BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

…………………………..

TÔ ĐÌNH TUÂN

NGHIÊN CỨU THƯƠNG HIỆU TỔ CHỨC VÀ THƯƠNG HIỆU

CÁ NHÂN TRONG LĨNH VỰC BÁO CHÍ TẠI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2019

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

…………………………..

TÔ ĐÌNH TUÂN

NGHIÊN CỨU THƯƠNG HIỆU TỔ CHỨC VÀ THƯƠNG HIỆU CÁ NHÂN TRONG LĨNH VỰC BÁO CHÍ TẠI VIỆT NAM

Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh

Mã số chuyên ngành: 62 34 01 02

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học:

1. PGS. TS. NGUYỄN MINH HÀ

2. PGS. TS. LÊ BẢO LÂM

MỤC LỤC

TP. Hồ Chí Minh, năm 2019

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận án “Nghiên cứu thƣơng hiệu tổ chức và thƣơng hiệu cá

nhân trong lĩnh vực báo chí tại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi.

Ngoài những tài liệu tham khảo đƣợc trích dẫn trong luận án này, không có nghiên

cứu nào của ngƣời khác đƣợc sử dụng trong luận án này mà không đƣợc trích dẫn theo đúng

quy định.

Toàn phần hay những phần nhỏ của luận án này chƣa từng đƣợc công bố, sử dụng

hoặc nộp để nhận bằng cấp tại các trƣờng đại học, cơ sở đào tạo, hoặc bất cứ nơi nào khác.

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2019

Ngƣời thực hiện

Tô Đình Tuân

ii

LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian học tập và nghiên cứu, với sự hỗ trợ, giúp đỡ nhiệt tình của quý Thầy,

Cô; lãnh đạo Ban Tuyên giáo Trung ƣơng, Bộ Thông tin-Truyền thông; Hội Nhà báo Việt

Nam; lãnh đạo Thành ủy, Ban Tuyên giáo Thành ủy, Hội Nhà báo TPHCM, Ban biên tập

các báo/đài và các nhà báo đang công tác tại TPHCM và nhiều tỉnh, thành trong cả nƣớc, tôi

đã hoàn thành luận án Tiến sĩ với đề tài: “Nghiên cứu thƣơng hiệu tổ chức và thƣơng hiệu cá

nhân trong lĩnh vực báo chí tại Việt Nam”.

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy, Cô Trƣờng Đại học Mở TPHCM đã

truyền đạt những kiến thức quý báu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến

PGS.TS. Nguyễn Minh Hà và PGS.TS. Lê Bảo Lâm đã hết lòng giảng dạy, hƣớng dẫn tôi

trong suốt quá trình thực hiện luận án này.

Xin cảm ơn các anh, chị, em là nghiên cứu sinh của Trƣờng đã nhiệt tình hỗ trợ, động

viên và chia sẻ trong suốt thời gian qua.

Nhân đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp

đã ủng hộ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này.

Trân trọng!

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 1 tháng 1 năm 2019

Ngƣời thực hiện

Tô Đình Tuân

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN……………………………………………………………………………..i

LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................................ii

MỤC LỤC...............................................................................................................................iii

DANH MỤC H NH…………………………………………………………………............ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ...........................................................................................................x

DANH MỤC BẢNG...............................................................................................................xi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................................xv

DANH MỤC CÔNG TR NH KH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI................xvii

CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU....................................................................................................1

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...........................................................................................4

1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.............................................................................................4

1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................... ........................4

1.1. LÝ DO VÀ BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU......................................................................1

1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu.............................................................................................5

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................5

1.5. ĐIỂM MỚI NGHIÊN CỨU.........................................................................................6

1.6. Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU..................................................................................7

1.7. KẾT CẤU CỦA NGHIÊN CỨU ........................................................ ........................9

2.1. KHÁI NIỆM................................................................................................................10

2.1.1.Khái niệm về thƣơng hiệu......................................................................................10

CHƢƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT....................................................................................10

2.1.2.Khái niệm về THTC và THTC cảm nhận...............................................................14

2.1.3.Khái niệm về THCN và THCN cảm nhận..............................................................16

iv

2.1.4.Khái niệm về xây dựng thƣơng hiệu cá nhân.........................................................19

2.2. LÝ THUYẾT VỀ THƢƠNG HIỆU.............................................................................20

2.2.1. Lý thuyết về THCN..............................................................................................20

2.2.2. Lý thuyết về định hình THCN..............................................................................24

2.2.3. Lý thuyết về thƣơng hiệu nhân viên ....................................................................26

2.1.5. Khái niệm về thƣơng hiệu báo chí.........................................................................20

2.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC THÀNH PHẦN CỦA THTC VÀ THCN......................32

2.3.1.Tên tổ chức đối với các thành phần khác của THTC và THCN cảm nhận............33

2.2.4. Lý thuyết về THTC...............................................................................................28

2.3.2.Hình ảnh tổ chức đối với các thành phần của THTC và THCN cảm nhận............35

2.3.3.Danh tiếng TC đối với các thành phần của THTC và THCN cảm nhận................37

2.4. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THƢƠNG HIỆU CÁ NHÂN.................................40

2.3.4.Sự CK của TC đối với các thành phần của THTC và THCN cảm nhận ...............39

2.4.1.Các yếu tố bên ngoài có tác động đến thƣơng hiệu cá nhân..................................43

2.4.2. Các yếu tố tự thân của ngƣời mang thƣơng hiệu cá nhân....................................47

2.4.3. Các yếu tố bên trong tác động đến thƣơng hiệu cá nhân......................................53

2.5. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC.............................................................61

2.4.4. Các phƣơng tiện hỗ trợ có tác động đến thƣơng hiệu cá nhân.............................56

2.5.1. Một số nghiên cứu trƣớc về mối quan hệ giữa THTC và THCN.........................61

2.5.2. Một số nghiên cứu trƣớc về các yếu tố tác động đến THCN...............................68

CHƢƠNG III: PHƢƠNG PHÁP VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU....................................76

3.1. QUY TR NH NGHIÊN CỨU.....................................................................................76

3.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................................78

3.2.1. Nghiên cứu định tính............................................................................................78

3.2.1.1.Thiết kế nghiên cứu định tính........................................................................78

v

3.2.1.2. Kết quả nghiên cứu định tính.......................................................................80

3.2.2. Nghiên cứu chính thức..........................................................................................87

3.3. MÔ H NH NGHIÊN CỨU........................................................................................87

3.3.1. Mô hình nghiên cứu.............................................................................................87

3.3.1.1. Mô hình nghiên cứu về mối quan hệ giữa THTC cảm nhận và THCN cảm

nhận...............................................................................................................87

3.3.1.2. Mô hình nghiên cứu về các yếu tố tác động đến THCN..............................88

3.3.2. Giả thuyết nghiên cứu..........................................................................................90

3.4. THIẾT KẾ THANG ĐO.............................................................................................91

3.4.1.Thang đo về THCN cảm nhận...............................................................................91

3.4.2.Thang đo về các thành phần của THTC cảm nhận tác động THCN cảm nhận.....92

3.4.3.Thang đo về các yếu tố tác động đến THCN cảm nhận........................................96

3.5. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU.........................................................................................101

3.5.1. Nguồn dữ liệu.....................................................................................................101

3.5.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu.............................................................................101

3.5.3. Kích cỡ mẫu........................................................................................................102

3.5.4. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu.................................................................................104

CHƢƠNG IV: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................106

4.1. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA THTC CẢM NHẬN VÀ

THCN CẢM NHẬN..............................................................................................106

4.1.1. Phân tích thống kê mẫu theo các đặc tính..........................................................106

4.1.1.1. Tuổi tác.......................................................................................................106

4.1.1.2.Giới tính.......................................................................................................107

4.1.1.3.Tình trạng hôn nhân.....................................................................................107

4.1.1.4.Quê quán.......................................................................................................108

vi

4.1.1.5.Vị trí công việc..............................................................................................109

4.1.1.6. Trình độ học vấn..........................................................................................110

4.1.1.7. Đào tạo chuyên ngành báo chí....................................................................110

4.1.1.8. Loại hình báo chí.........................................................................................111

4.1.1.9. Kinh nghiệm..................................................................................................112

4.1.2. Phân tích thống kê các biến quan sát.....................................................................113

4.1.2.1. Thương hiệu cá nhân cảm nhận..................................................................113

4.1.2.2. Tên cơ quan (tổ chức) báo chí (TCQBC)………………………………..........115

4.1.2.3. Hình ảnh cơ quan (tổ chức) báo chí (HACQBC)……...……………………..117

4.1.2.4. Danh tiếng cơ quan (tổ chức) báo chí (DTCQBC)…………………………..120

4.1.2.5. Sự cam kết của cơ quan báo chí (CK)………………………………………....122

4.1.3. Phân tích Cronbach's Alpha và EFA....................................................................125

4.1.3.1. Phân tích Cronbach's Alpha.……………………………………….………….125

4.1.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)…………………………………..……….132

4.1.4. Phân tích mô hình cấu trúc SEM….…………………………………………….135

4.1.5. Đánh giá mô hình đo lƣờng……………………………………………………..141

4.1.6. Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Apha cho từng nhóm biến sau phân tích EFA..142

4.1.6.1. Phân tích Cronbach’s Alpha cho nhóm biến THCN…………………………142

4.1.6.2. Phân tích Cronbach’s Alpha cho nhóm biến HACQBC…………...………..143

4.1.6.3. Phân tích Cronbach’s Alpha cho nhóm biến DTCQBC…...………………..144

4.1.6.4. Phân tích Cronbach’s Alpha cho nhóm biến TCQBC……………………….145

4.1.6.5. Phân tích Cronbach’s Alpha cho nhóm biến CK………...…………………..146

4.1.7. Kiểm định mô hình nghiên cứu (Path Analysis):………………………………147

4.1.8.Thảo luận một số kết quả………………………………………………………..148

4.1.8.1. Tên cơ quan báo chí ảnh hưởng đến THCN trong lĩnh vực báo chí……….148

4.1.8.2. Tên cơ quan báo chí có ảnh hưởng đến hình ảnh cơ quan báo chí………..149

vii

4.1.8.3. Tên cơ quan báo chí ảnh hưởng đến danh tiếng của cơ quan báo chí…….151

4.1.8.4. Tên cơ quan báo chí ảnh hưởng đến Sự cam kết của cơ quan báo chí…....152

4.1.8.5. Hình ảnh cơ quan báo chí ảnh hưởng đến THCN của các nhà báo……….153

4.1.8.6. Hình ảnh cơ quan báo chí ảnh hưởng đến danh tiếng cơ quan báo chí…...154

4.1.8.7. Hình ảnh CQBC ảnh hưởng đến Sự cam kết của cơ quan báo chí…….......155

4.1.8.8. Danh tiếng của CQBC ảnh hưởng đến THCN trong lĩnh vực báo chí……..156

4.1.8.9. Danh tiếng của CQBC ảnh hưởng đến Sự cam kết của CQBC……………..157

4.1.8.10. Sự cam kết của CQBC ảnh hưởng đến THCN nhà báo…………………….158

4.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THCN................162

4.2.1. Phân tích thống kê các biến quan sát.................................................................162

4.2.1.1. Thương hiệu cá nhân cảm nhận.................................................................162

4.2.1.2. Kiến thức (KT).............................................................................................164

4.2.1.3. Kỹ năng (KN)...............................................................................................167

4.2.1.4. Thái độ (TĐ)................................................................................................168

4.2.1.5. Nguồn lực (NL)............................................................................................170

4.2.1.6. Khả năng học tập (KNHT)...........................................................................171

4.2.1.7. Giao tiếp, quan hệ xã hội (GT)....................................................................172

4.2.1.8. Phương tiện hỗ trợ (PTHT)……….…………………….………………...........174

4.2.2. Phân tích Cronbach's Alpha và EFA...................................................................175

4.2.2.1. Phân tích Cronbach's Alpha......................................................................175

4.2.2.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)…………………………………………..186

4.2.3. Mô hình nghiên cứu điều chỉnh……..………………………………………….189

4.2.3.1. Giải thích một số biến không còn tồn tại trong mô hình nghiên cứu……..189

4.2.3.2. Đề xuất mô hình nghiên cứu điều chỉnh……………………………….……..192

4.2.4. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA)...................................................................193

4.2.5. Mô hình cấu trúc (SEM)......................................................................................195

viii

4.2.6. Thảo luận kết quả................................................................................................198

4.2.6.1.Về mức độ phù hợp..... ................................................................................198

4.2.6.2. Về giá trị hội tụ…………………………………………………………………..198

4.2.6.3.Về giá trị phân biệt……………………………………………………………….200

4.2.6.4. Về tính đơn hướng…………………………………………………………........200

4.2.6.5.Thảo luận các yếu tố tác động đến THCN cảm nhận…….………………….201

CHƢƠNG V: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH...................................................205

5.1. KẾT LUẬN.............................................................................................................205

5.2. HÀM Ý QUẢN TRỊ...............................................................................................209

5.3. HẠN CHẾ VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TIẾP THEO................................................212

5.3.1. Hạn chế của nghiên cứu....................................................................................212

5.3.2. Các nghiên cứu tiếp theo...................................................................................212

TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………………..213

PHỤ LỤC

ix

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1: Mô hình bạch tuộc về thƣơng hiệu cá nhân ...........................................................21

Hình 2.2: Mô hình về liên kết Tầm nhìn, Văn hóa và Hình ảnh ...........................................29

Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu..............................................................................................76

Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu về mối QH giữa THTC CN và THCN CN...........................88

Hình 3.3. Mô hình nghiên cứu về các yếu tố tác động đến THCN........................................89

Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu về mối QH giữa THTC và THCN.......................................147

Hình 4.2: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh............................................................................193

Hình 4.3: Mô hình phân tích nhân tố khẳng định (CFA).....................................................194

Hình 4.4: Mô hình cấu trúc (SEM).......................................................................................195

x

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 4.1: Thống kê về tuổi..............................................................................................106

Biểu đồ 4.2: Thống kê về giới tính.......................................................................................107

Biểu đồ 4.3: Thống kê về tình trạng hôn nhân.....................................................................108

Biểu đồ 4.4: Thống kê về quê quán......................................................................................108

Biểu đồ 4.5: Thống kê về vị trí công việc............................................................................109

Biểu đồ 4.6: Thống kê về trình độ .......................................................................................110

Biểu đồ 4.7: Thống kê về đào tạo chuyên ngành báo chí.....................................................111

Biểu đồ 4.8: Thống kê về loại hình báo chí .........................................................................111

Biểu đồ 4.9: Thống kê về số năm kinh nghiệm....................................................................112

xi

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Sự phát triển của lý thuyết thƣơng hiệu tổ chức…………………………………31

Bảng 2.2. Những yếu tố tác động đến thƣơng hiệu cá nhân (Saemian, 2013) ……………..41

Bảng 2.3: Tổng hợp một số nghiên cứu trƣớc về thƣơng hiệu tổ chức ………………........66

Bảng 2.4: Tổng hợp một số nghiên cứu trƣớc về thƣơng hiệu cá nhân………………........72

Bảng 3.1: Tóm tắt các giả thuyết của nghiên cứu về mối quan hệ giữa THTC cảm nhận và

THCN cảm nhận…………….…………………………………………………..90

Bảng 3.2: Thang đo về THCN cảm nhận………..………………………………………....91

Bảng 3.3: Thang đo về các thành phần của THTC cảm nhận tác động đến THCN cảm nhận

trong lĩnh vực báo chí……………...……………………………………………………….92

Bảng 3.4: Thang đo về các yếu tố tác động đến THCN cảm nhận trong lĩnh vực báo chí…96

Bảng 4.1: Kết quả thống kê về THCN……………………………………………………..114

Bảng 4.2: Kết quả thống kê về Tên cơ quan (tổ chức) báo chí (TCQBC)………………...116

Bảng 4.3: Kết quả thống kê về Hình ảnh cơ quan (tổ chức) báo chí (HACQBC)………....118

Bảng 4.4: Kết quả thống kê về Danh tiếng cơ quan (tổ chức) báo chí (DTCQBC)……….121

Bảng 4.5: Kết quả thống kê về Sự cam kết của cơ quan báo chí (CK)………………........124

Bảng 4.6: Tóm tắt kết quả phân tích Cronbach’ Alpha……………………………….…...125

Bảng 4.7: Kết quả kiểm định nhân tố Thƣơng hiệu cá nhân (THCN)………………….….126

Bảng 4.8: Kết quả kiểm định nhân tố Tên cơ quan báo chí (TCQBC)………………….....127

xii

Bảng 4.9: Kết quả kiểm định nhân tố Hình ảnh cơ quan báo chí (HACQBC)………….....128

Bảng 4.10: Kết quả kiểm định nhân tố Danh tiếng cơ quan báo chí (DTCQBC)…………129

Bảng 4.11: Kết quả kiểm định nhân tố Danh tiếng cơ quan báo chí (lần 2)……….………130

Bảng 4.12: Kết quả kiểm định nhân tố Sự cam kết của cơ quan báo chí (CK)……….…...131

Bảng 4.13: Tóm tắt một số thông số thống kê trong phân tích EFA……………………....132

Bảng 4.14: Tóm tắt các biến quan sát đủ điều kiện nằm trong từng nhân tố……………...132

Bảng 4.15: Kiểm định KMO và Barlett………………………………….………………...133

Bảng 4.16: KMO và Bartlett’s Test khi phân tích nhân tố………………………………...133

Bảng 4.17: Tổng phƣơng sai trích…………………………………………………………135

Bảng 4.18: Ma trận nhân tố ……………………………………………………………….136

Bảng 4.19: Ma trận cấu trúc……………………………………………………………….136

Bảng 4.20: Kết quả phân tích EFA lần cuối cho các biến độc lập………………………...137

Bảng 4.21: Đặt tên các nhân tố mới……………………………………………………….138

Bảng 4.22: Ma trận mẫu…………………………………………………………………...139

Bảng 4.23: Kết quả kiểm định độ tin cậy nhóm biến THCN cảm nhận…………………...140

Bảng 4.24: Kết quả kiểm định độ tin cậy nhóm biến HACQBC…………………………..141

Bảng 4.25: Kết quả kiểm định độ tin cậy nhóm biến DTCQBC…………………………..143

Bảng 4.26: Kết quả kiểm định độ tin cậy nhóm biến TCQBC…………………………….143

xiii

Bảng 4.27: Kết quả kiểm định độ tin cậy nhóm biến CK………………………………….144

Bảng 4.28: Các chỉ số FIT của mô hình SEM……………………………………………..145

Bảng 4.29: Trọng số hồi quy………………………………………………………………146

Bảng 4.30: Trọng số hồi quy chuẩn………………………………………………………..147

Bảng 4.31: Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu……………………………………….148

Bảng 4.32: Kết quả kiểm định các giả thuyết……………………………………………...161

Bảng 4.33: Kết quả thống kê về THCN cảm nhận..…………………………………….....162

Bảng 4.34: Kết quả thống kê về Kiến thức (KT)……………………….………………….165

Bảng 4.35: Kết quả thống kê về Kỹ năng (KN) …………………………………………..167

Bảng 4.36: Kết quả thống kê về Thái độ (TĐ)………………………….…………………168

Bảng 4.37: Kết quả thống kê về Nguồn lực (NL)……………………………………….…170

Bảng 4.38: Kết quả thống kê về Khả năng học tập (KNHT)……………………………....171

Bảng 4.39: Kết quả thống kê về Giao tiếp, quan hệ xã hội (GT)………………………….172

Bảng 4.40: Kết quả thống kê về Phƣơng tiện hỗ trợ (PTHT)……………………….……..174

Bảng 4.41: Tóm tắt kết quả phân tích Cronbach Alpha…………………………………...176

Bảng 4.42: Kết quả kiểm định nhóm biến THCN……………………….………………...177

Bảng 4.43: Kết quả kiểm định nhóm biến KT…………….……………………………….177

Bảng 4.44: Kết quả kiểm định nhóm biến KT (lần 2)……….…………………………….178

xiv

Bảng 4.45: Kết quả kiểm định nhóm biến KN…………………………………………….179

Bảng 4.46: Kết quả kiểm định nhóm biến KN (chạy lại lần 2)…….……………………...180

Bảng 4.47: Kết quả kiểm định nhóm biến KN (chạy lại lần 3)……….…………………...181

Bảng 4.48: Kết quả kiểm định nhóm biến TĐ………………………….………………….182

Bảng 4.49: Kết quả kiểm định nhóm biến NL…………………………………….……….182

Bảng 4.50: Kết quả kiểm định nhóm biến NL (chạy lần 2)……………………….……….183

Bảng 4.51: Kết quả kiểm định nhóm biến KNHT………………………………….……...184

Bảng 4.52: Kết quả kiểm định nhóm biến KNHT (chạy lần 2)……….…………………...184

Bảng 4.53: Kết quả kiểm định nhóm biến GT………………………………….………….185

Bảng 4.54: Kết quả kiểm định nhóm biến PTHT……………………………….…………186

Bảng 4.55: Kết quả mô hình phân tích nhân tố……………………………………………187

Bảng 4.56: Ma trận mẫu…………………………………………………………………...188

Bảng 4.57: Trọng số hồi quy………………………………………………………………196

Bảng 4.58: Chỉ số Chiquare/df, TLI, CFI, GFI, RMSEA…………………….……………198

Bảng 4.59: Trọng số hồi quy chuẩn………………………………………….…………….199

Bảng 4.60: Tƣơng quan…………………………………………………………….……...200

xv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Tiếng Việt:

CK: Cam kết

CQBC: Cơ quan báo chí

DTCQBC: Danh tiếng cơ quan báo chí

GT: Giao tiếp

HACQBC: Hình ảnh cơ quan báo chí

KN: Kỹ năng

KNHT: Khả năng học tập

KT: Kiến thức

NL: Nguồn lực

PTHT: Phƣơng tiện học tập

TCQBC: Tên cơ quan báo chí

TĐ: Thái độ

THBC: Thƣơng hiệu báo chí

THCN: Thƣơng hiệu cá nhân

THNV: Thƣơng hiệu nhân viên

THTC: Thƣơng hiệu tổ chức

xvi

Tiếng Anh:

CEO: Chief Executive Officer- Giám đốc điều hành

CFA: Confirmatory Factor Analysis-Phân tích nhân tố khẳng định

EFA: Exploratory Factor Analysis-Phân tích nhân tố khám phá

PR: Public Relations-Quan hệ công chúng

SEM: Structural Equation Modeling-Mô hình cấu trúc tuyến tính

UN: United Nation- Liên Hiệp quốc

UNESCO: United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization-Tổ

chức Giáo dục- Khoa học và Văn hóa Thế giới

WTO: World Trade Organization-Tổ chức Thƣơng mại Thế giới

xvii

DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC

TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI

1. Tô Đình Tuân, Nguyễn Minh Hà. Các yếu tố tác động đến thương hiệu cá nhân trong

lĩnh vực báo chí tại Việt Nam. Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế, Số 3 (478)-Tháng 3/2018,

trang 41-53.

2. Tô Đình Tuân, Nguyễn Minh Hà. Mối quan hệ giữa thương hiệu tổ chức và thương

hiệu cá nhân trong lĩnh vực báo chí: Trường hợp tại Việt Nam. Tạp chí Khoa học Đại

học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, Số 60 (3)-2018, trang 3-22.

3. Tô Đình Tuân. Những giải pháp nâng cao thương hiệu báo chí tại Việt Nam. Tạp chí

Cộng sản, Số 137 (5-2018), trang 88-91.

4. Tô Đình Tuân. Nâng cao thương hiệu nhà báo trong thời đại công nghiệp 4.0. Tạp

chí Kinh tế và Dự báo-Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, Số ra tháng 6-2018.

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU

Chương 1 trình bày lý do nghiên cứu (NC); mục tiêu NC; câu hỏi NC; đối tượng NC

và phạm vi NC; điểm mới của NC; ý nghĩa của NC và kết cấu NC.

1.1. LÝ DO VÀ BỐI CẢNH NC

Tính đến 6-2017, Việt Nam có 982 cơ quan báo, tạp chí được cấp phép hoạt động.

Trong đó, số báo in là 193; tạp chí là 639; báo điện tử: 150. Trên phạm vi cả nước có 17.297

người được cấp Thẻ nhà báo (Nguồn: Bộ Thông tin-Truyền thông).

Theo Holton và Molyneux (2015), thương hiệu (TH)-đặc biệt là THBC (THBC) là

vấn đề thu hút sự quan tâm của giới chuyên môn, các nhà NC.

Ở nước ta, việc NC về TH trong lĩnh vực báo chí (BC) là một đòi hỏi cấp thiết. ”Việc

phát triển TH càng có ý nghĩa quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của BC” (Ngô Bích

Ngọc, 2012).

Tuy nhiên, đến nay ở Việt Nam việc NC về TH trong lĩnh vực BC chưa phổ biến.

Mới chỉ có một số bài báo phổ thông nêu vấn đề về sự cần thiết của việc NC về THBC. Tác

giả chưa tìm thấy công trình nào NC về lĩnh vực này. Do đó, sự hiểu biết về TH trong lĩnh

vực BC chưa sâu rộng; cách hiểu và sự ứng dụng tại các cơ quan BC có sự khác biệt. Đây

chính là khoảng trống NC (research gap) mà NC này góp phần giải quyết.

Đối với thế giới, việc NC về THBC ngày càng nhiều, đặc biệt là NC về thương hiệu

cá nhân (THCN) trong lĩnh vực BC. THCN ngày càng có sức mạnh hơn, nhất là trong lĩnh

vực BC. Xác định việc tạo dựng, phát triển THCN trong lĩnh vực BC là xu hướng tất yếu

trong thế giới hiện đại, nhà báo nào cũng cần có THCN để tồn tại. Mỗi nhà báo đều có thể

tạo dựng một THCN có sức mạnh/quyền lực (powerful brands) cho chính họ bằng cách làm

việc nghiêm túc và luôn đảm bảo sự trung thực, minh bạch. Ở các nước phương Tây, mỗi

nhà báo tự do (Freelancer) là một THCN. Nếu không có THCN đủ mạnh, các nhà báo tự do

khó tồn tại.

Trong lĩnh vực BC, mối quan hệ giữa Thương hiệu tổ chức (THTC) và THCN khá

chặt chẽ, có tác động qua lại. Các THCN chịu tác động bởi TH của tổ chức mà mình đang

làm việc. Ngược lại, THCN tác động đến THTC. Trong một tổ chức, nếu có nhiều cá nhân

có TH sẽ góp phần phát triển TH của tổ chức đó. Tuy nhiên, lâu nay, mối quan hệ này chưa

được NC một cách bài bản. Do đó, NC về TH trong lĩnh vực BC tại Việt Nam nói chung,

NC về mối quan hệ giữa THTC và THCN trong lĩnh vực BC tại Việt Nam nói riêng là cần

thiết.

Gần đây, tại Việt Nam đã có sự cạnh tranh giữa các báo có TH với nhau nhằm thu hút

các nhà báo có tên tuổi. Từ việc thu hút các nhà báo có uy tín sẽ làm ra các tác phẩm BC

hay, có sức thu hút đối với độc giả. Trong 10 năm qua (2008-2018), đã có hàng trăm nhà báo

chuyển công tác từ báo này sang báo khác.

Vì vậy, các cơ quan BC phải phát triển TH nhằm thu hút các phóng viên (PV) giỏi.

Các PV phải xây dựng THCN để khẳng định mình, góp phần phát triển TH của cơ quan báo

chí (CQBC).

Việc NC thành công về mối quan hệ THTC và THCN sẽ cung cấp cho các nhà NC về

BC và những người đã, đang, sẽ làm công tác BC một số lý thuyết để họ tìm hiểu về THBC.

Từ đó, giới NC về BC sẽ có nhiều công trình NC về THBC cũng như về mối quan hệ giữa

THTC và THCN của nhà báo. Bên cạnh đó, kết quả NC về mối quan hệ giữa THTC và

THCN của nhà báo sẽ cung cấp cho lãnh đạo các cơ quan BC cơ sở khoa học đáng tin cậy để

họ có thể ứng dụng phát triển THTC của họ. Ngoài ra, các nhà báo có mong muốn xây dựng

THCN cũng sẽ có một cơ sở khoa học, từng bước phát triển và duy trì THCN của mình.

Ở nhiều nước, việc NC về THTC và THCN trong lĩnh vực BC đã được tiến hành gần

đây. Tuy nhiên, phần lớn các NC này được thực hiện ở các nước phương Tây với những đặc

thù riêng nên có những khoảng cách, khác biệt khá lớn so với nước ta.

Ở Việt Nam, đã có một số NC về lòng trung thành với TH, văn hóa TH...nhưng chưa

tìm thấy có NC khoa học nào về mối quan hệ giữa THTC và THCN trong lĩnh vực BC. Hiện

nay chỉ có một số bài báo mang tính khái quát, nêu vấn đề về TH doanh nghiệp và THBC ở

Việt Nam nhưng ít có tính chất học thuật; mức độ NC cả lý thuyết lẫn thực tiễn đều hạn chế.

Vì vậy, giới học thuật gặp nhiều khó khăn trong quá trình NC về lĩnh vực này. Đây là

khoảng trống NC cần sớm giải quyết.

Việc NC về mối quan hệ (MQH) giữa THCN và THTC, các yếu tố tác động (YTTĐ)

đến THCN là cần thiết, góp phần giải quyết khoảng trống NC. NC các YTTĐ đến THCN sẽ

cho ta hiểu rõ hơn bản chất của THCN, từ đó sẽ đề ra các phương thức phát triển THCN

trong lĩnh vực BC phù hợp, hiệu quả hơn.

Với các hiểu biết khoa học về THCN của nhà báo, lãnh đạo các CQBC trong cả nước

sẽ có sự ứng dụng phù hợp vào tình hình đơn vị, xây dựng THCN cho PV-biên tập viên

(BTV) của mình.

Với các lý do đó, tác giả đã NC về các YTTĐ đến THCN trong lĩnh vực BC nhằm

góp phần giải quyết khoảng trống về mặt khoa học đã tồn tại trong nhiều năm qua.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

NC này tập trung 2 mục tiêu chính:

Một là: Phân tích MQH giữa THTC cảm nhận và THCN cảm nhận trong lĩnh vực

BC. Trong đó, tập trung giải quyết các mục tiêu NC cụ thể như sau: (i) Xác định các thành

phần chính của THTC cảm nhận trong lĩnh vực BC. (ii) Tìm ra và phân tích các thành phần

của THTC cảm nhận tác động đến THCN cảm nhận trong lĩnh vực BC.

Hai là: (i) Khám phá và phân tích các YTTĐ đến THCN cảm nhận trong lĩnh vực BC

(các yếu tố tự thân của THCN; các yếu tố bên trong; các yếu tố bên ngoài của THCN và các

phương tiện hỗ trợ). (ii) Khuyến nghị một số giải pháp nhằm phát triển THCN trong lĩnh vực

BC tại nước ta.

1.3. CÂU HỎI NC

Để giải quyết những mục tiêu NC nêu trên, NC này sẽ trả lời các câu hỏi NC như sau:

1) Những thành phần nào của THTC cảm nhận tác động đến THCN cảm nhận và tác

động như thế nào đến THCN cảm nhận trong lĩnh vực BC?

2) Những giải pháp nào để phát triển THTC và THCN trong lĩnh vực BC ở Việt

Nam?

3) Các yếu tố nào tác động đến THCN cảm nhận trong lĩnh vực BC?

4) Xác định mức độ tác động của các yếu tố đến THCN cảm nhận trong lĩnh vực BC?

5) Những giải pháp nào nhằm phát triển THCN trong lĩnh vực BC tại Việt Nam?

1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NC

1.4.1. Đối tƣợng NC:

a) MQH giữa THTC cảm nhận và THCN cảm nhận trong lĩnh vực BC tại Việt Nam.

b) Các YTTĐ đến THCN cảm nhận trong lĩnh vực BC tại Việt Nam.

1.4.2. Phạm vi NC:

a) Tập trung NC lĩnh vực BC và tác động của THTC cảm nhận đến THCN cảm nhận và các

yếu tố tác động đến THCN cảm nhận, không NC tác động của THCN đến THTC.

b) Đối tượng khảo sát:

Do NC về THTC cảm nhận và THCN cảm nhận nên NC này tập trung khảo sát:

*Các PV, BTV, cán bộ quản lý nội dung (ban biên tập, tòa soạn, các ban nội dung...).

*Các vị lãnh đạo một số cơ quan quản lý BC.

*Các cơ quan báo giấy; đài truyền hình; đài phát thanh và báo điện tử.

c) Thời gian khảo sát: Năm 2017.

1.5. ĐIỂM MỚI CỦA NC

Các NC trước mặc dù có NC về các thành phần của THTC tác động với nhau nhưng

kết quả còn khá hạn chế. NC này có các điểm mới như sau:

i)NC này tiếp tục khám phá, phân tích về 4 thành phần của THTC cảm nhận, bao

gồm: Tên tổ chức, Hình ảnh tổ chức, Danh tiếng tổ chức, Sự cam kết của tổ chức ở góc độ

từng thành phần riêng biệt và cả sự tác động lẫn nhau giữa các thành phần. Trong đó, thành

phần Tên tổ chức tác động đến Hình ảnh tổ chức (H2); Tên tổ chức tác động đến Danh tiếng

tổ chức (H3); Tên tổ chức tác động đến Sự cam kết của tổ chức (H4); Hình ảnh tổ chức tác

động đến Danh tiếng tổ chức (H6); Hình ảnh tổ chức tác động đến Sự cam kết của tổ chức

(H7); Danh tiếng tổ chức tác động đến Sự cam kết của tổ chức (H9).

NC này cũng tìm thấy các thành phần của THTC cảm nhận tác động dương đối với

THCN cảm nhận. Trong đó, Tên tổ chức tác động dương đến THCN cảm nhận (H1); Hình

ảnh tổ chức tác động dương đến THCN cảm nhận (H5); Danh tiếng tổ chức tác động dương

đến THCN cảm nhận (H8); Sự cam kết của tổ chức tác động dương đến THTC cảm nhận

(H10).

NC cho thấy Mô hình về sự tác động giữa các thành phần thuộc THTC cảm nhận và

các thành phần đó tác động đến THCN cảm nhận. Các NC trước chưa làm điều này. Đó là

một trong các điểm mới của NC.

Phần lớn các NC trước đều nghiên cứu về lòng trung thành của khách hàng đối với

thương hiệu sản phẩm, dịch vụ hoặc công ty/doanh nghiệp. NC này NC về sự cam kết của tổ

chức đối với quyền lợi của nhân viên bởi vì đây là yếu tố quan trọng trong lĩnh vực THBC.

ii) Những NC trước tìm thấy các yếu tố bên trong tác động đến THCN (bao gồm:

Năng lực chuyên môn; Sự tin tưởng; Sự lôi cuốn người khác...); các yếu tố tự thân của người

có THCN (gồm: Kiến thức, Kỹ năng, Thái độ); các yếu tố bên ngoài tác động đến THCN

(gồm: Nguồn lực- quyền lực cá nhân; Giao tiếp-quan hệ xã hội; Trao quyền-khả năng học

tập...) nhưng việc phân tích, khám phá các yếu tố này còn nhiều hạn chế. NC này tập trung

NC từng yếu tố riêng biệt, đồng thời ghi nhận sự tác động qua lại với nhau.

Những NC trước mới chỉ NC về các nhóm yếu tố tự thân của người có THCN cảm

nhận, các yếu tố bên trong và bên ngoài tác động đến THCN cảm nhận nhưng NC này tìm

thấy các phương tiện hỗ trợ tác động đến THCN cảm nhận. Khắc phục nhược điểm đó, NC

này đã tìm thấy các phương tiện hỗ trợ tác động đến THCN cảm nhận (bao gồm: Công nghệ;

Truyền thông; Tiếp thị- xây dựng TH).

Từ các điểm mới trong NC này, tác giả sẽ có đánh giá chung và chi tiết về các yếu tố

tác động đến THCN cảm nhận một cách toàn diện, chính xác hơn và có những khuyến nghị

giải pháp hiệu quả hơn.

1.6. Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU

NC mối quan hệ giữa THTC cảm nhận và THCN cảm nhận trong lĩnh vực BC là đề

tài mới. Do đó, NC này có ý nghĩa bổ sung, hoàn thiện hệ thống lý thuyết trong lĩnh vực NC

và đào tạo của ngành BC ở Việt Nam. Các nhà NC, SV, HV cao học, NCS sẽ có cơ sở khoa

học về mặt lý thuyết để NC về THBC.

Lãnh đạo các CQBC có thể căn cứ vào các kết quả của NC này, ứng dụng và phát

triển TH của CQBC một cách phù hợp, hiệu quả nhất.

NC cũng cung cấp một tài liệu khoa học đáng tin cậy cho các nhà báo có năng lực, có

mong muốn phát triển thành công THCN để họ áp dụng vào thực tiễn.

NC khoa học này không chỉ góp phần giải quyết khoảng trống khoa học trong lý

thuyết về THBC của Việt Nam mà còn có ý nghĩa thực tiễn trong việc giúp cho các tổ chức

BC và cá nhân các nhà báo phát triển TH thành công. Như vậy, có thể khẳng định, NC này

có ý nghĩa về mặt lý thuyết lẫn thực tế.

NC về các yếu tố tác động đến THCN có ý nghĩa về mặt lý thuyết. NC này sẽ đóng

góp cơ sở lý thuyết và những kết quả NC có sức thuyết phục cao vào các lĩnh vực NC về TH

và NC về BC.

NC về những yếu tố tác động đến THCN cảm nhận và mức độ tác động của các yếu

tố đó đối với THCN cảm nhận giúp ta nhận diện rõ nét, có tính khoa học về những yếu tố tác

động đến THCN cảm nhận và vai trò của từng yếu tố đó đối với sự hình thành, phát triển của

THCN cảm nhận. Điều này thật sự cần thiết đối với các nhà báo hoặc tổ chức BC có mong

muốn xây dựng THCN cho bản thân hoặc cho nhân viên của mình.

NC về các yếu tố tác động đến THCN cảm nhận cũng có ý nghĩa quan trọng về mặt

thực tiễn. Quá trình khảo sát, NC luôn bám sát thực tế nên kết quả NC phản ánh trung thực,

khách quan về lĩnh vực BC hiện nay ở Việt Nam. Với các kết quả NC này, các CQBC có thể

tìm hiểu, ứng dụng để phát triển THCN và THTC.

Việc NC về THCN còn mới mẻ, đến nay ở Việt Nam chưa có NC khoa học nào về

lĩnh vực này, vì vậy, NC này có ý nghĩa tiên phong, ”mở đường” cho các NC tiếp theo.

1.7. KẾT CẤU CỦA NGHIÊN CỨU

Chƣơng 1-Giới thiệu: Trình bày lý do NC, câu hỏi NC, mục tiêu NC, đối tượng và

phạm vi NC, điểm mới của NC, ý nghĩa NC và kết cấu của NC.

Chƣơng 2-Cơ sở lý thuyết: Trình bày cơ sở lý thuyết, trong đó bao gồm: Các khái

niệm về TH, THTC, THCN; Các lý thuyết về TH như: Lý thuyết về THCN, lý thuyết về

Thương hiệu nhân viên (THNV), lý thuyết về THTC; mối quan hệ giữa các thành phần của

THTC và THCN và các yếu tố tác động đến THCN.

Chƣơng 3-Phƣơng pháp NC và Dữ liệu NC: Trình bày về phương pháp NC và dữ

liệu NC. Trong đó, phần phương pháp NC bao gồm: Quy trình NC, phương pháp NC, mô

hình NC, thiết kế thang đo; phần dữ liệu NC gồm: nguồn dữ liệu, phương pháp thu thập dữ

liệu, kích cỡ mẫu và phương pháp xử lý dữ liệu.

Chƣơng 4-Phân tích kết quả: Tập trung phân tích kết quả NC. Trong đó gồm: phân

tích thống kê mẫu theo các đặc tính, phân tích thống kê các biến quan sát, phân tích

Cronbach Alpha và EFA, phân tích SEM, phân tích hồi quy, thảo luận kết quả NC về mối

quan hệ giữa THTC và THCN, về các yếu tố tác động đến THCN.

Chƣơng 5-Kết luận và Gợi ý chính sách: Nêu các kiến nghị, gợi ý chính sách và

hạn chế của NC.

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Chương 2 trình bày cơ sở lý thuyết, bao gồm các khái niệm về TH, THTC, THCN; các

lý thuyết về THTC, THNV, THCN; mối quan hệ giữa các thành phần của THTC và THCN;

Các yếu tố tác động đến THCN trong lĩnh vực BC...

2.1.KHÁI NIỆM

2.1.1.Khái niệm về Thƣơng hiệu

Heding và ctg (2009) cho rằng TH được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau trong

những năm qua, tùy thuộc vào quan điểm, trình độ nhận thức của các nhà nghiên cứu. Trong

định nghĩa cổ điển, TH được liên kết với việc xác định một sản phẩm và sự khác biệt từ đối

thủ cạnh tranh của nó, thông qua việc sử dụng một số tên, logo, thiết kế và các biểu tượng.

Phần lớn các nhà nghiên cứu về TH trong các giai đoạn trước đều cho rằng chức năng

chính của TH là định danh cho sản phẩm hoặc doanh nghiệp. Các nhà nghiên cứu về TH và

cả những chuyên gia ứng dụng thực tiễn trong giai đoạn này khi nói đến TH đều nói đến

chiến dịch quảng cáo. Tất cả những mô hình về TH đều nói lên tính chiến thuật và tác

nghiệp hơn là chiến lược và tầm nhìn (Aaker và Joachismthaler, 2002).

Theo Aaker và Joachimsthaler (2002), khi quan niệm TH là một nội dung của sản

phẩm thì TH có chức năng nhận diện. Cần có sự khai thác các lợi thế của TH để thúc đẩy sự

nhận thức, tạo ra sự liên kết và củng cố lòng trung thành TH.

Trong thực tế đã có sự dịch chuyển quan trọng về các chức năng của TH hay bản

chất TH thực sự là gì. Các học giả đã nghiên cứu bản chất của TH thông qua giá trị TH.

Kapferer (1997) nhấn mạnh rằng giá trị của TH là tạo được vị trí, dấu ấn và hình ảnh mang

tính độc quyền như thế nào trong tâm trí người tiêu dùng.

Chernatony và Segal (2003) cho rằng, ngày nay, một TH được tạo dựng từ mối quan

hệ tình cảm giữa người tiêu dùng và các sản phẩm. Các nhà tiếp thị phải thấu hiểu người tiêu

dùng và tạo được các cảm nhận tích cực về TH. Khi các mối quan hệ sâu sắc hơn, TH sẽ tồn

tại lâu hơn. Theo Johnson (2017), TH là những gì mà các nhà tiếp thị có kinh nghiệm tạo ra

để giành chiến thắng trong cuộc chiến giành sự chú ý của người tiêu dùng.

Theo Reimer (2014), một TH thực chất là một tập hợp những kinh nghiệm của khách

hàng đối với các sản phẩm hoặc tổ chức. Còn James (2009) thì cho rằng phát triển TH là

nghệ thuật của việc sắp xếp những gì bạn muốn mọi người nghĩ về tổ chức của bạn.

Dưới góc độ cạnh tranh, Kotler (2012) cho rằng một TH là một cái tên, dấu hiệu,

biểu tượng, thiết kế hoặc một sự kết hợp của tất cả những thứ đó, nhằm xác định các hàng

hóa, dịch vụ của một người hoặc nhóm người bán và để phân biệt với những đối thủ cạnh

tranh.

Theo Bùi Hữu Đạo (2005), phía sau TH phải là chất lượng hàng hóa, dịch vụ, cách

ứng xử của doanh nghiệp với khách hàng, cộng đồng, những hiệu quả và tiện ích đích thực

cho người tiêu dùng do hàng hóa và dịch vụ mà nó mang lại....

TH là mối quan tâm lớn của nhiều tổ chức với việc lập kế hoạch quản lý hành vi nhân

viên, tổ chức truyền thông…nhằm đạt được danh tiếng thuận lợi và tích cực với khách hàng,

đối tác mục tiêu của tổ chức đó (Einwiller và Will, 2001).

Các hình ảnh khác biệt của một TH có một vai trò quan trọng. Một TH có tính cách

riêng nổi bật sẽ dễ dàng được định vị khác biệt so với TH của các đối thủ cạnh tranh.

TH là một dạng tài sản phi vật chất. Mỗi TH đều hàm chứa bên trong giá trị TH

nhưng không thể đo đếm một cách dễ dàng. Mức độ giá trị của mỗi TH tùy thuộc vào uy tín,

danh tiếng, hình ảnh, sự cam kết của tổ chức đối với quyền lợi của nhân viên... Do đó, việc

giữ gìn giá trị TH luôn là một thách thức lớn đối với bất cứ tổ chức, cá nhân nào.

Kế thừa các NC trước, qua nhiều lần thảo luận với các chuyên gia, từ kết quả NC và

kết hợp quan sát thực tiễn, chúng tôi cho rằng TH có thể là tên, uy tín và danh tiếng của một

sản phẩm, dịch vụ, một tổ chức hoặc một cá nhân được nhiều người biết đến một cách tích

cực.

Fournier (1998) cho rằng, TH chính là nhận thức, niềm tin và tình cảm của khách

hàng, đối tác về tất cả các yếu tố của tổ chức. Định nghĩa về TH của Fournier (1998) có

nhiều điểm phù hợp với NC này, tuy nhiên chưa thật toàn diện vì NC này chủ yếu tập trung

NC về THTC và THCN trong lĩnh vực BC tại Việt Nam. Do đó, ngoài khái niệm của

Fournier (1998) được xem là chuẩn mực của đề tài, tác giả xin bổ sung thêm cho phù hợp

với NC này như sau: TH là nhận thức, niềm tin và tình cảm của khách hàng, đối tác, mọi

người xung quanh về tất cả các thành phần của THTC và các yếu tố của THCN của mỗi

người. Khái niệm này được xem là cơ sở cho việc triển khai của đề tài NC.

2.1.2.Khái niệm về THTC và THTC cảm nhận

Theo Shepherd (2010), tổ chức là sự sắp xếp nhân sự một cách có hệ thống nhằm

thực hiện một mục đích nào đó.

TH của một tổ chức hướng tới mục tiêu định hướng trong tâm trí của khách hàng, đối

tác và nhân viên, tạo ra nhận thức trong họ về những gì mà tổ chức đại diện.

Có nhiều thảo luận trong cộng đồng doanh nghiệp như những gì phát triển TH đòi hỏi

nhưng nó thường bao gồm các nhiệm vụ để xác định một hình ảnh cụ thể.

Phát triển TH của tổ chức đòi hỏi phải quan tâm nhiều hơn vào các yếu tố nội bộ, chú

trọng nhiều hơn đến vai trò của người lao động (Harris và de Chernatony, 2001).

Với sự phát triển mạnh về kinh doanh trên toàn cầu, việc sử dụng TH của công ty

đang trở thành một rào cản quan trọng mà nhiều quốc gia phải giải quyết. Sự gia tăng trong

vụ sáp nhập doanh nghiệp toàn cầu và liên minh toàn cầu khác và mong muốn giữ nguyên

tên của công ty đã dẫn đến cái tên phức tạp và vụng về (Ví dụ: SonyEricsson Mobile

Communications, DaimlerChrysler Benz, PricewaterhouseCoopers...). Hiện tượng này tạo ra

một số thách thức đối với người tiêu dùng trong việc ghi nhớ tên của các công ty. Đây cũng

nguyên nhân gây nhầm lẫn về danh tính của các công ty và làm giảm giá trị tài sản TH. Mặt

khác, hợp tác TH và sáp nhập có thể tăng doanh số bán hàng, chuyển các thuộc tính tích cực

của các nhãn hiệu đối tác với một đồng TH mới được thành lập, nhờ đó nâng cao giá trị TH.

Điều này có thể được thực hiện đặc biệt là khi cả hai bên trong việc sáp nhập đều là công ty

cao cấp với TH mạnh.

Laforet và Saunders (2005) cho rằng có sự tồn tại của các loại TH khác nhau, một số

trong đó họ lồng tên TH của công ty (tức là nơi mà các tập đoàn làm cho tên của họ đồng

nghĩa với một lớp sản phẩm (Ví dụ: Kellogg cornflakes, Heinz cà chua ketchup) và họ

thường được sử dụng khi một công ty tiến hành kinh doanh trong một thị trường đã được

xác định kỹ). Ngoài ra còn có TH công ty, gia đình TH (tức là tên được sử dụng để nói về

một gia đình của sản phẩm (Ví dụ: Mars, Snickers), và tên thương hiệu mono (Ví dụ: Procter

và Gamble (Ariel)). Các nhà nghiên cứu này cho biết hơn 50% các công ty mà họ nghiên

cứu là các nhãn hiệu hỗn hợp, kết hợp giữa mono, TH gia đình và 32% các sản phẩm sử

dụng một cách tiếp cận hoàn toàn chiếm ưu thế. Họ kết luận rằng TH công ty có xu hướng

xuất hiện thường xuyên hơn so với bản sắc.

Những tổ chức như: UN (United Nations-Liên Hiệp quốc), WTO (Tổ chức Thương

mại Thế giới), UNESCO (Tổ chức Giáo dục- Khoa học và Văn hóa Thế giới)…mặc dù

không kinh doanh nhưng đã trở thành những THTC nổi tiếng khắp thế giới.

Ở góc độ nào đó, TH của một quốc gia cũng là TH tổ chức-tổ chức mang tính nhà

nước. Đối với các nước như: Mỹ, Nhật, Pháp, Đức, Anh…giá trị TH cao hơn hẳn so với các

nước như: Zimbabue, Congo, Lybia, Nigeria…

Souiden và ctg (2006) định nghĩa THTC là những gì nổi bật nhất, tạo dấu ấn sâu đậm

nhất của tổ chức đó đối với khách hàng, đối tác và công chúng; THTC bao gồm: Tên tổ

chức, Hình ảnh tổ chức, Danh tiếng tổ chức và Sự cam kết/lòng trung thành của tổ chức đối

với khách hàng, nhân viên.

Nghiên cứu này chọn định nghĩa về THTC Souiden và ctg (2006), gồm: Tên tổ chức,

Hình ảnh tổ chức, Danh tiếng tổ chức và Sự cam kết của tổ chức đối với nhân viên.

Do đặc thù nghề nghiệp, đối với phần lớn các nhà báo, việc cơ quan/tổ chức đảm bảo

sự cam kết với nhân viên là điều kiện rất quan trọng. Nghề báo là một trong những nghề có

nhiều rủi ro đối với bản thân và cả gia đình. Do đó, các nhà báo cần có sự cam kết từ phía tổ

chức trong việc đảm bảo quyền lợi cho họ trong quá trình tác nghiệp.

THTC cảm nhận là những gì nổi bật nhất, tạo dấu ấn sâu đậm nhất của tổ chức đó đối

với khách hàng, đối tác và công chúng-do thành viên của tổ chức đánh giá về THTC của họ.

THTC do khách hàng đánh giá, tuy nhiên trong nghiên cứu này khảo sát các cá nhân trong tổ

chức nên NC về THTC cảm nhận.

2.1.3.Khái niệm về THCN và THCN cảm nhận

Mỗi người đều có một THCN và nó có thể là tích cực, tiêu cực hay trung tính. THCN

của mỗi người được tạo ra từ tiểu sử, kinh nghiệm, kỹ năng, hành vi…của họ. THCN của

mỗi người có thể ảnh hưởng đến MQH mới. Khi bạn gặp ai đó lần đầu tiên, dù tốt hay xấu,

chúng ta mất ít hơn một giây (chính xác là 390 mili giây) để tạo thành một ấn tượng về tính

cách của một ai đó dựa vào giọng nói của họ và các thuộc tính khác (Bar, Neat và Linz,

2006; trích bởi Gander, 2014).

THCN là những giá trị khác biệt của một cá nhân so với những cá nhân khác trong

cộng đồng. Chính giá trị khác biệt này sẽ giúp các thành viên khác trong cộng đồng có thể

nhận ra cá nhân và các giá trị của cá nhân đó một cách dễ dàng. Giá trị khác biệt càng lớn thì

sức mạnh THCN càng cao. Giá trị khác biệt để tạo nên THCN của mỗi người mang tính tích

cực, có ích cho cộng đồng, xã hội. Trong xã hội ngày nay, THCN đang dần trở thành thước

đo giá trị của một con người trong công việc và cuộc sống. Để có được một THCN là điều

khó khăn, nhưng việc giữ gìn và phát huy THCN đó còn khó khăn hơn. Những sai lầm

nghiêm trọng của bản thân có thể dẫn đến sự sa sút, thậm chí hủy hoại THCN. Các THCN

nổi bật thường thu hút sự chú ý của dư luận xã hội. Do đó, giá trị THCN càng cao thì nguy

cơ đổ vỡ càng lớn.

Theo Gander (2014), để đảm bảo thành công trong công việc bạn cần quản lý tốt

THCN của mình. THCN được tạo thành từ các thuộc tính hữu hình và vô hình của mỗi con

người. Hãy tự hỏi: Người ta nghĩ gì về tôi? Nếu tôi phải lựa chọn một từ để mô tả bản thân

mình tại nơi làm việc, từ đó là gì? Những đặc điểm phân biệt tôi từ các đồng nghiệp của tôi

là gì?

Theo Tabaka (2010), tạo ra THCN là cách tiếp thị bản thân mình cho người khác. Từ

quần áo chúng ta mặc, cách cư xử và tương tác với người khác với ngôn ngữ cơ thể của

mình, tất cả mọi thứ được gắn với TH tổng thể của chúng ta. Đối với bất cứ ai quan tâm đến

việc có một sự nghiệp thành công, cho dù đó là một người đang tìm việc, sinh viên, nhân

viên hoặc chủ DN, THCN là hết sức quan trọng. THCN chính là độ lớn và sức mạnh tên

tuổi, danh tiếng và là những gì giá trị nhất mà mỗi người có thể đóng góp cho tổ chức mà họ

đang làm việc hoặc cho cộng đồng mà họ đang gắn bó. THCN là những giá trị nổi bật, khác

biệt mà mỗi cá nhân tích lũy được trong cả quá trình lao động, cống hiến cho cộng đồng, xã

hội.

THCN mang lại nhiều lợi ích cho những người sở hữu. Mọi người có thể yêu cầu một

mức lương phù hợp dựa trên giá trị THCN mà mình có. Một lợi ích khác là khi có THCN,

hình ảnh của cá nhân đó sẽ trở nên rõ hơn và được công nhận bởi các nhà tuyển dụng, đồng

nghiệp, các nhà quản lý, các đối tác...Nhờ đó, những người có THCN có thể dễ dàng hơn

những người không có THCN trong việc tìm việc, được đánh giá cao và thăng chức, được

đối tác tin tưởng...Những người sở hữu THCN có nhiều cơ hội hơn và dễ thành công hơn

những người khác. ”Mọi người sẽ muốn làm việc với bạn, thích làm việc cho bạn và ủng hộ

sự nghiệp của bạn nếu bạn có THCN nổi bật. Việc sở hữu một THCN cũng cho mỗi người

một cảm giác hạnh phúc, sự tự tin và mục đích mà họ hướng tới” (Schawbel, 2012).

Các nhà NC đã phân chia năng lực thành hai loại: năng lực kỹ thuật và năng lực hành

vi. Năng lực kỹ thuật liên quan đến sự làm việc và năng lực hành vi tập trung vào cách làm

việc (Caplan, 2003). Hầu hết các nhà NC đều cho rằng 3 thành phần chính gồm: kiến thức

kỹ năng và thái độ có vai trò hình thành năng lực.

Các cá nhân thông qua việc học tập, rèn luyện, tích lũy các kiến thức, kỹ năng, kinh

nghiệm và sử dụng chúng để có thể tạo dựng một THCN cho bản thân. Các cá nhân không

thể phát triển TH riêng nếu họ không có các kỹ năng về kỹ thuật, các hiểu biết về con người.

Thực tế cho thấy, sự chú ý của phần lớn các nhà quản lý cấp cao là sản phẩm và dịch vụ,

trong khi đó nhân viên và quản lý cấp dưới mới là thành phần có hiệu quả nhất trên thị

trường. Để phát triển THCN, cần tăng cường sáng tạo thông qua việc phát triển các kỹ năng,

sự thay đổi hành vi và tạo ra sự khác biệt của đội ngũ nhân viên và quản lý cấp dưới.

Trong NC, THCN được tập trung NC là THCN của các nhà báo. THCN nhà báo được

xác định dựa trên nhiều yếu tố như: được nhiều bạn đọc, đồng nghiệp biết đến; có các tác

phẩm báo chí thu hút sự quan tâm của bạn đọc; được đồng nghiệp đánh giá tích cực về năng

lực chuyên môn; có các hoạt động vì cộng đồng hiệu quả; được đồng nghiệp và dư luận xã

hội đánh giá là nhà báo có đạo đức nghề nghiệp.

Ngoài ra, THCN nhà báo còn được xác định dựa trên các yếu tố như: có khả năng

phối hợp tốt với đồng nghiệp; chấp nhận hiểm nguy để thực hiện những bài viết, phóng sự

có ích cho xã hội; được chọn tham dự các sự kiện lớn, quan trọng. Đối với nhà báo có

THCN, bạn đọc thường đặt niềm tin vào họ không chỉ về chất lượng chuyên môn các bài

viết, độ chính xác của thông tin mà còn thể hiện sự tin tưởng họ ở góc độ đạo đức nghề

nghiệp.

THCN cảm nhận là những giá trị khác biệt của một cá nhân so với những cá nhân

khác trong cộng đồng do chính những cá nhân đó đánh giá. Mức độ khác biệt càng lớn thì

giá trị THCN càng cao.

2.1.4.Khái niệm về xây dựng THCN

Theo Schawbel (2012), xây dựng THCN là xác định những gì độc đáo, nổi bật nhất

của bản thân và làm cho mọi người biết đến sự độc đáo, nổi bật đó.

THCN của mỗi người được tạo ra từ tiểu sử, kinh nghiệm, kỹ năng, hành vi…của họ

(James, 2009). Theo Keller (2008), bất cứ ai, lĩnh vực nào cũng có thể được mang TH. Cụ

thể như: các sản phẩm, các lĩnh vực nghệ thuật, thể thao, các địa điểm, quốc gia...

Theo Montoya và Vandehey (2003), THCN là một ý tưởng rõ ràng, thể hiện trong

tâm trí mọi người bất cứ khi nào mỗi khi họ nghĩ về một người nào đó. THCN là một cái tôi

thay đổi được thiết kế cho mục đích ảnh hưởng đến cách người khác cảm nhận người mang

TH và biến sự nhận thức đó thành cơ hội. Nó làm điều này bằng cách nói với khán giả của

người có THCN 3 điều: (i) Bạn là ai; (ii) Những gì bạn làm; (iii) Điều gì làm cho bạn khác

biệt hoặc làm thế nào bạn tạo ra giá trị cho THCN của mình.

Mỗi người đều cần có THCN. Ai cũng mong muốn được tăng lương, có địa vị xã hội.

Với THCN xây dựng được, những giá trị gia tăng sẽ cao hơn khi không có THCN. (Elg và

Engdahl, 2013)

Mỗi người cần có một chiến lược để quản lý hiệu quả THCN của mình.

Theo Montoya và Vandehey (2003), để đạt được hiệu quả, THCN phải gợi lên 3 nhận

thức cơ bản: i). Cá nhân đó phải có sự khác biệt, có những khả năng được đánh giá là mới và

độc đáo, điều này rất quan trọng; ii). THCN phải tạo được niềm tin rằng bản thân người đó

là một trong những gì tốt nhất có thể làm được; iii). THCN của một người phải được tạo

dựng trên sự thật: họ là ai, thế mạnh của họ là gì và những gì họ yêu thích.

2.1.5. Khái niệm về THBC

Theo Ngô Bích Ngọc (2012), THBC là sự tổng hợp của tất cả hình ảnh được độc giả

nhận biết xung quanh tên gọi của một tờ báo (đài), trong đó bao gồm: chất lượng thông tin,

lượng công chúng của tờ báo, sự nhận biết của độc giả, niềm tin của công chúng với tờ

báo…

THBC bao gồm TH của cơ quan BC, TH sản phẩm BC của cơ quan đó và THCN của

các nhà báo.

Theo Reimer (2014), nhà báo cần phải xây dựng THCN, bởi vì họ sẽ được hưởng lợi

từ TH của chính họ. Trong thế giới ngày nay, THCN ngày càng có sức mạnh hơn. Jarvis

(2006-dẫn theo Reimer, 2014) khẳng định, chính các nhà báo độc lập (Independent

journalist) là những THBC.

Theo Siegert và ctg (2011-dẫn theo Reimer, 2014), một nhà báo xây dựng THCN

thành công phải thể hiện được sự độc đáo, nét riêng trong các tác phẩm BC của mình. Đồng

thời, thông qua các hoạt động xã hội, các kênh thông tin truyền thông, online…họ có thể tạo

ra những giá trị riêng và thu hút nhiều người đến với họ.

2.2.LÝ THUYẾT VỀ THƢƠNG HIỆU

2.2.1.Lý thuyết về THCN

2.2.1.1.Lý thuyết Mô hình bạch tuộc về THCN (Octopus model of personal brand) của

Schawbel (2012)

Schawbel (2012) đã xây dựng Mô hình bạch tuộc về THCN, trong đó, THCN là đầu

con bạch tuộc, tám chiếc vòi của bạch tuộc chính là tám lĩnh vực then chốt, bao gồm: Truyền

thông xã hội; Tinh thần doanh nhân mạo hiểm; PR; Tiếp thị/xây dựng TH; Mạng lưới quan

hệ; Nguồn nhân lực; Phát triển sự nghiệp và Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm. Tám lĩnh vực

then chốt này hoặc có tác động hoặc chịu ảnh hưởng bởi THCN.

Mô hình này có tính khái quát chung, với từng trường hợp cụ thể, các lĩnh vực có tác

động hoặc chịu tác động đến THCN của mỗi người có thể thay đổi cho phù hợp.

Hình 2.1: Mô hình bạch tuộc về THCN (Octopus model of personal brand)

Nguồn: Schawbel (2012)

Theo Schawbel (2012), truyền thông xã hội là kênh mà THCN của mỗi người có thể

thuyết phục hoặc trở nên đáng chú ý với người khác. Tinh thần doanh nhân mạo hiểm là

cách mà lãnh đạo các đơn vị thể hiện bản lĩnh và khả năng chinh phục khó khăn bằng sự

mạo hiểm, trí thông minh và lòng quyết tâm để khẳng định THCN. Nguồn nhân lực trong

các tổ chức mà cá nhân đang làm việc cũng có tác động mạnh đến THCN của mỗi người và

mỗi người cần định vị TH của bản thân trong nguồn nhân lực đó. Quan hệ cộng đồng (PR)

dù thông qua các phương tiện truyền thông truyền thống hay các phương tiện truyền thông

hiện đại đều là sự lựa chọn để thông báo cho người khác biết rằng THCN của mình đang tồn

tại. Tự tiếp thị và xây dựng TH là cách kết nối những người mà chúng ta chưa quen biết

trước đây để phát triển THCN. Mạng lƣới quan hệ: Hình thành các mối quan hệ qua mạng

xã hội là phương thức hiệu quả để nâng cao giá trị THCN. Phát triển sự nghiệp: Là quá

trình lâu dài, đòi hỏi sự kiên trì của mỗi cá nhân nhằm tạo dựng một sự nghiệp nổi trội, khác

biệt với những người khác và được xã hội thừa nhận. Sự nghiệp càng phát triển, giá trị

THCN càng tăng. Tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm giúp các cá nhân có thể được xếp hạng cao

trong công cụ tìm kiếm và nhờ đó sẽ dễ nâng cao giá trị THCN hơn.

THCN cần phản ánh bản sắc cá nhân một cách chân thực, chính xác nhất. Các THCN

phản ánh cách mà cá nhân đó muốn được cảm nhận bởi những người khác và được định

hình bằng cách nêu bật những đặc điểm của bản thân.

THCN tạo ra một bản sắc có thể kết hợp với các cảm xúc khác nhau. Những người có

THCN thường là nổi bật về một lĩnh vực nào đó.

Shepherd (2010) cho rằng các THCN là một phiên bản hạn chế của một cá nhân.

THCN của một người không thể hiện được toàn bộ bản chất của con người mang TH đó.

McNally và Speak (2004) cho rằng sức mạnh của một THCN được xác định bởi ba

thành phần kết hợp: đặc biệt, để phân biệt (Distinctive), thích hợp, có liên quan (Relevant) và

nhất quán (Consistent). Nó có thể được mô tả như là khả năng thể hiện cho những người

khác xem và hiểu được THCN của mỗi người.

Một số NC trước đây về THCN cho thấy, có 3 yêu cầu quan trọng góp phần làm nên

một THCN, đó là: sự độc đáo, tính thích hợp và sự nhất quán. Cụ thể là:

-Sự độc đáo: THCN phải được phân biệt bằng cách đóng góp vào lợi ích cộng đồng.

Đó là cách thể hiện sự khác biệt của chính mình so với những người khác và để lại một ấn

tượng mạnh mẽ (Montoya, 2009). Một THCN trở nên đặc biệt khi bạn hành động như bạn

đã nói, cho dù có trở ngại hay không. Đầu tiên, bạn phải quyết định thực hiện đã cam kết và

thể hiện niềm tin đối với hành động của bạn. Khi cá nhân mỗi người biết rõ những điểm

mạnh nhất của bản thân, THCN của họ trở nên đặc biệt và mạnh mẽ. Khi bạn phân biệt bản

thân với những người khác, THCN của bạn là đáng nhớ. (McNally và Speak, 2004)

-Tính thích hợp: Một THCN có thể tác động lên nhiều người và khiến họ tạo ra sự kết

nối cho người mang TH đó. Các THCN cần phải truyền đạt niềm tin của người mang TH

cho những người khác. (Montoya, 2009)

-Sự nhất quán: Khi một THCN có sự nhất quán sẽ khiến cho mọi người tin cậy, nhất

là khi người có THCN liên tục hành động và giao tiếp một cách nhất quán. Sự nhất quán là

điều mà mọi người cần những người có THCN cung cấp trong mọi thời điểm. Một THCN có

sự nhất quán sẽ khiến cho mọi người giữ được sự kết nối và cảm xúc của họ về người mang

THCN. Gioia và ctg. (2000) mô tả rằng mã di truyền giữa mọi người khác nhau chỉ 0,05%.

Do đó, phải làm cho mọi người hiểu rằng những người có THCN khác với mọi người, trong

đó có thể sử dụng cách giao tiếp, biểu đạt khác nhau. (Vallaste và Chernatony, 2011).

Lý thuyết Mô hình bạch tuộc về THCN (Octopus model of personal brand) của

Schawbel (2012) được sử dụng trong NC này để xem xét, đánh giá các YTTĐ đến THCN

trong lĩnh vực BC tại Việt Nam.

2.2.2. Lý thuyết Định hình THCN (Rampersad, 2009)

Có rất nhiều người thành công trên thế giới đã tạo dựng một THCN mạnh mẽ như:

Barack Obama, Bill Gates, Donald Trump và Oprah Winfrey. Để có thể thiết lập những

THCN thành công như vậy, những người mang THCN đều phải gửi thông tin về bản thân

của họ cho người khác. (Rampersad, 2009)

Điều quan trọng nhất để nghĩ về khi bạn định hình THCN của bạn là xác định chính

mình, giao cho người khác và sau đó bảo vệ TH của chính bạn (Montoya, 2009). Việc định

hình THCN là tiếp thị và xúc tiến chính mình (Rampersad, 2009).

Có các khía cạnh nội bộ và các khía cạnh bên ngoài của một THCN (McNally và

Speak, 2004). Trong đó: (i) Các khía cạnh nội bộ của một THCN là mục đích, tầm nhìn và

giá trị của con người. Cụ thể:

Mục đích: Điều gì là cuộc sống của bạn? Mục đích của cuộc sống của bạn là những gì

cho bạn ý nghĩa sống, lý do cho sự tồn tại của bạn (McNally và Speak, 2004). Cuộc sống có

ý nghĩa tiềm năng, có nghĩa là ngay cả những cuộc sống khốn khổ nhất cũng có một mục

đích. Rampersad (2009) xác định được 3 cách để khám phá ý nghĩa của cuộc sống: Tạo ra

một tác phẩm hay hành động có ý nghĩa; Phát triển kinh nghiệm về một điều gì đó hoặc với

ai đó; Có một thái độ đúng mực đối với sự đau khổ không thể tránh khỏi.

Tầm nhìn: Bạn muốn sáng tạo ra điều gì, cái gì? Khi bạn kết hợp các kiến thức thu

được và sự khôn ngoan tích lũy trong những năm qua, tầm nhìn của bạn sẽ trở nên rõ ràng về

những gì bạn muốn cho cuộc sống của bạn (McNally và Speak, 2004). Tầm nhìn góp phần

tạo ra một mục tiêu để hướng tới.

Giá trị của con người: Điều gì bạn đang nắm giữ là đúng? McNally và Speak (2004)

cho rằng, dù là THCN hay THTC, nhãn hiệu bên ngoài càng mạnh thì giá trị nội bộ càng cao

và ngược lại. Giá trị của một con người được xem là nền tảng cuộc sống của họ. Hơn nữa,

giá trị sẽ làm cho người khác hiểu được tầm nhìn.

(ii)Khía cạnh bên ngoài: McNally và Speak (2004) định nghĩa Mô hình các khía cạnh

(yếu tố) về THCN (The Personal Brand Dimensions Model) là mô hình tương quan với nhau

để giải thích cách mọi người kết nối với một TH. Mô hình này có thể được sử dụng ngay cả

đối với xây dựng THCN và bao gồm 3 yếu tố: Vai trò TH, tiêu chuẩn và phong cách.

Vai trò TH: Để có thể hình dung một THCN, điều quan trọng là phải biết năng lực và

trình độ của bản thân người mang THCN đó (McNally và Speak, 2004). Vai trò TH được

điều chỉnh bởi các giá trị và năng lực của người mang THCN.

Tiêu chuẩn: Nội dung thứ hai trong mô hình được điều chỉnh bởi các giá trị và năng

lực cốt lõi của bản thân, nó tạo ra những hình ảnh độc đáo của THCN (Clark, 2011). Đó là

những tiêu chuẩn giúp người khác nhìn thấy bạn (McNally và Speak, 2004).

Phong cách: Phong cách được xem là "đỉnh của tảng băng trôi", vì nó là phần nổi mà

những người khác có thể nhìn thấy (McNally và Speak, 2004).

Lý thuyết Định hình THCN (Rampersad, 2009) được sử dụng trong NC này nhằm

xác định những thành tố cơ bản làm nên THCN trong lĩnh vực BC tại Việt Nam.

Lý thuyết về THCN là một trong những phần lý thuyết quan trọng nhất trong NC này.

Trong NC về MQH giữa THTC và THCN trong lĩnh vực BC, cùng với lý thuyết về THTC,

lý thuyết về THCN là nền tảng quan trọng, cần thiết để NC sâu về mối quan hệ giữa THTC

và THCN. Ngoài ra, trong NC về các YTTĐ đến THCN trong lĩnh vực báo chí, lý thuyết về

THCN là nền tảng và xuyên suốt của NC.

2.2.3. Lý thuyết về THNV (Theory of employee brand của Knox và Cheryl, 2010)

Trong những năm gần đây, thương hiệu nhân viên (THNV) ngày càng được giới NC

quan tâm. Các đối tác, khách hàng sẽ cảm nhận, đánh giá THTC thông qua THNV-những

người mà họ tiếp xúc thường xuyên. Phát triển THNV là một quá trình mà nhiều nhân viên

mong muốn và theo đuổi trong việc phát triển TH cho bản thân.

Với các nước phát triển, sự thay đổi nhân khẩu học và điều kiện kinh tế tăng lên

khiến thị trường lao động ngày càng cạnh tranh. Do đó, đầu tư chiến lược trong việc thu hút

lao động có trình độ và tay nghề cao là điều được khuyến khích. Trong đó, cần chú trọng đến

việc phát triển THNV.

Knox và Cheryl (2010) cho rằng, trong thị trường lao động thách thức đối với các tổ

chức là thu hút và giữ được nhân viên tài năng. THNV là một thành phần quan trọng làm

nên THTC. Mặc dù khoa học-công nghệ có phát triển hiện đại tới đâu đi nữa thì con người

vẫn giữ vai trò quyết định. Do đó, THNV ngày càng có vai trò quan trọng trong quá trình

phát triển THTC. Trước đây, việc phát triển THNV chưa được các tổ chức quan tâm, thậm

chí xem nhẹ. Tuy nhiên gần đây, các nhà quản lý đã quan tâm đến việc phát triển THNV.

Bởi vì phát triển THNV cũng là nhằm phát triển THTC.

Theo Cascio (2014), những người chiến thắng là những người tạo ra được các TH

tích cực trong sử dụng lao động, có các chiến lược quản trị hiệu quả, giúp nhân viên phát

triển chuyên môn nhằm tối đa hóa tiềm năng của họ. Các nhà quản lý có thể tận dụng công

nghệ chuyển giao hướng dẫn (như các ứng dụng, điện thoại di động, mô phỏng…) và các

công cụ xã hội học tập (như wikipedia, các phương tiện truyền thông xã hội…) một cách

hiệu quả nhằm giữ chân nhân viên và phát triển thành công THNV.

Tabaka (2010) cho rằng có một số lý do khiến các tổ chức, nhất là DN phải quan tâm

đến vấn đề phát triển THCN cho các thành viên quan trọng trong tổ chức. Đó là: (i) Nếu bạn

không công bố TH của mình đầu tiên, người khác sẽ sử dụng TH của bạn và bạn bị mất

quyền kiểm soát; (ii) Các tập đoàn, công ty lớn, nhà đầu tư uy tín, giàu có luôn mong muốn

làm việc với các THCN mạnh mẽ, nhất là các THCN có hồ sơ theo dõi sự thành công; (iii)

THCN của mỗi người có giá trị riêng của nó, do đó, nếu trong trường hợp tổ chức của người

có THCN bị phá sản, người đó sẽ không phải làm lại từ đầu trong việc tạo dựng TH.

Hành vi của nhân viên có ảnh hưởng lớn đến cách các bên liên quan nhận thức về TH

của tổ chức. Để duy trì và phát triển TH, tổ chức phải đảm bảo giữ lời hứa với các đối tác,

khách hàng. Điều đó phải được thống nhất và phổ biến trong toàn bộ nhân viên của tổ chức

đó. (Tilley, 1991)

Theo Tabaka (2010), tầm nhìn của tổ chức và các giá trị của nhân viên cũng phải

được quan tâm, bảo vệ để lời hứa TH và các giá trị được cung cấp bởi nhân viên có thể tạo

điều kiện cho việc truyền đạt hình ảnh TH đáng tin cậy đến với khách hàng, đối tác. Nhân

viên là ranh giới, đồng thời cũng là sự kết nối giữa tổ chức và khách hàng, đối tác.

Nhân viên là một trong những thành phần chính trong phát triển THTC. Lời hứa TH

của tổ chức bắt nguồn từ sự hiểu biết về tổ chức. Điều này là do bản sắc tổ chức biểu thị

những gì mà TH đại diện cho nó (Chernatony và ctg, 2003).

THTC tạo ra sự liên kết giữa tổ chức và khách hàng, đối tác (Aaker, 2004). Để có một

THTC tốt, cần có sự cam kết của tất cả nhân viên trong một tổ chức về việc cùng nhau tạo ra

THNV và TH tập thể (King, 1991). Khi mọi nhân viên đều quan tâm, tập trung vào phát

triển TH, tổ chức sẽ trở nên sáng tạo hơn, bền vững hơn (Yazdanifard, 2011).

2.2.4. Lý thuyết về THTC

Lý thuyết về liên kết Tầm nhìn, Văn hóa và Hình ảnh (The theory of linkage

Vision, Culture and Image) của Hatch và Schultz (2003)

THTC thể hiện một lời hứa giữa tổ chức với các khách hàng, đối tác của nó (Balmer,

1998). Tạo dựng THTC là tạo ra một cái tên và hình ảnh duy nhất cho tổ chức đó trong tâm

trí khách hàng thông qua các phương tiện truyền thông.

Kotler (2012) cho rằng các chức năng cơ bản với một TH là để phân biệt các tổ chức

với các đối thủ cạnh tranh. Một TH tốt có thể tạo ra nhận thức và các thuộc tính tích cực cho

một tổ chức. Hơn nữa, một THTC tốt có thể làm cho nhân viên của tổ chức đó luôn cảm thấy

tự hào, có trách nhiệm và gắn kết lâu dài với tổ chức. Đồng thời, một THTC tốt cũng góp

phần tạo ra một nền tảng văn hóa tổ chức thành công. Điều quan trọng đối với các tổ chức là

phải đạt được sự thành công để định hình TH của họ. Nếu tổ chức càng đạt được nhiều thành

công thì càng dễ phát triển TH.

Sự lớn mạnh của TH được thực hiện từ bên trong tổ chức. Các nhà quản lý có vai trò

trung tâm trong quá trình định hình TH. Do đó, các nhà quản lý cần tăng cường quản lý quá

trình phát triển TH trong nội bộ của tổ chức.

NC trước đây trong lĩnh vực THTC đã tạo ra mô hình được trình bày trong hình 2.2

như sau:

Hình 2.2: Mô hình về liên kết Tầm nhìn, Văn hóa và Hình ảnh (Model of linkage

Vision, Culture and Image)

Nguồn: Hatch và Schultz (2003)

Để có thể định hình và thiết lập một THTC mạnh, lãnh đạo cần xác định giá trị và

cảm xúc được phản ánh từ tổ chức (Hatch và Schultz, 2003). Theo Aaker và Joachimsthaler

(2002), TH của tổ chức phản ánh những gì tổ chức có thể và sẽ làm theo thời gian. Với TH,

một tổ chức có thể giao tiếp hình ảnh mà họ muốn gửi đến các bên liên quan ở bên ngoài.

Hơn nữa, TH của tổ chức bao gồm các giá trị của các nhà quản lý và nhân viên (Kapferer,

1997). Do đó, xây dựng THTC có thể được xem là mối liên kết giữa tầm nhìn chiến lược,

văn hóa tổ chức và hình ảnh của tổ chức. Đối với các nhà lãnh đạo, quản lý và nhân viên,

cần hiểu sự tương tác giữa các bộ phận khác nhau và làm thế nào có thể định hình một

THTC có hiệu quả.

Theo Hatch và Schultz (2003), chìa khóa để hình thành một THTC là xây dựng mối

quan hệ chặt chẽ giữa tầm nhìn, văn hóa và hình ảnh. 3 yếu tố này là những phần cơ bản của

một THTC. Đồng thời, 3 yếu tố này cũng có sự tác động mạnh mẽ đến THTC. Cụ thể:

Tầm nhìn chiến lược và văn hóa tổ chức: Tầm nhìn chiến lược là một tuyên bố thống

nhất về các mục tiêu lâu dài của một tổ chức. Tầm nhìn chiến lược cho phép các tổ chức đặt

ra các mục tiêu và mức độ cao hơn về thành tích, nhưng nó cũng rất quan trọng để kết nối

với các giá trị văn hóa và nội bộ của tổ chức. Tầm nhìn chiến lược là yếu tố quan trọng trong

TH của tổ chức khi nó kết nối các nhận thức của TH với văn hóa tổ chức.

Văn hóa tổ chức và hình ảnh của tổ chức: Sự gắn kết giữa văn hóa tổ chức và hình

ảnh của tổ chức sẽ tạo ra và nâng tầm nhận thức của các bên liên quan về những con người

của tổ chức. Điều này có thể giúp tăng uy tín cho tổ chức. Các hình ảnh của tổ chức sẽ ảnh

hưởng đến hành vi của các bên liên quan, trong đó có thể làm tăng giá trị TH cho tổ chức

(Keller, 2008).

Tầm nhìn chiến lược và hình ảnh của tổ chức: Thách thức chính trong xây dựng TH

của tổ chức là điều chỉnh tầm nhìn chiến lược với hình ảnh của tổ chức. Hình ảnh của tổ

chức có thể trở thành một phần của tầm nhìn chiến lược (Hatch và Schultz, 2003).

Các liên kết của tầm nhìn chiến lược, văn hóa tổ chức và hình ảnh tổ chức: Trong

quá trình hình thành và duy trì TH của tổ chức, điều quan trọng là phát triển tầm nhìn, văn

hóa và hình ảnh liên quan đến tổ chức đó. Thương hiệu của một tổ chức được hỗ trợ bởi văn

hóa tổ chức của chính tổ chức đó với các giá trị chung có nhiều khả năng đạt được sự tín

nhiệm giữa các bên liên quan (Kapferer, 1997). Theo Hatch và Schultz (2003), việc đối thoại

thường xuyên giữa các nhà quản lý, nhân viên và các bên liên quan là hết sức cần thiết để

xây dựng thành công THTC.

Lý thuyết về liên kết Tầm nhìn, Văn hóa và Hình ảnh (The theory of linkage Vision,

Culture and Image) của Hatch và Schultz (2003) được sử dụng trong NC này nhằm làm rõ

các khía cạnh của THTC; đồng thời xác định mối quan hệ giữa THTC và THCN trong lĩnh

vực BC tại Việt Nam.

Lý thuyết về bản sắc TH của Aaker tập trung quá nhiều vào các quan điểm tiếp thị và

người tiêu dùng. Kapferer (1997), Haris và Chernatony (2001) thể hiện cả hai khía cạnh nội

bộ và bên ngoài của THTC trong các mô hình của họ. Còn Lý thuyết về mô hình “Tầm nhìn,

Văn hóa và Hình ảnh” của Hatch và Schultz (2003) là một trong những lý thuyết được sử

dụng nhiều nhất để mô tả những khía cạnh khác nhau của một THTC.

Bảng 2.1: Sự phát triển của lý thuyết về THTC

Lý thuyết Phân loại Tác giả

Brand Identity Planning Model- Quá trình xây dựng một Bên ngoài Aaker

chiến lược TH của tổ chức tập trung chủ yếu vào khách (1996)

hàng và đối thủ cạnh tranh (Aaker, 2010)

Brand Identity Prisma- Xem xét 6 khía cạnh nội bộ và bên Bên ngoài Kapferer

ngoài có thể hữu ích trong quá trình xây dựng TH và ảnh và nội bộ (1997)

hưởng đến nhận thức của các bên liên quan của TH

(Kapferer, 2008).

The Process of Building and Sustaining Brands – Lập luận Bên ngoài Chernatony

cho tầm quan trọng của tầm nhìn TH, văn hóa tổ chức và (2001) và nội bộ

đặc tính TH (Chernatony, 2001)

Hatch và Vision, Culture and Images Alignment – Tập trung vào Bên ngoài

các khía cạnh nội bộ như tầm nhìn chiến lược, văn hóa tổ Schultz (2003) và nội bộ

chức và liên kết hình ảnh của tổ chức trong quá trình xây

dựng một TH (Hatch và Schultz, 2003).

Nguồn: Elg và Engdahl (2013)

Lý thuyết về THTC có vai trò đặc biệt quan trọng trong NC về MQH giữa THTC và

THCN trong lĩnh vực BC cũng như NC về các yếu tố tác động đến THCN trong lĩnh vực

BC. Cùng với lý thuyết về THCN, lý thuyết về THTC là nền tảng trong NC này.

2.3. MQH GIỮA CÁC THÀNH PHẦN CỦA THTC VÀ THCN

Theo Souiden và ctg (2006), THTC bao gồm: tên tổ chức, hình ảnh tổ chức, danh

tiếng tổ chức và sự cam kết của tổ chức. Dựa trên các NC trước, hiệu quả của THTC đối với

khách hàng, đối tác có thể được mô tả bằng cách xác định các thành phần gồm: Tên tổ chức,

Hình ảnh tổ chức, Danh tiếng của tổ chức và Sự cam kết của tổ chức. Trong NC này, thay vì

NC về sự cam kết của nhân viên đối với tổ chức, tác giả đã NC về sự cam kết của tổ chức

đối với quyền lợi của nhân viên. Việc thay đổi này nhằm phù hợp với NC về TH trong lĩnh

vực BC và đây là một điểm mới trong NC.

Trong NC này, kế thừa một số kết quả NC trước, kết hợp với thảo luận chuyên gia và

phân tích của bản thân, tác giả nhận thấy 4 thành phần tạo nên THTC, bao gồm: Tên tổ chức,

Hình ảnh tổ chức, Danh tiếng tổ chức, Sự cam kết của tổ chức có mối quan hệ tác động lẫn

nhau. Trong NC này, tác giả tập trung NC về: 1/Tên tổ chức tác động đến các Hình ảnh tổ

chức (H2); 2/Tên tổ chức tác động đến Danh tiếng tổ chức (H3); 3/Tên tổ chức tác động đến

Sự cam kết của tổ chức (H4); 4/Hình ảnh tổ chức tác động đến Danh tiếng tổ chức (H6);

5/Hình ảnh tổ chức tác động đến Sự cam kết của tổ chức (H7); 6/Danh tiếng tổ chức tác

động đến Sự cam kết của tổ chức (H9).

Điều đặc biệt là cả 4 thành phần của THTC (Tên tổ chức, Hình ảnh tổ chức, Danh

tiếng tổ chức và Sự cam kết của tổ chức) đều có tác động đến THCN. Trong đó, Tên tổ chức

tác động đến THCN (H1); Hình ảnh tổ chức tác động đến THCN (H5); Danh tiếng tổ chức

tác động đến THCN (H8) và Sự cam kết của tổ chức tác động đến THCN (H10).

Như vậy, từng thành phần của THTC đều tác động với nhau và mỗi thành phần của

THTC đều tác động đến THCN. Xét trên bình diện tổng thể, THTC tác động đến THCN.

Trong lĩnh vực BC tại Việt Nam, điều này là hợp lý.

2.3.1. Tên tổ chức đối với các thành phần khác của THTC và THCN

Mỗi con người, mỗi đồ vật, tổ chức…đều có tên. Tên là cách để người ta gọi và hiểu

đúng về đối tượng đó. Tên tổ chức trước tiên có tác dụng xác định một TH và tạo điều kiện

cho định hình vị trí TH. Tên tổ chức là cách rõ ràng nhất để phân biệt với những TH khác

(Hankinson và Cowking, 1993).

Hankinson và Cowking (1993) đã đưa ra 3 vai trò quan trọng đối với tên tổ chức: Xác

định các sản phẩm, công việc của tổ chức đó; Truyền thông điệp đến mọi người thông qua

các phẩm chất được mô tả của tên; Là tài sản hợp pháp.

Tên của một tổ chức còn là biểu tượng của tổ chức, tượng trưng cho quyền sở hữu.

Ngoài ra, tên tổ chức đảm bảo với khách hàng rằng các tính năng, chức năng và đặc điểm

của TH được thể hiện trên các sản phẩm của tổ chức đó, nó sẽ không thay đổi theo thời gian

(Plummer, 1984). Tên tổ chức có ảnh hưởng đến THCN của người tiêu dùng, các đối tác và

những người thuộc tổ chức đó. Người tiêu dùng, các đối tác cảm thấy an tâm, tự tin, thậm

chí là có phong cách, đẳng cấp, có TH khi sử dụng hàng hóa hoặc làm việc, hợp tác với các

tổ chức có tên quen thuộc, nổi tiếng như Sony, Toyota, Sanyo, Samsung, Hyundai, Apple,

Google…

Theo kết quả NC của Souiden và ctg. (2006), tên của tổ chức tác động đến hình ảnh

tổ chức. Thông thường, ngay khi nghe tên của một tổ chức nào đó, trong não bộ mỗi người

sẽ xuất hiện hình ảnh bao quát về tổ chức đó. Hình ảnh xuất hiện có thể mang tính chất tích

cực hoặc tiêu cực tùy thuộc vào khả năng xây dựng hình ảnh của tổ chức đó và quan điểm,

góc nhìn, sự cảm nhận của mỗi người. Tên của tổ chức luôn tạo ấn tượng đầu tiên nên rất

quan trọng đối với đối tác, khách hàng. Ấn tượng tốt thường tạo cho họ cảm giác tốt về tổ

chức đó hoặc ngược lại.

Việc đặt tên cho một tổ chức phải hướng đến mục tiêu góp phần xây dựng một hình

ảnh tổ chức tích cực, tạo cảm giác an tâm, lạc quan cho các đối tác, khách hàng nhưng nên

gắn liền với lĩnh vực đang hoạt động; không thể hiện quá những khả năng mà tổ chức đó có

thể đáp ứng. Việc đặt tên cho tổ chức cũng tùy thuộc vào thời gian, điều kiện, thực tế hoạt

động. Không ít tổ chức buộc phải thay đổi tên để xác định lại hình ảnh tổ chức của mình.

Khi một tổ chức cần phá vỡ hình ảnh quá khứ và thiết lập một hình ảnh mới, việc thay đổi

tên tổ chức có thể giúp họ thay đổi một phần nào đó hình ảnh cũ của tổ chức (Gregory và

Wiechmann, 1999).

Theo Schawbel (2009), tên của tổ chức có tác động đến danh tiếng của tổ chức đó.

Tên tổ chức là yếu tố đầu tiên để mọi người đánh giá về danh tiếng của tổ chức đó. Ở góc độ

ngược lại, danh tiếng của tổ chức khẳng định giá trị đối với tên của tổ chức.

Souiden và ctg (2006) cho rằng, tên của tổ chức có tác động đến lòng trung thành với

tổ chức của người tiêu dùng và các cá nhân đang làm việc, cống hiến cho tổ chức đó. Người

tiêu dùng thường có lòng trung thành với những sản phẩm có cái tên quen thuộc, nổi tiếng,

uy tín. Đối với các nhân viên được làm việc trong những tổ chức có cái tên nổi tiếng, có uy

tín là cơ hội mà ít người muốn bỏ qua. Do đó, họ thường có sự trung thành, gắn kết với

những cái tên tổ chức nổi tiếng, có uy tín hơn so với những cái tên tổ chức ít nổi tiếng hoặc

không có uy tín, ít người biết. Ở góc độ khác, những tổ chức có TH lớn thường có sự cam

kết đối với quyền lợi của nhân viên.

NC đề xuất một số giả thuyết như sau:

H1: Tên tổ chức có tác động dương đến THCN của những người đang làm việc tại tổ

chức.

H2: Tên tổ chức có tác động dương đến hình ảnh của tổ chức.

H3. Tên tổ chức có tác động dương đến danh tiếng của tổ chức.

H4. Tên tổ chức có tác động dương đến sự cam kết của tổ chức đối với quyền lợi của

nhân viên.

2.3.2.Hình ảnh tổ chức đối với các thành phần của THTC và THCN

Hình ảnh tổ chức là những hình ảnh gắn liền với bản chất của tổ chức; giúp mọi

người hình dung một cách nhanh chóng, trực quan nhất về một tổ chức. Hình ảnh tổ chức

gắn liền với tên của một tổ chức. Theo Kennedy (1977), hình ảnh tổ chức luôn đóng một vai

trò trọng yếu trong quá trình xây dựng và phát triển của tổ chức. Hình ảnh tổ chức là một tài

sản có giá trị mà tổ chức cần phải quản lý (Abratt và Mofokeng, 2001). Gray và Balmer

(1998) cũng cho rằng, hình ảnh tổ chức có vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển

của tổ chức. Nếu hình ảnh tổ chức tích cực sẽ tạo thuận lợi cho tổ chức đó. Ngược lại, nếu

hình ảnh tổ chức tiêu cực sẽ gây khó khăn cho tổ chức. Đối với một doanh nghiệp, việc có

một hình ảnh tốt, tích cực có thể làm tăng doanh số và kích thích giá cổ phiếu của doanh

nghiệp đó (Shapiro, 1983). Do đó, bất cứ tổ chức nào cũng cần duy trì một hình ảnh tích cực

trong lòng mọi người.

Hình ảnh tổ chức nên là hình ảnh dễ nhận biết, dễ ghi nhớ và giúp mọi người nhớ lâu.

Để có thể xây dựng hình ảnh tổ chức tích cực, dễ nhận biết, dễ ghi nhớ và nhớ lâu, các nhà

lãnh đạo cần hiểu rõ bản sắc của tổ chức và có phương pháp truyền thông hợp lý, hiệu quả

về hình ảnh tổ chức của mình (Gray và Balmer, 1998).

Hatch và Schultz (1997) cho rằng, văn hóa tổ chức và tiếp thị liên quan đến hình ảnh

tổ chức. Văn hóa tổ chức và tiếp thị tốt sẽ góp phần quan trọng tạo ra một hình ảnh tổ chức

tốt và ngược lại.

Theo Schmitt và ctg (1995), Corporate Aesthetics Management (Quản lý thẩm mỹ tổ

chức-CAM) là quản lý toàn bộ sản phẩm thị giác (và ngoài thẩm mỹ) của tổ chức dưới dạng

sản phẩm, biểu trưng, bao bì, tòa nhà, phòng trưng bày, quảng cáo, đồng phục của nhân

viên...Việc triển khai thành công quản lý thẩm mỹ tổ chức làm tăng giá trị TH cho tổ chức

và mang lại lợi thế cạnh tranh bằng cách giảm chi phí truyền thông, nâng cao hình ảnh tổ

chức và tăng doanh thu. Quá trình này bao gồm 4 giai đoạn riêng biệt: Phân tích tình huống;

Thiết kế chiến lược thẩm mỹ; Xây dựng bộ sưu tập các yếu tố thiết kế và Kiểm soát chất

lượng thẩm mỹ; Quản lý thẩm mỹ tổ chức nhằm quản lý hình ảnh tổ chức và tạo ra bản sắc

THTC.

Hsieh (2002) khẳng định rằng hình ảnh tổ chức có khả năng tạo nên uy tín của tổ

chức. Một hình ảnh tổ chức tích cực, tốt đẹp sẽ dẫn đến việc hình thành danh tiếng của tổ

chức trong tâm trí của công chúng. Nói cách khác, danh tiếng của tổ chức được hình thành

qua thời gian bởi những ấn tượng lặp đi lặp lại của hình ảnh tổ chức.

Một số nhà nghiên cứu nhấn mạnh về bản chất bên ngoài của hình ảnh tổ chức (Gioia

và ctg, 2000; Hatch và Schultz, 1997). Hình ảnh của tổ chức dựa trên nhận thức của các bên

liên quan đối với tổ chức (Fombrun, 1997).

Hình ảnh tổ chức đại diện cho niềm tin, thái độ của khách hàng về một tổ chức. Hình

ảnh tổ chức liên quan đến cả đặc điểm hữu hình và vô hình. Hình ảnh bao gồm cả chất

lượng, chức năng và thuộc tính tâm lý (Belt và Paolillo, 1982; Keller, 1993). Plummer

(1984) khẳng định trong Hình ảnh tổ chức còn có chức năng, đặc điểm và tình cảm.

Bhattacharya và Sen (2003) cho rằng một tổ chức có hình ảnh tích cực, tốt đẹp sẽ làm

cho nhân viên gắn bó hơn với tổ chức đó. Nhưng đồng thời, hình ảnh của tổ chức cũng được

tác động bởi sự cam kết của tổ chức đối với quyền lợi của nhân viên. Tổ chức nào luôn đảm

bảo sự cam kết đối với quyền lợi của nhân viên, hỗ trợ khi họ gặp khó khăn thì hình ảnh tổ

chức đó thường tốt đẹp hoặc ngược lại.

Từ những phân tích trên, NC đề xuất một số giả thuyết như sau:

H5: Hình ảnh tổ chức có tác động dương đến THCN cảm nhận của những người

đang làm việc tại tổ chức.

H6: Hình ảnh tổ chức có tác động dương đến danh tiếng của tổ chức.

H7. Hình ảnh tổ chức có tác động dương đến sự cam kết của tổ chức đối với quyền

lợi của nhân viên.

2.3.3. Danh tiếng của tổ chức đối với các thành phần của THTC và THCN cảm nhận

Danh tiếng của tổ chức là một trong các thuộc tính của một tổ chức; nó "bao gồm

những gì tổ chức đã làm và cách ứng xử của tổ chức đó" (Balmer, 1998). Danh tiếng của tổ

chức cũng được định nghĩa là mức độ tin cậy, uy tín trong khả năng của tổ chức để đáp ứng

sự mong đợi của khách hàng, đối tác (Nguyen và Leblanc, 2001). Các nhà tiếp thị tin rằng

một trong những yếu tố chính ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng là

nhận thức của người tiêu dùng về danh tiếng của nhà sản xuất.

Người tiêu dùng không chỉ muốn biết về các sản phẩm của tổ chức mà còn muốn có

thông tin về bản thân tổ chức đó. Danh tiếng của tổ chức có thể ảnh hưởng đến sự sẵn lòng

mua sắm của người tiêu dùng, bởi khi mua sản phẩm của tổ chức có danh tiếng, họ yên tâm

hơn, THCN của họ cũng được khẳng định hơn. Ngoài ra, danh tiếng của tổ chức giúp xây

dựng cam kết của khách hàng, đối tác với tổ chức và ngược lại (Bhattacharya và Sen, 2003).

Hầu hết những người tìm việc đều muốn được nhận vào làm việc trong những tổ chức

có danh tiếng và những người đang làm việc tại tổ chức có danh tiếng đều muốn gắn bó lâu

dài với tổ chức đó. Đối với nhân viên, đang làm việc tại các tổ chức có danh tiếng giúp cho

THCN của họ được khẳng định.

Theo Druckenmiller (2004), lãnh đạo nhiều tổ chức ngày càng nhận ra tầm quan

trọng của danh tiếng tổ chức bởi danh tiếng tổ chức có tác động tích cực để đạt được mục

tiêu kinh doanh và duy trì sự cạnh tranh. Sự giám sát của công chúng ngày càng cao; nhu

cầu của các nhà đầu tư là tăng tính minh bạch. Những điều đó khiến các tổ chức ngày càng

quan tâm đến việc tạo ra, duy trì và phát triển danh tiếng tổ chức. Việc phát triển THTC có

liên quan đến danh tiếng của tổ chức. Nói cách khác, Danh tiếng tổ chức có sự tác động

mạnh mẽ đến THTC và THCN của những người làm việc cho tổ chức đó.

Gotsi và Wilson (2001) kết luận rằng, có sự tác động lẫn nhau giữa Danh tiếng tổ

chức và Hình ảnh tổ chức.

Theo Souiden và ctg (2006), Danh tiếng tổ chức có ảnh hưởng đáng kể đến lòng trung

thành với tổ chức. Danh tiếng tổ chức cũng là một trung gian hòa giải về ảnh hưởng của

Hình ảnh tổ chức đối với việc đánh giá sản phẩm, chất lượng công việc của người tiêu dùng

hoặc đối tác đối với tổ chức đó.

Theo Saraniemi và ctg (2010), Danh tiếng tổ chức được củng cố thông qua cách điều

hành tổ chức của những người quản lý. Tất cả mọi người trong một tổ chức đều có thể ảnh

hưởng đến danh tiếng của tổ chức, có thể là tích cực hoặc tiêu cực. Để giữ gìn danh tiếng

của tổ chức, những người trong bộ máy cần thực hiện tốt những gì đã hứa, làm việc với chất

lượng tốt và cố gắng giải quyết sớm các vấn đề mới phát sinh. Một tổ chức có danh tiếng tốt

sẽ dễ dàng hơn khi xây dựng một thương hiệu tổ chức tốt; nhờ đó, giá trị thương hiệu cá

nhân của mỗi người sẽ tăng lên. Ngoài ra, các tổ chức có danh tiếng thường duy trì tốt sự

cam kết đối với quyền lợi của nhân viên, hỗ trợ nhân viên khi họ gặp tai nạn, khó khăn trong

lúc thực hiện nhiệm vụ của tổ chức. Những hành động này tác động tích cực vào danh tiếng

tổ chức cũng như THTC.

NC đề xuất một số giả thuyết như sau:

H8: Danh tiếng của tổ chức có tác động dương đến THCN cảm nhận của những

người đang làm việc tại tổ chức.

H9. Danh tiếng của tổ chức có tác động dương đến sự cam kết của tổ chức đối với

quyền lợi của nhân viên.

2.3.4. Sự cam kết của tổ chức đối với các thành phần của THTC và THCN cảm nhận

Theo Saraniemi và cộng sự (2010), sự cam kết đã trở thành một yêu cầu quan trọng

đối với nhiều tổ chức. Mỗi tổ chức đều có sự cam kết đảm bảo quyền lợi cho nhân viên…Sự

cam kết của tổ chức góp phần tạo ra uy tín, củng cố thương hiệu của tổ chức. Cũng chính Sự

cam kết của tổ chức đối với quyền lợi của nhân viên tác động đến THCN của những nhân

viên đang làm việc trong tổ chức đó. Nếu sự cam kết của tổ chức được đảm bảo thì giá trị

THTC và THCN của những nhân viên đang làm việc trong tổ chức đó càng tăng. Ngược lại,

nếu sự cam kết của tổ chức đối với quyền lợi của nhân viên không được đảm bảo thì giá trị

thương hiệu tổ chức sẽ bị sụt giảm; thương hiệu cá nhân của nhân viên bị tác động tiêu cực.

Qua quan sát thực tế và từ kết quả thảo luận chuyên gia cho thấy, trong lĩnh vực BC,

cơ quan BC nào thực hiện tốt các cam kết với đội ngũ PV, BTV, NV thì được nhiều người

đánh giá cao, xác lập được danh tiếng. Kết hợp với các yếu tố khác tạo nên một THBC vững

mạnh trong tâm trí bạn đọc.

Như vậy, việc một tổ chức luôn đảm bảo sự cam kết đối với quyền lợi của nhân viên

không chỉ tác động đến TH của những người đang làm việc trong tổ chức đó mà còn tạo

dựng sự trung thành của nhân viên đối với tổ chức.

Căn cứ trên các nhận định, đánh giá này, NC đề ra giả thuyết sau:

H10. Sự cam kết của tổ chức đối với quyền lợi nhân viên có tác động dương đến

THCN.

Nguyen và Leblanc (2001) khẳng định, danh tiếng và hình ảnh của tổ chức ảnh hưởng

đến lòng trung thành của đối tác, khách hàng đối với tổ chức. Mức độ trung thành của đối

tác, khách hàng đối với tổ chức có khuynh hướng cao hơn khi nhận thức về uy tín, danh

tiếng cũng như hình ảnh của tổ chức rất tích cực. Ở góc độ khác, khi tổ chức làm tốt việc

cam kết đảm bảo quyền lợi cho nhân viên, trung thành với mục tiêu phát triển và khách hàng

thì danh tiếng, hình ảnh của tổ chức đó càng được nâng cao. Nói cách khác là TH của tổ

chức ngày càng phát triển nhờ danh tiếng, hình ảnh được mọi người đánh giá tích cực.

Tóm lại, trên cơ sở lý thuyết và từ các mô hình được NC cho thấy mối quan hệ giữa

THCN của các nhà quản lý, nhân viên trong một tổ chức và TH của tổ chức đó. Trong đó,

các THCN có thể được sử dụng để hình thành nên TH của tổ chức và chính THTC đã tạo

nền tảng để có thể hình thành THCN của nhà quản lý, nhân viên làm việc trong tổ chức đó.

2.4. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THCN

Mỗi người thông qua việc học tập, rèn luyện, tích lũy các kiến thức, kỹ năng, kinh

nghiệm và sử dụng chúng để có thể tạo dựng một THCN cho bản thân. Các cá nhân không

thể phát triển TH riêng nếu họ không có các kỹ năng và sự hiểu biết.

Theo Caplan (2003), có thể chia năng lực thành hai loại: năng lực kỹ thuật và năng

lực hành vi. Năng lực kỹ thuật liên quan đến sự làm việc và năng lực hành vi tập trung vào

cách làm việc. Kiến thức, Thái độ, Kỹ năng là các yếu tố cơ bản hình thành nên năng lực

của mỗi người. Năng lực của mỗi người thể hiện những giá trị cơ bản nhất của THCN và

là một YTTĐ đến THCN.

Các yếu tố khác đã được xem xét trong các cuộc điều tra như: được trao quyền dựa

vào việc học tập, sử dụng các kỹ năng giao tiếp (kỹ năng mềm và kỹ năng cứng) như là một

công cụ chuyên biệt đối với sự phát triển của THCN (Lyle và Wetsch, 2012).

Theo Hossini và ctg (2014), những yếu tố tác động đến THCN bao gồm: các yếu tố

bên ngoài và các yếu tố bên trong. Trong đó, các yếu tố bên ngoài bao gồm: Nguồn lực

quyền lực (power resource); Trao quyền dựa trên sự học tập (empowerment based on

learning); Giao tiếp, quan hệ xã hội.

Bảng 2.2. Những YTTĐ đến THCN (Saemian, 2013)

Các yếu tố Chiều hƣớng Các chỉ số Tài liệu tham khảo

Nguồn lực Quyền lực tài chính, uy tín cá Earl Wang

nhân, sức mạnh thông tin, quyền quyền lực (2004), Joe Seng (2004)

lực tiên đoán, quyền lực tham

chiếu

Bên ngoài Trao quyền Khả năng tự học, trí óc nhanh Lair và ctg (2005),

dựa trên sự Morgan (2011), Clark nhạy, tiếp tục học tập

học tập (2011), Lyle (2012)

Giao tiếp, Khả năng kết nối; các kỹ năng cá Mintzberg (1997),

quan hệ xã Weten và Cameron nhân, các kỹ năng tổ chức

(1993), Morgan (2011), hội

Lyle (2012)

Phát triển và tăng trưởng cá Robins (2011), Morgan

Kiến thức nhân, quản lý nhân sự và lập kế (2011), de Chernatony Kiến thức

chung/tổng hoạch (2011)

thể

Kiến thức đặc Kotler (2005), Morgan Có quan điểm cá nhân;

Sự thông minh trong kinh doanh (2011), Rampersad và biệt

và tài chính; Có quan hệ tốt. Hubert (2008)

Thái độ cá Lạc quan, khiêm nhường và Wetziatis (1995), Robins Thái độ

nhân khiêm tốn (2011).

Thái độ xã Schwartz và ctg (2002), Lòng nhân từ, sự linh hoạt

Joe Seng, Caplan Moberi hội

(2009),

Morgan (2011), Cants Kỹ năng cứng Trình độ học vấn, hiểu biết về

công nghệ thông tin và truyền (1974), Lyle (2012)

thông

Morgan (2011), Kỹ năng mềm Khả năng làm việc với mạng xã

Kỹ năng Blanco (2010), Lyle hội, các kênh quảng cáo

(2001), Rayleigh (2012)

Nguồn: Hossini và ctg (2014)

Kế thừa các NC trước, kết hợp những điều rút ra từ các cuộc thảo luận với nhiều

chuyên gia trong lĩnh vực thương hiệu và BC, tác giả cho rằng THCN của mỗi người được

tạo nên từ nhiều cách khác nhau, nhưng phần lớn đều hình thành và phát triển từ các nhóm

yếu tố như sau: 1. Các yếu tố bên ngoài; 2. Các yếu tố tự thân của người xây dựng THCN; 3.

Các yếu tố bên trong; 4. Các phương tiện hỗ trợ. Trong đó, các yếu tố bên ngoài bao gồm:

Khả năng tác động đến những người khác (thông qua các nguồn lực mà bản thân có, trong

đó có quyền lực cá nhân); Khả năng giao tiếp, quan hệ xã hội; Phân việc, chia việc, ủy

quyền...(cho cấp dưới hoặc đồng nghiệp) và Ảnh hưởng xã hội của bản thân. Các yếu tố tự

thân của ngƣời xây dựng THCN gồm: Kiến thức; Kỹ năng; Thái độ. Các yếu tố bên trong

gồm: Sự tin cậy, niềm tin của mọi người; Sự uy tín; Sự lôi cuốn, thu hút người khác. Các

phƣơng tiện hỗ trợ bao gồm: Công nghệ; Truyền thông; Tiếp thị, xây dựng TH.

2.4.1.Các yếu tố bên ngoài có tác động đến THCN

Các nguồn lực quyền lực (quyền lực tài chính, quyền lực cá nhân...)

Theo Earl Wang (2004), Joe Seng (2004)-(trích bởi Hossini và ctg, 2014), nguồn lực

quyền lực là yếu tố bên ngoài quan trọng tác động đến THCN của mỗi người. Nguồn lực

quyền lực được thể hiện qua các chỉ số như: Quyền lực tài chính, uy tín cá nhân (personal

power- charisma), quyền lực thông tin, quyền lực tiên đoán (predictive power), quyền lực

tham chiếu (referent power).

Nguồn lực quyền lực của mỗi người trong xây dựng THCN có thể được thể hiện qua

uy tín cá nhân: đối với những người có uy tín cá nhân cao, THCN thường có giá trị cao và

ngược lại; những người có uy tín cá nhân càng cao thì càng có cơ hội thành công trong xây

dựng THCN. Uy tín cá nhân là yếu tố góp phần xây dựng THCN thành công. Trong nhiều

trường hợp, bản thân uy tín cá nhân đã là THCN.

Nguồn lực quyền lực cũng được thể hiện qua quyền lực tài chính. Năng lực tài chính

của mỗi người thể hiện khả năng kiếm tiền, tích lũy và cách phân phối, chi tiêu của họ.

Những người giàu có thường có quyền lực hơn so với những người nghèo khó.

Thông tin là công cụ của quyền lực, thể hiện sức mạnh của quyền lực; ai nắm giữ

thông tin thì người đó nắm giữ quyền lực và có khả năng xây dựng thành công THCN hơn

những người khác.

Ngoài ra, nguồn lực quyền lực còn thể hiện qua quyền lực tiên đoán và quyền lực

tham chiếu. Edgar (2005) cho rằng, khả năng dự báo, đoán định tương lai của mỗi cá nhân

cũng thể hiện quyền lực, khả năng chi phối của họ đối với những người khác. Những người

có quyền lực tiên đoán thường có khả năng xây dựng thành công THCN hơn những người

không có loại quyền lực này.

Quyền lực tham chiếu (reference power) là quyền lực có được từ nguồn lực những

người khác. Trong thực tế, có những người có vị trí xã hội không cao, quyền lực không lớn

nhưng lại có tác động mạnh mẽ đến những người xung quanh. Và chính những người xung

quanh đó đã mang lại sự ảnh hưởng, quyền lực cho chính bản thân họ. Điều đó góp phần xây

dựng THCN thành công.

Yukl (2006) cho rằng một phần quyền lực của nhà quản lý bắt nguồn từ những cơ hội

tự nhiên thu được trong tổ chức và các phần khác có liên quan đến mối quan hệ giữa nhà

quản lý và nhân viên. Quyền lực thực sự thu được khi các nhân viên tôn trọng nhà quản lý

và các nhân viên có tình cảm, trách nhiệm đối với nhà quản lý trong việc cùng hướng tới

mục tiêu mà nhà quản lý đề ra.

Theo Yukl (2006), quyền lực cá nhân được chia thành hai loại: quyền lực yêu cầu

(expect power) và quyền lực tham chiếu (referent power). Quyền lực yêu cầu được tạo ra từ

các kỹ năng và kiến thức về công việc, nhờ có kiến thức độc đáo, phương pháp tốt nhất để

làm việc hoặc giải quyết các vấn đề phức tạp được gây ra bởi các nhân viên và đồng nghiệp,

thậm chí là các nhà quản lý khác. Còn quyền lực tham chiếu là khả năng một cá nhân gây

ảnh hưởng đến những người khác bởi vì họ được tôn trọng bởi những người khác

(Hellriegel, 2007). Quyền lực tham chiếu có được khi các nhân viên tự hào về người quản lý

của họ và coi ông/bà ta như một người giữ vai trò hết sức quan trọng. Quyền lực tham chiếu

tạo ra sự ảnh hưởng đối với các nhân viên, đồng nghiệp và các nhà quản lý (Yukl, 2006).

Các cá nhân với sự nổi tiếng và đặc điểm riêng đáng ngưỡng mộ thường là những người có

quyền lực tham chiếu (Hellriegel, 2007). Các nhà quản lý có thể sử dụng quyền lực này để

kích thích các nhân viên của họ nhằm đạt được các mục tiêu mà tổ chức đề ra.

Như vậy, nguồn lực quyền lực gồm quyền lực tài chính, uy tín cá nhân (personal

power- charisma), quyền lực thông tin, quyền lực tiên đoán (predictive power), quyền lực

tham chiếu (referent power) có tác động đến THCN, có thể làm cho giá trị THCN tăng lên.

Trong đó, uy tín cá nhân có tác động trực tiếp, mạnh mẽ đến THCN; làm tăng hoặc giảm giá

trị THCN một cách nhanh chóng. Quyền lực tài chính, quyền lực tham chiếu có tác động đến

THCN. Ngày nay, quyền lực thông tin, quyền lực tiên đoán ngày càng có tác động mạnh hơn

lên THCN.

Khả năng giao tiếp, QHXH

Theo Weten và Cameron (1993), Morgan (2011), Lyle (2012)-(trích bởi Hossini và

ctg, 2014), Khả năng giao tiếp, QHXH có tác động mạnh đến THCN của mỗi người. Yếu tố

Giao tiếp, QHXH bao gồm: Khả năng kết nối; các kỹ năng cá nhân, các kỹ năng tổ chức.

Pollar (2015) cho rằng, kết nối với mọi người là cách tốt nhất để phát triển THCN. Khi mọi

người biết bạn, họ có nhiều khả năng để hợp tác kinh doanh với bạn. Theo Johnson (2017),

những người có kỹ năng giao tiếp tốt thường có khả năng phát triển một THCN hiệu quả.

Khả năng kết nối không chỉ tạo ra MQH giữa 2 cá nhân mà còn tạo ra MQH giữa cá

nhân với cộng đồng. Chính điều này làm cho khả năng phát triển THCN dễ thành công hơn.

Kỹ năng cá nhân thể hiện các khả năng, năng khiếu, cách ứng xử...của mỗi người trong cuộc

sống nói chung, khả năng quan hệ với cộng đồng nói riêng. Mặc dù có một số người cho

rằng đây chỉ là yếu tố phụ, nhưng chính kỹ năng cá nhân cũng góp phần không nhỏ cho mỗi

người trong phát triển THCN thành công, do đó, kỹ năng cá nhân có khả năng tác động đến

THCN. Ngoài ra, kỹ năng tổ chức cũng thể hiện năng lực giao tiếp, QHXH của mỗi người

và tác động đến THCN. Những người có kỹ năng tổ chức thường có kế hoạch dài hạn và sắp

xếp, phát triển QHXH một cách bài bản, chu đáo hơn (Lyle và Wetsch, 2012). Nhờ đó, họ có

thể phát triển THCN tốt hơn những người khác.

Do đó, khả năng giao tiếp, QHXH có tác động trực tiếp, làm tăng hoặc giảm giá trị

THCN. Những người có khả năng giao tiếp, quan hệ xã hội tốt có thể phát triển THCN thuận

lợi hơn những người không có khả năng này. Do đó, những người muốn phát triển THCN

cần rèn luyện kỹ năng này.

Sự trao quyền và khả năng học tập

Lair và ctg (2005), Morgan (2011), Clark (2011), Lyle và Wetsch (2012)- (trích bởi

Hossini và ctg, 2014) cho rằng, yếu tố Trao quyền dựa trên sự học tập thể hiện qua: Khả

năng tự học, trí óc nhanh nhạy, khả năng tiếp tục học tập trong tương lai.

Khái niệm “trao quyền” (empowerment) được đề cập đến từ cuối thế kỷ XX, trong

nhiều lĩnh vực: y tế, giáo dục, chống nghèo, quản lý quốc gia... Yếu tố Trao quyền dựa trên

sự học tập chủ yếu tập trung vào vấn đề trao quyền căn cứ vào năng lực học tập hiện tại, khả

năng tiếp tục học tập trong tương lai. Sự trao quyền này tạo ra một sức mạnh, uy tín trong

phát triển THCN. Những người trao quyền sẽ thấy quyền lực của bản thân được tăng cường,

THCN được khẳng định và lan tỏa hơn. Còn những người được trao quyền cảm thấy được

tin tưởng hơn và họ sẽ nỗ lực nhiều hơn để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Phân việc, ủy quyền là một hình thức của sự trao quyền. Phân việc, ủy quyền nhằm

tạo cơ hội cho con người sử dụng những khả năng tiềm ẩn, tạo động lực cho sự thành công.

Khả năng học tập của mỗi người thể hiện qua sự học tập ở trường, lớp hoặc tự học

hỏi từ cấp trên, đồng nghiệp thông qua công việc được phân công. Khả năng học tập của mỗi

người còn thể hiện trong tương lai, khi mỗi cá nhân nỗ lực học thêm các chuyên ngành cần

thiết cho công việc của họ hoặc học tập cao hơn để làm tốt hơn công việc được giao.

Như vậy, sự trao quyền và khả năng học tập có tác động đến THCN. Sự trao quyền

tạo ra một bước phát triển mới cho THCN. Khả năng học tập trong quá khứ, hiện tại và

tương lai cho thấy THCN của mỗi người sẽ được định vị ở đâu trong cuộc sống. Những điều

đó góp phần làm tăng giá trị của THCN.

2.4.2. Các yếu tố tự thân của ngƣời mang THCN

Hossini và ctg (2014) cho rằng, những yếu tố tự thân của người mang THCN bao

gồm: Kiến thức (kiến thức chung và kiến thức đặc biệt); Kỹ năng (kỹ năng cứng và kỹ

năng mềm) và Thái độ (thái độ cá nhân và thái độ xã hội).

Kiến thức

Trong đó, theo Robins (2011), Morgan (2011), Chernatony (2011)-(trích bởi Hossini

và ctg, 2014), Kiến thức chung/tổng thể bao gồm: Khả năng phát triển cá nhân và cộng

đồng, khả năng lập kế hoạch và quản lý nhân sự.

Theo quan niệm của người Do Thái, kiến thức là loại tài sản duy nhất của con người

mà không ai có thể hủy hoại hay cướp bóc được. Kiến thức là sự nhận thức về các vấn đề

trên nhiều lĩnh vực, sự hiểu biết được mỗi người tích lũy qua nhiều năm tháng. Rynes (1991)

cho rằng, yếu tố làm nên kiến thức chung của mỗi người là khả năng phát triển cá nhân. Tất

cả những kiến thức mà con người thu được đều nhằm mục đích làm cho bản thân và xã hội

ngày càng tốt hơn. Kiến thức có khả năng tác động đến THCN.

Theo Kotler (2012), Morgan (2011), Rampersad và Hubert (2008)-(trích bởi Hossini

và ctg, 2014), Kiến thức đặc biệt của mỗi cá nhân thể hiện qua các đặc điểm như: Có quan

điểm cá nhân đúng đắn, có sự sáng tạo trong kinh doanh và quản lý tài chính, có khả năng

tiếp thị tốt.

Phát triển THCN là việc tạo ra một tài sản nào đó thuộc về một người cụ thể, trong đó

bao gồm sự xuất hiện vật lý (physical appearance), cơ thể (body) và kiến thức của họ về một

lĩnh vực hoặc nhiều lĩnh vực. Phát triển THCN còn mang đến một ý nghĩa cụ thể của sự

công nhận và một cảm giác đáng nhớ, hoàn hảo đối với các chủ sở hữu của TH (Schawbel,

2009).

Morgan (2011) và Clark (2011)- (trích bởi Hossini và ctg, 2014) cho rằng, không ai

có thể có một chuyên môn tốt nếu không có nền tảng kiến thức vững chắc, chuyên sâu. Hệ

thống kiến thức tích lũy qua nhiều năm tháng, được rèn luyện thông qua thực tế giúp hình

thành nên khả năng chuyên môn vững vàng của mỗi cá nhân. Chính nhờ nền tảng kiến thức

tốt, chuyên môn vững vàng, mỗi cá nhân khi phát triển TH của mình thường tự tin hơn và

khả năng phát triển thành công THCN cao hơn những người không có nền tảng kiến thức

tốt, chuyên môn yếu kém.

Tóm lại, kiến thức là yếu tố cơ bản và quan trọng nhất làm nên năng lực của mỗi

người và là yếu tố tự thân của người có THCN, có khả năng tác động đến THCN. Con người

từ điểm xuất phát thấp với cuộc sống săn bắn, hái lượm, nhận thức giản đơn, trải qua quá

trình lao động đã trở thành sinh vật có trí tuệ, sáng tạo, có sự hiểu biết sâu sắc nhiều lĩnh

vực. Một trong những yếu tố làm nên điều kỳ diệu đó chính là kiến thức.

Kiến thức không chỉ mang lại sự hiểu biết về chính bản thân loài người mà còn nhận

biết về thế giới vạn vật xung quanh trên khắp hành tinh và cả không gian bên ngoài vũ trụ.

Như vậy, kiến thức là yếu tố quan trọng hàng đầu làm nên năng lực bản thân của mỗi

người. Kiến thức tác động trực tiếp, mạnh mẽ đến THCN. Những người không có kiến thức

không thể phát triển THCN tốt.

Kỹ năng

Kỹ năng là một trong 3 yếu tố cơ bản, tự thân của người có THCN, có tác động đến

THCN (Hossini và ctg, 2014). Kỹ năng của mỗi người bao gồm kỹ năng cứng và kỹ năng

mềm. Trong đó, kỹ năng cứng thể hiện qua các chỉ số như: Trình độ học vấn, năng lực hiểu

biết về máy tính, công nghệ thông tin và truyền thông (Mintzberg, 1997; Morgan, 2011;

Lyle, 2012; trích bởi Hossini và ctg, 2014). Kỹ năng mềm thể hiện qua các chỉ số: Khả năng

làm việc với mạng xã hội, các kênh quảng cáo (Morgan, 2011; Blanco, 2010; Lyle, 2001;

Rayleigh, 2012; trích bởi Hossini và ctg, 2014).

Khả năng sử dụng nhiều nguồn thông tin để đáp ứng nhu cầu kinh doanh, khả năng

làm việc với các công cụ Internet và máy tính, thực hiện các hoạt động trên các mạng xã hội,

sử dụng phương tiện truyền thông để giao tiếp với khách hàng và khán giả...là những kỹ

năng cần có của những người muốn có THCN thành công. Điều này đã từng được đề cập

trong các nghiên cứu của Morgan (2011), Hubert và Rampersad (2008), Clark (1995),

Javadin (2009)-trích bởi Hossini và ctg (2014).

Theo Mintzberg (1997), trình độ học vấn là một trong các yếu tố hình thành nên kỹ

năng cứng. Giáo dục là quá trình mà xã hội cố tình truyền kiến thức tích lũy, kỹ năng và giá

trị tinh thần từ thế hệ này sang thế hệ khác. Giáo dục tích tụ ảnh hưởng đến hạnh phúc con

người trong hai cách riêng biệt. Một mặt, nó trực tiếp làm tăng phẩm chất của con người và

kỹ năng cho sản xuất kinh tế (cũng như tái sản xuất) và thị trường trao đổi, giao dịch. Hơn

nữa, nó gián tiếp làm tăng cơ hội cá nhân bằng cách cho mọi người khả năng mới làm phong

phú thêm cuộc sống của họ.

Ngoài ra, trong thời đại ngày nay, kỹ năng cứng còn bao gồm năng lực hiểu biết về

máy tính, công nghệ thông tin và truyền thông (Morgan, 2011; Lyle, 2012). Việc tiếp thu

công nghệ và sử dụng công nghệ phục vụ công việc, đời sống là vô cùng quan trọng.

Kỹ năng mềm thể hiện qua các chỉ số: Khả năng làm việc với mạng xã hội, các kênh

quảng cáo (Mintzberg, 1997; Morgan, 2011; Blanco, 2010; Lyle, 2001; Rayleigh, 2012; trích

bởi Hossini và ctg, 2014). Việc tham gia vào mạng xã hội cho phép mọi người tự do khám

phá, tìm hiểu lẫn nhau. Không gian kỹ thuật số cho phép mở rộng thông tin liên lạc thông

qua việc giấu tên và xóa ranh giới thực trên thế giới, chẳng hạn như chủng tộc, giới tính, khả

năng thể chất và tình trạng kinh tế. Không gian này cung cấp một nền tảng cho việc xây

dựng bản sắc của các THCN với các khía cạnh khác nhau (Alexander, 1996; Turkle 1995;

Wynn và Katz, 1997; trích bởi Hossini và ctg, 2014).

Morgan (2011) cho rằng phát triển THCN diễn ra với một tập hợp các nỗ lực dựa vào

kỹ năng mềm và kỹ năng cứng, sự phát triển của nó là có thể với triển vọng bảo tồn và phát

huy các giá trị cá nhân, tính độc đáo và sự nhanh chóng đưa ra quyết định.

Katz (1974; trích bởi Hossini và ctg, 2004) đã chứng minh rằng các nhà quản lý có

thẩm quyền cần có các kỹ năng như: kỹ thuật (technology), các hiểu biết về con người

(human), các kỹ năng khái niệm (conceptual skills). Các chuyên gia khác đã đóng góp nhằm

hoàn chỉnh khái niệm này sau đó và bổ sung thêm một số kỹ năng khác (Vallaste và de

Chernatony, 2011).

Hubert và Rampersad (2008; trích bởi Hossini và ctg, 2014) đã chứng minh rằng các

nhà quản lý cần các kỹ năng như: quản lý nguồn nhân lực, quản lý các mục tiêu, quản lý và

kiểm soát chất lượng công việc. Các nhà NC cho rằng các nhà quản lý không nhất thiết phải

nắm giữ tất cả các vai trò, nhưng có một số vai trò luôn tồn tại trong các chức năng của họ.

Đó là: Kỹ năng con người (làm việc nhóm, tạo nhóm, hiểu người khác, tạo động lực); Kỹ

năng kỹ thuật (cung cấp thông tin phản hồi, tổ chức và phối hợp, kiến thức về máy tính, kỹ

năng chuyên môn); Kỹ năng giao tiếp (hùng biện, thể hiện cảm xúc, khả năng ảnh hưởng

đến những người khác).

Tóm lại, cùng với kiến thức, kỹ năng là một yếu tố có vai trò quan trọng để hình

thành nên năng lực của mỗi người và tác động đến THCN.

Quá trình học tập, bổ sung kiến thức của một số cá nhân có thể gắn liền với việc hình

thành, rèn luyện và hoàn thiện kỹ năng; hai yếu tố này có thể bổ trợ cho nhau. Tuy nhiên,

trong thực tế cuộc sống, cũng có không ít trường hợp các cá nhân có nhiều kiến thức nhưng

lại yếu về kỹ năng hoặc ngược lại.

Để có một THCN thành công, mỗi người cần không ngừng rèn luyện, bổ sung và

hoàn thiện cả các kỹ năng cứng lẫn kỹ năng mềm.

Thái độ

Thái độ có tác động đến THCN của mỗi người, bao gồm thái độ cá nhân và thái độ xã

hội (Hossini và ctg, 2014). Trong đó, thái độ cá nhân thể hiện qua các chỉ số như: Sự lạc

quan và khiêm tốn. Thái độ xã hội thể hiện qua các chỉ số: Lòng nhân từ và sự linh hoạt

(Schwartz và ctg, 2002; Seng và Moberi, 2009; trích bởi Hossini và ctg, 2014).

Thái độ là một trong các yếu tố cơ bản, tự thân của người mang THCN, có tác động

đến THCN. Người viết cho rằng, nếu kiến thức và kỹ năng được xem là hai yếu tố của bề

nổi, mang tính dương (+) thì thái độ được xem là yếu tố của phần chìm, mang tính âm (-),

nhưng không kém phần quan trọng trong việc hình thành nên năng lực của mỗi người.

Thông thường, khi tìm hiểu về năng lực của một con người, người ta thường quan tâm đến

kiến thức, kỹ năng nhiều hơn là thái độ. Trong khi kiến thức, kỹ năng là các yếu tố có thể

bộc lộ, được trình bày lập tức, sôi động, cụ thể cho mọi người nhìn thấy, nghe thấy thì thái

độ là yếu tố cần có thời gian để bộc lộ một cách rõ nét nhất. Thái độ có thể được thay đổi tùy

theo điều kiện, hoàn cảnh, sức khỏe, tâm trạng...của con người. Phương thức thể hiện, không

gian thể hiện của thái độ cũng khác so với kiến thức và kỹ năng, nó đòi hỏi nhiều yếu tố hơn.

Do đó, để tìm hiểu, nhận thức đúng đắn về thái độ của một cá nhân, người ta cần có nhiều

thời gian hơn, nhiều góc độ và không gian tiếp xúc hơn so với việc tìm hiểu về kiến thức và

kỹ năng.

Thái độ của mỗi con người thể hiện bản chất, tính cách của con người đó. Nếu cá

nhân có thái độ (bao gồm thái độ cá nhân và thái độ xã hội) tích cực, cùng với kiến thức tốt,

kỹ năng vững vàng sẽ tạo nên một năng lực bản thân tốt, khả năng phát triển thành công

THCN là cao. Ngược lại, nếu một người nào đó nếu có thái độ tiêu cực thì dù có kiến thức

tốt, kỹ năng vững cũng không thể có một năng lực bản thân tốt, khó có khả năng phát triển

THCN thành công.

2.4.3. Các yếu tố bên trong tác động đến THCN

Năng lực chuyên môn

Mỗi cá nhân, tùy theo lĩnh vực mà họ được học tập, NC, rèn luyện sau một quá trình

đã tích lũy được nhiều kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng, trở thành năng lực chuyên môn

trong lĩnh vực đó. Theo Hossini và ctg (2014), năng lực chuyên môn của các cá nhân là một

trong những yếu tố tác động đến THCN của họ. Không ai có thể có năng lực chuyên môn

đối với mọi lĩnh vực. Năng lực chuyên môn của mỗi người thể hiện sự tích lũy kiến thức,

kinh nghiệm, thực tiễn, kỹ năng của họ. Đồng thời, nó giúp cho mọi người xung quanh cảm

nhận, đánh giá về THCN của họ tích cực hơn.

Các nhà quản lý phải có năng lực chuyên môn vững vàng. Nhờ đó, họ sẽ nắm chắc

công việc, nhờ đó có thể hướng dẫn, truyền đạt kinh nghiệm cho nhân viên, có thể khiến họ

nể trọng, phục tùng (Isfahani và ctg, 2011). Những người có năng lực chuyên môn vững

chắc trong một lĩnh vực nào đó thường có khả năng phát triển THCN một cách hiệu quả

(Johnson, 2017). Kết quả thảo luận với một số chuyên gia về BC và TH cũng cho thấy, năng

lực chuyên môn của mỗi người tác động mạnh mẽ đến THCN của họ.

Sự tin tưởng, tin cậy

Sự tin tưởng, tin cậy là một trong những yếu tố giúp cho các nhà quản lý tạo dựng

được ảnh hưởng và thành công của bản thân, khẳng định THCN đối với nhân viên, khách

hàng, đối tác. Khi các nhân viên hiểu rằng người quản lý của họ đã nói dối hoặc đưa ra các

yêu cầu sai trái, người quản lý đã tự đánh mất uy tín của mình (Yukl, 2006).

Các nhà quản lý muốn tạo dựng một sự tin tưởng, tin cậy đối với mọi người thì không

được lừa dối nhân viên, khách hàng, đối tác. Đối với các nhà báo, sự tin tưởng, tin cậy của

bạn đọc là yếu tố quan trọng góp phần tạo dựng và phát triển THCN nhà báo nói riêng,

THTC (gồm sản phẩm BC, CQBC) nói chung. Các tổ chức BC (báo giấy, báo in, báo hình,

báo điện tử) thường xuyên đăng phát các tác phẩm BC đúng sự thật, bảo vệ công lý và lẽ

phải sẽ tạo dựng được niềm tin, sự tin tưởng, tin cậy của bạn đọc, khán giả, thính giả. Các

nhà báo luôn phản ánh đúng sự thật, bênh vực những kẻ yếu thế trong xã hội sẽ được bạn

đọc tin tưởng, yêu mến. Sự tin tưởng, tin cậy đó là yếu tố quan trọng góp phần xây dựng và

phát triển THCN của các nhà báo.

Isfahani và ctg (2011) cho rằng, giữ lời hứa cũng là một trong những yếu tố quan

trọng tạo ra sự tin tưởng, tin cậy với mọi người.

Theo Isfahani và ctg (2011), trong bất cứ tổ chức nào, các nhà quản lý cần tạo dựng

được niềm tin đối với nhân viên.

Sự uy tín, lôi cuốn người khác

Theo Maxwell (2006), uy tín có tác động đặc biệt tới mọi người. Với uy tín của bản

thân, các nhà quản lý, nhà lãnh đạo tổ chức có thể làm cho nhiều người yêu thích và trung

thành với họ. Theo một cách nào đó, nhiều người sẽ tự hào vì có một nhà lãnh đạo, quản lý

như vậy và họ cảm thấy hạnh phúc, sẵn sàng dành nhiều thời gian, công sức hoặc hy sinh

quyền lợi của bản thân để hoàn thành yêu cầu của nhà quản lý, nhà lãnh đạo mà họ tôn

trọng. Bằng phẩm chất, uy tín cá nhân nổi trội, các nhà quản lý, nhà lãnh đạo sẽ tạo ra sự háo

hức, sự quan tâm và nhiệt tình của công chúng đối với các giá trị chung và họ sẽ thu phục

trái tim, tạo cảm xúc cho nhiều người ở mức độ sâu sắc.

Theo Isfahani và ctg (2011), uy tín là yếu tố bên trong có tác động đến THCN của

mỗi người. Việc sẵn sàng chia sẻ tầm nhìn và những giá trị của cuộc sống giúp cho các cá

nhân nâng cao uy tín.

Như vậy, sự uy tín góp phần làm tăng giá trị THCN của các nhà quản lý, lãnh đạo

trong các tổ chức và cả những người không thuộc các tổ chức. Sự uy tín có tác động đến

THCN của mọi người.

Sự lôi cuốn, thu hút của một cá nhân đối với những người xung quanh là yếu tố bên

trong tác động đến THCN. Có người mang trong mình khả năng thiên bẩm, có sức thu hút,

lôi cuốn người khác, nhưng cũng có người phải học tập, rèn luyện để có thể tạo ra sự lôi

cuốn, thu hút những người xung quanh. Sự lôi cuốn, thu hút của một người có thể từ phong

thái, cách ăn mặc, giọng nói, ánh mắt, tiếng cười hoặc từ kiến thức phong phú, khả năng

truyền cảm hứng...Các cá nhân có uy tín thường có sự lôi cuốn, thu hút mạnh mẽ đối với

những người xung quanh.

Các nghệ sĩ nổi tiếng, các nhà lãnh đạo tầm cỡ quốc gia, quốc tế thường có sự lôi

cuốn, thu hút đối với nhiều người. Những người hâm mộ các cá nhân nổi bật đó có thể tạo

thành các nhóm, câu lạc bộ ngoài đời thực và cả trên mạng xã hội để ủng hộ, chia sẻ thông

tin về các cá nhân đó. Những người ngưỡng mộ các nhà lãnh đạo có sức lôi cuốn hoàn toàn

tin tưởng và cho rằng nhà lãnh đạo đó không quan tâm đến lợi ích của bản thân mình mà chỉ

quan tâm đến lợi ích của tập thể, của tổ chức (Yukl, 2006).

Ngoài các yếu tố bên ngoài, các yếu tố cơ bản, tự thân của người mang THCN

(theo quan điểm nghiên cứu của Hossini và ctg, 2014) và các yếu tố bên trong như đã

trình bày ở trên, chúng tôi cũng nhận thấy các phương tiện hỗ trợ đã tác động đến

THCN.

2.4.4. Các phƣơng tiện hỗ trợ có tác động đến THCN

Các phương tiện hỗ trợ bao gồm: Công nghệ; Truyền thông (Báo chí; mạng xã hội);

Tiếp thị, xây dựng TH (PR-Public Relations; Marketing...) và Quản lý danh tiếng.

Công nghệ tác động đến THCN

Theo Schawbel (2012), với sự phát triển công nghệ mạnh mẽ và môi trường Internet

rộng lớn như hiện nay, chưa bao giờ con người có được cơ hội tuyệt vời để tạo ra và quản lý

THCN của riêng mình như hiện nay. Nhờ phương tiện truyền thông trực tuyến và xã hội, bạn

có thể kiểm soát những gì mọi người nhìn thấy khi họ tìm kiếm tên của bạn, những gì họ biết

về bạn và những gì bạn muốn nêu ý kiến. Một trang web cá nhân có thể hoạt động như một

trung tâm trực tuyến cho tất cả các thông tin của cá nhân, chẳng hạn như tiểu sử, hồ sơ, blog

và các thông tin liên lạc. Blog là cách tốt nhất để thể hiện chuyên môn của mỗi người trên

mạng Internet và góp phần xây dựng uy tín, danh tiếng của chủ blog. Blog cho phép cá nhân

dễ dàng xuất bản những ý tưởng của mình, độc giả có thể tương tác với những ý tưởng và

chủ blog có thể xây dựng mối quan hệ với các độc giả của mình. Điều này là cần thiết như

một doanh nhân trong việc đạt được sự tin tưởng với đối tượng mục tiêu của bạn và tạo ra

một mạng lưới giới thiệu mạnh mẽ.

Gander (2014) cho rằng, công nghệ ngày càng tác động mạnh mẽ đến THCN. Từ chỗ

ban đầu chỉ có sự tác động không đáng kể, với tốc độ phát triển công nghệ mạnh mẽ như

hiện nay, cùng với sự phổ biến rộng khắp của Internet, mạng xã hội, công nghệ dần dần trở

thành yếu tố tác động mạnh.

Theo Johnson (2017), ngày nay thông qua sự tiến bộ vượt bậc của công nghệ, đặc biệt

là mạng xã hội, nhiều người đã phát triển THCN một cách nhanh chóng, hiệu quả. THCN

không chỉ được biết đến trong một quốc gia mà còn lan mạnh ra toàn cầu.

Thực tế cho thấy, trong bối cảnh hiện nay, nếu không nắm bắt công nghệ, không sử

dụng công nghệ thì khó có thể phát triển và duy trì thành công THCN. Công nghệ có tác

động ngày càng mạnh và trực tiếp đến THCN.

Truyền thông tác động đến THCN

Xây dựng THCN là một quá trình mà sự nhận dạng cá nhân của các cá nhân muốn

xây dựng TH được hình thành (Lair và ctg, 2005). Hubert và Rampersad (2008)- (trích bởi

Hossini và ctg. 2014) cho rằng THCN là một cái gì đó vượt quá khả năng ảnh hưởng trong

việc tiếp thị và bán hàng trong môi trường cạnh tranh. Họ tin rằng tác động của mối quan hệ

truyền thông và sáng tạo dựa trên sự hợp tác và tạo ra suy nghĩ tích cực có vai trò quan trọng

trong việc xây dựng THCN.

Theo Johnson (2017), trong suốt một thời gian dài, các phương tiện truyền thông

truyền thống như: Báo in, báo nói (radio), báo hình (tivi) là công cụ hỗ trợ hữu hiệu để phát

triển THCN và THTC. Các thành quả về kinh tế-chính trị, các phát minh mới, những đóng

góp từ thiện-xã hội tích cực...khi được công bố trên các phương tiện truyền thông này tạo

nên một sự lan tỏa rộng rãi, nhiều người biết, học hỏi, làm theo. Một tổ chức được khen

ngợi, đánh giá cao qua các tin, bài đăng trên báo in, phát sóng trên tivi, radio góp phần nâng

cao giá trị TH của tổ chức đó; nó gián tiếp làm tăng giá trị THCN của người đứng đầu, các

nhà quản lý, lãnh đạo và cả những nhân viên đang làm việc trong tổ chức đó. Hoặc khi một

cá nhân được viết bài nêu gương với những việc làm, đóng góp tích cực sẽ làm tăng giá trị

THCN của người đó và gián tiếp củng cố hình ảnh, giá trị THTC mà người đó đang làm

việc.

Việc chia sẻ THCN được thực hiện dễ dàng hơn bằng mạng xã hội, nhưng điều đó

cũng mang lại một số mặt tiêu cực (Holton và Molyneux, 2015).

Theo Schawbel (2009), khi công nghệ tiên tiến thúc đẩy Internet phát triển, các trang

web cá nhân, tài khoản trên mạng xã hội trở thành một phương tiện để con người tìm hiểu về

nhau nhiều hơn. Đó là phương tiện tuyệt vời để một cá nhân có thể truyền đạt thông tin cho

nhiều người khác, là cơ chế cho phép một người tạo ra và duy trì bản sắc TH của mình. Các

trang web cá nhân cũng như các tài khoản trên mạng xã hội được sử dụng như một công cụ

truyền thông để đưa thông tin giống nhau đến với bạn bè và cả những người chưa quen. Nó

đáp ứng nhu cầu liên kết và kết nối xã hội. Ngoài các phương tiện truyền thông truyền thống

có chức năng quảng cáo như báo in, tivi, radio; ngày nay các báo điện tử và mạng xã hội như

Facebook, Tweeter,… đã trở thành những kênh quảng bá TH có sức lan tỏa nhanh, hiệu quả

lớn.

Cascio (2014) cho rằng, việc sử dụng truyền thông xã hội để phát triển THCN là một

xu thế mạnh mẽ. Các phương tiện truyền thông xã hội và nền văn minh kỹ thuật số tiếp tục

nỗ lực xây dựng TH (Turri và cộng sự, 2013; dẫn theo Holton và Molyneux, 2015).

Ngày càng có nhiều trường hợp các phương tiện truyền thông xã hội được sử dụng để

làm tăng vốn xã hội (social capital) của các cá nhân, từ đó xây dựng thành công THCN

(Ellison và ctg, 2007; Fieseler và Fleck, 2013; Gehl, 2011; Hearn, 2008; Khedher, 2014 và

2015-trích dẫn bởi Johnson, 2017).

Như vậy, Truyền thông là một trong những yếu tố thuộc các phương tiện hỗ trợ có tác

động đến THCN.

Quan hệ công chúng, tiếp thị (PR, Marketing...) tác động đến THCN

Theo Kucharska (2016), một trong những phương tiện hỗ trợ quan trọng trong xây

dựng, quảng bá THTC và THCN là Quan hệ Công chúng (Public Relations-PR). Trong một

thời gian dài, trên các phương tiện truyền thông liên tục xuất hiện các thông điệp, hình ảnh

quảng cáo. Người đọc, xem, nghe có xu hướng nhàm chán, giảm dần sự tin tưởng. Các bài

viết, hoạt động mang tính chất PR ra đời để thay thế một phần các quảng cáo và được người

đọc, xem, nghe đón nhận tích cực hơn bởi các hoạt động PR thường gắn liền với công tác xã

hội-từ thiện, mang tính cộng đồng và xã hội. Nếu mục đích trong sáng, phương thức phù

hợp, được cộng đồng chấp nhận thì việc xây dựng và phát triển THCN sẽ gặp thuận lợi.

Ngược lại, nếu mục đích mang tính vụ lợi, cá nhân sẽ bị dư luận phê phán, THCN của họ sẽ

bị ảnh hưởng tiêu cực.

Bên cạnh đó, tiếp thị nhằm xây dựng TH còn bao gồm các hoạt động quảng cáo,

quảng bá, tuyên truyền thông tin về một cá nhân hoặc tổ chức nào đó để càng nhiều người

biết đến càng tốt. Theo Johnson (2017), những năm gần đây, các hoạt động tiếp thị để xây

dựng TH diễn ra khắp nơi, với bất kỳ không gian, thời gian nào, vượt qua mọi biên giới quốc

gia. Một số cá nhân có thể bỏ ra những khoản tiền lớn để tổ chức các hoạt động quảng bá, tự

tiếp thị nhằm xây dựng THCN. Nhưng phần lớn các cá nhân sử dụng các tiện ích công nghệ

do Internet, mạng xã hội mang lại để tự tiếp thị, xây dựng TH với chi phí thấp hơn các

phương tiện truyền thống. Một số người, sau khi tự tiếp thị, xây dựng THCN thành công trên

mạng xã hội đã quay lại khai thác THCN của chính mình để kiếm tiền, thậm chí làm giàu.

Điều đó cho thấy hiệu quả của việc sử dụng hợp lý các hình thức PR, tiếp thị để xây dựng

THCN.

Schawbel (2012) khẳng định, quan hệ công chúng và tiếp thị là các phương thức hiệu

quả, tác động trực tiếp, nhanh chóng đến THCN.

Như vậy, quan hệ công chúng, tiếp thị có tác động đến THCN.

Quản lý danh tiếng tác động đến THCN

Holloway (2013) cho rằng quản lý danh tiếng là yếu tố không thể lơ là đối với bất cứ

ai muốn duy trì và phát triển TH. Do đó, các tổ chức, cá nhân có TH cần có một kế hoạch cụ

thể nhằm quản lý danh tiếng một cách tốt nhất.

Việc phát triển THCN ngày càng trở nên quan trọng. Niềm tin vào THCN đóng góp

quan trọng vào nhiều quyết định mua bán, kinh doanh trên thị trường. Thông qua một chiến

lược liên tục phát triển danh tiếng và quản lý danh tiếng, các doanh nhân có thể đồng thời cải

thiện hình ảnh cá nhân của họ, tạo ra niềm tin với khách hàng tiềm năng và người lao động,

thông qua đó làm tăng doanh thu (Schawbel, 2012).

Tóm lại, nếu các nhà quản lý, lãnh đạo tổ chức có THCN, việc lãnh đạo tổ chức dễ

thành công hơn; đồng thời nhiều THCN tốt của các nhà quản lý, lãnh đạo sẽ góp phần phát

triển TH của tổ chức. MQH giữa các cá nhân có TH với nhân viên, khách hàng hoặc với các

đối tác cũng trở nên dễ dàng hơn. Do đó, các nhà quản lý, lãnh đạo các tổ chức không chỉ

quan tâm đến xây dựng danh tiếng mà còn phải biết cách quản lý danh tiếng, tức quản lý và

phát triển THCN của họ. Việc quản lý danh tiếng tốt, hiệu quả sẽ giúp cho giá trị THCN ổn

định và phát triển. Ngược lại, nếu quản lý danh tiếng không tốt sẽ khiến giá trị THCN giảm

sút, thậm chí bị tổn hại. Do đó, quản lý danh tiếng là một trong những yếu tố có tác động đến

THCN.

2.5. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC

2.5.1. Một số nghiên cứu trƣớc về mối quan hệ giữa THTC và THCN

Trong nghiên cứu “Quản lý hình ảnh tổ chức và Danh tiếng tổ chức”, Gray và Balmer

(1998) khẳng định hình ảnh tổ chức có vai trò quan trọng đối với sự tồn tại, phát triển của tổ

chức. Nếu hình ảnh tổ chức tích cực sẽ tạo thuận lợi cho tổ chức đó. Ngược lại, nếu hình ảnh

tổ chức tiêu cực sẽ gây khó khăn cho tổ chức. Do đó, bất cứ tổ chức nào cũng cần duy trì

một hình ảnh tích cực trong lòng mọi người. Hình ảnh tổ chức có quan hệ chặt chẽ, tác động

qua lại đối với Danh tiếng tổ chức.

Gray và Balmer (1998) cũng cho rằng, hình ảnh tổ chức nên là hình ảnh dễ nhận biết,

dễ ghi nhớ và giúp mọi người nhớ lâu. Để có thể xây dựng hình ảnh tổ chức tích cực, dễ

nhận biết, dễ ghi nhớ và nhớ lâu, các nhà quản lý cần hiểu rõ bản sắc của tổ chức và có

phương pháp truyền thông hợp lý, hiệu quả về hình ảnh tổ chức của mình.

Trong nghiên cứu ”Danh tiếng tổ chức: Tìm kiếm một định nghĩa của Gotsi và

Wilson (2001), các tác giả đã xem xét nhiều quan điểm khác nhau nhằm xác định rõ khái

niệm danh tiếng tổ chức và xác định mối quan hệ giữa danh tiếng tổ chức với hình ảnh tổ

chức. Nghiên cứu xác định có hai trường phái tư tưởng chính: một trường phái xem danh

tiếng của tổ chức là đồng nghĩa với hình ảnh tổ chức; hai là xem danh tiếng tổ chức và hình

ảnh tổ chức là hai bộ phận khác nhau nhưng có mối liên hệ với nhau. Nghiên cứu kết luận

rằng, có một mối quan hệ qua lại giữa danh tiếng tổ chức và hình ảnh tổ chức. Nghiên cứu

này cũng khuyến cáo các nghiên cứu trong tương lai nên tìm hiểu xem danh tiếng tổ chức

ảnh hưởng như thế nào và bị ảnh hưởng bởi tất cả các cách thức mà tổ chức xây dựng hình

ảnh thông qua hành vi, truyền thông và biểu tượng của nó.

Trong nghiên cứu ”Hình ảnh và uy tín tổ chức trong các quyết định giữ chân khách

hàng trong dịch vụ”, Nguyen và Leblanc (2001) cho rằng, trong môi trường cạnh tranh hiện

nay, danh tiếng và hình ảnh của tổ chức được thừa nhận là có ảnh hưởng đến lòng trung

thành của khách hàng đối với tổ chức. Kết quả của nghiên cứu cho thấy mức độ trung thành

của khách hàng đối với tổ chức có khuynh hướng cao hơn khi nhận thức về uy tín, danh

tiếng cũng như hình ảnh của tổ chức rất tích cực. Ở góc độ khác, khi tổ chức làm tốt việc

cam kết đảm bảo quyền lợi cho nhân viên, trung thành với mục tiêu phát triển và khách hàng

thì danh tiếng, hình ảnh của tổ chức đó càng được mở rộng, nâng cao. Nói cách khác là TH

của tổ chức ngày càng phát triển nhờ danh tiếng, hình ảnh tổ chức được mọi người đánh giá

tích cực.

NC “Ảnh hưởng của khía cạnh xây dựng thương hiệu của tổ chức trên sự đánh giá

sản phẩm của người tiêu dùng: Một phân tích xuyên qua các nền văn hóa” của Souiden và

ctg (2006) với mục tiêu tìm hiểu về tư tưởng xây dựng TH của tổ chức ở phương Tây và

phương Đông; đồng thời kiểm tra mối tương quan giữa bốn khía cạnh xây dựng TH của tổ

chức, gồm: tên tổ chức, hình ảnh, danh tiếng và sự cam kết. Nghiên cứu này khắc phục một

số nhược điểm của các NC trước đây về chiến lược xây dựng TH của tổ chức. Nhiều người

trong các nghiên cứu trước đã bỏ qua hoặc không triệt để kiểm tra tác động của THTC trên

đánh giá của khách hàng và Souiden và ctg (2006) đã giải quyết vấn đề này.

Trong nghiên cứu ”Những yếu tố ảnh hưởng hình ảnh nhãn hiệu trong ngành ngân

hàng của Iran, Sharareh và ctg (2013) khẳng định, hình ảnh tổ chức có tầm quan trọng đặt

biệt đối với ngành ngân hàng công nghiệp ở Iran. NC này rút ra kết luận: các yếu tố làm nên

hình ảnh TH của tổ chức bao gồm: Quảng cáo (tivi, báo in và báo điện tử) và chất lượng

dịch vụ (giá trị thực tế, đáng tin cậy, trách nhiệm, sự đảm bảo và sự đồng cảm với khách

hàng).

Trong nghiên cứu ”Các yếu tố bên trong ảnh hưởng tới tài sản thương hiệu của các

doanh nghiệp nhỏ” của Saraniemi và ctg (2010), họ khẳng định: tên của một tổ chức rất

quan trọng đối với sự phát triển của tổ chức đó. Tên tổ chức thể hiện mục tiêu phát triển tốt;

được đánh đồng với các THTC; là sự liên kết giữa tổ chức và những người ở bên ngoài tổ

chức.

Trong nghiên cứu ”Sự hiểu biết sâu sắc từ nhận dạng doanh nghiệp, nhận dạng tổ

chức, nhận dạng xã hội, nhận diện hình ảnh, nhận dạng thương hiệu công ty và hình ảnh

công ty” của Balmer (2008), tác giả tập trung NC về các dạng nhận dạng: nhận dạng doanh

nghiệp, nhận dạng tổ chức, nhận dạng xã hội, nhận diện hình ảnh, nhận dạng TH công ty và

hình ảnh công ty. Trong đó, tác giả khẳng định việc nhận dạng có thể thông qua các đặc

trưng như: bản sắc doanh nghiệp (bản sắc của tổ chức); truyền thông doanh nghiệp; nhận

dạng từ tổ chức; nhận dạng của các bên liên quan (một cá nhân, hoặc nhóm các bên liên

quan, xác định với tổ chức); nhận dạng văn hoá của các bên liên quan (các cá nhân, hoặc các

nhóm liên quan, xác định văn hoá doanh nghiệp) và hình dung về bản sắc của doanh nghiệp,

tổ chức đó.

Trong nghiên cứu “Xây dựng thương hiệu tổ chức trong các giai đoạn phát triển khác

nhau của các doanh nghiệp nhỏ” của Halttu (2009), tác giả kết luận rằng, trước khi thành

lập công ty, doanh nhân tương lai cần phát triển một ý tưởng kinh doanh, tạo ra một kế

hoạch kinh doanh và quyết định đặt tên cho công ty. Tất cả các hoạt động này phải được

thực hiện với mục tiêu đưa TH công ty như mong muốn vào trong tâm trí của khách hàng

nhằm xây dựng TH của công ty trong tương lai.

Tất cả các hoạt động xây dựng TH công ty phải được tiến hành trong cả quá trình.

Các hoạt động xây dựng TH công ty gồm: Xác định và kiểm soát các giá trị cốt lõi, lập kế

hoạch chiến lược, tạo ra và duy trì một bản sắc công ty rõ ràng, nhấn mạnh vai trò của nhân

viên trong xây dựng TH của công ty, tạo ra và duy trì một hình ảnh doanh nghiệp tốt, truyền

thông nhất quán, tích cực thu thập, phân tích và phản hồi thông tin. Ngoài ra, các hoạt động

này cần phải được duy trì và phát triển hơn nữa trong giai đoạn sau của sự tăng trưởng kinh

doanh để giữ vững TH công ty.

Bảng 2.3: Tổng hợp một số NC trước về THTC

STT Tên đề tài nghiên cứu Tác giả Nội dung nghiên cứu chính

Quản lý hình ảnh tổ chức và Gray và ctg Hình ảnh tổ chức, Danh tiếng tổ 1

Danh tiếng tổ chức (1998) chức

Danh tiếng tổ chức: Tìm kiếm Gotsi và Mối quan hệ giữa Danh tiếng tổ 2

Wilson một định nghĩa chức với Hình ảnh tổ chức

(2001)

Hình ảnh và uy tín tổ chức Nguyen và Tầm quan trọng của Danh tiếng 3

trong các quyết định giữ chân Leblanc tổ chức và Hình ảnh tổ chức

khách hàng trong dịch vụ (2001)

Ảnh hưởng của khía cạnh xây Souiden và Mối tương quan giữa bốn yếu tố: 4

dựng TH của tổ chức trên sự tên tổ chức, hình ảnh, danh tiếng ctg. (2006)

đánh giá sản phẩm của người và sự cam kết.

tiêu dùng: Một phân tích

xuyên qua các nền văn hóa

Những yếu tố ảnh hưởng hình Sharareh và Tầm quan trọng của Hình ảnh tổ 5

ảnh nhãn hiệu trong ngành chức trong ngành ngân hàng ở ctg. (2013)

ngân hàng của Iran Iran

Các yếu tố bên trong ảnh Saraniemi Tên của một tổ chức rất quan 6

hưởng tới tài sản TH của các và ctg. trọng đối với sự phát triển của tổ

doanh nghiệp nhỏ (2010) chức đó

Sự hiểu biết sâu sắc từ nhận Balmer Nghiên cứu về các dạng nhận 7

dạng doanh nghiệp, nhận dạng dạng: nhận dạng doanh nghiệp, (2008)

tổ chức, nhận dạng xã hội, nhận dạng tổ chức, nhận dạng xã

nhận diện hình ảnh, nhận hội, nhận diện hình ảnh, nhận

dạng TH công ty và hình ảnh dạng TH và hình ảnh công ty

công ty

Xây dựng THTC trong các Halttu Nghiên cứu về THTC trong các 8

giai đoạn phát triển khác nhau (2009) công ty, tổ chức có quy mô nhỏ

của các doanh nghiệp nhỏ

Thương hiệu và xây dựng Keller, Nghiên cứu xác định một số tác 9

thương hiệu: kết quả nghiên Kevin Lane; phẩm có ảnh hưởng về xây dựng

Lehmann, TH; một số khoảng trống trong cứu và ưu tiên trong tương lai

Donald R. nghiên cứu TH.

(2006)

Khám phá các tiền đề và ảnh Chan- Nghiên cứu các yếu tố ảnh 10

hưởng của hình ảnh thương Olmsted; hưởng đến hình ảnh TH, đánh

hiệu đối với tin tức truyền Sylvia M.; giá những nhận thức của khán

hình: Một ứng dụng về tính Cha, giả đối với các TH truyền hình

cách thương hiệu xây dựng Jiyoung như: Fox, MSNBC, CBS, NBC,

trong môi trường tin tức đa ABC; xác định thái độ, tầng suất (2008)

sử dụng đối với THBC là các kênh

kênh truyền hình.

Trong hầu hết các NC trước về THTC và MQH giữa THTC và THCN trong lĩnh vực

báo chí, chưa thấy có NC nào đề cập đến MQH giữa các thành phần của THCN tác động lẫn

nhau; đồng thời chưa thấy có NC nào đề cập đến việc THTC đã tác động ra sao đến THCN.

Đây là khe hở nghiên cứu mà Luận án này muốn góp phần giải quyết.

2.5.2. Một số NC trƣớc về các YTTĐ đến THCN

Trong nghiên cứu ”Thương hiệu cá nhân cho người Anh: Làm thế nào để tìm một

công việc, có sự thăng tiến và dẫn đầu trong công việc” Holloway (2013) cho rằng, THCN

của mỗi người cho phép mọi người biết người đó là ai, có sự khác biệt gì so với những người

khác.

Trong nghiên cứu “Quản lý thương hiệu cá nhân của bạn”, Gander (2014) cho rằng

mọi người đều có một THCN. THCN được tạo thành từ các thuộc tính hữu hình và vô hình

của mỗi con người; nó có thể là tích cực, tiêu cực hay trung tính. Thông qua THCN, mọi

người có thể cảm nhận và hiểu về người xây dựng TH.

Trong nghiên cứu “Thương hiệu được gọi là Bạn: Tối thượng của thương hiệu-Sự xây

dựng và phát triển kinh doanh”, Montoya và Vandehey (2003) cho rằng, những thuộc tính

của THCN bao gồm 2 phần: hữu hình và vô hình. Các yếu tố hữu hình dễ quản lý hơn,

chẳng hạn như: Hình ảnh, kỹ năng và hành vi của cá nhân. Các yếu tố vô hình khó quản lý

hơn như: danh tiếng, những gì người ta nói hay suy nghĩ về mình khi mình vắng mặt? những

gì quan trọng đối với chúng ta và thúc đẩy chúng ta? các giá trị của chúng ta là gì?...

Montoya và Vandehey (2003) cũng khẳng định, để đạt được hiệu quả, THCN phải

gợi lên ba nhận thức cơ bản: i). Cá nhân đó phải có sự khác biệt, có những khả năng được

đánh giá là mới và độc đáo; ii). THCN phải tạo được niềm tin rằng bản thân người đó là một

trong những gì tốt nhất có thể làm được; iii). THCN của một người phải được xây dựng trên

sự thật: họ là ai, thế mạnh của họ là gì và những gì họ yêu thích.

Montoya và Vandehey (2003) kết luận: Những yếu tố tác động đến THCN gồm:

Trình độ giáo dục; Cách nói chuyện, dáng đi, trang phục; Thái độ khi trao đổi; Kỹ năng

thuyết trình; Cách thức thực hiện lời hứa.

Elg và Engdahl (2013) trong nghiên cứu "Định hình tôi! -Một nghiên cứu về cách các

nhà quản lý tài chính Thụy Điển có thể sử dụng THCN của họ để định hình TH của tổ chức"

đã nghiên cứu về mối quan hệ giữa THTC và THCN. Mục tiêu của nghiên cứu nhằm khám

phá về việc THCN của nhà quản lý, lãnh đạo có thể đóng góp để hình thành và phát triển TH

của tổ chức.

Các tác giả đã đề cập đến hai khía cạnh nội bộ và bên ngoài của một THCN. Trong

đó, khía cạnh nội bộ bao gồm: Mục đích, tầm nhìn và giá trị; Khía cạnh bên ngoài bao gồm:

Vai trò, tiêu chuẩn và phong cách.

Trong nghiên cứu ”Tác động của những thành phần đặc biệt trên mô hình thương

hiệu cá nhân-Căn cứ vào năng lực cá nhân”, Hossini và ctg (2014) đã đưa ra các kết luận:

Phát triển một THCN là có thể thông qua phát triển các kỹ năng, sự thay đổi trong hành vi

và tạo ra sự khác biệt. Các yếu tố tác động đến THCN là: kiến thức, kỹ năng và thái độ. Các

cá nhân không thể có một THCN có giá trị cao nếu không có năng lực chuyên môn và các kỹ

năng sống khác.

Trong nghiên cứu ”Hiện tượng thương hiệu cá nhân: Tạo ra ảnh hưởng lớn hơn, thu

nhập tăng mạnh và thăng tiến nhanh trong nghề nghiệp bằng cách áp dụng các kỹ thuật xây

dựng thương hiệu của Michael, Martha và Oprah” của Montoya và Vandehey (2002), các

tác giả cho rằng, có một sự thật không thể không thừa nhận là THCN đang làm thay đổi sự

thành công của nhiều người. Khác với cách thức, trình tự, thời gian cần có để thành công

trước đây, ngày nay, những ai có THCN nổi bật đều có thể đạt tới sự thành công một cách

nhanh chóng. THCN không chỉ giúp cho nhiều người có nguồn thu nhập cao, sự thăng tiến

nhanh trong sự nghiệp mà còn tạo ra sự ảnh hưởng trong cộng đồng, quốc gia và cả quốc tế.

Từ các trường hợp cụ thể của Michael, Martha, Oprah, các tác giả phân tích và khuyến nghị

một số kỹ thuật, phương thức để có được THCN.

Trong nghiên cứu ”Thương hiệu cá nhân: Tạo giá trị của bạn. Đề xuất: Xây dựng

thương hiệu cá nhân của bạn đúng cách sẽ cho phép bạn tạo một ấn tượng tích cực đối với

những người ra quyết định trong tổ chức của bạn và xây dựng sự hiện diện chuyên nghiệp

của bạn”, Morgan (2011) cho rằng, THCN chính là yếu tố tạo ra giá trị của mỗi cá nhân.

Trong nghiên cứu ”Hãy là thương hiệu riêng của bạn: Một công thức đột phá để đứng

ra khỏi đám đông”, McNally và Speak (2004) cho rằng việc phát triển THCN không chỉ là

phát triển hình ảnh của cá nhân đó. Phát triển THCN chính là một quá trình phát hiện ra cá

nhân đó là ai và mong muốn gì. Từ đó, có thể thiết lập và phát triển một THCN khác biệt,

tích cực với những người xung quanh căn cứ vào sự tin tưởng lẫn nhau.

Trong nghiên cứu ”Tôi 2.0: Xây dựng một thương hiệu mạnh để đạt được thành công

trong sự nghiệp”, Schawbel (2009) cho rằng, những người có THCN dễ thành công hơn

những người không có THCN. Để có một THCN thành công, ngoài việc nỗ lực làm việc, tạo

dựng hình ảnh tích cực, mỗi người cần nắm rõ và biết cách sử dụng các phương tiện truyền

thông, đặc biệt là mạng xã hội, Internet.

Trong nghiên cứu ”Thương hiệu cá nhân trực tuyến: Quy trình, thách thức và tác

động”, Labrecque và ctg (2010) đã sử dụng nhiều phương pháp NC để tìm hiểu cách mọi

người quản lý các THCN trực tuyến. Các tác giả đã thực hiện 12 cuộc kiểm tra thương hiệu

kỹ thuật số, đề nghị sinh viên đại học và một chuyên gia về nhân sự đánh giá hồ sơ của họ

(ẩn danh) cả về chất lượng lẫn số lượng. Kết quả nghiên cứu cho thấy, việc quản lý, phát

triển THCN trực tuyến là thách thức đối với nhiều người.

Bảng 2.4: Tổng hợp một số NC trước về THCN

STT Tên đề tài NC Tác giả Nội dung NC chính

THCN cho người Anh: Làm thế Holloway 1 Các YTTĐ đến THCN

nào để tìm một công việc, có sự (2013)

thăng tiến và dẫn đầu trong công

việc

Những yếu tố để xây dựng thành Gander 2 Quản lý THCN của bạn

(2014) công THCN

Thương hiệu được gọi là Bạn: Montoya 3 Những YTTĐ đến THCN

Tối thượng của thương hiệu-Sự và

xây dựng và phát triển kinh Vandehey

doanh (2003)

Định hình tôi! -Một nghiên cứu Elg và 4 MQH giữa THTC và THCN

về cách các nhà quản lý tài chính Engdahl

Thụy Điển có thể sử dụng (2013)

THCN của họ để định hình

thương hiệu của tổ chức

Tác động của những thành phần Hossini và 5 Các YTTĐ đến THCN

đặc biệt trên mô hình THCN- ctg (2014)

Căn cứ vào năng lực cá nhân”

”Hiện tượng THCN: Tạo ra ảnh Montoya Tầm quan trọng đặc biệt của 6

hưởng lớn hơn, thu nhập tăng và THCN và các kỹ thuật về THCN

mạnh và thăng tiến nhanh trong Vandehey của môt số nhân vật nổi tiếng.

nghề nghiệp bằng cách áp dụng (2002)

các kỹ thuật xây dựng thương

hiệu của Michael, Martha và

Oprah”

”THCN: Tạo giá trị của bạn. Đề Morgan THCN tạo ra giá trị của mỗi cá 7

xuất: Xây dựng THCN của bạn nhân. Làm việc chăm chỉ, sáng (2011)

đúng cách sẽ cho phép bạn tạo tạo, chất lượng công việc cao...kết

một ấn tượng tích cực đối với hợp với phát triển THCN đúng

những người ra quyết định trong cách sẽ giúp nhiều người đạt được

tổ chức của bạn và xây dựng sự sự thành công.

hiện diện chuyên nghiệp của

bạn”

”Hãy là thương hiệu riêng của McNally Nghiên cứu về bản chất của 8

bạn: Một công thức đột phá để và Speak THCN. Mỗi người đều có thể phát

triển một THCN khác biệt, tích đứng ra khỏi đám đông” (2004)

cực với những người xung quanh

căn cứ vào sự tin tưởng lẫn nhau

chứ không chỉ là xây dựng hình

ảnh.

”Tôi 2.0: Xây dựng một thương Schawbel THCN quyết định một phần quan 9

hiệu mạnh để đạt được thành trọng trong sự nghiệp một con (2009)

người. Công nghệ góp phần quan công trong sự nghiệp”

trọng trong phát triển THCN của

mỗi người.

”Thương hiệu cá nhân trực Labrecque Nghiên cứu về THCN trực tuyến. 10

tuyến: Quy trình, thách thức và và ctg Đây là thách thức đối với nhiều

người, nhất là khi cuộc sống và tác động” (2010)

công nghệ ngày càng thay đổi

nhanh chóng.

Chen, Nghiên cứu này tìm thấy các lĩnh 11 Khám phá THCN trên YouTube

Chih-Ping vực phát triển tiềm năng cho

THCN nhờ việc trao quyền cho (2013)

người sử dụng trên YouTube.

Nhà báo xã hội: Sử dụng cuộc Hedman, Nghiên cứu phân tích mức độ, 12

sống truyền thông xã hội hoặc Ulrika; mục đích việc sử dụng phương

tạo ra một sự phân chia kỹ thuật Djerf- tiện truyền thông xã hội giữa các

Pierre, nhà báo. Sự khác biệt trong sử số mới?

Monika dụng phương tiện truyền thông xã

hội chủ yếu liên quan đến tuổi tác, (2013)

loại tác phẩm của nhà báo, thái độ

thích ứng và mức độ giá trị THCN

của các nhà báo.

Các NC trước về THCN đã NC nhiều vấn đề như: tầm quan trọng của THCN, kỹ

thuật phát triển THCN của những người nổi tiếng, xây dựng THCN trên nền tảng các

phương tiện truyền thông XH...Trong đó, chỉ có NC của Hossini và ctg (2014) NC về các

YTTĐ đến THCN. Tuy nhiên, trong NC của Hossini và ctg (2014) còn khe hở NC là chưa

xác định, đánh giá các YTTĐ bên trong và các phương tiện hỗ trợ. Luận án này cố gắng giải

quyết khe hở NC đó.

Chương 2 đã trình bày cơ sở lý thuyết của đề tài ”Nghiên cứu thương hiệu tổ chức và

thương hiệu cá nhân trong lĩnh vực báo chí tại Việt Nam”. Trong đó, có các khái niệm về

TH, THTC, THCN; các lý thuyết về THTC, THCN, THNV; MQH giữa các thành phần của

THTC và THCN; các YTTĐ đến THCN trong lĩnh vực BC; các ke hở NC trong các NC

trước.

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ

DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU

Chương 3 trình bày về quy trình NC; phương pháp NC; mô hình NC và giả thuyết

NC; thiết kế thang đo; dữ liệu NC (bao gồm: nguồn dữ liệu, phương pháp thu thập dữ liệu,

kích cỡ mẫu, phương pháp xử lý dữ liệu).

3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU

Quy trình NC bao gồm 5 bước: xác định vấn đề NC, cơ sở lý thuyết và mô hình NC,

NC định tính, NC định lượng chính thức, phân tích và viết báo cáo. Quy trình NC được thể

hiện như hình 3.1.

Hình 3.1: Quy trình NC

Bước 1: Xác định vấn đề NC

Vấn đề NC bao gồm: mục tiêu NC, câu hỏi NC, phạm vi NC và ý nghĩa thực tiễn của

NC.

Bước 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình NC

Cơ sở lý thuyết được trình bày chi tiết để làm cơ sở giải thích các vấn đề mà NC đưa

ra. Từ cơ sở lý thuyết, tác giả đề xuất mô hình NC để giải quyết vấn đề NC. Thang đo dự

kiến của NC bao gồm thang đo dùng cho các biến độc lập và biến phụ thuộc nằm trong mô

hình NC. Các biến trong mô hình NC được đo bằng thang đo Likert 5 mức độ (1: Hoàn toàn

không đồng ý; 2: Không đồng ý; 3: Nửa đồng ý, nửa không đồng ý; 4: Đồng ý; 5: Hoàn toàn

đồng ý).

Bước 3: NC định tính

Do mức độ nhận thức về THTC và THCN trong lĩnh vực BC ở mỗi nhà báo khác

nhau nên các thang đo cần được điều chỉnh và bổ sung thông qua NC định tính với kỹ thuật

phỏng vấn tay đôi. Thông qua kết quả NC định tính, thang đo dự kiến được điều chỉnh và trở

thành thang đo chính thức. Thang đo chính thức được sử dụng trong NC định lượng.

Bước 4: NC định lượng chính thức

NC định lượng chính thức sẽ thực hiện thống kê mô tả các biến định lượng và các

biến định danh, sau đó tiến hành kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố EFA hoặc SEM

(tùy theo nội dung nghiên cứu) và kiểm định mô hình NC, kiểm định các giả thuyết của mô

hình.

Bước 5: Phân tích và viết báo cáo

Sử dụng phân tích hồi quy tuyến tính để đánh giá mức độ tác động của các biến phụ

thuộc đối với các biến độc lập trong mô hình NC. Sau khi đưa ra mô hình hồi quy, NC triển

khai kiểm định các giả định của mô hình.

3.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

NC về mối quan hệ giữa THTC và THCN trong lĩnh vực BC tại Việt Nam bao gồm 2

bước chính: NC định tính và NC định lượng.

NC định tính bằng khảo sát ý kiến chuyên gia để bổ sung và hiệu chỉnh thang đo. Sau

khi thực hiện NC định tính để hoàn thiện thang đo, NC tiến hành phân tích định lượng, phân

tích SEM (Mô hình cấu trúc) để xác định các yếu tố tác động đến THTC, các yếu tố tác động

đến THCN và mối quan hệ giữa THTC và THCN trong lĩnh vực báo chí.

NC được thực hiện từ tháng 1-2014 đến tháng 8-2018. Thời gian khảo sát: Năm 2017.

3.2.1. Nghiên cứu định tính

3.2.1.1.Thiết kế nghiên cứu định tính

*Phương pháp lấy mẫu: Phi xác suất nhằm tìm được đối tượng khảo sát là những

người am hiểu trong lĩnh vực BC, có uy tín cá nhân trong lĩnh vực BC và đang công tác tại

các cơ quan BC có uy tín trong nước.

*Kích thước mẫu: Các chuyên gia về TH và marketing như: PGS.TS Phạm Ngọc

Thúy, TS Bùi Thị Lan Hương, TS Võ Thị Ngọc Thúy, TS Phan Triều Anh; các nhà báo đang

công tác tại các báo trung ương và địa phương ở TPHCM, tuổi đời từ 30 đến 60, có trình độ

tối thiểu là đại học; một số nhà báo đang công tác tại: VTV, Báo Sài Gòn Giải Phóng, Báo

Tuổi Trẻ, Báo Thanh Niên, Báo Người Lao động...là những CQBC trong thời gian qua có

nhiều nỗ lực trong việc xây dựng TH cơ quan báo chí và một số THCN (Mời xem Phụ lục 1)

*Phương pháp thu thập dữ liệu định tính: Phỏng vấn trực tiếp mặt đối mặt nhằm trao

đổi chi tiết các nội dung cần NC cũng như các thang đo trong NC. Phỏng vấn được thực hiện

tại cơ quan của các đối tượng phỏng vấn.

*Thời gian thực hiện: Tháng 4-8/2017.

*Thiết kế dàn bài thảo luận: (Phụ lục 2)

Nội dung chính của các cuộc phỏng vấn là xác định các biến quan sát đo lường các

biến phụ thuộc và biến độc lập được đưa ra trong mô hình. Những người tham gia cuộc

phỏng vấn được yêu cầu nhận xét ý nghĩa của từng biến và có thể đưa ra các góp ý.

3.2.1.2. Kết quả NC định tính

Qua trao đổi, thảo luận, các đáp viên đều cho rằng việc NC THTC và THCN trong

lĩnh vực BC tại Việt Nam hiện nay là hết sức cần thiết, nhất là trong bối cảnh sự cạnh tranh

về thông tin ngày càng gay gắt. Để xây dựng, phát triển thành công TH trong lĩnh vực BC,

không chỉ cần sự nỗ lực của các tổ chức và cá nhân mà còn cần sự vào cuộc của các nhà

khoa học, cần có nhiều NC khoa học về lĩnh vực này. Mặc dù là đề tài NC mới mẻ, mang

tính mở đầu ở Việt Nam hiện nay nhưng NC này đã đề cập đến nhiều vấn đề mang tính cấp

thiết và có tính khoa học khá cao. Đề tài cũng có tính ứng dụng thực tiễn nên sẽ là cơ sở

khoa học để các cơ quan BC và bản thân các nhà báo ứng dụng vào tình hình thực tế ở từng

đơn vị một cách phù hợp, hiệu quả.

-Ý kiến các đáp viên về các khái niệm của NC:

Các đáp viên cho rằng các khái niệm của NC đã được nêu ra một cách tổng quát, khá

đầy đủ; phản ánh một cách sâu sắc, phân tích mang tính khoa học đối với các vấn đề NC.

Ngoài ra, các khái niệm NC được trích dẫn cẩn thận, diễn giải khá dễ hiểu, sắp xếp hợp lý,

tạo thành một hệ thống có tính khoa học cao. Tuy nhiên, một số khái niệm còn khá mới mẻ ở

Việt Nam. Ngoài việc trích dẫn các ý kiến, kết quả NC khoa học từ nước ngoài, tác giả nên

lý giải, phân tích thêm để mọi người có thể dễ dàng tiếp cận hơn.

-Ý kiến các đáp viên về thang đo dự kiến:

Các đáp viên đều đồng tình với thang đo dự kiến. Việc sử dụng Thang đo Likert 5 cấp

độ trong NC này là phù hợp.

Có ý kiến cho rằng, thang đo dự kiến được thiết kế bài bản, vừa chi tiết nhưng lại vừa

phản ánh được tổng thể của NC, có tính khoa học. Tuy nhiên, một số khái niệm trong thang

đo còn mới mẻ, chưa phổ biến ở Việt Nam nên có thể có một ít người nhận thức, đánh giá

không đồng nhất. Có thể chấp nhận điều này vì đề tài mới, mang tính khai phá và việc đáp

viên có nhận thức không hoàn toàn đồng ý cũng không nhiều.

-Ý kiến các đáp viên về mối quan hệ giữa THTC và THCN trong lĩnh vực BC:

Các đáp viên đều cho rằng, giữa THTC và THCN trong lĩnh vực BC có tác động qua

lại lẫn nhau. THCN của các nhà báo làm việc tại các cơ quan, tổ chức BC có TH lớn được

gia tăng giá trị nhờ một phần từ giá trị của THTC của cơ quan BC đó. Về lâu dài, việc nhà

báo đó có duy trì và phát triển THCN của bản thân hay không còn phụ thuộc vào năng lực,

đạo đức, thái độ, kỹ năng...của anh/chị ta. Ở chiều ngược lại, THCN của nhà báo có tác động

trở lại đối với THTC. Trong một tổ chức BC, nếu có nhiều nhà báo có THCN tốt sẽ góp

phần làm tăng giá trị của THTC của CQBC đó. Quan hệ giữa THTC và THCN có tác động

qua lại. Ngay trong các thành phần của THTC cũng có tác động với nhau.

Đối tượng khảo sát là PV, BTV, cán bộ quản lý nội dung (Trưởng- phó các ban nội

dung; thư ký- phó thư tòa soạn; ban biên tập...) sẽ hiểu rõ hơn về THTC và THCN; nên NC

về THTC cảm nhận và THCN cảm nhận.

Đối với giả thuyết H1 (Tên cơ quan báo chí có ảnh hưởng dương đến thương hiệu cá

nhân của những nhà báo đang làm việc tại cơ quan đó), các đáp viên cho là hợp lý. Đối với

các nhà báo, trước khi khẳng định được tên tuổi, danh tiếng của bản thân đều phải dựa vào

dựa vào uy tín, TH của CQBC-cụ thể là tên của CQBC mà họ đang làm việc.

Đối với giả thuyết H2 (Tên cơ quan báo chí có ảnh hưởng dương đến hình ảnh cơ

quan báo chí đó), các đáp viên đồng ý. Trong lĩnh vực BC ở Việt Nam, phần lớn Tên CQBC

thể hiện được hình ảnh CQBC đó. Khi nói tới Báo Cựu Chiến binh, người ta hình dung ngay

đến tờ báo với các thông tin dành cho những người từng tham gia chiến đấu; khi nói tới Báo

Phụ Nữ, người ta liên tưởng đến hình ảnh tờ báo dành cho giới nữ; khi nói tới báo Nhi đồng,

Khăn Quàng đỏ, người ta thường nghĩ đến hình ảnh những tờ báo dành cho các em thiếu

niên, nhi đồng.

Tuy nhiên, một số đáp viên cũng cho rằng, trong thực tế có một số trường hợp hình

ảnh CQBC đã vươn ra khỏi tên của tờ báo đó. Như báo Tuổi Trẻ không chỉ dành cho giới

trẻ; báo Người Lao Động không chỉ dành cho đối tượng công nhân...

Đối với giả thuyết H3 (Tên CQBC có ảnh hưởng dương đến danh tiếng của CQBC

đó), các đáp viên cho rằng điều này là hợp lý. Danh tiếng của mỗi CQBC được hình thành

qua một quá trình, bởi cả một tập thể. Khi nói đến tên của CQBC, người ta có thể dễ dàng

hình dung đến danh tiếng, mức độ uy tín, tầm mức TH của CQBC đó. Tên CQBC xác định

mức độ, tầm cỡ danh tiếng của CQBC.

Đối với giả thuyết H4 (Tên CQBC có ảnh hưởng dương đến Sự cam kết của CQBC

đó), các đáp viên đều đồng tình. Các CQBC luôn thực hiện đúng sự cam kết, đảm bảo lòng

trung thành đối với nhân viên góp phần tạo nên tên tuổi, danh tiếng, TH của CQBC. Và Tên

của CQBC thể hiện sự đảm bảo về các cam kết, lòng trung thành của CQBC đó đối với nhân

viên của họ.

Đối với giả thuyết H5 (Hình ảnh CQBC có ảnh hưởng dương đối với THCN cảm

nhận của các nhà báo đang làm việc tại CQBC đó), tất cả đáp viên đều nhất trí. Hình ảnh

CQBC là nơi tập trung giá trị TH của CQBC. Khi nói về một CQBC nào đó, điều mà người

ta nghĩ đến đầu tiên chính là hình ảnh CQBC. Và khi một cá nhân nhà báo nào đó khi xưng

tên, người ta thường hình dung đến hình ảnh CQBC mà người đó đang làm việc. Nếu hình

ảnh CQBC tích cực thì nhận diện TH của mọi người đối với cá nhân nhà báo cũng sẽ tích

cực.

Đối với giả thuyết H6 (Hình ảnh CQBC có ảnh hưởng dương đối với danh tiếng

CQBC đó), các đáp viên đồng tình và cho rằng, hình ảnh CQBC là thành phần có tác động

trực tiếp lên danh tiếng CQBC. Một hình ảnh CQBC tích cực, năng động, sáng tạo, trung

thực sẽ làm tăng giá trị, mức độ danh tiếng của CQBC.

Đối với giả thuyết H7 (Hình ảnh CQBC có ảnh hưởng dương đến Sự cam kết của

CQBC đó), các đáp viên cho là phù hợp. Các CQBC đã tạo dựng được hình ảnh, có vị thế

trong xã hội, trong lòng bạn đọc thường xem trọng việc thực hiện Sự cam kết với nhân viên

của họ. Giá trị Hình ảnh CQBC càng lớn, càng tích cực thì Sự cam kết của CQBC đó càng

được đảm bảo.

Đối với giả thuyết H8 (Danh tiếng của CQBC có ảnh hưởng dương đến THCN cảm

nhận của những nhà báo đang làm việc tại CQBC đó), tất cả đáp viên đều đồng tình. Danh

tiếng của CQBC được xem là cái nền, gốc cơ bản để các cá nhân nhà báo phát triển TH.

Khởi đầu sự nghiệp làm báo ở một CQBC có danh tiếng là niềm vinh hạnh lớn cho bất cứ

nhà báo nào. Bởi ngay từ đầu họ đã được sự ”hỗ trợ” từ Danh tiếng của CQBC. Tuy nhiên,

có đáp viên cho rằng, sự hỗ trợ đó không quyết định tất cả. Về lâu dài, mỗi cá nhân nhà báo

phải tự xây dựng cho mình một THCN để có thể khẳng định mình trong số hàng chục ngàn

nhà báo khác.

Đối với giả thuyết H9 (Danh tiếng của CQBC ảnh hưởng dương đối với Sự cam kết

của CQBC đó), các đáp viên đồng tình. Danh tiếng CQBC càng lớn, càng nổi bật thì Sự cam

kết với nhân viên càng được đảm bảo. Một số CQBC có danh tiếng như VTV, VOV, Thông

tấn xã Việt Nam, Báo Tuổi Trẻ...còn lập các quỹ phúc lợi nhằm hỗ trợ cho các nhà báo gặp

tai nạn trong quá trình tác nghiệp hoặc hỗ trợ các nhà báo, nhân viên về hưu.

Đối với giả thuyết H10 (Sự cam kết của CQBC ảnh hưởng dương đến THCN cảm

nhận của những nhà báo đang làm việc tại CQBC đó), tất cả đáp viên đều đưa ra nhận định

phù hợp. Khi sự cam kết của CQBC đối với nhân viên được đảm bảo, nó cho thấy lãnh đạo

CQBC có phương thức ứng xử phù hợp, nhân văn, có trách nhiệm. Điều đó góp phần làm

tăng thêm uy tín cho lãnh đạo, nâng cao danh tiếng cho cơ quan và đặc biệt là làm tăng giá

trị THCN của những người làm việc tại CQBC đó.

-Ý kiến các đáp viên về các YTTĐ đến THCN cảm nhận trong lĩnh vực BC:

Các đáp viên đồng ý với việc nêu và phân tích các YTTĐ đến THCN của NC. Các

YTTĐ đến THCN trong lĩnh vực BC được nêu khá toàn diện, không chỉ là các yếu tố tự thân

của người có THCN, các yếu tố bên ngoài mà còn có các yếu tố bên trong, các phương tiện

hỗ trợ. Hầu hết đáp viên đều cho rằng việc NC xác định được các YTTĐ đến THCN với việc

kế thừa từ các NC trước và tìm ra các yếu tố mới là sự đóng góp tích cực về mặt khoa học

lẫn thực tiễn.

-Các ý kiến đáp viên về các NC định tính:

Đối với NC định tính ”Tên CQBC được nhiều người quan tâm” (TCQBC2), các đáp

viên cho là phù hợp. Đối với phần lớn độc giả truyền thống, tên CQBC thể hiện mức độ tin

cậy, sự thân thiết, gắn bó giữa người đọc và các sản phẩm BC do CQBC đó làm ra. Có đáp

viên cho rằng, những tên CQBC mới xuất hiện, xa lạ thường khó được chấp nhận ngay lập

tức mà phải trải qua thời gian. Nếu CQBC đó làm tốt công việc thông tin trong một thời gian

dài, nó có thể chinh phục được nhiều bạn đọc và tên CQBC đó sẽ trở thành sự quan tâm của

người đọc.

Đối với NC định tính ”Tên CQBC thể hiện đối tượng bạn đọc chính cần quan tâm”

(tầng lớp, giới tính, độ tuổi...) (TCQBC4), đáp viên cho rằng về cơ bản là phù hợp. Báo Cựu

Chiến binh có đối tượng độc giả chính là các cựu chiến binh, báo Phụ Nữ có đối tượng độc

giả chính là phụ nữ, báo Khăn Quàng đỏ có đối tượng chính là thiếu nhi...Tuy nhiên, có đáp

viên cho rằng, trong bối cảnh cạnh tranh truyền thông ngày càng khốc liệt như hiện nay, điều

này chỉ mang tính tương đối. Hiện nay, nhiều báo đang hướng tới phục vụ nhiều đối tượng

độc giả.

Đối với NC định tính ”Sản phẩm BC vừa mang tên CQBC, vừa thể hiện loại hình

truyền thông” (TCQBC5), các đáp viên cho là phù hợp. Ví dụ: nói báo Sài Gòn Giải Phóng

là người ta nghĩ đến tờ báo có bề dày hơn 40 năm ở TPHCM; nói Đài Truyền hình TPHCM

là người ta nghĩ ngay đến cơ quan truyền hình; nói Đài Tiếng nói nhân dân TPHCM là mọi

người hiểu đó là cơ quan phát thanh.

Tuy nhiên, có đáp viên cho rằng, điều này sẽ thay đổi nhiều trong tương lai, vì xu thế

chung là một CQBC có nhiều ấn phẩm với nhiều phương tiện truyền thông (báo in, báo hình,

báo mạng, radio phát trên Internet) cùng hoạt động.

Đối với NC định tính ”Hình ảnh CQBC thể hiện là đơn vị luôn sẵn sàng phản hồi với

bạn đọc”, các đáp viên cho rằng: sự sẵn sàng phản hồi với bạn đọc phụ thuộc vào đường lối

điều hành của lãnh đạo cơ quan đó chứ không chỉ phụ thuộc vào hình ảnh CQBC. Nếu

CQBC đó luôn sẵn sàng phản hồi với bạn đọc sẽ góp phần nâng cao giá trị hình ảnh, nhất là

trong bối cảnh sự tương tác giữa những cơ quan cung cấp thông tin và người tiếp nhận thông

tin ngày càng nhanh, nhiều như hiện nay.

Đối với NC định tính ”Hình ảnh CQBC thể hiện là đơn vị tin cậy để người dân phản

ánh những điều tốt và chưa tốt của cuộc sống”, các đáp viên đồng tình. Những CQBC lớn,

có ảnh hưởng đối với các cơ quan chức năng và xã hội thường được người dân lựa chọn để

phản ánh cả những điều tốt đẹp và những điều chưa tốt của cuộc sống. Hình ảnh các CQBC

này đủ lớn và có sức ảnh hưởng để các cơ quan có trách nhiệm phải tiếp thu các ý kiến mà

người dân phản ánh.

Đối với NC định tính ”CQBC tạo ra các sản phẩm BC có chất lượng tốt (đúng, hay,

nhân văn) được bạn đọc đánh giá cao”, một số đáp viên đồng tình và một số đáp viên không

đồng tình. Điều này đúng với bối cảnh 10 năm trước. Trong 10 năm trở lại đây, do nhiều

CQBC được cấp phép tràn lan, nhiều CQBC không đảm bảo được chất lượng, thông tin theo

kiểu giật gân, câu khách, gây bức xúc trong xã hội.

Đối với NC định tính ”CQBC tạo ra sản phẩm BC có tính đi đầu, đột phá trong lĩnh

vực BC, được xã hội ghi nhận”, các đáp viên cho rằng điều này phù hợp đối với các CQBC

chính thống, có quá trình phát triển lâu dài, có trách nhiệm với xã hội. Một số CQBC mới ra

đời sau này chưa làm được vai trò này.

Đối với NC định tính ”CQBC tạo ra sản phẩm BC có tính chiến đấu cao, đấu tranh

chống tiêu cực có hiệu quả”, các đáp viên cho rằng đây là một trong những đóng góp lớn

của các CQBC trong những năm qua. Thực tế, nhiều vụ tiêu cực, tham ô, lãng phí được

CQBC phát hiện, sau đó cơ quan chức năng vào cuộc điều tra, xử lý. BC cũng góp phần đấu

tranh chống các hiện tượng xấu trong xã hội, bảo vệ thuần phong mỹ tục.

Đối với NC định tính ”CQBC tham gia tích cực các hoạt động từ thiện-xã hội; cứu

trợ nạn nhân thiên tai, giúp đỡ người nghèo”, các đáp viên cũng cho rằng đây là một trong

những hoạt động tích cực, có hiệu quả của các CQBC trong những năm qua. Nhiều báo đã

huy động hàng trăm tỷ đồng hỗ trợ nạn nhân bị thiên tai, lũ lụt, thực hiện các công trình có ý

nghĩa lớn như: Học bổng Vì ngày mai phát triển, Chương trình Xuân nhân ái-Tết yêu

thương...

Đối với NC định tính ”CQBC thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích, chức năng, nhiệm vụ

được giao”, các đáp viên cho rằng chỉ những CQBC chính thống mới thực hiện đúng; còn

nhiều CQBC-truyền thông mới được cấp phép sau này thường xuyên vi phạm.

Đối với NC định tính ”CQBC luôn có trách nhiệm với các sản phẩm BC và những

người tạo ra các sản phẩm BC đó”, các đáp viên cho rằng điều này là phù hợp với các

CQBC chính thống, có uy tín, có bề dày lịch sử. Còn một số CQBC-truyền thông mới được

thành lập sau này thì chưa đảm bảo được điều này.

Đối với NC định tính ”CQBC tôi đang làm việc làm tốt việc giúp đỡ, hỗ trợ các nhà

báo gặp tai nạn trong quá trình tác nghiệp hoặc về hưu”, các đáp viên cho rằng nhiều

CQBC lớn đã làm tốt việc này, tạo sự an tâm cho những người đang làm việc tại cơ quan.

Đối với NC định tính ”CQBC tôi đang làm việc thường xuyên quan tâm, chăm lo đời

sống cán bộ, nhân viên”, các đáp viên cho biết không phải CQBC nào cũng làm được điều

này, nhất là trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế thế giới và cạnh tranh truyền thông ngày

càng gay gắt. Chỉ những CQBC có nguồn ngân sách dồi dào, hoặc kinh doanh thuận lợi mới

có đủ điều kiện chăm lo cho đời sống nhân viên.

3.2.2. NC chính thức

NC chính thức được tiến hành với phương pháp định lượng thông qua kỹ thuật khảo

sát trực tiếp các nhà báo tại Việt Nam (Bảng câu hỏi-Phụ lục 3).

Số lượng phiếu phát ra là: 520 phiếu

Số lượng phiếu thu về là: 515, đạt tỷ lệ là 99,04% so với phiếu phát ra.

Số lượng phiếu hợp lệ là: 508, chiếm 98,64% số lượng phiếu thu về.

Toàn bộ dữ liệu thu thập được đều được xử lý bằng phần mềm SPSS, AMOS, kiểm

định thang đo, phân tích nhân tố khám phá (EFA), SEM và phân tích hồi quy.

3.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU

3.3.1. Mô hình nghiên cứu

3.3.1.1. Mô hình NC về MQH giữa THTC cảm nhận và THCN cảm nhận

Dựa vào cơ sở lý thuyết, các NC trước của Souiden và ctg (2006), Saraniemi và ctg

(2010) và kết quả NC định tính, mô hình NC về MQH giữa THTC cảm nhận và THCN cảm

nhận được trình bày trong hình 3.2 như sau:

Hình 3.2: Mô hình NC về MQH giữa THTC cảm nhận và THCN cảm nhận

Trong mô hình NC này, THTC bao gồm 4 thành phần: Tên tổ chức; Hình ảnh tổ

chức; Danh tiếng tổ chức và Sự cam kết/lòng trung thành của tổ chức. Giữa 4 biến này có sự

tác động với nhau (H2, H3, H4, H6, H7, H9) và cả 4 biến đều có tác động đến THCN (H1,

H5, H8, H10).

3.3.1.2. Mô hình NC về các yếu tố tác động đến THCN

Mô hình NC của Hossini và ctg (2014) với hai nhóm yếu tố tác động đến THCN, đó

là nhóm yếu tố bên ngoài và nhóm yếu tố tự thân của người xây dựng THCN. Nhóm yếu tố

bên ngoài bao gồm: Nguồn lực quyền lực; Trao quyền-Khả năng học tập và Giao tiếp, quan

hệ xã hội. Nhóm yếu tố tự thân của người xây dựng THCN bao gồm: Kiến thức (kiến thức

chung, kiến thức đặc biệt); Kỹ năng (kỹ năng cứng, kỹ năng mềm) và Thái độ (thái độ cá

nhân, thái độ xã hội).

Khác với mô hình NC này, chúng tôi phát hiện thêm 2 nhóm yếu tố tác động đến

THCN khác là: Các yếu tố bên trong và các phương tiện hỗ trợ. Trên cơ sở đó, chúng tôi xây

dựng mô hình nghiên cứu mới với 4 nhóm yếu tố: Các yếu tố tự thân của người xây dựng

THCN; Các nhân tố bên trong; Các yếu tố bên ngoài và Các phương tiện hỗ trợ (hình 3.3).

Hình 3.3. Mô hình NC về các YTTĐ đến THCN

Nguồn: Đề xuất của nghiên cứu

3.3.2.Giả thuyết NC

Các giả thuyết NC về MQH giữa THTC cảm nhận và THCN cảm nhận được xây dựng ở

Chương 2, tóm tắt các giả thuyết trong bảng 3.1 như sau:

Bảng 3.1: Tóm tắt các giả thuyết của NC về MQH giữa THTC cảm nhận và THCN

cảm nhận

Tác STT Giả Nội dung

thuyết động

Tên CQBC có ảnh hưởng dương đến THCN của những nhà báo H1 + 1

đang làm việc tại CQBC đó.

Tên CQBC có ảnh hưởng dương đến hình ảnh CQBC đó. H2 + 2

Tên CQBC có ảnh hưởng dương đến danh tiếng của CQBC đó. H3 + 3

Tên CQBC có ảnh hưởng dương đến sự cam kết của CQBC đó. H4 + 4

Hình ảnh CQBC có ảnh hưởng dương đối với THCN của các H5 + 5

nhà báo đang làm việc tại CQBC đó.

Hình ảnh CQBC có ảnh hưởng dương đến danh tiếng CQBC đó. H6 + 6

Hình ảnh CQBC có ảnh hưởng dương đến sự cam kết của H7 + 7

CQBC đó.

Danh tiếng của CQBC có ảnh hưởng dương đến THCN của H8 + 8

những nhà báo đang làm việc tại CQBC đó.

Danh tiếng của CQBC có ảnh hưởng dương đối với sự cam kết H9 + 9

với nhân viên của CQBC đó.

Sự cam kết của CQBC ảnh hưởng dương đến THCN của những 10 H10 +

nhà báo đang làm việc tại CQBC đó.

3.4. THIẾT KẾ THANG ĐO

Thang đo Likert sử dụng một định dạng 5 điểm yêu cầu người tham gia khảo sát để

chỉ ra mức độ đồng ý hay không đồng ý với một số báo cáo:

1. Hoàn toàn không đồng ý

2. Không đồng ý

3. Bình thường

4. Đồng ý

5. Rất đồng ý

Thang đo dự kiến là các biến quan sát được thiết kế từ các NC trước và sau đó đưa

vào NC định tính.

3.4.1.Thang đo về THCN cảm nhận

Thang đo về THCN cảm nhận được trình bày trong bảng 3.2 như sau:

Bảng 3.2: Thang đo về THCN cảm nhận

STT Tên biến Nội dung Các tác giả đã dùng

Bạn được nhiều bạn đọc, đồng nghiệp trong 1 THCN1 Schawbel (2012)

lĩnh vực BC biết đến

Bạn có các tác phẩm BC thu hút sự quan tâm Schawbel (2012), 2 THCN2

của bạn đọc Hossini và ctg (2014)

Bạn thường được đồng nghiệp đánh giá tích Lair và ctg (2005), 3 THCN3

Morgan (2011) và cực về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ BC

Clark (2011), Hossini

và ctg (2014)

Bạn được mọi người đánh giá là có đạo đức Isfahani và ctg (2011), 4 THCN4

nghề nghiệp Maxwell (2006)

Bạn được cho rằng đã đóng góp tích cực cho 5 THCN5 Isfahani (2011)

cộng đồng

Bạn được đánh giá là có khả năng hợp tác tốt Morgan (2011), Clark 6 THCN6

với đồng nghiệp trong lĩnh vực BC (1995), Javadin (2009)

Bạn thường được tham dự (đối với phóng 7 THCN7 Nghiên cứu định tính

viên) để đưa tin hoặc biên tập (đối với biên

tập viên) hoặc duyệt (đối với quản lý, lãnh

đạo) các sự kiện quan trọng.

Bạn được nhiều bạn bè, đồng nghiệp trong Isfahani và ctg (2011), 8 THCN8

lĩnh vực BC nể phục. Maxwell (2006)

3.4.2.Thang đo về các thành phần của THTC cảm nhận tác động đến THCN cảm nhận

Bảng 3.3: Thang đo về các thành phần của THTC cảm nhận tác động đến THCN

cảm nhận trong lĩnh vực BC

STT Tên biến Nội dung Các tác giả đã dùng

Tên cơ quan (tổ chức) báo chí

Tên CQBC xuất bản các sản phẩm 1 TCQBC1 Souiden và ctg (2006)

BC nổi tiếng/được nhiều người

biết đến .

Tên CQBC được nhiều người quan TCQBC2 Nghiên cứu định tính 2

tâm.

Sản phẩm BC luôn gắn liền với tên TCQBC3 Souiden và ctg (2006) 3

CQBC làm ra sản phẩm BC.

TCQBC4 Tên CQBC thể hiện đối tượng bạn Nghiên cứu định tính 4

đọc chính cần quan tâm (tầng lớp,

giới tính, độ tuổi…).

Sản phẩm BC vừa mang tên 5 TCQBC5 Nghiên cứu định tính

CQBC, vừa thể hiện loại hình

truyền thông (như: báo, radio, tivi;

nhật báo, tạp chí, tuần báo,…).

Hình ảnh cơ quan (tổ chức) báo chí

Hình ảnh CQBC thể hiện là đơn vị Souiden và ctg (2006), Pina 1 HACQBC1

và Martinez (2006), Cretu và có sự sáng tạo trong lĩnh vực BC.

Brodie (2005)

Hình ảnh CQBC thể hiện là đơn vị Souiden và ctg (2006), Cretu 2 HACQBC2

có tính tiên phong trong lĩnh vực và Brodie (2005)

BC.

Hình ảnh CQBC thể hiện là đơn vị Pina và Martinez (2006), 3 HACQBC3

có sự thành công trong lĩnh vực Cretu và Brodie (2005)

BC.

Hình ảnh CQBC thể hiện là đơn vị Souiden và ctg (2006), Pina 4 HACQBC4

và Martinez (2006), Cretu và có sự tự tin trong lĩnh vực BC.

Brodie (2005)

Hình ảnh CQBC thể hiện là đơn vị Pina và Martinez (2006), 5 HACQBC5

có sự trung thực, nhân văn trong Cretu và Brodie (2005)

lĩnh vực BC.

Hình ảnh CQBC thể hiện là đơn vị Souiden và ctg (2006), Pina HACQBC6 6

có sự cởi mở với bạn đọc. và Martinez (2006)

Hình ảnh CQBC thể hiện là đơn vị HACQBC7 Nghiên cứu định tính 7

luôn sẵn sàng phản hồi với bạn

đọc.

Hình ảnh CQBC thể hiện là đơn vị Souiden và ctg (2006), Pina 8 HACQBC8

có trách nhiệm với xã hội trong và Martinez (2006), Cretu và

cảnh báo nguy cơ, tôn vinh chân- Brodie (2005)

thiện-mỹ, chống lại điều xấu, cái

ác.

Hình ảnh CQBC thể hiện là đơn vị 9 HACQBC9 Nghiên cứu định tính

tin cậy để người dân phản ánh

những điều tốt và chưa tốt của

cuộc sống.

Danh tiếng cơ quan (tổ chức) báo chí

CQBC tạo ra các sản phẩm BC có 1 DTCQBC1 Souiden và ctg (2006),

sức hấp dẫn đối với bạn đọc. Cretu và Brodie (2005)

CQBC tạo ra các sản phẩm BC có 2 DTCQBC2 Souiden và ctg (2006),

trách nhiệm với xã hội. Cretu và Brodie (2005)

CQBC tạo ra các sản phẩm báo chí 3 DTCQBC3 Nghiên cứu định tính

có chất lượng tốt (hay, đúng,

nhanh, nhân văn) được bạn đọc

đánh giá cao.

CQBC tạo ra sản phẩm BC có tính 4 DTCQBC4 Nghiên cứu định tính

đi đầu, đột phá trong lĩnh vực BC,

được xã hội ghi nhận.

CQBC tạo ra sản phẩm BC có tính 5 DTCQBC5 Nghiên cứu định tính

chiến đấu cao, đấu tranh chống

tiêu cực có hiệu quả.

CQBC tham gia tích cực các hoạt 6 DTCQBC6 Souiden và ctg (2006),

động từ thiện-xã hội; cứu trợ nạn Cretu và Brodie (2005)

nhân thiên tai, giúp đỡ người

nghèo.

Souiden và ctg (2006), Cretu DTCQBC7 Môi trường làm việc trong CQBC 7

tốt. và Brodie (2005)

Tình hình tài chính trong CQBC DTCQBC8 Souiden và ctg (2006), 8

tốt. Cretu và Brodie (2005)

CQBC thực hiện đúng tôn chỉ, DTCQBC9 Nghiên cứu định tính 9

mục đích, chức năng, nhiệm vụ

được giao.

10 DTCQBC10 CQBC đáp ứng nhu cầu thông tin Souiden và ctg (2006),

của bạn đọc. Cretu và Brodie (2005)

Sự cam kết của cơ quan báo chí

CQBC luôn có trách nhiệm với các 1 CK1 Nghiên cứu định tính

sản phẩm BC và những người tạo

ra sản phẩm BC đó.

CQBC của tôi làm ra những sản 2 CK2 Souiden và ctg (2006),

phẩm BC có chất lượng vượt trội Cretu và Brodie (2005)

so với các CQBC khác.

Tôi có tình cảm với CQBC mà tôi CK3 Souiden và ctg (2006) 3

đang làm việc.

Tôi đánh giá cao những sản phẩm CK4 Souiden và ctg (2006), 4

BC của CQBC mà tôi đang làm Cretu và Brodie (2005)

việc.

Tôi luôn đọc (hoặc nghe, xem) các Souiden và ctg (2006), 5 CK5

sản phẩm BC do CQBC tôi đang Schawbel (2010)

làm việc tạo ra.

CQBC tôi đang làm việc làm tốt 6 CK6 Nghiên cứu định tính

việc giúp đỡ, hỗ trợ các nhà báo

gặp tai nạn trong quá trình tác

nghiệp hoặc về hưu.

CQBC tôi đang làm việc thường 7 CK7 Nghiên cứu định tính

xuyên quan tâm, chăm lo đời sống

cán bộ, nhân viên

3.4.3.Thang đo về các yếu tố tác động đến THCN cảm nhận

Thang đo về các yếu tố tác động đến THCN cảm nhận được trình bày như sau:

Bảng 3.4: Thang đo về các yếu tố tác động đến THCN cảm nhận trong lĩnh vực BC

STT Tên biến Nội dung Các tác giả đã dùng

I.Các yếu tố tự thân của ngƣời có THCN

1.Kiến thức

Kiến thức (kiến thức chung và kiến thức Robins (2011), Morgan 1 KT1

chuyên ngành) tốt giúp cho nhà báo tiếp (2011), Chernatony (2011),

cận và xử lý thông tin tốt hơn. Kotler (2005)

Kiến thức (kiến thức chung và kiến thức Robins (2011), Morgan 2 KT2

chuyên ngành) tốt giúp cho nhà báo tự (2011), Rampersad và

tin hơn trong tác nghiệp. Hubert (2008)

Kiến thức (kiến thức chung và kiến thức Schawbel (2012), Morgan 3 KT3

chuyên ngành) tốt giúp cho nhà báo tạo (2011), Chernatony (2011),

ra các tác phẩm BC hay hơn. Kotler (2005)

Kiến thức (kiến thức chung và kiến thức Robins (2011), Morgan 4 KT4

chuyên ngành) tốt giúp cho nhà báo viết (2011), Chernatony (2011),

Schawbel (2012), Kotler tin, bài chính xác hơn.

(2005)

Kiến thức chuyên sâu về một số lĩnh vực Kotler (2005), Morgan 5 KT5

nào đó (y tế, giáo dục, kinh tế, nghệ (2011), Rampersad và

thuật…) giúp cho nhà báo tạo ra các tác Hubert (2008), Schawbel

phẩm BC có chất lượng vượt trội. (2012)

Có nền tảng kiến thức chung tốt là yêu 6 KT6 Nghiên cứu định tính

cầu bắt buộc để phục vụ cho công tác

BC.

Bạn có kiến thức chuyên ngành tốt (kiến 7 KT7 Nghiên cứu định tính

thức BC hoặc kiến thức chuyên sâu về

một số lĩnh vực) để phục vụ cho công tác

BC.

2. Kỹ năng

Bạn có kỹ năng tổ chức, điều phối công Schawbel (2012), Morgan KN1 1

(2011), Rayleigh (2012) việc.

Clark (2011), Morgan KN2 Bạn có kỹ năng vi tính, tin học tốt. 2

(2011), Lyle (2012)

Blanco (2010), Lyle (2001), KN3 Bạn có kỹ năng ngoại ngữ tốt. 3

Rayleigh (2012)

Bạn có kỹ năng phản hồi thông tin từ bạn KN4 Nghiên cứu định tính 4

đọc nhanh.

KN5 Bạn có kỹ năng làm việc nhóm tốt. Morgan (2011), 5

Blanco (2010), Rayleigh

(2012), Schawbel (2012)

Bạn có kỹ năng tập hợp nhiều người Morgan (2011), Schawbel KN6 6

(thành nhóm). (2012), Rayleigh (2012)

KN7 Bạn có kỹ năng hiểu người khác. Schawbel (2012) 7

Bạn có kỹ năng tạo động lực cho người Morgan (2011), Blanco KN8 8

khác. (2010), Schawbel (2012)

Schawbel (2012), Morgan KN9 Bạn có kỹ năng giao tiếp tốt. 9

(2011), Blanco (2010),

Rayleigh (2012)

Schawbel (2012), Davis 10 KN10 Bạn có kỹ năng diễn đạt cảm xúc tốt.

(2002), Hubert và

Rampersad (2008)

Bạn có khả năng ảnh hưởng đến người Davis (2002), Seng (2004), 11 KN11

Lair và ctg (2005), Morgan khác.

(2011)

3. Thái độ

Bạn có thái độ nghiêm túc trong công TĐ1 Robins (2011) 1

việc.

Bạn có thái độ lạc quan trong công việc Schawbel (2012), Robins TĐ2 2

và cuộc sống. (2011)

Bạn có thái độ khiêm tốn trong công Robins (2011), Schawbel TĐ3 3

việc. (2012),

Bạn có thái độ chân thành với đồng Schawbel (2012), Robins TĐ4 4

nghiệp. (2011)

Schawbel (2012), Robins TĐ5 Bạn có thái độ cởi mở với đồng nghiệp. 5

(2011)

Schawbel (2012), Robins TĐ6 Bạn có thái độ cầu thị trong công việc. 6

(2011)

II. Các yếu tố bên ngoài

1.Nguồn lực

Bạn không bị áp lực tài chính cho gia Earl Wang (2004), Seng 1 NL1

đình khi làm việc. (2004)

2 NL2 Bạn có nhiều nguồn thông tin. Nghiên cứu định tính

Bạn có sức ảnh hưởng đối với những 3 NL3 Seng (2004), Earl Wang

người khác trong giới BC. (2004)

Bạn có khả năng phán đoán tình huống 4 NL4 Nghiên cứu định tính

trong nghiệp vụ BC.

2. Trao quyền căn cứ trên sự học tập (Khả năng học tập)

Morgan (2011), Clark 1 KNHT1 Bạn có khả năng tự học tập (tự học hỏi)

trong công việc. (2011), Lyle (2012)

2 KNHT2 Bạn có đầu óc nhạy bén với công tác Nghiên cứu định tính

nghiệp vụ BC.

Lair và ctg (2005), Morgan 3 KNHT3 Bạn có khả năng tiếp tục học tập trong

tương lai (học thêm ngành, học cao hơn) (2011), Clark (2011), Lyle

trong lĩnh vực BC. (2012)

4 KNHT4 Bạn có khả năng học tập từ cấp trên, Nghiên cứu định tính

đồng nghiệp trong lĩnh vực BC.

Morgan (2011), Clark 5 KNHT5 Bạn có khả năng nắm bắt vấn đề một

cách nhanh chóng. (2011), Lyle (2012)

3. Giao tiếp, quan hệ xã hội

Bạn có khả năng giao tiếp, quan hệ xã Mintzberg (1997), Morgan 1 GT1

hội tốt. (2011), Lyle (2012)

Bạn có khả năng kết nối với các đồng 2 GT2 Nghiên cứu định tính

nghiệp trong lĩnh vực BC.

Giao tiếp, quan hệ xã hội tốt giúp cho Pollar (2015), Morgan 3 GT3

nhà báo tiếp cận nguồn thông tin tốt hơn. (2011), Lyle (2012)

Giao tiếp, quan hệ xã hội tốt giúp cho Morgan (2011), Lyle (2012), 4 GT4

nhà báo kiểm định độ chính xác của Pollar (2015)

thông tin tốt hơn.

Giao tiếp, quan hệ xã hội tốt giúp cho 5 GT5 Nghiên cứu định tính

nhà báo hoàn thành tốt công việc.

III. Các phương tiện hỗ trợ (Công nghệ; Truyền thông; Tiếp thị, xây dựng thương hiệu

và Quản lý danh tiếng)

1 PTHT1 Ngoài công việc ở cơ quan, bạn có tham Nghiên cứu định tính

gia viết tin, bài…cho các báo, đài khác.

Bạn có tham gia các diễn đàn, hội thảo, 2 PTHT2 Schawbel (2012)

tọa đàm, sự kiện…

Bạn có sử dụng thường xuyên mạng xã Schawbel (2012), Johnson 3 PTHT3

hội, blog trong công việc BC. (2017)

Bạn có sử dụng thường xuyên email Schawbel (2012), Blyth 4 PTHT4

trong công việc BC. (2011)

Bạn có tham gia tư vấn về các lĩnh vực 5 PTHT5 Nghiên cứu định tính

chuyên môn mà bản thân mình am hiểu

trên các phương tiện truyền thông (như

giáo dục, sức khỏe…).

Bạn có thường sử dụng các phương tiện Schawbel (2012), Blyth 6 PTHT6

truyền thông để phục vụ công tác BC. (2011)

3.5. DỮ LIỆU NC

3.5.1. Nguồn dữ liệu

Dữ liệu sơ cấp từ việc khảo sát các PV, BTV, cán bộ quản lý nội dung, lãnh đạo

CQBC ở Việt Nam bằng bảng câu hỏi cấu trúc. Kích cỡ mẫu phụ thuộc vào số biến quan sát.

Thời gian khảo sát: năm 2017.

3.5.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu

Sau khi hoàn thiện bảng câu hỏi sẽ tiến hành NC chính thức định lượng. Thời gian

thu thập dữ liệu: Từ tháng 4 đến tháng 8/2017.

NC thực hiện lấy mẫu bằng phương pháp phi xác suất-thuận tiện. Dữ liệu NC được

thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp, gửi bảng câu hỏi trực tiếp cho 520 nhà báo.

Người thực hiện NC đã có một thời gian dài (từ năm 1997 đến nay) làm việc trong

lĩnh vực BC với nhiều vị trí công tác, đã từng công tác thường trú tại nhiều địa phương (Hà

Nội, các tỉnh miền Trung…), có quan hệ với khá nhiều đồng nghiệp trong lĩnh vực BC; tham

gia CLB các tổng biên tập; đồng thời thông qua Hội Nhà báo Việt Nam và Hội Nhà báo

TPHCM để kết nối, gửi mẫu khảo sát cho 520 nhà báo hiện đang công tác tại TPHCM và

các địa phương trong cả nước. Các CQBC của 520 nhà báo tham gia khảo sát đều là CQBC

chính thống, hoạt động theo đúng quy định của Nhà nước.

3.5.3. Kích cỡ mẫu

Đối với chuyên đề về mối quan hệ giữa THTC và THCN, nghiên cứu cần kích thước

mẫu tối thiểu là: 39 biến quan sát x 5= 195; Đối với chuyên đề về các yếu tố tác động đến

THCN, NC cần kích thước mẫu tối thiểu là: 52 biến quan sát x 5=260. Do đó, để tăng tính

đại diện cho mẫu, NC này được thực hiện với quy mô 520 mẫu.

Kích thước mẫu phát ra là: 520 phiếu.

Số lượng phiếu thu về là: 515, đạt tỷ lệ là 99,04% so với phiếu phát ra.

Số lượng phiếu hợp lệ là: 508, chiếm 98,64% số lượng phiếu thu về.

Bảng 3.5: Thống kê số lượng mẫu khảo sát

Số phiếu Số phiếu Số phiếu STT Tên CQBC tiến hành khảo sát

phát ra thu về hợp lệ

Báo Sài Gòn Giải Phóng 1 26 26 26

Báo Thanh Niên 2 26 25 25

Báo Nhân Dân 3 26 26 26

Báo Tuổi Trẻ 4 26 25 24

Báo Người Lao Động 5 26 26 26

Báo Phụ Nữ 6 26 26 26

Báo Công an Nhân dân 7 26 26 25

Báo Pháp Luật 8 26 25 25

Báo Hà Nội Mới 9 26 26 25

Đài Truyền hình Việt Nam (VTV) 26 26 26 10

Đài Truyền hình Thành phố (HTV) 26 26 25 11

Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTC 26 25 24 12

Đài Phát thanh-Truyền hình Đà Nẵng 26 26 26 13

Đài Phát thanh-Truyền hình Hà Nội 26 26 26 14

Đài Tiếng nói Việt Nam (VOV) 26 26 25 15

Đài Tiếng nói Nhân dân TPHCM (VOH) 26 26 26 16

Báo điện tử Vietnamnet (VNN) 26 26 26 17

Báo điện tử Dân trí 26 26 26 18

Báo điện tử Zing 26 25 24 19

Trang thông tin điện tử Thành ủy TPHCM 26 26 26 20

520 515 508 TC

3.5.4. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu

a) Về MQH giữa THTC và THCN cảm nhận:

NC về MQH giữa THTC cảm nhận và THCN cảm nhận trong lĩnh vực BC tại Việt

Nam bao gồm 2 bước chính: NC định tính và NC định lượng.

NC định tính bằng khảo sát ý kiến chuyên gia để bổ sung và hiệu chỉnh thang đo. Sau

khi thực hiện NC định tính để hoàn thiện thang đo, NC tiến hành phân tích định lượng, phân

tích SEM (Mô hình cấu trúc) để xác định các yếu tố tác động đến THTC cảm nhận, các yếu

tố tác động đến THCN cảm nhận và mối quan hệ giữa THTC cảm nhận và THCN cảm nhận

trong lĩnh vực BC.

b) Về các yếu tố tác động đến THCN cảm nhận:

NC thực hiện lấy mẫu bằng phương pháp phi xác suất-thuận tiện. Dữ liệu NC được

thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp, gửi bảng câu hỏi trực tiếp cho 520 nhà báo.

Toàn bộ dữ liệu thu thập được được xử lý bằng phần mềm SPSS, AMOS, tiến hành

kiểm định thang đo, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích nhân tố khẳng định (CFA)

và mô hình cấu trúc (SEM).

Chương 3 đã trình bày Quy trình NC gồm 5 bước: Xác định vấn đề NC; Cơ sở lý

thuyết và mô hình NC; NC định tính; NC định lượng chính thức; Phân tích và viết báo cáo.

Trong Chương 3 cũng đã trình bày về Phương pháp NC với NC định tính và NC chính thức;

Mô hình NC; Thiết kế thang đo với các thang đo về THCN; thang đo về các yếu tố tác động

đến THCN (bao gồm: các yếu tố tự thân của người có THCN; các yếu tố bên ngoài; các yếu

tố bên trong và các phương tiện hỗ trợ) và Dữ liệu NC.

CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Chương 4 sẽ phân tích kết quả về MQH giữa THTC và THCN trong lĩnh vực BC;

phân tích các yếu tố tác động đến THCN trong lĩnh vực BC tại Việt Nam. Trong đó có phân

tích thống kê mẫu theo các đặc tính; phân tích thống kê các biến quan sát; phân tích

Cronbach Alpha và EFA; phân tích SEM và thảo luận kết quả.

4.1. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VỀ MQH GIỮA THTC VÀ THCN

4.1.1. Phân tích thống kê mẫu theo các đặc tính

4.1.1.1. Tuổi tác

Tiến hành thống kê mẫu theo đặc tính tuổi tác, kết quả thu được như sau:

Biểu đồ 4.1: Thống kê về tuổi

Nguồn: Kết quả tự khảo sát

Kết quả thu được cho thấy, lứa tuổi 31-40 chiếm tỷ lệ cao nhất: 42,91% và lứa tuổi

51-60 chiếm tỷ lệ thấp nhất với 6,1%. Trong lĩnh vực báo chí, lứa tuổi 31-40 thường là đỉnh

cao của nghề nghiệp, kế đó là lứa tuổi 41-50. Ở hai lứa tuổi này, các nhà báo vừa kết hợp

được sức trẻ và độ chín của tuổi tác, học vấn. Ở lứa tuổi 51-60, các nhà báo thường lui về

làm công tác quản lý, biên tập hơn là làm công tác phóng viên luôn đòi hỏi sự năng động.

4.1.1.2.Giới tính

Tiến hành thống kê mẫu theo đặc tính giới tính, kết quả thu được như sau:

Biểu đồ 4.2: Thống kê về giới tính

Nguồn: Kết quả tự khảo sát

Kết quả khảo sát cho thấy, tỷ lệ nhà báo nam chiếm 53,54%, tỷ lệ nhà báo nữ chiếm

46,46%. Điều này là hợp lý. Công tác báo chí đòi hỏi sự dấn thân, làm việc vất vả, nhiều cơ

quan báo chí làm cả ban đêm, thứ 7, chủ nhật, lễ... nên thường phù hợp với nam giới hơn là

nữ giới. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, số lượng nhà báo nữ tăng dần lên, cho thấy

giới nữ ngày càng dấn thân và có nhiều đóng góp hơn trong lĩnh vực báo chí nói riêng và xã

hội nói chung.

4.1.1.3.Tình trạng hôn nhân

Tiến hành thống kê mẫu theo đặc tính tình trạng hôn nhân, kết quả thu được như sau:

Biểu đồ 4.3: Thống kê về tình trạng hôn nhân

Nguồn: Kết quả tự khảo sát

Kết quả khảo sát cho thấy, tỷ lệ nhà báo đã lập gia đình là 71,85%, 117 người độc

thân (23,03%) và 26 người ly thân, ly hôn (5,12%). Thông thường, để có tạo dựng được chỗ

đứng trong lòng bạn đọc, có thương hiệu cá nhân, nhà báo phải trải qua 10-15 năm, thậm chí

lâu hơn. Do đó, việc phần lớn nhà báo được khảo sát đã lập gia đình là hợp lý.

4.1.1.4.Quê quán

Tiến hành thống kê mẫu theo đặc tính quê quán, kết quả thu được như sau:

Biểu đồ 4.4: Thống kê về quê quán

Nguồn: Kết quả tự khảo sát

Kết quả khảo sát cho thấy, các nhà báo có quê quán ở miền Nam nhiều nhất (chiếm

38,38%), kế đến là miền Trung (35,27%), ít nhất là miền Bắc (26,38%). Điều này là hợp lý.

Khảo sát tiến hành ở nhiều tỉnh, thành phố, nhưng tập trung nhiều nhất ở TPHCM. Do đó, số

nhà báo tham gia khảo sát có quê ở miền Nam chiếm số lượng nhiều nhất. Nhiều thứ 2 là các

nhà báo có quê ở miền Trung. Miền Trung là nơi có truyền thống làm báo, viết báo, có nhiều

nhà báo nổi tiếng, thành danh ở TPHCM. Kết quả này phù hợp với tình hình thực tế.

4.1.1.5.Vị trí công việc

Tiến hành thống kê mẫu theo vị trí công việc, kết quả thu được như sau:

Biểu đồ 4.5: Thống kê về vị trí công việc

Nguồn: Kết quả tự khảo sát

Trong số 508 nhà báo được khảo sát, có 231 nhà báo đang thực hiện vai trò phóng

viên (chiếm 45,47%), 150 nhà báo là biên tập viên (chiếm 29,53%), 94 nhà báo là cán bộ

quản lý, lãnh đạo (18,5%) và 33 người đang giữ những vai trò, vị trí công việc khác (6,5%).

Như vậy, số lượng nhà báo được khảo sát giữ vai trò phóng viên chiếm số lượng nhiều nhất.

Đây là lực lượng quan trọng, có nhiệm vụ lấy tin, viết tin-bài, chụp ảnh, quay phim...để cung

cấp cho các cơ quan BC. Đây cũng là đội ngũ dễ tạo dựng THCN nhất vì trực tiếp viết tin,

bài, thực hiện các phóng sự, điều tra...và trực tiếp góp phần nâng cao giá trị THTC nơi họ

đang làm việc. Kết quả này là phù hợp.

4.1.1.6. Trình độ học vấn

Tiến hành thống kê mẫu theo trình độ học vấn, kết quả thu được như sau:

Biểu đồ 4.6: Thống kê về trình độ

Nguồn: Kết quả tự khảo sát

Kết quả khảo sát cho thấy, số lượng nhà báo được đào tạo đại học chiếm tỷ lệ cao

nhất với 85,83%; trên đại học là 62 người (0,27%) và cao đẳng 10 người (1,97%). Một trong

những nguyên tắc khi tuyển dụng vào lĩnh vực BC trong những năm gần đây là người được

tuyển dụng phải đạt trình độ tối thiểu là đại học, do đó hầu hết nhà báo đều có trình độ đại

học. 10 người có trình độ cao đẳng đều là những nhà báo lớn tuổi, được tuyển dụng hàng

chục năm trước và không có điều kiện nâng cao trình độ. 62 người có trình độ trên đại học

(chủ yếu là thạc sĩ) là cán bộ quản lý, biên tập viên và phóng viên. Kết quả này phản ánh

chính xác trình độ của những người làm việc trong lĩnh vực BC hiện nay.

4.1.1.7. Đào tạo chuyên ngành báo chí

Tiến hành thống kê mẫu theo tiêu chí đào tạo chuyên ngành BC, kết quả thu được

như sau:

Biểu đồ 4.7: Thống kê về đào tạo chuyên ngành báo chí

Nguồn: Kết quả tự khảo sát

Trong tổng số 508 nhà báo được khảo sát, có 325 nhà báo được đào tạo chuyên ngành

báo chí (chiếm 63,97%); 183 nhà báo không được đào tạo chuyên ngành báo chí (chiếm

36,02%). Như vậy, số lượng nhà báo chưa được đào tạo chuyên ngành báo chí còn khá

nhiều. Các cơ quan báo chí cần tiếp tục đào tạo chuyên ngành cho những nhà báo này.

4.1.1.8. Loại hình báo chí

Tiến hành thống kê mẫu theo đặc tính loại hình báo chí, kết quả thu được như sau:

Biểu đồ 4.8: Thống kê về loại hình báo chí

Nguồn: Kết quả tự khảo sát

Trong 508 nhà báo được khảo sát, số lượng nhà báo làm việc tại các cơ quan báo in là

227 người (chiếm 44,68%); số nhà báo làm việc tại các đài truyền hình là 93 người (chiếm

18,31%); số nhà báo làm việc tại đài phát thanh là 99 người (chiếm 19,49%); số nhà báo làm

việc tại các báo điện tử/trang thông tin điện tử là 89 người (chiếm 17,52%). Như vậy, số

lượng nhà báo đang làm việc tại các cơ quan báo in (báo giấy) chiếm đa số, điều này là hợp

lý. Tuy nhiên, hiện nay hầu hết cơ quan báo in đều có báo điện tử, trang tin điện tử nên

nhiều người đang công tác tại cơ quan báo in vẫn có mối liên hệ với báo điện tử, nhiều

trường hợp vừa làm việc tại báo in, vừa kiêm nhiệm công việc của báo điện tử.

4.1.1.9. Kinh nghiệm

Tiến hành thống kê mẫu theo đặc tính kinh nghiệm trong lĩnh vực báo chí, kết quả thu

được như sau:

Biểu đồ 4.9: Thống kê về số năm kinh nghiệm

Nguồn: Kết quả tự khảo sát

Trong số 508 nhà báo được khảo sát, số nhà báo có 6-10 năm kinh nghiệm là 125

người (chiếm 24,61%); 10-15 năm kinh nghiệm là 101 người (chiếm 19,88%); 16-20 năm

kinh nghiệm là 122 người (chiếm 24,02%); 21-30 năm là 80 người (chiếm 0,19%). Như vậy,

số nhà báo có kinh nghiệm 6-30 năm là 428 người, chiếm 84,25%. Đây là lứa tuổi phát triển

tốt nhất trong lĩnh vực báo chí, vừa có sức trẻ, vừa có kinh nghiệm. Số nhà báo có kinh

nghiệm 1-5 năm là 66 người, số nhà báo có kinh nghiệm 31-38 năm là 14 người. Tỷ lệ này

phản ánh chính xác về số năm kinh nghiệm của đội ngũ làm việc trong lĩnh vực BC hiện nay

tại TPHCM.

4.1.2. Phân tích thống kê các biến quan sát

4.1.2.1. Thương hiệu cá nhân (THCN)

Kết quả thống kê các biến về thương hiệu cá nhân cho thấy, trong nhóm các biến

thương hiệu cá nhân, biến ”Bạn được mọi người đánh giá là có đạo đức nghề nghiệp”

(THCN4) được đánh giá cao nhất, với giá trị trung bình là 4.138.

Tiếp theo là ”Bạn được đánh giá là có khả năng hợp tác tốt với đồng nghiệp trong

lĩnh vực báo chí” (THCN6), với giá trị trung bình là 3.992; ”Bạn được cho rằng đã đóng góp

tích cực cho cộng đồng” (THCN5), với giá trị trung bình là 3.799; ”Bạn thường được đồng

nghiệp đánh giá tích cực về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ báo chí” (THCN3), với giá trị

trung bình là 3.748; ”Bạn thường được tham dự (đối với PV) để đưa tin hoặc biên tập (đối

với BTV) hoặc duyệt (đối với quản lý, lãnh đạo) các sự kiện quan trọng” (THCN7), với giá

trị trung bình là 3.650.

Kế tiếp là các nhóm yếu tố như: ”Bạn được nhiều bạn bè, đồng nghiệp trong lĩnh vực

báo chí nể phục” (THCN8), với giá trị trung bình 3.537; ”Bạn được nhiều bạn đọc, đồng

nghiệp trong lĩnh vực báo chí biết đến” (THCN1), với giá trị trung bình là 3.488; ”Bạn có

các tác phẩm BC thu hút sự quan tâm của bạn đọc” (THCN2), với giá trị trung bình là 3.447.

Như vậy, kết quả khảo sát cho thấy đạo đức nghề nghiệp trong lĩnh vực BC được các

nhà báo quan tâm, đánh giá cao nhất, đặc biệt là trong bối cảnh thông tin bùng nổ, cạnh

tranh ngày càng gay gắt, nhà báo ngày càng phải đối diện với nhiều cám dỗ, cạm bẫy. Bên

cạnh đó, các yếu tố như: khả năng hợp tác tốt với đồng nghiệp; đóng góp tích cực cho cộng

đồng; năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ; sự tín nhiệm của cấp trên trong phân công thực

hiện những công việc, nhiệm vụ quan trọng cũng được các nhà báo đánh giá khá cao.

Các yếu tố như: cá nhân nhà báo được nhiều bạn bè, đồng nghiệp trong lĩnh vực BC

nể phục; được nhiều bạn đọc, đồng nghiệp trong lĩnh vực BC biết đến và có các tác phẩm

BC thu hút sự quan tâm của bạn đọc ít nhận được sự đánh giá cao của các nhà báo. Điều này

cho thấy một thực tế là đến nay nhiều CQBC ở Việt Nam chưa chú trọng phát triển THCN

của các nhà báo một cách bài bản, khoa học. Việc phát triển THCN nhà báo chủ yếu còn

mang tính tự phát, chỉ có trong một số ít CQBC và một số cá nhân nhà báo trong thời gian

gần đây. Do đó, lãnh đạo các CQBC cần có chiến lược phát triển THCN nhà báo một cách

khoa học, bài bản hơn trong thời gian tới.

Bảng 4.1: Kết quả thống kê về THCN

Tổng Giá trị Giá trị Giá trị Độ Biến Nội dung

số nhỏ lớn trung lệch

mẫu nhất nhất bình chuẩn

THCN1 Bạn được nhiều bạn đọc, 508 1.0 5.0 3.488 .8870

đồng nghiệp trong lĩnh vực

BC biết đến

THCN2 Bạn có các tác phẩm báo 508 1.0 5.0 3.447 .9119

chí thu hút sự quan tâm của

bạn đọc

THCN3 Bạn thường được đồng 508 1.0 5.0 3.748 .6990

nghiệp đánh giá tích cực về

năng lực chuyên môn,

nghiệp vụ BC

THCN4 Bạn được mọi người đánh 508 1.0 5.0 4.138 .7356

giá là có đạo đức nghề

nghiệp

THCN5 Bạn được cho rằng đã đóng 508 1.0 5.0 3.799 .7504

góp tích cực cho cộng đồng

THCN6 Bạn được đánh giá là có khả 508 1.0 5.0 3.992 .6851

năng hợp tác tốt với đồng

nghiệp trong lĩnh vực BC

THCN7 Bạn thường được tham dự 508 1.0 5.0 3.650 .9184

(đối với phóng viên) để đưa

tin hoặc biên tập (đối với

biên tập viên) hoặc duyệt

(đối với quản lý, lãnh đạo)

các sự kiện quan trọng.

THCN8 Bạn được nhiều đồng 508 1.0 5.0 3.537 .7998

nghiệp trong lĩnh vực BC nể

phục

4.1.2.2. Tên cơ quan (tổ chức) báo chí (TCQBC)

Khảo sát về Tên CQBC, kết quả khảo sát trình bày trong bảng 4.2 như sau:

Các khía cạnh của Tên CQBC được các nhà báo (NB) đánh giá cao nhất như: Tên

CQBC xuất bản các sản phẩm BC nổi tiếng/được nhiều người biết đến (TCQBC1), với giá

trị trung bình là 4.118; Tên CQBC được nhiều người quan tâm (TCQBC2), với giá trị trung

bình là 4.096; Sản phẩm BC luôn gắn liền với tên CQBC làm ra sản phẩm BC (TCQBC3),

với giá trị trung bình là 4.035.

Kế đến, nhóm khía cạnh Tên CQBC được NB đánh giá tương đối cao là: Tên CQBC

thể hiện đối tượng bạn đọc chính cần quan tâm (tầng lớp, giới tính, độ tuổi…) (TCQBC4),

với giá trị trung bình là 3.872; Sản phẩm BC vừa mang tên CQBC, vừa thể hiện loại hình

truyền thông (như: báo, radio, tivi; nhật báo, tạp chí, tuần báo,…) (TCQBC5), với giá trị

trung bình là 3.843.

Như vậy, với kết quả khảo sát nhà báo cho thấy, hiện nay Tên CQBC xuất bản các

sản phẩm BC nổi tiếng/được nhiều người biết đến; Tên CQBC được nhiều người quan tâm

và Sản phẩm BC luôn gắn liền với tên CQBC làm ra sản phẩm BC. Bên cạnh đó, Tên CQBC

thể hiện đối tượng bạn đọc chính cần quan tâm; Sản phẩm BC vừa mang tên CQBC, vừa thể

hiện loại hình truyền thông. Kết quả khảo sát này cho thấy, Tên CQBC có vai trò, vị trí quan

trọng trong lĩnh vực BC tại Việt Nam.

Bảng 4.2: Kết quả thống kê về Tên cơ quan (tổ chức) báo chí (TCQBC)

Tổng Giá trị Giá trị Giá trị Độ Biến Nội dung

số nhỏ lớn trung lệch

mẫu nhất nhất bình chuẩn

TCQBC1 Tên CQBC xuất bản các sản 508 1.0 5.0 4.118 .7881

phẩm BC nổi tiếng/được

nhiều người biết đến (well

known).

TCQBC2 Tên CQBC được nhiều người 508 1.0 5.0 4.096 .8047

quan tâm.

TCQBC3 Sản phẩm BC luôn gắn liền 508 1.0 5.0 4.035 .7343

với tên CQBC làm ra sản

phẩm BC.

TCQBC4 Tên CQBC thể hiện đối tượng 508 1.0 5.0 3.872 .8574

bạn đọc chính cần quan tâm

(tầng lớp, giới tính, độ

tuổi…).

TCQBC5 Sản phẩm BC vừa mang tên 508 1.0 5.0 3.843 .8254

CQBC, vừa thể hiện loại hình

truyền thông (như: báo, radio,

tivi; nhật báo, tạp chí, tuần

báo,…).

4.1.2.3. Hình ảnh cơ quan (tổ chức) báo chí (HACQBC)

Kết quả khảo sát về Hình ảnh CQBC được thể hiện chi tiết trong bảng 4.3.

Kết quả khảo sát cho thấy yếu tố “Hình ảnh CQBC thể hiện là đơn vị tin cậy để người

dân phản ánh những điều tốt và chưa tốt của cuộc sống” (HACQBC9) được các NB đánh giá

cao nhất, với giá trị trung bình là 3.917. Kế tiếp là các yếu tố: “Hình ảnh CQBC thể hiện là

đơn vị có sự tự tin trong lĩnh vực BC” (HACQBC4), với giá trị trung bình là 3.874; “Hình

ảnh CQBC thể hiện là đơn vị có sự sáng tạo trong lĩnh vực BC” (HACQBC1), với giá trị

trung bình là 3.831 và “Hình ảnh CQBC thể hiện là đơn vị có tính tiên phong trong lĩnh vực

BC” (HACQBC2), với giá trị trung bình là 3.823.

Bên cạnh đó, các yếu tố như: “Hình ảnh CQBC thể hiện là đơn vị có sự thành công

trong lĩnh vực BC” (HACQBC3), với giá trị trung bình 3.783; “Hình ảnh CQBC thể hiện đó

có phải là đơn vị có trách nhiệm với xã hội hay không” (HACQBC8), với giá trị trung bình

là 3.764; “Hình ảnh CQBC thể hiện là đơn vị có sự trung thực, nhân văn trong lĩnh vực BC”

(HACQBC5), với giá trị trung bình là 3.707.

Hai yếu tố có giá trị trung bình thấp nhất trong nhóm các yếu tố về Hình ảnh CQBC

(nhưng không thấp so với các yếu tố khác) là “Hình ảnh CQBC thể hiện là đơn vị có sự cởi

mở với bạn đọc” (HACQBC6), với giá trị trung bình là 3.679 và “Hình ảnh CQBC thể hiện

là đơn vị luôn sẵn sàng phản hồi với bạn đọc” (HACQBC7), với giá trị trung bình là 3.624.

Như vậy, đánh giá của các NB cho thấy, các yếu tố trong nhóm yếu tố Hình ảnh

CQBC có giá trị trung bình khá gần nhau, thấp nhất là 3.624 (HACQBC7) và cao nhất là

3.917 (HACQBC9). Điều này cho thấy, Hình ảnh CQBC được các NB đánh giá tích cực, thể

hiện vai trò, trách nhiệm quan trọng của CQBC đối với người dân, có trách nhiệm với xã

hội; là tiếng nói trung thực, nhân văn, có ích cho cộng đồng.

Bảng 4.3: Kết quả thống kê về Hình ảnh cơ quan (tổ chức) báo chí (HACQBC)

Tổng Giá trị Giá trị Giá trị Độ Biến Nội dung

số nhỏ lớn trung lệch

mẫu nhất nhất bình chuẩn

HACQBC1 Hình ảnh CQBC thể hiện là 508 1.0 5.0 3.831 .8719

đơn vị có sự sáng tạo trong

lĩnh vực BC.

HACQBC2 Hình ảnh CQBC thể hiện là 508 1.0 5.0 3.823 .8520

đơn vị có tính tiên phong

trong lĩnh vực BC.

HACQBC3 Hình ảnh CQBC thể hiện là 508 1.0 5.0 3.783 .8795

đơn vị có sự thành công

trong lĩnh vực BC.

HACQBC4 Hình ảnh CQBC thể hiện là 508 1.0 5.0 3.874 .8402

đơn vị có sự tự tin trong

lĩnh vực BC.

HACQBC5 Hình ảnh CQBC thể hiện là 508 1.0 5.0 3.707 .9476

đơn vị có sự trung thực,

nhân văn trong lĩnh vực

BC.

HACQBC6 Hình ảnh CQBC thể hiện là 508 1.0 5.0 3.679 .8733

đơn vị có sự cởi mở với bạn

đọc.

HACQBC7 Hình ảnh CQBC thể hiện là 508 1.0 5.0 3.624 .9028

đơn vị luôn sẵn sàng phản

hồi với bạn đọc.

HACQBC8 Hình ảnh CQBC thể hiện 508 1.0 5.0 3.764 .9033

đó có phải là đơn vị có

trách nhiệm với xã hội hay

không.

HACQBC9 Hình ảnh CQBC thể hiện là 508 1.0 5.0 3.917 .7596

đơn vị tin cậy để người dân

phản ánh những điều tốt và

chưa tốt của cuộc sống.

4.1.2.4. Danh tiếng cơ quan (tổ chức) báo chí (DTCQBC)

Kết quả khảo sát về Danh tiếng CQBC được thể hiện trong bảng 4.4 như sau:

“CQBC thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích, chức năng, nhiệm vụ được giao”

(DTCQBC9), với giá trị trung bình là 4.134; “CQBC tạo ra các sản phẩm BC có trách nhiệm

với xã hội” (DTCQBC2), với giá trị trung bình là 4.116; “CQBC tạo ra sản phẩm BC có tính

đi đầu, đột phá trong lĩnh vực BC, được xã hội ghi nhận” (DTCQBC4), với giá trị trung bình

là 4.069; “CQBC tạo ra sản phẩm BC có tính chiến đấu cao, đấu tranh chống tiêu cực có

hiệu quả” (DTCQBC5), với giá trị trung bình là 4.030; “Môi trường làm việc trong CQBC

tốt” (DTCQBC7), với giá trị trung bình 4.026; “CQBC tham gia tích cực các hoạt động từ

thiện-xã hội; cứu trợ nạn nhân thiên tai, giúp đỡ người nghèo” (DTCQBC) với giá trị trung

bình là 4.018. Như vậy, các yếu tố về CQBC thực hiện đúng tiêu chỉ, mục đích; có trách

nhiệm với xã hội; tạo ra các sản phẩm có tính đi đầu, đột phá; có tính chiến đấu cao, chống

tiêu cực hiệu quả; tham gia tích cực trong các hoạt động từ thiện-xã hội được các NB đánh

giá cao.

Kế đến là các yếu tố như: “CQBC tạo ra các sản phẩm BC có sức hấp dẫn đối với bạn

đọc” (DTCQBC1), với giá trị trung bình là 3.996; “CQBC tạo ra các sản phẩm BC có chất

lượng tốt (hay, đúng, nhanh, nhân văn) được bạn đọc đánh giá cao” (DTCQBC3), với giá trị

trung bình là 3.982. Các yếu tố này cũng được NB đánh giá khá cao.

Đáng chú ý là yếu tố “Tình hình tài chính trong CQBC tốt” (DTCQBC8), với giá trị

trung bình là 3.537. Kết quả khảo sát này phù hợp với tình hình tài chính hiện nay của nhiều

CQBC ở Việt Nam. Do cạnh tranh thông tin ngày càng khốc liệt, Internet và mạng xã hội

phát triển mạnh mẽ, do khủng hoảng kinh tế toàn cầu, phải tự chủ tài chính…nên nhiều

CQBC gặp khó khăn về tài chính trong những năm gần đây.

Chính vì tình hình tài chính không còn tốt như trước nên nhiều CQBC buộc phải tái

cơ cấu, đặc biệt là phải tính đến việc NC, phát triển THBC nhằm tăng sức cạnh tranh, tìm

phương thức phù hợp để tồn tại trong một môi trường BC ngày càng cạnh tranh mạnh mẽ.

Một trong những mục tiêu của NC này là giải quyết lỗ hổng về học thuật và cung cấp cơ sở

lý luận để NC và ứng dụng về TH một cách khoa học, hiệu quả hơn.

Bảng 4.4: Kết quả thống kê về Danh tiếng cơ quan (tổ chức) báo chí

(DTCQBC)

Tổng Giá trị Giá trị Giá trị Độ Biến Nội dung

số nhỏ lớn trung lệch

mẫu nhất nhất bình chuẩn

CQBC tạo ra các sản DTCQBC1 508 1.0 5.0 3.996 .8116

phẩm BC có sức hấp dẫn

đối với bạn đọc.

CQBC tạo ra các sản DTCQBC2 508 1.0 5.0 4.116 .7694

phẩm BC có trách nhiệm

với xã hội.

CQBC tạo ra các sản DTCQBC3 508 1.0 5.0 3.982 .8366

phẩm BC có chất lượng

tốt (hay, đúng, nhanh,

nhân văn) được bạn đọc

đánh giá cao.

CQBC tạo ra sản phẩm DTCQBC4 508 1.0 5.0 4.069 .7802

BC có tính đi đầu, đột

phá trong lĩnh vực báo

chí, được xã hội ghi

nhận.

CQBC tạo ra sản phẩm DTCQBC5 508 1.0 5.0 4.030 .7902

BC có tính chiến đấu

cao, đấu tranh chống tiêu

cực có hiệu quả.

CQBC tham gia tích cực DTCQBC6 508 1.0 5.0 4.018 .8054

các hoạt động từ thiện-xã

hội; cứu trợ nạn nhân

thiên tai, giúp đỡ người

nghèo.

DTCQBC7 Môi trường làm việc 508 2.0 5.0 4.026 .7170

trong CQBC tốt.

Tình hình tài chính trong DTCQBC8 508 1.0 5.0 3.537 .8930

CQBC tốt.

CQBC thực hiện đúng DTCQBC9 508 1.0 5.0 4.134 .7283

tôn chỉ, mục đích, chức

năng, nhiệm vụ được

giao.

DTCQBC10 CQBC đáp ứng nhu cầu 508 1.0 5.0 3.795 .7546

thông tin của bạn đọc.

4.1.2.5. Sự cam kết của cơ quan báo chí (CK)

Kết quả khảo sát về Sự cam kết của CQBC thể hiện trong bảng 4.5 như sau:

Yếu tố “Tôi có tình cảm với CQBC mà tôi đang làm việc” (CK3) được NB đánh giá

cao nhất với giá trị trung bình là 4.209. Điều này là hoàn toàn hợp lý bởi vì nếu không có

cảm tình với cơ quan thì ít có NB nào có thể làm việc lâu dài tại cơ quan đó, vì ngoài yếu tố

vật chất, yếu tố tinh thần, tình cảm cũng rất quan trọng. Kết quả khảo sát đó cũng góp phần

lý giải vì sao yếu tố “CQBC luôn có trách nhiệm với các sản phẩm BC và những người tạo

ra sản phẩm BC đó” (CK1) cũng được NB đánh giá cao với giá trị trung bình đạt 4.181; yếu

tố “Tôi luôn đọc (hoặc nghe, xem) các sản phẩm BC do CQBC-nơi tôi đang làm việc tạo ra”

(CK5) với giá trị trung bình đạt 4.122 và yếu tố “Tôi đánh giá cao những sản phẩm BC của

CQBC mà tôi đang làm việc” (CK4) với giá trị trung bình 3.919.

Hai yếu tố khác cũng được NB đánh giá cao như: “CQBC tôi đang làm việc làm tốt

việc giúp đỡ, hỗ trợ các nhà báo gặp tai nạn trong quá trình tác nghiệp hoặc về hưu” (CK6)

với giá trị trung bình 3.925; “CQBC tôi đang làm việc thường xuyên quan tâm, chăm lo đời

sống cán bộ, nhân viên” (CK7) với giá trị trung bình 4.065. Điều này góp phần giải thích vì

sao NB đánh giá cao yếu tố họ có cảm tình với CQBC nơi đang làm việc. Thực tế cho thấy,

CQBC nào quan tâm, chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên và làm tốt việc hỗ trợ, giúp đỡ các

NB chẳng may gặp tai nạn trong quá trình tác nghiệp hoặc về hưu sẽ tạo dựng được TH tích

cực trong các NB và tạo sự yêu quý, gắn bó, trung thành của các cá nhân NB đối với CQBC

nơi họ đang công tác.

Riêng yếu tố “CQBC của tôi làm ra những sản phẩm BC có chất lượng vượt trội so

với các CQBC khác” (CK2) chỉ có giá trị trung bình 3.630, thấp nhất trong nhóm các yếu tố

về Sự cam kết của CQBC. Điều này thể hiện nhiều CQBC chưa đầu tư đúng mức để tạo ra

những sản phẩm BC vượt trội so với các CQBC khác; hoặc có đầu tư nhưng chưa nhiều,

chưa đều, chưa thường xuyên. Mặt khác, tại Việt Nam hiện nay, có rất nhiều CQBC với

nhiều tiêu chí, tôn chỉ, mục đích và đối tượng độc giả khác nhau. Việc đầu tư tạo ra các sản

phẩm BC đáp ứng nhu cầu của đối tượng độc giả, thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của họ

đã là điều tốn nhiều công sức. Do đó, việc tạo ra các sản phẩm BC vượt trội so với các

CQBC khác là một thách thức lớn. Tuy nhiên, với giá trị trung bình 3.630-không quá thấp

cũng cho thấy NB đánh giá khả năng có thể tạo ra sản phẩm BC vượt trội của cơ quan mình

đang làm việc so với các CQBC khác không phải là không thể thực hiện.

Bảng 4.5: Kết quả thống kê về Sự cam kết của CQBC (CK)

Tổng Giá trị Giá trị Giá trị Độ Biến Nội dung

số nhỏ lớn trung lệch

mẫu nhất nhất bình chuẩn

CQBC luôn có trách nhiệm với CK1 508 1.0 5.0 4.181 .6985

các sản phẩm BC và những

người tạo ra sản phẩm BC đó.

CQBC của tôi làm ra những CK2 508 2.0 5.0 3.630 .8594

sản phẩm BC có chất lượng

vượt trội so với các CQBC

khác.

Tôi có tình cảm với CQBC mà CK3 508 1.0 5.0 4.209 .6936

tôi đang làm việc.

Tôi đánh giá cao những sản CK4 508 1.0 5.0 3.919 .7891

phẩm BC của CQBC mà tôi

đang làm việc.

Tôi luôn đọc (hoặc nghe, xem) CK5 508 1.0 5.0 4.122 .7330

các sản phẩm BC do CQBC-

nơi tôi đang làm việc tạo ra.

CQBC tôi đang làm việc làm CK6 508 1.0 5.0 3.925 .7909

tốt việc giúp đỡ, hỗ trợ các nhà

báo gặp tai nạn trong quá trình

tác nghiệp hoặc về hưu.

CQBC tôi đang làm việc CK7 508 1.0 5.0 4.065 .7678

thường xuyên quan tâm, chăm

lo đời sống cán bộ, nhân viên.

4.1.3. Phân tích Cronbach Alpha và EFA

4.1.3.1. Phân tích Cronbach Alpha

Trong NC này, kết quả phân tích Cronbach’s Alpha được trình bày thành 2 phần,

phần thứ nhất tóm tắt kết quả phân tích và phần thứ hai là tổng hợp kết quả phân tích độ tin

cậy của từng nhân tố. Kết quả tóm tắt phân tích độ tin cậy của từng nhân tố được thể hiện

như sau:

Bảng 4.6: Tóm tắt kết quả phân tích Cronbach’ Alpha

Hệ số Cronbach’ Biến loại Nhân tố Biến giữ lại

Alpha bỏ

THCN1, THCN2, THCN3, THCN4, THCN 0.822

THCN5, THCN6, THCN7, THCN8

TCQBC1, TCQBC2, TCQBC3, TCQBC 0.821

TCQBC4, TCQBC5

HACQBC1, HACQBC2, HACQBC3, HACQBC 0.936

HACQBC4, HACQBC5, HACQBC6,

HACQBC7, HACQBC8, HACQBC9

DTCQBC 0.892 DTCQBC8 DTCQBC1, DTCQBC2, DTCQBC3,

DTCQBC4, DTCQBC5, DTCQBC6,

DTCQBC7, DTCQBC9, DTCQBC10

CK1, CK2, CK3, CK4, CK5, CK6, CK 0.865

CK7

Tiếp theo là phần phân tích độ tin cậy của từng nhân tố. Các bảng phân tích được đưa

ra là các bảng phân tích cuối cùng sau khi lần lượt đưa ra các biến số có tương quan thấp

nhất với biến tổng đồng thời có hệ số Cronbach’s Alpha > 0.7.

4.1.3.1.1. KĐ cho nhóm biến Thương hiệu cá nhân (THCN)

Sau khi tiến hành KĐ độ tin cậy của nhóm biến THCN, kết quả thu được như sau:

Bảng 4.7: Kết quả KĐ nhân tố THCN

Hệ số Cronbach's Alpha Số biến

0.822 8

Trung bình Phƣơng sai

thang đo nếu loại thang đo nếu Tƣơng quan biến- Giá trị Alpha

loại biến tổng hiệu chỉnh nếu loại biến biến Biến

26.311 THCN1 13.935 0.554 0.800

26.352 THCN2 14.130 0.500 0.809

26.051 THCN3 14.502 0.638 0.791

25.661 THCN4 14.721 0.554 0.800

26.000 THCN5 15.057 0.475 0.810

25.807 THCN6 14.838 0.584 0.798

26.150 THCN7 14.053 0.507 0.808

26.262 THCN8 14.265 0.577 0.797

Kết quả KĐ cho thấy các biến quan sát đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp (≥

0.3). Hệ số Cronbach’s Alpha=0.822 ≥ 0.7 nên đạt yêu cầu cao về độ tin cậy.

4.1.3.1.2. KĐ cho nhóm biến Tên cơ quan báo chí (TCQBC)

Sau khi tiến hành KĐ độ tin cậy của nhóm biến TCQBC, kết quả thu được như

sau:

Bảng 4.8: Kết quả KĐ nhân tố Tên cơ quan báo chí (TCQBC)

Hệ số Cronbach's Alpha Số biến

0.821 5

Trung bình Phƣơng sai Tƣơng quan

thang đo nếu thang đo nếu biến- tổng Giá trị Alpha

Biến loại biến loại biến hiệu chỉnh nếu loại biến

6.434 TCQBC1 15.846 0.586 0.794

6.474 TCQBC2 15.868 0.556 0.803

6.389 TCQBC3 15.929 0.666 0.773

6.029 TCQBC4 16.093 0.626 0.783

6.096 TCQBC5 16.122 0.643 0.777

Kết quả kiểm định cho thấy các biến đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp (≥

0.3). Hệ số Cronbach’s Alpha =0.821≥ 0.7 nên đạt yêu cầu cao về độ tin cậy.

4.1.3.1.3.Kiểm định cho nhóm biến Hình ảnh cơ quan báo chí (HACQBC)

Sau khi tiến hành KĐ độ tin cậy của nhóm biến HACQBC, kết quả thu được như

sau:

Bảng 4.9: Kết quả kiểm định nhân tố Hình ảnh cơ quan báo chí (HACQBC)

Hệ số Cronbach's Alpha Số biến

0.936 9

Trung bình Phƣơng sai Tƣơng quan

thang đo nếu thang đo nếu biến- tổng Giá trị Alpha

Biến loại biến loại biến hiệu chỉnh nếu loại biến

30.171 0.684 0.933 33.018 HACQBC1

30.179 0.77 0.928 32.431 HACQBC2

30.219 0.792 0.926 31.978 HACQBC3

30.128 0.718 0.931 32.995 HACQBC4

30.295 0.781 0.927 31.435 HACQBC5

30.323 0.83 0.924 31.706 HACQBC6

30.378 0.797 0.926 31.715 HACQBC7

30.238 0.75 0.929 32.138 HACQBC8

30.085 0.702 0.932 33.849 HACQBC9

Kết quả KĐ cho thấy các biến đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp (≥ 0.3). Hệ

số Cronbach’s Alpha =0.936≥ 0.7 nên đạt yêu cầu cao về độ tin cậy.

4.1.3.1.4.KĐ cho nhóm biến Danh tiếng cơ quan báo chí (DTCQBC)

Sau khi tiến hành KĐ độ tin cậy của nhóm biến DTCQBC, kết quả thu được như sau:

Bảng 4.10: Kết quả kiểm định nhân tố Danh tiếng cơ quan báo chí (DTCQBC)

Hệ số Cronbach's Alpha Số biến

0.887 10

Trung bình Phƣơng sai Tƣơng quan

thang đo nếu thang đo nếu biến- tổng Giá trị Alpha

Biến loại biến loại biến hiệu chỉnh nếu loại biến

24.906 DTCQBC1 35.707 0.66 0.873

24.712 DTCQBC2 35.587 0.733 0.868

24.194 DTCQBC3 35.72 0.732 0.867

24.781 DTCQBC4 35.634 0.711 0.869

25.155 DTCQBC5 35.673 0.648 0.874

24.922 DTCQBC6 35.685 0.665 0.872

26.373 DTCQBC7 35.677 0.547 0.881

26.253 DTCQBC8 36.165 0.422 0.892

26.447 DTCQBC9 35.569 0.526 0.882

25.824 DTCQBC10 35.907 0.590 0.878

Kết quả kiểm định: các biến đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp (≥ 0.3). Tuy

nhiên, Giá trị Alpha nếu loại biến của biến DTCQBC8= 0.892> Hệ số Cronbach’s Alpha

(=0.887). Do đó, loại biến DTCQBC8 để tăng độ tin cậy của thang đo.

Chạy lại kiểm định lần 2, kết quả như sau:

Bảng 4.11: Kết quả KĐ nhân tố Danh tiếng cơ quan báo chí (DTCQBC) (chạy lần 2)

Hệ số Cronbach's Alpha Số biến

.892 9

Trung bình Phƣơng sai Tƣơng quan

thang đo nếu thang đo nếu biến- tổng Giá trị Alpha

Biến loại biến loại biến hiệu chỉnh nếu loại biến

DTCQBC1 20.516 32.169 .691 .876

DTCQBC2 20.351 32.049 .765 .870

DTCQBC3 19.870 32.183 .762 .870

DTCQBC4 20.466 32.096 .734 .873

DTCQBC5 20.757 32.136 .677 .877

DTCQBC6 20.639 32.148 .679 .877

DTCQBC7 22.365 32.140 .497 .891

DTCQBC9 22.338 32.031 .492 .891

DTCQBC10 21.914 32.370 .533 .889

Kết quả KĐ lần 2 cho thấy các biến đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp (≥

0.3). Hệ số Cronbach’s Alpha =0.892≥ 0.7, đạt yêu cầu cao về độ tin cậy.

4.1.3.1.5.KĐ cho nhóm biến Sự cam kết của cơ quan báo chí (CK)

Sau khi tiến hành KĐ độ tin cậy của nhóm biến CK, kết quả như sau:

Bảng 4.12: Kết quả KĐ nhân tố Sự cam kết của cơ quan báo chí (CK)

Hệ số Cronbach's Alpha Số biến

7 .865

Trung bình Phƣơng sai Tƣơng quan

thang đo nếu thang đo nếu biến- tổng Giá trị Alpha

Biến loại biến loại biến hiệu chỉnh nếu loại biến

0.848 0.626 23.87 12.259 CK1

0.852 0.604 24.421 11.542 CK2

0.842 0.673 23.843 12.082 CK3

0.836 0.709 24.132 11.409 CK4

0.85 0.609 23.929 12.157 CK5

0.849 0.621 24.126 11.807 CK6

0.847 0.633 23.986 11.868 CK7

Kết quả KĐ cho thấy: các biến có hệ số tương quan biến tổng phù hợp (≥ 0.3). Hệ số

Cronbach’s Alpha =0.865≥ 0.7, đạt yêu cầu cao về độ tin cậy.

4.1.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis-EFA)

Kết quả như sau:

Bảng 4.13: Tóm tắt một số thông số thống kê trong phân tích EFA

Tham số thống kê Giá trị thống kê Nhận xét

Hệ số này đạt vì lớn hơn tiêu Kaiser-Meyer-Olkin 0.933

chuẩn 0.5

Hệ số kiểm định đạt vì nhỏ hơn Kiểm định Bartlett’s 0.000

0.05

Giá trị riêng của nhân tố thứ 5 1.017 Hệ số này đạt vì lớn hơn 1

Tổng phương sai trích của 5 64.860% Hệ số này đạt vì lớn hơn 50%

nhân tố

Bảng 4.14: Tóm tắt các biến quan sát đủ điều kiện nằm trong từng nhân tố

Nhân tố Ký hiệu nhân tố Biến số đủ điều kiện trong nhân tố

THCN1, THCN2, THCN3, THCN4, X1 Nhân tố 1

THCN5, THCN6, THCN7, THCN8

TCQBC1, TCQBC2, TCQBC3, TCQBC4, X2 Nhân tố 2

TCQBC5

HACQBC1, HACQBC2, HACQBC3, X3 Nhân tố 3

HACQBC4, HACQBC5, HACQBC6,

HACQBC7, HACQBC8, HACQBC9

DTCQBC1, DTCQBC2, DTCQBC3, Nhân tố 4 X4

DTCQBC4, DTCQBC5, DTCQBC6,

DTCQBC7, DTCQBC9

Nhân tố 5 X5 CK1, CK2, CK3, CK4, CK5, CK6, CK7

Phần tiếp theo trình bày các bảng thống kê quan trọng trong phân tích nhân tố khám

phá của NC.

Sau đây là bảng trình bày kết quả kiểm định KMO và Barlett:

Bảng 4.15: Kiểm định KMO và Barlett

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .933

Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 10338.485

Sphericity

435 df

0.000 Sig.

Chi tiết kết quả phân tích EFA lần cuối được trình bày trong bảng dưới đây:

Bảng 4.16: Kết quả phân tích EFA lần cuối cho các biến độc lập

Nhân tố

2 3 4 1

HACQBC6 .835

HACQBC5 .821

HACQBC7 .785

HACQBC3 .756

HACQBC4 .709

HACQBC2 .698

.815 DTCQBC3

.801 DTCQBC4

.797 DTCQBC2

.737 DTCQBC5

.703 DTCQBC1

CK7 .820

CK6 .769

CK3 .749

DTCQBC7 .587

TCQBC3 .755

TCQBC1 .755

TCQBC2 .678

TCQBC4 .614

KMO=0.912; Kiểm định Bartlett’s có Sig.=0.000;

Eigenvalues= 1.215; Tổng phương sai trích=67.938%.

Chi tiết: Phụ lục 4

Các nhân tố mới được đặt tên như sau:

Bảng 4.17: Đặt tên các nhân tố mới

STT Ký hiệu nhân Đặt tên nhân tố Biến số cấu thành nhân tố

tố

Thương hiệu cá nhân nhà báo THCN1, THCN2, THCN3, X1 1

THCN4, THCN5, THCN6,

THCN7, THCN8

TCQBC3, TCQBC1, Tên cơ quan báo chí X2 2

TCQBC2, TCQBC4

HACQBC6, HACQBC5, Hình ảnh cơ quan báo chí X3 3

HACQBC7, HACQBC3,

HACQBC4, HACQBC2

DTCQBC3, DTCQBC4, 4 X4 Danh tiếng cơ quan báo chí

DTCQBC2,DTCQBC5,

DTCQBC1, DTCQBC7

Sự cam kết của cơ quan báo 5 X5 CK7, CK6, CK3

chí đối với nhân viên của họ

4.1.4. Phân tích mô hình cấu trúc SEM

Kết quả phân tích nhân tố (Factor Analyze):

Bảng 4.18: KMO và Bartlett’s Test khi phân tích nhân tố

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .907

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 7594.514

df 351

Sig. .000

Rotation Sums

Bảng 4.19: Tổng phương sai trích

Extraction Sums of Squared

of Squared Loadingsa

Initial Eigenvalues Loadings

Cumulative

% of % of

%

Total

Factor 1

7.282

Total Variance Cumulative % Total Variance

2

6.351

9.429 34.924 34.924 9.023 33.417 33.417

3

4.783

2.867 10.620 45.543 2.341 8.672 42.089

1.713 6.346 51.889 1.336 4.949 47.038

4

6.135

5

4.565

57.910 1.195 4.427 51.465 1.626 6.021

6

62.551 .789 2.921 54.386 1.253 4.641

7

66.209 .988 3.658

8

69.138 .791 2.929

9

72.002 .773 2.864

10

74.703 .729 2.701

11

77.155 .662 2.452

12

79.442 .618 2.287

13

81.516 .560 2.074

14

83.464 .526 1.948

15

85.261 .485 1.797

16

86.912 .446 1.651

17

88.534 .438 1.622

18

90.056 .411 1.522

19

91.521 .396 1.466

20

92.916 .377 1.395

21

94.193 .345 1.277

22

95.307 .301 1.114

23

96.318 .273 1.012

24

97.233 .247 .914

25

98.052 .221 .819

26

98.837 .212 .785

27

99.476 .173 .639

100.000 .141 .524

Bảng 4.20: Ma trận nhân tố

Nhân tố

1

2

3

4

5

HACQBC6

.946

HACQBC5

.898

HACQBC7

.817

HACQBC3

.745

HACQBC4

.657

HACQBC2

.623

DTCQBC3

.847

DTCQBC2

.817

DTCQBC4

.773

DTCQBC5

.675

DTCQBC1

.654

THCN7

.745

THCN3

.652

THCN8

.646

THCN1

.644

THCN2

.620

THCN6

.576

TCQBC1

.742

TCQBC3

.734

TCQBC2

.604

TCQBC4

.573

CK7

.882

CK6

.733

CK3

.605

Bảng 4.21: Ma trận cấu trúc

Nhân tố

1 2 3 4 5

HACQBC6 .516 .885 .513

HACQBC5 .854 .534

HACQBC3 .534 .812 .553

HACQBC7 .793 .509

HACQBC2 .531 .766 .605

HACQBC4 .533 .762 .584

DTCQBC3 .872 .530 .510

DTCQBC2 .855 .534

DTCQBC4 .812 .527

DTCQBC1 .767 .559 .512

DTCQBC5 .722

THCN3 .713

THCN6 .651

THCN8 .631

THCN4 .524 .627

THCN1 .616

THCN7 .598

THCN2 .568

THCN5 .522

TCQBC1 .723

TCQBC3 .713

TCQBC2 .656

TCQBC4 .628

CK7 .815

CK6 .719

CK3 .683

DTCQBC7 .522

C.R.

Chưa chuẩn hóa

Chuẩn hóa

hinh anh CQBC

<---

ten CQBC

0.715***

0.59

Sai số chuẩn 0.043

16.446

P- value 0.000 <0.01

danh tieng CQBC <--- hinh anh CQBC

0.39***

0.43

0.038

10.323

0.000

danh tieng CQBC <---

ten CQBC

0.327***

0.298

0.046

7.145

0.000

Bảng 4.22: Trọng số hồi quy

<--- hinh anh CQBC

0.203***

0.243

0.045

4.489

0.000

<--- danh tieng CQBC

0.226***

0.246

0.048

4.686

0.000

<---

ten CQBC

0.009

0.009

0.052

0.179

0.858

su cam ket cua CQBC su cam ket cua CQBC su cam ket cua CQBC

>0.1

THCN

<---

0.234***

0.254

0.042

5.553

0.000

su cam ket cua CQBC

THCN

<---

ten CQBC

0.065

0.07

0.05

1.309

0.190

>0.1

THCN

<--- danh tieng CQBC

0.086*

0.102

0.047

1.846

0.065

<0.1

THCN

<--- hinh anh CQBC

0.053

0.069

0.044

1.216

0.224

>0.1

Bảng 4.23: Trọng số hồi quy chuẩn

<--- ten CQBC 0.59 hinh anh CQBC

<--- hinh anh CQBC 0.43 danh tieng CQBC

<--- ten CQBC 0.298 danh tieng CQBC

<--- hinh anh CQBC 0.243 su cam ket cua CQBC

<--- danh tieng CQBC 0.246 su cam ket cua CQBC

<--- ten CQBC 0.009 su cam ket cua CQBC

<--- su cam ket cua CQBC 0.254 THCN

<--- ten CQBC 0.07 THCN

<--- danh tieng CQBC 0.102 THCN

<--- hinh anh CQBC 0.069 THCN

4.1.5. Đánh giá mô hình đo lƣờng

Các biến quan sát được tách thành 5 nhân tố, kết quả phân tích nhân tố đảm bảo hệ số

tải nhân tố >0.5 về trị tuyệt đối; với mỗi biến quan sát chênh lệch giữa hệ số tải nhân tố lớn

nhất và hệ số tải nhân tố bất kỳ >0.3. Do vậy, thang đo đo lường các khái niệm nghiên cứu là

đạt được giá trị phân biệt và giá trị hội tụ. Ngoài ra, kết quả phân tích nhân tố là sử dụng

được [tổng phương trích = 56.798% (>50%); KMO=0.92 (>0.5); kiểm định

Bartlett=0.000(<0.05)].

Bảng 4.24: Ma trận mẫu

Nhân tố

1 2 3 4 5

.942 HACQBC6

.887 HACQBC5

.813 HACQBC7

.756 HACQBC3

.669 HACQBC4

.648 HACQBC2

.894 DTCQBC3

.835 DTCQBC2

.814 DTCQBC4

.689 DTCQBC5

.668 DTCQBC1

THCN7 .739

THCN1 .647

THCN2 .644

THCN3 .637

THCN8 .603

.503 THCN6

.760 TCQBC3

.755 TCQBC1

.574 TCQBC2

.544 TCQBC4

.893 CK7

.714 CK6

.547 CK3

Như vậy, có 5 khái niệm, gồm: Thương hiệu cá nhân (THCN), Danh tiếng cơ quan

báo chí (DTCQBC), Hình ảnh cơ quan báo chí (HACQBC), Tên cơ quan báo chí (TCQBC),

Sự cam kết của cơ quan báo chí đối với nhân viên (CK).

Thương hiệu cá nhân được đo lường bằng các biến: THCN7, THCN1, THCN2,

THCN3, THCN8, THCN6.

Hình ảnh cơ quan báo chí được đo lường bằng các biến: HACQBC6, HACQBC5,

HACQBC7, HACQBC3, HACQBC4, HACQBC2.

Danh tiếng cơ quan báo chí được đo lường bằng các biến: DTCQBC3, DTCQBC2,

DTCQBC4, DTCQBC5, DTCQBC1.

Tên cơ quan báo chí được đo lường bằng các biến: TCQBC3, TCQBC1, TCQBC2

TCQBC4.

Sự cam kết của cơ quan báo chí đối với nhân viên được đo lường bằng các biến: CK7,

CK6, CK3.

4.1.6. Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Apha cho từng nhóm biến sau phân tích EFA:

4.1.6.1. Phân tích Cronbach’s Alpha cho nhóm biến THCN:

Nhóm biến THCN còn lại gồm: THCN7, THCN1, THCN2, THCN3, THCN8,

THCN6. Tiến hành kiểm định độ tin cậy (Cronbach’s Alpha) của nhóm biến THCN cho ra

kết quả như sau:

Bảng 4.25: Kết quả KĐ độ tin cậy nhóm biến THCN

Hệ số Cronbach's Alpha Số biến

.792 6

Trung bình Phƣơng sai Tƣơng quan

thang đo nếu thang đo nếu biến- tổng hiệu Giá trị Alpha nếu

Biến loại biến loại biến chỉnh loại biến

8.286 .756 .560 THCN1 18.374

8.243 .761 .546 THCN2 18.415

8.886 .748 .614 THCN3 18.114

9.411 .773 .488 THCN6 17.870

8.235 .762 .542 THCN7 18.213

8.733 .760 .542 THCN8 18.325

Kết quả KĐ cho thấy các biến quan sát đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp

(≥0.3). Hệ số Cronbach’s Alpha=0.792≥0.6; Giá trị Alpha nếu loại biến của các biến đều

nhỏ hơn Hệ số Cronbach’s Alpha nên đạt yêu cầu về độ tin cậy.

4.1.6.2. Phân tích Cronbach’s Alpha cho nhóm biến HACQBC:

Nhóm biến HACQBC còn lại gồm: HACQBC6, HACQBC5, HACQBC7,

HACQBC3, HACQBC4, HACQBC2. Tiến hành phân tích độ tin cậy (Cronbach’s Alpha)

của nhóm biến HACQBC cho ra kết quả như sau:

Bảng 4.26: Kết quả KĐ độ tin cậy nhóm biến HACQBC

Hệ số Cronbach's Alpha Số biến

.921 6

Trung bình Phƣơng sai Tƣơng quan

thang đo nếu thang đo nếu loại biến- tổng Giá trị Alpha nếu

Biến loại biến biến hiệu chỉnh loại biến

14.605 .739 .911 HACQBC2 18.667

14.149 .789 .905 HACQBC3 18.707

14.679 .739 .911 HACQBC4 18.616

13.622 .804 .903 HACQBC5 18.783

13.941 .834 .899 HACQBC6 18.811

14.262 .743 .911 HACQBC7 18.866

Kết quả KĐ cho thấy các biến quan sát đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp

(≥0.3). Hệ số Cronbach’s Alpha=0.921≥0.6; Giá trị Alpha nếu loại biến của các biến đều

nhỏ hơn Hệ số Cronbach’s Alpha nên đạt yêu cầu về độ tin cậy.

4.1.6.3. Phân tích Cronbach’s Alpha cho nhóm biến DTCQBC:

Nhóm biến DTCQBC còn lại gồm: DTCQBC3, DTCQBC2, DTCQBC4,

DTCQBC5, DTCQBC1. Kết quả phân tích độ tin cậy (Cronbach’s Alpha) của nhóm

biến DTCQBC như sau:

Bảng 4.27: Kết quả KĐ độ tin cậy nhóm biến DTCQBC

Hệ số Cronbach's Alpha Số biến

.904 5

Trung bình Phƣơng sai Tƣơng quan

thang đo nếu thang đo nếu biến- tổng Giá trị Alpha

Biến loại biến loại biến hiệu chỉnh nếu loại biến

DTCQBC1 16.197 7.602 .726 .890

DTCQBC2 16.077 7.515 .807 .873

DTCQBC3 16.211 7.133 .823 .869

DTCQBC4 16.124 7.568 .776 .880

Kết quả KĐ cho thấy các biến quan sát đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp DTCQBC5 16.163 7.892 .674 .901

(≥0.3). Hệ số Cronbach’s Alpha=0.904≥0.6; Giá trị Alpha nếu loại biến của các biến đều

nhỏ hơn Hệ số Cronbach’s Alpha nên đạt yêu cầu về độ tin cậy.

4.1.6.4. Phân tích Cronbach’s Alpha cho nhóm biến TCQBC:

Nhóm biến TCQBC còn lại gồm: TCQBC3, TCQBC1, TCQBC2, TCQBC4. Kết quả

phân tích độ tin cậy (Cronbach’s Alpha) của nhóm biến TCQBC như sau:

Bảng 4.28: Kết quả kiểm định độ tin cậy nhóm biến TCQBC

Hệ số Cronbach's Alpha Số biến

.777 4

Trung bình Phƣơng sai Tƣơng quan

thang đo nếu thang đo nếu biến- tổng hiệu Giá trị Alpha nếu

Biến loại biến loại biến chỉnh loại biến

TCQBC1 12.004 3.653 .605 .711

TCQBC2 12.026 3.745 .547 .741

TCQBC3 12.087 3.728 .645 .694

TCQBC4 12.250 3.608 .538 .748

Kết quả KĐ cho thấy các biến quan sát đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp

(≥0.3). Hệ số Cronbach’s Alpha=0.777≥0.6; Giá trị Alpha nếu loại biến của các biến đều

nhỏ hơn Hệ số Cronbach’s Alpha nên đạt yêu cầu về độ tin cậy.

4.1.6.5. Phân tích Cronbach’s Alpha cho nhóm biến CK

Nhóm biến CK còn lại gồm: CK7, CK6, CK3. Kết quả phân tích độ tin cậy

(Cronbach’s Alpha) của nhóm biến CK như sau:

Bảng 4.29: Kết quả KĐ độ tin cậy nhóm biến CK

Hệ số Cronbach's Alpha Số biến

.776 3

Trung bình Tƣơng quan

thang đo nếu Phƣơng sai thang biến- tổng hiệu Giá trị Alpha nếu

Biến loại biến đo nếu loại biến chỉnh loại biến

CK3 7.990 1.962 .550 .762

CK6 8.274 1.643 .614 .697

CK7 8.134 1.603 .679 .620

Kết quả KĐ cho thấy các biến quan sát đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp

(≥0.3). Hệ số Cronbach’s Alpha=0.776≥0.6; Giá trị Alpha nếu loại biến của các biến đều

nhỏ hơn Hệ số Cronbach’s Alpha nên đạt yêu cầu về độ tin cậy.

Như vậy, từ kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha trước và sau phân tích

EFA, cùng với kết quả phân tích EFA, có thể kết luận sơ bộ các thang đo bao gồm 24 biến

quan sát với 5 nhân tố thuộc 5 khái niệm đạt yêu cầu về độ giá trị hội tụ, độ giá trị phân

biệt và độ tin cậy.

Bảng 4.30: Các chỉ số FIT của mô hình SEM

Chi-square/df (cmin/df) 2.763

.986 CFI

.967 GFI

.970 TLI

.047 RMSEA

.058 PCLOSE

4.1.7.KĐ mô hình nghiên cứu (Path Analysis):

Hình 4.1: Mô hình NC về mối quan hệ giữa THTC và THCN (Path Analysis)

Hệ số

C.R.

Chuẩn hóa

hinh anh CQBC danh tieng CQBC danh tieng CQBC su cam ket cua CQBC su cam ket cua CQBC su cam ket cua CQBC

<--- <--- <--- <--- <--- <---

ten CQBC hinh anh CQBC ten CQBC hinh anh CQBC danh tieng CQBC ten CQBC

Chưa chuẩn hóa 0.715*** 0.39*** 0.327*** 0.203*** 0.226*** 0.009

0.59 0.43 0.298 0.243 0.246 0.009

Sai số chuẩn 0.043 0.038 0.046 0.045 0.048 0.052

16.446 10.323 7.145 4.489 4.686 0.179

P- value 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.858

0.254

0.042

5.553

0.000

<---

su cam ket cua CQBC

0.234***

THCN

<---

ten CQBC

0.065

0.07

0.05

1.309

0.190

THCN

<---

danh tieng CQBC

0.086*

0.102

0.047

1.846

0.065

THCN

<---

hinh anh CQBC

0.053

0.069

0.044

1.216

0.224

THCN

Bảng 4.31: Kết quả KĐ mô hình NC

Kết quả KĐ mô hình NC được thực hiện bởi kỹ thuật Path Analysis vì mô hình có

biến trung gian (có nhiều biến phụ thuộc, các biến phụ thuộc này ảnh hưởng đến biến phụ

thuộc khác).

4.1.8. Thảo luận một số kết quả:

4.1.8.1. Tên CQBC ảnh hưởng đến THCN trong lĩnh vực BC

Đối với giả thuyết “Tên CQBC có ảnh hưởng dương đến THCN của những nhà báo

đang làm việc tại cơ quan đó” (H1), kết quả nghiên cứu cho thấy: hệ số chưa chuẩn hóa là

0.065, hệ số chuẩn hóa =0.07, sai số chuẩn=0.05, hệ số C.R=1.309. Biến này có P-

value=0.190, không có ý nghĩa thống kê nên không chấp nhận giả thuyết H1. Tức là, tên

CQBC không ảnh hưởng đến THCN trong lĩnh vực BC.

So với kết quả NC trước của Schawbel (2010), kết quả của NC này có điểm khác do

đặc trưng của lĩnh vực BC ở Việt Nam. Schawbel (2010) cho rằng, Tên của cơ quan, đơn vị

nào đó có ảnh hưởng, tác động đến THCN của những người đang làm việc tại đó. Tuy nhiên,

trong lĩnh vực BC Việt Nam, do đặc thù riêng, mức độ nhận thức về THTC và THCN của

nhiều nhà báo có sự phân tán nên kết quả NC xác định tên CQBC không ảnh hưởng đến

THCN trong lĩnh vực BC.

Kết quả NC này phù hợp với thực tế BC hiện nay tại Việt Nam. Trong lĩnh vực BC,

các nhà báo thường phải làm việc chăm chỉ; phải có tác phẩm BC do bản thân mình làm ra

hoặc trực tiếp đóng góp công sức, trí tuệ; có những đóng góp tích cực được xã hội ghi nhận

thì mới tạo dựng, khẳng định được THCN của mình. Dù nhà báo đang làm việc trong những

CQBC lớn, được nhiều người biết tên nhưng nếu không thể hiện được năng lực, đạo đức

nghề nghiệp thì không thể phát triển THCN.

4.1.8.2. Tên CQBC có ảnh hưởng đến hình ảnh CQBC

Đối với giả thuyết “Tên CQBC có ảnh hưởng dương đến Hình ảnh CQBC đó” (H2),

kết quả NC cho thấy: hệ số chưa chuẩn hóa là 0.715, hệ số chuẩn hóa là 0.59, sai số chuẩn là

0.043, C.R=16.446.

Mối quan hệ giữa “tên CQBC” và “hình ảnh CQBC” có ý nghĩa thống kê ở mức ý

nghĩa 1% (P-value = 0.000, <0,01); quan hệ này là thuận chiều (hệ số hồi quy=0.715), nghĩa

là nhiều người biết đến tên CQBC nhiều thì hình ảnh của CQBC được nhiều người biết đến.

Như vậy, giả thuyết H2 được chấp nhận.

Mặc dù Tên của CQBC tác động dương (+) lên Hình ảnh CQBC, nhưng đó là bước

đầu khi một người nghe/nhìn thấy Tên CQBC và hình dung trong tâm trí về Hình ảnh CQBC

đó. Nhưng Hình ảnh CQBC đó không phải là bất biến mà có thể thay đổi theo thời gian hoặc

qua những sự kiện/vấn đề mà CQBC đó phản ánh, thông tin, đánh giá. Có trường hợp, ban

đầu Tên CQBC tạo ra Hình ảnh CQBC trong tâm trí mọi người rất tích cực nhưng qua một

thời gian, với các hoạt động thực tế không mang lại hiệu quả tốt cho xã hội, mặc dù Tên

CQBC vẫn không thay đổi, nhưng Hình ảnh CQBC đó trong tâm trí nhiều người bị giảm sút,

có thể trở nên tiêu cực.

Nếu Tên CQBC được duy trì, phát triển tích cực sẽ góp phần làm tăng giá trị, sức lan

tỏa của Hình ảnh CQBC.

Kết quả NC này phù hợp với kết quả NC của Saraniemi và ctg (2010) về tầm quan

trọng và sự tác động của Tên tổ chức đối với Hình ảnh và THTC. NC này xác định Tên

CQBC tác động dương đến Hình ảnh CQBC, về bản chất là đúng với kết quả NC của

Saraniemi và ctg (2010).

Tên CQBC là yếu tố đầu tiên, tác động nhanh nhất vào tâm trí mọi người, sau đó

chuyển thành Hình ảnh CQBC. Do đó, Tên CQBC thường ngay lập tức tạo ra Hình ảnh

CQBC trong tâm trí bạn đọc. Hình ảnh CQBC có thể là tích cực, năng động, sáng tạo hay

tiêu cực, thụ động, thiếu sáng tạo…tùy thuộc một phần vào Tên CQBC và những gì mà

những con người đang làm việc trong cơ quan đó tạo ra.

Thực tế trong lĩnh vực BC ở Việt Nam hiện nay, kết quả NC này hoàn toàn phù hợp.

Ở Việt Nam, Tên CQBC tạo ra Hình ảnh CQBC trong tâm trí mọi người ở các góc độ: Quy

mô, loại hình, đối tượng phục vụ…Tuy nhiên, trong những năm gần đây, do sức ép cạnh

tranh và nhu cầu đa dạng hóa thông tin, nhiều CQBC đã và đang có xu hướng mở rộng địa

bàn, lĩnh vực, loại hình báo chí.

4.1.8.3.Tên CQBC ảnh hưởng đến danh tiếng của CQBC

Đối với giả thuyết “Tên CQBC ảnh hưởng dương đến danh tiếng của CQBC đó”

(H3), kết quả NC cho thấy: hệ số chưa chuẩn hóa là 0.327, hệ số chuẩn hóa=0.298, sai số

chuẩn=0.046, C.R=7.145.

Mối quan hệ giữa “tên CQBC” và “danh tiếng CQBC” có ý nghĩa thống kê ở mức ý

nghĩa 1% (P-value= 0.000, <0,01); quan hệ này là thuận chiều (hệ số hồi quy=0.327), nghĩa

là Tên cơ quan được biết nhiều thì Danh tiếng của cơ quan đó được nâng lên. Như vậy, giả

thuyết H3 được chấp nhận.

NC này phù hợp với kết quả NC của Ngô Bích Ngọc (2012) về THBC vì xác định

Tên CQBC có tác động dương lên Danh tiếng CQBC. Tên CQBC được xem như một sự

đảm bảo về danh tiếng. Khi Tên CQBC xuất hiện trong tâm trí bạn đọc, hình ảnh và danh

tiếng của CQBC đó cũng sẽ xuất hiện trong tâm trí của họ, giúp họ xác định mức độ nổi

tiếng để có sự tiếp cận, đánh giá phù hợp. Danh tiếng CQBC càng lớn thì độ tin cậy của bạn

đọc càng cao, nhờ đó, sức thu hút đối với bạn đọc cũng tăng lên.

Thực tế trong lĩnh vực BC tại Việt Nam, kết quả NC này hoàn toàn phù hợp. Khi nói

đến Báo Thanh Niên, Báo Tuổi Trẻ, Báo Người Lao động…nhiều người lập tức hình dung

được danh tiếng của các CQBC có lượng bạn đọc đông đảo, có nhiều chương trình xã hội-từ

thiện quy mô lớn, tác động mạnh mẽ đến dư luận xã hội.

4.1.8.4. Tên CQBC ảnh hưởng đến sự cam kết của CQBC

Đối với giả thuyết “Tên CQBC có ảnh hưởng dương đến sự cam kết của CQBC đó”

(H4), kết quả NC như sau: Hệ số chưa chuẩn hóa là 0.009, hệ số chuẩn hóa=0.009, sai số

chuẩn=0.052, C.R=0.179.

Mối quan hệ giữa “tên CQBC” và “sự cam kết của CQBC” có P-value= 0.858 với hệ

số hồi quy= 0.009, giả thuyết này không có ý nghĩa thống kê. Như vậy, giả thuyết H4 bị bác

bỏ, tức là Tên CQBC không tác động đến Sự cam kết của CQBC.

Kết quả NC này có điểm khác với NC trước của Soudien và ctg (2006), Cretu và

Brodie (2005) do đặc thù của lĩnh vực BC ở Việt Nam. Các NC của Soudien và ctg (2006),

Cretu và Brodie (2005) chủ yếu tập trung vào mối quan hệ giữa Tên các doanh nghiệp, tập

đoàn và Sự cam kết/lòng trung thành của nhân viên, khách hàng đối với các doanh nghiệp,

tập đoàn đó. Trong đó, Soudien và ctg (2006), Cretu và Brodie (2005) cho rằng Tên công ty,

tập đoàn có tác động dương (+) lên Sự cam kết/lòng trung thành của nhân viên, khách hàng

đối với các doanh nghiệp, tập đoàn đó. Còn NC này NC về mối quan hệ giữa Tên của CQBC

và Sự cam kết của CQBC đối với nhân viên (là một trong những điểm mới của NC này)

trong lĩnh vực BC tại Việt Nam. Kết quả NC cho thấy Tên CQBC không tác động đến Sự

cam kết của CQBC đối với nhân viên.

Thực tế trong lĩnh vực BC tại Việt Nam, có một số CQBC không thực hiện tốt Sự

cam kết với nhân viên. Trong khi đó, một số CQBC khác làm tốt Sự cam kết với nhân viên.

Trong đó, có CQBC không chỉ chăm lo cho nhân viên đang làm việc mà còn quan tâm, hỗ

trợ những nhà báo đã về hưu có hoàn cảnh khó khăn, chăm lo những gia đình nhà báo gặp

tai nạn khi tác nghiệp.

4.1.8.5. Hình ảnh CQBC ảnh hưởng đến THCN của các nhà báo

Đối với giả thuyết “Hình ảnh CQBC có ảnh hưởng dương đối với THCN của các nhà

báo đang làm việc tại CQBC đó” (H5), kết quả NC như sau: Hệ số chưa chuẩn hóa là 0.053,

hệ số chuẩn hóa=0.069, sai số chuẩn=0.044, C.R=1.216.

Mối quan hệ giữa “hình ảnh CQBC” và “THCN” có P-value=0.224 nên không có ý

nghĩa thống kê. Giả thuyết H5 không được chấp nhận, tức là Hình ảnh CQBC không ảnh

hưởng đến THCN của các nhà báo.

Kết quả của NC này có điểm khác với NC của Schawbel (2010). Schawbel NC về sự

tác động của Hình ảnh tổ chức nói chung (như công ty, tập đoàn, tổ chức truyền thông…)

đối với THCN (gồm: lãnh đạo doanh nghiệp, tập đoàn, lãnh đạo tổ chức truyền thông…).

Kết quả NC của Schawbel là Hình ảnh tổ chức tác động lên THCN. Trong khi đó, NC này

tập trung NC về sự tác động của Hình ảnh CQBC lên THCN nhà báo. Kết quả của NC này

xác định Hình ảnh CQBC không có tác động lên THCN là phù hợp với đặc thù của nền BC

Việt Nam.

Thực tế trong lĩnh vực BC ở Việt Nam, Hình ảnh CQBC không có sự tác động đến

THCN của các nhà báo làm việc tại CQBC đó. THCN mỗi nhà báo phải do cá nhân nhà báo

đó tạo dựng, duy trì và phát triển.

4.1.8.6. Hình ảnh CQBC ảnh hưởng đến danh tiếng CQBC

Đối với giả thuyết “Hình ảnh CQBC có ảnh hưởng dương đến danh tiếng CQBC đó”

(H6), kết quả NC như sau: Hệ số chưa chuẩn hóa là 0.39, hệ số chuẩn hóa=0.43, sai số chuẩn

là 0.038, C.R=10.323.

Mối quan hệ giữa “hình ảnh CQBC” và “danh tiếng CQBC” có ý nghĩa thống kê ở

mức ý nghĩa 1% (P-value= 0.000, <0,01); quan hệ này là thuận chiều (hệ số hồi quy=0.39),

nghĩa là hình ảnh CQBC càng lớn thì danh tiếng của cơ quan đó càng nhiều. Như vậy, giả

thuyết H6 được chấp nhận.

Kết quả này phù hợp với kết quả NC của Soudien và ctg (2006), Pina và Martinez

(2006) vì đều có xác định mối quan hệ giữa Hình ảnh tổ chức và Danh tiếng tổ chức trong

TH. Các NC của Soudien và ctg (2006), Pina và Martinez (2006) đều cho rằng, Hình ảnh tổ

chức và Danh tiếng tổ chức có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó Hình ảnh tổ chức tác

động lên Danh tiếng tổ chức, làm tăng giá trị của THTC. Kết quả NC định lượng của NC

này có đầy đủ các yếu tố để kết luận: Hình ảnh CQBC tác động dương (+) lên Danh tiếng

CQBC.

Thực tế trong lĩnh vực BC của Việt Nam hoàn toàn phù hợp với kết quả NC này. Nếu

Hình ảnh của CQBC là tích cực, năng động, sáng tạo, có trách nhiệm với cộng đồng thì chắc

chắn Danh tiếng của CQBC đó là tốt và có sức lan tỏa. Ngược lại, nếu Hình ảnh CQBC là

tiêu cực, thiếu năng động, kém sáng tạo, không có trách nhiệm với cộng đồng thì Danh tiếng

của CQBC đó bị giảm sút, có thể trở thành “tai tiếng”.

4.1.8.7. Hình ảnh CQBC ảnh hưởng đến Sự cam kết của CQBC

Đối với giả thuyết “Hình ảnh CQBC có ảnh hưởng dương đến Sự cam kết của CQBC

đó” (H7), kết quả NC như sau: Hệ số chưa chuẩn hóa là 0.203, hệ số chuẩn hóa=0.243, sai

số chuẩn=0.045, C.R=4.489.

Mối quan hệ giữa “hình ảnh CQBC” và “sự cam kết của CQBC” có ý nghĩa thống kê

ở mức ý nghĩa 1% (P-value= 0.000, <0,01); quan hệ này là thuận chiều (hệ số hồi

quy=0.203), nghĩa là hình ảnh của CQBC được nhiều người biết đến thì sự cam kết của

CQBC đó càng cao. Như vậy, giả thuyết H7 được chấp nhận.

Kết quả NC này phù hợp với kết quả NC trước của Cretu và Brodie (2005), Pina và

Matinez (2006) vì xác định được Hình ảnh cơ quan/tổ chức tác động dương (+) lên Sự cam

kết của cơ quan/tổ chức đối với nhân viên của họ. Các NC trước của Cretu và Brodie (2005),

Pina và Matinez (2006) chỉ NC chung về Hình ảnh cơ quan/tổ chức và Sự cam kết của cơ

quan/tổ chức đối với nhân viên. Còn NC này NC về mối quan hệ giữa Hình ảnh cơ quan báo

chí và Sự cam kết của CQBC đối với nhân viên của họ. Tuy nhiên, NC này và các NC trước

đều xác định được mối quan hệ giữa Hình ảnh tổ chức và Sự cam kết của tổ chức, trong đó

Hình ảnh tổ chức (CQBC) tác động lên Sự cam kết của tổ chức (CQBC).

Kết quả này so với thực tế trong lĩnh vực BC ở Việt Nam là hoàn toàn phù hợp. Hình

ảnh một CQBC tích cực, năng động, có trách nhiệm đi liền với Sự cam kết đối với nhân viên

và trách nhiệm với bạn đọc.

Một số CQBC như: Sài Gòn Giải Phóng, Người Lao động, Trang tin Điện tử Đảng bộ

Thành phố…làm tốt việc thăm hỏi, chúc mừng nhân dịp Kỷ niệm Ngày Nhà báo Việt Nam

21/6, Tết Nguyên đán… đối với những người đã từng gắn bó và có nhiều đóng góp cho cơ

quan nay đã nghỉ hưu. Điều này tuy không phải là Sự cam kết được ghi nhận bằng văn bản

nhưng thể hiện thái độ sống nhân văn, nghĩa tình giữa những người làm báo với nhau, góp

phần làm tăng giá trị Hình ảnh CQBC trong tâm trí đồng nghiệp và bạn đọc.

4.1.8.8. Danh tiếng của CQBC ảnh hưởng đến THCN trong lĩnh vực BC

Đối với giả thuyết “Danh tiếng của CQBC có ảnh hưởng dương đến THCN của

những nhà báo đang làm việc tại CQBC đó” (H8), kết quả NC như sau: Hệ số chưa chuẩn

hóa là 0.086, hệ số chuẩn hóa=0.102, sai số chuẩn=0.047, C.R=1.846.

Mối quan hệ giữa “danh tiếng CQBC” và “THCN” có P-value=0.065<0.1, hệ số hồi

quy=0.086 cho thấy đây là quan hệ thuận chiều, nghĩa là danh tiếng của CQBC càng lớn thì

những người làm trong CQBC đó càng có TH. Như vậy, giả thuyết H8 được chấp nhận.

So với các kết quả NC trước của Schawbel (2010), Soudien và ctg (2006), kết quả NC

này là phù hợp vì xác định được Danh tiếng CQBC tác động dương (+) lên THCN các nhà

báo đang làm việc tại CQBC đó. Các nghiên cứu của Schawbel (2010), Soudien và ctg

(2006) đều cho rằng, Danh tiếng của tổ chức tác động lên THCN của những người làm việc

trong tổ chức đó.

So với thực tế trong lĩnh vực BC tại Việt Nam, kết quả NC này hoàn toàn phù hợp.

Danh tiếng CQBC thể hiện một phần giá trị TH của CQBC. Do đó, Danh tiếng CQBC tác

động và làm tăng giá trị THCN của các nhà báo đang làm việc tại CQBC đó.

4.1.8.9. Danh tiếng của CQBC ảnh hưởng đến Sự cam kết với nhân viên của CQBC.

Đối với giả thuyết “Danh tiếng của CQBC có ảnh hưởng dương đối với Sự cam kết

với nhân viên của CQBC đó” (H9), kết quả NC như sau: Hệ số chưa chuẩn hóa là 0.226, hệ

số chuẩn hóa=0.246, sai số chuẩn =0.048, C.R=4.686.

Mối quan hệ giữa “danh tiếng CQBC” và “sự cam kết của CQBC” có ý nghĩa thống

kê ở mức ý nghĩa 1% (P-value= 0.000, <0,01); quan hệ này là thuận chiều (hệ số hồi

quy=0.226). Biến “danh tiếng CQBC” tác động dương (+) lên“sự cam kết của CQBC”,

nghĩa là danh tiếng của CQBC càng lớn thì sự cam kết của cơ quan đó càng cao. Như vậy,

giả thuyết H9 được chấp nhận.

So với các NC trước của Pina và Matinez (2006), Souiden (2006), kết quả NC này là

phù hợp vì xác định được Danh tiếng CQBC tác động lên Sự cam kết của CQBC. Các NC

trước của Pina và Matinez (2006), Souiden (2006) NC về mối quan hệ giữa Danh tiếng tổ

chức và Sự cam kết của tổ chức, trong đó xác định Danh tiếng tổ chức có tác động dương lên

Sự cam kết của tổ chức. NC này NC về mối quan hệ giữa Danh tiếng CQBC và Sự cam kết

của CQBC, trong đó xác định Danh tiếng CQBC có tác động dương (+) lên Sự cam kết của

CQBC, đều đó có nghĩa là những CQBC nào càng có danh tiếng thì càng đảm bảo sự cam

kết với nhân viên của họ. Mặc dù trong những giai đoạn khó khăn, sự thực hiện các cam kết

này có thể bị ảnh hưởng nhưng nhìn chung các CQBC có danh tiếng đều đảm bảo sự cam

kết với nhân viên.

So với thực tế trong lĩnh vực BC tại Việt Nam, kết quả NC này hoàn toàn phù hợp.

Danh tiếng CQBC thể hiện những giá trị cốt lõi, trong đó thể hiện một phần giá trị TH của

CQBC. Qua thảo luận với lãnh đạo các CQBC, đồng thời cũng là các chuyên gia trong lĩnh

vực BC, Danh tiếng CQBC thể hiện sự cam kết với nhân viên.

Hầu hết các CQBC có Danh tiếng đều có bộ phận riêng phụ trách công tác chăm lo,

thực hiện tốt các cam kết với nhân viên. Việc thực hiện cam kết được thường xuyên rà soát,

đánh giá vào giữa năm và cuối năm nên quyền lợi của người lao động thường xuyên được

đảm bảo. Các CQBC càng có Danh tiếng thì càng thực hiện tốt việc đảm bảo Sự cam kết đối

với nhân viên.

Việc thực hiện tốt các cam kết với nhân viên góp phần làm tăng giá trị Danh tiếng của

CQBC.

4.1.8.10. Sự cam kết của CQBC ảnh hưởng đến THCN nhà báo

Đối với giả thuyết “Sự cam kết của CQBC ảnh hưởng dương đến THCN của những

nhà báo đang làm việc tại CQBC đó” (H10), kết quả NC như sau: Hệ số chưa chuẩn hóa là

0.234, hệ số chuẩn hóa=0.254, sai số chuẩn=0.042, C.R=5.553.

Mối quan hệ giữa “sự cam kết của CQBC” và “THCN” có ý nghĩa thống kê ở mức ý

nghĩa 1% (P-value=0.000, <0.01); quan hệ này là thuận chiều (hệ số hồi quy=0.234). Biến

“sự cam kết của CQBC” tác động dương (+) lên “THCN”, nghĩa là Sự cam kết của CQBC

càng cao thì THCN của nhân viên trong CQBC càng lớn. Như vậy, giả thuyết H10 được

chấp nhận.

So với các NC trước của Schawbel (2010), Ngô Bích Ngọc (2012), kết quả NC này là

hợp lý vì đã xác định được Sự cam kết của CQBC tác động lên THCN trong lĩnh vực BC.

Bất cứ cá nhân nhà báo nào khi được làm việc trong các CQBC có sự cam kết với nhân viên

cũng đều hãnh diện và yên tâm công tác. Nghề báo vốn là nghề nhiều rủi ro, nguy hiểm, do

đó những người làm báo cần có một chỗ dựa vững chắc về vật chất lẫn tinh thần cho bản

thân và gia đình của họ. Các đồng nghiệp BC khi đánh giá lẫn nhau cũng nhìn nhận đồng

nghiệp của mình đang làm việc tại một cơ quan đảm bảo hay không đảm bảo sự cam kết với

nhân viên.

Thực tế trong lĩnh vực BC tại Việt Nam, kết quả NC này là phù hợp. Trao đổi với

lãnh đạo các CQBC và các chuyên gia trong lĩnh vực BC, hầu hết đều khẳng định: Sự cam

kết của CQBC góp phần tạo ra TH của CQBC và ảnh hưởng dương đến THCN của những

nhà báo đang làm việc tại CQBC đó. Bên cạnh chất lượng nội dung thông tin, sự nhạy bén,

sáng tạo, chính Sự cam kết của CQBC đã góp phần tạo nên TH của CQBC. Không nhà báo

nào muốn làm việc cho CQBC không quan tâm đến Sự cam kết, đảm bảo và chăm lo quyền

lợi cho họ. Đây là yêu cầu cơ bản của con người nói chung, của nhà báo nói riêng, vì đặc

trưng của nghề báo là nghề nguy hiểm, nhiều rủi ro. Đó cũng chính là “chất keo” gắn kết cá

nhân các nhà báo với CQBC. Điều đó lý giải vì sao có nhiều nhà báo chấp nhận làm việc cả

đời cho mỗi một CQBC bởi vì CQBC đó luôn đảm bảo sự cam kết với nhân viên.

Mối quan hệ giữa THCN và THTC là mối quan hệ có ý nghĩa, có tác động qua lại lẫn

nhau. THCN tác động lên THTC và ngược lại, THTC tác động đến THCN. Các thành phần

của THTC đều tác động lên THCN và chính các thành phần của THTC cũng tác động lẫn

nhau. Điều này hoàn toàn phù hợp với thực tế trong lĩnh vực BC tại Việt Nam hiện nay.

THCN của bất cứ nhà báo nào cũng đều chịu sự tác động của THTC. Nhưng chính THCN

của nhà báo lại có tác động đối với THTC của CQBC. Nhiều THCN nhà báo tốt sẽ làm tăng

giá trị THTC của CQBC.

Tóm lại, các giả thuyết trong MQH giữa THTC và THCN trong lĩnh vực BC được

kiểm định như sau:

Bảng 4.32: Kết quả kiểm định các giả thuyết

Giả thuyết Kết quả

Tên CQBC có ảnh hưởng dương (+) đến THCN của những nhà báo Bác bỏ H1

đang làm việc tại CQBC đó

Tên CQBC có ảnh hưởng dương (+) đến Hình ảnh CQBC đó Chấp nhận H2

Tên CQBC ảnh hưởng dương (+) đến Danh tiếng của CQBC đó Chấp nhận H3

Tên CQBC có ảnh hưởng dương (+) đến Sự cam kết của CQBC đó Bác bỏ H4

H5 Hình ảnh CQBC có ảnh hưởng dương (+) đối với THCN của các Bác bỏ

nhà báo đang làm việc tại CQBC đó

H6 Hình ảnh CQBC có ảnh hưởng dương (+) đến Danh tiếng CQBC đó Chấp nhận

H7 Hình ảnh CQBC có ảnh hưởng dương (+) đến Sự cam kết của Chấp nhận

CQBC đó

H8 Danh tiếng của CQBC có ảnh hưởng dương (+) đến THCN của Chấp nhận

những nhà báo đang làm việc tại CQBC đó

H9 Danh tiếng của CQBC có ảnh hưởng dương (+) đối với Sự cam kết Chấp nhận

đối với nhân viên của CQBC đó

H10 Sự cam kết của CQBC ảnh hưởng dương (+) đến THCN của những Chấp nhận

nhà báo đang làm việc tại CQBC đó

4.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VỀ CÁC YTTĐ ĐẾN THCN

Với mẫu NC là 508 quan sát và được phân tích thống kê mô tả ở mục 4.1, phần tiếp

theo sẽ thực hiện phân tích thống kê, phân tích Cronbach’ Alpha, phân tích nhân tố khám

khá (EFA) và phân tích mô hình cấu trúc (SEM) về các YTTĐ đến THCN như sau:

4.2.1. Phân tích thống kê các BQS

4.2.1.1. Thương hiệu cá nhân (THCN)

Bảng 4.33: Kết quả thống kê về THCN

Tổng Giá trị Giá trị Giá trị Độ Biến Nội dung

số nhỏ lớn trung lệch quan sát mẫu nhất nhất bình chuẩn

THCN1 Bạn được nhiều bạn đọc, đồng 508 1.0 5.0 3.488 .8870

nghiệp trong lĩnh vực BC biết

đến

THCN2 Bạn có các tác phẩm BC thu 508 1.0 5.0 3.447 .9119

hút sự quan tâm của bạn đọc

THCN3 Bạn thường được đồng nghiệp 508 1.0 5.0 3.748 .6990

đánh giá tích cực về năng lực

chuyên môn, nghiệp vụ BC

THCN4 Bạn được mọi người đánh giá 508 1.0 5.0 4.138 .7356

là có đạo đức nghề nghiệp

THCN5 Bạn được cho rằng đã đóng 508 1.0 5.0 3.799 .7504

góp tích cực cho cộng đồng

THCN6 Bạn được đánh giá là có khả 508 1.0 5.0 3.992 .6851

năng hợp tác tốt với đồng

nghiệp trong lĩnh vực BC

THCN7 Bạn thường được tham dự 508 1.0 5.0 3.650 .9184

(đối với PV) để đưa tin hoặc

biên tập (đối với BTV) hoặc

duyệt (đối với quản lý, lãnh

đạo) các sự kiện quan trọng.

THCN8 Bạn được nhiều bạn bè, đồng 508 1.0 5.0 3.537 .7998

nghiệp trong lĩnh vực BC nể

phục

Kết quả khảo sát về THCN được thể hiện chi tiết trong bảng 4.33. Kết quả khảo sát

cho thấy biến quan sát ”Bạn được mọi người đánh giá là có đạo đức nghề nghiệp” (THCN4)

được các NB đánh giá cao nhất, với giá trị trung bình là 4.138. Kế tiếp là biến quan sát ”Bạn

được đánh giá là có khả năng hợp tác tốt với đồng nghiệp trong lĩnh vực BC” (THCN6) với

giá trị trung bình 3.992; biến quan sát ”Bạn được cho rằng đã đóng góp tích cực cho cộng

đồng (THCN5) với giá trị trung bình là 3.799; biến quan sát ”Bạn thường được đồng nghiệp

đánh giá tích cực về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ báo chí” (THCN3) với giá trị trung

bình 3.748.

Biến quan sát ”Bạn thường được tham dự (đối với PV) để đưa tin hoặc biên tập (đối

với BTV) hoặc duyệt (đối với quản lý, lãnh đạo) các sự kiện quan trọng” (THCN7) với giá

trị trung bình 3.650; biến quan sát ”Bạn thường được tham dự (đối với PV) để đưa tin hoặc

biên tập (đối với BTV) hoặc duyệt (đối với quản lý, lãnh đạo) các sự kiện quan trọng”

(THCN7) có giá trị trung bình 3.650.

Hai biến quan sát có giá trị trung bình thấp nhất trong nhóm Thương hiệu cá nhân là

THCN1 (Bạn được nhiều bạn đọc, đồng nghiệp trong lĩnh vực báo chí biết đến) với giá trị

trung bình là 3.488 và THCN2 (Bạn có các tác phẩm báo chí thu hút sự quan tâm của bạn

đọc) với giá trị trung bình là 3.447.

Kết quả thống kê về THCN cho thấy, các nhà báo được khảo sát xem trọng và tự

đánh giá bản thân có đạo đức nghề nghiệp-cao hơn cả năng lực chuyên môn, nghiệp vụ BC.

Điều này cho thấy, đối với các nhà báo chân chính, đạo đức nghề nghiệp là tiêu chuẩn quan

trọng nhất và chính đạo đức nghề nghiệp là yếu tố hàng đầu làm nên THCN của nhà báo.

Khả năng hợp tác tốt với đồng nghiệp trong lĩnh vực BC và năng lực chuyên môn,

nghiệp vụ BC của bản thân cũng được các nhà báo đánh giá cao. Đây là hai trong số các tiêu

chuẩn hàng đầu góp phần làm nên THCN của nhà báo.

Với các kết quả khảo sát như trên cho thấy, các nhà báo được khảo sát đã xác định

được sự cần thiết của THCN đối với lĩnh vực BC mà họ đang làm việc.

4.2.1.2. Kiến thức (KT)

Bảng 4.34: Kết quả thống kê về Kiến thức (KT)

Tổng Giá trị Giá trị Giá trị Độ Biến Nội dung

số nhỏ lớn trung lệch quan mẫu nhất nhất bình chuẩn sát

Kiến thức (kiến thức chung và KT1 508 1.0 5.0 4.378 .6929

kiến thức chuyên ngành) tốt giúp

cho nhà báo tiếp cận và xử lý

thông tin tốt hơn.

Kiến thức (kiến thức chung và KT2 508 1.0 5.0 4.366 .7160

kiến thức chuyên ngành) tốt giúp

cho nhà báo tự tin hơn trong tác

nghiệp.

Kiến thức (kiến thức chung và KT3 508 1.0 5.0 4.281 .7702

kiến thức chuyên ngành) tốt giúp

cho nhà báo tạo ra các tác phẩm

BC hay hơn.

Kiến thức (kiến thức chung và KT4 508 1.0 5.0 4.303 .7811

kiến thức chuyên ngành) tốt giúp

cho nhà báo viết tin, bài chính xác

hơn.

Kiến thức chuyên sâu về một số KT5 508 1.0 5.0 4.246 .8885

lĩnh vực nào đó (y tế, giáo dục,

kinh tế, nghệ thuật…) giúp cho

nhà báo tạo ra các tác phẩm BC có

chất lượng vượt trội.

Có nền tảng kiến thức chung tốt là KT6 508 1.0 5.0 4.289 .7950

yêu cầu bắt buộc để phục vụ cho

công tác BC.

Bạn có kiến thức chuyên ngành tốt KT7 508 1.0 5.0 3.933 .7294

(kiến thức báo chí hoặc kiến thức

chuyên sâu về một số lĩnh vực) để

phục vụ cho công tác BC.

Kết quả khảo sát về Kiến thức được thể hiện chi tiết trong bảng 4.34. Trong đó, biến

quan sát ”Kiến thức (kiến thức chung và kiến thức chuyên ngành) tốt giúp cho nhà báo tiếp

cận và xử lý thông tin tốt hơn” (KT1) có giá trị trung bình cao nhất: 4.378; kế đến là biến

quan sát ”Kiến thức (kiến thức chung và kiến thức chuyên ngành) tốt giúp cho nhà báo tự tin

hơn trong tác nghiệp” (KT2) với giá trị trung bình là 4.366; biến quan sát ”Kiến thức (kiến

thức chung và kiến thức chuyên ngành) tốt giúp cho nhà báo viết tin, bài chính xác hơn”

(KT4) với giá trị trung bình là 4.303. Các biến quan sát còn lại: KT6 với giá trị trung bình

4.289; KT3 với giá trị trung bình 4.281; KT5 với giá trị trung bình 4.246 và KT7 với giá trị

trung bình 3.933.

Kết quả khảo sát các nhà báo về Kiến thức cho thấy, với giá trị trung bình từ 3.933

đến 4.378, trong đó phần lớn các biến quan sát đều đạt trên ngưỡng 4, các nhà báo được

khảo sát đánh giá rất cao vai trò của kiến thức trong lĩnh vực báo chí. Điều này hoàn toàn

phù hợp với thực tế. Nếu không có kiến thức (bao gồm kiến thức tổng quát, kiến thức

chuyên ngành báo chí, kiến thức chuyên môn một lĩnh vực nào đó...) thì các nhà báo không

thể phát triển thương hiệu cá nhân.

4.2.1.3. Kỹ năng (KN)

Bảng 4.35: Kết quả thống kê về Kỹ năng (KN)

Tổng Giá trị Giá trị Giá trị Độ Biến Nội dung

số nhỏ lớn trung lệch quan mẫu nhất nhất bình chuẩn sát

Bạn có kỹ năng tổ chức, điều KN1 508 1.0 5.0 3.921 .7416

phối công việc.

Bạn có kỹ năng vi tính, tin học KN2 508 1.0 5.0 3.827 .7388

tốt.

KN3 Bạn có kỹ năng ngoại ngữ tốt. 508 1.0 3.415 .8875 5.0

Bạn có kỹ năng phản hồi thông KN4 508 1.0 3.740 .7321 5.0

tin từ bạn đọc nhanh.

Bạn có kỹ năng làm việc nhóm KN5 508 1.0 5.0 3.904 .7082

tốt.

Bạn có kỹ năng tập hợp nhiều KN6 508 1.0 5.0 3.681 .8774

người (thành nhóm).

KN7 Bạn có kỹ năng hiểu người khác. 508 1.0 3.717 .8393 5.0

Bạn có kỹ năng tạo động lực cho KN8 508 1.0 3.553 .8062 5.0

người khác.

KN9 Bạn có kỹ năng giao tiếp tốt. 508 2.0 3.868 .6438 5.0

Bạn có kỹ năng diễn đạt cảm xúc KN10 508 1.0 3.699 .7146 5.0

tốt.

Bạn có khả năng ảnh hưởng đến KN11 508 1.0 5.0 3.482 .8892

người khác.

Kết quả khảo sát về Kỹ năng được thể hiện chi tiết trong bảng 4.35. Trong đó, biến

quan sát ”Bạn có kỹ năng tổ chức, điều phối công việc” (KN1) có giá trị trung bình cao nhất

với 3.921; kế đến là biến quan sát ”Bạn có kỹ năng làm việc nhóm tốt” (KN5) với giá trị

trung bình 3.904; biến quan sát ”Bạn có kỹ năng giao tiếp tốt” (KN9) với giá trị trung bình

3.868.

Các biến quan sát khác đều có giá trị trung bình cao: ”Bạn có kỹ năng vi tính, tin học

tốt” (KN2) với giá trị trung bình là 3.827; biến quan sát ”Bạn có kỹ năng phản hồi thông tin

từ bạn đọc nhanh” (KN4) có giá trị trung bình 3.740; biến quan sát ”Bạn có kỹ năng hiểu

người khác” (KN7) với giá trị trung bình là 3.717; biến quan sát ”Bạn có kỹ năng diễn đạt

cảm xúc tốt” (KN10) với giá trị trung bình là 3.699.

Kết quả khảo sát các nhà báo về Kỹ năng cho thấy, phần lớn NB đều đánh giá cao các

kỹ năng của bản thân. Kỹ năng là một trong những yếu tố tác động đến Thương hiệu cá nhân

trong lĩnh vực báo chí.

4.2.1.4. Thái độ (TĐ)

Bảng 4.36: Kết quả thống kê về Thái độ (TĐ)

Tổng Giá trị Giá trị Giá trị Độ Biến Nội dung

số nhỏ lớn trung lệch quan mẫu nhất nhất bình chuẩn sát

Bạn có thái độ nghiêm túc trong TĐ1 508 1.0 5.0 4.311 .6263

công việc.

Bạn có thái độ lạc quan trong TĐ2 508 1.0 5.0 4.014 .6571

công việc và cuộc sống.

Bạn có thái độ khiêm tốn trong TĐ3 508 1.0 5.0 4.096 .6681

công việc.

Bạn có thái độ chân thành với TĐ4 508 1.0 5.0 4.256 .6261

đồng nghiệp.

Bạn có thái độ cởi mở với đồng TĐ5 508 1.0 5.0 4.191 .6594

nghiệp.

Bạn có thái độ cầu thị trong công TĐ6 508 1.0 5.0 4.295 .6431

việc.

Kết quả khảo sát về Thái độ được thể hiện chi tiết trong bảng 4.36. Trong đó, biến

quan sát ”Bạn có thái độ nghiêm túc trong công việc” (TĐ1) có giá trị trung bình cao nhất:

4.311; kế đến là biến quan sát ”Bạn có thái độ cầu thị trong công việc” (TĐ6) với giá trị

trung bình: 4.295; biến quan sát ”Bạn có thái độ chân thành với đồng nghiệp” (TĐ4) có giá

trị trung bình 4.256.

Các biến còn lại đều có giá trị trung bình cao: ”Bạn có thái độ cởi mở với bạn đọc”

(TĐ5) có giá trị trung bình 4.191; ”Bạn có thái độ khiêm tốn trong công việc” (TĐ3) với giá

trị trung bình là 4.096; ”Bạn có thái độ lạc quan trong công việc và cuộc sống” (TĐ2) với

giá trị trung bình 4.014.

Kết quả khảo sát các nhà báo về Thái độ cho thấy, với giá trị trung bình cao: từ 4.014

đến 4.311, các NB được khảo sát đã tự đánh giá về Thái độ của bản thân đối với công việc,

đồng nghiệp, bạn đọc, cuộc sống là tích cực. Qua đó cho thấy, Thái độ là một trong những

yếu tố tác động đến THCN nhà báo.

4.2.1.5. Nguồn lực (NL)

Bảng 4.37: Kết quả thống kê về Nguồn lực (NL)

Tổng Giá trị Giá trị Giá trị Độ Biến Nội dung

số nhỏ lớn trung lệch quan mẫu nhất nhất bình chuẩn sát

Bạn không bị áp lực tài chính cho NL1 508 1.0 5.0 3.299 1.0344

gia đình khi làm việc.

NL2 Bạn có nhiều nguồn thông tin. 508 1.0 3.642 .7521 5.0

Bạn có sức ảnh hưởng đối với NL3 508 1.0 3.059 .8951 5.0

những người khác trong giới báo

chí.

Bạn có khả năng phán đoán tình NL4 508 1.0 5.0 3.701 .7851

huống trong nghiệp vụ báo chí.

Kết quả khảo sát về Nguồn lực được thể hiện chi tiết trong bảng 4.37. Trong đó, biến

quan sát ”Bạn có khả năng phán đoán tình huống trong nghiệp vụ báo chí” (NL4) có giá trị

trung bình cao nhất: 3.701; kế đến là biến quan sát ”Bạn có nhiều nguồn thông tin” (NL2)

với giá trị trung bình 3.642; biến quan sát ”Bạn không bị áp lực tài chính cho gia đình khi

làm việc” (NL1) với giá trị trung bình là 3.299. Biến quan sát có giá trị trung bình thấp nhất

trong nhóm Nguồn lực là ”Bạn có sức ảnh hưởng đối với những người khác trong giới báo

chí” (NL3): 3.059.

Kết quả cho thấy, mặc dù giá trị trung bình của nhóm biến quan sát này không cao

bằng một số nhóm biến quan sát khác nhưng vẫn đạt yêu cầu. Điều này cho thấy, nhóm biến

quan sát Nguồn lực có thể có tác động đến THCN.

4.2.1.6. Khả năng học tập (KNHT)

Bảng 4.38: Kết quả thống kê về Khả năng học tập (KNHT)

Tổng Giá trị Giá trị Giá trị Độ Biến Nội dung

số nhỏ lớn trung lệch quan mẫu nhất nhất bình chuẩn sát

KNHT1 Bạn có khả năng tự học tập (tự 508 1.0 5.0 4.067 .6213

học hỏi) trong công việc.

KNHT2 Bạn có đầu óc nhạy bén với công 508 1.0 5.0 3.848 .7423

tác nghiệp vụ báo chí.

KNHT3 Bạn có khả năng tiếp tục học tập 508 1.0 5.0 3.650 .9162

trong tương lai (học thêm ngành,

học cao hơn) trong lĩnh vực báo

chí.

KNHT4 Bạn có khả năng học tập từ cấp 508 1.0 5.0 3.992 .7078

trên, đồng nghiệp trong lĩnh vực

báo chí.

KNHT5 Bạn có khả năng nắm bắt vấn đề 508 1.0 5.0 3.941 .7025

một cách nhanh chóng.

Kết quả khảo sát về Khả năng học tập được thể hiện chi tiết trong bảng 4.38. Trong

đó, biến quan sát ”Bạn có khả năng tự học tập (tự học hỏi) trong công việc” (KNHT1) có giá

trị trung bình là 4.067; kế tiếp là biến quan sát ”Bạn có khả năng học tập từ cấp trên, đồng

nghiệp trong lĩnh vực báo chí” (KNHT4) có giá trị trung bình 3.992; biến quan sát ”Bạn có

khả năng nắm bắt vấn đề một cách nhanh chóng” (KNHT5) có giá trị trung bình 3.941;

biến quan sát ”Bạn có khả năng học tập từ cấp trên, đồng nghiệp trong lĩnh vực báo chí”

(KNHT4) có giá trị trung bình 3.992; biến quan sát ”Bạn có khả năng tiếp tục học tập

trong tương lai (học thêm ngành, học cao hơn) trong lĩnh vực báo chí” (KNHT3) có giá trị

trung bình 3.650. Những kết quả này cho thấy, nhóm biến quan sát Khả năng học tập được

các nhà NB đánh giá khá cao, đặc biệt là khả năng tự học tập, học hỏi từ công việc. Khả

năng học tập là yếu tố có tác động đến THCN.

4.2.1.7. Giao tiếp, quan hệ xã hội (GT)

Bảng 4.39: Kết quả thống kê về Giao tiếp, quan hệ xã hội (GT)

Tổng Giá trị Giá trị Giá trị Độ Biến Nội dung

số nhỏ lớn trung lệch quan mẫu nhất nhất bình chuẩn sát

Bạn có khả năng giao tiếp, quan GT1 508 1.0 5.0 3.882 .7256

hệ xã hội tốt.

Bạn có khả năng kết nối với các GT2 508 1.0 5.0 3.809 .6916

đồng nghiệp trong lĩnh vực báo

chí.

Giao tiếp, quan hệ xã hội tốt giúp GT3 508 1.0 5.0 4.236 .6612

cho nhà báo tiếp cận nguồn thông

tin tốt hơn.

Giao tiếp, quan hệ xã hội tốt giúp GT4 508 1.0 5.0 4.236 .7480

cho nhà báo kiểm định độ chính

xác của thông tin tốt hơn.

Giao tiếp, quan hệ xã hội tốt giúp GT5 508 1.0 5.0 4.264 .7170

cho nhà báo hoàn thành tốt công

việc.

Kết quả khảo sát về Giao tiếp, quan hệ xã hội được thể hiện chi tiết trong bảng 4.39.

Trong đó, biến quan sát “Giao tiếp, quan hệ xã hội tốt giúp cho nhà báo hoàn thành tốt công

việc” (GT5) có giá trị trung bình cao nhất: 4.264; kế tiếp là 2 biến quan sát “Giao tiếp, quan

hệ xã hội tốt giúp cho nhà báo tiếp cận nguồn thông tin tốt hơn” (GT3) và “Giao tiếp, quan

hệ xã hội tốt giúp cho nhà báo kiểm định độ chính xác của thông tin tốt hơn” (GT4) đều có

giá trị trung bình là 4.236. Biến quan sát “Bạn có khả năng giao tiếp, quan hệ xã hội tốt”

(GT1) có giá trị trung bình 3.882 và biến quan sát “Bạn có khả năng kết nối với các đồng

nghiệp trong lĩnh vực báo chí” (GT2) có giá trị trung bình 3.809. Kết quả này cho thấy, các

NB được khảo sát đánh giá rất cao yếu tố Giao tiếp, quan hệ xã hội trong công tác nghiệp vụ

báo chí. Giao tiếp, quan hệ xã hội là một trong những yếu tố tác động đến THCN.

4.2.1.8. Phương tiện hỗ trợ (PTHT)

Bảng 4.40: Kết quả thống kê về Phương tiện hỗ trợ (PTHT)

Tổng Giá trị Giá trị Giá trị Độ Biến Nội dung

số nhỏ lớn trung lệch quan mẫu nhất nhất bình chuẩn sát

PTHT1 Ngoài công việc ở cơ quan, bạn có 508 1.0 5.0 2.783 1.1984

tham gia viết tin, bài…cho các báo,

đài khác.

PTHT2 Bạn có tham gia các diễn đàn, hội 508 1.0 5.0 3.350 .9747

thảo, tọa đàm, sự kiện…

PTHT3 Bạn có sử dụng thường xuyên 508 1.0 5.0 3.734 .9157

mạng xã hội, blog trong công việc

báo chí.

PTHT4 Bạn có sử dụng thường xuyên 508 1.0 5.0 4.390 .7600

email trong công việc báo chí.

PTHT5 Bạn có tham gia tư vấn về các lĩnh 508 1.0 5.0 3.037 1.0754

vực chuyên môn mà bản thân mình

am hiểu trên các phương tiện

truyền thông (như giáo dục, sức

khỏe…).

PTHT6 Bạn có thường sử dụng các phương 508 1.0 5.0 3.803 .7849

tiện truyền thông để phục vụ công

tác báo chí.

Kết quả khảo sát về Phương tiện hỗ trợ được thể hiện chi tiết trong bảng 4.40. Trong

đó, biến quan sát “Bạn có sử dụng thường xuyên email trong công việc báo chí” (PTHT4) có

giá trị trung bình cao nhất: 4.390. Điều này là hoàn toàn hợp lý vì email mà công cụ liên lạc

phổ biến hiện nay, nhất là trong công tác báo chí. Kế tiếp là biến “Bạn có thường sử dụng

các phương tiện truyền thông để phục vụ công tác báo chí” (PTHT6) có giá trị trung bình là

3.803; biến quan sát “Bạn có sử dụng thường xuyên mạng xã hội, blog trong công việc báo

chí” (PTHT3) có giá trị trung bình là 3.734; biến quan sát “Bạn có tham gia các diễn đàn,

hội thảo, tọa đàm, sự kiện…” (PTHT2) có giá trị trung bình là 3.350; biến quan sát “Bạn có

tham gia tư vấn về các lĩnh vực chuyên môn mà bản thân mình am hiểu trên các phương tiện

truyền thông (như giáo dục, sức khỏe…)” (PTHT5) có giá trị trung bình 3.037. Kết quả này

cho thấy, các NB đánh giá cao vai trò của Phương tiện hỗ trợ trong công tác nghiệp vụ báo

chí và Phương tiện hỗ trợ là một trong những yếu tố tác động đến Thương hiệu cá nhân.

Biến quan sát “Ngoài công việc ở cơ quan, bạn có tham gia viết tin, bài…cho các báo,

đài khác” (PTHT1) có trị trung bình thấp nhất trong nhóm: 2.783. Điều này cho thấy, trong

những năm gần đây, một số NB ngoài công việc ở cơ quan còn tham gia viết tin-bài cho các

báo đài khác. Tuy nhiên, số lượng này không phải quá nhiều vì mỗi cơ quan báo chí đều có

quy định ràng buộc về mặt trách nhiệm, có hình thức xử phạt nếu NB đang công tác tại cơ

quan mình thường xuyên cộng tác cho các cơ quan báo chí khác. Kết quả này phù hợp với

tình hình thực tế.

4.2.2. Phân tích Cronbach Alpha và EFA

4.2.2.1. Phân tích Cronbach’s Alpha

Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha được sử dụng nhằm kiểm định độ

tin cậy của các thang đo; có nghĩa là đánh giá xem các biến quan sát có cùng đo lường cho

một khái niệm cần đo hay không. Mặt khác, kiểm định này cũng loại bỏ biến rác của từng

thang đo trước khi tiến hành phân tích nhân tố.

Trong NC này, kết quả phân tích Cronbach Alpha được trình bày thành 2 phần, phần

thứ nhất tóm tắt kết quả phân tích và phần thứ hai là tổng hợp kết quả phân tích độ tin cậy

của từng nhân tố. Kết quả tóm tắt phân tích độ tin cậy của từng nhân tố được thể hiện như

sau:

Bảng 4.41: Tóm tắt kết quả phân tích Cronbach’ Alpha

Biến loại Nhân tố Hệ số Cronbach’ Biến giữ lại

Alpha bỏ

THCN1, THCN2, THCN3, THCN4, THCN5, THCN 0.822

THCN6, THCN7, THCN8

KT 0.889 KT7 KT1, KT2, KT3, KT4, KT5, KT6

KN1, KN4, KN5, KN6, KN7, KN8, KN9, KN2, KN 0.887

KN3 KN10, KN11

TĐ 0.871 TĐ1, TĐ2, TĐ3, TĐ4, TĐ5, TĐ6

NL 0.770 NL1 NL2, NL3, NL4

KNHT 0.811 KNHT3 KNHT1, KNHT2, KNHT4, KNHT5

GT 0.828 GT1, GT2, GT3, GT4, GT5

PTHT1, PTHT2, PTHT3, PTHT4, PTHT5, PTHT 0.664

PTHT6

4.2.2.1.1. KĐ nhóm biến Thương hiệu cá nhân (THCN)

Bảng 4.42: Kết quả KĐ nhóm biến THCN

Hệ số Cronbach's Alpha Số biến

8 .822

Trung bình

Biến quan thang đo nếu Phƣơng sai thang Tƣơng quan biến- Giá trị Alpha

sát loại biến đo nếu loại biến tổng hiệu chỉnh nếu loại biến này

THCN1 26.311 0.554 0.800 13.935

THCN2 26.352 0.500 0.809 14.130

THCN3 26.051 0.638 0.791 14.502

THCN4 25.661 0.554 0.800 14.721

THCN5 26.000 0.475 0.810 15.057

THCN6 25.807 0.584 0.798 14.838

THCN7 26.150 14.053 0.507 0.808

THCN8 26.262 14.265 0.577 0.797

Kết quả KĐ: các biến quan sát đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp (≥ 0.3). Hệ

số Cronbach’s Alpha=0.822≥ 0.7, đạt yêu cầu cao về độ tin cậy.

4.2.2.1.2. KĐ cho nhóm biến Kiến thức (KT)

Bảng 4.43: Kết quả KĐ nhóm biến KT

Hệ số Cronbach's Alpha Số biến

.883 7

Trung bình Phƣơng sai Tƣơng quan Giá trị Alpha

Biến thang đo nếu thang đo nếu loại biến-tổng nếu loại biến

quan sát loại biến biến hiệu chỉnh này

KT1 25.419 12.966 .724 .860

KT2 25.431 12.640 .767 .855

KT3 25.516 12.424 .744 .856

KT4 25.494 12.475 .720 .860

KT5 25.551 12.145 .666 .868

KT6 25.508 12.830 .631 .871

KT7 25.864 13.956 .472 .889

Kết quả KĐ: các biến quan sát có hệ số tương quan tổng biến phù hợp (≥ 0.3). Tuy

nhiên, Giá trị Alpha nếu loại biến này của KT7=0.889>Hệ số Cronbach’s Alpha=0.883. Để

tăng độ tin cậy của thang đo, người NC quyết định loại KT7 và tiến hành chạy lại lần 2. Kết

quả lần chạy thứ 2 như sau:

Bảng 4.44: Kết quả KĐ nhóm biến KT (lần 2)

Hệ số Cronbach's Alpha Số biến

6 .889

Trung bình Phƣơng sai Tƣơng quan Giá trị Alpha

Biến thang đo nếu thang đo nếu biến-tổng hiệu nếu loại biến

quan sát loại biến loại biến chỉnh này

21.486 10.191 .742 .865 KT1

21.498 9.872 .794 .857 KT2

21.583 9.751 .751 .862 KT3

21.561 9.801 .725 .866 KT4

21.618 9.554 .658 .880 KT5

21.575 10.272 .599 .887 KT6

Kết quả KĐ lần thứ 2 đối với nhóm biến KT cho thấy các biến quan sát đều có hệ số

tương quan tổng biến phù hợp (≥ 0.3). Hệ số Cronbach’s Alpha=0.889≥ 0.7, đạt yêu cầu cao

về độ tin cậy.

4.2.2.1.3.KĐ cho nhóm biến Kỹ năng (KN)

Bảng 4.45: Kết quả KĐ nhóm biến KN

Hệ số Cronbach's Alpha Số biến

11 .864

Trung bình Phƣơng sai Tƣơng quan Giá trị Alpha Biến

thang đo nếu loại thang đo nếu loại biến-tổng hiệu nếu loại biến quan

biến biến chỉnh này sát

36.886 26.385 .593 .850 KN1

36.980 29.045 .233 .873 KN2

37.392 27.458 .345 .869 KN3

37.067 26.639 .566 .851 KN4

36.904 26.454 .617 .848 KN5

37.126 25.235 .618 .847 KN6

37.091 25.234 .654 .844 KN7

37.254 25.425 .661 .844 KN8

36.939 26.795 .636 .848 KN9

37.108 26.365 .623 .848 KN10

37.325 24.776 .665 .843 KN11

Kết quả KĐ: biến quan sát KN2 có hệ số tương quan biến tổng là 0.233<0.3; Giá trị

Alpha nếu loại biến này của KN2 là 0.873>0.864. Loại biến KN2 nhằm tăng độ tin

cậy của thang đo.

Kết quả kiểm định lần 2:

Bảng 4.46: Kết quả KĐ nhóm biến KN (chạy lại lần 2)

Hệ số Cronbach's Alpha

Số biến

.873 10

Trung bình Phƣơng sai Tƣơng quan Giá trị Alpha

Biến quan thang đo nếu thang đo nếu loại biến-tổng hiệu nếu loại biến

loại biến biến chỉnh này sát

33.059 24.273 .578 .862 KN1

33.565 25.639 .291 .887 KN3

33.240 24.345 .576 .863 KN4

33.077 24.201 .623 .859 KN5

33.299 22.869 .644 .857 KN6

33.264 22.995 .664 .855 KN7

33.427 23.137 .678 .854 KN8

33.112 24.624 .627 .860 KN9

33.281 24.100 .632 .859 KN10

33.498 22.393 .697 .852 KN11

Kết quả KĐ lần thứ 2: biến quan sát KN3 có hệ số tương quan biến tổng là 0.291<0.3.

Giá trị Alpha nếu loại biến này của KN2 là 0.887>0.873. Loại biến KN3 nhằm tăng độ tin

cậy của thang đo. Chạy lại kiểm định lần thứ 3, kết quả như sau:

Bảng 4.47: Kết quả KĐ nhóm biến KN (chạy lại lần 3)

Hệ số Cronbach's Alpha

Số biến

.887 9

Trung bình Phƣơng sai Tƣơng quan Giá trị Alpha

Biến thang đo nếu thang đo nếu loại biến-tổng hiệu nếu loại biến

quan sát loại biến biến chỉnh này

KN1 29.644 21.259 .560 .881

21.222 29.825 .575 .879 KN4

21.073 29.661 .625 .876 KN5

19.681 29.884 .666 .872 KN6

19.912 29.848 .670 .872 KN7

19.953 30.012 .699 .869 KN8

21.490 29.697 .626 .876 KN9

20.992 29.866 .632 .875 KN10

19.319 30.083 .707 .869 KN11

Kết quả KĐ: các biến quan sát có hệ số tương quan tổng biến phù hợp (≥ 0.3). Hệ số

Cronbach’s Alpha=0.887≥ 0.7 nên đạt yêu cầu cao về độ tin cậy.

4.2.2.1.4. KĐ cho nhóm biến Thái độ (TĐ)

Bảng 4.48: Kết quả KĐ nhóm biến TĐ

Hệ số Cronbach's Alpha

Số biến

.871 6

Trung bình Phƣơng sai Tƣơng quan Giá trị Alpha

Biến thang đo nếu loại thang đo nếu biến-tổng hiệu nếu loại biến

quan sát biến loại biến chỉnh này

20.852 6.741 .626 .857 TĐ1

21.150 6.767 .577 .866 TĐ2

21.067 6.493 .656 .853 TĐ3

20.907 6.325 .779 .831 TĐ4

TĐ5 20.972 .711 .843 6.370

TĐ6 20.868 .689 .847 6.497

Kết quả KĐ: các biến quan sát đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp (≥ 0.3). Hệ

số Cronbach’s Alpha=0.871≥ 0.7, đạt yêu cầu cao về độ tin cậy.

4.2.2.1.5. KĐ cho nhóm biến Nguồn lực (NL)

Bảng 4.49: Kết quả KĐ nhóm biến NL

Hệ số Cronbach's Alpha

Số biến

4 .665

Trung bình Phƣơng sai Tƣơng quan Giá trị Alpha

Biến thang đo nếu loại thang đo nếu biến-tổng hiệu nếu loại biến

quan sát biến loại biến chỉnh này

10.402 .227 .770 4.075 NL1

10.059 .529 .554 3.945 NL2

10.642 .586 .497 3.366 NL3

10.000 .527 .551 3.850 NL4

Kết quả KĐ: biến quan sát NL1 có hệ số tương quan biến tổng là 0.227<0.3. Giá trị

Alpha nếu loại biến này của NL1 là 0.770>0.665. Loại biến NL1 nhằm tăng độ tin cậy của

thang đo. Kết quả kiểm định lần 2:

Bảng 4.50: Kết quả KĐ nhóm biến NL (chạy lần 2)

Hệ số Cronbach's Alpha

Số biến

.770 3

Biến quan Trung bình thang Phương sai thang Tương quan Cronbach's Alpha

đo nếu loại biến đo nếu loại biến biến tổng nếu loại biến này sát

2.207 6.760 .583 NL2 .715

1.776 7.343 .628 NL3 .669

2.076 6.701 .611 NL4 .683

Kết quả KĐ: các biến quan sát có hệ số tương quan tổng biến phù hợp (≥ 0.3). Hệ số

Cronbach’s Alpha=0.770≥ 0.7, đạt yêu cầu về độ tin cậy.

4.2.2.1.6. KĐ cho nhóm biến Khả năng học tập (KNHT)

Bảng 4.51: Kết quả KĐ nhóm biến KNHT

Hệ số Cronbach's Alpha

Số biến

.805 5

Trung bình Phƣơng sai Tƣơng quan Giá trị Alpha

Biến thang đo nếu loại thang đo nếu biến-tổng nếu loại biến

biến loại biến hiệu chỉnh này quan sát

15.431 5.686 .578 .774 KNHT1

15.650 5.120 .630 .755 KNHT2

4.930 .495 .811 KNHT3 15.848

5.201 .645 .751 KNHT4 15.506

5.190 .657 .748 KNHT5 15.557

Kết quả KĐ: các biến quan sát đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp (≥ 0.3).

Tuy nhiên, Giá trị Alpha nếu loại biến này của biến quan sát KNHT3= 0.811>0.805

(Cronbach's Alpha). Để tăng độ tin cậy của thang đo, loại biến quan sát KNHT3 và tiến hành

chạy KĐ lại lần thứ 2. Kết quả chạy KĐ lại lần 2 như sau:

Bảng 4.52: Kết quả KĐ nhóm biến KNHT (chạy lần 2)

Hệ số Cronbach's Alpha

Số biến

.811 4

Trung bình Phƣơng sai Tƣơng quan Giá trị Alpha

Biến thang đo nếu loại thang đo nếu biến-tổng hiệu nếu loại biến

quan sát biến loại biến chỉnh này

11.781 3.236 .585 .784 KNHT1

12.000 2.753 .660 .748 KNHT2

11.856 2.975 .595 .779 KNHT4

11.907 2.826 .682 .737 KNHT5

Kết quả KĐ: các biến quan sát đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp (≥ 0.3). Hệ

số Cronbach’s Alpha=0.811≥ 0.7, đạt yêu cầu cao về độ tin cậy.

4.2.2.1.7.KĐ cho nhóm biến Giao tiếp, quan hệ xã hội (GT)

Bảng 4.53: Kết quả KĐ nhóm biến GT

Hệ số Cronbach's Alpha

Số biến

5 .828

Trung bình Phƣơng sai Tƣơng quan Giá trị Alpha

Biến thang đo nếu thang đo nếu loại biến-tổng nếu loại biến

quan sát loại biến biến hiệu chỉnh này

16.545 5.140 .542 .817 GT1

16.618 5.223 .553 .813 GT2

16.191 5.007 .677 .780 GT3

16.191 4.648 .695 .772 GT4

16.163 4.843 .663 .782 GT5

Kết quả KĐ: các biến quan sát đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp (≥ 0.3). Hệ

số Cronbach’s Alpha=0.828 ≥ 0.7 nên đạt yêu cầu cao về độ tin cậy.

4.2.2.1.8. KĐ cho nhóm biến Phương tiện hỗ trợ (PTHT)

Bảng 4.54: Kết quả KĐ nhóm biến PTHT

Hệ số Cronbach's Alpha

Số biến

6 .664

Trung bình Phƣơng sai Tƣơng quan Giá trị Alpha

Biến thang đo nếu thang đo nếu biến-tổng hiệu nếu loại biến

quan sát loại biến loại biến chỉnh này

8.591 .351 .648 PTHT1 18.315

8.785 .477 .592 PTHT2 17.748

9.163 .449 .604 PTHT3 17.364

10.424 .304 .651 PTHT4 16.709

8.807 .396 .623 PTHT5 18.061

9.771 .429 .616 PTHT6 17.295

Kết quả KĐ cho thấy các biến quan sát đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp (≥

0.3). Hệ số Cronbach’s Alpha=0.664 ≥ 0.6 nên đạt yêu cầu về độ tin cậy.

4.2.2.2. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis-EFA)

Sau khi loại các biến không đạt chuẩn, bao gồm: KN3; KT7; GT2; THCN5; THCN4;

THCN6; KNHT3; KN1; PTTH4; GT1; KNHT4; NL3; NL2; KNHT5; NL4; KNHT2;

KNHT1; THCN8; PTHT6; PTHT3; PTHT5; KN4; GT3; KN5; GT5 và GT4, kết quả mô

hình phân tích nhân tố như sau:

Bảng 4.55: Kết quả mô hình phân tích nhân tố

KMO và Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .888 Adequacy.

Approx. Chi-Square 6028.568 Bartlett's Test of df 276 Sphericity Sig. .000

Extraction Sums of Squared Rotation Sums Factor Initial Eigenvalues

Loadings

of Squared Loadingsa

Cumula % of Cumulativ Total % of Total Total

Variance tive % Variance e %

7.620 31.749 31.749 7.188 29.950 29.950 5.412 1

2.680 11.167 42.916 2.247 9.362 39.312 4.932 2

2.097 8.738 51.654 1.692 7.052 46.364 5.160 3

1.610 6.710 58.363 1.096 4.569 50.932 3.570 4

1.300 5.416 63.780 .771 3.214 54.146 1.172 5

.863 3.595 67.375 6

.718 2.993 70.368 7

.709 2.955 73.323 8

.696 2.900 76.223 9

.614 2.558 78.781 10

.545 2.272 81.052 11

.492 2.049 83.102 12

.477 1.988 85.089 13

.463 1.927 87.017 14

.444 1.851 88.868 15

.418 1.741 90.609 16

.375 1.563 92.172 17

.359 1.498 93.670 18

.328 1.367 95.037 19

.301 1.255 96.292 20

.284 1.184 97.475 21

.244 1.015 98.490 22

.214 .890 99.380 23

.149 .620 100.000 24

Bảng 4.56: Ma trận mẫu

Nhân tố

1 2 3 4 5

.887 KT2

.805 KT1

.795 KT3

.788 KT4

.662 KT5

.573 KT6

.872 TĐ4

.809 TĐ5

.736 TĐ3

.727 TĐ6

.619 TĐ2

.564 TĐ1

.871 KN11

.757 KN10

.745 KN7

.711 KN8

.661 KN9

.548 KN6

.768 THCN2

.669 THCN1

.568 THCN7

.533 THCN3

.687 PTHT1

.613 PTHT2

4.2.3. Mô hình nghiên cứu điều chỉnh

Sau khi phân tích Cronbach’ Alpha và EFA, một số nhân tố không đạt yêu cầu và ra

khỏi mô hình nghiên cứu. Để làm rõ hơn, NC phân tích như sau:

4.2.3.1. Giải thích một số biến không còn tồn tại trong mô hình NC:

Biến Giao tiếp, quan hệ xã hội (GT)

Trong quá trình kiểm định, biến Giao tiếp, quan hệ xã hội bị loại, như vậy không có

căn cứ để kết luận biến này có tác động đến THCN hay không.

So với lý thuyết, kết quả nghiên cứu này có điểm khác. Giao tiếp, quan hệ xã hội tạo

ra sự tác động lẫn nhau giữa các cá nhân; là cơ hội để các cá nhân thể hiện bản lĩnh, năng lực

của bản thân. Theo lý thuyết về THCN, Giao tiếp, quan hệ xã hội có vai trò quan trọng đối

với THCN của mỗi người trong các lĩnh vực như; kinh doanh, chính trị, nghệ thuật…Tuy

nhiên, trong lĩnh vực BC, yếu tố giao tiếp, quan hệ xã hội không được thể hiện qua các tác

phẩm BC.

Thực tế trong lĩnh vực BC tại Việt Nam là các tác phẩm BC được tạo ra từ một tập

thể chứ không chỉ bởi một cá nhân. Một bài báo mặc dù đề tên một tác giả hoặc một nhóm

tác giả nhưng thực chất là có cả một dây chuyền xuất bản làm việc để cho ra tác phẩm đó, từ

biên tập, hiệu chỉnh đến nâng chất lượng... Do đó, trong lĩnh vực BC, yếu tố giao tiếp, quan

hệ xã hội của một cá nhân thường không thể hiện qua một tác phẩm BC.

So với các NC trước của Morgan (2011), Lyle (2012), Pollar (2015) về Giao tiếp,

quan hệ xã hội, kết quả NC này là hợp lý.

Biến Khả năng học tập (KNHT)

Biến Khả năng học tập bị loại, như vậy không có căn cứ để kết luận biến này có tác

động đến THCN hay không.

So với các NC trước, kết quả này có điểm khác. Các NC trước tập trung NC khả năng

học tập ở các lĩnh vực như: kinh doanh, công nghệ, văn hóa…còn NC này tập trung NC về

lĩnh vực BC nên kết quả không giống là điều dễ hiểu.

Kết quả khảo sát cho thấy, yếu tố Khả năng học tập (KNHT) của các nhà báo không

được đánh giá cao so với các yếu tố khác. Thực tế cho thấy, nhiều nhà báo sau khi có công

việc ổn định tại một cơ quan BC đã sớm bằng lòng với trình độ, kiến thức mà mình có. Mặt

khác, do tính chất công việc làm báo thường rất bận rộn, chịu nhiều áp lực cạnh tranh nên

bản thân nhà báo không muốn đi học và lãnh đạo nhiều cơ quan BC cũng không muốn cho

nhân viên của mình đi học vì sẽ tạo ra khoảng trống trong dây chuyền xuất bản. Do đó, mặc

dù việc học tập về chuyên môn, nghiệp vụ BC là rất cần thiết nhưng hiện nay có tới 183/508

nhà báo chưa được đào tạo (chiếm 36.02%) (Biểu đồ 4.7: Thống kê về đào tạo chuyên ngành

báo chí của 508 nhà báo được khảo sát).

Biến nguồn lực (NL):

Biến Nguồn lực bị loại, như vậy không có căn cứ để kết luận biến này có tác động đến

THCN hay không.

Trong thực tế của lĩnh vực BC tại Việt Nam, các yếu tố nguồn lực có thể tác động

gián tiếp ở mức độ thấp lên THCN. Tuy nhiên, kết quả NC định lượng không thể hiện điều

này.

So với các NC trước, kết quả NC này có điểm khác. Các NC trước tập trung NC về

các nguồn lực trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, còn NC này tập trung vào lĩnh vực BC

nên kết quả NC không giống nhau.

Điều này được giải thích như sau: Các nguồn lực-trong bối cảnh nền BC Việt Nam

hiện nay mới chỉ là chỗ dựa cho một số nhà báo để phát triển THCN chứ chưa thực sự trở

thành yếu tố tác động mạnh mẽ vào THCN nhà báo. Đặc thù của nền BC Việt Nam là không

chấp nhận BC tư nhân, do đó yếu tố nguồn lực chưa thể hiện sự tác động vào THCN nhà báo

một cách mạnh mẽ như một số nước phát triển.

Các yếu tố như sự lôi cuốn, sự cuốn hút, sự tin tưởng

Các yếu tố như sự lôi cuốn, sự thu hút, sự tin tưởng chưa được thể hiện trong NC định

lượng. Điều này sẽ được NC trong những NC tiếp theo.

Các yếu tố sự lôi cuốn, sự thu hút, sự tin tưởng có ý nghĩa cao đối với việc phát triển

THCN trong các lĩnh vực chính trị, xã hội, văn hóa-nghệ thuật…Tuy nhiên, do đặc thù của

lĩnh vực BC, kết quả này không thể hiện trong NC.

Trong thực tế của lĩnh vực BC tại Việt Nam, bạn đọc chỉ có thể nhận thức về THCN

của nhà báo thông qua các tác phẩm BC của họ. Trong khi đó, tác phẩm BC mang tính tập

thể (dây chuyền xuất bản) nên có sự can thiệp của nhiều người. Sự lôi cuốn, hấp dẫn (nếu

có) của cá nhân các nhà báo phải được chuyển tải qua các tác phẩm của họ. Đây là một thách

thức không phải ai cũng có thể vượt qua.

Các yếu tố như: sự tin tưởng, sự tin cậy luôn được xem là quan trọng trong lĩnh vực

BC, nhưng với cá nhân các nhà báo, điều đó cũng thể hiện qua tác phẩm BC. Và để tác phẩm

BC đến với bạn đọc phải có sự tham gia của cả dây chuyền xuất bản. Do đó, các yếu tố này

thường được thể hiện qua sự tin tưởng, tin cậy đối với CQBC hơn là đối với cá nhân các nhà

báo.

4.2.3.2. Đề xuất mô hình nghiên cứu điều chỉnh

Sau khi tiến hành NC định lượng, để phù hợp với kết quả NC, xin đề xuất mô hình

NC điều chỉnh như sau:

Hình 4.2: Mô hình NC điều chỉnh

4.2.4. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA):

Tiến hành phân tích nhân tố khẳng định (CFA), kết quả như sau:

Hình 4.3: Mô hình phân tích nhân tố khẳng định (CFA)

Nguồn: Kết quả nghiên cứu

4.2.5. Mô hình cấu trúc (SEM):

Ta có mô hình cấu trúc như sau:

Hình 4.4: Mô hình cấu trúc

Nguồn: Kết quả nghiên cứu

Bảng 4.57: Trọng số hồi quy

Estimate S.E. C.R. P Label

THCN <--- KT .173 .061 2.809 .005

THCN <--- TĐ .068 .653 .513 .044

THCN <--- KN .051 7.945 *** .406

THCN <--- PTHT .157 .052 3.008 .003

KT2 <--- KT 1.000

KT1 <--- KT .880 .033 27.054 ***

KT3 <--- KT 1.104 .052 21.224 ***

KT4 <--- KT 1.057 .053 19.811 ***

KT5 <--- KT 1.008 .064 15.805 ***

KT6 <--- KT .815 .058 13.955 ***

TĐ4 <--- TĐ 1.000

TĐ5 <--- TĐ .954 .043 21.934 ***

TĐ3 <--- TĐ .925 .058 15.959 ***

TĐ6 <--- TĐ .965 .055 17.463 ***

TĐ2 <--- TĐ .809 .058 13.975 ***

Estimate S.E. C.R. P Label

TĐ1 <--- TĐ .874 .054 16.104 ***

KN11 <--- KN 1.000

KN10 <--- KN .670 .042 15.935 ***

KN7 <--- KN .811 .049 16.583 ***

KN8 <--- KN .864 .046 18.792 ***

KN9 <--- KN .559 .039 14.496 ***

KN6 <--- KN .783 .052 15.070 ***

THCN2 <--- THCN 1.000

THCN1 <--- THCN 1.020 .087 11.696 ***

THCN7 <--- THCN .857 .086 10.014 ***

THCN3 <--- THCN .866 .071 12.196 ***

PTHT1 <--- PTHT 1.000

PTHT2 <--- PTHT 2.468 1.194 2.067 .039

Nhìn vào 4 dòng đầu bảng trên, ta thấy có 3 giá trị P <5%, tương ứng với 3 nhân tố có

tác động có ý nghĩa thống kê đến biến THCN, đó là: KT, KN, PTHT. Có 1 nhân tố không có

tác động đến THCN, đó là TĐ.

4.2.6. Thảo luận kết quả

4.2.6.1.Về mức độ phù hợp:

Ta có một số kết quả như sau:

Bảng 4.58: Chỉ số Chiquare/df, TLI, CFI, GFI, RMSEA

Chỉ số Yêu cầu

Chiquare/df=2.841 <3

TLI=0.913, CFI=0.925, GFI=0.902 >0.9

RMSEA=0.060 <0.08

Kết quả này cho thấy: mô hình phù hợp với dữ liệu khảo sát vì chỉ số Chi –square

hiệu chỉnh theo bậc tự do (Chi2/df)=2.841 < 3 (theo Camines và Macver, 1981); chỉ số thích

hợp so sánh TLI=0.913>0.9, chỉ số Turker-Lewis CFI=0.925 >0.9; chỉ số RMSEA=0.060

<0.08.

Từ các kết quả phân tích như trên, chúng ta có thể kết luận: Mô hình phù hợp với dữ

liệu khai thác.

4.2.6.2. Về giá trị hội tụ:

Phân tích trọng số hồi quy chuẩn (Standardized Regression Weights) cho ra kết quả

như sau:

Bảng 4.59: Trọng số hồi quy chuẩn

Estimate

KT <--- KT2 0.824

KT <--- KT1 0.749

KT <--- KT3 0.845

KT <--- KT4 0.798

KT <--- KT5 0.669

KT <--- KT6 0.604

TĐ <--- TĐ4 0.809

TĐ <--- TĐ5 0.733

TĐ <--- TĐ3 0.701

TĐ <--- TĐ6 0.760

TĐ <--- TĐ2 0.624

TĐ <--- TĐ1 0.707

KN <--- KN11 0.821

KN <--- KN10 0.685

KN <--- KN7 0.706

KN <--- KN8 0.783

KN <--- KN9 0.634

KN <--- KN6 0.652

THCN <--- THCN2 0.647

THCN <--- THCN1 0.679

THCN <--- THCN7 0.551

THCN <--- THCN3 0.731

PTHT <--- PTHT1 0.579

PTHT <--- PTHT2 1.149

Kết quả trên cho thấy, các trọng số (chuẩn hóa) của các biến quan sát đều > 0.5. Như

vậy, các khái niệm có sự hội tụ.

4.2.6.3.Về giá trị phân biệt:

Phân tích tương quan, kết quả đạt được như sau:

Bảng 4.60: Tương quan

Estimate

<--> THCN 0.612 KN

<--> PTHT 0.145 KN

<--> TĐ 0.527 KT

<--> KN 0.445 KT

<--> THCN 0.437 KT

<--> PTHT 0.169 KT

<--> KN 0.387 TĐ

<--> THCN 0.336 TĐ

<--> PTHT 0.101 TĐ

<--> PTHT 0.227 THCN

Kết quả này cho thấy: Hệ số tương quan giữa các khái niệm đều <0.9 nên các khái

niệm có sự phân biệt.

4.2.6.4. Về tính đơn hướng:

Trong các biến, không có biến nào bị gộm lại hoặc tách ra. Như vậy, các khái niệm

đạt được tính đơn hướng.

4.2.6.5. Thảo luận các yếu tố tác động đến THCN:

Biến Kiến thức có tác động đến THCN

Đối với biến Kiến thức, kết quả nghiên cứu như sau: Trọng số hồi quy:

Estimate=0.173, S.E=0.061, C.R=2.809, P=0.005.

Biến Kiến thức có P-value<0.05, trọng số hồi quy có dấu dương (+) nên có tác động

dương (+) đến THCN, nghĩa là cá nhân nhà báo có kiến thức càng phong phú thì THCN

càng cao.

So với các nghiên cứu trước của Schawbel (2010), de Chernatory (2011), kết quả NC

này là phù hợp. Các NC trước đều cho rằng kiến thức là một trong những yếu tố quan trọng

làm nên THCN trong mọi lĩnh vực. Kiến thức là yếu tố thể hiện sự khác biệt giữa con người

và loài vật. Loài người đã trải qua quá trình tiến hóa hàng triệu năm để có sự phát triển hoàn

chỉnh về trí tuệ, trong đó kiến thức thể hiện sự lao động, học tập, rèn luyện, tích lũy của con

người trong suốt quá trình tồn tại và phát triển. Kiến thức là yếu tố cơ bản, nền tảng để tạo ra

giá trị một con người, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng THCN của mỗi người.

Thực tế trong lĩnh vực BC tại Việt Nam, kiến thức là nền tảng để làm nên chất lượng

các bài báo, làm nên THCN của các nhà báo.

Trong lĩnh vực BC, không chỉ cần có kiến thức nền tảng vững chắc, phong phú mà

còn cần có kiến thức chuyên môn nghiệp vụ và kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực được phân

công phụ trách. Ngoài việc học tập, nâng cao kiến thức tại trường, các nhà báo cần tăng

cường tự học, tự NC để mở rộng kiến thức, đáp ứng yêu cầu của công việc, phục vụ bạn đọc

ngày càng tốt hơn.

Biến Kỹ năng (KN) có tác động đến THCN

Kết quả NC cho thấy biến Kỹ năng có P-value=0.000<0.05, trọng số hồi quy có dấu

dương (+) nên có tác động dương (+) đến THCN, nghĩa là cá nhân nhà báo có kỹ năng càng

nhiều thì THCN càng cao.

So với lý thuyết, kết quả NC này là phù hợp. Theo lý thuyết về THCN, các kỹ năng-

đặc biệt là kỹ năng ngoại ngữ, tin học-vi tính có vai trò ngày càng quan trọng trong mọi lĩnh

vực của đời sống. BC là lĩnh vực tiếp cận thường xuyên với thế giới, khoa học-công nghệ

nên yêu cầu về các kỹ năng này càng cao. Trong bối cảnh khoa học-công nghệ phát triển

mạnh mẽ như hiện nay, nhà báo nào không có các kỹ năng nghề nghiệp, tin học, ngoại ngữ

sẽ bị đào thải.

So với các NC trước của Lyle (2001), Schawbel (2010), Blanco (2010), Morgan

(2011) về Kỹ năng, kết quả NC này là phù hợp.

Thực tế trong lĩnh vực BC tại Việt Nam, kết quả NC này hoàn toàn phù hợp vì Kỹ

năng của nhà báo tác động dương lên THCN. Trong thực tế, các Kỹ năng như: kỹ năng nghề

nghiệp, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng tổ chức, điều phối công việc…là

những kỹ năng cơ bản, có tầm quan trọng trong việc làm tăng giá trị THCN của các nhà báo.

Biến Phương tiện hỗ trợ (PTHT) có tác động đến THCN

Đối với biến Phương tiện hỗ trợ, kết quả NC như sau: Trọng số hồi quy là:

Estimate=0.157, S.E=0.052, C.R=3.008, P-value=0.003.

Kết quả NC cho thấy biến Phương tiện hỗ trợ có P-value <0.05, trọng số hồi quy có

dấu dương (+) nên có tác động dương (+) đến THCN, nghĩa là cá nhân nhà báo có Phương

tiện hỗ trợ càng nhiều thì THCN càng cao.

So với lý thuyết, kết quả NC này là phù hợp. Cụ thể: theo lý thuyết về THCN, các

phương tiện hỗ trợ như: công nghệ, truyền thông, tiếp thị…có tác động vào THCN. Các cá

nhân càng sử dụng nhiều phương tiện hỗ trợ thì khả năng tăng giá trị THCN càng nhiều. Đặc

biệt, trong lĩnh vực BC ngày nay, công nghệ-truyền thông có vai trò quan trọng trong việc

nâng cao giá trị THCN của các nhà báo.

So với các nghiên cứu trước của Schawbel (2010), Blyth (2011), Johnson (2017), kết

quả NC này là phù hợp vì xác định các Phương tiện hỗ trợ có tác động đến THCN.

Thực tế trong lĩnh vực BC tại Việt Nam, kết quả NC này là hoàn toàn phù hợp. Các

phương tiện hỗ trợ như công nghệ, tiếp thị, xây dựng TH thông qua các hình thức PR,

marketing ngày càng có vai trò quan trọng trong công việc tác nghiệp của các nhà báo.

Những nhà báo sử dụng tốt các phương tiện hỗ trợ sẽ có nhiều thuận lợi trong tác nghiệp,

góp phần làm tăng giá trị THCN. Những nhà báo đã có THCN cần chú trọng việc quản lý

danh tiếng, đảm bảo cho THCN được duy trì và phát triển.

Biến Thái độ (TĐ): Chưa có đủ bằng chứng thống kê để cho rằng có ảnh hưởng đến

THCN

Đối với biến Thái độ, kết quả NC như sau: Trọng số hồi quy: Estimate=0.044,

S.E=0.068, C.R=0.653, P=0.513.

Biến Thái độ có P-value>0.1 nên chưa có đủ bằng chứng thống kê để kết luận có ảnh

hưởng đến THCN.

So với lý thuyết, kết quả NC không hoàn toàn giống vì Thái độ được đề cập trong lý

thuyết mang ý nghĩa chung của những người có THCN, còn NC này chỉ tập trung vào các

nhà báo có THCN.

So với các NC trước của Schwartz và ctg (2002), Joe Seng, Caplan Moberi (2009),

nghiên cứu này là phù hợp về mặt lý thuyết chung. Tuy nhiên, NC này xác định rõ là “Thái

độ” trong lĩnh vực BC tại Việt Nam nên kết quả có sự khác nhau so với các NC trước.

Điều này có thể giải thích như sau: Thực tế trong lĩnh vực BC tại Việt Nam, kết quả

NC này là phù hợp, phản ánh đúng bản chất của vấn đề. Về lý thuyết, Thái độ của cá nhân là

yếu tố quan trọng để tạo dựng, phát triển THCN. Tuy nhiên, trong lĩnh vực BC, Thái độ

được thể hiện qua cả một tập thể nên việc nhận diện thái độ khác với nhận diện thái độ của

một cá nhân trong những lĩnh vực khác. Công việc làm báo có đặc thù là nhiều người cùng

làm trong một dây chuyền. Mặc dù chỉ có một người hoặc một nhóm người đứng tên tác giả

bài báo nhưng thực chất là nhiều người cùng tham gia vào quy trình xuất bản như biên tập,

bổ sung, sửa chữa, hiệu đính, phê duyệt. Do đó, Thái độ của cá nhân các nhà báo không

được phản ánh rõ nét như trong các lĩnh vực khác.

Tóm lại, kết quả NC cho thấy, các biến có tác động đến THCN trong lĩnh vực BC

gồm: Kiến thức (KT), Kỹ năng (KN), Phương tiện hỗ trợ (PTHT); biến không có tác động

đến THCN trong lĩnh vực BC là Thái độ (TĐ).

Chương 4 đã trình bày kết quả NC về MQH giữa THTC và THCN. Trong đó đã phân

tích thống kê mẫu theo các đặc tính; phân tích thống kê các biến quan sát; phân tích

Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA); phân tích mô hình cấu trúc (SEM),

đánh giá mô hình đo lường, phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha cho từng nhóm biến sau

phân tích nhân tố khám phá (EFA); kiểm định mô hình NC bằng phương pháp Path Analysis

và thảo luận kết quả. Trong Chương 4 cũng đã trình bày các yếu tố tác động đến THCN.

Trong đó đã phân tích thống kê các BQS; phân tích Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố

khám phá (EFA); đề xuất mô hình NC điều chỉnh; mô hình cấu trúc (SEM) và thảo luận kết

quả.

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ

Từ các kết quả NC ở Chương 4, Chương 5 sẽ trình bày những đóng góp từ kết quả

NC của đề tài, nêu những ý nghĩa về mặt khoa học và thực tiễn của đề tài, kiến nghị một số

giải pháp cơ bản được áp dụng từ kết quả NC; nêu các hạn chế của đề tài và kiến nghị

hướng NC tiếp theo. Chương 5 cũng sẽ nêu một số hàm ý quản trị.

5.1. KẾT LUẬN

NC này tập trung NC 2 mục tiêu chính: Một là phân tích MQH giữa THTC và THCN

trong lĩnh vực BC. Hai là tìm ra và phân tích các YTTĐ đến THCN trong lĩnh vực BC (các

yếu tố tự thân của THCN; các yếu tố bên trong; các yếu tố bên ngoài của THCN và các

phương tiện hỗ trợ).

Về dữ liệu, nguồn dữ liệu sơ cấp từ việc khảo sát các PV, BTV, cán bộ quản lý nội

dung, lãnh đạo cơ quan BC ở Việt Nam bằng bảng câu hỏi cấu trúc.

NC thực hiện lấy mẫu bằng phương pháp phi xác suất-thuận tiện. Dữ liệu NC được

thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp, gửi bảng câu hỏi trực tiếp cho 520 nhà báo.

NC về MQH giữa THTC và THCN trong lĩnh vực BC tại Việt Nam bao gồm 2 bước

chính: NC định tính và NC định lượng.

NC định tính bằng khảo sát ý kiến chuyên gia để bổ sung và hiệu chỉnh thang đo. Sau

khi thực hiện NC định tính để hoàn thiện thang đo, NC tiến hành phân tích định lượng, phân

tích mô hình cấu trúc SEM để xác định các YTTĐ đến THTC, các YTTĐ đến THCN và

MQH giữa THTC và THCN trong lĩnh vực BC.

Theo kết quả NC:

Về MQH giữa THTC và THCN:

Kết quả NC đã xác định 4 thành phần chính của THTC là: Tên cơ quan (tổ chức) BC,

Danh tiếng cơ quan (tổ chức) BC, Hình ảnh cơ quan (tổ chức) BC, Sự cam kết của cơ quan

(tổ chức) BC đối với nhân viên.

Mô hình NC đề xuất ban đầu gồm 4 thành phần của THTC tác động đến THCN, bao

gồm: Tên cơ quan (tổ chức) BC, Danh tiếng cơ quan (tổ chức) BC, Hình ảnh cơ quan (tổ

chức) BC, Sự cam kết của cơ quan (tổ chức) BC đối với nhân viên. Các thành phần trong mô

hình được đo lường bởi 39 BQS.

Sau khi tiến hành đánh giá độ tin cậy của thang đo và thực hiện phân tích nhân tố

khám phá (EFA) đối với từng BQS đo lường các thành phần của THTC tác động đến THCN,

mặc dù đã loại bỏ một số BQS không đạt các tiêu chí kiểm định nhưng vẫn không làm thay

đổi bản chất của từng thành phần, các BQS vẫn được gom lại thành 05 nhóm yếu tố. Vì vậy,

mô hình NC ban đầu được giữ lại.

Kết quả NC cho thấy, các thành phần của THTC như: tên cơ quan (tổ chức) BC, danh

tiếng cơ quan (tổ chức) BC, hình ảnh cơ quan (tổ chức) BC, sự cam kết của cơ quan (tổ

chức) BC đối với nhân viên đều có tác động đến THCN. Đồng thời, giữa các thành phần của

THTC cũng có sự tác động với nhau.

Đối với mô hình đo lường, các BQS được tách thành 5 nhân tố, kết quả phân tích

nhân tố đảm bảo hệ số tải nhân tố >0.5 về trị tuyệt đối; với mỗi biến quan sát chênh lệch

giữa hệ số tải nhân tố lớn nhất và hệ số tải nhân tố bất kỳ >0.3. Do vậy, thang đo đo lường

các khái niệm nghiên cứu là đạt được giá trị phân biệt và giá trị hội tụ. Ngoài ra, kết quả

phân tích nhân tố là sử dụng được [tổng phương trích = 56.798% (>50%); KMO=0.92

(>0.5); kiểm định Bartlett=0.000(<0.05)].

Theo kết quả kiểm định mô hình đo lường (Path Analysis), quan hệ giữa các thành

phần: “ten co quan bao chi” và “hinh anh CQBC”; “hinh anh CQBC” và “danh tiếng

CQBC”; “ten co quan bao chi” và “danh tiếng CQBC”; “hinh anh CQBC” và “su cam ket

cua CQBC”; “danh tieng CQBC” và “su cam ket cua CQBC”; “su cam ket cua CQBC” và

“thuong hieu ca nhan”, “danh tieng CQBC” và “thuong hieu ca nhan” là các quan hệ thuận

chiều.

Kết quả NC cho thấy: i) Tên cơ quan BC có ảnh hưởng dương (+) đến Hình ảnh cơ

quan BC Danh tiếng của cơ quan BC; ii) Hình ảnh cơ quan BC có ảnh hưởng dương (+) đến

Danh tiếng cơ quan BC và Sự cam kết của cơ quan BC; iii)Danh tiếng của cơ quan BC có

ảnh hưởng dương (+) đến THCN của những nhà báo và Sự cam kết với nhân viên của cơ

quan BC; iv)Sự cam kết của cơ quan BC ảnh hưởng dương (+) đến THCN của nhà báo. Tuy

nhiên, NC cho thấy, Tên cơ quan BC không ảnh hưởng đến THCN của những nhà báo và Sự

cam kết của cơ quan BC; Hình ảnh cơ quan BC không ảnh hưởng đến THCN của các nhà

báo.

Về mặt khoa học, đề tài NC đã đóng góp một cơ sở lý thuyết về MQH giữa THTC và

THCN trong lĩnh vực BC tại Việt Nam. Đây là NC mới ở Việt Nam. Cơ sở lý thuyết này sẽ

góp phần tạo dựng nền tảng lý thuyết về MQH giữa THTC và THCN trong lĩnh vực BC tại

Việt Nam; góp phần, bổ sung vào cơ sở lý thuyết chung về MQH giữa THTC và THCN

trong lĩnh vực BC. Các NC trong lĩnh vực này từ nay trở về sau có một cơ sở lý thuyết để

tham khảo, NC sâu hơn.

Về thực tiễn, NC cung cấp kết quả khảo sát, đánh giá, NC khoa học chân thực, khách

quan về MQH giữa THTC và THCN, để từ đó, mỗi CQBC, mỗi cá nhân nhà báo có cách

phát triển TH phù hợp, hiệu quả.

Về các YTTĐ đến THCN:

NC đã tìm ra và phân tích các YTTĐ đến THCN trong lĩnh vực BC, bao gồm: các

yếu tố tự thân của người có THCN; các yếu tố bên trong; các yếu tố bên ngoài của THCN và

các phương tiện hỗ trợ. Trong đó, các yếu tố tự thân của người có THCN gồm: Kiến thức,

Kỹ năng, Thái độ; Các yếu tố bên trong của người có THCN gồm: Năng lực chuyên môn;

Sự tin tưởng, tin cậy; Sự uy tín, lôi cuốn người khác...; Các yếu tố bên ngoài của THCN

gồm: Nguồn lực- quyền lực cá nhân; Giao tiếp-quan hệ xã hội; Trao quyền-Khả năng học

tập...; Các phương tiện hỗ trợ gồm: Công nghệ; Truyền thông (Báo chí, mạng xã hội); Tiếp

thị, xây dựng TH (PR, Marketing...).

Theo kết quả phân tích, chỉ số Chi–square hiệu chỉnh theo bậc tự do (Chi2/df)=2.5 <

3 (Camines và Macver, 1981); chỉ số thích hợp so sánh TLI=0.901>0.9, chỉ số Turker-Lewis

CFI=0.917 >0.9; chỉ số RMSEA=0.055 <0.08. Vì vậy kết luận: Mô hình phù hợp với dữ liệu

khai thác.

Các kết quả NC khác cũng cho thấy, các khái niệm có sự hội tụ và có sự phân biệt.

Mặc dù mô hình đo lường không đạt được tính đơn hướng nhưng có thể chấp nhận được để

đạt được mức độ phù hợp với dữ liệu khảo sát.

Với mục tiêu phân tích các YTTĐ đến THCN trong lĩnh vực BC, NC đề xuất mô hình

NC ban đầu gồm 7 nhân tố tác động đến THCN, bao gồm: Kiến thức, Kỹ năng, Thái độ,

Nguồn lực, Khả năng học tập, Khả năng giao tiếp, Phương tiện hỗ trợ. Các nhân tố này được

đo lường bởi 52 BQS. NC sử dụng dữ liệu là khảo sát 520 nhà báo. Sau khi tiến hành đánh

giá độ tin cậy của thang đo và thực hiện phân tích nhân tố khám phá (EFA) đối với từng

BQS đo lường các yếu tố tác động đến THCN, đã loại bỏ một số BQS không đạt các tiêu chí

KĐ. Mô hình NC ban đầu được điều chỉnh.

Theo kết quả phân tích hồi quy, các yếu tố Kiến thức, Kỹ năng và Phương tiện hỗ trợ

tác động dương đến THCN, trong khi đó, yếu tố Thái độ không tác động đến THCN.

Về mặt khoa học, đề tài NC đã đóng góp cơ sở lý thuyết về các YTTĐ đến THCN

trong lĩnh vực BC. Đây là NC mới ở Việt Nam. Cơ sở lý thuyết này góp phần tạo dựng nền

tảng lý thuyết về các yếu tố tác động đến THCN trong lĩnh vực BC tại Việt Nam. Các NC

trong lĩnh vực này từ nay trở về sau có một cơ sở lý thuyết để tham khảo, NC sâu hơn.

Về thực tiễn, NC cung cấp một kết quả khảo sát, đánh giá, NC khoa học chân thực,

khách quan về các yếu tố tác động đến THCN, để từ đó, mỗi cơ quan BC có kế hoạch/chiến

lược và mỗi nhà báo có phương thức phát triển TH phù hợp, hiệu quả hơn.

5.2. HÀM Ý QUẢN TRỊ

Từ quá trình NC, kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn, xin khuyến nghị một số giải

pháp nhằm phát triển THBC tại Việt Nam:

Một là, các cơ quan BC cần có chiến lược/kế hoạch phát triển song song THTC và

THCN. Trong một cơ quan BC có nhiều cá nhân nhà báo có TH sẽ góp phần làm cho giá trị

TH của cơ quan BC đó tăng lên. Ngược lại, nếu làm việc trong các cơ quan BC có TH, cá

nhân các nhà báo thường có TH hơn những nhà báo làm việc trong các cơ quan BC không

có TH.

Hai là, các cơ quan BC nên đẩy mạnh đào tạo chuyên ngành BC cho đội ngũ nhà báo.

Các kiến thức chuyên ngành giúp cho nhà báo am hiểu hơn về BC, có tính khoa học, hệ

thống về lý luận BC.

Ba là, mỗi cơ quan BC, cá nhân các nhà báo cần có sự hiểu biết về THBC. Từ đó,

cùng với việc tổ chức khảo sát, NC một cách khoa học sẽ có sự nỗ lực phát triển TH.

Bốn là, Chính phủ sớm hoàn tất Đề án Quy hoạch BC. Sau khi xác định rõ mô hình

hoạt động, CQBC nào tồn tại, cơ quan nào sáp nhập hay giải thể, Chính phủ cần có chiến

lược phát triển BC, trong đó chú trọng đến vấn đề nghiên cứu và phát triển TH trong lĩnh

vực BC.

Năm là, cần thành lập các trung tâm NC, hỗ trợ phát triển THBC. Trong đó, cần có

sự tham gia của các trường đại học, viện, trung tâm NC, các CQBC để hỗ trợ cho các tổ

chức, cá nhân có nhu cầu phát triển THBC.

Sáu là, TPHCM cần chủ động hơn trong NC, phát triển một số mô hình THBC trong

lĩnh vực BC. TPHCM là địa phương đang trực tiếp quản lý 38 cơ quan BC- nhiều nhất và có

quy mô lớn nhất trong cả nước, trong đó có nhiều cơ quan BC có TH.Tại TPHCM hiện nay

có khoảng 9.000 nhà báo được cấp thẻ nhà báo, trong đó có nhiều nhà báo có TH và hàng

chục ngàn sinh viên, cộng tác viên BC. Bên cạnh đó, tại TPHCM còn có nhiều trường đại

học lớn với lực lượng chuyên gia, nhà nghiên cứu về lĩnh vực BC có uy tín.

Trong thời gian tới, TPHCM cần tổ chức các cuộc hội thảo về THTC và THCN trong

lĩnh vực BC. Qua đó sẽ đúc kết các lý luận và thực tiễn về TH trong lĩnh vực BC; làm nền

tảng để NC và phát triển THBC trong tương lai.

Bảy là, mỗi nhà báo cần chủ động, tích cực trong việc tìm hiểu, học tập, NC về

THBC nói chung, THCN nói riêng. Trong đó, cần tích cực tham gia các hội thảo, tọa đàm,

trao đổi kinh nghiệm về THBC để có nhận thức đúng và đầy đủ hơn về THCN, các YTTĐ

đến THCN, MQH giữa THTC và THCN. Mỗi nhà báo cũng cần có ý thức hơn về giá trị TH

cơ quan BC mà mình đang làm việc và THCN của chính mình. Đồng thời phải luôn suy

nghĩ, trăn trở về sự phát triển của THBC, trong đó có THCN của chính mình và các đồng

nghiệp. Mỗi nhà báo phải tự xây dựng một kế hoạch, lộ trình phát triển THCN. Điều quan

trọng là kế hoạch, lộ trình của cá nhân mỗi nhà báo phải phù hợp với kế hoạch phát triển TH

của CQBC nơi mình công tác.

Tám là, các CQBC nên đầu tư NC, hoặc phối hợp với các trường đại học, các viện

NC nhằm NC bài bản, khoa học về THBC nói chung, THCN nói riêng. Trong quá trình NC,

cần chú trọng NC về MQH giữa THTC và THCN; các YTTĐ đến THCN trong lĩnh vực.

Từ sự NC, hiểu biết sâu sắc và có cơ sở khoa học đó, mỗi cơ quan BC cần xây dựng

một kế hoạch tổng thể về TH trong tương lai.

Với các giải pháp nêu trên, nếu triển khai đồng bộ, quyết liệt sẽ nâng cao THBC, góp

phần quan trọng vào quá trình phát triển của hệ thống BC của Việt Nam.

5.3. HẠN CHẾ VÀ CÁC NC TIẾP THEO

5.3.1. Hạn chế của NC

Bên cạnh những đóng góp, đề tài cũng còn hạn chế như:

Mặc dù đã có sự kết nối với các CQBC, cá nhân các nhà báo ở khắp các vùng miền

của đất nước, nhưng kết quả khảo sát phần lớn tập trung vào đối tượng nhà báo đang sống,

làm việc tại TPHCM. TPHCM là trung tâm BC lớn nhất cả nước, là nơi tập trung lực lượng

nhà báo đông đảo nhất nước với hơn 9.000 nhà báo được cấp thẻ, là nơi tập trung các nhà

báo có quê quán ở cả ba miền Nam, Trung, Bắc, là nơi có nhiều nhà báo kinh nghiệm, tên

tuổi...Tuy nhiên, vì đề tài xác định phạm vi ”lĩnh vực BC tại Việt Nam” nên kết quả khảo sát

chưa đạt được tính đại diện toàn diện như mong muốn.

Một số biến quan sát trong thang đo THCN không nên để nhà báo tự đánh giá về

mình vì có thể không đảm bảo tính khách quan.

5.3.2. Các NC tiếp theo

Các NC sau có thể tiếp tục NC về các yếu tố bên trong như sự lôi cuốn, sự thu hút, sự

tin cậy, tin tưởng.

Các NC tiếp theo có thể NC về THCN trong các lĩnh vực khác như: giáo dục, y tế,

kinh doanh...

Các NC tiếp theo có thể NC về mối quan hệ hai chiều giữa các thành phần của THTC

với nhau và sự tác động của THCN đối với THTC; sự tác động của THCN đối với từng

thành phần của THTC.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt:

Blyth Alex (2011). Tiếp thị trực tuyến thông minh. Nhà xuất bản Trẻ, TPHCM, Việt Nam,

284 trang.

Bùi Hữu Đạo (2005). Vai trò của thương hiệu đối với doanh nghiệp. Báo Thương mại

Cổng Thông tin điện tử Bộ Thông tin và Truyền thông (2017). Sơ kết công tác 6 tháng đầu

năm và triển khai công tác 6 tháng cuối năm 2017.

http://www.mic.gov.vn/Pages/TinTuc/134771/Bo-TT-TT-so-ket-cong-tac-6-thang-

dau-nam-va-trien-khai-cong-tac-6-thang-cuoi-nam-2017.html

Đỗ Thị Thu Hằng (2013). Xây dựng thương hiệu sản phẩm báo chí: khái niệm, vai trò và các

bước thực hiện. http://daotao.vtv.vn/xay-dung-thuong-hieu-san-pham-bao-chi-khai-

niem-vai-tro-va-cac-buoc-thuc-hien/

Hồ Chí Dũng (2005). Xây dựng quy trình 4 bước trong xây dựng thương hiệu mạnh với bối

cảnh Việt Nam. Tạp chí Kinh tế và Phát triển số 101, tháng 11/2005.

Hoàng Phê (chủ biên, 1994). Từ điển Tiếng Việt. Nhà xuất bản Khoa học Xã hội-Trung tâm

Từ điển học, Hà Nội, Việt Nam, 1130 trang.

Ngô Bích Ngọc (2012). Một số hình thức xây dựng thương hiệu báo chí.

http://ajc.hcma.vn/Nghien-cuu-khoa-hoc/Mot-so-hinh-thuc-xay-dung-thuong-hieu-

bao-chi/12171.ajc

Ngô Bích Ngọc (2012). Xây dựng thương hiệu báo chí trong nền kinh tế thị trường. Tạp chí

Lý luận Chính trị và Truyền thông, tháng 10/2012.

Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2002). Nghiên cứu các thành phần của giá trị

thương hiệu và đo lường chúng trong thị trường hàng tiêu dùng tại Việt Nam,

ĐHKT- TP.HCM.

Nguyễn Viết Lâm (2005). Tạo ra giá trị cho khách hàng - khởi nguồn của quá trình xây dựng

một thương hiệu mạnh của doanh nghiệp. Tạp chí Kinh tế và phát triển số 95, tháng

5/2005.

Schawbel, D. (2012). Thương hiệu cá nhân-TÔI 2.0 (Nguyễn Ngân Hà dịch). Nhà xuất bản

Trẻ, TPHCM, Việt Nam, 291 trang.

Tiếng Anh:

Aaker, D. A. (1996). Buiding strong brands. New York

Aaker, D. A. (1991). Managing Brand Equity. New York: Free Press

Aaker, D.A. and Keller, K.L. (1990). Consumer evaluations of brand extensions. Journal of

Marketing, Vol. 54, January, pp. 27-41.

Aaker, J. (1997). Dimensions of brand personality. Journal of Marketing Research, Vol. 24,

August, pp. 347-56.

Aaker, D. A. and Joachimsthaler, E. (2002). Brand Leadership. Sydney: Free Press

Business.

Aaker, David A. (1996). Measuring Brand Equity Across Products and Markets. California

Management Review, 38 (Spring), 102-120.

Aaker, D.A. (2004). Leveraging the corporate brand. California Management Review. Vol.

46 No. 3, pp. 6-18

Abratt, R. and Mofokeng (2001). Development and management of corporate image in

South Africa. European Journal of Marketing, Vol. 35 No. 3, pp. 368-86.

Bhattacharya, C. B. and S. Sen (2003). Consumer-Company Identification: A Framework

for Understanding Consumers' Relationships with Companies. Journal of

Marketing, 67 (2), 76-88.

Banet-Weiser, Sarah (2012). Branding the Postfeminist Self: The Labor of Femininity.

Authentic™: The Politics of Ambivalence in a Brand Culture. New York: 51-90.

Balmer, J.M.T. (2001). Corporate identity, corporate branding and corporate marketing –

seeing through the fog. European Journal of Marketing, Vol. 35 Nos 3/4, pp. 248-

91.

Balmer, J.M.T. (1998). Corporate identity and the advent of corporate marketing, Journal of

Marketing Management. Vol. 14 No. 8, pp. 963-96

Baron, R. và Greenberge, J. (1990). Behavior in organizations, Third edition, Toronto: Allyn

and Bacon

Belt, J.A. and Paolillo, J.G.P. (1982). The influence of corporate image and specificity of

candidate qualifications on response to recruitment advertisements. Journal of

Management, Vol. 8, pp. 105-12.

Berry, L.L. (1995). Relationships marketing of services, growing interest, emerging

perspectives. Journal of Academy Marketing Science, Vol. 23 No. 4, pp. 236-457

Caplan, B. (2003). Sligler- Becter Versus Myers- Biggs Why Preference-Based explanations

are Scientifically Meaningful and empirically important. Journal of Economic

Behaviour and organization, 50(4), 391–405.

Cascio, W.F. (2014). Leveraging employer branding, performance management and human

resource development to enhance employee retention. Journal Human Resource

Development International, Volume 17, 2014 - Issue 2

Clark, D. (2011). Reinventing Your Personal Brand. Journal of Harvard Business Review, 7

(2), 17–28.

Clark, S. (1995). The future is now: what leadership skills do principals really need?. The

School Administrator, 52(5), 8–11.

Chernatony de, L. and Segal-Horn, S. (2003). The criteria for successful service brands”,

European Journal of Marketing, Vol. 37, pp. 109-118.

Chernatony de, L; S. Drury, and S. Horn (2003). Building a services brand: stages, people,

and orientations. The Service Industries Journal. Vol. 23 No. 3, pp. 1-21

Chen, Chih-Ping (2013). Exploring Personal Branding on YouTube. Journal of Internet

Commerce 12(4): 332-347.

Cretu, A. and Brodie, R. (2007). The influence of brand image and company reputation

where manufacturers market to small firms: A customer value perspective. Industrial

Marketing Management, Volume 36, Issue 2, Pages 230–240

Davis, S. (2002). Brand Asset Management: Driving Profitable Growth through Your

Brands, San Francisco, Josey Bass. Northwestern: Jossey-Bass; 1 edition.

Dowling, G.R. (1986). Managing your corporate images. Industrial Marketing Management,

Vol. 15, pp. 109-15.

Dijck, J. Van (2013). You Have One Identity: Performing the Self on Facebook and

LinkedIn. Media, Culture and Society. Sage Journal.

Druckenmiller, P.A (2004). Reputation and the Corporate Brand. Corporate Reputation

Review. Volume 6, Issue 4, pp 368–374.

Elg, A. and Engdahl, M. (2013). Shape me up! – A study of how leaders in the Swedish

financial sector can use their personal brand to shape the corporate brand.

Halmstad University.

Edgar, C. (2005). The competitive advantages of local brands versus international brands.

Einwiller, S. and Will, M. (2001). Towards an integrated approach to corporate branding an

empirical study. Corporate Communications. Vol. 7 No. 2, pp. 100-9

Fombrun, C. (1997). Reputation. Realizing Value from Corporate Image, Harvard Business

School Press, Boston, MA.

Fournier, S. (1998). Consumers and Their Brands: Developing Relationship Theory in

Consumer Research. Journal of Consumer Research, Volume 24, Issue 4, Pages

343–373.

Gander, M. (2014). Managing your personal brand. Journal Perspectives: Policy and

Practice in Higher Education, Volume 18, 2014 - Issue 3.

Glynn, M. and Woodside, A. (2009). Business to business brand management: Theory,

Research and Executive case study exercises. Emerald Group Publishing Limited.

Gray, R. E. and Balmer, M.T. J. (1998). Managing Corporate Image and Corporate

Reputation. Long Range Planning, Vol 31, Issue 5, Pages 695–702

Gregory, J. and Wiechmann, J. (1999). Marketing Corporate Image: The company as

your number one product, 2nd ed. Edit., NTC Business Books, Illinois.

Gioia, D.A., Shultz, M. and Corley, K.G. (2000). Organizational identity, image and

adaptive instability. Academy of Management Review, Vol. 25 No. 1, pp. 63-81.

Gotsi, M. and Wilson M. A. (2001). Corporate reputation: seeking a definition. Corporate

Communications: An International Journal, Vol. 6 Issue: 1, pp.24-30.

Halttu, M. (2009). Corporate brand building in different small business growth stages.

Master’s Thesis Department of Marketing. Faculty of Economics and Business

Administration. University of Oulu.

Hatch, M.J. and Schultz, M. (2003). Bringing the corporation into corporate branding.

European Journal of Marketing, 37.

Hatch, M.J. and Schultz, M. (1997), “Relations between organizational culture, identity and

image”, European Journal of Marketing, Vol. 31 Nos 5/6, pp. 356-65.

Harris, F. and de Chernatony, L. (2001). Corporate branding and corporate brand

performance. European Journal of Marketing, Vol. 35 Iss: 3/4, pp.441 – 456

Heding, T.; Knudtzen, C.F. and Bjerre, M. (2009). Brand Management Research, theory and

practice. Taylor and Francis e-Library.

Hankinson, G. and Cowking, P. (1993). Branding in action: cases and strategies for

profitable brand management. McGraw-Hill Book.

Hossini, Doori, Ghuochani, Moghadam, Saemian (2014). The Effect of Specialized

Components on Personal Brand Model Based on Individual Competencies.

Management and Technology 2 (2014), 247-257.

Holton and Molyneux (2015). Identity lost? The personal Impact of brand journalism.

Journalism 1-16.

Holloway, J. (2013). Personal Branding for Brits: How To Sell Yourself To Find A Job,

Land A Promotion And Get Ahead At Work

Hellriegel, D. (2007), Fundamentals of Organizational Behavior, First Edution, Thomson

South- western.

Hofstede, G. (1980). Culture's Consequences: International Differences in Work-Related

Values (Cross Cultural Research and Methodology). SAGE Publications, Inc;

Abridged edition.

Hitchings, M. (2014). The Importance of Personal Branding: How to create and maintain a

successful personal brand. The Faculty of the Graphic Communication Department

California Polytechnic State University, San Luis Obispo.

Hubert, K., and Rampersad, M. (2008). A New Blueprint For Powerful And Authentic

Personal Branding. Performance Improvement, July, No 6 V0l 47.

Huttona, J, G; Goodmana, M, B; Alexandera, J, B and Genesta Ch, M. (2001). Reputation

management: the new face of corporate public relations? Public Relations Review,

Volume 27, Issue 3, Autumn 2001, Pages 247–261

Hsieh, M. (2002). Identifying Brand Image Dimensionality and Measuring the Degree of

Brand Globalisation: A cross-national study, International Marketing Review, 10(2),

46-67.

Ind, N. (1998). An integrated approach to corporate branding. Journal of Brand

Management. Vol. 5 No. 5, pp. 323-9

James (2009). The Value of Personal Branding. The Gallup Management Journal. Accessed

March 26.

Johnson, M, K. (2017). The Importance of Personal Branding in Social Media: Educating

Students to Create and Manage their Personal Brand. International Journal of

Education and Social Science, Vol. 4 No. 1; January 2017

Kapferer, J.N. (1997), Strategic Brand Management: Creating and Sustaining Brand Equity

Long Term. London: Kogan Page.

Keller, K. L.; Lehmann and Donald R. (2006). Brands and branding: research findings and

future priorities. Marketing Science, (6), p.p.740-759.

Keller, K.L. (1993). Conceptualizing, measuring, and managing customer-based brand

equity. Journal of Marketing, 57 (1): 1–22

Keller, K.L. (2008). Strategic brand management. Upper Saddle River, NJ: Pearson

Prentice-Hall.

Keller, K.L. (1999). Brand mantras: Rationale, criteria, and examples. Journal of Marketing

Management, 15, 43–51.

Keller, K.L. (2002). Branding and brand equity. Handbook of marketing, 151-178.

Keller, K.L. (2013). Strategic brand management: Building, measuring, and managing

brand equity. Boston, United States: Pearson Education.

Kennedy, S.H. (1977). Nurturing corporate images. European Journal of Marketing, 11 (3):

119-64.

Kotler, P. (2012). Marketing Managemet. New Delhi: Pearson Education, 276–279.

King, S. (1991). Brand-building in the 1990s. Journal of Marketing Management, Vol.7 No.

1, pp. 3-13

Kucharska, W. (2016). Consumer social network brand identification and personal branding

how do social network users choose among brand sites? Gdansk University of

Technology, Faculty of Management and Economics. Working Paper Series A. No

9/2016 (39).

Knox, S. and Cheryl (2010). Measuring and Managing Employer Brand Image in the

Service Industry. Journal of Marketing Management, 2006, 22, 695-716

Laforet, S. and Saunders J. (2005), "Managing Brand Portfolios: How Strategies Have

Changed," Journal of Advertising Research, 45 (03), 314-27.

Labrecque, L., Markosb, E., and Milnec, G. (2010). Online personal branding: Processes,

challenges, and implications. Journal of Interactive Marketing, 25, 37-50.

Lair, D. J., Sullivan, K., and Cheney, G. (2005). Marketization and the recasting of the

professional self: The rhetoric and ethics of personal branding. Management

Communication Quarterly: McQ, 18(3), 307-343.

Lyle, R., and Wetsch, M. (2012). A Personal Branding Assignmwnt Using Social Media,.

Journal of Advertising Education, Spring:50(5), 58-78.

Lynch, J., and de Chernatony, L. (2004). The power of emotion: Brand communication in

business-to-business markets. Journal of Brand Management, 11(5), 403–419.

Martineau, P. (1958). The personality of the retail store. Harvard Business Review, Vol. 32,

October, pp. 47-55.

Mintzberg, H. (1997). Management on the Edge. International Journal of Public Sector

Management Vol, 10, ISSUE 3.

Montoya, P., and Vandehey, T. (2003). The Brand Called You: The Ultimate Brand-

Building and Business Development Handbook to Transform Anyone into an

Indispensable Personal Brand. Miami, Florida: Personal Branding Press.

Montoya, P. and Vandehey, T. (2002). The Personal Branding Phenomenon: realize greater

influence, explosive income growth and rapid career advancement by applying the

branding techniques of Oprah, Martha and Michael. Personal Branding Press

Publishing.

Montoya, P. (2009). The brand called you: Make your business stand out in a crowded

marketplace. New York, NY: McGraw-Hill.

Morgan, M. (2011). Personal Branding: Create your Value. Proposition: Building Your

Personal Brand the Right Way Will Let You Make a Positive Impression on the

Decision Makers in Your Organization and Build Your Professional Presence.

Strategic Finance magazine; 9(3): 13–28.

McNally, D., and Speak, K. (2004). Be your own brand. A Breakthrough Formula for

Standing Out From the Crowd. New York, NY: McGraw-Hill.

Nguyen, N. and Leblanc, G. (1998). “The mediating role of corporate image on customers’

retention decisions: an investigation in financial services”, International Journal of

Bank Marketing, Vol. 16 No. 2, pp. 52-65.

Nguyen, N. and Leblanc, G. (2001). Corporate image and corporate reputation in customers’

retention decisions in services. Journal of Retailing and Consumer Services.

Volume 8, Issue 4, July 2001, Pages 227–236.

Olins, W. (1990). The Wolff Olins Guide to Corporate Identity. London: Design Council.

Padgett, D. and Allen, D. (1997). Communicating experiences: a narrative approach to

creating service brand image. Journal of Advertising, Vol. 26 No. 4, pp. 49-62.

Pina, J, M. and Martinez, E. (2006). The effect of service brand extensions on corporate

image: An empirical model. European Journal of Marketing, Vol. 40 Issue: 1/2,

pp.174-197.

Pilcher, T. (2007). Brand yourself. Painting & Wallcovering Contractor.

Plummer, J.T. (1984). How personality makes a difference. Journal of Advertising Research,

Vol. 23, December/January, pp. 27-31.

Politis, John, (2005). The Influence Of Managerial Power And Credibility on Knowledge

Acquisition Attributes, Leadership & Organization Development Journal, Vol. 26.

No. 3.

Pollard, C. (2015). 5 Personal Branding Strategies Every Entrepreneur Needs to Know.

http://www.huffingtonpost.com/catriona-pollard/5-personal-branding-

strat_b_7923460.html

Rampersad (2009). Authentic Personal Branding: A New Blueprint for Building and

Aligning a Powerful Leadership Brand. Information Age Publishing Inc.

Reimer, J. (2014). Personal branding in journalism: Theory and systematization of a recent

trend. Hans-Bredow-Institut for Media Research at the University of Hamburg. ECC

2014, Lisbon.

Ries, A. and Trout, J. (1983, 2001). Positioning: the Battle for your Mind. New York:

McGraw-Hill.

Rynes, S.L. (1991). Recruitment, job choice, and post-hire consequences: a call for new

research directions in Dunnette, M.D. and Hough, L.M. (Eds). Handbook of

Industrial and Organizational Psychology, 2nd ed., Consulting Psychologists Press,

Palo Alto, CA, pp. 399-444.

Saraniemi, S. ; Juntunen, M. ; Niemelä, T. ; Tähtinen, J. (2010). Influencing the Corporate

Brand Equity of Small Firms. 6th Thought Leaders of Brand Management

Conference, 18.-20.4.2010, Lugano, Switzerland.

Saemian, S. (2013). Acquisition of competency, the basic requirement for smart

management, Journal of Management, No. 169

Seng, J. (2004). Cultural Intelligence and the Global Economy. Nuremberg: LIA, Vol24.

Seied, J., Seied R., (2007). The Principles of Organization and Management. 2nd edition

Souiden, N; Kassim, M. N and Heung-Ja Hong (2006). The effect of corporate branding

dimensions on consumers’ product evaluation: A cross-cultural analysis. European

Journal of Marketing, Vol.40 No. 7/8, 2006, pp. 825-845

Shapiro, C. (1983). Premiums for High Quality Products as Returns to Reputations. The

Quarterly Journal of Economics, Volume 98, Issue 4, 1. Pages 659–679.

Sharareh, M., Shabnam M., Nasim R., and Mahmood Z. (2013). Factors Influencing Brand

Image in Banking Industry of Iran. Interdiscliplinary Journal of contemporary

reseach in business. Institute of Interdisciplinary Business Research, Vol 5, No 2.

Shepherd, I. (2010). From cattle and coke to charlie: Meeting the challenge of self marketing

and personal branding. Journal of Marketing Management, 21, 589-606.

Schawbel, D. (2009). Me 2.0: Build a powerful brand to achieve career success, New York,

Kaplan Books.

Schawbel, D. (2009). Personal Branding 102: How to Communicate & Maintain Your

Brand. http://mashable.com/2009/02/12/personal-branding-102/#0lKscpjDNZqx

Schmitt, B, H; Simonson, A; and Marcus, J. (1995). Managing corporate image and identity.

Long Range Planning. Volume 28, Issue 5, October 1995, Pages 82-92

Schultz, B and Sheffer, M.L. (2012) Personal branding still in future for most newspaper

reporters. Newspaper Research Journal 33(4): 63-77.

Tabaka, M. (2010). What is your personal brand? https://www.inc.com/marla-tabaka/what-

is-your-personal-brand.html

Tilley, C. (1991). Built-in branding: how to Engineer a leadership brand. Journal of

Marketing Management. Vol. 15, pp. 181-91.4

Vallaste, C., and Chernatony, D. (2011). How much do leaders matter in internal brand

building?: An international perspective. Working paper, Birmingham Business

school.

Yazdanifard, R. (2011). The Influence of Employee Attitudes and Company Brand on

Customers loyalty in global market. International Conference on Computer

Communication and Management, Proc. of CSIT vol.5 (2011). IACSIT Press,

Singapore.

Yukl, G. (2006). Leadership In Organization. Sixth Edition, Prentice- Hall.

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: DANH SÁCH CÁC NHÀ BÁO ĐƯỢC THẢO LUẬN

1. Nhà báo Nguyễn Tấn Phong, Thành ủy viên, Tổng Biên tập Báo Sài Gòn Giải Phóng

2. Nhà báo Trương Quang Phương-Cơ quan Thường trú Đài Tiếng nói Việt Nam tại

TPHCM (VOV)

3. Nhà báo Lê Công Đồng-Giám đốc Đài Tiếng nói Nhân dân TPHCM (VOH)

4. Nhà báo Nguyễn Ngọc Hồi- Cơ quan Thường trú Đài Truyền hình Việt Nam tại

TPHCM (VTV)

5. Nhà báo Dương Thanh Tùng- Tổng Giám đốc Đài Truyền hình TPHCM (HTV)

6. Nhà báo Lê Thế Chữ-Tổng Biên tập Báo Tuổi Trẻ

7. Nhà báo Nguyễn Quang Thông-Tổng Biên tập Báo Thanh Niên

8. Nhà báo Mã Diệu Cương- Hội Nhà báo TPHCM

9. Nhà báo Lê Cao Cường-Tổng Thư ký Tòa soạn Báo Người Lao động

10. Nhà báo Trương Ngọc Trước- Trang tin Điện tử Đảng bộ TP (Website Thành ủy

TPHCM).

i

Phụ lục 2: BẢNG THIẾT KẾ CÂU HỎI THẢO LUẬN

Câu hỏi thứ nhất: Anh/Chị quan niệm như thế nào về thương hiệu cá nhân nhà

báo và thương hiệu tổ chức (cơ quan báo chí, sản phẩm báo chí) trong lĩnh vực báo chí?

Câu hỏi thứ hai: Xin Anh/Chị cho biết, trong bối cảnh cạnh tranh thông tin ngày

càng khốc liệt như hiện nay, việc xây dựng, củng cố và phát triển thương hiệu trong lĩnh

vực báo chí có thật sự cần thiết hay không? Vì sao?

Câu hỏi thứ 3: Theo Anh/Chị, các yếu tố cơ bản nào tác động đến Thương hiệu cá

nhân của nhà báo?

Câu hỏi thứ 4: Xin Anh/Chị cho biết, các yếu tố cơ bản nào tác động đến Thương

hiệu tổ chức (cơ quan báo chí, sản phẩm báo chí) trong lĩnh vực báo chí?

Câu hỏi thứ 5: Theo Anh/Chị, giữa Thương hiệu tổ chức và Thương hiệu cá nhân

trong lĩnh vực báo chí có sự tác động qua lại hay không? Vì sao?

-Xin chân thành cảm ơn!

ii

Phụ lục 3: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT

Kính chào các Anh/Chị

Hiện nay, chúng tôi đang thực hiện nghiên cứu khoa học về thương hiệu tổ chức

và thương hiệu cá nhân trong lĩnh vực báo chí. Để đề tài có được kết quả nghiên cứu tốt,

chúng tôi rất mong nhận được sự hỗ trợ của Anh/Chị. Những thông tin mà Anh/Chị cung

cấp được bảo mật hoàn toàn. Kính mong Anh/Chị trả lời một cách trung thực, thẳng thắn

các câu hỏi dưới đây và xin vui lòng không bỏ trống bất cứ câu nào.

Xin chân thành cảm ơn Anh/Chị!

---------

I. Thông tin nhân khẩu học:

1.Xin vui lòng cho biết tuổi của Anh/Chị:....... tuổi?

2. Giới tính:

Nam Nữ

3. Tình trạng hôn nhân:

Độc thân

Đã lập gia đình

Khác (Đã ly hôn, góa...)

4. Quê quán:

Miền Bắc

Miền Trung

iii

Miền Nam

5. Vị trí công tác:

Phóng viên

Biên tập viên

Cán bộ quản lý, lãnh đạo

Khác (ghi cụ thể)................................

6.Trình độ học vấn:

Cao đẳng

Đại học

Trên đại học

7. Anh/Chị có được đào tạo chuyên ngành báo chí:

Có Không

8. Anh/Chị đang công tác trong loại hình báo chí nào:

Báo in Đài phát thanh

Truyền hình Báo/Trang tin điện tử

9. Anh/Chị đã công tác trong lĩnh vực báo chí được bao nhiêu năm?........năm.

II. Đánh giá của người được phỏng vấn:

iv

N ử a

Đ ồ n g

K h ô n g

Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của các

ý

R ấ t đ ồ n g

đ ồ n g

R ấ t k h ô n g

ý

Anh/Chị về các vấn đề sau, bằng cách khoanh

ý

đ ồ n g

,

ý

tròn vào ô số:

đ ồ n g

n ử a

ý

k h ô n g

(1): "Rất không đồng ý" STT (2): "Không đồng ý"

(3): "Nửa đồng ý, nửa không đồng ý"

đ ồ n g

ý

(4): "Đồng ý"

(5): "Rất đồng ý"

Thương hiệu cá nhân

THCN1 Anh/Chị được nhiều bạn đọc, đồng nghiệp 1 2 3 4 5

trong lĩnh vực báo chí biết đến.

THCN2 Anh/Chị có một số tác phẩm báo chí thu hút sự 1 2 3 4 5

quan tâm của bạn đọc (trước đây, gần đây hoặc

hiện tại).

THCN3 Anh/Chị thường được đồng nghiệp đánh giá 1 2 3 4 5

tích cực về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

báo chí.

THCN4 Anh/Chị được mọi người đánh giá là có đạo 1 2 3 4 5

đức nghề nghiệp.

THCN5 Anh/Chị được cho rằng đã đóng góp tích cực 1 2 3 4 5

cho cộng đồng.

THCN6 Anh/Chị được đánh giá là có khả năng hợp tác 1 2 3 4 5

tốt với đồng nghiệp trong lĩnh vực báo chí.

THCN7 Anh/Chị thường được phân công tham dự để 1 2 3 4 5

đưa tin (đối với phóng viên) hay biên tập (đối

với biên tập viên) hoặc duyệt (đối với quản lý,

lãnh đạo) các sự kiện quan trọng.

THCN8 Anh/Chị được nhiều bạn bè, đồng nghiệp trong 1 2 3 4 5

v

lĩnh vực báo chí tôn trọng, nể phục.

Kiến thức

KT1 Kiến thức (gồm kiến thức chung và kiến thức 1 2 3 4 5

chuyên ngành) tốt giúp cho nhà báo tiếp cận và

xử lý thông tin tốt hơn.

KT2 Kiến thức (gồm kiến thức chung và kiến thức 1 2 3 4 5

chuyên ngành) tốt giúp cho nhà báo tự tin hơn

trong tác nghiệp.

KT3 Kiến thức (kiến thức chung và kiến thức chuyên 1 2 3 4 5

ngành) tốt giúp cho nhà báo tạo ra các tác phẩm

báo chí hay hơn.

KT4 Kiến thức (kiến thức chung và kiến thức chuyên 1 2 3 4 5

ngành) tốt giúp cho nhà báo viết tin, bài chính

xác hơn.

KT5 Kiến thức chuyên sâu về một số lĩnh vực nào đó 1 2 3 4 5

(Ví dụ: y tế, giáo dục, kinh tế, nghệ thuật…)

giúp cho nhà báo tạo ra các tác phẩm báo chí có

chất lượng vượt trội.

KT6 Nền tảng kiến thức chung tốt là yêu cầu bắt 1 2 3 4 5

buộc để phục vụ cho công tác báo chí.

KT7 Anh/Chị là người có kiến thức chuyên ngành tốt 1 2 3 4 5

(kiến thức báo chí hoặc kiến thức chuyên sâu về

một số lĩnh vực) để phục vụ cho công tác báo

chí.

Kỹ năng

KN1 Anh/Chị có kỹ năng tổ chức, sắp xếp công việc. 1 2 3 4 5

KN2 Anh/Chị có kỹ năng vi tính, tin học tốt. 2 3 4 5 1

KN3 Anh/Chị có kỹ năng ngoại ngữ tốt. 2 3 4 5 1

vi

KN4 Anh/Chị có kỹ năng phản hồi thông tin từ bạn 1 2 3 4 5

đọc nhanh.

KN5 Anh/Chị có kỹ năng làm việc nhóm (teamwork) 1 2 3 4 5

tốt.

KN6 Anh/Chị có kỹ năng tập hợp nhiều người (thành 1 2 3 4 5

nhóm) để thực hiện một số đề tài báo chí.

Anh/Chị có kỹ năng hiểu người khác. 1 2 3 4 5 KN7

Anh/Chị có kỹ năng tạo động lực cho người 1 2 3 4 5 KN8

khác.

Anh/Chị có kỹ năng giao tiếp tốt. 1 2 3 4 5 KN9

Anh/Chị có kỹ năng diễn đạt cảm xúc tốt. 1 2 3 4 5 KN10

Anh/Chị có kỹ năng tạo ra ảnh hưởng đối với 1 2 3 4 5 KN11

người khác.

Thái độ

Anh/Chị có thái độ nghiêm túc trong công việc. 1 2 3 4 5 TĐ1

Anh/Chị có thái độ lạc quan trong công việc. 1 2 3 4 5 TĐ2

Anh/Chị có thái độ khiêm tốn trong công việc. 1 2 3 4 5 TĐ3

Anh/Chị có thái độ chân thành với đồng nghiệp. 1 2 3 4 5 TĐ4

Anh/Chị có thái độ cởi mở với đồng nghiệp. 1 2 3 4 5 TĐ5

Anh/Chị có thái độ cầu thị trong công việc. 1 2 3 4 5 TĐ6

Các nguồn lực (quyền lực cá nhân, tài chính...)

NL1 Anh/Chị không bị áp lực tài chính cho gia đình 1 2 3 4 5

khi làm việc trong lĩnh vực báo chí.

Anh/Chị có nhiều nguồn thông tin. 1 2 3 4 5 NL2

Anh/Chị có sức ảnh hưởng đối với những người 1 2 3 4 5 NL3

khác trong giới báo chí.

NL4 Anh/Chị có khả năng phán đoán tình huống 1 2 3 4 5

trong nghiệp vụ báo chí.

vii

Khả năng học tập

KNHT1 Anh/Chị có khả năng tự học tập (tự học hỏi) 1 2 3 4 5

trong công việc.

KNHT2 Anh/Chị có đầu óc nhạy bén với công tác 1 2 3 4 5

nghiệp vụ báo chí.

KNHT3 Anh/Chị có khả năng tiếp tục học tập trong 1 2 3 4 5

tương lai (học thêm ngành, học cao hơn) trong

lĩnh vực báo chí.

KNHT4 Anh/Chị có khả năng học tập từ cấp trên, đồng 1 2 3 4 5

nghiệp trong lĩnh vực báo chí.

KNHT5 Anh/Chị có khả năng nắm bắt vấn đề một cách 1 2 3 4 5

nhanh chóng.

Giao tiếp, quan hệ xã hội

GT1 Anh/Chị có khả năng giao tiếp, quan hệ xã hội 1 2 3 4 5

tốt.

GT2 Anh/Chị có khả năng kết nối với các đồng 1 2 3 4 5

nghiệp trong lĩnh vực báo chí.

GT3 Việc giao tiếp, quan hệ xã hội tốt giúp cho nhà 1 2 3 4 5

báo tiếp cận nguồn thông tin tốt hơn.

GT4 Việc giao tiếp, quan hệ xã hội tốt giúp cho nhà 1 2 3 4 5

báo kiểm định độ chính xác của thông tin tốt

hơn.

GT5 Việc giao tiếp, quan hệ xã hội tốt giúp cho nhà 1 2 3 4 5

báo hoàn thành tốt hơn nhiệm vụ được giao.

Các phương tiện hỗ trợ

PTHT1 Ngoài công việc ở cơ quan, Anh/Chị còn tham 1 2 3 4 5

gia viết tin, bài…cho các báo, đài khác.

PTHT2 Anh/Chị có tham gia các diễn đàn, hội thảo, 1 2 3 4 5

viii

tọa đàm, sự kiện…

PTHT3 Anh/Chị sử dụng thường xuyên mạng xã hội, 1 2 3 4 5

blog trong công việc báo chí.

PTHT4 Anh/Chị sử dụng thường xuyên email trong 1 2 3 4 5

công việc báo chí.

PTHT5 Anh/Chị tham gia tư vấn về các lĩnh vực 1 2 3 4 5

chuyên môn mà bản thân mình am hiểu trên

các phương tiện truyền thông (như giáo dục,

sức khỏe…).

PTHT6 Anh/Chị thường sử dụng các phương tiện 1 2 3 4 5

truyền thông để phục vụ công tác báo chí.

Tên cơ quan (tổ chức) báo chí

TCQBC1 Tên cơ quan báo chí xuất bản các sản phẩm 1 2 3 4 5

báo chí nổi tiếng hoặc được nhiều người quan

tâm.

TCQBC2 Tên của cơ quan báo chí được nhiều người 1 2 3 4 5

biết đến.

TCQBC3 Sản phẩm báo chí luôn gắn liền với tên cơ 1 2 3 4 5

quan báo chí làm ra sản phẩm báo chí đó? (Ví

dụ: Tuổi Trẻ cười là ấn phẩm của Báo TT;

SGGP Đầu tư Tài chính là ấn phẩm của Báo

SGGP...)

TCQBC4 Tên cơ quan báo chí thể hiện đối tượng bạn 1 2 3 4 5

đọc chính cần quan tâm (tầng lớp, giới tính, độ

tuổi…Ví dụ: Báo Cựu chiến binh; Phụ nữ;

Khăn quàng đỏ...)

TCQBC5 Sản phẩm báo chí vừa mang tên cơ quan báo 1 2 3 4 5

chí, vừa thể hiện loại hình truyền thông (Ví

ix

dụ: Tuổi Trẻ cuối tuần là báo in, xuất bản

hàng tuần; SGGP Online là báo SGGP điện

tử; VOV giao thông là chương trình radio về

giao thông của Đài Tiếng nói Việt Nam…)

Hình ảnh cơ quan (tổ chức) báo chí

TCQBC6 Hình ảnh cơ quan báo chí thể hiện sự sáng tạo 1 2 3 4 5

của đội ngũ những người làm báo trong cơ

quan đó.

TCQBC7 Hình ảnh cơ quan báo chí thể hiện tính tiên 1 2 3 4 5

phong của đội ngũ những người làm báo trong

cơ quan đó.

TCQBC8 Hình ảnh cơ quan báo chí thể hiện sự thành 1 2 3 4 5

công của đội ngũ những người làm báo trong

cơ quan đó.

TCQBC9 Hình ảnh cơ quan báo chí thể hiện sự tự tin 1 2 3 4 5

của đội ngũ những người làm báo trong cơ

quan đó.

TCQBC10 Hình ảnh cơ quan báo chí thể hiện sự trung 1 2 3 4 5

thực, nhân văn của đội ngũ những người làm

báo trong cơ quan đó.

TCQBC11 Hình ảnh cơ quan báo chí thể hiện sự cởi mở 1 2 3 4 5

với bạn đọc của đội ngũ những người làm báo

trong cơ quan đó.

TCQBC12 Hình ảnh cơ quan báo chí thể hiện đó có phải 1 2 3 4 5

là đơn vị luôn sẵn sàng phản hồi với bạn đọc

hay không.

TCQBC13 Hình ảnh cơ quan báo chí thể hiện đó có phải 1 2 3 4 5

là đơn vị có trách nhiệm với xã hội hay không.

x

TCQBC14 Hình ảnh cơ quan báo chí thể hiện đó có phải 1 2 3 4 5

là nơi để người dân phản ánh những điều tốt

và chưa tốt của cuộc sống hay không.

Danh tiếng cơ quan (tổ chức) báo chí

DTCQBC1 Cơ quan báo chí là nơi tạo ra các sản phẩm 1 2 3 4 5

báo chí có sức hấp dẫn đối đối với bạn đọc.

DTCQBC2 Cơ quan báo chí là nơi tạo ra các sản phẩm 1 2 3 4 5

báo chí có trách nhiệm với xã hội trong việc

cảnh báo nguy cơ, tôn vinh cái đẹp, chống lại

cái ác.

DTCQBC3 Cơ quan báo chí là nơi tạo ra các sản phẩm 1 2 3 4 5

báo chí có chất lượng tốt (hay, đúng, nhanh,

nhân văn) được bạn đọc đánh giá cao.

DTCQBC4 Cơ quan báo chí là nơi tạo ra các tác phẩm 1 2 3 4 5

báo chí có tính đột phá, khai mở trong nhiều

lĩnh vực đời sống, kinh tế-xã hội.

DTCQBC5 Cơ quan báo chí là nơi tạo ra sản phẩm báo 1 2 3 4 5

chí có tính chiến đấu cao, chống tiêu cực có

hiệu quả.

DTCQBC6 Cơ quan báo chí là đơn vị tích cực tham gia 1 2 3 4 5

các hoạt động từ thiện-xã hội; cứu trợ nạn

nhân thiên tai, giúp đỡ người nghèo.

DTCQBC7 Môi trường làm việc trong cơ quan báo chí 1 2 3 4 5

của Anh/Chị tốt.

DTCQBC8 Tình hình tài chính hiện nay trong cơ quan 1 2 3 4 5

báo chí của Anh/Chị tốt

DTCQBC9 Cơ quan báo chí của Anh/Chị thực hiện đúng 1 2 3 4 5

tôn chỉ, mục đích, chức năng, nhiệm vụ được

xi

giao.

DTCQBC10 Các cơ quan báo chí của Anh/Chị đã đáp ứng 1 2 3 4 5

nhu cầu thông tin của bạn đọc.

Sự cam kết/lòng trung thành của cơ quan báo chí

CK1 Cơ quan báo chí của Anh/Chị có trách nhiệm 1 2 3 4 5

đối với các sản phẩm báo chí và những người

tạo ra sản phẩm báo chí đó.

CK2 Cơ quan báo chí của Anh/Chị làm ra những 1 2 3 4 5

sản phẩm báo chí có chất lượng vượt trội so

với các cơ quan báo chí khác.

CK3 Anh/Chị có tình cảm với cơ quan báo chí mà 1 2 3 4 5

mình đang làm việc.

CK4 Anh/Chị đánh giá cao những sản phẩm báo 1 2 3 4 5

chí của cơ quan báo chí mà mình đang làm

việc.

CK5 Anh/Chị thường đọc (hoặc nghe, xem) các 1 2 3 4 5

sản phẩm báo chí do cơ quan báo chí của

Anh/Chị tạo ra.

CK6 Cơ quan báo chí của Anh/Chị đang làm tốt 1 2 3 4 5

việc giúp đỡ, hỗ trợ các nhà báo gặp tai nạn

trong quá trình tác nghiệp.

CK7 Cơ quan báo chí của Anh/Chị quan tâm, 1 2 3 4 5

chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên.

-Chân thành cảm ơn ý kiến đóng góp của Anh/Chị!

xii

Phụ lục 4: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)

Bảng 4.1: Bảng tổng hợp phương sai trích

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Rotation Sums of Squared Loadings

Extraction Sums of Squared Loadings

Total

% of Variance

Cumulativ e %

Total

% of Variance

Cumulativ e %

Total

% of (cid:13)ariance

Cumulativ e %

Compone nt

12.537

41.791

41.791

12.537

41.791

41.791

5.670

18.902 18.902

1

2.686

8.953

50.743

2.686

8.953

50.743

4.179

13.930 32.832

2

1.809

6.029

56.772

1.809

6.029

56.772

3.253

10.843 43.675

3

1.409

4.698

61.470

1.409

4.698

61.470

3.207

10.691 54.366

4

1.017

3.390

64.860

1.017

3.390

64.860

3.148

10.493 64.860

5

.899

2.997

67.856

6

.836

2.786

70.642

7

.811

2.702

73.344

8

.748

2.492

75.836

9

.716

2.386

78.223

10

.626

2.086

80.309

11

.544

1.812

82.121

12

.489

1.630

83.751

13

.459

1.530

85.281

14

.428

1.428

86.709

15

.401

1.338

88.047

16

.387

1.291

89.338

17

.377

1.257

90.595

18

.349

1.162

91.757

19

.338

1.128

92.886

20

.307

1.024

93.910

21

xiii

22

.284

.946

94.856

23

.251

.835

95.692

24

.234

.780

96.472

25

.225

.749

97.221

26

.208

.693

97.914

27

.187

.623

98.537

28

.155

.518

99.055

29

.153

.511

99.566

30

.130

.434

100.000

Bảng 4.2: Ma trận xoay thành phần

Rotated Component Matrixa

Component

3 4 5 1 2

.809 HACQBC6

.793 HACQBC(cid:13)

.775 HACQBC5

.731 HACQBC3 .339

.700 HACQBC8 .411

.694 HACQBC2 .372

.666 HACQBC4 .308

.636 HACQBC1 .35

.606 HACQBC9 .321

DTCQBC3 .791

DTCQBC4 .788

DTCQBC2 .772

DTCQBC5 .729

xiv

DTCQBC1 .307 .672

DTCQBC6 .304 .585

CK7 .781

CK6 .694

CK3 .677 .363

CK4 .542 .425

CK5 .514 .363

TCQBC3 .760

TCQBC1 .698

TCQBC4 .668

TCQBC5 .364 .636

TCQBC2 .620

DTCQBC9 .707

DTCQBC7 .664

CK1 .373 .643

DTCQBC10 .309 .597

CK2 .351 .409 .446

Xem xét kết quả trong bảng Ma trận xoay thành phần nêu trên, các biến không

đạt quy định ≥0.3 bị loại như sau:

Bảng 4.3: Thống kê các biến bị loại do không đạt yêu cầu

Component

1 2 3 4 5

HACQBC1 .636 .352

HACQBC8 .700 .411

HACQBC9 .606 .321

xv

DTCQBC6 .304 .585

DTCQBC10

.351

.309 .37(cid:13) .409 .542 .514 .597 .643 .446 .425 .363 .364 .636

CK1 CK2 CK4 CK5 TCQ(cid:13)C5

Bảng 4.4: Bảng tổng hợp phương sai trích (chạy lại lần 2)

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings

% of Variance

Cumulative %

Total

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

% of Var(cid:13)anc e

Total

Compone nt 1

42.675

42.675

8.535

42.675

42.675

4.213

21.063

21.063

8.535

2

1.929

9.643

52.319

3.624

18.118

39.181

1.929

9.643

52.319

3

1.588

7.942

60.260

2.927

14.634

53.815

1.588

7.942

60.260

4

1.250

6.249

66.509

2.539

12.695

66.509

1.250

6.249

66.509

5

.872

4.358

70.867

6

.694

3.469

74.336

7

.655

3.273

77.610

8

.555

2.777

80.386

9

.550

2.748

83.134

10

.517

2.584

85.718

11

.438

2.191

87.908

12

.384

1.919

89.827

13

.368

1.841

91.668

14

.320

1.598

93.266

15

.303

1.516

94.782

16

.260

1.301

96.083

17

.248

1.240

97.322

18

.214

1.070

98.392

19

.180

.901

99.293

20

.141

.707

100.000

xvi

Bảng 4.5: Bảng ma trận xoay thành phần (chạy lại lần 2)

Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3 4

HACQBC6 .834

HACQBC5 .825

HACQBC7 .789

HACQBC3 .739

HACQBC4 .715

HACQBC2 .684 .300

DTCQBC3 .813

DTCQBC4 .799

DTCQBC2 .792

DTCQBC5 .733

DTCQBC1 .318 .700

.782 .742 .718

CK7 CK3 CK6 DTCQBC7 .648

DTCQBC9 .605 .308

.752 .745 .647 .611 TCQBC3 TCQBC1 TCQBC2 TCQBC4

.300 Bảng 4.6: Bảng tổng hợp phương sai trích (chạy lại lần 3)

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings

Total

Compo nent 1

8.313

% of Variance 43.750

Cumulative % 43.750

Total 8.313

% of Variance 43.750

Cumulative % 43.750

Total 4.180

% of Variance 22.002

Cumulative % 22.002

2

1.801

9.478

53.229

1.801

9.478

53.229

3.625

19.077

41.080

xvii

3

1.580

8.317

61.545

1.580

8.317

61.545

2.595

13.658

54.737

4

1.215

6.393

67.938

1.215

6.393

67.938

2.508

13.201

67.938

5

.757

3.983

71.921

6

.684

3.603

75.523

7

.632

3.324

78.847

8

.550

2.896

81.743

9

.519

2.730

84.473

10

.440

2.314

86.787

11

.422

2.220

89.007

12

.381

2.006

91.013

13

.340

1.787

92.800

14

.306

1.609

94.409

15

.267

1.405

95.814

16

.250

1.316

97.130

17

.215

1.133

98.263

18

.183

.965

99.228

19

100.000

.772

.147

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Bảng 4.7: Bảng Ma trận xoay thành phần (chạy lần 3)

Rotated Component Matrixa

4 1 Component 3 2

.835 .821 .785 .756 .709 .698

.320 .815 .801 .797 .737 .703

.820 .769 .749 .587

HACQBC6 HACQBC5 HACQBC7 HACQBC3 HACQBC4 HACQBC2 DTCQBC3 DTCQBC4 DTCQBC2 DTCQBC5 DTCQBC1 CK7 CK6 CK3 DTCQBC7 TCQBC3 TCQBC1 TCQBC2 TCQBC4 .755 .755 .678 .614

xviii

Bảng 4.8: Bảng KMO và Bartlett (sau khi chạy lại lần 2)

KMO and Bartlett's Test

.908

Approx. Chi-Square 6172.103

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity

df Sig. 190 0.000

Bảng 4.9: Ma trận thành phần

Component Matrixa

Component

3 1 2 4 5

-.332 HACQBC6 .767

HACQBC3 .763

HACQBC2 .756

HACQBC8 .729 -.306

DTCQBC2 .727 .379

HACQBC5 .725 -.322

DTCQBC3 .717 .423

HACQBC7 .716 -.362

DTCQBC1 .707 .308

HACQBC9 .706

HACQBC4 .696 -.347

DTCQBC6 .684

DTCQBC4 .684 .457

HACQBC1 .681

CK4 .668 .377

xix

DTCQBC5 .642 .410

DTCQBC10 .623 .344

CK2 .615 .316

TCQBC5 .612 -.302 .338

CK1 .611 .459

TCQBC3 .572 .430

TCQBC2 .567 .419

TCQBC1 .560 .411

CK5 .557 .418

TCQBC4 .543 -.363 .332

CK3 .541 .522

DTCQBC7 .532 .427 -.302

DTCQBC9 .517 .386 -.340

CK7 .513 .466 .362

CK6 .505 .454

Extraction Method: Principal Component Analysis.

a. 5 components extracted.

Bảng 4.10: Ma trận xoay thành phần

Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3 4 5

HACQBC6 .809

HACQBC7 .793

HACQBC5 .775

HACQBC3 .731 .339

HACQBC8 .700 .411

HACQBC2 .694 .372

xx

HACQBC4 .666 .308

HACQBC1 .636 .352

HACQBC9 .606 .321

DTCQBC3 .791

DTCQBC4 .788

DTCQBC2 .772

DTCQBC5 .729

DTCQBC1 .307 .672

DTCQBC6 .304 .585

CK7 .781

CK6 .694

CK3 .677 .363

CK4 .542 .425

CK5 .514 .363

TCQBC3 .760

TCQBC1 .698

TCQBC4 .668

TCQBC5 .364 .636

TCQBC2 .620

DTCQBC9 .707

DTCQBC7 .664

CK1 .373 .643

DTCQBC10 .309 .597

.409 .446 CK2 .351

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 8 iterations.

xxi

Bảng 4.11: Ma trận chuyển đổi thành phần

Component Transformation Matrix

2 3 4 5

Component 1 2 3 4 5 1 .587 -.479 -.597 -.213 -.157 .482 -.030 .680 -.549 .054 .364 .619 -.297 -.020 .629 .385 -.333 .303 .759 .271 .377 .525 .036 .278 -.709

Xem xét kết quả trong bảng Ma trận xoay thành phần nêu trên, các biến không đạt

quy định ≥0.3 bị loại như sau:

Bảng 4.12: Thống kê các biến bị loại do không đạt yêu cầu

Component 3 4 1 2 5

HACQBC1 .636 .352

HACQBC8 .700 .411

HACQBC9 .606 .321

DTCQBC6 .304 .585

DTCQBC10 .309 .597

.351

.373 .409 .542 .514 .643 .446 .425 .363 .636 .364

CK1 CK2 CK4 CK5 TCQBC5 Sau khi loại các biến không đạt yêu cầu, chạy lại lần 2, kết quả đạt được như sau: Bảng 4.13: Bảng KMO và Bartlett (sau khi chạy lại lần 2)

KMO and Bartlett's Test

.908

Approx. Chi-Square 6172.103 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity

df Sig. 190 0.000

xxii

Initial Eigenvalues

Rotation Sums of Squared Loadings

Bảng 4.14: Bảng tổng hợp phương sai trích (chạy lại lần 2)

Total Variance Explained Extraction Sums of Squared Loadings

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

Compon ent 1

42.675

42.675

8.535

42.675

42.675

4.213

21.063

21.063

8.535

2

52.319

1.929

9.643

52.319

3.624

18.118

39.181

1.929

9.643

3

60.260

1.588

7.942

60.260

2.927

14.634

53.815

1.588

7.942

4

66.509

1.250

6.249

66.509

2.539

12.695

66.509

1.250

6.249

5

.872

4.358

70.867

6

.694

3.469

74.336

7

.655

3.273

77.610

8

.555

2.777

80.386

9

.550

2.748

83.134

10

.517

2.584

85.718

11

.438

2.191

87.908

12

.384

1.919

89.827

13

.368

1.841

91.668

14

.320

1.598

93.266

15

.303

1.516

94.782

16

.260

1.301

96.083

17

.248

1.240

97.322

18

.214

1.070

98.392

19

.180

.901

99.293

20

.141

.707

100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Bảng 4.15: Bảng Ma trận thành phần (chạy lại lần 2)

Component Matrixa

Component 2

3 1 4

HACQBC3 .776

HACQBC6 .379 .774

HACQBC2 .757

DTCQBC2 -.387 .754

DTCQBC3 -.415 .751

xxiii

HACQBC5 .746 .387

DTCQBC1 .739 -.300

HACQBC4 .734

DTCQBC4 .712 -.455

HACQBC7 .706 .379

DTCQBC5 .656 -.392

.596 .590 .581 .565 -.335 .481 .522 .483 .310

TCQBC3 TCQBC1 TCQBC2 TCQBC4 DTCQBC7 .504 .485

DTCQBC9 .496 .447

.473 .504 .461

.620 CK7 .573 CK3 CK6 .565 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 4 components extracted.

Bảng 4.16: Bảng ma trận xoay thành phần (chạy lại lần 2)

Rotated Component Matrixa Component

1 2 3 4

HACQBC6 .834

HACQBC5 .825

HACQBC7 .789

HACQBC3 .739

HACQBC4 .715

HACQBC2 .684 .300

DTCQBC3 .813

DTCQBC4 .799

DTCQBC2 .792

xxiv

DTCQBC5 .733

DTCQBC1 .318 .700

.782 .742 .718

CK7 CK3 CK6 DTCQBC7 .648

DTCQBC9 .605 .308

.300 .752 .745 .647 .611

TCQBC3 TCQBC1 TCQBC2 TCQBC4 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations.

Xét bảng Bảng ma trận xoay thành phần sau khi chạy lại lần 2, ta nhận thấy biến

DTCQBC9 không đạt yêu cầu ≥ 0.3. Tiếp tục loại biến DTCQBC9, ta có kết quả như sau:

Bảng 4.17: Bảng KMO và Bartlett (chạy lại lần 3)

KMO and Bartlett's Test

0.912

Approx. Chi-Square 5891.396 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity

df Sig. 171 0

Bảng 4.18: Bảng tổng hợp phương sai trích (chạy lại lần 3)

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings

Total

% of Variance

Componen t 1

8.313

43.750

Cumulative % 43.750

Total 8.313

% of Varianc e 43.750

Cumulativ e % 43.750

Total 4.180

% of Variance 22.002

Cumulativ e % 22.002

2

1.801

9.478

53.229

1.801

9.478

53.229

3.625

19.077

41.080

3

1.580

8.317

61.545

1.580

8.317

61.545

2.595

13.658

54.737

4

1.215

6.393

67.938

1.215

6.393

67.938

2.508

13.201

67.938

xxv

5

.757

3.983

71.921

6

.684

3.603

75.523

7

.632

3.324

78.847

8

.550

2.896

81.743

9

.519

2.730

84.473

10

.440

2.314

86.787

11

.422

2.220

89.007

12

.381

2.006

91.013

13

.340

1.787

92.800

14

.306

1.609

94.409

15

.267

1.405

95.814

16

.250

1.316

97.130

17

.215

1.133

98.263

18

.183

.965

99.228

19

.147

.772

100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Bảng 4.19: Bảng Ma trận xoay thành phần (chạy lần 3)

Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3 4

.835 .821 .785 .756 .709 .698

.815 .801 .797 .737 .703 .320

.820 .769 .749 .587

.755 .755 .678 .614

HACQBC6 HACQBC5 HACQBC7 HACQBC3 HACQBC4 HACQBC2 DTCQBC3 DTCQBC4 DTCQBC2 DTCQBC5 DTCQBC1 CK7 CK6 CK3 DTCQBC7 TCQBC3 TCQBC1 TCQBC2 TCQBC4

xxvi

Phụ lục 5: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SEM

Bảng 5.1: Kết quả phân tích nhân tố (Factor Analyze)

KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Approx. Chi-Square Bartlett's Test of Sphericity df Sig.

.907 7594.514 351 .000

Bảng 5.2: Tổng phương sai trích

Total Variance Explained

Rotation Sums of Squared Loadingsa

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

Factor 1

9.023

33.417

33.417

7.282

9.429

34.924

34.924

2

2.341

8.672

42.089

6.351

2.867

10.620

45.543

3

1.336

4.949

47.038

4.783

1.713

6.346

51.889

4

1.195

4.427

51.465

6.135

1.626

6.021

57.910

5

.789

2.921

54.386

4.565

1.253

4.641

62.551

6

.988

3.658

66.209

7

.791

2.929

69.138

8

.773

2.864

72.002

9

.729

2.701

74.703

10

.662

2.452

77.155

11

.618

2.287

79.442

12

.560

2.074

81.516

13

.526

1.948

83.464

14

.485

1.797

85.261

15

.446

1.651

86.912

16

.438

1.622

88.534

17

.411

1.522

90.056

18

.396

1.466

91.521

19

.377

1.395

92.916

20

.345

1.277

94.193

21

.301

1.114

95.307

22

.273

1.012

96.318

23

.247

.914

97.233

xxvii

24

.221

.819

98.052

25

.212

.785

98.837

26

.173

.639

99.476

27

.141

.524

100.000

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.

Bảng 5.3: Ma trận nhân tố

Factor Matrix Factor 3

2 4 5 1

HACQBC6 .946

HACQBC5 .898

HACQBC7 .817

HACQBC3 .745

HACQBC4 .657

HACQBC2 .623

DTCQBC3 .847

DTCQBC2 .817

DTCQBC4 .773

DTCQBC5 .675

DTCQBC1 .654

.745 .652 .646 .644 .620 .576

.742 .734 .604 .573

THCN7 THCN3 THCN8 THCN1 THCN2 THCN6 TCQBC1 TCQBC3 TCQBC2 TCQBC4 CK7 CK6 CK3 .882 .733 .605

xxviii

Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations.

Bảng 5.4: Ma trận cấu trúc

Structure Matrix

Factor

3 1 2 4 5

HACQBC6 .885 .516 .513

HACQBC5 .854 .534

HACQBC3 .812 .534 .553

HACQBC7 .793 .509

HACQBC2 .766 .531 .605

HACQBC4 .762 .533 .584

DTCQBC3 .530 .872 .510

DTCQBC2 .534 .855

DTCQBC4 .812 .527

DTCQBC1 .559 .767 .512

DTCQBC5 .722

THCN3 .713

THCN6 .651

THCN8 .631

THCN4 .627 .524

THCN1 .616

THCN7 .598

THCN2 .568

THCN5 .522

TCQBC1 .723

TCQBC3 .713

TCQBC2 .656

xxix

TCQBC4 .628

CK7 .815

CK6 .719

CK3 .683

DTCQBC7 .522

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.

Bảng 5.5: Ma trận mẫu

Pattern Matrixa

1 .942 .887 .813 .756 .669 .648 Factor 3 .739 .647 .644 .637 .603 .503 2 .894 .835 .814 .689 .668 4 .760 .755 .574 .544 5 .893 .714 .547

HACQBC6 HACQBC5 HACQBC7 HACQBC3 HACQBC4 HACQBC2 DTCQBC3 DTCQBC2 DTCQBC4 DTCQBC5 DTCQBC1 THCN7 THCN1 THCN2 THCN3 THCN8 THCN6 TCQBC3 TCQBC1 TCQBC2 TCQBC4 CK7 CK6 CK3

xxx

Bảng 5.6: Trọng số

Regression Weights

Hệ số

Chưa chuẩn

C.R.

Sai số chuẩn

P- value

hóa

Chuẩn hóa

ten co quan

hinh anh CQBC

<---

0.715***

0.59

0.043

16.446

0.000

<0.01

bao chi

hinh anh

danh tieng CQBC

<---

0.39***

0.43

0.038

10.323

0.000

CQBC

ten co quan

danh tieng CQBC

<---

0.327***

0.298

0.046

7.145

0.000

bao chi

hinh anh

<---

0.203***

0.243

0.045

4.489

0.000

su cam ket cua CQBC

CQBC

danh tieng

<---

0.226***

0.246

0.048

4.686

0.000

su cam ket cua CQBC

CQBC

ten co quan

<---

0.009

0.009

0.052

0.179

0.858

su cam ket cua CQBC

bao chi

su cam ket

<---

0.234***

0.254

0.042

5.553

0.000

thuong hieu ca nhan

cua CQBC

ten co quan

<---

0.065

0.07

0.05

1.309

0.190

thuong hieu ca nhan

bao chi

>0.1

danh tieng

<---

0.086*

0.102

0.047

1.846

0.065

thuong hieu ca nhan

CQBC

<0.1

hinh anh

<---

0.053

0.069

0.044

1.216

0.224

thuong hieu ca nhan

CQBC

>0.1

Bảng 5.7: Trọng số hồi quy chuẩn

Standardized Regression Weights

Estimate

hinh anh CQBC

<---

ten co quan bao chi

0.59

danh tieng CQBC

<---

hinh anh CQBC

0.43

danh tieng CQBC

<---

ten co quan bao chi

0.298

su cam ket cua CQBC

<---

hinh anh CQBC

0.243

su cam ket cua CQBC

<---

danh tieng CQBC

0.246

su cam ket cua CQBC

<---

ten co quan bao chi

0.009

thuong hieu ca nhan

<---

su cam ket cua CQBC

0.254

thuong hieu ca nhan

<---

ten co quan bao chi

0.07

thuong hieu ca nhan

<---

danh tieng CQBC

0.102

thuong hieu ca nhan

<---

hinh anh CQBC

0.069

xxxi

Phụ lục 6: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH EFA

6.1. Kết quả kiểm định lần thứ 1:

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.924

Bartlett's Test of

Approx. Chi-Square

14803.536

Sphericity

df

1326

Sig.

.000

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadingsa

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

Factor 1

15.509

29.824

29.824

15.073

28.986

11.874

28.986

2

3.463

6.659

35.645

9.635

3.873

7.448

37.272

3

2.138

4.111

39.757

9.064

2.628

5.054

42.326

4

1.872

3.600

43.356

9.932

2.330

4.482

46.808

5

1.280

2.462

45.818

4.527

1.742

3.350

50.158

6

.986

1.896

47.714

3.506

1.457

2.801

52.959

7

.969

1.863

49.577

5.071

1.386

2.666

55.625

8

.738

1.420

50.997

5.440

1.265

2.432

58.058

9

.691

1.329

52.326

2.744

1.189

2.287

60.345

10

.606

1.165

53.491

5.489

1.068

2.055

62.400

11

.994

1.912

64.312

12

.962

1.849

66.161

13

.935

1.799

67.960

14

.860

1.653

69.613

15

.822

1.580

71.193

16

.773

1.487

72.681

17

.761

1.464

74.145

18

.732

1.408

75.552

19

.690

1.326

76.879

20

.653

1.256

78.135

21

.630

1.211

79.346

22

.595

1.143

80.490

23

.570

1.096

81.586

24

.563

1.082

82.668

25

.530

1.018

83.686

xxxii

26

.526

84.697

1.011

27

.500

85.659

.962

28

.480

86.582

.923

29

.460

87.467

.885

30

.438

88.309

.842

31

.419

89.115

.806

32

.397

89.878

.764

33

.381

90.611

.733

34

.373

91.329

.717

35

.362

92.026

.697

36

.345

92.690

.664

37

.335

93.334

.644

38

.325

93.959

.625

39

.315

94.564

.605

40

.288

95.118

.554

41

.281

95.659

.541

42

.271

96.181

.522

43

.247

96.656

.475

44

.239

97.116

.460

45

.233

97.564

.448

46

.231

98.008

.444

47

.201

98.395

.387

48

.199

98.778

.383

49

.191

99.145

.367

50

.180

99.490

.346

51

.137

99.753

.263

52

.128

100.000

.247

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.

Pattern Matrixa

Factor

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

KN10

.938

KN11

.887

KN9

.880

KN7

.798

KN8

.718

KN6

.434

.563

KNHT5

.351

.521

GT1

.429

THCN5

.361

KN1

.261

-.224

.213

.319

xxxiii

GT2

.300

.243

.293

KT7

.228

.215

-.219

TĐ4

.861

TĐ5

.792

TĐ6

.744

TĐ3

.734

TĐ2

.637

TĐ1

.624

.214

KT2

.862

.211

KT4

.837

KT3

.809

KT1

.721

KT5

.651

KT6

.539

-.203

.359

THCN4

.265

.259

.255

THCN7

-.229

.964

THCN1

.841

-.561

THCN2

-.202

.836

-.239

THCN3

.610

THCN8

.473

NL2

.414

.255

NL3

.230

.359

.288

THCN6

.257

.273

PTHT3

-.207

.632

PTHT4

-.213

.575

PTHT6

.484

PTHT5

.265

.367

.321

-.233

PTHT1

.630

-.204

PTHT2

.507

.311

NL1

.435

GT4

.788

GT5

.717

GT3

.223

.496

KNHT2

.278

.516

KNHT1

.283

.467

KNHT4

.260

.429

NL4

.326

.383

KNHT3

.300

.201

KN3

.776

KN2

.252

.573

KN5

.402

-.209

.569

KN4

.326

.327

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

xxxiv

Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a

a. Rotation converged in 10 iterations.

6.2. Kết quả kiểm định lần thứ 2:

KMO and Bartlett's Test

.922

Approx. Chi-Square

14473.948

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity

df

1275

Sig.

0.000

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadingsa

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

Factor 1

15.164

29.733

29.733

14.731

28.885

11.408

28.885

2

3.457

6.779

35.664

9.624

3.865

7.579

37.312

3

2.110

4.137

39.801

8.901

2.598

5.094

42.406

4

1.873

3.672

43.474

9.530

2.330

4.570

46.975

5

1.280

2.509

45.983

3.977

1.742

3.415

50.390

6

.977

1.916

47.898

4.329

1.426

2.796

53.186

7

.957

1.877

49.775

4.746

1.386

2.718

55.904

8

.725

1.422

51.197

2.645

1.241

2.432

58.337

9

.680

1.333

52.530

4.767

1.186

2.326

60.663

10

.608

1.193

53.722

5.804

1.063

2.085

62.747

11

.993

1.948

64.695

12

.950

1.864

66.559

13

.912

1.788

68.346

14

.824

1.615

69.962

15

.820

1.609

71.571

16

.773

1.516

73.086

17

.761

1.493

74.579

18

.727

1.426

76.005

19

.660

1.293

77.298

20

.642

1.259

78.557

21

.630

1.235

79.792

22

.591

1.160

80.951

23

.563

1.103

82.055

24

.545

1.068

83.122

25

.529

1.038

84.160

26

.511

1.002

85.162

xxxv

27

.487

86.118

.956

28

.464

87.027

.909

29

.452

87.914

.887

30

.429

88.754

.840

31

.419

89.575

.821

32

.394

90.348

.773

33

.380

91.093

.745

34

.366

91.810

.717

35

.346

92.488

.678

36

.337

93.149

.661

37

.328

93.793

.644

38

.316

94.412

.619

39

.293

94.986

.574

40

.285

95.545

.559

41

.275

96.085

.540

42

.247

96.570

.485

43

.239

97.039

.469

44

.233

97.496

.457

45

.232

97.951

.455

46

.203

98.348

.398

47

.201

98.742

.393

48

.191

99.117

.375

49

.183

99.475

.358

50

.139

99.748

.273

51

.128

100.000

.252

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.

Pattern Matrixa

Factor

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

KN10

.932

KN9

.879

KN11

.860

KN7

.772

KN8

.695

KN6

.458

.538

KNHT5

.344

.517

GT1

.424

THCN5

.321

KN1

.251

.214

.306

GT2

.242

.279

.289

TĐ4

.869

xxxvi

TĐ5

.803

TĐ6

.757

TĐ3

.724

TĐ2

.630

TĐ1

.626

.208

THCN6

.262

.259

KT2

.865

KT4

.832

KT3

.819

KT1

.722

KT5

.640

KT6

.351

.518

THCN4

.269

.264

.243

THCN7

-.223

.957

THCN1

-.522

.817

THCN2

-.217

.812

THCN3

.594

THCN8

.459

NL2

.249

.413

NL3

.316

.209

.349

PTHT1

-.223

.652

PTHT2

.534

.268

NL1

.429

PTHT5

.391

.299

-.212

.244

PTHT3

.638

-.211

PTHT4

-.206

.622

PTHT6

.218

.433

GT4

.795

GT5

.725

GT3

.502

.235

KN3

.776

KN2

.573

.262

KNHT2

.527

.283

KNHT1

.436

.311

NL4

.390

.206

.315

KNHT4

.382

.296

KNHT3

.271

KN5

.594

.375

-.209

KN4

.345

.315

Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 11 iterations.

xxxvii

6.3. Kết quả kiểm định lần thứ 3:

KMO and Bartlett's Test

.920

Approx. Chi-Square

14079.737

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity

df

1225

Sig.

0.000

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadingsa

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

Factor 1

14.722

29.444

29.444

14.291

28.583

11.068

28.583

2

9.098

3.457

6.914

35.497

3.864

7.728

37.172

3

8.603

2.111

4.221

39.718

2.595

5.190

42.362

4

9.081

1.872

3.744

43.462

2.329

4.658

47.020

5

3.800

1.268

2.536

45.997

1.730

3.461

50.481

6

4.451

.970

1.940

47.937

1.422

2.844

53.325

7

5.096

.942

1.885

49.822

1.375

2.749

56.074

8

2.470

.722

1.444

51.266

1.237

2.474

58.548

9

5.561

.666

1.333

52.599

1.166

2.333

60.881

10

4.838

.605

1.210

53.809

1.063

2.126

63.007

11

.988

1.976

64.983

12

.949

1.899

66.882

13

.905

1.811

68.693

14

.823

1.645

70.338

15

.794

1.588

71.926

16

.771

1.542

73.468

17

.729

1.458

74.926

18

.705

1.410

76.336

19

.658

1.316

77.652

20

.640

1.280

78.932

21

.627

1.255

80.186

22

.590

1.180

81.367

23

.557

1.114

82.480

24

.532

1.064

83.544

25

.516

1.032

84.576

26

.494

.989

85.565

27

.484

.968

86.533

28

.460

.919

87.452

xxxviii

29

.431

.861

88.314

30

.427

.855

89.168

31

.415

.831

89.999

32

.386

.771

90.770

33

.380

.759

91.530

34

.355

.711

92.240

35

.346

.692

92.932

36

.335

.669

93.601

37

.319

.638

94.239

38

.299

.597

94.836

39

.292

.584

95.420

40

.278

.556

95.976

41

.251

.502

96.478

42

.240

.479

96.958

43

.234

.468

97.426

44

.232

.464

97.890

45

.203

.406

98.296

46

.201

.402

98.698

47

.193

.386

99.084

48

.187

.374

99.458

49

.142

.285

99.743

50

.129

.257

100.000

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.

Pattern Matrixa

Factor

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

KN10

.921

KN9

.881

KN11

.857

KN7

.774

KN8

.696

KN6

.537

.431

KNHT5

.511

.357

GT1

.423

THCN5

.338

-.211

KN1

.314

.202

.254

.212

TĐ4

.845

TĐ5

.788

TĐ6

.751

TĐ3

.720

TĐ2

.614

xxxix

TĐ1

.601

.210

KT2

.204

.847

KT4

.820

KT3

.813

KT1

.207

.706

KT5

-.211

.651

KT6

.532

.334

THCN4

.285

.258

.236

THCN7

-.217

.951

THCN2

.806

-.210

THCN1

.790

-.523

THCN3

.583

THCN8

.472

NL2

.428

.231

NL3

.204

.370

.296

PTHT1

.670

-.212

PTHT2

.525

.274

NL1

.433

PTHT5

.251

.374

.296

-.221

PTHT3

.638

-.203

PTHT4

-.210

.621

PTHT6

.211

.423

GT2

.284

.286

.257

GT4

.807

GT5

.739

GT3

.218

.512

KN3

.769

KN2

.256

.575

KNHT2

.273

.529

KNHT1

.271

.476

KNHT4

.266

.397

NL4

.336

.363

.205

KNHT3

.295

KN5

.375

.564

KN4

.314

.319

Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 10 iterations.

xl

6.4.Kết quả kiểm định lần thứ 4:

KMO and Bartlett's Test

.919

Approx. Chi-Square

13681.438

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity

df

1176

Sig.

0.000

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadingsa

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

Total

Factor 1

29.219

29.219

13.889

28.346

10.648

14.317

28.346

2

3.861

7.879

37.099

3.456

7.052

35.398

8.450

3

2.555

5.214

42.312

2.079

4.244

39.642

7.970

4

2.328

4.751

47.063

1.868

3.812

43.454

8.590

5

1.725

3.521

50.584

1.257

2.566

46.020

3.739

6

1.398

2.853

53.437

.969

1.977

47.996

5.416

7

1.367

2.790

56.227

.908

1.853

49.850

5.382

8

1.237

2.524

58.751

.724

1.478

51.328

6.711

9

1.154

2.356

61.107

.659

1.344

52.672

2.460

10

1.062

2.167

63.274

.600

1.224

53.896

4.709

11

.988

2.016

65.289

12

.949

1.937

67.226

13

.878

1.792

69.019

14

.822

1.677

70.696

15

.790

1.611

72.308

16

.771

1.573

73.880

17

.727

1.484

75.364

18

.683

1.393

76.757

19

.648

1.323

78.080

20

.633

1.292

79.373

21

.597

1.218

80.590

22

.575

1.173

81.763

23

.548

1.119

82.882

24

.532

1.085

83.967

25

.503

1.026

84.994

26

.487

.993

85.987

27

.482

.984

86.971

xli

28

.457

.934

87.905

29

.427

.872

88.777

30

.415

.848

89.625

31

.389

.794

90.419

32

.380

.775

91.194

33

.366

.747

91.941

34

.352

.718

92.658

35

.345

.704

93.362

36

.324

.661

94.023

37

.303

.619

94.642

38

.296

.604

95.246

39

.280

.572

95.817

40

.256

.522

96.339

41

.243

.496

96.835

42

.239

.487

97.322

43

.234

.478

97.800

44

.221

.451

98.250

45

.202

.413

98.663

46

.195

.398

99.060

47

.187

.382

99.442

48

.144

.295

99.737

49

.129

.263

100.000

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.

Pattern Matrixa

Factor

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

KN10

.903

KN9

.862

KN11

.841

KN7

.762

KN8

.687

KN6

.439

.521

KNHT5

.384

.492

GT1

.417

THCN5

-.216

.353

KN1

.253

-.202

.221

.313

TĐ4

.826

TĐ5

.784

TĐ6

.735

TĐ3

.707

TĐ2

.596

xlii

TĐ1

.579

.212

KT2

.204

.826

KT4

.800

KT3

.792

KT1

.206

.689

KT5

-.242

.653

KT6

.524

.340

THCN7

-.205

.913

THCN2

.799

-.201

THCN1

.789

-.500

THCN3

.208

.576

THCN8

.479

NL2

.408

.237

NL3

.203

.366

.292

PTHT1

.676

-.215

PTHT2

.532

.269

NL1

.430

PTHT5

.251

.369

.268

-.230

PTHT4

-.215

.682

PTHT3

-.205

.636

PTHT6

.206

.433

GT2

.276

.239

.291

GT4

.819

GT5

.751

GT3

.523

KNHT2

.255

.543

KNHT1

.230

.513

KNHT4

.225

.427

NL4

.319

.368

.202

KNHT3

.323

KN3

.757

KN2

.237

.583

KN5

.366

.568

KN4

.299

.319

Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 10 iterations.

xliii

6.5. Kết quả kiểm định lần thứ 5:

KMO and Bartlett's Test

.917

Approx. Chi-Square

13240.759

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity

df

1128

Sig.

0.000

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadingsa

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

Factor 1

13.903

28.965

28.965

13.476

28.074

10.019

28.074

2

8.296

7.130

35.204

3.828

7.975

3.422

36.939

3

8.180

4.302

39.506

2.532

5.275

2.065

42.214

4

7.914

3.809

43.315

2.301

4.794

1.828

47.009

5

3.589

2.587

45.902

1.708

3.558

1.242

50.567

6

5.000

2.013

47.915

1.392

2.900

.966

53.467

7

4.514

1.858

49.773

1.350

2.813

.892

56.280

8

6.893

1.511

51.284

1.236

2.575

.725

58.855

9

3.005

1.370

52.653

1.154

2.403

.657

61.258

10

4.531

1.244

53.897

1.053

2.194

.597

63.452

11

.975

2.032

65.484

12

.948

1.976

67.459

13

.853

1.776

69.236

14

.816

1.700

70.935

15

.789

1.645

72.580

16

.765

1.593

74.173

17

.712

1.483

75.656

18

.683

1.422

77.078

19

.634

1.320

78.398

20

.618

1.288

79.686

21

.592

1.233

80.919

22

.572

1.191

82.109

23

.540

1.125

83.234

24

.531

1.106

84.341

25

.495

1.032

85.373

26

.485

1.010

86.383

27

.482

1.004

87.387

28

.454

.946

88.333

xliv

29

.423

.880

89.213

30

.392

.816

90.030

31

.389

.811

90.841

32

.368

.766

91.606

33

.355

.739

92.346

34

.345

.719

93.065

35

.339

.707

93.772

36

.319

.665

94.437

37

.299

.623

95.060

38

.292

.608

95.668

39

.266

.555

96.223

40

.251

.523

96.745

41

.241

.503

97.248

42

.234

.488

97.736

43

.221

.460

98.197

44

.203

.423

98.619

45

.199

.415

99.034

46

.187

.390

99.424

47

.147

.306

99.730

48

.130

.270

100.000

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.

Pattern Matrixa

Factor

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

KN10

.883

KN9

.840

KN11

.819

KN7

.725

.204

KN8

.665

KN6

.504

.485

KNHT5

.470

.398

GT1

.388

THCN5

.336

KN1

.303

.245

-.209

.226

TĐ4

.829

TĐ5

.789

TĐ6

.735

TĐ3

.710

TĐ2

.598

TĐ1

.578

.216

KT2

.847

.209

xlv

KT4

.807

KT3

.806

KT1

.709

KT5

.673

-.233

KT6

.532

.336

THCN7

-.200

.863

THCN2

.763

THCN1

.217

.762

-.440

THCN3

.212

.552

THCN8

.454

NL2

.397

.258

NL3

.350

.297

PTHT1

-.223

.681

PTHT2

.545

.227

NL1

.422

PTHT5

.255

.373

-.217

.258

GT4

.814

GT5

.751

GT3

.513

PTHT4

-.205

.689

PTHT3

.661

PTHT6

.212

.421

KNHT2

.243

.557

KNHT1

.224

.495

KNHT4

.228

.440

NL4

.308

.397

KNHT3

.329

KN3

.753

KN2

.226

.614

KN5

.338

.580

KN4

.289

.349

Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 10 iterations.

6.6. Kết quả kiểm định lần thứ 6:

KMO and Bartlett's Test

.916

Approx. Chi-Square

12844.801

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity

df

1081

Sig.

0.000

xlvi

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadingsa

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

Factor 1

13.510

28.744

28.744

13.088

27.846

27.846

9.782

2

3.417

7.270

35.117

8.199

3.822

8.131

36.875

3

2.053

4.367

39.484

7.783

2.522

5.365

42.240

4

1.825

3.884

43.368

7.771

2.301

4.895

47.135

5

1.230

2.616

45.984

4.193

1.701

3.620

50.756

6

.968

2.060

48.044

5.333

1.382

2.940

53.696

7

.872

1.856

49.900

6.991

1.347

2.867

56.563

8

.696

1.480

51.380

3.055

1.198

2.550

59.113

9

.658

1.401

52.781

1.950

1.141

2.428

61.540

10

.565

1.202

53.983

3.709

1.050

2.235

63.775

11

.949

2.020

65.795

12

.942

2.005

67.800

13

.848

1.805

69.606

14

.812

1.728

71.334

15

.789

1.679

73.013

16

.753

1.601

74.614

17

.712

1.514

76.128

18

.653

1.389

77.517

19

.630

1.341

78.858

20

.598

1.273

80.131

21

.583

1.240

81.370

22

.569

1.211

82.581

23

.532

1.132

83.713

24

.513

1.092

84.805

25

.489

1.040

85.845

26

.483

1.027

86.872

27

.458

.975

87.847

28

.425

.904

88.751

29

.396

.843

89.594

30

.392

.833

90.428

31

.369

.786

91.214

32

.366

.779

91.993

33

.352

.748

92.741

34

.340

.724

93.466

35

.327

.697

94.162

36

.310

.659

94.821

37

.293

.624

95.445

xlvii

38

.290

.617

96.062

39

.266

.567

96.629

40

.242

.515

97.144

41

.238

.507

97.652

42

.224

.476

98.127

43

.209

.445

98.572

44

.201

.428

99.000

45

.190

.404

99.404

46

.147

.313

99.717

47

.133

.283

100.000

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.

Pattern Matrixa

Factor

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

KN10

.891

KN9

.845

KN11

.826

KN7

.737

KN8

.668

KN6

.533

.417

KNHT5

.472

.402

GT1

.386

THCN5

.335

-.251

TĐ4

.835

TĐ5

.787

TĐ6

.738

TĐ3

.693

TĐ2

.572

TĐ1

.565

.216

KT2

.823

.202

KT3

.792

KT4

.774

KT1

.699

.219

KT5

.693

-.254

KT6

.528

.323

THCN7

.942

THCN2

.727

-.213

THCN1

.209

.670

-.507

THCN3

.219

.508

THCN8

.486

NL2

.475

.205

xlviii

NL3

.356

.308

PTHT1

.615

PTHT2

.570

.208

PTHT5

.252

.512

-.208

NL1

.402

PTHT6

.381

.339

GT4

.810

GT5

.761

GT3

.511

KNHT1

.227

.590

KNHT2

.258

.525

KNHT4

.225

.435

NL4

.334

.373

KNHT3

.301

.228

PTHT4

.628

PTHT3

-.219

.388

.619

KN3

-.240

.717

KN2

.275

.566

KN5

.374

.533

KN4

.320

.325

Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a

6.7. Kết quả kiểm định lần thứ 7:

KMO and Bartlett's Test

.914

Approx. Chi-Square

12495.048

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity

df

1035

Sig.

0.000

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadingsa

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

Total

Factor 1

28.540

28.540

12.711

27.632

27.632

9.732

13.128

2

8.259

36.798

3.396

7.383

35.015

8.041

3.799

3

5.468

42.267

2.046

4.449

39.463

7.665

2.515

4

4.998

47.265

1.828

3.974

43.438

7.294

2.299

5

3.695

50.960

1.227

2.667

46.104

4.794

1.700

6

2.983

53.943

.971

2.110

48.215

5.739

1.372

xlix

7

.842

1.830

50.045

7.030

1.330

2.892

56.835

8

.693

1.506

51.551

1.693

1.198

2.603

59.439

9

.651

1.416

52.966

.972

1.140

2.478

61.917

10

.543

1.180

54.146

1.614

1.018

2.213

64.130

11

.946

2.058

66.187

12

.937

2.037

68.225

13

.833

1.811

70.036

14

.810

1.760

71.796

15

.786

1.709

73.505

16

.713

1.551

75.056

17

.705

1.532

76.588

18

.652

1.417

78.005

19

.630

1.370

79.375

20

.584

1.269

80.644

21

.569

1.237

81.881

22

.540

1.174

83.055

23

.527

1.145

84.200

24

.507

1.103

85.303

25

.483

1.050

86.353

26

.462

1.004

87.357

27

.444

.966

88.323

28

.411

.894

89.217

29

.393

.854

90.071

30

.386

.838

90.909

31

.367

.797

91.707

32

.357

.775

92.482

33

.341

.740

93.222

34

.340

.738

93.961

35

.312

.678

94.639

36

.307

.667

95.306

37

.292

.634

95.940

38

.266

.579

96.519

39

.242

.527

97.046

40

.239

.519

97.565

41

.228

.496

98.061

42

.217

.472

98.533

43

.201

.438

98.971

44

.193

.420

99.390

45

.147

.320

99.710

46

.133

.290

100.000

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.

l

Pattern Matrixa

Factor

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

KN11

.869

KN10

.868

KN9

.214

.804

KN7

.783

KN8

.706

KN6

.623

KNHT5

.398

.491

KN5

-.267

.475

GT1

.202

.377

THCN5

-.327

.370

TĐ4

.860

TĐ5

.810

TĐ6

.749

TĐ3

.708

TĐ2

.568

TĐ1

.554

.226

KT2

.835

.230

KT3

.788

KT4

.762

KT1

.733

.273

KT5

.723

-.261

KT6

.557

-.204

.271

THCN7

.933

NL2

.613

THCN2

.549

.400

THCN8

.522

NL4

.459

.316

NL3

.402

.228

.246

THCN3

.394

.277

.225

PTHT3

-.232

.663

-.209

.278

PTHT5

.586

-.206

.243

PTHT2

.564

.215

PTHT6

.500

PTHT1

.499

.229

NL1

.259

-.254

GT4

.804

GT5

.758

GT3

.516

KNHT1

.208

-.235

.649

li

KNHT2

.300

.238

.499

KNHT4

.232

.444

KNHT3

.317

.235

KN3

.658

-.219

KN2

.297

.575

THCN1

.672

.376

PTHT4

.506

.280

Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 12 iterations.

6.8. Kết quả kiểm định lần thứ 8:

KMO and Bartlett's Test

.916

Approx. Chi-Square

12145.259

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity

df

990

Sig.

0.000

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadingsa

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

Factor 1

12.961

28.803

28.803

12.548

27.885

9.183

27.885

2

3.711

7.860

8.247

3.312

7.360

35.245

37.050

3

2.483

7.711

5.517

2.028

4.506

39.751

42.567

4

2.224

7.184

4.943

1.735

3.856

43.607

47.509

5

1.691

4.674

3.757

1.245

2.767

46.375

51.267

6

1.372

5.216

3.049

.982

2.182

48.556

54.316

7

1.295

6.594

2.877

.829

1.843

50.399

57.193

8

1.150

1.620

2.556

.668

1.485

51.884

59.749

9

1.131

.922

2.513

.629

1.397

53.281

62.262

10

1.013

1.508

2.251

.537

1.194

54.476

64.512

11

.942

2.093

66.605

12

.868

1.928

68.533

13

.825

1.834

70.367

14

.807

1.793

72.160

15

.776

1.724

73.884

16

.713

1.586

75.470

17

.688

1.529

76.998

lii

18

.637

1.415

78.413

19

.630

1.400

79.813

20

.571

1.268

81.081

21

.564

1.254

82.335

22

.534

1.186

83.521

23

.527

1.171

84.691

24

.495

1.101

85.792

25

.463

1.028

86.821

26

.454

1.009

87.829

27

.421

.936

88.765

28

.400

.888

89.653

29

.393

.873

90.526

30

.379

.842

91.368

31

.359

.797

92.165

32

.342

.760

92.925

33

.341

.757

93.681

34

.314

.699

94.380

35

.307

.683

95.063

36

.304

.676

95.739

37

.282

.626

96.364

38

.266

.592

96.957

39

.239

.531

97.487

40

.229

.508

97.996

41

.218

.486

98.481

42

.202

.449

98.930

43

.193

.429

99.360

44

.155

.344

99.703

45

.133

.297

100.000

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.

Pattern Matrixa

Factor

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

KN11

.907

KN10

.797

.390

KN7

.765

.202

KN8

.744

KN9

.707

.550

KN6

.661

KN5

.523

-.276

THCN5

.487

KNHT5

.476

.382

liii

TĐ4

.882

TĐ5

.826

TĐ6

.743

TĐ3

.716

TĐ2

.570

TĐ1

.229

.541

KT2

.907

KT1

.801

KT4

.754

KT3

.748

KT5

-.258

.716

KT6

-.204

.539

.316

THCN7

.914

NL2

.599

.211

THCN2

.396

.580

THCN8

.221

.520

NL4

.292

.425

THCN3

.281

.250

.415

NL3

.298

.390

.238

PTHT2

.606

PTHT5

.248

.589

PTHT1

.572

PTHT3

.563

.203

-.213

PTHT6

.498

NL1

.277

GT4

.809

GT5

.768

GT3

.498

KNHT1

.683

-.235

KNHT2

.487

.323

.227

KNHT4

.430

.250

KNHT3

.304

KN3

.765

KN2

.539

.280

THCN1

.667

.436

GT1

.378

.301

Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 13 iterations.

liv

6.9. Kết quả kiểm định lần thứ 9:

KMO and Bartlett's Test

.915

Approx. Chi-Square

11692.632

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity

df

946

Sig.

0.000

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadingsa

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

Factor 1

12.516

28.446

28.446

12.102

27.505

9.125

27.505

2

7.535

3.296

7.492

34.997

3.698

8.405

36.851

3

7.669

2.007

4.560

39.558

2.460

5.591

42.442

4

6.800

1.732

3.937

43.495

2.224

5.055

47.497

5

3.430

1.242

2.822

46.317

1.688

3.837

51.334

6

5.039

.955

2.170

48.487

1.359

3.088

54.421

7

6.601

.828

1.883

50.370

1.290

2.933

57.354

8

1.439

.665

1.511

51.881

1.144

2.601

59.955

9

.990

.612

1.392

53.273

1.130

2.569

62.523

10

2.624

.498

1.133

54.405

1.010

2.295

64.818

11

.913

2.075

66.893

12

.857

1.949

68.841

13

.808

1.837

70.678

14

.791

1.798

72.476

15

.762

1.733

74.208

16

.711

1.615

75.823

17

.688

1.563

77.386

18

.636

1.445

78.831

19

.574

1.305

80.136

20

.566

1.287

81.423

21

.564

1.282

82.705

22

.532

1.210

83.915

23

.496

1.126

85.041

24

.492

1.117

86.158

25

.462

1.051

87.209

26

.450

1.022

88.231

27

.416

.945

89.176

28

.399

.908

90.083

lv

29

.379

.861

90.945

30

.371

.844

91.789

31

.348

.792

92.580

32

.342

.776

93.357

33

.325

.738

94.095

34

.314

.714

94.809

35

.304

.692

95.501

36

.298

.678

96.179

37

.267

.606

96.784

38

.252

.572

97.356

39

.239

.543

97.899

40

.225

.512

98.411

41

.208

.472

98.883

42

.202

.459

99.342

43

.155

.353

99.695

44

.134

.305

100.000

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.

Pattern Matrixa

Factor

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

KN10

.902

KN11

.844

KN9

.784

KN7

.760

KN8

.683

KN6

.595

KNHT5

.453

.397

KN5

.441

-.308

TĐ4

.887

TĐ5

.830

TĐ6

.730

TĐ3

.715

TĐ2

.575

TĐ1

.532

.216

KT2

.881

KT3

.783

.205

KT4

.774

KT1

.770

-.243

KT5

.729

-.261

KT6

.545

.261

-.225

THCN7

.976

lvi

THCN2

.671

.371

NL2

.541

.243

THCN8

.534

THCN3

.204

.443

.268

NL4

.404

.321

NL3

.227

.373

.217

.216

PTHT2

.585

PTHT3

.213

.561

PTHT1

.557

PTHT5

.227

.531

-.202

.219

PTHT6

.458

GT4

.813

GT5

.754

GT3

.505

KNHT1

-.228

.637

KNHT2

.282

.228

.505

KNHT4

.252

.440

KNHT3

.316

KN3

.769

KN2

.270

.576

THCN1

.528

.664

THCN5

.341

.414

NL1

.310

.240

Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 9 iterations.

6.10. Kết quả kiểm định lần thứ 10:

KMO and Bartlett's Test

.917

Approx. Chi-Square

11589.425

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity

df

903

Sig.

0.000

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadingsa

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

Factor 1

12.500

29.069

29.069 12.073

28.078

28.078

9.007

lvii

2

37.634

3.271

7.607

35.684

7.526

3.683

8.565

3

43.284

1.982

4.609

40.294

7.438

2.430

5.651

4

48.428

1.704

3.963

44.257

6.984

2.212

5.143

5

52.305

1.200

2.790

47.047

3.740

1.667

3.878

6

.939

2.185

49.232

5.108

1.353

3.146

55.451

7

.816

1.898

51.130

6.366

1.289

2.998

58.449

8

.647

1.506

52.636

1.923

1.134

2.638

61.088

9

.590

1.371

54.007

2.538

1.046

2.432

63.520

10

.930

2.162

65.682

11

.877

2.040

67.721

12

.852

1.981

69.702

13

.796

1.851

71.554

14

.769

1.789

73.342

15

.717

1.667

75.010

16

.694

1.613

76.623

17

.658

1.531

78.154

18

.595

1.385

79.538

19

.572

1.330

80.869

20

.564

1.311

82.180

21

.536

1.247

83.427

22

.496

1.154

84.581

23

.492

1.145

85.725

24

.471

1.096

86.821

25

.451

1.048

87.869

26

.429

.998

88.867

27

.400

.930

89.797

28

.381

.885

90.682

29

.372

.865

91.547

30

.349

.811

92.357

31

.342

.795

93.153

32

.325

.755

93.908

33

.322

.749

94.657

34

.309

.718

95.375

35

.299

.695

96.070

36

.267

.620

96.690

37

.254

.591

97.282

38

.239

.555

97.837

39

.225

.524

98.361

40

.210

.487

98.849

41

.203

.473

99.321

42

.156

.363

99.684

43

.136

.316

100.000

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

lviii

a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.

Pattern Matrixa

Factor

1

2

3

4

5

6

7

8

9

KN10

.877

KN11

.865

KN9

.758

KN7

.733

KN8

.689

KN6

.273

.566

KNHT5

.403

.438

THCN5

.398

TĐ4

.882

TĐ5

.831

TĐ6

.725

TĐ3

.718

TĐ2

.570

TĐ1

.535

KT2

.885

.204

KT4

.768

KT1

.761

KT3

.750

KT5

.714

-.261

KT6

.249

.530

.285

THCN7

.820

THCN2

.766

-.321

THCN1

.745

-.642

THCN3

.223

.567

-.210

THCN8

.550

NL2

.500

.234

NL3

.232

.468

NL4

.400

.352

PTHT3

.220

-.222

.592

PTHT2

.590

PTHT1

.544

PTHT5

.267

.511

-.210

PTHT6

.463

GT4

.827

GT5

.761

GT3

.506

KNHT1

.556

KNHT2

.248

.209

.526

lix

KNHT4

.450

.255

KNHT3

.334

KN3

.684

KN2

.640

.227

KN5

.412

.409

Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 9 iterations.

6.11. Kết quả kiểm định lần thứ 11:

KMO and Bartlett's Test

.916

Approx. Chi-Square

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity

11152.228

df

861

Sig.

0.000

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadingsa

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

Factor 1

12.101

28.812

28.812

11.675

27.798

27.798

8.399

2

3.681

8.765

37.577

3.271

7.788

35.586

7.026

3

2.422

5.768

43.345

1.980

4.714

40.299

7.373

4

2.159

5.140

48.484

1.648

3.923

44.222

6.670

5

1.661

3.956

52.440

1.215

2.892

47.114

3.400

6

1.336

3.181

55.621

.927

2.208

49.322

5.208

7

1.279

3.046

58.667

.818

1.947

51.269

6.614

8

1.126

2.681

61.348

.638

1.518

52.787

1.910

9

1.005

2.394

63.742

.571

1.361

54.147

1.676

10

.930

2.213

65.955

11

.873

2.080

68.034

12

.839

1.998

70.032

13

.796

1.895

71.928

14

.745

1.775

73.702

15

.707

1.684

75.386

16

.681

1.622

77.008

17

.636

1.514

78.523

18

.595

1.417

79.940

19

.569

1.355

81.295

20

.537

1.278

82.573

lx

21

.506

1.205

83.779

22

.493

1.173

84.952

23

.477

1.136

86.088

24

.465

1.108

87.196

25

.436

1.037

88.233

26

.429

1.021

89.254

27

.400

.952

90.206

28

.373

.888

91.093

29

.363

.865

91.959

30

.348

.829

92.787

31

.340

.809

93.596

32

.323

.769

94.365

33

.317

.755

95.120

34

.304

.723

95.843

35

.284

.677

96.520

36

.264

.629

97.149

37

.248

.591

97.739

38

.237

.563

98.303

39

.214

.510

98.813

40

.205

.489

99.302

41

.156

.372

99.674

42

.137

.326

100.000

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.

Pattern Matrixa

Factor

1

2

3

4

5

6

7

8

9

KN11

.851

KN10

.844

-.262

KN7

.729

KN9

.725

-.218

KN8

.673

KN6

.537

.229

THCN5

.398

TĐ4

.866

TĐ5

.807

TĐ6

.706

TĐ3

.706

TĐ2

.562

TĐ1

.524

KT2

.871

.219

KT4

.762

lxi

KT3

.760

KT1

.758

KT5

-.253

.734

KT6

.565

.274

THCN7

- .220

.746

THCN8

.577

NL2

.205

.575

NL4

.322

.551

NL3

.232

.516

THCN2

.362

.513

THCN3

.224

.209

.407

PTHT3

.584

.201

PTHT2

.567

PTHT1

.530

PTHT5

.498

-.213

.254

PTHT6

.438

GT4

.843

GT5

.763

GT3

.498

KNHT1

.592

KNHT2

.523

.229

.277

KNHT4

.487

.240

KNHT5

.422

.413

KNHT3

.373

KN3

.686

KN2

.632

.224

THCN1

.763

.264

Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 9 iterations.

6.12. Kết quả kiểm định lần thứ 12:

KMO and Bartlett's Test

.915

Approx. Chi-Square

10875.290

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity

df

820

Sig.

0.000

lxii

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadingsa

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

Factor 1

11.825

28.841

28.841

11.406

27.818

27.818

7.962

2

3.229

7.875

35.693

6.872

3.639

8.876

37.717

3

1.978

4.823

40.517

7.256

2.421

5.904

43.622

4

1.632

3.979

44.496

6.603

2.139

5.218

48.839

5

1.219

2.973

47.469

3.437

1.661

4.051

52.890

6

.932

2.274

49.743

5.291

1.336

3.257

56.147

7

.810

1.975

51.718

6.753

1.273

3.105

59.252

8

.639

1.560

53.277

1.786

1.108

2.703

61.955

9

.570

1.390

54.667

1.704

1.004

2.449

64.404

10

.888

2.166

66.570

11

.857

2.090

68.660

12

.805

1.963

70.623

13

.750

1.828

72.451

14

.730

1.781

74.231

15

.687

1.675

75.906

16

.671

1.636

77.542

17

.624

1.521

79.063

18

.588

1.435

80.498

19

.544

1.328

81.826

20

.513

1.251

83.077

21

.505

1.231

84.308

22

.489

1.193

85.501

23

.477

1.164

86.665

24

.463

1.130

87.795

25

.430

1.049

88.843

26

.422

1.029

89.872

27

.377

.920

90.792

28

.369

.901

91.693

29

.352

.858

92.551

30

.341

.831

93.383

31

.333

.812

94.194

32

.317

.774

94.968

33

.307

.750

95.718

34

.287

.699

96.417

35

.265

.646

97.063

36

.249

.607

97.670

37

.237

.579

98.249

lxiii

38

.219

.534

98.783

39

.206

.502

99.285

40

.156

.381

99.666

41

.137

.334

100.000

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.

Pattern Matrixa

Factor

1

2

3

5

6

7

8

9

4

KN10

.866

-.233

KN11

.816

KN9

.736

KN7

.705

KN8

.642

KN6

.512

.247

TĐ4

.870

TĐ5

.808

TĐ3

.707

TĐ6

.697

TĐ2

.562

TĐ1

.201

.520

KT2

.206

.873

KT1

.764

KT4

.759

KT3

.747

KT5

-.261

.738

KT6

-.223

.268

.575

THCN7

.775

NL2

.592

.204

THCN8

.590

NL4

.328

.548

NL3

.214

.524

THCN2

.361

.504

THCN3

.225

.417

PTHT3

.575

PTHT2

.572

PTHT1

.536

PTHT5

.232

.500

-.201

PTHT6

.442

GT4

.844

GT5

.778

GT3

.511

lxiv

KNHT1

.639

KNHT2

.213

.278

.522

KNHT4

.238

.490

KNHT5

.397

.429

KNHT3

.359

KN3

.720

KN2

.232

.588

THCN1

.241

.768

Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 9 iterations.

6.13. Kết quả kiểm định lần thứ 13:

KMO and Bartlett's Test

.914

Approx. Chi-Square

10646.428

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity

df

780

Sig.

0.000

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadingsa

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

Factor 1

11.625

29.063

29.063

11.196

27.989

27.989

7.799

2

3.638

9.096

38.159

3.214

8.035

36.024

7.033

3

2.361

5.903

44.062

1.915

4.787

40.810

7.265

4

2.132

5.330

49.392

1.613

4.032

44.842

5.778

5

1.598

3.995

53.387

1.103

2.758

47.601

3.393

6

1.325

3.313

56.700

.918

2.296

49.897

5.243

7

1.270

3.175

59.875

.768

1.921

51.817

6.592

8

1.105

2.762

62.637

.618

1.545

53.362

2.234

9

.978

2.446

65.083

10

.883

2.208

67.291

11

.817

2.043

69.334

12

.785

1.963

71.297

13

.732

1.829

73.126

14

.701

1.752

74.878

15

.680

1.699

76.577

16

.640

1.601

78.178

lxv

17

.609

1.522

79.700

18

.554

1.384

81.084

19

.541

1.352

82.436

20

.508

1.271

83.707

21

.499

1.249

84.956

22

.488

1.221

86.176

23

.476

1.190

87.367

24

.433

1.083

88.450

25

.428

1.069

89.519

26

.384

.959

90.478

27

.377

.943

91.421

28

.361

.902

92.323

29

.341

.852

93.175

30

.337

.841

94.017

31

.318

.794

94.810

32

.310

.775

95.585

33

.287

.717

96.302

34

.271

.677

96.979

35

.250

.625

97.603

36

.239

.598

98.201

37

.219

.548

98.749

38

.206

.516

99.265

39

.156

.391

99.656

40

.138

.344

100.000

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.

Pattern Matrixa

Factor

1

2

3

4

5

6

7

8

KN10

-.205

.869

KN11

.821

KN9

.736

KN7

.691

KN8

.647

KN6

.488

KNHT5

.415

.420

TĐ4

.894

TĐ5

.837

TĐ6

.723

TĐ3

.714

TĐ2

.573

TĐ1

.545

lxvi

KT2

.863

KT1

.776

KT4

.761

KT3

.751

KT5

.748

-.216

KT6

.591

.231

THCN7

.733

THCN2

.664

THCN1

.660

-.230

THCN3

.532

THCN8

.471

NL2

.390

.246

.247

NL3

.208

.360

.268

PTHT2

.599

PTHT3

.222

-.206

.571

PTHT1

.516

PTHT5

.498

.241

PTHT6

.465

GT4

.802

GT5

.799

GT3

.507

KNHT2

.235

.612

NL4

.243

.604

KNHT1

.504

KNHT4

.383

.285

KN3

.674

KN2

.222

.623

Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 7 iterations.

6.14. Kết quả kiểm định lần thứ 14:

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.909

Approx. Chi-Square

10175.744

Bartlett's Test of Sphericity

df

741

Sig.

0.000

lxvii

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadingsa

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

Total

Factor 1

28.511

28.511 10.688

27.404

27.404

6.900

11.119

2

37.786

3.191

8.183

35.587

7.071

3.617

9.276

3

43.840

1.913

4.904

40.491

7.239

2.361

6.054

4

49.217

1.580

4.053

44.544

5.598

2.097

5.376

5

53.298

1.104

2.830

47.374

3.161

1.592

4.081

6

.918

2.353

49.727

5.237

1.320

3.384

56.682

7

.739

1.895

51.622

5.767

1.250

3.205

59.887

8

.613

1.573

53.195

2.434

1.094

2.805

62.691

9

.973

2.494

65.186

10

.882

2.262

67.448

11

.817

2.095

69.543

12

.785

2.014

71.557

13

.732

1.876

73.433

14

.700

1.794

75.227

15

.671

1.721

76.948

16

.621

1.592

78.540

17

.602

1.544

80.084

18

.552

1.416

81.500

19

.539

1.381

82.881

20

.506

1.297

84.179

21

.499

1.281

85.460

22

.481

1.232

86.692

23

.463

1.188

87.880

24

.429

1.100

88.980

25

.401

1.028

90.008

26

.383

.983

90.991

27

.375

.962

91.954

28

.360

.924

92.877

29

.337

.864

93.742

30

.319

.819

94.561

31

.310

.796

95.356

32

.305

.781

96.138

33

.279

.714

96.852

34

.258

.663

97.515

35

.244

.626

98.141

36

.219

.563

98.703

37

.207

.530

99.233

lxviii

38

.157

.402

99.634

39

.143

.366

100.000

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.

Pattern Matrixa

Factor

1

2

3

4

5

6

7

8

TĐ4

.895

TĐ5

.840

TĐ6

.730

TĐ3

.712

TĐ2

.583

TĐ1

.558

KT2

.872

KT1

.777

KT4

.767

KT3

.756

KT5

.738

KT6

.588

.225

KN10

.864

-.202

KN11

.833

.207

KN9

.720

KN7

.682

KN8

.646

KN6

.487

.214

THCN7

.708

THCN1

.694

-.238

THCN2

.677

THCN3

.534

THCN8

.439

NL2

.359

.291

.242

NL3

.213

.325

.316

PTHT2

.591

PTHT3

.226

.567

PTHT1

.506

PTHT5

.234

.500

PTHT6

.459

GT5

.810

GT4

.808

GT3

.512

NL4

.201

.641

KNHT2

.247

.574

lxix

KNHT1

.452

.224

KNHT4

.335

.310

KN3

.690

KN2

.626

.222

Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 8 iterations.

6.15. Kết quả kiểm định lần thứ 15:

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.907

Approx. Chi-Square

9779.124

Bartlett's Test of Sphericity

df

703

Sig.

0.000

Total Variance Explained

Rotation Sums of Squared Loadingsa

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

Factor 1

10.920

28.736

28.736

10.490

27.606

27.606

6.892

2

3.313

8.718

37.454

2.882

7.583

35.189

7.149

3

2.342

6.162

43.617

1.898

4.995

40.184

6.933

4

2.092

5.506

49.123

1.565

4.118

44.302

5.261

5

1.591

4.188

53.311

1.104

2.906

47.208

2.984

6

1.300

3.421

56.732

.899

2.365

49.573

5.426

7

1.250

3.289

60.021

.738

1.942

51.515

5.571

8

1.093

2.877

62.898

.616

1.621

53.135

2.188

9

.972

2.557

65.455

10

.882

2.322

67.777

11

.817

2.149

69.926

12

.779

2.051

71.977

13

.703

1.849

73.826

14

.674

1.774

75.600

15

.651

1.714

77.314

16

.617

1.623

78.936

17

.593

1.561

80.498

18

.551

1.450

81.947

19

.535

1.407

83.354

20

.505

1.330

84.684

21

.490

1.290

85.973

lxx

22

.480

1.263

87.236

23

.455

1.197

88.433

24

.421

1.109

89.542

25

.400

1.054

90.595

26

.383

1.008

91.603

27

.363

.954

92.558

28

.341

.897

93.455

29

.334

.880

94.335

30

.319

.840

95.175

31

.310

.815

95.990

32

.282

.742

96.732

33

.264

.696

97.428

34

.245

.645

98.074

35

.226

.594

98.667

36

.207

.544

99.212

37

.157

.413

99.625

38

.143

.375

100.000

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.

Pattern Matrixa

Factor

1

2

3

4

5

6

7

8

TĐ4

.893

TĐ5

.839

TĐ6

.731

TĐ3

.712

TĐ2

.580

TĐ1

.556

KT2

.871

KT1

.774

KT4

.770

KT3

.761

KT5

.742

KT6

.592

.222

KN10

.850

KN11

.823

.217

KN9

.712

KN7

.677

KN8

.641

KN6

.487

.220

THCN7

.706

THCN2

.672

lxxi

THCN1

.670

-.220

THCN3

.527

THCN8

.444

NL2

.349

.253

.270

PTHT2

.591

PTHT3

.224

.549

PTHT1

.514

PTHT5

.242

.498

-.210

PTHT6

.461

GT5

.819

GT4

.807

GT3

.516

NL4

.211

.608

KNHT2

.246

.598

KNHT1

.217

.469

KNHT4

.305

.344

KN3

.693

KN2

.227

.607

Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 7 iterations.

6.16. Kết quả kiểm định lần thứ 16:

KMO and Bartlett's Test

.905

Approx. Chi-Square

9503.031

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity

df

666

Sig.

0.000

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadingsa

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

Total

Factor 1

28.887

28.887

10.263

27.739

27.739

6.735

10.688

2

2.820

7.623

35.361

7.098

8.779

37.667

3.248

3

1.891

5.110

40.472

6.824

6.281

43.947

2.324

4

1.481

4.004

44.475

4.860

5.484

49.432

2.029

5

1.104

2.984

47.460

2.683

4.278

53.709

1.583

6

.862

2.330

49.790

5.395

3.425

57.134

1.267

lxxii

7

.735

1.987

51.777

5.351

1.249

3.375

60.510

8

.618

1.669

53.446

2.116

1.093

2.955

63.464

9

.952

2.572

66.036

10

.873

2.360

68.396

11

.814

2.201

70.597

12

.721

1.949

72.546

13

.703

1.899

74.444

14

.673

1.819

76.263

15

.644

1.742

78.005

16

.594

1.607

79.612

17

.564

1.525

81.136

18

.550

1.486

82.622

19

.524

1.416

84.038

20

.505

1.364

85.402

21

.480

1.297

86.699

22

.469

1.268

87.967

23

.424

1.145

89.112

24

.407

1.100

90.212

25

.386

1.043

91.255

26

.377

1.018

92.273

27

.350

.947

93.220

28

.334

.904

94.124

29

.322

.871

94.995

30

.315

.851

95.846

31

.284

.768

96.615

32

.270

.729

97.343

33

.248

.670

98.013

34

.228

.617

98.630

35

.207

.559

99.189

36

.158

.426

99.615

37

.143

.385

100.000

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.

Pattern Matrixa

Factor

1

2

3

4

5

6

7

8

TĐ4

.887

TĐ5

.834

TĐ6

.729

TĐ3

.705

TĐ2

.574

TĐ1

.557

lxxiii

KT2

.871

KT1

.775

KT4

.774

KT3

.759

KT5

.744

KT6

.593

.228

KN10

.856

KN11

.807

.224

KN9

.746

KN7

.681

KN8

.634

KN6

.487

.220

THCN2

.693

THCN1

.678

THCN7

.661

THCN3

.524

THCN8

.424

PTHT2

.581

PTHT3

.231

.545

PTHT5

.220

.510

-.228

PTHT1

.503

PTHT6

.464

GT5

.811

GT4

.808

GT3

.524

KNHT2

.237

.604

NL4

.576

.201

.205

KNHT1

.223

.493

KNHT4

.310

.360

KN3

.684

KN2

.222

.614

Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 7 iterations.

6.17. Kết quả kiểm định lần thứ 17:

KMO and Bartlett's Test

.901

Approx. Chi-Square

9212.895

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity

df

630

Sig.

0.000

lxxiv

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadingsa

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

Factor 1

10.312

28.644

9.892

27.477

27.477

6.880

28.644

2

2.818

7.827

35.304

6.401

3.244

9.010

37.654

3

1.873

5.203

40.508

6.688

2.310

6.417

44.071

4

1.477

4.103

44.611

4.804

2.022

5.617

49.688

5

1.107

3.075

47.686

2.612

1.583

4.396

54.084

6

.845

2.347

50.033

5.291

1.251

3.475

57.559

7

.719

1.998

52.030

2.197

1.227

3.409

60.968

8

.610

1.693

53.724

4.389

1.077

2.993

63.961

9

.948

2.632

66.593

10

.873

2.425

69.018

11

.802

2.227

71.245

12

.721

2.003

73.249

13

.683

1.898

75.146

14

.669

1.859

77.005

15

.644

1.789

78.794

16

.586

1.627

80.421

17

.553

1.537

81.958

18

.528

1.468

83.425

19

.506

1.407

84.832

20

.480

1.334

86.166

21

.469

1.304

87.471

22

.433

1.203

88.674

23

.421

1.168

89.842

24

.395

1.098

90.940

25

.377

1.047

91.987

26

.353

.979

92.966

27

.342

.950

93.915

28

.331

.920

94.836

29

.315

.875

95.711

30

.285

.793

96.504

31

.270

.751

97.254

32

.251

.697

97.951

33

.228

.634

98.585

34

.207

.575

99.160

35

.160

.444

99.604

36

.143

.396

100.000

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

lxxv

Pattern Matrixa

Factor

2

3

4

5

6

7

8

1

KT2

.874

KT1

.777

KT4

.772

KT3

.760

KT5

.736

KT6

.582

.222

TĐ4

.880

TĐ5

.823

TĐ6

.726

TĐ3

.704

TĐ2

.576

TĐ1

.566

KN10

.861

-.205

KN11

.820

.218

KN9

.743

KN7

.686

KN8

.647

KN6

.495

.236

THCN1

.696

-.208

THCN2

.694

THCN7

.652

THCN3

.513

THCN8

.416

PTHT2

.579

PTHT3

.230

.546

PTHT5

.215

-.232

.511

PTHT1

.503

PTHT6

.463

GT4

.813

GT5

.812

GT3

.526

KN3

.698

KN2

.220

.612

NL4

.205

.564

KNHT2

.272

.557

KNHT1

.246

.439

Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 7 iterations.

lxxvi

6.18. Kết quả kiểm định lần thứ 18:

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.898

Approx. Chi-Square

8885.065

Bartlett's Test of Sphericity

df

595

Sig.

0.000

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadingsa

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

Factor 1

9.987

28.534

28.534

9.571

27.346

27.346

6.895

2

3.239

9.255

37.789

2.818

8.052

35.398

6.653

3

2.298

6.566

44.355

1.857

5.305

40.703

6.371

4

1.994

5.698

50.053

1.455

4.157

44.860

5.374

5

1.571

4.489

54.542

1.125

3.214

48.074

3.013

6

1.249

3.569

58.111

.833

2.381

50.454

5.096

7

1.199

3.427

61.538

.735

2.100

52.554

1.893

8

1.030

2.944

64.482

.589

1.682

54.236

1.358

9

.895

2.556

67.038

10

.840

2.400

69.438

11

.780

2.228

71.666

12

.708

2.023

73.689

13

.682

1.948

75.638

14

.664

1.897

77.535

15

.618

1.766

79.301

16

.582

1.661

80.962

17

.553

1.579

82.541

18

.528

1.509

84.051

19

.491

1.404

85.454

20

.480

1.371

86.826

21

.460

1.316

88.141

22

.431

1.233

89.374

23

.404

1.155

90.529

24

.392

1.119

91.648

25

.355

1.014

92.662

26

.344

.984

93.646

27

.334

.955

94.601

28

.330

.942

95.543

29

.287

.819

96.362

lxxvii

30

.278

.793

97.155

31

.256

.731

97.885

32

.228

.652

98.538

33

.209

.596

99.133

34

.160

.457

99.590

35

.144

.410

100.000

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.

Pattern Matrixa

Factor

1

2

3

4

5

6

7

8

KN11

.909

KN10

.856

-.228

KN9

.742

-.227

KN7

.739

KN8

.721

KN6

.572

KNHT2

.418

.275

KT2

.900

KT4

.790

KT1

.779

KT3

.769

KT5

.678

KT6

.241

.541

TĐ4

.890

TĐ5

.827

TĐ6

.737

TĐ3

.706

TĐ2

.595

TĐ1

.204

.588

THCN1

.816

-.586

THCN2

.757

THCN7

.697

THCN3

.536

THCN8

.460

PTHT2

.579

PTHT3

.216

.574

PTHT1

.530

PTHT5

.522

-.224

PTHT6

.466

GT4

.831

GT5

.808

lxxviii

GT3

.219

.510

KN3

.704

KN2

.233

.609

NL4

.206

.301

.356

Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 7 iterations.

6.19. Kết quả kiểm định lần thứ 19:

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.897

Approx. Chi-Square

8571.665

Bartlett's Test of Sphericity

df

561

Sig.

0.000

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadingsa

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

Factor 1

9.754

28.689

28.689

9.323

27.421

27.421

6.656

2

3.122

9.181

37.870

2.681

7.886

35.307

6.573

3

2.296

6.752

44.622

1.854

5.453

40.760

6.205

4

1.981

5.826

50.449

1.423

4.185

44.945

4.908

5

1.567

4.610

55.059

1.079

3.174

48.118

2.776

6

1.249

3.673

58.732

.790

2.324

50.442

4.933

7

1.126

3.313

62.045

.641

1.886

52.328

2.128

8

.963

2.832

64.877

9

.891

2.619

67.497

10

.815

2.396

69.893

11

.777

2.286

72.179

12

.708

2.082

74.261

13

.664

1.953

76.214

14

.662

1.948

78.162

15

.609

1.791

79.953

16

.581

1.709

81.662

17

.552

1.622

83.285

18

.496

1.459

84.743

19

.491

1.444

86.188

20

.462

1.360

87.547

21

.432

1.270

88.817

lxxix

22

.425

1.250

90.067

23

.396

1.165

91.232

24

.381

1.122

92.354

25

.355

1.043

93.397

26

.335

.984

94.381

27

.332

.976

95.356

28

.291

.856

96.213

29

.280

.823

97.035

30

.257

.757

97.792

31

.228

.671

98.464

32

.215

.632

99.095

33

.162

.476

99.571

34

.146

.429

100.000

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.

Pattern Matrixa

Factor

1

2

3

4

5

6

7

KT2

.893

KT1

.801

KT3

.763

KT4

.763

KT5

.664

KT6

.591

.252

KN11

.924

KN10

.773

KN7

.751

KN8

.724

KN9

.678

KN6

.593

KNHT2

.460

TĐ4

.888

TĐ5

.820

TĐ6

.730

TĐ3

.707

TĐ2

.588

TĐ1

.222

.580

THCN2

.742

THCN7

.673

THCN1

.637

THCN3

.538

THCN8

.443

.216

lxxx

PTHT2

.589

PTHT3

.229

.558

PTHT1

.531

PTHT5

.502

PTHT6

.467

GT5

.821

GT4

.798

GT3

.210

.488

KN2

.697

KN3

.624

Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 7 iterations.

6.20. Kết quả kiểm định lần thứ 20:

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.892

Approx. Chi-Square

8226.512

Bartlett's Test of Sphericity

df

528

Sig.

0.000

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadingsa

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

Factor 1

8.971

27.185

27.185

6.489

9.396

28.473

28.473

2

2.591

7.853

35.037

6.042

3.035

9.198

37.670

3

1.853

5.616

40.653

6.020

2.293

6.949

44.620

4

1.418

4.296

44.949

4.614

1.970

5.971

50.591

5

1.078

3.265

48.214

2.685

1.566

4.744

55.335

6

.788

2.388

50.601

4.958

1.247

3.780

59.115

7

.649

1.965

52.567

2.010

1.126

3.413

62.527

8

.944

2.860

65.387

9

.884

2.679

68.066

10

.789

2.392

70.458

11

.725

2.196

72.654

12

.704

2.133

74.787

13

.664

2.011

76.798

14

.622

1.883

78.682

15

.605

1.833

80.515

lxxxi

16

1.750

.577

82.265

17

1.668

.551

83.933

18

1.493

.493

85.426

19

1.484

.490

86.910

20

1.399

.462

88.308

21

1.308

.432

89.616

22

1.236

.408

90.852

23

1.166

.385

92.018

24

1.075

.355

93.093

25

1.028

.339

94.121

26

1.005

.332

95.126

27

.961

.317

96.088

28

.853

.282

96.941

29

.781

.258

97.722

30

.693

.229

98.415

31

.651

.215

99.066

32

.492

.162

99.558

33

.442

.146

100.000

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.

Pattern Matrixa

Factor

1

2

3

4

5

6

7

KT2

.890

KT1

.798

KT3

.762

KT4

.761

KT5

.667

KT6

.592

.247

TĐ4

.887

TĐ5

.819

TĐ6

.727

TĐ3

.705

TĐ2

.583

TĐ1

.577

.223

KN11

.897

KN10

.768

KN7

.739

KN8

.709

KN9

.670

KN6

.564

THCN2

.731

lxxxii

THCN7

.663

THCN1

.656

THCN3

.538

THCN8

.444

.208

PTHT2

.587

PTHT3

.231

.553

PTHT1

.534

PTHT5

-.207

.503

PTHT6

.464

GT5

.821

GT4

.807

GT3

.208

.498

KN2

.737

KN3

.582

Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 7 iterations.

6.21. Kết quả kiểm định lần thứ 21:

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.886

Approx. Chi-Square

7865.160

Bartlett's Test of Sphericity

df

496

Sig.

0.000

Total Variance Explained

Rotation Sums of Squared Loadingsa

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

Factor 1

9.003

28.134

28.134

8.579

26.810

26.810

6.201

2

2.989

9.342

37.476

2.549

7.966

34.776

5.708

3

2.291

7.161

44.637

1.853

5.792

40.568

5.857

4

1.970

6.155

50.792

1.415

4.423

44.990

4.537

5

1.544

4.826

55.618

1.048

3.275

48.265

2.639

6

1.221

3.816

59.434

.742

2.318

50.583

4.141

7

1.066

3.332

62.765

.650

2.032

52.615

2.072

8

.928

2.900

65.666

9

.879

2.748

68.414

10

.788

2.462

70.875

lxxxiii

11

2.263

73.138

.724

12

2.190

75.329

.701

13

2.055

77.384

.658

14

1.925

79.309

.616

15

1.829

81.138

.585

16

1.797

82.934

.575

17

1.716

84.650

.549

18

1.530

86.180

.490

19

1.497

87.678

.479

20

1.380

89.058

.442

21

1.313

90.371

.420

22

1.272

91.643

.407

23

1.186

92.829

.379

24

1.077

93.906

.345

25

1.037

94.943

.332

26

.994

95.937

.318

27

.880

96.817

.282

28

.830

97.647

.266

29

.715

98.362

.229

30

.675

99.036

.216

31

.508

99.544

.162

32

.456

100.000

.146

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.

Pattern Matrixa

Factor

1

2

3

4

5

6

7

KT2

.889

KT1

.798

KT3

.764

KT4

.756

KT5

.659

KT6

.590

.246

TĐ4

.881

TĐ5

.815

TĐ6

.724

TĐ3

.705

TĐ2

.581

TĐ1

.226

.574

KN11

.887

KN10

.778

lxxxiv

KN7

.735

KN8

.702

KN9

.678

KN6

.558

THCN2

.732

THCN7

.667

THCN1

.652

THCN3

.535

THCN8

.202

.447

PTHT2

.590

PTHT3

.230

.551

PTHT1

.537

PTHT5

.496

PTHT6

.461

GT4

.800

GT5

.786

KN2

.759

KN3

.574

Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 7 iterations.

Bảng 6.1: Ma trận mẫu

Pattern Matrixa

Factor

3 1 2 4 5

KT2 .887

KT1 .805

KT3 .795

KT4 .788

KT5 .662

KT6 .573

TĐ4 .872

TĐ5 .809

TĐ3 .736

TĐ6 .727

lxxxv

TĐ2 .619

TĐ1 .564

KN11 .871

KN10 .757

KN7 .745

KN8 .711

KN9 .661

KN6 .548

THCN2 .768

THCN1 .669

THCN7 .568

THCN3 .533

PTHT1 .687

PTHT2 .613

lxxxvi

Phụ lục 7: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHẲNG ĐỊNH (CFA)

Hình 7.1: Mô hình phân tích nhân tố khẳng định (CFA)

lxxxvii

Phụ lục 8: MÔ HÌNH CẤU TRÚC (SEM)

Hình 8.1: Mô hình cấu trúc (SEM)

lxxxviii

Bảng 8.1: Trọng số hồi quy

Regression Weights: (Group number 1 - Default model)

Estimate S.E. C.R. P Label

THCN <--- KT .173 .061 2.809 .005

THCN <--- TĐ .044 .068 .653 .513

THCN <--- KN .406 .051 7.945 ***

THCN <--- PTHT .157 .052 3.008 .003

KT2 <--- KT 1.000

KT1 <--- KT .880 .033 27.054 ***

KT3 <--- KT 1.104 .052 21.224 ***

KT4 <--- KT 1.057 .053 19.811 ***

KT5 <--- KT 1.008 .064 15.805 ***

KT6 <--- KT .815 .058 13.955 ***

TĐ4 <--- TĐ 1.000

TĐ5 <--- TĐ .954 .043 21.934 ***

TĐ3 <--- TĐ .925 .058 15.959 ***

TĐ6 <--- TĐ .965 .055 17.463 ***

TĐ2 <--- TĐ .809 .058 13.975 ***

TĐ1 <--- TĐ .874 .054 16.104 ***

lxxxix

Estimate S.E. C.R. P Label

KN11 <--- KN 1.000

KN10 <--- KN .670 .042 15.935 ***

KN7 <--- KN .811 .049 16.583 ***

KN8 <--- KN .864 .046 18.792 ***

KN9 <--- KN .559 .039 14.496 ***

KN6 <--- KN .783 .052 15.070 ***

THCN2 <--- THCN 1.000

THCN1 <--- THCN 1.020 .087 11.696 ***

THCN7 <--- THCN .857 .086 10.014 ***

THCN3 <--- THCN .866 .071 12.196 ***

PTHT1 <--- PTHT 1.000

PTHT2 <--- PTHT 2.468 1.194 2.067 .039

Bảng 8.2: Trọng số hồi quy chuẩn

Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)

Estimate

0.824 <--- KT KT2

0.749 <--- KT KT1

0.845 <--- KT KT3

0.798 <--- KT KT4

xc

<--- KT KT5 0.669

<--- KT KT6 0.604

<--- TĐ TĐ4 0.809

<--- TĐ TĐ5 0.733

<--- TĐ TĐ3 0.701

<--- TĐ TĐ6 0.760

<--- TĐ TĐ2 0.624

<--- TĐ TĐ1 0.707

<--- KN KN11 0.821

<--- KN KN10 0.685

<--- KN KN7 0.706

<--- KN KN8 0.783

<--- KN KN9 0.634

<--- KN KN6 0.652

<--- THCN THCN2 0.647

<--- THCN THCN1 0.679

<--- THCN THCN7 0.551

<--- THCN THCN3 0.731

<--- PTHT PTHT1 0.579

<--- PTHT PTHT2 1.149

Bảng 8.3: Tương quan

Correlations: (Group number 1 - Default model)

Estimate

KN <--> THCN 0.612

KN <--> PTHT 0.145

KT <--> TĐ 0.527

KT <--> KN 0.445

xci

KT <--> THCN 0.437

KT <--> PTHT 0.169

TĐ <--> KN 0.387

TĐ <--> THCN 0.336

TĐ <--> PTHT 0.101

THCN <--> PTHT 0.227

xcii