LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng mình. Các số liệu
trong luận án là trung thực.
Kết quả của luận án chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào.
Tác giả luận án
Nguyễn Trƣờng Vũ
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin dành sự kính trọng, lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Đức Tuấn
và PGS.TS. Nguyễn Đức Vũ – hai ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ, động
viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới toàn thể Ban lãnh đạo, Hội đồng khoa học
Khoa Địa lí - Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội, cùng các thầy cô đã giúp đỡ và tạo
điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, ngƣời thân, bạn bè và đồng nghiệp, đã
khích lệ và ủng hộ tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện luận án.
Hà Nội, tháng 08 năm 2017
Tác giả
Nguyễn Trƣờng Vũ
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................................ 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.................................................................................................. 1
2. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................................... 2
3. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ................................................. 9 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................ 9
5. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ........................................................................................................ 10
6. QUAN ĐIỂM NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 10
7. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN ..................................................................................................... 14
8. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN ...................................................................................................... 14
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆCTỔ CHỨC DẠY HỌC
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG TỈNHTÂY NINH THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ........................................................................................................................................ 15
1.1. ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRUNG HỌC THEO ĐỊNH HƢỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC .......................................................................................................... 15
1.1.1. Quan điểm chỉ đạo đổi mới giáo dục phổ thông.......................................................... 15
1.1.2. Định hƣớng phát triển năng lực trong chƣơng trình giáo dục phổ thông .......................... 15
1.2. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG ....................................................................................................................................... 20
1.2.1. Quan niệm về năng lực và cấu trúc năng lực ......................................................... 20
1.2.2. Năng lực chung và năng lực chuyên biệt Địa lí ..................................................... 21
1.2.3. Một số con đƣờng hình thành năng lực trong dạy học Địa lí ................................ 22
1.3. TỔ CHỨC DẠY HỌC ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC ......................................................................................................................................... 25
1.3.1. Quan niệm về tổ chức dạy học Địa lí địa phƣơng theo định hƣớng phát triển năng lực . 25 1.3.2. Mục tiêu dạy học Địa lí địa phƣơng theo định hƣớng phát triển năng lực ........... 35
1.3.3. Nội dung dạy học Địa lí địa phƣơng theo định hƣớng phát triển năng lực .......... 36 1.3.4. Xác định một số phƣơng pháp dạy học Địa lí địa phƣơng theo định hƣớng phát triển năng lực ....................................................................................................................................... 37
1.4. KHẢ NĂNG TỔ CHỨC DẠY HỌC ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ở TÂY NINH ................................................................................... 44
1.4.1. Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh .......................................................................... 44
1.4.2. Đặc điểm chƣơng trình và sách giáo khoa Địa lí 12 THPT .................................. 45
1.4.3. Thực trạng giảng dạy và học tập Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh ...................... 46
1.4.4. Điều kiện để tổ chức dạy học Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển năng lực ......................................................................................................................................... 53
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 .................................................................................................................. 58
Chƣơng 2: TỔ CHỨC NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ĐỊA
LÍ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH TÂY NINH THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ....................................................................................................................................... 59
2.1. XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG TỈNH TÂY NINH THEO
ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ................................................................................ 59
2.1.1. Chƣơng trình Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh hiện hành ................................................... 59 2.1.2. Xác định một số nguyên tắc xây dựng chƣơng trình Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh
theo định hƣớng phát triển năng lực .................................................................................................. 61
2.1.3. Xây dựng chƣơng trình Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển
năng lực .................................................................................................................................................. 62
2.2. BIÊN SOẠN TÀI LIỆU HỖ TRỢ DẠY HỌC ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG TỈNH TÂY
NINH THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ...................................................... 64
2.2.1. Mục tiêu tài liệu giảng dạy Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng
phát triển năng lực .............................................................................................................. 64
2.2.2. Nguyên tắc biên soạn tài liệu giảng dạy Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo
định hƣớng phát triển năng lực .......................................................................................... 64
2.2.3. Nội dung và kết cấu tài liệu giảng dạy Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo định
hƣớng phát triển năng lực .................................................................................................. 66
2.2.4. Phƣơng pháp và quy trình biên soạn tài liệu giảng dạy Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây
Ninh theo định hƣớng phát triển năng lực ........................................................................ 70
2.3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG TỈNH TÂY NINH THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC .......................................... 75
2.3.1. Nguyên tắc tổ chức các hoạt động dạy học Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển năng lực .......................................................................................... 75 2.3.2. Quy trình tổ chức các hoạt động dạy học Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển năng lực .................................................................................................................... 76 2.3.3. Xác định một số phƣơng pháp dạy học Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển năng lực .......................................................................................... 78
2.4. THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC MỘT SỐ BÀI ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG
TỈNH TÂY NINH THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ........................ 96
2.4.1. Đặc điểm dân cƣ và lao động của tỉnh Tây Ninh ............................................................ 96 2.4.2. Tìm hiểu thực trạng ngành chăn nuôi ở huyện Dƣơng Minh Châu ................................. 104
2.4.3. Tìm hiểu điều kiện tự nhiên tỉnh Tây Ninh .......................................................................... 111
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ................................................................................................................ 115
Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................................................. 116 3.1. MỤC ĐÍCH THỰC NGHIỆM VÀ NỘI DUNG THỰC NGHIỆM ................................ 116
3.1.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................................................ 116
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm .......................................................................................... 116
3.2. NGUYÊN TẮC THỰC NGHIỆM ......................................................................................... 116 3.3. NỘI DUNG THỰC NGHIỆM ................................................................................................ 117
3.4. PHƢƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM ...................................................................................... 117
3.4.1. Nguyên tắc chọn lớp thực nghiệm và đối chứng ................................................. 117
3.4.2. Qui trình thực nghiệm ............................................................................................ 117
3.5. TỔ CHỨC THỰC NGHIỆM .................................................................................................. 118
3.6. TRIỂN KHAI THỰC NGHIỆM ............................................................................................. 119
3.6.1. Tổ chức thực nghiệm bài học Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo phƣơng giải quyết
vấn đề ................................................................................................................................................... 119
3.6.2. Tổ chức thực nghiệm bài học Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo phƣơng pháp khảo
sát điều tra ............................................................................................................................................ 129
3.6.3. Tổ chức thực nghiệm hoạt động dạy học Đại lí địa phƣơng tỉnh Tây ninh với
phƣơng pháp dạy học dự án ............................................................................................ 138
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 .............................................................................................................. 145
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................................. 147
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................ 152
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Qui trình phƣơng pháp GQVĐ ................................................................. 84
Bảng 3.1. Danh sách trƣờng, lớp và GV tham gia TN ............................................ 119
Bảng 3.2. Sĩ số và ĐTB bộ môn năm học trƣớc của 4 lớp TN và ĐC .................... 120
Bảng 3.3. Xây dựng Rubric đánh giá NL GQVĐ ................................................... 121
Bảng 3.4. Ma trận đề kiểm tra NL GQVĐ ............................................................. 125
Bảng 3.5. Kiểm chứng để xác định nhóm tƣơng đƣơng ......................................... 126
Bảng 3.6. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................ 126
Bảng 3.7. So sánh ĐTB bài kiểm tra sau tác động.................................................. 127
Bảng 3.8. Sĩ số và ĐTB bộ môn năm học trƣớc của 4 lớp TN và ĐC .................... 130
Bảng 3.9. Ma trận thiết kế đề kiểm tra .................................................................. 131
Bảng 3.10. Xây dựng Rubric đánh giá NL GQVĐ của HS trong khảo sát điểu tra
thực trạng ngành chăn nuôi huyện Dƣơng Minh Châu . ......................................... 131
Bảng 3.11. Kiểm chứng để xác định nhóm tƣơng đƣơng ....................................... 135
Bảng 3.12. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 136
Bảng 3.13. So sánh ĐTB bài kiểm tra sau tác động................................................ 137
Bảng 3.14. Sĩ số và ĐTB bộ môn năm học trƣớc của 4 lớp TN và ĐC .................. 139
Bảng 3.15. Ma trận thiết kế đề kiểm tra số 3 . ....................................................... 140
Bảng 3.16. Kiểm chứng để xác định nhóm tƣơng đƣơng ....................................... 141
Bảng 3.17. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 141
Bảng 3.18. So sánh ĐTB bài kiểm tra sau tác động................................................ 142
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Mô hình hình thành NL theo kiểu đƣờng thẳng ....................................... 23
Hình 1.2. Mô hình hình thành NL theo vòng tròn xoắn ốc ....................................... 23
Hình 1.3. Mô hình hình thành NL theo tiếp tam giác phát triển ............................... 24
Hình 1.4. Đặc điểm của dạy học dự án ..................................................................... 44
Hình 2.1. Quy trình tổ chức dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL ........... 77
Hình 2.2. Quy trình xây dựng tình huống có VĐ...................................................... 81
Hình 2.3.Hình ảnh về hội xuân núi Bà Đen .............................................................. 81
Hình 2.4. Quy trình phƣơng pháp khảo sát, điều tra ........................................................ 81
Hình 2.5. Hình ảnh về chăn thả trâu và nuôi cá ở huyện Dƣơng Minh Châu ........... 81
Hình 2.6. Hình ảnh về địa hình và sông ở tỉnh Tây Ninh ......................................... 81
Hình 3.1. Biểu đồ điểm trung bình của lớp TN và ĐC ........................................... 128
Hình 3.2. Biểu đồ ĐTB của lớp TN và ĐC ............................................................. 137
Hình 3.3. Biểu đồ điểm trung bình của lớp TN và ĐC ........................................... 143
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Công nghệ thông tin CNTT
Dự án DA
Dạy học dự án DHDA
Dạy học DH
Đối chứng ĐC
Đánh giá ĐG
Đại học Sƣ phạm ĐHSP
Địa lí địa phƣơng ĐLĐP
Điểm trung bình ĐTB
Giáo dục và Đào tạo GD&ĐT
Giải quyết vấn đề GQVĐ
Giáo viên GV
Học sinh HS
Kinh tế - xã hội KT-XH
Kiểm tra KT
Năng lực NL
Nhà xuất bản NXB
Phƣơng pháp dạy học PPDH
Sách giáo khoa SGK
Trung bình cộng TBC
Trung bình TB
Tác động TĐ
Trung học cơ sở THCS
Trung học phổ thông THPT
Thực nghiệm TN
Vấn đề VĐ
1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
- Mục tiêu của giáo dục phổ thông trong giai đoạn hiện nay đòi hỏi nhà trƣờng
cần phải đào tạo ra những học sinh (HS) không chỉ nắm bắt đƣợc kiến thức khoa
học, mà phải có năng lực sáng tạo, giải quyết những vấn đề mới mẻ của bản thân,
của xã hội và đất nƣớc. Định hƣớng này thể hiện rõ trong Nghị Quyết Đại hội lần
thứ XI của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng Cộng sản Việt Nam “Việc đổi mới căn
bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội
hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế … Đổi mới chương trình, nội dung, phương
pháp dạy và học, phương pháp thi, kiểm tra theo hướng hiện đại; nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lý tưởng, giáo dục truyền
thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành,
tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội…”. [29]
- Địa lí địa phƣơng (ĐLĐP) tàng trữ một khối lƣợng lớn kiến thức, là nguồn
minh chứng cụ thể địa lí phổ thông. Do đó, việc dạy học ĐLĐP cần phải bắt đầu
từ những hiện tƣợng sự kiện có thực trong không gian nơi mà học sinh (HS) có
thể quan sát đƣợc. Việc giảng dạy ĐLĐP là nhiệm vụ rất khó khăn đối với giáo
viên (GV). GV không những cung cấp kiến thức cho HS mà còn giúp HS liên hệ
đối chiếu với thực tế. Bộ GD&ĐT đánh giá vai trò rất quan trọng của ĐLĐP, cho
nên đã yêu cầu giảng dạy ĐLĐP trong chƣơng trình nội khóa nhiều năm nay.
Tuy nhiên, việc giảng dạy ĐLĐP của nhiều GV còn hoa loa mang tính hình thức,
miễn sao hoàn thành phân phối chƣơng trình do Bộ GD&ĐT quy định.
- Trong dạy học ĐLĐP đang diễn ra xu hƣớng đẩy mạnh đổi mới phƣơng pháp
dạy học (PPDH) theo hƣớng tổ chức cho HS hoạt động tích cực, tự lực, tìm tòi, xây
dựng kiến thức, hình thành và phát triển năng lực (NL). Hiện nay, đã có nhiều công
trình nghiên cứu về biên soạn tài liệu dạy học ĐLĐP đƣợc triển khai và áp dụng ở
các trƣờng phổ thông bƣớc đầu đem lại những kết quả nhất định. Tuy nhiên, các tài
liệu dạy học ĐLĐP hiện nay chủ yếu nghiên cứu biên soạn tài liệu cung cấp nội dung
kiến thức khái quát về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội (KT-XH) của địa phƣơng,
2
hình thành các kỹ năng địa lí chủ yếu nhƣ: Biểu đồ, bản đồ... Phƣơng pháp chủ yếu là
các phƣơng pháp truyền thống, đặc biệt lấy phƣơng pháp thuyết trình làm chủ đạo.
Do đó, việc dạy học ĐLĐP ở trƣờng phổ thông còn rất thụ động, khả năng tự tìm tòi
nghiên cứu để hình thành tri thức của HS còn rất hạn chế, học chƣa đi đôi với hành,
học mà chƣa sáng tạo…
- Việc giảng dạy ĐLĐP ở trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Tây Ninh hiện nay còn
nhiều bất cập. Khi giảng dạy chỉ chú trọng truyền đạt kiến thức, chƣa đáp ứng yêu
cầu hình thành phát triển phẩm chất NL. GV khi thiết kế nội dung và phƣơng pháp
dạy học ĐLĐP chủ yếu truyền thụ kiến thức, chƣa đảm bảo tính hiện đại cơ bản, còn
nhiều kiến thức hàn lâm, còn nặng nề với HS. Ngoài ra, có một số trƣờng hợp GV
dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh yêu cầu HS tự học, nhƣng không cung cấp tài liệu cho các
em, không kiểm tra đánh giá xem mức độ hiểu biết của các em nhƣ thế nào. Nhìn
chung, cho thấy việc giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh còn nhiều vấn đề bất cập, chƣa
đạt đƣợc hiệu quả, chƣa phù hợp hợp với xu thế đổi mới giáo dục hiện nay. Thông
qua việc tiếp cận thực tế trong quá trình giảng dạy và phân tích thực tiễn, với mong
muốn góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học ĐLĐP nói chung, dạy học ĐLĐP tỉnh
Tây Ninh nói riêng. Với các lí do nêu trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài “Tổ chức dạy
học Địa lí địa phương tỉnh Tây Ninh theo định hướng phát triển năng lực” trong
khuôn khổ đề tài nghiên cứu sinh của mình về phƣơng pháp dạy học Địa lí.
2. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Tình hình dạy học ĐLĐP ở một số nƣớc trên thế giới
Ở Liên Xô (trƣớc đây) trong những năm đầu của thế kỷ XX, Địa phƣơng học
đƣợc xem là môn học về một lãnh thổ nhỏ có những nét riêng về hành chính, chính trị
và kinh tế. Những năm 30 của thế kỷ XX ở Liên Xô, đối tƣợng của Địa phƣơng học
coi nhƣ một bộ phận lãnh thổ đƣợc các nhà khoa học nghiên cứu toàn diện: Lịch sử,
ngôn ngữ và văn học, kiến trúc, văn hoá…. Địa phƣơng học có đối tƣợng nghiên cứu
rộng hơn ĐLĐP. Năm 1925, L. X. Berg gọi ĐLĐP là môn Địa lí quê hƣơng. Năm
1961, A. X. Barakov cho rằng ĐLĐP cần nghiên cứu một cách khoa học và toàn
diện, nhằm xây dựng xã hội tốt đẹp và có thể xem ĐLĐP nhƣ môn “Địa lí học nhỏ”.
3
Các nhà địa lí học Xô - Viết trƣớc đây và các nhà sƣ phạm Nga ngày nay đã tổng kết
quá trình nghiên cứu và phát triển môn ĐLĐP ở trƣờng phổ thông trong mấy chục năm
thống nhất coi môn ĐLĐP là một bộ phận của địa phƣơng học, là môn học về quê
hƣơng. Nó nghiên cứu những nội dung địa lí tự nhiên, địa lí dân cƣ và địa lí kinh tế.
Đây là môn học ĐLĐP trong trƣờng phổ thông. Vì vậy trong chƣơng trình đào tạo hiện
nay họ đã dành thời lƣợng nhất định cho việc dạy môn học này ở các trƣờng phổ thông.
Môn ĐLĐP đƣợc dạy học bằng các phƣơng pháp dạy học tích cực [21], [63], [96].
Ở Hoa Kỳ, ĐLĐP đƣợc đƣa vào giảng dạy lồng ghép vào ngay từ cấp tiểu học
(Primary school) với những khám phá cơ bản về tự nhiên, kinh tế - xã hội, văn hóa,
của địa phƣơng. Đến cấp trung học cơ sở (Secondary school) ĐLĐP đƣợc trang bị
ngay trong nội dung của chƣơng trình địa lí chung của đất nƣớc, ĐLĐP đƣợc thiết
kế minh họa cho kiến thức địa lí chung hầu hết các nội dung. Ở cấp THPT (High
school) ĐLĐP đƣợc xem là một phần của việc học tự chọn HS có thể chọn để đăng
ký học thay thế một môn học khác mà HS cảm thấy không thích.
Ở Pháp, ĐLĐP trong chƣơng trình phổ thông đƣợc bắt đầu bằng việc tìm hiểu
quê hƣơng và xuất bản sách hƣớng dẫn dạy học ĐLĐP. Yêu cầu cần đạt đƣợc trong
dạy học ĐLĐP ở các trƣờng phổ thông của Pháp là đề cao vai trò của môn học này
trong giáo dục tình yêu quê hƣơng, đẩy mạnh việc thực hành ĐLĐP, bồi dƣỡng HS khả
năng tìm hiểu và viết các chuyên khảo địa phƣơng… Ở Pháp và các nƣớc châu Âu
khác họ đều áp dụng phƣơng pháp dạy học tích cực ở trƣờng phổ thông [21], [63], [96].
Nhìn chung, việc dạy học ĐLĐP trong chƣơng trình phổ thông của một số
nƣớc phát triển nhƣ Nga, Pháp, Hoa Kỳ… có sự khác nhau về nội dung và phƣơng
pháp tổ chức dạy học. Tuy nhiên, thực tế cho thấy họ đều đồng nhất với nhau ở chỗ
dạy học ĐLĐP ngày càng đóng vai trò quan trọng trong dạy học Địa lí ở trƣờng phổ
thông. Định hƣớng phát triển NL trong dạy học ĐLĐP đƣợc hình thành rất sớm ở
các nƣớc nhƣ Pháp, Liên Xô trƣớc đây, nhƣng xu hƣớng này chỉ diễn ra trong từng
nội dung nhỏ của ĐLĐP chƣa đƣợc nâng lên thành lí luận cho cả hệ thống nội dung
ĐLĐP trong chƣơng trình phổ thông.
4
2.2. Tình hình nghiên cứu và dạy học ĐLĐP Ở Việt Nam
+ Nghiên cứu về Địa lí địa phương
Nghiên cứu địa phƣơng đƣợc hình thành và phát triển ở nƣớc ta rất sớm, tiêu
biểu cho hƣớng nghiên cứu này trong thời kì phong kiến là những công trình nghiên
cứu ghi chép lịch sử khai thác lãnh thổ; mô tả núi, sông theo các đơn vị hành chính thời
bây giờ các huyện, phủ, tổng, xã; các tập tục, cách ăn mặc, tín ngƣỡng, lễ tết, và những
phong tục đặc sắc của mỗi trấn. Đồng thời các nghiên cứu đã giới thiệu về vị trí địa lí,
giới hạn, quy mô các thành, trấn và huyện lỵ; còn cho biết tình hình sản xuất nông
nghiệp, tình hình ruộng đất, giống lúa, hoa màu, lâm sản, thủy sản… Các công trình
tiêu biểu trong thời kì này: “Dư địa chí” của Nguyễn Trãi (ra đời vào giữa thế kỉ XV)
là ngƣời đặt nền móng cho việc nghiên cứu và biên soạn địa chí; Trình Hoài Đức
(1698) “Gia định thành thông chí” [33];Lê Quang Định (1806) “Hoàng Việt nhất
thống dư địa chí”; Phan Huy Chú với “Hoàng Việt dư chí” đầu thế kỉ XIX; Lê Công
Chất (1845)“Bắc Thành dư địa chí;Cao Xuân Dục, Lƣu Đức Xƣơng, Trần Xán
(1903)“Đại Nam Thống nhất chí”;… Việc nghiên cứu về địa phƣơng đã đƣợc phát
triển rất sớm trong lịch sử phát triển lãnh thổ của nƣớc ta. Tuy nhiên, những công trình
nghiên cứu trên chỉ ở mức độ sơ khai, chủ yếu quan sát và ghi chép chƣa có những luận
chứng khoa học cụ thể để đánh giá các thành phần tự nhiên cũng nhƣ kinh tế - xã hội
của địa phƣơng.
+ Nghiên cứu về biên soạn tài liệu Địa lí địa phương
Từ sau năm 1975, rất nhiều tác giả đã tham gia biên soạn tài liệu ĐLĐP đáp
ứng với chƣơng trình Địa lí phổ thông của Bộ GD&ĐT ban hành. Một số tác giả tiêu
biểu Lâm Quang Dốc, Bùi Công Hoài, Nguyễn Minh Tuệ, Đặng Duy Lợi (1994) Địa
lí Hà Nội Nxb Giáo dục 1994 [20]. Phải kể đến các công trình Địa lí các tỉnh thành
phố Việt Nam (gồm 6 tập) do tác giả Lê Thông làm chủ biên. Tác giả trình bày về địa
lí tất cả các tỉnh thành phố của Việt Nam phân chia theo các vùng kinh tế. Các tác giả
trình bày cụ thể từng tỉnh theo cấu trúc nhƣ sau: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự
phân chia hành chính; Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên; dân cƣ và lao
động; kinh tế. Đồng thời tác giả phân tích, chứng minh cụ thể từng vấn đề có số liệu
thống kê, bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu…[81]
5
Các nghiên cứu về biên soạn tài liệu giảng dạy ĐLĐP về các tỉnh thành theo
cấu trúc nhƣ sau: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính; Điều kiện
tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên; dân cƣ và lao động; kinh tế. Trong tài liệu tác giả
phân tích chứng minh cụ thể từng vấn đề có số liệu thống kê, bản đồ, biểu đồ, bảng số
liệu… Cụ thể hóa hƣớng nghiên cứu này để biên soạn riêng cho từng tỉnh tài liệu
giảng dạy ĐLĐP theo cấu trúc nhƣ trên có các tác giả: Nguyễn Văn Hiến (chủ biên,
2006),“Lịch sử - Địa lí địa phương trung học cơ sở tỉnh Bình Thuận” [51]; Võ
Thành An (chủ biên, 2010) “Địa lí địa phương tỉnh An Giang” [2]; Thái Văn Long
(chủ biên, 2010),“Tài liệu dạy – học chương trình Địa lí địa phương trung học cơ sở
tỉnh Cà Mau” [60];Lữ Minh Nhựt (chủ biên, 2010),“Địa lí địa phương Kiên Giang,
Tài liệu dạy – học tại các trường THCS và THPT thuộc tỉnh Kiên Giang” [65]; Lâm
Quang Dốc – Phạm Khắc Lợi – Nguyễn Minh Tuệ - Đặng Duy Lợi (2010), “Địa lí
Hà Nội” [19]; Nguyễn Ngọc Dũng (chủ biên, 2001, 2011), “ Địa lí Tây Ninh giảng
dạy trong trường phổ thông” [23], “Tài liệu dạy – học Địa lí địa phương tỉnh Tây
Ninh” [24]; Đặng Ngọc Căn (2011)“Địa lí 12 - Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh
Phú Thọ” [10], [11]; Nguyễn Hồng Sáng (chủ biên, 2011)“Tài liệu dạy – học Địa lí
địa phương tỉnh Bình Dương, sử dụng trong các trường tiểu học” [70]; Đinh Thị Yến
(2012) “Địa lí 12 – Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Ninh Bình” [97]; Nguyễn Hữu
Bách – Nguyễn Hữu Du – Nguyễn Hữu Hào – Ngô Minh Hùng (2013), “Tài liệu dạy
– học Địa lí địa phương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, sử dụng trong các trường tiểu học”
[4]; Trần Việt Hùng (chủ biên, 2013) “Địa lí địa phương Sóc Trăng, tài liệu dạy –
học tại các trường THCS và THPT thuộc tỉnh Sóc Trăng” [45]; Lê Ngọc Bữu (chủ
biên, 2014)“Tài liệu dạy - học chương trình địa lí địa phương trung học cơ sở Bến
Tre” [9]; Nguyễn Xuân Ngọc (chủ biên, 2015),“Tài liệu dạy học Lịch sử - Địa lí địa
phương tỉnh Lâm Đồng" [66] …
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu về biên soạn tài liệu giảng dạy ĐLĐP
trên đều có cấu trúc tƣơng ứng với cấu trúc trong chƣơng trình Địa lí 12 mà Bộ
GD&ĐT qui định. Về nội dung đã phản ánh đƣợc các đặc điểm địa lí tự nhiên, kinh
tế - xã hội cơ bản của từng tỉnh cụ thể. Về phƣơng pháp dạy học các tài liệu áp dụng
6
các phƣơng pháp dạy học mới, việc hình thành phát triển NL cho HS chƣa đƣợc chú
trọng đúng mức, các công trình gần đây cũng liên hệ đến việc hình thành NL nhƣng
chỉ ở những bộ phân riêng lẽ hoạt động và một vài phần nhỏ nội dung.Có thể nói
hƣớng nghiên cứu về biên soạn tài liệu giảng dạy ĐLĐP theo định hƣớng phát triển
NL còn mới, chƣa có tài liệu nào xây dựng mục tiêu cụ thể và định hƣớng phƣơng
pháp cụ thể cho quá trình hình thành NL.
+ Nghiên cứu về tổ chức dạy học Địa lí địa phương theo định hướng phát
triển NL
Trong những năm đầu của thập niên 60, việc biên soạn và giảng dạy ĐLĐP
đã khá sôi nổi ở hầu khắp các tỉnh trên miền Bắc. Giai đoạn này đƣợc đánh dấu
bằng sự ra đời tập sách“Phương pháp nghiên cứu và giảng dạy địa lí địa phương”
của PGS Lê Bá Thảo, gồm 2 tập, in năm 1967 [76], [77]. Giới thiệu các phƣơng
pháp nghiên cứu và giảng dạy ĐLĐP ở trƣờng phổ thông. Các trƣờng phổ thông
đều có các hoạt động dạy học nội khoá và ngoại khóa vô cùng phong phú và đa
dạng. Sau đó phong trào biên soạn và giảng dạy ĐLĐP trong nhà trƣờng suy giảm,
phần do chiến tranh, phần do GV chƣa đƣợc đào tạo bài bản, chính quy về ĐLĐP,
kinh phí ít ỏi, thiếu tài liệu và phƣơng tiện dạy học ĐLĐP.
Sau giải phóng – 1975, chƣơng trình Địa lí hiện hành đã quán triệt nhiệm vụ,
ý nghĩa giáo dục, giáo dƣỡng cũng nhƣ phƣơng thức tiến hành dạy học ĐLĐP trong
nhà trƣờng phổ thông, phù hợp với xu thế chung của Địa lí nhà trƣờng trên thế giới,
chƣơng trình đã dành một số tiết thích đáng cho ĐLĐP trong lớp và ngoài lớp học.
Điều đó đƣợc đánh dấu bằng sự ra đời của các tài liệu ĐLĐP và các giáo trình của
các trƣờng đại học sƣ phạm và tài liệu bồi dƣỡng ĐLĐP (chu kì 1992 – 1996) dạy
học ĐLĐP của nhiều tác giả. Một số nghiên cứu đã nêu lên vai trò rất quan trọng
của việc gắn với đời sống sản xuất để dạy học Địa lí. Hƣớng nghiên cứu này xem
việc liên hệ kiến thức với thực tiễn địa phƣơng là một trong những yêu cầu thiết yếu
nhất trong dạy học Địa lí, từ thực tiễn kiến thức HS sẽ hình thành đƣợc các khái
niệm, phân tích các mối quan hệ trong Địa lí. Những nghiên cứu này xem việc
giảng dạy Địa lí đất nƣớc cần song hành với giảng dạy ĐLĐP theo một hệ thống
7
cấu trúc xuyên suốt cả quá trình. Theo hƣớng nghiên cứu này các tác giả xây dựng
một số hình thức dạy học liên hệ thực tiễn trên lớp, ngoài lớp… Thể hiện rõ nét nhất
cho định hƣớng nghiên cứu này có các tác giả nhƣ: Hoàng Văn Huyền, Nguyễn Văn
Biểu (1981), “Địa lí kinh tế gắn với đời sống và sản xuất ở trường phổ thông và xã
hội” [49]; Đinh Ngọc Linh (1981), “Kinh nghiệm giảng dạy bước đầu về giảng dạy
địa lí địa phương tỉnh” [49]; Lê Huỳnh (1993),“Xây dựng những bản đồ cần thiết
kế trong nghiên cứu địa li địa phương. Thử nghiệm xây dựng nhóm bản đồ kinh tế -
xã hội tỉnh Hòa Bình”; Nguyễn Minh Tuệ - Phạm Tế Xuyên (1994), Địa lí địa
phương trong trường phổ thông [83]; Trịnh Văn Oánh (1997),“Thành lập các bản
đồ địa lí địa phương tỉnh Cần Thơ”; Nguyễn Đức Vũ (chủ biên) (2009),“Địa lí địa
phương” [96];Nguyễn Tuyết Nga, Phạm Thị Thanh (2012), “Biên soạn tài liệu nội
dung địa phương môn Địa lí” [63]; Lâm Quang Dốc (2014), “Địa lí địa phương
trong trường phổ thông” [21]…
Có thể khái quát, việc tổ chức dạy học ĐLĐP phát triển rất sớm và qua nhiều
giai đoạn thăng trầm khác nhau. Nhƣng nhìn chung về xu thế hiện đại thì việc nghiên
cứu phƣơng pháp dạy học ĐLĐP càng đƣợc quan tâm nhiều hơn. Các nghiên cứu về
dạy học ĐLĐP gần đây công phu hơn, nghiên cứu sâu và cụ thể hơn các vấn dạy học
ĐLĐP. Nhƣng nhìn chung có thể chia tài liệu trên đây thành các hƣớng: Hƣớng
nghiên cứu dạy học ĐLĐP theo định hƣớng tiếp cận nội dung; Hƣớng nghiên cứu
dạy học ĐLĐP theo định hƣớng tiếp cận NL.
Các công trình nghiên cứu dạy học ĐLĐP theo định hƣớng tiếp cận nội dung: Đặc
điểm chủ yếu nghiên cứu biên soạn tài liệu cung cấp nội dung kiến thức khái quát về
đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phƣơng, hình thành các kỹ năng chủ yếu Địa
lí nhƣ biểu đồ, bản đồ... Phƣơng pháp chủ yếu là các phƣơng pháp truyền thống nhất là
phƣơng pháp thuyết trình làm chủ đạo, hình thức dạy học chủ yếu trên lớp.
Các công trình nghiên cứu dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL: Đặc
điểm hƣớng nghiên cứu này đồng thời hoàn thành hai mục tiêu vừa định hƣớng phát
triển NL, vừa tiếp cận nội dung kiến thức, nhƣng xem phát triển NL trong dạy học
ĐLĐP là cốt lõi. Hƣớng nghiên cứu dạy học ĐLĐP theo đinh hƣớng phát triển NL
8
mới đƣợc triển khai trong thời gần đây từ “Định hƣớng đổi mới giáo dục phổ thông
giai đoạn sau năm 2015 của Bộ GD&ĐT”. Hƣớng nghiên cứu hiện nay, dạy học
ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL chỉ mức sơ khai với mục tiêu hình thành và
phát triển một số NL chuyên biệt địa lí, chƣa xem mục tiêu phát triển NL là nòng cốt
nâng lên thành lí luận trong dạy học ĐLĐP.
Có thể nói hƣớng nghiên cứu về dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển
NL đúng đắn phù hợp xu thế đổi mới chất lƣợng giáo dục nói chung và chất lƣợng
dạy học ĐLĐP nói riêng. Tuy nhiên, hiện nay rất ít công trình nghiên cứu về tổ
chức dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL, đã tạo nên những hạn chế nhất
định trong đổi mới dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL.
+ Nghiên cứu về tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hướng phát
triển NL
Các công trình nghiên cứu về giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh cũng có thể
khái quát nhƣ sau: Giai đoạn trƣớc giải phóng (năm 1975) việc giảng dạy ĐLĐP
tỉnh Tây Ninh đƣợc lồng ghép trong chƣơng trình từ cấp tiểu học đến trung học.
Hƣớng nghiên cứu chủ yếu định hƣớng nội dung cung cấp kiến thức, phƣơng pháp
chủ yếu đọc ghi và diễn giải. Giai đoạn sau giải phóng (từ 1975 – đến nay) hƣớng
nghiên cứu và giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo phân phối chƣơng trình cụ theo
quy định chuẩn kiến thức kỹ năng của Bộ GD&ĐT nhƣng chủ yếu hƣớng nghiên
cứu biên soạn tài liệu và giảng dạy theo định hƣớng tiếp cận nội dung dạy học
ĐLĐP ở các lớp 8,9,12 [23], [87],[31],[25]: Phƣơng pháp chủ đạo chủ yếu là
phƣơng pháp thuyết trình; Hình thức giáo dục chủ yếu là dạy học trên lớp, chƣa coi
trọng các hoạt động xã hội, trải nghiệm thực địa... Nhìn chung hƣớng nghiên cứu
này còn nghiêng về trang bị kiến thức lý thuyết, chƣa thật sự coi trọng kỹ năng thực
hành, chƣa phát huy tính chủ động, khả năng sáng tạo của HS, chƣa đáp ứng các
yêu cầu về mục tiêu dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng đổi mới.
Các công trình nghiên cứu dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát
triển NL còn rất mới chƣa có công trình nào nghiên cứu cụ thể. Tuy nhiên, nội dung
triển khai nhiệm vụ giáo dục ĐLĐP tỉnh Tây Ninh năm 2015 đã nêu lên định hƣớng
9
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin; chọn lọc nội dung và phƣơng pháp, theo
hƣớng tăng cƣờng phát triển hình NL học tập cho HS phù hợp với định hƣớng đổi
mới chất lƣợng giáo dục. Dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát phát
triển NL là hƣớng nghiên cứu phù hợp với chủ trƣơng đổi mới chất lƣợng dạy học ở
trƣờng phổ thông của Bộ GD&ĐT. Tuy nghiên, hƣớng nghiên cứu này vẫn chƣa
đƣợc sự quan tâm đúng mực của các nhà nghiên cứu, cán bộ quản lí, thầy cô giáo
nhằm vận dụng triển khai hiệu quả hơn trong dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo
tinh thần đổi mới.
3. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
3.1. Mục đích nghiên cứu
Biên soạn nội dung và cách thức tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo
định hƣớng phát triển NL nhằm phát huy tính tích cực chủ động, sáng tạo và phát
triển năng lực HS góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học ĐLĐP ở trƣờng phổ thông
tỉnh Tây Ninh.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xây dựng cơ sở lí luận và thực tiễn việc tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây
Ninh theo định hƣớng phát triển NL.
- Tổ chức nội dung dạy học Địa lí Địa phƣơng tình Tây Ninh theo định
hƣớng phát triển năng lực (xây dựng chƣơng trình và biên soạn tài liệu mới về giáo
dục Địa lí địa phƣơng theo định hƣơng phát triển NL) và thiết kế và tổ chức một số
bài học và hoạt động ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL dựa trên
các phƣơng pháp và hình thức dạy học thích hợp.
- Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm (TNSP) nhằm đánh giá tính khả thi, hiệu
quả, tính đổi mới của việc tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng
phát triển NL.
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển
năng lực HS lớp 12 THPT.
10
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung và phƣơng pháp dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát
triển NL.
- Dựa trên chƣơng trình ĐLĐP Địa lí lớp 12 xác định nội dung chƣơng trình
và biên soạn tài liệu dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL.
- Nghiên cứu tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát
triển NL học sinh lớp 12 THPT qua 3 bài học.
- Đề tài tiến hành khảo sát, đánh giá việc tổ chức dạy học ĐLĐP ở trƣờng
THPT theo định hƣớng phát triển NL trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
- Đề tài tiến hành thực nghiệm ở các trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
5. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu việc tổ chức dạy học Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng
phát triển năng lực đƣợc thiết kế với tài liệu mới đƣợc xây dựng, phƣơng pháp, qui
trình thích hợp thì sẽ phát huy tính tích cực, chủ động, tự giác, sáng tạo và phát triển
năng lực HS và thông qua đó góp phần đổi mới phƣơng pháp và nâng cao chất
lƣợng, hiệu quả của giáo dục và dạy học ĐLĐP ở trƣờng THPT tỉnh Tây Ninh.
6. QUAN ĐIỂM NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Quan điểm nghiên cứu
6.1.1. Quan điểm tiếp cận hệ thống
Nhiệm vụ của dạy học Địa lí ngày nay là nhằm bồi dƣỡng cho HS hệ thống
kiến thức, kỹ năng, thái độ từ đó HS hình thành và phát triển nhân cách toàn diện.
Những năm gần đây, dạy học Địa lí có nhiều bƣớc chuyển mạnh mẽ về mọi mặt và
chất lƣợng dạy học Địa lí đã đƣợc nâng cao do đổi mới chƣơng trình, tăng cƣờng
các phƣơng tiện dạy học mới và hiện đại, đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng
phát huy tính tích cực, chủ động học tập của HS [98],[21]. Tuy nhiên, quan niệm về
dạy học ĐLĐP vẫn chƣa đƣợc chú trọng về cả nội dung lẫn phƣơng pháp. Muốn
thay đổi chất lƣợng dạy học Địa lí ở trƣờng phổ thông cần phải thay đổi nhiều yếu
tố tạo thành một hệ thống tổng hợp, hệ thống ấy phải liên kết chặt chẽ để thúc đẩy
quá trình dạy học. Đổi mới chất lƣợng dạy học Địa lí phải xem xét nhiều khía cạnh,
11
phải xem xét phƣơng diện tổng thể và từng phần riêng biệt, không nên xem nhẹ một
thành phần nào trong chuỗi liên kết thông nhất; cần phải thay đổi từng bƣớc, đồng
loạt, nếu không thay đổi đồng loạt sẽ tạo sự “bấp bênh” trong chuỗi liên kết thống
nhất của quá trình giáo dục.
Vận dụng quan điểm này tác giả xem xét phân tích hệ thống kiến thức, kỹ
năng địa lí theo từng chƣơng trình, cấp học, bậc học, xác định đƣợc thành tựu và
thách thức trong dạy học ĐLĐP ở trƣờng phổ thông; đồng thời qua đó đề ra “Tổ
chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hướng phát triển năng lực” nhằm đạt
đƣợc hiệu quả dạy học ĐLĐP theo định hƣớng đổi mới giáo dục.
6.1.2. Quan điểm công nghệ dạy học
Quan điểm công nghệ dạy học có thể đƣợc hiểu theo hai phƣơng diện; một
mặt là những quá trình dạy học nhƣ một công nghệ hoàn chỉnh và mặt khác là việc
sử dụng những công nghệ hiệu quả trong quá trình dạy học. Mặt khác cũng có thể
hiểu công nghệ dạy học là cách thức hiện đại hóa và tổ chức một cách khoa học quá
trình dạy học và giáo dục trên cơ sở xác định và tối ƣu đầu ra và từ đó xác định đầu
vào cũng nhƣ cách thức tổ chức dạy học. Tiếp cận theo quan điểm công nghệ dạy
học làm cho quá trình dạy học ĐLĐP mang tính tích cực, thống nhất, hiệu quả trong
điều kiện thực tế về thời gian cũng nhƣ thời lƣợng chƣơng trình. Trong dạy học
ĐLĐP, GV cần phải vận quan điểm công nghệ dạy học để xây dựng các phƣơng
pháp tổ chức dạy học ĐLĐP theo hƣớng phát huy tính tích cực, chủ động học tập
của HS. GV lựa chọn nội dung, phƣơng pháp, thiết kế, xây dựng quy trình dạy học
cho phù hợp và hiệu quả [13].
6.1.3. Quan điểm dạy học tích cực
Dạy học ĐLĐP giáo viên phải soạn giảng các nội dung dạy học dƣới dạng các
vấn đề (tình huống, tính huống có vấn đề, bài tập nhận thức,…) và khai thác các
phƣơng pháp dạy học sao cho HS chủ động, tự lực tham gia giải quyết vấn đề học
tập, thông qua đó HS nắm kiến thức và hình hành NL tƣ duy và NL hành động. Khi
thiết kế nội dung dạy học ĐLĐP, GV không nên đƣa ra dƣới dạng mặc định, có sẵn
mà chỉ cung cấp thông tin vừa đủ và gợi ý cách xử lí thông tin để rút ra kết luận
12
(chính là kiến thức, kỹ năng mới cần chiếm lĩnh). Định hƣớng dạy học theo quan
điểm này tạo điều kiện phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của ngƣời học; làm
việc học tập trở thành niềm vui, hạnh phúc của mỗi ngƣời. Vận dụng theo quan điểm
tích cực để nhìn nhận vai trò, vị trí, chức năng của ĐLĐP trong dạy học Địa lí; xây
dựng các phƣơng pháp tổ chức dạy học ĐLĐP theo quan điểm tích cực, tổ chức quá
trình dạy học ĐLĐP phù hợp giúp HS tự nâng cao quá trình học tập, nâng cao khả
năng tiếp thu kiến thức, HS sẽ hình thành khả năng tổng hợp kiến thức phát triển NL.
6.1.4. Quan điểm dạy học phát triển năng lực
Dạy học theo quan điểm phát triển NL là tạo điều kiện đẩy mạnh đổi mới
phƣơng pháp và hình thức dạy học trên cơ sở tổ chức các hoạt động phát huy tính
tích cực chủ động, khả năng tự học của HS và cách dạy của GV. Nhƣ vậy, trong quá
trình dạy học GV sẽ tạo thuận lợi cho HS tự tìm tòi, khám phá kiến thức qua hoạt
động cá nhân, học tập hợp tác nhóm, lớp, tổ chức các hoạt động học tập tăng cƣờng
các hoạt động trải nghiệm, thực hành và ứng dụng vào thực tiễn. Vận dụng quan
điểm phát triển năng lực HS“Tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định
hướng phát triển năng lực” là một hƣớng tiếp cận hiệu quả tạo cho các em sự suy
nghĩ và xác định nghề nghiệp phù hợp NL của mình. Vì khi nhìn nhận thực tế, khảo
sát thực tế, trải nghiệm thực tế… các em dễ dàng nhận định, xác định nghề nghiệp
phù hợp và định hƣớng quá trình học tập và làm việc sau này.
6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp
Phƣơng pháp phân tích: Tác giả nghiên cứu các văn bản, các tài liệu lý
luận có liên quan đến vấn đề nghiên cứu bằng cách chia chúng thành từng phần
bộ phận, từng mặt theo lịch sử thời gian để hiểu chúng một cách đầy đủ và toàn
diện. Qua đó tác giả nhìn nhận đƣợc các quan điểm, xu hƣớng để chọn lọc các
thông tin quan trọng để phục vụ cho đề tài nghiên cứu của mình. Phƣơng pháp
tổng hợp lí thuyết: Trên cơ sở phân tích chọn lọc từng mặt, từng bộ phận thông
tin từ lí thuyết đã thu thập đƣợc, để tổng hợp tạo ra một hệ thống lí thuyết mới
đầy đủ về vấn đề nghiên cứu.
13
6.2.2. Phương pháp điều tra xã hội học
Điều tra là phƣơng pháp khảo sát một nhóm đối tƣợng trên diện rộng nhằm
phát hiện những đặc điểm về mặt định tính và đinh lƣợng của đối tƣợng nghiên cứu
các tài liệu điều tra là những thông tin quan trọng cần cho quá trình nghiên cứu và là
căn cứ để đề ra những giải pháp khoa học hay thực tiễn. Trong quá trình nghiên cứu,
tác giả sử dụng cả hai loại điều tra: Điều tra cơ bản và điều tra xã hội học để tìm hiểu
về thực trạng tổ chức dạy học ĐLĐP ở trƣờng THPT. Để điều tra khảo sát, tác giả đã
dùng mẫu phiếu điều tra với các thông số và các chỉ tiêu cần làm sáng tỏ. Điều tra cơ
bản đƣợc sử dụng đối với các đối tƣợng GV dạy môn Địa lí ở trƣờng phổ thông.
6.2.3. Phương pháp quan sát
Quan sát là phƣơng thức cơ bản để nhận thức sự vật, hiện tƣợng nhằm phát
hiện vấn đề nghiên cứu, đặt giả thiết và kiểm chứng giả thiết. Quan sát là một hình
thức quan trọng của nhận thức kinh nghiệm thông tin, nhờ quan sát mà ta có thông
tin về đối tƣợng, trên cơ sở đó tiến hành hành các bƣớc tìm tòi và khám phá tiếp
theo. Trong luận án này, phƣơng pháp quan sát sử dụng dƣới hình thức quan sát
trực tiếp, dự giờ nhằm tìm hiểu việc tổ chức dạy học ĐLĐP của GV nhƣ thế nào.
6.2.4. Phương pháp chuyên gia
Nhằm tạo thuận lợi trong quá trình nghiên cứu có đƣợc những nhận định
khoa học, ngoài nguồn tài liệu mà tác giả thu thập đƣợc, đề tài cần đƣợc định hƣớng
góp ý của các nhà khoa học, các chuyên gia đầu ngành cũng nhƣ GV giàu kinh
nghiệm ở các trƣờng phổ thông. Tác giả đã tiến hành tham khảo ý kiến của các nhà
khoa học, trao đổi với GV, tham khảo ý kiến các nhà quản lí… Trên cơ sở tổng hợp
những đóng góp tác giả đƣa ra những nhận định xác đáng của mình liên quan đến
vấn đề nghiên cứu.
6.2.5. Phương pháp thực nghiệm
Thực nghiệm là phƣơng pháp đặc biệt quan trọng trong nghiên cứu. Thực
nghiệm thành công sẽ cho kết quả khách quan và tạo ra khả năng vận dụng nhanh
chóng các kết quả nghiên cứu vào thực tiễn và tạo ra những phƣơng hƣớng nghiên
cứu mới. Ở đề tài này tác giả đã dùng phƣơng pháp thực nghiệm để thu nhận thông
tin nhằm kiểm tra tính đúng đắn, khả thi, tính hiệu quả, tính đổi mới tổ chức dạy
14
họcĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL. Thực nghiệm là thƣớc đo
kết quả nghiên cứu để khẳng định kết quả của đề tài nghiên cứu.
6.2.6. Phương pháp toán học
Để kết quả nghiên cứu chính xác và đảm bảo độ tin cậy, việc sử dụng nhóm
phƣơng pháp toán học trong nghiên cứu là rất cần thiết. Việc sử dụng toán thống kê
nhƣ một công cụ xử lí các tài liệu đã thu thập đƣợc từ các phƣơng pháp nghiên cứu
khác nhau nhƣ: quan sát, điều tra hay đánh giá thực nghiệm nhằm tăng tính khách
quan của kết quả nghiên cứu. Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi đã sử dụng một
số tham số đo lƣờng nhƣ: Giá trị trung bình, phƣơng sai, độ lệch chuẩn.... và để lƣu
trữ và xử lí số liệu một cách hiệu quả, luận án đã sử dụng phần mềm SPSS. Các
quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu trên đã giúp tác giả nhìn nhận, đánh giá,
thực hiện đƣợc các nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài.
7. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN
- Xác định cơ sở lý luận và thực tiễn của việc tổ chức dạy học ĐLĐP theo
định hƣớng phát triển NL, lấy HS làm trung tâm và dạy học tích cực.
- Xác định các nguyên tắc, yêu cầu cơ bản, quy trình tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh
Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL.
- Biên soạn tài liệu mới phục vụ cho giáo dục và dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
theo định hƣớng phát triển NL.
- Thiết kế đƣợc bài học và hoạt động dạy họctiêu biểu để tổ chức dạy học
ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL.
- Tổ chức một số thực nghiệm để đánh giá tính khả thi, tính hiệu quả và tính đổi
mới của việc tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL.
8. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục và các
phiếu điều tra, khảo sát, luận án gồm 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc tổ chức dạy học Địa lí địa
phƣơng tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển năng lực.
Chƣơng 2: Tổ chức biên soạn nội dung và dạy học Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây
Ninh theo định hƣớng phát triển năng lực.
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm
15
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC
TỔ CHỨC DẠY HỌC ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG TỈNH
TÂY NINH THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
1.1. ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRUNG HỌC THEO ĐỊNH HƢỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
1.1.1. Quan điểm chỉ đạo đổi mới giáo dục phổ thông
Những quan điểm và đƣờng lối chỉ đạo của nhà nƣớc về đổi mới giáo dục nói
chung và giáo dục trung học nói riêng đƣợc thể hiện trong nhiều văn bản, đặc biệt trong
các văn bản sau đây: Luật Giáo dục số 38/2005/QH11; Báo cáo chính trị Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng Sản Việt Nam; Nghị quyết Hội nghị Trung
ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo của Đảng Cộng sản
Việt Nam; Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 – 2020 ban hành kèm theo
Quyết định 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ;…[29];[30]
Qua đó thấy đƣợc quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nƣớc về đổi mới giáo
dục phổ thông theo một số định hƣớng nhƣ sau: Đối với giáo dục phổ thông, tập
trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, NL công dân, phát hiện và
bồi dƣỡng năng khiếu, định hƣớng nghề nghiệp cho HS. Cần từng bƣớc đào tạo
theo các tiêu chí tiên tiến đƣợc xã hội và cộng đồng giáo dục thế giới tin cậy và
công nhận. Phối hợp sử dụng kết quả đánh giá trong quá trình học với đánh giá cuối
kỳ, cuối năm học; đánh giá của ngƣời dạy với tự đánh giá của ngƣời học; đánh giá
của nhà trƣờng với đánh giá của gia đình và của xã hội.Trƣớc mắt, ổn định hệ thống
giáo dục phổ thông nhƣ hiện nay. Đẩy mạnh phân luồng sau trung học cơ sở; định
hƣớng nghề nghiệp ở trung học phổ thông. Tiếp tục nghiên cứu đổi mới hệ thống
giáo dục phổ thông phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nƣớc và xu thế phát triển
giáo dục của thế giới.
1.1.2. Định hƣớng phát triển năng lực trong chƣơng trình giáo dục phổ thông
1.1.2.1. Chương trình giáo dục định hướng nội dung dạy học
Khái quát chƣơng trình dạy học truyền thống có thể gọi là chƣơng trình giáo
16
dục“định hướng nội dung” dạy học hay“định hướng đầu vào” (điều khiển đầu vào).
Đặc điểm cơ bản của chƣơng trình giáo dục định hƣớng nội dung là chú trọng việc
truyền thụ hệ thống tri thức khoa học theo các môn học đã đƣợc quy định trong
chƣơng trình dạy học. Những nội dung của các môn học này dựa trên các khoa học
chuyên ngành tƣơng ứng. Ngƣời ta chú trọng việc trang bị cho ngƣời học hệ thống tri
thức khoa học khách quan về nhiều lĩnh vực khác nhau.
Chƣơng trình giáo dục định hƣớng nội dung chƣa chú trọng đầy đủ đến
chủ thể ngƣời học cũng nhƣ đến khả năng ứng dụng tri thức đã học trong những
tình huống thực tiễn. Mục tiêu dạy học trong chƣơng trình định hƣớng nội dung
đƣợc đƣa ra một cách chung chung, không chi tiết và không nhất thiết phải
quan sát, đánh giá đƣợc một cách cụ thể nên không đảm bảo rõ ràng về việc đạt
đƣợc chất lƣợng dạy học theo mục tiêu đã đề ra. Việc quản lý chất lƣợng giáo
dục ở đây tập trung vào “điều khiển đầu vào” là nội dung dạy học. Ƣu điểm của
chƣơng trình dạy học định hƣớng nội dung là việc truyền thụ cho ngƣời học
một hệ thống tri thức khoa học và hệ thống.
Tuy nhiên, ngày nay chƣơng trình dạy học định hƣớng nội dung không còn
thích hợp, trong đó có những nguyên nhân sau:
- Ngày nay, tri thức thay đổi và bị lạc hậu nhanh chóng, việc quy định cứng
nhắc những nội dung chi tiết trong chƣơng trình dạy học dẫn đến tình trạng nội
dung chƣơng trình dạy học nhanh bị lạc hậu so với tri thức hiện đại. Do đó việc rèn
luyện phƣơng pháp học tập ngày càng có ý nghĩa quan trọng trong việc chuẩn bị
cho con ngƣời có khả năng học tập suốt đời.
- Chƣơng trình dạy học định hƣớng nội dung dẫn đến xu hƣớng việc kiểm tra
đánh giá chủ yếu dựa trên việc kiểm tra khả năng tái hiện tri thức mà không định
hƣớng vào khả năng vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn [3],[7],
[5],[46],[59],[103].
1.1.2.2. Chương trình giáo dục định hướng phát triển năng lực
Giáo dục theo định hƣớng phát triển NL ngày nay là nhấn mạnh vai trò của
ngƣời học với tƣ cách chủ thể của quá trình nhận thức. Khác với trƣớc đây định
17
hƣớng nội dung, giáo dục theo định hƣớng phát triển NL tập trung vào việc mô tả
chất lƣợng đầu ra, có thể coi là “sản phẩm cuối cùng” của quá trình dạy học. Việc
quản lý chất lƣợng dạy học chuyển từ việc điều khiển “đầu vào” sang điều khiển
“đầu ra”, nghĩa là điều khiển kết quả học tập của HS [5], [7].
Giáo dục theo định hƣớng phát triển NL không quy định những nội dung dạy
học chi tiết mà quy định những kết quả đầu ra mong muốn của quá trình giáo dục,
trên cơ sở đó đƣa ra những hƣớng dẫn chung về việc lựa chọn nội dung, phƣơng
pháp, tổ chức và đánh giá kết quả dạy học nhằm đảm bảo thực hiện đƣợc mục tiêu
dạy học tức là đạt đƣợc kết quả đầu ra mong muốn. Tổ chức giáo dục theo định
hƣớng phát triển NL, mục tiêu học tập, tức là kết quả học tập mong muốn thƣờng
đƣợc mô tả thông qua hệ thống các NL. Kết quả học tập mong muốn đƣợc mô tả chi
tiết và có thể quan sát, đánh giá đƣợc. HS cần đạt đƣợc những kết quả yêu cầu đã quy
định trong chƣơng trình. Việc đƣa ra các chuẩn đào tạo cũng là nhằm đảm bảo quản
lý chất lƣợng giáo dục theo định hƣớng kết quả đầu ra.
Ƣu điểm của giáo dục theo định hƣớng phát triển NL là tạo điều kiện quản lý
chất lƣợng theo kết quả đầu ra đã quy định, nhấn mạnh NL vận dụng của HS. Tuy
nhiên, nếu vận dụng một cách thiên lệch, không chú ý đầy đủ đến nội dung dạy học
thì có thể dẫn đến các lỗ hổng tri thức cơ bản và tính hệ thống của tri thức. Ngoài ra
chất lƣợng giáo dục không chỉ thể hiện ở kết quả đầu ra mà còn phụ thuộc quá trình
thực hiện.
Nội dung dạy học theo quan điểm phát triển NL không chỉ giới hạn trong tri
thức và kỹ năng chuyên môn mà gồm những nhóm nội dung nhằm phát triển các
lĩnh vực NL:
- NL liên quan đến bình diện mục tiêu của dạy học: mục tiêu dạy học đƣợc
mô tả thông qua các NL cần hình thành;
- Trong các môn học, những nội dung và hoạt động cơ bản đƣợc liên kết với
nhau nhằm hình thành các NL;
- NL là sự kết nối tri thức, hiểu biết, khả năng, mong muốn...;
- Mục tiêu hình thành NL định hƣớng cho việc lựa chọn, đánh giá mức độ
18
quan trọng, cấu trúc hóa các nội dung và hành động dạy học về mặt phƣơng pháp;
- NL mô tả việc giải quyết những đòi hỏi về nội dung trong các tình huống: ví
dụ nhƣ đọc một văn bản cụ thể ... Nắm vững và vận dụng đƣợc các phép tính cơ bản ...;
- Các NL chung cùng với các NL chuyên môn tạo thành nền tảng chung cho
công việc giáo dục và dạy học;
- Mức độ đối với sự phát triển năng lực có thể đƣợc xác định trong các chuẩn:
Đến một thời điểm nhất định nào đó, học sinh có thể/phải đạt đƣợc những gì?
1.1.2.3. So sánh một số đặc trưng cơ bản của chương trình định hướng nội dung và chương trình định hướng phát triển năng lực
Sau đây là bảng so sánh một số đặc trƣng cơ bản của chƣơng trình định hƣớng
nội dung và chƣơng trình định hƣớng phát triển NL:
Bảng 1.1. Bảng so sánh một số đặc trưng cơ bản của chương trình định hướng nội dung và chương trình định hướng năng lực
Chƣơng trình định hƣớng năng lực
Mục tiêu giáo dục
Nội dung giáo dục
Phƣơng pháp dạy học
Chƣơng trình định hƣớng nội dung Mục tiêu dạy học đƣợc mô tả không chi tiết và không nhất thiết phải quan sát, đánh giá đƣợc. Việc lựa chọn nội dung dựa vào các khoa học chuyên môn, không gắn với các tình huống thực tiễn. Nội dung đƣợc quy định chi tiết trong chƣơng trình. Giáo viên là ngƣời truyền thụ tri thức, là trung tâm của quá trình dạy học. Học sinh tiếp thu thụ động những tri thức đƣợc quy định sẵn.
Chủ yếu dạy học lý thuyết trên lớp học. Kết quả học tập cần đạt đƣợc mô tả chi tiết và có thể quan sát, đánh giá đƣợc; thể hiện đƣợc mức độ tiến bộ của học sinh một cách liên tục. Lựa chọn những nội dung nhằm đạt đƣợc kết quả đầu ra đã quy định, gắn với các tình huống thực tiễn. Chƣơng trình chỉ quy định những nội dung chính, không quy định chi tiết. - Giáo viên chủ yếu là ngƣời tổ chức, hỗ trợ học sinh tự lực và tích cực lĩnh hội tri thức. Chú trọng khả năng giải quyết vấn đề, khả năng giao tiếp,…; - Chú trọng sử dụng các quan điểm, phƣơng pháp và kỹ thuật dạy học tích cực; các phƣơng pháp dạy học thí nghiệm, thực hành Tổ chức hình thức học tập đa dạng; chú ý các hoạt động xã hội, ngoại Hình thức dạy học
19
khóa, nghiên cứu khoa học, trải nghiệm sáng tạo; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học Tiêu chí đánh giá dựa vào năng lực đầu ra, có tính đến sự tiến bộ trong quá trình học tập, chú trọng khả năng vận dụng trong các tình huống thực tiễn. Tiêu chí đánh giá đƣợc xây dựng chủ yếu dựa trên sự ghi nhớ và tái hiện nội dung đã học. Đánh giá kết quả học tập của học sinh
Nguồn [8]
1.1.2.4. Đổi mới giáo dục phổ thông theo định hướng phát triển năng lực
Từ việc triển khai cụ thể các văn bản liên định hƣớng giáo dục phổ thông.
Đổi mới phƣơng pháp giáo dục phổ thông theo định hƣớng phát triển NL phù hợp
với xu hƣớng chung đƣợc cụ thể theo các nội dung sau:
Một là dạy học thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập, từ đó giúp HS
tự khám phá những điều chƣa biết chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức
đƣợc sắp đặt sẵn. Trong giáo dục phổ thông GVlà ngƣời tổ chức và điều khiển HS tiến
hành các hoạt động học tập nhớ lại kiến thức cũ, phát hiện kiến thức mới, vận dụng
sáng tạo kiến thức đã biết vào các tình huống học tập hoặc tình huống thực tiễn,...
Hai là giáo dục phổ thông ngày nay cần chú trọng rèn luyện cho HS những
tri thức phƣơng pháp để họ biết cách đọc sách giáo khoa và các tài liệu khác, biết
cách tự tìm lại những kiến thức đã có, biết cách suy luận để tìm tòi và phát hiện kiến
thức mới,...
Ba là giáo dục phổ thông cần tăng cƣờng phối hợp học tập cá thể với học tập
hợp tác theo phƣơng châm “tạo điều kiện cho HS nghĩ nhiều hơn, làm nhiều hơn và
thảo luận nhiều hơn”. Điều đó có nghĩa, mỗi HS vừa cố gắng tự lực một cách độc
lập, vừa hợp tác chặt chẽ với nhau trong quá trình tiếp cận, phát hiện và tìm tòi kiến
thức mới. Lớp học trở thành môi trƣờng giao tiếp thầy – trò và trò – trò nhằm vận
dụng sự hiểu biết và kinh nghiệm của từng cá nhân, của tập thể trong giải quyết các
nhiệm vụ học tập chung.
Bốn là giáo dục phổ thông ngày cần chú trọng phát triển kỹ năng tự đánh
giá và đánh giá lẫn nhau của HS với nhiều hình thức nhƣ theo lời giải/đáp án mẫu,
theo hƣớng dẫn, hoặc tự xác định tiêu chí để có thể phê phán, tìm đƣợc nguyên
nhân và nêu cách sửa chữa các sai sót.
20
1.2. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG
1.2.1. Quan niệm về năng lực và cấu trúc năng lực
1.2.1.1. Khái niệm năng lực
Theo từ điển Tiếng Việt “NL là phẩm chất tâm lí và sinh lí tạo cho con ngƣời
khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lƣợng cao” [71]. Từ điển
tâm lí học cho rằng “NL là tập hợp các tính chất hay phẩm chất của tâm lí cá nhân,
đóng vai trò là điều kiện bên trong, tạo thuận lợi cho việc thực hiện tốt một dạng
hoạt động nhất định”... NL là một thuộc tính tâm lí phức hợp, hội tụ nhiều yếu tố
nhƣ tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng và trách nhiệm. Vì thế có
thể hiểu “NL là khả năng thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành động giải
quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong những tình huống khác nhau thuộc các lĩnh vực
nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm
cùng với sự sẵn sàng hành động có trách nhiệm” [5], [103].
Khái niệm NL thuộc phạm trù tâm lí học và đã đƣợc quan tâm rất lớn từ nhiều
thập kỷ nay vì nó liên quan đến sức mạnh bản chất của con ngƣời hay tổ chức
ngƣời. Có rất nhiều định nghĩa về NL xuất phát từ việc xem xét NL từ nhiều góc độ
khác nhau, về cấu trúc, về bản chất cũng nhƣ về sự hình thành và phát triển của NL.
Nhà lý luận dạy học Weinert (2001), cho rằng “NL của cá nhân là khả năng
và kỹ năng nhận thức mà cá nhân đã học đƣợc và sở hữu đƣợc để giải quyết vấn
đề nhất định. NL cũng đƣợc hiểu là khả năng và sự sẵn sàng về mặt xã hội, động
cơ và tự nguyện để giải quyết thành công và có trách nhiệm vấn đề trong các tình
huống khác nhau” [46]. Rost (2006) thì nhấn mạnh rằng đối với khái niệm năng
lực thì không đƣợc phép tìm cách tách rời những gì đã cùng nhau gắn kết tạo nên
NL nhƣ các mặt kiến thức, sự hiểu biết, kĩ năng, khả năng làm, kinh nghiệm, hành
động và động cơ. Ziener (2006) rút ngắn khái niệm NL của Weinert vào 3 khía
cạnh của khả năng: (1) Khả năng hiểu biết; (2) Khả năng làm và (3) Khả năng sẵn
sàng sử dụng kiến thức và kĩ năng để tạo nên một mối quan hệ riêng trong cuộc
sống. Mở rộng khái niệm NL của Weinert, Hofer cho rằng NL là sự kết hợp của sự
hiểu biết và khả năng làm (hành động) [46], [7], [102], [59].
Từ cấu trúc của khái niệm NL cho thấy giáo dục định hƣớng phát triển NL không
chỉ nhằm mục tiêu phát triển NL chuyên môn bao gồm tri thức, kỹ năng chuyên môn
21
mà còn phát triển NL phƣơng pháp, NL xã hội và NL cá thể. Những NL này không
tách rời nhau mà có mối quan hệ chặt chẽ. NL hành động đƣợc hình thành trên cơ sở có
sự kết hợp các NL này.
1.2.1.2. Cấu trúc năng lực
Để phát triển đƣợc NL thì bên cạnh hiểu bản chất của NL thì điều hết sức
quan trọng là phải hiểu rõ NL hình thành và phát triển theo con đƣờng nào là tối ƣu.
Những năm cuối thế kỉ XX, khi quan điểm hệ thống ngày càng chiếm ƣu thế trong
nghiên cứu khoa học và thực tiễn thì vấn đề năng lực đƣợc quan niệm rõ hơn về
thành phần và quá trình phát triển. Do vậy, để hình thành và phát triển cần xác định
đƣợc các thành phần cấu trúc và mối quan hệ của chúng. Có nhiều loại năng lực
khác nhau. Việc mô tả cấu trúc và các thành phần NL cũng khác nhau, tƣ khái niệm
ta có thể hiểu cấu trúc NL nhƣ sau:
- Về bản chất, NL là khả năng chủ thể kết hợp một cách linh hoạt và có tổ
chức hợp lí các kiến thức, kỹ năng, thái độ, giá trị, động cơ nhằm đáp ứng yêu cầu
phức tạp của một hoạt động đảm bảo cho hoạt động đó đạt chất lƣợng trong một bối
cảnh nhất định.
- Về mặt biểu hiện, NL thể hiện bằng việc biết sử dụng các kiến thức, kỹ năng,
thái độ và giá trị, động cơ trong một tình huống có thực chứ không phải là sự tiếp
thu tri thức một cách rời rạc, tách rời tình huống có thực, thể hiện trong hành vi,
hành động và sản phẩm … có thể quan sát đƣợc.
- Về thành phần cấu tạo, NL đƣợc cấu thành bởi các yếu tố kiến thức, kỹ năng,
thái độ và giá trị, tình cảm và động cơ cá nhân, tƣ chất…
1.2.2. Năng lực chung và năng lực chuyên biệt Địa lí
1.2.2.1.Khái niệm về năng lực học sinh
Khái niệm NL của HS đã đƣợc định nghĩa theo nhiều cách khác nhau (theo dấu
hiệu về tố chất tâm lí, theo dấu hiệu về các yếu tố tạo thành khả năng hành động...),
nhƣng tựu trung lại có thể phát biểu nhƣ sau: "NL học sinh là khả năng làm chủ và vận
dụng đƣợc một cách đồng bộ, hợp lí hệ thống các kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng, thái
độ vào việc giải quyết có hiệu quả một nhiệm vụ, một vấn đề đặt ra của cuộc sống trong
các tình huống đa dạng của nó”.
1.2.2.2. Phân loại năng lực của học sinh
Năng lực của HS đƣợc các nhà giáo dục phân ra làm hai nhóm cơ bản: NL
22
chung và NL chuyên biệt.
- NL chung: NL chung là NL cơ bản, thiết yếu để con ngƣời có thể sống và làm
việc bình thƣờng trong xã hội. Theo Dự thảo chƣơng trình giáo dục phổ thông của Việt
Nam sau 2015, chƣơng trình giáo dục phổ thông cần hình thành và phát triển cho HS,
phân thành 3 nhóm:
+ Nhóm NL làm chủ và phát triển bản thân, gồm NL tự học; NL giải quyết
vấn đề; NL sáng tạo; NL tự quản lí.
+ Nhóm NL về quan hệ xã hội, gồm: NL giao tiếp; NL hợp tác.
+ Nhóm NL công cụ, gồm NL sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông;
NL sử dụng ngôn ngữ; NL tính toán.
- Một số NL chuyên biệt Địa lí:
Theo tài liệu tập huấn năm 2014 của Vụ Giáo Dục Trung Học về “Kiểm tra,
đánh giá trong quá trình dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh trong
trƣờng trung học phổ thông”. Mô tả các NL lực chuyên biệt của môn Địa lí có thể
tóm tắt nhƣ sau [8]:
+ NL tƣ duy tổng hợp theo tƣ duy lãnh thổ.
+ NL sử dụng bản đồ, biểu đồ.
+ NL sử dụng bảng số liệu thống kê.
+ NL sử dụng tranh, ảnh, video địa lí…
+ NL học tập tại thực địa.
1.2.3. Một số con đƣờng hình thành năng lực trong dạy học Địa lí
Phƣơng pháp dạy học Địa lí theo quan điểm định hƣớng phát triển NL không
chỉ chú ý việc tích cực hóa về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý đến NL hành động gắn
với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp. Đồng đồng thời qua đó gắn hoạt
động trí tuệ gắn với việc thực hành, thực tiễn kiến thức. Có nhiều mô hình để hình thành và phát triển NL cho HS. Nhƣng ở đây đề tài chỉ xem xét một số con đƣờng hình hình và phát phát triển NL phù hợp trong dạy học Địa lí.
a) Hình thành năng lực theo con đường thẳng Giáo dục học ngƣời ta cho rằng hình thành NL theo con đƣờng thẳng từ Thông
tin đến Kiến thức đến Giá trị và Hành động là con đƣờng nhanh nhất mô tả hình 1.1. Do đó trong dạy học Địa lí GV vận dụng theo con đƣờng thẳng cần xây dựng phƣơng pháp giúp HS tự tìm tòi khám phá tri thức, từ đó tạo điều kiện hình thành và
phát triển NL cho HS trong quá trình học tập.
23
III. Thay đổi thái độ
II. Thay đổi giá trị
I. Thông tin kiến thức
IV. Thay đổi hành vi (hành động)
Nguồn:[48:46]
Hình 1.1. Mô hình hình thành NL theo kiểu đường thẳng
b) Hình thành năng lực theo vòng tròn xoắn ốc
Theo quan điểm của giáo dục vì sự phát triển bền vững thì con đƣờng tối ƣu
và hiệu quả để hình thành và phát triển NL cho HS là đi theo đƣờng vòng tròn xoắn
ốc đƣợc mô tả qua hình 1.2.
Có thể nói cách khác, con đƣờng có hiệu quả để hình thành và phát triển NL
của HS là đi theo đƣờng vòng xoắn ốc trong đó ở mỗi vòng cần đƣợc bắt đầu từ tạo
ra Quan tâm, hứng thú (động cơ) rồi tiếp đến là thông tin - kiến thức, kỹ năng-tƣ
duy và bƣớc tiếp là giá trị và sự cam kết và kết thúc ở hành động. Nhƣ vậy, chu
trình để tạo lập NL bao gồm các thành tố cơ bản là Quan tâm (Động lực) – Kiến
thức (Hiểu biết) – Giá trị (Cam kết) – Hành động [46];[59];[102];[103].
Giá trị
Hành động
Quá trình học tập vì sự phát triển bền vững
Cảm xúc
Hiểu biết
Tư duy hệ thống
Nguồn:[48:46]
Hình 1.2. Mô hình hình thành NL theo vòng tròn xoắn ốc
c) Hình thành năng lực theo tam giác phát triển
Trong các NL của HS phần giá trị, cảm xúc, động cơ, đạo đức đƣợc xem nhƣ
phần cốt lõi của các NL. Vì thế, việc hình thành và phát triển NL không thể chỉ
24
quan tâm đến các kiến thức, kỹ năng đơn giản mà chủ thể phải có những trải
nghiệm ở các mức độ khác nhau, với các vai trò khác nhau và tuỳ theo vào giai
đoạn học tập tƣơng ứng. Điều đó cho thấy phát triển NL nhất thiết đòi hỏi quá trình
tƣ duy bậc cao của ngƣời học, khả năng tƣ duy lại (siêu tƣ duy) trên cơ sở phân tích,
đánh giá và suy ngẫm những hình ảnh, ấn tƣợng, cảm xúc đã có (trừu tƣợng không
tƣờng minh trên học liệu) của mình để xác lập đƣợc những giá trị, tình yêu nghề
nghiệp một cách bền vững và có căn cứ. Nói cách khác, tổ chức giáo dục cho HS
theo hƣớng phát triển NL đòi hỏi ngƣời học phải học với tƣ duy bậc cao trên những
trải nghiệm thực tiễn. Nhƣ vậy, ĐLĐP chính là môi trƣờng để ngƣời học có đƣợc
những trải nghiệm đích thực.
Con đƣờng hình thành NL theo tiếp cận của tam giác phát triển đƣợc mô tả bằng
hình 1.3.
Kiến thức Nhân cách
Hành động
Thông tin phản hồi
Kế hoạch thực hiện
Để bắt đầu: đƣa ra một nhiệm vụ thú vị để mời gọi HS bắt đầu hành động
Giá trị
Kiến thức
Động lực
Tìm kiếm thông tin, đặt câu hỏi
Xã hội Phƣơng pháp
Nguồn: [48]
Hình 1.3. Mô hình hình thành NL theo tiếp tam giác phát triển
d) Lựa chọn con đường phù hợp nhất
Tùy theo điều kiện hoàn cảnh vận dụng của từng GV ở các thời điểm khác
nhau, GV có thể lựa chọn các con đƣờng hình thành NL phù hợp nhất. Nhƣng với
quan điểm nghiên cứu của đề dựa trên phân tích tích tổng hợp các yêu tố từ quá
trình nghiên cứu. Đề tài lựa chọn tính phù hợp cho con đƣờng hình thành thành NL
trong dạy học Địa lí với mức độ ƣu tiên nhƣ sau:
Ƣu tiên một là hình thành NL theo con đƣờng thẳng.
25
Ƣu tiên hai là hình thành NL theo con đƣờng tam giác phát triển.
Ƣu tiên ba là hình thành NL theo đƣờng con đƣờng xoắn ốc.
1.3. TỔ CHỨC DẠY HỌC ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
1.3.1. Quan niệm về tổ chức dạy học Địa lí địa phƣơng theo định hƣớng phát
triển năng lực
1.3.1.1. Quan niệm về Địa lí địa phương và dạy học Địa lí địa phương
a) Quan niệm Địa lí địa phương
- Địa phương học: Là tổng hợp các ngành khoa học có nội dung và phƣơng
pháp nghiên cứu khác nhau, cùng tiến hành nghiên cứu một cách khoa học và toàn
diện nhằm xây dựng xã hội tốt đẹp. Tài liệu nghiên cứu địa phƣơng học đƣợc gọi là
địa phƣơng chí, nghiên cứu tất cả các vấn đề về địa phƣơng nhƣ lịch sử địa phƣơng,
văn hoá, du lịch, kiến trúc, phƣơng tục tập quán, kinh tế, chính trị, xã hội… của địa
phƣơng. Tài liệu thuộc loại này, ở nƣớc ta có Địa chí Hà Bắc, Địa chí Vĩnh Phúc,
Địa chí Tuyên Quang, Địa chí Hài Dƣơng, Địa chí Thanh Hoá, v.v… Địa lí học có
đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ địa phƣơng học, do đó địa phƣơng học
còn đƣợc gọi là “môn địa lí học nhỏ” – “môn học về quê hƣơng”. Địa lí học và địa
phƣơng học có chung một đối tƣợng nghiên cứu là địa phƣơng, là lãnh thổ. Xuất
phát từ nhiệm vụ, địa phƣơng học đƣợc phân ra thành địa phƣơng học của nhà
nƣớc, do các cơ quan của nhà nƣớc đảm nhận nghiên cứu; địa phƣơng học trong
nhà trƣờng, do HS tiến hành nghiên cứu dƣới sự hƣớng dẫn của GV; địa phƣơng
học do nhân dân địa phƣơng, do các nhà du lịch, các nhà văn hoá, câu lạc bộ….
nghiên cứu. Đó là địa phƣơng học quần chúng [21].
- Địa lí địa phương: là các yếu tố và thành phần tự nhiên, dân cƣ, xã hội,
kinh tế của địa phƣơng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, thống nhất hữu cơ với
nhau tạo nên những đặc điểm đặc thù của mỗi địa phƣơng về mặt địa lí. Nhƣ vậy,
nói đến ĐLĐP là nói đến tự nhiên, dân cƣ, xã hội, kinh tế trong thể thống nhất hữu
cơ của một bộ phận lãnh thổ nhất định của đất nƣớc [21],[96],[63].
- Địa lí địa phương trong nhà trường: là một bộ phận của địa phƣơng học,
tài liệu thuộc loại này gọi là ĐLĐP. ĐLĐP không bao gồm nhiều nội dung nhƣ địa
phƣơng học, mà chỉ gồm địa lí tự nhiên, địa lí dân cƣ và địa lí kinh tế.
ĐLĐP trong nhà trƣờng đƣợc xem xét dƣới góc độ của một nhà sƣ phạm,
26
nghĩa là cần phải xem xét nó nhƣ một môn phƣơng pháp giảng dạy, vì vậy môn học
này do tổ phƣơng pháp giảng dạy địa lí các trƣờng Đại học Sƣ phạm đảm nhận. Vậy
giảng dạy ĐLĐP nhƣ thế nào? Không đi sâu nghiên cứu để làm sáng tỏ những vấn
đề nhƣ một nhà nghiên cứu địa lí chuyên nghiệp, mà đối với đối tƣợng nghiên cứu
ĐLĐP, ngƣời GV sẽ dạy cho HS tìm hiểu, hƣớng dẫn các em tìm kiếm tri thức địa lí
nhƣ thế nào? Để đạt đƣợc điều đó, ngƣời GV cần phải có một vốn kiến thức tối
thiểu về nghiên cứu khoa học, ngƣời GV chỉ có thể dạy tốt khi biết nghiên cứu khoa
học. Nhƣng không phải dạy tất cả những gì đã nghiên cứu đƣợc. Hiểu đối tƣợng
nghiên cứu, đặc biệt là phải chọn những kiến thức gì có thể truyền đạt đƣợc, những
kiến thức mà HS có thể tiếp thu đƣợc. Phƣơng thức tiến hành: dạy học tức là nghiên
cứu, tức là khám phá bằng quan sát, bằng điều tra và bằng phân tích. Chính vì vậy
mà nhiệm vụ của ngƣời GV địa lí là mang tính chất gợi mở và tích cực. ĐLĐP
trong nhà trƣờng đặt cho GV nhiệm vụ tập trung vào địa phƣơng, tức là vào cái cụ
thể, vào những sự vật, hiện tƣợng địa lí mà HS trực tiếp nhìn thấy, không cần bất cứ
một sức tƣởng tƣợng nào, nhằm mục đích đƣa HS tiếp cận với thế giới hiện thực và
giới thiệu cho HS luyện tập cách thức quan sát [21].
- Địa lí địa phương trong chương trình địa lí phổ thông: ĐLĐP trong nhà trƣờng
gọi là ĐLĐP. Địa lí phổ thông chia ĐLĐP ra: ĐLĐP trong chƣơng trình, tức là ĐLĐP
mà nội dung và đặc điểm của nó đƣợc quy định rõ ràng trong các bài học địa lí của
chƣơng trình và ĐLĐP ngoài chƣơng trình, tức là ĐLĐP mà nhiệm vụ và nội dung của
nó đƣợc xây dựng cho phù hợp với kế hoạch hoạt động giáo dục của nhà trƣờng [21].
- Địa lí địa phương trong chương trình hiện hành bao gồm các bài: “Tìm
hiểu địa phƣơng - Một địa điểm trong thôn, xã, huyện, một tiết ở lớp 8. Ở lớp 9, có
các bài [31],[25] : “Bài 41 – Địa lí tỉnh” (thành phố) – Tìm hiểu về vị trí địa lí,
phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính và các điều kiện tự nhiên; “Bài 42 -
Địa lí tỉnh” (thành phố) tiếp theo – Tìm hiểu dân cƣ và lao động; “Bài 43 – Tìm
hiểu về kinh tế; “Bài 44 - Thực hành: Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần
tự nhiên. Vẽ phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế của địa phƣơng. Ở lớp 12, có các
bài: “Bài 44 – Tìm hiểu địa lí tỉnh, thành phố, “Bài 45 – Tìm hiểu địa lí tỉnh, thành
phố (tiếp theo) và trong sách giáo khoa Địa lí 12 nâng cao có ba bài – tiết 60, 61,
62 – Tìm hiểu địa lí tỉnh, thành phố [85], [87].
b) Quan điểm về tổ chức dạy học Địa lí địa phương
27
- Quan điểm về dạy học ĐLĐP
+ Dạy học ĐLĐP đóng vai trò nòng cốt trong dạy học Địa lí: Giai đoạn những
năm đầu thập niên 60 đến những năm đầu thập niên 70 việc dạy học ĐLĐP đƣợc xem
là một nhiệm vụ giáo dục quan trọng trong dạy học Địa lí. Việc biên soạn và giảng dạy
ĐLĐP trở nên rất sôi động, hình thức hoạt động rất phong phú, thời lƣợng dành cho
ĐLĐP rất nhiều… HS không những tiếp thu kiến thức qua bài học mà còn thông qua
các khảo sát ngoài thực địa (lấy mẫu đất, đá, theo dõi thời tiết, quan sát địa hình, sông
ngòi..), tham gia các hoạt động thực tiễn địa phƣơng, phân tích tài liệu địa
phƣơng…Trong thời kì này ĐLĐP đƣợc xem là cơ sở nền tảng để nắm vững các quy
luật chung của Địa lí đất nƣớc, là nguồn minh chứng hiệu quả từ đó HS sẽ hiểu đƣợc
các quy luật và các mối quan hệ của Địa lí đất nƣớc… Có thể nói có nhiều quan điểm
về dạy học ĐLĐP ở nƣớc ta phát triển qua nhiều giai đoạn khác nhau. Tuy nhiên, ở giai
này ĐLĐP đóng vai trò rất quan trọng trong dạy học Địa lí [63], [21], [96].
+ Dạy học ĐLĐP chỉ mang tính bổ trợ, minh họa đơn thuần kiến thức Địa
lí: Giai đoạn từ những năm cuối của thập niên 70 đến giai đoạn đầu của thế kỷ
XXI dạy học ĐLĐP không còn đóng vai trò nồng cốt trong dạy học Địa lí. Việc
dạy ĐLĐP nhằm cung cấp khái quát cho HS về điều kiện tự nhiên, tài nguyên
thiên nhiên cũng nhƣ kinh tế - xã hội của địa phƣơng. ĐLĐP trong thời gian này
đã bị thu hẹp trong các hoạt động trong chƣơng trình, các hoạt động ngoài chƣơng
trình nhƣ ngoại khóa ĐLĐP không còn nữa, thời lƣợng dành cho ĐLĐP cũng bị
giới hạn. Hoạt động dạy học ĐLĐP chỉ còn lại ở khâu lên lớp với một số tiết về
địa lí của tỉnh dựa trên tài liệu của GV thu thập đƣợc và biên soạn lại. Nguyên tắc
liên hệ với thực tế địa phƣơng trong dạy học ĐLĐP không đƣợc đề cao khiến các
bài học mất hẳn tính sinh động và thiết thực. Các hoạt động ĐLĐP ngoài lớp học
đƣợc quy định của chƣơng trình phổ thông trƣớc đây nhƣ khảo sát, điều tra đã
không đƣợc thực hiện. Do đó, HS đã không thu thập đƣợc các thực tế cần thiết để
tiếp thu bài học, mặt khác HS không rèn luyện một số kỹ năng cần thiết cho cuộc
sống tƣơng lai nhƣ vẽ sơ đồ, dùng bản đồ, khảo sát, điều tra, theo dõi thời tiết,
phân tích nhận định tình hình kinh tế, xã hội của địa phƣơng…
+ Dạy học ĐLĐP theo định hướng phát triển NL: Trong xu thế đổi mới toàn
diện nâng cao chất lƣợng giáo dục. Dạy học ĐLĐP đƣợc hiểu là hệ thống các tác
động có mục đích đƣợc tổ chức một cách khoa học trên cơ sở phối hợp đồng bộ các
28
điều kiện (kế hoạch, nội dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức) nhằm đem lại hiệu
quả cao. Trong dạy học ĐLĐP dƣới sự tác động của GV tạo điều kiện cho HS phát
triển toàn diện nhân cách, kiến thức, các NL cần thiết trong học tập và cuộc sống.
Thực hiện dạy học ĐLĐP đòi hỏi sự phối hợp một cách khéo léo các phƣơng pháp
dạy học học khác nhau. Dạy học ĐLĐP thông qua việc HS phải là ngƣời trực tiếp
nghiên cứu địa phƣơng. Dạy học ĐLĐP không còn gói gọn chỉ thông qua truyện,
sách báo về địa phƣơng hay thông qua các cuộc nói chuyện về địa phƣơng trong giờ
học nhằm giúp HS hiểu về đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phƣơng. Đổi
mới tổ chức dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL là sự cụ thể hóa của định
hƣớng “Đổi mới tổ chức và quản lí hoạt động giáo dục ở trường trung học phổ thông
theo định hướng phát triển năng lực của học sinh, giai đoạn sau năm 2015”.
- Quan điểm về tổ chức dạy học ĐLĐP theo định hướng phát triển NL: Tổ chức
dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL đƣợc quan niệm là một hệ thống quy
trình tổng hợp về biên soạn nội dung, lựa chọn hình thức dạy học, xác định phƣơng
pháp dạy học trên cơ sở tối ƣu hóa các điều kiện tiến hành tổ chức dạy học ĐLĐP một
cách có hiệu quả, phù hợp nhằm phát triển năng lực vận dụng tri thức vào những tình
huống thực tiễn, chuẩn bị cho HS năng lực giải quyết các tình huống của cuộc sống và
nghề nghiệp… Nhƣ vậy tổ chức dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL bao
gồm: Dạy học ĐLĐP trong chƣơng trình; Dạy học ĐLĐP ngoài chƣơng trình; Dạy học
ĐLĐP chính khóa; Dạy học ĐLĐP ngoại khóa…
+ Dạy học ĐLĐP trong chương trình: Trong chƣơng trình địa lí ở nhà
trƣờng phổ thông, Bộ GD&ĐT yêu cầu dạy học ĐLĐP phải tổ chức việc quan sát
một cách có hệ thống về các hiện tƣợng tự nhiên và lao động của nhân dân địa
phƣơng; trong chƣơng trình có chỉ rõ các hoạt động thực tập trong thiên nhiên mà
đồng thời thực hiện chúng gắn chặt với ĐLĐP; chƣơng trình cũng yêu cầu cả những
cuộc thực địa bắt buộc để nghiên cứu những đối tƣợng địa lí riêng biệt hay tổng thể
tự nhiên quanh trƣờng. Song những đề mục khác trong chƣơng trình cũng không
tách rời với ĐLĐP. Có thể áp dụng nhiều hình thức và biện pháp khác sử dụng
những kiến thức địa lí địa phƣơng trong dạy học ĐLĐP. Tốt nhất là áp dụng đồng
thời hàng loạt biện pháp, vì HS không thể hiểu biết đầy đủ về ĐLĐP chỉ qua sự giải
thích của GV hoặc đòi hỏi hoạt động riêng biệt nhƣ: đọc tài liệu, làm việc với bản
đồ, quan sát trực tiếp.
29
+ Dạy học ĐLĐP ngoài chương trình: Theo nguyên lí địa phƣơng trong dạy
học địa lí đòi hỏi sự phối hợp một cách khéo léo các phƣơng pháp dạy học khác
nhau. Trong một số trƣờng hợp, các khái niệm địa lí đƣợc trang bị thông qua nghiên
cứu trực tiếp địa phƣơng; trong một số trƣờng hợp khác qua các truyện, sách báo về
địa phƣơng hay qua các cuộc nói chuyện về quê hƣơng trong các giờ học, qua minh
họa ví dụ minh họa thực tế địa phƣơng, HS hiểu về đặc điểm tự nhiên, kinh tế đất
nƣớc. Nói khác hơn, dạy học ĐLĐP có đối tƣợng nghiên cứu rất rộng nhƣ: Địa lí tự
nhiên, kinh tế - xã hội trên quê hƣơng hay các đồ dùng dạy học sản xuất từ nguyên
liệu địa phƣơng cũng nhƣ sự giải thích nguồn gốc các địa danh địa phƣơng sẽ tạo
điều kiện trang bị kiến thức địa lí không quy định cụ thể trong chƣơng trình
[21],[96]…
+ Dạy học ĐLĐP chính khóa: Phần nội dung dạy học ĐLĐP đã đƣợc Bộ
GD&ĐT qui định đƣa vào chính khóa và ngày càng đƣợc chú trọng, khi hƣớng dẫn
thực hiện chƣơng trình. Dạy học ĐLĐP liên quan mật thiết với sự tích lũy tƣ liệu
ĐLĐP và thực hiện hoạt động ĐLĐP đồng nhất. Rất cần thiết làm sao cho hoạt động
này liên quan một cách hữu cơ với toàn bộ quá trình giáo dục, còn tài liệu ĐLĐP trở
thành xuất phát trong nghiên cứu chủ thể khác nhau về ĐLĐP. Việc gắn tài liệu ĐLĐP
với chƣơng trình đƣợc thực hiện bằng những phƣơng pháp khác nhau tùy theo chủ đề,
nội dung cấu trúc của bài học. Việc gắn tài liệu địa phƣơng với chƣơng trình cần đƣợc
xây dựng phần lớn trong sự tự làm việc và tự lực học tập của HS.
+ Dạy học ĐLĐP ngoại khóa: Chƣơng trình dạy học ĐLĐP đã đƣợc Bộ qui
định đƣa vào chính khóa và ngày càng đƣợc chú trọng. Tuy nhiên, Bộ GD&ĐT vẫn
xác định việc học tập, tìm hiểu, khảo sát và dạy ĐLĐP là một nguyên tắc trong
giảng dạy, học tập ĐLĐP. Việc tìm hiểu, nghiên cứu tự nhiên, dân cƣ, kinh tế xã hội
địa phƣơng làm cho HS hiểu biết sâu sắc hơn những tài liệu học tập địa lí trên lớp,
gắn liền việc học tập địa lí với thực tiễn cuộc sống địa phƣơng và với việc giáo dục
hƣớng nghiệp. Ngoài ra nội dung ĐLĐP đƣợc dạy thành bài theo một hệ thống nhất
định, phù hợp với cấu trúc chƣơng trình của từng lớp, cấp học, nội dung giảng dạy
ĐLĐP còn đƣợc tiến hành bằng các cách dƣới dạng kết hợp hay liên hệ thực tiễn
trong từng phần của nội dung bài giảng, hoặc bằng hình thức dạy học ngoài lớp:
Thực hành ngoài trời, tham quan, du lịch, cắm trại, khảo sát ĐLĐP và mức cao hơn
là nghiên cứu ĐLĐP [21:111,112].
30
1.3.1.2. Vai trò của dạy học Địa lí địa phương
a) Dạy học Địa lí địa phương là cơ sở để hình thành lâu lài kiến thức địa lí phổ
thông
Dạy học ĐLĐP giúp HS hiểu rõ tình hình sản xuất của địa phƣơng, đánh giá
về mặt kinh tế và điều kiện tự nhiên của địa phƣơng, tìm hiểu các điều kiện tổ chức
sản xuất, giải quyết những mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất với lực lƣợng sản xuất
của địa phƣơng. Dạy học ĐLĐP giúp cho HS biết rõ ràng về điều kiện tự nhiên cũng
nhƣ kinh tế - xã hội của địa phƣơng, HS chủ động hơn trong việc ý thức đóng góp
xây dựng quê hƣơng trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa. Khi học Địa lí,
HS cần đối chiếu với thực tiễn để nắm thật chắc nội dung bài học. Ngoài ra khi học
tập ĐLĐP, HS luôn chủ động tìm hiểu mối liên hệ giữa các hiện tƣợng địa lí. Nhƣ
vậy sẽ tạo cho HS chủ động lĩnh hội kiến thức địa lí một cách tự nhiên, ghi nhớ kiến
thức lâu dài theo thời gian.
Nhiệm vụ của ngƣời GV địa lí là góp phần của mình vào sự nghiệp nghiên cứu
khoa học mở ra hƣớng mới trong dạy học Địa lí, với mục tiêu phát triển NL cho HS.
Nếu GV cố gắng làm đúng sẽ góp phần nâng tầm ý nghĩa của bộ môn, nâng cao
trình độ chuyên môn, góp phần mình vào qua trình đổi mới giáo dục của nƣớc nhà.
Với ý nghĩa đúng đắn nhƣ vậy, việc dạy học ĐLĐP giúp cho lƣợng kiến thức mà
GV cung cấp luôn trở thành lƣợng tri thức mở không bị cùn đi, không bị mai một
đi, không thấy tẻ nhạt trái lại còn đƣợc nâng cao nguồn hiểu biết, kiến thức khoa
học địa lí ngày càng phong phú hơn.
b) Dạy học Địa lí địa phương là cơ sở của phương pháp dạy học trực quan
Cho đến nay, nhiều HS vẫn còn quan niệm rằng giữa học và thực tế vẫn còn
khoảng cách quá xa. Muốn cho HS không còn nhận thức sai lầm này, cần phải kích
thích cho HS tự giác nắm tài liệu, lĩnh hội tri thức theo một trình tự lôgic chặt chẽ.
Thông qua dạy học ĐLĐP, HS sẽ nắm thao tác tƣ duy khi vận dụng kiến thức để giải
thích, phân tích các vấn đề địa lí. Dạy học ĐLĐP giúp HS hệ thống lại kiến thức Địa
lí một cách có cơ sở, hình thành cho HS khả năng ghi nhớ có lôgic thông qua các hoạt
động trực quan. Đồng thời qua đó HS sẽ phát triển NL chủ động lĩnh hội tri thức địa
lí một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn.
c) Dạy học Địa lí địa phương là cơ sở thuận lợi cho việc đổi mới phương pháp
dạy học theo hướng phát triển năng lực
31
Trong những năm gần đây có khuynh hƣớng chuyển đổi dạy học từ truyền thống
sang hiện đại. Tuy nhiên vẫn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu bồi dƣỡng và đào tạo thế hệ
trẻ trong giai đoạn mới. Dạy học ĐLĐP là cơ sở cho việc vận dụng trí nhớ, phát huy
đầy đủ khả năng sáng tạo và tạo điều kiện phát triển tƣ duy cho HS. HS tự lĩnh hội tri
thức, phát huy NL tự giáo dục, mở rộng đào sâu tri thức, đây là một yêu cầu không thể
thiếu với bất cứ ngƣời dân sống và làm việc trong thời điểm hiện nay.
d) Dạy học Địa lí địa phương là cơ sở hình thành và phát triển năng lực tự học
của HS
“Tự học”, “tự phát triển”, “tự giáo dục” là nguyên lý cơ bản của tƣ tƣởng giáo
dục hiện đại. Đây cũng là cơ sở lý luận để chúng ta có thể khẳng định vấn đề tự học, tự
nghiên cứu là con đƣờng phát triển vững chắc và lâu dài nhất. Để thực hiện đƣợc
những nguyên lý đã nêu, lẽ tất nhiên ngƣời ta phải tìm tòi, thử nghiệm và xác định một
số phƣơng thức hoạt động nhƣ “tự học”, “tự đào tạo”, “tự phát triển”… Chỉ có những
phƣơng thức trên mới thực sự đƣa lại hiệu quả cao cho lý thuyết “ Hƣớng vào học
sinh”, bởi nó rất đề cao khả năng hoạt động tích cực của bản thân mỗi HS trong quá
trình học tập. Nhƣ thế, dạy học là phát triển, khơi dậy những tiềm năng của HS, đề cao
và tôn trọng khả năng tiềm ẩn của từng cá thể [7], [8],[91].
Với những nguồn kiến thức phong phú và đa dạng của ĐLĐP nhƣ hiện nay,
là cơ sở để hình thành NL tự học, NL nghiên cứu, NL tự rèn luyện để nắm chắc và
hoàn thiện kiến thức cho HS. HS tiến hành nhiên cứu ĐLĐP để mở rộng tầm hiểu
biết của mình, giúp cho mỗi HS có khả năng tiếp xúc với nhiều loại kiến thức khác
nhau, tạo điều kiện thuận lợi cho các em định hƣớng nghề nghiệp trƣớc thực trạng
xã hội luôn biến động. Thực tế cho thấy, trong môi trƣờng phổ thông lại khó có thể
phát triển theo nhịp độ nhanh nhƣ vũ bão của khoa học công nghệ. Do vậy, không
chỉ có các em HS mà ngay cả chúng ta cũng rất dễ rơi vào tình trạng lạc hậu nếu
không đƣợc hình thành NL tự học, NL nghiên cứu, NL tự trau dồi kiến thức chuyên
môn lẫn kiến thức phổ thông [21:63], [91].
e) Dạy học Địa lí địa phương là cơ sở hình thành và phát triển các năng lực xã hội
Yêu cầu sự hiểu biết thực tế, sự trƣởng thành về mặt xã hội xã hội của HS phổ
thông hiện nay ở những việc làm cụ thể, các em mạnh dạn sáng tạo, sáng kiến và tiến
đến kỹ năng giải quyết thành công những vấn đề của sự tiến bộ xã hội và khoa học kỹ
thuật. Sự phát triển của cá nhân và sự trƣởng thành về mặt xã hội, trƣớc hết phải gắn
32
liền với sự hoạt động xã hội và lao động tích cực. Bởi vậy, dạy học ĐLĐP sẽ làm cho
HS hiểu vị trí của mình trong xã hội, ý thức đƣợc các em nỗ lực học tập để hoàn
thành trách nhiệm với bản thân, gia đình, tập thể và xã hội. Việc giáo dục gắn liền với
con ngƣời trong suốt cuộc đời nhƣng cơ sở hình thành nhân cách, phƣơng thức làm
việc định hƣớng nghề nghiệp phải xây dựng một cách vững chắc từ khi còn ngồi trên
ghế nhà trƣờng phổ thông. Tuổi các em có đặc điểm khát vọng, lý tƣởng, giàu sáng
kiến, ƣớc mơ thành tích cao. Những phẩm chất tích cực đó là cơ sở thuận lợi để tổ
chức dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL.
1.3.1.3. Đổi mới dạy học Địa lí địa phương theo định hướng phát triển năng lực
a) ĐLĐP trong chương trình SGK Địa lí 12
- Định hướng mục tiêu dạy học ĐLĐP trong chương trình SGK Địa lí 12
[87];[88];[85];[86].
+ Về kiến thức: hiểu và nắm vững đƣợc một số đặc điểm nổi bật về vị trí địa
lí, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm kinh tế - xã hội, một số
ngành kinh tế chính của tỉnh nơi các em đang sinh sống.
+ Về kỹ năng: phát triển các kỹ năng phân tích bản đồ, biểu đồ, số liệu thống
kê; biết thu thập, xử lí các thông tin, viết và trình bày báo cáo về một VĐ của
ĐLĐP; bƣớc đầu biết tổ chức hội nghị khoa học.
+ Về thái độ: Tình yêu quê hƣơng, ý thức xây dựng và bảo vệ quê hƣơng.
- Định hướng hình thức tổ chức dạy học ĐLĐP trong chương trình SGK:
Trong chƣơng trình và SGK qui định 2 tiết dành cho HS chuẩn bị và viết báo cáo,
trình bày kết quả tìm hiểu ĐLĐP. Trên thực tế, HS cần phải có nhiều thời gian sƣu
tầm tƣ liệu mới có thể đạt kết quả cao trong các tiết học về ĐLĐP. Vì vậy, GV cần
đặt vấn đề và giao nhiệm vụ cho các nhóm HS sƣu tầm tƣ liệu trƣớc thời gian tiến
hành các tiết học ĐLĐP ít nhất là một tháng. Hai tiết học chính đƣợc quy định trong
chƣơng trình thực chất chỉ thực chất chỉ là để HS tổng hợp, xử lí các tƣ liệu và viết
báo cáo. GV nên chia lớp thành 5 nhóm tƣơng ứng với 5 chủ đề gợi ý trong SGK.
Ngoài các nguồn tƣ liệu gợi ý trong SGK, HS có thể tham khảo tài liệu Địa lí
các tỉnh và thành phố do GS Lê Thông chủ biên, băng đĩa hình, tƣ liệu phỏng vấn
trực tiếp ngƣời dân địa phƣơng, ảnh về thiên nhiên, dân cƣ, hoạt động kinh tế do
các em chụp…
Khi cho HS trình bày kết quả tìm hiểu ĐLĐP. Đây là tiết học có mục đích tập
33
dƣợt cho HS kỹ năng trình bày một VĐ sao cho đảm bảo đƣợc nội dung chính trong
thời gian ngắn (5 đến 7 phút), bƣớc đầu hình thành ở HS phƣơng pháp tổ chức một
hội thảo khoa học, củng cố và nâng cao kiến thức về địa lí (thành phố) [85].
b) Định hướng dạy học ĐLĐP
Công văn số 5977/BGDĐT – GDTrH về việc hƣớng dẫn thực hiện nội dung giáo dục địa
phƣơng ở cấp THCS và THPT; Luật Giáo dục năm 2005 "Hoạt động giáo dục phải được thực
hiện theo nguyên lý học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn liền
với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội".
- Mục tiêu: Để thực hiện mục tiêu giáo dục đã quy định nguyên lý giáo dục là:
Trong chƣơng giáo dục phổ thông do Bộ GD&ĐT ban hành đã quy định một số nội
dung giáo dục địa phƣơng ở một số môn học. Để thực hiện nội dung đó, các Sở
GD&ĐT phải chuẩn bị tài liệu, hƣớng dẫn tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh giá, sử
dụng kết quả đánh giá để xếp loại HS cuối học kỳ và cuối năm học.
- Nội dung: giáo dục địa phƣơng phải góp phần thực hiện mục tiêu môn học,
gắn lý luận với thực tiễn. Khi giảng dạy, ngoài việc liên hệ với thực tiễn hoạt động
kinh tế - xã hội, văn hoá, lịch sử địa phƣơng trong các bài dạy còn phải thực hiện
nội dung giáo dục địa phƣơng ở các phần sau đây:
+ Giảng dạy các tiết học (bài, mô đun, chủ đề...) đã quy định dành cho giáo
dục địa phƣơng.
+ Đƣa nội dung giáo dục địa phƣơng thành một phần của tiết học (bài, mô
đun, chủ đề...) đƣợc Bộ GD&ĐT hƣớng dẫn dành cho giáo dục địa phƣơng.
- Về tổ chức thực hiện giáo dục nội dung giáo dục địa phƣơng:
+ Chuẩn bị tài liệu dạy học: Sở GD&ĐT trình Uỷ ban nhân dân (UBND) tỉnh,
thành phố kế hoạch thực hiện giáo dục địa phƣơng; chủ trì phối hợp với các cơ
quan, ban, ngành liên quan tổ chức biên soạn, thẩm định để ban hành tài liệu giáo
dục địa phƣơng. Cần tập hợp các chuyên gia, cán bộ khoa học, công nghệ, các nhà
hoạt động văn hoá, nghệ sĩ và nghệ nhân tiêu biểu am hiểu về địa phƣơng tham gia
biên soạn, thẩm định tài liệu giáo dục địa phƣơng thuộc các môn học nói tại phần B
của văn bản Hƣớng dẫn này.
+ Về tổ chức dạy học: Hƣớng dẫn giáo viên căn cứ tài liệu đã đƣợc phê duyệt
để soạn giáo án và tiến hành giảng dạy.
+ Về phƣơng pháp giảng dạy: Kết hợp dạy học trên lớp với tổ chức tham quan
34
thực tế, sƣu tầm tƣ liệu, ngoại khoá nhằm tạo hứng thú học tập, nâng cao hiểu biết
về văn hoá, lịch sử, kinh tế - xã hội địa phƣơng cho học sinh.
+ Về kiểm tra, đánh giá: Thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá nhƣ các phần
khác trong chƣơng trình bộ môn và sử dụng kết quả để đánh giá, xếp loại HS từng
học kì và cuối năm học.
+ Hằng năm, các Sở GDĐT tổ chức rút kinh nghiệm về thực hiện nội dung giáo
dục địa phƣơng, tổ chức biên soạn bổ sung, cập nhật tài liệu và báo cáo về tình hình
thực hiện nội dung giáo dục địa phƣơng với Bộ GDĐT (qua Vụ GDTrH) để theo dõi,
chỉ đạo. Nếu chƣa chuẩn bị đƣợc các điều kiện để thực hiện nội dung giáo dục địa
phƣơng, thời lƣợng dành cho phần này đƣợc dựng để ôn tập, củng cố môn học đó.
c) Dạy học Địa lí địa phương theo định hướng phát triển năng lực
Một là dạy học ĐLĐP không nhồi nhét kiến thức mà dạy cho HS biết cách phát
hiện, tự khám phá kiến thức. Đồng thời qua đó, GV dạy cho HS biết phƣơng pháp
nghiên cứu khoa học, dạy cho các em thấy đƣợc các đối tƣợng địa lí đã đƣợc các nhà
khoa học quan sát, nghiên cứu nhƣ thế nào để các em nắm đƣợc phƣơng pháp quan sát
ĐLĐP, từ đó HS dần dần hoàn thiện phƣơng pháp, mở rộng tƣ duy, tự nâng cao học
vấn. ĐLĐP không chỉ là nơi xuất phát điểm tìm hiểu kiến thức mới mà còn là địa bàn
phục vụ trong suốt quá trình dạy học Địa lí ở trƣờng phổ thông. Nghiên cứu ĐLĐP sẽ
cho HS phát hiện nhiều điều mới mẻ. Cùng một nội dung ĐLĐP ấy, cũng những con
ngƣời nhƣ trƣớc đây, tại sao đời sống dân cƣ trƣớc đây nghèo khó đến thế, bây giờ
nhiều ngƣời trở thành tỷ phú? Phải chăng trƣớc đây ngƣời ta chƣa phát hiện ra các nguồn tài nguyên tự nhiên và nhân văn ẩn chứa trên quê hƣơng, chƣa phát huy và đánh
thức đƣợc tiềm năng của nó để làm giàu cho quê hƣơng và giàu cho bản thân? Thực tế
xã hội ngày nay đã có hàng nghìn, hàng vạn ngƣời thành đạt chứng minh chân lí trên
đây. Dạy học ĐLĐP không chỉ là kiến thức mà còn là hành động khai thác và bảo vệ môi trƣờng quê hƣơng, là giáo dục vì sự phát triển bền vững địa phƣơng.
Hai là việc nhấn mạnh vào chất lƣợng dạy học ĐLĐP là một yêu cầu rất cần thiết trong thời điểm hiện nay. Nâng cao chất lƣợng dạy học ĐLĐP bằng cách kích thích sự ham học, kích thích suy nghĩ và tạo niềm tin cho HS. Khi HS có niềm tin, thì
các em sẽ cố gắng phấn đấu đem lại hiệu quả cao trong học tập và đời sống. Dạy học ĐLĐP giúp các em tự nâng cao quá trình học tập của mình, nâng cao khả năng tiếp
thu kiến thức, đáp ứng kịp thời nhu cầu lĩnh hội tri thức trong thời kì hội nhập.
Ba là dạy học ĐLĐP góp phần tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS là hệ
35
thống các biện pháp, cách thức mà ngƣời GV tiến hành chỉ đạo, tổ chức, hƣớng dẫn,
điều khiển cho HS tiến hành hoạt động nhận thức, một cách chủ động, sáng tạo, nhằm
đạt đƣợc các mục tiêu, nội dung dạy học ĐLĐP. Dạy học ĐLĐP đề cập đến các hoạt động dạy và học nhằm tích cực hoá hoạt động học tập và phát triển tính sáng tạo của
HS. Trong đó, các hoạt động học tập đƣợc tổ chức, định hƣớng bởi GV, HS không thụ
động, chờ đợi mà tự lực, tích cực tham gia vào quá trình tìm kiếm, khám phá, phát hiện
kiến thức; vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề trong thực tiễn, qua đó lĩnh hội nội dung học tập và phát triển năng lực sáng tạo.
Bốn là mục tiêu của dạy học ĐLĐP phải phù hợp với chủ trƣơng đổi mới
giáo phổ thông hiện nay. Mục tiêu dạy học ĐLĐP phải hƣớng tới phát triển cho HS
năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề. Do đó, thông qua dạy học ĐLĐP góp
phần đề cao vai trò của HS thông qua hoạt động của các em, để chiếm lĩnh tri thức,
hình thành NL và những phẩm chất của ngƣời lao động trong thời đại mới. GV giữ
vai trò là ngƣời tổ chức, hƣớng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện tốt cho HS thực hiện các
hoạt động học tập một cách hiệu quả.
1.3.2. Mục tiêu dạy học Địa lí địa phƣơng theo định hƣớng phát triển năng lực
Ngoài việc thực hiện đƣợc những mục tiêu theo quy định của chuẩn chƣơng
trình Địa lí lớp 12, dạy học ĐLĐP theo định hƣớng đến phát triển các NL hành động
của HS. Những năng lực HS cần đạt qua việc dạy học ĐLĐP trong chƣơng trình phổ
thông là [8]:
- NL sáng tạo:Phát hiện các VĐ cần giải quyết, đề xuất giải pháp giải quyết
VĐ; vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tiễn.
- NL phương pháp: Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch; thu thập, xử lí, ĐG
và trình bày thông tin; trình bày và bảo vệ quan điểm; tiếp thu và phản hồi ý kiến.
- NL xã hội: hợp tác nhóm, tƣơng trợ lẫn nhau trong công việc; giao tiếp, ứng
xử, thƣơng thuyết và giải quyết xung đột; có tinh thần tập thể và có trách nhiệm với
công việc; có ý thức cộng đồng và chia sẻ thông tin.
- NL cá thể: tự đánh giá đƣợc điểm mạnh, điểm yếu và sự tiến bộ của bản
thân từ đó đề ra phƣơng hƣớng phát huy ƣu điểm, khắc phục nhƣợc điểm; có ý
thức vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn; có lòng tự trọng và nhu cầu tự
khẳng định mình; tự tin và nghị lực; biết phát huy năng khiếu cá nhân nhƣ: mỹ
thuật, diễn kịch, hùng biện…
- NL chuyên môn:
36
+ Kiến thức ĐLĐP: Biết đƣợc vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và phân chia hành
chính; đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên; đặc điểm dân cƣ và lao động; đặc
điểm kinh tế - xã hội; địa lí một số ngành kinh tế, đặc điểm nổi bật về kinh tế của huyện,
thành phố trực thuộc.
+ HS thu thập và xử lí thông tin ĐLĐP:
Các báo cáo về tự nhiên, dân cƣ, kinh tế và phƣơng hƣớng phát triển kinh tế
của các cơ quan có thẩm quyền.
Đối chiếu so sánh, xử lí các tài liệu ĐLĐP thu thập đƣợc từ các nguồn để
chọn ra điểm chung mang tính thông nhất về đối tƣợng nghiên cứu.
Tính toán các số liệu thống kê, lập sơ đồ, bảng biểu…
+ Đánh giá chuyên môn (đánh giá đƣợc chất lƣợng sản phẩm, chất lƣợng
thông tin, chất lƣợng làm việc nhóm,…); soạn thảo văn bản; tƣ duy lôgic, phân tích,
tổng hợp, phê phán, khái quát hóa, trừu tƣợng hóa.
1.3.3. Nội dung dạy học Địa lí địa phƣơng theo định hƣớng phát triển năng lực
Tổ chức dạy học ĐLĐP nhằm bồi dƣỡng cho HS khả năng vận dụng các
phƣơng pháp nghiên cứu địa lí phù hợp với trình độ của các em (phƣơng pháp khảo sát
địa phƣơng, điều tra thực tế, quan sát, phân tích tranh ảnh, mô hình bản đồ, biểu đồ,
bảng số liệu…)
Tổ chức dạy học ĐLĐP giúp HS nắm đƣợc ĐLĐP (xã, huyện, tỉnh) thông
qua các hoạt động thực tế địa phƣơng. Nguyên lý quan trọng nhất trong dạy học
ĐLĐP, tìm hiểu địa phƣơng, liên hệ thực tế địa phƣơng đƣợc xem nhƣ nguyên tắc
giảng dạy và học tập địa lí, bắt đầu từ tiểu học đến trung học phổ thông. Việc tìm
hiểu, nghiên cứu tự nhiên, kinh tế, xã hội xung quanh làm cho HS hiểu đƣợc sâu sắc
hơn những tài liệu học tập trên lớp gắn liền việc học tập địa lí với cuộc sống địa
phƣơng và với việc giáo dục hƣớng nghiệp. Nội dung dạy học ĐLĐP rất phong phú
và đa dạng bao gồm các chủ đề sau:
- Vị trí địa lí, phạm vị lãnh thổ và sự phân chia hành chính.
- Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- Đặc điểm dân cƣ và lao động của tỉnh thành phố.
- Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh hoặc thành phố.
- Địa lí các ngành kinh tế chính.
- Đặc điểm kinh tế - xã hội nổi bật của huyện, thành phố thuộc tỉnh.
37
1.3.4. Xác định một số phƣơng pháp dạy học Địa lí địa phƣơng theo định hƣớng
phát triển năng lực
1.3.4.1. Đặc điểm chung phương pháp dạy học ĐLĐP theo định hướng phát triển năng lực
a) Dạy học ĐLĐP thông qua tổ chức các hoạt động học tập của HS
Khi sử dụng các phƣơng pháp dạy học ĐLĐP phải nhằm mục tiêu cuốn hút
HS vào các hoạt động học tập do GV tổ chức và chỉ đạo, thông qua đó HS tự lực
khám phá những điều mình chƣa rõ chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức
đã đƣợc GV sắp đặt. HS đƣợc đặt vào những tình huống của đời sống thực tế, HS
trực tiếp quan sát, thảo luận, giải quyết vấn đề đặt ra theo cách suy nghĩ của mình,
từ đó nắm đƣợc kiến thức kỹ năng mới, vừa nắm đƣợc phƣơng pháp "làm ra" kiến
thức, kỹ năng đó, không rập theo những khuôn mâu sẵn có, đƣợc bộc lộ và phát huy
tiềm năng sáng tạo.Tổ chức dạy học ĐLĐP GV không chỉ giản đơn truyền đạt tri
thức mà còn hƣớng dẫn HS hành động.
b) Dạy học ĐLĐP cần chú trọng rèn luyện phương pháp tự học
Dạy học ĐLĐP cần phải xem việc rèn luyện phƣơng pháp học tập cho HS không
chỉ là một biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học mà còn là một mục tiêu giáo dục. Trong
các phƣơng pháp học dạy học ĐLĐP, GV nên xác định phƣơng pháp tự học là cốt lõi
của quá trình giáo dục. Nếu rèn luyện cho HS có đƣợc phƣơng pháp, kỹ năng, thói quen,
ý chí tự học thì sẽ tạo cho các em lòng ham học, khơi dậy nội lực vốn có trong mỗi HS,
kết quả học tập sẽ đƣợc nhân lên gấp bội. Vì vậy, trong dạy học ĐLĐP phải nhấn mạnh
mặt hoạt động học trong quá trình dạy học, khuyến khích HS phải nỗ lực tạo ra sự
chuyển biến từ học tập thụ động sang tự học chủ động, đặt vấn đề rèn luyện phƣơng
pháp tự học cho HS ngay từ khi bắt đầu dạy học ĐLĐP.
c) Dạy học ĐLĐP cần tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
Trong một lớp học sẽ có hiện trạng tƣ duy của HS không thể đồng đều tuyệt
đối khi áp dụng phƣơng pháp dạy học ĐLĐP buộc phải chấp nhận sự phân hóa về
cƣờng độ, tiến độ hoàn thành nhiệm vụ học tập, nhất là khi bài học đƣợc thiết kế
thành một chuỗi công tác độc lập.Áp dụng phƣơng pháp dạy học ĐLĐP ở trình độ
càng cao thì sự phân hóa này càng lớn. Tuy nhiên trong quá trình dạy học ĐLĐP cần
phối hợp giữa phát triển cá nhân với học tập hợp tác. GV cần tạo điều kiện để HS
tăng cƣờng hợp tác giữa các nhóm, giữa các tổ, giữa các lớp trong trƣờng. Mô hình
hợp tác trong xã hội đƣa vào đời sống học đƣờng sẽ làm cho các thành viên quen
38
dần với sự phân công hợp tác trong lao động xã hội.
d) Dạy học ĐLĐP cần kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò
Tổ chức dạy học ĐLĐP, việc đánh giá HS không chỉ nhằm mục đích nhận định
thực trạng và điều chỉnh hoạt động học của trò mà còn đồng thời tạo điều kiện nhận
định thực trạng và điều chỉnh hoạt động dạy của thầy. Trƣớc đây GV giữ độc quyền
đánh giá HS. Trong phƣơng pháp tích cực, GV phải hƣớng dẫn HS phát triển kỹ năng
tự đánh giá để tự điều chỉnh cách học. Liên quan với điều này, trong dạy học ĐLĐP
giáo viên cần tạo điều kiện thuận lợi để HS đƣợc tham gia đánh giá lẫn nhau. Tự đánh
giá đúng và điều chỉnh hoạt động kịp thời là NL rất cần cho sự thành đạt trong cuộc
sống mà nhà trƣờng phải trang bị cho HS.
1.3.4.2. Lựa chọn một số phương pháp dạy học ĐLĐP theo định hướng phát triển
năng lực
Có rất nhiều phƣơng pháp dạy học theo định hƣớng phát triển NL. Mỗi phƣơng
pháp dạy học đều có những ƣu nhƣợc điểm khác nhau, không có một phƣơng pháp nào
hoàn toàn đáp ứng đầy đủ mục tiêu giáo dục ĐLĐP đề ra. Tùy thuộc vào mục tiêu cụ thể
dạy học ĐLĐP của từng GV có thể lựa chọn các phƣơng pháp khác nhau. Tuy nhiên, với
góc độ nghiên cứu của tác giả định hƣớng một số phƣơng pháp nhƣ: Phƣơng pháp vấn
đáp; phƣơng pháp theo nhóm nhỏ; Giải quyết vấn đề; khảo sát, điều tra; Dạy học dự
án…Trong quá trình nghiên cứu tác giả đã ƣu tiên lựa chọn các phƣơng pháp dạy học đề
cao chủ thể hoạt động của HS, hình thành và phát triển NL cho HS nhƣ: Phƣơng pháp
GQVĐ; Phƣơng pháp khảo sát, điều tra; Phƣơng pháp DHDA.
a) Phương pháp vấn đáp
- Khái niệm: Có rất nhiều khái niệm khác nhau về phƣơng pháp vấn đáp nhƣng
có thể khái quát nhƣ sau: Phƣơng pháp vấn đáp là phƣơng pháp GV khéo léo đặt hệ
thống câu hỏi để HS trả lời nhằm gợi mở cho HS sáng tỏ những vấn đề mới; tự khai
phá những kiến thức mới bằng sự tái hiện những kiến thức đã học hoặc từ những kinh
nghiệm đã tích luỹ đƣợc trong cuộc sống, nhằm giúp HS củng cố, mở rộng, đào sâu,
tổng kết, hệ thống hoá những kiến thức đã tiếp thu đƣợc và nhằm mục đích kiểm tra,
đánh giá và giúp HS tự kiểm tra, tự đánh giá việc lĩnh hội tri thức.
- Đặc trưng của phương pháp vấn đáp trong dạy học ĐLĐP: Đặc trƣng của phƣơng
pháp vấn đáp thể hiện qua sáu mức câu hỏi tƣơng ứng với sáu mức lĩnh hội nhận thức:
+ Biết: Câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại một kiến thức đã biết về ĐLĐP và HS chỉ
39
dựa vào trí nhớ để trả lời.
+ Hiểu: Câu hỏi yêu cầu HS sắp xếp lại các kiến thức ĐLĐP đã học và diễn đạt
lại những kiến thức đã học bằng ngôn ngữ của mình. Điều này chứng tỏ HS đã thông
hiểu ĐLĐP.
+ Áp dụng: Câu hỏi yêu cầu HS áp dụng kiên thức ĐLĐP vào tình huống mới,
khác bài học.
+ Phân tích: Câu hỏi yêu cầu HS phân tích nguyên nhân hay kết quả của một
hiện tƣợng, mối quan hệ của ĐLĐP.
+ Tổng hợp: Câu hỏi yêu cầu HS kết hợp các kiến thức kỹ năng đã có giải
thích nhận định về một vấn đề của ĐLĐP.
+ Đánh giá: Câu hỏi yêu cầu HS dựa vào kiên thức kỹ năng đã giải thích nhận
định về một vấn đề ĐLĐP.
- Ý nghĩa của phương pháp vấn đáp trong dạy học ĐLĐP
+ Kích thích tính độc lập sáng tạo của HS trong dạy học ĐLĐP. Bồi dƣỡng
cho HS năng lực diễn đạt những vấn đề học tập bằng lời. Giúp GV thu thập thông
tin từ phía HS để kịp thời điều chỉnh hoạt động dạy học ĐLĐP của mình. Tạo
không khí học tập sôi nổi trong trong quá trình dạy học ĐLĐP.
GV cần phải chú ý một số tình huống sau khi tiến hành dạy học ĐLĐP: GV
không có nghệ thuật tổ chức, điều khiển phƣơng pháp vấn đáp sẽ có những hạn chế
nhƣ mất thời gian, ảnh hƣởng tới việc thực hiện kế hoạch nội dung dạy học ĐLĐP.
Có thể biến vấn đáp thành cuộc tranh luận giữa GV và HS, giữa các thành viên của
lớp với nhau. Nếu GV đặt câu hỏi quá đơn giản, mang tính tái hiện thì đàm thoại chỉ
mang tính hình thức không kích thích .
b) Phương pháp dạy học hợp tác nhóm
- Khái niệm phương pháp dạy học nhóm: Phƣơng pháp dạy học hợp tác theo
nhóm là phƣơng pháp đặt HS vào môi trƣờng học tập theo các nhóm nhỏ trong đó HS
cùng nhau nghiên cứu giải quyết các VĐ mà GV đặt ra, từ đó giúp HS tiếp thu đƣợc
một kiến thức nhất định, phát triển kỹ năng giao tiếp, phát triển NL nhận thức, tƣ duy
và nhân cách HS [36],[11].
- Đặc điểm phương pháp dạy học hợp tác nhóm trong dạy học ĐLĐP
+ Cần kết hợp PPDH nhóm trong dạy học ĐLĐP với các phƣơng pháp đặc
trƣng bộ môn trên cơ sở nội dung bài học. Các phƣơng pháp này phát huy tính tự
40
giác, tích cực chủ động, sáng tạo của HS dƣới sự tổ chức chỉ đạo của GV.
+ GV tiến hành lựa chọn đúng và sự kết hợp hài hòa kết hợp với các phƣơng
pháp khác nhằm đạt hiệu quả cao phụ thuộc rất nhiều vào trình độ hiểu biết ĐLĐP,
nghệ thuật sƣ phạm và lòng nhiệt tình của GV.
+ Khi tiến hành dạy học ĐLĐP GV nên chia lớp làm 4-6 nhóm, mỗi nhóm có khoảng
6-8 HS.
+ Nhóm tự bầu tra một nhóm trƣởng để điều khiển hoạt động của nhóm, một
thƣ ký để ghi chép kết quả thảo luận của nhóm.
+ Mỗi thành viên trong nhóm đều phải làm việc tích cực không đƣợc ỷ lại mọt
vài ngƣời hiểu biết và năng động hơn. Các thành viên trong nhóm cần giúp đỡ lẫn
nhau tìm hiểu VĐ trong không khí thi đua với các nhóm khác. Kết quả làm việc của
mỗi nhóm sẽ đóng góp vào kết quả học tập chung của cả lớp.
+ Đến khâu trình bày kết quả làm việc của nhóm trƣớc lớp, nhóm cử một đại
diện hoặc nhóm trƣởng phân công thành viên trình bày [35], [34], [21], [5].
- Ý nghĩa của phương pháp dạy học hợp tác nhóm trong dạy học ĐLĐP.
GV sử dụng phƣơng pháp hợp tác nhóm để để tiến hành hoạt động dạy học
ĐLĐP sẽ giúp cho từng thành viên quen dần với sự phân công hợp tác trong lao
động xã hội, hiệu quả học tập sẽ tăng lên nhất là lúc phải giải quyết những VĐ gay
cấn, lúc xuất hiện nhu cầu phối hợp thực sự giữa các cá nhân để hoàn thành công
việc. Trong hoạt động hợp tác nhóm, mục tiêu hoạt động là của toàn nhóm, nhƣng mỗi
cá nhân đƣợc phân công một nhiệm vụ cụ thể, phối hợp nhau để đạt đƣợc mục tiêu
chung. Tất cả các thành viên trong nhóm đều có cơ hội tham gia chia sẽ ý kiến và
kinh nghiệm của mình với cả nhóm. Trong quá trình quan sát các nhóm làm việc
GV có thể thay đổi cấu trúc của nhóm để tạo cơ hội cho các thành viên có dịp trao
đổi nhiều ngƣời với nhau. Xây dựng ý thức làm việc theo nhóm.
Tuy nhiên, dạy học theo nhóm có thể gây ồn trong lớp, khó kiểm soát, vì vậy
GV cần chú ý giáo dục và rèn luyện kỹ năng hoạt động hợp tác trong nhóm cho HS.
Bên cạnh đó vẫn có HS không thích học theo nhóm, vì muốn chứng tỏ khả năng của
mình với GV hơn là với bạn. Trong nhóm có thể một số HS tích cực, một số khác
còn ỷ lại vào các bạn trong nhóm; Việc phân nhóm khó khăn mất nhiều thời gian, khó
có thể đánh giá trên kết quả thảo luận của nhóm. Vì vậy, GV cần kết hợp đánh giá của
thầy với đánh giá của trò.
41
c) Phương pháp giải quyết vấn đề .
- Khái niệm phương pháp GQVĐ: Phƣơng pháp dạy học GQVĐ là phƣơng
pháp dạy học dựa trên những quy luật của sự lĩnh hội tri thức và cách thức hoạt động
một cách sáng tạo, có những nét cơ bản của sụ tìm tòi khoa học. Bản chất của nó là
tạo nên một chuỗi những “tình huống có vấn đề”, “tình huống học tập” và điều khiển
HS giải quyết vấn đề học tập đó. Nhờ vậy nó đảm bảo cho HS lĩnh hội vững chắc
những cơ sở thế giới quan khoa học [8], [11], [21], [ 36], [ 35].
- Đặc điểm phương pháp giải quyết vấn đề trong dạy học ĐLĐP.
+ Đặc trƣng cơ bản của dạy học GQVĐ là các tình huống có VĐ trong ĐLĐP
đặt ra.
+ Quá trình thực hiện dạy học GQVĐ trong dạy học ĐLĐP đƣợc chia thành
nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn có tính mục đích chuyên biệt.
+ Dạy học GQVĐ bao gồm những hình thức tổ chức đa dạng nhằm lôi cuốn
ngƣời học cùng tham gia tập thể, tranh luận dƣới sự dẫn dắt, gợi mở của GV.
- Ý nghĩa của phương pháp giải quyết vấn đề trong dạy học ĐLĐP
Phƣơng pháp GQVĐ góp phần tích cực vào việc rèn luyện tƣ duy sáng tạo cho
HS. Trên cơ sở sử dụng vốn kiến thức và kinh nghiệm đã có HS sẽ xem xét, đánh giá,
thấy đƣợc vấn đề cần giải quyết. Đây là phƣơng pháp phát triển đƣợc NL tìm tòi, xem
xét dƣới nhiều góc độ khác nhau. Trong khi phát hiện và GQVĐ, HS sẽ huy động đƣợc
tri thức và khả năng cá nhân, khả năng hợp tác, trao đổi, thảo luận với bạn bè để tìm ra
cách GQVĐ tốt nhất.
Thông qua việc GQVĐ, HS đƣợc lĩnh hội tri thức, kỹ năng và phƣơng pháp nhận
thức “giải quyết vấn đề” không còn chỉ thuộc phạm trù phƣơng pháp mà đã trở thành
một mục đích dạy học, đƣợc cụ thể hóa thành một mục tiêu là phát triển năng lực
GQVĐ, một NL rất quan trong cho việc thích ứng đƣợc với sự phát triển của xã hội.
d) Phương pháp khảo sát, điều tra
- Khái niệm: Phƣơng pháp khảo sát, điều tra là phƣơng pháp trong đó, căn cứ vào
vấn đề đƣợc đặt ra và dựa vào cơ sở giả thuyết, HS tiến hành thu thập thông tin nhiều
nguồn bằng nhiều cách khác nhau. Sau đó, tiến hành phân tích, tổng hợp, so sánh, khái
quát để xác định các giả thuyết đúng, rút ra kết luận, nêu các giải pháp hoặc đề xuất
kiến nghị [5], [11], [36].
- Đặc điểm của phương pháp khảo sát, điều tra trong dạy học ĐLĐP:
42
Phƣơng pháp khảo sát, điều tra là phƣơng pháp đƣợc dạy dƣới dạng hình thức
ngoài lớp. Phƣơng pháp khảo sát điều tra trong dạy học ĐLĐP là một dạng hoạt động
thƣờng xuyên đƣợc thực hiện trong năm học.
Phƣơng pháp khảo sát, điều tra là một phƣơng pháp đặc thù của việc dạy học Địa
lí. Vì rằng đối tƣợng nghiên cứu của Địa lí học là tổng hợp tự nhiên hoặc kinh tế - xã hội
theo lãnh thổ. Muốn cho HS hiểu đƣợc các thành phần và các mối quan hệ của các thành
phần trong các thể tổng hợp tự nhiên hoặc kinh tế - xã hội thì GV phải hƣớng dẫn các em
nghiên cứu ĐLĐP.
Phƣơng pháp khảo sát, điều tra chính là nhằm khảo sát, điều tra các thành
phần của ĐLĐP. Vì vậy phƣơng pháp khảo sát, điều tra phải đƣợc tiến hành dƣới sự
hƣớng dẫn của GV. GV đề ra những vấn đề cần khảo sát, đồng thời là ngƣời tổ
chức, hƣớng dẫn, gợi ý để HS thực hiện.
- Ý nghĩa của phương pháp khảo sát điều tra trong dạy học ĐLĐP
Phƣơng pháp khảo sát, điều tra ĐLĐP có nhiều ƣu điểm, nó cung cấp các điều
kiện để đạt đƣợc các mục tiêu dạy học ĐLĐP. Thông qua việc tiếp xúc, tìm tòi, điều
tra thực tế địa phƣơng sẽ cung cấp cho HS những biểu tƣợng, khái niệm, các mối
quan hệ nhân quả về các đối tƣợng địa lí mà các em đang và sẽ học. Phƣơng pháp
này giúp HS cách quan sát, tìm tòi, thu thập, phân tích, so sánh các đối tƣợng địa lí
trong môi trƣờng thực tế, từ đó tìm ra cái mới cho mình; tập dƣợt cho HS làm quen
với công tác nghiên cứu khoa học.
Về mặt giáo dục phƣơng pháp này tạo điều kiện để HS hiểu rõ thực tế địa
phƣơng (khó khăn, thuận lợi), phát triển thói quen thƣởng thức sự hài hòa, tinh tế
của tự nhiên. Vì vậy đây là phƣơng pháp tốt nhất trong việc giáo dục môi trƣờng
cho HS, giáo dục các em tình yêu quê hƣơng, đất nƣớc, quan tâm đến môi trƣờng
xung quanh và muốn làm một việc gì đó để đóng góp vào sự phát triển của địa
phƣơng. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát còn cải thiện quan hệ giữa GV và HS, cải
thiện và làm phong phú nội dung học tập.
e) Phương pháp dạy học dự án
- Khái niệm phương pháp dạy học dự án (DHDA): Phƣơng pháp DHDA hay
còn gọi là phƣơng pháp dạy học theo dự án, phƣơng pháp dự án, dạy học dự án. Có
rất nhiều tác giả đƣa ra khái niệm khác nhau về phƣơng pháp DHDA, tuy nhiên có
thế khái quát nhƣ sau: phƣơng pháp DHDA là một chuỗi các hoạt động dựa trên động
43
cơ bên trong của HS nhằm khám phá và phát hiện một phần của thực tế. Các hoạt
động trong chuỗi thực tế bao gồm: Thực hiện nghiên cứu; Khám phá các ý tƣởng theo
sở thích; Tìm hiểu và xây dựng kiến thức; Học liên môn; Giải quyết các vấn đề; Cộng
tác với các thành viên trong nhóm; Giao tiếp; Phát triển các kỹ năng, thái độ và sự
đam mê [3], [46], [78], [102], [103].
- Đặc điểm phuong pháp dạy học dự án trong dạy học ĐLĐP
Tính liên môn: Trong dạy học ĐLĐP phƣơng pháp DHDA không giới hạn
trong một đơn vị kiến thức của mỗi bài trong một môn học mà còn có thể xuyên
suốt giữa các bài, giữa các chƣơng trong một trong một giáo trình, giữa các giáo
trình trong một bậc học và giữa các môn học với nhau.
Kết hợp giữa lí thuyết với thực hành: Điều quan trọng của phƣơng pháp DHDA
trong dạy học ĐLĐP là tạo điều kiện cho HS vận dụng các kiến thức ĐLĐP vào hoạt
động thực tiễn thông qua đó kiểm chứng và mở rộng kiến thức lí thuyết đồng thời bổ
sung kinh nghiệm thực tiễn.
Định hướng sản phẩm: Sản phẩm là yêu cầu bắt buộc khi kết thúc dự án
ĐLĐP. Sản phẩm đƣợc tạo ra trong quá trình thực hiện dự án ĐLĐP là kết quả của
hoạt động dự án.
Tính tự tổ chức và chịu trách nhiệm của người học:Trong dạy học ĐLĐP theo
phƣơng pháp DHDA HS có trách nhiệm “tự định hƣớng” trong việc xây dựng kế
hoạch và thực hiện dự án.
Cộng tác làm việc: Trong quá trình thực hiện dự án ĐLĐP các cá nhân trong
nhóm tƣơng tác với nhau để cùng thực hiện và hoàn thiện sản phẩm của nhóm.
Trong quá trình thực hiện dự án giữa các nhóm cũng chia sẽ với nhau, đóng góp ý
kiến cho nhau để nâng cao chất lƣợng sản phẩm dự án.
Định định hướng thực tiễn: Tên đề tài của dự án ĐLĐP cần phải xuất phát từ
thực tế, từ hoàn cảnh gần gũi với cuộc sống của HS.
Định hướng hứng thú HS: Cần phải tạo động cơ học tập, gây hứng thú cho HS
trong suốt quá trình thực hiện dự án ĐLĐP. GV phải bám sát, theo dõi, đôn đốc, hỗ
trợ HS trong suốt quá trình thực hiện dự án ĐLĐP.
Ý nghĩa thực tiễn: Việc thực hiện dự án ĐLĐP có thể đem lại sự thay đổi có ý
nghĩa trong đời sống xã hội và bản thân HS.
Công nghệ hiện đại hỗ trợ: Khi thực hiện dự án ĐLĐP rất cần đến sự hỗ trợ
44
của các phƣơng tiên hiện đại nhƣ máy vi tính, các phần mềm nhƣ Microsoft Word,
Microsoft Excel, Microsoft PowerPoint, Internet…
- Ý nghĩa của phương pháp dạy học dự án trong dạy học Địa lí địa phương:
Khi tiến hành DHDA trong dạy học ĐLĐP làm cho nội dung ĐLĐP trở nên có ý
nghĩa hơn bởi vì nó đƣợc tích hợp các vấn đề của đời sống thực tiễn của HS, từ đó
kích thích hứng thú học tập của HS. Dự án ĐLĐP gắn lý thuyết với thực hành, tƣ
duy và hành động, nhà trƣờng và xã hội giúp cho việc học của HS cảm thấy nhẹ
nhàng hơn. Dạy học ĐLĐP theo phƣơng pháp DHDA góp phần đổi mới giáo dục
định hƣớng vai trò chủ đạo của HS trong nhận thức. HS trở thành ngƣời GQVĐ, ra
quyết định các hoạt động nhận thức chứ không phải thụ động tiếp thu kiến thức.
Phƣơng pháp DHDA phát huy tỉnh tích cực, tự lực, chủ động sáng tạo của HS, tăng
Tính liên môn
Kết hợp lí thuyết - thực hành
Công nghệ hiện đại hỗ trợ
Ý nghĩa thực tiễn
Định hƣớng sản phẩm
cƣờng phát triển khả năng giao tiếp.
Đặc điểm DHDA
Định hƣớng hứng thú
Tự tổ chức và chịu trách nhiệm
Cộng tác làm việc
Định hướng thực tiễn
Nguồn [25:3]
Hình 1.4. Đặc điểm của dạy học dự án
1.4. KHẢ NĂNG TỔ CHỨC DẠY HỌC ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ở TÂY NINH
1.4.1. Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh
HS phổ thông đặc biệt là HS lớp 12 tuổi từ 16-18 đã có sự hoàn thiện về mặt
thể chất, sự phát triển ổn định của bộ não và chức năng thần kinh. Điều đó tạo nên
45
những điều kiện cho sự phát triển hoạt động nhận thức của các em, làm cơ sở cho
sự chọn lựa và sử dụng những phƣơng pháp và hình thức dạy học theo định hƣớng
phát triển NL của HS. Trong giai đoạn này các em bƣớc vào thời kì hoàn chỉnh
trƣởng thành giới tính, các em có sự thay đổi lớn từ một thiếu niên trở thành thanh
niên. Lứa tuổi này là vị trí trung gian gian trẻ em và ngƣời lớn. Ở các em không
chỉ diễn ra sự mở rộng về mặt số lƣợng phạm vi những vai trò và các hứng thú xã
hội mà còn có sự biến đổi về chất của vai trò và hứng thú đó. Trong các em xuất
hiện nhiều vai trò của ngƣời lớn với mức độ độc lập, những khả năng trí tuệ của
các em thƣờng đã đƣợc hình thành và tiếp tục hoàn thiện. Tuy nhiên, những thao
tác trí tuệ phức tạp cần tạo điều kiện cho các em thao tác trí tuệ hiệu quả hơn bằng
cách tạo ra nhiều hoạt động cho các em xích lại gần hoạt động của ngƣời lớn, khả
năng tri giác của HS sẽ trở nên sâu sắc và nhạy bén hơn.
Đồng thời ở giai đoạn lớp 12, các em bắt đầu hoàn chỉnh sự trƣởng thành
nhân cách, các em bắt đầu có đủ cơ sở nhận thức lĩnh hội tri thức mới, nhận xét
những hoạt động xã hội và liên hệ với thực tế. Tuy nhiên, mức độ tham gia thực tế
của các em còn hạn chế rất nhiều, các em chƣa đƣợc thực tiễn kiến thức, các em
chƣa đƣợc tự mình khám phá khoa học. Tính hoài nghi khoa học ở lứa tuổi này
cũng nảy sinh: Các câu hỏi của HS thƣờng liên quan đến những khía cạnh thuộc
phạm vi bản chất, những mối liên hệ trừu tƣợng; Các em thƣờng thích tranh luận
và bày tỏ ý kiến của độc lập của mình.
Độ tuổi HS lớp 12 là lứa tuổi hoàn toàn có đƣợc NL tự học. HS ở lứa tuổi này
có động cơ và mục đích học tập đúng đắn và có hoài bão khoa học, có tầm nhìn xa
hơn so với mục tiêu trƣớc mắt: Dám rút ra khỏi quỹ đạo một thói quen học tập đã
đƣợc tồn tại trong thời gian dài; tự tin vào bản thân mình để có thể tự học; tự nghiên
cứu khám phá trên cơ sở phù hợp với nhu cầu bản thân.
Tóm lại với những đặc điểm về tâm sinh lí của HS lớp 12 rất thuận lợi để tiến
hành tổ chức giáo dục ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL. Việc cho tổ chức giáo
dục ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL là rất cần thiết và phù hợp với nhu cầu học
tập của HS [28], [1],[13].
1.4.2. Đặc điểm chƣơng trình và sách giáo khoa Địa lí 12 THPT
Chƣơng trình địa lí 12 THPT đƣợc cấu tạo theo các đơn vị kiến thức lớn, sắp
xếp khoa học và phù hợp với lôgic của quá trình dạy học, bao gồm các phần chủ yếu:
46
Việt Nam trên con đƣờng đổi mới và hội nhập, Địa lí tự nhiên Việt Nam, dân cƣ, Địa
lí các ngành kinh tế, Địa lí các vùng và Địa lí địa phƣơng [85]; [86]; [87]; [88].
- Phần về Địa lí tự nhiên Việt Nam đề cập đến các đặc điểm cơ bản của thiên
nhiên Việt Nam, những quy luật phân hóa lãnh thổ tự nhiên và đánh giá tự nhiên
nhƣ là các nguồn lực thƣờng xuyên và cần thiết để phát triển kinh tế - xã hội.
- Phần Địa lí dân cư đề cập đến những nét cơ bản về dân cƣ, lao động và việc
làm, chất lƣợng cuộc sống của dân cƣ hiện nay.
- Phần thứ ba là một trong những nội dung quan trọng của chƣơng trình, nhằm
trang bị những kiến thức về Địa lí kinh tế và đƣợc sắp xếp dƣới dạng các vấn đề. Nội
dung gồm: chuyển dịch cơ cấu kinh tế; một số vấn đề phát triển và phân bố nông
nghiệp; một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp và một số vấn đề phát triển và
phân bố các ngành dịch vụ.
- Phần thứ tư cũng là một nội dung không thể thiếu đƣợc về vấn đề phát triển
KT - XH của các vùng. Ngoài ra, trong chƣơng trình còn nhấn mạnh đến Biển Đông,
các đảo và quần đảo cũng nhƣ 3 vùng kinh tế trọng điểm của nƣớc ta hiện nay.
-Phần thứ năm trang bị cho HS kiến thức về ĐLĐP với quy mô lãnh thổ ở cấp
tỉnh, thành phố (tƣơng đƣơng cấp tỉnh).
-Địa lí địa phương trong chương trình lớp 12: Cuối chƣơng trình địa lí lớp 9 cấp
THCS [31], HS đã đƣợc học tƣơng đối đầy đủ về nội dung Địa lí tỉnh (thành phố). Do đó,
chƣơng trình ĐLĐP lớp 12 không dạy lại ĐLĐP một cách có hệ thống mà tập trung vào
việc hình thành ở HS kỹ năng tìm hiểu, viết và trình bày báo cáo một vấn đề của ĐLĐP
[85];[ 87]. Chƣơng trình ĐLĐP lớp 12 trong SKG yêu cầu HS viết báo cáo về địa lí tỉnh và
thành phố với 5 nhóm chủ đề gợi ý để GV tổ chức dạy học ĐLĐP: chủ đề 1: Vị trí địa lí,
phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính; chủ đề 2: đặc điểm tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên của tỉnh hoặc thành phố; chủ đề 3: đặc điểm dân cƣ và lao động của tỉnh hoặc
thành phố; chủ đề 4: đặc điểm KT – XH của tỉnh hoặc thành phố; chủ đề 5: địa lí một số
ngành kinh tế chính.
1.4.3. Thực trạng giảng dạy và học tập Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh
1.4.3.1. Mục đích của việc điều tra thực trạng tổ chức dạy học ĐLĐP
Mục đích của việc điều tra là tìm hiểu thực trạng việc áp dụng các phƣơng
pháp dạy học tích cực trong dạy học ĐLĐP nhằm phát huy tính năng động, bồi
dƣỡng NL sáng tạo và hợp tác của HS. Đồng thời xem xét thực trạng giáo dục
47
ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.
1.4.3.2. Kết quả điều tra giáo viên
Chúng tôi đã tiến hành điều tra khảo sát bằng phiếu trắc nghiệm (xem phụ lục
1.1; phụ lục 1.2) đối với GV ở 32 trƣờng Trung học phổ thông (THPT) và 10 Trung
tâm Giáo dục thƣờng xuyên (TTGDTX) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Ở mỗi trƣờng,
chúng tôi điều tra tất cả các GV Địa lí đang đứng lớp về thực trạng vận dụng các
phƣơng pháp dạy học (PPDH) tích cực và tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
theo định hƣớng phát triển NL. Số phiếu phát ra 106 phiếu, số phiếu thu về hợp lệ
106 phiếu. Sau đây là kết quả thu đƣợc:
a) Về các biện pháp và kỹ thuật dạy học nhằm phát huy tính năng động, bồi
dưỡng năng lực sáng tạo và hợp tác của HS
- Quan điểm về tính tích cực của HS trong dạy học: Phần lớn GV hiểu chƣa
chính xác về tính tích cực của HS trong học tập, nhiều GV cho rằng biểu hiện cơ
bản của tiết học phát huy tính tích cực của HS là: GV liên hệ nội dung bài học với
thực tiễn (96,2%); GV sử dụng đồ dùng dạy học trực quan (85,8 %); GV đặt câu
hỏi cho HS (76,4 %); GV giao nhiệm vụ học tập phù hợp với các nhóm đối tƣợng
HS khác nhau (84,9 %) và GV thực hiện đầy đủ nội dung trong SGK (66,0%).
- Về tổ chức hoạt động tích cực cho HS: Nhìn chung GV đã có những hoạt
động thúc đẩy tính tích cực học tập của HS nhƣ: Sử dụng bản đồ, biểu đồ, đồ
dùng trực quan, liên hệ, áp dụng kiến thức vào thực tế (84,9%); khuyến khích HS
đặt câu hỏi, bày tỏ ý kiến, giải thích về cách làm bài (78,3%); GV đặt câu hỏi,
tình huống cho HS thảo luận, lí giải và giao nhiệm vụ phù hợp với từng đối
tƣợng HS (66%). Hoạt động ít đƣợc thực hiện nhất là tổ chức cho HS hoạt động
ngoại khóa khảo sát, điều tra (14,2% thực hiện thƣờng xuyên), lấy ví dụ thực tế
để dạy học (52,8% thực hiện thƣờng xuyên).
- Về kỹ năng dạy học: Khoảng 80,2% GV cho rằng họ đã thực hiện thành
thạo những kỹ năng dạy học sau: tổ chức trò chơi học tập; thiết kế nhiệm vụ học
tập, điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp với đối tƣợng HS và điều kiện của địa
phƣơng; sử dụng đồ dùng và thiết bị dạy học; xây dựng không khí học tập thân
thiện nhằm phát huy tính tích cực của HS; dạy học theo nhóm. Tuy nhiên vẫn
còn nhiều kỹ năng GV chƣa thành thạo nhƣ: Hƣớng dẫn HS hoạt động ngoại
khóa (trên 48,1% GV chƣa thành thạo và chƣa biết làm); thiết kế giáo án điện tử
48
(khoảng 34,9% GV chƣa thành thạo và chƣa biết làm); sử dụng máy vi tính,
internet hỗ trợ dạy học và chia sẻ kinh nghiệm (khoảng 48,1% GV chƣa thực
hiện thành thạo và chƣa biết làm).
Từ những kết quả trên cho thấy việc tổ chức giáo dục theo định hƣớng phát triển
NL vẫn đang thực hiện, tuy đã chú trọng phát huy tính tích cực của HS trong học tập,
nhƣng chƣa thật sự tạo môi trƣờng thuận lợi cho hoạt động học tập năng động, sáng
tạo và hợp tác của HS trong dạy học nói chung và Địa lí nói riêng.
b)Về thực trạng tổ chức dạy học theo định hướng phát triển năng lực
Kết quả thống kê cho thấy GV đã vận dụng nhiều PPDH khác nhau nhƣ:
Thuyết trình (84,0%), đàm thoại (81,1%), trực quan (84,9%), thực hành (84,0%),
giải quyết VĐ (91,5%), dạy học theo nhóm (83.0%). Nhƣng chỉ có 1,9% GV sử
dụng DHDA và khảo sát điều tra (7,5%).
- Những khó khăn gặp phải
Vì sao tổ chức dạy học theo định hƣớng phát triển NL chƣa đƣợc vận dụng
phổ biến ở trƣờng THPT? Kết quả điều tra thực tế đã chỉ ra một số nguyên nhƣ sau:
+ Về lí luận: GV chƣa thấm nhuần cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn của tổ chức
dạy học theo định hƣớng phát triển NL (35,8% GV chƣa đƣợc tập huấn về tổ chức
dạy học theo định hƣớng phát triển NL, gần 73,6% GV chƣa hiểu rõ về khái niệm tổ
chức dạy học theo định hƣớng phát triển NL, 85,8% GVchƣa có kinh nghiệm tổ
chức tổ chức dạy học theo định hƣớng phát triển NL).
+ Về thực tiễn: Có khoảng 75,5% GV khẳng định khó khăn tổ chức dạy học theo
định hƣớng phát triển NL do những VĐ sau: Khó khăn trong việc đánh giá (ĐG) cho
điểm (44,3%), khó khăn về kinh phí, sự ủng hộ của nhà trƣờng và gia đình HS, sự
không phù hợp với hình thức kiểm tra thi cử nhƣ hiện nay (trên 34%), khó khăn về cơ
sở vật chất (28,3%), sự hạn chế về thời gian và chƣa có một quy trình về tổ chức dạy
học theo định hƣớng phát triển NL để bắt chƣớc làm theo (56.5%).
- Những tiềm năng – thuận lợi
+ Tổ chức dạy học theo định hƣớng phát triển NL đƣợc nhiều GV quan tâm
(trên 94,3%). Khoảng 54,7% GV thấy đƣợc lợi ích của tổ chức giáo dục theo định
hƣớng phát triển NL trong việc nâng cao tính năng động, sáng tạo và hợp tác của HS.
+ GV đề xuất giải pháp cho vấn đề thời gian trong tổ chức dạy học theo định
hƣớng phát triển NL là tổ chức phân bố thời lƣợng cho hợp lí.
49
+ Về hoạt động học của HS: Trên 70% HS thực hiện hiệu quả việc thảo luận và
hoàn thành nhiệm vụ học tập đƣợc giao, liên hệ bài học với thực tế, sử dụng đồ dùng học
tập, trình bày kết quả làm việc; 64,5% HS thực hiện hiệu quả việc đặt câu hỏi, trình bày ý
kiến với GV về bài học; 63,2% HS thực hiện hiệu quả việc thu thập, xử lí thông tin từ
sách, báo, internet...
+ Nhiều GV nhận định tổ chức dạy học theo định hƣớng phát triển NL khả thi
(91,5% GV xác nhận điều này). Trong đó 32,1% ý kiến cho rằng việc tổ chức dạy
học theo định hƣớng phát triển NL là cần thiết đối với HS. Bởi vì tổ chức dạy học
theo định hƣớng phát triển NL sẽ giúp HS: thấy đƣợc vai trò và ứng dụng của kiến
thức trong thực tế, phát huy tính sáng tạo, phát triển NL vận dụng kiến thức vào
thực tiễn, giúp HS hoạt động tự lực nhiều hơn (65,1% ý kiến); hiểu kiến thức sâu
hơn, nhớ lâu hơn, làm cho việc học thú vị hơn, tạo hứng thú học tập cho HS (trên
53,7% ý kiến).
c) Về thực trạng dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
- Về việc hình thành kiến thức mới
+ Có 58,5% ý kiến cho rằng nội dung kiến thức tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây
Ninh hiện tại đảm bảo về mặt khoa học và phù hợp với trình độ nhận thức của HS.
+ Tuy nhiên, có 71,7% ý kiến cho rằng phƣơng pháp và tiến trình hình thành
kiến thức trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh hiện tại chƣa thuận lợi cho
tổ chức dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL . Có khoảng 85,9% số GV
đƣợc hỏi nhận định rằng việc HS chƣa quen với PPDH tích cực cũng gây cản trở
đối với dạy học tích cực.
+Một số ít (khoảng 15,1%) GV dạy đầy đủ các nội dung nhƣ hƣớng dẫn của
SGK về nội dung ĐLĐP tỉnh Tây Ninh, có nội dung liên quan đến thực tế và tổ chức
cho HS vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề liên quan đến thực tiễn.
+ Việc hình thành một số kiến thức cơ bản ĐLĐP tỉnh Tây Ninh chủ yếu đƣợc
GV thực hiện nhƣ sau:
Dạy theo lôgic hình thành kiến thức tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
kết hợp với việc ra các bài tập cho HS vận dụng và luyện tập.
Một số ít GV có sự liên hệ kiến thức với thực tiễn: Có khoảng 9,4% GV bổ
sung thêm kiến thức ĐLĐP vào đời sống, 14,1% GV bổ sung thêm các ví dụ thực tế
vềĐLĐP tỉnh Tây Ninh.
50
Một bộ phận nhỏ GV tổ chức cho HS giải quyết các tình huống thực tiễn qua
đó tự khám phá ra các kiến thức cần khảo sát, điều tra viết báo cáo ĐLĐP tỉnh Tây
Ninh (chiếm 6,1%). Khoảng 4,7% GV tổ chức cho HS tự lực tìm kiếm thông tin về
ĐLĐP tỉnh Tây Ninh qua sách báo, internet…
Vẫn còn một bộ phận GV (khoảng 36%) dạy theo lối truyền thụ một chiều -
giảng giải thuyết trình cho HS .
- Về việc củng cố, vận dụng kiến thức ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
Hai hình thức tổ chức củng cố, vận dụng kiến thức đƣợc đa số GV thực hiện là:
+ Hƣớng dẫn HS trả lời các câu hỏi vận dụng trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP
tỉnh Tây Ninh (chiếm 46,2%).
+ Cho HS vận dụng kiến thức mới để giải thíchvấn đề ĐLĐP (chiếm 45,5%). + Chỉ có 5,3% GV tổ chức cho HS vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề liên quan đến thực tiễn đời sống và sản xuất hàng ngày của ĐLĐP. - Về việc tổ chức tình huống vấn đề trong giáo dục ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
Để giúp HS phát hiện vấn đề cần nghiên cứu, GV đã thực hiện những cách sau:
+Yêu cầu học sinh xem gợi ý trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh. (chiếm
34,0%).
+ Cho HS quan sát một hoàn cảnh thực tiễn, sơ đồ, biểu đồ, tranh vẽ,… đọc
một câu chuyện, rồi nêu câu hỏi để HS tự phát hiện ra VĐ (chiếm 18,4%).
+ Nêu câu hỏi có liên quan đến kiến thức và kinh nghiệm của HS để các em
phát hiện ra những kiến thức và kinh nghiệm đang có chƣa đủ để trả lời câu hỏi của
GV, cần phải nghiên cứu xây dựng thêm kiến thức mới (25,5%).
- Về việc tổ chức hoạt động nhóm trong dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
Hoạt động nhóm đƣợc GV vận dụng thƣờng xuyên, khoảng 85,5% giờ dạy,
phần lớn GV chia nhỏ nhiệm vụ thành từng khâu đơn lẻ và giao cho nhóm thực hiện từng khâu đơn giản đó, điển hình nhƣ:
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm để xác định VĐ cần giải quyết và giải pháp để
giải quyết VĐ (31,1% GV).
+ Thảo luận nhóm nhằm phân công nhiệm vụ trong nhóm hoặc thống nhất ý
kiến trƣớc khi trình bày trƣớc lớp (22,6% GV).
+ Thảo luận nhóm xác định mục tiêu, vạch kế hoạch làm việc, phân công nhiệm vụ cho các thành viên, dự kiến kết quả hoạt động nhóm, thực hiện kế hoạch và trình bày sản phẩm làm việc nhóm trƣớc lớp (18,9% GV).
51
- Những khó khăn trong tổ chức hoạt động nhóm cho HS trong dạy học ĐLĐP
tỉnh Tây Ninh là:
Không đủ thời gian (chiếm 62,3%), không đủ dụng cụ, thiết bị dạy học(chiếm
44,3%); HS kém nên không có ý kiến để đƣa ra thảo luận (chiếm 22,6%).
1.4.3.3. Kết quả điều tra học sinh
Chúng tôi khảo sát qua phiếu điều tra (phụ lục 1.3) đối với 846 HS ở một số
trƣờng THPT trong tỉnh Tây Ninh (1 trƣờng ở trung tâm thành phố, 4 trƣờng ở thị
trấn, 5 trƣờng ở nông thôn) về cách tổ chức dạy học của GV (nhằm đối chiếu với kết
quả điều tra GV), thái độ và nhu cầu học tập của HS đối với ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.
Chúng tôi tiến hành vào cuối năm học 2011-2012 sau khi đã có kết quả học tập cả
năm, HS chuẩn bị thi tốt nghiệp THPT. Kết quả thu đƣợc nhƣ sau:
a) Về hoạt động học và thái độ học của học sinh
Nhận xét về hoạt động dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh của các GV, HS cho rằng:
- Khoảng 55,3% GV dạy đầy đủ theo phân phối chƣơng trình, trình tự SGK
yêu cầu về dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.
- Khoảng 39,2% GV dạy theo kiểu thông báo truyền thụ một chiều: Tóm tắt
nội dung ĐLĐP tỉnh Tây Ninh, sau đó gọi HS nhắc lại các kiến thức đó nhiều lần
cho nhớ, rồi hƣớng dẫn cho HS trả lời các câu hỏi trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP
tỉnh Tây Ninh.
- Khoảng 10,6% GV tổ chức cho HS áp dụng kiến thức đã học để giải quyết
các VĐ gắn với thực tiễn.
- Khoảng 59,4% HS cho rằng họ thƣờng xuyên tham gia hoạt động nhóm, số
còn lại thỉnh thoảng hoặc hiếm khi thực hiện. Điều đáng chú ý ở đây là có đến
60,3% HS không thích hoặc chán ghét hoạt động nhóm.
b) Về hứng thú của HS đối với ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
Khoảng 53,3% HS cảm nhận đƣợc sự thú vị của ĐLĐP tỉnh Tây Ninh, số
còn lại cảm thấy ĐLĐP là bình thƣờng hoặc nhàm chán. Tuy nhiên có đến khoảng
84,9% HS thích học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.
c) Về nhu cầu học tập ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
Nguyện vọng của HS trong dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh ở trƣờng THPT tập
trung vào các VĐ sau:
- HS thích đƣợc GV hƣớng dẫn áp dụng các kiến thức ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
giải quyết các vấn đề của đời sống hàng ngày (chiếm 49,5%).
52
- Mong muốn đƣợc vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế (chiếm 27,0%).
-Muốn hoạt động ngoại khóa học tập ĐLĐP (khoảng 13,0%).
- Muốn học kiến thức ĐLĐP và chỉ làm những bài tập về nhà (chiếm 10,5%).
d) Về việc vận dụng kiến thức ĐLĐP tỉnh Tây Ninh vào thực tiễn
Kết quả khảo sát 846 HS ở một số trƣờng THPT trong tỉnh Tây Ninh còn cho
thấy mặc dù HS nhớ đƣợc các kiến thức đã học nhƣng khả năng vận dụng kiến thức
ĐLĐP vào giải quyết các vấn đề thực tiễn của các em còn rất hạn chế. Sai lầm
thƣờng thấy của HS tập trung vào các nội dung sau:
- Khái quát đặc điểm tự nhiên, giải thích đƣợc các mối quan hệ giữa các thành
phần tự nhiên tự nhiên tỉnh Tây Ninh.
- Phân tích những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Tây Ninh.
- Đánh giá vai trò của dân cƣ và nguồn lao động đến sự phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh Tây Ninh.
- Chƣa nắm bặt kịp tình hình phát triển kinh tế của tỉnh Tây Ninh.
- Chƣa nắm đƣợc các ngành kinh tế tiêu biểu của tỉnh Tây Ninh.
- Địa lí các huyện/thành phố trực thuộc tỉnh Tây Ninh.
1.4.3.4. Đánh giá thực trạng
Qua kết quả điều tra cho thấy GV đã biết thực hiện nhiều phƣơng pháp dạy
học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động của HS, đây là điều kiện cần thiết để tổ
chức dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL. Tuy nhiên vẫn còn một số GV
quan niệm chƣa đúng về quan điểm dạy học tích cực và định hƣớng phát triển NL.
GV dạy học ĐLĐP bằng phƣơng pháp truyền thụ một chiều vẫn còn tồn tại và
chiếm tỉ lệ tƣơng đối lớn. Mặt khác do hình thức kiểm tra, đánh giá thi cử hiện nay
chƣa thúc đẩy việc đổi mới phƣơng pháp dạy học. Đa số GV đánh giá tầm quan
trọng của việc dạy ĐLĐP trong dạy học Địa lí. ĐLĐP đƣợc đánh giá là cơ sở để
củng cố và vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn rất tốt. Tuy nhiên, việc tổ chức
dạy học ĐLĐP hiện nay còn khá đơn điệu chủ yếu là thuyết trình. Sở dĩ có hiện
trạng trên, có nhiều ý kiến GV cho rằng phƣơng pháp và tiến trình hình thành kiến
thức trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh hiện tại chƣa thuận lợi cho việc
tổ chức các phƣơng pháp dạy học theo định hƣớng phát triển NL.
53
HS rất thích đƣợc học các phƣơng pháp dạy học tích cực theo định hƣớng phát
triển NL. Tuy nhiên, các em rất ít đƣợc GV tổ chức các hoạt động dạy học tích cực
trong dạy học ĐLĐP làm các em cảm thấy giờ học trở nên đơn điệu và không hứng
thú. Kết quả cho thấy nhiều HS chƣa biết đƣợc những kiến thức cơ bản về ĐLĐP, HS
chƣa có kinh nghiệm tổ chức các hoạt động học tập nên rất khó khăn trong việc kiến
thức vào giải thích những vấn đề của ĐLĐP. HS còn thụ động, rụt rè, chƣa thông thạo
các hoạt động: Hợp tác nhóm, thuyết trình, khảo sát, xử lí thông tin, viết báo cáo…
Phân tích kết quả điều tra về tiềm năng của việc tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh
Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL ở trƣờng THPT rất khả thi, đồng thời đáp
ứng nhu cầu đƣợc vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn của HS.
1.4.4. Điều kiện để tổ chức dạy học Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo định
hƣớng phát triển năng lực
1.4.4.1. Định hướng thực hiện dạy học Địa lí địa phương tỉnh Tây Ninh
Ngay từ năm học 1999 – 2000, Sở GD&ĐT tỉnh Tây Ninh đã ban hành
“Hướng dẫn dạy và học Địa lí địa phương tỉnh Tây Ninh” với nội dung [23:80]:
- Việc giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh bắt đầu đƣợc áp dụng thực hiện giảng
dạy trong các trƣờng THCS và THPT từ đầu năm học 1999 – 2000.
- Cách thực hiện chƣơng trình ĐLĐP khi giảng dạy Địa lí ở bậc phổ thông
trung học (THCS và THPT).
+ Gắn kết các tri thức ĐLĐP tỉnh Tây Ninh và tri thức địa lí của cả nƣớc
hoặc thế giới.
+ Trong chƣơng trình Địa lí từ lớp 6 đến lớp 12 có nhiều tri thức GV có thể
gắn kết giữ tri thức địa lí chung và tri thức ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo phân phối
chƣơng trình dạy “Địa lí địa phƣơng Tây Ninh”.
+ Trong từng bài học về “Địa lí Tây Ninh” yêu cầu HS nắm đƣợc những kiến
trọng tâm qua hệ thống câu hỏi có sẵn ở cuối bài, đồng thời trực qua kênh hình
(lƣợc đồ, biểu đồ, bản đồ, tranh ảnh…) trong sách địa lí Tây Ninh.
+ GV giảng dạy cần thƣờng xuyên tham khảo tài liệu “Niên giám thống kê”
hàng năm của cục thống kê Tây Ninh để cập nhập số liệu bổ sung cho bài dạy.
- Hàng năm trong chỉ đạo kế hoạch thực hiện năm học của Sở GD&ĐT Tây
Ninh giáo dục ĐLĐP đƣợc xem là một nội dung quan trọng đƣợc đƣa vào kế hoạch
phải thực hiện. Đồng thời dạy học ĐLĐP đƣợc xem vừa là nội dung chuyên môn
54
vừa là nội dung chính trị địa phƣơng cần phải thực hiện trong năm học.
1.4.4.2. Định hướng dạy học Địa lí địa phương tỉnh Tây Ninh phát triển năng lực
Thứ nhất: Theo công văn số 5977/BGDĐT – GDTrH về hƣớng dẫn thực hiện
nội dung dạy học địa phƣơng ở cấp THCS – THPT. Đồng thời hằng năm kế hoạch
chỉ đạo thực hiện năm học của Sở GD&ĐT Tây Ninh dạy học ĐLĐP đƣợc xem là
một nội dung quan trọng đƣợc đƣa vào nội kế hoạch phải thực hiện. Mặc dù đƣợc
quan tâm về cả nội dung lẫn hình thức, nhƣng trƣớc yêu cầu phát triển nguồn nhân
lực chất lƣợng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa tỉnh nhà; trƣớc
sự phát triển nhanh chóng của công nghệ và khoa học giáo dục; trƣớc những thách
thức của cuộc sống vấn đề lao động việc làm hôm nay, nội dung và phƣơng pháp
dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh hiện hành rất khó đáp ứng yêu cầu của dạy học ĐLĐP
tỉnh Tây Ninh trong giai đoạn phát triển và hội nhập.
Thứ hai :Hiện nay, nƣớc ta đang bƣớc vào giai đoạn đổi mới căn bản và toàn diện
giáo dục và đào tạo. Chƣơng trình giáo dục đã chuyển hƣớng từ coi trọng nội dung giáo
dục sang coi chƣơng trình phát triển năng lực ngƣời học. Trong dạy học ĐLĐP tỉnh Tây
Ninh cần phải đổi mới để phù hợp với xu thế chung của nền giáo dục nƣớc nhà.
Thứ ba: Theo quan điểm chỉ đạo của Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng
11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ƣơng khóa XI về đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế [29]. Dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh còn tồn tại những hạn chế, bất cập sau:
- Tài liệu và phƣơng pháp dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh hiện hành chỉ mới
chú trọng việc truyền đạt kiến thức, chƣa đáp ứng tốt yêu cầu về hình thành và phát
triển phẩm chất và năng lực của HS; năng về dạy chữ, nhẹ về dạy ngƣời, chƣa coi
trọng hƣớng nghiệp.
- Quan điểm tích hợp và phân hóa chƣa đƣợc vận dụng vào tài liệu dạy học ĐLĐP
tỉnh Tây Ninh; nội dung hiện hành chỉ thiết kế chủ yếu cung cấp kiến thức ĐLĐP, chƣa
thật sự coi trọng yêu cầu phát triển NL; nội dung dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh còn quá
nhiều, chƣa đảm bảo tính hiện đại, cơ bản, còn nhiều kiến thức hàn lâm, nặng với HS.
- Nhìn chung, nội dung và phƣơng pháp dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh còn
nghiêng về cung cấp lý thuyết, chƣa thật sự thiết thực, chƣa coi trọng kỹ năng thực hành,
kỹ năng vận dụng kiến thức; chƣa đáp ứng các mục tiêu giáo dục đạo đức, lối sống.
55
- Hình thức tổ chức giáo dục chủ yếu là dạy học trên lớp, chƣa coi trọng việc tổ
chức hoạt động xã hội, hoạt động trải nghiệm. Phƣơng pháp dạy học và đánh giá nhìn
chung còn lạc hậu, chƣa chú trọng dạy cách học và phát huy tính chủ động, khả năng
sáng tạo của HS.
- Trong thiết kế nội dung, chƣa quán triệt rõ mục tiêu đổi mới giáo dục định
hƣớng ghề nghiệp, chƣa đảm bảo tính liên thông giữa các môn học; còn hạn chế
tính tích cực, sáng tạo của GV trong quá trình thực hiện nhiệm vụ dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh; chƣa đáp ứng tốt yêu cầu đổi mới giáo dục của địa phƣơng.
Thứ tư: Trong thiết kế nội dung và phƣơng pháp dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
theo định hƣớng phát triển NL dựa trên cơ sở kế thừa nội dung và phƣơng pháp dạy học ĐLĐP Tây Ninh cũ ở những điểm cơ bản sau:
- Về mục tiêu dạy học ĐLĐP: Tiếp tục phát triển con ngƣời toàn diện; hài hòa
về thể chất và tinh thần; chú trọng các yêu cầu học đi đôi với hành, lý thuyết gắn
liền với thực tiễn, nhà trƣờng gắn liền với xã hội…
- Về nội dung dạy học ĐLĐP: Tiếp tục tập trung vào những yêu cầu cơ bản
của ĐLĐP tỉnh Tây Ninh tập trung vào những yếu tố cơ bản điều kiện tự nhiên, tài
nguyên thiên nhiên, dân cƣ, nguồn lao động, kinh tế; bảo đảm yêu cầu cơ bản, hiện
đại, phù hợp với đặc điểm tâm – sinh lý của HS. Nhìn chung tài liệu dạy học ĐLĐP
tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL đƣợc kế thừa từ nội dung cũ, chỉ bớt
đi những kiến thức quá chuyên sâu, không phù hợp với yêu cầu phổ thông không
phục vụ nhiều cho việc phát triển phẩm chất và NL.
- Về phƣơng pháp: Phƣơng pháp dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định
hƣớng phát triển NL thể hiện rõ tính kế thừa ở chủ trƣơng “Tiếp tục đổi mới mạnh
mẽ phƣơng pháp dạy và học theo định hƣớng phát huy tính tích cực, chủ động, sang
tạo của học sinh…”. Các phƣơng pháp dạy học truyền thống và hiện đại đƣợc kế
thừa trong dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL. Đồng thời qua đó vận dụng linh hoạt, kết hợp nhuần nhuyễn các phƣơng giáo dục phù hợp với
đối tƣợng, hoàn cảnh và đều tập trung hình thành phát triển năng lực HS.
- Về quy trình xây dựng tài liệu dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL
tiếp thu và kế thừa tất cả các ƣu điểm của quy trình xây dựng tài liệu trƣớc đây, từ việc đánh giá và xác định các yếu cầu đổi mới chất lƣợng dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh; tiến hành các nghiên cứu đề xuất các căn cứ khoa học phù hợp với xu thế đổi
mới giáo dục và định hƣớng phát triển NL.
56
- Về phƣơng tiện dạy học theo định hƣớng phát triển NL trong dạy học ĐLĐP
phải đƣợc sử dụng một cách hiệu quả và triệt để.
1.4.4.3. Cơ sở vật chất tiến hành tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định
hướng phát triển năng lực
Đổi mới tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL
đòi hỏi không những đảm bảo yêu cầu về cơ sở vật chất còn phải phù hợp khả năng
vận dụng thực tiễn. Vì vậy, công tác xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị, phƣơng
tiện và điều kiện làm việc khác cho hoạt động dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh cần
phải đƣợc đảm bảo phù hợp.
a) Về phía nhà trường và giáo viên
- Tổ chức dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL một trong những yêu
cầu cơ bản là tài liệu giảng dạy phải đƣợc biên soạn phù hợp với thực tiễn dạy và
học các trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, tài liệu phải tạo điều để HS tự
học, nghiên cứu phát triển những NL cần thiết phù hợp với xu thế đổi mới chất
lƣợng dạy học ĐLĐP. Do đó, các trƣờng cần trang bị cho HS tƣ liệu giảng dạy
ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL cho HS. Nếu chƣa cung cấp
đƣợc tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL. Tổ bộ
môn phải xây dựng khung nội dung dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng
phát triển NL. Từ đó, GV biên soạn những nội dung cụ thể cho quá trình dạy học
ĐLĐP riêng của GV.
- Tổ bộ môn và GV cần thống nhất, xây dựng kế hoạch dạy học ĐLĐP tỉnh
Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL cho HS trên cơ sở phù hợp với điều kiện
vật chất của nhà trƣờng và phù hợp với thực tiễn của HS. Nếu có điều kiện tổ bộ
môn nên thống nhất và xây dựng một website trực tuyến về ĐLĐP của trƣờng để
HS tiến hành học tập.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật của các trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Tây Ninh hiện
nay hầu nhƣ đảm bảo đƣợc yêu cầu đổi mới chất lƣợng dạy học ĐLĐP. Các trƣờng
đều đƣợc trang bị các phòng học đa năng có đầy đủ máy tính, máy chiếu, kết nối
internet, … bàn ghế phù hợp để tiến hành các phƣơng pháp dạy học tích cực, dễ
dàng di chuyển rất thuận lợi cho việc tổ chức dạy học theo nhóm…Ngoài ra, nhiều
trƣờng đã trang bị hệ thống wifi với đƣờng truyền chất lƣợng cao phục vụ cho việc
ứng dung công nghệ thông tin (CNTT) vào giảng dạy và học tập.
57
- Thƣ viện các trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đã và đang đƣợc đầu
tƣ rất tốt về cả chất lƣợng và hình thức phụ vụ học tập cho HS. Hàng năm Sở
GD&ĐT Tây Ninh đều có kế hoạch cung cấp thêm tài liệu tham khảo cho HS đám
ứng kịp thời nhƣ cầu đổi mới giáo dục theo định hƣớng phát triển NL. Hầu hết các
thƣ viện đều đƣợc trang bị máy vi tính có kết nối mạng giúp cho HS thuận lợi trong
quá trình học tập.
b) Về phía học sinh
- Hiện nay đa số HS đều sử dụng điện thoại cá nhân có chức năng thông dụng
nhƣ truy cập internet qua wifi, hoặc sử dụng 3G rất thuận lợi cho việc triển khai áp
dụng việc tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL.
- Trong chƣơng trình THPT, HS đã đƣợc học cơ bản về tin học, đa số HS sử
dụng thành thạo về các phần mềm nhƣ: Microsoft Word, Microsoft Excel,
Microsoft Powerpoint…Tạo nên những thuận lợi nhất định GV không phải dạy lại
cho HS cách sử dụng các phần mềm này trong qua trình học tập, nghiên cứu ĐLĐP
tỉnh Tây Ninh. Khi ứng dụng CNTT, HS sẽ nhanh chóng tiếp cận các vấn đề nghiên
cứu một cách nhanh chóng. Tác giả đã thiết kế Website ĐLĐP tỉnh Tây Ninh tạo
điều kiện thuận lợi cho GV tiến hành các phƣơng pháp dạy học có ứng dụng CNTT.
Đổi mới tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL
phải đƣợc tiến hành trên cơ sở phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, phƣơng tiện
dạy học phải phù hợp đáp ứng nhu cầu đổi mới. Mối quan hệ chặt chẽ giữa phƣơng
tiện dạy học với nội dung dạy học, phƣơng pháp dạy học, hình thức dạy học là yếu
tố then chốt trong dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL.
Muốn thay đổi chất lƣợng dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh, phải thay đổi nhiều yếu tố
tạo thành một cách tổng hợp. Do đó, GV cần tiến hành rà soát điều kiện về cơ sở
vật chất trong và ngoài nhà trƣờng để phục vụ cho công tác trong dạy học ĐLĐP
tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL có hiệu quả.
58
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1
Nghiên cứu lí luận và điều tra, khảo sát thực tế tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh
Tây Ninh cho thấy:
- Tổ chức dạy học ĐLĐP theo định hƣơng phát triển NL là một việc rất quan
trọng trong dạy học Địa lí ở trƣờng phổ, nhằm giúp HS nắm chắc kiến thức ĐLĐP để
sau này phục vụ địa phƣơng, ứng phó với mọi tình huống xảy ra. Để đạt đƣợc điều đó,
ngoài việc quán triệt quan điểm đến từng GV và HS, cần phải xây dựng cơ sở lí luận
chọn lựa nội ĐLĐP; xây dựng lí luận về các phƣơng pháp và hình thức tổ, nhằm khơi
dậy khả năng tổ chức dạy học ĐLĐP của GV và HS; đồng thời huy động mọi điều
kiện dạy học hiện có, mọi cơ sở vật chất của nhà trƣờng để thực hiện mục tiêu dạy học
ĐLĐP đạt hiệu quả cao nhất. Đây là cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài nghiên cứu.
- Xu hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học theo định hƣớng phát triển NL là
điều tất yếu, nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS. Phƣơng pháp
dạy học ĐLĐP nhằm hƣớng tới việc tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS,
nghĩa là tập trung vào phát huy tính tích cực của HS chứ không phải là tập trung vào
phát huy tính tích cực của GV. Tuy nhiên, để tổ chức dạy học ĐLĐP có hiệu quả
GV phải nỗ lực nhiều so với dạy theo phƣơng pháp trƣớc đây. Dạy học ĐLĐP theo
định hƣớng phát triển NL nhằm đảm bảo chất lƣợng đầu ra của việc dạy học ĐLĐP,
thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách, chú trọng NL vận
dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn nhằm chuẩn bị cho HS năng lực giải
quyết các tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp. Đề tài đã đi sâu nghiên cứu vấn
đề này, làm rõ các khái niệm NL, định hƣớng phát triển NL, lí luận về việc chọn lựa
các phƣơng pháp dạy học trong dạy học ĐLĐP.
- Đề tài đã phân tích đầy đủ khả năng tổ chức dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát
triển NL ở các trƣờng THPT trong toàn tỉnh Tây Ninh. Mọi GV trong tỉnh đã ủng
hộ chủ trƣơng định hƣớng đổi mới dạy học ĐLĐP của Sở GD&ĐT, vận dụng
phƣơng pháp và phƣơng tiện dạy học tích cực vào giảng dạy ĐLĐP. Đây là điều
kiện thuận lợi để đề tài có thể vận dụng vào các trƣờng THPT tỉnh Tây Ninh.
59
Chƣơng 2
TỔ CHỨC NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ĐỊA LÍ ĐỊA
PHƢƠNG TỈNH TÂY NINH THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
2.1. XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG TỈNH TÂY NINH
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
2.1.1. Chƣơng trình Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh hiện hành
- Mục tiêu: Giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh nhằm cung cấp cho HS kiến thức
khái quát về ĐLĐP góp phần thực hiện mục tiêu của môn học gắn lý luận và thực tiễn.
- Nội dung tài liệu giảng dạy ĐLĐP: Tài liệu ĐLĐP tỉnh Tây Ninh hiện hành
gồm 3 chƣơng với 18 bài.
Chƣơng Bài Nội dung
Chƣơng 1 Địa lí tự nhiên tỉnh Tây Ninh
Bài 1 Vị trí, giới hạn, diện tích và các đơn vị hành chính tỉnh Tây Ninh
Bài 2 Cấu trúc địa chất và địa hình tỉnh Tây Ninh
Bài 3 Khí hậu tỉnh Tây Ninh
Bài 4 Hệ thống sông, rạch, nƣớc ngầm tỉnh Tây Ninh
Bài 5 Tài nguyên đất tỉnh Tây Ninh
Bài 6 Tài nguyên sinh vật tỉnh Tây Ninh
Bài 7 Tài nguyên khoáng sản tỉnh Tây Ninh
Bài 8 Các vùng tự nhiên tỉnh Tây Ninh
Chƣơng 2 Địa lí dân cƣ
Bài 9 Dân số và sự gia tăng dân số tỉnh Tây Ninh
Bài 10 Cơ cấu dân số, sự phân bố dân cƣ và dân tộc tỉnh Tây Ninh
Chƣơng 3 Địa lí kinh tế
Bài 11 Đặc điểm chung của nền kinh tế tỉnh Tây Ninh
Bài 12 Địa lí nông nghiệp tỉnh Tây Ninh
Bài 13 Địa lí nông nghiệp tỉnh Tây Ninh (tiếp theo)
Bài 14 Địa lí lâm và ngƣ nghiệp tỉnh Tây Ninh
Bài 15 Địa lí công nghiệp tỉnh Tây Ninh
Bài 16 Địa lí ngành giao thông vận tải tỉnh Tây Ninh
Bài 17 Địa lí thƣơng mại và dịch vụ tỉnh Tây Ninh
Bài 18 Các vùng kinh tế tỉnh Tây Ninh
60
- Về tổ chức dạy học: Hƣớng dẫn GV căn cứ tài liệu đã đƣợc duyệt để soạn
giáo án và tiến hành giảng dạy.
- Về phƣơng pháp giảng dạy: Kết hợp dạy học trên lớp với tổ chức tham quan
thực tế, sƣu tầm tƣ liệu, ngoại khóa nhằm tạo hứng thú học tập, nâng cao hiểu biết
về văn hóa, lịch sử, kinh tế - xã hội địa phƣơng.
- Về phân phối tiết dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh:
NỘI DUNG BÀI DẠY KHỐI SỐ TIẾT TIẾT
LỚP TIẾT DẠY PPCT
6 2 - Bài 1: Vị trí, giới hạn, diện tích và bản đồ Tây 1 4
Ninh. 1 15
- Bài 2: Cấu trúc địa chất, địa hình Tây Ninh. 1 32
- Bài 3: Khí hậu Tây Ninh.
2 - Bài 8: Các vùng tự nhiên Tây Ninh. 7 1 17
- Bài 14: Địa lí lâm, ngƣ nghiệp Tây Ninh. 1 31
3 - Bài 4: Hệ thống sông, rạch, nƣớc ngầm Tây Ninh. 8 1 33
- Bài 5: Tài nguyên đất Tây Ninh . 1 36
- Bài 6: Tài nguyên sinh vật tỉnh Tây Ninh 1 39
9 3 - Bài 9: Cơ cấu dân số, sự phân bố dân cƣ và dân tộc tỉnh Tây 1 32
Ninh. 1 33
- Bài 15: Địa lí công nghiệp tỉnh Tây Ninh. 1 34
- Bài 17: Địa lí thƣơng mại và dịch vụ tỉnh Tây Ninh
10 2 - Bài 12: Địa lí nông nghiệp tỉnh Tây Ninh. 1 33
- Bài 15: Địa lí công nghiệp tỉnh Tây Ninh. 1 37
11 2 - Bài 11: Đặc điểm chung của nền kinh tế tỉnh Tây Ninh. 1 8
- Bài 16: Địa lí ngành giao thông vận tải tỉnh Tây Ninh. 1 24
12 2 - Tìm hiểu địa lí tỉnh Tây Ninh. 1 51
- Tìm hiểu địa lí tỉnh Tây Ninh (tiếp theo). 1 52
- Đánh giá ƣu nhƣợc điểm chƣơng trình ĐLĐP tỉnh Tây Ninh hiện hành:
+ Chƣơng trình và tài liệu ĐLĐP tỉnh Tây Ninh hiện hành nội dung rất đa dạng
cung cấp đầy đủ kiến thức về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cƣ, các
ngành kinh tế…
61
+ Tuy nhiên chƣơng trình dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh hiện hành chƣa đảm
bảo sự cân đối giữa “dạy chữ” và “dạy ngƣời”, còn nặng về kiến thức, chƣa coi
trọng việc hình thành nhân cách cho HS. Chƣa chỉ rõ nội dung và cách thức đánh
giá sự trƣởng thành về nhân cách của HS sau mỗi lớp học. Một số chủ đề trong tài
liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh còn mang nặng tính hàn lâm, ít thực hành và
rèn luyện các kĩ năng địa lí. Một số nội dung ở chƣơng trình ĐLĐP hiện hành chƣa
thực sự cơ bản, làm cho khối lƣợng kiến thức gia tăng quá mức. Tài liệu giảng dạy
ĐLĐP tỉnh Tây Ninh có những thuật ngữ khoa học trình bày trừu tƣợng hoặc chƣa
chuẩn xác, chƣa nhất quán với SGK. Tài liệu chƣa chú trọng đến các hoạt động trải
nghiệm thực tế cho HS. Một số phần trong tài liệu thiếu sự cân đối cần thiết giữa lý
thuyết và thực hành, chƣa chú ý đúng mức đến yêu cầu vận dụng kiến thức vào giải
quyết các vấn đề thực tiễn.
2.1.2.Xác định một số nguyên tắc xây dựng chƣơng trình Địa lí địa phƣơng
tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển năng lực
-Chƣơng trình ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL phải đƣợc
đổi mới một cách cơ bản theo hƣớng tích hợp các nội dung, tạo cơ hội lựa chọn nội
dung học tập nhiều hơn, biến quá trình dạy học ĐLĐP thành quá trình tự học có
hƣớng dẫn và hỗ trợ tối ƣu của GV, tăng cƣờng hoạt động trải nghiệm của HS.
Điểm khác biệt lớn nhất của chƣơng trình ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng
phát triển NL so với chƣơng trình ĐLĐP tỉnh Tây Ninh hiện hành là thiết kế lại
cách truyền đạt kiến thức tới HS. Nếu nhƣ chƣơng trình hiện hành nặng về truyền
thụ kiến thức một chiều thì chƣơng trình mới phải nhẹ hơn. Những kiến thức có tính
hàn lâm, khó hiểu, không gắn với cuộc sống của HS, không gắn với nhu cầu hình
thành phẩm chất NL của HS phải đƣợc cắt giảm. Chƣơng trình ĐLĐP tỉnh Tây
Ninh theo định hƣớng phát triển NL cần phải bổ sung nhiều hoạt động để HS trải
nghiệm qua các hoạt động thực tế, từng bƣớc hình thành kỹ năng cần thiết.
- Chƣơng trình ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL phải phù
hợp với nội dung chƣơng trình Địa lí 12.Để đảm bảo phù hợp nội dung của môn học
62
đồng thời thực hiện dạy học ĐLĐP một cách hiệu quả, khi xây dựng chƣơng trình
cần lựa chọn các nội dung phù hợp với nội dung chƣơng trình Địa lí 12.
- Xây dựng chƣơng trình ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL phải phù hợp
với nhu cầu và điều kiện của tỉnh Tây Ninh.
2.1.3. Xây dựng chƣơng trình Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo định
hƣớng phát triển năng lực
- Mục tiêu: Cung cấp cho HS kiến thức khái quát về ĐLĐP góp phần thực hiện
mục tiêu của môn học gắn lý luận và thực tiễn; Đồng thời tăng cƣờng hoạt động độc
lập cá nhân kết hợp với hoạt động tƣơng tác và dạy học trải nghiệm.
- Về nội dung tài liệu giảng dạy ĐLĐP: Tài liệu ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định
hƣớng phát triển NL thiết kế theo các chủ đề và định hƣớng các hoạt động dạy học
gồm 11 chủ đề.
PHẦN CHỦ ĐỀ NỘI DUNG
- Mục tiêu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.
- Cấu trúc tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.
PHẦN MỞ ĐẦU - Các tiêu đề trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.
- Một số kĩ năng cần thiết khi giảng dạy và học tập
ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.
PHẦN 1: ĐLĐP Chủ đề 1 Những thế mạnh tiêu biểu của tỉnh Tây Ninh
TỈNH TÂY NINH Chủ đề 2 Một số hình ảnh tiêu biểu của tỉnh Tây Ninh
Chủ đề 1 Địa lí thành phố Tây ninh
Chủ đề 2 Địa lí huyện Tân Biên
PHẦN 2: ĐỊA LÍ Chủ đề 3 Địa lí huyện Hòa Thành
CÁC HUYỆN VÀ Chủ đề 4 Địa lí huyện Tân Châu
THÀNH PHỐ Chủ đề 5 Địa lí huyện Châu Thành
Chủ đề 6 Địa lí huyện Bến Cầu
Chủ đề 7 Địa lí huyện Gò Dầu
Chủ đề 8 Địa lí huyện Trảng Bàng
Chủ đề 9 Địa lí huyện Dƣơng Minh Châu
- Về tổ chức dạy học: Hƣớng dẫn GV căn cứ tài liệu đã đƣợc duyệt để soạn
giáo án và tiến hành giảng dạy.
63
- Về phƣơng pháp giảng dạy: Kết hợp dạy học trên lớp với tổ chức tham quan
thực tế, trải nghiệm thực tiễn, sƣu tầm tƣ liệu, ngoại khóa nhằm tạo hứng thú học
tập, nâng cao hiểu biết về văn hóa, lịch sử, kinh tế - xã hội địa phƣơng.
- Về phân phối tiết dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh:
NỘI DUNG BÀI DẠY KHỐI SỐ TIẾT TIẾT
LỚP TIẾT DẠY PPCT
6 2 - Bài 1: Vị trí, giới hạn, diện tích và bản đồ Tây 4 1
Ninh. 15 1
- Bài 2: Cấu trúc địa chất, địa hình Tây Ninh. 32 1
- Bài 3: Khí hậu Tây Ninh.
2 - Bài 8: Các vùng tự nhiên Tây Ninh. 7 17 1
- Bài 14: Địa lí lâm, ngƣ nghiệp Tây Ninh. 31 1
3 - Bài 4: Hệ thống sông, rạch, nƣớc ngầm Tây Ninh. 8 33 1
- Bài 5: Tài nguyên đất Tây Ninh . 36 1
- Bài 6: Tài nguyên sinh vật tỉnh Tây Ninh 39 1
9 3 - Bài 9: Cơ cấu dân số, sự phân bố dân cƣ và dân tộc tỉnh Tây 32 1
Ninh. 33 1
- Bài 15: Địa lí công nghiệp tỉnh Tây Ninh. 34 1
- Bài 17: Địa lí thƣơng mại và dịch vụ tỉnh Tây Ninh
10 2 - Bài 12: Địa lí nông nghiệp tỉnh Tây Ninh. 33 1
- Bài 15: Địa lí công nghiệp tỉnh Tây Ninh. 37 1
11 2 - Bài 11: Đặc điểm chung của nền kinh tế tỉnh Tây Ninh. 8 1
- Bài 16: Địa lí ngành giao thông vận tải tỉnh Tây Ninh. 24 1
12 6 - Tìm hiểu điều kiện tự nhiên tỉnh Tây Ninh. 17 1
- Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh 18 1
Tây Ninh.
2 - Tìm hiểu Địa lí huyện, thành phố thuộc tỉnh Tây 19,20
Ninh.
2 - Tìm hiểu Địa lí huyện, thành phố thuộc tỉnh Tây 51,52
Ninh (tiếp theo).
64
2.2. BIÊN SOẠN TÀI LIỆU HỖ TRỢ DẠY HỌC ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG TỈNH TÂY NINH THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
2.2.1. Mục tiêu tài liệu giảng dạy Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo định
hƣớng phát triển năng lực
2.2.1.1. Mục tiêu tổng quát
- Tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh là công cụ để tổ chức dạy học theo
quan điểm lấy HS làm trung tâm theo hƣớng tăng cƣờng hoạt động độc lập cá nhân
kết hợp với hoạt động tƣơng tác.
- Tài liệu giảng dạy ĐLĐP vừa là sản phẩm của công nghệ dạy học, vừa là
công cụ để tổ chức dạy học ĐLĐP theo quan điểm tăng cƣờng công nghệ hóa dạy
học ĐLĐP ở trƣờng phổ thông.
- Tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh là công cụ đắc lực để truyền bá sự
phát triển bền vững, đồng thời là cơ sở để học tập tốt môn địa lí và các môn học khác.
2.2.1.2. Các mục tiêu cụ thể
- Kiến thức: HS hiểu, biết đƣợc vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, tài nguyên
thiên nhiên của Tây Ninh; biết đƣợc dân cƣ, tình hình phát triển kinh tế, xã hội của
Tỉnh Tây Ninh; Biết đƣợc những thế mạnh nổi bật của tỉnh, phân tích đƣợc những
thuận lợi và khó khăn đến tình hình phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh Tây Ninh.
- Kĩ năng: HS sẽ cũng cố và phát triển các kỹ năng sử dụng: Bản đồ, biểu đồ,
bảng số liệu thống kê, hình ảnh, sơ đồ…; Phát triển NL phân tích các mối liên hệ giữa
các đối tƣợng địa trong ĐLĐP; Giải thích đƣợc những các hiện tƣợng tự nhiên, kinh tế,
xã hội của tỉnh Tây Ninh.
- Thái độ, hành vi: HS có khả năng tham gia giải quyết những vấn đề cụ thể
địa phƣơng mà các em tiếp xúc hàng ngày; phân tích đƣợc nhu cầu lao động của
địa phƣơng và định hƣớng nghề nghiệp cho bản thân.
2.2.2. Nguyên tắc biên soạn tài liệu giảng dạy Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh
theo định hƣớng phát triển năng lực
2.2.2.1. Tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh phải đảm bảo tính sư phạm
Cấu trúc nội dung và cách trình bày của tài liệu giảng dạy ĐLĐP cần tạo điều
65
kiện khuyến khích, hỗ trợ GV tổ chức hoạt động dạy học tích cực, hợp tác và tƣơng
tác, đồng thời tạo điều kiện để HS học phƣơng pháp học, cách tự học và tự đánh giá
kết quả học tập của mình. Việc thiết kế nội dung và hình thức của tài liệu giảng dạy
ĐLĐP, đặc biệt là các bài học trong tài liệu phải phù hợp với nhu cầu, hứng thú và
trình độ của HS. Các bài học trong tài liệu dạy học ĐLĐP phải có khả năng tạo ra
và kích thích động cơ và đem lại niềm vui và lợi ích cho HS trong học tập.
2.2.2.2. Tính hiện đại trong tài liệu giảng dạyĐLĐP tỉnh Tây Ninh
Các kiến thức, kỹ năng, phƣơng pháp và giá trị của cuộc sống đƣợc trình bày
trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh mà HS cần tiếp thu phải cơ bản, chuẩn
hóa. Tài liệu giảng dạy ĐLĐP tinh Tây Ninh không nên hạn chế ở kiến thức, kỹ
năng của các vấn đề riêng biệt của bộ môn. Tài liệu giáo dục ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
phải hƣớng đến tính hiện đại của kiến thức, thể hiện các vấn đề theo hƣớng tích hợp
nội dung trong từng môn học, tích hợp liên môn, xuyên môn.
Cần phải quy trình hóa các hoạt động nhận thức của HS qua các bài học trong
tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh, đặc biệt trong các bài học hình thành kỹ
năng và phƣơng pháp. Cần tạo mối liên hệ trong việc khai thác kiến thức trong tài
liệu dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh với việc sử dụng máy tính, internet, các phƣơng
tiện truyền thông khác.
2.2.2.3. Tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh phải đảm bảo tính thực tiễn và tính bền vững
Nội dung, cấu trúc và hình thức thể hiện tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây
Ninh cần phải tạo điều kiện hình thành phát triển kiến thức, kỹ năng; đồng thời đào
tạo phẩm chất, năng lực, thái độ, hành vi cho HS.
Trong việc lựa chọn nội dung, kiến thức, kỹ năng trong tài liệu giảng dạy
ĐLĐP tỉnh Tây Ninh cần mang tính thực tiễn cao, liên quan đến cuộc sống hàng ngày
của HS và tạo điều kiện để HS ứng dụng những điều đã học trong cuộc sống theo
định hƣớng giáo dục phát triển bền vững. Phải xây dựng kỹ lƣỡng các yếu tố cấu
thành trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh tạo điều kiện để cho HS tự học và
phát triển năng lực học tập suốt đời.
66
2.2.3. Nội dung và kết cấu tài liệu giảng dạy Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh
theo định hƣớng phát triển năng lực
2.2.3.1. Các mức độ nhận thức khoa học trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP Tây Ninh
a) Trình độ nhận biết, tái hiện, tái tạo kiến thức trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP
Trình độ này thể hiện khả năng nhận ra đƣợc, nhớ lại, phát biểu lại đƣợc đúng
với kiến thức đã có; lặp lại đúng kiến thức đã đƣợc đã đƣợc truyền tải về ĐLĐP;
giải đáp đƣợc những câu hỏi thuộc dạng: “Hãy cho biết tình hình, đặc điểm, phân
bố? Trình bày khái quát? Trình bày những nét nổi bật?”
b) Trình độ hiểu, áp dụng trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP
HS giải quyết đƣợc tình huống tƣơng tự nhƣ tình huống đã biết. Trình độ này
thể hiện ở khả năng giải thích, minh họa đƣợc nội dung của kiến thức, áp dụng đƣợc
kiến thức đã nhớ lại, hoặc đã đƣợc gợi ra để giải quyết đƣợc những tình huống đã
biết; giải đáp đƣợc câu hỏi thuộc dạng: “Phân tích các nguyên nhân dẫn đến? Tại
sao có kết quả ? Xu hƣớng phát triển nhƣ thế nào? ”
c) Trình độ vận dụng linh hoạt trong biên soạn tài liệu giảng dạy ĐLĐP
HS giải thích đƣợc những tình huống có biến đổi so với tình huống đã biết.
Trình độ này thể hiện ở khả năng lựa chọn, áp dụng tri thức trong tình huống có
biến đổi so với tình huống đã biết, nhân ra rằng có thể giải quyết tình huống đã cho
bằng cách vận dụng phối hợp các cách giải quyết các tình huống theo các mẫu đã
biết; giải đáp đƣợc những câu hỏi thuộc dạng: “Giải thích tại sao? Phân tích các
nguyên nhân và đƣa ra nhận định nhƣ thế nào? Giải quyết nhƣ thế nào?”
d) Trình độ sáng tạo trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP
HS đề xuất và giải quyết vấn đề không theo mẫu có sẵn. Trình độ này thể hiện
ở khả năng phát biểu và giải quyết những vấn đề theo cách riêng của mình bằng
cách lựa chọn, đề xuất và áp dụng kiến thức để giải quyết đƣợc các vấn đề không
theo mẫu có sẵn; giải đáp đƣợc những câu hỏi thuộc dạng: “Có vấn đề gì khi nhận
định về? Đề xuất riêng gì? Cách giải quyết riêng nhƣ thế nào? Hiện tại cách giải
quyết có phù hợp hay không?”
67
2.2.3.2. Cấu trúc và nội dung tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
Cấu trúc tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh chia làm hai phần: phần một
ĐLĐP tỉnh Tây Ninh, phần hai ĐLĐP các huyện và thành phố.
a) Phần một gồm hai chủ đề: Chủ đề một những thế mạnh tiêu biểu của tỉnh
Tây Ninh, chủ đề hai một số hình ảnh tiêu biểu.
- Chủ đề 1: Những thế mạnh tiêu biểu của Tây Ninh.
+ Hoạt động 1: Vị trí địa lí tỉnh Tây Ninh.
+ Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tỉnh Tây Ninh.
+ Hoạt động 3: Dân cƣ và sự phân bố dân cƣ tỉnh Tây Ninh.
+ Hoạt động 4: Các ngành kinh tế của Tây Ninh.
- Chủ đề 2: Những hình ảnh tiêu biểu của tỉnh Tây Ninh.
b) Phần hai: ĐLĐP các huyện thành phố gồm 9 chủ đề, mỗi chủ đề là một
huyện thành phố có 2 hoạt động.
- Chủ đề 1: Địa lí thành phố Tây Ninh.
+ Hoạt động 1: Vị trí địa lí thành phố Tây Ninh.
+ Hoạt động 2: Tình hình phát triển KT-XH và những thế mạnh của thành
phố Tây Ninh.
- Chủ đề 2: Địa lí huyện Tân Biên.
+ Hoạt động 1: Vị trí địa lí huyện Tân Biên.
+ Hoạt động 2: Tình hình phát triển KT-XH và những thế mạnh của huyện
Tân Biên.
- Chủ đề 3: Địa lí huyện Hòa Thành.
+ Hoạt động 1: Vị trí địa lí huyện Hòa Thành.
+ Hoạt động 2: Tình hình phát triển KT-XH và những thế mạnh của huyện Hòa Thành.
- Chủ đề 4: Địa lí huyện Tân Châu.
+ Hoạt động 1: Vị trí địa lí huyện Tân Châu.
+ Hoạt động 2: Tình hình phát triển KT-XH và những thế mạnh của huyện
Tân Châu.
- Chủ đề 5: Địa lí huyện Châu Thành.
68
+ Hoạt động 1: Vị trí địa lí huyện Châu Thành.
+ Hoạt động 2: Tình hình phát triển KT-XH và những thế mạnh của huyện Châu Thành.
- Chủ đề 6: Địa lí huyện Bến Cầu.
+ Hoạt động 1: Vị trí địa lí huyện Bến Cầu.
+ Hoạt động 2: Tình hình phát triển KT-XH và những thế mạnh của huyện
Bến Cầu.
- Chủ đề 7: Địa lí huyện Gò Dầu.
+ Hoạt động 1: Vị trí địa lí huyện Gò Dầu
+ Hoạt động 2: Tình hình phát triển KT-XH và những thế mạnh của huyện Gò Dầu.
- Chủ đề 8: Địa lí huyện Trảng Bàng.
+ Hoạt động 1: Vị trí địa lí huyện Trảng Bàng
+ Hoạt động 2: Tình hình phát triển KT-XH và những thế mạnh của huyện Trảng Bàng.
- Chủ đề 9: Địa lí huyện Dương Minh Châu.
+ Hoạt động 1: Vị trí địa lí huyện Dƣơng Minh Châu
+ Hoạt động 2: Tình hình phát triển KT-XH và những thế mạnh của huyện Dƣơng
Minh Châu.
2.2.3.3. Các tiêu đề trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
- Cùng khám phá: là những thông tin mở rộng nhằm giúp HS hiểu biết sâu hơn
về ĐLĐP. HS có thể khám phá trên cơ sở tài liệu giảng dạy ĐLĐP hoặc có thể mở
rộng khám phá nhiều hình thức khác nhau.
- Ghi nhớ: là lƣợng kiến thức cơ bản HS cần phải hiểu rõ về ĐLĐP, đây là nội
dung cốt lõi HS cần phải ghi nhớ.
- Các vấn đề cần giải quyết: có thể xem nhƣ bài tập về nhà hoặc có thể xem
nhƣ bài tập tham khảo nâng cao. GV có thể yêu cầu HS thực hiện nhƣ bài tập về
nhà, nhƣng cũng có thể chỉ để tham khảo để mở rộng tƣ duy, vì ĐLĐP chiếm thời
lƣợng không nhiều trong chƣơng trình Địa lí phổ thông.
- Em sẽ được học: là cho HS biết trƣớc kiến thức trọng tâm của những chuyên
đề, nhằm giúp HS định hƣớng đúng khi học tập ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.
- Mục tiêu: là phần nêu lên những định hƣớng cụ thể của từng chuyên đề trong
69
tài liệu dạy học ĐLĐP. Đồng thời từ đó khi HS phát triển và hình thành năng lực tự
học, định hƣớng nghề nghiệp, ý thức xây dựng cộng đồng, năng lực tham gia giải
quyết các vấn đề của địa phƣơng…
2.2.3.4. Cấu trúc các mô đun chủ yếu trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP Tây Ninh
a) Mô đun đọc hiểu trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP
Ở loại bài học về kiến thức mới có 2 tuyến:
- Tuyến chính, gồm:
+ Mục tiêu: Nêu tên các vấn đề trọng tâm của bài học mà HS cần hiểu đƣợc và
vận dụng đƣợc sau khi học.
+ Nội dung các đơn vị kiến thức của từng phần: Mỗi đơn vị kiến thức đƣợc gợi
mở ban đầu cho HS thông qua các hình ảnh thực tế quen thuộc, hoặc thông qua các
thực hành đơn giản (đọc sơ đồ, vẽ biểu đồ, nhận xét biểu đồ, đọc bản đồ giúp HS hình
thành đƣợc nội dung).
- Tuyến phụ gồm:
+ Kênh hình: các hình ảnh nội dung kiến thức sẽ học (đƣợc đặt ở đầu đơn vị
kiến thức sẽ học). Những hình ảnh có nội dung dễ hiểu hơn thuật ngữ hoặc kiến
thức trình bày ở tuyến chính (đƣợc bố trí ở bên cạnh hoặc gần thuật ngữ, kiến thức).
Các hình ảnh mô tả vận dụng kiến thức ở tuyến chính vào đời sống và sản xuất.
+ Các sơ đồ, biểu đồ, bảng số liệu thống kê, đồ thị đƣợc thiết kế tƣơng ứng đối
xứng minh họa kiến thức ở tuyến chính.
+ Các câu hỏi: yêu cầu HS dựa vào hình ảnh để trình bày sự hiểu biết của
mình về nội dung kiến thức đang học; yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa học vào
thực tiễn đời sống và sản xuất.
b) Mô đun bài tập trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
Mô đun giải bài tập gồm các loại:
- Bài tập có nội dung đơn giản (chỉ yêu cầu vận dụng kiến thức vừa học, tóm tắt kiến thức).
- Bài tập nâng cao đòi hỏi HS vận dụng linh hoạt và sáng tạo kiến thức đã học,
giúp HS hiểu đầy đủ hơn kiến thức đã học.
- Bài tập tự học là những bài tập yêu cầu HS phải đầu tƣ suy nghĩ, khảo sát
điều tra, sƣu tầm tƣ liệu liên quan để giải đáp vấn đề.
70
c )Mô đun thực hành trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
Gồm các mô đun thực hành trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh yêu
cầu HS sử dụng các bản đồ, bảng biểu, bảng số liệu, biểu đồ để hình thành kiến thức
qua quá trình làm thực hành. Chẳng hạn nhƣ vẽ biểu đồ và nhận xét, phân tích bảng
số liệu, so sánh đối chiếu phân tích các bảng biểu...
d) Mô đun kiến thức mở rộng trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP
Bao gồm các loại:
+ Kênh hình (đặt ở gần kiến thức cơ bản)
+ Thông tin kiến thức mở rông (đặt song song với kiến thức cao bản)
Nhằm kích thích HS tìm hiểu thực hiện để củng cố, nâng cao kiến thức đã học
áp dụng vào đời sống và sản xuất hàng ngày.
2.2.4. Phƣơng pháp và quy trình biên soạn tài liệu giảng dạy Địa lí địa phƣơng
tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển năng lực
a) Giai đoạn 1: Xác định mục tiêu tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
- Xác định mục tiêu của tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh trƣớc hết phải
bám sát mục tiêu chƣơng trình Địa lí 12. Mục tiêu trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP
tỉnh Tây Ninh luôn phù hợp và bổ trợ cho mục tiêu dạy học môn Địa lí ở trƣờng phổ
thông, hay cụ thể hơn là bậc THPT.
- Mục tiêu của tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh phải dựa trên cơ sở
định hƣớng đổi mới giáo dục. Tài liệu phải dựa trên tinh thần phù hợp với định
hƣớng đổi mới và hiện đại hóa chƣơng trình môn Địa lí.
- Mục tiêu tài liệu giảng dạy phải phù hợp với tình hình thực tiễn dạy và học ĐLĐP
tỉnh Tây Ninh, đáp ứng nhu cầu đổi mới chất lƣợng giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.
Có thể khái quát quy trình xác định mục tiêu tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây
Ninh này theo các giai đoạn sau:
- Bước 1: Thu thập thông tin về mục tiêu giảng dạy Địa lí trong chƣơng trình phổ thông.
- Bước 2: Thu thập thông tin định hƣớng đổi mới chƣơng trình trong dạy học Địa lí
- Bước 3: Thu thập thông tin định hƣớng biên soạn SGK Địa lí theo định hƣớng
đổi mới.
71
- Bước 4: Xây dựng mục tiêu tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.
b) Giai đoạn 2:Xác định nội dung kiến thức trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh
Tây Ninh
Có thể nói việc lựa chọn nội dung để đƣa vào tài liệu giảng dạy ĐLĐP là rất khó
khăn, vì nếu đƣa quá nhiều sẽ làm quá tải kiến thức, nếu đƣa ít sẽ làm hụt hẫng kiến
thức. Nếu đƣa nội dung trùng lấp với kiến thức SGK sẽ tạo sự nhàm chán, nếu đƣa kiến
thức không phù hợp sẽ tạo ra lỗ hổng kiến thức tạo nên sự mất lòng tin cho HS.
Do vậy, kiến thức trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh phải đảm bảo
vừa sức, phù hợp với trình độ nhận thức của HS. Đồng thời kiến thức trong tài liệu
phải đảm bảo tính hệ thống, tính lôgic với kiến thức trong SGK, bổ sung làm rõ
kiến thức trong SGK. Tuy nhiên kiến thức trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây
Ninh cũng phải dễ dàng liên hệ với thực tiễn để làm sáng tỏ nội dung.
Để xác định kiến thức trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh có thể
thực hiện qua các bƣớc nhƣ sau:
- Bước 1: Từ định hƣớng chƣơng trình địa lí phổ thông, lựa chọn nội dung
kiến thức, kỹ năng phù hợp để liên hệ thực tiễn địa phƣơng tỉnh Tây Ninh.
- Bước 2: Xác định kiến thức và kỹ năng trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.
- Bước 3: Biên soạn nội dung cơ bản trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.
- Bước 4: So sánh đối chiếu nội dung kiến thức, kỹ năng trong tài liệu giảng
dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh với kiến thức SGK.
- Bước 5: Điều chỉnh nội dung kiến thức, kỹ năng trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP
tỉnh Tây Ninh sau cho phù hợp, vừa đảm bảo tính hệ thống, kế thừa; Đồng thời minh họa
cho SGK.
c) Giai đoạn 3:Xác định các kỹ năng trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
Việc lựa chọn các kỹ năng địa lí trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP là một trong
những yếu tố rất quan trọng. Vì đặc điểm môn địa lí có rất nhiều kỹ năng đặc thù
của bộ môn: bản đồ, số liệu thống kê, vẽ và nhận xét biểu đồ,…Đồng thời phải phát
triển các kỹ năng chung nhƣ phân tích nhận xét, so sánh…
Việc xác định các kỹ năng phải chuẩn bị theo một quy trình chặt chẽ nhƣ sau:
72
- Bước 1: Thống kê các kỹ năng địa lí và các kỹ năng chung
- Bước 2: Lựa chọn những kỹ năng cần thiết để đƣa vào tài liệu giảng dạy
ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.
- Bước 3: Lựa chọn sắp xếp các kỹ năng theo đơn vị kiến thức trong tài liệu
giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.
- Bước 4: Thực hành thử các kỹ năng trên đơn vị kiến thức đã định xác định tính
phù hợp.
- Bước 5: Thay đổi sắp xếp lại các kỹ năng theo đơn vị kiến thức cho phù hợp.
- Bước 6: Biên soạn các kỹ năng theo đơn vị kiến thức một cách hoàn chỉnh.
d) Giai đoạn 4: Xác định phƣơng pháp sử dụng trong giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
Phƣơng pháp dạy học là xƣơng sƣờn của tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây
Ninh. Việc xác định phƣơng pháp không phù hợp sẽ tạo cho tài liệu sự thiếu đồng
bộ, không mang tính sƣ phạm. Để tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh vừa là tài
liệu học tập, vừa là tƣ liệu tham khảo. Trong quá trình biên soạn cũng không nên
đƣa quá nhiều phƣơng pháp mà chỉ thể hiện mang tính minh họa, dựa vào đó GV và
HS có thể vận dụng vào các tình huống nội dung khác nhau.
Nếu không định hƣớng phƣơng pháp thì tài liệu sẽ trở nên sơ cứng thiếu khả năng
ứng dụng sƣ phạm, nhƣng nếu đƣa quá nhiều sẽ không vận dụng đƣợc sự sáng tạo của
GV và HS.
Xác định các phƣơng dạy học trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
chỉ mang tính gợi ý, vì có thể cùng một nội dung kiến thức có thể sử dụng nhiều
phƣơng pháp khác nhau. Việc sử dụng phƣơng pháp còn tùy thuộc vào đối tƣợng,
hoàn cảnh, và mục tiêu trong quá trình giảng dạy.
Nhƣng có thể khái quát việc xác định các phƣơng pháp trong tài liệu giảng dạy
ĐLĐP tỉnh Tây Ninh nhƣ sau:
Bước 1: Nghiên cứu tổng hợp một số phƣơng pháp phù hợp trong tài liệu
giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.
Bước 2: Xác định phƣơng pháp theo các đơn vị kiến thức, kỹ năng trong tài
liệu giảng dạy ĐLĐP.
73
Bước 3: Biên soạn phƣơng pháp vào tài liệu giảng dạy ĐLĐP theo đơn vị kiến
thức, kỹ năng.
e) Giai đoạn 5:Xác định các bản đồ, hình ảnh, bảng số liệu, sơ đồ, biểu đồ
trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.
Để tạo sự sinh động hấp dẫn cho tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh lựa
chọn tranh ảnh, xây dựng bản đồ, biểu đồ, số liệu… phải phù hợp với nội dung.
Đồng thời mang tính minh họa làm cho phong phú nội dung, đảm bảo tính khoa
học, tính thống nhất, độ tin cậy trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.
Quy trình xác định các bản đồ, tranh ảnh, bảng số liệu, biểu đồ nhƣ sau:
- Bước 1: Bƣớc tiến hành thu thập
+ Thu thập các bản đồ, số liệu thống kê cần thiết trong tài liệu giáo dục
ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.
+ Sƣu tầm tranh ảnh có liên quan (trên internet, các tranh ảnh trong các báo
cáo,…).
+ Xác định các ảnh cần phải có trong tài liệu, tiến hành chụp ảnh để bổ sung.
+ Vẽ các biểu đồ, theo định hƣớng từng nội dung kiến thức
- Bước 2: Chon lọc và xử lí cho phù hợp trƣớc khi đƣa vào tài liệu giảng dạy ĐLĐP.
+ Chọn lọc các tranh ảnh đẹp, mang tính sƣ phạm, mang tính thẩm mỹ đƣa
vào tài liệu giảng dạy.
+ Chọn xem nội dung nào cần minh họa bằng biểu đồ, nội dung nào cần đƣa bảng
số liệu vào cho phù hợp.
- Bước 3: Đƣa các tranh ảnh, biểu đồ, số liệu, sơ đồ… vào tài liệu giảng dạy ĐLĐP.
+ Sắp xếp trang, ảnh, sơ đồ, bản đồ, biểu đồ… sao cho phù hợp, vừa có tính
mỹ thuật, vừa có tính sƣ phạm, tính khoa học.
f) Giai đoạn 6:Xây dựng cấu trúc tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
(phác thảo đề cƣơng chi tiết)
Xây dựng cấu trúc tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh là khâu cơ bản đầu
tiên để định hình dung lƣợng kiến thức và kỹ năng trong tài liệu. Xây dựng cấu trúc
phải đảm bảo đầy đủ các nội dung cần truyền tải trong giáo dục ĐLĐP theo định
74
hƣớng phát triển năng lực. Cấu trúc tài liệu đơn giản, mang tính lôgic, sinh động, dễ
học. Đặc biệt là mang tính sƣ phạm ứng dụng cao.
Các bƣớc xây dựng cấu trúc tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh nhƣ sau:
Bước 1: Mô phỏng cấu trúc dựa theo dự định đơn vị kiến thức, kỹ năng sẽ đƣa
vào tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.
Bước 2: Phác họa cấu trúc theo SGK và điều chỉnh các thông tin cho phù hợp.
+ Điều chỉnh bố cục lƣợng kiến thức, hình ảnh, bản đồ, biểu đồ, sơ đồ…
+ Sắp xếp và điều chỉnh các dữ liệu cho hợp lí.
Bước 3: Thay đổi cấu trúc khi có phát sinh cần bổ sung dữ liệu
Bước 4: Xác định cấu trúc chuẩn của tài liệu
g) Giai đoạn 7:Tiến hành biên soạn và chỉnh sửa hoàn thiện bản thảo tài liệu
giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
Thực ra, việc biên soạn tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh bắt đầu từ giai
đoạn đầu tiên. Nhƣng ở đây nói đến là việc biên soạn tổng quát tiến hành rà soát các
thành phần, đối tƣợng thể hiện trong tài liệu xem có phù hợp với mục tiêu đề ra hay
không, xem xét các dữ liệu thiết kế có đảm bảo các yêu cầu đặt ra hay chƣa…Từ
đó, tiến hành chỉnh sữa cả nội dung, lẫn hình thức, kỹ năng, phƣơng pháp.
Giai đoạn này đƣợc phân ra các bƣớc cụ thể nhƣ sau:
- Bước 1: Kiểm tra lại nội dung, hình thức, phƣơng pháp
+ Tiến hành đọc và rà soát nội dung kiến thức, kỹ năng đổng thời điều chỉnh
kịp thời cho chính xác.
+ Xác định lại tính phù hợp các phƣơng pháp dạy học theo từng đơn vị kiến thức.
+ Xem xét lại cấu trúc của tài liệu có thể thay đổi một số chi tiết để tạo nên
tính thẩm mỹ cho tài liệu.
- Bước 2: Lấy ý kiến chuyên gia và những GV lâu năm + Hoàn thiện bản thảo nhờ sự giúp đỡ của những chuyên gia trong ngành và
những GV có kinh nghiệm ở tỉnh Tây Ninh đọc và nhận xét.
+ Ghi chép cẩn thận những nhận định của chuyên gia và GV có kinh nghiệm. - Bước 3: Tiến hành chỉnh sửa dựa trên ý kiến của chuyên gia trong ngành và
GV có kinh nghiệm lâu năm và nhận định của bản thân.
75
- Bước 4: Biên tập sau một thời gian GV và HS đƣa vào sử dụng tiến hành
chỉnh sửa hoàn chỉnh tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.
2.3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG TỈNH
TÂY NINH THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
2.3.1. Nguyên tắc tổ chức các hoạt động dạy học Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây
Ninh theo định hƣớng phát triển năng lực
2.3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính vừa sức
Tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh cần chú ý đến tính vừa sức đối với HS
nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc sự cố gắng cần thiết trong quá trình học tập. Khi sử dụng
các phƣơng pháp dạy học tích cực nhƣ khảo sát, điều tra, dạy học dự án,… GV
không nên đòi hỏi quá cao ở HS vì đây không phải một công trình khoa học có ý
nghĩa về mặt ứng dụng xã hội, mà chỉ nhằm tập dợt HS làm quen với công tác
nghiên cứu khoa học định hƣớng phát triển NL ở các em. GV cũng không nên yêu
cầu HS giải đáp những thắc mắc mà hiện địa phƣơng đang đặt ra mà chƣa có hƣớng
giải quyết, hoặc cách giải quyết rất khó khăn đối với lứa tuổi và trình độ các em.
2.3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính tự lực và sự phát triển tư duy của HS
Nhiệm vụ dạy học ĐLĐP là cung cấp đầy đủ kiến thức và phát huy tối đa tính
sáng tạo của HS. Vì vậy, khi tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh không nên buộc
chặt các em vào một khuôn khổ nhất định, cần phát huy tối đa tính tích cực và tính
chủ của HS trong quá trình thực của các em. Một lực lƣợng lao động biết tƣ duy, phải
ban cho họ quyền lựa chọn tự do suy nghĩ, tự do mạo hiểm, tự do đào sâu một vấn đề,
có thể lật ngƣợc vấn đề…vì khi ngƣời ta sợ sai lầm, ngƣời ta sẽ tiếp tục mãi một quy
trình đó. Nỗi lo sợ theo cách khác sẽ cản trở óc sáng tạo của HS. Cho nên, trong tổ
chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh GV không nên tạo HS sự lo âu, sợ sệt, thiếu tự tin
khi bƣớc vào ngƣỡng của khoa học và cuộc sống.
2.3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính giáo dục phát triển bền vững
Nhiệm vụ dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh là cung cấp cho HS bức tranh toàn diện
về các thành phần và mối liên hệ giữa các thành phần ĐLĐP. Trong quá dạy học
ĐLĐP, dƣới sự hƣớng dẫn của GV, HS phải luôn luôn phân tích những mối quan hệ
76
nhân quả, giữa các hiện tƣợng tự nhiên cũng nhƣ kinh tế - xã hội, giữa các yếu tố thành
phần của tự nhiên, giữa tự nhiên và các hoạt động sản xuất của địa phƣơng. Từ quá
trình giáo dục đó, GV giúp HS khái quát hóa và hệ thống hóa kiến thức ĐLĐP và hệ
thống kiến thức Địa lí nói chung, kiến thức ĐLĐP nói riêng. Quá trình dạy học ĐLĐP
phải đảm bảo đƣợc bồi dƣỡng cho HS phẩm chất, đạo đức của ngƣời công dân tốt,
ngƣời lao động trong thời kì hội nhập. Khi tổ chức các phƣơng pháp và hình dạy học
ĐLĐP tỉnh Tây Ninh phải tạo điều kiện cho HS khai thác sâu những khía cạnh mà các
em tâm đắc, hoặc cảm thấy bức xúc của địa phƣơng nhằm cho các em có cơ hội làm
sáng tỏa vấn đề, nhƣ vậy các mới cảm thấy yêu quê hƣơng, yêu tổ quốc hơn.
2.3.2. Quy trình tổ chức các hoạt động dạy học Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh
theo định hƣớng phát triển năng lực
Có thể cụ quy trình dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL
nhƣ sau:
a) Giai đoạn 1: Thiết kế nội dung dạy học ĐLĐP
- Trƣờng hợp đã có sẵn tài liệu giảng dạy ĐLĐP phù hợp theo định hƣớng phát
triển NL.
+ Xác định mục tiêu dạy học ĐLĐP: Kiến thức, kỹ năng, thái độ và NL.
+ Lựa chọn nội dụng dạy học ĐLĐP.
- Trƣờng hợp chƣa có sẵn hoặc tài liệu giảng dạy ĐLĐP không phù hợp,
nhƣng GV không đủ điều kiện biên soạn tài liệu giảng dạy ĐLĐP.
+ Xác định mục tiêu dạy học ĐLĐP: Kiến thức, kỹ năng, thái độ và NL.
+ Xây dựng biên soạn một số nội cần dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát
triển NL.
- Trƣờng hợp chƣa có sẵn hoặc tài liệu giảng dạy ĐLĐP không phù hợp,GV
đủ điều kiện biên soạn tài liệu giảng dạy ĐLĐP.
+ Xác định mục tiêu dạy học ĐLĐP: Kiến thức, kỹ năng, thái độ và NL.
+ Biên soạn tài liệu giảng dạy ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL.
b) Giai đoạn 2:Xác định phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học ĐLĐP
- Bước 1: GV phải bám sát mục tiêu dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL
77
+ GV tham khảo tài liệu phân tích ƣu nhƣợc điểm của các phƣơng pháp.
+ Nghiên cứu kỹ lƣỡng nguyên tắc và quy trình kỹ thuật của từng phƣơng pháp
+ Liệt kê cụ thể các phƣơng pháp và hình thức để dạy học ĐLĐP theo từng
đơn vị nội dung kiến thức.
+ Xác định phƣơng tiện dạy học.
- Bước 2: Thiết kế bài học dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL.
+Thiết kế bài học dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL.
+ Mô phỏng quá trình dạy học ĐLĐP theo thiết kế.
THIẾT KẾ NỘI DUNG DẠY HỌC ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG - Xác định mục tiêu giáo dục ĐLĐP: Kiến thức, kĩ năng, thái độ và NL. - Lựa chọn nội dụng giáo dục ĐLĐP. - Xác định phƣơng tiện dạy học.
- Bám sát mục tiêu lựa chọn phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học ĐLĐP. - Thiết kế bài dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL. XÁC ĐỊNH PHƢƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ DẠY HỌC DỤC ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG
TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG
- Xây dựng kế hoạch tiến hành dạy học ĐLĐP trên cơ sở thiết kế bài dạy học ĐLĐP. - Tiến hành dạy học ĐLĐP theo quy trình cụ thể của thiết kế. - Đánh giá kết quả. - Tổng kết rút kinh nghiệm .
Hình 2.1. Quy trình tổ chức dạy học ĐLĐP theo định hướng phát triển NL
c) Giai đoạn 3: Tiến hành tổ chức dạy học ĐLĐP
- Xây dựng kế hoạch tiến hành dạy học ĐLĐP trên cơ sở thiết kế bài học dạy học
ĐLĐP.
- Tiến hành dạy học ĐLĐP theo quy trình cụ thể của thiết kế.
- Đánh giá kết quả học tập của HS.
- Tổng kết rút kinh nghiệm .
78
2.3.3. Xác định một số phƣơng pháp dạy học Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh
theo định hƣớng phát triển năng lực
Khi tiến hành dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh chúng ta không nên máy móc áp
đặt lựa chọn một hoặc hai phƣơng pháp cụ thể. Tùy theo mục tiêu, nội dung, trình độ
HS mà lựa chọn phƣơng pháp dạy học cho phù hợp. Tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây
Ninh tùy theo tình huống thực tế, có thể sử dụng các phƣơng pháp dạy học dạy học
truyền thống nhƣ: thuyết trình (giảng thuật, giảng giải, diễn giải), đàm thoại, so sánh,
bản đồ, sử dụng bảng thống kê,..trên quan điểm phát huy các yếu tố tích và hoạt động
hóa các phƣơng pháp dạy học truyền thống.Đồng thời khai thác có hiệu quả các
phƣơng pháp dạy theo định hƣớng phát triển NL, đề cao vai trò chủ thể nhận thức của
HS nhƣ: nghiên cứu, thảo luận, dạy học nhóm, GQVĐ, đóng vai, viết báo cáo, dạy học
trải nghiệm, dạy học dự án, khảo sát, điều tra…
Trong dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh chúng tôi ƣu tiên lựa chọn các phƣơng
pháp dạy học đề cao chủ thể hoạt động của HS, hình thành và phát triển NL cho HS.
Trong phạm vi luận án, tác giả đánh giá thực trạng về chất lƣợng HS, năng lực GV,
điều kiện cơ sở vật chất và các điều kiện khác. Tác giả xác định các phƣơng pháp
chủ yếu để tiến hành dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh là phƣơng pháp dạy học theo
nhóm; phƣơng pháp giải quyết vấn đề; phƣơng pháp khảo sát, điều tra; Phƣơng
pháp dạy học dự án. Tuy nhiên trong dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh các phƣơng
pháp đã đƣợc lồng vào để bổ trợ cho các phƣơng pháp chủ đạo đƣợc phát huy hiệu
quả hơn. Dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh đạt hiệu quả cao khi có sự phối kết hợp nhịp
nhàng, hỗ trợ giữa các phƣơng dạy học với nhau. Vì vậy, việc phối hợp đa dạng các
phƣơng pháp dạy học trong quá trình dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh là một cơ sở
quan trọng để phát huy tính tích cực và nâng cao chất lƣợng dạy học ĐLĐP.
2.3.3.1. Phương pháp học tập hợp tác nhóm
a) Cách thành lập nhóm
GV có thể tham khảo nhiều cách để thành lập nhóm khác nhau, không nên áp
dụng một tiêu chí duy nhất trong cả quá trình tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.
79
GV có thể sắp xếp nhóm theo sổ điểm danh, theo màu sắc, theo biểu tƣợng, theo
giới tính, theo vị trí ngồi, hoặc có cùng sự lựa chọn,...
Quy mô nhóm có thể lớn hoặc nhỏ, tùy theo nhiệm vụ. Tuy nhiên, nhóm thƣờng
từ 4-6 HS là phù hợp. Khi sử dụng phƣơng pháp dạy học nhóm trong giáo dục ĐLĐP
tỉnh Tây Ninh, cần chú ý đến mục đích dạy học ĐLĐP và yêu cầu của vấn đề học tập,
các nhóm đƣợc phân chia ngẫu nhiên hoặc có chủ định, đƣợc duy trì ổn định trong cả
tiết học hoặc thay đổi theo từng hoạt động, các nhóm đƣợc giao nhiệm vụ giống nhau
hoặc mỗi nhóm nhận một nhiệm vụ khác nhau, là các phần trong một chủ đề chung
[5], [11], [35], [36], [48].
b) Quy trình phương pháp học tập hợp tác nhóm
Quy trình thực hiện phƣơng pháp làm việc nhóm trong dạy học ĐLĐP tỉnh
Tây Ninh, đƣợc khái quát nhƣ sau:
- Bước 1. Làm việc chung cả lớp
+ GV giới thiệu chủ đề ĐLĐP tỉnh Tây Ninh cần thảo luận nêu vấn đề, xác
định nhiệm vụ nhận thức.
+ Tổ chức các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm, quy định thời gian và phân
công vị trí làm việc cho các nhóm.
+ Hƣớng dẫn cách làm việc theo nhóm (nếu cần).
- Bước 2. Làm việc theo nhóm
+ Lập kế hoạch làm việc
+ Thỏa thuận quy tắc làm việc
+ Phân công trong nhóm, từng cá nhân làm việc độc lập.
+ Trao đổi ý kiến, thảo luận trong nhóm.
+ Cử đại diện trình bày kết quả làm việc của nhóm.
- Bước 3. Thảo luận, tổng kết trước toàn lớp
+ Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
+ Các nhóm khác quan sát, lắng nghe, chất vấn, bình luận và bổ sung ý kiến.
+ GV tổng kết và nhận xét, đặt vấn đề cho bài tiếp theo hoặc vấn đề tiếp theo.
c) Kỹ thuật sử dụng phương pháp học tập hợp tác nhóm
80
Khi vận dụng phƣơng pháp dạy học nhóm trong tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh
Tây Ninh, GV cần chú ý đòi hỏi sự phối hợp của các cá nhân để hoàn thành nhiệm
vụ nhanh chóng hơn, hiệu quả hơn độc lập của từng cá nhân. Phƣơng pháp dạy học
nhóm cần đƣợc áp dụng để đi sâu một vấn đề của ĐLĐP tỉnh Tây Ninh, củng cố
một chủ đề ĐLĐP đã học hoặc cũng có thể tìm hiểu một chủ đề mới trong ĐLĐP
tỉnh Tây Ninh.
GV nên xây dựng những câu hỏi kiểm tra dùng cho việc chuẩn bị dạy học
nhóm phù hợp với từng chủ đề dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh:
+ Chủ đề có hợp với dạy học nhóm không?
+ Các nhóm làm việc với nhiệm vụ giống hay khác nhau?
+ HS đã có đủ kiến thức điều kiện cho công việc nhóm chƣa?
+ Cần trình bày nhiệm vụ làm việc nhóm nhƣ thế nào?
+ Cần chia nhóm theo tiêu chí nào?
+ Cần tổ chức phòng làm việc, kê bàn ghế nhƣ thế nào?
2.3.3.2. Phương pháp giải quyết vấn đề
a) Lựa chọn nội dung sử dụng phương pháp giải quyết vấn đề
Dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh đƣợc thể hiện qua các chủ đề chính sau: Địa lí tự
nhiên tỉnh Tây Ninh, địa lí dân cƣ tỉnh Tây Ninh, địa lí kinh tế tỉnh Tây Ninh, địa lí
các huyện thành phố trực thuộc tỉnh Tây Ninh. Mỗi chủ đề có thể đƣợc thiết thành
các vấn đề và tƣơng ứng với từng bài học có dung lƣợng kiến thức đƣợc thực hiện
trong một tiết học. Chúng tôi lựa chọn các nội dung sau để tiến hành thiết kế bài học
theo phƣơng pháp GQVĐ:
+ Chủ đề 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và các đơn vị hành chính tỉnh
Tây Ninh.
+ Chủ đề 2: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tỉnh Tây Ninh.
+ Chủ đề 3: Tìm hiểu về các đặc điểm dân cƣ và lao động tinh Tây Ninh
+ Chủ đề 4: Tìm hiểu về đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh.
+ Chủ đề 5: Tìm hiểu về một số ngành kinh tế chính của tỉnh Tây Ninh
+ Chủ đề 6: Tìm hiểu địa lí huyện, thành phố trực thuộc tỉnh Tây Ninh.
81
Trong những nội dung trên về ĐLĐP tỉnh Tây Ninh chúng tôi chọn chuyên đề
địa lí dân cƣ và nguồn lao động tỉnh Tây Ninh để tiến hành thực nghiệm thiết kế bài
học theo phƣơng pháp GQVĐ. Có thể nói trong các nội dung ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
đều có thể thiết kế bài học theo phƣơng pháp GQVĐ tuy nhiên theo chúng tôi thuận
lợi nhất là nội dung về dân cƣ và nguồn lao động của tỉnh Tây Ninh.
b) Xây dựng tình huống có vấn đề
Việc xây dựng tình huống có VĐ cho hoạt động dạy học ĐLĐP tỉnh Tây
Ninh đƣợc thực hiện qua các bƣớc sau:
Bước 1: Xác định mục tiêu bài học
Bước 2: Phân tích nội dung trong sách và tìm các tài liệu liên quan
Bước 3: Tìm khả năng có thể xây dựng tình huống có VĐ
Bước 4: Diễn đạt các khả năng thành tình huống có VĐ
Hình 2.2. Quy trình xây dựng tình huống có VĐ
- Xác định mục tiêu cho bài học
Mục tiêu phải đƣợc xác định cụ thể, sát với yêu cầu của chƣơng trình, với
hoàn cảnh điều kiện dạy học. Mục tiêu phải định rõ đƣợc mức độ hoàn thành công
việc của HS, làm căn cứ để đánh giá đầu ra của bài học.
Mục tiêu trong dạy học GQVĐ bao gồm: mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ
và định hƣớng phát triển năng lực.
Ví dụ: Xác định mục tiêu nội dung “Dân cư và nguồn lao động tỉnh Tây Ninh”.
Sau khi học xong chuyên đề này, HS có khả năng:
+ Kiến thức: Nêu đƣợc đặc điểm dân cƣ và tình hình phân bố dân cƣ tỉnh Tây
Ninh; Phân tích đƣợc các nguyên nhân dẫn đến đến sự phân bố dân cƣ của tỉnh Tây
Ninh; Phân tích đƣợc ảnh hƣởng dân cƣ và sự phân bố dân cƣ đến tình hình phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh.
82
+ Kỹ năng: Rèn luyện các KN sau
KN năng tƣ duy: Phân tích, tổng hợp thông qua các tình huống có VĐ.
KN tƣ duy so sánh thông qua việc giải quyết các vấn đề đặt ra.
Các KN thông qua hoạt động nhóm: KN lập kế hoạch hợp tác, KN diễn đạt ý
kiến, KN lắng nghe và phản hồi, KN viết báo cáo…
+ Thái độ: HS có thái độ học tập nghiêm túc, rèn luyện tính nghiêm túc trong
nghiên cứu khoa học; HS có ý thức vận dụng hiểu biết về dân cƣ và sự phân bố dân
cƣ của tỉnh Tây Ninh vào giải thích sự phân bố lao động của địa phƣơng.
+ Định hướng phát triển năng lực: Rèn luyện NL tự học, NL GQVĐ, NL hợp
tác, NL sử dụng ngôn ngữ, NL giao tiếp…
- Phân tích nội dung tìm các tài liệu liên quan trong dạy học ĐLĐP
Tài liệu giảng dạy ĐLĐP, vừa là nguồn cung cấp kiến thức cho HS vừa là
phƣơng tiện để GV tổ chức hoạt động dạy học. Vì vậy, khi thiết kế bài dạy GV cần
phải phân tích nội dung: Xác định vị trí của chuyên đề trong chƣơng trình ĐLĐP, kiến
thức của chuyên đề, kiến thức trọng tâm, phân tích bảng đồ, biểu đồ, hình ảnh, sơ đồ,
lập dàn ý… Trên cơ sở phân tích nội dung, GV mới có thể lập các tình huống có VĐ.
Ví dụ: Khi dạy “dân cư và nguồn lao động tỉnh Tây ninh” GV căn cứ vào nội
dung trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh, vị trí của chuyên đề đƣa ra cấu trúc
của chuyên đề:
+ Đặc điểm dân cƣ và sự phân bố dân cƣ tỉnh Tây Ninh: Đặc điểm dân cƣ, tình
hình phân bố dân cƣ.
+ Ảnh hƣởng của dân cƣ và sự phân bố dân cƣ đến tình hình phát triển kinh tế
- xã hội tỉnh Tây Ninh: Ảnh hƣởng tích cực, ảnh hƣởng tiêu cực
+ Các giải pháp sử dụng khai thác hợp lí nguồn lao động: Phân bố lại dân cƣ
và nguồn lao động cho hợp lí, sử dụng hiệu quả nguồn lao động, định hƣớng của bản
thân trong vấn đề nghề nghiệp việc làm trong tƣơng lai.
- Tìm khả năng có thể xây dựng tình huống có vấn đề trong dạy học ĐLĐP
Tình huống có VĐ là một trạng thái tâm lí của chủ thể nhận thức khi vấp phải mâu
thuẫn, khó khăn về nhận thức. Mâu thuẫn và khó khăn đó vƣợt ra khỏi giới hạn của tri
83
thức vốn của HS bao hàm một điều gì đó chƣa biết, đòi hỏi một sự tìm tòi tích cực, sáng
tạo gây ra nhu cầu nhận thức cho HS đồng thời kích thích hứng thú, mong muốn chủ
động GQVĐ. Các tình huống có VĐ phụ thuộc vào nội dung từng chuyên đề, kiến thức
từng chuyên đề của ĐLĐP.
Ví dụ: Khi chuẩn bị dạy nội dung “Dân cư và nguồn lao động tỉnh Tây Ninh”,
GV nhận thấy:
+ Phần đơn vị kiến thức khái quát: “Đặc điểm dân cƣ và sự phân bố dân cƣ
tỉnh Tây Ninh” bao gồm nhiều đơn vị kiến thức nhỏ lẻ, mang tính liệt kê các đặc
điểm dân cƣ (cơ cấu dân số, mật độ dân số, số dân, thành phần dân tộc, sự chuyển
dịch cơ cấu lao động…). Do vậy có thể GV khó xây dựng tình huống GQVĐ.
+ Phần đơn vị kiến thức cụ thể: “Phân tích từng đặc điểm dân cƣ, tình hình
phân bố dân cƣ” bao gồm nhiều đơn vị kiến thức, mỗi đơn vị kiến thức là một hệ
thống kiến thức đòi hỏi sự suy luận, giải thích và chứng minh. Với nội dung kiến
thức này GV có thể xây dựng các tình huống có VĐ. Ở đây GV có thể xây dựng
tình huống có VĐ ở cả toàn phần về dân cƣ và tình hình phân bố dân cƣ tỉnh Tây
Ninh hoặc mỗi một yếu tố có thể xây dựng một tình huống có VĐ.
- Diễn đạt các khả năng thành tình huống có vấn đề trong dạy học ĐLĐP
Tìm đƣợc khả năng có thể xây dựng thành tình huống có VĐ là một việc làm
không dễ nhƣng diễn đạt khả năng đó thành tình huống có VĐ cho phù hợp với đối
tƣợng HS là một việc khó hơn rất nhiều. Bởi mục đích của việc sử dụng các tình
huống có VĐ trong dạy học không đơn thuần là GV phải làm cho HS tìm ra câu trả
lời mà nó đòi hỏi khi nêu ra VĐ phải làm sao cho HS hứng thú, tích cực, kích thích
sự ham muốn của HS tìm ra câu trả lời để hình thành tri thức mới dựa trên mối liên
hệ tri thức cũ, vừa tạo đƣợc sự lôgic giữa các đơn vị kiến thức đồng thời cũng rèn
cho HS cách phát hiện VĐ, kỹ năng GQVĐ và kỹ năng vận dụng vào thực tế.
Ví dụ: Khi dạy nội dung “Dân cư và nguồn lao động tỉnh Tây Ninh”. Với nội
dung “ảnh hưởng dân cư và sự phân bố dân cư đến tình tình phát triển kinh tế - xã
hội tỉnh Tây Ninh”. GV tạo tình huống có VĐ nhƣ sau: Dân cƣ và sự phân bố dân
cƣ có ảnh hƣởng rất lớn đến tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Tây Ninh?
84
Em hãy chứng minh giải thích sự ảnh hƣởng đó.
Tình huống có VĐ trên phải đảm bảo các nguyên tắc khi xây dựng tình huống
có VĐ đó là: khi giải quyết tình huống trên HS sẽ lĩnh hội đƣợc kiến thức trọng tâm
là “Ảnh hƣởng dân cƣ và sự phân bố dân cƣ đến phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây
Ninh”. Tình huống có VĐ nêu trên chứa mâu thuẫn đó là ảnh hƣởng tích cực và tiêu
cực, mâu thuẫn này sẽ kích thích sự tìm tòi, sáng tạo của HS, phát huy tính tích cực
của HS; đồng thời đảm bảo tính hệ thống của bài học, nội dung kiến thức của VĐ.
Hình 2.3. Hình ảnh hội xuân núi Bà Đen
c) Quy trình phương pháp giải quyết vấn đề
Bảng 2.1. Qui trình phương pháp GQVĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bƣớc 1: Đặt vấn đề Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh
Hoạt động 1: Tạo tình huống có vấn đề ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
- GV đặt câu hỏi tạo tình huống có vấn đề. - HS trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2: Phát hiện vấn đề ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
- GV gợi ý vấn đề cho HS. - HS phát hiện vấn đề.
Hoạt động 3: Phát biểu vấn đề ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
- GV nêu tình huống có vấn đề cho HS trả lời. - HS dựa vào tài liệu trả lời.
Bƣớc 2: Giải quyết vấn đề Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh
Hoạt động 1: Đề xuất các giả thuyết ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
- GV đề xuất một số vấn đề, các vấn đề có - HS xác định vấn đề.
thể đối nghịch nhau nhằm giúp HS xác định
85
tình huống có vấn đề.
Hoạt động 2: Lập kế hoạch giải quyết vấn đề ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
- GV đặt câu hỏi xung quanh vấn đề hoặc - HS phân công thảo luận.
bài tập bằng phiếu học tập và yêu cầu HS
hoàn thành.
Hoạt động 3: . Thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
-GV quan sát kiểm tra điều chỉnh kịp thời định -HS tham khảo tài liệu tiến hành
hƣớng HS tham gia thảo luận. thảo luận để trả lời câu hỏi của GV
-GVyêu cầu từng nhóm trình bày kết quả. hoặc hoàn thành phiếu học tập.
-HS chọn một HS đại diện trình
bày.
-HS các nhóm khác theo dõi báo
cáo của nhóm trình bày.
Bƣớc 3: Kết luận vấn đề Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh
-GV sau khi mỗi nhóm báo cáo kết quả, GV -HS đƣa ra ý kiến về nhận xét của các
cho các nhóm nhận xét bổ sung và đặt câu nhóm khác, trả lời các câu hỏi của
hỏi cho nhóm vừa trình bày. nhóm khác.
-GV kết luận (kiến thức của nội dung). Trình
bày kiến thức hoặc phát đáp án cho HS.
2.3.3.3. Phương pháp pháp khảo sát, điều tra
a) Nội dung khảo sát, điều tra
- Nội dung tiến hành phƣơng pháp khảo sát, điều tra ĐLĐP theo các chủ đề
gợi ý của tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh. GV có thể gợi ý một số vấn đề cụ
thể của địa phƣơng để HS tiến hành khảo sát, điều tra.
- Chủ đề 1: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, phân chia hành chính tỉnh Tây Ninh.
+ Khảo sát, thu thập thông tin cần thiết để chứng minh Tây Ninh có lợi thế
trong phát triển kinh tế cửa khẩu và giao thƣơng quốc tế.
86
+ Thu thập thông tin cần thiết để so sánh thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí
của huyện/thành phố mà em đang sinh sống với các đơn vị hành chính khác trong
tỉnh Tây Ninh.
- Chủ đề 2: Đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên tỉnh Tây Ninh.
+ Dựa vào kiến thức đã học và tình hình thực tế của địa phƣơng hãy đánh giá thực
trạng ảnh hƣởng của gió mùa Tây Nam đến tình hình sản xuất nông nghiệp của Tây Ninh.
+ Thu thập những thông tin cần thiết phân tích sự khác biệt về điều kiện tự
nhiên của các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
+ Trình bày đặc điểm sự phân bố đất của huyện, thành phố mà em đang sống.
Phân tích ảnh hƣởng sự phân bố đó đến tỉnh hình phát triển của huyện/thành phố.
+ Tìm hiểu đặc điểm sông Vàm Cỏ Đông. Phân tích ảnh hƣởng của sông Vàm
Cỏ Đông đối với sự phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh.
+ Dựa vào kiến thức đã học và những tài liệu liên quan giải thích việc hình
thành Núi Bà Đen.
+ Tìm hiểu những thông tin cần thiết phân tích đặc điểm và đánh giá những
tác động của địa hình đến kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh?
- Chủ đề 3: Đặc điểm dân cư và lao động tỉnh Tây Ninh.
+ Thu thập những thông tin cần thiết phân tích tình hình dân số và sự gia tăng
dân số của tỉnh Tây Ninh. Đồng thời qua đó phân tích nguyên nhân và hậu quả của
sự gia tăng dân số ở tỉnh Tây Ninh.
+ Tìm hiểu phân tích kết cấu dân số theo trình độ ở Tây Ninh và sự tác động
của nó đến tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh.
+ Thu thập thông tin chứng minh cơ cấu lao động theo ngành của tỉnh Tây
Ninh có sự chuyển dịch.
+ Phân tích dân cƣ và sự phân bố dân cƣ ảnh hƣởng rất lớn đến tình hình phát
triển kinh tế - xã hội huyện Hòa Thành.
+Phân tích chất lƣợng và tình hình sử dụng nguồn lao động của tỉnh Tây Ninh.
+ Tìm hiểu đặc điểm phân bố, tập tính sinh hoạt và sản xuất của dân tộc
Khmer, Chăm ở Tây Ninh.
87
-Chủ đề 4: Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh
+ Phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế Tây Ninh trong những năm
gần đây từ từ năm 2003 đến năm 2013.
+ Phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Tây Ninh.
+ Tìm hiểu và phân tích các nguyên nhân tác động đến tình hình phát triển
kinh tế của địa phƣơng (Tây Ninh).
+ Đánh giá tình hình phát triển kinh tế của Tây Ninh so với một tỉnh trong
khu vực Đông Nam Bộ.
- Chủ đề 5: Địa lí một số ngành kinh tế chính của tỉnh Tây Ninh
+ Phân tích đặc điểm và đánh giá tình hình phát triển ngành nông nghiệp của
tỉnh Tây Ninh.
+ Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển cây công nghiệp trên
địa bàn Tây Ninh.
+ Tìm hiểu thực trạng và phân bố chăn nuôi trang trại trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
+ Tìm hiểu thực trạng, phân tích những tác động đến tình hình phát triển cây
cao su ở Tây Ninh .
+Tìm hiểu sự tác động của dịch cúm gia cầm tác động đến ngành chăn nuôi ở Tây Ninh.
- Chủ đề 6: Địa lí huyện, thành phố thuộc tỉnh Tây Ninh
+ Tìm hiểu thực trạng sản xuất, phân tích ảnh hƣởng ngành trồng cây hoa màu
đối phát triển kinh tế - xã hội huyện Dƣơng Minh Châu.
+ Tìm hiểu tình hình dân số và sự phân bố dân cƣ trên địa xã Phƣớc Thạnh huyện
Gò Dầu. Đồng thời qua đó đánh giá sự tác động của dân cƣ đến kinh tế - xã hội của xã.
+Tìm hiểu thực trạng sự phân bố dân cƣ và đặc điểm sản xuất ven sông Vàm Cỏ Đông.
+ Khảo sát, phân tích thực trạng nuôi cá lồng bè trên lòng hồ Dầu Tiếng.
b) Qui trình dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo phương pháp khảo sát điều tra
Qui trình tiến hành phƣơng pháp khảo sát, điều tra trong dạy học ĐLĐP tỉnh
Tây Ninh đƣơc khái quát nhƣ sau:
- Bước 1: Hƣớng dẫn HS thực hiện khảo sát, điều tra. (thời gian 1tiết).
+ Hoạt động 1:Giải thích mục tiêu ý nghĩa của phƣơng pháp khảo sát, điều tra.
88
+ Hoạt động 2: Bao gồm các hoạt động hƣớng dẫn HS chuẩn bị tiến hành khảo sát,
điều tra.
Hƣớng dẫn HS xác định VĐ nghiên cứu trong chủ đề lớn
GV và HS xác định lại những yêu cầu cần thiết khi khảo sát, điều tra.
Hƣớng dẫn HS xây dựng dàn bài khảo sát, điều tra.
Hƣớng dẫn HS thu thập thông tin về VĐ khảo sát điều tra.
Hƣớng dẫn HS ứng dụng CNTT khi khảo sát, điều tra.
Hƣớng dẫn HS tiến hành khảo sát điều
Hƣớng dẫn HS viết báo cáo nội dung khảo sát điều tra.
Hƣớng dẫn HS tổ chức nhóm tiến hành khảo sát điều tra
HƢỚNG DẪN HỌC SINH KHẢO SÁT, ĐIỀU TRA
- HS đặt ra VĐ khảo sát, điều tra. - GV đề xuất VĐ khảo sát, điểu tra. - GV hƣớng dẫn HS chuẩn bị tiến hành khảo sát, điều tra.
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHẢO SÁT, ĐIỀU TRA
- Tổ chức: cá nhân hoặc nhóm - Hình thức: quan sát, phỏng vấn, thu thập tƣ liệu,… - Xử lí thông tin: phân tích, tổng hợp, so sánh, phân loại, xác lập…
TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ
- GV tổ chức cho HS trình bày báo cáo. - GV nhận xét, đánh giá.
Hình 2.4. Qui trình phương pháp khảo sát, điều tra
- Bước 2: Tổ chức hoạt động khảo sát, điều tra và viết báo cáo (3 tuần).
+ Hoạt động 1: Giám sát HS khảo sát, điều tra
HS: Tiến hành khảo sát, điều tra và viết báo cáo.
GV: Kiểm tra nhật ký làm việc của nhóm trƣởng, quan sát cách làm việc của
HS đôn đốc làm việc cho đúng thời hạn.
+ Hoạt động 2: Hoàn thiện bài báo cáo khảo sát điều tra
- Bước 3: Tổng kết đánh giá quá trình khảo sát điều tra và báo cáo (1 tiết).
89
+ Hoạt động 1: Tổ chức cho HS trình bày báo cáo khảo sát, điều .
+ Hoạt động 2: Đánh giá nhận xét báo cáo khảo sát, điều tra.
Hình 2.4. Hình ảnh về chăn thả trâu và nuôi cá ở huyện Dương Minh Châu
c) Kỹ thuật khảo sát, điều tra ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
Khi tiến hành phƣơng pháp khảo sát, điều tra ĐLĐP tỉnh Tây Ninh GV cần
chú ý một số vấn đề:
- Đặt vấn đề khảo sát, điều tra, làm xuất hiện giả thuyết: Vấn đề khảo sát, điều
tra ĐLĐP tỉnh Tây Ninh có thể do HS đặt ra trong quá trình khảo sát, điều tra sự
vật, hiện tƣợng hay nội dung bài học, GV nên đề xuất dƣới dạng bài tập, câu hỏi,
nhiệm vụ trên cơ sở VĐ, các giả thuyết đặt ra.
- Tổ chức hoạt động khảo sát, điều tra
+ Tổ chức: Cá nhân hoặc nhóm
+ Hình thức thu thập thông tin ĐLĐP tỉnh Tây Ninh: Quan sát, phỏng vấn, thu
thập tƣ liệu, tranh ảnh, bản đồ, biểu đồ, sách báo, hiện vật…
+ Xử lí thông tin ĐLĐP tỉnh Tây Ninh: Phân tích, tổng hợp, so sánh, phân
loại, xác lập mối liên hệ (nếu có), xác nhận giả thuyết đúng.
- Tổng kết đánh giá quá trình khảo sát điều tra và báo cáo.
+ Phải đảm bảo hoàn thành mục tiêu học tập.
+ GV đánh giá HS phải đảm bảo tính sƣ phạm.
- Giải thích trước khi tiến hành khảo sát, điều tra ĐLĐP tỉnh Tây Ninh: Trƣớc
khi tiến hành khảo sát điều tra GV phân tích, giải thích cho HS rõ một số VĐ sau
đây: Mục đích, yêu cầu, đối tƣợng của khảo sát điều tra ĐLĐP tỉnh Tây Ninh; Nội
90
dung khảo sát, điều tra (khảo sát, điều tra cái gì?); Hình thức tổ chức và phƣơng
pháp khảo sát, điều tra (khảo sát, điều tra nhƣ thế nào?); Phƣơng tiện để khảo sát,
điều tra (khảo sát điều tra với với sự hỗ trợ của những phƣơng tiện gì?)
- GV giải thích mục đích khảo sát, điều tra ĐLĐP tỉnh Tây Ninh: Ở bƣớc này,
GV phải định hƣớng cho HS về mục đích của việc khảo sát, điều tra, hay nói cách khác
phải trả lời câu hỏi: việc khảo sát điều tra thực tế địa phƣơng nhằm mục đích gì ?
- GV đưa ra yêu cầu để HS tiến hành khảo sát, điều tra ĐLĐP tỉnh Tây Ninh: HS
cần nắm đƣợc phƣơng pháp điều tra ĐLĐP;Biết xử lý số liệu điều tra ĐLĐP; Biết
phƣơng pháp viết báo cáo sau khi điều tra ĐLĐP; HS phải xác định đối tƣợng khảo sát,
điều tra ĐLĐP.
- Hướng dẫn HS lên kế hoạch khảo sát điều tra ĐLĐP tỉnh Tây Ninh: Khảo
sát, điều tra địa phƣơng phải đƣợc lên kế hoạch trƣớc, có thời hạn nhất định phù
hợp với thời gian thu báo cáo nghiên cứu ĐLĐP của GV. Trong kế hoạch khảo sát,
điều tra phải ghi rõ nội dung, địa điểm, thời gian dự định khảo sát, điều tra và
phƣơng pháp thực hiện.
- Hướng dẫn HS chọn nội dung khảo sát, điều tra ĐLĐP tỉnh Tây Ninh: Khảo
sát, điều tra các sự vật, hiện tƣợng và quá trình địa lí (cả về mặt tự nhiên và KT - XH)
đã và đang xảy ra trong phạm vi địa phƣơng. Việc chọn nội dung điều tra phải đáp
ứng đƣợc các yêu cầu tối thiểu sau đây: Tính cấp thiết của vấn đề mà HS tiến hành
khảo sát, điều tra ĐLĐP; Phục vụ cho nội dung nghiên cứu ĐLĐP của HS.
- Hướng dẫn HS chọn phương pháp khảo sát, điều tra ĐLĐP tỉnh Tây Ninh:
Để tiến hành khảo sát điều tra, cần phải tiến hành các phƣơng pháp sau
+ Phương pháp thực địa
Đây là phƣơng pháp chính để thực hiện công việc khảo sát, điều tra. Vai trò
của GV là hƣớng dẫn HS về các bƣớc tiến hành điều tra nhƣ sau: Quan sát, thu thập
số liệu bằng cách nào? ghi chép chúng ra sao ?
HS lựa chọn cách khảo sát thực địa có thể chia làm ba loại sau: Khảo sát toàn
bộ; Khảo sát theo tuyến; Khảo sát theo điểm chìa khóa. Theo chúng tôi, GV nên
hƣớng dẫn HS chọn cách khảo sát thực địa theo điểm chìa khóa. Vì nhƣ vậy sẽ giúp
HS đỡ mất thời gian trong quá trình khảo sát, điều tra ĐLĐP của mình.
91
+ Phương pháp tìm hiểu trong nhân dân địa phương
Điều tra trực tiếp bằng các câu hỏi định trƣớc (nếu vấn đề điều tra không nhiều
và số lƣợng điều tra không lớn). Điều tra bằng phiếu phát cho cá nhân ghi sẵn các
câu hỏi (tốt nhất là các câu hỏi trắc nghiệm) có hƣớng dẫn chọn câu trả lời cho sẵn
(đánh dấu vào câu lựa chọn, hoặc đánh dấu vào mức thái độ đồng tình ).
Hình thức điều tra này có thể thu đƣợc số lƣợng ý kiến nhiều và thuận tiện khi xử lí
số liệu nhƣng đòi hỏi phải tốn nhiều công sức để xây dựng bộ câu hỏi cho hợp lí.
Chú ý nội dung các câu hỏi phải đảm bảo đƣợc các yêu cầu:Đơn giản, dễ hiểu,
có tác dụng dẫn dắt ngƣời đƣợc điều tra trả lời đúng vấn đề đƣợc hỏi và biểu lộ đƣợc
đúng suy nghĩ thành thực của HS (nhất là đối với các câu hỏi điều tra thái độ).Không
đƣợc làm cho ngƣời đƣợc hỏi lúng túng, khó xử khi trả lời hoặc trả lời nƣớc đôi;
tránh những câu hỏi không rõ nghĩa.Không mớm sẵn ý trả lời trong câu hỏi hoặc đƣa
ra những câu hỏi chứa đựng sẵn câu trả lời, giải đáp cho câu sau hoặc câu trƣớc.
Câu hỏi mang tính vừa sức đối tƣợng nhƣng lại có khả năng phân hóa đƣợc
trình độ hiểu biết, thái độ nhận thức giữa những ngƣời đƣợc điều tra. Việc xây dựng
các câu hỏi trắc nghiệm là việc không đơn giản. Vì vậy, GV nên xây dựng hoặc
hƣớng dẫn HS xây dựng các câu hỏi nhiều hay ít tùy thuộc vào nội dung điều tra.
+ Phương pháp nghe báo cáo ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
Để hỗ trợ cho các phƣơng pháp thực địa và phƣơng pháp tìm hiểu trong
nhân dân, có thể tổ chức cho HS nghe báo cáo về chủ đề sẽ điều tra, ngƣời báo
cáo nên là những ngƣời am hiểu vấn đề sẽ điều tra.
- Hướng dẫn HS viết báo cáo kết quả khảo sát, điều tra ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
+ Kết quả cuối cùng phải đƣợc thực hiện bằng một báo cáo viết, ghi lại các
công việc đã là, bao gồm các nội dung: Ý nghĩa của VĐ điều tra; Đối tƣợng điều
tra; Các bƣớc tiến hành điều tra; Kết quả điều tra; Đánh giá các công việc đã làm và
những kết luận đã rút ra đƣợc thông qua việc điều tra; Vận dụng kết quả nghiên cứu
vào thực tiễn.
+ Báo cáo có thể của nhóm hoặc cá nhân.
2.3.3.4. Phương pháp dạy học dự án
92
a) Mục tiêu dạy học dự án
- Ngoài việc thực hiện đƣợc những mục tiêu theo quy định của chuẩn chƣơng
trình ĐLĐP, Phƣơng pháp DHDA hƣớng đến phát triển các NL hành động của HS.
Những năng lực HS cần đạt qua việc thực hiện dự án ĐLĐP:
- NL chuyên môn:
+ HS vận dụng các kiến thức về ĐLĐP: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên, dân cƣ,
kinh tế,…
+ HS thu thập và xử lí thông tin: Soạn thảo văn bản; tƣ duy lôgic, phân tích,
tổng hợp, phê phán, khái quát hóa, trừu tƣợng hóa.
- NL phương pháp: Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch; thu thập, xử lí, Đánh
giá và trình bày thông tin; trình bày và bảo vệ quan điểm; tiếp thu và phản hồi ý
kiến; hệ thống và phân tích đƣợc mối quan hệ trong ĐLĐP tỉnh Tây Ninh…
- NL xã hội: hợp tác nhóm, tƣơng trợ lẫn nhau trong công việc; giao tiếp, ứng
xử, thƣơng thuyết và giải quyết xung đột; có tinh thần tập thể và có trách nhiệm với
công việc; có ý thức cộng đồng và chia sẻ thông tin.
- NL cá thể: Tự ĐG đƣợc điểm mạnh, điểm yếu và sự tiến bộ của bản thân từ đó
đề ra phƣơng hƣớng phát huy ƣu điểm, khắc phục nhƣợc điểm; có ý thức vận dụng
kiến thức vào đời sống thực tiễn; có lòng tự trọng và nhu cầu tự khẳng định mình; tự tin
và nghị lực; biết phát huy năng khiếu cá nhân nhƣ: mỹ thuật, diễn kịch, hùng biện…
- NL sáng tạo:Phát hiện các VĐ cần giải quyết, đề xuất giải pháp giải quyết VĐ; vận
dụng kiến thức vào các tình huống thực tiễn, tạo ra các SP cụ thể và giới thiệu đƣợc...
b) Phân loại dự án
Có nhiều cách phân loại dự án nhƣ: phân loại theo chuyên môn/nội dung, phân
loại theo sự tham gia của GV, phân loại theo quỹ thời gian, phân loại theo nhiệm vụ.
Thực tế khi thực hiện DA cho thấy các sự phân loại trên chỉ có tính tƣơng đối vì chúng
hoàn toàn tách biệt nhau. Do đó tùy theo trƣờng hợp cụ thể, có thể chọn một hoặc một
vài dạng nhóm kể trên để làm chuẩn phân loại cho phù hợp.Dựa vào đề tài nghiên cứu
(Áp dụng các phƣơng pháp dạy học tích cực trong dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
theo định hƣớng phát triển năng lực HS) và dựa vào phân bổ thời lƣợng dạy học ở
93
trƣờng phổ thông (theo bài /tiết học/tuần), Thời gian và chuyên môn/ Nội dung là
hai tiêu chí đƣợc chúng tôi lựa chọn để phân loại trong các DA trong đề tài này làm
6 loại dự án:
+ DA vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính tỉnh Tây Ninh.
+ DA Địa lí tự nhiên tỉnh Tây Ninh
+ DA Địa lí dân cƣ tỉnh Tây Ninh
+ DA kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh
+ DA các ngành kinh tế tỉnh Tây Ninh
+ DA Địa lí huyện thành phố trực thuộc tỉnh Tây Ninh
c) Quy trình dạy học dự án
- Hoạt động 1: Xác định chủ đề dự án ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
+ GV và HS thảo luận để xây dựng các chủ đề. Có thể xây dựng các DA từ các chủ
đề sau:
Chủ đề 1: Tìm hiểu vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, các đơn vị hành chính .
Chủ đề 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên.
Chủ đề 3: Tìm hiểu các đặc điểm dân cƣ và lao động.
Chủ đề 4 : Tìm hiểu đặc điểm kinh tế - xã hội.
Chủ đề 5 : Tìm hiểu một số ngành kinh tế chính.
Chủ đề 6: Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế xã hội của huyện, thành phố
trực thuộc tỉnh Tây Ninh.
Sau khi xác định các chủ đề, HS cùng sở thích có thể tìm hiểu một chủ đề. Tuy
nhiên, cần tránh tình trạng có chủ đề nhiều HS, chủ đề ít HS. Hoặc GV có thể phân
nhóm một cách ngẫu nhiên…
- Hoạt động 2: Các nhóm xây dựng kế hoạch thực hiện dự án
Dƣới sự hƣớng dẫn của GV, các nhóm cùng thảo luận về chủ đề đã lựa chọn,
phác thảo đề cƣơng nghiên cứu.
+ Chủ đề 1:Tìm hiểu về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, các đơn vị hành chính.
Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ: Tây Ninh ở vùng nào? Tây Ninh giáp những
đâu ? diện tích của tỉnh Tây Ninh thuộc loại lớn hay nhỏ?....
94
Ý nghĩa của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Tây Ninh
+ Chủ đề 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên tỉnh Tây Ninh.
Các đặc điểm nổi bật nhất về tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên tỉnh Tây Ninh.
Những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối
với đời sống và sản xuất.
Vấn đề bảo vệ môi trƣờng ở tỉnh Tây Ninh
+ Chủ đề 3: Tìm hiểu các đặc điểm dân cƣ và lao động tỉnh Tây Ninh.
Đặc điểm chính về dân cƣ, lao động tỉnh Tây Ninh.
Những thuận lợi và khó khăn của dân cƣ và lao động đối với phát triển kinh tế
- xã hội tỉnh Tây Ninh.
Hƣớng giải quyết các vấn đề về dân cƣ và lao động tỉnh Tây Ninh.
+ Chủ đề 4 : Tìm hiểu về đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh.
Những đặc điểm nổi bật về kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh (Sơ lƣợc quá trình
phát triển kinh tế, trình độ phát triển kinh tế; vị trí kinh tế của địa phƣơng so với
một số tỉnh khác trong vùng hoặc cả nƣớc; cơ cấu kinh tế).
Hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh hoặc thành phố.
+ Chủ đề 5: Tìm hiểu về một số ngành kinh tế chính.
Điều kiện phát triển (tự nhiên, kinh tế - xã hội) tỉnh Tây Ninh.
Tình hình phát triển, phân bố của một số ngành kinh tế chính tỉnh Tây Ninh.
Hƣớng phát triển một số ngành kinh tế tỉnh Tây Ninh.
+ Chủ đề 6: Tìm hiểu về Địa lí huyện, thành phố trực thuộc tỉnh Tây Ninh.
Điều kiện để phát triển kinh tế - xã hội của huyện/ thành phố trực thuộc tỉnh Tây Ninh.
Thế mạnh tiêu biểu huyện/ thành phố trực thuộc tỉnh Tây Ninh.
+ GV và HS các nhóm cùng xác định các nguồn tài liệu cần khai thác và nơi
có thể tìm kiếm các nguồn tài liệu để thực hiện dự án: tài liệu giáo dục ĐLĐP tỉnh
Tây Ninh, thƣ viện (sách, báo, tạp chí), Internet, thực tế....
+ GV nên hƣớng dẫn HS cách khai thác các nguồn tài liệu, cách ghi chép và
trích dẫn tài liệu tham khảo, sử dụng các nguồn tài liệu... Với tài liệu sách, báo in
95
cần ghi rõ: Tên, tác giả, nơi xuất bản và năm xuất bản của tài liệu. Lƣu ý với tài liệu
khai thác trên Internet cần ghi rõ ngày của bài báo...
+ Phân công công việc cho các thành viên trong nhóm. Có thể phân công theo
hai cách: phân công nhiệm vụ nghiên cứu và tập hợp tƣ liệu theo từng loại (bản văn,
bản đồ, lƣợc đồ, biểu đồ, số liệu thống kê...) hoặc phân công nhiệm vụ nghiên cứu
và tổng hợp thông tin theo nội dung của đề cƣơng.
- Hoạt động 3: Thực hiện dự án
+ Việc thu thập tài liệu sẽ giúp HS trả lời các câu hỏi nghiên cứu. Các hoạt
động thu thập tài liệu: tìm tài liệu, khảo sát thực tế, phỏng vấn... Giáo viên hỗ trợ để
HS khai thác tài liệu có hiệu quả. Yêu cầu của việc thu thập tài liệu là phải giúp làm
rõ đƣợc nội dung của chủ đề của nhóm.
+ Xử lí thông tin, tổng hợp kết quả nghiên cứu của các thành viên trong nhóm.
Trong quá trình xử lí thông tin, các nhóm sẽ lần lƣợt trả lời các câu hỏi để làm rõ vấn đề
cần nghiên cứu.
+ Viết báo cáo của nhóm bằng văn bản và chuẩn bị bài trình bày trƣớc lớp.
Viết báo cáo theo cấu trúc đề cƣơng đã thảo luận (có thể chỉnh sửa), bổ sung lƣợc
đồ, bảng biểu, tranh ảnh, ghi âm,... để bản báo cáo phong phú.
Hình 2.5.Hình ảnh về địa hình và sông rạch ở Tây Ninh
- Hoạt động 4: Giới thiệu sản phẩm trước lớp
+ Sản phẩm gồm có: Báo cáo bằng văn bản và bài thuyết trình của nhóm.
+ Mỗi nhóm cử một đại diện lên thuyết trình về chủ đề của nhóm.
- Hoạt động 5: Đánh giá dự án
96
+ GV tổ chức cho HS các nhóm đƣợc tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau về sản phẩm
của DA.
+ GV tổng kết, đánh giá về phƣơng pháp tiến hành, thái độ làm việc, nội dung
và kết quả của các vấn đề nghiên cứu đã đƣợc đặt ra và trình bày của từng nhóm.
2.4. THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC MỘT SỐ BÀI ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG
TỈNH TÂY NINH THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
2.4.1.Đặc điểm dân cƣ và lao động của tỉnh Tây Ninh
(Hình thức dạy học trong lớp)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong chuyên đề HS có khả năng:
- Kiến thức:
+ Trình bày và phân tích đƣợc sự xu hƣớng thay đổi cơ cấu dân số và xu
hƣớng thay đổi cơ cấu dân số lao động của tỉnh Tây Ninh, giải thích nguyên nhân
sự thay đổi.
+ Phân tích đƣợc nguyên nhân và hậu quả của việc gia tăng dân số, phân bố dân cƣ
và nguồn lao động không hợp lí ảnh hƣởng đến tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
Tây Ninh.
- Kỹ năng:
+ Khai thác đƣợc nội dung kiến thức cần thiết từ tranh ảnh, sơ đồ, bản đồ,
bảng số liệu từ tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.
+ Liên hệ thực tiễn để thấy đƣợc những thuận lợi và khó khăn của dân cƣ và
nguồn lao động ảnh hƣởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Tây Ninh.
- Thái độ:
+ Thái độ học tập nghiêm túc, rèn luyện tác phong học tập khoa học.
+ Nhận thức đúng đắn về vấn đề dân số, ủng hộ và tuyên truyền, vận động mọi
ngƣời thực hiện các biện pháp, chính sách dân số của Nhà nƣớc và địa phƣơng.
- Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực GQVĐ và các năng lực chung khác.
+ Năng lƣc tƣ duy lãnh thổ.
+ Năng lực sử dụng: bản đồ, biểu đồ, số liệu thống kê, tranh ảnh…
97
II. PHƢƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.
- Atlat Địa lí Việt Nam.
- Bản đồ Tây Ninh, bản đồ sự phân bố dân cƣ Tây Ninh.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
2. Kiểm tra kiến thức cũ:
GV kiểm tra khái quát về tình hình dân cƣ và nguồn lao động của tỉnh Tây
Ninh (kiến thức lớp 9).
3. Khởi động: (3 phút)
- GV: Dân cƣ và nguồn lao động là nguồn lực quan trọng ảnh hƣởng rất lớn đến
sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Tây Ninh. Tuy nhiên không phải ai trong chúng
ta cũng hiểu rõ về tình hình dân cƣ và nguồn lao động của tỉnh Tây Ninh. Hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm dân cƣ và nguồn lao động của tỉnh Tây Ninh.
- HS: Tham khảo tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG CHÍNH
Định hướng nội dung học tập:Đặc điểm dân cƣ và
nguồn lao động của Tây Ninh thể hiện qua những
yếu tố nào ? Đặc điểm dân cƣ và nguồn lao động của
tỉnh Tây Ninh có khác với các tỉnh thành trong khu
vực không ? ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến tình hình
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Tây Ninh ?
Hoạt động 1: (Thời gian 7 phút) I. Đặc điểm dân cƣ Tây Ninh
GV chia lớp ra làm 4 nhóm cùng thảo luận một - Số dân trung bình so với cả nƣớc.
nội dung - Mật độ dân số vào loại trung
Bước 1: Đặt vấn đề bình so với cả nƣớc.
- GV:Yêu cầu HS dựa vào tài liệu giảng dạy - Cơ cấu dân số trẻ.
ĐLĐP tỉnh Tây Ninh và kiến thức đã học trả lời - Đang diễn ra hiện trạng chênh
các câu hỏi sau: lệch giới tính.
+ Hãy cho biết tình hình dân cƣ của Tây Ninh thể - Cơ cấu lao động có sự chuyển
98
hiện qua những yếu tố nào ? dịch mạnh mẽ.
+ Trình bày đặc điểm dân cƣ Tây Ninh? - Dân cƣ phân bố không đều.
+ Dân cƣ và sự phân bố dân cƣ tỉnh Tây Ninh thể - Nhiều dân tộc sinh sống.
hiện qua những yếu tố nào?
+ Giải thích sự phân bố dân cƣ tỉnh Tây Ninh?
- GV phát phiếu học tập số 1 (phụ lục 2.1) và yêu
cầu HS hoàn thành.
Bước 2: Giải quyết vấn đề
- GV: Yêu cầu HS phân công thảo luận hoàn thành
phiếu học tập số 1. Đồng thời trình bày dân cƣ và
sự phân bố dân cƣ thể hiện qua các yếu tố sau:
+ Số dân, tỉ lệ gia tăng, cơ cấu dân số, mật độ dân
số, phân bố dân cƣ, thành phần dân tộc…
+ Tây Ninh có số dân trung bình trong cả nƣớc, cơ
cấu dân số trẻ, mật độ dân số trung bình, đang
diễn ra tình trạng chênh lệch giới tính, phân bố
dân cƣ không đều, nhiều thành phần dân tộc.
Bước 3: Kết luận
- GV: Chọn nhóm lên báo cáo kết quả, GV cho
các nhóm khác nhận xét bổ sung và đặt câu hỏi
cho nhóm vừa trình bày.
- HS: Đƣa ra ý kiến về nhận xét của các nhóm
khác, trả lời các câu hỏi của nhóm khác.
- GV: Kết luận (kiến thức của nội dung). Phát đáp
án cho HS.
Hoạt động 2: (Thời gian 11 phút)
- Chia lớp ra làm 3 nhóm và cung cấp thông tin. II. Phân tích các đặc điểm dân
+ Nhóm 1: Phân tích tình hình phát triển dân số số và sự phân bố dân cƣ tỉnh
của tỉnh Tây Ninh. Tây Ninh
+ Nhóm 2: Phân tích mật độ và cơ cấu dân số của
tỉnh Tây Ninh.
+ Nhóm 3: Phân tích tình hình phân bố dân cƣ
99
tỉnh Tây Ninh
Bước 1: Đặt vấn đề
- GV: Đặt vấn đề cho tùng nhóm
+ Nhóm (1): Tình hình phát triển dân số của tỉnh
Tây Ninh nhƣ thế nào? Dân số ảnh hƣởng nhƣ thế
nào đến tình hình phát kinh tế - xã hội của tỉnh
Tây Ninh ?
+ Nhóm (2): So sánh dân số, mật độ dân số tỉnh
Tây Ninh với khu vực Đông Nam Bộ và cả nƣớc?
Vì sao tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của tỉnh
Tây Ninh gần đây có xu hƣớng giảm nhƣng quy
mô dân số lại tăng? Trình bày nguyên nhân, hậu
quả và biện pháp khắc phục gia tăng dân số
+ Nhóm (3): Hiện trạng phân bố dân cƣ của Tây
Ninh nhƣ thế nào? Sự phân bố dân cƣ ảnh hƣởng
nhƣ thế nào đến tình hình phát triển kinh tế - xã
họi của tỉnh Tây Ninh ?
Bước 2: Giải quyết vấn đề
Nhóm 1:
- GV: Gợi ý cho HS thảo luận
+ Dân số Tây Ninh đƣợc xếp vào loại đông
+ Dân số Tây Ninh đƣợc xếp vào loại ít
+ Dân số Tây Ninh đƣợc xếp vào loại trung bình
-HS: Xác định VĐ thảo luận.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận và đƣa ra dàn ý trả
lời các câu hỏi sau:
+ Đặc điểm chung của dân số nƣớc ta. * Phân tích tình hình phát triển
+ Dựa vào tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh dân số tỉnh Tây Ninh
để xác định số dân. - Dân cƣ Tây Ninh đƣợc xếp vào
+ So sánh số dân của Tây Ninh với các tỉnh thành loại trung bình của cả nƣớc về số
khác trong cả nƣớc. dân, tốc độ gia tăng tự nhiên dân
- HS: Sử dụng tài liệu tham khảo (SGK, tài liệu số.
100
giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh…) thảo luận trả
lời các câu hỏi nêu trên. - Số dân Tây Ninh trung bình so
-GV: Quan sát kiểm tra điều chỉnh kịp thời định với cả nƣớc (năm 2013 đạt
hƣớng HS tham gia thảo luận. 1.095.583 ngƣời).
- Tốc độ gia tăng tự nhiên dân số Nhóm 2:
- GV: + Dân số/diện tích Mật độ dân số (Tây tỉnh Tây Ninh (năm 1013 đạt
Ninh lớn hơn so với cả nƣớc; Tây Ninh nhỏ hơn 13,1%) tƣơng đƣơng cả nƣớc.
so với cả nƣớc).
+ Cơ cấu dân số Tây Ninh trẻ hay già? Có sự
chuyển dịch hay không? Chuyển dịch nhƣ thế nào?
- HS: Xác định VĐ
- GV: Yêu cầu HS thảo luận và đƣa ra dàn ý trả * Mật độ dân số và cơ cấu dân
lời các câu hỏi sau: số tỉnh Tây Ninh
+ Hãy xác định mật độ dân số trung bình của cả - Tây Ninh có cơ cấu dân số theo
nƣớc và Tây Ninh là bao nhiêu? So sánh mật độ độ tuổi mang đặc điểm chung
dân số của Tây Ninh với mật độ dân số trung bình dân số cả nƣớc (dân số trẻ cơ
cả nƣớc. Rút ra nhận xét gì? cấu dân số vàng).
+ Xác định cơ cấu dân số của Tây Ninh và của cả - Tây Ninh có hiện trạng chênh
nƣớc trong cùng một thời điểm. lệch giới tính tỉ lệ nữ cao hơn
+ Xác định hiện trạng và sự chuyển dịch cơ cấu nam, cơ cấu dân số theo giới có
dân số theo giới tính của tỉnh Tây Ninh hiện nay. sự thay đổi theo hƣớng giảm tỉ lệ
Em có nhận xét gì về hiện trạng chênh lệch giới nữ tăng tỉ lệ nam.
tính và chuyển dịch cơ cấu dân số theo giới tính
của Tây Ninh so với cả nƣớc?
- HS: Sử dụng tài liệu tham khảo (SGK, tài liệu
giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh…) để trả lới các
câu hỏi nêu trên.
- GV: Quan sát kiểm tra điều chỉnh kịp thời định
hƣớng HS tham gia thảo luận.
Nhóm 3:
- GV: + Dân cƣ Tây Ninh phân bố đều hay không
đều? Nơi nào đông dân? Nơi nào thƣa dân?
101
+ Sự phân bố dân cƣ có ảnh hƣởng đến tình hình phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh Tây Ninh hay không?
-HS: Xác định VĐ
- GV: Yêu cầu HS thảo luận và đƣa ra dàn ý trả
lời các câu hỏi sau:
+ Xác định đƣợc đặc điểm sự phân bố dân cƣ của * Phân tích dặc điểm phân bố
tỉnh Tây Ninh nhƣ thế nào? Tình hình phân bố dân dân cư tỉnh Tây Ninh
cƣ theo từng địa phƣơng (huyện, thành phố) ra sao? Dân cƣ Tây Ninh phân bố không
+ Phân tích sự ảnh hƣởng của phân bố dân cƣ đến tình đều; Tập trung đông ở huyện
hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Tây Ninh. Hòa Thành, thành phố Tây Ninh,
-HS: sử dụng tài liệu tham khảo (SGK, tài liệu huyện Gò Dầu, các huyện khác
giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh…) thảo luận trả mật độ thấp hơn.
lời các câu hỏi nêu trên.
- GV: Quan sát kiểm tra điều chỉnh kịp thời định
hƣớng HS tham gia thảo luận.
Bước 3:Kết luận
- GV: Sau khi mỗi nhóm báo cáo kết quả, GV yêu
cầu các nhóm nhận xét, bổ sung và đặt câu hỏi
cho nhóm khác vừa trình bày.
- HS: Đƣa ra ý kiến về lời nhận xét của nhóm
khác, trả lời câu hỏi nhóm khác.
- GV: Kết luận (kiến thức của bài).
Hoạt đông 3: (Thời gian 9 phút)
GV Chia lớp ra làm 4 nhóm cùng thảo luận một
nội dung
Bƣớc 1: Đặt vấn đề
- GV: Đặt vấn đề
+Hãy cho biết cơ cấu lao động của tỉnh Tây Ninh
nhƣ thế nào?
+ Tại sao biết đƣợc sự chuyển dịch cơ cấu lao
động Tây Ninh?
-HS: Trả lời câu hỏi
102
-GV: Gợi ý
-HS: Cơ cấu lao động tỉnh Tây Ninh có sự chuyển
dịch nhƣ thế nào?
-GV: Chuyển dịch cơ cấu lao động tỉnh Tây Ninh
thể hiện qua những yếu tố nào?
-HS: Dựa vào tài liệu trả lời
Bƣớc 2: Giải quyết vấn đề
-GV: Cơ cấu lao động tỉnh Tây Ninh có sự chuyển
dịch hay không ? Chuyển dịch nhƣ thế nào ?
-HS: Xác định VĐ
- GV: Phát phiếu học tập số 2 (phụ lục 1.1) và yêu
cầu HS hoàn thành
-HS: Phân công thảo luận, vận dụng kiến thức
Địa lí 12, thông tin trong tài liệu giảng dạy ĐLĐP * Phân tích sự chuyển dịch cơ
tỉnh Tây Ninh, lựa chọn kiến thức hoàn thành cấu lao động của tỉnh Tây Ninh
phiếu học tập số 2. - Cơ cấu lao động phân theo khu
-GV: Quan sát kiểm tra điều chỉnh kịp thời định vực kinh tế ở Tây Ninh có sự
hƣớng HS tham gia thảo luận. chuyển dịch theo hƣớng: Giảm tỉ
-GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày kết quả. trọng khu vực nông - lâm - thủy
Bước 3:Kết luận sản, tăng tỉ trọng khu vực công
-GV: GV chọn một nhóm báo cáo kết quả, GV nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
cho các nhóm nhận xét bổ sung và đặt câu hỏi cho - Cơ cấu lao động phân theo thành
nhóm vừa trình bày. phần kinh tế của Tây Ninh có sự
-HS: Đƣa ra ý kiến về nhận xét của các nhóm chuyển dịch theo hƣớng: Giảm tỉ
khác, trả lời các câu hỏi của nhóm khác. trọng khu vực vốn Nhà nƣớc, tăng
-GV: Kết luận (kiến thức của nội dung) trình tỉ trọng khu vực vốn ngoài Nhà
chiếu nội dung chính cho HS. nƣớc và vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
Hoạt động 4: (Thời gian 9 phút) -Cơ cấu lao động phân theo
GV Chia lớp ra làm 4 nhóm cùng thảo luận một thành thị và nông thôn có sự
nội dung chyển dịch giảm tỉ trọng lao
Bước 1: Đặt vấn đề động nông thôn, tăng tỉ trọng lao
-GV: Đặt vấn đề động thành thị.
103
+ Hãy cho biết các dân tộc sống trên địa bàn tỉnh - Cơ cấu lao động theo lãnh thổ của
Tây Ninh? tỉnh Tây Ninh có sự chuyển dịch
+ Các tôn giáo chính ở Tây Ninh là những tôn theo hƣớng lao động tập trung đông
giáo nào? vào các huyện có khu công nghiệp
+ Các dân tộc ở Tây Ninh đƣợc phân bố nhƣ thế nào? và các trung tâm dịch vụ nhƣ thành
+ Tình hình phát triển tôn giáo ở Tây Ninh nhƣ phố Tây Ninh, huyện Hòa Thành,
thế nào? huyện Gò Dầu.
-HS: Nghiên cứu tài liệu và trả lời câu hỏi * Thành phần dân tộc và tôn giáo ở
tỉnh Tây Ninh
- Tây Ninh có 5 tôn giáo chính: Bƣớc 2: Giải quyết vấn đề
-GV: Nêu vấn đề Cao Đài, Phật giáo, Công giáo,
+ Tây Ninh có mấy tôn giáo chính? Tin Lành và Hội giáo.
+ Các dân tộc nào phân bố chủ yếu ở tỉnh Tây Ninh? - Tây Ninh là địa bàn sinh sống
-HS: Xác định VĐ nhiều dân tộc nhƣng chủ yếu:
- GV: Yêu cầu HS thảo luận và đƣa ra dàn ý trả Kinh, Khmer, Chăm, Stiêng..
lời các câu hỏi sau:
+ Tây Ninh có những tôn giáo nào và số lƣợng tín
đồ là bao nhiêu? Phân bố chủ yếu ở đâu?
+ Tây Ninh có những tôn giáo chính nào? Phân bố
ở đâu? Số lƣợng tín đồ bao nhiêu?
+ Tây Ninh có mấy thành phần dân tộc chính? Số
dân là bao nhiêu?Phân bố ở đâu?
+ Tây Ninh có các thành phần dân tộc chính nào?
Phân bố ở đâu? Số dân là bao nhiêu?
-HS: Tiến hành nghiên cứu thông tin trong tài liệu
giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh, thảo luận và trả
lời câu hỏi.
- GV: Quan sát kiểm tra điều chỉnh kịp thời định
hƣớng HS tham gia thảo luận.
Bước 3:Kết luận
-GV: GV yêu một nhóm báo cáo kết quả, GV cho
các nhóm nhận xét bổ sung và đặt câu hỏi cho
104
nhóm vừa trình bày.
-HS: Đƣa ra ý kiến về nhận xét của các nhóm
khác, trả lời các câu hỏi của nhóm khác.
-GV: Kết luận (kiến thức của nội dung). Trình
chiếu cung cấp nội dung cho HS.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
1. Củng cố
Phân tích những thuận lợi và khó khăn của dân cƣ và nguồn lao động đối với
sự phát triển kinh tế - xã hội của Tây Ninh.
Em có nhận xét gì về tình hình sử dụng lao động của tỉnh Tây Ninh ? Bản thân
rút ra đƣợc bài học gì cho định hƣớng nghề nghiệp của bản thân ?
2. Hƣớng dẫn tự học ở nhà
- GV chọn lựa nội dung củng cố lại kiến thức, đồng thời xây dựng hƣớng dẫn
HS tự cũng cố kiến thức.
- GV giao bài tập hoặc định hƣớng một số nội dung cần làm sáng tỏ sau bài học.
- GV đƣa ra một số định hƣớng giúp HS tự học ở nhà.
2.4.2.Tìm hiểu thực trạng ngành chăn nuôi ở huyện Dƣơng Minh Châu
(Thời gian thực hiện: 2 tiết + 4 tuần; Hình thức dạy học: ngoài lớp)
I. MỤC TIÊU: Sau học xong chuyên đề HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Hiểu biết và trình bày đƣợc đặc điểm nổi bật về kinh tế của huyện Dƣơng
Minh Châu và tình hình phát triển ngành nông nghiệp.
- Phân tích đƣợc tình hình phát triển ngành chăn nuôi của huyện Dƣơng Minh
Châu, phân tích đƣợc các nguyên nhân ảnh hƣởng đến tình hình phát triển ngành chăn
nuôi của huyện Dƣơng Minh Châu nhằm kích thích HS tìm hiểu sâu sắc tình hình sản
xuất của địa phƣơng.
2. Kỹ năng:
- Phát triển các kỹ năng phân tích bản đồ, biểu đồ, số liệu thống kê. Biết cách thu
thập, xử lí các thông tin, viết và trình bày báo cáo về một vấn đề của địa lí địa phƣơng.
- Bƣớc đầu biết tổ chức nghiên cứu khoa học, hội thảo khoa học.
3. Thái độ:
- Có thái độ học tập nghiêm túc, rèn luyện tác phong học tập khoa học.
105
- Có ý thức tham gia xây dựng đóng góp cho quê hƣơng ngày trở nên giàu đẹp.
4. Định hƣớng phát triển năng lực:
- Năng lực GQVĐ, khảo sát điều tra và các năng lực chung.
- Năng lực sử dụng bản đồ, biểu đồ, số thống kê, tranh ảnh.
II. ĐIỀU KIỆN TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Điều kiện GV phải hiểu biết và vận dụng đƣợc phƣơng pháp dạy học khảo
sát, điều tra. GV phải nhiệt tình năng nỗ giải thích cho HS, hỗ trợ các em tích cực
trong học tập.
- Phƣơng tiện dạy học: Tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh, phiếu học tập,
máy vi tính, máy chiếu, tranh ảnh, các bản đồ, tự nhiên, dân cƣ, kinh tế của tỉnh Tây
Ninh, số liệu thống kê …
2. Học sinh: HS phải đọc trƣớc tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Nội dung thực Hoạt động của GV Hoạt động của
hiện HS
Bước 1: Hướng
+GV: Giải thích cho HS hiểu ý nghĩa và mục dẫn trước khảo sát.
-Hoạt động tiêu nghiên cứu “Tìm hiểu thực trạng ngành +HS: Lắng nghe
1:Giải thích mục chăn nuôi Ở huyện Dƣơng Minh Châu” với các tham gia thảo
tiêu ý nghĩa của mục đích sau:Cho HS nghiên cứu “Tìm hiểu luận đặt câu hỏi
phƣơng pháp thực trạng ngành chăn nuôi Ở huyện Dƣơng nếu chƣa hiểu.
khảo sát, điều tra. Minh Châu” nhằm kích thích HS tìm hiểu sâu
sắc tình hình sản xuất của địa phƣơng. Đồng
thời qua đó HS hiểu và biết phân tích một vấn
đề kinh tế - xã hội của địa phƣơng.Thông qua
nghiên cứu “Tìm hiểu thực trạng ngành chăn
nuôi Ở huyện Dƣơng Minh Châu” HS sẽ củng
cố các kĩ năng phân tích, nhận xét những vấn đề
kinh tế ngành của đất nƣớc.Tập dƣợt cho HS
nghiên cứu một vấn đề cụ thể của địa lí kinh tế
ngành của địa phƣơng. +HS: Tham gia
106
+GV: Giải thích cho HS khi xác định VĐ cần thảo luận góp ý
khảo sát, điều tra cần chú ý tới những yếu cầu trao đổi với GV.
sau: Tính thực tiễn của VĐ đối với bản thân +HS: Tham gia
HS. HS có thích tìm hiểu VĐ đó hay không? chọn VĐ khảo
Tài liệu tham khảo về VĐ mà HS sẽ nghiên sát, điều tra.
cứu. Xác định khi nghiên cứu VĐ có làm đƣợc
-Hoạt động 2: hay không?
Hƣớng dẫn HS +GV: Định hƣớng chủ đề khảo sát, điều tra nhƣ
xác định VĐ sau: GV có thể đƣa ngay tên đề tài “Tìm hiểu
khảo sát, điều thực trạng ngành chăn nuôi Ở huyện Dƣơng
tra trong chủ đề. Minh Châu”cho HS thảo luận phân tích. Ở đây +GV và HS:
có rất nhiều HS ở các xã khác nhau nhƣng GV Thống nhất với
chỉ nêu đại diện để HS thảo luận phân tích. Có HS về nội dung
thể HS chia nhóm và đăng ký nghiên cứu với khảo sát, điều tra
nội dung “Tìm hiểu thực trạng ngành chăn nuôi và đề tài.
Ở huyện Dƣơng Minh Châu”…
+GV và HS: Thống nhất với HS về nội dung
GV và HS xác khảo sát, điều tra và đề tài. +HS: Tiến hành
định lại những + GV: Yêu cầu HS thảo luận đồng thời trả lời tham khảo tài
yêu cầu thiết các câu hỏi sau: Tính thực tiễn của việc “Tìm liệu, thảo luận để
yếu khi khảo hiểu thực trạng chăn nuôi ở huyện Dƣơng Minh trả lời câu hỏi.
sát, điều tra. Châu” nhƣ thế nào? Tìm hiểu “Tìm hiểu thực
trạng chăn nuôi ở huyện Dƣơng Minh Châu”
đối với bản thân các em và địa phƣơng có ý
nghĩa nhƣ thế nào? Tài liệu tham khảo về tìm
hiểu thực trạng ngành chăn nuôi ở huyện
Dƣơng Minh Châu nhƣ thế nào? HS cần xác
định khi nghiên cứu thực trạng ngành chăn nuôi
ở huyện Dƣơng Minh Châu cần làm những việc +HS: Tự xây
Hƣớng dẫn HS gì? dựng dàn bài
xây dựng dàn +GV: Cho HS đăng ký tên VĐ khảo sát, điều khảo sát “Tìm
bài khảo sát. chỉnh tên đề tài cho khoa học và phù hợp với hiểu thực trạng
107
trình độ NL của HS. ngành chăn nuôi
ở huyện Dƣơng
Minh Châu”.
+HS: Ghi chép
những yêu cầu Hƣớng dẫn HS
thu thập thông tin. +GV và HS: thống nhất VĐ khảo sát: Tên VĐ của GV và dàn
khảo sát “Tìm hiểu thực trạng ngành chăn nuôi bài, thảo luận
ở huyện Dƣơng Minh Châu”. Nhƣng cụ thể dàn nhóm xây dựng
bài cấu trúc của bài báo của HS gồm các phần kế hoạch khảo
sau: Lời mở đầu; Phần nội dung của bài báo cáo sát, điều tra.
khảo sát ĐLĐP; Phần Kết luận.
+HS: Thu thập
Hƣớng dẫn HS thông tin chủ yếu
ứng dụng CNTT +GV: Hƣớng dẫn HS cần phải thu thập thêm qua quan sát, kết
những thông tin có liên quan đến tình hình chăn hợp với tài liệu
nuôi của huyện từ các văn kiện, báo cáo của các giảng dạy ĐLĐP
cơ quan hữu quan, báo Tây Ninh… tỉnh Tây Ninh.
+HS: Tiến hành
ghi chép
+GV: Hƣớng dẫn HS sử dụng phần mềm + HS: Ghi chép
Microsoft Word trình bày văn bản, phải trình và tham gia thảo
bày văn phong cho hợp lí luận, yêu cầu GV
+GV: Hƣớng dẫn HS một số kĩ thuật khi sử giải đáp thắc mắc.
dụng CNTT nhƣ sau: Trong bài tập có bảng
thống kê, bảng số liệu cần chú ý: Nhan đề của +HS: Tham gia
bảng thống kê có mục đích gì? Số dòng, số cột đóng góp ý kiến,
phải phù hợp hay không? số liệu thống kê theo yêu cầu GV giải
đơn vị nào? Khi sử dụng phần mềm Microsoft đáp thắc mắc.
Excel để vẽ biểu đồ cần phải nhập đúng số liệu,
tính toán thì cần phải chú ý nhập đúng công
108
thức. Khi sử dụng internet để thu thập thông tin
thực trạng ngành chăn huyện Dƣơng Minh
Châu HS nên vào các web sau đây:
http://www.google.com.vn
http://www.moet.gov.vn
http://www.tayninh.edu.vn
http://www.tayninh.gov.vn
http://violet.vn/dialitayninh/
https://duongminhchau.tayninh.gov.vn.
Khi sử dụng http://www.google.com.vn phải
chú ý lấy thông tin từ những web do nhà nƣớc +HS: Quan sát,
cấp phép. ghi chép lắng
Hƣớng dẫn HS +GV: Giải thích cho HS hiểu rõ một số vấn đề nghe, tham gia
khảo sát, điều tra. khi khảo sát điều tra thực trạng ngành chăn nuôi đóng góp, yêu cầu
ở huyện Dƣơng Minh Châu. GV giải đáp thắc
Mục đích khảo sát, điều tra thực trạng ngành mắc.
chăn nuôi ở huyện Dƣơng Minh Châu. Yêu cầu
khảo sát, điều tra thực trạng ngành chăn nuôi ở +HS: Ghi chép
huyện Dƣơng Minh Châu. Lên kế hoạch khảo sát lại, yêu cầu GV
điều tra thực trạng ngành chăn nuôi ở huyện giải đáp thắc mắc
Dƣơng Minh Châu. Nội dung phiếu điều tra tìm (nếu có).
hiểu thực trạng ngành chăn nuôi ở huyện
Dƣơng Minh Châu (phần phụ lục).
Hƣớng dẫn HS + GV: Hƣớng dẫn HS qui trình viết bài báo cáo
viết báo cáo. nhƣ sau: HS dựa vào dàn bài để viết báo cáo
khảo sát tìm hiểu thực trạng ngành chăn nuôi ở
huyện Dƣơng Minh Châu. HS cần lập một dàn
bài báo cáo khảo sát cụ thể hơn trong đó những +HS: Tự bầu ra
mục nhỏ hơn. nhóm trƣởng và
Hƣớng dẫn HS tổ +GV: Phân công tổ chức nhóm mỗi nhóm giao nhóm phó
chức nhóm tiến động từ 6 – 10 HS. +HS: Có thể chia
hành khảo sát. nhóm ra làm 2-4
109
+GV: Quan sát nếu thấy cần thiết GV chọn nhóm nhỏ, mỗi
nhóm trƣởng, nhóm phó (nếu cần thiết nhóm nhóm nhỏ từ 2 –5
nào không tự bầu đƣợc). HS.
+HS: Thống nhất
lại để chọn những
+GV: Giám sát ghi chép, đánh giá việc tổ chức thông tin.
nhóm của HS. +HS: Trƣởng
nhóm giao việc cụ
+ GV: Giám sát ghi chép, đánh giá việc tổ chức thể cho từng nhóm
nhóm, hoạt động của HS. nhỏ (nhóm nào
trình bày văn bản,
+ GV: Quan sát, giám sát ghi chép, đánh giá nhóm nào thu thập
việc tổ chức nhóm của HS. thông tin nhóm
nào xử lí số liệu,
nhóm nào tri cập
internet để khai
thác thông tin).
+HS: Tiến hành
khảo sát, điều tra
+ GV: Kiểm tra nhật ký làm việc của nhóm và viết báo cáo.
trƣởng, quan sát cách làm việc của HS đôn đốc +HS: Hoàn thành
làm việc cho đúng thời hạn. viết bài báo cáo 2. Bƣớc 2: Tiến
+ GV: Yêu cầu sau khi hoàn thành bài báo khảo thảo luận đóng hành khảo sát,
góp ý kiến của các điểu tra sát, điều tra “Tìm hiểu thực trạng ngành chăn
thành viên. (3 tuần) nuôi ở huyện Dƣơng Minh Châu” cần xem xét
-Hoạt động 1: thảo luận thống nhất cả nhớm mới đem nộp. Giám sát HS
khảo sát. +GV: Kiểm tra bài báo cáo khảo sát, điều tra
của HS có đạt những yêu cầu cơ bản chƣa. Nếu -Hoạt động 2:
chƣa phù hợp yêu cầu HS chỉnh sữa. HS hoàn thiện
110
bài báo cáo khảo
sát, điều tra.
Bƣớc 3:Tổng
+HS: Mỗi nhóm kết đánh giá
(1 tiết) trình bày khoảng
- Hoạt động 5 phút.
1:Tổ chức cho +HS: Nhóm báo + GV + HS: quan sát tham gia chất vấn nhóm HS trình bày cáo nhận xét đánh
trình bày báo cáo. báo cáo khảo giá và trả lời chất
sát, điều tra. vấn.
+HS: Tiến hành
tự đánh giá và +GV: Nhận xét đánh giá nhóm trình bày
đánh giá lẫn nhau.
-Hoạt động 2: +GV: Cho HS tiến hành tự đánh giá và đánh
Đánh giá nhận giá lẫn nhau.
xét báo cáo khảo +GV: Thông kết quả của từng nhóm.
sát, điều tra. + GV: Nhận xét chung và nhận xét riêng các
nhóm, đồng thời chỉ ra ƣu nhƣợt điểm của quá
trình khảo sát điều tra, viết và trình bày báo cáo.
111
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Giới thiệu sản phẩm của HS đến các lớp khác và toàn trƣờng tham khảo.
- Hƣớng dẫn HS tự nghiên cứu các nôi dung khác về ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.
2.4.3. Tìm hiểu điều kiện tự nhiên tỉnh Tây Ninh
(Thời gian thực hiện: 2 tiết + 4 tuần)
Hình thức học tập trong + Ngoài lớp kết hợp
I. Mục tiêu dạy học: Sau khi học xong chuyên đề HS có khả năng:
- Kiến thức: Hiểu biết những đặc điểm cơ bản về điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên và phân tích đƣợc những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với
sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Kỹ năng: Thu thập, xử lí các thông tin, viết và trình bày báo cáo, tổ chức hội
nghị khoa học.
- Thái độ: Có niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú tìm hiểu và giải
thích các hiện tƣợng địa lí. HS có ý thức học tập học tập tốt đồng thời qua đó hình
thành tình yêu quê hƣơng đất nƣớc.
- Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng bản đồ, tranh ảnh; NL
giao tiếp; NL hợp tác...
II. Điều kiện tổ chức dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bộ câu hỏi định hƣớng (Câu hỏi khái quát, câu hỏi bài học, câu hỏi nội dung)
- Các phiếu đánh giá, phiếu hỏi:
+ Trƣớc khi bắt đầu dự án: Phiếu điều tra ngƣời học, nhật ký cá nhân, hợp đồng
học tập.
+ Trong khi thực hiện dự án: Phiếu học tập định hƣớng, biên bản làm việc
nhóm, phiếu tự đánh giá, phiếu đánh giá bài trình bày.
+ Kết thúc dự án: Thông tin phản hồi, nhật ký cá nhân, báo cáo, tổng kết
2. Chuẩn bị của học sinh
- Các loại bản đồ, hình ảnh thu thập đƣợc qua internet hoặc có trong thƣ viện,
phòng đồ dùng dạy học của trƣờng.
112
- Tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.
- Các ấn phẩm do học sinh tự thiết kế.
III. Tổ chức hoạt động dạy học dự án
- Định hƣớng nội dung học tập.
- Khởi động: Giới thiêu về dạy học dự án.
Thời gian
thực hiện Hoạt động của GV và HS
GV HS
Tuần 1 - GV giới thiệu chủ đề dự án, mục - HS trao đổi với GV về các
tiêu và yêu cầu thực hiện dự án. nhiệm vụ.
- GV có thể chia lớp ra làm 4 - Phân công nhóm trƣởng, nhóm
nhóm, cho các nhóm tự chọn tên để phó và thƣ ký nhóm (HS tự
dặt cho nhóm mình. thống nhất).
- Xây dựng công tác tổ chức của - HS bốc thăm nhận nhiệm vụ
một buổi hội thảo khoa học (có thể chuẩn bị buổi hội thảo.
cho các nhóm bốc thăm).
Hoạt động 1: Xác định vấn đề của dự án
- GV xây dựng nội dung các - HS chọn chủ đề DA, đề xuất
Tuần 1 chuyên đề DA triển khai cho HS. tên DA.
- GV định hƣớng các nhiệm vụ khi - HS xây dựng các nhiệm vụ và
cần thiết khi tiến hành DA. các yêu cầu cần thiết khi tiến
- GV gợi ý phân công nhiệm vụ hành DA.
từng nhóm nhỏ. + Nhóm 1: Tìm hiểu khí hậu tỉnh
Tây Ninh
+ Nhóm 2: Tìm hiểu mạng lƣới
sông ngòi tỉnh Tây Ninh
+ Nhóm 3: Tìm hiểu tài nguyên
sinh vật tỉnh Tây Ninh
+ Nhóm 4: Tìm hiểu tài nguyên
khoáng sản tỉnh Tây Ninh
Hoạt động 2: Các nhóm xây dựng kế hoạch
113
Tuần 2 -GV: Thông báo thời gian thực hiện -HS: Thảo luận nhóm, sử dụng
DA . Đồng thời yêu cầu các nhóm sơ đồ tƣ duy xây dựng kế hoạch
hãy sử dụng sơ đồ tƣ duy lập kế thực hiện các “DA nhỏ”.
hoạch thực hiện các “DA nhỏ” -HS: Xác định các công việc phải
trong thời gian quy định. làm, phác thảo các SP cần tạo ra
-GV: Đến từng nhóm hỗ trợ thêm và cách xây dựng SP.
(theo yêu cầu của nhóm): -HS: Xác định các phƣơng tiện,
-GV: Để thực hiện “DA nhỏ” cần tiến dụng cụ, vật liệu cần chuẩn bị và
hành các công việc gì? SP của DA là dự kiến nguồn cung cấp các
gì? Cách tạo ra SP nhƣ thế nào? dụng cụ thiết bị đó.
-GV: Cần sử dụng các phƣơng tiện, -HS: Xác định các nội dung,
dụng cụ, vật liệu gì để thực hiện kiến thức cần tìm hiểu.
nhiệm vụ, gia công SP? Các dụng cụ, -HS: Phân công nhiệm vụ trong
thiết bị này có thể tìm kiếm ở đâu? nhóm: ai, làm việc gì, ở đâu, làm
-GV: Hƣớng dẫn HS phân công công nhƣ thế nào, làm khi nào và khi
việc cho các cá nhân trong nhóm. nào thì phải hoàn thành.
-GV: Yêu cầu HS xác định thời -HS: Xác định thời gian và địa
gian và địa điểm thực hiện, dự kiến điểm làm việc nhóm để thực hiện
thời gian hoàn thành. các công việc chung, dự kiến thời
-GV: Đến từng nhóm để chất vấn HS gian hoàn thành các công việc.
về tính khả thi của kế hoạch, qua đó - HS: Nhận các hồ sơ học tập.
đƣa ra sự định hƣớng (khi cần thiết), -HS: Ghi các thông tin đã thảo
xác nhận kế hoạch khả thi. luận vào “Sổ theo dõi DA” và
-GV: Phát “Sổ theo dõi DA” và “Nhật ký DA”.
“nhật ký DA” cho HS. -HS: Làm việc nhóm đề xuất đề
-GV: Đề nghị HS lƣu các thông tin xuất các tiêu chí ĐG. Sau đó
vừa thảo luận vào hồ sơ học tập. thảo luận, trao đổi thống nhất ý
-GV: Yêu cầu HS đề xuất các tiêu chí kiến toàn lớp.
ĐG quá trình thực hiện và SP DA. GV
bổ sung và thống nhất các tiêu chí ĐG. - HS ký hợp đồng học tập.
- GV cho các nhóm ký hợp đồng học
tập và giải đáp thắc mắc của HS.
114
Hoạt động 3: Thực hiện dự án
-GV: Kiểm tra tiến độ thực hiện -HS: Cá nhân và nhóm làm việc
DA. theo kế hoạch đã vạch ra, định
-GV: Kỗ trợ HS khi đƣợc yêu cầu. hƣớng hoàn thiện SP.
-GV: Tham dự buổi báo cáo thử -HS: Tập dƣợt báo cáo và hoàn
nhằm tƣ vấn, chỉnh sửa những sai thiện DA.
sót cho các nhóm.
Hoạt động 4: Giới thiệu sản phẩm Tuần 3
-GV: Trong vai trò tham khảo, chất -HS: Các nhóm báo cáo và giới
vấn các chủ DA, đồng thời là “cố thiệu SP của DA đến GV và HS
vấn” sửa chữa các lỗi về kiến thức khách mời.
của HS. -HS: đặt câu hỏi, chất vấn lẫn
-GV: Yêu cầu các nhóm đề cử nhau.
thành viên tham gia ban giám khảo -HS: Trả lời chất vấn của GV,
đánh giá DA đồng thời ĐG hợp tác. HS và khách dự về các VĐ liên
quan đến DA.
Hoạt động 5: Đánh giá dự án
Tuần 4 -GV: Tổ chức cho HS đánh giá lẫn -HS: ĐG lẫn nhau và tự ĐG.
nhau, tự ĐG.
-GV: ĐG, tổng hợp và cho điểm.
III. Hoạt động nối tiếp
- Giới thiệu sản phẩm đến các lớp khác và có thể giới thiệu toàn trƣờng.
- Hƣớng dẫn HS nghiên cứu các nội dung khác.
115
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2
Chƣơng 2, tác giả đã thực hiện các nhiệm vụ:
- Khi nghiên cứu tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh, thì việc đầu tiên phải
làm là tập trung phân tích việc đổi mới nhận thức, đổi mới nội dung, phƣơng pháp
và phƣơng tiện, đổi mới hình thức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh, loại trừ các tập
quán dạy học cũ kỹ, lạc hậu. Đây là cơ sở quan trọng của việc thực hiện đề tài.
- Song song với công việc trên, việc xây dựng tài liệu dạy học ĐLĐP tỉnh Tây
Ninh theo định hƣớng phát triển năng lực là điều tiên quyết. Bởi vì trƣớc đây tỉnh
đã biên soạn tài liệu dạy học theo phƣơng pháp dạy học truyền thống. Dạy học
theo phƣơng pháp mới, lại dung tài liệu theo phƣơng pháp cũ thì việc thực thi cực
kì khó khăn. Việc xây dựng tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh đã đƣợc tác
giả dày công nghiên cứu và thể nghiệm trong nhiều năm qua, đã đƣợc GV ủng hộ
và sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tây Ninh cho phép in ấn dùng làm tài liệu dạy học
trong toàn tỉnh (cấp THCS và THPT). Trong tài liệu này, tác giả đã xác định mục
tiêu, nguyên tắc, nội dung và kết cấu, phƣơng pháp và quy trình thiết kế bài học,
giúp giáo viên thiết kế các bài học, các hoạt động dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
một cách thuận lợi. GV có thể ứng dụng ICT vào dạy học ĐLĐP, thu hút HS tham
gia bài học một cách hào hứng và hiệu quả. Đây là thành công một phần việc quan
trọng của đề tài nghiên cứu.
- Thiết kế một số bài và hoạt động dạy học ĐLĐP tiêu biểu:
+Thiết kế bài học bài học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo phƣơng pháp giải quyết
vấn đề và làm việc nhóm.
+ Thiết kế hoạt động dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo phƣơng pháp điều tra, khảo sát.
+Thiết kế hoạt động dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo phƣơng pháp dự án.
116
Chƣơng 3
THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
3.1. MỤC ĐÍCH THỰC NGHIỆM VÀ NỘI DUNG THỰC NGHIỆM
3.1.1. Mục đích thực nghiệm
Thực nghiệm sƣ phạm khoa học của luận án: Với đề tài “Tổ chức dạy học
ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hướng phát triển năng lực”, mục đích thực nghiệm
nhằm kiểm nghiệm tính hiệu quả của sử dụng các phƣơng pháp dạy học theo định
hƣớng phát triển NL vào tổ chức dạy học ĐLĐP ở các trƣờng phổ thông là một
trong những phƣơng pháp khả thi nhằm nâng cao chất lƣợng, hiệu quả dạy học
ĐLĐP, giúp HS tiếp cận phƣơng pháp dạy học mới, phát triển hứng thú và phát huy
tính tích cực, tự lực trong quá trình học tập hình thành và phát triển NL cho HS.
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm
Với mục đích thực nghiệm, chúng tôi xác định các nhiệm vụ đó là:
- Tổ chức tiến hành dạy thực nghiệm
- Đánh giá tính khả thi, hiệu quả và đổi mới của việc tổ chức dạy học ĐLĐP
tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL ở phần cơ sở lí luận.
- Đánh giá tính khả thi, hiệu quả và tính đổi mới của việc tổ chức dạy học
ĐLĐP tỉnh Tây Ninh nhằm hình thành kiến thức và kỹ năng địa lí, phát huy tính
tích cực và phát triển NL của HS. Đánh giá cần thực hiện trên hai phƣơng diện là
định tính và định lƣợng:
+ Đánh giá định tính đối chiếu với tiêu chí trong bảng kiểm đã xây dựng ở
chƣơng 3 và phần phụ lục.
+ Đánh giá định lƣợng dựa trên các tiêu chí của bảng kiểm đã đƣợc lƣợng hóa
và kết quả bài kiểm tra.
3.2. NGUYÊN TẮC THỰC NGHIỆM
- Đảm bảo tính khách quan, đúng mục tiêu, cấu trúc chƣơng trình, phân phối
chƣơng trình sách giáo khoa.
- Đảm bảo tính đa dạng của các loại trƣờng TN.
- Đảm bảo sử dụng đúng kỹ thuật sử dụng các phƣơng pháp, sự linh hoạt các
hình thức tổ chức hoạt động khi tiến hành cho HS thực hiện tổ chức dạy học ĐLĐP
tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL.
117
3.3. NỘI DUNG THỰC NGHIỆM
- Thực nghiệm tổ chức giáo dục bài học dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh với
phƣơng pháp giải quyết vấn đề.
- Thực nghiệm tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh với phƣơng pháp khảo sát,
điều tra.
- Thực nghiệm tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh với phƣơng pháp dạy học dự án.
3.4. PHƢƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM
3.4.1. Nguyên tắc chọn lớp thực nghiệm và đối chứng
- Lớp thực nghiệm và lớp đối chứng (ĐC) phải cùng có các điều kiện sau:
+ Trình độ HS đƣơng nhau, HS có ý thức học tập.
+ Số HS tƣơng đƣơng nhau.
+ Không gian và điều kiện học tập tƣơng đƣơng nhau.
+ Cùng do một GV giảng dạy.
3.4.2. Qui trình thực nghiệm
a)Quy trình thực nghiệm được thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Xây dựng thiết kế các bài học và hoạt động dạy học ĐLĐP tỉnh Tây
Ninh theo quan điểm dạy học tích cực.
- Bước 2: Hƣớng dẫn, tập huấn GV các phƣơng pháp dạy học tích cực trong
dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo quan điểm dạy học tích cực.
- Bước 3: Triển khai dạy học thực nghiệm.
- Bước 4: Kiểm tra, đánh giá kết quả thực nghiệm.
- Bước 5: Gửi phiếu nhận xét, phiếu hỏi ý kiến cho GV và HS.
Kết thúc tiết dạy thực nghiệm, chúng tôi tiến hành kiểm tra mức độ tiếp thu,
nắm vững kiến thức cơ bản về ĐLĐP tỉnh Tây Ninh của HS ở hai lớp thực nghiệm
và đối chứng. Đề kiểm tra đƣợc chọn theo hình thức trắc nghiệm khách quan và bài
báo cáo tìm hiểu ĐLĐP tỉnh Tây Ninh, báo cáo dự án về ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.
b)Việc kiểm tra, đánh giá kết quả thực nghiệm: đƣợc thực hiện theo yêu cầu về
nội dung và thang điểm đánh giá nhƣ sau:
- Nội dung kiểm tra bao gồm cả kiến thức và kỹ năng bài học.
- Đánh giá theo thang điểm 10 và chia làm 4 loại: Loại giỏi (điểm 9 - 10), loại
khá (điểm 7 - 8), loại trung bình (TB) (điểm 5 - 6) và loại yếu (điểm 0 - 5).
- Căn cứ vào mức độ hiểu bài và nắm vững kiến thức, kỹ năng của HS trong
118
quá trình học tập, chúng tôi xác định bốn mức độ đánh giá từ thấp lên cao là: Mức 1
- HS ghi nhớ đƣợc kiến thức; mức 2 - HS hiểu đƣợc kiến thức; mức 3 - HS vận
dụng đƣợc kiến thức; mức 4 - HS biết phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Đánh giá các chỉ tiêu khác: Tiêu chuẩn để đánh giá thực nghiệm sƣ phạm
(hoàn thiện nội dung, phƣơng pháp và phƣơng tiện,...) là kết quả thể hiện qua việc
HS nắm vững kiến thức, kỹ năng, sự hứng thú và mức độ hoạt động học tập. Vì vậy,
trong quá trình thực nghiệm, cần phải có những biện pháp kiểm tra, thăm dò mức độ
tác động của việc tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh nhằm bổ sung những thông
tin liên quan kết quả thực nghiệm, cụ thể:
+ Sự hứng thú của HS trong giờ dạy thực nghiệm và đối chứng.
+ Mức độ tích cực của HS khi tham gia các hoạt động nhận thức.
+ Mức độ tập trung học tập và tham gia xây dựng bài của HS.
+ Sự cần thiết của tổ chức giáo dục ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL.
3.5. TỔ CHỨC THỰC NGHIỆM
a) Địa bàn thực nghiệm
Nhằm đảm bảo tính phổ biến, đại diện của địa bàn TN, chúng tôi đã chọn 06
trƣờng trung học phổ thông ở địa bàn khác nhau trong tỉnh Tây Ninh. Hoạt động
thực nghiệm đƣợc tiến hành nhƣ sau: Trƣờng THPT Tây Ninh (thành phố Tây
Ninh), Trƣờng THPT Lý Thƣờng Kiệt (huyện Hòa Thành), Trƣờng THPT Lƣơng
Thế Vinh (huyện Tân Biên); Trƣờng THPT Lê Duẩn (huyện Tân Châu), Trƣờng
THPT Lộc Hƣng (huyện Trảng Bàng), Trƣờng THPT Dƣơng Minh Châu (huyện
Dương Minh Châu).
b) Chọn lớp thực nghiệm
Ở mỗi trƣờng, chúng tôi chọn một lớp TN và một lớp đối chứng ĐC theo yêu cầu
sau: Học lực giữa hai lớp không có sự chênh lệch đáng kể; Sĩ số HS của hai lớp tƣơng
đƣơng nhau; Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ dạy học của hai lớp tƣơng tự nhau.
c) Chọn GV dạy thực nghiệm
Chọn những GV trực tiếp tham gia giảng dạy chƣơng trình Địa lí 12 THPT
hiện hành. Trình độ GV đều đạt chuẩn và trên chuẩn. Trong 6 GV dạy thực nghiệm
có 3 GV trình độ thạc sĩ, 3 GV đạt trình độ cử nhân.
Nội dung thực nghiệm đƣợc thiết kế áp dụng các phƣơng pháp dạy học tích
cực trong dạy học ĐLĐP nhƣ (GQVĐ, khảo sát – điều tra, DHDA). Vì vậy, GV
119
phải đƣợc hƣớng dẫn các phƣơng pháp để việc thực nghiệm, nhận xét đảm bảo
chính xác và khách quan.
Bảng 3.1. Danh sách trường, lớp và GV tham gia TN
Lớp thực Lớp đối TT Trƣờng THPT Họ và tên GV nghiệm chứng
Lƣơng Thế Vinh ThS. Nguyễn Trọng Hiếu 1 30 40
Lê Duẩn Nguyễn Thị Bích Sƣơng 2 33 35
3 Dƣơng Minh Châu Lê Thanh Du 40 40
Tây Ninh ThS. Nguyễn Long Sơn 4 45 45 12A2 12C3 12A2 12A8 12A3 12C2 12A5 12A9
ThS. Nguyễn Thị Tuyết Lý Thƣờng Kiệt 5 41 43 12A9 12A10 Lan
6 Lộc Hƣng Nguyễn Thủy Liêm 43 40
Tổng hợp 6 GV 12A3 12A2 6 lớp 240 6 lớp 243
d) Thời gian thực nghiệm
Dựa vào mục đích yêu cầu, nội dung TN và kế hoạch giảng dạy, trao đổi thống
nhất với GV về thời gian TN. Việc dạy TN có thay đổi đôi chút ít so với kế hoạch bộ
môn. Thời gian thực nghiệm đƣợc tiến hành từ đầu năm học chia làm hai giai đoạn:
Giai đoạn 1 từ đầu năm học đến kết thúc kết thúc học kì I (năm học 2015 – 2016), giai
đoạn giai 2 từ đầu học kì II đến kết thúc năm học (năm học 2015 – 2016).
3.6. TRIỂN KHAI THỰC NGHIỆM
3.6.1. Tổ chức thực nghiệm bài học Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo
phƣơng giải quyết vấn đề
Bài dạy “Đặc điểm dân cƣ và nguồn lao động tỉnh Tây Ninh”
a) Giả thuyết thực nghiệm: Nếu tổ chức dạy học “Đặc điểm dân cƣ và nguồn
lao động tỉnh Tây Ninh” với phƣơng pháp GQVĐ đúng quy trình, kỹthuật của luận
án sẽ khẳng định tính khả thi của đề tài nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học ĐLĐP
tỉnh Tây Ninh.
b) Tổ chức thực nghiệm
- Mục tiêu thực nghiệm:
+ Kiểm tra đánh giá khả năng hiểu biết về dân cƣ và nguồn lao động tỉnh Tây Ninh.
+ Đánh giá khả năng GQVĐ của HS về nội dụng “dân cƣ và nguồn lao động
của tỉnh Tây Ninh”.
120
+ Đánh giá tính phù hợp khả thi của phƣơng pháp dạy học GQVĐ trong dạy
học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.
- Nội dung thực nghiệm: Thiết kế bài học “ĐẶC ĐIỂM DÂN CƢ VÀ LAO
ĐỘNG CỦA TỈNH TÂY NINH” với phƣơng pháp GQVĐ.
- Địa bàn thực nghiệm và người tham gia thực nghiệm
Chúng tôi lựa chọn lớp 12C2 và 12C3 trƣờng THPT Lê Duẩn (Cô Nguyễn Thị Bích Sƣơng) và 12A2 và 12A5 của trƣờng THPT Lý Thƣờng Kiệt (Cô Ths. Nguyễn Thị Tuyết Lan). Vì có những điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu thực nghiệm đề tài.
+ GV: Có lòng nhiệt tình và trách nhiệm cao trong công tác giảng dạy và giáo
dục đạo đức HS.
+ Về ý thức học tập: Tất cả các em HS của 4 lớp đều có ý thức trách nhiệm
cao trong học tập.
+ HS: Hai lớp chọn tham gia nghiên cứu đều có điểm tƣơng đồng về sĩ số và
học lực. Cụ thể nhƣ sau:
Bảng 3.2. Sĩ số và ĐTB bộ môn năm học trước của 4 lớp TN và ĐC
Số HS các nhóm Học lực Lớp Tổng số Nữ Nam Trên TB Dƣới TB
33 22 11 17 16 12C2
35 20 15 21 14 12C3
40 22 18 29 11 12A2
45 23 22 33 12 12A5
- Phương pháp đánh giá kết quả thực nghiệm: Chúng tôi sử dụng phƣơng pháp
đánh giá NL thông qua các Ruric các tiêu chí, mức độ của NL GQVĐ, sau đó thiết kế
ma trận đề kiểm tra để đánh giá các NL thành tố. Rubric đánh giá năng lực GQVĐ bài
thực nghiệm nhƣ sau:
Bài “ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ LAO ĐỘNG CỦA TỈNH TÂY NINH”
Bƣớc 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra: Sử dụng để đánh giá NL GQVĐ
học tập sau bài học.
Bƣớc 2: Xác định hình thức kiểm tra: câu hỏi trắc nghiệm kết hợp với bài báo cáo.
Bƣớc 3: Xây dựng Rubric đánh giá NL GQVĐ của HS. Dựa vào chuẩn đánh
giá NL GQVĐ trong dạy học Địa lí 12.
121
Bảng 3.3. Xây dựng Rubric đánh giá NL GQVĐ (phụ lục 2.9.)
NL thành Tiêu chí Mức độ
phần Mức 1 Mức 3 Mức 2
Phân tích + Chƣa phân tích + Phân tích + Phân tích đƣợc
tình huống đƣợc đặc điểm đƣợc đặc điểm đặc điểm dân cƣ
dân cƣ và nguồn dân cƣ và nguồn và nguồn lao
tỉnh tỉnh Tây
lao động Tây Ninh. lao động tỉnh Tây Ninh nhƣng động Ninh.
chƣa đầy đủ.
Phát hiện ra + Chƣa nhận biết + Nhận biết + Nhận biết đƣợc
VĐ đƣợc những điểm nổi bật về đƣợc những đặc điểm nổi bật tình những đặc điểm nổi bật tình hình phát
dân cƣ và nguồn hình phát triển triển dân số, sự
a. Tìm hiểu VĐ lao động ở Tây dân số, sự phân phân bố dân cƣ và
Ninh. bố dân cƣ và ngồn lao động tỉnh
ngồn lao động Tây Ninh, đƣa ra
tỉnh Tây Ninh chƣa đầy đủ. đƣợc một số nhận định đúng đắn về
nguyên nhân.
Đặt VĐ + Chƣa giải thích + Giải thích + Giải thích đƣợc
đƣợc tình hình đƣợc tình hình tình hình phát
phát triển dân số, phát triển dân triển dân số, sự
sự phân bố dân số, sự phân bố phân bố dân cƣ
cƣ và ngồn lao dân cƣ và ngồn và ngồn lao động
động tỉnh Tây lao động tỉnh tỉnh Tây Ninh.
Ninh. Tây Ninh nhƣng
chƣa hợp lí.
Phát biểu VĐ
+ Đƣa ra một số dấu hiệu để + Đƣa ra đƣợc các dấu hiệu để
giải thích tình hình phát triển dân số, sự phân bố dân cƣ và để giải thích xác định đƣợc những đặc điểm nổi bật tình hình phát
122
ngồn lao động triển dân số, sự
tỉnh Tây Ninh phân bố dân cƣ
giải nguyên thích nhân và ngồn lao động tỉnh Tây Ninh.
chƣa đầy đủ.
b. Thiết lập Thu thập + Xác định đƣợc + Xác định đƣợc + Xác định đƣợc
không gian VĐ
thông tin, xử lí thôn và biết tìm hiểu các thông tin liên và biết tìm hiểu các thông tin liên và biết tìm hiểu các thông tin liên
tin (kết nối, quan đến tình quan đến tình quan đến tình
lựa chọn, hình phát triển hình phát triển hình phát triển
sắp xếp…) dân số, sự phân bố dân cƣ và dân số, sự phân bố dân cƣ và dân số, sự phân bố dân cƣ và ngồn
ngồn lao động ngồn lao động lao động tỉnh Tây
tỉnh Tây Ninh. tỉnh Tây Ninh ở Ninh ở tài liệu
tài liệu giảng dạy giảng dạy ĐLĐP
ĐLĐP tỉnh Tây tỉnh Tây Ninh, tài
thảo
Ninh và luận với bạn. liệu tham khảo và thảo luận với bạn.
Đề xuất giả + Đề xuất đƣợc + Đề xuất đƣợc
thuyết giả thuyết để giải thích về đặc điểm giả thuyết để giải thích về đặc điểm
dân cƣ và nguồn dân cƣ và nguồn
lao động tỉnh Tây lao động tỉnh Tây
Ninh nhƣng chƣa Ninh.
hợp lí.
Xác chiến định lƣợc + Chƣa đƣa ra đƣợc đƣợc các + Đề xuất đƣợc giả số một thuyết để giải thích về đặc điểm dân cƣ và nguồn lao động tỉnh Tây Ninh nhƣngchƣa sáng tạo. + Đƣa ra đƣợc một số giải pháp + Đƣa ra đƣợc các các giải pháp
GQVĐ giải pháp để để chứng minh để chứng minh
chứng minh đặc điểm dân cƣ và nguồn lao động tỉnh Tây Ninh. đặc điểm dân cƣ lao và nguồn động tỉnh Tây Ninh.
để đặc điểm dân cƣ và nguồn lao động tỉnh Tây Ninh nhƣng chƣa đầy đủ.
123
c. Lập kế Xác định + Chƣa đƣa ra + Đƣa ra đƣợc + Đƣa ra đƣợc
hoạch thực đầy đủ hệ đƣợc các dấu các dấu hiệu cần các dấu hiệu cần
giải thống mục hiệu cần chứng chứng minh để chứng minh để hiện
pháp tiêu. minh để thấy rõ thấy rõ đặc điểm thấy rõ đặc điểm
đặc điểm dân cƣ dân cƣ và nguồn dân cƣ và nguồn
và nguồn lao lao động tỉnh lao động tỉnh Tây
động tỉnh Tây Tây Ninh nhƣng Ninh.
Ninh. chƣa đầy đủ.
bản Lập kế hoạch đầy đủ
+ Lập đƣợc kế hoạch đầy đủ và sáng tạo để lí giải về các đặc điểm dân cƣ và nguồn lao động tỉnh Tây. + Chƣa đƣa ra kế đƣợc hoạch chi tiết, quy trình để thực hiện việc chứng minh đặc điểm dân cƣ và nguồn lao động tỉnh Tây Ninh. + Lập đƣợc kế hoạch để lí giải về các đặc điểm dân cƣ và nguồn tỉnh lao động Tây Ninh nhƣng chƣa đầy đủ khoa học.
Thực hiện + Phân tích + Phân tích đƣợc
kế hoạch đƣợc những biểu những đặc điểm
hiện của đặc dân cƣ và nguồn lao
điểm dân cƣ và động tỉnh Tây Ninh,
nguồn lao động vận dụng để đi tìm
tỉnh Tây Ninh. các biểu hiện của
các đặc điểm đó
trong thực tiễn.
d. Đánh giá và phản ánh giải pháp
sát Giám toàn bộ kế hoạch + Giám sát đƣợc kế hoạch, làm chủ đƣợc kế hoạch (xác định các nguồn, thể hiện ý tƣởng sáng tạo về đặc điểm dân cƣ và nguồn lao động của tỉnh Tây Ninh.
+ Chƣa biết xác định các nguồn, cách thể hiện các ý tƣởng để giải thích đặc điểm dân cƣ và nguồn tỉnh lao động Tây Ninh. + Xác định các nguồn, cách thức để hiện thực thể hiện nhƣng các ý tƣởng, sắp xếp, trình bày chƣa sáng tạo về đặc điểm dân cƣ và nguồn lao động tỉnh Tây Ninh.
124
Điều chỉnh + Giải thích các + Giải thích + Giải thích đƣợc
hành động nguyên nhân dẫn đƣợc nguyên các nguyên nhân
trong quá đến việc hình nhân dẫn đến ảnh hƣởng đến
trình thực thành đặc điểm việc hình thành việc hình thành
hiện giải sự phân bố dân các đặc điểm các đặc điểm dân
pháp cƣ và nguồn lao dân cƣ và cƣ và nguồn lao
động tỉnh Tây nguồn lao động động của tỉnh
Ninh nhƣng chƣa của tỉnh Tây Tây Ninh với căn
đƣợc chính xác, Ninh, xác định cứ có khoa học
trình bày lộn đƣợc nguyên và phù hợp với
xộn, chƣa khoa nhân chính, kiến thức chung.
học. trình bày chƣa
thuyết phục,
chƣa sáng tạo.
Tự đánh + Chƣa đánh giá + Biết đánh giá + Đánh giá đƣợc
giá quá đƣợc cách giải đƣợc một số các điểm hợp lí
trình tƣ duy thích trình bày điểm hợp và chƣa hợp lí và lí
bản thân của bản thân về chƣa hợp đề xuất giải pháp lí
đặc điểm dân cƣ trong cách đặt nhằm hiệu quả
và nguồn lao và GQVĐ của hơn.
động của tỉnh bản thân nhƣng
Tây Ninh. chƣa đầy đủ.
Vận dụng + Chƣa giải thích
vào tình đƣợc những
huống mới điểm khác biệt
của dân cƣ và
nguồn lao động
của tỉnh Tây
+ Giải thich đƣợc những điểm khác biệt về dân cƣ và nguồn lao động của tỉnh Tây Ninh với một số tỉnh thành phố trong khu vực Đông Nam Bộ. Ninh với một số
tỉnh thành phố
trong khu vực thich + Giải đƣợc những điểm khác biệt về dân cƣ và nguồn lao động tỉnh Tây của Ninh với một số tỉnh thành phố trong khu vực Đông Nam Bộ nhƣng còn chƣa cụ thể rõ ràng.
Đông Nam Bộ.
125
Bảng 3.4. Ma trận đề kiểm tra NL GQVĐ (Đề kiểm tra phần phụ lục 2.7)
Thành tố Hành vi Mức 1 Mức 2 Mức 3
a. Tìm hiểu VĐ Nhận biết đƣợc đặc điểm dân cƣ và Câu Câu 5
nguồn lao động của tỉnh Tây Ninh. 1,2,3
b. Thiết lập Xác định đƣợc và biết tìm hiểu các Câu 3, 4 Câu 5,6 Câu 8,9
không gián VĐ thông tin liên quan đến đặc điểm dân
cƣ và nguồn lao động tỉnh Tây Ninh.
Thu thập đƣợc các tài liệu, bản đồ, Câu 3,4 Câu 6,7 Câu
9,11 biểu đồ thể hiện đƣợc các đặc điểm
dân cƣ và nguồn lao động tỉnh Tây
Ninh.
Xác định đƣợc cách thức để phân Câu 3,6 Câu 6, 9 Câu 11
tích các nguồn thông tin để GQVĐ
c. Lập kế Xây dựng và thống nhất cách thức Câu 1,2 Câu 6,10 Câu 10
hoạch và thực khai thác và xử lí các thông tin ở
hiện giải pháp các nguồn khác nhau để chứng
minh các đặc điểm dân cƣ và nguồn
lao động của tỉnh Tây Ninh.
Thực hiện phân tich các VĐ nêu ra, Câu 1,2 Câu 6,9 Câu
10,11 lựa chọn các đáp án đúng, giải thích
các biểu hiện của đặc điểm dân cƣ
và nguồn lao động tỉnh Tây Ninh.
d. Đáng giá Vận dụng các cách thức GQVĐ và Câu 6 Câu 8,9 Câu
phản hồi giá kiến thức của bài học để giải thích 10,11
trị của các các đặc điểm dân cƣ và nguồn lao
giải pháp động tỉnh Tây Ninh.
c) Kết quả thực nghiệm
- Thiết kế nghiên cứu: Chọn 4 lớp TN và ĐC gồm Lớp 12C2 và 12A2 là lớp thực nghiệm, lớp 12C3 và lớp 12A5là lớp đối chứng. Tôi dùng bài kiểm tra 1(tiết PPCT là tiết 8) làm bài kiểm tra trƣớc tác động. Kết quả kiểm tra cho thấy điểm trung bình của hai
nhóm không có sự chênh lệch lớn, do đó chúng tôi dùng phép kiểm chứng T-Test để
kiểm chứng sự chênh lệch giữa điểm số trung bình của 2 nhóm trƣớc khi tác động.
126
Bảng 3.5. Kiểm chứng để xác định nhóm tương đương
Đối chứng Thực nghiệm
( lớp 12C3và 12A5 ) ( Lớp 12C2 và 12A2)
4,9 5,3 Trung bình
công (TBC)
P = 0,1705
P = 0,1705 > 0,05 từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của hai
nhóm TN và ĐC là không có ý nghĩa, hai nhóm đƣợc coi là tƣơng đƣơng.
Sử dụng thiết kế theo mẫu 2: Kiểm tra trƣớc và sau tác động (TĐ) đối với các
nhóm tƣơng đƣơng đƣợc mô tả ở bảng 3.6.
Bảng 3.6. Thiết kế nghiên cứu
Nhóm Kiểm tra trƣớc TĐ Tác động Kiểm tra sau TĐ
TN 01 Phƣơng pháp GQVĐ 03
ĐC 02 Dạy theo thiết kế của GV 04
Ở thiết kế này chúng tôi sử dụng phép kiểm chứng T-Test độc lập
- Đo lường và thu thập dữ liệu: Bài kiểm tra trƣớc tác động là bài kiểm tra 1 tiết
môn Địa lí lớp 12 phần đặc điểm chung của tự nhiên, do GV tự ra đề kiểm tra cuối
chƣơng cho các lớp. Bài kiểm tra sau tác động cũng là bài kiểm tra 15 phút và bài báo
cáo về ĐLĐP tỉnh Tây Ninh sau khi học xong chuyên đề “ĐẶC ĐIỂM DÂN CƢ VÀ
NGUỒN LAO ĐỘNG TỈNH TÂY NINH” do GV dạy hai trƣờng ra đề.
- Tiến hành kiểm tra và chấm bài: Sau khi thực hiện dạy xong các bài học trên,
chúng tôi tiến hành kiểm tra 15 tiết (nội dung kiểm tra trình bày ở phần phụ lục 2.7)
Sau đó chúng tôi tiến hành chấm bài theo đáp án đã xây dựng.
Đồng thời chấm điểm theo rubric đánh giá NL GQVĐ của HS (phần phụ lục 2.8).
c) Nhận xét đánh giá
- Đánh giá định lượng
+ Mô tả dữ liệu: Mốt, trung vị, giá trị TB và độ lệch chuẩn của nhóm TN, nhóm ĐC.
Nhóm TN:
127
Công thức Giá trị nhóm TN
Mốt =MODE(C4:C37) 9
Trung vị =MEDIAN(C4:C37) 8
Giá trị TB =AVERAGE(C4:C37) 7,59
Độ lệch chuẩn =STDEV(C4:C37) 1,37
Nhóm ĐC:
Công thức Giá trị nhóm ĐC
Mốt =MODE(F4:F35) 5
Trung vị =MEDIAN(F4:F35) 5
Giá trị TB =AVERAGE(F4:F35) 5,81
Độ lệch chuẩn =STDEV(F4:F35) 1,74
+ Phân tích dữ liệu:
Dùng phép kiểm chứng t-test so sánh các giá trị ĐTB bài kiểm tra giữa nhóm
TN và nhóm ĐC.
Bảng 3.7. So sánh ĐTB bài kiểm tra sau tác động
Thực nghiệm Đối chứng
Điểm trung bình 7,5882353 5,813
Độ lệch chuẩn 1,3732873 1,749
Giá trị p của T-test 0,0000102
Chênh lệch giá trị trung 1,01504 bình chuẩn (SMD)
Nhƣ trên đã chứng minh rằng kết quả hai nhóm trƣớc tác động là tƣơng
đƣơng. Sau tác động, kiểm chứng chênh lệch ĐTB bằng T-test cho kết quả
p=0,0000102 cho thấy sự chênh lệch giữa ĐTB nhóm thực nghiệm và nhóm đối
chứng rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả ĐTB nhóm thực nghiệm cao hơn
ĐTB nhóm đối chứng là không phải ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động.
Chênh lệch giá trị TB chuẩn SMD = (7,5882353-5,813):1,749= 1,01504
Điều đó cho thấy mức độ ảnh hƣởng dạy học nội dung “Đặc điểm dân cƣ và
nguồn lao động tỉnh Tây Ninh” với phƣơng pháp GQVĐ và làm việc nhóm ảnh hƣởng
đến việc học tập của lớp TN là lớn.
128
Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm TN có điểm trung bình là:
7,5882353. Kết quả bài kiểm tra tƣơng ứng của nhóm ĐC điểm trung bình là: 5,813.
Độ chênh lệch điểm số giữa hai nhóm là 1,7752353 điểm. Điều đó cho thấy điểm
trung bình lớp TN cao hơn lớp đối chứng. Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của
hai bài kiểm tra là SMD = 1,01504. Điều này có nghĩa mức độ ảnh hƣởng của tác
động là rất lớn, nghĩa là phƣơng pháp TN là rất tốt.
Phép kiểm chứng T- test ĐTB sau tác động của hai lớp là 0,0000102. Kết quả
này khẳng định sự chênh lệch ĐTB của hai nhóm không phải là do ngẫu nhiên mà
là do tác động của tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh với phƣơng pháp GQVĐ.
Hình 3.1. Biểu đồ điểm trung bình của lớp TN và ĐC
- Đánh giá định tính
Qua hoạt động thực nghiệm tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh với phƣơng
pháp GQVĐ cho thấy:
+ Qua phân tích chất lƣợng các bài kiểm tra kết hợp với việc GQVĐ của HS,
chúng tôi nhận định ở lớp thực nghiệm hơn hẳn lớp đối chứng về mức độ hiểu sâu
về kiến thức dân cƣ và nguồn lao động. Chứng tỏ chất lƣợng lĩnh hội kiến thức và
vận dụng kiến thức ở lớp thực nghiệm cao hơn hẳn lớp đối chứng.
+ Khả năng tự học của HS đƣợc thể hiện rõ ở các kỹnăng tự đọc sách, tự
nghiên cứu tài liệu để GQVĐ, trả lời câu hỏi, bài tập. Qua quá trình thực
nghiệm chúng tôi nhận thấy khả năng tự học của lớp TN cao hơn lớp ĐC. Điều
129
này thể hiện ở việc các em tự giải mã các kiến thức trong tài liệu giảng dạy
ĐLĐP tỉnh Tây Ninh, trong các hình ảnh, biểu đồ, bản đồ, sơ đồ, bảng số
liệu… Các em đã biến kiến thức trong sách vở thành kiến thức của mình.
Ngƣợc lại các lớp đối chứng, trong giờ học các em ít tranh luận, thắc mắc chỉ
thụ động ghi theo nội dung của GV, khi làm kiểm tra các em chủ yếu trình bày
nội dung của GV truyền đạt, lấy ví dụ đơn điệu nhƣ GV đã nêu, các em rất lúng
túng khi vận dụng để GQVĐ thực tiễn của ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.
+ NL tƣ duy của HS đƣợc thể hiện ở khả năng phân tích, so sánh, tổng hợp,
khái quát và vận dụng kiến thức một cách hợp lí. Tổng hợp từ việc GQVĐ của HS
trong quá trình tổ chức dạy học “Đặc điểm dân cƣ và nguồn lao động tỉnh Tây Ninh”
với phƣơng pháp GQVĐ cho thấy NL tƣ duy của nhóm lớp thực nghiệm tăng dần và
tốt hơn nhiều so với nhóm đối chứng. Điều này đƣợc thể hiện ở việc HS biết tách
các dấu hiệu bản chất từng nội dung kiến thức, ở khả năng lập luận lôgic của HS,
thể hiện việc biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống, các bài
tập, câu hỏi một cách linh hoạt, ở việc giải thích và đề xuất ý kiến của bản thân.
3.6.2. Tổ chức thực nghiệm bài học Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo
phƣơng pháp khảo sát điều tra
Bài dạy “Tìm hiểu thực trạng ngành chăn nuôi ở huyện Dƣơng Minh Châu”
a) Giả thuyết thực nghiệm: Nếu tổ chức bài học “Tìm hiểu thực trạng ngành chăn
nuôi huyện Dƣơng Minh Châu”với phƣơng pháp khảo sát điều tra đúng quy trình,
kỹthuật của luận án sẽ đảm bảo tính hiệu quả dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định
hƣớng phát triển NL.
b) Tổ chức thực nghiệm
- Mục tiêu thực nghiệm:
+ Đánh giá khả năng hiểu biết về tình hình phát triển ngành chăn nuôi củ
huyện Dƣơng Minh Châu của HS thông qua quá trình khảo sát, điều tra.
+ Đánh giá khả năng tổ chức thực hiện và tính hiệu quả của hoạt động khảo
sát, điều tra về “Tìm hiểu thực trạng ngành chăn nuôi huyện Dƣơng Minh Châu”.
- Nội dung thực nghiệm: Thiết kế bài học “Tìm hiểu thực trạng ngành chăn
130
nuôi huyện Dƣơng Minh Châu ” với phƣơng pháp khảo sát, điều tra.
- Địa bàn thực nghiệm và người tham gia thực nghiệm: Chúng tôi lựa chọn lớp 12A9
và 12A10 trƣờng THPT Dƣơng Minh Châu (thầy Lê Thanh Du) và 12A2 và 12A3 của
trƣờng THPT Lộc Hƣng (cô Nguyễn Thủy Liêm). Vì có những điều kiện thuận lợi
cho việc nghiên cứu thực nghiệm đề tài.
+ GV: Có lòng nhiệt tình và trách nhiệm cao trong công tác giảng dạy và giáo
dục đạo đức HS.
+ Về ý thức học tập: Tất cả các em HS của 4 lớp đều có ý thức trách nhiệm
cao trong học tập.
+ HS: Hai lớp chọn tham gia nghiên cứu đều có điểm tƣơng đồng về sĩ số và
học lực. Cụ thể nhƣ sau:
Bảng 3.8. Sĩ số và ĐTB bộ môn năm học trƣớc của 4 lớp TN và ĐC
Số HS các nhóm Học lực Lớp Tổng số Nữ Nam Trên TB Dƣới TB
41 24 17 30 11 12A9
43 22 21 30 13 12A10
43 25 18 32 11 12A2
40 26 14 28 12 12A3
- Phương pháp đánh giá kết quả TN: Chúng tôi sử dụng phƣơng pháp đánh giá
NL thông qua các Ruric các tiêu chí, mức độ của NL GQVĐ, sao đó thiết kế ma trận
đề kiểm tra để đánh giá các NL thành tố. Rubric đánh giá năng lực GQVĐ bài thực
nghiệm nhƣ sau:
- Các lớp TN: GV sử dụng thiết kế hoạt động giáo dục ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
với phƣơng pháp khảo sát điều tra của đề tài.
- Các lớp ĐC: GV sử dụng thiết kế hoạt động dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
theo hƣớng dẫn của SGK.
- Để đảm bảo khách quan chúng tôi đề nghị các GV tham gia dạy giữ nguyên
giáo án mà họ đã soạn. Đồng thời trƣớc khi tiến hành thực nghiệm, chúng tôi đã
thảo luận và phân tích những chỗ khác nhau giữa hai phƣơng pháp; sau đó chúng tôi
131
thống nhất ý kiến mục tiêu, nội dung, lập dàn ý chi tiết cho nội dung bài dạy.
“Tìm hiểu thực trạng chăn nuôi huyện Dƣơng Minh Châu”; “Tìm hiểu thực
trạng chăn nuôi ở huyện Trảng Bàng”
Bƣớc 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra: Sử dụng để đánh giá NL GQVĐ
sau khảo sát, điều tra.
Bƣớc 2: Xác định hình thức kiểm tra: Câu hỏi trắc nghiệm kết hợp với bài báo cáo.
Bƣớc 3: Xây dựng Rubric đánh giá NL GQVĐ của HS. Dựa vào chuẩn đánh
giá NL GQVĐ trong dạy học Địa lí 12 (phụ lục 3.9).
Bảng 3.9. Ma trận thiết kế đề kiểm tra (câu hỏi phần phụ lục 3.9 và 3.10)
Vận dụng Nhận Thông Tổng STT Chủ đề chính biết hiểu cộng Thấp Cao
Đặc điểm phát triển của các ngành 0,5 0,5 0.5 1,5 1
kinh tế tỉnh Tây Ninh
Tình hình phát triển ngành nông- 1,0 0,5 1,0 0,5 3,0 3
lâm- thủy sản
Tình hình phát triển ngành công 1,0 1,0 0,5 0,5 3,0 4
nghiệp – xây dựng
Tình hình phát triển ngành dịch vụ 1,0 0,5 0,5 0,5 2,5 5
Tổng cộng 3,5 2,5 2,5 1,5 10,0
Bảng 3.10. Xây dựng Rubric đánh giá NL GQVĐ của HS trong khảo sát điểu tra
thực trạng ngành chăn nuôi huyện Dương Minh Châu (Phụ lục 3.10).
Mức độ NL thành Tiêu chí phần Mức 1 Mức 3 Mức 2
Phân tích tình + Chƣa phân tích + Phân tích đƣợc + Phân tích đƣợc
huống đƣợc thực trạng thực trạng ngành thực trạng chăn
ngành chăn nuôi chăn nuôi của nuôi ở huyện a. Tìm hiểu VĐ của huyện huyện Dƣơng Dƣơng Minh
Dƣơng Minh Minh Châu nhƣng Châu.
Châu. chƣa đầy đủ
132
Phát hiện ra + Chƣa nhận biết + Nhận biết đƣợc + Nhận biết đƣợc
VĐ đƣợc thực trạng thực trạng chăn những hiểu thực
chăn nuôi ở nuôi ở huyện trạng chăn nuôi ở
huyện Dƣơng Dƣơng Minh Châu huyện Dƣơng
Minh Châu. chƣa đầy đủ. Minh Châu, đƣa ra
đƣợc một số nhận
định đúng đắn về
nguyên nhân.
Đặt VĐ + Chƣa giải + Giải thích đƣợc + Giải thích
thích đƣợc thực thực trạng chăn đƣợc thực trạng
trạng chăn nuôi nuôi ở huyện chăn nuôi ở
ở huyện Dƣơng Dƣơng Minh Châu huyện Dƣơng
Minh Châu. nhƣng chƣa hợp lí. Minh Châu.
Phát biểu VĐ + Đƣa ra một số + Đƣa ra đƣợc
dấu hiệu để giải các dấu hiệu để
thích thực trạng để giải thích
chăn nuôi ở huyện thực trạng chăn
Dƣơng Minh nuôi ở huyện
Châu giải thích Dƣơng Minh
nguyên nhân chƣa Châu.
đầy đủ.
b. Thiết lập Thu thập + Xác định đƣợc + Xác định đƣợc + Xác định đƣợc
không gian VĐ thông tin, xử và biết tìm hiểu và biết tìm hiểu và biết tìm hiểu
lí (kết nối, lựa các thông tin liên các thông tin liên các thông tin liên
chọn, sắp quan đến thực quan đến thực quan thực trạng
xếp…) thông trạng chăn nuôi trạng chăn nuôi ở chăn nuôi ở
tin. ở huyện Dƣơng huyện Dƣơng huyện Dƣng
Minh Châu Minh Châu ở tài Minh Châu ở tài
nhƣng ở mức độ liệu giảng dạy liệu giảng dạy
kinh nghiệm bản ĐLĐP tỉnh Tây ĐLĐP tỉnh Tây
thân. Ninh và thảo luận Ninh, tài liệu
với bạn. tham khảo và
133
thảo luận với bạn.
Đề xuất giả + Đề xuất đƣợc + Đề xuất đƣợc + Đề xuất đƣợc
thuyết giả thuyết về thực một số giả thuyết về giả thuyết về thực
trạng chăn nuôi ở thực trạng chăn nuôi trạng chăn nuôi ở
huyện Dƣơng ở huyện Dƣơng huyện Dƣơng
Minh Châu nhƣng Minh Châu nhƣng Minh Châu.
chƣa hợp lí. chƣa sáng tạo.
Xác định + Chƣa đƣa ra + Đƣa ra đƣợc một + Đƣa ra đƣợc các
chiến lƣợc đƣợc giải pháp để số giải pháp để tìm một số giải pháp
GQVĐ tỉm hiểu thực hiểu thực trạng để tìm hiểu thực
trạng chăn nuôi ở chăn nuôi ở huyện trạng chăn nuôi ở
huyện Dƣơng Dƣơng Minh Châu huyện Dƣơng
Minh Châu. nhƣng chƣa đầy đủ. Minh Châu hợp lí.
c. Lập kế Xác định đầy + Chƣa đƣa ra + Đƣa ra đƣợc các + Đƣa ra đƣợc các
hoạch thực đủ hệ thống đƣợc kế hoạch dấu hiệu để thực dấu hiệu để thực
giải mục tiêu. tìm hiểu thực hiện kế hoạch tìm hiện kế hoạch tìm hiện
trạng chăn nuôi ở hiểu thực trạng hiểu thực trạng pháp
huyện Dƣơng chăn nuôi ở huyện chăn nuôi ở huyện
Minh Châu. Dƣơng Minh Châu Dƣơng Minh
nhƣng chƣa đầy đủ. Châu.
Lập kế hoạch + Chƣa đƣa ra + Lập đƣợc kế + Lập đƣợc kế
đầy đủ đƣợc bản kế hoạch tìm hiểu hoạch đầy đủ và
hoạch chi tiết, quy thực trạng chăn sáng tạo tìm hiểu
trình thực hiện nuôi ở huyện thực trạng chăn
việc tìm hiểu thực Dƣơng Minh Châu nuôi ở huyện
trạng chăn nuôi ở nhƣng chƣa đầy đủ Dƣơng Minh
huyện Dƣơng khoa học. Châu.
Minh Châu.
134
Thực hiện kế + Phân tích đƣợc + Phân tích đƣợc
hoạch những biểu hiện những đặc điểm
về thực trạng chăn thực trạng chăn
nuôi ở huyện nuôi ở huyện
Minh Dƣơng Minh Dƣơng
Châu. Châu vận dụng
để đi tìm các
biểu hiện của các
đặc điểm đó
trong thực tiễn.
d. Đánh giá Giám sát + Chƣa biết xác + Xác định các + Giám sát đƣợc
và phản ánh toàn bộ kế định các nguồn, nguồn, cách thức kế hoạch, làm
giải pháp hoạch cách thể hiện các để thực hiện chủ đƣợc kế
ý tƣởng để tìm nhƣng thể hiện hoạch (xác định
hiểu thực trạng các ý tƣởng, sắp các nguồn, thể
chăn nuôi ở xếp, trình bày hiện ý tƣởng
huyện Dƣơng chƣa sáng tạo để sáng tạo để tìm
Minh Châu. tìm hiểu thực hiểu thực trạng
trạng chăn nuôi ở chăn nuôi ở
huyện Dƣơng huyện Dƣơng
Minh Châu. Minh Châu.
Điều chỉnh + Giải thích các + Giải thích đƣợc + Giải thích đƣợc
hành động nguyên nhân dẫn nguyên nhân dẫn các nguyên nhân
trong quá đến việc hình đến việc hình ảnh hƣởng đến
trình thực thành thực trạng thành thực trạng việc hình thành
hiện giải pháp chăn nuôi ở chăn nuôi ở huyện thực trạng chăn
huyện Dƣơng Dƣơng Minh nuôi ở huyện
Minh Châu Châu, xác định Dƣơng Minh
nhƣng chƣa đƣợc đƣợc nguyên nhân Châu với căn cứ
chính xác, trình chính, trình bày có khoa học và
bày lộn xộn, chƣa thuyết phục, phù hợp với kiến
chƣa khoa học. chƣa sáng tạo. thức chung.
135
Tự đánh giá + Chƣa đánh giá + Biết đánh giá + Đánh giá đƣợc
quá trình tƣ đƣợc cách giải đƣợc một số điểm các điểm hợp lí
duy bản thân thích trình bày của hợp lí chƣa hợp lí và chƣa hợp lí và
bản thân về thực trong cách đặt và đề xuất giải pháp
trạng chăn nuôi ở GQVĐ của bản nhằm hiệu quả
huyện Dƣơng thân nhƣng chƣa hơn.
Minh Châu. đầy đủ.
Vận dụng vào + Chƣa giải + Giải thích đƣợc + Giải thích
huống thích đƣợc những điểm khác đƣợc những tình
mới những điểm khác biệt về thực trạng điểm khác biệt
biệt về thực chăn nuôi ở huyện thực trạng chăn
trạng chăn nuôi Dƣơng Minh Châu nuôi ở huyện
ở huyện Dƣơng với với một số Dƣơng Minh
Minh Châu với huyện khác trong Châu với một số
một số huyện tỉnh nhƣng còn huyện khác
khác trong tỉnh. chƣa cụ thể rõ ràng. trong tỉnh.
c) Kết quả thực nghiệm
- Thiết kế nghiên cứu: Chọn 4 lớp TN và ĐC: Lớp 12A2 và 12A1 là lớp TN , lớp 12A5 và lớp 12A3 là lớp ĐC. Tôi dùng bài kiểm tra 1 tiết (theo PPCT là tiết 8) làm bài kiểm tra trƣớc tác động. Kết quả kiểm tra cho thấy điểm trung bình của hai nhóm
không có sự chênh lệch lớn, do đó chúng tôi dùng phép kiểm chứng T-Test để kiểm
chứng sự chênh lệch giữa điểm số trung bình của 2 nhóm trƣớc khi tác động.
Bảng 3.11. Kiểm chứng để xác định nhóm tương đương
Đối chứng Thực nghiệm
TBC ( lớp 12A9và 12A2 ) 4,97 ( Lớp 12A10 và 12A3) 5,21
P = 0,292
P = 0,292 > 0,05 từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của hai nhóm
TN và ĐC là không có ý nghĩa, hai nhóm đƣợc coi là tƣơng đƣơng.
Sử dụng thiết kế theo mẫu 2: Kiểm tra trƣớc và sau tác động đối với các nhóm
tƣơng đƣơng đƣợc mô tả ở bảng 3.12.
136
Bảng 3.12. Thiết kế nghiên cứu
Nhóm Kiểm tra trƣớc TĐ Tác động Kiểm tra sau TĐ
TN 01 Giáo dục ĐLĐP tỉnh Tây 03
Ninh với phƣơng pháp
khảo sát, điểu tra
ĐC 02 Dạy theo thiết kế của GV 04
Ở thiết kế này chúng tôi sử dụng phép kiểm chứng T-Test độc lập
- Đo lường và thu thập dữ liệu
Bài kiểm tra trƣớc tác động là bài kiểm tra 1 tiết môn Địa lí lớp 12 phần đặc
điểm chung của tự nhiên, do GV tự ra đề kiểm tra cuối chƣơng cho các lớp.
Bài kiểm tra sau tác động cũng là bài kiểm tra 15 phút và bài báo cáo về
ĐLĐP tỉnh Tây Ninh sau khi học xong chuyên đề “CÁC NGÀNH KINH TẾ
CHÍNH TỈNH TÂY NINH” do GV dạy hai trƣờng ra đề.
-Tiến hành kiểm tra và chấm bài
Sau khi thực hiện dạy xong các bài học trên, chúng tôi tiến hành kiểm tra 15
tiết theo nội dung kiểm tra trình bày ở phần phụ lục 3.10 và phụ lục 3.11.
Sau đó chúng tôi tiến hành chấm bài theo đáp án đã xây dựng.
Đồng thời chấm điểm theo rubric đánh giá NL khảo sát, điều tra (phụ lục 3.9; 3.10).
c) Nhận xét đánh giá
- Đánh giá định lượng
+ Mô tả dữ liệu: Mốt, trung vị, giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của nhóm
TN, nhóm ĐC.
Nhóm TN:
Công thức Giá trị nhóm thực nghiệm
Mốt =MODE(C4:C37) 8
Trung vị =MEDIAN(C4:C37) 8
Giá trị TB =AVERAGE(C4:C37) 7,56
Độ lệch chuẩn =STDEV(C4:C37) 1,37
Nhóm ĐC:
137
Công thức Giá trị nhóm đối chứng
Mốt =MODE(F4:F35) 5
Trung vị =MEDIAN(F4:F35) 5
Giá trị TB =AVERAGE(F4:F35) 5,72
Độ lệch chuẩn =STDEV(F4:F35) 1,63
+ Phân tích dữ liệu: Dùng phép kiểm chứng t-test so sánh các giá trị trung
bình bài kiểm tra giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng
Bảng 3.13. So sánh ĐTB bài kiểm tra sau tác động
Thực nghiệm Đối chứng
Điểm trung bình 7,5588235 5,719
Độ lệch chuẩn 1,3749088 1,631
Giá trị p của T-test 0,0000027
1,12816 Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn (SMD)
Nhƣ trên đã chứng minh rằng kết quả hai nhóm trƣớc tác động là tƣơng
đƣơng. Sau tác động, kiểm chứng chênh lệch ĐTB bằng T-test cho kết quả p=
0,0000027 cho thấy sự chênh lệch giữa ĐTB nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng
rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả ĐTB nhóm thực nghiệm cao hơn ĐTB
nhóm đối chứng là không phải ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = (7,5588235-5,719):1,631= 1,12816
Điều đó cho thấy mức độ ảnh hƣởng của phƣơng pháp khảo sát, điều tra ảnh
hƣởng đến việc học tập của lớp TN là lớn đã đƣợc kiểm chứng.
Hình 3.2. Biểu đồ ĐTB của lớp TN và ĐC
138
Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm TN có điểm trung bình là:
7.56 điểm. Kết quả bài kiểm tra tƣơng ứng của nhóm ĐC điểm trung bình là: 5.72
điểm. Độ chênh lệch điểm số giữa hai nhóm là 1.84 điểm. Điều đó cho thấy điểm
trung bình lớp TN cao hơn lớp ĐC. Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài
kiểm tra là SMD = 1.12816. Điều này có nghĩa mức độ ảnh hƣởng của tác động là
rất lớn, nghĩa là phƣơng pháp TN rất tốt.
Phép kiểm chứng T- test ĐTB sau tác động của hai lớp là p= 0.0000027 < 0.05. Kết
quả này khẳng định sự chênh lệch ĐTB của hai nhóm không phải là do ngẫu nhiên
mà là do tác động của tổ chức dạy học với phƣơng pháp khảo sát, điều tra.
- Đánh giá định tính
Qua hoạt động thực nghiệm dạy học với phƣơng pháp khảo sát, điều tra cho thấy:
+ Khi vừa phổ biến triển khai cho HS, các em thấy bở ngỡ, vƣớng mắc, khó khăn
trong việc khảo sát điều tra và hoàn thành bài báo cáo. Nhƣng sau khi GV giải thích
mục tiêu, ý nghĩa, cách tổ chức, quy trình làm việc khi thực hiện khảo sát, điều tra, HS
cảm thấy thích thú, các em tự tin, tranh nhau trau hỏi GV các VĐ liên quan đến việc
khảo sát, điều tra của các em. Khi tiến hành khảo sát, điều tra các em rất tích cực,
nghiêm túc nghiên cứu, hoàn thành đúng thời hạn và đem lại kết quả tốt.
+ Có thể nói dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh với phƣơng pháp khảo sát điều tra,
giúp HS vận dụng các kỹ năng địa lí một cách linh hoạt, HS nắm các thao tác tƣ duy
vận dụng kiến thức để giải thích, phân tích…
+ Qua quá trình thực nghiệm thực nghiệm giúp HS tăng cƣờng tính chủ động,
độc lập tƣ duy dần dấn phát triển NL hành động, NL nghiên cứu khoa học…
+ Tuy nhiên qua quan sát thực tế vẫn còn một số ít HS thờ ơ chƣa quan tâm
đúng mức đến việc thực nghiệm của đề tài cho nên kết quả học tập chƣa cao.
3.6.3. Tổ chức thực nghiệm hoạt động dạy học Đại lí địa phƣơng tỉnh Tây ninh
với phƣơng pháp dạy học dự án
Bài dạy “Tìm hiểu và điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tỉnh Tây Ninh”
a) Giả thuyết thực nghiệm: Nếu tổ chức bài học “Tìm hiểu và điều kiện tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên tỉnh Tây Ninh” với phƣơng pháp dạy học dự án
139
đúng quy trình, kỹ thuật của luận án sẽ góp phần đổi mới dạy học ĐLĐP tỉnh Tây
Ninh theo định hƣớng phát triển NL.
b)Tổ chức thực nghiệm
- Mục tiêu thực nghiệm:
+ Đánh giá khả năng hiểu biết về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
tỉnh Tây Ninh và phân tích đƣợc những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
+ Đánh giá khả năng thực hiện và tính phù hợp của việc tổ chức dạy học DA .
- Nội dung thực nghiệm: Thiết kế bài học: DẠY HỌC DỰ ÁN TÌM HIỂU VỀ
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN TỈNH TÂY NINH
- Địa bàn thực nghiệm và người tham gia thực nghiệm: Chúng tôi lựa chọn lớp
12A2 và 12A3 trƣờng THPT Lƣơng Thế Vinh (ThS. Nguyễn Trọng Hiếu) và 12A2
và 12A3 của trƣờng THPT Lộc Hƣng (ThS. Nguyễn Long Sơn). Vì có những điều
kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu thực nghiệm đề tài.
+ GV: Có lòng nhiệt tình và trách nhiệm cao trong công tác giảng dạy và giáo
dục đạo đức HS.
+ Về ý thức học tập: Tất cả các em HS của 4 lớp đều có ý thức trách nhiệm
cao trong học tập.
+ HS: Hai lớp chọn tham gia nghiên cứu đều có điểm tƣơng đồng về sĩ số và
học lực. Cụ thể nhƣ sau:
Bảng 3.14. Sĩ số và ĐTB bộ môn năm học trước của 4 lớp TN và ĐC
Số HS các nhóm Học lực Lớp Tổng số Nữ Nam Trên TB Dƣới TB
35 23 12 21 14 12A2
38 24 14 27 11 12A3
45 27 18 35 10 12A2
45 24 21 28 12 12A3
-Phương pháp đánh giá kết quả TN
+ Các lớp TN: GV sử dụng thiết kế hoạt tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài
140
nguyên thiên nhiên tỉnh Tây Ninh với phƣơng pháp DHDA.
+ Các lớp ĐC: GV sử dụng thiết kế tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên tỉnh Tây Ninh theo hƣớng dẫn của SGK.
+ Để đảm bảo khách quan chúng tôi đề nghị các GV tham gia dạy giữ nguyên
giáo án mà họ đã soạn. Đồng thời trƣớc khi tiến hành TN, chúng tôi đã thảo luận và
phân tích những chỗ khác nhau giữa hai phƣơng pháp; sau đó chúng tôi thống nhất
ý kiến mục tiêu, nội dung, lập dàn ý chi tiết cho nội dung bài dạy.
Nội dung cụ thể “DỰ ÁN TÌM HIỂU ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN TỈNH TÂY NINH”
Bƣớc 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra (sử dụng để đánh giá NL sau DA).
Bƣớc 2: Xác định hình thức kiểm tra (câu hỏi trắc nghiệm kết hợp với bài báo cáo DA).
Bƣớc 3: Xây dựng tiêu chí đánh DA.
Bảng 3.15. Ma trận thiết kế đề kiểm tra số 3 (phụ lục 4.14 và phụ lục 4.15).
Tổng Vận dụng Nhận Thông cộng STT Chủ đề chính biết hiểu Thấp Cao
1 Địa hình tỉnh Tây Ninh 0,5 0,5 0.5 1,5
3 Khí hậu tỉnh Tây Ninh 0,5 0,5 0,5 0,5 2.0
4 Mạng lƣới sông ngòi tỉnh Tây Ninh 0,5 0,5 0,5 0,5 2,0
5 Tài nguyên sinh vật 0,5 0,5 0,5 1,5
6 Tài nguyên khoáng sản 0,5 0,5 0,5 1,5
7 Tài nguyên đất 0,5 0,5 0,5 1,5
Tổng cộng 3,0 3,0 2,0 2,0 10,0
GV tiến hành bƣớc chấm điểm thực nghiệm Phƣơng pháp DHDA theo hƣớng
dẫn chấm ở phần phụ lục 4.10; 4.11; 4.12; 4.13.
b) Kết quả thực nghiệm
- Thiết kế nghiên cứu: Chọn 4 lớp TN và ĐC: Lớp 12A2 và 12A3 là lớp TN , lớp
12A8 và lớp 12A9 là lớp ĐC. Tôi dùng bài kiểm tra 1 (tiết phân phối chƣng trình là tiết 8)
làm bài kiểm tra trƣớc tác động. Kết quả kiểm tra cho thấy điểm trung bình của hai nhóm
141
không có sự chênh lệch lớn, do đó chúng tôi dùng phép kiểm chứng T-Test để kiểm
chứng sự chênh lệch giữa điểm số trung bình của 2 nhóm trƣớc khi tác động.
Bảng 3.16. Kiểm chứng để xác định nhóm tương đương
Đối chứng Thực nghiệm
( lớp 12A3và 12A9 ) ( Lớp 12A2 và 12A8)
TBC 5.2176 5.03
P = 0.3428
P = 0.3428> 0,05 từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của hai nhóm
TN và ĐC là không có ý nghĩa, hai nhóm đƣợc coi là tƣơng đƣơng.
Sử dụng thiết kế theo mẫu 2: Kiểm tra trƣớc và sau tác động đối với các nhóm
tƣơng đƣơng đƣợc mô tả ở bảng 3.17.
Bảng 3.17. Thiết kế nghiên cứu
Nhóm Kiểm tra trƣớc TĐ Tác động Kiểm tra sau TĐ
TN 01 Giáo dục ĐLĐP tỉnh Tây 03
Ninh với phƣơng pháp DA
ĐC 02 Dạy theo thiết kế của GV 04
Ở thiết kế này chúng tôi sử dụng phép kiểm chứng T-Test độc lập
- Đo lường và thu thập dữ liệu: Bài kiểm tra trƣớc tác động là bài kiểm tra 1
tiết môn Địa lí lớp 12 phần đặc điểm chung của tự nhiên, do GV tự ra đề kiểm tra
cuối chƣơng cho các lớp. Bài kiểm tra sau tác động cũng là bài kiểm tra 15 phút và
bài báo cáo DA về ĐLĐP tỉnh Tây Ninh sau khi học xong chuyên đề “DẠY HỌC
DỰ ÁN ĐỊA LÍ ĐỊA PHƢƠNG TỈNH TÂY NINH” do GV dạy hai trƣờng ra đề.
- Tiến hành kiểm tra và chấm bài
Sau khi thực hiện dạy xong các bài học trên, chúng tôi tiến hành kiểm tra 15
tiết, nội dung kiểm tra trình bày ở phần phụ lục (phụ lục 4.17 và phụ lục 4.18). Sau đó
chúng tôi tiến hành chấm bài theo đáp án đã xây dựng. Đồng thời chấm điểm theo
bảng tiêu chí đánh giá DA do GV soạn ở phần phụ lục (phụ lục 4.11; 4.12; 4.13).
c) Nhận xét đánh giá
- Đánh giá định lượng
142
+ Mô tả dữ liệu: Mốt, trung vị, giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của nhóm
thực nghiệm, nhóm đối chứng.
Nhóm TN:
Công thức Giá trị nhóm thực nghiệm
=MODE(C4:C37) Mốt 9
Trung vị =MEDIAN(C4:C37) 8.5
Giá trị TB =AVERAGE(C4:C37) 8,2352941
Độ lệch chuẩn =STDEV(C4:C37) 1,256711
Nhóm ĐC:
Công thức Giá trị nhóm đối chứng
Mốt =MODE(F4:F35) 5
Trung vị =MEDIAN(F4:F35) 6
Giá trị TB =AVERAGE(F4:F35) 6,156
Độ lệch chuẩn =STDEV(F4:F35) 1,615
+ Phân tích dữ liệu: Dùng phép kiểm chứng t-test so sánh các giá trị trung
bình bài kiểm tra giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng.
Bảng 3.18. So sánh ĐTB bài kiểm tra sau tác động
Thực nghiệm Đối chứng
Điểm trung bình 8,2352941 6,156
Độ lệch chuẩn 1,256711 1,615
Giá trị p của T-test 0,0000002
1,2054 Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn ( SMD)
Kết quả đã chứng minh rằng kết quả hai nhóm trƣớc tác động là tƣơng đƣơng.
Sau tác động, kiểm chứng chênh lệch ĐTB bằng T-test cho kết quả p= 0,0000002 cho thấy sự chênh lệch giữa ĐTB nhóm TN và nhóm ĐC rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả ĐTB nhóm TN cao hơn ĐTB nhóm ĐC là không phải ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = (8,2352941-6,156): 1,615= 1,2054 Điều đó cho thấy mức độ ảnh hƣởng của với phƣơng phápDHDA ảnh hƣởng
đến việc học tập của lớp TN là lớn đã đƣợc kiểm chứng.
143
9
8
7
6
5
4
Nhóm thực nghiệm Nhóm đối chứng
3
2
1
0
Trước tác động
Sau tác động
Hình 3.3. Biểu đồ điểm trung bình của lớp TN và ĐC
Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm TN có ĐTB là: 8,23 điểm. Kết
quả bài kiểm tra tƣơng ứng của nhóm ĐC có ĐTB là: 6,15 điểm. Độ chênh lệch điểm
số giữa hai nhóm là 2,08 điểm. Điều đó cho thấy ĐTB lớp TN cao hơn lớp ĐC.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD = 1,2054. Điều này
có nghĩa mức độ ảnh hƣởng của tác động là rất lớn, nghĩa là biện pháp của ta là rất
tốt. Phép kiểm chứng T- test ĐTB sau tác động của hai lớp là p= 0,0000002< 0.05.
Kết quả này khẳng định sự chênh lệch ĐTB của hai nhóm không phải là do ngẫu
nhiên mà là do tác động của phƣơng pháp DHDA.
- Đánh giá định tính : Phân tích kết quả thu đƣợc từ hai trƣờng TN là THPT
Lƣơng Thế Vinh và THPT Tây Ninh cho thấy:
Tổ chức dạy học ĐLĐP với phƣơng pháp DHDA đảm bảo đƣợc kiến thức cơ
bản ĐLĐP tỉnh Tây Ninh, tạo điều kiện để HS ôn lại những kiến thức địa lí có liên
quan một cách bền vững, sâu sắc hơn. Đồng thời qua quá trình thực hiện dự án HS
hiểu biết sâu rộng hơn về ĐLĐP từ đó điều chỉnh hành vi và nhận thức, tạo điều
kiện kết hợp các phƣơng pháp dạy học truyền thống và phƣơng pháp dạy học hiện
đại tạo điều kiện phát triển các kỹ năng địa lí nhƣ: vẽ biểu đồ, đọc biểu đồ, nhận xét
bản số liệu, phân tích mối quan hệ giữa các thành phần địa lí…
Cũng nhƣ các phƣơng pháp khác khi vừa phổ biến triển khai cho HS, các em
144
thấy bở ngỡ, vƣớng mắc, khó khăn trong việc khảo sát điều tra và hoàn thành bài báo
cáo. Nhƣng sau khi GV giải thích mục tiêu, ý nghĩa, cách tổ chức, quy trình làm việc
khi thực hiện dự án, HS cảm thấy thích thú, các em tự tin, tranh nhau trau hỏi GV các
VĐ liên quan đến dự án. Khi tiến hành dự án các em rất tích cực, nghiêm túc nghiên
cứu, hoàn thành đúng thời hạn và đem lại kết quả tốt.Dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
với phƣơng pháp DHDA, giúp HS vận dụng các kỹnăng địa lí một cách linh hoạt, HS
nắm các thao tác tƣ duy vận dụng kiến thức để giải thích, phân tích… Qua quá trình
thực nghiệm thực nghiệm giúp HS tăng cƣờng tính chủ động, độc lập tƣ duy dần dấn
phát triển NL hành động, NL nghiên cứu khoa học…
145
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3
Phân tích kết quả thu đƣợc từ các trƣờng thực nghiệm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
cho thấy:Tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL đã thiết
kế khả thi và hiệu quả trong việc thực hiện các mục tiêu dạy học đã vạch ra: đạt đƣợc
các kiến thức và kỹnăng theo chuẩn chƣơng trình, đạt đƣợc các mục tiêu phát triển NL
hành động: NL chuyên môn, NL phƣơng pháp, NL xã hội và NL cá thể. Đặc biệt thông
qua việc giải quyết các vấn đề mở, mang tính phức hợp trong môi trƣờng tƣơng tác, tạo
cơ hội cho HS phát huy tính năng động, NL sáng tạo trên tất cả các lĩnh vực NL:
chuyên môn, phƣơng pháp, xã hội và cá thể.
- Nội dung dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL đã
thiết kế phù hợp với trình độ và hứng thú của HS, phù hợp với điều kiện vật chất
của HS và của trƣờng THPT (ở cả thành thị và nông thôn).
- HS rất hứng thú với các nhiệm vụ mang tính sáng tạo, thách thức và có ý
nghĩa thực tiễn, tự hào và thích trình bày về các sản phẩm do chính mình tạo ra
trƣớc mọi ngƣời.
- Những điều cần thực hiện để nâng cao hiệu quả học tập của HS trong dạy
học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL:
+ Trong tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh, GV cần ấn định thời gian hoàn
thành bài báo cáo, sản phẩm HS tạo ra và xác nhận thành tích học tập ĐLĐP bằng
một cột điểm chính thức của môn học.
+ GV cần thiết kế các hoạt động dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh có mức độ khó
khác nhau nhằm phù hợp với các đối tƣợng HS khác nhau, cho phép HS lựa chọn
thực hiện theo sở thích, hứng thú và NL của mình.
+ GV cần tổ chức cho HS phổ biến rộng rãi các sản phẩm của HS đến cộng
đồng, vƣợt ra khỏi phạm vi lớp học (chẳng hạn nhƣ: trong các buổi sinh hoạt dƣới
cờ, các buổi sinh hoạt của các câu lạc bộ bộ môn, các hội trại,...).
+ Trong dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL, GV
trong vai trò “cố vấn”, “điều phối viên” kiến thiết một xã hội học tập tƣơng tác đa
chiều: tƣơng tác giữa HS với HS, giữa HS với GV, giữa HS với cộng đồng xã hội.
146
Bên cạnh đó, GV cần thiết kế các tài liệu, thông tin về các nguồn tài nguyên để trợ
giúp HS khi thật cần thiết.
Một số thuận lợi và khó khăn của việc tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
theo định hƣớng phát triển NL hiện nay.
- Thuận lợi:
+ Phù hợp với hứng thú và NL của HS, đƣợc HS nhiệt tình hƣởng ứng.
+ Phù hợp với điều kiện dạy học của nhà trƣờng và môi trƣờng sống của HS.
+ Có thể tổ chức tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát
triển NL trong giờ nội khóa, giờ tự chọn, hoạt động ngoại khóa, câu lạc bộ, v.v…
-Khó khăn:
- GV chƣa thành thạo tiến trình dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL
và chƣa chủ động vận dụng vào quá trình dạy học vì ngại gánh vác thêm công việc.
- NL giao tiếp và diễn đạt của HS còn thấp, HS thƣờng ngại tiếp xúc, trao đổi,
phỏng vấn các đối tƣợng bên ngoài xã hội về các vấn đề liên quan đến khảo sát,
điều tra, thực hiện DA,…
- Một số trƣờng thiết kế bàn ghế theo kiểu truyền thống (ghế dài liền với bàn)
gây khó khăn trong việc bố trí thảo luận nhóm.
- Do ngoài giờ học ở trƣờng, HS phải thực hiện lịch học thêm riêng dày đặc,
trải đều ở tất cả các ngày trong tuần, kể cả ngày chủ nhật. Do đó việc làm việc
nhóm ngoài lớp học gặp nhiều khó khăn.
147
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận cơ bản
Từ kết quả nghiên cứu lí thuyết và thực tế của việc tổ chức giáo dục ĐLĐP
tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát NL, chúng tôi nhận thấy:
- Tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL, đáp
ứng đƣợc các yêu cầu đổi mới PPDH ở trƣờng phổ thông hiện nay. Bởi vì nó vừa
thực hiện đƣợc mục tiêu dạy học theo quy định của chƣơng trình, vừa phát triển
đƣợc NL của HS, trong đó có NL sáng tạo và NL hợp tác. Tạo điều kiện cho HS
thực hành tự học, tự nghiên cứu, phát triển các kỹ năng sống cần thiết và NL học
tập suốt đời. Tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL
là con đƣờng để HS sử dụng kiến thức vào cuộc sống, thực hiện các hoạt động thực
tiễn, thực hành. Khắc phục đƣợc lối dạy học truyền thụ một chiều và thực trạng xa
rời thực tiễn của nội dung chƣơng trình SGK do thiếu hụt các câu hỏi, bài tập có nội
dung thực tiễn và có ý nghĩa xã hội.
- Tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL phù
hợp với đặc điểm tâm lí lứa tuổi thiếu niên và điều kiện dạy học của các trƣờng
THPT trên cả địa bàn thành thị và nông thôn, đem lại cho HS hứng thú học tập,
niềm vui và niềm tự hào của sự thành công. Tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
theo định hƣớng phát triển NL đòi hỏi GV phải đầu tƣ về thời gian và ý tƣởng trong
việc lựa chọn, thiết kế các hoạt động. Cần lựa chọn các chủ đề hoạt động có tính
thời sự, gần gũi với đời sống thực nhằm tạo hứng thú và động cơ học tập cho HS.
Tạo môi trƣờng học tập an toàn và thân thiện, luôn khuyến khích HS đặt câu hỏi,
tranh luận và đề xuất các ý tƣởng .
- Tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL là chìa
khóa giúp HS tích cực, chủ động chiếm lĩnh, chia sẻ kiến thức về ĐLĐP dƣới sự tổ
chức, điều khiển của GV thông qua các phƣơng pháp dạy học mới.Trong thực tiễn
dạy học ở nhà trƣờng phổ thông hiện nay, ngoài việc tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh
Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL trong giờ chính khóa, GV có thể tổ chức
trong các giờ dạy học tự chọn, hoạt động ngoại khóa, hoạt động ngoài giờ lên lớp,
các câu lạc bộ khoa học,…Do đặc trƣng mở và định hƣớng thực tiễn nên tổ chức
dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL nên có thể áp dụng
cho tất cả các nội dung kiến thức, có nhiều ứng dụng trong thực tiễn và các nội
148
dung mang tính thực hành.
2. Những kết quả đạt đƣợc của đề tài
Đối chiếu với mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu, luận án đã đạt đƣợc kết quả
sau:
- Tìm hiểu đƣợc thực trạng dạy học ĐLĐP ở các trƣờng THPT trên địa bàn
tỉnh Tây Ninh. Phân tích nguyên nhân thực trạng để tìm ra những thuận lợi và khó
khăn của việc tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh vận dụng vào thực tiễn dạy
học. Trên cơ sở đó đề xuất đƣợc phƣơng pháp tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh
theo định hƣớng phát triển NL.
- Hệ thống hóa và sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn của việc tổ chức dạy học
ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL, lấy HS làm trung tâm và dạy học tích cực.
Chỉ ra đƣợc sự phù hợp của việc tổ chức dạy học ĐLĐP theo định hƣớng phát triển
NL với chiến lƣợc đổi mới phƣơng pháp dạy học và thực tiễn dạy học ĐLĐP ở
trƣờng THPT .
- Xác định các nguyên tắc, yêu cầu cơ bản, quy trình tổ chức dạy học tỉnh Tây
Ninh theo định hƣớng phát triển NL.
- Biên soạn đƣợc tài liệu giảng dạy ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát
triển NL, xây dựng đƣợc tiến trình tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh phù hợp
với tình hình thực tiễn dạy học ĐLĐP. Trong đó có phân chia rõ hoạt động của GV
và của HS trong mỗi giai đoạn của tiến trình.
- Thiết kế đƣợc bài học và hoạt động dạy học tiêu biểu để tổ chức dạy học Địa
lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển năng lực.
- Tổ chức một số thực nghiệm sƣ phạm cơ bản để đánh giá tính khả thi, tính
hiệu quả và tính đổi mới của việc tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định
hƣớng phát triển năng lực. Phân tích các đặc trƣng của hoạt động sáng tạo trong
nghiên cứu khoa học, trong học tập ĐLĐP và đặc điểm của phƣơng pháp dạy học
tích cực từ đó đề xuất các phƣơng pháp phát huy tính năng động, NL sáng tạo và
hợp tác của HS trong dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh. Thiết kế đƣợc bảng tiêu chí
đánh giá theo thang điểm quá trình Rubric ĐG để đánh giá kết quả học tập của HS
trong tiến trình tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh. Tiến hành thực nghiệm sƣ
phạm thành công tại tại 6 trƣờng THPT (3 trƣờng thành thị, 3 trƣờng nông thôn)
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Phân tích kết quả thực nghiệm sƣ phạm để khẳng định
149
rằng giả thuyết khoa học của đề tài “Tổ chức dạy học Địa lí địa phương tỉnh Tây
Ninh theo định hướng phát triển năng lực” là đúng đắn.
3. Những hạn chế của đề tài
Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc ở trên, đề tài vẫn còn tồn tại những hạn chế sau:
- Phạm vi thực nghiệm sƣ phạm chƣa đƣợc nhiều trƣờng.
- Chƣa có sự phối hợp giữa các lực lƣợng xã hội vào quá trình tổ chức dạy
học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh (chƣa có chuyên gia, ban ngành, đoàn thể nào tình
nguyện hỗ trợ HS thực hiện).
Những hạn chế trên đây của đề tài có thể là những gợi ý để các tác giả tiếp
theo nghiên cứu về tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát
triển NL cụ thể là:
- Cần mở rộng phạm vi thực nghiệm sƣ phạm việc về tổ chức dạy học ĐLĐP
tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL ở nhiều trƣờng và nhiều địa phƣơng
hơn nữa.
- Cần thực hiện xã hội hóa giáo dục trên phƣơng diện trợ giúp, tƣ vấn thông
tin cho HS từ phía các chuyên gia uy tín trong xã hội cũng nhƣ các cơ quan, ban
ngành trên địa bàn trƣờng học có tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.
4. Đề xuất – khuyến nghị
Kết quả nghiên cứu cho thấy việc tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo
định hƣớng phát triển NL tạo cơ hội rất tốt cho HS vận dụng kiến thức để giải quyết
các VĐ gắn với thực tiễn, qua đó đào sâu, mở rộng kiến thức. Giúp HS rèn luyện
tính năng động, bồi dƣỡng NL sáng tạo và hợp tác, NL phát hiện và giải quyết VĐ,
NL quản lí thời gian,…là các nền tảng cơ bản góp phần vào sự thành công của HS
khi học tiếp lên bậc Cao đẳng, Đại học hoặc trong công việc sau này. Mặt khác, tổ
chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL còn giúp HS có
đƣợc hứng thú trong học tập Địa lí, đem đến cho HS sự tự tin và niềm vui từ sự
thành công. Do đó chúng tôi đề xuất những kiến nghị sau:
- Tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL đem
lại nhiều lợi ích cho HS và làm phong phú thêm các PPDH tích cực vì thế cần đẩy
mạnh việc triển khai đại trà vào quá trình dạy học ở các trƣờng phổ thông nói chung
và các trƣờng THPT tỉnh Tây Ninh nói riêng.
- Sử dụng các kết quả nghiên cứu về việc tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh Tây
150
Ninh theo định hƣớng phát triển NL sát với thực tiến địa phƣơng trong các đợt tập
huấn cho GV phổ thông, giúp GV dễ dàng hình dung và vận dụng vào dạy học.
- Cần có những quy định cụ thể về việc áp dụng tổ chức dạy học ĐLĐP tỉnh
Tây Ninh theo định hƣớng phát triển NL ở các trƣờng phổ thông (nhƣ thời lƣợng,
nội dung kiến thức,…) tạo cơ sở pháp lí cho GV và tổ bộ môn triển khai thực hiện.
- Cần tạo điều kiện để GV tiếp cận thức lí luận và thực tiễn về tổ chức dạy học
ĐLĐP theo định hƣớng phát triển NL trực tiếp từ các nhà nghiên cứu, các chuyên
gia về PPDH nhằm tăng cƣờng tính hiệu quả.
- Cần có sự liên kết giữa các GV trong nhà trƣờng để tổ chức các hoạt động
dạy học ĐLĐP quy mô hơn, trong đó có sự phối hợp giữa GV và HS, giữa HS với
HS nhằm thực hiện tốt dạy học ĐLĐP tỉnh Tây Ninh.
151
CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ 1. (2011), Sử dụng bản đồ, sơ đồ và bảng số liệu trong dạy học Địa lí địa phƣơng,
Tạp chí Thiết bị Giáo dục, Số 65 tháng 1 năm 2011.
2. (2012), Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Địa lí địa phƣơng, Tạp chí
Thiết bị Giáo dục, Số 68 tháng 4 năm 2011.
3. (2012), Phát huy tính tích cực của học sinh trung học phổ thông qua việc hƣớng dẫn
học sinh nghiên cứu Địa lí địa phƣơng, Kỷ yếu Hội nghị Khoa học Địa lý toàn
quốc lần thứ VI, Đại học Sƣ Phạm Huế tháng 09 năm 2012.
4. (2012), Xây dựng bài tập nghiên cứu địa lí địa địa phƣơng nhằm phát huy tính
tích cực chủ động của học sinh trong học tập môn Địa lí, Tạp chí Dạy và Học
Ngày Nay, tháng 6/2012.
5. (2012), Hƣớng dẫn học sinh thu thập thông tin địa lí địa phƣơng địa lí địa phƣơng
phát huy tính tích cực chủ động của học sinh trong học tập môn Địa lí, Tạp chí
Giáo dục kì 2 tháng 10 số 296/2012.
6. (2013), Tăng cƣờng giáo dục biển đảo trong dạy học địa lí địa phƣơng, Kỷ yếu
Hội nghị Khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ VII, Đại học Thái Nguyên tháng
10 năm 2013.
7. Tài liệu giảng dạy Địa lí địa phƣơng tỉnh Tây Ninh, Nhà xuất bản Đồng Nai, quý
III năm 2015 [Phụ lục 7].
152
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyễn An (1996), Lý luận dạy học, Nxb Đại học Sƣ Phạm HCM, Hồ Chí Minh. 1.
Võ Thành An (chủ biên, 2010), Địa lí địa phương tỉnh An Giang, Nxb Giáo 2.
dục, Hà Nội.
3. Bộ giáo dục và Đào tạo (2010), Dự án Việt – Bỉ, Dạy và học tích cực, một số
phương pháp và kỹ thuật dạy học, Nxb Đại học Sƣ phạm, Hà Nội.
4. Nguyễn Hữu Bách, Nguyễn Hữu Du, Tài liệu dạy - học Địa lí địa phương
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
5. Nguyễn Lăng Bình (chủ biên, 2010), Dạy và học tích cực – một số phương
pháp và kỹ thuật dạy học, Nxb Đại học Sƣ phạm, Hà Nội.
6. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2013), Tài liệu bồi dưỡng biên tập viên 2013, Nxb
Giáo dục, Hà Nội.
7. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2013), Kỉ yếu hội thảo đổi mới và hiện đại hóa
chương trình và sách giáo khoa theo định hướng phát triển bền vững, Nxb
Giáo dục, Hà Nội.
8.
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn Địa lí
cấp trung học phổ thông, Hà Nội.
9. Lê Ngọc Bữu (chủ biên, 2014), Tài liệu dạy – học chương trình Địa lí địa
phương trung học cơ sở tỉnh Bến Tre, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
10. Đặng Ngọc Căn (2011), Địa lí 12 – Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Phú
Thọ, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
11. Đặng Ngọc Căn (2011), Địa lí 9 – Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Phú
Thọ, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
12. Nguyễn Hải Châu, Phạm Thị Sen (2008), Đổi mới phương pháp dạy học và
kiềm tra đánh giá môn địa lí 10, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
13. Lê Minh Châu (chủ biên, 2001), Giáo dục kĩ năng sống trong môn Địa lí ở
trường trung học phổ thông, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
14. Nguyễn Văn Cƣờng, Bernd (2009), Lí luận dạy học hiện đại – Một số vấn đề đổi mới phương pháp dạy học, tài liệu học tập, bài giảng cho học viên cao
học ĐHSP Hà Nội, Hà Nội.
15. Tôn Quang Cƣờng (1997), Áp dụng đánh giá theo Rubric trong dạy học, Tạp
Chí Giáo dục, số 22, Hà Nội.
153
16. Cục thống kê tỉnh Tây Ninh (2014), Niên giám thống kê năm 2013, Công ty
TNHH MTV in thống kê TPHCM, Hồ Chí Minh.
17. Phạm Khắc Chƣơng, Tạ Văn Doanh (1997), Chỉ nam nhân cách học trò, Nxb
Thanh Niên, HCM.
18. Vũ Quốc Chung, Nguyễn Thị Sơn (2004), Phƣơng pháp, phƣơng tiện và hình
thức tổ chức dạy học trong nhà trƣờng, Nxb Đại học Sƣ phạm, Hà Nội.
19. Lâm Quang Dốc – Phạm Khắc Lợi – Nguyễn Minh Tuệ - Đặng Duy Lợi
(2010), Địa lí Hà Nội, Nxb Đại học Sƣ phạm, Hà Nội.
20. Lâm Quang Dốc, Bùi Công Hoài, Nguyễn Minh Tuệ, Đặng Duy Lợi (1994),
Địa lí Hà Nội, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
21. Lâm Quang Dốc (2014), Địa lí địa phương trong trường phổ thông, Nxb Đại
học Sƣ phạm, Hà Nội.
22. Lâm Quang Dốc (2008), Bản đồ giáo khoa, Nxb Đại học Sƣ phạm, Hà Nội.
23. Nguyễn Ngọc Dũng (chủ biên, 2001),Địa lý Tây Ninh,Nxb Giáo dục, HCM.
24. Nguyễn Ngọc Dũng (chủ biên, 2011), Tài liệu dạy – học địa lí phương tỉnh
Tây Ninh, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
25. Nguyễn Dƣợc (chủ biên, 2009), Địa lí 8, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
26. Nguyễn Dƣợc (chủ biên, 2009), Địa lí 8 Sách giáo viên, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
27. Nguyễn Dƣợc, Nguyễn Trọng Phúc (2006), Lí luận dạy học địa lí, Nxb ĐH
Sƣ Phạm, Hà Nội.
28. Hồ Ngọc Đại (2000), Tâm lí dạy học, Nxb ĐH Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
29. Đảng Cộng sản Việt Nam (2010), Nghị quyết đại hội BCHTƯ khóa XI, Nxb
Chính trị Quốc gia.
30. Đảng Cộng sản Việt Nam (2013), Nghị quyết Hội nghị BCH TW Đảng lần thứ 8
(Khóa XI), Nxb Chính Trị Quốc Gia.
31. ĐỗThị Minh Đức (chủ biên, 2009),Địa lí 9, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
32. ĐỗThị Minh Đức (chủ biên, 2009), Địa lí 9 Sách giáo viên, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
33. Trịnh Hoài Đức (1998), Gia định thành thông chí, NXB Giáo dục, Hà Nội.
34. Đặng Văn Đức (2007), Lí luận dạy học địa lí phần đại cương, Nxb Đại học
sƣ phạm, Hà Nội.
35. Đặng Văn Đức - Nguyễn Thu Hằng (1999), Kỹ thuật dạy học địa lí ở trường
trung học phổ thông, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
154
36. Đặng Văn Đức - Nguyễn Thu Hằng (2004), Phương pháp dạy học địa lí theo
hướng tích cực, Nxb Đại Học Sƣ Phạm, Hà Nội.
37. Đặng Văn Đức, Nguyễn Thị Thu Hằng (2006), Thiết kế các môđun khai thác nội
dung giáo dục môi trường trong sách giáo khoa Địa lí bậc trung học, Nxb ĐHSP,
Hà Nội.
38. Nguyễn Trọng Đức, Phạm Thị Sen (2008), Câu hỏi và bài tập địa lí 12, Nxb
Hà Nội.
39. Nguyễn Trọng Đức (2010), Giáo dục biến đổi khí hậu qua môn Địa lí ở
tường trung học cơ sở, Tạp chí Khoa học Giáo dục - số 61, Hà Nội.
40.
Phạm Thị Kim Giang, Nguyễn Hoàng Trang, Vũ Thị Thu Hoài, Phạm Thị
Kiều Duyên (2016). Quy trình xây dựng chủ đề tích hợp liên môn bồi dƣỡng
năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên trung học phổ thông, Tạp chí Khoa
học Giáo dục - số 126, Hà Nội.
41. Lê Tử Hành (1996), Lôgic và phương pháp luận nghiên cứu khoa học,
NxbTrẻ, Hồ Chí Minh.
42. Đặng Vũ Hoạt, Nguyễn Sinh Hy (1995), Giáo dục học đại cương, Nxb Hà Nội.
43. Phó Đức Hòa, Ngô Quang Sơn (2011), Phương pháp và công nghệ dạy học
trong môi trường sư phạm tương tác, Nxb Đại học sƣ phạm, Hà Nội.
44. Nguyễn Kim Hồng, Trần Văn Thắng (1996), Giáo trình, Phương pháp luận
và phương pháp nghiên cứu Địa lí kinh tế - xã hội, ĐHSP Huế.
45. Trần Việt Hùng (chủ biên, 2013), Địa lí địa phương tỉnh Sóc Trăng, Nxb
Giáo dục, Hà Nội.
46. Cao Thị Sông Hƣơng (2014), Tổ chức dạy học dự án một số kiến thức thuộc
chương điện học (vật lí lớp 9 trung học cơ sở) nhằm pháp huy tính năng động,
bồi dưỡng năng lực sáng tạo và hợp tác của học sinh, Luận án tiến sĩ, ĐH Sƣ
phạm Hà Nội, Hà Nội.
47. Trần Thị Hƣơng (chủ biên, 2009), Giáo dục học đại cương, Tài liệu lƣu hành
nội bộ, Đại học Sƣ phạm TP HCM.
48. Trần Thị Hƣơng (2012), Dạy học tích cực, NXB Đại học Sƣ phạm TPHCM, HCM.
49. Hoàng Văn Huyền, Đinh Ngọc Linh, Nguyễn Đình Thám, Phan Huy Xu
(1981), Kinh nghiệm giảng dạy địa lí kinh tế ở trường phổ thông, Nxb Giáo
Dục, Hà Nội.
155
50. Lê Huỳnh (chủ biên, 2007), Giáo dục dân số - Môi trường và giảng dạy địa
lí địa phương, Nxb ĐHSP, Hà Nội.
51. Nguyễn Văn Hiển (chủ biên, 2006), Lịch sử - Địa lí địa phương trung học cơ
sở tỉnh Bình Thuận, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
Intel (2005), Dạy học cho tương lai, Nxb Thanh Niên, Hà Nội 52.
Phan Khánh (chủ biên, 2007), Thực địa địa lí tự nhiên, Nxb Đại học Sƣ 53.
phạm, Hà Nội.
54. Nguyễn Văn Khôi (2007), Lí luận dạy học công nghệ, Nxb Đại học Sƣ phạm,
Hà Nội.
55. Trần Văn Kiệt – Nguyễn Thị Quí Tuyết – Minh Hồng (2015), Tài liệu dạy –
học địa lí địa phương thành phố Cần Thơ sử dụng trong các trường trung
học phổ thông, Nxb Giáo Dục, Hà Nội.
56. Trần Văn Kiệt – Nguyễn Thị Quí Tuyết – Lê Văn Huy – Nguyễn Thị Tuyết –
Huỳnh Văn Tây (2015), Tài liệu dạy – học địa lí địa phương thành phố Cần Thơ
sử dụng trong cá trường trung học cơ sở, Nxb Giáo Dục, Hà Nội.
57. Vũ Tự Lập (2011), Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học sƣ phạm, Hà Nội.
58. Nguyễn Thị Kim Liên (2012), Thiết kế hệ thống bài thực hành lí luận và
phương pháp dạy học Địa lí, Nxb ĐHSP TP HCM,HCM.
59. Nguyễn Thị Kim Liên (2014), Phương pháp thiết kế và tổ chức thực các dự
án trong dạy học Địa lí 12 – trung học phổ thông, Luận án tiến sĩ, Đại học
Sƣ phạm Hà Nội, Hà Nội.
60. Nguyễn Thanh Long (chủ biên, 2013), Lí luận giáo dục, Nxb Đại học sƣ
phạm, Hà Nội.
61. Thái Văn Long (chủ biên, 2010), Tài liệu dạy – học chương trình Địa lí địa
phương trung học cơ sở tỉnh Cà Mau, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
62. Nguyễn Thị Luyến (2013), Tích cực hóa hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học
sinh qua dạy học môn Địa lí ở trung học phổ thông, Tạp chí Khoa học Giáo dục - số
94, Hà Nội.
63. Nguyễn Tuyết Nga, Phạm Thị Thanh (2012), Biên soạn tài liệu nội dung địa
phương môn Địa lí, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
64. Phan Trọng Ngọ (2005), Dạy học và phương pháp dạy học trong nhà trường,
Nxb Đại học Sƣ phạm, Hà Nội.
156
65. Lữ Minh Nhựt (chủ biên, 2010), Địa lí địa phương Kiên Giang, Nxb Giáo dục,
Hà Nội.
66. Nguyễn Xuân Ngọc (chủ biên, 2015), Tài liệu dạy học lịch sử - Địa lí địa
phương tỉnh Lâm Đồng, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
67. Nguyễn Trọng Phúc (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong dạy
học địa lí, Nxb Đại học Sƣ phạm, Hà Nội.
68. Nguyễn Thị Lan Phƣơng (2016), Khung thiết kế chương trình môn học: Kết
hợp dạy học, học tập và đánh giá dựa vào mô hình phát triển năng lực, Tạp
chí Khoa học Giáo dục - số 129, Hà Nội.
69. Jean Piaget (1997), Tâm lí học giáo dục, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
70. Nguyễn Hồng Sáng (chủ biên, 2011), Tài liệu dạy – học Địa lí địa phương tỉnh Bình
Dương, sử dụng trong các trường tiểu học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
71. Minh Tân, Thanh Nghi, Xuân Lãm (1999), Từ điển tiếng việt, NXB Thanh Hóa.
72. Đỗ Ngọc Tiến (2009), Tư liệu địa lí Việt Nam, Nxb Hà Nội.
73. Trần Đức Tuấn (2009),Tổ chức dạy học địa lí lớp 11 theo quan điểm công nghệ dạy
học - Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ cấp bộ, Hà Nội.
74. Nguyễn Văn Tuấn (2004), Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong
dạy địa lí ở trường trung học phổ thông, Luận án Tiến sĩ, ĐHSP Hà Nội.
75. Nguyễn Thám (2006), Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu địa lí
tự nhiên, ĐHSP Huế, Huế.
76. Lê Bá Thảo (1967), Phương pháp nghiên cứu và giảng dạy địa lí địa phương
tâp 1, Nxb Đại học sƣ phạm, Hà Nội.
77. Lê Bá Thảo (1967), Phương pháp nghiên cứu và giảng dạy địa lí địa phương
tập 2, Nxb Đại học sƣ phạm, Hà Nội.
78. Thomas, J.W (1998), Dạy học dự án – Tổng quan, CA: Viện giáo dục Buck,
Hà Nội.
79. Lê Thông (chủ biên, 2001), Địa lí 12, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
80. Lê Thông (chủ biên, 2001), Địa lí 12 sách giáo viên, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
81. Lê Thông (chủ biên, 2006), Địa lí các tỉnh và thành phố Việt Nam tập năm,
Nxb Giáo dục, Hà Nội.
82. Lê Thông, Nguyễn Đức Vũ, Phạm Thị Sen (2008), Bài tập địa lí 12, Nxb Giáo dục,
HCM.
157
83. Nguyễn Minh Tuệ - Phạm Tế Xuyên (1994), Địa lí địa phương trong nhà
trường phổ thông, Nxb ĐH Sƣ phạm, Hà Nội.
84. Phạm Thị Xuân Thọ (chủ biên, 2008), Thực hành Địa lí 12, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
85. Nguyễn Viết Thịnh (chủ biên, 2001) Địalí 12, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
86. Nguyễn Viết Thịnh (chủ biên, 2008) Đia lí 12 Sách giáo viên, Nxb
Giáo dục, Hà Nội.
87. Nguyễn Viết Thịnh (chủ biên, 2008), Địa lí nâng cao 12, Nxb Giáo
dục, Hà Nội.
88. Nguyễn Viết Thịnh (chủ biên, 2008), Địa lí nâng cao 12 sách giáo viên, Nxb
Giáo dục, Hà Nội.
89. Đỗ Thị Hƣơng Trà (2011), Các kiểu tổ chức dạy học hiện đại trong dạy học học
Vật lí ở trường phổ thông, Nxb Đại học Sƣ phạm. Hà Nội.
90. Lê Công Triêm, Nguyễn Đức Vũ (2004), Phương nghiên cứu khoa học, Nxb
ĐH sƣ phạm Huế, Huế.
91. Trung tâm nghiên cứu và phát triển tự học (1999), Tự học tự đào tạo tư
tưởng chiến lược của phát triển giáo dục Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
92. Thái Duy Tuyên (2001), Giáo dục hiện đại, Nxb Đại học Quốc Gia, hà Nội
93. Ty Tiểu - Học Tây Ninh (1963), Địa lí tỉnh Tây Ninh – chương trình lớp ba,
Nhà in, Thanh Xuân, Tây Ninh.
94. Viện ngôn ngữ học (1999), Từ điển tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng, Đà Nẵng.
95. Nguyễn Đức Vũ, Phạm Thị Sen (2004), Đổi mới phương pháp dạy học địa lí
ở PTTH, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
96. Nguyễn Đức Vũ (2009), Địa lí địa phương,Nxb Giáo Dục Việt Nam, Hà Nội.
97. Đinh Thị Yến (2012), Địa lí – Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Ninh Bình,
Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
98. Ngô Thị Hải Yến (2010), Sử dụng kênh hình để tổ chức hoạt động nhận thức
cho học sinh trong dạy học Địa lí lớp 9 theo hướng tích cực, Luận án tiến sĩ,
ĐHSP Hà Nội.
158
Tài liệu Tiếng Anh
99. Achilles C. M., Hoover S. P. (1996), Exploring problem-based learning
(PBL) in grades 6-12, Paper presented at the Annual Meeting of the Mid-
South Educational Research Association, Tuscaloosa, AL. (ED 406 406).
100. Barron B. J. S., Schwartz D. L., Vye N. J., Moore A., Petrosino A., Zech L.,
Bransford J. D., & The Cognition and Technology Group at Vanderbilt.
(1998), “Doing with understanding: Lessons from research on problem-and
project-based learning”, The Journal of the Learning Sciences, 7, 271-311.
101. Bereiter C. & Scardamalia M. (1999), Process and product in PBL research,
Toronto: Ontario Institutes for Studies in Education/University of Toronto.
102. Diehl W., Grobe T., Lopez H., & Cabral C. (1999), Project-based learning: A
strategy for teaching and learning, Boston, MA: Center for Youth
Development and Education, Corporation for Business, Work, and Learning.
103. Holubova R., Effective tearching methods – Project-based learning in
physics, US-China Education Review, ISSN-1548-6613, USA, Dec. 2008,
Vol 5, No.12 (Serial No.49).
104. Ladewski B. G., Krajcik J. S., & Harvey C. L. (1994), A middle grade
science teacher’s emerging understanding of project-based instruction, The
Elementary School Journal, 94, 5, 498-515.