VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
VÕ THỊ MỸ HẠNH
THUẬT NGỮ CÔNG TÁC XÃ HỘI TIẾNG ANH VÀ
CÁCH CHUYỂN DỊCH SANG TIẾNG VIỆT
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC
HÀ NỘI – 2020
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
VÕ THỊ MỸ HẠNH
THUẬT NGỮ CÔNG TÁC XÃ HỘI TIẾNG ANH VÀ
CÁCH CHUYỂN DỊCH SANG TIẾNG VIỆT
Ngành: Ngôn ngữ học
Mã số: 9229020
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. PHẠM HÙNG VIỆT
HÀ NỘI - 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những tư liệu
và số liệu trong luận án là trung thực. Đề tài nghiên cứu và các kết quả chưa được ai
công bố.
Tác giả luận án
Võ Thị Mỹ Hạnh
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo khoa Ngôn ngữ học, Ban lãnh đạo
Học viện cùng toàn thể cán bộ, các thầy giáo, cô giáo của Học viện Khoa học
xã hội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu, triển khai thực hiện luận án.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Phạm Hùng Việt đã
luôn tận tình hướng dẫn, định hướng cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu để tôi có thể hoàn thành luận án của mình.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Thanh thiếu niên Việt
Nam đã quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu, hoàn thành
nhiệm vụ được giao.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp luôn quan tâm,
động viên và đồng hành cùng tôi, tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận án này.
Tác giả luận án
Võ Thị Mỹ Hạnh
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÍ LUẬN ...... 7
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...................................................................... 7
1.1.1. Tình hình nghiên cứu thuật ngữ trên thế giới và ở Việt Nam ................ 7
1.1.2. Tình hình nghiên cứu thuật ngữ Công tác xã hội trên thế giới và ở
Việt Nam ........................................................................................................ 15
1.2. Cơ sở lí luận ...................................................................................................... 21
1.2.1. Một số vấn đề lí thuyết về thuật ngữ .................................................... 21
1.2.2. Thuật ngữ và lí thuyết định danh ......................................................... 31
1.2.3. Khái niệm Công tác xã hội và thuật ngữ Công tác xã hội.................... 34
1.2.4. Lí thuyết dịch thuật và vấn đề dịch thuật ngữ ...................................... 37
1.2.5. Tiểu kết ................................................................................................. 45
Chƣơng 2: ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO THUẬT NGỮ CÔNG TÁC XÃ HỘI
TIẾNG ANH ............................................................................................................ 47
2.1 Đơn vị cấu tạo thuật ngữ và đơn vị cấu tạo thuật ngữ Công tác xã hội
tiếng Anh .................................................................................................................. 47
2.1.1. Đơn vị cấu tạo thuật ngữ ...................................................................... 47
2.1.2. Đơn vị cấu tạo thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh .......................... 48
2.2. Đặc điểm của thuật ngữ CTXH tiếng Anh có cấu tạo là từ ......................... 49
2.2.1. Thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh là từ đơn (từ gốc) ..................... 51
2.2.2. Thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh là từ phái sinh .......................... 51
2.2.3. Thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh là từ ghép ................................. 54
2.2.4. Thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh là từ viết tắt .............................. 56
2.3. Đặc điểm của thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh có cấu tạo là ngữ ....... 57
2.3.1. Số lượng thành tố cấu tạo thuật ngữ Công tác xã hội trong tiếng
Anh ................................................................................................................. 57
2.3.2. Thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh là danh ngữ .............................. 58
2.3.3. Thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh là tính ngữ ................................ 64
2.4. Mô hình cấu tạo của hệ thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh ..................... 66
2.4.1. Mô hình cấu tạo 1 ................................................................................. 66
2.4.2. Mô hình cấu tạo 2 ................................................................................. 67
2.4.3. Mô hình cấu tạo 3 ................................................................................. 68
2.4.4. Mô hình cấu tạo 4 ................................................................................. 68
2.4.5. Mô hình cấu tạo 5 ................................................................................. 69
2.4.6. Mô hình cấu tạo 6 ................................................................................. 70
2.4.7. Mô hình cấu tạo 7 ................................................................................. 71
2.4.8. Mô hình cấu tạo 8 ................................................................................. 71
2.4.9. Mô hình cấu tạo 9 ................................................................................. 72
2.4.10. Mô hình cấu tạo 10 ............................................................................. 73
2.4.11. Mô hình cấu tạo 11 ............................................................................. 73
2.4.12. Mô hình cấu tạo 12 ............................................................................. 74
2.4.13. Mô hình cấu tạo 13 ............................................................................. 75
2.4.14. Mô hình cấu tạo 14 ............................................................................. 75
2.5. Tiểu kết .............................................................................................................. 78
Chƣơng 3: PHƢƠNG THỨC HÌNH THÀNH VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐỊNH
DANH CỦA THUẬT NGỮ CÔNG TÁC XÃ HỘI TIẾNG ANH ...................... 80
3.1. Phƣơng thức hình thành thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh .................. 80
3.1.1. Thuật ngữ hóa từ ngữ thông thường..................................................... 81
3.1.2. Tạo thuật ngữ CTXH trên cơ sở ngữ liệu vốn có ................................. 82
3.1.3. Tiếp nhận thuật ngữ nước ngoài .......................................................... 84
3.1.4. Tiếp nhận thuật ngữ tiếng Anh từ các ngành khoa học khác ............... 85
3.2. Đặc điểm định danh của thuật ngữ CTXH tiếng Anh xét theo kiểu
ngữ nghĩa. ................................................................................................................ 88
3.3. Đặc điểm định danh của thuật ngữ CTXH tiếng Anh xét theo kiểu cách
thức biểu thị ............................................................................................................. 90
3.3.1. Các thuật ngữ chỉ các vấn đề của đối tượng trong CTXH ................... 91
3.3.2. Các thuật ngữ chỉ các chủ thể hoạt động trong CTXH ........................ 94
3.3.3. Các thuật ngữ chỉ hoạt động của chủ thể trong CTXH ........................ 96
3.3.4. Các thuật ngữ chỉ đối tượng của CTXH............................................... 98
3.3.5. Các thuật ngữ chỉ các chương trình, dịch vụ trong CTXH ................ 100
3.3.6. Các thuật ngữ chỉ các loại hình công tác xã hội ................................. 103
3.3.7. Các thuật ngữ chỉ các vấn đề xã hội trong công tác xã hội ................ 105
3.3.8. Các thuật ngữ chỉ các liệu pháp trong công tác xã hội....................... 107
3.3.9. Các thuật ngữ chỉ các luật, lệnh thường gặp trong công tác xã hội ... 108
3.4. Tiểu kết ............................................................................................................ 110
Chƣơng 4: CÁCH CHUYỂN DỊCH THUẬT NGỮ CÔNG TÁC XÃ HỘI
TIẾNG ANH SANG TIẾNG VIỆT ..................................................................... 112
4.1. Các tiêu chí đảm bảo tƣơng đƣơng của sản phẩm dịch thuật ................... 112
4.2. Thực trạng cách chuyển dịch thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh sang
tiếng Việt ................................................................................................................ 113
4.2.1. Phân tích tương đương dịch thuật thuật ngữ Công tác xã hội tiếng
Anh và tiếng Việt theo loại đơn vị cấu tạo thuật ngữ. ................................. 113
4.2.2. Phân tích tương đương dịch thuật thuật ngữ Công tác xã hội tiếng
Anh và tiếng Việt theo số lượng đơn vị ....................................................... 119
4.3. Những thuận lợi và khó khăn trong dịch thuật ngữ Công tác xã hội từ
tiếng Anh sang tiếng Việt ...................................................................................... 126
4.3.1. Thuận lợi ............................................................................................ 126
4.3.2. Khó khăn ............................................................................................ 127
4.4. Phƣơng hƣớng và giải pháp chuẩn hóa dịch thuật ngữ Công tác xã hội
từ tiếng Anh sang tiếng Việt ................................................................................. 129
4.4.1. Phương hướng chuẩn hóa dịch thuật ngữ Công tác xã hội từ tiếng
Anh sang tiếng Việt ...................................................................................... 129
4.4.2. Giải pháp chuẩn hóa dịch thuật ngữ Công tác xã hội từ tiếng Anh
sang tiếng Việt .............................................................................................. 130
4.4.3. Ý kiến đề xuất về dịch thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh sang
tiếng Việt ...................................................................................................... 133
4.5. Tiểu kết ............................................................................................................ 142
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 144
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ..................................................... 149
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 150
Đặc trưng khu biệt
A:
Tính từ
Adj:
Trạng từ
Adv:
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
Bộ Hợp tác Kinh tế và Phát triển Đức BMZ:
Công tác xã hội CTXH:
Đại học Quốc gia ĐHQG:
Tổ chức hợp tác phát triển Đức GIZ:
KHXH: Khoa học xã hội
KHXH&NV: Khoa học xã hội & Nhân văn
LISSA: Viện Khoa học Lao động và Xã hội
LĐTBXH: Lao động – Thương binh và Xã hội
N: Danh từ
NASW: Hiệp hội nhân viên CTXH quốc gia Mỹ
Prep:
Giới từ
T:
Thành tố cấu tạo
TN:
Thuật ngữ
Nxb: Nhà xuất bản
Bảng 2.2.1: Thuật ngữ CTXH tiếng Anh là từ xét theo số lượng thành tố ..... 49
Bảng 2.2.2: Thuật ngữ CTXH tiếng Anh phân loại theo từ loại ..................... 50
Bảng 2.3.1: Thuật ngữ CTXH tiếng Anh là ngữ ............................................. 58
Bảng 2.3.2.1: Thống kê từ loại của TN CTXH tiếng Anh là danh ngữ có
2 thành tố ......................................................................................... 60
Bảng 2.3.2.2: Thống kê từ loại của TN CTXH tiếng Anh là danh ngữ có
3 thành tố ......................................................................................... 60
Bảng 2.3.2.3: Thống kê từ loại của TN CTXH tiếng Anh là danh ngữ có
4 thành tố ......................................................................................... 63
Bảng 2.3.2.4: Thống kê từ loại của TN CTXH tiếng Anh là danh ngữ có
5 thành tố ......................................................................................... 64
Bảng 2.3.3.1: Thống kê các thuật ngữ là tính ngữ hai thành tố ...................... 65
Bảng 2.4: Tổng hợp mô hình cấu tạo thuật ngữ CTXH tiếng Anh ................. 77
Bảng 3.1.1: So sánh giữa nghĩa thông thường và nghĩa chuyên ngành .......... 82
Bảng 3.1.4: Thuật ngữ CTXH tiếng Anh được tiếp nhận từ các ngành
khoa học khác ................................................................................. 88
Bảng 3.3.1: Mô hình định danh TN CTXH chỉ vấn đề của đối tượng
trong tiếng Anh ............................................................................... 94
Bảng 3.3.2: Mô hình định danh TN CTXH chỉ chủ thể trong tiếng Anh ....... 96
Bảng 3.3.3: Mô hình định danh TN CTXH chỉ hoạt động của chủ thể
trong tiếng Anh ............................................................................... 98
Bảng 3.3.4: Mô hình định danh TN CTXH chỉ đối tượng trong tiếng Anh . 100
Bảng 3.3.5: Mô hình định danh TN CTXH chỉ các chương trình, dịch vụ
trong tiếng Anh ............................................................................. 103
Bảng 3.3.6: Mô hình định danh TN CTXH chỉ các loại hình CTXH trong
tiếng Anh ....................................................................................... 105
Bảng 3.3.7: Mô hình định danh TN CTXH chỉ các vấn đề xã hội trong
tiếng Anh ....................................................................................... 106
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.3.8: Mô hình định danh TN CTXH chỉ các liệu pháp trong tiếng Anh .. 108
Bảng 3.3.9: Mô hình định danh TN CTXH chỉ các luật, lệnh trong tiếng Anh... 109
Bảng 4.2.1.1. Kiểu tương đương 1//1 của thuật ngữ CTXH tiếng Anh và
tiếng Việt ....................................................................................... 116
Bảng 4.2.1.2: Kiểu tương đương 1//>1 của thuật ngữ CTXH118 tiếng
Anh và tiếng Việt .......................................................................... 118
Bảng 4.2.1: Tổng hợp các kiểu tương đương của thuật ngữ CTXH tiếng
Anh và tiếng Việt .......................................................................... 119
Bảng 4.2.2: Tỉ lệ tương đương theo số lượng đơn vị của thuật ngữ CTXH
tiếng Anh và tiếng Việt ................................................................. 125
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Công tác xã hội là một khoa học ứng dụng nh m tăng cường hiệu quả hoạt
động của con người, tạo ra những chuyển biến xã hội và đem lại nền an sinh cho
người dân trong xã hội. Sứ mệnh của Công tác xã hội là trợ gi p các cá nhân, gia
đình và cộng đồng trong nâng cao năng lực đáp ứng nhu cầu và tăng cường chức
năng xã hội đồng thời hỗ trợ các nhân, gia đình, cộng đồng giải quyết và ph ng
ngừa các vấn đề xã hội thông qua th c đẩy môi trường xã hội về chính sách, nguồn
lực và dịch vụ, từ đó góp phần đảm bảo an sinh xã hội. Việt Nam, Công tác xã
hội là một ngành non tr so với nhiều ngành khác trong xã hội. Tháng 3 năm 2010,
Thủ tướng Chính phủ nước Cộng H a xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã k Quyết định
số 323/2010/QĐ-TTg chính thức công nhận công tác xã hội là một nghề. Điều này
kh ng định Đảng và Chính phủ Việt Nam đánh giá cao tầm quan trọng và nghĩa
nhân văn sâu sắc của nghề công tác xã hội trong quá trình xây dựng và phát triển
đất nước.
Ngày nay, trong xu hướng toàn cầu hóa, việc nghiên cứu và phát triển ngành
công tác xã hội đ i hỏi các nhà chuyên gia ngành CTXH, các giảng viên và sinh viên
dạy và học môn tiếng Anh chuyên ngành CTXH tại các trường Đại học phải quan
tâm tới hệ thuật ngữ tiếng Anh của ngành để nghiên cứu, trao đổi thông tin và tiếp thu
những tinh hoa của thế giới phục vụ cho sự phát triển ngành CTXH của đất nước.
nước ta, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các công trình nghiên cứu về thuật ngữ học,
trong đó có các luận án tiến sĩ nghiên cứu về thuật ngữ của một số ngành, tuy nhiên
chưa có một công trình nghiên cứu nào chuyên sâu về hệ thống thuật ngữ CTXH
tiếng Anh. Theo khảo sát ban đầu cho thấy, hiện nay, việc vay mượn từ ngữ tiếng
Anh nói chung, vay mượn các thuật ngữ tiếng Anh trong đó có các thuật ngữ CTXH
nói riêng, đang khá phổ biến, việc chuyển dịch thuật ngữ CTXH tiếng Anh sang tiếng
Việt c n chưa được toàn diện và thống nhất. Một số thuật ngữ CTXH có trong tiếng
Anh nhưng chưa có trong tiếng Việt. Việc nghiên cứu để xây dựng, phát triển, tiến tới
1
chuẩn hóa các thuật ngữ công tác xã hội là một yêu cầu cấp thiết.
Chính vì vậy, chúng tôi chọn đề tài “ Thuật ngữ C ng tác hội tiếng Anh
và cách chuyển dịch sang tiếng Việt” cho luận án của mình.
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích
Mục đích nghiên cứu của luận án là làm sáng tỏ đặc trưng về mặt cấu tạo và
định danh của hệ thống thuật ngữ CTXH trong tiếng Anh. Trên cơ sở đó, luận án đề
xuất các phương hướng, giải pháp chuẩn hóa chuyển dịch hệ thống thuật ngữ
CTXH tiếng Anh sang tiếng Việt.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích trên, luận án tập trung giải quyết các nhiệm vụ sau:
a) Hệ thống hóa các quan điểm lý luận về thuật ngữ khoa học trên thế giới
và ở Việt Nam, qua đó xác lập cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu;
b) Phân tích đặc điểm cấu tạo của thuật ngữ CTXH trong tiếng Anh, xác
định các loại mô hình kết hợp các thành tố để tạo thành thuật ngữ CTXH
trong tiếng Anh;
c) Tìm hiểu đặc điểm định danh của thuật ngữ CTXH tiếng Anh về các mặt:
kiểu ngữ nghĩa và đặc điểm cách thức biểu thị của thuật ngữ CTXH.
d) Khảo sát, nêu thực trạng việc chuyển dịch thuật ngữ CTXH hiện nay.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu và khảo sát, luận án đề xuất phương thức
chuyển dịch thuật ngữ CTXH tiếng Anh sang tiếng Việt góp phần nâng
cao hiệu quả giảng dạy tiếng Anh chuyên ngành CTXH tại Việt Nam.
3. Đối tƣợng, phạm vi, ngữ liệu nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là hệ thống thuật ngữ CTXH tiếng Anh và tiếng
Việt, tức là các thuật ngữ biểu đạt các khái niệm được sử dụng trong lĩnh vực CTXH.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận án tập trung vào các nội dung: đặc điểm cấu
tạo, đặc điểm định danh của thuật ngữ CTXH tiếng Anh và cách chuyển dịch thuật
2
ngữ CTXH tiếng Anh sang tiếng Việt. Các vấn đề lịch sử phát triển, tên các nhân
vật lịch sử liên quan đến CTXH, tên riêng của các cơ quan, tổ chức hoạt động
CTXH không n m trong phạm vi nghiên cứu của luận án.
3.3. Ngữ liệu nghiên cứu
Ngữ liệu nghiên cứu của luận án là 3159 thuật ngữ tiếng Anh được thu thập từ:
The social work dictionary (Từ điển công tác xã hội), Robert L. Baker,
nhà xuất bản NASW Press, 2014 (có khoảng hơn 10.000 thuật ngữ).
Dictionary of social work & social care (Từ điển công tác xã hội và chăm
sóc xã hội), John Harris và Vicky White, nhà xuất bản Oxford University
Press, 2013 (có khoảng hơn 1.500 thuật ngữ
Dictionary of social work (Từ điển công tác xã hội), John Pierson và
Martin Thomas, nhà xuất bản Open University Press, 2010 (có khoảng
hơn 1500 thuật ngữ).
Encyclopedia of social work (Bách khoa toàn thư công tác xã hội), Terry
Mizrahi và Larry E. Davis, nhà xuất bản Oxford University Press, 2011
(có khoảng hơn 10.000 thuật ngữ
Thuật ngữ an sinh xã hội Việt Nam, Ellen Kramer, Brigitte Koller-Keller,
Nguyễn Thị Nga, Hoàng Việt Dùng và các tác giả khác, nhà xuất bản GIZ
và Viện Khoa học Lao động và Xã hội, 2011 ( có khoảng 200 thuật ngữ)
Ngoài ra, các thuật ngữ c n được thu thập từ những tài liệu Công tác
xã hội, giáo trình, sách báo, tạp chí về Công tác xã hội b ng tiếng Anh
và tiếng Việt.
3159 thuật ngữ này là các thuật ngữ cùng xuất hiện trong đa số các từ điển,
bách khoa thư nêu trên và được bổ sung bởi các thuật ngữ khoa học CTXH mới
nhất từ Từ điển c ng t c x hội ti ng nh của Robert L. Baker, được xuất bản bởi
NASW Press (Nhà xuất bản Hiệp hội nhân viên CTXH quốc gia Mỹ năm 2014 và
các thuật ngữ an sinh xã hội thông dụng được sử dụng ở Việt Nam trong cuốn
Thuật ngữ an sinh xã hội Việt Nam do Tổ chức hợp tác phát triển Đức (GIZ) và
Viện Khoa học Lao động và Xã hội (LISSA) xuất bản năm 2011. Các thuật ngữ về
3
vấn đề lịch sử phát triển, tên các nhân vật lịch sử liên quan đến CTXH, tên riêng
của các cơ quan, tổ chức hoạt động CTXH không n m trong phạm vi nghiên cứu
của luận án.
4. Phƣơng pháp và thủ pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp miêu tả
Phương pháp này được sử dụng nh m miêu tả đặc điểm cấu tạo và định danh
cũng như các vấn đề liên quan đến việc chuyển dịch hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh
sang tiếng Việt.
Thủ pháp phân tích thành tố
Phương pháp này được sử dụng để phân tích cấu tạo thuật ngữ CTXH tiếng
Anh theo thành tố trực tiếp nh m xác định các yếu tố tạo nên thuật ngữ. Trên cơ sở
đó tìm ra các nguyên tắc cơ sở tạo thành thuật ngữ CTXH trong tiếng Anh, xác định
các mô hình và quy tắc cấu tạo thuật ngữ CTXH.
Thủ pháp phân tích ngữ nghĩa
Phương pháp này được áp dụng phân tích nghĩa của các thuật ngữ CTXH
tiếng Anh. Dựa vào các phạm trù nội dung nghĩa của thuật ngữ CTXH tiếng Anh
để phân chia hệ thống thuật ngữ CTXH tiếng Anh thành các tiểu phạm trù ngữ
nghĩa và xác định các đặc trưng làm cơ sở định danh của hệ thuật ngữ và các kiểu
quan hệ ngữ nghĩa là cơ sở tạo nên thuật ngữ CTXH tiếng Anh. Từ đó lập các mô
hình định danh thuật ngữ CTXH tiếng Anh.
4.2. Phương pháp nghiên cứu đối chiếu
Phương pháp này được áp dụng để khảo sát, xem xét các đặc điểm tương đồng
và khác biệt của hai ngôn ngữ, làm cơ sở cho cách thức dịch các đơn vị ngôn ngữ từ
một ngôn ngữ này sang một ngôn ngữ khác, đến các nhận xét, đề xuất cách thức
chuyển dịch thuật ngữ CTXH từ tiếng Anh sang tiếng Việt.
4.3. Thủ pháp thống kê, phân loại
Thủ pháp này được sử dụng để xác định số lượng, tần số xuất hiện, tỉ lệ phần
trăm của các phương thức tạo thành thuật ngữ, các mô hình cấu tạo, các mô hình
định danh thuật ngữ. Các kết quả thống kê được tổng hợp lại dưới dạng bảng biểu,
gi p hình dung rõ hơn các nét đặc trưng cơ bản về cấu tạo, cấu trúc ngôn ngữ của hệ
4
thuật ngữ CTXH tiếng Anh.
5. Cái mới của luận án
Việc nghiên cứu thuật ngữ và ứng dụng những kết quả của lí thuyết thuật
ngữ vào nghiên cứu hệ thống thuật ngữ của một ngành khoa học cụ thể không c n
mới ở Việt Nam. Tuy nhiên, việc vận dụng các cơ sở lí luận chung về thuật ngữ để
khảo sát hệ thống thuật ngữ CTXH tiếng Anh một cách chuyên sâu và toàn diện
trên cơ sở ngôn ngữ học, thì luận án là công trình đầu tiên ở Việt Nam. Vì vậy, có
thể coi đây là cái mới của luận án.
Việc khảo sát, đánh giá tình hình dịch thuật và đề xuất cách chuyển dịch
thuật ngữ CTXH tiếng Anh sang tiếng Việt cũng là cái mới nữa của luận án.
6. Ý nghĩa đóng góp của luận án
Có thể nói đây là luận án đầu tiên ở Việt Nam nghiên cứu về thuật ngữ
CTXH tiếng Anh trên phương diện đặc điểm cấu tạo, ngữ nghĩa và cách chuyển
dịch sang tiếng Việt. Vì vậy, luận án sẽ có những đóng góp về mặt lý luận và thực
tiễn như sau:
6.1. Về mặt lý luận
Luận án sẽ góp phần làm rõ thêm việc áp dụng các vấn đề lý thuyết về thuật
ngữ học, lý thuyết dịch thuật nói chung và dịch thuật ngữ vào việc nghiên cứu và
chuyển dịch thuật ngữ CTXH tiếng Anh sang tiếng Việt.
6.2. Về mặt thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ:
- Cho phép đề xuất được các biện pháp, phương hướng tạo mới các thuật
ngữ CTXH mà tiếng Việt hiện chưa có;
- Đóng góp thiết thực cho việc dịch, chỉnh l để góp phần chuẩn hóa hệ
thống thuật ngữ CTXH của Việt Nam;
- Là cơ sở để biên soạn từ điển thuật ngữ CTXH Việt - Anh, Anh - Việt và
từ điển thuật ngữ CTXH tiếng Việt phục vụ cho sự phát triển ngành
CTXH nước ta;
- Phục vụ thiết thực cho việc giảng dạy và biên soạn giáo trình ngành
CTXH.
5
- Luận án còn là tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu thuật ngữ học.
7. Bố cục của luận án
Ngoài các phần Mở đầu, K t luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận án
gồm 4 chương sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lí luận
Chƣơng 2: Đặc điểm cấu tạo thuật ngữ C ng tác hội tiếng Anh
Chƣơng 3: Phƣơng thức hình thành và đặc điểm định danh của thuật
ngữ C ng tác hội tiếng Anh
Chƣơng 4: Cách chuyển dịch thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh sang
6
tiếng Việt
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Tình hình nghiên cứu thuật ngữ trên thế giới và ở Việt Nam
1.1.1.1. Tình hình nghiên cứu thuật ngữ trên th giới
Theo Hà Quang Năng [56, 80-86], việc nghiên cứu thuật ngữ trên thế giới
bắt đầu sớm ngay từ thế kỉ 18. Các nghiên cứu về thuật ngữ trong thời kỳ này chủ
yếu tập trung vào nội dung tạo lập thuật ngữ, xác định các nguyên tắc cho việc xây
dựng một hệ thống thuật ngữ riêng cho từng ngành khoa học. CarlvonLinné (1736);
(Beckmann, 1780); A.L. Lavoisier, G.de Morveau, M.Berthellot và A.F.de Fourcoy
(1789) và William Wehwell (1840) được xem là các tác giả tiên phong trong nghiên
cứu thuật ngữ giai đoạn này. Carl von Linné (1707 - 1778) có thể được coi là người
xác lập công tác nghiên cứu thuật ngữ, trong đó gồm có việc nêu quy tắc tạo thuật
ngữ, xác định chuẩn mực của thuật ngữ và lập kế hoạch xây dựng các hệ thuật ngữ
khoa học. Từ khi tác phẩm Fundamenta botanica (1736) của ông ra đời, người ta
mới có thể nói đến một hệ thuật ngữ thực vật học được xác định theo quy tắc nhất
định. Ông đã giải thích nghĩa của gần 1000 thuật ngữ và chỉ rõ cách sử dụng
chúng rất tỉ mỉ. Trong khi Linné dựa vào ngôn ngữ khoa học đang được sử dụng ở
châu Âu thời bấy giờ là tiếng Latinh để xây dựng thuật ngữ khoa học, thì ngay từ
giữa thế kỉ 18, M.V. Lomonosov đã đưa ra một hệ thống thuật ngữ lí - hoá riêng của
tiếng Nga. Ông sử dụng tối đa các thuật ngữ b ng tiếng Nga và chỉ sử dụng các
thuật ngữ ngoại lai khi không thể tìm ra các tương đương trong tiếng Nga.
Thời kì này ở nước Pháp người ta cũng nỗ lực xây dựng hệ thuật ngữ hoá
học. A. L. Lavoisier, G. de Morveau, M. Berthellot và A. F. de Fourcroy đã xây
dựng một hệ thuật ngữ gọi tên các chất hoá học trong công trình Méthode de
nomenclature chimique được xuất bản năm 1787. Hệ thống thuật ngữ này đã thể
hiện rõ các mối quan hệ qua lại trong các kết hợp của các chất (ví dụ ở các kết hợp
với lưu huỳnh: sulphite, sulphate, sulphurate v.v. để tạo ra một hệ thuật ngữ thống
7
nhất và bao quát được toàn bộ hệ thống tên gọi các chất hóa học.
Johann Beckmann (1739 - 1811) cũng đã tạo dấu mốc quan trọng với việc
lập ra một hệ thuật ngữ công nghệ. Ông đã xây dựng hệ thống thuật ngữ kĩ thuật
trong lĩnh vực thủ công. Beckmann biết rõ trong các nghề thủ công người ta sử
dụng rất nhiều các thuật ngữ khác nhau nhưng ch ng lại không thống nhất giữa các
ngành. Có nhiều thuật ngữ rất khác nhau lại được dùng để gọi tên những quá trình
hay những phương tiện kĩ thuật giống nhau. Những người thợ thủ công đã không
thể dùng tiếng Latinh, thứ tiếng của các học giả thời đó, để đặt thuật ngữ cho ngành
nghề của mình. Còn các ngôn ngữ quốc gia lại rất khó khăn để có thể diễn đạt được
đầy đủ và rõ ràng các thuật ngữ chuyên ngành trong lĩnh vực kĩ thuật. Từ đó,
Beckmann cho r ng để có một hệ thuật ngữ công nghệ được quy định thống nhất
thì, một mặt, "phải loại bỏ đi các từ đồng nghĩa, mặt khác, phải dần tiếp nhận một
lượng từ ngữ mới”. Tuy nhiên, những chỉ dẫn về việc chuẩn hoá thuật ngữ của
Beckmann phải mãi 150 năm sau mới được thực hiện đối với hệ thống thuật ngữ về
kĩ thuật.
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, công tác nghiên cứu và xây dựng một hệ
thuật ngữ mang tính hệ thống b ng tiếng mẹ đ của mỗi một dân tộc hay b ng ngôn
ngữ quốc gia được chú trọng và đạt được đỉnh điểm của nó vào đầu những năm 30
của thế kỉ 20. Đến đầu thế kỉ 20, ý tưởng về khoa học thuật ngữ mới hình thành và
việc nghiên cứu thuật ngữ lúc này mới được định hướng khoa học, đồng thời được
công nhận là một hoạt động quan trọng về mặt xã hội.
Năm 1930 đánh dấu mốc của nhiều thành tựu nổi bật trong nghiên cứu thuật
ngữ. Cũng từ đây xuất hiện ba trường phái nghiên cứu thuật ngữ tiêu biểu và lớn
nhất trên thế giới, đó là: trường phái nghiên cứu thuật ngữ Áo, trường phái nghiên
cứu thuật ngữ Xô Viết và trường phái nghiên cứu thuật ngữ Tiệp Khắc. Đây được
coi là nền tảng cho sự khởi đầu của ngành thuật ngữ học trên thế giới.
Trường phái nghiên cứu thuật ngữ của Áo gắn liền với tên tuổi của
E.Wuster (1898 -1977). Ông không chỉ được coi là người đầu tiên đặt nền móng
cho công tác nghiên cứu và phát triển thuật ngữ hiện đại ở thế kỉ 20 mà c n là người
có ảnh hưởng rất lớn đến việc nghiên cứu thuật ngữ của nhiều học các giai đoạn sau
8
này. Nghiên cứu thuật ngữ của trường phái này dựa theo những nguyên tắc cơ bản
được trình bày rất rõ ràng trong cuốn Lí luận chung về thuật ngữ của Wuster
(1931). Trong tác phẩm này, Wuster đã đề cập đến những phương diện ngôn ngữ
học của công tác nghiên cứu thuật ngữ liên quan đến hệ thống tên gọi các khái
niệm, đối tượng trong lĩnh vực kĩ thuật. Ông đã xác lập được các phương pháp
nghiên cứu thuật ngữ, đưa ra một số nguyên tắc xây dựng thuật ngữ và xác định các
phương pháp xử lí ngữ liệu thuật ngữ. Leo Weisgeber (1975) đã đánh giá công trình
của Wuster như là một cột mốc của ngôn ngữ học ứng dụng.
Đặc điểm quan trọng nhất của trường phái nghiên cứu thuật ngữ Áo là tập
trung vào các khái niệm và hướng việc nghiên cứu thuật ngữ vào chuẩn hóa các
thuật ngữ và các khái niệm. Việc nghiên cứu của trường phái này nh m phục vụ nhu
cầu của các nhà kĩ thuật, các nhà khoa học là chuẩn hóa thuật ngữ trong lĩnh vực
của họ để đảm bảo sự giao tiếp hiệu quả và có thể chuyển tải kiến thức trong lĩnh
vực chuyên môn. Những nguyên tắc nghiên cứu thuật ngữ của trường phái này được
trình bày cụ thể trong các tài liệu về chuẩn hóa từ vựng của thuật ngữ. Đa số các
nước vùng Trung Âu và Bắc Âu (Áo, Đức, Na Uy, Thụy Sĩ, Đan Mạch đều nghiên
cứu thuật ngữ theo hướng này.
Với trường phái thuật ngữ học Tiệp Khắc, vấn đề chuẩn hóa các ngôn ngữ và
thuật ngữ là mối quan tâm lớn nhất của các nhà nghiên cứu. Các học giả của trường
phái này chú trọng đến miêu tả cấu trúc và chức năng của các ngôn ngữ chuyên
ngành, trong đó thuật ngữ đóng vai trò quan trọng. L.Drodz là đại diện tiêu biểu cho
trường phái này, là người tiên phong và phát triển từ cách tiếp cận ngôn ngữ về mặt
chức năng của trường phái ngôn ngữ học Praha. Đặc trưng của các ngôn ngữ
chuyên ngành theo trường phái này mang tính văn phong nghề nghiệp tồn tại cùng
những văn phong khác như: văn học, báo chí và hội thoại. Các nhà nghiên cứu theo
trường phái này coi thuật ngữ như là những đơn vị tạo nên văn phong nghề nghiệp
mang tính chức năng.
Trường phái nghiên cứu thuật ngữ của Nga - Xô Viết Theo tổng kết của
các tác giả công trình "Thuật ngữ học - Những vấn đề lí luận và thực tiễn" [54], sự
9
phát triển khoa học về thuật ngữ ở Nga và Liên Xô trải qua 4 thời kì.
- Thời kì chuẩn bị: Bắt đầu từ năm 1780 và kéo dài đến cuối thập niên 20 của
thế kỉ 20. Đây là thời kì lựa chọn, xử lí sơ bộ các thuật ngữ và xác định các khái
niệm chuyên biệt liên quan. Sự bắt đầu thời kì này được đánh dấu b ng việc dịch
các thuật ngữ và biên soạn từ điển thuật ngữ học đầu tiên vào năm 1780.
- Thời kì thứ nhất: từ năm 1930 đến năm 1960 của thế kỉ 20. Đặc điểm cơ
bản thời kì này là sự ra đời các lí thuyết về thuật ngữ học và những hoạt động thực
tiễn về thuật ngữ học trên nền tảng giáo dục kĩ thuật của hai chuyên gia là D. S.
Lotte và E.K.Drezen, cũng như những đóng góp lớn lao cuả A. A. Reformatsky và
G. O.Vinokur. Trong các công trình khoa học của mình, D.S Lotte và E.K.Drezen
đã đưa các quan điểm ngôn ngữ học vào việc tìm hiểu sự phát triển khoa học về
thuật ngữ ở Nga. Đại diện tiêu biểu của trường phái nghiên cứu thuật ngữ Nga - Xô
viết là Đ.X. Lotte (1898 -1950) với công trình Nguyên lí xây dựng hệ thuật ngữ khoa
học kĩ thuật, ông được coi là người đứng đầu trong công tác phát triển hệ thuật ngữ
hiện đại của Liên Xô. Lotte được xem là người tạo nền móng về lí thuyết và phương
pháp cho công tác thuật ngữ của Liên Xô.
- Thời kì thứ hai kéo dài từ năm 1970 đến 1990 của thế kỉ 20: Thuật ngữ học
trở thành một ngành khoa học độc lập. Những thành tựu trong ngôn ngữ học, logic
học và tiến bộ trong công nghệ thông tin đã dẫn đến việc xác định rõ chủ thể và
khách thể của thuật ngữ học với những cải tiến về phương pháp nghiên cứu, góp
phần giải quyết những vấn đề cơ bản của thuật ngữ học. Hoạt động của các Ủy ban
về thuật ngữ trong phạm vi nghiên cứu mang tính hàn lâm cuả các nước cộng hòa
trong Liên bang Xô Viết về công tác chuẩn hóa thuật ngữ được đặc biệt chú ý. Thời
kì này, ở Cộng h a Liên bang Nga đã tổ chức một số hội nghị, hội thảo về thuật ngữ
học, hàng chục chuyên khảo đã được công bố, gần 20 tuyển tập các bài báo về thuật
ngữ đã được xuất bản và hơn 100 luận án Phó tiến sĩ, Tiến sĩ đã được bảo vệ. Ngoài
ra, hàng nghìn các từ điển bách khoa và từ điển thuật ngữ học, bao gồm từ điển
thuật ngữ kĩ thuật tổng hợp, từ điển thuật ngữ khoa học công nghệ chung và các loại
từ điển chuyên ngành sâu… đã được biên soạn với sự đóng góp của các nhà khoa
học như L.N. Beljaeva, L. I. Borisova, L.Ju. Bujanova, A.S. Gerd, B.N. Golovin,
10
S.V. Grinev, V.P. Danilenko, G.A. Dianova, A. D. Hajutin, T.L. Kandenlaki, R.Ju.
Kobrin, Z.I. Komarova, T.B. Kryuchkova; O. D.Mitrofanova,V.I. Mikhailova, S.E.
Nikitina, A. V. Superanskaja, V.D.Tabanakova, V.A. Tatarinov, L.B. Tkacheva,
N.I.Tolstoy, O.N. Trubachev, N.V. Vasilieva, M.N. Volođina.
- Thời kì thứ ba là thập niên cuối cùng của thế kỉ 20. Đặc điểm của thời kì
này là việc nghiên cứu thuật ngữ được thực hiện trong bối cảnh sau khi Liên Xô sụp
đổ, với những thay đổi sâu sắc trong đời sống kinh tế, xã hội, khoa học. Trong bối
cảnh đó, việc nghiên cứu thuật ngữ học được đánh dấu b ng sự khủng hoảng ở nửa
đầu thập niên và những đổi mới ở nửa sau thập niên cuối cùng của thế kỉ 20. Trong
những thập niên đầu của thế kỉ 21, số lượng các công trình nghiên cứu thuật ngữ ở
Nga không ngừng tăng lên, tập trung nghiên cứu những phương thức sáng tạo thuật
ngữ, nguyên tắc xây dựng các hệ thống thuật ngữ mới và chỉnh lí một số hệ thống
thuật ngữ đã có. Hiện nay các nhà nghiên cứu cũng đã tập trung nghiên cứu thuật
ngữ theo hướng ngôn ngữ học tri nhận, như vấn đề tính đa dạng trong cách tri nhận,
trong sáng tạo thuật ngữ. Đã có nhiều công trình nghiên cứu thuật ngữ theo hướng
tiếp cận của ngôn ngữ học tri nhận, như: "Cơ sở ngôn ngữ - tri nhận của việc nghiên
cứu thuật ngữ chuyên ngành", "Nghiên cứu từ vựng chuyên ngành từ góc độ định
danh - tri nhận (trên tư liêu tên gọi các cây thuốc", "M hình hóa và cơ sở tri nhận
hệ thống thuật ngữ bệnh học trong ti ng Anh hiện đại", "Thuật ngữ học từ vựng là
một hệ thống",v.v.[56]
Như vậy, cả ba trường phái nói trên đều có chung quan điểm là nghiên cứu
thuật ngữ dựa trên ngôn ngữ học. Thuật ngữ được các nhà khoa học xem như là
phương tiện để diễn đạt và giao tiếp trong lĩnh vực chuyên môn. Từ việc hình thành
cơ sở lí thuyết về thuật ngữ cũng như các nguyên lí xây dựng thuật ngữ, cả ba
trường phái đều mang tính phương pháp chi phối những ứng dụng của thuật ngữ.
Những thành tựu nghiên cứu thuật ngữ của các trường phái này là một trong nền
tảng quan trọng cho việc phát triển những hướng mới nghiên cứu thuật ngữ sau này
như nghiên cứu thuật ngữ theo hướng dịch thuật hay kế hoạch hóa ngôn ngữ.
1.1.1.2. Tình hình nghiên cứu thuật ngữ ở Việt Nam
Việt Nam, vấn đề thuật ngữ đến đầu thế kỉ XX vẫn chưa được quan tâm
11
nghiên cứu. Từ những năm 30, Đảng Cộng sản Đông Dương đưa ra chủ trương
“đấu tranh vì tiếng nói, chữ viết” của dân tộc, thuật ngữ khoa học tiếng Việt bắt đầu
được quan tâm. L c này đáng ch nhất có cuốn “Danh từ khoa học” (1942 của
Hoàng Xuân Hãn trình bày các quan điểm về thuật ngữ một cách hệ thống. Ông là
người đầu tiên đề ra 8 yêu cầu đối việc xây dựng thuật ngữ khoa học và 3 phương
sách đặt thuật ngữ như sau: phương sách dùng tiếng thông thường, phương sách
dùng tiếng phiên âm và phương sách lấy gốc chữ nho. Trên cơ sở 3 phương sách
này, Hoàng Xuân Hãn đã xây dựng cuốn thuật ngữ đối chiếu Pháp – Việt đầu tiên
về các môn Toán, L , Hóa, Cơ và Thiên văn.
Tiếp theo công trình của Hoàng Xuân Hãn, một số tập thuật ngữ đối chiếu
cũng bắt đầu được biên soạn như cuốn Danh từ thực vật của Nguyễn Hữu Quán và
Lê Văn Căn, cuốn Tủ sách Nông học Việt Nam của Đào Văn Ti n, cuốn Danh từ
vạn vật học của Tổng hội sinh viên cứu quốc, cuốn Danh từ Y học của Lê Khắc
Thiên và Phạm Khắc Quảng, v.v…
Có thể nói thành công của Cách mạng tháng 8 đánh dấu một cột mốc quan
trọng của lịch sử phát triển mạnh mẽ của tiếng Việt, và đó cũng là dấu mốc quan
trọng của lịch sử phát triển thuật ngữ tiếng Việt. Số lượng thuật ngữ chính trị, kinh
tế, quân sự, văn hóa, nghệ thuật, giáo dục…ngày càng được mở rộng. Trong quá
trình xây dựng thuật ngữ, quan điểm của các nhà khoa học rất khác nhau, không
thống nhất. Trong 2 năm 1978 và 1979 có nhiều hội thảo, hội nghị khoa học về
chuẩn hóa chính tả và thuật ngữ được tổ chức với sự tham gia của nhiều nhà khoa
học, nhà chuyên môn có uy tín ở hầu hết các chuyên ngành trong cả nước. Khái
niệm thuật ngữ, tiêu chuẩn của thuật ngữ, phương thức đặt tên thuật ngữ, vấn đề xử
lí đối với thuật ngữ vay mượn từ tiếng nước ngoài vào tiếng Việt là các vấn đề luôn
được đặt ra. Các nhà khoa học như Lê Khả Kế, Lưu Vân Lăng, Nguyễn Như Ý,
Hoàng Văn Hành, Lê Văn Thới, Nguyễn Thạc Cát, Võ Xuân Trang, v,v…đã nêu
lên các quan điểm của mình về thuật ngữ trên tạp chí Ngôn ngữ.
Bước sang thế kỉ XXI, vấn đề thuật ngữ đặc biệt được quan tâm nghiên cứu
do xu thế phát triển mạnh mẽ của khoa học, kĩ thuật và công nghệ. Năm 2008 hội
thảo Thuật ngữ ti ng Việt trong đổi mới và hội nhập do Hội Ngôn ngữ học Việt
12
Nam tổ chức với 10 báo cáo khoa học, tham luận được trình bày. Nội dung chủ yếu
tập trung vào 3 vấn đề: thống nhất, hoàn chỉnh và chuẩn hóa thuật ngữ; đặc điểm
thuật ngữ và tiêu chuẩn xác định thuật ngữ; sử dụng thuật ngữ, giải thích thuật ngữ
trong sách giáo khoa và trong văn bản quản lí nhà nước.
Trong công trình Sự phát triển của từ vựng ti ng Việt nửa sau th kỉ XX
(2009 , Hà Quang Năng đã có một chương nghiên cứu về thuật ngữ tiếng Việt.
Những nội dung trọng tâm của chương này là xác định chặng đường phát triển của
tiếng Việt và thuật ngữ tiếng Việt, những con đường hình thành thuật ngữ tiếng Việt
và những giải pháp cho việc tiếp nhận thuật ngữ nươc ngoài vào tiếng Việt.
Năm 2010, Viện Từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam đã nghiệm thu
chương trình khoa học cấp Bộ Một số vấn đề cơ bản về cơ sở lí luận và phương
pháp luận biên soạn các loại từ điển và b ch khoa thư Việt Nam do Phạm Việt
Hùng làm chủ nhiệm. Trong đó, về thuật ngữ, có đề tài nhánh nghiên cứu những
vấn đề lí luận và phương pháp luận biên soạn từ điển chuyên ngành và thuật ngữ do
Hà Quang Năng làm chủ nhiệm. Cuốn Thuật ngữ học – những vấn đề lí luận và
thực tiễn do Hà Quang Năng chủ biên, được Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa thuộc
Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam xuất bản năm 2013 chính là kết quả
nghiên cứu của đề tài này sau khi được nghiệm thu.
Nội dung cuốn sách tập trung vào những vấn đề chính sau:
- Tổng kết những thành tựu nghiên cứu lí luận và nghiên cứu ứng dụng về
thuật ngữ học ở Liên Xô, Liên bang Nga và Cộng h a Liên bang Đức;
- Đặc điểm định danh thuật ngữ và những con đường hình thành, sáng tạo
thuật ngữ;
- Những nguyên tắc biên soạn từ điển thuật ngữ;
- Đánh giá cống hiến công trình, nghiên cứu, biên soạn thuật ngữ đầu tiên ở
Việt Nam – Danh từ khoa học của Hoàng Xuân Hãn;
- Khảo sát, miêu tả, nhận xét cấu tr c vĩ mô và cấu trúc vi mô của một số
cuốn từ điển thuật ngữ cụ thể.
Năm 2012, Viện Ngôn ngữ học đã nghiệm thu đề tài cấp Bộ Nghiên cứu,
khảo sát thuật ngữ ti ng Việt phục vụ cho việc xây dựng Luật ngôn ngữ ở Việt Nam
13
do Nguyễn Đức Tồn làm chủ nhiệm. Đề tài đã tập trung tổng kết những vấn đề lí
luận truyền thống về thuật ngữ như dịnh danh ngôn ngữ, xây dựng thuật ngữ, vay
mượn thuật ngữ nước ngoài và nội dung áp dụng lí thuyết điển mẫu vào nghiên cứu
thuật ngữ và chuẩn hóa thuật ngữ tiếng Việt.
Năm 2016, Nhà xuất bản Khoa học xã hội đã ấn hành cuốn Thuật ngữ học
ti ng Việt hiện đại do Nguyễn Đức Tồn làm chủ biên. Cuốn sách gồm 3 phần: phần
thứ nhất: Những vấn đề lí luận chung, phần thứ hai: Thực trạng xây dựng và sử
dụng thuật ngữ hiên nay qua một số ngành khoa học và chuyên môn, phần thứ ba:
Kiến nghị giải pháp xây dựng và chuẩn hóa thuật ngữ tiếng Việt trong thời kì công
nghiệp hóa – hiện đại hóa và hội nhập quốc tế của đất nước để làm cơ sở xây dựng
luật ngôn ngữ. Chuyên khảo đã làm rõ khái niệm thuật ngữ và các tiêu chuẩn của
thuật ngữ trong sự phân biệt với các đơn vị từ vựng phi thuật ngữ.
Bên cạnh các công trình nghiên cứu, có khá nhiều luận án tiến sĩ làm về đề
tài thuật ngữ. Năm 1991, Vũ Quang Hào với luận án phó tiến sĩ Hệ thuật ngữ quân
sự ti ng Việt: đặc điểm và cấu tạo thuật ngữ đã mở đầu cho xu hướng nghiên cứu
chuyên sâu hệ thuật ngữ của một ngành khoa học cụ thể. Tiếp theo đó, có các luận
án tiến sĩ sau: So sánh cách cấu tạo thuật ngữ kinh t thương mai trong ti ng Nhật
và ti ng Việt hiện đại (Nguyễn Thị Bích Hà, 2000), Khảo sát hệ thuật ngữ tin học
viễn thông ti ng Việt (Nguyễn Thị Kim Thanh, 2005), Khảo sát thuật ngữ y học
ti ng Anh và cách phiên chuyển sang ti ng Việt (Vương Thị Thu Minh, 2006), So
sánh cấu tạo đặc điểm hình thức và ngữ nghĩa của thuật ngữ tài chính-k toán-ngân
hàng ti ng Anh và ti ng Việt (Nguyễn Thị Tuyết, 2011), Đặc điểm cấu tạo và ngữ
nghĩa thuật ngữ sỡ hữu trí tuệ ti ng Việt (Mai Thị Loan, 2012), Nghiên cứu các
phương thức cấu tạo hệ thuật ngữ khoa học tự nhiên ti ng Việt (trên tư liệu thuật
ngữ Toán – Cơ – Tin học – Vật lí) (Ngô Phi Hùng 2013), Thuật ngữ khoa học kỹ
thuật xây dựng trong ti ng Việt (Vũ Thị Thu Huyền, 2013), Đối chi u thuật ngữ du
lịch Việt –Anh (Lê Thanh Hà, 2014), Nghiên cứu thuật ngữ báo chí ti ng Việt
(Quách Thị Gấm, 2015), Đặc điểm cấu tạo và ngữ nghĩa hệ thuật ngữ khoa học
hình sự ti ng Việt (Nguyễn Quang Hùng, 2016), Đối chi u thuật ngữ phụ sản trong
ti ng Anh và ti ng Việt (Phí Thị Việt Hà, 2017), Đối chi u thuật ngữ âm nhạc Việt
14
Nam (Nguyễn Thanh Dung, 2017), Đối chi u thuật ngữ hành chính Việt- nh (Vũ
Thị Y n Nga, 2018), Đối chi u thuật ngữ cơ khí trong ti ng Anh và ti ng Việt (Trần
Ngọc Đức, 2018), Đối chi u thuật ngữ dầu khí Anh-Việt (Nguyễn Thị Thu Hà,
2019), Đặc điểm cấu tạo và ngữ nghĩa của thuật ngữ mĩ thuật ti ng Việt (Lê Thị Mỹ
Hạnh, 2019),…Các luận án tập trung chủ yếu vào nội dung phân tích đặc điểm cấu
tạo, những con đường hình thành của thuật ngữ, đặc điểm định dạnh của các hệ
thuật ngữ, khảo sát và tìm ra các thuật ngữ chưa đạt chuẩn theo các tiêu chuẩn của
thuật ngữ, từ đó đề xuất phương hướng chuẩn hóa và xử lí các thuật ngữ không
chuẩn này, đối chiếu thuật ngữ tiếng Anh và tiếng Việt về phương diện cấu tạo và
định danh để tìm ra điểm tương đồng và khác biệt giữa hai hệ thuật ngữ của hai
ngôn ngữ, tiến hành khảo sát cách chuyển dịch thuật ngữ từ tiếng Anh sang tiếng
Việt để tìm ra các kiểu tương đương trong dịch thuật ngữ.
Như vậy, nhìn lại chặng đường phát triển của thuật ngữ Việt Nam, rõ ràng
sự hình thành và phát triển của thuật ngữ tiếng Việt gắn với xu hướng phát triển
chung của thuật ngữ thế giới và những dấu mốc quan trọng của lịch sử phát triển
xã hội Việt Nam.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu thuật ngữ Công tác xã hội trên thế giới và ở Việt Nam
1.1.2.1. Tình hình nghiên cứu thuật ngữ Công tác xã hội trên th giới
Tháng 6 năm 1926, LeRoy E. Bowman đã có bài viết Thuật ngữ Công tác xã
hội: Những thuật ngữ được sử dụng thịnh hành (The Terminology of Social
Workers: Vogues in Social Work Terms) (Tạp chí American Speech, Số 9, tháng 6/
1926). Bài viết chỉ r ng trong CTXH cũng như các lĩnh vực khoa học khác đều có
những từ hay cụm từ được dùng thịnh hành (vogues). Những người nói cùng ngôn
ngữ một ngành khoa học không những cùng xây dựng khái niệm gốc mà còn làm
giàu các thành phần, lớp nghĩa rộng của khái niệm đó do yếu tố văn hóa khác nhau
của từng dân tộc. Bài báo chủ yếu tập trung vào việc phân tích một số từ hay cụm từ
được sử dụng thịnh hành trong ngành CTXH. Ngôn ngữ, tưởng, kinh nghiệm có
sức mạnh gắn kết giữa những cộng đồng nhân viên CTXH sử dụng cùng một hệ
ngôn ngữ ngành chung. Điều này được ví như ngôn ngữ tạo sự gắn kết chặt chẽ
15
giữa cộng đồng người cùng một quốc gia.
Werner W. Boehm là một nhà giáo dục công tác xã hội lỗi lạc đã từng được
vinh danh và nhận rất nhiều giải thưởng do Hiệp hội nhân viên Công tác xã hội
quốc gia, trường Đại học Công tác xã hội Tulane, Hội đồng giáo dục Công tác xã
hội, v.v… Năm 1954 ông có bài viết Thuật ngữ Công tác xã hội: Nỗ lực làm rõ lý
thuy t trên Tạp chí The Social Service Review (Vol. 28, no. 4 (December 1954):
381-391). Bài báo chỉ ra r ng trong Công tác xã hội, lý thuyết ngành được phát triển
và làm phong ph , đa dạng bởi sự thay đổi về mặt nghĩa của các khái niệm cũ dưới
sự tác động của những trải nghiệm và kiến thức mới của nghành chứ không phổ
biến ở việc tạo ra những khái niệm mới. Bài báo đã tập trung khảo sát các thuật ngữ
để đánh giá mặt nghĩa của các thuật ngữ, xem xét các thuật ngữ được sử dụng
không thống nhất, cố gắng làm rõ những thay đổi của lớp nghĩa của các thuật ngữ
trong công tác xã hội trong xã hội ngày nay.
Đây là một nhiệm vụ khó khăn bởi nó vượt qua ranh giới của một bài báo và
cần sự tập trung nỗ lực của nhiều thành viên trong nghề. Bài báo này được thiết kế
để bổ sung tài liệu các khái niệm hiện có trong lĩnh vực CTXH thông qua thực hành
CTXH trong thực tế. Hai phương pháp nghiên cứu được sử dụng : Thứ nhất đó là
đánh giá CTXH chống lại ma trận xã hội mà nó là một phần và ảnh hưởng đến
phạm vi và chức năng của nó. Điều này có tính đến nghĩa mới mà thuật ngữ bắt
nguồn từ điều kiện xã hội mới; Thứ hai đó là việc áp dụng phương pháp điều tra
logic đối với định nghĩa các thuật ngữ. Điều này bảo vệ tính hợp lí của kết quả
nghiên cứu.
Năm 2003 nghiên cứu sinh ngành Ngôn ngữ Đức Zhigunova, Zhanna
Gennadievna đã bảo vệ thành công công trình nghiên cứu “Thuật ngữ Công tác xã
hội ti ng nh đồng đại và lịch đại” tại Nga. Nghiên cứu này là một mô tả toàn diện
về sự hình thành, phát triển và hiện trạng của thuật ngữ công tác xã hội tiếng Anh.
Xác định thuật ngữ quốc tế trong hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh, mô tả cấu trúc
chính, khảo sát hiện tượng đồng nghĩa của các thuật ngữ trong lĩnh vực này.
Năm 2005, tại Nga, nghiên cứu sinh Bolshak, Alla Viktorovna ngành Ngôn
ngữ đã bảo vệ thành công đề tài Cơ sở chức năng ngữ nghĩa của c c thuật ngữ
16
C ng t c x hội: Trên nền ngữ liệu ti ng nh và ti ng Nga . Công trình tập trung
các nhiệm vụ nghiên cứu chính như sau: phân tích các quan điểm khoa học và triết
học khác nhau về định nghĩa bản chất của thuật ngữ trên cơ sở phương pháp tiếp
cận lịch đại; xem xét các tính năng của thuật ngữ CTXH như một mô hình thông tin
nhận thức về sự thể hiện tri thức khoa học; xác định các yếu tố xã hội và đạo đức
ảnh hưởng đến việc diễn giải các thuật ngữ công tác xã hội ở tất cả các giai đoạn
hoạt động của chúng; mô tả các đặc điểm của sự hình thành bộ máy thuật ngữ của
CTXH trong bối cảnh tiếp cận nhân chủng học; phân tích các bản dịch tài liệu khoa
học về công tác xã hội và chứng minh các biến thể của mô tả từ vựng của thuật ngữ;
nghiên cứu cách hình thành từ vựng, ngữ nghĩa, hình thái học của các thuật ngữ
CTXH tiếng Nga và tiếng Anh.
Năm 2011, luận án tiến sĩ Đặc điểm thuật ngữ Công tác xã hội ti ng Anh
trong quốc gia không đồng nhất ngôn ngữ của nghiên cứu sinh Petrashova, Tamara
Georgievna ngành Ngôn ngữ Đức cũng đã được bảo vệ thành công tại Nga. Công
trình nghiên cứu các biến thể của thuật ngữ CTXH tiếng Anh. Đối tượng nghiên
cứu là các thuật ngữ CTXH tiếng Anh được sử dụng trong tiếng Anh ở Anh, Mỹ,
Canada, Úc. Theo tác giả, việc hiểu một cách đầy đủ, dịch thuật và giao tiếp chuyên
nghiệp trong lĩnh vực CTXH bị cản trở rất nhiều bới các biến thể này. Công trình đã
đề xuất các cách thức để thay đổi thuật ngữ trong bối cảnh các cộng đồng Anh ngữ
khác nhau.
Luận án Thuật ngữ Bảo trợ xã hội của nghiên cứu sinh Nechuikina E.V.
dưới sự hướng dẫn của Giáo sư A. Yu. Pidzhakov cũng được bảo vệ năm 2008. Tác
giả phân tích các thuật ngữ được sử dụng trong quá trình điều chỉnh pháp lý về bảo
trợ xã hội, chứng minh sự cần thiết thống nhất hệ thuật ngữ trong lĩnh vực này và
đưa ra phương hướng thống nhất.
Thuật ngữ C ng t c x hội: cấu trúc, ngữ nghĩa, chức năng - Luận án của
nghiên cứu sinh Olga Bursina dưới sự hướng dẫn của Phó Giáo sư V. Eliseev, bảo
vệ năm 2014, nghiên cứu phân tích hệ thuật ngữ CTXH ở các mặt từ vựng, ngữ
pháp, ngữ nghĩa. Công trình nghiên cứu xem xét các vấn đề của thuật ngữ hiện đại
là điều kiện khoa học và l thuyết cho việc nghiên cứu các thuật ngữ CTXH. Kết
17
quả nghiên cứu cho thấy thuật ngữ CTXH vượt ra khỏi phạm vi sử dụng chuyên
biệt, thâm nhập vào nhiều lĩnh vực thông qua phương tiện thông tin và được làm
giàu bởi các thuật ngữ của các lĩnh vực tri thức khác như là kết quả của sự tương tác
chặt chẽ với lĩnh vực CTXH. Các thuật ngữ liên ngành CTXH gồm có: y học, tâm lí
học, xã hội học, luật, kinh tế.
Đối với bất kì ngành khoa học nào, cuốn bách khoa toàn thư của ngành đó
được xem là cẩm nang căn bản để các nhà nghiên cứu, các chuyên gia, người sử
dụng có được sự thống nhất trong các khái niệm thuộc ngành. Việc nghiên cứu xây
dựng bách khoa thư CTXH cũng được các nhà khoa học quan tâm như là một trong
những nhiệm vụ ưu tiên trong phát triển các vấn đề lý thuyết của ngành. Có thể
nhắc tới các cuốn Bách khoa thư CTXH như: B ch khoa thư C ng t c x hội ti ng
Anh của Tổ chức Russell Sage năm 1960, B ch khoa thư C ng t c x hội Ấn Độ
ti ng Anh của tác giả S. Radhakrishnan năm 1968, B ch khoa thư C ng t c x hội
ti ng Anh của Morris, Robert năm 1977, nhà xuất bản New York, National
Association of Social Workers, B ch khoa thư phúc lợi xã hội Nhật – Anh của Shōji
Yōko năm 1999, B ch khoa thư C ng t c x hội ti ng nh của Terry Mizrahi và
Larry E. Davis năm 2011, B ch khoa thư C ng t c x hội ti ng Nga của EI
Holostova năm 2017…
Có thể thấy r ng, các nghiên cứu về thuật ngữ CTXH được quan tâm từ rất
sớm và thiên về xu hướng của thuật ngữ học ứng dụng (applied terminology). Khối
lượng rất lớn các cuốn từ điển đối chiếu hay giải thích của các tác giả khác nhau
trên thế giới với nhiều ngôn ngữ đa dạng như tiếng Anh, Nhật, Nga, Pháp, Trung,
Đức, Tây Ban Nha, Hàn, Bồ Đào Nha, Ả Rập, Ấn độ, v.v…chính là minh chứng
cho điều này. Có rất nhiều cuốn từ điển ngành CTXH được biên soạn như: Từ điển
tiếng Anh dành cho nhân viên CTXH của Young, Erle Fiske. năm 1939, Từ điển
CTXH tiếng Nhật của Tsukamoto, Tetsu năm 1966, Từ điển CTXH tiếng Tây Ban
Nha của Ander-Egg, Ezequiel. năm 1974, Từ điển phúc lợi xã hội tiếng Hàn của
Kim, Kyu-su năm 1985, Từ điển công tác xã hội tiếng Ả Rập của tác giả Badawi,
A mad Zaki năm 1987, Từ điển các thuật ngữ CTXH tiếng Ấn Độ của Suparlan, Y.
B. năm 1990, Từ điển CTXH tiếng Trung của Cai, Hanxian năm 2000, Từ điển
18
CTXH tiếng Anh của John Pierson and Martin Thomas năm 2002, Từ điển CTXH
tiếng Anh của Robert L. Barker năm 2003, Từ điển CTXH tiếng Nga của M.
Gulina năm 2008, Từ điển CTXH tiếng Pháp của Zheng Zhijun năm 2008, Từ điển
Công tác xã hội và chăm sóc xã hội của John Harris và Vicky White năm 2013…
Đáng ch hơn cả là cuốn Thuật ngữ Công tác xã hội ti ng Anh (ấn bản 6)
của tác giả Barker, Robert L. xuất bản bởi NASW Press (Nhà xuất bản Hiệp hội
nhân viên CTXH quốc gia Mỹ năm 2014. Robert L. Barker là một nhà tham vấn,
nhà biện hộ, nhà lâm sàng trong thực hành CTXH cá nhân. Ấn bản đầu tiên của
cuốn từ điển CTXH này được xuất bản đầu năm 1987. Những ấn bản tiếp theo được
xuất bản vào các năm 1991, 1995, 1999 và 2003. Ngôn ngữ ngành CTXHi, cũng
giống như chính ngành CTXH, tiếp tục phát triển và trở nên phong ph hơn nhiều.
Đây là kết quả của sự phát triển kiến thức ngành và mong muốn giao tiếp chính xác,
hiệu quả ngày càng lớn của những người hoạt động trong nghề. Sự phát triển của hệ
thuật ngữ ngành này cũng chính là sản phẩm của mối quan hệ liên ngành của CTXH
với các ngành nghề khác đã tạo nên nhiều biệt ngữ và thuật ngữ mới. Bắt nguồn từ
chính những nguyên nhân trên, Barker, Robert L. đã tái bản cuốn từ điển lần thứ 6 với
hơn 10.000 thuật ngữ, sử dụng định dạng chuẩn dành cho từ điển chuyên nghiệp.
Như vậy, nhìn chung các sách công cụ về CTXH đã khá phát triển, song việc
nghiên cứu thuật ngữ CTXH trên thế giới về lí luận c n chưa được quan tâm nghiên
cứu thích đáng, thiếu những công trình thực sự đi vào nghiên cứu một cách toàn
diện và chuyên sâu về hệ thống TN CTXH, đặc biệt chưa có công trình nào nghiên
cứu về cách chuyển dịch thuật ngữ CTXH tiếng Anh sang một ngôn ngữ khác.
1.1.2.2. Tình hình nghiên cứu thuật ngữ Công tác xã hội ở Việt Nam
Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về việc phát triển hệ thống an
sinh xã hội phù hợp với từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội của đất nước, Chính
phủ đã chỉ đạo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Bộ LĐTBXH dự thảo
Chiến lược An sinh Xã hội giai đoạn 2011-2020. Trong quá trình dự thảo chiến
lược, Bộ LĐTBXH đã gặp không ít khó khăn do không có sự thống nhất về cách
hiểu nhiều thuật ngữ thuộc lĩnh vực an sinh xã hội giữa các học giả, cơ quan nghiên
19
cứu và hoạch định chính sách trong lĩnh vực này.
Để thống nhất về nội hàm của các thuật ngữ an sinh xã hội và tạo điều kiện
thuận lợi cho việc triển khai thực hiện các chính sách an sinh xã hội cũng như Chiến
lược An sinh Xã hội giai đoạn 2011-2020, Viện Khoa học Lao động và Xã hội
(LISSA) phối hợp với Dự án Hỗ trợ Giảm nghèo tại Việt Nam do Tổ chức hợp tác
phát triển Đức (GIZ) thực hiện dưới sự ủy nhiệm của Bộ Hợp tác Kinh tế và Phát
triển Đức (BMZ) xây dựng Cuốn Thuật ngữ An sinh Xã hội, được xuất bản vào
tháng 9 năm 2011. Trong quá trình soạn thảo, cơ quan chủ trì đã tham vấn nhiều cơ
quan có liên quan trong nước và quốc tế, nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp
luật, tham khảo các nguồn thông tin quốc tế đáng tin cậy nh m chọn lựa và đưa ra
những thuật ngữ có sự thống nhất cao trong cuốc sách này.
Cuốn thuật ngữ gồm 3 phần: Phần thứ nhất trình bày Sơ đồ Hệ thống An sinh
Xã hội ở Việt Nam với mục đích cung cấp cho độc giả một cái nhìn tổng quan về
mối liên hệ giữa các trụ cột trong Hệ thống An sinh Xã hội ở Việt Nam cùng các
chương trình, chính sách có liên quan. Sơ đồ cũng thể hiện định hướng phát triển
của Hệ thống An sinh Xã hội ở Việt Nam như được trình bày trong Chiến lược An
sinh Xã hội giai đoạn 2011-2020. Phần thứ hai là danh mục gồm gần 200 thuật ngữ
an sinh xã hội sắp xếp theo thứ tự ABC tiếng Việt và được trình bày song ngữ tiếng
Việt – tiếng Anh. Phần cuối cùng là danh mục các thuật ngữ an sinh xã hội Tiếng
Anh sắp xếp theo thứ tự ABC với mục tiêu hỗ trợ độc giả nói tiếng Anh thuận lợi
hơn trong việc tra cứu các thuật ngữ được trình bày ở phần hai.
Viện Khoa học lao động và xã hội thuộc Bộ Lao động, Thương binh và Xã
hội đã thực hiện một dự án nh m sưu tầm, tổng hợp và biên soạn hơn 1000 thuật
ngữ ngành lao động và xã hội, cụ thể về các lĩnh vực như lao động – việc làm, an
sinh, bảo vệ tr em, tệ nạn xã hội, quan hệ lao động, tiền lương, dạy nghề, an toàn
vệ sinh lao động… Các thuật ngữ này được giải thích b ng tiếng Việt và đối chiếu
thuật ngữ tiếng Anh tương ứng. Các thuật ngữ và định nghĩa được lựa chọn từ Bộ
luật lao động số 10/2012/QH13 của Việt Nam, thuật ngữ di cư của Tổ chức di cư
Quốc tế, Tổ chức lao động quốc tế, Trung tâm Hỗ trợ Phát triển Quan hệ lao động,
thuật ngữ an toàn – vệ sinh lao động của Cục An toàn lao động, Bộ LĐTB&XH,
20
thuật ngữ Bảo vệ tr em của Bộ LĐTB&XH và Unicef ấn bản 2009.
Qua khảo sát, hiện nay một số trường Đại học tại Việt Nam đã biên soạn
giáo trình, tập bài giảng tiếng Anh chuyên ngành CTXH như: Ti ng Anh chuyên
ngành Công tác xã hội – Lê Anh Tuấn, Trần Thị H ng, Hoàng Thị Hiền, Đàm Lan
Hương, English in Social Work – Dương Bạch Nhật, Nguyễn Thị Xuân Trang. Tuy
nhiên trong các tài liệu này, tác giả chỉ giới thiệu số lượng rất ít các thuật ngữ
chuyên ngành, dưới dạng từ mới của mỗi đơn vị bài học.
Có thể nói, cho đến nay, ở Việt Nam chưa có cuốn từ điển thuật ngữ chuyên
ngành CTXH nào được biên soạn. Việc nghiên cứu lý luận về thuật ngữ CTXH
cũng như cách chuyển dịch thuật ngữ CTXH tiếng Anh sang tiếng Việt hầu như
chưa được quan tâm. Do vậy có thể kh ng định luận án của chúng tôi là công trình
lý luận đầu tiên ở Việt Nam khảo cứu một cách tương đối toàn diện về thuật ngữ
CTXH tiếng Anh và cách chuyển dịch sang tiếng Việt.
1.2. Cơ sở lí luận
1.2.1. Một số vấn đề lí thuyết về thuật ngữ
1.2.1.1. Khái niệm thuật ngữ
Hiện nay, thuật ngữ được rất nhiều nhà ngôn ngữ học quan tâm nghiên cứu.
Tuy nhiên, do cách tiếp cận khác nhau nên cho đến nay vẫn chưa có một định nghĩa
nào, khái niệm thuật ngữ nào được các nhà nghiên cứu thống nhất và thừa nhận. Từ
góc độ ngôn ngữ học, các nhà nghiên cứu định nghĩa thuật ngữ gắn với khái niệm,
gắn với chức năng và định nghĩa thuật ngữ trong sự phân biệt với các “từ ngữ phi
thuật ngữ”.
a. Định nghĩa thuật ngữ gắn với khái niệm
Năm 1977, nhà thuật ngữ học Xô Viết V.P.Đanilencô đưa ra quan niệm:
“Thuật ngữ dù là từ (ghép hoặc đơn hay cụm từ đều là một kí hiệu mà một khái
niệm tương ứng với nó”. “Bản chất của thuật ngữ với tư cách là một khái niệm
hoàn toàn không trùng với từ thông thường của ngôn ngữ toàn dân”. “Thuật ngữ gọi
tên khái niệm chuyên môn. Đặc trưng của khái niệm này là ở chỗ nó không bị mất
tính hoàn chỉnh dù nội dung của khái niệm được diễn đạt b ng bất kì phương tiện,
21
phương thức nào”. (Dẫn theo [27, tr. 13]).
Xem xét thuật ngữ trong mối quan hệ với khái niệm, các nhà ngôn ngữ học
Âu Mỹ Erhart Oeser và Gerhart Budin kh ng định: “Thuật ngữ là một tập hợp các
khái niệm, trong mỗi lĩnh vực chuyên ngành đều có các mô hình cấu tr c đại diện
cho tập hợp các khái niệm. Kiến thức khoa học được sắp xếp thành các cấu trúc
khái niệm, các phương tiện biểu đạt ngôn ngữ và kí hiệu tương ứng được sử dụng
trong văn phong khoa học để thông tin với người khác về kết quả khoa học và bình
luận các ngôn bản khác”[117, tr. 12].
Khi nói về thuật ngữ, Thorsten Trippel quan niệm: “Thuật ngữ là kí hiệu
ngôn ngữ cho một khái niệm. Kí hiệu ngôn ngữ này không nhất thiết phải là từ đơn,
nó cũng có thể là một nhóm từ, một cụm từ cố định được sử dụng để mô tả một khái
niệm chuyên môn.” [169, tr. 8].
Việt Nam, các nhà nghiên cứu thuật ngữ cũng đã đưa ra nhiều định nghĩa
khác nhau. Theo Nguyễn Văn Tu trong cuốn Khái luận ngôn ngữ học (1960 , định
nghĩa thuật ngữ được xác định trong mối quan hệ với khái niệm như sau: “Thuật
ngữ là từ hoặc nhóm từ dung trong các ngành khoa học, kỹ thuật, chính trị, ngoại giao,
nghệ thuật, v.v…và có một nghĩa đặc biệt, biểu thị chính xác các khái niệm và tên
các sự vật thuộc ngành nói trên” [88, tr.176]. Năm 1968, khái niệm thuật ngữ được ông
định nghĩa cụ thể hơn, chỉ nhấn mạnh khái niệm mà các thuật ngữ biểu thị: “Thuật ngữ
là những từ và cụm từ cố định để chỉ những khái niệm của một ngành khoa học nào đó,
ngành sản xuất hay ngành văn hóa nào đó, v.v…” [89, tr.114].
Đỗ Hữu Châu đề cập đến mặt biểu thị khái niệm khoa học, đồng thời chỉ tên
một sự vật, hiện tượng khoa học “Thuật ngữ là từ chuyên môn được sử dụng trong
phạm vi một ngành khoa học, một nghề nghiệp hoặc một ngành kỹ thuật nào đó. Có
thuật ngữ của ngành vật lý, ngành hóa học, toán học, thương mại, ngoại giao,v.v…
Đặc tính của những từ này là phải cố gắng chỉ có một nghĩa, biểu thị một khái niệm
hay chỉ tên một sự vật, một hiện tượng khoa học, kỹ thuật nhất định” [6, tr.167].
Đến năm 1981, trong cuốn Từ vựng – ngữ nghĩa ti ng Việt ông đưa ra định nghĩa
khái quát hơn về thuật ngữ khoa học, kĩ thuật như sau: “Thuật ngữ khoa học, kĩ
22
thuật bao gồm các đơn vị từ vựng được dùng để biểu thị những sự vật, hiện tượng,
hoạt động, đặc điểm…trong những ngành kĩ thuật công nghiệp và trong những
ngành khoa học tự nhiên hay xã hội” [7, tr.221-222].
Lưu Vân Lăng và Nguyễn Như Ý cũng khoanh vùng phạm vi các ngành khoa
học khi đưa ra khái niệm: “Thuật ngữ là bộ phận ngôn ngữ (từ vựng) biểu đạt các khái
niệm khoa học, là thuộc tính của khoa học, kĩ thuật, chính trị, tức là những lĩnh vực của
hiện thực xã hội đã được tổ chức một cách có trí tuệ. Thuật ngữ có tính chất hệ thống
hoàn toàn dựa trên sự đối lập giữa các kí hiệu, sự đối lập này về hình thức thể hiện ở
chỗ khác nhau về âm thanh hoặc trật tự sắp xếp các yếu tố” [45, tr.44].
b. Định nghĩa thuật ngữ gắn với chức năng
Khá nhiều nhà nghiên cứu lại quan tâm đến chức năng mà thuật ngữ đảm
nhiệm. Theo Vinokur G.O. (1939): "Thuật ngữ không phải là những từ đặc biệt, mà chỉ
là những từ có chức năng đặc biệt”, đó là “chức năng gọi tên” [30, tr.4]. Cùng quan
điểm với Vinokur, Vinôgrađốp V.V. (1947) cho r ng ngoài chức năng gọi tên, thuật ngữ
còn có chức năng định nghĩa: “Trước h t từ thực hiện chức năng định danh, nghĩa là
hoặc nó là phương tiện biểu thị, lúc đó nó chỉ là một kí hiệu đơn giản, hoặc nó là
phương tiện của định nghĩa logich, lúc đó nó là thuật ngữ khoa học” [22, tr.14].
Gerd A.X. (1968 cũng đưa ra định nghĩa thuật ngữ gắn với chức năng của
nó như sau:"Thuật ngữ là một đơn vị từ vựng ngữ nghĩa có chức năng định nghĩa và
được khu biệt một cách nghiêm ngặt bởi c c đặc trưng như tính hệ thống, tính đơn
nghĩa" [70, tr.19].
c. Định nghĩa thuật ngữ trong sự phân biệt với các từ ngữ phi thuật ngữ
Một số nhà nghiên cứu nước ngoài, cũng đã chỉ ra sự khác biệt giữa thuật
ngữ với từ thông thường khi định nghĩa thuật ngữ. Kuz'kin N.P. (1962) quan niệm:
"Nếu như từ thông thường, từ phi chuyên môn tương ứng với đối tượng thông dụng,
thì từ của vốn thuật ngữlại tương ứng với đối tượng chuyên môn mà chỉ có một số
lượng hạn hẹp các chuyên gia biết đến" [22, tr.10]. Moiseev A.I. (1970) cũng cho
r ng: "Chính biên giới giữa thuật ngữ và phi thuật ngữ không n m giữa các loại từ
và cụm từ khác nhau mà n m trong nội bộ mỗi từ và cụm từ định danh" [22, tr.10].
23
Bên cạnh đó, Kapanadze L.A. cũng kh ng định: "Thuật ngữ không gọi tên khái
niệm như từ thông thường mà là khái niệm được gán cho nó dường như là gắn kèm
theo nó cùng với định nghĩa" [13, tr.4].
Như vậy, có thể thấy các nhà khoa học đã đưa ra rất nhiều khái niệm thuật
ngữ khác nhau, nhưng dù tiếp cận theo hướng nào thì về bản chất thuật ngữ là từ
hoặc cụm từ, biểu hiện khái niệm hoặc đối tượng thuộc lĩnh vực khoa học hoặc
chuyên môn nhất định. Để có cơ sở khoa học cho quá trình kháo sát đối tượng của
luận án, ch ng tôi đưa ra cách hiểu về thuật ngữ như sau: Thuật ngữ là những từ và
cụm từ cố định, biểu thị khái niệm hoặc đối tượng thuộc lĩnh vực khoa học hoặc
chuyên môn nhất định.
1.2.1.2. Phân biệt thuật ngữ với một số khái niệm liên quan
a. Thuật ngữ và danh pháp
Việc phân biệt thuật ngữ và danh pháp lần đầu tiên được Vinokur G.O.
(1939 bàn đến khi tác giả này cho r ng “bản chất của danh pháp là võ đoán, không
có quan hệ trực tiếp với tư duy” [65, tr.7]. Một số tác giả khác như Reformatxki
A.A. (1961), Superanskaja (1976), Nguyễn Thiện Giáp (1985), … cũng đưa ra sự
khác biệt khá rõ nét giữa thuật ngữ và danh pháp: “Hệ thuật ngữ trước hết có mối
liên hệ với hệ khái niệm của một môn khoa học nào đó, c n danh pháp chỉ nhãn
hiệu hóa đối tượng của khoa học thôi” [65, tr.145]. Nguyễn Thiện Giáp quan niệm
“danh pháp có thể coi là thể liên tục của các chữ cái (vitamin A, vitamin B… , hay
là thể liên tục của các con số (MAC-5, MAC-8) và của mọi thứ dấu hiệu có tính ước
lệ, tùy tiện khác. Danh pháp không tương quan trực tiếp với các khái niệm của khoa
học. Vì vậy, danh pháp không tiêu biểu cho hệ khái niệm của khoa học” [65,
tr.146]. Số lượng của danh pháp so với thuật ngữ là rất lớn: “Nếu cái máy nào đó
ch ng hạn có mấy nghìn chi tiết và mỗi chi tiết như thế lại có tên gọi riêng của mình
thì điều này cũng không có nghĩa là phải có b ng ngần ấy khái niệm” [65, tr.145].
Như vậy, các nhà khoa học đã chỉ ra r ng, danh pháp và khái niệm khoa học
như thuật ngữ không có quan hệ trực ti p với nhau. Danh pháp chỉ là tên gọi các sự
vật, hiện tượng cụ thể trong một ngành khoa học nhất định nào đó.
Dù vậy, theo Hà Quang Năng (2012), điểm giống nhau duy nhất giữa thuật
24
ngữ và danh pháp đó là “tính độc lập của danh pháp và của thuật ngữ khỏi ngữ
cảnh và tính chất trung hòa về tu từ của chúng, tính mục đích rõ ràng trong sử
dụng, tính bền vững và khả năng tái hiện trong lời nói” [54, tr.3]. Superanskaja
(2007) cũng cho r ng, thực ra không có ranh giới tuyệt đối giữa thuật ngữ và danh
pháp, hai lớp từ vựng này có thể tác động qua lại lẫn nhau: “danh pháp, trong
những trường hợp nhất định, có thể chuyển thành thuật ngữ khi nó rơi vào trong
hệ thống từ vựng khác” [69, tr.7].
b. Thuật ngữ và từ ngữ thông thường
Khi nói về sự khác biệt giữ thuật ngữ với từ thông thường, M. Teresa Cabre’
cho r ng: “Điểm khác biệt rõ nhất của thuật ngữ so với từ thông thường n m ở chỗ
thuật ngữ được sử dụng để biểu thị các khái niệm thuộc ngành chuyên môn” [106,
tr.81]. Tuy nhiên từ thông thường được sử dụng để biểu đạt các khái niệm mà hầu
hết mọi người đều biết. Hơn nữa, nếu từ thông thường mang tính biểu cảm, thì thuật
ngữ biểu hiện khái niệm chuyên môn, do đó không có tính biểu cảm.
Dù là thuật ngữ hay từ thông thường (từ toàn dân) thì chúng đều là một bộ
phận của hệ thống ngôn ngữ và sẽ chịu sự chi phối về các quy tắc của ngôn ngữ đó.
“Giữa từ toàn dân và thuật ngữ có mối quan hệ xâm nhập lẫn nhau. Từ toàn dân có
thể trở thành thuật ngữ và ngược lại” [17, tr.276]. Trong quá trình thuật ngữ hóa,
nghĩa của từ toàn dân bị thu hẹp lại và mang tính chuyên môn hoá, được sử dụng
trong một chuyên ngành khoa học cụ thể. Khi trình độ và kiến thức khoa học của
người dân được nâng cao, thuật ngữ trở thành từ thông thường. Thuật ngữ mở rộng
phạm vi hoạt động, mang biểu cảm, gợi hình ảnh khi trở thành từ thông thường.
c. Thuật ngữ và từ nghề nghiệp
Theo Đỗ Hữu Châu: “Từ vựng nghề nghiệp bao gồm những đơn vị từ vựng
được sử dụng để phục vụ các hoạt động sản xuất và hành nghề của các ngành sản
xuất tiểu thủ công nghiệp, nông nghiệp và các ngành lao động trí óc (nghề thuốc,
ngành văn thư, v.v...” [7, tr.253]. Nguyễn Thiện Giáp quan niệm: “Từ nghề nghiệp là
những từ ngữ biểu thị những công cụ, sản phẩm lao động và quá trình sản xuất của
một nghề nào đó trong xã hội. Những từ này thường được những người trong ngành
nghề đó biết và sử dụng. Những người không làm nghề ấy tuy ít nhiều cũng có thể
25
hiểu biết nhiều từ ngữ nghề nghiệp nhưng ít hoặc hầu như không sử dụng ch ng. Do
đó, từ nghề nghiệp cũng là một lớp từ vựng được dùng hạn chế trong xã hội”
[18,tr.265]. Như vậy về mặt sử dụng, cả từ nghề nghiệp và thuật ngữ đều là lớp từ
được sử dụng hạn chế, chúng chủ yếu được dùng trong một ngành nghề nhất định
[17, tr.303].
Về mặt nội dung, từ nghề nghiệp và thuật ngữ đều là những tên gọi duy nhất
của hiện tượng trong thực tế, đồng thời, cả thuật ngữ và từ nghề nghiệp đều có thể
chuyển hóa thành từ thông thường khi những khái niệm của ch ng được sử dụng phổ
biến trong xã hội và làm giàu thêm vốn từ vựng chung của dân tộc [17, tr. 303]. Đỗ
Hữu Châu cũng cho r ng, về điểm này, cả thuật ngữ và từ nghề nghiệp đều có những
đặc tính cơ bản là nghĩa biểu vật trùng với sự vật hiện tượng thực có trong ngành
nghề và nghĩa biểu niệm đồng nhất với các khái niệm về sự vật, hiện tượng đó [7,
tr.253].
Bên cạnh đó, các nhà khoa học cũng chỉ ra điểm khác biệt của từ nghề
nghiệp đối với thuật ngữ, đó là: “vì gắn với những hoạt động sản xuất hoặc hành
nghề cụ thể, trực tiếp cho nên từ vựng nghề nghiệp có tính cụ thể, gợi hình ảnh cao.
Mức độ khái quát nghĩa biểu niệm của ch ng cũng thấp hơn thuật ngữ khoa học”
[7, tr.253]. “Thuật ngữ chuyên môn gồm thuật ngữ thuộc những ngành khác nhau
trong khoa học, các thuật ngữ -định nghĩa, xác định ra khái niệm, nghĩa của những
thuật ngữ này không mang bất cứ thành tố xúc cảm và biểu cảm nào. Từ nghề
nghiệp là những hiện thực của các ngành sản xuất khác nhau, của các nghề thủ công
v.v…có thể mang sắc thái xúc cảm và biểu cảm” [66, tr.132-133]. Kapanadze
(1965) cũng đưa ra một đặc điểm khác biệt quan trọng giữa từ nghề nghiệp và thuật
ngữ đó là từ nghề nghiệp “không bao giờ tạo thành một hệ thống khép kín, đó là
những đơn vị rời rạc không liên kết với nhau” [29, tr.14& 92].
Giữa thuật ngữ và từ nghề nghiệp đôi khi còn diễn ra quá trình xâm nhập và
chuyển hóa lẫn nhau. Khi các ngành nghề thủ công được công nghiệp hóa, hiện đại
hóa và trở thành ngành khoa học, từ nghề nghiệp có thể chuyển hóa thành thuật
ngữ. Ngược lại, các ngành nghề thủ công có thể tiếp nhận các thuật ngữ khoa học
trở thành từ nghề nghiệp, hiện đại hóa và làm phong phú thêm cho ngành nghề của
26
mình.
1.2.1.3. Các tiêu chuẩn của thuật ngữ
Việc xác định các tiêu chuẩn của thuật ngữ đóng vai tr quan trọng trong
công tác xây dựng, thống nhất thuật ngữ khoa học. Vì vậy, nội dung này được nhiều
nhà khoa học quan tâm nghiên cứu.
Theo các công trình nghiên cứu của D.S. Lotte và Ủy ban Khoa học kỹ thuật
thuộc viện Hàn Lâm Khoa học Liên Xô, Corsumôp và Xumburôva, bốn đặc điểm cần
có của thuật ngữ gồm có: (1) Không có thuật ngữ đa nghĩa trong một ngành, (2)
Không có từ đồng nghĩa, (3 Phản ánh những đặc trưng cần và đủ của khái niệm và
(4) Có tính hệ thống [9, tr.39-44]. Dafydd Gibbon cũng kh ng định: “Thuật ngữ kĩ
thuật phải chính xác, chỉ chứa những đặc điểm cần thiết và nên có một hình thái ngữ
pháp phù hợp với khái niệm”. Ông cũng nêu rõ “Thuật ngữ kĩ thuật không nên thay
đổi vì bất kì một lí do nào,…thuật ngữ kí thuật lí tưởng chỉ nên biểu hiện một khái
niệm, trong trường hợp chưa rõ, phải chỉ ra sự thay đổi” (Dẫn theo [49, tr.19]).
Theo Lưu Vân Lăng, thuật ngữ bao gồm ba tiêu chuẩn sau: Tính chất khoa
học; Tính chất dân tộc và Tính chất đại ch ng. Đồng quan điểm với Lưu Vân Lăng,
Lê Khả Kế cho r ng, thuật ngữ cần phải khoa học, mà tính khoa học ở đây là sự
chính xác và có hệ thống, tính dân tộc và đại ch ng được hiểu là phải đặt thuật ngữ
sao cho ngắn gọn, dễ đọc, dễ nhớ và dễ hiểu [Dẫn theo 82, tr.1-9].
Ngoài các đặc điểm nêu trên của thuật ngữ, Nguyễn Văn Tu [88] và Nguyễn
Thiện Giáp [17] c n đề cập đến tính quốc tế cần có của thuật ngữ. Nguyễn Đức Tồn
cho r ng đặc điểm mang tính bản thể của thuật ngữ là tính khoa học và tính quốc tế.
Trong đó, tính khoa học bao gồm tính chính xác, tính hệ thống và tính ngắn gọn
[85, tr. 345].
Trên cơ sở hệ thống và phân tích quan niệm của các tác giả đi trước về tiêu
chuẩn của thuật ngữ, chúng tôi nhận thấy TN CTXH cần phải có những tiêu chuẩn:
tính khoa học (bao gồm tính chính xác, tính hệ thống, tính ngắn gọn), tính quốc t
và tính dân tộc.
Dưới đây, luận án sẽ phân tích cụ thể các tiêu chuẩn trên để làm cơ sở cho
27
việc đánh giá và chuẩn hoá hệ thống thuật ngữ CTXH.
a. Tính khoa học
Tính khoa học của thuật ngữ bao gồm tính chính xác, tính hệ thống và tính
ngắn gọn.
Một trong những yêu cầu quan trọng hàng đầu của thuật ngữ đó là tính chính
xác. Tính chính xác giúp thuật ngữ biểu hiển đ ng một khái niệm, đối tượng khoa
học một cách rõ ràng. Theo Lotte, “một thuật ngữ chính xác nếu thuật ngữ đó chứa
đựng những đặc trưng bản chất của khái niệm do nó biểu đạt” [Dẫn theo 43, tr.3].
Tương tự như vậy, Lê Khả Kế (1979) cũng chỉ rõ: “lí tưởng nhất là thuật ngữ phản
ánh được đặc trưng cơ bản, nội dung bản chất của khái niệm” [33, tr.33].
Trong cùng một chuyên môn hay ngành khoa học, để đảm bảo tính chính
xác, thuật ngữ phải có tính một nghĩa, tức là mỗi khái niệm chỉ được biểu đạt b ng
một thuật ngữ,cần tránh hiện tượng đồng nghĩa. Nói cách khác, thuật ngữ phải mang
tính đơn nghĩa. Đỗ Hữu Châu (1981) đề cập đến quan điểm này như sau: “trong
thực tế, có những thuật ngữ, gọi tên khái niệm đ ng, có những thuật ngữ gọi tên
khái niệm sai lầm. Điều quan trọng là ở chỗ các thuật ngữ phải biểu thị cho đ ng
các khái niệm (đ ng hoặc sai) mà chúng gọi tên. Một thuật ngữ chính xác là một
thuật ngữ khi nói ra, viết ra, người nghe, người đọc hiểu một và chỉ một khái niệm
khoa học ứng với nó mà thôi” [7, tr.243].
Như vậy, hiện tượng đồng âm, đồng nghĩa trong hệ thống thuật ngữ của cùng
một ngành khoa học cần được loại bỏ để đảm bảo tính đơn nghĩa của thuật ngữ.
Theo Nguyễn Thiện Giáp (1985 : “Mỗi ngành khoa học đều có một hệ
thống các khái niệm được thể hiện b ng hệ thống các thuật ngữ, trong đó mỗi
thuật ngữ bao giờ cũng là yếu tố của hệ thống thuật ngữ và chiếm một vị trí trong
hệ thống thuật ngữ nhất định nào đó” [17, tr.312]. Khi bàn đến tính hệ thống trong
khoa học, Lưu Vân Lăng (1977 nhận định, “các khái niệm được tổ chức thành hệ
thống, có tầng, có lớp, có bậc h n hoi, có khái niệm hạt nhân làm trung tâm tập
hợp nhiều khái niệm khác thành từng trường khái niệm, thành từng nhóm, từng
cụm. Mỗi trường khái niệm có thể là một hệ thống con. Mỗi hệ thống nhỏ có một
28
khái niệm hạt nhân” [43, tr.5-6].
Hầu hết các tác giả đều chú trọng đến tính hệ thống của thuật ngữ trên cả hai
khía cạnh, đó là nội dung -hệ thống khái niệm và hình thức - hệ thống kí hiệu. Lưu
Vân Lăng (1977) kh ng định, “khi xây dựng hệ thống thuật ngữ, cần phải xác định
được hệ thống khái niệm trước khi đặt hệ thống kí hiệu cho chúng. Thậm chí trong
nhiều trường hợp, nội dung khái niệm phải đặt lên hàng đầu. Vì vậy, khi đặt thuật
ngữ không thể tách rời từng khái niệm riêng l mà phải xác định vị trí của thuật ngữ
đó trong toàn bộ hệ thống khái niệm” [43, tr 5-6].
Tính hệ thống của kí hiệu thường được thể hiện ở mối quan hệ liên tưởng
(thay thế theo trục dọc) và ở mối quan hệ ngữ đoạn (nối tiếp theo trục ngang) của
các tín hiệu ngôn ngữ. Vì vậy cần phải dựa vào thế đối lập giữa các tín hiệu trong hệ
thống mới đảm bảo được hệ thống về mặt kí hiệu. Thực tế cho thấy, mỗi thuật ngữ
có một giá trị nhất định về nội dung, chính là do sự đối lập tín hiệu này với tín hiệu
khác trong cùng một hệ thống [43, tr.6]. Do vậy, nhờ vào tính hệ thống của kí hiệu
mà thuật ngữ có được khả năng phái sinh rất lớn.
Các nhà Việt ngữ học cũng quan niệm r ng, xét về mặt hình thức, yếu tố
ngắn gọn, chặt chẽ của thuật ngữ cũng quyết định đến tính chính xác về mặt nội
dung ngữ nghĩa của thuật ngữ. Các yếu tố hợp thành thuật ngữ phải phù hợp tối đa
với khái niệm mà chúng biểu thị, tránh hiện tượng yếu tố dư thừa gây hiểu lầm cho
dù các yếu tố này làm cho thuật ngữ có v phù hợp hơn với các quy luật cấu tạo của
ngôn ngữ [7, tr.244], [80, tr.65]. Các nhà thuật ngữ học Nga cũng đồng quan điểm
khi kh ng định: “Tính ngắn gọn của thuật ngữ cần được hiểu là, trong thành phần
cấu tạo thuật ngữ, chỉ cần chứa một số lượng đặc trưng tối thiểu cần thiết, nhưng
vẫn đủ để đồng nhất hóa và khu biệt hóa các khái niệm được phản ánh b ng thuật
ngữ đó”[3, tr.331-224]. Điều này hoàn toàn trùng lặp với nguyên tắc định danh
thuật ngữ, đó là chỉ lựa chọn những đặc trưng có tính khu biệt sự vật, khái niệm này
với các sự vật, khái niệm khác chứ không thể bao chứa toàn bộ các đặc trưng của
đối tượng cần định danh bên trong tên gọi của nó. Như vậy, tính ngắn gọn và tính
chính xác của thuật ngữ khá đồng nhất với nhau. Ngoài ra, tính ngắn gọn của thuật
29
ngữ cũng tuân theo quy luật tiết kiệm của ngôn ngữ.
Khi đề cập đến tính ngắn gọn của thuật ngữ, một số nhà nghiên cứu trên thế
giới cũng đưa ra những tiêu chuẩn rõ ràng về số lượng yếu tố cấu tạo nên thuật ngữ.
Reformatxki chỉ ra: “đối với thuật ngữ là từ ghép hay cụm từ chỉ có thể gồm hai, ba
hoặc tối đa là bốn yếu tố bởi vì nếu thuật ngữ quá dài sẽ không được chấp nhận
trong thực tế” [58, tr.253-271].
Một số nhà ngôn ngữ học Nga cũng đề ra tiêu chuẩn cụ thể về độ dài tối ưu
của thuật ngữ [66, tr.17]. Các nhà ngôn ngữ học nhấn mạnh về sự phù hợp giữa cấu
trúc hình thức với các đặc trưng của khái niệm chứ không giới hạn số lượng yếu tố
tham gia vào cấu tạo thuật ngữ. Với tính chất chuyên sâu trong khoa học, nên thuật
ngữ có thể bao gồm một tập hợp các đặc trưng của khái niệm, nên quan niệm này
khá phù hợp với sự phát triển của thời đại khoa học ngày nay. Do đó, để thể hiện
các đặc trưng của một khái niệm có thể phải cần đến khá nhiều yếu tố. Vì vậy, trên
thực tế vẫn có những thuật ngữ được xem là chuần khi chúng gồm nhiều yếu tố đặc
trưng tham gia vào cấu tạo thuật ngữ.
b. Tính quốc tế
Chức năng quan trọng của thuật ngữ là biểu đạt khái niệm khoa học, trong
khi tri thức khoa học chính là vốn tri thức chung của nhân loại, do đó thuật ngữ cần
có tính quốc tế. Nói đến tính quốc tế của thuật ngữ, tác giả Nguyễn Thiện Giáp cho
r ng “Thuật ngữ là bộ phận từ vựng đặc biệt biểu hiện những khái niệm khoa học
chung cho những người nói các tiếng khác nhau. Vì vậy, sự thống nhất thuật ngữ giữa
các ngôn ngữ là cần thiết và bổ ích. Chính điều này đã tạo nên tính quốc tế của thuật
ngữ” [18, tr.274]. Tính quốc tế của thuật ngữ thể hiện cả ở hai mặt nội dung và hình
thức. Xét về mặt nội dung - cái được biểu hiện, cần có sự thống nhất giữa những người
nói những tiếng khác nhau. Xét về mặt hình thức - cái biểu hiện, tính quốc tế được thể
hiện qua mặt ngữ âm và các yếu tố cấu tạo nên thuật ngữ. Các ngôn ngữ dùng các thuật
ngữ giống nhau hoặc tương tự nhau, cùng xuất phát từ một gốc chung.
Đôi khi tính quốc tế thể hiện trong thuật ngữ chính là kết quả của quá trình
vay mượn, tiếp nhận thuật ngữ nước ngoài. Các thuật ngữ thường có tính thống nhất
về mặt hình thức trong phạm vi ảnh hưởng của những ngôn ngữ và vùng văn hóa
30
lớn như khu vực Tây - Âu với tiếng La Tinh, khu vực Đông Á, Đông Bắc Á, Trung
Quốc với tiếng Hán, khu vực Ấn Độ với tiếng Sanscrit, khu vực Bắc Phi, Tiểu Á,
Cận Đông với tiếng Ả rập. Tuy vậy, nếu xét trên phương diện hình thức, tính quốc
tế của thuật ngữ rất khó đạt được do tính đa dạng và khác biệt của các ngôn ngữ
khác nhau. Tính quốc tế về mặt nội dung (cái được biểu hiện - nội dung khái niệm)
lại được biểu hiện phổ biến và căn bản mặc dù khó nhìn thấy.
c. Tính dân tộc
Khi đề cập đến tính dân tộc của thuật ngữ là đề cập đến mặt hình thức của
thuật ngữ. Thuật ngữ của bất kì quốc gia nào đều là một bộ phận ngôn ngữ của
dân tộc đó, do đó thuật ngữ phải mang tất cả những đặc điểm cơ bản của ngôn
ngữ dân tộc. Lưu Văn Lăng kh ng định: “Thuật ngữ, dù là thuộc lĩnh vực khoa
học, chuyên môn nào, cũng nhất thiết là một bộ phận của từ ngữ dân tộc. Do đó
thuật ngữ phải có tính chất dân tộc và phải mang màu sắc ngôn ngữ dân tộc” [42,
58]. Lê Khả Kế (1979 cũng chỉ ra: “tính dân tộc được thể hiện ở nhiều mặt: từ
vựng (yếu tố cấu tạo thuật ngữ thường là những yếu tố thuần Việt hoặc đã được
Việt hóa), ngữ pháp (trật tự ghép các yếu tố tạo nên thuật ngữ theo cú pháp tiếng
Việt), ngữ âm và chữ vi t: phù hợp với đặc điểm tiếng nói, chữ viết của dân tộc
như dễ hiểu, dễ viết, dễ đọc” [33, tr.103].
Dựa trên quan điểm nguyên tắc cấu tạo thuật ngữ của ISO Standard R704:
“Hình thức ngữ âm và chữ viết của thuật ngữ cần phải phù hợp với ngôn ngữ mà nó
là một bộ phận của ngôn ngữ đó” [166, 212]. Theo các nhà ngôn ngữ học Việt Nam,
tính dân tộc được biểu hiện cụ thể như sau:
+ Về mặt từ vựng: các yếu tố cấu tạo nên thuật ngữ nên là từ thuần Việt hoặc
được Việt hóa.
+ Về mặt ngữ âm, chữ viết: cách phát âm và chữ viết phải phù hợp với đặc
điểm tiếng nói và chữ viết của tiếng Việt.
+ Về mặt ngữ pháp: cách sắp xếp trật tự các yếu tố trong thuật ngữ phải theo
cú pháp tiếng Việt.
1.2.2. Thuật ngữ và lí thuyết định danh
1.2.2.1. Khái niệm định danh
Trong lí luận ngôn ngữ, khái niệm định danh được hiểu theo nhiều cách khác
31
nhau. Tác giả G.V. Kolshansky quan niệm: “Định danh (nomination) là gắn cho
một kí hiệu ngôn ngữ một khái niệm – biểu niệm phản ảnh đặc trưng nhất định của
một biểu vật (denotat) - các thuộc tính, phẩm chất và quan hệ của các đối tượng và
quá trình thuộc phạm vi vật chất và tinh thần, nhờ đó các đơn vị ngôn ngữ tạo thành
yếu tố nội dung của giao tiếp ngôn ngữ”(Dẫn theo [81,tr.1]).
Hà Quang Năng cũng quan niệm r ng định danh gắn liền với quá trình nhận
thức: “Quá trình gọi tên có mối liên hệ chặt chẽ với quá trình nhận thức có cơ sở dựa
trên sự đối chiếu so sánh giữa các đối tượng và quan niệm về ch ng để nh m phát hiện
các đặc tính và đặc điểm chung cũng như đặc điểm riêng của ch ng” [55, tr.10].
Từ những quan điểm trên, có thể hiểu một cách đơn giản nhất, định danh
chính là việc đặt tên gọi cho một sự vật, hiện tượng. Tên gọi lại có vai trò quan
trọng đối với nhận thức và tư duy. Đỗ Hữu Châu nhận định: “Nhờ các tên gọi mà sự
vật, hiện tượng thực tế khách quan tồn tại trong lí trí của chúng ta, phân biệt được
với các sự vật, hiện tượng khác cùng loại hoặc khác loại… Vì các tên gọi làm cho
tư duy trở nên rành mạch sáng sủa, cho nên một sự vật, hiện tượng trong thực tế
khách quan chỉ thực sự trở thành một sự vật được nhận thức, một sự vật của tư duy
khi nó đã có một tên gọi trong ngôn ngữ”. Cùng với sự phát triển của xã hội và sự
tiến bộ trong quá trình nhận thức, con người ngày càng phát hiện thêm ra nhiều cái
mới từ thế giới tự nhiên và xã hội và mỗi cái mới đó lại được đặt tên cho một tên
gọi. Chính những tên gọi như vậy, được coi như là “những bàn đạp không thể thiếu
để tư duy tiến lên những bước cao hơn.” [7, 98-99].
1.2.2.2. Qu trình định danh
Lí thuyết định danh chỉ ra r ng, mỗi sự vật, hiện tượng đều mang trong nó
nhiều đặc trưng khác nhau, nhưng người ta chỉ chọn một đặc trưng tiêu biểu để định
danh, nghĩa là đặc trưng đó phải có tính khu biệt cao để phân biệt các sự vật, hiện
tượng và đặc trưng này đã có tên gọi trong ngôn ngữ. Các đặc trưng nào dễ thấy, dễ
nhận ra thường được lựa chọn lấy làm đại diện cho đối tượng. V. G. Gak quan
niệm, quá trình định danh chính là gắn liền với hành vi phân loại. Ông cho r ng
“Trong ngôn ngữ tự nhiên, quá trình gọi tên tất yếu gắn với hành vi phân loại. Nếu
như cần phải hiển thị một đối tượng X nào đó mà trong ngôn ngữ chưa có tên gọi,
32
thì trên cơ sở các đặc trưng đã được tách ra trong đối tượng này, nó được quy vào
khái niệm “A” hoặc “B” mà trong ngôn ngữ đã có cách biểu thị riêng cho chúng và
nhận tên gọi tương ứng. Nhưng đồng thời cũng diễn ra sự “lắp ráp” bản thân các từ
vào hiện thực, nghĩa là người ta có thể bỏ đi hoặc thêm một cái gì đó vào sự hiểu
biết ban đầu ấy” [Dẫn theo 81].
Như vậy, quá trình định danh sự vật, hiện tượng gồm hai bước sau: quy loại
khái niệm và chọn đặc trưng khu biệt. Nếu một sự vật, hiện tượng mang những tên
gọi khác nhau, nghĩa là do một trong hai bước này có “biến thể”.
1.2.2.3. Nguyên tắc định danh
Các nguyên tắc định danh cũng được V.G.Gak đưa ra trong quá trình nghiên
cứu về đặc điểm định danh sự vật, đó chính là gắn quá trình gọi tên với hành vi
phân loại. “N u như cần phải biểu thị một đối tượng “X” nào đó mà trong ng n
ngữ chưa có tên gọi, thì trên cơ sở c c đặc trưng đ được tách ra trong đối tượng
này, nó được quy vào khái niệm “ ” hoặc “B” mà trong ng n ngữ đ có c ch biểu
thị riêng cho chúng và nhận tên gọi tương ứng. Nhưng đồng thời cũng diễn ra sự
“lắp r p” bản thân các từ vào hiện thực: khi thì người ta bỏ đi một c i gì đó khỏi
sự hiểu bi t ban đầu của mình, khi thì, ngược lại, người ta lại bổ sung thêm một cái
gì đó vào sự hiểu bi t đầu tiên ấy” (Dẫn theo [81, tr.1]).
Nguyễn Đức Tồn đã minh họa cho luận điểm lí thuyết này qua ví dụ sau:
Quá trình định danh, đặt tên loài cây cỡ nhỏ, có hương thơm, lá kép có răng, thân có
gai, hoa mày hồng, diễn ra như sau: trước hết, dựa vào các đặc trưng đã được tách
ra như trên, người Việt quy nó vào khái niệm đã có tên gọi trong ngôn ngữ là “hoa”,
và chọn cả đặc trưng màu sắc “đập vào mắt” là màu hồng nên có tên gọi là “hồng”
rồi ghép hai đặc trưng đó lại thành tên gọi “hoa hồng”. Về sau, dựa vào đặc trưng
màu sắc, người ta thấy loài cây này không chỉ có màu hồng, mà còn có thể là màu
đỏ thẫm như nhung hay màu trắng, v.v... Tên gọi là hoa hồng lúc ban đầu được bổ
sung hoặc bỏ bớt đi cái gì đó (ch ng hạn như màu trắng, v.v...) và hoa hồng đã hình
thành tên gọi chung cho một loại hoa, nên có những tên gọi mới, ví dụ: hoa hồng
nhung,hoa hồng bạch, v.v... Như vậy, “quá trình định danh một sự vật, tính chất hay
quá trình gồm hai bước là quy loại khái niệm của đối tượng được định danh và chọn
33
đặc trưng khu biệt để định danh” [86, tr.34-34].
1.2.3. Khái niệm Công tác xã hội và thuật ngữ Công tác xã hội
1.2.3.1. Khái niệm Công tác xã hội
Công tác xã hội được hiểu theo nhiều cách ở các góc độ khác nhau. Theo
Skidmore (1977 , “Công tác xã hội là một dạng trợ giúp giống như việc đưa ra bàn
tay gi p đỡ cho những người nghèo khó, cá nhân, gia đình có khó khăn về kinh tế,
về tình cảm, về quan hệ xã hội trong các cơ sở xã hội, ý tế hay giáo dục. Công tác
xã hội giúp cộng đồng tiếp cận với các dịch vụ để đảm bảo nhu cầu và đảm bảo an
sinh xã hội.” [47, tr.11-12].
Từ điển Bách khoa ngành công tác xã hội (1995 có ghi “Công tác xã hội là
một khoa học ứng dụng nh m tăng cường hiệu quả hoạt động của con người, tạo ra
những chuyển biến xã hội và đem lại nền an sinh cho người dân trong xã hội.” [Dẫn
theo 47, tr.12]. Tại Đại hội liên đoàn Công tác xã hội chuyên nghiệp quốc tế ở
Canada năm 2004, công tác xã hội được kh ng định như sau: Công tác xã hội là
nghề nghiệp tham gia vào giải quyết vấn đề liên quan tới mối quan hệ của con
người và th c đẩy sự thay đổi xã hội, tăng cường sự trao quyền và giải phóng quyền
lực nh m nâng cao chất lượng sống của con người. Công tác xã hội sử dụng các học
thuyết về hành vi con người và lý luận về hệ thống xã hội vào can thiệp sự tương
tác của con người với môi trường sống. [Dẫn theo 47, tr12].
Phillipines – một nước n m trong khu vực Châu Á, tuy có những khác biệt
về văn hóa so với các nước phương Tây nhưng các chuyên gia công tác xã hội của
Phillipines cũng có những quan điểm tương đồng trong nhìn nhận về công tác xã
hội. Họ cho r ng: Công tác xã hội là một nghề bao gồm các hoạt động cung cấp các
dịch vụ nh m th c đẩy hay điều phối các mối quan hệ xã hội và sự điều chỉnh hòa
hợp giữa cá nhân và môi trường xã hội để có xã hội tốt đẹp. [Dẫn theo 47, tr.13].
Như vậy, trong các khái niệm trên đều có thể thấy khía cạnh tác động của công tác
xã hội nh m tạo ra thay đổi xã hội và đảm bảo nền an sinh xã hội cho mọi người
dân. Đây là một cách hiểu về công tác xã hội theo một nghĩa khá rộng và tổng quát.
Một số quan điểm khi tiếp cận CTXH nhấn mạnh vai trò của CTXH với sự tăng
cường chức năng xã hội cho cá nhân, gia đình, đặc biệt là cho những nhóm đối tượng
34
có hoàn cảnh khó khăn cần được trợ giúp. Hiệp hội các nhân viên xã hội chuyên nghiệp
của Mỹ (1983) cho r ng: “Công tác xã hội là một hoạt động chuyên nghiệp nh m giúp
đỡ các cá nhân, gia đình, nhóm, cộng đồng phục hồi hay tăng cường năng lực và chức
năng xã hội để tạo ra những điều kiện xã hội cần thiết, giúp họ đạt được mục tiêu. Công
tác xã hội thực hành (social work practice) bao gồm sự ứng dụng các giá trị, nguyên
tắc, kỹ thuật của công tác xã hội nh m gi p con người (cá nhân, gia đình và nhóm,
cộng đồng) tiếp cận và được sử dụng những dịch vụ trợ giúp, tham vấn và trị liệu tâm
lý. Nhân viên xã hội cung cấp dịch vụ xã hội, các dịch vụ sức khỏe và tham gia vào các
tiến trình trợ giúp pháp lý khi cần thiết. Để có thể thực hiện các hoạt động công tác xã
hội trong thực tiễn, người nhân viên xã hội đ i hỏi phải có kiến thức về hành vi con
người, về sự phát triển của con người, về các vấn đề xã hội, về kinh tế và văn hóa và sự
tương tác của chúng với nhau.” [Dẫn theo 47, tr.13-14]. Hội đồng Đào tạo công tác xã
hội Mỹ (1959 định nghĩa: Công tác xã hội là một nghề nh m tăng cường các chức
năng xã hội của cá nhân, hay nhóm người b ng những hoạt động tập trung vào can
thiệp mối quan hệ xã hội để thiếp lập sự tương tác giữa con người và môi trường có
hiệu quả. Hoạt động này bao gồm ba nhóm: phục hồi năng lực đã bị hạn chế, cung cấp
nguồn lực các nhân và xã hội và phòng ngừa sự suy giảm chức năng xã hội. [Dẫn theo
47, tr.14]. Như vậy, từ quan điểm của nhiều tác giả, tổ chức, có thể đi đến khái niệm về
CTXH như sau: Công tác xã hội là một nghề, một hoạt động chuyên nghiệp nh m trợ
gi p các cá nhân, gia đình và cộng đồng nâng cao năng lực đáp ứng nhu cầu và tăng
cường chức năng xã hội đồng thời thức đẩy môi trường xã hội về chính sách, nguồn lực
và dịch vụ nh m gi p các nhân, gia đình, cộng đồng giải quyết và phòng ngừa các vấn
đề xã hội góp phần đảm bảo an sinh xã hội.
Hiện nay định nghĩa về CTXH được các nước nghiên cứu và đưa ra khái
niệm có tính thống nhất về mặt quốc tế nhưng cũng phù hợp với tình hình kinh tế,
chính trị, văn hóa, xã hội của mỗi nước.
Cho dù có những cách tiếp cận khác nhau, song các định nghĩa CTXH có
những điểm chung sau đây:
- Công tác xã hội là một khoa học, một hoạt động chuyên môn bao gồm hệ
thống kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ và những quy định chuẩn mực đạo đức nghề
35
nghiệp khi thực hành loại ngành nghề này.
- Đối tượng tác động của công tác xã hội là cá nhân, gia đình, nhóm và cộng
đồng đặc biệt là nhóm người yếu thế trong xã hội như: tr em, phụ nữ, gia đình
nghèo, người già, người khuyết tật…, những người trong hoàn cảnh khó khăn nên
khó hòa nhập xã hội và chức năng xã hội bị suy giảm.
- Hướng trọng tâm của CTXH là tác động tới con người như một tổng thể;
tác động tới con người trong môi trường xã hội của họ. CTXH tác động tới mối
quan hệ tương tác qua lại giữa nhóm đối tượng và môi trường xã hội. CTXH trợ
gi p con người không chỉ qua việc can thiếp vấn đề của cá nhân, gia đình mà c n
can thiệp các vấn đề của cộng đồng.
- Mục đích của CTXH là hướng tới gi p đỡ cá nhân, gia đình và cộng đồng
phục hồi hay nâng cao năng lực để tăng cường chức năng xã hội, tạo ra những thay
đổi về vai trò, vị trí của cá nhân, gia đình, cộng đồng từ đó gi p họ hòa nhập xã hội.
Một mặt CTXH gi p cá nhân tăng cường năng lực để hòa nhập xã hội, mặt khác
CTXH th c đẩy các điều kiện xã hội để cá nhân, gia đình tiếp cận được với chính
sách, nguồn lực xã hội nh m đáp ứng nhu cầu cơ bản.
- Vấn đề mà cá nhân, gia đình hay cộng đồng gặp phải và cần tới sự can
thiệp của CTXH là những vấn đề có thể xuất phát từ yếu tố chủ quan cá nhân như
sự hạn chế về thể chất, khiếm khuyết về sức khỏe, tâm thần, thiếu việc làm, không
được đào tạo chuyên môn, nghèo đói, quan hệ xã hội suy giảm. Vấn đề của họ cũng
có thể nảy sinh từ phía khách quan đó là cộng đồng, môi trường xung quanh bởi
môi trường đó không cung cấp hay không tạo điều kiện cơ hội để cá nhân, gia đình
hay cộng đồng đươc tiếp cận nguồn lực giải quyết vấn đề nảy sinh trong cuộc sống.
1.2.3.2. Khái niệm thuật ngữ Công tác xã hội
Từ những cơ sở l luận chung về thuật ngữ cùng với các nội dung cơ bản của
ngành CTXH đã trình bày ở trên, luận án đưa ra định nghĩa có tính chất để làm việc
về thuật ngữ công tác xã hội như sau: Thuật ngữ c ng t c x hội là từ, cụm từ cố
định được sử dụng trong ngành c ng t c x hội để biểu thị c c kh i niệm, thuộc
tính, sự vật, hiện tượng, đối tượng… thuộc lĩnh vực c ng t c x hội.
Định nghĩa này là chính là cơ sở để ch ng tôi xác định các tiêu chí nhận diện và
36
thu thập các thuật ngữ CTXH từ các nguồn khác nhau để phân tích và nghiên cứu.
1.2.4. Lí thuyết dịch thuật và vấn đề dịch thuật ngữ
1.2.4.1. Khái niệm dịch thuật
Theo Lê Hùng Tiến (2010 , “dịch thuật là một trong những hoạt động cổ
xưa nhất trên thế giới. B ng chứng khảo cổ cho thấy dịch thuật đã xuất hiện ít nhất
là 6000 đến 10.000 năm trước tại thành phố Ebla ở Trung Đông” [79, tr.22].
Trong xu hướng toàn cầu hóa hiện nay, dịch thuật đóng vai tr như một cầu
nối giữa các quốc gia về mọi mặt như văn hoá, chính trị, thương mại, y tế, khoa học
kĩ thuật, … Dựa trên các tư liệu nghiên cứu, dịch thuật có lịch sử rất lâu đời, xuất
hiện cách đây hơn 2000 năm [79, tr.22].
Dịch thuật được hiểu là quá trình chuyển đổi một văn bản của ngôn ngữ
nguồn sang văn bản của ngôn ngữ đích. Tuy nhiên, thuật ngữ “dịch thuật”
(translation có nội hàm tương đối rộng. Dịch thuật có thể được hiểu là chuyển dịch
một lĩnh vực, một sản phẩm hay một quá trình. Ngoài ra, khái niệm dịch thuật còn
được dùng để chỉ quá trình dịch văn bản ở dạng nói, gọi là phiên dịch
(interpretation).
Theo quan niệm của Nida và Taber, “dịch là sự t i tạo th ng điệp ng n ngữ
nguồn bằng phương thức tương đương gần nhất ở ng n ngữ đích trên phương diện
ngữ nghĩa và văn phong” [148]. Catford xem dịch thuật là “sự thay th chất liệu
ng n bản nguồn bằng chất liệu ng n bản tương đương ở ng n ngữ đích”[108]. Bell
lại định nghĩa “dịch là sự diễn đạt ng n ngữ nguồn bằng ng n ngữ đích và duy trì
c c gi trị tương đương về ngữ nghĩa và văn phong” [97, tr.57]. Có thể thấy r ng
các tác giả tiếp cận dịch thuật ở nhiều khóc độ khác nhau và sẽ rất phức tạp cũng
như không cần thiết nếu đi sâu vào bàn luận về sự hợp l hay tính đ ng hay sai của
các định nghĩa về dịch thuật.
Theo Phan Văn Các (1993), dịch thuật “bao gồm hai loại hình hoạt động
phiên dịch lớn là hoạt động phiên dịch nối mạch tương th ng tâm hồn và trí tuệ c c
dân tộc, c c cộng đồng ng n ngữ kh c nhau trên mặt phẳng ngang về địa lí và hoạt
động phiên dịch chuyển tải c c gi trị văn hóa của c c th hệ xa xưa đ n c ng
37
chúng h m nay và mai sau theo chiều dọc lịch sử của từng dân tộc”. [12, tr.77].
Trong công trình “Các bình diện ngôn ngữ học của dịch thuật” Roman
Jakobson (1959) kh ng định “dịch tức là tạo ra hai th ng điệp tương đương nhau,
vi t bằng hai hệ m kh c nhau” và trên cơ sở tiếp cận ngôn ngữ, tác giả đã chỉ ra ba
loại hình dịch thuật:
1. Dịch nội ngữ: là loại hình dịch nh m diễn giải các k hiệu ngôn ngữ b ng
chính các k hiệu khác của cùng một ngôn ngữ.
2. Dịch liên k hiệu: là hình thức diễn giải các k hiệu ngôn ngữ b ng các
k hiệu phi ngôn ngữ.
3. Dịch liên ngữ: là dịch từ ngôn ngữ nguồn sang ngôn ngữ đích. Đây là
hoạt động dịch thực sự nh m mục tiêu đảm bảo giao tiếp cho những đối
tượng sử dụng khác ngôn ngữ.
1.2.4.2. Khái niệm tương đương trong dịch thuật
Tương đương dịch thuật là vấn đề đã được bàn tới ngay từ khi dịch thuật ra
đời. Trước đây khi quan niệm dịch thuật giữa các ngôn ngữ c n đơn giản và lệ
thuộc khá nhiều vào cấu trúc luận và ngôn ngữ học so sánh, tương đương dịch thuật
chỉ là sự giống nhau hoặc khác nhau giữa hai đơn vị ngôn ngữ nào đó của hai hệ
thống ngôn ngữ. Nhưng ngày nay với sự phát triển nhanh chóng của ngôn ngữu học
và các khoa học liên quan, vấn đề tương đương dịch thuật ngày càng trở nên phức
tạp hơn rất nhiều nhưng đồng thời cũng sáng tỏ hơn và phục vụ hữu ích hơn cho
cho công việc nghiên cứu và thực hành dịch thuật. Nguyên nhân của sự khác biệt
này có thể là các tác giả xuất phát từ cách nhìn khác nhau về bản chất của ngôn ngữ,
bản chất của dịch thuật và áp dụng các lí thuyết ngôn ngữ học khác nhau vào nghiên
cứu dịch thuật.
Văn bản ngôn ngữ đích gần như không bao giờ tương đương với văn bản
nguồn ở mọi cấp độ. Vì vậy, việc phân biệt các loại hình tương đương là cần thiết
và được các nghiên cứu chia làm ba nhóm quan niệm khác nhau về tương đương
dịch thuật như sau:
Nhóm thứ nhất cho r ng tương đương là điều kiện cần thiết để dịch thuật
thực hiện được và tương đương là đích đến của dịch thuật, là cái có thể đạt được.
38
Các nhà nghiên cứu dịch thuật của nhóm này (Catford, Nida, Koller) xem trọng tâm
của của dịch thuật là việc chuyển thông điệp từ ngôn ngữ nguồn sang ngôn ngữ đích
và coi dịch thuật là một quá trình giao tiếp. Người dịch không chỉ thực hiện chuyển
dịch thông điệp từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác mà cần phải giải quyết các
vấn đề liên quan đến hai nền văn hóa.
Nhóm thứ hai đưa ra quan điểm tương đương dịch thuật là không thể thực
hiện được và cản trở cho việc nghiên cứu dịch thuật. Các tác giả thuộc nhóm này
gồm có Snell Hornby, Gentzler xem xét bản chất dịch thuật và tương đương dịch
thuật theo quan niệm dịch thuật giữa hai ngôn ngữ là vấn đề hoàn toàn thuộc về
ngôn ngữ học và là vấn đề chuyển dịch các đơn vị ngôn ngữ từ ngôn ngữ nguồn
sang ngôn ngữ đích một cách cơ học, trên chất liệu ngôn ngữ thuộc hệ thống. Do
vậy, theo quan điểm của các tác giả trên,tương đương dịch thuật là vấn đề bất khả
thi và khó đạt được.
Nhóm thứ ba lại có quan điểm trung lập với những quan điểm trên. Baker,
một tác giả điển hình cho nhóm này, cho r ng phần lớn các dịch giả đều sử dụng thủ
pháp dịch tương đương là nh m mục đích dịch dựa trên dụng học. Có thể là bất khả
thi khi mong muốn tương đương một cách triệt để, nhưng dù sao thì tương đương ở
mức nào đó vẫn được các nhà dịch thuật thiết lập và chấp nhận. Có thể nói, đây là
quan điểm kết hợp cả khía cạnh ngôn ngữ học lẫn giao tiếp khi xem xét về tương
đương trong quá trình dịch thuật.
Trong dịch thuật, người ta chia làm đơn vị dịch như sau: câu, mệnh đề, cụm
từ, từ và hình vị. Tuy nhiên, các tác giả lại có cách phân chia không giống nhau như
chọn toàn bộ văn bản hay một đoạn văn ngắn là đơn vị dịch. Hay đơn vị nhỏ nhất
trong dịch thuật cũng có thể là mệnh đề hoặc câu. Bên cạnh đó, cũng có quan điểm
cho r ng đơn vị dịch là một thang trượt (a sliding scale hay một hành động văn bản
(text act). Cũng có quan niệm cho r ng vì bản chất văn bản xác định không có thành
phần nào trong văn bản có thể được xử l riêng l nên đơn vị dịch được kh ng định
là đơn vị độc lập chứ không cô lập. Chính vì thế mà đơn vị dịch là toàn văn bản.
Khi nghiên cứu dịch thuật, các nhà nghiên cứu đã đưa ra các cấp độ tương
đương bao gồm tương đương ở các cấp độ từ nhỏ đến lớn, tương đương nhỏ nhất ở
39
cấp độ từ, đến cấp độ câu, vượt khỏi cấp độ câu, hoặc có cả tương đương trong mô
hình dịch thuật động, v.v.. Có thể có các loại tương đương sau: tương đương về
nghĩa, tương đương hoàn toàn, hay tương đương một phần trong văn bản dịch.
Tương đương cũng có thể là tương đương ngữ cảnh, tương đương ngữ nghĩa, tương
đương ngữ pháp và tương đương từ vựng v.v.
Ngoài ra c n có những khái niệm như: tương đương động và nguyên l hiệu
quả tương đương của Eugene Nida, tương đương hình thức; khái niệm tương xứng
và tương đương của Werner Koller; và dịch ngữ nghĩa và dịch truyền đạt của Peter
Newmark. Những khái niệm về tương đương trên có tính mở đường trong dịch
thuật của các học giả.
Xét về mặt ngữ nghĩa, Eugene Nida (1964) đã nghiên cứu một cách có hệ
thống hơn về tương đương và tính khả dịch hay bất khả dịch của ngôn ngữ. Tác giả
đưa ra hai khái niệm tương đương đó là đương hình thức và tương đương động
[147]. Theo ông, tương đương hình thức là tương đương cả về nội dung và hình
thức của thông điệp, làm cho thông điệp trong bản dịch ở ngôn ngữ đích và ngôn
ngữ nguồn đạt mức tương xứng nhất. Những bản dịch theo tiêu chí tương đương
hình thức này cần bám sát cấu tr c của văn bản nguồn, theo sát phong tục của văn
hóa và ngôn ngữ nguồn. Mặt khác, tương đương động đ i hỏi mối quan hệ giữa
người đọc và bản dịch gần như giống hệt mối quan hệ giữa người đọc nguyên tác và
nguyên tác. Tương đương động chính là dựa trên “ nguyên l hiệu quả tương đương
”. Tuy nhiên, tính “tự nhiên”, là yêu cầu chính của tương đương động, nên cần đảm
bảo yếu tố này.
Tóm lại, tương đương chính là yếu tố cốt yếu trong dịch thuật và bảo đảm
yếu tố tương đương là trung tâm của quá trình dịch thuật.
1.2.4.3. Các kiểu tương đương dịch thuật
Dựa trên những cơ sở khác nhau, tương đương dịch thuật được chia làm bốn
kiểu phổ biến sau:
(1) Tương đương dựa trên hình thức (form-based equivalence):
kiểu tương đương hình thức, một phạm trù nào đó của ngôn ngữ đích giữ
cùng một vị trí trong cơ cấu của ngôn ngữ nguồn, bao gồm sự tương đương ở các
40
cấp độ hình vị, từ, ngữ, và câu. Tuy nhiên, chỉ có thể xác lập sự tương đương hình
thức ở mức độ cao nhất trên cơ sở sự tương đương văn bản ở một số điểm nào đó.
Tương đương hình thức có thể xác lập dễ dàng nhất ở một mức độ trừu tượng tương
đối cao và nó chỉ đạt ở mức tương đối.
Mặc dù trừu tượng và khó biện minh về mặt l thuyết, tương đương hình thức là
một khái niệm hữu ích, là cơ sở để l giải những vấn đề quan trọng của l thuyết dịch và
áp dụng nó vào thực tiễn dịch, như vấn đề chuyển đổi trong dịch thuật.
(2) Tương đương dựa trên nghĩa (meaning-based):
Tương đương ngữ nghĩa bao gồm tương đương biểu vật và tương đương biểu
cảm (hình thức và dụng học .
- Tương đương biểu vật:
Tương đương biểu vật nghĩa là cách diễn đạt ở ngôn ngữ nguồn và ngôn ngữ
đích đều chỉ cùng một khái niệm, sự vật, … trong thực tại. Kiểu tương đương này
thuộc tương đương nội dung n m ngoài ngôn ngữ của văn bản.
- Tương đương biểu cảm:
Tương đương biểu cảm là kiểu tương đương dựa trên nghĩa biểu cảm của
ngôn ngữ. Ngoài nghĩa biểu vật, khi tạo ra các giá trị giao tiếp tương đương,từ
ngữ trong ngôn ngữ nguồn và ngôn ngữ đích được độc giả bản ngữ ở hai ngôn ngữ
tiếp nhận. Kiểu tương đương này đ i hỏi người dịch lựa chọn từ ngữ đảm bảo các
diễn đạt đồng nghĩa trên nhiều phương diện khác nhau như cách sử dụng, xã hội,văn
phong, và văn hóa, v.v.
(3) Tương đương dựa trên chức năng (function-based):
Tương đương dựa trên chức năng quan tâm đến hiệu ứng tương đương trong
mối quan hệ của các đối tượng tiếp nhận. Trong dịch thuật, không thể đạt được
tương đương hoàn toàn giữa ngôn ngữ nguồn và ngôn ngữ đích, nên Nida (1964 đề
xuất: nên dùng thuật ngữ “tương đương chức năng” (Functional equivalence là tốt
nhất [147]. Tác giả cũng nhấn mạnh: tương đương chức năng là cách tốt nhất cho phép
hoàn nguyên một cách đầy đủ và trọn vẹn văn bản nguồn về mặt giao tiếp, và không
nên giữ lại những yếu tố văn hóa dân tộc khác lạ đối với độc giả bản dịch mà phải cải
biến nguyên bản trên bình diện văn hóa nếu muốn gây được tác động đối với họ. Phát
41
huy các tiềm năng vốn có của ngôn ngữ đích để có thể thực hiện được những thay đổi
cần thiết về cấu tr c mà không ảnh hưởng đến việc chuyển tải nghĩa của thông điệp,
đồng thời tôn trọng những đặc điểm khu biệt của cả hai ngôn ngữ.
(4) Tương đương dựa trên số lượng các phần tương đương (Quantity based :
Tương đương dựa trên số lượng các phần tương đương, theo một số nhà
nghiên cứu, gồm có các kiểu tương đương sau: tương đương một – một, tương
đương một với nhiều hơn một, tương đương một với nhỏ hơn một và bất tương
đương [103, tr.46].
- Tương đương một – một:
Là kiểu tương đương trong đó một diễn đạt ở ngôn ngữ nguồn chỉ tương
đương với một diễn đạt ở ngôn ngữ đích, hiện tượng này thường xảy ra ở các hệ
thống thuật ngữ.
- Tương đương một đối với nhiều hơn một:
Là kiểu tương đương trong đó một diễn đạt ở ngôn ngữ nguồn có thể có
nhiều hơn một diễn đạt tương đương ở ngôn ngữ đích.
- Tương đương một với một bộ phận nhỏ hơn một:
Là kiểu tương đương trong đó một diễn đạt ở ngôn ngữ nguồn có nhiều nét
nghĩa, mà ở ngôn ngữ đích chỉ chỉ tìm được tương đương với một trong các nét
nghĩa đó.
- Bất tương đương:
Là kiểu tương đương trong đó,do sự bất tương đồng ngôn ngữ và văn hóa, một
diễn đạt ở ngôn ngữ nguồn không tìm được diễn đạt tương đương ở ngôn ngữ đích.
Nguyễn Hồng Cổn (2001) phân biệt tương đương qua hai hình thức, đó là:
tương đương hoàn toàn và tương đương bộ phận.
+ Tương đương hoàn toàn: là văn bản ngôn ngữ nguồn và ngôn ngữ đích tương
đương nhau trên cả ba bình diện,ngữ nghĩa, ngữ pháp, và ngữ dụng. Trong đó:
- Tương đương ngữ nghĩa là khả năng tương đương giữa văn bản nguồn và
văn bản đích về các đơn vị dịch ,về nghĩa sở biểu và nghĩa sở thị ở cấp độ từ; nghĩa
mô tả ở cấp độ câu.
- Tương đương ngữ pháp là khả năng tương ứng về các phương diện phạm
42
trù từ loại của các từ, cấu tr c c pháp và kiểu câu giữa các đơn vị dịch thuật.
- Tương đương ngữ dụng là sự tương đương về các thông tin ngữ dụng liên
quan đến các nhân tố của tình huống giao tiếp như mục đích giao tiếp, cảnh huống
giao tiếp, định thông báo, bối cảnh văn hóa xã hội làm nảy sinh văn bản nguồn và
văn bản đích, thái độ của người nói với người tiếp nhận văn bản, vv…giữa các đơn
vị dịch thuật của văn bản nguồn và văn bản đích
+ Tương đương bộ phận: là hai văn bản chỉ tương đương với nhau trên
một hoặc hai bình diện, đó là: tương đương ngữ pháp – ngữ dụng, tương đương
ngữ nghĩa – ngữ dụng, tương đương ngữ pháp – ngữ nghĩa, và tương đương
thuần t y ngữ dụng. [10]
Trong nghiên cứu này, chúng tôi chỉ bàn đến vấn đề dịch thuật ngữ nói
chung và thuật ngữ CTXH nói riêng từ tiếng Anh sang tiếng Việt, tức là dịch các
đơn vị từ và ngữ dùng trong chuyên ngành CTXH.
1.2.4.4. Về vấn đề dịch thuật ngữ
Thuật ngữ là một bộ phận từ vựng đặc biệt trong ngôn ngữ của mỗi dân tộc,
chúng có chức năng biểu hiện những khái niệm khoa học chung trong những ngôn
ngữ khác nhau. Do tính quốc tế là một đặc trưng quan trọng của thuật ngữ, nên khi
dịch thuật ngữ hay biên soạn từ điển thuật ngữ, chúng ta chỉ cần đưa ra những thuật
ngữ tương ứng trong mỗi ngôn ngữ mà không cần giải thích. Nguyễn Thiện Giáp
(2012) cho r ng: “những thuật ngữ tương ứng trong các ngôn ngữ là sự hiện thực
hoá của một khái niệm chung có trong các ngôn ngữ” [20, tr.584].
Dịch thuật ngữ nước ngoài sang tiếng Việt chính là cách diễn đạt trung thành
nội dung ngữ nghĩa của thuật ngữ từ ngôn ngữ nước ngoài sang tiếng Việt b ng
cách sử dụng những yếu tố từ vựng có sẵn trong tiếng Việt. Cách dịch này đ i hỏi
phải tìm được độ tương đồng giữa ngôn ngữ nguồn và ngôn ngữ đích một cách đối
đa nhất, tức là phải chính xác, phải trung thành và chuẩn xác nội dung có trong
ngôn ngữ nguồn. Theo Hà Quang Năng, có hai khả năng dịch thuật ngữ: dịch có
tương đương và dịch không có tương đương. Trường hợp có tương đương tức là tìm
được một thuật ngữ hoàn toàn phù hợp với ngôn ngữ nguồn trong ngôn ngữ đích.
43
Ngược lại, trường hợp không có tương đương là trường hợp không tìm được trong
ngôn ngữ đích từ ngữ tương đương với khái niệm trong ngôn ngữ nguồn nên phải
dịch theo kiểu giải thích nội dung ngữ nghĩa [53, tr.132 - 134].
Bốn nguyên tắc dịch thuật ngữ đã được tác giả Trần Bích Lan (2016 đề
cập đến đó là: nguyên tắc trung thành, nguyên tắc chính xác, nguyên tắc thống
nhất và nguyên tắc ngắn gọn. Nguyên tắc trung thành yêu cầu nội dung thông tin
của bản dịch phải thống nhất với bản gốc. Vì vậy, mục tiêu chính mà người dịch
luôn luôn phải theo đuổi đó là đảm bảo tương đương về nội dung thông báo.
Nguyên tắc chính xác là bản dịch phải diễn đạt nghĩa rõ ràng, không sai về ngữ
nghĩa, hay ngữ pháp, không đa nghĩa. Nguyên tắc thống nhất là những định
nghĩa,những khái niệm và từ vựng chuyên môn phải nhất quán, không được thay
đổi tùy tiện. Nguyên tắc ngắn gọn là yêu cầu thuật ngữ minh bạch, dễ hiểu,
không dài dòng, phức tạp [39, tr.49-56].
1.2.4.5. Quan hệ giữa nghiên cứu đối chi u và chuyển dịch thuật ngữ
Giữa nghiên cứu đối chiếu và dịch thuật có quan hệ tác động qua lại lẫn nhau
do quá trình dịch thuật đ i hỏi phải nghiên cứu hai ngôn ngữ cùng lúc. Lê Quang
Thiêm (2008) nhận định: lý luận phiên dịch là một cơ chế độc lập và trong quan hệ
với nghiên cứu đối chiếu, xét từ nhiều mặt, nó là một bộ phận chịu sự tác động trực
tiếp của ngôn ngữ học đối chiếu và ngược lại, về phần mình b ng thực tiễn dịch
thuật, phiên dịch cũng cung cấp tài liệu cho nghiên cứu đối chiếu [73, tr.56 - 64].
Theo quan niệm của các nhà ngôn ngữ học, dịch thuật là sự chuyển mã của
hai ngôn ngữ, do vậy, để giải quyết các vấn đề trong quá trình dịch thuật, cả hai
bình diện thực tiễn và cơ sở lý luận khoa học cần được nghiên cứu. Để xác định
được cơ sở lý luận của dịch thuật, cần phải có tri thức ngôn ngữ nói chung, cụ thể là
tri thức ngôn ngữ học đối chiếu. Mục đích của nghiên cứu đối chiếu trong dịch thuật
ngữ ngoài việc tìm ra sự giống và khác nhau giữa hai ngôn ngữ, việc chuyển dịch
chính xác thuật ngữ cũng đặc biệt quan trọng. Mục đích tiên quyết khi dịch thuật
ngữ là nội dung khái niệm phải được bảo toàn, nếu nội dung đó được biểu đạt trong
một hình thức tương đương ở ngôn ngữ đích thì đây chính là điều l tưởng trong
dịch thuật ngữ (từ chuyển thành từ, ngữ chuyển thành ngữ). Tuy nhiên, không phải
44
l c nào ch ng ta cũng tìm được những tương đương l tưởng giữa hai ngôn ngữ, tức
là thuật ngữ tương đương cả về mặt nội dung và hình thức, mà có thể là từ được
chuyển dịch thành ngữ hoặc ngược lại, ngữ chuyển thành từ, nhưng nội dung phải
luôn đảm bảo chính xác về mặt khoa học.
Tóm lại, dịch thuật ở phạm vi thuật ngữ luôn có quan hệ chặt chẽ với ngôn
ngữ học đối chiếu, và là một phần ứng dụng của lý thuyết ngôn ngữ học đối chiếu
vào dịch thuật, đặc biệt là phạm vi từ vựng – ngữ nghĩa. Đây cũng chính là lĩnh vực
mà chúng tôi quan tâm trong nghiên cứu, đó là dịch thuật ngữ nói chung và thuật
ngữ CTXH nói riêng, lĩnh vực cần sự chính xác cao trong đối chiếu và chuyển dịch
ở đơn vị ngôn ngữ (từ và ngữ).
1.2.5. Tiểu kết
Trên cơ sở phân tích các quan điểm về thuật ngữ của các nhà ngôn ngữ học
trên thế giới và trong nước, luận án đã đưa ra một cách nhìn tổng quan về thuật ngữ,
từ đó đi đến định nghĩa về thuật ngữ như sau: Thuật ngữ là những từ và cụm từ cố
định, biểu thị khái niệm hoặc đối tượng thuộc lĩnh vực khoa học hoặc chuyên môn
nhất định. Luận án phân tích, xác định các tiêu chuẩn đặt thuật ngữ, trên cơ sở đó
đưa ra các nhận định, đánh giá ở các phần nghiên cứu tiếp theo.
Luận án đã phân tích sự khác nhau giữa thuật ngữ và danh pháp. Danh pháp
khác với thuật ngữ ở chỗ danh pháp không gắn với hệ thống khái niệm của một
khoa học cụ thể như thuật ngữ, mà chỉ gọi tên các loại đối tượng, sự vật trong một
ngành khoa học mà thôi. Ngoài ra, thuật ngữ có một điểm nữa khác với danh pháp
là thuật ngữ có thể được cấu tạo và dựa trên cơ sở các từ và hình vị có nghĩa sự
vật cụ thể. Còn danh pháp có thể chỉ là một chuỗi kế tiếp các chữ, các số.
Luận án cũng tập trung phân tích và làm rõ sự khác nhau giữa thuật ngữ và
từ thông thường cũng như từ nghề nghiệp. Nếu như thuật ngữ gọi tên khái niệm thì
từ thông thường gọi tên sự vật. Từ nghề nghiệp thường được quan niệm là các đơn
vị từ vựng được sử dụng giữa những người cùng trong một ngành nghề cụ thể tại
một vùng cư dân, hay một làng nào đó. Đặc điểm giống nhau giữa từ nghề nghiệp
và thuật ngữ đó là tên gọi duy nhất của hiện tượng trong thực tế, đồng thời, khi
những khái niệm của ch ng được sử dụng phổ biến trong xã hội, cả hai lớp từ này
45
đều có thể chuyển hóa thành từ thông thường.
Về tiêu chuẩn của thuật ngữ, các nhà nghiên cứu đã đưa ra nhiều quan điểm,
trong đó có ba tiêu chuẩn cơ bản, đó là: tính khoa học, tính quốc t , tính dân tộc.
Trong đó, tiêu chuẩn quan trọng bậc nhất là tính khoa học. Tính quốc t , tính dân
tộc được các nhà nghiên cứu chú trọng ở các mức độ khác nhau.
Luận án cũng đã trình bày sơ lược về ngành CTXH. Căn cứ trên cơ sở định
nghĩa về thuật ngữ nói chung, luận án đã trình bày định nghĩa về thuật ngữ CTXH:
Thuật ngữ c ng t c x hội là từ, cụm từ cố định được sử dụng trong ngành c ng t c
x hội để biểu thị c c kh i niệm, thuộc tính, sự vật, hiện tượng, đối tượng… thuộc
lĩnh vực c ng t c x hội.
Một số điểm khái quát về lí thuyết dịch thuật và dịch thuật ngữ, khái niệm
tương đương trong dịch thuật và các kiểu tương đương dịch thuật cũng đã được luận
án phân tích, làm rõ nh m làm cơ sở cho việc chuyển dịch các thuật ngữ CTXH từ
46
tiếng Anh sang tiếng Việt.
Chƣơng 2
ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO THUẬT NGỮ CÔNG TÁC XÃ HỘI TIẾNG ANH
2.1 Đơn vị cấu tạo thuật ngữ và đơn vị cấu tạo thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh
2.1.1. Đơn vị cấu tạo thuật ngữ
Theo quan niệm của các nhà ngôn ngữ học trong nước và trên thế giới về
thuật ngữ, thuật ngữ được hiểu là những từ hay cụm từ cố định gọi tên chính xác
các khái niệm và các đối tượng thuộc lĩnh vực nào đó. "Việc phân tích góc độ ngôn
ngữ học của thuật ngữ - lớp từ vựng chuyên ngành, là nhiệm vụ đầu tiên, thiết yếu
của thuật ngữ học và hệ thống thuật ngữ. Phân tích ngôn ngữ học thuật ngữ chính là
việc miêu tả cấu tr c ngôn ngữ của thuật ngữ về đặc điểm cấu tạo từ, đặc trưng c
pháp và ngữ nghĩa của thuật ngữ. Khi phân tích thành phần cấu tạo của các thuật
ngữ cần xét đến yếu tố cơ sở để cấu tạo thuật ngữ" [46, tr.20].
Qua khảo cứu các tài liệu, có thể thấy ở Việt Nam, yếu tố cấu tạo nên thuật
ngữ được phân chia theo hai hướng khác nhau.
Hướng thứ nhất: Yếu tố cấu tạo thuật ngữ tiếng Việt là tiếng (chữ . (
Nguyễn Văn Tu, Hoàng Văn Hành, Lê Khả Kế, Nguyễn Thiện Giáp, Vũ Quang
Hào, Nguyễn Thị Bích Hà… . Tuy nhiên, tiếng là đơn vị trực tiếp cấu tạo nên từ,
nhưng không phải là đơn vị tạo nên cụm từ. Nếu tiếng được dùng làm đơn vị để
phân tích các thuật ngữ là cụm từ, sẽ không thể hiện được đặc điểm cấu tạo và
định danh của ch ng, mà chỉ có thể lấy tiếng để thống kê số lượng tiếng có mặt
trong cấu tạo của thuật ngữ. Vì vậy, đơn vị cơ sở tạo nên các thuật ngữ là cụm từ
chính là từ, chứ không phải là các ti ng.
Hướng thứ hai: Mỗi yếu tố thuật ngữ tương ứng với khái niệm hay tiêu chí
của khái niệm trong lĩnh vực chuyên môn nào đó [dẫn theo 46, tr.20 – 21]. Quan
niệm này của các nhà thuật ngữ Nga – Xô Viết đã được một số nhà nghiên cứu Việt
Nam áp dụng để phân tích cấu tạo các hệ thống thuật ngữ khác nhau. Trong công
trình "Nguyên lý xây dựng thuật ngữ khoa học - kĩ thuật: Những vấn đề lý thuy t và
phương ph p" D.S. Lotte đã trình bày khái niệm yếu tố thuật ngữ, sau đó khái niệm
đã được V.P Danilenko và T.L. Kandeljaki bổ sung, hoàn thiện. Theo các tác giả
47
này, yếu tố thuật ngữ “là hình vị trong thuật ngữ là một từ hoặc là từ hoàn chỉnh
trong thuật ngữ là tổ hợp từ (cụm từ . Thuật ngữ có thể gồm một hay một số yếu tố
thuật ngữ, mỗi yếu tố thuật ngữ tương ứng với khái niệm hay với một đặc trưng của
khái niệm trong lĩnh vực chuyên môn nào đó” [54, tr.179].
2.1.2. Đơn vị cấu tạo thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh
Luận án này vận dụng quan điểm của các nhà khoa học Nga về yếu tố thuật
ngữ (theo cách gọi của luận án là thành tố thuật ngữ vào nghiên cứu thuật ngữ
CTXH tiếng Anh. Thành tố thuật ngữ là đơn vị cơ sở cấu tạo nên thuật ngữ; thành
tố thuật ngữ có hình thức thể hiện là hình vị trong thuật ngữ là từ , là từ hoặc kết
hợp từ trong thuật ngữ là ngữ; mỗi thành tố thuật ngữ tương ứng với một đối tượng,
khái niệm hay thuộc tính của khái niệm trong lĩnh vực CTXH.
Xét về mặt cấu tạo, hệ thuật ngữ CTXH được chia thành hai nhóm: thuật ngữ
có hình thức cấu tạo là từ (gồm từ đơn, từ ghép, từ phái sinh và thuật ngữ có hình
thức cấu tạo là cụm từ định danh là ngữ, theo cách gọi của luận án.
Khi nghiên cứu thuật ngữ CTXH tiếng Anh, khái niệm hình vị được tuân
theo quan điểm của các nhà ngôn ngữ học Âu – Mỹ. Hình vị chính là đơn vị nhỏ
nhất có nghĩa, là đơn vị giới hạn cuối cùng khi phân tích các thành tố tạo nên một
từ. Xét về thành tố cấu tạo thuật ngữ CTXH tiếng Anh, từ đơn là hình vị mang
nghĩa từ vựng. Ví dụ: abuse (lạm dụng , ego (bản ngã , need (nhu cầu , rape (cưỡng
dâm), stress (căng th ng .
Qua khảo sát cho thấy, thuật ngữ CTXH tiếng Anh được tạo thành bởi một
hay nhiều hình vị kết hợp theo những nguyên tắc nhất định. Trong tiếng Anh, khi
xét về mặt ngữ âm, hình vị là đơn vị có thể lớn hơn, nhỏ hơn, hoặc trùng với âm
tiết. Xét về mặt nghĩa, hình vị là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa. Hình vị trong tiếng
Anh được phân chia thành các loại khác nhau: hình vị độc lập, hình vị phụ thuộc,
hình vị bi n tố, hình vị ph i sinh [49].
Hình vị độc lập là hình vị có vị trí độc lập trong câu với tư cách là một từ,
nghĩa của nó không bị thay đổi hay phụ thuộc vào các từ đi cùng trong câu. Vậy
theo quan điểm của Bloomfield thì từ đơn trong tiếng Anh chính là các hình vị, mỗi
từ là một hình vị [49] ví dụ như counsel (tham vấn , crisis (khủng hoảng , norm
(chuẩn mực . Trong luận án này, ch ng tôi lấy hình vị độc lập làm cơ sở xác định số
48
lượng thành tố tạo nên thuật ngữ CTXH tiếng Anh là ngữ. Trong tổng số 3159 đơn
vị thuật ngữ được khảo sát, có 228 từ đơn, chính là các hình vị độc lập, là loại thuật
ngữ có một thành tố, chiếm 7,22%.
Trong các thuật ngữ là ngữ, thì thành tố cấu tạo nên thuật ngữ là từ hoặc
cụm từ. Ví dụ: trong các thuật ngữ drug addiction (nghiện ma túy), gender identity
(bản dạng giới), gender identity disorder (rối loạn bản dạng giới) thì các từ drug,
addiction, gender, identity, disorder ... là những thành tố, chúng tham gia cấu tạo
nên thuật ngữ.
Theo kết quả khảo sát của luận án, trong số 3159 thuật ngữ CTXH tiếng
Anh, thuật ngữ 1 thành tố gồm 831 đơn vị, chiếm 26,3%, thuật ngữ 2 thành tố gồm
1424 đơn vị, chiếm tỉ lệ cao nhất 45,08%, thuật ngữ 3 thành tố gồm 525 đơn vị,
chiếm 16,62%, thuật ngữ 4 thành tố gồm 97 đơn vị, chiếm 3,07%, thuật ngữ 5 và 6
thành tố chiếm tỉ lệ rất thấp, lần lượt 12 đơn vị chiếm 0,38% và 1 đơn vị chiếm
0,03%, thuật ngữ là từ viết tắt gồm 269 đơn vị, chiếm 8,52%.
2.2. Đặc điểm của thuật ngữ CTXH tiếng Anh có cấu tạo là từ
Qua khảo sát nguồn ngữ liệu, trong tổng số 3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh,
có 831 đơn vị thuật ngữ là từ, 2059 đơn vị là ngữ định danh và 269 đơn vị là từ viết
tắt. Kết quả khảo sát 831 thuật ngữ là từ cho thấy thuật ngữ chủ yếu được cấu tạo từ
1 đến 4 thành tố. Dưới đây là bảng tổng hợp:
Bảng 2.2.1: Thuật ngữ CTXH tiếng Anh là từ xét theo số lượng thành tố
Thuật ngữ Số lƣợng Tỉ lệ %
1 thành tố 7,22 228
2 thành tố 409 12,94
3 thành tố 167 5,29
4 thành tố 27 0,85
49
Tổng 831 26,3% Ví dụ
case (ca, trường hợp), gender (giới), shock (cú
sốc)
clinical (lâm sàng) clinic + al,
caseload (khối lượng công việc) case + load
obsession (sự ám ảnh) obsess + ion
behavioural (thuộc hành vi)
behave + our + al
disability (khuyết tật) dis + able + ity
sensitivity (nhạy cảm) sense + tive + ity
abnormality (tính bất thường)
ab + norm + al + ity
transsexualism (chuyển giới tính)
trans + sex + ual + ism
Qua bảng số liệu có thể thấy r ng thuật ngữ là từ gồm 2 thành tố chiếm số
lượng lớn nhất, 409 đơn vị, chiếm tỉ lệ 12,94%. Tiếp đến là thuật ngữ gồm 1 thành
tố và 3 thành tố, lần lượt là 228 đơn vị chiếm tỉ lệ 7,22% và 167 đơn vị chiếm tỉ lệ
5,29%. Số lượng thuật ngữ là từ bao gồm 4 thành tố chiếm tỉ lệ rất thấp, với 27 đơn
vị, tương đương 0,85%.
Tiếng Anh là một ngôn ngữ biến hình và thuật ngữ CTXH tiếng Anh cũng là
một bộ phận của từ ngữ tiếng Anh. Theo ngôn ngữ học truyền thống, hình vị
(morpheme được xem là đơn vị cấu tạo từ nhỏ nhất. Ví dụ từ retarded được cấu tạo
bởi hai hình vị retard và ed. Trong đó hình vị retard có chức năng gọi tên, chỉ ra
khái niệm về một hành động, và hình vị ed biểu thị thời gian của hành động đặt
trong mối quan hệ với các từ khác trong câu mà retarded xuất hiện và chỉ mang
nghĩa ngữ pháp. Về mặt cấu tạo, thuật ngữ CTXH tiếng Anh có hình thức là từ gồm
ba loại tùy theo số lượng hình vị và thành tố cấu thành: thuật ngữ CTXH là từ đơn
(từ gốc), thuật ngữ CTXH là từ phái sinh, thuật ngữ CTXH là từ ghép. Bên cạnh đó
còn loại thuật ngữ CTXH ở dạng rút gọn (viết tắt).
Trong tổng số 3159 thuật ngữ được khảo sát, có 831 thuật ngữ là từ, chiếm
26,3%. Trong đó 228 thuật ngữ là từ đơn (chiếm 7,22%), 491 thuật ngữ là từ phái
sinh (chiếm 15,54%) và 112 thuật ngữ là từ ghép (chiếm 3,54% . Dưới đây là bảng
tổng hợp số liệu:
Bảng 2.2.2: Thuật ngữ CTXH tiếng Anh phân loại theo từ loại
Số lƣợng Tỉ lệ % Thuật ngữ
Từ đơn 228 7,22
Từ loại
Danh từ
Tính từ
Động từ
Danh từ
Tính từ 189
23
16
432
53 5,98
0,73
0,51
13,67
1,68 491 15,54 Từ phái
sinh Động từ 6 0,19
Danh từ 97 3,1 Từ ghép 112 3,54 Tính từ 15 0,47
50
Tổng 831/3159 26,3%
2.2.1. Thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh là từ đơn (từ gốc)
Ingo Plag (2002 định nghĩa: “Từ đơn là từ chỉ có một căn tố, hay là có thân từ
trùng với căn tố, nghĩa là từ mà trong thành phần cấu tạo không thể tách ra các thành
phần phụ tố. Từ là những đơn vị có khả năng tồn tại độc lập trong chuỗi phát ngôn và
có ý nghĩa từ vựng. Các từ đơn có thể là danh từ, động từ, tính từ..., và đồng thời cũng
chính là các hình vị độc lập” [130, tr4]. Thuật ngữ CTXHT tiếng Anh là từ đơn có
thể là danh từ, tính từ hay động từ. Những thuật ngữ này chỉ có một hình vị chính
tố. Trong 228 thuật ngữ là từ đơn, có 189 thuật ngữ là danh từ, chiếm 5,98%, ví dụ:
access (ti p cận), bias (định ki n), conflict (xung đột), family (gia đình), health (sức
khỏe), service (dịch vụ), stroke (đột quỵ), substance (chất), syndrome (hội chứng),
system (hệ thống), target (mục tiêu), technique (kỹ thuật), trauma (chấn thương),
v.v…; 24 thuật ngữ là tính từ, chiếm 0,76%, ví dụ như acute (cấp tính), chronic
(m n tính), deaf (đi c), deviant (lệch chuẩn), indigent (nghèo khổ), mental (tâm
thần), safe (an toàn), social (xã hội), violent (bạo lực), v.v…; 17 thuật ngữ là động
từ, chiếm 0,54%, ví dụ như addict (nghiện), adopt (nhận làm con nuôi), affect (tác
động), enhance (tăng cường), maintain (duy trì), neglect (bỏ bê), promote (thúc
đẩy), remand (tạm giam), v.v….
2.2.2. Thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh là từ phái sinh
Trong những năm 1930 của thế kỉ XX, Khái niệm phái sinh được E.
Kurilovích sử dụng để chỉ các quá trình cấu tạo từ. Ông chỉ ra các kiểu phái sinh cơ
bản sau đây:
Phái sinh bậc một: Cấu tạo từ xuất phát từ căn tố.
Phái sinh bậc hai: Cấu tạo từ xuất phát từ thân từ phái sinh bậc một.
Phái sinh bậc ba: Cấu tạo từ xuất phát từ thân từ phái sinh bậc hai.
[Dẫn theo 49, tr.76]
Từ phái sinh được cấu tạo theo phương thức phụ gia, thêm phụ tố. Những từ
bao gồm một căn tố kết hợp với phụ tố gọi là từ phái sinh. Về mặt hình thức, các từ
phái sinh đều là từ đa âm tiết. Về mặt cấu trúc nội tại, các từ phái sinh bao giờ cũng
gồm một hình vị gốc (có nghĩa thực – nghĩa từ vựng) và ít nhất một hình vị phụ
51
tố (hoặc tiền tố, hoặc hậu tố) [49, tr.76].
Tiếng Anh thuộc loại hình ngôn ngữ sử dụng phương thức phụ tố khá rộng rãi.
Trong một từ phái sinh, ta có thể gặp từ một đến hai, thậm chí là đến ba, bốn phụ tố.
Điều đó có nghĩa là thuật ngữ CTXH có thể có từ phái sinh nhiều hơn ba bậc. Với
phương thức thêm phụ tố, số thuật ngữ CTXH được tạo ra ngày càng nhiều và ngày nay
phương thức này vẫn được sử dụng tối đa để tạo mới các thuật ngữ CTXH.
Khi nói tới thuật ngữ CTXH phái sinh, chúng tôi phải đề cập đến thân từ.
Khái niệm thân từ để chỉ các đơn vị bao gồm:
- Phần hạt nhân của từ là phần còn lại của từ sau khi ta bỏ đi các biến tố,có
liên quan trực tiếp với nghĩa từ vựng. Đồng thời, nó là phần chủ yếu của một từ
mà từ đó các từ khác được tạo nên b ng cách thêm các phụ tố dựa vào nó. Thân từ
khác với từ ở chỗ, nó không có khả năng tồn tại độc lập như từ mà chỉ luôn luôn tồn
tại như một bộ phận cấu thành của từ.
- Các hình vị căn tố không hoàn toàn độc lập mà nó có thể tạo thành một
thân từ mới b ng cách kết hợp với phụ tố lần thứ nhất, nhưng sau đó lại kết hợp với
một phụ tố nữa để tạo thành một từ phái sinh khác.
Thân từ bao gồm:
Căn tố (từ gốc + phụ tố → thân từ: assist + ance = assistance (trợ giúp)
Phụ tố + căn tố (từ gốc → thân từ: dis + order = disorder (rối loạn)
Các hình vị là đơn vị có nghĩa từ vựng khi kết hợp với phụ tố nào đó để từ
đó lại có thể kết hợp thêm một hoặc hai phụ tố nữa, thậm chí nhiều hơn đều được
gọi chung là thân từ. Ví dụ: Theo cách hiểu này thì từ “maltreatment” (ngược đãi
có ba hình vị sau:
1. mal-,
2. treat-
3. –ment
Trong đó có thân từ là treat
Từ “resocialization” (tái h a nhập xã hội) có bốn hình vị sau:
1. re-
2. social-
3. ize-
52
4. ation
Trong đó có hai thân từ là: socialize, socialization
Điều vừa trình bày ở trên có thể được diễn giải như sau:
Thuật ngữ CTXH ti ng Anh là từ phái sinh được cấu thành b ng cách kết hợp
một căn tố và phụ tố. Phụ tố có thể là tiền tố hay hậu tố. Các tiền tố hay phụ tố này
tạo ra các lớp nghĩa khác nhau của từ. Trong tổng số 491 thuật ngữ CTXH tiếng
Anh là từ phái sinh, có 432 thuật ngữ là danh từ, chiếm 13,67%; có 53 thuật ngữ là
tính từ, chiếm 1,68%; có 6 thuật ngữ là động từ, chiếm 0,19% và. Thuật ngữ CTXH
tiếng Anh là từ phái sinh có phương thức cấu tạo thêm tiền tố dạng danh từ, ví dụ
anti-psychotics (thuốc chống loạn thần), cohabitation, (sống thử), disorder (rối
loạn), dysfunction (rối loạn chức năng), hypersommia (hội chứng buồn ngủ),
inequity (bất công) , misconduct (hành vi sai trái), parapsychology (cận tâm lý
học), postpartum (sau sinh), transference (chuyển di), unemployment (nạn thất
nghiệp), v.v...; dạng tính từ, ví dụ như abnormal (bất thường), anti-social (chống xã
hội), disabled (khuy t tật), homosexual (đồng tính), illegal (bất hợp pháp),
nonverbal (phi ngôn ngữ), postconcussional (sau chấn thương sọ não),
53
transgendered (chuyển giới), unconscious (vô thức), v.v...; dạng động từ, ví dụ như
detox (cai nghiện), interact (tương t c), internalize (nhập tâm), interview (vấn
đàm), maltreat (ngược đ i), override (lạm quyền). Thuật ngữ CTXH tiếng Anh là từ
phái sinh có phương thức cấu tạo thêm hậu tố dạng danh từ, ví dụ abortion (nạo phá
thai), breavement (mất người thân), feminism (chủ nghĩa nữ quyền), guardian
(người giám hộ), personality (nhân cách), orphanage (trại trẻ mồ côi), prevention
(phòng ngừa), termination (k t thúc), v.v ...; dạng tính từ, ví dụ cognitive (nhận
thức), handicapped (tật nguyền), measurable (có thể đo được), sexual (thuộc về giới
tính, tình dục), stressful (căng thẳng), therapeutic (thuộc phép chữa trị), v.v....
Thuật ngữ CTXH tiếng Anh là từ phái sinh có phương thức cấu tạo vừa thêm tiền tố
và hậu tố, ví dụ abnormality (tính bất thường), contraception (tránh thai),
inequality (bất bình đẳng) intersexuality (liên giới tính), unconditional (v điều
kiện), v.v....
2.2.3. Thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh là từ ghép
Thuật ngữ CTXH ti ng Anh là từ ghép được cấu tạo b ng phương thức ghép
hai hay hơn hai hình vị (vốn là các từ đơn được hình vị hóa) có sẵn rất phổ biến, đặc
biệt các từ ghép là danh từ và tính từ. Về mặt trực quan, hay cách viết thì các căn tố
của từ ghép có thể được viết như những từ riêng biệt như “asylum seeker” (người xin
tị nạn), được viết liền nhau như “casework” (công tác xã hội với trường hợp), hoặc
nối với nhau b ng dấu "-" như gender-blind (mù giới tính). Qua khảo sát, chúng tôi
thu được 112 thuật ngữ CTXH tiếng Anh là từ ghép. Trong đó, có 97 từ ghép là danh
từ, chiếm 3,1%, ví dụ: care-giving (công việc chăm sóc), caseload (khối lượng công
việc), childminder (người giữ trẻ), risky-shift (rủi ro chuyển dịch) ... và 15 từ ghép là
tính từ, chiếm 0,47%, ví dụ: deaf-blind (mù-đi c), gender-neutral (trung tính, phi
giới tính), gender-blind (mù giới tính), life-threatening (hiểm nghèo), v.v...Như vậy
số lượng từ ghép là danh từ chiếm số lượng vượt trội so với từ ghép là tính từ. Các
danh từ này chủ yếu được tạo thành từ phương thức ghép danh từ và danh từ, tính từ
và danh từ.
Dưới đây là các mô hình cấu tạo thuật ngữ CTXH tiếng Anh theo phương
54
thức ghép:
N = Danh từ Adj = Tính từ
Adv = Trạng từ Prep = Giới từ
a) Các thuật ngữ CTXH tiếng Anh là danh từ ghép (97 đơn vị
Ví dụ: life/style: lối sống;
birth/parent: bố/ mẹ đ ; case/history:
tiền sử ca; chain/reaction: phản ứng
1 dây chuyền; community/service: dịch
vụ cộng đồng; problem/solving: giải
quyết vấn đề; decision/making: ra
quyết định; fund/raising: gây quỹ
Ví dụ: double/standard: tiêu chuẩn
kép; civil/rights: quyền công dân;
domestic/partner: bạn đời;
human/resource: nguồn nhân lực; 2 continuing/education: giáo dục
thường xuyên; blended/family: gia
đình hỗn hợp; forced/marriage: hôn
nhân ép buộc
Ví dụ: after/care: hậu phẫu;
out/reach: tiếp cận; out/group: những 3 người ngoài nhóm
Ví dụ: time/out: thời gian tạm ngưng 6
55
4
b) Các thuật ngữ CTXH tiếng Anh là tính từ ghép (15 đơn vị
1 Ví dụ: gender/neutral: phi giới tính;
gender/blind: mù giới tính;
life/threatening: hiểm nghèo;
woman/centred: phụ nữ trọng tâm;
task/centred: tập trung vào nhiệm vụ;
time/limited: có giới hạn thời gian;
hearing/impaired: khiếm thính;
able/bodied: mạnh khỏe
2 Ví dụ: deaf/blind: mù điếc
3 Ví dụ: double/blind: mù đôi
2.2.4. Thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh là từ viết tắt
Ngoài các phương thức cấu tạo từ phổ biến như: ghép, phái sinh, biến âm,
chuyển loại thì nói tắt, viết tắt cũng có thể tạo ra những đơn vị từ vựng mới.
Kết quả khảo sát ngữ liệu cho thấy có 269 thuật ngữ CTXH tiếng Anh là từ
viết tắt, chiếm 8,52%, với hình thức cấu tạo chủ yếu đó là kết hợp các chữ cái đầu
tiên của các thành tố tạo nên thuật ngữ, ví dụ:
Thuật ngữ Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH CTXH tiếng tƣơng đƣơng tiếng Việt tƣơng đƣơng Anh là từ tắt
AC alternative care chăm sóc thay thế
DI disability insurance bảo hiểm khuyết tật
ECP empirical clinical practice thực hành lâm sàng thực nghiệm
56
PSA pediatric sexual abuse lạm dụng tình dục tr em
ADHD attention deficit hyperactivity rối loạn tăng động giảm chú ý
disorder
SIDS sudden infant death syndrome hội chứng đột tử ở tr sơ sinh
LICSW licensed independent clinical nhân viên công tác xã hội lâm
social worker sàng độc lập có chứng chỉ hành
nghề
LGBTQ lesbian, gay, bisexual, người đồng tính nữ, đồng tính
transgender or questioning nam, song tính, chuyển giới
hoặc giới tính chưa xác định
2.3. Đặc điểm của thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh có cấu tạo là ngữ
Ngữ là sự kết hợp giữa hai hoặc nhiều thực từ (không hoặc có cùng với các
hư từ có quan hệ với chúng gắn bó về nghĩa và ngữ pháp), diễn đạt một khái niệm
thống nhất, và là tên gọi phức tạp biểu thị các hiện tượng của thực tại khách quan.
Đó là một kết cấu c pháp được tạo thành bởi hai hoặc nhiều thực từ trên cơ sở liên
hệ ngữ pháp phụ thuộc – theo quan hệ phù hợp, chi phối hay liên hợp [93, tr.39].
Trong một ngữ, có từ đóng vai tr chủ yếu về mặt ngữ nghĩa và ngữ pháp gọi là
thành tố chính, các từ phụ thuộc vào thành tố chính gọi là các thành tố phụ. Thành
tố chính của ngữ có thể là danh từ (tạo nên danh ngữ , động từ (tạo nên động ngữ),
tính từ (tạo nên tính ngữ). Ngữ c n được gọi là cụm từ hay từ tổ [93, tr.39].
Kết quả khảo cho thấy số lượng thuật ngữ là ngữ chiếm số lượng khá lớn,
2059 đơn vị, tương đương 65,18%. Các ngữ trong hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh
bao gồm ngữ hai thành tố, ngữ ba thành tố, ngữ bốn thành tố, ngữ năm thành tố và
ngữ sáu thành tố.
2.3.1. Số lượng thành tố cấu tạo thuật ngữ Công tác xã hội trong tiếng Anh
Sau khi thu thập các thuật ngữ CTXH tiếng Anh, ch ng tôi đã tiến hành phân
tích thành tố theo phương pháp phân tích thành tố trực tiếp, phân loại thuật ngữ theo
57
thành tố cấu tạo và thu được số liệu cụ thể như sau:
Bảng 2.3.1: Thuật ngữ CTXH tiếng Anh là ngữ
Số thành tố
2 thành tố
3 thành tố
4 thành tố
5 thành tố
6 thành tố
Tổng Số thuật ngữ
1424
525
97
12
1
2059 Tỉ lệ %
45,08
16,62
3,07
0,38
0,03
65,18%
Từ bảng thống kế trên, có thể thấy số lượng thuật ngữ CTXH tiếng Anh là ngữ
gồm 2 thành tố chiếm số lượng lớn nhất, 1424 đơn vị, tương đương 45,08%. Thuật ngữ
là ngữ được cấu tạo bởi 3 thành tố cũng chiếm số lượng đáng kể, 525 đơn vị, tương
đương 16,62%. Thuật ngữ là ngữ gồm 4 thành tố chỉ chiếm 97 đơn vị, tương đương
3,07%. Số lượng thuật ngữ là ngữ gồm 5 hoặc 6 thành tố chiếm tỉ lệ rất thấp.
Sau đây, hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh sẽ được khảo sát và phân tích cấu tạo
trên các bình diện từ loại và sau đó xác định các mô hình cấu tạo của chúng.
2.3.2. Thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh là danh ngữ
Ngữ được cấu tạo bởi hai hay nhiều thành tố, trong đó có: từ bổ nghĩa và trung tâm
ngữ. Từ bổ nghĩa có thể là tính từ, danh từ, động từ và đại từ sở hữu, trung tâm ngữ có thể là
danh từ, tính từ, động từ. Về mặt vị trí, các từ bổ nghĩa đứng trước trung tâm ngữ.
Khi từ trung tâm ngữ có quan hệ ngữ nghĩa cùng l c với các từ bổ nghĩa thì
các từ bổ nghĩa này liên kết với từ trung tâm ngữ theo cấu trúc tần bậc. Ch ng được
sắp xếp theo một trật tự tuyến tính nhất định.
Các ngữ được cấu tạo theo các phương thức rất đa dạng về cấu trúc, dùng gọi tên
các khái niệm trong lĩnh vực CTXH. Các từ bổ ngữ có nhiệm vụ mô tả rõ hơn thuộc tính,
tính chất, đặc điểm của các sự vật, hiện tượng được thể hiện ở từ trung tâm ngữ.
Kết quả khảo sát hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh cho thấy số lượng ngữ danh
ngữ chiếm tỉ lệ rất cao với 2032 đơn vị, tương đương 64,32%. Trong đó bao gồm
các ngữ danh từ 2 thành tố, ngữ danh từ 3 thành tố, ngữ danh từ 4 thành tố, ngữ
danh từ 5 thành tố và ngữ danh từ 6 thành tố.
2.3.2.1. Thuật ngữ là danh ngữ hai thành tố
Trong tổng số 3159 đơn vị thuật ngữ được khảo sát, có 1397 thuật ngữ là
58
danh ngữ hai thành tố, chiếm đến 44,22%. 1397 danh ngữ này được cấu tạo b ng
các phương thức khác nhau, trong đó danh ngữ được ghép bởi tính từ và danh từ
chiếm số lượng lớn nhất với 618 đơn vị, chiếm 19,56%, ví dụ: absolute poverty
(nghèo tuyệt đối), clinical assessment (đ nh gi lâm sàng), classical conditioning
(điều kiện hóa cổ điển), deviant behaviour (hành vi lệch chuẩn), early intervention
(can thiệp sớm), functional impairment (suy giảm chức năng), handicapped
children (trẻ em tật nguyền), intergrative psychotherapy (tâm lý trị liệu tích hợp),
legal aid (hỗ trợ pháp lý), macro practice (thực hành vĩ m ), palliative care (chăm
sóc giảm nhẹ), secondary alcoholism (nghiện rượu thứ cấp), unipolar disorder (rối
loạn đơn cực), v.v…; danh ngữ được ghép bởi danh từ và danh từ cũng chiếm số
lượng tương đối cao với 583 đơn vị, tương đương 18,46%, ví dụ: action theory
(thuy t hành động), behaviour modification (sửa đổi hành vi), death control (kiểm
soat tử vong), facilitator role (vai trò điều phối), identity crisis (khủng hoảng nhận
dạng), policy analysis (phân tích chính sách), reality therapy (liệu pháp thực t ),
safety need (nhu cầu an toàn), treatment plan (k hoạch điều trị), withdrawal
symptom (triệu chứng cai nghiện), youth work (công tác thanh niên), v.v…; danh
ngữ được ghép bởi phân từ quá khứ và danh từ gồm 99 đơn vị, chiếm 3,13%, ví dụ:
assisted suicide (trợ tử), battered child (trẻ bị hành hạ/ đ nh đập), closed system
(hệ thống đóng), earned income (thu nhập ki m được), expressed need (nhu cầu
được thể hiện mình), forced marriage (hôn nhân ép buộc), planned termination (k t
thúc theo k hoạch), v.v…; danh ngữ được ghép bởi phân từ hiện tại và danh từ
chiếm 52 thuật ngữ, tương ứng 1,65%, ví dụ: parenting programme (chương trình
nuôi dạy con), listening skill (kỹ năng lắng nghe), learning disability (khuy t tật học
tập), interviewing technique (kỹ thuật vấn đàm), hearing loss (mất thính lực), v.v…;
danh ngữ được kết hợp bởi tính từ + động danh từ, chiếm 26 đơn vị, tương đương
0,82%, ví dụ: cognitive restructuring (tái cấu trúc nhận thức), instrumental
conditioning (điều kiện hóa từ k t quả), private fostering (nu i dưỡng cá nhân),
social functioning (thực hiện chức năng x hội), social planning (lập k hoạch xã
hội), v.v…; danh ngữ được kết hợp bởi danh từ + động danh từ, chiếm 19 đơn vị,
tương đương 0,6%, ví dụ: action planning (lập k hoạch hành động), care planning
(lập k hoạch chăm sóc), assertiveness training (rèn luyện tính quy t đo n), family
59
planning (k hoạch hóa gia đình), v.v…
Bảng 2.3.2.1: Thống kê từ loại của TN CTXH tiếng Anh là danh ngữ có 2 thành tố
Thuật ngữ Từ loại
Danh ngữ
Tính từ + Danh từ
Danh từ + Danh từ
Phân từ quá khứ + Danh từ
Phân từ hiện tại + Danh từ
Tính từ + Động danh từ
Danh từ + Động danh từ
Tổng Số lƣợng
618
583
99
52
26
19
1397/3159 Tỉ lệ %
19,56
18,46
3,13
1,65
0,82
0,6
44,22%
2.3.2.2. Thuật ngữ là danh ngữ ba thành tố
Trong ba thành tố cấu tạo nên ngữ danh từ ba thành tố, thành tố đứng sau
cùng chính là danh từ giữ vai tr trung tâm, hai thành tố đứng trước là bổ ngữ làm
rõ nghĩa và phân loại thuật ngữ. Theo kết quả khảo sát ngữ liệu, trong hệ thuật
ngữ CTXH tiếng Anh, bổ ngữ trong cụm danh ngữ 3 thành tố có thể là danh từ, tính
từ, phân từ quá khứ, phó từ, giới từ hay số đếm.
Bảng 2.3.2.2: Thống kê từ loại của TN CTXH tiếng Anh là danh ngữ
có 3 thành tố
Tính từ + Danh từ + Danh từ
Danh từ + Danh từ + Danh từ
Tính từ + Tính từ + Danh từ
Danh từ + Tính từ + Danh từ
Phân từ quá khứ + Danh từ + Danh từ
Danh từ + Phân từ quá khứ + Danh từ
Danh từ + Phân từ hiện tại + Danh từ
Phó từ + Phân từ quá khứ + Danh từ
Quá khứ phân từ + Tính từ + Danh từ
Phó từ + Tính từ + Danh từ
Tính từ + Danh từ + Động danh từ
Danh từ + Giới từ + Danh từ
Số đếm + Danh từ + Danh từ
Danh từ + Danh từ + Động danh từ
Tính từ + Quá khứ phân từ + Danh từ
Tính từ + Phân từ hiện tại + Danh từ
Phân từ quá khứ + Phân từ hiện tại + Danh từ
Tính từ + Phó từ + Động danh từ
Phó từ + Tính từ + Động danh từ
Số đếm + Phân từ quá khứ + Động danh từ
60
Tổng Số lƣợng
189
143
94
28
17
8
8
6
6
5
5
3
3
3
2
1
1
1
1
1
525/3159 Phần trăm
5,98
4,52
2,98
0,89
0,54
0,25
0,25
0,19
0,19
0,16
0,16
0,09
0,09
0,09
0,06
0,03
0,03
0,03
0,03
0,03
16,62%
Trong tổng số 3159 thuật ngữ được khảo sát, có 514 đơn vị là danh ngữ ba
thành tố, chiếm 16,27%. Phương thức cấu tạo các danh ngữ này khá đa dạng, trong
đó danh ngữ được cấu thành bởi tính từ + danh từ + danh từ chiếm số lượng vượt
trội với 189 đơn vị, chiếm 5,98%, ví dụ: academic skills disorder (rối loạn kỹ năng
học tập) ; tiếp đến là 143 danh ngữ có cấu tạo bởi danh từ + danh từ + danh từ,
chiếm 4,53%, ví dụ: rape trauma syndrome (hội chứng chấn thương sau cưỡng
bức); danh ngữ được cấu tạo bởi tính từ + tính từ + danh từ cũng chiếm 2,98% với
94 thuật ngữ, ví dụ: paraphilic coercive disorder (rối loạn tình dục cướng ch ); có
28 cụm danh ngữ được cấu tạo bởi danh từ + tính từ + danh từ, chiếm 0,98%, ví dụ:
adult basic education (giáo dục cơ bản cho người lớn); có 17 cụm danh ngữ được
cấu tạo bởi phân từ quá khứ + danh từ + danh từ, chiếm 0,54%, ví dụ: extended care
facility (cơ sở chăm sóc mở rộng); có 8 cụm danh ngữ được cấu tạo bởi danh từ +
phân từ quá khứ + danh từ, chiếm 0,25%, ví dụ: community based practice ( thực
hành dựa vào cộng đồng); có 8 cụm danh ngữ được cấu tạo bởi danh từ + phân từ
hiện tại + danh từ, chiếm 0,25%, ví dụ: fact gathering interview (phỏng vấn thu
thập thông tin); có 6 cụm danh ngữ được cấu tạo bởi phó từ + phân từ quá khứ +
danh từ, chiếm 0,19%, ví dụ: educationally deprived child (trẻ thi u giáo dục); có 6
cụm danh ngữ được cấu tạo bởi quá khứ phân từ + tính từ + danh từ, chiếm 0,19%,
ví dụ: assisted reproductive technology (công nghệ hỗ trợ sinh sản); có 5 cụm danh
ngữ được cấu tạo bởi phó từ + tính từ + danh từ, chiếm 0,16%, ví dụ: sexually
inappropriate behaviour (hành vi tình dục không thích hợp); có 5 cụm danh từ được
cấu tạo bởi tính từ + danh từ + động danh từ, chiếm 0,16%, ví dụ: natural family
planning (k hoạch hóa gia đình tự nhiên); có 3 cụm danh ngữ được cấu tạo bởi
danh từ + giới từ + danh từ, chiếm 0,09%, ví dụ: nature versus nurture (bẩm sinh
đối lập nu i dưỡng); có 3 cụm danh ngữ được cấu tạo bởi số đếm + danh từ + danh
từ, chiếm 0,09%, ví dụ: zero population growth (tăng trưởng dân số 0); có 3 cụm
danh ngữ được cấu tạo bởi danh từ + danh từ + động danh từ, chiếm 0,09%, ví dụ:
crisis incidence debriefing (thẩm vấn mức độ khủng hoảng); có 2 cụm danh ngữ
61
được cấu tạo bởi tính từ + quá khứ phân từ + danh từ, chiếm 0,06%, ví dụ: open
ended question (câu hỏi mở); có 1cụm danh ngữ được cấu tạo bởi tính từ + phân từ
hiện tại + danh từ, chiếm 0,03%, ví dụ: national helping network (mạng lưới hỗ trợ
quốc gia); có 1cụm danh ngữ được cấu tạo bởi phân từ quá khứ + phân từ hiện tại +
danh từ, chiếm 0,03%, ví dụ: unaccompanied asylumseeking children (trẻ em cần tị
nạn kh ng có người giám hộ); có 1 cụm danh từ được cấu tạo bởi phó từ + tính từ +
động danh từ, chiếm 0,03%, ví dụ: socially responsible investing (đầu tư k t hợp
trách nhiệm xã hội); có 1 cụm danh từ được cấu tạo bởi số đếm + phân từ quá khứ +
động danh từ, chiếm 0,03%, ví dụ: zero based budgeting (lập ngân sách từ số 0).
2.3.2.3. Thuật ngữ là danh ngữ bốn thành tố
Trong tổng số 3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được khảo sát, chỉ có 97 đơn
vị là danh ngữ bốn thành tố, chiếm tỉ lệ 3,07%. Phương thức cấu tạo các danh ngữ
này rất da dạng, trong đó danh ngữ được cấu tạo bởi Tính từ + Danh từ + Danh từ +
Danh từ chiếm số lượng lớn nhất với 31 thuật ngữ, chiếm 0,98%, ví dụ: social
security disability insurance (bảo hiểm khuy t tật an sinh xã hội), comprehensive
outpatient rehabilitation facility (cơ sở phục hồi chức năng ngoại trú toàn diện),
mental health selfhelp group (nhóm tự lực sức khỏe tâm thần), v.v…. Ngoài ra loại
danh ngữ này c n được cấu tạo bởi nhiều phương thức kết hợp khác (xem bảng
thống kê bên dưới), ví dụ: chronic obstructive pulmonary disease (bệnh phổi tắc
nghẽn mãn tính), severe acute respiratory syndrome (hội chứng hô hấp cấp tính
nặng), early years foundation stage (giai đoạn nền tảng những năm đầu đời),
jealous type delusional disorder (rối loạn ảo tưởng kiểu ghen tuông), passive
aggressive personality disorder (rối loạn nhân cách gây hấn thụ động), child care
development fund (quỹ phát triển chăm sóc trẻ em), computer assisted telephone
interviewing (phỏng vấn qua điện thoại với sự trợ giúp của máy tính), critical
incident stress debriefing (phỏng vấn giải tỏa căng thẳng sau bi n cố khủng hoảng),
62
v.v….Dưới đây là bảng số liệu thống kê cụ thể:
Bảng 2.3.2.3: Thống kê từ loại của TN CTXH tiếng Anh là danh ngữ
có 4 thành tố
Số lƣợng Phần trăm 0,98% Tính từ + Danh từ + Danh từ + Danh từ 31
Tính từ + Tính từ + Danh từ + Danh từ 16 0,51
Danh từ + Danh từ + Danh từ + Danh từ 13 0,41
Danh từ + Phân từ quá khứ + Danh từ + Danh từ 7 0,22
Danh từ + Phân từ quá khứ + Tính từ + Danh từ 5 0,16
Danh từ + Tính từ + Danh từ + Danh từ 5 0,16
Tính từ + Danh từ + Tính từ + Danh từ 4 0,13
Tính từ + Tính từ + Tính từ + Danh từ 2 0,06
Phân từ quá khứ + Danh từ + Danh từ + Danh từ 2 0,06
Danh từ + Danh từ + Phân từ hiện tại + Danh từ 1 0,03
Phân từ quá khứ + Danh từ + Tính từ + Danh từ 1 0,03
Danh từ + Danh từ + Tính từ + Danh từ 1 0,03
Danh từ + Giới từ + Danh từ + Danh từ 1 0,03
Phân từ quá khứ + Tính từ + Danh từ + Danh từ 1 0,03
Trạng từ + Tính từ + Danh từ + Danh từ 1 0,03
Phân từ quá khứ + Tính từ + Tính từ + Danh từ 1 0,03
Trạng từ + Phân từ quá khứ + Danh từ + Danh từ 1 0,03
Phân từ hiện tại + Danh từ + Danh từ + Danh từ 1 0,03
Danh từ + Phân từ hiện tại + Danh từ + Danh từ 1 0,03
Tính từ + Danh từ + Phân từ quá khứ + Danh từ 1 0,03
1 0,03 Danh từ + Quá khứ phân từ + Danh từ + Động danh từ
1 0,03 Tính từ + Danh từ + Danh từ + Động danh từ
Tổng 98 3,07%
2.3.2.4. Thuật ngữ là danh ngữ năm thành tố
Thuật ngữ là danh ngữ năm thành tố chiếm số lượng không đáng kể, chỉ gồm
11 đơn vị trong tổng số 3159 thuật ngữ được khảo sát, tương ứng 0,35%. Phương
63
thức cấu tạo của loại danh ngữ này cũng khá đa dạng với nhiều kiểu cấu tạo khác
nhau, ví dụ: mixed receptive expressive language disorder (rối loạn hỗn hợp ngôn
ngữ ti p nhận biểu đạt), certified school social work specialist (chuyên gia công tác
xã hội trường học có chứng chỉ), uniform child custody jurisdiction act (luật đồng
nhất về thẩm quyền giám hộ con cái), licensed independent clinical social worker
(nhân viên công tác xã hội lâm sàng độc lập có chứng chỉ hành nghề), v.v…
Bảng 2.3.2.4: Thống kê từ loại của TN CTXH tiếng Anh là danh ngữ
có 5 thành tố
Số lƣợng Phần trăm
Tính từ + Tính từ + Danh từ + Danh từ + Danh từ 2 0.06
Tính từ + Danh từ + Danh từ + Danh từ + Danh từ 2 0,06
Tính từ + Danh từ + Tính từ + Danh từ + Danh từ 2 0,06
Phân từ quá khứ + Tính từ + Danh từ + Danh từ + Danh từ 1 0,03
Danh từ + Danh từ + Danh từ + Danh từ + Danh từ 1 0,03
Danh từ + Danh từ + Liên từ + Danh từ + Danh từ 1 0,03
Tính từ + Tính từ + Tính từ + Tính từ + Danh từ 1 0,03
Tính từ + Tính từ + Tính từ + Danh từ + Danh từ 1 0,03
Tổng 11 0,35%
2.3.2.5. Thuật ngữ là danh ngữ sáu thành tố
Theo kết quả khảo sát, chỉ có duy nhất 1 thuật ngữ trong tổng số 3159 đơn vị
là danh ngữ sáu thành tố, chiếm 0,03%. Đó là thuật ngữ certified advanced social
work case manager (quản lý ca công tác xã hội cao cấp được chứng nhận được cấu
tạo bởi tính từ + tính từ + tính từ + danh từ + danh từ + danh từ.
2.3.3. Thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh là tính ngữ
Kết quả khảo sát ngữ liệu cho thấy, nếu như ở danh ngữ, thành tố trung tâm
là danh từ thường đứng vị trí sau cùng, thì ở tính ngữ, thành tố trung có thể là tính
từ, phân từ quá khứ với các từ bổ nghĩa là danh từ, tính từ, phó từ đứng trước hay
sau thành tố trung tâm.
2.3.3.1.. Thuật ngữ là tính ngữ hai thành tố
Theo kết quả khảo sát, số lượng tính ngữ hai thành tố chiếm tỉ lệ rất thấp,
64
gồm 24 đơn vị, tương ứng 0,76%. Trong đó tính ngữ được cấu tạo từ Trạng từ +
Quá khứ phân từ chiếm số lượng nhiều nhất, 12/24 đơn vị, tương ứng 0,38%, ví dụ:
ambivalently attached (gắn bó nước đ i), functionally disabled (khuy t tật chức
năng), mentally retarded (thiểu năng trí tuệ), visually impaired (suy giảm thị lực).
Ngoài ra thuật ngữ CTXH tiếng Anh là tính ngữ c n được cấu tạo bởi các phương
thức kết hợp khác như Tính từ + Tính từ, ví dụ: binary opposite (đối lập lưỡng
phân); Trạng từ + Tính từ, ví dụ: terminally ill (bị bệnh nan y).
Bảng 2.3.3.1: Thống kê các thuật ngữ là tính ngữ hai thành tố
Số lƣợng Phần trăm
Trạng từ + Quá khứ phân từ 12 0,38
Tính từ + Tính từ 6 0,19
Trạng từ + Tính từ 6 0,19
Tổng 24 0,76
2.3.3.2. Thuật ngữ là tính ngữ ba thành tố
Trong tổng số 3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được khảo sát, chỉ có 3 thuật
ngữ là tính ngữ ba thành tố, chiếm 0,09%. Về phương thức cấu tạo, tính ngữ ba
thành tố được cấu tạo bởi phương thức kết hợp trạng từ + trạng từ + tính từ, chiếm
0,09%, ví dụ: seriously mentally ill (bị bệnh tâm thần nghiêm trọng).
Từ kết quả khảo sát trên, có thể thấy r ng hệ thuật ngữ CTXH bao gồm các
từ và ngữ. Tuy nhiên số lượng thuật ngữ là ngữ chiếm số lượng vượt trội với 2059
đơn vị, chiếm 65,18%. Trong số thuật ngữ là ngữ, thuật ngữ được cấu tạo bởi hai
thành tố chiếm số lượng lớn nhất, có 1424 đơn vị, chiếm đến 45,08%. Thuật ngữ
gồm hai thành tố có thể là ngữ danh từ hay ngữ tính từ, được cấu tạo bởi nhiều
phương thức khác nhau. Đáng ch , các danh ngữ gồm hai thành tố chiếm số
lượng lớn nhất với 1397 thuật ngữ, chiếm 44,22%. Những danh ngữ này được cấu
tạo bới các phương thức kết hợp sau: tính từ + danh từ, danh từ + danh từ, quá khứ
phân từ + danh từ, phân từ hiện tại + danh từ, tính từ + phân từ hiện tại, danh từ +
phân từ hiện tại. Trong số các phương thức này, có 1201 thuật ngữ được cấu tạo từ
hai phương thức đầu tiên, chiếm 38,02%. Các thuật ngữ gồm ba thành tố và bốn
65
thành tố chiếm số lượng thấp với tổng số 622 đơn vị, tương đương 19,69%. Các
thuật ngữ gồm năm và sáu thành tố chiếm số lượng không đáng kể, lần lượt là 12
đơn vị và 1 đơn vị. Thuật ngữ CTXH tiếng Anh là từ cũng chiếm số lượng đáng kể
với 831 đơn vị, tương đương 26,3%. Những thuật ngữ này có thể là từ đơn, từ phái
sinh hay từ ghép và chúng có thể là danh từ, tính từ hay động từ. Tuy nhiên thuật
ngữ CTXH tiếng Anh là danh từ chiếm số lượng nhiều hơn h n so với thuật ngữ là
tính từ hay động từ, với 718 đơn vị, chiếm 22,73%. Giống như nhiều hệ thuật ngữ
khác, hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh cũng bao gồm các thuật ngữ là từ viết tắt với
269 đơn vị, tương đương 8,52%. Xét về phương diện từ loại, hệ thuật ngữ CTXH
tiếng Anh bao gồm danh từ, tính từ, động từ, danh ngữ, động ngữ, tính ngữ. Tuy
nhiên, hệ thuật ngữ này chủ yếu bao gồm các danh từ và danh ngữ với 2750 đơn
vị, tương đương 86,21%. 269 thuật ngữ là từ viết tắt cũng là danh từ. Số lượng
thuật ngữ là tính từ và tính ngữ chỉ có 118 đơn vị, chiếm 3,73%. Số lượng thuật
ngữ là động từ chiếm tỉ lể rất thấp, chỉ với 22 đơn vị, tương đương 0,69%.
2.4. Mô hình cấu tạo của hệ thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh
Để lập mô hình cấu tạo thuật ngữ CTXH tiếng Anh , chúng tôi dùng ký hiệu
T để chỉ thành tố cấu tạo thuật ngữ CTXH tiếng Anh, thành tố thứ nhất cấu tạo thuật
ngữ là T1, thành tố thứ hai cấu tạo thuật ngữ là T2, thành tố thứ n cấu tạo thuật ngữ
là Tn. Trong phân tích và miêu tả các mô hình cấu tạo hệ thuật ngữ CTXH tiếng
Anh dưới đây, ch ng tôi nhất quán tính số thứ tự các thành tố cấu tạo từ trái sang
phải, không xuất phát từ thành tố trung tâm (thành tố chính), không kể các thuật ngữ
là danh ngữ, tính ngữ hay động ngữ. Phương pháp phân tích thành tố trực tiếp và sử
dụng sơ đồ sẽ được sử dụng để mô hình hóa và biểu diễn các thành tố cấu tạo. Dựa
vào kết quả khảo sát ngữ liệu, ch ng tôi xác định các mô hình cấu tạo thuật ngữ
CTXH tiếng Anh như sau:
2.4.1. Mô hình cấu tạo 1
absolute confidentiality
Có 1352/ 3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được cấu tạo theo mô hình 1, chiếm
66
42,8%. Nhóm thuật ngữ này có mô hình gồm hai thành tố kết hợp lại với nhau. Ví dụ:
(T1) (T2)
public housing nhà ở xã hội
attachment theory thuy t gắn bó
community building xây dựng cộng đồng
double blind mù đ i
age appropriate phù hợp độ tuổi
Theo quy tắc ngữ pháp tiếng Anh, trong cấu trúc danh ngữ, thành tố chính
mentally retarded thiểu năng trí tuệ
luôn đứng sau và thành tố phụ làm định ngữ luôn đứng trước. Vì vậy, T2 như:
confidentiality, housing là thành tố chính chỉ khái niệm loại, T1 như: absolute,
public là các thành tố phụ, dùng để chỉ đặc trưng, bản chất được chọn làm cơ sở
định danh khái niệm và cụ thể hóa nghĩa cho T2.
2.4.2. Mô hình cấu tạo 2
nominal group technique
Có 358/3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được cấu tạo theo mô hình 2, chiếm
11,33%, ví dụ:
(T2)
health
health
incidence
resource
health dịch vụ sức khỏe cộng đồng
lập k hoạch sức khỏe cộng động
thẩm vấn mức độ khủng hoảng
hoạch định nguồn nhân lực
liên quan đ n sức khỏe tâm thần (T3)
service
planning
debriefing
planning
related
(T1)
public
community
crisis
human
mental
Các thuật ngữ thuộc nhóm này được cấu tạo bởi ba thành tố. Trong đó T3
như technique, service là những thành tố chính, mang nghĩa khái quát, là các
thành tố chỉ loại, được khu biệt nghĩa bởi các thành tố cụ thể hơn – đó là cụm từ
chính phụ gồm T1 (làm thành phần phụ như nominal, public kết hợp với T2 (làm
67
thành phần chính như group, health thể hiện đặc trưng cơ bản và bổ nghĩa cho
thành tố chính đứng sau cùng là T3 và được lựa chọn làm cơ sở định danh khái
niệm mà T3 biểu hiện.
2.4.3. Mô hình cấu tạo 3
seasonal affective disorder
Có 156/3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được cấu tạo theo mô hình 3, chiếm
4,94%, ví dụ:
T1 T2
supplemental
military
natural medical
social
family T3
insurance
work
planning bảo hiểm y t bổ sung
công tác xã hội quân đội
k hoạch hóa gia đình tự
nhiên
Các thuật ngữ thuộc nhóm này được cấu tạo bởi ba thành tố, trong đó T3 như
disorder, insurance là những thành tố chính, chỉ khái niệm loại, mang nghĩa khái
quát nhất. T2 như affective, medical kết hợp với T3 tạo thành cụm từ chính phụ,
trong đó T2 là thành tố phụ định ngữ, cụ thể hóa nghĩa cho T3. T1 như seasonal,
supplemental là thành tố định ngữ cho cả cụm từ chính phụ được cấu thành bởi T2
kết hợp với T3.
2.4.4. Mô hình cấu tạo 4
mental health day care
Có 33/3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được cấu tạo theo mô hình 4, chiếm
1,04%, ví dụ:
(T1) (T2) (T3) (T4)
criminal justice social work công tác xã hội tư ph p hình sự
community oriented primary care chăm sóc ban đầu hướng về cộng đồng
computer assisted personal interview phỏng vấn cá nhân với sự trợ giúp của
68
máy tính
Các thuật ngữ thuộc nhóm này được cấu tạo bởi bốn thành tố, trong đó T4
như care, work là thành tố chính chỉ khái niệm loại, mang nghĩa khái quát nhất.
T3 như day, social đứng trước T4, bổ nghĩa trực tiếp cho T4, cụ thể hóa các đặc
điểm, tính chất, thuộc tính của đối tượng do thuật ngữ biểu thị. T1 như criminal,
mental và T2 như justice, health kết hợp với nhau tạo thành các cụm chính phụ,
trong đó T2 là yếu tố chỉ khái niệm loại khái quát, T1 thể hiện đặc trưng bản chất,
khu biệt nghĩa cho T2. Như vậy các thuật ngữ thuộc nhóm này được cấu tạo bởi hai
cụm chính phụ: cụm thứ nhất gồm T1 và T2, cụm thứ hai gồm T3 và T4, trong đó
cụm thứ nhất bổ nghĩa, cụ thể hóa tính chất, đặc điểm cho khái niệm hay đối tượng
ở cụm thứ hai.
2.4.5. Mô hình cấu tạo 5
child health insurance program
Có 27/3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được cấu tạo theo mô hình 5, chiếm
0,85%, ví dụ:
(T1) (T2) (T3) (T4)
psychoative substance abuse disorder rối loạn lạm dụng chất kích
hoạt tâm thần
social work practice model mô hình thực hành công tác
xã hội
critical incident stress debriefing phỏng vấn giải tỏa căng
thẳng sau bi n cố khủng
hoảng
child care management service dịch vụ quản lí chăm sóc trẻ
em
Đây là nhóm thuật ngữ gồm bốn thành tố cấu tạo nên, trong đó T4, ví dụ:
69
disorder, model đứng sau cùng là thành tố chính của thuật ngữ. T1 (psychoactive,
social) kết hợp với T2 (substance, work) tạo thành một tổ hợp, tổ hợp này bổ nghĩa
cho T3 (abuse, practice). T1, T2 và T3 tạo thành một tổ hợp và bổ nghĩa cho T4, cụ
thể hóa các đặc điểm, tính chất, thuộc tính của đối tượng do T4 biểu thị.
2.4.6. Mô hình cấu tạo 6
independent mental capacity advocate
Có 17/3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được cấu tạo theo mô hình 6, chiếm
0,54%, ví dụ:
(T1) (T2) (T3) (T4)
emergengy basic needs service dịch vụ nhu cầu cơ bản
khẩn cấp
comprehensive homeless assistance plan k hoạch hỗ trợ người
v gia cư toàn diện
approved mental health professional chuyên gia sức khỏe
tâm thần được cấp
phép
emergency food assistance program chương trình hỗ trợ
thực phẩm khẩn cấp
Nhóm thuật ngữ này được cấu tạo bởi bốn thành tố, trong đó, T4 (service,
plan) là thành tố chính đứng sau cùng, mang nghĩa khái quát nhất, là thành tố chỉ
khái niệm, được khu biệt nghĩa bởi tổ hợp đứng trước nó. Tổ hợp này được kết hợp
bởi T2 (basic, homeless) và T3 (needs, assistance), biểu hiện các đặc trưng bản chất
được lựa chọn làm cơ sở để định danh khái niệm mà thuật ngữ biểu hiện. T1
(emergency, comprehensive) bổ nghĩa cho tổ hợp gồm T2, T3 và T4 kết hợp lại,
nh m cụ thể hóa tính chất , thuộc tính, đặc điểm cho khái niệm, đối tượng mà tổ
70
hợp này biểu thị.
2.4.7. Mô hình cấu tạo 7
school social work specialist
Có 16/3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được cấu tạo theo mô hình 7, chiếm
0,51%, ví dụ:
(T1) (T2) (T3) (T4)
hypoactive sexual desire disorder rối loạn giảm ham muốn tình dục
macro social work practice thực hành công tác xã hội vĩ m
clinical social work practice thực hành công tác xã hội lâm sàng
community mental health nurse y tá sức khỏe tâm thần cộng đồng
Các thuật ngữ thuộc nhóm này được cấu tạo bởi 4 thành tố, trong đó T4
(disorder, practice) là thành tố chính, chỉ khái niệm, mang nghĩa khái quát nhất.
T2 (sexual, social) kết hợp với T3 (desire, work) tạo thành tổ hợp, trong đó T3 là
thành tố chính, T2 là thành tố phụ, cụ thể hóa nghĩa của T3. T1 (hypoactive,
macro) tiếp tục kết hợp với T2 và T3, trong đó tổ hợp gồm T2 và T3 là thành phần
chính của khái niệm, T1 là thành tố phụ định ngữ. Tổ hợp gồm T1, T2 và T3 kết
hợp lại để bổ nghĩa cho T4, cụ thể hóa và làm rõ khái niệm của thành tố chính của
thuật ngữ.
2.4.8. Mô hình cấu tạo 8
71
severe acute respiratory syndrome
Có 4/3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được cấu tạo theo mô hình 8, chiếm
0,13%, ví dụ:
(T1) (T2) (T3) (T4)
licensed clinical social worker nhân viên công tác xã hội có
chứng chỉ
severe acute respiratory syndrome hội chứng hô hấp cấp tính nặng
Các thuật ngữ được cấu tạo theo mô hình 8 gồm bốn thành tố, trong đó T4
như worker, syndrome là thành tố chính đứng sau cùng, chỉ khái niệm loại, mang ý
nghĩa khái quát nhất. T3 như social, respiratory đứng trước và bổ nghĩa trực tiếp
cho T4, cụ thể hóa các tính chất, đặc điểm, thuộc tính của đối tượng do thuật ngữ
biểu thị. T2 như clinical, acute là thành tố định ngữ cho cả tổ hợp được kết hợp
giữa T3 và T4. Tổ hợp này là thành phần chính, còn T2 là thành tố định ngữ. T1
như licensed, severe bổ nghĩa cho tổ hợp do T2, T3 và T4 tạo thành. Tổ hợp gồm
T2, T3 và T4 chỉ khái niệm loại, mang tính khái quát cao về nghĩa. T1 cụ thể hóa
tính chất, đặc điểm, thuộc tính cho khái niệm hay đối tượng mà tổ hợp gồm T2, T3
và T4 biểu thị.
2.4.9. Mô hình cấu tạo 9
certified social work case manager
Có 4/3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh có cấu tạo theo mô hình 9, chiếm
0,13%, ví dụ:
(T1)
certified (T2)
school (T3)
social (T4)
work (T5)
specialist
certified social work case manager chuyên gia công tác xã
hội trường học có chứng
chỉ
quản lí ca công tác xã
hội có chứng chỉ
Các thuật ngữ thuộc nhóm này được cấu tạo bởi năm thành tố, trong đó T5
72
như specialist là thành tố chính, mang nghĩa khái quát của thuật ngữ. T3 như social
và T4 như work kết hợp với nhau thành một tổ hợp, trong đó T4 là thành tố chính
chỉ khái niệm, đối tượng, T3 là thành tố phụ, cụ thể hóa khái niệm mà T4 biểu thị.
T2 như school đứng trước và bổ nghĩa cho tổ hợp được cấu tạo bởi hai T3 và T4. Tổ
hợp do T2, T3 và T4 cấu tạo nên cụ thể hóa và làm rõ nghĩa cho T5, là thành tố
chính cùa thuật ngữ. T1 bổ nghĩa cho tổ hợp được tạo bởi bốn thành tố đứng sau nó,
nêu rõ tính chất, đặc điểm, thuộc tính của khái niệm hay đối tượng mà tổ hợp gồm 4
thành tố đứng sau biểu thị.
2.4.10. Mô hình cấu tạo 10
senior community service employment program
Có 3/3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được cấu tạo theo mô hình 10, chiếm
0,09%, ví dụ:
(T2) (T4) (T5) (T3)
(T1)
senior community service employment program chương trình hỗ trợ việc
làm cho người cao tuổi
Các thuật ngữ thuộc nhóm này được cấu tạo bởi năm thành tố, trong đó T5
như program là thành tố chính của thuật ngữ, chỉ đối tượng, khái niệm và mang
nghĩa khái quát nhất. T1 như senior kết hợp với T2 như community tạo thành một tổ
hợp, trong đó T2 là thành tố chính, T1 là thành tố phụ, bổ nghĩa cho thành tố chính.
Tổ hợp được tạo nên bởi T1 và T2 bổ nghĩa cho T3 như service. Tổ hợp gồm T1,
T2, T3 bổ nghĩa cho tổ hợp gồm T4 và T5 kết hợp lại.
2.4.11. Mô hình cấu tạo 11
73
chronic fatigue immune dysfunction syndrome
Có 2/3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được cấu tạo theo mô hình 11, chiếm
0,06%, ví dụ:
(T3) (T5) (T1)
chronic (T2)
fatigue (T4)
immune dysfunction syndrome
hội chứng rối loạn chức
năng miễn dịch mệt mỏi
mãn tính
Các thuật ngữ thuộc nhóm này được cấu tạo bởi năm thành tố, trong đó T5 là
thành thành tố chính đứng sau cùng, mang nghĩa khái quát nhất. T1 kết hợp với T2
tạo thành một tổ hợp, trong đó T2 là thành tố chính, T1 là thành tố phụ, bổ nghĩa
cho T2. T3 kết hợp với T4 tạo thành một tổ hợp, trong đó T4 là thành tố chính, T3
là thành tố phụ. Tổ hợp gồm T1 và T2 bổ nghĩa cho tổ hợp gồm T3 và T4, trong đó
tổ hợp đầu miêu tả tính chất, đặc điểm, thuộc tính của đối tượng, khái niệm được tổ
hợp thứ hai biểu thị. Tổ hợp gồm T1 và T2 kết hợp với tổ hợp gồm T3 và T4 tạo
thành một tổ hợp lớn hơn gồm 4 thành tố. Tổ hợp gồm 4 thành tố này bổ nghĩa cho
T5, là thành tố chính của thuật ngữ, miêu tả đặc điểm, thuộc tính của khái niệm, đối
tượng do T5 biểu thị.
2.4.12. Mô hình cấu tạo 12
qualified medical child support order
Có 1/3159 thuật ngữ được cấu tạo theo mô hình 12, chiếm 0,03%, đó là thuật
ngữ qualified medical child support order (lệnh hỗ trợ y t cho trẻ em đủ điều kiện).
(T1)
qualified (T2)
medical (T3)
child (T4)
support (T5)
order lệnh hỗ trợ y t cho
trẻ em đủ điều kiện
Thuật ngữ này được cấu tạo bởi năm thành tố, trong đó T5 là thành tố chính,
biểu hiện khái niệm, đối tượng và nghĩa khái quát nhất. T3 kết hợp với T4 tạo thành
một tổ hợp, trong đó T4 là thành tố chính, T3 là thành tố phụ. T2 đướng phía trước
kết hợp với T3 và T4, trong đó tổ hợp gồm T3 và T4 chỉ khái niệm, đối tượng, T2
74
biểu hiện đặc điểm, thuộc tính, cụ thể nét nghĩa của khái niệm, đối tượng do T3 và T4
biểu thị. T1 kết hợp với T2, T3 và T4 tạo nên một tổ hợp, trong đó T1 cụ thể hóa và
làm rõ nghĩa cho những thành tố còn lại trong tổ hợp. Tổ hợp gồm T1, T2, T3 và T4
tiếp tục cụ thể hóa tính chất, đặc điểm cho đối tượng hay khái niệm mà T5 biểu thị.
2.4.13. Mô hình cấu tạo 13
licensed independent clinical social worker
Có 1/3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được cấu tạo theo mô hình 13, chiếm
0,03%, đó là thuật ngữ licensed independent clinical social worker.
(T2)
(T3)
(T1)
licensed independent clinical (T5)
(T4)
social worker
nhân viên công tác xã hội
lâm sàng độc lập có chứng
chỉ
Thuật ngữ này được cấu tạo bởi năm thành tố, trong đó T5 là thành tố chính,
chỉ khái niệm loại, mang nghĩa bao quát nhất. T4 kết hợp với T5 tạo thành một tổ
hợp, trong đó T4 là thành tố phụ, làm rõ nghĩa cho thành tố chính T5. T3 tiếp tục
kết hợp với T4 và T5 để tạo thành một tổ hợp, trong đó T3 cụ thể hóa nghĩa của
đối tượng, khái niệm được T4 và T5 biểu thị. T2 lại kết hợp với T3, T4 và T5 tạo
thành một tổ hợp, trong đó T2 mô tả đặc điểm, thuộc tính mà T3, T4 và T5 biểu thị.
T1 đứng đầu kết hợp với bốn thành tố đứng sau nó tạo nên thuật ngữ, trong đó
thành tố đứng đầu mô tả tính chất, đặc điểm, cụ thể hóa khái niệm, đối tượng do
bốn thành tố đứng đ ng sau biểu thị.
uniform child custody jurisdiction act
75
2.4.14. Mô hình cấu tạo 14
Có 1/3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được cấu tạo theo mô hình 14, chiếm
0,03%, đó là thuật ngữ uniform child custody jurisdiction act.
(T1) (T2) (T3) (T4) (T5)
uniform child custody jurisdiction act luật đồng nhất về thẩm
quyền giám hộ con cái
Thuật ngữ này do năm thành tố cấu thành, trong đó T5 là thành tố chính, chỉ
khái niệm loại và mang nghĩa bao quát nhất. T2 và T3 kết hợp lại tạo thành một tổ
hợp, trong đó T3 là thành tố chính, T2 là thành tố phụ. Tổ hợp này lại kết hợp với
T4 để tạo thành một tổ hợp lớn hơn, trong đó T4 là thành tố chính, chỉ khái niệm,
đối tượng, T2, T3 làm rõ nghĩa cho T4. T2, T3 và T4 lại kết hợp với T5 để tạo thành
một tổ hợp, trong đó T2, T3, T4 mô tả đặc điểm, tính chất, cụ thể hóa nghĩa cho
đối tượng, khái niệm được thành tố chính T5 biểu thị. T1 đứng đầu bổ nghĩa cho tổ
hợp được tạo nên bởi bốn thành tố đứng sau nó.
2.4.15. Mô hình cấu tạo 15
certified advanced social work case manager
Có 1/3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được cấu tạo theo mô hình 15, chiếm
0,03%, đó là thuật ngữ certified advanced social work case manager.
(T1) (T2) (T3) (T4) (T5) (T6)
certified advanced social work case manager quản lý ca công tác xã hội
cao cấp có chứng nhận
Thuật ngữ này được cấu tạo bởi sáu thành tố, trong đó T6 là thành tố chính,
mang nghĩa khái quát. T5 kết hợp với T6 tạo thành một tổ hợp, trong đó T6 là
thành tố chính, T5 là thành tố phụ, bổ nghĩa cho thành tố chính. T3 kết hợp với T4
tạo thành một tổ hợp, trong đó T4 là thành tố chính, T3 là thành tố phụ, bổ nghĩa
76
cho T4. Tổ hợp gồm T3 và T4 kết hợp với tổ hợp gồm T5 và T6, bổ nghĩa, cụ thể
hóa về mặt nghĩa mà T5 và T6 biểu thị. T2 kết hợp với tổ hợp gồm 4 thành tố T3,
T4, T5 và T6, mô tả đặc điểm, thuộc tính cho đối tượng, khái niệm do các thành tố
đứng sau nó biểu thị. T1 kết hợp với năm thành tố đứng sau nó, môt tả đặc điểm,
thuộc tính của đối tượng, khái niệm do năm thành tố này biểu thị.
Dưới đây là bảng tổng hợp số lượng TN CTXH theo các mô hình cụ thể:
Bảng 2.4: Tổng hợp m h nh cấu tạo thuật ngữ CTXH tiếng Anh
TN CTXH Tiếng Anh M hình cấu tạo Số thành tố Số lƣợng Tỉ lệ %
Mô hình cấu tạo 1 2 thành tố 1352 42,8
Mô hình cấu tạo 2 358 11,33 3 thành tố Mô hình cấu tạo 3 156 4,94
Mô hình cấu tạo 4 33 1,04
Mô hình cấu tạo 5 26 0,82
Mô hình cấu tạo 6 4 thành tố 17 0,54
Mô hình cấu tạo 7 16 0,51
Mô hình cấu tạo 8 4 0,13
Mô hình cấu tạo 9 3 0,09
Mô hình cấu tạo 10 3 0,09
Mô hình cấu tạo 11 2 0,06 5 thành tố Mô hình cấu tạo 12 1 0,03
Mô hình cấu tạo 13 1 0,03
Mô hình cấu tạo 14 1 0,03
1 0,03 Mô hình cấu tạo 15 6 thành tố
Tổng 1974 62,47%
Qua khảo sát và phân tích các mô hình cấu tạo thuật ngữ CTXH tiếng Anh,
có thể nhận thấy hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh gồm 15 mô hình cấu tạo, không kể
các thuật ngữ là từ đơn và từ viết tắt. Trong đó, thuật ngữ CTXH tiếng Anh được
cấu tạo chủ yếu theo mô hình 1, mô hình 2 và mô hình 3. Có 1352 thuật ngữ được
77
cấu tạo theo mô hình 1, chiếm tỉ lệ lớn nhất với 42,8%. Mô hình này là mô hình cấu
tạo của các thuật ngữ gồm hai thành tố, trong đó thành thứ hai đứng sau là thành tố
chính, mang nghĩa khái quát, chỉ khái niệm loại và thành tố thứ nhất là thành tố
phụ đứng trước, có chức năng bổ nghĩa cho thành tố chính và cụ thể hóa đặc điểm,
tính chất hay thuộc tính của khái niệm, đối tượng được thành tố chính biểu hiện.
Tiếp đến, mô hình 2 là mô hình cấu tạo của 358 thuật ngữ CTXH tiếng Anh, chiếm
11.33%. Đây là mô hình cấu tạo của các thuật ngữ gồm 3 thành tố, trong đó thành tố
thứ ba là thành tố chính, mang nghĩa tổng quát nhất, chỉ khái niệm, đối tượng,
thành tố thứ nhất và thành tố thứ hai kết hợp với nhau tạo thành một cụm từ chính
phụ, trong đó, thành tố thứ hai là thành tố chính, thành tố thứ nhất là thành tố phụ,
bổ nghĩa cho thành tố thứ hai, cụm từ chính phụ này lại tiếp tục kết hợp với thành tố
thứ ba để tạo thành một cụm từ lớn hơn, trong đó cụm từ này có chức năng bổ nghĩa
chi thành tố chính của thuật ngữ, đó là thành tố thứ ba. Có 156 thuật ngữ được cấu
tạo theo mô hình 3, chiếm 4.94%. Các thuật ngữ thuộc nhóm này được cấu tạo bởi
ba thành tố, trong đó thành tố thứ ba là những thành tố chính, chỉ khái niệm loại,
mang nghĩa khái quát nhất, thành tố thứ hai kết hợp với thành tố thứ ba tạo thành
cụm từ chính phụ, trong đó thành tố thứ hai là thành tố phụ định ngữ, cụ thể hóa ý
nghĩa cho thành tố thứ ba. Thành tố thứ nhất là thành tố định ngữ cho cả cụm từ
chính phụ được cấu thành bởi thành tố thứ hai kết hợp với thành tố thứ ba. Mặc dù
hệ thuật ngữ có mô hình cấu tạo khá đa dạng, nhưng số lượng các thuật ngữ có mô
hình cấu tạo từ mô hình 4 đến mô hình 15 chiếm số lượng không đáng kể. Dù vậy,
có thể nhận thấy tất cả các mô hình thuật ngữ CTXH tiếng Anh đều được cấu tạo
theo hình thức chính phụ, trong đó thành tố chính luôn đứng sau, chỉ khái niệm loại,
thành tố phụ luôn đứng trước giữ vai trò cụ thể hóa, khu biệt nghĩa cho thành tố
chính. Từ kết quả khảo sát, phân tích, có thể thấy hệ thuật ngữ CTXH có cấu tạo cơ
bản ngắn gọn, chủ yếu là các thuật ngữ gồm từ một đến ba thành tố.
2.5. Tiểu kết
Sau khi tiến hành thống kê, phân tích đặc điểm cấu tạo của hệ thuật ngữ
CTXH tiếng Anh, chúng tôi rút ra một số kết luận như sau:
Thứ nhất, xét về số lượng thành tố cấu tạo, các thuật ngữ CTXH tiếng Anh
78
có cấu tạo gồm từ 1 đến 3 thành tố chiếm số lượng nhiều nhất, gồm 2780 đơn vị,
tương đương 88% . Trong số đó, thuật ngữ có cấu tạo gồm 2 thành tố chiếm số
lượng vượt trội hơn cả với 1424 đơn vị, chiếm 45,08%. Thuật ngữ được cấu tạo bởi
4 đến 6 thành tố hay thuật ngữ là từ viết tắt chỉ chiếm 12%. Trong đó, thuật ngữ
gồm 4 thành tố chiếm số lượng rất thất với 97 đơn vị, tương đương 3,07%. Thuật
ngữ gồm 5 thành tố chiếm số lượng không đáng kể với 12 đơn vị, tương đương
0,38%. Chỉ có 1 thuật ngữ duy nhất được cấu tạo bởi 6 thành tố.
Thứ hai, xét về đặc điểm từ loại, hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh có cấu tạo
là từ chiếm số lượng tương đối lớn với 831 đơn vị. Những thuật ngữ này bao
gồm danh từ, động từ, tính từ và tồn tại ở dạng từ đơn, từ phái sinh hay từ ghép.
Trong số đó, danh từ chiếm tỉ lệ cao nhất và động từ chiếm tỉ lệ thấp nhất. Thuật
ngữ CTXH tiếng Anh có cấu tạo là ngữ bao gồm danh ngữ và tính ngữ với 2059
đơn vị, tương đương 65,18%.
Thứ ba, xét về phương thức cấu tạo, hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh có cấu
tạo là từ và ngữ. Các thuật ngữ có cấu tạo là từ bao gồm từ đơn, từ ghép và từ phái
sinh, trong đó nhiều nhất là từ phái sinh với 491 đơn vị, chiếm 15,54%, tiếp đến là
từ đơn với 228 đơn vị, chiếm 7,22%, và thấp nhất là từ ghép với 112 đơn vị, chiếm
3,54%. Các thuật ngữ có cấu tạo là ngữ bao gồm danh ngữ và tính ngữ, trong đó
danh ngữ chiếm tỉ lệ vượt trội với 2032 đơn vị, tương đương 64,32%, và tính ngữ
chiếm tỉ lệ không đáng kể với 27 đơn vị, tương đương 0,85%.
Thứ tư, xét về mô hình cấu tạo, hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh được cấu tạo
theo 15 mô hình, trong đó mô hình 1 chiếm số lượng lớn nhất với 1352 đơn vị trong
tổng số 3159 thuật ngữ được khảo sát, tương đương 45,08%, đó là các thuật ngữ
gồm hai thành tố, trong đó thành tố thứ hai là thành tố chính và thành tố thứ nhất là
thành tố phụ bổ nghĩa cho thành tố thứ hai. Tất cả các thuật ngữ có cấu tạo là ngữ
đều bao gồm thành tố chính và thành tố phụ. Từ các mô hình cấu tạo thuật ngữ
Công tác xã hội tiếng Anh, có thể thấy, thành tố chính chủ yếu là danh từ đứng ở vị
trí sau cùng, mang nghĩa khái quát nhất, chỉ khái niệm loại; thành phần phụ làm
định ngữ thường đứng trước, cụ thể hóa về đặc điểm, tính chất, thuộc tính cho đối
tượng, khái niệm được thành tố chính biểu thị. Thuật ngữ CTXH tiếng Anh là ngữ
chủ yếu bao gồm các thuật ngữ từ hai đến ba thành tố, ngắn gọn, được cấu tạo bởi
79
các thành tố chính phụ.
Chƣơng 3
PHƢƠNG THỨC HÌNH THÀNH VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐỊNH DANH CỦA
THUẬT NGỮ CÔNG TÁC XÃ HỘI TIẾNG ANH
3.1. Phƣơng thức hình thành thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh
Do tính hữu hạn của các phương tiện ngôn ngữ, để định danh cho các thuật
ngữ chuyên môn, ngôn ngữ chuyên ngành thường phải dựa vào cái đã biết, cái đã
có. Humbolt (1835 đã viết: “Sự phát triển liên tục của ngôn ngữ là phương pháp sử
dụng vô hạn các phương tiện hữu hạn”. Đây có thể gọi là phương thức thuật ngữ hóa từ
ngữ của ngôn ngữ toàn dân [49 tr47].
Theo Sager, trong tiếng Anh có ba phương thức tạo ra thuật ngữ mới:
a. Sử dụng các thuật ngữ đang có trong ngôn ngữ chung.
b. Tạo thuật ngữ mới dựa trên nguồn thuật ngữ hiện có b ng các phương thức: thêm
phụ tố, ghép, chuyển từ loại và viết tắt.
c. Tạo thuật ngữ mới cho ngôn ngữ chuyên ngành dựa trên các khái niệm mới [160,
tr.71].
Viện Ngôn ngữ học Anh lại đưa ra nhiều phương thức hình thành thuật ngữ
như:
a. Có thể được cấu tạo từ các chữ cái đầu tiên của các từ trong một nhóm từ;
b. Được cấu tạo từ tên của những người sáng lập, hoặc người có phát minh khoa
học;
c. Có thể phát sinh từ các thuật ngữ đang tồn tại;
d. Cấu tạo thuật ngữ mới có thể b ng cách kết hợp, ghép các từ ngữ hiện có;
e. Tiếp nhận thuật ngữ từ các ngôn ngữ khác;
f. Rút gọn các thuật ngữ (là ngữ) hiện có;
g. Rút ngắn các thuật ngữ (là từ đơn ;
h. Một thuật ngữ cũng có thể được tạo thành từ 2 hoặc 3 dạng trên kết hợp lại [169,
tr.26].
Qua khảo sát ngữ liệu, có thể nhận thấy có bốn phương thức cơ bản tạo nên
80
thuật ngữ CTXH như sau:
+ Thuật ngữ hóa từ ngữ của ngôn ngữ toàn dân;
+ Tạo thuật ngữ mới trên cơ sở ngữ liệu vốn có;
+ Tiếp nhận thuật ngữ của nước ngoài;
+ Tiếp nhận thuật ngữ từ các ngành khoa học khác.
Sau đây bài viết sẽ đi sâu phân tích các phương thức hình thành thuật ngữ nêu trên.
3.1.1. Thuật ngữ hóa từ ngữ th ng thường
Con đường thuật ngữ hóa từ ngữ thông thường hay còn gọi là từ toàn dân, thực
chất là con đường dùng phép chuyển di ngữ nghĩa của từ để tạo nên thuật ngữ. Sự
chuyển di ngữ nghĩa này tuy khá phức tạp và tinh tế, nhưng vẫn có thể quy về hình
thái: chuyển di không dẫn đến chuyển nghĩa và hình thái chuyển di dẫn đến chuyển
nghĩa. Khi từ ngừ toàn dân trở thành thuật ngữ, nghĩa của nó được giới hạn lại và
mang tính chất chuyên môn hóa. Cho nên, có thể nói r ng “nghĩa thuật ngữ là nghĩa
có tính chất xác định trong một hệ thống xác định. Khi vượt ra ngoài hệ thống, hoặc
khi chuyển hệ thống, thuật ngữ tất phải được minh định lại một cách chính xác về
nghĩa” [Dẫn theo 49 tr48].
Ch ng hạn từ toàn dân rối loạn có nghĩa là ở tình trạng lộn xộn, không còn có
trật tự nào cả. Khi chuyển thành thuật ngữ rối loạn có thể được dùng trong các ngành
như ngành CTXH: rối loạn đơn cực, rối loạn lo âu, rối loạn bản thể, rối loạn nhân
cách, rối loạn gắn bó,v,v...
Cơ sở để chuyển di nghĩa thường dùng, nghĩa gốc sang nghĩa thuật ngữ là
mối tương đồng về những thuộc tính của sự vật, quá trình,...được phản ánh trong
khái niệm do từ ngữ biểu thị.
Có thể nhận thấy r ng thuật ngữ hóa chính là cấp cho một từ hay ngữ một
nghĩa xác định trong ngôn ngữ chuyên ngành. Việc cấp nghĩa này phải dựa trên
những nét tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng trong ngôn ngữ toàn dân và ngôn
ngữ khoa học. Hệ thuật ngữ của các ngành khoa học đều cần sư dụng phương thức
này để tạo thuật ngữ với mức độ khác nhau.
Trong tổng số 3159 thuật ngữ CTXH được khảo sát, có 781 thuật ngữ được xác
81
định hình thành b ng phương thức thuật ngữ hóa từ ngữ thông thường, chiếm 24,72%.
Như vậy, số lượng thuật ngữ CTXH được thuật ngữ hóa từ từ ngữ thông thường chiếm
con số không nhỏ.
Bảng 3.1.1: So sánh giữa nghĩa th ng thường và nghĩa chuyên ngành
Nghĩa th ng thƣờng Nghĩa chuyên ngành Từ
access lối vào quyền lui tới
broker người môi giới người kết nối
case trường hợp ca
delusion sự đánh lừa ảo giác
enabler người có thể người hỗ trợ
guardian người bảo vệ người giám hộ
infertility tính không màu mỡ vô sinh
mezzo vừa phải trung mô
relief giảm nhẹ cứu tế
ly thân separation sự chia cắt
Tiếng Anh chuyên ngành CTXH cũng giống tiếng Anh nhiều chuyên ngành
khác, đã được hình thành dựa trên phương thức thuật ngữ hóa từ ngữ toàn dân. Số
lượng thuật ngữ được tạo ra dựa trên phương thức này chiếm số lượng đáng kể, vì vậy
các dịch giả, người nghiên cứu và học tập ngành CTXH cũng gặp không ít khó khăn
khi chuyển dịch các thuật ngữ CTXH tiếng Anh sang tiếng Việt. Không ít thuật ngữ đã
được dịch theo nghĩa thông thường, dẫn đến sai lệch về nội dung của khái niệm, đối
tượng. Ví dụ, thuật ngữ broker được dịch là người môi giới/ trung gian, nhưng trong
chuyên ngành CTXH, broker có nghĩa là người k t nối ; hay thuật ngữ relief ở một số
bản dịch được chuyển nghĩa thành giảm nhẹ, nhưng trong chuyên ngành CTXH, relief
cần phải được dịch là cứu t . Hiện tượng chuyển dịch sai lệch nghĩa này cần được chú
ý trong công tác dịch thuật, xây dựng và chuẩn hóa thuật ngữ CTXH.
3.1.2. Tạo thuật ngữ CTXH trên cơ sở ngữ liệu vốn có
Sử dụng những thuật ngữ đã có sẵn cũng là một phương thức hình thành thuật
ngữ mới.
Vấn đề định danh trong khi xây dựng thuật ngữ chuyên ngành nói chung,
thuật ngữ CTXH nói riêng, về bản chất, chính là tạo ra vỏ ngữ âm làm tên gọi cho
82
khái niệm khoa học.
Khi tạo thuật ngữ CTXH, ngưởi ta phải quy loại sự vật về khái niệm nào đó
đã có tên gọi trong ngôn ngữ để làm cơ sở định danh, tiếp đó là lựa chọn đặc trưng
có giá trị khu biệt của khái niệm ấy, đặc trưng này cũng đã có tên gọi trong ngôn
ngữ. Sau khi lựa chọn đặc trưng, người ta dùng các phương thức tạo từ để kết hợp
các yếu tố ngôn ngữ chỉ loại với các đặc trưng khu biệt khái niệm thành thuật ngữ.
Chính các yếu tố đặc trưng này tạo nên hình thái bên trong của thuật ngữ CTXH.
Tạo các thuật ngữ mới trên cơ sở ngữ liệu vốn có bao gồm các phương thức
dưới đây:
1. Sử dụng phụ tố (thêm các tiền tố và hậu tố để tạo ra các từ phái sinh. Ví dụ:
Tiền tố: abnormal (khác thường) , disorder (rối loạn), maltreat (ngƣợc đãi
Hậu tố: adoptee (con nuôi), behaviourism (thuyết hành vi), orphanage (trại
tr mồ côi)
2. Sử dụng phương thức kết hợp, ghép các từ hiện có thành một từ mới. Ví dụ:
caseload (case + load) (khối lượng công việc), deafblind (deaf + blind)
(điếc mù), cybercounseling (cyber + counseling) (tham vấn qua mạng)
3. Sử dụng phương thức chuyển từ loại: là phương thức thay đổi chức năng
ngữ pháp, từ loại. Ví dụ: danh từ được sử dụng như động từ, danh từ
được sử dụng như tính từ, vv... Tuy nhiên phương thức này không phổ
biến trong hệ thuật ngữ CTXH.
Ví dụ:
Động từ Danh từ Thuật ngữ
cuộc tấn công assault tấn công
cuộc vấn đàm interview vấn đàm
sự bỏ bê neglect bỏ bê
sự hãm hiếp rape hãm hiếp
sự tự tử suicide tự tử
4. Sử dụng từ viết tắt b ng cách lược bỏ bớt các thành phần của từ hoặc rút
gọn cụm từ, sử dụng các chữ cái đầu của từ ghép lại với nhau để tạo nên
83
thuật ngữ mới.
Ví dụ:
Thuật ngữ là từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
ABL adaptive behavior level mức độ hành vi thích ứng
AC alternative care chăm sóc thay thế
liệu pháp hành vi gia BFT behavioral family therapy đình
BSW bachelor of social work cử nhân công tác xã hội
CMI chronic mental illness bệnh tâm thần mãn tính
generalized anxiety GAD rối loạn lo âu lan tỏa disorder
negative population NPG tăng trưởng dân số âm growth
PSA pediatric sexual abuse lạm dụng tình dục tr em
SD standard deviation độ lệch chuẩn
VR vocational rehabilitation phục hồi nghề nghiệp
5. Sử dụng danh từ riêng làm thuật ngữ để kỉ niệm hoặc tưởng nhớ
Ví dụ: Johari window (cửa sổ Johari), Malthusian theory (thuyết
Malthus), Opedipus complex (phức cảm Opedipus), Tavistock group (nhóm
Tavistock).
3.1.3. Tiếp nhận thuật ngữ nước ngoài
Tiếng Anh là ngôn ngữ thuộc nhánh German, có vốn từ vựng phong phú, và
có nguồn gốc từ rất nhiều ngôn ngữ khác nhau. Một điều mà ai cũng dễ dàng nhận
thấy đó là tiếng Anh có nhiều từ vay mượn từ gốc Đức, La tinh, Hy Lạp, Pháp, Ý,
v.v...[Dẫn theo 49]. Tiếp nhận và vay mượn từ ngữ của các ngôn ngữ khác là hiện
tượng khá phổ biến trong ngôn ngữ Anh.
Qua khảo sát ngữ liệu, có thể thấy ngoài các thuật ngữ có nguồn gốc là từ,
ngữ thuần Anh, nhiều thuật ngữ CTXH tiếng Anh được bổ sung thông qua phương
thức vay mượn tiếng La Tinh và tiếng Pháp. Các từ, ngữ vay mượn này làm phong
84
phú cho tiếng Anh nói chung cũng như hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh nói riêng.
Tiếng Anh, tiếng La Tinh, tiếng Pháp cùng loại hình, văn tự nên các thuật ngữ
CTXH tiếng Anh là từ vay mượn đều được giữ nguyên dạng.
3.1.3.1. Thuật ngữ CTXH có nguồn gốc tiếng La Tinh
Qua kết quả khảo sát ngữ liệu, đơn vị thuật ngữ CTXH tiếng Anh có nguồn
gốc La Tinh có thể là từ, thuật ngữ hoặc thành tố cấu tạo thuật ngữ. Ví dụ: abnormal
(khác thường), abortion (phá thai), acute (cấp tính), anorexia (chứng biếng ăn ,
cerebral palsy (bại não), ego (bản ngã , immigrant (người nhập cư , juvenile (vị
thành niên , mode (phương thức), norm (chuẩn mực), obsession (ám ảnh , v.v….
3.1.3.2.. Thuật ngữ CTXH có nguồn gốc ti ng Pháp
Vào thế kỉ XIX, do ảnh hưởng của chính chị và văn hóa, hệ thống Anh ngữ
được mở rộng với sự du nhập với hàng loạt các từ, ngữ tiếng Pháp. Kết quả khảo sát
ngữ liệu cho thấy nhiều thuật ngữ CTXH tiếng Anh có nguồn gốc từ tiếng Pháp, ví
dụ như anomie (phi chuẩn mực), complaint (khiếu nại), counselor (nhà tham vấn),
crime (tội phạm), dignity (nhân phẩm), disparity (sự chênh lệch , gay (đồng tính
nam , maltreat (ngược đãi , v.v….
3.1.4. Tiếp nhận thuật ngữ tiếng Anh từ các ngành khoa học khác
Ngoài những phương thức trên, thuật ngữ CTXH tiếng Anh còn tiếp nhận thuật
ngữ từ nhiều ngành khoa học khác, đó là: tâm l học, tâm thần học, y học, xã hội học, luật
học, giáo dục học, nhân chủng học, triết học, ngôn ngữ học, kinh tế học, văn hóa học.
CTXH là một ngành có mối quan hệ với nhiều ngành khoa học khác, nên hệ
thuật ngữ của nó vô cùng phong phú do sự tiếp nhận thuật ngữ của các ngành khoa học
này. Dưới đậy, chúng tôi phân chia thành các thuật ngữ CTXH theo từng chuyên ngành
gốc của chúng. Sự phân nhóm này mang tính tương đối, nhưng không ảnh hưởng đến
tính chính xác khoa học của các thuật ngữ.
Trong tổng số 3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được khảo sát, có 634 thuật ngữ
được tiếp nhận từ các ngành khoa học khác có sự giao thoa trực tiếp với ngành CTXH,
chiếm 20,07%. Các thuật ngữ này nghiễm nhiên được xem là thuật ngữ của ngành
CTXH và được tìm thấy ở các cuốn từ điển hay bách khoa thư ngành CTXH, được sử
dụng phổ biến trong các giáo trình, sách, báo, tạp chí về CTXH hoặc trong giao tiếp
khoa học ở ngành này. Sau đây là những nhóm thuật ngữ của các ngành được sử dụng
85
trong CTXH.
3.1.4.1. Các thuật ngữ tâm lý học:
Có 169 thuật ngữ ngành tâm lý học, chiếm 5,35%.
CTXH vận dụng các học thuyết tâm lý; các lý luận về đặc điểm tâm lý cá nhân,
tâm lý nhóm phục vụ cho quá trình can thiệp giải quyết các vấn đề của cá nhân, gia
đình, nhóm và cộng đồng. Vì vậy, các thuật ngữ ngành tâm l được sử dụng rất phổ
biến trong ngành CTXH, từ các thuật ngữ chỉ cảm x c, hành vi đến những quan điểm
trong tâm lí đến các thuật ngữ chỉ sự mô tả, giải thích, dự đoán, điều chỉnh, cải thiện
các hiện tượng tâm lý, v.v.... Ví dụ: autism (bệnh tự kỷ), attention deficit hyperactivity
disorder (rối loạn tăng động giảm chú ý), acute stress reaction (phản ứng căng th ng
cấp tính), cognitive restructuring (tái cấu trúc nhận thức), halluciation (ảo giác), v.v...
3.1.4.2. Các thuật ngữ tâm thần học:
Có 114 thuật ngữ ngành tâm thần học, chiếm 3,61%.
Một lĩnh vực quan trọng trong CTXH đó là sức khỏe tâm thần, trong đó nhân
viên CTXH lâm sàng là những nhân viên xã hội chuyên cung ứng những dịch vụ về
sức khỏe tâm thần . Vì vậy, các thuật ngữ tâm thần học như các vấn đề sức khỏe tâm thần,
các mô hình, mức độ sức khỏe tâm thần, lý thuyết về bệnh tâm thần mặc nhiên được sử
dụng phổ biến bởi các nhân viên CTXH hay những nhà nghiên cứu, người học tập ngành
CTXH. Ví dụ: antipsychotic (thuốc chống loạn thần), antisocial personality disorder (rối
loạn nhân cách chống xã hội), cerebral palsy (bại não), obsessive compulsive disorder (rối
loạn ám ảnh cưỡng chế , stressor (tác nhân gây căng th ng), v.v...
3.1.4.3. Các thuật ngữ y học:
Có 107 thuật ngữ ngành y học, chiếm 3,39%.
CTXH trong bệnh viện mang sứ mệnh quan trọng trong các hoạt động hỗ trợ
người bệnh, người nhà bệnh nhân hay thậm chí cả các nhân viên y tế trong bệnh viện
nh m giải quyết các vấn đề xã hội và tâm l liên quan đến bệnh tật và quá trình khám
chữa bệnh. Do đó các thuât ngữ y học hoạt động với tần suất lớn trong CTXH, từ các
thuật ngữ chỉ bệnh tật, đội ngũ bác sĩ, y tá cho đến phương pháp điều trị, các chính
sách, dịch vụ hỗ trợ người bệnh, v.v...Ví dụ: cerebrovascular accident (tai biến mạch
86
máu não), chronic illness (bệnh mãn tính), comprehensive outpatient rehabilitation
facility (cơ sở phục hồi chức năng ngoại trú toàn diện), ectopic pregnancy (mang thai
ngoài tử cung), gerontology (lão khoa), v.v...
3.1.4.4. Các thuật ngữ xã hội học:
Có 81 thuật ngữ ngành xã hội học, chiếm 2,56%.
Xét về mối quan hệ giữa Xã hội học và CTXH, Xã hội học gi p CTXH định
hướng sự hoạt động xã hội, môi trường xã hội, tầng lớp – chủ thể cần được bảo vệ về
mặt xã hội. Đề tài, đối tượng nghiên cứu của Xã hội học trong chừng mực nào đó rất
gần với CTXH. Vì thế , thuật ngữ Xã hội học liên quan mật thiết đến thuật ngữ CTXH
là điều dễ hiểu. Ví dụ: absolute poverty (nghèo tuyệt đối), anomie (phi chuẩn mực),
gender gap (khoảng cách giới tính), prostitution (nạn mại dâm), social movement (vận
động xã hội , zero population growth (tăng trưởng dân số 0), v.v...
3.1.4.5. Các thuật ngữ luật học:
Có 77 thuật ngữ ngành luật học, chiếm 2,44%.
Vài trò của ngành tư pháp trong phát triển dịch vụ CTXH cho các đối tượng của
ngành là rất lớn. Các dịch vụ CTXH sẽ là công cụ hữu hiệu hỗ trợ ngành tư pháp thực
hiện nhiệm vụ tố tụng, tòa án... Nhân viên CTXH làm việc trong các vị trí tại các văn
phòng tố tụng, đặc biệt với đối tượng tr em vi phạm, và t a án để có trợ giúp kịp thời
cho đối tượng yếu thế vi phạm pháp luật. Như vậy, các thuật ngữ luật học đã và đang
được sử dụng nhiều trong ngành CTXH. Ví dụ: civil proceeding (tố tụng dân sự),
complaints procedure (thủ tục khiếu nại , compulsion (cưỡng chế), criminal
responsibility (trách nhiệm hình sự), special guardianship order (lệnh giám hộ đặc biệt),
v.v...
3.1.4.6. Các thuật ngữ thuộc một số ngành khác:
- Giáo dục học: Có 29 thuật ngữ ngành giáo dục học, chiếm 0,92%.
- Nhân chủng học: Có 23 thuật ngữ ngành nhân chủng học, chiếm 0,73%.
- Tri t học: Có 11 thuật ngữ ngành triết học, chiếm 0,35%.
- Ngôn ngữ học: Có 9 thuật ngữ ngành ngôn ngữ học, chiếm 0,28%.
- Kinh t học: Có 8 thuật ngữ ngành kinh tế học, chiếm 0,25%.
87
- Văn hóa học: Có 6 thuật ngữ ngành văn hóa học, chiếm 0,19%.
Bảng 3.1.4: Thuật ngữ CTXH tiếng Anh được tiếp nhận từ các
ngành khoa học khác
Số TT Tên chuyên ngành Số lƣợng Tỷ lệ %
1 Tâm lý học 169 5,35
2 Tâm thần học 114 3,61
3 Y học 107 3,39
4 Xã hội học 81 2,56
5 Luật học 77 2,44
6 Các ngành khác 86 2,72
Tổng 634 20,07%
Từ kết quả khảo sát và nghiên cứu trên, có thể thấy thuật ngữ CTXH tiếng
Anh được hình thành dựa trên bốn phương thức cơ bản, đó là: thuật ngữ hóa từ ngữ
của ngôn ngữ toàn dân; tạo thuật ngữ mới trên cơ sở ngữ liệu vốn có; tiếp nhận
thuật ngữ của nước ngoài; tiếp nhận thuật ngữ từ các ngành khoa học khác. Có
781/3159 thuật ngữ CTXH được khảo sát được xác định hình thành b ng phương thức
thuật ngữ hóa từ ngữ thông thường, chiếm 24,72%. Như vậy, số lượng thuật ngữ
CTXH được thuật hóa từ từ ngữ thông chiếm con số đáng ch . Các thuật ngữ có con
đường hình thành trên cơ sở ngữ liệu vốn có cũng được tạo nên bới các phương thức đa
dạng, đó là: sử dụng phụ tố, sử dụng phương thức kết hợp, ghép các từ hiện có thành
một từ mới, sử dụng phương thức chuyển từ loại, sử dụng từ viết tắt và sử dụng
danh từ riêng. Bên cạnh đó, các thuật ngữ CTXH tiếng Anh cũng được bổ sung và làm
phong phú qua tiếp nhận thuật ngữ CTXH nước ngoài có nguồn gốc tiếng La Tinh,
tiếng Pháp. Đáng ch , thuật ngữ CTXH tiếng Anh có sự giao thoa trực tiếp với nhiều
ngành khoa học khác nhau. Có 634 thuật ngữ (tương đương 20,07% được tiếp nhận
từ các ngành: tâm lý học, tâm thần học, y học, xã hội học, luật học, giáo dục học, nhân
chủng học, triết học, ngôn ngữ học, kinh tế học, văn hóa học.
3.2. Đặc điểm định danh của thuật ngữ CTXH tiếng Anh xét theo kiểu ngữ nghĩa.
Dựa vào kết quả khảo sát tư liệu về thuật ngữ CTXH tiếng Anh, hệ thuật ngữ
này được chia làm hai loại xét theo kiểu ngữ nghĩa: tên gọi trực tiếp và tên gọi gián
88
tiếp của khái niệm về các sự vật, hiện tượng, chủ thể, hoạt động... trong CTXH. Từ
kết quả khảo sát, có thể thấy số lượng thuật ngữ CTXH tiếng Anh là tên gọi trực
tiếp, tức là không cấu tạo b ng phương thức chuyển nghĩa, chiếm số lượng đa số
với 2378 thuật ngữ, tương đương 75.28%. Ngược lại, số lượng thuật ngữ CTXH là
tên gọi gián tiếp, tức là thuật ngữ hóa từ ngữ thông thường, chiếm số lượng ít hơn
nhiều với 781 thuật ngữ, chiếm tỉ lệ 24.72%.
Xét về nội dung biểu đạt của các thuật ngữ CTXH tiếng Anh, chúng tôi nhận
thấy có thể chia thành hai loại: loại thứ nhất mang nội dung cơ bản, gọi tên các khái
niệm về các hiện tượng, sự vật, đối tượng, hoạt động... nền tảng trong ngành CTXH.
Những thuật ngữ này được gọi là thuật ngữ sơ cấp, là các thuật ngữ thế hệ đầu tiên,
đóng vai tr hạt nhân, từ đó tạo ra các thuật ngữ thế hệ thứ hai, thứ ba...Các thuật
ngữ thế hệ thứ hai, thứ ba...này được gọi là thuật ngữ thứ cấp. Những thuật ngữ thứ
cấp này có tính khu biệt cao, mô tả tính chất, đặc điểm, thuộc tính...của những khái
niệm về các sự vật, hiện tượng, đối tượng, hoạt động...mà thuật ngữ sơ cấp biểu
hiện. Xét về mặt hình thức ngôn ngữ, thuật ngữ sơ cấp thường ngắn gọn – là các từ,
thuật ngữ thứ cấp thường dài hơn – là các ngữ định danh.
Qua khảo sát nguồn ngữ liệu, chúng tối nhận thấy các thuật ngữ CTXH tiếng
Anh thứ cấp được tạo ra dựa trên mối quan hệ ngữ nghĩa và việc lựa chọn các đặc
trưng định danh cụ thể sau:
(1) Tính chất/ đặc điểm (2 Lĩnh vực hoạt động
(3 Đối tượng (4) Hoạt động
(5 Phương thức (6) Thời gian/ Giai đoạn
(7 Địa điểm (8) Nguyên nhân
(9) Loại nhân cách (10) Phạm vi/ Mức độ
(11) Loại chất (12) Bộ phận
(13) Giới tính (14) Chứng chỉ/ B ng cấp
(15) Tình trạng (16) Mối quan hệ
(17) Loại hình gia đình (18 Độ tuổi/ Giai đoạn cuộc đời
89
(19) Mục đích (20 Trường phái
3.3. Đặc điểm định danh của thuật ngữ CTXH tiếng Anh xét theo kiểu cách
thức biểu thị
Theo phương diện cách thức biểu thị của thuật ngữ, các đơn vị định danh có
thể phân chia theo ba tiêu chí sau: 1) mối liên hệ giữa cấu tr c bên ngoài và nghĩa
của thuật ngữ (theo tính có lí do); 2) mức độ kết thành một khối hay có thể phân
tích thành từng bộ phận của thuật ngữ; 3) dấu hiệu đặc trưng được chọn làm cơ sở
định danh (hình thái bên trong)" [dẫn theo 34, tr.116].
Theo kết quả nghiên cứu về cấu tạo của thuật ngữ CTXH tiếng Anh (chương
2), xét về phương thức cấu tạo, các thuật ngữ CTXH tiếng Anh là những từ đơn, từ
phái sinh, từ ghép, cụm từ định danh và từ viết tắt. Đặc điểm cấu tạo của các thuật
ngữ CTXH tiếng Anh chủ yếu thuộc loại hình hòa kết, chủ yếu gồm các thuật ngữ
có cấu tạo từ 1 đến 3 thành tố. Số lượng thuật ngữ chiếm 4, 5 thành tố chiếm số
lượng không đáng kể. Như vậy thuật ngữ CTXH tiếng Anh có tính chất từ và do đó
chặt chẽ hơn so với tiếng Việt.
Xét về đặc điểm định danh của thuật ngữ CTXH tiếng Anh theo hai tiêu
chí đầu: (1) mối liên hệ giữa cấu tr c bên ngoài và nghĩa của thuật ngữ (theo
tính có lí do); (2) mức độ kết thành một khối hay có thể phân tích thành từng bộ
phận của thuật ngữ, chúng tôi nhận thấy: hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh thuộc
loại hình tổng hợp tính và do đó tính có lí do khó nhận thấy hơn.
Do vậy chúng tôi tập trung vào tiêu chí thứ ba: dấu hiệu đặc trưng được
chọn làm cơ sở định danh. Từ dấu hiệu đặc trưng này - hình thái bên trong của
tên gọi/ thuật ngữ, mỗi ngôn ngữ sẽ sử dụng mô hình cấu tạo từ hay mô hình
định danh nhất định để tạo ra các thuật ngữ CTXH phù hợp. Qua đó có thể xác
lập một bộ tiêu chí các đặc trưng khu biệt được lựa chọn làm cơ sở định danh
cho các đối tượng,các khái niệm trong lĩnh vực CTXH.
Xét về mặt nội dung biểu đạt của các thuật ngữ CTXH, chúng tôi chia các
thuật ngữ được khảo sát thành hai loại: Loại thứ nhất là các thuật ngữ gồm một
thành tố, là các từ (từ đơn) có cấu tạo ngắn gọn, có chức năng định danh các khái
90
niệm cơ bản mang tính phạm trù hay chỉ khái niệm loại trong ngành CTXH. Loại
thứ hai là các thuật ngữ gồm hai thành tố trở lên kết hợp với nhau gọi tên các sự vật,
hiện tượng, quá trình, tính chất một cách chính xác, cụ thể.
Sau đây ch ng tôi sẽ phân tích sự quy loại khái niệm của thuật ngữ CTXH
tiếng Anh thuộc loại thứ hai và việc lựa chọn các đặc trưng khu biệt được dùng để
đặt thuật ngữ.
Để xem xét các dấu hiệu làm cơ sở định danh của thuật ngữ CTXH, qua khảo
sát nguồn ngữ liệu, chúng tôi phân chia các thuật ngữ này thành những phạm trù nội
dung ngữ nghĩa như sau:
(1) Các vấn đề của đối tượng trong CTXH
(2) Các chủ thể hoạt động trong CTXH
(3) Hoạt động của chủ thể trong CTXH
(4 Các đối tượng của CTXH
(5 Các chương trình, dịch vụ trong CTXH
(6) Các loại hình công tác xã hội
(7) Các vấn đề xã hội
(8) Các liệu pháp trong công tác xã hội
(9) Các luật, lệnh
Trong khuôn khổ của luận án, dưới đây ch ng tôi sẽ trình bày các mô hình
định danh của những đơn vị điển hình nhất, n m ở trung tâm là hạt nhân của hệ
thuật ngữ CTXH tiếng Anh.
Ch ng tôi kí hiệu A là đặc trưng khu biệt được chọn làm cơ sở định danh khi
đặt thuật ngữ.
3.3.1. Các thuật ngữ chỉ các vấn đề của đối tượng trong CTXH
Quá trình CTXH thực chất là quá trình giải quyết vấn đề. Sự tồn tại của
CTXH là hướng tới trợ gi p cá nhân, gia đình và cộng đồng giải quyết những vấn
đề xã hội của họ. Vì vậy vấn đề được xem như một cấu thành quan trọng của
CTXH. Tính đa dạng của vấn đề có thể phụ thuộc vào các đặc điểm tâm sinh lý xã
hội của từng đối tượng hay nhóm đối tượng, theo lứa tuổi, theo nhóm xã hội,
v.v…Kết quả khảo sát ngữ liệu cho thấy có 10 đặc trưng khu biệt được chọn để
91
định danh cho nhóm thuật ngữ chỉ vấn đề của đối tượng trong CTXH. Có 508 thuật
ngữ CTXH tiếng Anh được khu biệt bởi 10 đặc trưng này. Các thuật ngữ thuộc
phạm trù vấn đề của đối tượng được cấu tạo theo các mô hình định danh sau:
a. Mô hình 1:
Tính chất/ Đặc điểm + vấn đề
Ví dụ: bipolar disorder (rối loạn lưỡng cực), elective mutism (bệnh câm
chọn lọc), endogenous depression (trầm cảm nội sinh), factitious disorder (rối loạn
giả tạo), autoimmune disorder (rối loạn tự miễn), rare disorder (rối loạn hi m gặp),
specific phobia (ám ảnh chuyên biệt), unipolar disorder (rối loạn đơn cực), v.v…
b. Mô hình 2:
Nguyên nhân + vấn đề
Ví dụ: breathing related sleep disorder (rối loạn giấc ngủ liên quan đ n hô
hấp), illness anxiety disorder (rối loạn lo âu bệnh tật), medication induced
movement disorder (rối loạn vận động do thuốc), occupational illness (bệnh nghề
nghiệp), postabortion syndrome (hội chứng sau phá thai), postpartum depression
(trầm cảm sau sinh), premenstrual dysphoric disorder (rối loạn tâm thần tiền kinh
nguyệt), sexually transmitted disease (bệnh lây qua đường tình dục), v.v…
c. Mô hình 3:
Hoạt động + vấn đề
Ví dụ: adjustment disorder (rối loạn điều chỉnh), eating disorder (rối loạn ăn
uống), communication disorder (rối loạn giao ti p), hearing impairment (khi m
thính), learning disorder (rối loạn học tập), movement disorder (rối loạn vận động),
reading disorder (rối loạn đọc), learning disability (khuy t tật học tập), v.v…
d. Mô hình 4:
Loại nhân cách + vấn đề
Ví dụ: antisocial personality disorder (rối loạn nhân cách chống xã hội),
avoidant personality disorder (rối loạn nhân cách tránh né), borderline
personality disorder (rối loạn nhân cách ranh giới), compulsive personality
disorder (rối loạn nhân c ch cưỡng ch ), narcissistic personality disorder (rối
92
loạn nhân cách ái kỷ), v.v…
e. Mô hình 5:
Đối tƣợng + vấn đề
Ví dụ: infantile autism (bệnh tự kỷ ở trẻ nhỏ), survivor syndrome (hội chứng
người sống sót), battered spouse syndrome (hội chứng vợ/ chồng bị hành hạ/ đ nh
đập), sibling rivalry (sự ganh đua giữa anh chị em ruột), v.v…
f. Mô hình 6:
Phạm vi/ mức độ + vấn đề
Ví dụ: mild cognitive impairment (suy giảm nhận thức nhẹ), secondary
trauma stress (căng thẳng do chấn thương cấp độ 2), serious emotional disturbance
(rối nhiễu cảm xúc nghiêm trọng), severe acute respiratory syndrome (hội chứng hô
hấp cấp tính nặng), total disability (khuy t tật toàn bộ), v.v…
g. Mô hình 7:
Bộ phận + vấn đề
Ví dụ: cardio-vascular accident (tai bi n mạch máu não), carpal tunnel
syndrome (hội chứng ống cổ tay), cerebral palsy (bại não), minimal brain
dysfunction (rối loạn chức năng n o tối thiểu), v.v…
h. Mô hình 8:
Giới tính + vấn đề
Ví dụ: female orgasmic disorder (rối loạn cực khoái ở phụ nữ), male erectile
disorder (rối loạn cương dương ở nam giới), male orgasmic disorder (rối loạn cực
khoái ở nam giới), v.v…
i. Mô hình 9:
Thời gian + vấn đề
Ví dụ: brief reactive psychosis (loạn thần phản ứng ngắn), chronic fatigue
syndrome (hội chứng mệt mỏi mãn tính), chronic illness (bệnh mãn tính), v.v…
j. Mô hình 10:
Loại chất + vấn đề
Ví dụ: alcohol abuse (lạm dụng rượu bia), drug abuse (lạm dụng ma túy),
drug addiction (nghiện ma túy), hallucinogen abuse (lạm dụng chất gây ảo giác),
93
substance abuse (lạm dụng chất), v.v…
Bảng 3.3.1: M h nh định danh TN CTXH chỉ vấn đề của đối tượng
trong tiếng Anh
Phạm trù Mô hình Đặc trƣng định danh Tiếng Anh
Số lƣợng Tỉ lệ %
A + vấn đề Vấn đề
(của đối tƣợng)
Tính chất/ Đặc điểm
Nguyên nhân
Hoạt động
Loại nhân cách
Đối tượng
Phạm vi/ Mức độ
Bộ phận
Giới tính
Thời gian
Loại chất
205
69
68
38
35
26
23
17
16
10
508 Tổng 6.49
2.18
2.15
1.2
1.11
0.82
0.73
0.54
0.51
0.32
16.08%
Từ bảng tổng hợp trên, có thể thấy các đặc trưng được lựa chọn làm cơ cở
định danh cho các thuật ngữ chỉ vấn đề của đối tượng trong CTXH khá đa dạng bao
gồm: tính chất/ đặc điểm, nguyên nhân, hoạt động, loại nhân cách, đối tượng, phạm
vi/ mức độ, bộ phận, giới tính, thời gian và loại chất. Trong đó đặc trưng tính chất/
đặc điểm chiếm tỉ lệ lớn nhất, được lựa chọn làm cơ sở định danh cho 205 thuật ngữ
CTXH tiếng Anh, tương đương 6.49%.
3.3.2. Các thuật ngữ chỉ các chủ thể hoạt động trong CTXH
Chủ thể chính là các cá nhân, cơ quan, tổ chức tham gia trong hoạt động
CTXH. Các cá nhân, tổ chức này thực thi các hoạt động nghề nghiệp của mình như
trợ gi p cá nhân, gia đình giải quyết vấn đề khó khăn, kết nối họ với các dịch vụ và
nguồn lực trong xã hội, th c đẩy sự cung cấp dịch vụ trợ giúp và nguồn lực hiệu quả
hay tham gia vào việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính sách an sinh xã hội.
Qua khảo sát ngữ liệu, chúng tôi nhận thấy có 8 đặc trưng khu biệt được chọn để
định danh cho nhóm thuật ngữ chỉ chủ thể trong lĩnh vực CTXH và được lựa chọn
đưa vào các mô hình định danh của 364 thuật ngữ CTXH tiếng Anh. Các mô hình
định danh của những thuật ngữ chỉ các chủ thể hoạt động trong CTXH đó là:
a. Mô hình 11:
Lĩnh vực hoạt động + chủ thể
Ví dụ: mental health professional (chuyên gia sức khỏe tâm thần), crisis
94
intervention team (nhóm can thiệp khủng hoảng), educational psychologist (nhà
tâm lí giáo dục), occupational therapist (nhà trị liệu nghề nghiệp), child advocacy
organization (tổ chức biện hộ trẻ em), advice centre (trung tâm tư vấn), citizens
advice bureau (văn phòng tư vấn công dân), community mental health center (trung
tâm sức khỏe tâm thần cộng đồng), v.v…
b. Mô hình 12:
Đối tƣợng + chủ thể
Ví dụ: child advocate (nhà biện hộ cho trẻ em), ethnic minority group (nhóm
dân tộc thiểu số), youth offending team (đội giúp thanh niên phạm pháp),
community organizer (nhà tổ chức cộng đồng), community center (trung tâm cộng
đồng), family centre (trung tâm gia đình), juvenile court (tòa vị thành niên), senior
center (trung tâm dưỡng lão), v.v…
c. Mô hình 13:
Chứng chỉ/ Bằng cấp + chủ thể
Ví dụ: approved clinician (b c sĩ lâm sàng được cấp giấy phép), approved
mental health professional (chuyên gia sức khỏe tâm thần được cấp phép),
baccalaureate social worker (nhân viên công tác xã hội có bằng tú tài), certified
school counselor (nhà tham vấn học đường có chứng chỉ), v.v…
d. Mô hình 14:
Tính chất/ Đặc điểm + chủ thể
Ví dụ: charitable organization (tổ chức từ thiện), private voluntary
organization (tổ chức tình nguyện tư nhân), special hospital (bệnh viện đặc biệt),
voluntary agency (cơ quan tình nguyện), v.v…
e. Mô hình 15:
Địa điểm + chủ thể
Ví dụ: domiciliary care agency (cơ quan chăm sóc tại nhà), school based
health center (trung tâm y t tại trường học).
f. Mô hình 16:
Phạm vi + chủ thể
Ví dụ: extended care facility (cơ sở chăm sóc mở rộng), extended school
95
(trường học mở rộng).
g. Mô hình 17:
Thời gian + chủ thể
Ví dụ: day centre (trung tâm ban ngày)
h. Mô hình 18:
Phƣơng thức + chủ thể
Ví dụ: faith-based agency (cơ quan dựa trên tôn giáo)
Bảng 3.3.2: M h nh định danh TN CTXH chỉ chủ thể trong tiếng Anh
Tiếng Anh Phạm trù Mô hình Đặc trƣng định danh
Chủ thể A + chủ thể
Lĩnh vực hoạt động
Đối tượng
Chứng chỉ/ b ng cấp
Tính chất/ Đặc điểm
Địa điểm
Phạm vi
Thời gian
Phương thức
Số lƣợng
217
86
36
19
2
2
1
1
364 Tổng
Tỉ lệ %
6.87
2.72
1.14
0.6
0.06
0.06
0.03
0.03
11.52%
Nhìn vào bảng số liệu trên, có thể thấy r ng, những đặc trưng cơ bản được
lựa chọn làm cơ sở định danh khi xây dựng thuật ngữ CTXH chỉ chủ thể đó là:
lĩnh vực hoạt động, đối tượng, chứng chỉ/ b ng cấp, tính chất/ đặc điểm, địa điểm,
phạm vị, thời gian và phương thức. Trong đó, đặc điểm định danh có giá trị khu
biệt lớn nhất đó là lĩnh vực hoạt động xuất hiện trong 217 thuật ngữ CTXH tiếng
Anh, tương đương 11.52%.
3.3.3. Các thuật ngữ chỉ hoạt động của chủ thể trong CTXH
Qua khảo sát ngữ liệu, chúng tôi nhận thấy có 7 đặc trưng khu biệt được
chọn để định danh cho nhóm thuật ngữ chỉ hoạt động của chủ thể trong lĩnh vực
CTXH và được lựa chọn đưa vào các mô hình định danh của 298 thuật ngữ CTXH
tiếng Anh. Các mô hình định danh của những thuật ngữ chỉ hoạt động của chủ thể
trong CTXH đó là:
a. Mô hình 19:
96
Lĩnh vực hoạt động + hoạt động
Ví dụ: anti-racist practice (thực hành chống phân biệt chủng tộc), career
counseling (tư vấn việc làm), clinical social work practice (thực hành công tác xã
hội lâm sàng), empirical clinical practice (thực hành lâm sàng thực nghiệm), legal
advocacy (biện hộ pháp lý), legal aid (hỗ trợ pháp lý), marriage counseling (tư vấn
h n nhân), nursering care (chăm sóc điều dưỡng), v.v…
b. Mô hình 20:
Đối tƣợng + hoạt động
Ví dụ: child protection (bảo vệ trẻ em), child psychoanalysis (phân tích
tâm lí trẻ em), citizen advocacy (biện hộ cho c ng dân), citizens advice (tư vấn
công dân), community development (phát triển cộng đồng), community support
(hỗ trợ cộng đồng), family assistance (hỗ trợ gia đình), indigent care (chăm sóc
người nghèo), victim offender mediation (hòa giải giữa người phạm tội và nạn
nhân), v.v…
c. Mô hình 21:
Phƣơng thức + hoạt động
Ví dụ: community based participatory research (nghiên cứu dựa trên sự
tham gia của cộng đồng), community-based practice (thực hành dựa vào cộng
đồng), empirically based practice (thực hành dựa trên thực nghiệm), relationship-
based practice (thực hành dựa vào mối quan hệ), rights-based advocacy (biện hộ
dựa vào quyền), task-centred practice (thực hành nhiệm vụ tập trung), v.v…
d. Mô hình 22:
Tính chất/ Đặc điểm + hoạt động
Ví dụ: acute care (chăm sóc cấp tính), alternative dispute resolution (giải
quy t tranh chấp lựa chọn), collaborative working (làm việc hợp tác),
comprehensive assessment (đ nh gi toàn diện), direct action (hành động trực ti p),
dual diagnosis (chuẩn đo n kép), informal care (chăm sóc kh ng chính thức), v.v…
e. Mô hình 23:
97
Thời gian + hoạt động
Ví dụ: brief intervention (can thiệp ngắn), early intervention (can thiệp sớm),
initial assessment (đ nh gi ban đầu), long range planning (lập k hoạch dài hạn),
long-term care (chăm sóc dài hạn), terminal care (chăm sóc giai đoạn cuối), v.v…
f. Mô hình 24:
Địa điểm + hoạt động
Ví dụ: domiciliary support (hỗ trợ tại nhà), home relief (cứu trợ tại nhà),
home visit (thăm kh m tại nhà), institutional care (chăm sóc tại cơ sở), v.v…
g. Mô hình 25:
Phạm vi + hoạt động
Ví dụ: macro practice (thực hành vĩ m ), macro social work practice (thực
hành công tác xã hội vĩ m ), mezzo practice (thực hành trung mô), micro practice
(thực hành vi mô), v.v…
Bảng 3.3.3: Mô hình định danh TN CTXH chỉ hoạt động của chủ thể
trong tiếng Anh
Phạm trù Mô hình Đặc trƣng định danh Tiếng Anh
Số lƣợng Tỉ lệ %
A + hoạt động Hoạt động
(của chủ thể)
Lĩnh vực
Đối tượng
Phương thức
Tính chất/ Đặc điểm
Thời gian
Địa điểm
Phạm vi
118
73
45
37
12
7
6
298 Tổng
3.73
2.31
1.42
1.17
0.38
0.22
0.19
9.43%
Từ bảng tổng hợp số liệu trên, có thể thấy các thuật ngữ thuộc nhóm chỉ hoạt
động của chủ thể trong CTXH được khu biệt bởi 6 đặc trưng. Các đặc trưng này
xuất hiện trong 298 thuật ngữ CTXH tiếng Anh và lĩnh vực chính là đặc trưng định
danh chiếm số lượng lớn nhất với 118 đơn vị, chiếm 3.73%.
3.3.4. Các thuật ngữ chỉ đối tượng của CTXH
Đối tượng thực hành của CTXH là cá nhân, gia đình, nhóm hay cộng đồng
cần sự trợ giúp về vật chất, tinh thần. Đó có thể là người khuyết tật, người phạm
pháp, người nghèo, tr em lang thang, gia đình có mâu thuẫn giữa vợ và chồng hay
98
những cộng đồng có nhiều vấn đề xã hội như nghèo đói, môi trường vệ sinh không
đảm bảo, v.v… Qua khảo sát ngữ liệu, có 6 đặc trưng khu biệt được chọn để định
danh cho nhóm thuật ngữ chỉ đối tượng của lĩnh vực CTXH. 6 đặc trưng này được lựa
chọn để đưa vào các mô hình định danh của 237/3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh. Dưới
đây là các mô hình định danh của những thuật ngữ chỉ đối tượng của CTXH:
a. Mô hình 26:
Tình trạng + đối tƣợng
Ví dụ: battered child (trẻ bị hành hạ), broken home (gia đình tan vỡ),
disabled people (người khuy t tật), displaced people (người bị trục xuất),
educationally redrived child (trẻ thi u giáo dục), exploited children (trẻ bị bóc lột),
handicapped children (trẻ em tật nguyền), missing children (trẻ mất tích/ thất lạc),
missing patient (bệnh nhân mất tích), needy family (gia đình nghèo túng), v.v…
b. Mô hình 27:
Tính chất/ đặc điểm + đối tƣợng
Ví dụ: exceptional children (trẻ em đặc biệt), involuntary client (thân chủ
không tự nguyện), single parent (bố/ mẹ đơn thân), special guardian (người giám
hộ đặc biệt), vulnerable older people (người già dễ bị tổn thương), v.v…
c. Mô hình 28:
Mối quan hệ + đối tƣợng
Ví dụ: adoptive parent (bố/ mẹ nuôi), birth parents (bố, mẹ đẻ), custodial
parent (bố/ mẹ giám hộ), domestic partner (bạn đời), nearest relative (họ hàng gần
nhất), surrogate parent (bố/ mẹ thay th ), v.v…
d. Mô hình 29:
Giới tính + đối tƣợng
Ví dụ: gay family (gia đình đồng tính nam), gay men (đàn ng đồng tính),
homogenous group (nhóm đồng tính), transgender people (người chuyển giới),
v.v…
e. Mô hình 30:
99
Loại hình gia đình + đối tƣợng
Ví dụ: birth family (gia đình ruột thịt), nuclear family (gia đình hạt nhân),
extended family (gia đình mở rộng), blended familiy (gia đình hỗn hợp), closed
family (gia đình khép kín), reconstituted family (gia đình có con riêng), remarried
family (gia đình có con riêng), single parent family (gia đình bố mẹ đơn thân), step
family (gia đình có bố/ mẹ k ), v.v…
f. Mô hình 31:
Độ tuổi + đối tƣợng
Ví dụ: juvenile offender (tội phạm vị thành niên), senior citizen (người già/
người đ về hưu), adultified child (con trưởng thành), v.v…
Bảng 3.3.4: M h nh định danh TN CTXH chỉ đối tượng trong tiếng Anh
Tiếng Anh Phạm trù Mô hình Đặc trƣng định danh Số lƣợng Tỉ lệ %
Tình trạng 122 3.86
Tính chất/ Đặc điểm 43 1.36
Mối quan hệ 29 0.92 Đối tƣợng A + đối tƣợng Giới tính 22 0.7
Loại hình gia đình 13 0.41
0.25 Độ tuổi 8
Tổng 237 7.5%
Qua kết quả khảo sát, có thể thấy r ng phạm trù đối tượng trong CTXH được
khu biệt bởi 6 đặc trưng, đó là: tình trạng, tính chất/ đặc điểm, mối quan hệ, giới
tính, loại hình gia đình, độ tuổi. Trong tổng số 237 thuật ngữ CTXH tiếng Anh có
mô hình định danh chỉ đối tượng, đặc trưng về tình trạng của đối tượng chiếm số
lượng lớn nhất chiếm tỉ lệ 3.86%, được đưa vào mô hình định danh của 122 thuật
ngữ trong tổng số 3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh được khảo sát, chiếm 3.86%.
3.3.5. Các thuật ngữ chỉ các chương tr nh, dịch vụ trong CTXH
Một trong những nhiệm vụ quan trọng của nhân viên công tác xã hội là triển
100
khai các chương trình và cung cấp các dịch vụ xã hội tới các nhóm đối tượng của
công tác xã hội. Chương trình, dịch vụ xã hội được xem là những hành động, hoạt
động cụ thể được xây dựng trên cơ sở chính sách xã hội và triển khai nh m đáp ứng
nhu cầu của cá nhân, gia đình, cộng đồng nh m giúp họ giải quyết các vấn đề xã hội
đang đặt ra. Có thể kể đến những chương trình xóa đói giảm nghèo, chăm sóc sức
khỏe sinh sản, chương trình hành động chăm sóc tr em hay chương trình ph ng
chống HIV/AIDS, v.v…. Các dịch vụ xã hội như: dịch vụ tập huấn, đào tạo nghề,
tham vấn, trợ giúp khẩn cấp, cung cấp kỹ năng làm cha mẹ, kỹ năng sống, dịch vụ
chăm sóc ban ngày, dịch vụ chăm sóc thay thế, v.v…Qua khảo sát ngữ liệu, nhóm
thuật ngữ chỉ các chương trình, dịch vụ được khu biệt bởi 9 nét đặc trưng. Những
đặc trưng này được lựa chọn để đưa vào các mô hình định danh của 171/3159 thuật
ngữ CTXH tiếng Anh. Dưới đây là các mô hình định danh của những thuật ngữ chỉ
chương trình, dịch vụ của CTXH:
a. Mô hình 32:
Lĩnh vực hoạt động + chƣơng trình/ dịch vụ
Ví dụ: emergency basic needs service (dịch vụ nhu cầu cơ bản khẩn cấp),
employee assistance program (chương trình hỗ trợ người lao động), employment
policy (chính sách việc làm), employment program (chương trình việc làm), health
insurance program (chương trình bảo hiểm y t ), housing grogram (chương trình nhà
ở), human development service (dịch vụ phát triển con người), mental health service
(dịch vụ sức khỏe tâm thần), social security program (chương trình an sinh x hội),
v.v…
b. Mô hình 33:
Đối tƣợng + chƣơng trình/ dịch vụ
Ví dụ: child care management service (dịch vụ quản lí chăm sóc trẻ em),
child health insurance program (chương trình bảo hiểm sức khỏe trẻ em), child
protective service (dịch vụ bảo vệ trẻ em), citizens advice service (dịch vụ tư vấn
công dân), community care service (dịch vụ chăm sóc cộng đồng), community
development programme (chương trình ph t triển cộng đồng), community health
service (dịch vụ sức khỏe cộng đồng), community service (dịch vụ cộng đồng),
101
family service (dịch vụ gia đình), personal care service (dịch vụ chăm sóc c
nhân), refugee resettlement program (chương trình t i định cư cho người tị nạn),
v.v…
c. Mô hình 34:
Tính chất/ Đặc điểm + chƣơng trình/ dịch vụ
Ví dụ: managed health care program (chương trình chăm sóc sức khỏe có
quản lí), open ended service (dịch vụ không giới hạn), seamless service (dịch vụ
liền mạch), selective program (chương trình chọn lọc), voluntary service (dịch vụ
tình nguyện), v.v…
d. Mô hình 35:
Hoạt động + chƣơng trình/ dịch vụ
Ví dụ: counseling service (dịch vụ tham vấn), crisis intervention service
(dịch vụ can thiệp khủng hoảng), facilitating service (dịch vụ hỗ trợ), parenting
programme (chương trình nu i dạy con), v.v…
e. Mô hình 36:
Phƣơng thức + chƣơng trình/ dịch vụ
Ví dụ: community-based service (dịch vụ dựa vào cộng đồng), faith-based
social service (dịch vụ xã hội dựa vào niềm tin tôn giáo), home-based service (dịch
vụ tại nhà), v.v…
f. Mô hình 37:
Địa điểm + chƣơng trình/ dịch vụ
Ví dụ: domiciliary service (dịch vụ tại nhà), home care service (dịch vụ
chăm sóc tại nhà), home health service, in-home health service (dịch vụ y t tại
nhà), v.v…
g. Mô hình 38:
Phạm vi/ Mức độ + chƣơng trình/ dịch vụ
Ví dụ: extended service (dịch vụ mở rộng), intermediate care facility (cơ sở
chăm sóc trung cấp), intermediate care service (dịch vụ chăm sóc trung cấp).
h. Mô hình 39:
102
Tuổi/ Giai đoạn cuộc đời + chƣơng trình/ dịch vụ
Ví dụ: early childhood program (chương trình mầm non), early years service
(dịch vụ những năm đầu đời).
i. Mô hình 40:
Thời gian + chƣơng trình/ dịch vụ
Ví dụ: day service (dịch vụ ban ngày).
Bảng 3.3.5: M h nh định danh TN CTXH chỉ các chương tr nh, dịch vụ
trong tiếng Anh
Tiếng Anh Phạm trù Mô hình Đặc trƣng định danh Số lƣợng Tỉ lệ %
Lĩnh vực hoạt động 46 1.46
Đối tượng 46 1.46
Tính chất/ Đặc điểm 29 0.92
Hoạt động 20 0.63 Chƣơng trình/ A + chƣơng Phương thức 17 0.54 Dịch vụ trình/ dịch vụ Địa điểm 6 0.19
Phạm vi/ Mức độ 3 0.13
Tuổi/ Giai đoạn cuộc đời 3 0.09
Thời gian 1 0.03
Tổng 171 5.41%
Kết quả khảo sát cho thấy các thuật ngữ chỉ chương trình, dịch vụ trong
CTXH được khu biệt bởi khá nhiều nét đặc trưng khác nhau, đó là: lĩnh vực hoạt
động, đối tượng, tính chất/ đặc điểm, hoạt động, phương thức, địa điểm, thời gian,
tuổi/ giai đoạn cuộc đời và phạm vi/ mức độ. Trong đó, nét đặc trưng định danh lĩnh
vực hoạt động và đối tượng được đưa vào nhiều thuật ngữ nhất, 92 đơn vị, tương
đương 2.92%.
3.3.6. Các thuật ngữ chỉ các loại hình công tác xã hội
Các loại hình công tác xã hội được phân chia dựa trên những yếu tố như đối
tượng trợ giúp của nhân viên công tác xã hội, lĩnh vực hoạt động hay nhiệm vụ,
103
v.v…. Kết quả khảo sát cho thấy có 8 nét đặc trưng được dùng làm cơ sở định danh
cho 121 thuật ngữ chỉ các loại hình công tác xã hội. Dưới đây là các mô hình định
danh của những thuật ngữ chỉ các loại hình CTXH:
a. Mô hình 41:
Lĩnh vực + loại hình CTXH
Ví dụ: medical social work (công tác xã hội y t ), forensic social work (công
tác xã hội pháp lý), gerontological social work (công tác xã hội lão khoa), military
social work (công tác xã hội quân đội), occupational social work (công tác xã hội
nghề nghiệp), political social work (công tác xã hội chính trị), v.v…
b. Mô hình 42:
Tính chất/ Đặc điểm + loại hình CTXH
Ví dụ: egooriented social work (công tác xã hội định hướng bản ngã),
independent social work (công tác xã hội độc lập), international social work (công
tác xã hội quốc t ), v.v…
c. Mô hình 43:
Mục đích + loại hình CTXH
Ví dụ: preventive social work (công tác xã hội phòng ngừa), progressive
social work (công tác xã hội vì sự ti n bộ), anti-discriminatory social work
(công tác xã hội chống phân biệt đối xử), anti-oppressive social work (công tác
xã hội chống áp bức), v.v…
d. Mô hình 44:
Địa điểm + loại hình CTXH
Ví dụ: church social work (công tác xã hội ở nhà thờ), hospital social
work (công tác xã hội trong bệnh viện), school social work (công tác xã hội
trường học), v.v…
e. Mô hình 45:
Đối tƣợng + loại hình CTXH
Ví dụ: community social work (công tác xã hội cộng đồng), individual social
work (công tác xã hội cá nhân), v.v…
104
f. Mô hình 46:
Hoạt động + loại hình CTXH
Ví dụ: health care social work (công tác xã hội chăm sóc sức khỏe), problem
solving casework (công tác xã hội giải quy t vấn đề), v.v…
g. Mô hình 47:
Trƣờng phái + loại hình CTXH
Ví dụ: Marxist social work (công tác xã hội Mác Xít).
h. Mô hình 48:
Thời gian/ giai đoạn + loại hình CTXH
Ví dụ: perinatal social work (công tác xã hội thời kỳ chu sinh)
Bảng 3.3.6: M h nh định danh TN CTXH chỉ các loại hình CTXH
trong tiếng Anh
Phạm trù Mô hình Đặc trƣng định danh Tiếng Anh
Số lƣợng Tỉ lệ %
Loại hình
CTXH A + loại hình
CTXH
Lĩnh vực
Tính chất/ Đặc điểm
Mục đích
Địa điểm
Đối tượng
Hoạt động
Trường phái
Thời gian/ Giai đoạn 48
33
19
8
7
4
1
1
1.52
1.04
0.6
0.25
0.22
0.13
0.03
0.03
3.82% Tổng 121
Nhóm thuật ngữ chỉ các loại hình CTXH được khu biệt bởi 9 nét đặc trưng
sau: lĩnh vực, tính chất/ đặc điểm, mục đích, địa điểm, đối tượng, hoạt động, trường
phái, thời gian/ giai đoạn. Trong đó 2 đặc trưng lĩnh vực và tính chất/ đặc điểm
được đưa vào nhiều mô hình định danh các thuật chỉ loại hình CTXH hơn so với
các nét đặc trưng khác.
3.3.7. Các thuật ngữ chỉ các vấn đề xã hội trong công tác xã hội
a. Mô hình 49:
Đối tƣợng + vấn đề xã hội
Ví dụ: child abuse (lạm dụng trẻ em), child poverty (đói nghèo ở trẻ em),
community violence (bạo lực cộng đồng), disability discrimination (phân biệt đối xử
105
với người khuy t tật), domestic violence (bạo lực gia đình), elder abuse (lạm dụng
người cao tuổi), family vilolence (bạo lực gia đình), parent abuse (lạm dụng bố/
mẹ), pediatric sexual abuse (lạm dụng tình dục trẻ em), spouse abuse (lạm dụng
vợ/chồng), teenager pregnancy (mang thai ở tuổi vị thành niên), v.v…
b. Mô hình 50:
Tính chất/ Đặc điểm + vấn đề xã hội
Ví dụ: complex child abuse (lạm dụng trẻ em phức tạp), direct
discrimination (phân biệt đối xử trực ti p), organized child abuse (lạm dụng trẻ có
tổ chức), structural unemployment (thất nghiệp cơ cấu), absolute poverty (nghèo
tuyệt đối), relative poverty (nghèo tương đối), v.v…
c. Mô hình 51:
Lĩnh vực + vấn đề xã hội
Ví dụ: culture shock (sốc văn hóa), health inequality (bất bình đẳng trong y
t ), housing problem (vấn đề nhà ở), v.v…
d. Mô hình 52:
Địa điểm + vấn đề xã hội
Ví dụ: cyber bullying (bát nạt trên/qua mạng), school violence (bạo lực học
đường).
Bảng 3.3.7: M h nh định danh TN CTXH chỉ các vấn đề xã hội trong tiếng Anh
Tiếng Anh Phạm trù Mô hình Đặc trƣng định danh Số lƣợng Tỉ lệ %
Đối tượng 50 1.58
Tính chất/ Đặc điểm 31 0.98 Vấn đề A + vấn đề
Lĩnh vực 18 0.57 (xã hội) (xã hội)
0.9 Địa điểm 3
Tổng 104 3.29%
Kết quả khảo sát ngữ liệu cho thấy các thuật ngữ chỉ vấn đề xã hội được khu
biệt bởi 4 nét đặc trưng định danh: đối tượng, tính chất/ đặc trưng, lĩnh vực, địa
điểm. Trong đó, đối tượng được lựa chọn làm cơ sở định danh cho 50 thuật ngữ chỉ
106
các vấn đề xã hội, chiếm 1.58%.
3.3.8. Các thuật ngữ chỉ các liệu pháp trong công tác xã hội
a. Mô hình 53:
Phƣơng tiện + liệu pháp
Ví dụ: internet therapy (liệu pháp internet), art therapy (liệu pháp nghệ
thuật), light therapy (liệu pháp ánh sáng), music therapy (liệu pháp âm nhạc), play
therapy (liệu pháp kịch), dance therapy (liệu ph p khiêu vũ), electroshock therapy
(liệu pháp sốc điện), v.v…
b. Mô hình 54:
Phƣơng thức + liệu pháp
Ví dụ: collaborative therapy (liệu ph p đồng tương t c), combined therapy
(liệu pháp k t hợp), client-centered therapy (liệu pháp thân chủ trọng tâm),
solution-focused therapy (liệu pháp tập trung vào giải pháp), integrative
psychotherapy (tâm lí trị liệu tích hợp), v.v…
c. Mô hình 55:
Hoạt động + liệu pháp
Ví dụ: cognitive analytic therapy (liệu pháp phân tích nhận thức), directive
therapy (liệu ph p hướng dẫn), hormone replacement therapy (liệu pháp thay th
hoóc môn), maintenance therapy (liệu pháp duy trì), memory recovery therapy (liệu
pháp phục hồi trí nhớ), movement therapy (liệu pháp vận động), redecision therapy
(liệu pháp quy t định lại), reminiscence therapy (liệu pháp hồi tưởng), v.v…
d. Mô hình 56:
Đối tƣợng + liệu pháp
Ví dụ: group psychotherapy (trị liệu tâm lí nhóm), group therapy (trị liệu
nhóm), child psychotherapy (trị liệu tâm lí trẻ em), family therapy (trị liệu gia đình).
e. Mô hình 57:
Thời gian + liệu pháp
Ví dụ: long term therapy (liệu pháp dài hạn), brief therapy (liệu pháp ngắn
hạn), short term therapy (liệu pháp ngắn hạn).
107
f. Mô hình 58:
Lĩnh vực + liệu pháp
Ví dụ: marital therapy (liệu pháp hôn nhân), occupational therapy (trị liệu
nghề nghiệp).
Bảng 3.3.8: M h nh định danh TN CTXH chỉ các liệu pháp trong tiếng Anh
Tiếng Anh Phạm trù Mô hình Đặc trƣng định danh Số lƣợng Tỉ lệ %
32 1.01 Phương tiện
30 0.95 Phương thức
9 0.28 Hoạt động Liệu pháp A + liệu pháp 9 0.28 Đối tượng
5 0.16 Thời gian
0.06 2 Lĩnh vực
Tổng 87 2.75%
Từ kết quả khảo sát, có thể nhận thấy 87 thuật ngữ chỉ liệu pháp trong CTXH
được khu biệt bởi 6 nét đặc trưng, đó là: phương tiện, phương thức, hoạt động, đối
tượng, thời gian, lĩnh vực. Trong đó, nét đặc trưng phương tiện và phương thức
chiếm số lượng nhiều nhất và được lựa chọn làm cơ sở định danh cho 62 thuật ngữ
CTXH tiếng Anh chỉ các liệu pháp.
3.3.9. Các thuật ngữ chỉ các luật, lệnh thường gặp trong công tác xã hội
a. Mô hình 59:
Hoạt động + luật/ lệnh
Ví dụ: education supervision order, emergency protection order (lệnh bảo vệ
khẩn cấp), parenting order (án lệnh nuôi dạy con), rehabilitation order (lệnh phục
hồi), supervision order (lệnh giám sát), treatment act (lệnh điều trị), contact order
(lệnh ti p xúc), referral order (lệnh giới thiệu), v.v…
b. Mô hình 60:
Đối tƣợng + luật/ lệnh
Ví dụ: children act (đạo luật trẻ em), community punishment order (lệnh
108
phạt cộng đồng), community treatment order (lệnh điều trị cộng đồng).
c. Mô hình 61:
Tính chất/ Đặc điểm + luật/ lệnh
Ví dụ: normative order (lệnh chuẩn tắc), private law (luật cá nhân), public
law (luật công).
f. Mô hình 62:
Lĩnh vực + luật/ lệnh
Ví dụ: social security act (đạo luật an sinh xã hội), mental health parity act
(luật ngang bằng lợi ích sức khỏe tâm thần).
g. Mô hình 63:
Địa điểm + luật/ lệnh
Ví dụ: hospital order (lệnh giam ở bệnh viện)
Bảng 3.3.9: M h nh định danh TN CTXH chỉ các luật, lệnh trong tiếng Anh
Tiếng Anh Phạm trù Mô hình Đặc trƣng định danh Số lƣợng Tỉ lệ %
25 0.79 Hoạt động
5 0.16 Đối tượng
4 0.13 Tính chất/ Đặc điểm Luật/ lệnh A + luật/ lệnh
2 0.06 Lĩnh vực
0.03 1 Địa điểm
Tổng 37 1.17%
Nhóm các thuật ngữ chỉ luật, lệnh được sử dụng trong CTXH được khu biệt
bởi 5 nét đặc trưng, đó là: hoạt động, đối tượng, tính chất/ đặc điểm, lĩnh vực, địa
điểm. Trong tổng số 37 thuật ngữ chỉ các luật, lệnh, có 25 đơn vị được khu biệt
nghĩa bởi nét đặc trưng hoạt động, tương đương 0.79%. Các nét đặc trưng khác
chiếm số lượng không đáng kể.
Như vậy, xét về kiểu ngữ nghĩa của thuật ngữ, kết quả khảo sát cho thấy hệ
thuật ngữ Công tác xã hội được chia làm hai loại, trong đó, thuật ngữ là những đơn
109
vị định danh trực tiếp chiếm số lượng rất lớn với 2378 đơn vị, chiếm đến 75.28%.,
ngược lại, thuật ngữ là những đơn vị định danh gián tiếp thông qua thuật ngữ hóa từ
ngữ thông thường chiếm số lượng rất thấp với 781 đơn vị, chiếm tỉ lệ 24.72%.
Để xem xét các dấu hiệu làm cơ sở định danh của thuật ngữ CTXH, qua khảo
sát nguồn ngữ liệu, chúng tôi phân chia các thuật ngữ này thành những phạm trù nội
dung ngữ nghĩa như sau: (1) Các vấn đề của đối tượng, (2) Các chủ thể hoạt động
trong CTXH, (3) Hoạt động của chủ thể trong CTXH, (4 Các đối tượng của CTXH,
(5 Các chương trình, dịch vụ trong CTXH,(6) Các loại hình công tác xã hội, (7)
Các vấn đề xã hội, (8) Các liệu pháp trong công tác xã hội, (9) Các luật, lệnh. Qua
khảo sát nguồn ngữ liệu, chúng tối nhận thấy các thuật ngữ CTXH tiếng Anh thứ
cấp được tạo ra dựa trên mối quan hệ ngữ nghĩa và việc lựa chọn các đặc trưng định
danh cụ thể sau: (1 Tính chât/ đặc điểm, (2 Lĩnh vực hoạt động, (3 Đối tượng, (4)
Hoạt động, (5 Phương thức, (6) Thời gian/ Giai đoạn, (7 Địa điểm, (8) Nguyên
nhân, (9) Loại nhân cách, (10) Phạm vi/ Mức độ, (11) Loại chất, (12) Bộ phận, (13)
Giới tính, (14) Chứng chỉ/ B ng cấp, (15) Tình trạng, (16) Mối quan hệ, (17) Loại
hình gia đình, (18 Độ tuổi/ Giai đoạn cuộc đời, (19) Mục đích, (20 Trường phái.
Các thuật ngữ chỉ các vấn đề của đối tượng trong Công tác xã hội chiếm số lượng
lớn nhất với 508 thuật ngữ, tương đương 16.08%, sau đó đến các thuật ngữ chỉ chủ
thể trong Công tác xã hội với 364 đơn vị, chiếm 11.52%. Thuật ngữ chỉ các luật,
lệnh thường gặp trong Công tác xã hội chiếm số lượng thấp nhất, chỉ với 37 đơn vị,
chiếm 1.17%. Kết quả thống kê cũng cho thấy các đặc trưng về lĩnh vực hoạt động,
tính chất/ đặc điểm, đối tượng được dùng nhiều nhất, các đặc trưng như phương
thức, trường phái được sử dụng với số lượng không đáng kể.
3.4. Tiểu kết
Từ kết quả khảo sát và phân tích các phương thức hình thành và đặc điểm
định danh của hệ thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh, ch ng tôi đưa ra một số nhận
xét sau:
Thứ nhất, hệ thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh được hình thành dựa trên
bốn phương thức, đó là: thuật ngữ hóa từ ngữ thông thường; tạo thuật ngữ trên cơ sở
ngữ liệu vốn có; tiếp nhận thuật ngữ nước ngoài; tiếp nhận thuật ngữ từ các ngành
110
khoa học khác.
Thứ hai, xét về nội dung biểu đạt, hệ thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh có
thể chia thành hai loại: thuật ngữ sơ cấp – là các thuật ngữ hạt nhân, mang nội dung
cơ bản, gọi tên các khái niệm về các hiện tượng, sự vật, đối tượng, hoạt
động…trong lĩnh vực Công tác xã hội; thuật ngữ thứ cấp- là những thuật ngữ có
tính khu biệt cao, mô tả tính chất, đặc điểm, thuộc tính… của những khái niệm về
hiện tượng, sự vật, đối tượng, hoạt động…mà thuật ngữ sơ cấp biểu hiện. Từ thuật ngữ
sơ cấp đến thuật ngữ thứ cấp có thể được phát triển theo cơ chế tầng bậc, tức là từ thuật
ngữ sơ cấp bậc một sẽ cho ra đời thuật ngữ thứ cấp bậc hai, rồi từ thuật ngữ thứ cấp bậc
hai sẽ hình thành các thuật ngữ thứ cấp bậc ba, …và cứ tiếp tục như vậy.
Thứ ba, qua khảo sát nguồn ngữ liệu, thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh
được chia thành 9 phạm trù nội dung ngữ nghĩa sau: (1) Các vấn đề của đối tượng,
(2) Các chủ thể hoạt động trong CTXH, (3) Hoạt động của chủ thể trong CTXH, (4)
Các đối tượng của CTXH, (5 Các chương trình, dịch vụ trong CTXH,(6) Các loại
hình công tác xã hội, (7) Các vấn đề xã hội, (8) Các liệu pháp trong công tác xã hội,
(9) Các luật, lệnh. Qua khảo sát, phân tích nguồn ngữ liệu, chúng tôi nhận thấy các
thuật ngữ CTXH tiếng Anh thứ cấp được tạo ra dựa trên mối quan hệ ngữ nghĩa và
việc lựa chọn 20 đặc trưng định danh cụ thể sau: (1 Tính chât/ đặc điểm, (2 Lĩnh
vực hoạt động, (3 Đối tượng, (4) Hoạt động, (5 Phương thức, (6) Thời gian/ Giai
đoạn, (7 Địa điểm, (8) Nguyên nhân, (9) Loại nhân cách, (10) Phạm vi/ Mức độ,
(11) Loại chất, (12) Bộ phận, (13) Giới tính, (14) Chứng chỉ/ B ng cấp, (15) Tình
trạng, (16) Mối quan hệ, (17) Loại hình gia đình, (18 Độ tuổi/ Giai đoạn cuộc đời,
111
(19) Mục đích, (20 Trường phái.
Chƣơng 4
CÁCH CHUYỂN DỊCH THUẬT NGỮ CÔNG TÁC XÃ HỘI
TIẾNG ANH SANG TIẾNG VIỆT
4.1. Các tiêu chí đảm bảo tƣơng đƣơng của sản phẩm dịch thuật
Trong cuốn Essay on the principles of translation, được xuất bản năm 1797,
tác giả Tytle, F đưa ra ba tiêu chí về tương đương dịch thuật sau:
“1. Dịch giả phải truyền đạt trọn vẹn các tưởng của nguyên tác.
2. Văn phong và cách viết phải có cùng một đặc tính như của nguyên tác.
3. Bản dịch phải mang đầy đủ phong vị tự nhiên dễ dàng trong câu chữ của
nguyên tác” [173, 14-15]
Tác giả Nida, E cũng đã cho r ng thành công của dịch thuật phụ thuộc phần
lớn vào việc biểu đạt của các phản ứng tương đương và để đạt được yêu cầu trên,
trong cuốn Toward a Science of Translating được xuất bản năm 1964, ông đưa ra
các tiêu chí cơ bản sau đây:
“1. Có nghĩa.
2. Truyền đạt tinh thần và cung cách của nguyên tác.
3. Có hình thức diễn đạt dễ dàng và tự nhiên.
4. Gây được phản ứng tương tự.” [147]
Dolet, E [1997] cũng đưa ra năm tiêu chí có thứ tự quan trọng từ trên xuống
dưới trong quá trình tìm tương đương dịch thuật thuật như sau:
“1. Dịch giả phải hiểu thấu đáo nghĩa và chất liệu của nguyên tác, nhưng
cũng nên tự ý làm rõ những chỗ chưa rõ ràng.
2. Dịch giả cũng nên có tri thức hoàn hảo đối với ngôn ngữ nguồn và ngôn
ngữ đích để không làm suy giảm v đường bệ của ngôn ngữ.
3. Dịch giả nên tránh dịch sát từng chữ.
4. Dịch giả nên tránh Latin hóa và những hình thức ngôn ngữ bất thường.
5. Dịch giả nên tập hợp xâu chuỗi từ ngữ cho thật thuyết phục để tránh vụng
về” [theo 143, tr 50].
Viện ngôn ngữ học Anh cho r ng các tiêu chí cơ bản trong đánh giá bản dịch
112
chuẩn cần có là:
"1. Tính chính xác: là việc truyền đạt đ ng thông tin và có b ng chứng là
phải trọn vẹn nguyên tác;
2. Có lựa chọn thích hợp về từ vựng, thành ngữ, thuật ngữ và phong vực;
3. Gắn kết, nhất quán và mạch lạc;
4. Chính xác trong phương diện kỹ thuật như chấm câu"[ theo 143, tr 56].
Dựa trên những quan điểm trên của nhiều tác giả về tương đương dịch
thuật, trong luận án này, ch ng tôi đưa ra những tiêu chí cơ bản mang tính chất
tham khảo trong việc dịch tương đương của thuật ngữ CTXH từ tiếng Anh sang
tiếng Việt, đó là:
1. Tính chính xác.
2. Tính hệ thống, gắn kết, nhất quán, mạch lạc.
3. Có sự lựa chọn thích hợp về thuật ngữ tương đương.
Từ những tiêu chí đánh giá tương đương dịch thuật giữa hai ngôn ngữ tiếng
Anh và tiếng Việt, luận án tiếp tục tìm hiểu các kiểu tương đương trong dịch thuật
ngữ CTXH.
4.2. Thực trạng cách chuyển dịch thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh sang
tiếng Việt
4.2.1. Phân tích tương đương dịch thuật thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh và
tiếng Việt theo loại đơn vị cấu tạo thuật ngữ.
Các tài liệu được sử dụng để khảo sát cách chuyển dịch thuật ngữ CTXH
tiếng Anh sang tiếng Việt bao gồm các sách, giáo trình ngành CTXH tiếng Anh
được dịch sang tiếng Việt, các kỷ yếu Hội thảo quốc tế song ngữ ngành CTXH, các
tạp chí, sách báo, tài liệu về Công tác xã hội b ng tiếng Anh và tiếng Việt
Có thể thấy r ng, nhiều tài liệu CTXH tiếng Anh đã được nhiều nhà khoa
học chuyên ngành CTXH, các dịch giả, các giảng viên tiếng Anh chuyên ngành
CTXH chuyển dịch sang tiếng Việt. Tuy nhiên những thuật ngữ được chuyển dịch
từ tiếng Anh sang tiếng Việt còn thiếu nhất quán trong cách chuyển dịch. Do đó,
việc đi sâu phân tích các kiểu loại tương đương của hệ thuật ngữ này là hết sức cần
thiết, qua đó nâng cao chất lượng các bản dịch, góp phần tích cực trong công tác
biên soạn và chỉnh lí tài liệu giảng dạy, tiến tới xây dựng từ điển tiếng Anh chuyên
113
ngành CTXH mang tính khoa học, đảm bảo hiệu quả cao nhất.
Qua khảo sát ngữ liệu, chúng tôi nhận thấy thuật ngữ CTXH tiếng Anh và
tiếng Việt có các kiểu tương đương chính sau:
4.2.1.1. Tương đương 1//1
a. Tương đương từ//từ
Tương đương từ//từ được hiểu là một thuật ngữ CTXH tiếng Anh là từ có
một thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương đương cũng là từ. Trong tổng số 3159 thuật
ngữ được khảo sát, có 235 đơn vị, chiếm 7,44%. Ví dụ:
Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng
community
crisis
environment
group
need
interaction
personal
policy
problem
service
symptom
system cộng đồng
khủng hoảng
môi trường
nhóm
nhu cầu
tương tác
cá nhân
chính sách
vấn đề
dịch vụ
triệu chứng
hệ thống
b. Tương đương từ // ngữ
Tương đương từ // ngữ được hiểu là một thuật ngữ CTXH tiếng Anh là từ có
một thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương đương là ngữ. Trong tổng số 3159 thuật ngữ
được khảo sat, có 186 đơn vị, chiếm 5,89%. Ví dụ:
Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng
114
behaviourism
biodiversity
collectivism
discrimination
dysfunction
nonclinical
maltreated
paraphilia
racism
subsidy thuyết hành vi
đa dạng sinh học
chủ nghĩa tập thể
phân biệt đối xử
rối loạn chức năng
phi lâm sàng
bị ngược đãi
lệch lạc tình dục
phân biệt chủng tộc
tiền trợ cấp
c. Tương đương ngữ // từ
Tương đương ngữ // từ được hiểu là một thuật ngữ CTXH tiếng Anh là ngữ
có một thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương đương là từ. Trong tổng số 3159 thuật
ngữ được khảo sát, có 227 đơn vị, chiếm 7,18%. Ví dụ:
Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng
assisted suicide trợ tử
cerebral palsy bại não
hearing impairment khiếm thính
human dignity nhân phẩm
labor union công đoàn
life expectancy tuổi thọ
marital separation ly thân
sudden unexpected death đột tử
unconscious mind vô thức
d. Tương đương ngữ // ngữ
Tương đương ngữ // ngữ được hiểu là một thuật ngữ CTXH tiếng Anh là
ngữ có một thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương đương là ngữ. Trong tổng số 3159
thuật ngữ được khảo sát, có 446 đơn vị, chiếm 14,12%. Ví dụ:
Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt
tƣơng đƣơng
115
attachment disorder
autism spectrum disorder
basic care
community development programme
death control
deviant behavior
education policy
palliative care
personality disorder
risk management
social work skill
unemployment rate
voluntary organization rối loạn gắn bó
rối loạn phổ tự kỷ
chăm sóc cơ bản
chương trình phát triển cộng đồng
kiểm soát tử vong
hành vi lệch chuẩn
chính sách giáo dục
chăm sóc giảm nhẹ
rối loạn nhân cách
quản lí rủi ro
kỹ năng công tác xã hội
tỷ lệ thất nghiệp
tổ chức tình nguyện
Bảng 4.2.1.1. Kiểu tương đương 1//1 của thuật ngữ CTXH tiếng Anh và tiếng Việt
STT Kiểu Số lƣợng Tỉ lệ (%)
1 Tương đương từ//từ 235 7,44
2 Tương đương từ//ngữ 186 5,89
3 Tương đương ngữ//từ 227 7,18
4 Tương đương ngữ//ngữ 446 14,12
4.2.1.2. Tương đương 1//>1
a. Tương đương từ//>từ
Tương đương từ//>từ được hiểu là một thuật ngữ CTXH tiếng Anh là từ có
nhiều hơn một thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương đương là từ. Trong tổng số 3159
thuật ngữ được khảo sát, có 253 đơn vị, chiếm 8,01%. Ví dụ:
Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng
assistance gi p đỡ, hỗ trợ
ca, trường hợp, vụ case
kinh niên, mạn tính, mãn tính chronic
thân chủ, khách hàng, đối tượng client
mâu thuẫn, xung đột conflict
cái tôi, bản ngã ego
bỏ bê, bỏ mặc, thờ ơ, xao nhãng neglect
cưỡng dâm, hãm hiếp, hiếp dâm, cưỡng đoạt rape
tổ, đội, nhóm team
liệu pháp, trị liệu therapy
bạo hành, bạo lực violence
lo âu, lo lắng worry
b. Tương đương từ//> ngữ
Tương đương từ//>ngữ được hiểu là một thuật ngữ CTXH tiếng Anh là từ có
nhiều hơn một thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương đương là ngữ. Trong tổng số 3159
116
thuật ngữ được khảo sát, có 454 đơn vị, chiếm 14,37%. Ví dụ:
Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng
achievable có thể đạt được, có thể thực hiện được
bisexual lưỡng giới, lưỡng tính, song tính luyến ái
clinician nhà lâm sàng, thầy thuốc lâm sàng
ecomap bản đồ sinh thái, biểu đồ sinh thái, sơ đồ sinh thái
gerontophobia chứng sợ già, sợ bị lão hóa
grief nỗi đau buồn, nỗi thương tiếc, nỗi sầu khổ
heterosexist người theo chủ nghĩa độc tôn dị tính, người theo
chủ nghĩa dị tính luyến ái
orphanage trại tr mồ côi, mái ấm tình thương
psychiatrist nhà tâm thần học, bác sĩ tâm thần học, chuyên gia
về tâm thần học
ward tr được giám hộ, người được giám hộ
c. Tương đương ngữ //> từ
Tương đương ngữ//>từ được hiểu là một thuật ngữ CTXH tiếng Anh là ngữ
có nhiều hơn một thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương đương là từ. Trong tổng số
3159 thuật ngữ được khảo sát, có 43 đơn vị, chiếm 1,36%. Ví dụ:
Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng
chronic illness bệnh mạn tính, bệnh kinh niên
maternal deprivation thiếu mẹ, mất mẹ
nursing home bệnh xá, nhà thương, viện dưỡng lão
d. Tương đương ngữ //> ngữ
Tương đương ngữ//>ngữ được hiểu là một thuật ngữ CTXH tiếng Anh là
ngữ có nhiều hơn một thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương đương là ngữ. Trong tổng
số 3159 thuật ngữ được khảo sát, có 1315 đơn vị, chiếm 41,63%. Ví dụ:
Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng
battered child tr bị đánh đập, tr bị hành hạ
battered spouse syndrome hội chứng chồng/vợ bị hành hạ, hội chứng
117
chồng/ vợ bị đánh đập
bounded rationality tính hợp lí trong ràng buộc, tính duy lí bị giới
hạn, sự hợp lí hạn chế
case record hồ sơ ca, hồ sơ trường hợp
chaos theory thuyết hỗn loạn, thuyết hỗn mang, thuyết hỗn
độn
cognitive dissonance không hòa hợp về mặt nhận thức, bất hòa nhận
thức, thiên lệch về mặt nhận thức, nhận thức bất
nhất, nhận thức mâu thuẫn, xung đột nhận thức
dissociative identity disorder rối loạn định dạng nhân cách, rối loạn định dạng
phân ly, rối loạn phân tách nhận dạng
ecological map bản đồ sinh thái, biểu đồ sinh thái, sơ đồ sinh thái
negative transference chuyển di tiêu cực, chuyển dịch tiêu cực
selective mutism chứng im lặng có chọn lọc, bệnh câm chọn lọc
stranger anxiety lo âu người lạ, lo sợ người lạ
Các thông tin và số liệu nêu trên có thể được tóm tắt lại trong bảng dưới đây:
Bảng 4.2.1.2: Kiểu tương đương 1//>1 của thuật ngữ CTXH
tiếng Anh và tiếng Việt
STT Kiểu Số lƣợng Tỉ lệ (%)
1 Tương đương từ//>từ 253 8,01
2 Tương đương từ//>ngữ 454 14,37
3 Tương đương ngữ//>từ 43 1,36
4 Tương đương ngữ//>ngữ 1315 41,63
Kết quả khảo sát các kiểu tương đương của thuật ngữ CTXH tiếng Anh và
118
tiếng Việt đã được phân tích bên trên có thể tổng kết theo bảng tổng hợp dưới đây:
Bảng 4.2.1: Tổng hợp các kiểu tương đương của thuật ngữ CTXH
tiếng Anh và tiếng Việt
Kiểu
STT
1
2
3
4
5
6
7
8 Tương đương từ//từ
Tương đương từ//ngữ
Tương đương ngữ//từ
Tương đương ngữ//ngữ
Tương đương từ//>từ
Tương đương từ//>ngữ
Tương đương ngữ//>từ
Tương đương ngữ//>ngữ Số lƣợng
235
186
227
446
253
454
43
1315 Tỉ lệ (%)
7,44
5,89
7,18
14,12
8,01
14,37
1,36
41,63
Những số liệu thống kê trên cho thấy r ng: các kiểu tương đương dịch thuật
vẫn còn gây ra những vấn đề tranh cãi trong lý thuyết dịch tương đương. Do đó, để
bàn về việc dịch tương đương thuật ngữ CTXH từ tiếng Anh sang tiếng Việt thì cần
phải xác định được rõ rãng các tỉ lệ đơn vị tương đương của hệ thuật ngữ này.
4.2.2. Phân tích tương đương dịch thuật thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh và
tiếng Việt theo số lượng đơn vị
Qua kết quả khảo sát 3159 thuật ngữ, ch ng tôi thu được 12 mức tương
đương khi dịch thuật ngữ CTXH tiếng Anh – Việt, tức là một thuật ngữ CTXH
tiếng Anh có khi được dịch tương ứng với một hoặc nhiều hơn một thuật ngữ
CTXH tiếng Việt, tối đa lên tới 12 đơn vị. Dưới đây là những miêu tả cụ thể:
4.2.2.1. Tỉ lệ tương đương 1:1
Một thuật ngữ CTXH tiếng Anh có một thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương
đương. Có 1063 thuật ngữ, chiếm 33,65%. Ví dụ:
Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng
con nuôi
an tử
khoảng cách thế hệ
chỉ số phát triển con người
rối loạn ngôn ngữ
gia đình hạt nhân
rối loạn ám ảnh cưỡng chế
chính sách xã hội
nghề công tác xã hội
119
adoptee
euthanasia
generation gap
human development index
language disorder
nuclear family
obsessive comlupsive disorder
social policy
social work profession
4.2.2.2. Tỉ lệ tương đương 1:2
Một thuật ngữ CTXH tiếng Anh có hai thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương
đương. Có 1225 thuật ngữ, chiếm 38,78%. Ví dụ:
Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng
altruism chủ nghĩa vị tha, lòng vị tha
bail sự bảo lãnh tại ngoại, tiền bảo lãnh tại ngoại
crossgender behaviour hành vi giới tính chéo, hành vi nhiễu loạn giới
delusional disorder rối loạn ảo tưởng, rối loạn hoang tưởng
dyslexia chứng khó đọc, chứng loạn đọc
ego strength sức mạnh bản ngã, sức mạnh cái tôi
family violence bạo lực gia đình, bạo hành gia đình
group therapy liệu pháp nhóm, trị liệu nhóm
4.2.2.3. Tỉ lệ tương đương 1:3
Một thuật ngữ CTXH tiếng Anh có ba thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương
đương. Có 384 thuật ngữ, chiếm 12,15%. Ví dụ:
Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng
advocacy sự ủng hộ, bào chữa, biện hộ
bounded rationality tính hợp lí trong rang buộc, tính duy lí bị giới
hạn, sự hợp lí hạn chế
thân chủ, khách hàng, đối tượng client
sự chết, cái chết, sự tử vong death
thuốc, dược phẩm, ma túy drug
operant conditioning điều kiện hóa từ kết quả, điều kiện hóa tạo tác,
điều kiện hóa có tác động
supervision sự giám sát, sự kiểm huấn, sự trông nom
homophobia ghê sợ đồng tính luyến ái, chứng sợ đồng tính,
120
hội chứng sợ đồng tính
4.2.2.4. Tỉ lệ tương đương 1:4
Một thuật ngữ CTXH tiếng Anh có bốn thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương
đương. Có 246 thuật ngữ, chiếm 7,79%. Ví dụ:
Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng
conflict xung đột, mâu thuẫn, đối lập, va chạm
eccentricity tính lập dị, tính kỳ cục, tính kỳ quặc, hành động
kỳ quặc
forced marriage hôn nhân cưỡng ép, hôn nhân ép buộc, hôn nhân
cưỡng bức, ép hôn
mood tâm trạng, tính khí, tâm tính, tính tình
separation anxiety lo âu phân ly, lo âu chia ly, lo âu chia tách, lo
lắng bị xa cách
somatization disorder rối loạn bản thể, rối loạn dạng cơ thể, rối loạn cơ
thể hóa, rối loạn chuyển dạng
4.2.2.5. Tỉ lệ tương đương 1:5
Một thuật ngữ CTXH tiếng Anh có năm thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương
đương. Có 102 thuật ngữ, chiếm 3,23%. Ví dụ:
Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng
aid sự gi p đỡ, sự cứu giúp, sự viện trợ, người giúp
đỡ, người phụ tá
bisexuality lưỡng tính, lưỡng giới, lưỡng tính luyến ái, song
tính, song tính luyến ái
contraception phương pháp tránh thụ thai, sự tránh thụ thai, sự
ngừa thai, chống thụ thai, tránh thai
gender identity bản dạng giới, nhận thức giới tính, xác định giới
tính, đặc tính giới, định dạng giới tính
social phobia hội chứng sợ xã hội, ám ảnh sợ xã hội, bệnh sợ
121
xã hội, ám ảnh xã hội, ám sợ xã hội
4.2.2.6. Tỉ lệ tương đương 1:6
Một thuật ngữ CTXH tiếng Anh có sáu thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương
đương. Có 63 thuật ngữ, chiếm 1,99%. Ví dụ:
Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng
consultant người tư vấn, nhà tư vấn, tư vấn viên, cố vấn,
người cho ý kiến, người được hỏi ý kiến, bác sĩ tư
vấn, chuyên gia tư vấn
disparity sự chênh lệch, sự không b ng nhau, sự không bình
đ ng, sự khác biệt, sự cách biệt, sự không tương ứng
elder abuse lạm dụng người già, lạm dụng người cao tuổi,
ngược đãi người già, ngược đãi người cao tuổi, lạm
dụng người cao niên, ngược đãi người cao niên
illegal bất hợp pháp, trái luật, không hợp pháp, trái pháp
luật, không hợp lệ, phi pháp
relief sự giảm nhẹ, sự bớt đi, sự làm khuây, sự cứu tế,
sự trợ cấp, sự cứu viện, sự trợ giúp
4.2.2.7. Tỉ lệ tương đương 1:7
Một thuật ngữ CTXH tiếng Anh có bảy thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương
đương. Có 34 thuật ngữ, chiếm 1,08%. Ví dụ:
Thuật ngữ CTXH tiếng Anh
charity
intimacy Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng
l ng nhân đức, lòng từ thiện, lòng thảo, hội từ
thiện, tổ chức cứu tế, viện thiện, sự bố thí
sự quen thân, sự thân mật, sự mật thiết, sự thân
tình, sự quen thuộc, sự riêng biệt, sự riêng tư
loss sự mất, sự thua, sự thất bại, sự thiệt hại, tổn hại,
tổn thất, thua lỗ
neglect bỏ bê, bỏ mặc, thờ ơ, hờ hững, xao lãng, lơ là,
cẩu thả, không chú ý
norm chuẩn, chuẩn mực, quy tắc, quy phạm, tiêu
122
chuẩn, chuẩn tắc, mức chuẩn
4.2.2.8. Tỉ lệ tương đương 1:8
Một thuật ngữ CTXH tiếng Anh có tám thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương
đương. Có 19 thuật ngữ, chiếm 0,6%. Ví dụ:
Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng
case ca, trường hợp, vụ, cảnh ngộ,hoàn cảnh, tình
thế, vụ kiện, vụ tranh tụng
character tính nết, tính cách, cá tính, đặc tính, đặc điểm,
nét đặc sắc, chí khí, nghị lực
impairment sự suy yếu sự sút kém, sự làm suy yếu, sự làm
sút kém, sự làm hư hỏng, sự làm hư hại, sự hư
hỏng, sự hư hại
vulnerable có thể bị tổn thương, dễ bị tổn thương, có thể bị
làm hại, có thể bị xúc phạm, dễ bị nguy hiểm,
dễ bị tấn công, không được bảo vệ, yếu thế
welfare tiền trợ cấp, phúc lợi, phúc lợi xã hội, sức khỏe
tốt, hạnh phúc, sự thịnh vượng, sự bảo vệ, sự
chăm sóc
4.2.2.9. Tỉ lệ tương đương 1:9
Một thuật ngữ CTXH tiếng Anh có chín thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương
đương. Có 11 thuật ngữ, chiếm 0,35%. Ví dụ:
Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng
depression
tolerance sự chán nản, sự ngã lòng, sự buồn rầu, sự phiền
muộn, trầm cảm, tình trạng đình đốn, tình trạng
đình trệ, tình trạng trì trệ, sự suy yếu, sự suy
nhược, sự sa sút
sự khoan dung, lòng khoan dung, , sự tha thứ, sự
kiên nhẫn, sự chịu đựng, sức chịu đựng, sự chấp
nhận, sự chịu được thuốc, sự dung nạp thuốc
ward người được giám hộ, tr được giám hộ, sự trông
nom, sự bảo trợ, sự giam giữ, khu, khu vực,
123
phòng, phòng giam
4.2.2.10. Tỉ lệ tương đương 1:10
Một thuật ngữ CTXH tiếng Anh có mười thuật ngữ CTXH tiếng Việt tương
đương. Có 8 thuật ngữ, chiếm 0,25%. Ví dụ:
Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng
duty bổn phận, nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận
sự, chức vụ, công việc, phần việc làm, phiên làm,
phiên trực
morality đạo đức, đạo l , đạo nghĩa, đức hạnh, phẩm
hạnh, nhân cách, giá trị đạo đức. nghĩa đạo
đức, bài học đạo đức, nguyên tắc xử thế, hệ
thống giáo lý
severe nặng, nghiêm trọng, khắt khe, gay gắt, rất xấu,
rất mãnh liệt, ác liệt, rất gay go, khốc liệt, dữ dội
4.2.2.11. Tỉ lệ tương đương 1:11
Một thuật ngữ CTXH tiếng Anh có mười một thuật ngữ CTXH tiếng Việt
tương đương. Có 3 thuật ngữ, chiếm 0,09%. Ví dụ:
Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng
repression sự kiềm chế, sự nén lại, sự ức chế, sự dồn nén, sự
ngăn chặn, sự đàn áp, sự trấn áp, sự bị ngăn chặn, sự
bị đàn áp, sự bị trấn áp, cuộc đàn áp, cuộc trấn áp
riot bạo loạn, bạo động, náo động, náo loạn, nổi loạn, dấy
loạn, phóng đãng,trác táng, bừa bãi, lộn xộn, lung
tung
4.2.2.12. Tỉ lệ tương đương 1:12
Một thuật ngữ CTXH tiếng Anh có mười hai thuật ngữ CTXH tiếng Việt
124
tương đương. Có 1 thuật ngữ, chiếm 0,03%. Ví dụ:
Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Thuật ngữ CTXH tiếng Việt tƣơng đƣơng
jealousy lòng ghen tị, lòng ghen tức, l ng ghen ghét, tính đố
kỵ, thái độ ghen tị, thái độ ghen ghét, máu ghen,
l ng ghen tuông, thái độ ghen tuông, sự bo bo giữ
chặt, sự hết sức giữ gìn, sự cảnh giác vì ngờ vực
Bảng 4.2.2: Tỉ lệ tương đương theo số lượng đơn vị của thuật ngữ
CTXH tiếng Anh và tiếng Việt
Tỉ lệ tƣơng Số thuật ngữ CTXH tiếng Anh Tỷ lệ % STT đƣơng có tƣơng đƣơng
1 Anh 1:1 Việt 33,65 1063
2 Anh 1:2 Việt 38,78 1225
3 Anh 1:3 Việt 12,15 384
4 Anh 1:4 Việt 7,79 246
5 Anh 1:5 Việt 3,23 102
6 Anh 1:6 Việt 1,99 63
7 Anh 1:7 Việt 1,08 34
8 Anh 1:8 Việt 0,6 19
9 Anh 1:9 Việt 0,35 11
10 Anh 1:10 Việt 0,25 8
11 Anh 1:11 Việt 0,09 3
12 Anh 1:12 Việt 0,03 1
Từ kết quả thống kê trên, có thể thấy, hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh và
100 TỔNG 3159
tiếng Việt có các mức tỉ lệ tương đương từ 1:1 đến 1:12. Trong đó, phổ biến nhất
là mức tỉ lệ tương đương 1:1, 1:2, 1:3, 1:4, 1:5 với tổng số 3020 đơn vị thuật
ngữ, tương đương 95,6%.
Xét về số lượng đơn vị tương đương, tỉ lệ tương đương 1:2 chiếm số lượng
125
lớn nhất với 1225 đơn vị, chiếm 38,78%. Đứng thứ hai là tỉ lệ tương đương 1:1 với
1063 đơn vị, chiếm 33,65%. Tiếp đến, tỉ lệ tương đương 1:3 đứng thứ ba với 384
đơn vị, chiếm 12,15%; tỉ lệ tương đương 1:4 đứng thứ tư với 246 đơn vị, chiếm
7,79% và tỉ lệ tương đương 1:5 đứng thứ năm với 102 đơn vị, chiếm 3,23%. Tỉ lệ
tương đương từ 1:6 đến 1:12 chiếm tỉ lệ rất thấp, trong đó, tỉ lệ tương đương 1:11 chỉ
chiếm 0,09% với 3 đơn vị và tỉ lệ tương đương 1:12 chỉ chiếm 0,03% với 1 đơn vị.
Xét về mặt hình thức cấu tạo, tỉ lệ tương đương từ 1:1 đến 1:12 giảm dần
theo tỉ lệ nghịch, tỉ lệ tương càng cao thì số lượng đơn vị tương đương càng thấp
(tỉ lệ 1:1 có tới 1063 đơn vị, tương đương 33,65%, tuy nhiên tỉ lện 1:12 chỉ có 1
đơn vị, chiếm 0,03%.)
Xét về số lượng đơn vị, tỉ lệ tương đương 1>1 nhiều hơn tỉ lệ tương đương
1:1 (lần lượt là 2096 đơn vị, chiếm 66,35% và 1063 đơn vị, chiếm 33,65%.).
Điều này cho thấy quan hệ tương đương 1:1 giữa ngôn ngữ gốc và ngôn ngữ đích
đôi khi là điều không thể. Vì vậy, việc dịch các thuật ngữ CTXH từ tiếng Anh
sang tiếng Việt không thể thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các nhà chuyên môn
và các nhà ngôn ngữ học.
Cuối cùng, xét từ góc độ đơn vị tương đương, tỉ lệ tương đương 1:6 đến 1:12
chiếm số lượng rất thấp so với tổng số thuật ngữ được khảo sát (139 đơn vị, chiếm
4,4% . Đáng ch , một thật ngữ CTXH tiếng Anh có tỉ lệ đơn vị tương đương lại
rất lớn so với thuật ngữ ở tiếng Việt (có tới 12 đơn vị). Việc tìm ra những thuận lợi
và khó khăn trong việc chuyển dịch thuật ngữ CTXH từ tiếng Anh sang tiếng Việt
sẽ được ch ng tôi trình bày dưới đây.
4.3. Những thuận lợi và khó khăn trong dịch thuật ngữ Công tác xã hội từ
tiếng Anh sang tiếng Việt
4.3.1. Thuận lợi
Việc chuyển đạt nghĩa của ngôn ngữ gốc (source language) sang ngôn ngữ
đích (target language được xem là bản chất của dịch thuật. Theo Newmark, P [145,
tr.151], dịch kỹ thuật được phân biệt với các loại hình dịch khác chủ y u bởi thuật
ngữ. Các thuật ngữ ở đây không chỉ ở trong các các văn bản khoa học, kỹ thuật mà
còn xuất hiện trong các cuốn từ điển chuyên ngành, chuyên môn, lĩnh vực nhất
126
định, do vậy cũng có những thuận lợi sau:
a. Dễ dàng khu biệt nghĩa
Yêu cầu của dịch thuật là tìm được nội dung tương đương của thuật ngữ, vì
vậy, khi cần thiết các nghĩa phái sinh có thể được bỏ qua, cốt làm sao tìm được
nghĩa trực tiếp, nghĩa gốc mà thuật ngữ biểu hiện trong ngôn ngữ đích. Các thuật
ngữ được dùng trong các văn bản khoa học đ i hỏi tính chính xác, lô gích, mạch lạc
và rõ ràng. Điều này lí giải việc nhiều tác giả cảm thấy khó khăn trong việc diễn đạt
loại thuật ngữ này ở cả hai ngôn ngữ nguồn và ngôn ngữ đích trong thực tế. Tuy
nhiên, các thuật ngữ xuất hiện trong các cuốn bách khoa thư và từ điển chuyên
ngành CTXH là những đơn vị không mang nghĩa thành ngữ, vì vậy, ch ng được
dịch một cách tự do hơn và giới hạn trong phạm vi sử dụng của chúng mà thôi.
Người sử dụng rất dễ dàng khu biệt nghĩa của các thuật ngữ này và dễ dàng nhận
diện được các nghĩa của thuật ngữ hơn khi ch ng liên kết với nhau.
b. Không cần chú trọng tới ngữ cảnh sử dụng thuật ngữ
Mối quan hệ giữa việc mô tả thuật ngữ với việc sử dụng chúng trong ngữ
cảnh luôn được các nhà khoa học đề cập đến trong các công trình nghiên cứu về
dịch thuật. Thuật ngữ là một chuỗi các khái niệm khoa học nằm trong một ngữ cảnh
cụ thể. [134, tr.11]. Tuy nhiên, các thuật ngữ trong các cuốn bách khoa và từ điển
chuyên ngành CTXH mà chúng tôi sử dụng làm ngữ liệu nghiên cứu không phải là
lớp từ thông thường và đươc sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, mà chúng là lớp từ
vựng được sử dụng trong một lĩnh vực chuyên môn cụ thể, đó là lĩnh vực CTXH.
Do vậy, người sử dụng không cần phải phân tích ngữ cảnh sử dụng thuật ngữ mà
vẫn có thể tìm ra được nội dung hay nghĩa của thuật ngữ.
4.3.2. Khó khăn
Nhiều tác giả cũng đã đề cập đến những khó khăn trong tương đương dịch
thuật. Theo Hoàng Thị Minh Phúc, bốn khó khăn mà người dịch thường hay gặp
đó là:
a. “Thiếu kiến thức tổng quan về dịch thuật;
b. Hạn chế về khả năng ngôn ngữ;
c. Ảnh hưởng của giao thoa văn hóa;
127
d. Không xác định rõ ngữ cảnh” [63, tr. 169].
Vũ Ngọc Cân lại đề cập đến ba khó khăn cơ bản sau trong quá trình tìm
tương đương dịch thuật:
a. “Sự bất đồng ngôn ngữ;
b. Sự khác biệt về văn hóa giữa các dân tộc;
c. Sự khác biệt về phương thức tư duy của từng dân tộc” [4, tr.22 - 26].
Dựa trên quan điểm của các tác giả khi đề cập đến những khó khăn trong quá
trình dịch tương đương, ch ng tôi cho r ng việc chuyển dịch tương đương của các
thuật ngữ CTXH từ tiếng Anh sang tiếng Việt có những khó khăn chủ yếu sau:
a. Yếu tố chuyên môn
Mỗi ngành khoa học kỹ thuật, mỗi lĩnh vực chuyên môn đều có những thuật
ngữ đặc thù riêng, vì vậy, nếu không có kiến thức chuyên môn, người dịch có thể
không chuyển tải hết được nội dung của các thuật ngữ cần dịch, thậm chí có thể
dịch sai nội dung của các thuật ngữ đó. Ví dụ:
Thuật ngữ CTXH Thuật ngữ CTXH Dịch th ng thƣờng tiếng Anh tiếng Việt tƣơng đƣơng
attachment sự gắn, sự gán sự gắn bó
broker role vai trò môi giới vai trò k t nối
case law luật trường hợp án lệ
continuing education giáo dục liên tục giáo dục thường xuyên
defence mechanism cơ ch bảo vệ cơ ch phòng vệ
deviant lệch lạc lệch chuẩn
exceptional children trẻ em ngoại lệ trẻ em đặc biệt
b. Yếu tố văn hóa
Nida, E. kh ng định: ý nghĩa của từ được quy định bởi nội dung cú pháp và
nội dung văn hóa [147, tr.111]. Nếu chúng ta hiểu được sự khác biệt về hàm nghĩa
văn hóa giữa hai ngôn ngữ và khắc phục được những trở ngại để hiểu được và lý
giải được nội dung do sự khác biệt văn hóa giữa hai ngôn ngữ tạo nên, hiểu được
hàm văn hóa hàm ẩn trong dịch thuật, thì l c đó, ch ng ta sẽ nắm bắt được chính
xác nghĩa mà ngôn ngữ văn bản nguồn cần chuyển dịch. Do đó, người dịch cần có
128
kiến thức tổng quát về tương đương dịch thuật, phải nắm thông thạo cả hai loại hình
ngôn ngữ và hiểu biết sâu sắc về văn hóa của dân tộc mình và văn hóa của nước
ngoài để có thể tìm ra những phương hướng và giải pháp phù hợp, cụ thể trong
tương đương dịch thuật ngữ CTXH tiếng Anh và tiếng Việt.
4.4. Phƣơng hƣớng và giải pháp chuẩn hóa dịch thuật ngữ Công tác xã hội từ
tiếng Anh sang tiếng Việt
4.4.1. Phương hướng chuẩn hóa dịch thuật ngữ Công tác xã hội từ tiếng Anh
sang tiếng Việt
4.4.1.1. Đảm bảo các tiêu chí của tương đương dịch thuật
Việc chuẩn hóa thuật ngữ một cách chính xác đ i hỏi hai yếu tố: tri thức về
ngôn ngữ và tri thức về chuyên môn. Hệ thuật ngữ CTXH gắn liền với hệ thống các
khái niệm CTXH. Trên thực tế, các dịch giả đã gặp không ít khó khăn trong quá
trình chuyển dịch tương đương. Việc chuyển dịch tương đương các thuật ngữ
CTXH đ i hỏi phải đảm bảo về mặt tương đương nội dung và hình thức. Kiến thức
tổng quát về chuyên ngành CTXH sẽ gi p người dịch hiểu và chuyển dịch chính
xác các thuật ngữ chuyên ngành CTXH. Người dịch cần phải luôn đảm bảo các tiêu
chí về tương đương dịch thuật. Từ đặc điểm của thuật ngữ CTXH tiếng Anh, khi
đánh giá tương đương dịch thuật CTXH, chúng ta phải dựa trên các tiêu chí tương
đương dịch thuật như tính chính xác, tính hệ thống, tính ngắn gọn, tính quốc tế và
tính dân tộc cũng như các yêu cầu về sự lựa chọn thuật ngữ tương đương thích hợp.
4.4.1.2. Đảm bảo sự tương đương về nội dung
Cũng như các hệ thuật ngữ khác, một trong những tiêu chí hàng đầu trong
chuyển dịch thuật ngữ CTXH là đảm bảo tương đương về nghĩa. Sự tương đương
về nghĩa đ i hỏi thuật ngữ phải phải có tính chính xác, tức là nghĩa của thuật ngữ
trong quá trình chuyển dịch phải phản ánh đ ng khái niệm khoa học và chỉ biểu đạt
một nghĩa khái niệm duy nhất, tránh hiện tượng đồng âm, đồng nghĩa. “dịch thuật
cần phải hướng tới việc chuyển tải nghĩa” [145, tr. 5], vì vậy, trong quá trình
chuyển dịch nghĩa của thuật ngữ CTXH từ tiếng Anh sang tiếng Việt, người dịch
cần hiểu và chuyển tải được sự tương đương về nghĩa của các thuật ngữ gốc. Công
việc này đ i hỏi sự công tác chặt chẽ giữa các nhà ngôn ngữ học và các nhà khoa
129
học chuyên ngành CTXH.
4.4.1.3. Đảm bảo sự tương đương về hình thức
Bên cạnh mặt nội dung và nghĩa, chuẩn hóa về mặt hình thức cũng là yêu
cầu quan trọng trong chuẩn hóa thuật ngữ CTXH. Tương đương hình thức chính là
một từ hoặc cụm từ của ngữ đích thể hiện sự tương đương gần nhất với một từ hoặc
cụm từ ở ngữ nguồn” [148, tr. 164]. Tuy vậy, không phải l c nào cũng có sự tương
đương hình thức giữa hai ngôn ngữ nguồn và ngôn ngữ đích. Thuật ngữ CTXH
tiếng Anh và thuật ngữ CTXH tiếng Việt là hai ngôn ngữ có loại hình khác nhau,
nên việc sử dụng tương đương về hình thức đôi khi khiến thuật ngữ ở ngôn ngữ
nguồn ảnh hưởng đến thuật ngữ ở ngôn ngữ đích. Điều này có thể dẫn đến việc nội
dung và văn phong của thuật ngữ đích sai lệch về thông điệp chuyển tải, khiến bản
dịch trở nên khó hiểu.
Mặc dù các quan điểm khác nhau của các tác giả về tương đương hình thức
trong quá trình chuẩn hóa thuật ngữ, qua phân tích số liệu, chúng tôi có thể kh ng
định r ng đảm bảo tương đương về hình thức cũng là một trong những biện pháp tối
ưu gi p người dịch đạt được hiệu quả cao nhất trong khi dịch. Người dịch phải tạo
ra sự tương đương về hình thức trong bản dịch qua việc khai thác các khả năng sẵn
có của ngôn ngữ hoặc sáng tạo ra hình thức mới n u cần thi t [79, tr. 148].
4.4.2. Giải pháp chuẩn hóa dịch thuật ngữ Công tác xã hội từ tiếng Anh sang
tiếng Việt
Trong cuốn Comparative stylistics of French and English:amethodology for
translation, được xuất bản năm 1958 và tái bản năm 1995, hai nhà l thuyết dịch
thuật Vinay, J. và Darbelnet, J. đã nêu 7 phương pháp trong việc chuẩn hóa chuyển
dịch thuật ngữ, đó là:
1. Vay mượn (borrowing);
2. Sao phỏng (calque);
3. Dịch nguyên văn (literal ;
4. Chuyển đổi từ loại (transposition);
5. Biến đổi (modulation);
6. Tương đương (equivalence ;
130
7. Làm cho thích ứng (adaptation) [174, tr.41].
Việt Nam, các nhà nghiên cứu cũng đã đưa ra nhiều quan điểm khác nhau
về phương pháp chuẩn hóa dịch thuật ngữ.
Lê Hoài Ân [1, tr. 7-8] kh ng định: nếu các khái niệm giữa hai ngôn ngữ mà
có sự khác biệt lớn hoặc chỉ có ở trong một ngôn ngữ thì ch ng ta có ba phương
pháp để biểu thị khái niệm tương đương đó trong ngôn ngữ khác:
1. Vay mượn hoặc trực dịch;
2. Tạo ra một biểu chỉ trong ngôn ngữ đích;
3. Tạo ra một tương đương giải thích.
Hoàng Thị Minh Phúc [63, tr. 186-189] cũng chỉ ra ba thủ pháp nh m chuẩn
hóa các biểu thức dịch tương đương từ tiếng Anh sang tiếng Việt:
1. Dịch theo nghĩa đen;
2. Dịch theo nghĩa đen có cải biên hoặc pha trộn;
3. Dịch đặc ngữ.
Theo Nguyễn Văn Trào [87, tr. 42], việc chuẩn hóa tương đương giữa thuật
ngữ tiếng Anh và tiếng Việt cần phải:
"1. Dùng các cụm từ không mang tính thành ngữ;
2. Dùng thành ngữ tương đồng về nghĩa nhưng khác biệt về hình thức cấu tạo;
3. Dịch vay mượn;
4. Dịch b ng cách dùng các từ thông dụng để giải thích;
5. Dùng một thành ngữ có nghĩa và cấu tr c tương đồng".
Dựa trên những phương pháp nêu trên của nhiều tác giả, ch ng tôi xin đưa ra
ba giải pháp chủ yếu nh m chuẩn hóa dịch thuật ngữ CTXH tương đương từ tiếng
Anh sang tiếng Việt.
4.4.2.1. Dịch sát ý
Dịch sát là phương pháp chuyển ngữ pháp, trật tự từ và nghĩa của ngôn ngữ
nguồn sang ngôn ngữ đích, sử dụng từ cấp độ từ sang từ, ngữ sang ngữ, câu sang
câu,…Có kiến cho r ng, khi dịch các biểu thức tương đương, phương pháp dịch
sát ý có thể tạo ra những thuật ngữ tương đương không có nghĩa hoặc không đủ ý
nghĩa, do vậy người người đọc văn bản đích có thể không hiểu hoặc hiểu nhầm
131
những thông tin trong văn bản gốc. Tuy vậy, luận án của chúng tôi chỉ ra r ng
phương pháp dịch sát ý vẫn cần được sử dụng vì "dịch sát từng chữ không những là
cách dịch tốt nhất, mà còn là cách dịch duy nhất có giá trị" [144, tr. 39].
4.4.2.2. Dịch ý
Việc chuyển dịch thuật ngữ theo đ ng khái niệm chuyên môn là yêu cầu
quan trọng đối với lĩnh vực CTXH. Tuy vậy, việc này không phải l c nào cũng thực
hiện được vì có thể tạo ra những đơn vị mơ hồ, mờ nghĩa, thâm chí vô nghĩa, gây
hiểu nhầm cho người sử dụng. Trong trường hợp này, người đặt thuật ngữ sẽ sử
dụng một phương pháp tạo ra thuật ngữ mới thông qua sử dụng phương pháp định
danh hoàn toàn b ng tiếng bản ngữ. Những thuật ngữ này luôn có tính chính xác
cao, rõ nghĩa. Phương pháp này cũng làm nổi bật những đặc trưng cơ bản về chức
năng hay đặc điểm miêu tả của các thuật ngữ CTXH trong tiếng Việt.
4.4.2.3. Vay mượn
Nhiều thuật ngữ CTXH tiếng Anh được vay mượn, giữ nguyên dạng gốc và
trở thành một bộ phận không thể thiếu trong hệ thuật ngữ CTXH tiếng Việt. Một
trong nhưng lí do buộc người dịch nên giữ nguyên dạng khi vay mượn đó là do
trong hệ thống thuật ngữ tiếng Việt chưa có những đơn vị tương ứng. Hơn nữa,
nếu được chuyển dịch sang tiếng Việt, một số thuật ngữ không chuyển tải được
hết đầy đủ nội dung khái niệm, đối tượng, nghĩa của thuật ngữ gốc. Ngoài ra, đã
có tương ứng nhưng lại chưa tìm được sự thống nhất trong cách diễn đạt và cách
hiểu. Một số thuật ngữ được hiểu và sử dụng phổ biến giữa các nhà khoa học, các
chuyên gia và nhân viên trên thế giới khi nghiên cứu, hoạt động chuyên sâu trong
lĩnh vực CTXH, vì vậy việc giữ nguyên dạng cũng góp phần đảm bảo tính chính
xác và tính quốc tế của thuật ngữ.
Nói tóm lại, để chuẩn hóa dịch thuật ngữ CTXH tương đương từ tiếng Anh
sang tiếng Việt, luận án sử dụng ba phương pháp đó là dịch sát ý, dịch ý và vay
mượn. Mỗi phương pháp này đều có những điểm mạnh và điểm yếu nhất định, tuy
nhiên, việc kết hợp các phương pháp này có thể khai thác tối đa tính ưu việt của
từng giải pháp nh m đạt được hiệu quả cao nhất trong chuyển dịch tương đương của
các thuật ngữ ở ngôn ngữ đích. Tuy nhiên, dù cho thuật ngữ được chuyển dịch dựa
trên phương pháp nào nêu trên thì vẫn phải đáp ứng được yêu cầu chuyển tải đ ng
132
nội dung cũng như yêu cầu mề mặt hình thức của thuật ngữ CTXH tiếng Việt.
4.4.3. Ý kiến đề xuất về dịch thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh sang tiếng Việt
Các thuật ngữ khoa học, trong đó có thuật ngữ CTXH đều được cấu tạo nhờ
con đường dịch từ các thuật ngữ nước ngoài sang tiếng Việt. Tuy nhiên, qua khảo
sát ngữ liệu, cách dịch các thuật ngữ CTXH c n chưa thống nhất và thậm chí còn
hiện tượng sai lệch. Để dịch chính xác một thuật ngữ, người dịch cần có hai yếu tố:
tri thức về ngôn ngữ và kiến thức chuyên môn, ở đây là kiến thức về ngành CTXH.
Dịch thuật, đặc biệt là dịch các thuật ngữ khoa học không phải là công việc của cá
nhân mà là công việc của một tập thể. Việc chuyển dịch này không thể mang tính
tức thời mà đ i hỏi tính kế thừa sâu sắc. Các thuật ngữ dù đã được chuyển dịch sang
tiếng Việt vẫn cần được xem xét, kiểm nghiệm lại tính chính xác cũng như hiệu quả
sử dụng của chúng.
4.4.3.1. Dịch các thuật ngữ có tương đương trong ti ng Việt
a. Về phương diện hình thức
Yếu tố trật tự từ cần được đảm bảo khi dịch các thuật ngữ CTXH tiếng
Anh sang các thuật ngữ tương đương trong tiếng Việt. Nghĩa của các thuật ngữ
CTXH tiếng Việt sẽ thay đổi và sai lệch khi quy tắc trật tự từ không được nắm
vững trong quá trình chuyển dịch. Thông thường, trong khi thành tố chính của
các thuật ngữ CTXH tiếng Anh luôn đứng cuối thuật ngữ thì thành tố chính của
các thuật ngữ CTXH tiếng Việt lại đứng đầu thuật ngữ.
Đối với các thuật ngữ có mức độ tương đương 1:1, ch ng nên được dịch
b ng những từ, cụm từ tiếng Việt có nội dung tương đương. Trật tự từ trong tiếng
Anh và tiếng Việt thường không giống nhau, từ đứng cuối là thành tố chính – thành
tố trung tâm của thuật ngữ tiếng Anh rồi đến các thành tố phụ xếp theo thứ tự ưu
tiên đứng gần thành tố chính, ngược lại, từ đứng đầu là thành thành tố chính – thành
tố trung tâm của thuật ngữ tiếng Việt và tiếp theo là các thành tố phụ xếp theo thứ
tự ưu tiên đứng gần thành tố chính. Ví dụ:
assessment đ nh gi
alternative care chăm sóc thay th
behavioral disorder rối loạn hành vi
community health sức khỏe cộng đồng
community development programme chương trình phát triển cộng đồng
133
crisis intervention service dịch vụ can thiệp khủng khoảng
Trong ngữ pháp tiếng Việt, có các loại trật tự từ trong cụm từ sau:
- Loại thứ nhất: có thành tố đứng đầu làm trung tâm, chiếm đa số.
Mô hình cấu tạo 1: Thành tố chính + thành tố phụ
Ví dụ: kỹ năng vấn đàm, tội phạm vị thành niên, trách nhiệm pháp lý, nhóm
nhu cầu, tổ chức phi chính phủ, gia đình hạt nhân, chăm sóc giảm nhẹ, ch độ phụ
quyền, nhu cầu sinh lý, trầm cảm sau sinh, đạo đức nghề nghiệp, thuy t phân tâm,
sức khỏe sinh sản, xung đột vai trò, bạo lực học đường, phòng ngừa thứ cấp, …
- Loại thứ hai: có thành tố đứng cuối làm trung tâm, chiếm số lượng rất thấp.
Mô hình cấu tạo 2: Thành tố phụ + thành tố chính
Ví dụ: trợ tử, an tử, nhân phẩm, nhân quyền, tương trợ, đồng giới, đột tử, …
- Loại thứ ba: có thành tố trung tâm đứng ở giữa, các thành tố phụ đứng trước và
sau thành tố chính. Số lượng loại thuật ngữ này chiếm số lượng không đáng kể.
Mô hình cấu tạo 3: Thành tố phụ + thành tố chính + thành tố phụ
Ví dụ: bản chất luận sinh học, quy t định luận sinh học, …
Ch ng tôi đề xuất chuyển dịch các thuật ngữ sai về trật tự từ như sau:
Đề xuất chuyển dịch Thuật ngữ CTXH tiếng
Anh Thuật ngữ CTXH tiếng
Việt chƣa chuẩn hóa
Adjusted gross income
Disability adjusted life years Số năm sống tàn tật hiệu
Social work practice
trường
chỉnh
Công tác xã hội thực
hành
Rối loạn hỗn hợp lo âu
trầm cảm
Phản ứng toàn diện môi
trường
Cưỡng bức lao động
Nhóm biện hộ
Suy yếu thấu hiểu
Mixed anxiety depressive
disorder
Comprehensive
environment response
Forced labour
Group advocacy
Impaired insight
Impaired social functioning Suy giảm chức năng xã
Managed care
Old age dependency ratio
Strategic family therapy
134
Structural family therapy Gộp thu nhập điều chỉnh Thu nhập gộp điều chỉnh
Số năm sống hiệu chỉnh
tàn tật
Thực hành Công tác xã
hội
Rối loạn lo âu trầm cảm
hỗn hợp
Phản ứng môi
toàn diện
Lao động cưỡng bức
Biện hộ nhóm
Thấu hiểu suy yếu
Chức năng xã hội suy
giảm
Chăm sóc quản lí
Tỷ số phụ thuộc già
Liệu pháp gia đình chiến
lược
Liệu pháp gia đình cấu
trúc hội
Quản lí chăm sóc
Tỷ số già phụ thuộc
Liệu pháp chiến lược gia
đình
Liệu pháp cấu trúc gia
đình
Để đảm bảo tính chính xác, ngắn gọn của thuật ngữ, các từ không cần thiết
trong thuật ngữ cần được loại bỏ. Việc loại bỏ các yếu tố dư thừa này không làm
ảnh hưởng đến nghĩa của thuật ngữ. Ch ng tôi đề xuất chuyển dịch các thuật ngữ có
chứa các từ không cần thiết dưới đây:
Thuật ngữ CTXH tiếng Thuật ngữ CTXH tiếng Đề xuất chuyển dịch
Anh Việt chƣa chuẩn hóa
Bounded rationality Tính hợp lí bị hạn chế Tính hợp lí hạn chế
Citizens advice bureau Văn ph ng tư vấn cho Văn ph ng tư vấn công
công dân công
Cognitive dissonance Bất hòa về mặt nhận thức Bất hòa nhận thức
Disability benefit tiền trợ cấp cho người tiền trợ cấp khuyết tật
khuyết tật
Group type conduct rối loạn cách cư xử loại rối loạn cư xử loại nhóm
disorder nhóm
Health inequality bất bình đ ng trong y tế Bất bình đ ng y tế
Practical gender need nhu cầu về giới thực tiễn Nhu cầu giới thực tiễn
Preferred provider tổ chức những nhà cung tổ chức nhà cung cấp ưu
organization cấp dịch vụ được ưu tiên tiên
Psychosis rối loạn tâm thần Loạn thần
Repetitive motion disorder rối loạn vận động lặp đi rối loạn vận động lặp lại
lặp lại
Terminal care Chăm sóc ở giai đoạn Chăm sóc giai đoạn cuối
cuối
Việc vay mượn các yếu tố Ấn-Âu trong quá trình chuyển dịch thuật ngữ
CTXH tiếng Anh sang tiếng Việt cần được sử dụng một cách hợp lí, đảm bảo tính
quốc tế của thuật ngữ, tuy nhiên có sự kết hợp giữa các yếu tố từ vựng thuần Việt,
Hán-Việt và các yếu tố Ấn-Âu. Các yếu tố Hán-Việt nên được sử dụng trong quá
trình chuyển dịch thuật ngữ. Điều này mang lại tính hiệu quả cho việc sử dụng thuật
ngữ trong giao tiếp khoa học cũng như trong giao tiếp hàng ngày. Ví dụ: các từ tiền,
135
vô, nữ, thức, dị, khi m, l o, thính, dược, giáo, ngoại, hậu, nam, đa, dục, đại… hay
các cụm từ thông dụng như liệu pháp nữ quyền, khi m thính, lão khoa, chính sách
giáo dục, tối đa hóa, rối loạn đa nhân c ch, đại dịch, cận tâm lí học, ch độ phụ
quyền, ấu dâm, phòng ngừa cấp, trung tâm dưỡng lão, rối loạn bản thể, đột tử,
bệnh nan y, h n nhân giao ước,…Các yếu tố Ấn-Âu cần được sử dụng hợp lí nh m
đảm bảo tính chính xác của thuật ngữ. Trong các văn bản khoa học, tài liệu giảng
dạy, giáo trình…các thuật ngữ nên được dịch chính xác, rõ ràng. Ví dụ: gay dịch
là người đồng tính nam, không giữ nguyên dạng là gay; stress dịch là căng thẳng,
không giữ nguyên dạng stress; team dịch là tổ/đội/nhóm, không giữ nguyên dạng
team,… Với các thuật ngữ được dùng rất thông dụng cả trong các văn bản khoa
học cũng như trong giao tiếp chuyên môn, người ta có thể sử dụng chúng ở dạng
viết tắt cho ngắn gọn, đồng thời cũng không mất đi tính chính xác về nội dung, đối
tượng trong giao tiếp. Ví dụ: subjective, objective, assessment and plan có thể
được dịch là quy trình SOAP; social, physical, intellectual, cutural, emotional and
spiritual có thể được dịch là mô hình SPICES,…Tuy nhiên với thuật ngữ như
internet nên được giữ nguyên dạng vì nó đảm bảo tính quốc tế, không làm mất đi
tính chính xác của nghĩa gốc, đồng thời thuật ngữ này được hiểu và dùng phổ biến
với người sử dụng ngôn ngữ. Vì vậy, thuật ngữ internet addiction có thể được dịch
là nghiện internet hay thuật ngữ internet therapy có thể được dịch là liệu pháp
internet. Đối với các thuật ngữ gốc có chứa danh từ riêng, khi chuyển dịch sang
các thuật ngữ tương đương trong tiếng Việt, ch ng nên được giữ nguyên dạng tên
riêng bởi ch ng được dùng rất phổ biến trong trao đổi chuyên môn, học thuật
chuyên sâu giữa các nhà khoa học trong lĩnh vực CTXH. Ví dụ: Oedipus complex
dịch là phức cảm Oedipus, Johari window dịch là cửa sổ Johari, Malthusian
theory dịch là thuy t Malthus, Tavistock group dịch là nhóm Tavistock,...
b. Về phương diện nội dung
Qua khảo sát ngữ liệu, kết quả cho thấy hệ thuật ngữ CTXH tiếng Việt còn
tồn tại các thuật ngữ là cụm từ miêu tả, không đảm bảo tính hệ thống của thuật ngữ,
đồng thời ảnh hưởng đến nghĩa của thuật ngữ. Chúng tôi nhận thấy các thuật ngữ
CTXH tiếng Việt thuộc trường hợp này có những đặc điểm sau: chứa những từ
136
không cần thiết như kết từ, tập trung miêu tả nghĩa của thuật ngữ nhưng không chứ
đến yêu cầu về nội dung và hình thức, không có sự rút gọn cần thiết thành tố cấu
tạo thuật ngữ.
Đối với nhóm thuật ngữ này, chúng tôi sẽ rút gọn thuật ngữ b ng những đơn
vị thay thế phù hợp, đảm bảo yêu cầu nội dung của thuật ngữ nguồn. Dưới đây là
những đề xuất cụ thể:
Thuật ngữ CTXH Thuật ngữ CTXH tiếng Đề xuất chuyển dịch
Nhóm hỗ trợ lẫn nhau
Nhóm tương trợ
tiếng Anh Việt chƣa chuẩn hóa
Yêu bản thân thái quá
Chứng ái kỷ
Mutual aid group
bệnh xuất hiện đồng thời Bệnh đồng mắc
Narcissism
Nghiện ma túy trở lại
Tái nghiện ma túy
Comorbility
tự cho mình là trung tâm
Tính duy ngã
Drug relapse
Có tình dục khác giới
Tình dục khác giới
egocentrism
Bệnh bị gây ra do khám
Bệnh y sinh
Heterosexual
bệnh hoặc điều trị
Iatrogenic disease
Psychogenic pain disorder rối loạn tâm l đưa đến rối loạn tâm l đau nhức
đau nhức khắp người toàn thân
Employee retirement Đạo luật đảm bảo thu Luật đảm bảo thu nhập
income security act nhập khi về hưu của hưu trí cho người lao
infantilization
đối xử với ai như tr con
người lao động động
ấu nhi hóa
Qua kết quả khảo sát, chúng tôi nhận thấy hiện tượng chuyển dịch sai lệch
nghĩa của thuật ngữ còn tồn tại trong hệ thuật ngữ CTXH tiếng Việt. Nội dung
chính xác, thể hiện đ ng nội hàm khái niệm thuật ngữ là yêu cầu vô cùng quan
137
trọng trong chuyển dịch. Dưới đây là những đề xuất cụ thể.
Thuật ngữ CTXH Thuật ngữ CTXH tiếng Đề xuất chuyển dịch
tiếng Anh Việt chƣa chuẩn hóa
Control group Nhóm kiểm soát Nhóm đối chứng
Factitious disorder Rối loạn thực tế Rối loạn giả tạo
Gender empowerment Chỉ số đo lường trao Chỉ số bình đ ng giới
measure quyền
Contact centre Trung tâm tiếp xúc Trung tâm liên lạc
Pastoral counselor Nhà tham vấn là mục sư Nhà tham vấn mục vụ
Critical incident stress Phỏng vấn giải tỏa căng Phỏng vấn giải tỏa căng
debriefing th ng sau biến cố khủng th ng sau sự cố nghiêm
hoảng trọng
Đối với các thuật ngữ CTXH tiếng Anh có nhiều biến thể dịch, người sử
dụng thuật ngữ gặp không ít khó khăn trong giao tiếp chuyên môn, trao đổi học
thuật. Do đó, đối với những thuật ngữ CTXH có tương đương 1:>1, người dịch
cần bám sát nội dung ngữ nghĩa của các thuật ngữ gốc được giải thích trong các
cuốn từ điển chuyên ngành CTXH để có được sự thống nhất trong lựa chọn thuật
ngữ tương đương trong tiếng Việt phù hợp nhất, làm cơ sở để xây dựng từ điển đối
chiếu Anh-Việt ngành CTXH. Trong trường hợp cần sử dụng các cách dịch thuật
ngữ khác nhau thì cần có sự giải thích cụ thể và ví dụ đi kèm. Ví dụ:
Từ trauma nên được dịch là chấn thương/ sang chấn vì nó được định nghĩa
như sau: một chấn thương cho cơ thể hoặc tâm lý được gây ra bởi những cú sốc,
bạo lực hoặc c c tình huống kh ng lường trước được. C c triệu chứng của chấn
thương tâm lý bao gồm tê liệt cảm gi c, bất lực, trầm cảm, lo lắng và sợ h i [157,
tr436] .
Từ broker nên được dịch là người kết nối vì nó được định nghĩa như sau:
người giúp thân chủ nhận diện, x c định và k t nối với c c nguồn lực cộng đồng có
sẵn để làm tăng lợi ích chung [157, tr49]
Từ client nên được dịch là thân chủ/khách hàng/ đối tượng. Thuật ngữ này
138
được định nghĩa: c nhân, nhóm, gia đình hay cộng đồng tìm ki m hoặc được cung
cấp c c dịch vụ chuyên nghiệp. [157, tr73] . Thuật ngữ chỉ đối tượng tác động của
CTXH thường được dùng ở nhiều nước là thân chủ. Tuy nhiên, để phù hợp với văn
hóa Việt Nam, nó c n được gọi là đối tượng. [47, tr99]
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy xuất hiện trường hợp hai hoặc ba thuật
ngữ CTXH tiếng Anh có cùng nghĩa tương đương trong tiếng Việt. Các thuật ngữ
này chính là các thuật ngữ CTXH gốc Anh có đồng nghĩa, do đó các thuật ngữ khi
được chuyển dịch sang tiếng Việt cũng có đồng nghĩa. Nếu không làm ảnh hưởng
đến nội dung của thuật ngữ thì nên lựa chọn một hình thức thống nhất, chuyển dịch
chúng sao cho vừa hợp lí vừa chính xác mà không gây nhầm lẫn. Ví dụ:
Dịch đồng nghĩa Dịch thống nhất Các thuật ngữ CTXH
tiếng Anh đồng nghĩa
home care chăm sóc tại nhà chăm sóc tại nhà
domiciliary care chăm sóc tại chỗ
electroconvulsive therapy liệu pháp sốc điện liệu pháp sốc điện
liệu ph p cho ng điện
electroshock therapy liệu pháp sốc điện
domestic violence bạo lực gia đình bạo hành gia đình
bạo hành gia đình
family violence bạo lực gia đình
bạo hành gia đình
bạo hành trong gia đình
young offender tội phạm trẻ tuổi tội phạm vị thành
tội phạm vị thành niên niên
juvenile offender tội phạm vị thành niên
Ecological map bản đồ sinh thái bản đồ sinh thái
sơ đồ sinh thái
biểu đồ sinh thái
Ecomap bản đồ sinh thái
Đối với các thuật ngữ CTXH là các danh từ hoặc danh ngữ, để tránh nhầm
139
lẫn với động từ, động ngữ, tính từ, tính ngữ, khi được chuyển dịch sang tiếng Việt
cần phải bổ sung các yếu tố hỗ trợ của tiếng Việt như việc, sự, cái, hiện tượng, quá
trình, chứng, tật, bệnh…Ví dụ:
Thuật ngữ CTXH Dịch th ng thƣờng Nên dịch tiếng Anh
addiction nghiện sự nghiện
abortion nạo thai, phá thai việc nạo phá thai
clinical judgement đ nh gi lâm sàng việc đ nh gi lâm sàng
cohabitation sống thử việc sống thử
community needs assessment đ nh gi nhu cầu cộng sự đ nh gi nhu cầu cộng
đồng đồng
culture shock sốc văn hóa cú sốc văn hóa
learning difficulty khó học chứng khó học
mutism câm tật câm
paranoid hoang tưởng chứng hoang tưởng
4.4.3.2. Dịch các thuật ngữ kh ng có tương đương trong ti ng Việt (dịch ý)
Dịch các thuật ngữ không có tương đương trong tiếng Việt là quá trình tạo
thuật ngữ tiếng Việt trên cơ sở nghĩa của thuật ngữ tiếng Anh. Trong quá trình khảo
sát, nếu những thuật ngữ CTXH tiếng Việt được nhận thấy không tương đương
hoàn toàn về nghĩa mà chỉ tương đương về từ vựng thì phải chuyển nghĩa của các
thuật ngữ đó, không được sao phỏng một cách cứng nhắc mà cần tìm từ khác trong
tiếng Việt để có thể diễn đạt đ ng nghĩa cần có của thuật ngữ. Ví dụ:
Thuật ngữ CTXH tiếng Anh Sao phỏng Chuyển nghĩa
Advocate role Vai trò ủng hộ Vai trò biện hộ
Aversive experience Trải nghiệm ghét bỏ Trải nghiệm ác cảm
Child advocacy organization Tổ chức ủng hộ trẻ em Tổ chức biện hộ trẻ em
Disorderly conduct Hành vi mất trật tự Hành vi gây rối
Generalized anxiety disorder Rối loạn lo âu phổ bi n Rối loạn lo âu lan tỏa
Group identity Nhận dạng nhóm Bản sắc nhóm
140
Protective custody Giam giữ bảo vệ Giam giữ phòng ngừa
Trong tiếng Anh, có những thuật ngữ hoàn toàn mới so với vốn từ vựng
chung. Do đó, dựa trên nội dung ý nghĩa của thuật ngữ CTXH tiếng Anh, người
dịch có thể đặt ra những thuật ngữ hoàn toàn mới b ng tiếng Việt. Điều này góp
phần phong phú tiếng Việt, đồng thời hạn chế việc lạm dụng thuật ngữ nguyên
dạng. Các thuật ngữ CTXH tiếng Anh trong các cuốn từ điển được giải thích nghĩa
rất cụ thể, chi tiết. Từ đó người dịch lựa chọn các từ chính xác, ngắn gọn nhất để
xây dựng các thuật ngữ CTXH trong tiếng Việt, tránh việc giải thích các thuật ngữ
CTXH tiếng Anh sang tiếng Việt một cách dài d ng, không đáp ứng yêu cầu tiêu
chuẩn của thuật ngữ. Dưới đây là một số ví dụ đề xuất:
Thuật ngữ CTXH Thuật ngữ Giải thích nghĩa tiếng Anh mới
Một kiểu hành vi trong một số cuộc hôn nhân Mối quan hệ Conflict habituated hay mối quan hệ vợ chồng, thường xảy ra quen với relationship căng thẳng, mất niềm tin, gây gổ, đ nh nhau xung đột trong một thời gian dài
Deliberate self harm Những hành động có chủ ý nhằm tự gây hại Tự hại cố ý chính mình, không nhất thi t có động cơ tự tử
Deviancy Chiều hướng lệch lạc hoặc tội phạm có thể Khu ch đại amplification tăng lên do phản ứng của xã hội đối với chính lệch lạc sự lệch lạc
Discretionary Một loại hình tư vấn tài chính dựa trên nhu Dịch vụ tùy
service cầu và mục tiêu đặc biệt của khách hàng ý
Disengagement Quan điểm một số người già rút khỏi xã hội.
theory Theo quan điểm này, một số người già được
cho là sống chậm lại và dần dần trở nên tự ti, Thuy t tách
giảm bớt mối quan hệ tình cảm với người rời
kh c, ít quan tâm đ n các vấn đề th giới và
dần tách ra khỏi xã hội
141
Hallucinogen Một rối loạn liên quan đ n chất được đặc Rối loạn
persisting trưng bởi việc hồi tưởng lại những trải nhận thức
perception disorder nghiệm trong quá trình nhiễm độc trước đó kéo dài do
bởi chất gây ảo giác ảo giác
Imagery relaxation Phương ph p tự lực và trị liệu nhằm giảm lo Kỹ thuật thư
technique âu, trong đó đối tượng tập trung vào ở một gi n tưởng
m i trường là nơi lí tưởng để thư giản tượng
Intermittent (trong sửa đổi hành vi) một lịch trình tăng Tăng cường reinforcement cường trong đó một loại phản ứng được tăng gi n đoạn cường tại một số thời điểm
Isolated explosive Rối loạn Rối loạn với giai đoạn gây hấn đơn lẻ không disorder bùng nổ điển hình riêng lẻ
Persecutory type Rối loạn tâm thần được đặc trưng bới những Rối loạn ảo delusional disorder ảo tưởng kì dị, đặc biệt là một niềm tin mãnh tưởng loại liệt rằng một người đang bị âm mưu m hại, truy hại bị theo dõi, hoặc bị cản trở
4.5. Tiểu kết
chương này, luận án đã tiến hành nghiên cứu các tiêu chí đảm bảo tương
đương dịch thuật để tìm ra cách chuyển dịch hợp lí cho thuật ngữ CTXH từ tiếng
Anh sang tiếng Việt. Từ các quan điểm của nhiều học giả, luận án cũng chỉ ra
những tiêu chí phù hợp trong việc dịch tương đương của thuật ngữ CTXH từ tiếng
Anh sang tiếng Việt. Các tiêu chí này bao gồm: tính chính xác; tính hệ thống, gắn
kết, nhất quán và mạch lạc; có sự lựa chọn thích hợp về thuật ngữ tương đương.
Các kiểu tương đương dịch thuật ngữ CTXH từ tiếng Anh sang tiếng Việt
dựa trên phân tích về tương đương dịch thuật ngữ theo loại đơn vị cấu tạo thuật ngữ
và theo số lượng đơn vị thuật ngữ cũng đã được phân tích và đánh giá. Dựa trên kết
quả khảo sát và phân tích nguồn ngữ liệu, xét về đơn vị cấu tạo thuật ngữ, luận án
chỉ ra hai kiểu tương đương chủ yếu được sử dụng trong việc dịch thuật ngữ CTXH,
đó là: tương đương 1//1 và tương đương 1// > 1, trong đó có tương đương từ - từ;
142
tương đương từ - ngữ; tương đương ngữ - từ và tương đương ngữ - ngữ.
Xét về số lượng đơn vị cấu tạo thuật ngữ, luận án cũng đã phân tích, đánh giá
chuyển dịch thuật ngữ CTXH từ tiếng Anh sang tiếng Việt, thống kê kết quả về các
tỉ lệ tương đương theo số lượng đơn vị của hệ thuật ngữ này. Kết quả cho thấy thuật
ngữ CTXH tiếng Anh và tiếng Việt có các mức tỉ lệ tương đương từ 1:1 đến 1:12.
Trong đó, phổ biến nhất là mức tỉ lệ tương đương 1:1, 1:2, 1:3, 1:4, 1:5 với tổng số
3020 đơn vị thuật ngữ, tương đương 95,6%.
Luận án cũng tìm ra những thuận lợi và khó khăn trong việc chuyển dịch
thuật ngữ CTXH từ tiếng Anh sang tiếng Việt. Giống như nhiều hệ thuật ngữ khoa
học khác, điểm thuận lợi trong chuyển dịch thuật ngữ CTXH từ tiếng Anh sang
tiếng Việt đó là có thể dễ dàng khu biệt nghĩa và không cần chú trọng tới ngữ cảnh
sử dụng thuật ngữ. Tuy nhiên, tương đương dịch thuật là sự chuyển đổi về mặt hình
thức giữa hai ngôn ngữ tiếng Anh và tiếng Việt vì thế cần có yêu cầu cụ thể làm
nguyên tắc dịch tương đương cơ bản mới có thể đảm bảo được tính thống nhất về
nội dung giữa bản dịch và nguyên tác. Như vậy, để chuyển dịch thuật ngữ CTXH từ
tiếng Anh sang tiếng Việt, người dịch cần có kiến thức về tương đương dịch thuật.
Ngoài ra, việc thông thạo hai loại hình ngôn ngữ và sự hiểu biết về văn hóa của hai
dân tộc cũng là yêu cầu cần thiết trong quá trình tìm ra tương đương dịch thuật ngữ
CTXH tiếng Anh và tiếng Việt.
Để chuẩn hóa dịch thuật ngữ CTXH tiếng Anh sang tiếng Việt, những
phương hướng cho quá trình dịch cần được xây dựng cụ thể, trong đó cần đảm
bảo: các tiêu chí trong tương đương dịch; sự tương đương về nội dung và sự
tương đương về hình thức.
Luận án cũng đã đề xuất ba giải pháp chủ yếu trong chuẩn hóa dịch thuật
ngữ CTXH từ tiếng Anh sang tiếng Việt, bao gồm: dịch sát ý, dịch và vay mượn.
Việc kết hợp các giải pháp này giúp khai thác tối đa tính ưu việt của từng giải pháp,
đem lại hiệu quả cao nhất trong chuyển dịch tương đương của các thuật ngữ CTXH
143
tiếng Anh sang tiếng Việt.
KẾT LUẬN
Trong quá trình toàn cầu hóa và hội nhập sâu rộng, nhu cầu sử dụng thuật
ngữ CTXH trong nghiên cứu, trao đổi học thuật, giảng dạy, thậm chí trong giao tiếp
khi thực hành nghề CTXH của các nhà khoa học, đội ngũ giảng viên, sinh viên, các
chuyên gia và nhân viên hoạt động trong lĩnh vực CTXH ngày càng cao. Qua khảo
sát bước đầu cho thấy, hệ thuật ngữ CTXH có số lượng lớn, phạm vi hoạt động rộng
do ngành này giao thoa với nhiều ngành khoa học khác. Xã hội ngày càng phát
triển, theo đó hệ thuật ngữ ngành CTXH cũng phát triển và được mở rộng không
ngừng. Do đó người sử dụng cũng gặp không ít khó khăn khi chuyển dịch thuật ngữ
CTXH tiếng Anh sang tiếng Việt do chưa tìm được cách chuyển dịch thống nhất.
Luận án đã lựa chọn hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh làm đối tượng nghiên cứu. Mục
đích của luận án là làm rõ những đặc điểm cấu tạo và đặc điểm định danh của thuật
ngữ CTXH tiếng Anh, từ đó nghiên cứu, đề xuất cách chuyển dịch hệ thuật ngữ này
sang tiếng Việt nh m đáp ứng nhu cầu cấp thiết của người sử dụng. Luận án trực
tiếp góp phần cho việc xây dựng và chuẩn hóa thuật ngữ khoa học ở Việt Nam nói
chúng và hệ thuật ngữ CTXH nói riêng, nâng cao hiệu quả dạy-học chuyên ngành
CTXH ở Việt Nam.
1. Dựa trên những l luận chung về thuật ngữ của các nhà nghiên cứu trên
thế giới và ở Việt Nam, luận án đã xác lập định nghĩa thuật ngữ CTXH làm định
hướng để xác định, thu thập ngữ liệu cho đối tượng nghiên cứu của luận án: “Thuật
ngữ c ng t c x hội là từ, cụm từ cố định được sử dụng trong ngành c ng t c x hội
để biểu thị c c kh i niệm, thuộc tính, sự vật, hiện tượng, đối tượng… thuộc lĩnh vực
c ng t c x hội.” Một số vấn đề về lí thuyết dịch và dịch thuật cũng đã được xác
định nh m làm cơ sở cho việc nghiên cứu và đề xuất cách chuyển dịch thuật ngữ
CTXH tiếng Anh sang tiếng Việt.
2. Luận án đã tiến hành khảo sát 3159 thuật ngữ CTXH tiếng Anh về đặc
điểm cấu tạo. Kết quả khảo sát chỉ ra r ng:
Xét về số lượng các thành tố cấu tạo, các thuật ngữ CTXH tiếng Anh có cấu
tạo gồm từ 1 đến 3 thành tố chiếm số lượng nhiều nhất, gồm 2780 đơn vị, tương
144
đương 88% . Trong số đó, thuật ngữ có cấu tạo gồm 2 thành tố chiếm số lượng vượt
trội hơn cả với 1424 đơn vị, chiếm 45,08%. Thuật ngữ được cấu tạo bởi 4 đến 6
thành tố chiếm số lượng thấp với 110 đơn vị, chiếm 3,48%. Thuật ngữ là từ viết tắt
chiếm đến 269 đơn vị, tương đương 8,52%. Trong đó, thuật ngữ gồm 4 thành tố
chiếm số lượng thất với 97 đơn vị, tương đương 3,07%. Thuật ngữ gồm 5 thành tố
chiếm số lượng không đáng kể với 12 đơn vị, tương đương 0,38%. Chỉ có 1 thuật
ngữ duy nhất được cấu tạo bởi 6 thành tố.
Xét về đặc điểm từ loại, hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh có cấu tạo là từ
chiếm số lượng tương đối lớn với 831 đơn vị. Những thuật ngữ này bao gồm danh
từ, động từ và tính từ, tồn tại ở dạng từ đơn, từ phái sinh hay từ ghép. Trong số đó,
danh từ chiếm tỉ lệ cao nhất, động từ chiếm tỉ lệ thấp nhất. Thuật ngữ CTXH tiếng
Anh có cấu tạo là ngữ bao gồm danh ngữ và tính ngữ với 2059 đơn vị, tương đương
65,18%. Đáng ch , danh ngữ chiếm tỉ lệ cao nhất, với 2032 đơn vị, tương đương
64,32%.
Xét về phương thức cấu tạo, hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh có cấu tạo là từ
và ngữ. Các thuật ngữ có cấu tạo là từ bao gồm từ đơn, từ ghép và từ phái sinh,
trong đó nhiều nhất là từ phái sinh với 491 đơn vị, chiếm 15,54%, tiếp đến là từ đơn
với 228 đơn vị, chiếm 7,22%, và thấp nhất là từ ghép với 112 đơn vị, chiếm 3,54%.
Các thuật ngữ có cấu tạo là ngữ bao gồm danh ngữ và tính ngữ, trong đó danh ngữ
chiếm tỉ lệ vượt trội với 2032 đơn vị, tương đương 64,32%, tính ngữ chiếm tỉ lệ
không đáng kể với 27 đơn vị, tương đương 0,85%.
Xét về mô hình cấu tạo, hệ thuật ngữ CTXH được cấu tạo theo 15 mô hình,
trong đó mô hình 1 chiếm số lượng lớn nhất với 1352 đơn vị trong tổng số 3159
thuật ngữ được khảo sát, tương đương 45,08%, đó là các thuật ngữ gồm hai thành
tố, trong đó thành tố thứ hai là thành tố chính và thành tố thứ nhất là thành tố phụ
bổ nghĩa cho thành tố thứ hai. Tất cả các thuật ngữ có cấu tạo là ngữ đều bao gồm
thành tố chính và thành tố phụ. Từ các mô hình cấu tạo thuật ngữ Công tác xã hội
tiếng Anh, có thể thấy, thành tố chính chủ yếu là danh từ đứng ở vị trí sau cùng,
mang nghĩa khái quát nhất, chỉ khái niệm loại; thành phần phụ làm định ngữ
thường đứng trước, cụ thể hóa về đặc điểm, tính chất, thuộc tính cho đối tượng, khái
145
niệm được thành tố chính biểu thị. Thuật ngữ CTXH tiếng Anh là ngữ chủ yếu bao
gồm các thuật ngữ có cấu tạo từ hai đến ba thành tố, ngắn gọn, được cấu tạo bởi các
thành tố chính phụ.
3. Luận án cũng đã khảo sát và phân tích các phương thức hình thành và đặc
điểm định danh của thuật ngữ CTXH tiếng Anh. Kết quả cho thấy:
Thứ nhất, hệ thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh được hình thành dựa trên
bốn phương thức, đó là: thuật ngữ hóa từ ngữ thông thường; tạo thuật ngữ trên cơ sở
ngữ liệu vốn có; tiếp nhận thuật ngữ nước ngoài; tiếp nhận thuật ngữ từ các ngành
khoa học khác.
Thứ hai, xét theo kiểu ngữ nghĩa, đa số thuật ngữ CTXH tiếng Anh là các tên
gọi trực tiếp của các khái niệm, đối tượng, với 2378 thuật ngữ (tương đương
75.28% . Ngược lại, số lượng thuật ngữ CTXH là tên gọi gián tiếp, tức là thuật ngữ
hóa từ ngữ thông thường, chiếm số lượng ít hơn nhiều với 781 thuật ngữ, chiếm tỉ lệ
24.72%.
Thứ ba, qua khảo sát nguồn ngữ liệu, thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh
được chia thành 9 phạm trù nội dung ngữ nghĩa và chúng tôi nhận thấy các thuật
ngữ CTXH tiếng Anh thứ cấp được tạo ra dựa trên mối quan hệ ngữ nghĩa và việc
lựa chọn 20 đặc trưng định danh cụ thể. Kết quả thống kê cũng cho thấy các đặc
trưng về lĩnh vực hoạt động, tính chất/ đặc điểm, đối tượng được dùng nhiều nhất,
các đặc trưng như phương thức, trường phái được sử dụng với số lượng không đáng
kể.
Thứ tư, xét về nội dung biểu đạt, hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh có thể chia
thành hai loại: thuật ngữ sơ cấp – là các thuật ngữ hạt nhân; thuật ngữ thứ cấp- là
những thuật ngữ có tính khu biệt cao, mô tả tính chất, đặc điểm, thuộc tính… của
những khái niệm về hiện tượng, sự vật, đối tượng, hoạt động…mà thuật ngữ sơ cấp
biểu hiện. Từ thuật ngữ sơ cấp đến thuật ngữ thứ cấp có thể được phát triển theo cơ
chế tầng bậc, tức là từ thuật ngữ sơ cấp bậc một sẽ cho ra đời thuật ngữ thứ cấp bậc
hai, rồi từ thuật ngữ thứ cấp bậc hai sẽ hình thành các thuật ngữ thứ cấp bậc ba,
…và cứ tiếp tục như vậy.
4. Luận án đã khảo sát, nghiên cứu, đánh giá thực trạng cách chuyển dịch
146
thuật ngữ CTXH tiếng Anh sang tiếng Việt.
Thứ nhất, dựa trên kết quả phân tích về tương đương dịch thuật ngữ theo loại
đơn vị cấu tạo thuật ngữ, luận án chỉ ra hai kiểu tương đương chủ yếu được sử dụng
trong việc dịch thuật ngữ CTXH, đó là: tương đương 1//1 và tương đương 1// > 1,
trong đó có tương đương từ - từ; tương đương từ - ngữ; tương đương ngữ - từ và
tương đương ngữ - ngữ.
Xét về số lượng đơn vị cấu tạo thuật ngữ, kết quả cho thấy thuật ngữ CTXH
tiếng Anh và tiếng Việt có các mức tỉ lệ tương đương từ 1:1 đến 1:12. Trong đó,
phổ biến nhất là mức tỉ lệ tương đương 1:1, 1:2, 1:3, 1:4, 1:5 với tổng số 3020 đơn
vị thuật ngữ, tương đương 95,6%.
Luận án đã chỉ ra những thuận lợi và khó khăn trong chuyển dịch thuật ngữ
CTXH từ tiếng Anh sang tiếng Việt. Luận án cũng xác định các phương hướng và
giải pháp trong chuẩn hóa dịch thuật ngữ từ tiếng Anh sang tiếng Việt. Đây là cơ sở
để luận án đề xuất cách chuyển dịch thuật ngữ CTXH từ tiếng Anh sang tiếng Việt.
5. Luận án đã đưa ra các đề xuất trong chuẩn hóa dịch thuật ngữ CTXH từ
tiếng Anh sang tiếng Việt, trong đó cần lưu những điểm sau:
Thứ nhất, tương đương dịch thuật là sự chuyển đổi về mặt hình thức giữa hai
ngôn ngữ tiếng Anh và tiếng Việt. Do vậy, để có thể đảm bảo được tính thống nhất
về nội dung giữa bản dịch và nguyên tác thì cần có yêu cầu cụ thể làm nguyên tắc
dịch tương đương cơ bản mới.
Thứ hai, để chuyển dịch thuật ngữ CTXH từ tiếng Anh sang tiếng Việt,
người dịch cần có kiến thức về tương đương dịch thuật. Ngoài ra, việc thông
thạo hai loại hình ngôn ngữ và sự hiểu biết về văn hóa của hai dân tộc cũng cần
là yêu cầu cần thiết trong quá trình tìm ra tương đương dịch thuật ngữ CTXH
tiếng Anh và tiếng Việt.
Đối với các thuật ngữ CTXH tiếng Anh có tương đương trong tiếng Việt,
việc chuyển dịch cần chú ý đến phương diện hình thức và nội dung của thuật ngữ.
Luận án đã đề xuất việc chuẩn hóa chuyển dịch đối với các thuật ngữ không đảm
bảo về mặt trật tự từ, các thuật ngữ chứa các yếu tố dư thừa không cần thiết, đề xuất
chuẩn hóa chuyển dịch với các thuật ngữ vay mượn, các thuật ngữ là các cụm từ
147
miêu tả, các thuật ngữ sai lệch nghĩa gốc, các thuật ngữ có nhiều biến thể dịch.
Đối với các thuật ngữ CTXH tiếng Anh không có tương đương trong tiếng
Việt, quá trình tạo thuật ngữ tương đương trong tiếng Việt cần phải dựa trên cơ sở
nghĩa của các thuật ngữ đó trong tiếng Anh, đồng thời không được sao phỏng một
cách cứng nhắc mà cần tìm từ phù hợp trong tiếng Việt để có thể diễn đạt đ ng
nghĩa cần có của thuật ngữ. Người dịch cũng cần lưu lựa chọn các từ chính xác,
ngắn gọn nhất để xây dựng các thuật ngữ CTXH trong tiếng Việt, đáp ứng các tiêu
148
chuẩn cần có của một thuật ngữ.
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
1. Võ Thị Mỹ Hạnh (2017), Đặc điểm định danh của hệ thuật ngữ Công tác xã
hội ti ng Anh, Tạp chí Từ điển và Bách khoa thư, số 3 (47), trang 3-7,46, Mã
ISSN 1859-3135.
2. Võ Thị Mỹ Hạnh (2019), Word class characteristics of social work terms in
English, Tạp chí Khoa học Ngoại ngữ Quân sự, số 22, trang 24-34, Mã ISSN
2525-2232.
3. Võ Thị Mỹ Hạnh (2019), Structural models of social work terms in English,
Tạp chí Ngôn ngữ và đời sống, số 11 (291), trang 43-53, Mã 0868-3409.
4. Võ Thị Mỹ Hạnh (2020), Phương thức hình thành thuật ngữ Công tác xã hội
ti ng Anh, Tạp chí Từ điển và Bách khoa thư ,số 1 (63), trang 102-108, Mã
ISSN 1859-3135.
5. Võ Thị Mỹ Hạnh (2020), Đ nh gi tương đương dịch thuật ngữ Công tác xã
hội ti ng Anh và ti ng Việt, Tạp chí Nhân lực khoa học xã hội, số 7 (86),
149
trang 101-108, Mã ISSN 0866-756X.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Lê Hoài Ân (2005 , Tương đương dịch thuật và tương đương thuật ngữ, Tạp
chí Khoa học ĐHQGHN (2 .
2. Diệp Quang Ban (2010), Từ điển thuật ngữ Ngôn ngữ học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
3. Belakhov L.Ju (1976), Những vấn đề tiêu chuẩn ho Nhà nước về thuật ngữ,
Như Ý dịch, Viện Ngôn ngữ học, Hà Nội.
4. Vũ Ngọc Cân (2007 , C c khó khăn trong dịch và phương hướng khắc phục,
Tạp chí Ngôn ngữ & Đời sống (8 .
5. Nguyễn Tài Cẩn (1999), Ngữ pháp ti ng Việt, Nxb. ĐHQGHN.
6. Đỗ Hữu Châu (1962), Giáo trình Việt ngữ, tập 2, Nxb Giáo Dục, Hà Nội.
7. Đỗ Hữu Châu (1981), Từ vựng-ngữ nghĩa ti ng Việt, Nxb Giáo Dục, Hà Nội.
8. Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiệu, Hoàng Trọng Phiến (1997), Cơ sở ngôn ngữ
học và ti ng Việt, Nxb. Giáo dục Việt Nam.
9. Cosunop G.G, Xumburôva X.I (1968), Công tác thuật ngữ, nguyên lí và
phương ph p, Matxcơva, Tài liệu dịch của Viện ngôn ngữ học.
10. Nguyễn Hồng Cổn (2001 , Về vấn đề tương đương trong dịch thuật, Tạp chí
Ngôn ngữ (11 .
11. Hồng Dân (1979), Tham luận về chuẩn hoá thuật ngữ khoa học, Ngôn ngữ, số
3+4.
12. Vũ Cao Đàm (1997 , Phương ph p luận nghiên cứu khoa học, Nxb Khoa học
và Kĩ thuật, Hà Nội.
13. Nguyễn Hoàng Điệp (1995), Thuật ngữ báo chí Việt Nam – hiện trạng và giải
pháp, Luận văn cử nhân Báo chí, Khoa Báo chí, Đại học Tổng hợp Hà Nội.
14. Ellen, K, Brigitte, K.K, Nguyễn Thị Nga, Hoàng Việt Dùng và nhóm các tác giả
(2011), Thuật ngữ an sinh xã hội Việt Nam, Golden Sky.
15. Fillmore, Ch.J, (1983), Về tổ chức của thông tin ngữ nghĩa trong từ điển, cái
mới trong ngôn ngữ học ở nước ngoài, tập XIV, M., (bản dịch cá nhân)
16. Gerd, A.C. (1978), Ý nghĩa thuật ngữ và các kiểu loại ý nghĩa thuật ngữ, (Lê
150
Ngọc Văn dịch), Tài liệu dịch của Viện ngôn ngữ học.
17. Nguyễn Thiện Giáp (1985), Từ vựng học ti ng Việt, Nxb ĐH và THCN, Hà Nội.
18. Nguyễn Thiện Giáp (1998), Từ vựng học ti ng Việt Nxb GD, Hà Nội.
19. Nguyễn Thiện Giáp (2008), Giáo trình Ngôn ngữ học đại cương, Nxb. ĐHQG
Hà Nội.
20. Nguyễn Thiện Giáp (2012), Phương ph p luận và phương ph p nghiên cứu,
NXB Giáo dục Việt Nam.
21. Grace Mathew (1999), C ng t c x hội c nhân, Đại học Mở Bán công Tp Hồ
Chí Minh, Hồ Chí Minh, (Lê Chí An dịch .
22. Nguyễn Thị Bích Hà (2000), So sánh cách cấu tạo thuật ngữ kinh t thương
mại trong ti ng Nhật và ti ng Việt hiện đại, Luận án Tiến sĩ Ngữ văn, Trường
Đại học KHXH&NV, ĐHQG, Hà Nội.
23. Hoàng Văn Hành (1983 , "Về sự hình thành và phát triển thuật ngữ tiếng
Việt", Tạp chí Ngôn ngữ, số 4.
24. Hoàng Xuân Hãn (1948), Danh từ khoa học, Vĩnh Bảo, Sài Gòn. P14.
25. Vũ Quang Hào (1991 , Hệ thuật ngữ quân sự ti ng Việt, đặc điểm cấu tạo
thuật ngữ quân sự, luận án Phó Tiến sĩ Ngữ văn, Trường Đại học Tổng hợp
Hà Nội, Hà Nội.
26. Nguyễn Mỹ Hậu (2001 , ốc từ Hy Lạp và La Tinh trong hệ thống thuật ngữ
Ph p - Anh, Nxb GD, Hà Nội.
27. Nguyễn Thị Bích Hường (2013), Về đặc trưng của thuật ngữ ti ng Việt chuyên
ngành cảnh sát, Từ điển hoc & Bách khoa thư, Số 3 923), Trang 60-63.
28. Kandelaki T.L., Hệ thống khái niệm khoa học và hệ thống thuật ngữ, Tài liệu
dịch của Viện Ngôn ngữ học, (Dương Kỳ Đức dịch).
29. Kapanadze, L.A. (1978), Về những khái niệm thuật ngữ và hệ thuật ngữ, Tài
liệu dịch của Viện ngôn ngữ học, (Trần Thị Tuyên dịch).
30. Katelova N.Z. (1978), Về vấn đề đặc thù của thuật ngữ, Hoàng Lộc dịch, Viện
Ngôn ngữ học, Hà Nội.
31. Kathryn Geldard và David Geldard (2000 , C ng t c tham vấn trẻ em: iới
thiệu thực hành, tập II, Đại học Mở bán công Tp Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh,
151
(Nguyễn Xuân Nghĩa, Lê Lộc dịch .
32. Lê Khả Kế (1967), Xây dựng hệ thuật ngữ khoa học bằng ti ng Việt // Ti ng
Việt và dạy đại học bằng ti ng Việt, Nxb. KHXH, Hà Nội.
33. Lê Khả Kế (1979), Về vấn đề thống nhất và chuẩn hóa thuật ngữ khoa học
ti ng Việt, Tạp chí Ngôn ngữ số 3+4 (41), Hà Nội.
34. Lê Khả Kế (1994), Chuẩn hóa thuật ngữ khoa học ti ng việt, chuẩn hóa chính
tả và thuật ngữ, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
35. Lê Khả Kế (1997), Từ điển Anh- Việt, Nxb KHXH, Hà Nội.
36. Nguyễn Văn Khang (2000), "Chuẩn hóa thuật ngữ nhìn từ bối cảnh xã hội",
Tạp chí Ngôn ngữ, số 1.
37. Nguyễn Văn Khang (2010 , "Những vấn đề đặt ra đối với việc xử lí từ ngữ
nước ngoài trong ti ng Việt", Tạp chí Ngôn ngữ, số 10.
38. Klimoviskij J. A. A., Thuật ngữ và tính ch ước của định nghĩa kh i niệm
trong hệ thống, Tài liệu dịch của Viện Ngôn ngữ học, (Như Ý dịch).
39. Trần Bích Lan (Chen Bilan) (2016), Khảo sát dịch thuật Trung – Việt (trên các
bản dịch văn bản thương mại Trung – Việt), Luận án Tiến sĩ ngữ văn, Hà Nội.
40. Nguyễn Thị Thái Lan, Bùi Thị Xuân Mai (2011 , i o trình C ng t c x hội
c nhân và gia đình. Nxb Lao động - Xã hội, Hà Nội.
41. Nguyễn Thị Thái Lan (2012 , i o trình C ng t c x hội nhóm, Nxb Lao
động - Xã hội, Hà Nội.
42. Lưu Vân Lăng (1968 , Vấn đề dùng thuật ngữ khoa học nước ngoài, Nxb. KHXH.
Báo cáo khoa học tại Hội nghị ’Thuật ngữ Khoa học toàn quốc’, H., 1964.
43. Lưu Vân Lăng (1977 , Thống nhất về tiêu chuẩn của thuật ngữ khoa học,
Ngôn ngữ, số 1.
44. Lưu Vân Lăng (1977 , Về vấn đề xây dựng thuật ngữ khoa học, Nxb KHXH,
Hà Nội.
45. Vân Lăng - Như Ý (1977 , "Tình hình và xu hướng phát triển thuật ngữ ti ng
Việt trong mấy chục năm qua", Tạp chí Ngôn ngữ , số 1.
46. Nguyễn Văn Lợi (2010 , Một số vấn đề lý luận về thuật ngữ học trên th giới
và ở Việt Nam, trong Đề tài khoa học cấp bộ do Hà Quang Năng (chủ nhiệm đề
152
tài : Một số vấn đề cơ bản về l luận và phương pháp luận của thế giới và Việt
Nam về việc biên soạn từ điển chuyên ngành và thuật ngữ, VKHXHVN-Viện
Từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam, H.
47. Bùi Thị Xuân Mai (2012 , i o trình nhập m n C ng t c x hội, Nxb Lao
động - Xã hội, Hà Nội.
48. Bùi Thị Xuân Mai, Nguyễn Thị Thái Lan, Lim Shaw Hui (2008 , i o trình
tham vấn, Trường Đại học Lao động - Xã hội, Nxb Lao động - Xã hội.
49. Vương Thị Thu Minh (2005), Khảo sát thuật ngữ Y học ti ng Anh và cách
phiên chuyển sang ti ng Việt, Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học, Đại học Khoa
học xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
50. Moixeev A. I., Về việc định nghĩa thuật ngữ trong các loại từ điển, Tài liệu
dịch của Viện Ngôn ngữ học.
51. Hà Quang Năng (2009-2010), "Đặc điểm của thuật ngữ tiếng Việt", Tạp chí
Từ điển học và B ch khoa thư, số 2 (11-2009) và số 1 (1-2010).
52. Hà Quang Năng (2010 , “Một số vấn đề cơ bản về phương pháp luận biên
soạn từ điển thuật ngữ”, Từ điển học & B ch khoa thư, kì 1, (6), tr. 5 – 20.
53. Hà Quang Năng (2011 , “Một số vấn đề cơ bản về phương pháp luận biên
soạn từ điển thuật ngữ”, Từ điển học & B ch khoa thư, kì 2, (1), tr.1-13.
54. Hà Quang Năng (2012 , Thuật ngữ học – Những vấn đề lý luận và thực tiễn,
Nxb. Từ điển Bách khoa.
55. Hà Quang Năng (2013 , Đặc điểm định danh thuật ngữ, Tạp chí Từ điển học
& Bách khoa thư (4 .
56. Hà Quang Năng - Lê Thị Lệ Thanh (2018), "Lịch sử nghiên cứu thuật ngữ
trên thế giới", Tạp chí Từ điển học & B ch khoa thư, số 5, tr. 80 - 86.
57. Vũ Đức Nghiệu, Nguyễn Văn Hiệp (2010), Dẫn luận ngôn ngữ học, Nxb.
ĐHQG Hà Nội.
58. Nikiforov V. K., Về tính hệ thống của thuật ngữ, Tài liệu dịch của Viện Ngôn
ngữ học, (Nguyễn Trọng Báu dịch).
59. Đái Xuân Ninh, Nguyễn Đức Dân, Nguyễn Quang, Vương Toàn (1984 , Ngôn
153
ngữ học: khuynh hướng – lĩnh vực – khái niệm (tập 1), Nxb. Khoa học Xã hội, H.
60. NguyễnThị Oanh (1998 , C ng t c x hội đại cương: C ng t c x hội c nhân
và nhóm, Nxb Giáo dục, Hồ Chí Minh.
61. Hoàng Phê (chủ biên -1988), Từ điển ti ng Việt, Nxb. Khoa học xã hội, tái bản
năm 1992,1994.
62. Lê Văn Ph (2004 , C ng t c x hội, Nxb ĐHQGHN, Hà Nội.
63. Hoàng Thị Minh Phúc (2009), Các biểu thức ngôn ngữ cố định trong văn bản
khoa học kỹ thuật ti ng nh và c c tương đương của chúng trong ti ng Việt,
Luận án tiến sĩ ngữ văn, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Hà Nội.
64. Prohorova N.V. (1978), Về tính biểu cảm trong thuật ngữ, Tài liệu dịch của
Viện Ngôn ngữ học, Hà Nội.
65. Reformatxki A.A. (1961), Những vấn đề về thuật ngữ, tài liệu dịch của Viện
Ngôn ngữ học, Hà Nội.
66. Reformatxki A,A. (1978), Th nào là thuật ngữ và hệ thống thuật ngữ, Tài
liệu dịch của Viện ngôn ngữ học, (Hồ Anh Dũng dịch).
67. Vân Lăng - Như Ý (1977 , "Tình hình và xu hướng phát triển thuật ngữ ti ng
Việt trong mấy chục năm qua", Tạp chí Ngôn ngữ , số 1.
68. Saussure F. de (1973), Giáo trình ngôn ngữ học đại cương, NXB KHXH, Hà
Nội.
69. Superanskaja, A.V. (1976), Thuật ngữ và danh pháp, Tài liệu dịch của Viện
ngôn ngữ, (Như Ý dịch).
70. Nguyễn Thị Kim Thanh (2005), Khảo sát hệ thuật ngữ tin học Viễn thông
ti ng Việt, Luận án Tiến sĩ Ngữ văn. Trường ĐHKHXH&NV, Hà Nội.
71. Nguyễn Tất Thắng (2009 , “Lí thuyết điền mẫu và nhóm động từ ngoại động”,
Ngôn ngữ (7), tr.35-41.
72. Lê Quang Thiêm (2004), Nghiên cứu đối chi u các ngôn ngữ, NXb Đại học
Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
73. Lê Quang Thiêm (2008), Nghiên cứu đối chi u các ngôn ngữ, Nxb ĐHQG Hà Nội.
74. Lê Quang Thiêm (2013), Ngữ nghĩa học, Nxb GD, Hà Nội.
75. Lê Quang Thiêm (2014), “Đặc trưng ngữ nghĩa của thuật ngữ”, Tạp chí Từ
154
điển học & B ch khoa thư (5).
76. Lê Văn Thới & Nguyễn Văn Dương (1973 , Nguyên tắc soạn thảo danh từ
chuyên môn, Bộ Giáo dục, Sài Gòn.
77. Bùi Anh Thủy, Bùi Thị Xuân Mai, Vũ Tình (2017 , Phát triển hòa nhập xã hội
dựa vào cộng đồng: cơ hội và thách thức, Nxb ĐHQG, Hồ Chí Minh.
78. Vũ Hồng Tiến, Nguyễn Hồi Loan, Phạm Ngọc Linh (2014), Thực tiễn và hội
nhập trong phát triển công tác xã hội ở Việt Nam, Nxb Thanh niên.
79. Lê Hùng Tiến (2010), Tương đương dịch thuật và tương đương trong dịch
Anh – Viêt, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia, Hà Nội.
80. Vương Toàn (1986 , “Thuật ngữ học”, Ngôn ngữ học: khuynh hướng – lĩnh
vực – khái niệm, Tập 2, Nxb KHXH, Hà Nội. tr. 64 – 70.
81. Nguyễn Đức Tồn (2010), Một số vấn đề về nghiên cứu, xây dựng và chuẩn
hóa thuật ngữ ti ng Việt trong thời kỳ hội nhập, toàn cầu hóa hiện nay, Ngôn
ngữ, Số 1 (260), Trang 1-10.
82. Nguyễn Đức Tồn (2010), Một số vấn đề về nghiên cứu, xây dựng và chuẩn
hóa thuật ngữ ti ng Việt trong thời kỳ hội nhập, toàn cầu hóa hiện nay, Ngôn
ngữ, Số 12 (259), Trang 1-9.
83. Nguyễn Đức Tồn (2011), "Một số vấn đề về nghiên cứu, xây dựng và chuẩn
hóa thuật ngữ tiếng Việt trong thời kì hội nhập, toàn cầu hóa hiện nay" (ti p
theo và h t), Tạp chí Ngôn ngữ, số 1.
84. Nguyễn Đức Tồn (2012), Nghiên cứu, khảo sát thuật ngữ ti ng Việt phục vụ cho
việc xây dựng Luật ngôn ngữ ở Việt Nam, Công trình cấp bộ, Mã số: CT 11-13 –
02).
85. Nguyễn Đức Tồn (2014), Những vấn đề của ngôn ngữ học cấu trúc dưới ánh
sáng lí thuy t ngôn ngữ học hiện đại, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
86. Nguyễn Đức Tồn (2016), Thuật ngữ học ti ng Việt hiện đại, Nxb KHXH, Hà
Nội.
87. Nguyễn Văn Trào (2014 , “Bàn về dịch thành ngữ Anh – Việt (trên cơ sở các
thành ngữ có yếu tố màu sắc: xanh, đen, đỏ trong ngôn ngữ ”, Tạp chí Ngôn
155
ngữ & Đời sống (7), tr.1-9.
88. Nguyễn Văn Tu và các tác giả khác (1960), Khái luận ngôn ngữ học, Nxb GD,
Hà Nội.
89. Nguyễn Văn Tu (1968 , Từ vựng học ti ng Việt hiện đại, Nxb GD, Hà Nội.
90. Lê Anh Tuấn (2014 , Ti ng nh chuyên ngành c ng t c x hội, Nxb Lao động
- Xã hội, Hà Nội.
91. Trần Đình Tuấn (2010 , C ng t c x hội lý thuy t và thực hành, Nxb Đại học
Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
92. Phạm Hùng Việt (2010 “Một số vấn đề cơ bản về cơ sở lí luận và phương
pháp biện soạn các loại từ điển và bách khoa thư Việt Nam” Viện KHXH
Việt Nam, Hà Nội.
93. Nguyễn Như Ý (chủ biên) (1996), Từ điển giải thích thuật ngữ ngôn ngữ học,
Nxb GD, Hà Nội.
94. Như Ý (1978 , Tham luận về chuẩn hóa thuật ngữ khoa học, Ngôn ngữ, số
3+4.
TIẾNG ANH
95. Asher R.E. (1984), Simpson J.M.Y., The Encyclopedia of Language and
Linguistics, Pergamon Press.
96. Bassey E.A. (2000), Terminology and Language planning: an alternative
framework of practice and discourse, John Benjamin Publishing Company,
Amsterdam, Philadelphia.
97. Bell, R (1991), Translation and Translating: Theory and Practice, London
and New York: Longman.
98. Benjamin, W (1989), Readings in Translation Theory, Oy Finn Lectura Ab.
Finland.
99. Bentley, Kia J. (2002), Social work practice in mental health contemporary
roles, tasks and techniques, Pacific Grove, CA: Brooks/Cole.
100. Bloch, S., & Crouch, E. (1982) Therapeutic factors in group pschotherapy,
Oxford University Press.
101. Boyle. S.W et al (2006), Direct practice in social work, Pearson Education,
156
Inc, USA.
102. Bright, William (1992), International encyclopedia of linguistics, Oxford
University Press.
103. Brower (ed), (1989) On Translation, Cambridge, MA: Harvard University
Press.
104. Brueggemann, William G. (2006), The practice of macro social work,
Belmont, CA: Thomson Higher Education.
105. Budman, S et al, (1972), The comparative effectivenessof groups and
individuals in solving problems, In J. Lorsch & P Lawrence (Eds). Managing
group and intergroups relations, Homewood, CA: Dorsey Press.
106. Cabre’, M. Teresa (1992 , Terminology: Theory, methods and applications,
John Benjamins B.V.
107. Capuzzi D. & Gross D.R (1992), Group counseling theories and application
introduction to group counseling, Love publishing company.
108. Cartford, John C. (1965), A Linguistics Theory of Translation: An Essay on
Applied Linguistics, London: Oxford university Press.
109. Charles Zastrow (1985), The practice of social work, The Dorsey press.
110. Chris Trotter (2004), Helping abused children and their family, Allen &
Unwin.
111. Christian, D. (1988), Language Planning: the view from linguistics,
Cambridge: Cambridge University Press.
112. Collins. D et al, (2007), An introduction to family social work, 2nd Ed,
Thomson Brooks/Cole Publishing Company, USA.
113. Corey, S, Marriane & Corey Gerald (1987), Groups: Process and practice, 3rd
Ed, Brooks/Cole Publishing Company, USA.
114. Crystal, D. (1992), The Cambridge Encyclopedia of Language, Cambridge
University Press.
115. Douglas Biber (1999), Grammar of spoken and written English, Longman,
London.
116. Dafyd C. (1999), The importance of terminology (from Internet:
157
http://www.computing.surrey.ac.uk/ai/pointer/report/section 1.html)
117. Erhard Oeser and Gerhard Budin 9/10/2003, Terminology science – a closer
look (from internet)
118. Felber, H (1984), Terminology Manual, Paris: UNESCO/Infoterm.
119. Gehlert, S. (2012), Hand book of Health Social Work. John Wiley & Sons,
Inc., Hoboken, New Jersey.
120. Gilliland, Burl E & James, Richard K. (2000), Crisis intervention strategies,
Pacific Grove, CA: Brooks/Cole.
121. Greenbaum, S. (1996), The Oxford English Grammar, Oxford University
Press.
122. Grummel, W.C. (1961), English words building from Latin and Greek, Palo
Alto, Pacific books.
123. Halliday, M.A.K. (1991), An introduction to functional grammar, Jight
edition, Edward Arnold.
124. Harford, M (1971), Group in social work, Columbia University Press, New
York, USA.
125. Henderson, I.F and Henderson, W.D (1929), A dictionary of scientific terms,
Second edition. Edinburg, Oliver and Boyd.
126. Holmstrorm, J. E (1951), Bibliography of Interlingua Scientific ans Technical
Dictionaries, Unesco Press.
127. Holmstrorm, J. E (1955), How translators can help in improving scientific
terminology, Babel (1).
128. Homans, M (1971), Group in social work, Columbia University Press, New
York, USA.
129. Hutchinson, T. Water A. (1986), English for Specific Purposes, Cambridge
University Press, Cambridge, New York.
130. Ingo, P. (2002), Word-Formation in English, Cambridge University Press.
131. John, H., Vicky, W. (2013), Dictionary of Social Work & Social Care,
Oxford: Oxford University Press.
132. John, P., Martin, T. (2010), Dictionary of social work. Beckshire: Open
158
University Press.
133. Jordan Ryan (2002), A glossary of common development terms, UNPP,
Vietnam.
134. Kageura K. (2002), The dynamics of terminology, John Benjamins Publishing
Company.
135. Larson, M.L (1984), Meaning-based translation. A guide to cross-language
equivalence, University Press of America.
136. Larson, M.L. (1998), Meaning based translation, Oxford.
137. Leichik V. M, Shelov S.D. (2003), Some basic concepts of terminology; traditions
and innovations, Terminology Science & Research, Vol.14.
138. Leroy E. Bowman (1926), The Terminology of Social Workers: Vogues in
Social-Work Terms, American speech (9), Duke University Press).
139. Malcolm, Payne (1997), Modern social work theory, Palgrave, New York.
140. Manuel, S.M (2010), Terminology, Open Courseware University de Murcia.
141. Matthew Arnold (1983), The English Words, Nxb. Moscow.
142. Mayer, Claudius F. (1948), New terminology and the Index-catalogue,
BULETIN: 36.
143. Munday M., Jeremy, ed. (2009), The Routledge Companion to Translation
Studies, revised edition, Oxon.
144. Newmark, P (1981), Approaches to Translation. Pergamum: Oxford
University Press.
145. Newmark, P. (1988), Textbook of Translation, Prentice – Hall, Hemel
Hempstead.
146. Newmark, P. (1995), Textbook of translation, Prentice Hall, International,
Singapore.
147. Nida, E (1964), Toward a Science of Translating. Leiden: E.J.Brill.
148. Nida, E & Taber, C (1969), The Theory and Practice of Translation. Leiden:
E. J. Brill.
149. Nord, C (2007), Translating as a Purposeful activity: Functionist Approach
159
Explained. Manchester: st. Jerome Publishing.
150. Packeiser, K (2009), The general theory of Terminology: A literature review
and a Critical discussion. International Business Communication.
Copenhagen Business School.
151. Parsons, T (1951), The social system, New York, The Free Press.
152. Pearson Jennifer (1998), Term in content, volume 1, John Benjamin
Publishing Company, Amsterdam/ Philadelphia.
153. Picht, Herbert and Draskau, Jennifer (1985), Terminology: An Introduction,
University of Surrey, Guiford.
154. Pillari, Vimala (2002), Social work practice theories and skills, Boston: Allyn
& Bacon.
155. Reid, E, Kenneth (1997), Social work practice with groups: A clinical
perspective, 2nd Ed, Brooks/Cole Publishing company, USA.
156. Rita Temmerman (2000), Towards new ways of terminology description (The
sociocognitive approach) Amsterdam/ Philadelphia.
157. Robert, L. B. (2013), The Social Work Dictionary, The USA: NASW Press.
158. Ronald, W Toseland and Robert, F. Rivas (2001), An introduction to group
work practice, Allyn and Bacon.
159. Ruttan, J (1995), Psychodynamic group psychotherapy, 2nd Ed, New York,
Guilford.
160. Sager J.C. (1990), A practical course in terminology processing, John
Benjamins Publishing Company, Amsterdam, Philadelphia.
161. Sejeantson, Mary S. (1935), A history of foreign words in English, London,
Kegan Paul.
162. Sheafor, B, M & Horejsi C,R. (2003), Techniques and guidelines for social
work practice, 6th Ed, Pearson Education, Inc, USA.
163. Shulman, Lawrence (1984), Skills of helping individuals and groups, 2nd Ed,
Peacock Publishers, Inc, USA.
164. Shulman, Lawrence (2006), The skills of helping individuals, families, groups
160
and communities, Belmont, CA: Brooks/Cole.
165. Skidmore. A Rex, Thacherray G. Milton, (2000), Introduction to social work,
Ally and Bacon, USA.
166. Teresa Cabré, Juan C. Sager, Janet Ann DeCesaris (1999), Terminology:
theory, methods and applications, Nxb. John Benjamins Press, Amsterdam.
167. Terry, M., Larry, E. D. (2011), Encyclopedia of Social Work, Oxford: Oxford
University Press.
168. Thomson A J and Martinet, A Practical English Grammar, Oxford University
Press.
169. Thorsten Trippel (1999), General introduction to terminology, May MET
DST.
170. Thyer, Bruce A.& Wodarski, John S. (2007), Social work in mental health: an
evidence-based approach, Hoboken, N.J.: J. Wiley.
171. Tom Hutchinson & Alan Waters (2002), English for Specific Purposes, CUP,
Cambridge.
172. Toseland. R.W, Rivas. R.F (1998), An introduction to group work practice. 3rd
Ed, Ally & Bacon, USA.
173. Tytle, F.A (1797), Essay on the principles of translation. London: Cadell;
Edinburgh: Creech.
174. Vinay, J., Darbelnet, J. (1995), Comparative stylistics of French and English:
a methodology for translation, John Benjamins Publishing Company.
175. William, O Farley, Smith, L., Larry & Boyle. W, Scott. (1994), Introduction
to social work (3rd Ed), Allyn and Bacon.
176. Yanca, Stephen J., Johnson Louise C. (2007), Social work practice. A
generalist approach, Boston, MA: Allyn & Bacon.
TIẾNG NGA
177. Большак, Алла Викторовна (2005 , Функционально-семантические
основы терминологии социальной работы :На материале английского и
161
русского языков, автореферат диссертации по филологии, Краснодар.
178. Бурсина, Ольга Алексеевна (2014 , Терминология социальной работы:
структура, семантика и функционирование, автореферат диссертации
по филологии, Санкт-Петербург.
179. Жигунова, Жанна Геннадьевна (2003 , Английская терминология
социальной работы в диахронии и синхронии, автореферат диссертации
по филологии, Омск.
180. Петрашова Тамара Георгиевна (2011 , Терминология предметной
области «Социальная работа» в национально негомогенном английском
языке, автореферат диссертации по филологии, Национальный
162
исследовательский Томский политехнический университет.
163
PHỤ LỤC
THUẬT NGỮ CÔNG TÁC XÃ HỘI TIẾNG ANH
A 1. Abandonment sự từ bỏ, bỏ rơi
Employment retirement luật đảm bảo thu nhập hưu trí cho người 2. lao động income security act
khỏe mạnh Able-bodied 3.
khỏe mạnh Able-bodiedism 4.
bất thường Abnormal 5.
tính bất thường Abnormality 6.
nạo phá thai Abortion 7.
Absolute confidentiality tính bảo mật tuyệt đối 8.
Absolute poverty nghèo tuyệt đối 9.
lạm dụng Abuse 10.
bị lạm dụng Abused 11.
lạm dụng Abusive 12.
Academic skills disorder rối loạn kỹ năng học tập 13.
thừa nhận Acceptance 14.
tiếp cận Access 15.
rào cản tiếp cận Access barrier 16.
cung cấp tiếp cận Access provision 17.
có thể tiếp cận Accessible 18.
Accommodated child tr có chỗ ở 19.
Accommodation chỗ ở 20.
Accountability trách nhiệm giải trình 21.
Acculturation tiếp biến về văn hóa 22.
Achievable có thể đạt được/ có thể thực hiện được 23.
Acting out bốc đồng 24.
Action planning lập kế hoạch hành động 25.
Action research nghiên cứu hành động 26.
Action system hệ thống hành động 27.
Action theory thuyết hành động 28.
Action therapy liệu pháp hành động 29.
30. Active citizenship quyền công dân tích cực
1
31. Active labour market policy chính sách thị trường lao động chủ động
32. Activism tuyên truyền tích cực
33. Activist nhà hoạt động xã hội
34. Activist role vai trò nhà hoạt động xã hội
35. Activity group nhóm hoạt động
36. Activity theory thuyết hành động
37. Acute cấp tính
38. Acute care chăm sóc cấp tính
39. Acute paranoid disorder rối loạn hoang tưởng cấp tính
40. Acute stress reaction phản ứng căng th ng cấp tính
41. Ad hoc coalition liên minh đặc biệt
42. Adaptation sự thích nghi
43. Adaptive behavior level mức độ hành vi thích ứng
44. Adaptive capacity khả năng thích ứng
45. Addict người nghiện
46. Addiction nghiện
47. Addictive effect tác dụng gây nghiện
48. Adequate yearly progress mức độ tiến bộ đầy đủ hàng năm
49. Adjusted gross income thu nhập gộp điều chỉnh
50. Adjustment điều chỉnh
51. Adjustment disorder rối loạn điều chỉnh
52. Adolescence tuổi vị thành niên
53. Adolescent vị thành niên
54. Adopt nhận con nuôi
55. Adoptee con nuôi
56. Adopter người nhận nuôi
57. Adoption sự nhận làm con nuôi
58. Adoption order đơn xin nhận con nuôi
59. Adoption register đăng k nhận con nuôi
60. Adoptive nuôi/ nhận nuôi
61. Adoptive parent bố/mẹ nuôi
62. Adult người lớn/ người trưởng thành
63. Adult abuse lạm dụng người lớn
2
64. Adult antisocial behavior hành vi chống xã hội ở người lớn
65. Adult basic education giáo dục cơ bản cho người lớn
66. Adult day care chăm sóc người trưởng thành ban ngày
67. Adult development phát triển trưởng thành
68. Adult education giáo dục người lớn
69. Adult foster care chăm sóc nuôi dưỡng người lớn
70. Adult fostering nuôi dưỡng người lớn
71. Adult learner model mô hình người học trưởng thành
72. Adult protection bảo vệ người lớn
73. Adult protective service dịch vụ bảo vệ người lớn
74. Adult services dịch vụ người lớn
75. Adulthood tuổi trưởng thành
76. Adultifed child con trưởng thành
77. Advance care planning lập kế hoạch chăm sóc trước
78. Advice centre trung tâm tư vấn
79. Advice worker nhân viên tư vấn
80. Advocacy biện hộ
81. Advocate người biện hộ
82. Advocate role vai trò biện hộ
83. Affect tác động/ ảnh hưởng
84. Affective disorder rối loạn tình cảm
85. Affirmative action hành động kh ng định
86. Affirmative action program chương trình hành động kh ng định
87. After-care hậu phẫu
88. Age tuổi
89. Age appropriate phù hợp độ tuổi
90. Age discrimination phân biệt tuổi tác
91. Age factor yếu tố tuổi tác
92. Age inappropriate độ tuổi không thích hợp
93. Aged cao tuổi/ lớn tuổi
94. Ageing lão hóa
95. Ageism chủ nghĩa phân biệt tuổi tác
96. Ageist người theo chủ nghĩa phân biệt tuổi tác
3
lý thuyết đại diện Agency theory 97.
gây hấn Aggression 98.
lão hóa Aging 99.
gi p đỡ, viện trợ Aid 100.
giảm mục tiêu Aim inhibition 101.
rượu Alcohol 102.
lạm dụng rượu bia Alcohol abuse 103.
Alcohol dependence sự phụ thuộc rượu 104.
Alcohol withdrawal cai rượu 105.
Alcoholics anonymous người nghiện rượu ẩn danh 106.
nghiện rượu Alcoholism 107.
mù cảm xúc Alexithymia 108.
sự xa lánh Alienation 109.
người cha bị cáo buộc Alleged father 110.
Alsheimer Alsheimer 111.
112. Alternative care chăm sóc thay thế
Alternative dispute resolution giải quyết tranh chấp lựa chọn 113.
lòng vị tha Altruism 114.
sự mâu thuẫn Ambivalence 115.
116. Ambivalently attached gắn bó nước đôi
117. Amotivational syndrome hội chứng mất động lực
118. Amyotrophic lateral sclerosis xơ cứng teo cơ một bên
phân tích Analysis 119.
tức giận Anger 120.
121. Anger management quản lý sự tức giận
Annual quality assurance đánh giá đảm bảo chất lượng hàng năm 122. assessment
Anomie 123. phi chuẩn mực
Anorexia 124. chứng chán ăn/ biếng ăn
125. Anorexia nervosa bệnh chán ăn tâm thần
126. Antecedent tiền đề
127. Anti-ageist practice thực hành chống phân biệt tuổi tác
4
128. Anticult movement phong trào chống cuồng giáo
129. Anti-discriminatory practice thực hành chống phân biệt đối xử
Anti-discriminatory social công tác xã hội chống phân biệt đối xử 130. work
131. Anti-narcotic activity hoạt động phòng chống ma túy
132. Anti-oppressive practice thực hành chống áp bức
133. Anti-oppressive social work công tác xã hội chống áp bức
134. Anti-poverty strategy chiến lược chống đói nghèo
135. Anti-psychiatry chống tấm thần
136. Anti-psychotics thuốc chống loạn thần
137. Anti-racist practice thực hành chống phân biệt chủng tộc
138. Anti-social chống xã hội
139. Anti-social behavior hành vi chống xã hội
140. Anti-social behaviour order lệnh hành vi chống đối xã hội
Antisocial personality disorder rối loạn nhân cách chống xã hội 141.
142. lo âu/ lo lắng Anxiety
143. rối loạn lo âu Anxiety disorder
144. triệu chứng lo âu Anxiety symtom
145. nghiên cứu ứng dụng Applied research
146. Applied social research nghiên cứu xã hội ứng dụng
147. Approved clinician bác sĩ lâm sàng được cấp giấy phép
Approved mental health chuyên gia sức khỏe tâm thần được cấp 148. professional phép
Approved social worker nhân viên công tác xã hội được phê 149. chuẩn
150. Arranged marriage hôn nhân sắp đặt
151. Art therapy liệu pháp nghệ thuật
152. Asocial behaviour hành vi phi xã hội
153. Assault tấn công
Assertive community điều trị kiên quyết tại cộng đồng 154. treatment
155. Assertive outreach tiếp cận quyết đoán
5
156. Assertiveness training rèn luyện tính quyết đoán
157. Assessed need Nhu cầu được đánh giá
158. Assessment đánh giá
159. Assessment framework khung đánh giá
160. Assessment notification thông báo đánh giá
161. Assessment triangle tam giá đánh giá
162. Assimilation đồng hóa
163. Assistance trợ giúp
164. Assisted living facility tiện ích hỗ trợ cuộc sống
Assisted reproductive công nghệ hỗ trợ sinh sản 165. technology
166. Assisted suicide trợ tử
167. Asylum tị nạn
168. Asylum seeker người xin tị nạn
169. Attachment gắn bó
170. Attachment disorder rối loạn gắn bó
171. Attachment theory thuyết gắn bó
172. Attention deficit disorder rối loạn giảm chú ý
Attention deficit hyperactivity rối loạn tăng động giảm chú ý 173. disorder
174. Audio feedback phản hồi âm thanh
175. Authentic assessment đánh giá thực tế
176. Authenticity tính xác thực
177. Autism tự kỷ
178. Autism spectrum phổ tự kỷ
179. Autism spectrum disorder rối loạn phổ tự kỷ
180. Autoimmune disorder rối loạn tự miễn
181. Autonomic nervous system hệ thần kinh thực vật
182. Autonomy sự tự trị
183. average body weight trọng lượng cơ thể trung bình
Average income monthly thu nhập bình quân hàng tháng 184. earnings
185. Aversion stimulus kích thích ác cảm
6
Aversion therapy liệu pháp ác cảm 186.
Aversive experience trải nghiệm ác cảm 187.
Avoidance sự tránh né 188.
189. Avoidant attachment gắn bó tránh né
190. Avoidant personality disorder rối loạn nhân cách tránh né
B 191. Baby boom generation thế hệ thời kì bùng nổ tr sơ sinh
192. Baccalaureate social worker nhân viên công tác xã hội có b ng tú tài
193. tiền bảo lãnh Bail
194. thương lượng Bargaining
195. basal metabolism rate tỷ lệ trao đổi chất cơ bản
196. Basic care chăm sóc cơ bản
197. Basic needs approach phương pháp tiếp cận nhu cầu cơ bản
198. Basic skills training đào tạo kỹ năng cơ bản
199. Basic social security an sinh xã hội cơ bản
200. Battered child tr bị hành hạ/ tr vị đánh đập
201. Battered spouse vợ/chồng bị hành hạ
Battered spouse syndrome hội chứng chồng/vợ bị hành hạ/đánh 202. đập
203. Battered wife vợ bị hành hạ/ đánh đập
204. Batterd woman phụ nữ bị hành hạ/ đánh đập
205. Behavioral assessment đánh giá hành vi
206. Behavioral disorder rối loạn hành vi
207. Behavioral family therapy liệu pháp hành vi gia đình
208. Behavioral theory thuyết hành vi
209. Behaviour hành vi
210. Behaviour modification sửa đổi hành vi
211. Behaviour therapy liệu pháp hành vi
212. Behavioural thuộc hành vi
213. Behavioural approach tiếp cận hành vi
214. Behavioural psychology tâm lí học hành vi
215. Behavioural self control tự kiểm soát hành vi
216. Behaviourism thuyết hành vi
7
217. Belonging được chấp nhận
218. Belonging need nhu cầu được chấp nhận
219. Benefit lợi ích
220. Benefit reduction rate tỉ lệ giảm lợi ích
221. Benefits specialist chuyên gia lợi ích
222. Benevolence lòng nhân từ
223. Bereaved mất người thân
224. Bereavement sự mất người thân
225. Bereavement counseling tham vấn trường hợp mất người thân
226. Best interest assessment đánh giá lợi ích tốt nhất
227. Best interests assessor người đánh giá lợi ích tốt nhất
228. Best practice thực hành tốt nhất
229. Best value giá trị tốt nhất
230. Bias định kiến
231. Bilingual special education giáo dục đặc biệt song ngữ
232. Binary opposite đối lập lưỡng phân
233. Biodiversity đa dạng sinh học
234. Bioethics đạo đức sinh học
235. Biographical approach phương pháp tiếp cận tiểu sử
236. Biological determinism quyết định luận sinh học
237. Biological essentialism bản chất luận sinh học
238. Biological theory thuyết sinh học
239. Bio-psychosocial sinh lý-tâm lý-xã hội
Bio-psychosocial approach phương pháp tiếp cận sinh lý-tâm lý-xã 240. hội
Bio-psychosocial assessment đánh giá sinh l -tâm lý-xã hội 241.
242. Bio-psychosocial model mô hình sinh lý-tâm lý-xã hội
243. Biosocial sinh học-xã hội
244. Bipolar affective disorder rối loạn tình cảm lưỡng cực
245. Bipolar disorder rối loạn lưỡng cực
246. Birth family gia đình ruột thịt
247. Birth parent bố/mẹ đ
8
248. tỷ suất sinh Birth rate
249. lưỡng giới/ song tính luyến ái Bisexual
250. lưỡng giới/ song tính luyến ái Bisexuality
251. nữ quyền người da màu Black feminism
252. gia đình hỗn hợp Blended family
253. chứng mù Blindness
254. Blood alcohol level nồng độ cồn trong máu
255. con ruột, con đ Blood child
256. ngôn ngữ cơ thể Body language
Borderline personality disorder rối loạn nhân cách ranh giới 257.
258. ranh giới Boundary
259. Bounded rationality tính hợp lí hạn chế
Breathing related sleep rối loạn giấc ngủ liên quan đến hô hấp 260. disorder
261. Breaved mất người thân
262. Breavement mất người thân
263. Brief intervention can thiệp ngắn
264. Brief psychotic disorder rối loạn loạn thần ngắn
265. Brief reactive psychosis loạn thần phản ứng ngắn
266. Brief therapy liệu pháp ngắn hạn
267. Brief treatment điều trị ngắn hạn
268. Broken home gia đình tan vỡ
269. Broker role vai trò kết nối
270. Brokerage sự kết nối
271. Bullying sự bắt nạt
272. Burn-out kiệt sức
C 273. Capacity năng lực
274. Capacity assessment đánh giá năng lực
275. Cardio-vascular accident tai biến mạch máu não
276. Care chăm sóc
277. Care coordination phối hợp chăm sóc
9
Care coordinator điều phối viên chăm sóc 278.
Care leaver người chăm sóc 279.
Care management quản l chăm sóc 280.
Care management process tiến trình quản l chăm sóc 281.
Care manager người quản l chăm sóc 282.
Care package gói chăm sóc 283.
Care plan kế hoạch chăm sóc 284.
Care planning lập kế hoạch chăm sóc 285.
Care proceeding quy trình chăm sóc 286.
Care programme approach cách tiếp cận chương trình chăm sóc 287.
Care recipients người nhận chăm sóc 288.
Career 289. nghề nghiệp
Career counseling 290. tư vấn việc làm
Caregiver 291. người chăm sóc
Caregiver support group nhóm hỗ trợ người chăm sóc 292.
Care-giving 293. công việc chăm sóc
Carer 294. người chăm sóc
Care-taker 295. người trông nom
Carpal tunnel syndrome hội chứng ống cổ tay 296.
Case 297. ca/ trường hợp
Case aide 298. trợ lí ca
Case conference 299. hội ý ca
Case file 300. hồ sơ ca
Case finding 301. tìm hiểu ca
Case history 302. tiền sử ca
Case law 303. án lệ
Case management 304. quản lí ca
305. Case manager người quản lí ca
306. Case method system hệ thống phương pháp trường hợp
Case record 307. hồ sơ ca
Case review 308. xem xét ca
Case study 309. nghiên cứu trường hợp
Caseload 310. khối lượng công việc
10
311. Caseload management quản lí khối lượng công việc
312. Casework công tác xã hội với trường hợp
313. central nervous system hệ thần kinh trung ương
314. Cerebral palsy bại não
315. Cerebrovascular accident tai biến mạch máu não
Certified advanced social work quản lí ca công tác xã hội cao cấp có 316. case manager chứng nhận
317. Certified counselor nhà tham vấn có chứng chỉ/ chứng nhận
318. Certified nursing assistant trợ lí điều dưỡng có chứng chỉ
319. Certified school counselor nhà tham vấn học đường có chứng chỉ
Certified school social work chuyên gia công tác xã hội trường học 320. có chứng chỉ/ chứng nhận specialist
Certified social work case quản lí ca công tác xã hội có chứng chỉ/ 321. chứng nhận manager
322. Certified social worker nhân viên công tác xã hội có chứng chỉ
323. phản ứng dây chuyền Chain reaction
324. kết chuỗi Chaining
325. thách thức Challenge
326. Challenging behaviour hành vi thách thức
327. tác nhân thay đổi Change agent
328. thuyết hỗn loạn Chaos theory
329. tính cách Character
330. Character disorder rối loạn tính cách
331. Charitable foundation quỹ từ thiện
332. Charitable organization tổ chức từ thiện
333. Charity từ thiện
334. Child tr em
335. Child abuse lạm dụng tr em
336. Child abuse inquiry điều tra lạm dụng tr em
337. Child advocacy biện hộ tr em
338. Child advocacy organization tổ chức biện hộ tr em
339. Child advocate nhân viên biện hộ tr em
340. Child assessment order lệnh đánh giá tr em
11
341. Child care chăm sóc tr em
342. Child care development fund quỹ phát triển chăm sóc tr em
Child care management dịch vụ quản lí chăm sóc tr em 343. service
344. Child care service dịch vụ chăm sóc tr em
345. Child care worker nhân viên chăm sóc tr em
346. Child custody bảo hộ tr em
347. Child death review đánh giá tử vong ở tr em
348. Child development phát triển tr em
349. Child find organization tổ chức tìm kiếm tr em
Child health insurance chương trình bảo hiểm sức khỏe tr em 350. program
351. Child injury prevention phòng tránh tai nạn thương tích tr em
352. Child labour lao động tr em
353. Child maintenance tiền chu cấp nuôi con
354. Child neglect bỏ bê con cái
355. Child poverty nghèo đói ở tr em
356. Child protection bảo vệ tr em
357. Child protection conference hội nghị bảo vệ tr em
358. Child protection inquiry điều tra bảo vệ tr em
359. Child protection plan kế hoạch bảo vệ tr em
360. Child protective service dịch vụ bảo vệ tr em
361. Child psychoanalysis phân tích tâm lí tr em
362. Child psychotherapy trị liệu tâm lí tr em
363. Child safety an toàn tr em
364. Child sexual abuse lạm dụng tình dục tr em
365. Child sponsorship bảo trợ tr em
366. Child study team đội/ nhóm nghiên cứu tr em
367. Child support hỗ trợ tr em
368. Child support agency cơ quan hỗ trợ tr em
369. Child support assurance bảo hiểm hỗ trợ tr em
370. Child support enforcement thực thi hỗ trợ tr em
371. Child welfare phúc lợi tr em
12
372. Child welfare law luật phúc lợi tr em
373. Child-centred approach cách tiếp cận lấy tr làm trung tâm
374. Childhood thời niên thiếu
Childhood disintegrative rối loạn phân rã tuổi thơ 375. disorder
Childhood gender không phù hợp giới tính thời thơ ấu 376. nonconformity
377. người giữ tr Childminder
378. tr em Children
379. đạo luật tr em Children act
380. Chorionic villus sampling sinh thiết gai nhau
381. Chronic kinh niên/ mãn tính
Chronic fatigue immune hội chứng rối loạn chức năng miễn dịch 382. dysfunction syndrome mệt mỏi mãn tính
383. Chronic fatigue syndrome hội chứng mệt mỏi mãn tính
384. Chronic illness bệnh mãn tính
385. Chronic mental illness bệnh tâm thần mãn tính
Chronic obstructive pulmonary bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính 386. disease
387. Church social work công tác xã hội ở nhà thờ
388. Citizen advocacy biện hộ công dân
389. Citizen participation sự tham gia của công dân
390. Citizens advice tư vấn công dân
391. Citizens advice bureau văn ph ng tư vấn công dân
392. Citizens advice service dịch vụ tư vấn công dân
393. Citizenship quyền công dân
394. Civil disorder rối loạn dân sự
395. Civil proceedings tố tụng dân sự
396. Civil rights quyền công dân
397. Civil rights group nhóm dân quyền
398. Civil service retirement system hệ hống hưu trí dịch vụ dân sự
399. Civil society xã hội dân sự
400. Classical conditioning điều kiện hóa cổ điển
13
401. Classification hệ thống phân loại
402. Client thân chủ, đối tượng, khách hàng
403. Client system hệ thống thân chủ
404. Client violence bạo hành thân chủ
405. Client-centered approach cách tiếp cận thân chủ trọng tâm
406. Client-centered therapy liệu pháp thân chủ trọng tâm
407. Clinical lâm sàng
408. Clinical assessment đánh giá lâm sàng
409. Clinical case management quản l trường hợp lâm sàng
410. Clinical depression trầm cảm lâm sàng
411. Clinical gerontology lão khoa lâm sàng
412. Clinical judgement đánh giá lâm sàng
Clinical mental health nhà tham vấn sức khỏe tâm thần lâm 413. counselor sàng
414. Clinical psychologist nhà tâm lí học lâm sàng
415. Clinical psychology tâm lí học lâm sàng
416. Clinical social work practice thực hành công tác xã hội lâm sàng
417. Clinical social work công tác xã hội lâm sàng
418. nhà lâm sàng Clinician
419. câu hỏi đóng Closed ended question
420. gia đình khép kín Closed family
421. nhóm kín Closed group
422. câu hỏi đóng Closed questions
423. hệ thống đóng Closed system
424. quy tắc đạo đức nghề nghiệp Code of ethics
425. cưỡng bức lao động Coercive labour
426. nhận thức Cognition
427. nhận thức Cognitive
428. Cognitive analytic therapy liệu pháp phân tích nhận thức
Cognitive behavior điều chỉnh nhận thức hành vi 429. modification
430. Cognitive behavioral nhận thức hành vi
431. Cognitive behavioural cách tiếp cận nhận thức hành vi
14
approach
Cognitive behavioural therapy liệu pháp nhận thức hành vi 432.
Cognitive development phát triển nhận thức 433.
Cognitive dissonance bất hòa nhận thức 434.
Cognitive impairment suy giảm nhận thức 435.
Cognitive psychology tâm lý học nhận thức 436.
Cognitive restructuring tái cấu trúc nhận thức 437.
Cognitive theory thuyết nhận thức 438.
Cognitive therapy liệu pháp nhận thức 439.
Cognitively mediated thuyết hành vi can thiệp nhận thức 440. behaviour theory
Cohabitation sống thử 441.
Collaboration cộng tác 442.
Collaborative practice thực hành cộng tác 443.
Collaborative therapy liệu pháp đồng tương tác 444.
Collaborative workers nhân viên hợp tác 445.
Collaborative working làm việc hợp tác 446.
Collective tập thể 447.
Collective action hành động tập thể 448.
Collective welfare phúc lợi tập thể 449.
Collective work công việc tập thể 450.
Collectivism chủ nghĩa tập thể 451.
Combined therapy liệu pháp kết hợp 452.
bốc lột tình vì mục đích thương mại Commercial sexual 453. exploitation
Commitment cam kết 454.
Common assessment đánh giá tổng hợp 455.
Common assessment khung đánh giá tổng hợp 456. framework
Communication giao tiếp 457.
Communication disorder rối loạn giao tiếp 458.
Communication skill kỹ năng giao tiếp 459.
Communication theory thuyết giao tiếp 460.
15
461. Communicative-interactive giao tiếp-tương tác
462. Communitarianism chủ nghĩa cộng đồng
463. Community cộng đồng
464. Community action hành động cộng đồng
465. Community action program chương trình hành động cộng đồng
Community based nghiên cứu dựa trên sự tham gia của 466. participatory research cộng đồng
467. Community based practice thực hành dựa vào cộng đồng
468. Community building xây dựng cộng đồng
469. Community care chăm sóc cộng đồng
470. Community care assessment đánh giá chăm sóc cộng đồng
471. Community care reform cải cách chăm sóc cộng đồng
472. Community care service dịch vụ chăm sóc cộng đồng
473. Community care worker nhân viên chăm sóc cộng đồng
474. Community center trung tâm cộng đồng
475. Community development phát triển cộng đồng
Community development chương trình phát triển cộng đồng 476. programme
Community development dự án phát triển cộng đồng 477. project
Community economic phát triển kinh tế cộng đồng 478. development
479. Community health sức khỏe cộng đồng
480. Community health planning lập kế hoạch sức khỏe cộng đồng
481. Community health service dịch vụ sức khỏe cộng đồng
482. Community mental health sức khỏe tâm thần cộng đồng
Community mental health trung tâm sức khỏe tâm thần cộng đồng 483. center
Community mental health y tá sức khỏe tâm thần cộng đồng 484. nurse
Community mental health dịch vụ sức khỏe thâm thần cộng đồng 485. service
Community needs assessment đánh giá nhu cầu cộng đồng 486.
16
487. Community organization tổ chức cộng đồng
488. Community organizer nhà tổ chức cộng đồng
Community oriented primary chăm sóc ban đầu hướng về cộng đồng 489. care
Community psychiatric nurse y tá tâm thần cộng đồng 490.
491. Community psychology tâm lí cộng đồng
492. Community punishment order lệnh phạt cộng đồng
Community rehabilitation lệnh hồi phục cộng đồng 493. order
494. Community resource tài nguyên cộng đồng
495. Community selfhelf tự lực cộng đồng
496. Community service dịch vụ cộng đồng
Community service tổ chức dịch vụ cộng đồng 497. organization
498. Community social work công tác xã hội cộng đồng
499. Community support officer nhân viên hỗ trợ cộng đồng
500. Community support program chương trình hỗ trợ cộng đồng
501. Community support hỗ trợ cộng đồng
502. Community survey điều tra cộng đồng
503. Community treatment order lệnh điều trị cộng đồng
504. Community violence bạo lực cộng đồng
505. Community work công tác xã hội cộng đồng
506. Community-based dựa vào cộng đồng
Community-based child bảo vệ tr em dựa vào cộng đồng 507. protection
Community-based drug cai nghiện tại cộng đồng 508. detoxification
509. Community-based funds quỹ cộng động
510. Community-based practice thực hành dựa vào cộng đồng
511. Community-based service dịch vụ dựa vào cộng đồng
512. Comorbidity bệnh đồng mắc
513. Comparative need nhu cầu so sánh
17
514. Comparative social welfare phúc lợi xã hội so sánh
515. Compassion fatigue suy giảm l ng thương
516. Compassionate leave nghỉ phép đặc biệt
517. Compensation bồi thường, bù trừ
518. Compensatory education giáo dục bổ trợ
519. Competence năng lực
520. Complaint khiếu nại
521. Complaints procedure thủ tục khiếu nại
522. Complex child abuse lạm dụng tr em phức tạp
523. Complexity theory thuyết phức tạp
524. Comprehensive assessment đánh giá toàn diện
Comprehensive environment phản ứng môi trường toàn diện 525. response
Comprehensive health kế hoạch bảo hiểm sức khỏe toàn diện 526. insurance plan
Comprehensive homeless kế hoạch hỗ trợ người vô gia cư toàn 527. assistance plan diện
Comprehensive outpatient cơ sở phục hồi chức năng ngoại trú toàn 528. diện rehabilitation facility
529. Compulsion cưỡng chế
530. Compulsive behavior hành vi cưỡng chế
531. Compulsive obsessive disorder rối loạn ám ảnh cưỡng chế
Compulsive personality rối loạn nhân cách cưỡng chế 532. disorder
Compulsive sexual behaviour hành vi tình dục cưỡng chế 533.
534. Compulsory detention giam giữ bắt buộc
535. Compulsory insurance bảo hiểm bắt buộc
536. Compulsory school age độ tuổi đi học bắt buộc
537. Compulsory social insurance bảo hiểm xã hội bắt buộc
538. Compulsory treatment điều trị bắt buộc
539. Computer addiction nghiện máy tính
540. Computer assisted interview phỏng vấn với sự trợ giúp của máy tính
18
Computer assisted personal phỏng vấn cá nhân với sự trợ giúp của 541. interview máy tính
Computer assisted social dịch vụ xã hội với sự trợ giúp của máy 542. service tính
Computer assisted telephone phỏng vấn qua điện thoại với sự trợ 543. interviewing giúp của máy tính
544. Computer assisted therapy liệu pháp với sự trợ giúp của máy tính
Computer mediated can thiệp thông qua sử dụng máy tính 545. intervention
546. Computer-based intervention can thiệp dựa trên máy tính
547. Conciliation hòa giải
548. Concurrent therapy liệu pháp đồng thời
549. Conditional confidentiality bảo mật thông tin có điều kiện
550. Conditional positive regard nhìn nhận tích cực có điều kiện
551. Conditioned inhibition ức chế có điều kiện
552. Conditioned response phản ứng có điều kiện
553. Conditioned stimulus kích thích có điều kiện
554. Conditioning điều kiện hóa
555. Conduct disorder rối loạn cư xử
556. Conduct problem vấn đề đạo đức
557. Confidentiality tính bảo mật
558. Conflict xung đột
Conflict habituated mối quan hệ quen với xung đột 559. relationship
560. Conflict induction cảm ứng xung đột
561. Conflict management quản lí xung đột
562. Conflict resolution giải quyết xung đột
563. Conflict theories thuyết xung đột
564. Conformity tính thích ứng
565. Confrontation sự đương đầu
566. Confrontational behaviour hành vi đương đầu
567. Conjoint therapy liệu pháp kết hợp
568. Conscientization ý thức hóa
19
569. Consciouness raising nâng cao ý thức
570. Conscious ý thức
571. Consensus đồng thuận
572. Consequence hậu quả
573. Constructive social work công tác xã hội xây dựng
574. Constructivism chủ nghĩa kiến tạo
575. Consult tư vấn
576. Consultant người tư vấn
577. Consultation sự tư vấn
578. Contact tiếp xúc
579. Contact assessment đánh giá qua tiếp xúc
580. Contact centre trung tâm liên lạc
581. Contact enforcement order lệnh thực thi tiếp xúc
582. Contact hours giờ tiếp xúc
583. Contact order lệnh tiếp xúc
584. Content validity hiệu lực nội dung
585. Context bối cảnh
586. Contextual theory lý thuyết bối cảnh
587. Contextual variable biến theo ngữ cảnh
588. Contingency liên tiếp
589. Contingency analysis phân tích liên tiếp
590. Continual improvement cải tiến liên tục
591. Continuing care chăm sóc liên tục
Continuing care retirement cộng đồng hưu trí chăm sóc liên tục 592. community
593. Continuing education giáo dục thường xuyên
594. Continuing health care chăm sóc sức khỏe liên tục
Continuing professional phát triển nghề nghiệp liên tục 595. development
596. Continuity theory lý thuyết liên tục
Continuous quality cải tiến chất lượng liên tục 597. improvement
598. continuous reinforcement củng cố liên tục
20
599. Contraception tránh thai
600. Control kiểm soát
601. Control group nhóm đối chứng
602. Control variable biến đối chứng
Controlled emotional gắn bó cảm xúc có điều chỉnh 603. involvement
604. Controlled substance chất bị kiểm soát
605. Conversion disorder rối loạn chuyển đổi
606. Cooperative inquiry điều tra hợp tác
607. Copractice đồng thực hành
608. Core assessment đánh giá cốt lõi
609. Core group nhóm nòng cốt
610. Core group meeting họp nhóm nòng cốt
611. Corporate social responsibility trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
612. Correction trừng phạt
613. Corrective feedback phản hồi sửa lỗi
614. Cost-benefit analysis phân tích lợi ích và chi phí
615. hiệu quả-chi phí Cost-effectiveness
616. liệu pháp kết hợp Cotherapy
617. tham vấn Counsel
618. dịch vụ tham vấn Counseling service
619. trị liệu tham vấn Counseling therapy
620. tham vấn Counselling
621. nhà tham vấn Counselor
622. Countertransference chuyển di ngược, chuyển dịch ngược
623. Country programme chương trình quốc gia
624. cặp đôi Couple
Court-appointed special luật sư đặc biệt do tòa chỉ định 625. advocate
626. Covenant marriage hôn nhân giao ước
627. Covert reinforcement tăng cường ẩn
628. Creativity tính sáng tạo
629. Credit tín dụng
21
630. Crime phạm tội
631. Criminal tội phạm
632. Criminal behavior hành vi phạm tội
633. Criminal court toà hình sự
634. Criminal justice tư pháp hình sự
635. Criminal justice policy chính sách tư pháp hình sự
636. Criminal justice social work công tác xã hội tư pháp hình sự
637. Criminal justice system hệ thống tư pháp hình sự
638. Criminal responsibility trách nhiệm hình sự
639. Crisis khủng hoảng
640. Crisis incidence debriefing thẩm vấn mức độ khủng hoảng
641. Crisis intervention can thiệp khủng hoảng
642. Crisis intervention center trung tâm can thiệp khủng hoảng
643. Crisis intervention service dịch vụ can thiệp khủng hoảng
644. Crisis intervention team nhóm/ đội can thiệp khủng hoảng
645. Crisis resolution giải quyết khủng hoảng
646. Crisis sequence hậu quả khủng hoảng
647. Crisis theory thuyết khủng hoảng
Critical incident stress thẩm vấn căng th ng sau biến cố 648. debriefing nghiêm trọng
649. Crop insurance bảo hiểm mùa màng
650. Cross-cultural perspective thuyết giao thoa văn hóa
651. Crossgender behavior hành vi giới tính chéo/ nhiễu loạn giới
652. Crossracial treatment điều trị giao chủng tộc
653. Culturally sensitive practice thực hành nhạy cảm văn hóa
654. Cultural bias thiên vị văn hóa
655. Cultural care chăm sóc văn hóa
656. Cultural competence năng lực văn hóa
657. Cultural diversity đa dạng văn hóa
658. Culturally competent practice thực hành năng lực văn hóa
659. Culturally disadvantaged bất lợi về văn hóa
660. Culture văn hóa
661. Culture shock sốc văn hóa
22
Curfew order lệnh giới nghiêm 662.
Current employment statistics thống kê việc làm hiện tại 663.
Custodial care 664. chăm sóc giám hộ
Custodial parent 665. bố /mẹ giám hộ
Custodial sentence 666. án giam giữ
Custody 667. giám hộ
Cyber bullying 668. bắt nạt qua/trên mạng
Cybercounseling 669. tham vấn qua mạng
Cyclothymia 670. rối loạn tâm thần chu kỳ
Cyclothymia disorder rối loạn tâm thần chu kỳ 671.
D 672. Dance therapy liệu pháp khiêu vũ
Dangerousness 673. tính nguy hiểm
Data 674. dữ liệu
Data controller 675. người kiểm soát dữ liệu
Database 676. cơ sở dữ liệu
677. Database management system hệ thống quản lí cơ sở dữ liệu
Day care 678. chăm sóc ban ngày
Day centre 679. trung tâm ban ngày
Day service 680. dịch vụ ban ngày
Deaf 681. điếc
Deafblind 682. mù-điếc
Deafness 683. điếc
Death 684. cái chết
Death control 685. kiểm soát tử vong
Death rate 686. tỷ suất chết
Decarceration 687. tống giam
Decent work 688. việc làm bền vững
689. Decentralization phân quyền
690. Decision making ra quyết định
691. Decision theory thuyết quyết định/ ra quyết định
692. Decoding giải mã
23
693. Decompensation sự mất bù
694. Defence mechanism cơ chế phòng vệ
695. Defensive practice thực hành phòng vệ
696. Deinstitutionalization mang người bệnh ra khỏi nhà thương
697. tự hại cố ý Deliberate self-harm
698. phạm pháp Delinquency
699. hoang tưởng/ ảo tưởng Delusion
700. Delusional disorder rối loạn hoang tưởng
701. Dementia chứng mất trí
702. Demographic ageing già hóa dân số
703. Demographic bonus dân số vàng
704. Demographic time bomb bom thời gian nhân khẩu học
705. Demographics nhân khẩu học
706. Denial sự phủ nhận
707. Dependant người phụ thuộc
708. Dependence sự phụ thuộc
709. Dependency phụ thuộc
710. Dependency ratio tỷ lệ phụ thuộc
Dependent personality rối loạn nhân cách phụ thuộc 711. disorder
712. Depersonalization disorder rối loạn giải thể nhân cách
713. Depopulation giảm dân số
714. Depression trầm cảm
715. Deprivation sự tước quyền
716. Desensitization giải cảm ứng
717. Detention giam giữ
718. Determinism quyết định luận
719. Detox cai nghiện/ giải độc
720. Detoxification cai nghiện/ giải độc
721. Devaluation giảm giá trị
722. Development phát triển
723. Development administration quản trị phát triển
724. Developmental approach tiếp cận phát triển
24
725. Development assistance viện trợ phát triển
Development assistance ủy ban viện trợ phát triển 726. committee
727. Developmental disability khuyết tật phát triển
728. Developmental disorder rối loạn phát triển
729. Developmental milestones các mốc phát triển
730. Developmental need nhu cầu phát triển
731. Development planning quy hoạch phát triển
732. Development stategy chiến lược phát triển
733. Developmental psychology tâm lí phát triển
Developmental social welfare phúc lợi xã hội phát triển 734.
735. Developmental stage giai đoạn phát triển
736. Developmentally phát triển
737. Deviance sự lệch chuẩn
738. Deviancy sự lệch chuẩn
739. Deviancy amplification khuếch đại lệch lạc
740. Deviant lệch chuẩn
741. Deviant behaviour hành vi lệch chuẩn
742. trao quyền Devolution
743. chuẩn đoán Diagnosis
Diagnosis related group nhóm liên quan đến chuẩn đoán 744.
745. Diagnostic chuẩn đoán
746. Diaspora di cư
747. Difference sự khác nhau/ khác biệt
748. Differential diagnosis chuẩn đoán phân biệt
749. Differently abled khuyết tật
750. Dignity nhân phẩm
751. Direct action hành động trực tiếp
752. Direct discrimination phân biệt đối xử trực tiếp
753. Direct practice thực hành trực tiếp
754. Direct practice skill kỹ năng thực hành trực tiếp
25
Direct treatment điều trị trực tiếp 755.
Direct practice thực hành trực tiếp 756.
Directive therapy liệu pháp hướng dẫn 757.
Disability khuyết tật 758.
Disability adjusted life years số năm sống hiệu chỉnh tàn tật 759.
Disability benefit tiền trợ cấp khuyết tật 760.
Disability discrimination phân biệt đối xử với người khuyết tật 761.
Disability insurance bảo hiểm khuyết tật 762.
Disabled khuyết tật 763.
Disabled adult người lớn khuyết tật 764.
Disabled children tr em khuyết tật 765.
Disabled people người khuyết tật 766.
Disablism chủ nghĩa phân biệt với người khuyết 767. tật
Disadvantaged thiệt thòi/ bất lợi 768.
Disaster thảm họa 769.
Disaster relief cứu trợ thiên tai 770.
Disaster syndrome hội chứng thiên tai 771.
Disclosure tiết lộ 772.
Discretionary service dịch vụ tùy ý 773.
Discrimination phân biệt đối xử 774.
Disease căn bệnh 775.
Disengagement theory lý thuyết tách rời 776.
777. Disorder rối loạn
Disordered bị rối loạn 778.
Disorderly conduct hành vi gây rối 779.
Disorganized attachment gắn bó vô tổ chức 780.
Disparity sự chênh lệch 781.
Displaced people người lánh nạn 782.
Displacement chuyển dịch 783.
Dissociation phân ly 784.
Dissociative identity disorder rối loạn đa nhân cách 785.
26
786. Dissociative symptom triệu chứng phân ly
787. Dissonance bất hòa
788. Distractibility mất tập trung
789. Diversion chuyển hướng
790. Diversion program chương trình chuyển hướng
791. Diversity đa dạng
792. Divorce ly hôn
793. Divorced ly hôn
794. Domain lĩnh vực
795. Domestic thuộc gia đình
796. Domestic abuse lạm dụng trong gia đình
797. Domestic abuse forum diễn đàn lạm dụng trong gia đình
798. Domestic labour lao động trong nước
799. Domestic partner bạn đời
800. Domestic violence bạo lực gia đình
801. Domestic violence forum diễn đàn bạo lực gia đình
802. công việc gia đình Domestic work
803. cuộc sống gia đình/ đời sống gia đình Domesticity
804. chăm sóc tại nhà Domiciliary care
805. Domiciliary care agency cơ sở chăm sóc tại nhà
806. Domiciliary service dịch vụ tại nhà
807. Domiciliary support hỗ trợ tại nhà
808. Double blind mù đôi
809. Double standard tiêu chuẩn kép
810. Down bệnh Down
811. Dream anxiety disorder rối loạn ác mộng
812. Drop-out tỷ lệ bỏ học
813. Drug ma túy
814. Drug abuse lạm dụng ma túy
815. Drug abuser người lạm dụng ma túy
816. Drug abuse detecion phát hiện lạm dụng ma túy
817. Drug action team đội hành động phòng, chống ma túy
818. Drug addict người nghiện ma túy
27
819. Drug addiction nghiện ma túy
820. Drug counselor nhà tham vấn về ma túy
821. Drug detoxification cai nghiện ma túy
822. Drug inhaling hít/ ngửi ma túy
823. Drug inhaler người hít/ ngửi ma túy
824. Drug relapse tái nghiện ma túy
825. Drug relapse rate tỷ lệ tái nghiện
826. Drug trafficking buôn lậu ma túy
827. Drug trafficker người buôn lậu ma túy
828. Drug-related harms tác hại do ma túy gây ra
829. Dual degree program chương trình b ng kép
830. Dual diagnosis chuẩn đoán kép
831. Dual psychiatric diagnosis chuẩn đoán tâm thần kép
832. Dual relationship mối quan hệ kép
833. Dual sensory impairment suy giảm giác quan kép
834. Duty nhiệm vụ
835. Dysfunction rối loạn chức năng
836. Dysfunctional rối loạn chức năng
837. Dyslexia chứng khó đọc
E 838. Early childhood thời thơ ấu
839. Early childhood program chương trình mầm non
840. Early intervention can thiệp sớm
841. Early marriage tảo hôn
842. Early years foundation stage giai đoạn nền tảng những năm đầu đời
843. Early years service dịch vụ những năm đầu đời
844. Earned income tax credit tín thuế lợi tức với thu nhập kiếm được
845. Earned income thu nhập kiếm được
846. Earnings limitation giới hạn thu nhập
847. Eating disorder rối loạn ăn uống
848. Eccentricity lập dị
849. Eclecticism chủ nghĩa chiết trung
850. Ecological approach cách tiếp cận sinh thái
28
851. Ecological framework khung sinh thái
852. Ecological map bản đồ sinh thái
853. Ecological overstress căng th ng sinh thái quá mức
854. Ecological perspective quan điểm sinh thái
855. Ecology sinh thái
856. Ecomap bản đồ sinh thái
Economically active tỷ lệ dân số hoạt động kinh tế 857. population rate
858. Ecosystem hệ sinh thái
859. Ecosystems perspective quan điểm hệ sinh thái
860. Ecotage phá hoại sinh thái
861. Ectopic pregnancy mang thai ngoài tử cung
862. Education policy chính sách giáo dục
863. Education supervision order lệnh giám sát giáo dục
864. Educational psychologist nhà tâm lí giáo dục
865. Educationally deprived child tr thiếu giáo dục
866. Educationally disadvantaged thiệt thòi về giáo dục
867. Educator role vai trò nhà giáo dục
868. Efficacy sự có hiệu lực, kết quả
869. Egalitarianism chủ nghĩa bình quân
870. Ego cái tôi/ bản ngã
871. Ego alien rối loạn bản ngã
872. Ego boundary ranh giới bản ngã
873. Ego defense phòng vệ bản ngã
874. Ego disintegration tan rã bản ngã
875. Ego dystonic rối loạn bản ngã
876. Ego functioning thực hiện chức năng bản ngã
877. Ego ideal l tưởng bản ngã
878. Ego integration tích hợp bản ngã
879. Ego psychology tâm lý học bản ngã
880. Ego strength sức mạnh bản ngã
881. Ego syntonic tương hợp bản ngã
882. Egocentrism tính duy ngã
29
883. Egooriented social work công tác xã hội định hướng bản ngã
884. lạm dụng/ ngược đãi người già Elder abuse
885. Elderly cao tuổi/ già
Elderly nutrition program chương trình dinh dưỡng cho người cao 886. tuổi
887. Elective mutism bệnh câm chọn lọc
888. Electroconvulsive therapy liệu pháp sốc điện
889. Electroshock therapy liệu pháp sốc điện
890. Eligible thích hợp
891. Eligible need nhu cầu thích hợp
892. Emancipation giải phóng
893. Emancipatory perspective quan điểm giải phóng
894. Emergency basic needs service dịch vụ nhu cầu cơ bản khẩn cấp
895. Emergency duty team đội nhiệm vụ khẩn cấp
Emergency financial hỗ trợ tài chính khẩn cấp 896. assistance
Emergency food assistance chương trình hỗ trợ thực phẩm khẩn cấp 897. program
898. Emergency placement sắp xếp khẩn cấp
899. Emergency protection order lệnh bảo vệ khẩn cấp
900. Emotional tình cảm
901. Emotional abuse lạm dụng tình cảm
902. Emotional arouse khơi dậy cảm xúc
903. Emotional contagion lây nhiễm cảm xúc
904. Emotional disability khuyết tật cảm xúc
905. Emotional disorder rối loạn cảm xúc
906. Emotional health sức khỏe tình cảm
907. Emotional lability rối loạn cảm xúc
908. Emotional labour lao động cảm xúc
909. Emotional need nhu cầu tình cảm
910. Emotional neglect bỏ bê/ bỏ mặc cảm xúc
911. Emotional pain nỗi đau tinh thần
912. Emotional problem vấn đề tình cảm
30
913. Emotional response phản ứng cảm xúc
914. Emotional state tình trạng tình cảm
915. Emotional support hỗ trợ tình cảm
916. Empathy thấu cảm
917. Empirical thực nghiệm
918. Empirical clinical practice thực hành lâm sàng thực nghiệm
919. Empirically based practice thực hành dựa trên thực nghiệm
920. Employable có thể được thuê làm
921. Employee assistance program chương trình hỗ trợ người lao động
Employee retirement income luật đảm bảo thu nhập hưu trí cho người 922. security act người lao động
923. Employment việc làm
924. Employment equality bình đ ng trong việc làm
925. Employment policy chính sách việc làm
926. Employment program chương trình việc làm
927. Empowerment practice thực hành trao quyền
928. Enablement sự hỗ trợ
929. Enablement service dịch vụ hỗ trợ
930. Enabler người hỗ trợ
931. Enabler role vai trò hỗ trợ
932. Encounter gặp gỡ
933. Encounter group nhóm gặp gỡ
934. Enculturation hội nhập văn hóa
935. Endogenous depression trầm cảm nội sinh
936. Enhance nâng cao, tăng cường
937. Enmeshed family gia đình vướng mắc
938. Entitlement được quyền
939. Enuresis bệnh dái dầm
940. Environment môi trường
941. Environmental factor yếu tố môi trường
942. Environmental justice công l môi trường
943. Environmental modification thay đổi môi trường
944. Environmental movement phong trào môi trường
31
Environmental treatment xử l môi trường 945.
Environmentalist nhà môi trường học 946.
đố kỵ Envy 947.
bệnh dịch Epidemic 948.
dịch tễ học Epidemiology 949.
nhận thức luận Epistemology 950.
Equal employment opportunity cơ hội việc làm bình đ ng 951.
Equal employment opportunity ủy ban cơ hội việc làm bình đ ng 952. commission
Equal opportunities policy chính sách cơ hội bình đ ng 953.
Equal right 954. quyền bình đ ng
Equality 955. bình đ ng
Erectile dysfunction rối loạn cương dương 956.
Essentialism 957. bản chất luận
Esteem 958. tôn trọng
Esteem need 959. nhu cầu được tôn trọng
Ethical code 960. quy tắc đạo đức
Ethical conduct 961. hành vi đạo đức
Ethical issue 962. vấn đề đạo đức
Ethics 963. đạo đức
Ethnic group 964. nhóm dân tộc, nhóm sắc tộc
Ethnic minority 965. dân tộc thiểu số
966. Ethnic minority group nhóm dân tộc thiểu số
967. Ethnic stereotyping định kiến tộc người
968. Ethnically sensitive practice thực hành nhạy cảm dân tộc
Ethnicity 969. sắc tộc
Ethnocentricity 970. chủ nghĩa vị chủng
Ethnocentrism 971. chủ nghĩa vị chủng
Ethnography 972. dân tộc học
Ethnology 973. dân tộc học
Ethology 974. phong tục học
Eugenics 975. ưu sinh học
32
976. Eurocentrism chủ nghĩa trung tâm Châu Âu
977. Euthanasia an tử
978. Evaluation đánh giá
979. Evidence-based policy chính sách dựa trên b ng chứng
980. Evidence-based practice thực hành dựa trên b ng chứng
981. Evidence-informed policy chính sách dựa trên b ng chứng
982. Evidence-informed practice thực hành dựa trên b ng chứng
983. Evolutionary perspective thuyết tiến hóa
984. Exceptional chidren tr em đặc biệt
985. Exchange model mô hình trao đổi
986. Exclusion allowance trợ cấp loại trừ
987. Exogenous depression trầm cảm ngoại sinh
988. Experiential therapy liệu pháp kinh nghiệm
989. Experimental group nhóm thực nghiệm
990. Experimental study nghiên cứu thực nghiệm
991. Expert opinion ý kiến chuyên gia
992. Expert witness nhân chứng chuyên gia
993. Exploited chidren tr em bị bóc lột
994. Expressed need nhu cầu được thể hiện mình
995. Extended care facility cơ sở chăm sóc mở rộng
996. Extended family gia đình mở rộng
997. Extended school trường học mở rộng
998. Extended service dịch vụ mở rộng
999. Extreme poverty nghèo cùng cực
1000. Extremely low birth weight cân nặng khi sinh cực thấp
1001. Extrovert hướng ngoại
F 1002. Face validity hiệu lực bề mặt
1003. Facilitating service dịch vụ hỗ trợ
1004. Facilitation tạo điều kiện
1005. Facilitator điều phối viên
1006. Facilitator role vai tr điều phối
1007. Fact gathering interview phỏng vấn thu thập thông tin
33
1008. Factitious disorder rối loạn giả tạo
1009. Faith niềm tin
1010. Faith-based agency cơ quan dựa trên tôn giáo
Faith-based social service dịch vụ xã hội dựa vào niềm tin tôn 1011. giáo
1012. False memory syndrome hội chứng trí nhớ sai
1013. Family gia đình
1014. Family assistance hỗ trợ gia đình
1015. family assistance program chương trình hỗ trợ gia đình
1016. Family care chăm sóc gia đình
Family caregiver support chương trình hỗ trợ người chăm sóc gia 1017. program đình
1018. Family caregiving chăm sóc gia đình
1019. Family centre trung tâm gia đình
1020. Family cohesion gắn kết gia đình
1021. Family court t a án gia đình
1022. Family court welfare service dịch vụ phúc lợi t a án gia đình
1023. Family factor yếu tố gia đình
1024. Family functioning chức năng gia đình
1025. Family information service dịch vụ thông tin gia đình
1026. Family life education giáo dục cuộc sống gia đình
1027. Family planning kế hoạch hóa gia đình
Family planning organization tổ chức kế hoạch hóa gia đình 1028.
1029. Family policy chính sách gia đình
1030. Family preservation duy trì gia đình
1031. Family relationship mối quan hệ gia đình
1032. Family service dịch vụ gia đình
1033. Family service organization tổ chức dịch vụ gia đình
1034. Family support hỗ trợ gia đình
1035. Family systems approach phương pháp tiếp cận hệ thống gia đình
1036. Family systems theory thuyết hệ thống gia đình
1037. Family therapy trị liệu gia đình
34
Family violence 1038. bạo lực gia đình
Family welfare 1039. phúc lợi gia đình
Family-based drug cai nghiện tại nhà 1040. detoxification
Fantasy 1041. tưởng tượng
Feedback 1042. phản hồi
Female 1043. nữ
1044. Female orgasmic disorder rối loạn cực khoái ở phụ nữ
Femininity 1045. nữ tính
Feminism 1046. chủ nghĩa nữ quyền
1047. Feminist group work công tác xã hội nhóm nữ quyền
1048. Feminist social work công tác xã hội nữ quyền
1049. Feminist social work practice thực hành công tác xã hội nữ quyền
Feminist therapy 1050. liệu pháp nữ quyền
Field placement 1051. thực tập
Financial abuse 1052. lạm dụng tài chính
1053. Finanical assessment đánh giá tài chính
Fines 1054. tiền phạt
1055. First wave feminism làn sóng nữ quyền đầu tiên
Fixation 1056. cắm chốt
Flooding 1057. ngập lụt
Focus group 1058. nhóm tập trung
Following response 1059. phản hồi kế tiếp
1060. Food assistance program chương trình hỗ trợ thực phẩm
Food bank 1061. ngân hàng thực phẩm
Forced labour 1062. lao động cưỡng bức
Food relief 1063. cứu trợ lương thực
1064. Forced marriage hôn nhân ép buộc
1065. Forensic social work công tác xã hội pháp lý
Foster care 1066. chăm sóc nuôi dưỡng
Foster carer 1067. người chăm sóc nuôi dưỡng
Foster child 1068. con nuôi
Foster home 1069. nhà nuôi dưỡng
35
1070. Foster parent bố/ mẹ nuôi
1071. Fostering nuôi dưỡng
1072. Frail elderly người già suy yếu
1073. Free nursing care chăm sóc điều dưỡng miễn phí
1074. Functional analysis phân tích chức năng
1075. Functional assessment đánh giá chức năng
1076. Functional community cộng đồng chức năng
1077. Functional impairment suy giảm chức năng
1078. Functionally disabled khuyết tật
1079. Funding quỹ
1080. Fundraising gây quỹ
G 1081. Gay người đồng tính nam
1082. Gay family gia đình đồng tính nam
1083. Gay men đàn ông đồng tính
1084. Gender giới
1085. Gender awareness nhận thức giới
1086. Gender bias định kiến giới
1087. Gender-blind mù giới tính
1088. Gender-blindness sự mù giới tính
1089. Gender differentiation phân biệt giới tính
1090. Gender disparity bất bình đ ng giới
1091. Gender empowerment measure chỉ số đo lường vị thế giới
1092. Gender equality bình đ ng giới
1093. Gender equity công b ng giới
1094. Gender gap khoảng cách giới tính
1095. Gender identity bản giạng giới
1096. Gender identity disorder rối loạn định dạng giới
1097. Gender integration hòa nhập giới
1098. Gender mainstreaming lồng ghép vấn đề giới
1099. Gender need nhu cầu giới
1100. Gender planning lập kế hoạch giới
1101. Gender prejudice định kiến giới
36
1102. Gender roles vai trò giới
1103. Gender stereotyping khuôn mẫu giới
1104. Gender violence bạo lực giới
1105. Gender-neutral trung tính/ phi giới tính
1106. General system theory thuyết hệ thống tổng quát
1107. Generalist medical practitioner bác sĩ đa khoa
1108. Generalized anxiety disorder rối loạn lo âu lan tỏa
1109. Generation thế hệ
1110. Generation gap khoảng cách thế hệ
1111. Generational equity bình đ ng thế hệ
1112. Genetic counseling tham vấn/ tư vấn di truyền
1113. Genogram sơ đồ phả hệ
1114. Geriatrics lão khoa
1115. Gerontological social work công tác xã hội lão khoa
1116. Gerontology lão khoa
1117. Gerontophobia chứng sợ già/ sợ bị lão hóa
1118. Glass ceiling bức trần kính
1119. Goal displacement chuyển dịch mục tiêu
1120. Good enough parenting đủ tốt để làm cha mẹ
1121. Grief reaction phản ứng đau buồn
1122. Grief nỗi đau buồn
1123. Group nhóm
1124. Group advocacy nhóm biện hộ
1125. Group development phát triển nhóm
1126. Group development phase giai đoạn phát triển nhóm
1127. Group dynamics động lực nhóm
1128. Group health insurance bảo hiểm sức khỏe nhóm
1129. Group identity bản sắc nhóm
1130. Group leadership role vai tr lãnh đạo nhóm
1131. Group practice thực hành nhóm
1132. Group psychotherapy trị liệu tâm lí nhóm
1133. Group support system hệ thống hỗ trợ nhóm
1134. Group therapy trị liệu nhóm
37
1135. Group type conduct disorder rối loạn cư xử loại nhóm
1136. Group work công tác xã hội nhóm
1137. Growth group nhóm phát triển
1138. Guardian người giám hộ
1139. Guardianship sự giám hộ
1140. Guidance counselor cố vấn hướng dẫn
1141. Guilt tội, phạm tội
H 1142. Habituation quen thuốc
1143. Habitus thể trạng
1144. Hallucination ảo giác
1145. Hallucinogen chất gây ảo giác
1146. Hallucinogen abuse lạm dụng chất gây ảo giác
Hallucinogen affective rối loạn cảm xúc do chất gây ảo giác 1147. disorder
Hallucinogen persisting Rối loạn nhận thức kéo dài do chất gây 1148. perception disorder ảo giác
1149. Hallucinosis chứng loạn ảo
1150. Handicap tàn tật
Handicapism chủ nghĩa phân biệt đối xử với người 1151. tàn tật
1152. Handicapped tật nguyền
1153. Handicapped children tr em tật nguyền
1154. Harassment sự quấy rối
1155. Harm minimization giảm thiểu thiệt hại
1156. Harm reduction giảm thiệt hại
1157. Harm reduction strategy chiến lược giảm thiệt hại
1158. Harmed bị hại
1159. Hate crime tội phạm hận thù
1160. Health sức khỏe
1161. Health care chăm sóc sức khỏe
1162. Health care benefits hỗ trợ chăm sóc y tế
1163. Health care proxy ủy quyền chăm sóc sức khỏe
38
1164. Health care reform cải thiện chăm sóc sức khỏe
1165. Health care social work công tác xã hội chăm sóc sức khỏe
1166. Health care worker nhân viên chăm sóc sức khỏe
1167. Health inequality bất bình đ ng y tế
1168. Health insurance bảo hiểm y tế
1169. Health insurance program chương trình bảo hiểm y tế
Health maintenance tổ chức duy trì sức khỏe 1170. organization
1171. Health planning lập kế hoạch y tế
1172. Health promotion nâng cao sức khỏe
1173. Health protection bảo vệ sức khỏe
Health resources quản lý tài nguyên sức khỏe 1174. administration
Health resources services quản lý dịch vụ tài nguyên sức khỏe 1175. administration
1176. Health service administration quản lý dịch vụ y tế
1177. Health system agency cơ quan hệ thống y tế
1178. Hearing-impaired khiếm thính
1179. Hearing impairment khiếm thính
1180. Hearing loss mất thính lực
1181. Help gi p đỡ
1182. Helping network mạng lưới hỗ trợ
1183. Hermaphrodite người lưỡng tính
1184. Heterogeneous group nhóm không đồng nhất
Heterosexism chủ nghĩa độc tôn dị tính/ chủ nghĩa dị 1185. tính luyến ái
Heterosexist người theo chủ nghĩa độc tôn dị tính/ 1186. chủ nghĩa dị tính luyến ái
1187. tình dục khác giới Heterosexual
1188. tình dục khác giới Heterosexuality
1189. chương trình ẩn Hidden curriculum
1190. hành vi kịch tính Histrionic behavior
1191. Holistic approach phương pháp tiếp cận toàn diện/ tổng
39
thể
Holistic perspective phương pháp tiếp cận toàn diện/ tổng 1192. thể
Home alone child tr ở nhà một mình 1193.
Home care chăm sóc tại nhà 1194.
Home care service dịch vụ chăm sóc tại nhà 1195.
Home health aides nhân viên y tế tại nhà 1196.
Home health service dịch vụ y tế tại nhà 1197.
Home help giúp việc 1198.
Home relief cứu trợ tại nhà 1199.
Home visit thăm/ khám tại nhà 1200.
Home-based intervention can thiệp tại nhà 1201.
Home-based service dịch vụ tại nhà 1202.
Homeless vô gia cư 1203.
Homeless shelter mái ấm tình thương 1204.
Homelessness tình trạng vô gia cư 1205.
Homemaker bà nội trợ 1206.
Homemaker service dịch vụ nội trợ 1207.
Homogenous đồng tính 1208.
Homegenous group nhóm đồng tính 1209.
Homophobia chứng sợ đồng tính 1210.
Homosexual đồng tính 1211.
Homosexual panic hoảng sợ đồng tính luyến ái 1212.
Homosexuality sự đồng tính luyến ái 1213.
Hooliganism nạn côn đồ quậy phá 1214.
Horizontal disclosure tiết lộ ngang 1215.
Hormone replacement therapy liệu pháp thay thế hoóc môn 1216.
Hospice nhà an dưỡng, nhà tế bần 1217.
Hospital discharge xuất viện 1218.
Hospital order lệnh giam ở bệnh viện 1219.
Hospital social work công tác xã hội trong bệnh viện 1220.
Hostel nhà trọ 1221.
Hot-seat technique kỹ thuật ghế nóng 1222.
40
1223. Household hộ gia đình
Household living standards điều tra mức sống hộ gia đình 1224. survey
nhà ở, sự cung cấp nhà ở Housing 1225.
chương trình nhà ở Housing grogram 1226.
vấn đề nhà ở Housing problem 1227.
hành vi con người Human behavior 1228.
Human development index chỉ số phát triển con người 1229.
Human development service dịch vụ phát triển con người 1230.
Human development phát triển con người 1231.
nhân phẩm Human dignity 1232.
sự đa dạng của con người Human diversity 1233.
sinh thái nhân văn Human ecology 1234.
Human immunodeficiency HIV 1235. virus
Human needs nhu cầu con người 1236.
human papilloma virus vi rút u nhú ở người 1237.
Human resource nguồn nhân lực 1238.
Human resource development phát triển nguồn nhân lực 1239.
Human resource planning hoạch định nguồn nhân lực 1240.
Human resources management quản lý nguồn nhân lực 1241.
Human right nhân quyền 1242.
Human right organization tổ chức nhân quyền 1243.
Human service dịch vụ nhân sinh 1244.
Human service education giáo dục dịch vụ nhân sinh 1245.
Human services agency cơ quan dịch vụ nhân sinh 1246.
Human sexuality tình dục ở con người 1247.
Humanism chủ nghĩa nhân văn 1248.
Humanistic orientation định hướng nhân văn 1249.
Humanistic therapy liệu pháp nhân văn 1250.
Humanitarian nhân đạo/ người theo chủ nghĩa nhân 1251. đạo
1252. Humanitarian aid viện trợ nhân đạo
41
Hunger người đói 1253.
Hygiene vệ sinh 1254.
Hyperactive child syndrome hội chứng tr tăng động 1255.
Hyperkinetic disorder rối loạn tăng động 1256.
Hypersexual disorder chứng cuồng dâm, chứng nghiện sex 1257.
Hypersommia 1258. hội chứng buồn ngủ
Hypertension 1259. tăng huyết áp
Hyperthymia 1260. hạ thân nhiệt
Hypertonia 1261. ưu trương
Hyperventilation 1262. chứng thở gấp
Hypnosis 1263. thôi miên
Hypnotherapy 1264. liệu pháp thôi miên
Hypoactive 1265. giảm hoạt động
Hypoactive sexual desire rối loạn giảm ham muốn tình dục 1266. disorder
Hypoactivity 1267. giảm hoạt động
Hypochondriasis 1268. chứng nghi bệnh
Hysteria 1269. chứng cuồng loạn
I 1270. Iatrogenic y sinh
1271. Iatrogenic disease bệnh y sinh
Iatrogenic illness bệnh bị gây ra do khám bệnh hoặc điều 1272. trị
Idealization 1273. l tưởng hóa
Identification 1274. đồng nhất hóa
Identified client 1275. thân chủ được nhận diện
Identified patient 1276. bệnh nhân được nhân diện
Identity 1277. nhận diện
Identity crisis 1278. khủng hoảng nhận dạng
1279. Identity disorder rối loạn nhận dạng
1280. Identity management theory thuyết quản lý nhận dạng
1281. Identity management quản lý nhận dạng
1282. Identity problem vấn đề nhận diện
42
1283. Illegal bất hợp pháp
1284. Illness anxiety disorder rối loạn lo âu bệnh tật
1285. Imagery relaxation technique kỹ thuật thư giản tưởng tượng
1286. Immediate care facilities cơ sở chăm sóc khẩn cấp
1287. Immigrant người nhập cư
1288. Immigration sự nhập cư
1289. Immigration policy chính sách nhập cư
1290. Impact analysis phân tích tác động
1291. Impaired suy yếu
1292. Impaired insight thấu hiểu suy yếu
1293. Impaired professional suy yếu nghề nghiệp
1294. Impaired social functioning chức năng xã hội suy giảm
1295. Impaired social worker nhân viên công tác xã hội suy giảm
1296. sự suy yếu Impairment
1297. liệu pháp khép Implosive therapy
1298. liệt dương Impotence
1299. Impulse control disorder rối loạn kiểm soát xung lực
1300. mất khả năng Incapacity
1301. bỏ tù, tống giam Incarceration
1302. loạn luân Incest
1303. hòa nhập Inclusion
1304. thu nhập Income
1305. bảo đảm thu nhập Income security
1306. hỗ trợ thu nhập Income support
1307. sự độc lập Independence
1308. Independent living sống độc lập
1309. Independent living center trung tâm sống độc lập
Independent mental capacity nhà biện hộ năng lực tâm thần độc lập 1310. advocate
Independent mental health nhà biện hộ sức khỏe tâm thần độc lập 1311. advocate
1312. Independent practice setting môi trường thực hành độc lập
1313. Independent social work công tác xã hội độc lập
43
1314. Independent variable biến độc lập
1315. Indice triệu chứng, dấu hiệu
1316. Indigenous worker nhân viên bản địa
1317. Indigent nghèo khổ, bần cùng
1318. Indigent care chăm sóc người nghèo
1319. Indirect contact abuse lạm dụng tiếp xúc gián tiếp
1320. Indirect discrimination phân biệt gián tiếp
1321. Indirect practice thực hành gián tiếp
1322. Indirect question câu hỏi gián tiếp
1323. Indirect treatment điều trị gián tiếp
1324. Individual cá nhân
1325. Individual budget ngân sách cá nhân
1326. Individual choice lựa chọn cá nhân
1327. Individual education plan kế hoạch giáo dục cá nhân
1328. Individual pathology bệnh lý cá nhân
1329. Individual psychology theory thuyết tâm lý học cá nhân
1330. Individual responsibility trách nhiệm cá nhân
1331. Individual social work công tác xã hội cá nhân
1332. Individualism chủ nghĩa cá nhân
Individualized education chương trình giáo dục cá nhân 1333. program
1334. Individuation cá tính hóa
1335. Induced psychotic disorder rố loạn tâm thần cảm ứng
1336. Inequality sự bất bình đ ng
1337. Inequity sự bất công
1338. Infancy tuổi ấu thơ
1339. Infant mortality rate tỷ lệ tử vong ở tr sơ sinh
1340. Infanticide giết tr sơ sinh
1341. Infantile autism bệnh tự kỷ ở tr nhỏ
1342. Infantilization ấu nhi hóa
1343. Infectious disease bệnh lây nhiễm
1344. Inference suy luận
1345. Inferiority complex mặc cảm tự ti
44
1346. Infertility vô sinh
1347. Informal care chăm sóc không chính thức
Informal family carer người chăm sóc gia đình không chính 1348. thức
1349. Information gathering thu thập thông tin
1350. Information giving cung cấp thông tin
1351. Information sharing chia s thông tin
1352. Information theory lý thuyết thông tin
1353. Informational therapy liệu pháp thông tin
1354. Inhalant use disorder rối loạn sử dụng thuốc hít
1355. Inhibited sexual desire ham muốn tình dục bị ức chế
1356. Inhibited sexual excitement phấn khích tình dục bị ức chế
1357. In-home health service dịch vụ y tế tại nhà
1358. Initial assessment đánh giá ban đầu
1359. Injecting drug user người tiêm chích ma túy
1360. Injunction lệnh
1361. Injustice sự bất công
1362. Inpatient bệnh nhân nội trú
1363. Insane asylum bệnh viện tâm thần
1364. Insanity bệnh điên
1365. Insecure attachment gắn bó không an toàn
1366. Insecurity tình trạng không an toàn
1367. Insight sự hiểu thấu
1368. Insight therapy liệu pháp thấu hiểu
1369. Insomnia chứng mất ngủ
1370. Instinct bản năng
1371. Institution tổ chức
1372. Institutional care chăm sóc tại cơ sở
1373. Institutional racism phân việt chủng tộc có tính thể chế
1374. Instrumental conditioning điều kiện hóa từ kết quả
1375. Insurgency nổi loạn
1376. Intake bước tiếp nhận
1377. Intake team nhóm tiếp nhận
45
1378. Integrated method phương pháp tích hợp
1379. Integration hòa nhập
1380. Integrative psychotherapy tâm lý trị liệu tích hợp
1381. Intellectual thuộc về trí tuệ
Intellectual development rối loạn phát triển trí tuệ 1382. disorder
1383. Intellectual impairment suy giảm trí tuệ
1384. Intellectualization trí thức hóa
Intensive family preservation dịch vụ bảo vệ gia đình chuyên sâu 1385. service
1386. Intentionally homeless vô gia cư chủ ý
1387. Interact tương tác
1388. Interaction tương tác
1389. Interactional model mô hình tương tác
1390. Interactional problem vấn đề tương tác
1391. Interactive group therapy trị liệu nhóm tương tác
1392. Intercountry adoption nhận con nuôi liên quốc gia
1393. Interdependence phụ thuộc lẫn nhau
1394. Interdisciplinarity tính liên ngành
1395. Interdisciplinary practice thực hành liên ngành
1396. Interest group nhóm lợi ích
Inter-generational equity nguyên tắc công b ng giữa các thế hệ 1397. principle
1398. Interim care chăm sóc tạm thời
1399. Intermediate care chăm sóc trung cấp
1400. Intermediate care facility cơ sở chăm sóc trung cấp
1401. Intermediate care service dịch vụ chăm sóc trung cấp
1402. Intermittent explosive disorder rối loạn bùng phát gián đoạn
1403. Intermittent reinforcement tăng cường gián đoạn
1404. Internalization tiếp thu (văn hóa , nội tâm hóa
1405. Internalize nhập tâm
1406. Internally displaced person người di tản
1407. International labour tổ chức lao động quốc tế
46
organization
1408. International social welfare phúc lợi xã hội quốc tế
1409. International social work công tác xã hội quốc tế
1410. Internet addiction nghiện internet
1411. Internet therapy liệu pháp internet
Interorganizational sự cộng tác giữa các tổ chức 1412. collaboration
1413. Interpersonal liên nhân
1414. Interpersonal skill kỹ năng liên nhân
1415. Interpersonal theory thuyết liên nhân
1416. Interpretation giải thích
1417. Interprofessional liên ngành
1418. Interprofessional practice thực hành liên ngành
1419. Interprofessional relationship mối quan hệ liên ngành
1420. Interprofessional team nhóm liên ngành
1421. Interrater reliability độ tin cậy nội bộ
1422. Intersexuality liên giới tính
1423. Intervene can thiệp
1424. Intervention can thiệp
1425. Interventive can thiệp
1426. Interview phỏng vấn/ vấn đàm
1427. Interview schedule chương trình/ lịch phỏng vấn
1428. Interviewing phỏng vấn
1429. Interviewing technique kỹ năng vấn đàm
1430. Intimacy thân mật
1431. Intimacy phase giai đoạn thân mật
1432. Intimate partner violence bạo hành bạn tình
1433. Intoxication nhiễm độc
1434. Intrapsychic nội tâm lý, nội tâm thần
1435. Intrauterine device vòng tránh thai
1436. Intrinsic anxiety lo lắng bên trong
1437. Introjection sự tiếp nhận
1438. Introversion sự hướng nội
47
Introvert người hướng nội 1439.
Involuntary client thân chủ không tự nguyện 1440.
Involve tham gia 1441.
Involvement sự tham gia 1442.
Irritation response theory lý thuyết ứng đáp cáu giận 1443.
Isolated explosive disorder rối loạn bùng phát cách ly 1444.
sự cô lập Isolation 1445.
J
1446. Jealous type delusional rối loạn ảo tưởng kiểu ghen tuông
disorder
ghen tuông Jealousy 1447.
giới thiệu việc làm Job introduction 1448.
cửa sổ Johari Johari window 1449.
kết nối Joining 1450.
quyền giám hộ chung Joint custody 1451.
cấp vốn liên kết Joint funding 1452.
vấn đàm chung Joint interview 1453.
thuê chung Joint tenancy 1454.
học thuyết Jung Jungian theory 1455.
sự công b ng Justice 1456.
1457. Justice approach phương pháp công b ng
1458. Justifiable homicide giết người tự vệ
1459. Juvenile vị thành niên
1460. Juvenile court tòa vị thành niên
1461. Juvenile delinquency tình trạng vị thành niên phạm pháp
1462. Juvenile justice tư pháp vị thành niên
1463. Juvenile justice policy chính sách tư pháp vị thành niên
1464. Juvenile justice system hệ thống tư pháp vị thành niên
1465. Juvenile offender tội phạm vị thanh niên
1466. Juvenile parole tạm tha vị thành niên
K 1467. Key worker nhân viên chủ chốt
1468. Kidnapping bắt cóc
48
1469. Kinship quan hệ họ hàng
1470. Kinship adoption nhận con nuôi có quan hệ họ hàng
1471. Knowledge base nền tảng kiến thức
L 1472. dán nhãn Labeling
1473. không ổn định Labile
1474. cảm xúc không ổn định Labile affect
1475. lực lượng lao động Labor force
1476. công đoàn Labor union
1477. phúc lợi lao động Labor welfare
1478. Labour mobility support hỗ trợ di chuyển lao động
Labor-force participation rate tỷ lệ tham gia lực lượng lao động 1479.
1480. Language disorder rối loạn ngôn ngữ
1481. Latency period giai đoạn phát triển cá tính
1482. Latent homosexual đồng tính tiềm ẩn
1483. Leak rò rỉ
1484. Learned helplessness tập nhiễm bất lực
1485. Learning difficulty chứng khó học
1486. Learning disability khuyết tật học tập
1487. Learning disorder rối loạn học tập
1488. Learning style phong cách học tập
1489. Learning theory thuyết học tập
1490. Legal adoption nhận con nuôi hợp pháp
1491. Legal advocacy biện hộ pháp lý
1492. Legal aid hỗ trợ pháp lý
1493. Legal duty trách nhiệm pháp lý
1494. Legal regulation quy định pháp lý
1495. Legal separation ly thân hợp pháp
1496. Legislative advocacy vận động lập pháp
1497. Legislative advocacy tactics chiến lược vận động lập pháp
1498. Legitimation sự hợp pháp hóa
1499. Lesbian đồng tính nữ
49
1500. Less-developed country nước kém phát triển
1501. Liability trách nhiệm pháp lý
1502. Liability insurance bảo hiểm trách nhiệm
1503. Liberty sự tự do, quyền tự do
1504. Licence giấy phép
Licensed clinical social worker nhân viên công tác xã hội lâm sàng có 1505. chứng chỉ hành nghề
Licensed independent clinical nhân viên công tác xã hội lâm sàng độc 1506. social worker lập có chứng chỉ hành nghề
1507. Licensed practical nurse điều dưỡng có chứng chỉ hành nghề
1508. Licensing cấp phép
1509. Life adjustment group nhóm điều chỉnh cuộc sống
1510. Life course theory lý thuyết khóa học cuộc sống
1511. Life cycle v ng đời
1512. Life expectancy tuổi thọ
1513. Life model mô hình cuộc đời
1514. Life review hồi tưởng cuộc đời
1515. Life skill kỹ năng sống
1516. Life skill education giáo dục kỹ năng sống
1517. Life space interview phỏng vấn sự kiện cuộc đời
Life space social work công tác xã hội dựa vào sự kiện cuộc 1518. đời
1519. Life span tuổi thọ
1520. Lifestyle lối sống
1521. Lifestyle associated disorder rối loạn liên quan đến lối sống
1522. Life-threatening hiểm nghèo
1523. Light therapy liệu pháp ánh sáng
1524. Linear perspective phối cảnh tuyến tính
1525. Listening skill kỹ năng lắng nghe
1526. Live supervision giám sát trực tiếp
1527. Living wage mức lương sinh hoạt tối thiểu
1528. Lobbyist người vận động hành lang
1529. Loneliness sự cô đơn, đơn độc
50
1530. Long range planning lập kế hoạch dài hạn
1531. Long term therapy liệu pháp dài hạn
1532. Longevity tuổi thọ
1533. Long-term care chăm sóc dài hạn
1534. Looked-after children tr được chăm sóc
1535. Loss mất mát
1536. Love tình yêu, tình thương
M 1537. Macro orientation định hướng vĩ mô
1538. Macro practice thực hành vĩ mô
1539. Macro social work practice thực hành công tác xã hội vĩ mô
1540. Madness điên
1541. Maintain duy trì
1542. Maintenance therapy liệu pháp duy trì
1543. Major depressive disorder rối loạn trầm cảm chính
1544. Major tranquilizer thuốc an thần mạnh
1545. Maladministration khó thích nghi
1546. Male erectile disorder rối loạn cương dương ở nam giới
1547. Male orgasmic disorder rối loạn cực khoái ở nam giới
1548. malnutrition sự suy dinh dưỡng
1549. Malpractice sai lầm trong hành nghề
1550. Malthusian theory học thuyết Malthus
1551. Maltreat ngược đãi
1552. Maltreated bị ngược đãi
1553. Maltreatment ngược đãi
1554. Managed care chăm sóc quản lý
1555. Managed care organization tổ chức chăm sóc quản lý
1556. Managed health care program chương chăm sóc sức khỏe quản lý
1557. Management quản lý
Management information hệ thống thông tin quản lý 1558. system
1559. Manic depression chứng hưng trầm cảm
1560. Manipulative behavior hành vi thao túng
51
1561. Marginalization sự yếu thế
1562. Marginalized group nhóm thứ yếu
1563. Marital thuộc về hôn nhân
1564. Marital breakdown đổ vỡ hôn nhân
1565. Marital relationship quan hệ hôn nhân
1566. Marital separation ly thân
1567. Marital therapy liệu pháp hôn nhân
1568. Marriage kết hôn
1569. Marriage counseling tư vấn hôn nhân
1570. Marxist social work công tác xã hội Mác-xít
1571. Masculinity tính nam
1572. Masochism khổ dâm
1573. Maternal deprivation thiếu mẹ, mất mẹ
1574. Maternity allowance hỗ trợ thai sản
1575. Maximize tối đa hóa
1576. Maximum family benefit trợ cấp gia đình tối đa
1577. Means test đánh giá thu nhập
1578. Measurable có thể đo được
1579. Media campaign chiến dịch truyền thông
1580. Mediation hòa giải
1581. Mediator role vai tr người hòa giải
1582. Medicaid trợ cấp y tế
1583. Medicaid program chương trình trợ cấp y tế
1584. Medicaid service dịch vụ trợ giúp y tế
1585. Medical day care chăm sóc y tế ban ngày
1586. Medical illness bệnh y khoa
1587. Medical model mô hình y tế
1588. Medical social service dịch vụ y tế xã hội
1589. Medical social work công tác xã hội y tế/ trong bệnh viện
1590. Medicalization y tế hóa
1591. Medically assisted suicide tự sát với sự hỗ trợ của y tế
1592. Medically underserved area khu vực khó tiếp cận dịch vụ y tế
1593. Medicare chăm sóc sức khỏe
52
Medicare modernization act đạo luật hiện đại hóa chăm sóc sức khỏe 1594.
Medication thuốc 1595.
Medication induced movement rối loạn vận động do thuốc 1596. disorder
Meditation trầm tư 1597.
Member assistance program chương trình hỗ trợ thành viên 1598.
Memory trí nhớ 1599.
Memory recovery therapy liệu pháp phục hồi trí nhớ 1600.
Men đàn ông 1601.
Mental thuộc tâm thần 1602.
Mental abuse lạm dụng tinh thần 1603.
Mental capacity năng lực tâm thần 1604.
Mental disorder rối loạn tâm thần 1605.
Mental handicap khuyết tật tâm thần 1606.
Mental health sức khỏe tâm thần 1607.
Mental health association hiệp hội sức khỏe tâm thần 1608.
Mental health care chăm sóc sức khỏe tâm thần 1609.
Mental health day care chăm sóc sức khỏe tâm thần ban ngày 1610.
Mental health parity act đạo luật bình đ ng sức khỏe tâm thần 1611.
Mental health professional chuyên gia sức khỏe tâm thần 1612.
Mental health related liên quan đến sức khỏe tâm thần 1613.
Mental health selfhelp group nhóm tự lực sức khỏe tâm thần 1614.
Mental health service dịch vụ sức khỏe tâm thần 1615.
Mental health service quản lý dịch vụ sức khỏe tâm thần 1616. administration
Mental health team đội sức khỏe tâm thần 1617.
Mental health worker nhân viên sức khỏe tâm thần 1618.
Mental illness bệnh tâm thần 1619.
Mental impairment sa sút tinh thần 1620.
Mental incapacity Mất năng lực tâm thần 1621.
Mental retardation thiểu năng trí tuệ 1622.
Mental state examination kiểm tra trạng thái tâm thần 1623.
Mentally disordered rối loạn tâm thần 1624.
53
1625. Mentally ill bị bệnh tâm thần
1626. Mentally retarded thiểu năng trí tuệ
1627. Mentoring kèm cặp
1628. Meta-analysis phân tích tổng hợp
1629. Mezzo practice thực hành trung mô
1630. Micro insurance bảo hiểm vi mô
1631. Micro orientation định hướng vi mô
1632. Micro practice thực hành vi mô
1633. Midlevel practitioner y tá, nữ hộ sinh, điều dưỡng viên
1634. Midlife crisis khủng hoảng giữa cuộc đời
1635. Migration di cư
1636. Mild cognitive impairment suy giảm nhận thức nhẹ
1637. Milestone cột mốc, giai đoạn quan trọng
1638. Military social work công tác xã hội quân đội
1639. Millennium development goal mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ
1640. Minimal brain dysfunction rối loạn chức năng não tối thiểu
1641. Minimum intervention can thiệp tối thiểu
1642. Minimum living standard mức sống tối thiểu
1643. Minimum wage mức lương tối thiểu
1644. Ministroke đột quỵ nhỏ
1645. Minor labour lao động chưa thành niên
1646. Minority ethnic group nhóm dân tộc thiểu số
1647. kỹ thuật gương soi Mirror technique
1648. hành vi sai trái Misconduct
1649. tr mất tích/ thất lạc Missing children
1650. bệnh nhân mất tích Missing patient
1651. nhiệm vụ Mission
Mixed anxiety depressive rối loạn lo âu trầm cảm hỗn hợp 1652. disorder
Mixed receptive-expressive rối loạn hỗn hợp ngôn ngữ tiếp nhận- 1653. language disorder biểu đạt
1654. Mobility tính di động/ dịch chuyển
1655. Mobilizer role vai trò vận động
54
1656. Mode cách thức, phương thức
1657. Model mô hình
1658. Modeling bắt chước
1659. Mood tâm trạng
1660. Mood altering drug thuốc thay đổi tâm trạng
1661. Mood disorder rối loạn tâm trạng/ tính khí
1662. Mood stabilizer chất ổn định tâm trạng
1663. Mood swings thay đổi tâm trạng
1664. Moral hazard rủi ro đạo đức
1665. Morality đạo đức
1666. Morbidity rate tỷ lệ mắc bệnh
1667. Morbidity risk nguy cơ mắc bệnh
1668. Mortality rate tỷ suất chết
1669. Motivation động lực
1670. Motivational approach phương pháp tạo động lực
1671. Motivational interviewing phỏng vấn tạo động lực
1672. Mourning thương tiếc
1673. Movement disorder rối loạn vận động
1674. Movement therapy liệu pháp vận động
Multi sector child protection dịch vụ đa ngành bảo vệ tr em 1675. service
1676. Multineeds client khách hàng/ thân chủ nhiều nhu cầu
1677. Multiple impact therapy liệu pháp đa tác động
1678. Multiple personality disorder rối loạn đa nhân cách
1679. Multiple tic disorder rối loạn đa tic
1680. Multiple-causation theory thuyết đa nhân quả
1681. Multiproblem family gia đình gặp nhiều vấn đề
1682. Multisystemic therapy liệu pháp đa hệ thống
1683. Music therapy liệu pháp âm nhạc
1684. Mutism tật câm
1685. Mutual aid group nhóm tương trợ
1686. Mutual aid society xã hội tương trợ
1687. Mutual help tương trợ
55
1688. Mutual obligation nghĩa vụ lẫn nhau
1689. Mutuality tính qua lại, tương sinh
Mutually benefit supplier mối quan hệ cùng có lợi với người cung 1690. ứng relationship
N 1691. chứng ái kỷ Narcissism
Narcissistic personality rối loạn nhân cách ái kỷ 1692. disorder
1693. Narrative approach phương pháp tiếp cận kể chuyện
1694. Narrative therapy liệu pháp kể chuyện
National asylum support dịch vụ hỗ trợ tị nạn quốc gia 1695. service
1696. National health insurance bảo hiểm y tế quốc gia
1697. National health service dịch vụ y tế quốc gia
1698. National helping network mạng lưới hỗ trợ quốc gia
1699. National poverty line chuẩn nghèo quốc gia
National vocational chứng chỉ nghề quốc gia 1700. qualification
1701. Natural family planning kế hoạch hóa gia đình tự nhiên
1702. Nature versus nurture bẩm sinh đối lập với nuôi dưỡng
1703. Nearest relative họ hàng gần nhất
1704. Need nhu cầu
1705. Needs assessment đánh giá nhu cầu
1706. Needs group nhóm nhu cầu
1707. Needs hierarchy tháp nhu cầu
1708. Needs-led assessment đánh giá theo nhu cầu
1709. Needy family gia đình nghèo t ng
1710. Negative feedback phản hồi tiêu cực
1711. Negative punishment trừng phạt tiêu cực
1712. Negative reinforcement sự củng cố tiêu cực
1713. Negative reinforcer củng cố tiêu cực
1714. Negative transference chuyển di/ chuyển dịch tiêu cực
1715. Neglect bỏ mặc/ bỏ bê
56
1716. Negligence sự cẩu thả
1717. Negotiated order lệnh thương lượng
1718. Negotiation thương lượng, đàm phán
1719. Neighbourhood social work công tác xã hội ở khu dân cư
1720. Neo-liberalism chủ nghĩa tân tự do
1721. Network mạng lưới
1722. Network analysis phân tích mạng lưới
1723. Network therapy liệu pháp mạng lưới
1724. Networking nối mạng
1725. Neurobiological disorder rối loạn sinh học thần kinh
1726. Neurocognitive disability khuyết tật thần kinh nhận thức
1727. Neurocognitive disorder rối loạn thần kinh nhận thức
Neurodevelopmental disorder rối loạn phát triển thần kinh 1728.
Neurolinguistic programming lập trình ngôn ngữ thần kinh 1729.
1730. Neurological disorder rối loạn thần kinh
1731. Neurologist bác sĩ chuyên khoa thần kinh
1732. Neuromuscular disorder rối loạn thần kinh cơ
1733. Neurosis chứng loạn thần kinh chức năng
1734. Neutralization sự trung lập, trung hòa
1735. Neutralizing trung lập, trung hòa
1736. Nicotine-related disorder rối loạn liên quan đến Ni-cô-tin
1737. Night shelter chỗ tạm tr ban đêm
1738. Nightmare disorder rối loạn ác mộng
1739. No fixed abode không chỗ ở cố định
1740. No order principle nguyên tắc không lệnh
1741. Nominal group technique kỹ thuật nhóm danh nghĩa
1742. Nonclinical phi lâm sàng
1743. Nondisabled không bị khuyết tật
1744. Non-government organization tổ chức phi chính phủ
1745. Nonimmigrant visa thị thực không định cư
1746. Nonprofit agency cơ quan phi lợi nhuận
57
1747. Nonverbal phi ngôn ngữ
1748. Non-verbal communication giao tiếp phi ngôn ngữ
1749. Norm chuẩn mực
1750. Normalization sự chuẩn hóa
1751. Normative development phát triển chuẩn tắc
1752. Normative need nhu cầu chuẩn tắc
1753. Normative order lệnh chuẩn tắc
1754. Normative power quyền lực chuẩn tắc
1755. Norming định chuẩn
1756. Not intentionally homeless vô gia cư không chủ ý
1757. Nuclear family gia đình hạt nhân
1758. Nurse practitioner điều dưỡng viên
1759. Nursering care chăm sóc điều dưỡng
1760. Nursery nhà tr
1761. Nursing home bệnh xá
1762. Nutrition dinh dưỡng
O 1763. Obesity bệnh béo phì
1764. Objective mục tiêu
1765. Obligatory detoxification cai nghiện bắt buộc
1766. Obsession sự ám ảnh
1767. Obsessive compulsive disorder rối loạn ám ảnh cưỡng chế
Obsessive compulsive rối loạn nhân cách ám ảnh cưỡng chế 1768. personality disorder
1769. Occupational hazard nguy hiểm nghề nghiệp
1770. Occupational health sức khỏe nghề nghiệp
1771. Occupational illness bệnh nghề nghiệp
1772. Occupational social work công tác xã hội nghề nghiệp
1773. Occupational socialization xã hội hóa nghề nghiệp
1774. Occupational standards tiêu chuẩn nghề
1775. Occupational therapist nhà trị liệu nghề nghiệp
1776. Occupational therapy trị liệu nghề nghiệp
1777. Occupational welfare phúc lợi nghề nghiệp
58
1778. Ocholophobia sợ đám đông
1779. Oedipus complex phức cảm Oedipus
1780. Offending behaviour hành vi xúc phạm
1781. Official aid viện trợ chính thức
1782. Official development aid viện trợ phát triển chính thức
1783. Old age tuổi già
1784. Old age dependency ratio tỷ số phụ thuộc già
1785. Olfaction impairment suy giảm khứu khác
1786. Oncology khoa ung thư
1787. Oncology social work công tác xã hội khoa ung thư
1788. Online service provider người cung cấp dịch vụ trực tuyến
1789. Online support group nhóm hỗ trợ trực tuyến
1790. Ontology bản thể học
1791. Open adoption sự nhận nuôi mở
1792. Open ended question câu hỏi mở
1793. Open ended service dịch vụ không giới hạn
1794. Open question câu hỏi mở
1795. Operant conditioning điều kiện hóa thao tác
1796. Operant therapy liệu pháp điều kiện hóa thao tác
1797. Opportunity theory lý thuyết cơ hội
1798. Oppositional defiant disorder rối loạn thách thức chống đối
1799. Oppression áp bức
1800. Oral medication thuốc uống
1801. Ordinarily resident nơi thường trú
1802. Organic mental disorder rối loạn tâm thần hữu cơ
1803. Organization tổ chức
1804. Organizational tổ chức
1805. Organizational development phát triển tổ chức
1806. Organizational learning học tập theo tổ chức
1807. Organizational theory lý thuyết tổ chức
1808. Organized child abuse lạm dụng tr có tổ chức
1809. Orgasmic disorder rối loạn cực khoái
1810. Orgasmic impairment suy giảm cực khoái
59
1811. Orphan tr mồ côi
1812. Orphan disease bệnh mồ côi
1813. Orphanage trại tr mồ côi, mái ấm tình thương
1814. Orthopedic impairment khiếm khuyết chỉnh hình
1815. Outcome kết quả
1816. Outcome evaluation đánh giá kết quả
1817. Outcome variable biến kết quả
1818. Out-group những người ngoài nhóm
1819. Out-of-hours duty team nhóm làm việc ngoài giờ
1820. Outpatient bệnh nhân ngoại trú
1821. Outreach tiếp cận
1822. Outsourcing thuê ngoài
1823. Overall poverty rate tỷ lệ nghèo tổng thể
1824. Overcompensation bù trừ quá mức
1825. Override lạm quyền
1826. Overseas adoption nhận con nuôi nước ngoài
P 1827. Paedophilia ấu dâm
1828. Pain nỗi đau
1829. Pain disorder rối loạn nỗi đau
1830. Palliative care chăm sóc giảm nhẹ
1831. Pandemic đại dịch
1832. Pandering môi giới mại dâm
1833. Panic disorder rối loạn hoảng sợ
1834. Paradoxical directive hướng hẫn nghịch lý
1835. Paramedic trợ lý y tế
1836. Paranoid personality disorder rối loạn nhân cách hoang tưởng
1837. Paranoid chứng hoang tưởng
1838. Paraphilia lệch lạc tình dục
1839. Paraphilic coercive disorder rối loạn tình dục cưỡng chế
1840. Paraphrasing diễn giải, giải thích
1841. Parapsychology cận tâm lý học
1842. Parasomnia bệnh mất ngủ giả
60
1843. Parasuicide tự sát không thành
1844. Parataxic distortion méo mó nhận thức
1845. Parent abuse lạm dụng bố/mẹ
1846. Parental thuộc về cha mẹ
1847. Parental child tr đảm nhận vai trò cha mẹ
1848. Parental leave nghỉ thai sản
1849. Parental responsibility trách nhiệm của cha mẹ
1850. Parental rights quyền của cha mẹ
1851. Parentified child tr đảm nhận vai trò cha mẹ
1852. Parenting nuôi dạy con
1853. Parenting acessment đánh giá nuôi dạy con
1854. Parenting capacity năng lực nuôi dạy con
1855. Parenting capacity assessment đánh giá năng lực nuôi dạy con
1856. Parenting classes lớp học làm cha mẹ
1857. Parenting contract hợp đồng nuôi dạy con
1858. Parenting order án lệnh nuôi dạy con
1859. Parenting plan kế hoạch nuôi dạy con
1860. Parenting programme chương trình nuôi dạy con
1861. Parenting skill kỹ năng nuôi dạy con
1862. Parity bình đ ng
1863. Parole tạm tha
1864. Parted chia tay
1865. Partial reinforcement tăng cường từng phần
1866. Partial intied aid viện trợ có một phần điều kiện
1867. Partialization từng phần hóa
1868. Participant modeling tạo mẫu tham gia
1869. Participant observation phương pháp quan sát tham gia
1870. Participation sự tham gia
1871. Partnership sự cộng tác
1872. Passive aggression gây hấn thụ động
Passive aggressive personality rối loạn nhân cách gây hấn thụ động 1873. disorder
1874. Passive congenial relationship mối quan hệ tương đắc thụ động
61
Passive dependent personality rối loạn nhân cách phụ thuộc thụ động 1875. disorder
1876. Passive labour market policy chính sách thị trường lao động thụ động
1877. Pastoral counselor nhà tham vấn mục vụ
1878. hỗ trợ mục vụ Pastoral support
1879. chủ nghĩa gia trưởng Paternalism
1880. bệnh học, bệnh lý học Pathology
1881. bệnh nhân Patient
1882. chế độ phụ quyền Patriarchy
1883. hòa bình Peace
1884. Peace movement phong trào hòa bình
1885. Pediatric sexual abuse lạm dụng tình dục tr em
1886. Pedohebephilia ấu dâm
1887. Pedophilia ấu dâm
1888. Peer người ngang địa vị, cùng tuổi
1889. Peer advocacy vận động ngang hàng
1890. Peer group nhóm người ngang địa vị, đồng niên
1891. Peer pairing ghép đôi
1892. Peer review đánh giá ngang hàng
1893. Penalty notice thông báo phạt
1894. Penology tội phạm học
1895. Pension lương hưu
1896. People-processing service dịch vụ hướng tới con người
1897. Perceived need nhu cầu cảm nhận
1898. Perception nhận thức
1899. Perceptual distortion méo mó nhận thức
1900. Performance evaluation đánh giá hiệu suất
1901. Performance indicators chỉ số hiệu suất
1902. Performance management quản trị hiệu suất
1903. Perinatal thời kỳ chu sinh
1904. Perinatal social work công tác xã hội thời kỳ chu sinh
1905. Perinatologist bác sĩ sản khoa
1906. Permanency planning lập kế hoạch dài hạn
62
1907. Permanent lâu dài, vĩnh viễn
1908. Permanently disabled khuyết tật vĩnh viễn
1909. Pernicious ác tính
Persecutory type delusional rối loạn ảo tưởng loại hành hạ 1910. disorder
1911. Persistent mental illness bệnh tâm thần dai d ng
1912. Persistent vegetative state tình trạng thực vật dai d ng
1913. Person centred counselling tham vấn nhân vị trọng tâm
1914. Person centred planning lập kế hoạch nhân vị trọng tâm
1915. Personal cá nhân
1916. Personal advisor cố vấn cá nhân
1917. Personal capability assessment đánh giá năng lực cá nhân
1918. Personal care service dịch vụ chăm sóc cá nhân
1919. Personal care chăm sóc cá nhân
1920. Personal care service dịch vụ chăm sóc cá nhân
1921. Personal education plan kế hoạch giáo dục cá nhân
1922. Personal oriented record hồ sơ định hướng cá nhân
1923. Personal response system hệ thống phản hồi cá nhân
1924. Personal social service dịch vụ xã hội cá nhân
1925. Personal unconscious vô thức cá nhân
1926. Personality nhân cách
1927. Personality change thay đổi nhân cách
1928. Personality disorder rối loạn nhân cách
1929. Personalization sự cá nhân hóa
1930. Personhood nhân vị tính
1931. Perturbation sự lo lắng
Pervasive developmental rối loạn phát triển lan tỏa 1932. disorder
1933. Perverse incentive động lực ngược
1934. Philanthropy lòng nhân từ
1935. Phobia hội chứng sợ, ám ảnh sợ hãi
1936. Phobia avoidance né tránh ám ảnh sợ
1937. Phobic disorder rối loạn ám ảnh sợ
63
1938. Phobic stimulus kích thích ám ảnh sợ
1939. Phonological disorder rối loạn âm vị
1940. trị liệu b ng hình ảnh Phototherapy
1941. bác sĩ vật lí liệu pháp Physiatrist
1942. thể chất Physical
1943. lạm dụng thân thể/ bạo hành thể chất Physical abuse
1944. Physical disability khuyết tật thể chất
1945. Physical therapy vật lý trị liệu
1946. Physician bác sĩ
1947. Physician assisted suicide tự tử với sự trợ giúp của bác sĩ
1948. Physiological thuộc về sinh lý
1949. Physiological need nhu cầu sinh lý
1950. Physiotherapist nhà vật lý trị liệu
1951. Pimp môi giới mại dâm
1952. Placement nhiệm vụ
1953. Planned parenthood kế hoạch hóa gia đình
1954. Planned termination kết thúc theo kế hoạch
1955. Planning lập kế hoạch
1956. Play therapy liệu pháp kịch
1957. Pluralism chủ nghĩa đa nguyên
1958. Pluralistic society xã hội đa nguyên
1959. Podiatrist bác sĩ chuyên khoa chân
1960. Poetry therapy liệu pháp thi ca
1961. Police social work công tác xã hội công an
1962. Policy chính sách
1963. Policy analysis phân tích chính sách
1964. Policy decision making theory lý thuyết ra quyết định chính sách
1965. Policy guidance hướng dẫn chính sách
1966. Policy practice thực hiện chính sách
1967. Policy research nghiên cứu chính sách
1968. Political social work công tác xã hội chính trị
1969. Polygamy chế độ đa thê
1970. Polysubstance dependence sự lệ thuộc đa chất
64
1971. Population dân số
1972. Population distribution phân bố dân số
1973. Population forecast dự báo dân số
1974. Population growth tăng dân số
1975. Population planning lập kế hoạch dân số
1976. Positive action hành động tích cực
1977. Positive connotation nghĩa tích cực
1978. Positive discrimination phân biệt đối xử tích cực
1979. Positive punishment trừng phạt tích cực
1980. Positive reinforcers tăng cường tích cực
1981. Positivism chủ nghĩa thực chứng
1982. Postabortion syndrome hội chứng sau phá thai
1983. Postconcussional sau chấn thương sọ não
1984. Postconcussional disorder hội chứng sau chấn thương sọ não
1985. Postmenopausal pregnancy mang thai sau mãn kinh
1986. Postpartum sau sinh
1987. Postpartum depression trầm cảm sau sinh
1988. Posttraumatic sau chấn thương
1989. Posttraumatic stress disorder rối loạn căng th ng sau chấn thương
1990. Potentially vulnerable có khả năng dễ bị tổn thương
1991. Poverty đói nghèo
1992. Poverty alleviation giảm nghèo
1993. Poverty alleviation strategy chiến lược giảm nghèo
1994. Poverty gap index chỉ số khoảng cách nghèo
1995. Poverty line chuẩn nghèo
Poverty reduction support tín dụng hỗ trợ xóa đói, giảm nghèo 1996. credit
1997. Poverty trap bẫy nghèo đói
1998. Power quyền
1999. Power group nhóm quyền
2000. Power of attorney giấy ủy quyền
2001. Practical moral knowledge kiến thức thực hành đạo đức
2002. Practical gender need nhu cầu giới thực tiễn
65
2003. Practical nurse y tá
2004. Practice intervention can thiệp thực hành
2005. Practice theory lý thuyết thực hành
2006. Praxis thói quen, tập quán, tục lệ
2007. Precedent tiền lệ
2008. Precocity sự phát triển sớm
2009. Predictor variable biến dự báo
Preferred provider tổ chức nhà cung cấp ưu tiên 2010. organization
2011. Pregnancy mang thai
2012. Pregnancy discrimination phân biệt đối xử khi mang thai
2013. Prejudice định kiến
2014. Preliminary assessment đánh giá sơ bộ
2015. Premature aging lão hóa sớm
Premenstrual dysphoric rối loạn tâm thần tiền kinh nguyệt 2016. disorder
2017. Preproceedings agreement thỏa thuận trước tố tụng
2018. Preventable có thể phòng ngừa
2019. Prevention phòng ngừa
2020. Preventive health program chương trình y tế dự phòng
2021. Preventive social work công tác xã hội phòng ngừa
2022. Primary care chăm sóc ban đầu
2023. Primary health care chăm sóc sức khỏe ban đầu
2024. Primary prevention phòng ngừa cấp
2025. Principal- agent relationship mối quan hệ ủy quyền- thừa hành
2026. Priority need nhu cầu ưu tiên
2027. Private case management quản l trường hợp cá nhân
2028. Private fostering nuôi dưỡng cá nhân
2029. Private law luật cá nhân
2030. Private practice setting môi trường thực hành cá nhân
2031. Private voluntary organization tổ chức tình nguyện tư nhân
2032. Privatization tư nhân hóa
2033. Privilege đặc quyền
66
2034. Privileged có đặc quyền
2035. Probability sampling lấy mẫu ngẫu nhiên
2036. Probation quản chế
2037. Probation service dịch vụ quản chế
2038. Problem vấn đề
2039. Problem family gia đình gặp vấn đề
2040. Problem oriented record hồ sơ hướng vấn đề
Problem pregnancy counseling tư vấn xung đột tâm lí-xã hội khi mang 2041. thai
2042. Problem-solving giải quyết vấn đề
2043. Problem-solving casework công tác xã hội giải quyết vấn đề
2044. Problem-solving technique kỹ thuật giải quyết vấn đề
2045. mô hình thủ tục Procedural model
2046. phương pháp tiếp cận quá trình Process approach
2047. nghề, nghề nghiệp Profession
2048. thuộc nghề nghiệp, chuyên nghiệp Professional
Professional capabilities khung năng lực nghề nghiệp 2049. framework
2050. Professional certification chứng chỉ nghề nghiệp
2051. Professional conduct đạo đức nghề nghiệp
2052. Professional liability trách nhiệm pháp lý nghề nghiệp
2053. Professional value giá trị nghề
Professionalism trình độ nghiệp vụ, phẩm chất chuyên 2054. môn
2055. Profoundly handicapped tàn tật nghiêm trọng
2056. Prognosis dự đoán bệnh
2057. Program chương trình
2058. Program evaluation đánh giá chương trình
Program evaluation and kỹ thuật xem xét và đánh giá chương 2059. review technique trình
2060. Progression tiến bộ
2061. Progressive social work công tác xã hội vì sự tiến bộ
2062. Projection phóng chiếu
67
2063. Projective identification nhận diện phóng chiếu
2064. Promote tăng cường, đẩy mạnh
2065. Propaganda tuyên truyền
2066. Property tài sản, của cải
2067. Prostitution nạn mại dâm
2068. Protective custody giam giữ phòng ngừa
2069. Protective service dịch vụ bảo vệ
2070. Provider người cung cấp
2071. Proxy means test đánh giá gia cảnh
2072. Psychiatric thuộc về tâm thần
2073. Psychiatric disability khuyết tật tâm thần
2074. Psychiatric rehabilitation phục hồi chức năng tâm thần
2075. Psychiatric social work công tác xã hội với người tâm thần
2076. Psychiatrist nhà tâm thần học, bác sĩ tâm thần học
2077. Psychiatry tâm thần học
2078. Psychoactive substance chất kích hoạt tâm thần
Psychoactive substance abuse rối loạn lạm dụng chất kích hoạt tâm 2079. disorder thần
2080. Psychoanalysis phân tâm học
2081. Psychoanalyst nhà phân tâm học
2082. Psychoanalytic theory thuyết phân tâm
2083. Psychodrama tâm kịch
2084. Psychodrama therapy liệu pháp tâm kịch
2085. Psychodynamic tâm động
2086. Psychodynamic approach tiếp cận tâm động học
2087. Psychoeducation tâm lý giáo dục
2088. Psychogenic pain disorder rối loạn tâm lý đau nhức toàn thân
2089. Psychogeriatric client thân chủ người già bị loạn thần
2090. Psychogeriatrics tâm thần lão học
2091. Psychological thuộc về tâm lý
2092. Psychological theory lý thuyết tâm lý
2093. Psychologising nghiên cứu tâm lý, phân tích tâm lý
2094. Psychologist nhà tâm lý học
68
2095. Psychometrics tâm trắc học, tâm l lượng học
2096. Psychopath người bệnh tâm thần
2097. Psychopathic personality nhân cách thần kinh không ổn định
2098. Psychopathology tâm bệnh học
Psychopharmacological bạo lực tâm dược 2099. violence
Psychosexual development lý thuyết phát triển tâm thần sinh dục 2100. theory
2101. Psychosexual disorder rối loạn tâm thần sinh dục
2102. Psychosis chứng loạn thần
2103. Psychosocial tâm lý xã hội
2104. Psychosocial assessment đánh giá tâm l xã hội
2105. Psychosocial crisis khủng hoảng tâm lý xã hội
Psychosocial development thuyết phát triển tâm lý xã hội 2106. theory
2107. Psychosocial diagnosis chuẩn đoán tâm l xã hội
2108. Psychosocial framework khung tâm lý xã hội
2109. Psychosocial perspectiv quan điểm tâm lý xã hội
2110. Psychosocial rehabilitation phục hồi tâm lý xã hội
2111. Psychosocial therapy thuyết tâm lý xã hội
2112. thuộc bệnh căng th ng thần kinh Psychosomatic
2113. Psychotherapist nhà tâm lý trị liệu
2114. Psychotherapy tâm lý trị liệu
2115. Psychotropic medication thuốc tâm thần
2116. Psy-complex phức cảm tâm lý
2117. Puberty tuổi dậy thì
2118. Public assistance viện trợ của chính phủ
Public child welfare nhân viên quản lí nhà nước về phúc lợi 2119. administrator tr em
2120. Public choice theory lý thuyết lựa chọn công
2121. Public health sức khỏe cộng đồng, y tế cộng đồng
2122. Public health service dịch vụ sức khỏe cộng đồng
2123. Public health social worker nhân viên công tác xã hội y tế cộng
69
đồng
nhà ở xã hội Public housing 2124.
luật công Public law 2125.
phúc lợi công cộng Public welfare 2126.
sự trừng phạt Punishment 2127.
Q
2128. Qualified clinical social nhân viên công tác xã hội lâm sàng có
chứng chỉ worker
Qualified development chuyên gia khuyết tật phát triển có 2129. disabilities professional chứng chỉ
Qualified domestic relations lệnh quan hệ gia đình hợp pháp 2130. order
Qualified medical child lệnh hỗ trợ y tế cho tr em đủ điều kiện 2131. support order
Qualified mental retardation chuyên gia về thiểu năng trí tuệ có 2132. professtional chứng nhận
2133. Qualitative research nghiên cứu định tính
2134. Quality chất lượng
2135. Quality assurance đảm bảo chất lượng
2136. Quality control kiểm soát chất lượng
2137. Quality improvement cải tiến chất lượng
2138. Quality improvement team đội cải tiến chất lượng
2139. Quality management model mô hình quản lý chất lượng
2140. Quanlitative research nghiên cứu định lượng
Queer theory 2141. thuyết lệch pha
Question 2142. câu hỏi
Questioning 2143. đặt câu hỏi
2144. Questioning model mô hình đặt câu hỏi
2145. Questionnaire bảng hỏi
2146. Quick relaxation technique kỹ thuật thư giãn nhanh
R 2147. Race chủng tộc
Racism 2148. phân biệt chủng tộc
2149. Radical social work công tác xã hội vì sự tiến bộ
70
2150. Random sample mẫu ngẫu nhiên
2151. Randomised controlled trial thử nghiệm đối chứng ngẫu nhiên
2152. Randomization ngẫu nhiên hóa
2153. Rape hiếp dâm, cưỡng dâm
2154. Rape crisis center trung tâm điều trị khủng sau cưỡng bức
2155. Rape trauma syndrome hội chứng chấn thương sau cưỡng bức
2156. Rapid response phản ứng nhanh
2157. Rapport mối quan hệ
2158. Rare disorder rối loạn hiếm gặp
2159. Rational choice lựa chọn hợp lý
2160. Rational emotive therapy liệu pháp cảm xúc hợp lý
2161. Rationalization hợp lý hóa
2162. Rationing sự phân phối
2163. Reaction formation phản ứng ngược
2164. Reactive attachment disorder rối loạn phản ứng gắn bó
2165. Reading disorder rối loạn đọc
2166. Reality orientation therapy liệu pháp định hướng thực tế
2167. Reality orientation định hướng thực tế
2168. Reality therapy liệu pháp thực tế
2169. Reasonable adjustment điều chỉnh hợp lý
2170. Reasonableness tính hợp lý
2171. Reassessment đánh giá lại
2172. Reassurance làm yên lòng
2173. Rebel người nổi loạn
2174. Recidivism sự tái phạm
2175. Recidivist người tái phạm
2176. Reciprocal causality nhân quả tương hỗ
2177. Reciprocal goals model mô hình mục tiêu tương hỗ
2178. Reciprocal inhibition ức chế tương hỗ
2179. Reciprocal interaction tương tác qua lại
2180. Recognize công nhận
2181. Reconstituted family gia đình có con riêng
2182. Recording ghi/ thu âm thanh/ hình ảnh
71
2183. Recovered memory trí nhớ được phục hồi
2184. Recovery sự phục hồi
2185. Recovery model mô hình phục hồi
2186. Recreation skill group nhóm kỹ năng giải trí
2187. Redecision therapy liệu pháp quyết định lại
2188. Reductionism giản hóa luận
2189. Reductionist người theo giản hóa luận
2190. Reference group nhóm tham khảo
2191. Referral giới thiệu
2192. Referral order lệnh giới thiệu
2193. Reflex phản xạ
2194. Reflexivity tính phản xạ
2195. Reframing đổi khung
2196. Refuge nơi tr ẩn, nương tựa
2197. Refugee người lánh nạn, tị nạn
Refugee resettlement program chương trình tái định cư cho người tị 2198. nạn
2199. Registered nurse y tá
2200. Regression thoái lùi/ thoái bộ
2201. Regressive social welfare phúc lợi xã hội lũy giảm
2202. Regular assistance trợ gi p thường xuyên
2203. Regulation quy định
2204. Rehabilitate phục hồi
2205. Rehabilitation sự phục hồi
2206. Rehabilitation act luật phục hồi
2207. Rehabilitation order lệnh phục hồi
2208. Rehabilitation program chương trình phục hồi
2209. Rehabilitation service dịch vụ phục hồi
2210. Reimbursement policy chính sách bồi hoàn
2211. Reinforcement củng cố, tăng cường
2212. Relabeling dán nhãn
2213. Relapse tái phát bệnh
2214. Relational disorder rối loạn mối quan hệ
72
2215. Relationship mối quan hệ
2216. Relationship-based practice thực hành dựa vào mối quan hệ
2217. Relative confidentiality tính bảo mật tương đối
2218. Relative deprivation thiếu hụt tương đối
2219. Relative need nhu cầu tương đối
2220. Relative poverty nghèo tương đối
2221. Relaxation thư giãn
2222. Relevant thích hợp, liên quan
2223. Relevant factor yếu tố thích hợp
2224. Reliability độ tin cậy
2225. Relief cứu tế, trợ cấp
2226. Relief organization tổ chức cứu trợ
2227. Religion tôn giáo, tín ngưỡng
2228. Religious right quyền tôn giáo/ tín ngưỡng
2229. Remand tạm giam
2230. Remarried family gia đình có con riêng
2231. Remediation điều trị
2232. Remedical goals model mô hình mục tiêu điều trị
2233. Reminiscence group nhóm hồi tưởng
2234. Reminiscence therapy liệu pháp hồi tưởng
2235. Replacement level fertility mức sinh thay thế
2236. Replacement rate tỷ lệ thay thế
2237. Reparative therapy liệu pháp đến bù
2238. Repetitive motion disorder rối loạn vận động lặp lại
2239. Representation thay mặt, đại diện
2240. Repression dồn nén, kìm nén
2241. Reprimand khiển trách
2242. Reproductive health sức khỏe sinh sản
2243. Research nghiên cứu
2244. Residence nơi cư tr
2245. Residential care chăm sóc nội trú
2246. Residential care facility cơ sở chăm sóc nội trú
2247. Residential density mật độ dân cư
73
Residential treatment điều trị nội trú 2248.
Resilience khả năng phục hồi 2249.
Resiliency khả năng phục hồi 2250.
Resistance sự kháng cự 2251.
Resocialization tái hòa nhập xã hội 2252.
Resocialization group nhóm tái hòa nhập xã hội 2253.
Resource nguồn lực 2254.
Resource mobilization huy động nguồn lực 2255.
Resource system hệ thống nguồn lực 2256.
Respect 2257. tôn trọng
Respiratory 2258. thuộc về hô hấp
Respiratory distress syndrome hội chứng suy hô hấp 2259.
Respite care 2260. chăm sóc tại nhà
Response 2261. phản ứng
Response prevention phòng ngừa phản ứng 2262.
Restorative justice công lý phục hồi 2263.
Restore 2264. phục hồi
Retardation 2265. chậm phát triển
Retarded 2266. chậm phát triển
Retirement 2267. nghỉ hưu
Retirement age 2268. tuổi nghỉ hưu
2269. Retirement community cộng đồng hưu trí
Retraining 2270. đào tạo lại
Retrenchment 2271. sự giảm bớt
Revenge 2272. trả thù
2273. Reverse discrimination phân biệt chủng tộc ngược
2274. Revolving door syndrome hội chứng cửa xoay
2275. Right quyền
2276. Rights-based advocacy biện hộ dựa trên quyền
2277. Rigid policy chính sách cứng nhắc
2278. Riot bạo loạn
2279. Risk rủi ro
2280. Risk assessment đánh giá rủi ro
74
2281. Risk factor yếu tố rủi ro
2282. Risk management quản lý rủi ro
2283. Risk mitigation giảm thiểu rủi ro
2284. Risk prevention phòng ngừa rủi ro
2285. Risk ratio tỷ lệ rủi ro
2286. Risky-shift rủi ro chuyển dịch
2287. Role vai trò
2288. Role complementarity bổ sung vai trò
2289. Role conflict xung đột vai trò
2290. Role strain áp lực vai trò
2291. Role theory lý thuyết vai trò
2292. Rumination disorder rối loạn nhai lại
2293. Rural social movement phong trào xã hội ở nông thôn
2294. Rural social work công tác xã hội nông thôn
2295. Rural social worker nhân viên công tác xã hội nông thôn
S 2296. Sadistic personality disorder rối loạn nhân cách tàn ác
2297. Sadistic tàn ác
2298. Safe an toàn
2299. Safe haven nơi tr ẩn an toàn
2300. Safety sự an toàn
2301. Safety need nhu cầu an toàn
2302. Same sex marriage hôn nhân đồng giới
2303. Savant syndrome hội chứng bác học
2304. Schizoaffective disorder rối loạn phân liệt cảm xúc
2305. Schizophrenia bệnh tâm thần phân liệt
2306. Schizophreniform disorder rối loạn tâm thần hình thái
2307. Schizophrenogenic parent cha mẹ bị tâm thần phân liệt
Schizotypal personality rối loạn nhân cách phân liệt 2308. disorder
2309. School based health center trung tâm y tế tại trường học
2310. School drop-out rate tỷ lệ bỏ học
2311. School exclusion đuổi học
75
School phobia chứng sợ đến trường/ chứng sợ hãi 2312. trường học
2313. School social work specialist chuyên gia công tác xã hội trường học
2314. School social work công tác xã hội trường học
2315. School social worker nhân viên công tác xã hội trường học
2316. School violence bạo lực học đường
2317. Scope phạm vi
2318. Screening sàng lọc
2319. Seamless services dịch vụ liền mạch
2320. Seasonal affective disorder rối loạn cảm xúc theo mùa
2321. Second opinion tham khảo ý kiến chuyên gia
2322. Secondary alcoholism nghiện rượu thứ cấp
2323. Secondary care chăm sóc thứ cấp
2324. Secondary gain lợi ích thứ cấp
2325. Secondary prevention phòng ngừa thứ cấp
2326. Secondary trauma sang chấn thứ cấp
2327. Secondary trauma stress căng th ng do sang chấn thứ cấp
2328. Secure accommodation chỗ ở an toàn
2329. Secure attachment gắn bó an toàn
2330. Secure training centre trung tâm huấn luyện an toàn
2331. Security risk người không được đảm bảo an ninh
Sedative use disorder rối loạn sử dụng thuốc an thần/ giảm 2332. đau
2333. Sedative thuốc an thần/ giảm đau
2334. Selective amnesia mất trí nhớ chọn lọc
Selective mutism chứng im lặng chọc lọc/ bệnh câm chọn 2335. lọc
2336. Self-actualization sự tự hiện thực hóa
2337. Self-actualization need nhu cầu tự kh ng định mình
2338. Self-advocacy tự biện hộ
2339. Self-assertion tự kh ng định
2340. Self-care skill kỹ năng tự chăm sóc bản thân
2341. Self-defeating personality rối loạn nhân cách tự đánh bại
76
disorder
2342. Self-determination tự quyết
2343. Self-disclosure tự bộc lộ
2344. Self-efficacy tự tin vào năng lực bản thân
2345. Self-esteem lòng tự trọng
2346. Self-harm tự hại
2347. Self-help group nhóm tự lực
2348. Self-help organization tổ chức tự lực
2349. Self-surveillance tự giám sát
2350. Senile dementia chứng lú lẫn
2351. Senility tình trạng già yếu
2352. Senior center trung tâm dưỡng lão
2353. Senior citizen người già, người đã về hưu
Senior community service chương trình hỗ trợ việc làm cho người 2354. employment program cao tuổi
2355. Seniority thâm niên
2356. Sensitivity group nhóm nhạy cảm
2357. Sensory impairment suy giảm cảm giác
2358. Separation ly thân
2359. Separation agreement thỏa thuận ly thân
2360. Separation anxiety lo âu phân ly/ chia tách
2361. Separation anxiety disorder rối loạn lo âu phân ly
2362. Serious emotional disturbance rối nhiễu cảm xúc nghiêm trọng
2363. Seriously metally ill bị bệnh tâm thần nghiêm trọng
2364. Service dịch vụ
2365. Service coordinator điều phối viên dịch vụ
2366. Service integration tích hợp dịch vụ
2367. Service strategy chiến lược dịch vụ
2368. Service system hệ thống dịch vụ
2369. Setting môi trường
2370. Settlement house nhà định cư
2371. Severe nặng, nghiêm trọng
2372. Severe acute respiratory hội chứng hô hấp cấp tính nặng
77
syndrome
2373. Severity index chỉ số mức độ nghiêm trọng
2374. Sex addiction nghiện tình dục
2375. Sex discrimination phân biệt giới tính
2376. Sex education giáo dục giới tính
2377. Sex offender tội phạm tình dục
2378. Sex offender registration bảng danh bạ tội phạm tình dục
2379. Sex therapy liệu pháp tình dục
2380. Sexism sự thành kiến, phân biệt giới tính
2381. Sexual thuộc giới tính, tình dục
2382. Sexual abuse lạm dụng tình dục
2383. Sexual arousal disorder rối loạn hưng phấn tình dục
2384. Sexual assault survivor group nhóm nạn nhân bị tấn công tình dục
2385. Sexual assault tấn công tình dục
2386. Sexual aversion disorder rối loạn ác cảm tình dục
2387. Sexual desire disorder rối loạn ham muốn tình dục
2388. Sexual development phát triển giới tính
2389. Sexual disorder rối loạn tình dục
2390. Sexual equality bình đ ng giới
2391. Sexual harassment quấy rối tình dục
2392. Sexual identity nhận thức giới tính, bản dạng giới
2393. Sexual intimacy sự thân mật trong tình dục
2394. Sexual pain disorder rối loạn đau khi quan hệ
2395. chứng bạo dâm Sexual sadism
2396. chấn thương tình dục Sexual trauma
2397. tình dục, tính dục Sexuality
Sexually inappropriate hành vi tình dục không thích hợp 2398. behaviour
2399. Sexually transmitted disease bệnh lây qua đường tình dục
2400. Shame sự xấu hổ
2401. Shared psychotic disorder rối loạn tâm thần chia s
2402. Shelter nơi nương tựa
2403. Sheltered care facility cơ sở chăm sóc
78
2404. Sheltered housing nhà tình thương
2405. Shock cú sốc
2406. Shock therapy liệu pháp sốc
2407. Short term care chăm sóc ngắn hạn
2408. Short term therapy liệu pháp ngắn hạn
2409. Shyness tính nhút nhát
2410. Sibling anh chị em
2411. Sibling abuse lạm dụng anh chị em ruột
2412. Sibling rivalry sự ganh đua giữa anh chị em ruột
2413. Sibling therapy liệu pháp anh chị em ruột
2414. Sick leave nghỉ ốm
2415. Sickness benefits hỗ trợ ốm đau
2416. Side effect tác dụng phụ
2417. Side taking ủng hộ một bên
2418. Sign dấu hiệu
2419. Sign language ngôn ngữ ký hiệu
2420. Single focus group nhóm tiêu điểm duy nhất
2421. Single parent bố mẹ đơn thân
2422. Single parent family gia đình bố mẹ đơn thân
Single payer health care plan kế hoạch chăm sóc sức khỏe của chính 2423. phủ
2424. Single section group nhóm đơn phiên
2425. Single-system design thiết kế đơn hệ thống
2426. Situational depression trầm cảm tình huống
2427. Situational test kiểm tra tình huống
2428. Skill kỹ năng
2429. Skilled nursing facility cơ sở điều dưỡng chuyên môn
2430. Sleep disorder rối loạn giấc ngủ
2431. Sleep terror disorder rối loạn cơn sợ hãi ban đêm
2432. Sleepwalking disorder rối loạn mộng du
2433. Small group therapy liệu pháp nhóm nhỏ
2434. Social (thuộc) xã hội
2435. Social action hành động xã hội
79
Social activist nhà hoạt động xã hội 2436.
Social adult day care chăm sóc xã hội ban ngày với người già 2437.
2438. Social agency tổ chức xã hội
2439. Social alienation xa lánh xã hội
2440. Social anxiety lo âu xã hội
2441. Social anxiety disorder rối loạn lo âu xã hội
2442. Social assistance bảo trợ xã hội
2443. Social capital vốn xã hội
2444. Social care chăm sóc xã hội
2445. Social care worker nhân viên chăm sóc xã hội
2446. Social casework công tác xã hội với trường hợp
2447. Social category phân loại xã hội
2448. Social causation theory lý thuyết nhân quả xã hội
2449. Social change biến đổi xã hội
2450. Social citizenship quyền công dân xã hội
2451. Social class tầng lớp xã hội
2452. Social cognitive theory thuyết nhận thức xã hội
2453. Social competence năng lực xã hội
2454. Social consciousness ý thức xã hội
2455. Social control kiểm soát xã hội
2456. Social development phát triển xã hội
2457. Social distance khoảng cách xã hội
2458. Social ecology sinh thái xã hội
2459. Social engineering kỹ nghệ xã hội
2460. Social environment môi trường xã hội
2461. Social excluded loại trừ xã hội
2462. Social exclusion loại trừ xã hội
2463. Social functioning thực hiện chức năng xã hội
2464. Social gerontology lão khoa xã hội
2465. Social goals model mô hình mục tiêu xã hội
2466. Social group work công tác xã hội nhóm
2467. Social impact assessment đánh giá tác động xã hội
2468. Social inclusion hòa nhập xã hội
80
các chỉ số xã hội Social indicators 2469.
bất bình đ ng xã hội Social inequality 2470.
thiết chế xã hội Social institution 2471.
bảo hiểm xã hội Social insurance 2472.
hòa nhập xã hội Social integration 2473.
vấn đề xã hội Social issue 2474.
công b ng xã hội Social justice 2475.
Social learning theory thuyết học tập xã hội 2476.
pháp chế xã hội Social legislation 2477.
có ý thức xã hội Social minded 2478.
vận động xã hội Social mobilization 2479.
mô hình xã hội Social model 2480.
vận động xã hội Social movement 2481.
mạng lưới xã hội Social network 2482.
chuẩn mực xã hội Social norm 2483.
hội chứng sợ xã hội, ám ảnh sợ xã hội Social phobia 2484.
lập kế hoạch xã hội Social planning 2485.
chính sách xã hội Social policy 2486.
vấn đề xã hội Social problem 2487.
bảo trợ xã hội Social protection 2488.
2489. Social protection centre trung tâm bảo trợ xã hội
2490. Social protection floor sàn an sinh xã hội
2491. Social psychiatry tâm thần xã hội học
2492. Social reform cải cách xã hội
2493. Social rehabilitation phục hồi xã hội
2494. Social relationship mối quan hệ xã hội
2495. Social relief fund quỹ cứu trợ xã hội
2496. Social research nghiên cứu xã hội
2497. Social risk management quản lý rủi ro xã hội
2498. Social role valorization bình ổn vai trò xã hội
2499. Social safety net lưới an sinh xã hội
2500. Social security an sinh xã hội
2501. Social security act đạo luật an sinh xã hội
81
Social security disability bảo hiểm khuyết tật an sinh xã hội 2502. insurance
2503. Social security integration tích hợp an sinh xã hội
2504. Social security program chương trình an sinh xã hội
2505. Social security system hệ thống bảo hiểm xã hội
Social service administration b ng quản trị dịch vụ xã hội 2506. degree
2507. Social service dịch vụ xã hội
2508. Social service worker nhân viên dịch vụ xã hội
2509. Social skill kỹ năng xã hội
2510. Social status địa vị xã hội
2511. Social stratification phân tầng xã hội
2512. Social support hỗ trợ xã hội
2513. Social survey điều tra xã hội
2514. Social theory lý thuyết xã hội
2515. Social therapy liệu pháp xã hội
2516. Social value giá trị xã hội
2517. Social welfare phúc lợi xã hội
2518. Social welfare expenditure chi tiêu phúc lợi xã hội
2519. Social welfare policy chính sách phúc lợi xã hội
2520. Social welfare programme chương trình ph c lợi xã hội
2521. Social work action network mạng lưới hành động công tác xã hội
Social work assistance mạng lưới hỗ trợ công tác xã hội 2522. network
2523. Social work education giáo dục công tác xã hội
2524. Social work knowledge kiến thức công tác xã hội
2525. Social work manager quản lý công tác xã hội
2526. Social work policy institute viện chính sách công tác xã hội
2527. Social work practice model mô hình thực hành công tác xã hội
2528. Social work practice thực hành công tác xã hội
2529. Social work profession nghề công tác xã hội
2530. Social work purpose mục đích công tác xã hội
2531. Social work reform board ban cải cách công tác xã hội
82
2532. Social work research nghiên cứu công tác xã hội
2533. Social work research group nhóm nghiên cứu công tác xã hội
2534. Social work skill kỹ năng công tác xã hội
2535. Social work taskforce lực lượng làm công tác xã hội
2536. Social work team đội công tác xã hội
2537. Social worker nhân viên công tác xã hội
2538. Socialization xã hội hóa
2539. Socialization group nhóm xã hội hóa
2540. Socialized conduct disorder rối loạn hành vi xã hội
Socially responsible investing đầu tư kết hợp trách nhiệm xã hội 2541.
2542. Sociobiology sinh học xã hội
2543. Sociocultural dislocation trật khớp văn hóa xã hội
2544. Sociocultural theory thuyết văn hóa xã hội
2545. Socioeconomic thuộc kinh tế xã hội
2546. Socioeconomic class tầng lớp kinh tế-xã hội
2547. Socioeconomic status địa vị kinh tế-xã hội
2548. Solution focused social work công tác xã hội tập trung vào giải pháp
2549. Solution-focused brief therapy liệu pháp ngắn tập trung vào giải pháp
2550. Solution-focused therapy liệu pháp tập trung vào giải pháp
2551. Somatic disorder rối loạn soma
2552. Somatization chuyển dạng
2553. Somatization disorder rối loạn bản thể
2554. Somatoform disorder rối loạn dạng cơ thể
2555. Special education giáo dục đặc biệt
2556. Special educational need nhu cầu giáo dục đặc biệt
Special educational needs người điều phối nhu cầu giáo dục đặc 2557. coordinator biệt
2558. Special guardian người giám hộ đặc biệt
2559. Special guardianship order lệnh giám hộ đặc biệt
2560. Special health care need nhu cầu chăm sóc sức khỏe đặc biệt
2561. Special hospital bệnh viện đặc biệt
2562. Special interest group nhóm lợi ích đặc biệt
83
Special low-income medicare người hưởng chế độ chăm sóc y tế có 2563. beneficiary thu nhập thấp đặc biệt
2564. Special needs adoption nhận nuôi tr có nhu cầu đặc biệt
Special needs client thân chủ/ khách hàng có nhu cầu đặc 2565. biệt
2566. Special population nhóm người đặc biệt
2567. Specialisation chuyên môn hóa
2568. chuyên gia Specialist
2569. cụ thể Specific
2570. Specific development disorder rối loạn phát triển đặc hiệu
2571. Specific phobia ám ảnh chuyên biệt
2572. Spiritual counseling tư vấn tinh thần/ tâm linh
2573. Spirituality tinh thần/ tâm linh
2574. Splitting sự tách đôi
2575. Spontaneity sự tự phát
2576. Spousal thuộc vợ, chồng
2577. Spousal impoverishment nghèo khổ do vợ/chồng ốm đau
2578. Spouse abuse lạm dụng vợ/ chồng
2579. Spouse rape cưỡng hiếp vợ/chồng
2580. Stability sự ổn định
2581. Stakeholder người hưởng lợi
2582. Standard tiêu chuẩn
2583. Standard benefits package gói dịch vụ y tế cơ bản
2584. Standard deviation độ lệch chuẩn
2585. Standardized test bài kiểm tra chuẩn hóa
2586. Starvation sự chết đói
State child care administrator nhân viên quản lí nhà nước về chăm sóc 2587. tr em
2588. Statutory service dịch vụ pháp định
2589. Step family gia đình có bố/ mẹ kế
Stepsibling anh chị em cùng cha khác mẹ hoặc 2590. cùng mẹ khác cha
2591. Stereotype khuôn mẫu
84
Stereotypic movement rối loạn vận động rập khuôn 2592. disorder
2593. Stereotyping khuôn mẫu
2594. Stigma điều sỉ nhục
2595. Stimulate kích thích
2596. Stimulation sự kích thích
2597. Stimulus tác nhân kích thích
2598. Stimulus discrimination phân biệt kích thích
2599. Stimulus-response kích thích-phản ứng
2600. Stranger anxiety lo âu người lạ, lo sợ người lạ
2601. Strategic family therapy liệu pháp gia đình chiến lược
2602. Strategic planning lập kế hoạch chiến lược
2603. Street children tr em đường phố
2604. Street gang băng đảng đường phố
2605. Street kid tr em đường phố
2606. Street people người lang thang
2607. Strengths perspective quan điểm thế mạnh
2608. Strengths-based framework khung dựa trên điểm mạnh
2609. Stress sự căng th ng
2610. Stressful căng th ng
2611. Stressful life event sự kiện cuộc sống gây căng th ng
2612. Stressor tác nhân gây căng th ng
2613. Strike đình công
2614. Stroke đột quỵ
2615. Structural family therapy liệu pháp gia đình cấu trúc
2616. Structural social change biến đổi cơ cấu xã hội
2617. Structural social work công tác xã hội cấu trúc
2618. Structural unemployment thất nghiệp cơ cấu
2619. Structured day programme chương trình ngày cấu trúc
2620. Structured dependency theory lý thuyết phụ thuộc có cấu trúc
2621. Structured group nhóm có cấu trúc
2622. Stunned choáng váng
2623. Stuttering nói lắp
85
2624. Subject đối tượng (nghiên cứu)
2625. Subject access tiếp cận đối tượng
2626. Sublimation thăng hoa
2627. Subsidized adoption nhận nuôi có trợ cấp
2628. Subsidized employment việc làm được trợ cấp
2629. Subsidized guardianship quyền giám hộ được trợ cấp
2630. Subsidy tiền trợ cấp
2631. Subsistence level mức sinh hoạt phí
2632. Substance chất
2633. Substance abuse prevention phòng ngừa lạm dụng chất
2634. Substance abuse treatment điều trị lạm dụng chất
2635. Substance abuse lạm dụng chất
2636. Substance dependence phụ thuộc chất
Substance induced anxiety rối loạn lo âu do chất 2637. disorder
Substance induced psychotic rối loạn tâm thần do chất 2638. disorder
2639. Substance intoxication nhiễm độc chất
2640. Substance use disorder rối loạn sử dụng chất
2641. Substance withdrawal cai nghiện chất
2642. Substitute family care chăm sóc gia đình thay thế
2643. Substitution effect tác động thay thế
2644. Successive approximation phép xấp xỉ liên tiếp
2645. Sudden infant death syndrome hội chứng đột tử ở tr sơ sinh
2646. Sudden unexpected death đột tử
Sudden unexplained death hội chứng đột tử 2647. syndrome
2648. Suicidal ideation nghĩ tự sát
2649. Suicide tự sát, tự tử
2650. Suicidology tự tử học
2651. Supervised community living cuộc sống cộng đồng có giám sát
Supervised community điều trị cộng đồng có giám sát 2652. treatment
86
Supervision giám sát, kiểm huấn 2653.
Supervision order lệnh giám sát 2654.
Supplemental medical bảo hiểm y tế bổ sung 2655. insurance
Supplemental nutritional chương trình hỗ trợ dinh dưỡng bổ sung 2656. assistance program
Supplemental security income thu nhập an sinh bổ sung 2657.
Support 2658. hỗ trợ
Support group 2659. nhóm hỗ trợ
Support plan 2660. kế hoạch hỗ trợ
Support system 2661. hệ thống hỗ trợ
Supported employment việc làm được hỗ trợ 2662.
Supportive gi p đỡ, khuyến khích 2663.
Supportive feedback phản hồi mang tính khuyến khích 2664.
Supportive treatment điều trị hỗ trợ 2665.
Suppresssion 2666. kiềm chế, trấn áp
Surrogate 2667. người thay thế
Surrogate parent 2668. bố/ mẹ thay thế
Surveillance 2669. sự giám sát
Survey 2670. khảo sát
Survey research 2671. nghiên cứu khảo sát
Survival bonding 2672. liên kết trách nhiệm
Survivor 2673. người sống sót
2674. Survivor benefits tử tuất
2675. Survivor syndrome hội chứng người sống sót
Suspicion 2676. sự nghi ngờ
Sustainability 2677. tính bền vững
Sympathic 2678. thông cảm, đồng cảm
Symptom 2679. triệu chứng
Symptomatic 2680. triệu chứng
Syndrome 2681. hội chứng
2682. Synoptic planning lập kế hoạch toàn diện
2683. System hệ thống
87
2684. Systematic desensitization giải cảm ứng có hệ thống
2685. Systematic review đánh giá hệ thống
2686. Systems analysis phân tích hệ thống
2687. Systems approach cách tiếp cận hệ thống
2688. Systems management quản lý hệ thống
2689. Systems perspective quan điểm hệ thống
2690. Systems theory thuyết hệ thống
T 2691. Tacit knowledge tri thức ẩn
2692. Tacit understanding ngầm hiểu
2693. Tagging gắn th
2694. Take-turns format liệu pháp luân phiên
2695. Tantrum cơn giận
2696. Target mục tiêu
2697. Target behavior hành vi mục tiêu
2698. Target system hệ thống đích
2699. Targeting nhắm mục tiêu
2700. Task force lực lượng đặc nhiệm
2701. Task group nhóm nhiệm vụ
2702. Task implementation sequence trình tự thực hiện nhiệm vụ
2703. Task-centered practice thực hành nhiệm vụ tập trung
2704. Task-centred approach phương pháp tập trung vào nhiệm vụ
2705. Task-centred tập trung vào nhiệm vụ
2706. Task-centred treatment điều trị tập trung vào nhiệm vụ
2707. Tavistock group nhóm Tavistock
2708. Team đội, nhóm, tổ
2709. Technique kỹ thuật
2710. Teen living program chương trình nhà ở cho thiếu niên
2711. Teenage pregnancy mang thai ở tuổi vị thành niên
2712. Telecare chăm sóc qua điện thoại
2713. Telehealth chăm sóc sức khỏe từ xa
2714. Temporary assistance hỗ trợ tạm thời
2715. Temporary disability insurance bảo hiểm khuyết tật tạm thời
88
Temporary nutrition assistance chương trình hỗ trợ dinh dưỡng tạm 2716. thời program
chăm sóc giai đoạn cuối Terminal care 2717.
bị bệnh nan y Terminally ill 2718.
bệnh nan y Terminal illness 2719.
kết thúc Termination 2720.
khủng bố Terrorism 2721.
tuyến chăm sóc cấp 3 Tertiary care 2722.
Tertiary prevention phòng ngừa cấp 3 2723.
thuyết Theory 2724.
trị liệu Therapeutic 2725.
Therapeutic community cộng đồng trị liệu 2726.
Therapeutic foster care chăm sóc nuôi dưỡng trị liệu 2727.
Therapeutic foster home nhà nuôi dưỡng trị liệu 2728.
nhà trị liệu/ bác sĩ trị liệu Therapist 2729.
liệu pháp Therapy 2730.
trụ cột ba Third sector 2731.
rối loạn tư duy Thought disorder 2732.
tiêu chí ngưỡng Threshold criteria 2733.
có giới hạn thời gian Time limited 2734.
thời gian tạm ngưng Time-out 2735.
khoan dung Tolerance 2736.
khuyết tật toàn bộ Total disability 2737.
2738. Total quality management quản lý chất lượng toàn diện
2739. Toxic shock syndrome hội chứng sốc độc tố
2740. Transference sự chuyển di
2741. Transgender people người chuyển giới
2742. Transgendered chuyển giới
2743. Transient ischemic attack cơn thiếu máu não thoáng qua
2744. Transitional foster home nhà nuôi dưỡng chuyển tiếp
2745. Transitional group nhóm chuyển tiếp
2746. Transpersonal social work công tác xã hội siêu cá nhân
2747. Transpersonal therapist nhà trị liệu siêu cá nhân
89
2748. Transport disabled person người khuyết tật di chuyển
2749. Trans-racial adoption nhận nuôi khác chủng tộc
2750. Transsexualism chuyển giới tính
2751. Transvestistic disorder rối loạn ăn mặc khác giới
2752. Trauma sang chấn, chấn thương
2753. Treatment điều trị
2754. Treatment act lệnh điều trị
2755. Treatment plan kế hoạch điều trị
2756. Treatment matrix ma trận điều trị
2757. Treatment modality phương thức điều trị
2758. Triage chọn thứ tự nguy cấp
2759. Trickle-down effect hiệu ứng nhỏ giọt
2760. Truancy trốn học
2761. Trustworthy đáng tin cậy
2762. Typical development phát triển điển hình
U
2763. Unaccompanied asylum- tr em cần tịn nạn không có người giám
seeking chidren hộ
2764. Unauthorized absence vắng không phép
2765. Unconditional vô điều kiện
Unconditional positive regard tôn trọng tích cực vô điều kiện 2766.
2767. Unconditional response phản ứng vô điều kiện
2768. Unconditioned stimulus kích thích vô điều kiện
2769. Unconscious vô thức
2770. Unconscious mind vô thức
2771. Underage labour lao động chưa thành niên
2772. Underemployment tình trạng thiếu việc làm
2773. Under-fives provision chu cấp cho tr dưới 5 tuổi
2774. Underprivileged thiệt thòi quyền lợi
Undersocialized conduct rối loạn hành vi chống xã hội 2775. disorder
2776. Undifferentiated somatoform rối loạn dạng cơ thể không biệt định
90
disorder
2777. Undoing sự hủy hoại
2778. Unemployable thất nghiệp
2779. Unemployment thất nghiệp
2780. Unemplayment benefits hỗ trợ mất việc làm
2781. Unemployment compensation trợ cấp thất nghiệp
2782. Unemployment insurance bảo hiểm thất nghiệp
2783. Unemployment rate tỉ lệ thất nghiệp
2784. Unemployment trap bẫy thất nghiệp
Uniform child custody luật đồng nhất về thẩm quyền giám hộ 2785. jurisdiction act con cái
2786. Unilateral family therapy liệu pháp gia đình đơn phương
2787. Unintended consequence hậu quả không mong muốn
2788. Unipolar disorder rối loạn đơn cực
2789. Unitary appoach tiếp cận đơn nhất
2790. Universal benefit lợi ích chung
2791. Universal eligibility đủ tiêu chuẩn chung
2792. Universal program chương trình phổ cập
2793. chủ nghĩa phổ quát Universality
2794. nhu cầu chưa được đáp ứng Unmet need
2795. công việc không được trả lương Unpaid work
2796. không hợp lý Unreasonableness
2797. không bền vững Unstable
V 2798. Vaccine preventable disease bệnh có thể phòng ngừa b ng vắc xin
2799. lang thang Vagrancy
2800. lang thang Vagrant
2801. vai trò xác nhận Validator role
2802. tính giá trị Validity
2803. đánh giá giá trị Value judgement
2804. định hướng giá trị Value orientation
2805. Values clarification làm rõ giá trị
2806. Variable biến số
91
2807. Variable interval schedule khung thời gian biến đổi
2808. Variable ratio schedule khung tỉ lệ biến đổi
2809. Variance phương sai
2810. Vascular dementia sa sút trí tuệ não mạch
2811. Vegetative sign dấu hiệu thực vật
2812. Venereal disease bệnh hoa liễu
2813. Verbal communication giao tiếp b ng lời
2814. Veteran service dịch vụ dành cho cựu chiến binh
2815. Vertical disclosure tiết lộ dọc
2816. Viability assessment đánh giá tính khả thi
2817. Vicarious learning học tập gián tiếp
2818. Vicarious liability trách nhiệm liên đới
2819. Vicarious trauma sang chấn gián tiếp
2820. Vice sự trụy lạc
Victim offender mediation hòa giải giữa người phạm tội và nạn 2821. nhân
2822. Victim service dịch vụ cho nạn nhân
2823. Violence bạo lực, bạo hành
2824. Violent bạo lực
2825. Virtual reality therapy liệu pháp thực tế ảo
2826. Vision thị lực
2827. Visual impairment suy giảm thị lực
2828. Visually impaired suy giảm thị lực
2829. Vocational rehabilitation phục hồi nghề nghiệp
2830. Vocational service dịch vụ dạy nghề
2831. Voluntary tình nguyện
2832. Voluntary admission nhập viện tình nguyện
2833. Voluntary agency cơ quan tình nguyện
2834. Voluntary association hiệp hội tình nguyện
2835. Voluntary deoxification cai nghiện tự nguyện
2836. Voluntary insurance bảo hiểm tự nguyện
2837. Voluntary organization tổ chức tình nguyện
2838. Voluntary sector lĩnh vực tình nguyện
92
2839. Voluntary service dịch vụ tình nguyện
Voluntary surgical phẫu thuật triệt sản tự nguyện 2840. contraception
Volunteer tình nguyện viên 2841.
Volunteer support organization tổ chức hỗ trợ tình nguyện 2842.
Volunteerism chủ nghĩa tình nguyện, tinh thần tình 2843. nguyện
Vulnerability factor yếu tố dễ bị tổn thương 2844.
Vulnerable yếu thế 2845.
Vulnerable adult người lớn/ người trưởng thành dễ bị tổn 2846. thương
Vulnerable older people người già dễ bị tổn thương 2847.
Vulnerable population nhóm dễ bị tổn thương 2848.
Vulnerable witness nhân chứng yếu thế 2849.
W 2850. Ward tr được giám hộ, người được giám hộ
Wardship sự bảo trợ, sự giám hộ 2851.
Welfare phúc lợi 2852.
Welfare pluralism đa nguyên ph c lợi 2853.
Welfare principle nguyên lý phúc lợi 2854.
Welfare provision cung cấp phúc lợi 2855.
Welfare reform cải cách phúc lợi 2856.
Welfare right quyền được hưởng phúc lợi 2857.
Welfare state nhà nước phúc lợi 2858.
Wellness sức khỏe 2859.
Wellness recovery action lập kế hoạch hành động phục hồi sức 2860. planning khỏe
2861. Whole family foster care chăm sóc nuôi dưỡng cả giả đình
Whole person approach tiếp cận tập trung vào toàn thể con 2862. người
Whole system approach cách tiếp cận toàn bộ hệ thống 2863.
Wicked problem vấn đề nguy hại 2864.
Wilderness therapy liệu pháp hoang dã 2865.
93
Willful misconduct hành vi sai trái cố ý 2866.
Willfulness ý chí 2867.
Withdrawal sự cai nghiện 2868.
Withdrawal delirium mê sảng cai nghiện 2869.
Withdrawal symptom triệu chứng cai nghiện 2870.
Womanism chủ nghĩa phụ nữ 2871.
Women-centred phụ nữ trọng tâm 2872.
Women-centred approach phương pháp phụ nữ trọng tâm 2873.
Women-centred social work công tác xã hội phụ nữ trọng tâm 2874.
Work experience program chương trình kinh nghiệm làm việc 2875.
Work oriented antipoverty chương trình chống đói nghèo theo định 2876. program hướng việc làm
Working agreement thỏa thuận việc làm 2877.
Workload management quản lý khối lượng công việc 2878.
Worry lo lắng 2879.
X 2880. Xenophobia sự bài ngoại
Y 2881. Young carer người chăm sóc tr tuổi
Young offender tội phạm vị thành niên 2882.
Youth offending team đội giúp thanh niên phạm pháp 2883.
Youth service organization tổ chức dịch vụ thanh niên 2884.
Youth work công tác thanh niên 2885.
Z 2886. Zeitgeist hệ tư tưởng thời đại
Zero based budgeting lập ngân sách từ số 0 2887.
Zero population growth tăng trưởng dân số 0 2888.
Zero sum orientation định hướng tổng b ng 0 2889.
Zero tolerance policy chính sách không khoan nhượng 2890.
94
THUẬT NGỮ CÔNG TÁC XÃ HỘI TIẾNG ANH VIẾT TẮT
1. AA alcoholics anonymous người nghiện rượu ẩn danh
AAP affirmative action program chương trình hành động 2. kh ng định
ABAWDs able-bodied adults without người lớn khỏe mạnh không 3. dependents có người phụ thuộc
ABE adult basic education giáo dục cơ bản cho người 4. trưởng thành
5. ABL adaptive behavior level mức độ hành vi thích ứng
ABW average body weight trọng lượng cơ thể trung 6. bình
7. AC alternative care chăm sóc thay thế
8. ACM anticult movement phong trào chống cuồng giáo
9. A&D alcohol and drug rượu và ma túy
10. AD Alzheimer’s disease bệnh Alzheimer
ADD administration on quản lý khuyết tật phát triển 11. developmental disabilities
12. ADD attention deficit disorder rối loạn giảm chú ý
ADHD attention deficit hyperactivity rối loạn tăng động giảm chú 13. disorder ý
14. ADL activities of daily living các hoạt động hàng ngày
ADR alternative dispute resolution giải quyết tranh chấp lựa 15. chọn
AFC adult foster care chăm sóc nuôi dưỡng người 16. lớn
AFDC aid to families with dependent trợ cấp cho những gia đình 17. children có tr phụ thuộc
AGI adjusted gross income tổng thu nhập sau khi đã 18. điều chỉnh
AIDS acquired immune deficiency hội chứng suy giảm miễn 19. syndrome dịch mắc phải
AIME Average income monthly thu nhập bình quân hàng 20. earnings tháng
95
21. ALF Assisted living facility tiện ích hỗ trợ cuộc sống
ALS amyotrophic lateral sclerosis bệnh xơ cứng cột bên teo cơ 22.
23. ANOVA analysis of variance phân tích phương sai
24. ANS autonomic nervous system hệ thần kinh thực vật
25. APS Adult protective service dịch vụ bảo vệ người lớn
APTD aid to the permanently and trợ cấp cho người tàn tật 26. totally disabled toàn bộ vĩnh viễn
ART Assisted reproductive công nghệ hỗ trợ sinh sản 27. technology
28. ASD Autism spectrum disorder rối loạn phổ tự kỷ
ASR Acute stress reaction phản ứng căng th ng cấp 29. tính
ATOD alcohol,tobacco, and other rượu bia, thuốc lá và các 30. drugs chất gây nghiện khác
31. BAL blood alcohol level nồng độ cồn trong máu
32. BD Bipolar disorder rối loạn lưỡng cực
33. BD Behavioral disorder rối loạn hành vi
34. BFT Behavioral family therapy liệu pháp hành vi gia đình
35. B.I.D take medication twice daily dùng thuốc hai lần mỗi ngày
36. BMD bone mineral density mật độ xương
37. BMI body mass index chỉ số khối cơ thể
38. BMR basal metabolism rate tỷ lệ trao đổi chất cơ bản
BPD borderline personality disorder rối loạn nhân cách ranh giới 39.
40. BSW bachelor of social work cử nhân công tác xã hội
41. C&A children and adolescence tr em và tr vị thành niên
CAM complementary and alternative liệu pháp bổ sung và thay 42. medicine thế
43. CAN chidren abuse and neglect lạm dụng và bỏ bê con cái
CAP community action program chương trình hành động 44. cộng đồng
CAPI computer assisted personal phỏng vấn cá nhân với sự trợ 45. interview giúp của máy tính
96
CASA court-appointed special luật sư đặc biệt do tòa chỉ 46. advocate định
CASS computer assisted social dịch vụ xã hội với sự trợ 47. services giúp của máy tính
CAT computerized axial chụp cắt lớp vi tính theo trục 48. tomography ngang
CATI computer assisted telephone phỏng vấn qua điện thoại với 49. interviewing sự trợ giúp của máy tính
CCDF child care development fund quỹ chăm sóc và phát triển 50. tr em
CCMS child care management service dịch vụ quản lí chăm sóc tr 51. em
CCRC continuing care retirement cộng đồng hưu trí chăm sóc 52. community liên tục
CES current employment statistics thống kê việc làm hiện tại 53.
54. CFS chronic fatigue syndrome hội chứng mệt mỏi mãn tính
55. CHAP children have a potential tr có tiềm năng
CHAP comprehensive homeless kế hoạch hỗ trợ người vô gia 56. assistance plan cư toàn diện
CMHC community mental health trung tâm sức khỏe tâm thần 57. center cộng đồng
CMHC clinical mental health nhà tham vấn sức khỏe tâm 58. counselor thần lâm sàng
CMHS center for mental health trung tâm dịch vụ sức khỏe 59. services tâm thần
chronic mental illness bệnh tâm thần mãn tính 60. CMI
central nervous system hệ thần kinh trung ương 61. CNS
children of alcoholics tr em nghiện rượu 62. COAs
continuum of care chăm sóc liên tục 63. COC
cost-of-living adjustment điều chỉnh chi phí sinh hoạt 64. COLA
COPC community oriented primary chăm sóc ban đầu hướng về 65. care cộng đồng
66. COPD chronic obstructive pulmonary bệnh phổi tắc nghẽn mãn
97
disease tính
CORF comprehensive outpatient cơ sở phục hồi chức năng 67. rehabilitation facility ngoại trú toàn diện
68. CP cerebral palsy bại não
69. CPS child protective services dịch vụ bảo vệ tr em
70. CR conditioned response phản ứng có điều kiện
71. CS conditioned stimulus kích thích có điều kiện
72. CSA child support assurance bảo hiểm hỗ trợ tr em
CSAP center for substance abuse trung tâm phòng ngừa lạm 73. prevention dụng chất
CSAT center for substance abuse trung tâm điều trị lạm dụng 74. treatment chất
CSHCN children with special health tr em có nhu cầu chăm sóc 75. care needs sức khỏe đặc biệt
CSOs community service các tổ chức dịch vụ cộng 76. organization s đồng
CSP community support program chương trình hỗ trợ cộng 77. đồng
CSRS civil service retirement system hệ hống hưu trí dịch vụ dân 78. sự
C-SSWS certified school social work chuyên gia công tác xã hội
specialist trường học có chứng chỉ/ 79.
chứng nhận
80. CST child study team đội/ nhóm nghiên cứu tr em
C-SWCM certified social work case quản lí ca công tác xã hội có 81. manager chứng chỉ/ chứng nhận
82. CTS carpal tunnel syndrome hội chứng ống cổ tay
83. CVS chorionic villus sampling sinh thiết gai nhau
DALYs disability adjusted life years số năm sống hiệu chỉnh theo 84. mức độ tàn tật
DBMS database management system hệ thống quản lí cơ sở dữ 85. liệu
86. DD developmental disability khuyết tật phát triển
87. DF dengue fever bệnh sốt xuất huyết
98
88. DI disability insurance bảo hiểm khuyết tật
89. DID dissociative identity disorder rối loạn đa nhân cách
DPD dependent personality disorder rối loạn nhân cách phụ thuộc 90.
91. DPH doctor of public health bác sĩ y tế cộng đồng
DSPs disorders of sexual rối loạn phát triển giới tính 92. development
DTs delirium tremen chứng mê sảng của người 93. nghiện rượu nặng
94. DWI driving while intoxicated lái xe khi say
EAPs employee assistance programs chương trình hỗ trợ người 95. lao động
EBD emotional or behavioral rối loạn cảm xúc hoặc hành 96. disorder vi
extended care facility cơ sở chăm sóc mở rộng 97. ECF
empirical clinical practice thực hành lâm sàng thực ECP 98. nghiệm
electroconvulsive therapy liệu pháp sốc điện 99. ECT
electroencephalogram điện não đồ 100. EEG
electronic health record hồ sơ sức khỏe/ y tế điện tử 101. EHR
earned income tax credit tín thuế lợi tức với thu nhập EITC 102. kiếm được
103. ELBW extremely low birth weight cân nặng khi sinh cực thấp
enzyme-linked immuno- xét nghiệm hấp thụ miễn 104. absorbent assay dịch liên kết với enzyme
emergency medical services dịch vụ cấp cứu cho tr em 105. EMSC for children
emergency medical technicians kỹ thuật viên y tế khẩn cấp 106. EMTs
elderly nutrition program chương trình dinh dưỡng cho 107. ENP người cao tuổi
ear, nose and throat tai mũi họng 108. ENT
exclusive provider organization tổ chức những nhà cung cấp 109. EPO dịch vụ độc quyền
110. EPSDT early and periodic screening, sàng lọc sớm và định kỳ,
99
diagnosis and treatment chuẩn đoán và điều trị
employment retirement income luật đảm bảo thu nhập hưu 111. ERISA security act trí của người lao động
112. ESP extrasensory perception ngoại cảm
113. ESRD end stage renal disease bệnh thận giai đoạn cuối
114. EST electroshock therapy liệu pháp sốc điện
115. FAP family assistance program chương trình hỗ trợ gia đình
116. FAQ frequently asked question câu hỏi thường gặp
117. FC facilitated communication giao tiếp có hỗ trợ
118. FFS free for service miễn phí dịch vụ
119. FGM female genital mutilation cắt âm vật
family life education giáo dục cuộc sống gia đình 120. FLE
frontotemporal dementia sa sút trí tuệ trán – thái 121. FTD dương
122. GAD generalized anxiety disorder rối loạn lo âu lan tỏa
123. GAI guaranteed annual income thu nhập bảo đảm hàng năm
guilty, but mentally ill phạm tội, nhưng mắc bệnh 124. GBMI tâm thần
125. GID gender identity disorder rối loạn định dạng giới
GLBT gay, lesbian, bisexual and cộng đồng người đồng tính
126. transgendered community nam, đồng tính nữ, lưỡng
tính và chuyển giới
gay, lesbian, bisexual, cộng đồng người đồng tính
127. transgendered and queer nam, đồng tính nữ, lưỡng
community tính, chuyển giới và dị tính
128. GRAS generally recognized as safe được công nhận an toàn
gay, lesbian, bisexual and Cộng đồng LGBT 129. GLBTC transgendered community
130. HDI human development index chỉ số phát triển con người
131. HI hospital insurance bảo hiểm y tế
132. HIPCs heavily indebted poor countries các nước nghèo có nợ cao
human immunodeficiency vi rút gây suy giảm miễn 133. HIV virus dịch ở người
100
health maintenance tổ chức duy trì sức khỏe 134. HMO organization
135. HPV human papilloma virus vi rút u nhú ở người
hormone replacement therapy liệu pháp thay thế hoóc môn 136. HRT
137. HSA health service administration quản lý dịch vụ y tế
138. HSA health system agency cơ quan hệ thống y tế
139. HSA human services agency cơ quan dịch vụ nhân sinh
intellectual development rối loạn phát triển trí tuệ 140. IDD disorder
141. IDPs internally displaced persons người di tản
individualized education chương trình giáo dục cá 142. IEP program nhân
143. IHHS in-home health service dịch vụ y tế tại nhà
144. ILCs independent living centers trung tâm sống độc lập
INSSW international network for mạng lưới quốc tế cho nhân
145. school social workers viên công tác xã hội trường
học
146. ISH index of social health chỉ số sức khỏe xã hội
147. ISS international social service dịch vụ xã hội quốc tế
148. ID intrauterine device vòng tránh thai
149. LBW low birth weight cân nặng khi sinh thấp
LCSW licensed clinical social worker nhân viên công tác xã hội
lâm sàng có chứng chỉ hành 150.
nghề
151. LD learning disability khuyết tật học tập
152. LDC less-developing countries các nước kém phát triển
labor-force participation rate tỷ lệ tham gia lực lượng lao 153. LFPR động
LGBT lesbian, gay, bisexual or người đồng tính nữ, đồng
154. transgender tính nam, song tính hoặc
chuyển giới
lesbian, gay, bisexual, người đồng tính nữ, đồng 155. LGBTQ transgender or questioning tính nam, song tính, chuyển
101
giới hoặc giới tính chưa xác
định
LICSW Licensed independent clinical nhân viên công tác xã hội
156. social worker lâm sàng độc lập có chứng
chỉ hành nghề
licensed practical nurse điều dưỡng có chứng chỉ 157. LPN hành nghề
158. LTC long-term care chăm sóc dài hạn
modified adjusted gross tổng thu nhập được điều 159. MAGI chỉnh income
MAP member assistance program chương trình hỗ trợ thành 160. viên
MBD minimal brain dysfunction rối loạn chức năng não tối 161. thiểu
162. MCH maternal and child health sức khỏe bà mẹ và tr em
163. MCI mild cognitive impairment suy giảm nhận thức nhẹ
164. MCO managed care organization tổ chức chăm sóc có quản lý
management information hệ thống thông tin quản lý 165. MIS system
166. MPH master of public health degree thạc sĩ y tế cộng đồng
167. MR mental retardation thiểu năng trí tuệ
168. MRI magnetic resonance imaging chụp cộng hưởng từ
MSD multiple stressor debrief thẩm vấn đa tác nhân căng 169. th ng
170. MSS medical social service dịch vụ y tế xã hội
master of social service thạc sĩ quản trị dịch vụ xã 171. MSSA administration degree hội
172. MST multisystemic therapy liệu pháp đa hệ thống
173. MSW master of social work degree thạc sĩ công tác xã hội
174. NA needs assessment đánh giá nhu cầu
175. NBD neurobiological disorder rối loạn sinh học thần kinh
176. NGO non-government organization tổ chức phi chính phủ
177. NGT nominal group technique kỹ thuật nhóm danh nghĩa
178. NIV nonimmigrant visa thị thực không định cư
102
neurolinguistic programming lập trình ngôn ngữ thần kinh 179. NLP
180. NP nurse practitioner điều dưỡng viên
181. NPG negative population growth tăng trưởng dân số âm
outcome-based education giáo dục dựa trên kết quả 182. OBE đầu ra
obsessive compulsive disorder rối loạn ám ảnh cưỡng chế 183. OCD
184. OD organizational development phát triển tổ chức
185. OT occupational therapy trị liệu nghề nghiệp
186. PAS postabortion syndrome hội chứng sau phá thai
pervasive developmental rối loạn phát triển lan tỏa 187. PDD disorder
passive dependent personality rối loạn nhân cách phụ thuộc 188. PDPD disorder thụ động
program evaluation review kỹ thuật xem xét đánh giá 189. PERT technique chương trình
190. PHS public health service dịch vụ sức khỏe cộng đồng
191. PID pelvic inflammatory disease bệnh viêm vùng chậu
premenstrual dysphoric rối loạn tâm thần tiền kinh 192. PMDD disorder nguyệt
193. PMS premenstrual syndrome hội chứng tiền mãn kinh
194. PN practical nurse y tá
195. PNS peripheral nervous system hệ thần kinh ngoại biên
196. PRS personal response system hệ thống phản hồi cá nhân
197. PSA pediatric sexual abuse lạm dụng tình dục tr em
198. PSR psychosocial rehabilitation phục hồi tâm lý xã hội
199. PT physical therapy vật lý trị liệu
posttraumatic stress disorder rối loạn căng th ng sau chấn 200. PSD thương
private voluntary organizations tổ chức tình nguyện tư nhân 201. PVOs
202. PVS persistent vegetative state tình trạng thực vật dai d ng
203. QCSW qualified clinical social worker nhân viên công tác xã hội
103
lâm sàng
qualified development chuyên gia khuyết tật phát 204. QDDP disabilities professional triển
qualified domestic relations lệnh quan hệ gia đình hợp 205. QDRO order pháp
QMB qualified medical beneficiary người thụ hưởng y tế có khả 206. năng chi trả
QMRP qualified mental retardation chuyên gia về thiểu năng trí
207. professional tuệ
qualified medical child support lệnh hỗ trợ y tế cho tr em 208. QMCSO đủ điều kiện order
reactive attachment disorde rối loạn phản ứng gắn bó 209. RAD
respiratory distress syndrome hội chứng suy hô hấp 210. RDS
211. REA retirement equity act luật công b ng hưu trí
212. RLS restless legs syndrome hội chứng chân không yên
RMD repetitive motion disorder rối loạn vận động lặp đi lặp 213. lại
214. RMP regional medical program chương trình y tế khu vực
215. RN y tá registered nurse
216. RR risk ratio tỷ lệ rủi ro
217. SAD seasonal affective disorder rối loạn cảm xúc theo mùa
sexual assault survivor group trị liệu nhóm bị tấn công tình 218. SASG dục
severe acute respiratory hội chứng hô hấp cấp tính 219. SARS nặng syndrome
220. SBHC school-based health center trung tâm y tế tại trường học
senior community service chương trình hỗ trợ việc làm 221. SCSEP employment program cho người cao tuổi
222. SCT sluggish cognitive tempo nhịp độ nhận thức chậm
223. SD standard deviation độ lệch chuẩn
224. SE supported employment việc làm được hỗ trợ
104
serious emotional disturbance rối nhiễu cảm xúc nghiêm 225. SED trọng
socioeconomic status địa vị kinh tế-xã hội 226. SES
substantial gainful activity hoạt động có ích đáng kể 227. SGA
service integration tích hợp dịch vụ 228. SI
Sudden infant death syndrome hội chứng đột tử ở tr sơ SIDS 229. sinh
230. SIG special interest group nhóm lợi ích đặc biệt
SLMB Special low-income medicare người hưởng chế độ chăm
231. beneficiary sóc y tế có thu nhập thấp đặc
biệt
supplemental medical bảo hiểm y tế bổ sung 232. SMI insurance
supplemental nutritional chương trình hỗ trợ dinh 233. SNAP assistance program dưỡng bổ sung
skilled nursing facility cơ sở điều dưỡng chuyên 234. SNF môn
subjective, objective, quy trình SOAP 235. SOAP assessment and plan
sex offender registry bảng danh bạ tội phạm tình 236. SOR dục
social, physical, intellectual, mô hình SPICES 237. SPICES cutural, emotional and spiritual
serious and persistent mental bệnh tâm thần nặng và dai 238. SPMI d ng illness
socially responsible investing đầu tư kết hợp trách nhiệm 239. SRI xã hội
240. SS social service dịch vụ xã hội
SSDI social security disability bảo hiểm khuyết tật an sinh 241. insurance xã hội
supplemental security income thu nhập an sinh bổ sung 242. SSI
school social work specialist chuyên gia công tác xã hội 243. SSWS trường học
105
sexually transmitted disease bệnh lây qua đường tình dục 244. STD
street terrorism enforcement lệnh phòng ngừa khủng bố 245. STEPA prevention act đường phố
246. STLTC short-term long-term care chăm sóc ngắn hạn, dài hạn
sudden unexplained death hội chứng đột tử 247. SUDS syndrome
sexually violent predator tội phạm bạo lực tình dục 248. SVP
traumatic event debriefing thẩm vấn sự kiện sang chấn 249. TED
traumatic stress debriefing thẩm vấn căng th ng sau 250. TSD sang chấn
therapeutic foster care chăm sóc nuôi dưỡng trị liệu 251. TFC
take medication three times per uống thuốc ba lần một ngày T.I.D 252. day
task implementation sequence trình tự thực hiện nhiệm vụ 253. TIS
total quality management quản lý chất lượng toàn diện TQM 254.
temporary restraining order lệnh đình chỉ tạm thời 255. TRO
toxic shock syndrome hội chứng sốc độc tố 256. TSS
uniform child custody luật đồng nhất về thẩm 257. UCCJA jurisdiction act quyền giám hộ con cái
unwed parents anonymous bố mẹ chưa kết hôn ẩn danh 258. UPA
unconditional response phản ứng vô điều kiện 259. UR
unconditioned stimulus kích thích vô điều kiện 260. US
uniformed services social nhân viên công tác xã hội 261. USSW workers dịch vụ cảnh sát
violence against women act luật chống bạo lực với phụ 262. VAWA nữ
263. VOLAGS voluntary agencies cơ quan tình nguyện
264. VR vocational rehabilitation phục hồi nghề nghiệp
voluntary surgical phẫu thuật triệt sản tự 265. VSC contraception nguyện
266. WIC women, infants and children chương trình phụ nữ, tr sơ
106
program sinh và tr em
267. WSP women strike for peace phụ nữ đấu tranh vì hòa bình
welfare to work chuyển phúc lợi sang việc 268. WTW làm
269. ZPG zero population growth tăng trưởng dân số 0
107