LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng mình. Các số liệu

trong luận án là trung thực.

Kết quả của luận án chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào.

Tác giả luận án

Nguyễn Trƣờng Vũ

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin dành sự kính trọng, lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Đức Tuấn

và PGS.TS. Nguyễn Đức Vũ – hai ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ, động

viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới toàn thể Ban lãnh đạo, Hội đồng khoa học

Khoa Địa lí - Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội, cùng các thầy cô đã giúp đỡ và tạo

điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu.

Tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, ngƣời thân, bạn bè và đồng nghiệp, đã

khích lệ và ủng hộ tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện luận án.

Hà Nội, tháng 08 năm 2017

Tác giả

Nguyễn Trƣờng Vũ

MỤC LỤC

Trang

MỞ ĐẦU ................................................................................................................................................ 1

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.................................................................................................. 1

2. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................................... 2

3. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ................................................. 9 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................ 9

5. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ........................................................................................................ 10

6. QUAN ĐIỂM NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 10

7. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN ..................................................................................................... 14

8. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN ...................................................................................................... 14

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆCTỔ CHỨC DẠY HỌC

ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG TỈNHTÂY NINH THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ........................................................................................................................................ 15

1.1. ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRUNG HỌC THEO ĐỊNH HƢỚNG

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC .......................................................................................................... 15

1.1.1. Quan điểm chỉ đạo đổi mới giáo dục phổ thông.......................................................... 15

1.1.2. Định hƣớng phát triển năng lực trong chƣơng trình giáo dục phổ thông .......................... 15

1.2. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG ....................................................................................................................................... 20

1.2.1. Quan niệm về năng lực và cấu trúc năng lực ......................................................... 20

1.2.2. Năng lực chung và năng lực chuyên biệt Địa lí ..................................................... 21

1.2.3. Một số con đƣờng hình thành năng lực trong dạy học Địa lí ................................ 22

1.3. TỔ CHỨC DẠY HỌC ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN

NĂNG LỰC ......................................................................................................................................... 25

1.3.1. Quan niệm về tổ chức dạy học Địa lí địa phƣơng theo định hƣớng phát triển năng lực . 25 1.3.2. Mục tiêu dạy học Địa lí địa phƣơng theo định hƣớng phát triển năng lực ........... 35

1.3.3. Nội dung dạy học Địa lí địa phƣơng theo định hƣớng phát triển năng lực .......... 36 1.3.4. Xác định một số phƣơng pháp dạy học Địa lí địa phƣơng theo định hƣớng phát triển năng lực ....................................................................................................................................... 37

1.4. KHẢ NĂNG TỔ CHỨC DẠY HỌC ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ở TÂY NINH ................................................................................... 44

1.4.1. Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh .......................................................................... 44

1.4.2. Đặc điểm chƣơng trình và sách giáo khoa Địa lí 12 THPT .................................. 45

1.4.3. Thực trạng giảng dạy và học tập Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh ...................... 46

1.4.4. Điều kiện để tổ chức dạy học Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển năng lực ......................................................................................................................................... 53

TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 .................................................................................................................. 58

Chƣơng 2: TỔ CHỨC NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ĐỊA

LÍ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH TÂY NINH THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ....................................................................................................................................... 59

2.1. XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG TỈNH TÂY NINH THEO

ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ................................................................................ 59

2.1.1. Chƣơng trình Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh hiện hành ................................................... 59 2.1.2. Xác định một số nguyên tắc xây dựng chƣơng trình Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh

theo định hƣớng phát triển năng lực .................................................................................................. 61

2.1.3. Xây dựng chƣơng trình Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển

năng lực .................................................................................................................................................. 62

2.2. BIÊN SOẠN TÀI LIỆU HỖ TRỢ DẠY HỌC ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG TỈNH TÂY

NINH THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ...................................................... 64

2.2.1. Mục tiêu tài liệu giảng dạy Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng

phát triển năng lực .............................................................................................................. 64

2.2.2. Nguyên tắc biên soạn tài liệu giảng dạy Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo

định hƣớng phát triển năng lực .......................................................................................... 64

2.2.3. Nội dung và kết cấu tài liệu giảng dạy Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo định

hƣớng phát triển năng lực .................................................................................................. 66

2.2.4. Phƣơng pháp và quy trình biên soạn tài liệu giảng dạy Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây

Ninh theo định hƣớng phát triển năng lực ........................................................................ 70

2.3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG TỈNH TÂY NINH THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC .......................................... 75

2.3.1. Nguyên tắc tổ chức các hoạt động dạy học Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển năng lực .......................................................................................... 75 2.3.2. Quy trình tổ chức các hoạt động dạy học Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển năng lực .................................................................................................................... 76 2.3.3. Xác định một số phƣơng pháp dạy học Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển năng lực .......................................................................................... 78

2.4. THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC MỘT SỐ BÀI ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG

TỈNH TÂY NINH THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ........................ 96

2.4.1. Đặc điểm dân cƣ và lao động của tỉnh Tây Ninh ............................................................ 96 2.4.2. Tìm hiểu thực trạng ngành chăn nuôi ở huyện Dƣơng Minh Châu ................................. 104

2.4.3. Tìm hiểu điều kiện tự nhiên tỉnh Tây Ninh .......................................................................... 111

TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ................................................................................................................ 115

Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................................................. 116 3.1. MỤC ĐÍCH THỰC NGHIỆM VÀ NỘI DUNG THỰC NGHIỆM ................................ 116

3.1.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................................................ 116

3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm .......................................................................................... 116

3.2. NGUYÊN TẮC THỰC NGHIỆM ......................................................................................... 116 3.3. NỘI DUNG THỰC NGHIỆM ................................................................................................ 117

3.4. PHƢƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM ...................................................................................... 117

3.4.1. Nguyên tắc chọn lớp thực nghiệm và đối chứng ................................................. 117

3.4.2. Qui trình thực nghiệm ............................................................................................ 117

3.5. TỔ CHỨC THỰC NGHIỆM .................................................................................................. 118

3.6. TRIỂN KHAI THỰC NGHIỆM ............................................................................................. 119

3.6.1. Tổ chức thực nghiệm bài học Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo phƣơng giải quyết

vấn đề ................................................................................................................................................... 119

3.6.2. Tổ chức thực nghiệm bài học Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo phƣơng pháp khảo

sát điều tra ............................................................................................................................................ 129

3.6.3. Tổ chức thực nghiệm hoạt động dạy học Đại lí địa phƣơng tỉnh Tây ninh với

phƣơng pháp dạy học dự án ............................................................................................ 138

TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 .............................................................................................................. 145

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................................. 147

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................ 152

PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG

Trang

Bảng 2.1. Qui trình phƣơng pháp GQVĐ ................................................................. 84

Bảng 3.1. Danh sách trƣờng, lớp và GV tham gia TN ............................................ 119

Bảng 3.2. Sĩ số và ĐTB bộ môn năm học trƣớc của 4 lớp TN và ĐC .................... 120

Bảng 3.3. Xây dựng Rubric đánh giá NL GQVĐ ................................................... 121

Bảng 3.4. Ma trận đề kiểm tra NL GQVĐ ............................................................. 125

Bảng 3.5. Kiểm chứng để xác định nhóm tƣơng đƣơng ......................................... 126

Bảng 3.6. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................ 126

Bảng 3.7. So sánh ĐTB bài kiểm tra sau tác động.................................................. 127

Bảng 3.8. Sĩ số và ĐTB bộ môn năm học trƣớc của 4 lớp TN và ĐC .................... 130

Bảng 3.9. Ma trận thiết kế đề kiểm tra .................................................................. 131

Bảng 3.10. Xây dựng Rubric đánh giá NL GQVĐ của HS trong khảo sát điểu tra

thực trạng ngành chăn nuôi huyện Dƣơng Minh Châu . ......................................... 131

Bảng 3.11. Kiểm chứng để xác định nhóm tƣơng đƣơng ....................................... 135

Bảng 3.12. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 136

Bảng 3.13. So sánh ĐTB bài kiểm tra sau tác động................................................ 137

Bảng 3.14. Sĩ số và ĐTB bộ môn năm học trƣớc của 4 lớp TN và ĐC .................. 139

Bảng 3.15. Ma trận thiết kế đề kiểm tra số 3 . ....................................................... 140

Bảng 3.16. Kiểm chứng để xác định nhóm tƣơng đƣơng ....................................... 141

Bảng 3.17. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 141

Bảng 3.18. So sánh ĐTB bài kiểm tra sau tác động................................................ 142

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Mô hình hình thành NL theo kiểu đƣờng thẳng ....................................... 23

Hình 1.2. Mô hình hình thành NL theo vòng tròn xoắn ốc ....................................... 23

Hình 1.3. Mô hình hình thành NL theo tiếp tam giác phát triển ............................... 24

Hình 1.4. Đặc điểm của dạy học dự án ..................................................................... 44

Hình 2.1. Quy trình tổ chức dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL ........... 77

Hình 2.2. Quy trình xây dựng tình huống có VĐ...................................................... 81

Hình 2.3.Hình ảnh về hội xuân núi Bà Đen .............................................................. 81

Hình 2.4. Quy trình phƣơng pháp khảo sát, điều tra ........................................................ 81

Hình 2.5. Hình ảnh về chăn thả trâu và nuôi cá ở huyện Dƣơng Minh Châu ........... 81

Hình 2.6. Hình ảnh về địa hình và sông ở tỉnh Tây Ninh ......................................... 81

Hình 3.1. Biểu đồ điểm trung bình của lớp TN và ĐC ........................................... 128

Hình 3.2. Biểu đồ ĐTB của lớp TN và ĐC ............................................................. 137

Hình 3.3. Biểu đồ điểm trung bình của lớp TN và ĐC ........................................... 143

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Công nghệ thông tin CNTT

Dự án DA

Dạy học dự án DHDA

Dạy học DH

Đối chứng ĐC

Đánh giá ĐG

Đại học Sƣ phạm ĐHSP

Địa lí địa phƣơng ĐLĐP

Điểm trung bình ĐTB

Giáo dục và Đào tạo GD&ĐT

Giải quyết vấn đề GQVĐ

Giáo viên GV

Học sinh HS

Kinh tế - xã hội KT-XH

Kiểm tra KT

Năng lực NL

Nhà xuất bản NXB

Phƣơng pháp dạy học PPDH

Sách giáo khoa SGK

Trung bình cộng TBC

Trung bình TB

Tác động TĐ

Trung học cơ sở THCS

Trung học phổ thông THPT

Thực nghiệm TN

Vấn đề VĐ

1

MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

- Mục tiêu của giáo dục phổ thông trong giai đoạn hiện nay đòi hỏi nhà trƣờng

cần phải đào tạo ra những học sinh (HS) không chỉ nắm bắt đƣợc kiến thức khoa

học, mà phải có năng lực sáng tạo, giải quyết những vấn đề mới mẻ của bản thân,

của xã hội và đất nƣớc. Định hƣớng này thể hiện rõ trong Nghị Quyết Đại hội lần

thứ XI của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng Cộng sản Việt Nam “Việc đổi mới căn

bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội

hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế … Đổi mới chương trình, nội dung, phương

pháp dạy và học, phương pháp thi, kiểm tra theo hướng hiện đại; nâng cao chất

lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lý tưởng, giáo dục truyền

thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành,

tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội…”. [29]

- Địa lí địa phƣơng (ĐLĐP) tàng trữ một khối lƣợng lớn kiến thức, là nguồn

minh chứng cụ thể địa lí phổ thông. Do đó, việc dạy học ĐLĐP cần phải bắt đầu

từ những hiện tƣợng sự kiện có thực trong không gian nơi mà học sinh (HS) có

thể quan sát đƣợc. Việc giảng dạy ĐLĐP là nhiệm vụ rất khó khăn đối với giáo

viên (GV). GV không những cung cấp kiến thức cho HS mà còn giúp HS liên hệ

đối chiếu với thực tế. Bộ GD&ĐT đánh giá vai trò rất quan trọng của ĐLĐP, cho

nên đã yêu cầu giảng dạy ĐLĐP trong chƣơng trình nội khóa nhiều năm nay.

Tuy nhiên, việc giảng dạy ĐLĐP của nhiều GV còn hoa loa mang tính hình thức,

miễn sao hoàn thành phân phối chƣơng trình do Bộ GD&ĐT quy định.

- Trong dạy học ĐLĐP đang diễn ra xu hƣớng đẩy mạnh đổi mới phƣơng pháp

dạy học (PPDH) theo hƣớng tổ chức cho HS hoạt động tích cực, tự lực, tìm tòi, xây

dựng kiến thức, hình thành và phát triển năng lực (NL). Hiện nay, đã có nhiều công

trình nghiên cứu về biên soạn tài liệu dạy học ĐLĐP đƣợc triển khai và áp dụng ở

các trƣờng phổ thông bƣớc đầu đem lại những kết quả nhất định. Tuy nhiên, các tài

liệu dạy học ĐLĐP hiện nay chủ yếu nghiên cứu biên soạn tài liệu cung cấp nội dung

kiến thức khái quát về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội (KT-XH) của địa phƣơng,

2

hình thành các kỹ năng địa lí chủ yếu nhƣ: Biểu đồ, bản đồ... Phƣơng pháp chủ yếu là

các phƣơng pháp truyền thống, đặc biệt lấy phƣơng pháp thuyết trình làm chủ đạo.

Do đó, việc dạy học ĐLĐP ở trƣờng phổ thông còn rất thụ động, khả năng tự tìm tòi

nghiên cứu để hình thành tri thức của HS còn rất hạn chế, học chƣa đi đôi với hành,

học mà chƣa sáng tạo…

- Việc giảng dạy ĐLĐP ở trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Tây Ninh hiện nay còn

nhiều bất cập. Khi giảng dạy chỉ chú trọng truyền đạt kiến thức, chƣa đáp ứng yêu

cầu hình thành phát triển phẩm chất NL. GV khi thiết kế nội dung và phƣơng pháp

dạy học ĐLĐP chủ yếu truyền thụ kiến thức, chƣa đảm bảo tính hiện đại cơ bản, còn

nhiều kiến thức hàn lâm, còn nặng nề với HS. Ngoài ra, có một số trƣờng hợp GV

dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh yêu cầu HS tự học, nhƣng không cung cấp tài liệu cho các

em, không kiểm tra đánh giá xem mức độ hiểu biết của các em nhƣ thế nào. Nhìn

chung, cho thấy việc giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh còn nhiều vấn đề bất cập, chƣa

đạt đƣợc hiệu quả, chƣa phù hợp hợp với xu thế đổi mới giáo dục hiện nay. Thông

qua việc tiếp cận thực tế trong quá trình giảng dạy và phân tích thực tiễn, với mong

muốn góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học ĐLĐP nói chung, dạy học ĐLĐP tỉnh

Tây Ninh nói riêng. Với các lí do nêu trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài “Tổ chức dạy

học Địa lí địa phương tỉnh Tây Ninh theo định hướng phát triển năng lực” trong

khuôn khổ đề tài nghiên cứu sinh của mình về phƣơng pháp dạy học Địa lí.

2. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

2.1. Tình hình dạy học ĐLĐP ở một số nƣớc trên thế giới

Ở Liên Xô (trƣớc đây) trong những năm đầu của thế kỷ XX, Địa phƣơng học

đƣợc xem là môn học về một lãnh thổ nhỏ có những nét riêng về hành chính, chính trị

và kinh tế. Những năm 30 của thế kỷ XX ở Liên Xô, đối tƣợng của Địa phƣơng học

coi nhƣ một bộ phận lãnh thổ đƣợc các nhà khoa học nghiên cứu toàn diện: Lịch sử,

ngôn ngữ và văn học, kiến trúc, văn hoá…. Địa phƣơng học có đối tƣợng nghiên cứu

rộng hơn ĐLĐP. Năm 1925, L. X. Berg gọi ĐLĐP là môn Địa lí quê hƣơng. Năm

1961, A. X. Barakov cho rằng ĐLĐP cần nghiên cứu một cách khoa học và toàn

diện, nhằm xây dựng xã hội tốt đẹp và có thể xem ĐLĐP nhƣ môn “Địa lí học nhỏ”.

3

Các nhà địa lí học Xô - Viết trƣớc đây và các nhà sƣ phạm Nga ngày nay đã tổng kết

quá trình nghiên cứu và phát triển môn ĐLĐP ở trƣờng phổ thông trong mấy chục năm

thống nhất coi môn ĐLĐP là một bộ phận của địa phƣơng học, là môn học về quê

hƣơng. Nó nghiên cứu những nội dung địa lí tự nhiên, địa lí dân cƣ và địa lí kinh tế.

Đây là môn học ĐLĐP trong trƣờng phổ thông. Vì vậy trong chƣơng trình đào tạo hiện

nay họ đã dành thời lƣợng nhất định cho việc dạy môn học này ở các trƣờng phổ thông.

Môn ĐLĐP đƣợc dạy học bằng các phƣơng pháp dạy học tích cực [21], [63], [96].

Ở Hoa Kỳ, ĐLĐP đƣợc đƣa vào giảng dạy lồng ghép vào ngay từ cấp tiểu học

(Primary school) với những khám phá cơ bản về tự nhiên, kinh tế - xã hội, văn hóa,

của địa phƣơng. Đến cấp trung học cơ sở (Secondary school) ĐLĐP đƣợc trang bị

ngay trong nội dung của chƣơng trình địa lí chung của đất nƣớc, ĐLĐP đƣợc thiết

kế minh họa cho kiến thức địa lí chung hầu hết các nội dung. Ở cấp THPT (High

school) ĐLĐP đƣợc xem là một phần của việc học tự chọn HS có thể chọn để đăng

ký học thay thế một môn học khác mà HS cảm thấy không thích.

Ở Pháp, ĐLĐP trong chƣơng trình phổ thông đƣợc bắt đầu bằng việc tìm hiểu

quê hƣơng và xuất bản sách hƣớng dẫn dạy học ĐLĐP. Yêu cầu cần đạt đƣợc trong

dạy học ĐLĐP ở các trƣờng phổ thông của Pháp là đề cao vai trò của môn học này

trong giáo dục tình yêu quê hƣơng, đẩy mạnh việc thực hành ĐLĐP, bồi dƣỡng HS khả

năng tìm hiểu và viết các chuyên khảo địa phƣơng… Ở Pháp và các nƣớc châu Âu

khác họ đều áp dụng phƣơng pháp dạy học tích cực ở trƣờng phổ thông [21], [63], [96].

Nhìn chung, việc dạy học ĐLĐP trong chƣơng trình phổ thông của một số

nƣớc phát triển nhƣ Nga, Pháp, Hoa Kỳ… có sự khác nhau về nội dung và phƣơng

pháp tổ chức dạy học. Tuy nhiên, thực tế cho thấy họ đều đồng nhất với nhau ở chỗ

dạy học ĐLĐP ngày càng đóng vai trò quan trọng trong dạy học Địa lí ở trƣờng phổ

thông. Định hƣớng phát triển NL trong dạy học ĐLĐP đƣợc hình thành rất sớm ở

các nƣớc nhƣ Pháp, Liên Xô trƣớc đây, nhƣng xu hƣớng này chỉ diễn ra trong từng

nội dung nhỏ của ĐLĐP chƣa đƣợc nâng lên thành lí luận cho cả hệ thống nội dung

ĐLĐP trong chƣơng trình phổ thông.

4

2.2. Tình hình nghiên cứu và dạy học ĐLĐP Ở Việt Nam

+ Nghiên cứu về Địa lí địa phương

Nghiên cứu địa phƣơng đƣợc hình thành và phát triển ở nƣớc ta rất sớm, tiêu

biểu cho hƣớng nghiên cứu này trong thời kì phong kiến là những công trình nghiên

cứu ghi chép lịch sử khai thác lãnh thổ; mô tả núi, sông theo các đơn vị hành chính thời

bây giờ các huyện, phủ, tổng, xã; các tập tục, cách ăn mặc, tín ngƣỡng, lễ tết, và những

phong tục đặc sắc của mỗi trấn. Đồng thời các nghiên cứu đã giới thiệu về vị trí địa lí,

giới hạn, quy mô các thành, trấn và huyện lỵ; còn cho biết tình hình sản xuất nông

nghiệp, tình hình ruộng đất, giống lúa, hoa màu, lâm sản, thủy sản… Các công trình

tiêu biểu trong thời kì này: “Dư địa chí” của Nguyễn Trãi (ra đời vào giữa thế kỉ XV)

là ngƣời đặt nền móng cho việc nghiên cứu và biên soạn địa chí; Trình Hoài Đức

(1698) “Gia định thành thông chí” [33];Lê Quang Định (1806) “Hoàng Việt nhất

thống dư địa chí”; Phan Huy Chú với “Hoàng Việt dư chí” đầu thế kỉ XIX; Lê Công

Chất (1845)“Bắc Thành dư địa chí;Cao Xuân Dục, Lƣu Đức Xƣơng, Trần Xán

(1903)“Đại Nam Thống nhất chí”;… Việc nghiên cứu về địa phƣơng đã đƣợc phát

triển rất sớm trong lịch sử phát triển lãnh thổ của nƣớc ta. Tuy nhiên, những công trình

nghiên cứu trên chỉ ở mức độ sơ khai, chủ yếu quan sát và ghi chép chƣa có những luận

chứng khoa học cụ thể để đánh giá các thành phần tự nhiên cũng nhƣ kinh tế - xã hội

của địa phƣơng.

+ Nghiên cứu về biên soạn tài liệu Địa lí địa phương

Từ sau năm 1975, rất nhiều tác giả đã tham gia biên soạn tài liệu ĐLĐP đáp

ứng với chƣơng trình Địa lí phổ thông của Bộ GD&ĐT ban hành. Một số tác giả tiêu

biểu Lâm Quang Dốc, Bùi Công Hoài, Nguyễn Minh Tuệ, Đặng Duy Lợi (1994) Địa

lí Hà Nội Nxb Giáo dục 1994 [20]. Phải kể đến các công trình Địa lí các tỉnh thành

phố Việt Nam (gồm 6 tập) do tác giả Lê Thông làm chủ biên. Tác giả trình bày về địa

lí tất cả các tỉnh thành phố của Việt Nam phân chia theo các vùng kinh tế. Các tác giả

trình bày cụ thể từng tỉnh theo cấu trúc nhƣ sau: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự

phân chia hành chính; Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên; dân cƣ và lao

động; kinh tế. Đồng thời tác giả phân tích, chứng minh cụ thể từng vấn đề có số liệu

thống kê, bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu…[81]

5

Các nghiên cứu về biên soạn tài liệu giảng dạy ĐLĐP về các tỉnh thành theo

cấu trúc nhƣ sau: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính; Điều kiện

tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên; dân cƣ và lao động; kinh tế. Trong tài liệu tác giả

phân tích chứng minh cụ thể từng vấn đề có số liệu thống kê, bản đồ, biểu đồ, bảng số

liệu… Cụ thể hóa hƣớng nghiên cứu này để biên soạn riêng cho từng tỉnh tài liệu

giảng dạy ĐLĐP theo cấu trúc nhƣ trên có các tác giả: Nguyễn Văn Hiến (chủ biên,

2006),“Lịch sử - Địa lí địa phương trung học cơ sở tỉnh Bình Thuận” [51]; Võ

Thành An (chủ biên, 2010) “Địa lí địa phương tỉnh An Giang” [2]; Thái Văn Long

(chủ biên, 2010),“Tài liệu dạy – học chương trình Địa lí địa phương trung học cơ sở

tỉnh Cà Mau” [60];Lữ Minh Nhựt (chủ biên, 2010),“Địa lí địa phương Kiên Giang,

Tài liệu dạy – học tại các trường THCS và THPT thuộc tỉnh Kiên Giang” [65]; Lâm

Quang Dốc – Phạm Khắc Lợi – Nguyễn Minh Tuệ - Đặng Duy Lợi (2010), “Địa lí

Hà Nội” [19]; Nguyễn Ngọc Dũng (chủ biên, 2001, 2011), “ Địa lí Tây Ninh giảng

dạy trong trường phổ thông” [23], “Tài liệu dạy – học Địa lí địa phương tỉnh Tây

Ninh” [24]; Đặng Ngọc Căn (2011)“Địa lí 12 - Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh

Phú Thọ” [10], [11]; Nguyễn Hồng Sáng (chủ biên, 2011)“Tài liệu dạy – học Địa lí

địa phương tỉnh Bình Dương, sử dụng trong các trường tiểu học” [70]; Đinh Thị Yến

(2012) “Địa lí 12 – Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Ninh Bình” [97]; Nguyễn Hữu

Bách – Nguyễn Hữu Du – Nguyễn Hữu Hào – Ngô Minh Hùng (2013), “Tài liệu dạy

– học Địa lí địa phương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, sử dụng trong các trường tiểu học”

[4]; Trần Việt Hùng (chủ biên, 2013) “Địa lí địa phương Sóc Trăng, tài liệu dạy –

học tại các trường THCS và THPT thuộc tỉnh Sóc Trăng” [45]; Lê Ngọc Bữu (chủ

biên, 2014)“Tài liệu dạy - học chương trình địa lí địa phương trung học cơ sở Bến

Tre” [9]; Nguyễn Xuân Ngọc (chủ biên, 2015),“Tài liệu dạy học Lịch sử - Địa lí địa

phương tỉnh Lâm Đồng" [66] …

Nhìn chung, các công trình nghiên cứu về biên soạn tài liệu giảng dạy ĐLĐP

trên đều có cấu trúc tƣơng ứng với cấu trúc trong chƣơng trình Địa lí 12 mà Bộ

GD&ĐT qui định. Về nội dung đã phản ánh đƣợc các đặc điểm địa lí tự nhiên, kinh

tế - xã hội cơ bản của từng tỉnh cụ thể. Về phƣơng pháp dạy học các tài liệu áp dụng

6

các phƣơng pháp dạy học mới, việc hình thành phát triển NL cho HS chƣa đƣợc chú

trọng đúng mức, các công trình gần đây cũng liên hệ đến việc hình thành NL nhƣng

chỉ ở những bộ phân riêng lẽ hoạt động và một vài phần nhỏ nội dung.Có thể nói

hƣớng nghiên cứu về biên soạn tài liệu giảng dạy ĐLĐP theo định hƣớng phát triển

NL còn mới, chƣa có tài liệu nào xây dựng mục tiêu cụ thể và định hƣớng phƣơng

pháp cụ thể cho quá trình hình thành NL.

+ Nghiên cứu về tổ chức dạy học Địa lí địa phương theo định hướng phát

triển NL

Trong những năm đầu của thập niên 60, việc biên soạn và giảng dạy ĐLĐP

đã khá sôi nổi ở hầu khắp các tỉnh trên miền Bắc. Giai đoạn này đƣợc đánh dấu

bằng sự ra đời tập sách“Phương pháp nghiên cứu và giảng dạy địa lí địa phương”

của PGS Lê Bá Thảo, gồm 2 tập, in năm 1967 [76], [77]. Giới thiệu các phƣơng

pháp nghiên cứu và giảng dạy ĐLĐP ở trƣờng phổ thông. Các trƣờng phổ thông

đều có các hoạt động dạy học nội khoá và ngoại khóa vô cùng phong phú và đa

dạng. Sau đó phong trào biên soạn và giảng dạy ĐLĐP trong nhà trƣờng suy giảm,

phần do chiến tranh, phần do GV chƣa đƣợc đào tạo bài bản, chính quy về ĐLĐP,

kinh phí ít ỏi, thiếu tài liệu và phƣơng tiện dạy học ĐLĐP.

Sau giải phóng – 1975, chƣơng trình Địa lí hiện hành đã quán triệt nhiệm vụ,

ý nghĩa giáo dục, giáo dƣỡng cũng nhƣ phƣơng thức tiến hành dạy học ĐLĐP trong

nhà trƣờng phổ thông, phù hợp với xu thế chung của Địa lí nhà trƣờng trên thế giới,

chƣơng trình đã dành một số tiết thích đáng cho ĐLĐP trong lớp và ngoài lớp học.

Điều đó đƣợc đánh dấu bằng sự ra đời của các tài liệu ĐLĐP và các giáo trình của

các trƣờng đại học sƣ phạm và tài liệu bồi dƣỡng ĐLĐP (chu kì 1992 – 1996) dạy

học ĐLĐP của nhiều tác giả. Một số nghiên cứu đã nêu lên vai trò rất quan trọng

của việc gắn với đời sống sản xuất để dạy học Địa lí. Hƣớng nghiên cứu này xem

việc liên hệ kiến thức với thực tiễn địa phƣơng là một trong những yêu cầu thiết yếu

nhất trong dạy học Địa lí, từ thực tiễn kiến thức HS sẽ hình thành đƣợc các khái

niệm, phân tích các mối quan hệ trong Địa lí. Những nghiên cứu này xem việc

giảng dạy Địa lí đất nƣớc cần song hành với giảng dạy ĐLĐP theo một hệ thống

7

cấu trúc xuyên suốt cả quá trình. Theo hƣớng nghiên cứu này các tác giả xây dựng

một số hình thức dạy học liên hệ thực tiễn trên lớp, ngoài lớp… Thể hiện rõ nét nhất

cho định hƣớng nghiên cứu này có các tác giả nhƣ: Hoàng Văn Huyền, Nguyễn Văn

Biểu (1981), “Địa lí kinh tế gắn với đời sống và sản xuất ở trường phổ thông và xã

hội” [49]; Đinh Ngọc Linh (1981), “Kinh nghiệm giảng dạy bước đầu về giảng dạy

địa lí địa phương tỉnh” [49]; Lê Huỳnh (1993),“Xây dựng những bản đồ cần thiết

kế trong nghiên cứu địa li địa phương. Thử nghiệm xây dựng nhóm bản đồ kinh tế -

xã hội tỉnh Hòa Bình”; Nguyễn Minh Tuệ - Phạm Tế Xuyên (1994), Địa lí địa

phương trong trường phổ thông [83]; Trịnh Văn Oánh (1997),“Thành lập các bản

đồ địa lí địa phương tỉnh Cần Thơ”; Nguyễn Đức Vũ (chủ biên) (2009),“Địa lí địa

phương” [96];Nguyễn Tuyết Nga, Phạm Thị Thanh (2012), “Biên soạn tài liệu nội

dung địa phương môn Địa lí” [63]; Lâm Quang Dốc (2014), “Địa lí địa phương

trong trường phổ thông” [21]…

Có thể khái quát, việc tổ chức dạy học ĐLĐP phát triển rất sớm và qua nhiều

giai đoạn thăng trầm khác nhau. Nhƣng nhìn chung về xu thế hiện đại thì việc nghiên

cứu phƣơng pháp dạy học ĐLĐP càng đƣợc quan tâm nhiều hơn. Các nghiên cứu về

dạy học ĐLĐP gần đây công phu hơn, nghiên cứu sâu và cụ thể hơn các vấn dạy học

ĐLĐP. Nhƣng nhìn chung có thể chia tài liệu trên đây thành các hƣớng: Hƣớng

nghiên cứu dạy học ĐLĐP theo định hƣớng tiếp cận nội dung; Hƣớng nghiên cứu

dạy học ĐLĐP theo định hƣớng tiếp cận NL.

Các công trình nghiên cứu dạy học ĐLĐP theo định hƣớng tiếp cận nội dung: Đặc

điểm chủ yếu nghiên cứu biên soạn tài liệu cung cấp nội dung kiến thức khái quát về

đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phƣơng, hình thành các kỹ năng chủ yếu Địa

lí nhƣ biểu đồ, bản đồ... Phƣơng pháp chủ yếu là các phƣơng pháp truyền thống nhất là

phƣơng pháp thuyết trình làm chủ đạo, hình thức dạy học chủ yếu trên lớp.

Các công trình nghiên cứu dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL: Đặc

điểm hƣớng nghiên cứu này đồng thời hoàn thành hai mục tiêu vừa định hƣớng phát

triển NL, vừa tiếp cận nội dung kiến thức, nhƣng xem phát triển NL trong dạy học

ĐLĐP là cốt lõi. Hƣớng nghiên cứu dạy học ĐLĐP theo đinh hƣớng phát triển NL

8

mới đƣợc triển khai trong thời gần đây từ “Định hƣớng đổi mới giáo dục phổ thông

giai đoạn sau năm 2015 của Bộ GD&ĐT”. Hƣớng nghiên cứu hiện nay, dạy học

ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL chỉ mức sơ khai với mục tiêu hình thành và

phát triển một số NL chuyên biệt địa lí, chƣa xem mục tiêu phát triển NL là nòng cốt

nâng lên thành lí luận trong dạy học ĐLĐP.

Có thể nói hƣớng nghiên cứu về dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển

NL đúng đắn phù hợp xu thế đổi mới chất lƣợng giáo dục nói chung và chất lƣợng

dạy học ĐLĐP nói riêng. Tuy nhiên, hiện nay rất ít công trình nghiên cứu về tổ

chức dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL, đã tạo nên những hạn chế nhất

định trong đổi mới dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL.

+ Nghiên cứu về tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hướng phát

triển NL

Các công trình nghiên cứu về giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh cũng có thể

khái quát nhƣ sau: Giai đoạn trƣớc giải phóng (năm 1975) việc giảng dạy ĐLĐP

tỉnh Tây Ninh đƣợc lồng ghép trong chƣơng trình từ cấp tiểu học đến trung học.

Hƣớng nghiên cứu chủ yếu định hƣớng nội dung cung cấp kiến thức, phƣơng pháp

chủ yếu đọc ghi và diễn giải. Giai đoạn sau giải phóng (từ 1975 – đến nay) hƣớng

nghiên cứu và giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo phân phối chƣơng trình cụ theo

quy định chuẩn kiến thức kỹ năng của Bộ GD&ĐT nhƣng chủ yếu hƣớng nghiên

cứu biên soạn tài liệu và giảng dạy theo định hƣớng tiếp cận nội dung dạy học

ĐLĐP ở các lớp 8,9,12 [23], [87],[31],[25]: Phƣơng pháp chủ đạo chủ yếu là

phƣơng pháp thuyết trình; Hình thức giáo dục chủ yếu là dạy học trên lớp, chƣa coi

trọng các hoạt động xã hội, trải nghiệm thực địa... Nhìn chung hƣớng nghiên cứu

này còn nghiêng về trang bị kiến thức lý thuyết, chƣa thật sự coi trọng kỹ năng thực

hành, chƣa phát huy tính chủ động, khả năng sáng tạo của HS, chƣa đáp ứng các

yêu cầu về mục tiêu dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng đổi mới.

Các công trình nghiên cứu dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát

triển NL còn rất mới chƣa có công trình nào nghiên cứu cụ thể. Tuy nhiên, nội dung

triển khai nhiệm vụ giáo dục ĐLĐP tỉnh Tây Ninh năm 2015 đã nêu lên định hƣớng

9

đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin; chọn lọc nội dung và phƣơng pháp, theo

hƣớng tăng cƣờng phát triển hình NL học tập cho HS phù hợp với định hƣớng đổi

mới chất lƣợng giáo dục. Dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát phát

triển NL là hƣớng nghiên cứu phù hợp với chủ trƣơng đổi mới chất lƣợng dạy học ở

trƣờng phổ thông của Bộ GD&ĐT. Tuy nghiên, hƣớng nghiên cứu này vẫn chƣa

đƣợc sự quan tâm đúng mực của các nhà nghiên cứu, cán bộ quản lí, thầy cô giáo

nhằm vận dụng triển khai hiệu quả hơn trong dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo

tinh thần đổi mới.

3. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

3.1. Mục đích nghiên cứu

Biên soạn nội dung và cách thức tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo

định hƣớng phát triển NL nhằm phát huy tính tích cực chủ động, sáng tạo và phát

triển năng lực HS góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học ĐLĐP ở trƣờng phổ thông

tỉnh Tây Ninh.

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Xây dựng cơ sở lí luận và thực tiễn việc tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây

Ninh theo định hƣớng phát triển NL.

- Tổ chức nội dung dạy học Địa lí Địa phƣơng tình Tây Ninh theo định

hƣớng phát triển năng lực (xây dựng chƣơng trình và biên soạn tài liệu mới về giáo

dục Địa lí địa phƣơng theo định hƣơng phát triển NL) và thiết kế và tổ chức một số

bài học và hoạt động ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL dựa trên

các phƣơng pháp và hình thức dạy học thích hợp.

- Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm (TNSP) nhằm đánh giá tính khả thi, hiệu

quả, tính đổi mới của việc tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng

phát triển NL.

4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

4.1. Đối tƣợng nghiên cứu

Nghiên cứu tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển

năng lực HS lớp 12 THPT.

10

4.2. Phạm vi nghiên cứu

- Nội dung và phƣơng pháp dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát

triển NL.

- Dựa trên chƣơng trình ĐLĐP Địa lí lớp 12 xác định nội dung chƣơng trình

và biên soạn tài liệu dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL.

- Nghiên cứu tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát

triển NL học sinh lớp 12 THPT qua 3 bài học.

- Đề tài tiến hành khảo sát, đánh giá việc tổ chức dạy học ĐLĐP ở trƣờng

THPT theo định hƣớng phát triển NL trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

- Đề tài tiến hành thực nghiệm ở các trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

5. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC

Nếu việc tổ chức dạy học Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng

phát triển năng lực đƣợc thiết kế với tài liệu mới đƣợc xây dựng, phƣơng pháp, qui

trình thích hợp thì sẽ phát huy tính tích cực, chủ động, tự giác, sáng tạo và phát triển

năng lực HS và thông qua đó góp phần đổi mới phƣơng pháp và nâng cao chất

lƣợng, hiệu quả của giáo dục và dạy học ĐLĐP ở trƣờng THPT tỉnh Tây Ninh.

6. QUAN ĐIỂM NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

6.1. Quan điểm nghiên cứu

6.1.1. Quan điểm tiếp cận hệ thống

Nhiệm vụ của dạy học Địa lí ngày nay là nhằm bồi dƣỡng cho HS hệ thống

kiến thức, kỹ năng, thái độ từ đó HS hình thành và phát triển nhân cách toàn diện.

Những năm gần đây, dạy học Địa lí có nhiều bƣớc chuyển mạnh mẽ về mọi mặt và

chất lƣợng dạy học Địa lí đã đƣợc nâng cao do đổi mới chƣơng trình, tăng cƣờng

các phƣơng tiện dạy học mới và hiện đại, đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng

phát huy tính tích cực, chủ động học tập của HS [98],[21]. Tuy nhiên, quan niệm về

dạy học ĐLĐP vẫn chƣa đƣợc chú trọng về cả nội dung lẫn phƣơng pháp. Muốn

thay đổi chất lƣợng dạy học Địa lí ở trƣờng phổ thông cần phải thay đổi nhiều yếu

tố tạo thành một hệ thống tổng hợp, hệ thống ấy phải liên kết chặt chẽ để thúc đẩy

quá trình dạy học. Đổi mới chất lƣợng dạy học Địa lí phải xem xét nhiều khía cạnh,

11

phải xem xét phƣơng diện tổng thể và từng phần riêng biệt, không nên xem nhẹ một

thành phần nào trong chuỗi liên kết thông nhất; cần phải thay đổi từng bƣớc, đồng

loạt, nếu không thay đổi đồng loạt sẽ tạo sự “bấp bênh” trong chuỗi liên kết thống

nhất của quá trình giáo dục.

Vận dụng quan điểm này tác giả xem xét phân tích hệ thống kiến thức, kỹ

năng địa lí theo từng chƣơng trình, cấp học, bậc học, xác định đƣợc thành tựu và

thách thức trong dạy học ĐLĐP ở trƣờng phổ thông; đồng thời qua đó đề ra “Tổ

chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hướng phát triển năng lực” nhằm đạt

đƣợc hiệu quả dạy học ĐLĐP theo định hƣớng đổi mới giáo dục.

6.1.2. Quan điểm công nghệ dạy học

Quan điểm công nghệ dạy học có thể đƣợc hiểu theo hai phƣơng diện; một

mặt là những quá trình dạy học nhƣ một công nghệ hoàn chỉnh và mặt khác là việc

sử dụng những công nghệ hiệu quả trong quá trình dạy học. Mặt khác cũng có thể

hiểu công nghệ dạy học là cách thức hiện đại hóa và tổ chức một cách khoa học quá

trình dạy học và giáo dục trên cơ sở xác định và tối ƣu đầu ra và từ đó xác định đầu

vào cũng nhƣ cách thức tổ chức dạy học. Tiếp cận theo quan điểm công nghệ dạy

học làm cho quá trình dạy học ĐLĐP mang tính tích cực, thống nhất, hiệu quả trong

điều kiện thực tế về thời gian cũng nhƣ thời lƣợng chƣơng trình. Trong dạy học

ĐLĐP, GV cần phải vận quan điểm công nghệ dạy học để xây dựng các phƣơng

pháp tổ chức dạy học ĐLĐP theo hƣớng phát huy tính tích cực, chủ động học tập

của HS. GV lựa chọn nội dung, phƣơng pháp, thiết kế, xây dựng quy trình dạy học

cho phù hợp và hiệu quả [13].

6.1.3. Quan điểm dạy học tích cực

Dạy học ĐLĐP giáo viên phải soạn giảng các nội dung dạy học dƣới dạng các

vấn đề (tình huống, tính huống có vấn đề, bài tập nhận thức,…) và khai thác các

phƣơng pháp dạy học sao cho HS chủ động, tự lực tham gia giải quyết vấn đề học

tập, thông qua đó HS nắm kiến thức và hình hành NL tƣ duy và NL hành động. Khi

thiết kế nội dung dạy học ĐLĐP, GV không nên đƣa ra dƣới dạng mặc định, có sẵn

mà chỉ cung cấp thông tin vừa đủ và gợi ý cách xử lí thông tin để rút ra kết luận

12

(chính là kiến thức, kỹ năng mới cần chiếm lĩnh). Định hƣớng dạy học theo quan

điểm này tạo điều kiện phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của ngƣời học; làm

việc học tập trở thành niềm vui, hạnh phúc của mỗi ngƣời. Vận dụng theo quan điểm

tích cực để nhìn nhận vai trò, vị trí, chức năng của ĐLĐP trong dạy học Địa lí; xây

dựng các phƣơng pháp tổ chức dạy học ĐLĐP theo quan điểm tích cực, tổ chức quá

trình dạy học ĐLĐP phù hợp giúp HS tự nâng cao quá trình học tập, nâng cao khả

năng tiếp thu kiến thức, HS sẽ hình thành khả năng tổng hợp kiến thức phát triển NL.

6.1.4. Quan điểm dạy học phát triển năng lực

Dạy học theo quan điểm phát triển NL là tạo điều kiện đẩy mạnh đổi mới

phƣơng pháp và hình thức dạy học trên cơ sở tổ chức các hoạt động phát huy tính

tích cực chủ động, khả năng tự học của HS và cách dạy của GV. Nhƣ vậy, trong quá

trình dạy học GV sẽ tạo thuận lợi cho HS tự tìm tòi, khám phá kiến thức qua hoạt

động cá nhân, học tập hợp tác nhóm, lớp, tổ chức các hoạt động học tập tăng cƣờng

các hoạt động trải nghiệm, thực hành và ứng dụng vào thực tiễn. Vận dụng quan

điểm phát triển năng lực HS“Tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định

hướng phát triển năng lực” là một hƣớng tiếp cận hiệu quả tạo cho các em sự suy

nghĩ và xác định nghề nghiệp phù hợp NL của mình. Vì khi nhìn nhận thực tế, khảo

sát thực tế, trải nghiệm thực tế… các em dễ dàng nhận định, xác định nghề nghiệp

phù hợp và định hƣớng quá trình học tập và làm việc sau này.

6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu

6.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp

Phƣơng pháp phân tích: Tác giả nghiên cứu các văn bản, các tài liệu lý

luận có liên quan đến vấn đề nghiên cứu bằng cách chia chúng thành từng phần

bộ phận, từng mặt theo lịch sử thời gian để hiểu chúng một cách đầy đủ và toàn

diện. Qua đó tác giả nhìn nhận đƣợc các quan điểm, xu hƣớng để chọn lọc các

thông tin quan trọng để phục vụ cho đề tài nghiên cứu của mình. Phƣơng pháp

tổng hợp lí thuyết: Trên cơ sở phân tích chọn lọc từng mặt, từng bộ phận thông

tin từ lí thuyết đã thu thập đƣợc, để tổng hợp tạo ra một hệ thống lí thuyết mới

đầy đủ về vấn đề nghiên cứu.

13

6.2.2. Phương pháp điều tra xã hội học

Điều tra là phƣơng pháp khảo sát một nhóm đối tƣợng trên diện rộng nhằm

phát hiện những đặc điểm về mặt định tính và đinh lƣợng của đối tƣợng nghiên cứu

các tài liệu điều tra là những thông tin quan trọng cần cho quá trình nghiên cứu và là

căn cứ để đề ra những giải pháp khoa học hay thực tiễn. Trong quá trình nghiên cứu,

tác giả sử dụng cả hai loại điều tra: Điều tra cơ bản và điều tra xã hội học để tìm hiểu

về thực trạng tổ chức dạy học ĐLĐP ở trƣờng THPT. Để điều tra khảo sát, tác giả đã

dùng mẫu phiếu điều tra với các thông số và các chỉ tiêu cần làm sáng tỏ. Điều tra cơ

bản đƣợc sử dụng đối với các đối tƣợng GV dạy môn Địa lí ở trƣờng phổ thông.

6.2.3. Phương pháp quan sát

Quan sát là phƣơng thức cơ bản để nhận thức sự vật, hiện tƣợng nhằm phát

hiện vấn đề nghiên cứu, đặt giả thiết và kiểm chứng giả thiết. Quan sát là một hình

thức quan trọng của nhận thức kinh nghiệm thông tin, nhờ quan sát mà ta có thông

tin về đối tƣợng, trên cơ sở đó tiến hành hành các bƣớc tìm tòi và khám phá tiếp

theo. Trong luận án này, phƣơng pháp quan sát sử dụng dƣới hình thức quan sát

trực tiếp, dự giờ nhằm tìm hiểu việc tổ chức dạy học ĐLĐP của GV nhƣ thế nào.

6.2.4. Phương pháp chuyên gia

Nhằm tạo thuận lợi trong quá trình nghiên cứu có đƣợc những nhận định

khoa học, ngoài nguồn tài liệu mà tác giả thu thập đƣợc, đề tài cần đƣợc định hƣớng

góp ý của các nhà khoa học, các chuyên gia đầu ngành cũng nhƣ GV giàu kinh

nghiệm ở các trƣờng phổ thông. Tác giả đã tiến hành tham khảo ý kiến của các nhà

khoa học, trao đổi với GV, tham khảo ý kiến các nhà quản lí… Trên cơ sở tổng hợp

những đóng góp tác giả đƣa ra những nhận định xác đáng của mình liên quan đến

vấn đề nghiên cứu.

6.2.5. Phương pháp thực nghiệm

Thực nghiệm là phƣơng pháp đặc biệt quan trọng trong nghiên cứu. Thực

nghiệm thành công sẽ cho kết quả khách quan và tạo ra khả năng vận dụng nhanh

chóng các kết quả nghiên cứu vào thực tiễn và tạo ra những phƣơng hƣớng nghiên

cứu mới. Ở đề tài này tác giả đã dùng phƣơng pháp thực nghiệm để thu nhận thông

tin nhằm kiểm tra tính đúng đắn, khả thi, tính hiệu quả, tính đổi mới tổ chức dạy

14

họcĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL. Thực nghiệm là thƣớc đo

kết quả nghiên cứu để khẳng định kết quả của đề tài nghiên cứu.

6.2.6. Phương pháp toán học

Để kết quả nghiên cứu chính xác và đảm bảo độ tin cậy, việc sử dụng nhóm

phƣơng pháp toán học trong nghiên cứu là rất cần thiết. Việc sử dụng toán thống kê

nhƣ một công cụ xử lí các tài liệu đã thu thập đƣợc từ các phƣơng pháp nghiên cứu

khác nhau nhƣ: quan sát, điều tra hay đánh giá thực nghiệm nhằm tăng tính khách

quan của kết quả nghiên cứu. Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi đã sử dụng một

số tham số đo lƣờng nhƣ: Giá trị trung bình, phƣơng sai, độ lệch chuẩn.... và để lƣu

trữ và xử lí số liệu một cách hiệu quả, luận án đã sử dụng phần mềm SPSS. Các

quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu trên đã giúp tác giả nhìn nhận, đánh giá,

thực hiện đƣợc các nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài.

7. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN

- Xác định cơ sở lý luận và thực tiễn của việc tổ chức dạy học ĐLĐP theo

định hƣớng phát triển NL, lấy HS làm trung tâm và dạy học tích cực.

- Xác định các nguyên tắc, yêu cầu cơ bản, quy trình tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh

Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL.

- Biên soạn tài liệu mới phục vụ cho giáo dục và dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

theo định hƣớng phát triển NL.

- Thiết kế đƣợc bài học và hoạt động dạy họctiêu biểu để tổ chức dạy học

ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL.

- Tổ chức một số thực nghiệm để đánh giá tính khả thi, tính hiệu quả và tính đổi

mới của việc tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL.

8. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục và các

phiếu điều tra, khảo sát, luận án gồm 3 chƣơng nhƣ sau:

Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc tổ chức dạy học Địa lí địa

phƣơng tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển năng lực.

Chƣơng 2: Tổ chức biên soạn nội dung và dạy học Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây

Ninh theo định hƣớng phát triển năng lực.

Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm

15

Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC

TỔ CHỨC DẠY HỌC ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG TỈNH

TÂY NINH THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

1.1. ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRUNG HỌC THEO ĐỊNH HƢỚNG

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

1.1.1. Quan điểm chỉ đạo đổi mới giáo dục phổ thông

Những quan điểm và đƣờng lối chỉ đạo của nhà nƣớc về đổi mới giáo dục nói

chung và giáo dục trung học nói riêng đƣợc thể hiện trong nhiều văn bản, đặc biệt trong

các văn bản sau đây: Luật Giáo dục số 38/2005/QH11; Báo cáo chính trị Đại hội

Đảng toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng Sản Việt Nam; Nghị quyết Hội nghị Trung

ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo của Đảng Cộng sản

Việt Nam; Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 – 2020 ban hành kèm theo

Quyết định 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ;…[29];[30]

Qua đó thấy đƣợc quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nƣớc về đổi mới giáo

dục phổ thông theo một số định hƣớng nhƣ sau: Đối với giáo dục phổ thông, tập

trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, NL công dân, phát hiện và

bồi dƣỡng năng khiếu, định hƣớng nghề nghiệp cho HS. Cần từng bƣớc đào tạo

theo các tiêu chí tiên tiến đƣợc xã hội và cộng đồng giáo dục thế giới tin cậy và

công nhận. Phối hợp sử dụng kết quả đánh giá trong quá trình học với đánh giá cuối

kỳ, cuối năm học; đánh giá của ngƣời dạy với tự đánh giá của ngƣời học; đánh giá

của nhà trƣờng với đánh giá của gia đình và của xã hội.Trƣớc mắt, ổn định hệ thống

giáo dục phổ thông nhƣ hiện nay. Đẩy mạnh phân luồng sau trung học cơ sở; định

hƣớng nghề nghiệp ở trung học phổ thông. Tiếp tục nghiên cứu đổi mới hệ thống

giáo dục phổ thông phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nƣớc và xu thế phát triển

giáo dục của thế giới.

1.1.2. Định hƣớng phát triển năng lực trong chƣơng trình giáo dục phổ thông

1.1.2.1. Chương trình giáo dục định hướng nội dung dạy học

Khái quát chƣơng trình dạy học truyền thống có thể gọi là chƣơng trình giáo

16

dục“định hướng nội dung” dạy học hay“định hướng đầu vào” (điều khiển đầu vào).

Đặc điểm cơ bản của chƣơng trình giáo dục định hƣớng nội dung là chú trọng việc

truyền thụ hệ thống tri thức khoa học theo các môn học đã đƣợc quy định trong

chƣơng trình dạy học. Những nội dung của các môn học này dựa trên các khoa học

chuyên ngành tƣơng ứng. Ngƣời ta chú trọng việc trang bị cho ngƣời học hệ thống tri

thức khoa học khách quan về nhiều lĩnh vực khác nhau.

Chƣơng trình giáo dục định hƣớng nội dung chƣa chú trọng đầy đủ đến

chủ thể ngƣời học cũng nhƣ đến khả năng ứng dụng tri thức đã học trong những

tình huống thực tiễn. Mục tiêu dạy học trong chƣơng trình định hƣớng nội dung

đƣợc đƣa ra một cách chung chung, không chi tiết và không nhất thiết phải

quan sát, đánh giá đƣợc một cách cụ thể nên không đảm bảo rõ ràng về việc đạt

đƣợc chất lƣợng dạy học theo mục tiêu đã đề ra. Việc quản lý chất lƣợng giáo

dục ở đây tập trung vào “điều khiển đầu vào” là nội dung dạy học. Ƣu điểm của

chƣơng trình dạy học định hƣớng nội dung là việc truyền thụ cho ngƣời học

một hệ thống tri thức khoa học và hệ thống.

Tuy nhiên, ngày nay chƣơng trình dạy học định hƣớng nội dung không còn

thích hợp, trong đó có những nguyên nhân sau:

- Ngày nay, tri thức thay đổi và bị lạc hậu nhanh chóng, việc quy định cứng

nhắc những nội dung chi tiết trong chƣơng trình dạy học dẫn đến tình trạng nội

dung chƣơng trình dạy học nhanh bị lạc hậu so với tri thức hiện đại. Do đó việc rèn

luyện phƣơng pháp học tập ngày càng có ý nghĩa quan trọng trong việc chuẩn bị

cho con ngƣời có khả năng học tập suốt đời.

- Chƣơng trình dạy học định hƣớng nội dung dẫn đến xu hƣớng việc kiểm tra

đánh giá chủ yếu dựa trên việc kiểm tra khả năng tái hiện tri thức mà không định

hƣớng vào khả năng vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn [3],[7],

[5],[46],[59],[103].

1.1.2.2. Chương trình giáo dục định hướng phát triển năng lực

Giáo dục theo định hƣớng phát triển NL ngày nay là nhấn mạnh vai trò của

ngƣời học với tƣ cách chủ thể của quá trình nhận thức. Khác với trƣớc đây định

17

hƣớng nội dung, giáo dục theo định hƣớng phát triển NL tập trung vào việc mô tả

chất lƣợng đầu ra, có thể coi là “sản phẩm cuối cùng” của quá trình dạy học. Việc

quản lý chất lƣợng dạy học chuyển từ việc điều khiển “đầu vào” sang điều khiển

“đầu ra”, nghĩa là điều khiển kết quả học tập của HS [5], [7].

Giáo dục theo định hƣớng phát triển NL không quy định những nội dung dạy

học chi tiết mà quy định những kết quả đầu ra mong muốn của quá trình giáo dục,

trên cơ sở đó đƣa ra những hƣớng dẫn chung về việc lựa chọn nội dung, phƣơng

pháp, tổ chức và đánh giá kết quả dạy học nhằm đảm bảo thực hiện đƣợc mục tiêu

dạy học tức là đạt đƣợc kết quả đầu ra mong muốn. Tổ chức giáo dục theo định

hƣớng phát triển NL, mục tiêu học tập, tức là kết quả học tập mong muốn thƣờng

đƣợc mô tả thông qua hệ thống các NL. Kết quả học tập mong muốn đƣợc mô tả chi

tiết và có thể quan sát, đánh giá đƣợc. HS cần đạt đƣợc những kết quả yêu cầu đã quy

định trong chƣơng trình. Việc đƣa ra các chuẩn đào tạo cũng là nhằm đảm bảo quản

lý chất lƣợng giáo dục theo định hƣớng kết quả đầu ra.

Ƣu điểm của giáo dục theo định hƣớng phát triển NL là tạo điều kiện quản lý

chất lƣợng theo kết quả đầu ra đã quy định, nhấn mạnh NL vận dụng của HS. Tuy

nhiên, nếu vận dụng một cách thiên lệch, không chú ý đầy đủ đến nội dung dạy học

thì có thể dẫn đến các lỗ hổng tri thức cơ bản và tính hệ thống của tri thức. Ngoài ra

chất lƣợng giáo dục không chỉ thể hiện ở kết quả đầu ra mà còn phụ thuộc quá trình

thực hiện.

Nội dung dạy học theo quan điểm phát triển NL không chỉ giới hạn trong tri

thức và kỹ năng chuyên môn mà gồm những nhóm nội dung nhằm phát triển các

lĩnh vực NL:

- NL liên quan đến bình diện mục tiêu của dạy học: mục tiêu dạy học đƣợc

mô tả thông qua các NL cần hình thành;

- Trong các môn học, những nội dung và hoạt động cơ bản đƣợc liên kết với

nhau nhằm hình thành các NL;

- NL là sự kết nối tri thức, hiểu biết, khả năng, mong muốn...;

- Mục tiêu hình thành NL định hƣớng cho việc lựa chọn, đánh giá mức độ

18

quan trọng, cấu trúc hóa các nội dung và hành động dạy học về mặt phƣơng pháp;

- NL mô tả việc giải quyết những đòi hỏi về nội dung trong các tình huống: ví

dụ nhƣ đọc một văn bản cụ thể ... Nắm vững và vận dụng đƣợc các phép tính cơ bản ...;

- Các NL chung cùng với các NL chuyên môn tạo thành nền tảng chung cho

công việc giáo dục và dạy học;

- Mức độ đối với sự phát triển năng lực có thể đƣợc xác định trong các chuẩn:

Đến một thời điểm nhất định nào đó, học sinh có thể/phải đạt đƣợc những gì?

1.1.2.3. So sánh một số đặc trưng cơ bản của chương trình định hướng nội dung và chương trình định hướng phát triển năng lực

Sau đây là bảng so sánh một số đặc trƣng cơ bản của chƣơng trình định hƣớng

nội dung và chƣơng trình định hƣớng phát triển NL:

Bảng 1.1. Bảng so sánh một số đặc trưng cơ bản của chương trình định hướng nội dung và chương trình định hướng năng lực

Chƣơng trình định hƣớng năng lực

Mục tiêu giáo dục

Nội dung giáo dục

Phƣơng pháp dạy học

Chƣơng trình định hƣớng nội dung Mục tiêu dạy học đƣợc mô tả không chi tiết và không nhất thiết phải quan sát, đánh giá đƣợc. Việc lựa chọn nội dung dựa vào các khoa học chuyên môn, không gắn với các tình huống thực tiễn. Nội dung đƣợc quy định chi tiết trong chƣơng trình. Giáo viên là ngƣời truyền thụ tri thức, là trung tâm của quá trình dạy học. Học sinh tiếp thu thụ động những tri thức đƣợc quy định sẵn.

Chủ yếu dạy học lý thuyết trên lớp học. Kết quả học tập cần đạt đƣợc mô tả chi tiết và có thể quan sát, đánh giá đƣợc; thể hiện đƣợc mức độ tiến bộ của học sinh một cách liên tục. Lựa chọn những nội dung nhằm đạt đƣợc kết quả đầu ra đã quy định, gắn với các tình huống thực tiễn. Chƣơng trình chỉ quy định những nội dung chính, không quy định chi tiết. - Giáo viên chủ yếu là ngƣời tổ chức, hỗ trợ học sinh tự lực và tích cực lĩnh hội tri thức. Chú trọng khả năng giải quyết vấn đề, khả năng giao tiếp,…; - Chú trọng sử dụng các quan điểm, phƣơng pháp và kỹ thuật dạy học tích cực; các phƣơng pháp dạy học thí nghiệm, thực hành Tổ chức hình thức học tập đa dạng; chú ý các hoạt động xã hội, ngoại Hình thức dạy học

19

khóa, nghiên cứu khoa học, trải nghiệm sáng tạo; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học Tiêu chí đánh giá dựa vào năng lực đầu ra, có tính đến sự tiến bộ trong quá trình học tập, chú trọng khả năng vận dụng trong các tình huống thực tiễn. Tiêu chí đánh giá đƣợc xây dựng chủ yếu dựa trên sự ghi nhớ và tái hiện nội dung đã học. Đánh giá kết quả học tập của học sinh

Nguồn [8]

1.1.2.4. Đổi mới giáo dục phổ thông theo định hướng phát triển năng lực

Từ việc triển khai cụ thể các văn bản liên định hƣớng giáo dục phổ thông.

Đổi mới phƣơng pháp giáo dục phổ thông theo định hƣớng phát triển NL phù hợp

với xu hƣớng chung đƣợc cụ thể theo các nội dung sau:

Một là dạy học thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập, từ đó giúp HS

tự khám phá những điều chƣa biết chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức

đƣợc sắp đặt sẵn. Trong giáo dục phổ thông GVlà ngƣời tổ chức và điều khiển HS tiến

hành các hoạt động học tập nhớ lại kiến thức cũ, phát hiện kiến thức mới, vận dụng

sáng tạo kiến thức đã biết vào các tình huống học tập hoặc tình huống thực tiễn,...

Hai là giáo dục phổ thông ngày nay cần chú trọng rèn luyện cho HS những

tri thức phƣơng pháp để họ biết cách đọc sách giáo khoa và các tài liệu khác, biết

cách tự tìm lại những kiến thức đã có, biết cách suy luận để tìm tòi và phát hiện kiến

thức mới,...

Ba là giáo dục phổ thông cần tăng cƣờng phối hợp học tập cá thể với học tập

hợp tác theo phƣơng châm “tạo điều kiện cho HS nghĩ nhiều hơn, làm nhiều hơn và

thảo luận nhiều hơn”. Điều đó có nghĩa, mỗi HS vừa cố gắng tự lực một cách độc

lập, vừa hợp tác chặt chẽ với nhau trong quá trình tiếp cận, phát hiện và tìm tòi kiến

thức mới. Lớp học trở thành môi trƣờng giao tiếp thầy – trò và trò – trò nhằm vận

dụng sự hiểu biết và kinh nghiệm của từng cá nhân, của tập thể trong giải quyết các

nhiệm vụ học tập chung.

Bốn là giáo dục phổ thông ngày cần chú trọng phát triển kỹ năng tự đánh

giá và đánh giá lẫn nhau của HS với nhiều hình thức nhƣ theo lời giải/đáp án mẫu,

theo hƣớng dẫn, hoặc tự xác định tiêu chí để có thể phê phán, tìm đƣợc nguyên

nhân và nêu cách sửa chữa các sai sót.

20

1.2. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG

1.2.1. Quan niệm về năng lực và cấu trúc năng lực

1.2.1.1. Khái niệm năng lực

Theo từ điển Tiếng Việt “NL là phẩm chất tâm lí và sinh lí tạo cho con ngƣời

khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lƣợng cao” [71]. Từ điển

tâm lí học cho rằng “NL là tập hợp các tính chất hay phẩm chất của tâm lí cá nhân,

đóng vai trò là điều kiện bên trong, tạo thuận lợi cho việc thực hiện tốt một dạng

hoạt động nhất định”... NL là một thuộc tính tâm lí phức hợp, hội tụ nhiều yếu tố

nhƣ tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng và trách nhiệm. Vì thế có

thể hiểu “NL là khả năng thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành động giải

quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong những tình huống khác nhau thuộc các lĩnh vực

nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm

cùng với sự sẵn sàng hành động có trách nhiệm” [5], [103].

Khái niệm NL thuộc phạm trù tâm lí học và đã đƣợc quan tâm rất lớn từ nhiều

thập kỷ nay vì nó liên quan đến sức mạnh bản chất của con ngƣời hay tổ chức

ngƣời. Có rất nhiều định nghĩa về NL xuất phát từ việc xem xét NL từ nhiều góc độ

khác nhau, về cấu trúc, về bản chất cũng nhƣ về sự hình thành và phát triển của NL.

Nhà lý luận dạy học Weinert (2001), cho rằng “NL của cá nhân là khả năng

và kỹ năng nhận thức mà cá nhân đã học đƣợc và sở hữu đƣợc để giải quyết vấn

đề nhất định. NL cũng đƣợc hiểu là khả năng và sự sẵn sàng về mặt xã hội, động

cơ và tự nguyện để giải quyết thành công và có trách nhiệm vấn đề trong các tình

huống khác nhau” [46]. Rost (2006) thì nhấn mạnh rằng đối với khái niệm năng

lực thì không đƣợc phép tìm cách tách rời những gì đã cùng nhau gắn kết tạo nên

NL nhƣ các mặt kiến thức, sự hiểu biết, kĩ năng, khả năng làm, kinh nghiệm, hành

động và động cơ. Ziener (2006) rút ngắn khái niệm NL của Weinert vào 3 khía

cạnh của khả năng: (1) Khả năng hiểu biết; (2) Khả năng làm và (3) Khả năng sẵn

sàng sử dụng kiến thức và kĩ năng để tạo nên một mối quan hệ riêng trong cuộc

sống. Mở rộng khái niệm NL của Weinert, Hofer cho rằng NL là sự kết hợp của sự

hiểu biết và khả năng làm (hành động) [46], [7], [102], [59].

Từ cấu trúc của khái niệm NL cho thấy giáo dục định hƣớng phát triển NL không

chỉ nhằm mục tiêu phát triển NL chuyên môn bao gồm tri thức, kỹ năng chuyên môn

21

mà còn phát triển NL phƣơng pháp, NL xã hội và NL cá thể. Những NL này không

tách rời nhau mà có mối quan hệ chặt chẽ. NL hành động đƣợc hình thành trên cơ sở có

sự kết hợp các NL này.

1.2.1.2. Cấu trúc năng lực

Để phát triển đƣợc NL thì bên cạnh hiểu bản chất của NL thì điều hết sức

quan trọng là phải hiểu rõ NL hình thành và phát triển theo con đƣờng nào là tối ƣu.

Những năm cuối thế kỉ XX, khi quan điểm hệ thống ngày càng chiếm ƣu thế trong

nghiên cứu khoa học và thực tiễn thì vấn đề năng lực đƣợc quan niệm rõ hơn về

thành phần và quá trình phát triển. Do vậy, để hình thành và phát triển cần xác định

đƣợc các thành phần cấu trúc và mối quan hệ của chúng. Có nhiều loại năng lực

khác nhau. Việc mô tả cấu trúc và các thành phần NL cũng khác nhau, tƣ khái niệm

ta có thể hiểu cấu trúc NL nhƣ sau:

- Về bản chất, NL là khả năng chủ thể kết hợp một cách linh hoạt và có tổ

chức hợp lí các kiến thức, kỹ năng, thái độ, giá trị, động cơ nhằm đáp ứng yêu cầu

phức tạp của một hoạt động đảm bảo cho hoạt động đó đạt chất lƣợng trong một bối

cảnh nhất định.

- Về mặt biểu hiện, NL thể hiện bằng việc biết sử dụng các kiến thức, kỹ năng,

thái độ và giá trị, động cơ trong một tình huống có thực chứ không phải là sự tiếp

thu tri thức một cách rời rạc, tách rời tình huống có thực, thể hiện trong hành vi,

hành động và sản phẩm … có thể quan sát đƣợc.

- Về thành phần cấu tạo, NL đƣợc cấu thành bởi các yếu tố kiến thức, kỹ năng,

thái độ và giá trị, tình cảm và động cơ cá nhân, tƣ chất…

1.2.2. Năng lực chung và năng lực chuyên biệt Địa lí

1.2.2.1.Khái niệm về năng lực học sinh

Khái niệm NL của HS đã đƣợc định nghĩa theo nhiều cách khác nhau (theo dấu

hiệu về tố chất tâm lí, theo dấu hiệu về các yếu tố tạo thành khả năng hành động...),

nhƣng tựu trung lại có thể phát biểu nhƣ sau: "NL học sinh là khả năng làm chủ và vận

dụng đƣợc một cách đồng bộ, hợp lí hệ thống các kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng, thái

độ vào việc giải quyết có hiệu quả một nhiệm vụ, một vấn đề đặt ra của cuộc sống trong

các tình huống đa dạng của nó”.

1.2.2.2. Phân loại năng lực của học sinh

Năng lực của HS đƣợc các nhà giáo dục phân ra làm hai nhóm cơ bản: NL

22

chung và NL chuyên biệt.

- NL chung: NL chung là NL cơ bản, thiết yếu để con ngƣời có thể sống và làm

việc bình thƣờng trong xã hội. Theo Dự thảo chƣơng trình giáo dục phổ thông của Việt

Nam sau 2015, chƣơng trình giáo dục phổ thông cần hình thành và phát triển cho HS,

phân thành 3 nhóm:

+ Nhóm NL làm chủ và phát triển bản thân, gồm NL tự học; NL giải quyết

vấn đề; NL sáng tạo; NL tự quản lí.

+ Nhóm NL về quan hệ xã hội, gồm: NL giao tiếp; NL hợp tác.

+ Nhóm NL công cụ, gồm NL sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông;

NL sử dụng ngôn ngữ; NL tính toán.

- Một số NL chuyên biệt Địa lí:

Theo tài liệu tập huấn năm 2014 của Vụ Giáo Dục Trung Học về “Kiểm tra,

đánh giá trong quá trình dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh trong

trƣờng trung học phổ thông”. Mô tả các NL lực chuyên biệt của môn Địa lí có thể

tóm tắt nhƣ sau [8]:

+ NL tƣ duy tổng hợp theo tƣ duy lãnh thổ.

+ NL sử dụng bản đồ, biểu đồ.

+ NL sử dụng bảng số liệu thống kê.

+ NL sử dụng tranh, ảnh, video địa lí…

+ NL học tập tại thực địa.

1.2.3. Một số con đƣờng hình thành năng lực trong dạy học Địa lí

Phƣơng pháp dạy học Địa lí theo quan điểm định hƣớng phát triển NL không

chỉ chú ý việc tích cực hóa về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý đến NL hành động gắn

với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp. Đồng đồng thời qua đó gắn hoạt

động trí tuệ gắn với việc thực hành, thực tiễn kiến thức. Có nhiều mô hình để hình thành và phát triển NL cho HS. Nhƣng ở đây đề tài chỉ xem xét một số con đƣờng hình hình và phát phát triển NL phù hợp trong dạy học Địa lí.

a) Hình thành năng lực theo con đường thẳng Giáo dục học ngƣời ta cho rằng hình thành NL theo con đƣờng thẳng từ Thông

tin đến Kiến thức đến Giá trị và Hành động là con đƣờng nhanh nhất mô tả hình 1.1. Do đó trong dạy học Địa lí GV vận dụng theo con đƣờng thẳng cần xây dựng phƣơng pháp giúp HS tự tìm tòi khám phá tri thức, từ đó tạo điều kiện hình thành và

phát triển NL cho HS trong quá trình học tập.

23

III. Thay đổi thái độ

II. Thay đổi giá trị

I. Thông tin kiến thức

IV. Thay đổi hành vi (hành động)

Nguồn:[48:46]

Hình 1.1. Mô hình hình thành NL theo kiểu đường thẳng

b) Hình thành năng lực theo vòng tròn xoắn ốc

Theo quan điểm của giáo dục vì sự phát triển bền vững thì con đƣờng tối ƣu

và hiệu quả để hình thành và phát triển NL cho HS là đi theo đƣờng vòng tròn xoắn

ốc đƣợc mô tả qua hình 1.2.

Có thể nói cách khác, con đƣờng có hiệu quả để hình thành và phát triển NL

của HS là đi theo đƣờng vòng xoắn ốc trong đó ở mỗi vòng cần đƣợc bắt đầu từ tạo

ra Quan tâm, hứng thú (động cơ) rồi tiếp đến là thông tin - kiến thức, kỹ năng-tƣ

duy và bƣớc tiếp là giá trị và sự cam kết và kết thúc ở hành động. Nhƣ vậy, chu

trình để tạo lập NL bao gồm các thành tố cơ bản là Quan tâm (Động lực) – Kiến

thức (Hiểu biết) – Giá trị (Cam kết) – Hành động [46];[59];[102];[103].

Giá trị

Hành động

Quá trình học tập vì sự phát triển bền vững

Cảm xúc

Hiểu biết

Tư duy hệ thống

Nguồn:[48:46]

Hình 1.2. Mô hình hình thành NL theo vòng tròn xoắn ốc

c) Hình thành năng lực theo tam giác phát triển

Trong các NL của HS phần giá trị, cảm xúc, động cơ, đạo đức đƣợc xem nhƣ

phần cốt lõi của các NL. Vì thế, việc hình thành và phát triển NL không thể chỉ

24

quan tâm đến các kiến thức, kỹ năng đơn giản mà chủ thể phải có những trải

nghiệm ở các mức độ khác nhau, với các vai trò khác nhau và tuỳ theo vào giai

đoạn học tập tƣơng ứng. Điều đó cho thấy phát triển NL nhất thiết đòi hỏi quá trình

tƣ duy bậc cao của ngƣời học, khả năng tƣ duy lại (siêu tƣ duy) trên cơ sở phân tích,

đánh giá và suy ngẫm những hình ảnh, ấn tƣợng, cảm xúc đã có (trừu tƣợng không

tƣờng minh trên học liệu) của mình để xác lập đƣợc những giá trị, tình yêu nghề

nghiệp một cách bền vững và có căn cứ. Nói cách khác, tổ chức giáo dục cho HS

theo hƣớng phát triển NL đòi hỏi ngƣời học phải học với tƣ duy bậc cao trên những

trải nghiệm thực tiễn. Nhƣ vậy, ĐLĐP chính là môi trƣờng để ngƣời học có đƣợc

những trải nghiệm đích thực.

Con đƣờng hình thành NL theo tiếp cận của tam giác phát triển đƣợc mô tả bằng

hình 1.3.

Kiến thức Nhân cách

Hành động

Thông tin phản hồi

Kế hoạch thực hiện

Để bắt đầu: đƣa ra một nhiệm vụ thú vị để mời gọi HS bắt đầu hành động

Giá trị

Kiến thức

Động lực

Tìm kiếm thông tin, đặt câu hỏi

Xã hội Phƣơng pháp

Nguồn: [48]

Hình 1.3. Mô hình hình thành NL theo tiếp tam giác phát triển

d) Lựa chọn con đường phù hợp nhất

Tùy theo điều kiện hoàn cảnh vận dụng của từng GV ở các thời điểm khác

nhau, GV có thể lựa chọn các con đƣờng hình thành NL phù hợp nhất. Nhƣng với

quan điểm nghiên cứu của đề dựa trên phân tích tích tổng hợp các yêu tố từ quá

trình nghiên cứu. Đề tài lựa chọn tính phù hợp cho con đƣờng hình thành thành NL

trong dạy học Địa lí với mức độ ƣu tiên nhƣ sau:

Ƣu tiên một là hình thành NL theo con đƣờng thẳng.

25

Ƣu tiên hai là hình thành NL theo con đƣờng tam giác phát triển.

Ƣu tiên ba là hình thành NL theo đƣờng con đƣờng xoắn ốc.

1.3. TỔ CHỨC DẠY HỌC ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

1.3.1. Quan niệm về tổ chức dạy học Địa lí địa phƣơng theo định hƣớng phát

triển năng lực

1.3.1.1. Quan niệm về Địa lí địa phương và dạy học Địa lí địa phương

a) Quan niệm Địa lí địa phương

- Địa phương học: Là tổng hợp các ngành khoa học có nội dung và phƣơng

pháp nghiên cứu khác nhau, cùng tiến hành nghiên cứu một cách khoa học và toàn

diện nhằm xây dựng xã hội tốt đẹp. Tài liệu nghiên cứu địa phƣơng học đƣợc gọi là

địa phƣơng chí, nghiên cứu tất cả các vấn đề về địa phƣơng nhƣ lịch sử địa phƣơng,

văn hoá, du lịch, kiến trúc, phƣơng tục tập quán, kinh tế, chính trị, xã hội… của địa

phƣơng. Tài liệu thuộc loại này, ở nƣớc ta có Địa chí Hà Bắc, Địa chí Vĩnh Phúc,

Địa chí Tuyên Quang, Địa chí Hài Dƣơng, Địa chí Thanh Hoá, v.v… Địa lí học có

đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ địa phƣơng học, do đó địa phƣơng học

còn đƣợc gọi là “môn địa lí học nhỏ” – “môn học về quê hƣơng”. Địa lí học và địa

phƣơng học có chung một đối tƣợng nghiên cứu là địa phƣơng, là lãnh thổ. Xuất

phát từ nhiệm vụ, địa phƣơng học đƣợc phân ra thành địa phƣơng học của nhà

nƣớc, do các cơ quan của nhà nƣớc đảm nhận nghiên cứu; địa phƣơng học trong

nhà trƣờng, do HS tiến hành nghiên cứu dƣới sự hƣớng dẫn của GV; địa phƣơng

học do nhân dân địa phƣơng, do các nhà du lịch, các nhà văn hoá, câu lạc bộ….

nghiên cứu. Đó là địa phƣơng học quần chúng [21].

- Địa lí địa phương: là các yếu tố và thành phần tự nhiên, dân cƣ, xã hội,

kinh tế của địa phƣơng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, thống nhất hữu cơ với

nhau tạo nên những đặc điểm đặc thù của mỗi địa phƣơng về mặt địa lí. Nhƣ vậy,

nói đến ĐLĐP là nói đến tự nhiên, dân cƣ, xã hội, kinh tế trong thể thống nhất hữu

cơ của một bộ phận lãnh thổ nhất định của đất nƣớc [21],[96],[63].

- Địa lí địa phương trong nhà trường: là một bộ phận của địa phƣơng học,

tài liệu thuộc loại này gọi là ĐLĐP. ĐLĐP không bao gồm nhiều nội dung nhƣ địa

phƣơng học, mà chỉ gồm địa lí tự nhiên, địa lí dân cƣ và địa lí kinh tế.

ĐLĐP trong nhà trƣờng đƣợc xem xét dƣới góc độ của một nhà sƣ phạm,

26

nghĩa là cần phải xem xét nó nhƣ một môn phƣơng pháp giảng dạy, vì vậy môn học

này do tổ phƣơng pháp giảng dạy địa lí các trƣờng Đại học Sƣ phạm đảm nhận. Vậy

giảng dạy ĐLĐP nhƣ thế nào? Không đi sâu nghiên cứu để làm sáng tỏ những vấn

đề nhƣ một nhà nghiên cứu địa lí chuyên nghiệp, mà đối với đối tƣợng nghiên cứu

ĐLĐP, ngƣời GV sẽ dạy cho HS tìm hiểu, hƣớng dẫn các em tìm kiếm tri thức địa lí

nhƣ thế nào? Để đạt đƣợc điều đó, ngƣời GV cần phải có một vốn kiến thức tối

thiểu về nghiên cứu khoa học, ngƣời GV chỉ có thể dạy tốt khi biết nghiên cứu khoa

học. Nhƣng không phải dạy tất cả những gì đã nghiên cứu đƣợc. Hiểu đối tƣợng

nghiên cứu, đặc biệt là phải chọn những kiến thức gì có thể truyền đạt đƣợc, những

kiến thức mà HS có thể tiếp thu đƣợc. Phƣơng thức tiến hành: dạy học tức là nghiên

cứu, tức là khám phá bằng quan sát, bằng điều tra và bằng phân tích. Chính vì vậy

mà nhiệm vụ của ngƣời GV địa lí là mang tính chất gợi mở và tích cực. ĐLĐP

trong nhà trƣờng đặt cho GV nhiệm vụ tập trung vào địa phƣơng, tức là vào cái cụ

thể, vào những sự vật, hiện tƣợng địa lí mà HS trực tiếp nhìn thấy, không cần bất cứ

một sức tƣởng tƣợng nào, nhằm mục đích đƣa HS tiếp cận với thế giới hiện thực và

giới thiệu cho HS luyện tập cách thức quan sát [21].

- Địa lí địa phương trong chương trình địa lí phổ thông: ĐLĐP trong nhà trƣờng

gọi là ĐLĐP. Địa lí phổ thông chia ĐLĐP ra: ĐLĐP trong chƣơng trình, tức là ĐLĐP

mà nội dung và đặc điểm của nó đƣợc quy định rõ ràng trong các bài học địa lí của

chƣơng trình và ĐLĐP ngoài chƣơng trình, tức là ĐLĐP mà nhiệm vụ và nội dung của

nó đƣợc xây dựng cho phù hợp với kế hoạch hoạt động giáo dục của nhà trƣờng [21].

- Địa lí địa phương trong chương trình hiện hành bao gồm các bài: “Tìm

hiểu địa phƣơng - Một địa điểm trong thôn, xã, huyện, một tiết ở lớp 8. Ở lớp 9, có

các bài [31],[25] : “Bài 41 – Địa lí tỉnh” (thành phố) – Tìm hiểu về vị trí địa lí,

phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính và các điều kiện tự nhiên; “Bài 42 -

Địa lí tỉnh” (thành phố) tiếp theo – Tìm hiểu dân cƣ và lao động; “Bài 43 – Tìm

hiểu về kinh tế; “Bài 44 - Thực hành: Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần

tự nhiên. Vẽ phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế của địa phƣơng. Ở lớp 12, có các

bài: “Bài 44 – Tìm hiểu địa lí tỉnh, thành phố, “Bài 45 – Tìm hiểu địa lí tỉnh, thành

phố (tiếp theo) và trong sách giáo khoa Địa lí 12 nâng cao có ba bài – tiết 60, 61,

62 – Tìm hiểu địa lí tỉnh, thành phố [85], [87].

b) Quan điểm về tổ chức dạy học Địa lí địa phương

27

- Quan điểm về dạy học ĐLĐP

+ Dạy học ĐLĐP đóng vai trò nòng cốt trong dạy học Địa lí: Giai đoạn những

năm đầu thập niên 60 đến những năm đầu thập niên 70 việc dạy học ĐLĐP đƣợc xem

là một nhiệm vụ giáo dục quan trọng trong dạy học Địa lí. Việc biên soạn và giảng dạy

ĐLĐP trở nên rất sôi động, hình thức hoạt động rất phong phú, thời lƣợng dành cho

ĐLĐP rất nhiều… HS không những tiếp thu kiến thức qua bài học mà còn thông qua

các khảo sát ngoài thực địa (lấy mẫu đất, đá, theo dõi thời tiết, quan sát địa hình, sông

ngòi..), tham gia các hoạt động thực tiễn địa phƣơng, phân tích tài liệu địa

phƣơng…Trong thời kì này ĐLĐP đƣợc xem là cơ sở nền tảng để nắm vững các quy

luật chung của Địa lí đất nƣớc, là nguồn minh chứng hiệu quả từ đó HS sẽ hiểu đƣợc

các quy luật và các mối quan hệ của Địa lí đất nƣớc… Có thể nói có nhiều quan điểm

về dạy học ĐLĐP ở nƣớc ta phát triển qua nhiều giai đoạn khác nhau. Tuy nhiên, ở giai

này ĐLĐP đóng vai trò rất quan trọng trong dạy học Địa lí [63], [21], [96].

+ Dạy học ĐLĐP chỉ mang tính bổ trợ, minh họa đơn thuần kiến thức Địa

lí: Giai đoạn từ những năm cuối của thập niên 70 đến giai đoạn đầu của thế kỷ

XXI dạy học ĐLĐP không còn đóng vai trò nồng cốt trong dạy học Địa lí. Việc

dạy ĐLĐP nhằm cung cấp khái quát cho HS về điều kiện tự nhiên, tài nguyên

thiên nhiên cũng nhƣ kinh tế - xã hội của địa phƣơng. ĐLĐP trong thời gian này

đã bị thu hẹp trong các hoạt động trong chƣơng trình, các hoạt động ngoài chƣơng

trình nhƣ ngoại khóa ĐLĐP không còn nữa, thời lƣợng dành cho ĐLĐP cũng bị

giới hạn. Hoạt động dạy học ĐLĐP chỉ còn lại ở khâu lên lớp với một số tiết về

địa lí của tỉnh dựa trên tài liệu của GV thu thập đƣợc và biên soạn lại. Nguyên tắc

liên hệ với thực tế địa phƣơng trong dạy học ĐLĐP không đƣợc đề cao khiến các

bài học mất hẳn tính sinh động và thiết thực. Các hoạt động ĐLĐP ngoài lớp học

đƣợc quy định của chƣơng trình phổ thông trƣớc đây nhƣ khảo sát, điều tra đã

không đƣợc thực hiện. Do đó, HS đã không thu thập đƣợc các thực tế cần thiết để

tiếp thu bài học, mặt khác HS không rèn luyện một số kỹ năng cần thiết cho cuộc

sống tƣơng lai nhƣ vẽ sơ đồ, dùng bản đồ, khảo sát, điều tra, theo dõi thời tiết,

phân tích nhận định tình hình kinh tế, xã hội của địa phƣơng…

+ Dạy học ĐLĐP theo định hướng phát triển NL: Trong xu thế đổi mới toàn

diện nâng cao chất lƣợng giáo dục. Dạy học ĐLĐP đƣợc hiểu là hệ thống các tác

động có mục đích đƣợc tổ chức một cách khoa học trên cơ sở phối hợp đồng bộ các

28

điều kiện (kế hoạch, nội dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức) nhằm đem lại hiệu

quả cao. Trong dạy học ĐLĐP dƣới sự tác động của GV tạo điều kiện cho HS phát

triển toàn diện nhân cách, kiến thức, các NL cần thiết trong học tập và cuộc sống.

Thực hiện dạy học ĐLĐP đòi hỏi sự phối hợp một cách khéo léo các phƣơng pháp

dạy học học khác nhau. Dạy học ĐLĐP thông qua việc HS phải là ngƣời trực tiếp

nghiên cứu địa phƣơng. Dạy học ĐLĐP không còn gói gọn chỉ thông qua truyện,

sách báo về địa phƣơng hay thông qua các cuộc nói chuyện về địa phƣơng trong giờ

học nhằm giúp HS hiểu về đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phƣơng. Đổi

mới tổ chức dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL là sự cụ thể hóa của định

hƣớng “Đổi mới tổ chức và quản lí hoạt động giáo dục ở trường trung học phổ thông

theo định hướng phát triển năng lực của học sinh, giai đoạn sau năm 2015”.

- Quan điểm về tổ chức dạy học ĐLĐP theo định hướng phát triển NL: Tổ chức

dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL đƣợc quan niệm là một hệ thống quy

trình tổng hợp về biên soạn nội dung, lựa chọn hình thức dạy học, xác định phƣơng

pháp dạy học trên cơ sở tối ƣu hóa các điều kiện tiến hành tổ chức dạy học ĐLĐP một

cách có hiệu quả, phù hợp nhằm phát triển năng lực vận dụng tri thức vào những tình

huống thực tiễn, chuẩn bị cho HS năng lực giải quyết các tình huống của cuộc sống và

nghề nghiệp… Nhƣ vậy tổ chức dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL bao

gồm: Dạy học ĐLĐP trong chƣơng trình; Dạy học ĐLĐP ngoài chƣơng trình; Dạy học

ĐLĐP chính khóa; Dạy học ĐLĐP ngoại khóa…

+ Dạy học ĐLĐP trong chương trình: Trong chƣơng trình địa lí ở nhà

trƣờng phổ thông, Bộ GD&ĐT yêu cầu dạy học ĐLĐP phải tổ chức việc quan sát

một cách có hệ thống về các hiện tƣợng tự nhiên và lao động của nhân dân địa

phƣơng; trong chƣơng trình có chỉ rõ các hoạt động thực tập trong thiên nhiên mà

đồng thời thực hiện chúng gắn chặt với ĐLĐP; chƣơng trình cũng yêu cầu cả những

cuộc thực địa bắt buộc để nghiên cứu những đối tƣợng địa lí riêng biệt hay tổng thể

tự nhiên quanh trƣờng. Song những đề mục khác trong chƣơng trình cũng không

tách rời với ĐLĐP. Có thể áp dụng nhiều hình thức và biện pháp khác sử dụng

những kiến thức địa lí địa phƣơng trong dạy học ĐLĐP. Tốt nhất là áp dụng đồng

thời hàng loạt biện pháp, vì HS không thể hiểu biết đầy đủ về ĐLĐP chỉ qua sự giải

thích của GV hoặc đòi hỏi hoạt động riêng biệt nhƣ: đọc tài liệu, làm việc với bản

đồ, quan sát trực tiếp.

29

+ Dạy học ĐLĐP ngoài chương trình: Theo nguyên lí địa phƣơng trong dạy

học địa lí đòi hỏi sự phối hợp một cách khéo léo các phƣơng pháp dạy học khác

nhau. Trong một số trƣờng hợp, các khái niệm địa lí đƣợc trang bị thông qua nghiên

cứu trực tiếp địa phƣơng; trong một số trƣờng hợp khác qua các truyện, sách báo về

địa phƣơng hay qua các cuộc nói chuyện về quê hƣơng trong các giờ học, qua minh

họa ví dụ minh họa thực tế địa phƣơng, HS hiểu về đặc điểm tự nhiên, kinh tế đất

nƣớc. Nói khác hơn, dạy học ĐLĐP có đối tƣợng nghiên cứu rất rộng nhƣ: Địa lí tự

nhiên, kinh tế - xã hội trên quê hƣơng hay các đồ dùng dạy học sản xuất từ nguyên

liệu địa phƣơng cũng nhƣ sự giải thích nguồn gốc các địa danh địa phƣơng sẽ tạo

điều kiện trang bị kiến thức địa lí không quy định cụ thể trong chƣơng trình

[21],[96]…

+ Dạy học ĐLĐP chính khóa: Phần nội dung dạy học ĐLĐP đã đƣợc Bộ

GD&ĐT qui định đƣa vào chính khóa và ngày càng đƣợc chú trọng, khi hƣớng dẫn

thực hiện chƣơng trình. Dạy học ĐLĐP liên quan mật thiết với sự tích lũy tƣ liệu

ĐLĐP và thực hiện hoạt động ĐLĐP đồng nhất. Rất cần thiết làm sao cho hoạt động

này liên quan một cách hữu cơ với toàn bộ quá trình giáo dục, còn tài liệu ĐLĐP trở

thành xuất phát trong nghiên cứu chủ thể khác nhau về ĐLĐP. Việc gắn tài liệu ĐLĐP

với chƣơng trình đƣợc thực hiện bằng những phƣơng pháp khác nhau tùy theo chủ đề,

nội dung cấu trúc của bài học. Việc gắn tài liệu địa phƣơng với chƣơng trình cần đƣợc

xây dựng phần lớn trong sự tự làm việc và tự lực học tập của HS.

+ Dạy học ĐLĐP ngoại khóa: Chƣơng trình dạy học ĐLĐP đã đƣợc Bộ qui

định đƣa vào chính khóa và ngày càng đƣợc chú trọng. Tuy nhiên, Bộ GD&ĐT vẫn

xác định việc học tập, tìm hiểu, khảo sát và dạy ĐLĐP là một nguyên tắc trong

giảng dạy, học tập ĐLĐP. Việc tìm hiểu, nghiên cứu tự nhiên, dân cƣ, kinh tế xã hội

địa phƣơng làm cho HS hiểu biết sâu sắc hơn những tài liệu học tập địa lí trên lớp,

gắn liền việc học tập địa lí với thực tiễn cuộc sống địa phƣơng và với việc giáo dục

hƣớng nghiệp. Ngoài ra nội dung ĐLĐP đƣợc dạy thành bài theo một hệ thống nhất

định, phù hợp với cấu trúc chƣơng trình của từng lớp, cấp học, nội dung giảng dạy

ĐLĐP còn đƣợc tiến hành bằng các cách dƣới dạng kết hợp hay liên hệ thực tiễn

trong từng phần của nội dung bài giảng, hoặc bằng hình thức dạy học ngoài lớp:

Thực hành ngoài trời, tham quan, du lịch, cắm trại, khảo sát ĐLĐP và mức cao hơn

là nghiên cứu ĐLĐP [21:111,112].

30

1.3.1.2. Vai trò của dạy học Địa lí địa phương

a) Dạy học Địa lí địa phương là cơ sở để hình thành lâu lài kiến thức địa lí phổ

thông

Dạy học ĐLĐP giúp HS hiểu rõ tình hình sản xuất của địa phƣơng, đánh giá

về mặt kinh tế và điều kiện tự nhiên của địa phƣơng, tìm hiểu các điều kiện tổ chức

sản xuất, giải quyết những mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất với lực lƣợng sản xuất

của địa phƣơng. Dạy học ĐLĐP giúp cho HS biết rõ ràng về điều kiện tự nhiên cũng

nhƣ kinh tế - xã hội của địa phƣơng, HS chủ động hơn trong việc ý thức đóng góp

xây dựng quê hƣơng trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa. Khi học Địa lí,

HS cần đối chiếu với thực tiễn để nắm thật chắc nội dung bài học. Ngoài ra khi học

tập ĐLĐP, HS luôn chủ động tìm hiểu mối liên hệ giữa các hiện tƣợng địa lí. Nhƣ

vậy sẽ tạo cho HS chủ động lĩnh hội kiến thức địa lí một cách tự nhiên, ghi nhớ kiến

thức lâu dài theo thời gian.

Nhiệm vụ của ngƣời GV địa lí là góp phần của mình vào sự nghiệp nghiên cứu

khoa học mở ra hƣớng mới trong dạy học Địa lí, với mục tiêu phát triển NL cho HS.

Nếu GV cố gắng làm đúng sẽ góp phần nâng tầm ý nghĩa của bộ môn, nâng cao

trình độ chuyên môn, góp phần mình vào qua trình đổi mới giáo dục của nƣớc nhà.

Với ý nghĩa đúng đắn nhƣ vậy, việc dạy học ĐLĐP giúp cho lƣợng kiến thức mà

GV cung cấp luôn trở thành lƣợng tri thức mở không bị cùn đi, không bị mai một

đi, không thấy tẻ nhạt trái lại còn đƣợc nâng cao nguồn hiểu biết, kiến thức khoa

học địa lí ngày càng phong phú hơn.

b) Dạy học Địa lí địa phương là cơ sở của phương pháp dạy học trực quan

Cho đến nay, nhiều HS vẫn còn quan niệm rằng giữa học và thực tế vẫn còn

khoảng cách quá xa. Muốn cho HS không còn nhận thức sai lầm này, cần phải kích

thích cho HS tự giác nắm tài liệu, lĩnh hội tri thức theo một trình tự lôgic chặt chẽ.

Thông qua dạy học ĐLĐP, HS sẽ nắm thao tác tƣ duy khi vận dụng kiến thức để giải

thích, phân tích các vấn đề địa lí. Dạy học ĐLĐP giúp HS hệ thống lại kiến thức Địa

lí một cách có cơ sở, hình thành cho HS khả năng ghi nhớ có lôgic thông qua các hoạt

động trực quan. Đồng thời qua đó HS sẽ phát triển NL chủ động lĩnh hội tri thức địa

lí một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn.

c) Dạy học Địa lí địa phương là cơ sở thuận lợi cho việc đổi mới phương pháp

dạy học theo hướng phát triển năng lực

31

Trong những năm gần đây có khuynh hƣớng chuyển đổi dạy học từ truyền thống

sang hiện đại. Tuy nhiên vẫn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu bồi dƣỡng và đào tạo thế hệ

trẻ trong giai đoạn mới. Dạy học ĐLĐP là cơ sở cho việc vận dụng trí nhớ, phát huy

đầy đủ khả năng sáng tạo và tạo điều kiện phát triển tƣ duy cho HS. HS tự lĩnh hội tri

thức, phát huy NL tự giáo dục, mở rộng đào sâu tri thức, đây là một yêu cầu không thể

thiếu với bất cứ ngƣời dân sống và làm việc trong thời điểm hiện nay.

d) Dạy học Địa lí địa phương là cơ sở hình thành và phát triển năng lực tự học

của HS

“Tự học”, “tự phát triển”, “tự giáo dục” là nguyên lý cơ bản của tƣ tƣởng giáo

dục hiện đại. Đây cũng là cơ sở lý luận để chúng ta có thể khẳng định vấn đề tự học, tự

nghiên cứu là con đƣờng phát triển vững chắc và lâu dài nhất. Để thực hiện đƣợc

những nguyên lý đã nêu, lẽ tất nhiên ngƣời ta phải tìm tòi, thử nghiệm và xác định một

số phƣơng thức hoạt động nhƣ “tự học”, “tự đào tạo”, “tự phát triển”… Chỉ có những

phƣơng thức trên mới thực sự đƣa lại hiệu quả cao cho lý thuyết “ Hƣớng vào học

sinh”, bởi nó rất đề cao khả năng hoạt động tích cực của bản thân mỗi HS trong quá

trình học tập. Nhƣ thế, dạy học là phát triển, khơi dậy những tiềm năng của HS, đề cao

và tôn trọng khả năng tiềm ẩn của từng cá thể [7], [8],[91].

Với những nguồn kiến thức phong phú và đa dạng của ĐLĐP nhƣ hiện nay,

là cơ sở để hình thành NL tự học, NL nghiên cứu, NL tự rèn luyện để nắm chắc và

hoàn thiện kiến thức cho HS. HS tiến hành nhiên cứu ĐLĐP để mở rộng tầm hiểu

biết của mình, giúp cho mỗi HS có khả năng tiếp xúc với nhiều loại kiến thức khác

nhau, tạo điều kiện thuận lợi cho các em định hƣớng nghề nghiệp trƣớc thực trạng

xã hội luôn biến động. Thực tế cho thấy, trong môi trƣờng phổ thông lại khó có thể

phát triển theo nhịp độ nhanh nhƣ vũ bão của khoa học công nghệ. Do vậy, không

chỉ có các em HS mà ngay cả chúng ta cũng rất dễ rơi vào tình trạng lạc hậu nếu

không đƣợc hình thành NL tự học, NL nghiên cứu, NL tự trau dồi kiến thức chuyên

môn lẫn kiến thức phổ thông [21:63], [91].

e) Dạy học Địa lí địa phương là cơ sở hình thành và phát triển các năng lực xã hội

Yêu cầu sự hiểu biết thực tế, sự trƣởng thành về mặt xã hội xã hội của HS phổ

thông hiện nay ở những việc làm cụ thể, các em mạnh dạn sáng tạo, sáng kiến và tiến

đến kỹ năng giải quyết thành công những vấn đề của sự tiến bộ xã hội và khoa học kỹ

thuật. Sự phát triển của cá nhân và sự trƣởng thành về mặt xã hội, trƣớc hết phải gắn

32

liền với sự hoạt động xã hội và lao động tích cực. Bởi vậy, dạy học ĐLĐP sẽ làm cho

HS hiểu vị trí của mình trong xã hội, ý thức đƣợc các em nỗ lực học tập để hoàn

thành trách nhiệm với bản thân, gia đình, tập thể và xã hội. Việc giáo dục gắn liền với

con ngƣời trong suốt cuộc đời nhƣng cơ sở hình thành nhân cách, phƣơng thức làm

việc định hƣớng nghề nghiệp phải xây dựng một cách vững chắc từ khi còn ngồi trên

ghế nhà trƣờng phổ thông. Tuổi các em có đặc điểm khát vọng, lý tƣởng, giàu sáng

kiến, ƣớc mơ thành tích cao. Những phẩm chất tích cực đó là cơ sở thuận lợi để tổ

chức dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL.

1.3.1.3. Đổi mới dạy học Địa lí địa phương theo định hướng phát triển năng lực

a) ĐLĐP trong chương trình SGK Địa lí 12

- Định hướng mục tiêu dạy học ĐLĐP trong chương trình SGK Địa lí 12

[87];[88];[85];[86].

+ Về kiến thức: hiểu và nắm vững đƣợc một số đặc điểm nổi bật về vị trí địa

lí, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm kinh tế - xã hội, một số

ngành kinh tế chính của tỉnh nơi các em đang sinh sống.

+ Về kỹ năng: phát triển các kỹ năng phân tích bản đồ, biểu đồ, số liệu thống

kê; biết thu thập, xử lí các thông tin, viết và trình bày báo cáo về một VĐ của

ĐLĐP; bƣớc đầu biết tổ chức hội nghị khoa học.

+ Về thái độ: Tình yêu quê hƣơng, ý thức xây dựng và bảo vệ quê hƣơng.

- Định hướng hình thức tổ chức dạy học ĐLĐP trong chương trình SGK:

Trong chƣơng trình và SGK qui định 2 tiết dành cho HS chuẩn bị và viết báo cáo,

trình bày kết quả tìm hiểu ĐLĐP. Trên thực tế, HS cần phải có nhiều thời gian sƣu

tầm tƣ liệu mới có thể đạt kết quả cao trong các tiết học về ĐLĐP. Vì vậy, GV cần

đặt vấn đề và giao nhiệm vụ cho các nhóm HS sƣu tầm tƣ liệu trƣớc thời gian tiến

hành các tiết học ĐLĐP ít nhất là một tháng. Hai tiết học chính đƣợc quy định trong

chƣơng trình thực chất chỉ thực chất chỉ là để HS tổng hợp, xử lí các tƣ liệu và viết

báo cáo. GV nên chia lớp thành 5 nhóm tƣơng ứng với 5 chủ đề gợi ý trong SGK.

Ngoài các nguồn tƣ liệu gợi ý trong SGK, HS có thể tham khảo tài liệu Địa lí

các tỉnh và thành phố do GS Lê Thông chủ biên, băng đĩa hình, tƣ liệu phỏng vấn

trực tiếp ngƣời dân địa phƣơng, ảnh về thiên nhiên, dân cƣ, hoạt động kinh tế do

các em chụp…

Khi cho HS trình bày kết quả tìm hiểu ĐLĐP. Đây là tiết học có mục đích tập

33

dƣợt cho HS kỹ năng trình bày một VĐ sao cho đảm bảo đƣợc nội dung chính trong

thời gian ngắn (5 đến 7 phút), bƣớc đầu hình thành ở HS phƣơng pháp tổ chức một

hội thảo khoa học, củng cố và nâng cao kiến thức về địa lí (thành phố) [85].

b) Định hướng dạy học ĐLĐP

Công văn số 5977/BGDĐT – GDTrH về việc hƣớng dẫn thực hiện nội dung giáo dục địa

phƣơng ở cấp THCS và THPT; Luật Giáo dục năm 2005 "Hoạt động giáo dục phải được thực

hiện theo nguyên lý học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn liền

với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội".

- Mục tiêu: Để thực hiện mục tiêu giáo dục đã quy định nguyên lý giáo dục là:

Trong chƣơng giáo dục phổ thông do Bộ GD&ĐT ban hành đã quy định một số nội

dung giáo dục địa phƣơng ở một số môn học. Để thực hiện nội dung đó, các Sở

GD&ĐT phải chuẩn bị tài liệu, hƣớng dẫn tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh giá, sử

dụng kết quả đánh giá để xếp loại HS cuối học kỳ và cuối năm học.

- Nội dung: giáo dục địa phƣơng phải góp phần thực hiện mục tiêu môn học,

gắn lý luận với thực tiễn. Khi giảng dạy, ngoài việc liên hệ với thực tiễn hoạt động

kinh tế - xã hội, văn hoá, lịch sử địa phƣơng trong các bài dạy còn phải thực hiện

nội dung giáo dục địa phƣơng ở các phần sau đây:

+ Giảng dạy các tiết học (bài, mô đun, chủ đề...) đã quy định dành cho giáo

dục địa phƣơng.

+ Đƣa nội dung giáo dục địa phƣơng thành một phần của tiết học (bài, mô

đun, chủ đề...) đƣợc Bộ GD&ĐT hƣớng dẫn dành cho giáo dục địa phƣơng.

- Về tổ chức thực hiện giáo dục nội dung giáo dục địa phƣơng:

+ Chuẩn bị tài liệu dạy học: Sở GD&ĐT trình Uỷ ban nhân dân (UBND) tỉnh,

thành phố kế hoạch thực hiện giáo dục địa phƣơng; chủ trì phối hợp với các cơ

quan, ban, ngành liên quan tổ chức biên soạn, thẩm định để ban hành tài liệu giáo

dục địa phƣơng. Cần tập hợp các chuyên gia, cán bộ khoa học, công nghệ, các nhà

hoạt động văn hoá, nghệ sĩ và nghệ nhân tiêu biểu am hiểu về địa phƣơng tham gia

biên soạn, thẩm định tài liệu giáo dục địa phƣơng thuộc các môn học nói tại phần B

của văn bản Hƣớng dẫn này.

+ Về tổ chức dạy học: Hƣớng dẫn giáo viên căn cứ tài liệu đã đƣợc phê duyệt

để soạn giáo án và tiến hành giảng dạy.

+ Về phƣơng pháp giảng dạy: Kết hợp dạy học trên lớp với tổ chức tham quan

34

thực tế, sƣu tầm tƣ liệu, ngoại khoá nhằm tạo hứng thú học tập, nâng cao hiểu biết

về văn hoá, lịch sử, kinh tế - xã hội địa phƣơng cho học sinh.

+ Về kiểm tra, đánh giá: Thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá nhƣ các phần

khác trong chƣơng trình bộ môn và sử dụng kết quả để đánh giá, xếp loại HS từng

học kì và cuối năm học.

+ Hằng năm, các Sở GDĐT tổ chức rút kinh nghiệm về thực hiện nội dung giáo

dục địa phƣơng, tổ chức biên soạn bổ sung, cập nhật tài liệu và báo cáo về tình hình

thực hiện nội dung giáo dục địa phƣơng với Bộ GDĐT (qua Vụ GDTrH) để theo dõi,

chỉ đạo. Nếu chƣa chuẩn bị đƣợc các điều kiện để thực hiện nội dung giáo dục địa

phƣơng, thời lƣợng dành cho phần này đƣợc dựng để ôn tập, củng cố môn học đó.

c) Dạy học Địa lí địa phương theo định hướng phát triển năng lực

Một là dạy học ĐLĐP không nhồi nhét kiến thức mà dạy cho HS biết cách phát

hiện, tự khám phá kiến thức. Đồng thời qua đó, GV dạy cho HS biết phƣơng pháp

nghiên cứu khoa học, dạy cho các em thấy đƣợc các đối tƣợng địa lí đã đƣợc các nhà

khoa học quan sát, nghiên cứu nhƣ thế nào để các em nắm đƣợc phƣơng pháp quan sát

ĐLĐP, từ đó HS dần dần hoàn thiện phƣơng pháp, mở rộng tƣ duy, tự nâng cao học

vấn. ĐLĐP không chỉ là nơi xuất phát điểm tìm hiểu kiến thức mới mà còn là địa bàn

phục vụ trong suốt quá trình dạy học Địa lí ở trƣờng phổ thông. Nghiên cứu ĐLĐP sẽ

cho HS phát hiện nhiều điều mới mẻ. Cùng một nội dung ĐLĐP ấy, cũng những con

ngƣời nhƣ trƣớc đây, tại sao đời sống dân cƣ trƣớc đây nghèo khó đến thế, bây giờ

nhiều ngƣời trở thành tỷ phú? Phải chăng trƣớc đây ngƣời ta chƣa phát hiện ra các nguồn tài nguyên tự nhiên và nhân văn ẩn chứa trên quê hƣơng, chƣa phát huy và đánh

thức đƣợc tiềm năng của nó để làm giàu cho quê hƣơng và giàu cho bản thân? Thực tế

xã hội ngày nay đã có hàng nghìn, hàng vạn ngƣời thành đạt chứng minh chân lí trên

đây. Dạy học ĐLĐP không chỉ là kiến thức mà còn là hành động khai thác và bảo vệ môi trƣờng quê hƣơng, là giáo dục vì sự phát triển bền vững địa phƣơng.

Hai là việc nhấn mạnh vào chất lƣợng dạy học ĐLĐP là một yêu cầu rất cần thiết trong thời điểm hiện nay. Nâng cao chất lƣợng dạy học ĐLĐP bằng cách kích thích sự ham học, kích thích suy nghĩ và tạo niềm tin cho HS. Khi HS có niềm tin, thì

các em sẽ cố gắng phấn đấu đem lại hiệu quả cao trong học tập và đời sống. Dạy học ĐLĐP giúp các em tự nâng cao quá trình học tập của mình, nâng cao khả năng tiếp

thu kiến thức, đáp ứng kịp thời nhu cầu lĩnh hội tri thức trong thời kì hội nhập.

Ba là dạy học ĐLĐP góp phần tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS là hệ

35

thống các biện pháp, cách thức mà ngƣời GV tiến hành chỉ đạo, tổ chức, hƣớng dẫn,

điều khiển cho HS tiến hành hoạt động nhận thức, một cách chủ động, sáng tạo, nhằm

đạt đƣợc các mục tiêu, nội dung dạy học ĐLĐP. Dạy học ĐLĐP đề cập đến các hoạt động dạy và học nhằm tích cực hoá hoạt động học tập và phát triển tính sáng tạo của

HS. Trong đó, các hoạt động học tập đƣợc tổ chức, định hƣớng bởi GV, HS không thụ

động, chờ đợi mà tự lực, tích cực tham gia vào quá trình tìm kiếm, khám phá, phát hiện

kiến thức; vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề trong thực tiễn, qua đó lĩnh hội nội dung học tập và phát triển năng lực sáng tạo.

Bốn là mục tiêu của dạy học ĐLĐP phải phù hợp với chủ trƣơng đổi mới

giáo phổ thông hiện nay. Mục tiêu dạy học ĐLĐP phải hƣớng tới phát triển cho HS

năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề. Do đó, thông qua dạy học ĐLĐP góp

phần đề cao vai trò của HS thông qua hoạt động của các em, để chiếm lĩnh tri thức,

hình thành NL và những phẩm chất của ngƣời lao động trong thời đại mới. GV giữ

vai trò là ngƣời tổ chức, hƣớng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện tốt cho HS thực hiện các

hoạt động học tập một cách hiệu quả.

1.3.2. Mục tiêu dạy học Địa lí địa phƣơng theo định hƣớng phát triển năng lực

Ngoài việc thực hiện đƣợc những mục tiêu theo quy định của chuẩn chƣơng

trình Địa lí lớp 12, dạy học ĐLĐP theo định hƣớng đến phát triển các NL hành động

của HS. Những năng lực HS cần đạt qua việc dạy học ĐLĐP trong chƣơng trình phổ

thông là [8]:

- NL sáng tạo:Phát hiện các VĐ cần giải quyết, đề xuất giải pháp giải quyết

VĐ; vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tiễn.

- NL phương pháp: Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch; thu thập, xử lí, ĐG

và trình bày thông tin; trình bày và bảo vệ quan điểm; tiếp thu và phản hồi ý kiến.

- NL xã hội: hợp tác nhóm, tƣơng trợ lẫn nhau trong công việc; giao tiếp, ứng

xử, thƣơng thuyết và giải quyết xung đột; có tinh thần tập thể và có trách nhiệm với

công việc; có ý thức cộng đồng và chia sẻ thông tin.

- NL cá thể: tự đánh giá đƣợc điểm mạnh, điểm yếu và sự tiến bộ của bản

thân từ đó đề ra phƣơng hƣớng phát huy ƣu điểm, khắc phục nhƣợc điểm; có ý

thức vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn; có lòng tự trọng và nhu cầu tự

khẳng định mình; tự tin và nghị lực; biết phát huy năng khiếu cá nhân nhƣ: mỹ

thuật, diễn kịch, hùng biện…

- NL chuyên môn:

36

+ Kiến thức ĐLĐP: Biết đƣợc vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và phân chia hành

chính; đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên; đặc điểm dân cƣ và lao động; đặc

điểm kinh tế - xã hội; địa lí một số ngành kinh tế, đặc điểm nổi bật về kinh tế của huyện,

thành phố trực thuộc.

+ HS thu thập và xử lí thông tin ĐLĐP:

Các báo cáo về tự nhiên, dân cƣ, kinh tế và phƣơng hƣớng phát triển kinh tế

của các cơ quan có thẩm quyền.

Đối chiếu so sánh, xử lí các tài liệu ĐLĐP thu thập đƣợc từ các nguồn để

chọn ra điểm chung mang tính thông nhất về đối tƣợng nghiên cứu.

Tính toán các số liệu thống kê, lập sơ đồ, bảng biểu…

+ Đánh giá chuyên môn (đánh giá đƣợc chất lƣợng sản phẩm, chất lƣợng

thông tin, chất lƣợng làm việc nhóm,…); soạn thảo văn bản; tƣ duy lôgic, phân tích,

tổng hợp, phê phán, khái quát hóa, trừu tƣợng hóa.

1.3.3. Nội dung dạy học Địa lí địa phƣơng theo định hƣớng phát triển năng lực

Tổ chức dạy học ĐLĐP nhằm bồi dƣỡng cho HS khả năng vận dụng các

phƣơng pháp nghiên cứu địa lí phù hợp với trình độ của các em (phƣơng pháp khảo sát

địa phƣơng, điều tra thực tế, quan sát, phân tích tranh ảnh, mô hình bản đồ, biểu đồ,

bảng số liệu…)

Tổ chức dạy học ĐLĐP giúp HS nắm đƣợc ĐLĐP (xã, huyện, tỉnh) thông

qua các hoạt động thực tế địa phƣơng. Nguyên lý quan trọng nhất trong dạy học

ĐLĐP, tìm hiểu địa phƣơng, liên hệ thực tế địa phƣơng đƣợc xem nhƣ nguyên tắc

giảng dạy và học tập địa lí, bắt đầu từ tiểu học đến trung học phổ thông. Việc tìm

hiểu, nghiên cứu tự nhiên, kinh tế, xã hội xung quanh làm cho HS hiểu đƣợc sâu sắc

hơn những tài liệu học tập trên lớp gắn liền việc học tập địa lí với cuộc sống địa

phƣơng và với việc giáo dục hƣớng nghiệp. Nội dung dạy học ĐLĐP rất phong phú

và đa dạng bao gồm các chủ đề sau:

- Vị trí địa lí, phạm vị lãnh thổ và sự phân chia hành chính.

- Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

- Đặc điểm dân cƣ và lao động của tỉnh thành phố.

- Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh hoặc thành phố.

- Địa lí các ngành kinh tế chính.

- Đặc điểm kinh tế - xã hội nổi bật của huyện, thành phố thuộc tỉnh.

37

1.3.4. Xác định một số phƣơng pháp dạy học Địa lí địa phƣơng theo định hƣớng

phát triển năng lực

1.3.4.1. Đặc điểm chung phương pháp dạy học ĐLĐP theo định hướng phát triển năng lực

a) Dạy học ĐLĐP thông qua tổ chức các hoạt động học tập của HS

Khi sử dụng các phƣơng pháp dạy học ĐLĐP phải nhằm mục tiêu cuốn hút

HS vào các hoạt động học tập do GV tổ chức và chỉ đạo, thông qua đó HS tự lực

khám phá những điều mình chƣa rõ chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức

đã đƣợc GV sắp đặt. HS đƣợc đặt vào những tình huống của đời sống thực tế, HS

trực tiếp quan sát, thảo luận, giải quyết vấn đề đặt ra theo cách suy nghĩ của mình,

từ đó nắm đƣợc kiến thức kỹ năng mới, vừa nắm đƣợc phƣơng pháp "làm ra" kiến

thức, kỹ năng đó, không rập theo những khuôn mâu sẵn có, đƣợc bộc lộ và phát huy

tiềm năng sáng tạo.Tổ chức dạy học ĐLĐP GV không chỉ giản đơn truyền đạt tri

thức mà còn hƣớng dẫn HS hành động.

b) Dạy học ĐLĐP cần chú trọng rèn luyện phương pháp tự học

Dạy học ĐLĐP cần phải xem việc rèn luyện phƣơng pháp học tập cho HS không

chỉ là một biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học mà còn là một mục tiêu giáo dục. Trong

các phƣơng pháp học dạy học ĐLĐP, GV nên xác định phƣơng pháp tự học là cốt lõi

của quá trình giáo dục. Nếu rèn luyện cho HS có đƣợc phƣơng pháp, kỹ năng, thói quen,

ý chí tự học thì sẽ tạo cho các em lòng ham học, khơi dậy nội lực vốn có trong mỗi HS,

kết quả học tập sẽ đƣợc nhân lên gấp bội. Vì vậy, trong dạy học ĐLĐP phải nhấn mạnh

mặt hoạt động học trong quá trình dạy học, khuyến khích HS phải nỗ lực tạo ra sự

chuyển biến từ học tập thụ động sang tự học chủ động, đặt vấn đề rèn luyện phƣơng

pháp tự học cho HS ngay từ khi bắt đầu dạy học ĐLĐP.

c) Dạy học ĐLĐP cần tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.

Trong một lớp học sẽ có hiện trạng tƣ duy của HS không thể đồng đều tuyệt

đối khi áp dụng phƣơng pháp dạy học ĐLĐP buộc phải chấp nhận sự phân hóa về

cƣờng độ, tiến độ hoàn thành nhiệm vụ học tập, nhất là khi bài học đƣợc thiết kế

thành một chuỗi công tác độc lập.Áp dụng phƣơng pháp dạy học ĐLĐP ở trình độ

càng cao thì sự phân hóa này càng lớn. Tuy nhiên trong quá trình dạy học ĐLĐP cần

phối hợp giữa phát triển cá nhân với học tập hợp tác. GV cần tạo điều kiện để HS

tăng cƣờng hợp tác giữa các nhóm, giữa các tổ, giữa các lớp trong trƣờng. Mô hình

hợp tác trong xã hội đƣa vào đời sống học đƣờng sẽ làm cho các thành viên quen

38

dần với sự phân công hợp tác trong lao động xã hội.

d) Dạy học ĐLĐP cần kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò

Tổ chức dạy học ĐLĐP, việc đánh giá HS không chỉ nhằm mục đích nhận định

thực trạng và điều chỉnh hoạt động học của trò mà còn đồng thời tạo điều kiện nhận

định thực trạng và điều chỉnh hoạt động dạy của thầy. Trƣớc đây GV giữ độc quyền

đánh giá HS. Trong phƣơng pháp tích cực, GV phải hƣớng dẫn HS phát triển kỹ năng

tự đánh giá để tự điều chỉnh cách học. Liên quan với điều này, trong dạy học ĐLĐP

giáo viên cần tạo điều kiện thuận lợi để HS đƣợc tham gia đánh giá lẫn nhau. Tự đánh

giá đúng và điều chỉnh hoạt động kịp thời là NL rất cần cho sự thành đạt trong cuộc

sống mà nhà trƣờng phải trang bị cho HS.

1.3.4.2. Lựa chọn một số phương pháp dạy học ĐLĐP theo định hướng phát triển

năng lực

Có rất nhiều phƣơng pháp dạy học theo định hƣớng phát triển NL. Mỗi phƣơng

pháp dạy học đều có những ƣu nhƣợc điểm khác nhau, không có một phƣơng pháp nào

hoàn toàn đáp ứng đầy đủ mục tiêu giáo dục ĐLĐP đề ra. Tùy thuộc vào mục tiêu cụ thể

dạy học ĐLĐP của từng GV có thể lựa chọn các phƣơng pháp khác nhau. Tuy nhiên, với

góc độ nghiên cứu của tác giả định hƣớng một số phƣơng pháp nhƣ: Phƣơng pháp vấn

đáp; phƣơng pháp theo nhóm nhỏ; Giải quyết vấn đề; khảo sát, điều tra; Dạy học dự

án…Trong quá trình nghiên cứu tác giả đã ƣu tiên lựa chọn các phƣơng pháp dạy học đề

cao chủ thể hoạt động của HS, hình thành và phát triển NL cho HS nhƣ: Phƣơng pháp

GQVĐ; Phƣơng pháp khảo sát, điều tra; Phƣơng pháp DHDA.

a) Phương pháp vấn đáp

- Khái niệm: Có rất nhiều khái niệm khác nhau về phƣơng pháp vấn đáp nhƣng

có thể khái quát nhƣ sau: Phƣơng pháp vấn đáp là phƣơng pháp GV khéo léo đặt hệ

thống câu hỏi để HS trả lời nhằm gợi mở cho HS sáng tỏ những vấn đề mới; tự khai

phá những kiến thức mới bằng sự tái hiện những kiến thức đã học hoặc từ những kinh

nghiệm đã tích luỹ đƣợc trong cuộc sống, nhằm giúp HS củng cố, mở rộng, đào sâu,

tổng kết, hệ thống hoá những kiến thức đã tiếp thu đƣợc và nhằm mục đích kiểm tra,

đánh giá và giúp HS tự kiểm tra, tự đánh giá việc lĩnh hội tri thức.

- Đặc trưng của phương pháp vấn đáp trong dạy học ĐLĐP: Đặc trƣng của phƣơng

pháp vấn đáp thể hiện qua sáu mức câu hỏi tƣơng ứng với sáu mức lĩnh hội nhận thức:

+ Biết: Câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại một kiến thức đã biết về ĐLĐP và HS chỉ

39

dựa vào trí nhớ để trả lời.

+ Hiểu: Câu hỏi yêu cầu HS sắp xếp lại các kiến thức ĐLĐP đã học và diễn đạt

lại những kiến thức đã học bằng ngôn ngữ của mình. Điều này chứng tỏ HS đã thông

hiểu ĐLĐP.

+ Áp dụng: Câu hỏi yêu cầu HS áp dụng kiên thức ĐLĐP vào tình huống mới,

khác bài học.

+ Phân tích: Câu hỏi yêu cầu HS phân tích nguyên nhân hay kết quả của một

hiện tƣợng, mối quan hệ của ĐLĐP.

+ Tổng hợp: Câu hỏi yêu cầu HS kết hợp các kiến thức kỹ năng đã có giải

thích nhận định về một vấn đề của ĐLĐP.

+ Đánh giá: Câu hỏi yêu cầu HS dựa vào kiên thức kỹ năng đã giải thích nhận

định về một vấn đề ĐLĐP.

- Ý nghĩa của phương pháp vấn đáp trong dạy học ĐLĐP

+ Kích thích tính độc lập sáng tạo của HS trong dạy học ĐLĐP. Bồi dƣỡng

cho HS năng lực diễn đạt những vấn đề học tập bằng lời. Giúp GV thu thập thông

tin từ phía HS để kịp thời điều chỉnh hoạt động dạy học ĐLĐP của mình. Tạo

không khí học tập sôi nổi trong trong quá trình dạy học ĐLĐP.

GV cần phải chú ý một số tình huống sau khi tiến hành dạy học ĐLĐP: GV

không có nghệ thuật tổ chức, điều khiển phƣơng pháp vấn đáp sẽ có những hạn chế

nhƣ mất thời gian, ảnh hƣởng tới việc thực hiện kế hoạch nội dung dạy học ĐLĐP.

Có thể biến vấn đáp thành cuộc tranh luận giữa GV và HS, giữa các thành viên của

lớp với nhau. Nếu GV đặt câu hỏi quá đơn giản, mang tính tái hiện thì đàm thoại chỉ

mang tính hình thức không kích thích .

b) Phương pháp dạy học hợp tác nhóm

- Khái niệm phương pháp dạy học nhóm: Phƣơng pháp dạy học hợp tác theo

nhóm là phƣơng pháp đặt HS vào môi trƣờng học tập theo các nhóm nhỏ trong đó HS

cùng nhau nghiên cứu giải quyết các VĐ mà GV đặt ra, từ đó giúp HS tiếp thu đƣợc

một kiến thức nhất định, phát triển kỹ năng giao tiếp, phát triển NL nhận thức, tƣ duy

và nhân cách HS [36],[11].

- Đặc điểm phương pháp dạy học hợp tác nhóm trong dạy học ĐLĐP

+ Cần kết hợp PPDH nhóm trong dạy học ĐLĐP với các phƣơng pháp đặc

trƣng bộ môn trên cơ sở nội dung bài học. Các phƣơng pháp này phát huy tính tự

40

giác, tích cực chủ động, sáng tạo của HS dƣới sự tổ chức chỉ đạo của GV.

+ GV tiến hành lựa chọn đúng và sự kết hợp hài hòa kết hợp với các phƣơng

pháp khác nhằm đạt hiệu quả cao phụ thuộc rất nhiều vào trình độ hiểu biết ĐLĐP,

nghệ thuật sƣ phạm và lòng nhiệt tình của GV.

+ Khi tiến hành dạy học ĐLĐP GV nên chia lớp làm 4-6 nhóm, mỗi nhóm có khoảng

6-8 HS.

+ Nhóm tự bầu tra một nhóm trƣởng để điều khiển hoạt động của nhóm, một

thƣ ký để ghi chép kết quả thảo luận của nhóm.

+ Mỗi thành viên trong nhóm đều phải làm việc tích cực không đƣợc ỷ lại mọt

vài ngƣời hiểu biết và năng động hơn. Các thành viên trong nhóm cần giúp đỡ lẫn

nhau tìm hiểu VĐ trong không khí thi đua với các nhóm khác. Kết quả làm việc của

mỗi nhóm sẽ đóng góp vào kết quả học tập chung của cả lớp.

+ Đến khâu trình bày kết quả làm việc của nhóm trƣớc lớp, nhóm cử một đại

diện hoặc nhóm trƣởng phân công thành viên trình bày [35], [34], [21], [5].

- Ý nghĩa của phương pháp dạy học hợp tác nhóm trong dạy học ĐLĐP.

GV sử dụng phƣơng pháp hợp tác nhóm để để tiến hành hoạt động dạy học

ĐLĐP sẽ giúp cho từng thành viên quen dần với sự phân công hợp tác trong lao

động xã hội, hiệu quả học tập sẽ tăng lên nhất là lúc phải giải quyết những VĐ gay

cấn, lúc xuất hiện nhu cầu phối hợp thực sự giữa các cá nhân để hoàn thành công

việc. Trong hoạt động hợp tác nhóm, mục tiêu hoạt động là của toàn nhóm, nhƣng mỗi

cá nhân đƣợc phân công một nhiệm vụ cụ thể, phối hợp nhau để đạt đƣợc mục tiêu

chung. Tất cả các thành viên trong nhóm đều có cơ hội tham gia chia sẽ ý kiến và

kinh nghiệm của mình với cả nhóm. Trong quá trình quan sát các nhóm làm việc

GV có thể thay đổi cấu trúc của nhóm để tạo cơ hội cho các thành viên có dịp trao

đổi nhiều ngƣời với nhau. Xây dựng ý thức làm việc theo nhóm.

Tuy nhiên, dạy học theo nhóm có thể gây ồn trong lớp, khó kiểm soát, vì vậy

GV cần chú ý giáo dục và rèn luyện kỹ năng hoạt động hợp tác trong nhóm cho HS.

Bên cạnh đó vẫn có HS không thích học theo nhóm, vì muốn chứng tỏ khả năng của

mình với GV hơn là với bạn. Trong nhóm có thể một số HS tích cực, một số khác

còn ỷ lại vào các bạn trong nhóm; Việc phân nhóm khó khăn mất nhiều thời gian, khó

có thể đánh giá trên kết quả thảo luận của nhóm. Vì vậy, GV cần kết hợp đánh giá của

thầy với đánh giá của trò.

41

c) Phương pháp giải quyết vấn đề .

- Khái niệm phương pháp GQVĐ: Phƣơng pháp dạy học GQVĐ là phƣơng

pháp dạy học dựa trên những quy luật của sự lĩnh hội tri thức và cách thức hoạt động

một cách sáng tạo, có những nét cơ bản của sụ tìm tòi khoa học. Bản chất của nó là

tạo nên một chuỗi những “tình huống có vấn đề”, “tình huống học tập” và điều khiển

HS giải quyết vấn đề học tập đó. Nhờ vậy nó đảm bảo cho HS lĩnh hội vững chắc

những cơ sở thế giới quan khoa học [8], [11], [21], [ 36], [ 35].

- Đặc điểm phương pháp giải quyết vấn đề trong dạy học ĐLĐP.

+ Đặc trƣng cơ bản của dạy học GQVĐ là các tình huống có VĐ trong ĐLĐP

đặt ra.

+ Quá trình thực hiện dạy học GQVĐ trong dạy học ĐLĐP đƣợc chia thành

nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn có tính mục đích chuyên biệt.

+ Dạy học GQVĐ bao gồm những hình thức tổ chức đa dạng nhằm lôi cuốn

ngƣời học cùng tham gia tập thể, tranh luận dƣới sự dẫn dắt, gợi mở của GV.

- Ý nghĩa của phương pháp giải quyết vấn đề trong dạy học ĐLĐP

Phƣơng pháp GQVĐ góp phần tích cực vào việc rèn luyện tƣ duy sáng tạo cho

HS. Trên cơ sở sử dụng vốn kiến thức và kinh nghiệm đã có HS sẽ xem xét, đánh giá,

thấy đƣợc vấn đề cần giải quyết. Đây là phƣơng pháp phát triển đƣợc NL tìm tòi, xem

xét dƣới nhiều góc độ khác nhau. Trong khi phát hiện và GQVĐ, HS sẽ huy động đƣợc

tri thức và khả năng cá nhân, khả năng hợp tác, trao đổi, thảo luận với bạn bè để tìm ra

cách GQVĐ tốt nhất.

Thông qua việc GQVĐ, HS đƣợc lĩnh hội tri thức, kỹ năng và phƣơng pháp nhận

thức “giải quyết vấn đề” không còn chỉ thuộc phạm trù phƣơng pháp mà đã trở thành

một mục đích dạy học, đƣợc cụ thể hóa thành một mục tiêu là phát triển năng lực

GQVĐ, một NL rất quan trong cho việc thích ứng đƣợc với sự phát triển của xã hội.

d) Phương pháp khảo sát, điều tra

- Khái niệm: Phƣơng pháp khảo sát, điều tra là phƣơng pháp trong đó, căn cứ vào

vấn đề đƣợc đặt ra và dựa vào cơ sở giả thuyết, HS tiến hành thu thập thông tin nhiều

nguồn bằng nhiều cách khác nhau. Sau đó, tiến hành phân tích, tổng hợp, so sánh, khái

quát để xác định các giả thuyết đúng, rút ra kết luận, nêu các giải pháp hoặc đề xuất

kiến nghị [5], [11], [36].

- Đặc điểm của phương pháp khảo sát, điều tra trong dạy học ĐLĐP:

42

Phƣơng pháp khảo sát, điều tra là phƣơng pháp đƣợc dạy dƣới dạng hình thức

ngoài lớp. Phƣơng pháp khảo sát điều tra trong dạy học ĐLĐP là một dạng hoạt động

thƣờng xuyên đƣợc thực hiện trong năm học.

Phƣơng pháp khảo sát, điều tra là một phƣơng pháp đặc thù của việc dạy học Địa

lí. Vì rằng đối tƣợng nghiên cứu của Địa lí học là tổng hợp tự nhiên hoặc kinh tế - xã hội

theo lãnh thổ. Muốn cho HS hiểu đƣợc các thành phần và các mối quan hệ của các thành

phần trong các thể tổng hợp tự nhiên hoặc kinh tế - xã hội thì GV phải hƣớng dẫn các em

nghiên cứu ĐLĐP.

Phƣơng pháp khảo sát, điều tra chính là nhằm khảo sát, điều tra các thành

phần của ĐLĐP. Vì vậy phƣơng pháp khảo sát, điều tra phải đƣợc tiến hành dƣới sự

hƣớng dẫn của GV. GV đề ra những vấn đề cần khảo sát, đồng thời là ngƣời tổ

chức, hƣớng dẫn, gợi ý để HS thực hiện.

- Ý nghĩa của phương pháp khảo sát điều tra trong dạy học ĐLĐP

Phƣơng pháp khảo sát, điều tra ĐLĐP có nhiều ƣu điểm, nó cung cấp các điều

kiện để đạt đƣợc các mục tiêu dạy học ĐLĐP. Thông qua việc tiếp xúc, tìm tòi, điều

tra thực tế địa phƣơng sẽ cung cấp cho HS những biểu tƣợng, khái niệm, các mối

quan hệ nhân quả về các đối tƣợng địa lí mà các em đang và sẽ học. Phƣơng pháp

này giúp HS cách quan sát, tìm tòi, thu thập, phân tích, so sánh các đối tƣợng địa lí

trong môi trƣờng thực tế, từ đó tìm ra cái mới cho mình; tập dƣợt cho HS làm quen

với công tác nghiên cứu khoa học.

Về mặt giáo dục phƣơng pháp này tạo điều kiện để HS hiểu rõ thực tế địa

phƣơng (khó khăn, thuận lợi), phát triển thói quen thƣởng thức sự hài hòa, tinh tế

của tự nhiên. Vì vậy đây là phƣơng pháp tốt nhất trong việc giáo dục môi trƣờng

cho HS, giáo dục các em tình yêu quê hƣơng, đất nƣớc, quan tâm đến môi trƣờng

xung quanh và muốn làm một việc gì đó để đóng góp vào sự phát triển của địa

phƣơng. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát còn cải thiện quan hệ giữa GV và HS, cải

thiện và làm phong phú nội dung học tập.

e) Phương pháp dạy học dự án

- Khái niệm phương pháp dạy học dự án (DHDA): Phƣơng pháp DHDA hay

còn gọi là phƣơng pháp dạy học theo dự án, phƣơng pháp dự án, dạy học dự án. Có

rất nhiều tác giả đƣa ra khái niệm khác nhau về phƣơng pháp DHDA, tuy nhiên có

thế khái quát nhƣ sau: phƣơng pháp DHDA là một chuỗi các hoạt động dựa trên động

43

cơ bên trong của HS nhằm khám phá và phát hiện một phần của thực tế. Các hoạt

động trong chuỗi thực tế bao gồm: Thực hiện nghiên cứu; Khám phá các ý tƣởng theo

sở thích; Tìm hiểu và xây dựng kiến thức; Học liên môn; Giải quyết các vấn đề; Cộng

tác với các thành viên trong nhóm; Giao tiếp; Phát triển các kỹ năng, thái độ và sự

đam mê [3], [46], [78], [102], [103].

- Đặc điểm phuong pháp dạy học dự án trong dạy học ĐLĐP

Tính liên môn: Trong dạy học ĐLĐP phƣơng pháp DHDA không giới hạn

trong một đơn vị kiến thức của mỗi bài trong một môn học mà còn có thể xuyên

suốt giữa các bài, giữa các chƣơng trong một trong một giáo trình, giữa các giáo

trình trong một bậc học và giữa các môn học với nhau.

Kết hợp giữa lí thuyết với thực hành: Điều quan trọng của phƣơng pháp DHDA

trong dạy học ĐLĐP là tạo điều kiện cho HS vận dụng các kiến thức ĐLĐP vào hoạt

động thực tiễn thông qua đó kiểm chứng và mở rộng kiến thức lí thuyết đồng thời bổ

sung kinh nghiệm thực tiễn.

Định hướng sản phẩm: Sản phẩm là yêu cầu bắt buộc khi kết thúc dự án

ĐLĐP. Sản phẩm đƣợc tạo ra trong quá trình thực hiện dự án ĐLĐP là kết quả của

hoạt động dự án.

Tính tự tổ chức và chịu trách nhiệm của người học:Trong dạy học ĐLĐP theo

phƣơng pháp DHDA HS có trách nhiệm “tự định hƣớng” trong việc xây dựng kế

hoạch và thực hiện dự án.

Cộng tác làm việc: Trong quá trình thực hiện dự án ĐLĐP các cá nhân trong

nhóm tƣơng tác với nhau để cùng thực hiện và hoàn thiện sản phẩm của nhóm.

Trong quá trình thực hiện dự án giữa các nhóm cũng chia sẽ với nhau, đóng góp ý

kiến cho nhau để nâng cao chất lƣợng sản phẩm dự án.

Định định hướng thực tiễn: Tên đề tài của dự án ĐLĐP cần phải xuất phát từ

thực tế, từ hoàn cảnh gần gũi với cuộc sống của HS.

Định hướng hứng thú HS: Cần phải tạo động cơ học tập, gây hứng thú cho HS

trong suốt quá trình thực hiện dự án ĐLĐP. GV phải bám sát, theo dõi, đôn đốc, hỗ

trợ HS trong suốt quá trình thực hiện dự án ĐLĐP.

Ý nghĩa thực tiễn: Việc thực hiện dự án ĐLĐP có thể đem lại sự thay đổi có ý

nghĩa trong đời sống xã hội và bản thân HS.

Công nghệ hiện đại hỗ trợ: Khi thực hiện dự án ĐLĐP rất cần đến sự hỗ trợ

44

của các phƣơng tiên hiện đại nhƣ máy vi tính, các phần mềm nhƣ Microsoft Word,

Microsoft Excel, Microsoft PowerPoint, Internet…

- Ý nghĩa của phương pháp dạy học dự án trong dạy học Địa lí địa phương:

Khi tiến hành DHDA trong dạy học ĐLĐP làm cho nội dung ĐLĐP trở nên có ý

nghĩa hơn bởi vì nó đƣợc tích hợp các vấn đề của đời sống thực tiễn của HS, từ đó

kích thích hứng thú học tập của HS. Dự án ĐLĐP gắn lý thuyết với thực hành, tƣ

duy và hành động, nhà trƣờng và xã hội giúp cho việc học của HS cảm thấy nhẹ

nhàng hơn. Dạy học ĐLĐP theo phƣơng pháp DHDA góp phần đổi mới giáo dục

định hƣớng vai trò chủ đạo của HS trong nhận thức. HS trở thành ngƣời GQVĐ, ra

quyết định các hoạt động nhận thức chứ không phải thụ động tiếp thu kiến thức.

Phƣơng pháp DHDA phát huy tỉnh tích cực, tự lực, chủ động sáng tạo của HS, tăng

Tính liên môn

Kết hợp lí thuyết - thực hành

Công nghệ hiện đại hỗ trợ

Ý nghĩa thực tiễn

Định hƣớng sản phẩm

cƣờng phát triển khả năng giao tiếp.

Đặc điểm DHDA

Định hƣớng hứng thú

Tự tổ chức và chịu trách nhiệm

Cộng tác làm việc

Định hướng thực tiễn

Nguồn [25:3]

Hình 1.4. Đặc điểm của dạy học dự án

1.4. KHẢ NĂNG TỔ CHỨC DẠY HỌC ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ở TÂY NINH

1.4.1. Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh

HS phổ thông đặc biệt là HS lớp 12 tuổi từ 16-18 đã có sự hoàn thiện về mặt

thể chất, sự phát triển ổn định của bộ não và chức năng thần kinh. Điều đó tạo nên

45

những điều kiện cho sự phát triển hoạt động nhận thức của các em, làm cơ sở cho

sự chọn lựa và sử dụng những phƣơng pháp và hình thức dạy học theo định hƣớng

phát triển NL của HS. Trong giai đoạn này các em bƣớc vào thời kì hoàn chỉnh

trƣởng thành giới tính, các em có sự thay đổi lớn từ một thiếu niên trở thành thanh

niên. Lứa tuổi này là vị trí trung gian gian trẻ em và ngƣời lớn. Ở các em không

chỉ diễn ra sự mở rộng về mặt số lƣợng phạm vi những vai trò và các hứng thú xã

hội mà còn có sự biến đổi về chất của vai trò và hứng thú đó. Trong các em xuất

hiện nhiều vai trò của ngƣời lớn với mức độ độc lập, những khả năng trí tuệ của

các em thƣờng đã đƣợc hình thành và tiếp tục hoàn thiện. Tuy nhiên, những thao

tác trí tuệ phức tạp cần tạo điều kiện cho các em thao tác trí tuệ hiệu quả hơn bằng

cách tạo ra nhiều hoạt động cho các em xích lại gần hoạt động của ngƣời lớn, khả

năng tri giác của HS sẽ trở nên sâu sắc và nhạy bén hơn.

Đồng thời ở giai đoạn lớp 12, các em bắt đầu hoàn chỉnh sự trƣởng thành

nhân cách, các em bắt đầu có đủ cơ sở nhận thức lĩnh hội tri thức mới, nhận xét

những hoạt động xã hội và liên hệ với thực tế. Tuy nhiên, mức độ tham gia thực tế

của các em còn hạn chế rất nhiều, các em chƣa đƣợc thực tiễn kiến thức, các em

chƣa đƣợc tự mình khám phá khoa học. Tính hoài nghi khoa học ở lứa tuổi này

cũng nảy sinh: Các câu hỏi của HS thƣờng liên quan đến những khía cạnh thuộc

phạm vi bản chất, những mối liên hệ trừu tƣợng; Các em thƣờng thích tranh luận

và bày tỏ ý kiến của độc lập của mình.

Độ tuổi HS lớp 12 là lứa tuổi hoàn toàn có đƣợc NL tự học. HS ở lứa tuổi này

có động cơ và mục đích học tập đúng đắn và có hoài bão khoa học, có tầm nhìn xa

hơn so với mục tiêu trƣớc mắt: Dám rút ra khỏi quỹ đạo một thói quen học tập đã

đƣợc tồn tại trong thời gian dài; tự tin vào bản thân mình để có thể tự học; tự nghiên

cứu khám phá trên cơ sở phù hợp với nhu cầu bản thân.

Tóm lại với những đặc điểm về tâm sinh lí của HS lớp 12 rất thuận lợi để tiến

hành tổ chức giáo dục ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL. Việc cho tổ chức giáo

dục ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL là rất cần thiết và phù hợp với nhu cầu học

tập của HS [28], [1],[13].

1.4.2. Đặc điểm chƣơng trình và sách giáo khoa Địa lí 12 THPT

Chƣơng trình địa lí 12 THPT đƣợc cấu tạo theo các đơn vị kiến thức lớn, sắp

xếp khoa học và phù hợp với lôgic của quá trình dạy học, bao gồm các phần chủ yếu:

46

Việt Nam trên con đƣờng đổi mới và hội nhập, Địa lí tự nhiên Việt Nam, dân cƣ, Địa

lí các ngành kinh tế, Địa lí các vùng và Địa lí địa phƣơng [85]; [86]; [87]; [88].

- Phần về Địa lí tự nhiên Việt Nam đề cập đến các đặc điểm cơ bản của thiên

nhiên Việt Nam, những quy luật phân hóa lãnh thổ tự nhiên và đánh giá tự nhiên

nhƣ là các nguồn lực thƣờng xuyên và cần thiết để phát triển kinh tế - xã hội.

- Phần Địa lí dân cư đề cập đến những nét cơ bản về dân cƣ, lao động và việc

làm, chất lƣợng cuộc sống của dân cƣ hiện nay.

- Phần thứ ba là một trong những nội dung quan trọng của chƣơng trình, nhằm

trang bị những kiến thức về Địa lí kinh tế và đƣợc sắp xếp dƣới dạng các vấn đề. Nội

dung gồm: chuyển dịch cơ cấu kinh tế; một số vấn đề phát triển và phân bố nông

nghiệp; một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp và một số vấn đề phát triển và

phân bố các ngành dịch vụ.

- Phần thứ tư cũng là một nội dung không thể thiếu đƣợc về vấn đề phát triển

KT - XH của các vùng. Ngoài ra, trong chƣơng trình còn nhấn mạnh đến Biển Đông,

các đảo và quần đảo cũng nhƣ 3 vùng kinh tế trọng điểm của nƣớc ta hiện nay.

-Phần thứ năm trang bị cho HS kiến thức về ĐLĐP với quy mô lãnh thổ ở cấp

tỉnh, thành phố (tƣơng đƣơng cấp tỉnh).

-Địa lí địa phương trong chương trình lớp 12: Cuối chƣơng trình địa lí lớp 9 cấp

THCS [31], HS đã đƣợc học tƣơng đối đầy đủ về nội dung Địa lí tỉnh (thành phố). Do đó,

chƣơng trình ĐLĐP lớp 12 không dạy lại ĐLĐP một cách có hệ thống mà tập trung vào

việc hình thành ở HS kỹ năng tìm hiểu, viết và trình bày báo cáo một vấn đề của ĐLĐP

[85];[ 87]. Chƣơng trình ĐLĐP lớp 12 trong SKG yêu cầu HS viết báo cáo về địa lí tỉnh và

thành phố với 5 nhóm chủ đề gợi ý để GV tổ chức dạy học ĐLĐP: chủ đề 1: Vị trí địa lí,

phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính; chủ đề 2: đặc điểm tự nhiên và tài nguyên

thiên nhiên của tỉnh hoặc thành phố; chủ đề 3: đặc điểm dân cƣ và lao động của tỉnh hoặc

thành phố; chủ đề 4: đặc điểm KT – XH của tỉnh hoặc thành phố; chủ đề 5: địa lí một số

ngành kinh tế chính.

1.4.3. Thực trạng giảng dạy và học tập Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh

1.4.3.1. Mục đích của việc điều tra thực trạng tổ chức dạy học ĐLĐP

Mục đích của việc điều tra là tìm hiểu thực trạng việc áp dụng các phƣơng

pháp dạy học tích cực trong dạy học ĐLĐP nhằm phát huy tính năng động, bồi

dƣỡng NL sáng tạo và hợp tác của HS. Đồng thời xem xét thực trạng giáo dục

47

ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.

1.4.3.2. Kết quả điều tra giáo viên

Chúng tôi đã tiến hành điều tra khảo sát bằng phiếu trắc nghiệm (xem phụ lục

1.1; phụ lục 1.2) đối với GV ở 32 trƣờng Trung học phổ thông (THPT) và 10 Trung

tâm Giáo dục thƣờng xuyên (TTGDTX) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Ở mỗi trƣờng,

chúng tôi điều tra tất cả các GV Địa lí đang đứng lớp về thực trạng vận dụng các

phƣơng pháp dạy học (PPDH) tích cực và tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

theo định hƣớng phát triển NL. Số phiếu phát ra 106 phiếu, số phiếu thu về hợp lệ

106 phiếu. Sau đây là kết quả thu đƣợc:

a) Về các biện pháp và kỹ thuật dạy học nhằm phát huy tính năng động, bồi

dưỡng năng lực sáng tạo và hợp tác của HS

- Quan điểm về tính tích cực của HS trong dạy học: Phần lớn GV hiểu chƣa

chính xác về tính tích cực của HS trong học tập, nhiều GV cho rằng biểu hiện cơ

bản của tiết học phát huy tính tích cực của HS là: GV liên hệ nội dung bài học với

thực tiễn (96,2%); GV sử dụng đồ dùng dạy học trực quan (85,8 %); GV đặt câu

hỏi cho HS (76,4 %); GV giao nhiệm vụ học tập phù hợp với các nhóm đối tƣợng

HS khác nhau (84,9 %) và GV thực hiện đầy đủ nội dung trong SGK (66,0%).

- Về tổ chức hoạt động tích cực cho HS: Nhìn chung GV đã có những hoạt

động thúc đẩy tính tích cực học tập của HS nhƣ: Sử dụng bản đồ, biểu đồ, đồ

dùng trực quan, liên hệ, áp dụng kiến thức vào thực tế (84,9%); khuyến khích HS

đặt câu hỏi, bày tỏ ý kiến, giải thích về cách làm bài (78,3%); GV đặt câu hỏi,

tình huống cho HS thảo luận, lí giải và giao nhiệm vụ phù hợp với từng đối

tƣợng HS (66%). Hoạt động ít đƣợc thực hiện nhất là tổ chức cho HS hoạt động

ngoại khóa khảo sát, điều tra (14,2% thực hiện thƣờng xuyên), lấy ví dụ thực tế

để dạy học (52,8% thực hiện thƣờng xuyên).

- Về kỹ năng dạy học: Khoảng 80,2% GV cho rằng họ đã thực hiện thành

thạo những kỹ năng dạy học sau: tổ chức trò chơi học tập; thiết kế nhiệm vụ học

tập, điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp với đối tƣợng HS và điều kiện của địa

phƣơng; sử dụng đồ dùng và thiết bị dạy học; xây dựng không khí học tập thân

thiện nhằm phát huy tính tích cực của HS; dạy học theo nhóm. Tuy nhiên vẫn

còn nhiều kỹ năng GV chƣa thành thạo nhƣ: Hƣớng dẫn HS hoạt động ngoại

khóa (trên 48,1% GV chƣa thành thạo và chƣa biết làm); thiết kế giáo án điện tử

48

(khoảng 34,9% GV chƣa thành thạo và chƣa biết làm); sử dụng máy vi tính,

internet hỗ trợ dạy học và chia sẻ kinh nghiệm (khoảng 48,1% GV chƣa thực

hiện thành thạo và chƣa biết làm).

Từ những kết quả trên cho thấy việc tổ chức giáo dục theo định hƣớng phát triển

NL vẫn đang thực hiện, tuy đã chú trọng phát huy tính tích cực của HS trong học tập,

nhƣng chƣa thật sự tạo môi trƣờng thuận lợi cho hoạt động học tập năng động, sáng

tạo và hợp tác của HS trong dạy học nói chung và Địa lí nói riêng.

b)Về thực trạng tổ chức dạy học theo định hướng phát triển năng lực

Kết quả thống kê cho thấy GV đã vận dụng nhiều PPDH khác nhau nhƣ:

Thuyết trình (84,0%), đàm thoại (81,1%), trực quan (84,9%), thực hành (84,0%),

giải quyết VĐ (91,5%), dạy học theo nhóm (83.0%). Nhƣng chỉ có 1,9% GV sử

dụng DHDA và khảo sát điều tra (7,5%).

- Những khó khăn gặp phải

Vì sao tổ chức dạy học theo định hƣớng phát triển NL chƣa đƣợc vận dụng

phổ biến ở trƣờng THPT? Kết quả điều tra thực tế đã chỉ ra một số nguyên nhƣ sau:

+ Về lí luận: GV chƣa thấm nhuần cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn của tổ chức

dạy học theo định hƣớng phát triển NL (35,8% GV chƣa đƣợc tập huấn về tổ chức

dạy học theo định hƣớng phát triển NL, gần 73,6% GV chƣa hiểu rõ về khái niệm tổ

chức dạy học theo định hƣớng phát triển NL, 85,8% GVchƣa có kinh nghiệm tổ

chức tổ chức dạy học theo định hƣớng phát triển NL).

+ Về thực tiễn: Có khoảng 75,5% GV khẳng định khó khăn tổ chức dạy học theo

định hƣớng phát triển NL do những VĐ sau: Khó khăn trong việc đánh giá (ĐG) cho

điểm (44,3%), khó khăn về kinh phí, sự ủng hộ của nhà trƣờng và gia đình HS, sự

không phù hợp với hình thức kiểm tra thi cử nhƣ hiện nay (trên 34%), khó khăn về cơ

sở vật chất (28,3%), sự hạn chế về thời gian và chƣa có một quy trình về tổ chức dạy

học theo định hƣớng phát triển NL để bắt chƣớc làm theo (56.5%).

- Những tiềm năng – thuận lợi

+ Tổ chức dạy học theo định hƣớng phát triển NL đƣợc nhiều GV quan tâm

(trên 94,3%). Khoảng 54,7% GV thấy đƣợc lợi ích của tổ chức giáo dục theo định

hƣớng phát triển NL trong việc nâng cao tính năng động, sáng tạo và hợp tác của HS.

+ GV đề xuất giải pháp cho vấn đề thời gian trong tổ chức dạy học theo định

hƣớng phát triển NL là tổ chức phân bố thời lƣợng cho hợp lí.

49

+ Về hoạt động học của HS: Trên 70% HS thực hiện hiệu quả việc thảo luận và

hoàn thành nhiệm vụ học tập đƣợc giao, liên hệ bài học với thực tế, sử dụng đồ dùng học

tập, trình bày kết quả làm việc; 64,5% HS thực hiện hiệu quả việc đặt câu hỏi, trình bày ý

kiến với GV về bài học; 63,2% HS thực hiện hiệu quả việc thu thập, xử lí thông tin từ

sách, báo, internet...

+ Nhiều GV nhận định tổ chức dạy học theo định hƣớng phát triển NL khả thi

(91,5% GV xác nhận điều này). Trong đó 32,1% ý kiến cho rằng việc tổ chức dạy

học theo định hƣớng phát triển NL là cần thiết đối với HS. Bởi vì tổ chức dạy học

theo định hƣớng phát triển NL sẽ giúp HS: thấy đƣợc vai trò và ứng dụng của kiến

thức trong thực tế, phát huy tính sáng tạo, phát triển NL vận dụng kiến thức vào

thực tiễn, giúp HS hoạt động tự lực nhiều hơn (65,1% ý kiến); hiểu kiến thức sâu

hơn, nhớ lâu hơn, làm cho việc học thú vị hơn, tạo hứng thú học tập cho HS (trên

53,7% ý kiến).

c) Về thực trạng dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

- Về việc hình thành kiến thức mới

+ Có 58,5% ý kiến cho rằng nội dung kiến thức tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây

Ninh hiện tại đảm bảo về mặt khoa học và phù hợp với trình độ nhận thức của HS.

+ Tuy nhiên, có 71,7% ý kiến cho rằng phƣơng pháp và tiến trình hình thành

kiến thức trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh hiện tại chƣa thuận lợi cho

tổ chức dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL . Có khoảng 85,9% số GV

đƣợc hỏi nhận định rằng việc HS chƣa quen với PPDH tích cực cũng gây cản trở

đối với dạy học tích cực.

+Một số ít (khoảng 15,1%) GV dạy đầy đủ các nội dung nhƣ hƣớng dẫn của

SGK về nội dung ĐLĐP tỉnh Tây Ninh, có nội dung liên quan đến thực tế và tổ chức

cho HS vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề liên quan đến thực tiễn.

+ Việc hình thành một số kiến thức cơ bản ĐLĐP tỉnh Tây Ninh chủ yếu đƣợc

GV thực hiện nhƣ sau:

Dạy theo lôgic hình thành kiến thức tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

kết hợp với việc ra các bài tập cho HS vận dụng và luyện tập.

Một số ít GV có sự liên hệ kiến thức với thực tiễn: Có khoảng 9,4% GV bổ

sung thêm kiến thức ĐLĐP vào đời sống, 14,1% GV bổ sung thêm các ví dụ thực tế

vềĐLĐP tỉnh Tây Ninh.

50

Một bộ phận nhỏ GV tổ chức cho HS giải quyết các tình huống thực tiễn qua

đó tự khám phá ra các kiến thức cần khảo sát, điều tra viết báo cáo ĐLĐP tỉnh Tây

Ninh (chiếm 6,1%). Khoảng 4,7% GV tổ chức cho HS tự lực tìm kiếm thông tin về

ĐLĐP tỉnh Tây Ninh qua sách báo, internet…

Vẫn còn một bộ phận GV (khoảng 36%) dạy theo lối truyền thụ một chiều -

giảng giải thuyết trình cho HS .

- Về việc củng cố, vận dụng kiến thức ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

Hai hình thức tổ chức củng cố, vận dụng kiến thức đƣợc đa số GV thực hiện là:

+ Hƣớng dẫn HS trả lời các câu hỏi vận dụng trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP

tỉnh Tây Ninh (chiếm 46,2%).

+ Cho HS vận dụng kiến thức mới để giải thíchvấn đề ĐLĐP (chiếm 45,5%). + Chỉ có 5,3% GV tổ chức cho HS vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề liên quan đến thực tiễn đời sống và sản xuất hàng ngày của ĐLĐP. - Về việc tổ chức tình huống vấn đề trong giáo dục ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

Để giúp HS phát hiện vấn đề cần nghiên cứu, GV đã thực hiện những cách sau:

+Yêu cầu học sinh xem gợi ý trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh. (chiếm

34,0%).

+ Cho HS quan sát một hoàn cảnh thực tiễn, sơ đồ, biểu đồ, tranh vẽ,… đọc

một câu chuyện, rồi nêu câu hỏi để HS tự phát hiện ra VĐ (chiếm 18,4%).

+ Nêu câu hỏi có liên quan đến kiến thức và kinh nghiệm của HS để các em

phát hiện ra những kiến thức và kinh nghiệm đang có chƣa đủ để trả lời câu hỏi của

GV, cần phải nghiên cứu xây dựng thêm kiến thức mới (25,5%).

- Về việc tổ chức hoạt động nhóm trong dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

Hoạt động nhóm đƣợc GV vận dụng thƣờng xuyên, khoảng 85,5% giờ dạy,

phần lớn GV chia nhỏ nhiệm vụ thành từng khâu đơn lẻ và giao cho nhóm thực hiện từng khâu đơn giản đó, điển hình nhƣ:

+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm để xác định VĐ cần giải quyết và giải pháp để

giải quyết VĐ (31,1% GV).

+ Thảo luận nhóm nhằm phân công nhiệm vụ trong nhóm hoặc thống nhất ý

kiến trƣớc khi trình bày trƣớc lớp (22,6% GV).

+ Thảo luận nhóm xác định mục tiêu, vạch kế hoạch làm việc, phân công nhiệm vụ cho các thành viên, dự kiến kết quả hoạt động nhóm, thực hiện kế hoạch và trình bày sản phẩm làm việc nhóm trƣớc lớp (18,9% GV).

51

- Những khó khăn trong tổ chức hoạt động nhóm cho HS trong dạy học ĐLĐP

tỉnh Tây Ninh là:

Không đủ thời gian (chiếm 62,3%), không đủ dụng cụ, thiết bị dạy học(chiếm

44,3%); HS kém nên không có ý kiến để đƣa ra thảo luận (chiếm 22,6%).

1.4.3.3. Kết quả điều tra học sinh

Chúng tôi khảo sát qua phiếu điều tra (phụ lục 1.3) đối với 846 HS ở một số

trƣờng THPT trong tỉnh Tây Ninh (1 trƣờng ở trung tâm thành phố, 4 trƣờng ở thị

trấn, 5 trƣờng ở nông thôn) về cách tổ chức dạy học của GV (nhằm đối chiếu với kết

quả điều tra GV), thái độ và nhu cầu học tập của HS đối với ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.

Chúng tôi tiến hành vào cuối năm học 2011-2012 sau khi đã có kết quả học tập cả

năm, HS chuẩn bị thi tốt nghiệp THPT. Kết quả thu đƣợc nhƣ sau:

a) Về hoạt động học và thái độ học của học sinh

Nhận xét về hoạt động dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh của các GV, HS cho rằng:

- Khoảng 55,3% GV dạy đầy đủ theo phân phối chƣơng trình, trình tự SGK

yêu cầu về dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.

- Khoảng 39,2% GV dạy theo kiểu thông báo truyền thụ một chiều: Tóm tắt

nội dung ĐLĐP tỉnh Tây Ninh, sau đó gọi HS nhắc lại các kiến thức đó nhiều lần

cho nhớ, rồi hƣớng dẫn cho HS trả lời các câu hỏi trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP

tỉnh Tây Ninh.

- Khoảng 10,6% GV tổ chức cho HS áp dụng kiến thức đã học để giải quyết

các VĐ gắn với thực tiễn.

- Khoảng 59,4% HS cho rằng họ thƣờng xuyên tham gia hoạt động nhóm, số

còn lại thỉnh thoảng hoặc hiếm khi thực hiện. Điều đáng chú ý ở đây là có đến

60,3% HS không thích hoặc chán ghét hoạt động nhóm.

b) Về hứng thú của HS đối với ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

Khoảng 53,3% HS cảm nhận đƣợc sự thú vị của ĐLĐP tỉnh Tây Ninh, số

còn lại cảm thấy ĐLĐP là bình thƣờng hoặc nhàm chán. Tuy nhiên có đến khoảng

84,9% HS thích học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.

c) Về nhu cầu học tập ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

Nguyện vọng của HS trong dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh ở trƣờng THPT tập

trung vào các VĐ sau:

- HS thích đƣợc GV hƣớng dẫn áp dụng các kiến thức ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

giải quyết các vấn đề của đời sống hàng ngày (chiếm 49,5%).

52

- Mong muốn đƣợc vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế (chiếm 27,0%).

-Muốn hoạt động ngoại khóa học tập ĐLĐP (khoảng 13,0%).

- Muốn học kiến thức ĐLĐP và chỉ làm những bài tập về nhà (chiếm 10,5%).

d) Về việc vận dụng kiến thức ĐLĐP tỉnh Tây Ninh vào thực tiễn

Kết quả khảo sát 846 HS ở một số trƣờng THPT trong tỉnh Tây Ninh còn cho

thấy mặc dù HS nhớ đƣợc các kiến thức đã học nhƣng khả năng vận dụng kiến thức

ĐLĐP vào giải quyết các vấn đề thực tiễn của các em còn rất hạn chế. Sai lầm

thƣờng thấy của HS tập trung vào các nội dung sau:

- Khái quát đặc điểm tự nhiên, giải thích đƣợc các mối quan hệ giữa các thành

phần tự nhiên tự nhiên tỉnh Tây Ninh.

- Phân tích những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên

thiên nhiên đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Tây Ninh.

- Đánh giá vai trò của dân cƣ và nguồn lao động đến sự phát triển kinh tế - xã

hội của tỉnh Tây Ninh.

- Chƣa nắm bặt kịp tình hình phát triển kinh tế của tỉnh Tây Ninh.

- Chƣa nắm đƣợc các ngành kinh tế tiêu biểu của tỉnh Tây Ninh.

- Địa lí các huyện/thành phố trực thuộc tỉnh Tây Ninh.

1.4.3.4. Đánh giá thực trạng

Qua kết quả điều tra cho thấy GV đã biết thực hiện nhiều phƣơng pháp dạy

học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động của HS, đây là điều kiện cần thiết để tổ

chức dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL. Tuy nhiên vẫn còn một số GV

quan niệm chƣa đúng về quan điểm dạy học tích cực và định hƣớng phát triển NL.

GV dạy học ĐLĐP bằng phƣơng pháp truyền thụ một chiều vẫn còn tồn tại và

chiếm tỉ lệ tƣơng đối lớn. Mặt khác do hình thức kiểm tra, đánh giá thi cử hiện nay

chƣa thúc đẩy việc đổi mới phƣơng pháp dạy học. Đa số GV đánh giá tầm quan

trọng của việc dạy ĐLĐP trong dạy học Địa lí. ĐLĐP đƣợc đánh giá là cơ sở để

củng cố và vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn rất tốt. Tuy nhiên, việc tổ chức

dạy học ĐLĐP hiện nay còn khá đơn điệu chủ yếu là thuyết trình. Sở dĩ có hiện

trạng trên, có nhiều ý kiến GV cho rằng phƣơng pháp và tiến trình hình thành kiến

thức trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh hiện tại chƣa thuận lợi cho việc

tổ chức các phƣơng pháp dạy học theo định hƣớng phát triển NL.

53

HS rất thích đƣợc học các phƣơng pháp dạy học tích cực theo định hƣớng phát

triển NL. Tuy nhiên, các em rất ít đƣợc GV tổ chức các hoạt động dạy học tích cực

trong dạy học ĐLĐP làm các em cảm thấy giờ học trở nên đơn điệu và không hứng

thú. Kết quả cho thấy nhiều HS chƣa biết đƣợc những kiến thức cơ bản về ĐLĐP, HS

chƣa có kinh nghiệm tổ chức các hoạt động học tập nên rất khó khăn trong việc kiến

thức vào giải thích những vấn đề của ĐLĐP. HS còn thụ động, rụt rè, chƣa thông thạo

các hoạt động: Hợp tác nhóm, thuyết trình, khảo sát, xử lí thông tin, viết báo cáo…

Phân tích kết quả điều tra về tiềm năng của việc tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh

Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL ở trƣờng THPT rất khả thi, đồng thời đáp

ứng nhu cầu đƣợc vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn của HS.

1.4.4. Điều kiện để tổ chức dạy học Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo định

hƣớng phát triển năng lực

1.4.4.1. Định hướng thực hiện dạy học Địa lí địa phương tỉnh Tây Ninh

Ngay từ năm học 1999 – 2000, Sở GD&ĐT tỉnh Tây Ninh đã ban hành

“Hướng dẫn dạy và học Địa lí địa phương tỉnh Tây Ninh” với nội dung [23:80]:

- Việc giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh bắt đầu đƣợc áp dụng thực hiện giảng

dạy trong các trƣờng THCS và THPT từ đầu năm học 1999 – 2000.

- Cách thực hiện chƣơng trình ĐLĐP khi giảng dạy Địa lí ở bậc phổ thông

trung học (THCS và THPT).

+ Gắn kết các tri thức ĐLĐP tỉnh Tây Ninh và tri thức địa lí của cả nƣớc

hoặc thế giới.

+ Trong chƣơng trình Địa lí từ lớp 6 đến lớp 12 có nhiều tri thức GV có thể

gắn kết giữ tri thức địa lí chung và tri thức ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo phân phối

chƣơng trình dạy “Địa lí địa phƣơng Tây Ninh”.

+ Trong từng bài học về “Địa lí Tây Ninh” yêu cầu HS nắm đƣợc những kiến

trọng tâm qua hệ thống câu hỏi có sẵn ở cuối bài, đồng thời trực qua kênh hình

(lƣợc đồ, biểu đồ, bản đồ, tranh ảnh…) trong sách địa lí Tây Ninh.

+ GV giảng dạy cần thƣờng xuyên tham khảo tài liệu “Niên giám thống kê”

hàng năm của cục thống kê Tây Ninh để cập nhập số liệu bổ sung cho bài dạy.

- Hàng năm trong chỉ đạo kế hoạch thực hiện năm học của Sở GD&ĐT Tây

Ninh giáo dục ĐLĐP đƣợc xem là một nội dung quan trọng đƣợc đƣa vào kế hoạch

phải thực hiện. Đồng thời dạy học ĐLĐP đƣợc xem vừa là nội dung chuyên môn

54

vừa là nội dung chính trị địa phƣơng cần phải thực hiện trong năm học.

1.4.4.2. Định hướng dạy học Địa lí địa phương tỉnh Tây Ninh phát triển năng lực

Thứ nhất: Theo công văn số 5977/BGDĐT – GDTrH về hƣớng dẫn thực hiện

nội dung dạy học địa phƣơng ở cấp THCS – THPT. Đồng thời hằng năm kế hoạch

chỉ đạo thực hiện năm học của Sở GD&ĐT Tây Ninh dạy học ĐLĐP đƣợc xem là

một nội dung quan trọng đƣợc đƣa vào nội kế hoạch phải thực hiện. Mặc dù đƣợc

quan tâm về cả nội dung lẫn hình thức, nhƣng trƣớc yêu cầu phát triển nguồn nhân

lực chất lƣợng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa tỉnh nhà; trƣớc

sự phát triển nhanh chóng của công nghệ và khoa học giáo dục; trƣớc những thách

thức của cuộc sống vấn đề lao động việc làm hôm nay, nội dung và phƣơng pháp

dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh hiện hành rất khó đáp ứng yêu cầu của dạy học ĐLĐP

tỉnh Tây Ninh trong giai đoạn phát triển và hội nhập.

Thứ hai :Hiện nay, nƣớc ta đang bƣớc vào giai đoạn đổi mới căn bản và toàn diện

giáo dục và đào tạo. Chƣơng trình giáo dục đã chuyển hƣớng từ coi trọng nội dung giáo

dục sang coi chƣơng trình phát triển năng lực ngƣời học. Trong dạy học ĐLĐP tỉnh Tây

Ninh cần phải đổi mới để phù hợp với xu thế chung của nền giáo dục nƣớc nhà.

Thứ ba: Theo quan điểm chỉ đạo của Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng

11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ƣơng khóa XI về đổi mới

căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại

hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập

quốc tế [29]. Dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh còn tồn tại những hạn chế, bất cập sau:

- Tài liệu và phƣơng pháp dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh hiện hành chỉ mới

chú trọng việc truyền đạt kiến thức, chƣa đáp ứng tốt yêu cầu về hình thành và phát

triển phẩm chất và năng lực của HS; năng về dạy chữ, nhẹ về dạy ngƣời, chƣa coi

trọng hƣớng nghiệp.

- Quan điểm tích hợp và phân hóa chƣa đƣợc vận dụng vào tài liệu dạy học ĐLĐP

tỉnh Tây Ninh; nội dung hiện hành chỉ thiết kế chủ yếu cung cấp kiến thức ĐLĐP, chƣa

thật sự coi trọng yêu cầu phát triển NL; nội dung dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh còn quá

nhiều, chƣa đảm bảo tính hiện đại, cơ bản, còn nhiều kiến thức hàn lâm, nặng với HS.

- Nhìn chung, nội dung và phƣơng pháp dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh còn

nghiêng về cung cấp lý thuyết, chƣa thật sự thiết thực, chƣa coi trọng kỹ năng thực hành,

kỹ năng vận dụng kiến thức; chƣa đáp ứng các mục tiêu giáo dục đạo đức, lối sống.

55

- Hình thức tổ chức giáo dục chủ yếu là dạy học trên lớp, chƣa coi trọng việc tổ

chức hoạt động xã hội, hoạt động trải nghiệm. Phƣơng pháp dạy học và đánh giá nhìn

chung còn lạc hậu, chƣa chú trọng dạy cách học và phát huy tính chủ động, khả năng

sáng tạo của HS.

- Trong thiết kế nội dung, chƣa quán triệt rõ mục tiêu đổi mới giáo dục định

hƣớng ghề nghiệp, chƣa đảm bảo tính liên thông giữa các môn học; còn hạn chế

tính tích cực, sáng tạo của GV trong quá trình thực hiện nhiệm vụ dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh; chƣa đáp ứng tốt yêu cầu đổi mới giáo dục của địa phƣơng.

Thứ tư: Trong thiết kế nội dung và phƣơng pháp dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

theo định hƣớng phát triển NL dựa trên cơ sở kế thừa nội dung và phƣơng pháp dạy học ĐLĐP Tây Ninh cũ ở những điểm cơ bản sau:

- Về mục tiêu dạy học ĐLĐP: Tiếp tục phát triển con ngƣời toàn diện; hài hòa

về thể chất và tinh thần; chú trọng các yêu cầu học đi đôi với hành, lý thuyết gắn

liền với thực tiễn, nhà trƣờng gắn liền với xã hội…

- Về nội dung dạy học ĐLĐP: Tiếp tục tập trung vào những yêu cầu cơ bản

của ĐLĐP tỉnh Tây Ninh tập trung vào những yếu tố cơ bản điều kiện tự nhiên, tài

nguyên thiên nhiên, dân cƣ, nguồn lao động, kinh tế; bảo đảm yêu cầu cơ bản, hiện

đại, phù hợp với đặc điểm tâm – sinh lý của HS. Nhìn chung tài liệu dạy học ĐLĐP

tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL đƣợc kế thừa từ nội dung cũ, chỉ bớt

đi những kiến thức quá chuyên sâu, không phù hợp với yêu cầu phổ thông không

phục vụ nhiều cho việc phát triển phẩm chất và NL.

- Về phƣơng pháp: Phƣơng pháp dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định

hƣớng phát triển NL thể hiện rõ tính kế thừa ở chủ trƣơng “Tiếp tục đổi mới mạnh

mẽ phƣơng pháp dạy và học theo định hƣớng phát huy tính tích cực, chủ động, sang

tạo của học sinh…”. Các phƣơng pháp dạy học truyền thống và hiện đại đƣợc kế

thừa trong dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL. Đồng thời qua đó vận dụng linh hoạt, kết hợp nhuần nhuyễn các phƣơng giáo dục phù hợp với

đối tƣợng, hoàn cảnh và đều tập trung hình thành phát triển năng lực HS.

- Về quy trình xây dựng tài liệu dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL

tiếp thu và kế thừa tất cả các ƣu điểm của quy trình xây dựng tài liệu trƣớc đây, từ việc đánh giá và xác định các yếu cầu đổi mới chất lƣợng dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh; tiến hành các nghiên cứu đề xuất các căn cứ khoa học phù hợp với xu thế đổi

mới giáo dục và định hƣớng phát triển NL.

56

- Về phƣơng tiện dạy học theo định hƣớng phát triển NL trong dạy học ĐLĐP

phải đƣợc sử dụng một cách hiệu quả và triệt để.

1.4.4.3. Cơ sở vật chất tiến hành tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định

hướng phát triển năng lực

Đổi mới tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL

đòi hỏi không những đảm bảo yêu cầu về cơ sở vật chất còn phải phù hợp khả năng

vận dụng thực tiễn. Vì vậy, công tác xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị, phƣơng

tiện và điều kiện làm việc khác cho hoạt động dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh cần

phải đƣợc đảm bảo phù hợp.

a) Về phía nhà trường và giáo viên

- Tổ chức dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL một trong những yêu

cầu cơ bản là tài liệu giảng dạy phải đƣợc biên soạn phù hợp với thực tiễn dạy và

học các trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, tài liệu phải tạo điều để HS tự

học, nghiên cứu phát triển những NL cần thiết phù hợp với xu thế đổi mới chất

lƣợng dạy học ĐLĐP. Do đó, các trƣờng cần trang bị cho HS tƣ liệu giảng dạy

ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL cho HS. Nếu chƣa cung cấp

đƣợc tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL. Tổ bộ

môn phải xây dựng khung nội dung dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng

phát triển NL. Từ đó, GV biên soạn những nội dung cụ thể cho quá trình dạy học

ĐLĐP riêng của GV.

- Tổ bộ môn và GV cần thống nhất, xây dựng kế hoạch dạy học ĐLĐP tỉnh

Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL cho HS trên cơ sở phù hợp với điều kiện

vật chất của nhà trƣờng và phù hợp với thực tiễn của HS. Nếu có điều kiện tổ bộ

môn nên thống nhất và xây dựng một website trực tuyến về ĐLĐP của trƣờng để

HS tiến hành học tập.

- Cơ sở vật chất kỹ thuật của các trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Tây Ninh hiện

nay hầu nhƣ đảm bảo đƣợc yêu cầu đổi mới chất lƣợng dạy học ĐLĐP. Các trƣờng

đều đƣợc trang bị các phòng học đa năng có đầy đủ máy tính, máy chiếu, kết nối

internet, … bàn ghế phù hợp để tiến hành các phƣơng pháp dạy học tích cực, dễ

dàng di chuyển rất thuận lợi cho việc tổ chức dạy học theo nhóm…Ngoài ra, nhiều

trƣờng đã trang bị hệ thống wifi với đƣờng truyền chất lƣợng cao phục vụ cho việc

ứng dung công nghệ thông tin (CNTT) vào giảng dạy và học tập.

57

- Thƣ viện các trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đã và đang đƣợc đầu

tƣ rất tốt về cả chất lƣợng và hình thức phụ vụ học tập cho HS. Hàng năm Sở

GD&ĐT Tây Ninh đều có kế hoạch cung cấp thêm tài liệu tham khảo cho HS đám

ứng kịp thời nhƣ cầu đổi mới giáo dục theo định hƣớng phát triển NL. Hầu hết các

thƣ viện đều đƣợc trang bị máy vi tính có kết nối mạng giúp cho HS thuận lợi trong

quá trình học tập.

b) Về phía học sinh

- Hiện nay đa số HS đều sử dụng điện thoại cá nhân có chức năng thông dụng

nhƣ truy cập internet qua wifi, hoặc sử dụng 3G rất thuận lợi cho việc triển khai áp

dụng việc tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL.

- Trong chƣơng trình THPT, HS đã đƣợc học cơ bản về tin học, đa số HS sử

dụng thành thạo về các phần mềm nhƣ: Microsoft Word, Microsoft Excel,

Microsoft Powerpoint…Tạo nên những thuận lợi nhất định GV không phải dạy lại

cho HS cách sử dụng các phần mềm này trong qua trình học tập, nghiên cứu ĐLĐP

tỉnh Tây Ninh. Khi ứng dụng CNTT, HS sẽ nhanh chóng tiếp cận các vấn đề nghiên

cứu một cách nhanh chóng. Tác giả đã thiết kế Website ĐLĐP tỉnh Tây Ninh tạo

điều kiện thuận lợi cho GV tiến hành các phƣơng pháp dạy học có ứng dụng CNTT.

Đổi mới tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL

phải đƣợc tiến hành trên cơ sở phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, phƣơng tiện

dạy học phải phù hợp đáp ứng nhu cầu đổi mới. Mối quan hệ chặt chẽ giữa phƣơng

tiện dạy học với nội dung dạy học, phƣơng pháp dạy học, hình thức dạy học là yếu

tố then chốt trong dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL.

Muốn thay đổi chất lƣợng dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh, phải thay đổi nhiều yếu tố

tạo thành một cách tổng hợp. Do đó, GV cần tiến hành rà soát điều kiện về cơ sở

vật chất trong và ngoài nhà trƣờng để phục vụ cho công tác trong dạy học ĐLĐP

tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL có hiệu quả.

58

TIỂU KẾT CHƢƠNG 1

Nghiên cứu lí luận và điều tra, khảo sát thực tế tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh

Tây Ninh cho thấy:

- Tổ chức dạy học ĐLĐP theo định hƣơng phát triển NL là một việc rất quan

trọng trong dạy học Địa lí ở trƣờng phổ, nhằm giúp HS nắm chắc kiến thức ĐLĐP để

sau này phục vụ địa phƣơng, ứng phó với mọi tình huống xảy ra. Để đạt đƣợc điều đó,

ngoài việc quán triệt quan điểm đến từng GV và HS, cần phải xây dựng cơ sở lí luận

chọn lựa nội ĐLĐP; xây dựng lí luận về các phƣơng pháp và hình thức tổ, nhằm khơi

dậy khả năng tổ chức dạy học ĐLĐP của GV và HS; đồng thời huy động mọi điều

kiện dạy học hiện có, mọi cơ sở vật chất của nhà trƣờng để thực hiện mục tiêu dạy học

ĐLĐP đạt hiệu quả cao nhất. Đây là cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài nghiên cứu.

- Xu hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học theo định hƣớng phát triển NL là

điều tất yếu, nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS. Phƣơng pháp

dạy học ĐLĐP nhằm hƣớng tới việc tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS,

nghĩa là tập trung vào phát huy tính tích cực của HS chứ không phải là tập trung vào

phát huy tính tích cực của GV. Tuy nhiên, để tổ chức dạy học ĐLĐP có hiệu quả

GV phải nỗ lực nhiều so với dạy theo phƣơng pháp trƣớc đây. Dạy học ĐLĐP theo

định hƣớng phát triển NL nhằm đảm bảo chất lƣợng đầu ra của việc dạy học ĐLĐP,

thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách, chú trọng NL vận

dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn nhằm chuẩn bị cho HS năng lực giải

quyết các tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp. Đề tài đã đi sâu nghiên cứu vấn

đề này, làm rõ các khái niệm NL, định hƣớng phát triển NL, lí luận về việc chọn lựa

các phƣơng pháp dạy học trong dạy học ĐLĐP.

- Đề tài đã phân tích đầy đủ khả năng tổ chức dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát

triển NL ở các trƣờng THPT trong toàn tỉnh Tây Ninh. Mọi GV trong tỉnh đã ủng

hộ chủ trƣơng định hƣớng đổi mới dạy học ĐLĐP của Sở GD&ĐT, vận dụng

phƣơng pháp và phƣơng tiện dạy học tích cực vào giảng dạy ĐLĐP. Đây là điều

kiện thuận lợi để đề tài có thể vận dụng vào các trƣờng THPT tỉnh Tây Ninh.

59

Chƣơng 2

TỔ CHỨC NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ĐỊA LÍ ĐỊA

PHƢƠNG TỈNH TÂY NINH THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

2.1. XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG TỈNH TÂY NINH

THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

2.1.1. Chƣơng trình Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh hiện hành

- Mục tiêu: Giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh nhằm cung cấp cho HS kiến thức

khái quát về ĐLĐP góp phần thực hiện mục tiêu của môn học gắn lý luận và thực tiễn.

- Nội dung tài liệu giảng dạy ĐLĐP: Tài liệu ĐLĐP tỉnh Tây Ninh hiện hành

gồm 3 chƣơng với 18 bài.

Chƣơng Bài Nội dung

Chƣơng 1 Địa lí tự nhiên tỉnh Tây Ninh

Bài 1 Vị trí, giới hạn, diện tích và các đơn vị hành chính tỉnh Tây Ninh

Bài 2 Cấu trúc địa chất và địa hình tỉnh Tây Ninh

Bài 3 Khí hậu tỉnh Tây Ninh

Bài 4 Hệ thống sông, rạch, nƣớc ngầm tỉnh Tây Ninh

Bài 5 Tài nguyên đất tỉnh Tây Ninh

Bài 6 Tài nguyên sinh vật tỉnh Tây Ninh

Bài 7 Tài nguyên khoáng sản tỉnh Tây Ninh

Bài 8 Các vùng tự nhiên tỉnh Tây Ninh

Chƣơng 2 Địa lí dân cƣ

Bài 9 Dân số và sự gia tăng dân số tỉnh Tây Ninh

Bài 10 Cơ cấu dân số, sự phân bố dân cƣ và dân tộc tỉnh Tây Ninh

Chƣơng 3 Địa lí kinh tế

Bài 11 Đặc điểm chung của nền kinh tế tỉnh Tây Ninh

Bài 12 Địa lí nông nghiệp tỉnh Tây Ninh

Bài 13 Địa lí nông nghiệp tỉnh Tây Ninh (tiếp theo)

Bài 14 Địa lí lâm và ngƣ nghiệp tỉnh Tây Ninh

Bài 15 Địa lí công nghiệp tỉnh Tây Ninh

Bài 16 Địa lí ngành giao thông vận tải tỉnh Tây Ninh

Bài 17 Địa lí thƣơng mại và dịch vụ tỉnh Tây Ninh

Bài 18 Các vùng kinh tế tỉnh Tây Ninh

60

- Về tổ chức dạy học: Hƣớng dẫn GV căn cứ tài liệu đã đƣợc duyệt để soạn

giáo án và tiến hành giảng dạy.

- Về phƣơng pháp giảng dạy: Kết hợp dạy học trên lớp với tổ chức tham quan

thực tế, sƣu tầm tƣ liệu, ngoại khóa nhằm tạo hứng thú học tập, nâng cao hiểu biết

về văn hóa, lịch sử, kinh tế - xã hội địa phƣơng.

- Về phân phối tiết dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh:

NỘI DUNG BÀI DẠY KHỐI SỐ TIẾT TIẾT

LỚP TIẾT DẠY PPCT

6 2 - Bài 1: Vị trí, giới hạn, diện tích và bản đồ Tây 1 4

Ninh. 1 15

- Bài 2: Cấu trúc địa chất, địa hình Tây Ninh. 1 32

- Bài 3: Khí hậu Tây Ninh.

2 - Bài 8: Các vùng tự nhiên Tây Ninh. 7 1 17

- Bài 14: Địa lí lâm, ngƣ nghiệp Tây Ninh. 1 31

3 - Bài 4: Hệ thống sông, rạch, nƣớc ngầm Tây Ninh. 8 1 33

- Bài 5: Tài nguyên đất Tây Ninh . 1 36

- Bài 6: Tài nguyên sinh vật tỉnh Tây Ninh 1 39

9 3 - Bài 9: Cơ cấu dân số, sự phân bố dân cƣ và dân tộc tỉnh Tây 1 32

Ninh. 1 33

- Bài 15: Địa lí công nghiệp tỉnh Tây Ninh. 1 34

- Bài 17: Địa lí thƣơng mại và dịch vụ tỉnh Tây Ninh

10 2 - Bài 12: Địa lí nông nghiệp tỉnh Tây Ninh. 1 33

- Bài 15: Địa lí công nghiệp tỉnh Tây Ninh. 1 37

11 2 - Bài 11: Đặc điểm chung của nền kinh tế tỉnh Tây Ninh. 1 8

- Bài 16: Địa lí ngành giao thông vận tải tỉnh Tây Ninh. 1 24

12 2 - Tìm hiểu địa lí tỉnh Tây Ninh. 1 51

- Tìm hiểu địa lí tỉnh Tây Ninh (tiếp theo). 1 52

- Đánh giá ƣu nhƣợc điểm chƣơng trình ĐLĐP tỉnh Tây Ninh hiện hành:

+ Chƣơng trình và tài liệu ĐLĐP tỉnh Tây Ninh hiện hành nội dung rất đa dạng

cung cấp đầy đủ kiến thức về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cƣ, các

ngành kinh tế…

61

+ Tuy nhiên chƣơng trình dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh hiện hành chƣa đảm

bảo sự cân đối giữa “dạy chữ” và “dạy ngƣời”, còn nặng về kiến thức, chƣa coi

trọng việc hình thành nhân cách cho HS. Chƣa chỉ rõ nội dung và cách thức đánh

giá sự trƣởng thành về nhân cách của HS sau mỗi lớp học. Một số chủ đề trong tài

liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh còn mang nặng tính hàn lâm, ít thực hành và

rèn luyện các kĩ năng địa lí. Một số nội dung ở chƣơng trình ĐLĐP hiện hành chƣa

thực sự cơ bản, làm cho khối lƣợng kiến thức gia tăng quá mức. Tài liệu giảng dạy

ĐLĐP tỉnh Tây Ninh có những thuật ngữ khoa học trình bày trừu tƣợng hoặc chƣa

chuẩn xác, chƣa nhất quán với SGK. Tài liệu chƣa chú trọng đến các hoạt động trải

nghiệm thực tế cho HS. Một số phần trong tài liệu thiếu sự cân đối cần thiết giữa lý

thuyết và thực hành, chƣa chú ý đúng mức đến yêu cầu vận dụng kiến thức vào giải

quyết các vấn đề thực tiễn.

2.1.2.Xác định một số nguyên tắc xây dựng chƣơng trình Địa lí địa phƣơng

tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển năng lực

-Chƣơng trình ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL phải đƣợc

đổi mới một cách cơ bản theo hƣớng tích hợp các nội dung, tạo cơ hội lựa chọn nội

dung học tập nhiều hơn, biến quá trình dạy học ĐLĐP thành quá trình tự học có

hƣớng dẫn và hỗ trợ tối ƣu của GV, tăng cƣờng hoạt động trải nghiệm của HS.

Điểm khác biệt lớn nhất của chƣơng trình ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng

phát triển NL so với chƣơng trình ĐLĐP tỉnh Tây Ninh hiện hành là thiết kế lại

cách truyền đạt kiến thức tới HS. Nếu nhƣ chƣơng trình hiện hành nặng về truyền

thụ kiến thức một chiều thì chƣơng trình mới phải nhẹ hơn. Những kiến thức có tính

hàn lâm, khó hiểu, không gắn với cuộc sống của HS, không gắn với nhu cầu hình

thành phẩm chất NL của HS phải đƣợc cắt giảm. Chƣơng trình ĐLĐP tỉnh Tây

Ninh theo định hƣớng phát triển NL cần phải bổ sung nhiều hoạt động để HS trải

nghiệm qua các hoạt động thực tế, từng bƣớc hình thành kỹ năng cần thiết.

- Chƣơng trình ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL phải phù

hợp với nội dung chƣơng trình Địa lí 12.Để đảm bảo phù hợp nội dung của môn học

62

đồng thời thực hiện dạy học ĐLĐP một cách hiệu quả, khi xây dựng chƣơng trình

cần lựa chọn các nội dung phù hợp với nội dung chƣơng trình Địa lí 12.

- Xây dựng chƣơng trình ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL phải phù hợp

với nhu cầu và điều kiện của tỉnh Tây Ninh.

2.1.3. Xây dựng chƣơng trình Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo định

hƣớng phát triển năng lực

- Mục tiêu: Cung cấp cho HS kiến thức khái quát về ĐLĐP góp phần thực hiện

mục tiêu của môn học gắn lý luận và thực tiễn; Đồng thời tăng cƣờng hoạt động độc

lập cá nhân kết hợp với hoạt động tƣơng tác và dạy học trải nghiệm.

- Về nội dung tài liệu giảng dạy ĐLĐP: Tài liệu ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định

hƣớng phát triển NL thiết kế theo các chủ đề và định hƣớng các hoạt động dạy học

gồm 11 chủ đề.

PHẦN CHỦ ĐỀ NỘI DUNG

- Mục tiêu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.

- Cấu trúc tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.

PHẦN MỞ ĐẦU - Các tiêu đề trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.

- Một số kĩ năng cần thiết khi giảng dạy và học tập

ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.

PHẦN 1: ĐLĐP Chủ đề 1 Những thế mạnh tiêu biểu của tỉnh Tây Ninh

TỈNH TÂY NINH Chủ đề 2 Một số hình ảnh tiêu biểu của tỉnh Tây Ninh

Chủ đề 1 Địa lí thành phố Tây ninh

Chủ đề 2 Địa lí huyện Tân Biên

PHẦN 2: ĐỊA LÍ Chủ đề 3 Địa lí huyện Hòa Thành

CÁC HUYỆN VÀ Chủ đề 4 Địa lí huyện Tân Châu

THÀNH PHỐ Chủ đề 5 Địa lí huyện Châu Thành

Chủ đề 6 Địa lí huyện Bến Cầu

Chủ đề 7 Địa lí huyện Gò Dầu

Chủ đề 8 Địa lí huyện Trảng Bàng

Chủ đề 9 Địa lí huyện Dƣơng Minh Châu

- Về tổ chức dạy học: Hƣớng dẫn GV căn cứ tài liệu đã đƣợc duyệt để soạn

giáo án và tiến hành giảng dạy.

63

- Về phƣơng pháp giảng dạy: Kết hợp dạy học trên lớp với tổ chức tham quan

thực tế, trải nghiệm thực tiễn, sƣu tầm tƣ liệu, ngoại khóa nhằm tạo hứng thú học

tập, nâng cao hiểu biết về văn hóa, lịch sử, kinh tế - xã hội địa phƣơng.

- Về phân phối tiết dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh:

NỘI DUNG BÀI DẠY KHỐI SỐ TIẾT TIẾT

LỚP TIẾT DẠY PPCT

6 2 - Bài 1: Vị trí, giới hạn, diện tích và bản đồ Tây 4 1

Ninh. 15 1

- Bài 2: Cấu trúc địa chất, địa hình Tây Ninh. 32 1

- Bài 3: Khí hậu Tây Ninh.

2 - Bài 8: Các vùng tự nhiên Tây Ninh. 7 17 1

- Bài 14: Địa lí lâm, ngƣ nghiệp Tây Ninh. 31 1

3 - Bài 4: Hệ thống sông, rạch, nƣớc ngầm Tây Ninh. 8 33 1

- Bài 5: Tài nguyên đất Tây Ninh . 36 1

- Bài 6: Tài nguyên sinh vật tỉnh Tây Ninh 39 1

9 3 - Bài 9: Cơ cấu dân số, sự phân bố dân cƣ và dân tộc tỉnh Tây 32 1

Ninh. 33 1

- Bài 15: Địa lí công nghiệp tỉnh Tây Ninh. 34 1

- Bài 17: Địa lí thƣơng mại và dịch vụ tỉnh Tây Ninh

10 2 - Bài 12: Địa lí nông nghiệp tỉnh Tây Ninh. 33 1

- Bài 15: Địa lí công nghiệp tỉnh Tây Ninh. 37 1

11 2 - Bài 11: Đặc điểm chung của nền kinh tế tỉnh Tây Ninh. 8 1

- Bài 16: Địa lí ngành giao thông vận tải tỉnh Tây Ninh. 24 1

12 6 - Tìm hiểu điều kiện tự nhiên tỉnh Tây Ninh. 17 1

- Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh 18 1

Tây Ninh.

2 - Tìm hiểu Địa lí huyện, thành phố thuộc tỉnh Tây 19,20

Ninh.

2 - Tìm hiểu Địa lí huyện, thành phố thuộc tỉnh Tây 51,52

Ninh (tiếp theo).

64

2.2. BIÊN SOẠN TÀI LIỆU HỖ TRỢ DẠY HỌC ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG TỈNH TÂY NINH THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

2.2.1. Mục tiêu tài liệu giảng dạy Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo định

hƣớng phát triển năng lực

2.2.1.1. Mục tiêu tổng quát

- Tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh là công cụ để tổ chức dạy học theo

quan điểm lấy HS làm trung tâm theo hƣớng tăng cƣờng hoạt động độc lập cá nhân

kết hợp với hoạt động tƣơng tác.

- Tài liệu giảng dạy ĐLĐP vừa là sản phẩm của công nghệ dạy học, vừa là

công cụ để tổ chức dạy học ĐLĐP theo quan điểm tăng cƣờng công nghệ hóa dạy

học ĐLĐP ở trƣờng phổ thông.

- Tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh là công cụ đắc lực để truyền bá sự

phát triển bền vững, đồng thời là cơ sở để học tập tốt môn địa lí và các môn học khác.

2.2.1.2. Các mục tiêu cụ thể

- Kiến thức: HS hiểu, biết đƣợc vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, tài nguyên

thiên nhiên của Tây Ninh; biết đƣợc dân cƣ, tình hình phát triển kinh tế, xã hội của

Tỉnh Tây Ninh; Biết đƣợc những thế mạnh nổi bật của tỉnh, phân tích đƣợc những

thuận lợi và khó khăn đến tình hình phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh Tây Ninh.

- Kĩ năng: HS sẽ cũng cố và phát triển các kỹ năng sử dụng: Bản đồ, biểu đồ,

bảng số liệu thống kê, hình ảnh, sơ đồ…; Phát triển NL phân tích các mối liên hệ giữa

các đối tƣợng địa trong ĐLĐP; Giải thích đƣợc những các hiện tƣợng tự nhiên, kinh tế,

xã hội của tỉnh Tây Ninh.

- Thái độ, hành vi: HS có khả năng tham gia giải quyết những vấn đề cụ thể

địa phƣơng mà các em tiếp xúc hàng ngày; phân tích đƣợc nhu cầu lao động của

địa phƣơng và định hƣớng nghề nghiệp cho bản thân.

2.2.2. Nguyên tắc biên soạn tài liệu giảng dạy Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh

theo định hƣớng phát triển năng lực

2.2.2.1. Tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh phải đảm bảo tính sư phạm

Cấu trúc nội dung và cách trình bày của tài liệu giảng dạy ĐLĐP cần tạo điều

65

kiện khuyến khích, hỗ trợ GV tổ chức hoạt động dạy học tích cực, hợp tác và tƣơng

tác, đồng thời tạo điều kiện để HS học phƣơng pháp học, cách tự học và tự đánh giá

kết quả học tập của mình. Việc thiết kế nội dung và hình thức của tài liệu giảng dạy

ĐLĐP, đặc biệt là các bài học trong tài liệu phải phù hợp với nhu cầu, hứng thú và

trình độ của HS. Các bài học trong tài liệu dạy học ĐLĐP phải có khả năng tạo ra

và kích thích động cơ và đem lại niềm vui và lợi ích cho HS trong học tập.

2.2.2.2. Tính hiện đại trong tài liệu giảng dạyĐLĐP tỉnh Tây Ninh

Các kiến thức, kỹ năng, phƣơng pháp và giá trị của cuộc sống đƣợc trình bày

trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh mà HS cần tiếp thu phải cơ bản, chuẩn

hóa. Tài liệu giảng dạy ĐLĐP tinh Tây Ninh không nên hạn chế ở kiến thức, kỹ

năng của các vấn đề riêng biệt của bộ môn. Tài liệu giáo dục ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

phải hƣớng đến tính hiện đại của kiến thức, thể hiện các vấn đề theo hƣớng tích hợp

nội dung trong từng môn học, tích hợp liên môn, xuyên môn.

Cần phải quy trình hóa các hoạt động nhận thức của HS qua các bài học trong

tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh, đặc biệt trong các bài học hình thành kỹ

năng và phƣơng pháp. Cần tạo mối liên hệ trong việc khai thác kiến thức trong tài

liệu dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh với việc sử dụng máy tính, internet, các phƣơng

tiện truyền thông khác.

2.2.2.3. Tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh phải đảm bảo tính thực tiễn và tính bền vững

Nội dung, cấu trúc và hình thức thể hiện tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây

Ninh cần phải tạo điều kiện hình thành phát triển kiến thức, kỹ năng; đồng thời đào

tạo phẩm chất, năng lực, thái độ, hành vi cho HS.

Trong việc lựa chọn nội dung, kiến thức, kỹ năng trong tài liệu giảng dạy

ĐLĐP tỉnh Tây Ninh cần mang tính thực tiễn cao, liên quan đến cuộc sống hàng ngày

của HS và tạo điều kiện để HS ứng dụng những điều đã học trong cuộc sống theo

định hƣớng giáo dục phát triển bền vững. Phải xây dựng kỹ lƣỡng các yếu tố cấu

thành trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh tạo điều kiện để cho HS tự học và

phát triển năng lực học tập suốt đời.

66

2.2.3. Nội dung và kết cấu tài liệu giảng dạy Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh

theo định hƣớng phát triển năng lực

2.2.3.1. Các mức độ nhận thức khoa học trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP Tây Ninh

a) Trình độ nhận biết, tái hiện, tái tạo kiến thức trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP

Trình độ này thể hiện khả năng nhận ra đƣợc, nhớ lại, phát biểu lại đƣợc đúng

với kiến thức đã có; lặp lại đúng kiến thức đã đƣợc đã đƣợc truyền tải về ĐLĐP;

giải đáp đƣợc những câu hỏi thuộc dạng: “Hãy cho biết tình hình, đặc điểm, phân

bố? Trình bày khái quát? Trình bày những nét nổi bật?”

b) Trình độ hiểu, áp dụng trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP

HS giải quyết đƣợc tình huống tƣơng tự nhƣ tình huống đã biết. Trình độ này

thể hiện ở khả năng giải thích, minh họa đƣợc nội dung của kiến thức, áp dụng đƣợc

kiến thức đã nhớ lại, hoặc đã đƣợc gợi ra để giải quyết đƣợc những tình huống đã

biết; giải đáp đƣợc câu hỏi thuộc dạng: “Phân tích các nguyên nhân dẫn đến? Tại

sao có kết quả ? Xu hƣớng phát triển nhƣ thế nào? ”

c) Trình độ vận dụng linh hoạt trong biên soạn tài liệu giảng dạy ĐLĐP

HS giải thích đƣợc những tình huống có biến đổi so với tình huống đã biết.

Trình độ này thể hiện ở khả năng lựa chọn, áp dụng tri thức trong tình huống có

biến đổi so với tình huống đã biết, nhân ra rằng có thể giải quyết tình huống đã cho

bằng cách vận dụng phối hợp các cách giải quyết các tình huống theo các mẫu đã

biết; giải đáp đƣợc những câu hỏi thuộc dạng: “Giải thích tại sao? Phân tích các

nguyên nhân và đƣa ra nhận định nhƣ thế nào? Giải quyết nhƣ thế nào?”

d) Trình độ sáng tạo trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP

HS đề xuất và giải quyết vấn đề không theo mẫu có sẵn. Trình độ này thể hiện

ở khả năng phát biểu và giải quyết những vấn đề theo cách riêng của mình bằng

cách lựa chọn, đề xuất và áp dụng kiến thức để giải quyết đƣợc các vấn đề không

theo mẫu có sẵn; giải đáp đƣợc những câu hỏi thuộc dạng: “Có vấn đề gì khi nhận

định về? Đề xuất riêng gì? Cách giải quyết riêng nhƣ thế nào? Hiện tại cách giải

quyết có phù hợp hay không?”

67

2.2.3.2. Cấu trúc và nội dung tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

Cấu trúc tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh chia làm hai phần: phần một

ĐLĐP tỉnh Tây Ninh, phần hai ĐLĐP các huyện và thành phố.

a) Phần một gồm hai chủ đề: Chủ đề một những thế mạnh tiêu biểu của tỉnh

Tây Ninh, chủ đề hai một số hình ảnh tiêu biểu.

- Chủ đề 1: Những thế mạnh tiêu biểu của Tây Ninh.

+ Hoạt động 1: Vị trí địa lí tỉnh Tây Ninh.

+ Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tỉnh Tây Ninh.

+ Hoạt động 3: Dân cƣ và sự phân bố dân cƣ tỉnh Tây Ninh.

+ Hoạt động 4: Các ngành kinh tế của Tây Ninh.

- Chủ đề 2: Những hình ảnh tiêu biểu của tỉnh Tây Ninh.

b) Phần hai: ĐLĐP các huyện thành phố gồm 9 chủ đề, mỗi chủ đề là một

huyện thành phố có 2 hoạt động.

- Chủ đề 1: Địa lí thành phố Tây Ninh.

+ Hoạt động 1: Vị trí địa lí thành phố Tây Ninh.

+ Hoạt động 2: Tình hình phát triển KT-XH và những thế mạnh của thành

phố Tây Ninh.

- Chủ đề 2: Địa lí huyện Tân Biên.

+ Hoạt động 1: Vị trí địa lí huyện Tân Biên.

+ Hoạt động 2: Tình hình phát triển KT-XH và những thế mạnh của huyện

Tân Biên.

- Chủ đề 3: Địa lí huyện Hòa Thành.

+ Hoạt động 1: Vị trí địa lí huyện Hòa Thành.

+ Hoạt động 2: Tình hình phát triển KT-XH và những thế mạnh của huyện Hòa Thành.

- Chủ đề 4: Địa lí huyện Tân Châu.

+ Hoạt động 1: Vị trí địa lí huyện Tân Châu.

+ Hoạt động 2: Tình hình phát triển KT-XH và những thế mạnh của huyện

Tân Châu.

- Chủ đề 5: Địa lí huyện Châu Thành.

68

+ Hoạt động 1: Vị trí địa lí huyện Châu Thành.

+ Hoạt động 2: Tình hình phát triển KT-XH và những thế mạnh của huyện Châu Thành.

- Chủ đề 6: Địa lí huyện Bến Cầu.

+ Hoạt động 1: Vị trí địa lí huyện Bến Cầu.

+ Hoạt động 2: Tình hình phát triển KT-XH và những thế mạnh của huyện

Bến Cầu.

- Chủ đề 7: Địa lí huyện Gò Dầu.

+ Hoạt động 1: Vị trí địa lí huyện Gò Dầu

+ Hoạt động 2: Tình hình phát triển KT-XH và những thế mạnh của huyện Gò Dầu.

- Chủ đề 8: Địa lí huyện Trảng Bàng.

+ Hoạt động 1: Vị trí địa lí huyện Trảng Bàng

+ Hoạt động 2: Tình hình phát triển KT-XH và những thế mạnh của huyện Trảng Bàng.

- Chủ đề 9: Địa lí huyện Dương Minh Châu.

+ Hoạt động 1: Vị trí địa lí huyện Dƣơng Minh Châu

+ Hoạt động 2: Tình hình phát triển KT-XH và những thế mạnh của huyện Dƣơng

Minh Châu.

2.2.3.3. Các tiêu đề trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

- Cùng khám phá: là những thông tin mở rộng nhằm giúp HS hiểu biết sâu hơn

về ĐLĐP. HS có thể khám phá trên cơ sở tài liệu giảng dạy ĐLĐP hoặc có thể mở

rộng khám phá nhiều hình thức khác nhau.

- Ghi nhớ: là lƣợng kiến thức cơ bản HS cần phải hiểu rõ về ĐLĐP, đây là nội

dung cốt lõi HS cần phải ghi nhớ.

- Các vấn đề cần giải quyết: có thể xem nhƣ bài tập về nhà hoặc có thể xem

nhƣ bài tập tham khảo nâng cao. GV có thể yêu cầu HS thực hiện nhƣ bài tập về

nhà, nhƣng cũng có thể chỉ để tham khảo để mở rộng tƣ duy, vì ĐLĐP chiếm thời

lƣợng không nhiều trong chƣơng trình Địa lí phổ thông.

- Em sẽ được học: là cho HS biết trƣớc kiến thức trọng tâm của những chuyên

đề, nhằm giúp HS định hƣớng đúng khi học tập ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.

- Mục tiêu: là phần nêu lên những định hƣớng cụ thể của từng chuyên đề trong

69

tài liệu dạy học ĐLĐP. Đồng thời từ đó khi HS phát triển và hình thành năng lực tự

học, định hƣớng nghề nghiệp, ý thức xây dựng cộng đồng, năng lực tham gia giải

quyết các vấn đề của địa phƣơng…

2.2.3.4. Cấu trúc các mô đun chủ yếu trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP Tây Ninh

a) Mô đun đọc hiểu trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP

Ở loại bài học về kiến thức mới có 2 tuyến:

- Tuyến chính, gồm:

+ Mục tiêu: Nêu tên các vấn đề trọng tâm của bài học mà HS cần hiểu đƣợc và

vận dụng đƣợc sau khi học.

+ Nội dung các đơn vị kiến thức của từng phần: Mỗi đơn vị kiến thức đƣợc gợi

mở ban đầu cho HS thông qua các hình ảnh thực tế quen thuộc, hoặc thông qua các

thực hành đơn giản (đọc sơ đồ, vẽ biểu đồ, nhận xét biểu đồ, đọc bản đồ giúp HS hình

thành đƣợc nội dung).

- Tuyến phụ gồm:

+ Kênh hình: các hình ảnh nội dung kiến thức sẽ học (đƣợc đặt ở đầu đơn vị

kiến thức sẽ học). Những hình ảnh có nội dung dễ hiểu hơn thuật ngữ hoặc kiến

thức trình bày ở tuyến chính (đƣợc bố trí ở bên cạnh hoặc gần thuật ngữ, kiến thức).

Các hình ảnh mô tả vận dụng kiến thức ở tuyến chính vào đời sống và sản xuất.

+ Các sơ đồ, biểu đồ, bảng số liệu thống kê, đồ thị đƣợc thiết kế tƣơng ứng đối

xứng minh họa kiến thức ở tuyến chính.

+ Các câu hỏi: yêu cầu HS dựa vào hình ảnh để trình bày sự hiểu biết của

mình về nội dung kiến thức đang học; yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa học vào

thực tiễn đời sống và sản xuất.

b) Mô đun bài tập trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

Mô đun giải bài tập gồm các loại:

- Bài tập có nội dung đơn giản (chỉ yêu cầu vận dụng kiến thức vừa học, tóm tắt kiến thức).

- Bài tập nâng cao đòi hỏi HS vận dụng linh hoạt và sáng tạo kiến thức đã học,

giúp HS hiểu đầy đủ hơn kiến thức đã học.

- Bài tập tự học là những bài tập yêu cầu HS phải đầu tƣ suy nghĩ, khảo sát

điều tra, sƣu tầm tƣ liệu liên quan để giải đáp vấn đề.

70

c )Mô đun thực hành trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

Gồm các mô đun thực hành trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh yêu

cầu HS sử dụng các bản đồ, bảng biểu, bảng số liệu, biểu đồ để hình thành kiến thức

qua quá trình làm thực hành. Chẳng hạn nhƣ vẽ biểu đồ và nhận xét, phân tích bảng

số liệu, so sánh đối chiếu phân tích các bảng biểu...

d) Mô đun kiến thức mở rộng trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP

Bao gồm các loại:

+ Kênh hình (đặt ở gần kiến thức cơ bản)

+ Thông tin kiến thức mở rông (đặt song song với kiến thức cao bản)

Nhằm kích thích HS tìm hiểu thực hiện để củng cố, nâng cao kiến thức đã học

áp dụng vào đời sống và sản xuất hàng ngày.

2.2.4. Phƣơng pháp và quy trình biên soạn tài liệu giảng dạy Địa lí địa phƣơng

tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển năng lực

a) Giai đoạn 1: Xác định mục tiêu tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

- Xác định mục tiêu của tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh trƣớc hết phải

bám sát mục tiêu chƣơng trình Địa lí 12. Mục tiêu trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP

tỉnh Tây Ninh luôn phù hợp và bổ trợ cho mục tiêu dạy học môn Địa lí ở trƣờng phổ

thông, hay cụ thể hơn là bậc THPT.

- Mục tiêu của tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh phải dựa trên cơ sở

định hƣớng đổi mới giáo dục. Tài liệu phải dựa trên tinh thần phù hợp với định

hƣớng đổi mới và hiện đại hóa chƣơng trình môn Địa lí.

- Mục tiêu tài liệu giảng dạy phải phù hợp với tình hình thực tiễn dạy và học ĐLĐP

tỉnh Tây Ninh, đáp ứng nhu cầu đổi mới chất lƣợng giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.

Có thể khái quát quy trình xác định mục tiêu tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây

Ninh này theo các giai đoạn sau:

- Bước 1: Thu thập thông tin về mục tiêu giảng dạy Địa lí trong chƣơng trình phổ thông.

- Bước 2: Thu thập thông tin định hƣớng đổi mới chƣơng trình trong dạy học Địa lí

- Bước 3: Thu thập thông tin định hƣớng biên soạn SGK Địa lí theo định hƣớng

đổi mới.

71

- Bước 4: Xây dựng mục tiêu tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.

b) Giai đoạn 2:Xác định nội dung kiến thức trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh

Tây Ninh

Có thể nói việc lựa chọn nội dung để đƣa vào tài liệu giảng dạy ĐLĐP là rất khó

khăn, vì nếu đƣa quá nhiều sẽ làm quá tải kiến thức, nếu đƣa ít sẽ làm hụt hẫng kiến

thức. Nếu đƣa nội dung trùng lấp với kiến thức SGK sẽ tạo sự nhàm chán, nếu đƣa kiến

thức không phù hợp sẽ tạo ra lỗ hổng kiến thức tạo nên sự mất lòng tin cho HS.

Do vậy, kiến thức trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh phải đảm bảo

vừa sức, phù hợp với trình độ nhận thức của HS. Đồng thời kiến thức trong tài liệu

phải đảm bảo tính hệ thống, tính lôgic với kiến thức trong SGK, bổ sung làm rõ

kiến thức trong SGK. Tuy nhiên kiến thức trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây

Ninh cũng phải dễ dàng liên hệ với thực tiễn để làm sáng tỏ nội dung.

Để xác định kiến thức trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh có thể

thực hiện qua các bƣớc nhƣ sau:

- Bước 1: Từ định hƣớng chƣơng trình địa lí phổ thông, lựa chọn nội dung

kiến thức, kỹ năng phù hợp để liên hệ thực tiễn địa phƣơng tỉnh Tây Ninh.

- Bước 2: Xác định kiến thức và kỹ năng trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.

- Bước 3: Biên soạn nội dung cơ bản trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.

- Bước 4: So sánh đối chiếu nội dung kiến thức, kỹ năng trong tài liệu giảng

dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh với kiến thức SGK.

- Bước 5: Điều chỉnh nội dung kiến thức, kỹ năng trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP

tỉnh Tây Ninh sau cho phù hợp, vừa đảm bảo tính hệ thống, kế thừa; Đồng thời minh họa

cho SGK.

c) Giai đoạn 3:Xác định các kỹ năng trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

Việc lựa chọn các kỹ năng địa lí trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP là một trong

những yếu tố rất quan trọng. Vì đặc điểm môn địa lí có rất nhiều kỹ năng đặc thù

của bộ môn: bản đồ, số liệu thống kê, vẽ và nhận xét biểu đồ,…Đồng thời phải phát

triển các kỹ năng chung nhƣ phân tích nhận xét, so sánh…

Việc xác định các kỹ năng phải chuẩn bị theo một quy trình chặt chẽ nhƣ sau:

72

- Bước 1: Thống kê các kỹ năng địa lí và các kỹ năng chung

- Bước 2: Lựa chọn những kỹ năng cần thiết để đƣa vào tài liệu giảng dạy

ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.

- Bước 3: Lựa chọn sắp xếp các kỹ năng theo đơn vị kiến thức trong tài liệu

giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.

- Bước 4: Thực hành thử các kỹ năng trên đơn vị kiến thức đã định xác định tính

phù hợp.

- Bước 5: Thay đổi sắp xếp lại các kỹ năng theo đơn vị kiến thức cho phù hợp.

- Bước 6: Biên soạn các kỹ năng theo đơn vị kiến thức một cách hoàn chỉnh.

d) Giai đoạn 4: Xác định phƣơng pháp sử dụng trong giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

Phƣơng pháp dạy học là xƣơng sƣờn của tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây

Ninh. Việc xác định phƣơng pháp không phù hợp sẽ tạo cho tài liệu sự thiếu đồng

bộ, không mang tính sƣ phạm. Để tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh vừa là tài

liệu học tập, vừa là tƣ liệu tham khảo. Trong quá trình biên soạn cũng không nên

đƣa quá nhiều phƣơng pháp mà chỉ thể hiện mang tính minh họa, dựa vào đó GV và

HS có thể vận dụng vào các tình huống nội dung khác nhau.

Nếu không định hƣớng phƣơng pháp thì tài liệu sẽ trở nên sơ cứng thiếu khả năng

ứng dụng sƣ phạm, nhƣng nếu đƣa quá nhiều sẽ không vận dụng đƣợc sự sáng tạo của

GV và HS.

Xác định các phƣơng dạy học trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

chỉ mang tính gợi ý, vì có thể cùng một nội dung kiến thức có thể sử dụng nhiều

phƣơng pháp khác nhau. Việc sử dụng phƣơng pháp còn tùy thuộc vào đối tƣợng,

hoàn cảnh, và mục tiêu trong quá trình giảng dạy.

Nhƣng có thể khái quát việc xác định các phƣơng pháp trong tài liệu giảng dạy

ĐLĐP tỉnh Tây Ninh nhƣ sau:

Bước 1: Nghiên cứu tổng hợp một số phƣơng pháp phù hợp trong tài liệu

giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.

Bước 2: Xác định phƣơng pháp theo các đơn vị kiến thức, kỹ năng trong tài

liệu giảng dạy ĐLĐP.

73

Bước 3: Biên soạn phƣơng pháp vào tài liệu giảng dạy ĐLĐP theo đơn vị kiến

thức, kỹ năng.

e) Giai đoạn 5:Xác định các bản đồ, hình ảnh, bảng số liệu, sơ đồ, biểu đồ

trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.

Để tạo sự sinh động hấp dẫn cho tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh lựa

chọn tranh ảnh, xây dựng bản đồ, biểu đồ, số liệu… phải phù hợp với nội dung.

Đồng thời mang tính minh họa làm cho phong phú nội dung, đảm bảo tính khoa

học, tính thống nhất, độ tin cậy trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.

Quy trình xác định các bản đồ, tranh ảnh, bảng số liệu, biểu đồ nhƣ sau:

- Bước 1: Bƣớc tiến hành thu thập

+ Thu thập các bản đồ, số liệu thống kê cần thiết trong tài liệu giáo dục

ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.

+ Sƣu tầm tranh ảnh có liên quan (trên internet, các tranh ảnh trong các báo

cáo,…).

+ Xác định các ảnh cần phải có trong tài liệu, tiến hành chụp ảnh để bổ sung.

+ Vẽ các biểu đồ, theo định hƣớng từng nội dung kiến thức

- Bước 2: Chon lọc và xử lí cho phù hợp trƣớc khi đƣa vào tài liệu giảng dạy ĐLĐP.

+ Chọn lọc các tranh ảnh đẹp, mang tính sƣ phạm, mang tính thẩm mỹ đƣa

vào tài liệu giảng dạy.

+ Chọn xem nội dung nào cần minh họa bằng biểu đồ, nội dung nào cần đƣa bảng

số liệu vào cho phù hợp.

- Bước 3: Đƣa các tranh ảnh, biểu đồ, số liệu, sơ đồ… vào tài liệu giảng dạy ĐLĐP.

+ Sắp xếp trang, ảnh, sơ đồ, bản đồ, biểu đồ… sao cho phù hợp, vừa có tính

mỹ thuật, vừa có tính sƣ phạm, tính khoa học.

f) Giai đoạn 6:Xây dựng cấu trúc tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

(phác thảo đề cƣơng chi tiết)

Xây dựng cấu trúc tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh là khâu cơ bản đầu

tiên để định hình dung lƣợng kiến thức và kỹ năng trong tài liệu. Xây dựng cấu trúc

phải đảm bảo đầy đủ các nội dung cần truyền tải trong giáo dục ĐLĐP theo định

74

hƣớng phát triển năng lực. Cấu trúc tài liệu đơn giản, mang tính lôgic, sinh động, dễ

học. Đặc biệt là mang tính sƣ phạm ứng dụng cao.

Các bƣớc xây dựng cấu trúc tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh nhƣ sau:

Bước 1: Mô phỏng cấu trúc dựa theo dự định đơn vị kiến thức, kỹ năng sẽ đƣa

vào tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.

Bước 2: Phác họa cấu trúc theo SGK và điều chỉnh các thông tin cho phù hợp.

+ Điều chỉnh bố cục lƣợng kiến thức, hình ảnh, bản đồ, biểu đồ, sơ đồ…

+ Sắp xếp và điều chỉnh các dữ liệu cho hợp lí.

Bước 3: Thay đổi cấu trúc khi có phát sinh cần bổ sung dữ liệu

Bước 4: Xác định cấu trúc chuẩn của tài liệu

g) Giai đoạn 7:Tiến hành biên soạn và chỉnh sửa hoàn thiện bản thảo tài liệu

giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

Thực ra, việc biên soạn tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh bắt đầu từ giai

đoạn đầu tiên. Nhƣng ở đây nói đến là việc biên soạn tổng quát tiến hành rà soát các

thành phần, đối tƣợng thể hiện trong tài liệu xem có phù hợp với mục tiêu đề ra hay

không, xem xét các dữ liệu thiết kế có đảm bảo các yêu cầu đặt ra hay chƣa…Từ

đó, tiến hành chỉnh sữa cả nội dung, lẫn hình thức, kỹ năng, phƣơng pháp.

Giai đoạn này đƣợc phân ra các bƣớc cụ thể nhƣ sau:

- Bước 1: Kiểm tra lại nội dung, hình thức, phƣơng pháp

+ Tiến hành đọc và rà soát nội dung kiến thức, kỹ năng đổng thời điều chỉnh

kịp thời cho chính xác.

+ Xác định lại tính phù hợp các phƣơng pháp dạy học theo từng đơn vị kiến thức.

+ Xem xét lại cấu trúc của tài liệu có thể thay đổi một số chi tiết để tạo nên

tính thẩm mỹ cho tài liệu.

- Bước 2: Lấy ý kiến chuyên gia và những GV lâu năm + Hoàn thiện bản thảo nhờ sự giúp đỡ của những chuyên gia trong ngành và

những GV có kinh nghiệm ở tỉnh Tây Ninh đọc và nhận xét.

+ Ghi chép cẩn thận những nhận định của chuyên gia và GV có kinh nghiệm. - Bước 3: Tiến hành chỉnh sửa dựa trên ý kiến của chuyên gia trong ngành và

GV có kinh nghiệm lâu năm và nhận định của bản thân.

75

- Bước 4: Biên tập sau một thời gian GV và HS đƣa vào sử dụng tiến hành

chỉnh sửa hoàn chỉnh tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.

2.3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG TỈNH

TÂY NINH THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

2.3.1. Nguyên tắc tổ chức các hoạt động dạy học Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây

Ninh theo định hƣớng phát triển năng lực

2.3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính vừa sức

Tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh cần chú ý đến tính vừa sức đối với HS

nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc sự cố gắng cần thiết trong quá trình học tập. Khi sử dụng

các phƣơng pháp dạy học tích cực nhƣ khảo sát, điều tra, dạy học dự án,… GV

không nên đòi hỏi quá cao ở HS vì đây không phải một công trình khoa học có ý

nghĩa về mặt ứng dụng xã hội, mà chỉ nhằm tập dợt HS làm quen với công tác

nghiên cứu khoa học định hƣớng phát triển NL ở các em. GV cũng không nên yêu

cầu HS giải đáp những thắc mắc mà hiện địa phƣơng đang đặt ra mà chƣa có hƣớng

giải quyết, hoặc cách giải quyết rất khó khăn đối với lứa tuổi và trình độ các em.

2.3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính tự lực và sự phát triển tư duy của HS

Nhiệm vụ dạy học ĐLĐP là cung cấp đầy đủ kiến thức và phát huy tối đa tính

sáng tạo của HS. Vì vậy, khi tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh không nên buộc

chặt các em vào một khuôn khổ nhất định, cần phát huy tối đa tính tích cực và tính

chủ của HS trong quá trình thực của các em. Một lực lƣợng lao động biết tƣ duy, phải

ban cho họ quyền lựa chọn tự do suy nghĩ, tự do mạo hiểm, tự do đào sâu một vấn đề,

có thể lật ngƣợc vấn đề…vì khi ngƣời ta sợ sai lầm, ngƣời ta sẽ tiếp tục mãi một quy

trình đó. Nỗi lo sợ theo cách khác sẽ cản trở óc sáng tạo của HS. Cho nên, trong tổ

chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh GV không nên tạo HS sự lo âu, sợ sệt, thiếu tự tin

khi bƣớc vào ngƣỡng của khoa học và cuộc sống.

2.3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính giáo dục phát triển bền vững

Nhiệm vụ dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh là cung cấp cho HS bức tranh toàn diện

về các thành phần và mối liên hệ giữa các thành phần ĐLĐP. Trong quá dạy học

ĐLĐP, dƣới sự hƣớng dẫn của GV, HS phải luôn luôn phân tích những mối quan hệ

76

nhân quả, giữa các hiện tƣợng tự nhiên cũng nhƣ kinh tế - xã hội, giữa các yếu tố thành

phần của tự nhiên, giữa tự nhiên và các hoạt động sản xuất của địa phƣơng. Từ quá

trình giáo dục đó, GV giúp HS khái quát hóa và hệ thống hóa kiến thức ĐLĐP và hệ

thống kiến thức Địa lí nói chung, kiến thức ĐLĐP nói riêng. Quá trình dạy học ĐLĐP

phải đảm bảo đƣợc bồi dƣỡng cho HS phẩm chất, đạo đức của ngƣời công dân tốt,

ngƣời lao động trong thời kì hội nhập. Khi tổ chức các phƣơng pháp và hình dạy học

ĐLĐP tỉnh Tây Ninh phải tạo điều kiện cho HS khai thác sâu những khía cạnh mà các

em tâm đắc, hoặc cảm thấy bức xúc của địa phƣơng nhằm cho các em có cơ hội làm

sáng tỏa vấn đề, nhƣ vậy các mới cảm thấy yêu quê hƣơng, yêu tổ quốc hơn.

2.3.2. Quy trình tổ chức các hoạt động dạy học Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh

theo định hƣớng phát triển năng lực

Có thể cụ quy trình dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL

nhƣ sau:

a) Giai đoạn 1: Thiết kế nội dung dạy học ĐLĐP

- Trƣờng hợp đã có sẵn tài liệu giảng dạy ĐLĐP phù hợp theo định hƣớng phát

triển NL.

+ Xác định mục tiêu dạy học ĐLĐP: Kiến thức, kỹ năng, thái độ và NL.

+ Lựa chọn nội dụng dạy học ĐLĐP.

- Trƣờng hợp chƣa có sẵn hoặc tài liệu giảng dạy ĐLĐP không phù hợp,

nhƣng GV không đủ điều kiện biên soạn tài liệu giảng dạy ĐLĐP.

+ Xác định mục tiêu dạy học ĐLĐP: Kiến thức, kỹ năng, thái độ và NL.

+ Xây dựng biên soạn một số nội cần dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát

triển NL.

- Trƣờng hợp chƣa có sẵn hoặc tài liệu giảng dạy ĐLĐP không phù hợp,GV

đủ điều kiện biên soạn tài liệu giảng dạy ĐLĐP.

+ Xác định mục tiêu dạy học ĐLĐP: Kiến thức, kỹ năng, thái độ và NL.

+ Biên soạn tài liệu giảng dạy ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL.

b) Giai đoạn 2:Xác định phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học ĐLĐP

- Bước 1: GV phải bám sát mục tiêu dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL

77

+ GV tham khảo tài liệu phân tích ƣu nhƣợc điểm của các phƣơng pháp.

+ Nghiên cứu kỹ lƣỡng nguyên tắc và quy trình kỹ thuật của từng phƣơng pháp

+ Liệt kê cụ thể các phƣơng pháp và hình thức để dạy học ĐLĐP theo từng

đơn vị nội dung kiến thức.

+ Xác định phƣơng tiện dạy học.

- Bước 2: Thiết kế bài học dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL.

+Thiết kế bài học dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL.

+ Mô phỏng quá trình dạy học ĐLĐP theo thiết kế.

THIẾT KẾ NỘI DUNG DẠY HỌC ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG - Xác định mục tiêu giáo dục ĐLĐP: Kiến thức, kĩ năng, thái độ và NL. - Lựa chọn nội dụng giáo dục ĐLĐP. - Xác định phƣơng tiện dạy học.

- Bám sát mục tiêu lựa chọn phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học ĐLĐP. - Thiết kế bài dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL. XÁC ĐỊNH PHƢƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ DẠY HỌC DỤC ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG

TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG

- Xây dựng kế hoạch tiến hành dạy học ĐLĐP trên cơ sở thiết kế bài dạy học ĐLĐP. - Tiến hành dạy học ĐLĐP theo quy trình cụ thể của thiết kế. - Đánh giá kết quả. - Tổng kết rút kinh nghiệm .

Hình 2.1. Quy trình tổ chức dạy học ĐLĐP theo định hướng phát triển NL

c) Giai đoạn 3: Tiến hành tổ chức dạy học ĐLĐP

- Xây dựng kế hoạch tiến hành dạy học ĐLĐP trên cơ sở thiết kế bài học dạy học

ĐLĐP.

- Tiến hành dạy học ĐLĐP theo quy trình cụ thể của thiết kế.

- Đánh giá kết quả học tập của HS.

- Tổng kết rút kinh nghiệm .

78

2.3.3. Xác định một số phƣơng pháp dạy học Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh

theo định hƣớng phát triển năng lực

Khi tiến hành dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh chúng ta không nên máy móc áp

đặt lựa chọn một hoặc hai phƣơng pháp cụ thể. Tùy theo mục tiêu, nội dung, trình độ

HS mà lựa chọn phƣơng pháp dạy học cho phù hợp. Tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây

Ninh tùy theo tình huống thực tế, có thể sử dụng các phƣơng pháp dạy học dạy học

truyền thống nhƣ: thuyết trình (giảng thuật, giảng giải, diễn giải), đàm thoại, so sánh,

bản đồ, sử dụng bảng thống kê,..trên quan điểm phát huy các yếu tố tích và hoạt động

hóa các phƣơng pháp dạy học truyền thống.Đồng thời khai thác có hiệu quả các

phƣơng pháp dạy theo định hƣớng phát triển NL, đề cao vai trò chủ thể nhận thức của

HS nhƣ: nghiên cứu, thảo luận, dạy học nhóm, GQVĐ, đóng vai, viết báo cáo, dạy học

trải nghiệm, dạy học dự án, khảo sát, điều tra…

Trong dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh chúng tôi ƣu tiên lựa chọn các phƣơng

pháp dạy học đề cao chủ thể hoạt động của HS, hình thành và phát triển NL cho HS.

Trong phạm vi luận án, tác giả đánh giá thực trạng về chất lƣợng HS, năng lực GV,

điều kiện cơ sở vật chất và các điều kiện khác. Tác giả xác định các phƣơng pháp

chủ yếu để tiến hành dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh là phƣơng pháp dạy học theo

nhóm; phƣơng pháp giải quyết vấn đề; phƣơng pháp khảo sát, điều tra; Phƣơng

pháp dạy học dự án. Tuy nhiên trong dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh các phƣơng

pháp đã đƣợc lồng vào để bổ trợ cho các phƣơng pháp chủ đạo đƣợc phát huy hiệu

quả hơn. Dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh đạt hiệu quả cao khi có sự phối kết hợp nhịp

nhàng, hỗ trợ giữa các phƣơng dạy học với nhau. Vì vậy, việc phối hợp đa dạng các

phƣơng pháp dạy học trong quá trình dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh là một cơ sở

quan trọng để phát huy tính tích cực và nâng cao chất lƣợng dạy học ĐLĐP.

2.3.3.1. Phương pháp học tập hợp tác nhóm

a) Cách thành lập nhóm

GV có thể tham khảo nhiều cách để thành lập nhóm khác nhau, không nên áp

dụng một tiêu chí duy nhất trong cả quá trình tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.

79

GV có thể sắp xếp nhóm theo sổ điểm danh, theo màu sắc, theo biểu tƣợng, theo

giới tính, theo vị trí ngồi, hoặc có cùng sự lựa chọn,...

Quy mô nhóm có thể lớn hoặc nhỏ, tùy theo nhiệm vụ. Tuy nhiên, nhóm thƣờng

từ 4-6 HS là phù hợp. Khi sử dụng phƣơng pháp dạy học nhóm trong giáo dục ĐLĐP

tỉnh Tây Ninh, cần chú ý đến mục đích dạy học ĐLĐP và yêu cầu của vấn đề học tập,

các nhóm đƣợc phân chia ngẫu nhiên hoặc có chủ định, đƣợc duy trì ổn định trong cả

tiết học hoặc thay đổi theo từng hoạt động, các nhóm đƣợc giao nhiệm vụ giống nhau

hoặc mỗi nhóm nhận một nhiệm vụ khác nhau, là các phần trong một chủ đề chung

[5], [11], [35], [36], [48].

b) Quy trình phương pháp học tập hợp tác nhóm

Quy trình thực hiện phƣơng pháp làm việc nhóm trong dạy học ĐLĐP tỉnh

Tây Ninh, đƣợc khái quát nhƣ sau:

- Bước 1. Làm việc chung cả lớp

+ GV giới thiệu chủ đề ĐLĐP tỉnh Tây Ninh cần thảo luận nêu vấn đề, xác

định nhiệm vụ nhận thức.

+ Tổ chức các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm, quy định thời gian và phân

công vị trí làm việc cho các nhóm.

+ Hƣớng dẫn cách làm việc theo nhóm (nếu cần).

- Bước 2. Làm việc theo nhóm

+ Lập kế hoạch làm việc

+ Thỏa thuận quy tắc làm việc

+ Phân công trong nhóm, từng cá nhân làm việc độc lập.

+ Trao đổi ý kiến, thảo luận trong nhóm.

+ Cử đại diện trình bày kết quả làm việc của nhóm.

- Bước 3. Thảo luận, tổng kết trước toàn lớp

+ Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm.

+ Các nhóm khác quan sát, lắng nghe, chất vấn, bình luận và bổ sung ý kiến.

+ GV tổng kết và nhận xét, đặt vấn đề cho bài tiếp theo hoặc vấn đề tiếp theo.

c) Kỹ thuật sử dụng phương pháp học tập hợp tác nhóm

80

Khi vận dụng phƣơng pháp dạy học nhóm trong tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh

Tây Ninh, GV cần chú ý đòi hỏi sự phối hợp của các cá nhân để hoàn thành nhiệm

vụ nhanh chóng hơn, hiệu quả hơn độc lập của từng cá nhân. Phƣơng pháp dạy học

nhóm cần đƣợc áp dụng để đi sâu một vấn đề của ĐLĐP tỉnh Tây Ninh, củng cố

một chủ đề ĐLĐP đã học hoặc cũng có thể tìm hiểu một chủ đề mới trong ĐLĐP

tỉnh Tây Ninh.

GV nên xây dựng những câu hỏi kiểm tra dùng cho việc chuẩn bị dạy học

nhóm phù hợp với từng chủ đề dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh:

+ Chủ đề có hợp với dạy học nhóm không?

+ Các nhóm làm việc với nhiệm vụ giống hay khác nhau?

+ HS đã có đủ kiến thức điều kiện cho công việc nhóm chƣa?

+ Cần trình bày nhiệm vụ làm việc nhóm nhƣ thế nào?

+ Cần chia nhóm theo tiêu chí nào?

+ Cần tổ chức phòng làm việc, kê bàn ghế nhƣ thế nào?

2.3.3.2. Phương pháp giải quyết vấn đề

a) Lựa chọn nội dung sử dụng phương pháp giải quyết vấn đề

Dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh đƣợc thể hiện qua các chủ đề chính sau: Địa lí tự

nhiên tỉnh Tây Ninh, địa lí dân cƣ tỉnh Tây Ninh, địa lí kinh tế tỉnh Tây Ninh, địa lí

các huyện thành phố trực thuộc tỉnh Tây Ninh. Mỗi chủ đề có thể đƣợc thiết thành

các vấn đề và tƣơng ứng với từng bài học có dung lƣợng kiến thức đƣợc thực hiện

trong một tiết học. Chúng tôi lựa chọn các nội dung sau để tiến hành thiết kế bài học

theo phƣơng pháp GQVĐ:

+ Chủ đề 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và các đơn vị hành chính tỉnh

Tây Ninh.

+ Chủ đề 2: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tỉnh Tây Ninh.

+ Chủ đề 3: Tìm hiểu về các đặc điểm dân cƣ và lao động tinh Tây Ninh

+ Chủ đề 4: Tìm hiểu về đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh.

+ Chủ đề 5: Tìm hiểu về một số ngành kinh tế chính của tỉnh Tây Ninh

+ Chủ đề 6: Tìm hiểu địa lí huyện, thành phố trực thuộc tỉnh Tây Ninh.

81

Trong những nội dung trên về ĐLĐP tỉnh Tây Ninh chúng tôi chọn chuyên đề

địa lí dân cƣ và nguồn lao động tỉnh Tây Ninh để tiến hành thực nghiệm thiết kế bài

học theo phƣơng pháp GQVĐ. Có thể nói trong các nội dung ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

đều có thể thiết kế bài học theo phƣơng pháp GQVĐ tuy nhiên theo chúng tôi thuận

lợi nhất là nội dung về dân cƣ và nguồn lao động của tỉnh Tây Ninh.

b) Xây dựng tình huống có vấn đề

Việc xây dựng tình huống có VĐ cho hoạt động dạy học ĐLĐP tỉnh Tây

Ninh đƣợc thực hiện qua các bƣớc sau:

Bước 1: Xác định mục tiêu bài học

Bước 2: Phân tích nội dung trong sách và tìm các tài liệu liên quan

Bước 3: Tìm khả năng có thể xây dựng tình huống có VĐ

Bước 4: Diễn đạt các khả năng thành tình huống có VĐ

Hình 2.2. Quy trình xây dựng tình huống có VĐ

- Xác định mục tiêu cho bài học

Mục tiêu phải đƣợc xác định cụ thể, sát với yêu cầu của chƣơng trình, với

hoàn cảnh điều kiện dạy học. Mục tiêu phải định rõ đƣợc mức độ hoàn thành công

việc của HS, làm căn cứ để đánh giá đầu ra của bài học.

Mục tiêu trong dạy học GQVĐ bao gồm: mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ

và định hƣớng phát triển năng lực.

Ví dụ: Xác định mục tiêu nội dung “Dân cư và nguồn lao động tỉnh Tây Ninh”.

Sau khi học xong chuyên đề này, HS có khả năng:

+ Kiến thức: Nêu đƣợc đặc điểm dân cƣ và tình hình phân bố dân cƣ tỉnh Tây

Ninh; Phân tích đƣợc các nguyên nhân dẫn đến đến sự phân bố dân cƣ của tỉnh Tây

Ninh; Phân tích đƣợc ảnh hƣởng dân cƣ và sự phân bố dân cƣ đến tình hình phát triển

kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh.

82

+ Kỹ năng: Rèn luyện các KN sau

KN năng tƣ duy: Phân tích, tổng hợp thông qua các tình huống có VĐ.

KN tƣ duy so sánh thông qua việc giải quyết các vấn đề đặt ra.

Các KN thông qua hoạt động nhóm: KN lập kế hoạch hợp tác, KN diễn đạt ý

kiến, KN lắng nghe và phản hồi, KN viết báo cáo…

+ Thái độ: HS có thái độ học tập nghiêm túc, rèn luyện tính nghiêm túc trong

nghiên cứu khoa học; HS có ý thức vận dụng hiểu biết về dân cƣ và sự phân bố dân

cƣ của tỉnh Tây Ninh vào giải thích sự phân bố lao động của địa phƣơng.

+ Định hướng phát triển năng lực: Rèn luyện NL tự học, NL GQVĐ, NL hợp

tác, NL sử dụng ngôn ngữ, NL giao tiếp…

- Phân tích nội dung tìm các tài liệu liên quan trong dạy học ĐLĐP

Tài liệu giảng dạy ĐLĐP, vừa là nguồn cung cấp kiến thức cho HS vừa là

phƣơng tiện để GV tổ chức hoạt động dạy học. Vì vậy, khi thiết kế bài dạy GV cần

phải phân tích nội dung: Xác định vị trí của chuyên đề trong chƣơng trình ĐLĐP, kiến

thức của chuyên đề, kiến thức trọng tâm, phân tích bảng đồ, biểu đồ, hình ảnh, sơ đồ,

lập dàn ý… Trên cơ sở phân tích nội dung, GV mới có thể lập các tình huống có VĐ.

Ví dụ: Khi dạy “dân cư và nguồn lao động tỉnh Tây ninh” GV căn cứ vào nội

dung trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh, vị trí của chuyên đề đƣa ra cấu trúc

của chuyên đề:

+ Đặc điểm dân cƣ và sự phân bố dân cƣ tỉnh Tây Ninh: Đặc điểm dân cƣ, tình

hình phân bố dân cƣ.

+ Ảnh hƣởng của dân cƣ và sự phân bố dân cƣ đến tình hình phát triển kinh tế

- xã hội tỉnh Tây Ninh: Ảnh hƣởng tích cực, ảnh hƣởng tiêu cực

+ Các giải pháp sử dụng khai thác hợp lí nguồn lao động: Phân bố lại dân cƣ

và nguồn lao động cho hợp lí, sử dụng hiệu quả nguồn lao động, định hƣớng của bản

thân trong vấn đề nghề nghiệp việc làm trong tƣơng lai.

- Tìm khả năng có thể xây dựng tình huống có vấn đề trong dạy học ĐLĐP

Tình huống có VĐ là một trạng thái tâm lí của chủ thể nhận thức khi vấp phải mâu

thuẫn, khó khăn về nhận thức. Mâu thuẫn và khó khăn đó vƣợt ra khỏi giới hạn của tri

83

thức vốn của HS bao hàm một điều gì đó chƣa biết, đòi hỏi một sự tìm tòi tích cực, sáng

tạo gây ra nhu cầu nhận thức cho HS đồng thời kích thích hứng thú, mong muốn chủ

động GQVĐ. Các tình huống có VĐ phụ thuộc vào nội dung từng chuyên đề, kiến thức

từng chuyên đề của ĐLĐP.

Ví dụ: Khi chuẩn bị dạy nội dung “Dân cư và nguồn lao động tỉnh Tây Ninh”,

GV nhận thấy:

+ Phần đơn vị kiến thức khái quát: “Đặc điểm dân cƣ và sự phân bố dân cƣ

tỉnh Tây Ninh” bao gồm nhiều đơn vị kiến thức nhỏ lẻ, mang tính liệt kê các đặc

điểm dân cƣ (cơ cấu dân số, mật độ dân số, số dân, thành phần dân tộc, sự chuyển

dịch cơ cấu lao động…). Do vậy có thể GV khó xây dựng tình huống GQVĐ.

+ Phần đơn vị kiến thức cụ thể: “Phân tích từng đặc điểm dân cƣ, tình hình

phân bố dân cƣ” bao gồm nhiều đơn vị kiến thức, mỗi đơn vị kiến thức là một hệ

thống kiến thức đòi hỏi sự suy luận, giải thích và chứng minh. Với nội dung kiến

thức này GV có thể xây dựng các tình huống có VĐ. Ở đây GV có thể xây dựng

tình huống có VĐ ở cả toàn phần về dân cƣ và tình hình phân bố dân cƣ tỉnh Tây

Ninh hoặc mỗi một yếu tố có thể xây dựng một tình huống có VĐ.

- Diễn đạt các khả năng thành tình huống có vấn đề trong dạy học ĐLĐP

Tìm đƣợc khả năng có thể xây dựng thành tình huống có VĐ là một việc làm

không dễ nhƣng diễn đạt khả năng đó thành tình huống có VĐ cho phù hợp với đối

tƣợng HS là một việc khó hơn rất nhiều. Bởi mục đích của việc sử dụng các tình

huống có VĐ trong dạy học không đơn thuần là GV phải làm cho HS tìm ra câu trả

lời mà nó đòi hỏi khi nêu ra VĐ phải làm sao cho HS hứng thú, tích cực, kích thích

sự ham muốn của HS tìm ra câu trả lời để hình thành tri thức mới dựa trên mối liên

hệ tri thức cũ, vừa tạo đƣợc sự lôgic giữa các đơn vị kiến thức đồng thời cũng rèn

cho HS cách phát hiện VĐ, kỹ năng GQVĐ và kỹ năng vận dụng vào thực tế.

Ví dụ: Khi dạy nội dung “Dân cư và nguồn lao động tỉnh Tây Ninh”. Với nội

dung “ảnh hưởng dân cư và sự phân bố dân cư đến tình tình phát triển kinh tế - xã

hội tỉnh Tây Ninh”. GV tạo tình huống có VĐ nhƣ sau: Dân cƣ và sự phân bố dân

cƣ có ảnh hƣởng rất lớn đến tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Tây Ninh?

84

Em hãy chứng minh giải thích sự ảnh hƣởng đó.

Tình huống có VĐ trên phải đảm bảo các nguyên tắc khi xây dựng tình huống

có VĐ đó là: khi giải quyết tình huống trên HS sẽ lĩnh hội đƣợc kiến thức trọng tâm

là “Ảnh hƣởng dân cƣ và sự phân bố dân cƣ đến phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây

Ninh”. Tình huống có VĐ nêu trên chứa mâu thuẫn đó là ảnh hƣởng tích cực và tiêu

cực, mâu thuẫn này sẽ kích thích sự tìm tòi, sáng tạo của HS, phát huy tính tích cực

của HS; đồng thời đảm bảo tính hệ thống của bài học, nội dung kiến thức của VĐ.

Hình 2.3. Hình ảnh hội xuân núi Bà Đen

c) Quy trình phương pháp giải quyết vấn đề

Bảng 2.1. Qui trình phương pháp GQVĐ

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Bƣớc 1: Đặt vấn đề Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh

Hoạt động 1: Tạo tình huống có vấn đề ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

- GV đặt câu hỏi tạo tình huống có vấn đề. - HS trả lời câu hỏi.

Hoạt động 2: Phát hiện vấn đề ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

- GV gợi ý vấn đề cho HS. - HS phát hiện vấn đề.

Hoạt động 3: Phát biểu vấn đề ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

- GV nêu tình huống có vấn đề cho HS trả lời. - HS dựa vào tài liệu trả lời.

Bƣớc 2: Giải quyết vấn đề Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh

Hoạt động 1: Đề xuất các giả thuyết ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

- GV đề xuất một số vấn đề, các vấn đề có - HS xác định vấn đề.

thể đối nghịch nhau nhằm giúp HS xác định

85

tình huống có vấn đề.

Hoạt động 2: Lập kế hoạch giải quyết vấn đề ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

- GV đặt câu hỏi xung quanh vấn đề hoặc - HS phân công thảo luận.

bài tập bằng phiếu học tập và yêu cầu HS

hoàn thành.

Hoạt động 3: . Thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

-GV quan sát kiểm tra điều chỉnh kịp thời định -HS tham khảo tài liệu tiến hành

hƣớng HS tham gia thảo luận. thảo luận để trả lời câu hỏi của GV

-GVyêu cầu từng nhóm trình bày kết quả. hoặc hoàn thành phiếu học tập.

-HS chọn một HS đại diện trình

bày.

-HS các nhóm khác theo dõi báo

cáo của nhóm trình bày.

Bƣớc 3: Kết luận vấn đề Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh

-GV sau khi mỗi nhóm báo cáo kết quả, GV -HS đƣa ra ý kiến về nhận xét của các

cho các nhóm nhận xét bổ sung và đặt câu nhóm khác, trả lời các câu hỏi của

hỏi cho nhóm vừa trình bày. nhóm khác.

-GV kết luận (kiến thức của nội dung). Trình

bày kiến thức hoặc phát đáp án cho HS.

2.3.3.3. Phương pháp pháp khảo sát, điều tra

a) Nội dung khảo sát, điều tra

- Nội dung tiến hành phƣơng pháp khảo sát, điều tra ĐLĐP theo các chủ đề

gợi ý của tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh. GV có thể gợi ý một số vấn đề cụ

thể của địa phƣơng để HS tiến hành khảo sát, điều tra.

- Chủ đề 1: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, phân chia hành chính tỉnh Tây Ninh.

+ Khảo sát, thu thập thông tin cần thiết để chứng minh Tây Ninh có lợi thế

trong phát triển kinh tế cửa khẩu và giao thƣơng quốc tế.

86

+ Thu thập thông tin cần thiết để so sánh thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí

của huyện/thành phố mà em đang sinh sống với các đơn vị hành chính khác trong

tỉnh Tây Ninh.

- Chủ đề 2: Đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên tỉnh Tây Ninh.

+ Dựa vào kiến thức đã học và tình hình thực tế của địa phƣơng hãy đánh giá thực

trạng ảnh hƣởng của gió mùa Tây Nam đến tình hình sản xuất nông nghiệp của Tây Ninh.

+ Thu thập những thông tin cần thiết phân tích sự khác biệt về điều kiện tự

nhiên của các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

+ Trình bày đặc điểm sự phân bố đất của huyện, thành phố mà em đang sống.

Phân tích ảnh hƣởng sự phân bố đó đến tỉnh hình phát triển của huyện/thành phố.

+ Tìm hiểu đặc điểm sông Vàm Cỏ Đông. Phân tích ảnh hƣởng của sông Vàm

Cỏ Đông đối với sự phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh.

+ Dựa vào kiến thức đã học và những tài liệu liên quan giải thích việc hình

thành Núi Bà Đen.

+ Tìm hiểu những thông tin cần thiết phân tích đặc điểm và đánh giá những

tác động của địa hình đến kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh?

- Chủ đề 3: Đặc điểm dân cư và lao động tỉnh Tây Ninh.

+ Thu thập những thông tin cần thiết phân tích tình hình dân số và sự gia tăng

dân số của tỉnh Tây Ninh. Đồng thời qua đó phân tích nguyên nhân và hậu quả của

sự gia tăng dân số ở tỉnh Tây Ninh.

+ Tìm hiểu phân tích kết cấu dân số theo trình độ ở Tây Ninh và sự tác động

của nó đến tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh.

+ Thu thập thông tin chứng minh cơ cấu lao động theo ngành của tỉnh Tây

Ninh có sự chuyển dịch.

+ Phân tích dân cƣ và sự phân bố dân cƣ ảnh hƣởng rất lớn đến tình hình phát

triển kinh tế - xã hội huyện Hòa Thành.

+Phân tích chất lƣợng và tình hình sử dụng nguồn lao động của tỉnh Tây Ninh.

+ Tìm hiểu đặc điểm phân bố, tập tính sinh hoạt và sản xuất của dân tộc

Khmer, Chăm ở Tây Ninh.

87

-Chủ đề 4: Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh

+ Phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế Tây Ninh trong những năm

gần đây từ từ năm 2003 đến năm 2013.

+ Phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Tây Ninh.

+ Tìm hiểu và phân tích các nguyên nhân tác động đến tình hình phát triển

kinh tế của địa phƣơng (Tây Ninh).

+ Đánh giá tình hình phát triển kinh tế của Tây Ninh so với một tỉnh trong

khu vực Đông Nam Bộ.

- Chủ đề 5: Địa lí một số ngành kinh tế chính của tỉnh Tây Ninh

+ Phân tích đặc điểm và đánh giá tình hình phát triển ngành nông nghiệp của

tỉnh Tây Ninh.

+ Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển cây công nghiệp trên

địa bàn Tây Ninh.

+ Tìm hiểu thực trạng và phân bố chăn nuôi trang trại trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

+ Tìm hiểu thực trạng, phân tích những tác động đến tình hình phát triển cây

cao su ở Tây Ninh .

+Tìm hiểu sự tác động của dịch cúm gia cầm tác động đến ngành chăn nuôi ở Tây Ninh.

- Chủ đề 6: Địa lí huyện, thành phố thuộc tỉnh Tây Ninh

+ Tìm hiểu thực trạng sản xuất, phân tích ảnh hƣởng ngành trồng cây hoa màu

đối phát triển kinh tế - xã hội huyện Dƣơng Minh Châu.

+ Tìm hiểu tình hình dân số và sự phân bố dân cƣ trên địa xã Phƣớc Thạnh huyện

Gò Dầu. Đồng thời qua đó đánh giá sự tác động của dân cƣ đến kinh tế - xã hội của xã.

+Tìm hiểu thực trạng sự phân bố dân cƣ và đặc điểm sản xuất ven sông Vàm Cỏ Đông.

+ Khảo sát, phân tích thực trạng nuôi cá lồng bè trên lòng hồ Dầu Tiếng.

b) Qui trình dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo phương pháp khảo sát điều tra

Qui trình tiến hành phƣơng pháp khảo sát, điều tra trong dạy học ĐLĐP tỉnh

Tây Ninh đƣơc khái quát nhƣ sau:

- Bước 1: Hƣớng dẫn HS thực hiện khảo sát, điều tra. (thời gian 1tiết).

+ Hoạt động 1:Giải thích mục tiêu ý nghĩa của phƣơng pháp khảo sát, điều tra.

88

+ Hoạt động 2: Bao gồm các hoạt động hƣớng dẫn HS chuẩn bị tiến hành khảo sát,

điều tra.

Hƣớng dẫn HS xác định VĐ nghiên cứu trong chủ đề lớn

GV và HS xác định lại những yêu cầu cần thiết khi khảo sát, điều tra.

Hƣớng dẫn HS xây dựng dàn bài khảo sát, điều tra.

Hƣớng dẫn HS thu thập thông tin về VĐ khảo sát điều tra.

Hƣớng dẫn HS ứng dụng CNTT khi khảo sát, điều tra.

Hƣớng dẫn HS tiến hành khảo sát điều

Hƣớng dẫn HS viết báo cáo nội dung khảo sát điều tra.

Hƣớng dẫn HS tổ chức nhóm tiến hành khảo sát điều tra

HƢỚNG DẪN HỌC SINH KHẢO SÁT, ĐIỀU TRA

- HS đặt ra VĐ khảo sát, điều tra. - GV đề xuất VĐ khảo sát, điểu tra. - GV hƣớng dẫn HS chuẩn bị tiến hành khảo sát, điều tra.

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHẢO SÁT, ĐIỀU TRA

- Tổ chức: cá nhân hoặc nhóm - Hình thức: quan sát, phỏng vấn, thu thập tƣ liệu,… - Xử lí thông tin: phân tích, tổng hợp, so sánh, phân loại, xác lập…

TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ

- GV tổ chức cho HS trình bày báo cáo. - GV nhận xét, đánh giá.

Hình 2.4. Qui trình phương pháp khảo sát, điều tra

- Bước 2: Tổ chức hoạt động khảo sát, điều tra và viết báo cáo (3 tuần).

+ Hoạt động 1: Giám sát HS khảo sát, điều tra

HS: Tiến hành khảo sát, điều tra và viết báo cáo.

GV: Kiểm tra nhật ký làm việc của nhóm trƣởng, quan sát cách làm việc của

HS đôn đốc làm việc cho đúng thời hạn.

+ Hoạt động 2: Hoàn thiện bài báo cáo khảo sát điều tra

- Bước 3: Tổng kết đánh giá quá trình khảo sát điều tra và báo cáo (1 tiết).

89

+ Hoạt động 1: Tổ chức cho HS trình bày báo cáo khảo sát, điều .

+ Hoạt động 2: Đánh giá nhận xét báo cáo khảo sát, điều tra.

Hình 2.4. Hình ảnh về chăn thả trâu và nuôi cá ở huyện Dương Minh Châu

c) Kỹ thuật khảo sát, điều tra ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

Khi tiến hành phƣơng pháp khảo sát, điều tra ĐLĐP tỉnh Tây Ninh GV cần

chú ý một số vấn đề:

- Đặt vấn đề khảo sát, điều tra, làm xuất hiện giả thuyết: Vấn đề khảo sát, điều

tra ĐLĐP tỉnh Tây Ninh có thể do HS đặt ra trong quá trình khảo sát, điều tra sự

vật, hiện tƣợng hay nội dung bài học, GV nên đề xuất dƣới dạng bài tập, câu hỏi,

nhiệm vụ trên cơ sở VĐ, các giả thuyết đặt ra.

- Tổ chức hoạt động khảo sát, điều tra

+ Tổ chức: Cá nhân hoặc nhóm

+ Hình thức thu thập thông tin ĐLĐP tỉnh Tây Ninh: Quan sát, phỏng vấn, thu

thập tƣ liệu, tranh ảnh, bản đồ, biểu đồ, sách báo, hiện vật…

+ Xử lí thông tin ĐLĐP tỉnh Tây Ninh: Phân tích, tổng hợp, so sánh, phân

loại, xác lập mối liên hệ (nếu có), xác nhận giả thuyết đúng.

- Tổng kết đánh giá quá trình khảo sát điều tra và báo cáo.

+ Phải đảm bảo hoàn thành mục tiêu học tập.

+ GV đánh giá HS phải đảm bảo tính sƣ phạm.

- Giải thích trước khi tiến hành khảo sát, điều tra ĐLĐP tỉnh Tây Ninh: Trƣớc

khi tiến hành khảo sát điều tra GV phân tích, giải thích cho HS rõ một số VĐ sau

đây: Mục đích, yêu cầu, đối tƣợng của khảo sát điều tra ĐLĐP tỉnh Tây Ninh; Nội

90

dung khảo sát, điều tra (khảo sát, điều tra cái gì?); Hình thức tổ chức và phƣơng

pháp khảo sát, điều tra (khảo sát, điều tra nhƣ thế nào?); Phƣơng tiện để khảo sát,

điều tra (khảo sát điều tra với với sự hỗ trợ của những phƣơng tiện gì?)

- GV giải thích mục đích khảo sát, điều tra ĐLĐP tỉnh Tây Ninh: Ở bƣớc này,

GV phải định hƣớng cho HS về mục đích của việc khảo sát, điều tra, hay nói cách khác

phải trả lời câu hỏi: việc khảo sát điều tra thực tế địa phƣơng nhằm mục đích gì ?

- GV đưa ra yêu cầu để HS tiến hành khảo sát, điều tra ĐLĐP tỉnh Tây Ninh: HS

cần nắm đƣợc phƣơng pháp điều tra ĐLĐP;Biết xử lý số liệu điều tra ĐLĐP; Biết

phƣơng pháp viết báo cáo sau khi điều tra ĐLĐP; HS phải xác định đối tƣợng khảo sát,

điều tra ĐLĐP.

- Hướng dẫn HS lên kế hoạch khảo sát điều tra ĐLĐP tỉnh Tây Ninh: Khảo

sát, điều tra địa phƣơng phải đƣợc lên kế hoạch trƣớc, có thời hạn nhất định phù

hợp với thời gian thu báo cáo nghiên cứu ĐLĐP của GV. Trong kế hoạch khảo sát,

điều tra phải ghi rõ nội dung, địa điểm, thời gian dự định khảo sát, điều tra và

phƣơng pháp thực hiện.

- Hướng dẫn HS chọn nội dung khảo sát, điều tra ĐLĐP tỉnh Tây Ninh: Khảo

sát, điều tra các sự vật, hiện tƣợng và quá trình địa lí (cả về mặt tự nhiên và KT - XH)

đã và đang xảy ra trong phạm vi địa phƣơng. Việc chọn nội dung điều tra phải đáp

ứng đƣợc các yêu cầu tối thiểu sau đây: Tính cấp thiết của vấn đề mà HS tiến hành

khảo sát, điều tra ĐLĐP; Phục vụ cho nội dung nghiên cứu ĐLĐP của HS.

- Hướng dẫn HS chọn phương pháp khảo sát, điều tra ĐLĐP tỉnh Tây Ninh:

Để tiến hành khảo sát điều tra, cần phải tiến hành các phƣơng pháp sau

+ Phương pháp thực địa

Đây là phƣơng pháp chính để thực hiện công việc khảo sát, điều tra. Vai trò

của GV là hƣớng dẫn HS về các bƣớc tiến hành điều tra nhƣ sau: Quan sát, thu thập

số liệu bằng cách nào? ghi chép chúng ra sao ?

HS lựa chọn cách khảo sát thực địa có thể chia làm ba loại sau: Khảo sát toàn

bộ; Khảo sát theo tuyến; Khảo sát theo điểm chìa khóa. Theo chúng tôi, GV nên

hƣớng dẫn HS chọn cách khảo sát thực địa theo điểm chìa khóa. Vì nhƣ vậy sẽ giúp

HS đỡ mất thời gian trong quá trình khảo sát, điều tra ĐLĐP của mình.

91

+ Phương pháp tìm hiểu trong nhân dân địa phương

Điều tra trực tiếp bằng các câu hỏi định trƣớc (nếu vấn đề điều tra không nhiều

và số lƣợng điều tra không lớn). Điều tra bằng phiếu phát cho cá nhân ghi sẵn các

câu hỏi (tốt nhất là các câu hỏi trắc nghiệm) có hƣớng dẫn chọn câu trả lời cho sẵn

(đánh dấu vào câu lựa chọn, hoặc đánh dấu vào mức thái độ đồng tình ).

Hình thức điều tra này có thể thu đƣợc số lƣợng ý kiến nhiều và thuận tiện khi xử lí

số liệu nhƣng đòi hỏi phải tốn nhiều công sức để xây dựng bộ câu hỏi cho hợp lí.

Chú ý nội dung các câu hỏi phải đảm bảo đƣợc các yêu cầu:Đơn giản, dễ hiểu,

có tác dụng dẫn dắt ngƣời đƣợc điều tra trả lời đúng vấn đề đƣợc hỏi và biểu lộ đƣợc

đúng suy nghĩ thành thực của HS (nhất là đối với các câu hỏi điều tra thái độ).Không

đƣợc làm cho ngƣời đƣợc hỏi lúng túng, khó xử khi trả lời hoặc trả lời nƣớc đôi;

tránh những câu hỏi không rõ nghĩa.Không mớm sẵn ý trả lời trong câu hỏi hoặc đƣa

ra những câu hỏi chứa đựng sẵn câu trả lời, giải đáp cho câu sau hoặc câu trƣớc.

Câu hỏi mang tính vừa sức đối tƣợng nhƣng lại có khả năng phân hóa đƣợc

trình độ hiểu biết, thái độ nhận thức giữa những ngƣời đƣợc điều tra. Việc xây dựng

các câu hỏi trắc nghiệm là việc không đơn giản. Vì vậy, GV nên xây dựng hoặc

hƣớng dẫn HS xây dựng các câu hỏi nhiều hay ít tùy thuộc vào nội dung điều tra.

+ Phương pháp nghe báo cáo ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

Để hỗ trợ cho các phƣơng pháp thực địa và phƣơng pháp tìm hiểu trong

nhân dân, có thể tổ chức cho HS nghe báo cáo về chủ đề sẽ điều tra, ngƣời báo

cáo nên là những ngƣời am hiểu vấn đề sẽ điều tra.

- Hướng dẫn HS viết báo cáo kết quả khảo sát, điều tra ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

+ Kết quả cuối cùng phải đƣợc thực hiện bằng một báo cáo viết, ghi lại các

công việc đã là, bao gồm các nội dung: Ý nghĩa của VĐ điều tra; Đối tƣợng điều

tra; Các bƣớc tiến hành điều tra; Kết quả điều tra; Đánh giá các công việc đã làm và

những kết luận đã rút ra đƣợc thông qua việc điều tra; Vận dụng kết quả nghiên cứu

vào thực tiễn.

+ Báo cáo có thể của nhóm hoặc cá nhân.

2.3.3.4. Phương pháp dạy học dự án

92

a) Mục tiêu dạy học dự án

- Ngoài việc thực hiện đƣợc những mục tiêu theo quy định của chuẩn chƣơng

trình ĐLĐP, Phƣơng pháp DHDA hƣớng đến phát triển các NL hành động của HS.

Những năng lực HS cần đạt qua việc thực hiện dự án ĐLĐP:

- NL chuyên môn:

+ HS vận dụng các kiến thức về ĐLĐP: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên, dân cƣ,

kinh tế,…

+ HS thu thập và xử lí thông tin: Soạn thảo văn bản; tƣ duy lôgic, phân tích,

tổng hợp, phê phán, khái quát hóa, trừu tƣợng hóa.

- NL phương pháp: Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch; thu thập, xử lí, Đánh

giá và trình bày thông tin; trình bày và bảo vệ quan điểm; tiếp thu và phản hồi ý

kiến; hệ thống và phân tích đƣợc mối quan hệ trong ĐLĐP tỉnh Tây Ninh…

- NL xã hội: hợp tác nhóm, tƣơng trợ lẫn nhau trong công việc; giao tiếp, ứng

xử, thƣơng thuyết và giải quyết xung đột; có tinh thần tập thể và có trách nhiệm với

công việc; có ý thức cộng đồng và chia sẻ thông tin.

- NL cá thể: Tự ĐG đƣợc điểm mạnh, điểm yếu và sự tiến bộ của bản thân từ đó

đề ra phƣơng hƣớng phát huy ƣu điểm, khắc phục nhƣợc điểm; có ý thức vận dụng

kiến thức vào đời sống thực tiễn; có lòng tự trọng và nhu cầu tự khẳng định mình; tự tin

và nghị lực; biết phát huy năng khiếu cá nhân nhƣ: mỹ thuật, diễn kịch, hùng biện…

- NL sáng tạo:Phát hiện các VĐ cần giải quyết, đề xuất giải pháp giải quyết VĐ; vận

dụng kiến thức vào các tình huống thực tiễn, tạo ra các SP cụ thể và giới thiệu đƣợc...

b) Phân loại dự án

Có nhiều cách phân loại dự án nhƣ: phân loại theo chuyên môn/nội dung, phân

loại theo sự tham gia của GV, phân loại theo quỹ thời gian, phân loại theo nhiệm vụ.

Thực tế khi thực hiện DA cho thấy các sự phân loại trên chỉ có tính tƣơng đối vì chúng

hoàn toàn tách biệt nhau. Do đó tùy theo trƣờng hợp cụ thể, có thể chọn một hoặc một

vài dạng nhóm kể trên để làm chuẩn phân loại cho phù hợp.Dựa vào đề tài nghiên cứu

(Áp dụng các phƣơng pháp dạy học tích cực trong dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

theo định hƣớng phát triển năng lực HS) và dựa vào phân bổ thời lƣợng dạy học ở

93

trƣờng phổ thông (theo bài /tiết học/tuần), Thời gian và chuyên môn/ Nội dung là

hai tiêu chí đƣợc chúng tôi lựa chọn để phân loại trong các DA trong đề tài này làm

6 loại dự án:

+ DA vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính tỉnh Tây Ninh.

+ DA Địa lí tự nhiên tỉnh Tây Ninh

+ DA Địa lí dân cƣ tỉnh Tây Ninh

+ DA kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh

+ DA các ngành kinh tế tỉnh Tây Ninh

+ DA Địa lí huyện thành phố trực thuộc tỉnh Tây Ninh

c) Quy trình dạy học dự án

- Hoạt động 1: Xác định chủ đề dự án ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

+ GV và HS thảo luận để xây dựng các chủ đề. Có thể xây dựng các DA từ các chủ

đề sau:

Chủ đề 1: Tìm hiểu vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, các đơn vị hành chính .

Chủ đề 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên.

Chủ đề 3: Tìm hiểu các đặc điểm dân cƣ và lao động.

Chủ đề 4 : Tìm hiểu đặc điểm kinh tế - xã hội.

Chủ đề 5 : Tìm hiểu một số ngành kinh tế chính.

Chủ đề 6: Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế xã hội của huyện, thành phố

trực thuộc tỉnh Tây Ninh.

Sau khi xác định các chủ đề, HS cùng sở thích có thể tìm hiểu một chủ đề. Tuy

nhiên, cần tránh tình trạng có chủ đề nhiều HS, chủ đề ít HS. Hoặc GV có thể phân

nhóm một cách ngẫu nhiên…

- Hoạt động 2: Các nhóm xây dựng kế hoạch thực hiện dự án

Dƣới sự hƣớng dẫn của GV, các nhóm cùng thảo luận về chủ đề đã lựa chọn,

phác thảo đề cƣơng nghiên cứu.

+ Chủ đề 1:Tìm hiểu về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, các đơn vị hành chính.

Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ: Tây Ninh ở vùng nào? Tây Ninh giáp những

đâu ? diện tích của tỉnh Tây Ninh thuộc loại lớn hay nhỏ?....

94

Ý nghĩa của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh

Tây Ninh

+ Chủ đề 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên tỉnh Tây Ninh.

Các đặc điểm nổi bật nhất về tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên tỉnh Tây Ninh.

Những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối

với đời sống và sản xuất.

Vấn đề bảo vệ môi trƣờng ở tỉnh Tây Ninh

+ Chủ đề 3: Tìm hiểu các đặc điểm dân cƣ và lao động tỉnh Tây Ninh.

Đặc điểm chính về dân cƣ, lao động tỉnh Tây Ninh.

Những thuận lợi và khó khăn của dân cƣ và lao động đối với phát triển kinh tế

- xã hội tỉnh Tây Ninh.

Hƣớng giải quyết các vấn đề về dân cƣ và lao động tỉnh Tây Ninh.

+ Chủ đề 4 : Tìm hiểu về đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh.

Những đặc điểm nổi bật về kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh (Sơ lƣợc quá trình

phát triển kinh tế, trình độ phát triển kinh tế; vị trí kinh tế của địa phƣơng so với

một số tỉnh khác trong vùng hoặc cả nƣớc; cơ cấu kinh tế).

Hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh hoặc thành phố.

+ Chủ đề 5: Tìm hiểu về một số ngành kinh tế chính.

Điều kiện phát triển (tự nhiên, kinh tế - xã hội) tỉnh Tây Ninh.

Tình hình phát triển, phân bố của một số ngành kinh tế chính tỉnh Tây Ninh.

Hƣớng phát triển một số ngành kinh tế tỉnh Tây Ninh.

+ Chủ đề 6: Tìm hiểu về Địa lí huyện, thành phố trực thuộc tỉnh Tây Ninh.

Điều kiện để phát triển kinh tế - xã hội của huyện/ thành phố trực thuộc tỉnh Tây Ninh.

Thế mạnh tiêu biểu huyện/ thành phố trực thuộc tỉnh Tây Ninh.

+ GV và HS các nhóm cùng xác định các nguồn tài liệu cần khai thác và nơi

có thể tìm kiếm các nguồn tài liệu để thực hiện dự án: tài liệu giáo dục ĐLĐP tỉnh

Tây Ninh, thƣ viện (sách, báo, tạp chí), Internet, thực tế....

+ GV nên hƣớng dẫn HS cách khai thác các nguồn tài liệu, cách ghi chép và

trích dẫn tài liệu tham khảo, sử dụng các nguồn tài liệu... Với tài liệu sách, báo in

95

cần ghi rõ: Tên, tác giả, nơi xuất bản và năm xuất bản của tài liệu. Lƣu ý với tài liệu

khai thác trên Internet cần ghi rõ ngày của bài báo...

+ Phân công công việc cho các thành viên trong nhóm. Có thể phân công theo

hai cách: phân công nhiệm vụ nghiên cứu và tập hợp tƣ liệu theo từng loại (bản văn,

bản đồ, lƣợc đồ, biểu đồ, số liệu thống kê...) hoặc phân công nhiệm vụ nghiên cứu

và tổng hợp thông tin theo nội dung của đề cƣơng.

- Hoạt động 3: Thực hiện dự án

+ Việc thu thập tài liệu sẽ giúp HS trả lời các câu hỏi nghiên cứu. Các hoạt

động thu thập tài liệu: tìm tài liệu, khảo sát thực tế, phỏng vấn... Giáo viên hỗ trợ để

HS khai thác tài liệu có hiệu quả. Yêu cầu của việc thu thập tài liệu là phải giúp làm

rõ đƣợc nội dung của chủ đề của nhóm.

+ Xử lí thông tin, tổng hợp kết quả nghiên cứu của các thành viên trong nhóm.

Trong quá trình xử lí thông tin, các nhóm sẽ lần lƣợt trả lời các câu hỏi để làm rõ vấn đề

cần nghiên cứu.

+ Viết báo cáo của nhóm bằng văn bản và chuẩn bị bài trình bày trƣớc lớp.

Viết báo cáo theo cấu trúc đề cƣơng đã thảo luận (có thể chỉnh sửa), bổ sung lƣợc

đồ, bảng biểu, tranh ảnh, ghi âm,... để bản báo cáo phong phú.

Hình 2.5.Hình ảnh về địa hình và sông rạch ở Tây Ninh

- Hoạt động 4: Giới thiệu sản phẩm trước lớp

+ Sản phẩm gồm có: Báo cáo bằng văn bản và bài thuyết trình của nhóm.

+ Mỗi nhóm cử một đại diện lên thuyết trình về chủ đề của nhóm.

- Hoạt động 5: Đánh giá dự án

96

+ GV tổ chức cho HS các nhóm đƣợc tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau về sản phẩm

của DA.

+ GV tổng kết, đánh giá về phƣơng pháp tiến hành, thái độ làm việc, nội dung

và kết quả của các vấn đề nghiên cứu đã đƣợc đặt ra và trình bày của từng nhóm.

2.4. THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC MỘT SỐ BÀI ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG

TỈNH TÂY NINH THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

2.4.1.Đặc điểm dân cƣ và lao động của tỉnh Tây Ninh

(Hình thức dạy học trong lớp)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong chuyên đề HS có khả năng:

- Kiến thức:

+ Trình bày và phân tích đƣợc sự xu hƣớng thay đổi cơ cấu dân số và xu

hƣớng thay đổi cơ cấu dân số lao động của tỉnh Tây Ninh, giải thích nguyên nhân

sự thay đổi.

+ Phân tích đƣợc nguyên nhân và hậu quả của việc gia tăng dân số, phân bố dân cƣ

và nguồn lao động không hợp lí ảnh hƣởng đến tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh

Tây Ninh.

- Kỹ năng:

+ Khai thác đƣợc nội dung kiến thức cần thiết từ tranh ảnh, sơ đồ, bản đồ,

bảng số liệu từ tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.

+ Liên hệ thực tiễn để thấy đƣợc những thuận lợi và khó khăn của dân cƣ và

nguồn lao động ảnh hƣởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Tây Ninh.

- Thái độ:

+ Thái độ học tập nghiêm túc, rèn luyện tác phong học tập khoa học.

+ Nhận thức đúng đắn về vấn đề dân số, ủng hộ và tuyên truyền, vận động mọi

ngƣời thực hiện các biện pháp, chính sách dân số của Nhà nƣớc và địa phƣơng.

- Định hướng phát triển năng lực:

+ Năng lực GQVĐ và các năng lực chung khác.

+ Năng lƣc tƣ duy lãnh thổ.

+ Năng lực sử dụng: bản đồ, biểu đồ, số liệu thống kê, tranh ảnh…

97

II. PHƢƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.

- Atlat Địa lí Việt Nam.

- Bản đồ Tây Ninh, bản đồ sự phân bố dân cƣ Tây Ninh.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Ổn định tổ chức và kiểm diện

2. Kiểm tra kiến thức cũ:

GV kiểm tra khái quát về tình hình dân cƣ và nguồn lao động của tỉnh Tây

Ninh (kiến thức lớp 9).

3. Khởi động: (3 phút)

- GV: Dân cƣ và nguồn lao động là nguồn lực quan trọng ảnh hƣởng rất lớn đến

sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Tây Ninh. Tuy nhiên không phải ai trong chúng

ta cũng hiểu rõ về tình hình dân cƣ và nguồn lao động của tỉnh Tây Ninh. Hôm nay

chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm dân cƣ và nguồn lao động của tỉnh Tây Ninh.

- HS: Tham khảo tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG CHÍNH

Định hướng nội dung học tập:Đặc điểm dân cƣ và

nguồn lao động của Tây Ninh thể hiện qua những

yếu tố nào ? Đặc điểm dân cƣ và nguồn lao động của

tỉnh Tây Ninh có khác với các tỉnh thành trong khu

vực không ? ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến tình hình

phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Tây Ninh ?

Hoạt động 1: (Thời gian 7 phút) I. Đặc điểm dân cƣ Tây Ninh

GV chia lớp ra làm 4 nhóm cùng thảo luận một - Số dân trung bình so với cả nƣớc.

nội dung - Mật độ dân số vào loại trung

Bước 1: Đặt vấn đề bình so với cả nƣớc.

- GV:Yêu cầu HS dựa vào tài liệu giảng dạy - Cơ cấu dân số trẻ.

ĐLĐP tỉnh Tây Ninh và kiến thức đã học trả lời - Đang diễn ra hiện trạng chênh

các câu hỏi sau: lệch giới tính.

+ Hãy cho biết tình hình dân cƣ của Tây Ninh thể - Cơ cấu lao động có sự chuyển

98

hiện qua những yếu tố nào ? dịch mạnh mẽ.

+ Trình bày đặc điểm dân cƣ Tây Ninh? - Dân cƣ phân bố không đều.

+ Dân cƣ và sự phân bố dân cƣ tỉnh Tây Ninh thể - Nhiều dân tộc sinh sống.

hiện qua những yếu tố nào?

+ Giải thích sự phân bố dân cƣ tỉnh Tây Ninh?

- GV phát phiếu học tập số 1 (phụ lục 2.1) và yêu

cầu HS hoàn thành.

Bước 2: Giải quyết vấn đề

- GV: Yêu cầu HS phân công thảo luận hoàn thành

phiếu học tập số 1. Đồng thời trình bày dân cƣ và

sự phân bố dân cƣ thể hiện qua các yếu tố sau:

+ Số dân, tỉ lệ gia tăng, cơ cấu dân số, mật độ dân

số, phân bố dân cƣ, thành phần dân tộc…

+ Tây Ninh có số dân trung bình trong cả nƣớc, cơ

cấu dân số trẻ, mật độ dân số trung bình, đang

diễn ra tình trạng chênh lệch giới tính, phân bố

dân cƣ không đều, nhiều thành phần dân tộc.

Bước 3: Kết luận

- GV: Chọn nhóm lên báo cáo kết quả, GV cho

các nhóm khác nhận xét bổ sung và đặt câu hỏi

cho nhóm vừa trình bày.

- HS: Đƣa ra ý kiến về nhận xét của các nhóm

khác, trả lời các câu hỏi của nhóm khác.

- GV: Kết luận (kiến thức của nội dung). Phát đáp

án cho HS.

Hoạt động 2: (Thời gian 11 phút)

- Chia lớp ra làm 3 nhóm và cung cấp thông tin. II. Phân tích các đặc điểm dân

+ Nhóm 1: Phân tích tình hình phát triển dân số số và sự phân bố dân cƣ tỉnh

của tỉnh Tây Ninh. Tây Ninh

+ Nhóm 2: Phân tích mật độ và cơ cấu dân số của

tỉnh Tây Ninh.

+ Nhóm 3: Phân tích tình hình phân bố dân cƣ

99

tỉnh Tây Ninh

Bước 1: Đặt vấn đề

- GV: Đặt vấn đề cho tùng nhóm

+ Nhóm (1): Tình hình phát triển dân số của tỉnh

Tây Ninh nhƣ thế nào? Dân số ảnh hƣởng nhƣ thế

nào đến tình hình phát kinh tế - xã hội của tỉnh

Tây Ninh ?

+ Nhóm (2): So sánh dân số, mật độ dân số tỉnh

Tây Ninh với khu vực Đông Nam Bộ và cả nƣớc?

Vì sao tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của tỉnh

Tây Ninh gần đây có xu hƣớng giảm nhƣng quy

mô dân số lại tăng? Trình bày nguyên nhân, hậu

quả và biện pháp khắc phục gia tăng dân số

+ Nhóm (3): Hiện trạng phân bố dân cƣ của Tây

Ninh nhƣ thế nào? Sự phân bố dân cƣ ảnh hƣởng

nhƣ thế nào đến tình hình phát triển kinh tế - xã

họi của tỉnh Tây Ninh ?

Bước 2: Giải quyết vấn đề

Nhóm 1:

- GV: Gợi ý cho HS thảo luận

+ Dân số Tây Ninh đƣợc xếp vào loại đông

+ Dân số Tây Ninh đƣợc xếp vào loại ít

+ Dân số Tây Ninh đƣợc xếp vào loại trung bình

-HS: Xác định VĐ thảo luận.

- GV: Yêu cầu HS thảo luận và đƣa ra dàn ý trả

lời các câu hỏi sau:

+ Đặc điểm chung của dân số nƣớc ta. * Phân tích tình hình phát triển

+ Dựa vào tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh dân số tỉnh Tây Ninh

để xác định số dân. - Dân cƣ Tây Ninh đƣợc xếp vào

+ So sánh số dân của Tây Ninh với các tỉnh thành loại trung bình của cả nƣớc về số

khác trong cả nƣớc. dân, tốc độ gia tăng tự nhiên dân

- HS: Sử dụng tài liệu tham khảo (SGK, tài liệu số.

100

giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh…) thảo luận trả

lời các câu hỏi nêu trên. - Số dân Tây Ninh trung bình so

-GV: Quan sát kiểm tra điều chỉnh kịp thời định với cả nƣớc (năm 2013 đạt

hƣớng HS tham gia thảo luận. 1.095.583 ngƣời).

- Tốc độ gia tăng tự nhiên dân số Nhóm 2:

- GV: + Dân số/diện tích  Mật độ dân số (Tây tỉnh Tây Ninh (năm 1013 đạt

Ninh lớn hơn so với cả nƣớc; Tây Ninh nhỏ hơn 13,1%) tƣơng đƣơng cả nƣớc.

so với cả nƣớc).

+ Cơ cấu dân số Tây Ninh trẻ hay già? Có sự

chuyển dịch hay không? Chuyển dịch nhƣ thế nào?

- HS: Xác định VĐ

- GV: Yêu cầu HS thảo luận và đƣa ra dàn ý trả * Mật độ dân số và cơ cấu dân

lời các câu hỏi sau: số tỉnh Tây Ninh

+ Hãy xác định mật độ dân số trung bình của cả - Tây Ninh có cơ cấu dân số theo

nƣớc và Tây Ninh là bao nhiêu? So sánh mật độ độ tuổi mang đặc điểm chung

dân số của Tây Ninh với mật độ dân số trung bình dân số cả nƣớc (dân số trẻ  cơ

cả nƣớc. Rút ra nhận xét gì? cấu dân số vàng).

+ Xác định cơ cấu dân số của Tây Ninh và của cả - Tây Ninh có hiện trạng chênh

nƣớc trong cùng một thời điểm. lệch giới tính tỉ lệ nữ cao hơn

+ Xác định hiện trạng và sự chuyển dịch cơ cấu nam, cơ cấu dân số theo giới có

dân số theo giới tính của tỉnh Tây Ninh hiện nay. sự thay đổi theo hƣớng giảm tỉ lệ

Em có nhận xét gì về hiện trạng chênh lệch giới nữ tăng tỉ lệ nam.

tính và chuyển dịch cơ cấu dân số theo giới tính

của Tây Ninh so với cả nƣớc?

- HS: Sử dụng tài liệu tham khảo (SGK, tài liệu

giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh…) để trả lới các

câu hỏi nêu trên.

- GV: Quan sát kiểm tra điều chỉnh kịp thời định

hƣớng HS tham gia thảo luận.

Nhóm 3:

- GV: + Dân cƣ Tây Ninh phân bố đều hay không

đều? Nơi nào đông dân? Nơi nào thƣa dân?

101

+ Sự phân bố dân cƣ có ảnh hƣởng đến tình hình phát

triển kinh tế - xã hội của tỉnh Tây Ninh hay không?

-HS: Xác định VĐ

- GV: Yêu cầu HS thảo luận và đƣa ra dàn ý trả

lời các câu hỏi sau:

+ Xác định đƣợc đặc điểm sự phân bố dân cƣ của * Phân tích dặc điểm phân bố

tỉnh Tây Ninh nhƣ thế nào? Tình hình phân bố dân dân cư tỉnh Tây Ninh

cƣ theo từng địa phƣơng (huyện, thành phố) ra sao? Dân cƣ Tây Ninh phân bố không

+ Phân tích sự ảnh hƣởng của phân bố dân cƣ đến tình đều; Tập trung đông ở huyện

hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Tây Ninh. Hòa Thành, thành phố Tây Ninh,

-HS: sử dụng tài liệu tham khảo (SGK, tài liệu huyện Gò Dầu, các huyện khác

giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh…) thảo luận trả mật độ thấp hơn.

lời các câu hỏi nêu trên.

- GV: Quan sát kiểm tra điều chỉnh kịp thời định

hƣớng HS tham gia thảo luận.

Bước 3:Kết luận

- GV: Sau khi mỗi nhóm báo cáo kết quả, GV yêu

cầu các nhóm nhận xét, bổ sung và đặt câu hỏi

cho nhóm khác vừa trình bày.

- HS: Đƣa ra ý kiến về lời nhận xét của nhóm

khác, trả lời câu hỏi nhóm khác.

- GV: Kết luận (kiến thức của bài).

Hoạt đông 3: (Thời gian 9 phút)

GV Chia lớp ra làm 4 nhóm cùng thảo luận một

nội dung

Bƣớc 1: Đặt vấn đề

- GV: Đặt vấn đề

+Hãy cho biết cơ cấu lao động của tỉnh Tây Ninh

nhƣ thế nào?

+ Tại sao biết đƣợc sự chuyển dịch cơ cấu lao

động Tây Ninh?

-HS: Trả lời câu hỏi

102

-GV: Gợi ý

-HS: Cơ cấu lao động tỉnh Tây Ninh có sự chuyển

dịch nhƣ thế nào?

-GV: Chuyển dịch cơ cấu lao động tỉnh Tây Ninh

thể hiện qua những yếu tố nào?

-HS: Dựa vào tài liệu trả lời

Bƣớc 2: Giải quyết vấn đề

-GV: Cơ cấu lao động tỉnh Tây Ninh có sự chuyển

dịch hay không ? Chuyển dịch nhƣ thế nào ?

-HS: Xác định VĐ

- GV: Phát phiếu học tập số 2 (phụ lục 1.1) và yêu

cầu HS hoàn thành

-HS: Phân công thảo luận, vận dụng kiến thức

Địa lí 12, thông tin trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP * Phân tích sự chuyển dịch cơ

tỉnh Tây Ninh, lựa chọn kiến thức hoàn thành cấu lao động của tỉnh Tây Ninh

phiếu học tập số 2. - Cơ cấu lao động phân theo khu

-GV: Quan sát kiểm tra điều chỉnh kịp thời định vực kinh tế ở Tây Ninh có sự

hƣớng HS tham gia thảo luận. chuyển dịch theo hƣớng: Giảm tỉ

-GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày kết quả. trọng khu vực nông - lâm - thủy

Bước 3:Kết luận sản, tăng tỉ trọng khu vực công

-GV: GV chọn một nhóm báo cáo kết quả, GV nghiệp - xây dựng và dịch vụ.

cho các nhóm nhận xét bổ sung và đặt câu hỏi cho - Cơ cấu lao động phân theo thành

nhóm vừa trình bày. phần kinh tế của Tây Ninh có sự

-HS: Đƣa ra ý kiến về nhận xét của các nhóm chuyển dịch theo hƣớng: Giảm tỉ

khác, trả lời các câu hỏi của nhóm khác. trọng khu vực vốn Nhà nƣớc, tăng

-GV: Kết luận (kiến thức của nội dung) trình tỉ trọng khu vực vốn ngoài Nhà

chiếu nội dung chính cho HS. nƣớc và vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.

Hoạt động 4: (Thời gian 9 phút) -Cơ cấu lao động phân theo

GV Chia lớp ra làm 4 nhóm cùng thảo luận một thành thị và nông thôn có sự

nội dung chyển dịch giảm tỉ trọng lao

Bước 1: Đặt vấn đề động nông thôn, tăng tỉ trọng lao

-GV: Đặt vấn đề động thành thị.

103

+ Hãy cho biết các dân tộc sống trên địa bàn tỉnh - Cơ cấu lao động theo lãnh thổ của

Tây Ninh? tỉnh Tây Ninh có sự chuyển dịch

+ Các tôn giáo chính ở Tây Ninh là những tôn theo hƣớng lao động tập trung đông

giáo nào? vào các huyện có khu công nghiệp

+ Các dân tộc ở Tây Ninh đƣợc phân bố nhƣ thế nào? và các trung tâm dịch vụ nhƣ thành

+ Tình hình phát triển tôn giáo ở Tây Ninh nhƣ phố Tây Ninh, huyện Hòa Thành,

thế nào? huyện Gò Dầu.

-HS: Nghiên cứu tài liệu và trả lời câu hỏi * Thành phần dân tộc và tôn giáo ở

tỉnh Tây Ninh

- Tây Ninh có 5 tôn giáo chính: Bƣớc 2: Giải quyết vấn đề

-GV: Nêu vấn đề Cao Đài, Phật giáo, Công giáo,

+ Tây Ninh có mấy tôn giáo chính? Tin Lành và Hội giáo.

+ Các dân tộc nào phân bố chủ yếu ở tỉnh Tây Ninh? - Tây Ninh là địa bàn sinh sống

-HS: Xác định VĐ nhiều dân tộc nhƣng chủ yếu:

- GV: Yêu cầu HS thảo luận và đƣa ra dàn ý trả Kinh, Khmer, Chăm, Stiêng..

lời các câu hỏi sau:

+ Tây Ninh có những tôn giáo nào và số lƣợng tín

đồ là bao nhiêu? Phân bố chủ yếu ở đâu?

+ Tây Ninh có những tôn giáo chính nào? Phân bố

ở đâu? Số lƣợng tín đồ bao nhiêu?

+ Tây Ninh có mấy thành phần dân tộc chính? Số

dân là bao nhiêu?Phân bố ở đâu?

+ Tây Ninh có các thành phần dân tộc chính nào?

Phân bố ở đâu? Số dân là bao nhiêu?

-HS: Tiến hành nghiên cứu thông tin trong tài liệu

giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh, thảo luận và trả

lời câu hỏi.

- GV: Quan sát kiểm tra điều chỉnh kịp thời định

hƣớng HS tham gia thảo luận.

Bước 3:Kết luận

-GV: GV yêu một nhóm báo cáo kết quả, GV cho

các nhóm nhận xét bổ sung và đặt câu hỏi cho

104

nhóm vừa trình bày.

-HS: Đƣa ra ý kiến về nhận xét của các nhóm

khác, trả lời các câu hỏi của nhóm khác.

-GV: Kết luận (kiến thức của nội dung). Trình

chiếu cung cấp nội dung cho HS.

IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP

1. Củng cố

Phân tích những thuận lợi và khó khăn của dân cƣ và nguồn lao động đối với

sự phát triển kinh tế - xã hội của Tây Ninh.

Em có nhận xét gì về tình hình sử dụng lao động của tỉnh Tây Ninh ? Bản thân

rút ra đƣợc bài học gì cho định hƣớng nghề nghiệp của bản thân ?

2. Hƣớng dẫn tự học ở nhà

- GV chọn lựa nội dung củng cố lại kiến thức, đồng thời xây dựng hƣớng dẫn

HS tự cũng cố kiến thức.

- GV giao bài tập hoặc định hƣớng một số nội dung cần làm sáng tỏ sau bài học.

- GV đƣa ra một số định hƣớng giúp HS tự học ở nhà.

2.4.2.Tìm hiểu thực trạng ngành chăn nuôi ở huyện Dƣơng Minh Châu

(Thời gian thực hiện: 2 tiết + 4 tuần; Hình thức dạy học: ngoài lớp)

I. MỤC TIÊU: Sau học xong chuyên đề HS có khả năng:

1. Kiến thức:

- Hiểu biết và trình bày đƣợc đặc điểm nổi bật về kinh tế của huyện Dƣơng

Minh Châu và tình hình phát triển ngành nông nghiệp.

- Phân tích đƣợc tình hình phát triển ngành chăn nuôi của huyện Dƣơng Minh

Châu, phân tích đƣợc các nguyên nhân ảnh hƣởng đến tình hình phát triển ngành chăn

nuôi của huyện Dƣơng Minh Châu nhằm kích thích HS tìm hiểu sâu sắc tình hình sản

xuất của địa phƣơng.

2. Kỹ năng:

- Phát triển các kỹ năng phân tích bản đồ, biểu đồ, số liệu thống kê. Biết cách thu

thập, xử lí các thông tin, viết và trình bày báo cáo về một vấn đề của địa lí địa phƣơng.

- Bƣớc đầu biết tổ chức nghiên cứu khoa học, hội thảo khoa học.

3. Thái độ:

- Có thái độ học tập nghiêm túc, rèn luyện tác phong học tập khoa học.

105

- Có ý thức tham gia xây dựng đóng góp cho quê hƣơng ngày trở nên giàu đẹp.

4. Định hƣớng phát triển năng lực:

- Năng lực GQVĐ, khảo sát điều tra và các năng lực chung.

- Năng lực sử dụng bản đồ, biểu đồ, số thống kê, tranh ảnh.

II. ĐIỀU KIỆN TỔ CHỨC DẠY HỌC

1. Giáo viên

- Điều kiện GV phải hiểu biết và vận dụng đƣợc phƣơng pháp dạy học khảo

sát, điều tra. GV phải nhiệt tình năng nỗ giải thích cho HS, hỗ trợ các em tích cực

trong học tập.

- Phƣơng tiện dạy học: Tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh, phiếu học tập,

máy vi tính, máy chiếu, tranh ảnh, các bản đồ, tự nhiên, dân cƣ, kinh tế của tỉnh Tây

Ninh, số liệu thống kê …

2. Học sinh: HS phải đọc trƣớc tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Nội dung thực Hoạt động của GV Hoạt động của

hiện HS

Bước 1: Hướng

+GV: Giải thích cho HS hiểu ý nghĩa và mục dẫn trước khảo sát.

-Hoạt động tiêu nghiên cứu “Tìm hiểu thực trạng ngành +HS: Lắng nghe

1:Giải thích mục chăn nuôi Ở huyện Dƣơng Minh Châu” với các tham gia thảo

tiêu ý nghĩa của mục đích sau:Cho HS nghiên cứu “Tìm hiểu luận đặt câu hỏi

phƣơng pháp thực trạng ngành chăn nuôi Ở huyện Dƣơng nếu chƣa hiểu.

khảo sát, điều tra. Minh Châu” nhằm kích thích HS tìm hiểu sâu

sắc tình hình sản xuất của địa phƣơng. Đồng

thời qua đó HS hiểu và biết phân tích một vấn

đề kinh tế - xã hội của địa phƣơng.Thông qua

nghiên cứu “Tìm hiểu thực trạng ngành chăn

nuôi Ở huyện Dƣơng Minh Châu” HS sẽ củng

cố các kĩ năng phân tích, nhận xét những vấn đề

kinh tế ngành của đất nƣớc.Tập dƣợt cho HS

nghiên cứu một vấn đề cụ thể của địa lí kinh tế

ngành của địa phƣơng. +HS: Tham gia

106

+GV: Giải thích cho HS khi xác định VĐ cần thảo luận góp ý

khảo sát, điều tra cần chú ý tới những yếu cầu trao đổi với GV.

sau: Tính thực tiễn của VĐ đối với bản thân +HS: Tham gia

HS. HS có thích tìm hiểu VĐ đó hay không? chọn VĐ khảo

Tài liệu tham khảo về VĐ mà HS sẽ nghiên sát, điều tra.

cứu. Xác định khi nghiên cứu VĐ có làm đƣợc

-Hoạt động 2: hay không?

Hƣớng dẫn HS +GV: Định hƣớng chủ đề khảo sát, điều tra nhƣ

xác định VĐ sau: GV có thể đƣa ngay tên đề tài “Tìm hiểu

khảo sát, điều thực trạng ngành chăn nuôi Ở huyện Dƣơng

tra trong chủ đề. Minh Châu”cho HS thảo luận phân tích. Ở đây +GV và HS:

có rất nhiều HS ở các xã khác nhau nhƣng GV Thống nhất với

chỉ nêu đại diện để HS thảo luận phân tích. Có HS về nội dung

thể HS chia nhóm và đăng ký nghiên cứu với khảo sát, điều tra

nội dung “Tìm hiểu thực trạng ngành chăn nuôi và đề tài.

Ở huyện Dƣơng Minh Châu”…

+GV và HS: Thống nhất với HS về nội dung

GV và HS xác khảo sát, điều tra và đề tài. +HS: Tiến hành

định lại những + GV: Yêu cầu HS thảo luận đồng thời trả lời tham khảo tài

yêu cầu thiết các câu hỏi sau: Tính thực tiễn của việc “Tìm liệu, thảo luận để

yếu khi khảo hiểu thực trạng chăn nuôi ở huyện Dƣơng Minh trả lời câu hỏi.

sát, điều tra. Châu” nhƣ thế nào? Tìm hiểu “Tìm hiểu thực

trạng chăn nuôi ở huyện Dƣơng Minh Châu”

đối với bản thân các em và địa phƣơng có ý

nghĩa nhƣ thế nào? Tài liệu tham khảo về tìm

hiểu thực trạng ngành chăn nuôi ở huyện

Dƣơng Minh Châu nhƣ thế nào? HS cần xác

định khi nghiên cứu thực trạng ngành chăn nuôi

ở huyện Dƣơng Minh Châu cần làm những việc +HS: Tự xây

Hƣớng dẫn HS gì? dựng dàn bài

xây dựng dàn +GV: Cho HS đăng ký tên VĐ khảo sát, điều khảo sát “Tìm

bài khảo sát. chỉnh tên đề tài cho khoa học và phù hợp với hiểu thực trạng

107

trình độ NL của HS. ngành chăn nuôi

ở huyện Dƣơng

Minh Châu”.

+HS: Ghi chép

những yêu cầu Hƣớng dẫn HS

thu thập thông tin. +GV và HS: thống nhất VĐ khảo sát: Tên VĐ của GV và dàn

khảo sát “Tìm hiểu thực trạng ngành chăn nuôi bài, thảo luận

ở huyện Dƣơng Minh Châu”. Nhƣng cụ thể dàn nhóm xây dựng

bài cấu trúc của bài báo của HS gồm các phần kế hoạch khảo

sau: Lời mở đầu; Phần nội dung của bài báo cáo sát, điều tra.

khảo sát ĐLĐP; Phần Kết luận.

+HS: Thu thập

Hƣớng dẫn HS thông tin chủ yếu

ứng dụng CNTT +GV: Hƣớng dẫn HS cần phải thu thập thêm qua quan sát, kết

những thông tin có liên quan đến tình hình chăn hợp với tài liệu

nuôi của huyện từ các văn kiện, báo cáo của các giảng dạy ĐLĐP

cơ quan hữu quan, báo Tây Ninh… tỉnh Tây Ninh.

+HS: Tiến hành

ghi chép

+GV: Hƣớng dẫn HS sử dụng phần mềm + HS: Ghi chép

Microsoft Word trình bày văn bản, phải trình và tham gia thảo

bày văn phong cho hợp lí luận, yêu cầu GV

+GV: Hƣớng dẫn HS một số kĩ thuật khi sử giải đáp thắc mắc.

dụng CNTT nhƣ sau: Trong bài tập có bảng

thống kê, bảng số liệu cần chú ý: Nhan đề của +HS: Tham gia

bảng thống kê có mục đích gì? Số dòng, số cột đóng góp ý kiến,

phải phù hợp hay không? số liệu thống kê theo yêu cầu GV giải

đơn vị nào? Khi sử dụng phần mềm Microsoft đáp thắc mắc.

Excel để vẽ biểu đồ cần phải nhập đúng số liệu,

tính toán thì cần phải chú ý nhập đúng công

108

thức. Khi sử dụng internet để thu thập thông tin

thực trạng ngành chăn huyện Dƣơng Minh

Châu HS nên vào các web sau đây:

http://www.google.com.vn

http://www.moet.gov.vn

http://www.tayninh.edu.vn

http://www.tayninh.gov.vn

http://violet.vn/dialitayninh/

https://duongminhchau.tayninh.gov.vn.

Khi sử dụng http://www.google.com.vn phải

chú ý lấy thông tin từ những web do nhà nƣớc +HS: Quan sát,

cấp phép. ghi chép lắng

Hƣớng dẫn HS +GV: Giải thích cho HS hiểu rõ một số vấn đề nghe, tham gia

khảo sát, điều tra. khi khảo sát điều tra thực trạng ngành chăn nuôi đóng góp, yêu cầu

ở huyện Dƣơng Minh Châu. GV giải đáp thắc

Mục đích khảo sát, điều tra thực trạng ngành mắc.

chăn nuôi ở huyện Dƣơng Minh Châu. Yêu cầu

khảo sát, điều tra thực trạng ngành chăn nuôi ở +HS: Ghi chép

huyện Dƣơng Minh Châu. Lên kế hoạch khảo sát lại, yêu cầu GV

điều tra thực trạng ngành chăn nuôi ở huyện giải đáp thắc mắc

Dƣơng Minh Châu. Nội dung phiếu điều tra tìm (nếu có).

hiểu thực trạng ngành chăn nuôi ở huyện

Dƣơng Minh Châu (phần phụ lục).

Hƣớng dẫn HS + GV: Hƣớng dẫn HS qui trình viết bài báo cáo

viết báo cáo. nhƣ sau: HS dựa vào dàn bài để viết báo cáo

khảo sát tìm hiểu thực trạng ngành chăn nuôi ở

huyện Dƣơng Minh Châu. HS cần lập một dàn

bài báo cáo khảo sát cụ thể hơn trong đó những +HS: Tự bầu ra

mục nhỏ hơn. nhóm trƣởng và

Hƣớng dẫn HS tổ +GV: Phân công tổ chức nhóm mỗi nhóm giao nhóm phó

chức nhóm tiến động từ 6 – 10 HS. +HS: Có thể chia

hành khảo sát. nhóm ra làm 2-4

109

+GV: Quan sát nếu thấy cần thiết GV chọn nhóm nhỏ, mỗi

nhóm trƣởng, nhóm phó (nếu cần thiết nhóm nhóm nhỏ từ 2 –5

nào không tự bầu đƣợc). HS.

+HS: Thống nhất

lại để chọn những

+GV: Giám sát ghi chép, đánh giá việc tổ chức thông tin.

nhóm của HS. +HS: Trƣởng

nhóm giao việc cụ

+ GV: Giám sát ghi chép, đánh giá việc tổ chức thể cho từng nhóm

nhóm, hoạt động của HS. nhỏ (nhóm nào

trình bày văn bản,

+ GV: Quan sát, giám sát ghi chép, đánh giá nhóm nào thu thập

việc tổ chức nhóm của HS. thông tin nhóm

nào xử lí số liệu,

nhóm nào tri cập

internet để khai

thác thông tin).

+HS: Tiến hành

khảo sát, điều tra

+ GV: Kiểm tra nhật ký làm việc của nhóm và viết báo cáo.

trƣởng, quan sát cách làm việc của HS đôn đốc +HS: Hoàn thành

làm việc cho đúng thời hạn. viết bài báo cáo 2. Bƣớc 2: Tiến

+ GV: Yêu cầu sau khi hoàn thành bài báo khảo thảo luận đóng hành khảo sát,

góp ý kiến của các điểu tra sát, điều tra “Tìm hiểu thực trạng ngành chăn

thành viên. (3 tuần) nuôi ở huyện Dƣơng Minh Châu” cần xem xét

-Hoạt động 1: thảo luận thống nhất cả nhớm mới đem nộp. Giám sát HS

khảo sát. +GV: Kiểm tra bài báo cáo khảo sát, điều tra

của HS có đạt những yêu cầu cơ bản chƣa. Nếu -Hoạt động 2:

chƣa phù hợp yêu cầu HS chỉnh sữa. HS hoàn thiện

110

bài báo cáo khảo

sát, điều tra.

Bƣớc 3:Tổng

+HS: Mỗi nhóm kết đánh giá

(1 tiết) trình bày khoảng

- Hoạt động 5 phút.

1:Tổ chức cho +HS: Nhóm báo + GV + HS: quan sát tham gia chất vấn nhóm HS trình bày cáo nhận xét đánh

trình bày báo cáo. báo cáo khảo giá và trả lời chất

sát, điều tra. vấn.

+HS: Tiến hành

tự đánh giá và +GV: Nhận xét đánh giá nhóm trình bày

đánh giá lẫn nhau.

-Hoạt động 2: +GV: Cho HS tiến hành tự đánh giá và đánh

Đánh giá nhận giá lẫn nhau.

xét báo cáo khảo +GV: Thông kết quả của từng nhóm.

sát, điều tra. + GV: Nhận xét chung và nhận xét riêng các

nhóm, đồng thời chỉ ra ƣu nhƣợt điểm của quá

trình khảo sát điều tra, viết và trình bày báo cáo.

111

V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP

- Giới thiệu sản phẩm của HS đến các lớp khác và toàn trƣờng tham khảo.

- Hƣớng dẫn HS tự nghiên cứu các nôi dung khác về ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.

2.4.3. Tìm hiểu điều kiện tự nhiên tỉnh Tây Ninh

(Thời gian thực hiện: 2 tiết + 4 tuần)

Hình thức học tập trong + Ngoài lớp kết hợp

I. Mục tiêu dạy học: Sau khi học xong chuyên đề HS có khả năng:

- Kiến thức: Hiểu biết những đặc điểm cơ bản về điều kiện tự nhiên và tài

nguyên thiên nhiên và phân tích đƣợc những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với

sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Kỹ năng: Thu thập, xử lí các thông tin, viết và trình bày báo cáo, tổ chức hội

nghị khoa học.

- Thái độ: Có niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú tìm hiểu và giải

thích các hiện tƣợng địa lí. HS có ý thức học tập học tập tốt đồng thời qua đó hình

thành tình yêu quê hƣơng đất nƣớc.

- Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng bản đồ, tranh ảnh; NL

giao tiếp; NL hợp tác...

II. Điều kiện tổ chức dạy học

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Bộ câu hỏi định hƣớng (Câu hỏi khái quát, câu hỏi bài học, câu hỏi nội dung)

- Các phiếu đánh giá, phiếu hỏi:

+ Trƣớc khi bắt đầu dự án: Phiếu điều tra ngƣời học, nhật ký cá nhân, hợp đồng

học tập.

+ Trong khi thực hiện dự án: Phiếu học tập định hƣớng, biên bản làm việc

nhóm, phiếu tự đánh giá, phiếu đánh giá bài trình bày.

+ Kết thúc dự án: Thông tin phản hồi, nhật ký cá nhân, báo cáo, tổng kết

2. Chuẩn bị của học sinh

- Các loại bản đồ, hình ảnh thu thập đƣợc qua internet hoặc có trong thƣ viện,

phòng đồ dùng dạy học của trƣờng.

112

- Tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.

- Các ấn phẩm do học sinh tự thiết kế.

III. Tổ chức hoạt động dạy học dự án

- Định hƣớng nội dung học tập.

- Khởi động: Giới thiêu về dạy học dự án.

Thời gian

thực hiện Hoạt động của GV và HS

GV HS

Tuần 1 - GV giới thiệu chủ đề dự án, mục - HS trao đổi với GV về các

tiêu và yêu cầu thực hiện dự án. nhiệm vụ.

- GV có thể chia lớp ra làm 4 - Phân công nhóm trƣởng, nhóm

nhóm, cho các nhóm tự chọn tên để phó và thƣ ký nhóm (HS tự

dặt cho nhóm mình. thống nhất).

- Xây dựng công tác tổ chức của - HS bốc thăm nhận nhiệm vụ

một buổi hội thảo khoa học (có thể chuẩn bị buổi hội thảo.

cho các nhóm bốc thăm).

Hoạt động 1: Xác định vấn đề của dự án

- GV xây dựng nội dung các - HS chọn chủ đề DA, đề xuất

Tuần 1 chuyên đề DA triển khai cho HS. tên DA.

- GV định hƣớng các nhiệm vụ khi - HS xây dựng các nhiệm vụ và

cần thiết khi tiến hành DA. các yêu cầu cần thiết khi tiến

- GV gợi ý phân công nhiệm vụ hành DA.

từng nhóm nhỏ. + Nhóm 1: Tìm hiểu khí hậu tỉnh

Tây Ninh

+ Nhóm 2: Tìm hiểu mạng lƣới

sông ngòi tỉnh Tây Ninh

+ Nhóm 3: Tìm hiểu tài nguyên

sinh vật tỉnh Tây Ninh

+ Nhóm 4: Tìm hiểu tài nguyên

khoáng sản tỉnh Tây Ninh

Hoạt động 2: Các nhóm xây dựng kế hoạch

113

Tuần 2 -GV: Thông báo thời gian thực hiện -HS: Thảo luận nhóm, sử dụng

DA . Đồng thời yêu cầu các nhóm sơ đồ tƣ duy xây dựng kế hoạch

hãy sử dụng sơ đồ tƣ duy lập kế thực hiện các “DA nhỏ”.

hoạch thực hiện các “DA nhỏ” -HS: Xác định các công việc phải

trong thời gian quy định. làm, phác thảo các SP cần tạo ra

-GV: Đến từng nhóm hỗ trợ thêm và cách xây dựng SP.

(theo yêu cầu của nhóm): -HS: Xác định các phƣơng tiện,

-GV: Để thực hiện “DA nhỏ” cần tiến dụng cụ, vật liệu cần chuẩn bị và

hành các công việc gì? SP của DA là dự kiến nguồn cung cấp các

gì? Cách tạo ra SP nhƣ thế nào? dụng cụ thiết bị đó.

-GV: Cần sử dụng các phƣơng tiện, -HS: Xác định các nội dung,

dụng cụ, vật liệu gì để thực hiện kiến thức cần tìm hiểu.

nhiệm vụ, gia công SP? Các dụng cụ, -HS: Phân công nhiệm vụ trong

thiết bị này có thể tìm kiếm ở đâu? nhóm: ai, làm việc gì, ở đâu, làm

-GV: Hƣớng dẫn HS phân công công nhƣ thế nào, làm khi nào và khi

việc cho các cá nhân trong nhóm. nào thì phải hoàn thành.

-GV: Yêu cầu HS xác định thời -HS: Xác định thời gian và địa

gian và địa điểm thực hiện, dự kiến điểm làm việc nhóm để thực hiện

thời gian hoàn thành. các công việc chung, dự kiến thời

-GV: Đến từng nhóm để chất vấn HS gian hoàn thành các công việc.

về tính khả thi của kế hoạch, qua đó - HS: Nhận các hồ sơ học tập.

đƣa ra sự định hƣớng (khi cần thiết), -HS: Ghi các thông tin đã thảo

xác nhận kế hoạch khả thi. luận vào “Sổ theo dõi DA” và

-GV: Phát “Sổ theo dõi DA” và “Nhật ký DA”.

“nhật ký DA” cho HS. -HS: Làm việc nhóm đề xuất đề

-GV: Đề nghị HS lƣu các thông tin xuất các tiêu chí ĐG. Sau đó

vừa thảo luận vào hồ sơ học tập. thảo luận, trao đổi thống nhất ý

-GV: Yêu cầu HS đề xuất các tiêu chí kiến toàn lớp.

ĐG quá trình thực hiện và SP DA. GV

bổ sung và thống nhất các tiêu chí ĐG. - HS ký hợp đồng học tập.

- GV cho các nhóm ký hợp đồng học

tập và giải đáp thắc mắc của HS.

114

Hoạt động 3: Thực hiện dự án

-GV: Kiểm tra tiến độ thực hiện -HS: Cá nhân và nhóm làm việc

DA. theo kế hoạch đã vạch ra, định

-GV: Kỗ trợ HS khi đƣợc yêu cầu. hƣớng hoàn thiện SP.

-GV: Tham dự buổi báo cáo thử -HS: Tập dƣợt báo cáo và hoàn

nhằm tƣ vấn, chỉnh sửa những sai thiện DA.

sót cho các nhóm.

Hoạt động 4: Giới thiệu sản phẩm Tuần 3

-GV: Trong vai trò tham khảo, chất -HS: Các nhóm báo cáo và giới

vấn các chủ DA, đồng thời là “cố thiệu SP của DA đến GV và HS

vấn” sửa chữa các lỗi về kiến thức khách mời.

của HS. -HS: đặt câu hỏi, chất vấn lẫn

-GV: Yêu cầu các nhóm đề cử nhau.

thành viên tham gia ban giám khảo -HS: Trả lời chất vấn của GV,

đánh giá DA đồng thời ĐG hợp tác. HS và khách dự về các VĐ liên

quan đến DA.

Hoạt động 5: Đánh giá dự án

Tuần 4 -GV: Tổ chức cho HS đánh giá lẫn -HS: ĐG lẫn nhau và tự ĐG.

nhau, tự ĐG.

-GV: ĐG, tổng hợp và cho điểm.

III. Hoạt động nối tiếp

- Giới thiệu sản phẩm đến các lớp khác và có thể giới thiệu toàn trƣờng.

- Hƣớng dẫn HS nghiên cứu các nội dung khác.

115

TIỂU KẾT CHƢƠNG 2

Chƣơng 2, tác giả đã thực hiện các nhiệm vụ:

- Khi nghiên cứu tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh, thì việc đầu tiên phải

làm là tập trung phân tích việc đổi mới nhận thức, đổi mới nội dung, phƣơng pháp

và phƣơng tiện, đổi mới hình thức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh, loại trừ các tập

quán dạy học cũ kỹ, lạc hậu. Đây là cơ sở quan trọng của việc thực hiện đề tài.

- Song song với công việc trên, việc xây dựng tài liệu dạy học ĐLĐP tỉnh Tây

Ninh theo định hƣớng phát triển năng lực là điều tiên quyết. Bởi vì trƣớc đây tỉnh

đã biên soạn tài liệu dạy học theo phƣơng pháp dạy học truyền thống. Dạy học

theo phƣơng pháp mới, lại dung tài liệu theo phƣơng pháp cũ thì việc thực thi cực

kì khó khăn. Việc xây dựng tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh đã đƣợc tác

giả dày công nghiên cứu và thể nghiệm trong nhiều năm qua, đã đƣợc GV ủng hộ

và sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tây Ninh cho phép in ấn dùng làm tài liệu dạy học

trong toàn tỉnh (cấp THCS và THPT). Trong tài liệu này, tác giả đã xác định mục

tiêu, nguyên tắc, nội dung và kết cấu, phƣơng pháp và quy trình thiết kế bài học,

giúp giáo viên thiết kế các bài học, các hoạt động dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

một cách thuận lợi. GV có thể ứng dụng ICT vào dạy học ĐLĐP, thu hút HS tham

gia bài học một cách hào hứng và hiệu quả. Đây là thành công một phần việc quan

trọng của đề tài nghiên cứu.

- Thiết kế một số bài và hoạt động dạy học ĐLĐP tiêu biểu:

+Thiết kế bài học bài học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo phƣơng pháp giải quyết

vấn đề và làm việc nhóm.

+ Thiết kế hoạt động dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo phƣơng pháp điều tra, khảo sát.

+Thiết kế hoạt động dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo phƣơng pháp dự án.

116

Chƣơng 3

THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM

3.1. MỤC ĐÍCH THỰC NGHIỆM VÀ NỘI DUNG THỰC NGHIỆM

3.1.1. Mục đích thực nghiệm

Thực nghiệm sƣ phạm khoa học của luận án: Với đề tài “Tổ chức dạy học

ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hướng phát triển năng lực”, mục đích thực nghiệm

nhằm kiểm nghiệm tính hiệu quả của sử dụng các phƣơng pháp dạy học theo định

hƣớng phát triển NL vào tổ chức dạy học ĐLĐP ở các trƣờng phổ thông là một

trong những phƣơng pháp khả thi nhằm nâng cao chất lƣợng, hiệu quả dạy học

ĐLĐP, giúp HS tiếp cận phƣơng pháp dạy học mới, phát triển hứng thú và phát huy

tính tích cực, tự lực trong quá trình học tập hình thành và phát triển NL cho HS.

3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm

Với mục đích thực nghiệm, chúng tôi xác định các nhiệm vụ đó là:

- Tổ chức tiến hành dạy thực nghiệm

- Đánh giá tính khả thi, hiệu quả và đổi mới của việc tổ chức dạy học ĐLĐP

tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL ở phần cơ sở lí luận.

- Đánh giá tính khả thi, hiệu quả và tính đổi mới của việc tổ chức dạy học

ĐLĐP tỉnh Tây Ninh nhằm hình thành kiến thức và kỹ năng địa lí, phát huy tính

tích cực và phát triển NL của HS. Đánh giá cần thực hiện trên hai phƣơng diện là

định tính và định lƣợng:

+ Đánh giá định tính đối chiếu với tiêu chí trong bảng kiểm đã xây dựng ở

chƣơng 3 và phần phụ lục.

+ Đánh giá định lƣợng dựa trên các tiêu chí của bảng kiểm đã đƣợc lƣợng hóa

và kết quả bài kiểm tra.

3.2. NGUYÊN TẮC THỰC NGHIỆM

- Đảm bảo tính khách quan, đúng mục tiêu, cấu trúc chƣơng trình, phân phối

chƣơng trình sách giáo khoa.

- Đảm bảo tính đa dạng của các loại trƣờng TN.

- Đảm bảo sử dụng đúng kỹ thuật sử dụng các phƣơng pháp, sự linh hoạt các

hình thức tổ chức hoạt động khi tiến hành cho HS thực hiện tổ chức dạy học ĐLĐP

tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL.

117

3.3. NỘI DUNG THỰC NGHIỆM

- Thực nghiệm tổ chức giáo dục bài học dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh với

phƣơng pháp giải quyết vấn đề.

- Thực nghiệm tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh với phƣơng pháp khảo sát,

điều tra.

- Thực nghiệm tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh với phƣơng pháp dạy học dự án.

3.4. PHƢƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM

3.4.1. Nguyên tắc chọn lớp thực nghiệm và đối chứng

- Lớp thực nghiệm và lớp đối chứng (ĐC) phải cùng có các điều kiện sau:

+ Trình độ HS đƣơng nhau, HS có ý thức học tập.

+ Số HS tƣơng đƣơng nhau.

+ Không gian và điều kiện học tập tƣơng đƣơng nhau.

+ Cùng do một GV giảng dạy.

3.4.2. Qui trình thực nghiệm

a)Quy trình thực nghiệm được thực hiện theo các bước sau:

- Bước 1: Xây dựng thiết kế các bài học và hoạt động dạy học ĐLĐP tỉnh Tây

Ninh theo quan điểm dạy học tích cực.

- Bước 2: Hƣớng dẫn, tập huấn GV các phƣơng pháp dạy học tích cực trong

dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo quan điểm dạy học tích cực.

- Bước 3: Triển khai dạy học thực nghiệm.

- Bước 4: Kiểm tra, đánh giá kết quả thực nghiệm.

- Bước 5: Gửi phiếu nhận xét, phiếu hỏi ý kiến cho GV và HS.

Kết thúc tiết dạy thực nghiệm, chúng tôi tiến hành kiểm tra mức độ tiếp thu,

nắm vững kiến thức cơ bản về ĐLĐP tỉnh Tây Ninh của HS ở hai lớp thực nghiệm

và đối chứng. Đề kiểm tra đƣợc chọn theo hình thức trắc nghiệm khách quan và bài

báo cáo tìm hiểu ĐLĐP tỉnh Tây Ninh, báo cáo dự án về ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.

b)Việc kiểm tra, đánh giá kết quả thực nghiệm: đƣợc thực hiện theo yêu cầu về

nội dung và thang điểm đánh giá nhƣ sau:

- Nội dung kiểm tra bao gồm cả kiến thức và kỹ năng bài học.

- Đánh giá theo thang điểm 10 và chia làm 4 loại: Loại giỏi (điểm 9 - 10), loại

khá (điểm 7 - 8), loại trung bình (TB) (điểm 5 - 6) và loại yếu (điểm 0 - 5).

- Căn cứ vào mức độ hiểu bài và nắm vững kiến thức, kỹ năng của HS trong

118

quá trình học tập, chúng tôi xác định bốn mức độ đánh giá từ thấp lên cao là: Mức 1

- HS ghi nhớ đƣợc kiến thức; mức 2 - HS hiểu đƣợc kiến thức; mức 3 - HS vận

dụng đƣợc kiến thức; mức 4 - HS biết phân tích, tổng hợp kiến thức.

- Đánh giá các chỉ tiêu khác: Tiêu chuẩn để đánh giá thực nghiệm sƣ phạm

(hoàn thiện nội dung, phƣơng pháp và phƣơng tiện,...) là kết quả thể hiện qua việc

HS nắm vững kiến thức, kỹ năng, sự hứng thú và mức độ hoạt động học tập. Vì vậy,

trong quá trình thực nghiệm, cần phải có những biện pháp kiểm tra, thăm dò mức độ

tác động của việc tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh nhằm bổ sung những thông

tin liên quan kết quả thực nghiệm, cụ thể:

+ Sự hứng thú của HS trong giờ dạy thực nghiệm và đối chứng.

+ Mức độ tích cực của HS khi tham gia các hoạt động nhận thức.

+ Mức độ tập trung học tập và tham gia xây dựng bài của HS.

+ Sự cần thiết của tổ chức giáo dục ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL.

3.5. TỔ CHỨC THỰC NGHIỆM

a) Địa bàn thực nghiệm

Nhằm đảm bảo tính phổ biến, đại diện của địa bàn TN, chúng tôi đã chọn 06

trƣờng trung học phổ thông ở địa bàn khác nhau trong tỉnh Tây Ninh. Hoạt động

thực nghiệm đƣợc tiến hành nhƣ sau: Trƣờng THPT Tây Ninh (thành phố Tây

Ninh), Trƣờng THPT Lý Thƣờng Kiệt (huyện Hòa Thành), Trƣờng THPT Lƣơng

Thế Vinh (huyện Tân Biên); Trƣờng THPT Lê Duẩn (huyện Tân Châu), Trƣờng

THPT Lộc Hƣng (huyện Trảng Bàng), Trƣờng THPT Dƣơng Minh Châu (huyện

Dương Minh Châu).

b) Chọn lớp thực nghiệm

Ở mỗi trƣờng, chúng tôi chọn một lớp TN và một lớp đối chứng ĐC theo yêu cầu

sau: Học lực giữa hai lớp không có sự chênh lệch đáng kể; Sĩ số HS của hai lớp tƣơng

đƣơng nhau; Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ dạy học của hai lớp tƣơng tự nhau.

c) Chọn GV dạy thực nghiệm

Chọn những GV trực tiếp tham gia giảng dạy chƣơng trình Địa lí 12 THPT

hiện hành. Trình độ GV đều đạt chuẩn và trên chuẩn. Trong 6 GV dạy thực nghiệm

có 3 GV trình độ thạc sĩ, 3 GV đạt trình độ cử nhân.

Nội dung thực nghiệm đƣợc thiết kế áp dụng các phƣơng pháp dạy học tích

cực trong dạy học ĐLĐP nhƣ (GQVĐ, khảo sát – điều tra, DHDA). Vì vậy, GV

119

phải đƣợc hƣớng dẫn các phƣơng pháp để việc thực nghiệm, nhận xét đảm bảo

chính xác và khách quan.

Bảng 3.1. Danh sách trường, lớp và GV tham gia TN

Lớp thực Lớp đối TT Trƣờng THPT Họ và tên GV nghiệm chứng

Lƣơng Thế Vinh ThS. Nguyễn Trọng Hiếu 1 30 40

Lê Duẩn Nguyễn Thị Bích Sƣơng 2 33 35

3 Dƣơng Minh Châu Lê Thanh Du 40 40

Tây Ninh ThS. Nguyễn Long Sơn 4 45 45 12A2 12C3 12A2 12A8 12A3 12C2 12A5 12A9

ThS. Nguyễn Thị Tuyết Lý Thƣờng Kiệt 5 41 43 12A9 12A10 Lan

6 Lộc Hƣng Nguyễn Thủy Liêm 43 40

Tổng hợp 6 GV 12A3 12A2 6 lớp 240 6 lớp 243

d) Thời gian thực nghiệm

Dựa vào mục đích yêu cầu, nội dung TN và kế hoạch giảng dạy, trao đổi thống

nhất với GV về thời gian TN. Việc dạy TN có thay đổi đôi chút ít so với kế hoạch bộ

môn. Thời gian thực nghiệm đƣợc tiến hành từ đầu năm học chia làm hai giai đoạn:

Giai đoạn 1 từ đầu năm học đến kết thúc kết thúc học kì I (năm học 2015 – 2016), giai

đoạn giai 2 từ đầu học kì II đến kết thúc năm học (năm học 2015 – 2016).

3.6. TRIỂN KHAI THỰC NGHIỆM

3.6.1. Tổ chức thực nghiệm bài học Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo

phƣơng giải quyết vấn đề

Bài dạy “Đặc điểm dân cƣ và nguồn lao động tỉnh Tây Ninh”

a) Giả thuyết thực nghiệm: Nếu tổ chức dạy học “Đặc điểm dân cƣ và nguồn

lao động tỉnh Tây Ninh” với phƣơng pháp GQVĐ đúng quy trình, kỹthuật của luận

án sẽ khẳng định tính khả thi của đề tài nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học ĐLĐP

tỉnh Tây Ninh.

b) Tổ chức thực nghiệm

- Mục tiêu thực nghiệm:

+ Kiểm tra đánh giá khả năng hiểu biết về dân cƣ và nguồn lao động tỉnh Tây Ninh.

+ Đánh giá khả năng GQVĐ của HS về nội dụng “dân cƣ và nguồn lao động

của tỉnh Tây Ninh”.

120

+ Đánh giá tính phù hợp khả thi của phƣơng pháp dạy học GQVĐ trong dạy

học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.

- Nội dung thực nghiệm: Thiết kế bài học “ĐẶC ĐIỂM DÂN CƢ VÀ LAO

ĐỘNG CỦA TỈNH TÂY NINH” với phƣơng pháp GQVĐ.

- Địa bàn thực nghiệm và người tham gia thực nghiệm

Chúng tôi lựa chọn lớp 12C2 và 12C3 trƣờng THPT Lê Duẩn (Cô Nguyễn Thị Bích Sƣơng) và 12A2 và 12A5 của trƣờng THPT Lý Thƣờng Kiệt (Cô Ths. Nguyễn Thị Tuyết Lan). Vì có những điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu thực nghiệm đề tài.

+ GV: Có lòng nhiệt tình và trách nhiệm cao trong công tác giảng dạy và giáo

dục đạo đức HS.

+ Về ý thức học tập: Tất cả các em HS của 4 lớp đều có ý thức trách nhiệm

cao trong học tập.

+ HS: Hai lớp chọn tham gia nghiên cứu đều có điểm tƣơng đồng về sĩ số và

học lực. Cụ thể nhƣ sau:

Bảng 3.2. Sĩ số và ĐTB bộ môn năm học trước của 4 lớp TN và ĐC

Số HS các nhóm Học lực Lớp Tổng số Nữ Nam Trên TB Dƣới TB

33 22 11 17 16 12C2

35 20 15 21 14 12C3

40 22 18 29 11 12A2

45 23 22 33 12 12A5

- Phương pháp đánh giá kết quả thực nghiệm: Chúng tôi sử dụng phƣơng pháp

đánh giá NL thông qua các Ruric các tiêu chí, mức độ của NL GQVĐ, sau đó thiết kế

ma trận đề kiểm tra để đánh giá các NL thành tố. Rubric đánh giá năng lực GQVĐ bài

thực nghiệm nhƣ sau:

Bài “ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ LAO ĐỘNG CỦA TỈNH TÂY NINH”

Bƣớc 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra: Sử dụng để đánh giá NL GQVĐ

học tập sau bài học.

Bƣớc 2: Xác định hình thức kiểm tra: câu hỏi trắc nghiệm kết hợp với bài báo cáo.

Bƣớc 3: Xây dựng Rubric đánh giá NL GQVĐ của HS. Dựa vào chuẩn đánh

giá NL GQVĐ trong dạy học Địa lí 12.

121

Bảng 3.3. Xây dựng Rubric đánh giá NL GQVĐ (phụ lục 2.9.)

NL thành Tiêu chí Mức độ

phần Mức 1 Mức 3 Mức 2

Phân tích + Chƣa phân tích + Phân tích + Phân tích đƣợc

tình huống đƣợc đặc điểm đƣợc đặc điểm đặc điểm dân cƣ

dân cƣ và nguồn dân cƣ và nguồn và nguồn lao

tỉnh tỉnh Tây

lao động Tây Ninh. lao động tỉnh Tây Ninh nhƣng động Ninh.

chƣa đầy đủ.

Phát hiện ra + Chƣa nhận biết + Nhận biết + Nhận biết đƣợc

VĐ đƣợc những điểm nổi bật về đƣợc những đặc điểm nổi bật tình những đặc điểm nổi bật tình hình phát

dân cƣ và nguồn hình phát triển triển dân số, sự

a. Tìm hiểu VĐ lao động ở Tây dân số, sự phân phân bố dân cƣ và

Ninh. bố dân cƣ và ngồn lao động tỉnh

ngồn lao động Tây Ninh, đƣa ra

tỉnh Tây Ninh chƣa đầy đủ. đƣợc một số nhận định đúng đắn về

nguyên nhân.

Đặt VĐ + Chƣa giải thích + Giải thích + Giải thích đƣợc

đƣợc tình hình đƣợc tình hình tình hình phát

phát triển dân số, phát triển dân triển dân số, sự

sự phân bố dân số, sự phân bố phân bố dân cƣ

cƣ và ngồn lao dân cƣ và ngồn và ngồn lao động

động tỉnh Tây lao động tỉnh tỉnh Tây Ninh.

Ninh. Tây Ninh nhƣng

chƣa hợp lí.

Phát biểu VĐ

+ Đƣa ra một số dấu hiệu để + Đƣa ra đƣợc các dấu hiệu để

giải thích tình hình phát triển dân số, sự phân bố dân cƣ và để giải thích xác định đƣợc những đặc điểm nổi bật tình hình phát

122

ngồn lao động triển dân số, sự

tỉnh Tây Ninh phân bố dân cƣ

giải nguyên thích nhân và ngồn lao động tỉnh Tây Ninh.

chƣa đầy đủ.

b. Thiết lập Thu thập + Xác định đƣợc + Xác định đƣợc + Xác định đƣợc

không gian VĐ

thông tin, xử lí thôn và biết tìm hiểu các thông tin liên và biết tìm hiểu các thông tin liên và biết tìm hiểu các thông tin liên

tin (kết nối, quan đến tình quan đến tình quan đến tình

lựa chọn, hình phát triển hình phát triển hình phát triển

sắp xếp…) dân số, sự phân bố dân cƣ và dân số, sự phân bố dân cƣ và dân số, sự phân bố dân cƣ và ngồn

ngồn lao động ngồn lao động lao động tỉnh Tây

tỉnh Tây Ninh. tỉnh Tây Ninh ở Ninh ở tài liệu

tài liệu giảng dạy giảng dạy ĐLĐP

ĐLĐP tỉnh Tây tỉnh Tây Ninh, tài

thảo

Ninh và luận với bạn. liệu tham khảo và thảo luận với bạn.

Đề xuất giả + Đề xuất đƣợc + Đề xuất đƣợc

thuyết giả thuyết để giải thích về đặc điểm giả thuyết để giải thích về đặc điểm

dân cƣ và nguồn dân cƣ và nguồn

lao động tỉnh Tây lao động tỉnh Tây

Ninh nhƣng chƣa Ninh.

hợp lí.

Xác chiến định lƣợc + Chƣa đƣa ra đƣợc đƣợc các + Đề xuất đƣợc giả số một thuyết để giải thích về đặc điểm dân cƣ và nguồn lao động tỉnh Tây Ninh nhƣngchƣa sáng tạo. + Đƣa ra đƣợc một số giải pháp + Đƣa ra đƣợc các các giải pháp

GQVĐ giải pháp để để chứng minh để chứng minh

chứng minh đặc điểm dân cƣ và nguồn lao động tỉnh Tây Ninh. đặc điểm dân cƣ lao và nguồn động tỉnh Tây Ninh.

để đặc điểm dân cƣ và nguồn lao động tỉnh Tây Ninh nhƣng chƣa đầy đủ.

123

c. Lập kế Xác định + Chƣa đƣa ra + Đƣa ra đƣợc + Đƣa ra đƣợc

hoạch thực đầy đủ hệ đƣợc các dấu các dấu hiệu cần các dấu hiệu cần

giải thống mục hiệu cần chứng chứng minh để chứng minh để hiện

pháp tiêu. minh để thấy rõ thấy rõ đặc điểm thấy rõ đặc điểm

đặc điểm dân cƣ dân cƣ và nguồn dân cƣ và nguồn

và nguồn lao lao động tỉnh lao động tỉnh Tây

động tỉnh Tây Tây Ninh nhƣng Ninh.

Ninh. chƣa đầy đủ.

bản Lập kế hoạch đầy đủ

+ Lập đƣợc kế hoạch đầy đủ và sáng tạo để lí giải về các đặc điểm dân cƣ và nguồn lao động tỉnh Tây. + Chƣa đƣa ra kế đƣợc hoạch chi tiết, quy trình để thực hiện việc chứng minh đặc điểm dân cƣ và nguồn lao động tỉnh Tây Ninh. + Lập đƣợc kế hoạch để lí giải về các đặc điểm dân cƣ và nguồn tỉnh lao động Tây Ninh nhƣng chƣa đầy đủ khoa học.

Thực hiện + Phân tích + Phân tích đƣợc

kế hoạch đƣợc những biểu những đặc điểm

hiện của đặc dân cƣ và nguồn lao

điểm dân cƣ và động tỉnh Tây Ninh,

nguồn lao động vận dụng để đi tìm

tỉnh Tây Ninh. các biểu hiện của

các đặc điểm đó

trong thực tiễn.

d. Đánh giá và phản ánh giải pháp

sát Giám toàn bộ kế hoạch + Giám sát đƣợc kế hoạch, làm chủ đƣợc kế hoạch (xác định các nguồn, thể hiện ý tƣởng sáng tạo về đặc điểm dân cƣ và nguồn lao động của tỉnh Tây Ninh.

+ Chƣa biết xác định các nguồn, cách thể hiện các ý tƣởng để giải thích đặc điểm dân cƣ và nguồn tỉnh lao động Tây Ninh. + Xác định các nguồn, cách thức để hiện thực thể hiện nhƣng các ý tƣởng, sắp xếp, trình bày chƣa sáng tạo về đặc điểm dân cƣ và nguồn lao động tỉnh Tây Ninh.

124

Điều chỉnh + Giải thích các + Giải thích + Giải thích đƣợc

hành động nguyên nhân dẫn đƣợc nguyên các nguyên nhân

trong quá đến việc hình nhân dẫn đến ảnh hƣởng đến

trình thực thành đặc điểm việc hình thành việc hình thành

hiện giải sự phân bố dân các đặc điểm các đặc điểm dân

pháp cƣ và nguồn lao dân cƣ và cƣ và nguồn lao

động tỉnh Tây nguồn lao động động của tỉnh

Ninh nhƣng chƣa của tỉnh Tây Tây Ninh với căn

đƣợc chính xác, Ninh, xác định cứ có khoa học

trình bày lộn đƣợc nguyên và phù hợp với

xộn, chƣa khoa nhân chính, kiến thức chung.

học. trình bày chƣa

thuyết phục,

chƣa sáng tạo.

Tự đánh + Chƣa đánh giá + Biết đánh giá + Đánh giá đƣợc

giá quá đƣợc cách giải đƣợc một số các điểm hợp lí

trình tƣ duy thích trình bày điểm hợp và chƣa hợp lí và lí

bản thân của bản thân về chƣa hợp đề xuất giải pháp lí

đặc điểm dân cƣ trong cách đặt nhằm hiệu quả

và nguồn lao và GQVĐ của hơn.

động của tỉnh bản thân nhƣng

Tây Ninh. chƣa đầy đủ.

Vận dụng + Chƣa giải thích

vào tình đƣợc những

huống mới điểm khác biệt

của dân cƣ và

nguồn lao động

của tỉnh Tây

+ Giải thich đƣợc những điểm khác biệt về dân cƣ và nguồn lao động của tỉnh Tây Ninh với một số tỉnh thành phố trong khu vực Đông Nam Bộ. Ninh với một số

tỉnh thành phố

trong khu vực thich + Giải đƣợc những điểm khác biệt về dân cƣ và nguồn lao động tỉnh Tây của Ninh với một số tỉnh thành phố trong khu vực Đông Nam Bộ nhƣng còn chƣa cụ thể rõ ràng.

Đông Nam Bộ.

125

Bảng 3.4. Ma trận đề kiểm tra NL GQVĐ (Đề kiểm tra phần phụ lục 2.7)

Thành tố Hành vi Mức 1 Mức 2 Mức 3

a. Tìm hiểu VĐ Nhận biết đƣợc đặc điểm dân cƣ và Câu Câu 5

nguồn lao động của tỉnh Tây Ninh. 1,2,3

b. Thiết lập Xác định đƣợc và biết tìm hiểu các Câu 3, 4 Câu 5,6 Câu 8,9

không gián VĐ thông tin liên quan đến đặc điểm dân

cƣ và nguồn lao động tỉnh Tây Ninh.

Thu thập đƣợc các tài liệu, bản đồ, Câu 3,4 Câu 6,7 Câu

9,11 biểu đồ thể hiện đƣợc các đặc điểm

dân cƣ và nguồn lao động tỉnh Tây

Ninh.

Xác định đƣợc cách thức để phân Câu 3,6 Câu 6, 9 Câu 11

tích các nguồn thông tin để GQVĐ

c. Lập kế Xây dựng và thống nhất cách thức Câu 1,2 Câu 6,10 Câu 10

hoạch và thực khai thác và xử lí các thông tin ở

hiện giải pháp các nguồn khác nhau để chứng

minh các đặc điểm dân cƣ và nguồn

lao động của tỉnh Tây Ninh.

Thực hiện phân tich các VĐ nêu ra, Câu 1,2 Câu 6,9 Câu

10,11 lựa chọn các đáp án đúng, giải thích

các biểu hiện của đặc điểm dân cƣ

và nguồn lao động tỉnh Tây Ninh.

d. Đáng giá Vận dụng các cách thức GQVĐ và Câu 6 Câu 8,9 Câu

phản hồi giá kiến thức của bài học để giải thích 10,11

trị của các các đặc điểm dân cƣ và nguồn lao

giải pháp động tỉnh Tây Ninh.

c) Kết quả thực nghiệm

- Thiết kế nghiên cứu: Chọn 4 lớp TN và ĐC gồm Lớp 12C2 và 12A2 là lớp thực nghiệm, lớp 12C3 và lớp 12A5là lớp đối chứng. Tôi dùng bài kiểm tra 1(tiết PPCT là tiết 8) làm bài kiểm tra trƣớc tác động. Kết quả kiểm tra cho thấy điểm trung bình của hai

nhóm không có sự chênh lệch lớn, do đó chúng tôi dùng phép kiểm chứng T-Test để

kiểm chứng sự chênh lệch giữa điểm số trung bình của 2 nhóm trƣớc khi tác động.

126

Bảng 3.5. Kiểm chứng để xác định nhóm tương đương

Đối chứng Thực nghiệm

( lớp 12C3và 12A5 ) ( Lớp 12C2 và 12A2)

4,9 5,3 Trung bình

công (TBC)

P = 0,1705

P = 0,1705 > 0,05 từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của hai

nhóm TN và ĐC là không có ý nghĩa, hai nhóm đƣợc coi là tƣơng đƣơng.

Sử dụng thiết kế theo mẫu 2: Kiểm tra trƣớc và sau tác động (TĐ) đối với các

nhóm tƣơng đƣơng đƣợc mô tả ở bảng 3.6.

Bảng 3.6. Thiết kế nghiên cứu

Nhóm Kiểm tra trƣớc TĐ Tác động Kiểm tra sau TĐ

TN 01 Phƣơng pháp GQVĐ 03

ĐC 02 Dạy theo thiết kế của GV 04

Ở thiết kế này chúng tôi sử dụng phép kiểm chứng T-Test độc lập

- Đo lường và thu thập dữ liệu: Bài kiểm tra trƣớc tác động là bài kiểm tra 1 tiết

môn Địa lí lớp 12 phần đặc điểm chung của tự nhiên, do GV tự ra đề kiểm tra cuối

chƣơng cho các lớp. Bài kiểm tra sau tác động cũng là bài kiểm tra 15 phút và bài báo

cáo về ĐLĐP tỉnh Tây Ninh sau khi học xong chuyên đề “ĐẶC ĐIỂM DÂN CƢ VÀ

NGUỒN LAO ĐỘNG TỈNH TÂY NINH” do GV dạy hai trƣờng ra đề.

- Tiến hành kiểm tra và chấm bài: Sau khi thực hiện dạy xong các bài học trên,

chúng tôi tiến hành kiểm tra 15 tiết (nội dung kiểm tra trình bày ở phần phụ lục 2.7)

Sau đó chúng tôi tiến hành chấm bài theo đáp án đã xây dựng.

Đồng thời chấm điểm theo rubric đánh giá NL GQVĐ của HS (phần phụ lục 2.8).

c) Nhận xét đánh giá

- Đánh giá định lượng

+ Mô tả dữ liệu: Mốt, trung vị, giá trị TB và độ lệch chuẩn của nhóm TN, nhóm ĐC.

Nhóm TN:

127

Công thức Giá trị nhóm TN

Mốt =MODE(C4:C37) 9

Trung vị =MEDIAN(C4:C37) 8

Giá trị TB =AVERAGE(C4:C37) 7,59

Độ lệch chuẩn =STDEV(C4:C37) 1,37

Nhóm ĐC:

Công thức Giá trị nhóm ĐC

Mốt =MODE(F4:F35) 5

Trung vị =MEDIAN(F4:F35) 5

Giá trị TB =AVERAGE(F4:F35) 5,81

Độ lệch chuẩn =STDEV(F4:F35) 1,74

+ Phân tích dữ liệu:

Dùng phép kiểm chứng t-test so sánh các giá trị ĐTB bài kiểm tra giữa nhóm

TN và nhóm ĐC.

Bảng 3.7. So sánh ĐTB bài kiểm tra sau tác động

Thực nghiệm Đối chứng

Điểm trung bình 7,5882353 5,813

Độ lệch chuẩn 1,3732873 1,749

Giá trị p của T-test 0,0000102

Chênh lệch giá trị trung 1,01504 bình chuẩn (SMD)

Nhƣ trên đã chứng minh rằng kết quả hai nhóm trƣớc tác động là tƣơng

đƣơng. Sau tác động, kiểm chứng chênh lệch ĐTB bằng T-test cho kết quả

p=0,0000102 cho thấy sự chênh lệch giữa ĐTB nhóm thực nghiệm và nhóm đối

chứng rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả ĐTB nhóm thực nghiệm cao hơn

ĐTB nhóm đối chứng là không phải ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động.

Chênh lệch giá trị TB chuẩn SMD = (7,5882353-5,813):1,749= 1,01504

Điều đó cho thấy mức độ ảnh hƣởng dạy học nội dung “Đặc điểm dân cƣ và

nguồn lao động tỉnh Tây Ninh” với phƣơng pháp GQVĐ và làm việc nhóm ảnh hƣởng

đến việc học tập của lớp TN là lớn.

128

Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm TN có điểm trung bình là:

7,5882353. Kết quả bài kiểm tra tƣơng ứng của nhóm ĐC điểm trung bình là: 5,813.

Độ chênh lệch điểm số giữa hai nhóm là 1,7752353 điểm. Điều đó cho thấy điểm

trung bình lớp TN cao hơn lớp đối chứng. Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của

hai bài kiểm tra là SMD = 1,01504. Điều này có nghĩa mức độ ảnh hƣởng của tác

động là rất lớn, nghĩa là phƣơng pháp TN là rất tốt.

Phép kiểm chứng T- test ĐTB sau tác động của hai lớp là 0,0000102. Kết quả

này khẳng định sự chênh lệch ĐTB của hai nhóm không phải là do ngẫu nhiên mà

là do tác động của tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh với phƣơng pháp GQVĐ.

Hình 3.1. Biểu đồ điểm trung bình của lớp TN và ĐC

- Đánh giá định tính

Qua hoạt động thực nghiệm tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh với phƣơng

pháp GQVĐ cho thấy:

+ Qua phân tích chất lƣợng các bài kiểm tra kết hợp với việc GQVĐ của HS,

chúng tôi nhận định ở lớp thực nghiệm hơn hẳn lớp đối chứng về mức độ hiểu sâu

về kiến thức dân cƣ và nguồn lao động. Chứng tỏ chất lƣợng lĩnh hội kiến thức và

vận dụng kiến thức ở lớp thực nghiệm cao hơn hẳn lớp đối chứng.

+ Khả năng tự học của HS đƣợc thể hiện rõ ở các kỹnăng tự đọc sách, tự

nghiên cứu tài liệu để GQVĐ, trả lời câu hỏi, bài tập. Qua quá trình thực

nghiệm chúng tôi nhận thấy khả năng tự học của lớp TN cao hơn lớp ĐC. Điều

129

này thể hiện ở việc các em tự giải mã các kiến thức trong tài liệu giảng dạy

ĐLĐP tỉnh Tây Ninh, trong các hình ảnh, biểu đồ, bản đồ, sơ đồ, bảng số

liệu… Các em đã biến kiến thức trong sách vở thành kiến thức của mình.

Ngƣợc lại các lớp đối chứng, trong giờ học các em ít tranh luận, thắc mắc chỉ

thụ động ghi theo nội dung của GV, khi làm kiểm tra các em chủ yếu trình bày

nội dung của GV truyền đạt, lấy ví dụ đơn điệu nhƣ GV đã nêu, các em rất lúng

túng khi vận dụng để GQVĐ thực tiễn của ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.

+ NL tƣ duy của HS đƣợc thể hiện ở khả năng phân tích, so sánh, tổng hợp,

khái quát và vận dụng kiến thức một cách hợp lí. Tổng hợp từ việc GQVĐ của HS

trong quá trình tổ chức dạy học “Đặc điểm dân cƣ và nguồn lao động tỉnh Tây Ninh”

với phƣơng pháp GQVĐ cho thấy NL tƣ duy của nhóm lớp thực nghiệm tăng dần và

tốt hơn nhiều so với nhóm đối chứng. Điều này đƣợc thể hiện ở việc HS biết tách

các dấu hiệu bản chất từng nội dung kiến thức, ở khả năng lập luận lôgic của HS,

thể hiện việc biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống, các bài

tập, câu hỏi một cách linh hoạt, ở việc giải thích và đề xuất ý kiến của bản thân.

3.6.2. Tổ chức thực nghiệm bài học Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo

phƣơng pháp khảo sát điều tra

Bài dạy “Tìm hiểu thực trạng ngành chăn nuôi ở huyện Dƣơng Minh Châu”

a) Giả thuyết thực nghiệm: Nếu tổ chức bài học “Tìm hiểu thực trạng ngành chăn

nuôi huyện Dƣơng Minh Châu”với phƣơng pháp khảo sát điều tra đúng quy trình,

kỹthuật của luận án sẽ đảm bảo tính hiệu quả dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định

hƣớng phát triển NL.

b) Tổ chức thực nghiệm

- Mục tiêu thực nghiệm:

+ Đánh giá khả năng hiểu biết về tình hình phát triển ngành chăn nuôi củ

huyện Dƣơng Minh Châu của HS thông qua quá trình khảo sát, điều tra.

+ Đánh giá khả năng tổ chức thực hiện và tính hiệu quả của hoạt động khảo

sát, điều tra về “Tìm hiểu thực trạng ngành chăn nuôi huyện Dƣơng Minh Châu”.

- Nội dung thực nghiệm: Thiết kế bài học “Tìm hiểu thực trạng ngành chăn

130

nuôi huyện Dƣơng Minh Châu ” với phƣơng pháp khảo sát, điều tra.

- Địa bàn thực nghiệm và người tham gia thực nghiệm: Chúng tôi lựa chọn lớp 12A9

và 12A10 trƣờng THPT Dƣơng Minh Châu (thầy Lê Thanh Du) và 12A2 và 12A3 của

trƣờng THPT Lộc Hƣng (cô Nguyễn Thủy Liêm). Vì có những điều kiện thuận lợi

cho việc nghiên cứu thực nghiệm đề tài.

+ GV: Có lòng nhiệt tình và trách nhiệm cao trong công tác giảng dạy và giáo

dục đạo đức HS.

+ Về ý thức học tập: Tất cả các em HS của 4 lớp đều có ý thức trách nhiệm

cao trong học tập.

+ HS: Hai lớp chọn tham gia nghiên cứu đều có điểm tƣơng đồng về sĩ số và

học lực. Cụ thể nhƣ sau:

Bảng 3.8. Sĩ số và ĐTB bộ môn năm học trƣớc của 4 lớp TN và ĐC

Số HS các nhóm Học lực Lớp Tổng số Nữ Nam Trên TB Dƣới TB

41 24 17 30 11 12A9

43 22 21 30 13 12A10

43 25 18 32 11 12A2

40 26 14 28 12 12A3

- Phương pháp đánh giá kết quả TN: Chúng tôi sử dụng phƣơng pháp đánh giá

NL thông qua các Ruric các tiêu chí, mức độ của NL GQVĐ, sao đó thiết kế ma trận

đề kiểm tra để đánh giá các NL thành tố. Rubric đánh giá năng lực GQVĐ bài thực

nghiệm nhƣ sau:

- Các lớp TN: GV sử dụng thiết kế hoạt động giáo dục ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

với phƣơng pháp khảo sát điều tra của đề tài.

- Các lớp ĐC: GV sử dụng thiết kế hoạt động dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

theo hƣớng dẫn của SGK.

- Để đảm bảo khách quan chúng tôi đề nghị các GV tham gia dạy giữ nguyên

giáo án mà họ đã soạn. Đồng thời trƣớc khi tiến hành thực nghiệm, chúng tôi đã

thảo luận và phân tích những chỗ khác nhau giữa hai phƣơng pháp; sau đó chúng tôi

131

thống nhất ý kiến mục tiêu, nội dung, lập dàn ý chi tiết cho nội dung bài dạy.

“Tìm hiểu thực trạng chăn nuôi huyện Dƣơng Minh Châu”; “Tìm hiểu thực

trạng chăn nuôi ở huyện Trảng Bàng”

Bƣớc 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra: Sử dụng để đánh giá NL GQVĐ

sau khảo sát, điều tra.

Bƣớc 2: Xác định hình thức kiểm tra: Câu hỏi trắc nghiệm kết hợp với bài báo cáo.

Bƣớc 3: Xây dựng Rubric đánh giá NL GQVĐ của HS. Dựa vào chuẩn đánh

giá NL GQVĐ trong dạy học Địa lí 12 (phụ lục 3.9).

Bảng 3.9. Ma trận thiết kế đề kiểm tra (câu hỏi phần phụ lục 3.9 và 3.10)

Vận dụng Nhận Thông Tổng STT Chủ đề chính biết hiểu cộng Thấp Cao

Đặc điểm phát triển của các ngành 0,5 0,5 0.5 1,5 1

kinh tế tỉnh Tây Ninh

Tình hình phát triển ngành nông- 1,0 0,5 1,0 0,5 3,0 3

lâm- thủy sản

Tình hình phát triển ngành công 1,0 1,0 0,5 0,5 3,0 4

nghiệp – xây dựng

Tình hình phát triển ngành dịch vụ 1,0 0,5 0,5 0,5 2,5 5

Tổng cộng 3,5 2,5 2,5 1,5 10,0

Bảng 3.10. Xây dựng Rubric đánh giá NL GQVĐ của HS trong khảo sát điểu tra

thực trạng ngành chăn nuôi huyện Dương Minh Châu (Phụ lục 3.10).

Mức độ NL thành Tiêu chí phần Mức 1 Mức 3 Mức 2

Phân tích tình + Chƣa phân tích + Phân tích đƣợc + Phân tích đƣợc

huống đƣợc thực trạng thực trạng ngành thực trạng chăn

ngành chăn nuôi chăn nuôi của nuôi ở huyện a. Tìm hiểu VĐ của huyện huyện Dƣơng Dƣơng Minh

Dƣơng Minh Minh Châu nhƣng Châu.

Châu. chƣa đầy đủ

132

Phát hiện ra + Chƣa nhận biết + Nhận biết đƣợc + Nhận biết đƣợc

VĐ đƣợc thực trạng thực trạng chăn những hiểu thực

chăn nuôi ở nuôi ở huyện trạng chăn nuôi ở

huyện Dƣơng Dƣơng Minh Châu huyện Dƣơng

Minh Châu. chƣa đầy đủ. Minh Châu, đƣa ra

đƣợc một số nhận

định đúng đắn về

nguyên nhân.

Đặt VĐ + Chƣa giải + Giải thích đƣợc + Giải thích

thích đƣợc thực thực trạng chăn đƣợc thực trạng

trạng chăn nuôi nuôi ở huyện chăn nuôi ở

ở huyện Dƣơng Dƣơng Minh Châu huyện Dƣơng

Minh Châu. nhƣng chƣa hợp lí. Minh Châu.

Phát biểu VĐ + Đƣa ra một số + Đƣa ra đƣợc

dấu hiệu để giải các dấu hiệu để

thích thực trạng để giải thích

chăn nuôi ở huyện thực trạng chăn

Dƣơng Minh nuôi ở huyện

Châu giải thích Dƣơng Minh

nguyên nhân chƣa Châu.

đầy đủ.

b. Thiết lập Thu thập + Xác định đƣợc + Xác định đƣợc + Xác định đƣợc

không gian VĐ thông tin, xử và biết tìm hiểu và biết tìm hiểu và biết tìm hiểu

lí (kết nối, lựa các thông tin liên các thông tin liên các thông tin liên

chọn, sắp quan đến thực quan đến thực quan thực trạng

xếp…) thông trạng chăn nuôi trạng chăn nuôi ở chăn nuôi ở

tin. ở huyện Dƣơng huyện Dƣơng huyện Dƣng

Minh Châu Minh Châu ở tài Minh Châu ở tài

nhƣng ở mức độ liệu giảng dạy liệu giảng dạy

kinh nghiệm bản ĐLĐP tỉnh Tây ĐLĐP tỉnh Tây

thân. Ninh và thảo luận Ninh, tài liệu

với bạn. tham khảo và

133

thảo luận với bạn.

Đề xuất giả + Đề xuất đƣợc + Đề xuất đƣợc + Đề xuất đƣợc

thuyết giả thuyết về thực một số giả thuyết về giả thuyết về thực

trạng chăn nuôi ở thực trạng chăn nuôi trạng chăn nuôi ở

huyện Dƣơng ở huyện Dƣơng huyện Dƣơng

Minh Châu nhƣng Minh Châu nhƣng Minh Châu.

chƣa hợp lí. chƣa sáng tạo.

Xác định + Chƣa đƣa ra + Đƣa ra đƣợc một + Đƣa ra đƣợc các

chiến lƣợc đƣợc giải pháp để số giải pháp để tìm một số giải pháp

GQVĐ tỉm hiểu thực hiểu thực trạng để tìm hiểu thực

trạng chăn nuôi ở chăn nuôi ở huyện trạng chăn nuôi ở

huyện Dƣơng Dƣơng Minh Châu huyện Dƣơng

Minh Châu. nhƣng chƣa đầy đủ. Minh Châu hợp lí.

c. Lập kế Xác định đầy + Chƣa đƣa ra + Đƣa ra đƣợc các + Đƣa ra đƣợc các

hoạch thực đủ hệ thống đƣợc kế hoạch dấu hiệu để thực dấu hiệu để thực

giải mục tiêu. tìm hiểu thực hiện kế hoạch tìm hiện kế hoạch tìm hiện

trạng chăn nuôi ở hiểu thực trạng hiểu thực trạng pháp

huyện Dƣơng chăn nuôi ở huyện chăn nuôi ở huyện

Minh Châu. Dƣơng Minh Châu Dƣơng Minh

nhƣng chƣa đầy đủ. Châu.

Lập kế hoạch + Chƣa đƣa ra + Lập đƣợc kế + Lập đƣợc kế

đầy đủ đƣợc bản kế hoạch tìm hiểu hoạch đầy đủ và

hoạch chi tiết, quy thực trạng chăn sáng tạo tìm hiểu

trình thực hiện nuôi ở huyện thực trạng chăn

việc tìm hiểu thực Dƣơng Minh Châu nuôi ở huyện

trạng chăn nuôi ở nhƣng chƣa đầy đủ Dƣơng Minh

huyện Dƣơng khoa học. Châu.

Minh Châu.

134

Thực hiện kế + Phân tích đƣợc + Phân tích đƣợc

hoạch những biểu hiện những đặc điểm

về thực trạng chăn thực trạng chăn

nuôi ở huyện nuôi ở huyện

Minh Dƣơng Minh Dƣơng

Châu. Châu vận dụng

để đi tìm các

biểu hiện của các

đặc điểm đó

trong thực tiễn.

d. Đánh giá Giám sát + Chƣa biết xác + Xác định các + Giám sát đƣợc

và phản ánh toàn bộ kế định các nguồn, nguồn, cách thức kế hoạch, làm

giải pháp hoạch cách thể hiện các để thực hiện chủ đƣợc kế

ý tƣởng để tìm nhƣng thể hiện hoạch (xác định

hiểu thực trạng các ý tƣởng, sắp các nguồn, thể

chăn nuôi ở xếp, trình bày hiện ý tƣởng

huyện Dƣơng chƣa sáng tạo để sáng tạo để tìm

Minh Châu. tìm hiểu thực hiểu thực trạng

trạng chăn nuôi ở chăn nuôi ở

huyện Dƣơng huyện Dƣơng

Minh Châu. Minh Châu.

Điều chỉnh + Giải thích các + Giải thích đƣợc + Giải thích đƣợc

hành động nguyên nhân dẫn nguyên nhân dẫn các nguyên nhân

trong quá đến việc hình đến việc hình ảnh hƣởng đến

trình thực thành thực trạng thành thực trạng việc hình thành

hiện giải pháp chăn nuôi ở chăn nuôi ở huyện thực trạng chăn

huyện Dƣơng Dƣơng Minh nuôi ở huyện

Minh Châu Châu, xác định Dƣơng Minh

nhƣng chƣa đƣợc đƣợc nguyên nhân Châu với căn cứ

chính xác, trình chính, trình bày có khoa học và

bày lộn xộn, chƣa thuyết phục, phù hợp với kiến

chƣa khoa học. chƣa sáng tạo. thức chung.

135

Tự đánh giá + Chƣa đánh giá + Biết đánh giá + Đánh giá đƣợc

quá trình tƣ đƣợc cách giải đƣợc một số điểm các điểm hợp lí

duy bản thân thích trình bày của hợp lí chƣa hợp lí và chƣa hợp lí và

bản thân về thực trong cách đặt và đề xuất giải pháp

trạng chăn nuôi ở GQVĐ của bản nhằm hiệu quả

huyện Dƣơng thân nhƣng chƣa hơn.

Minh Châu. đầy đủ.

Vận dụng vào + Chƣa giải + Giải thích đƣợc + Giải thích

huống thích đƣợc những điểm khác đƣợc những tình

mới những điểm khác biệt về thực trạng điểm khác biệt

biệt về thực chăn nuôi ở huyện thực trạng chăn

trạng chăn nuôi Dƣơng Minh Châu nuôi ở huyện

ở huyện Dƣơng với với một số Dƣơng Minh

Minh Châu với huyện khác trong Châu với một số

một số huyện tỉnh nhƣng còn huyện khác

khác trong tỉnh. chƣa cụ thể rõ ràng. trong tỉnh.

c) Kết quả thực nghiệm

- Thiết kế nghiên cứu: Chọn 4 lớp TN và ĐC: Lớp 12A2 và 12A1 là lớp TN , lớp 12A5 và lớp 12A3 là lớp ĐC. Tôi dùng bài kiểm tra 1 tiết (theo PPCT là tiết 8) làm bài kiểm tra trƣớc tác động. Kết quả kiểm tra cho thấy điểm trung bình của hai nhóm

không có sự chênh lệch lớn, do đó chúng tôi dùng phép kiểm chứng T-Test để kiểm

chứng sự chênh lệch giữa điểm số trung bình của 2 nhóm trƣớc khi tác động.

Bảng 3.11. Kiểm chứng để xác định nhóm tương đương

Đối chứng Thực nghiệm

TBC ( lớp 12A9và 12A2 ) 4,97 ( Lớp 12A10 và 12A3) 5,21

P = 0,292

P = 0,292 > 0,05 từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của hai nhóm

TN và ĐC là không có ý nghĩa, hai nhóm đƣợc coi là tƣơng đƣơng.

Sử dụng thiết kế theo mẫu 2: Kiểm tra trƣớc và sau tác động đối với các nhóm

tƣơng đƣơng đƣợc mô tả ở bảng 3.12.

136

Bảng 3.12. Thiết kế nghiên cứu

Nhóm Kiểm tra trƣớc TĐ Tác động Kiểm tra sau TĐ

TN 01 Giáo dục ĐLĐP tỉnh Tây 03

Ninh với phƣơng pháp

khảo sát, điểu tra

ĐC 02 Dạy theo thiết kế của GV 04

Ở thiết kế này chúng tôi sử dụng phép kiểm chứng T-Test độc lập

- Đo lường và thu thập dữ liệu

Bài kiểm tra trƣớc tác động là bài kiểm tra 1 tiết môn Địa lí lớp 12 phần đặc

điểm chung của tự nhiên, do GV tự ra đề kiểm tra cuối chƣơng cho các lớp.

Bài kiểm tra sau tác động cũng là bài kiểm tra 15 phút và bài báo cáo về

ĐLĐP tỉnh Tây Ninh sau khi học xong chuyên đề “CÁC NGÀNH KINH TẾ

CHÍNH TỈNH TÂY NINH” do GV dạy hai trƣờng ra đề.

-Tiến hành kiểm tra và chấm bài

Sau khi thực hiện dạy xong các bài học trên, chúng tôi tiến hành kiểm tra 15

tiết theo nội dung kiểm tra trình bày ở phần phụ lục 3.10 và phụ lục 3.11.

Sau đó chúng tôi tiến hành chấm bài theo đáp án đã xây dựng.

Đồng thời chấm điểm theo rubric đánh giá NL khảo sát, điều tra (phụ lục 3.9; 3.10).

c) Nhận xét đánh giá

- Đánh giá định lượng

+ Mô tả dữ liệu: Mốt, trung vị, giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của nhóm

TN, nhóm ĐC.

Nhóm TN:

Công thức Giá trị nhóm thực nghiệm

Mốt =MODE(C4:C37) 8

Trung vị =MEDIAN(C4:C37) 8

Giá trị TB =AVERAGE(C4:C37) 7,56

Độ lệch chuẩn =STDEV(C4:C37) 1,37

Nhóm ĐC:

137

Công thức Giá trị nhóm đối chứng

Mốt =MODE(F4:F35) 5

Trung vị =MEDIAN(F4:F35) 5

Giá trị TB =AVERAGE(F4:F35) 5,72

Độ lệch chuẩn =STDEV(F4:F35) 1,63

+ Phân tích dữ liệu: Dùng phép kiểm chứng t-test so sánh các giá trị trung

bình bài kiểm tra giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng

Bảng 3.13. So sánh ĐTB bài kiểm tra sau tác động

Thực nghiệm Đối chứng

Điểm trung bình 7,5588235 5,719

Độ lệch chuẩn 1,3749088 1,631

Giá trị p của T-test 0,0000027

1,12816 Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn (SMD)

Nhƣ trên đã chứng minh rằng kết quả hai nhóm trƣớc tác động là tƣơng

đƣơng. Sau tác động, kiểm chứng chênh lệch ĐTB bằng T-test cho kết quả p=

0,0000027 cho thấy sự chênh lệch giữa ĐTB nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng

rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả ĐTB nhóm thực nghiệm cao hơn ĐTB

nhóm đối chứng là không phải ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động.

Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = (7,5588235-5,719):1,631= 1,12816

Điều đó cho thấy mức độ ảnh hƣởng của phƣơng pháp khảo sát, điều tra ảnh

hƣởng đến việc học tập của lớp TN là lớn đã đƣợc kiểm chứng.

Hình 3.2. Biểu đồ ĐTB của lớp TN và ĐC

138

Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm TN có điểm trung bình là:

7.56 điểm. Kết quả bài kiểm tra tƣơng ứng của nhóm ĐC điểm trung bình là: 5.72

điểm. Độ chênh lệch điểm số giữa hai nhóm là 1.84 điểm. Điều đó cho thấy điểm

trung bình lớp TN cao hơn lớp ĐC. Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài

kiểm tra là SMD = 1.12816. Điều này có nghĩa mức độ ảnh hƣởng của tác động là

rất lớn, nghĩa là phƣơng pháp TN rất tốt.

Phép kiểm chứng T- test ĐTB sau tác động của hai lớp là p= 0.0000027 < 0.05. Kết

quả này khẳng định sự chênh lệch ĐTB của hai nhóm không phải là do ngẫu nhiên

mà là do tác động của tổ chức dạy học với phƣơng pháp khảo sát, điều tra.

- Đánh giá định tính

Qua hoạt động thực nghiệm dạy học với phƣơng pháp khảo sát, điều tra cho thấy:

+ Khi vừa phổ biến triển khai cho HS, các em thấy bở ngỡ, vƣớng mắc, khó khăn

trong việc khảo sát điều tra và hoàn thành bài báo cáo. Nhƣng sau khi GV giải thích

mục tiêu, ý nghĩa, cách tổ chức, quy trình làm việc khi thực hiện khảo sát, điều tra, HS

cảm thấy thích thú, các em tự tin, tranh nhau trau hỏi GV các VĐ liên quan đến việc

khảo sát, điều tra của các em. Khi tiến hành khảo sát, điều tra các em rất tích cực,

nghiêm túc nghiên cứu, hoàn thành đúng thời hạn và đem lại kết quả tốt.

+ Có thể nói dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh với phƣơng pháp khảo sát điều tra,

giúp HS vận dụng các kỹ năng địa lí một cách linh hoạt, HS nắm các thao tác tƣ duy

vận dụng kiến thức để giải thích, phân tích…

+ Qua quá trình thực nghiệm thực nghiệm giúp HS tăng cƣờng tính chủ động,

độc lập tƣ duy dần dấn phát triển NL hành động, NL nghiên cứu khoa học…

+ Tuy nhiên qua quan sát thực tế vẫn còn một số ít HS thờ ơ chƣa quan tâm

đúng mức đến việc thực nghiệm của đề tài cho nên kết quả học tập chƣa cao.

3.6.3. Tổ chức thực nghiệm hoạt động dạy học Đại lí địa phƣơng tỉnh Tây ninh

với phƣơng pháp dạy học dự án

Bài dạy “Tìm hiểu và điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tỉnh Tây Ninh”

a) Giả thuyết thực nghiệm: Nếu tổ chức bài học “Tìm hiểu và điều kiện tự

nhiên và tài nguyên thiên nhiên tỉnh Tây Ninh” với phƣơng pháp dạy học dự án

139

đúng quy trình, kỹ thuật của luận án sẽ góp phần đổi mới dạy học ĐLĐP tỉnh Tây

Ninh theo định hƣớng phát triển NL.

b)Tổ chức thực nghiệm

- Mục tiêu thực nghiệm:

+ Đánh giá khả năng hiểu biết về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

tỉnh Tây Ninh và phân tích đƣợc những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự

phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

+ Đánh giá khả năng thực hiện và tính phù hợp của việc tổ chức dạy học DA .

- Nội dung thực nghiệm: Thiết kế bài học: DẠY HỌC DỰ ÁN TÌM HIỂU VỀ

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN TỈNH TÂY NINH

- Địa bàn thực nghiệm và người tham gia thực nghiệm: Chúng tôi lựa chọn lớp

12A2 và 12A3 trƣờng THPT Lƣơng Thế Vinh (ThS. Nguyễn Trọng Hiếu) và 12A2

và 12A3 của trƣờng THPT Lộc Hƣng (ThS. Nguyễn Long Sơn). Vì có những điều

kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu thực nghiệm đề tài.

+ GV: Có lòng nhiệt tình và trách nhiệm cao trong công tác giảng dạy và giáo

dục đạo đức HS.

+ Về ý thức học tập: Tất cả các em HS của 4 lớp đều có ý thức trách nhiệm

cao trong học tập.

+ HS: Hai lớp chọn tham gia nghiên cứu đều có điểm tƣơng đồng về sĩ số và

học lực. Cụ thể nhƣ sau:

Bảng 3.14. Sĩ số và ĐTB bộ môn năm học trước của 4 lớp TN và ĐC

Số HS các nhóm Học lực Lớp Tổng số Nữ Nam Trên TB Dƣới TB

35 23 12 21 14 12A2

38 24 14 27 11 12A3

45 27 18 35 10 12A2

45 24 21 28 12 12A3

-Phương pháp đánh giá kết quả TN

+ Các lớp TN: GV sử dụng thiết kế hoạt tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài

140

nguyên thiên nhiên tỉnh Tây Ninh với phƣơng pháp DHDA.

+ Các lớp ĐC: GV sử dụng thiết kế tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài

nguyên thiên nhiên tỉnh Tây Ninh theo hƣớng dẫn của SGK.

+ Để đảm bảo khách quan chúng tôi đề nghị các GV tham gia dạy giữ nguyên

giáo án mà họ đã soạn. Đồng thời trƣớc khi tiến hành TN, chúng tôi đã thảo luận và

phân tích những chỗ khác nhau giữa hai phƣơng pháp; sau đó chúng tôi thống nhất

ý kiến mục tiêu, nội dung, lập dàn ý chi tiết cho nội dung bài dạy.

Nội dung cụ thể “DỰ ÁN TÌM HIỂU ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI

NGUYÊN THIÊN NHIÊN TỈNH TÂY NINH”

Bƣớc 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra (sử dụng để đánh giá NL sau DA).

Bƣớc 2: Xác định hình thức kiểm tra (câu hỏi trắc nghiệm kết hợp với bài báo cáo DA).

Bƣớc 3: Xây dựng tiêu chí đánh DA.

Bảng 3.15. Ma trận thiết kế đề kiểm tra số 3 (phụ lục 4.14 và phụ lục 4.15).

Tổng Vận dụng Nhận Thông cộng STT Chủ đề chính biết hiểu Thấp Cao

1 Địa hình tỉnh Tây Ninh 0,5 0,5 0.5 1,5

3 Khí hậu tỉnh Tây Ninh 0,5 0,5 0,5 0,5 2.0

4 Mạng lƣới sông ngòi tỉnh Tây Ninh 0,5 0,5 0,5 0,5 2,0

5 Tài nguyên sinh vật 0,5 0,5 0,5 1,5

6 Tài nguyên khoáng sản 0,5 0,5 0,5 1,5

7 Tài nguyên đất 0,5 0,5 0,5 1,5

Tổng cộng 3,0 3,0 2,0 2,0 10,0

GV tiến hành bƣớc chấm điểm thực nghiệm Phƣơng pháp DHDA theo hƣớng

dẫn chấm ở phần phụ lục 4.10; 4.11; 4.12; 4.13.

b) Kết quả thực nghiệm

- Thiết kế nghiên cứu: Chọn 4 lớp TN và ĐC: Lớp 12A2 và 12A3 là lớp TN , lớp

12A8 và lớp 12A9 là lớp ĐC. Tôi dùng bài kiểm tra 1 (tiết phân phối chƣng trình là tiết 8)

làm bài kiểm tra trƣớc tác động. Kết quả kiểm tra cho thấy điểm trung bình của hai nhóm

141

không có sự chênh lệch lớn, do đó chúng tôi dùng phép kiểm chứng T-Test để kiểm

chứng sự chênh lệch giữa điểm số trung bình của 2 nhóm trƣớc khi tác động.

Bảng 3.16. Kiểm chứng để xác định nhóm tương đương

Đối chứng Thực nghiệm

( lớp 12A3và 12A9 ) ( Lớp 12A2 và 12A8)

TBC 5.2176 5.03

P = 0.3428

P = 0.3428> 0,05 từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của hai nhóm

TN và ĐC là không có ý nghĩa, hai nhóm đƣợc coi là tƣơng đƣơng.

Sử dụng thiết kế theo mẫu 2: Kiểm tra trƣớc và sau tác động đối với các nhóm

tƣơng đƣơng đƣợc mô tả ở bảng 3.17.

Bảng 3.17. Thiết kế nghiên cứu

Nhóm Kiểm tra trƣớc TĐ Tác động Kiểm tra sau TĐ

TN 01 Giáo dục ĐLĐP tỉnh Tây 03

Ninh với phƣơng pháp DA

ĐC 02 Dạy theo thiết kế của GV 04

Ở thiết kế này chúng tôi sử dụng phép kiểm chứng T-Test độc lập

- Đo lường và thu thập dữ liệu: Bài kiểm tra trƣớc tác động là bài kiểm tra 1

tiết môn Địa lí lớp 12 phần đặc điểm chung của tự nhiên, do GV tự ra đề kiểm tra

cuối chƣơng cho các lớp. Bài kiểm tra sau tác động cũng là bài kiểm tra 15 phút và

bài báo cáo DA về ĐLĐP tỉnh Tây Ninh sau khi học xong chuyên đề “DẠY HỌC

DỰ ÁN ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG TỈNH TÂY NINH” do GV dạy hai trƣờng ra đề.

- Tiến hành kiểm tra và chấm bài

Sau khi thực hiện dạy xong các bài học trên, chúng tôi tiến hành kiểm tra 15

tiết, nội dung kiểm tra trình bày ở phần phụ lục (phụ lục 4.17 và phụ lục 4.18). Sau đó

chúng tôi tiến hành chấm bài theo đáp án đã xây dựng. Đồng thời chấm điểm theo

bảng tiêu chí đánh giá DA do GV soạn ở phần phụ lục (phụ lục 4.11; 4.12; 4.13).

c) Nhận xét đánh giá

- Đánh giá định lượng

142

+ Mô tả dữ liệu: Mốt, trung vị, giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của nhóm

thực nghiệm, nhóm đối chứng.

Nhóm TN:

Công thức Giá trị nhóm thực nghiệm

=MODE(C4:C37) Mốt 9

Trung vị =MEDIAN(C4:C37) 8.5

Giá trị TB =AVERAGE(C4:C37) 8,2352941

Độ lệch chuẩn =STDEV(C4:C37) 1,256711

Nhóm ĐC:

Công thức Giá trị nhóm đối chứng

Mốt =MODE(F4:F35) 5

Trung vị =MEDIAN(F4:F35) 6

Giá trị TB =AVERAGE(F4:F35) 6,156

Độ lệch chuẩn =STDEV(F4:F35) 1,615

+ Phân tích dữ liệu: Dùng phép kiểm chứng t-test so sánh các giá trị trung

bình bài kiểm tra giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng.

Bảng 3.18. So sánh ĐTB bài kiểm tra sau tác động

Thực nghiệm Đối chứng

Điểm trung bình 8,2352941 6,156

Độ lệch chuẩn 1,256711 1,615

Giá trị p của T-test 0,0000002

1,2054 Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn ( SMD)

Kết quả đã chứng minh rằng kết quả hai nhóm trƣớc tác động là tƣơng đƣơng.

Sau tác động, kiểm chứng chênh lệch ĐTB bằng T-test cho kết quả p= 0,0000002 cho thấy sự chênh lệch giữa ĐTB nhóm TN và nhóm ĐC rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả ĐTB nhóm TN cao hơn ĐTB nhóm ĐC là không phải ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động.

Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = (8,2352941-6,156): 1,615= 1,2054 Điều đó cho thấy mức độ ảnh hƣởng của với phƣơng phápDHDA ảnh hƣởng

đến việc học tập của lớp TN là lớn đã đƣợc kiểm chứng.

143

9

8

7

6

5

4

Nhóm thực nghiệm Nhóm đối chứng

3

2

1

0

Trước tác động

Sau tác động

Hình 3.3. Biểu đồ điểm trung bình của lớp TN và ĐC

Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm TN có ĐTB là: 8,23 điểm. Kết

quả bài kiểm tra tƣơng ứng của nhóm ĐC có ĐTB là: 6,15 điểm. Độ chênh lệch điểm

số giữa hai nhóm là 2,08 điểm. Điều đó cho thấy ĐTB lớp TN cao hơn lớp ĐC.

Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD = 1,2054. Điều này

có nghĩa mức độ ảnh hƣởng của tác động là rất lớn, nghĩa là biện pháp của ta là rất

tốt. Phép kiểm chứng T- test ĐTB sau tác động của hai lớp là p= 0,0000002< 0.05.

Kết quả này khẳng định sự chênh lệch ĐTB của hai nhóm không phải là do ngẫu

nhiên mà là do tác động của phƣơng pháp DHDA.

- Đánh giá định tính : Phân tích kết quả thu đƣợc từ hai trƣờng TN là THPT

Lƣơng Thế Vinh và THPT Tây Ninh cho thấy:

Tổ chức dạy học ĐLĐP với phƣơng pháp DHDA đảm bảo đƣợc kiến thức cơ

bản ĐLĐP tỉnh Tây Ninh, tạo điều kiện để HS ôn lại những kiến thức địa lí có liên

quan một cách bền vững, sâu sắc hơn. Đồng thời qua quá trình thực hiện dự án HS

hiểu biết sâu rộng hơn về ĐLĐP từ đó điều chỉnh hành vi và nhận thức, tạo điều

kiện kết hợp các phƣơng pháp dạy học truyền thống và phƣơng pháp dạy học hiện

đại tạo điều kiện phát triển các kỹ năng địa lí nhƣ: vẽ biểu đồ, đọc biểu đồ, nhận xét

bản số liệu, phân tích mối quan hệ giữa các thành phần địa lí…

Cũng nhƣ các phƣơng pháp khác khi vừa phổ biến triển khai cho HS, các em

144

thấy bở ngỡ, vƣớng mắc, khó khăn trong việc khảo sát điều tra và hoàn thành bài báo

cáo. Nhƣng sau khi GV giải thích mục tiêu, ý nghĩa, cách tổ chức, quy trình làm việc

khi thực hiện dự án, HS cảm thấy thích thú, các em tự tin, tranh nhau trau hỏi GV các

VĐ liên quan đến dự án. Khi tiến hành dự án các em rất tích cực, nghiêm túc nghiên

cứu, hoàn thành đúng thời hạn và đem lại kết quả tốt.Dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

với phƣơng pháp DHDA, giúp HS vận dụng các kỹnăng địa lí một cách linh hoạt, HS

nắm các thao tác tƣ duy vận dụng kiến thức để giải thích, phân tích… Qua quá trình

thực nghiệm thực nghiệm giúp HS tăng cƣờng tính chủ động, độc lập tƣ duy dần dấn

phát triển NL hành động, NL nghiên cứu khoa học…

145

TIỂU KẾT CHƢƠNG 3

Phân tích kết quả thu đƣợc từ các trƣờng thực nghiệm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

cho thấy:Tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL đã thiết

kế khả thi và hiệu quả trong việc thực hiện các mục tiêu dạy học đã vạch ra: đạt đƣợc

các kiến thức và kỹnăng theo chuẩn chƣơng trình, đạt đƣợc các mục tiêu phát triển NL

hành động: NL chuyên môn, NL phƣơng pháp, NL xã hội và NL cá thể. Đặc biệt thông

qua việc giải quyết các vấn đề mở, mang tính phức hợp trong môi trƣờng tƣơng tác, tạo

cơ hội cho HS phát huy tính năng động, NL sáng tạo trên tất cả các lĩnh vực NL:

chuyên môn, phƣơng pháp, xã hội và cá thể.

- Nội dung dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL đã

thiết kế phù hợp với trình độ và hứng thú của HS, phù hợp với điều kiện vật chất

của HS và của trƣờng THPT (ở cả thành thị và nông thôn).

- HS rất hứng thú với các nhiệm vụ mang tính sáng tạo, thách thức và có ý

nghĩa thực tiễn, tự hào và thích trình bày về các sản phẩm do chính mình tạo ra

trƣớc mọi ngƣời.

- Những điều cần thực hiện để nâng cao hiệu quả học tập của HS trong dạy

học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL:

+ Trong tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh, GV cần ấn định thời gian hoàn

thành bài báo cáo, sản phẩm HS tạo ra và xác nhận thành tích học tập ĐLĐP bằng

một cột điểm chính thức của môn học.

+ GV cần thiết kế các hoạt động dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh có mức độ khó

khác nhau nhằm phù hợp với các đối tƣợng HS khác nhau, cho phép HS lựa chọn

thực hiện theo sở thích, hứng thú và NL của mình.

+ GV cần tổ chức cho HS phổ biến rộng rãi các sản phẩm của HS đến cộng

đồng, vƣợt ra khỏi phạm vi lớp học (chẳng hạn nhƣ: trong các buổi sinh hoạt dƣới

cờ, các buổi sinh hoạt của các câu lạc bộ bộ môn, các hội trại,...).

+ Trong dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL, GV

trong vai trò “cố vấn”, “điều phối viên” kiến thiết một xã hội học tập tƣơng tác đa

chiều: tƣơng tác giữa HS với HS, giữa HS với GV, giữa HS với cộng đồng xã hội.

146

Bên cạnh đó, GV cần thiết kế các tài liệu, thông tin về các nguồn tài nguyên để trợ

giúp HS khi thật cần thiết.

Một số thuận lợi và khó khăn của việc tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

theo định hƣớng phát triển NL hiện nay.

- Thuận lợi:

+ Phù hợp với hứng thú và NL của HS, đƣợc HS nhiệt tình hƣởng ứng.

+ Phù hợp với điều kiện dạy học của nhà trƣờng và môi trƣờng sống của HS.

+ Có thể tổ chức tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát

triển NL trong giờ nội khóa, giờ tự chọn, hoạt động ngoại khóa, câu lạc bộ, v.v…

-Khó khăn:

- GV chƣa thành thạo tiến trình dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL

và chƣa chủ động vận dụng vào quá trình dạy học vì ngại gánh vác thêm công việc.

- NL giao tiếp và diễn đạt của HS còn thấp, HS thƣờng ngại tiếp xúc, trao đổi,

phỏng vấn các đối tƣợng bên ngoài xã hội về các vấn đề liên quan đến khảo sát,

điều tra, thực hiện DA,…

- Một số trƣờng thiết kế bàn ghế theo kiểu truyền thống (ghế dài liền với bàn)

gây khó khăn trong việc bố trí thảo luận nhóm.

- Do ngoài giờ học ở trƣờng, HS phải thực hiện lịch học thêm riêng dày đặc,

trải đều ở tất cả các ngày trong tuần, kể cả ngày chủ nhật. Do đó việc làm việc

nhóm ngoài lớp học gặp nhiều khó khăn.

147

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

1. Kết luận cơ bản

Từ kết quả nghiên cứu lí thuyết và thực tế của việc tổ chức giáo dục ĐLĐP

tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát NL, chúng tôi nhận thấy:

- Tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL, đáp

ứng đƣợc các yêu cầu đổi mới PPDH ở trƣờng phổ thông hiện nay. Bởi vì nó vừa

thực hiện đƣợc mục tiêu dạy học theo quy định của chƣơng trình, vừa phát triển

đƣợc NL của HS, trong đó có NL sáng tạo và NL hợp tác. Tạo điều kiện cho HS

thực hành tự học, tự nghiên cứu, phát triển các kỹ năng sống cần thiết và NL học

tập suốt đời. Tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL

là con đƣờng để HS sử dụng kiến thức vào cuộc sống, thực hiện các hoạt động thực

tiễn, thực hành. Khắc phục đƣợc lối dạy học truyền thụ một chiều và thực trạng xa

rời thực tiễn của nội dung chƣơng trình SGK do thiếu hụt các câu hỏi, bài tập có nội

dung thực tiễn và có ý nghĩa xã hội.

- Tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL phù

hợp với đặc điểm tâm lí lứa tuổi thiếu niên và điều kiện dạy học của các trƣờng

THPT trên cả địa bàn thành thị và nông thôn, đem lại cho HS hứng thú học tập,

niềm vui và niềm tự hào của sự thành công. Tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

theo định hƣớng phát triển NL đòi hỏi GV phải đầu tƣ về thời gian và ý tƣởng trong

việc lựa chọn, thiết kế các hoạt động. Cần lựa chọn các chủ đề hoạt động có tính

thời sự, gần gũi với đời sống thực nhằm tạo hứng thú và động cơ học tập cho HS.

Tạo môi trƣờng học tập an toàn và thân thiện, luôn khuyến khích HS đặt câu hỏi,

tranh luận và đề xuất các ý tƣởng .

- Tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL là chìa

khóa giúp HS tích cực, chủ động chiếm lĩnh, chia sẻ kiến thức về ĐLĐP dƣới sự tổ

chức, điều khiển của GV thông qua các phƣơng pháp dạy học mới.Trong thực tiễn

dạy học ở nhà trƣờng phổ thông hiện nay, ngoài việc tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh

Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL trong giờ chính khóa, GV có thể tổ chức

trong các giờ dạy học tự chọn, hoạt động ngoại khóa, hoạt động ngoài giờ lên lớp,

các câu lạc bộ khoa học,…Do đặc trƣng mở và định hƣớng thực tiễn nên tổ chức

dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL nên có thể áp dụng

cho tất cả các nội dung kiến thức, có nhiều ứng dụng trong thực tiễn và các nội

148

dung mang tính thực hành.

2. Những kết quả đạt đƣợc của đề tài

Đối chiếu với mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu, luận án đã đạt đƣợc kết quả

sau:

- Tìm hiểu đƣợc thực trạng dạy học ĐLĐP ở các trƣờng THPT trên địa bàn

tỉnh Tây Ninh. Phân tích nguyên nhân thực trạng để tìm ra những thuận lợi và khó

khăn của việc tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh vận dụng vào thực tiễn dạy

học. Trên cơ sở đó đề xuất đƣợc phƣơng pháp tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh

theo định hƣớng phát triển NL.

- Hệ thống hóa và sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn của việc tổ chức dạy học

ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL, lấy HS làm trung tâm và dạy học tích cực.

Chỉ ra đƣợc sự phù hợp của việc tổ chức dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển

NL với chiến lƣợc đổi mới phƣơng pháp dạy học và thực tiễn dạy học ĐLĐP ở

trƣờng THPT .

- Xác định các nguyên tắc, yêu cầu cơ bản, quy trình tổ chức dạy học tỉnh Tây

Ninh theo định hƣớng phát triển NL.

- Biên soạn đƣợc tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát

triển NL, xây dựng đƣợc tiến trình tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh phù hợp

với tình hình thực tiễn dạy học ĐLĐP. Trong đó có phân chia rõ hoạt động của GV

và của HS trong mỗi giai đoạn của tiến trình.

- Thiết kế đƣợc bài học và hoạt động dạy học tiêu biểu để tổ chức dạy học Địa

lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển năng lực.

- Tổ chức một số thực nghiệm sƣ phạm cơ bản để đánh giá tính khả thi, tính

hiệu quả và tính đổi mới của việc tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định

hƣớng phát triển năng lực. Phân tích các đặc trƣng của hoạt động sáng tạo trong

nghiên cứu khoa học, trong học tập ĐLĐP và đặc điểm của phƣơng pháp dạy học

tích cực từ đó đề xuất các phƣơng pháp phát huy tính năng động, NL sáng tạo và

hợp tác của HS trong dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh. Thiết kế đƣợc bảng tiêu chí

đánh giá theo thang điểm quá trình Rubric ĐG để đánh giá kết quả học tập của HS

trong tiến trình tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh. Tiến hành thực nghiệm sƣ

phạm thành công tại tại 6 trƣờng THPT (3 trƣờng thành thị, 3 trƣờng nông thôn)

trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Phân tích kết quả thực nghiệm sƣ phạm để khẳng định

149

rằng giả thuyết khoa học của đề tài “Tổ chức dạy học Địa lí địa phương tỉnh Tây

Ninh theo định hướng phát triển năng lực” là đúng đắn.

3. Những hạn chế của đề tài

Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc ở trên, đề tài vẫn còn tồn tại những hạn chế sau:

- Phạm vi thực nghiệm sƣ phạm chƣa đƣợc nhiều trƣờng.

- Chƣa có sự phối hợp giữa các lực lƣợng xã hội vào quá trình tổ chức dạy

học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh (chƣa có chuyên gia, ban ngành, đoàn thể nào tình

nguyện hỗ trợ HS thực hiện).

Những hạn chế trên đây của đề tài có thể là những gợi ý để các tác giả tiếp

theo nghiên cứu về tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát

triển NL cụ thể là:

- Cần mở rộng phạm vi thực nghiệm sƣ phạm việc về tổ chức dạy học ĐLĐP

tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL ở nhiều trƣờng và nhiều địa phƣơng

hơn nữa.

- Cần thực hiện xã hội hóa giáo dục trên phƣơng diện trợ giúp, tƣ vấn thông

tin cho HS từ phía các chuyên gia uy tín trong xã hội cũng nhƣ các cơ quan, ban

ngành trên địa bàn trƣờng học có tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.

4. Đề xuất – khuyến nghị

Kết quả nghiên cứu cho thấy việc tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo

định hƣớng phát triển NL tạo cơ hội rất tốt cho HS vận dụng kiến thức để giải quyết

các VĐ gắn với thực tiễn, qua đó đào sâu, mở rộng kiến thức. Giúp HS rèn luyện

tính năng động, bồi dƣỡng NL sáng tạo và hợp tác, NL phát hiện và giải quyết VĐ,

NL quản lí thời gian,…là các nền tảng cơ bản góp phần vào sự thành công của HS

khi học tiếp lên bậc Cao đẳng, Đại học hoặc trong công việc sau này. Mặt khác, tổ

chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL còn giúp HS có

đƣợc hứng thú trong học tập Địa lí, đem đến cho HS sự tự tin và niềm vui từ sự

thành công. Do đó chúng tôi đề xuất những kiến nghị sau:

- Tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL đem

lại nhiều lợi ích cho HS và làm phong phú thêm các PPDH tích cực vì thế cần đẩy

mạnh việc triển khai đại trà vào quá trình dạy học ở các trƣờng phổ thông nói chung

và các trƣờng THPT tỉnh Tây Ninh nói riêng.

- Sử dụng các kết quả nghiên cứu về việc tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây

150

Ninh theo định hƣớng phát triển NL sát với thực tiến địa phƣơng trong các đợt tập

huấn cho GV phổ thông, giúp GV dễ dàng hình dung và vận dụng vào dạy học.

- Cần có những quy định cụ thể về việc áp dụng tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh

Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL ở các trƣờng phổ thông (nhƣ thời lƣợng,

nội dung kiến thức,…) tạo cơ sở pháp lí cho GV và tổ bộ môn triển khai thực hiện.

- Cần tạo điều kiện để GV tiếp cận thức lí luận và thực tiễn về tổ chức dạy học

ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL trực tiếp từ các nhà nghiên cứu, các chuyên

gia về PPDH nhằm tăng cƣờng tính hiệu quả.

- Cần có sự liên kết giữa các GV trong nhà trƣờng để tổ chức các hoạt động

dạy học ĐLĐP quy mô hơn, trong đó có sự phối hợp giữa GV và HS, giữa HS với

HS nhằm thực hiện tốt dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.

151

CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ 1. (2011), Sử dụng bản đồ, sơ đồ và bảng số liệu trong dạy học Địa lí địa phƣơng,

Tạp chí Thiết bị Giáo dục, Số 65 tháng 1 năm 2011.

2. (2012), Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Địa lí địa phƣơng, Tạp chí

Thiết bị Giáo dục, Số 68 tháng 4 năm 2011.

3. (2012), Phát huy tính tích cực của học sinh trung học phổ thông qua việc hƣớng dẫn

học sinh nghiên cứu Địa lí địa phƣơng, Kỷ yếu Hội nghị Khoa học Địa lý toàn

quốc lần thứ VI, Đại học Sƣ Phạm Huế tháng 09 năm 2012.

4. (2012), Xây dựng bài tập nghiên cứu địa lí địa địa phƣơng nhằm phát huy tính

tích cực chủ động của học sinh trong học tập môn Địa lí, Tạp chí Dạy và Học

Ngày Nay, tháng 6/2012.

5. (2012), Hƣớng dẫn học sinh thu thập thông tin địa lí địa phƣơng địa lí địa phƣơng

phát huy tính tích cực chủ động của học sinh trong học tập môn Địa lí, Tạp chí

Giáo dục kì 2 tháng 10 số 296/2012.

6. (2013), Tăng cƣờng giáo dục biển đảo trong dạy học địa lí địa phƣơng, Kỷ yếu

Hội nghị Khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ VII, Đại học Thái Nguyên tháng

10 năm 2013.

7. Tài liệu giảng dạy Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh, Nhà xuất bản Đồng Nai, quý

III năm 2015 [Phụ lục 7].

152

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nguyễn An (1996), Lý luận dạy học, Nxb Đại học Sƣ Phạm HCM, Hồ Chí Minh. 1.

Võ Thành An (chủ biên, 2010), Địa lí địa phương tỉnh An Giang, Nxb Giáo 2.

dục, Hà Nội.

3. Bộ giáo dục và Đào tạo (2010), Dự án Việt – Bỉ, Dạy và học tích cực, một số

phương pháp và kỹ thuật dạy học, Nxb Đại học Sƣ phạm, Hà Nội.

4. Nguyễn Hữu Bách, Nguyễn Hữu Du, Tài liệu dạy - học Địa lí địa phương

tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

5. Nguyễn Lăng Bình (chủ biên, 2010), Dạy và học tích cực – một số phương

pháp và kỹ thuật dạy học, Nxb Đại học Sƣ phạm, Hà Nội.

6. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2013), Tài liệu bồi dưỡng biên tập viên 2013, Nxb

Giáo dục, Hà Nội.

7. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2013), Kỉ yếu hội thảo đổi mới và hiện đại hóa

chương trình và sách giáo khoa theo định hướng phát triển bền vững, Nxb

Giáo dục, Hà Nội.

8.

Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn Địa lí

cấp trung học phổ thông, Hà Nội.

9. Lê Ngọc Bữu (chủ biên, 2014), Tài liệu dạy – học chương trình Địa lí địa

phương trung học cơ sở tỉnh Bến Tre, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

10. Đặng Ngọc Căn (2011), Địa lí 12 – Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Phú

Thọ, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

11. Đặng Ngọc Căn (2011), Địa lí 9 – Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Phú

Thọ, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

12. Nguyễn Hải Châu, Phạm Thị Sen (2008), Đổi mới phương pháp dạy học và

kiềm tra đánh giá môn địa lí 10, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

13. Lê Minh Châu (chủ biên, 2001), Giáo dục kĩ năng sống trong môn Địa lí ở

trường trung học phổ thông, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

14. Nguyễn Văn Cƣờng, Bernd (2009), Lí luận dạy học hiện đại – Một số vấn đề đổi mới phương pháp dạy học, tài liệu học tập, bài giảng cho học viên cao

học ĐHSP Hà Nội, Hà Nội.

15. Tôn Quang Cƣờng (1997), Áp dụng đánh giá theo Rubric trong dạy học, Tạp

Chí Giáo dục, số 22, Hà Nội.

153

16. Cục thống kê tỉnh Tây Ninh (2014), Niên giám thống kê năm 2013, Công ty

TNHH MTV in thống kê TPHCM, Hồ Chí Minh.

17. Phạm Khắc Chƣơng, Tạ Văn Doanh (1997), Chỉ nam nhân cách học trò, Nxb

Thanh Niên, HCM.

18. Vũ Quốc Chung, Nguyễn Thị Sơn (2004), Phƣơng pháp, phƣơng tiện và hình

thức tổ chức dạy học trong nhà trƣờng, Nxb Đại học Sƣ phạm, Hà Nội.

19. Lâm Quang Dốc – Phạm Khắc Lợi – Nguyễn Minh Tuệ - Đặng Duy Lợi

(2010), Địa lí Hà Nội, Nxb Đại học Sƣ phạm, Hà Nội.

20. Lâm Quang Dốc, Bùi Công Hoài, Nguyễn Minh Tuệ, Đặng Duy Lợi (1994),

Địa lí Hà Nội, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

21. Lâm Quang Dốc (2014), Địa lí địa phương trong trường phổ thông, Nxb Đại

học Sƣ phạm, Hà Nội.

22. Lâm Quang Dốc (2008), Bản đồ giáo khoa, Nxb Đại học Sƣ phạm, Hà Nội.

23. Nguyễn Ngọc Dũng (chủ biên, 2001),Địa lý Tây Ninh,Nxb Giáo dục, HCM.

24. Nguyễn Ngọc Dũng (chủ biên, 2011), Tài liệu dạy – học địa lí phương tỉnh

Tây Ninh, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

25. Nguyễn Dƣợc (chủ biên, 2009), Địa lí 8, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

26. Nguyễn Dƣợc (chủ biên, 2009), Địa lí 8 Sách giáo viên, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

27. Nguyễn Dƣợc, Nguyễn Trọng Phúc (2006), Lí luận dạy học địa lí, Nxb ĐH

Sƣ Phạm, Hà Nội.

28. Hồ Ngọc Đại (2000), Tâm lí dạy học, Nxb ĐH Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

29. Đảng Cộng sản Việt Nam (2010), Nghị quyết đại hội BCHTƯ khóa XI, Nxb

Chính trị Quốc gia.

30. Đảng Cộng sản Việt Nam (2013), Nghị quyết Hội nghị BCH TW Đảng lần thứ 8

(Khóa XI), Nxb Chính Trị Quốc Gia.

31. ĐỗThị Minh Đức (chủ biên, 2009),Địa lí 9, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

32. ĐỗThị Minh Đức (chủ biên, 2009), Địa lí 9 Sách giáo viên, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

33. Trịnh Hoài Đức (1998), Gia định thành thông chí, NXB Giáo dục, Hà Nội.

34. Đặng Văn Đức (2007), Lí luận dạy học địa lí phần đại cương, Nxb Đại học

sƣ phạm, Hà Nội.

35. Đặng Văn Đức - Nguyễn Thu Hằng (1999), Kỹ thuật dạy học địa lí ở trường

trung học phổ thông, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

154

36. Đặng Văn Đức - Nguyễn Thu Hằng (2004), Phương pháp dạy học địa lí theo

hướng tích cực, Nxb Đại Học Sƣ Phạm, Hà Nội.

37. Đặng Văn Đức, Nguyễn Thị Thu Hằng (2006), Thiết kế các môđun khai thác nội

dung giáo dục môi trường trong sách giáo khoa Địa lí bậc trung học, Nxb ĐHSP,

Hà Nội.

38. Nguyễn Trọng Đức, Phạm Thị Sen (2008), Câu hỏi và bài tập địa lí 12, Nxb

Hà Nội.

39. Nguyễn Trọng Đức (2010), Giáo dục biến đổi khí hậu qua môn Địa lí ở

tường trung học cơ sở, Tạp chí Khoa học Giáo dục - số 61, Hà Nội.

40.

Phạm Thị Kim Giang, Nguyễn Hoàng Trang, Vũ Thị Thu Hoài, Phạm Thị

Kiều Duyên (2016). Quy trình xây dựng chủ đề tích hợp liên môn bồi dƣỡng

năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên trung học phổ thông, Tạp chí Khoa

học Giáo dục - số 126, Hà Nội.

41. Lê Tử Hành (1996), Lôgic và phương pháp luận nghiên cứu khoa học,

NxbTrẻ, Hồ Chí Minh.

42. Đặng Vũ Hoạt, Nguyễn Sinh Hy (1995), Giáo dục học đại cương, Nxb Hà Nội.

43. Phó Đức Hòa, Ngô Quang Sơn (2011), Phương pháp và công nghệ dạy học

trong môi trường sư phạm tương tác, Nxb Đại học sƣ phạm, Hà Nội.

44. Nguyễn Kim Hồng, Trần Văn Thắng (1996), Giáo trình, Phương pháp luận

và phương pháp nghiên cứu Địa lí kinh tế - xã hội, ĐHSP Huế.

45. Trần Việt Hùng (chủ biên, 2013), Địa lí địa phương tỉnh Sóc Trăng, Nxb

Giáo dục, Hà Nội.

46. Cao Thị Sông Hƣơng (2014), Tổ chức dạy học dự án một số kiến thức thuộc

chương điện học (vật lí lớp 9 trung học cơ sở) nhằm pháp huy tính năng động,

bồi dưỡng năng lực sáng tạo và hợp tác của học sinh, Luận án tiến sĩ, ĐH Sƣ

phạm Hà Nội, Hà Nội.

47. Trần Thị Hƣơng (chủ biên, 2009), Giáo dục học đại cương, Tài liệu lƣu hành

nội bộ, Đại học Sƣ phạm TP HCM.

48. Trần Thị Hƣơng (2012), Dạy học tích cực, NXB Đại học Sƣ phạm TPHCM, HCM.

49. Hoàng Văn Huyền, Đinh Ngọc Linh, Nguyễn Đình Thám, Phan Huy Xu

(1981), Kinh nghiệm giảng dạy địa lí kinh tế ở trường phổ thông, Nxb Giáo

Dục, Hà Nội.

155

50. Lê Huỳnh (chủ biên, 2007), Giáo dục dân số - Môi trường và giảng dạy địa

lí địa phương, Nxb ĐHSP, Hà Nội.

51. Nguyễn Văn Hiển (chủ biên, 2006), Lịch sử - Địa lí địa phương trung học cơ

sở tỉnh Bình Thuận, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

Intel (2005), Dạy học cho tương lai, Nxb Thanh Niên, Hà Nội 52.

Phan Khánh (chủ biên, 2007), Thực địa địa lí tự nhiên, Nxb Đại học Sƣ 53.

phạm, Hà Nội.

54. Nguyễn Văn Khôi (2007), Lí luận dạy học công nghệ, Nxb Đại học Sƣ phạm,

Hà Nội.

55. Trần Văn Kiệt – Nguyễn Thị Quí Tuyết – Minh Hồng (2015), Tài liệu dạy –

học địa lí địa phương thành phố Cần Thơ sử dụng trong các trường trung

học phổ thông, Nxb Giáo Dục, Hà Nội.

56. Trần Văn Kiệt – Nguyễn Thị Quí Tuyết – Lê Văn Huy – Nguyễn Thị Tuyết –

Huỳnh Văn Tây (2015), Tài liệu dạy – học địa lí địa phương thành phố Cần Thơ

sử dụng trong cá trường trung học cơ sở, Nxb Giáo Dục, Hà Nội.

57. Vũ Tự Lập (2011), Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học sƣ phạm, Hà Nội.

58. Nguyễn Thị Kim Liên (2012), Thiết kế hệ thống bài thực hành lí luận và

phương pháp dạy học Địa lí, Nxb ĐHSP TP HCM,HCM.

59. Nguyễn Thị Kim Liên (2014), Phương pháp thiết kế và tổ chức thực các dự

án trong dạy học Địa lí 12 – trung học phổ thông, Luận án tiến sĩ, Đại học

Sƣ phạm Hà Nội, Hà Nội.

60. Nguyễn Thanh Long (chủ biên, 2013), Lí luận giáo dục, Nxb Đại học sƣ

phạm, Hà Nội.

61. Thái Văn Long (chủ biên, 2010), Tài liệu dạy – học chương trình Địa lí địa

phương trung học cơ sở tỉnh Cà Mau, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

62. Nguyễn Thị Luyến (2013), Tích cực hóa hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học

sinh qua dạy học môn Địa lí ở trung học phổ thông, Tạp chí Khoa học Giáo dục - số

94, Hà Nội.

63. Nguyễn Tuyết Nga, Phạm Thị Thanh (2012), Biên soạn tài liệu nội dung địa

phương môn Địa lí, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

64. Phan Trọng Ngọ (2005), Dạy học và phương pháp dạy học trong nhà trường,

Nxb Đại học Sƣ phạm, Hà Nội.

156

65. Lữ Minh Nhựt (chủ biên, 2010), Địa lí địa phương Kiên Giang, Nxb Giáo dục,

Hà Nội.

66. Nguyễn Xuân Ngọc (chủ biên, 2015), Tài liệu dạy học lịch sử - Địa lí địa

phương tỉnh Lâm Đồng, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

67. Nguyễn Trọng Phúc (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong dạy

học địa lí, Nxb Đại học Sƣ phạm, Hà Nội.

68. Nguyễn Thị Lan Phƣơng (2016), Khung thiết kế chương trình môn học: Kết

hợp dạy học, học tập và đánh giá dựa vào mô hình phát triển năng lực, Tạp

chí Khoa học Giáo dục - số 129, Hà Nội.

69. Jean Piaget (1997), Tâm lí học giáo dục, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

70. Nguyễn Hồng Sáng (chủ biên, 2011), Tài liệu dạy – học Địa lí địa phương tỉnh Bình

Dương, sử dụng trong các trường tiểu học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

71. Minh Tân, Thanh Nghi, Xuân Lãm (1999), Từ điển tiếng việt, NXB Thanh Hóa.

72. Đỗ Ngọc Tiến (2009), Tư liệu địa lí Việt Nam, Nxb Hà Nội.

73. Trần Đức Tuấn (2009),Tổ chức dạy học địa lí lớp 11 theo quan điểm công nghệ dạy

học - Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ cấp bộ, Hà Nội.

74. Nguyễn Văn Tuấn (2004), Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong

dạy địa lí ở trường trung học phổ thông, Luận án Tiến sĩ, ĐHSP Hà Nội.

75. Nguyễn Thám (2006), Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu địa lí

tự nhiên, ĐHSP Huế, Huế.

76. Lê Bá Thảo (1967), Phương pháp nghiên cứu và giảng dạy địa lí địa phương

tâp 1, Nxb Đại học sƣ phạm, Hà Nội.

77. Lê Bá Thảo (1967), Phương pháp nghiên cứu và giảng dạy địa lí địa phương

tập 2, Nxb Đại học sƣ phạm, Hà Nội.

78. Thomas, J.W (1998), Dạy học dự án – Tổng quan, CA: Viện giáo dục Buck,

Hà Nội.

79. Lê Thông (chủ biên, 2001), Địa lí 12, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

80. Lê Thông (chủ biên, 2001), Địa lí 12 sách giáo viên, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

81. Lê Thông (chủ biên, 2006), Địa lí các tỉnh và thành phố Việt Nam tập năm,

Nxb Giáo dục, Hà Nội.

82. Lê Thông, Nguyễn Đức Vũ, Phạm Thị Sen (2008), Bài tập địa lí 12, Nxb Giáo dục,

HCM.

157

83. Nguyễn Minh Tuệ - Phạm Tế Xuyên (1994), Địa lí địa phương trong nhà

trường phổ thông, Nxb ĐH Sƣ phạm, Hà Nội.

84. Phạm Thị Xuân Thọ (chủ biên, 2008), Thực hành Địa lí 12, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

85. Nguyễn Viết Thịnh (chủ biên, 2001) Địalí 12, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

86. Nguyễn Viết Thịnh (chủ biên, 2008) Đia lí 12 Sách giáo viên, Nxb

Giáo dục, Hà Nội.

87. Nguyễn Viết Thịnh (chủ biên, 2008), Địa lí nâng cao 12, Nxb Giáo

dục, Hà Nội.

88. Nguyễn Viết Thịnh (chủ biên, 2008), Địa lí nâng cao 12 sách giáo viên, Nxb

Giáo dục, Hà Nội.

89. Đỗ Thị Hƣơng Trà (2011), Các kiểu tổ chức dạy học hiện đại trong dạy học học

Vật lí ở trường phổ thông, Nxb Đại học Sƣ phạm. Hà Nội.

90. Lê Công Triêm, Nguyễn Đức Vũ (2004), Phương nghiên cứu khoa học, Nxb

ĐH sƣ phạm Huế, Huế.

91. Trung tâm nghiên cứu và phát triển tự học (1999), Tự học tự đào tạo tư

tưởng chiến lược của phát triển giáo dục Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

92. Thái Duy Tuyên (2001), Giáo dục hiện đại, Nxb Đại học Quốc Gia, hà Nội

93. Ty Tiểu - Học Tây Ninh (1963), Địa lí tỉnh Tây Ninh – chương trình lớp ba,

Nhà in, Thanh Xuân, Tây Ninh.

94. Viện ngôn ngữ học (1999), Từ điển tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng, Đà Nẵng.

95. Nguyễn Đức Vũ, Phạm Thị Sen (2004), Đổi mới phương pháp dạy học địa lí

ở PTTH, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

96. Nguyễn Đức Vũ (2009), Địa lí địa phương,Nxb Giáo Dục Việt Nam, Hà Nội.

97. Đinh Thị Yến (2012), Địa lí – Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Ninh Bình,

Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.

98. Ngô Thị Hải Yến (2010), Sử dụng kênh hình để tổ chức hoạt động nhận thức

cho học sinh trong dạy học Địa lí lớp 9 theo hướng tích cực, Luận án tiến sĩ,

ĐHSP Hà Nội.

158

Tài liệu Tiếng Anh

99. Achilles C. M., Hoover S. P. (1996), Exploring problem-based learning

(PBL) in grades 6-12, Paper presented at the Annual Meeting of the Mid-

South Educational Research Association, Tuscaloosa, AL. (ED 406 406).

100. Barron B. J. S., Schwartz D. L., Vye N. J., Moore A., Petrosino A., Zech L.,

Bransford J. D., & The Cognition and Technology Group at Vanderbilt.

(1998), “Doing with understanding: Lessons from research on problem-and

project-based learning”, The Journal of the Learning Sciences, 7, 271-311.

101. Bereiter C. & Scardamalia M. (1999), Process and product in PBL research,

Toronto: Ontario Institutes for Studies in Education/University of Toronto.

102. Diehl W., Grobe T., Lopez H., & Cabral C. (1999), Project-based learning: A

strategy for teaching and learning, Boston, MA: Center for Youth

Development and Education, Corporation for Business, Work, and Learning.

103. Holubova R., Effective tearching methods – Project-based learning in

physics, US-China Education Review, ISSN-1548-6613, USA, Dec. 2008,

Vol 5, No.12 (Serial No.49).

104. Ladewski B. G., Krajcik J. S., & Harvey C. L. (1994), A middle grade

science teacher’s emerging understanding of project-based instruction, The

Elementary School Journal, 94, 5, 498-515.