Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vốn xã hội trong phát triển nguồn nhân lực trẻ ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 13
download
Luận án tập trung tìm hiểu việc tạo dựng, duy trì và vai trò của vốn xã hội trong môi trƣờng làm việc của nhân lực trẻ ở thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở đó đề xuất một số khuyến nghị tới các nhà quản lý, các nhà hoạch định chính sách nhằm phát huy vai trò tích cực, hạn chế biểu hiện tiêu cực của vốn xã hội phục vụ mục tiêu phát triển nguồn nhân lực trẻ tại thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vốn xã hội trong phát triển nguồn nhân lực trẻ ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ------------------------ VƢƠNG HỒNG HÀ VỐN XÃ HỘI TRONG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRẺ Ở HÀ NỘI VÀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ XÃ HỘI HỌC Hà Nội - 2020
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ------------------------ VƢƠNG HỒNG HÀ VỐN XÃ HỘI TRONG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRẺ Ở HÀ NỘI VÀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành : Xã hội học Mã số : 62 31 03 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ XÃ HỘI HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Mai Quỳnh Nam Hà Nội - 2020
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, tư liệu được sử dụng trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Những kết luận mới về khoa học trong luận án là kết quả nghiên cứu của tác giả và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào khác. Hà Nội, Ngày.....tháng..... năm 2020 Tác giả Vƣơng Hồng Hà
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án tôi may mắn nhận đƣợc sự hỗ trợ và ủng hộ từ các thầy cô giáo, các nhà khoa học, các cán bộ tại cơ sở đào tạo; của các lãnh đạo các cấp tại cơ quan công tác; nhiều nhà khoa học, đồng nghiệp, đồng môn, anh em bạn bè, gia đình … Tôi trân trọng biết ơn tất cả. Tôi xin đặc biệt cảm ơn đến những cơ quan, tổ chức, cá nhân sau đây: Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân Văn (Đại học Quốc Gia Hà Nội); Ban chủ nhiệm khoa, các nhà khoa học - thầy cô giáo, các cán bộ khoa Xã hội học, nhất là PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Hoa; PGS.TS. Trịnh Văn Tùng; PGS,TS. Nguyễn Thị Thu Hà; PGS.TS. Nguyễn Tuấn Anh; PGS,TS. Hoàng Thu Hƣơng; các lãnh đạo, cán bộ phòng Đào tạo sau đại học, đã luôn tạo điều kiện, hỗ trợ, động viên, thúc đẩy, truyền thụ kiến thức, kinh nghiệm cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện Luận án, hoàn thiện các thủ tục hành chính theo quy định. Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy hƣớng dẫn PGS.TS. Mai Quỳnh Nam đã tận tình hƣớng dẫn, động viên – khích lệ, đặt niềm tin, chia sẻ những khó khăn trong suốt quá trình tôi nghiên cứu và thực hiện Luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, những ngƣời thầy, ngƣời đồng nghiệp, ngƣời bạn lớn luôn sẵn lòng hỗ trợ, giúp đỡ, khuyến khích, động viên và tặng cho tôi tất cả những cuốn sách, tài liệu, công trình quý báu có liên quan khi biết tôi thực hiện luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Chính trị khu vực I; Ban Tổ chức – Cán bộ; Ban lãnh đạo khoa Xã hội học và Phát triển, PGS.TS. Trần Thị Minh Ngọc – Trƣởng khoa cùng các đồng nghiệp luôn động viên, khuyến khích, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi, chia sẻ khó khăn trong suốt quá trình tôi làm việc, học tập, thực hiện luận án. Tôi xin dành tất cả sự yêu thƣơng và lòng biết ơn đến đại gia đình, ngƣời thân, anh chị em, bạn bè là động lực mạnh mẽ giúp tôi quyết tâm hoàn thành Luận án. Xin chân thành cảm ơn Tác giả Luận án
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 6 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................6 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................8 3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................8 4. Giả thuyết nghiên cứu ......................................................................................8 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................9 6. Khung phân tích ..............................................................................................10 7. Ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn của luận án..........................................12 8. Kết cấu luận án ................................................................................................12 Chƣơng 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ VỐN XÃ HỘI TRONG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC VÀ NGUỒN NHÂN LỰC TRẺ ................................ 13 1.1. Nghiên cứu về vốn xã hội .............................................................................13 1.1.1 Nghiên cứu về vốn xã hội trên thế giới ....................................................13 1.1.2. Nghiên cứu về vốn xã hội ở Việt Nam .....................................................20 1.2. Nghiên cứu nguồn nhân lực .........................................................................26 1.2.1. Nghiên cứu nguồn nhân lực trên thế giới .................................................26 1.2.2. Nghiên cứu nguồn nhân lực ở Việt nam ..................................................29 1.2.3. Nghiên cứu về nguồn nhân lực trẻ Việt nam, nguồn nhân lực trẻ Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh .................................................................................33 1.3. Nghiên cứu vốn xã hội và phát triển nguồn nhân lực ...............................36 Tiểu kết chƣơng 1 .................................................................................................................. 40 Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN, ĐỊA BÀN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 42 2.1. Cơ sở lý luận ..................................................................................................42 2.1.1. Các khái niệm công cụ .............................................................................42 2.1.2. Các lý thuyết vận dụng trong luận án .......................................................49 2.2. Địa bàn nghiên cứu .......................................................................................60 2.2.1. Tình hình kinh tế- xã hội Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh .................60 2.2.2. Đặc điểm nguồn nhân lực trẻ Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh ...........63 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................72 2.3.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ...............................................................73 2.3.2. Phƣơng pháp phân tích và xử lý thông tin ..............................................76 Tiểu kết chƣơng 2 .................................................................................................................. 76 1
- Chƣơng 3. THỰC TRẠNG TẠO DỰNG VÀ DUY TRÌ VỐN XÃ HỘI CỦA NGUỒN NHÂN LỰC TRẺ HÀ NỘI VÀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .............. 78 3.1. Dẫn nhập ........................................................................................................78 3.2. Tạo dựng và duy trì vốn xã hội qua việc trở thành thành viên các nhóm, tổ chức, mạng lƣới xã hội ....................................................................................79 3.2.1. Tham gia hoạt động của các nhóm xã hội để trở thành thành viên ..........80 3.2.2. Lựa chọn tham gia các hoạt động của nhóm xã hội quan trọng ...............88 3.3. Tạo dựng và duy trì vốn xã hội qua việc tham gia các hoạt động tập thể ngoài công việc ......................................................................................................97 3.4. Tạo dựng và duy trì vốn xã hội qua chiến lược cá nhân của nhân lực trẻ ...105 3.4.1. Vai trò chủ động của cá nhân trong tạo dựng và duy trì vốn xã hội ......105 3.4.2. Xây dựng và duy trì vốn xã hội thông qua sự đáp lại của các thành viên trong nhóm .......................................................................................................111 3.4.3. Tạo dựng và duy trì vốn xã hội thông các phƣơng tiện liên lạc .............117 Tiểu kết chƣơng 3 ...............................................................................................120 Chƣơng 4. VAI TRÒ CỦA VỐN XÃ HỘI TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC TRẺ Ở HÀ NỘI VÀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ......................... 122 4.1. Dẫn nhập ......................................................................................................122 4.2. Vai trò của vốn xã hội trong tuyển dụng nhân lực trẻ ............................123 4.3. Vai trò của vốn xã hội trong đào tạo, bổ nhiệm nhân lực trẻ .................137 4.3.1. Vốn xã hội trong công tác đào tạo, bồi dƣỡng .........................................137 4.3.2. Vốn xã hội trong công tác bổ nhiệm........................................................142 4.4. Vai trò của vốn xã hội trong thực thi công vụ và nâng cao thu nhập của nhân lực trẻ.........................................................................................................153 4.4.1. Vốn xã hội trong thực thi công vụ ..........................................................153 4.4.2. Vốn xã hội trong nâng cao thu nhập ......................................................169 Tiểu kết chƣơng 4 ..............................................................................................175 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................................. 178 1. Kết luận ......................................................................................................................... 178 2. Khuyến nghị ................................................................................................................. 180 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ............................................................................................................................. 184 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................. 185 PHỤ LỤC.............................................................................................................................. 195 2
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Đặc điểm nguồn nhân lực trẻ Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.................. 64 Bảng 2.2: Đánh giá trình độ ngoại ngữ, tin học sử dụng trong công việc ......................... 70 Bảng 3.1: Lựa chọn nhóm xã hội quan trọng nhất theo giới............................................... 89 Bảng 3.2: Tƣơng quan giữa trình độ học vấn, nhóm thu nhập, tình trạng hôn nhân, nhóm tuổi của NTL với lựa chọn nhóm xã hội quan trọng nhất ................................................... 90 Bảng 3.3: Tƣơng quan giữa nhóm tuổi và giới tính của NTL với lựa chọn nhóm xã hội quan trọng nhất ........................................................................................................................ 92 Bảng 3.4: Tần suất lựa chọn nhóm quan trọng thứ hai ........................................................ 94 Bảng 3.5: Tƣơng quan giữa các đặc trƣng nhân khẩu – xã hội của NTL với mức độ tham gia các hoạt động vui chơi giải trí .......................................................................................... 99 Bảng 3.6: Mức độ tham gia các hoạt động ăn uống, vui chơi, giải trí theo nhóm .......... 100 Bảng 3.7: Tƣơng quan nhóm và sự chủ động của cá nhân trong các hoạt động vui chơi, giải trí ...................................................................................................................................... 106 Bảng 3.8: Tƣơng quan giữa đặc điểm xã hội theo nhóm và tính chủ động mời/ đƣợc mời của nguồn nhân lực trẻ trong hoạt động ăn uống, vui chơi, giải trí .................................. 107 Bảng 3.9: Tỷ lệ đến chủ động thăm nhà riêng để kết nối và duy trì vốn xã hội của nhân lực trẻ ...................................................................................................................................... 113 Bảng 3.10: Tƣơng quan giữa đặc điểm xã hội của nhân lực trẻ trong việc đến thăm nhà nhóm họ hàng ........................................................................................................................ 115 Bảng 3.11: Khác biệt trong việc sử dụng phƣơng tiện liên lạc để duy trì vốn xã hội giữa các nhóm xã hội khác nhau .................................................................................................. 117 Bảng 4.1: Khác biệt giữa nhóm xã hội trong đánh giá mức độ quan trọng của bằng cấp chuyên môn trong việc NTL đƣợc tuyển dụng vào vị trí hiện tại..................................... 127 Bảng 4.2: Khác biệt giữa nhóm xã hội trong đánh giá tầm quan trọng yếu tố quan hệ đồng nghiệp đối với việc đƣợc tuyển dụng vào vị trí hiện tại .......................................... 131 Bảng 4.3: Khác biệt giữa nhóm xã hội trong đánh giá mức độ quan trọng của nhóm bạn bè đối với việc họ đƣợc tuyển dụng vào vị trí hiện tại ....................................................... 132 Bảng 4.4. Khác biệt giữa nhóm xã hội trong đánh giá mức độ quan trọng của nhóm ĐỒNG HƢƠNG trong việc họ đƣợc tuyển dụng vào vị trí hiện tại .............................. 133 3
- Bảng 4.5: Khác biệt giữa nhóm xã hội đƣợc cơ quan cử tham gia khóa bồi dƣỡng chính trị .................................................................................................................................. 139 Bảng 4.6: Tƣơng quan giữa sự chú trọng thăng tiến trong công việc với........................ 147 các yếu tố xã hội .................................................................................................................... 147 Bảng 4.7: Khác biệt giữa các nhóm xã hội đối với dự định chuyển công tác ............... 157 Bảng 4.8 Sự hỗ trợ của các nhóm xã hội đối với NLT trong công việc .......................... 161 Bảng 4.9: Khác biệt giữa các nhóm xã hội trong việc đánh giá mức độ hỗ trợ của đồng nghiệp dành cho nguồn nhân lực trẻ trong công việc ........................................................ 163 Bảng 4.10: Thái độ đối với công việc và các quan hệ trong công việc ............................ 166 Bảng 4.11: Khác biệt giữa các yếu tố xã hội trong việc tăng lƣơng đối với công việc hiện tại ........................................................................................................................... 172 4
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Mức độ tham gia tích cực vào hoạt động của các nhóm xã hội ...........80 Biểu đồ 3.2: Sự khác biệt giữa các đặc điểm xã hội của NLT trong việc tham gia vào các nhóm hội, câu lạc bộ cùng sở thích (%) .............................................................87 Biểu đồ 4.1: Mức độ quan trọng của các yếu tố khi đƣợc tuyển dụng ...................125 Biểu đồ 4.2: Khác biệt giữa khu vực cƣ trú trong đánh giá mức độ quan trọng của yếu tố thâm niên công tác trong tuyển dụng ...........................................................128 Biểu đồ 4.3: Tƣơng quan giữa nhóm tôn giáo và nơi cƣ trú trong đánh giá mức độ quan trọng của nhóm gia đình/họ hàng trong tuyển dụng.......................................130 Biểu đồ 4.4: Tỷ lệ tham gia các lớp học tập, bồi dƣỡng do cơ quan cử ................138 Biểu đồ 4.5: Những sự hỗ trợ thƣờng nhận từ đồng nghiệp cơ quan......................155 Biểu 4.6: Khác biệt giữa Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh trong việc đánh giá mức độ hỗ trợ của gia đình dành cho nguồn nhân lực trẻ trong công việc ...............................162 Biểu đồ 4.7: Khác biệt giữa các nhóm xã hội trong việc đánh giá mức độ hỗ trợ của BẠN BÈ dành cho nguồn nhân lực trẻ trong công việc..........................................165 Biểu đồ 4.8: Nhận định cụ thể về môi trƣờng làm việc và quan hệ xã hội trong nhóm trình độ học vấn và thu nhập .........................................................................167 5
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nguồn nhân lực đƣợc coi là một trong những yếu tố quan trọng trong quá trình triển kinh tế - xã hội của bất kỳ một quốc gia. Trong xu toàn cầu hóa, một mặt tạo ra những khả năng và cơ hội phát triển cho các quốc gia; mặt khác, nó cũng tiềm ẩn những nguy cơ liên quan đến các vấn đề xã hội nhƣ đói nghèo, bất bình đẳng, ô nhiễm môi trƣờng… Muốn nắm bắt đƣợc thời cơ, giảm thiểu nguy cơ, tất cả các quốc gia cần huy động mọi nguồn lực của đất nƣớc, trong đó quan tâm đặc biệt đến việc đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực và các nguồn vốn nội tại. Đây cũng chínhlà nhu cầu cấp thiết của việt Nam trong quá trình phát triển, tăng trƣởng kinh và tham gia tích cực và phân công lao động quốc tế. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, năm 2019 lực lƣợng lao động từ 15 tuổi trở lên đạt 55,8 triệu ngƣời, tăng 417,1 nghìn ngƣời so với năm 2018. Lao động trong độ tuổi lao động đã qua đào tạo từ trình độ “Sơ cấp” trở lên năm 2019 là 12,7 triệu ngƣời, chiếm 22,8% lực lƣợng lao động trong độ tuổi của cả nƣớc. Lao động có việc làm năm 2019 là 54,7 triệu ngƣời, tăng 416 nghìn ngƣời so với 2018. Số ngƣời thất nghiệp trong độ tuổi lao động của năm 2019 gần 1,1 triệu ngƣời, giảm 5,5 nghìn so với 2018. Thất nghiệp của lao động thanh niên trong độ tuổi lao động 15-24 ƣớc khoảng 428,5 nghìn ngƣời, chiếm 38,7% tổng số lao động thất nghiệp, cao gấp 3 lần so với tỷ lệ thất nghiệp chung. Tỷ lệ thanh niên không có việc làm và không tham gia học tập hoặc đào tạo của cả nƣớc năm 2019 ƣớc là 11,2%, tƣơng đƣơng với gần 1,3 triệu thanh niên. Tỷ lệ này ở khu vực thành thị thấp hơn 1,5 điểm phần trăm so với khu vực nông thôn, ở nữ thanh niên cao hơn 4,2 điểm phần trăm so với nam thanh niên. [Tổng cục thống kê, 2019] Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế lớn nhất của cả nƣớc, nơi tập trung nhiều lao động đƣợc đào tạo có trình độ và tay nghề cao. Trong những năm gần đây, Hà Nội triển khai kế hoạch phát triển nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn, năng lực nghề nghiệp, thành thạo kỹ năng, phẩm chất đạo đức tốt, tác phong chuyên nghiệp đáp ứng nhu cầu sản xuất, kinh doanh với các tiêu tỉ lệ lao động qua đào tạo tăng dần qua từng năm. Kết quả cho thấy, tỷ lệ lao động đang làm việc qua đào tạo ở Hà Nội đã tăng từ 27,5% vào năm 2008, lên 6
- 63,18% năm 2018. Trong khi đó, tại thành phố Hồ Chí Minh năm 2019, lao động đã qua đào tạo có trình độ đại học trở lên chiếm 57,53%, cao đẳng 22%, trung cấp 6,62%, sơ cấp nghề 2,91%. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực trẻ trong bối cảnh hội nhập quốc tế với nhiều cơ hội và thách thức bởi các biến động trên thị trƣờng lao động. Để tham gia vào thị trƣờng lao động, ngƣời lao động phải có kiến thức, kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ, kinh nghiệm cũng nhƣ các đặc điểm cá nhân ... gọi là vốn con ngƣời. Ngƣời lao động càng tích lũy đƣợc nhiều vốn con ngƣời thì cơ hội tham gia vào thị trƣờng lao động càng cao. Điều này có lợi cho ngƣời lao động trong quan hệ cung cầu trong thị trƣờng lao động thể hiện qua mối quan hệ lợi ích – thù lao, có đi có lại giữa ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động. Đây cũng chính là nguồn vốn xã hội đƣợc tạo ra trong quá trình con ngƣời tham gia vào các hoạt động trong các mối quan hệ lao động, tạo dựng sự tin tƣởng thông qua sự có đi có lại trong thị trƣờng lao động. Các mối quan hệ trong thị trƣờng lao động có thể đƣợc ngƣời lao động tạo ra trong chính môi trƣờng đó, cũng có thể có sẵn trong mỗi lao động nhờ việc họ đã và đang tham gia vào mạng lƣới các quan hệ xã hội trƣớc đó hoặc mới thiết lập. Do vậy, để phát triển nguồn nhân lực nói chung và nguồn nhân lực trẻ nói riêng, ngoài việc định hƣớng cho lao động trẻ tích lũy vốn con ngƣời cần định hƣớng cho họ xây dựng và tích lũy các nguồn vốn khác trong đó có vốn xã hội để đáp ứng đƣợc các yêu cầu của thị trƣờng lao động . Xuất phát từ các mối quan hệ bền chặt giữa vốn xã hội và thực trạng nguồn nhân lực Việt Nam, cho thấy sự cần thiết nghiên cứu vốn xã hội trong phát triển nguồn nhân lực. Đặc biệt là đặt vấn đề phát triển nguồn nhân lực trẻ trong tƣơng quan với vốn xã hội, trong quá trình phát triển, tăng trƣởng kinh tế và công bằng, tiến bộ xã hội ở Việt Nam hiện nay. Nghiên cứu trả lời cho câu hỏi, trên thực tế, vốn xã hội đã đƣợc tạo dựng, duy trì và sử dụng nhƣ thế nào trong quá trình phát triển nguồn nhân lực trẻ ở thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh? Vai trò của vốn xã hội đƣợc thể hiện nhƣ thế nào đến quá trình phát triển nguồn nhân lực trẻ ở thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh? Làm thế nào để giải quyết những biểu hiện tiêu cực và phát huy vai trò tích cực của vốn xã hội trong phát triển nguồn nhân lực trẻ ở thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh? 7
- 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Luận án tập trung tìm hiểu việc tạo dựng, duy trì và vai trò của vốn xã hội trong môi trƣờng làm việc của nhân lực trẻ ở thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở đó đề xuất một số khuyến nghị tới các nhà quản lý, các nhà hoạch định chính sách nhằm phát huy vai trò tích cực, hạn chế biểu hiện tiêu cực của vốn xã hội phục vụ mục tiêu phát triển nguồn nhân lực trẻ tại thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. 2.2. Nhiệm vụ - Nhận diện thực trạng việc tạo dựng, duy trì vốn xã hội của nhân lực trẻ ở thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; - Tìm hiểu việc sử dụng vốn xã hội của nhân lực trẻ ở thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh trong tuyển dụng đào tạo, bổ nhiệm; thực thi công vụ, nâng cao thu nhập; - Đánh giá tác động hai chiều của việc sử dụng vốn xã hội tuyển dụng đào tạo, bổ nhiệm; thực thi công vụ, nâng cao thu nhập; - Đề xuất các khuyến nghị nhằm phát huy biểu hiện tích cực, hạn chế biểu hiện tiêu cực của vai trò vốn xã hội trong phát triển nguồn nhân lực trẻ hiện nay và thời gian sắp tới ở thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Trên thực tế, vốn xã hội đã đƣợc tạo dựng, duy trì nhƣ thế nào trong quá trình phát triển nguồn nhân lực trẻ ở thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh? - Vốn xã hội đã đƣợc nhân lực trẻ và Hà nội và thành phố Hồ Chí Minh sử dụng nhƣ thế nào trong môi trƣờng làm việc? - Vốn xã hội có trò nhƣ thế nào trong tuyển dụng, đào tạo, bổ nhiệm, thực thi công vụ và nâng cao thu nhập đối với nhân lực trẻ tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh? 4. Giả thuyết nghiên cứu - Nguồn nhân lực trẻ đã tạo dựng và duy trì vốn xã hội thông qua các hoạt động của các nhóm xã hội cụ thể tạo ra mạng lƣới xã hội, sự tin cậy và quan hệ có đi có lại. - Vốn xã hội đã đƣợc nguồn nhân lực trẻ vận dụng trong môi trƣờng làm việc để tìm kiếm các cơ hội tuyển dụng, đào tạo, bổ nhiệm và thực thi công vụ, nâng cao thu nhập. 8
- - Vốn xã hội tác động tích cực và tiêu cực đến cơ hội tuyển dụng, đào tạo, bổ nhiệm và thực thi công vụ, nâng cao thu nhập đối với nguồn nhân lực trẻ 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 5.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận án là cách thức tạo dựng và duy trì vốn xã hội của nhân lực trẻ qua các mạng lƣới xã hội để xây dựng các quan hệ xã hội, sự có đi có lại và niềm tin. Bên cạnh đó, làm rõ vai trò của vốn xã hội trong tuyển dụng, đào tạo, bổ nhiệm, thực thi công vụ và nâng cao thu nhập đối với nhân lực trẻ trong môi trƣờng làm việc. 5.2. Phạm vi nghiên cứu - Pham vi nội dung: Luận án tập trung phân tích cách thức tạo dựng, duy trì, sử dụng vốn xã hội và đánh giá tính hai mặt của vốn xã hội trong môi trƣờng làm việc của nhân lực trẻ tại các tổ chức, cơ quan hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc hoặc làm việc trong các doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nƣớc. - Phạm vi khách thể nghiên cứu: là cán bộ viên chức, công chức dƣới 35 và cán bộ lãnh đạo, quản lý làm việc trong các tổ chức, cơ quan hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc hoặc làm việc trong các doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nƣớc. - Phạm vi không gian: Tập trung nghiên cứu tại quận Ba Đình và quận Thanh Xuân, Hà Nội và quận 6 và quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh. - Phạm vi thời gian: Tiến hành trƣng cầu ý kiến bằng bảng hỏi đối với cán bộ công chức, viên chức, ngƣời lao động dƣới 35 tuổi đang làm việc trong giai đoạn 2010 – 2015 đƣợc thực hiện năm 2013 – 2014 (số liệu thô tại Hà Nội và Thành phố Hồ chí Minh trong đề tài KX.03.09/11-15); các phỏng vấn sâu cá nhân là cán bộ công chức, viên chức, ngƣời lao động dƣới 35 tuổi và cán bộ lãnh đạo, quản lý sử dụng nguồn lực trẻ trong năm 2015 - 2016; Các cuộc thảo luận nhóm tập trung đối với cán bộ công chức, viên chức, ngƣời lao động dƣới 35 tuổi đƣợc tiến hành trong năm 2016. 9
- 6. Khung phân tích Bối cánh kinh tế- xã hội Đặc điểm nguồn Vốn xã hội Tạo dựng và duy trì nhân lực trẻ Mạng lƣới xã hội: vốn xã hội qua mạng lƣới quan hệ xã hội Trình độ học vấn gia đình, bạn bè, Khu vực cƣ trú đồng nghiệp, các tổ Thu nhập chức… Độ tuổi Lòng tin: tin tưởng Giới tính vào quan hệ qua lại. Vai trò của vốn xã hội trong: Tuyển Tình trạng hôn nhân Sự có đi có lại: trao dụng; đào tạo, bổ Tôn giáo đổi thông tin, gặp nhiệm; thực thi công gỡ trong và ngoài Thâm niên công tác vụ, nâng cao thu công việc… …. nhập … Phát triển nguồn nhân lực trẻ Biến số độc lập Sau khi rà soát những nghiên cứu trƣớc đây, chiến lƣợc nghiên cứu của luận án là tiếp tục khẳng định và bổ sung thêm những phân tích thống kê về những yếu tố của vốn xã hội có thể tác động đến việc duy trì củng cố nguồn lực của nhân lực trẻ. Thao tác hóa các biến số như sau: - Trình độ học vấn ngƣời trả lời: Học vấn là một yếu tố quan trọng của vốn con ngƣời và là sự thể hiện địa vị đạt đƣợc của cá nhân. Nhà xã hội học ngƣời Đức Max. Weber là một trong những ngƣời đầu tiên chú ý tới sự cần thiết 10
- phải xem xét học vấn với tƣ cách là tiêu chí địa vị xã hội. Biến số này đƣợc đo lƣờng cụ thể qua các chỉ báo sau: PTTH, Trung cấp nghề (PTTH, TC nghề)/Cao đẳng, Đại học/ Sau đại học - Khu vực sinh sống: Sinh sống ở những khu vực khác nhau sẽ chịu ảnh hƣởng của những nền văn hóa khác nhau. Trong luận án này, biến số khu vực cƣ trú đƣợc đo ở hai thành phố: Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh - Nhóm thu nhập: Thu nhập là yếu tố tác động lớn đến việc sử dụng nguồn lực kinh tế để củng cố và duy trì vốn xã hội. Dù có sự khác biệt giữa các cá nhân trong xã hội nhƣng sẽ có chung hàng loạt mối quan tâm và những điểm tƣơng đồng xuất phát từ sự giống nhau về thu nhập. Biến số nhóm thu nhập gồm các chỉ báo: dƣới 4 triệu/ Từ 4-6 triệu/ Từ 6 triệu trở lên - Nhóm tuổi: Độ tuổi của nhân lực trẻ liên quan đến số năm kinh nghiệm làm việc cũng nhƣ số năm tích lũy về vốn xã hội. Do đó cũng tác động mạnh mẽ đến sự phát triển trong nghề nghiệp. Biến số nhóm tuổi đƣợc chia thành hai nhóm sau: Dƣới 30/ Từ 30 đến 35 tuổi - Giới tính: Yếu tố giới tính có tác động đáng kể để đến cách thức tạo dựng, duy trì và củng cố vốn xã hội. Bởi bản chất của nam giới và nữ giới sẽ có những cách duy trì mạng lƣới quan hệ xã hội và nhóm xã hội khác nhau. Đặc điểm giới tính cũng ảnh hƣởng lớn đến phân bố nghề nghiệp và thu nhập. Do vậy, đây là một biến số cần đƣa vào phân tích. - Tình trạng hôn nhân: Tình trạng hôn nhân có ảnh hƣởng đến mạng lƣới xã hội của mỗi cá nhân, do đó cũng ảnh hƣởng lớn đến vốn xã hội trong công việc và cuộc sống. Các chỉ báo đo tình trạng hôn nhân đƣợc sử dụng trong luận án: Độc thân/ Đang có vợ, chồng/ Ly thân, ly hôn, góa/ Sống chung chƣa kết hôn - Tôn giáo: Niềm tin tôn giáo và yếu tố có tác động đến thái độ và cách hành xử của nhân lực trẻ trong việc tạo dựng và duy trì vốn xã hội. Tôn giáo đƣợc chia theo các chỉ báo: Phật Giáo/ Thiên Chúa giáo/ Tôn giáo khác/ Không tôn giáo - Thâm niên công tác: là yếu tố đƣợc cho rằng, có ảnh hƣởng lớn đến chất lƣợng nguồn vốn, quy mô mạng lƣới quan hệ. Thâm niên công tác gồm: Dƣới 5 năm/ Từ 5 đến 10 năm/ Trên 10 năm 11
- 7. Ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn của luận án 7.1. Ý nghĩa lý luận Luận án là công trình nghiên cứu thuộc liñ h vực xã hội học, luận án sử dụng hệ thống lý thuyết về vốn xã hội và lý thuyết phát triển nguồn nhân lực để tiếp cận vấn đề nghiên cứu. Luận án góp thêm cách nhìn tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm trong nghiên cứu vốn xã hội và vốn xã hội trong phát triển nguồn nhân lực trên thế giới và các tổng kết về lý thuyết cũng nhƣ các nghiên cứu ứng dụng vào các lĩnh vực của đời sống xã hội liên quan đến vấn đề này ở Việt Nam. Kết quả nghiên cứu góp phần bổ sung thêm bằng chứng thực nghiệm, nhằm khẳng định các luận điểm lý thuyết về vốn xã hội và mối quan hệ đối với các loại vốn khác vốn xã hội trong phát triển nguồn nhân lực cũng nhƣ lý thuyết phát triển nguồn lực, lý thuyết mạng lƣới xã hội. 7.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu bƣớc đầu cung cấp những thông tin cơ bản, cần thiết về vốn xã hội đã đƣợc nhân lực trẻ tạo dựng, duy trì nhƣ thế nào để tham gia vào mạng lƣới xã hội, tạo đƣợc niềm tin và mối quan hệ có đi có lại. Đồng thời đƣa ra những phân tích về yếu tố của vốn xã hội: mạng lƣới xã hội; lòng tin, sự tin cậy; quan hệ xã hội có đi có lại... đã ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến quá trình tìm kiếm các cơ hội tuyển dụng, đào tạo, bổ nhiệm và thực hiện công việc của nhân lực trẻ ở thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Qua đó giúp các cơ quan và các nhà chuyên môn trong việc hoạch định chính sách có những đề xuất phù hợp đối với vấn đề đào tạo, bồi dƣỡng, sử dụng, phát triển nguồn nhân lực trẻ đáp ứng đƣợc các yêu cầu trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Nghiên cứu cũng là một nguồn tƣ liệu phong phú cho sinh viên của ngành và các nghiên cứu về vốn xã hội. 8. Kết cấu luận án Kết cấu của luận án bao gồm 3 phần: Phần mở đầu; Phần nội dung và Phần kết luận và Phần Phụ lục. Trong phần nội dung đƣợc kết cấu bởi 4 chƣơng 12
- Chƣơng 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ VỐN XÃ HỘI TRONG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC VÀ NGUỒN NHÂN LỰC TRẺ 1.1. Nghiên cứu về vốn xã hội Nghiên cứu tổng quan về vốn xã hội trên thế giới là một quá trình công phu và quan trọng trong quy trình nghiên cứu của luận án. Qua việc tìm hiểu một khối lƣợng đồ sộ các công trình về vốn xã hội, chúng tôi nhận thấy có rất nhiều trƣờng phái nghiên cứu về vốn xã hội, cũng nhƣ nhiều khía cạnh của vốn xã hội đƣợc đƣa ra phân tích và nghiên cứu thực nghiệm. Tuy nhiên, có 2 xu hƣớng nổi bật nhất đƣợc nghiên cứu về vốn xã hội từ những năm đầu của thế kỷ XX đến nay, cụ thể là: (1) Các nghiên cứu xoay quanh việc tìm ra, mô tả và chứng minh thực nghiệm cho khái niệm về vốn xã hội (2) Các nghiên cứu luận giải về tác động của vốn xã hội trong đời sống xã hội. Làm rõ các tác động tích cực và tiêu cực của vốn xã hội trong đời sống. Do vậy, trong công trình tổng quan dƣới đây, chúng tôi tìm hiểu và phân tích theo hai vấn đề chính bên trên ở cả tình hình trên thế giới và tại Việt Nam 1.1.1 Nghiên cứu về vốn xã hội trên thế giới 1.1.1.1. Quan niệm về vốn xã hội Khái niệm về vốn xã hội đƣợc đƣa ra đầu tiên vào năm 1916 bởi nhà giáo dục học ngƣời Mỹ Hanifan dùng để chỉ tình thân hữu, sự thông cảm lẫn nhau, sau đó đƣợc dùng để mô tả các mối quan hệ trong cuộc sống đô thị vào năm 1960 bởi Jane Jacobs, 1956. Năm 1986 Bourdieu đƣa ra định nghĩa về vốn xã hội là một tập hợp của các nguồn lực hiện hữu và tiềm ẩn mà chúng liên kết với trạng thái sở hữu của mạng lƣới bền vững dựa trên các mối quan hệ đƣợc thể chế hoặc mạnh, yếu của việc biết hoặc không biết nhau. Ông cho rằng “Vốn xã hội là một thuộc tính của mỗi cá nhân trong xã hội và bất cứ ai cũng có thể khai thác vốn xã hội nhằm đem lại các lợi ích kinh tế thông thƣờng” [Bourdieu, 1986]. Tuy nhiên, khái niệm vốn xã hội đƣợc nhiều học giả và các tổ chức quốc tế quan tâm nghiên cứu và trao đổi rộng rãi khi Coleman xây dựng cho nó một khung lý thuyết tƣơng đối rõ ràng và đƣợc Putnam (1993) nhắc đến trong các nghiên cứu của ông. Theo Coleman, vốn xã hội thành 3 loại vốn gồm vốn vật thể, vốn con ngƣời và vốn xã hội, vốn xã hội chính là sự đóng góp tích cực nên sự hình thành 13
- vốn con ngƣời. Coleman coi vốn xã hội là sự đa dạng của sự tồn tại, có hai đặc trƣng chung gồm: các khía cạnh của cấu trúc xã hội và chúng tạo điều kiện cho hành động của các cá nhân sống trong cấu trúc. Ông đƣa ra khía cạnh quan trọng của vốn xã hội là (i) nghĩa vụ và kỳ vọng; (ii) tiềm năng về thông tin (iii) Chuẩn mực và các hành vi trừng phạt có hiệu quả nhƣ sự thành lập nên các giá trị cộng đồng và chia sẻ các chuẩn mực (iv) sự lãnh đạo định hƣớng các hoạt động của ngƣời khác [dẫn theo Nguyễn Tuấn Anh, 2010]. Robert Putnam phát triển tiếp khái niệm vốn xã hội khi nghiên cứu những mối liên kết giữa các cá nhân – mạng lƣới xã hội và các chuẩn mực của mối quan hệ hai bên cùng có lợi và sự tin tƣởng, và trung tâm của việc tiếp cận vốn xã hội là các mạng lƣới xã hội có giá trị, khế ƣớc xã hội ảnh hƣởng đến sự hình thành vốn xã hội của các cá nhân và các nhóm [Peter Blau, 1964]. Khái niệm vốn xã hội của Putnam đƣợc xây dựng với 3 thành phần, gồm: Các nghĩa vụ đạo đức và chuẩn mực; Giá trị xã hội (nhấn mạnh đến sự tin tƣởng) và xã hội dân sự. Một vài năm sau đó, Fukuyama cho rằng vốn xã hội đƣợc tạo ra dựa trên mối quan hệ qua lại của các cá nhân trong mạng lƣới xã hội tùy thuộc vào mục đích của các cá nhân muốn đạt đến. Fukuyama nhấn mạnh các tƣơng tác qua lại chỉ có tác dụng và tác động tích cực khi các mối quan hệ đƣợc đặt trên nền tảng của sự tin cậy lẫn nhau giữa các thành viên trong cộng đồng cùng tham gia tại các mối quan hệ đó. Gần đây nhất, nhà nghiên cứu Nan Lin khẳng định vốn xã hội nhƣ một cách thức mà các cá nhân sử dụng để tiếp cận đến các nguồn lực thông qua các mạng lƣới quan hệ xã hội của họ. Khái niệm vốn xã hội của ông khá đơn giản và dễ hiểu, đó là sự “sự đầu tƣ vào những quan hệ xã hội với sự mong đợi thu đƣợc lợi nhuận” [Lin Nan, 2001], với ý nghĩa rằng các cá nhân tham gia vào tƣơng tác và các mạng lƣới nhằm sinh ra lợi nhuận. Định nghĩa của OECD thì vốn con ngƣời có liên quan đến vốn xã hội, chúng có mối quan hệ qua lại. Con ngƣời nhờ có sự đầu tƣ vào giáo dục mà có cơ hội nâng cao thu nhập cũng nhƣ vị thế của mình trong xã hội. Giáo dục, đào tạo là một thành tố quan trọng của đầu tƣ vốn con ngƣời. Nó liên quan tới kiến thức, tới quá trình đào tạo mà mỗi cá nhân cần lĩnh hội để tăng khả năng của cá nhân trong các hoạt động mang giá trị kinh tế. Nhƣng không chỉ có giáo dục mà việc học tập, trải nghiệm bên ngoài nhà trƣờng cũng đóng góp không nhỏ vào thành công của mỗi cá 14
- nhân. Nhờ việc tham gia vào các mạng lƣới xã hội, cá nhân có đƣợc những thông tin hữu ích, có sự chia sẻ thông tin, kiến thức để làm dày hơn vốn xã hội của mình, từ đó có các cơ hội việc làm tốt hơn, thu nhập cao hơn, mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho bản thân và gia đình. Việc đầu tƣ vào vốn xã hội cũng chính là đầu tƣ vào vốn con ngƣời đƣợc kéo dài suốt cuộc đời của mỗi ngƣời. Từ các quan điểm nghiên cứu của các nhà nghiên cứu thế giới nêu trên, cho thấy vốn xã hội đƣợc xem xét trong các mối quan hệ liên quan đến mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, đồng thời nó còn đƣợc coi là một nguồn lực, các mối quan hệ có sự tin cậy lẫn nhau trong mạng lƣới xã hội, trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội bên cạnh các nguồn vốn khác. Khái niệm vốn xã hội nêu trên còn có những cách hiểu khác nhau dựa trên lập trƣờng và lĩnh vực khác nhau của các nhà nghiên cứu. Chẳng hạn, có nhà nghiên cứu cho rằng vốn xã hội gồm các mạng lƣới xã hội, khía cạnh của cấu trúc xã hội, thì nhà nghiên cứu khác cho đó là nguồn lực liên kết các mạng lƣới xã hội, hay nguồn lực trong mạng lƣới xã hội; bên cạnh đó, có tác giả coi vốn là chuẩn mực không chính thức, chuẩn mực của quan hệ trao đổi qua lại và niềm tin, hay khả năng của cá nhân trong việc tìm kiếm lợi ích thông qua tƣ cách thành viên của mạng lƣới xã hội, cấu trúc xã hội ... Sự khác biệt trong quan niệm về vốn xã hội đã mở ra nhiều hƣớng nghiên cứu khác nhau trên các lĩnh vực của đời sống xã hội, tuy nhiên nó cũng đem đến những khó khăn trong nghiên cứu thực tiễn bởi cách hiểu và cách sử dụng chƣa đƣợc thống nhất. Tóm lại, tổng quan từ các công trình nghiên cứu trên thế giới về khái niệm vốn xã hội, xét về mặt lý thuyết và thực tiễn tác giả nhận thấy có sự thống nhất ở các điểm sau đây. Thứ nhất, vốn xã hội gắn liền với các mạng lƣới xã hội; thứ hai, vốn xã hội đƣợc định nghĩa từ khái niệm nguồn lực, cho đó là một nguồn lực dựa trên mạng lƣới xã hội; thứ ba, vốn xã hội đƣợc tạo ra thông qua việc đầu tƣ vào các quan hệ xã hội để tìm kiếm lợi ích; thứ tƣ, vốn xã hội đƣợc đề cập đến sự tin cậy (lòng tin, niềm tin) và mối quan hệ qua lại của nguồn lực dựa trên mạng lƣới xã hội. Nhƣ vậy, dựa vào những điểm thống nhất trên định nghĩa vốn xã hội của các nhà khoa học cho thấy yếu tố sau cấu thành vốn xã hội: các mạng lƣới xã hội, nguồn lực xã hội, quan hệ xã hội dựa trên các chuẩn mực xã hội và lòng tin trong xã hội. Chính vì vậy mà khẳng định nó là một loại vốn tồn tại song song cùng nhiều loại vốn khác trong đời sống xã hội. 15
- 1.1.1.2. Hướng nghiên cứu về vai trò, tác động tích cực và tiêu cực của vốn xã hội Xuất phát từ các quan niệm khác nhau về vốn xã hội, do vậy các hƣớng nghiên cứu về vốn xã hội trên thế giới cũng tiếp cận dƣới nhiều góc độ khác nhau. Các nghiên cứu về vốn xã hội tập trung nghiên cứu vai trò tích cực của vốn xã trong lĩnh vực kinh tế, trong phát triển các nguồn lực, các vốn khác trong đó có vốn con ngƣời. Đồng thời cũng đề cập đến các biểu hiện tiêu cực của vốn xã hội trong các lĩnh vực đó. Hƣớng nghiên cứu về vai trò của vốn xã hội đối với lĩnh vực kinh tế đề cập nhiều đến tác động của vốn xã hội đến việc tìm kiếm lợi ích, hiệu quả kinh tế, đến kết quả phát triển và tăng trƣởng, công bằng và xóa đói giảm nghèo. Hƣớng nghiên cứu của Bourdie khẳng định ngoài việc khẳng định vốn xã hội là sự kế thừa, đƣợc liên tục tạo ra thông qua các mối quan hệ của cá nhân và sự công nhận của các thành viên trong mạng lƣới. Ông còn cho rằng vốn xã hội của một cá nhân sẽ đƣợc duy trì và gia tăng nhờ các hoạt động của bản thân cá nhân và có thể sử dụng vốn xã hội để chuyển hoá thành vốn kinh tế. Bên cạnh đó ông còn phân biệt ba loại vốn khác nhau: vốn kinh tế, vốn văn hóa và vốn xã hội, cuối cùng ông đi đến kết luận: tất cả các loại vốn khác nhau đều bắt nguồn từ vốn kinh tế, các loại vốn này đều có thể đầu tƣ để lợi ích trong tƣơng lai. Colenam thực hiện các nghiên cứu để củng cố định nghĩa vốn xã hội gắn liền với cấu trúc của các quan hệ giữa con ngƣời và con ngƣời [Woolcock. M, 1998], ông đồng quan điểm với Bourdieu ở chỗ coi vốn xã hội có thể là cụ thể hoặc tiềm ẩn, có thể chuyển hóa sang vốn kinh tế (có tính chất hàng hóa) và có thể đƣợc tăng thêm nhờ sự nỗ lực của cá nhân. Colenam cho rằng vốn xã hội là “sản phẩm phát sinh” từ các hoạt động trong mối quan hệ giữa các cá nhân, thiết lập và duy trì những quan hệ này để tạo lợi ích. Đồng quan điểm với Coleman, R. Putnam cho rằng vốn xã hội đƣợc tạo ra trong mối quan hệ của các cá nhân và sự đoàn kết trong một tổ chức xã hội tự nguyện để tạo nên sự phát triển kinh tế trong các xã hội hiện đại. Ông tập trung phân tích sự vận hành có hiệu quả của nền kinh tế khi nó có mức độ hội nhập chính trị cao. Tƣơng đồng với những kết quả nghiên cứu trên, Fukuyama đi vào nghiên cứu vốn xã hội nhƣ một tiêu chí chủ chốt để so sánh cơ cấu kinh tế- xã hội các nƣớc. Theo ông “Chất lƣợng đời sống, cũng nhƣ khả năng cạnh tranh của một 16
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của truyền thông đại chúng trong thực hiện quyền trẻ em ở tỉnh Bình Phước hiện nay
228 p | 529 | 101
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của truyền thông đại chúng trong thực hiện quyền trẻ em ở tỉnh Bình Phước hiện nay
27 p | 208 | 29
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Xã hội học: Tiếp cận chăm sóc sức khỏe ban đầu của người dân nông thôn tại y tế cơ sở (nghiên cứu hai xã Tân Quý tây và Hưng Long, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh)
18 p | 161 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
175 p | 86 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Quan niệm của người phụ nữ Việt Nam hiện nay về hạnh phúc
163 p | 62 | 15
-
Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Sự tham gia của phụ nữ trong hệ thống chính trị thời kỳ đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa (Nghiên cứu tại tỉnh Tiền Giang)
198 p | 18 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Quan hệ lao động trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam hiện nay (Nghiên cứu trường hợp tại Khu công nghiệp Thăng Long, Hà Nội)
200 p | 23 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Bình đẳng giới trong các quyết định ở gia đình nhóm dân tộc thiểu số tại Việt Nam
233 p | 25 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Thực trạng chăm sóc trẻ em trong gia đình nông thôn ở huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình
207 p | 35 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Việc tham gia nhóm phi chính thức và hành vi sai lệch của học sinh THPT tại thành phố Hà Nội
172 p | 34 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Sự tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động trong doanh nghiệp ngoài nhà nước ở Hà Nội
179 p | 41 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Liên kết xã hội của công nhân trong khu công nghiệp hiện nay (Nghiên cứu trường hợp tại khu công nghiệp Thăng Long – Hà Nội
191 p | 58 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Mâu thuẫn giữa học sinh Trung học phổ thông và cha mẹ trong giai đoạn hiện nay (Nghiên cứu trường hợp tại Hà Nội)
204 p | 14 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Hoạt động bảo trợ của Giáo hội Công giáo cho nhóm NMĐT tại Tổng giáo phận thành phố Hồ Chí Minh
188 p | 14 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của hệ thống chính trị cấp cơ sở trong xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Bolikhamxay hiện nay
238 p | 11 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của hệ thống chính trị cấp cơ sở trong xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Bolikhamxay hiện nay
27 p | 10 | 2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Hoạt động bảo trợ của Giáo hội Công giáo cho nhóm người mẹ đơn thân tại Tổng giáo phận thành phố Hồ Chí Minh
25 p | 9 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn