quan hệ tín dụng chính là “lòng tin”. Với uy tín được tạo lập từ trước, các doanh nghiệp sẽ là những người đi vay đáng tin cậy nên dễ được chấp nhận hơn khi vay vốn. Với những phân tích về lý luận cũng như thực tiễn ở trên tác giả thấy rằng: Đa phần các DNNVSN gặp nhiều khó khăn có thể TCVTD của các NHTM. Khi các NHTM chưa thực sự mặn mà trong việc cấp vốn tín dụng cho DNNVSN do hiệu quả tín dụng không cao mà rủi ro mà chi phí thì không nhỏ khiến việc TCVTD từ QTDND của các DNNVSN càng trở lên cần thiết hơn. QTDND được xem như một kênh TCVTD khả thi cho các DNNVSN bởi đa phần các doanh nghiệp này trước đây là các hộ kinh doanh và là thành viên của QTDND. Hơn nữa hầu hết các DNNVSN hoạt động tại địa phương, vì vậy giữa QTDND và các doanh nghiệp này có sự thấu hiểu về nhau, có mối quan hệ mật thiết để có thể trở thành đối tác tin cậy. Các DNNVSN dễ TCVTD vì có sự hiểu biết lẫn nhau rất rõ ràng khi mà các chủ doanh nghiệp đã có khoảng thời gian không nhỏ là thành viên của QTDND- đó là “mối quan hệ”. Mối quan hệ giúp QTDND có được thông tin chính xác về các doanh nghiệp này để giảm rủi ro trong hợp đồng tín dụng do thông tin bất đối xứng. Đối với doanh nghiệp, mối quan hệ sẵn có này được xem là tài sản quý giá vì chúng có thể làm giảm chi phí
  15. 4 TCVTD. Do vậy, nghiên cứu sinh chọn đề tài “Các nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng từ Quỹ tín dụng nhân dân của các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ” làm luận án tiến sĩ. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu của luận án Mục tiêu tổng quát Mục tiêu nghiên cứu là xác định các nhân tố tác động đến khả năng TCVTD từ QTDND của các DNNVSN tại Việt Nam, từ đó đề xuất các khuyến nghị và hàm ý quản lý để tăng khả năng TCVTD từ QTDND của các doanh nghiệp này. Các mục tiêu cụ thể - Khảo cứu lý luận về DNNVSN, tín dụng, vốn tín dụng và tác động của vốn tín dụng với DNNVSN; Tiếp cận vốn tín dụng, khả năng TCVTD và các nhân tố tác động đến khả năng TCVTD của DNNVSN. - Xem xét hiện trạng các nhân tố tác động đến khả năng TCVTD từ QTDND của các DNNVSN. Phân tích, kiểm định các nhân tố tác động đến khả năng TCVTD từ QTDND của các DNNVSN. - Gợi mở các hàm ý quản lý và khuyến nghị nhằm tăng khả năng TCVTD của DNNSN. 2.2. Nhiệm vụ của luận án Để thực hiện mục tiêu, luận án sẽ tập trung thực hiện các nhiệm vụ: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về DNNVSN, vốn tín dụng từ QTDND, và khả năng TCVTD từ QTDND của các DNNVSN. - Xác định các nhân tố tác động đến khả năng TCVTD từ QTDND của một số tỉnh thành của Việt Nam và mức độ tác động. - Đề xuất những hàm ý quản lý và một số khuyến nghị và giải pháp để tăng khả năng tiếp cận vốn tín dụng từ quỹ tín dụng nhân dân của các DNNVSN tại một số tỉnh thành của Việt Nam. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Các nhân tố nào tác động tới khả năng TCVTD từ QTDND của các DNNVSN tại một số tỉnh thành của Việt nam như thế nào? - Mỗi nhân tố tác động ra sao đến khả năng TCVTD từ QTDND của các DNNVSN? Độ mạnh và xu thế tác động của từng nhân tố? Nhân tố nào tích cực? Nhân tố nào tiêu cực?
  16. 5 - Cần có giải pháp gì để tăng khả năng tiếp cận vốn tín dụng từ quỹ tín dụng nhân dân của các DNNVSN tại một số tỉnh thành của Việt Nam? Các DNNVSN cần cải thiện những gì để có thể TCVTD từ QTDND? Đồng thời QTDND cũng phải cần làm gì để có thể cung cấp tín dụng cho các doanh nghiệp này? 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng của luận án là “Các nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng từ Quỹ Tín dụng nhân dân của các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ”. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nội dung + Luận án nghiên cứu tín dụng của QTDND đối với các DNNVSN. Các QTDND mà DNNVSN tiếp cận vốn tín dụng thuộc ba tỉnh, thành phố tỉnh phía Bắc là Thanh Hóa, Bắc Ninh và Hà Nội là các địa phương có số lượng doanh nghiệp đang hoạt động hàng đầu tại Việt Nam và hệ thống QTDND cũng phát triển mạnh. + Luận án xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến khả TCVTD từ QTDND thuộc về các DNNVSN, thuộc về QTDND. Phạm vi không gian Luận án nghiên cứu khả năng TCVTD từ QTDND các DNNVSN thuộc ba tỉnh thành phía Bắc là Thanh Hóa, Bắc Ninh và Hà Nội là ba địa hương nằm trong 10 địa phương có số lượng doanh nghiệp lớn nhất tại Việt Nam. Tại thời điểm 31/12/2021, Hà Nội đứng thứ 2 với số doanh nghiệp đang hoạt động là 178493 doanh nghiệp; Thanh Hóa đứng thứ 7 với 10088 doanh nghiệp; Bắc Ninh đứng thứ 8 với 13 944 doanh nghiệp6. Năm 2016, Hà Nội có 103671 DNNVSN chiếm 94,1% trong tổng số 110215 doanh nghiệp của thành phố; Bắc Ninh có 4634 DNNVSN chiếm 87,1% trong tổng số 5319 doanh nghiệp của tỉnh; Thanh hóa 7244 DNNVSN chiếm 91,1 % trong tổng số 7948 doanh nghiệp của tỉnh. Đến năm 2020, Hà Nội có 136720 DNNVSN chiếm 94,4% trong tổng số 144808 doanh nghiệp; Bắc Ninh có 9014 DNNVSN chiếm 87,3% trong tổng số 10322 doanh nghiệp toàn tỉnh; Thanh Hóa có 11245 DNNVSN chiếm 97,4% trong tổng số 11541 doanh nghiệp toàn tỉnh7. 6 Sách trắng doanh nghiệp Việt Nam 2022, tr.63. 7 Tác giả tổng hợp từ bảng 4.1
  17. 6 Phạm vi thời gian Số liệu thứ cấp phân tích của luận án tập trung trong khoảng thời gian 2016 - 8 2021 , số liệu khảo sát từ tháng 02/2019 đến tháng 08/2020. 5. Cách tiếp cận nghiên cứu Để nghiên cứu đề tài luận án, tác giả lựa chọn cách tiếp cận trực tiếp kết hợp với nghiên cứu tại bàn với sử dụng các phương pháp phù hợp với cách tiếp cận như: phân tích, tổng hợp, thống kê mô tả, so sánh, đánh giá,... Dữ liệu sử dụng bao gồm DLSC và (DLTC. DLTC được lấy từ các nguồn thống kê, các nghiên cứu trước. DLSC được thu thập qua phỏng vấn, khảo sát bằng bảng hỏi. Thu thập DLSC được thực hiện qua: phỏng vấn, thảo luận nhóm, điều tra qua bảng hỏi. Phương pháp chọn mẫu khoa học, đảm bảo tính đại diện cho đối tượng nghiên cứu. Dữ liệu điều tra sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 22.0. 6. Những đóng góp mới của luận án Những đóng góp mới trong mô hình nghiên cứu Mô hình nghiên cứu được tác giả xây dựng dựa trên việc kế thừa từ các nghiên cứu trước, đồng thời phát triển dựa vào ý kiến chuyên gia, tác giả đã đưa vào mô hình nghiên cứu hai biến mới đó là: (1) Biến mới “Quan hệ doanh nghiệp/Minh bạch tài chính” tác động đến khả năng TCVTD từ QTDND của DNNVSN. Biến này thể hiện mối quan hệ điều tiết của biến “Quan hệ của doanh nghiệp” đối với biến “Minh bạch tài chính của doanh nghiệp”. Kết quả nghiên cứu cho thấy “Quan hệ của doanh nghiệp” có vai trò điều tiết tác động của “Minh bạch tài chính của doanh nghiệp” đến khả năng TCVTD từ QTDND của các DNNVSN. Các DNNVSN thường thiếu kiến thức về kế toán, do vậy, BCTC của các doanh nghiệp này không thể hiện được thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Điều này tạo rào cản không nhỏ trong việc TCVTD của các doanh nghiệp này. Vì vậy, phát triển mối quan hệ tốt sẽ làm giảm khoảng cách giữa doanh nghiệp và QTDND, giúp hai bên hiểu biết sâu sắc hơn về đặc điểm, mục tiêu và cho phép mong đợi những kết quả tốt đẹp. (2) Biến mới “Lịch sử vay nợ/Chính sách tín dụng” tác động đến khả năng TCVTD từ QTDND của DNNVSN. Biến này cho biết mối quan hệ điều tiết của biến “Lịch sử vay nợ của doanh nghiệp” với biến “Chính sách tín dụng của QTDND”. Nó 8 Dữ liệu được công bố năm 2022
  18. 7 cho thấy “Lịch sử vay nợ của doanh nghiệp” có vai trò điều tiết ảnh hưởng của “Chính sách tín dụng của QTDND” đến khả năng TCVTD của các DNNVSN. Khi doanh nghiệp có lịch sử vay vốn tốt- thể hiện bằng điểm tín dụng, thì sẽ được hưởng những chính sách ưu đãi tín dụng hơn về lãi suất, hạn mức vay,vay tín chấp…, do vậy sẽ dễ TCVTD từ QTDND hơn. Những đóng góp về thực tiễn Một là, luận án trình bày những thông tin có ý nghĩa về thực trạng TCVTD từ QTDND của DNNVSN thông qua phân tích các số liệu, qua đó gợi mở các hàm ý quản lý cho DNNVSN và QTDND. Hai là, luận án chỉ ra rằng, trong thực tiễn các QTDND xem xét việc cấp tín dụng cho DNNVSN thì vấn đề “Minh bạch tài chính” của doanh nghiệp chịu tác động quan trọng của “Quan hệ của doanh nghiệp” với QTDND, với các doanh nghiệp lớn, với các DNNVV, với chính quyền nơi doanh nghiệp hoạt động và tham gia các HHDN. Cụ thể, biến “Quan hệ của doanh nghiệp” có tác động điều tiết tác động của biến “Minh bạch tài chính của doanh nghiệp” đến khả năng TCVTD từ QTDND của các DNNVSN. Ba là, luận án đã làm rõ quan hệ giữa “Lịch sử vay nợ/Chính sách tín dụng” với khả năng TCVTD từ QTDND của DNNVSN, đó là mối quan hệ điều tiết. Biến “Lịch sử vay nợ của doanh nghiệp” điều tiết tác động của biến “Chính sách tín dụng của QTDND” đến khả năng TCVTD của các DNNVSN. Bốn là, luận án đã đưa ra khuyến nghị đối với Chính phủ, NHNN, với địa phương việc hoàn thiện và triển khai chính sách giúp các DNNVSN nâng cao khả năng TCVTD từ QTDND. 7. Bố cục của luận án Luận án gồm: Phần mở đầu, Kết luận và 5 chương như sau: Chương 1: Luận cứ khoa học về khả năng tiếp cận vốn tín dụng từ quỹ tín dụng nhân dân của doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ. Chương 2: Tổng quan nghiên cứu về tiếp cận vốn tín dụng của doanh nghiệp. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu. Chương 5: Thảo luận kết quả nghiên cứu và hàm ý quản lý.
  19. 8 CHƯƠNG 1 LUẬN CỨ KHOA HỌC VỀ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG TỪ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ SIÊU NHỎ 1.1. Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ 1.1.1. Doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm Có nhiều cách hiểu về doanh nghiệp vì tiếp cận doanh nghiệp ở những góc độ khác nhau. Khái niệm về doanh nghiệp cũng như bao khái niệm khác được nghiên cứu dưới nhiều khía cạnh khác nhau. Theo Nguyễn Thành Độ và Nguyễn Ngọc Huyền (2009), khái niệm doanh nghiệp bắt đầu từ phạm trù xí nghiệp. Đó là một đơn vị kinh tế được tổ chức một cách có kế hoạch để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm/dịch vụ. Xí nghiệp là những đơn vị kinh tế vừa phụ thuộc, vừa không phụ thuộc vào cơ chế kinh tế. Xí nghiệp là mô hình không phụ thuộc vào cơ chế kinh tế với ba đặc trưng: (1) Sự kết hợp các yếu tố sản xuất để tạo ra hàng hóa/dịch vụ, (2) Nguyên tắc “cân bằng tài chính” và (3) Nguyên tắc “hiệu quả”. Xí nghiệp là tổ chức phụ thuộc vào cơ chế kinh tế khi xí nghiệp vận hành theo cơ chế kế hoạch hóa và cơ chế thị trường. Trên cơ sở đó, khái niệm về doanh nghiệp như sau: “Doanh nghiệp là một xí nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường. Mỗi doanh nghiệp đều là xí nghiệp nhưng không có nghĩa là xí nghiệp là doanh nghiệp” (Nguyễn Thành Độ và Nguyễn Ngọc Huyền, 2009) Với cách tiếp cận theo nghĩa tổ chức doanh nghiệp được xem là nhóm người hoạt động cùng nhau, có chung mục đích và có các nguyên tắc quản trị nhất định, đó là các chuẩn mực điều hành tổ chức hướng đến mục tiêu đã đề ra. Các tác giả cho rằng, doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế hoạt động trong cơ chế thị trường. Hạn chế của khái niệm này là dựa trên cơ sở định nghĩa tổ chức cần điều kiện tối thiểu hai người. Như vậy, vấn đề cốt yếu của doanh nghiệp theo nghĩa xí nghiệp hay tổ chức là nó hoạt động trong cơ chế thị trường. Trong cơ chế thị trường, giá cả sẽ là cơ sở để
  20. 9 doanh nghiệp Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Và sản xuất cho ai? với mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận. Mọi hoạt động sản xuất và trao đổi hàng hóa giữa doanh nghiệp và khách hàng được vận hành qua quan hệ quan hệ Cung- Cầu. Động lực lợi nhuận sẽ chỉ huy hoạt động của các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp tự quyết định hình thức SXKD, tự chịu trách nhiệm, lãi hưởng, lỗ chịu, chấp nhận cạnh tranh là những đặc trưng của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường. M.Francois Peroux, cho rằng “Doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức sản xuất mà tại đó người ta kết hợp các yếu tố sản xuất (có sự quan tâm giá cả của các yếu tố) khác nhau do các nhân viên của công ty thực hiện nhằm bán ra trên thị trường những sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ để nhận được khoản tiền chênh lệch giữa giá bán sản phẩm với giá thành của sản phẩm ấy”. Doanh nghiệp ở đây được tiếp cận theo chức năng. Theo cách tiếp cận này, các doanh nghiệp được thành lập là để kinh doanh với mục đích tìm kiếm trên cơ sở đáp ứng lợi ích cho người tiêu dùng. Trong thực tiễn, có những doanh nghiệp thành lập không vì lợi nhuận, đó là doanh nghiệp công ích/doanh nghiệp xã hội, do nhà nước là chủ sở hữu, mục tiêu của doanh nghiệp này là vì lợi ích xã hội, đem lại lợi ích cho đại bộ phận dân cư. Theo cách tiếp cận phát triển, “Doanh nghiệp là một cộng đồng người sản xuất ra những của cải. Nó sinh ra, phát triển, có những thất bại, có những thành công, có lúc vượt qua những thời kỳ nguy kịch và ngược lại có lúc phải ngừng sản xuất, đôi khi tiêu vong do gặp phải những khó khăn không vượt qua được.”9 Với cách tiếp cận này, doanh nghiệp sinh ra để tạo ra “của cải vật chất cho xã hội”. Doanh nghiệp sinh ra, phát triển cùng với những thành công và những thất bại, và có thể không tồn tại. Trong thực tiễn, những hoạt động của doanh nghiệp không riêng lẻ hay mang tính cá biệt, mà các hoạt động diễn ra liên tục và chuyên nghiệp. Với cách tiếp cận này thì một đơn vị kinh tế hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ cho người tiêu dùng mang tính chuyên nghiệp, liên tục và dài hạn mới được coi là một doanh nghiệp. Về bản chất thì khái niệm doanh nghiệp là chỉ các mô hình doanh nghiệp, trong đó công ty là một mô hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay. Ở của các quốc gia phát triển, công ty là tổ chức được thành lập với vốn góp, các thành viên chịu trách nhiệm trong giới hạn vốn góp của họ. Công ty hoạt động trên cơ sở thống nhất về quản lý 9 Trích Kinh tế doanh nghiệp, D.Larua.A Caillat- Nhà xuất bản Khoa Học Xã Hội 1992
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0