VIỆN HÀN LÂM

KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

VÕ THỊ MỸ HẠNH

THUẬT NGỮ CÔNG TÁC XÃ HỘI TIẾNG ANH VÀ

CÁCH CHUYỂN DỊCH SANG TIẾNG VIỆT

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC

HÀ NỘI – 2020

VIỆN HÀN LÂM

KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

VÕ THỊ MỸ HẠNH

THUẬT NGỮ CÔNG TÁC XÃ HỘI TIẾNG ANH VÀ

CÁCH CHUYỂN DỊCH SANG TIẾNG VIỆT

Ngành: Ngôn ngữ học

Mã số: 9229020

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS. PHẠM HÙNG VIỆT

HÀ NỘI - 2020

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những tư liệu

và số liệu trong luận án là trung thực. Đề tài nghiên cứu và các kết quả chưa được ai

công bố.

Tác giả luận án

Võ Thị Mỹ Hạnh

LỜI CÁM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo khoa Ngôn ngữ học, Ban lãnh đạo

Học viện cùng toàn thể cán bộ, các thầy giáo, cô giáo của Học viện Khoa học

xã hội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập,

nghiên cứu, triển khai thực hiện luận án.

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Phạm Hùng Việt đã

luôn tận tình hướng dẫn, định hướng cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên

cứu để tôi có thể hoàn thành luận án của mình.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Thanh thiếu niên Việt

Nam đã quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu, hoàn thành

nhiệm vụ được giao.

Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp luôn quan tâm,

động viên và đồng hành cùng tôi, tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận án này.

Tác giả luận án

Võ Thị Mỹ Hạnh

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1

Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÍ LUẬN ...... 7

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...................................................................... 7

1.1.1. Tình hình nghiên cứu thuật ngữ trên thế giới và ở Việt Nam ................ 7

1.1.2. Tình hình nghiên cứu thuật ngữ Công tác xã hội trên thế giới và ở

Việt Nam ........................................................................................................ 15

1.2. Cơ sở lí luận ...................................................................................................... 21

1.2.1. Một số vấn đề lí thuyết về thuật ngữ .................................................... 21

1.2.2. Thuật ngữ và lí thuyết định danh ......................................................... 31

1.2.3. Khái niệm Công tác xã hội và thuật ngữ Công tác xã hội.................... 34

1.2.4. Lí thuyết dịch thuật và vấn đề dịch thuật ngữ ...................................... 37

1.2.5. Tiểu kết ................................................................................................. 45

Chƣơng 2: ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO THUẬT NGỮ CÔNG TÁC XÃ HỘI

TIẾNG ANH ............................................................................................................ 47

2.1 Đơn vị cấu tạo thuật ngữ và đơn vị cấu tạo thuật ngữ Công tác xã hội

tiếng Anh .................................................................................................................. 47

2.1.1. Đơn vị cấu tạo thuật ngữ ...................................................................... 47

2.1.2. Đơn vị cấu tạo thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh .......................... 48

2.2. Đặc điểm của thuật ngữ CTXH tiếng Anh có cấu tạo là từ ......................... 49

2.2.1. Thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh là từ đơn (từ gốc) ..................... 51

2.2.2. Thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh là từ phái sinh .......................... 51

2.2.3. Thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh là từ ghép ................................. 54

2.2.4. Thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh là từ viết tắt .............................. 56

2.3. Đặc điểm của thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh có cấu tạo là ngữ ....... 57

2.3.1. Số lượng thành tố cấu tạo thuật ngữ Công tác xã hội trong tiếng

Anh ................................................................................................................. 57

2.3.2. Thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh là danh ngữ .............................. 58

2.3.3. Thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh là tính ngữ ................................ 64

2.4. Mô hình cấu tạo của hệ thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh ..................... 66

2.4.1. Mô hình cấu tạo 1 ................................................................................. 66

2.4.2. Mô hình cấu tạo 2 ................................................................................. 67

2.4.3. Mô hình cấu tạo 3 ................................................................................. 68

2.4.4. Mô hình cấu tạo 4 ................................................................................. 68

2.4.5. Mô hình cấu tạo 5 ................................................................................. 69

2.4.6. Mô hình cấu tạo 6 ................................................................................. 70

2.4.7. Mô hình cấu tạo 7 ................................................................................. 71

2.4.8. Mô hình cấu tạo 8 ................................................................................. 71

2.4.9. Mô hình cấu tạo 9 ................................................................................. 72

2.4.10. Mô hình cấu tạo 10 ............................................................................. 73

2.4.11. Mô hình cấu tạo 11 ............................................................................. 73

2.4.12. Mô hình cấu tạo 12 ............................................................................. 74

2.4.13. Mô hình cấu tạo 13 ............................................................................. 75

2.4.14. Mô hình cấu tạo 14 ............................................................................. 75

2.5. Tiểu kết .............................................................................................................. 78

Chƣơng 3: PHƢƠNG THỨC HÌNH THÀNH VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐỊNH

DANH CỦA THUẬT NGỮ CÔNG TÁC XÃ HỘI TIẾNG ANH ...................... 80

3.1. Phƣơng thức hình thành thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh .................. 80

3.1.1. Thuật ngữ hóa từ ngữ thông thường..................................................... 81

3.1.2. Tạo thuật ngữ CTXH trên cơ sở ngữ liệu vốn có ................................. 82

3.1.3. Tiếp nhận thuật ngữ nước ngoài .......................................................... 84

3.1.4. Tiếp nhận thuật ngữ tiếng Anh từ các ngành khoa học khác ............... 85

3.2. Đặc điểm định danh của thuật ngữ CTXH tiếng Anh xét theo kiểu

ngữ nghĩa. ................................................................................................................ 88

3.3. Đặc điểm định danh của thuật ngữ CTXH tiếng Anh xét theo kiểu cách

thức biểu thị ............................................................................................................. 90

3.3.1. Các thuật ngữ chỉ các vấn đề của đối tượng trong CTXH ................... 91

3.3.2. Các thuật ngữ chỉ các chủ thể hoạt động trong CTXH ........................ 94

3.3.3. Các thuật ngữ chỉ hoạt động của chủ thể trong CTXH ........................ 96

3.3.4. Các thuật ngữ chỉ đối tượng của CTXH............................................... 98

3.3.5. Các thuật ngữ chỉ các chương trình, dịch vụ trong CTXH ................ 100

3.3.6. Các thuật ngữ chỉ các loại hình công tác xã hội ................................. 103

3.3.7. Các thuật ngữ chỉ các vấn đề xã hội trong công tác xã hội ................ 105

3.3.8. Các thuật ngữ chỉ các liệu pháp trong công tác xã hội....................... 107

3.3.9. Các thuật ngữ chỉ các luật, lệnh thường gặp trong công tác xã hội ... 108

3.4. Tiểu kết ............................................................................................................ 110

Chƣơng 4: CÁCH CHUYỂN DỊCH THUẬT NGỮ CÔNG TÁC XÃ HỘI

TIẾNG ANH SANG TIẾNG VIỆT ..................................................................... 112

4.1. Các tiêu chí đảm bảo tƣơng đƣơng của sản phẩm dịch thuật ................... 112

4.2. Thực trạng cách chuyển dịch thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh sang

tiếng Việt ................................................................................................................ 113

4.2.1. Phân tích tương đương dịch thuật thuật ngữ Công tác xã hội tiếng

Anh và tiếng Việt theo loại đơn vị cấu tạo thuật ngữ. ................................. 113

4.2.2. Phân tích tương đương dịch thuật thuật ngữ Công tác xã hội tiếng

Anh và tiếng Việt theo số lượng đơn vị ....................................................... 119

4.3. Những thuận lợi và khó khăn trong dịch thuật ngữ Công tác xã hội từ

tiếng Anh sang tiếng Việt ...................................................................................... 126

4.3.1. Thuận lợi ............................................................................................ 126

4.3.2. Khó khăn ............................................................................................ 127

4.4. Phƣơng hƣớng và giải pháp chuẩn hóa dịch thuật ngữ Công tác xã hội

từ tiếng Anh sang tiếng Việt ................................................................................. 129

4.4.1. Phương hướng chuẩn hóa dịch thuật ngữ Công tác xã hội từ tiếng

Anh sang tiếng Việt ...................................................................................... 129

4.4.2. Giải pháp chuẩn hóa dịch thuật ngữ Công tác xã hội từ tiếng Anh

sang tiếng Việt .............................................................................................. 130

4.4.3. Ý kiến đề xuất về dịch thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh sang

tiếng Việt ...................................................................................................... 133

4.5. Tiểu kết ............................................................................................................ 142

KẾT LUẬN ............................................................................................................ 144

DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ..................................................... 149

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 150

Đặc trưng khu biệt

A:

Tính từ

Adj:

Trạng từ

Adv:

BẢNG CHỮ VIẾT TẮT

Bộ Hợp tác Kinh tế và Phát triển Đức BMZ:

Công tác xã hội CTXH:

Đại học Quốc gia ĐHQG:

Tổ chức hợp tác phát triển Đức GIZ:

KHXH: Khoa học xã hội

KHXH&NV: Khoa học xã hội & Nhân văn

LISSA: Viện Khoa học Lao động và Xã hội

LĐTBXH: Lao động – Thương binh và Xã hội

N: Danh từ

NASW: Hiệp hội nhân viên CTXH quốc gia Mỹ

Prep:

Giới từ

T:

Thành tố cấu tạo

TN:

Thuật ngữ

Nxb: Nhà xuất bản

Bảng 2.2.1: Thuật ngữ CTXH tiếng Anh là từ xét theo số lượng thành tố ..... 49

Bảng 2.2.2: Thuật ngữ CTXH tiếng Anh phân loại theo từ loại ..................... 50

Bảng 2.3.1: Thuật ngữ CTXH tiếng Anh là ngữ ............................................. 58

Bảng 2.3.2.1: Thống kê từ loại của TN CTXH tiếng Anh là danh ngữ có

2 thành tố ......................................................................................... 60

Bảng 2.3.2.2: Thống kê từ loại của TN CTXH tiếng Anh là danh ngữ có

3 thành tố ......................................................................................... 60

Bảng 2.3.2.3: Thống kê từ loại của TN CTXH tiếng Anh là danh ngữ có

4 thành tố ......................................................................................... 63

Bảng 2.3.2.4: Thống kê từ loại của TN CTXH tiếng Anh là danh ngữ có

5 thành tố ......................................................................................... 64

Bảng 2.3.3.1: Thống kê các thuật ngữ là tính ngữ hai thành tố ...................... 65

Bảng 2.4: Tổng hợp mô hình cấu tạo thuật ngữ CTXH tiếng Anh ................. 77

Bảng 3.1.1: So sánh giữa nghĩa thông thường và nghĩa chuyên ngành .......... 82

Bảng 3.1.4: Thuật ngữ CTXH tiếng Anh được tiếp nhận từ các ngành

khoa học khác ................................................................................. 88

Bảng 3.3.1: Mô hình định danh TN CTXH chỉ vấn đề của đối tượng

trong tiếng Anh ............................................................................... 94

Bảng 3.3.2: Mô hình định danh TN CTXH chỉ chủ thể trong tiếng Anh ....... 96

Bảng 3.3.3: Mô hình định danh TN CTXH chỉ hoạt động của chủ thể

trong tiếng Anh ............................................................................... 98

Bảng 3.3.4: Mô hình định danh TN CTXH chỉ đối tượng trong tiếng Anh . 100

Bảng 3.3.5: Mô hình định danh TN CTXH chỉ các chương trình, dịch vụ

trong tiếng Anh ............................................................................. 103

Bảng 3.3.6: Mô hình định danh TN CTXH chỉ các loại hình CTXH trong

tiếng Anh ....................................................................................... 105

Bảng 3.3.7: Mô hình định danh TN CTXH chỉ các vấn đề xã hội trong

tiếng Anh ....................................................................................... 106

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.3.8: Mô hình định danh TN CTXH chỉ các liệu pháp trong tiếng Anh .. 108

Bảng 3.3.9: Mô hình định danh TN CTXH chỉ các luật, lệnh trong tiếng Anh... 109

Bảng 4.2.1.1. Kiểu tương đương 1//1 của thuật ngữ CTXH tiếng Anh và

tiếng Việt ....................................................................................... 116

Bảng 4.2.1.2: Kiểu tương đương 1//>1 của thuật ngữ CTXH118 tiếng

Anh và tiếng Việt .......................................................................... 118

Bảng 4.2.1: Tổng hợp các kiểu tương đương của thuật ngữ CTXH tiếng

Anh và tiếng Việt .......................................................................... 119

Bảng 4.2.2: Tỉ lệ tương đương theo số lượng đơn vị của thuật ngữ CTXH

tiếng Anh và tiếng Việt ................................................................. 125

MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài

Công tác xã hội là một khoa học ứng dụng nh m tăng cường hiệu quả hoạt

động của con người, tạo ra những chuyển biến xã hội và đem lại nền an sinh cho

người dân trong xã hội. Sứ mệnh của Công tác xã hội là trợ gi p các cá nhân, gia

đình và cộng đồng trong nâng cao năng lực đáp ứng nhu cầu và tăng cường chức

năng xã hội đồng thời hỗ trợ các nhân, gia đình, cộng đồng giải quyết và ph ng

ngừa các vấn đề xã hội thông qua th c đẩy môi trường xã hội về chính sách, nguồn

lực và dịch vụ, từ đó góp phần đảm bảo an sinh xã hội. Việt Nam, Công tác xã

hội là một ngành non tr so với nhiều ngành khác trong xã hội. Tháng 3 năm 2010,

Thủ tướng Chính phủ nước Cộng H a xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã k Quyết định

số 323/2010/QĐ-TTg chính thức công nhận công tác xã hội là một nghề. Điều này

kh ng định Đảng và Chính phủ Việt Nam đánh giá cao tầm quan trọng và nghĩa

nhân văn sâu sắc của nghề công tác xã hội trong quá trình xây dựng và phát triển

đất nước.

Ngày nay, trong xu hướng toàn cầu hóa, việc nghiên cứu và phát triển ngành

công tác xã hội đ i hỏi các nhà chuyên gia ngành CTXH, các giảng viên và sinh viên

dạy và học môn tiếng Anh chuyên ngành CTXH tại các trường Đại học phải quan

tâm tới hệ thuật ngữ tiếng Anh của ngành để nghiên cứu, trao đổi thông tin và tiếp thu

những tinh hoa của thế giới phục vụ cho sự phát triển ngành CTXH của đất nước.

nước ta, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các công trình nghiên cứu về thuật ngữ học,

trong đó có các luận án tiến sĩ nghiên cứu về thuật ngữ của một số ngành, tuy nhiên

chưa có một công trình nghiên cứu nào chuyên sâu về hệ thống thuật ngữ CTXH

tiếng Anh. Theo khảo sát ban đầu cho thấy, hiện nay, việc vay mượn từ ngữ tiếng

Anh nói chung, vay mượn các thuật ngữ tiếng Anh trong đó có các thuật ngữ CTXH

nói riêng, đang khá phổ biến, việc chuyển dịch thuật ngữ CTXH tiếng Anh sang tiếng

Việt c n chưa được toàn diện và thống nhất. Một số thuật ngữ CTXH có trong tiếng

Anh nhưng chưa có trong tiếng Việt. Việc nghiên cứu để xây dựng, phát triển, tiến tới

1

chuẩn hóa các thuật ngữ công tác xã hội là một yêu cầu cấp thiết.

Chính vì vậy, chúng tôi chọn đề tài “ Thuật ngữ C ng tác hội tiếng Anh

và cách chuyển dịch sang tiếng Việt” cho luận án của mình.

2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu

2.1. Mục đích

Mục đích nghiên cứu của luận án là làm sáng tỏ đặc trưng về mặt cấu tạo và

định danh của hệ thống thuật ngữ CTXH trong tiếng Anh. Trên cơ sở đó, luận án đề

xuất các phương hướng, giải pháp chuẩn hóa chuyển dịch hệ thống thuật ngữ

CTXH tiếng Anh sang tiếng Việt.

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

Để đạt được mục đích trên, luận án tập trung giải quyết các nhiệm vụ sau:

a) Hệ thống hóa các quan điểm lý luận về thuật ngữ khoa học trên thế giới

và ở Việt Nam, qua đó xác lập cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu;

b) Phân tích đặc điểm cấu tạo của thuật ngữ CTXH trong tiếng Anh, xác

định các loại mô hình kết hợp các thành tố để tạo thành thuật ngữ CTXH

trong tiếng Anh;

c) Tìm hiểu đặc điểm định danh của thuật ngữ CTXH tiếng Anh về các mặt:

kiểu ngữ nghĩa và đặc điểm cách thức biểu thị của thuật ngữ CTXH.

d) Khảo sát, nêu thực trạng việc chuyển dịch thuật ngữ CTXH hiện nay.

Trên cơ sở kết quả nghiên cứu và khảo sát, luận án đề xuất phương thức

chuyển dịch thuật ngữ CTXH tiếng Anh sang tiếng Việt góp phần nâng

cao hiệu quả giảng dạy tiếng Anh chuyên ngành CTXH tại Việt Nam.

3. Đối tƣợng, phạm vi, ngữ liệu nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của luận án là hệ thống thuật ngữ CTXH tiếng Anh và tiếng

Việt, tức là các thuật ngữ biểu đạt các khái niệm được sử dụng trong lĩnh vực CTXH.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi nghiên cứu của luận án tập trung vào các nội dung: đặc điểm cấu

tạo, đặc điểm định danh của thuật ngữ CTXH tiếng Anh và cách chuyển dịch thuật

2

ngữ CTXH tiếng Anh sang tiếng Việt. Các vấn đề lịch sử phát triển, tên các nhân

vật lịch sử liên quan đến CTXH, tên riêng của các cơ quan, tổ chức hoạt động

CTXH không n m trong phạm vi nghiên cứu của luận án.

3.3. Ngữ liệu nghiên cứu

Ngữ liệu nghiên cứu của luận án là 3159 thuật ngữ tiếng Anh được thu thập từ:

 The social work dictionary (Từ điển công tác xã hội), Robert L. Baker,

nhà xuất bản NASW Press, 2014 (có khoảng hơn 10.000 thuật ngữ).

 Dictionary of social work & social care (Từ điển công tác xã hội và chăm

sóc xã hội), John Harris và Vicky White, nhà xuất bản Oxford University

Press, 2013 (có khoảng hơn 1.500 thuật ngữ

 Dictionary of social work (Từ điển công tác xã hội), John Pierson và

Martin Thomas, nhà xuất bản Open University Press, 2010 (có khoảng

hơn 1500 thuật ngữ).

 Encyclopedia of social work (Bách khoa toàn thư công tác xã hội), Terry

Mizrahi và Larry E. Davis, nhà xuất bản Oxford University Press, 2011

(có khoảng hơn 10.000 thuật ngữ

 Thuật ngữ an sinh xã hội Việt Nam, Ellen Kramer, Brigitte Koller-Keller,

Nguyễn Thị Nga, Hoàng Việt Dùng và các tác giả khác, nhà xuất bản GIZ

và Viện Khoa học Lao động và Xã hội, 2011 ( có khoảng 200 thuật ngữ)

 Ngoài ra, các thuật ngữ c n được thu thập từ những tài liệu Công tác

xã hội, giáo trình, sách báo, tạp chí về Công tác xã hội b ng tiếng Anh

và tiếng Việt.

3159 thuật ngữ này là các thuật ngữ cùng xuất hiện trong đa số các từ điển,

bách khoa thư nêu trên và được bổ sung bởi các thuật ngữ khoa học CTXH mới

nhất từ Từ điển c ng t c x hội ti ng nh của Robert L. Baker, được xuất bản bởi

NASW Press (Nhà xuất bản Hiệp hội nhân viên CTXH quốc gia Mỹ năm 2014 và

các thuật ngữ an sinh xã hội thông dụng được sử dụng ở Việt Nam trong cuốn

Thuật ngữ an sinh xã hội Việt Nam do Tổ chức hợp tác phát triển Đức (GIZ) và

Viện Khoa học Lao động và Xã hội (LISSA) xuất bản năm 2011. Các thuật ngữ về

3

vấn đề lịch sử phát triển, tên các nhân vật lịch sử liên quan đến CTXH, tên riêng

của các cơ quan, tổ chức hoạt động CTXH không n m trong phạm vi nghiên cứu

của luận án.

4. Phƣơng pháp và thủ pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp miêu tả

Phương pháp này được sử dụng nh m miêu tả đặc điểm cấu tạo và định danh

cũng như các vấn đề liên quan đến việc chuyển dịch hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh

sang tiếng Việt.

Thủ pháp phân tích thành tố

Phương pháp này được sử dụng để phân tích cấu tạo thuật ngữ CTXH tiếng

Anh theo thành tố trực tiếp nh m xác định các yếu tố tạo nên thuật ngữ. Trên cơ sở

đó tìm ra các nguyên tắc cơ sở tạo thành thuật ngữ CTXH trong tiếng Anh, xác định

các mô hình và quy tắc cấu tạo thuật ngữ CTXH.

Thủ pháp phân tích ngữ nghĩa

Phương pháp này được áp dụng phân tích nghĩa của các thuật ngữ CTXH

tiếng Anh. Dựa vào các phạm trù nội dung nghĩa của thuật ngữ CTXH tiếng Anh

để phân chia hệ thống thuật ngữ CTXH tiếng Anh thành các tiểu phạm trù ngữ

nghĩa và xác định các đặc trưng làm cơ sở định danh của hệ thuật ngữ và các kiểu

quan hệ ngữ nghĩa là cơ sở tạo nên thuật ngữ CTXH tiếng Anh. Từ đó lập các mô

hình định danh thuật ngữ CTXH tiếng Anh.

4.2. Phương pháp nghiên cứu đối chiếu

Phương pháp này được áp dụng để khảo sát, xem xét các đặc điểm tương đồng

và khác biệt của hai ngôn ngữ, làm cơ sở cho cách thức dịch các đơn vị ngôn ngữ từ

một ngôn ngữ này sang một ngôn ngữ khác, đến các nhận xét, đề xuất cách thức

chuyển dịch thuật ngữ CTXH từ tiếng Anh sang tiếng Việt.

4.3. Thủ pháp thống kê, phân loại

Thủ pháp này được sử dụng để xác định số lượng, tần số xuất hiện, tỉ lệ phần

trăm của các phương thức tạo thành thuật ngữ, các mô hình cấu tạo, các mô hình

định danh thuật ngữ. Các kết quả thống kê được tổng hợp lại dưới dạng bảng biểu,

gi p hình dung rõ hơn các nét đặc trưng cơ bản về cấu tạo, cấu trúc ngôn ngữ của hệ

4

thuật ngữ CTXH tiếng Anh.

5. Cái mới của luận án

Việc nghiên cứu thuật ngữ và ứng dụng những kết quả của lí thuyết thuật

ngữ vào nghiên cứu hệ thống thuật ngữ của một ngành khoa học cụ thể không c n

mới ở Việt Nam. Tuy nhiên, việc vận dụng các cơ sở lí luận chung về thuật ngữ để

khảo sát hệ thống thuật ngữ CTXH tiếng Anh một cách chuyên sâu và toàn diện

trên cơ sở ngôn ngữ học, thì luận án là công trình đầu tiên ở Việt Nam. Vì vậy, có

thể coi đây là cái mới của luận án.

Việc khảo sát, đánh giá tình hình dịch thuật và đề xuất cách chuyển dịch

thuật ngữ CTXH tiếng Anh sang tiếng Việt cũng là cái mới nữa của luận án.

6. Ý nghĩa đóng góp của luận án

Có thể nói đây là luận án đầu tiên ở Việt Nam nghiên cứu về thuật ngữ

CTXH tiếng Anh trên phương diện đặc điểm cấu tạo, ngữ nghĩa và cách chuyển

dịch sang tiếng Việt. Vì vậy, luận án sẽ có những đóng góp về mặt lý luận và thực

tiễn như sau:

6.1. Về mặt lý luận

Luận án sẽ góp phần làm rõ thêm việc áp dụng các vấn đề lý thuyết về thuật

ngữ học, lý thuyết dịch thuật nói chung và dịch thuật ngữ vào việc nghiên cứu và

chuyển dịch thuật ngữ CTXH tiếng Anh sang tiếng Việt.

6.2. Về mặt thực tiễn

Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ:

- Cho phép đề xuất được các biện pháp, phương hướng tạo mới các thuật

ngữ CTXH mà tiếng Việt hiện chưa có;

- Đóng góp thiết thực cho việc dịch, chỉnh l để góp phần chuẩn hóa hệ

thống thuật ngữ CTXH của Việt Nam;

- Là cơ sở để biên soạn từ điển thuật ngữ CTXH Việt - Anh, Anh - Việt và

từ điển thuật ngữ CTXH tiếng Việt phục vụ cho sự phát triển ngành

CTXH nước ta;

- Phục vụ thiết thực cho việc giảng dạy và biên soạn giáo trình ngành

CTXH.

5

- Luận án còn là tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu thuật ngữ học.

7. Bố cục của luận án

Ngoài các phần Mở đầu, K t luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận án

gồm 4 chương sau:

Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lí luận

Chƣơng 2: Đặc điểm cấu tạo thuật ngữ C ng tác hội tiếng Anh

Chƣơng 3: Phƣơng thức hình thành và đặc điểm định danh của thuật

ngữ C ng tác hội tiếng Anh

Chƣơng 4: Cách chuyển dịch thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh sang

6

tiếng Việt

Chƣơng 1

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÍ LUẬN

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu

1.1.1. Tình hình nghiên cứu thuật ngữ trên thế giới và ở Việt Nam

1.1.1.1. Tình hình nghiên cứu thuật ngữ trên th giới

Theo Hà Quang Năng [56, 80-86], việc nghiên cứu thuật ngữ trên thế giới

bắt đầu sớm ngay từ thế kỉ 18. Các nghiên cứu về thuật ngữ trong thời kỳ này chủ

yếu tập trung vào nội dung tạo lập thuật ngữ, xác định các nguyên tắc cho việc xây

dựng một hệ thống thuật ngữ riêng cho từng ngành khoa học. CarlvonLinné (1736);

(Beckmann, 1780); A.L. Lavoisier, G.de Morveau, M.Berthellot và A.F.de Fourcoy

(1789) và William Wehwell (1840) được xem là các tác giả tiên phong trong nghiên

cứu thuật ngữ giai đoạn này. Carl von Linné (1707 - 1778) có thể được coi là người

xác lập công tác nghiên cứu thuật ngữ, trong đó gồm có việc nêu quy tắc tạo thuật

ngữ, xác định chuẩn mực của thuật ngữ và lập kế hoạch xây dựng các hệ thuật ngữ

khoa học. Từ khi tác phẩm Fundamenta botanica (1736) của ông ra đời, người ta

mới có thể nói đến một hệ thuật ngữ thực vật học được xác định theo quy tắc nhất

định. Ông đã giải thích nghĩa của gần 1000 thuật ngữ và chỉ rõ cách sử dụng

chúng rất tỉ mỉ. Trong khi Linné dựa vào ngôn ngữ khoa học đang được sử dụng ở

châu Âu thời bấy giờ là tiếng Latinh để xây dựng thuật ngữ khoa học, thì ngay từ

giữa thế kỉ 18, M.V. Lomonosov đã đưa ra một hệ thống thuật ngữ lí - hoá riêng của

tiếng Nga. Ông sử dụng tối đa các thuật ngữ b ng tiếng Nga và chỉ sử dụng các

thuật ngữ ngoại lai khi không thể tìm ra các tương đương trong tiếng Nga.

Thời kì này ở nước Pháp người ta cũng nỗ lực xây dựng hệ thuật ngữ hoá

học. A. L. Lavoisier, G. de Morveau, M. Berthellot và A. F. de Fourcroy đã xây

dựng một hệ thuật ngữ gọi tên các chất hoá học trong công trình Méthode de

nomenclature chimique được xuất bản năm 1787. Hệ thống thuật ngữ này đã thể

hiện rõ các mối quan hệ qua lại trong các kết hợp của các chất (ví dụ ở các kết hợp

với lưu huỳnh: sulphite, sulphate, sulphurate v.v. để tạo ra một hệ thuật ngữ thống

7

nhất và bao quát được toàn bộ hệ thống tên gọi các chất hóa học.

Johann Beckmann (1739 - 1811) cũng đã tạo dấu mốc quan trọng với việc

lập ra một hệ thuật ngữ công nghệ. Ông đã xây dựng hệ thống thuật ngữ kĩ thuật

trong lĩnh vực thủ công. Beckmann biết rõ trong các nghề thủ công người ta sử

dụng rất nhiều các thuật ngữ khác nhau nhưng ch ng lại không thống nhất giữa các

ngành. Có nhiều thuật ngữ rất khác nhau lại được dùng để gọi tên những quá trình

hay những phương tiện kĩ thuật giống nhau. Những người thợ thủ công đã không

thể dùng tiếng Latinh, thứ tiếng của các học giả thời đó, để đặt thuật ngữ cho ngành

nghề của mình. Còn các ngôn ngữ quốc gia lại rất khó khăn để có thể diễn đạt được

đầy đủ và rõ ràng các thuật ngữ chuyên ngành trong lĩnh vực kĩ thuật. Từ đó,

Beckmann cho r ng để có một hệ thuật ngữ công nghệ được quy định thống nhất

thì, một mặt, "phải loại bỏ đi các từ đồng nghĩa, mặt khác, phải dần tiếp nhận một

lượng từ ngữ mới”. Tuy nhiên, những chỉ dẫn về việc chuẩn hoá thuật ngữ của

Beckmann phải mãi 150 năm sau mới được thực hiện đối với hệ thống thuật ngữ về

kĩ thuật.

Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, công tác nghiên cứu và xây dựng một hệ

thuật ngữ mang tính hệ thống b ng tiếng mẹ đ của mỗi một dân tộc hay b ng ngôn

ngữ quốc gia được chú trọng và đạt được đỉnh điểm của nó vào đầu những năm 30

của thế kỉ 20. Đến đầu thế kỉ 20, ý tưởng về khoa học thuật ngữ mới hình thành và

việc nghiên cứu thuật ngữ lúc này mới được định hướng khoa học, đồng thời được

công nhận là một hoạt động quan trọng về mặt xã hội.

Năm 1930 đánh dấu mốc của nhiều thành tựu nổi bật trong nghiên cứu thuật

ngữ. Cũng từ đây xuất hiện ba trường phái nghiên cứu thuật ngữ tiêu biểu và lớn

nhất trên thế giới, đó là: trường phái nghiên cứu thuật ngữ Áo, trường phái nghiên

cứu thuật ngữ Xô Viết và trường phái nghiên cứu thuật ngữ Tiệp Khắc. Đây được

coi là nền tảng cho sự khởi đầu của ngành thuật ngữ học trên thế giới.

Trường phái nghiên cứu thuật ngữ của Áo gắn liền với tên tuổi của

E.Wuster (1898 -1977). Ông không chỉ được coi là người đầu tiên đặt nền móng

cho công tác nghiên cứu và phát triển thuật ngữ hiện đại ở thế kỉ 20 mà c n là người

có ảnh hưởng rất lớn đến việc nghiên cứu thuật ngữ của nhiều học các giai đoạn sau

8

này. Nghiên cứu thuật ngữ của trường phái này dựa theo những nguyên tắc cơ bản

được trình bày rất rõ ràng trong cuốn Lí luận chung về thuật ngữ của Wuster

(1931). Trong tác phẩm này, Wuster đã đề cập đến những phương diện ngôn ngữ

học của công tác nghiên cứu thuật ngữ liên quan đến hệ thống tên gọi các khái

niệm, đối tượng trong lĩnh vực kĩ thuật. Ông đã xác lập được các phương pháp

nghiên cứu thuật ngữ, đưa ra một số nguyên tắc xây dựng thuật ngữ và xác định các

phương pháp xử lí ngữ liệu thuật ngữ. Leo Weisgeber (1975) đã đánh giá công trình

của Wuster như là một cột mốc của ngôn ngữ học ứng dụng.

Đặc điểm quan trọng nhất của trường phái nghiên cứu thuật ngữ Áo là tập

trung vào các khái niệm và hướng việc nghiên cứu thuật ngữ vào chuẩn hóa các

thuật ngữ và các khái niệm. Việc nghiên cứu của trường phái này nh m phục vụ nhu

cầu của các nhà kĩ thuật, các nhà khoa học là chuẩn hóa thuật ngữ trong lĩnh vực

của họ để đảm bảo sự giao tiếp hiệu quả và có thể chuyển tải kiến thức trong lĩnh

vực chuyên môn. Những nguyên tắc nghiên cứu thuật ngữ của trường phái này được

trình bày cụ thể trong các tài liệu về chuẩn hóa từ vựng của thuật ngữ. Đa số các

nước vùng Trung Âu và Bắc Âu (Áo, Đức, Na Uy, Thụy Sĩ, Đan Mạch đều nghiên

cứu thuật ngữ theo hướng này.

Với trường phái thuật ngữ học Tiệp Khắc, vấn đề chuẩn hóa các ngôn ngữ và

thuật ngữ là mối quan tâm lớn nhất của các nhà nghiên cứu. Các học giả của trường

phái này chú trọng đến miêu tả cấu trúc và chức năng của các ngôn ngữ chuyên

ngành, trong đó thuật ngữ đóng vai trò quan trọng. L.Drodz là đại diện tiêu biểu cho

trường phái này, là người tiên phong và phát triển từ cách tiếp cận ngôn ngữ về mặt

chức năng của trường phái ngôn ngữ học Praha. Đặc trưng của các ngôn ngữ

chuyên ngành theo trường phái này mang tính văn phong nghề nghiệp tồn tại cùng

những văn phong khác như: văn học, báo chí và hội thoại. Các nhà nghiên cứu theo

trường phái này coi thuật ngữ như là những đơn vị tạo nên văn phong nghề nghiệp

mang tính chức năng.

Trường phái nghiên cứu thuật ngữ của Nga - Xô Viết Theo tổng kết của

các tác giả công trình "Thuật ngữ học - Những vấn đề lí luận và thực tiễn" [54], sự

9

phát triển khoa học về thuật ngữ ở Nga và Liên Xô trải qua 4 thời kì.

- Thời kì chuẩn bị: Bắt đầu từ năm 1780 và kéo dài đến cuối thập niên 20 của

thế kỉ 20. Đây là thời kì lựa chọn, xử lí sơ bộ các thuật ngữ và xác định các khái

niệm chuyên biệt liên quan. Sự bắt đầu thời kì này được đánh dấu b ng việc dịch

các thuật ngữ và biên soạn từ điển thuật ngữ học đầu tiên vào năm 1780.

- Thời kì thứ nhất: từ năm 1930 đến năm 1960 của thế kỉ 20. Đặc điểm cơ

bản thời kì này là sự ra đời các lí thuyết về thuật ngữ học và những hoạt động thực

tiễn về thuật ngữ học trên nền tảng giáo dục kĩ thuật của hai chuyên gia là D. S.

Lotte và E.K.Drezen, cũng như những đóng góp lớn lao cuả A. A. Reformatsky và

G. O.Vinokur. Trong các công trình khoa học của mình, D.S Lotte và E.K.Drezen

đã đưa các quan điểm ngôn ngữ học vào việc tìm hiểu sự phát triển khoa học về

thuật ngữ ở Nga. Đại diện tiêu biểu của trường phái nghiên cứu thuật ngữ Nga - Xô

viết là Đ.X. Lotte (1898 -1950) với công trình Nguyên lí xây dựng hệ thuật ngữ khoa

học kĩ thuật, ông được coi là người đứng đầu trong công tác phát triển hệ thuật ngữ

hiện đại của Liên Xô. Lotte được xem là người tạo nền móng về lí thuyết và phương

pháp cho công tác thuật ngữ của Liên Xô.

- Thời kì thứ hai kéo dài từ năm 1970 đến 1990 của thế kỉ 20: Thuật ngữ học

trở thành một ngành khoa học độc lập. Những thành tựu trong ngôn ngữ học, logic

học và tiến bộ trong công nghệ thông tin đã dẫn đến việc xác định rõ chủ thể và

khách thể của thuật ngữ học với những cải tiến về phương pháp nghiên cứu, góp

phần giải quyết những vấn đề cơ bản của thuật ngữ học. Hoạt động của các Ủy ban

về thuật ngữ trong phạm vi nghiên cứu mang tính hàn lâm cuả các nước cộng hòa

trong Liên bang Xô Viết về công tác chuẩn hóa thuật ngữ được đặc biệt chú ý. Thời

kì này, ở Cộng h a Liên bang Nga đã tổ chức một số hội nghị, hội thảo về thuật ngữ

học, hàng chục chuyên khảo đã được công bố, gần 20 tuyển tập các bài báo về thuật

ngữ đã được xuất bản và hơn 100 luận án Phó tiến sĩ, Tiến sĩ đã được bảo vệ. Ngoài

ra, hàng nghìn các từ điển bách khoa và từ điển thuật ngữ học, bao gồm từ điển

thuật ngữ kĩ thuật tổng hợp, từ điển thuật ngữ khoa học công nghệ chung và các loại

từ điển chuyên ngành sâu… đã được biên soạn với sự đóng góp của các nhà khoa

học như L.N. Beljaeva, L. I. Borisova, L.Ju. Bujanova, A.S. Gerd, B.N. Golovin,

10

S.V. Grinev, V.P. Danilenko, G.A. Dianova, A. D. Hajutin, T.L. Kandenlaki, R.Ju.

Kobrin, Z.I. Komarova, T.B. Kryuchkova; O. D.Mitrofanova,V.I. Mikhailova, S.E.

Nikitina, A. V. Superanskaja, V.D.Tabanakova, V.A. Tatarinov, L.B. Tkacheva,

N.I.Tolstoy, O.N. Trubachev, N.V. Vasilieva, M.N. Volođina.

- Thời kì thứ ba là thập niên cuối cùng của thế kỉ 20. Đặc điểm của thời kì

này là việc nghiên cứu thuật ngữ được thực hiện trong bối cảnh sau khi Liên Xô sụp

đổ, với những thay đổi sâu sắc trong đời sống kinh tế, xã hội, khoa học. Trong bối

cảnh đó, việc nghiên cứu thuật ngữ học được đánh dấu b ng sự khủng hoảng ở nửa

đầu thập niên và những đổi mới ở nửa sau thập niên cuối cùng của thế kỉ 20. Trong

những thập niên đầu của thế kỉ 21, số lượng các công trình nghiên cứu thuật ngữ ở

Nga không ngừng tăng lên, tập trung nghiên cứu những phương thức sáng tạo thuật

ngữ, nguyên tắc xây dựng các hệ thống thuật ngữ mới và chỉnh lí một số hệ thống

thuật ngữ đã có. Hiện nay các nhà nghiên cứu cũng đã tập trung nghiên cứu thuật

ngữ theo hướng ngôn ngữ học tri nhận, như vấn đề tính đa dạng trong cách tri nhận,

trong sáng tạo thuật ngữ. Đã có nhiều công trình nghiên cứu thuật ngữ theo hướng

tiếp cận của ngôn ngữ học tri nhận, như: "Cơ sở ngôn ngữ - tri nhận của việc nghiên

cứu thuật ngữ chuyên ngành", "Nghiên cứu từ vựng chuyên ngành từ góc độ định

danh - tri nhận (trên tư liêu tên gọi các cây thuốc", "M hình hóa và cơ sở tri nhận

hệ thống thuật ngữ bệnh học trong ti ng Anh hiện đại", "Thuật ngữ học từ vựng là

một hệ thống",v.v.[56]

Như vậy, cả ba trường phái nói trên đều có chung quan điểm là nghiên cứu

thuật ngữ dựa trên ngôn ngữ học. Thuật ngữ được các nhà khoa học xem như là

phương tiện để diễn đạt và giao tiếp trong lĩnh vực chuyên môn. Từ việc hình thành

cơ sở lí thuyết về thuật ngữ cũng như các nguyên lí xây dựng thuật ngữ, cả ba

trường phái đều mang tính phương pháp chi phối những ứng dụng của thuật ngữ.

Những thành tựu nghiên cứu thuật ngữ của các trường phái này là một trong nền

tảng quan trọng cho việc phát triển những hướng mới nghiên cứu thuật ngữ sau này

như nghiên cứu thuật ngữ theo hướng dịch thuật hay kế hoạch hóa ngôn ngữ.

1.1.1.2. Tình hình nghiên cứu thuật ngữ ở Việt Nam

Việt Nam, vấn đề thuật ngữ đến đầu thế kỉ XX vẫn chưa được quan tâm

11

nghiên cứu. Từ những năm 30, Đảng Cộng sản Đông Dương đưa ra chủ trương

“đấu tranh vì tiếng nói, chữ viết” của dân tộc, thuật ngữ khoa học tiếng Việt bắt đầu

được quan tâm. L c này đáng ch nhất có cuốn “Danh từ khoa học” (1942 của

Hoàng Xuân Hãn trình bày các quan điểm về thuật ngữ một cách hệ thống. Ông là

người đầu tiên đề ra 8 yêu cầu đối việc xây dựng thuật ngữ khoa học và 3 phương

sách đặt thuật ngữ như sau: phương sách dùng tiếng thông thường, phương sách

dùng tiếng phiên âm và phương sách lấy gốc chữ nho. Trên cơ sở 3 phương sách

này, Hoàng Xuân Hãn đã xây dựng cuốn thuật ngữ đối chiếu Pháp – Việt đầu tiên

về các môn Toán, L , Hóa, Cơ và Thiên văn.

Tiếp theo công trình của Hoàng Xuân Hãn, một số tập thuật ngữ đối chiếu

cũng bắt đầu được biên soạn như cuốn Danh từ thực vật của Nguyễn Hữu Quán và

Lê Văn Căn, cuốn Tủ sách Nông học Việt Nam của Đào Văn Ti n, cuốn Danh từ

vạn vật học của Tổng hội sinh viên cứu quốc, cuốn Danh từ Y học của Lê Khắc

Thiên và Phạm Khắc Quảng, v.v…

Có thể nói thành công của Cách mạng tháng 8 đánh dấu một cột mốc quan

trọng của lịch sử phát triển mạnh mẽ của tiếng Việt, và đó cũng là dấu mốc quan

trọng của lịch sử phát triển thuật ngữ tiếng Việt. Số lượng thuật ngữ chính trị, kinh

tế, quân sự, văn hóa, nghệ thuật, giáo dục…ngày càng được mở rộng. Trong quá

trình xây dựng thuật ngữ, quan điểm của các nhà khoa học rất khác nhau, không

thống nhất. Trong 2 năm 1978 và 1979 có nhiều hội thảo, hội nghị khoa học về

chuẩn hóa chính tả và thuật ngữ được tổ chức với sự tham gia của nhiều nhà khoa

học, nhà chuyên môn có uy tín ở hầu hết các chuyên ngành trong cả nước. Khái

niệm thuật ngữ, tiêu chuẩn của thuật ngữ, phương thức đặt tên thuật ngữ, vấn đề xử

lí đối với thuật ngữ vay mượn từ tiếng nước ngoài vào tiếng Việt là các vấn đề luôn

được đặt ra. Các nhà khoa học như Lê Khả Kế, Lưu Vân Lăng, Nguyễn Như Ý,

Hoàng Văn Hành, Lê Văn Thới, Nguyễn Thạc Cát, Võ Xuân Trang, v,v…đã nêu

lên các quan điểm của mình về thuật ngữ trên tạp chí Ngôn ngữ.

Bước sang thế kỉ XXI, vấn đề thuật ngữ đặc biệt được quan tâm nghiên cứu

do xu thế phát triển mạnh mẽ của khoa học, kĩ thuật và công nghệ. Năm 2008 hội

thảo Thuật ngữ ti ng Việt trong đổi mới và hội nhập do Hội Ngôn ngữ học Việt

12

Nam tổ chức với 10 báo cáo khoa học, tham luận được trình bày. Nội dung chủ yếu

tập trung vào 3 vấn đề: thống nhất, hoàn chỉnh và chuẩn hóa thuật ngữ; đặc điểm

thuật ngữ và tiêu chuẩn xác định thuật ngữ; sử dụng thuật ngữ, giải thích thuật ngữ

trong sách giáo khoa và trong văn bản quản lí nhà nước.

Trong công trình Sự phát triển của từ vựng ti ng Việt nửa sau th kỉ XX

(2009 , Hà Quang Năng đã có một chương nghiên cứu về thuật ngữ tiếng Việt.

Những nội dung trọng tâm của chương này là xác định chặng đường phát triển của

tiếng Việt và thuật ngữ tiếng Việt, những con đường hình thành thuật ngữ tiếng Việt

và những giải pháp cho việc tiếp nhận thuật ngữ nươc ngoài vào tiếng Việt.

Năm 2010, Viện Từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam đã nghiệm thu

chương trình khoa học cấp Bộ Một số vấn đề cơ bản về cơ sở lí luận và phương

pháp luận biên soạn các loại từ điển và b ch khoa thư Việt Nam do Phạm Việt

Hùng làm chủ nhiệm. Trong đó, về thuật ngữ, có đề tài nhánh nghiên cứu những

vấn đề lí luận và phương pháp luận biên soạn từ điển chuyên ngành và thuật ngữ do

Hà Quang Năng làm chủ nhiệm. Cuốn Thuật ngữ học – những vấn đề lí luận và

thực tiễn do Hà Quang Năng chủ biên, được Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa thuộc

Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam xuất bản năm 2013 chính là kết quả

nghiên cứu của đề tài này sau khi được nghiệm thu.

Nội dung cuốn sách tập trung vào những vấn đề chính sau:

- Tổng kết những thành tựu nghiên cứu lí luận và nghiên cứu ứng dụng về

thuật ngữ học ở Liên Xô, Liên bang Nga và Cộng h a Liên bang Đức;

- Đặc điểm định danh thuật ngữ và những con đường hình thành, sáng tạo

thuật ngữ;

- Những nguyên tắc biên soạn từ điển thuật ngữ;

- Đánh giá cống hiến công trình, nghiên cứu, biên soạn thuật ngữ đầu tiên ở

Việt Nam – Danh từ khoa học của Hoàng Xuân Hãn;

- Khảo sát, miêu tả, nhận xét cấu tr c vĩ mô và cấu trúc vi mô của một số

cuốn từ điển thuật ngữ cụ thể.

Năm 2012, Viện Ngôn ngữ học đã nghiệm thu đề tài cấp Bộ Nghiên cứu,

khảo sát thuật ngữ ti ng Việt phục vụ cho việc xây dựng Luật ngôn ngữ ở Việt Nam

13

do Nguyễn Đức Tồn làm chủ nhiệm. Đề tài đã tập trung tổng kết những vấn đề lí

luận truyền thống về thuật ngữ như dịnh danh ngôn ngữ, xây dựng thuật ngữ, vay

mượn thuật ngữ nước ngoài và nội dung áp dụng lí thuyết điển mẫu vào nghiên cứu

thuật ngữ và chuẩn hóa thuật ngữ tiếng Việt.

Năm 2016, Nhà xuất bản Khoa học xã hội đã ấn hành cuốn Thuật ngữ học

ti ng Việt hiện đại do Nguyễn Đức Tồn làm chủ biên. Cuốn sách gồm 3 phần: phần

thứ nhất: Những vấn đề lí luận chung, phần thứ hai: Thực trạng xây dựng và sử

dụng thuật ngữ hiên nay qua một số ngành khoa học và chuyên môn, phần thứ ba:

Kiến nghị giải pháp xây dựng và chuẩn hóa thuật ngữ tiếng Việt trong thời kì công

nghiệp hóa – hiện đại hóa và hội nhập quốc tế của đất nước để làm cơ sở xây dựng

luật ngôn ngữ. Chuyên khảo đã làm rõ khái niệm thuật ngữ và các tiêu chuẩn của

thuật ngữ trong sự phân biệt với các đơn vị từ vựng phi thuật ngữ.

Bên cạnh các công trình nghiên cứu, có khá nhiều luận án tiến sĩ làm về đề

tài thuật ngữ. Năm 1991, Vũ Quang Hào với luận án phó tiến sĩ Hệ thuật ngữ quân

sự ti ng Việt: đặc điểm và cấu tạo thuật ngữ đã mở đầu cho xu hướng nghiên cứu

chuyên sâu hệ thuật ngữ của một ngành khoa học cụ thể. Tiếp theo đó, có các luận

án tiến sĩ sau: So sánh cách cấu tạo thuật ngữ kinh t thương mai trong ti ng Nhật

và ti ng Việt hiện đại (Nguyễn Thị Bích Hà, 2000), Khảo sát hệ thuật ngữ tin học

viễn thông ti ng Việt (Nguyễn Thị Kim Thanh, 2005), Khảo sát thuật ngữ y học

ti ng Anh và cách phiên chuyển sang ti ng Việt (Vương Thị Thu Minh, 2006), So

sánh cấu tạo đặc điểm hình thức và ngữ nghĩa của thuật ngữ tài chính-k toán-ngân

hàng ti ng Anh và ti ng Việt (Nguyễn Thị Tuyết, 2011), Đặc điểm cấu tạo và ngữ

nghĩa thuật ngữ sỡ hữu trí tuệ ti ng Việt (Mai Thị Loan, 2012), Nghiên cứu các

phương thức cấu tạo hệ thuật ngữ khoa học tự nhiên ti ng Việt (trên tư liệu thuật

ngữ Toán – Cơ – Tin học – Vật lí) (Ngô Phi Hùng 2013), Thuật ngữ khoa học kỹ

thuật xây dựng trong ti ng Việt (Vũ Thị Thu Huyền, 2013), Đối chi u thuật ngữ du

lịch Việt –Anh (Lê Thanh Hà, 2014), Nghiên cứu thuật ngữ báo chí ti ng Việt

(Quách Thị Gấm, 2015), Đặc điểm cấu tạo và ngữ nghĩa hệ thuật ngữ khoa học

hình sự ti ng Việt (Nguyễn Quang Hùng, 2016), Đối chi u thuật ngữ phụ sản trong

ti ng Anh và ti ng Việt (Phí Thị Việt Hà, 2017), Đối chi u thuật ngữ âm nhạc Việt

14

Nam (Nguyễn Thanh Dung, 2017), Đối chi u thuật ngữ hành chính Việt- nh (Vũ

Thị Y n Nga, 2018), Đối chi u thuật ngữ cơ khí trong ti ng Anh và ti ng Việt (Trần

Ngọc Đức, 2018), Đối chi u thuật ngữ dầu khí Anh-Việt (Nguyễn Thị Thu Hà,

2019), Đặc điểm cấu tạo và ngữ nghĩa của thuật ngữ mĩ thuật ti ng Việt (Lê Thị Mỹ

Hạnh, 2019),…Các luận án tập trung chủ yếu vào nội dung phân tích đặc điểm cấu

tạo, những con đường hình thành của thuật ngữ, đặc điểm định dạnh của các hệ

thuật ngữ, khảo sát và tìm ra các thuật ngữ chưa đạt chuẩn theo các tiêu chuẩn của

thuật ngữ, từ đó đề xuất phương hướng chuẩn hóa và xử lí các thuật ngữ không

chuẩn này, đối chiếu thuật ngữ tiếng Anh và tiếng Việt về phương diện cấu tạo và

định danh để tìm ra điểm tương đồng và khác biệt giữa hai hệ thuật ngữ của hai

ngôn ngữ, tiến hành khảo sát cách chuyển dịch thuật ngữ từ tiếng Anh sang tiếng

Việt để tìm ra các kiểu tương đương trong dịch thuật ngữ.

Như vậy, nhìn lại chặng đường phát triển của thuật ngữ Việt Nam, rõ ràng

sự hình thành và phát triển của thuật ngữ tiếng Việt gắn với xu hướng phát triển

chung của thuật ngữ thế giới và những dấu mốc quan trọng của lịch sử phát triển

xã hội Việt Nam.

1.1.2. Tình hình nghiên cứu thuật ngữ Công tác xã hội trên thế giới và ở Việt Nam

1.1.2.1. Tình hình nghiên cứu thuật ngữ Công tác xã hội trên th giới

Tháng 6 năm 1926, LeRoy E. Bowman đã có bài viết Thuật ngữ Công tác xã

hội: Những thuật ngữ được sử dụng thịnh hành (The Terminology of Social

Workers: Vogues in Social Work Terms) (Tạp chí American Speech, Số 9, tháng 6/

1926). Bài viết chỉ r ng trong CTXH cũng như các lĩnh vực khoa học khác đều có

những từ hay cụm từ được dùng thịnh hành (vogues). Những người nói cùng ngôn

ngữ một ngành khoa học không những cùng xây dựng khái niệm gốc mà còn làm

giàu các thành phần, lớp nghĩa rộng của khái niệm đó do yếu tố văn hóa khác nhau

của từng dân tộc. Bài báo chủ yếu tập trung vào việc phân tích một số từ hay cụm từ

được sử dụng thịnh hành trong ngành CTXH. Ngôn ngữ, tưởng, kinh nghiệm có

sức mạnh gắn kết giữa những cộng đồng nhân viên CTXH sử dụng cùng một hệ

ngôn ngữ ngành chung. Điều này được ví như ngôn ngữ tạo sự gắn kết chặt chẽ

15

giữa cộng đồng người cùng một quốc gia.

Werner W. Boehm là một nhà giáo dục công tác xã hội lỗi lạc đã từng được

vinh danh và nhận rất nhiều giải thưởng do Hiệp hội nhân viên Công tác xã hội

quốc gia, trường Đại học Công tác xã hội Tulane, Hội đồng giáo dục Công tác xã

hội, v.v… Năm 1954 ông có bài viết Thuật ngữ Công tác xã hội: Nỗ lực làm rõ lý

thuy t trên Tạp chí The Social Service Review (Vol. 28, no. 4 (December 1954):

381-391). Bài báo chỉ ra r ng trong Công tác xã hội, lý thuyết ngành được phát triển

và làm phong ph , đa dạng bởi sự thay đổi về mặt nghĩa của các khái niệm cũ dưới

sự tác động của những trải nghiệm và kiến thức mới của nghành chứ không phổ

biến ở việc tạo ra những khái niệm mới. Bài báo đã tập trung khảo sát các thuật ngữ

để đánh giá mặt nghĩa của các thuật ngữ, xem xét các thuật ngữ được sử dụng

không thống nhất, cố gắng làm rõ những thay đổi của lớp nghĩa của các thuật ngữ

trong công tác xã hội trong xã hội ngày nay.

Đây là một nhiệm vụ khó khăn bởi nó vượt qua ranh giới của một bài báo và

cần sự tập trung nỗ lực của nhiều thành viên trong nghề. Bài báo này được thiết kế

để bổ sung tài liệu các khái niệm hiện có trong lĩnh vực CTXH thông qua thực hành

CTXH trong thực tế. Hai phương pháp nghiên cứu được sử dụng : Thứ nhất đó là

đánh giá CTXH chống lại ma trận xã hội mà nó là một phần và ảnh hưởng đến

phạm vi và chức năng của nó. Điều này có tính đến nghĩa mới mà thuật ngữ bắt

nguồn từ điều kiện xã hội mới; Thứ hai đó là việc áp dụng phương pháp điều tra

logic đối với định nghĩa các thuật ngữ. Điều này bảo vệ tính hợp lí của kết quả

nghiên cứu.

Năm 2003 nghiên cứu sinh ngành Ngôn ngữ Đức Zhigunova, Zhanna

Gennadievna đã bảo vệ thành công công trình nghiên cứu “Thuật ngữ Công tác xã

hội ti ng nh đồng đại và lịch đại” tại Nga. Nghiên cứu này là một mô tả toàn diện

về sự hình thành, phát triển và hiện trạng của thuật ngữ công tác xã hội tiếng Anh.

Xác định thuật ngữ quốc tế trong hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh, mô tả cấu trúc

chính, khảo sát hiện tượng đồng nghĩa của các thuật ngữ trong lĩnh vực này.

Năm 2005, tại Nga, nghiên cứu sinh Bolshak, Alla Viktorovna ngành Ngôn

ngữ đã bảo vệ thành công đề tài Cơ sở chức năng ngữ nghĩa của c c thuật ngữ

16

C ng t c x hội: Trên nền ngữ liệu ti ng nh và ti ng Nga . Công trình tập trung

các nhiệm vụ nghiên cứu chính như sau: phân tích các quan điểm khoa học và triết

học khác nhau về định nghĩa bản chất của thuật ngữ trên cơ sở phương pháp tiếp

cận lịch đại; xem xét các tính năng của thuật ngữ CTXH như một mô hình thông tin

nhận thức về sự thể hiện tri thức khoa học; xác định các yếu tố xã hội và đạo đức

ảnh hưởng đến việc diễn giải các thuật ngữ công tác xã hội ở tất cả các giai đoạn

hoạt động của chúng; mô tả các đặc điểm của sự hình thành bộ máy thuật ngữ của

CTXH trong bối cảnh tiếp cận nhân chủng học; phân tích các bản dịch tài liệu khoa

học về công tác xã hội và chứng minh các biến thể của mô tả từ vựng của thuật ngữ;

nghiên cứu cách hình thành từ vựng, ngữ nghĩa, hình thái học của các thuật ngữ

CTXH tiếng Nga và tiếng Anh.

Năm 2011, luận án tiến sĩ Đặc điểm thuật ngữ Công tác xã hội ti ng Anh

trong quốc gia không đồng nhất ngôn ngữ của nghiên cứu sinh Petrashova, Tamara

Georgievna ngành Ngôn ngữ Đức cũng đã được bảo vệ thành công tại Nga. Công

trình nghiên cứu các biến thể của thuật ngữ CTXH tiếng Anh. Đối tượng nghiên

cứu là các thuật ngữ CTXH tiếng Anh được sử dụng trong tiếng Anh ở Anh, Mỹ,

Canada, Úc. Theo tác giả, việc hiểu một cách đầy đủ, dịch thuật và giao tiếp chuyên

nghiệp trong lĩnh vực CTXH bị cản trở rất nhiều bới các biến thể này. Công trình đã

đề xuất các cách thức để thay đổi thuật ngữ trong bối cảnh các cộng đồng Anh ngữ

khác nhau.

Luận án Thuật ngữ Bảo trợ xã hội của nghiên cứu sinh Nechuikina E.V.

dưới sự hướng dẫn của Giáo sư A. Yu. Pidzhakov cũng được bảo vệ năm 2008. Tác

giả phân tích các thuật ngữ được sử dụng trong quá trình điều chỉnh pháp lý về bảo

trợ xã hội, chứng minh sự cần thiết thống nhất hệ thuật ngữ trong lĩnh vực này và

đưa ra phương hướng thống nhất.

Thuật ngữ C ng t c x hội: cấu trúc, ngữ nghĩa, chức năng - Luận án của

nghiên cứu sinh Olga Bursina dưới sự hướng dẫn của Phó Giáo sư V. Eliseev, bảo

vệ năm 2014, nghiên cứu phân tích hệ thuật ngữ CTXH ở các mặt từ vựng, ngữ

pháp, ngữ nghĩa. Công trình nghiên cứu xem xét các vấn đề của thuật ngữ hiện đại

là điều kiện khoa học và l thuyết cho việc nghiên cứu các thuật ngữ CTXH. Kết

17

quả nghiên cứu cho thấy thuật ngữ CTXH vượt ra khỏi phạm vi sử dụng chuyên

biệt, thâm nhập vào nhiều lĩnh vực thông qua phương tiện thông tin và được làm

giàu bởi các thuật ngữ của các lĩnh vực tri thức khác như là kết quả của sự tương tác

chặt chẽ với lĩnh vực CTXH. Các thuật ngữ liên ngành CTXH gồm có: y học, tâm lí

học, xã hội học, luật, kinh tế.

Đối với bất kì ngành khoa học nào, cuốn bách khoa toàn thư của ngành đó

được xem là cẩm nang căn bản để các nhà nghiên cứu, các chuyên gia, người sử

dụng có được sự thống nhất trong các khái niệm thuộc ngành. Việc nghiên cứu xây

dựng bách khoa thư CTXH cũng được các nhà khoa học quan tâm như là một trong

những nhiệm vụ ưu tiên trong phát triển các vấn đề lý thuyết của ngành. Có thể

nhắc tới các cuốn Bách khoa thư CTXH như: B ch khoa thư C ng t c x hội ti ng

Anh của Tổ chức Russell Sage năm 1960, B ch khoa thư C ng t c x hội Ấn Độ

ti ng Anh của tác giả S. Radhakrishnan năm 1968, B ch khoa thư C ng t c x hội

ti ng Anh của Morris, Robert năm 1977, nhà xuất bản New York, National

Association of Social Workers, B ch khoa thư phúc lợi xã hội Nhật – Anh của Shōji

Yōko năm 1999, B ch khoa thư C ng t c x hội ti ng nh của Terry Mizrahi và

Larry E. Davis năm 2011, B ch khoa thư C ng t c x hội ti ng Nga của EI

Holostova năm 2017…

Có thể thấy r ng, các nghiên cứu về thuật ngữ CTXH được quan tâm từ rất

sớm và thiên về xu hướng của thuật ngữ học ứng dụng (applied terminology). Khối

lượng rất lớn các cuốn từ điển đối chiếu hay giải thích của các tác giả khác nhau

trên thế giới với nhiều ngôn ngữ đa dạng như tiếng Anh, Nhật, Nga, Pháp, Trung,

Đức, Tây Ban Nha, Hàn, Bồ Đào Nha, Ả Rập, Ấn độ, v.v…chính là minh chứng

cho điều này. Có rất nhiều cuốn từ điển ngành CTXH được biên soạn như: Từ điển

tiếng Anh dành cho nhân viên CTXH của Young, Erle Fiske. năm 1939, Từ điển

CTXH tiếng Nhật của Tsukamoto, Tetsu năm 1966, Từ điển CTXH tiếng Tây Ban

Nha của Ander-Egg, Ezequiel. năm 1974, Từ điển phúc lợi xã hội tiếng Hàn của

Kim, Kyu-su năm 1985, Từ điển công tác xã hội tiếng Ả Rập của tác giả Badawi,

A mad Zaki năm 1987, Từ điển các thuật ngữ CTXH tiếng Ấn Độ của Suparlan, Y.

B. năm 1990, Từ điển CTXH tiếng Trung của Cai, Hanxian năm 2000, Từ điển

18

CTXH tiếng Anh của John Pierson and Martin Thomas năm 2002, Từ điển CTXH

tiếng Anh của Robert L. Barker năm 2003, Từ điển CTXH tiếng Nga của M.

Gulina năm 2008, Từ điển CTXH tiếng Pháp của Zheng Zhijun năm 2008, Từ điển

Công tác xã hội và chăm sóc xã hội của John Harris và Vicky White năm 2013…

Đáng ch hơn cả là cuốn Thuật ngữ Công tác xã hội ti ng Anh (ấn bản 6)

của tác giả Barker, Robert L. xuất bản bởi NASW Press (Nhà xuất bản Hiệp hội

nhân viên CTXH quốc gia Mỹ năm 2014. Robert L. Barker là một nhà tham vấn,

nhà biện hộ, nhà lâm sàng trong thực hành CTXH cá nhân. Ấn bản đầu tiên của

cuốn từ điển CTXH này được xuất bản đầu năm 1987. Những ấn bản tiếp theo được

xuất bản vào các năm 1991, 1995, 1999 và 2003. Ngôn ngữ ngành CTXHi, cũng

giống như chính ngành CTXH, tiếp tục phát triển và trở nên phong ph hơn nhiều.

Đây là kết quả của sự phát triển kiến thức ngành và mong muốn giao tiếp chính xác,

hiệu quả ngày càng lớn của những người hoạt động trong nghề. Sự phát triển của hệ

thuật ngữ ngành này cũng chính là sản phẩm của mối quan hệ liên ngành của CTXH

với các ngành nghề khác đã tạo nên nhiều biệt ngữ và thuật ngữ mới. Bắt nguồn từ

chính những nguyên nhân trên, Barker, Robert L. đã tái bản cuốn từ điển lần thứ 6 với

hơn 10.000 thuật ngữ, sử dụng định dạng chuẩn dành cho từ điển chuyên nghiệp.

Như vậy, nhìn chung các sách công cụ về CTXH đã khá phát triển, song việc

nghiên cứu thuật ngữ CTXH trên thế giới về lí luận c n chưa được quan tâm nghiên

cứu thích đáng, thiếu những công trình thực sự đi vào nghiên cứu một cách toàn

diện và chuyên sâu về hệ thống TN CTXH, đặc biệt chưa có công trình nào nghiên

cứu về cách chuyển dịch thuật ngữ CTXH tiếng Anh sang một ngôn ngữ khác.

1.1.2.2. Tình hình nghiên cứu thuật ngữ Công tác xã hội ở Việt Nam

Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về việc phát triển hệ thống an

sinh xã hội phù hợp với từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội của đất nước, Chính

phủ đã chỉ đạo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Bộ LĐTBXH dự thảo

Chiến lược An sinh Xã hội giai đoạn 2011-2020. Trong quá trình dự thảo chiến

lược, Bộ LĐTBXH đã gặp không ít khó khăn do không có sự thống nhất về cách

hiểu nhiều thuật ngữ thuộc lĩnh vực an sinh xã hội giữa các học giả, cơ quan nghiên

19

cứu và hoạch định chính sách trong lĩnh vực này.

Để thống nhất về nội hàm của các thuật ngữ an sinh xã hội và tạo điều kiện

thuận lợi cho việc triển khai thực hiện các chính sách an sinh xã hội cũng như Chiến

lược An sinh Xã hội giai đoạn 2011-2020, Viện Khoa học Lao động và Xã hội

(LISSA) phối hợp với Dự án Hỗ trợ Giảm nghèo tại Việt Nam do Tổ chức hợp tác

phát triển Đức (GIZ) thực hiện dưới sự ủy nhiệm của Bộ Hợp tác Kinh tế và Phát

triển Đức (BMZ) xây dựng Cuốn Thuật ngữ An sinh Xã hội, được xuất bản vào

tháng 9 năm 2011. Trong quá trình soạn thảo, cơ quan chủ trì đã tham vấn nhiều cơ

quan có liên quan trong nước và quốc tế, nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp

luật, tham khảo các nguồn thông tin quốc tế đáng tin cậy nh m chọn lựa và đưa ra

những thuật ngữ có sự thống nhất cao trong cuốc sách này.

Cuốn thuật ngữ gồm 3 phần: Phần thứ nhất trình bày Sơ đồ Hệ thống An sinh

Xã hội ở Việt Nam với mục đích cung cấp cho độc giả một cái nhìn tổng quan về

mối liên hệ giữa các trụ cột trong Hệ thống An sinh Xã hội ở Việt Nam cùng các

chương trình, chính sách có liên quan. Sơ đồ cũng thể hiện định hướng phát triển

của Hệ thống An sinh Xã hội ở Việt Nam như được trình bày trong Chiến lược An

sinh Xã hội giai đoạn 2011-2020. Phần thứ hai là danh mục gồm gần 200 thuật ngữ

an sinh xã hội sắp xếp theo thứ tự ABC tiếng Việt và được trình bày song ngữ tiếng

Việt – tiếng Anh. Phần cuối cùng là danh mục các thuật ngữ an sinh xã hội Tiếng

Anh sắp xếp theo thứ tự ABC với mục tiêu hỗ trợ độc giả nói tiếng Anh thuận lợi

hơn trong việc tra cứu các thuật ngữ được trình bày ở phần hai.

Viện Khoa học lao động và xã hội thuộc Bộ Lao động, Thương binh và Xã

hội đã thực hiện một dự án nh m sưu tầm, tổng hợp và biên soạn hơn 1000 thuật

ngữ ngành lao động và xã hội, cụ thể về các lĩnh vực như lao động – việc làm, an

sinh, bảo vệ tr em, tệ nạn xã hội, quan hệ lao động, tiền lương, dạy nghề, an toàn

vệ sinh lao động… Các thuật ngữ này được giải thích b ng tiếng Việt và đối chiếu

thuật ngữ tiếng Anh tương ứng. Các thuật ngữ và định nghĩa được lựa chọn từ Bộ

luật lao động số 10/2012/QH13 của Việt Nam, thuật ngữ di cư của Tổ chức di cư

Quốc tế, Tổ chức lao động quốc tế, Trung tâm Hỗ trợ Phát triển Quan hệ lao động,

thuật ngữ an toàn – vệ sinh lao động của Cục An toàn lao động, Bộ LĐTB&XH,

20

thuật ngữ Bảo vệ tr em của Bộ LĐTB&XH và Unicef ấn bản 2009.

Qua khảo sát, hiện nay một số trường Đại học tại Việt Nam đã biên soạn

giáo trình, tập bài giảng tiếng Anh chuyên ngành CTXH như: Ti ng Anh chuyên

ngành Công tác xã hội – Lê Anh Tuấn, Trần Thị H ng, Hoàng Thị Hiền, Đàm Lan

Hương, English in Social Work – Dương Bạch Nhật, Nguyễn Thị Xuân Trang. Tuy

nhiên trong các tài liệu này, tác giả chỉ giới thiệu số lượng rất ít các thuật ngữ

chuyên ngành, dưới dạng từ mới của mỗi đơn vị bài học.

Có thể nói, cho đến nay, ở Việt Nam chưa có cuốn từ điển thuật ngữ chuyên

ngành CTXH nào được biên soạn. Việc nghiên cứu lý luận về thuật ngữ CTXH

cũng như cách chuyển dịch thuật ngữ CTXH tiếng Anh sang tiếng Việt hầu như

chưa được quan tâm. Do vậy có thể kh ng định luận án của chúng tôi là công trình

lý luận đầu tiên ở Việt Nam khảo cứu một cách tương đối toàn diện về thuật ngữ

CTXH tiếng Anh và cách chuyển dịch sang tiếng Việt.

1.2. Cơ sở lí luận

1.2.1. Một số vấn đề lí thuyết về thuật ngữ

1.2.1.1. Khái niệm thuật ngữ

Hiện nay, thuật ngữ được rất nhiều nhà ngôn ngữ học quan tâm nghiên cứu.

Tuy nhiên, do cách tiếp cận khác nhau nên cho đến nay vẫn chưa có một định nghĩa

nào, khái niệm thuật ngữ nào được các nhà nghiên cứu thống nhất và thừa nhận. Từ

góc độ ngôn ngữ học, các nhà nghiên cứu định nghĩa thuật ngữ gắn với khái niệm,

gắn với chức năng và định nghĩa thuật ngữ trong sự phân biệt với các “từ ngữ phi

thuật ngữ”.

a. Định nghĩa thuật ngữ gắn với khái niệm

Năm 1977, nhà thuật ngữ học Xô Viết V.P.Đanilencô đưa ra quan niệm:

“Thuật ngữ dù là từ (ghép hoặc đơn hay cụm từ đều là một kí hiệu mà một khái

niệm tương ứng với nó”. “Bản chất của thuật ngữ với tư cách là một khái niệm

hoàn toàn không trùng với từ thông thường của ngôn ngữ toàn dân”. “Thuật ngữ gọi

tên khái niệm chuyên môn. Đặc trưng của khái niệm này là ở chỗ nó không bị mất

tính hoàn chỉnh dù nội dung của khái niệm được diễn đạt b ng bất kì phương tiện,

21

phương thức nào”. (Dẫn theo [27, tr. 13]).

Xem xét thuật ngữ trong mối quan hệ với khái niệm, các nhà ngôn ngữ học

Âu Mỹ Erhart Oeser và Gerhart Budin kh ng định: “Thuật ngữ là một tập hợp các

khái niệm, trong mỗi lĩnh vực chuyên ngành đều có các mô hình cấu tr c đại diện

cho tập hợp các khái niệm. Kiến thức khoa học được sắp xếp thành các cấu trúc

khái niệm, các phương tiện biểu đạt ngôn ngữ và kí hiệu tương ứng được sử dụng

trong văn phong khoa học để thông tin với người khác về kết quả khoa học và bình

luận các ngôn bản khác”[117, tr. 12].

Khi nói về thuật ngữ, Thorsten Trippel quan niệm: “Thuật ngữ là kí hiệu

ngôn ngữ cho một khái niệm. Kí hiệu ngôn ngữ này không nhất thiết phải là từ đơn,

nó cũng có thể là một nhóm từ, một cụm từ cố định được sử dụng để mô tả một khái

niệm chuyên môn.” [169, tr. 8].

Việt Nam, các nhà nghiên cứu thuật ngữ cũng đã đưa ra nhiều định nghĩa

khác nhau. Theo Nguyễn Văn Tu trong cuốn Khái luận ngôn ngữ học (1960 , định

nghĩa thuật ngữ được xác định trong mối quan hệ với khái niệm như sau: “Thuật

ngữ là từ hoặc nhóm từ dung trong các ngành khoa học, kỹ thuật, chính trị, ngoại giao,

nghệ thuật, v.v…và có một nghĩa đặc biệt, biểu thị chính xác các khái niệm và tên

các sự vật thuộc ngành nói trên” [88, tr.176]. Năm 1968, khái niệm thuật ngữ được ông

định nghĩa cụ thể hơn, chỉ nhấn mạnh khái niệm mà các thuật ngữ biểu thị: “Thuật ngữ

là những từ và cụm từ cố định để chỉ những khái niệm của một ngành khoa học nào đó,

ngành sản xuất hay ngành văn hóa nào đó, v.v…” [89, tr.114].

Đỗ Hữu Châu đề cập đến mặt biểu thị khái niệm khoa học, đồng thời chỉ tên

một sự vật, hiện tượng khoa học “Thuật ngữ là từ chuyên môn được sử dụng trong

phạm vi một ngành khoa học, một nghề nghiệp hoặc một ngành kỹ thuật nào đó. Có

thuật ngữ của ngành vật lý, ngành hóa học, toán học, thương mại, ngoại giao,v.v…

Đặc tính của những từ này là phải cố gắng chỉ có một nghĩa, biểu thị một khái niệm

hay chỉ tên một sự vật, một hiện tượng khoa học, kỹ thuật nhất định” [6, tr.167].

Đến năm 1981, trong cuốn Từ vựng – ngữ nghĩa ti ng Việt ông đưa ra định nghĩa

khái quát hơn về thuật ngữ khoa học, kĩ thuật như sau: “Thuật ngữ khoa học, kĩ

22

thuật bao gồm các đơn vị từ vựng được dùng để biểu thị những sự vật, hiện tượng,

hoạt động, đặc điểm…trong những ngành kĩ thuật công nghiệp và trong những

ngành khoa học tự nhiên hay xã hội” [7, tr.221-222].

Lưu Vân Lăng và Nguyễn Như Ý cũng khoanh vùng phạm vi các ngành khoa

học khi đưa ra khái niệm: “Thuật ngữ là bộ phận ngôn ngữ (từ vựng) biểu đạt các khái

niệm khoa học, là thuộc tính của khoa học, kĩ thuật, chính trị, tức là những lĩnh vực của

hiện thực xã hội đã được tổ chức một cách có trí tuệ. Thuật ngữ có tính chất hệ thống

hoàn toàn dựa trên sự đối lập giữa các kí hiệu, sự đối lập này về hình thức thể hiện ở

chỗ khác nhau về âm thanh hoặc trật tự sắp xếp các yếu tố” [45, tr.44].

b. Định nghĩa thuật ngữ gắn với chức năng

Khá nhiều nhà nghiên cứu lại quan tâm đến chức năng mà thuật ngữ đảm

nhiệm. Theo Vinokur G.O. (1939): "Thuật ngữ không phải là những từ đặc biệt, mà chỉ

là những từ có chức năng đặc biệt”, đó là “chức năng gọi tên” [30, tr.4]. Cùng quan

điểm với Vinokur, Vinôgrađốp V.V. (1947) cho r ng ngoài chức năng gọi tên, thuật ngữ

còn có chức năng định nghĩa: “Trước h t từ thực hiện chức năng định danh, nghĩa là

hoặc nó là phương tiện biểu thị, lúc đó nó chỉ là một kí hiệu đơn giản, hoặc nó là

phương tiện của định nghĩa logich, lúc đó nó là thuật ngữ khoa học” [22, tr.14].

Gerd A.X. (1968 cũng đưa ra định nghĩa thuật ngữ gắn với chức năng của

nó như sau:"Thuật ngữ là một đơn vị từ vựng ngữ nghĩa có chức năng định nghĩa và

được khu biệt một cách nghiêm ngặt bởi c c đặc trưng như tính hệ thống, tính đơn

nghĩa" [70, tr.19].

c. Định nghĩa thuật ngữ trong sự phân biệt với các từ ngữ phi thuật ngữ

Một số nhà nghiên cứu nước ngoài, cũng đã chỉ ra sự khác biệt giữa thuật

ngữ với từ thông thường khi định nghĩa thuật ngữ. Kuz'kin N.P. (1962) quan niệm:

"Nếu như từ thông thường, từ phi chuyên môn tương ứng với đối tượng thông dụng,

thì từ của vốn thuật ngữlại tương ứng với đối tượng chuyên môn mà chỉ có một số

lượng hạn hẹp các chuyên gia biết đến" [22, tr.10]. Moiseev A.I. (1970) cũng cho

r ng: "Chính biên giới giữa thuật ngữ và phi thuật ngữ không n m giữa các loại từ

và cụm từ khác nhau mà n m trong nội bộ mỗi từ và cụm từ định danh" [22, tr.10].

23

Bên cạnh đó, Kapanadze L.A. cũng kh ng định: "Thuật ngữ không gọi tên khái

niệm như từ thông thường mà là khái niệm được gán cho nó dường như là gắn kèm

theo nó cùng với định nghĩa" [13, tr.4].

Như vậy, có thể thấy các nhà khoa học đã đưa ra rất nhiều khái niệm thuật

ngữ khác nhau, nhưng dù tiếp cận theo hướng nào thì về bản chất thuật ngữ là từ

hoặc cụm từ, biểu hiện khái niệm hoặc đối tượng thuộc lĩnh vực khoa học hoặc

chuyên môn nhất định. Để có cơ sở khoa học cho quá trình kháo sát đối tượng của

luận án, ch ng tôi đưa ra cách hiểu về thuật ngữ như sau: Thuật ngữ là những từ và

cụm từ cố định, biểu thị khái niệm hoặc đối tượng thuộc lĩnh vực khoa học hoặc

chuyên môn nhất định.

1.2.1.2. Phân biệt thuật ngữ với một số khái niệm liên quan

a. Thuật ngữ và danh pháp

Việc phân biệt thuật ngữ và danh pháp lần đầu tiên được Vinokur G.O.

(1939 bàn đến khi tác giả này cho r ng “bản chất của danh pháp là võ đoán, không

có quan hệ trực tiếp với tư duy” [65, tr.7]. Một số tác giả khác như Reformatxki

A.A. (1961), Superanskaja (1976), Nguyễn Thiện Giáp (1985), … cũng đưa ra sự

khác biệt khá rõ nét giữa thuật ngữ và danh pháp: “Hệ thuật ngữ trước hết có mối

liên hệ với hệ khái niệm của một môn khoa học nào đó, c n danh pháp chỉ nhãn

hiệu hóa đối tượng của khoa học thôi” [65, tr.145]. Nguyễn Thiện Giáp quan niệm

“danh pháp có thể coi là thể liên tục của các chữ cái (vitamin A, vitamin B… , hay

là thể liên tục của các con số (MAC-5, MAC-8) và của mọi thứ dấu hiệu có tính ước

lệ, tùy tiện khác. Danh pháp không tương quan trực tiếp với các khái niệm của khoa

học. Vì vậy, danh pháp không tiêu biểu cho hệ khái niệm của khoa học” [65,

tr.146]. Số lượng của danh pháp so với thuật ngữ là rất lớn: “Nếu cái máy nào đó

ch ng hạn có mấy nghìn chi tiết và mỗi chi tiết như thế lại có tên gọi riêng của mình

thì điều này cũng không có nghĩa là phải có b ng ngần ấy khái niệm” [65, tr.145].

Như vậy, các nhà khoa học đã chỉ ra r ng, danh pháp và khái niệm khoa học

như thuật ngữ không có quan hệ trực ti p với nhau. Danh pháp chỉ là tên gọi các sự

vật, hiện tượng cụ thể trong một ngành khoa học nhất định nào đó.

Dù vậy, theo Hà Quang Năng (2012), điểm giống nhau duy nhất giữa thuật

24

ngữ và danh pháp đó là “tính độc lập của danh pháp và của thuật ngữ khỏi ngữ

cảnh và tính chất trung hòa về tu từ của chúng, tính mục đích rõ ràng trong sử

dụng, tính bền vững và khả năng tái hiện trong lời nói” [54, tr.3]. Superanskaja

(2007) cũng cho r ng, thực ra không có ranh giới tuyệt đối giữa thuật ngữ và danh

pháp, hai lớp từ vựng này có thể tác động qua lại lẫn nhau: “danh pháp, trong

những trường hợp nhất định, có thể chuyển thành thuật ngữ khi nó rơi vào trong

hệ thống từ vựng khác” [69, tr.7].

b. Thuật ngữ và từ ngữ thông thường

Khi nói về sự khác biệt giữ thuật ngữ với từ thông thường, M. Teresa Cabre’

cho r ng: “Điểm khác biệt rõ nhất của thuật ngữ so với từ thông thường n m ở chỗ

thuật ngữ được sử dụng để biểu thị các khái niệm thuộc ngành chuyên môn” [106,

tr.81]. Tuy nhiên từ thông thường được sử dụng để biểu đạt các khái niệm mà hầu

hết mọi người đều biết. Hơn nữa, nếu từ thông thường mang tính biểu cảm, thì thuật

ngữ biểu hiện khái niệm chuyên môn, do đó không có tính biểu cảm.

Dù là thuật ngữ hay từ thông thường (từ toàn dân) thì chúng đều là một bộ

phận của hệ thống ngôn ngữ và sẽ chịu sự chi phối về các quy tắc của ngôn ngữ đó.

“Giữa từ toàn dân và thuật ngữ có mối quan hệ xâm nhập lẫn nhau. Từ toàn dân có

thể trở thành thuật ngữ và ngược lại” [17, tr.276]. Trong quá trình thuật ngữ hóa,

nghĩa của từ toàn dân bị thu hẹp lại và mang tính chuyên môn hoá, được sử dụng

trong một chuyên ngành khoa học cụ thể. Khi trình độ và kiến thức khoa học của

người dân được nâng cao, thuật ngữ trở thành từ thông thường. Thuật ngữ mở rộng

phạm vi hoạt động, mang biểu cảm, gợi hình ảnh khi trở thành từ thông thường.

c. Thuật ngữ và từ nghề nghiệp

Theo Đỗ Hữu Châu: “Từ vựng nghề nghiệp bao gồm những đơn vị từ vựng

được sử dụng để phục vụ các hoạt động sản xuất và hành nghề của các ngành sản

xuất tiểu thủ công nghiệp, nông nghiệp và các ngành lao động trí óc (nghề thuốc,

ngành văn thư, v.v...” [7, tr.253]. Nguyễn Thiện Giáp quan niệm: “Từ nghề nghiệp là

những từ ngữ biểu thị những công cụ, sản phẩm lao động và quá trình sản xuất của

một nghề nào đó trong xã hội. Những từ này thường được những người trong ngành

nghề đó biết và sử dụng. Những người không làm nghề ấy tuy ít nhiều cũng có thể

25

hiểu biết nhiều từ ngữ nghề nghiệp nhưng ít hoặc hầu như không sử dụng ch ng. Do

đó, từ nghề nghiệp cũng là một lớp từ vựng được dùng hạn chế trong xã hội”

[18,tr.265]. Như vậy về mặt sử dụng, cả từ nghề nghiệp và thuật ngữ đều là lớp từ

được sử dụng hạn chế, chúng chủ yếu được dùng trong một ngành nghề nhất định

[17, tr.303].

Về mặt nội dung, từ nghề nghiệp và thuật ngữ đều là những tên gọi duy nhất

của hiện tượng trong thực tế, đồng thời, cả thuật ngữ và từ nghề nghiệp đều có thể

chuyển hóa thành từ thông thường khi những khái niệm của ch ng được sử dụng phổ

biến trong xã hội và làm giàu thêm vốn từ vựng chung của dân tộc [17, tr. 303]. Đỗ

Hữu Châu cũng cho r ng, về điểm này, cả thuật ngữ và từ nghề nghiệp đều có những

đặc tính cơ bản là nghĩa biểu vật trùng với sự vật hiện tượng thực có trong ngành

nghề và nghĩa biểu niệm đồng nhất với các khái niệm về sự vật, hiện tượng đó [7,

tr.253].

Bên cạnh đó, các nhà khoa học cũng chỉ ra điểm khác biệt của từ nghề

nghiệp đối với thuật ngữ, đó là: “vì gắn với những hoạt động sản xuất hoặc hành

nghề cụ thể, trực tiếp cho nên từ vựng nghề nghiệp có tính cụ thể, gợi hình ảnh cao.

Mức độ khái quát nghĩa biểu niệm của ch ng cũng thấp hơn thuật ngữ khoa học”

[7, tr.253]. “Thuật ngữ chuyên môn gồm thuật ngữ thuộc những ngành khác nhau

trong khoa học, các thuật ngữ -định nghĩa, xác định ra khái niệm, nghĩa của những

thuật ngữ này không mang bất cứ thành tố xúc cảm và biểu cảm nào. Từ nghề

nghiệp là những hiện thực của các ngành sản xuất khác nhau, của các nghề thủ công

v.v…có thể mang sắc thái xúc cảm và biểu cảm” [66, tr.132-133]. Kapanadze

(1965) cũng đưa ra một đặc điểm khác biệt quan trọng giữa từ nghề nghiệp và thuật

ngữ đó là từ nghề nghiệp “không bao giờ tạo thành một hệ thống khép kín, đó là

những đơn vị rời rạc không liên kết với nhau” [29, tr.14& 92].

Giữa thuật ngữ và từ nghề nghiệp đôi khi còn diễn ra quá trình xâm nhập và

chuyển hóa lẫn nhau. Khi các ngành nghề thủ công được công nghiệp hóa, hiện đại

hóa và trở thành ngành khoa học, từ nghề nghiệp có thể chuyển hóa thành thuật

ngữ. Ngược lại, các ngành nghề thủ công có thể tiếp nhận các thuật ngữ khoa học

trở thành từ nghề nghiệp, hiện đại hóa và làm phong phú thêm cho ngành nghề của

26

mình.

1.2.1.3. Các tiêu chuẩn của thuật ngữ

Việc xác định các tiêu chuẩn của thuật ngữ đóng vai tr quan trọng trong

công tác xây dựng, thống nhất thuật ngữ khoa học. Vì vậy, nội dung này được nhiều

nhà khoa học quan tâm nghiên cứu.

Theo các công trình nghiên cứu của D.S. Lotte và Ủy ban Khoa học kỹ thuật

thuộc viện Hàn Lâm Khoa học Liên Xô, Corsumôp và Xumburôva, bốn đặc điểm cần

có của thuật ngữ gồm có: (1) Không có thuật ngữ đa nghĩa trong một ngành, (2)

Không có từ đồng nghĩa, (3 Phản ánh những đặc trưng cần và đủ của khái niệm và

(4) Có tính hệ thống [9, tr.39-44]. Dafydd Gibbon cũng kh ng định: “Thuật ngữ kĩ

thuật phải chính xác, chỉ chứa những đặc điểm cần thiết và nên có một hình thái ngữ

pháp phù hợp với khái niệm”. Ông cũng nêu rõ “Thuật ngữ kĩ thuật không nên thay

đổi vì bất kì một lí do nào,…thuật ngữ kí thuật lí tưởng chỉ nên biểu hiện một khái

niệm, trong trường hợp chưa rõ, phải chỉ ra sự thay đổi” (Dẫn theo [49, tr.19]).

Theo Lưu Vân Lăng, thuật ngữ bao gồm ba tiêu chuẩn sau: Tính chất khoa

học; Tính chất dân tộc và Tính chất đại ch ng. Đồng quan điểm với Lưu Vân Lăng,

Lê Khả Kế cho r ng, thuật ngữ cần phải khoa học, mà tính khoa học ở đây là sự

chính xác và có hệ thống, tính dân tộc và đại ch ng được hiểu là phải đặt thuật ngữ

sao cho ngắn gọn, dễ đọc, dễ nhớ và dễ hiểu [Dẫn theo 82, tr.1-9].

Ngoài các đặc điểm nêu trên của thuật ngữ, Nguyễn Văn Tu [88] và Nguyễn

Thiện Giáp [17] c n đề cập đến tính quốc tế cần có của thuật ngữ. Nguyễn Đức Tồn

cho r ng đặc điểm mang tính bản thể của thuật ngữ là tính khoa học và tính quốc tế.

Trong đó, tính khoa học bao gồm tính chính xác, tính hệ thống và tính ngắn gọn

[85, tr. 345].

Trên cơ sở hệ thống và phân tích quan niệm của các tác giả đi trước về tiêu

chuẩn của thuật ngữ, chúng tôi nhận thấy TN CTXH cần phải có những tiêu chuẩn:

tính khoa học (bao gồm tính chính xác, tính hệ thống, tính ngắn gọn), tính quốc t

và tính dân tộc.

Dưới đây, luận án sẽ phân tích cụ thể các tiêu chuẩn trên để làm cơ sở cho

27

việc đánh giá và chuẩn hoá hệ thống thuật ngữ CTXH.

a. Tính khoa học

Tính khoa học của thuật ngữ bao gồm tính chính xác, tính hệ thống và tính

ngắn gọn.

Một trong những yêu cầu quan trọng hàng đầu của thuật ngữ đó là tính chính

xác. Tính chính xác giúp thuật ngữ biểu hiển đ ng một khái niệm, đối tượng khoa

học một cách rõ ràng. Theo Lotte, “một thuật ngữ chính xác nếu thuật ngữ đó chứa

đựng những đặc trưng bản chất của khái niệm do nó biểu đạt” [Dẫn theo 43, tr.3].

Tương tự như vậy, Lê Khả Kế (1979) cũng chỉ rõ: “lí tưởng nhất là thuật ngữ phản

ánh được đặc trưng cơ bản, nội dung bản chất của khái niệm” [33, tr.33].

Trong cùng một chuyên môn hay ngành khoa học, để đảm bảo tính chính

xác, thuật ngữ phải có tính một nghĩa, tức là mỗi khái niệm chỉ được biểu đạt b ng

một thuật ngữ,cần tránh hiện tượng đồng nghĩa. Nói cách khác, thuật ngữ phải mang

tính đơn nghĩa. Đỗ Hữu Châu (1981) đề cập đến quan điểm này như sau: “trong

thực tế, có những thuật ngữ, gọi tên khái niệm đ ng, có những thuật ngữ gọi tên

khái niệm sai lầm. Điều quan trọng là ở chỗ các thuật ngữ phải biểu thị cho đ ng

các khái niệm (đ ng hoặc sai) mà chúng gọi tên. Một thuật ngữ chính xác là một

thuật ngữ khi nói ra, viết ra, người nghe, người đọc hiểu một và chỉ một khái niệm

khoa học ứng với nó mà thôi” [7, tr.243].

Như vậy, hiện tượng đồng âm, đồng nghĩa trong hệ thống thuật ngữ của cùng

một ngành khoa học cần được loại bỏ để đảm bảo tính đơn nghĩa của thuật ngữ.

Theo Nguyễn Thiện Giáp (1985 : “Mỗi ngành khoa học đều có một hệ

thống các khái niệm được thể hiện b ng hệ thống các thuật ngữ, trong đó mỗi

thuật ngữ bao giờ cũng là yếu tố của hệ thống thuật ngữ và chiếm một vị trí trong

hệ thống thuật ngữ nhất định nào đó” [17, tr.312]. Khi bàn đến tính hệ thống trong

khoa học, Lưu Vân Lăng (1977 nhận định, “các khái niệm được tổ chức thành hệ

thống, có tầng, có lớp, có bậc h n hoi, có khái niệm hạt nhân làm trung tâm tập

hợp nhiều khái niệm khác thành từng trường khái niệm, thành từng nhóm, từng

cụm. Mỗi trường khái niệm có thể là một hệ thống con. Mỗi hệ thống nhỏ có một

28

khái niệm hạt nhân” [43, tr.5-6].

Hầu hết các tác giả đều chú trọng đến tính hệ thống của thuật ngữ trên cả hai

khía cạnh, đó là nội dung -hệ thống khái niệm và hình thức - hệ thống kí hiệu. Lưu

Vân Lăng (1977) kh ng định, “khi xây dựng hệ thống thuật ngữ, cần phải xác định

được hệ thống khái niệm trước khi đặt hệ thống kí hiệu cho chúng. Thậm chí trong

nhiều trường hợp, nội dung khái niệm phải đặt lên hàng đầu. Vì vậy, khi đặt thuật

ngữ không thể tách rời từng khái niệm riêng l mà phải xác định vị trí của thuật ngữ

đó trong toàn bộ hệ thống khái niệm” [43, tr 5-6].

Tính hệ thống của kí hiệu thường được thể hiện ở mối quan hệ liên tưởng

(thay thế theo trục dọc) và ở mối quan hệ ngữ đoạn (nối tiếp theo trục ngang) của

các tín hiệu ngôn ngữ. Vì vậy cần phải dựa vào thế đối lập giữa các tín hiệu trong hệ

thống mới đảm bảo được hệ thống về mặt kí hiệu. Thực tế cho thấy, mỗi thuật ngữ

có một giá trị nhất định về nội dung, chính là do sự đối lập tín hiệu này với tín hiệu

khác trong cùng một hệ thống [43, tr.6]. Do vậy, nhờ vào tính hệ thống của kí hiệu

mà thuật ngữ có được khả năng phái sinh rất lớn.

Các nhà Việt ngữ học cũng quan niệm r ng, xét về mặt hình thức, yếu tố

ngắn gọn, chặt chẽ của thuật ngữ cũng quyết định đến tính chính xác về mặt nội

dung ngữ nghĩa của thuật ngữ. Các yếu tố hợp thành thuật ngữ phải phù hợp tối đa

với khái niệm mà chúng biểu thị, tránh hiện tượng yếu tố dư thừa gây hiểu lầm cho

dù các yếu tố này làm cho thuật ngữ có v phù hợp hơn với các quy luật cấu tạo của

ngôn ngữ [7, tr.244], [80, tr.65]. Các nhà thuật ngữ học Nga cũng đồng quan điểm

khi kh ng định: “Tính ngắn gọn của thuật ngữ cần được hiểu là, trong thành phần

cấu tạo thuật ngữ, chỉ cần chứa một số lượng đặc trưng tối thiểu cần thiết, nhưng

vẫn đủ để đồng nhất hóa và khu biệt hóa các khái niệm được phản ánh b ng thuật

ngữ đó”[3, tr.331-224]. Điều này hoàn toàn trùng lặp với nguyên tắc định danh

thuật ngữ, đó là chỉ lựa chọn những đặc trưng có tính khu biệt sự vật, khái niệm này

với các sự vật, khái niệm khác chứ không thể bao chứa toàn bộ các đặc trưng của

đối tượng cần định danh bên trong tên gọi của nó. Như vậy, tính ngắn gọn và tính

chính xác của thuật ngữ khá đồng nhất với nhau. Ngoài ra, tính ngắn gọn của thuật

29

ngữ cũng tuân theo quy luật tiết kiệm của ngôn ngữ.

Khi đề cập đến tính ngắn gọn của thuật ngữ, một số nhà nghiên cứu trên thế

giới cũng đưa ra những tiêu chuẩn rõ ràng về số lượng yếu tố cấu tạo nên thuật ngữ.

Reformatxki chỉ ra: “đối với thuật ngữ là từ ghép hay cụm từ chỉ có thể gồm hai, ba

hoặc tối đa là bốn yếu tố bởi vì nếu thuật ngữ quá dài sẽ không được chấp nhận

trong thực tế” [58, tr.253-271].

Một số nhà ngôn ngữ học Nga cũng đề ra tiêu chuẩn cụ thể về độ dài tối ưu

của thuật ngữ [66, tr.17]. Các nhà ngôn ngữ học nhấn mạnh về sự phù hợp giữa cấu

trúc hình thức với các đặc trưng của khái niệm chứ không giới hạn số lượng yếu tố

tham gia vào cấu tạo thuật ngữ. Với tính chất chuyên sâu trong khoa học, nên thuật

ngữ có thể bao gồm một tập hợp các đặc trưng của khái niệm, nên quan niệm này

khá phù hợp với sự phát triển của thời đại khoa học ngày nay. Do đó, để thể hiện

các đặc trưng của một khái niệm có thể phải cần đến khá nhiều yếu tố. Vì vậy, trên

thực tế vẫn có những thuật ngữ được xem là chuần khi chúng gồm nhiều yếu tố đặc

trưng tham gia vào cấu tạo thuật ngữ.

b. Tính quốc tế

Chức năng quan trọng của thuật ngữ là biểu đạt khái niệm khoa học, trong

khi tri thức khoa học chính là vốn tri thức chung của nhân loại, do đó thuật ngữ cần

có tính quốc tế. Nói đến tính quốc tế của thuật ngữ, tác giả Nguyễn Thiện Giáp cho

r ng “Thuật ngữ là bộ phận từ vựng đặc biệt biểu hiện những khái niệm khoa học

chung cho những người nói các tiếng khác nhau. Vì vậy, sự thống nhất thuật ngữ giữa

các ngôn ngữ là cần thiết và bổ ích. Chính điều này đã tạo nên tính quốc tế của thuật

ngữ” [18, tr.274]. Tính quốc tế của thuật ngữ thể hiện cả ở hai mặt nội dung và hình

thức. Xét về mặt nội dung - cái được biểu hiện, cần có sự thống nhất giữa những người

nói những tiếng khác nhau. Xét về mặt hình thức - cái biểu hiện, tính quốc tế được thể

hiện qua mặt ngữ âm và các yếu tố cấu tạo nên thuật ngữ. Các ngôn ngữ dùng các thuật

ngữ giống nhau hoặc tương tự nhau, cùng xuất phát từ một gốc chung.

Đôi khi tính quốc tế thể hiện trong thuật ngữ chính là kết quả của quá trình

vay mượn, tiếp nhận thuật ngữ nước ngoài. Các thuật ngữ thường có tính thống nhất

về mặt hình thức trong phạm vi ảnh hưởng của những ngôn ngữ và vùng văn hóa

30

lớn như khu vực Tây - Âu với tiếng La Tinh, khu vực Đông Á, Đông Bắc Á, Trung

Quốc với tiếng Hán, khu vực Ấn Độ với tiếng Sanscrit, khu vực Bắc Phi, Tiểu Á,

Cận Đông với tiếng Ả rập. Tuy vậy, nếu xét trên phương diện hình thức, tính quốc

tế của thuật ngữ rất khó đạt được do tính đa dạng và khác biệt của các ngôn ngữ

khác nhau. Tính quốc tế về mặt nội dung (cái được biểu hiện - nội dung khái niệm)

lại được biểu hiện phổ biến và căn bản mặc dù khó nhìn thấy.

c. Tính dân tộc

Khi đề cập đến tính dân tộc của thuật ngữ là đề cập đến mặt hình thức của

thuật ngữ. Thuật ngữ của bất kì quốc gia nào đều là một bộ phận ngôn ngữ của

dân tộc đó, do đó thuật ngữ phải mang tất cả những đặc điểm cơ bản của ngôn

ngữ dân tộc. Lưu Văn Lăng kh ng định: “Thuật ngữ, dù là thuộc lĩnh vực khoa

học, chuyên môn nào, cũng nhất thiết là một bộ phận của từ ngữ dân tộc. Do đó

thuật ngữ phải có tính chất dân tộc và phải mang màu sắc ngôn ngữ dân tộc” [42,

58]. Lê Khả Kế (1979 cũng chỉ ra: “tính dân tộc được thể hiện ở nhiều mặt: từ

vựng (yếu tố cấu tạo thuật ngữ thường là những yếu tố thuần Việt hoặc đã được

Việt hóa), ngữ pháp (trật tự ghép các yếu tố tạo nên thuật ngữ theo cú pháp tiếng

Việt), ngữ âm và chữ vi t: phù hợp với đặc điểm tiếng nói, chữ viết của dân tộc

như dễ hiểu, dễ viết, dễ đọc” [33, tr.103].

Dựa trên quan điểm nguyên tắc cấu tạo thuật ngữ của ISO Standard R704:

“Hình thức ngữ âm và chữ viết của thuật ngữ cần phải phù hợp với ngôn ngữ mà nó

là một bộ phận của ngôn ngữ đó” [166, 212]. Theo các nhà ngôn ngữ học Việt Nam,

tính dân tộc được biểu hiện cụ thể như sau:

+ Về mặt từ vựng: các yếu tố cấu tạo nên thuật ngữ nên là từ thuần Việt hoặc

được Việt hóa.

+ Về mặt ngữ âm, chữ viết: cách phát âm và chữ viết phải phù hợp với đặc

điểm tiếng nói và chữ viết của tiếng Việt.

+ Về mặt ngữ pháp: cách sắp xếp trật tự các yếu tố trong thuật ngữ phải theo

cú pháp tiếng Việt.

1.2.2. Thuật ngữ và lí thuyết định danh

1.2.2.1. Khái niệm định danh

Trong lí luận ngôn ngữ, khái niệm định danh được hiểu theo nhiều cách khác

31

nhau. Tác giả G.V. Kolshansky quan niệm: “Định danh (nomination) là gắn cho

một kí hiệu ngôn ngữ một khái niệm – biểu niệm phản ảnh đặc trưng nhất định của

một biểu vật (denotat) - các thuộc tính, phẩm chất và quan hệ của các đối tượng và

quá trình thuộc phạm vi vật chất và tinh thần, nhờ đó các đơn vị ngôn ngữ tạo thành

yếu tố nội dung của giao tiếp ngôn ngữ”(Dẫn theo [81,tr.1]).

Hà Quang Năng cũng quan niệm r ng định danh gắn liền với quá trình nhận

thức: “Quá trình gọi tên có mối liên hệ chặt chẽ với quá trình nhận thức có cơ sở dựa

trên sự đối chiếu so sánh giữa các đối tượng và quan niệm về ch ng để nh m phát hiện

các đặc tính và đặc điểm chung cũng như đặc điểm riêng của ch ng” [55, tr.10].

Từ những quan điểm trên, có thể hiểu một cách đơn giản nhất, định danh

chính là việc đặt tên gọi cho một sự vật, hiện tượng. Tên gọi lại có vai trò quan

trọng đối với nhận thức và tư duy. Đỗ Hữu Châu nhận định: “Nhờ các tên gọi mà sự

vật, hiện tượng thực tế khách quan tồn tại trong lí trí của chúng ta, phân biệt được

với các sự vật, hiện tượng khác cùng loại hoặc khác loại… Vì các tên gọi làm cho

tư duy trở nên rành mạch sáng sủa, cho nên một sự vật, hiện tượng trong thực tế

khách quan chỉ thực sự trở thành một sự vật được nhận thức, một sự vật của tư duy

khi nó đã có một tên gọi trong ngôn ngữ”. Cùng với sự phát triển của xã hội và sự

tiến bộ trong quá trình nhận thức, con người ngày càng phát hiện thêm ra nhiều cái

mới từ thế giới tự nhiên và xã hội và mỗi cái mới đó lại được đặt tên cho một tên

gọi. Chính những tên gọi như vậy, được coi như là “những bàn đạp không thể thiếu

để tư duy tiến lên những bước cao hơn.” [7, 98-99].

1.2.2.2. Qu trình định danh

Lí thuyết định danh chỉ ra r ng, mỗi sự vật, hiện tượng đều mang trong nó

nhiều đặc trưng khác nhau, nhưng người ta chỉ chọn một đặc trưng tiêu biểu để định

danh, nghĩa là đặc trưng đó phải có tính khu biệt cao để phân biệt các sự vật, hiện

tượng và đặc trưng này đã có tên gọi trong ngôn ngữ. Các đặc trưng nào dễ thấy, dễ

nhận ra thường được lựa chọn lấy làm đại diện cho đối tượng. V. G. Gak quan

niệm, quá trình định danh chính là gắn liền với hành vi phân loại. Ông cho r ng

“Trong ngôn ngữ tự nhiên, quá trình gọi tên tất yếu gắn với hành vi phân loại. Nếu

như cần phải hiển thị một đối tượng X nào đó mà trong ngôn ngữ chưa có tên gọi,

32

thì trên cơ sở các đặc trưng đã được tách ra trong đối tượng này, nó được quy vào

khái niệm “A” hoặc “B” mà trong ngôn ngữ đã có cách biểu thị riêng cho chúng và

nhận tên gọi tương ứng. Nhưng đồng thời cũng diễn ra sự “lắp ráp” bản thân các từ

vào hiện thực, nghĩa là người ta có thể bỏ đi hoặc thêm một cái gì đó vào sự hiểu

biết ban đầu ấy” [Dẫn theo 81].

Như vậy, quá trình định danh sự vật, hiện tượng gồm hai bước sau: quy loại

khái niệm và chọn đặc trưng khu biệt. Nếu một sự vật, hiện tượng mang những tên

gọi khác nhau, nghĩa là do một trong hai bước này có “biến thể”.

1.2.2.3. Nguyên tắc định danh

Các nguyên tắc định danh cũng được V.G.Gak đưa ra trong quá trình nghiên

cứu về đặc điểm định danh sự vật, đó chính là gắn quá trình gọi tên với hành vi

phân loại. “N u như cần phải biểu thị một đối tượng “X” nào đó mà trong ng n

ngữ chưa có tên gọi, thì trên cơ sở c c đặc trưng đ được tách ra trong đối tượng

này, nó được quy vào khái niệm “ ” hoặc “B” mà trong ng n ngữ đ có c ch biểu

thị riêng cho chúng và nhận tên gọi tương ứng. Nhưng đồng thời cũng diễn ra sự

“lắp r p” bản thân các từ vào hiện thực: khi thì người ta bỏ đi một c i gì đó khỏi

sự hiểu bi t ban đầu của mình, khi thì, ngược lại, người ta lại bổ sung thêm một cái

gì đó vào sự hiểu bi t đầu tiên ấy” (Dẫn theo [81, tr.1]).

Nguyễn Đức Tồn đã minh họa cho luận điểm lí thuyết này qua ví dụ sau:

Quá trình định danh, đặt tên loài cây cỡ nhỏ, có hương thơm, lá kép có răng, thân có

gai, hoa mày hồng, diễn ra như sau: trước hết, dựa vào các đặc trưng đã được tách

ra như trên, người Việt quy nó vào khái niệm đã có tên gọi trong ngôn ngữ là “hoa”,

và chọn cả đặc trưng màu sắc “đập vào mắt” là màu hồng nên có tên gọi là “hồng”

rồi ghép hai đặc trưng đó lại thành tên gọi “hoa hồng”. Về sau, dựa vào đặc trưng

màu sắc, người ta thấy loài cây này không chỉ có màu hồng, mà còn có thể là màu

đỏ thẫm như nhung hay màu trắng, v.v... Tên gọi là hoa hồng lúc ban đầu được bổ

sung hoặc bỏ bớt đi cái gì đó (ch ng hạn như màu trắng, v.v...) và hoa hồng đã hình

thành tên gọi chung cho một loại hoa, nên có những tên gọi mới, ví dụ: hoa hồng

nhung,hoa hồng bạch, v.v... Như vậy, “quá trình định danh một sự vật, tính chất hay

quá trình gồm hai bước là quy loại khái niệm của đối tượng được định danh và chọn

33

đặc trưng khu biệt để định danh” [86, tr.34-34].

1.2.3. Khái niệm Công tác xã hội và thuật ngữ Công tác xã hội

1.2.3.1. Khái niệm Công tác xã hội

Công tác xã hội được hiểu theo nhiều cách ở các góc độ khác nhau. Theo

Skidmore (1977 , “Công tác xã hội là một dạng trợ giúp giống như việc đưa ra bàn

tay gi p đỡ cho những người nghèo khó, cá nhân, gia đình có khó khăn về kinh tế,

về tình cảm, về quan hệ xã hội trong các cơ sở xã hội, ý tế hay giáo dục. Công tác

xã hội giúp cộng đồng tiếp cận với các dịch vụ để đảm bảo nhu cầu và đảm bảo an

sinh xã hội.” [47, tr.11-12].

Từ điển Bách khoa ngành công tác xã hội (1995 có ghi “Công tác xã hội là

một khoa học ứng dụng nh m tăng cường hiệu quả hoạt động của con người, tạo ra

những chuyển biến xã hội và đem lại nền an sinh cho người dân trong xã hội.” [Dẫn

theo 47, tr.12]. Tại Đại hội liên đoàn Công tác xã hội chuyên nghiệp quốc tế ở

Canada năm 2004, công tác xã hội được kh ng định như sau: Công tác xã hội là

nghề nghiệp tham gia vào giải quyết vấn đề liên quan tới mối quan hệ của con

người và th c đẩy sự thay đổi xã hội, tăng cường sự trao quyền và giải phóng quyền

lực nh m nâng cao chất lượng sống của con người. Công tác xã hội sử dụng các học

thuyết về hành vi con người và lý luận về hệ thống xã hội vào can thiệp sự tương

tác của con người với môi trường sống. [Dẫn theo 47, tr12].

Phillipines – một nước n m trong khu vực Châu Á, tuy có những khác biệt

về văn hóa so với các nước phương Tây nhưng các chuyên gia công tác xã hội của

Phillipines cũng có những quan điểm tương đồng trong nhìn nhận về công tác xã

hội. Họ cho r ng: Công tác xã hội là một nghề bao gồm các hoạt động cung cấp các

dịch vụ nh m th c đẩy hay điều phối các mối quan hệ xã hội và sự điều chỉnh hòa

hợp giữa cá nhân và môi trường xã hội để có xã hội tốt đẹp. [Dẫn theo 47, tr.13].

Như vậy, trong các khái niệm trên đều có thể thấy khía cạnh tác động của công tác

xã hội nh m tạo ra thay đổi xã hội và đảm bảo nền an sinh xã hội cho mọi người

dân. Đây là một cách hiểu về công tác xã hội theo một nghĩa khá rộng và tổng quát.

Một số quan điểm khi tiếp cận CTXH nhấn mạnh vai trò của CTXH với sự tăng

cường chức năng xã hội cho cá nhân, gia đình, đặc biệt là cho những nhóm đối tượng

34

có hoàn cảnh khó khăn cần được trợ giúp. Hiệp hội các nhân viên xã hội chuyên nghiệp

của Mỹ (1983) cho r ng: “Công tác xã hội là một hoạt động chuyên nghiệp nh m giúp

đỡ các cá nhân, gia đình, nhóm, cộng đồng phục hồi hay tăng cường năng lực và chức

năng xã hội để tạo ra những điều kiện xã hội cần thiết, giúp họ đạt được mục tiêu. Công

tác xã hội thực hành (social work practice) bao gồm sự ứng dụng các giá trị, nguyên

tắc, kỹ thuật của công tác xã hội nh m gi p con người (cá nhân, gia đình và nhóm,

cộng đồng) tiếp cận và được sử dụng những dịch vụ trợ giúp, tham vấn và trị liệu tâm

lý. Nhân viên xã hội cung cấp dịch vụ xã hội, các dịch vụ sức khỏe và tham gia vào các

tiến trình trợ giúp pháp lý khi cần thiết. Để có thể thực hiện các hoạt động công tác xã

hội trong thực tiễn, người nhân viên xã hội đ i hỏi phải có kiến thức về hành vi con

người, về sự phát triển của con người, về các vấn đề xã hội, về kinh tế và văn hóa và sự

tương tác của chúng với nhau.” [Dẫn theo 47, tr.13-14]. Hội đồng Đào tạo công tác xã

hội Mỹ (1959 định nghĩa: Công tác xã hội là một nghề nh m tăng cường các chức

năng xã hội của cá nhân, hay nhóm người b ng những hoạt động tập trung vào can

thiệp mối quan hệ xã hội để thiếp lập sự tương tác giữa con người và môi trường có

hiệu quả. Hoạt động này bao gồm ba nhóm: phục hồi năng lực đã bị hạn chế, cung cấp

nguồn lực các nhân và xã hội và phòng ngừa sự suy giảm chức năng xã hội. [Dẫn theo

47, tr.14]. Như vậy, từ quan điểm của nhiều tác giả, tổ chức, có thể đi đến khái niệm về

CTXH như sau: Công tác xã hội là một nghề, một hoạt động chuyên nghiệp nh m trợ

gi p các cá nhân, gia đình và cộng đồng nâng cao năng lực đáp ứng nhu cầu và tăng

cường chức năng xã hội đồng thời thức đẩy môi trường xã hội về chính sách, nguồn lực

và dịch vụ nh m gi p các nhân, gia đình, cộng đồng giải quyết và phòng ngừa các vấn

đề xã hội góp phần đảm bảo an sinh xã hội.

Hiện nay định nghĩa về CTXH được các nước nghiên cứu và đưa ra khái

niệm có tính thống nhất về mặt quốc tế nhưng cũng phù hợp với tình hình kinh tế,

chính trị, văn hóa, xã hội của mỗi nước.

Cho dù có những cách tiếp cận khác nhau, song các định nghĩa CTXH có

những điểm chung sau đây:

- Công tác xã hội là một khoa học, một hoạt động chuyên môn bao gồm hệ

thống kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ và những quy định chuẩn mực đạo đức nghề

35

nghiệp khi thực hành loại ngành nghề này.

- Đối tượng tác động của công tác xã hội là cá nhân, gia đình, nhóm và cộng

đồng đặc biệt là nhóm người yếu thế trong xã hội như: tr em, phụ nữ, gia đình

nghèo, người già, người khuyết tật…, những người trong hoàn cảnh khó khăn nên

khó hòa nhập xã hội và chức năng xã hội bị suy giảm.

- Hướng trọng tâm của CTXH là tác động tới con người như một tổng thể;

tác động tới con người trong môi trường xã hội của họ. CTXH tác động tới mối

quan hệ tương tác qua lại giữa nhóm đối tượng và môi trường xã hội. CTXH trợ

gi p con người không chỉ qua việc can thiếp vấn đề của cá nhân, gia đình mà c n

can thiệp các vấn đề của cộng đồng.

- Mục đích của CTXH là hướng tới gi p đỡ cá nhân, gia đình và cộng đồng

phục hồi hay nâng cao năng lực để tăng cường chức năng xã hội, tạo ra những thay

đổi về vai trò, vị trí của cá nhân, gia đình, cộng đồng từ đó gi p họ hòa nhập xã hội.

Một mặt CTXH gi p cá nhân tăng cường năng lực để hòa nhập xã hội, mặt khác

CTXH th c đẩy các điều kiện xã hội để cá nhân, gia đình tiếp cận được với chính

sách, nguồn lực xã hội nh m đáp ứng nhu cầu cơ bản.

- Vấn đề mà cá nhân, gia đình hay cộng đồng gặp phải và cần tới sự can

thiệp của CTXH là những vấn đề có thể xuất phát từ yếu tố chủ quan cá nhân như

sự hạn chế về thể chất, khiếm khuyết về sức khỏe, tâm thần, thiếu việc làm, không

được đào tạo chuyên môn, nghèo đói, quan hệ xã hội suy giảm. Vấn đề của họ cũng

có thể nảy sinh từ phía khách quan đó là cộng đồng, môi trường xung quanh bởi

môi trường đó không cung cấp hay không tạo điều kiện cơ hội để cá nhân, gia đình

hay cộng đồng đươc tiếp cận nguồn lực giải quyết vấn đề nảy sinh trong cuộc sống.

1.2.3.2. Khái niệm thuật ngữ Công tác xã hội

Từ những cơ sở l luận chung về thuật ngữ cùng với các nội dung cơ bản của

ngành CTXH đã trình bày ở trên, luận án đưa ra định nghĩa có tính chất để làm việc

về thuật ngữ công tác xã hội như sau: Thuật ngữ c ng t c x hội là từ, cụm từ cố

định được sử dụng trong ngành c ng t c x hội để biểu thị c c kh i niệm, thuộc

tính, sự vật, hiện tượng, đối tượng… thuộc lĩnh vực c ng t c x hội.

Định nghĩa này là chính là cơ sở để ch ng tôi xác định các tiêu chí nhận diện và

36

thu thập các thuật ngữ CTXH từ các nguồn khác nhau để phân tích và nghiên cứu.

1.2.4. Lí thuyết dịch thuật và vấn đề dịch thuật ngữ

1.2.4.1. Khái niệm dịch thuật

Theo Lê Hùng Tiến (2010 , “dịch thuật là một trong những hoạt động cổ

xưa nhất trên thế giới. B ng chứng khảo cổ cho thấy dịch thuật đã xuất hiện ít nhất

là 6000 đến 10.000 năm trước tại thành phố Ebla ở Trung Đông” [79, tr.22].

Trong xu hướng toàn cầu hóa hiện nay, dịch thuật đóng vai tr như một cầu

nối giữa các quốc gia về mọi mặt như văn hoá, chính trị, thương mại, y tế, khoa học

kĩ thuật, … Dựa trên các tư liệu nghiên cứu, dịch thuật có lịch sử rất lâu đời, xuất

hiện cách đây hơn 2000 năm [79, tr.22].

Dịch thuật được hiểu là quá trình chuyển đổi một văn bản của ngôn ngữ

nguồn sang văn bản của ngôn ngữ đích. Tuy nhiên, thuật ngữ “dịch thuật”

(translation có nội hàm tương đối rộng. Dịch thuật có thể được hiểu là chuyển dịch

một lĩnh vực, một sản phẩm hay một quá trình. Ngoài ra, khái niệm dịch thuật còn

được dùng để chỉ quá trình dịch văn bản ở dạng nói, gọi là phiên dịch

(interpretation).

Theo quan niệm của Nida và Taber, “dịch là sự t i tạo th ng điệp ng n ngữ

nguồn bằng phương thức tương đương gần nhất ở ng n ngữ đích trên phương diện

ngữ nghĩa và văn phong” [148]. Catford xem dịch thuật là “sự thay th chất liệu

ng n bản nguồn bằng chất liệu ng n bản tương đương ở ng n ngữ đích”[108]. Bell

lại định nghĩa “dịch là sự diễn đạt ng n ngữ nguồn bằng ng n ngữ đích và duy trì

c c gi trị tương đương về ngữ nghĩa và văn phong” [97, tr.57]. Có thể thấy r ng

các tác giả tiếp cận dịch thuật ở nhiều khóc độ khác nhau và sẽ rất phức tạp cũng

như không cần thiết nếu đi sâu vào bàn luận về sự hợp l hay tính đ ng hay sai của

các định nghĩa về dịch thuật.

Theo Phan Văn Các (1993), dịch thuật “bao gồm hai loại hình hoạt động

phiên dịch lớn là hoạt động phiên dịch nối mạch tương th ng tâm hồn và trí tuệ c c

dân tộc, c c cộng đồng ng n ngữ kh c nhau trên mặt phẳng ngang về địa lí và hoạt

động phiên dịch chuyển tải c c gi trị văn hóa của c c th hệ xa xưa đ n c ng

37

chúng h m nay và mai sau theo chiều dọc lịch sử của từng dân tộc”. [12, tr.77].

Trong công trình “Các bình diện ngôn ngữ học của dịch thuật” Roman

Jakobson (1959) kh ng định “dịch tức là tạo ra hai th ng điệp tương đương nhau,

vi t bằng hai hệ m kh c nhau” và trên cơ sở tiếp cận ngôn ngữ, tác giả đã chỉ ra ba

loại hình dịch thuật:

1. Dịch nội ngữ: là loại hình dịch nh m diễn giải các k hiệu ngôn ngữ b ng

chính các k hiệu khác của cùng một ngôn ngữ.

2. Dịch liên k hiệu: là hình thức diễn giải các k hiệu ngôn ngữ b ng các

k hiệu phi ngôn ngữ.

3. Dịch liên ngữ: là dịch từ ngôn ngữ nguồn sang ngôn ngữ đích. Đây là

hoạt động dịch thực sự nh m mục tiêu đảm bảo giao tiếp cho những đối

tượng sử dụng khác ngôn ngữ.

1.2.4.2. Khái niệm tương đương trong dịch thuật

Tương đương dịch thuật là vấn đề đã được bàn tới ngay từ khi dịch thuật ra

đời. Trước đây khi quan niệm dịch thuật giữa các ngôn ngữ c n đơn giản và lệ

thuộc khá nhiều vào cấu trúc luận và ngôn ngữ học so sánh, tương đương dịch thuật

chỉ là sự giống nhau hoặc khác nhau giữa hai đơn vị ngôn ngữ nào đó của hai hệ

thống ngôn ngữ. Nhưng ngày nay với sự phát triển nhanh chóng của ngôn ngữu học

và các khoa học liên quan, vấn đề tương đương dịch thuật ngày càng trở nên phức

tạp hơn rất nhiều nhưng đồng thời cũng sáng tỏ hơn và phục vụ hữu ích hơn cho

cho công việc nghiên cứu và thực hành dịch thuật. Nguyên nhân của sự khác biệt

này có thể là các tác giả xuất phát từ cách nhìn khác nhau về bản chất của ngôn ngữ,

bản chất của dịch thuật và áp dụng các lí thuyết ngôn ngữ học khác nhau vào nghiên

cứu dịch thuật.

Văn bản ngôn ngữ đích gần như không bao giờ tương đương với văn bản

nguồn ở mọi cấp độ. Vì vậy, việc phân biệt các loại hình tương đương là cần thiết

và được các nghiên cứu chia làm ba nhóm quan niệm khác nhau về tương đương

dịch thuật như sau:

Nhóm thứ nhất cho r ng tương đương là điều kiện cần thiết để dịch thuật

thực hiện được và tương đương là đích đến của dịch thuật, là cái có thể đạt được.

38

Các nhà nghiên cứu dịch thuật của nhóm này (Catford, Nida, Koller) xem trọng tâm

của của dịch thuật là việc chuyển thông điệp từ ngôn ngữ nguồn sang ngôn ngữ đích

và coi dịch thuật là một quá trình giao tiếp. Người dịch không chỉ thực hiện chuyển

dịch thông điệp từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác mà cần phải giải quyết các

vấn đề liên quan đến hai nền văn hóa.

Nhóm thứ hai đưa ra quan điểm tương đương dịch thuật là không thể thực

hiện được và cản trở cho việc nghiên cứu dịch thuật. Các tác giả thuộc nhóm này

gồm có Snell Hornby, Gentzler xem xét bản chất dịch thuật và tương đương dịch

thuật theo quan niệm dịch thuật giữa hai ngôn ngữ là vấn đề hoàn toàn thuộc về

ngôn ngữ học và là vấn đề chuyển dịch các đơn vị ngôn ngữ từ ngôn ngữ nguồn

sang ngôn ngữ đích một cách cơ học, trên chất liệu ngôn ngữ thuộc hệ thống. Do

vậy, theo quan điểm của các tác giả trên,tương đương dịch thuật là vấn đề bất khả

thi và khó đạt được.

Nhóm thứ ba lại có quan điểm trung lập với những quan điểm trên. Baker,

một tác giả điển hình cho nhóm này, cho r ng phần lớn các dịch giả đều sử dụng thủ

pháp dịch tương đương là nh m mục đích dịch dựa trên dụng học. Có thể là bất khả

thi khi mong muốn tương đương một cách triệt để, nhưng dù sao thì tương đương ở

mức nào đó vẫn được các nhà dịch thuật thiết lập và chấp nhận. Có thể nói, đây là

quan điểm kết hợp cả khía cạnh ngôn ngữ học lẫn giao tiếp khi xem xét về tương

đương trong quá trình dịch thuật.

Trong dịch thuật, người ta chia làm đơn vị dịch như sau: câu, mệnh đề, cụm

từ, từ và hình vị. Tuy nhiên, các tác giả lại có cách phân chia không giống nhau như

chọn toàn bộ văn bản hay một đoạn văn ngắn là đơn vị dịch. Hay đơn vị nhỏ nhất

trong dịch thuật cũng có thể là mệnh đề hoặc câu. Bên cạnh đó, cũng có quan điểm

cho r ng đơn vị dịch là một thang trượt (a sliding scale hay một hành động văn bản

(text act). Cũng có quan niệm cho r ng vì bản chất văn bản xác định không có thành

phần nào trong văn bản có thể được xử l riêng l nên đơn vị dịch được kh ng định

là đơn vị độc lập chứ không cô lập. Chính vì thế mà đơn vị dịch là toàn văn bản.

Khi nghiên cứu dịch thuật, các nhà nghiên cứu đã đưa ra các cấp độ tương

đương bao gồm tương đương ở các cấp độ từ nhỏ đến lớn, tương đương nhỏ nhất ở

39

cấp độ từ, đến cấp độ câu, vượt khỏi cấp độ câu, hoặc có cả tương đương trong mô

hình dịch thuật động, v.v.. Có thể có các loại tương đương sau: tương đương về

nghĩa, tương đương hoàn toàn, hay tương đương một phần trong văn bản dịch.

Tương đương cũng có thể là tương đương ngữ cảnh, tương đương ngữ nghĩa, tương

đương ngữ pháp và tương đương từ vựng v.v.

Ngoài ra c n có những khái niệm như: tương đương động và nguyên l hiệu

quả tương đương của Eugene Nida, tương đương hình thức; khái niệm tương xứng

và tương đương của Werner Koller; và dịch ngữ nghĩa và dịch truyền đạt của Peter

Newmark. Những khái niệm về tương đương trên có tính mở đường trong dịch

thuật của các học giả.

Xét về mặt ngữ nghĩa, Eugene Nida (1964) đã nghiên cứu một cách có hệ

thống hơn về tương đương và tính khả dịch hay bất khả dịch của ngôn ngữ. Tác giả

đưa ra hai khái niệm tương đương đó là đương hình thức và tương đương động

[147]. Theo ông, tương đương hình thức là tương đương cả về nội dung và hình

thức của thông điệp, làm cho thông điệp trong bản dịch ở ngôn ngữ đích và ngôn

ngữ nguồn đạt mức tương xứng nhất. Những bản dịch theo tiêu chí tương đương

hình thức này cần bám sát cấu tr c của văn bản nguồn, theo sát phong tục của văn

hóa và ngôn ngữ nguồn. Mặt khác, tương đương động đ i hỏi mối quan hệ giữa

người đọc và bản dịch gần như giống hệt mối quan hệ giữa người đọc nguyên tác và

nguyên tác. Tương đương động chính là dựa trên “ nguyên l hiệu quả tương đương

”. Tuy nhiên, tính “tự nhiên”, là yêu cầu chính của tương đương động, nên cần đảm

bảo yếu tố này.

Tóm lại, tương đương chính là yếu tố cốt yếu trong dịch thuật và bảo đảm

yếu tố tương đương là trung tâm của quá trình dịch thuật.

1.2.4.3. Các kiểu tương đương dịch thuật

Dựa trên những cơ sở khác nhau, tương đương dịch thuật được chia làm bốn

kiểu phổ biến sau:

(1) Tương đương dựa trên hình thức (form-based equivalence):

kiểu tương đương hình thức, một phạm trù nào đó của ngôn ngữ đích giữ

cùng một vị trí trong cơ cấu của ngôn ngữ nguồn, bao gồm sự tương đương ở các

40

cấp độ hình vị, từ, ngữ, và câu. Tuy nhiên, chỉ có thể xác lập sự tương đương hình

thức ở mức độ cao nhất trên cơ sở sự tương đương văn bản ở một số điểm nào đó.

Tương đương hình thức có thể xác lập dễ dàng nhất ở một mức độ trừu tượng tương

đối cao và nó chỉ đạt ở mức tương đối.

Mặc dù trừu tượng và khó biện minh về mặt l thuyết, tương đương hình thức là

một khái niệm hữu ích, là cơ sở để l giải những vấn đề quan trọng của l thuyết dịch và

áp dụng nó vào thực tiễn dịch, như vấn đề chuyển đổi trong dịch thuật.

(2) Tương đương dựa trên nghĩa (meaning-based):

Tương đương ngữ nghĩa bao gồm tương đương biểu vật và tương đương biểu

cảm (hình thức và dụng học .

- Tương đương biểu vật:

Tương đương biểu vật nghĩa là cách diễn đạt ở ngôn ngữ nguồn và ngôn ngữ

đích đều chỉ cùng một khái niệm, sự vật, … trong thực tại. Kiểu tương đương này

thuộc tương đương nội dung n m ngoài ngôn ngữ của văn bản.

- Tương đương biểu cảm:

Tương đương biểu cảm là kiểu tương đương dựa trên nghĩa biểu cảm của

ngôn ngữ. Ngoài nghĩa biểu vật, khi tạo ra các giá trị giao tiếp tương đương,từ

ngữ trong ngôn ngữ nguồn và ngôn ngữ đích được độc giả bản ngữ ở hai ngôn ngữ

tiếp nhận. Kiểu tương đương này đ i hỏi người dịch lựa chọn từ ngữ đảm bảo các

diễn đạt đồng nghĩa trên nhiều phương diện khác nhau như cách sử dụng, xã hội,văn

phong, và văn hóa, v.v.

(3) Tương đương dựa trên chức năng (function-based):

Tương đương dựa trên chức năng quan tâm đến hiệu ứng tương đương trong

mối quan hệ của các đối tượng tiếp nhận. Trong dịch thuật, không thể đạt được

tương đương hoàn toàn giữa ngôn ngữ nguồn và ngôn ngữ đích, nên Nida (1964 đề

xuất: nên dùng thuật ngữ “tương đương chức năng” (Functional equivalence là tốt

nhất [147]. Tác giả cũng nhấn mạnh: tương đương chức năng là cách tốt nhất cho phép

hoàn nguyên một cách đầy đủ và trọn vẹn văn bản nguồn về mặt giao tiếp, và không

nên giữ lại những yếu tố văn hóa dân tộc khác lạ đối với độc giả bản dịch mà phải cải

biến nguyên bản trên bình diện văn hóa nếu muốn gây được tác động đối với họ. Phát

41

huy các tiềm năng vốn có của ngôn ngữ đích để có thể thực hiện được những thay đổi

cần thiết về cấu tr c mà không ảnh hưởng đến việc chuyển tải nghĩa của thông điệp,

đồng thời tôn trọng những đặc điểm khu biệt của cả hai ngôn ngữ.

(4) Tương đương dựa trên số lượng các phần tương đương (Quantity based :

Tương đương dựa trên số lượng các phần tương đương, theo một số nhà

nghiên cứu, gồm có các kiểu tương đương sau: tương đương một – một, tương

đương một với nhiều hơn một, tương đương một với nhỏ hơn một và bất tương

đương [103, tr.46].

- Tương đương một – một:

Là kiểu tương đương trong đó một diễn đạt ở ngôn ngữ nguồn chỉ tương

đương với một diễn đạt ở ngôn ngữ đích, hiện tượng này thường xảy ra ở các hệ

thống thuật ngữ.

- Tương đương một đối với nhiều hơn một:

Là kiểu tương đương trong đó một diễn đạt ở ngôn ngữ nguồn có thể có

nhiều hơn một diễn đạt tương đương ở ngôn ngữ đích.

- Tương đương một với một bộ phận nhỏ hơn một:

Là kiểu tương đương trong đó một diễn đạt ở ngôn ngữ nguồn có nhiều nét

nghĩa, mà ở ngôn ngữ đích chỉ chỉ tìm được tương đương với một trong các nét

nghĩa đó.

- Bất tương đương:

Là kiểu tương đương trong đó,do sự bất tương đồng ngôn ngữ và văn hóa, một

diễn đạt ở ngôn ngữ nguồn không tìm được diễn đạt tương đương ở ngôn ngữ đích.

Nguyễn Hồng Cổn (2001) phân biệt tương đương qua hai hình thức, đó là:

tương đương hoàn toàn và tương đương bộ phận.

+ Tương đương hoàn toàn: là văn bản ngôn ngữ nguồn và ngôn ngữ đích tương

đương nhau trên cả ba bình diện,ngữ nghĩa, ngữ pháp, và ngữ dụng. Trong đó:

- Tương đương ngữ nghĩa là khả năng tương đương giữa văn bản nguồn và

văn bản đích về các đơn vị dịch ,về nghĩa sở biểu và nghĩa sở thị ở cấp độ từ; nghĩa

mô tả ở cấp độ câu.

- Tương đương ngữ pháp là khả năng tương ứng về các phương diện phạm

42

trù từ loại của các từ, cấu tr c c pháp và kiểu câu giữa các đơn vị dịch thuật.

- Tương đương ngữ dụng là sự tương đương về các thông tin ngữ dụng liên

quan đến các nhân tố của tình huống giao tiếp như mục đích giao tiếp, cảnh huống

giao tiếp, định thông báo, bối cảnh văn hóa xã hội làm nảy sinh văn bản nguồn và

văn bản đích, thái độ của người nói với người tiếp nhận văn bản, vv…giữa các đơn

vị dịch thuật của văn bản nguồn và văn bản đích

+ Tương đương bộ phận: là hai văn bản chỉ tương đương với nhau trên

một hoặc hai bình diện, đó là: tương đương ngữ pháp – ngữ dụng, tương đương

ngữ nghĩa – ngữ dụng, tương đương ngữ pháp – ngữ nghĩa, và tương đương

thuần t y ngữ dụng. [10]

Trong nghiên cứu này, chúng tôi chỉ bàn đến vấn đề dịch thuật ngữ nói

chung và thuật ngữ CTXH nói riêng từ tiếng Anh sang tiếng Việt, tức là dịch các

đơn vị từ và ngữ dùng trong chuyên ngành CTXH.

1.2.4.4. Về vấn đề dịch thuật ngữ

Thuật ngữ là một bộ phận từ vựng đặc biệt trong ngôn ngữ của mỗi dân tộc,

chúng có chức năng biểu hiện những khái niệm khoa học chung trong những ngôn

ngữ khác nhau. Do tính quốc tế là một đặc trưng quan trọng của thuật ngữ, nên khi

dịch thuật ngữ hay biên soạn từ điển thuật ngữ, chúng ta chỉ cần đưa ra những thuật

ngữ tương ứng trong mỗi ngôn ngữ mà không cần giải thích. Nguyễn Thiện Giáp

(2012) cho r ng: “những thuật ngữ tương ứng trong các ngôn ngữ là sự hiện thực

hoá của một khái niệm chung có trong các ngôn ngữ” [20, tr.584].

Dịch thuật ngữ nước ngoài sang tiếng Việt chính là cách diễn đạt trung thành

nội dung ngữ nghĩa của thuật ngữ từ ngôn ngữ nước ngoài sang tiếng Việt b ng

cách sử dụng những yếu tố từ vựng có sẵn trong tiếng Việt. Cách dịch này đ i hỏi

phải tìm được độ tương đồng giữa ngôn ngữ nguồn và ngôn ngữ đích một cách đối

đa nhất, tức là phải chính xác, phải trung thành và chuẩn xác nội dung có trong

ngôn ngữ nguồn. Theo Hà Quang Năng, có hai khả năng dịch thuật ngữ: dịch có

tương đương và dịch không có tương đương. Trường hợp có tương đương tức là tìm

được một thuật ngữ hoàn toàn phù hợp với ngôn ngữ nguồn trong ngôn ngữ đích.

43

Ngược lại, trường hợp không có tương đương là trường hợp không tìm được trong

ngôn ngữ đích từ ngữ tương đương với khái niệm trong ngôn ngữ nguồn nên phải

dịch theo kiểu giải thích nội dung ngữ nghĩa [53, tr.132 - 134].

Bốn nguyên tắc dịch thuật ngữ đã được tác giả Trần Bích Lan (2016 đề

cập đến đó là: nguyên tắc trung thành, nguyên tắc chính xác, nguyên tắc thống

nhất và nguyên tắc ngắn gọn. Nguyên tắc trung thành yêu cầu nội dung thông tin

của bản dịch phải thống nhất với bản gốc. Vì vậy, mục tiêu chính mà người dịch

luôn luôn phải theo đuổi đó là đảm bảo tương đương về nội dung thông báo.

Nguyên tắc chính xác là bản dịch phải diễn đạt nghĩa rõ ràng, không sai về ngữ

nghĩa, hay ngữ pháp, không đa nghĩa. Nguyên tắc thống nhất là những định

nghĩa,những khái niệm và từ vựng chuyên môn phải nhất quán, không được thay

đổi tùy tiện. Nguyên tắc ngắn gọn là yêu cầu thuật ngữ minh bạch, dễ hiểu,

không dài dòng, phức tạp [39, tr.49-56].

1.2.4.5. Quan hệ giữa nghiên cứu đối chi u và chuyển dịch thuật ngữ

Giữa nghiên cứu đối chiếu và dịch thuật có quan hệ tác động qua lại lẫn nhau

do quá trình dịch thuật đ i hỏi phải nghiên cứu hai ngôn ngữ cùng lúc. Lê Quang

Thiêm (2008) nhận định: lý luận phiên dịch là một cơ chế độc lập và trong quan hệ

với nghiên cứu đối chiếu, xét từ nhiều mặt, nó là một bộ phận chịu sự tác động trực

tiếp của ngôn ngữ học đối chiếu và ngược lại, về phần mình b ng thực tiễn dịch

thuật, phiên dịch cũng cung cấp tài liệu cho nghiên cứu đối chiếu [73, tr.56 - 64].

Theo quan niệm của các nhà ngôn ngữ học, dịch thuật là sự chuyển mã của

hai ngôn ngữ, do vậy, để giải quyết các vấn đề trong quá trình dịch thuật, cả hai

bình diện thực tiễn và cơ sở lý luận khoa học cần được nghiên cứu. Để xác định

được cơ sở lý luận của dịch thuật, cần phải có tri thức ngôn ngữ nói chung, cụ thể là

tri thức ngôn ngữ học đối chiếu. Mục đích của nghiên cứu đối chiếu trong dịch thuật

ngữ ngoài việc tìm ra sự giống và khác nhau giữa hai ngôn ngữ, việc chuyển dịch

chính xác thuật ngữ cũng đặc biệt quan trọng. Mục đích tiên quyết khi dịch thuật

ngữ là nội dung khái niệm phải được bảo toàn, nếu nội dung đó được biểu đạt trong

một hình thức tương đương ở ngôn ngữ đích thì đây chính là điều l tưởng trong

dịch thuật ngữ (từ chuyển thành từ, ngữ chuyển thành ngữ). Tuy nhiên, không phải

44

l c nào ch ng ta cũng tìm được những tương đương l tưởng giữa hai ngôn ngữ, tức

là thuật ngữ tương đương cả về mặt nội dung và hình thức, mà có thể là từ được

chuyển dịch thành ngữ hoặc ngược lại, ngữ chuyển thành từ, nhưng nội dung phải

luôn đảm bảo chính xác về mặt khoa học.

Tóm lại, dịch thuật ở phạm vi thuật ngữ luôn có quan hệ chặt chẽ với ngôn

ngữ học đối chiếu, và là một phần ứng dụng của lý thuyết ngôn ngữ học đối chiếu

vào dịch thuật, đặc biệt là phạm vi từ vựng – ngữ nghĩa. Đây cũng chính là lĩnh vực

mà chúng tôi quan tâm trong nghiên cứu, đó là dịch thuật ngữ nói chung và thuật

ngữ CTXH nói riêng, lĩnh vực cần sự chính xác cao trong đối chiếu và chuyển dịch

ở đơn vị ngôn ngữ (từ và ngữ).

1.2.5. Tiểu kết

Trên cơ sở phân tích các quan điểm về thuật ngữ của các nhà ngôn ngữ học

trên thế giới và trong nước, luận án đã đưa ra một cách nhìn tổng quan về thuật ngữ,

từ đó đi đến định nghĩa về thuật ngữ như sau: Thuật ngữ là những từ và cụm từ cố

định, biểu thị khái niệm hoặc đối tượng thuộc lĩnh vực khoa học hoặc chuyên môn

nhất định. Luận án phân tích, xác định các tiêu chuẩn đặt thuật ngữ, trên cơ sở đó

đưa ra các nhận định, đánh giá ở các phần nghiên cứu tiếp theo.

Luận án đã phân tích sự khác nhau giữa thuật ngữ và danh pháp. Danh pháp

khác với thuật ngữ ở chỗ danh pháp không gắn với hệ thống khái niệm của một

khoa học cụ thể như thuật ngữ, mà chỉ gọi tên các loại đối tượng, sự vật trong một

ngành khoa học mà thôi. Ngoài ra, thuật ngữ có một điểm nữa khác với danh pháp

là thuật ngữ có thể được cấu tạo và dựa trên cơ sở các từ và hình vị có nghĩa sự

vật cụ thể. Còn danh pháp có thể chỉ là một chuỗi kế tiếp các chữ, các số.

Luận án cũng tập trung phân tích và làm rõ sự khác nhau giữa thuật ngữ và

từ thông thường cũng như từ nghề nghiệp. Nếu như thuật ngữ gọi tên khái niệm thì

từ thông thường gọi tên sự vật. Từ nghề nghiệp thường được quan niệm là các đơn

vị từ vựng được sử dụng giữa những người cùng trong một ngành nghề cụ thể tại

một vùng cư dân, hay một làng nào đó. Đặc điểm giống nhau giữa từ nghề nghiệp

và thuật ngữ đó là tên gọi duy nhất của hiện tượng trong thực tế, đồng thời, khi

những khái niệm của ch ng được sử dụng phổ biến trong xã hội, cả hai lớp từ này

45

đều có thể chuyển hóa thành từ thông thường.

Về tiêu chuẩn của thuật ngữ, các nhà nghiên cứu đã đưa ra nhiều quan điểm,

trong đó có ba tiêu chuẩn cơ bản, đó là: tính khoa học, tính quốc t , tính dân tộc.

Trong đó, tiêu chuẩn quan trọng bậc nhất là tính khoa học. Tính quốc t , tính dân

tộc được các nhà nghiên cứu chú trọng ở các mức độ khác nhau.

Luận án cũng đã trình bày sơ lược về ngành CTXH. Căn cứ trên cơ sở định

nghĩa về thuật ngữ nói chung, luận án đã trình bày định nghĩa về thuật ngữ CTXH:

Thuật ngữ c ng t c x hội là từ, cụm từ cố định được sử dụng trong ngành c ng t c

x hội để biểu thị c c kh i niệm, thuộc tính, sự vật, hiện tượng, đối tượng… thuộc

lĩnh vực c ng t c x hội.

Một số điểm khái quát về lí thuyết dịch thuật và dịch thuật ngữ, khái niệm

tương đương trong dịch thuật và các kiểu tương đương dịch thuật cũng đã được luận

án phân tích, làm rõ nh m làm cơ sở cho việc chuyển dịch các thuật ngữ CTXH từ

46

tiếng Anh sang tiếng Việt.

Chƣơng 2

ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO THUẬT NGỮ CÔNG TÁC XÃ HỘI TIẾNG ANH

2.1 Đơn vị cấu tạo thuật ngữ và đơn vị cấu tạo thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh

2.1.1. Đơn vị cấu tạo thuật ngữ

Theo quan niệm của các nhà ngôn ngữ học trong nước và trên thế giới về

thuật ngữ, thuật ngữ được hiểu là những từ hay cụm từ cố định gọi tên chính xác

các khái niệm và các đối tượng thuộc lĩnh vực nào đó. "Việc phân tích góc độ ngôn

ngữ học của thuật ngữ - lớp từ vựng chuyên ngành, là nhiệm vụ đầu tiên, thiết yếu

của thuật ngữ học và hệ thống thuật ngữ. Phân tích ngôn ngữ học thuật ngữ chính là

việc miêu tả cấu tr c ngôn ngữ của thuật ngữ về đặc điểm cấu tạo từ, đặc trưng c

pháp và ngữ nghĩa của thuật ngữ. Khi phân tích thành phần cấu tạo của các thuật

ngữ cần xét đến yếu tố cơ sở để cấu tạo thuật ngữ" [46, tr.20].

Qua khảo cứu các tài liệu, có thể thấy ở Việt Nam, yếu tố cấu tạo nên thuật

ngữ được phân chia theo hai hướng khác nhau.

Hướng thứ nhất: Yếu tố cấu tạo thuật ngữ tiếng Việt là tiếng (chữ . (

Nguyễn Văn Tu, Hoàng Văn Hành, Lê Khả Kế, Nguyễn Thiện Giáp, Vũ Quang

Hào, Nguyễn Thị Bích Hà… . Tuy nhiên, tiếng là đơn vị trực tiếp cấu tạo nên từ,

nhưng không phải là đơn vị tạo nên cụm từ. Nếu tiếng được dùng làm đơn vị để

phân tích các thuật ngữ là cụm từ, sẽ không thể hiện được đặc điểm cấu tạo và

định danh của ch ng, mà chỉ có thể lấy tiếng để thống kê số lượng tiếng có mặt

trong cấu tạo của thuật ngữ. Vì vậy, đơn vị cơ sở tạo nên các thuật ngữ là cụm từ

chính là từ, chứ không phải là các ti ng.

Hướng thứ hai: Mỗi yếu tố thuật ngữ tương ứng với khái niệm hay tiêu chí

của khái niệm trong lĩnh vực chuyên môn nào đó [dẫn theo 46, tr.20 – 21]. Quan

niệm này của các nhà thuật ngữ Nga – Xô Viết đã được một số nhà nghiên cứu Việt

Nam áp dụng để phân tích cấu tạo các hệ thống thuật ngữ khác nhau. Trong công

trình "Nguyên lý xây dựng thuật ngữ khoa học - kĩ thuật: Những vấn đề lý thuy t và

phương ph p" D.S. Lotte đã trình bày khái niệm yếu tố thuật ngữ, sau đó khái niệm

đã được V.P Danilenko và T.L. Kandeljaki bổ sung, hoàn thiện. Theo các tác giả

47

này, yếu tố thuật ngữ “là hình vị trong thuật ngữ là một từ hoặc là từ hoàn chỉnh

trong thuật ngữ là tổ hợp từ (cụm từ . Thuật ngữ có thể gồm một hay một số yếu tố

thuật ngữ, mỗi yếu tố thuật ngữ tương ứng với khái niệm hay với một đặc trưng của

khái niệm trong lĩnh vực chuyên môn nào đó” [54, tr.179].

2.1.2. Đơn vị cấu tạo thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh

Luận án này vận dụng quan điểm của các nhà khoa học Nga về yếu tố thuật

ngữ (theo cách gọi của luận án là thành tố thuật ngữ vào nghiên cứu thuật ngữ

CTXH tiếng Anh. Thành tố thuật ngữ là đơn vị cơ sở cấu tạo nên thuật ngữ; thành

tố thuật ngữ có hình thức thể hiện là hình vị trong thuật ngữ là từ , là từ hoặc kết

hợp từ trong thuật ngữ là ngữ; mỗi thành tố thuật ngữ tương ứng với một đối tượng,

khái niệm hay thuộc tính của khái niệm trong lĩnh vực CTXH.

Xét về mặt cấu tạo, hệ thuật ngữ CTXH được chia thành hai nhóm: thuật ngữ

có hình thức cấu tạo là từ (gồm từ đơn, từ ghép, từ phái sinh và thuật ngữ có hình

thức cấu tạo là cụm từ định danh là ngữ, theo cách gọi của luận án.

Khi nghiên cứu thuật ngữ CTXH tiếng Anh, khái niệm hình vị được tuân

theo quan điểm của các nhà ngôn ngữ học Âu – Mỹ. Hình vị chính là đơn vị nhỏ

nhất có nghĩa, là đơn vị giới hạn cuối cùng khi phân tích các thành tố tạo nên một

từ. Xét về thành tố cấu tạo thuật ngữ CTXH tiếng Anh, từ đơn là hình vị mang

nghĩa từ vựng. Ví dụ: abuse (lạm dụng , ego (bản ngã , need (nhu cầu , rape (cưỡng

dâm), stress (căng th ng .

Qua khảo sát cho thấy, thuật ngữ CTXH tiếng Anh được tạo thành bởi một

hay nhiều hình vị kết hợp theo những nguyên tắc nhất định. Trong tiếng Anh, khi

xét về mặt ngữ âm, hình vị là đơn vị có thể lớn hơn, nhỏ hơn, hoặc trùng với âm

tiết. Xét về mặt nghĩa, hình vị là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa. Hình vị trong tiếng

Anh được phân chia thành các loại khác nhau: hình vị độc lập, hình vị phụ thuộc,

hình vị bi n tố, hình vị ph i sinh [49].

Hình vị độc lập là hình vị có vị trí độc lập trong câu với tư cách là một từ,

nghĩa của nó không bị thay đổi hay phụ thuộc vào các từ đi cùng trong câu. Vậy

theo quan điểm của Bloomfield thì từ đơn trong tiếng Anh chính là các hình vị, mỗi

từ là một hình vị [49] ví dụ như counsel (tham vấn , crisis (khủng hoảng , norm

(chuẩn mực . Trong luận án này, ch ng tôi lấy hình vị độc lập làm cơ sở xác định số

48

lượng thành tố tạo nên thuật ngữ CTXH tiếng Anh là ngữ. Trong tổng số 3159 đơn

vị thuật ngữ được khảo sát, có 228 từ đơn, chính là các hình vị độc lập, là loại thuật

ngữ có một thành tố, chiếm 7,22%.

Trong các thuật ngữ là ngữ, thì thành tố cấu tạo nên thuật ngữ là từ hoặc

cụm từ. Ví dụ: trong các thuật ngữ drug addiction (nghiện ma túy), gender identity

(bản dạng giới), gender identity disorder (rối loạn bản dạng giới) thì các từ drug,

addiction, gender, identity, disorder ... là những thành tố, chúng tham gia cấu tạo

nên thuật ngữ.

Theo kết quả khảo sát của luận án, trong số 3159 thuật ngữ CTXH tiếng

Anh, thuật ngữ 1 thành tố gồm 831 đơn vị, chiếm 26,3%, thuật ngữ 2 thành tố gồm

1424 đơn vị, chiếm tỉ lệ cao nhất 45,08%, thuật ngữ 3 thành tố gồm 525 đơn vị,

chiếm 16,62%, thuật ngữ 4 thành tố gồm 97 đơn vị, chiếm 3,07%, thuật ngữ 5 và 6

thành tố chiếm tỉ lệ rất thấp, lần lượt 12 đơn vị chiếm 0,38% và 1 đơn vị chiếm

0,03%, thuật ngữ là từ viết tắt gồm 269 đơn vị, chiếm 8,52%.

2.2. Đặc điểm của thuật ngữ CTXH tiếng Anh có cấu tạo là từ

Qua khảo sát nguồn ngữ liệu, trong tổng số 3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh,

có 831 đơn vị thuật ngữ là từ, 2059 đơn vị là ngữ định danh và 269 đơn vị là từ viết

tắt. Kết quả khảo sát 831 thuật ngữ là từ cho thấy thuật ngữ chủ yếu được cấu tạo từ

1 đến 4 thành tố. Dưới đây là bảng tổng hợp:

Bảng 2.2.1: Thuật ngữ CTXH tiếng Anh là từ xét theo số lượng thành tố

Thuật ngữ Số lƣợng Tỉ lệ % 1 thành tố 7,22 228

2 thành tố 409 12,94

3 thành tố 167 5,29

4 thành tố 27 0,85

49

Tổng 831 26,3% Ví dụ case (ca, trường hợp), gender (giới), shock (cú sốc) clinical (lâm sàng)  clinic + al, caseload (khối lượng công việc)  case + load obsession (sự ám ảnh)  obsess + ion behavioural (thuộc hành vi)  behave + our + al disability (khuyết tật)  dis + able + ity sensitivity (nhạy cảm)  sense + tive + ity abnormality (tính bất thường)  ab + norm + al + ity transsexualism (chuyển giới tính)  trans + sex + ual + ism

Qua bảng số liệu có thể thấy r ng thuật ngữ là từ gồm 2 thành tố chiếm số

lượng lớn nhất, 409 đơn vị, chiếm tỉ lệ 12,94%. Tiếp đến là thuật ngữ gồm 1 thành

tố và 3 thành tố, lần lượt là 228 đơn vị chiếm tỉ lệ 7,22% và 167 đơn vị chiếm tỉ lệ

5,29%. Số lượng thuật ngữ là từ bao gồm 4 thành tố chiếm tỉ lệ rất thấp, với 27 đơn

vị, tương đương 0,85%.

Tiếng Anh là một ngôn ngữ biến hình và thuật ngữ CTXH tiếng Anh cũng là

một bộ phận của từ ngữ tiếng Anh. Theo ngôn ngữ học truyền thống, hình vị

(morpheme được xem là đơn vị cấu tạo từ nhỏ nhất. Ví dụ từ retarded được cấu tạo

bởi hai hình vị retard và ed. Trong đó hình vị retard có chức năng gọi tên, chỉ ra

khái niệm về một hành động, và hình vị ed biểu thị thời gian của hành động đặt

trong mối quan hệ với các từ khác trong câu mà retarded xuất hiện và chỉ mang

nghĩa ngữ pháp. Về mặt cấu tạo, thuật ngữ CTXH tiếng Anh có hình thức là từ gồm

ba loại tùy theo số lượng hình vị và thành tố cấu thành: thuật ngữ CTXH là từ đơn

(từ gốc), thuật ngữ CTXH là từ phái sinh, thuật ngữ CTXH là từ ghép. Bên cạnh đó

còn loại thuật ngữ CTXH ở dạng rút gọn (viết tắt).

Trong tổng số 3159 thuật ngữ được khảo sát, có 831 thuật ngữ là từ, chiếm

26,3%. Trong đó 228 thuật ngữ là từ đơn (chiếm 7,22%), 491 thuật ngữ là từ phái

sinh (chiếm 15,54%) và 112 thuật ngữ là từ ghép (chiếm 3,54% . Dưới đây là bảng

tổng hợp số liệu:

Bảng 2.2.2: Thuật ngữ CTXH tiếng Anh phân loại theo từ loại

Số lƣợng Tỉ lệ % Thuật ngữ

Từ đơn 228 7,22

Từ loại Danh từ Tính từ Động từ Danh từ Tính từ 189 23 16 432 53 5,98 0,73 0,51 13,67 1,68 491 15,54 Từ phái sinh Động từ 6 0,19

Danh từ 97 3,1 Từ ghép 112 3,54 Tính từ 15 0,47

50

Tổng 831/3159 26,3%

2.2.1. Thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh là từ đơn (từ gốc)

Ingo Plag (2002 định nghĩa: “Từ đơn là từ chỉ có một căn tố, hay là có thân từ

trùng với căn tố, nghĩa là từ mà trong thành phần cấu tạo không thể tách ra các thành

phần phụ tố. Từ là những đơn vị có khả năng tồn tại độc lập trong chuỗi phát ngôn và

có ý nghĩa từ vựng. Các từ đơn có thể là danh từ, động từ, tính từ..., và đồng thời cũng

chính là các hình vị độc lập” [130, tr4]. Thuật ngữ CTXHT tiếng Anh là từ đơn có

thể là danh từ, tính từ hay động từ. Những thuật ngữ này chỉ có một hình vị chính

tố. Trong 228 thuật ngữ là từ đơn, có 189 thuật ngữ là danh từ, chiếm 5,98%, ví dụ:

access (ti p cận), bias (định ki n), conflict (xung đột), family (gia đình), health (sức

khỏe), service (dịch vụ), stroke (đột quỵ), substance (chất), syndrome (hội chứng),

system (hệ thống), target (mục tiêu), technique (kỹ thuật), trauma (chấn thương),

v.v…; 24 thuật ngữ là tính từ, chiếm 0,76%, ví dụ như acute (cấp tính), chronic

(m n tính), deaf (đi c), deviant (lệch chuẩn), indigent (nghèo khổ), mental (tâm

thần), safe (an toàn), social (xã hội), violent (bạo lực), v.v…; 17 thuật ngữ là động

từ, chiếm 0,54%, ví dụ như addict (nghiện), adopt (nhận làm con nuôi), affect (tác

động), enhance (tăng cường), maintain (duy trì), neglect (bỏ bê), promote (thúc

đẩy), remand (tạm giam), v.v….

2.2.2. Thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh là từ phái sinh

Trong những năm 1930 của thế kỉ XX, Khái niệm phái sinh được E.

Kurilovích sử dụng để chỉ các quá trình cấu tạo từ. Ông chỉ ra các kiểu phái sinh cơ

bản sau đây:

Phái sinh bậc một: Cấu tạo từ xuất phát từ căn tố.

Phái sinh bậc hai: Cấu tạo từ xuất phát từ thân từ phái sinh bậc một.

Phái sinh bậc ba: Cấu tạo từ xuất phát từ thân từ phái sinh bậc hai.

[Dẫn theo 49, tr.76]

Từ phái sinh được cấu tạo theo phương thức phụ gia, thêm phụ tố. Những từ

bao gồm một căn tố kết hợp với phụ tố gọi là từ phái sinh. Về mặt hình thức, các từ

phái sinh đều là từ đa âm tiết. Về mặt cấu trúc nội tại, các từ phái sinh bao giờ cũng

gồm một hình vị gốc (có nghĩa thực – nghĩa từ vựng) và ít nhất một hình vị phụ

51

tố (hoặc tiền tố, hoặc hậu tố) [49, tr.76].

Tiếng Anh thuộc loại hình ngôn ngữ sử dụng phương thức phụ tố khá rộng rãi.

Trong một từ phái sinh, ta có thể gặp từ một đến hai, thậm chí là đến ba, bốn phụ tố.

Điều đó có nghĩa là thuật ngữ CTXH có thể có từ phái sinh nhiều hơn ba bậc. Với

phương thức thêm phụ tố, số thuật ngữ CTXH được tạo ra ngày càng nhiều và ngày nay

phương thức này vẫn được sử dụng tối đa để tạo mới các thuật ngữ CTXH.

Khi nói tới thuật ngữ CTXH phái sinh, chúng tôi phải đề cập đến thân từ.

Khái niệm thân từ để chỉ các đơn vị bao gồm:

- Phần hạt nhân của từ là phần còn lại của từ sau khi ta bỏ đi các biến tố,có

liên quan trực tiếp với nghĩa từ vựng. Đồng thời, nó là phần chủ yếu của một từ

mà từ đó các từ khác được tạo nên b ng cách thêm các phụ tố dựa vào nó. Thân từ

khác với từ ở chỗ, nó không có khả năng tồn tại độc lập như từ mà chỉ luôn luôn tồn

tại như một bộ phận cấu thành của từ.

- Các hình vị căn tố không hoàn toàn độc lập mà nó có thể tạo thành một

thân từ mới b ng cách kết hợp với phụ tố lần thứ nhất, nhưng sau đó lại kết hợp với

một phụ tố nữa để tạo thành một từ phái sinh khác.

Thân từ bao gồm:

Căn tố (từ gốc + phụ tố → thân từ: assist + ance = assistance (trợ giúp)

Phụ tố + căn tố (từ gốc → thân từ: dis + order = disorder (rối loạn)

Các hình vị là đơn vị có nghĩa từ vựng khi kết hợp với phụ tố nào đó để từ

đó lại có thể kết hợp thêm một hoặc hai phụ tố nữa, thậm chí nhiều hơn đều được

gọi chung là thân từ. Ví dụ: Theo cách hiểu này thì từ “maltreatment” (ngược đãi

có ba hình vị sau:

1. mal-,

2. treat-

3. –ment

Trong đó có thân từ là treat

Từ “resocialization” (tái h a nhập xã hội) có bốn hình vị sau:

1. re-

2. social-

3. ize-

52

4. ation

Trong đó có hai thân từ là: socialize, socialization

Điều vừa trình bày ở trên có thể được diễn giải như sau:

Thuật ngữ CTXH ti ng Anh là từ phái sinh được cấu thành b ng cách kết hợp

một căn tố và phụ tố. Phụ tố có thể là tiền tố hay hậu tố. Các tiền tố hay phụ tố này

tạo ra các lớp nghĩa khác nhau của từ. Trong tổng số 491 thuật ngữ CTXH tiếng

Anh là từ phái sinh, có 432 thuật ngữ là danh từ, chiếm 13,67%; có 53 thuật ngữ là

tính từ, chiếm 1,68%; có 6 thuật ngữ là động từ, chiếm 0,19% và. Thuật ngữ CTXH

tiếng Anh là từ phái sinh có phương thức cấu tạo thêm tiền tố dạng danh từ, ví dụ

anti-psychotics (thuốc chống loạn thần), cohabitation, (sống thử), disorder (rối

loạn), dysfunction (rối loạn chức năng), hypersommia (hội chứng buồn ngủ),

inequity (bất công) , misconduct (hành vi sai trái), parapsychology (cận tâm lý

học), postpartum (sau sinh), transference (chuyển di), unemployment (nạn thất

nghiệp), v.v...; dạng tính từ, ví dụ như abnormal (bất thường), anti-social (chống xã

hội), disabled (khuy t tật), homosexual (đồng tính), illegal (bất hợp pháp),

nonverbal (phi ngôn ngữ), postconcussional (sau chấn thương sọ não),

53

transgendered (chuyển giới), unconscious (vô thức), v.v...; dạng động từ, ví dụ như

detox (cai nghiện), interact (tương t c), internalize (nhập tâm), interview (vấn

đàm), maltreat (ngược đ i), override (lạm quyền). Thuật ngữ CTXH tiếng Anh là từ

phái sinh có phương thức cấu tạo thêm hậu tố dạng danh từ, ví dụ abortion (nạo phá

thai), breavement (mất người thân), feminism (chủ nghĩa nữ quyền), guardian

(người giám hộ), personality (nhân cách), orphanage (trại trẻ mồ côi), prevention

(phòng ngừa), termination (k t thúc), v.v ...; dạng tính từ, ví dụ cognitive (nhận

thức), handicapped (tật nguyền), measurable (có thể đo được), sexual (thuộc về giới

tính, tình dục), stressful (căng thẳng), therapeutic (thuộc phép chữa trị), v.v....

Thuật ngữ CTXH tiếng Anh là từ phái sinh có phương thức cấu tạo vừa thêm tiền tố

và hậu tố, ví dụ abnormality (tính bất thường), contraception (tránh thai),

inequality (bất bình đẳng) intersexuality (liên giới tính), unconditional (v điều

kiện), v.v....

2.2.3. Thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh là từ ghép

Thuật ngữ CTXH ti ng Anh là từ ghép được cấu tạo b ng phương thức ghép

hai hay hơn hai hình vị (vốn là các từ đơn được hình vị hóa) có sẵn rất phổ biến, đặc

biệt các từ ghép là danh từ và tính từ. Về mặt trực quan, hay cách viết thì các căn tố

của từ ghép có thể được viết như những từ riêng biệt như “asylum seeker” (người xin

tị nạn), được viết liền nhau như “casework” (công tác xã hội với trường hợp), hoặc

nối với nhau b ng dấu "-" như gender-blind (mù giới tính). Qua khảo sát, chúng tôi

thu được 112 thuật ngữ CTXH tiếng Anh là từ ghép. Trong đó, có 97 từ ghép là danh

từ, chiếm 3,1%, ví dụ: care-giving (công việc chăm sóc), caseload (khối lượng công

việc), childminder (người giữ trẻ), risky-shift (rủi ro chuyển dịch) ... và 15 từ ghép là

tính từ, chiếm 0,47%, ví dụ: deaf-blind (mù-đi c), gender-neutral (trung tính, phi

giới tính), gender-blind (mù giới tính), life-threatening (hiểm nghèo), v.v...Như vậy

số lượng từ ghép là danh từ chiếm số lượng vượt trội so với từ ghép là tính từ. Các

danh từ này chủ yếu được tạo thành từ phương thức ghép danh từ và danh từ, tính từ

và danh từ.

Dưới đây là các mô hình cấu tạo thuật ngữ CTXH tiếng Anh theo phương

54

thức ghép:

N = Danh từ Adj = Tính từ

Adv = Trạng từ Prep = Giới từ

a) Các thuật ngữ CTXH tiếng Anh là danh từ ghép (97 đơn vị

Ví dụ: life/style: lối sống;

birth/parent: bố/ mẹ đ ; case/history:

tiền sử ca; chain/reaction: phản ứng

1 dây chuyền; community/service: dịch

vụ cộng đồng; problem/solving: giải

quyết vấn đề; decision/making: ra

quyết định; fund/raising: gây quỹ

Ví dụ: double/standard: tiêu chuẩn

kép; civil/rights: quyền công dân;

domestic/partner: bạn đời;

human/resource: nguồn nhân lực; 2 continuing/education: giáo dục

thường xuyên; blended/family: gia

đình hỗn hợp; forced/marriage: hôn

nhân ép buộc

Ví dụ: after/care: hậu phẫu;

out/reach: tiếp cận; out/group: những 3 người ngoài nhóm

Ví dụ: time/out: thời gian tạm ngưng 6

55

4

b) Các thuật ngữ CTXH tiếng Anh là tính từ ghép (15 đơn vị

1 Ví dụ: gender/neutral: phi giới tính;

gender/blind: mù giới tính;

life/threatening: hiểm nghèo;

woman/centred: phụ nữ trọng tâm;

task/centred: tập trung vào nhiệm vụ;

time/limited: có giới hạn thời gian;

hearing/impaired: khiếm thính;

able/bodied: mạnh khỏe

2 Ví dụ: deaf/blind: mù điếc

3 Ví dụ: double/blind: mù đôi

2.2.4. Thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh là từ viết tắt

Ngoài các phương thức cấu tạo từ phổ biến như: ghép, phái sinh, biến âm,

chuyển loại thì nói tắt, viết tắt cũng có thể tạo ra những đơn vị từ vựng mới.

Kết quả khảo sát ngữ liệu cho thấy có 269 thuật ngữ CTXH tiếng Anh là từ

viết tắt, chiếm 8,52%, với hình thức cấu tạo chủ yếu đó là kết hợp các chữ cái đầu

tiên của các thành tố tạo nên thuật ngữ, ví dụ:

Thuật ngữ Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH CTXH tiếng tƣơng đƣơng tiếng Việt tƣơng đƣơng Anh là từ tắt

AC alternative care chăm sóc thay thế

DI disability insurance bảo hiểm khuyết tật

ECP empirical clinical practice thực hành lâm sàng thực nghiệm

56

PSA pediatric sexual abuse lạm dụng tình dục tr em

ADHD attention deficit hyperactivity rối loạn tăng động giảm chú ý

disorder

SIDS sudden infant death syndrome hội chứng đột tử ở tr sơ sinh

LICSW licensed independent clinical nhân viên công tác xã hội lâm

social worker sàng độc lập có chứng chỉ hành

nghề

LGBTQ lesbian, gay, bisexual, người đồng tính nữ, đồng tính

transgender or questioning nam, song tính, chuyển giới

hoặc giới tính chưa xác định

2.3. Đặc điểm của thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh có cấu tạo là ngữ

Ngữ là sự kết hợp giữa hai hoặc nhiều thực từ (không hoặc có cùng với các

hư từ có quan hệ với chúng gắn bó về nghĩa và ngữ pháp), diễn đạt một khái niệm

thống nhất, và là tên gọi phức tạp biểu thị các hiện tượng của thực tại khách quan.

Đó là một kết cấu c pháp được tạo thành bởi hai hoặc nhiều thực từ trên cơ sở liên

hệ ngữ pháp phụ thuộc – theo quan hệ phù hợp, chi phối hay liên hợp [93, tr.39].

Trong một ngữ, có từ đóng vai tr chủ yếu về mặt ngữ nghĩa và ngữ pháp gọi là

thành tố chính, các từ phụ thuộc vào thành tố chính gọi là các thành tố phụ. Thành

tố chính của ngữ có thể là danh từ (tạo nên danh ngữ , động từ (tạo nên động ngữ),

tính từ (tạo nên tính ngữ). Ngữ c n được gọi là cụm từ hay từ tổ [93, tr.39].

Kết quả khảo cho thấy số lượng thuật ngữ là ngữ chiếm số lượng khá lớn,

2059 đơn vị, tương đương 65,18%. Các ngữ trong hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh

bao gồm ngữ hai thành tố, ngữ ba thành tố, ngữ bốn thành tố, ngữ năm thành tố và

ngữ sáu thành tố.

2.3.1. Số lượng thành tố cấu tạo thuật ngữ Công tác xã hội trong tiếng Anh

Sau khi thu thập các thuật ngữ CTXH tiếng Anh, ch ng tôi đã tiến hành phân

tích thành tố theo phương pháp phân tích thành tố trực tiếp, phân loại thuật ngữ theo

57

thành tố cấu tạo và thu được số liệu cụ thể như sau:

Bảng 2.3.1: Thuật ngữ CTXH tiếng Anh là ngữ

Số thành tố 2 thành tố 3 thành tố 4 thành tố 5 thành tố 6 thành tố Tổng Số thuật ngữ 1424 525 97 12 1 2059 Tỉ lệ % 45,08 16,62 3,07 0,38 0,03 65,18%

Từ bảng thống kế trên, có thể thấy số lượng thuật ngữ CTXH tiếng Anh là ngữ

gồm 2 thành tố chiếm số lượng lớn nhất, 1424 đơn vị, tương đương 45,08%. Thuật ngữ

là ngữ được cấu tạo bởi 3 thành tố cũng chiếm số lượng đáng kể, 525 đơn vị, tương

đương 16,62%. Thuật ngữ là ngữ gồm 4 thành tố chỉ chiếm 97 đơn vị, tương đương

3,07%. Số lượng thuật ngữ là ngữ gồm 5 hoặc 6 thành tố chiếm tỉ lệ rất thấp.

Sau đây, hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh sẽ được khảo sát và phân tích cấu tạo

trên các bình diện từ loại và sau đó xác định các mô hình cấu tạo của chúng.

2.3.2. Thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh là danh ngữ

Ngữ được cấu tạo bởi hai hay nhiều thành tố, trong đó có: từ bổ nghĩa và trung tâm

ngữ. Từ bổ nghĩa có thể là tính từ, danh từ, động từ và đại từ sở hữu, trung tâm ngữ có thể là

danh từ, tính từ, động từ. Về mặt vị trí, các từ bổ nghĩa đứng trước trung tâm ngữ.

Khi từ trung tâm ngữ có quan hệ ngữ nghĩa cùng l c với các từ bổ nghĩa thì

các từ bổ nghĩa này liên kết với từ trung tâm ngữ theo cấu trúc tần bậc. Ch ng được

sắp xếp theo một trật tự tuyến tính nhất định.

Các ngữ được cấu tạo theo các phương thức rất đa dạng về cấu trúc, dùng gọi tên

các khái niệm trong lĩnh vực CTXH. Các từ bổ ngữ có nhiệm vụ mô tả rõ hơn thuộc tính,

tính chất, đặc điểm của các sự vật, hiện tượng được thể hiện ở từ trung tâm ngữ.

Kết quả khảo sát hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh cho thấy số lượng ngữ danh

ngữ chiếm tỉ lệ rất cao với 2032 đơn vị, tương đương 64,32%. Trong đó bao gồm

các ngữ danh từ 2 thành tố, ngữ danh từ 3 thành tố, ngữ danh từ 4 thành tố, ngữ

danh từ 5 thành tố và ngữ danh từ 6 thành tố.

2.3.2.1. Thuật ngữ là danh ngữ hai thành tố

Trong tổng số 3159 đơn vị thuật ngữ được khảo sát, có 1397 thuật ngữ là

58

danh ngữ hai thành tố, chiếm đến 44,22%. 1397 danh ngữ này được cấu tạo b ng

các phương thức khác nhau, trong đó danh ngữ được ghép bởi tính từ và danh từ

chiếm số lượng lớn nhất với 618 đơn vị, chiếm 19,56%, ví dụ: absolute poverty

(nghèo tuyệt đối), clinical assessment (đ nh gi lâm sàng), classical conditioning

(điều kiện hóa cổ điển), deviant behaviour (hành vi lệch chuẩn), early intervention

(can thiệp sớm), functional impairment (suy giảm chức năng), handicapped

children (trẻ em tật nguyền), intergrative psychotherapy (tâm lý trị liệu tích hợp),

legal aid (hỗ trợ pháp lý), macro practice (thực hành vĩ m ), palliative care (chăm

sóc giảm nhẹ), secondary alcoholism (nghiện rượu thứ cấp), unipolar disorder (rối

loạn đơn cực), v.v…; danh ngữ được ghép bởi danh từ và danh từ cũng chiếm số

lượng tương đối cao với 583 đơn vị, tương đương 18,46%, ví dụ: action theory

(thuy t hành động), behaviour modification (sửa đổi hành vi), death control (kiểm

soat tử vong), facilitator role (vai trò điều phối), identity crisis (khủng hoảng nhận

dạng), policy analysis (phân tích chính sách), reality therapy (liệu pháp thực t ),

safety need (nhu cầu an toàn), treatment plan (k hoạch điều trị), withdrawal

symptom (triệu chứng cai nghiện), youth work (công tác thanh niên), v.v…; danh

ngữ được ghép bởi phân từ quá khứ và danh từ gồm 99 đơn vị, chiếm 3,13%, ví dụ:

assisted suicide (trợ tử), battered child (trẻ bị hành hạ/ đ nh đập), closed system

(hệ thống đóng), earned income (thu nhập ki m được), expressed need (nhu cầu

được thể hiện mình), forced marriage (hôn nhân ép buộc), planned termination (k t

thúc theo k hoạch), v.v…; danh ngữ được ghép bởi phân từ hiện tại và danh từ

chiếm 52 thuật ngữ, tương ứng 1,65%, ví dụ: parenting programme (chương trình

nuôi dạy con), listening skill (kỹ năng lắng nghe), learning disability (khuy t tật học

tập), interviewing technique (kỹ thuật vấn đàm), hearing loss (mất thính lực), v.v…;

danh ngữ được kết hợp bởi tính từ + động danh từ, chiếm 26 đơn vị, tương đương

0,82%, ví dụ: cognitive restructuring (tái cấu trúc nhận thức), instrumental

conditioning (điều kiện hóa từ k t quả), private fostering (nu i dưỡng cá nhân),

social functioning (thực hiện chức năng x hội), social planning (lập k hoạch xã

hội), v.v…; danh ngữ được kết hợp bởi danh từ + động danh từ, chiếm 19 đơn vị,

tương đương 0,6%, ví dụ: action planning (lập k hoạch hành động), care planning

(lập k hoạch chăm sóc), assertiveness training (rèn luyện tính quy t đo n), family

59

planning (k hoạch hóa gia đình), v.v…

Bảng 2.3.2.1: Thống kê từ loại của TN CTXH tiếng Anh là danh ngữ có 2 thành tố

Thuật ngữ Từ loại

Danh ngữ

Tính từ + Danh từ Danh từ + Danh từ Phân từ quá khứ + Danh từ Phân từ hiện tại + Danh từ Tính từ + Động danh từ Danh từ + Động danh từ

Tổng Số lƣợng 618 583 99 52 26 19 1397/3159 Tỉ lệ % 19,56 18,46 3,13 1,65 0,82 0,6 44,22%

2.3.2.2. Thuật ngữ là danh ngữ ba thành tố

Trong ba thành tố cấu tạo nên ngữ danh từ ba thành tố, thành tố đứng sau

cùng chính là danh từ giữ vai tr trung tâm, hai thành tố đứng trước là bổ ngữ làm

rõ nghĩa và phân loại thuật ngữ. Theo kết quả khảo sát ngữ liệu, trong hệ thuật

ngữ CTXH tiếng Anh, bổ ngữ trong cụm danh ngữ 3 thành tố có thể là danh từ, tính

từ, phân từ quá khứ, phó từ, giới từ hay số đếm.

Bảng 2.3.2.2: Thống kê từ loại của TN CTXH tiếng Anh là danh ngữ

có 3 thành tố

Tính từ + Danh từ + Danh từ Danh từ + Danh từ + Danh từ Tính từ + Tính từ + Danh từ Danh từ + Tính từ + Danh từ Phân từ quá khứ + Danh từ + Danh từ Danh từ + Phân từ quá khứ + Danh từ Danh từ + Phân từ hiện tại + Danh từ Phó từ + Phân từ quá khứ + Danh từ Quá khứ phân từ + Tính từ + Danh từ Phó từ + Tính từ + Danh từ Tính từ + Danh từ + Động danh từ Danh từ + Giới từ + Danh từ Số đếm + Danh từ + Danh từ Danh từ + Danh từ + Động danh từ Tính từ + Quá khứ phân từ + Danh từ Tính từ + Phân từ hiện tại + Danh từ Phân từ quá khứ + Phân từ hiện tại + Danh từ Tính từ + Phó từ + Động danh từ Phó từ + Tính từ + Động danh từ Số đếm + Phân từ quá khứ + Động danh từ

60

Tổng Số lƣợng 189 143 94 28 17 8 8 6 6 5 5 3 3 3 2 1 1 1 1 1 525/3159 Phần trăm 5,98 4,52 2,98 0,89 0,54 0,25 0,25 0,19 0,19 0,16 0,16 0,09 0,09 0,09 0,06 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 16,62%

Trong tổng số 3159 thuật ngữ được khảo sát, có 514 đơn vị là danh ngữ ba

thành tố, chiếm 16,27%. Phương thức cấu tạo các danh ngữ này khá đa dạng, trong

đó danh ngữ được cấu thành bởi tính từ + danh từ + danh từ chiếm số lượng vượt

trội với 189 đơn vị, chiếm 5,98%, ví dụ: academic skills disorder (rối loạn kỹ năng

học tập) ; tiếp đến là 143 danh ngữ có cấu tạo bởi danh từ + danh từ + danh từ,

chiếm 4,53%, ví dụ: rape trauma syndrome (hội chứng chấn thương sau cưỡng

bức); danh ngữ được cấu tạo bởi tính từ + tính từ + danh từ cũng chiếm 2,98% với

94 thuật ngữ, ví dụ: paraphilic coercive disorder (rối loạn tình dục cướng ch ); có

28 cụm danh ngữ được cấu tạo bởi danh từ + tính từ + danh từ, chiếm 0,98%, ví dụ:

adult basic education (giáo dục cơ bản cho người lớn); có 17 cụm danh ngữ được

cấu tạo bởi phân từ quá khứ + danh từ + danh từ, chiếm 0,54%, ví dụ: extended care

facility (cơ sở chăm sóc mở rộng); có 8 cụm danh ngữ được cấu tạo bởi danh từ +

phân từ quá khứ + danh từ, chiếm 0,25%, ví dụ: community based practice ( thực

hành dựa vào cộng đồng); có 8 cụm danh ngữ được cấu tạo bởi danh từ + phân từ

hiện tại + danh từ, chiếm 0,25%, ví dụ: fact gathering interview (phỏng vấn thu

thập thông tin); có 6 cụm danh ngữ được cấu tạo bởi phó từ + phân từ quá khứ +

danh từ, chiếm 0,19%, ví dụ: educationally deprived child (trẻ thi u giáo dục); có 6

cụm danh ngữ được cấu tạo bởi quá khứ phân từ + tính từ + danh từ, chiếm 0,19%,

ví dụ: assisted reproductive technology (công nghệ hỗ trợ sinh sản); có 5 cụm danh

ngữ được cấu tạo bởi phó từ + tính từ + danh từ, chiếm 0,16%, ví dụ: sexually

inappropriate behaviour (hành vi tình dục không thích hợp); có 5 cụm danh từ được

cấu tạo bởi tính từ + danh từ + động danh từ, chiếm 0,16%, ví dụ: natural family

planning (k hoạch hóa gia đình tự nhiên); có 3 cụm danh ngữ được cấu tạo bởi

danh từ + giới từ + danh từ, chiếm 0,09%, ví dụ: nature versus nurture (bẩm sinh

đối lập nu i dưỡng); có 3 cụm danh ngữ được cấu tạo bởi số đếm + danh từ + danh

từ, chiếm 0,09%, ví dụ: zero population growth (tăng trưởng dân số 0); có 3 cụm

danh ngữ được cấu tạo bởi danh từ + danh từ + động danh từ, chiếm 0,09%, ví dụ:

crisis incidence debriefing (thẩm vấn mức độ khủng hoảng); có 2 cụm danh ngữ

61

được cấu tạo bởi tính từ + quá khứ phân từ + danh từ, chiếm 0,06%, ví dụ: open

ended question (câu hỏi mở); có 1cụm danh ngữ được cấu tạo bởi tính từ + phân từ

hiện tại + danh từ, chiếm 0,03%, ví dụ: national helping network (mạng lưới hỗ trợ

quốc gia); có 1cụm danh ngữ được cấu tạo bởi phân từ quá khứ + phân từ hiện tại +

danh từ, chiếm 0,03%, ví dụ: unaccompanied asylumseeking children (trẻ em cần tị

nạn kh ng có người giám hộ); có 1 cụm danh từ được cấu tạo bởi phó từ + tính từ +

động danh từ, chiếm 0,03%, ví dụ: socially responsible investing (đầu tư k t hợp

trách nhiệm xã hội); có 1 cụm danh từ được cấu tạo bởi số đếm + phân từ quá khứ +

động danh từ, chiếm 0,03%, ví dụ: zero based budgeting (lập ngân sách từ số 0).

2.3.2.3. Thuật ngữ là danh ngữ bốn thành tố

Trong tổng số 3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được khảo sát, chỉ có 97 đơn

vị là danh ngữ bốn thành tố, chiếm tỉ lệ 3,07%. Phương thức cấu tạo các danh ngữ

này rất da dạng, trong đó danh ngữ được cấu tạo bởi Tính từ + Danh từ + Danh từ +

Danh từ chiếm số lượng lớn nhất với 31 thuật ngữ, chiếm 0,98%, ví dụ: social

security disability insurance (bảo hiểm khuy t tật an sinh xã hội), comprehensive

outpatient rehabilitation facility (cơ sở phục hồi chức năng ngoại trú toàn diện),

mental health selfhelp group (nhóm tự lực sức khỏe tâm thần), v.v…. Ngoài ra loại

danh ngữ này c n được cấu tạo bởi nhiều phương thức kết hợp khác (xem bảng

thống kê bên dưới), ví dụ: chronic obstructive pulmonary disease (bệnh phổi tắc

nghẽn mãn tính), severe acute respiratory syndrome (hội chứng hô hấp cấp tính

nặng), early years foundation stage (giai đoạn nền tảng những năm đầu đời),

jealous type delusional disorder (rối loạn ảo tưởng kiểu ghen tuông), passive

aggressive personality disorder (rối loạn nhân cách gây hấn thụ động), child care

development fund (quỹ phát triển chăm sóc trẻ em), computer assisted telephone

interviewing (phỏng vấn qua điện thoại với sự trợ giúp của máy tính), critical

incident stress debriefing (phỏng vấn giải tỏa căng thẳng sau bi n cố khủng hoảng),

62

v.v….Dưới đây là bảng số liệu thống kê cụ thể:

Bảng 2.3.2.3: Thống kê từ loại của TN CTXH tiếng Anh là danh ngữ

có 4 thành tố

Số lƣợng Phần trăm 0,98% Tính từ + Danh từ + Danh từ + Danh từ 31

Tính từ + Tính từ + Danh từ + Danh từ 16 0,51

Danh từ + Danh từ + Danh từ + Danh từ 13 0,41

Danh từ + Phân từ quá khứ + Danh từ + Danh từ 7 0,22

Danh từ + Phân từ quá khứ + Tính từ + Danh từ 5 0,16

Danh từ + Tính từ + Danh từ + Danh từ 5 0,16

Tính từ + Danh từ + Tính từ + Danh từ 4 0,13

Tính từ + Tính từ + Tính từ + Danh từ 2 0,06

Phân từ quá khứ + Danh từ + Danh từ + Danh từ 2 0,06

Danh từ + Danh từ + Phân từ hiện tại + Danh từ 1 0,03

Phân từ quá khứ + Danh từ + Tính từ + Danh từ 1 0,03

Danh từ + Danh từ + Tính từ + Danh từ 1 0,03

Danh từ + Giới từ + Danh từ + Danh từ 1 0,03

Phân từ quá khứ + Tính từ + Danh từ + Danh từ 1 0,03

Trạng từ + Tính từ + Danh từ + Danh từ 1 0,03

Phân từ quá khứ + Tính từ + Tính từ + Danh từ 1 0,03

Trạng từ + Phân từ quá khứ + Danh từ + Danh từ 1 0,03

Phân từ hiện tại + Danh từ + Danh từ + Danh từ 1 0,03

Danh từ + Phân từ hiện tại + Danh từ + Danh từ 1 0,03

Tính từ + Danh từ + Phân từ quá khứ + Danh từ 1 0,03

1 0,03 Danh từ + Quá khứ phân từ + Danh từ + Động danh từ

1 0,03 Tính từ + Danh từ + Danh từ + Động danh từ

Tổng 98 3,07%

2.3.2.4. Thuật ngữ là danh ngữ năm thành tố

Thuật ngữ là danh ngữ năm thành tố chiếm số lượng không đáng kể, chỉ gồm

11 đơn vị trong tổng số 3159 thuật ngữ được khảo sát, tương ứng 0,35%. Phương

63

thức cấu tạo của loại danh ngữ này cũng khá đa dạng với nhiều kiểu cấu tạo khác

nhau, ví dụ: mixed receptive expressive language disorder (rối loạn hỗn hợp ngôn

ngữ ti p nhận biểu đạt), certified school social work specialist (chuyên gia công tác

xã hội trường học có chứng chỉ), uniform child custody jurisdiction act (luật đồng

nhất về thẩm quyền giám hộ con cái), licensed independent clinical social worker

(nhân viên công tác xã hội lâm sàng độc lập có chứng chỉ hành nghề), v.v…

Bảng 2.3.2.4: Thống kê từ loại của TN CTXH tiếng Anh là danh ngữ

có 5 thành tố

Số lƣợng Phần trăm

Tính từ + Tính từ + Danh từ + Danh từ + Danh từ 2 0.06

Tính từ + Danh từ + Danh từ + Danh từ + Danh từ 2 0,06

Tính từ + Danh từ + Tính từ + Danh từ + Danh từ 2 0,06

Phân từ quá khứ + Tính từ + Danh từ + Danh từ + Danh từ 1 0,03

Danh từ + Danh từ + Danh từ + Danh từ + Danh từ 1 0,03

Danh từ + Danh từ + Liên từ + Danh từ + Danh từ 1 0,03

Tính từ + Tính từ + Tính từ + Tính từ + Danh từ 1 0,03

Tính từ + Tính từ + Tính từ + Danh từ + Danh từ 1 0,03

Tổng 11 0,35%

2.3.2.5. Thuật ngữ là danh ngữ sáu thành tố

Theo kết quả khảo sát, chỉ có duy nhất 1 thuật ngữ trong tổng số 3159 đơn vị

là danh ngữ sáu thành tố, chiếm 0,03%. Đó là thuật ngữ certified advanced social

work case manager (quản lý ca công tác xã hội cao cấp được chứng nhận được cấu

tạo bởi tính từ + tính từ + tính từ + danh từ + danh từ + danh từ.

2.3.3. Thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh là tính ngữ

Kết quả khảo sát ngữ liệu cho thấy, nếu như ở danh ngữ, thành tố trung tâm

là danh từ thường đứng vị trí sau cùng, thì ở tính ngữ, thành tố trung có thể là tính

từ, phân từ quá khứ với các từ bổ nghĩa là danh từ, tính từ, phó từ đứng trước hay

sau thành tố trung tâm.

2.3.3.1.. Thuật ngữ là tính ngữ hai thành tố

Theo kết quả khảo sát, số lượng tính ngữ hai thành tố chiếm tỉ lệ rất thấp,

64

gồm 24 đơn vị, tương ứng 0,76%. Trong đó tính ngữ được cấu tạo từ Trạng từ +

Quá khứ phân từ chiếm số lượng nhiều nhất, 12/24 đơn vị, tương ứng 0,38%, ví dụ:

ambivalently attached (gắn bó nước đ i), functionally disabled (khuy t tật chức

năng), mentally retarded (thiểu năng trí tuệ), visually impaired (suy giảm thị lực).

Ngoài ra thuật ngữ CTXH tiếng Anh là tính ngữ c n được cấu tạo bởi các phương

thức kết hợp khác như Tính từ + Tính từ, ví dụ: binary opposite (đối lập lưỡng

phân); Trạng từ + Tính từ, ví dụ: terminally ill (bị bệnh nan y).

Bảng 2.3.3.1: Thống kê các thuật ngữ là tính ngữ hai thành tố

Số lƣợng Phần trăm

Trạng từ + Quá khứ phân từ 12 0,38

Tính từ + Tính từ 6 0,19

Trạng từ + Tính từ 6 0,19

Tổng 24 0,76

2.3.3.2. Thuật ngữ là tính ngữ ba thành tố

Trong tổng số 3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được khảo sát, chỉ có 3 thuật

ngữ là tính ngữ ba thành tố, chiếm 0,09%. Về phương thức cấu tạo, tính ngữ ba

thành tố được cấu tạo bởi phương thức kết hợp trạng từ + trạng từ + tính từ, chiếm

0,09%, ví dụ: seriously mentally ill (bị bệnh tâm thần nghiêm trọng).

Từ kết quả khảo sát trên, có thể thấy r ng hệ thuật ngữ CTXH bao gồm các

từ và ngữ. Tuy nhiên số lượng thuật ngữ là ngữ chiếm số lượng vượt trội với 2059

đơn vị, chiếm 65,18%. Trong số thuật ngữ là ngữ, thuật ngữ được cấu tạo bởi hai

thành tố chiếm số lượng lớn nhất, có 1424 đơn vị, chiếm đến 45,08%. Thuật ngữ

gồm hai thành tố có thể là ngữ danh từ hay ngữ tính từ, được cấu tạo bởi nhiều

phương thức khác nhau. Đáng ch , các danh ngữ gồm hai thành tố chiếm số

lượng lớn nhất với 1397 thuật ngữ, chiếm 44,22%. Những danh ngữ này được cấu

tạo bới các phương thức kết hợp sau: tính từ + danh từ, danh từ + danh từ, quá khứ

phân từ + danh từ, phân từ hiện tại + danh từ, tính từ + phân từ hiện tại, danh từ +

phân từ hiện tại. Trong số các phương thức này, có 1201 thuật ngữ được cấu tạo từ

hai phương thức đầu tiên, chiếm 38,02%. Các thuật ngữ gồm ba thành tố và bốn

65

thành tố chiếm số lượng thấp với tổng số 622 đơn vị, tương đương 19,69%. Các

thuật ngữ gồm năm và sáu thành tố chiếm số lượng không đáng kể, lần lượt là 12

đơn vị và 1 đơn vị. Thuật ngữ CTXH tiếng Anh là từ cũng chiếm số lượng đáng kể

với 831 đơn vị, tương đương 26,3%. Những thuật ngữ này có thể là từ đơn, từ phái

sinh hay từ ghép và chúng có thể là danh từ, tính từ hay động từ. Tuy nhiên thuật

ngữ CTXH tiếng Anh là danh từ chiếm số lượng nhiều hơn h n so với thuật ngữ là

tính từ hay động từ, với 718 đơn vị, chiếm 22,73%. Giống như nhiều hệ thuật ngữ

khác, hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh cũng bao gồm các thuật ngữ là từ viết tắt với

269 đơn vị, tương đương 8,52%. Xét về phương diện từ loại, hệ thuật ngữ CTXH

tiếng Anh bao gồm danh từ, tính từ, động từ, danh ngữ, động ngữ, tính ngữ. Tuy

nhiên, hệ thuật ngữ này chủ yếu bao gồm các danh từ và danh ngữ với 2750 đơn

vị, tương đương 86,21%. 269 thuật ngữ là từ viết tắt cũng là danh từ. Số lượng

thuật ngữ là tính từ và tính ngữ chỉ có 118 đơn vị, chiếm 3,73%. Số lượng thuật

ngữ là động từ chiếm tỉ lể rất thấp, chỉ với 22 đơn vị, tương đương 0,69%.

2.4. Mô hình cấu tạo của hệ thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh

Để lập mô hình cấu tạo thuật ngữ CTXH tiếng Anh , chúng tôi dùng ký hiệu

T để chỉ thành tố cấu tạo thuật ngữ CTXH tiếng Anh, thành tố thứ nhất cấu tạo thuật

ngữ là T1, thành tố thứ hai cấu tạo thuật ngữ là T2, thành tố thứ n cấu tạo thuật ngữ

là Tn. Trong phân tích và miêu tả các mô hình cấu tạo hệ thuật ngữ CTXH tiếng

Anh dưới đây, ch ng tôi nhất quán tính số thứ tự các thành tố cấu tạo từ trái sang

phải, không xuất phát từ thành tố trung tâm (thành tố chính), không kể các thuật ngữ

là danh ngữ, tính ngữ hay động ngữ. Phương pháp phân tích thành tố trực tiếp và sử

dụng sơ đồ sẽ được sử dụng để mô hình hóa và biểu diễn các thành tố cấu tạo. Dựa

vào kết quả khảo sát ngữ liệu, ch ng tôi xác định các mô hình cấu tạo thuật ngữ

CTXH tiếng Anh như sau:

2.4.1. Mô hình cấu tạo 1

absolute confidentiality

Có 1352/ 3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được cấu tạo theo mô hình 1, chiếm

66

42,8%. Nhóm thuật ngữ này có mô hình gồm hai thành tố kết hợp lại với nhau. Ví dụ:

(T1) (T2)

public housing nhà ở xã hội

attachment theory thuy t gắn bó

community building xây dựng cộng đồng

double blind mù đ i

age appropriate phù hợp độ tuổi

Theo quy tắc ngữ pháp tiếng Anh, trong cấu trúc danh ngữ, thành tố chính

mentally retarded thiểu năng trí tuệ

luôn đứng sau và thành tố phụ làm định ngữ luôn đứng trước. Vì vậy, T2 như:

confidentiality, housing là thành tố chính chỉ khái niệm loại, T1 như: absolute,

public là các thành tố phụ, dùng để chỉ đặc trưng, bản chất được chọn làm cơ sở

định danh khái niệm và cụ thể hóa nghĩa cho T2.

2.4.2. Mô hình cấu tạo 2

nominal group technique

Có 358/3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được cấu tạo theo mô hình 2, chiếm

11,33%, ví dụ:

(T2) health health incidence resource health dịch vụ sức khỏe cộng đồng lập k hoạch sức khỏe cộng động thẩm vấn mức độ khủng hoảng hoạch định nguồn nhân lực liên quan đ n sức khỏe tâm thần (T3) service planning debriefing planning related

(T1) public community crisis human mental Các thuật ngữ thuộc nhóm này được cấu tạo bởi ba thành tố. Trong đó T3

như technique, service là những thành tố chính, mang nghĩa khái quát, là các

thành tố chỉ loại, được khu biệt nghĩa bởi các thành tố cụ thể hơn – đó là cụm từ

chính phụ gồm T1 (làm thành phần phụ như nominal, public kết hợp với T2 (làm

67

thành phần chính như group, health thể hiện đặc trưng cơ bản và bổ nghĩa cho

thành tố chính đứng sau cùng là T3 và được lựa chọn làm cơ sở định danh khái

niệm mà T3 biểu hiện.

2.4.3. Mô hình cấu tạo 3

seasonal affective disorder

Có 156/3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được cấu tạo theo mô hình 3, chiếm

4,94%, ví dụ:

T1 T2

supplemental military natural medical social family T3 insurance work planning bảo hiểm y t bổ sung công tác xã hội quân đội k hoạch hóa gia đình tự nhiên

Các thuật ngữ thuộc nhóm này được cấu tạo bởi ba thành tố, trong đó T3 như

disorder, insurance là những thành tố chính, chỉ khái niệm loại, mang nghĩa khái

quát nhất. T2 như affective, medical kết hợp với T3 tạo thành cụm từ chính phụ,

trong đó T2 là thành tố phụ định ngữ, cụ thể hóa nghĩa cho T3. T1 như seasonal,

supplemental là thành tố định ngữ cho cả cụm từ chính phụ được cấu thành bởi T2

kết hợp với T3.

2.4.4. Mô hình cấu tạo 4

mental health day care

Có 33/3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được cấu tạo theo mô hình 4, chiếm

1,04%, ví dụ:

(T1) (T2) (T3) (T4)

criminal justice social work công tác xã hội tư ph p hình sự

community oriented primary care chăm sóc ban đầu hướng về cộng đồng

computer assisted personal interview phỏng vấn cá nhân với sự trợ giúp của

68

máy tính

Các thuật ngữ thuộc nhóm này được cấu tạo bởi bốn thành tố, trong đó T4

như care, work là thành tố chính chỉ khái niệm loại, mang nghĩa khái quát nhất.

T3 như day, social đứng trước T4, bổ nghĩa trực tiếp cho T4, cụ thể hóa các đặc

điểm, tính chất, thuộc tính của đối tượng do thuật ngữ biểu thị. T1 như criminal,

mental và T2 như justice, health kết hợp với nhau tạo thành các cụm chính phụ,

trong đó T2 là yếu tố chỉ khái niệm loại khái quát, T1 thể hiện đặc trưng bản chất,

khu biệt nghĩa cho T2. Như vậy các thuật ngữ thuộc nhóm này được cấu tạo bởi hai

cụm chính phụ: cụm thứ nhất gồm T1 và T2, cụm thứ hai gồm T3 và T4, trong đó

cụm thứ nhất bổ nghĩa, cụ thể hóa tính chất, đặc điểm cho khái niệm hay đối tượng

ở cụm thứ hai.

2.4.5. Mô hình cấu tạo 5

child health insurance program

Có 27/3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được cấu tạo theo mô hình 5, chiếm

0,85%, ví dụ:

(T1) (T2) (T3) (T4)

psychoative substance abuse disorder rối loạn lạm dụng chất kích

hoạt tâm thần

social work practice model mô hình thực hành công tác

xã hội

critical incident stress debriefing phỏng vấn giải tỏa căng

thẳng sau bi n cố khủng

hoảng

child care management service dịch vụ quản lí chăm sóc trẻ

em

Đây là nhóm thuật ngữ gồm bốn thành tố cấu tạo nên, trong đó T4, ví dụ:

69

disorder, model đứng sau cùng là thành tố chính của thuật ngữ. T1 (psychoactive,

social) kết hợp với T2 (substance, work) tạo thành một tổ hợp, tổ hợp này bổ nghĩa

cho T3 (abuse, practice). T1, T2 và T3 tạo thành một tổ hợp và bổ nghĩa cho T4, cụ

thể hóa các đặc điểm, tính chất, thuộc tính của đối tượng do T4 biểu thị.

2.4.6. Mô hình cấu tạo 6

independent mental capacity advocate

Có 17/3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được cấu tạo theo mô hình 6, chiếm

0,54%, ví dụ:

(T1) (T2) (T3) (T4)

emergengy basic needs service dịch vụ nhu cầu cơ bản

khẩn cấp

comprehensive homeless assistance plan k hoạch hỗ trợ người

v gia cư toàn diện

approved mental health professional chuyên gia sức khỏe

tâm thần được cấp

phép

emergency food assistance program chương trình hỗ trợ

thực phẩm khẩn cấp

Nhóm thuật ngữ này được cấu tạo bởi bốn thành tố, trong đó, T4 (service,

plan) là thành tố chính đứng sau cùng, mang nghĩa khái quát nhất, là thành tố chỉ

khái niệm, được khu biệt nghĩa bởi tổ hợp đứng trước nó. Tổ hợp này được kết hợp

bởi T2 (basic, homeless) và T3 (needs, assistance), biểu hiện các đặc trưng bản chất

được lựa chọn làm cơ sở để định danh khái niệm mà thuật ngữ biểu hiện. T1

(emergency, comprehensive) bổ nghĩa cho tổ hợp gồm T2, T3 và T4 kết hợp lại,

nh m cụ thể hóa tính chất , thuộc tính, đặc điểm cho khái niệm, đối tượng mà tổ

70

hợp này biểu thị.

2.4.7. Mô hình cấu tạo 7

school social work specialist

Có 16/3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được cấu tạo theo mô hình 7, chiếm

0,51%, ví dụ:

(T1) (T2) (T3) (T4)

hypoactive sexual desire disorder rối loạn giảm ham muốn tình dục

macro social work practice thực hành công tác xã hội vĩ m

clinical social work practice thực hành công tác xã hội lâm sàng

community mental health nurse y tá sức khỏe tâm thần cộng đồng

Các thuật ngữ thuộc nhóm này được cấu tạo bởi 4 thành tố, trong đó T4

(disorder, practice) là thành tố chính, chỉ khái niệm, mang nghĩa khái quát nhất.

T2 (sexual, social) kết hợp với T3 (desire, work) tạo thành tổ hợp, trong đó T3 là

thành tố chính, T2 là thành tố phụ, cụ thể hóa nghĩa của T3. T1 (hypoactive,

macro) tiếp tục kết hợp với T2 và T3, trong đó tổ hợp gồm T2 và T3 là thành phần

chính của khái niệm, T1 là thành tố phụ định ngữ. Tổ hợp gồm T1, T2 và T3 kết

hợp lại để bổ nghĩa cho T4, cụ thể hóa và làm rõ khái niệm của thành tố chính của

thuật ngữ.

2.4.8. Mô hình cấu tạo 8

71

severe acute respiratory syndrome

Có 4/3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được cấu tạo theo mô hình 8, chiếm

0,13%, ví dụ:

(T1) (T2) (T3) (T4)

licensed clinical social worker nhân viên công tác xã hội có

chứng chỉ

severe acute respiratory syndrome hội chứng hô hấp cấp tính nặng

Các thuật ngữ được cấu tạo theo mô hình 8 gồm bốn thành tố, trong đó T4

như worker, syndrome là thành tố chính đứng sau cùng, chỉ khái niệm loại, mang ý

nghĩa khái quát nhất. T3 như social, respiratory đứng trước và bổ nghĩa trực tiếp

cho T4, cụ thể hóa các tính chất, đặc điểm, thuộc tính của đối tượng do thuật ngữ

biểu thị. T2 như clinical, acute là thành tố định ngữ cho cả tổ hợp được kết hợp

giữa T3 và T4. Tổ hợp này là thành phần chính, còn T2 là thành tố định ngữ. T1

như licensed, severe bổ nghĩa cho tổ hợp do T2, T3 và T4 tạo thành. Tổ hợp gồm

T2, T3 và T4 chỉ khái niệm loại, mang tính khái quát cao về nghĩa. T1 cụ thể hóa

tính chất, đặc điểm, thuộc tính cho khái niệm hay đối tượng mà tổ hợp gồm T2, T3

và T4 biểu thị.

2.4.9. Mô hình cấu tạo 9

certified social work case manager

Có 4/3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh có cấu tạo theo mô hình 9, chiếm

0,13%, ví dụ:

(T1) certified (T2) school (T3) social (T4) work (T5) specialist

certified social work case manager chuyên gia công tác xã hội trường học có chứng chỉ quản lí ca công tác xã hội có chứng chỉ

Các thuật ngữ thuộc nhóm này được cấu tạo bởi năm thành tố, trong đó T5

72

như specialist là thành tố chính, mang nghĩa khái quát của thuật ngữ. T3 như social

và T4 như work kết hợp với nhau thành một tổ hợp, trong đó T4 là thành tố chính

chỉ khái niệm, đối tượng, T3 là thành tố phụ, cụ thể hóa khái niệm mà T4 biểu thị.

T2 như school đứng trước và bổ nghĩa cho tổ hợp được cấu tạo bởi hai T3 và T4. Tổ

hợp do T2, T3 và T4 cấu tạo nên cụ thể hóa và làm rõ nghĩa cho T5, là thành tố

chính cùa thuật ngữ. T1 bổ nghĩa cho tổ hợp được tạo bởi bốn thành tố đứng sau nó,

nêu rõ tính chất, đặc điểm, thuộc tính của khái niệm hay đối tượng mà tổ hợp gồm 4

thành tố đứng sau biểu thị.

2.4.10. Mô hình cấu tạo 10

senior community service employment program

Có 3/3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được cấu tạo theo mô hình 10, chiếm

0,09%, ví dụ:

(T2) (T4) (T5) (T3)

(T1) senior community service employment program chương trình hỗ trợ việc làm cho người cao tuổi

Các thuật ngữ thuộc nhóm này được cấu tạo bởi năm thành tố, trong đó T5

như program là thành tố chính của thuật ngữ, chỉ đối tượng, khái niệm và mang

nghĩa khái quát nhất. T1 như senior kết hợp với T2 như community tạo thành một tổ

hợp, trong đó T2 là thành tố chính, T1 là thành tố phụ, bổ nghĩa cho thành tố chính.

Tổ hợp được tạo nên bởi T1 và T2 bổ nghĩa cho T3 như service. Tổ hợp gồm T1,

T2, T3 bổ nghĩa cho tổ hợp gồm T4 và T5 kết hợp lại.

2.4.11. Mô hình cấu tạo 11

73

chronic fatigue immune dysfunction syndrome

Có 2/3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được cấu tạo theo mô hình 11, chiếm

0,06%, ví dụ:

(T3) (T5) (T1) chronic (T2) fatigue (T4) immune dysfunction syndrome

hội chứng rối loạn chức năng miễn dịch mệt mỏi mãn tính

Các thuật ngữ thuộc nhóm này được cấu tạo bởi năm thành tố, trong đó T5 là

thành thành tố chính đứng sau cùng, mang nghĩa khái quát nhất. T1 kết hợp với T2

tạo thành một tổ hợp, trong đó T2 là thành tố chính, T1 là thành tố phụ, bổ nghĩa

cho T2. T3 kết hợp với T4 tạo thành một tổ hợp, trong đó T4 là thành tố chính, T3

là thành tố phụ. Tổ hợp gồm T1 và T2 bổ nghĩa cho tổ hợp gồm T3 và T4, trong đó

tổ hợp đầu miêu tả tính chất, đặc điểm, thuộc tính của đối tượng, khái niệm được tổ

hợp thứ hai biểu thị. Tổ hợp gồm T1 và T2 kết hợp với tổ hợp gồm T3 và T4 tạo

thành một tổ hợp lớn hơn gồm 4 thành tố. Tổ hợp gồm 4 thành tố này bổ nghĩa cho

T5, là thành tố chính của thuật ngữ, miêu tả đặc điểm, thuộc tính của khái niệm, đối

tượng do T5 biểu thị.

2.4.12. Mô hình cấu tạo 12

qualified medical child support order

Có 1/3159 thuật ngữ được cấu tạo theo mô hình 12, chiếm 0,03%, đó là thuật

ngữ qualified medical child support order (lệnh hỗ trợ y t cho trẻ em đủ điều kiện).

(T1) qualified (T2) medical (T3) child (T4) support (T5) order lệnh hỗ trợ y t cho trẻ em đủ điều kiện

Thuật ngữ này được cấu tạo bởi năm thành tố, trong đó T5 là thành tố chính,

biểu hiện khái niệm, đối tượng và nghĩa khái quát nhất. T3 kết hợp với T4 tạo thành

một tổ hợp, trong đó T4 là thành tố chính, T3 là thành tố phụ. T2 đướng phía trước

kết hợp với T3 và T4, trong đó tổ hợp gồm T3 và T4 chỉ khái niệm, đối tượng, T2

74

biểu hiện đặc điểm, thuộc tính, cụ thể nét nghĩa của khái niệm, đối tượng do T3 và T4

biểu thị. T1 kết hợp với T2, T3 và T4 tạo nên một tổ hợp, trong đó T1 cụ thể hóa và

làm rõ nghĩa cho những thành tố còn lại trong tổ hợp. Tổ hợp gồm T1, T2, T3 và T4

tiếp tục cụ thể hóa tính chất, đặc điểm cho đối tượng hay khái niệm mà T5 biểu thị.

2.4.13. Mô hình cấu tạo 13

licensed independent clinical social worker

Có 1/3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được cấu tạo theo mô hình 13, chiếm

0,03%, đó là thuật ngữ licensed independent clinical social worker.

(T2)

(T3) (T1) licensed independent clinical (T5) (T4) social worker

nhân viên công tác xã hội lâm sàng độc lập có chứng chỉ

Thuật ngữ này được cấu tạo bởi năm thành tố, trong đó T5 là thành tố chính,

chỉ khái niệm loại, mang nghĩa bao quát nhất. T4 kết hợp với T5 tạo thành một tổ

hợp, trong đó T4 là thành tố phụ, làm rõ nghĩa cho thành tố chính T5. T3 tiếp tục

kết hợp với T4 và T5 để tạo thành một tổ hợp, trong đó T3 cụ thể hóa nghĩa của

đối tượng, khái niệm được T4 và T5 biểu thị. T2 lại kết hợp với T3, T4 và T5 tạo

thành một tổ hợp, trong đó T2 mô tả đặc điểm, thuộc tính mà T3, T4 và T5 biểu thị.

T1 đứng đầu kết hợp với bốn thành tố đứng sau nó tạo nên thuật ngữ, trong đó

thành tố đứng đầu mô tả tính chất, đặc điểm, cụ thể hóa khái niệm, đối tượng do

bốn thành tố đứng đ ng sau biểu thị.

uniform child custody jurisdiction act

75

2.4.14. Mô hình cấu tạo 14

Có 1/3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được cấu tạo theo mô hình 14, chiếm

0,03%, đó là thuật ngữ uniform child custody jurisdiction act.

(T1) (T2) (T3) (T4) (T5)

uniform child custody jurisdiction act luật đồng nhất về thẩm

quyền giám hộ con cái

Thuật ngữ này do năm thành tố cấu thành, trong đó T5 là thành tố chính, chỉ

khái niệm loại và mang nghĩa bao quát nhất. T2 và T3 kết hợp lại tạo thành một tổ

hợp, trong đó T3 là thành tố chính, T2 là thành tố phụ. Tổ hợp này lại kết hợp với

T4 để tạo thành một tổ hợp lớn hơn, trong đó T4 là thành tố chính, chỉ khái niệm,

đối tượng, T2, T3 làm rõ nghĩa cho T4. T2, T3 và T4 lại kết hợp với T5 để tạo thành

một tổ hợp, trong đó T2, T3, T4 mô tả đặc điểm, tính chất, cụ thể hóa nghĩa cho

đối tượng, khái niệm được thành tố chính T5 biểu thị. T1 đứng đầu bổ nghĩa cho tổ

hợp được tạo nên bởi bốn thành tố đứng sau nó.

2.4.15. Mô hình cấu tạo 15

certified advanced social work case manager

Có 1/3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được cấu tạo theo mô hình 15, chiếm

0,03%, đó là thuật ngữ certified advanced social work case manager.

(T1) (T2) (T3) (T4) (T5) (T6)

certified advanced social work case manager quản lý ca công tác xã hội

cao cấp có chứng nhận

Thuật ngữ này được cấu tạo bởi sáu thành tố, trong đó T6 là thành tố chính,

mang nghĩa khái quát. T5 kết hợp với T6 tạo thành một tổ hợp, trong đó T6 là

thành tố chính, T5 là thành tố phụ, bổ nghĩa cho thành tố chính. T3 kết hợp với T4

tạo thành một tổ hợp, trong đó T4 là thành tố chính, T3 là thành tố phụ, bổ nghĩa

76

cho T4. Tổ hợp gồm T3 và T4 kết hợp với tổ hợp gồm T5 và T6, bổ nghĩa, cụ thể

hóa về mặt nghĩa mà T5 và T6 biểu thị. T2 kết hợp với tổ hợp gồm 4 thành tố T3,

T4, T5 và T6, mô tả đặc điểm, thuộc tính cho đối tượng, khái niệm do các thành tố

đứng sau nó biểu thị. T1 kết hợp với năm thành tố đứng sau nó, môt tả đặc điểm,

thuộc tính của đối tượng, khái niệm do năm thành tố này biểu thị.

Dưới đây là bảng tổng hợp số lượng TN CTXH theo các mô hình cụ thể:

Bảng 2.4: Tổng hợp m h nh cấu tạo thuật ngữ CTXH tiếng Anh

TN CTXH Tiếng Anh M hình cấu tạo Số thành tố Số lƣợng Tỉ lệ %

Mô hình cấu tạo 1 2 thành tố 1352 42,8

Mô hình cấu tạo 2 358 11,33 3 thành tố Mô hình cấu tạo 3 156 4,94

Mô hình cấu tạo 4 33 1,04

Mô hình cấu tạo 5 26 0,82

Mô hình cấu tạo 6 4 thành tố 17 0,54

Mô hình cấu tạo 7 16 0,51

Mô hình cấu tạo 8 4 0,13

Mô hình cấu tạo 9 3 0,09

Mô hình cấu tạo 10 3 0,09

Mô hình cấu tạo 11 2 0,06 5 thành tố Mô hình cấu tạo 12 1 0,03

Mô hình cấu tạo 13 1 0,03

Mô hình cấu tạo 14 1 0,03

1 0,03 Mô hình cấu tạo 15 6 thành tố

Tổng 1974 62,47%

Qua khảo sát và phân tích các mô hình cấu tạo thuật ngữ CTXH tiếng Anh,

có thể nhận thấy hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh gồm 15 mô hình cấu tạo, không kể

các thuật ngữ là từ đơn và từ viết tắt. Trong đó, thuật ngữ CTXH tiếng Anh được

cấu tạo chủ yếu theo mô hình 1, mô hình 2 và mô hình 3. Có 1352 thuật ngữ được

77

cấu tạo theo mô hình 1, chiếm tỉ lệ lớn nhất với 42,8%. Mô hình này là mô hình cấu

tạo của các thuật ngữ gồm hai thành tố, trong đó thành thứ hai đứng sau là thành tố

chính, mang nghĩa khái quát, chỉ khái niệm loại và thành tố thứ nhất là thành tố

phụ đứng trước, có chức năng bổ nghĩa cho thành tố chính và cụ thể hóa đặc điểm,

tính chất hay thuộc tính của khái niệm, đối tượng được thành tố chính biểu hiện.

Tiếp đến, mô hình 2 là mô hình cấu tạo của 358 thuật ngữ CTXH tiếng Anh, chiếm

11.33%. Đây là mô hình cấu tạo của các thuật ngữ gồm 3 thành tố, trong đó thành tố

thứ ba là thành tố chính, mang nghĩa tổng quát nhất, chỉ khái niệm, đối tượng,

thành tố thứ nhất và thành tố thứ hai kết hợp với nhau tạo thành một cụm từ chính

phụ, trong đó, thành tố thứ hai là thành tố chính, thành tố thứ nhất là thành tố phụ,

bổ nghĩa cho thành tố thứ hai, cụm từ chính phụ này lại tiếp tục kết hợp với thành tố

thứ ba để tạo thành một cụm từ lớn hơn, trong đó cụm từ này có chức năng bổ nghĩa

chi thành tố chính của thuật ngữ, đó là thành tố thứ ba. Có 156 thuật ngữ được cấu

tạo theo mô hình 3, chiếm 4.94%. Các thuật ngữ thuộc nhóm này được cấu tạo bởi

ba thành tố, trong đó thành tố thứ ba là những thành tố chính, chỉ khái niệm loại,

mang nghĩa khái quát nhất, thành tố thứ hai kết hợp với thành tố thứ ba tạo thành

cụm từ chính phụ, trong đó thành tố thứ hai là thành tố phụ định ngữ, cụ thể hóa ý

nghĩa cho thành tố thứ ba. Thành tố thứ nhất là thành tố định ngữ cho cả cụm từ

chính phụ được cấu thành bởi thành tố thứ hai kết hợp với thành tố thứ ba. Mặc dù

hệ thuật ngữ có mô hình cấu tạo khá đa dạng, nhưng số lượng các thuật ngữ có mô

hình cấu tạo từ mô hình 4 đến mô hình 15 chiếm số lượng không đáng kể. Dù vậy,

có thể nhận thấy tất cả các mô hình thuật ngữ CTXH tiếng Anh đều được cấu tạo

theo hình thức chính phụ, trong đó thành tố chính luôn đứng sau, chỉ khái niệm loại,

thành tố phụ luôn đứng trước giữ vai trò cụ thể hóa, khu biệt nghĩa cho thành tố

chính. Từ kết quả khảo sát, phân tích, có thể thấy hệ thuật ngữ CTXH có cấu tạo cơ

bản ngắn gọn, chủ yếu là các thuật ngữ gồm từ một đến ba thành tố.

2.5. Tiểu kết

Sau khi tiến hành thống kê, phân tích đặc điểm cấu tạo của hệ thuật ngữ

CTXH tiếng Anh, chúng tôi rút ra một số kết luận như sau:

Thứ nhất, xét về số lượng thành tố cấu tạo, các thuật ngữ CTXH tiếng Anh

78

có cấu tạo gồm từ 1 đến 3 thành tố chiếm số lượng nhiều nhất, gồm 2780 đơn vị,

tương đương 88% . Trong số đó, thuật ngữ có cấu tạo gồm 2 thành tố chiếm số

lượng vượt trội hơn cả với 1424 đơn vị, chiếm 45,08%. Thuật ngữ được cấu tạo bởi

4 đến 6 thành tố hay thuật ngữ là từ viết tắt chỉ chiếm 12%. Trong đó, thuật ngữ

gồm 4 thành tố chiếm số lượng rất thất với 97 đơn vị, tương đương 3,07%. Thuật

ngữ gồm 5 thành tố chiếm số lượng không đáng kể với 12 đơn vị, tương đương

0,38%. Chỉ có 1 thuật ngữ duy nhất được cấu tạo bởi 6 thành tố.

Thứ hai, xét về đặc điểm từ loại, hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh có cấu tạo

là từ chiếm số lượng tương đối lớn với 831 đơn vị. Những thuật ngữ này bao

gồm danh từ, động từ, tính từ và tồn tại ở dạng từ đơn, từ phái sinh hay từ ghép.

Trong số đó, danh từ chiếm tỉ lệ cao nhất và động từ chiếm tỉ lệ thấp nhất. Thuật

ngữ CTXH tiếng Anh có cấu tạo là ngữ bao gồm danh ngữ và tính ngữ với 2059

đơn vị, tương đương 65,18%.

Thứ ba, xét về phương thức cấu tạo, hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh có cấu

tạo là từ và ngữ. Các thuật ngữ có cấu tạo là từ bao gồm từ đơn, từ ghép và từ phái

sinh, trong đó nhiều nhất là từ phái sinh với 491 đơn vị, chiếm 15,54%, tiếp đến là

từ đơn với 228 đơn vị, chiếm 7,22%, và thấp nhất là từ ghép với 112 đơn vị, chiếm

3,54%. Các thuật ngữ có cấu tạo là ngữ bao gồm danh ngữ và tính ngữ, trong đó

danh ngữ chiếm tỉ lệ vượt trội với 2032 đơn vị, tương đương 64,32%, và tính ngữ

chiếm tỉ lệ không đáng kể với 27 đơn vị, tương đương 0,85%.

Thứ tư, xét về mô hình cấu tạo, hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh được cấu tạo

theo 15 mô hình, trong đó mô hình 1 chiếm số lượng lớn nhất với 1352 đơn vị trong

tổng số 3159 thuật ngữ được khảo sát, tương đương 45,08%, đó là các thuật ngữ

gồm hai thành tố, trong đó thành tố thứ hai là thành tố chính và thành tố thứ nhất là

thành tố phụ bổ nghĩa cho thành tố thứ hai. Tất cả các thuật ngữ có cấu tạo là ngữ

đều bao gồm thành tố chính và thành tố phụ. Từ các mô hình cấu tạo thuật ngữ

Công tác xã hội tiếng Anh, có thể thấy, thành tố chính chủ yếu là danh từ đứng ở vị

trí sau cùng, mang nghĩa khái quát nhất, chỉ khái niệm loại; thành phần phụ làm

định ngữ thường đứng trước, cụ thể hóa về đặc điểm, tính chất, thuộc tính cho đối

tượng, khái niệm được thành tố chính biểu thị. Thuật ngữ CTXH tiếng Anh là ngữ

chủ yếu bao gồm các thuật ngữ từ hai đến ba thành tố, ngắn gọn, được cấu tạo bởi

79

các thành tố chính phụ.

Chƣơng 3

PHƢƠNG THỨC HÌNH THÀNH VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐỊNH DANH CỦA

THUẬT NGỮ CÔNG TÁC XÃ HỘI TIẾNG ANH

3.1. Phƣơng thức hình thành thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh

Do tính hữu hạn của các phương tiện ngôn ngữ, để định danh cho các thuật

ngữ chuyên môn, ngôn ngữ chuyên ngành thường phải dựa vào cái đã biết, cái đã

có. Humbolt (1835 đã viết: “Sự phát triển liên tục của ngôn ngữ là phương pháp sử

dụng vô hạn các phương tiện hữu hạn”. Đây có thể gọi là phương thức thuật ngữ hóa từ

ngữ của ngôn ngữ toàn dân [49 tr47].

Theo Sager, trong tiếng Anh có ba phương thức tạo ra thuật ngữ mới:

a. Sử dụng các thuật ngữ đang có trong ngôn ngữ chung.

b. Tạo thuật ngữ mới dựa trên nguồn thuật ngữ hiện có b ng các phương thức: thêm

phụ tố, ghép, chuyển từ loại và viết tắt.

c. Tạo thuật ngữ mới cho ngôn ngữ chuyên ngành dựa trên các khái niệm mới [160,

tr.71].

Viện Ngôn ngữ học Anh lại đưa ra nhiều phương thức hình thành thuật ngữ

như:

a. Có thể được cấu tạo từ các chữ cái đầu tiên của các từ trong một nhóm từ;

b. Được cấu tạo từ tên của những người sáng lập, hoặc người có phát minh khoa

học;

c. Có thể phát sinh từ các thuật ngữ đang tồn tại;

d. Cấu tạo thuật ngữ mới có thể b ng cách kết hợp, ghép các từ ngữ hiện có;

e. Tiếp nhận thuật ngữ từ các ngôn ngữ khác;

f. Rút gọn các thuật ngữ (là ngữ) hiện có;

g. Rút ngắn các thuật ngữ (là từ đơn ;

h. Một thuật ngữ cũng có thể được tạo thành từ 2 hoặc 3 dạng trên kết hợp lại [169,

tr.26].

Qua khảo sát ngữ liệu, có thể nhận thấy có bốn phương thức cơ bản tạo nên

80

thuật ngữ CTXH như sau:

+ Thuật ngữ hóa từ ngữ của ngôn ngữ toàn dân;

+ Tạo thuật ngữ mới trên cơ sở ngữ liệu vốn có;

+ Tiếp nhận thuật ngữ của nước ngoài;

+ Tiếp nhận thuật ngữ từ các ngành khoa học khác.

Sau đây bài viết sẽ đi sâu phân tích các phương thức hình thành thuật ngữ nêu trên.

3.1.1. Thuật ngữ hóa từ ngữ th ng thường

Con đường thuật ngữ hóa từ ngữ thông thường hay còn gọi là từ toàn dân, thực

chất là con đường dùng phép chuyển di ngữ nghĩa của từ để tạo nên thuật ngữ. Sự

chuyển di ngữ nghĩa này tuy khá phức tạp và tinh tế, nhưng vẫn có thể quy về hình

thái: chuyển di không dẫn đến chuyển nghĩa và hình thái chuyển di dẫn đến chuyển

nghĩa. Khi từ ngừ toàn dân trở thành thuật ngữ, nghĩa của nó được giới hạn lại và

mang tính chất chuyên môn hóa. Cho nên, có thể nói r ng “nghĩa thuật ngữ là nghĩa

có tính chất xác định trong một hệ thống xác định. Khi vượt ra ngoài hệ thống, hoặc

khi chuyển hệ thống, thuật ngữ tất phải được minh định lại một cách chính xác về

nghĩa” [Dẫn theo 49 tr48].

Ch ng hạn từ toàn dân rối loạn có nghĩa là ở tình trạng lộn xộn, không còn có

trật tự nào cả. Khi chuyển thành thuật ngữ rối loạn có thể được dùng trong các ngành

như ngành CTXH: rối loạn đơn cực, rối loạn lo âu, rối loạn bản thể, rối loạn nhân

cách, rối loạn gắn bó,v,v...

Cơ sở để chuyển di nghĩa thường dùng, nghĩa gốc sang nghĩa thuật ngữ là

mối tương đồng về những thuộc tính của sự vật, quá trình,...được phản ánh trong

khái niệm do từ ngữ biểu thị.

Có thể nhận thấy r ng thuật ngữ hóa chính là cấp cho một từ hay ngữ một

nghĩa xác định trong ngôn ngữ chuyên ngành. Việc cấp nghĩa này phải dựa trên

những nét tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng trong ngôn ngữ toàn dân và ngôn

ngữ khoa học. Hệ thuật ngữ của các ngành khoa học đều cần sư dụng phương thức

này để tạo thuật ngữ với mức độ khác nhau.

Trong tổng số 3159 thuật ngữ CTXH được khảo sát, có 781 thuật ngữ được xác

81

định hình thành b ng phương thức thuật ngữ hóa từ ngữ thông thường, chiếm 24,72%.

Như vậy, số lượng thuật ngữ CTXH được thuật ngữ hóa từ từ ngữ thông thường chiếm

con số không nhỏ.

Bảng 3.1.1: So sánh giữa nghĩa th ng thường và nghĩa chuyên ngành

Nghĩa th ng thƣờng Nghĩa chuyên ngành Từ

access lối vào quyền lui tới

broker người môi giới người kết nối

case trường hợp ca

delusion sự đánh lừa ảo giác

enabler người có thể người hỗ trợ

guardian người bảo vệ người giám hộ

infertility tính không màu mỡ vô sinh

mezzo vừa phải trung mô

relief giảm nhẹ cứu tế

ly thân separation sự chia cắt

Tiếng Anh chuyên ngành CTXH cũng giống tiếng Anh nhiều chuyên ngành

khác, đã được hình thành dựa trên phương thức thuật ngữ hóa từ ngữ toàn dân. Số

lượng thuật ngữ được tạo ra dựa trên phương thức này chiếm số lượng đáng kể, vì vậy

các dịch giả, người nghiên cứu và học tập ngành CTXH cũng gặp không ít khó khăn

khi chuyển dịch các thuật ngữ CTXH tiếng Anh sang tiếng Việt. Không ít thuật ngữ đã

được dịch theo nghĩa thông thường, dẫn đến sai lệch về nội dung của khái niệm, đối

tượng. Ví dụ, thuật ngữ broker được dịch là người môi giới/ trung gian, nhưng trong

chuyên ngành CTXH, broker có nghĩa là người k t nối ; hay thuật ngữ relief ở một số

bản dịch được chuyển nghĩa thành giảm nhẹ, nhưng trong chuyên ngành CTXH, relief

cần phải được dịch là cứu t . Hiện tượng chuyển dịch sai lệch nghĩa này cần được chú

ý trong công tác dịch thuật, xây dựng và chuẩn hóa thuật ngữ CTXH.

3.1.2. Tạo thuật ngữ CTXH trên cơ sở ngữ liệu vốn có

Sử dụng những thuật ngữ đã có sẵn cũng là một phương thức hình thành thuật

ngữ mới.

Vấn đề định danh trong khi xây dựng thuật ngữ chuyên ngành nói chung,

thuật ngữ CTXH nói riêng, về bản chất, chính là tạo ra vỏ ngữ âm làm tên gọi cho

82

khái niệm khoa học.

Khi tạo thuật ngữ CTXH, ngưởi ta phải quy loại sự vật về khái niệm nào đó

đã có tên gọi trong ngôn ngữ để làm cơ sở định danh, tiếp đó là lựa chọn đặc trưng

có giá trị khu biệt của khái niệm ấy, đặc trưng này cũng đã có tên gọi trong ngôn

ngữ. Sau khi lựa chọn đặc trưng, người ta dùng các phương thức tạo từ để kết hợp

các yếu tố ngôn ngữ chỉ loại với các đặc trưng khu biệt khái niệm thành thuật ngữ.

Chính các yếu tố đặc trưng này tạo nên hình thái bên trong của thuật ngữ CTXH.

Tạo các thuật ngữ mới trên cơ sở ngữ liệu vốn có bao gồm các phương thức

dưới đây:

1. Sử dụng phụ tố (thêm các tiền tố và hậu tố để tạo ra các từ phái sinh. Ví dụ:

Tiền tố: abnormal (khác thường) , disorder (rối loạn), maltreat (ngƣợc đãi

Hậu tố: adoptee (con nuôi), behaviourism (thuyết hành vi), orphanage (trại

tr mồ côi)

2. Sử dụng phương thức kết hợp, ghép các từ hiện có thành một từ mới. Ví dụ:

caseload (case + load) (khối lượng công việc), deafblind (deaf + blind)

(điếc mù), cybercounseling (cyber + counseling) (tham vấn qua mạng)

3. Sử dụng phương thức chuyển từ loại: là phương thức thay đổi chức năng

ngữ pháp, từ loại. Ví dụ: danh từ được sử dụng như động từ, danh từ

được sử dụng như tính từ, vv... Tuy nhiên phương thức này không phổ

biến trong hệ thuật ngữ CTXH.

Ví dụ:

Động từ Danh từ Thuật ngữ

cuộc tấn công assault tấn công

cuộc vấn đàm interview vấn đàm

sự bỏ bê neglect bỏ bê

sự hãm hiếp rape hãm hiếp

sự tự tử suicide tự tử

4. Sử dụng từ viết tắt b ng cách lược bỏ bớt các thành phần của từ hoặc rút

gọn cụm từ, sử dụng các chữ cái đầu của từ ghép lại với nhau để tạo nên

83

thuật ngữ mới.

Ví dụ:

Thuật ngữ là từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt

ABL adaptive behavior level mức độ hành vi thích ứng

AC alternative care chăm sóc thay thế

liệu pháp hành vi gia BFT behavioral family therapy đình

BSW bachelor of social work cử nhân công tác xã hội

CMI chronic mental illness bệnh tâm thần mãn tính

generalized anxiety GAD rối loạn lo âu lan tỏa disorder

negative population NPG tăng trưởng dân số âm growth

PSA pediatric sexual abuse lạm dụng tình dục tr em

SD standard deviation độ lệch chuẩn

VR vocational rehabilitation phục hồi nghề nghiệp

5. Sử dụng danh từ riêng làm thuật ngữ để kỉ niệm hoặc tưởng nhớ

Ví dụ: Johari window (cửa sổ Johari), Malthusian theory (thuyết

Malthus), Opedipus complex (phức cảm Opedipus), Tavistock group (nhóm

Tavistock).

3.1.3. Tiếp nhận thuật ngữ nước ngoài

Tiếng Anh là ngôn ngữ thuộc nhánh German, có vốn từ vựng phong phú, và

có nguồn gốc từ rất nhiều ngôn ngữ khác nhau. Một điều mà ai cũng dễ dàng nhận

thấy đó là tiếng Anh có nhiều từ vay mượn từ gốc Đức, La tinh, Hy Lạp, Pháp, Ý,

v.v...[Dẫn theo 49]. Tiếp nhận và vay mượn từ ngữ của các ngôn ngữ khác là hiện

tượng khá phổ biến trong ngôn ngữ Anh.

Qua khảo sát ngữ liệu, có thể thấy ngoài các thuật ngữ có nguồn gốc là từ,

ngữ thuần Anh, nhiều thuật ngữ CTXH tiếng Anh được bổ sung thông qua phương

thức vay mượn tiếng La Tinh và tiếng Pháp. Các từ, ngữ vay mượn này làm phong

84

phú cho tiếng Anh nói chung cũng như hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh nói riêng.

Tiếng Anh, tiếng La Tinh, tiếng Pháp cùng loại hình, văn tự nên các thuật ngữ

CTXH tiếng Anh là từ vay mượn đều được giữ nguyên dạng.

3.1.3.1. Thuật ngữ CTXH có nguồn gốc tiếng La Tinh

Qua kết quả khảo sát ngữ liệu, đơn vị thuật ngữ CTXH tiếng Anh có nguồn

gốc La Tinh có thể là từ, thuật ngữ hoặc thành tố cấu tạo thuật ngữ. Ví dụ: abnormal

(khác thường), abortion (phá thai), acute (cấp tính), anorexia (chứng biếng ăn ,

cerebral palsy (bại não), ego (bản ngã , immigrant (người nhập cư , juvenile (vị

thành niên , mode (phương thức), norm (chuẩn mực), obsession (ám ảnh , v.v….

3.1.3.2.. Thuật ngữ CTXH có nguồn gốc ti ng Pháp

Vào thế kỉ XIX, do ảnh hưởng của chính chị và văn hóa, hệ thống Anh ngữ

được mở rộng với sự du nhập với hàng loạt các từ, ngữ tiếng Pháp. Kết quả khảo sát

ngữ liệu cho thấy nhiều thuật ngữ CTXH tiếng Anh có nguồn gốc từ tiếng Pháp, ví

dụ như anomie (phi chuẩn mực), complaint (khiếu nại), counselor (nhà tham vấn),

crime (tội phạm), dignity (nhân phẩm), disparity (sự chênh lệch , gay (đồng tính

nam , maltreat (ngược đãi , v.v….

3.1.4. Tiếp nhận thuật ngữ tiếng Anh từ các ngành khoa học khác

Ngoài những phương thức trên, thuật ngữ CTXH tiếng Anh còn tiếp nhận thuật

ngữ từ nhiều ngành khoa học khác, đó là: tâm l học, tâm thần học, y học, xã hội học, luật

học, giáo dục học, nhân chủng học, triết học, ngôn ngữ học, kinh tế học, văn hóa học.

CTXH là một ngành có mối quan hệ với nhiều ngành khoa học khác, nên hệ

thuật ngữ của nó vô cùng phong phú do sự tiếp nhận thuật ngữ của các ngành khoa học

này. Dưới đậy, chúng tôi phân chia thành các thuật ngữ CTXH theo từng chuyên ngành

gốc của chúng. Sự phân nhóm này mang tính tương đối, nhưng không ảnh hưởng đến

tính chính xác khoa học của các thuật ngữ.

Trong tổng số 3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được khảo sát, có 634 thuật ngữ

được tiếp nhận từ các ngành khoa học khác có sự giao thoa trực tiếp với ngành CTXH,

chiếm 20,07%. Các thuật ngữ này nghiễm nhiên được xem là thuật ngữ của ngành

CTXH và được tìm thấy ở các cuốn từ điển hay bách khoa thư ngành CTXH, được sử

dụng phổ biến trong các giáo trình, sách, báo, tạp chí về CTXH hoặc trong giao tiếp

khoa học ở ngành này. Sau đây là những nhóm thuật ngữ của các ngành được sử dụng

85

trong CTXH.

3.1.4.1. Các thuật ngữ tâm lý học:

Có 169 thuật ngữ ngành tâm lý học, chiếm 5,35%.

CTXH vận dụng các học thuyết tâm lý; các lý luận về đặc điểm tâm lý cá nhân,

tâm lý nhóm phục vụ cho quá trình can thiệp giải quyết các vấn đề của cá nhân, gia

đình, nhóm và cộng đồng. Vì vậy, các thuật ngữ ngành tâm l được sử dụng rất phổ

biến trong ngành CTXH, từ các thuật ngữ chỉ cảm x c, hành vi đến những quan điểm

trong tâm lí đến các thuật ngữ chỉ sự mô tả, giải thích, dự đoán, điều chỉnh, cải thiện

các hiện tượng tâm lý, v.v.... Ví dụ: autism (bệnh tự kỷ), attention deficit hyperactivity

disorder (rối loạn tăng động giảm chú ý), acute stress reaction (phản ứng căng th ng

cấp tính), cognitive restructuring (tái cấu trúc nhận thức), halluciation (ảo giác), v.v...

3.1.4.2. Các thuật ngữ tâm thần học:

Có 114 thuật ngữ ngành tâm thần học, chiếm 3,61%.

Một lĩnh vực quan trọng trong CTXH đó là sức khỏe tâm thần, trong đó nhân

viên CTXH lâm sàng là những nhân viên xã hội chuyên cung ứng những dịch vụ về

sức khỏe tâm thần . Vì vậy, các thuật ngữ tâm thần học như các vấn đề sức khỏe tâm thần,

các mô hình, mức độ sức khỏe tâm thần, lý thuyết về bệnh tâm thần mặc nhiên được sử

dụng phổ biến bởi các nhân viên CTXH hay những nhà nghiên cứu, người học tập ngành

CTXH. Ví dụ: antipsychotic (thuốc chống loạn thần), antisocial personality disorder (rối

loạn nhân cách chống xã hội), cerebral palsy (bại não), obsessive compulsive disorder (rối

loạn ám ảnh cưỡng chế , stressor (tác nhân gây căng th ng), v.v...

3.1.4.3. Các thuật ngữ y học:

Có 107 thuật ngữ ngành y học, chiếm 3,39%.

CTXH trong bệnh viện mang sứ mệnh quan trọng trong các hoạt động hỗ trợ

người bệnh, người nhà bệnh nhân hay thậm chí cả các nhân viên y tế trong bệnh viện

nh m giải quyết các vấn đề xã hội và tâm l liên quan đến bệnh tật và quá trình khám

chữa bệnh. Do đó các thuât ngữ y học hoạt động với tần suất lớn trong CTXH, từ các

thuật ngữ chỉ bệnh tật, đội ngũ bác sĩ, y tá cho đến phương pháp điều trị, các chính

sách, dịch vụ hỗ trợ người bệnh, v.v...Ví dụ: cerebrovascular accident (tai biến mạch

86

máu não), chronic illness (bệnh mãn tính), comprehensive outpatient rehabilitation

facility (cơ sở phục hồi chức năng ngoại trú toàn diện), ectopic pregnancy (mang thai

ngoài tử cung), gerontology (lão khoa), v.v...

3.1.4.4. Các thuật ngữ xã hội học:

Có 81 thuật ngữ ngành xã hội học, chiếm 2,56%.

Xét về mối quan hệ giữa Xã hội học và CTXH, Xã hội học gi p CTXH định

hướng sự hoạt động xã hội, môi trường xã hội, tầng lớp – chủ thể cần được bảo vệ về

mặt xã hội. Đề tài, đối tượng nghiên cứu của Xã hội học trong chừng mực nào đó rất

gần với CTXH. Vì thế , thuật ngữ Xã hội học liên quan mật thiết đến thuật ngữ CTXH

là điều dễ hiểu. Ví dụ: absolute poverty (nghèo tuyệt đối), anomie (phi chuẩn mực),

gender gap (khoảng cách giới tính), prostitution (nạn mại dâm), social movement (vận

động xã hội , zero population growth (tăng trưởng dân số 0), v.v...

3.1.4.5. Các thuật ngữ luật học:

Có 77 thuật ngữ ngành luật học, chiếm 2,44%.

Vài trò của ngành tư pháp trong phát triển dịch vụ CTXH cho các đối tượng của

ngành là rất lớn. Các dịch vụ CTXH sẽ là công cụ hữu hiệu hỗ trợ ngành tư pháp thực

hiện nhiệm vụ tố tụng, tòa án... Nhân viên CTXH làm việc trong các vị trí tại các văn

phòng tố tụng, đặc biệt với đối tượng tr em vi phạm, và t a án để có trợ giúp kịp thời

cho đối tượng yếu thế vi phạm pháp luật. Như vậy, các thuật ngữ luật học đã và đang

được sử dụng nhiều trong ngành CTXH. Ví dụ: civil proceeding (tố tụng dân sự),

complaints procedure (thủ tục khiếu nại , compulsion (cưỡng chế), criminal

responsibility (trách nhiệm hình sự), special guardianship order (lệnh giám hộ đặc biệt),

v.v...

3.1.4.6. Các thuật ngữ thuộc một số ngành khác:

- Giáo dục học: Có 29 thuật ngữ ngành giáo dục học, chiếm 0,92%.

- Nhân chủng học: Có 23 thuật ngữ ngành nhân chủng học, chiếm 0,73%.

- Tri t học: Có 11 thuật ngữ ngành triết học, chiếm 0,35%.

- Ngôn ngữ học: Có 9 thuật ngữ ngành ngôn ngữ học, chiếm 0,28%.

- Kinh t học: Có 8 thuật ngữ ngành kinh tế học, chiếm 0,25%.

87

- Văn hóa học: Có 6 thuật ngữ ngành văn hóa học, chiếm 0,19%.

Bảng 3.1.4: Thuật ngữ CTXH tiếng Anh được tiếp nhận từ các

ngành khoa học khác

Số TT Tên chuyên ngành Số lƣợng Tỷ lệ %

1 Tâm lý học 169 5,35

2 Tâm thần học 114 3,61

3 Y học 107 3,39

4 Xã hội học 81 2,56

5 Luật học 77 2,44

6 Các ngành khác 86 2,72

Tổng 634 20,07%

Từ kết quả khảo sát và nghiên cứu trên, có thể thấy thuật ngữ CTXH tiếng

Anh được hình thành dựa trên bốn phương thức cơ bản, đó là: thuật ngữ hóa từ ngữ

của ngôn ngữ toàn dân; tạo thuật ngữ mới trên cơ sở ngữ liệu vốn có; tiếp nhận

thuật ngữ của nước ngoài; tiếp nhận thuật ngữ từ các ngành khoa học khác. Có

781/3159 thuật ngữ CTXH được khảo sát được xác định hình thành b ng phương thức

thuật ngữ hóa từ ngữ thông thường, chiếm 24,72%. Như vậy, số lượng thuật ngữ

CTXH được thuật hóa từ từ ngữ thông chiếm con số đáng ch . Các thuật ngữ có con

đường hình thành trên cơ sở ngữ liệu vốn có cũng được tạo nên bới các phương thức đa

dạng, đó là: sử dụng phụ tố, sử dụng phương thức kết hợp, ghép các từ hiện có thành

một từ mới, sử dụng phương thức chuyển từ loại, sử dụng từ viết tắt và sử dụng

danh từ riêng. Bên cạnh đó, các thuật ngữ CTXH tiếng Anh cũng được bổ sung và làm

phong phú qua tiếp nhận thuật ngữ CTXH nước ngoài có nguồn gốc tiếng La Tinh,

tiếng Pháp. Đáng ch , thuật ngữ CTXH tiếng Anh có sự giao thoa trực tiếp với nhiều

ngành khoa học khác nhau. Có 634 thuật ngữ (tương đương 20,07% được tiếp nhận

từ các ngành: tâm lý học, tâm thần học, y học, xã hội học, luật học, giáo dục học, nhân

chủng học, triết học, ngôn ngữ học, kinh tế học, văn hóa học.

3.2. Đặc điểm định danh của thuật ngữ CTXH tiếng Anh xét theo kiểu ngữ nghĩa.

Dựa vào kết quả khảo sát tư liệu về thuật ngữ CTXH tiếng Anh, hệ thuật ngữ

này được chia làm hai loại xét theo kiểu ngữ nghĩa: tên gọi trực tiếp và tên gọi gián

88

tiếp của khái niệm về các sự vật, hiện tượng, chủ thể, hoạt động... trong CTXH. Từ

kết quả khảo sát, có thể thấy số lượng thuật ngữ CTXH tiếng Anh là tên gọi trực

tiếp, tức là không cấu tạo b ng phương thức chuyển nghĩa, chiếm số lượng đa số

với 2378 thuật ngữ, tương đương 75.28%. Ngược lại, số lượng thuật ngữ CTXH là

tên gọi gián tiếp, tức là thuật ngữ hóa từ ngữ thông thường, chiếm số lượng ít hơn

nhiều với 781 thuật ngữ, chiếm tỉ lệ 24.72%.

Xét về nội dung biểu đạt của các thuật ngữ CTXH tiếng Anh, chúng tôi nhận

thấy có thể chia thành hai loại: loại thứ nhất mang nội dung cơ bản, gọi tên các khái

niệm về các hiện tượng, sự vật, đối tượng, hoạt động... nền tảng trong ngành CTXH.

Những thuật ngữ này được gọi là thuật ngữ sơ cấp, là các thuật ngữ thế hệ đầu tiên,

đóng vai tr hạt nhân, từ đó tạo ra các thuật ngữ thế hệ thứ hai, thứ ba...Các thuật

ngữ thế hệ thứ hai, thứ ba...này được gọi là thuật ngữ thứ cấp. Những thuật ngữ thứ

cấp này có tính khu biệt cao, mô tả tính chất, đặc điểm, thuộc tính...của những khái

niệm về các sự vật, hiện tượng, đối tượng, hoạt động...mà thuật ngữ sơ cấp biểu

hiện. Xét về mặt hình thức ngôn ngữ, thuật ngữ sơ cấp thường ngắn gọn – là các từ,

thuật ngữ thứ cấp thường dài hơn – là các ngữ định danh.

Qua khảo sát nguồn ngữ liệu, chúng tối nhận thấy các thuật ngữ CTXH tiếng

Anh thứ cấp được tạo ra dựa trên mối quan hệ ngữ nghĩa và việc lựa chọn các đặc

trưng định danh cụ thể sau:

(1) Tính chất/ đặc điểm (2 Lĩnh vực hoạt động

(3 Đối tượng (4) Hoạt động

(5 Phương thức (6) Thời gian/ Giai đoạn

(7 Địa điểm (8) Nguyên nhân

(9) Loại nhân cách (10) Phạm vi/ Mức độ

(11) Loại chất (12) Bộ phận

(13) Giới tính (14) Chứng chỉ/ B ng cấp

(15) Tình trạng (16) Mối quan hệ

(17) Loại hình gia đình (18 Độ tuổi/ Giai đoạn cuộc đời

89

(19) Mục đích (20 Trường phái

3.3. Đặc điểm định danh của thuật ngữ CTXH tiếng Anh xét theo kiểu cách

thức biểu thị

Theo phương diện cách thức biểu thị của thuật ngữ, các đơn vị định danh có

thể phân chia theo ba tiêu chí sau: 1) mối liên hệ giữa cấu tr c bên ngoài và nghĩa

của thuật ngữ (theo tính có lí do); 2) mức độ kết thành một khối hay có thể phân

tích thành từng bộ phận của thuật ngữ; 3) dấu hiệu đặc trưng được chọn làm cơ sở

định danh (hình thái bên trong)" [dẫn theo 34, tr.116].

Theo kết quả nghiên cứu về cấu tạo của thuật ngữ CTXH tiếng Anh (chương

2), xét về phương thức cấu tạo, các thuật ngữ CTXH tiếng Anh là những từ đơn, từ

phái sinh, từ ghép, cụm từ định danh và từ viết tắt. Đặc điểm cấu tạo của các thuật

ngữ CTXH tiếng Anh chủ yếu thuộc loại hình hòa kết, chủ yếu gồm các thuật ngữ

có cấu tạo từ 1 đến 3 thành tố. Số lượng thuật ngữ chiếm 4, 5 thành tố chiếm số

lượng không đáng kể. Như vậy thuật ngữ CTXH tiếng Anh có tính chất từ và do đó

chặt chẽ hơn so với tiếng Việt.

Xét về đặc điểm định danh của thuật ngữ CTXH tiếng Anh theo hai tiêu

chí đầu: (1) mối liên hệ giữa cấu tr c bên ngoài và nghĩa của thuật ngữ (theo

tính có lí do); (2) mức độ kết thành một khối hay có thể phân tích thành từng bộ

phận của thuật ngữ, chúng tôi nhận thấy: hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh thuộc

loại hình tổng hợp tính và do đó tính có lí do khó nhận thấy hơn.

Do vậy chúng tôi tập trung vào tiêu chí thứ ba: dấu hiệu đặc trưng được

chọn làm cơ sở định danh. Từ dấu hiệu đặc trưng này - hình thái bên trong của

tên gọi/ thuật ngữ, mỗi ngôn ngữ sẽ sử dụng mô hình cấu tạo từ hay mô hình

định danh nhất định để tạo ra các thuật ngữ CTXH phù hợp. Qua đó có thể xác

lập một bộ tiêu chí các đặc trưng khu biệt được lựa chọn làm cơ sở định danh

cho các đối tượng,các khái niệm trong lĩnh vực CTXH.

Xét về mặt nội dung biểu đạt của các thuật ngữ CTXH, chúng tôi chia các

thuật ngữ được khảo sát thành hai loại: Loại thứ nhất là các thuật ngữ gồm một

thành tố, là các từ (từ đơn) có cấu tạo ngắn gọn, có chức năng định danh các khái

90

niệm cơ bản mang tính phạm trù hay chỉ khái niệm loại trong ngành CTXH. Loại

thứ hai là các thuật ngữ gồm hai thành tố trở lên kết hợp với nhau gọi tên các sự vật,

hiện tượng, quá trình, tính chất một cách chính xác, cụ thể.

Sau đây ch ng tôi sẽ phân tích sự quy loại khái niệm của thuật ngữ CTXH

tiếng Anh thuộc loại thứ hai và việc lựa chọn các đặc trưng khu biệt được dùng để

đặt thuật ngữ.

Để xem xét các dấu hiệu làm cơ sở định danh của thuật ngữ CTXH, qua khảo

sát nguồn ngữ liệu, chúng tôi phân chia các thuật ngữ này thành những phạm trù nội

dung ngữ nghĩa như sau:

(1) Các vấn đề của đối tượng trong CTXH

(2) Các chủ thể hoạt động trong CTXH

(3) Hoạt động của chủ thể trong CTXH

(4 Các đối tượng của CTXH

(5 Các chương trình, dịch vụ trong CTXH

(6) Các loại hình công tác xã hội

(7) Các vấn đề xã hội

(8) Các liệu pháp trong công tác xã hội

(9) Các luật, lệnh

Trong khuôn khổ của luận án, dưới đây ch ng tôi sẽ trình bày các mô hình

định danh của những đơn vị điển hình nhất, n m ở trung tâm là hạt nhân của hệ

thuật ngữ CTXH tiếng Anh.

Ch ng tôi kí hiệu A là đặc trưng khu biệt được chọn làm cơ sở định danh khi

đặt thuật ngữ.

3.3.1. Các thuật ngữ chỉ các vấn đề của đối tượng trong CTXH

Quá trình CTXH thực chất là quá trình giải quyết vấn đề. Sự tồn tại của

CTXH là hướng tới trợ gi p cá nhân, gia đình và cộng đồng giải quyết những vấn

đề xã hội của họ. Vì vậy vấn đề được xem như một cấu thành quan trọng của

CTXH. Tính đa dạng của vấn đề có thể phụ thuộc vào các đặc điểm tâm sinh lý xã

hội của từng đối tượng hay nhóm đối tượng, theo lứa tuổi, theo nhóm xã hội,

v.v…Kết quả khảo sát ngữ liệu cho thấy có 10 đặc trưng khu biệt được chọn để

91

định danh cho nhóm thuật ngữ chỉ vấn đề của đối tượng trong CTXH. Có 508 thuật

ngữ CTXH tiếng Anh được khu biệt bởi 10 đặc trưng này. Các thuật ngữ thuộc

phạm trù vấn đề của đối tượng được cấu tạo theo các mô hình định danh sau:

a. Mô hình 1:

Tính chất/ Đặc điểm + vấn đề

Ví dụ: bipolar disorder (rối loạn lưỡng cực), elective mutism (bệnh câm

chọn lọc), endogenous depression (trầm cảm nội sinh), factitious disorder (rối loạn

giả tạo), autoimmune disorder (rối loạn tự miễn), rare disorder (rối loạn hi m gặp),

specific phobia (ám ảnh chuyên biệt), unipolar disorder (rối loạn đơn cực), v.v…

b. Mô hình 2:

Nguyên nhân + vấn đề

Ví dụ: breathing related sleep disorder (rối loạn giấc ngủ liên quan đ n hô

hấp), illness anxiety disorder (rối loạn lo âu bệnh tật), medication induced

movement disorder (rối loạn vận động do thuốc), occupational illness (bệnh nghề

nghiệp), postabortion syndrome (hội chứng sau phá thai), postpartum depression

(trầm cảm sau sinh), premenstrual dysphoric disorder (rối loạn tâm thần tiền kinh

nguyệt), sexually transmitted disease (bệnh lây qua đường tình dục), v.v…

c. Mô hình 3:

Hoạt động + vấn đề

Ví dụ: adjustment disorder (rối loạn điều chỉnh), eating disorder (rối loạn ăn

uống), communication disorder (rối loạn giao ti p), hearing impairment (khi m

thính), learning disorder (rối loạn học tập), movement disorder (rối loạn vận động),

reading disorder (rối loạn đọc), learning disability (khuy t tật học tập), v.v…

d. Mô hình 4:

Loại nhân cách + vấn đề

Ví dụ: antisocial personality disorder (rối loạn nhân cách chống xã hội),

avoidant personality disorder (rối loạn nhân cách tránh né), borderline

personality disorder (rối loạn nhân cách ranh giới), compulsive personality

disorder (rối loạn nhân c ch cưỡng ch ), narcissistic personality disorder (rối

92

loạn nhân cách ái kỷ), v.v…

e. Mô hình 5:

Đối tƣợng + vấn đề

Ví dụ: infantile autism (bệnh tự kỷ ở trẻ nhỏ), survivor syndrome (hội chứng

người sống sót), battered spouse syndrome (hội chứng vợ/ chồng bị hành hạ/ đ nh

đập), sibling rivalry (sự ganh đua giữa anh chị em ruột), v.v…

f. Mô hình 6:

Phạm vi/ mức độ + vấn đề

Ví dụ: mild cognitive impairment (suy giảm nhận thức nhẹ), secondary

trauma stress (căng thẳng do chấn thương cấp độ 2), serious emotional disturbance

(rối nhiễu cảm xúc nghiêm trọng), severe acute respiratory syndrome (hội chứng hô

hấp cấp tính nặng), total disability (khuy t tật toàn bộ), v.v…

g. Mô hình 7:

Bộ phận + vấn đề

Ví dụ: cardio-vascular accident (tai bi n mạch máu não), carpal tunnel

syndrome (hội chứng ống cổ tay), cerebral palsy (bại não), minimal brain

dysfunction (rối loạn chức năng n o tối thiểu), v.v…

h. Mô hình 8:

Giới tính + vấn đề

Ví dụ: female orgasmic disorder (rối loạn cực khoái ở phụ nữ), male erectile

disorder (rối loạn cương dương ở nam giới), male orgasmic disorder (rối loạn cực

khoái ở nam giới), v.v…

i. Mô hình 9:

Thời gian + vấn đề

Ví dụ: brief reactive psychosis (loạn thần phản ứng ngắn), chronic fatigue

syndrome (hội chứng mệt mỏi mãn tính), chronic illness (bệnh mãn tính), v.v…

j. Mô hình 10:

Loại chất + vấn đề

Ví dụ: alcohol abuse (lạm dụng rượu bia), drug abuse (lạm dụng ma túy),

drug addiction (nghiện ma túy), hallucinogen abuse (lạm dụng chất gây ảo giác),

93

substance abuse (lạm dụng chất), v.v…

Bảng 3.3.1: M h nh định danh TN CTXH chỉ vấn đề của đối tượng

trong tiếng Anh

Phạm trù Mô hình Đặc trƣng định danh Tiếng Anh Số lƣợng Tỉ lệ %

A + vấn đề Vấn đề (của đối tƣợng)

Tính chất/ Đặc điểm Nguyên nhân Hoạt động Loại nhân cách Đối tượng Phạm vi/ Mức độ Bộ phận Giới tính Thời gian Loại chất

205 69 68 38 35 26 23 17 16 10 508 Tổng 6.49 2.18 2.15 1.2 1.11 0.82 0.73 0.54 0.51 0.32 16.08% Từ bảng tổng hợp trên, có thể thấy các đặc trưng được lựa chọn làm cơ cở

định danh cho các thuật ngữ chỉ vấn đề của đối tượng trong CTXH khá đa dạng bao

gồm: tính chất/ đặc điểm, nguyên nhân, hoạt động, loại nhân cách, đối tượng, phạm

vi/ mức độ, bộ phận, giới tính, thời gian và loại chất. Trong đó đặc trưng tính chất/

đặc điểm chiếm tỉ lệ lớn nhất, được lựa chọn làm cơ sở định danh cho 205 thuật ngữ

CTXH tiếng Anh, tương đương 6.49%.

3.3.2. Các thuật ngữ chỉ các chủ thể hoạt động trong CTXH

Chủ thể chính là các cá nhân, cơ quan, tổ chức tham gia trong hoạt động

CTXH. Các cá nhân, tổ chức này thực thi các hoạt động nghề nghiệp của mình như

trợ gi p cá nhân, gia đình giải quyết vấn đề khó khăn, kết nối họ với các dịch vụ và

nguồn lực trong xã hội, th c đẩy sự cung cấp dịch vụ trợ giúp và nguồn lực hiệu quả

hay tham gia vào việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính sách an sinh xã hội.

Qua khảo sát ngữ liệu, chúng tôi nhận thấy có 8 đặc trưng khu biệt được chọn để

định danh cho nhóm thuật ngữ chỉ chủ thể trong lĩnh vực CTXH và được lựa chọn

đưa vào các mô hình định danh của 364 thuật ngữ CTXH tiếng Anh. Các mô hình

định danh của những thuật ngữ chỉ các chủ thể hoạt động trong CTXH đó là:

a. Mô hình 11:

Lĩnh vực hoạt động + chủ thể

Ví dụ: mental health professional (chuyên gia sức khỏe tâm thần), crisis

94

intervention team (nhóm can thiệp khủng hoảng), educational psychologist (nhà

tâm lí giáo dục), occupational therapist (nhà trị liệu nghề nghiệp), child advocacy

organization (tổ chức biện hộ trẻ em), advice centre (trung tâm tư vấn), citizens

advice bureau (văn phòng tư vấn công dân), community mental health center (trung

tâm sức khỏe tâm thần cộng đồng), v.v…

b. Mô hình 12:

Đối tƣợng + chủ thể

Ví dụ: child advocate (nhà biện hộ cho trẻ em), ethnic minority group (nhóm

dân tộc thiểu số), youth offending team (đội giúp thanh niên phạm pháp),

community organizer (nhà tổ chức cộng đồng), community center (trung tâm cộng

đồng), family centre (trung tâm gia đình), juvenile court (tòa vị thành niên), senior

center (trung tâm dưỡng lão), v.v…

c. Mô hình 13:

Chứng chỉ/ Bằng cấp + chủ thể

Ví dụ: approved clinician (b c sĩ lâm sàng được cấp giấy phép), approved

mental health professional (chuyên gia sức khỏe tâm thần được cấp phép),

baccalaureate social worker (nhân viên công tác xã hội có bằng tú tài), certified

school counselor (nhà tham vấn học đường có chứng chỉ), v.v…

d. Mô hình 14:

Tính chất/ Đặc điểm + chủ thể

Ví dụ: charitable organization (tổ chức từ thiện), private voluntary

organization (tổ chức tình nguyện tư nhân), special hospital (bệnh viện đặc biệt),

voluntary agency (cơ quan tình nguyện), v.v…

e. Mô hình 15:

Địa điểm + chủ thể

Ví dụ: domiciliary care agency (cơ quan chăm sóc tại nhà), school based

health center (trung tâm y t tại trường học).

f. Mô hình 16:

Phạm vi + chủ thể

Ví dụ: extended care facility (cơ sở chăm sóc mở rộng), extended school

95

(trường học mở rộng).

g. Mô hình 17:

Thời gian + chủ thể

Ví dụ: day centre (trung tâm ban ngày)

h. Mô hình 18:

Phƣơng thức + chủ thể

Ví dụ: faith-based agency (cơ quan dựa trên tôn giáo)

Bảng 3.3.2: M h nh định danh TN CTXH chỉ chủ thể trong tiếng Anh

Tiếng Anh Phạm trù Mô hình Đặc trƣng định danh

Chủ thể A + chủ thể

Lĩnh vực hoạt động Đối tượng Chứng chỉ/ b ng cấp Tính chất/ Đặc điểm Địa điểm Phạm vi Thời gian Phương thức

Số lƣợng 217 86 36 19 2 2 1 1 364 Tổng

Tỉ lệ % 6.87 2.72 1.14 0.6 0.06 0.06 0.03 0.03 11.52% Nhìn vào bảng số liệu trên, có thể thấy r ng, những đặc trưng cơ bản được

lựa chọn làm cơ sở định danh khi xây dựng thuật ngữ CTXH chỉ chủ thể đó là:

lĩnh vực hoạt động, đối tượng, chứng chỉ/ b ng cấp, tính chất/ đặc điểm, địa điểm,

phạm vị, thời gian và phương thức. Trong đó, đặc điểm định danh có giá trị khu

biệt lớn nhất đó là lĩnh vực hoạt động xuất hiện trong 217 thuật ngữ CTXH tiếng

Anh, tương đương 11.52%.

3.3.3. Các thuật ngữ chỉ hoạt động của chủ thể trong CTXH

Qua khảo sát ngữ liệu, chúng tôi nhận thấy có 7 đặc trưng khu biệt được

chọn để định danh cho nhóm thuật ngữ chỉ hoạt động của chủ thể trong lĩnh vực

CTXH và được lựa chọn đưa vào các mô hình định danh của 298 thuật ngữ CTXH

tiếng Anh. Các mô hình định danh của những thuật ngữ chỉ hoạt động của chủ thể

trong CTXH đó là:

a. Mô hình 19:

96

Lĩnh vực hoạt động + hoạt động

Ví dụ: anti-racist practice (thực hành chống phân biệt chủng tộc), career

counseling (tư vấn việc làm), clinical social work practice (thực hành công tác xã

hội lâm sàng), empirical clinical practice (thực hành lâm sàng thực nghiệm), legal

advocacy (biện hộ pháp lý), legal aid (hỗ trợ pháp lý), marriage counseling (tư vấn

h n nhân), nursering care (chăm sóc điều dưỡng), v.v…

b. Mô hình 20:

Đối tƣợng + hoạt động

Ví dụ: child protection (bảo vệ trẻ em), child psychoanalysis (phân tích

tâm lí trẻ em), citizen advocacy (biện hộ cho c ng dân), citizens advice (tư vấn

công dân), community development (phát triển cộng đồng), community support

(hỗ trợ cộng đồng), family assistance (hỗ trợ gia đình), indigent care (chăm sóc

người nghèo), victim offender mediation (hòa giải giữa người phạm tội và nạn

nhân), v.v…

c. Mô hình 21:

Phƣơng thức + hoạt động

Ví dụ: community based participatory research (nghiên cứu dựa trên sự

tham gia của cộng đồng), community-based practice (thực hành dựa vào cộng

đồng), empirically based practice (thực hành dựa trên thực nghiệm), relationship-

based practice (thực hành dựa vào mối quan hệ), rights-based advocacy (biện hộ

dựa vào quyền), task-centred practice (thực hành nhiệm vụ tập trung), v.v…

d. Mô hình 22:

Tính chất/ Đặc điểm + hoạt động

Ví dụ: acute care (chăm sóc cấp tính), alternative dispute resolution (giải

quy t tranh chấp lựa chọn), collaborative working (làm việc hợp tác),

comprehensive assessment (đ nh gi toàn diện), direct action (hành động trực ti p),

dual diagnosis (chuẩn đo n kép), informal care (chăm sóc kh ng chính thức), v.v…

e. Mô hình 23:

97

Thời gian + hoạt động

Ví dụ: brief intervention (can thiệp ngắn), early intervention (can thiệp sớm),

initial assessment (đ nh gi ban đầu), long range planning (lập k hoạch dài hạn),

long-term care (chăm sóc dài hạn), terminal care (chăm sóc giai đoạn cuối), v.v…

f. Mô hình 24:

Địa điểm + hoạt động

Ví dụ: domiciliary support (hỗ trợ tại nhà), home relief (cứu trợ tại nhà),

home visit (thăm kh m tại nhà), institutional care (chăm sóc tại cơ sở), v.v…

g. Mô hình 25:

Phạm vi + hoạt động

Ví dụ: macro practice (thực hành vĩ m ), macro social work practice (thực

hành công tác xã hội vĩ m ), mezzo practice (thực hành trung mô), micro practice

(thực hành vi mô), v.v…

Bảng 3.3.3: Mô hình định danh TN CTXH chỉ hoạt động của chủ thể

trong tiếng Anh

Phạm trù Mô hình Đặc trƣng định danh Tiếng Anh Số lƣợng Tỉ lệ %

A + hoạt động Hoạt động (của chủ thể)

Lĩnh vực Đối tượng Phương thức Tính chất/ Đặc điểm Thời gian Địa điểm Phạm vi

118 73 45 37 12 7 6 298 Tổng

3.73 2.31 1.42 1.17 0.38 0.22 0.19 9.43% Từ bảng tổng hợp số liệu trên, có thể thấy các thuật ngữ thuộc nhóm chỉ hoạt

động của chủ thể trong CTXH được khu biệt bởi 6 đặc trưng. Các đặc trưng này

xuất hiện trong 298 thuật ngữ CTXH tiếng Anh và lĩnh vực chính là đặc trưng định

danh chiếm số lượng lớn nhất với 118 đơn vị, chiếm 3.73%.

3.3.4. Các thuật ngữ chỉ đối tượng của CTXH

Đối tượng thực hành của CTXH là cá nhân, gia đình, nhóm hay cộng đồng

cần sự trợ giúp về vật chất, tinh thần. Đó có thể là người khuyết tật, người phạm

pháp, người nghèo, tr em lang thang, gia đình có mâu thuẫn giữa vợ và chồng hay

98

những cộng đồng có nhiều vấn đề xã hội như nghèo đói, môi trường vệ sinh không

đảm bảo, v.v… Qua khảo sát ngữ liệu, có 6 đặc trưng khu biệt được chọn để định

danh cho nhóm thuật ngữ chỉ đối tượng của lĩnh vực CTXH. 6 đặc trưng này được lựa

chọn để đưa vào các mô hình định danh của 237/3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh. Dưới

đây là các mô hình định danh của những thuật ngữ chỉ đối tượng của CTXH:

a. Mô hình 26:

Tình trạng + đối tƣợng

Ví dụ: battered child (trẻ bị hành hạ), broken home (gia đình tan vỡ),

disabled people (người khuy t tật), displaced people (người bị trục xuất),

educationally redrived child (trẻ thi u giáo dục), exploited children (trẻ bị bóc lột),

handicapped children (trẻ em tật nguyền), missing children (trẻ mất tích/ thất lạc),

missing patient (bệnh nhân mất tích), needy family (gia đình nghèo túng), v.v…

b. Mô hình 27:

Tính chất/ đặc điểm + đối tƣợng

Ví dụ: exceptional children (trẻ em đặc biệt), involuntary client (thân chủ

không tự nguyện), single parent (bố/ mẹ đơn thân), special guardian (người giám

hộ đặc biệt), vulnerable older people (người già dễ bị tổn thương), v.v…

c. Mô hình 28:

Mối quan hệ + đối tƣợng

Ví dụ: adoptive parent (bố/ mẹ nuôi), birth parents (bố, mẹ đẻ), custodial

parent (bố/ mẹ giám hộ), domestic partner (bạn đời), nearest relative (họ hàng gần

nhất), surrogate parent (bố/ mẹ thay th ), v.v…

d. Mô hình 29:

Giới tính + đối tƣợng

Ví dụ: gay family (gia đình đồng tính nam), gay men (đàn ng đồng tính),

homogenous group (nhóm đồng tính), transgender people (người chuyển giới),

v.v…

e. Mô hình 30:

99

Loại hình gia đình + đối tƣợng

Ví dụ: birth family (gia đình ruột thịt), nuclear family (gia đình hạt nhân),

extended family (gia đình mở rộng), blended familiy (gia đình hỗn hợp), closed

family (gia đình khép kín), reconstituted family (gia đình có con riêng), remarried

family (gia đình có con riêng), single parent family (gia đình bố mẹ đơn thân), step

family (gia đình có bố/ mẹ k ), v.v…

f. Mô hình 31:

Độ tuổi + đối tƣợng

Ví dụ: juvenile offender (tội phạm vị thành niên), senior citizen (người già/

người đ về hưu), adultified child (con trưởng thành), v.v…

Bảng 3.3.4: M h nh định danh TN CTXH chỉ đối tượng trong tiếng Anh

Tiếng Anh Phạm trù Mô hình Đặc trƣng định danh Số lƣợng Tỉ lệ %

Tình trạng 122 3.86

Tính chất/ Đặc điểm 43 1.36

Mối quan hệ 29 0.92 Đối tƣợng A + đối tƣợng Giới tính 22 0.7

Loại hình gia đình 13 0.41

0.25 Độ tuổi 8

Tổng 237 7.5%

Qua kết quả khảo sát, có thể thấy r ng phạm trù đối tượng trong CTXH được

khu biệt bởi 6 đặc trưng, đó là: tình trạng, tính chất/ đặc điểm, mối quan hệ, giới

tính, loại hình gia đình, độ tuổi. Trong tổng số 237 thuật ngữ CTXH tiếng Anh có

mô hình định danh chỉ đối tượng, đặc trưng về tình trạng của đối tượng chiếm số

lượng lớn nhất chiếm tỉ lệ 3.86%, được đưa vào mô hình định danh của 122 thuật

ngữ trong tổng số 3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được khảo sát, chiếm 3.86%.

3.3.5. Các thuật ngữ chỉ các chương tr nh, dịch vụ trong CTXH

Một trong những nhiệm vụ quan trọng của nhân viên công tác xã hội là triển

100

khai các chương trình và cung cấp các dịch vụ xã hội tới các nhóm đối tượng của

công tác xã hội. Chương trình, dịch vụ xã hội được xem là những hành động, hoạt

động cụ thể được xây dựng trên cơ sở chính sách xã hội và triển khai nh m đáp ứng

nhu cầu của cá nhân, gia đình, cộng đồng nh m giúp họ giải quyết các vấn đề xã hội

đang đặt ra. Có thể kể đến những chương trình xóa đói giảm nghèo, chăm sóc sức

khỏe sinh sản, chương trình hành động chăm sóc tr em hay chương trình ph ng

chống HIV/AIDS, v.v…. Các dịch vụ xã hội như: dịch vụ tập huấn, đào tạo nghề,

tham vấn, trợ giúp khẩn cấp, cung cấp kỹ năng làm cha mẹ, kỹ năng sống, dịch vụ

chăm sóc ban ngày, dịch vụ chăm sóc thay thế, v.v…Qua khảo sát ngữ liệu, nhóm

thuật ngữ chỉ các chương trình, dịch vụ được khu biệt bởi 9 nét đặc trưng. Những

đặc trưng này được lựa chọn để đưa vào các mô hình định danh của 171/3159 thuật

ngữ CTXH tiếng Anh. Dưới đây là các mô hình định danh của những thuật ngữ chỉ

chương trình, dịch vụ của CTXH:

a. Mô hình 32:

Lĩnh vực hoạt động + chƣơng trình/ dịch vụ

Ví dụ: emergency basic needs service (dịch vụ nhu cầu cơ bản khẩn cấp),

employee assistance program (chương trình hỗ trợ người lao động), employment

policy (chính sách việc làm), employment program (chương trình việc làm), health

insurance program (chương trình bảo hiểm y t ), housing grogram (chương trình nhà

ở), human development service (dịch vụ phát triển con người), mental health service

(dịch vụ sức khỏe tâm thần), social security program (chương trình an sinh x hội),

v.v…

b. Mô hình 33:

Đối tƣợng + chƣơng trình/ dịch vụ

Ví dụ: child care management service (dịch vụ quản lí chăm sóc trẻ em),

child health insurance program (chương trình bảo hiểm sức khỏe trẻ em), child

protective service (dịch vụ bảo vệ trẻ em), citizens advice service (dịch vụ tư vấn

công dân), community care service (dịch vụ chăm sóc cộng đồng), community

development programme (chương trình ph t triển cộng đồng), community health

service (dịch vụ sức khỏe cộng đồng), community service (dịch vụ cộng đồng),

101

family service (dịch vụ gia đình), personal care service (dịch vụ chăm sóc c

nhân), refugee resettlement program (chương trình t i định cư cho người tị nạn),

v.v…

c. Mô hình 34:

Tính chất/ Đặc điểm + chƣơng trình/ dịch vụ

Ví dụ: managed health care program (chương trình chăm sóc sức khỏe có

quản lí), open ended service (dịch vụ không giới hạn), seamless service (dịch vụ

liền mạch), selective program (chương trình chọn lọc), voluntary service (dịch vụ

tình nguyện), v.v…

d. Mô hình 35:

Hoạt động + chƣơng trình/ dịch vụ

Ví dụ: counseling service (dịch vụ tham vấn), crisis intervention service

(dịch vụ can thiệp khủng hoảng), facilitating service (dịch vụ hỗ trợ), parenting

programme (chương trình nu i dạy con), v.v…

e. Mô hình 36:

Phƣơng thức + chƣơng trình/ dịch vụ

Ví dụ: community-based service (dịch vụ dựa vào cộng đồng), faith-based

social service (dịch vụ xã hội dựa vào niềm tin tôn giáo), home-based service (dịch

vụ tại nhà), v.v…

f. Mô hình 37:

Địa điểm + chƣơng trình/ dịch vụ

Ví dụ: domiciliary service (dịch vụ tại nhà), home care service (dịch vụ

chăm sóc tại nhà), home health service, in-home health service (dịch vụ y t tại

nhà), v.v…

g. Mô hình 38:

Phạm vi/ Mức độ + chƣơng trình/ dịch vụ

Ví dụ: extended service (dịch vụ mở rộng), intermediate care facility (cơ sở

chăm sóc trung cấp), intermediate care service (dịch vụ chăm sóc trung cấp).

h. Mô hình 39:

102

Tuổi/ Giai đoạn cuộc đời + chƣơng trình/ dịch vụ

Ví dụ: early childhood program (chương trình mầm non), early years service

(dịch vụ những năm đầu đời).

i. Mô hình 40:

Thời gian + chƣơng trình/ dịch vụ

Ví dụ: day service (dịch vụ ban ngày).

Bảng 3.3.5: M h nh định danh TN CTXH chỉ các chương tr nh, dịch vụ

trong tiếng Anh

Tiếng Anh Phạm trù Mô hình Đặc trƣng định danh Số lƣợng Tỉ lệ %

Lĩnh vực hoạt động 46 1.46

Đối tượng 46 1.46

Tính chất/ Đặc điểm 29 0.92

Hoạt động 20 0.63 Chƣơng trình/ A + chƣơng Phương thức 17 0.54 Dịch vụ trình/ dịch vụ Địa điểm 6 0.19

Phạm vi/ Mức độ 3 0.13

Tuổi/ Giai đoạn cuộc đời 3 0.09

Thời gian 1 0.03

Tổng 171 5.41%

Kết quả khảo sát cho thấy các thuật ngữ chỉ chương trình, dịch vụ trong

CTXH được khu biệt bởi khá nhiều nét đặc trưng khác nhau, đó là: lĩnh vực hoạt

động, đối tượng, tính chất/ đặc điểm, hoạt động, phương thức, địa điểm, thời gian,

tuổi/ giai đoạn cuộc đời và phạm vi/ mức độ. Trong đó, nét đặc trưng định danh lĩnh

vực hoạt động và đối tượng được đưa vào nhiều thuật ngữ nhất, 92 đơn vị, tương

đương 2.92%.

3.3.6. Các thuật ngữ chỉ các loại hình công tác xã hội

Các loại hình công tác xã hội được phân chia dựa trên những yếu tố như đối

tượng trợ giúp của nhân viên công tác xã hội, lĩnh vực hoạt động hay nhiệm vụ,

103

v.v…. Kết quả khảo sát cho thấy có 8 nét đặc trưng được dùng làm cơ sở định danh

cho 121 thuật ngữ chỉ các loại hình công tác xã hội. Dưới đây là các mô hình định

danh của những thuật ngữ chỉ các loại hình CTXH:

a. Mô hình 41:

Lĩnh vực + loại hình CTXH

Ví dụ: medical social work (công tác xã hội y t ), forensic social work (công

tác xã hội pháp lý), gerontological social work (công tác xã hội lão khoa), military

social work (công tác xã hội quân đội), occupational social work (công tác xã hội

nghề nghiệp), political social work (công tác xã hội chính trị), v.v…

b. Mô hình 42:

Tính chất/ Đặc điểm + loại hình CTXH

Ví dụ: egooriented social work (công tác xã hội định hướng bản ngã),

independent social work (công tác xã hội độc lập), international social work (công

tác xã hội quốc t ), v.v…

c. Mô hình 43:

Mục đích + loại hình CTXH

Ví dụ: preventive social work (công tác xã hội phòng ngừa), progressive

social work (công tác xã hội vì sự ti n bộ), anti-discriminatory social work

(công tác xã hội chống phân biệt đối xử), anti-oppressive social work (công tác

xã hội chống áp bức), v.v…

d. Mô hình 44:

Địa điểm + loại hình CTXH

Ví dụ: church social work (công tác xã hội ở nhà thờ), hospital social

work (công tác xã hội trong bệnh viện), school social work (công tác xã hội

trường học), v.v…

e. Mô hình 45:

Đối tƣợng + loại hình CTXH

Ví dụ: community social work (công tác xã hội cộng đồng), individual social

work (công tác xã hội cá nhân), v.v…

104

f. Mô hình 46:

Hoạt động + loại hình CTXH

Ví dụ: health care social work (công tác xã hội chăm sóc sức khỏe), problem

solving casework (công tác xã hội giải quy t vấn đề), v.v…

g. Mô hình 47:

Trƣờng phái + loại hình CTXH

Ví dụ: Marxist social work (công tác xã hội Mác Xít).

h. Mô hình 48:

Thời gian/ giai đoạn + loại hình CTXH

Ví dụ: perinatal social work (công tác xã hội thời kỳ chu sinh)

Bảng 3.3.6: M h nh định danh TN CTXH chỉ các loại hình CTXH

trong tiếng Anh

Phạm trù Mô hình Đặc trƣng định danh Tiếng Anh Số lƣợng Tỉ lệ %

Loại hình CTXH A + loại hình CTXH

Lĩnh vực Tính chất/ Đặc điểm Mục đích Địa điểm Đối tượng Hoạt động Trường phái Thời gian/ Giai đoạn 48 33 19 8 7 4 1 1

1.52 1.04 0.6 0.25 0.22 0.13 0.03 0.03 3.82% Tổng 121

Nhóm thuật ngữ chỉ các loại hình CTXH được khu biệt bởi 9 nét đặc trưng

sau: lĩnh vực, tính chất/ đặc điểm, mục đích, địa điểm, đối tượng, hoạt động, trường

phái, thời gian/ giai đoạn. Trong đó 2 đặc trưng lĩnh vực và tính chất/ đặc điểm

được đưa vào nhiều mô hình định danh các thuật chỉ loại hình CTXH hơn so với

các nét đặc trưng khác.

3.3.7. Các thuật ngữ chỉ các vấn đề xã hội trong công tác xã hội

a. Mô hình 49:

Đối tƣợng + vấn đề xã hội

Ví dụ: child abuse (lạm dụng trẻ em), child poverty (đói nghèo ở trẻ em),

community violence (bạo lực cộng đồng), disability discrimination (phân biệt đối xử

105

với người khuy t tật), domestic violence (bạo lực gia đình), elder abuse (lạm dụng

người cao tuổi), family vilolence (bạo lực gia đình), parent abuse (lạm dụng bố/

mẹ), pediatric sexual abuse (lạm dụng tình dục trẻ em), spouse abuse (lạm dụng

vợ/chồng), teenager pregnancy (mang thai ở tuổi vị thành niên), v.v…

b. Mô hình 50:

Tính chất/ Đặc điểm + vấn đề xã hội

Ví dụ: complex child abuse (lạm dụng trẻ em phức tạp), direct

discrimination (phân biệt đối xử trực ti p), organized child abuse (lạm dụng trẻ có

tổ chức), structural unemployment (thất nghiệp cơ cấu), absolute poverty (nghèo

tuyệt đối), relative poverty (nghèo tương đối), v.v…

c. Mô hình 51:

Lĩnh vực + vấn đề xã hội

Ví dụ: culture shock (sốc văn hóa), health inequality (bất bình đẳng trong y

t ), housing problem (vấn đề nhà ở), v.v…

d. Mô hình 52:

Địa điểm + vấn đề xã hội

Ví dụ: cyber bullying (bát nạt trên/qua mạng), school violence (bạo lực học

đường).

Bảng 3.3.7: M h nh định danh TN CTXH chỉ các vấn đề xã hội trong tiếng Anh

Tiếng Anh Phạm trù Mô hình Đặc trƣng định danh Số lƣợng Tỉ lệ %

Đối tượng 50 1.58

Tính chất/ Đặc điểm 31 0.98 Vấn đề A + vấn đề

Lĩnh vực 18 0.57 (xã hội) (xã hội)

0.9 Địa điểm 3

Tổng 104 3.29%

Kết quả khảo sát ngữ liệu cho thấy các thuật ngữ chỉ vấn đề xã hội được khu

biệt bởi 4 nét đặc trưng định danh: đối tượng, tính chất/ đặc trưng, lĩnh vực, địa

điểm. Trong đó, đối tượng được lựa chọn làm cơ sở định danh cho 50 thuật ngữ chỉ

106

các vấn đề xã hội, chiếm 1.58%.

3.3.8. Các thuật ngữ chỉ các liệu pháp trong công tác xã hội

a. Mô hình 53:

Phƣơng tiện + liệu pháp

Ví dụ: internet therapy (liệu pháp internet), art therapy (liệu pháp nghệ

thuật), light therapy (liệu pháp ánh sáng), music therapy (liệu pháp âm nhạc), play

therapy (liệu pháp kịch), dance therapy (liệu ph p khiêu vũ), electroshock therapy

(liệu pháp sốc điện), v.v…

b. Mô hình 54:

Phƣơng thức + liệu pháp

Ví dụ: collaborative therapy (liệu ph p đồng tương t c), combined therapy

(liệu pháp k t hợp), client-centered therapy (liệu pháp thân chủ trọng tâm),

solution-focused therapy (liệu pháp tập trung vào giải pháp), integrative

psychotherapy (tâm lí trị liệu tích hợp), v.v…

c. Mô hình 55:

Hoạt động + liệu pháp

Ví dụ: cognitive analytic therapy (liệu pháp phân tích nhận thức), directive

therapy (liệu ph p hướng dẫn), hormone replacement therapy (liệu pháp thay th

hoóc môn), maintenance therapy (liệu pháp duy trì), memory recovery therapy (liệu

pháp phục hồi trí nhớ), movement therapy (liệu pháp vận động), redecision therapy

(liệu pháp quy t định lại), reminiscence therapy (liệu pháp hồi tưởng), v.v…

d. Mô hình 56:

Đối tƣợng + liệu pháp

Ví dụ: group psychotherapy (trị liệu tâm lí nhóm), group therapy (trị liệu

nhóm), child psychotherapy (trị liệu tâm lí trẻ em), family therapy (trị liệu gia đình).

e. Mô hình 57:

Thời gian + liệu pháp

Ví dụ: long term therapy (liệu pháp dài hạn), brief therapy (liệu pháp ngắn

hạn), short term therapy (liệu pháp ngắn hạn).

107

f. Mô hình 58:

Lĩnh vực + liệu pháp

Ví dụ: marital therapy (liệu pháp hôn nhân), occupational therapy (trị liệu

nghề nghiệp).

Bảng 3.3.8: M h nh định danh TN CTXH chỉ các liệu pháp trong tiếng Anh

Tiếng Anh Phạm trù Mô hình Đặc trƣng định danh Số lƣợng Tỉ lệ %

32 1.01 Phương tiện

30 0.95 Phương thức

9 0.28 Hoạt động Liệu pháp A + liệu pháp 9 0.28 Đối tượng

5 0.16 Thời gian

0.06 2 Lĩnh vực

Tổng 87 2.75%

Từ kết quả khảo sát, có thể nhận thấy 87 thuật ngữ chỉ liệu pháp trong CTXH

được khu biệt bởi 6 nét đặc trưng, đó là: phương tiện, phương thức, hoạt động, đối

tượng, thời gian, lĩnh vực. Trong đó, nét đặc trưng phương tiện và phương thức

chiếm số lượng nhiều nhất và được lựa chọn làm cơ sở định danh cho 62 thuật ngữ

CTXH tiếng Anh chỉ các liệu pháp.

3.3.9. Các thuật ngữ chỉ các luật, lệnh thường gặp trong công tác xã hội

a. Mô hình 59:

Hoạt động + luật/ lệnh

Ví dụ: education supervision order, emergency protection order (lệnh bảo vệ

khẩn cấp), parenting order (án lệnh nuôi dạy con), rehabilitation order (lệnh phục

hồi), supervision order (lệnh giám sát), treatment act (lệnh điều trị), contact order

(lệnh ti p xúc), referral order (lệnh giới thiệu), v.v…

b. Mô hình 60:

Đối tƣợng + luật/ lệnh

Ví dụ: children act (đạo luật trẻ em), community punishment order (lệnh

108

phạt cộng đồng), community treatment order (lệnh điều trị cộng đồng).

c. Mô hình 61:

Tính chất/ Đặc điểm + luật/ lệnh

Ví dụ: normative order (lệnh chuẩn tắc), private law (luật cá nhân), public

law (luật công).

f. Mô hình 62:

Lĩnh vực + luật/ lệnh

Ví dụ: social security act (đạo luật an sinh xã hội), mental health parity act

(luật ngang bằng lợi ích sức khỏe tâm thần).

g. Mô hình 63:

Địa điểm + luật/ lệnh

Ví dụ: hospital order (lệnh giam ở bệnh viện)

Bảng 3.3.9: M h nh định danh TN CTXH chỉ các luật, lệnh trong tiếng Anh

Tiếng Anh Phạm trù Mô hình Đặc trƣng định danh Số lƣợng Tỉ lệ %

25 0.79 Hoạt động

5 0.16 Đối tượng

4 0.13 Tính chất/ Đặc điểm Luật/ lệnh A + luật/ lệnh

2 0.06 Lĩnh vực

0.03 1 Địa điểm

Tổng 37 1.17%

Nhóm các thuật ngữ chỉ luật, lệnh được sử dụng trong CTXH được khu biệt

bởi 5 nét đặc trưng, đó là: hoạt động, đối tượng, tính chất/ đặc điểm, lĩnh vực, địa

điểm. Trong tổng số 37 thuật ngữ chỉ các luật, lệnh, có 25 đơn vị được khu biệt

nghĩa bởi nét đặc trưng hoạt động, tương đương 0.79%. Các nét đặc trưng khác

chiếm số lượng không đáng kể.

Như vậy, xét về kiểu ngữ nghĩa của thuật ngữ, kết quả khảo sát cho thấy hệ

thuật ngữ Công tác xã hội được chia làm hai loại, trong đó, thuật ngữ là những đơn

109

vị định danh trực tiếp chiếm số lượng rất lớn với 2378 đơn vị, chiếm đến 75.28%.,

ngược lại, thuật ngữ là những đơn vị định danh gián tiếp thông qua thuật ngữ hóa từ

ngữ thông thường chiếm số lượng rất thấp với 781 đơn vị, chiếm tỉ lệ 24.72%.

Để xem xét các dấu hiệu làm cơ sở định danh của thuật ngữ CTXH, qua khảo

sát nguồn ngữ liệu, chúng tôi phân chia các thuật ngữ này thành những phạm trù nội

dung ngữ nghĩa như sau: (1) Các vấn đề của đối tượng, (2) Các chủ thể hoạt động

trong CTXH, (3) Hoạt động của chủ thể trong CTXH, (4 Các đối tượng của CTXH,

(5 Các chương trình, dịch vụ trong CTXH,(6) Các loại hình công tác xã hội, (7)

Các vấn đề xã hội, (8) Các liệu pháp trong công tác xã hội, (9) Các luật, lệnh. Qua

khảo sát nguồn ngữ liệu, chúng tối nhận thấy các thuật ngữ CTXH tiếng Anh thứ

cấp được tạo ra dựa trên mối quan hệ ngữ nghĩa và việc lựa chọn các đặc trưng định

danh cụ thể sau: (1 Tính chât/ đặc điểm, (2 Lĩnh vực hoạt động, (3 Đối tượng, (4)

Hoạt động, (5 Phương thức, (6) Thời gian/ Giai đoạn, (7 Địa điểm, (8) Nguyên

nhân, (9) Loại nhân cách, (10) Phạm vi/ Mức độ, (11) Loại chất, (12) Bộ phận, (13)

Giới tính, (14) Chứng chỉ/ B ng cấp, (15) Tình trạng, (16) Mối quan hệ, (17) Loại

hình gia đình, (18 Độ tuổi/ Giai đoạn cuộc đời, (19) Mục đích, (20 Trường phái.

Các thuật ngữ chỉ các vấn đề của đối tượng trong Công tác xã hội chiếm số lượng

lớn nhất với 508 thuật ngữ, tương đương 16.08%, sau đó đến các thuật ngữ chỉ chủ

thể trong Công tác xã hội với 364 đơn vị, chiếm 11.52%. Thuật ngữ chỉ các luật,

lệnh thường gặp trong Công tác xã hội chiếm số lượng thấp nhất, chỉ với 37 đơn vị,

chiếm 1.17%. Kết quả thống kê cũng cho thấy các đặc trưng về lĩnh vực hoạt động,

tính chất/ đặc điểm, đối tượng được dùng nhiều nhất, các đặc trưng như phương

thức, trường phái được sử dụng với số lượng không đáng kể.

3.4. Tiểu kết

Từ kết quả khảo sát và phân tích các phương thức hình thành và đặc điểm

định danh của hệ thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh, ch ng tôi đưa ra một số nhận

xét sau:

Thứ nhất, hệ thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh được hình thành dựa trên

bốn phương thức, đó là: thuật ngữ hóa từ ngữ thông thường; tạo thuật ngữ trên cơ sở

ngữ liệu vốn có; tiếp nhận thuật ngữ nước ngoài; tiếp nhận thuật ngữ từ các ngành

110

khoa học khác.

Thứ hai, xét về nội dung biểu đạt, hệ thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh có

thể chia thành hai loại: thuật ngữ sơ cấp – là các thuật ngữ hạt nhân, mang nội dung

cơ bản, gọi tên các khái niệm về các hiện tượng, sự vật, đối tượng, hoạt

động…trong lĩnh vực Công tác xã hội; thuật ngữ thứ cấp- là những thuật ngữ có

tính khu biệt cao, mô tả tính chất, đặc điểm, thuộc tính… của những khái niệm về

hiện tượng, sự vật, đối tượng, hoạt động…mà thuật ngữ sơ cấp biểu hiện. Từ thuật ngữ

sơ cấp đến thuật ngữ thứ cấp có thể được phát triển theo cơ chế tầng bậc, tức là từ thuật

ngữ sơ cấp bậc một sẽ cho ra đời thuật ngữ thứ cấp bậc hai, rồi từ thuật ngữ thứ cấp bậc

hai sẽ hình thành các thuật ngữ thứ cấp bậc ba, …và cứ tiếp tục như vậy.

Thứ ba, qua khảo sát nguồn ngữ liệu, thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh

được chia thành 9 phạm trù nội dung ngữ nghĩa sau: (1) Các vấn đề của đối tượng,

(2) Các chủ thể hoạt động trong CTXH, (3) Hoạt động của chủ thể trong CTXH, (4)

Các đối tượng của CTXH, (5 Các chương trình, dịch vụ trong CTXH,(6) Các loại

hình công tác xã hội, (7) Các vấn đề xã hội, (8) Các liệu pháp trong công tác xã hội,

(9) Các luật, lệnh. Qua khảo sát, phân tích nguồn ngữ liệu, chúng tôi nhận thấy các

thuật ngữ CTXH tiếng Anh thứ cấp được tạo ra dựa trên mối quan hệ ngữ nghĩa và

việc lựa chọn 20 đặc trưng định danh cụ thể sau: (1 Tính chât/ đặc điểm, (2 Lĩnh

vực hoạt động, (3 Đối tượng, (4) Hoạt động, (5 Phương thức, (6) Thời gian/ Giai

đoạn, (7 Địa điểm, (8) Nguyên nhân, (9) Loại nhân cách, (10) Phạm vi/ Mức độ,

(11) Loại chất, (12) Bộ phận, (13) Giới tính, (14) Chứng chỉ/ B ng cấp, (15) Tình

trạng, (16) Mối quan hệ, (17) Loại hình gia đình, (18 Độ tuổi/ Giai đoạn cuộc đời,

111

(19) Mục đích, (20 Trường phái.

Chƣơng 4

CÁCH CHUYỂN DỊCH THUẬT NGỮ CÔNG TÁC XÃ HỘI

TIẾNG ANH SANG TIẾNG VIỆT

4.1. Các tiêu chí đảm bảo tƣơng đƣơng của sản phẩm dịch thuật

Trong cuốn Essay on the principles of translation, được xuất bản năm 1797,

tác giả Tytle, F đưa ra ba tiêu chí về tương đương dịch thuật sau:

“1. Dịch giả phải truyền đạt trọn vẹn các tưởng của nguyên tác.

2. Văn phong và cách viết phải có cùng một đặc tính như của nguyên tác.

3. Bản dịch phải mang đầy đủ phong vị tự nhiên dễ dàng trong câu chữ của

nguyên tác” [173, 14-15]

Tác giả Nida, E cũng đã cho r ng thành công của dịch thuật phụ thuộc phần

lớn vào việc biểu đạt của các phản ứng tương đương và để đạt được yêu cầu trên,

trong cuốn Toward a Science of Translating được xuất bản năm 1964, ông đưa ra

các tiêu chí cơ bản sau đây:

“1. Có nghĩa.

2. Truyền đạt tinh thần và cung cách của nguyên tác.

3. Có hình thức diễn đạt dễ dàng và tự nhiên.

4. Gây được phản ứng tương tự.” [147]

Dolet, E [1997] cũng đưa ra năm tiêu chí có thứ tự quan trọng từ trên xuống

dưới trong quá trình tìm tương đương dịch thuật thuật như sau:

“1. Dịch giả phải hiểu thấu đáo nghĩa và chất liệu của nguyên tác, nhưng

cũng nên tự ý làm rõ những chỗ chưa rõ ràng.

2. Dịch giả cũng nên có tri thức hoàn hảo đối với ngôn ngữ nguồn và ngôn

ngữ đích để không làm suy giảm v đường bệ của ngôn ngữ.

3. Dịch giả nên tránh dịch sát từng chữ.

4. Dịch giả nên tránh Latin hóa và những hình thức ngôn ngữ bất thường.

5. Dịch giả nên tập hợp xâu chuỗi từ ngữ cho thật thuyết phục để tránh vụng

về” [theo 143, tr 50].

Viện ngôn ngữ học Anh cho r ng các tiêu chí cơ bản trong đánh giá bản dịch

112

chuẩn cần có là:

"1. Tính chính xác: là việc truyền đạt đ ng thông tin và có b ng chứng là

phải trọn vẹn nguyên tác;

2. Có lựa chọn thích hợp về từ vựng, thành ngữ, thuật ngữ và phong vực;

3. Gắn kết, nhất quán và mạch lạc;

4. Chính xác trong phương diện kỹ thuật như chấm câu"[ theo 143, tr 56].

Dựa trên những quan điểm trên của nhiều tác giả về tương đương dịch

thuật, trong luận án này, ch ng tôi đưa ra những tiêu chí cơ bản mang tính chất

tham khảo trong việc dịch tương đương của thuật ngữ CTXH từ tiếng Anh sang

tiếng Việt, đó là:

1. Tính chính xác.

2. Tính hệ thống, gắn kết, nhất quán, mạch lạc.

3. Có sự lựa chọn thích hợp về thuật ngữ tương đương.

Từ những tiêu chí đánh giá tương đương dịch thuật giữa hai ngôn ngữ tiếng

Anh và tiếng Việt, luận án tiếp tục tìm hiểu các kiểu tương đương trong dịch thuật

ngữ CTXH.

4.2. Thực trạng cách chuyển dịch thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh sang

tiếng Việt

4.2.1. Phân tích tương đương dịch thuật thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh và

tiếng Việt theo loại đơn vị cấu tạo thuật ngữ.

Các tài liệu được sử dụng để khảo sát cách chuyển dịch thuật ngữ CTXH

tiếng Anh sang tiếng Việt bao gồm các sách, giáo trình ngành CTXH tiếng Anh

được dịch sang tiếng Việt, các kỷ yếu Hội thảo quốc tế song ngữ ngành CTXH, các

tạp chí, sách báo, tài liệu về Công tác xã hội b ng tiếng Anh và tiếng Việt

Có thể thấy r ng, nhiều tài liệu CTXH tiếng Anh đã được nhiều nhà khoa

học chuyên ngành CTXH, các dịch giả, các giảng viên tiếng Anh chuyên ngành

CTXH chuyển dịch sang tiếng Việt. Tuy nhiên những thuật ngữ được chuyển dịch

từ tiếng Anh sang tiếng Việt còn thiếu nhất quán trong cách chuyển dịch. Do đó,

việc đi sâu phân tích các kiểu loại tương đương của hệ thuật ngữ này là hết sức cần

thiết, qua đó nâng cao chất lượng các bản dịch, góp phần tích cực trong công tác

biên soạn và chỉnh lí tài liệu giảng dạy, tiến tới xây dựng từ điển tiếng Anh chuyên

113

ngành CTXH mang tính khoa học, đảm bảo hiệu quả cao nhất.

Qua khảo sát ngữ liệu, chúng tôi nhận thấy thuật ngữ CTXH tiếng Anh và

tiếng Việt có các kiểu tương đương chính sau:

4.2.1.1. Tương đương 1//1

a. Tương đương từ//từ

Tương đương từ//từ được hiểu là một thuật ngữ CTXH tiếng Anh là từ có

một thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương đương cũng là từ. Trong tổng số 3159 thuật

ngữ được khảo sát, có 235 đơn vị, chiếm 7,44%. Ví dụ:

Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng

community crisis environment group need interaction personal policy problem service symptom system cộng đồng khủng hoảng môi trường nhóm nhu cầu tương tác cá nhân chính sách vấn đề dịch vụ triệu chứng hệ thống

b. Tương đương từ // ngữ

Tương đương từ // ngữ được hiểu là một thuật ngữ CTXH tiếng Anh là từ có

một thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương đương là ngữ. Trong tổng số 3159 thuật ngữ

được khảo sat, có 186 đơn vị, chiếm 5,89%. Ví dụ:

Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng

114

behaviourism biodiversity collectivism discrimination dysfunction nonclinical maltreated paraphilia racism subsidy thuyết hành vi đa dạng sinh học chủ nghĩa tập thể phân biệt đối xử rối loạn chức năng phi lâm sàng bị ngược đãi lệch lạc tình dục phân biệt chủng tộc tiền trợ cấp

c. Tương đương ngữ // từ

Tương đương ngữ // từ được hiểu là một thuật ngữ CTXH tiếng Anh là ngữ

có một thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương đương là từ. Trong tổng số 3159 thuật

ngữ được khảo sát, có 227 đơn vị, chiếm 7,18%. Ví dụ:

Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng

assisted suicide trợ tử

cerebral palsy bại não

hearing impairment khiếm thính

human dignity nhân phẩm

labor union công đoàn

life expectancy tuổi thọ

marital separation ly thân

sudden unexpected death đột tử

unconscious mind vô thức

d. Tương đương ngữ // ngữ

Tương đương ngữ // ngữ được hiểu là một thuật ngữ CTXH tiếng Anh là

ngữ có một thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương đương là ngữ. Trong tổng số 3159

thuật ngữ được khảo sát, có 446 đơn vị, chiếm 14,12%. Ví dụ:

Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng

115

attachment disorder autism spectrum disorder basic care community development programme death control deviant behavior education policy palliative care personality disorder risk management social work skill unemployment rate voluntary organization rối loạn gắn bó rối loạn phổ tự kỷ chăm sóc cơ bản chương trình phát triển cộng đồng kiểm soát tử vong hành vi lệch chuẩn chính sách giáo dục chăm sóc giảm nhẹ rối loạn nhân cách quản lí rủi ro kỹ năng công tác xã hội tỷ lệ thất nghiệp tổ chức tình nguyện

Bảng 4.2.1.1. Kiểu tương đương 1//1 của thuật ngữ CTXH tiếng Anh và tiếng Việt

STT Kiểu Số lƣợng Tỉ lệ (%)

1 Tương đương từ//từ 235 7,44

2 Tương đương từ//ngữ 186 5,89

3 Tương đương ngữ//từ 227 7,18

4 Tương đương ngữ//ngữ 446 14,12

4.2.1.2. Tương đương 1//>1

a. Tương đương từ//>từ

Tương đương từ//>từ được hiểu là một thuật ngữ CTXH tiếng Anh là từ có

nhiều hơn một thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương đương là từ. Trong tổng số 3159

thuật ngữ được khảo sát, có 253 đơn vị, chiếm 8,01%. Ví dụ:

Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng

assistance gi p đỡ, hỗ trợ

ca, trường hợp, vụ case

kinh niên, mạn tính, mãn tính chronic

thân chủ, khách hàng, đối tượng client

mâu thuẫn, xung đột conflict

cái tôi, bản ngã ego

bỏ bê, bỏ mặc, thờ ơ, xao nhãng neglect

cưỡng dâm, hãm hiếp, hiếp dâm, cưỡng đoạt rape

tổ, đội, nhóm team

liệu pháp, trị liệu therapy

bạo hành, bạo lực violence

lo âu, lo lắng worry

b. Tương đương từ//> ngữ

Tương đương từ//>ngữ được hiểu là một thuật ngữ CTXH tiếng Anh là từ có

nhiều hơn một thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương đương là ngữ. Trong tổng số 3159

116

thuật ngữ được khảo sát, có 454 đơn vị, chiếm 14,37%. Ví dụ:

Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng

achievable có thể đạt được, có thể thực hiện được

bisexual lưỡng giới, lưỡng tính, song tính luyến ái

clinician nhà lâm sàng, thầy thuốc lâm sàng

ecomap bản đồ sinh thái, biểu đồ sinh thái, sơ đồ sinh thái

gerontophobia chứng sợ già, sợ bị lão hóa

grief nỗi đau buồn, nỗi thương tiếc, nỗi sầu khổ

heterosexist người theo chủ nghĩa độc tôn dị tính, người theo

chủ nghĩa dị tính luyến ái

orphanage trại tr mồ côi, mái ấm tình thương

psychiatrist nhà tâm thần học, bác sĩ tâm thần học, chuyên gia

về tâm thần học

ward tr được giám hộ, người được giám hộ

c. Tương đương ngữ //> từ

Tương đương ngữ//>từ được hiểu là một thuật ngữ CTXH tiếng Anh là ngữ

có nhiều hơn một thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương đương là từ. Trong tổng số

3159 thuật ngữ được khảo sát, có 43 đơn vị, chiếm 1,36%. Ví dụ:

Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng

chronic illness bệnh mạn tính, bệnh kinh niên

maternal deprivation thiếu mẹ, mất mẹ

nursing home bệnh xá, nhà thương, viện dưỡng lão

d. Tương đương ngữ //> ngữ

Tương đương ngữ//>ngữ được hiểu là một thuật ngữ CTXH tiếng Anh là

ngữ có nhiều hơn một thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương đương là ngữ. Trong tổng

số 3159 thuật ngữ được khảo sát, có 1315 đơn vị, chiếm 41,63%. Ví dụ:

Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng

battered child tr bị đánh đập, tr bị hành hạ

battered spouse syndrome hội chứng chồng/vợ bị hành hạ, hội chứng

117

chồng/ vợ bị đánh đập

bounded rationality tính hợp lí trong ràng buộc, tính duy lí bị giới

hạn, sự hợp lí hạn chế

case record hồ sơ ca, hồ sơ trường hợp

chaos theory thuyết hỗn loạn, thuyết hỗn mang, thuyết hỗn

độn

cognitive dissonance không hòa hợp về mặt nhận thức, bất hòa nhận

thức, thiên lệch về mặt nhận thức, nhận thức bất

nhất, nhận thức mâu thuẫn, xung đột nhận thức

dissociative identity disorder rối loạn định dạng nhân cách, rối loạn định dạng

phân ly, rối loạn phân tách nhận dạng

ecological map bản đồ sinh thái, biểu đồ sinh thái, sơ đồ sinh thái

negative transference chuyển di tiêu cực, chuyển dịch tiêu cực

selective mutism chứng im lặng có chọn lọc, bệnh câm chọn lọc

stranger anxiety lo âu người lạ, lo sợ người lạ

Các thông tin và số liệu nêu trên có thể được tóm tắt lại trong bảng dưới đây:

Bảng 4.2.1.2: Kiểu tương đương 1//>1 của thuật ngữ CTXH

tiếng Anh và tiếng Việt

STT Kiểu Số lƣợng Tỉ lệ (%)

1 Tương đương từ//>từ 253 8,01

2 Tương đương từ//>ngữ 454 14,37

3 Tương đương ngữ//>từ 43 1,36

4 Tương đương ngữ//>ngữ 1315 41,63

Kết quả khảo sát các kiểu tương đương của thuật ngữ CTXH tiếng Anh và

118

tiếng Việt đã được phân tích bên trên có thể tổng kết theo bảng tổng hợp dưới đây:

Bảng 4.2.1: Tổng hợp các kiểu tương đương của thuật ngữ CTXH

tiếng Anh và tiếng Việt

Kiểu

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 Tương đương từ//từ Tương đương từ//ngữ Tương đương ngữ//từ Tương đương ngữ//ngữ Tương đương từ//>từ Tương đương từ//>ngữ Tương đương ngữ//>từ Tương đương ngữ//>ngữ Số lƣợng 235 186 227 446 253 454 43 1315 Tỉ lệ (%) 7,44 5,89 7,18 14,12 8,01 14,37 1,36 41,63

Những số liệu thống kê trên cho thấy r ng: các kiểu tương đương dịch thuật

vẫn còn gây ra những vấn đề tranh cãi trong lý thuyết dịch tương đương. Do đó, để

bàn về việc dịch tương đương thuật ngữ CTXH từ tiếng Anh sang tiếng Việt thì cần

phải xác định được rõ rãng các tỉ lệ đơn vị tương đương của hệ thuật ngữ này.

4.2.2. Phân tích tương đương dịch thuật thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh và

tiếng Việt theo số lượng đơn vị

Qua kết quả khảo sát 3159 thuật ngữ, ch ng tôi thu được 12 mức tương

đương khi dịch thuật ngữ CTXH tiếng Anh – Việt, tức là một thuật ngữ CTXH

tiếng Anh có khi được dịch tương ứng với một hoặc nhiều hơn một thuật ngữ

CTXH tiếng Việt, tối đa lên tới 12 đơn vị. Dưới đây là những miêu tả cụ thể:

4.2.2.1. Tỉ lệ tương đương 1:1

Một thuật ngữ CTXH tiếng Anh có một thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương

đương. Có 1063 thuật ngữ, chiếm 33,65%. Ví dụ:

Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng

con nuôi an tử khoảng cách thế hệ chỉ số phát triển con người rối loạn ngôn ngữ gia đình hạt nhân rối loạn ám ảnh cưỡng chế chính sách xã hội nghề công tác xã hội

119

adoptee euthanasia generation gap human development index language disorder nuclear family obsessive comlupsive disorder social policy social work profession

4.2.2.2. Tỉ lệ tương đương 1:2

Một thuật ngữ CTXH tiếng Anh có hai thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương

đương. Có 1225 thuật ngữ, chiếm 38,78%. Ví dụ:

Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng

altruism chủ nghĩa vị tha, lòng vị tha

bail sự bảo lãnh tại ngoại, tiền bảo lãnh tại ngoại

crossgender behaviour hành vi giới tính chéo, hành vi nhiễu loạn giới

delusional disorder rối loạn ảo tưởng, rối loạn hoang tưởng

dyslexia chứng khó đọc, chứng loạn đọc

ego strength sức mạnh bản ngã, sức mạnh cái tôi

family violence bạo lực gia đình, bạo hành gia đình

group therapy liệu pháp nhóm, trị liệu nhóm

4.2.2.3. Tỉ lệ tương đương 1:3

Một thuật ngữ CTXH tiếng Anh có ba thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương

đương. Có 384 thuật ngữ, chiếm 12,15%. Ví dụ:

Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng

advocacy sự ủng hộ, bào chữa, biện hộ

bounded rationality tính hợp lí trong rang buộc, tính duy lí bị giới

hạn, sự hợp lí hạn chế

thân chủ, khách hàng, đối tượng client

sự chết, cái chết, sự tử vong death

thuốc, dược phẩm, ma túy drug

operant conditioning điều kiện hóa từ kết quả, điều kiện hóa tạo tác,

điều kiện hóa có tác động

supervision sự giám sát, sự kiểm huấn, sự trông nom

homophobia ghê sợ đồng tính luyến ái, chứng sợ đồng tính,

120

hội chứng sợ đồng tính

4.2.2.4. Tỉ lệ tương đương 1:4

Một thuật ngữ CTXH tiếng Anh có bốn thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương

đương. Có 246 thuật ngữ, chiếm 7,79%. Ví dụ:

Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng

conflict xung đột, mâu thuẫn, đối lập, va chạm

eccentricity tính lập dị, tính kỳ cục, tính kỳ quặc, hành động

kỳ quặc

forced marriage hôn nhân cưỡng ép, hôn nhân ép buộc, hôn nhân

cưỡng bức, ép hôn

mood tâm trạng, tính khí, tâm tính, tính tình

separation anxiety lo âu phân ly, lo âu chia ly, lo âu chia tách, lo

lắng bị xa cách

somatization disorder rối loạn bản thể, rối loạn dạng cơ thể, rối loạn cơ

thể hóa, rối loạn chuyển dạng

4.2.2.5. Tỉ lệ tương đương 1:5

Một thuật ngữ CTXH tiếng Anh có năm thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương

đương. Có 102 thuật ngữ, chiếm 3,23%. Ví dụ:

Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng

aid sự gi p đỡ, sự cứu giúp, sự viện trợ, người giúp

đỡ, người phụ tá

bisexuality lưỡng tính, lưỡng giới, lưỡng tính luyến ái, song

tính, song tính luyến ái

contraception phương pháp tránh thụ thai, sự tránh thụ thai, sự

ngừa thai, chống thụ thai, tránh thai

gender identity bản dạng giới, nhận thức giới tính, xác định giới

tính, đặc tính giới, định dạng giới tính

social phobia hội chứng sợ xã hội, ám ảnh sợ xã hội, bệnh sợ

121

xã hội, ám ảnh xã hội, ám sợ xã hội

4.2.2.6. Tỉ lệ tương đương 1:6

Một thuật ngữ CTXH tiếng Anh có sáu thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương

đương. Có 63 thuật ngữ, chiếm 1,99%. Ví dụ:

Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng

consultant người tư vấn, nhà tư vấn, tư vấn viên, cố vấn,

người cho ý kiến, người được hỏi ý kiến, bác sĩ tư

vấn, chuyên gia tư vấn

disparity sự chênh lệch, sự không b ng nhau, sự không bình

đ ng, sự khác biệt, sự cách biệt, sự không tương ứng

elder abuse lạm dụng người già, lạm dụng người cao tuổi,

ngược đãi người già, ngược đãi người cao tuổi, lạm

dụng người cao niên, ngược đãi người cao niên

illegal bất hợp pháp, trái luật, không hợp pháp, trái pháp

luật, không hợp lệ, phi pháp

relief sự giảm nhẹ, sự bớt đi, sự làm khuây, sự cứu tế,

sự trợ cấp, sự cứu viện, sự trợ giúp

4.2.2.7. Tỉ lệ tương đương 1:7

Một thuật ngữ CTXH tiếng Anh có bảy thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương

đương. Có 34 thuật ngữ, chiếm 1,08%. Ví dụ:

Thuật ngữ CTXH tiếng Anh

charity

intimacy Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng l ng nhân đức, lòng từ thiện, lòng thảo, hội từ thiện, tổ chức cứu tế, viện thiện, sự bố thí sự quen thân, sự thân mật, sự mật thiết, sự thân

tình, sự quen thuộc, sự riêng biệt, sự riêng tư

loss sự mất, sự thua, sự thất bại, sự thiệt hại, tổn hại,

tổn thất, thua lỗ

neglect bỏ bê, bỏ mặc, thờ ơ, hờ hững, xao lãng, lơ là,

cẩu thả, không chú ý

norm chuẩn, chuẩn mực, quy tắc, quy phạm, tiêu

122

chuẩn, chuẩn tắc, mức chuẩn

4.2.2.8. Tỉ lệ tương đương 1:8

Một thuật ngữ CTXH tiếng Anh có tám thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương

đương. Có 19 thuật ngữ, chiếm 0,6%. Ví dụ:

Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng

case ca, trường hợp, vụ, cảnh ngộ,hoàn cảnh, tình

thế, vụ kiện, vụ tranh tụng

character tính nết, tính cách, cá tính, đặc tính, đặc điểm,

nét đặc sắc, chí khí, nghị lực

impairment sự suy yếu sự sút kém, sự làm suy yếu, sự làm

sút kém, sự làm hư hỏng, sự làm hư hại, sự hư

hỏng, sự hư hại

vulnerable có thể bị tổn thương, dễ bị tổn thương, có thể bị

làm hại, có thể bị xúc phạm, dễ bị nguy hiểm,

dễ bị tấn công, không được bảo vệ, yếu thế

welfare tiền trợ cấp, phúc lợi, phúc lợi xã hội, sức khỏe

tốt, hạnh phúc, sự thịnh vượng, sự bảo vệ, sự

chăm sóc

4.2.2.9. Tỉ lệ tương đương 1:9

Một thuật ngữ CTXH tiếng Anh có chín thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương

đương. Có 11 thuật ngữ, chiếm 0,35%. Ví dụ:

Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng

depression

tolerance sự chán nản, sự ngã lòng, sự buồn rầu, sự phiền muộn, trầm cảm, tình trạng đình đốn, tình trạng đình trệ, tình trạng trì trệ, sự suy yếu, sự suy nhược, sự sa sút sự khoan dung, lòng khoan dung, , sự tha thứ, sự

kiên nhẫn, sự chịu đựng, sức chịu đựng, sự chấp

nhận, sự chịu được thuốc, sự dung nạp thuốc

ward người được giám hộ, tr được giám hộ, sự trông

nom, sự bảo trợ, sự giam giữ, khu, khu vực,

123

phòng, phòng giam

4.2.2.10. Tỉ lệ tương đương 1:10

Một thuật ngữ CTXH tiếng Anh có mười thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương

đương. Có 8 thuật ngữ, chiếm 0,25%. Ví dụ:

Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng

duty bổn phận, nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận

sự, chức vụ, công việc, phần việc làm, phiên làm,

phiên trực

morality đạo đức, đạo l , đạo nghĩa, đức hạnh, phẩm

hạnh, nhân cách, giá trị đạo đức. nghĩa đạo

đức, bài học đạo đức, nguyên tắc xử thế, hệ

thống giáo lý

severe nặng, nghiêm trọng, khắt khe, gay gắt, rất xấu,

rất mãnh liệt, ác liệt, rất gay go, khốc liệt, dữ dội

4.2.2.11. Tỉ lệ tương đương 1:11

Một thuật ngữ CTXH tiếng Anh có mười một thuật ngữ CTXH tiếng Việt

tương đương. Có 3 thuật ngữ, chiếm 0,09%. Ví dụ:

Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng

repression sự kiềm chế, sự nén lại, sự ức chế, sự dồn nén, sự

ngăn chặn, sự đàn áp, sự trấn áp, sự bị ngăn chặn, sự

bị đàn áp, sự bị trấn áp, cuộc đàn áp, cuộc trấn áp

riot bạo loạn, bạo động, náo động, náo loạn, nổi loạn, dấy

loạn, phóng đãng,trác táng, bừa bãi, lộn xộn, lung

tung

4.2.2.12. Tỉ lệ tương đương 1:12

Một thuật ngữ CTXH tiếng Anh có mười hai thuật ngữ CTXH tiếng Việt

124

tương đương. Có 1 thuật ngữ, chiếm 0,03%. Ví dụ:

Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng

jealousy lòng ghen tị, lòng ghen tức, l ng ghen ghét, tính đố

kỵ, thái độ ghen tị, thái độ ghen ghét, máu ghen,

l ng ghen tuông, thái độ ghen tuông, sự bo bo giữ

chặt, sự hết sức giữ gìn, sự cảnh giác vì ngờ vực

Bảng 4.2.2: Tỉ lệ tương đương theo số lượng đơn vị của thuật ngữ

CTXH tiếng Anh và tiếng Việt

Tỉ lệ tƣơng Số thuật ngữ CTXH tiếng Anh Tỷ lệ % STT đƣơng có tƣơng đƣơng

1 Anh 1:1 Việt 33,65 1063

2 Anh 1:2 Việt 38,78 1225

3 Anh 1:3 Việt 12,15 384

4 Anh 1:4 Việt 7,79 246

5 Anh 1:5 Việt 3,23 102

6 Anh 1:6 Việt 1,99 63

7 Anh 1:7 Việt 1,08 34

8 Anh 1:8 Việt 0,6 19

9 Anh 1:9 Việt 0,35 11

10 Anh 1:10 Việt 0,25 8

11 Anh 1:11 Việt 0,09 3

12 Anh 1:12 Việt 0,03 1

Từ kết quả thống kê trên, có thể thấy, hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh và

100 TỔNG 3159

tiếng Việt có các mức tỉ lệ tương đương từ 1:1 đến 1:12. Trong đó, phổ biến nhất

là mức tỉ lệ tương đương 1:1, 1:2, 1:3, 1:4, 1:5 với tổng số 3020 đơn vị thuật

ngữ, tương đương 95,6%.

Xét về số lượng đơn vị tương đương, tỉ lệ tương đương 1:2 chiếm số lượng

125

lớn nhất với 1225 đơn vị, chiếm 38,78%. Đứng thứ hai là tỉ lệ tương đương 1:1 với

1063 đơn vị, chiếm 33,65%. Tiếp đến, tỉ lệ tương đương 1:3 đứng thứ ba với 384

đơn vị, chiếm 12,15%; tỉ lệ tương đương 1:4 đứng thứ tư với 246 đơn vị, chiếm

7,79% và tỉ lệ tương đương 1:5 đứng thứ năm với 102 đơn vị, chiếm 3,23%. Tỉ lệ

tương đương từ 1:6 đến 1:12 chiếm tỉ lệ rất thấp, trong đó, tỉ lệ tương đương 1:11 chỉ

chiếm 0,09% với 3 đơn vị và tỉ lệ tương đương 1:12 chỉ chiếm 0,03% với 1 đơn vị.

Xét về mặt hình thức cấu tạo, tỉ lệ tương đương từ 1:1 đến 1:12 giảm dần

theo tỉ lệ nghịch, tỉ lệ tương càng cao thì số lượng đơn vị tương đương càng thấp

(tỉ lệ 1:1 có tới 1063 đơn vị, tương đương 33,65%, tuy nhiên tỉ lện 1:12 chỉ có 1

đơn vị, chiếm 0,03%.)

Xét về số lượng đơn vị, tỉ lệ tương đương 1>1 nhiều hơn tỉ lệ tương đương

1:1 (lần lượt là 2096 đơn vị, chiếm 66,35% và 1063 đơn vị, chiếm 33,65%.).

Điều này cho thấy quan hệ tương đương 1:1 giữa ngôn ngữ gốc và ngôn ngữ đích

đôi khi là điều không thể. Vì vậy, việc dịch các thuật ngữ CTXH từ tiếng Anh

sang tiếng Việt không thể thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các nhà chuyên môn

và các nhà ngôn ngữ học.

Cuối cùng, xét từ góc độ đơn vị tương đương, tỉ lệ tương đương 1:6 đến 1:12

chiếm số lượng rất thấp so với tổng số thuật ngữ được khảo sát (139 đơn vị, chiếm

4,4% . Đáng ch , một thật ngữ CTXH tiếng Anh có tỉ lệ đơn vị tương đương lại

rất lớn so với thuật ngữ ở tiếng Việt (có tới 12 đơn vị). Việc tìm ra những thuận lợi

và khó khăn trong việc chuyển dịch thuật ngữ CTXH từ tiếng Anh sang tiếng Việt

sẽ được ch ng tôi trình bày dưới đây.

4.3. Những thuận lợi và khó khăn trong dịch thuật ngữ Công tác xã hội từ

tiếng Anh sang tiếng Việt

4.3.1. Thuận lợi

Việc chuyển đạt nghĩa của ngôn ngữ gốc (source language) sang ngôn ngữ

đích (target language được xem là bản chất của dịch thuật. Theo Newmark, P [145,

tr.151], dịch kỹ thuật được phân biệt với các loại hình dịch khác chủ y u bởi thuật

ngữ. Các thuật ngữ ở đây không chỉ ở trong các các văn bản khoa học, kỹ thuật mà

còn xuất hiện trong các cuốn từ điển chuyên ngành, chuyên môn, lĩnh vực nhất

126

định, do vậy cũng có những thuận lợi sau:

a. Dễ dàng khu biệt nghĩa

Yêu cầu của dịch thuật là tìm được nội dung tương đương của thuật ngữ, vì

vậy, khi cần thiết các nghĩa phái sinh có thể được bỏ qua, cốt làm sao tìm được

nghĩa trực tiếp, nghĩa gốc mà thuật ngữ biểu hiện trong ngôn ngữ đích. Các thuật

ngữ được dùng trong các văn bản khoa học đ i hỏi tính chính xác, lô gích, mạch lạc

và rõ ràng. Điều này lí giải việc nhiều tác giả cảm thấy khó khăn trong việc diễn đạt

loại thuật ngữ này ở cả hai ngôn ngữ nguồn và ngôn ngữ đích trong thực tế. Tuy

nhiên, các thuật ngữ xuất hiện trong các cuốn bách khoa thư và từ điển chuyên

ngành CTXH là những đơn vị không mang nghĩa thành ngữ, vì vậy, ch ng được

dịch một cách tự do hơn và giới hạn trong phạm vi sử dụng của chúng mà thôi.

Người sử dụng rất dễ dàng khu biệt nghĩa của các thuật ngữ này và dễ dàng nhận

diện được các nghĩa của thuật ngữ hơn khi ch ng liên kết với nhau.

b. Không cần chú trọng tới ngữ cảnh sử dụng thuật ngữ

Mối quan hệ giữa việc mô tả thuật ngữ với việc sử dụng chúng trong ngữ

cảnh luôn được các nhà khoa học đề cập đến trong các công trình nghiên cứu về

dịch thuật. Thuật ngữ là một chuỗi các khái niệm khoa học nằm trong một ngữ cảnh

cụ thể. [134, tr.11]. Tuy nhiên, các thuật ngữ trong các cuốn bách khoa và từ điển

chuyên ngành CTXH mà chúng tôi sử dụng làm ngữ liệu nghiên cứu không phải là

lớp từ thông thường và đươc sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, mà chúng là lớp từ

vựng được sử dụng trong một lĩnh vực chuyên môn cụ thể, đó là lĩnh vực CTXH.

Do vậy, người sử dụng không cần phải phân tích ngữ cảnh sử dụng thuật ngữ mà

vẫn có thể tìm ra được nội dung hay nghĩa của thuật ngữ.

4.3.2. Khó khăn

Nhiều tác giả cũng đã đề cập đến những khó khăn trong tương đương dịch

thuật. Theo Hoàng Thị Minh Phúc, bốn khó khăn mà người dịch thường hay gặp

đó là:

a. “Thiếu kiến thức tổng quan về dịch thuật;

b. Hạn chế về khả năng ngôn ngữ;

c. Ảnh hưởng của giao thoa văn hóa;

127

d. Không xác định rõ ngữ cảnh” [63, tr. 169].

Vũ Ngọc Cân lại đề cập đến ba khó khăn cơ bản sau trong quá trình tìm

tương đương dịch thuật:

a. “Sự bất đồng ngôn ngữ;

b. Sự khác biệt về văn hóa giữa các dân tộc;

c. Sự khác biệt về phương thức tư duy của từng dân tộc” [4, tr.22 - 26].

Dựa trên quan điểm của các tác giả khi đề cập đến những khó khăn trong quá

trình dịch tương đương, ch ng tôi cho r ng việc chuyển dịch tương đương của các

thuật ngữ CTXH từ tiếng Anh sang tiếng Việt có những khó khăn chủ yếu sau:

a. Yếu tố chuyên môn

Mỗi ngành khoa học kỹ thuật, mỗi lĩnh vực chuyên môn đều có những thuật

ngữ đặc thù riêng, vì vậy, nếu không có kiến thức chuyên môn, người dịch có thể

không chuyển tải hết được nội dung của các thuật ngữ cần dịch, thậm chí có thể

dịch sai nội dung của các thuật ngữ đó. Ví dụ:

Thuật ngữ CTXH Thuật ngữ CTXH Dịch th ng thƣờng tiếng Anh tiếng Việt tƣơng đƣơng

attachment sự gắn, sự gán sự gắn bó

broker role vai trò môi giới vai trò k t nối

case law luật trường hợp án lệ

continuing education giáo dục liên tục giáo dục thường xuyên

defence mechanism cơ ch bảo vệ cơ ch phòng vệ

deviant lệch lạc lệch chuẩn

exceptional children trẻ em ngoại lệ trẻ em đặc biệt

b. Yếu tố văn hóa

Nida, E. kh ng định: ý nghĩa của từ được quy định bởi nội dung cú pháp và

nội dung văn hóa [147, tr.111]. Nếu chúng ta hiểu được sự khác biệt về hàm nghĩa

văn hóa giữa hai ngôn ngữ và khắc phục được những trở ngại để hiểu được và lý

giải được nội dung do sự khác biệt văn hóa giữa hai ngôn ngữ tạo nên, hiểu được

hàm văn hóa hàm ẩn trong dịch thuật, thì l c đó, ch ng ta sẽ nắm bắt được chính

xác nghĩa mà ngôn ngữ văn bản nguồn cần chuyển dịch. Do đó, người dịch cần có

128

kiến thức tổng quát về tương đương dịch thuật, phải nắm thông thạo cả hai loại hình

ngôn ngữ và hiểu biết sâu sắc về văn hóa của dân tộc mình và văn hóa của nước

ngoài để có thể tìm ra những phương hướng và giải pháp phù hợp, cụ thể trong

tương đương dịch thuật ngữ CTXH tiếng Anh và tiếng Việt.

4.4. Phƣơng hƣớng và giải pháp chuẩn hóa dịch thuật ngữ Công tác xã hội từ

tiếng Anh sang tiếng Việt

4.4.1. Phương hướng chuẩn hóa dịch thuật ngữ Công tác xã hội từ tiếng Anh

sang tiếng Việt

4.4.1.1. Đảm bảo các tiêu chí của tương đương dịch thuật

Việc chuẩn hóa thuật ngữ một cách chính xác đ i hỏi hai yếu tố: tri thức về

ngôn ngữ và tri thức về chuyên môn. Hệ thuật ngữ CTXH gắn liền với hệ thống các

khái niệm CTXH. Trên thực tế, các dịch giả đã gặp không ít khó khăn trong quá

trình chuyển dịch tương đương. Việc chuyển dịch tương đương các thuật ngữ

CTXH đ i hỏi phải đảm bảo về mặt tương đương nội dung và hình thức. Kiến thức

tổng quát về chuyên ngành CTXH sẽ gi p người dịch hiểu và chuyển dịch chính

xác các thuật ngữ chuyên ngành CTXH. Người dịch cần phải luôn đảm bảo các tiêu

chí về tương đương dịch thuật. Từ đặc điểm của thuật ngữ CTXH tiếng Anh, khi

đánh giá tương đương dịch thuật CTXH, chúng ta phải dựa trên các tiêu chí tương

đương dịch thuật như tính chính xác, tính hệ thống, tính ngắn gọn, tính quốc tế và

tính dân tộc cũng như các yêu cầu về sự lựa chọn thuật ngữ tương đương thích hợp.

4.4.1.2. Đảm bảo sự tương đương về nội dung

Cũng như các hệ thuật ngữ khác, một trong những tiêu chí hàng đầu trong

chuyển dịch thuật ngữ CTXH là đảm bảo tương đương về nghĩa. Sự tương đương

về nghĩa đ i hỏi thuật ngữ phải phải có tính chính xác, tức là nghĩa của thuật ngữ

trong quá trình chuyển dịch phải phản ánh đ ng khái niệm khoa học và chỉ biểu đạt

một nghĩa khái niệm duy nhất, tránh hiện tượng đồng âm, đồng nghĩa. “dịch thuật

cần phải hướng tới việc chuyển tải nghĩa” [145, tr. 5], vì vậy, trong quá trình

chuyển dịch nghĩa của thuật ngữ CTXH từ tiếng Anh sang tiếng Việt, người dịch

cần hiểu và chuyển tải được sự tương đương về nghĩa của các thuật ngữ gốc. Công

việc này đ i hỏi sự công tác chặt chẽ giữa các nhà ngôn ngữ học và các nhà khoa

129

học chuyên ngành CTXH.

4.4.1.3. Đảm bảo sự tương đương về hình thức

Bên cạnh mặt nội dung và nghĩa, chuẩn hóa về mặt hình thức cũng là yêu

cầu quan trọng trong chuẩn hóa thuật ngữ CTXH. Tương đương hình thức chính là

một từ hoặc cụm từ của ngữ đích thể hiện sự tương đương gần nhất với một từ hoặc

cụm từ ở ngữ nguồn” [148, tr. 164]. Tuy vậy, không phải l c nào cũng có sự tương

đương hình thức giữa hai ngôn ngữ nguồn và ngôn ngữ đích. Thuật ngữ CTXH

tiếng Anh và thuật ngữ CTXH tiếng Việt là hai ngôn ngữ có loại hình khác nhau,

nên việc sử dụng tương đương về hình thức đôi khi khiến thuật ngữ ở ngôn ngữ

nguồn ảnh hưởng đến thuật ngữ ở ngôn ngữ đích. Điều này có thể dẫn đến việc nội

dung và văn phong của thuật ngữ đích sai lệch về thông điệp chuyển tải, khiến bản

dịch trở nên khó hiểu.

Mặc dù các quan điểm khác nhau của các tác giả về tương đương hình thức

trong quá trình chuẩn hóa thuật ngữ, qua phân tích số liệu, chúng tôi có thể kh ng

định r ng đảm bảo tương đương về hình thức cũng là một trong những biện pháp tối

ưu gi p người dịch đạt được hiệu quả cao nhất trong khi dịch. Người dịch phải tạo

ra sự tương đương về hình thức trong bản dịch qua việc khai thác các khả năng sẵn

có của ngôn ngữ hoặc sáng tạo ra hình thức mới n u cần thi t [79, tr. 148].

4.4.2. Giải pháp chuẩn hóa dịch thuật ngữ Công tác xã hội từ tiếng Anh sang

tiếng Việt

Trong cuốn Comparative stylistics of French and English:amethodology for

translation, được xuất bản năm 1958 và tái bản năm 1995, hai nhà l thuyết dịch

thuật Vinay, J. và Darbelnet, J. đã nêu 7 phương pháp trong việc chuẩn hóa chuyển

dịch thuật ngữ, đó là:

1. Vay mượn (borrowing);

2. Sao phỏng (calque);

3. Dịch nguyên văn (literal ;

4. Chuyển đổi từ loại (transposition);

5. Biến đổi (modulation);

6. Tương đương (equivalence ;

130

7. Làm cho thích ứng (adaptation) [174, tr.41].

Việt Nam, các nhà nghiên cứu cũng đã đưa ra nhiều quan điểm khác nhau

về phương pháp chuẩn hóa dịch thuật ngữ.

Lê Hoài Ân [1, tr. 7-8] kh ng định: nếu các khái niệm giữa hai ngôn ngữ mà

có sự khác biệt lớn hoặc chỉ có ở trong một ngôn ngữ thì ch ng ta có ba phương

pháp để biểu thị khái niệm tương đương đó trong ngôn ngữ khác:

1. Vay mượn hoặc trực dịch;

2. Tạo ra một biểu chỉ trong ngôn ngữ đích;

3. Tạo ra một tương đương giải thích.

Hoàng Thị Minh Phúc [63, tr. 186-189] cũng chỉ ra ba thủ pháp nh m chuẩn

hóa các biểu thức dịch tương đương từ tiếng Anh sang tiếng Việt:

1. Dịch theo nghĩa đen;

2. Dịch theo nghĩa đen có cải biên hoặc pha trộn;

3. Dịch đặc ngữ.

Theo Nguyễn Văn Trào [87, tr. 42], việc chuẩn hóa tương đương giữa thuật

ngữ tiếng Anh và tiếng Việt cần phải:

"1. Dùng các cụm từ không mang tính thành ngữ;

2. Dùng thành ngữ tương đồng về nghĩa nhưng khác biệt về hình thức cấu tạo;

3. Dịch vay mượn;

4. Dịch b ng cách dùng các từ thông dụng để giải thích;

5. Dùng một thành ngữ có nghĩa và cấu tr c tương đồng".

Dựa trên những phương pháp nêu trên của nhiều tác giả, ch ng tôi xin đưa ra

ba giải pháp chủ yếu nh m chuẩn hóa dịch thuật ngữ CTXH tương đương từ tiếng

Anh sang tiếng Việt.

4.4.2.1. Dịch sát ý

Dịch sát là phương pháp chuyển ngữ pháp, trật tự từ và nghĩa của ngôn ngữ

nguồn sang ngôn ngữ đích, sử dụng từ cấp độ từ sang từ, ngữ sang ngữ, câu sang

câu,…Có kiến cho r ng, khi dịch các biểu thức tương đương, phương pháp dịch

sát ý có thể tạo ra những thuật ngữ tương đương không có nghĩa hoặc không đủ ý

nghĩa, do vậy người người đọc văn bản đích có thể không hiểu hoặc hiểu nhầm

131

những thông tin trong văn bản gốc. Tuy vậy, luận án của chúng tôi chỉ ra r ng

phương pháp dịch sát ý vẫn cần được sử dụng vì "dịch sát từng chữ không những là

cách dịch tốt nhất, mà còn là cách dịch duy nhất có giá trị" [144, tr. 39].

4.4.2.2. Dịch ý

Việc chuyển dịch thuật ngữ theo đ ng khái niệm chuyên môn là yêu cầu

quan trọng đối với lĩnh vực CTXH. Tuy vậy, việc này không phải l c nào cũng thực

hiện được vì có thể tạo ra những đơn vị mơ hồ, mờ nghĩa, thâm chí vô nghĩa, gây

hiểu nhầm cho người sử dụng. Trong trường hợp này, người đặt thuật ngữ sẽ sử

dụng một phương pháp tạo ra thuật ngữ mới thông qua sử dụng phương pháp định

danh hoàn toàn b ng tiếng bản ngữ. Những thuật ngữ này luôn có tính chính xác

cao, rõ nghĩa. Phương pháp này cũng làm nổi bật những đặc trưng cơ bản về chức

năng hay đặc điểm miêu tả của các thuật ngữ CTXH trong tiếng Việt.

4.4.2.3. Vay mượn

Nhiều thuật ngữ CTXH tiếng Anh được vay mượn, giữ nguyên dạng gốc và

trở thành một bộ phận không thể thiếu trong hệ thuật ngữ CTXH tiếng Việt. Một

trong nhưng lí do buộc người dịch nên giữ nguyên dạng khi vay mượn đó là do

trong hệ thống thuật ngữ tiếng Việt chưa có những đơn vị tương ứng. Hơn nữa,

nếu được chuyển dịch sang tiếng Việt, một số thuật ngữ không chuyển tải được

hết đầy đủ nội dung khái niệm, đối tượng, nghĩa của thuật ngữ gốc. Ngoài ra, đã

có tương ứng nhưng lại chưa tìm được sự thống nhất trong cách diễn đạt và cách

hiểu. Một số thuật ngữ được hiểu và sử dụng phổ biến giữa các nhà khoa học, các

chuyên gia và nhân viên trên thế giới khi nghiên cứu, hoạt động chuyên sâu trong

lĩnh vực CTXH, vì vậy việc giữ nguyên dạng cũng góp phần đảm bảo tính chính

xác và tính quốc tế của thuật ngữ.

Nói tóm lại, để chuẩn hóa dịch thuật ngữ CTXH tương đương từ tiếng Anh

sang tiếng Việt, luận án sử dụng ba phương pháp đó là dịch sát ý, dịch ý và vay

mượn. Mỗi phương pháp này đều có những điểm mạnh và điểm yếu nhất định, tuy

nhiên, việc kết hợp các phương pháp này có thể khai thác tối đa tính ưu việt của

từng giải pháp nh m đạt được hiệu quả cao nhất trong chuyển dịch tương đương của

các thuật ngữ ở ngôn ngữ đích. Tuy nhiên, dù cho thuật ngữ được chuyển dịch dựa

trên phương pháp nào nêu trên thì vẫn phải đáp ứng được yêu cầu chuyển tải đ ng

132

nội dung cũng như yêu cầu mề mặt hình thức của thuật ngữ CTXH tiếng Việt.

4.4.3. Ý kiến đề xuất về dịch thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh sang tiếng Việt

Các thuật ngữ khoa học, trong đó có thuật ngữ CTXH đều được cấu tạo nhờ

con đường dịch từ các thuật ngữ nước ngoài sang tiếng Việt. Tuy nhiên, qua khảo

sát ngữ liệu, cách dịch các thuật ngữ CTXH c n chưa thống nhất và thậm chí còn

hiện tượng sai lệch. Để dịch chính xác một thuật ngữ, người dịch cần có hai yếu tố:

tri thức về ngôn ngữ và kiến thức chuyên môn, ở đây là kiến thức về ngành CTXH.

Dịch thuật, đặc biệt là dịch các thuật ngữ khoa học không phải là công việc của cá

nhân mà là công việc của một tập thể. Việc chuyển dịch này không thể mang tính

tức thời mà đ i hỏi tính kế thừa sâu sắc. Các thuật ngữ dù đã được chuyển dịch sang

tiếng Việt vẫn cần được xem xét, kiểm nghiệm lại tính chính xác cũng như hiệu quả

sử dụng của chúng.

4.4.3.1. Dịch các thuật ngữ có tương đương trong ti ng Việt

a. Về phương diện hình thức

Yếu tố trật tự từ cần được đảm bảo khi dịch các thuật ngữ CTXH tiếng

Anh sang các thuật ngữ tương đương trong tiếng Việt. Nghĩa của các thuật ngữ

CTXH tiếng Việt sẽ thay đổi và sai lệch khi quy tắc trật tự từ không được nắm

vững trong quá trình chuyển dịch. Thông thường, trong khi thành tố chính của

các thuật ngữ CTXH tiếng Anh luôn đứng cuối thuật ngữ thì thành tố chính của

các thuật ngữ CTXH tiếng Việt lại đứng đầu thuật ngữ.

Đối với các thuật ngữ có mức độ tương đương 1:1, ch ng nên được dịch

b ng những từ, cụm từ tiếng Việt có nội dung tương đương. Trật tự từ trong tiếng

Anh và tiếng Việt thường không giống nhau, từ đứng cuối là thành tố chính – thành

tố trung tâm của thuật ngữ tiếng Anh rồi đến các thành tố phụ xếp theo thứ tự ưu

tiên đứng gần thành tố chính, ngược lại, từ đứng đầu là thành thành tố chính – thành

tố trung tâm của thuật ngữ tiếng Việt và tiếp theo là các thành tố phụ xếp theo thứ

tự ưu tiên đứng gần thành tố chính. Ví dụ:

assessment đ nh gi

alternative care chăm sóc thay th

behavioral disorder rối loạn hành vi

community health sức khỏe cộng đồng

community development programme chương trình phát triển cộng đồng

133

crisis intervention service dịch vụ can thiệp khủng khoảng

Trong ngữ pháp tiếng Việt, có các loại trật tự từ trong cụm từ sau:

- Loại thứ nhất: có thành tố đứng đầu làm trung tâm, chiếm đa số.

Mô hình cấu tạo 1: Thành tố chính + thành tố phụ

Ví dụ: kỹ năng vấn đàm, tội phạm vị thành niên, trách nhiệm pháp lý, nhóm

nhu cầu, tổ chức phi chính phủ, gia đình hạt nhân, chăm sóc giảm nhẹ, ch độ phụ

quyền, nhu cầu sinh lý, trầm cảm sau sinh, đạo đức nghề nghiệp, thuy t phân tâm,

sức khỏe sinh sản, xung đột vai trò, bạo lực học đường, phòng ngừa thứ cấp, …

- Loại thứ hai: có thành tố đứng cuối làm trung tâm, chiếm số lượng rất thấp.

Mô hình cấu tạo 2: Thành tố phụ + thành tố chính

Ví dụ: trợ tử, an tử, nhân phẩm, nhân quyền, tương trợ, đồng giới, đột tử, …

- Loại thứ ba: có thành tố trung tâm đứng ở giữa, các thành tố phụ đứng trước và

sau thành tố chính. Số lượng loại thuật ngữ này chiếm số lượng không đáng kể.

Mô hình cấu tạo 3: Thành tố phụ + thành tố chính + thành tố phụ

Ví dụ: bản chất luận sinh học, quy t định luận sinh học, …

Ch ng tôi đề xuất chuyển dịch các thuật ngữ sai về trật tự từ như sau:

Đề xuất chuyển dịch Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt chƣa chuẩn hóa

Adjusted gross income Disability adjusted life years Số năm sống tàn tật hiệu

Social work practice

trường

chỉnh Công tác xã hội thực hành Rối loạn hỗn hợp lo âu trầm cảm Phản ứng toàn diện môi trường Cưỡng bức lao động Nhóm biện hộ Suy yếu thấu hiểu

Mixed anxiety depressive disorder Comprehensive environment response Forced labour Group advocacy Impaired insight Impaired social functioning Suy giảm chức năng xã

Managed care Old age dependency ratio Strategic family therapy

134

Structural family therapy Gộp thu nhập điều chỉnh Thu nhập gộp điều chỉnh Số năm sống hiệu chỉnh tàn tật Thực hành Công tác xã hội Rối loạn lo âu trầm cảm hỗn hợp Phản ứng môi toàn diện Lao động cưỡng bức Biện hộ nhóm Thấu hiểu suy yếu Chức năng xã hội suy giảm Chăm sóc quản lí Tỷ số phụ thuộc già Liệu pháp gia đình chiến lược Liệu pháp gia đình cấu trúc hội Quản lí chăm sóc Tỷ số già phụ thuộc Liệu pháp chiến lược gia đình Liệu pháp cấu trúc gia đình

Để đảm bảo tính chính xác, ngắn gọn của thuật ngữ, các từ không cần thiết

trong thuật ngữ cần được loại bỏ. Việc loại bỏ các yếu tố dư thừa này không làm

ảnh hưởng đến nghĩa của thuật ngữ. Ch ng tôi đề xuất chuyển dịch các thuật ngữ có

chứa các từ không cần thiết dưới đây:

Thuật ngữ CTXH tiếng Thuật ngữ CTXH tiếng Đề xuất chuyển dịch

Anh Việt chƣa chuẩn hóa

Bounded rationality Tính hợp lí bị hạn chế Tính hợp lí hạn chế

Citizens advice bureau Văn ph ng tư vấn cho Văn ph ng tư vấn công

công dân công

Cognitive dissonance Bất hòa về mặt nhận thức Bất hòa nhận thức

Disability benefit tiền trợ cấp cho người tiền trợ cấp khuyết tật

khuyết tật

Group type conduct rối loạn cách cư xử loại rối loạn cư xử loại nhóm

disorder nhóm

Health inequality bất bình đ ng trong y tế Bất bình đ ng y tế

Practical gender need nhu cầu về giới thực tiễn Nhu cầu giới thực tiễn

Preferred provider tổ chức những nhà cung tổ chức nhà cung cấp ưu

organization cấp dịch vụ được ưu tiên tiên

Psychosis rối loạn tâm thần Loạn thần

Repetitive motion disorder rối loạn vận động lặp đi rối loạn vận động lặp lại

lặp lại

Terminal care Chăm sóc ở giai đoạn Chăm sóc giai đoạn cuối

cuối

Việc vay mượn các yếu tố Ấn-Âu trong quá trình chuyển dịch thuật ngữ

CTXH tiếng Anh sang tiếng Việt cần được sử dụng một cách hợp lí, đảm bảo tính

quốc tế của thuật ngữ, tuy nhiên có sự kết hợp giữa các yếu tố từ vựng thuần Việt,

Hán-Việt và các yếu tố Ấn-Âu. Các yếu tố Hán-Việt nên được sử dụng trong quá

trình chuyển dịch thuật ngữ. Điều này mang lại tính hiệu quả cho việc sử dụng thuật

ngữ trong giao tiếp khoa học cũng như trong giao tiếp hàng ngày. Ví dụ: các từ tiền,

135

vô, nữ, thức, dị, khi m, l o, thính, dược, giáo, ngoại, hậu, nam, đa, dục, đại… hay

các cụm từ thông dụng như liệu pháp nữ quyền, khi m thính, lão khoa, chính sách

giáo dục, tối đa hóa, rối loạn đa nhân c ch, đại dịch, cận tâm lí học, ch độ phụ

quyền, ấu dâm, phòng ngừa cấp, trung tâm dưỡng lão, rối loạn bản thể, đột tử,

bệnh nan y, h n nhân giao ước,…Các yếu tố Ấn-Âu cần được sử dụng hợp lí nh m

đảm bảo tính chính xác của thuật ngữ. Trong các văn bản khoa học, tài liệu giảng

dạy, giáo trình…các thuật ngữ nên được dịch chính xác, rõ ràng. Ví dụ: gay dịch

là người đồng tính nam, không giữ nguyên dạng là gay; stress dịch là căng thẳng,

không giữ nguyên dạng stress; team dịch là tổ/đội/nhóm, không giữ nguyên dạng

team,… Với các thuật ngữ được dùng rất thông dụng cả trong các văn bản khoa

học cũng như trong giao tiếp chuyên môn, người ta có thể sử dụng chúng ở dạng

viết tắt cho ngắn gọn, đồng thời cũng không mất đi tính chính xác về nội dung, đối

tượng trong giao tiếp. Ví dụ: subjective, objective, assessment and plan có thể

được dịch là quy trình SOAP; social, physical, intellectual, cutural, emotional and

spiritual có thể được dịch là mô hình SPICES,…Tuy nhiên với thuật ngữ như

internet nên được giữ nguyên dạng vì nó đảm bảo tính quốc tế, không làm mất đi

tính chính xác của nghĩa gốc, đồng thời thuật ngữ này được hiểu và dùng phổ biến

với người sử dụng ngôn ngữ. Vì vậy, thuật ngữ internet addiction có thể được dịch

là nghiện internet hay thuật ngữ internet therapy có thể được dịch là liệu pháp

internet. Đối với các thuật ngữ gốc có chứa danh từ riêng, khi chuyển dịch sang

các thuật ngữ tương đương trong tiếng Việt, ch ng nên được giữ nguyên dạng tên

riêng bởi ch ng được dùng rất phổ biến trong trao đổi chuyên môn, học thuật

chuyên sâu giữa các nhà khoa học trong lĩnh vực CTXH. Ví dụ: Oedipus complex

dịch là phức cảm Oedipus, Johari window dịch là cửa sổ Johari, Malthusian

theory dịch là thuy t Malthus, Tavistock group dịch là nhóm Tavistock,...

b. Về phương diện nội dung

Qua khảo sát ngữ liệu, kết quả cho thấy hệ thuật ngữ CTXH tiếng Việt còn

tồn tại các thuật ngữ là cụm từ miêu tả, không đảm bảo tính hệ thống của thuật ngữ,

đồng thời ảnh hưởng đến nghĩa của thuật ngữ. Chúng tôi nhận thấy các thuật ngữ

CTXH tiếng Việt thuộc trường hợp này có những đặc điểm sau: chứa những từ

136

không cần thiết như kết từ, tập trung miêu tả nghĩa của thuật ngữ nhưng không chứ

đến yêu cầu về nội dung và hình thức, không có sự rút gọn cần thiết thành tố cấu

tạo thuật ngữ.

Đối với nhóm thuật ngữ này, chúng tôi sẽ rút gọn thuật ngữ b ng những đơn

vị thay thế phù hợp, đảm bảo yêu cầu nội dung của thuật ngữ nguồn. Dưới đây là

những đề xuất cụ thể:

Thuật ngữ CTXH Thuật ngữ CTXH tiếng Đề xuất chuyển dịch

Nhóm hỗ trợ lẫn nhau

Nhóm tương trợ

tiếng Anh Việt chƣa chuẩn hóa

Yêu bản thân thái quá

Chứng ái kỷ

Mutual aid group

bệnh xuất hiện đồng thời Bệnh đồng mắc

Narcissism

Nghiện ma túy trở lại

Tái nghiện ma túy

Comorbility

tự cho mình là trung tâm

Tính duy ngã

Drug relapse

Có tình dục khác giới

Tình dục khác giới

egocentrism

Bệnh bị gây ra do khám

Bệnh y sinh

Heterosexual

bệnh hoặc điều trị

Iatrogenic disease

Psychogenic pain disorder rối loạn tâm l đưa đến rối loạn tâm l đau nhức

đau nhức khắp người toàn thân

Employee retirement Đạo luật đảm bảo thu Luật đảm bảo thu nhập

income security act nhập khi về hưu của hưu trí cho người lao

infantilization

đối xử với ai như tr con

người lao động động

ấu nhi hóa

Qua kết quả khảo sát, chúng tôi nhận thấy hiện tượng chuyển dịch sai lệch

nghĩa của thuật ngữ còn tồn tại trong hệ thuật ngữ CTXH tiếng Việt. Nội dung

chính xác, thể hiện đ ng nội hàm khái niệm thuật ngữ là yêu cầu vô cùng quan

137

trọng trong chuyển dịch. Dưới đây là những đề xuất cụ thể.

Thuật ngữ CTXH Thuật ngữ CTXH tiếng Đề xuất chuyển dịch

tiếng Anh Việt chƣa chuẩn hóa

Control group Nhóm kiểm soát Nhóm đối chứng

Factitious disorder Rối loạn thực tế Rối loạn giả tạo

Gender empowerment Chỉ số đo lường trao Chỉ số bình đ ng giới

measure quyền

Contact centre Trung tâm tiếp xúc Trung tâm liên lạc

Pastoral counselor Nhà tham vấn là mục sư Nhà tham vấn mục vụ

Critical incident stress Phỏng vấn giải tỏa căng Phỏng vấn giải tỏa căng

debriefing th ng sau biến cố khủng th ng sau sự cố nghiêm

hoảng trọng

Đối với các thuật ngữ CTXH tiếng Anh có nhiều biến thể dịch, người sử

dụng thuật ngữ gặp không ít khó khăn trong giao tiếp chuyên môn, trao đổi học

thuật. Do đó, đối với những thuật ngữ CTXH có tương đương 1:>1, người dịch

cần bám sát nội dung ngữ nghĩa của các thuật ngữ gốc được giải thích trong các

cuốn từ điển chuyên ngành CTXH để có được sự thống nhất trong lựa chọn thuật

ngữ tương đương trong tiếng Việt phù hợp nhất, làm cơ sở để xây dựng từ điển đối

chiếu Anh-Việt ngành CTXH. Trong trường hợp cần sử dụng các cách dịch thuật

ngữ khác nhau thì cần có sự giải thích cụ thể và ví dụ đi kèm. Ví dụ:

Từ trauma nên được dịch là chấn thương/ sang chấn vì nó được định nghĩa

như sau: một chấn thương cho cơ thể hoặc tâm lý được gây ra bởi những cú sốc,

bạo lực hoặc c c tình huống kh ng lường trước được. C c triệu chứng của chấn

thương tâm lý bao gồm tê liệt cảm gi c, bất lực, trầm cảm, lo lắng và sợ h i [157,

tr436] .

Từ broker nên được dịch là người kết nối vì nó được định nghĩa như sau:

người giúp thân chủ nhận diện, x c định và k t nối với c c nguồn lực cộng đồng có

sẵn để làm tăng lợi ích chung [157, tr49]

Từ client nên được dịch là thân chủ/khách hàng/ đối tượng. Thuật ngữ này

138

được định nghĩa: c nhân, nhóm, gia đình hay cộng đồng tìm ki m hoặc được cung

cấp c c dịch vụ chuyên nghiệp. [157, tr73] . Thuật ngữ chỉ đối tượng tác động của

CTXH thường được dùng ở nhiều nước là thân chủ. Tuy nhiên, để phù hợp với văn

hóa Việt Nam, nó c n được gọi là đối tượng. [47, tr99]

Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy xuất hiện trường hợp hai hoặc ba thuật

ngữ CTXH tiếng Anh có cùng nghĩa tương đương trong tiếng Việt. Các thuật ngữ

này chính là các thuật ngữ CTXH gốc Anh có đồng nghĩa, do đó các thuật ngữ khi

được chuyển dịch sang tiếng Việt cũng có đồng nghĩa. Nếu không làm ảnh hưởng

đến nội dung của thuật ngữ thì nên lựa chọn một hình thức thống nhất, chuyển dịch

chúng sao cho vừa hợp lí vừa chính xác mà không gây nhầm lẫn. Ví dụ:

Dịch đồng nghĩa Dịch thống nhất Các thuật ngữ CTXH tiếng Anh đồng nghĩa

home care chăm sóc tại nhà chăm sóc tại nhà

domiciliary care chăm sóc tại chỗ

electroconvulsive therapy liệu pháp sốc điện liệu pháp sốc điện

liệu ph p cho ng điện

electroshock therapy liệu pháp sốc điện

domestic violence bạo lực gia đình bạo hành gia đình

bạo hành gia đình

family violence bạo lực gia đình

bạo hành gia đình

bạo hành trong gia đình

young offender tội phạm trẻ tuổi tội phạm vị thành

tội phạm vị thành niên niên

juvenile offender tội phạm vị thành niên

Ecological map bản đồ sinh thái bản đồ sinh thái

sơ đồ sinh thái

biểu đồ sinh thái

Ecomap bản đồ sinh thái

Đối với các thuật ngữ CTXH là các danh từ hoặc danh ngữ, để tránh nhầm

139

lẫn với động từ, động ngữ, tính từ, tính ngữ, khi được chuyển dịch sang tiếng Việt

cần phải bổ sung các yếu tố hỗ trợ của tiếng Việt như việc, sự, cái, hiện tượng, quá

trình, chứng, tật, bệnh…Ví dụ:

Thuật ngữ CTXH Dịch th ng thƣờng Nên dịch tiếng Anh

addiction nghiện sự nghiện

abortion nạo thai, phá thai việc nạo phá thai

clinical judgement đ nh gi lâm sàng việc đ nh gi lâm sàng

cohabitation sống thử việc sống thử

community needs assessment đ nh gi nhu cầu cộng sự đ nh gi nhu cầu cộng

đồng đồng

culture shock sốc văn hóa cú sốc văn hóa

learning difficulty khó học chứng khó học

mutism câm tật câm

paranoid hoang tưởng chứng hoang tưởng

4.4.3.2. Dịch các thuật ngữ kh ng có tương đương trong ti ng Việt (dịch ý)

Dịch các thuật ngữ không có tương đương trong tiếng Việt là quá trình tạo

thuật ngữ tiếng Việt trên cơ sở nghĩa của thuật ngữ tiếng Anh. Trong quá trình khảo

sát, nếu những thuật ngữ CTXH tiếng Việt được nhận thấy không tương đương

hoàn toàn về nghĩa mà chỉ tương đương về từ vựng thì phải chuyển nghĩa của các

thuật ngữ đó, không được sao phỏng một cách cứng nhắc mà cần tìm từ khác trong

tiếng Việt để có thể diễn đạt đ ng nghĩa cần có của thuật ngữ. Ví dụ:

Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Sao phỏng Chuyển nghĩa

Advocate role Vai trò ủng hộ Vai trò biện hộ

Aversive experience Trải nghiệm ghét bỏ Trải nghiệm ác cảm

Child advocacy organization Tổ chức ủng hộ trẻ em Tổ chức biện hộ trẻ em

Disorderly conduct Hành vi mất trật tự Hành vi gây rối

Generalized anxiety disorder Rối loạn lo âu phổ bi n Rối loạn lo âu lan tỏa

Group identity Nhận dạng nhóm Bản sắc nhóm

140

Protective custody Giam giữ bảo vệ Giam giữ phòng ngừa

Trong tiếng Anh, có những thuật ngữ hoàn toàn mới so với vốn từ vựng

chung. Do đó, dựa trên nội dung ý nghĩa của thuật ngữ CTXH tiếng Anh, người

dịch có thể đặt ra những thuật ngữ hoàn toàn mới b ng tiếng Việt. Điều này góp

phần phong phú tiếng Việt, đồng thời hạn chế việc lạm dụng thuật ngữ nguyên

dạng. Các thuật ngữ CTXH tiếng Anh trong các cuốn từ điển được giải thích nghĩa

rất cụ thể, chi tiết. Từ đó người dịch lựa chọn các từ chính xác, ngắn gọn nhất để

xây dựng các thuật ngữ CTXH trong tiếng Việt, tránh việc giải thích các thuật ngữ

CTXH tiếng Anh sang tiếng Việt một cách dài d ng, không đáp ứng yêu cầu tiêu

chuẩn của thuật ngữ. Dưới đây là một số ví dụ đề xuất:

Thuật ngữ CTXH Thuật ngữ Giải thích nghĩa tiếng Anh mới

Một kiểu hành vi trong một số cuộc hôn nhân Mối quan hệ Conflict habituated hay mối quan hệ vợ chồng, thường xảy ra quen với relationship căng thẳng, mất niềm tin, gây gổ, đ nh nhau xung đột trong một thời gian dài

Deliberate self harm Những hành động có chủ ý nhằm tự gây hại Tự hại cố ý chính mình, không nhất thi t có động cơ tự tử

Deviancy Chiều hướng lệch lạc hoặc tội phạm có thể Khu ch đại amplification tăng lên do phản ứng của xã hội đối với chính lệch lạc sự lệch lạc

Discretionary Một loại hình tư vấn tài chính dựa trên nhu Dịch vụ tùy

service cầu và mục tiêu đặc biệt của khách hàng ý

Disengagement Quan điểm một số người già rút khỏi xã hội.

theory Theo quan điểm này, một số người già được

cho là sống chậm lại và dần dần trở nên tự ti, Thuy t tách

giảm bớt mối quan hệ tình cảm với người rời

kh c, ít quan tâm đ n các vấn đề th giới và

dần tách ra khỏi xã hội

141

Hallucinogen Một rối loạn liên quan đ n chất được đặc Rối loạn

persisting trưng bởi việc hồi tưởng lại những trải nhận thức

perception disorder nghiệm trong quá trình nhiễm độc trước đó kéo dài do

bởi chất gây ảo giác ảo giác

Imagery relaxation Phương ph p tự lực và trị liệu nhằm giảm lo Kỹ thuật thư

technique âu, trong đó đối tượng tập trung vào ở một gi n tưởng

m i trường là nơi lí tưởng để thư giản tượng

Intermittent (trong sửa đổi hành vi) một lịch trình tăng Tăng cường reinforcement cường trong đó một loại phản ứng được tăng gi n đoạn cường tại một số thời điểm

Isolated explosive Rối loạn Rối loạn với giai đoạn gây hấn đơn lẻ không disorder bùng nổ điển hình riêng lẻ

Persecutory type Rối loạn tâm thần được đặc trưng bới những Rối loạn ảo delusional disorder ảo tưởng kì dị, đặc biệt là một niềm tin mãnh tưởng loại liệt rằng một người đang bị âm mưu m hại, truy hại bị theo dõi, hoặc bị cản trở

4.5. Tiểu kết

chương này, luận án đã tiến hành nghiên cứu các tiêu chí đảm bảo tương

đương dịch thuật để tìm ra cách chuyển dịch hợp lí cho thuật ngữ CTXH từ tiếng

Anh sang tiếng Việt. Từ các quan điểm của nhiều học giả, luận án cũng chỉ ra

những tiêu chí phù hợp trong việc dịch tương đương của thuật ngữ CTXH từ tiếng

Anh sang tiếng Việt. Các tiêu chí này bao gồm: tính chính xác; tính hệ thống, gắn

kết, nhất quán và mạch lạc; có sự lựa chọn thích hợp về thuật ngữ tương đương.

Các kiểu tương đương dịch thuật ngữ CTXH từ tiếng Anh sang tiếng Việt

dựa trên phân tích về tương đương dịch thuật ngữ theo loại đơn vị cấu tạo thuật ngữ

và theo số lượng đơn vị thuật ngữ cũng đã được phân tích và đánh giá. Dựa trên kết

quả khảo sát và phân tích nguồn ngữ liệu, xét về đơn vị cấu tạo thuật ngữ, luận án

chỉ ra hai kiểu tương đương chủ yếu được sử dụng trong việc dịch thuật ngữ CTXH,

đó là: tương đương 1//1 và tương đương 1// > 1, trong đó có tương đương từ - từ;

142

tương đương từ - ngữ; tương đương ngữ - từ và tương đương ngữ - ngữ.

Xét về số lượng đơn vị cấu tạo thuật ngữ, luận án cũng đã phân tích, đánh giá

chuyển dịch thuật ngữ CTXH từ tiếng Anh sang tiếng Việt, thống kê kết quả về các

tỉ lệ tương đương theo số lượng đơn vị của hệ thuật ngữ này. Kết quả cho thấy thuật

ngữ CTXH tiếng Anh và tiếng Việt có các mức tỉ lệ tương đương từ 1:1 đến 1:12.

Trong đó, phổ biến nhất là mức tỉ lệ tương đương 1:1, 1:2, 1:3, 1:4, 1:5 với tổng số

3020 đơn vị thuật ngữ, tương đương 95,6%.

Luận án cũng tìm ra những thuận lợi và khó khăn trong việc chuyển dịch

thuật ngữ CTXH từ tiếng Anh sang tiếng Việt. Giống như nhiều hệ thuật ngữ khoa

học khác, điểm thuận lợi trong chuyển dịch thuật ngữ CTXH từ tiếng Anh sang

tiếng Việt đó là có thể dễ dàng khu biệt nghĩa và không cần chú trọng tới ngữ cảnh

sử dụng thuật ngữ. Tuy nhiên, tương đương dịch thuật là sự chuyển đổi về mặt hình

thức giữa hai ngôn ngữ tiếng Anh và tiếng Việt vì thế cần có yêu cầu cụ thể làm

nguyên tắc dịch tương đương cơ bản mới có thể đảm bảo được tính thống nhất về

nội dung giữa bản dịch và nguyên tác. Như vậy, để chuyển dịch thuật ngữ CTXH từ

tiếng Anh sang tiếng Việt, người dịch cần có kiến thức về tương đương dịch thuật.

Ngoài ra, việc thông thạo hai loại hình ngôn ngữ và sự hiểu biết về văn hóa của hai

dân tộc cũng là yêu cầu cần thiết trong quá trình tìm ra tương đương dịch thuật ngữ

CTXH tiếng Anh và tiếng Việt.

Để chuẩn hóa dịch thuật ngữ CTXH tiếng Anh sang tiếng Việt, những

phương hướng cho quá trình dịch cần được xây dựng cụ thể, trong đó cần đảm

bảo: các tiêu chí trong tương đương dịch; sự tương đương về nội dung và sự

tương đương về hình thức.

Luận án cũng đã đề xuất ba giải pháp chủ yếu trong chuẩn hóa dịch thuật

ngữ CTXH từ tiếng Anh sang tiếng Việt, bao gồm: dịch sát ý, dịch và vay mượn.

Việc kết hợp các giải pháp này giúp khai thác tối đa tính ưu việt của từng giải pháp,

đem lại hiệu quả cao nhất trong chuyển dịch tương đương của các thuật ngữ CTXH

143

tiếng Anh sang tiếng Việt.

KẾT LUẬN

Trong quá trình toàn cầu hóa và hội nhập sâu rộng, nhu cầu sử dụng thuật

ngữ CTXH trong nghiên cứu, trao đổi học thuật, giảng dạy, thậm chí trong giao tiếp

khi thực hành nghề CTXH của các nhà khoa học, đội ngũ giảng viên, sinh viên, các

chuyên gia và nhân viên hoạt động trong lĩnh vực CTXH ngày càng cao. Qua khảo

sát bước đầu cho thấy, hệ thuật ngữ CTXH có số lượng lớn, phạm vi hoạt động rộng

do ngành này giao thoa với nhiều ngành khoa học khác. Xã hội ngày càng phát

triển, theo đó hệ thuật ngữ ngành CTXH cũng phát triển và được mở rộng không

ngừng. Do đó người sử dụng cũng gặp không ít khó khăn khi chuyển dịch thuật ngữ

CTXH tiếng Anh sang tiếng Việt do chưa tìm được cách chuyển dịch thống nhất.

Luận án đã lựa chọn hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh làm đối tượng nghiên cứu. Mục

đích của luận án là làm rõ những đặc điểm cấu tạo và đặc điểm định danh của thuật

ngữ CTXH tiếng Anh, từ đó nghiên cứu, đề xuất cách chuyển dịch hệ thuật ngữ này

sang tiếng Việt nh m đáp ứng nhu cầu cấp thiết của người sử dụng. Luận án trực

tiếp góp phần cho việc xây dựng và chuẩn hóa thuật ngữ khoa học ở Việt Nam nói

chúng và hệ thuật ngữ CTXH nói riêng, nâng cao hiệu quả dạy-học chuyên ngành

CTXH ở Việt Nam.

1. Dựa trên những l luận chung về thuật ngữ của các nhà nghiên cứu trên

thế giới và ở Việt Nam, luận án đã xác lập định nghĩa thuật ngữ CTXH làm định

hướng để xác định, thu thập ngữ liệu cho đối tượng nghiên cứu của luận án: “Thuật

ngữ c ng t c x hội là từ, cụm từ cố định được sử dụng trong ngành c ng t c x hội

để biểu thị c c kh i niệm, thuộc tính, sự vật, hiện tượng, đối tượng… thuộc lĩnh vực

c ng t c x hội.” Một số vấn đề về lí thuyết dịch và dịch thuật cũng đã được xác

định nh m làm cơ sở cho việc nghiên cứu và đề xuất cách chuyển dịch thuật ngữ

CTXH tiếng Anh sang tiếng Việt.

2. Luận án đã tiến hành khảo sát 3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh về đặc

điểm cấu tạo. Kết quả khảo sát chỉ ra r ng:

Xét về số lượng các thành tố cấu tạo, các thuật ngữ CTXH tiếng Anh có cấu

tạo gồm từ 1 đến 3 thành tố chiếm số lượng nhiều nhất, gồm 2780 đơn vị, tương

144

đương 88% . Trong số đó, thuật ngữ có cấu tạo gồm 2 thành tố chiếm số lượng vượt

trội hơn cả với 1424 đơn vị, chiếm 45,08%. Thuật ngữ được cấu tạo bởi 4 đến 6

thành tố chiếm số lượng thấp với 110 đơn vị, chiếm 3,48%. Thuật ngữ là từ viết tắt

chiếm đến 269 đơn vị, tương đương 8,52%. Trong đó, thuật ngữ gồm 4 thành tố

chiếm số lượng thất với 97 đơn vị, tương đương 3,07%. Thuật ngữ gồm 5 thành tố

chiếm số lượng không đáng kể với 12 đơn vị, tương đương 0,38%. Chỉ có 1 thuật

ngữ duy nhất được cấu tạo bởi 6 thành tố.

Xét về đặc điểm từ loại, hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh có cấu tạo là từ

chiếm số lượng tương đối lớn với 831 đơn vị. Những thuật ngữ này bao gồm danh

từ, động từ và tính từ, tồn tại ở dạng từ đơn, từ phái sinh hay từ ghép. Trong số đó,

danh từ chiếm tỉ lệ cao nhất, động từ chiếm tỉ lệ thấp nhất. Thuật ngữ CTXH tiếng

Anh có cấu tạo là ngữ bao gồm danh ngữ và tính ngữ với 2059 đơn vị, tương đương

65,18%. Đáng ch , danh ngữ chiếm tỉ lệ cao nhất, với 2032 đơn vị, tương đương

64,32%.

Xét về phương thức cấu tạo, hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh có cấu tạo là từ

và ngữ. Các thuật ngữ có cấu tạo là từ bao gồm từ đơn, từ ghép và từ phái sinh,

trong đó nhiều nhất là từ phái sinh với 491 đơn vị, chiếm 15,54%, tiếp đến là từ đơn

với 228 đơn vị, chiếm 7,22%, và thấp nhất là từ ghép với 112 đơn vị, chiếm 3,54%.

Các thuật ngữ có cấu tạo là ngữ bao gồm danh ngữ và tính ngữ, trong đó danh ngữ

chiếm tỉ lệ vượt trội với 2032 đơn vị, tương đương 64,32%, tính ngữ chiếm tỉ lệ

không đáng kể với 27 đơn vị, tương đương 0,85%.

Xét về mô hình cấu tạo, hệ thuật ngữ CTXH được cấu tạo theo 15 mô hình,

trong đó mô hình 1 chiếm số lượng lớn nhất với 1352 đơn vị trong tổng số 3159

thuật ngữ được khảo sát, tương đương 45,08%, đó là các thuật ngữ gồm hai thành

tố, trong đó thành tố thứ hai là thành tố chính và thành tố thứ nhất là thành tố phụ

bổ nghĩa cho thành tố thứ hai. Tất cả các thuật ngữ có cấu tạo là ngữ đều bao gồm

thành tố chính và thành tố phụ. Từ các mô hình cấu tạo thuật ngữ Công tác xã hội

tiếng Anh, có thể thấy, thành tố chính chủ yếu là danh từ đứng ở vị trí sau cùng,

mang nghĩa khái quát nhất, chỉ khái niệm loại; thành phần phụ làm định ngữ

thường đứng trước, cụ thể hóa về đặc điểm, tính chất, thuộc tính cho đối tượng, khái

145

niệm được thành tố chính biểu thị. Thuật ngữ CTXH tiếng Anh là ngữ chủ yếu bao

gồm các thuật ngữ có cấu tạo từ hai đến ba thành tố, ngắn gọn, được cấu tạo bởi các

thành tố chính phụ.

3. Luận án cũng đã khảo sát và phân tích các phương thức hình thành và đặc

điểm định danh của thuật ngữ CTXH tiếng Anh. Kết quả cho thấy:

Thứ nhất, hệ thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh được hình thành dựa trên

bốn phương thức, đó là: thuật ngữ hóa từ ngữ thông thường; tạo thuật ngữ trên cơ sở

ngữ liệu vốn có; tiếp nhận thuật ngữ nước ngoài; tiếp nhận thuật ngữ từ các ngành

khoa học khác.

Thứ hai, xét theo kiểu ngữ nghĩa, đa số thuật ngữ CTXH tiếng Anh là các tên

gọi trực tiếp của các khái niệm, đối tượng, với 2378 thuật ngữ (tương đương

75.28% . Ngược lại, số lượng thuật ngữ CTXH là tên gọi gián tiếp, tức là thuật ngữ

hóa từ ngữ thông thường, chiếm số lượng ít hơn nhiều với 781 thuật ngữ, chiếm tỉ lệ

24.72%.

Thứ ba, qua khảo sát nguồn ngữ liệu, thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh

được chia thành 9 phạm trù nội dung ngữ nghĩa và chúng tôi nhận thấy các thuật

ngữ CTXH tiếng Anh thứ cấp được tạo ra dựa trên mối quan hệ ngữ nghĩa và việc

lựa chọn 20 đặc trưng định danh cụ thể. Kết quả thống kê cũng cho thấy các đặc

trưng về lĩnh vực hoạt động, tính chất/ đặc điểm, đối tượng được dùng nhiều nhất,

các đặc trưng như phương thức, trường phái được sử dụng với số lượng không đáng

kể.

Thứ tư, xét về nội dung biểu đạt, hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh có thể chia

thành hai loại: thuật ngữ sơ cấp – là các thuật ngữ hạt nhân; thuật ngữ thứ cấp- là

những thuật ngữ có tính khu biệt cao, mô tả tính chất, đặc điểm, thuộc tính… của

những khái niệm về hiện tượng, sự vật, đối tượng, hoạt động…mà thuật ngữ sơ cấp

biểu hiện. Từ thuật ngữ sơ cấp đến thuật ngữ thứ cấp có thể được phát triển theo cơ

chế tầng bậc, tức là từ thuật ngữ sơ cấp bậc một sẽ cho ra đời thuật ngữ thứ cấp bậc

hai, rồi từ thuật ngữ thứ cấp bậc hai sẽ hình thành các thuật ngữ thứ cấp bậc ba,

…và cứ tiếp tục như vậy.

4. Luận án đã khảo sát, nghiên cứu, đánh giá thực trạng cách chuyển dịch

146

thuật ngữ CTXH tiếng Anh sang tiếng Việt.

Thứ nhất, dựa trên kết quả phân tích về tương đương dịch thuật ngữ theo loại

đơn vị cấu tạo thuật ngữ, luận án chỉ ra hai kiểu tương đương chủ yếu được sử dụng

trong việc dịch thuật ngữ CTXH, đó là: tương đương 1//1 và tương đương 1// > 1,

trong đó có tương đương từ - từ; tương đương từ - ngữ; tương đương ngữ - từ và

tương đương ngữ - ngữ.

Xét về số lượng đơn vị cấu tạo thuật ngữ, kết quả cho thấy thuật ngữ CTXH

tiếng Anh và tiếng Việt có các mức tỉ lệ tương đương từ 1:1 đến 1:12. Trong đó,

phổ biến nhất là mức tỉ lệ tương đương 1:1, 1:2, 1:3, 1:4, 1:5 với tổng số 3020 đơn

vị thuật ngữ, tương đương 95,6%.

Luận án đã chỉ ra những thuận lợi và khó khăn trong chuyển dịch thuật ngữ

CTXH từ tiếng Anh sang tiếng Việt. Luận án cũng xác định các phương hướng và

giải pháp trong chuẩn hóa dịch thuật ngữ từ tiếng Anh sang tiếng Việt. Đây là cơ sở

để luận án đề xuất cách chuyển dịch thuật ngữ CTXH từ tiếng Anh sang tiếng Việt.

5. Luận án đã đưa ra các đề xuất trong chuẩn hóa dịch thuật ngữ CTXH từ

tiếng Anh sang tiếng Việt, trong đó cần lưu những điểm sau:

Thứ nhất, tương đương dịch thuật là sự chuyển đổi về mặt hình thức giữa hai

ngôn ngữ tiếng Anh và tiếng Việt. Do vậy, để có thể đảm bảo được tính thống nhất

về nội dung giữa bản dịch và nguyên tác thì cần có yêu cầu cụ thể làm nguyên tắc

dịch tương đương cơ bản mới.

Thứ hai, để chuyển dịch thuật ngữ CTXH từ tiếng Anh sang tiếng Việt,

người dịch cần có kiến thức về tương đương dịch thuật. Ngoài ra, việc thông

thạo hai loại hình ngôn ngữ và sự hiểu biết về văn hóa của hai dân tộc cũng cần

là yêu cầu cần thiết trong quá trình tìm ra tương đương dịch thuật ngữ CTXH

tiếng Anh và tiếng Việt.

Đối với các thuật ngữ CTXH tiếng Anh có tương đương trong tiếng Việt,

việc chuyển dịch cần chú ý đến phương diện hình thức và nội dung của thuật ngữ.

Luận án đã đề xuất việc chuẩn hóa chuyển dịch đối với các thuật ngữ không đảm

bảo về mặt trật tự từ, các thuật ngữ chứa các yếu tố dư thừa không cần thiết, đề xuất

chuẩn hóa chuyển dịch với các thuật ngữ vay mượn, các thuật ngữ là các cụm từ

147

miêu tả, các thuật ngữ sai lệch nghĩa gốc, các thuật ngữ có nhiều biến thể dịch.

Đối với các thuật ngữ CTXH tiếng Anh không có tương đương trong tiếng

Việt, quá trình tạo thuật ngữ tương đương trong tiếng Việt cần phải dựa trên cơ sở

nghĩa của các thuật ngữ đó trong tiếng Anh, đồng thời không được sao phỏng một

cách cứng nhắc mà cần tìm từ phù hợp trong tiếng Việt để có thể diễn đạt đ ng

nghĩa cần có của thuật ngữ. Người dịch cũng cần lưu lựa chọn các từ chính xác,

ngắn gọn nhất để xây dựng các thuật ngữ CTXH trong tiếng Việt, đáp ứng các tiêu

148

chuẩn cần có của một thuật ngữ.

DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ

1. Võ Thị Mỹ Hạnh (2017), Đặc điểm định danh của hệ thuật ngữ Công tác xã

hội ti ng Anh, Tạp chí Từ điển và Bách khoa thư, số 3 (47), trang 3-7,46, Mã

ISSN 1859-3135.

2. Võ Thị Mỹ Hạnh (2019), Word class characteristics of social work terms in

English, Tạp chí Khoa học Ngoại ngữ Quân sự, số 22, trang 24-34, Mã ISSN

2525-2232.

3. Võ Thị Mỹ Hạnh (2019), Structural models of social work terms in English,

Tạp chí Ngôn ngữ và đời sống, số 11 (291), trang 43-53, Mã 0868-3409.

4. Võ Thị Mỹ Hạnh (2020), Phương thức hình thành thuật ngữ Công tác xã hội

ti ng Anh, Tạp chí Từ điển và Bách khoa thư ,số 1 (63), trang 102-108, Mã

ISSN 1859-3135.

5. Võ Thị Mỹ Hạnh (2020), Đ nh gi tương đương dịch thuật ngữ Công tác xã

hội ti ng Anh và ti ng Việt, Tạp chí Nhân lực khoa học xã hội, số 7 (86),

149

trang 101-108, Mã ISSN 0866-756X.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

TIẾNG VIỆT

1. Lê Hoài Ân (2005 , Tương đương dịch thuật và tương đương thuật ngữ, Tạp

chí Khoa học ĐHQGHN (2 .

2. Diệp Quang Ban (2010), Từ điển thuật ngữ Ngôn ngữ học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

3. Belakhov L.Ju (1976), Những vấn đề tiêu chuẩn ho Nhà nước về thuật ngữ,

Như Ý dịch, Viện Ngôn ngữ học, Hà Nội.

4. Vũ Ngọc Cân (2007 , C c khó khăn trong dịch và phương hướng khắc phục,

Tạp chí Ngôn ngữ & Đời sống (8 .

5. Nguyễn Tài Cẩn (1999), Ngữ pháp ti ng Việt, Nxb. ĐHQGHN.

6. Đỗ Hữu Châu (1962), Giáo trình Việt ngữ, tập 2, Nxb Giáo Dục, Hà Nội.

7. Đỗ Hữu Châu (1981), Từ vựng-ngữ nghĩa ti ng Việt, Nxb Giáo Dục, Hà Nội.

8. Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiệu, Hoàng Trọng Phiến (1997), Cơ sở ngôn ngữ

học và ti ng Việt, Nxb. Giáo dục Việt Nam.

9. Cosunop G.G, Xumburôva X.I (1968), Công tác thuật ngữ, nguyên lí và

phương ph p, Matxcơva, Tài liệu dịch của Viện ngôn ngữ học.

10. Nguyễn Hồng Cổn (2001 , Về vấn đề tương đương trong dịch thuật, Tạp chí

Ngôn ngữ (11 .

11. Hồng Dân (1979), Tham luận về chuẩn hoá thuật ngữ khoa học, Ngôn ngữ, số

3+4.

12. Vũ Cao Đàm (1997 , Phương ph p luận nghiên cứu khoa học, Nxb Khoa học

và Kĩ thuật, Hà Nội.

13. Nguyễn Hoàng Điệp (1995), Thuật ngữ báo chí Việt Nam – hiện trạng và giải

pháp, Luận văn cử nhân Báo chí, Khoa Báo chí, Đại học Tổng hợp Hà Nội.

14. Ellen, K, Brigitte, K.K, Nguyễn Thị Nga, Hoàng Việt Dùng và nhóm các tác giả

(2011), Thuật ngữ an sinh xã hội Việt Nam, Golden Sky.

15. Fillmore, Ch.J, (1983), Về tổ chức của thông tin ngữ nghĩa trong từ điển, cái

mới trong ngôn ngữ học ở nước ngoài, tập XIV, M., (bản dịch cá nhân)

16. Gerd, A.C. (1978), Ý nghĩa thuật ngữ và các kiểu loại ý nghĩa thuật ngữ, (Lê

150

Ngọc Văn dịch), Tài liệu dịch của Viện ngôn ngữ học.

17. Nguyễn Thiện Giáp (1985), Từ vựng học ti ng Việt, Nxb ĐH và THCN, Hà Nội.

18. Nguyễn Thiện Giáp (1998), Từ vựng học ti ng Việt Nxb GD, Hà Nội.

19. Nguyễn Thiện Giáp (2008), Giáo trình Ngôn ngữ học đại cương, Nxb. ĐHQG

Hà Nội.

20. Nguyễn Thiện Giáp (2012), Phương ph p luận và phương ph p nghiên cứu,

NXB Giáo dục Việt Nam.

21. Grace Mathew (1999), C ng t c x hội c nhân, Đại học Mở Bán công Tp Hồ

Chí Minh, Hồ Chí Minh, (Lê Chí An dịch .

22. Nguyễn Thị Bích Hà (2000), So sánh cách cấu tạo thuật ngữ kinh t thương

mại trong ti ng Nhật và ti ng Việt hiện đại, Luận án Tiến sĩ Ngữ văn, Trường

Đại học KHXH&NV, ĐHQG, Hà Nội.

23. Hoàng Văn Hành (1983 , "Về sự hình thành và phát triển thuật ngữ tiếng

Việt", Tạp chí Ngôn ngữ, số 4.

24. Hoàng Xuân Hãn (1948), Danh từ khoa học, Vĩnh Bảo, Sài Gòn. P14.

25. Vũ Quang Hào (1991 , Hệ thuật ngữ quân sự ti ng Việt, đặc điểm cấu tạo

thuật ngữ quân sự, luận án Phó Tiến sĩ Ngữ văn, Trường Đại học Tổng hợp

Hà Nội, Hà Nội.

26. Nguyễn Mỹ Hậu (2001 , ốc từ Hy Lạp và La Tinh trong hệ thống thuật ngữ

Ph p - Anh, Nxb GD, Hà Nội.

27. Nguyễn Thị Bích Hường (2013), Về đặc trưng của thuật ngữ ti ng Việt chuyên

ngành cảnh sát, Từ điển hoc & Bách khoa thư, Số 3 923), Trang 60-63.

28. Kandelaki T.L., Hệ thống khái niệm khoa học và hệ thống thuật ngữ, Tài liệu

dịch của Viện Ngôn ngữ học, (Dương Kỳ Đức dịch).

29. Kapanadze, L.A. (1978), Về những khái niệm thuật ngữ và hệ thuật ngữ, Tài

liệu dịch của Viện ngôn ngữ học, (Trần Thị Tuyên dịch).

30. Katelova N.Z. (1978), Về vấn đề đặc thù của thuật ngữ, Hoàng Lộc dịch, Viện

Ngôn ngữ học, Hà Nội.

31. Kathryn Geldard và David Geldard (2000 , C ng t c tham vấn trẻ em: iới

thiệu thực hành, tập II, Đại học Mở bán công Tp Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh,

151

(Nguyễn Xuân Nghĩa, Lê Lộc dịch .

32. Lê Khả Kế (1967), Xây dựng hệ thuật ngữ khoa học bằng ti ng Việt // Ti ng

Việt và dạy đại học bằng ti ng Việt, Nxb. KHXH, Hà Nội.

33. Lê Khả Kế (1979), Về vấn đề thống nhất và chuẩn hóa thuật ngữ khoa học

ti ng Việt, Tạp chí Ngôn ngữ số 3+4 (41), Hà Nội.

34. Lê Khả Kế (1994), Chuẩn hóa thuật ngữ khoa học ti ng việt, chuẩn hóa chính

tả và thuật ngữ, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

35. Lê Khả Kế (1997), Từ điển Anh- Việt, Nxb KHXH, Hà Nội.

36. Nguyễn Văn Khang (2000), "Chuẩn hóa thuật ngữ nhìn từ bối cảnh xã hội",

Tạp chí Ngôn ngữ, số 1.

37. Nguyễn Văn Khang (2010 , "Những vấn đề đặt ra đối với việc xử lí từ ngữ

nước ngoài trong ti ng Việt", Tạp chí Ngôn ngữ, số 10.

38. Klimoviskij J. A. A., Thuật ngữ và tính ch ước của định nghĩa kh i niệm

trong hệ thống, Tài liệu dịch của Viện Ngôn ngữ học, (Như Ý dịch).

39. Trần Bích Lan (Chen Bilan) (2016), Khảo sát dịch thuật Trung – Việt (trên các

bản dịch văn bản thương mại Trung – Việt), Luận án Tiến sĩ ngữ văn, Hà Nội.

40. Nguyễn Thị Thái Lan, Bùi Thị Xuân Mai (2011 , i o trình C ng t c x hội

c nhân và gia đình. Nxb Lao động - Xã hội, Hà Nội.

41. Nguyễn Thị Thái Lan (2012 , i o trình C ng t c x hội nhóm, Nxb Lao

động - Xã hội, Hà Nội.

42. Lưu Vân Lăng (1968 , Vấn đề dùng thuật ngữ khoa học nước ngoài, Nxb. KHXH.

Báo cáo khoa học tại Hội nghị ’Thuật ngữ Khoa học toàn quốc’, H., 1964.

43. Lưu Vân Lăng (1977 , Thống nhất về tiêu chuẩn của thuật ngữ khoa học,

Ngôn ngữ, số 1.

44. Lưu Vân Lăng (1977 , Về vấn đề xây dựng thuật ngữ khoa học, Nxb KHXH,

Hà Nội.

45. Vân Lăng - Như Ý (1977 , "Tình hình và xu hướng phát triển thuật ngữ ti ng

Việt trong mấy chục năm qua", Tạp chí Ngôn ngữ , số 1.

46. Nguyễn Văn Lợi (2010 , Một số vấn đề lý luận về thuật ngữ học trên th giới

và ở Việt Nam, trong Đề tài khoa học cấp bộ do Hà Quang Năng (chủ nhiệm đề

152

tài : Một số vấn đề cơ bản về l luận và phương pháp luận của thế giới và Việt

Nam về việc biên soạn từ điển chuyên ngành và thuật ngữ, VKHXHVN-Viện

Từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam, H.

47. Bùi Thị Xuân Mai (2012 , i o trình nhập m n C ng t c x hội, Nxb Lao

động - Xã hội, Hà Nội.

48. Bùi Thị Xuân Mai, Nguyễn Thị Thái Lan, Lim Shaw Hui (2008 , i o trình

tham vấn, Trường Đại học Lao động - Xã hội, Nxb Lao động - Xã hội.

49. Vương Thị Thu Minh (2005), Khảo sát thuật ngữ Y học ti ng Anh và cách

phiên chuyển sang ti ng Việt, Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học, Đại học Khoa

học xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

50. Moixeev A. I., Về việc định nghĩa thuật ngữ trong các loại từ điển, Tài liệu

dịch của Viện Ngôn ngữ học.

51. Hà Quang Năng (2009-2010), "Đặc điểm của thuật ngữ tiếng Việt", Tạp chí

Từ điển học và B ch khoa thư, số 2 (11-2009) và số 1 (1-2010).

52. Hà Quang Năng (2010 , “Một số vấn đề cơ bản về phương pháp luận biên

soạn từ điển thuật ngữ”, Từ điển học & B ch khoa thư, kì 1, (6), tr. 5 – 20.

53. Hà Quang Năng (2011 , “Một số vấn đề cơ bản về phương pháp luận biên

soạn từ điển thuật ngữ”, Từ điển học & B ch khoa thư, kì 2, (1), tr.1-13.

54. Hà Quang Năng (2012 , Thuật ngữ học – Những vấn đề lý luận và thực tiễn,

Nxb. Từ điển Bách khoa.

55. Hà Quang Năng (2013 , Đặc điểm định danh thuật ngữ, Tạp chí Từ điển học

& Bách khoa thư (4 .

56. Hà Quang Năng - Lê Thị Lệ Thanh (2018), "Lịch sử nghiên cứu thuật ngữ

trên thế giới", Tạp chí Từ điển học & B ch khoa thư, số 5, tr. 80 - 86.

57. Vũ Đức Nghiệu, Nguyễn Văn Hiệp (2010), Dẫn luận ngôn ngữ học, Nxb.

ĐHQG Hà Nội.

58. Nikiforov V. K., Về tính hệ thống của thuật ngữ, Tài liệu dịch của Viện Ngôn

ngữ học, (Nguyễn Trọng Báu dịch).

59. Đái Xuân Ninh, Nguyễn Đức Dân, Nguyễn Quang, Vương Toàn (1984 , Ngôn

153

ngữ học: khuynh hướng – lĩnh vực – khái niệm (tập 1), Nxb. Khoa học Xã hội, H.

60. NguyễnThị Oanh (1998 , C ng t c x hội đại cương: C ng t c x hội c nhân

và nhóm, Nxb Giáo dục, Hồ Chí Minh.

61. Hoàng Phê (chủ biên -1988), Từ điển ti ng Việt, Nxb. Khoa học xã hội, tái bản

năm 1992,1994.

62. Lê Văn Ph (2004 , C ng t c x hội, Nxb ĐHQGHN, Hà Nội.

63. Hoàng Thị Minh Phúc (2009), Các biểu thức ngôn ngữ cố định trong văn bản

khoa học kỹ thuật ti ng nh và c c tương đương của chúng trong ti ng Việt,

Luận án tiến sĩ ngữ văn, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Hà Nội.

64. Prohorova N.V. (1978), Về tính biểu cảm trong thuật ngữ, Tài liệu dịch của

Viện Ngôn ngữ học, Hà Nội.

65. Reformatxki A.A. (1961), Những vấn đề về thuật ngữ, tài liệu dịch của Viện

Ngôn ngữ học, Hà Nội.

66. Reformatxki A,A. (1978), Th nào là thuật ngữ và hệ thống thuật ngữ, Tài

liệu dịch của Viện ngôn ngữ học, (Hồ Anh Dũng dịch).

67. Vân Lăng - Như Ý (1977 , "Tình hình và xu hướng phát triển thuật ngữ ti ng

Việt trong mấy chục năm qua", Tạp chí Ngôn ngữ , số 1.

68. Saussure F. de (1973), Giáo trình ngôn ngữ học đại cương, NXB KHXH, Hà

Nội.

69. Superanskaja, A.V. (1976), Thuật ngữ và danh pháp, Tài liệu dịch của Viện

ngôn ngữ, (Như Ý dịch).

70. Nguyễn Thị Kim Thanh (2005), Khảo sát hệ thuật ngữ tin học Viễn thông

ti ng Việt, Luận án Tiến sĩ Ngữ văn. Trường ĐHKHXH&NV, Hà Nội.

71. Nguyễn Tất Thắng (2009 , “Lí thuyết điền mẫu và nhóm động từ ngoại động”,

Ngôn ngữ (7), tr.35-41.

72. Lê Quang Thiêm (2004), Nghiên cứu đối chi u các ngôn ngữ, NXb Đại học

Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

73. Lê Quang Thiêm (2008), Nghiên cứu đối chi u các ngôn ngữ, Nxb ĐHQG Hà Nội.

74. Lê Quang Thiêm (2013), Ngữ nghĩa học, Nxb GD, Hà Nội.

75. Lê Quang Thiêm (2014), “Đặc trưng ngữ nghĩa của thuật ngữ”, Tạp chí Từ

154

điển học & B ch khoa thư (5).

76. Lê Văn Thới & Nguyễn Văn Dương (1973 , Nguyên tắc soạn thảo danh từ

chuyên môn, Bộ Giáo dục, Sài Gòn.

77. Bùi Anh Thủy, Bùi Thị Xuân Mai, Vũ Tình (2017 , Phát triển hòa nhập xã hội

dựa vào cộng đồng: cơ hội và thách thức, Nxb ĐHQG, Hồ Chí Minh.

78. Vũ Hồng Tiến, Nguyễn Hồi Loan, Phạm Ngọc Linh (2014), Thực tiễn và hội

nhập trong phát triển công tác xã hội ở Việt Nam, Nxb Thanh niên.

79. Lê Hùng Tiến (2010), Tương đương dịch thuật và tương đương trong dịch

Anh – Viêt, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia, Hà Nội.

80. Vương Toàn (1986 , “Thuật ngữ học”, Ngôn ngữ học: khuynh hướng – lĩnh

vực – khái niệm, Tập 2, Nxb KHXH, Hà Nội. tr. 64 – 70.

81. Nguyễn Đức Tồn (2010), Một số vấn đề về nghiên cứu, xây dựng và chuẩn

hóa thuật ngữ ti ng Việt trong thời kỳ hội nhập, toàn cầu hóa hiện nay, Ngôn

ngữ, Số 1 (260), Trang 1-10.

82. Nguyễn Đức Tồn (2010), Một số vấn đề về nghiên cứu, xây dựng và chuẩn

hóa thuật ngữ ti ng Việt trong thời kỳ hội nhập, toàn cầu hóa hiện nay, Ngôn

ngữ, Số 12 (259), Trang 1-9.

83. Nguyễn Đức Tồn (2011), "Một số vấn đề về nghiên cứu, xây dựng và chuẩn

hóa thuật ngữ tiếng Việt trong thời kì hội nhập, toàn cầu hóa hiện nay" (ti p

theo và h t), Tạp chí Ngôn ngữ, số 1.

84. Nguyễn Đức Tồn (2012), Nghiên cứu, khảo sát thuật ngữ ti ng Việt phục vụ cho

việc xây dựng Luật ngôn ngữ ở Việt Nam, Công trình cấp bộ, Mã số: CT 11-13 –

02).

85. Nguyễn Đức Tồn (2014), Những vấn đề của ngôn ngữ học cấu trúc dưới ánh

sáng lí thuy t ngôn ngữ học hiện đại, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

86. Nguyễn Đức Tồn (2016), Thuật ngữ học ti ng Việt hiện đại, Nxb KHXH, Hà

Nội.

87. Nguyễn Văn Trào (2014 , “Bàn về dịch thành ngữ Anh – Việt (trên cơ sở các

thành ngữ có yếu tố màu sắc: xanh, đen, đỏ trong ngôn ngữ ”, Tạp chí Ngôn

155

ngữ & Đời sống (7), tr.1-9.

88. Nguyễn Văn Tu và các tác giả khác (1960), Khái luận ngôn ngữ học, Nxb GD,

Hà Nội.

89. Nguyễn Văn Tu (1968 , Từ vựng học ti ng Việt hiện đại, Nxb GD, Hà Nội.

90. Lê Anh Tuấn (2014 , Ti ng nh chuyên ngành c ng t c x hội, Nxb Lao động

- Xã hội, Hà Nội.

91. Trần Đình Tuấn (2010 , C ng t c x hội lý thuy t và thực hành, Nxb Đại học

Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

92. Phạm Hùng Việt (2010 “Một số vấn đề cơ bản về cơ sở lí luận và phương

pháp biện soạn các loại từ điển và bách khoa thư Việt Nam” Viện KHXH

Việt Nam, Hà Nội.

93. Nguyễn Như Ý (chủ biên) (1996), Từ điển giải thích thuật ngữ ngôn ngữ học,

Nxb GD, Hà Nội.

94. Như Ý (1978 , Tham luận về chuẩn hóa thuật ngữ khoa học, Ngôn ngữ, số

3+4.

TIẾNG ANH

95. Asher R.E. (1984), Simpson J.M.Y., The Encyclopedia of Language and

Linguistics, Pergamon Press.

96. Bassey E.A. (2000), Terminology and Language planning: an alternative

framework of practice and discourse, John Benjamin Publishing Company,

Amsterdam, Philadelphia.

97. Bell, R (1991), Translation and Translating: Theory and Practice, London

and New York: Longman.

98. Benjamin, W (1989), Readings in Translation Theory, Oy Finn Lectura Ab.

Finland.

99. Bentley, Kia J. (2002), Social work practice in mental health contemporary

roles, tasks and techniques, Pacific Grove, CA: Brooks/Cole.

100. Bloch, S., & Crouch, E. (1982) Therapeutic factors in group pschotherapy,

Oxford University Press.

101. Boyle. S.W et al (2006), Direct practice in social work, Pearson Education,

156

Inc, USA.

102. Bright, William (1992), International encyclopedia of linguistics, Oxford

University Press.

103. Brower (ed), (1989) On Translation, Cambridge, MA: Harvard University

Press.

104. Brueggemann, William G. (2006), The practice of macro social work,

Belmont, CA: Thomson Higher Education.

105. Budman, S et al, (1972), The comparative effectivenessof groups and

individuals in solving problems, In J. Lorsch & P Lawrence (Eds). Managing

group and intergroups relations, Homewood, CA: Dorsey Press.

106. Cabre’, M. Teresa (1992 , Terminology: Theory, methods and applications,

John Benjamins B.V.

107. Capuzzi D. & Gross D.R (1992), Group counseling theories and application

introduction to group counseling, Love publishing company.

108. Cartford, John C. (1965), A Linguistics Theory of Translation: An Essay on

Applied Linguistics, London: Oxford university Press.

109. Charles Zastrow (1985), The practice of social work, The Dorsey press.

110. Chris Trotter (2004), Helping abused children and their family, Allen &

Unwin.

111. Christian, D. (1988), Language Planning: the view from linguistics,

Cambridge: Cambridge University Press.

112. Collins. D et al, (2007), An introduction to family social work, 2nd Ed,

Thomson Brooks/Cole Publishing Company, USA.

113. Corey, S, Marriane & Corey Gerald (1987), Groups: Process and practice, 3rd

Ed, Brooks/Cole Publishing Company, USA.

114. Crystal, D. (1992), The Cambridge Encyclopedia of Language, Cambridge

University Press.

115. Douglas Biber (1999), Grammar of spoken and written English, Longman,

London.

116. Dafyd C. (1999), The importance of terminology (from Internet:

157

http://www.computing.surrey.ac.uk/ai/pointer/report/section 1.html)

117. Erhard Oeser and Gerhard Budin 9/10/2003, Terminology science – a closer

look (from internet)

118. Felber, H (1984), Terminology Manual, Paris: UNESCO/Infoterm.

119. Gehlert, S. (2012), Hand book of Health Social Work. John Wiley & Sons,

Inc., Hoboken, New Jersey.

120. Gilliland, Burl E & James, Richard K. (2000), Crisis intervention strategies,

Pacific Grove, CA: Brooks/Cole.

121. Greenbaum, S. (1996), The Oxford English Grammar, Oxford University

Press.

122. Grummel, W.C. (1961), English words building from Latin and Greek, Palo

Alto, Pacific books.

123. Halliday, M.A.K. (1991), An introduction to functional grammar, Jight

edition, Edward Arnold.

124. Harford, M (1971), Group in social work, Columbia University Press, New

York, USA.

125. Henderson, I.F and Henderson, W.D (1929), A dictionary of scientific terms,

Second edition. Edinburg, Oliver and Boyd.

126. Holmstrorm, J. E (1951), Bibliography of Interlingua Scientific ans Technical

Dictionaries, Unesco Press.

127. Holmstrorm, J. E (1955), How translators can help in improving scientific

terminology, Babel (1).

128. Homans, M (1971), Group in social work, Columbia University Press, New

York, USA.

129. Hutchinson, T. Water A. (1986), English for Specific Purposes, Cambridge

University Press, Cambridge, New York.

130. Ingo, P. (2002), Word-Formation in English, Cambridge University Press.

131. John, H., Vicky, W. (2013), Dictionary of Social Work & Social Care,

Oxford: Oxford University Press.

132. John, P., Martin, T. (2010), Dictionary of social work. Beckshire: Open

158

University Press.

133. Jordan Ryan (2002), A glossary of common development terms, UNPP,

Vietnam.

134. Kageura K. (2002), The dynamics of terminology, John Benjamins Publishing

Company.

135. Larson, M.L (1984), Meaning-based translation. A guide to cross-language

equivalence, University Press of America.

136. Larson, M.L. (1998), Meaning based translation, Oxford.

137. Leichik V. M, Shelov S.D. (2003), Some basic concepts of terminology; traditions

and innovations, Terminology Science & Research, Vol.14.

138. Leroy E. Bowman (1926), The Terminology of Social Workers: Vogues in

Social-Work Terms, American speech (9), Duke University Press).

139. Malcolm, Payne (1997), Modern social work theory, Palgrave, New York.

140. Manuel, S.M (2010), Terminology, Open Courseware University de Murcia.

141. Matthew Arnold (1983), The English Words, Nxb. Moscow.

142. Mayer, Claudius F. (1948), New terminology and the Index-catalogue,

BULETIN: 36.

143. Munday M., Jeremy, ed. (2009), The Routledge Companion to Translation

Studies, revised edition, Oxon.

144. Newmark, P (1981), Approaches to Translation. Pergamum: Oxford

University Press.

145. Newmark, P. (1988), Textbook of Translation, Prentice – Hall, Hemel

Hempstead.

146. Newmark, P. (1995), Textbook of translation, Prentice Hall, International,

Singapore.

147. Nida, E (1964), Toward a Science of Translating. Leiden: E.J.Brill.

148. Nida, E & Taber, C (1969), The Theory and Practice of Translation. Leiden:

E. J. Brill.

149. Nord, C (2007), Translating as a Purposeful activity: Functionist Approach

159

Explained. Manchester: st. Jerome Publishing.

150. Packeiser, K (2009), The general theory of Terminology: A literature review

and a Critical discussion. International Business Communication.

Copenhagen Business School.

151. Parsons, T (1951), The social system, New York, The Free Press.

152. Pearson Jennifer (1998), Term in content, volume 1, John Benjamin

Publishing Company, Amsterdam/ Philadelphia.

153. Picht, Herbert and Draskau, Jennifer (1985), Terminology: An Introduction,

University of Surrey, Guiford.

154. Pillari, Vimala (2002), Social work practice theories and skills, Boston: Allyn

& Bacon.

155. Reid, E, Kenneth (1997), Social work practice with groups: A clinical

perspective, 2nd Ed, Brooks/Cole Publishing company, USA.

156. Rita Temmerman (2000), Towards new ways of terminology description (The

sociocognitive approach) Amsterdam/ Philadelphia.

157. Robert, L. B. (2013), The Social Work Dictionary, The USA: NASW Press.

158. Ronald, W Toseland and Robert, F. Rivas (2001), An introduction to group

work practice, Allyn and Bacon.

159. Ruttan, J (1995), Psychodynamic group psychotherapy, 2nd Ed, New York,

Guilford.

160. Sager J.C. (1990), A practical course in terminology processing, John

Benjamins Publishing Company, Amsterdam, Philadelphia.

161. Sejeantson, Mary S. (1935), A history of foreign words in English, London,

Kegan Paul.

162. Sheafor, B, M & Horejsi C,R. (2003), Techniques and guidelines for social

work practice, 6th Ed, Pearson Education, Inc, USA.

163. Shulman, Lawrence (1984), Skills of helping individuals and groups, 2nd Ed,

Peacock Publishers, Inc, USA.

164. Shulman, Lawrence (2006), The skills of helping individuals, families, groups

160

and communities, Belmont, CA: Brooks/Cole.

165. Skidmore. A Rex, Thacherray G. Milton, (2000), Introduction to social work,

Ally and Bacon, USA.

166. Teresa Cabré, Juan C. Sager, Janet Ann DeCesaris (1999), Terminology:

theory, methods and applications, Nxb. John Benjamins Press, Amsterdam.

167. Terry, M., Larry, E. D. (2011), Encyclopedia of Social Work, Oxford: Oxford

University Press.

168. Thomson A J and Martinet, A Practical English Grammar, Oxford University

Press.

169. Thorsten Trippel (1999), General introduction to terminology, May MET

DST.

170. Thyer, Bruce A.& Wodarski, John S. (2007), Social work in mental health: an

evidence-based approach, Hoboken, N.J.: J. Wiley.

171. Tom Hutchinson & Alan Waters (2002), English for Specific Purposes, CUP,

Cambridge.

172. Toseland. R.W, Rivas. R.F (1998), An introduction to group work practice. 3rd

Ed, Ally & Bacon, USA.

173. Tytle, F.A (1797), Essay on the principles of translation. London: Cadell;

Edinburgh: Creech.

174. Vinay, J., Darbelnet, J. (1995), Comparative stylistics of French and English:

a methodology for translation, John Benjamins Publishing Company.

175. William, O Farley, Smith, L., Larry & Boyle. W, Scott. (1994), Introduction

to social work (3rd Ed), Allyn and Bacon.

176. Yanca, Stephen J., Johnson Louise C. (2007), Social work practice. A

generalist approach, Boston, MA: Allyn & Bacon.

TIẾNG NGA

177. Большак, Алла Викторовна (2005 , Функционально-семантические

основы терминологии социальной работы :На материале английского и

161

русского языков, автореферат диссертации по филологии, Краснодар.

178. Бурсина, Ольга Алексеевна (2014 , Терминология социальной работы:

структура, семантика и функционирование, автореферат диссертации

по филологии, Санкт-Петербург.

179. Жигунова, Жанна Геннадьевна (2003 , Английская терминология

социальной работы в диахронии и синхронии, автореферат диссертации

по филологии, Омск.

180. Петрашова Тамара Георгиевна (2011 , Терминология предметной

области «Социальная работа» в национально негомогенном английском

языке, автореферат диссертации по филологии, Национальный

162

исследовательский Томский политехнический университет.

163

PHỤ LỤC

THUẬT NGỮ CÔNG TÁC XÃ HỘI TIẾNG ANH

A 1. Abandonment sự từ bỏ, bỏ rơi

Employment retirement luật đảm bảo thu nhập hưu trí cho người 2. lao động income security act

khỏe mạnh Able-bodied 3.

khỏe mạnh Able-bodiedism 4.

bất thường Abnormal 5.

tính bất thường Abnormality 6.

nạo phá thai Abortion 7.

Absolute confidentiality tính bảo mật tuyệt đối 8.

Absolute poverty nghèo tuyệt đối 9.

lạm dụng Abuse 10.

bị lạm dụng Abused 11.

lạm dụng Abusive 12.

Academic skills disorder rối loạn kỹ năng học tập 13.

thừa nhận Acceptance 14.

tiếp cận Access 15.

rào cản tiếp cận Access barrier 16.

cung cấp tiếp cận Access provision 17.

có thể tiếp cận Accessible 18.

Accommodated child tr có chỗ ở 19.

Accommodation chỗ ở 20.

Accountability trách nhiệm giải trình 21.

Acculturation tiếp biến về văn hóa 22.

Achievable có thể đạt được/ có thể thực hiện được 23.

Acting out bốc đồng 24.

Action planning lập kế hoạch hành động 25.

Action research nghiên cứu hành động 26.

Action system hệ thống hành động 27.

Action theory thuyết hành động 28.

Action therapy liệu pháp hành động 29.

30. Active citizenship quyền công dân tích cực

1

31. Active labour market policy chính sách thị trường lao động chủ động

32. Activism tuyên truyền tích cực

33. Activist nhà hoạt động xã hội

34. Activist role vai trò nhà hoạt động xã hội

35. Activity group nhóm hoạt động

36. Activity theory thuyết hành động

37. Acute cấp tính

38. Acute care chăm sóc cấp tính

39. Acute paranoid disorder rối loạn hoang tưởng cấp tính

40. Acute stress reaction phản ứng căng th ng cấp tính

41. Ad hoc coalition liên minh đặc biệt

42. Adaptation sự thích nghi

43. Adaptive behavior level mức độ hành vi thích ứng

44. Adaptive capacity khả năng thích ứng

45. Addict người nghiện

46. Addiction nghiện

47. Addictive effect tác dụng gây nghiện

48. Adequate yearly progress mức độ tiến bộ đầy đủ hàng năm

49. Adjusted gross income thu nhập gộp điều chỉnh

50. Adjustment điều chỉnh

51. Adjustment disorder rối loạn điều chỉnh

52. Adolescence tuổi vị thành niên

53. Adolescent vị thành niên

54. Adopt nhận con nuôi

55. Adoptee con nuôi

56. Adopter người nhận nuôi

57. Adoption sự nhận làm con nuôi

58. Adoption order đơn xin nhận con nuôi

59. Adoption register đăng k nhận con nuôi

60. Adoptive nuôi/ nhận nuôi

61. Adoptive parent bố/mẹ nuôi

62. Adult người lớn/ người trưởng thành

63. Adult abuse lạm dụng người lớn

2

64. Adult antisocial behavior hành vi chống xã hội ở người lớn

65. Adult basic education giáo dục cơ bản cho người lớn

66. Adult day care chăm sóc người trưởng thành ban ngày

67. Adult development phát triển trưởng thành

68. Adult education giáo dục người lớn

69. Adult foster care chăm sóc nuôi dưỡng người lớn

70. Adult fostering nuôi dưỡng người lớn

71. Adult learner model mô hình người học trưởng thành

72. Adult protection bảo vệ người lớn

73. Adult protective service dịch vụ bảo vệ người lớn

74. Adult services dịch vụ người lớn

75. Adulthood tuổi trưởng thành

76. Adultifed child con trưởng thành

77. Advance care planning lập kế hoạch chăm sóc trước

78. Advice centre trung tâm tư vấn

79. Advice worker nhân viên tư vấn

80. Advocacy biện hộ

81. Advocate người biện hộ

82. Advocate role vai trò biện hộ

83. Affect tác động/ ảnh hưởng

84. Affective disorder rối loạn tình cảm

85. Affirmative action hành động kh ng định

86. Affirmative action program chương trình hành động kh ng định

87. After-care hậu phẫu

88. Age tuổi

89. Age appropriate phù hợp độ tuổi

90. Age discrimination phân biệt tuổi tác

91. Age factor yếu tố tuổi tác

92. Age inappropriate độ tuổi không thích hợp

93. Aged cao tuổi/ lớn tuổi

94. Ageing lão hóa

95. Ageism chủ nghĩa phân biệt tuổi tác

96. Ageist người theo chủ nghĩa phân biệt tuổi tác

3

lý thuyết đại diện Agency theory 97.

gây hấn Aggression 98.

lão hóa Aging 99.

gi p đỡ, viện trợ Aid 100.

giảm mục tiêu Aim inhibition 101.

rượu Alcohol 102.

lạm dụng rượu bia Alcohol abuse 103.

Alcohol dependence sự phụ thuộc rượu 104.

Alcohol withdrawal cai rượu 105.

Alcoholics anonymous người nghiện rượu ẩn danh 106.

nghiện rượu Alcoholism 107.

mù cảm xúc Alexithymia 108.

sự xa lánh Alienation 109.

người cha bị cáo buộc Alleged father 110.

Alsheimer Alsheimer 111.

112. Alternative care chăm sóc thay thế

Alternative dispute resolution giải quyết tranh chấp lựa chọn 113.

lòng vị tha Altruism 114.

sự mâu thuẫn Ambivalence 115.

116. Ambivalently attached gắn bó nước đôi

117. Amotivational syndrome hội chứng mất động lực

118. Amyotrophic lateral sclerosis xơ cứng teo cơ một bên

phân tích Analysis 119.

tức giận Anger 120.

121. Anger management quản lý sự tức giận

Annual quality assurance đánh giá đảm bảo chất lượng hàng năm 122. assessment

Anomie 123. phi chuẩn mực

Anorexia 124. chứng chán ăn/ biếng ăn

125. Anorexia nervosa bệnh chán ăn tâm thần

126. Antecedent tiền đề

127. Anti-ageist practice thực hành chống phân biệt tuổi tác

4

128. Anticult movement phong trào chống cuồng giáo

129. Anti-discriminatory practice thực hành chống phân biệt đối xử

Anti-discriminatory social công tác xã hội chống phân biệt đối xử 130. work

131. Anti-narcotic activity hoạt động phòng chống ma túy

132. Anti-oppressive practice thực hành chống áp bức

133. Anti-oppressive social work công tác xã hội chống áp bức

134. Anti-poverty strategy chiến lược chống đói nghèo

135. Anti-psychiatry chống tấm thần

136. Anti-psychotics thuốc chống loạn thần

137. Anti-racist practice thực hành chống phân biệt chủng tộc

138. Anti-social chống xã hội

139. Anti-social behavior hành vi chống xã hội

140. Anti-social behaviour order lệnh hành vi chống đối xã hội

Antisocial personality disorder rối loạn nhân cách chống xã hội 141.

142. lo âu/ lo lắng Anxiety

143. rối loạn lo âu Anxiety disorder

144. triệu chứng lo âu Anxiety symtom

145. nghiên cứu ứng dụng Applied research

146. Applied social research nghiên cứu xã hội ứng dụng

147. Approved clinician bác sĩ lâm sàng được cấp giấy phép

Approved mental health chuyên gia sức khỏe tâm thần được cấp 148. professional phép

Approved social worker nhân viên công tác xã hội được phê 149. chuẩn

150. Arranged marriage hôn nhân sắp đặt

151. Art therapy liệu pháp nghệ thuật

152. Asocial behaviour hành vi phi xã hội

153. Assault tấn công

Assertive community điều trị kiên quyết tại cộng đồng 154. treatment

155. Assertive outreach tiếp cận quyết đoán

5

156. Assertiveness training rèn luyện tính quyết đoán

157. Assessed need Nhu cầu được đánh giá

158. Assessment đánh giá

159. Assessment framework khung đánh giá

160. Assessment notification thông báo đánh giá

161. Assessment triangle tam giá đánh giá

162. Assimilation đồng hóa

163. Assistance trợ giúp

164. Assisted living facility tiện ích hỗ trợ cuộc sống

Assisted reproductive công nghệ hỗ trợ sinh sản 165. technology

166. Assisted suicide trợ tử

167. Asylum tị nạn

168. Asylum seeker người xin tị nạn

169. Attachment gắn bó

170. Attachment disorder rối loạn gắn bó

171. Attachment theory thuyết gắn bó

172. Attention deficit disorder rối loạn giảm chú ý

Attention deficit hyperactivity rối loạn tăng động giảm chú ý 173. disorder

174. Audio feedback phản hồi âm thanh

175. Authentic assessment đánh giá thực tế

176. Authenticity tính xác thực

177. Autism tự kỷ

178. Autism spectrum phổ tự kỷ

179. Autism spectrum disorder rối loạn phổ tự kỷ

180. Autoimmune disorder rối loạn tự miễn

181. Autonomic nervous system hệ thần kinh thực vật

182. Autonomy sự tự trị

183. average body weight trọng lượng cơ thể trung bình

Average income monthly thu nhập bình quân hàng tháng 184. earnings

185. Aversion stimulus kích thích ác cảm

6

Aversion therapy liệu pháp ác cảm 186.

Aversive experience trải nghiệm ác cảm 187.

Avoidance sự tránh né 188.

189. Avoidant attachment gắn bó tránh né

190. Avoidant personality disorder rối loạn nhân cách tránh né

B 191. Baby boom generation thế hệ thời kì bùng nổ tr sơ sinh

192. Baccalaureate social worker nhân viên công tác xã hội có b ng tú tài

193. tiền bảo lãnh Bail

194. thương lượng Bargaining

195. basal metabolism rate tỷ lệ trao đổi chất cơ bản

196. Basic care chăm sóc cơ bản

197. Basic needs approach phương pháp tiếp cận nhu cầu cơ bản

198. Basic skills training đào tạo kỹ năng cơ bản

199. Basic social security an sinh xã hội cơ bản

200. Battered child tr bị hành hạ/ tr vị đánh đập

201. Battered spouse vợ/chồng bị hành hạ

Battered spouse syndrome hội chứng chồng/vợ bị hành hạ/đánh 202. đập

203. Battered wife vợ bị hành hạ/ đánh đập

204. Batterd woman phụ nữ bị hành hạ/ đánh đập

205. Behavioral assessment đánh giá hành vi

206. Behavioral disorder rối loạn hành vi

207. Behavioral family therapy liệu pháp hành vi gia đình

208. Behavioral theory thuyết hành vi

209. Behaviour hành vi

210. Behaviour modification sửa đổi hành vi

211. Behaviour therapy liệu pháp hành vi

212. Behavioural thuộc hành vi

213. Behavioural approach tiếp cận hành vi

214. Behavioural psychology tâm lí học hành vi

215. Behavioural self control tự kiểm soát hành vi

216. Behaviourism thuyết hành vi

7

217. Belonging được chấp nhận

218. Belonging need nhu cầu được chấp nhận

219. Benefit lợi ích

220. Benefit reduction rate tỉ lệ giảm lợi ích

221. Benefits specialist chuyên gia lợi ích

222. Benevolence lòng nhân từ

223. Bereaved mất người thân

224. Bereavement sự mất người thân

225. Bereavement counseling tham vấn trường hợp mất người thân

226. Best interest assessment đánh giá lợi ích tốt nhất

227. Best interests assessor người đánh giá lợi ích tốt nhất

228. Best practice thực hành tốt nhất

229. Best value giá trị tốt nhất

230. Bias định kiến

231. Bilingual special education giáo dục đặc biệt song ngữ

232. Binary opposite đối lập lưỡng phân

233. Biodiversity đa dạng sinh học

234. Bioethics đạo đức sinh học

235. Biographical approach phương pháp tiếp cận tiểu sử

236. Biological determinism quyết định luận sinh học

237. Biological essentialism bản chất luận sinh học

238. Biological theory thuyết sinh học

239. Bio-psychosocial sinh lý-tâm lý-xã hội

Bio-psychosocial approach phương pháp tiếp cận sinh lý-tâm lý-xã 240. hội

Bio-psychosocial assessment đánh giá sinh l -tâm lý-xã hội 241.

242. Bio-psychosocial model mô hình sinh lý-tâm lý-xã hội

243. Biosocial sinh học-xã hội

244. Bipolar affective disorder rối loạn tình cảm lưỡng cực

245. Bipolar disorder rối loạn lưỡng cực

246. Birth family gia đình ruột thịt

247. Birth parent bố/mẹ đ

8

248. tỷ suất sinh Birth rate

249. lưỡng giới/ song tính luyến ái Bisexual

250. lưỡng giới/ song tính luyến ái Bisexuality

251. nữ quyền người da màu Black feminism

252. gia đình hỗn hợp Blended family

253. chứng mù Blindness

254. Blood alcohol level nồng độ cồn trong máu

255. con ruột, con đ Blood child

256. ngôn ngữ cơ thể Body language

Borderline personality disorder rối loạn nhân cách ranh giới 257.

258. ranh giới Boundary

259. Bounded rationality tính hợp lí hạn chế

Breathing related sleep rối loạn giấc ngủ liên quan đến hô hấp 260. disorder

261. Breaved mất người thân

262. Breavement mất người thân

263. Brief intervention can thiệp ngắn

264. Brief psychotic disorder rối loạn loạn thần ngắn

265. Brief reactive psychosis loạn thần phản ứng ngắn

266. Brief therapy liệu pháp ngắn hạn

267. Brief treatment điều trị ngắn hạn

268. Broken home gia đình tan vỡ

269. Broker role vai trò kết nối

270. Brokerage sự kết nối

271. Bullying sự bắt nạt

272. Burn-out kiệt sức

C 273. Capacity năng lực

274. Capacity assessment đánh giá năng lực

275. Cardio-vascular accident tai biến mạch máu não

276. Care chăm sóc

277. Care coordination phối hợp chăm sóc

9

Care coordinator điều phối viên chăm sóc 278.

Care leaver người chăm sóc 279.

Care management quản l chăm sóc 280.

Care management process tiến trình quản l chăm sóc 281.

Care manager người quản l chăm sóc 282.

Care package gói chăm sóc 283.

Care plan kế hoạch chăm sóc 284.

Care planning lập kế hoạch chăm sóc 285.

Care proceeding quy trình chăm sóc 286.

Care programme approach cách tiếp cận chương trình chăm sóc 287.

Care recipients người nhận chăm sóc 288.

Career 289. nghề nghiệp

Career counseling 290. tư vấn việc làm

Caregiver 291. người chăm sóc

Caregiver support group nhóm hỗ trợ người chăm sóc 292.

Care-giving 293. công việc chăm sóc

Carer 294. người chăm sóc

Care-taker 295. người trông nom

Carpal tunnel syndrome hội chứng ống cổ tay 296.

Case 297. ca/ trường hợp

Case aide 298. trợ lí ca

Case conference 299. hội ý ca

Case file 300. hồ sơ ca

Case finding 301. tìm hiểu ca

Case history 302. tiền sử ca

Case law 303. án lệ

Case management 304. quản lí ca

305. Case manager người quản lí ca

306. Case method system hệ thống phương pháp trường hợp

Case record 307. hồ sơ ca

Case review 308. xem xét ca

Case study 309. nghiên cứu trường hợp

Caseload 310. khối lượng công việc

10

311. Caseload management quản lí khối lượng công việc

312. Casework công tác xã hội với trường hợp

313. central nervous system hệ thần kinh trung ương

314. Cerebral palsy bại não

315. Cerebrovascular accident tai biến mạch máu não

Certified advanced social work quản lí ca công tác xã hội cao cấp có 316. case manager chứng nhận

317. Certified counselor nhà tham vấn có chứng chỉ/ chứng nhận

318. Certified nursing assistant trợ lí điều dưỡng có chứng chỉ

319. Certified school counselor nhà tham vấn học đường có chứng chỉ

Certified school social work chuyên gia công tác xã hội trường học 320. có chứng chỉ/ chứng nhận specialist

Certified social work case quản lí ca công tác xã hội có chứng chỉ/ 321. chứng nhận manager

322. Certified social worker nhân viên công tác xã hội có chứng chỉ

323. phản ứng dây chuyền Chain reaction

324. kết chuỗi Chaining

325. thách thức Challenge

326. Challenging behaviour hành vi thách thức

327. tác nhân thay đổi Change agent

328. thuyết hỗn loạn Chaos theory

329. tính cách Character

330. Character disorder rối loạn tính cách

331. Charitable foundation quỹ từ thiện

332. Charitable organization tổ chức từ thiện

333. Charity từ thiện

334. Child tr em

335. Child abuse lạm dụng tr em

336. Child abuse inquiry điều tra lạm dụng tr em

337. Child advocacy biện hộ tr em

338. Child advocacy organization tổ chức biện hộ tr em

339. Child advocate nhân viên biện hộ tr em

340. Child assessment order lệnh đánh giá tr em

11

341. Child care chăm sóc tr em

342. Child care development fund quỹ phát triển chăm sóc tr em

Child care management dịch vụ quản lí chăm sóc tr em 343. service

344. Child care service dịch vụ chăm sóc tr em

345. Child care worker nhân viên chăm sóc tr em

346. Child custody bảo hộ tr em

347. Child death review đánh giá tử vong ở tr em

348. Child development phát triển tr em

349. Child find organization tổ chức tìm kiếm tr em

Child health insurance chương trình bảo hiểm sức khỏe tr em 350. program

351. Child injury prevention phòng tránh tai nạn thương tích tr em

352. Child labour lao động tr em

353. Child maintenance tiền chu cấp nuôi con

354. Child neglect bỏ bê con cái

355. Child poverty nghèo đói ở tr em

356. Child protection bảo vệ tr em

357. Child protection conference hội nghị bảo vệ tr em

358. Child protection inquiry điều tra bảo vệ tr em

359. Child protection plan kế hoạch bảo vệ tr em

360. Child protective service dịch vụ bảo vệ tr em

361. Child psychoanalysis phân tích tâm lí tr em

362. Child psychotherapy trị liệu tâm lí tr em

363. Child safety an toàn tr em

364. Child sexual abuse lạm dụng tình dục tr em

365. Child sponsorship bảo trợ tr em

366. Child study team đội/ nhóm nghiên cứu tr em

367. Child support hỗ trợ tr em

368. Child support agency cơ quan hỗ trợ tr em

369. Child support assurance bảo hiểm hỗ trợ tr em

370. Child support enforcement thực thi hỗ trợ tr em

371. Child welfare phúc lợi tr em

12

372. Child welfare law luật phúc lợi tr em

373. Child-centred approach cách tiếp cận lấy tr làm trung tâm

374. Childhood thời niên thiếu

Childhood disintegrative rối loạn phân rã tuổi thơ 375. disorder

Childhood gender không phù hợp giới tính thời thơ ấu 376. nonconformity

377. người giữ tr Childminder

378. tr em Children

379. đạo luật tr em Children act

380. Chorionic villus sampling sinh thiết gai nhau

381. Chronic kinh niên/ mãn tính

Chronic fatigue immune hội chứng rối loạn chức năng miễn dịch 382. dysfunction syndrome mệt mỏi mãn tính

383. Chronic fatigue syndrome hội chứng mệt mỏi mãn tính

384. Chronic illness bệnh mãn tính

385. Chronic mental illness bệnh tâm thần mãn tính

Chronic obstructive pulmonary bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính 386. disease

387. Church social work công tác xã hội ở nhà thờ

388. Citizen advocacy biện hộ công dân

389. Citizen participation sự tham gia của công dân

390. Citizens advice tư vấn công dân

391. Citizens advice bureau văn ph ng tư vấn công dân

392. Citizens advice service dịch vụ tư vấn công dân

393. Citizenship quyền công dân

394. Civil disorder rối loạn dân sự

395. Civil proceedings tố tụng dân sự

396. Civil rights quyền công dân

397. Civil rights group nhóm dân quyền

398. Civil service retirement system hệ hống hưu trí dịch vụ dân sự

399. Civil society xã hội dân sự

400. Classical conditioning điều kiện hóa cổ điển

13

401. Classification hệ thống phân loại

402. Client thân chủ, đối tượng, khách hàng

403. Client system hệ thống thân chủ

404. Client violence bạo hành thân chủ

405. Client-centered approach cách tiếp cận thân chủ trọng tâm

406. Client-centered therapy liệu pháp thân chủ trọng tâm

407. Clinical lâm sàng

408. Clinical assessment đánh giá lâm sàng

409. Clinical case management quản l trường hợp lâm sàng

410. Clinical depression trầm cảm lâm sàng

411. Clinical gerontology lão khoa lâm sàng

412. Clinical judgement đánh giá lâm sàng

Clinical mental health nhà tham vấn sức khỏe tâm thần lâm 413. counselor sàng

414. Clinical psychologist nhà tâm lí học lâm sàng

415. Clinical psychology tâm lí học lâm sàng

416. Clinical social work practice thực hành công tác xã hội lâm sàng

417. Clinical social work công tác xã hội lâm sàng

418. nhà lâm sàng Clinician

419. câu hỏi đóng Closed ended question

420. gia đình khép kín Closed family

421. nhóm kín Closed group

422. câu hỏi đóng Closed questions

423. hệ thống đóng Closed system

424. quy tắc đạo đức nghề nghiệp Code of ethics

425. cưỡng bức lao động Coercive labour

426. nhận thức Cognition

427. nhận thức Cognitive

428. Cognitive analytic therapy liệu pháp phân tích nhận thức

Cognitive behavior điều chỉnh nhận thức hành vi 429. modification

430. Cognitive behavioral nhận thức hành vi

431. Cognitive behavioural cách tiếp cận nhận thức hành vi

14

approach

Cognitive behavioural therapy liệu pháp nhận thức hành vi 432.

Cognitive development phát triển nhận thức 433.

Cognitive dissonance bất hòa nhận thức 434.

Cognitive impairment suy giảm nhận thức 435.

Cognitive psychology tâm lý học nhận thức 436.

Cognitive restructuring tái cấu trúc nhận thức 437.

Cognitive theory thuyết nhận thức 438.

Cognitive therapy liệu pháp nhận thức 439.

Cognitively mediated thuyết hành vi can thiệp nhận thức 440. behaviour theory

Cohabitation sống thử 441.

Collaboration cộng tác 442.

Collaborative practice thực hành cộng tác 443.

Collaborative therapy liệu pháp đồng tương tác 444.

Collaborative workers nhân viên hợp tác 445.

Collaborative working làm việc hợp tác 446.

Collective tập thể 447.

Collective action hành động tập thể 448.

Collective welfare phúc lợi tập thể 449.

Collective work công việc tập thể 450.

Collectivism chủ nghĩa tập thể 451.

Combined therapy liệu pháp kết hợp 452.

bốc lột tình vì mục đích thương mại Commercial sexual 453. exploitation

Commitment cam kết 454.

Common assessment đánh giá tổng hợp 455.

Common assessment khung đánh giá tổng hợp 456. framework

Communication giao tiếp 457.

Communication disorder rối loạn giao tiếp 458.

Communication skill kỹ năng giao tiếp 459.

Communication theory thuyết giao tiếp 460.

15

461. Communicative-interactive giao tiếp-tương tác

462. Communitarianism chủ nghĩa cộng đồng

463. Community cộng đồng

464. Community action hành động cộng đồng

465. Community action program chương trình hành động cộng đồng

Community based nghiên cứu dựa trên sự tham gia của 466. participatory research cộng đồng

467. Community based practice thực hành dựa vào cộng đồng

468. Community building xây dựng cộng đồng

469. Community care chăm sóc cộng đồng

470. Community care assessment đánh giá chăm sóc cộng đồng

471. Community care reform cải cách chăm sóc cộng đồng

472. Community care service dịch vụ chăm sóc cộng đồng

473. Community care worker nhân viên chăm sóc cộng đồng

474. Community center trung tâm cộng đồng

475. Community development phát triển cộng đồng

Community development chương trình phát triển cộng đồng 476. programme

Community development dự án phát triển cộng đồng 477. project

Community economic phát triển kinh tế cộng đồng 478. development

479. Community health sức khỏe cộng đồng

480. Community health planning lập kế hoạch sức khỏe cộng đồng

481. Community health service dịch vụ sức khỏe cộng đồng

482. Community mental health sức khỏe tâm thần cộng đồng

Community mental health trung tâm sức khỏe tâm thần cộng đồng 483. center

Community mental health y tá sức khỏe tâm thần cộng đồng 484. nurse

Community mental health dịch vụ sức khỏe thâm thần cộng đồng 485. service

Community needs assessment đánh giá nhu cầu cộng đồng 486.

16

487. Community organization tổ chức cộng đồng

488. Community organizer nhà tổ chức cộng đồng

Community oriented primary chăm sóc ban đầu hướng về cộng đồng 489. care

Community psychiatric nurse y tá tâm thần cộng đồng 490.

491. Community psychology tâm lí cộng đồng

492. Community punishment order lệnh phạt cộng đồng

Community rehabilitation lệnh hồi phục cộng đồng 493. order

494. Community resource tài nguyên cộng đồng

495. Community selfhelf tự lực cộng đồng

496. Community service dịch vụ cộng đồng

Community service tổ chức dịch vụ cộng đồng 497. organization

498. Community social work công tác xã hội cộng đồng

499. Community support officer nhân viên hỗ trợ cộng đồng

500. Community support program chương trình hỗ trợ cộng đồng

501. Community support hỗ trợ cộng đồng

502. Community survey điều tra cộng đồng

503. Community treatment order lệnh điều trị cộng đồng

504. Community violence bạo lực cộng đồng

505. Community work công tác xã hội cộng đồng

506. Community-based dựa vào cộng đồng

Community-based child bảo vệ tr em dựa vào cộng đồng 507. protection

Community-based drug cai nghiện tại cộng đồng 508. detoxification

509. Community-based funds quỹ cộng động

510. Community-based practice thực hành dựa vào cộng đồng

511. Community-based service dịch vụ dựa vào cộng đồng

512. Comorbidity bệnh đồng mắc

513. Comparative need nhu cầu so sánh

17

514. Comparative social welfare phúc lợi xã hội so sánh

515. Compassion fatigue suy giảm l ng thương

516. Compassionate leave nghỉ phép đặc biệt

517. Compensation bồi thường, bù trừ

518. Compensatory education giáo dục bổ trợ

519. Competence năng lực

520. Complaint khiếu nại

521. Complaints procedure thủ tục khiếu nại

522. Complex child abuse lạm dụng tr em phức tạp

523. Complexity theory thuyết phức tạp

524. Comprehensive assessment đánh giá toàn diện

Comprehensive environment phản ứng môi trường toàn diện 525. response

Comprehensive health kế hoạch bảo hiểm sức khỏe toàn diện 526. insurance plan

Comprehensive homeless kế hoạch hỗ trợ người vô gia cư toàn 527. assistance plan diện

Comprehensive outpatient cơ sở phục hồi chức năng ngoại trú toàn 528. diện rehabilitation facility

529. Compulsion cưỡng chế

530. Compulsive behavior hành vi cưỡng chế

531. Compulsive obsessive disorder rối loạn ám ảnh cưỡng chế

Compulsive personality rối loạn nhân cách cưỡng chế 532. disorder

Compulsive sexual behaviour hành vi tình dục cưỡng chế 533.

534. Compulsory detention giam giữ bắt buộc

535. Compulsory insurance bảo hiểm bắt buộc

536. Compulsory school age độ tuổi đi học bắt buộc

537. Compulsory social insurance bảo hiểm xã hội bắt buộc

538. Compulsory treatment điều trị bắt buộc

539. Computer addiction nghiện máy tính

540. Computer assisted interview phỏng vấn với sự trợ giúp của máy tính

18

Computer assisted personal phỏng vấn cá nhân với sự trợ giúp của 541. interview máy tính

Computer assisted social dịch vụ xã hội với sự trợ giúp của máy 542. service tính

Computer assisted telephone phỏng vấn qua điện thoại với sự trợ 543. interviewing giúp của máy tính

544. Computer assisted therapy liệu pháp với sự trợ giúp của máy tính

Computer mediated can thiệp thông qua sử dụng máy tính 545. intervention

546. Computer-based intervention can thiệp dựa trên máy tính

547. Conciliation hòa giải

548. Concurrent therapy liệu pháp đồng thời

549. Conditional confidentiality bảo mật thông tin có điều kiện

550. Conditional positive regard nhìn nhận tích cực có điều kiện

551. Conditioned inhibition ức chế có điều kiện

552. Conditioned response phản ứng có điều kiện

553. Conditioned stimulus kích thích có điều kiện

554. Conditioning điều kiện hóa

555. Conduct disorder rối loạn cư xử

556. Conduct problem vấn đề đạo đức

557. Confidentiality tính bảo mật

558. Conflict xung đột

Conflict habituated mối quan hệ quen với xung đột 559. relationship

560. Conflict induction cảm ứng xung đột

561. Conflict management quản lí xung đột

562. Conflict resolution giải quyết xung đột

563. Conflict theories thuyết xung đột

564. Conformity tính thích ứng

565. Confrontation sự đương đầu

566. Confrontational behaviour hành vi đương đầu

567. Conjoint therapy liệu pháp kết hợp

568. Conscientization ý thức hóa

19

569. Consciouness raising nâng cao ý thức

570. Conscious ý thức

571. Consensus đồng thuận

572. Consequence hậu quả

573. Constructive social work công tác xã hội xây dựng

574. Constructivism chủ nghĩa kiến tạo

575. Consult tư vấn

576. Consultant người tư vấn

577. Consultation sự tư vấn

578. Contact tiếp xúc

579. Contact assessment đánh giá qua tiếp xúc

580. Contact centre trung tâm liên lạc

581. Contact enforcement order lệnh thực thi tiếp xúc

582. Contact hours giờ tiếp xúc

583. Contact order lệnh tiếp xúc

584. Content validity hiệu lực nội dung

585. Context bối cảnh

586. Contextual theory lý thuyết bối cảnh

587. Contextual variable biến theo ngữ cảnh

588. Contingency liên tiếp

589. Contingency analysis phân tích liên tiếp

590. Continual improvement cải tiến liên tục

591. Continuing care chăm sóc liên tục

Continuing care retirement cộng đồng hưu trí chăm sóc liên tục 592. community

593. Continuing education giáo dục thường xuyên

594. Continuing health care chăm sóc sức khỏe liên tục

Continuing professional phát triển nghề nghiệp liên tục 595. development

596. Continuity theory lý thuyết liên tục

Continuous quality cải tiến chất lượng liên tục 597. improvement

598. continuous reinforcement củng cố liên tục

20

599. Contraception tránh thai

600. Control kiểm soát

601. Control group nhóm đối chứng

602. Control variable biến đối chứng

Controlled emotional gắn bó cảm xúc có điều chỉnh 603. involvement

604. Controlled substance chất bị kiểm soát

605. Conversion disorder rối loạn chuyển đổi

606. Cooperative inquiry điều tra hợp tác

607. Copractice đồng thực hành

608. Core assessment đánh giá cốt lõi

609. Core group nhóm nòng cốt

610. Core group meeting họp nhóm nòng cốt

611. Corporate social responsibility trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp

612. Correction trừng phạt

613. Corrective feedback phản hồi sửa lỗi

614. Cost-benefit analysis phân tích lợi ích và chi phí

615. hiệu quả-chi phí Cost-effectiveness

616. liệu pháp kết hợp Cotherapy

617. tham vấn Counsel

618. dịch vụ tham vấn Counseling service

619. trị liệu tham vấn Counseling therapy

620. tham vấn Counselling

621. nhà tham vấn Counselor

622. Countertransference chuyển di ngược, chuyển dịch ngược

623. Country programme chương trình quốc gia

624. cặp đôi Couple

Court-appointed special luật sư đặc biệt do tòa chỉ định 625. advocate

626. Covenant marriage hôn nhân giao ước

627. Covert reinforcement tăng cường ẩn

628. Creativity tính sáng tạo

629. Credit tín dụng

21

630. Crime phạm tội

631. Criminal tội phạm

632. Criminal behavior hành vi phạm tội

633. Criminal court toà hình sự

634. Criminal justice tư pháp hình sự

635. Criminal justice policy chính sách tư pháp hình sự

636. Criminal justice social work công tác xã hội tư pháp hình sự

637. Criminal justice system hệ thống tư pháp hình sự

638. Criminal responsibility trách nhiệm hình sự

639. Crisis khủng hoảng

640. Crisis incidence debriefing thẩm vấn mức độ khủng hoảng

641. Crisis intervention can thiệp khủng hoảng

642. Crisis intervention center trung tâm can thiệp khủng hoảng

643. Crisis intervention service dịch vụ can thiệp khủng hoảng

644. Crisis intervention team nhóm/ đội can thiệp khủng hoảng

645. Crisis resolution giải quyết khủng hoảng

646. Crisis sequence hậu quả khủng hoảng

647. Crisis theory thuyết khủng hoảng

Critical incident stress thẩm vấn căng th ng sau biến cố 648. debriefing nghiêm trọng

649. Crop insurance bảo hiểm mùa màng

650. Cross-cultural perspective thuyết giao thoa văn hóa

651. Crossgender behavior hành vi giới tính chéo/ nhiễu loạn giới

652. Crossracial treatment điều trị giao chủng tộc

653. Culturally sensitive practice thực hành nhạy cảm văn hóa

654. Cultural bias thiên vị văn hóa

655. Cultural care chăm sóc văn hóa

656. Cultural competence năng lực văn hóa

657. Cultural diversity đa dạng văn hóa

658. Culturally competent practice thực hành năng lực văn hóa

659. Culturally disadvantaged bất lợi về văn hóa

660. Culture văn hóa

661. Culture shock sốc văn hóa

22

Curfew order lệnh giới nghiêm 662.

Current employment statistics thống kê việc làm hiện tại 663.

Custodial care 664. chăm sóc giám hộ

Custodial parent 665. bố /mẹ giám hộ

Custodial sentence 666. án giam giữ

Custody 667. giám hộ

Cyber bullying 668. bắt nạt qua/trên mạng

Cybercounseling 669. tham vấn qua mạng

Cyclothymia 670. rối loạn tâm thần chu kỳ

Cyclothymia disorder rối loạn tâm thần chu kỳ 671.

D 672. Dance therapy liệu pháp khiêu vũ

Dangerousness 673. tính nguy hiểm

Data 674. dữ liệu

Data controller 675. người kiểm soát dữ liệu

Database 676. cơ sở dữ liệu

677. Database management system hệ thống quản lí cơ sở dữ liệu

Day care 678. chăm sóc ban ngày

Day centre 679. trung tâm ban ngày

Day service 680. dịch vụ ban ngày

Deaf 681. điếc

Deafblind 682. mù-điếc

Deafness 683. điếc

Death 684. cái chết

Death control 685. kiểm soát tử vong

Death rate 686. tỷ suất chết

Decarceration 687. tống giam

Decent work 688. việc làm bền vững

689. Decentralization phân quyền

690. Decision making ra quyết định

691. Decision theory thuyết quyết định/ ra quyết định

692. Decoding giải mã

23

693. Decompensation sự mất bù

694. Defence mechanism cơ chế phòng vệ

695. Defensive practice thực hành phòng vệ

696. Deinstitutionalization mang người bệnh ra khỏi nhà thương

697. tự hại cố ý Deliberate self-harm

698. phạm pháp Delinquency

699. hoang tưởng/ ảo tưởng Delusion

700. Delusional disorder rối loạn hoang tưởng

701. Dementia chứng mất trí

702. Demographic ageing già hóa dân số

703. Demographic bonus dân số vàng

704. Demographic time bomb bom thời gian nhân khẩu học

705. Demographics nhân khẩu học

706. Denial sự phủ nhận

707. Dependant người phụ thuộc

708. Dependence sự phụ thuộc

709. Dependency phụ thuộc

710. Dependency ratio tỷ lệ phụ thuộc

Dependent personality rối loạn nhân cách phụ thuộc 711. disorder

712. Depersonalization disorder rối loạn giải thể nhân cách

713. Depopulation giảm dân số

714. Depression trầm cảm

715. Deprivation sự tước quyền

716. Desensitization giải cảm ứng

717. Detention giam giữ

718. Determinism quyết định luận

719. Detox cai nghiện/ giải độc

720. Detoxification cai nghiện/ giải độc

721. Devaluation giảm giá trị

722. Development phát triển

723. Development administration quản trị phát triển

724. Developmental approach tiếp cận phát triển

24

725. Development assistance viện trợ phát triển

Development assistance ủy ban viện trợ phát triển 726. committee

727. Developmental disability khuyết tật phát triển

728. Developmental disorder rối loạn phát triển

729. Developmental milestones các mốc phát triển

730. Developmental need nhu cầu phát triển

731. Development planning quy hoạch phát triển

732. Development stategy chiến lược phát triển

733. Developmental psychology tâm lí phát triển

Developmental social welfare phúc lợi xã hội phát triển 734.

735. Developmental stage giai đoạn phát triển

736. Developmentally phát triển

737. Deviance sự lệch chuẩn

738. Deviancy sự lệch chuẩn

739. Deviancy amplification khuếch đại lệch lạc

740. Deviant lệch chuẩn

741. Deviant behaviour hành vi lệch chuẩn

742. trao quyền Devolution

743. chuẩn đoán Diagnosis

Diagnosis related group nhóm liên quan đến chuẩn đoán 744.

745. Diagnostic chuẩn đoán

746. Diaspora di cư

747. Difference sự khác nhau/ khác biệt

748. Differential diagnosis chuẩn đoán phân biệt

749. Differently abled khuyết tật

750. Dignity nhân phẩm

751. Direct action hành động trực tiếp

752. Direct discrimination phân biệt đối xử trực tiếp

753. Direct practice thực hành trực tiếp

754. Direct practice skill kỹ năng thực hành trực tiếp

25

Direct treatment điều trị trực tiếp 755.

Direct practice thực hành trực tiếp 756.

Directive therapy liệu pháp hướng dẫn 757.

Disability khuyết tật 758.

Disability adjusted life years số năm sống hiệu chỉnh tàn tật 759.

Disability benefit tiền trợ cấp khuyết tật 760.

Disability discrimination phân biệt đối xử với người khuyết tật 761.

Disability insurance bảo hiểm khuyết tật 762.

Disabled khuyết tật 763.

Disabled adult người lớn khuyết tật 764.

Disabled children tr em khuyết tật 765.

Disabled people người khuyết tật 766.

Disablism chủ nghĩa phân biệt với người khuyết 767. tật

Disadvantaged thiệt thòi/ bất lợi 768.

Disaster thảm họa 769.

Disaster relief cứu trợ thiên tai 770.

Disaster syndrome hội chứng thiên tai 771.

Disclosure tiết lộ 772.

Discretionary service dịch vụ tùy ý 773.

Discrimination phân biệt đối xử 774.

Disease căn bệnh 775.

Disengagement theory lý thuyết tách rời 776.

777. Disorder rối loạn

Disordered bị rối loạn 778.

Disorderly conduct hành vi gây rối 779.

Disorganized attachment gắn bó vô tổ chức 780.

Disparity sự chênh lệch 781.

Displaced people người lánh nạn 782.

Displacement chuyển dịch 783.

Dissociation phân ly 784.

Dissociative identity disorder rối loạn đa nhân cách 785.

26

786. Dissociative symptom triệu chứng phân ly

787. Dissonance bất hòa

788. Distractibility mất tập trung

789. Diversion chuyển hướng

790. Diversion program chương trình chuyển hướng

791. Diversity đa dạng

792. Divorce ly hôn

793. Divorced ly hôn

794. Domain lĩnh vực

795. Domestic thuộc gia đình

796. Domestic abuse lạm dụng trong gia đình

797. Domestic abuse forum diễn đàn lạm dụng trong gia đình

798. Domestic labour lao động trong nước

799. Domestic partner bạn đời

800. Domestic violence bạo lực gia đình

801. Domestic violence forum diễn đàn bạo lực gia đình

802. công việc gia đình Domestic work

803. cuộc sống gia đình/ đời sống gia đình Domesticity

804. chăm sóc tại nhà Domiciliary care

805. Domiciliary care agency cơ sở chăm sóc tại nhà

806. Domiciliary service dịch vụ tại nhà

807. Domiciliary support hỗ trợ tại nhà

808. Double blind mù đôi

809. Double standard tiêu chuẩn kép

810. Down bệnh Down

811. Dream anxiety disorder rối loạn ác mộng

812. Drop-out tỷ lệ bỏ học

813. Drug ma túy

814. Drug abuse lạm dụng ma túy

815. Drug abuser người lạm dụng ma túy

816. Drug abuse detecion phát hiện lạm dụng ma túy

817. Drug action team đội hành động phòng, chống ma túy

818. Drug addict người nghiện ma túy

27

819. Drug addiction nghiện ma túy

820. Drug counselor nhà tham vấn về ma túy

821. Drug detoxification cai nghiện ma túy

822. Drug inhaling hít/ ngửi ma túy

823. Drug inhaler người hít/ ngửi ma túy

824. Drug relapse tái nghiện ma túy

825. Drug relapse rate tỷ lệ tái nghiện

826. Drug trafficking buôn lậu ma túy

827. Drug trafficker người buôn lậu ma túy

828. Drug-related harms tác hại do ma túy gây ra

829. Dual degree program chương trình b ng kép

830. Dual diagnosis chuẩn đoán kép

831. Dual psychiatric diagnosis chuẩn đoán tâm thần kép

832. Dual relationship mối quan hệ kép

833. Dual sensory impairment suy giảm giác quan kép

834. Duty nhiệm vụ

835. Dysfunction rối loạn chức năng

836. Dysfunctional rối loạn chức năng

837. Dyslexia chứng khó đọc

E 838. Early childhood thời thơ ấu

839. Early childhood program chương trình mầm non

840. Early intervention can thiệp sớm

841. Early marriage tảo hôn

842. Early years foundation stage giai đoạn nền tảng những năm đầu đời

843. Early years service dịch vụ những năm đầu đời

844. Earned income tax credit tín thuế lợi tức với thu nhập kiếm được

845. Earned income thu nhập kiếm được

846. Earnings limitation giới hạn thu nhập

847. Eating disorder rối loạn ăn uống

848. Eccentricity lập dị

849. Eclecticism chủ nghĩa chiết trung

850. Ecological approach cách tiếp cận sinh thái

28

851. Ecological framework khung sinh thái

852. Ecological map bản đồ sinh thái

853. Ecological overstress căng th ng sinh thái quá mức

854. Ecological perspective quan điểm sinh thái

855. Ecology sinh thái

856. Ecomap bản đồ sinh thái

Economically active tỷ lệ dân số hoạt động kinh tế 857. population rate

858. Ecosystem hệ sinh thái

859. Ecosystems perspective quan điểm hệ sinh thái

860. Ecotage phá hoại sinh thái

861. Ectopic pregnancy mang thai ngoài tử cung

862. Education policy chính sách giáo dục

863. Education supervision order lệnh giám sát giáo dục

864. Educational psychologist nhà tâm lí giáo dục

865. Educationally deprived child tr thiếu giáo dục

866. Educationally disadvantaged thiệt thòi về giáo dục

867. Educator role vai trò nhà giáo dục

868. Efficacy sự có hiệu lực, kết quả

869. Egalitarianism chủ nghĩa bình quân

870. Ego cái tôi/ bản ngã

871. Ego alien rối loạn bản ngã

872. Ego boundary ranh giới bản ngã

873. Ego defense phòng vệ bản ngã

874. Ego disintegration tan rã bản ngã

875. Ego dystonic rối loạn bản ngã

876. Ego functioning thực hiện chức năng bản ngã

877. Ego ideal l tưởng bản ngã

878. Ego integration tích hợp bản ngã

879. Ego psychology tâm lý học bản ngã

880. Ego strength sức mạnh bản ngã

881. Ego syntonic tương hợp bản ngã

882. Egocentrism tính duy ngã

29

883. Egooriented social work công tác xã hội định hướng bản ngã

884. lạm dụng/ ngược đãi người già Elder abuse

885. Elderly cao tuổi/ già

Elderly nutrition program chương trình dinh dưỡng cho người cao 886. tuổi

887. Elective mutism bệnh câm chọn lọc

888. Electroconvulsive therapy liệu pháp sốc điện

889. Electroshock therapy liệu pháp sốc điện

890. Eligible thích hợp

891. Eligible need nhu cầu thích hợp

892. Emancipation giải phóng

893. Emancipatory perspective quan điểm giải phóng

894. Emergency basic needs service dịch vụ nhu cầu cơ bản khẩn cấp

895. Emergency duty team đội nhiệm vụ khẩn cấp

Emergency financial hỗ trợ tài chính khẩn cấp 896. assistance

Emergency food assistance chương trình hỗ trợ thực phẩm khẩn cấp 897. program

898. Emergency placement sắp xếp khẩn cấp

899. Emergency protection order lệnh bảo vệ khẩn cấp

900. Emotional tình cảm

901. Emotional abuse lạm dụng tình cảm

902. Emotional arouse khơi dậy cảm xúc

903. Emotional contagion lây nhiễm cảm xúc

904. Emotional disability khuyết tật cảm xúc

905. Emotional disorder rối loạn cảm xúc

906. Emotional health sức khỏe tình cảm

907. Emotional lability rối loạn cảm xúc

908. Emotional labour lao động cảm xúc

909. Emotional need nhu cầu tình cảm

910. Emotional neglect bỏ bê/ bỏ mặc cảm xúc

911. Emotional pain nỗi đau tinh thần

912. Emotional problem vấn đề tình cảm

30

913. Emotional response phản ứng cảm xúc

914. Emotional state tình trạng tình cảm

915. Emotional support hỗ trợ tình cảm

916. Empathy thấu cảm

917. Empirical thực nghiệm

918. Empirical clinical practice thực hành lâm sàng thực nghiệm

919. Empirically based practice thực hành dựa trên thực nghiệm

920. Employable có thể được thuê làm

921. Employee assistance program chương trình hỗ trợ người lao động

Employee retirement income luật đảm bảo thu nhập hưu trí cho người 922. security act người lao động

923. Employment việc làm

924. Employment equality bình đ ng trong việc làm

925. Employment policy chính sách việc làm

926. Employment program chương trình việc làm

927. Empowerment practice thực hành trao quyền

928. Enablement sự hỗ trợ

929. Enablement service dịch vụ hỗ trợ

930. Enabler người hỗ trợ

931. Enabler role vai trò hỗ trợ

932. Encounter gặp gỡ

933. Encounter group nhóm gặp gỡ

934. Enculturation hội nhập văn hóa

935. Endogenous depression trầm cảm nội sinh

936. Enhance nâng cao, tăng cường

937. Enmeshed family gia đình vướng mắc

938. Entitlement được quyền

939. Enuresis bệnh dái dầm

940. Environment môi trường

941. Environmental factor yếu tố môi trường

942. Environmental justice công l môi trường

943. Environmental modification thay đổi môi trường

944. Environmental movement phong trào môi trường

31

Environmental treatment xử l môi trường 945.

Environmentalist nhà môi trường học 946.

đố kỵ Envy 947.

bệnh dịch Epidemic 948.

dịch tễ học Epidemiology 949.

nhận thức luận Epistemology 950.

Equal employment opportunity cơ hội việc làm bình đ ng 951.

Equal employment opportunity ủy ban cơ hội việc làm bình đ ng 952. commission

Equal opportunities policy chính sách cơ hội bình đ ng 953.

Equal right 954. quyền bình đ ng

Equality 955. bình đ ng

Erectile dysfunction rối loạn cương dương 956.

Essentialism 957. bản chất luận

Esteem 958. tôn trọng

Esteem need 959. nhu cầu được tôn trọng

Ethical code 960. quy tắc đạo đức

Ethical conduct 961. hành vi đạo đức

Ethical issue 962. vấn đề đạo đức

Ethics 963. đạo đức

Ethnic group 964. nhóm dân tộc, nhóm sắc tộc

Ethnic minority 965. dân tộc thiểu số

966. Ethnic minority group nhóm dân tộc thiểu số

967. Ethnic stereotyping định kiến tộc người

968. Ethnically sensitive practice thực hành nhạy cảm dân tộc

Ethnicity 969. sắc tộc

Ethnocentricity 970. chủ nghĩa vị chủng

Ethnocentrism 971. chủ nghĩa vị chủng

Ethnography 972. dân tộc học

Ethnology 973. dân tộc học

Ethology 974. phong tục học

Eugenics 975. ưu sinh học

32

976. Eurocentrism chủ nghĩa trung tâm Châu Âu

977. Euthanasia an tử

978. Evaluation đánh giá

979. Evidence-based policy chính sách dựa trên b ng chứng

980. Evidence-based practice thực hành dựa trên b ng chứng

981. Evidence-informed policy chính sách dựa trên b ng chứng

982. Evidence-informed practice thực hành dựa trên b ng chứng

983. Evolutionary perspective thuyết tiến hóa

984. Exceptional chidren tr em đặc biệt

985. Exchange model mô hình trao đổi

986. Exclusion allowance trợ cấp loại trừ

987. Exogenous depression trầm cảm ngoại sinh

988. Experiential therapy liệu pháp kinh nghiệm

989. Experimental group nhóm thực nghiệm

990. Experimental study nghiên cứu thực nghiệm

991. Expert opinion ý kiến chuyên gia

992. Expert witness nhân chứng chuyên gia

993. Exploited chidren tr em bị bóc lột

994. Expressed need nhu cầu được thể hiện mình

995. Extended care facility cơ sở chăm sóc mở rộng

996. Extended family gia đình mở rộng

997. Extended school trường học mở rộng

998. Extended service dịch vụ mở rộng

999. Extreme poverty nghèo cùng cực

1000. Extremely low birth weight cân nặng khi sinh cực thấp

1001. Extrovert hướng ngoại

F 1002. Face validity hiệu lực bề mặt

1003. Facilitating service dịch vụ hỗ trợ

1004. Facilitation tạo điều kiện

1005. Facilitator điều phối viên

1006. Facilitator role vai tr điều phối

1007. Fact gathering interview phỏng vấn thu thập thông tin

33

1008. Factitious disorder rối loạn giả tạo

1009. Faith niềm tin

1010. Faith-based agency cơ quan dựa trên tôn giáo

Faith-based social service dịch vụ xã hội dựa vào niềm tin tôn 1011. giáo

1012. False memory syndrome hội chứng trí nhớ sai

1013. Family gia đình

1014. Family assistance hỗ trợ gia đình

1015. family assistance program chương trình hỗ trợ gia đình

1016. Family care chăm sóc gia đình

Family caregiver support chương trình hỗ trợ người chăm sóc gia 1017. program đình

1018. Family caregiving chăm sóc gia đình

1019. Family centre trung tâm gia đình

1020. Family cohesion gắn kết gia đình

1021. Family court t a án gia đình

1022. Family court welfare service dịch vụ phúc lợi t a án gia đình

1023. Family factor yếu tố gia đình

1024. Family functioning chức năng gia đình

1025. Family information service dịch vụ thông tin gia đình

1026. Family life education giáo dục cuộc sống gia đình

1027. Family planning kế hoạch hóa gia đình

Family planning organization tổ chức kế hoạch hóa gia đình 1028.

1029. Family policy chính sách gia đình

1030. Family preservation duy trì gia đình

1031. Family relationship mối quan hệ gia đình

1032. Family service dịch vụ gia đình

1033. Family service organization tổ chức dịch vụ gia đình

1034. Family support hỗ trợ gia đình

1035. Family systems approach phương pháp tiếp cận hệ thống gia đình

1036. Family systems theory thuyết hệ thống gia đình

1037. Family therapy trị liệu gia đình

34

Family violence 1038. bạo lực gia đình

Family welfare 1039. phúc lợi gia đình

Family-based drug cai nghiện tại nhà 1040. detoxification

Fantasy 1041. tưởng tượng

Feedback 1042. phản hồi

Female 1043. nữ

1044. Female orgasmic disorder rối loạn cực khoái ở phụ nữ

Femininity 1045. nữ tính

Feminism 1046. chủ nghĩa nữ quyền

1047. Feminist group work công tác xã hội nhóm nữ quyền

1048. Feminist social work công tác xã hội nữ quyền

1049. Feminist social work practice thực hành công tác xã hội nữ quyền

Feminist therapy 1050. liệu pháp nữ quyền

Field placement 1051. thực tập

Financial abuse 1052. lạm dụng tài chính

1053. Finanical assessment đánh giá tài chính

Fines 1054. tiền phạt

1055. First wave feminism làn sóng nữ quyền đầu tiên

Fixation 1056. cắm chốt

Flooding 1057. ngập lụt

Focus group 1058. nhóm tập trung

Following response 1059. phản hồi kế tiếp

1060. Food assistance program chương trình hỗ trợ thực phẩm

Food bank 1061. ngân hàng thực phẩm

Forced labour 1062. lao động cưỡng bức

Food relief 1063. cứu trợ lương thực

1064. Forced marriage hôn nhân ép buộc

1065. Forensic social work công tác xã hội pháp lý

Foster care 1066. chăm sóc nuôi dưỡng

Foster carer 1067. người chăm sóc nuôi dưỡng

Foster child 1068. con nuôi

Foster home 1069. nhà nuôi dưỡng

35

1070. Foster parent bố/ mẹ nuôi

1071. Fostering nuôi dưỡng

1072. Frail elderly người già suy yếu

1073. Free nursing care chăm sóc điều dưỡng miễn phí

1074. Functional analysis phân tích chức năng

1075. Functional assessment đánh giá chức năng

1076. Functional community cộng đồng chức năng

1077. Functional impairment suy giảm chức năng

1078. Functionally disabled khuyết tật

1079. Funding quỹ

1080. Fundraising gây quỹ

G 1081. Gay người đồng tính nam

1082. Gay family gia đình đồng tính nam

1083. Gay men đàn ông đồng tính

1084. Gender giới

1085. Gender awareness nhận thức giới

1086. Gender bias định kiến giới

1087. Gender-blind mù giới tính

1088. Gender-blindness sự mù giới tính

1089. Gender differentiation phân biệt giới tính

1090. Gender disparity bất bình đ ng giới

1091. Gender empowerment measure chỉ số đo lường vị thế giới

1092. Gender equality bình đ ng giới

1093. Gender equity công b ng giới

1094. Gender gap khoảng cách giới tính

1095. Gender identity bản giạng giới

1096. Gender identity disorder rối loạn định dạng giới

1097. Gender integration hòa nhập giới

1098. Gender mainstreaming lồng ghép vấn đề giới

1099. Gender need nhu cầu giới

1100. Gender planning lập kế hoạch giới

1101. Gender prejudice định kiến giới

36

1102. Gender roles vai trò giới

1103. Gender stereotyping khuôn mẫu giới

1104. Gender violence bạo lực giới

1105. Gender-neutral trung tính/ phi giới tính

1106. General system theory thuyết hệ thống tổng quát

1107. Generalist medical practitioner bác sĩ đa khoa

1108. Generalized anxiety disorder rối loạn lo âu lan tỏa

1109. Generation thế hệ

1110. Generation gap khoảng cách thế hệ

1111. Generational equity bình đ ng thế hệ

1112. Genetic counseling tham vấn/ tư vấn di truyền

1113. Genogram sơ đồ phả hệ

1114. Geriatrics lão khoa

1115. Gerontological social work công tác xã hội lão khoa

1116. Gerontology lão khoa

1117. Gerontophobia chứng sợ già/ sợ bị lão hóa

1118. Glass ceiling bức trần kính

1119. Goal displacement chuyển dịch mục tiêu

1120. Good enough parenting đủ tốt để làm cha mẹ

1121. Grief reaction phản ứng đau buồn

1122. Grief nỗi đau buồn

1123. Group nhóm

1124. Group advocacy nhóm biện hộ

1125. Group development phát triển nhóm

1126. Group development phase giai đoạn phát triển nhóm

1127. Group dynamics động lực nhóm

1128. Group health insurance bảo hiểm sức khỏe nhóm

1129. Group identity bản sắc nhóm

1130. Group leadership role vai tr lãnh đạo nhóm

1131. Group practice thực hành nhóm

1132. Group psychotherapy trị liệu tâm lí nhóm

1133. Group support system hệ thống hỗ trợ nhóm

1134. Group therapy trị liệu nhóm

37

1135. Group type conduct disorder rối loạn cư xử loại nhóm

1136. Group work công tác xã hội nhóm

1137. Growth group nhóm phát triển

1138. Guardian người giám hộ

1139. Guardianship sự giám hộ

1140. Guidance counselor cố vấn hướng dẫn

1141. Guilt tội, phạm tội

H 1142. Habituation quen thuốc

1143. Habitus thể trạng

1144. Hallucination ảo giác

1145. Hallucinogen chất gây ảo giác

1146. Hallucinogen abuse lạm dụng chất gây ảo giác

Hallucinogen affective rối loạn cảm xúc do chất gây ảo giác 1147. disorder

Hallucinogen persisting Rối loạn nhận thức kéo dài do chất gây 1148. perception disorder ảo giác

1149. Hallucinosis chứng loạn ảo

1150. Handicap tàn tật

Handicapism chủ nghĩa phân biệt đối xử với người 1151. tàn tật

1152. Handicapped tật nguyền

1153. Handicapped children tr em tật nguyền

1154. Harassment sự quấy rối

1155. Harm minimization giảm thiểu thiệt hại

1156. Harm reduction giảm thiệt hại

1157. Harm reduction strategy chiến lược giảm thiệt hại

1158. Harmed bị hại

1159. Hate crime tội phạm hận thù

1160. Health sức khỏe

1161. Health care chăm sóc sức khỏe

1162. Health care benefits hỗ trợ chăm sóc y tế

1163. Health care proxy ủy quyền chăm sóc sức khỏe

38

1164. Health care reform cải thiện chăm sóc sức khỏe

1165. Health care social work công tác xã hội chăm sóc sức khỏe

1166. Health care worker nhân viên chăm sóc sức khỏe

1167. Health inequality bất bình đ ng y tế

1168. Health insurance bảo hiểm y tế

1169. Health insurance program chương trình bảo hiểm y tế

Health maintenance tổ chức duy trì sức khỏe 1170. organization

1171. Health planning lập kế hoạch y tế

1172. Health promotion nâng cao sức khỏe

1173. Health protection bảo vệ sức khỏe

Health resources quản lý tài nguyên sức khỏe 1174. administration

Health resources services quản lý dịch vụ tài nguyên sức khỏe 1175. administration

1176. Health service administration quản lý dịch vụ y tế

1177. Health system agency cơ quan hệ thống y tế

1178. Hearing-impaired khiếm thính

1179. Hearing impairment khiếm thính

1180. Hearing loss mất thính lực

1181. Help gi p đỡ

1182. Helping network mạng lưới hỗ trợ

1183. Hermaphrodite người lưỡng tính

1184. Heterogeneous group nhóm không đồng nhất

Heterosexism chủ nghĩa độc tôn dị tính/ chủ nghĩa dị 1185. tính luyến ái

Heterosexist người theo chủ nghĩa độc tôn dị tính/ 1186. chủ nghĩa dị tính luyến ái

1187. tình dục khác giới Heterosexual

1188. tình dục khác giới Heterosexuality

1189. chương trình ẩn Hidden curriculum

1190. hành vi kịch tính Histrionic behavior

1191. Holistic approach phương pháp tiếp cận toàn diện/ tổng

39

thể

Holistic perspective phương pháp tiếp cận toàn diện/ tổng 1192. thể

Home alone child tr ở nhà một mình 1193.

Home care chăm sóc tại nhà 1194.

Home care service dịch vụ chăm sóc tại nhà 1195.

Home health aides nhân viên y tế tại nhà 1196.

Home health service dịch vụ y tế tại nhà 1197.

Home help giúp việc 1198.

Home relief cứu trợ tại nhà 1199.

Home visit thăm/ khám tại nhà 1200.

Home-based intervention can thiệp tại nhà 1201.

Home-based service dịch vụ tại nhà 1202.

Homeless vô gia cư 1203.

Homeless shelter mái ấm tình thương 1204.

Homelessness tình trạng vô gia cư 1205.

Homemaker bà nội trợ 1206.

Homemaker service dịch vụ nội trợ 1207.

Homogenous đồng tính 1208.

Homegenous group nhóm đồng tính 1209.

Homophobia chứng sợ đồng tính 1210.

Homosexual đồng tính 1211.

Homosexual panic hoảng sợ đồng tính luyến ái 1212.

Homosexuality sự đồng tính luyến ái 1213.

Hooliganism nạn côn đồ quậy phá 1214.

Horizontal disclosure tiết lộ ngang 1215.

Hormone replacement therapy liệu pháp thay thế hoóc môn 1216.

Hospice nhà an dưỡng, nhà tế bần 1217.

Hospital discharge xuất viện 1218.

Hospital order lệnh giam ở bệnh viện 1219.

Hospital social work công tác xã hội trong bệnh viện 1220.

Hostel nhà trọ 1221.

Hot-seat technique kỹ thuật ghế nóng 1222.

40

1223. Household hộ gia đình

Household living standards điều tra mức sống hộ gia đình 1224. survey

nhà ở, sự cung cấp nhà ở Housing 1225.

chương trình nhà ở Housing grogram 1226.

vấn đề nhà ở Housing problem 1227.

hành vi con người Human behavior 1228.

Human development index chỉ số phát triển con người 1229.

Human development service dịch vụ phát triển con người 1230.

Human development phát triển con người 1231.

nhân phẩm Human dignity 1232.

sự đa dạng của con người Human diversity 1233.

sinh thái nhân văn Human ecology 1234.

Human immunodeficiency HIV 1235. virus

Human needs nhu cầu con người 1236.

human papilloma virus vi rút u nhú ở người 1237.

Human resource nguồn nhân lực 1238.

Human resource development phát triển nguồn nhân lực 1239.

Human resource planning hoạch định nguồn nhân lực 1240.

Human resources management quản lý nguồn nhân lực 1241.

Human right nhân quyền 1242.

Human right organization tổ chức nhân quyền 1243.

Human service dịch vụ nhân sinh 1244.

Human service education giáo dục dịch vụ nhân sinh 1245.

Human services agency cơ quan dịch vụ nhân sinh 1246.

Human sexuality tình dục ở con người 1247.

Humanism chủ nghĩa nhân văn 1248.

Humanistic orientation định hướng nhân văn 1249.

Humanistic therapy liệu pháp nhân văn 1250.

Humanitarian nhân đạo/ người theo chủ nghĩa nhân 1251. đạo

1252. Humanitarian aid viện trợ nhân đạo

41

Hunger người đói 1253.

Hygiene vệ sinh 1254.

Hyperactive child syndrome hội chứng tr tăng động 1255.

Hyperkinetic disorder rối loạn tăng động 1256.

Hypersexual disorder chứng cuồng dâm, chứng nghiện sex 1257.

Hypersommia 1258. hội chứng buồn ngủ

Hypertension 1259. tăng huyết áp

Hyperthymia 1260. hạ thân nhiệt

Hypertonia 1261. ưu trương

Hyperventilation 1262. chứng thở gấp

Hypnosis 1263. thôi miên

Hypnotherapy 1264. liệu pháp thôi miên

Hypoactive 1265. giảm hoạt động

Hypoactive sexual desire rối loạn giảm ham muốn tình dục 1266. disorder

Hypoactivity 1267. giảm hoạt động

Hypochondriasis 1268. chứng nghi bệnh

Hysteria 1269. chứng cuồng loạn

I 1270. Iatrogenic y sinh

1271. Iatrogenic disease bệnh y sinh

Iatrogenic illness bệnh bị gây ra do khám bệnh hoặc điều 1272. trị

Idealization 1273. l tưởng hóa

Identification 1274. đồng nhất hóa

Identified client 1275. thân chủ được nhận diện

Identified patient 1276. bệnh nhân được nhân diện

Identity 1277. nhận diện

Identity crisis 1278. khủng hoảng nhận dạng

1279. Identity disorder rối loạn nhận dạng

1280. Identity management theory thuyết quản lý nhận dạng

1281. Identity management quản lý nhận dạng

1282. Identity problem vấn đề nhận diện

42

1283. Illegal bất hợp pháp

1284. Illness anxiety disorder rối loạn lo âu bệnh tật

1285. Imagery relaxation technique kỹ thuật thư giản tưởng tượng

1286. Immediate care facilities cơ sở chăm sóc khẩn cấp

1287. Immigrant người nhập cư

1288. Immigration sự nhập cư

1289. Immigration policy chính sách nhập cư

1290. Impact analysis phân tích tác động

1291. Impaired suy yếu

1292. Impaired insight thấu hiểu suy yếu

1293. Impaired professional suy yếu nghề nghiệp

1294. Impaired social functioning chức năng xã hội suy giảm

1295. Impaired social worker nhân viên công tác xã hội suy giảm

1296. sự suy yếu Impairment

1297. liệu pháp khép Implosive therapy

1298. liệt dương Impotence

1299. Impulse control disorder rối loạn kiểm soát xung lực

1300. mất khả năng Incapacity

1301. bỏ tù, tống giam Incarceration

1302. loạn luân Incest

1303. hòa nhập Inclusion

1304. thu nhập Income

1305. bảo đảm thu nhập Income security

1306. hỗ trợ thu nhập Income support

1307. sự độc lập Independence

1308. Independent living sống độc lập

1309. Independent living center trung tâm sống độc lập

Independent mental capacity nhà biện hộ năng lực tâm thần độc lập 1310. advocate

Independent mental health nhà biện hộ sức khỏe tâm thần độc lập 1311. advocate

1312. Independent practice setting môi trường thực hành độc lập

1313. Independent social work công tác xã hội độc lập

43

1314. Independent variable biến độc lập

1315. Indice triệu chứng, dấu hiệu

1316. Indigenous worker nhân viên bản địa

1317. Indigent nghèo khổ, bần cùng

1318. Indigent care chăm sóc người nghèo

1319. Indirect contact abuse lạm dụng tiếp xúc gián tiếp

1320. Indirect discrimination phân biệt gián tiếp

1321. Indirect practice thực hành gián tiếp

1322. Indirect question câu hỏi gián tiếp

1323. Indirect treatment điều trị gián tiếp

1324. Individual cá nhân

1325. Individual budget ngân sách cá nhân

1326. Individual choice lựa chọn cá nhân

1327. Individual education plan kế hoạch giáo dục cá nhân

1328. Individual pathology bệnh lý cá nhân

1329. Individual psychology theory thuyết tâm lý học cá nhân

1330. Individual responsibility trách nhiệm cá nhân

1331. Individual social work công tác xã hội cá nhân

1332. Individualism chủ nghĩa cá nhân

Individualized education chương trình giáo dục cá nhân 1333. program

1334. Individuation cá tính hóa

1335. Induced psychotic disorder rố loạn tâm thần cảm ứng

1336. Inequality sự bất bình đ ng

1337. Inequity sự bất công

1338. Infancy tuổi ấu thơ

1339. Infant mortality rate tỷ lệ tử vong ở tr sơ sinh

1340. Infanticide giết tr sơ sinh

1341. Infantile autism bệnh tự kỷ ở tr nhỏ

1342. Infantilization ấu nhi hóa

1343. Infectious disease bệnh lây nhiễm

1344. Inference suy luận

1345. Inferiority complex mặc cảm tự ti

44

1346. Infertility vô sinh

1347. Informal care chăm sóc không chính thức

Informal family carer người chăm sóc gia đình không chính 1348. thức

1349. Information gathering thu thập thông tin

1350. Information giving cung cấp thông tin

1351. Information sharing chia s thông tin

1352. Information theory lý thuyết thông tin

1353. Informational therapy liệu pháp thông tin

1354. Inhalant use disorder rối loạn sử dụng thuốc hít

1355. Inhibited sexual desire ham muốn tình dục bị ức chế

1356. Inhibited sexual excitement phấn khích tình dục bị ức chế

1357. In-home health service dịch vụ y tế tại nhà

1358. Initial assessment đánh giá ban đầu

1359. Injecting drug user người tiêm chích ma túy

1360. Injunction lệnh

1361. Injustice sự bất công

1362. Inpatient bệnh nhân nội trú

1363. Insane asylum bệnh viện tâm thần

1364. Insanity bệnh điên

1365. Insecure attachment gắn bó không an toàn

1366. Insecurity tình trạng không an toàn

1367. Insight sự hiểu thấu

1368. Insight therapy liệu pháp thấu hiểu

1369. Insomnia chứng mất ngủ

1370. Instinct bản năng

1371. Institution tổ chức

1372. Institutional care chăm sóc tại cơ sở

1373. Institutional racism phân việt chủng tộc có tính thể chế

1374. Instrumental conditioning điều kiện hóa từ kết quả

1375. Insurgency nổi loạn

1376. Intake bước tiếp nhận

1377. Intake team nhóm tiếp nhận

45

1378. Integrated method phương pháp tích hợp

1379. Integration hòa nhập

1380. Integrative psychotherapy tâm lý trị liệu tích hợp

1381. Intellectual thuộc về trí tuệ

Intellectual development rối loạn phát triển trí tuệ 1382. disorder

1383. Intellectual impairment suy giảm trí tuệ

1384. Intellectualization trí thức hóa

Intensive family preservation dịch vụ bảo vệ gia đình chuyên sâu 1385. service

1386. Intentionally homeless vô gia cư chủ ý

1387. Interact tương tác

1388. Interaction tương tác

1389. Interactional model mô hình tương tác

1390. Interactional problem vấn đề tương tác

1391. Interactive group therapy trị liệu nhóm tương tác

1392. Intercountry adoption nhận con nuôi liên quốc gia

1393. Interdependence phụ thuộc lẫn nhau

1394. Interdisciplinarity tính liên ngành

1395. Interdisciplinary practice thực hành liên ngành

1396. Interest group nhóm lợi ích

Inter-generational equity nguyên tắc công b ng giữa các thế hệ 1397. principle

1398. Interim care chăm sóc tạm thời

1399. Intermediate care chăm sóc trung cấp

1400. Intermediate care facility cơ sở chăm sóc trung cấp

1401. Intermediate care service dịch vụ chăm sóc trung cấp

1402. Intermittent explosive disorder rối loạn bùng phát gián đoạn

1403. Intermittent reinforcement tăng cường gián đoạn

1404. Internalization tiếp thu (văn hóa , nội tâm hóa

1405. Internalize nhập tâm

1406. Internally displaced person người di tản

1407. International labour tổ chức lao động quốc tế

46

organization

1408. International social welfare phúc lợi xã hội quốc tế

1409. International social work công tác xã hội quốc tế

1410. Internet addiction nghiện internet

1411. Internet therapy liệu pháp internet

Interorganizational sự cộng tác giữa các tổ chức 1412. collaboration

1413. Interpersonal liên nhân

1414. Interpersonal skill kỹ năng liên nhân

1415. Interpersonal theory thuyết liên nhân

1416. Interpretation giải thích

1417. Interprofessional liên ngành

1418. Interprofessional practice thực hành liên ngành

1419. Interprofessional relationship mối quan hệ liên ngành

1420. Interprofessional team nhóm liên ngành

1421. Interrater reliability độ tin cậy nội bộ

1422. Intersexuality liên giới tính

1423. Intervene can thiệp

1424. Intervention can thiệp

1425. Interventive can thiệp

1426. Interview phỏng vấn/ vấn đàm

1427. Interview schedule chương trình/ lịch phỏng vấn

1428. Interviewing phỏng vấn

1429. Interviewing technique kỹ năng vấn đàm

1430. Intimacy thân mật

1431. Intimacy phase giai đoạn thân mật

1432. Intimate partner violence bạo hành bạn tình

1433. Intoxication nhiễm độc

1434. Intrapsychic nội tâm lý, nội tâm thần

1435. Intrauterine device vòng tránh thai

1436. Intrinsic anxiety lo lắng bên trong

1437. Introjection sự tiếp nhận

1438. Introversion sự hướng nội

47

Introvert người hướng nội 1439.

Involuntary client thân chủ không tự nguyện 1440.

Involve tham gia 1441.

Involvement sự tham gia 1442.

Irritation response theory lý thuyết ứng đáp cáu giận 1443.

Isolated explosive disorder rối loạn bùng phát cách ly 1444.

sự cô lập Isolation 1445.

J

1446. Jealous type delusional rối loạn ảo tưởng kiểu ghen tuông

disorder

ghen tuông Jealousy 1447.

giới thiệu việc làm Job introduction 1448.

cửa sổ Johari Johari window 1449.

kết nối Joining 1450.

quyền giám hộ chung Joint custody 1451.

cấp vốn liên kết Joint funding 1452.

vấn đàm chung Joint interview 1453.

thuê chung Joint tenancy 1454.

học thuyết Jung Jungian theory 1455.

sự công b ng Justice 1456.

1457. Justice approach phương pháp công b ng

1458. Justifiable homicide giết người tự vệ

1459. Juvenile vị thành niên

1460. Juvenile court tòa vị thành niên

1461. Juvenile delinquency tình trạng vị thành niên phạm pháp

1462. Juvenile justice tư pháp vị thành niên

1463. Juvenile justice policy chính sách tư pháp vị thành niên

1464. Juvenile justice system hệ thống tư pháp vị thành niên

1465. Juvenile offender tội phạm vị thanh niên

1466. Juvenile parole tạm tha vị thành niên

K 1467. Key worker nhân viên chủ chốt

1468. Kidnapping bắt cóc

48

1469. Kinship quan hệ họ hàng

1470. Kinship adoption nhận con nuôi có quan hệ họ hàng

1471. Knowledge base nền tảng kiến thức

L 1472. dán nhãn Labeling

1473. không ổn định Labile

1474. cảm xúc không ổn định Labile affect

1475. lực lượng lao động Labor force

1476. công đoàn Labor union

1477. phúc lợi lao động Labor welfare

1478. Labour mobility support hỗ trợ di chuyển lao động

Labor-force participation rate tỷ lệ tham gia lực lượng lao động 1479.

1480. Language disorder rối loạn ngôn ngữ

1481. Latency period giai đoạn phát triển cá tính

1482. Latent homosexual đồng tính tiềm ẩn

1483. Leak rò rỉ

1484. Learned helplessness tập nhiễm bất lực

1485. Learning difficulty chứng khó học

1486. Learning disability khuyết tật học tập

1487. Learning disorder rối loạn học tập

1488. Learning style phong cách học tập

1489. Learning theory thuyết học tập

1490. Legal adoption nhận con nuôi hợp pháp

1491. Legal advocacy biện hộ pháp lý

1492. Legal aid hỗ trợ pháp lý

1493. Legal duty trách nhiệm pháp lý

1494. Legal regulation quy định pháp lý

1495. Legal separation ly thân hợp pháp

1496. Legislative advocacy vận động lập pháp

1497. Legislative advocacy tactics chiến lược vận động lập pháp

1498. Legitimation sự hợp pháp hóa

1499. Lesbian đồng tính nữ

49

1500. Less-developed country nước kém phát triển

1501. Liability trách nhiệm pháp lý

1502. Liability insurance bảo hiểm trách nhiệm

1503. Liberty sự tự do, quyền tự do

1504. Licence giấy phép

Licensed clinical social worker nhân viên công tác xã hội lâm sàng có 1505. chứng chỉ hành nghề

Licensed independent clinical nhân viên công tác xã hội lâm sàng độc 1506. social worker lập có chứng chỉ hành nghề

1507. Licensed practical nurse điều dưỡng có chứng chỉ hành nghề

1508. Licensing cấp phép

1509. Life adjustment group nhóm điều chỉnh cuộc sống

1510. Life course theory lý thuyết khóa học cuộc sống

1511. Life cycle v ng đời

1512. Life expectancy tuổi thọ

1513. Life model mô hình cuộc đời

1514. Life review hồi tưởng cuộc đời

1515. Life skill kỹ năng sống

1516. Life skill education giáo dục kỹ năng sống

1517. Life space interview phỏng vấn sự kiện cuộc đời

Life space social work công tác xã hội dựa vào sự kiện cuộc 1518. đời

1519. Life span tuổi thọ

1520. Lifestyle lối sống

1521. Lifestyle associated disorder rối loạn liên quan đến lối sống

1522. Life-threatening hiểm nghèo

1523. Light therapy liệu pháp ánh sáng

1524. Linear perspective phối cảnh tuyến tính

1525. Listening skill kỹ năng lắng nghe

1526. Live supervision giám sát trực tiếp

1527. Living wage mức lương sinh hoạt tối thiểu

1528. Lobbyist người vận động hành lang

1529. Loneliness sự cô đơn, đơn độc

50

1530. Long range planning lập kế hoạch dài hạn

1531. Long term therapy liệu pháp dài hạn

1532. Longevity tuổi thọ

1533. Long-term care chăm sóc dài hạn

1534. Looked-after children tr được chăm sóc

1535. Loss mất mát

1536. Love tình yêu, tình thương

M 1537. Macro orientation định hướng vĩ mô

1538. Macro practice thực hành vĩ mô

1539. Macro social work practice thực hành công tác xã hội vĩ mô

1540. Madness điên

1541. Maintain duy trì

1542. Maintenance therapy liệu pháp duy trì

1543. Major depressive disorder rối loạn trầm cảm chính

1544. Major tranquilizer thuốc an thần mạnh

1545. Maladministration khó thích nghi

1546. Male erectile disorder rối loạn cương dương ở nam giới

1547. Male orgasmic disorder rối loạn cực khoái ở nam giới

1548. malnutrition sự suy dinh dưỡng

1549. Malpractice sai lầm trong hành nghề

1550. Malthusian theory học thuyết Malthus

1551. Maltreat ngược đãi

1552. Maltreated bị ngược đãi

1553. Maltreatment ngược đãi

1554. Managed care chăm sóc quản lý

1555. Managed care organization tổ chức chăm sóc quản lý

1556. Managed health care program chương chăm sóc sức khỏe quản lý

1557. Management quản lý

Management information hệ thống thông tin quản lý 1558. system

1559. Manic depression chứng hưng trầm cảm

1560. Manipulative behavior hành vi thao túng

51

1561. Marginalization sự yếu thế

1562. Marginalized group nhóm thứ yếu

1563. Marital thuộc về hôn nhân

1564. Marital breakdown đổ vỡ hôn nhân

1565. Marital relationship quan hệ hôn nhân

1566. Marital separation ly thân

1567. Marital therapy liệu pháp hôn nhân

1568. Marriage kết hôn

1569. Marriage counseling tư vấn hôn nhân

1570. Marxist social work công tác xã hội Mác-xít

1571. Masculinity tính nam

1572. Masochism khổ dâm

1573. Maternal deprivation thiếu mẹ, mất mẹ

1574. Maternity allowance hỗ trợ thai sản

1575. Maximize tối đa hóa

1576. Maximum family benefit trợ cấp gia đình tối đa

1577. Means test đánh giá thu nhập

1578. Measurable có thể đo được

1579. Media campaign chiến dịch truyền thông

1580. Mediation hòa giải

1581. Mediator role vai tr người hòa giải

1582. Medicaid trợ cấp y tế

1583. Medicaid program chương trình trợ cấp y tế

1584. Medicaid service dịch vụ trợ giúp y tế

1585. Medical day care chăm sóc y tế ban ngày

1586. Medical illness bệnh y khoa

1587. Medical model mô hình y tế

1588. Medical social service dịch vụ y tế xã hội

1589. Medical social work công tác xã hội y tế/ trong bệnh viện

1590. Medicalization y tế hóa

1591. Medically assisted suicide tự sát với sự hỗ trợ của y tế

1592. Medically underserved area khu vực khó tiếp cận dịch vụ y tế

1593. Medicare chăm sóc sức khỏe

52

Medicare modernization act đạo luật hiện đại hóa chăm sóc sức khỏe 1594.

Medication thuốc 1595.

Medication induced movement rối loạn vận động do thuốc 1596. disorder

Meditation trầm tư 1597.

Member assistance program chương trình hỗ trợ thành viên 1598.

Memory trí nhớ 1599.

Memory recovery therapy liệu pháp phục hồi trí nhớ 1600.

Men đàn ông 1601.

Mental thuộc tâm thần 1602.

Mental abuse lạm dụng tinh thần 1603.

Mental capacity năng lực tâm thần 1604.

Mental disorder rối loạn tâm thần 1605.

Mental handicap khuyết tật tâm thần 1606.

Mental health sức khỏe tâm thần 1607.

Mental health association hiệp hội sức khỏe tâm thần 1608.

Mental health care chăm sóc sức khỏe tâm thần 1609.

Mental health day care chăm sóc sức khỏe tâm thần ban ngày 1610.

Mental health parity act đạo luật bình đ ng sức khỏe tâm thần 1611.

Mental health professional chuyên gia sức khỏe tâm thần 1612.

Mental health related liên quan đến sức khỏe tâm thần 1613.

Mental health selfhelp group nhóm tự lực sức khỏe tâm thần 1614.

Mental health service dịch vụ sức khỏe tâm thần 1615.

Mental health service quản lý dịch vụ sức khỏe tâm thần 1616. administration

Mental health team đội sức khỏe tâm thần 1617.

Mental health worker nhân viên sức khỏe tâm thần 1618.

Mental illness bệnh tâm thần 1619.

Mental impairment sa sút tinh thần 1620.

Mental incapacity Mất năng lực tâm thần 1621.

Mental retardation thiểu năng trí tuệ 1622.

Mental state examination kiểm tra trạng thái tâm thần 1623.

Mentally disordered rối loạn tâm thần 1624.

53

1625. Mentally ill bị bệnh tâm thần

1626. Mentally retarded thiểu năng trí tuệ

1627. Mentoring kèm cặp

1628. Meta-analysis phân tích tổng hợp

1629. Mezzo practice thực hành trung mô

1630. Micro insurance bảo hiểm vi mô

1631. Micro orientation định hướng vi mô

1632. Micro practice thực hành vi mô

1633. Midlevel practitioner y tá, nữ hộ sinh, điều dưỡng viên

1634. Midlife crisis khủng hoảng giữa cuộc đời

1635. Migration di cư

1636. Mild cognitive impairment suy giảm nhận thức nhẹ

1637. Milestone cột mốc, giai đoạn quan trọng

1638. Military social work công tác xã hội quân đội

1639. Millennium development goal mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ

1640. Minimal brain dysfunction rối loạn chức năng não tối thiểu

1641. Minimum intervention can thiệp tối thiểu

1642. Minimum living standard mức sống tối thiểu

1643. Minimum wage mức lương tối thiểu

1644. Ministroke đột quỵ nhỏ

1645. Minor labour lao động chưa thành niên

1646. Minority ethnic group nhóm dân tộc thiểu số

1647. kỹ thuật gương soi Mirror technique

1648. hành vi sai trái Misconduct

1649. tr mất tích/ thất lạc Missing children

1650. bệnh nhân mất tích Missing patient

1651. nhiệm vụ Mission

Mixed anxiety depressive rối loạn lo âu trầm cảm hỗn hợp 1652. disorder

Mixed receptive-expressive rối loạn hỗn hợp ngôn ngữ tiếp nhận- 1653. language disorder biểu đạt

1654. Mobility tính di động/ dịch chuyển

1655. Mobilizer role vai trò vận động

54

1656. Mode cách thức, phương thức

1657. Model mô hình

1658. Modeling bắt chước

1659. Mood tâm trạng

1660. Mood altering drug thuốc thay đổi tâm trạng

1661. Mood disorder rối loạn tâm trạng/ tính khí

1662. Mood stabilizer chất ổn định tâm trạng

1663. Mood swings thay đổi tâm trạng

1664. Moral hazard rủi ro đạo đức

1665. Morality đạo đức

1666. Morbidity rate tỷ lệ mắc bệnh

1667. Morbidity risk nguy cơ mắc bệnh

1668. Mortality rate tỷ suất chết

1669. Motivation động lực

1670. Motivational approach phương pháp tạo động lực

1671. Motivational interviewing phỏng vấn tạo động lực

1672. Mourning thương tiếc

1673. Movement disorder rối loạn vận động

1674. Movement therapy liệu pháp vận động

Multi sector child protection dịch vụ đa ngành bảo vệ tr em 1675. service

1676. Multineeds client khách hàng/ thân chủ nhiều nhu cầu

1677. Multiple impact therapy liệu pháp đa tác động

1678. Multiple personality disorder rối loạn đa nhân cách

1679. Multiple tic disorder rối loạn đa tic

1680. Multiple-causation theory thuyết đa nhân quả

1681. Multiproblem family gia đình gặp nhiều vấn đề

1682. Multisystemic therapy liệu pháp đa hệ thống

1683. Music therapy liệu pháp âm nhạc

1684. Mutism tật câm

1685. Mutual aid group nhóm tương trợ

1686. Mutual aid society xã hội tương trợ

1687. Mutual help tương trợ

55

1688. Mutual obligation nghĩa vụ lẫn nhau

1689. Mutuality tính qua lại, tương sinh

Mutually benefit supplier mối quan hệ cùng có lợi với người cung 1690. ứng relationship

N 1691. chứng ái kỷ Narcissism

Narcissistic personality rối loạn nhân cách ái kỷ 1692. disorder

1693. Narrative approach phương pháp tiếp cận kể chuyện

1694. Narrative therapy liệu pháp kể chuyện

National asylum support dịch vụ hỗ trợ tị nạn quốc gia 1695. service

1696. National health insurance bảo hiểm y tế quốc gia

1697. National health service dịch vụ y tế quốc gia

1698. National helping network mạng lưới hỗ trợ quốc gia

1699. National poverty line chuẩn nghèo quốc gia

National vocational chứng chỉ nghề quốc gia 1700. qualification

1701. Natural family planning kế hoạch hóa gia đình tự nhiên

1702. Nature versus nurture bẩm sinh đối lập với nuôi dưỡng

1703. Nearest relative họ hàng gần nhất

1704. Need nhu cầu

1705. Needs assessment đánh giá nhu cầu

1706. Needs group nhóm nhu cầu

1707. Needs hierarchy tháp nhu cầu

1708. Needs-led assessment đánh giá theo nhu cầu

1709. Needy family gia đình nghèo t ng

1710. Negative feedback phản hồi tiêu cực

1711. Negative punishment trừng phạt tiêu cực

1712. Negative reinforcement sự củng cố tiêu cực

1713. Negative reinforcer củng cố tiêu cực

1714. Negative transference chuyển di/ chuyển dịch tiêu cực

1715. Neglect bỏ mặc/ bỏ bê

56

1716. Negligence sự cẩu thả

1717. Negotiated order lệnh thương lượng

1718. Negotiation thương lượng, đàm phán

1719. Neighbourhood social work công tác xã hội ở khu dân cư

1720. Neo-liberalism chủ nghĩa tân tự do

1721. Network mạng lưới

1722. Network analysis phân tích mạng lưới

1723. Network therapy liệu pháp mạng lưới

1724. Networking nối mạng

1725. Neurobiological disorder rối loạn sinh học thần kinh

1726. Neurocognitive disability khuyết tật thần kinh nhận thức

1727. Neurocognitive disorder rối loạn thần kinh nhận thức

Neurodevelopmental disorder rối loạn phát triển thần kinh 1728.

Neurolinguistic programming lập trình ngôn ngữ thần kinh 1729.

1730. Neurological disorder rối loạn thần kinh

1731. Neurologist bác sĩ chuyên khoa thần kinh

1732. Neuromuscular disorder rối loạn thần kinh cơ

1733. Neurosis chứng loạn thần kinh chức năng

1734. Neutralization sự trung lập, trung hòa

1735. Neutralizing trung lập, trung hòa

1736. Nicotine-related disorder rối loạn liên quan đến Ni-cô-tin

1737. Night shelter chỗ tạm tr ban đêm

1738. Nightmare disorder rối loạn ác mộng

1739. No fixed abode không chỗ ở cố định

1740. No order principle nguyên tắc không lệnh

1741. Nominal group technique kỹ thuật nhóm danh nghĩa

1742. Nonclinical phi lâm sàng

1743. Nondisabled không bị khuyết tật

1744. Non-government organization tổ chức phi chính phủ

1745. Nonimmigrant visa thị thực không định cư

1746. Nonprofit agency cơ quan phi lợi nhuận

57

1747. Nonverbal phi ngôn ngữ

1748. Non-verbal communication giao tiếp phi ngôn ngữ

1749. Norm chuẩn mực

1750. Normalization sự chuẩn hóa

1751. Normative development phát triển chuẩn tắc

1752. Normative need nhu cầu chuẩn tắc

1753. Normative order lệnh chuẩn tắc

1754. Normative power quyền lực chuẩn tắc

1755. Norming định chuẩn

1756. Not intentionally homeless vô gia cư không chủ ý

1757. Nuclear family gia đình hạt nhân

1758. Nurse practitioner điều dưỡng viên

1759. Nursering care chăm sóc điều dưỡng

1760. Nursery nhà tr

1761. Nursing home bệnh xá

1762. Nutrition dinh dưỡng

O 1763. Obesity bệnh béo phì

1764. Objective mục tiêu

1765. Obligatory detoxification cai nghiện bắt buộc

1766. Obsession sự ám ảnh

1767. Obsessive compulsive disorder rối loạn ám ảnh cưỡng chế

Obsessive compulsive rối loạn nhân cách ám ảnh cưỡng chế 1768. personality disorder

1769. Occupational hazard nguy hiểm nghề nghiệp

1770. Occupational health sức khỏe nghề nghiệp

1771. Occupational illness bệnh nghề nghiệp

1772. Occupational social work công tác xã hội nghề nghiệp

1773. Occupational socialization xã hội hóa nghề nghiệp

1774. Occupational standards tiêu chuẩn nghề

1775. Occupational therapist nhà trị liệu nghề nghiệp

1776. Occupational therapy trị liệu nghề nghiệp

1777. Occupational welfare phúc lợi nghề nghiệp

58

1778. Ocholophobia sợ đám đông

1779. Oedipus complex phức cảm Oedipus

1780. Offending behaviour hành vi xúc phạm

1781. Official aid viện trợ chính thức

1782. Official development aid viện trợ phát triển chính thức

1783. Old age tuổi già

1784. Old age dependency ratio tỷ số phụ thuộc già

1785. Olfaction impairment suy giảm khứu khác

1786. Oncology khoa ung thư

1787. Oncology social work công tác xã hội khoa ung thư

1788. Online service provider người cung cấp dịch vụ trực tuyến

1789. Online support group nhóm hỗ trợ trực tuyến

1790. Ontology bản thể học

1791. Open adoption sự nhận nuôi mở

1792. Open ended question câu hỏi mở

1793. Open ended service dịch vụ không giới hạn

1794. Open question câu hỏi mở

1795. Operant conditioning điều kiện hóa thao tác

1796. Operant therapy liệu pháp điều kiện hóa thao tác

1797. Opportunity theory lý thuyết cơ hội

1798. Oppositional defiant disorder rối loạn thách thức chống đối

1799. Oppression áp bức

1800. Oral medication thuốc uống

1801. Ordinarily resident nơi thường trú

1802. Organic mental disorder rối loạn tâm thần hữu cơ

1803. Organization tổ chức

1804. Organizational tổ chức

1805. Organizational development phát triển tổ chức

1806. Organizational learning học tập theo tổ chức

1807. Organizational theory lý thuyết tổ chức

1808. Organized child abuse lạm dụng tr có tổ chức

1809. Orgasmic disorder rối loạn cực khoái

1810. Orgasmic impairment suy giảm cực khoái

59

1811. Orphan tr mồ côi

1812. Orphan disease bệnh mồ côi

1813. Orphanage trại tr mồ côi, mái ấm tình thương

1814. Orthopedic impairment khiếm khuyết chỉnh hình

1815. Outcome kết quả

1816. Outcome evaluation đánh giá kết quả

1817. Outcome variable biến kết quả

1818. Out-group những người ngoài nhóm

1819. Out-of-hours duty team nhóm làm việc ngoài giờ

1820. Outpatient bệnh nhân ngoại trú

1821. Outreach tiếp cận

1822. Outsourcing thuê ngoài

1823. Overall poverty rate tỷ lệ nghèo tổng thể

1824. Overcompensation bù trừ quá mức

1825. Override lạm quyền

1826. Overseas adoption nhận con nuôi nước ngoài

P 1827. Paedophilia ấu dâm

1828. Pain nỗi đau

1829. Pain disorder rối loạn nỗi đau

1830. Palliative care chăm sóc giảm nhẹ

1831. Pandemic đại dịch

1832. Pandering môi giới mại dâm

1833. Panic disorder rối loạn hoảng sợ

1834. Paradoxical directive hướng hẫn nghịch lý

1835. Paramedic trợ lý y tế

1836. Paranoid personality disorder rối loạn nhân cách hoang tưởng

1837. Paranoid chứng hoang tưởng

1838. Paraphilia lệch lạc tình dục

1839. Paraphilic coercive disorder rối loạn tình dục cưỡng chế

1840. Paraphrasing diễn giải, giải thích

1841. Parapsychology cận tâm lý học

1842. Parasomnia bệnh mất ngủ giả

60

1843. Parasuicide tự sát không thành

1844. Parataxic distortion méo mó nhận thức

1845. Parent abuse lạm dụng bố/mẹ

1846. Parental thuộc về cha mẹ

1847. Parental child tr đảm nhận vai trò cha mẹ

1848. Parental leave nghỉ thai sản

1849. Parental responsibility trách nhiệm của cha mẹ

1850. Parental rights quyền của cha mẹ

1851. Parentified child tr đảm nhận vai trò cha mẹ

1852. Parenting nuôi dạy con

1853. Parenting acessment đánh giá nuôi dạy con

1854. Parenting capacity năng lực nuôi dạy con

1855. Parenting capacity assessment đánh giá năng lực nuôi dạy con

1856. Parenting classes lớp học làm cha mẹ

1857. Parenting contract hợp đồng nuôi dạy con

1858. Parenting order án lệnh nuôi dạy con

1859. Parenting plan kế hoạch nuôi dạy con

1860. Parenting programme chương trình nuôi dạy con

1861. Parenting skill kỹ năng nuôi dạy con

1862. Parity bình đ ng

1863. Parole tạm tha

1864. Parted chia tay

1865. Partial reinforcement tăng cường từng phần

1866. Partial intied aid viện trợ có một phần điều kiện

1867. Partialization từng phần hóa

1868. Participant modeling tạo mẫu tham gia

1869. Participant observation phương pháp quan sát tham gia

1870. Participation sự tham gia

1871. Partnership sự cộng tác

1872. Passive aggression gây hấn thụ động

Passive aggressive personality rối loạn nhân cách gây hấn thụ động 1873. disorder

1874. Passive congenial relationship mối quan hệ tương đắc thụ động

61

Passive dependent personality rối loạn nhân cách phụ thuộc thụ động 1875. disorder

1876. Passive labour market policy chính sách thị trường lao động thụ động

1877. Pastoral counselor nhà tham vấn mục vụ

1878. hỗ trợ mục vụ Pastoral support

1879. chủ nghĩa gia trưởng Paternalism

1880. bệnh học, bệnh lý học Pathology

1881. bệnh nhân Patient

1882. chế độ phụ quyền Patriarchy

1883. hòa bình Peace

1884. Peace movement phong trào hòa bình

1885. Pediatric sexual abuse lạm dụng tình dục tr em

1886. Pedohebephilia ấu dâm

1887. Pedophilia ấu dâm

1888. Peer người ngang địa vị, cùng tuổi

1889. Peer advocacy vận động ngang hàng

1890. Peer group nhóm người ngang địa vị, đồng niên

1891. Peer pairing ghép đôi

1892. Peer review đánh giá ngang hàng

1893. Penalty notice thông báo phạt

1894. Penology tội phạm học

1895. Pension lương hưu

1896. People-processing service dịch vụ hướng tới con người

1897. Perceived need nhu cầu cảm nhận

1898. Perception nhận thức

1899. Perceptual distortion méo mó nhận thức

1900. Performance evaluation đánh giá hiệu suất

1901. Performance indicators chỉ số hiệu suất

1902. Performance management quản trị hiệu suất

1903. Perinatal thời kỳ chu sinh

1904. Perinatal social work công tác xã hội thời kỳ chu sinh

1905. Perinatologist bác sĩ sản khoa

1906. Permanency planning lập kế hoạch dài hạn

62

1907. Permanent lâu dài, vĩnh viễn

1908. Permanently disabled khuyết tật vĩnh viễn

1909. Pernicious ác tính

Persecutory type delusional rối loạn ảo tưởng loại hành hạ 1910. disorder

1911. Persistent mental illness bệnh tâm thần dai d ng

1912. Persistent vegetative state tình trạng thực vật dai d ng

1913. Person centred counselling tham vấn nhân vị trọng tâm

1914. Person centred planning lập kế hoạch nhân vị trọng tâm

1915. Personal cá nhân

1916. Personal advisor cố vấn cá nhân

1917. Personal capability assessment đánh giá năng lực cá nhân

1918. Personal care service dịch vụ chăm sóc cá nhân

1919. Personal care chăm sóc cá nhân

1920. Personal care service dịch vụ chăm sóc cá nhân

1921. Personal education plan kế hoạch giáo dục cá nhân

1922. Personal oriented record hồ sơ định hướng cá nhân

1923. Personal response system hệ thống phản hồi cá nhân

1924. Personal social service dịch vụ xã hội cá nhân

1925. Personal unconscious vô thức cá nhân

1926. Personality nhân cách

1927. Personality change thay đổi nhân cách

1928. Personality disorder rối loạn nhân cách

1929. Personalization sự cá nhân hóa

1930. Personhood nhân vị tính

1931. Perturbation sự lo lắng

Pervasive developmental rối loạn phát triển lan tỏa 1932. disorder

1933. Perverse incentive động lực ngược

1934. Philanthropy lòng nhân từ

1935. Phobia hội chứng sợ, ám ảnh sợ hãi

1936. Phobia avoidance né tránh ám ảnh sợ

1937. Phobic disorder rối loạn ám ảnh sợ

63

1938. Phobic stimulus kích thích ám ảnh sợ

1939. Phonological disorder rối loạn âm vị

1940. trị liệu b ng hình ảnh Phototherapy

1941. bác sĩ vật lí liệu pháp Physiatrist

1942. thể chất Physical

1943. lạm dụng thân thể/ bạo hành thể chất Physical abuse

1944. Physical disability khuyết tật thể chất

1945. Physical therapy vật lý trị liệu

1946. Physician bác sĩ

1947. Physician assisted suicide tự tử với sự trợ giúp của bác sĩ

1948. Physiological thuộc về sinh lý

1949. Physiological need nhu cầu sinh lý

1950. Physiotherapist nhà vật lý trị liệu

1951. Pimp môi giới mại dâm

1952. Placement nhiệm vụ

1953. Planned parenthood kế hoạch hóa gia đình

1954. Planned termination kết thúc theo kế hoạch

1955. Planning lập kế hoạch

1956. Play therapy liệu pháp kịch

1957. Pluralism chủ nghĩa đa nguyên

1958. Pluralistic society xã hội đa nguyên

1959. Podiatrist bác sĩ chuyên khoa chân

1960. Poetry therapy liệu pháp thi ca

1961. Police social work công tác xã hội công an

1962. Policy chính sách

1963. Policy analysis phân tích chính sách

1964. Policy decision making theory lý thuyết ra quyết định chính sách

1965. Policy guidance hướng dẫn chính sách

1966. Policy practice thực hiện chính sách

1967. Policy research nghiên cứu chính sách

1968. Political social work công tác xã hội chính trị

1969. Polygamy chế độ đa thê

1970. Polysubstance dependence sự lệ thuộc đa chất

64

1971. Population dân số

1972. Population distribution phân bố dân số

1973. Population forecast dự báo dân số

1974. Population growth tăng dân số

1975. Population planning lập kế hoạch dân số

1976. Positive action hành động tích cực

1977. Positive connotation nghĩa tích cực

1978. Positive discrimination phân biệt đối xử tích cực

1979. Positive punishment trừng phạt tích cực

1980. Positive reinforcers tăng cường tích cực

1981. Positivism chủ nghĩa thực chứng

1982. Postabortion syndrome hội chứng sau phá thai

1983. Postconcussional sau chấn thương sọ não

1984. Postconcussional disorder hội chứng sau chấn thương sọ não

1985. Postmenopausal pregnancy mang thai sau mãn kinh

1986. Postpartum sau sinh

1987. Postpartum depression trầm cảm sau sinh

1988. Posttraumatic sau chấn thương

1989. Posttraumatic stress disorder rối loạn căng th ng sau chấn thương

1990. Potentially vulnerable có khả năng dễ bị tổn thương

1991. Poverty đói nghèo

1992. Poverty alleviation giảm nghèo

1993. Poverty alleviation strategy chiến lược giảm nghèo

1994. Poverty gap index chỉ số khoảng cách nghèo

1995. Poverty line chuẩn nghèo

Poverty reduction support tín dụng hỗ trợ xóa đói, giảm nghèo 1996. credit

1997. Poverty trap bẫy nghèo đói

1998. Power quyền

1999. Power group nhóm quyền

2000. Power of attorney giấy ủy quyền

2001. Practical moral knowledge kiến thức thực hành đạo đức

2002. Practical gender need nhu cầu giới thực tiễn

65

2003. Practical nurse y tá

2004. Practice intervention can thiệp thực hành

2005. Practice theory lý thuyết thực hành

2006. Praxis thói quen, tập quán, tục lệ

2007. Precedent tiền lệ

2008. Precocity sự phát triển sớm

2009. Predictor variable biến dự báo

Preferred provider tổ chức nhà cung cấp ưu tiên 2010. organization

2011. Pregnancy mang thai

2012. Pregnancy discrimination phân biệt đối xử khi mang thai

2013. Prejudice định kiến

2014. Preliminary assessment đánh giá sơ bộ

2015. Premature aging lão hóa sớm

Premenstrual dysphoric rối loạn tâm thần tiền kinh nguyệt 2016. disorder

2017. Preproceedings agreement thỏa thuận trước tố tụng

2018. Preventable có thể phòng ngừa

2019. Prevention phòng ngừa

2020. Preventive health program chương trình y tế dự phòng

2021. Preventive social work công tác xã hội phòng ngừa

2022. Primary care chăm sóc ban đầu

2023. Primary health care chăm sóc sức khỏe ban đầu

2024. Primary prevention phòng ngừa cấp

2025. Principal- agent relationship mối quan hệ ủy quyền- thừa hành

2026. Priority need nhu cầu ưu tiên

2027. Private case management quản l trường hợp cá nhân

2028. Private fostering nuôi dưỡng cá nhân

2029. Private law luật cá nhân

2030. Private practice setting môi trường thực hành cá nhân

2031. Private voluntary organization tổ chức tình nguyện tư nhân

2032. Privatization tư nhân hóa

2033. Privilege đặc quyền

66

2034. Privileged có đặc quyền

2035. Probability sampling lấy mẫu ngẫu nhiên

2036. Probation quản chế

2037. Probation service dịch vụ quản chế

2038. Problem vấn đề

2039. Problem family gia đình gặp vấn đề

2040. Problem oriented record hồ sơ hướng vấn đề

Problem pregnancy counseling tư vấn xung đột tâm lí-xã hội khi mang 2041. thai

2042. Problem-solving giải quyết vấn đề

2043. Problem-solving casework công tác xã hội giải quyết vấn đề

2044. Problem-solving technique kỹ thuật giải quyết vấn đề

2045. mô hình thủ tục Procedural model

2046. phương pháp tiếp cận quá trình Process approach

2047. nghề, nghề nghiệp Profession

2048. thuộc nghề nghiệp, chuyên nghiệp Professional

Professional capabilities khung năng lực nghề nghiệp 2049. framework

2050. Professional certification chứng chỉ nghề nghiệp

2051. Professional conduct đạo đức nghề nghiệp

2052. Professional liability trách nhiệm pháp lý nghề nghiệp

2053. Professional value giá trị nghề

Professionalism trình độ nghiệp vụ, phẩm chất chuyên 2054. môn

2055. Profoundly handicapped tàn tật nghiêm trọng

2056. Prognosis dự đoán bệnh

2057. Program chương trình

2058. Program evaluation đánh giá chương trình

Program evaluation and kỹ thuật xem xét và đánh giá chương 2059. review technique trình

2060. Progression tiến bộ

2061. Progressive social work công tác xã hội vì sự tiến bộ

2062. Projection phóng chiếu

67

2063. Projective identification nhận diện phóng chiếu

2064. Promote tăng cường, đẩy mạnh

2065. Propaganda tuyên truyền

2066. Property tài sản, của cải

2067. Prostitution nạn mại dâm

2068. Protective custody giam giữ phòng ngừa

2069. Protective service dịch vụ bảo vệ

2070. Provider người cung cấp

2071. Proxy means test đánh giá gia cảnh

2072. Psychiatric thuộc về tâm thần

2073. Psychiatric disability khuyết tật tâm thần

2074. Psychiatric rehabilitation phục hồi chức năng tâm thần

2075. Psychiatric social work công tác xã hội với người tâm thần

2076. Psychiatrist nhà tâm thần học, bác sĩ tâm thần học

2077. Psychiatry tâm thần học

2078. Psychoactive substance chất kích hoạt tâm thần

Psychoactive substance abuse rối loạn lạm dụng chất kích hoạt tâm 2079. disorder thần

2080. Psychoanalysis phân tâm học

2081. Psychoanalyst nhà phân tâm học

2082. Psychoanalytic theory thuyết phân tâm

2083. Psychodrama tâm kịch

2084. Psychodrama therapy liệu pháp tâm kịch

2085. Psychodynamic tâm động

2086. Psychodynamic approach tiếp cận tâm động học

2087. Psychoeducation tâm lý giáo dục

2088. Psychogenic pain disorder rối loạn tâm lý đau nhức toàn thân

2089. Psychogeriatric client thân chủ người già bị loạn thần

2090. Psychogeriatrics tâm thần lão học

2091. Psychological thuộc về tâm lý

2092. Psychological theory lý thuyết tâm lý

2093. Psychologising nghiên cứu tâm lý, phân tích tâm lý

2094. Psychologist nhà tâm lý học

68

2095. Psychometrics tâm trắc học, tâm l lượng học

2096. Psychopath người bệnh tâm thần

2097. Psychopathic personality nhân cách thần kinh không ổn định

2098. Psychopathology tâm bệnh học

Psychopharmacological bạo lực tâm dược 2099. violence

Psychosexual development lý thuyết phát triển tâm thần sinh dục 2100. theory

2101. Psychosexual disorder rối loạn tâm thần sinh dục

2102. Psychosis chứng loạn thần

2103. Psychosocial tâm lý xã hội

2104. Psychosocial assessment đánh giá tâm l xã hội

2105. Psychosocial crisis khủng hoảng tâm lý xã hội

Psychosocial development thuyết phát triển tâm lý xã hội 2106. theory

2107. Psychosocial diagnosis chuẩn đoán tâm l xã hội

2108. Psychosocial framework khung tâm lý xã hội

2109. Psychosocial perspectiv quan điểm tâm lý xã hội

2110. Psychosocial rehabilitation phục hồi tâm lý xã hội

2111. Psychosocial therapy thuyết tâm lý xã hội

2112. thuộc bệnh căng th ng thần kinh Psychosomatic

2113. Psychotherapist nhà tâm lý trị liệu

2114. Psychotherapy tâm lý trị liệu

2115. Psychotropic medication thuốc tâm thần

2116. Psy-complex phức cảm tâm lý

2117. Puberty tuổi dậy thì

2118. Public assistance viện trợ của chính phủ

Public child welfare nhân viên quản lí nhà nước về phúc lợi 2119. administrator tr em

2120. Public choice theory lý thuyết lựa chọn công

2121. Public health sức khỏe cộng đồng, y tế cộng đồng

2122. Public health service dịch vụ sức khỏe cộng đồng

2123. Public health social worker nhân viên công tác xã hội y tế cộng

69

đồng

nhà ở xã hội Public housing 2124.

luật công Public law 2125.

phúc lợi công cộng Public welfare 2126.

sự trừng phạt Punishment 2127.

Q

2128. Qualified clinical social nhân viên công tác xã hội lâm sàng có

chứng chỉ worker

Qualified development chuyên gia khuyết tật phát triển có 2129. disabilities professional chứng chỉ

Qualified domestic relations lệnh quan hệ gia đình hợp pháp 2130. order

Qualified medical child lệnh hỗ trợ y tế cho tr em đủ điều kiện 2131. support order

Qualified mental retardation chuyên gia về thiểu năng trí tuệ có 2132. professtional chứng nhận

2133. Qualitative research nghiên cứu định tính

2134. Quality chất lượng

2135. Quality assurance đảm bảo chất lượng

2136. Quality control kiểm soát chất lượng

2137. Quality improvement cải tiến chất lượng

2138. Quality improvement team đội cải tiến chất lượng

2139. Quality management model mô hình quản lý chất lượng

2140. Quanlitative research nghiên cứu định lượng

Queer theory 2141. thuyết lệch pha

Question 2142. câu hỏi

Questioning 2143. đặt câu hỏi

2144. Questioning model mô hình đặt câu hỏi

2145. Questionnaire bảng hỏi

2146. Quick relaxation technique kỹ thuật thư giãn nhanh

R 2147. Race chủng tộc

Racism 2148. phân biệt chủng tộc

2149. Radical social work công tác xã hội vì sự tiến bộ

70

2150. Random sample mẫu ngẫu nhiên

2151. Randomised controlled trial thử nghiệm đối chứng ngẫu nhiên

2152. Randomization ngẫu nhiên hóa

2153. Rape hiếp dâm, cưỡng dâm

2154. Rape crisis center trung tâm điều trị khủng sau cưỡng bức

2155. Rape trauma syndrome hội chứng chấn thương sau cưỡng bức

2156. Rapid response phản ứng nhanh

2157. Rapport mối quan hệ

2158. Rare disorder rối loạn hiếm gặp

2159. Rational choice lựa chọn hợp lý

2160. Rational emotive therapy liệu pháp cảm xúc hợp lý

2161. Rationalization hợp lý hóa

2162. Rationing sự phân phối

2163. Reaction formation phản ứng ngược

2164. Reactive attachment disorder rối loạn phản ứng gắn bó

2165. Reading disorder rối loạn đọc

2166. Reality orientation therapy liệu pháp định hướng thực tế

2167. Reality orientation định hướng thực tế

2168. Reality therapy liệu pháp thực tế

2169. Reasonable adjustment điều chỉnh hợp lý

2170. Reasonableness tính hợp lý

2171. Reassessment đánh giá lại

2172. Reassurance làm yên lòng

2173. Rebel người nổi loạn

2174. Recidivism sự tái phạm

2175. Recidivist người tái phạm

2176. Reciprocal causality nhân quả tương hỗ

2177. Reciprocal goals model mô hình mục tiêu tương hỗ

2178. Reciprocal inhibition ức chế tương hỗ

2179. Reciprocal interaction tương tác qua lại

2180. Recognize công nhận

2181. Reconstituted family gia đình có con riêng

2182. Recording ghi/ thu âm thanh/ hình ảnh

71

2183. Recovered memory trí nhớ được phục hồi

2184. Recovery sự phục hồi

2185. Recovery model mô hình phục hồi

2186. Recreation skill group nhóm kỹ năng giải trí

2187. Redecision therapy liệu pháp quyết định lại

2188. Reductionism giản hóa luận

2189. Reductionist người theo giản hóa luận

2190. Reference group nhóm tham khảo

2191. Referral giới thiệu

2192. Referral order lệnh giới thiệu

2193. Reflex phản xạ

2194. Reflexivity tính phản xạ

2195. Reframing đổi khung

2196. Refuge nơi tr ẩn, nương tựa

2197. Refugee người lánh nạn, tị nạn

Refugee resettlement program chương trình tái định cư cho người tị 2198. nạn

2199. Registered nurse y tá

2200. Regression thoái lùi/ thoái bộ

2201. Regressive social welfare phúc lợi xã hội lũy giảm

2202. Regular assistance trợ gi p thường xuyên

2203. Regulation quy định

2204. Rehabilitate phục hồi

2205. Rehabilitation sự phục hồi

2206. Rehabilitation act luật phục hồi

2207. Rehabilitation order lệnh phục hồi

2208. Rehabilitation program chương trình phục hồi

2209. Rehabilitation service dịch vụ phục hồi

2210. Reimbursement policy chính sách bồi hoàn

2211. Reinforcement củng cố, tăng cường

2212. Relabeling dán nhãn

2213. Relapse tái phát bệnh

2214. Relational disorder rối loạn mối quan hệ

72

2215. Relationship mối quan hệ

2216. Relationship-based practice thực hành dựa vào mối quan hệ

2217. Relative confidentiality tính bảo mật tương đối

2218. Relative deprivation thiếu hụt tương đối

2219. Relative need nhu cầu tương đối

2220. Relative poverty nghèo tương đối

2221. Relaxation thư giãn

2222. Relevant thích hợp, liên quan

2223. Relevant factor yếu tố thích hợp

2224. Reliability độ tin cậy

2225. Relief cứu tế, trợ cấp

2226. Relief organization tổ chức cứu trợ

2227. Religion tôn giáo, tín ngưỡng

2228. Religious right quyền tôn giáo/ tín ngưỡng

2229. Remand tạm giam

2230. Remarried family gia đình có con riêng

2231. Remediation điều trị

2232. Remedical goals model mô hình mục tiêu điều trị

2233. Reminiscence group nhóm hồi tưởng

2234. Reminiscence therapy liệu pháp hồi tưởng

2235. Replacement level fertility mức sinh thay thế

2236. Replacement rate tỷ lệ thay thế

2237. Reparative therapy liệu pháp đến bù

2238. Repetitive motion disorder rối loạn vận động lặp lại

2239. Representation thay mặt, đại diện

2240. Repression dồn nén, kìm nén

2241. Reprimand khiển trách

2242. Reproductive health sức khỏe sinh sản

2243. Research nghiên cứu

2244. Residence nơi cư tr

2245. Residential care chăm sóc nội trú

2246. Residential care facility cơ sở chăm sóc nội trú

2247. Residential density mật độ dân cư

73

Residential treatment điều trị nội trú 2248.

Resilience khả năng phục hồi 2249.

Resiliency khả năng phục hồi 2250.

Resistance sự kháng cự 2251.

Resocialization tái hòa nhập xã hội 2252.

Resocialization group nhóm tái hòa nhập xã hội 2253.

Resource nguồn lực 2254.

Resource mobilization huy động nguồn lực 2255.

Resource system hệ thống nguồn lực 2256.

Respect 2257. tôn trọng

Respiratory 2258. thuộc về hô hấp

Respiratory distress syndrome hội chứng suy hô hấp 2259.

Respite care 2260. chăm sóc tại nhà

Response 2261. phản ứng

Response prevention phòng ngừa phản ứng 2262.

Restorative justice công lý phục hồi 2263.

Restore 2264. phục hồi

Retardation 2265. chậm phát triển

Retarded 2266. chậm phát triển

Retirement 2267. nghỉ hưu

Retirement age 2268. tuổi nghỉ hưu

2269. Retirement community cộng đồng hưu trí

Retraining 2270. đào tạo lại

Retrenchment 2271. sự giảm bớt

Revenge 2272. trả thù

2273. Reverse discrimination phân biệt chủng tộc ngược

2274. Revolving door syndrome hội chứng cửa xoay

2275. Right quyền

2276. Rights-based advocacy biện hộ dựa trên quyền

2277. Rigid policy chính sách cứng nhắc

2278. Riot bạo loạn

2279. Risk rủi ro

2280. Risk assessment đánh giá rủi ro

74

2281. Risk factor yếu tố rủi ro

2282. Risk management quản lý rủi ro

2283. Risk mitigation giảm thiểu rủi ro

2284. Risk prevention phòng ngừa rủi ro

2285. Risk ratio tỷ lệ rủi ro

2286. Risky-shift rủi ro chuyển dịch

2287. Role vai trò

2288. Role complementarity bổ sung vai trò

2289. Role conflict xung đột vai trò

2290. Role strain áp lực vai trò

2291. Role theory lý thuyết vai trò

2292. Rumination disorder rối loạn nhai lại

2293. Rural social movement phong trào xã hội ở nông thôn

2294. Rural social work công tác xã hội nông thôn

2295. Rural social worker nhân viên công tác xã hội nông thôn

S 2296. Sadistic personality disorder rối loạn nhân cách tàn ác

2297. Sadistic tàn ác

2298. Safe an toàn

2299. Safe haven nơi tr ẩn an toàn

2300. Safety sự an toàn

2301. Safety need nhu cầu an toàn

2302. Same sex marriage hôn nhân đồng giới

2303. Savant syndrome hội chứng bác học

2304. Schizoaffective disorder rối loạn phân liệt cảm xúc

2305. Schizophrenia bệnh tâm thần phân liệt

2306. Schizophreniform disorder rối loạn tâm thần hình thái

2307. Schizophrenogenic parent cha mẹ bị tâm thần phân liệt

Schizotypal personality rối loạn nhân cách phân liệt 2308. disorder

2309. School based health center trung tâm y tế tại trường học

2310. School drop-out rate tỷ lệ bỏ học

2311. School exclusion đuổi học

75

School phobia chứng sợ đến trường/ chứng sợ hãi 2312. trường học

2313. School social work specialist chuyên gia công tác xã hội trường học

2314. School social work công tác xã hội trường học

2315. School social worker nhân viên công tác xã hội trường học

2316. School violence bạo lực học đường

2317. Scope phạm vi

2318. Screening sàng lọc

2319. Seamless services dịch vụ liền mạch

2320. Seasonal affective disorder rối loạn cảm xúc theo mùa

2321. Second opinion tham khảo ý kiến chuyên gia

2322. Secondary alcoholism nghiện rượu thứ cấp

2323. Secondary care chăm sóc thứ cấp

2324. Secondary gain lợi ích thứ cấp

2325. Secondary prevention phòng ngừa thứ cấp

2326. Secondary trauma sang chấn thứ cấp

2327. Secondary trauma stress căng th ng do sang chấn thứ cấp

2328. Secure accommodation chỗ ở an toàn

2329. Secure attachment gắn bó an toàn

2330. Secure training centre trung tâm huấn luyện an toàn

2331. Security risk người không được đảm bảo an ninh

Sedative use disorder rối loạn sử dụng thuốc an thần/ giảm 2332. đau

2333. Sedative thuốc an thần/ giảm đau

2334. Selective amnesia mất trí nhớ chọn lọc

Selective mutism chứng im lặng chọc lọc/ bệnh câm chọn 2335. lọc

2336. Self-actualization sự tự hiện thực hóa

2337. Self-actualization need nhu cầu tự kh ng định mình

2338. Self-advocacy tự biện hộ

2339. Self-assertion tự kh ng định

2340. Self-care skill kỹ năng tự chăm sóc bản thân

2341. Self-defeating personality rối loạn nhân cách tự đánh bại

76

disorder

2342. Self-determination tự quyết

2343. Self-disclosure tự bộc lộ

2344. Self-efficacy tự tin vào năng lực bản thân

2345. Self-esteem lòng tự trọng

2346. Self-harm tự hại

2347. Self-help group nhóm tự lực

2348. Self-help organization tổ chức tự lực

2349. Self-surveillance tự giám sát

2350. Senile dementia chứng lú lẫn

2351. Senility tình trạng già yếu

2352. Senior center trung tâm dưỡng lão

2353. Senior citizen người già, người đã về hưu

Senior community service chương trình hỗ trợ việc làm cho người 2354. employment program cao tuổi

2355. Seniority thâm niên

2356. Sensitivity group nhóm nhạy cảm

2357. Sensory impairment suy giảm cảm giác

2358. Separation ly thân

2359. Separation agreement thỏa thuận ly thân

2360. Separation anxiety lo âu phân ly/ chia tách

2361. Separation anxiety disorder rối loạn lo âu phân ly

2362. Serious emotional disturbance rối nhiễu cảm xúc nghiêm trọng

2363. Seriously metally ill bị bệnh tâm thần nghiêm trọng

2364. Service dịch vụ

2365. Service coordinator điều phối viên dịch vụ

2366. Service integration tích hợp dịch vụ

2367. Service strategy chiến lược dịch vụ

2368. Service system hệ thống dịch vụ

2369. Setting môi trường

2370. Settlement house nhà định cư

2371. Severe nặng, nghiêm trọng

2372. Severe acute respiratory hội chứng hô hấp cấp tính nặng

77

syndrome

2373. Severity index chỉ số mức độ nghiêm trọng

2374. Sex addiction nghiện tình dục

2375. Sex discrimination phân biệt giới tính

2376. Sex education giáo dục giới tính

2377. Sex offender tội phạm tình dục

2378. Sex offender registration bảng danh bạ tội phạm tình dục

2379. Sex therapy liệu pháp tình dục

2380. Sexism sự thành kiến, phân biệt giới tính

2381. Sexual thuộc giới tính, tình dục

2382. Sexual abuse lạm dụng tình dục

2383. Sexual arousal disorder rối loạn hưng phấn tình dục

2384. Sexual assault survivor group nhóm nạn nhân bị tấn công tình dục

2385. Sexual assault tấn công tình dục

2386. Sexual aversion disorder rối loạn ác cảm tình dục

2387. Sexual desire disorder rối loạn ham muốn tình dục

2388. Sexual development phát triển giới tính

2389. Sexual disorder rối loạn tình dục

2390. Sexual equality bình đ ng giới

2391. Sexual harassment quấy rối tình dục

2392. Sexual identity nhận thức giới tính, bản dạng giới

2393. Sexual intimacy sự thân mật trong tình dục

2394. Sexual pain disorder rối loạn đau khi quan hệ

2395. chứng bạo dâm Sexual sadism

2396. chấn thương tình dục Sexual trauma

2397. tình dục, tính dục Sexuality

Sexually inappropriate hành vi tình dục không thích hợp 2398. behaviour

2399. Sexually transmitted disease bệnh lây qua đường tình dục

2400. Shame sự xấu hổ

2401. Shared psychotic disorder rối loạn tâm thần chia s

2402. Shelter nơi nương tựa

2403. Sheltered care facility cơ sở chăm sóc

78

2404. Sheltered housing nhà tình thương

2405. Shock cú sốc

2406. Shock therapy liệu pháp sốc

2407. Short term care chăm sóc ngắn hạn

2408. Short term therapy liệu pháp ngắn hạn

2409. Shyness tính nhút nhát

2410. Sibling anh chị em

2411. Sibling abuse lạm dụng anh chị em ruột

2412. Sibling rivalry sự ganh đua giữa anh chị em ruột

2413. Sibling therapy liệu pháp anh chị em ruột

2414. Sick leave nghỉ ốm

2415. Sickness benefits hỗ trợ ốm đau

2416. Side effect tác dụng phụ

2417. Side taking ủng hộ một bên

2418. Sign dấu hiệu

2419. Sign language ngôn ngữ ký hiệu

2420. Single focus group nhóm tiêu điểm duy nhất

2421. Single parent bố mẹ đơn thân

2422. Single parent family gia đình bố mẹ đơn thân

Single payer health care plan kế hoạch chăm sóc sức khỏe của chính 2423. phủ

2424. Single section group nhóm đơn phiên

2425. Single-system design thiết kế đơn hệ thống

2426. Situational depression trầm cảm tình huống

2427. Situational test kiểm tra tình huống

2428. Skill kỹ năng

2429. Skilled nursing facility cơ sở điều dưỡng chuyên môn

2430. Sleep disorder rối loạn giấc ngủ

2431. Sleep terror disorder rối loạn cơn sợ hãi ban đêm

2432. Sleepwalking disorder rối loạn mộng du

2433. Small group therapy liệu pháp nhóm nhỏ

2434. Social (thuộc) xã hội

2435. Social action hành động xã hội

79

Social activist nhà hoạt động xã hội 2436.

Social adult day care chăm sóc xã hội ban ngày với người già 2437.

2438. Social agency tổ chức xã hội

2439. Social alienation xa lánh xã hội

2440. Social anxiety lo âu xã hội

2441. Social anxiety disorder rối loạn lo âu xã hội

2442. Social assistance bảo trợ xã hội

2443. Social capital vốn xã hội

2444. Social care chăm sóc xã hội

2445. Social care worker nhân viên chăm sóc xã hội

2446. Social casework công tác xã hội với trường hợp

2447. Social category phân loại xã hội

2448. Social causation theory lý thuyết nhân quả xã hội

2449. Social change biến đổi xã hội

2450. Social citizenship quyền công dân xã hội

2451. Social class tầng lớp xã hội

2452. Social cognitive theory thuyết nhận thức xã hội

2453. Social competence năng lực xã hội

2454. Social consciousness ý thức xã hội

2455. Social control kiểm soát xã hội

2456. Social development phát triển xã hội

2457. Social distance khoảng cách xã hội

2458. Social ecology sinh thái xã hội

2459. Social engineering kỹ nghệ xã hội

2460. Social environment môi trường xã hội

2461. Social excluded loại trừ xã hội

2462. Social exclusion loại trừ xã hội

2463. Social functioning thực hiện chức năng xã hội

2464. Social gerontology lão khoa xã hội

2465. Social goals model mô hình mục tiêu xã hội

2466. Social group work công tác xã hội nhóm

2467. Social impact assessment đánh giá tác động xã hội

2468. Social inclusion hòa nhập xã hội

80

các chỉ số xã hội Social indicators 2469.

bất bình đ ng xã hội Social inequality 2470.

thiết chế xã hội Social institution 2471.

bảo hiểm xã hội Social insurance 2472.

hòa nhập xã hội Social integration 2473.

vấn đề xã hội Social issue 2474.

công b ng xã hội Social justice 2475.

Social learning theory thuyết học tập xã hội 2476.

pháp chế xã hội Social legislation 2477.

có ý thức xã hội Social minded 2478.

vận động xã hội Social mobilization 2479.

mô hình xã hội Social model 2480.

vận động xã hội Social movement 2481.

mạng lưới xã hội Social network 2482.

chuẩn mực xã hội Social norm 2483.

hội chứng sợ xã hội, ám ảnh sợ xã hội Social phobia 2484.

lập kế hoạch xã hội Social planning 2485.

chính sách xã hội Social policy 2486.

vấn đề xã hội Social problem 2487.

bảo trợ xã hội Social protection 2488.

2489. Social protection centre trung tâm bảo trợ xã hội

2490. Social protection floor sàn an sinh xã hội

2491. Social psychiatry tâm thần xã hội học

2492. Social reform cải cách xã hội

2493. Social rehabilitation phục hồi xã hội

2494. Social relationship mối quan hệ xã hội

2495. Social relief fund quỹ cứu trợ xã hội

2496. Social research nghiên cứu xã hội

2497. Social risk management quản lý rủi ro xã hội

2498. Social role valorization bình ổn vai trò xã hội

2499. Social safety net lưới an sinh xã hội

2500. Social security an sinh xã hội

2501. Social security act đạo luật an sinh xã hội

81

Social security disability bảo hiểm khuyết tật an sinh xã hội 2502. insurance

2503. Social security integration tích hợp an sinh xã hội

2504. Social security program chương trình an sinh xã hội

2505. Social security system hệ thống bảo hiểm xã hội

Social service administration b ng quản trị dịch vụ xã hội 2506. degree

2507. Social service dịch vụ xã hội

2508. Social service worker nhân viên dịch vụ xã hội

2509. Social skill kỹ năng xã hội

2510. Social status địa vị xã hội

2511. Social stratification phân tầng xã hội

2512. Social support hỗ trợ xã hội

2513. Social survey điều tra xã hội

2514. Social theory lý thuyết xã hội

2515. Social therapy liệu pháp xã hội

2516. Social value giá trị xã hội

2517. Social welfare phúc lợi xã hội

2518. Social welfare expenditure chi tiêu phúc lợi xã hội

2519. Social welfare policy chính sách phúc lợi xã hội

2520. Social welfare programme chương trình ph c lợi xã hội

2521. Social work action network mạng lưới hành động công tác xã hội

Social work assistance mạng lưới hỗ trợ công tác xã hội 2522. network

2523. Social work education giáo dục công tác xã hội

2524. Social work knowledge kiến thức công tác xã hội

2525. Social work manager quản lý công tác xã hội

2526. Social work policy institute viện chính sách công tác xã hội

2527. Social work practice model mô hình thực hành công tác xã hội

2528. Social work practice thực hành công tác xã hội

2529. Social work profession nghề công tác xã hội

2530. Social work purpose mục đích công tác xã hội

2531. Social work reform board ban cải cách công tác xã hội

82

2532. Social work research nghiên cứu công tác xã hội

2533. Social work research group nhóm nghiên cứu công tác xã hội

2534. Social work skill kỹ năng công tác xã hội

2535. Social work taskforce lực lượng làm công tác xã hội

2536. Social work team đội công tác xã hội

2537. Social worker nhân viên công tác xã hội

2538. Socialization xã hội hóa

2539. Socialization group nhóm xã hội hóa

2540. Socialized conduct disorder rối loạn hành vi xã hội

Socially responsible investing đầu tư kết hợp trách nhiệm xã hội 2541.

2542. Sociobiology sinh học xã hội

2543. Sociocultural dislocation trật khớp văn hóa xã hội

2544. Sociocultural theory thuyết văn hóa xã hội

2545. Socioeconomic thuộc kinh tế xã hội

2546. Socioeconomic class tầng lớp kinh tế-xã hội

2547. Socioeconomic status địa vị kinh tế-xã hội

2548. Solution focused social work công tác xã hội tập trung vào giải pháp

2549. Solution-focused brief therapy liệu pháp ngắn tập trung vào giải pháp

2550. Solution-focused therapy liệu pháp tập trung vào giải pháp

2551. Somatic disorder rối loạn soma

2552. Somatization chuyển dạng

2553. Somatization disorder rối loạn bản thể

2554. Somatoform disorder rối loạn dạng cơ thể

2555. Special education giáo dục đặc biệt

2556. Special educational need nhu cầu giáo dục đặc biệt

Special educational needs người điều phối nhu cầu giáo dục đặc 2557. coordinator biệt

2558. Special guardian người giám hộ đặc biệt

2559. Special guardianship order lệnh giám hộ đặc biệt

2560. Special health care need nhu cầu chăm sóc sức khỏe đặc biệt

2561. Special hospital bệnh viện đặc biệt

2562. Special interest group nhóm lợi ích đặc biệt

83

Special low-income medicare người hưởng chế độ chăm sóc y tế có 2563. beneficiary thu nhập thấp đặc biệt

2564. Special needs adoption nhận nuôi tr có nhu cầu đặc biệt

Special needs client thân chủ/ khách hàng có nhu cầu đặc 2565. biệt

2566. Special population nhóm người đặc biệt

2567. Specialisation chuyên môn hóa

2568. chuyên gia Specialist

2569. cụ thể Specific

2570. Specific development disorder rối loạn phát triển đặc hiệu

2571. Specific phobia ám ảnh chuyên biệt

2572. Spiritual counseling tư vấn tinh thần/ tâm linh

2573. Spirituality tinh thần/ tâm linh

2574. Splitting sự tách đôi

2575. Spontaneity sự tự phát

2576. Spousal thuộc vợ, chồng

2577. Spousal impoverishment nghèo khổ do vợ/chồng ốm đau

2578. Spouse abuse lạm dụng vợ/ chồng

2579. Spouse rape cưỡng hiếp vợ/chồng

2580. Stability sự ổn định

2581. Stakeholder người hưởng lợi

2582. Standard tiêu chuẩn

2583. Standard benefits package gói dịch vụ y tế cơ bản

2584. Standard deviation độ lệch chuẩn

2585. Standardized test bài kiểm tra chuẩn hóa

2586. Starvation sự chết đói

State child care administrator nhân viên quản lí nhà nước về chăm sóc 2587. tr em

2588. Statutory service dịch vụ pháp định

2589. Step family gia đình có bố/ mẹ kế

Stepsibling anh chị em cùng cha khác mẹ hoặc 2590. cùng mẹ khác cha

2591. Stereotype khuôn mẫu

84

Stereotypic movement rối loạn vận động rập khuôn 2592. disorder

2593. Stereotyping khuôn mẫu

2594. Stigma điều sỉ nhục

2595. Stimulate kích thích

2596. Stimulation sự kích thích

2597. Stimulus tác nhân kích thích

2598. Stimulus discrimination phân biệt kích thích

2599. Stimulus-response kích thích-phản ứng

2600. Stranger anxiety lo âu người lạ, lo sợ người lạ

2601. Strategic family therapy liệu pháp gia đình chiến lược

2602. Strategic planning lập kế hoạch chiến lược

2603. Street children tr em đường phố

2604. Street gang băng đảng đường phố

2605. Street kid tr em đường phố

2606. Street people người lang thang

2607. Strengths perspective quan điểm thế mạnh

2608. Strengths-based framework khung dựa trên điểm mạnh

2609. Stress sự căng th ng

2610. Stressful căng th ng

2611. Stressful life event sự kiện cuộc sống gây căng th ng

2612. Stressor tác nhân gây căng th ng

2613. Strike đình công

2614. Stroke đột quỵ

2615. Structural family therapy liệu pháp gia đình cấu trúc

2616. Structural social change biến đổi cơ cấu xã hội

2617. Structural social work công tác xã hội cấu trúc

2618. Structural unemployment thất nghiệp cơ cấu

2619. Structured day programme chương trình ngày cấu trúc

2620. Structured dependency theory lý thuyết phụ thuộc có cấu trúc

2621. Structured group nhóm có cấu trúc

2622. Stunned choáng váng

2623. Stuttering nói lắp

85

2624. Subject đối tượng (nghiên cứu)

2625. Subject access tiếp cận đối tượng

2626. Sublimation thăng hoa

2627. Subsidized adoption nhận nuôi có trợ cấp

2628. Subsidized employment việc làm được trợ cấp

2629. Subsidized guardianship quyền giám hộ được trợ cấp

2630. Subsidy tiền trợ cấp

2631. Subsistence level mức sinh hoạt phí

2632. Substance chất

2633. Substance abuse prevention phòng ngừa lạm dụng chất

2634. Substance abuse treatment điều trị lạm dụng chất

2635. Substance abuse lạm dụng chất

2636. Substance dependence phụ thuộc chất

Substance induced anxiety rối loạn lo âu do chất 2637. disorder

Substance induced psychotic rối loạn tâm thần do chất 2638. disorder

2639. Substance intoxication nhiễm độc chất

2640. Substance use disorder rối loạn sử dụng chất

2641. Substance withdrawal cai nghiện chất

2642. Substitute family care chăm sóc gia đình thay thế

2643. Substitution effect tác động thay thế

2644. Successive approximation phép xấp xỉ liên tiếp

2645. Sudden infant death syndrome hội chứng đột tử ở tr sơ sinh

2646. Sudden unexpected death đột tử

Sudden unexplained death hội chứng đột tử 2647. syndrome

2648. Suicidal ideation nghĩ tự sát

2649. Suicide tự sát, tự tử

2650. Suicidology tự tử học

2651. Supervised community living cuộc sống cộng đồng có giám sát

Supervised community điều trị cộng đồng có giám sát 2652. treatment

86

Supervision giám sát, kiểm huấn 2653.

Supervision order lệnh giám sát 2654.

Supplemental medical bảo hiểm y tế bổ sung 2655. insurance

Supplemental nutritional chương trình hỗ trợ dinh dưỡng bổ sung 2656. assistance program

Supplemental security income thu nhập an sinh bổ sung 2657.

Support 2658. hỗ trợ

Support group 2659. nhóm hỗ trợ

Support plan 2660. kế hoạch hỗ trợ

Support system 2661. hệ thống hỗ trợ

Supported employment việc làm được hỗ trợ 2662.

Supportive gi p đỡ, khuyến khích 2663.

Supportive feedback phản hồi mang tính khuyến khích 2664.

Supportive treatment điều trị hỗ trợ 2665.

Suppresssion 2666. kiềm chế, trấn áp

Surrogate 2667. người thay thế

Surrogate parent 2668. bố/ mẹ thay thế

Surveillance 2669. sự giám sát

Survey 2670. khảo sát

Survey research 2671. nghiên cứu khảo sát

Survival bonding 2672. liên kết trách nhiệm

Survivor 2673. người sống sót

2674. Survivor benefits tử tuất

2675. Survivor syndrome hội chứng người sống sót

Suspicion 2676. sự nghi ngờ

Sustainability 2677. tính bền vững

Sympathic 2678. thông cảm, đồng cảm

Symptom 2679. triệu chứng

Symptomatic 2680. triệu chứng

Syndrome 2681. hội chứng

2682. Synoptic planning lập kế hoạch toàn diện

2683. System hệ thống

87

2684. Systematic desensitization giải cảm ứng có hệ thống

2685. Systematic review đánh giá hệ thống

2686. Systems analysis phân tích hệ thống

2687. Systems approach cách tiếp cận hệ thống

2688. Systems management quản lý hệ thống

2689. Systems perspective quan điểm hệ thống

2690. Systems theory thuyết hệ thống

T 2691. Tacit knowledge tri thức ẩn

2692. Tacit understanding ngầm hiểu

2693. Tagging gắn th

2694. Take-turns format liệu pháp luân phiên

2695. Tantrum cơn giận

2696. Target mục tiêu

2697. Target behavior hành vi mục tiêu

2698. Target system hệ thống đích

2699. Targeting nhắm mục tiêu

2700. Task force lực lượng đặc nhiệm

2701. Task group nhóm nhiệm vụ

2702. Task implementation sequence trình tự thực hiện nhiệm vụ

2703. Task-centered practice thực hành nhiệm vụ tập trung

2704. Task-centred approach phương pháp tập trung vào nhiệm vụ

2705. Task-centred tập trung vào nhiệm vụ

2706. Task-centred treatment điều trị tập trung vào nhiệm vụ

2707. Tavistock group nhóm Tavistock

2708. Team đội, nhóm, tổ

2709. Technique kỹ thuật

2710. Teen living program chương trình nhà ở cho thiếu niên

2711. Teenage pregnancy mang thai ở tuổi vị thành niên

2712. Telecare chăm sóc qua điện thoại

2713. Telehealth chăm sóc sức khỏe từ xa

2714. Temporary assistance hỗ trợ tạm thời

2715. Temporary disability insurance bảo hiểm khuyết tật tạm thời

88

Temporary nutrition assistance chương trình hỗ trợ dinh dưỡng tạm 2716. thời program

chăm sóc giai đoạn cuối Terminal care 2717.

bị bệnh nan y Terminally ill 2718.

bệnh nan y Terminal illness 2719.

kết thúc Termination 2720.

khủng bố Terrorism 2721.

tuyến chăm sóc cấp 3 Tertiary care 2722.

Tertiary prevention phòng ngừa cấp 3 2723.

thuyết Theory 2724.

trị liệu Therapeutic 2725.

Therapeutic community cộng đồng trị liệu 2726.

Therapeutic foster care chăm sóc nuôi dưỡng trị liệu 2727.

Therapeutic foster home nhà nuôi dưỡng trị liệu 2728.

nhà trị liệu/ bác sĩ trị liệu Therapist 2729.

liệu pháp Therapy 2730.

trụ cột ba Third sector 2731.

rối loạn tư duy Thought disorder 2732.

tiêu chí ngưỡng Threshold criteria 2733.

có giới hạn thời gian Time limited 2734.

thời gian tạm ngưng Time-out 2735.

khoan dung Tolerance 2736.

khuyết tật toàn bộ Total disability 2737.

2738. Total quality management quản lý chất lượng toàn diện

2739. Toxic shock syndrome hội chứng sốc độc tố

2740. Transference sự chuyển di

2741. Transgender people người chuyển giới

2742. Transgendered chuyển giới

2743. Transient ischemic attack cơn thiếu máu não thoáng qua

2744. Transitional foster home nhà nuôi dưỡng chuyển tiếp

2745. Transitional group nhóm chuyển tiếp

2746. Transpersonal social work công tác xã hội siêu cá nhân

2747. Transpersonal therapist nhà trị liệu siêu cá nhân

89

2748. Transport disabled person người khuyết tật di chuyển

2749. Trans-racial adoption nhận nuôi khác chủng tộc

2750. Transsexualism chuyển giới tính

2751. Transvestistic disorder rối loạn ăn mặc khác giới

2752. Trauma sang chấn, chấn thương

2753. Treatment điều trị

2754. Treatment act lệnh điều trị

2755. Treatment plan kế hoạch điều trị

2756. Treatment matrix ma trận điều trị

2757. Treatment modality phương thức điều trị

2758. Triage chọn thứ tự nguy cấp

2759. Trickle-down effect hiệu ứng nhỏ giọt

2760. Truancy trốn học

2761. Trustworthy đáng tin cậy

2762. Typical development phát triển điển hình

U

2763. Unaccompanied asylum- tr em cần tịn nạn không có người giám

seeking chidren hộ

2764. Unauthorized absence vắng không phép

2765. Unconditional vô điều kiện

Unconditional positive regard tôn trọng tích cực vô điều kiện 2766.

2767. Unconditional response phản ứng vô điều kiện

2768. Unconditioned stimulus kích thích vô điều kiện

2769. Unconscious vô thức

2770. Unconscious mind vô thức

2771. Underage labour lao động chưa thành niên

2772. Underemployment tình trạng thiếu việc làm

2773. Under-fives provision chu cấp cho tr dưới 5 tuổi

2774. Underprivileged thiệt thòi quyền lợi

Undersocialized conduct rối loạn hành vi chống xã hội 2775. disorder

2776. Undifferentiated somatoform rối loạn dạng cơ thể không biệt định

90

disorder

2777. Undoing sự hủy hoại

2778. Unemployable thất nghiệp

2779. Unemployment thất nghiệp

2780. Unemplayment benefits hỗ trợ mất việc làm

2781. Unemployment compensation trợ cấp thất nghiệp

2782. Unemployment insurance bảo hiểm thất nghiệp

2783. Unemployment rate tỉ lệ thất nghiệp

2784. Unemployment trap bẫy thất nghiệp

Uniform child custody luật đồng nhất về thẩm quyền giám hộ 2785. jurisdiction act con cái

2786. Unilateral family therapy liệu pháp gia đình đơn phương

2787. Unintended consequence hậu quả không mong muốn

2788. Unipolar disorder rối loạn đơn cực

2789. Unitary appoach tiếp cận đơn nhất

2790. Universal benefit lợi ích chung

2791. Universal eligibility đủ tiêu chuẩn chung

2792. Universal program chương trình phổ cập

2793. chủ nghĩa phổ quát Universality

2794. nhu cầu chưa được đáp ứng Unmet need

2795. công việc không được trả lương Unpaid work

2796. không hợp lý Unreasonableness

2797. không bền vững Unstable

V 2798. Vaccine preventable disease bệnh có thể phòng ngừa b ng vắc xin

2799. lang thang Vagrancy

2800. lang thang Vagrant

2801. vai trò xác nhận Validator role

2802. tính giá trị Validity

2803. đánh giá giá trị Value judgement

2804. định hướng giá trị Value orientation

2805. Values clarification làm rõ giá trị

2806. Variable biến số

91

2807. Variable interval schedule khung thời gian biến đổi

2808. Variable ratio schedule khung tỉ lệ biến đổi

2809. Variance phương sai

2810. Vascular dementia sa sút trí tuệ não mạch

2811. Vegetative sign dấu hiệu thực vật

2812. Venereal disease bệnh hoa liễu

2813. Verbal communication giao tiếp b ng lời

2814. Veteran service dịch vụ dành cho cựu chiến binh

2815. Vertical disclosure tiết lộ dọc

2816. Viability assessment đánh giá tính khả thi

2817. Vicarious learning học tập gián tiếp

2818. Vicarious liability trách nhiệm liên đới

2819. Vicarious trauma sang chấn gián tiếp

2820. Vice sự trụy lạc

Victim offender mediation hòa giải giữa người phạm tội và nạn 2821. nhân

2822. Victim service dịch vụ cho nạn nhân

2823. Violence bạo lực, bạo hành

2824. Violent bạo lực

2825. Virtual reality therapy liệu pháp thực tế ảo

2826. Vision thị lực

2827. Visual impairment suy giảm thị lực

2828. Visually impaired suy giảm thị lực

2829. Vocational rehabilitation phục hồi nghề nghiệp

2830. Vocational service dịch vụ dạy nghề

2831. Voluntary tình nguyện

2832. Voluntary admission nhập viện tình nguyện

2833. Voluntary agency cơ quan tình nguyện

2834. Voluntary association hiệp hội tình nguyện

2835. Voluntary deoxification cai nghiện tự nguyện

2836. Voluntary insurance bảo hiểm tự nguyện

2837. Voluntary organization tổ chức tình nguyện

2838. Voluntary sector lĩnh vực tình nguyện

92

2839. Voluntary service dịch vụ tình nguyện

Voluntary surgical phẫu thuật triệt sản tự nguyện 2840. contraception

Volunteer tình nguyện viên 2841.

Volunteer support organization tổ chức hỗ trợ tình nguyện 2842.

Volunteerism chủ nghĩa tình nguyện, tinh thần tình 2843. nguyện

Vulnerability factor yếu tố dễ bị tổn thương 2844.

Vulnerable yếu thế 2845.

Vulnerable adult người lớn/ người trưởng thành dễ bị tổn 2846. thương

Vulnerable older people người già dễ bị tổn thương 2847.

Vulnerable population nhóm dễ bị tổn thương 2848.

Vulnerable witness nhân chứng yếu thế 2849.

W 2850. Ward tr được giám hộ, người được giám hộ

Wardship sự bảo trợ, sự giám hộ 2851.

Welfare phúc lợi 2852.

Welfare pluralism đa nguyên ph c lợi 2853.

Welfare principle nguyên lý phúc lợi 2854.

Welfare provision cung cấp phúc lợi 2855.

Welfare reform cải cách phúc lợi 2856.

Welfare right quyền được hưởng phúc lợi 2857.

Welfare state nhà nước phúc lợi 2858.

Wellness sức khỏe 2859.

Wellness recovery action lập kế hoạch hành động phục hồi sức 2860. planning khỏe

2861. Whole family foster care chăm sóc nuôi dưỡng cả giả đình

Whole person approach tiếp cận tập trung vào toàn thể con 2862. người

Whole system approach cách tiếp cận toàn bộ hệ thống 2863.

Wicked problem vấn đề nguy hại 2864.

Wilderness therapy liệu pháp hoang dã 2865.

93

Willful misconduct hành vi sai trái cố ý 2866.

Willfulness ý chí 2867.

Withdrawal sự cai nghiện 2868.

Withdrawal delirium mê sảng cai nghiện 2869.

Withdrawal symptom triệu chứng cai nghiện 2870.

Womanism chủ nghĩa phụ nữ 2871.

Women-centred phụ nữ trọng tâm 2872.

Women-centred approach phương pháp phụ nữ trọng tâm 2873.

Women-centred social work công tác xã hội phụ nữ trọng tâm 2874.

Work experience program chương trình kinh nghiệm làm việc 2875.

Work oriented antipoverty chương trình chống đói nghèo theo định 2876. program hướng việc làm

Working agreement thỏa thuận việc làm 2877.

Workload management quản lý khối lượng công việc 2878.

Worry lo lắng 2879.

X 2880. Xenophobia sự bài ngoại

Y 2881. Young carer người chăm sóc tr tuổi

Young offender tội phạm vị thành niên 2882.

Youth offending team đội giúp thanh niên phạm pháp 2883.

Youth service organization tổ chức dịch vụ thanh niên 2884.

Youth work công tác thanh niên 2885.

Z 2886. Zeitgeist hệ tư tưởng thời đại

Zero based budgeting lập ngân sách từ số 0 2887.

Zero population growth tăng trưởng dân số 0 2888.

Zero sum orientation định hướng tổng b ng 0 2889.

Zero tolerance policy chính sách không khoan nhượng 2890.

94

THUẬT NGỮ CÔNG TÁC XÃ HỘI TIẾNG ANH VIẾT TẮT

1. AA alcoholics anonymous người nghiện rượu ẩn danh

AAP affirmative action program chương trình hành động 2. kh ng định

ABAWDs able-bodied adults without người lớn khỏe mạnh không 3. dependents có người phụ thuộc

ABE adult basic education giáo dục cơ bản cho người 4. trưởng thành

5. ABL adaptive behavior level mức độ hành vi thích ứng

ABW average body weight trọng lượng cơ thể trung 6. bình

7. AC alternative care chăm sóc thay thế

8. ACM anticult movement phong trào chống cuồng giáo

9. A&D alcohol and drug rượu và ma túy

10. AD Alzheimer’s disease bệnh Alzheimer

ADD administration on quản lý khuyết tật phát triển 11. developmental disabilities

12. ADD attention deficit disorder rối loạn giảm chú ý

ADHD attention deficit hyperactivity rối loạn tăng động giảm chú 13. disorder ý

14. ADL activities of daily living các hoạt động hàng ngày

ADR alternative dispute resolution giải quyết tranh chấp lựa 15. chọn

AFC adult foster care chăm sóc nuôi dưỡng người 16. lớn

AFDC aid to families with dependent trợ cấp cho những gia đình 17. children có tr phụ thuộc

AGI adjusted gross income tổng thu nhập sau khi đã 18. điều chỉnh

AIDS acquired immune deficiency hội chứng suy giảm miễn 19. syndrome dịch mắc phải

AIME Average income monthly thu nhập bình quân hàng 20. earnings tháng

95

21. ALF Assisted living facility tiện ích hỗ trợ cuộc sống

ALS amyotrophic lateral sclerosis bệnh xơ cứng cột bên teo cơ 22.

23. ANOVA analysis of variance phân tích phương sai

24. ANS autonomic nervous system hệ thần kinh thực vật

25. APS Adult protective service dịch vụ bảo vệ người lớn

APTD aid to the permanently and trợ cấp cho người tàn tật 26. totally disabled toàn bộ vĩnh viễn

ART Assisted reproductive công nghệ hỗ trợ sinh sản 27. technology

28. ASD Autism spectrum disorder rối loạn phổ tự kỷ

ASR Acute stress reaction phản ứng căng th ng cấp 29. tính

ATOD alcohol,tobacco, and other rượu bia, thuốc lá và các 30. drugs chất gây nghiện khác

31. BAL blood alcohol level nồng độ cồn trong máu

32. BD Bipolar disorder rối loạn lưỡng cực

33. BD Behavioral disorder rối loạn hành vi

34. BFT Behavioral family therapy liệu pháp hành vi gia đình

35. B.I.D take medication twice daily dùng thuốc hai lần mỗi ngày

36. BMD bone mineral density mật độ xương

37. BMI body mass index chỉ số khối cơ thể

38. BMR basal metabolism rate tỷ lệ trao đổi chất cơ bản

BPD borderline personality disorder rối loạn nhân cách ranh giới 39.

40. BSW bachelor of social work cử nhân công tác xã hội

41. C&A children and adolescence tr em và tr vị thành niên

CAM complementary and alternative liệu pháp bổ sung và thay 42. medicine thế

43. CAN chidren abuse and neglect lạm dụng và bỏ bê con cái

CAP community action program chương trình hành động 44. cộng đồng

CAPI computer assisted personal phỏng vấn cá nhân với sự trợ 45. interview giúp của máy tính

96

CASA court-appointed special luật sư đặc biệt do tòa chỉ 46. advocate định

CASS computer assisted social dịch vụ xã hội với sự trợ 47. services giúp của máy tính

CAT computerized axial chụp cắt lớp vi tính theo trục 48. tomography ngang

CATI computer assisted telephone phỏng vấn qua điện thoại với 49. interviewing sự trợ giúp của máy tính

CCDF child care development fund quỹ chăm sóc và phát triển 50. tr em

CCMS child care management service dịch vụ quản lí chăm sóc tr 51. em

CCRC continuing care retirement cộng đồng hưu trí chăm sóc 52. community liên tục

CES current employment statistics thống kê việc làm hiện tại 53.

54. CFS chronic fatigue syndrome hội chứng mệt mỏi mãn tính

55. CHAP children have a potential tr có tiềm năng

CHAP comprehensive homeless kế hoạch hỗ trợ người vô gia 56. assistance plan cư toàn diện

CMHC community mental health trung tâm sức khỏe tâm thần 57. center cộng đồng

CMHC clinical mental health nhà tham vấn sức khỏe tâm 58. counselor thần lâm sàng

CMHS center for mental health trung tâm dịch vụ sức khỏe 59. services tâm thần

chronic mental illness bệnh tâm thần mãn tính 60. CMI

central nervous system hệ thần kinh trung ương 61. CNS

children of alcoholics tr em nghiện rượu 62. COAs

continuum of care chăm sóc liên tục 63. COC

cost-of-living adjustment điều chỉnh chi phí sinh hoạt 64. COLA

COPC community oriented primary chăm sóc ban đầu hướng về 65. care cộng đồng

66. COPD chronic obstructive pulmonary bệnh phổi tắc nghẽn mãn

97

disease tính

CORF comprehensive outpatient cơ sở phục hồi chức năng 67. rehabilitation facility ngoại trú toàn diện

68. CP cerebral palsy bại não

69. CPS child protective services dịch vụ bảo vệ tr em

70. CR conditioned response phản ứng có điều kiện

71. CS conditioned stimulus kích thích có điều kiện

72. CSA child support assurance bảo hiểm hỗ trợ tr em

CSAP center for substance abuse trung tâm phòng ngừa lạm 73. prevention dụng chất

CSAT center for substance abuse trung tâm điều trị lạm dụng 74. treatment chất

CSHCN children with special health tr em có nhu cầu chăm sóc 75. care needs sức khỏe đặc biệt

CSOs community service các tổ chức dịch vụ cộng 76. organization s đồng

CSP community support program chương trình hỗ trợ cộng 77. đồng

CSRS civil service retirement system hệ hống hưu trí dịch vụ dân 78. sự

C-SSWS certified school social work chuyên gia công tác xã hội

specialist trường học có chứng chỉ/ 79.

chứng nhận

80. CST child study team đội/ nhóm nghiên cứu tr em

C-SWCM certified social work case quản lí ca công tác xã hội có 81. manager chứng chỉ/ chứng nhận

82. CTS carpal tunnel syndrome hội chứng ống cổ tay

83. CVS chorionic villus sampling sinh thiết gai nhau

DALYs disability adjusted life years số năm sống hiệu chỉnh theo 84. mức độ tàn tật

DBMS database management system hệ thống quản lí cơ sở dữ 85. liệu

86. DD developmental disability khuyết tật phát triển

87. DF dengue fever bệnh sốt xuất huyết

98

88. DI disability insurance bảo hiểm khuyết tật

89. DID dissociative identity disorder rối loạn đa nhân cách

DPD dependent personality disorder rối loạn nhân cách phụ thuộc 90.

91. DPH doctor of public health bác sĩ y tế cộng đồng

DSPs disorders of sexual rối loạn phát triển giới tính 92. development

DTs delirium tremen chứng mê sảng của người 93. nghiện rượu nặng

94. DWI driving while intoxicated lái xe khi say

EAPs employee assistance programs chương trình hỗ trợ người 95. lao động

EBD emotional or behavioral rối loạn cảm xúc hoặc hành 96. disorder vi

extended care facility cơ sở chăm sóc mở rộng 97. ECF

empirical clinical practice thực hành lâm sàng thực ECP 98. nghiệm

electroconvulsive therapy liệu pháp sốc điện 99. ECT

electroencephalogram điện não đồ 100. EEG

electronic health record hồ sơ sức khỏe/ y tế điện tử 101. EHR

earned income tax credit tín thuế lợi tức với thu nhập EITC 102. kiếm được

103. ELBW extremely low birth weight cân nặng khi sinh cực thấp

enzyme-linked immuno- xét nghiệm hấp thụ miễn 104. absorbent assay dịch liên kết với enzyme

emergency medical services dịch vụ cấp cứu cho tr em 105. EMSC for children

emergency medical technicians kỹ thuật viên y tế khẩn cấp 106. EMTs

elderly nutrition program chương trình dinh dưỡng cho 107. ENP người cao tuổi

ear, nose and throat tai mũi họng 108. ENT

exclusive provider organization tổ chức những nhà cung cấp 109. EPO dịch vụ độc quyền

110. EPSDT early and periodic screening, sàng lọc sớm và định kỳ,

99

diagnosis and treatment chuẩn đoán và điều trị

employment retirement income luật đảm bảo thu nhập hưu 111. ERISA security act trí của người lao động

112. ESP extrasensory perception ngoại cảm

113. ESRD end stage renal disease bệnh thận giai đoạn cuối

114. EST electroshock therapy liệu pháp sốc điện

115. FAP family assistance program chương trình hỗ trợ gia đình

116. FAQ frequently asked question câu hỏi thường gặp

117. FC facilitated communication giao tiếp có hỗ trợ

118. FFS free for service miễn phí dịch vụ

119. FGM female genital mutilation cắt âm vật

family life education giáo dục cuộc sống gia đình 120. FLE

frontotemporal dementia sa sút trí tuệ trán – thái 121. FTD dương

122. GAD generalized anxiety disorder rối loạn lo âu lan tỏa

123. GAI guaranteed annual income thu nhập bảo đảm hàng năm

guilty, but mentally ill phạm tội, nhưng mắc bệnh 124. GBMI tâm thần

125. GID gender identity disorder rối loạn định dạng giới

GLBT gay, lesbian, bisexual and cộng đồng người đồng tính

126. transgendered community nam, đồng tính nữ, lưỡng

tính và chuyển giới

gay, lesbian, bisexual, cộng đồng người đồng tính

127. transgendered and queer nam, đồng tính nữ, lưỡng

community tính, chuyển giới và dị tính

128. GRAS generally recognized as safe được công nhận an toàn

gay, lesbian, bisexual and Cộng đồng LGBT 129. GLBTC transgendered community

130. HDI human development index chỉ số phát triển con người

131. HI hospital insurance bảo hiểm y tế

132. HIPCs heavily indebted poor countries các nước nghèo có nợ cao

human immunodeficiency vi rút gây suy giảm miễn 133. HIV virus dịch ở người

100

health maintenance tổ chức duy trì sức khỏe 134. HMO organization

135. HPV human papilloma virus vi rút u nhú ở người

hormone replacement therapy liệu pháp thay thế hoóc môn 136. HRT

137. HSA health service administration quản lý dịch vụ y tế

138. HSA health system agency cơ quan hệ thống y tế

139. HSA human services agency cơ quan dịch vụ nhân sinh

intellectual development rối loạn phát triển trí tuệ 140. IDD disorder

141. IDPs internally displaced persons người di tản

individualized education chương trình giáo dục cá 142. IEP program nhân

143. IHHS in-home health service dịch vụ y tế tại nhà

144. ILCs independent living centers trung tâm sống độc lập

INSSW international network for mạng lưới quốc tế cho nhân

145. school social workers viên công tác xã hội trường

học

146. ISH index of social health chỉ số sức khỏe xã hội

147. ISS international social service dịch vụ xã hội quốc tế

148. ID intrauterine device vòng tránh thai

149. LBW low birth weight cân nặng khi sinh thấp

LCSW licensed clinical social worker nhân viên công tác xã hội

lâm sàng có chứng chỉ hành 150.

nghề

151. LD learning disability khuyết tật học tập

152. LDC less-developing countries các nước kém phát triển

labor-force participation rate tỷ lệ tham gia lực lượng lao 153. LFPR động

LGBT lesbian, gay, bisexual or người đồng tính nữ, đồng

154. transgender tính nam, song tính hoặc

chuyển giới

lesbian, gay, bisexual, người đồng tính nữ, đồng 155. LGBTQ transgender or questioning tính nam, song tính, chuyển

101

giới hoặc giới tính chưa xác

định

LICSW Licensed independent clinical nhân viên công tác xã hội

156. social worker lâm sàng độc lập có chứng

chỉ hành nghề

licensed practical nurse điều dưỡng có chứng chỉ 157. LPN hành nghề

158. LTC long-term care chăm sóc dài hạn

modified adjusted gross tổng thu nhập được điều 159. MAGI chỉnh income

MAP member assistance program chương trình hỗ trợ thành 160. viên

MBD minimal brain dysfunction rối loạn chức năng não tối 161. thiểu

162. MCH maternal and child health sức khỏe bà mẹ và tr em

163. MCI mild cognitive impairment suy giảm nhận thức nhẹ

164. MCO managed care organization tổ chức chăm sóc có quản lý

management information hệ thống thông tin quản lý 165. MIS system

166. MPH master of public health degree thạc sĩ y tế cộng đồng

167. MR mental retardation thiểu năng trí tuệ

168. MRI magnetic resonance imaging chụp cộng hưởng từ

MSD multiple stressor debrief thẩm vấn đa tác nhân căng 169. th ng

170. MSS medical social service dịch vụ y tế xã hội

master of social service thạc sĩ quản trị dịch vụ xã 171. MSSA administration degree hội

172. MST multisystemic therapy liệu pháp đa hệ thống

173. MSW master of social work degree thạc sĩ công tác xã hội

174. NA needs assessment đánh giá nhu cầu

175. NBD neurobiological disorder rối loạn sinh học thần kinh

176. NGO non-government organization tổ chức phi chính phủ

177. NGT nominal group technique kỹ thuật nhóm danh nghĩa

178. NIV nonimmigrant visa thị thực không định cư

102

neurolinguistic programming lập trình ngôn ngữ thần kinh 179. NLP

180. NP nurse practitioner điều dưỡng viên

181. NPG negative population growth tăng trưởng dân số âm

outcome-based education giáo dục dựa trên kết quả 182. OBE đầu ra

obsessive compulsive disorder rối loạn ám ảnh cưỡng chế 183. OCD

184. OD organizational development phát triển tổ chức

185. OT occupational therapy trị liệu nghề nghiệp

186. PAS postabortion syndrome hội chứng sau phá thai

pervasive developmental rối loạn phát triển lan tỏa 187. PDD disorder

passive dependent personality rối loạn nhân cách phụ thuộc 188. PDPD disorder thụ động

program evaluation review kỹ thuật xem xét đánh giá 189. PERT technique chương trình

190. PHS public health service dịch vụ sức khỏe cộng đồng

191. PID pelvic inflammatory disease bệnh viêm vùng chậu

premenstrual dysphoric rối loạn tâm thần tiền kinh 192. PMDD disorder nguyệt

193. PMS premenstrual syndrome hội chứng tiền mãn kinh

194. PN practical nurse y tá

195. PNS peripheral nervous system hệ thần kinh ngoại biên

196. PRS personal response system hệ thống phản hồi cá nhân

197. PSA pediatric sexual abuse lạm dụng tình dục tr em

198. PSR psychosocial rehabilitation phục hồi tâm lý xã hội

199. PT physical therapy vật lý trị liệu

posttraumatic stress disorder rối loạn căng th ng sau chấn 200. PSD thương

private voluntary organizations tổ chức tình nguyện tư nhân 201. PVOs

202. PVS persistent vegetative state tình trạng thực vật dai d ng

203. QCSW qualified clinical social worker nhân viên công tác xã hội

103

lâm sàng

qualified development chuyên gia khuyết tật phát 204. QDDP disabilities professional triển

qualified domestic relations lệnh quan hệ gia đình hợp 205. QDRO order pháp

QMB qualified medical beneficiary người thụ hưởng y tế có khả 206. năng chi trả

QMRP qualified mental retardation chuyên gia về thiểu năng trí

207. professional tuệ

qualified medical child support lệnh hỗ trợ y tế cho tr em 208. QMCSO đủ điều kiện order

reactive attachment disorde rối loạn phản ứng gắn bó 209. RAD

respiratory distress syndrome hội chứng suy hô hấp 210. RDS

211. REA retirement equity act luật công b ng hưu trí

212. RLS restless legs syndrome hội chứng chân không yên

RMD repetitive motion disorder rối loạn vận động lặp đi lặp 213. lại

214. RMP regional medical program chương trình y tế khu vực

215. RN y tá registered nurse

216. RR risk ratio tỷ lệ rủi ro

217. SAD seasonal affective disorder rối loạn cảm xúc theo mùa

sexual assault survivor group trị liệu nhóm bị tấn công tình 218. SASG dục

severe acute respiratory hội chứng hô hấp cấp tính 219. SARS nặng syndrome

220. SBHC school-based health center trung tâm y tế tại trường học

senior community service chương trình hỗ trợ việc làm 221. SCSEP employment program cho người cao tuổi

222. SCT sluggish cognitive tempo nhịp độ nhận thức chậm

223. SD standard deviation độ lệch chuẩn

224. SE supported employment việc làm được hỗ trợ

104

serious emotional disturbance rối nhiễu cảm xúc nghiêm 225. SED trọng

socioeconomic status địa vị kinh tế-xã hội 226. SES

substantial gainful activity hoạt động có ích đáng kể 227. SGA

service integration tích hợp dịch vụ 228. SI

Sudden infant death syndrome hội chứng đột tử ở tr sơ SIDS 229. sinh

230. SIG special interest group nhóm lợi ích đặc biệt

SLMB Special low-income medicare người hưởng chế độ chăm

231. beneficiary sóc y tế có thu nhập thấp đặc

biệt

supplemental medical bảo hiểm y tế bổ sung 232. SMI insurance

supplemental nutritional chương trình hỗ trợ dinh 233. SNAP assistance program dưỡng bổ sung

skilled nursing facility cơ sở điều dưỡng chuyên 234. SNF môn

subjective, objective, quy trình SOAP 235. SOAP assessment and plan

sex offender registry bảng danh bạ tội phạm tình 236. SOR dục

social, physical, intellectual, mô hình SPICES 237. SPICES cutural, emotional and spiritual

serious and persistent mental bệnh tâm thần nặng và dai 238. SPMI d ng illness

socially responsible investing đầu tư kết hợp trách nhiệm 239. SRI xã hội

240. SS social service dịch vụ xã hội

SSDI social security disability bảo hiểm khuyết tật an sinh 241. insurance xã hội

supplemental security income thu nhập an sinh bổ sung 242. SSI

school social work specialist chuyên gia công tác xã hội 243. SSWS trường học

105

sexually transmitted disease bệnh lây qua đường tình dục 244. STD

street terrorism enforcement lệnh phòng ngừa khủng bố 245. STEPA prevention act đường phố

246. STLTC short-term long-term care chăm sóc ngắn hạn, dài hạn

sudden unexplained death hội chứng đột tử 247. SUDS syndrome

sexually violent predator tội phạm bạo lực tình dục 248. SVP

traumatic event debriefing thẩm vấn sự kiện sang chấn 249. TED

traumatic stress debriefing thẩm vấn căng th ng sau 250. TSD sang chấn

therapeutic foster care chăm sóc nuôi dưỡng trị liệu 251. TFC

take medication three times per uống thuốc ba lần một ngày T.I.D 252. day

task implementation sequence trình tự thực hiện nhiệm vụ 253. TIS

total quality management quản lý chất lượng toàn diện TQM 254.

temporary restraining order lệnh đình chỉ tạm thời 255. TRO

toxic shock syndrome hội chứng sốc độc tố 256. TSS

uniform child custody luật đồng nhất về thẩm 257. UCCJA jurisdiction act quyền giám hộ con cái

unwed parents anonymous bố mẹ chưa kết hôn ẩn danh 258. UPA

unconditional response phản ứng vô điều kiện 259. UR

unconditioned stimulus kích thích vô điều kiện 260. US

uniformed services social nhân viên công tác xã hội 261. USSW workers dịch vụ cảnh sát

violence against women act luật chống bạo lực với phụ 262. VAWA nữ

263. VOLAGS voluntary agencies cơ quan tình nguyện

264. VR vocational rehabilitation phục hồi nghề nghiệp

voluntary surgical phẫu thuật triệt sản tự 265. VSC contraception nguyện

266. WIC women, infants and children chương trình phụ nữ, tr sơ

106

program sinh và tr em

267. WSP women strike for peace phụ nữ đấu tranh vì hòa bình

welfare to work chuyển phúc lợi sang việc 268. WTW làm

269. ZPG zero population growth tăng trưởng dân số 0

107