intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động logistics đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:248

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh "Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động logistics đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý thuyết về ảnh hưởng của hoạt động logistics đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Chương; Phương pháp nghiên cứu về ảnh hưởng của hoạt động logistics đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam; Phân tích thực trạng hoạt động logistics của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam; Phân tích ảnh hưởng của hoạt động logistics đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động logistics đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- NGUYỄN THỊ VIỆT NGỌC NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG LOGISTICS ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH SỮA VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI - 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- NGUYỄN THỊ VIỆT NGỌC NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG LOGISTICS ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH SỮA VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Khoa QTKD) Mã số: 9340101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Đặng Đình Đào HÀ NỘI - 2023
  3. i LỜI CAM KẾT Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày 13 tháng 09 năm 2023 Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Việt Ngọc
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin trân trọng cám ơn các thầy cô giáo, các nhà khoa học của trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân, Viện Đào tạo sau đại học, Khoa Quản trị kinh doanh cùng các thầy cô giáo trong khoa, đặc biệt là PGS.TS. Hà Sơn Tùng - Trưởng khoa đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới thầy hướng dẫn GS.TS. Đặng Đình Đào - người đã luôn tâm huyết, nhiệt tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận án. Đó là những góp ý hết sức quý báu không chỉ trong quá trình thực hiện luận án mà còn là hành trang tiếp bước cho tôi trong quá trình nghiên cứu và giảng dạy sau này. Cuối cùng, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình, đồng nghiệp, bạn bè, những người đã luôn ở bên cạnh động viên và là nguồn cổ vũ lớn lao, là động lực giúp tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tác giả luận án
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM KẾT ..............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH VẼ ...............................................................................................ix PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG LOGISTICS ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ......................................................................................................................... 8 1.1. Logistics và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ................. 8 1.1.1. Khái quát về logistics ..................................................................................... 8 1.1.2. Khái quát về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp .................................... 17 1.2. Ảnh hưởng của hoạt động logistics đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ....................................................................... 21 1.2.1. Khung lý thuyết về ảnh hưởng của hoạt động logistics đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ......................................................................................... 21 1.2.2. Ảnh hưởng của hoạt động logistics đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ..................................................................................................................... 24 1.3. Khả năng thích ứng của doanh nghiệp và sự tác động của khả năng thích ứng tới mối quan hệ giữa hoạt động logistics và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ..................................................... 39 1.3.1. Lý thuyết ngẫu nhiên/tình huống (Contingency Theory)............................. 39 1.3.2. Khả năng thích ứng của doanh nghiệp ......................................................... 41 1.3.3. Vai trò của khả năng thích ứng với mối quan hệ giữa hoạt động logistics và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp .................................................................... 43 1.4. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ...................... 46 1.4.1. Mô hình nghiên cứu ..................................................................................... 46 1.4.2. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................. 47 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................ 49
  6. iv CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG LOGISTICS ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH SỮA VIỆT NAM ......................................... 50 2.1. Quy trình nghiên cứu .......................................................... 50 2.2. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp ............. 52 2.3. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu sơ cấp ............... 53 2.3.1. Phương pháp phỏng vấn chuyên sâu ............................................................ 55 2.3.2. Phương pháp điều tra khảo sát ..................................................................... 56 2.4. Thang đo nghiên cứu ........................................................... 64 2.4.1. Thang đo các nhân tố hoạt động logistics ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ................................................................................................... 64 2.4.2. Thang đo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp .......................................... 66 2.4.3. Thang đo khả năng thích ứng của doanh nghiệp.......................................... 66 2.4.4. Biến kiểm soát đặc điểm doanh nghiệp ....................................................... 67 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................ 68 CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH SỮA VIỆT NAM ............................... 69 3.1. Khái quát về hoạt động logistics của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam ................................................................... 69 3.1.1. Tổng quan về ngành sữa và các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam ...... 69 3.2. Phân tích thực trạng hoạt động logistics của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam .......................................................... 87 3.2.1. Khảo sát quy trình hoạt động logistics tại một số doanh nghiệp trong ngành sữa điển hình .......................................................................................................... 87 3.2.2. Thực trạng hoạt động logistics của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam ................................................................................................................ 93 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................... 111 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG LOGISTICS ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH SỮA VIỆT NAM ................................................................................................................ 112 4.1. Phân tích ảnh hưởng của hoạt động logistics đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam ............ 112 4.1.1. Kiểm định độ tin cậy của các thang đo ...................................................... 112
  7. v 4.1.2. Kiểm định giá trị thang đo ......................................................................... 118 4.1.3. Kiểm định độ phù hợp của mô hình thang đo ............................................ 120 4.1.4. Kiểm định mô hình ảnh hưởng của hoạt động logistics đến kết quả kinh doanh các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam............................................ 124 4.2. Sự khác biệt về kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam theo đặc điểm doanh nghiệp ............ 131 4.2.1. Sự khác biệt theo thời gian hoạt động của doanh nghiệp........................... 131 4.2.2. Sự khác biệt theo loại hình doanh nghiệp .................................................. 132 4.2.3. Sự khác biệt theo quy mô doanh nghiệp .................................................... 133 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4.......................................................................................... 135 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VỀ HOẠT ĐỘNG LOGISTICS NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH SỮA VIỆT NAM ....................................... 136 5.1. Kết luận và phân tích kết quả nghiên cứu .......................... 136 5.1.1. Mối quan hệ giữa các hoạt động logistics và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ........................................................................................................ 136 5.1.2. Tác động của khả năng thích ứng đến mối quan hệ giữa các hoạt động logistics và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ............................................... 141 5.2. Dự báo triển vọng ngành sữa Việt Nam và tiềm năng phát triển hoạt động logistics của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam ................................................................................. 142 5.2.1. Dự báo triển vọng ngành sữa Việt Nam.................................................... 142 5.2.2. Tiềm năng phát triển hoạt động logistics của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam ....................................................................................................... 144 5.3. Đề xuất giải pháp về hoạt động logistics nhằm nâng cao kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam ............................................................................................... 145 5.3.1. Tăng cường liên kết, hợp tác để chủ động nguồn hàng hoá, nguyên vật liệu đầu vào ................................................................................................................. 145 5.3.2. Tập trung vào các hoạt động logistics quan trọng của doanh nghiệp ........ 147 5.3.3. Xây dựng chính sách phân phối trong hoạt động logistics dịch vụ khách hàng hiệu quả ....................................................................................................... 148
  8. vi 5.3.4. Điều chỉnh các hoạt động logistics phù hợp với sự thay đổi môi trường kinh doanh, hướng tới mở rộng thị trường xuất khẩu .................................................. 150 5.3.5. Hoàn thiện bộ máy logistics trong các doanh nghiệp, đồng thời tăng cường hợp tác liên minh với đối tác cung cấp dịch vụ logistics ..................................... 152 5.3.6. Quan tâm tới việc triển khai dòng logistics thu hồi ................................... 154 5.4. Kiến nghị hỗ trợ phát triển hoạt động logistics cho các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam ............................................ 155 5.4.1. Tăng cường chính sách hỗ trợ và thúc đẩy phát triển chăn nuôi bò sữa .... 155 5.4.2. Hoàn thiện khung pháp lý và cơ chế, chính sách liên quan đến hoạt động logistics, hoạt động sản xuất kinh doanh sữa và các sản phẩm liên quan đến sữa ... 156 5.4.3. Hỗ trợ phát triển nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp sản xuất sữa ................................................................................... 157 5.4.4. Tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại, giao lưu hợp tác giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước.................................................................................. 157 5.4.5. Chú trọng định hướng phát triển logistics xanh, logistics thương mại điện tử157 5.5. Hạn chế của nghiên cứu ..................................................... 158 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5.......................................................................................... 159 KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................ 160 DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. Danh mục các từ viết tắt tiếng Việt STT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt 1 NPP Nhà phân phối 2 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 3 NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2. Danh mục các từ viết tắt tiếng Anh STT Từ viết tắt Viết đầy đủ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt 1 AMOS Analysis of Moment Structures Phân tích cấu trúc mô men 2 ANOVA Analysis of Variance Phân tích phương sai 3 CFA Confirmatory Factor Analysis Phân tích nhân tố khẳng định 4 CFI Comparative Fix Index Chỉ số thích hợp so sánh 5 DF Degrees Of Freedom Bậc tự do 6 EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá 7 GFI Goodness of Fix Index Chỉ số thích hợp tốt International Organization for Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn 8 ISO Standardization hoá Hazard Analysis and Critical Hệ thống phân tích mối nguy 9 HACCP Control Points và kiểm soát điểm tới hạn Root Mean Square Errors of Trung bình sai số bình phương 10 RMSEA Approximation gốc xấp xỉ 11 SIG Observed significance level Mức ý nghĩa quan sát 12 SEM Structural Equation Modeling Mô hình cấu trúc tuyến tính Statistical Package for the Social Phần mềm thống kê phân tích 13 SPSS Sciences dữ liệu 14 TLI Tucker – Lewis Index Chỉ số Tucker và Lewis
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Chín nhóm hoạt động logistics chính ........................................................... 16 Bảng 2.1. Phân bổ mẫu theo loại hình doanh nghiệp .................................................... 58 Bảng 2.2. Phân loại theo đặc điểm doanh nghiệp ......................................................... 59 Bảng 2.3. Thang đo các nhân tố hoạt động logistics..................................................... 64 Bảng 2.4. Thang đo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp .......................................... 66 Bảng 2.5. Thang đo khả năng thích ứng của doanh nghiệp .......................................... 67 Bảng 2.6. Biến kiểm soát đặc điểm doanh nghiệp ........................................................ 67 Bảng 3.1. Danh sách 10 tỉnh thành có số lượng bò sữa cao nhất cả nước .................... 80 Bảng 3.2. Danh sách các nhà máy của Vinamilk .......................................................... 92 Bảng 3.3. Biểu thuế nhập khẩu một số nhóm hàng/khu vực tiêu biểu.......................... 96 Bảng 4.1. Độ tin cậy của thang đo “Hoạt động mua sắm hàng hoá/nguyên vật liệu đầu vào” ..................................................................................................... 113 Bảng 4.2. Độ tin cậy của thang đo “Hoạt động dịch vụ khách hàng”......................... 114 Bảng 4.3. Độ tin cậy của thang đo “Hoạt động logistics vận tải, kho bãi, hệ thống thông tin và dự trữ”........................................................................................... 115 Bảng 4.4. Độ tin cậy của thang đo “Hoạt động logistics thu hồi” .............................. 116 Bảng 4.5. Độ tin cậy của thang đo “Khả năng thích ứng của doanh nghiệp” ............. 116 Bảng 4.6. Độ tin cậy của thang đo “Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp” ............. 117 Bảng 4.7. Tổng hợp kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha ........................... 117 Bảng 4.8. Kiểm định KMO và Bartlett đối với các biến hoạt động logistics ............. 118 Bảng 4.9. Tổng biến đổi các biến hoạt động logistics được giải thích ....................... 118 Bảng 4.10. Ma trận xoay các biến hoạt động logistics ............................................... 119 Bảng 4.11. Kiểm định độ phù hợp của mô hình ......................................................... 120 Bảng 4.12. Kiểm định giá trị hội tụ............................................................................. 122 Bảng 4.13. Kiểm định độ tin cậy tổng hợp, tính đơn hướng, độ phân biệt của mô hình . 123 Bảng 4.14. Hệ số hồi quy của các mối quan hệ trong mô hình không có biến điều tiết .. 125 Bảng 4.15. Tóm tắt kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu không có biến điều tiết . 126 Bảng 4.16. Hệ số hồi quy của các mối quan hệ trong mô hình có biến điều tiết ........ 128 Bảng 4.17. Tóm tắt kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu có biến điều tiết ............ 130 Bảng 4.18. Kết quả kiểm định sự khác biệt về kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp theo thời gian hoạt động .............................................................. 131 Bảng 4.19. Kết quả kiểm định sự khác biệt về kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp .................................................................. 132 Bảng 4.21. Kết quả kiểm định sự khác biệt trong thực hiện kết quả kinh doanh theo đặc điểm doanh nghiệp ..................................................................................... 134
  11. ix DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Các hoạt động logistics cơ bản...................................................................... 13 Hình 1.2. Các thành phần quản trị và hoạt động logistics cơ bản ................................. 14 Hình 1.3. Những hoạt động của logistics trong chuỗi cung ứng................................... 15 Hình 1.4. Các bộ phận cơ bản của hoạt động logistics ................................................. 17 Hình 1.5. Hoạt động mua sắm trong logistics ............................................................... 25 Hình 1.6. Khái quát về sự thay đổi của doanh thu và chi phí ở các mức độ dịch vụ khách hàng khác nhau.................................................................................. 28 Hình 1.7. Mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động logistics đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam............................. 47 Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu của luận án ................................................................. 51 Hình 2.2. Quy trình thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp ............................................ 52 Hình 2.3. Quy trình thu thập và phân tích dữ liệu sơ cấp ............................................. 54 Hình 2.4. Kết quả khảo sát mẫu nghiên cứu ................................................................. 60 Hình 3.1. Số lượng bò sữa và sản lượng sữa của Việt Nam giai đoạn 2011 - 2021 ..... 71 Hình 3.2. Cấu trúc sản phẩm của ngành sữa Việt Nam ................................................ 72 Hình 3.3. Sản lượng sản xuất sữa của Việt Nam giai đoạn 2010 - 2021 ...................... 73 Hình 3.4. Doanh thu tiêu thụ ngành sữa Việt Năm giai đoạn 2010-2021 ..................... 74 Hình 3.5. Cơ cấu doanh thu thị trường sữa Việt Nam năm 2010-2021 (%) ................. 74 Hình 3.6. Tiêu thụ sữa bình quân đầu người của Việt Nam và một số khu vực năm 2020 (lít/người/năm) .................................................................................... 75 Hình 3.7. Quy trình hoạt động logistics điển hình của doanh nghiệp sữa Việt Nam.... 78 Hình 3.8. Nhập khẩu sữa và các sản phẩm từ sữa của Việt Nam giai đoạn 2010-2021 ........................................................................................... 81 Hình 3.9. Cơ cấu các loại nguyên liệu sản xuất sữa nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2010-2021 ................................................................... 82 Hình 3.10. Cơ cấu thị trường nhập khẩu nguyên liệu sữa của Việt Nam giai đoạn 2010 - 2021 ........................................................................................................... 83 Hình 3.11. Cấu trúc kênh phân phối của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam ..................................................................................................................... 84 Hình 3.12. Số lượng cửa hàng phân bố theo vùng của một số doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam .................................................................................... 85
  12. x Hình 3.13. Kim ngạch xuất khẩu sữa và sản phẩm từ sữa giai đoạn 2015-2021 .......... 86 Hình 3.14. Quy trình hoạt động logistics của TH True Milk ........................................ 88 Hình 3.15. Quy trình hoạt động logistics của Vinamilk ............................................... 89 Hình 3.16. Quy mô đàn bò sữa của Vinamilk ............................................................... 90 Hình 3.17. Hoạt động mua sắm hàng hoá/ nguyên vật liệu đầu vào của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam ............................................................... 95 Hình 3.18. Biến động giá sữa nguyên liệu thế giới ....................................................... 96 Hình 3.19. Đánh giá hoạt động mua sắm hàng hoá, nguyên vật liệu đầu vào của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam .............................................. 98 Hình 3.20. Các phương thức vận tải cơ bản của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam.................................................................................................... 100 Hình 3.21. Hình thức thực hiện hoạt động vận tải của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam ............................................................................................. 101 Hình 3.22. Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam .................................................................................. 102 Hình 3.23. Hình thức thực hiện hoạt động kho bãi của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam ............................................................................................. 104 Hình 3.24. Hình ảnh kho hàng của một số doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam 105 Hình 3.25. Đánh giá các hoạt động vận tải, kho bãi, hệ thống thông tin và dự trữ của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam ............................................ 106 Hình 3.26. Mức độ triển khai dòng logistics thu hồi của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam ............................................................................................. 107 Hình 3.27. Đánh giá hoạt động logistics thu hồi của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam.................................................................................................... 108 Hình 3.28. Đánh giá về hoạt động dịch vụ khách hàng của doanh nghiệp ................. 110 Hình 4.1. Kết quả phân tích CFA................................................................................ 121 Hình 4.2. Kết quả SEM ảnh hưởng của hoạt động logistics đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam (chưa có biến điều tiết) ...... 124 Hình 4.3. Kết quả SEM mô hình ảnh hưởng của hoạt động logistics đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam (có biến điều tiết).. 127
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Quản lý hoạt động logstics là vấn đề sống còn đối với các doanh nghiệp trên thị trường toàn cầu hiện nay. Cạnh tranh đang gia tăng nhanh chóng và bằng lợi thế cạnh tranh trong hoạt động logistics doanh nghiệp có thể đạt được mục tiêu mong muốn của mình. Các phương thức cạnh tranh khác nhau thông qua logistics sẽ được kiểm tra, quản lý và thực hiện các chiến lược để toàn bộ chuỗi cung ứng hoạt động (Harrison và Hoek, 2005). Đặc biệt, trong 20 năm qua, các hệ thống logistics không chỉ đơn giản là “di chuyển”, từ lập kế hoạch mua hàng, quản lý hàng tồn kho và đóng gói đến việc quản lý chất thải mà logistics cũng là một lĩnh vực đóng vai trò then chốt trong nhiều quy trình diễn ra trong thế giới kinh doanh. Điều này vô cùng quan trọng vì các công ty có thể giảm chi phí, gia tăng lợi nhuận và đặc biệt là nâng cao chất lượng dịch vụ nhờ chức năng logistics được thực thi hiệu quả. Đó là lý do tại sao hiện nay bộ phận logistics được nhiều công ty đưa vào vào cơ cấu tổ chức của mình (Gattorna, 2001; Harrison và Van Hoek, 2005). Trong bối cảnh toàn cầu, biện pháp về hoạt động logistics và khả năng thích ứng nhanh với những thay đổi trong môi trường kinh doanh cần được doanh nghiệp quan tâm hơn bao giờ hết. Doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều yếu tố ảnh hưởng đến mục tiêu, hành vi và quyết định của mình. Các tổ chức phải đáp ứng với những thay đổi trong môi trường, giống như họ phải thích ứng với những nhu cầu đang thay đổi của các bên liên quan (Cyert và March, 1963; Knudsen, 1995). Các công ty có thể đạt được lợi thế cạnh tranh thông qua sự khác biệt về nguồn lực và khả năng (bao gồm cả khả năng logistics). Nhiều nhà nghiên cứu và quản lý đã phát biểu về khái niệm logistics. Theo đó, logistics được xác định là quá trình lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát lưu lượng và lưu trữ nguyên liệu hiệu quả, tiết kiệm chi phí, tồn kho trong quy trình, hàng hóa thành phẩm và thông tin liên quan từ điểm xuất phát đến điểm tiêu dùng phục vụ yêu cầu mong muốn của khách hàng (Ballou, 1997). Hoặc logistics là thực hiện quá trình quản trị chiến lược trong thu mua, vận chuyển và lưu trữ nguyên vật liệu, bán thành phẩm, dòng thông tin trong nội bộ tổ chức và qua các kênh phân phối của tổ chức để tối ưu hoá lợi nhuận ở thời điểm hiện tại và tương lại thông qua việc thực hiện các đơn hàng với mức chi phí tối thiểu nhất (Christopher, 2016). Đồng thời, một số nghiên cứu đã tập trung phân tích các thành phần cấu trúc hoạt động logistics trong doanh nghiệp. Phần lớn các nghiên cứu đều đưa ra các hoạt động logistics bao gồm dịch vụ khách
  14. 2 hàng, hệ thống thông tin, dự trữ, quản lý vật tư, vận chuyển, kho bãi (Ballou, 1987; Lambert và cộng sự, 1998; Đoàn Thị Hồng Vân, 2010). Ngoài ra, Grant (2012) còn bổ sung thêm logistics thu hồi trong chuỗi hoạt động logistics. Các hoạt động này có thể được thực hiện bởi các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hoặc doanh nghiệp dịch vụ logistics (logistics thuê ngoài) (Bureau of Transport Economics - BTE, 2001). Việc hội tụ đủ các điều kiện tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, thị trường hấp dẫn và môi trường đầu tư thông thoáng đã giúp Việt Nam nhanh chóng trở thành một đất nước tiềm năng để phát triển thị trường sữa. Là một quốc gia đông dân và mức tăng dân số duy trì 1,2%/năm, tỷ lệ tăng trưởng GDP trung bình khoảng 6%/năm, thu nhập bình quân đầu người tăng 8,29%/năm (Tổng cục thống kê, 2018) cùng với xu thế cải thiện thể chất và sức khoẻ của người Việt khiến cho nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm sữa tại thị trường Việt Nam luôn giữ mức tăng trưởng cao. Thêm vào đó, chính phủ Việt Nam đặc biệt quan tâm, chú trọng đến công tác phát triển vùng nguyên liệu sữa và ngành sữa. Tuy nhiên, bên cạnh những điều kiện thuận lợi đó, ngành sữa Việt Nam cũng phải đối diện với nhiều khó khăn và thách thức. Cụ thể, nguồn cung nội địa của sữa tươi nguyên liệu ước tính mới chỉ đạt khoảng 20-30% tổng nhu cầu của cả nước vì vậy các doanh nghiệp thường xuyên phải nhập khẩu sữa nguyên liệu chủ yếu dưới dạng sữa bột từ các nước khác để về sản xuất và chế biến. Điều này khiến giá sữa luôn biến động do phụ thuộc vào giá nhập và tỷ giá hối đoái đồng thời làm giảm sức cạnh tranh của sản phẩm sữa Việt Nam trên thị trường quốc tế. Mặc dù vấn đề bảo quản và bố trí lưu kho, sắp xếp trong quá trình vận chuyển là một khâu hết sức quan trọng để đảm bảo chất lượng sữa từ sản xuất đến phân phối, đưa sản phẩm sữa đến tay người tiêu dùng nhưng các doanh nghiệp chưa thực sự chú trọng đến hoạt động này. Bên cạnh đó, cơ sở vật chất hạ tầng về đường xá, giao thông nước ta còn nhiều bất cập, sự kết nối giữa các phương thức vận tải chưa kết quả và thuận lợi làm cho chi phí liên quan của doanh nghiệp trong quá trình phân phối hàng hoá bị tăng tương đối. Thực tế cho thấy, trong ngành sản xuất, kinh doanh và chế biến thực phẩm, đặc biệt là sữa và các sản phẩm từ sữa việc đầu tư về logistics là vô cùng quan trọng vì thời gian vận chuyển và điều kiện lưu kho ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ lệ hư hỏng và chất lượng, hình thức của sản phẩm, hàng hóa. Nếu không thể cải thiện vấn đề này thì sản phẩm sữa của Việt Nam khó có thể tham gia chuỗi sản xuất toàn cầu. Thêm vào đó, phần lớn các doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp và chế biến thực phẩm không đủ điều kiện thực hiện hoặc thuê trọn gói dịch vụ logistics. Do hoạt động logistics chưa được quan tâm đúng mức nên những tổn thất trong quá trình thu hoạch chế biến lưu trữ, vận chuyển sản phẩm là
  15. 3 chuyện khó tránh khỏi, tỷ lệ tổn thất trung bình trong ngành hiện nay là từ 25 - 30% (Bộ Công Thương Việt Nam, 2017).” Đề tài này sẽ nghiên cứu sự tác động của các hoạt động logistics đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam nhằm mục đích phát triển hoạt động logistics để nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp này. Nghiên cứu kế thừa 4 biến độc lập của các nghiên cứu trước và từ cơ sở phân tích trên, đề tài sẽ kiểm định vai trò của biến điều tiết “khả năng thích ứng” trong mối quan hệ giữa các hoạt động logisics và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kiểm định mối quan hệ này cũng đóng góp nhất định đối với lý thuyết logistics. Tất cả các vấn đề trên đã đặt ra nhu cầu cần phải thực hiện một nghiên cứu có tính hệ thống với mục đích không chỉ bổ sung thêm những vấn đề lý luận về mối quan hệ giữa các biến tiền đề trong hoạt động logistics và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mà nghiên cứu còn góp phần hỗ trợ tích cực đối với các nhà quản lý doanh nghiệp và các nhà hoạch định chính sách đưa ra các giải pháp phù hợp thông qua việc cải thiện các yếu tố thuộc hoạt động logistics trong doanh nghiệp. Vì vậy, lựa chọn đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động logistics đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam” không chỉ cần thiết về mặt cơ sở lý luận mà còn đóng góp một phần thiết thực đối với vấn đề thực tiễn. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu là xác định ảnh hưởng của các hoạt động logistics đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng kiểm định sự tác động của khả năng thích ứng của doanh nghiệp lên mối quan hệ giữa các hoạt động logistics với kết quả kinh doanh doanh nghiệp đạt được. Khả năng thích ứng sẽ ảnh hưởng với các mức độ khác nhau đến mối quan hệ giữa các hoạt động logistics và kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Kiểm định tất cả những vấn đề trên sẽ giúp mở rộng được sự hiểu biết về bản chất của hoạt động logistics. Trên cơ sở đó, nghiên cứu hướng tới các mục tiêu sau: Mục tiêu 1: Nhận diện các yếu tố hoạt động logistics ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam; Mục tiêu 2: Đánh giá thực trạng hoạt động logistics của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam; Mục tiêu 3: Đo lường mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố hoạt động logistics đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam;
  16. 4 Mục tiêu 4: Xác định yếu tố điều tiết có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa các hoạt động logistics với kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam; Mục tiêu 5: Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện, phát triển hệ thống logistics nhằm nâng cao kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các yếu tố hoạt động logistics ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam. Câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm trả lời các câu hỏi sau: Câu hỏi 1: Yếu tố nào của hoạt động logistics ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam? Câu hỏi 2: Bức tranh về hệ thống logistics của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam thời gian qua ra sao? Câu hỏi 3: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố hoạt động logistics đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam như thế nào? Câu hỏi 4: Yếu tố điều tiết nào sẽ ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa các hoạt động logistics và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam? Câu hỏi 5: Các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam cần thực hiện những giải pháp và đề xuất những kiến nghị nào phù hợp với điều kiện hiện nay để hoàn thiện, phát triển các hoạt động logistics nhằm nâng cao kết quả kinh doanh của doanh nghiệp? Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Luận án nghiên cứu các hoạt động logistics: mua sắm hàng hoá/nguyên vật liệu; dịch vụ khách hàng; vận tải; kho bãi; hệ thống thông tin; dự trữ; hoạt động logistics thu hồi. Về không gian: Các doanh nghiệp trong ngành sữa tại Việt Nam. Về thời gian: Luận án tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động logistics của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam từ 2010 - 2021. Do vậy, đề tài sẽ sử dụng tài liệu, số liệu thống kê trong giai đoạn 2010 - 2021, kết hợp với khảo sát thực tiễn các đối tượng liên quan trong khoảng thời gian từ 02/2022 đến 05/2022.
  17. 5 Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính: Nghiên cứu định tính được sử dụng trong nghiên cứu này là phương pháp phỏng vấn sâu nhằm để hỗ trợ cho nghiên cứu định lượng. Thông qua việc phỏng vấn sâu các nhà quản lý, lãnh đạo ở Hiệp hội sữa và doanh nghiệp sữa, đề tài khám phá các hoạt động logistics quan trọng ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam. Đồng thời xem xét vai trò nhân tố điều tiết của mối quan hệ này. Nghiên cứu định lượng: Nghiên cứu định lượng được thực hiện bằng phương pháp khảo sát nhằm nhận diện và khẳng định các nhân tố thông qua đánh giá độ tin cậy, giá trị và mức độ phù hợp của các thang đo, kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu, xác định mức độ ảnh hưởng của các hoạt động logistics đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam. Ngoài ra, nghiên cứu định lượng cũng được thực hiện nhằm kiểm định sự khác biệt của kết quả kinh doanh theo đặc điểm của doanh nghiệp. Đóng góp của nghiên cứu Đóng góp về phương diện lý luận Thứ nhất, luận án đã vận dụng kết hợp lý thuyết quản trị dựa vào nguồn lực (Barney, 2001) và lý thuyết quan hệ (Dyer và Singh, 1998) để xây dựng mối quan hệ giữa các hoạt động logistics (Hoạt động mua sắm hàng hoá/nguyên vật liệu đầu vào; Hoạt động vận tải, kho bãi, hệ thống thông tin, dự trữ; Hoạt động dịch vụ khách hàng; Hoạt động logistics thu hồi) đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam. Quản trị logistics dần trở thành hoạt động mang tính chiến lược của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam, chính vì vậy, việc xem xét, đánh giá đầy đủ các hoạt động logistics này trong mối quan hệ với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là hoàn toàn cần thiết. Thứ hai, dựa trên nền tảng lý thuyết ngẫu nhiên/tình huống (Lawrence và Lorsch, 1967), nghiên cứu này lý giải vai trò mới của biến điều tiết khả năng thích ứng của doanh nghiệp với mối quan hệ giữa các hoạt động logistics và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Việc xác định các nhân tố hoàn cảnh khá quan trọng vì không dễ phát
  18. 6 hiện như các nhân tố tác động trực tiếp nhưng đôi khi lại có ảnh hưởng rất lớn đến mối quan hệ cần xem xét. Cuối cùng, luận án thực hiện phỏng vấn sâu chuyên gia xác định mức độ phù hợp của mô hình và tiến hành các điều chỉnh cần thiết, bổ sung biến quan sát “Khả năng di chuyển sản phẩm trong mạng lưới logistics” và “Khả năng kiểm soát các hoạt động trong mạng lưới logistics” cho thang đo Khả năng thích ứng của doanh nghiệp. Đây là những chỉ báo quan trọng phù hợp với bối cảnh toàn cầu và sự thay đổi nhanh chóng của thị trường hiện nay. Đóng góp về phương diện thực tiễn - Thứ nhất, bằng chứng thực nghiệm của luận án này chỉ ra các hoạt động logistics đều có ảnh hưởng tích cực đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam, thứ tự mức độ ảnh hưởng từ cao đến thấp là: (1) Hoạt động vận tải, kho bãi, hệ thống thông tin, dự trữ; (2) Hoạt động dịch vụ khách hàng; (3) Hoạt động mua sắm hàng hoá/nguyên vật liệu đầu vào; (4) Hoạt động logistics thu hồi. Việc đánh giá và thử nghiệm các giả thuyết được phát triển trong luận án này góp phần luận giải một số kết luận và tranh luận trong các nghiên cứu trước đây về chiều ảnh hưởng (tích cực, tiêu cực) của các hoạt động logistics đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Thêm vào đó, nghiên cứu cũng đánh giá sự tác động của khả năng thích ứng đến mối quan hệ giữa các hoạt động logistics và kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp này. - Thứ hai, nghiên cứu đưa ra gợi ý cho các nhà quản lý của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam. Cụ thể, để cải thiện kết quả kinh doanh, các doanh nghiệp sữa cần phải quan tâm, chú trọng đến các hoạt động logistics, đặc biệt là các hoạt động vận tải, kho bãi, hệ thống thông tin và dự trữ. - Cuối cùng, việc kiểm định sự tác động điều tiết của biến khả năng thích ứng của doanh nghiệp cũng góp phần giúp các nhà quản lý có định hướng hơn trong việc xây dựng chiến lược hoạt động của tổ chức. Bởi lẽ, trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu, với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt và những thay đổi môi trường kinh doanh nhanh chóng, việc xây dựng một mạng lưới logistics hiệu quả không phải là một nhiệm vụ dễ dàng của các nhà quản trị.
  19. 7 Kết cấu luận án Luận án bao gồm 5 chương được trình bày theo bố cục sau đây: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý thuyết về ảnh hưởng của hoạt động logistics đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Chương 2: Phương pháp nghiên cứu về ảnh hưởng của hoạt động logistics đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam Chương 3: Phân tích thực trạng hoạt động logistics của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam Chương 4: Phân tích ảnh hưởng của hoạt động logistics đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam Chương 5: Kết luận và đề xuất giải pháp về hoạt động logistics nhằm nâng cao kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành sữa Việt Nam
  20. 8 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG LOGISTICS ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Logistics và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1. Khái quát về logistics 1.1.1.1. Khái niệm về logistics Mặc dù thuật ngữ logistics không phải là khái niệm quá lạ lẫm nhưng cho đến thời điểm hiện nay vẫn chưa có một khái niệm thống nhất về logistics. Có khá nhiều các quan điểm học thuật về thuật ngữ logistics. Một điều thú vị là logistics được đề cập sớm nhất không phải trong lĩnh vực thương mại mà trong lĩnh vực quân sự. Logistics được sử dụng như một từ chuyên môn trong quân đội với ý nghĩa là công tác hậu cần. Napoleon rất chú trọng tới công tác hậu cần trong quân đội và cho rằng logistics là hoạt động để duy trì lực lượng trong quân đội. Ông quan điểm kẻ nghiệp dư bàn về chiến thuật, người chuyên nghiệp bàn về logistics. Theo Hội đồng Quản trị logistics Hoa Kỳ (Council of Logistics Management - CLM) “Quản trị logistics là quá trình hoạch định, thực hiện và kiểm soát một cách hiệu lực và kết quả hoạt động vận chuyển, lưu trữ hàng hoá, dịch vụ và những thông tin có liên quan từ điểm đầu tiên đến điểm tiêu dùng cuối cùng nhằm mục đích thoả mãn nhu cầu của khách hàng” (Lambert và cộng sự, 1998, 3). Cho đến nay, đây là định nghĩa được nhiều người công nhận và sử dụng phổ biến nhất. Sau đó, Liên Hiệp Quốc (2002), bàn rằng logistics là hoạt động quản lý quá trình lưu chuyển nguyên vật liệu qua các khâu lưu kho, sản xuất ra sản phẩm cho tới tay người tiêu dùng theo yêu cầu của khách hàng. Tại Việt Nam, năm 2005, lần đầu tiên định nghĩa về logistics được thông qua và đưa vào điều 233 Luật Thương mại Việt Nam, quy định “Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công đoạn bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
188=>2