intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Sự tham gia của phụ nữ trong hệ thống chính trị thời kỳ đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa (Nghiên cứu tại tỉnh Tiền Giang)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:198

22
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Xã hội học "Sự tham gia của phụ nữ trong hệ thống chính trị thời kỳ đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa (Nghiên cứu tại tỉnh Tiền Giang)" trình bày các nội dung chính sau: Thực trạng tham gia của phụ nữ trong hệ thống chính trị ở tỉnh Tiền Giang; Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của phụ nữ trong hệ thống chính trị và giải pháp nhằm đảm bảo sự tham gia HTCT của phụ nữ ở tỉnh Tiền Giang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Sự tham gia của phụ nữ trong hệ thống chính trị thời kỳ đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa (Nghiên cứu tại tỉnh Tiền Giang)

  1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI --------------------- NGUYỄN NGỌC HƯƠNG SỰ THAM GIA CỦA PHỤ NỮ TRONG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ THỜI KỲ ĐẨY NHANH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA (Nghiên cứu tại tỉnh Tiền Giang) LUẬN ÁN TIẾN SĨ XÃ HỘI HỌC Hà Nội - 2023
  2. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI --------------------- NGUYỄN NGỌC HƯƠNG SỰ THAM GIA CỦA PHỤ NỮ TRONG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ THỜI KỲ ĐẨY NHANH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA (Nghiên cứu tại tỉnh Tiền Giang) Ngành: Xã hội học Mã số: 9.31.03.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ XÃ HỘI HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Chí Dũng Hà Nội - 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết quả của luận án chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. TÁC GIẢ Nguyễn Ngọc Hương
  4. LỜI CẢM ƠN Tác giả luận án xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo - PGS. TS. Nguyễn Chí Dũng, Người đã hướng dẫn khoa học, chỉ dẫn nhiệt tình, động viên và tạo điều kiện cho tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu luận án. Tác giả luận án xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Học viện Khoa học xã hội, Khoa Xã hội học cùng các thầy cô giáo, các nhà khoa học đã giúp đỡ trong quá trình tác giả học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tác giả xin trân trọng cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của gia đình, bạn bè và bạn đồng nghiệp trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2023 Tác giả Nguyễn Ngọc Hương
  5. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU....................... 12 1.1.Tình hình nghiên cứu ngoài nước ............................................................. 12 1.1.1. Quan điểm và quy định pháp lý về sự tham gia của phụ nữ trong hệ thống chính trị trên thế giới ...................................................................... 12 1.1.2. Các nghiên cứu về sự tham gia của phụ nữ trong chính trị ............... 16 1.1.3. Các nghiên cứu về yếu tố và giải pháp tăng cường cho sự tham gia chính trị của phụ nữ......................................................................................... 20 1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ............................................................ 28 1.2.1. Quan điểm và quy định pháp lý về sự tham gia của phụ nữ trong hệ thống chính trị ở Việt Nam ..................................................................... 28 1.2.2. Các nghiên cứu về phụ nữ tham gia chính trị và công tác lãnh đạo ...... 31 1.2.3. Các nghiên cứu về yếu tố và giải pháp tăng cường sự tham gia chính trị của phụ nữ ....................................................................................... 36 1.3. Đánh giá khái quát kết quả những công trình đã công bố và những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu ............................................................. 43 1.3.1. Đánh giá khái quát những công trình được tác giả tổng quan. .......... 43 1.3.2. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu ..................................... 43 Tiểu kết Chương 1 ............................................................................................. 45 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU ..... 46 2.1. Các khái niệm cơ bản sử dụng trong luận án ......................................... 46 2.1.1. Hệ thống chính trị................................................................................ 46 2.1.2. Sự tham gia chính trị ........................................................................... 47 2.1.3. Phụ nữ tham gia hệ thống chính trị .................................................... 48 2.1.4. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH – HĐH) và công tác phụ nữ trong quá trình đẩy mạnh CNH- HĐH .................................................... 51 2.1.5. Khái niệm vai trò xã hội...................................................................... 56
  6. 2.1.6. Khái niệm bình đẳng giới ................................................................... 57 2.2. Lý thuyết nghiên cứu ................................................................................. 58 2.2.1. Lý thuyết hệ thống .............................................................................. 58 2.2.2. Lý thuyết vai trò xã hội ....................................................................... 60 2.2.3. Lý thuyết di động xã hội ..................................................................... 61 2.2.4. Lý thuyết nữ quyền Mác xít................................................................ 64 2.3. Quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác cán bộ nữ ...................................................................................................... 66 2.4. Chủ trương, quan điểm và kế hoạch hành động của tỉnh Tiền Giang về công tác Bình đẳng giới và sự tham gia của phụ nữ trong HTCT .................................................................................................................. 72 2.5. Giới thiệu về địa bàn nghiên cứu .............................................................. 74 2.6. Mô hình phân tích ...................................................................................... 77 Tiểu kết Chương 2 ............................................................................................. 78 Chương 3: THỰC TRẠNG THAM GIA CỦA PHỤ NỮ TRONG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ Ở TIỀN GIANG ......................................................... 79 3.1. Phụ nữ tham gia trong hệ thống chính trị ở tỉnh Tiền Giang.............. 79 3.1.1. Phụ nữ tham gia vào các cấp ủy Đảng ............................................... 80 3.1.2. Phụ nữ tham gia ở các cấp chính quyền ............................................. 84 3.1.3. Phụ nữ tham gia các tổ chức chính trị - xã hội................................... 93 3.1.4. Chất lượng cán bộ nữ tham gia HTCT tỉnh Tiền Giang qua các thời kỳ .. 98 3.2. Đánh giá về đội ngũ cán bộ nữ tham gia hệ thống chính trị ...............109 3.2.1: Về mức độ hoàn thành nhiệm vụ của phụ nữ khi tham gia HTCT .......109 3.2.2. Mức độ tín nhiệm cán bộ nữ tham gia hệ thống chính trị................111 Tiểu kết Chương 3 ...........................................................................................116 Chương 4: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ THAM GIA CỦA PHỤ NỮ TRONG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ TỈNH TIỀN GIANG ........117 4.1. Yếu tố thể chế, chính sách .......................................................................117
  7. 4.2. Khuôn mẫu giới truyền thống và định kiến giới ..................................123 4.3. Yếu tố gia đình ..........................................................................................128 4.4. Yếu tố cá nhân...........................................................................................133 4.4.1. Yếu tố tuổi .........................................................................................133 4.4.2. Yếu tố trình độ học vấn và trình độ chuyên môn .............................137 4.4.3 Yếu tố về trình độ tin học ..................................................................144 4.4.4 Yếu tố về trình độ ngoại ngữ .............................................................147 Tiểu kết Chương 4 ..........................................................................................150 KẾT LUẬN VÀ KHUYỄN NGHỊ NHẰM TĂNG CƯỜNG SỰ THAM GIA CỦA PHỤ NỮ VÀO HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ TRONG THỜI KỲ ĐẨY NHANH QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở TỈNH TIỀN GIANG .........................................................................151 1. Kết luận....................................................................................................151 2. Khuyến nghị về đảm bảo điều kiện cho phụ nữ tham gia HTCT ..........154 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ..............161 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................162 PHỤ LỤC 1 ......................................................................................................174
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CNH Công nghiệp hóa CBLĐ Cán bộ Lãnh đạo CSTĐCS Chiến sĩ thi đua cơ sở CSTĐCT Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh CSTĐCB Chiến sĩ thi đua cấp bộ HĐH Hiện đại hóa HTCT Hệ thống chính trị KHTNV Không hoàn thành nhiệm vụ LĐTT Lao động tiên tiến LLCT Lý luận chính trị HTXSNV Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ HTTNV Hoàn thành tốt nhiệm vụ HTNV Hoàn thành nhiệm vụ HĐND Hội đồng nhân dân QLNN Quản lý nhà nước UBND Ủy ban nhân dân
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 1. Cơ cấu mẫu khảo sát (%) ......................................................................... 8 Bảng 3.1: Chức vụ Đảng của phụ nữ ở các cấp ủy Đản giai đoạn 10 năm chia theo giới (%) ................................................................................................ 80 Bảng 3.2: Chức vụ Đảng của phụ nữ khi tham gia cấp ủy Đảng qua các giai đoạn 10 năm chia theo cấp công tác (%) ............................................................ 82 Bảng 3.3: Tỷ lệ nữ tham gia Ban thường vụ Đảng ủy cấp tỉnh, huyện và xã giai đoạn 2010-2020 (%) ..................................................................................... 83 Bảng 3.4: Sự tham gia của phụ nữ trong HTCT cấp chính quyền ở Tiền Giang chia theo giới (%) ..................................................................................... 85 Bảng 3.5: Tỷ lệ nữ tham gia đại biểu Hội đồng Nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011-2016, nhiệm kỳ 2016-2020 (%) ................................................................. 87 Bảng 3.6: Tỷ lệ đại biểu nữ tham gia HĐND các cấp chia theo chức vụ công tác (%) ......................................................................................................... 88 Bảng 3.7: Tỷ lệ phụ nữ làm lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp địa phương (%) .................................................................................... 90 Bảng 3.8. Sự tham gia của phụ nữ trong các tổ chức chính trị - xã hội qua các thời kỳ (%) ..................................................................................................... 94 Bảng 3.9: Tỷ lệ phụ nữ tham gia các tổ chức chính trị xã hội ở Tiền Giang theo cấp công tác (%) .......................................................................................... 95 Bảng 3.10: Học vấn của cán bộ chia theo giới ở Tiền Giang (%) ..................... 98 Bảng 3.11: Trình độ tin học, ngoại ngữ hiện nay của CB trong HTCT tỉnh Tiền Giang theo giới (%) ...................................................................................105 Bảng 3.12: Danh hiệu thi đua đạt được của cán bộ nữ trong HTCT tỉnh Tiền Giang qua các năm công tác (%) ..............................................................110 Bảng 4.1: Vai trò của chính sách đối với công tác cán bộ hiện nay theo giới (%) ......................................................................................................................119
  10. Bảng 4.2: Quan điểm về chức vụ chủ chốt đối với giới trong HTCT tỉnh Tiền Giang (%) ..................................................................................................124 Bảng 4.3: Số lượng cán bộ nữ tham gia đảm nhận nhiệm vụ các chức vụ lãnh đạo các cấp chính quyền chia theo nhóm tuổi (%) ...................................136 Bảng 4.4: Tương quan giữa trình độ học vấn/chuyên môn với chức vụ công tác của phụ nữ trong các cấp HĐND (%) .........................................................140 Bảng 4.5: Tỷ lệ nữ đảm nhận công tác lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp địa phương tỉnh Tiền Giang năm 2022 chia theo trình độ học vấn (%) ........................................................................................................142 Bảng 4.6: Tương quan giữ vị trí công tác với trình độ học vấn của phụ nữ trong các tổ chức chính trị xã hội (%)...............................................................143 Bảng 4.7: Tương quan giữa trình độ tin học với chức vụ công tác của phụ nữ trong các cấp ủy Đảng (%)...........................................................................145 Biểu 4.8: Tương quan giữa trình độ tin học với chức vụ công tác của phụ nữ trong các cấp chính quyền (%).....................................................................146 Biểu 4.9: Tương quan giữa trình độ tin học với cấp công tác của cán bộ nữ (%) ......................................................................................................................147 Bảng 4.10: Tương quan giữa trình độ ngoại ngữ với chức vụ công tác của phụ nữ trong các cấp ủy Đảng (%)....................................................................148 Bảng 4.11: Tương quan giữa trình độ ngoại ngữ với chức vụ công tác của phụ nữ trong các cấp chính quyền (%) .............................................................149
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu 3.1: Trình độ lý luận chính trị của cán bộ tỉnh Tiền Giang theo giới***102 Biểu 3.2: Trình độ quản lý nhà nước của cán bộ tỉnh Tiền Giang chia theo giới ** ................................................................................................................103 Biểu 3.3: Mức độ tín nhiệm của cơ quan đối với cán bộ chủ chốt các cấp ở Tiền Giang chia theo giới * ...............................................................................112 Biểu 3.4: Đánh giá của địa phương nơi cán bộ đang sinh sống và làm việc* .113 Biểu 4.1: Những thuận lợi của giới khi tham gia HTCT..................................119 Biểu 4.2: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia HTCT của giới** ...............125 Biểu 4.3: Mức sống của gia đình cán bộ nữ ở tỉnh Tiền Giang .......................130 Biểu 4.4. Nghề nghiệp chồng của CB nữ khi tham gia HTCT ........................131 Biểu 4.5: Chức vụ công tác của phụ nữ trong các cấp ủy đảng chia theo nhóm tuổi*** .....................................................................................................134 Biểu 4.6: Chức vụ công tác của phụ nữ trong các cấp chính quyền chia theo nhóm tuổi** .......................................................................................................135 Biểu 4.7: Tương quan chức vụ Đảng với trình độ học vấn của phụ nữ trong các cấp ủy Đảng ***..........................................................................................139 Biểu 4.8: Tương quan giữa chức vụ chính quyền với trình độ chuyên môn của phụ nữ trong HTCT** ................................................................................141
  12. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đảm bảo bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ là một trong những mục tiêu quan trọng trong chiến lược phát triển của nhiều quốc gia trên thế giới. Tăng cường bình đẳng giới và nâng cao vị thế cho phụ nữ là mục tiêu hướng đến của các quốc gia, trong đó,vai trò của phụ nữ được thể hiện ở tất cả các lĩnh vực rõ nét nhất đó là vai trò của phụ nữ trong hệ thống chính trị càng được nâng cao; tỷ lệ phụ nữ tham gia hoạt động chính trị tại nhiều quốc gia trên thế giới ngày càng nhiều hơn, tích cực hơn. Trên thực tế, ở một số quốc gia việc hiện thực hóa bình đẳng giới về các chỉ tiêu trong lĩnh vực chính trị còn những hạn chế nhất định. Phụ nữ đang còn phải đối diện với nhiều thách thức trên nhiều phương diện trong đời sống xã hội, mà nguyên nhân phần lớn bắt nguồn từ định kiến xã hội đối với phụ nữ. Việt Nam, một quốc gia chịu sự ảnh hưởng sâu sắc từ tư tưởng Nho giáo của xã hội truyền thống về phân biệt đối xử giới. Vị trí, vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội thường thấp hơn nam giới. Vì vậy, trong quá trình phát triển, Việt Nam luôn nỗ lực phấn đấu đạt được tình trạng cân bằng giới như nhiều quốc gia phát triển trên thế giới. Cho đến nay, Việt Nam là quốc gia được đánh giá cao về công tác thực hiện bình đẳng giới trong khu vực với nền tảng chính trị, xã hội tốt cho việc đảm bảo vai trò nữ quyền tham gia hệ thống chính trị. Việt Nam xếp thứ 87/153 quốc gia về thu hẹp khoảng cách giới. Một trong 10 quốc gia thực hiện tốt nhất về thúc đẩy bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ và trẻ em gái[84]. Tỷ lệ nữ là đại biểu Quốc Hội và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 đạt 30,26% là nữ đại biểu Quốc hội, gần 30% nữ tham gia Hội đồng nhân dân các cấp[61].Công tác thúc đẩy bình đẳng giới cũng như phát triển đội ngũ cán bộ nữ trong bối cảnh đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) được Đảng và Nhà nước ta quan tâm đặc biệt, điều này thể rõ thông qua Nghị quyết số 11-NQ/TW của bộ Chính trị ngày 27/4/2007 về Công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước[12]. Những quan điểm chỉ đạo, thành quả đạt được trên đây là minh chứng rõ nét cho những cố gắng của Việt Nam trong quá trình thực hiện bình đẳng giới. Mặc dù vậy, quá trình thực hiện bình đẳng giới nói chung và công tác phát triển cán bộ nữ ở Việt Nam nói riêng còn gặp nhiều khó khăn, nhiều rào cản được xác định trong quá 1
  13. trình thực hiện như: việc thực thi, triển khai luật và chính sách vẫn còn nhiều bất cập, hạn chế; định kiến giới trong công tác quản lý, lãnh đạo, tuyển dụng, bồi dưỡng, đề bạt còn chưa đúng, chưa được thực hiện ở một số địa phương, cơ quan đã cản trở cơ hội tham gia của phụ nữ vào chính trị. Tiền Giang là tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, đồng thời là tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm của phía Nam. Tiền Giang có vị trí địa lý - tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế nông nghiệp toàn diện theo hướng CNH, HĐH, đặc biệt là nông nghiệp trồng lúa, cây ăn trái và chăn nuôi.Vì vậy, quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở tỉnh Tiền Giang đặt ra yêu cầu khác biệt về phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao gắn với phát triển khoa học và công nghệ phải đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng nông nghiệp công nghệ cao. Nguồn lao động nữ đang chiếm 51,0% so với nam giới, do đó công tác phát triển cán bộ nữ được đặc biệt quan tâm. Trong đó, phụ nữ với lĩnh vực chính trị đang là một trong những chỉ tiêu mà tỉnh Tiền Giang đang nỗ lực thực hiện để đạt được các mục tiêu của Chương trình, Chiến lược quốc gia do Chính phủ đề ra, nhằm xóa bỏ những rào cản để phụ nữ có cơ hội nâng cao năng lực, địa vị xã hội và có nhiều cống hiến cho sự phát triển bền vững xã hội. Ở tỉnh Tiền Giang, công tác cán bộ nữ trong hoạt động chính trị từ báo cáo gần đây nhất, ở nhiệm kỳ 2020-2025, các cấp, tỷ lệ nữ tham gia cấp ủy chỉ chiếm 14,9%, cấp huyện, thành, thị chiếm 22%, cấp xã chiếm 27,5%.Nữ đại biểu Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh (chiếm 27,87%); cấp huyện (31,23%); cấp xã (29,67%) [35,80, 81]. Đây là nhiệm kỳ, có tỷ lệ nữ tham gia cao, nhưng vẫn còn nhiều chỉ tiêu chưa đạt được so với mục tiêu Chiến lược về bình đẳng giới của Chính phủ đề ra. Nhằm đạt được các mục tiêu bình đẳng giới về chính trị, tỉnh Tiền Giang tiếp tục triển khai các hoạt động, kế hoạch công tác cán bộ nữ trong quá trình thúc đẩy mạnh CNH, HĐH. Dựa vào những đặc trưng riêng và thế mạnh của tỉnh Tiền Giang về nông nghiệp, điều kiện địa lý tự nhiên, dân số tình hình chính trị, văn hóa, xã hội. Trong Nghị quyết số 64/2013/NQ-HĐND, ngày 12 tháng 12 năm 2013 về quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Tiền Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050, kỳ họp lần thứ 10 khóa VIII, HĐND tỉnh Tiền Giang xác định, CNH, HĐH tập trung vào 4 nội dung chính sau: CNH, HĐH là một quá trình toàn diện, lấy nông nghiệp chuyên trái cây, thủy sản và công nghiệp chế biến – thủy sản làm trung tâm để chuyển dịch kinh 2
  14. tế, cơ cấu ngành; CNH, HĐH lấy phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, khoa học và công nghệ làm điều kiện và động lực thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế tri thức; phát triển kinh tế và an sinh xã hội làm mục tiêu chung cho sự phát triển toàn diện; CNH, HĐH gắn với thế mạnh của tỉnh Tiền Giang. Trong khi đó, nguồn lao động nữ tỉnh Tiền Giang còn thiếu nhóm lao động đạt trình độ chuyên môn cao đáp ứng yêu cầu của CNH, HĐH nông nghiệp, nên công tác phát triển đội ngũ cán bộ nữ càng trở nên cấp thiết. Từ những lý do đã phân tích ở trên, tôi lựa chọn đề tài “Sự tham gia của phụ nữ trong hệ thống chính trị thời kỳ đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa (Nghiên cứu tại tỉnh Tiền Giang)” làm đề tài luận án tiến sĩ xã hội học. Đề tài nhằm nghiên cứu đánh giá thực trạng, chỉ ra và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của phụ nữ trong HTCT các cấp tại tỉnh Tiền Giang Từ đó đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị, tạo cơ chế, điều kiện góp phần giúp phụ nữ tham gia vào HTCT các cấp ngày càng cao; rút gần khoảng cách về giới, thực hiện thành công mục tiêu Chiến lược bình đẳng giới và công tác cán bộ nữ trong giai đoạn 2021-2032 của Tiền Giang nói riêng và Việt Nam nói chung. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Làm rõ thực trạng và những yếu tố tác động đến sự tham gia của phụ nữ đảm nhận vị trí lãnh đạo, quản lý trong HTCT tại Tiền Giang.Trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp nhằm góp phần bảo đảm sự tham gia của phụ nữ tỉnh Tiền Giang trong hệ thống chính trị thời kỳ đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tổng quan và hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sự tham gia của phụ nữ trong hệ thống chính trị. - Khảo sát, đánh giá thực trạng về sự tham gia của phụ nữ trong hệ thống chính trị ở tỉnh Tiền Giang hiện nay. - Phân tích những yếu tố tác động đến quá trình tham gia của phụ nữ trong hệ thống chính trị ở Tiền Giang. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cương sự tham gia của phụ nữ trong hệ thống chính trị, góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong hoạt động chính trị ở Tiền Giang nói riêng và cả nước nói chung. 3
  15. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng sự tham gia của phụ nữ trong hệ thống chính trị ở tỉnh Tiền Giang hiện nay như thế nào? - Có những yếu tố nào tác động đến quá trình tham gia của phụ nữ trong hệ thống chính trị ở Tiền Giang? - Cần có giải pháp gì để tăng cường và nâng cao hiệu quả sự tham gia của phụ nữ trong hệ thống chính trị thời kỳ đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa ? 2.4. Giả thuyết nghiên cứu -Tỷ lệ nữ giới tham gia vào hệ thống chính trị các cấp của tỉnh Tiền Giang còn thấp, đặc biệt ở các vị trí chủ chốt, vai trò của phụ nữ trong hệ thống chính trị còn chưa được đề cao. - Các đặc trưng xã hội cá nhân (giới tính, tuổi, trình độ học vấn, dân tộc,...) và các nhóm yếu tố về chính sách, quan điểm giới, gia đình có ảnh hưởng đến sự tham gia của phụ nữ vào HTCT tỉnh Tiền Giang. - Để tăng cường hiệu quả sự tham gia của phụ nữ vào hệ thống Đảng, Chính quyền và các tổ chức chính trị, đoàn thể xã hội ở tỉnh Tiền Giang trong quá trình CNH,HĐH, cần thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị; hoàn thiện hệ thống chính sách, quy định pháp luật, tạo điều kiện kinh tế, xã hội, gia đình giúp phụ nữ Tiền Giang bình đẳng hơn trong việc vươn tới nhiều chức vụ cao trong hệ thống chính trị. 3. Đối tượng, khách thể, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Sự tham gia của phụ nữ trong hệ thống chính trị thời kỳ đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH ) ở tỉnh Tiền Giang 3.2. Khách thể nghiên cứu - Cán bộ và cán bộ lãnh đạo các cơ quan Đảng, Chính quyền và các Tổ chức chính trị và Đoàn thể xã hội trong hệ thống chính trị các cấp tỉnh, huyện và cơ sở xã/phường ở Tiền Giang. 3.3. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung vấn đề nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung làm rõ thực trạng và các yếu tố tác động đến sự tham gia của phụ nữ trong HTCT ở tỉnh Tiền Giang, trên có sở đó, đề xuất một số giải pháp đảm bảo sự tham gia của phụ nữ trong hệ thống chính trị ở tỉnh Tiền Giang trong thời gian tới. 4
  16. - Phạm vi không gian: Nghiên cứu này được thực hiện dựa vào nguồn dữ liệu thu thập tại tỉnh Tiền Giang và khảo sát tại các cấp của hệ thống chính trị tại 1 thành phố, 2 thị xã và 2 huyện. Cụ thể là thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy, huyện Cái Bè và huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang. - Phạm vi về thời gian: Luận án được tiến hành thu thập các thông tin trong khoảng 2 kỳ Đại hội Đảng lần thứ XI và XII. Khảo sát xã hội học tại các địa bàn được tiến hành từ tháng 9/2018 đến tháng 9/2019 để thu thập thông tin sơ cấp và xử lý trong thời gian sau đó. 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp luận Luận án dựa trên cơ sở phương pháp luận triết học Mác – Lênin, lấy chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử làm kim chỉ nam trong suốt quá trình nghiên cứu, trong đó nguyên lý duy vật, khách quan, toàn diện, lịch sử được vận dụng một cách cụ thể. Theo quan điểm này, khi xem xét một vấn đề nào đó thì phải đặt trong hoàn cảnh cụ thể và đặt trong mối liên hệ với các sự kiện, hiện tượng thực tế đã xảy ra. Hơn nữa, phải nhìn các sự kiện hiện tượng xã hội một cách khách quan, luôn vận động biến đổi chứ không phải bất biến. Phương pháp này chính là cơ sở cho việc xem xét và giải thích các sự kiện xã hội trong các mối quan hệ biện chứng và trong quá trình phát triển của lịch sử xã hội, đồng thời giúp xem xét sự thăng tiến của phụ nữ trong hệ thống chính trị ở tỉnh Tiền Giang giai đoạn của 2 kỳ Đại hội, trong bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội cụ thể của địa phương. Do đó, Luận án tiếp cận đối tượng nghiên cứu một cách khách quan trong sự vận động, biến đổi không ngừng theo sự phát triển của xã hội với nhiều yếu tố ảnh hưởng đã định hình nên hệ giá trị, chuẩn mức và những khuôn mẫu hành vi của con người xã hội. Tiếp cận vấn đề và phân tích dữ liệu theo những phương thức này sẽ góp phần làm rõ sự tham gia của phụ nữ trong hệ thống chính trị ở tỉnh Tiền Giang trong mối quan hệ biện chứng với sự biến đổi của các thiết chế xã hội, trong hệ thống chính trị cũng như trong quá trình Tiền Giang đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa vào những thập kỷ gần đây. Đây cũng là cơ sở để xác định các giải pháp giúp đảm bảo sự tham gia có hiệu quả của phụ nữ vào hệ thống chính trị trong giai đoạn tiếp theo. 5
  17. 4.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể 4.2.1. Phương pháp phân tích tài liệu Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp đã được nghiên cứu sinh sử dụng để tìm kiếm, tổng hợp và phân tích các tư liệu và các công trình nghiên cứu đã công bố liên quan đến chủ đề nghiên cứu của luận án. Việc thu thập và phân tích các tài liệu sẵn có giúp cho tác giả có thêm cơ sở dữ liệu, thông tin làm nền tảng cho việc phân tích và đánh giá chính xác về những vấn đề cần nghiên cứu. đồng thời, đặt cơ sở cho hệ thống lý luận, phương pháp luận cho nghiên cứu. Đây chính là điều kiện để tác giả tìm ra những khoảng trống về mặt vận dụng lý luận vào thực tiễn để nghiên cứu về những vấn đề trong sự tham gia của phụ nữ trong hệ thống chính trị ở Tiền Giang. Theo hướng này, đề tài đã tiến hành thu thập, phân tích các tài liệu, số liệu liên quan đến những vấn đề nghiên cứu của luận án, gồm: Nghiên cứu thu thập, phân tích số liệu, tài liệu về sự tham gia, sự tham gia của phụ nữ trong hệ thống chính trị thời kỳ đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, từ năm 2010 đến nay; Thu thập, phân tích các báo cáo về tình hình tham gia của nữ giới và sự tham gia của đội ngũ cán bộ nữ trong bộ máy chính quyền các cấp ở Tiền Giang từ năm 2010 đến nay. Các báo cáo, thống kê được thu thập chủ yếu từ các cơ quan Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ Quốc và các Tổ chức chính trị -xã hội trong HTCT các cấp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. 4.2.2. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi Để tìm hiểu về thực trạng phụ nữ tham gia HTCT của tỉnh Tiền Giang,đã tiến hành điều tra bằng bảng hỏi với số lượng 400 mẫu. Kết quả của điều tra định lượng sẽ cung cấp những cơ sở và luận cứ khoa học cho thực trạng phụ nữ tham gia lãnh đạo quản lý, những thách thức, những thuận lợi trong công tác quản lý, lãnh đạo các cấp. - Về mẫu nghiên cứu: Nghiên cứu sự tham gia của phụ nữ trong hệ thống chính trị thời kỳ đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở tỉnh Tiền Giang được thực hiện bằng phương pháp điều tra chọn mẫu chỉ định có kết hợp với chọn mẫu hệ thống, khởi đầu ngẫu nhiên. - Công thức xác định cỡ mẫu: Công thức xác định cỡ mẫu áp dụng cho mẫu ngẫu nhiên một giai đoạn như sau: 6
  18. N = t2p (1-p) e2 Trong đó: N : là cỡ mẫu cần thiết cho đối tượng khảo sát. t: là hệ số tin cậy, trường hợp phân phối chuẩn t = 1,96 với xác suất 95% p: là tỷ lệ tham gia của cán bộ/ đơn vị e: Phạm vi sai số Cách chọn mẫu: Bước 1: Căn cứ vào hệ thống các đơn vị hành chính, tổ chức của HTCT, chọn chỉ định những đơn vị lấy mẫu ở 1 Thành phố; 2 Thị xã và 2 huyện; Mỗi đơn vị hành chính cấp thị xã, huyện chọn 2 phường, 2 xã để nghiên cứu; Bước 2: Lập danh sách toàn bộ số cán bộ đang công tác trong HTCT tại những địa bàn điều tra ở Tiền Giang. Bước 3: Căn cứ danh sách các cán bộ đang công tác trong HTCTtại những địa bàn điều tra; chọn mẫu nghiên cứu theo phương pháp chọn mẫu hệ thống khởi đầu ngẫu nhiên. Bước 4: Lựa chọn nam, nữ cán bộ để phỏng vấn trên cơ sở cân đối về các thành phần cơ cấu mẫu đảm bảo tính đại diện. Quá trình nghiên cứu của luận án đã tiến hành phỏng vấn 420 bảng hỏi đối với cán bộ và một số phỏng vấn sâu (PVS). Tuy nhiên, quá trình thực hiện khảo sát một số trường hợp không đảm bảo về thông tin. Vì vậy sau khi loại bỏ những trường hợp không hợp lệ, kết quả thu về 400 phiếu hỏi đảm bảo các yêu cầu về cơ cấu mẫu (giới tỉnh, tuổi, tôn giáo, trình độ học vấn, địa bàn nghiên cứu... ) để tính toán và đo lường các vấn đề xã hội đáp ứng mục tiêu của cuộc nghiên cứu cho luận án. Các khu vực chọn mẫu có chỉ định đảm bảo tính đại diện cho tỉnh Tiền Giang gồm: 5 đơn vị hành chính gồm 1 thành phố, hai thị xã và 2 huyện. Ở thành phố Mỹ Tho - Trung tâm hành chính của tỉnh Tiền Giang, để khảo sát, đã lập danh sánh cán bộ trong các cơ quan Đảng, Chính quyền và các Tổ chức chính trị và đoàn thể xã hội để chọn đủ mẫu cho số cán bộ cần điều tra. Ở các địa bàn còn lại, mẫu được lấy theo cách lấy mẫu hệ thống khởi đầu ngẫu nhiên ở các đơn vị hành chính ở cấp huyện, thị xã và ở cấp phường xã. Đối tượng tiến hành khảo sát bao gồm cán bộ nam, nữ làm công tác lãnh đạo và cán bộ công chức tại các địa bàn được khảo sát, để đánh giá quá trình 7
  19. tham gia của mỗi giới, cũng như những thuận lợi, khó khăn họ gặp phải trong quá trình công tác theo các giai đoạn nghiên cứu. Tổng hợp, cơ cấu mẫu được thực hiện như sau: Bảng 1. Cơ cấu mẫu khảo sát (%) Đặc điểm N % 1. Giới tính Nam 200 50,0 Nữ 200 50,0 Tổng 400 100 2. Tuổi Dưới 30 tuổi 99 24,8 Từ 30-39 tuổi 155 38,7 Trên 40 tuổi 146 36,5 Tổng 400 100 3. Dân tộc Kinh 365 91,3 Dân tộc khác 35 8,7 Tổng 400 100 4. Tôn giáo Theo tôn giáo 50 12,5 Không theo tôn giáo 350 87,5 Tổng 400 100 5. Trình độ học vấn Trung cấp 12 3,0 Cao đẳng 30 7,5 Đại học 323 80,7 Sau đại học 35 8,8 Tổng 400 100 6. Khối công tác Khối Đảng 90 22,5 Khối Chính quyền 160 40,0 Khối Mặt trận, tổ chức xã hội 150 37,5 Tổng 400 100 7. Nghề nghiệp người trả lời Công chức 400 100 8. Tình trạng hôn nhân Đã lập gia đình 293 73,3 Chưa lập gia đình 87 21,8 Ly hôn 12 3,0 Góa 6 1,5 Ly thân 2 0,5 8
  20. Tổng 400 100 9. Loại gia đình Gia đình hạt nhân 202 50,5 Gia đình ba thế hệ 179 44,8 Gia đình bốn thế hệ 15 3,7 Gia đình khuyết thiếu 4 1,0 Tổng số 400 100 10. Cấp công tác Tỉnh 53 13,3 Huyện 139 34,7 Xã 208 52,0 Tổng 400 100 (Nguồn: Khảo sát của luận án) - Về cách thức xử lý thông tin: Những thông tin định lượng và định tính trong điều tra khảo sát được xử lý bằng phần mềm SPSS 22.0 là cơ sở dữ liệu cho việc kiểm chứng các giả thuyết nghiên cứu của đề tài. Những thông tin định tính được khái quát và mô tả trong phân tích bổ trợ cho nguồn thông tin định lượng. Kết quả nghiên cứu định lượng đã cung cấp nhiều thông tin về thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của phụ nữ trong HTCT tỉnh Tiền Giang trong vòng hai nhiệm kỳ Đại hội Đảng lần thứ XI và XII . Trên cơ sở đó, giúp cho NCS có thể đề xuất một số giải pháp nhằm đảm bảo sự tham gia của phụ nữ trong giai đoạn tiếp theo. 4.2.3. Phương pháp phỏng vấn sâu Sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu (PVS) là cách cho chúng ta cách nhìn đa chiều về sự tham gia của phụ nữ trong HTCT hiện nay bao gồm cả thuận lợi và khó khăn đối với CB nữ. Về mẫu định tính: nghiên cứu tiến hành 33 phỏng vấn sâu, cơ cấu như sau: - 24 phỏng vấn đối với nhóm cán bộ không làm công tác lãnh đạo chủ chốt trong HTCT các cấp. - 09 phỏng vấn đối với nhóm cán bộ là công tác lãnh đạo chủ chốt trong HTCT các cấp. Về nội dung: phỏng vấn xoay quanh chủ đề đánh giá “Sự tham gia của phụ nữ trong HTCT tỉnh Tiền Giang thời kỳ đẩy nhanh CNH –HĐH”. 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án Luận án là một trong số các công trình nghiên cứu về sự tham gia của phụ nữ trong hệ thống chính trị, nói chung và ở tỉnh Tiền Giang nói riêng. Bên cạnh 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2