BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ THỂ THAO & DU LỊCH

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP. HỒ CHÍ MINH

- - - - -    - - - - -

ĐẶNG MINH THẮNG

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG NỘI DUNG, CHƢƠNG TRÌNH THỂ

DỤC THỂ THAO NGOẠI KHÓA CHO NAM SINH VIÊN

TRƢỜNG CAO ĐẲNG CẢNH SÁT NHÂN DÂN II

LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2019

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ THỂ THAO & DU LỊCH

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP. HỒ CHÍ MINH

- - - - -    - - - - -

ĐẶNG MINH THẮNG

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG NỘI DUNG, CHƢƠNG TRÌNH THỂ

DỤC THỂ THAO NGOẠI KHÓA CHO NAM SINH VIÊN

TRƢỜNG CAO ĐẲNG CẢNH SÁT NHÂN DÂN II

Ngành: Giáo dục học

Mã số: 9140101

LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC

Cán bộ hƣớng dẫn khoa học

1. PGS.TS Đặng Hà Việt

2. PGS. TS Vũ Đức Khiển

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2019

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số

liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố

trong bất kỳ công trình nào.

Tác giả luận án

Đặng Minh Thắng

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1

Chƣơng 1: TỔNG QUAN NHỮNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................... 6

1.1. Quan điểm của Đảng và nhà nƣớc về giáo dục thể chất và hoạt động thể

dục thể thao ngoại khóa trong trƣờng học ........................................................ 6

1.2. Các khái niệm có liên quan đến vấn đề nghiên cứu ................................... 9

1.3. Đặc điểm tâm lý, sinh lý và tố chất thể lực sinh viên lứa tuổi 19-22 ...... 13

1.3.1. Đặc điểm tâm lý của sinh viên .................................................... 13

1.3.2.Đặc điểm sinh lý của sinh viên .................................................... 16

1.3.3. Đặc điểm các tố chất thể lực của sinh viên. ................................ 17

1.4. Thể dục thể thao ngoại khoá trong nhà trƣờng ........................................ 19

1.4.1. Vai trò và nguyên tắc tổ chức thể dục thể thao ngoại khoá ........ 21

1.4.2. Mục đích của tổ chức hoạt động thể dục thể thao ngoại khoá ... 22

1.4.3. Đặc điểm hoạt động thể dục thể thao ngoại khoá ........................ 25

1.4.4. Các điều kiện đảm bảo cho công tác tổ chức thể dục thể thao

ngoại khoá ............................................................................................ 26

1.4.5. Nội dung tổ chức các hoạt động thể dục thể thao ngoại khoá

trong trƣờng đại học ............................................................................ 27

1.4.6. Hình thức tổ chức các hoạt động thể dục thể thao ngoại khoá

trong nhà trƣờng .................................................................................. 29

1.4.7. Phân loại hình thức thể dục thể thao ngoại khóa ............... 29

1.5. Đặc điểm về thể chất của nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân

dân II................................................................................................................ 33

1.6. Tình hình thực tế về hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa trong Trƣờng

Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II hiện nay ......................................................... 34

17. Các công trình nghiên cứu có liên quan .................................................... 35

1.7.1. Một số công trình nghiên cứu liên quan đến thể thao ngoại khóa

trong trƣờng học trên thế giới ............................................................... 35

1.7.2. Một số công trình nghiên cứu liên quan đến thể thao ngoại khóa

trong trƣờng học trong nƣớc ................................................................. 37

Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN

CỨU ................................................................................................................ 45

2.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................... 45

2.1.1. Chủ thể nghiên cứu ..................................................................... 45

2.1.2. Khách thể nghiên cứu ................................................................. 45

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu. ......................................................................... 46

2.2.1. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp tài liệu. .............................. 46

2.2.2. Phƣơng pháp phỏng vấn. ............................................................ 46

2.2.3. Phƣơng pháp kiểm tra sƣ phạm: ................................................. 48

2.2.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm. .......................................... 50

2.2.5. Phƣơng pháp toán học thống kê: ................................................ 51

2.3. Tổ chức nghiên cứu .................................................................................. 54

2.3.1. Kế hoạch nghiên cứu .................................................................. 54

2.3.2. Địa điểm nghiên cứu ................................................................... 54

Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ........................... 55

3.1. Đánh giá thực trạng hoạt động TDTT ngoại khóa của nam sinh viên

trong Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II. ................................................ 55

3.1.1. Xác định các tiêu chí đánh giá thực trạng hoạt động TDTT ngoại

khóa cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II. ........ 55

3.1.2. Phân tích thực trạng hoạt động TDTT ngoại khóa của nam sinh

viên trong Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II .............................. 60

3.1.3. Các nguyên nhân ảnh hƣởng đến hoạt động TDTT ngoại khóa

của sinh viên. ........................................................................................ 87

3.2. Nghiên cứu xây dựng nội dung chƣơng trình thể dục thể thao ngoại khoá

cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II ............................ 95

3.2.1. Các nguyên tắc xây dựng nội dung chƣơng trình TDTT ngoại

khóa cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II ......... 95

3.2.2. Các căn cứ xây dựng nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khóa

cho sinh viên nam Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.................. 98

3.2.3. Xác định nội dung giảng dạy các môn TDTT ngoại khóa cho

sinh viên nam Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II ........................ 99

3.2.4. Phân phối thời lƣợng cho từng nội dung chƣơng trình TDTT

ngoại khóa cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II109

3.2.5. Xây dựng tiến trình giảng dạy chƣơng trình TDTT ngoại khóa

cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II................ 116

3.3. Đánh giá hiệu quả thực nghiệm nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khoá

cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II .......................... 117

3.3.1. Tổ chức thực nghiệm ................................................................ 117

3.3.2. Kết quả kiểm tra trƣớc thực nghiệm chƣơng trình TDTT ngoại

khóa. .................................................................................................... 118

3.3.3. Kết quả kiểm tra sau thực nghiệm chƣơng trình TDTT ngoại

khóa. .................................................................................................... 121

3.3.4. Đánh giá sự phù hợp của nội dung chƣơng trình TDTT ngoại

khóa sau thời gian thực nghiệm .......................................................... 141

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 147

Kết luận: .............................................................................................. 147

Kiến nghị: ............................................................................................ 150

DANH MỤC MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ

CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHẦN PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN

1. Các chữ viết tắt

BGH Ban Giám hiệu

BXTC Bật xa tại chỗ

BGDĐT Bộ giáo dục đào tạo

CT Chỉ thị

CP Chính phủ

CĐ Cao đẳng

CLB Câu lạc bộ

CNH Công nghiệp hóa

CTĐT Chƣơng trình đào tạo

CSND Cảnh sát nhân dân

ĐT Đào tạo

ĐH Đại học

ĐC Đối chứng

GD Giáo dục

GV Giảng viên

GS.TS Giáo sƣ, tiến sĩ

GDTC Giáo dục thể chất

GD&ĐT Giáo dục và đào tạo

GDQP-AN Giáo dục quốc phòng an ninh

HĐH Hiện đại hóa

HSSV Học sinh, sinh viên

LVĐ Lƣợng vận động

NK Ngoại khóa

NĐ Nghị định

NQ Nghị quyết

NXB Nhà xuất bản

PGS.TS Phó giáo sƣ, tiến sĩ

QĐ Quyết định

SV Sinh viên

SL Số lƣợng

TB Trung bình

TC Tín chỉ

TN Thực nghiệm

TS Tiến sĩ

TT Thông tƣ

TW Trung ƣơng

ThS Thạc sỹ

TTg Thủ tƣớng

T.TN Trƣớc thực nghiệm

S.TN Sau thực nghiệm

TCTL Tố chất thể lực

TDTT Thể dục thể thao

TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh

UBND Ủy ban nhân nhân dân

XPC Xuất phát cao

XHCN Xã hội chủ nghĩa.

T.TN Nhóm thực nghiệm

N.ĐC Nhóm đối chứng

TTNK Thể thao ngoại khóa

2. Đơn vị đo lƣờng

cm Centimét

g Gam

kg Kilôgam

m Mét

s Giây

p Phút.

DANH MỤC CÁC BẢNG

BẢNG NỘI DUNG TRANG

Tiêu chuẩn rèn luyện thể lực Bộ Công An đối với Bảng 2.1 50 Nam

Các tiêu chí đánh giá đánh giá hoạt động TDTT Bảng 3.1 56 ngoại khóa theo đề xuất của chuyên gia

Kết quả mô tả thống kê về các tiêu chí đƣợc phỏng Bảng 3.2 57 vấn

Bảng 3.3 Hệ số tin cậy tổng thể của các tiêu chí 57

Mối tƣơng quan đa bội giữa các tiêu chí đánh giá Bảng 3.4 58 hoạt động TDTT ngoại khóa

Error!

Mối tƣơng quan với biến tổng và hệ số tin cậy của Bookmark Bảng 3.5 từng tiêu chí not

defined.

Sự quan tâm của các cấp lãnh đạo liên quan đến Bảng 3.6 60 công tác GDTC của nhà trƣờng hiện nay

Số lƣợng và trình độ giảng viên Giáo dục thể chất Bảng 3.7 62 tại Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II

Chuyên môn đào tạo giảng viên Giáo dục thể chất Bảng 3.8 64 tại Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II

Mức độ quan tâm giảng viên đối với hoạt động Bảng 3.9 65 TDTT ngoại khóa

Cơ sở vật chất phục vụ công tác Giáo dục thể chất

Bảng 3.10 và hoạt động TDTT ngoại khóa tại Trƣờng Cao 66

đẳng Cảnh sát nhân dân II

Kinh phí đành cho hoạt động TDTT ngoại khóa Bảng 3.11 68 cho sinh viên

Sự đáp ứng của nội dung TDTT ngoại khóa đối với Bảng 3.12 69 yêu cầu của Nhà trƣờng

Sự đảm bảo và phù hợp của nội dung TDTT ngoại Bảng 3.13 70 khóa đối với sự phát triển lực của nam sinh viên

Tầm quan trọng của việc phát triển thể lực cho sinh Bảng 3.14 72 viên thông qua nội dung TDTT ngoại khóa

Môn TDTT ngoại khóa nào phù hợp với điều kiện Bảng 3.15 72 của nhà trƣờng

Thực trạng hình thức tổ chức hoạt động TDTT Bảng 3.15 74 ngoại khóa

Đánh giá tính chuyên cần trong lựa chọn các hình Bảng 3.16 75 thức tập luyện TDTT ngoại khóa của sinh viên

Công tác hƣớng dẫn sinh viên tập luyện TDTT Bảng 3.17 76 ngoại khóa của giảng viên GDTC

Thực trạng về tình hình tập luyện TDTT ngoại Bảng 3.18 77 khóa của sinh viên

Bảng 3.19 Nhu cầu tập luyện TDTT ngoại khóa của sinh viên 79

Sự hứng thú tập luyện chƣơng trình TDTT ngoại Bảng 3.20 81 khóa

Thực trạng thể lực của nam sinh viên Trƣờng Cao Bảng 3.21 83 đẳng Cảnh sát nhân dân II

Thực trạng phân loại thể lực ở nam sinh viên Bảng 3.22 83 Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II (n = 480)

Bảng 3.23 Mức độ hài lòng của sinh viên về chƣơng trình 85

TDTT ngoại khóa

Phân loại kết quả học tập môn GDTC của sinh viên Bảng 3.24 86 nam Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II

Nhận thức của sinh viên về tập luyện TDTT ngoại Bảng 3.25 87 khóa

Đánh giá về nhận thức của sinh viên đối với hoạt Bảng 3.26 89 động TDTT ngoại khóa (n = 480)

Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động TDTT ngoại Bảng 3.27 90 khóa

Các nguyên nhân ảnh hƣởng đến tập luyện TDTT Bảng 3.28 91 ngoại khóa của Sinh viên

Đánh giá điều kiện giảng dạy TDTT của Giảng Bảng 3.29 91 viên

Kết quả phỏng vấn nội dung môn Bóng đá ngoại Bảng 3.30 Sau 100 khóa

Kết quả phỏng vấn về việc lựa chọn nội dung Bảng 3.31 102 chƣơng trình môn học Bóng chuyền ngoại khóa

Kết quả phỏng vấn về việc lựa chọn nội dung Bảng 3.32 106 chƣơng trình môn học Bơi lội ngoại khóa

Kết quả phỏng vấn về việc lựa chọn nội dung Bảng 3.33 Sau 107 chƣơng trình môn học Cầu lông ngoại khóa

Phân phối thời lƣợng cho từng nội dung giảng dạy Bảng 3.34 109 môn Bóng đá ngoại khóa

Phân phối thời lƣợng cho từng nội dung giảng dạy Bảng 3.35 111 môn Bóng chuyền ngoại khóa

Bảng 3.36 Phân phối thời lƣợng cho từng nội dung giảng dạy 113

môn Bơi lội ngoại khóa

Bảng phân phối thời lƣợng cho từng nội dung Bảng 3.37 Sau 114 giảng dạy môn Cuầ lông ngoại khóa

Kết quả kiểm tra thể lực các nhóm trƣớc thực Bảng 3.38 Sau 118 nghiệm chƣơng trình TDTT ngoại khóa

Bảng 3.39 Các hệ số Phân tích phƣơng sai ANOVA 120

Kết quả so sánh thể lực của các nhóm trƣớc thực Bảng 3.40 Sau 120 nghiệm

Kết quả kiểm tra thể lực các nhóm sau thực nghiệm Bảng 3.41 121 chƣơng trình TDTT ngoại khóa

Kết quả phân tích ANOVA sau thực nghiệm Bảng 3.42 124 chƣơng trình TDTT ngoại khóa

Kết quả so sánh các chỉ tiêu thể lực của các nhóm Bảng 3.43 Sau 124 sau thực nghiệm

Thống kê mô tả so sánh thể lực trƣớc và sau thực Bảng 3.44 Sau 126 nghiệm của các nhóm

Hệ số tƣơng quan của các chỉ tiêu thể lực trƣớc và Bảng 3.45 131 sau thực nghiệm ở các nhóm

Kiểm nghiệm sự khác biệt của các nhóm trƣớc và Bảng 3.46 132 sau thực nghiệm

Sự hứng thú tập luyện chƣơng trình TDTT ngoại Bảng 3.47 133 khóa

Sự hứng thú tập luyện chƣơng trình TDTT ngoại Bảng 3.48 133 khóa

Sự hứng thú tập luyện chƣơng trình TDTT ngoại Bảng 3.50 136 khóa giữa các nhóm

Số sinh viên hài lòng với chƣơng trình TDTT Bảng 3.51 137 ngoại khóa

Thông kê mô tả trị trung bình về Sự hài lòng với Bảng 3.52 138 chƣơng trình TDTT ngoại khóa

Bảng 3.53 Kiểm nghiệm Chi-Square Tests giữa các nhóm 140

Sự hài lòng về chƣơng trình TDTT ngoại khóa Bảng 3.54 140 giữa các nhóm

Sự đáp ứng yêu cầu của nội dung chƣơng trình

Bảng 3.55 TDTT ngoại khóa theo đánh giá của giảng viên và 141

CBQL

Sự đảm bảo của nội dung chƣơng trình TDTT

Bảng 3.56 ngoại khóa đối với sự phát triển lực của nam sinh 142

viên

Mức độ phù hợp của chƣơng trình TDTT ngoại

Bảng 3.57 khóa đối với điều kiện hiện tại của Nhà trƣờng 143

theo đánh giá của giảng viên và CBQL

Mức độ phù hợp của chƣơng trình thể thao ngoại

Bảng 3.58 khóa với điều kiện của Nhà Trƣờng theo đánh giá Sau 143

của các nhóm sinh viên

Bảng 3.59 Kết quả kiểm nghiệm Chi-Square Tests 144

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

BIỂU ĐỒ NỘI DUNG TRANG

Biểu đồ 3.1 Sự quan tâm của các cấp lãnh đạo nhà trƣờng 61

Biểu đồ 3.2 Thâm niên công tác cán bộ giảng viên GDTC 63

Biểu đồ 3.3 Độ tuổi cán bộ giảng viên GDTC 63

Biểu đồ 3.4 Chuyên môn đào tạo giảng viên Giáo dục thể chất 64

Mức độ quan tâm của giảng viên đối với hoạt động Biểu đồ 3.5 65 TDTT ngoại khóa

Biểu đồ 3.6 Kinh phí dành cho hoạt động TDTT ngoại khóa 68

Biểu đồ 3.7 Sự đáp ứng yêu cầu của nội dung TDTT ngoại khóa 70

Sự đảm bảo và phù hợp của nội dung TDTT ngoại Biểu đồ 3.8 71 khóa

Tầm quan trọng của việc phát triển thể lực cho sinh Biểu đồ 3.9 72 viên thông qua nội dung TDTT ngoại khóa

Môn TDTT ngoại khóa nào phù hợp với điều kiện Biểu đồ 3.10 73 của nhà trƣờng

Hƣớng dẫn sinh viên tập luyện TDTT ngoại khóa của Biểu đồ 3.11 76 giảng viên GDTC

Biểu đồ 3.12 Nhu cầu tập luyện TDTT ngoại khóa của sinh viên 80

Tỷ lệ % sinh viên hứng thú tập luyện TDTT ngoại Biểu đồ 3.13 82 khóa

Thực trạng thể lực chung ở nam sinh viên Trƣờng Biểu đồ 3.14 84 Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II

Mức độ hài lòng của sinh viên về chƣơng trình Biểu đồ 3.15 85 TDTT ngoại khóa

Biểu đồ 3.16 Tỷ lệ % phân loại kết quả học tập GDTC của nam 86

sinh viên

Nhận thức của sinh viên về tập luyện TDTT ngoại Biểu đồ 3.17 88 khóa

Các yếu tố ảnh hƣởng đến tập luyện TDTT ngoại Biểu đồ 3.18 90 khóa

Biểu đồ 3.19 Đánh giá điều kiện giảng dạy TDTT của Giảng viên 92

Biểu đồ 3.20 Thể lực của sinh viên các nhóm trƣớc thực nghiệm Sau 118

Biểu đồ 3.21 Thể lực của sinh viên các nhóm sau thực nghiệm Sau 122

Kết quả kiểm tra thể lực trƣớc và sau thực nghiệm Biểu đồ 3.22 129 của các nhóm

Nhịp tăng trƣởng W% của các nhóm sau thực Biểu đồ 3.23 130 nghiệm

Tần số trả lời về Sự hứng thú tập luyện TDTT ngoại Biểu đồ 3.24 134 khóa ở các nhóm

Biểu đồ 3.25 Sự hứng thú tập luyện TDTT ngoại khóa ở các nhóm 135

Tần số sinh viên các nhóm hài lòng về chƣơng trình Biểu đồ 3.26 139 TDTT ngoại khóa

Giá trị trung bình chung về sƣ hài lòng của sinh viên Biểu đồ 3.27 139 đối với chƣơng trình TDTT ngoại khóa

Sự đáp ứng yêu cầu, sự đảm bảo và sự phù hợp của Biểu đồ 3.28 142 chƣợng trình TDTT ngoại khóa

Kết quả đánh giá của sinh viên về mức độ phù hợp Biểu đồ 3.29 Sau 143 tổng thể của môn thể thao ngoại khóa

1

LỜI MỞ ĐẦU

Trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nƣớc, lực lƣợng Cảnh sát Nhân

dân đƣợc Đảng, nhà nƣớc và nhân dân giao nhiệm vụ phòng chống các thế

lực thù địch và các loại tội phạm, giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn

xã hội. Chính vì vậy điều tất yếu cần phải xây dựng lực lƣợng Cảnh sát Nhân

dân cách mạng chính quy, tinh nhuệ và từng bƣớc hiện đại, có kỷ luật nghiêm

minh, bản lĩnh vững vàng, có sức mạnh và năng lực chiến đấu cao. Đây là

yếu tố quan trọng giúp cho mỗi ngƣời cán bộ chiến sĩ Cảnh sát Nhân dân

hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ đƣợc giao.

Trong giai đoạn hiện nay, khi đất nƣớc đang trên đƣờng hội nhập quốc

tế một cách đa phƣơng và toàn diện, lực lƣợng Cảnh sát Nhân dân không chỉ

đƣợc trang bị bản lĩnh chính trị vững vàng, có kiến thức pháp luật, giỏi về

năng lực chuyên môn nghiệp vụ, mà phải thƣờng xuyên đƣợc tham gia tập

luyện nhằm hoàn thiện kỹ năng quân sự, nâng cao trình độ võ thuật và tăng

cƣờng phát triển thể chất, đủ năng lực, thích nghi với mọi điều kiện công tác

chiến đấu.

Vì vậy, công tác xây dựng lực lƣợng Cảnh sát Nhân dân trong giai

đoạn mới. Đƣợc Bộ Công an chú trọng nhiều mặt, trong đó đặt biệt quan tâm

đến việc chỉ đạo thực hiện nghiêm các quy định về huấn luyện quân sự, luyện

tập võ thuật và công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể dục thể thao, nội

khoá và ngoại khoá của học sinh, sinh viên. Giáo dục thể chất trong trƣờng

học là chế độ giáo dục bắt buộc nhằm tăng cƣờng sức khoẻ, phát triển thể

chất góp phần hình thành và bồi dƣỡng nhân cách, đáp ứng yêu cầu giáo dục

toàn diện cho ngƣời học. Điều 4 và Điều 20 (Luật Thể dục thể thao) ghi rõ.

Chính sách nhà nƣớc về giáo dục thể chất và thể dục thể thao trong nhà

trƣờng. Giáo dục thể chất là môn học chính khoá thuộc chƣơng trình giáo dục

nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản cho ngƣời học. Thông

2

qua các bài tập và trò chơi vận động, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục

toàn diện. Hoạt động thể dục thể thao, ngoại khoá giúp cho sinh viên tăng

cƣờng sức khoẻ để học tập và công tác sau này. Thực hiện mục tiêu đào tạo,

giáo dục bồi dƣỡng toàn diện đội ngũ cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát Nhân dân nói

chung và nam sinh viên các Trƣờng Cảnh sát nói riêng là một nội dung cơ

bản để xây dựng lực lƣợng Cảnh sát chính quy, tinh nhuệ, hiện đại. Trên cơ

sở mục tiêu đào tạo chung, công tác giáo dục thể chất trong trƣờng Cao đẳng

Cảnh sát phải hoàn thành đƣợc các mục tiêu cụ thể, rèn luyện nâng cao sức

khoẻ và phát triển thể chất cho sinh viên, phục vụ cho học tập các học phần,

môn học khác, đáp ứng sân chơi, nhu cầu giải trí cho sinh viên.

Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II là cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ

Công an, chịu sự quản lý nhà nƣớc về giáo dục của Bộ Giáo dục đào tạo và

Bộ Công an. Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II là trƣờng đào tạo ra

những sĩ quan cảnh sát tƣơng lai. Có chức năng, nhiệm vụ đào tạo trình độ

trung cấp, cao đẳng. Hiện nay, Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II đang

tổ chức đào tạo sĩ quan cảnh sát giao thông, cảnh sát điều tra tội phạm hình

sự, cảnh sát kinh tế, cảnh sát điều tra về ma tuý, cảnh sát điều tra về tội phạm

môi trƣờng, cảnh sát về quản lý hành chánh và trật tự xã hội. Với số lƣợng

600 sinh viên cho mỗi khoá, chủ yếu là nam sinh viên. Trƣờng có bộ môn

Quân sự võ thuật-thể dục thể thao trực thuộc Ban giám hiệu. Về công tác

giáo dục thể chất và hoạt động thể dục thể thao thao còn nhiều hạn chế.

Chƣơng trình đào tạo theo hình thức niên chế. Chƣơng trình giảng dạy giáo

dục thể chất, nội dung còn tƣơng đối nghèo nàn, thời gian học tập quá ngắn,

chƣơng trình môn GDTC dành cho sinh viên học tập là 75 tiết, nhƣ vậy chƣa

đủ thời gian để sinh viên tập luyện hình thành kỹ xảo vận động, mà có chăng

chỉ dừng lại ở mức độ hình thành kỹ năng vận động. Về nội dung, bao gồm

kỹ thuật chạy cự ly ngắn 100m, kỹ thuật chạy cự ly trung bình 1500m, kỹ

3

thuật nhảy xa kiêu ngồi, kỹ thuật nhảy cao kiểu úp bụng, kỹ thuật bơi ếch, kỹ

thuật co tay xà đơn. Vì vậy, sinh viên dễ nhàm chán, chƣa tạo sự hứng thú

trong học tập. Trong khi đó, nhà trƣờng lại không có môn học tự chọn cho

sinh viên.

Về hoạt động thể dục thể thao ngoại khoá của sinh viên chỉ mang tính

tự phát, các sinh viên thƣờng tự tìm nhóm với nhau để tập luyện và vui chơi

các môn mình ƣa thích, hàng năm nhà trƣờng chỉ tổ chức thi đấu một số môn

thể thao một lần trong năm, sự quan tâm của nhà trƣờng về phong trào thể

dục thể thao trong sinh viên chƣa thực sự cao. Hiện nay chƣa có đề tài nào

nghiên cứu xây dựng nội dung, chƣơng trình hoạt động thể dục thể thao ngoại

khoá cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Sảnh sát Nhân dân II.

Quá trình đào tạo đòi hỏi mỗi sinh viên khi ra trƣờng phải có sức khoẻ tốt,

đặc biệt là sự phát triển về thể lực mới đáp ứng đƣợc nhiệm vụ công tác chiến

đấu của lực lƣợng Cảnh sát Nhân dân.

Xuất phát từ những yêu cầu thực tế nêu trên, nghiên cứu sinh mạnh dạn

lựa chọn đề tài “Nghiên cứu xây dựng nội dung chƣơng trình TDTT ngoại

khoá cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II”.

Mục đích nghiên cứu:

Xây dựng nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khoá cho nam sinh viên

Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II nhằm đáp ứng nhu cầu, sở thích tập

luyện TDTT ngoại khóa của sinh viên. Từ đó, góp phần làm phong phú

chƣơng trình các môn TDTT ngoại khóa hiện nay của Trƣờng, đồng thời

nâng cao chất lƣợng học tập GDTC và rèn luyện thân thể thƣờng xuyên của

sinh viên ngành Công an càng ngày tốt hơn.

Mục tiêu nghiên cứu:

1. Đánh giá thực trạng hoạt động TDTT ngoại khóa của nam sinh

viên trong Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.

4

- Xác định các chỉ tiêu đánh giá hoạt động TDTT ngoại khóa của nam

sinh viên trong Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.

- Phân tích thực trạng hoạt động TDTT ngoại khóa của nam sinh viên

trong Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.

- Các nguyên nhân ảnh hƣởng đến hoạt động ngoại khóa TDTT của

sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.

2. Nghiên cứu xây dựng nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khoá

cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.

- Nguyên tắc xây dựng nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khoá cho

nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.

- Các căn cứ xây dựng nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khoá cho

nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.

- Xác định nội dung của chƣơng trình TDTT ngoại khoá cho nam sinh

viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.

- Phân phối thời lƣợng cho từng nội dung chƣơng trình TDTT ngoại

khóa cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.

- Xây dựng tiến trình giảng dạy chƣơng trình TDTT ngoại khóa cho

nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.

3. Đánh giá hiệu quả thực nghiệm nội dung chƣơng trình TDTT

ngoại khoá cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.

- Tổ chức thực nghiệm nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khóa cho

nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.

- Kết quả kiểm tra trƣớc thực nghiệm nội dung chƣơng trình TDTT

ngoại khóa cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.

- Kết quả kiểm tra sau thực nghiệm nội dung chƣơng trình TDTT ngoại

khóa cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.

5

- Đánh giá sự phù hợp của nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khóa

cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II sau thời gian thực

nghiệm.

Giả thuyết nghiên cứu:

Xây dựng nội dung chƣơng trình TDTT NK cho sinh viên Trƣờng Cao

đẳng Cảnh sát nhân dân II đƣa vào tập luyện phù hợp với nhu cầu điều kiện

thực tế hiện nay sẽ là nhân tố thu hút đông đảo sinh viên tham gia tập luyện,

nhằm phát triển thể lực, từ đó đáp ứng với tiêu chuẩn rèn luyện thể lực của

ngành công an.

6

Chƣơng 1

TỔNG QUAN NHỮNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Quan điểm của Đảng và nhà nƣớc về giáo dục thể chất và hoạt động

thể dục thể thao ngoại khóa trong trƣờng học

Bộ Giáo dục và đào tạo và Tổng cục Thể dục Thể thao đã ra Thông tƣ

Liên bộ số 04/04/GDĐT – TDTT về việc đẩy mạnh nâng cao chất lƣợng giáo

dục thể chất trong sinh viên, học sinh và đƣa hoạt động ngoại khoá thể dục

thể thao vào trƣờng học để phát động phong trào luyện tập rộng khắp trong

nhà trƣờng các cấp với mục tiêu mỗi sinh viên, học sinh biết chơi một môn

thể thao[18]. Chỉ thị 36/CT – TW ra ngày 24/03/1994 của Ban Bí thƣ Trung

Ƣơng Đảng [3] nhấn mạnh “ phát triển thể dục thể thao là một bộ phận quan

trọng trong chính sách phát triển kinh tế xã hội của Đảng và nhà nước nhằm

bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người, công tác thể dục thể thao phải góp

phần tích cực nâng cao sức khoẻ, thể lực giáo dục nhân cách, đạo đức lối

sống lành mạnh, làm phong phú đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân,

nâng cao năng suất lao động xã hội và sức chiến đấu của lực lượng vũ trang,

phát triển rộng rãi phong trào thể dục thể thao quần chúng với khẩu hiệu:

“khoẻ để xây dựng bảo vệ tổ quốc”. Nhằm tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng,

tăng cƣờng bƣớc phát triển mạnh mẽ về thể dục thể thao đến năm 2020. Ngày

01/12/2011 Ban Chấp hành Trung Ƣơng Đảng đã ra Nghị quyết số 08 – NQ/

TW [4]. Trong Nghị quyết đã đặc biệt nhấn mạnh đến việc nâng cao chất

lƣợng, hiệu quả giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong trƣờng học.

Thể dục thể thao trƣờng học là một bộ phận quan trọng của phong trào thể

dục, thể thao, một mặt của giáo dục toàn diện nhân cách học sinh, sinh viên,

cần đƣợc quan tâm đầu tƣ đúng mức, xây dựng và thực hiện: “ Đề án tổng

thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học”. Thực hiện tốt giáo

dục thể chất theo chƣơng trình nội khoá, phát triển mạnh các hoạt động thể

7

thao của học sinh, sinh viên, bảo đảm mục tiêu phát triển thể lực toàn diện và

kỹ năng vận động cơ bản của học sinh, sinh viên và góp phần đào tạo năng

khiếu và tài năng thể thao. Đẩy mạnh công tác giáo dục thể chất và hoạt động

thể dục thể thao trƣờng học, bảo đảm yêu cầu phát triển toàn diện góp phần

nâng cao thể trạng, tầm vóc ngƣời Việt Nam, làm nền tảng cho phát triển thể

thao thành tích cao, xây dựng lối sống lành mạnh trong tầng lớp thanh thiếu

niên. Nâng cao chất lƣợng hiệu quả giáo dục thể chất và hoạt động thể dục

thể thao trƣờng học, đổi mới nội dung, giáo trình, chƣơng trình giáo dục thể

chất phù hợp với thể chất học sinh, sinh viên Việt Nam và tăng cƣờng tổ

chức hoạt động ngoại khoá với các tiêu chí đánh giá cụ thể, linh hoạt.

Trong luật Thể dục thể thao, năm 2006 đƣợc Quốc hội thông qua và

ban hành theo quyết định số 77/2006/ QH 11. Điều 20 có nêu hoạt động thể

dục thể thao trong nhà trƣờng là hoạt động tự nguyện của ngƣời học, đƣợc tổ

chức theo phƣơng thức ngoại khóa phù hợp với sở thích, giới tính, lứa tuổi và

sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho ngƣời học thực hiện quyền vui chơi, giải trí,

phát triển năng khiếu thể thao. Điều 22, về trách nhiệm của nhà trƣờng. Tổ

chức thực hiện chƣơng trình môn học giáo dục thể chất theo quy định của Bộ

Trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, quản lý và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật

chất, trang thiết bị phục vụ giáo dục thể chất và thể thao trong nhà trƣờng, tổ

chức cho ngƣời học tham gia các hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa. Điều

23, đối với giảng viên thể dục thể thao có quyền và nghĩa vụ, giảng dạy môn

học giáo dục thể chất theo đúng chƣơng trình, tổ chức hoạt động thể dục thể

thao ngoại khóa phát hiện và bồi dƣỡng năng khiếu thể thao. Điều 24, quyền

và nghĩa vụ của sinh viên, thực hiện nhiệm vụ môn học giáo dục thể chất,

đƣợc tham gia hoạt động thể dục thể thao theo sở thích, đƣợc sử dụng cơ sở

vật chất, trang thiết bị, phƣơng tiện giáo dục thể chất và thể dục thể thao

trong nhà trƣờng.

8

Đối với lực lƣợng công an nhân dân nói chung và lực lƣợng cảnh sát

nhân dân nói riêng là một trong những lực lƣợng vũ trang trọng yếu của nƣớc

Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, đóng vai trò nòng cốt trong việc bảo

vệ Đảng, bảo vệ chính quyền và chế độ xã hội và chăm lo cuộc sống bình yên

của nhân dân. Điều 47, Hiến pháp Nƣớc Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt

Nam năm 1992 ghi rõ: “ Nhà nước xây dựng Công an nhân dân Cách mạng,

chính quy, từng bước hiện đại dựa vào nhân dân và làm nòng cốt cho phong

trào nhân dân” Và Điều 9, Luật Công an Nhân dân năm 2005, đã xác định: “

Nhà nước có chính sách đào tạo, bồi dưỡng sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ

Công an Nhân dân, xây dựng Công an Nhân dân Cách mạng chính quy, tinh

nhuệ, từng bước hiện đại.” Trong các Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ

VIII, IX, X và XI của Đảng Cộng Sản Việt Nam cũng đều xác định mục tiêu:

“ xây dựng Công an nhân dân Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bƣớc

hiện đại...” Quyết định số 53/2008, Ngày 18/9/2008 Bộ trƣởng bộ GDĐT ký

ban hành quyết định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh

viên.trong đó nêu rõ đánh giá kết quả rèn luyện thể lực toàn diện của ngƣời

học trong nhà trƣờng,điều chỉnh nội dung, phƣơng pháp GDTC phù hợp với

các trƣờng ở các cấp học và trình độ đào tạo, đẩy mạnh thƣờng xuyên rèn

luyện thân thể, nâng cao sức khoẻ để học tập, xây dựng và bảo vệ tổ

quốc.Việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh sinh viên phải phù hợp lứa tuổi

gới tính của học sinh, sinh viên trong nhà trƣờng ở các cấp và trình độ đào

tạo. [9]

Thông tƣ số 24/2013/TT-BCA, Ngày 24/3/2013, Bộ trƣởng bộ Công

an ký ban hành Thông tƣ qui định tiêu chuẩn rèn luyện thể lực trong lực

lƣợng Công an nhân dân.[8]

9

Để tăng cƣờng thể lực cho cán bộ, chiến sĩ đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ

bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội trong lực lƣợng Công

an nhân dân.

Nội dung kiểm tra: chạy cự ly ngắn 100m, chạy cự ly trung bình

1500m, tại chỗ bật xa, nằm sấp chống đẩy hoặc co tay xà đơn (áp dụng cho

nam); đối với nữ, chạy 100m, chạy 800m, tại chỗ bật xa.

Thông tƣ nêu rõ rèn luyện thể lực theo tiêu chuẩn là quyền và trách

nhiệm của mỗi cán bộ, chiến sĩ công an. Bộ yêu cầu mỗi cán bộ, chiến sĩ tích

cực, tự giác, tự mình luyện tập thể dục thể thao, mỗi ngày dành ra ít nhất 30

phút để tập luyện và biết chơi một môn thể thao. Các học viên trƣờng Công

an kết hợp đƣa nội dung rèn luyện thể lực theo tiêu chuẩn vào chƣơng trình

giảng dạy môn học thể dục thể thao cho học sinh, sinh viên.

Kiểm tra rèn luyện thể lực theo tiêu chuẩn đƣợc tổ chức định kỳ mỗi

năm một lần, có thể chia làm nhiều đợt để tất cả cán bộ, chiến sĩ đƣợc tham

gia kiểm tra. Đánh giá về tiêu chuẩn thể lực học sinh sinh viên, Ngày

19/08/2008, Bộ trƣởng bộ GD&ĐT ký ban hành quyết định về việc đánh giá,

xếp loại tể lực học sinh sinh viên. Mục đích đánh giá kết quả rèn luyện thể

lực toàn diện của ngƣời học trong nhà trƣờng, điều chỉnh nội dung, phƣơng

pháp GDTC phù hợp với các trƣờng ở các cấp học và trình độ đào tạo,đẩy

mạnh thƣờng xuyên rèn luyện thân thể, nâng cao sức khoẻ để học tập xây

dựng và bảo vệ tổ quố, trong quá trình hội nhâp quốc tế.Việc đánh giá xếp

loại thể lực phải phù hợp lứa tuổi giới tính của học sinh sinh viên trong nhà

trƣờng ở các cấp và trinh độ đào tạo.

1.2. Các khái niệm có liên quan đến vấn đề nghiên cứu

- Thể dục thể thao: là một một bộ phận của nền văn hóa – xã hội, TDTT

là sự tổng hợp của những thành tựu của xã hội trong sự nghiệp sang tạo nên

và sử dụng hợp lý những phƣơng tiện, phƣơng pháp vá các biện pháp chuyên

10

môn để nâng cao sức khỏe, bồi dƣỡng thể lực, trí lực của nhân dân góp phần

giáo dục và phát triển con ngƣời toàn diện TDTT là một loại hình hoạt động

mà phƣơng tiện cơ bản là các bài tập thể lực.[41]

Thể chất là chất lƣợng cơ thể con ngƣời, đó là những đặc trƣng tƣơng

đối ổn định về hình thái, chức năng của cơ thể đƣợc hình thành và phát triển

do bẩm sinh di truyền và điều kiện sống bao gồm cả giáo dục và rèn

luyện.[41]

Thể lực là một loại năng lực hoạt động vận động của thân thể ngƣời

(đây là nội hàm cơ bản). Chỉ năng lực sức mạnh, sức nhanh, sức bền, linh

hoạt, mềm dẻo và năng lực khác của con ngƣời biểu hiện trong vận động, lao

động và đời sống. Thể lực chung gọi tắt của tố chất thân thể hay tố chất thể

lực chung, đáp ứng cho các hoạt động chung trong vận động, lao động và đời

sống; thể lực chuyên môn gọi tắt của tố chất thân thể hay tố chất thể lực

chuyên môn phù hợp cho một môn thể thao nhất định. Thể lực trong một số

trƣờng hợp có thể hiểu theo nghĩa rộng, ngoài năng lực hoạt động, vận động

của thân thể ngƣời còn bao hàm kết cấu hình thái bên ngoài của con ngƣời

(quy cách cơ thể nhƣ Chiều cao hoặc tầm vóc, thể trọng, chu vi, kích thƣớc,

mỡ dƣới da...) [40]

Theo Nguyễn Quang Quyền, “Phát triển thể chất là một quá trình diễn

ra liên tục trong suốt cuộc đời của cá thể. Những biến đổi hình thái, chức

năng sinh lý và tố chất vận động là những yếu tố cơ bản để đánh giá sự phát

triển thể chất. Phát triển thể chất là một quá trình chịu sự tác động tổng hợp

của các yếu tố tự nhiên- xã hội. Trong đó, các yếu tố xã hội đóng vai trò ảnh

hưởng trực tiếp và quyết định sự phát triển thể chất của cơ thể con người”

[53].

Theo A.M. Macximenko, “Phát triển thể chất là quá trình và kết quả

của sự biến đổi về hình thái và khả năng chức phận của cơ thể con nguời, đạt

11

được dưới ảnh hưởng của di truyền, môi trường sống và mức độ tích cực vận

động của cá nhân”. [1]

Đánh giá sự phát triển thể chất, dùng các chỉ số nhân trắc nhƣ cân nặng,

chiều cao, vòng đầu, vòng cánh tay, chỉ số khối cơ thể (BMI), dung tích

sống…

Giáo dục thể chất là quá trình sƣ phạm nhằm giáo dục đào tạo thế hệ

trẻ, hoàn thiện thể chất và nhân cách nâng cao khả năng làm việc và kéo dài

tuổi thọ, trong quá trình giáo dục thể chất, hình thái và chức năng các cơ quan

trong cơ thể đƣợc từng bƣớc hoàn thiện, hình thành và phát triển các tố chất

thể lực, kỹ năng, kỹ xảo vận động và hệ thống chi thức chuyên môn. Giáo

dục thể chất có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hoàn thiện năng lực vận

động của con ngƣời, giáo dục thể chất là một loại hình giáo dục, mà nội dung

chuyên biệt là dạy học vận động và phát triển có chủ định các tố chất vận

động của con ngƣời.[41]

Giáo dục thể chất là một loại hình giáo dục, nên nó là một quá trình

giáo dục có tổ chức, có mục đích, có kế hoạch để truyền thụ những tri thức,

kỹ năng, kỹ xảo, … từ thế hệ này cho thế thế hệ khác. Điều đó có nghĩa là,

giáo dục thể chất cũng nhƣ các loại hình giáo dục khác, là quá trình sƣ phạm

với đầy đủ đặc điểm của nó (vai trò chủ đạo của nhà sƣ phạm, tổ chức hoạt

động của nhà sƣ phạm phù hợp với học sinh, sinh viên, với nguyên tắc sƣ

phạm, …).[53]

Giáo dục thể chất là một hình thức giáo dục, nhằm trang bị kỹ năng, kỹ

xảo vận động và những tri thức chuyên môn (giáo dƣỡng), phát triển tố chất

thể lực, tăng cƣờng sức khoẻ.

Nhƣ vậy, Giáo dục thể chất có thể chia thành hai mặt tƣơng đối độc

lập: dạy học động tác (giáo dƣỡng thể chất) và giáo dục các tố chất thể lực.

Dạy học động tác là nội dung cơ bản của giáo dƣỡng thể chất. Đó là quá trình

12

trang bị những kỹ năng, kỹ xảo vận động cơ bản, cần thiết cho cuộc sống và

những tri thức chuyên môn.

Bản chất của thành phần thứ hai trong Giáo dục thể chất là tác động

hợp lý tới sự phát triển tố chất vận động, đảm bảo phát triển các năng lực vận

động (sức nhanh, sức mạnh, sức bền, …).

Nhƣ vậy, Giáo dục thể chất là một loại giáo dục có nội dung đặc trƣng

là dạy học động tác và giáo dục các tố chất vận động của con ngƣời. Việc dạy

học động tác và phát triển các tố chất thể lực có liên quan chặt chẽ, làm tiền

đề cho nhau, thậm chí có thể “chuyển” lẫn nhau. Nhƣng chúng không bao giờ

đồng nhất, giữa chúng có quan hệ khác biệt trong các giai đoạn phát triển thể

chất và Giáo dục thể chất khác nhau.

Trong hệ thống giáo dục, nội dung đặc trƣng của Giáo dục thể chất

đƣợc gắn liền với trí dục, đức dục, mỹ dục và giáo dục lao động. Giáo dục

thể chất trong nhà trƣờng là quá trình hoạt động thống nhất và đồng thời giữa

hai mặt: giảng dạy, học tập và rèn luyện.

Giảng dạy là thông qua giáo viên truyền thụ những kiến thức kỹ thuật,

phƣơng pháp vận động cơ bản cần thiết, để ngƣời học sinh có khả năng tự

vận động, tự rèn luyện.

Học tập rèn luyện là quá trình mỗi học sinh tự chủ động, tích cực vận

động những kiến thức đã học, đã tiếp thu đƣợc để rèn luyện, biến quá trình

đào tạo của nhà trƣờng thành quá trình tự rèn luyện một cách sáng tạo có hiệu

quả.

Giáo dục thể chất có tính đặc thù rõ rệt, nó có tính độc lập riêng, song

nó lại gắn bó hữu cơ với các mặt hoạt động, rèn luyện, giáo dục những con

ngƣời phát triển toàn diện.

Các hình thức Giáo dục thể chất: Giáo dục thể chất trong các trƣờng

học phải đƣợc tiến hành bằng các hình thức sau đây: Giờ học chính khoá thể

13

dục thể thao; Giờ học ngoại khoá: luyện tập trong các câu lạc bộ, tham gia

các cuộc thi đấu thể thao ở trong và ngoài trƣờng.

Theo P.Ph. Lexgaphơtơ (1837- 1909), Nhà bác học Nga nổi tiếng, nhà

sƣ phạm, nhà hoạt động xã hội, ngƣời sáng lập học thuyết về giáo dƣỡng thể

chất, bản chất của giáo dƣỡng thể chất là làm sao để học, tách riêng các cử

động ra và so sánh chúng với nhau, điều khiển có ý thức các cử động đó và

thích nghi với các trở ngại, đồng thời khắc phục các trở ngại đó sao cho khéo

léo và kiên trì.

Hoàn thiện thể chất là mức độ quy định có tính chu kỳ và thời gian về

sức khỏe, phát triển toàn diện về năng lực thể chất, để phù hợp với những yêu

cầu hoạt động của con ngƣời trong những điều kiện cụ thể cuả lao động, sản

xuất, đời sống xã hội đảm bảo năng xuất lao động và kéo dài tuổi thọ.

Hoạt động TDTT ngoại khóa: Hoạt động TDTT ngoại khóa là hoạt động

TDTT tự nguyện có tổ chức đƣợc tiến hành ngoài giờ học chính khóa “Phù

hợp với sở thích, giới tính, lứa tuổi và sức khoẻ của HSSV” [34].

1.3. Đặc điểm tâm lý, sinh lý và tố chất thể lực sinh viên lứa tuổi 19-22

1.3.1. Đặc điểm tâm lý của sinh viên

1.3.1.1. Đặc điểm tự ý thức của sinh viên

Một trong những đặc điểm tâm lí quan trọng nhất của lứa tuổi SV là

phát triển tự ý thức. Đó là ý thức và sự tự đánh giá của SV về hành động, kết

quả tác động của mình, tƣ tƣởng, tình cảm, tác phong đạo đức, hứng thú,

động cơ của hành vi, hoạt động, là sự đánh giá toàn diện về bản thân mình và

vị trí của mình trong cuộc sống.[62]

Tự ý thức bao gồm cả tự quan sát bản thân, tự phân tích, tự trọng, tự

đánh giá, tự kiểm tra hoạt động và nhân cách của mình. Tự ý thức đƣợc xem

nhƣ là một loại đặc biệt của ý thức trong đời sống cá nhân, có chức năng tự

điều chỉnh hành động và thái độ đối với bản thân.

14

1.3.1.2. Hoạt động học tập và nghiên cứu của sinh viên

Hoạt động học tập ở ĐH là hoạt động tâm lí của SV đƣợc tổ chức một

cách độc đáo, nhằm mục đích có ý thức là chuẩn bị cho SV trở thành ngƣời

chuyên gia phát triển toàn diện và có trình độ nghiệp vụ cao.

Hoạt động nghiên cứu khoa học của SV có ý nghĩa khá quan trọng trong

việc góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo, giúp SV tiếp cận và giải quyết

một số vấn đề khoa học và thực tiễn.

1.3.1.3. Động c học tập của sinh viên

Bất cứ hoạt động nào cũng đƣợc thúc đẩy, kích thích bởi động cơ. Động

cơ là cái vì nó mà ngƣời ta hoạt động để đạt mục đích đã định. Vì vậy, hoạt

động học tập của sinh viên cũng đƣợc kích thích, thúc đẩy bởi động cơ nào

đó.[61]

Động cơ học tập của SV cũng đƣợc xem là sự vật, hiện tƣợng kích thích,

thúc đẩy SV học tập để nắm vững tri thức, kỹ năng nghề nghiệp và phát triển

nhân cách.

Những sự vật hiện tƣợng có thể trở thành động cơ học tập, bắt nguồn từ

hai nguồn gốc:

- Nguồn gốc bên ngoài: Đó là gia đình, nhà trƣờng, xã hội, địa vị cá

nhân. Những mong đợi của gia đình, xã hội, kỳ vọng của ngƣời thân đối với

sinh viên.

- Nguồn gốc bên trong: Xuất phát từ nhu cầu hiểu biết hoàn thiện tri

thức, hứng thú học tập,…

Những sự vật hiện tƣợng này kết hợp với nhau, tác động kích thích sinh

viên học tập đƣợc gọi là dộng cơ học tập của sinh viên. Dựa vào mục đích

học tập của sinh viên, các nhà nghiên cứu cho thấy, ở sinh viên hiện nay có

rất nhiều động cơ học tập. có thể chia làm 5 loại nhƣ: Động cơ xã hội, động

15

cơ nghề nghiệp, động cơ nhận thức, động cơ tự khẳng định mình, động cơ vụ

lợi.

- Động cơ xã hội: Đó là những sinh viên thể hiện ý thức về các nhu cầu,

lợi ích của xã hội, về các mục đích và chuẩn mực xã hội.

- Động cơ nghề nghiệp: Đó là những sinh viên mong muốn nắm đƣợc

nghề nào đó, hứng thú với nghề đã chọn và có khả năng sáng tạo nghề

nghiệp.

- Động cơ nhận thức: Thể hiện ở chỗ sinh viên có nhu cầu học tập, học

tập để nâng cao sự hiểu biết, hoàn thiện bản thân, biết đƣợc nhiều điều mới

lạ,…

- Động cơ tự khẳng định mình: Đó là những sinh viên có ý thức về năng

lực khả năng của mình. Trong học tập muốn thể hiện đƣợc mong muốn và

khả năng đó.

- Động cơ vụ lợi: Đó là những SV học tập để có địa vị xã hội, có lƣơng

cao,…

Những động cơ này kích thích, thúc đẩy SV tích cực học tập, ở những

SV khác nhau thì thể hiện các động cơ này ở những mức độ cũng khác nhau.

[62]

1.3.1.4. Động c tham gia thể thao của con người

Bản thân vận động là một nhu cầu của sự sống, bởi bản chất của sự sống

là sự vận động. Vì vậy, bảo vệ, tăng cƣờng sức khỏe, kéo dài tuổi thọ là một

ƣớc muốn, một nhu cầu tiềm ẩn trong mỗi con ngƣời. Ƣớc muốn này đặt biệt

rõ ở những ngƣời có tuổi, những ngƣời có vấn đề về sức khỏe.

Mong muốn có một thể hình đẹp là một ƣớc muốn của mọi cá nhân,

điều này đặc biệt rõ ở nam và nữ thanh niên.

Nhu cầu thƣởng thức sự hấp dẫn, vẻ đệp của môn thể thao, thỏa mãn

cảm giác dễ chịu do môn thể thao mang lại.

16

Do khác nhau về giới tính lứa tuổi, điều kiện kinh tế, lối sống mà hứng

thú, sở thích và động cơ tập luyện của quần chúng cũng rất đa dạng: Ngƣời

lớn tuổi: tập dƣỡng sinh, thái cực quyền…; Thanh niên: các môn võ, môn

bóng,..; Nữ thanh niên: nhịp điệu, khiêu vũ,…

Sở thích của thiếu niên thì đa dạng hơn, nhƣng nhìn chung các em

không thích những môn có tính đơn điệu. [44] [62]

Động cơ tham gia thể thao là một mặt ý thức của ngƣời tập trong đó

phản ánh tƣ tƣởng, tình cảm thúc đẩy họ tham gia tập luyện. Động cơ miêu tả

trạng thái kích thích bên trong, điều khiển và chỉ đạo hành vi.

Schiffman & Kanuk (2001) Đề xuất một định nghĩa chung cho động cơ

tham gia thể thao phản ánh quá trình với 5 giai đoạn: nhu cầu về sự thừa

nhận; giảm bớt căng thẳng; trạng thái nổ lực; sự mong muốn; mục tiêu hƣớng

tới hành vi

Nhận xét về một số đặc điểm tâm lí sinh viên: Mỗi một lứa tuổi khác

nhau đều có những đặc điểm tâm lý nổi bật, chịu sự chi phối của hoạt động

chủ đạo. Tuy nhiên ở lứa tuổi SV có những nét tâm lý điển hình, đây là thế

mạnh của họ so với các lứa tuổi khác nhƣ: tự ý thức cao, có tình cảm nghề

nghiệp, có năng lực và tình cảm trí tuệ phát triển (khao khát đi tìm cái mới,

thích tìm tòi, khám phá), có nhu cầu, khát vọng thành đạt, nhiều mơ ƣớc và

thích trải nghiệm, dám đối mặt với thử thách. Song, do hạn chế của kinh

nghiệm sống, sinh viên cũng có hạn chế trong việc chọn lọc, tiếp thu cái mới.

Những yếu tố tâm lý này có tác động chi phối hoạt động học tập, rèn luyện và

phấn đấu của SV. [62]

1.3.2.Đặc điểm sinh lý của sinh viên

- Hệ thần kinh: Kích thƣớc não và hành tủy đạt tới mức ngƣời trƣởng

thành. Hành động phân tích và tổng hợp của vỏ não tăng lên, tƣ duy trừu

tƣợng đã hình thành tốt, điều khiển thần kinh chiếm vai trò chủ đạo, khả năng

17

định hƣớng trong không gian đạt tới mức trƣởng thành, khả năng điều chỉnh

về lực của tác động đến mức hoàn chỉnh. [29]

- Hệ cơ xương: Ở lứa tuổi này, cơ thân mình phát triển nhất. Sau khi kết

thúc thời kỳ tăng trƣởng cơ thể, chiều cao cơ thể phát triển chậm lại, độ dày

cơ bắp bắt đầu phát triển nhanh, sợi cơ dày lên rõ rệt, trọng lƣợng cơ thể tăng

lên, sức mạnh cơ bắp phát triển đáng kể, sức mạnh tối đa của các nhóm cơ

khác tăng từ 9-14 lần.

-Trao đổi chất và năng lượng: Chu kỳ hô hấp và độ sâu hô hấp tăng lên,

sức bền ƣa khí tăng mạnh, sức bền đƣợc đánh giá qua khả năng hấp thụ ox tối

đa tăng 3,5lần/p ở lứa tuổi 18-22.

- Hệ tuần hòan: Mạch bắt đầu ổn định khoảng 70-80 l/phút

- Huyết áp: Bắt đầu ổn định, huyết áp tối đa do vận động với công suất

lớn tăng khoảng 50mmHg.

1.3.3. Đặc điểm các tố chất thể lực của sinh viên.

Sự thay đổi các tổ chất thể lực trên cơ sở của sự phát triển hình thái,

chức năng. Nó thay đổi theo lứa tuổi, giới tính, có tính làn sóng và tính giai

đoạn. Sự phát triển các tố chất thể lực trong quá trình trƣởng thành diễn ra

không đồng bộ, mỗi tố chất phát triển theo nhịp độ riêng và vào từng thời kỳ

khác nhau. Các tố chất thể lực bao gồm: sức mạnh, sức nhanh, sức bền, mềm

dẻo, khéo léo. [40]

1.3.3.1. Sức mạnh

Sức mạnh phụ thuộc vào hệ vận động vì nó có liện hệ mật thiết với các

tổ chức xƣơng, cơ, dây chằng, năng lực khống chế và điều hòa cơ. Ở tuổi

trƣởng thành, sự phát triển các nhóm cơ không đồng đều nên tỷ lệ sức mạnh

của các nhóm cơ cũng thay đổi theo lứa tuổi. Trong khi đó sức mạnh của các

nhóm cơ duỗi phát triển nhanh hơn nhóm cơ co, cơ hoạt động nhiều sẽ phát

18

triển nhanh hơn cơ hoạt động ít, ở độ tuổi 18 – 21 thì sức mạnh cơ bắp có sự

phát triển với nhịp độ cao và có tính chất đột biến.

1.3.3.2. Sức nhanh

Tốc độ là một tố chất vận động đặc trƣng bởi thời gian tiềm tàng của

phản ứng, tần số động tác và tốc độ động tác đơn lẻ. Trong hoạt động thể lực,

tốc độ biểu hiện một cách tổng hợp. Tốc độ của động tác đơn lẻ biến đổi rõ

rệt trong quá trình phát triển. Nếu đƣợc tập luyện thì tốc độ của động tác đơn

lẻ sẽ phát triển tốt hơn.

1.3.3.3. Sức bền

Sức bền phát triển đến 21 – 22 tuổi thì đạt đỉnh cao, sức bền có liên

quan mật thiết đến chức năng hệ thống tuần hoàn, hô hấp, … và khả năng ổn

định của cơ thể, tố chất sức bền cũng biến đổi đáng kể trong các hoạt động

tĩnh lực cũng nhƣ động lực. Sức bền ƣa khí phát triển mạnh vào độ tuổi 18 –

22, trong khi sức bền yếm khí phát triển mạnh ngay ở lứa tuổi 12 – 17.

1.3.3.4. Khéo léo

Tố chất vận động khéo léo thể hiện khả năng điều khiển các yếu tố thể

lực, không gian, thời gian của động tác. Một trong các yếu tố quan trọng của

khéo léo là định hƣớng chính xác trong không gian. Khả năng này phát triển

cao nhất ở lứa tuổi 7 – 10 tuổi. từ 10 – 12 tuổi khả năng này ổn định và ở tuổi

14 – 15 giảm xuống. đến 16 – 17 tuổi khả năng định hƣớng trong không gian

sẽ đạt mức độ ngƣời lớn.

1.3.3.5. Mềm dẻo

Tố chất mềm dẻo là góc độ hoạt động của các khớp của cơ thể con

ngƣời, nó là khả năng kéo dải của dây chằng và cơ bắp. Độ mềm dẻo không

phát triển đồng đều theo sự phát triển của lứa tuổi. Độ linh hoạt của cột sống

ở nam tuổi 7 – 14 nâng cao rõ rệt và đạt chỉ số lớn nhất vào tuổi 15. Khi lớn

19

lên phát triển chậm lại. Độ linh hoạt phát triển cao vào độ tuổi 12 – 13, biên

độ khớp hông lớn nhất vào độ tuổi 7 – 10 sau đó phát triển chậm lại.[41]

Nhận xét về đặc điểm phát triển các tố chất thể lực của sinh viên: Sự

phát triển hài hòa các tố chất thể lực của cơ thể là một trong những nhiệm vụ

vô cùng quan trọng trong công tác GDTC cho HSSV. Thể lực tốt sẽ tạo điều

kiện để cơ thể phát triển dễ dàng và kích thích hoạt động của hệ hô hấp, tuần

hoàn, giúp quá trình tiêu hóa đƣợc tốt hơn. Đây là một trong những điều kiện

chính để giúp cho cơ thể có sức khoẻ ổn định, bởi, việc lƣu thông tuần hoàn

máu tốt sẽ giúp cơ thể có đủ dƣỡng chất và dƣỡng khí, đồng thời loại bỏ các

chất độc ra ngoài cơ thể. Khi có sức khoẻ tốt các em sẽ tham gia học tập và

hoạt động tốt hơn.

1.4. Thể dục thể thao ngoại khoá trong nhà trƣờng

Cùng với giờ học giáo dục thể chất nội khoá, hoạt động thể dục thể

thao ngoại khoá có vai trò quan trọng trong việc nâng cao sức khoẻ, thể lực,

giáo dục phẩm chất ý chí, nhân cách cho học sinh, sinh viên. Thể dục thể

thao ngoại khoá còn là môi trƣờng thuận lợi, đầy tiềm năng để phát hiện và

bồi dƣỡng nhân tài thể thao cho quốc gia. Trong bối cảnh hội nhập toàn cầu

nhƣ hiện nay, thể dục thể thao ngoại khoá càng có ý nghĩa tích cực về mặt

cộng đồng, hƣớng thế hệ trẻ vào các sinh hoạt thể thao lành mạnh. Do đó,

nghiên cứu hoạt động thể dục thể thao ngoại khoá trong các trƣờng học ở

nƣớc ta làm cơ sở phát triển chung cho phong trào thể dục thể thao sinh viên

cả nƣớc là rất cần thiết.

Theo các quyết định số 72/2008/QĐ-BGD&ĐT về việc ban hành quy

định tổ chức hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa cho học sinh sinh viên.

Theo nghị quyết và luật thể dục thể thao thì hoạt động thể dục thể thao là

hoạt động tự nguyện của ngƣời học đƣợc tổ chức theo phƣơng thức ngoại

khóa phù hợp với sở thích, giới tính, lứa tuổi và sức khỏe nhằm tạo điều kiện

20

cho ngƣời học thực hiện quyền vui chơi giải trí phát triển năng khiếu về thể

dục thể thao. Hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa tạo sự chuyển biến về

thể thao trong nhà trƣờng góp phần nâng cao thể trạng và tầm vóc của ngƣời

Việt Nam.[34]

Hoạt động thể dục thể thao ngoại khoá, là hoạt động của sinh viên

ngoài giờ lên lớp, không nằm trong chƣơng trình chính khoá. Hoạt động

ngoại khoá đƣợc tổ chức dựa trên tinh thần tự nguyện của sinh viên. Hoạt

động ngoại khoá do nhà trƣờng tổ chức và quản lý, là những hoạt động bổ

ích, có tác dụng bổ sung và hỗ trợ chƣơng trình chính khoá, giúp nâng cao

chất lƣợng đào tạo và tạo môi trƣờng học tập áp dụng thực tiễn cho sinh viên.

Hoạt động ngoại khoá gắn liền với chƣơng trình chính khoá. Hoạt động ngoại

khoá, thực chất là sự tiếp nối hoạt động chính khoá trên lớp.

Hoạt động thể dục thể thao nói chung và ngoại khoá là một hoạt động

trò chơi, một hình thức thi đấu đặc biệt, chủ yếu và phần nhiều bằng sự vận

động thể lực, nhằm phát huy những năng lực chuyên biệt, đạt thành tích cao,

và còn là những quan hệ chuẩn mực, những thành tựu đạt đƣợc trong hoạt

động này. Hoạt động thể dục thể thao trong nhà trƣờng có ý nghĩa quan trọng

và rất thiết thực, góp phần nâng cao sức khoẻ, phát triển thể lực, rèn luyện

phẩm chất đạo đức, ý chí và lối sống lành mạnh cho sinh viên, học sinh.

Đồng thời, góp phần tích cực tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp và

bảo vệ tổ quốc, là môi trƣờng thuận lợi và giàu tiềm năng để phát triển và bồi

dƣỡng tài năng thể thao cho đất nƣớc. Có thể nói, hoạt động thể dục thể thao

ngoại khoá cho sinh viên hiện nay là cần thiết, nhằm tăng cƣờng cho đất

nƣớc những nguồn lực lao động có chất lƣợng, đồng thời, đáp ứng mục tiêu

đào tạo chung. Hoạt động thể dục thể thao ngoại khoá phải thƣờng xuyên,

liên tục, xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị, sân bãi, thành lập các câu lạc

bộ, hoạt động nhóm, tham gia giao lƣu, thi đấu.[34].

21

1.4.1. Vai trò và nguyên tắc tổ chức thể dục thể thao ngoại khoá

Hoạt động thể dục thể thao ngoại khoá có vị trí quan trọng trong giáo

dục và thể dục thể thao trƣờng học. Các hoạt động ngoại khoá kết hợp cùng

với các hoạt động dạy học, cấu thành một cấu trúc giáo dục trƣờng học hoàn

chỉnh, góp phần hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục. Thể dục thể thao

ngoại khoá cùng với giáo dục thể chất chính khoá là một thể thống nhất của

thể dục thể thao trƣờng học và song song tồn tại, hỗ trợ, bổ sung cho nhau,

không thể thiếu mặt nào. Trong quá trình tổ chức tập luyện thể thao, còn có

thể giải quyết có hiệu quả các nhiệm vụ: tăng cƣờng sức khoẻ, phát triển toàn

diện và hài hoà; giáo dục tố chất thể lực và hình thành các kỹ năng, kỹ xảo

vận động cần thiết trong sinh hoạt và lao động; trang bị những tri thức cần

thiết để thực hành thể dục thể thao trong lao động và đời sống hàng ngày;

hình thành thế giới quan duy vật, sự giác ngộ về chính trị, giáo dục chủ nghĩa

yêu nƣớc, ý thức tập thể, … đào tạo lực lƣợng hậu bị cho đội tuyển.

Tác giả Trịnh Trung Hiếu đã đƣa ra 3 nguyên tắc chung của giáo dục

thể dục thể thao là: kết hợp giáo dục thể dục thể thao với thực tiễn lao động

và chiến đấu, phát triển con ngƣời toàn diện, nâng cao sức khoẻ.

Theo V.P. Philin, việc tổ chức giáo dục thể chất ngoài trƣờng học đƣợc

thực hiện trên các cơ sở luận điểm: phù hợp với các mục tiêu, nhiệm vụ và

nguyên tắc giáo dục thể chất; có sự liên hệ phối hợp chặt chẽ của tất cả các

ngành, cơ quan, tổ chức quan tâm trực tiếp đến hoạt động này, cũng nhƣ của

gia đình và xã hội; kế thừa kết quả giáo dục thể chất trong trƣờng học, giúp

cho trƣờng học tăng cƣờng, nâng cao và mở rộng kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo

thể dục thể thao, tổ chức nghỉ ngơi lành mạnh cho học sinh, sinh viên; sử

dụng các hình thức hoạt động đa dạng, phù hợp với sự ham thích, đặc điểm

lứa tuổi và trình độ thể lực của ngƣời tập; thƣờng xuyên dựa trên kỷ luật tực

giác, sự ham thích và lợi ích của đối tƣợng tập luyện; bảo đảm sự chỉ đạo về

22

phƣơng pháp và việc kiểm tra y học có chất lƣợng đối với tất cả các hình thức

cơ bản về tập luyện thể dục thể thao ngoài trƣờng học.

Nhƣ vậy, có thể đúc kết lại, trong khâu tổ chức, hƣớng dẫn thể dục thể

thao ngoại khoá cần nắm rõ đặc điểm phát triển tâm sinh lý đối tƣợng sinh

viên (lứa tuổi, giới tính, sức khoẻ, chuyên ngành, nhu cầu, sở thích thể thao,

…), các điều kiện cần và đủ để thực hiện công tác này. Cần lƣu ý một số

nguyên tắc cơ bản sau đây:

- Phù hợp với xu hƣớng phát triển chung và đạt hiệu quả thực tiễn.

- Đáp ứng nhu cầu, sở thích của đối tƣợng.

- Tự nguyện, tự giác.

- Có chƣơng trình, kế hoạch cụ thể và có thể lồng ghép khoa học giữa

tập luyện và thi đấu phong trào.

- Xã hội hoá công tác thể dục thể thao ngoại khoá, đảm bảo tính phổ

thông đại chúng.[45]

1.4.2. Mục đích của tổ chức hoạt động thể dục thể thao ngoại khoá

Tổ chức thể dục thể thao ngoại khoá cho học sinh, sinh viên là việc

làm thiết thực. Việc làm này, thể hiện rõ qua các mục đích sau:

1.4.2.1. Thỏa mãn nhu cầu vận động của học sinh, sinh viên

Trong suốt những năm học phổ thông, học sinh chỉ đƣợc có khoảng 3

giờ học thể dục thể thao chính khoá, trong khi đó, thời gian tập luyện thể dục

thể thao ngoại khoá nhiều gấp bội. Vận động là nhu cầu cơ bản nhất của học

sinh, vì thế, phải có đủ sân bãi, phòng tập thể dục thể thao là điều kiện không

thể thiếu để thành lập một trƣờng học đủ chuẩn. Thoả mãn nhu cầu vận động

cũng là tiêu chí tiên quyết khi phụ huynh lựa chọn trƣờng học cho con em họ.

Từ năm học 1994-1995, Bộ Giáo dục và đào tạo đã yêu cầu các trƣờng đại

học, cao đẳng thực hiện theo hƣớng dẫn số 904/ĐH ngày 17/02/1994 về giáo

dục thể chất theo quy trình đào tạo mới. Theo đó, các trƣờng đảm bảo khối

23

lƣợng toàn khoá là 150 tiết, phân làm 2 giai đoạn. Nhƣng cho đến nay, hầu

nhƣ rất ít các trƣờng thực hiện đúng yêu cầu này. Thực tế cho thấy, việc học

giáo dục thể chất chính khoá, mỗi tuần chỉ một buổi (2-3 tiết) và thực hiện

nhanh chóng trong 2-3 học kỳ, là chƣa đáp ứng nhu cầu vận động, rèn luyện

thể chất của học sinh, sinh viên. [72]

Tổ chức Y tế thế giới cảnh báo: “Giảm hoạt động thể chất và

chƣơng trình giáo dục thể chất trong trƣờng học là một xu hƣớng đáng

báo động trên toàn thế giới”. Do đó, tổ chức thêm hoạt động thể dục thể

thao ngoại khoá để thỏa mãn nhu cầu này là điều rất cần thiết.[78]

1.4.2.2. Hình thành chế độ học tập, nghỉ ng i hợp lý

Khi bƣớc vào môi trƣờng đại học, sinh viên sẽ phải đối mặt với

hàng loạt các hoạt động đa dạng, mà đòi hỏi họ phải có sự ƣu tiên lựa

chọn và sắp xếp thời gian hợp lý và khoa học để thích nghi và đạt hiệu

quả tốt trong suốt quá trình đào tạo.

Trong đó, thể dục thể thao ngoại khoá có vai trò rất quan trọng so

với các hoạt động khác. Tham gia tập luyện thể dục thể thao ngoại khoá

đều đặn, giúp sinh viên có sức khỏe tốt, tạo thói quen rèn luyện thân thể

thƣờng xuyên, thƣ giản, nghỉ ngơi tích cực, qua đó dần dần hình thành

cho họ chế độ học tập và nghỉ ngơi hợp lý.

1.4.2.3. Phát triển toàn diện thể chất và nhân cách học sinh, sinh

viên

Phát triển toàn diện về thể chất lẫn nhân cách là phát triển cả đức

dục, trí dục, mỹ dục và thể dục. Thủ tƣớng Phạm Văn Đồng đã nói: “Đức

dục là tƣ tƣởng. Trí dục là sự hiểu biết về văn hóa, khoa học, kỹ thuật.

Mỹ dục là sự hiểu biết về những cái hay, cái đẹp. Cuối cùng là thể dục

một mục tiêu không thể thiếu theo quan điểm giáo dục của chúng ta, là cơ

24

sở để tiếp thu tốt đức dục, trí dục, mỹ dục”. Do đó, cùng với giáo dục thể

chất chính khóa, thể dục thể thao ngoại khoá thể hiện rõ mục đích này.

1.4.2.4. Rèn luyện kỹ năng sống qua các hoạt động giao lưu, giao

tiếp

Quan hệ giao lƣu, giao tiếp ảnh hƣởng trực tiếp đến sự hình thành

và phát triển tâm lý, nhân cách của học sinh, sinh viên. Trong xã hội ngày

nay, nếu không đƣợc sống, không đƣợc hoạt động, giao lƣu, giao tiếp với

ngƣời khác thì học sinh, sinh viên không thể tiếp thu, lĩnh hội kiến thức,

những kinh nghiệm lịch sử, xã hội để tạo nên “chất ngƣời”.

Tham gia hoạt động thể dục thể thao ngoại khoá, học sinh, sinh

viên sẽ có cơ hội cùng gặp gỡ, tập luyện, giao tiếp với một nhóm ngƣời,

một tập thể, một cộng đồng,..., qua đó sẽ hình thành ở họ các kỹ năng

sống (quan hệ, giao tiếp, ứng xử, quyết định, thay đổi hành vi, lập mục

tiêu,...).

Tham gia hoạt động vui chơi và thể thao cho giới trẻ cơ hội để thể

hiện sự tự diễn đạt, sự tự tin, giảm căng thẳng, sự thành công, giao tiếp

xã hội cũng nhƣ học tập tinh thần đoàn kết và sự công bằng. Những tác

động tích cực này cũng giúp chống lại những nguy cơ và tác hại do lối

sống tĩnh tại, căng thẳng, cạnh tranh và nhiều áp lực gây ra khá phổ biến

trong cuộc sống giới trẻ ngày nay. Tham gia vào các hoạt động thể chất

và thể thao có hƣớng dẫn cũng có thể kéo theo các hành vi lành mạnh

khác bao gồm tránh rƣợu, thuốc lá, sử dụng ma túy và hành vi bạo lực

cũng nhƣ chấp nhận chế độ ăn uống lành mạnh, nghỉ ngơi đầy đủ và thực

hành an toàn tốt hơn.

Một số nghiên cứu cho thấy rằng, trong số các thanh thiếu niên,

thƣờng xuyên tham gia vào các hoạt động thể chất ít có khả năng sử dụng

thuốc lá. Tƣơng tự, các trẻ em có nhiều hoạt động thể chất thì kết quả học

25

tập cao hơn. Nhóm các môn thể thao và trò chơi tập thể thúc đẩy hội nhập

xã hội tích cực và tạo thuận lợi cho việc phát triển các kỹ năng xã hội ở

trẻ.

1.4.3. Đặc điểm hoạt động thể dục thể thao ngoại khoá

Theo Lê Văn Lẫm và Phạm Xuân Thành, khi tổ chức hoạt động thể

dục thể thao ngoại khoá cần lƣu ý đến các mặt:[34]

Tính chất hoạt động, thể hiện sự phối hợp giữa tham gia bắt buộc và tự

nguyện.

Nội dung và không gian hoạt động, nội dung phong phú, linh hoạt

không bị hạn chế. Không gian địa điểm tiến hành rộng lớn (trong trƣờng

hoặc ngoài trƣờng).

Hình thức và thời gian hoạt động, hình thức đa dạng có thể tiến hành

theo cá nhân, nhóm, khóa, trƣờng. Thời gian hoạt động linh hoạt có thể

tiến hành bất kỳ lúc nào trong ngày, tùy theo điều kiện thời gian của học

sinh sinh viên.

Vai trò của cán bộ, giáo viên và học sinh, sinh viên, trong thể dục thể

thao ngoại khoá cán bộ, giáo viên đóng vai trò chủ đạo, tƣ vấn, hƣớng

dẫn, định hƣớng; còn học sinh, sinh viên phát huy vai trò chủ thể qua tích

cực chủ động phát huy lòng đam mê, hứng thú thể dục thể thao năng

khiếu, năng lực sáng tạo của mình.

Quy mô hoạt động thể dục thể thao ngoại khoá. Hoạt động thể dục

thể thao thể hiện cần quy mô qua: số lƣợng học sinh sinh viên, cán bộ,

giáo viên thể dục thể thao, cán bộ đoàn, công đoàn, phụ huynh học sinh,

sinh viên cùng tham gia. Số môn thể thao tổ chức đƣợc cho học sinh, sinh

viên tập luyện, số giải thi đấu tham gia các cấp trong năm.

Quan hệ giữa phổ cập và nâng cao. Với đa số học sinh, sinh viên thể

dục thể thao ngoại khoá có tính phổ cập, chủ yếu biết chơi một môn thể

26

thao nào đó để rèn luyện sức khỏe là đã tốt rồi. Nhƣng trong số hàng

ngàn đến hàng vạn học sinh, sinh viên (tùy theo trƣờng), sẽ có những em

có năng khiếu đặc biệt nổi trội, thì đây chính là những nhân tố tích cực để

hình thành nên các đội tuyển, đội tiêu biểu thể thao của trƣờng. Đối

tƣợng này cần có chế độ tập luyện chuyên biệt để nâng cao trình độ

chuyên môn, sẵn sàng tham gia thi đấu các giải ngoài trƣờng. Hoạt động

thể dục thể thao ngoại khoá chỉ có thể tạo hứng thú say mê cho học sinh

sinh viên khi có sự tranh đua, thi đấu giải.

Tính bổ sung và độc lập: thể dục thể thao ngoại khoá vừa bổ sung

kiến thức thực hành cho giờ chính khóa, nhƣng nó cũng có những đặc thù

riêng mà giáo dục thể chất chính khóa không có đƣợc. Thể dục thể thao

ngoại khoá cùng với giáo dục thể chất chính khóa hình thành nên một thể

thống nhất của thể dục thể thao trƣờng học.

1.4.4. Các điều kiện đảm bảo cho công tác tổ chức thể dục thể

thao ngoại khoá

Để công tác tổ chức thể dục thể thao ngoại khoá cho sinh viên

trong trƣờng đại học đƣợc tiến hành thuận lợi, cần đảm bảo một số điều

kiện nhƣ sau:

Sự quan tâm lãnh đạo của Đảng và Nhà nƣớc thông qua các chủ

trƣơng, chính sách, đƣờng lối, các văn bản quy phạm phạm pháp luật;

Sự ủng hộ của Ban lãnh đạo và các bộ phận chức năng các trƣờng

đại học qua việc đầu tƣ kinh phí cho hoạt động thể dục thể thao ngoại

khoá;

Các điều kiện cơ sở vật chất, sân bãi, phòng tập, trang thiết bị phục

vụ thể dục thể thao ngoại khoá;

Đội ngũ cán bộ, giảng viên thể dục thể thao đủ, có năng lực chuyên

môn tốt và có tâm huyết với phong trào;

27

Học sinh, sinh viên có nhận thức đúng đắn và có nhu cầu lớn về thể

dục thể thao ngoại khoá;

Sự hỗ trợ và phối hợp đồng bộ giữa các tổ chức xã hội, các hiệp

hội, liên đoàn thể thao từ cơ sở đến trung ƣơng;

Hội Sinh viên, Phòng Thể dục thể thao, Sở Thể dục thể thao, các

Liên đoàn thể thao và một số doanh nghiệp, các mạnh thƣờng quân, nhà

tài trợ,... Chính các tổ chức này đã đứng ra hoạch định, huy động kinh

phí, tổ chức các giải đấu cấp khu vực và quốc gia hàng năm cho học sinh

sinh viên.

1.4.5. Nội dung tổ chức các hoạt động thể dục thể thao ngoại

khoá trong trƣờng đại học

Cũng tƣơng tự nhƣ giờ học chính khóa, nhƣng cấu trúc các buổi tập

ngoại khoá thƣờng đơn giản, tinh gọn hơn. Nội dung hoạt động thể dục

thể thao ngoại khoá thì đi sâu về chuyên môn hẹp, nhƣng phong phú và

đa dạng, vƣợt ra ngoài những qui định của chƣơng trình thể dục thể thao,

không bị chƣơng trình hạn chế so với buổi tập chính khóa. Nội dung hoạt

động thể dục thể thao ngoại khoá bao gồm: các bài tập phát triển chung,

hoạt động tập luyện và các hoạt động thi đấu các môn thể thao riêng lẻ

hoặc phối hợp đa dạng nhiều môn,... Trong tiến trình lịch sử thể thao

không ngừng phát triển phong phú đa dạng cả về chất lƣợng, số lƣợng lẫn

hình thức. Các môn thể thao mới liên tục xuất hiện, cho đến nay, không

kể các môn mang tính dân tộc chƣa đƣợc phổ biến rộng rãi, trên thế giới

có khoảng 400 môn thể thao đã đƣợc luật hóa có thể thi đấu quốc tế. Tùy

theo cách tiếp cận và mục đích nghiên cứu mà có những tiêu chí phân

loại các môn thể thao khác nhau.

Theo quan điểm sinh lý học, tiêu chí cơ bản để phân loại các bài

tập là những biến đổi xảy ra trong cơ thể do hoạt động cơ bắp gây ra, từ

28

đó, các môn thể thao đƣợc phân loại theo các vùng công suất: tối đa, dƣới

tối đa, lớn, trung bình. Quan điểm sinh cơ, lấy kết cấu động tác làm tiêu

chí phân loại các bài tập và chia các môn thể thao thành 3 nhóm: có chu

kỳ, không có chu kỳ và hỗn hợp.[34]

Còn theo quan điểm sƣ phạm, tiêu chí để phân loại là chế độ hoạt

động cơ bắp, theo đó, các môn thể thao đƣợc phân thành: các môn sức

nhanh (chạy cự ly ngắn), sức mạnh - tốc độ (nhảy, ném đẩy,...), sức bền

(chạy cự ly trung bình, dài, đi bộ, chèo thuyền,...), các môn đòi hỏi khả

năng phối hợp vận động (thể dục dụng cụ, thể dục nghệ thuật, nhảy cầu,

trƣợt băng nghệ thuật,...), các môn đòi hỏi biểu hiện năng lực tổng hợp

trong các điều kiện tình huống và hình thức vận động luôn thay đổi (các

môn bóng, các môn đối kháng cá nhân). Ngoài các đặc trƣng là tính đối

kháng (gián tiếp hay trực tiếp) cao, tình huống thay đổi nhanh, liên tục và

bất ngờ, các môn bóng còn có sự đa dạng về kỹ - chiến thuật, sự căng

thẳng về cảm xúc và ý chí, sự gắng sức về thể chất.[34]

Thực hiện các bài thể dục, aerobic, khiêu vũ thể thao vào giờ nghỉ

giải lao giữa giờ là một trong những nội dung quan trọng để tổ chức thể

dục thể thao ngoại khoá. Vận động thể dục giữa giờ rất quan trọng, nhƣng

học sinh, sinh viên và ngay cả cán bộ công chức nƣớc ta chƣa ý thức và

thực hiện tự giác, hiệu quả. Trƣớc đây việc tập thể dục giữa giờ đƣợc tiến

hành gần nhƣ bắt buộc ở các công sở, nhƣng về sau do chỉ mang tính

hình thức nên dần mai một và hiện nay không có cơ quan nào tập thể dục

giữa giờ nữa. Bộ Giáo dục và đào tạo đã thể hiện quyết tâm chỉnh đốn và

phục hồi lại giờ tập giữa giờ của học sinh, sinh viên qua việc yêu cầu tất

cả các trƣờng học trên toàn quốc nghiêm túc thực hiện: “Tổ chức cho học

sinh, sinh viên tập luyện các bài thể dục, thể dục nhịp điệu, khiêu vũ thể

29

thao trong giờ nghỉ giải lao ở giữa các tiết học (đối với học sinh phổ

thông); thời gian ít nhất là 10 phút, thực hiện một lần trong một ngày”.

Bên cạnh đó, có thể tổ chức nhiều môn thể thao để sinh viên lựa

chọn tập luyện theo sở thích nhƣ: bóng rổ, bóng chuyền, bóng đá, bóng

bàn, cầu lông, aerobic, bơi lội, điền kinh, võ thuật,... Ngoài ra, nên thành

lập duy trì, tập luyện thƣờng xuyên các đội năng khiếu thể thao theo câu

lạc bộ để thu hút sinh viên tham gia. Sau nữa là tổ chức thi đấu giao lƣu,

thi đấu giải từ cấp cơ sở đến cấp toàn thành, toàn quốc. Tùy theo đặc tính

có thể phân thi đấu thể dục thể thao trƣờng học thành nhiều loại: Thi đấu

trong trƣờng và ngoài trƣờng (không gian); Thi đấu đơn môn, đa môn (nội

dung). Thi đối kháng, thi đấu giao lƣu hữu nghị, thi kiểm tra, thi tuyển

chọn, thi biểu diễn, thi đẳng cấp, thi thông tin, Đại hội thể dục thể thao,

Hội khoẻ phù đổng... (tính chất, nhiệm vụ, trình độ).[35]

1.4.6. Hình thức tổ chức các hoạt động thể dục thể thao ngoại

khoá trong nhà trƣờng

Có thể khái quát hình thức các hoạt động thể dục thể thao ngoại

khoá là các phƣơng thức rèn luyện ngoài giờ của cá nhân, nhóm hay tập

thể nhằm mục đích duy trì phát triển sức khỏe tâm thể. Hình thức hoạt

động thể dục thể thao ngoại khoá trong nhà trƣờng rất đa dạng, phƣơng

pháp linh hoạt, có thể tiến hành nhiều cấp độ, quy mô toàn trƣờng, toàn

khóa, ngành, lớp hoặc theo đội, nhóm và cá nhân nên thỏa mãn yêu cầu

khác nhau của học sinh sinh viên.[34]

1.4.7. Phân loại hình thức thể dục thể thao ngoại khóa

Căn cứ theo tính chất hƣớng dẫn, có thể chia các buổi tập ngoại

khoá thành các buổi tự tập cá nhân, các buổi tập theo nhóm tự nguyện,

các buổi tập theo nhóm có tổ chức.[34], [36], [45]

30

1.4.7.1. Các buổi tập cá nhân

Các buổi tập thể dục thể thao cá nhân thƣờng đƣợc thực hiện với

nhiều dạng phong phú mà mọi ngƣời ai cũng có thể tham gia, cụ thể nhƣ

là: thể dục vệ sinh (thể dục buổi sáng), thể dục giữa giờ, dạo chơi hàng

ngày, các buổi tự tập theo xu hƣớng huấn luyện chung và huấn luyện thể

thao.

Thể dục buổi sáng làm cho cơ thể thích nghi với một ngày làm việc

mới. Nó có tác dụng thúc đẩy nhanh việc chuyển cơ thể từ trạng thái ngủ

sang trạng thái tỉnh táo, kích thích mọi hoạt động của cơ thể, tạo nên cảm

giác sảng khoái, vui vẻ. Hình thức này ai cũng có thể tham gia, nhất là

những ngƣời lớn tuổi ngủ sớm - dậy sớm và sinh hoạt điều độ là thói

quen tốt mà khoa học đã chứng minh là rất có lợi cho sức khỏe. Lợi ích

rõ nhất của hình thức tập này là không khí tập luyện trong lành, môi

trƣờng thân thiện, không phân biệt lứa tuổi, giới tính, địa vị xã hội. Địa

điểm tập tốt nhất là đƣợc tiến hành ngoài trời, thƣờng là các nơi công

cộng nhƣ ký túc xá, công viên, vỉa hè, đƣờng phố. Tập luyện trong điều

kiện tự nhiên có ảnh hƣởng tốt hơn là trong nhà tập, vì tia cực tím của

ánh sáng mặt trời có ảnh hƣởng tốt đến sự phát triển năng lực. Hình thức

tập luyện cá nhân này đƣợc phổ biến trên các phƣơng tiện thông tin đại

chúng (đài phát thanh, vô tuyến truyền hình) và chúng có vị trí rất quan

trọng trong phong trào thể dục thể thao.

Thể dục giữa giờ là loại bài tập đƣợc biên soạn theo đặc điểm giải

pháp sinh lý lứa tuổi nhi đồng, thanh thiếu niên và thƣờng đƣợc tiến hành

vào giờ nghỉ giải lao các buổi học nhằm giải trừ mệt mỏi các nhóm cơ cục

bộ của học sinh, sinh viên do tập trung cao, ngồi lâu trên lớp trong giờ

học văn hóa. Bài thể dục giữa giờ có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng

cao hiệu quả học tập. Cần chú ý chọn nội dung bài tập thích hợp, hạn chế

31

lƣợng vận động, không nên tập quá nhiều làm ảnh hƣởng đến giờ học kế

tiếp, chỉ cần đạt mục tiêu nghỉ ngơi tích cực là đủ.

Tự tập thể lực cá nhân có cấu trúc tƣơng đối phức tạp hơn bao gồm:

tập thể lực chung, thể lực cho thể thao, thể lực thực dụng. Loại hình tập

này đòi hỏi khá cao ý chí ngƣời tập cùng một sự am hiểu tối thiểu về

nguyên tắc, phƣơng pháp tập luyện, tính hệ thống chặt chẽ trong xác định

nhiệm vụ và lựa chọn bài tập, đòi hỏi nhiều thời gian, tuân thủ chế độ

dinh dƣỡng cũng nhƣ lối sống đặc biệt.

1.4.7.2. Các buổi tập theo đội nhóm tự nguyện

Các buổi tập theo đội nhóm tự nguyện gồm: trò chơi, lữ hành, du

lịch, thi đấu. Thƣờng thì mỗi đội nhóm thƣờng cử ra ngƣời đội trƣởng,

nhóm trƣởng có khả năng quản trò, phân công, sắp xếp, điều hành các

buổi tập loại này. Phổ biến nhất của loại hình này là các trò chơi vận

động (trò chơi học tập, huấn luyện, trò chơi sức khỏe, trò chơi giải trí, trò

chơi thi đấu). Trong trƣờng đại học, sinh viên thƣờng hình thành các buổi

tập các đội nhóm tự nguyện theo đơn vị lớp, khối, khoa, ngành,... Chẳng

hạn, để chuẩn bị dự thi các giải đấu hội thao hàng năm của trƣờng, để có

thể thi đấu tốt và đạt giải, sinh viên thƣờng tự tổ chức các buổi tâp tự túc,

tự nguyện. Các sinh viên có kinh nghiệm và chuyên môn khá sẽ hƣớng

dẫn cho các sinh viên mới, các thành viên đội bóng nam sẽ tích cực “huấn

luyện” cho các đội nữ,...

Hình thức du lịch tích cực nhƣ tham quan, dạo chơi, giã ngoại, lữ

hành đƣợc phát triển rộng rãi ở các nƣớc giàu có. Ở nƣớc ta, hình thức

này dù không thƣờng xuyên nhƣng cũng đã đƣợc giới trẻ, đặc biệt là học

sinh, sinh viên phát động vào các ngày nghỉ lễ, ngày hè, nhƣng do điều

kiện kinh tế chƣa dồi dào nên quy mô (thời gian, quãng đƣờng) các hình

thức này, du lịch này thƣờng không lớn và lẻ tẻ. Du lịch tích cực có tác

32

dụng làm phong phú tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thực dụng, tôi luyện cơ thể

và giáo dục tố chất thể lực trong điều kiện khí hậu và địa hình thay đổi

cũng nhƣ giáo dục ý thức cộng đồng và tinh thần tập thể.

1.4.7.3. Các buổi tập theo đội, nhóm có người tổ chức, hướng dẫn

Các buổi tập dạng này đƣợc tiến hành dƣới sự điều khiển của

những ngƣời làm công tác chuyên môn, nhƣ các giảng viên, huấn luyện

viên, hƣớng dẫn viên thể dục thể thao. Tập luyện theo tổ chức đội, nhóm

thƣờng là các buổi tập luyện theo phong trào các khóa ngắn hạn tại các tụ

điểm, nhà văn hóa, trung tâm, câu lạc bộ thể dục thể thao, các cuộc thi

đấu, các buổi tập nâng cao sức khỏe trong các cơ quan, xí nghiệp, các

ngày hội thể dục thể thao. Hình thức này rất cần đƣợc khuyến khích phát

triển sâu rộng trong trƣờng học, vì khi hội nhập vào nền kinh tế thị

trƣờng, xã hội sẽ phát sinh các “khuyết tật”, lợi nhuận đƣợc đặt lên hàng

đầu, đất đai, môi trƣờng vui chơi, rèn luyện sức khỏe bị thu hẹp. Hiện

nay, nhiều trƣờng đã tổ chức đƣợc các hoạt động thể dục thể thao ngoại

khoá với các tên gọi Câu lạc bộ Văn hoá – Thể dục thể thao, Câu lạc bộ

thể dục thể thao trƣờng học với nhiều môn phổ biến, hấp dẫn thu hút

đƣợc đông đảo học sinh, sinh viên tham gia.

Xét về góc độ xã hội, hoạt động thể dục thể thao ngoại khoá có

ngƣời hƣớng dẫn còn có ý nghĩa tích cực nhƣ là một sân chơi bổ ích, một

môi trƣờng sinh hoạt lành mạnh, giúp giới trẻ sử dụng thời gian rỗi một

cách hợp lý, tránh xa tệ nạn xã hội nhƣ các khẩu hiệu thƣờng gặp khắp

nơi: “thể thao đẩy lùi ma túy”, “thể thao là mùa xuân của tuổi trẻ” đang

trở thành một nhu cầu bức xúc hơn bao giờ hết của sinh viên, cũng nhƣ

các tổ chức ở các trƣờng đại học.

33

1.4.7.4. Hệ thống thi đấu giải thể dục thể thao ngoại khoá trong

nhà trường

Trong hệ thống giáo dục thể chất của học sinh, sinh viên, các cuộc

thi đấu thể thao có vị trí quan trọng và đƣợc tổ chức trải dài từ cơ sở với

đơn vị nhỏ nhất là nhóm, lớp đến khoa, trƣờng. Nếu có năng khiếu thể

thao nổi bật, học sinh, sinh viên sẽ đƣợc tuyển chọn, vƣợt qua cả khuôn

khổ trƣờng học để đại diện cho tỉnh, thành, khu vực để tranh tài ở cấp

toàn quốc. Hoặc tài năng hơn, có thể thay mặt quốc gia để tranh tài ở các

đấu trƣờng khu vực Đông Nam Á, châu lục, quốc tế.[33]

Hệ thống thi đấu giải thể thao trong nhà trƣờng các cấp thể hiện

nền tảng thể dục thể thao của mỗi quốc gia, vì trƣờng học chính là cái nôi

để phát hiện, bồi dƣỡng và cung cấp nguồn tài năng thể thao cho đất

nƣớc.

1.5. Đặc điểm về thể chất của nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát

nhân dân II

Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II đƣợc thành lập năm 2012, tiền

thân là trƣờng trung cấp Cảnh sát Nhân dân II, trong những năm qua nhà

trƣờng đƣợc Bộ công an giao chỉ tiêu đào tạo mỗi năm 400 sinh viên, điều

kiện để sinh viên đƣợc tham gia học tập tại trƣờng là những học sinh tốt

nghiệp phổ thông trung học và thông qua kỳ thi tuyển sinh. Về thể chất đối

với nam, phải có sức khỏe tốt chiều cao tối thiểu là 1m62. Và cân nặng tối

thiểu là 50kg, tối đa là 75kg nhƣ vậy tất cả sinh viên nam đều phải kiểm tra

về sức khỏe cũng nhƣ thể chất trƣớc khi đƣợc tuyển sinh học tập tại trƣờng.

Đây cũng là những ƣu điểm để nhà trƣờng xây dựng nội dung, chƣơng trình

môn học giáo dục thể chất và một số môn học khác đƣợc thuận lợi, vì đa số

sinh viên đều có sức khỏe tốt khả năng hoạt động đƣợc nhiều môn thể thao,

nhất là những môn đòi hỏi phải có chiều cao tốt nhƣ bóng chuyền, bóng rổ,

34

… hoặc các môn điền kinh nhƣ chạy, nhảy… quá trình đào tạo của nhà

trƣờng là sau khi sinh viên tốt nghiệp đƣợc phân công đảm trách nhiệm vụ

bảo vệ an ninh Quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội vì vậy mỗi sinh viên

đều phải có đƣợc một nền tảng thể lực tốt mới đảm trách đƣợc những nhiệm

vụ đƣợc giao trong công tác phòng ngừa và đấu tranh các loại tội phạm và

các vi phạm pháp luật khác.

1.6. Tình hình thực tế về hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa trong

Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II hiện nay

Hoạt động thể dục thể thao trong nhà trƣờng là hoạt động tự nguyện

của ngƣời học đƣợc tổ chức theo phƣơng thức ngoại khoá phù hợp với sở

thích, giới tính, lứa tuổi và sức khoẻ nhằm tạo điều kiện cho ngƣời học thực

hiện quyền vui chơi, giải trí nhằm phát triển năng khiếu thể thao. Trƣờng Cao

đẳng Cảnh sát nhân dân II luôn xác định hoạt động thể dục thể thao ngoại

khoá với vai trò của mình sẽ thúc đẩy sự phát triển của phong trào thể dục thể

thao trong toàn trƣờng nhằm góp phần tích cực thúc đẩy sự phát triển môi

trƣờng giáo dục đào tạo, nhiệm vụ chính trị, ý thức tổ chức kỷ luật, công tác

quản lý sinh viên...sẽ tác động mang lại hiệu quả cho phát triển của hoạt động

thể dục thể thao ngoại khoá trong nhà Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.

Việc phân bố thời gian học tập, tập luyện và sinh hoạt của sinh viên trong

ngày là qui định bắt buộc của Bộ Công an dựa theo tình hình thực tế của nhà

trƣờng. Vì vậy, sinh viên trong nhà trƣờng phải học tập rèn luyện tham gia

các hoạt động thể dục thể thao ngoài giờ bắt buộc nhƣ : tập các bài tập thể

dục, tập võ thuật ngoài giờ chính khoá (Taekwondo, Karatedo, Vovinam...)

và tham gia luyện tập các nội dung hoạt động thể dục thể thao ngoại khoá tự

chọn khác nhƣ : ( bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, điền kinh...). Ngoài ra, các

hình thức tổ chức hoạt động thể dục thể thao khác cũng đƣợc diễn ra. Khi Bộ

Công an tổ chức các hội thao trong khối các trƣờng công an hay nhân dịp kỷ

35

niệm một số ngày lễ. Những dịp này nhà trƣờng và các cơ quan đoàn thể phát

động các phong trào luyện tập, tổ chức và thành lập các đội tuyển thi đấu.

Hiện nay Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II đã cố gắng thực hiện việc

phân bố thời gian học tập, tập luyện và sinh hoạt của sinh viên trong ngày

nhằm tạo điều kiện cho thuận lợi cho sinh viên và rèn luyện tham gia các

hoạt động thể dục thể thao ngoại khoá. Việc các sinh viên, các đơn vị trong

nhà trƣờng thành lập hay tự lập các nhóm, câu lạc bộ thể thao để tạo điều

kiện thu hút sinh viên tham gia hoạt động thể dục thể thao ngoại khoá nhằm

thực hiện công tác tuyển chọn năng khiếu thể dục thể thao trong số sinh viên

để có kế hoạch tập luyện thƣờng xuyên và tham gia thi đấu giải thể thao trong

ngành cũng nhƣ của địa phƣơng tổ chức đang đƣợc từng bƣớc các cấp, tổ

chức đoàn thể trong trƣờng quan tâm đúng mức.

17. Các công trình nghiên cứu có liên quan

1.7.1. Một số công trình nghiên cứu liên quan đến thể thao ngoại

khóa trong trƣờng học trên thế giới

Vấn đề TTNK trong trƣờng học các cấp từ lâu đã đƣợc nhiều nƣớc

trong thế giới đặc biệt quan tâm nghiên cứu. Sau đây là đơn cử một số công

trình nghiên cứu tiêu biểu nhƣ:

Với đề tài “Thúc đẩy lối sống năng động trong trường học” (1998)

WHO nhận định: Tham gia các hoạt động thể chất sớm là cần thiết cho việc

đạt đƣợc sự sẵn sàng, các kỹ năng cần thiết và các kinh nghiệm thuận lợi để

duy trì một thói quen tập thể dục thƣờng xuyên trong suốt cuộc đời hoặc để

áp dụng nó trong cuộc sống sau đó. Hơn nữa, việc tham gia này giúp duy trì

vốn sức khỏe đạt đƣợc thông qua những năm tháng trƣởng thành và góp phần

lão hóa lành mạnh. Ngoài ra, WHO cũng khẳng định một cách mạnh mẽ

rằng, cơ hội cho hoạt này phải là trách nhiệm của cha mẹ, các cộng đồng địa

phƣơng, các hệ thống giáo dục và toàn xã hội [68].

36

Với chuyên mục nghiên cứu “Sức khỏe và sự phát triển thể chất thông

qua hoạt động thể thao” (2008), WHO đƣa ra kết luận: Với nhiều lợi ích về

nhiều mặt của hoạt động thể chất cùng với các hậu quả phải trả cho việc kém

hoạt động, đã đến lúc chính phủ, cơ quan chức năng các nƣớc hành động

khẩn cấp để đƣa việc đẩy mạnh hoạt động thể chất vào trong các chính sách,

chiến lƣợc phát triển y tế, xã hội và các chƣơng trình mang tính toàn cầu.

Ngoài ra, thành tựu đạt đƣợc ở cấp độ cao hơn của hoạt động thể chất trong

cộng đồng là gián tiếp góp phần đến lợi nhuận trong các lĩnh vực quan trọng

khác để phát triển con ngƣời và tiến bộ kinh tế [66]

Với đề tài “Sự tham gia của SV vào các hoạt động thể thao” (2009),

các tác giả Don J. Webber v Andrew Mearman ở ĐH West of England đã đi

đến kết luận: Các trƣờng ĐH nên có nhiều chính sách để khuyến khích SV

tham gia TDTT. Các chính sách này bao gồm việc tổ chức nhiều hơn các hoạt

động thể thao và cố gắng thay đổi nhận thức của SV về TDTT, đặc biệt nên

tập trung vào việc cung cấp các môn thể thao mang tính xã hội, tranh đua và

đƣợc tổ chức chặt chẽ .

Qua đề tài “Các hoạt động ngoại khóa trong trường đại học - Tác

động đến sinh viên” (2008) Amy M.Tenhouse đ đƣa ra các loại hình hoạt

động ngoại khóa phổ biến và hiệu quả trong các trƣờng ĐH ở Mỹ nhƣ: Tổ

chức SV - Các tổ chức TDTT - Các tổ chức học tập và nghề nghiệp - Các

hoạt động tình nguyện và dịch vụ liên quan - Các hoạt động đa văn hóa -

Hoạt động nghệ thuật và Các hoạt động khác... Thông qua sự tham gia ngoại

khóa, SV xuyên tƣơng tác với các bạn bè cùng sở thích, đƣa hội nhập xã hội

vào môi trƣờng ĐH. Kết quả là những SV này xem những năm tháng học tập

của họ nhƣ là một trải nghiệm tích cực và cảm thấy mình là một phần quan

trọng của trƣờng ĐH và duy trì gắn bó lâu dài hơn với nhà trƣờng ...[62].

37

Với nghiên cứu “Ảnh hưởng của hoạt động ngoại khóa đối với thành

tích học tập học sinh trung học” (2005), Kimiko Fujita đi đến kết luận: Sự

tham gia vào các hoạt động ngoại khóa có tác động tích cực đến thành tích

học tập giữa các mẫu HS trung học tại Walnut Creek Christian Academy.

Tham gia vào thể thao, xem truyền hình, và hoạt động xã hội cải thiện thành

tích học tập, trong khi tham gia biểu diễn âm nhạc không cải thiện thành tích

học tập giữa các đối tƣợng này [68].

1.7.2. Một số công trình nghiên cứu liên quan đến thể thao ngoại

khóa trong trƣờng học trong nƣớc

Hoạt động TTNK có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao

sức khỏe, thể lực, giáo dục phẩm chất ý chí, nhân cách cho HSSV. Thể thao

ngoại khóa còn là môi trƣờng thuận lợi để phát hiện và bồi dƣỡng nhân tài

thể thao cho quốc gia. Ngoài ra, TTNK còn có ý nghĩa quan trọng về mặt

cộng đồng, hƣớng thế hệ trẻ vào các hoạt động thể thao là nh mạnh, tránh xa

tệ nạn xã hội. Trong những năm gần đây đã có một số công trình nghiên cứu

liên quan đến hoạt động TTNK cho HSSV của các tác giả trong nƣớc. Sau

đây là đơn cử một số đề tài tiêu biểu nhƣ sau:

Tác giả Lê Hồng Cƣờng (2002) với đề tài “Nghiên cứu một số biện

pháp phát triển phong trào tập luyện TDTTNK nhằm nâng cao hiệu quả

GDTC cho sinh viên các trường CĐ Thành phố Nam Định” đã đƣa ra 5 giải

pháp để phát triển phong trào tập luyện TDTT NK nhằm nâng cao hiệu quả

GDTC.

Tác giả Trần Thị Xoan (2006) qua đề tài “Nghiên cứu phát triển các

hình thức thể thao ngoại khóa phù hợp với nữ sinh viên” đã đi đến kết luận:

Thực trạng các môn đƣợc SV nữ ĐH Cần Thơ tập luyện ngoại khóa là : điền

kinh (29.31%), phối hợp nhiều môn (26.72%), thể dục (16.68%), bóng đá

(4.2%), bóng chuyền (6.7%), bóng bàn (6.51%) và cầu lông (8.05%). Sinh

38

viên có nhu cầu tập luyện TTNK có tổ chức (có ngƣời hƣớng dẫn, có kế

hoạch, có quy định), theo các hình thức (tự tập, theo nhóm tổ, CLB, thể dục

sáng và phối hợp nhiều hình thức dựa trên nguyện vọng của nữ SV). Thời

gian tập luyện TTNK 3 buổi/tuần, mỗi buổi 60 - 90 phút [63].

Tác giả Trần Kim Cƣơng (2008) với đề tài “Thực trạng tập luyện thể

thao ngoại khóa trong các trường học tỉnh Ninh Bình” đã đƣa ra nhận định:

Hình thức tổ chức CLB trong trƣờng học là loại hình phù hợp để tập luyện

ngoại khóa cho HS. Kết quả nghiên cứu của tác giả: Những môn thể thao các

trƣờng có nhu cầu tổ chức tập luyện ngoại khóa ở CLB TDTT trƣờng học là :

cầu lông 80% trƣờng có nhu cầu, tiếp theo là bóng đá 38%, cờ vua 30% và đá

cầu 26%. Số trƣờng có nhu cầu tổ chức CLB TDTT để tổ chức hƣớng dẫn tập

các môn thể thao Khối tiểu học chiếm 79%, khối THCS chiếm 77%, khối

THPT 89%, khối cao đẳng dạy nghề là 80%, trung bình là 79%. Nhƣ vậy nhu

cầu tổ chức loại hình TDTT trong trƣờng học là rất lớn [22].

Tác giả Nguyễn Đức Thành (2013), với đề tài: “Xây dựng nội dung và

hình thức tổ chức hoạt động TTNK của SV ở một số trường đại học ở thành

phố Hồ Chí Minh”. Kết quả nghiên cứu của tác giả: Đã xây dựng đƣợc các

giải pháp tổ chức các hoạt động TTNK trong đó về nội dung tập luyện gồm

các môn thể thao phổ biến, dễ tập phù hợp với sở thích của SV và điều kiện

sân bãi, CSVC các trƣờng ở TP HCM là : Bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ,

cầu lông và võ thuật. Các hình thức tập luyện cơ bản cho cả SV nam và nữ là

CLB, nhóm lớp, đội tuyển trƣờng. Các hình thức tổ chức tập luyện: có tổ

chức, hƣớng dẫn theo chƣơng trình cụ thể của giảng viên. Số buổi tập luyện

từ 2-3 buổi/tuần, thời lƣợng mỗi buổi tập là 60-90 phút, thời điểm tập luyện

chủ yếu vào buổi chiều và tối [45].

Tác giả Nguyễn Gắng (2015), Với đề tài: “Nghiên cứu xây dựng mô

hình liên kết TDTT giữa Đại học Huế và các tổ chức TDTT trên địa bàn

39

thành phố Huế”. Kết quả nghiên cứu của tác giả: Có 7 môn thể thao cần quan

tâm để chọn lựa liên kết với các tổ chức TDTT bên ngoài, đó là : Bóng đá,

bóng chuyền, cầu lông, karatedo, võ cổ truyền, thể hình và thể dục thẩm mỹ

và môn bóng bàn đƣợc chọn lựa đặc biệt cho SV chuyên ngành. Xây dựng

đƣợc mô hình CLB TDTT Liên kết, là một dạng thiết chế mới của CLB

TDTT cơ sở trƣờng học đƣợc tổ chức phối hợp giữa trƣờng học và các tổ

chức TDTT bên ngoài. Ƣu thế của mô hình CLB liên kết đã khắc phục đƣợc

những nhƣợc điểm nội tại, huy động đƣợc tiềm năng xã hội, tăng cƣờng, đảm

bảo đƣợc các điều kiện thuận lợi để tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa cho

SV theo quy trình khoa học [26].

Tác giả Trần Hữu Hùng (2015), với đề tài: “Nghiên cứu cải tiến hình

thức và nội dung tập luyện TDTT cho HS trung học cơ sở khu vực cao

nguyên Gia Lai – Kon Tum”. Kết quả nghiên cứu của tác giả: Nội dung hoạt

động TTNK: Các môn thể thao yêu thích, các môn thể thao tự chọn (đá cầu

mini, bóng đá, Võ Vovinam, bóng chuyền mini ), các trò chơi vận động dân

gian (Kéo co, nhảy dây, nhảy bao bố ...). Hình thức tổ chức TTNK chọn là:

Hình thức tập luyện CLB TDTT ở trƣờng học; Tổ chức các giải thi đấu thể

thao nội bộ v tham gia thi đấu thể thao ngoài trƣờng; Hoạt động thể thao

trong các sinh hoạt đội, sao và tập luyện ngoại khóa có ngƣời hƣớng dẫn 1à

buổi/tuần (60 phút), tự tập tại các CLB thể thao, theo nhóm 01 buổi/tuần (60

phút) [31].

Tác giả Phạm Duy Khánh (2015), với đề tài: “Nghiên cứu biện pháp tổ

chức hoạt động TDTT ngoại khoá nâng cao thể lực cho sinh viên trường đại

học Tây Bắc”. Kết quả nghiên cứu của tác giả: Phần lớn SV chọn môn cầu

lông v bóng chuyền l m nội dung hoạt động TDTT ngoại khóa. Sinh viên của

trƣờng đa phần có nhu cầu tập luyện TDTT ngoại khóa theo các hình thức

40

chủ yếu nhƣ CLB, nhóm - lớp v mong mu n có ngƣời hƣớng dẫn thực hiện

tuần 2 buổi, mỗi buổi 90 phút v tập sau giờ học buổi chiều [32].

Tác giả Phùng Xuân Dũng (2017), với đề tài: “Nghiên cứu giải pháp

nâng cao hiệu quả hoạt động TDTT ngoại khóa cho sinh viên trường đại học

sư phạm TDTT Hà Nội”. Kết quả nghiên cứu của tác giả: Đổi mới nội dung

tập luyện thể dục thể thao ngoại khóa gồm: Bóng đá, tenis, cầu lông, điền

kinh, bơi lội, khiêu vũ thể thao, bóng chuyền. Đổi mới hình thức tập luyện

TDTT ngoại khóa cho SV trƣờng ĐHSP TDTT Hà Nội, trong đó với 02 hình

thức tập luyện TDTT ngoại khóa là đội tuyển và CLB, đồng thời lựa chọn

đƣợc hình thức tổ chức tập luyện có ngƣời hƣớng dẫn thƣờng xuyên [25].

Tác giả Trần Văn Lam (2017), với đề tài: “Đổi mới nội dung và hình

thức tổ chức các hoạt động thi đấu thể thao sinh viên trong các trường đại

học khu vực Hà Nội”. Kết quả nghiên cứu của tác giả: Về nội dung: Trong

các cuộc thi đấu thể thao SV tùy quy mô cuộc thi có thể lựa chọn một hoặc cả

3 nội dung sau: Nội dung thi đấu các môn thể thao trong chƣơng trình

GDTC; Nội dung thi đấu các TCVĐ, các nội dung RLTT; Thi đấu các môn

thể thao trong các CLB thể thao SV. Về hình thức đổi mới tổ chức các hoạt

động thi đấu: Đổi mới quy mô, thời gian v tần xuất thi đấu trong năm ở các

trƣờng đại học; Đổi mới về quy trình chuẩn bị cho các cuộc thi đấu nhƣ: soạn

thảo điều lệ sớm, công tác tuyên truyền cổ động trƣớc thi, xây dựng nội dung

chƣơng trình ngày thi đấu v.v..; Đổi mới nghi thức khai mạc, bế mạc và cơ

cấu loại giải thƣởng trong thi đấu [33].

Tác giả Nguyễn Thanh Hùng (2017), với đề tài: “Xây dựng chương

trình giáo dục thể chất học phần tự chọn, ngoại khóa cho sinh viên Đại học

Quy Nhơn”. Kết quả nghiên cứu của tác giả: Về nội dung TTNK SV có nhu

cầu tập luyện các môn thể thao chủ yếu là bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ,

cầu lông, bóng bàn và võ cổ truyền Việt Nam. Về hình thức tổ chức TTNK

41

chọn là: Tổ chức các CLB từng môn thể thao, thi đấu trong nội bộ Khoa do

Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tổ chức, Hình thành đội tuyển theo

từng môn thể thao từng Khoa, Trƣờng. Tập luyện thể thao ngoại khóa nên

thực hiện theo hình thức có ngƣời hƣớng dẫn.Thời điểm tập luyện là buổi

chiều và tối (sau buổi học chiều). Về thời lƣợng tập luyện trong một buổi là

khoảng 60 phút, số buổi tập luyện trong tuần là dƣới 3 buổi/tuần [30].

Tác giả Nguyễn Hữu Vũ (2016), với đề tài: “Ứng dụng một số giải

pháp nâng cao chất lượng GDTC cho sinh viên trường Đại học Tư thục Hoa

Sen”. Kết quả nghi n cứu của tác giả: Luận án đ xây dựng đƣợc bộ tiêu chí

đánh giá chất lƣợng công tác GDTC gồm 38 tiêu chí. Trong đó giải pháp 4

của nhóm giải pháp dành cho Bộ môn GDTC có đề cập đến hình thức tổ chức

TTNK là : Tổ chức và đa dạng hoá các hoạt động TDTT ngoại khoá, thành

lập các CLB từng môn, nhiều môn, tổ chức các hoạt động thi đấu thể thao

trong nh trƣờng; Có chế độ ƣu tiên, khen thƣởng xứng đáng cho SV tích cực

tham gia tập luyện, thi đấu đạt thành tích cao và giải pháp 5 thì đề cập đến

nội dung hoạt động ngoại khóa là : Thay đổi chƣơng trình GDTC nội khóa và

ngoại khóa [60].

Ngoài ra còn có một số công trình nghiên cứu có liên nhƣ “Vai trò của

thể dục thể thao ngoại khoá, các biện pháp nâng cao hiệu quả tại các trường

đại học, kỷ yếu hội nghị khoa học thể dục thể thao Đà Nẵng” của tác giả

Trịnh Ngọc Trung (12/2012); “Nghiên cứu cải tiến tổ chức và quản lý các

hoạt động thể dục thể thao ngoại khoá để nâng cao thể lực của sinh viên

trường Đại học Mỏ - Địa chất” của Tác giả Phạm Khánh Minh (2001); “Tổ

chức hoạt động thể dục thể thao ngoại khoá các môn thể thao như một biện

pháp nâng cao chất lượng giáo dục thể chất cho sinh viên trường Đại học Sư

phạm Hà Nội” của Tác giả Lê Trƣờng Sơn Chấn Hải (2003); “Nghiên cứu về

hiệu quả chương trình giảng dạy bóng đá nội khoá, ngoại khoá cho nam sinh

42

viên trường Đại học Cần Thơ” của Tác giả Phan Việt Thái (2003); “Nghiên

cứu ảnh hưởng của hoạt động thể dục thể thao ngoại khoá đến thể chất và

chất lượng học tập của sinh viên trường Đại học Cần Thơ” của Tác giả

Nguyễn Văn Hoà (2004)...

Qua một số công trình nghiên cứu, tài liệu về các giải pháp tổ chức

hoạt động TDTT ngoại khóa mà luận án đã trình bày khái quát trên đây, luận

án nhận thấy các công trình nghiên cứu, tài liệu tập trung vào nghiên cứu

nâng cao hiệu quả công tác GDTC ở các bậc học với các quan điểm lý luận,

lý thuyết về xây dựng các nội dung, hình thức, các phƣơng pháp, biện pháp tổ

chức hoạt động TDTT ngoại khóa đều có những điểm mạnh riêng. Các quan

điểm lý luận này có thể sử dụng vào giải quyết các nội dung của luận án, tuy

nhiên các tài nghiên cứu theo hƣớng đổi mới nội dung và PPTC hoạt động

TDTT ngoại khóa cho SV các trƣờng CĐ còn rất ít, chủ yếu các đề tài tập

trung các giải pháp nâng cao hoạt đông TDTT ngoại khóa cho SV các trƣờng

ĐH hoặc HS phổ thông.

Tiểu kết chƣơng 1:

Qua nghiên cứu cứu phân tích những nội dung phần tổng quan nêu trên

cho thấy, công tác GDTC và thể thao trƣờng học đƣợc Đảng và Nhà nƣớc hết

sức quan tâm và đƣợc xác định là một bộ phận không thể thiếu góp phần vào

sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nƣớc. Vấn đề GDTC và hoạt động thể

thao cho cho SV là một trong những nội dung quan trọng trong chiến lƣợc

phát triển con ngƣời toàn diện, đó là nhiệm vụ của Đảng, Nh nƣớc và toàn

xãhội.

Quán triệt quan điểm về GDTC và thể thao trƣờng học trong nhà

trƣờng của Đảng và Nhà nƣớc, Bộ GD&ĐT tạo đã ban hành và triển khai

thực hiện nhiều văn bản liên quan quy định về mục tiêu, vai trò, chƣơng trình

nội khóa, ngoại khóa GDTC cũng nhƣ việc kiểm tra, đánh giá và xếp loại thể

43

lực HSSV các cấp, ...Mục tiêu GDTC và thể thao trƣờng học là nhằm tăng

cƣờng sức khỏe, phát triển thể lực to n diện, trang bị kiến thức, kỹ năng vận

động cơ bản và hình thành thói quen tập luyện TDTT thƣờng xuyên cho

HSSV; gắn GDTC, thể thao trƣờng học với giáo dục ý chí, đạo đức, lối sống,

kỹ sống; đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí, lành mạnh cho HSSV; đồng toàn

diện cho con ngƣời. Chủ nghĩa nhân văn thời hiện đại đề cao những giá trị về

sức khoẻ và vẻ đẹp của thể chất, tinh thần con ngƣời. Trong đó tiến trình phát

triển TDTT trƣờng học đóng vai trò vô cùng quan trọng.

Hoạt động thể thao ngoại khóa có mục đích là động viên, khuyến khích

HSSV tự giác tham gia tập luyện thể thao, hình thành thói quen rèn luyện

thân thể thƣờng xuyên cho HSSV nhằm củng cố kiến thức cho SV, tạo môi

trƣờng học tập hiệu quả, nâng cao chất lƣợng đào tạo. Hoạt động TDTT

ngoại khóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao sức khỏe, thể

lực, giáo dục phẩm chất ý chí, nhân cách cho HSSV. Thể dục thể thao ngoại

khóa còn là môi trƣờng thuận lợi để phát hiện và bồi dƣỡng nhân tài thể thao

cho quốc gia.

Các nghiên cứu cho thấy để đánh giá hiệu quả hoạt động TTNK có thể

thực hiện một cách định lƣợng thông qua quá trình thu thập thông tin về

phong trào tập luyện, số ngƣời tham gia tập luyện, số lƣợng đội nhóm, CLB,

đội nhóm và đội tuyển thể thao, ngoài ra TTNK là yếu tố cấu thành nên thể

thao trƣờng học chính vì thế khi đánh giá về trình độ của ngƣời tập nó còn

đƣợc đánh giá thông qua kết quả rèn luyện thể lực của SV, đó là mức độ

thành tích đạt đƣợc, học lực đạt đƣợc xem xét với mối quan hệ với công sức,

thời gian bỏ ra với mục đích đã xác định.

Trong quá trình giáo dục và phát triển các tố chất thể lực, ngoài công

tác giáo dục thể chất thì công tác hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa rất

quan trọng vì thế đi sâu vào lĩnh vực ngoại khóa của sinh viên Trƣờng Cao

44

đẳng Cảnh sát nhân dân II cần nghiên cứu về sự phát triển thể lực, đặc biệt

cần khảo sát, thăm dò về nhận thức, nhu cầu thực tế về TDTT của đối tƣợng

này. Từ đó xây dựng những nội dung, chƣơng trình thể dục thể thao phù hợp,

kích thích sự say mê tập luyện.TDTT ngoại khóa có ý nghĩa tích cực góp

phần trong việc nâng cao sức khỏe, tăng cƣờng thể chất. chức năng rèn luyện

sức khỏe của thể dục thể thao đó là thông qua các hoạt động vận động khoa

học, hợp lý, thông qua cơ chế sinh vật học, y học để cải thiện và nâng cao

hiệu quả quá trình trao đổi chất, năng lực tổng hợp và phân giải các chất dinh

dƣỡng trong cơ thể, làm cho cơ thể có đƣợc sự phát triển có hiệu quả. Qua

nghiên cứu TDTT ngoại khóa sẽ giúp cho công tác phát triển TDTT trong

Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II phát triển đúng hƣớng, phù hợp với

đặc trƣng của đối tƣợng và điều kiện cơ sở vật chất, sân bãi trong nhà trƣờng

hiện nay.

45

Chƣơng 2

ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tƣợng nghiên cứu

2.1.1. Chủ thể nghiên cứu

Nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khoá cho nam sinh viên Trƣờng

Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.

2.1.2. Khách thể nghiên cứu

Khách thể phỏng vấn:

+ Lƣợng mẫu thu thập thông tin: 10 giảng viên và chuyên gia

+ Lƣợng mẫu phỏng vấn tiêu chí đánh giá: 30 giảng viên, chuyên gia

và cán bộ quản lý.

+ Lƣợng mẫu phỏng vấn thực trạng hoạt động TDTT ngoại khóa: 45

giảng viên, chuyên gia và cán bộ quản lý.

+ Lƣợng mẫu phỏng vấn xác định nội dung TDTT ngoại khóa: 30

giảng viên, chuyên gia. (chƣơng trình của từng môn TT ngoại khóa có trên

25/30 ngƣời có chuyên môn sâu)

+ Lƣợng mẫu phỏng vấn thực trạng: 480 sinh viên (Năm nhất là 260

SV, Năm hai là 220 SV).

Khách thể kiểm tra sƣ phạm: 480 nam sinh viên

Khách thể thực nghiệm sƣ phạm:

+ Lƣợng mẫu phỏng vấn Giảng viên và CBQL: 30 ngƣời

+ Lƣợng mẫu kiểm tra sƣ phạm và phỏng vấn đối với sinh viên:

Nhóm 1: 70 SV nam tập nội dung Bóng đá.

Nhóm 2: 69 SV nam tập nội dung Cầu lông.

Nhóm 3: 66 SV nam tập nội dung Bơi lội.

Nhóm 4: 70 SV nam tập nội dung Bóng chuyền.

46

Nhóm đối chứng: 61 SV nam tự tập luyện các nội dung chƣơng

trình TDTT NK khác nhƣ môn Bóng rổ và Teakwondo.

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.

Để giải quyết nhiệm vụ trên đề tài sử dụng một số phƣơng pháp nghiên

cứu sau đây:

2.2.1. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp tài liệu.

Phƣơng pháp này sử dụng phổ biến, nghiên cứu sinh tiến hành thu

thập,chọn lọc các tài liệu có liên quan bao gồm các văn kiện, văn bản của

Đảng và Nhà nƣớc, tài liệu khoa học, sách báo, tạp chí của các nhà khoa học

về công tác GDTC,TDTT trƣờng học … để làm cơ sở cho việc nghiên cứu

phân tích tổng hợp các dữ liệu, đƣa ra các giả thuyết, định hƣớng và dự đoán

khoa học, đồng thời xác định các nhiệm vụ nghiên cứu làm cơ sở tiến hành

thực hiện nghiên cứu. [39]

2.2.2. Phƣơng pháp phỏng vấn.

Mục đích – ý nghĩa: Đây là phƣơng pháp hỏi và trả lời gián tiếp thông

qua phiếu phỏng vấn nhằm thu thập những thông tin cần thiết liên quan đến

các nội dung nghiên cứu trọng yếu của Luận án.

Nội dung phỏng vấn: xác định tiêu chí đánh giá hoạt động TDTT

ngoại khóa; Phỏng vấn thực trạng hoạt động TDTT ngoại khóa của Trƣờng

Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II; Xác định các nội dung chƣơng trình các môn

thể thao ngoại khóa cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân

II; Phỏng vấn sự hứng thú và hài lòng của sinh viên trong quá trình hotap65

luyện nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khóa.

Công cụ đo:

Phiếu thu thập thông tin (P1) để xác định các tiêu chí đánh giá thực

trạng hoạt động TDTT ngoại khóa dành cho giảng viên, chuyên gia GDTC.

47

Phiếu phỏng vấn (P2) xác định các tiêu chí đánh giá thực trạng hoạt

động tdtt ngoại khóa (dành cho giảng viên, chuyên gia gdtc, cán bộ quản lý)

Phiếu phỏng vấn (P3) thực trạng hoạt động tdtt ngoại khóa (dành cho

giảng viên, chuyên gia gdtc, cán bộ quản lý)

Phiếu phỏng vấn (P4) thực trạng hoạt động tdtt ngoại khóa (dành cho

nam sinh viên)

Phiếu phỏng vấn (P5) giảng viên, chuyên gia, cán bộ quản lý, cộng tác

viên môn bóng đá)

Phiếu phỏng vấn (P6) giảng viên, chuyên gia, cán bộ quản lý, cộng tác

viên môn bóng chuyền

Phiếu phỏng vấn (P7) giảng viên, chuyên gia, cán bộ quản lý, cộng tác

viên môn bơi lội)

Phiếu phỏng vấn (P8) giảng viên, chuyên gia, cán bộ quản lý, cộng tác

viên môn cầu lông

Phiếu phỏng vấn (P10) đánh giá sự phù hợp của chƣơng trình tdtt ngoại

khóa (dành cho giảng viên, chuyên gia gdtc, cán bộ quản lý)

Phiếu phỏng vấn (P11) kháo sát sinh viên các nhóm sau thực

nghiệm(dành cho nam sinh viên)

Lƣợng mẫu phỏng vấn:

+ Lƣợng mẫu thu thập thông tin: 10 giảng viên và chuyên gia

+ Lƣợng mẫu phỏng vấn tiêu chí đánh giá: 30 giảng viên, chuyên gia

và cán bộ quản lý.

+ Lƣợng mẫu phỏng vấn thực trạng hoạt động TDTT ngoại khóa: 45

giảng viên, chuyên gia và cán bộ quản lý.

+ Lƣợng mẫu phỏng vấn xác định nội dung TDTT ngoại khóa: 30

giảng viên, chuyên gia. (chƣơng trình của từng môn TT ngoại khóa có trên

25/30 ngƣời có chuyên môn sâu)

48

+ Lƣợng mẫu phỏng vấn thực trạng: 480 sinh viên (Năm nhất 260,

Năm hai 260 sinh viên).

Cách đánh giá kết quả phỏng vấn: Luận án thiết kế các biến quan

sát trong các phiếu phỏng vấn từ 2 đến 5 mức, luận án căn cứ vào các mức

này đển quy đổi ra mức đánh giá theo ý nghĩa tƣơng ứng.

2.2.3. Phƣơng pháp kiểm tra sƣ phạm:

Mục đích của phƣơng pháp này là thông qua các test để kiểm tra tìm

hiểu và đánh giá mức độ phát triển thể lực của sinh viên các nhóm đối tƣơng

nghiên cứu nam sinh viên dƣới tác động của nội dung chƣơng trình thể dục

thể thao ngoại khoá. Các test sƣ phạm đề tài nghiên cứu theo Thông tƣ

24/2012 của Bộ Công an. Quy định về tiêu chuẩn rèn luyện chiến sĩ Công an

khoẻ trong lực lƣợng Công an Nhân dân. [8]

+ Bật xa tại chỗ (cm): chủ yếu kiểm tra sức mạnh bột phát tổng hợp

của nhóm cơ chi dƣới, cơ lƣng. Đối tƣợng kiểm tra đứng tự nhiên sau vạch kẻ

trên ván dậm nhảy của hố nhảy xa, giữa hai chân có khoảng cách nhất định,

không lấy đà, co khớp gối, vung tay nhảy hết sức về trƣớc càng xa càng tốt,

hai bàn chân cùng tiếp đất. Thành tích đƣợc xác định bằng khoảng cách từ

mũi chân lúc đứng chuẩn bị cho đến gót chân gần nhất khi kết thúc bật xa.

Mỗi đối tƣợng thực hiện 3 lần, lấy thành tích cao nhất.

+ Co tay xà đ n (lần): kiểm tra sức mạnh bền nhóm cơ vai, cánh tay,

cơ ngực. Đối tƣợng đƣợc kiểm tra khởi động kỹ, hít thở sâu. Bật cao hai tay

bắt lấy xà (có thể hƣớng cùng lúc hai cổ tay về trƣớc hay về sau), hai chân

khép và duỗi thẳng, dùng sức mạnh hai tay nâng trọng lƣợng toàn bộ cơ thể

lên cao, sao cho cằm ngang xà, sau đó thả duỗi thẳng hai khuỷu tay để hạ

toàn thân xuống nhƣ tƣ thế ban đầu. Cứ thế tiếp tục nâng ngƣời lên xà và hạ

xuống đến khi hết sức.

49

+ Chạy cự ly ngắn 100m (giây): kiểm tra sức nhanh của các nhóm cơ

chân và liên sƣờn. Đối tƣợng kiểm tra khởi động kỹ, hít thở sâu, vào vị trí

xuất phát có bàn đạp, nghe khẩu lệnh thực hiện động tác xuất phát, chạy cự ly

ngắn 100m về đích.

+ Chạy cự ly trung bình 1500m (giây): dùng để đánh giá năng lực sức

bền. Cho đối tƣợng kiểm tra khởi động kỹ, chạy từng nhóm 5-10 ngƣời trên

sân điền kinh và dùng đồng hồ bấm giây chuyên dụng để ghi thành tích. Thực

hiện theo luật Điền kinh.

+ Nằm sấp chống đẩy (lần): dùng để đánh giá sức mạnh của cơ cánh

tay và cơ vai. Đối tƣợng kiểm tra phải khởi động kỹ, theo khẩu lệnh của

ngƣời kiểm tra, nằm sấp, hai tay chống xuống đất, tƣ thể thân ngƣời thẳng.

Sau đó, hai tay thực hiện gập khuỷu tay lại, thân ngƣời sát mặt đất sau đó đẩy

cơ thể lên. Cứ nhƣ vậy, thực hiện liên tục đến khi nào không thực hiện đƣợc

nữa thì dừng lại và tính số lần chống đẩy.

Đánh giá tiêu chuẩn rèn luyện thể lực của nam sinh viên Trƣờng

Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.

Theo quy định của Bộ Công An đánh giá xếp loại thể lực chung đƣợc

chia thành 2 loại:

Đạt: Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu theo lứa tuổi từ mức Đạt trở lên.

Chƣa đạt: Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu theo lứa tuổi có một chỉ tiêu

dƣới mức Đạt.

Theo quy định kiểm tra rèn luyện thể lực đối với nam gồm: Chạy 100

mét; chạy 1500 mét; tại chỗ bật xa; nằm sấp chống đẩy hoặc co tay xà đơn

(đƣợc chọn 1 trong 2 nội dung để kiểm tra).

50

Bảng 2.1: Tiêu chuẩn rèn luyện thể lực Bộ Công An đối với Nam

Nhóm tuổi Chạy 100m

Chạy 1500m (s) Bật xa tại chỗ (m) Co tay xà đơn (lần) (s)

≤ 16”,0 ≤ 16”,5 ≤ 17”,5 ≤ 18”,5 ≤ 19”,5 18-27 28-34 35-40 41-45 46-50 ≤ 7’,30” ≤ 8’,00” ≤ 8’,30” ≤ 9’,00” ≤ 9’,30” ≥ 2,20 m ≥ 2,15 m ≥ 2,1 m ≥ 2,0 m ≥ 1,8 m Nằm sắp chống đẩy (lần) ≥ 30 ≥ 25 ≥ 20 ≥ 15 ≥ 10 ≥ 12 ≥ 10 ≥ 8 ≥ 5 ≥ 3

2.2.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm.

Mục đích – ý nghĩa: Phƣơng pháp thự nghiệm sƣ phạm là một

phƣơng pháp thu thập thông tin đƣợc thực hiên bởi những quan sát trong điều

kiện gây biến đổi đối tƣợng khảo sát và môi trƣờng xung quanh đối tƣợng

khảo sát có chủ định.phƣơng pháp này đƣợc phổ biến rộng rãi trong hầu hết

các lĩnh vực của đời sống xã hội. Trong thể dục thể thao, đây là phƣơng pháp

đƣợc đƣa vào chƣơng trình giảng dạy, huấn luyện, những nhân tố mới đƣơc

nghiên cứu và phải làm sáng tỏ ảnh hƣởng của chúng với những nhân tố

khác.

Cách thức thực nghiệm: Đánh giá kết quả thực nghiệm nội dung

chƣơng trình TDTT ngoại khóa đƣợc thực hiện nhƣ sau: tiến hành đo kết quả

và so sánh thể lực của các nhóm thực nghiệm và các nhóm đối chứng trƣớc

thực nghiệm để kiểm chứng sự khác biệt là không có ý nghĩa thống kê ở

ngƣỡng xác suất Sig. > 0.05. Sau đó, tiến hành tác động thực nghiệm trong

01 năm học. Kết thúc thực nghiệm, luận án sử dụng các tiêu chí nhƣ thể lực,

sự hứng thú, sự hài lòng của sinh viên và so sánh kết quả của các nhóm thực

nghiệm và đối chứng và đánh giá sự phù hợp của chƣơng trình TDTT ngoại

khóa nhằm xác định sự khác biệt trƣớc và sau thực nghiệm của các nhóm.

Khách thể thực nghiệm: là sinh viên của Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát

nhân dân II tập luyện TDTT NK với các nội dung chƣơng trình khác nhau.

51

Nhóm thực nghiệm: có 4 nhóm tập luyện với 4 nội dung khác nhau:

Nhóm 1:70 SV nam tập nội dung Bóng đá.

Nhóm 2:69 SV nam tập nội dung Cầu lông.

Nhóm 3: 66 SV nam tập nội dung Bơi lội.

Nhóm 4: 70 SV nam tập nội dung Bóng chuyền.

Nhóm đối chứng: 61 SV nam tự tập luyện các nội dung chƣơng trình

TDTT NK khác, chủ yếu là môn Bóng rổ và Teakwondo

Thời gian thực nghiệm: từ tháng 10/2016 đến tháng 6/2017, mỗi tuần

3 buổi, 2 tiết/buổi, tổng thời lƣợng 180 tiết.

2.2.5. Phƣơng pháp toán học thống kê:

Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng vào việc phân tích và xử lý các số liệu

thu thập đƣợc trong quá trình nghiên cứu của luận án. Trong quá trình xử lý

các số liệu của luận án, các tham số đặc trƣng và các công thức toán học

thống kê truyền thống đƣợc sử dụng từ các tài liệu chuyên môn phục vụ công

tác nghiên cứu khoa học TDTT nhƣ: Tài liệu “Đo lường thể thao”, “Những

cơ sở của toán học thống kê”, “Phƣơng pháp thống kê trong TDTT”, phần

mềm SPSS 20.0. Các tham số đặc trƣng mà luận án quan tâm là: [23] [53]

[54] [57] [59]

Giá trị trung bình:

Giá trị trung bình ( ): Là tỷ số giữa tổng lƣợng giá trị số các cá thể

với tổng số các cá thể của tập hợp mẫu.

Trong đó: : Giá trị trung bình.

n: Số lƣợng đối tƣợng quan trắc.

: Giá trị của từng cá thể.

52

: Là dấu hiệu tổng cộng.

Độ lệch chuẩn:

Độ lệch chuẩn ( ): Là chỉ số nói lên tính chất phân tán hay tập trung

của các chỉ số xung quanh giá trị trung bình, là công cụ so sánh sự đồng nhất

của hai dãy số phân phối:

(với n ≥ 30)

Trong đó: : Giá trị của từng cá thể .

: Giá trị trung bình.

n : Tổng số các cá thể.

Sai số tƣơng đối của giá trị trung bình :

Trong đó: t0.05 = 1.97

: Sai số của số trung bình.

: Là độ lệch chuẩn

+ Nếu: < 0.05, giá trị trung bình mẫu đại diện cho số TB tổng thể.

> 0.05, giá trị trung bình mẫu không đại diện cho số TB tổng thể.

+ Chỉ số : Dùng để kiểm tra tính đại diện của giá trị trung bình mẫu.

Sử dụng công thức tính độ tăng trƣởng:

(W%) để kiểm chứng mức độ tăng tiến về thành tích sau 1 năm tập

luyện theo công thức S.Brody (1927).

53

Trong đó: X1: là các thông số kiểm tra lần 1.

X2: là các thông số kiểm tra lần 2.

So sánh hai số trung bình tự đối chiếu:

Chỉ số t - student: nhằm mục đích so sánh thành tích trƣớc và sau 1

chu kỳ huấn luyện. ; (n ≥ 30)

So sánh hai số trung bình quan sát:

) (

Trong đó: d = : Hiệu số.

: TB hiệu số.

n là kích thƣớc mẫu

;

Tra bảng t ứng với ngƣỡng xác suất : P = ≤ 5%

* Nếu > : sự khác biệt có ý nghĩa ở ngƣỡng xác suất P ≤ 5%.

* Nếu < : sự khác biệt chƣa có ý nghĩa ở ngƣỡng xác suất P ≥ 5%.

So sánh một tỉ lệ quan sát với một tỉ lệ lý thuyết

Trong đó : : chỉ số so sánh.

Qi: tần số quan sát.

Li tần số lý thuyết.

Kiểm nghiệm Chi – Square : Kiểm nghiệm sự khác biệt giữa các

nhóm thực nghiệm và đối chứng

54

2.3. Tổ chức nghiên cứu

2.3.1. Kế hoạch nghiên cứu

Đề tài đƣợc tiến hành nghiên cứu từ tháng 10/2014 đến ngày 12/2018.

Chia làm 3 giai đoạn nhƣ sau:

- Giai đoạn 1: Từ tháng 10/2014 đến tháng 10/2015 mục tiêu của giai

đoạn này là nghiên cứu các cơ sở lý luận của đề tài qua việc thu thập, tổng

hợp tài liệu liêm quan, chuẩn bị dụng cụ bảng biểu, phiếu phỏng vấn, tập

huấn cộng tác viên tiến hành điều tra phỏng vấn các đối tƣợng về thực trạng

hoạt động TDTTNK, của nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân

II, Thủ Đức TP HCM. Giải quyết mục tiêu 1.

- Giai đoạn từ tháng 11/2015 – 09/2016 giải quyết mục tiêu 2, xác định

nội dung chƣơng trình tập luyện TDTTNK cho sinh viên, tiến hành thực

nghiệm, kiểm tra so sánh các nhóm, viết bài báo 1và 2.

- Giai đoạn 3: Từ tháng 10/2016 đến tháng 10/2017 giải quyết mục tiêu

3. Đánh giá hiệu quả của nội dung và chƣơng trình TDTTNK đã lựa chọn

trong thực tiễn, xử lý số liệu, viết các phần luận án theo dàn ý đề cƣơng chi

tiết, viết bài báo 3, từ tháng 12/2017 bổ sung, hoàn chỉnh luận án, trình cán

bộ hƣớng dẫn xem xét. Từ tháng 7/2018 hoàn thành luận án và chuẩn bị bảo

vệ tại hội đồng khoa học.

2.3.2. Địa điểm nghiên cứu

- Trƣờng ĐH TDTT TP HCM.

- Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.

55

Chƣơng 3

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN

3.1. Đánh giá thực trạng hoạt động TDTT ngoại khóa của nam sinh viên

trong Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.

Để đánh giá thực trạng hoạt động TDTT ngoại khóa của nam sinh viên

Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II, đề tài tiến hành thực hiện theo các

bƣớc chủ yếu sau:

- Bƣớc 1: Xác định các tiêu chí đánh giá thực trạng hoạt động TDTT

ngoại khóa.

- Bƣớc 2: Sử dụng các tiêu chí đƣợc xác định đánh giá thực trạng hoạt

động TDTT ngoại khóa.

Trình tự các bƣớc đƣợc thực hiện nhƣ sau:

3.1.1. Xác định các tiêu chí đánh giá thực trạng hoạt động TDTT

ngoại khóa cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.

Thông qua phân tích tài liệu có liên quan cho thấy thực trạng hoạt

động TDTT đƣợc đánh giá theo các tiêu chí nhƣ: đội ngũ giảng viên; cơ sở

vật chất; kinh phí hoạt động TDTT ngoại khóa; chƣơng trình giảng dạy

TDTT ngoại khóa; nhu cầu tập luyện TDTT ngoại khóa; trình độ thể lực của

sinh viên; kết quả học tập GDTC; nhu cầu tập luyện TDTT ngoại khóa; sự

hứng thú; sự hài lòng của sinh viên, sự quan tâm của các cấp lãnh đạo...Đây

là các tiêu chí đánh giá mang tính thƣờng qui. Để đảm bảo đủ độ tin cậy khi

sử dụng, đề tài tiến hành đệ trình kết quả tham khảo tài liệu đến các chuyên

gia, các nhà quản lý và gởi phiếu hỏi chuyên gia dạng mở ở phụ lục 1. Kết

quả tổng hợp mà các ý kiến của chuyên gia nhƣ sau:

56

Bảng 3.1: Các tiêu chí đánh giá đánh giá hoạt động TDTT ngoại khóa theo đề xuất của chuyên gia

TT

Các tiêu chí đƣợc đề xuất

Tỷ lệ %

Số chuyên gia đề xuất (n = 8) 8/10

80.0

1

10/10

100.0

2

10/10

100.0

3

Sự quan tâm của các cấp lãnh đạo nhà trƣờng Chất lƣợng đội ngũ giảng viên giảng dạy TDTT ngoại khóa Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động TDTT ngoại khóa

7/10

70.0

4 Kinh phí hoạt động TDTT ngoại khóa

10/10

100.0

5

Nội dung chƣơng trình giảng dạy TDTT ngoại khóa

8/10 10/10 10/10 10/10

80.0 100.0 100.0 100.0

6 Hình thức tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa 7 Nhu cầu tập luyện TDTT ngoại khóa 8 9

9/10

90.0

10

Sự hứng thú tập luyện TDTT ngoại khóa Trình độ thể lực của sinh viên Sự hài lòng của sinh viên về các môn TDTT ngoại khóa

9/10

90.0

11 Kết quả học tập GDTC

Nhƣ vậy, Luận án dựa trên phân tích tài liệu và góp ý của chuyên đã

xác định đƣợc 11 tiêu chí đánh giá thực trạng hoạt động TDTT ngoại khóa

cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẵng Cảnh sát Nhân dân II. Các tiêu chí đƣợc

đề xuất từ 7-10/10 chuyên gia, chiếm tỷ lệ từ 70 – 100%. Đây là thông tin

quan trọng để luận án tiến hành phỏng vấn sâu hơn nữa nhằm đảm bảo đƣợc

độ tin cây cần thiết của các tiêu chí khi sử dụng đo lƣờng thực trang hoạt

động TDTT ngoại khóa. Từ tổng hợp ý kiến đóng góp của các đối tƣợng cung

cấp thông tin từ phiếu phỏng vấn P1 ở phụ lục 1, Luận án tiến hành tổng hợp

các tiêu chí và thiết kế phiếu phỏng vấn P2 ở phụ lục 2 gởi đến 30 cán bộ quản

lý, chuyên gia và giảng viên. Mục đích phỏng vấn là lựa chọn các tiêu chí hợp

lý, đầy đủ và đảm bảo độ ntin cậy để đánh giá thực trạng hoạt động TDTT

ngoại khóa cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II. Kết quả

phỏng vấn đƣợc trình bày ở bảng 3.2 nhƣ sau:

57

Bảng 3.2. Kết quả mô tả thống kê về các tiêu chí đƣợc phỏng vấn

Tiêu chí

N Min Max Mean

SD

Mã hóa

30

4

5

4.57

0.50

T1

30

4

5

4.60

0.50

T2

30

4

5

4.57

0.50

T3

30

3

5

4.30

0.70

T4

30

3

5

4.30

0.65

T5

30

4

5

4.47

0.51

T6

30

3

5

4.47

0.57

T7

30

3

5

4.40

0.56

T8

30

4

5

4.70

0.47

T9

30

3

5

4.20

0.76

T10

Sự quan tâm của các cấp lãnh đạo nhà trƣờng Chất lƣợng đội ngũ giảng viên giảng dạy TDTT ngoại khóa Điều kiện cở sở vật chất phục vụ cho hoạt động TDTT ngoại khóa Kinh phí hoạt động TDTT ngoại khóa Nội dung chƣơng trình giảng dạy TDTT ngoại khóa Hình thức tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa Nhu cầu tập luyện TDTT ngoại khóa Sự hứng thú tập luyện TDTT ngoại khóa Trình độ thể lực của sinh viên Sự hài lòng của sinh viên về các môn TDTT ngoại khóa

T11 Kết quả học tập GDTC cuối năm học

30 30

3

5

4.10

0.76

Valid N (listwise)

Kết quả trình bày ở bảng 3.2 cho thấy các tiêu chí có giá trị trung bình

Mean từ 4.10 – 4.60. Điều này cho thấy các tiêu chí đều đạt ở mức cần thiết trở

lên. Để bảo độ tin cây của các tiêu chí, Luận án tiến hành phân tích hệ số tin

cậy Cronbach Alpha. Kết quả đƣợc trình bày ở bảng 3.3 nhƣ sau:

Bảng 3.3. Hệ số tin cậy tổng thể của các tiêu chí

N of Items

Hệ số tin cậy tổng thể (Cronbach's Alpha)

Cronbach's Alpha Based on Standardized Items

.796

.834

11

Kết quả ở bảng 3.3 cho thấy các chỉ tiêu đánh giá hoạt động TDTT ngoại

khóa có độ tin cậy tổng thể Cronbach Alpha là 0.834. Điều này đã khẳng định

các tiêu chí đảm bảo độ tin cậy khi tiến hành đánh giá thực trạng hoạt động

TDTT ngoại khóa của Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.

58

Bảng 3.4. Mối tƣơng quan đa bội giữa các tiêu chí đánh giá hoạt động TDTT ngoại khóa

Mối tƣơng

T1

T2

T3

T4

T5

T6

T7

T8

T9 T10 T11

quan đa bội

1.00 0.93 0.73 0.38 0.41 0.82 0.38 0.63 0.75 0.41 0.66

T1

1.00 0.66 0.36 0.38 0.76 0.31 0.59 0.80 0.31 0.64

T2

1.00 0.35 0.51 0.68 0.33 0.75 0.66 0.50 0.71

T3

1.00 0.33 0.32 0.32 0.35 0.64 0.32 0.58

T4

1.00 0.61 0.31 0.60 0.71 0.36 0.70

T5

1.00 0.31 0.65 0.71 0.46 0.35

T6

1.00 0.34 0.76 0.31 0.37

T7

1.00 0.73 0.77 0.40

T8

1.00 0.37 0.37

T9

1.00 0.57

T10

1.00

T11

Kết quả ở bảng 3.4 cho thấy các tiêu chí đều có mối tƣơng quan nhất định

(hệ số tƣơng quan r > 0.3). Điều này đã khẳng định tiêu chí đánh giá hoạt động

thực trạng TDTT ngoại khóa có mối liên quan và phụ thuộc vào nhau.

Bảng 3.5. Mối tƣơng quan với biến tổng và hệ số tin cậy của từng tiêu chí

Tiêu chí

Mã hóa

Corrected Item-Total Correlation

Squared Multiple Correlation

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Cronbach's Alpha if Item Deleted

44.100

11.266

.821

.936

.747

T1

44.067

11.513

.751

.923

.754

T2

44.100

11.472

.753

.721

.753

T3

44.367

12.792

.302

.462

.811

T4

Sự quan tâm của các cấp lãnh đạo nhà trƣờng Chất lƣợng đội ngũ giảng viên giảng dạy TDTT ngoại khóa Điều kiện cở sở vật chất phục vụ cho hoạt động TDTT ngoại khóa Kinh phí hoạt động TDTT ngoại khóa

Tiêu chí

Mã hóa

Corrected Item-Total Correlation

Squared Multiple Correlation

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Cronbach's Alpha if Item Deleted

T5

44.367

11.826

.457

.567

.780

T6

44.200

11.476

.746

.783

.754

tập

T7

44.200

13.614

.485

.714

.816

T8

44.267

11.168

.747

.869

.750

T9

43.967

12.102

.610

.674

.769

T10

44.467

11.430

.445

.744

.784

Nội dung chƣơng trình giảng dạy TDTT ngoại khóa Hình thức tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa Nhu cầu luyện TDTT ngoại khóa Sự hứng thú tập luyện TDTT ngoại khóa Trình độ thể lực của sinh viên Sự hài lòng của sinh viên về các môn TDTT ngoại khóa

.622

.843

T11 Kết quả học tập GDTC 44.567

13.978

.453

59

Kết quả ở bảng 3.5 cho thấy từng tiêu chí đánh giá đảm bảo đủ độ tin cậy

vì từng tiêu chí có hệ số Cronbach Alpha từ 0.750 – 0.843 (Cronbach's Alpha if

Item Deleted), hệ số của từng tiêu chí này lớn hơn > 0.6, từng tiêu chí đều có

mối tƣơng quan với biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) > 0.3. Vì vậy,

không cần thiết loại bỏ tiêu chí nào. Kết quả này càng khẳng định thêm sự cần

thiết của các tiêu chí khi sử dụng đánh giá thực trạng hoạt động TDTT ngoại

khóa của Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.

Nhƣ vậy, Thông qua phỏng vấn và kiểm nghiệm độ tin cậy, Luận án đã

xác định 11 tiêu chỉ đánh giá thực trạng hoạt động TDTT ngoại khóa của

Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II đảm bảo độ tin cậy nhƣ: Sự quan tâm

của các cấp lãnh đạo nhà trƣờng; Chất lƣợng đội ngũ giảng viên giảng dạy

TDTT ngoại khóa; Điều kiện cở sở vật chất phục vụ cho hoạt động TDTT

ngoại khóa; Kinh phí hoạt động TDTT ngoại khóa; Nội dung chƣơng trình

60

giảng dạy TDTT ngoại khóa; Hình thức tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa;

Nhu cầu tập luyện TDTT ngoại khóa; Sự hứng thú tập luyện TDTT ngoại khóa;

Trình độ thể lực của sinh viên; Sự hài lòng của sinh viên về các môn TDTT

ngoại khóa; Kết quả học tập GDTC.

3.1.2. Phân tích thực trạng hoạt động TDTT ngoại khóa của nam

sinh viên trong Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II

Dựa vào kết quả xác định định các tiêu chí đánh giá hoạt động TDTT

ngoại khóa cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II, Luận án

tiến hành sử dụng để phân tích, đánh giá thực trạng nhƣ sau:

3.1.2.1. Mức độ quan tâm của các cấp lãnh đạo nhà trường

Mức độ quan tâm của các cấp lãnh đạo nhà trƣờng là một trong yếu tố rất

quan trọng, ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động TDTT ngoại khóa của Nhà

trƣờng. Do vậy, Luận án tiến hành khảo sát yếu tố này thông qua phiếu phỏng

vấn P3 đƣợc trình bày ở phụ lục 3. Kết quả tính toán đƣợc trình bày ở bảng 3.6

nhƣ sau:

Mức đo

Tần số(n)

Valid

Không quan tâm Quan tâm Rất quan tâm Total

10 20 15 45

Tần suất (%) 22.2 44.4 33.3 100.0

Tần suất hợp lệ (%) 22.2 44.4 33.3 100.0

Tần suất tích lũy (%) 22.2 66.7 100.0

Bảng 3.6. Sự quan tâm của các cấp lãnh đạo liên quan đến công tác GDTC của nhà trƣờng hiện nay

61

Biểu đồ 3.1. Sự quan tâm của các cấp lãnh đạo nhà trƣờng

Qua bảng 3.6 và biểu đồ 3.1 cho thấy có 20 ngƣời đánh giá là các cấp

lãnh đạo trƣờng quan tâm, chiếm tỷ lệ 44.4%; có 15 ngƣời đánh giá là rất

quan tâm, chiếm tỷ lệ 33.3% và có 10 ngƣời đánh giá là bình thƣờng, chiếm

tỷ lệ 22.2%. Nhƣ vậy, các cấp lãnh đạo quan tâm và rất quan tâm đến hoạt

động TDTT ngoại khóa của sinh viên, luôn tạo mọi điều kiện (tinh thần, cơ

sở vật chất) để các đơn vị tổ chức rèn luyện thể lực cho sinh viên đáp ứng

nhiệm vụ giáo dục, đào tạo của nhà trƣờng. Chính vì vậy mà hoạt động tập

luyện thể thao ngoại khóa của sinh viên ở nhà trƣờng cũng đƣợc các cấp quan

tâm và tạo mọi điều kiện thuận lợi để sinh viên tự tập luyện.

Trong những năm qua, trƣờng luôn có phong trào học tập, rèn luyện

thân thể rộng khắp và vững mạnh. Tuy cơ sở vật chất, sân bãi dụng cụ còn

hạn chế nhƣng với đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn tốt, có tinh

thần trách nhiệm, yêu ngành, yêu nghề bƣớc đầu đã thu đƣợc kết quả khả

quan. Hàng năm, trƣờng đều tổ chức các giải bóng đá, bóng chuyền, bơi,

chiến sỹ khỏe, đá cầu, cầu lông, chào mừng các ngày lễ, ngày kỉ niệm. Điều

này có tác dụng cổ vũ tích cực, tạo động cơ tập luyện TDTT cho sinh viên.

62

3.1.2.2. Chất lượng đội ngũ giảng viên giảng dạy TDTT ngoại

khóaTrường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.

Trong quá trình xây dựng và phát triển của Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát

nhân dân II, đội ngũ cán bộ giảng dạy đã không ngừng phát triển cả về số

lƣợng và nâng cao chất lƣợng, trình độ chính trị, trình độ chuyên môn, để đáp

ứng yêu cầu mở rộng quy mô đào tạo và nâng cao chất lƣợng đào tạo.

Thực hiện chủ trƣơng của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Công an

chuyển trọng tâm cải cách giáo dục trong việc đổi mới mục tiêu, nội dung

chƣơng trình và phƣơng pháp giảng dạy. Những năm gần đây nhà trƣờng đã

không ngừng nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, giảng viên của nhà trƣờng.

Thực trạng đội ngũ giảng viên GDTC của nhà trƣờng từ năm 2012 cho

đến nay, tƣơng ứng với sự phát triển quy mô đào tạo của nhà trƣờng, đƣợc

trình bày ở bảng 3.7 nhƣ sau:

Bảng 3.7: Số lƣợng và trình độ giảng viên Giáo dục thể chất tại Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II

Thâm niên công tác

Tuổi

Trình độ chuyên môn

Giai đoạn

Tiến sĩ

Thạc sĩ

Cử nhân

Trên 50

Trên 10 năm

Dƣới 10 năm

Dƣới 5 năm

40 đến 50

30 đến 39

Nhỏ hơn 30

n

6

6

3

0

8

7

2

6

5

2

2015

%

40

40

20

0

53.3

46.7 13.3

40

33.3 13.3

Từ kết quả ở bảng 3.7 cho thấy, về trình độ chuyên môn của đội ngũ

giáo viên hầu hết đều đã tốt nghiệp thạc sĩ và đại học chiếm tỷ lệ lần lƣợc là

(53.3% và 46.7%), chƣa có tiến sĩ nào và hầu hết có thâm niên công tác trên

10 năm chiếm 40%. (biểu đồ 3.2)

63

Biểu đồ 3.2: Thâm niên công tác cán bộ giảng viên GDTC

Về độ tuổi đƣợc trình bảy ở biểu đồ 3.3 cho thấy hiện nay có xu thế trẻ

hóa dƣới 50 tuổi là (87.7%), đây là một tiềm năng to lớn đóng góp vào thực

hiện các nhiệm vụ trong nhà trƣờng, giảng dạy, tổ chức tập luyện và huấn

luyện, chỉ đạo phong trào, tổ chức và trọng tài các giải thể thao của sinh viên

trong trƣờng và làm công tác nghiên cứu khoa học.

Biểu đồ 3.3. Độ tuổi cán bộ giảng viên GDTC

Chuyên môn đào tạo của giảng viên GDTC tại Trƣờng Cao đẳng Cảnh

sát nhân dân II đƣợc thể hiện ở bảng 3.8 nhƣ sau:

64

Bảng 3.8. Chuyên môn đào tạo giảng viên Giáo dục thể chất tại Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II

Tổng số giảng viên GDTC Bơi lội Chuyên môn đào tạo Cầu lông Bắn súng Võ thuật Điền kinh

n 15 1 1 1 4 8

% 100 6.7 6.7 6.7 26.7 53.3

Qua bảng 3.8 ta thấy và biểu đồ 3.4, các giảng viên đƣợc đào tạo, trang

bị đầy đủ các kiến thức không chỉ về giáo dục thể chất đơn thuần mà còn cả

những phƣơng pháp, năng lực huấn luyện đào tạo kỹ năng chuyên môn nghề

nghiệp cho sinh viên nhằm đáp ứng cho công tác Giáo dục thể chất tại

trƣờng. Về chuyên ngành đƣợc đào tạo ở Đại học của Giảng viên GDTC là:

Võ thuật (04), Bơi lội (01), Cầu lông (01), Bắn súng (1), Điền kinh (08).

Biểu đồ 3.4: Chuyên môn đào tạo giảng viên Giáo dục thể chất

Trong khi đó, Sự quan tâm của giảng viên đối với hoạt động TDTT

ngoại khóa cũng góp phần quan trọng vào sự phát triển hoạt động TDTT

65

ngoại khóa tại Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II. Kết quả khảo sát đƣợc

trình bày ở bảng 3.9 nhƣ sau:

Bảng 3.9: Mức độ quan tâm giảng viên đối với hoạt động TDTT ngoại khóa

Tần suất Tần suất hợp Tần suất tích Mức đo Tần số(n) lệ (%) lũy (%) (%)

Không quan 1 2.2 2.2 2.2 tâm

Quan tâm 32 71.1 71.1 73.3 Valid

Rất quan tâm 12 26.7 26.7 100.0

Total 45 100.0 100.0

Biểu đồ 3.5. Mức độ quan tâm của giảng viên đối với hoạt động TDTT ngoại khóa

Qua kết quả khảo sát cho thấy các giảng viên GDTC hiện nay đều rất

quan tâm đếu công tác giáo dục thể chất nói chung và hoạt động TDTT ngoại

khóa cho sinh viên nói riêng. Ý kiến ở mức độ Rất quan tâm và quan tâm

chiếm tỷ lệ cao, chiếm 97.8%, chỉ có 2.2% giảng viên không quan tâm đến

các công tác này.

66

3.1.2.3. Điều kiện c sở vật chất phục vụ cho hoạt động TDTT ngoại

khóa

Để đánh giá thực trạng cơ sở vật chất phục vụ hoạt động TDTT ngoại

khóa cho sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II, Luận án tiến hành

phỏng vấn trực tiếp các giảng viên, nhà quản lý hiện đang giảng dạy tại

Trƣờng về số lƣợng và chất lƣợng cơ sở vật chất, sân tập, dụng cụ tập luyện

TDTT của nhà trƣờng. Kết quả đƣợc trình bày qua các bảng 3.10 sau đây:

Bảng 3.10: Cơ sở vật chất phục vụ công tác Giáo dục thể chất và hoạt

động TDTT ngoại khóa tại Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II

TT Môn thể thao Loại sân Số lƣợng

luyện Võ thuật Xi măng 5000m2 1

Bóng đá Mini 06 2

Chạy/ Đi bộ Bê tông 05 3

Bóng chuyền Ngoài trời 06 4

Bơi Cầu lông Bóng rổ 01 06 02 Thiết bị Đầy đủ thảm, dụng cụ tập 3 môn: Taekwondo, Karatedo, Vovinam Cỏ nhân tạo, đủ tiêu chuẩn 2000m Đầy đủ dụng cụ trang thiết bị đảm bảo đúng tiêu chuẩn Trang bị theo tiêu chuẩn Đủ trang thiết bị Đủ trang thiết bị

Trong nhà Bê tông Bê tông Sân tập thể lực Ngoài trời 06 bộ xà đơn Trang bị theo tiêu chuẩn 5 6 7 8

Về số lƣợng sân tập: Thực tế, nhà trƣờng có 01 sân võ rộng 5000m2

bằng xi măng, có đầy đủ thảm, dụng cụ tập luyện 3 môn: Taekwondo,

Karatedo, Vovinam, 06 sân bóng đá mini cỏ nhân tạo đạt tiêu chuẩn Việt

Nam, 05 đƣờng bê tong chạy bộ 2000m, 06 sân bóng chuyền ngoài trời có

đầy đủ dụng cụ trang thiết bị cần thiết theo đúng tiêu chuẩn, 01 bể bơi trong

nhà trang bị theo đúng tiêu chuẩn Việt Nam, 06 sân cầu lông, 02 sân bóng rổ,

67

06 bộ xà đơn tập thể lực. Đặc biệt đối với bể bơi liên quan đến việc quản lý

và an toàn tập luyện nen bể bơi không cho sinh viên vào tự tập. Với con số

trên so với toàn bộ sinh viên của nhà trƣờng và phục vụ hoạt động TDTT nội

khóa, thì có thể tạm coi là đủ về số lƣợng sân tập, vì số lƣợng sinh viên trong

giờ chính khóa đƣợc dàn đều ở các môn. Ngoài ra, còn có các lớp phải học lý

thuyết trên giảng đƣờng. Còn đối với hoạt động TDTT ngoại khóa, thì số

lƣợng sân tập trên còn khá khiêm tốn so với nhu cầu, vì trong khoảng thời

gian này, hầu nhƣ tất cả các em sinh viên đều không phải học lý thuyết. Vì

vậy, các loại sân bóng nhƣ bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông, bể

bơi… còn quá ít và chiếm tỉ lệ thấp so với sinh viên toàn trƣờng, trong khi đó

nhu cầu sinh viên tham gia tập TDTT ngoại khóa ngày càng tăng.

Nhƣ vậy, qua kết quả phỏng vấntrực tiếp giảng viên và cán bộ quản lý

là những cán bộ chủ chốt của nhà trƣờng về số lƣợng sân bãi và chất lƣợng

cho thấy, đa số đều đánh giá hiện nay về số lƣợng sân phục vụ công tác ngoại

khóa còn thiếu và về chất lƣợng là ở mức khá. Đây là một thực tế đã đƣợc

các đồng chí lãnh đạo nhà trƣờng nhìn nhận và chắc chắn sẽ là những yếu tố

thuận lợi để ủng hộ việc cải tạo nâng cao cơ sở vật chất và thiết kế, xây dựng

thêm các sân tập luyện TDTT ngoại khóa cho sinh viên. Ngoài ra, về phía

cán bộ giảng viên là những ngƣời trực tiếp tham gia vào công tác giảng dạy,

đặc biệt là các ý kiến của sinh viên là những ngƣời trực tiếp sử dụng và cảm

nhận cũng nhƣ đánh giá chất lƣợng, số lƣợng cơ sở vật chất phục vụ tập

luyện TDTT ngoại khóa của Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II, cũng

cho thấy còn thiếu cả về số lƣợng và chất lƣợng so với yêu cầu đổi mới

phƣơng pháp dạy và học cũng nhƣ tập luyện TDTT ngoại khóa của Nhà

trƣờng. Do đó, việc nâng cao hiệu quả sử dụng cũng nhƣ cải tạo cở sở vật

chất sân bãi phục vụ tập luyện TDTT ngoại khóa sinh viên là vấn đề rất cấp

thiết.

68

3.1.2.4. Kinh phí hoạt động TDTT ngoại khóa

Hoạt động TDTT ngoại khóa ngoài các điều kiện khác thi kinh phí

đóng vai trò rất quan trọng và cả hai phía (phía nhà trƣờng cung cấp và phía

sinh viên phải đóng lệ phí tập luyện). Do vậy, để tìm tìm hiểu kinh phí danh

cho hoạt động TDTT của trƣờng nhƣ thế nào, Luận án tiến hành khảo sát.

Mức đo

Tần số(n)

Đánh giá

Kết qua đƣợc trình bày ở bảng 3.11 nhƣ sau:

Không đáp ứng Đáp ứng một phần Đáp ứng hoàn toàn Total

Tần suất hợp lệ (%) 37.8 57.8 4.4 100.0

Tần suất (%) 37.8 57.8 4.4 100.0

17 26 2 45

Bảng 3.11. Kinh phí đành cho hoạt động TDTT ngoại khóa cho sinh viên Tần suất tích lũy (%) 37.8 95.6 100.0

Biểu đồ 3.6. Kinh phí dành cho hoạt động TDTT ngoại khóa

Thông qua bảng 3.11 và biểu đồ 3.6 cho thấy có 17 đƣợc khảo sát cho

cho rằng kinh phí hoạt động TDTT ngoại khóa cho sinh viên chƣa đáp ứng,

chiếm tỷ lệ 37.8%; có 26 ngƣời cho rằng đáp ứng một phần, chiếm tỷ lệ

69

57.8% và 2 ngƣời cho rằng hoàn toàn đáp ứng, chiếm tỷ lệ 4.4%. Nhƣ vậy, về

kinh phí dành cho hoạt động TDTT ngoại khóa của nhà trƣờng đa số những

ngƣời đƣợc khảo sát cho rằng là chƣa đáp ứng và đáp ứng một phần để tái

đầu tƣ sơ sở vật chất và trang thiết bị có liên quan đến các môn học TDTT

ngoại khóa.

3.1.2.5. Nội dung giảng dạy TDTT ngoại khóa

Nội dung chƣơng trình giảng dạy TDTT ngoại khóa là yếu tố cốt lỗi

cho hoạt động TDTT ngoại khóa của Nhà trƣờng. Vì vậy, Luận án đã tiến

hành khảo sát nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khóa hiện này ở Trƣờng

đang tồn tại những gì? Trong đó, Luận án hƣớng đến các yếu tố quan trọng

nhƣ: Sự đáp ứng của nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khóa đối với yêu

cầu của Nhà trƣờng; Sự đảm bảo và phù hợp của nội dung chƣơng trình

TDTT ngoại khóa đối với sự phát triển lực của nam sinh viên; Tầm quan

trọng của việc phát triển thể lực cho sinh viên thông qua chƣơng trình TDTT

ngoại khóa; Môn TDTT ngoại khóa nào phù hợp với điều kiện của nhà

trƣờng. Kết quả phỏng vấn các yếu tố này đƣợc trình bày ở các bảng và các

biểu đồ nhƣ sau

Mức đo

Tần số(n)

Tần suất (%)

Tần suất hợp lệ (%)

Tần suất tích lũy (%)

40.0

40.0

18

40.0

44.4

44.4

20

84.4

Đánh giá

Chƣa đáp ứng yêu cầu Đáp ứng từng phần yêu cầu Đáp ứng yêu cầu

15.6

15.6

7

100.0

Total

100.0

100.0

45

Bảng 3.12. Sự đáp ứng của nội dung TDTT ngoại khóa đối với yêu cầu của Nhà trƣờng

70

Biểu đồ 3.7. Sự đáp ứng yêu cầu của nội dung TDTT ngoại khóa

Qua bảng 3.12 và biểu đồ 3.7 cho thấy: 18 ngƣời đƣợc khảo sát cho

rằng nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khóa hiện nay chƣa đáp ứng yếu cầu

của Nhà trƣờng, chiếm tỷ lệ 40%; 20 ngƣời cho rằng đáp ứng từng phần yêu

cầu của Nhà trƣờng, chiếm tỷ lệ 44.4% và 7 ngƣời cho rằng đáp ứng yếu cầu

của Nhà trƣờng, chiếm tỷ lệ 15.6%. Nhƣ vậy, đa số những ngƣời đƣợc khảo

sát cho rằng nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khóa chƣa đáp ứng và đáp

ứng một phần yêu cầu của nhà trƣờng. Điều này cho thấy cần phải tiến hành

điều chỉnh và bổ sung nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khóa khác phong

phú hơn và cần dựa vào nhu cầu của ngƣời học và điều kiện cơ sở vật chất,

Mức đo

nhân sự của Nhà trƣờng.

Bảng 3.13. Sự đảm bảo và phù hợp của nội dung TDTT ngoại khóa đối với sự phát triển lực của nam sinh viên Tần số(n)

Tần suất hợp lệ (%)

Tần suất tích lũy (%)

Tần suất (%)

15

33.3

33.3

33.3

Đánh giá

84.4 100.0

Không đảm bào và phù hợp Bình thƣờng Đảm bảo và phù hợp Total

23 7 45

51.1 15.6 100.0

51.1 15.6 100.0

71

Trong khi đó, qua bảng 3.13 và biểu đồ 3.8 cho thấy: 15 ngƣời đƣợc

khảo sát cho rằng nội dung TDTT ngoại khóa hiện nay không đảm bảo và

phù hợp với sự phát triển thể lực của sinh viên, chiếm tỷ lệ 33.3%; 23 ngƣời

cho rằng bình thƣờng, chiếm tỷ lệ 51.1% và 7 ngƣời cho rằng nội dung

TDTT ngoại khóa hiện tại đảm bảo và phù hợp, chiếm tỷ lệ 15.6%. Nhƣ vậy,

đa số những ngƣời đƣợc khảo sát cho rằng nội dung TDTT ngoại khóa có xu

hƣớng là không đảm bảo và phù hợp với sự phát triển thể lực của sinh viên

trong giai đoạn hiện tại.

Biểu đồ 3.8. Sự đảm bảo và phù hợp của nội dung TDTT ngoại khóa

Qua bang 3.14 và biểu đồ 3.9 cho thấy 5 ngƣời đƣợc khảo sát cho rằng

nội dung TDTT ngoại khóa rất quan trọng trong việc phát triển thể lực của

sinh viên, chiếm tỷ lệ 11.1%; 28 ngƣời cho rằng quan trọng, chiếm tỷ lệ

62.2%; 11 ngƣời cho rằng bình thƣờng, chiếm tỷ lệ 24.4%;1 ngƣời cho rằng

không quan trọng, chiếm tỷ lệ 2.2%. Nhƣ vậy, đa số những ngƣời đƣợc khảo

sát cho rằng nội dung TDTT ngoại khóa có tầm quan trọng lớn đối với sự

phát triển thể lực của sinh viên.

Mức đo

Đánh giá

Tần suất tích lũy (%) 2.2 26.7 88.9 100.0

72

Bảng 3.14. Tầm quan trọng của việc phát triển thể lực cho sinh viên thông qua nội dung TDTT ngoại khóa Tần suất (%) 2.2 24.4 62.2 11.1 100.0

Không quan trọng Bình thƣờng Quan trọng Rất quan trọng Total

Tần suất hợp lệ (%) 2.2 24.4 62.2 11.1 100.0

Tần số(n) 1 11 28 5 45

Biểu đồ 3.9. Tầm quan trọng của việc phát triển thể lực cho sinh viên

thông qua nội dung TDTT ngoại khóa

Để xem xét môn TDTT ngoại khóa nào phù hợp với điều kiện của nhà

trƣờng hiện nay, Luận án tiến hành khảo sát với kết quả nhƣ sau:

Bảng 3.15. Môn TDTT ngoại khóa nào phù hợp với điều kiện của nhà trƣờng

Responses

Các môn thể thao phù hợp với điều kiện của Nhà Trƣờnga

Bóng đá Bóng chuyền Cầu lông Bơi lội Taekwondo Bóng rổ Đá cầu

N 41 39 44 39 32 31 26

Percent 13.5% 12.8% 14.5% 12.8% 10.5% 10.2% 8.6%

Percent of Cases 91.1% 86.7% 97.8% 86.7% 71.1% 68.9% 57.8%

Quần vợt Điền kinh Total

30 22 304

9.9% 7.2% 100.0%

66.7% 48.9% 675.6%

a. Dichotomy group tabulated at value 2.

73

Biểu đồ 3.10. Môn TDTT ngoại khóa nào phù hợp với điều kiện của nhà trƣờng

Qua bảng 3.15 và biểu đồ 3.10 cho thấy nhóm môn thứ nhất là môn

bóng đá, cầu lông, bóng chuyền và bơi lội phù hợp với điều kiện nhà trƣờng

nhất, chiếm tỷ lệ 86.7 – 97.8%; Nhóm môn thứ hai là Taekwondo, Bóng rổ,

Quần vợt chiếm tỷ lệ từ 66.7 – 71.1%; nhóm môn thứ ba là Đá cầu và Điền

kinh chiếm tỷ lệ từ 48.9% - 57.8%. Nhƣ vậy,Nhóm môn bóng đá, cầu lông,

bóng chuyền và bơi lội phù hợp với điều kiện nhà trƣờng nhất trong giai đoạn

hiện nay.

Tóm lại: đa số những ngƣời đƣợc khảo sát cho rằng nội dung chƣơng

trình TDTT ngoại khóa chƣa đáp ứng và đáp ứng một phần yêu cầu của nhà

trƣờng; nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khóa có xu hƣớng là không đảm

bảo và phù hợp với sự phát triển thể lực của sinh viên; nội dung chƣơng trình

TDTT ngoại khóa có tầm quan trọng lớn đối với sự phát triển thể lực của sinh

74

viên; Nhóm môn bóng đá, cầu lông, bóng chuyền và bơi lội phù hợp với điều

kiện nhà trƣờng nhất trong giai đoạn hiện nay.

3.1.2.6. Hình thức tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa

Để tìm hiểu vấn đề này, chúng tôi tiến hành phỏng vấn [Phụ lục 4] các

hình thức phổ biến nhất (Thể dục buổi sáng, Thể dục giữa giờ, Đội tuyển,

Nhóm – tổ, Câu lạc bộ và tự tập) để sinh viên tùy chọn, qua đó đánh giá phân

tích lần lƣợt trên các hình thức cũng nhƣ là các yếu tố khác để xem hình thức

nào sinh viên tập nhiều và chuyên cần nhất. Kết quả phỏng vấn đƣợc trình

bày ở bảng 3.15 nhƣ sau:

Tổng hợp

TT

Hình thức

Mức độ

n

% 361 75.2

TD buổi sáng

1

119 24.8

47

9.8

TD giữa giờ

2

433 90.2

40

8.3

Đội tuyển

3

440 91.7

216 45.0

Nhóm, tổ

4

264 55.0

131 27.3

Câu lạc bộ

5

349 72.7

218 45.4

Tự tập

6

262 54.6

7

Tổ chức tập luyện

Thƣờng xuyên Thất thƣờng Không bao giờ Thƣờng xuyên Thất thƣờng Không bao giờ Thƣờng xuyên Thất thƣờng Không bao giờ Thƣờng xuyên Thất thƣờng Không bao giờ Thƣờng xuyên Thất thƣờng Không bao giờ Thƣờng xuyên Thất thƣờng Không bao giờ Không có GV hƣớng dẫn Có GV hƣớng dẫn Kết hợp

Kết quả phỏng vấn % n 75.2 361 22.5 108 2.3 11 9.8 47 57.9 278 32.3 155 8.3 40 31.9 153 59.8 287 45.0 216 45.6 219 9.4 45 27.3 131 45.0 216 27.7 133 45.4 218 44.4 213 10.2 49 47.3 227 28.5 137 24.2 116

Bảng 3.15: Thực trạng hình thức tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa

75

Kết quả ở bảng 3.15 cho thấy, xét theo tổng thể sinh viên Trƣờng Cao

đẳng Cảnh sát nhân dân II tồn tại chủ yếu 6 hình thức tập luyện và 3 hình

thức tổ chức tập luyện TDTT ngoại khóa bao gồm: Thể dục buổi sáng, Thể

dục giữa giờ, Đội tuyển, Nhóm – tổ, Câu lạc bộ và tự tập. Trong tất cả các

hình thức kể trên thì tập Thể dục buổi sáng thƣờng xuyên là chiếm số đông

nhất (75.2%), thứ nhì là tự tập luyện (45.4%) còn tập đội tuyển là ít nhất

(8.3%), thứ đến là Thể dục giữa giờ (9.8%).

Trong đó, các hình thức tập luyện, khi chia làm 2 loại tập luyện

(thƣờng xuyên với thất thƣờng – không bao giờ). Ở bảng 3.15 và 3.16 cho

thấy tính chuyên cần trong lựa chọn các hình thức tập luyện TDTT ngoại

khóa của sinh viên nhƣ tổng số lƣợt lựa chọn ở các hình thức cho thấy số

lƣợng sinh viên tập thƣờng xuyên đều kém hơn số còn lại ở mỗi hình thức tập tƣơng ứng, kiểm nghiệm Chi-Square χ2 cho thấy giữa mức độ tập luyện

thƣờng xuyên và thất thƣờng có sự khác biệt (P<0.05).

Bảng 3.16. Đánh giá tính chuyên cần trong lựa chọn các hình thức tập luyện TDTT ngoại khóa của sinh viên

Tổng hợp Mức độ tập luyện

Kiểm nghiệm Chi- Square χ2 p χ2

13.8 <0.05

Thƣờng xuyên Thất thƣờng Σ n 1013 1187 2200 % 46.9 53.1 100

Bên cạnh đó, sinh viên tập luyện TDTT ngoại khóa chủ yếu theo hình

thức tổ chức không có ngƣời hƣớng dẫn (47.3%), trong khi đó hai dạng hình

thức tổ chức còn lại ít hơn nhiều khi chỉ có 28.5% sinh viên có hƣớng dẫn và

24.2% hoặc khi có khi không ngƣời hƣớng dẫn kết hợp với nhau. Nhƣ vậy,

nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II đa phần đều tập luyện

theo hình thức tổ chức không có ngƣời hƣớng dẫn. Điều này cũng phần nào cho

thấy mức độ tích cực của sinh viên khi tham gia tập luyện TDTT ngoại khóa. Để

76

làm rõ vấn đề này, Luận án tiến hành khảo sát giảng viên, cán bộ quản lý. Kết quả

Mức đo

Tần số(n)

Đánh giá

trình bày ở bảng 3.17 và biểu đồ 3.11 nhƣ sau:

Bảng 3.17. Công tác hƣớng dẫn sinh viên tập luyện TDTT ngoại khóa của giảng viên GDTC Tần suất (%) 24.4 62.2 13.3 100.0

Tần suất hợp lệ (%) 24.4 62.2 13.3 100.0

Chƣa thƣờng xuyên Bình thƣờng Thƣờng xuyên Total

Tần suất tích lũy (%) 24.4 86.7 100.0

11 28 6 45

Biểu đồ 3.11. Hƣớng dẫn sinh viên tập luyện TDTT ngoại khóa của giảng viên GDTC

Qua bang 3.17 và biểu đồ 3.11 cho thấy 11 ngƣời đƣợc khảo sát cho

rằng Công tác hƣớng dẫn sinh viên tập luyện TDTT ngoại khóa của giảng

viên GDTC là chƣa thƣờng xuyên, chiếm tỷ lệ 24.4%; 28 ngƣời cho rằng

bình thƣờng, chiếm tỷ lệ 62.2%; 6 ngƣời cho rằng thƣờng xuyên, chiếm tỷ lệ

13.3%. Nhƣ vậy, đa số những ngƣời đƣợc khảo sát cho rằng công tác hƣớng

dẫn sinh viên tập luyện TDTT ngoại khóa của giảng viên GDTC có xu hƣớng

77

chƣa thƣờng xuyên, dẫn đến đa phần sinh viên đều tập luyện theo hình thức

tổ chức không có ngƣời hƣớng dẫn.

Để có thông tin sâu hơn nữa về các hình thức tổ chức tập luyện, Luận án

khảo sát thêm tình hình tập luyện TDTT ngoại khóa của sinh viên nhƣ sau:

Giải quyết vấn đề này, Luận án xem xét dƣới các góc độ nhƣ: thời gian

học tập, tính chuyên cần, số buổi tập luyện, thời lƣợng và thời điểm tập luyện

TDTT ngoại khóa của sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.

Bảng 3.18. Thực trạng về tình hình tập luyện TDTT ngoại khóa

của sinh viên

TT Nội dung Mức độ trả lời

1

Thời gian học văn hóa TB/ngày

2 Chuyên cần tập luyện

3

Thời lƣợng tập luyện/ ngày

4 Số buổi tập/ tuần

5 Thời điểm tập luyện

6 Địa điểm tập luyện 4h 6h 8h 10h Rất thƣờng xuyên Thƣờng xuyên Thỉnh thoảng Không bao giờ <60 phút <90 phút <120 phút > 120 phút 1 buổi/tuần 2 buổi/tuần 3 buổi/tuần >3 buổi/tuần Sáng Chiều Chiều tối Sân trƣờng Sân KTX Các nơi khác Kết quả phỏng vấn n 75 179 158 68 81 258 73 68 94 206 117 63 22 126 177 155 131 216 133 226 205 49 % 15.6 37.3 32.9 14.2 16.9 53.8 15.2 14.2 19.6 42.9 24.4 13.1 4.6 26.3 36.9 32.3 27.3 45.0 27.7 47.1 42.7 10.2

78

- Thực trạng thời gian học văn hóa của sinh viên: Qua kết quả

phỏng vấn khảo sát đƣợc: đa số sinh viên dành trung bình từ 6h trở lên/ngày

để học văn hóa (84.4%), cho thấy thời lƣợng học văn hóa của sinh viên hiện

nay cũng khá lớn, với thời lƣợng học văn hóa thì việc sắp xếp thời gian tham

gia vào các hoạt động TDTT ngoại khóa cũng là một vấn đề khó khăn cần

giải quyết.

- Thực trạng chuyên cần tập luyện của sinh viên: Một thực tế khác

là về tổng thể, có đến 70.6% sinh viên Rất thƣờng xuyên - thƣờng xuyên tập

luyện, còn lại Thỉnh thoảng – không bao giờ chiếm 29.4%. Điều này là một

thuận lợi rất khách quan phản ánh việc tập luyện TDTT ngoại khóa của nam

sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II đã trở thành một thói quen

tốt, điều này sẽ góp phần nâng cao hiệu quả chất lƣợng công tác GDTC nói

chung và phong trào TDTT ngoại khóa của nhà trƣờng nói riêng.

- Thực trạng số buổi tập luyện ngoại khóa trong tuần của sinh

viên: Qua bảng 3.4 phản ánh số sinh viên tập từ 3 buổi/tuần chiếm ƣu thế

(36.9%), tiếp đến là tập nhiều hơn 3 buổi/tuần (32.3%). Tập luyện đƣợc xem

là thƣờng xuyên khi tiến hành tập luyện cách ngày, nghĩa là một tuần phải tập

3 lần trở lên, tuy nhiên khi so sánh theo tiêu chí này (tập luyện từ 3 buổi trở

xuống và tập luyện nhiều hơn 3 buổi) thì ƣu thế vẫn nghiên về tập luyện

không thƣờng xuyên. Nhƣ vậy, phần nhiều sinh viên tập luyện không theo

mật độ thƣờng xuyên mà chỉ ngẩu hứng, thiếu ổn định, trong khi thời lƣợng

các buổi tập là khá ít ỏi.

- Thực trạng thời lƣợng tập luyện TDTT ngoại khóa của sinh viên:

Về thời lƣợng tập luyện trong ngày, sinh viên chủ yếu tập luyện lớn hơn 60

phút/ngày (chiếm 80.4%), trong đó tập luyện <90 phút (43.9%), <120 phút

(24.4%) và >120 phút (13.1%). Đây cũng là yếu tố thuận lợi nhất định trong

79

việc xem xét thời lƣợng tập luyện khi xây dựng các chƣơng trình tập luyện

TDTT ngoại khóa cho sinh viên nhà trƣờng.

- Thực trạng thời điểm tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa của

sinh viên: Tổng thể thời gian rãnh rỗi và thuận lợi để sinh viên tập luyện

TDTT ngoại khóa phần đông thƣờng là buổi chiều (45%) và buổi sáng

(27.3%) còn buổi tối ít hơn (27.7%).

- Thực trạng địa điểm tập luyện TDTT ngoại khóa của sinh viên:

Đặc điểm riêng của sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II và các

trƣờng trong lực lƣợng vũ trang cả nƣớc là sinh viên đƣợc đào tạo tập trung

nên địa điểm tập luyện đa số là ở sân trƣờng và sân ký túc xá (89.8%), sô

lƣợng sinh viên tập luyện ở nơi khác khá ít (10.2%).

3.1.2.7. Nhu cầu tập luyện TDTT ngoại khóa

Kết quả khảo sát về nhu cầu tập luyện TDTT ngoại khóa của nam sinh

viên đƣợc trình bày ở bảng 3.19 và biểu đồ 3.12 nhƣ sau:

Bảng 3.19. Nhu cầu tập luyện TDTT ngoại khóa của sinh viên

Sinh viên Tổng cộng TT Môn thể thao

1 Bóng đá 2 Bóng chuyền 3 Cầu lông 4 Bơi lội 5 Taekwondo 6 Bóng rổ 7 Đá cầu 8 Quần vợt 9 Điền kinh Năm 2 Năm 1 n % n % 61 25.0 45 19.1 48 19.7 41 17.4 25 10.2 30 12.7 42 17.2 26 11.0 28 11.5 27 11.4 10 4.1 12 5.1 17 7.0 16 6.8 3.7 11 4.7 9 20 8.2 12 5.1 n 106 89 55 68 55 22 33 20 32 % 22.1 18.5 11.5 14.2 11.5 4.6 6.9 4.2 6.7

80

Biểu đồ 3.12. Nhu cầu tập luyện TDTT ngoại khóa của sinh viên

Qua bảng 3.19 và biểu đồ 3.12 cho thấy, thực trạng tổng thể nội dung

tập luyện TDTT ngoại khóa của sinh viên là khá phong phú nhƣng tản mạn.

Số lƣợng và tỉ lệ các môn thể thao sinh viên hiện đang tập luyện có sự chênh

lệch đáng kể. Tuy nhiên, dễ nhận thấy các môn thể thao mà sinh viên hiện có

nhu cầu tập luyện nhiều nhất là: Bóng đá chiếm tỉ lệ (22.1%), Bóng chuyền

chiếm tỉ lệ 18.5%, Bơi lội chiếm tỉ lệ (14.2%), Cầu lông chiếm tỉ lệ (11.5%)

và Taekwondo chiếm tỉ lệ (11.5%). Nhóm các môn thể thao còn lại, có thể do

không hấp dẫn hay khó khăn về điều kiện tập luyện mà chƣa đƣợc sinh viên

lựa chọn tập luyện nhiều nhƣ môn: Bóng rổ, Đá cầu, Quần vợt, Điền kinh,

chiếm tỉ lệ từ 6.9% trở xuống. Trong khi đó, Tại bảng 3.19 và biểu đồ 3.13

phản ánh, trong cùng sinh viên một năm học thì cả sinh viên năm 1 và năm 2

đều có số lƣợng và tỉ lệ các môn tập luyện cách biệt nhau nhƣng nhìn chung

qua bảng 1 tỉ lệ các môn đƣợc sinh viên năm 1 và năm 2 ƣu tiên tập luyện

vẫn là: Bóng đá chiếm tỉ lệ (25% và 19.1%), Bóng chuyền chiếm tỉ lệ (19.7%

81

và 17.4%), Bơi lội chiếm tỉ lệ (17.2% và 11%), Cầu lông chiếm tỉ lệ (10.2%

và 12.7%), Taekwondo chiếm tỉ lệ (11.5% và 11.4%).

Nhƣ vậy, qua khảo sát thực trạng về các môn TDTT ngoại khóa của

nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II cho thấy, các môn

TDTT ngoại khóa khá phong phú, đa dạng và số lƣợng sinh viên tham gia tập

luyện cũng phân tán ở nhiều môn, với tỉ lệ khác nhau, song thực tế cho thấy

nhóm các môn TDTT ngoại khóa đƣợc sinh viên tập luyện nhiều nhất là:

Bóng đá, Bóng chuyền, Bơi lội, Cầu lông và Taekwondo. Nhóm các môn thể

thao còn lại có số lƣợng sinh viên tập luyện ít hơn đó là: Điền kinh, Bóng rổ,

Đá cầu, Quần vợt. Kết quả nghiên cứu này cũng khá trùng hợp với một số

nghiên cứu luận văn thạc sĩ đƣợc tiến hành tại nhà trƣờng sĩ quan lục quân 2,

tập luyện TDTT ngoại khóa tập trung nhiều ở các môn Bóng đá, Bóng

chuyền, Taekwondo. Đây là các môn thể thao dễ tập luyện, có thể tận dụng

đƣợc các cơ sở vật chất hiện tại ở nhà trƣờng và cũng là những môn thể thao

có sức hấp dẫn đối với sinh viên hiện nay.

3.1.2.8. Sự hứng thú tập luyện TDTT ngoại khóa

Hứng thú tập luyện là yếu tố quan trọng, đây là cơ sở hình thành động

lực cho sinh viên tham gia tập luyện các môn thể thao ngoại khóa. Kết quả

khảo sát đƣợc trình bày ở bảng 3.20 và biểu đồ 3.13 nhƣ sau:

Bảng 3.20. Sự hứng thú tập luyện chƣơng trình TDTT ngoại khóa

Mức đo

Tần số(n)

Đánh giá

Tần suất tích lũy (%) 41.5 60.0 89.4 100.0

Không hứng thú Bình thƣờng Hứng thú Rất hứng thú Total

199 89 141 51 480

Tần suất (%) 41.5 18.5 29.4 10.6 100.0

Tần suất hợp lệ (%) 41.5 18.5 29.4 10.6 100.0

82

Biểu đồ 3.13. Tỷ lệ % sinh viên hứng thú tập luyện TDTT ngoại khóa

Qua bang 3.20 và biểu đồ 3.13 cho thấy 199 sinh viên đƣợc khảo sát

cho rằng là không hứng thú với việc tập TDTT ngoại khóa, chiếm tỷ lệ

41.5%; 89 sinh viên cho rằng bình thƣờng, chiếm tỷ lệ 18.5%; 141 sinh viên

hứng thú tập luyện, chiếm tỷ lệ 29.4%;51 sinh viên hứng thú tập luyện, chiếm

tỷ lệ 10.6%. Nhƣ vậy, còn phần lớn sinh viên có xu hƣớng không hứng thú

với việc tập luyện TDTT ngoại khóa tại Nhà trƣờng.

3.1.2.9. Trình độ thể lực của sinh viên

Để kiểm tra đánh giá thực trạng thể lực, đề tài sử dụng các chỉ tiêu

đánh giá trình độ thể lực theo Thông tƣ số 24/2013/TT-BCA ngày 11/4/2013

của Bộ Công An, quy định về tiêu chuẩn rèn luyện chiến sĩ Công an khoẻ

trong lực lƣợng Công an Nhân dân bao gồm 5 chỉ tiêu. Kết quả kiểm tra thể

lực của nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II đƣợc trình bày

ở bảng 3.21 nhƣ sau:

83

Bảng 3.21. Thực trạng thể lực của nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II

Thực trạng (n=480) Nội dung các Test

1 2 3 4 5 Bật xa tại chỗ (cm) Co tay xà đơn (lần) Chạy 100m (s) Chạy 1500m (s) Nằm sấp chống đẩy (lần) Mean 219.7 11.03 14.37 395.8 28.7 ±SD 13.5 1.74 0.89 26.8 2.83 Cv% 6.17 15.8 6.18 6.77 9.85 ε 0.03 0.04 0.02 0.03 0.02

Qua bảng 3.21 ta thấy: Trong 05 chỉ tiêu đƣợc khảo sát có 04 chỉ

tiêu các số liệu đƣợc phân bố khá tập trung xung quanh giá trị trung bình,

trong đó cao nhất là Nằm sấp chống đẩy (Cv = 9.85%), thấp nhất là Bật xa

tại chỗ (Cv = 6.17%) . Còn lại chỉ tiêu Co tay xà đơn số liệu tƣơng đối phân

tán (Cv = 15.8%). Tuy ở test Co tay xà đơn có Cv >10%, nhƣng các giá trị

trung bình của các chỉ tiêu lại có thể đại diện cho số trung bình tổng thể và

điều đó đƣợc minh chứng thông qua chỉ số ɛ < 0.05.

Đánh giá tiêu chuẩn rèn luyện thể lực của nam sinh viên Trƣờng

Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II

Thực trạng phân loại thể lực chung ở nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng

Cảnh sát nhân dân II khảo sát đƣợc thể hiện ở bảng 3.22 và biểu đồ 3.15 nhƣ

sau:

Bảng 3.22. Thực trạng phân loại thể lực ở nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II (n = 480)

Xếp loại Số lƣợng

Đạt 293 61.04 Không đạt 187 38.96

n % Kiểm nghiệm Chi – Square χ2 P 18.7 <0.05

84

Biểu đồ 3.14. Thực trạng thể lực chung ở nam sinh viên Trƣờng Cao

đẳng Cảnh sát nhân dân II

Từ kết quả phân loại ở trên cho thấy kết quả đánh giá xếp loại nam sinh

viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II theo tiêu chuẩn đánh giá xếp loại

thể lực của Bộ Công An nhƣ sau:

Trong số 480 sinh viên đƣợc đánh giá xếp loại, có 293 sinh viên xếp

loại Đạt, chiếm tỉ lệ 61.04%, 187 sinh viên xếp loại Không đạt, chiếm tỉ lệ

38.96%. Nhƣ vậy, số lƣợng sinh viên chƣa đạt tiêu chuẩn đánh giá thể lực

chung của Bộ Công An là còn cao.

So sánh số sinh viên đạt chuẩn về thể lực với số không đạt chuẩn trong

số các học viên giữa hai giữa 2 loại này có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê

(p<0.05) mà ƣu thế nghiên về nhóm sinh viên đạt chuẩn về thể lực. Tuy nhiên

tỉ lệ 41.4% sinh viên chƣa đạt chuẩn về thể lực chung do Bộ Công An quy

định là khá cao cần phải có các giải pháp thiết yếu để giảm đáng kể số lƣợng

sinh viên không đạt chuẩn.

3.1.2.10. Sự hài lòng của sinh viên về các môn TDTT ngoại khóa

Kết quả khảo sát sự hài lòng của sinh viên về chƣơng trình TDTT

ngoại khóa đƣợc trình bày ở bảng 3.23 và và biểu đồ 3.16 nhƣ sau:

85

Bảng 3.23. Mức độ hài lòng của sinh viên về chƣơng trình TDTT ngoại khóa

Mức đo

Tần số(n)

Tần suất (%)

Tần suất tích lũy (%)

Đánh giá

35.2 75.8 97.3 100.0

Không hài lòng Bình thƣờng Hài lòng Rất hài lòng Total

35.2 40.6 21.5 2.7 100.0

Tần suất hợp lệ (%) 35.2 40.6 21.5 2.7 100.0

169 195 103 13 480

Biểu đồ 3.15. Mức độ hài lòng của sinh viên về chƣơng trình TDTT ngoại khóa

Qua bang 3.23 và biểu đồ 3.15 cho thấy 169 sinh viên đƣợc khảo sát

cho rằng là không hài lòng với với chƣơng trình TDTT ngoại khóa, chiếm tỷ

lệ 35.2%; 195 sinh viên cho rằng bình thƣờng, chiếm tỷ lệ 40.6%; 103 sinh

viên hài lòng với chƣơng trình, chiếm tỷ lệ 21.5%; 13 sinh viên rất hài lòng,

chiếm tỷ lệ 2.7%. Nhƣ vậy, còn phần lớn sinh viên có xu hƣớng không hài

lòng (75.8%) với chƣơng trình tập luyện TDTT ngoại khóa tại Nhà trƣờng.

86

3.1.2.11. Kết quả học tập GDTC

Kết quả học tập là tiêu chí rất quan trọng để đánh giá tổng thể việc học

tập GDTC nội khóa và chính khóa của nam sinh viên. Kết quả thống kê đucợ

trình bày ở bảng 3.24 và biểu đồ 3.16 nhƣ sau:

Bảng 3.24. Phân loại kết quả học tập môn GDTC của sinh viên nam Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II

TT Sinh viên Tổng số

Năm 1 Năm 2 1 2

Tổng cộng 260 220 480 Phân loại kết quả học tập GDTC Đạt Tốt Tỷ lệ % 37.69 31.82 35.00 Không đạt n Tỷ lệ % 31.54 82 28.64 63 30.21 145 Tỷ lệ % 30.77 39.55 34.79 n 98 70 168 n 80 87 167

Biểu đồ 3.16. Tỷ lệ % phân loại kết quả học tập GDTC của nam sinh viên

87

Qua bảng 3.24 và biểu đồ 3.16 cho thấy có 167 có kết quả học tập

GDTC đạt loại tốt, chiếm tỷ lệ 34.79 %; 168 sinh viên loại đạt, chiếm tỷ lệ

35.0%; 145 sinh viên không đạt, chiếm tỷ lệ 30.21%. Nhƣ vậy, số lƣợng sinh

viên học tập GDTC chƣa đạt còn chiếm tỷ lệ tƣơng đối cao.

3.1.3. Các nguyên nhân ảnh hƣởng đến hoạt động TDTT ngoại

khóa của sinh viên.

Vấn đề này, Luân án tập trung vào phân tích 2 mặt sau đây: Nhận thức

của sinh viên về vai trò, tác dụng của TDTT ngoại khóa; Các điều kiện cơ

bản đáp ứng cho hoạt động TDTT ngoại khóa.

3.1.3.1. Nhận thức về vai trò tác dụng của TDTT ngoại khóa của

sinh viên.

Sinh viên có nhận thức đúng về vai trò của việc tập luyện TDTT ngoại

khóa sẽ thúc đẩy sinh viên tham gia tập luyện một cách thƣờng xuyên hơn.

Vì vậy, Luận án tiến hành khảo sát và kết quả đƣợc trình bày ở bảng 3.25 và

biểu đồ 3.18 nhƣ sau:

Bảng 3.25. Nhận thức của sinh viên về tập luyện TDTT ngoại khóa

TT Nội dung phỏng vấn

1 Nâng cao kết quả học tập 2 Giải trí, thƣ giản 3 Rèn luyện ý chí 4 Tránh xa tệ nạn xã hội 5 Rèn luyện sức khỏe 6 Không cần thiết 7 Mất thời gian 8 Tốn kém 9 Nguy hiểm 10 Ảnh hƣởng xấu đến sức khỏe và học tập Phỏng vấn % n 23.3 112 20.4 98 13.8 66 9.4 45 21.7 104 4.6 22 1.0 5 3.8 18 2.1 10 0.0 0

88

Biểu đồ 3.17. Nhận thức của sinh viên về tập luyện TDTT ngoại khóa

Dƣới góc độ tâm lý học thì nhận thức là sự phản ánh chủ quan về thế

giới khách quan, cho nên nhận thức có thể đúng đắn hay lệch lạc, tùy thuộc

vào mức độ hiểu biết của mỗi ngƣời, đối với mỗi ngƣời chúng ta cần có nhận

thức đúng thì mới có hành động đúng, xuất phát từ những quan điểm trên, đề

tài đánh giá thực trạng nhận thức của sinh viên nam Trƣờng Cao đẳng Cảnh

sát nhân dân II về vai trò của hoạt động TDTT ngoại khóa, từ đó có cái nhìn

tổng quát về vấn đề nhận thức của sinh viên, để điều chỉnh cũng nhƣ định

hƣớng cho sinh viên hiểu đƣợc ý nghĩa vai trò của hoạt động TDTT Ngoại

khóa.

Từ kết quả ở bảng 3.25 và biểu đồ 3.17 cho thấy, có 425 ý kiến chiếm

(88.5%) nhận thức đƣợc về mặt tích cực của tập luyện TDTT ngoại khóa

trong đó: có 23.3% cho rằng, TDTT ngoại khóa giúp góp phần nâng cao kết

quả học tập, ngoài ra còn có 20.4% cho rằng, TDTT giúp giải trí và thƣ giãn,

bên cạnh đó còn có 13.8% sinh viên cho rằng, giúp rèn luyện ý chí. Mặt khác,

còn có 21.7% cho rằng, TDTT ngoại khóa giúp rèn luyện sức khỏe và có

9.4% cho rằng, tránh xa tệ nạn xã hội.

89

Khi so sánh với kết quả nghiên cứu của một số tác giả có liên quan,

nhận thức đúng đắn của sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II gần

tƣơng đƣơng so với các trƣờng đại học ở TP.HCM, đây cũng là điều kiện cơ

sở cũng là điều kiện thuận lợi để đề tài tiến hành tổ chức các hoạt động

TDTT ngoại khóa.

Cùng kết quả trên đề tài còn thu đƣợc 55 ý kiến chiếm (11.5%) về

nhận thức tiêu cực của hoạt động TDTT ngoại khóa nhƣ: không cần thiết,

mất thời gian, tốn kém, nguy hiểm và ảnh hƣởng xấu đến sức khỏe và học

tập.

Bảng 3.26: Đánh giá về nhận thức của sinh viên đối với hoạt động TDTT ngoại khóa (n = 480)

Phỏng vấn Xu hƣớng nhận thức

Kiểm nghiệm Chi-Square χ2 χ2 P

27.6 <0.05 Đúng đắn Chƣa đúng đắn n 425 55 % 88.5 11.5

Kết quả trình bày ở bảng 3.26 cho thấy đại đa số sinh viên (88.5%) đều

có nhận thức đúng đắn về mặt tích cực của TDTT ngoại khóa. Số còn lại

tính=27.6> χ2

bảng=10.827

chiếm thiểu số sinh viên (11.5%) nhận thức tiêu cực về vai trò của TDTT ngoại khóa. Điều đó đƣợc chứng minh qua chỉ số χ2

với P<0.05.

3.1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng hoạt động TDTT ngoại khóa

Chất lƣợng của hoạt động TDTT ngoại khóa phần nhiều còn phụ thuộc

vào các điều kiện nhƣ: cơ sở vật chất trang thiết bị tập luyện, sân bãi, nhà thi

đấu, cán bộ hƣớng dẫn hoạt động TDTT, thời gian, kinh phí hoạt động…

90

Bảng 3.27. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động TDTT ngoại khóa

Phỏng vấn TT Nội dung

1 Thiếu thời gian 2 Thiếu sân bãi 3 Kinh phí 4 Dụng cụ 5 Thiếu ngƣời hƣớng dẫn 6 Thiếu quyết tâm 7 Thiếu kế hoạch 8 Các yếu tố khác n 22 178 38 133 88 10 6 5 % 4.6 37.1 7.9 27.7 18.3 2.1 1.3 1.0

Qua phỏng vấn ngẩu nhiên bằng phiếu hỏi 480 sinh viên về những vấn

đề khó khăn khi tập luyện TDTT ngoại khóa cho thấy rằng, vấn đề điều kiện

sân bãi tập và trang thiết bị tập luyện vẫn là khó khăn hàng đầu hiện nay ở

nhà trƣờng. Kế đến là sự thiếu hụt lực lƣợng hạt nhân trong các hoạt động

phong trào, đó là giảng viên, cán bộ hƣớng dẫn TDTT. Tình hình đó đƣợc

minh họa ở biểu đồ 3.18 nhƣ sau:

Biểu đồ 3.18. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tập luyện TDTT ngoại khóa

91

Trong các yếu tố trên, yếu tố nào đang gây cản trở cho việc triển khai TDTT ngoại khóa cho nam sinh viên của Trƣờng. Phân tích nêu trên đƣợc cụ thể hóa ở bảng 3.28 nhƣ sau:

Bảng 3.28. Các nguyên nhân ảnh hƣởng đến tập luyện TDTT ngoại khóa của Sinh viên

Phỏng vấn So sánh

Nguyên nhân p n % Chi- Square χ2

32.4 <0.05

311 164 5 64.8 34.2 1.0

Khách quan Chủ quan Nguyên nhân khác Kết quả ở bảng 3.28 cho thấy, vai trò của các nguyên nhân ảnh hƣởng

bất lợi tới tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa, trƣớc hết là nguyên nhân

bảng với P<0.05).

tính = 32.4 > χ2

khách quan (64.8%), thứ đến là nguyên nhân chủ quan (34.2%), còn các nguyên nhân khác chỉ là thứ yếu (1%). Điều đó đã đƣợc chỉ số χ2 làm sáng tỏ (χ2

Ngoài ra, để làm rõ hơn về các điều kiện nguyên nhân khách quan,

Luấn án đã tham khảo ý kiến của đội ngũ Giảng viên về điệu kiện giảng dạy

TDTT tại trƣờng( bảng 3.29 và biểu đồ 3.19) thì có đến 37.8% cán bộ giảng

viên nhìn nhận rằng Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II có điều kiện phục

vụ tác nghiệp chƣa đạt, khó khan và rất khó khăn trong việc giảng dạy TDTT

ngoại khóa cho sinh viên.

Mức đo

Tần số(n)

Đánh giá

Rất khó khăn Khó khăn Chƣa đạt Tạm ổn Khá Tốt Total

Tần suất (%) 11.1 11.1 15.6 31.1 17.8 13.3 100.0

Tần suất hợp lệ (%) 11.1 11.1 15.6 31.1 17.8 13.3 100.0

Tần suất tích lũy (%) 11.1 22.2 37.8 68.9 86.7 100.0

5 5 7 14 8 6 45

Bảng 3.29. Đánh giá điều kiện giảng dạy TDTT của Giảng viên

92

Biểu đồ 3.19. Đánh giá điều kiện giảng dạy TDTT của Giảng viên

Trong khí đó, 31% ngƣợc đƣợc khảo sát cho rằng điều kiện giảng dạy

TDTT ngoại khóa tạm ổn; 17% cho rằng khá; 13.3% cho rằng điều kiện ở

mức tốt. Nhƣ vậy, Điều kiện giảng dạy TDTT ngoại khóa của giảng viên có

xu hƣớng tạm ổn, khá, tốt. Đây là yếu tố quan trọng để đảm bảo chƣơng trình

TDTT ngoại khóa đƣợc xây dựng sẽ đảm bảo với điểu kiện giảng dạy của

giảng viên.

Tiểu kết 1:

Từ những phân tích về thực trạng động động TDTT ngoại khóa của

sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II, Luận án rút ra một số kết

luận nhƣ sau:

- Luận án đã xác định 11 tiêu chỉ đánh giá thực trạng hoạt động TDTT

ngoại khóa của Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II đảm bảo độ tin cậy nhƣ:

Sự quan tâm của các cấp lãnh đạo nhà trƣờng; Chất lƣợng đội ngũ giảng viên

giảng dạy TDTT ngoại khóa; Điều kiện cở sở vật chất phục vụ cho hoạt động

TDTT ngoại khóa; Kinh phí hoạt động TDTT ngoại khóa; Nội dung chƣơng

93

trình giảng dạy TDTT ngoại khóa; Hình thức tổ chức hoạt động TDTT ngoại

khóa; Nhu cầu tập luyện TDTT ngoại khóa; Sự hứng thú tập luyện TDTT ngoại

khóa; Trình độ thể lực của sinh viên; Sự hài lòng của sinh viên về các môn

TDTT ngoại khóa; Kết quả học tập GDTC.

- Hoạt động tập luyện thể thao ngoại khóa của sinh viên ở nhà trƣờng

cũng đƣợc các cấp quan tâm và tạo mọi điều kiện thuận lợi để sinh viên tự

tập luyện.

- Đội ngũ giảng viên GDTC của nhà trƣờng đáp ứng giảng dạy chƣơng

trình TDTT ngoại khóa và quan tâm đến công tác giáo dục thể chất nói chung

và hoạt động TDTT ngoại khóa cho sinh viên nói riêng.

- Số lƣợng sân bãi, trang thiết bị phục vụ TDTT ngoại khóa còn thiếu

và về chất lƣợng của các sân bãi và trang thiết bị đang có là ở mức khá.

- Kinh phí dành cho hoạt động TDTT ngoại khóa của nhà trƣờng chƣa

đáp ứng và đáp ứng một phần để tái đầu tƣ sơ sở vật chất và trang thiết bị có

liên quan đến các môn học TDTT ngoại khóa.

- Nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khóa chƣa đáp ứng và đáp ứng

một phần yêu cầu của nhà trƣờng; nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khóa

có xu hƣớng là không đảm bảo và phù hợp với sự phát triển thể lực của sinh

viên; nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khóa có tầm quan trọng lớn đối với sự

phát triển thể lực của sinh viên; Nhóm môn bóng đá, cầu lông, bóng chuyền và

bơi lội phù hợp với điều kiện nhà trƣờng nhất trong giai đoạn hiện nay.

- Thực trạng hình thức tập luyện của sinh viên chọn nhiều nhất là: Thể

dục sáng, lớp nhóm và tự tập. Tuy nhiên tỉ lệ sinh viên tỉ lệ sinh viên thƣờng

xuyên luyện tập cao hơn mức độ tâp luyện thất thƣờng và không bao giờ

luyện tập. Trong khi đó, thực trạng tổ chức tập luyện TDTT ngoại khóa của

sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II về cơ bản là rất đa dạng

theo sở thích, hoàn cảnh nên còn tản mạn, chƣa tổ chức quản lý chặt chẽ.

94

- Thực trạng tình hình tập luyện TDTT ngoại khóa của sinh viên nói

chung là không thƣờng xuyên, chƣa trở thành thói quen tốt của sinh viên

Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II, thời lƣợng các buổi tập còn khá ít,

thời điểm tập luyện TDTT ngoại khó rất linh động nhƣng thuận lợi là vào

buổi chiều. Địa điểm tập luyện chủ yếu tại sân trƣờng và sân ký túc xá.

- Số sinh viên nam chƣa đạt tiêu chuẩn đánh giá thể lực chung theo

Tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực của Bộ Công An là còn nhiều; Số lƣợng

sinh viên học tập GDTC chƣa đạt còn chiếm tỷ lệ tƣơng đối cao.

- Sinh viên có xu hƣớng không hứng thú với việc tập luyện TDTT

ngoại khóa tại Nhà trƣờng; Số sinh viên có xu hƣớng không hài lòng (75.8%)

với chƣơng trình tập luyện TDTT ngoại khóa hiện tại của Nhà trƣờng.

- Các nguyên nhân ảnh hƣởng đến hoạt động TDTT ngoại khóa của

sinh viên. Đại đa số sinh viên có nhận thức đúng đắn về tác dụng thiết thực

mà TDTT mang lại cho ngƣời tập, đây chẳng những không phải là rào cản từ

phía sinh viên mà còn là thuận lợi lớn cho hoạt động này.

Qua những phân tích ở trên đã giúp đánh giá đƣợc tƣơng đối toàn diện

thực trạng hoạt động TDTT ngoại khóa của nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng

Cảnh sát nhân dân II từ đó thấy rõ đƣợc những hạn chế và thế mạnh riêng của

sinh viên, cán bộ giảng viên GDTC, mức độ quan tâm của nhà trƣờng, điều

kiện cơ sở vật chất đảm bảo phục vụ TDTT ngoại khóa cho sinh viên. Đây

chính là cơ sở thực tế quan trọng để tiến hành lựa chọn nội dung hình thức tổ

chức hoạt động TDTT ngoại khóa cho sinh viên. Từ đó, giúp đảm bảo các nội

dung và hình thức tổ chức TDTT ngoại khoa cho sinh viên nhà trƣờng phải

đảm bảo: phù hợp với điều kiện khách quan và chủ quan hiện có tại trƣờng,

đáp ứng đƣợc nguyện vọng, nhu cầu và sở thích của sinh viên, góp phần thực

hiện mục tiêu phát triển thể chất, tinh thần của sinh viên mang lại hiệu quả

thiết thực về mặt xã hội.

95

3.2. Nghiên cứu xây dựng nội dung chƣơng trình thể dục thể thao ngoại

khoá cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II

3.2.1. Các nguyên tắc xây dựng nội dung chƣơng trình TDTT

ngoại khóa cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II

1- Quán triệt mục tiêu

Những nguyên tắc xây dựng chƣơng trình thể dục thể thao ngoại khóa:

Thứ nhất: Mục tiêu các môn học phải là bộ phận hữu cơ của mục tiêu

GDTC, có nghĩa phải thể hiện mức độ, định hƣớng yêu cầu về kiến thức, kỹ

năng và thái độ của các môn thể dục thể thao ngoại khóa.

Thứ hai: Mục tiêu thể hiện ở hai mức độ là mục tiêu chung và mục tiêu

cụ thể, đáp ứng đƣợc yêu cầu trên hai mặt giáo dục và giáo dƣỡng là: Hình

thành kỹ năng, kĩ xảo vận động, kiến thức cơ bản của các môn thể thao, giáo

dục nhân cách và phẩm chất cho sinh viên. Mục tiêu của nội dung đào tạo là

phải giải quyết tốt hai nhiệm vụ cơ bản giáo dục và giáo dƣỡng nêu trên.

2- Đảm bảo tính khoa học

Tính khoa học của việc xây dựng chƣơng trình thể dục thể thao ngoại

khóa phải đƣợc thể hiện ở hai mặt:

+ Lựa chọn nội dung giảng dạy: Nội dung giảng dạy đƣợc lựa chọn cần

cập nhật những tiến bộ của xã hội, phù hợp với những điều kiện thực tiễn của

nhà trƣờng, nội dung phải phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý đối tƣợng, phải

giải quyết đƣợc hai vấn đề cơ bản của giáo dục đào tạo là trang bị cho sinh

viên kiến thức cần thiết về các môn thể dục thể thao ngoại khóa và đáp ứng

đƣợc yêu cầu xã hội.

+ Sắp xếp nội dung chương trình: Nội dung chƣơng trình đƣợc sắp xếp

phải đảm bảo tính kế thừa, nội dung sau phải kế thừa nội dung trƣớc. Lựa chọn

nội dung giảng dạy phù hợp, đảm bảo những kiến thức theo yêu cầu chuyên

96

môn, nhằm trang bị những kỹ năng cơ bản trong công tác GDTC đáp ứng yêu

cầu của thực tiễn.

3- Đảm bảo tính thống nhất

Tính thống nhất giữa mục tiêu, nội dung và chƣơng trình GDTC, sự

thống nhất giữa nội dung giảng dạy phải phù hợp với mục tiêu đào, đƣợc thể

hiện sự giải quyết hợp lý giữa yêu cầu về nội dung giảng dạy với kiến thức và

năng lực đƣợc trang bị cho sinh viên. Nội dung giảng dạy phù hợp với những

điều kiện thực tiễn của nhà trƣờng, phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội

của đất nƣớc, xu thế phát triển của khoa học công nghệ của nền sản xuất hiện

đại…

4- Đảm bảo tính thực tiễn

Khi xác định nội dung giảng dạy GDTC cần phải căn cứ vào thực tiễn

hoàn cảnh cụ thể của giáo dục cao đẳng, đại học của đất nƣớc, những yêu cầu

về đào tạo nguồn nhân lực của đất nƣớc với đội ngũ cán bộ tƣơng lai đào tạo

lớp ngƣời phát triển cao về trí tuệ - cƣờng tráng về thể chất - phong phú về

tinh thần - trong sáng về đạo đức, phục vụ cho sự nghiệp xã hội hoá TDTT của

đất nƣớc. Tuy nhiên tính thực tiễn của nội dung giảng dạy cũng phù hợp với

những điều kiện đảm bảo nhƣ giáo viên, cơ sở vật chất… cho việc thực thi nội

dung giảng dạy.

5- Đảm bảo tính sư phạm

Lựa chọn nội dung giảng dạy: Nội dung lựa chọn để xây dựng chƣơng

trình chi tiết cho từng học phần phải đƣợc xác định ở ba loại hình kiến thức:

kiến thức nền tảng (cốt lõi); kiến thức chuyên ngành (nghề nghiệp); kiến thức

về phƣơng pháp. Nhƣ vậy có thể thấy rằng, nội dung chƣơng trình phải quy

nạp tổng thể kiến thức toàn diện, phù hợp với yêu cầu của mục tiêu của

GDTC, ngoài ra chƣơng trình còn phải có tính thực tiễn và hiện đại.

97

Cấu trúc nội dung chương trình: Nội dung giảng dạy đƣợc sắp xếp đảm

bảo tính kế thừa và phát triển, đảm bảo tính liên tục của quá trình nhận thức,

nội dung sau kế thừa của nội dung trƣớc. Nội dung cũng phải đảm bảo tính

tuần tự, sắp xếp từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp, từ kiến thức nền tảng

đến kiến thức chuyên ngành.

Phương pháp giảng dạy: Phƣơng pháp lựa chọn để giảng dạy nội dung

là sự kết nối mang tính sƣ phạm truyền thụ và khả năng tiếp thu lĩnh hội của

ngƣời học, đảm bảo cho quá trình nhận thức tƣ duy của ngƣời học, cần trang

bị cho ngƣời học nhiều phƣơng pháp tiếp cận khác nhau đặc biệt là áp dụng

các phƣơng pháp giảng dạy học tích cực để ngƣời học đƣợc chủ động, sáng

tạo, phát huy năng lực tự học, tự chiếm lĩnh tri thức.

Quá trình kiểm tra đánh giá: Quá trình đánh giá kết quả lao động luôn

đƣợc gắn liền với thực tiễn dạy và học, phải coi việc đánh giá là một phƣơng

pháp hữu hiệu mang tính sƣ phạm cao trong quá trình đào tạo. Tuy vậy những

tiêu chí và tiêu chuẩn đánh giá phải đƣợc xây dựng trên nền tảng những nội

dung kiến thức đã đƣợc thiết kế trong nội dung giảng dạy, phải phù hợp với

yêu cầu về năng lực và tri thức cần trang bị cho ngƣời học, việc kiểm tra đánh

giá là động lực thúc đẩy quá trình học tập, chứ không phải là áp lực lớn đối

với ngƣời học.

6- Đảm bảo tính cập nhật

Nội dung các môn học trong chƣơng trình đào tạo hiện đại, tạo điều

kiện cho ngƣời học tiếp thu những kiến thức mới nhất của khu vực và thế giới.

Nội dung chƣơng trình có cập nhật những nội dung học phù hợp với quan

điểm của Đảng và Nhà nƣớc về tính dân tộc và phát triển kỹ năng sống.

7- Đảm bảo tính khả thi

Những nội dung cải tiến của chƣơng trình GDTC phải phù hợp với tình

98

hình đặc điểm tâm sinh lý của sinh viên, phù hợp với lứa tuổi, giới tính, phù

hợp với tình hình đội ngũ giảng viên, với điều kiện cơ sở vật chất…và chƣơng

trình triển khai phải góp phần tích cực trong công tác nâng cao thể chất của

sinh viên, đảm bảo phát triển thể chất đạt mức độ trung bình và tốt các tiêu

chuẩn phân loại thể chất của ngƣời Việt Nam.

3.2.2. Các căn cứ xây dựng nội dung chƣơng trình TDTT ngoại

khóa cho sinh viên nam Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II

- Hoạt động tập luyện thể thao ngoại khóa của sinh viên ở nhà trƣờng

cũng đƣợc các cấp quan tâm và tạo mọi điều kiện thuận lợi để sinh viên tự

tập luyện.

- Đội ngũ giảng viên GDTC của nhà trƣờng đáp ứng giảng dạy chƣơng

trình TDTT ngoại khóa và quan tâm đến công tác giáo dục thể chất nói chung

và hoạt động TDTT ngoại khóa cho sinh viên nói riêng.

- Số lƣợng sân bãi, trang thiết bị phục vụ TDTT ngoại khóa còn thiếu

và về chất lƣợng của các sân bãi và trang thiết bị đang có là ở mức khá có thể

đảm bảo triển khai các hoạt động TDTT ngoại khóa cho sinh viên.

- Nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khóa chƣa đáp ứng và đáp ứng

một phần yêu cầu của nhà trƣờng; nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khóa

có xu hƣớng là không đảm bảo và phù hợp với sự phát triển thể lực của sinh

viên; nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khóa có tầm quan trọng lớn đối với

sự phát triển thể lực của sinh viên;

- Nhóm môn bóng đá, cầu lông, bóng chuyền và bơi lội phù hợp với

điều kiện của nhà trƣờng trong giai đoạn hiện nay.

- Thực trạng tình hình tập luyện TDTT ngoại khóa của sinh viên nói

chung là không thƣờng xuyên, chƣa trở thành thói quen tốt của sinh viên

Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II, thời lƣợng các buổi tập còn khá ít,

99

thời điểm tập luyện TDTT ngoại khó rất linh động nhƣng thuận lợi là vào

buổi chiều. Địa điểm tập luyện chủ yếu tại sân trƣờng và sân ký túc xá.

- Số sinh viên nam chƣa đạt tiêu chuẩn đánh giá thể lực chung theo

Tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực của Bộ Công An là còn nhiều; Số lƣợng

sinh viên học tập GDTC chƣa đạt còn chiếm tỷ lệ tƣơng đối cao.

- Sinh viên có xu hƣớng không hứng thú với việc tập luyện TDTT

ngoại khóa hiện tại ở Nhà trƣờng; Số sinh viên có xu hƣớng không hài lòng

(75.8%) với chƣơng trình tập luyện TDTT ngoại khóa hiện tại của Nhà

trƣờng.

- Đại đa số sinh viên có nhận thức đúng đắn về tác dụng thiết thực mà

TDTT mang lại cho ngƣời tập, đây chẳng những không phải là rào cản từ

phía sinh viên mà còn là thuận lợi lớn cho hoạt động này.

Trên đây là các căn cứ quan trọng để tiến hành làm cơ sở cho việc xây

dựng chƣơng trình TDTT ngoại khóa cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng

Cảnh sát nhân dân II, đảm bảo chƣơng trình TDTT ngoại khóa khi đƣợc xây

dựng sẽ có tính khả thi cao không những nâng cao sự hƣng thú tập luyện

TDTT ngoại khóa của sinh viên mà còn nâng cao trình độ thể lực của nam

sinh viên ngày càng tốt hơn. Đây là mục tiêu mà Luận án cần đạt đến.

3.2.3. Xác định nội dung giảng dạy các môn TDTT ngoại khóa cho

sinh viên nam Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II

Trƣớc khi lựa chọn nội dung giảng dạy, Luận án tham khảo các tài liệu

chuyên môn, chƣơng trình giảng dạy của các trƣờng, giáo án huấn luyện của

một số trung tâm, lớp phong trào, của các câu lạc bộ thể thao thuộc các quận,

huyện của TP Hồ Chí Minh, từ đó làm cơ sở xác định các nội dung đƣa vào

chƣơng trình giảng dạy các môn ngoại khóa cho sinh viên.

100

Để lựa chọn nội dung các môn thể thao để xây dựng chƣơng trình

tập luyện ngoại khóa đƣợc khách quan, đề tài tiến hành phỏng vấn bằng

phiếu gửi đến 30 giảng viên GDTC và chuyên gia có kinh nghiệm trong công

tác GDTC. Số phiếu phát ra 30 và nhận lại 30 phiếu, đạt tỷ lệ 100% phiếu

hợp lệ.

Tiến hành phỏng vấn và cách trả lời theo phƣơng thức đánh dấu vào

các mức lựa chọn nhƣ sau: Cần thiết và Không cần thiết

Để xác định kết quả phỏng vấn, đề tài sử dụng phƣơng pháp tính tỷ

lệ % về mức độ sử dụng các nội dung các môn thể thao để xây dựng chƣơng

trình tập luyện ngoại khóa cho việc lựa chọn. Luận án quy ƣớc chọn các nội

dung phù hợp có tỷ lệ đạt từ 85% trở lên thì sẽ đƣợc chọn để đƣa vào vào để

xây dựng chƣơng trình tập luyện ngoại khóa. Kết quả phỏng vấn đƣợc trình

bày ở bảng 3.30 nhƣ sau:

Bảng 3.30. Kết quả phỏng vấn nội dung môn Bóng đá ngoại khóa

Kết quả

Nội dung phỏng vấn n Tỉ lệ %

Xin quý Thầy/cô cho biết nội dung lý thuyết của bộ môn Bóng đá giảng dạy những phần cơ bản nào sau đây? Nguồn gốc, lịch sử phát triển môn Bóng đá Thế giới và Việt 30 100 Nam

Vị trí, vai trò của môn Bóng đá 30 100

Ý nghĩa, tác dụng của quá trình tập luyện và thi đấu Bóng đá 30 100

Trọng tài môn Bóng đá 22 73.3

Cơ sở khoa học của môn Bóng đá Luật thi đấu Bóng đá 23 28 76.7 93.3

Xin quý Thầy/cô cho biết nội dung kỹ thuật cơ bản của môn Bóng đá nên giảng dạy những phần kỹ thuật nào sau đây?

1. Hoạt động không bóng: Kỹ thuật chạy. 30 100

Kỹ thuật nhảy. 30 100

Kỹ thuật đi bộ. 30 100

2. Hoạt động có bóng:

Kỹ thuật tâng bóng - cảm giác bóng Tâng bóng bằng mu bàn chân 30 100

Tâng bóng bằng lòng bàn chân 27 90

Tâng bóng bằng cẳng chân 17 56.7

Tâng bóng bằng đùi Tâng bóng bằng vai 28 28 93.3 93.3

Tâng bóng bằng đầu 27 90

a) Đá bóng và đánh đầu: Kỹ thuật đá bóng: Đá bóng bằng mu giữa bàn chân. 27 90

Đá bóng bằng mu trong bàn chân. 28 93.3

Đá bóng bằng mu ngoài bàn chân. 22 73.3

Đá bóng bằng lòng bàn chân. 26 86.7

Đá bóng bằng mũi bàn chân. Đá bóng bằng gót bàn chân. 20 15 66.7 50.0

Đá bóng bằng gan bàn chân. 11 36.7

Hất bóng bằng mu bàn chân. 18 60

Các trƣờng hợp đá bóng di động : - Đá bóng đang lăn. 22 73.3

- Đá bóng bay: 21 70.0

- Đá bóng bay bên cạnh cầu thủ 20 66.7

- Đá móc qua đầu. 22 73.3

- Đá bóng nửa nảy.

18 60 Kỹ thuật đánh đầu:

* Đánh đầu bằng trán giữa: Đứng tại chỗ dùng trán giữa đánh bóng về phía trƣớc. 30 100

Đứng tại chỗ, chuyển thân đánh đầu bằng trán giữa. Chạy đà, đánh đầu bằng trán giữa. 29 28 96.7 93.3

Bật nhảy, đánh đầu bằng trán giữa. 28 93.3

Bật nhảy tại chỗ, đánh đầu bằng trán giữa. 29 96.7

Bật một chân đánh đầu trán giữa có chạy đà. 30 100

27 90 Chạy đà dậm nhảy một chân, chuyển thân dùng trán giữa đánh đầu.

Động tác "Cá nhảy" đánh đầu. 21 70

* Đánh đầu bằng trán bên: Đứng tại chỗ đánh đầu bằng trán bên. 21 70

Chạy đà đánh đầu bằng trán bên. 19 63

Nhảy lên đánh đầu bằng trán bên. 18 60

18 60

19 63 * Đánh bóng bằng đỉnh đầu: Đứng tại chỗ dùng đỉnh đầu chuyển bóng về sau. Đứng tại chỗ dậm nhảy bằng hai chân đánh bóng bằng đỉnh đầu ra sau.

13 43 Chạy đà dậm nhảy bằng một chân đánh bóng bằng đỉnh đầu ra sau.

b) Kỹ thuật nhận bóng: Kỹ thuật nhận bóng bằng mu bàn chân 12 40

Kỹ thuật nhận bóng bằng lòng bàn chân 14 46.7

Kỹ thuật nhận bóng bằng gan bàn chân 30 100

Kỹ thuật nhận bóng bằng đùi. Kỹ thuật nhận bóng bằng ngực. 19 19 63 63

Kỹ thuật nhận bóng bằng đầu. 18 60

Kỹ thuật nhận bóng nửa nảy. 27 90

c) Kỹ thuật giữ bóng: - Phƣơng pháp giữ bóng thấp (bóng lăn): - Giữ bóng thấp bằng mu giữa. 22 73

- Giữ bóng thấp bằng mu ngoài. 17 57

- Giữ bóng thấp bằng gan bàn chân. 15 50

- Phƣơng pháp giữ bóng nữa nảy: - Giữ bóng nửa nảy bằng lòng bàn chân. 14 47

- Giữ bóng nửa nảy bằng mu ngoài. 17 57

- Giữ bóng nửa nảy bằng gan bàn chân. 18 60

- Giữ bóng nửa nảy bằng cẳng chân. 12 40

- Giữ bóng nửa nảy bằng bụng.

14 47

- Phƣơng pháp giữ bóng trên không (trung bình và cao): - Giữ bóng trên không bằng mu giữa. 17 57

- Giữ bóng trên không bằng lòng bàn chân. 18 60

- Giữ bóng trên không bằng đùi. - Giữ bóng trên không bằng ngực: 15 11 50 37

+ Loại ưỡn ngực. 11 37

+ Loại hóp ngực. 16 53

- Giữ bóng trên không bằng đầu. 18 60

d) Kỹ thuật dẫn bóng: - Dẫn bóng lăn sệt dƣới đất:

- Dẫn bóng bằng mu trong. 18 60

- Dẫn bóng bằng mu ngoài. 26 87

- Dẫn bóng bằng lòng bàn chân. - Dẫn bóng bằng mu giữa. 29 27 97 90

- Dẫn bóng trên không: - Dẫn bóng bằng mu giữa. 22 73

- Dẫn bóng bằng đùi. - Dẫn bóng bằng đầu. 20 19 67 63

19 63 e) Kỹ thuật động tác giả: - Động tác giả không bóng.

22 73

- Động tác giả có bóng: - Nhận bóng chuyền tới từ phía trƣớc. - Vờ ngã đầu để đánh bóng về trƣớc. 16 15 53 50

- Vờ vung chân để đá bóng về trƣớc. 15 50

- Ngã thân đổi hƣớng. 11 37

- Thả bống lăn lọt qua giữa hai chân hay bên cạnh. - Dẫn bóng khi đối phƣơng ở phía sau. 11 15 37 50

- Ngã thân đổi hƣớng. 14 47

- Vờ dừng bóng. 16 53

- Giữ bóng bằng gan bàn chân. 11 37

11 37

10 33 - Vờ vung chân đá bóng. - Chạy nhanh qua một bên đối phƣơng, đồng thời đẩy bóng đi phía khác sau chân trụ của mình và qua đối phƣơng.

f) Tranh cướp bóng Phƣơng pháp và nội dung tranh cƣớp bóng: - Tranh cƣớp trƣớc mặt. 16 53

- Tranh cƣớp sau lƣng. 14 47

- Tranh cƣớp bên cạnh. 16 53

g) Kỹ thuật ném biên: Phƣơng pháp và nội dung ném biên: - Đứng tại chỗ ném biên. 29 97

- Chạy đà ném biên. 30 100

g) Kỹ thuật thủ môn: - Kỹ thuật phòng thủ: - Hoạt động không bóng

13 43 + Di động trượt hai chân đuổi nhau, lúc di động, mũi chân hướng về bóng.

+ Di động chạy chéo bước chân (cắt kéo). - Hoạt động có bóng. 21 70

+ Bắt bóng lăn sệt. 11 37

+ Bắt bóng trung bình. 14 47

+ Bắt bóng cao. + Đấm bóng. 15 14 50 47

+ Vồ bắt bóng. 16 53

+ Lao đấm bóng. 15 50

+ Vồ đấm bóng trung bình cao. 17 57

+ Đấm bóng cao mạnh. + Dùng chân đá bóng. 18 16 60 53

+ Dẫn bóng. 15 50

- Kỹ thuật hỗ trợ tấn công: - Ném bóng lăn sệt. - Ném bóng cao. 16 13 53 43

- Phát bóng từ cầu môn. 11 37

- Đá bóng chết. 13 43

30 100

3. Thực hành tổ chức thi đấu và trọng tài 4. Thể lực chung, chuyên môn Các bài tập phát triển sức nhanh, mạnh, bền 29 97

Các bài tập phát triển khả năng phối hợp vận động, mềm dẻo 30 100

Các bài tập với trọng lƣợng phụ 16 53

101

Qua kết quả phỏng vấn đã lựa chọn đầy đủ hệ thống nội dung giảng

dạy môn Bóng đá (là những nội dung có mức độ tán thành từ 85% số phiếu

trở lên): bao gồm những nội dung sau:

* Lý thuyết

Nguồn gốc, lịch sử phát triển môn Bóng đá Thế giới và Việt Nam

Vị trí, vai trò của môn Bóng đá

Ý nghĩa, tác dụng của quá trình tập luyện và thi đấu Bóng đá

Luật thi đấu Bóng đá

* Hoạt động không bóng:

Kỹ thuật chạy.

Kỹ thuật nhảy.

Kỹ thuật đi bộ.

* Hoạt động có bóng:

- Kỹ thuật tâng bóng - cảm giác bóng

Tâng bóng bằng mu bàn chân

Tâng bóng bằng lòng bàn chân

Tâng bóng bằng đùi

Tâng bóng bằng vai

Tâng bóng bằng đầu

- Đá bóng và đánh đầu:

Kỹ thuật đá bóng:

Đá bóng bằng mu giữa bàn chân.

Đá bóng bằng mu trong bàn chân.

Đá bóng bằng lòng bàn chân.

Kỹ thuật đánh đầu:

Đứng tại chỗ dùng trán giữa đánh bóng về phía trƣớc.

Đứng tại chỗ, chuyển thân đánh đầu bằng trán giữa.

102

Chạy đà, đánh đầu bằng trán giữa.

Bật nhảy, đánh đầu bằng trán giữa.

Bật nhảy tại chỗ, đánh đầu bằng trán giữa.

Bật một chân đánh đầu trán giữa có chạy đà.

Chạy đà dậm nhảy một chân, chuyển thân dùng trán giữa đánh đầu.

- Kỹ thuật nhận bóng:

Kỹ thuật nhận bóng bằng lòng bàn chân

Kỹ thuật nhận bóng bằng gan bàn chân

Kỹ thuật nhận bóng nửa nảy.

- Kỹ thuật dẫn bóng:

Dẫn bóng bằng mu ngoài.

Dẫn bóng bằng lòng bàn chân.

Dẫn bóng bằng mu giữa.

- Kỹ thuật ném biên:

Đứng tại chỗ ném biên.

Chạy đà ném biên.

* Thực hành tổ chức thi đấu và trọng tài

* Thể lực chung, chuyên môn

Các bài tập phát triển sức nhanh, mạnh, bền

Các bài tập phát triển khả năng phối hợp vận động, mềm dẻo

Bảng 3.31. Kết quả phỏng vấn về việc lựa chọn nội dung chƣơng trình môn học Bóng chuyền ngoại khóa

Kết quả

NỘI DUNG GIẢNG DẠY

Số phiếu Tỉ lệ %

Lý thuyết

30 100 Ảnh hƣởng của môn Bóng chuyền đến sự phát triển của con ngƣời

103

Lịch sử hình thành và phát triển môn Bóng chuyền 27 90

Nguyên lý kỹ thuật môn bóng chuyền 26 87

Luật thi đấu Bóng chuyền 30 100

Chiến thuật thi đấu 27 90

Kỹ thuật c bản Tƣ thế đứng và di động 30 100

Tƣ thế chuẩn bị 30 100

Tƣ thế đánh bóng: (Tƣ thế cao, trung bình, thấp) 30 100

Di động, chạy, bƣớc 30 100

Nhảy 12 40

Ngã 16 53

Kỹ thuật chuyền bóng Chuyền bóng cơ bản 29 97

Chuyền bóng lật sau đầu 26 87

Bật nhảy chuyền bóng 22 73

Chuyền bóng kết hợp lăn ngã 21 70

Kỹ thuật đệm bóng

Đệm bóng cơ bản 30 100

Đệm bóng nghiêng bằng hai tay 27 90

Lăn ngã đệm bóng 28 93

0

Kỹ thuật phát bóng Phát bóng cao tay trƣớc mặt 30 100

Nhảy phát bóng 30 100

Kỹ thuật đập bóng

Đập bóng theo hƣớng lấy đà 30 100

Đập bóng xoay tay 24 80

Đập bóng xoay ngƣời 21 70

Đập bóng nhanh 27 90

Đập bóng trung bình 28 93

Đập bóng chồng 22 73

104

Kỹ thuật chắn bóng

Chắn bóng cá nhân 27 90

Chắn bóng tập thể 28 93

Những bài tập phát triển thể lực chung và chuyên môn

A. Bài tập phát triển thể lục chung Bài tập phát triển sức nhanh 30 100

Bài tập phát triển sức mạnh 30 100

Bài tập phát triển sức bền 27 90

Bài tập phát triển khả năng phối hợp vận động 26 87

Trò chơi bổ trợ 29 97

B. Bài tập phát triển thể lực chuyên môn

Bài tập phát triển sức nhanh chuyên môn 30 100

Bài tập phát triển sức mạnh chuyên môn 30 100

Bài tập phát triển sức bền chuyên môn 30 100

22 73 Bài tập phát triển khéo léo và mềm dẻo chuyên môn.

Qua kết quả phỏng vấn, Luấn án đã lựa chọn đƣợc đầy đủ hệ thống

nội dung giảng dạy môn Bóng chuyền ngoại khóa (là những nội dung có

trên 85% số phiếu tán thành). Bao gồm những nội dung sau:

Lý thuyết:

Ảnh hƣởng của môn Bóng chuyền đến sự phát triển của con ngƣời.

Lịch sử hình thành và phát triển môn bóng chuyền.

Nguyên lý kỹ thuật môn bóng chuyền.

Chiến thuật thi đấu.

Luật thi đấu bóng chuyền.

Kỹ thuật cơ bản

Tƣ thế đứng và di động.

Tƣ thế chuẩn bị.

Tƣ thế đánh bóng: Tƣ thế cao, Tƣ thế trung bình, Tƣ thế thấp.

Kỹ thuật di chuyển: Chạy, bƣớc.

105

Kỹ thuật chuyền bóng

Chuyền bóng cơ bản.

Chuyền bóng lật sau đầu.

Kỹ thuật đệm bóng

Đệm bóng cơ bản.

Đệm bóng bên mình bằng hai tay.

Lăn ngã đệm bóng.

Kỹ thuật phát bóng

Phát bóng cao tay trƣớc mặt.

Nhảy phát bóng.

Kỹ thuật đập bóng

Đập bóng theo phƣơng lấy đà.

Đập bóng trung bình.

Đập bóng nhanh.

Kỹ thuật chắn bóng

Chắn bóng cá nhân.

Chắn bóng tập thể.

Những bài tập phát triển thể lực chung và chuyên môn.

Bài tập phát triển thể lực chung:

Bài tập phát triển sức nhanh

Bài tập phát triển sức mạnh

Bài tập phát triển sức bền

Bài tập phát triển khả năng phối hợp vận động

Trò chơi bổ trợ

Bài tập phát triển thể lực chuyên môn:

Bài tập phát triển sức nhanh chuyên môn

Bài tập phát triển sức mạnh chuyên môn

106

Bảng 3.32. Kết quả phỏng vấn về việc lựa chọn nội dung chƣơng trình môn học Bơi lội ngoại khóa

NỘI DUNG GIẢNG DẠY

Lý thuyết

Tần suất (n) 30 30 27 12 16 30 27 26 Tỷ lệ % 100 100 90 40 53 100 90 87

30 100

27 90 Thực hành Bơi Ếch

Thực hành Bơi trƣờn sấp

Cứu đuối

100 90 100 90 90 87 100 90 100 90 87 100 90 87 30 27 30 27 27 26 30 27 30 27 26 30 27 26

100 30 Thể lực Kiểm tra

- Ý nghĩa, vai trò của Bơi lội - Nguyên lý kỹ thuật bơi ếch. - Nguyên lý kỹ thuật bơi trƣờn sấp - Luật bơi - Kỹ thuật sơ cấp cứu ngƣời đuối nƣớc Tập làm quen với môi trƣờng nƣớc Tập kỹ thuật chân Ếch (Trên cạn, dƣới nƣớc) Tập kỹ thuật tay Ếch (Trên cạn, dƣới nƣớc) Kỹ thuật phối hợp chân – tay (Trên cạn, dƣới nƣớc) Kỹ thuật tay kết hợp với thở (Tại chỗ và di chuyển) Phối hợp chân – tay – thở Hoàn thiện kỹ thuật bơi Ếch Kỹ thuật động tác thở Kỹ thuật động tác chân trên cạn Kỹ thuật động tác tay trên cạn Kỹ thuật động tác chân dƣới nƣớc Kỹ thuật động tác tay dƣới nƣớc Kỹ thuật động tác phối hợp chân – tay - thở Hoàn thiện kỹ thuật bơi Trƣờn sấp Kỹ thuật đứng nƣớc Kỹ thuật cứu nạn ngƣời đuối nƣớc Kỹ thuật hô hấp nhân tạo Các bài tập phát triển sức nhanh, mạnh, bền Các bài tập phát triển khả năng PHVĐ, mềm dẻo - Bơi 50m ếch - Bơi 50m trƣờn sấp Qua kết quả phỏng vấn, Luận án đã lựa chọn đƣợc đầy đủ hệ thống

nội dung giảng dạy môn Bơi lội ngoại khóa (là những nội dung có trên

85% số phiếu tán thành). Bao gồm những nội dung sau:

Lý thuyết:

Ý nghĩa, vai trò của Bơi lội

107

Nguyên lý kỹ thuật bơi ếch.

Nguyên lý kỹ thuật bơi trƣờn sấp

Thực hành Bơi ếch:

Tập làm quen với môi trƣờng nƣớc

Tập kỹ thuật chân Ếch (Trên cạn, dƣới nƣớc)

Tập kỹ thuật tay Ếch (Trên cạn, dƣới nƣớc)

Kỹ thuật phối hợp chân – tay (Trên cạn, dƣới nƣớc)

Kỹ thuật tay kết hợp với thở (Tại chỗ và di chuyển)

Phối hợp chân – tay – thở

Hoàn thiện kỹ thuật bơi Ếch

Thực hành Bơi trƣờn sấp:

Kỹ thuật động tác thở

Kỹ thuật động tác chân trên cạn

Kỹ thuật động tác tay trên cạn

Kỹ thuật động tác chân dƣới nƣớc

Kỹ thuật động tác tay dƣới nƣớc

Kỹ thuật động tác phối hợp chân – tay - thở

Hoàn thiện kỹ thuật bơi Trƣờn sấp

Cứu đuối:

Kỹ thuật đứng nƣớc

Kỹ thuật cứu nạn ngƣời đuối nƣớc

Kỹ thuật hô hấp nhân tạo

Thể lực:

Các bài tập phát triển sức nhanh, mạnh, bền

Các bài tập phát triển khả năng PHVĐ, mềm dẻo

Kiểm tra:

Bơi 50m ếch

Bơi 50m trƣờn sấp

Bảng 3.33. Kết quả phỏng vấn về việc lựa chọn nội dung chƣơng trình môn học Cầu lông ngoại khóa NỘI DUNG GIẢNG DẠY Tần suất (n) Tỷ lệ %

30 100

27 90

Lý thuyết

Thực hành không cầu

Thực hành có cầu

Kỹ chiến thuật

26 30 27 30 27 30 27 27 26 30 27 30 27 26 30 27 26 30 30 27 30 27 26 87 100 90 100 90 100 90 90 87 100 90 100 90 87 100 90 87 100 100 90 100 90 87

Thể lực 30 100

27 90 Kiểm tra - Ảnh hƣởng của việc tập luyện TDTT đối với sự phát triển con ngƣời - Ảnh hƣởng của môn Cầu lông đến sự phát triển của con ngƣời. - Các nguyên tắc tập luyện TDTT. - Lịch sử hình thành và phát triển môn Cầu lông. - Nguyên lý kỹ thuật môn Cầu lông. Kỹ thuật cầm vợt Kỹ thuật di chuyển lên xuống Kỹ thuật di chuyển sang ngang Kỹ thuật di chuyển chéo sân Di chuyển theo hiệu lệnh Kỹ thuật giao cầu Kỹ thuật đánh cầu cao thuận tay Kỹ thuật đánh cầu thấp hai bên và phía trƣớc Di chuyển đánh cầu cao sâu Kỹ thuật giao cầu Đánh cầu thuận tay cao sâu đƣờng thẳng Di chuyển đánh cầu thuận tay cao sâu Đập cầu thuận tay đƣờng thẳng Bật nhảy đập cầu thuận tay đƣờng thẳng Đứng tại chỗ treo cầu thuận tay đƣờng thẳng Ba bƣớc di chuyển đập cầu thuận tay Kỹ chiến thuật đánh đơn Kỹ chiến thuật đánh đôi Kỹ chiến thuật phòng thủ - tấn công Các bài tập phát triển sức nhanh, mạnh, bền Các bài tập phát triển khả năng phối hợp vận động, mềm dẻo - Giao cầu vào ô - Đánh cầu cao sâu vào ô - Đập cầu vào ô

108

Qua kết quả phỏng vấn, Luận án đã lựa chọn đƣợc đầy đủ hệ thống

nội dung giảng dạy môn Cầu lông ngoại khóa (là những nội dung có trên

85% số phiếu tán thành). Bao gồm những nội dung sau:

Lý thuyết:

Ảnh hƣởng của việc tập luyện TDTT đối với sự phát triển con ngƣời

Ảnh hƣởng của môn Cầu lông đến sự phát triển của con ngƣời.

Các nguyên tắc tập luyện TDTT.

Lịch sử hình thành và phát triển môn Cầu lông.

Nguyên lý kỹ thuật môn Cầu lông.

Thực hành không cầu:

Kỹ thuật cầm vợt

Kỹ thuật di chuyển lên xuống

Kỹ thuật di chuyển sang ngang

Kỹ thuật di chuyển chéo sân

Di chuyển theo hiệu lệnh

Kỹ thuật giao cầu

Kỹ thuật đánh cầu cao thuận tay

Kỹ thuật đánh cầu thấp hai bên và phía trƣớc

Thực hành có cầu:

Di chuyển đánh cầu cao sâu

Kỹ thuật giao cầu

Đánh cầu thuận tay cao sâu đƣờng thẳng

Di chuyển đánh cầu thuận tay cao sâu

Bật nhảy đập cầu thuận tay đƣờng thẳng

Đập cầu thuận tay đƣờng thẳng

Đứng tại chỗ treo cầu thuận tay đƣờng thẳng

Ba bƣớc di chuyển đập cầu thuận tay

109

Kỹ chiến thuật:

Kỹ chiến thuật đánh đơn

Kỹ chiến thuật đánh đôi

Kỹ chiến thuật phòng thủ - tấn công

Thể lực:

Các bài tập phát triển sức nhanh, mạnh, bền

Các bài tập phát triển khả năng PHVĐ, mềm dẻo

Kiểm tra:

Giao cầu vào ô

Đánh cầu cao sâu vào ô

Đập cầu vào ô

Tóm lại, thông qua phỏng vấn, Luận án đã xác định đƣợc 33 nội dung

giảng dạy môn Bóng đá; 28 nội dung giảng dạy môn Bóng chuyền; 24 nội

dung giảng dạy môn Bơi lội và 29 nội dung giảng dạy môn Cầu lông.

3.2.4. Phân phối thời lƣợng cho từng nội dung chƣơng trình TDTT

ngoại khóa cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II

Qua phỏng vấn các nội dung các môn thể thao để xây dựng chƣơng

trình tập luyện TDTT ngoại khóa, Luận án tiến hành phân phối thời lƣợng

chọ từng nội dung của các môn TDTT ngoại khóa nhƣ sau:

Bảng 3.34: Phân phối thời lƣợng cho từng nội dung giảng dạy môn Bóng đá ngoại khóa

Nội dung giảng dạy Số tiết Tổng cộng

8

I. LÝ THUYẾT Nguồn gốc, lịch sử phát triển môn Bóng đá Thế giới và VN Ý nghĩa, tác dụng của quá trình tập luyện và thi đấu Bóng đá Trọng tài môn Bóng đá Luật thi đấu Bóng đá 2 2 2 2

110

12

II. THỰC HÀNH 1. Hoạt động không bóng Kỹ thuật đi bộ Kỹ thuật nhảy Kỹ thuật chạy 4 4 4

70

2. Hoạt động có bóng Kỹ thuật tâng bóng, cảm giác bóng Kỹ thật đá bóng Kỹ thuật đánh đầu Kỹ thuật nhận bóng Kỹ thuật ném biên Kỹ thuật dẫn bóng 15 15 10 10 10 10

12 6 6 3. Thực hành tổ chức thi đấu và trọng tài Thực hành tổ chức thi đấu Thực hành trọng tài

36 18 18 4. Thể lực chung và chuyên môn Các bài tập phát triển sức nhanh, mạnh, bền Các bài tập phát triển khả năng phối hợp vận động, mềm dẻo

6 5. Thi kết thúc môn Lý thuyết Thực hành

2 4 36 36

180

6. Thi đấu Tổng cộng

Lý thuyết: Bao gồm 8 tiết chiếm tỷ lệ 4.4 % tổng thời gian. Nội

dung lý thuyết đƣợc giảng dạy lồng ghép trong giờ thực hành bao gồm

các nội dung: Nguồn gốc, lịch sử phát triển môn bong đá Thế giới và Việt

Nam; Vị trí, vai trò của môn Bóng đá; Ý nghĩa, tác dụng của quá trình tập

luyện và thi đấu Bóng đá; Trọng tài môn Bóng đá; Luật thi đấu Bóng đá.

Thực hành: Bao gồm 130 tiết chiếm tỷ lệ 72.2% tổng thời gian.

111

Nội dung thực hành đƣợc giảng dạy bao gồm các nội dung: Hoạt động

không bóng, hoạt động có bóng; Thực hành tổ chức thi đấu và trọng tài, các

bài tập phát triển thể lực chung và chuyên môn.

Thi kết thúc môn: Bao gồm 6 tiết chiếm tỷ lệ 3.3% tổng thời gian.

Nội dung kiểm tra vào cuối học kỳ theo kế hoạch của nhà trƣờng bao

gồm các nội dung sau: lý thuyết; Thực hành “5 nội dung”: các kỹ thuật tâng

bóng; các kỹ thuật đá bóng và đánh đầu; các kỹ thuật nhận bóng và dẫn bóng;

kỹ thuật ném biên; Thể lực của môn Bóng đá

Thi đấu: Bao gồm 36 tiết chiếm tỷ lệ 20% tổng thời gian. Nội dung

thi đấu đƣợc tiến hành sau khi thi kết thúc môn, nhằm tạo điều kiện cho

sinh viên áp dụng những kiến thức và kỹ năng đã đƣợc học vào thực tiễn.

Bảng 3.35. Phân phối thời lƣợng cho từng nội dung giảng dạy môn Bóng chuyền ngoại khóa

Nội dung giảng dạy Số tiết Tổng cộng

8

I. LÝ THUYẾT Ảnh hƣởng của môn bóng chuyền đến sự phát triển của con ngƣời Lịch sử hình thành và phát triển BC Nguyên lý kỹ thuật môn Bóng chuyền Chiến thuật thi đấu bóng chuyền Luật thi đấu Bóng chuyền 1 1 2 2 2

12

II. THỰC HÀNH 1. Hoạt động không bóng Kỹ thuật di chuyển lên xuống Kỹ thuật di chuyển sang ngang Kỹ thuật di chuyển đội hình 4 4 4

70

2. Hoạt động có bóng Kỹ thuật đệm bóng Kỹ thuật chuyền bóng Kỹ thuật phát bóng thấp tay trƣớc mặt 5 5 6

112

6 6 6 6 6 6 6 6 6 Kỹ thuật đập bóng Kỹ thuật đập bóng bên mình Kỹ thuật lăn ngãn đệm bóng Kỹ thuật chuyền bóng lật sau đầu Kỹ thuật phát bóng cao tay trƣớc mặt Kỹ thuật đập bóng trung bình Kỹ thuật đập bóng nhanh Chắn bóng cá nhân Chắn bóng tập thể

12 6 6 3. Thực hành tổ chức thi đấu và trọng tài Thực hành tổ chức thi đấu Thực hành trọng tài

18

36 18 4. Thể lực chung và chuyên môn Các bài tập phát triển sức nhanh, mạnh, bền Các bài tập phát triển khả năng phối hợp vận động, mềm dẻo

6 5. Thi kết thúc môn Lý thuyết Thực hành

2 4 36 36

180

6.Thi đấu Tổng cộng

Luận án tiến hành phân phối lại thời gian giảng dạy môn Bóng

chuyền ngoại khóa nhƣ sau:

Phần lý thuyết: 8 tiết chiếm 4.4% tổng thời gian. Nội dung lý

thuyết đƣợc giảng dạy trong giờ học lý thuyết bao gồm các nội dung: ảnh

hƣởng của môn Bóng chuyền đến sự phát triển của con ngƣời, lịch sử

hình thành và phát triển môn Bóng chuyền, nguyên lý kỹ thuật môn bóng

chuyền, Luật và chiến thuật thi đấu Bóng chuyền.

Phần thực hành: 130 tiết chiếm 72.2% bao gồm các bài tập khởi

113

động cơ khớp, các bài tập di chuyển và khởi động bóng.Các kỹ thuật cơ

bản, các kỹ thuật nâng cao, các bài tập phát triển thể lực chung và chuyên

môn. Các nội dung ở phần thực hành sẽ đƣợc tiến hành từ kĩ thuật cơ bản

cho đến những kĩ thuật nâng cao.

Kiểm tra kết thúc: Bao gồm 6 tiết chiếm tỷ lệ 3.3% tổng thời gian. Nội

dung kiểm tra vào cuối học kỳ theo kế hoạch của nhà trƣờng bao gồm

các nội dung sau: lý thuyết; Thực hành các kỹ thuật đệm bóng, chuyền

bóng, phát bóng, đập bóng. Tất cả kỹ thuật đƣợc kiểm tra đều có lƣới và

đều có sự hỗ trợ của GV và sinh viên cùng học.

Thi đấu: Bao gồm 36 tiết chiếm tỷ lệ 20% tổng thời gian. Nội dung

thi đấu đƣợc tiến hành sau khi thi kết thúc môn, nhằm tạo điều kiện cho

sinh viên áp dụng những kiến thức và kỹ năng đã đƣợc học vào thực tiễn.

Bảng 3.36. Phân phối thời lƣợng cho từng nội dung giảng dạy môn Bơi lội ngoại khóa

Nội dung giảng dạy

Số tiết

Phần

Tổng cộng

Lý thuyết 8 8

4 6 6

8 50

Thực hành Bơi Ếch 8

50

Thực hành Bơi trƣờn Môn bơi lội - Ý nghĩa, vai trò của Bơi lội - Nguyên lý kỹ thuật bơi ếch. - Nguyên lý kỹ thuật bơi trƣờn sấp Tập làm quen với môi trƣờng nƣớc Tập kỹ thuật chân Ếch (Trên cạn, dƣới nƣớc) Tập kỹ thuật tay Ếch (Trên cạn, dƣới nƣớc) Kỹ thuật phối hợp chân – tay (Trên cạn, dƣới nƣớc) Kỹ thuật tay kết hợp với thở (Tại chỗ và di chuyển) Phối hợp chân – tay – thở Hoàn thiện kỹ thuật bơi Ếch Kỹ thuật động tác thở Kỹ thuật động tác chân trên cạn – dƣới nƣớc Kỹ thuật động tác tay trên cạn Kỹ thuật động tác chân dƣới nƣớc 8 10 8 5 5 8

114

sấp

10 Cứu đuối

8 8 8 2 4 4 18

Thể lực 36 18

6 6 Kiểm tra Kỹ thuật động tác tay dƣới nƣớc Kỹ thuật động tác phối hợp chân – tay – thở Hoàn thiện kỹ thuật bơi Trƣờn sấp Kỹ thuật đứng nƣớc Kỹ thuật cứu nạn ngƣời đuối nƣớc Kỹ thuật hô hấp nhân tạo Các bài tập phát triển sức nhanh, mạnh, bền Các bài tập phát triển khả năng phối hợp vận động, mềm dẻo - Bơi 50m ếch - Bơi 50m trƣờn sấp

Thi đấu Tổ chức thi đấu nội bộ 20 20

Luận án tiến hành phân phối lại thời gian giảng dạy môn Bơi lội

ngoại khóa nhƣ sau:

Phần lý thuyết: 8 tiết chiếm 4.4% tổng thời gian. Nội dung lý

thuyết đƣợc giảng dạy trong giờ học lý thuyết bao gồm các nội dung: Ý

nghĩa, vai trò của Bơi lội; Nguyên lý kỹ thuật bơi ếch; Nguyên lý kỹ

thuật bơi trƣờn sấp.

Phần thực hành: 140 tiết chiếm 77.7% bao gồm bơi ếch: làm

quen với môi trƣờng nƣớc, các bài tập khởi động trên cạn, kỹ thuật động

tác (tay – chân) trên cạn, kỹ thuật động tác dƣới nƣớc, hoàn thiện kỹ

thuật bơi ếch dƣới nƣớc; Bơi trƣờn sấp: bao gồm các kỹ thuật động tác

tay – chân trên cạn và dƣới nƣớc, hoàn thiện kỹ thuật bơi trƣờn sấp. Các

bài tập bổ trợ thể lực, kỹ thuật cứu hộ ngƣời đuối nƣớc.

Kiểm tra kết thúc: Bao gồm 6 tiết chiếm tỷ lệ 3.3% tổng thời

gian. Nội dung kiểm tra vào cuối học kỳ theo kế hoạch của nhà trƣờng

bao gồm các nội dung sau: lý thuyết; Thực hành: Bơi 50m ếch; Bơi 50m

trƣờn sấp.

Thi đấu: Bao gồm 20 tiết chiếm tỷ lệ 11.1% tổng thời gian. Nội

dung thi đấu đƣợc tiến hành sau khi thi kết thúc môn, nhằm tạo điều

kiện cho sinh viên áp dụng những kiến thức và kỹ năng đã đƣợc học

115

vào thực tiễn.

Bảng 3.37. Bảng phân phối thời lƣợng cho từng nội dung giảng dạy môn Cuầ lông ngoại khóa

Số tiết NỘI DUNG GIẢNG DẠY Tổng cộng

8 8 Lý thuyết

50

Thực hành không cầu

50

Thực hành có cầu

10

Kỹ chiến thuật

2 6 6 6 4 6 6 6 8 8 8 6 6 8 8 6 3 3 4 18

Thể lực 36 18

6 6 Kiểm tra

- Ảnh hƣởng của việc tập luyện TDTT đối với sự phát triển con ngƣời - Ảnh hƣởng của môn Cầu lông đến sự phát triển của con ngƣời. - Các nguyên tắc tập luyện TDTT. - Lịch sử hình thành và phát triển môn CL - Nguyên lý kỹ thuật môn Cầu lông. Kỹ thuật cầm vợt Kỹ thuật di chuyển lên xuống Kỹ thuật di chuyển sang ngang Kỹ thuật di chuyển chéo sân Di chuyển theo hiệu lệnh Kỹ thuật giao cầu Kỹ thuật đánh cầu cao thuận tay Kỹ thuật đánh cầu thấp hai bên và phía trƣớc Di chuyển đánh cầu cao sâu Kỹ thuật giao cầu Đánh cầu thuận tay cao sâu đƣờng thẳng Di chuyển đánh cầu thuận tay cao sâu Đập cầu thuận tay đƣờng thẳng Bật nhảy đập cầu thuận tay đƣờng thẳng Đứng tại chỗ treo cầu thuận tay đƣờng thẳng Ba bƣớc di chuyển đập cầu thuận tay Kỹ chiến thuật đánh đơn Kỹ chiến thuật đánh đôi Kỹ chiến thuật phòng thủ - tấn công Các bài tập phát triển sức nhanh, mạnh, bền Các bài tập phát triển khả năng phối hợp vận động, mềm dẻo - Giao cầu vào ô - Đánh cầu cao sâu vào ô - Đập cầu vào ô Thi đấu Thi đấu nội bộ với nhau 20 20

115

Luận án tiến hành phân phối lại thời gian giảng dạy môn Cầu lông

ngoại khóa nhƣ sau:

Phần lý thuyết: 8 tiết chiếm 4.4% tổng thời gian. Nội dung lý

thuyết đƣợc giảng dạy trong giờ học lý thuyết bao gồm các nội dung: Ảnh

hƣởng của việc tập luyện TDTT đối với sự phát triển con ngƣời; Ảnh

hƣởng của môn Cầu lông đến sự phát triển của con ngƣời; Các nguyên tắc

tập luyện TDTT; Lịch sử hình thành và phát triển môn Cầu lông; Nguyên

lý kỹ thuật môn Cầu lông.

Phần thực hành: 140 tiết chiếm 77.7% bao gồm: các kỹ thuật cơ

bản thực hành với vợt không cầu: cách cầm vợt, di chuyển, giao cầu,

đánh cầu…

Các kỹ thuật từ cơ bản đến nâng cao với cầu. Bài tập bổ trợ thể lực;

kỹ - chiến thuật thi đấu.

Kiểm tra kết thúc: Bao gồm 6 tiết chiếm tỷ lệ 3.3% tổng thời gian.

Nội dung kiểm tra vào cuối học kỳ theo kế hoạch của nhà trƣờng bao

gồm các nội dung sau: lý thuyết; Thực hành: Giao cầu vào ô; Đánh cầu

cao sâu vào ô; Đập cầu vào ô.

Thi đấu: Bao gồm 20 tiết chiếm tỷ lệ 11.1% tổng thời gian. Nội

dung thi đấu đƣợc tiến hành sau khi thi kết thúc môn, nhằm tạo điều

kiện cho sinh viên áp dụng những kiến thức và kỹ năng đã đƣợc học

vào thực tiễn.

Nhƣ vậy, Thông qua tham vấn ý kiến chuyên gia và các giảng viên

GDTC, Luấn án đã phân phối các nội dung của từng môn TDTT ngoại

khóa nhƣ Lý thuyết gồm 8 tiết chiếm tỷ lệ 4.4 % tổng thời gian; Thực

hành gồm 130 tiết chiếm tỷ lệ 72.2% tổng thời gian; Thi kết thúc môn

gồm 6 tiết chiếm tỷ lệ 3.3% tổng thời gian;Thi đấu gồm 36 tiết chiếm tỷ

lệ 20% tổng thời gian.

116

3.2.5. Xây dựng tiến trình giảng dạy chƣơng trình TDTT ngoại

khóa cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II

Về nội dung tổ chức tập luyện chƣơng trình Thể dục thể thao ngoại

khóa cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II theo thứ tự

ƣu tiên lựa chọn: Bóng đá, Bóng chuyền, Cầu lông, Bơi lội.

Hình thức tập luyện TDTT ngoại khóa của nam sinh viên đƣợc tổ chức

theo hình thức có tổ chức, ngƣời hƣớng dẫn, theo dõi chặt chẽ.

Địa điểm tổ chức TDTT ngoại khóa: kết hợp linh hoạt giữa điều kiện

sân bãi hiện có trong trƣờng (sân trƣờng, KTX) và các cơ sở liên kết ngoài

trƣờng (Thuê hồ bơi ở Trung tâm TDTT quận Thủ Đức).

Nguồn kinh phí hoạt động: Một phần nguồn kinh phí do Luận án chi

trả, ngoài ra đề tài huy động thêm từ các nhà tài trợ thông qua các hoạt động

thi đấu nội bộ.

Hƣớng dẫn viên, ngƣời tổ chức: Lực lƣợng nòng cốt là giảng viên cơ

hữu, lực lƣợng sinh viên đƣợc hƣớng dẫn để trợ giúp thực nghiệm chƣơng

trình.

Thời gian tổ chức TDTT ngoại khóa: từ tháng 10/2016 đến tháng

6/2017, mỗi tuần 3 buổi, 2 tiết/buổi, tổng thời lƣợng 180 tiết. Phân phối

chƣơng trình TDTT ngoại khóa cho từng môn đƣợc trình bày ở phụ lục 9-12.

Giáo án mẫu đƣợc trình bày từ phụ lục 22 – 25 đánh cho các nhóm

thực nghiệm; Giáo án mẫu đƣợc trình bày từ phụ lục 26 – 27 đánh chon

nhóm đối chứng.

Tiểu kết 2:

- Luận án vận dụng các nguyên tắc nhƣ Quán triệt mục tiêu; Đảm bảo

tính khoa học; Đảm bảo tính thống nhất; Đảm bảo tính thực tiễn; Đảm bảo

tính sƣ phạm; Đảm bảo tính cập nhật và Đảm bảo tính khả thi để xây dựng

117

chƣơng trình TDTT ngoại khóa cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh

sát nhân dân II.

- Luận án đã căn cứ vào những ƣu điểm và nhƣợc điểm của hoạt động

TDTT ngoại khóa hiện tại của Nhà trƣờng để làm cơ sở vững chắc cho việc

xây dựng chƣơng trình TDTT ngoại khóa cho nam sinh viên.

- Luận án đã tiến hành phỏng vấn lựa chọn các nội dung giảng dạy cho

từng môn TDTT ngoại khóa nhƣ 33 nội dung giảng dạy môn Bóng đá; 28 nội

dung giảng dạy môn Bóng chuyền; 24 nội dung giảng dạy môn Bơi lội và 29

nội dung giảng dạy môn Cầu lông.

- Luận án đã phân phối các nội dung của từng môn TDTT ngoại

khóa nhƣ Lý thuyết gồm 8 tiết chiếm tỷ lệ 4.4 % tổng thời gian; Thực

hành gồm 130 tiết chiếm tỷ lệ 72.2% tổng thời gian; Thi kết thúc môn

gồm 6 tiết chiếm tỷ lệ 3.3% tổng thời gian;Thi đấu gồm 36 tiết chiếm tỷ

lệ 20% tổng thời gian.

- Chƣơng trình TDTT ngoại khóa đƣợc thực hiện mỗi tuần 3 buổi, 2

tiết/buổi, tổng thời lƣợng 180 tiết với 90 giáo án giảng dạy và các nội dung

giảng dạy đƣợc phân phối trong 4 tiến trình giảng dạy cho từng môn một

cách chặt chẽ.

3.3. Đánh giá hiệu quả thực nghiệm nội dung chƣơng trình TDTT ngoại

khoá cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II

3.3.1. Tổ chức thực nghiệm

Sau khi xác định đƣợc nội dung và hình thức tổ chức TDTT ngoại

khóa cho sinh viên, kế tiếp là đánh giá hiệu quả các nội dung chƣơng trình có

hợp lý và đạt hiệu quả thực tiễn không. Giải quyết vấn đề này, Luận án tiến

hành thực nghiệm sƣ phạm để kiểm chứng hiệu quả các nội dung và hình

thức tổ chức đã lựa chọn.

118

Khách thể thực nghiệm: là sinh viên của Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát

nhân dân II tập luyện TDTT NK với các nội dung và chƣơng trình khác nhau.

Nhóm thực nghiệm có 4 nhóm tập luyện với 4 nội dung khác nhau.

Lƣợng mẫu thực nghiệm là: 336 sinh vien chia làm 4 nhóm nhƣ sau:

Nhóm thực nghiệm 1:70 SV nam tập nội dung Bóng đá mini.

Nhóm thực nghiệm 2:69 SV nam tập nội dung Cầu lông.

Nhóm thực nghiệm 3: 66 SV nam tập nội dung Bơi lội.

Nhóm thực nghiệm 4: 70 SV nam tập nội dung Bóng chuyền.

Lƣợng mẫu đối chứng với các nhóm thực nghiệm: 61 SV nam tự tập

luyện các nội dung chƣơng trình TDTT NK khác nhƣ môn Teakwondo và

môn Bóng rổ.

Thời gian thực nghiệm: từ tháng 10/2016 đến tháng 6/2017, mỗi tuần

3 buổi, 2 tiết/buổi, tổng thời lƣợng 180 tiết.

Tiêu chí đo lƣờng đánh giá hiệu quả thực nghiệm: Luận án tiến

hành sử dụng các tiêu chí nhƣ sau: Trình độ thể lực; Sự hứng thú tập luyện;

Mức độ hài lòng và đánh giá mức độ phù hợp của chƣơng trình TDTT ngoại

khóa sau thực nghiệm

3.3.2. Kết quả kiểm tra trƣớc thực nghiệm chƣơng trình TDTT

ngoại khóa.

3.3.2.1. Kết quả mô tả thống kế về thể lực của các nhóm sinh viên

trước thức nghiệm.

Kết quả kiểm tra thể lực của các nhóm sinh viên trƣớc thực nghiệm

đƣợc trình bày ở bảng 3.38 nhƣ sau:

Bảng 3.38. Kết quả kiểm tra thể lực các nhóm trƣớc thực nghiệm chƣơng

trình TDTT ngoại khóa

Chỉ tiêu

Nhóm

N Mean

SD

SE Min Max

Bật xa tại chổ (cm)

Co tay xà đơn (lần)

Chạy 100m (s)

8 8 9 9 9 8 13 13 13 13 13 13

70 69 66 70 61 336 70 69 66 70 61 336

10.99 10.99 11.20 10.94 10.67 10.96 14.41 14.40 14.42 14.32 14.29 14.37

Chạy 1500m (s)

Nằm sấp chống đẩy (lần)

N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng Total N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng Total N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng Total N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng Total N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng Total

70 218.43 14.56 1.74 195 250 69 220.22 13.78 1.66 200 250 66 220.00 13.76 1.69 200 250 70 219.93 13.28 1.59 195 245 61 218.61 12.98 1.66 195 245 336 219.45 13.64 0.74 195 250 14 1.60 0.19 15 1.92 0.23 14 1.76 0.22 15 1.72 0.21 15 1.76 0.23 15 1.75 0.10 16 0.92 0.11 16 0.92 0.11 17 0.94 0.12 16 0.79 0.09 16 0.73 0.09 17 0.86 0.05 70 396.40 34.89 4.17 338 472 69 395.67 23.29 2.80 350 442 66 398.88 24.14 2.97 354 454 70 395.73 30.23 3.61 347 467 61 400.11 28.10 3.60 348 463 336 397.27 28.40 1.55 338 472 36 35 35 35 35 36

3.07 0.37 2.61 0.31 2.99 0.37 2.68 0.32 3.05 0.39 2.87 0.16

28.81 28.36 28.56 28.67 28.80 28.64

70 69 66 70 61 336

24 25 25 24 24 24

Biểu đồ 3.20. Thể lực của sinh viên các nhóm trƣớc thực nghiệm

119

Qua bảng 3.38 và cum biểu đồ 3.20 cho thấy các giá trị thống kê mô tả

nhƣ giá trị trung bình(mean); Độ lệch chuần(SD) ở từng chỉ tiêu thể lực của

các nhóm trƣớc thực nghiệm nhƣ sau:

- Bật xa tại chỗ (cm): N.TN môn Bóng đá có giá trị trung bình (mean) là

218.43; độ lệch chuẩn SD là14.56; N.TN Môn Cầu lông có giá trị trung bình

(mean) là 220.22; độ lệch chuẩn SD là 13.78; N.TN Môn Bơi lội có giá trị trung

bình (mean) là 220.00; độ lệch chuẩn SD là 13.76; N.TN Môn Bóng chuyền có

giá trị trung bình (mean) là 219.93 độ lệch chuẩn SD là13.28 và Nhóm đối

chứng có giá trị trung bình (mean) là 218.61; độ lệch chuẩn SD là 12.98.

- Co tay xà đơn (lần):N.TN môn Bóng đá có giá trị trung bình (mean)

là 10.99; độ lệch chuẩn SD là1.60; N.TN Môn Cầu lông có giá trị trung bình

(mean) là10.99, độ lệch chuẩn SD là 1.92; N.TN Môn Bơi lội có giá trị trung

bình (mean) là 11.20, độ lệch chuẩn SD là 1.76; N.TN Môn Bóng chuyền có

giá trị trung bình (mean) là 10.94 độ lệch chuẩn SD là 1.72; Nhóm đối chứng

có giá trị trung bình (mean) là10.67, độ lệch chuẩn SD là 1.76.

- Chạy 100m (s): N.TN môn Bóng đá có giá trị trung bình (mean)

là14.41, độ lệch chuẩn SD là 0.92; N.TN Môn Cầu lông có giá trị trung bình

(mean) là14.40, độ lệch chuẩn SD là 0.92; N.TN Môn Bơi lội có giá trị trung

bình (mean) là 14.42, độ lệch chuẩn SD là 0.94; N.TN Môn Bóng chuyền có

giá trị trung bình (mean) là 14.32, độ lệch chuẩn SD là 0.79; Nhóm đối chứng

có giá trị trung bình (mean) là 14.29, độ lệch chuẩn SD là 0.73.

- Chạy 1500m (s): N.TN môn Bóng đá có giá trị trung bình (mean) là

396.40, độ lệch chuẩn SD là 34.89; N.TN Môn Cầu lông có giá trị trung bình (mean)

là 395.67, độ lệch chuẩn SD là 23.29; N.TN Môn Bơi lội có giá trị trung bình

(mean) là 398.88, độ lệch chuẩn SD là 24.14; N.TN Môn Bóng chuyền có giá trị

trung bình (mean) là 395.73, độ lệch chuẩn SD là 30.23; Nhóm đối chứng có giá trị

trung bình (mean) là 400.11, độ lệch chuẩn SD là 28.10.

- Nằm sấp chống đẩy (lần): N.TN môn Bóng đá có giá trị trung bình

(mean) là 28.81, độ lệch chuẩn SD là 3.07; N.TN Môn Cầu lông có giá trị trung

120

bình (mean) là 28.36; độ lệch chuẩn SD là 2.61; N.TN Môn Bơi lội có giá trị

trung bình (mean) là 28.56, độ lệch chuẩn SD là 2.99; N.TN Môn Bóng chuyền

có giá trị trung bình (mean) là 28.67, độ lệch chuẩn SD là 2.68; Nhóm đối

chứng có giá trị trung bình (mean) là 28.80, độ lệch chuẩn SD là 3.05.

3.3.2.2. So sánh các nhóm trước thực nghiệm chư ng trình TDTT

ngoại khóa.

Luận án sử dụng phân tích Anova để so sánh các nhóm trƣớc thực

nghiệm. Kết quả đƣợc trình bày ở bảng 3.39 nhƣ sau:

Bảng 3.39. Các hệ số Phân tích phƣơng sai ANOVA

df

F

Sig.

Sum of Squares

Mean Square

193.06

4

48.26 0.26 0.91

Bật xa tại chổ (cm)

Co tay xà đơn (lần)

2.22 0.72 0.58 3.07

0.93

Chạy 100m (s)

0.23 0.31 0.87 0.75

62130.08 331 187.70 62323.14 335 4 8.87 1017.62 331 1026.50 335 4 249.56 331 250.49 335

1061.15

Chạy 1500m (s)

4 265.29 0.33 0.86

2.39 0.29 0.89 8.30

Nằm sấp chống đẩy (lần)

Between Groups Within Groups Total Between Groups Within Groups Total Between Groups Within Groups Total Between Groups Within Groups Total Between Groups Within Groups Total

269177.20 331 813.22 270238.35 335 4 9.56 2745.87 331 2755.43 335

Qua bảng 3.39 cho thấy không có sự khác biệt giữa các nhóm

(Between Group) ở các chỉ tiêu kiểm tra thể lực vì có Sig. = 0.58. - 0.91 >

0.05. Điều này khẳng định kết quả kiểm tra các chỉ tiêu thể lực của các nhóm

có sự tƣơng đồng nhau trƣớc thức nghiệm. Để tìm hiểu sự khác biệt sâu hơn

nữa, Luận án tiến hành so sánh từng chỉ tiêu của các nhóm. Kết quả trình bày

ở bảng 3.40 nhƣ sau:

Bảng 3.40. Kết quả so sánh thể lực của các nhóm trƣớc thực nghiệm

Dependent Variable

Sig.

Std. Error

Mean Difference (I-J)

N.TN môn Bóng đá

Bật xa tại chổ (cm)

N.TN Môn Cầu lông

N.TN Môn Bơi lội

N.TN Môn Bóng chuyền

Nhóm đối chứng

N.TN môn Bóng đá

Co tay xà đơn (lần)

N.TN Môn Cầu lông

N.TN Môn Bơi lội

N.TN Môn Bóng

N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông

-1.79 -1.57 -1.50 -0.18 1.79 0.22 0.29 1.61 1.57 -0.22 0.07 1.39 1.50 -0.29 -0.07 1.32 0.18 -1.61 -1.39 -1.32 0.00 -0.21 0.04 0.31 0.00 -0.21 0.04 0.31 0.21 0.21 0.25 0.52 -0.04 -0.04

2.32 2.35 2.32 2.40 2.32 2.36 2.32 2.41 2.35 2.36 2.35 2.43 2.32 2.32 2.35 2.40 2.40 2.41 2.43 2.40 0.30 0.30 0.30 0.31 0.30 0.30 0.30 0.31 0.30 0.30 0.30 0.31 0.30 0.30

0.44 0.50 0.52 0.94 0.44 0.93 0.90 0.50 0.50 0.93 0.98 0.57 0.52 0.90 0.98 0.58 0.94 0.50 0.57 0.58 1.00 0.48 0.89 0.31 1.00 0.48 0.89 0.31 0.48 0.48 0.40 0.09 0.89 0.89

chuyền

Nhóm đối chứng

N.TN môn Bóng đá

Chạy 100m (s)

N.TN Môn Cầu lông

N.TN Môn Bơi lội

N.TN Môn Bóng chuyền

Nhóm đối chứng

N.TN môn Bóng đá

Chạy 1500m (s)

N.TN Môn Cầu lông

N.TN Môn Bơi lội

N.TN Môn Bơi lội Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng

-0.25 0.27 -0.31 -0.31 -0.52 -0.27 0.00 -0.01 0.09 0.12 0.00 -0.01 0.08 0.12 0.01 0.01 0.10 0.13 -0.09 -0.08 -0.10 0.03 -0.12 -0.12 -0.13 -0.03 0.73 -2.48 0.67 -3.71 -0.73 -3.21 -0.06 -4.45 2.48 3.21 3.15 -1.24

0.30 0.31 0.31 0.31 0.31 0.31 0.15 0.15 0.15 0.15 0.15 0.15 0.15 0.15 0.15 0.15 0.15 0.15 0.15 0.15 0.15 0.15 0.15 0.15 0.15 0.15 4.84 4.89 4.82 4.99 4.84 4.91 4.84 5.01 4.89 4.91 4.89 5.06

0.40 0.38 0.31 0.31 0.09 0.38 0.99 0.94 0.55 0.43 0.99 0.93 0.57 0.44 0.94 0.93 0.51 0.40 0.55 0.57 0.51 0.83 0.43 0.44 0.40 0.83 0.88 0.61 0.89 0.46 0.88 0.51 0.99 0.38 0.61 0.51 0.52 0.81

N.TN Môn Bóng chuyền

Nhóm đối chứng

N.TN môn Bóng đá

Nằm sấp chống đẩy (lần)

N.TN Môn Cầu lông

N.TN Môn Bơi lội

N.TN Môn Bóng chuyền

Nhóm đối chứng

N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền

-0.67 0.06 -3.15 -4.39 3.71 4.45 1.24 4.39 0.45 0.25 0.14 0.01 -0.45 -0.20 -0.31 -0.44 -0.25 0.20 -0.11 -0.24 -0.14 0.31 0.11 -0.13 -0.01 0.44 0.24 0.13

4.82 4.84 4.89 4.99 4.99 5.01 5.06 4.99 0.49 0.49 0.49 0.50 0.49 0.50 0.49 0.51 0.49 0.50 0.49 0.51 0.49 0.49 0.49 0.50 0.50 0.51 0.51 0.50

0.89 0.99 0.52 0.38 0.46 0.38 0.81 0.38 0.36 0.61 0.77 0.98 0.36 0.69 0.53 0.38 0.61 0.69 0.82 0.64 0.77 0.53 0.82 0.79 0.98 0.38 0.64 0.79

121

Qua bảng 3.40 cho thấy các nhóm so sánh với nhau và cùng so sánh

với nhóm đối chứng sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác

suất Sig > 0.05. Nhƣ vậy, trƣớc thực nghiệm chƣơng trình TDTT ngoại khóa

thì từng chỉ tiêu thể lực của sinh viên ở các nhóm không có sự khác biệt. Đây

là điều kiện quan trọng để tiến hành tác động thực nghiệm chƣơng trình

TDTT ngoại khóa cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.

3.3.3. Kết quả kiểm tra sau thực nghiệm chƣơng trình TDTT ngoại

khóa.

3.3.3.1. Trình độ thể lực của các nhóm sau thực nghiệm chư ng

trình TDTT ngoại khóa

1) Kết quả kiểm tra thể lực của các nhóm sau thực nghiệm

Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu thể lực của nam sinh viên đƣợc

trình bày ở bảng 3.41 nhƣ sau:

Bảng 3.41. Kết quả kiểm tra thể lực các nhóm sau thực nghiệm chƣơng trình TDTT ngoại khóa

N Mean

SD

SE Min Max

70 69 66

229.14 228.19 228.41

9.28 8.49 9.73

1.11 1.02 1.20

215 220 210

250 250 250

Bật xa tại chổ (cm)

231.43

10.50

1.25

220

255

70

61 336 70 69 66

223.93 228.33 12.64 12.93 12.24

12.45 10.34 1.42 1.69 1.58

1.59 0.56 0.17 0.20 0.19

200 200 10 10 10

250 255 15 16 15

Co tay xà đơn (lần)

10

16

70

12.87

1.57

0.19

Chạy 100m (s)

N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng Total N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng Total N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội

61 336 70 69 66

11.66 12.49 13.90 14.07 14.10

1.84 1.68 0.79 0.86 0.89

0.24 0.09 0.09 0.10 0.11

8 8 13 13 13

16 16 16 16 16

70

13.92

0.73

0.09

13

16

61 336 70 69 66

14.10 14.02 376.87 382.26 387.06

0.72 0.80 26.86 21.19 22.38

0.09 0.04 3.21 2.55 2.75

13 13 330 344 342

16 16 445 427 442

Chạy 1500m (s)

70

381.53

26.04

3.11

325

455

61 336 70 69 66

391.18 383.55 30.63 30.65 29.64

27.07 25.13 2.67 2.42 2.84

3.47 1.37 0.32 0.29 0.35

340 325 26 27 26

455 455 37 38 36

70

30.91

2.57

0.31

27

37

Nằm sấp chống đẩy (lần)

N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng Total N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng Total N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng Total

61 336

29.95 30.38

2.99 2.72

0.38 0.15

25 25

36 38

122

Qua bảng 3.42 và cụm biểu đồ 3.21 cho thấy các giá trị thống kê mô tả

nhƣ giá trị trung bình(mean); Độ lệch chuần(SD) ở từng chỉ tiêu thể lực của

các nhóm sau thực nghiệm nhƣ sau:

- Bật xa tại chỗ (cm): N.TN môn Bóng đá có giá trị trung bình (mean) là

229.14; độ lệch chuẩn SD là 9.28; N.TN Môn Cầu lông có giá trị trung bình

(mean) là 228.19; độ lệch chuẩn SD là 8.49; N.TN Môn Bơi lội có giá trị trung

bình (mean) là 228.41; độ lệch chuẩn SD là 9.73; N.TN Môn Bóng chuyền có

giá trị trung bình (mean) là 231.43, độ lệch chuẩn SD là 10.50 và Nhóm đối

chứng có giá trị trung bình (mean) là 223.93, độ lệch chuẩn SD là 12.45.

- Co tay xà đơn (lần):N.TN môn Bóng đá có giá trị trung bình (mean)

là 12.64, độ lệch chuẩn SD là 1.42; N.TN Môn Cầu lông có giá trị trung bình

(mean) là 12.93, độ lệch chuẩn SD là 1.69; N.TN Môn Bơi lội có giá trị trung

bình (mean) là 12.24, độ lệch chuẩn SD là 1.58; N.TN Môn Bóng chuyền có

giá trị trung bình (mean) là 12.87, độ lệch chuẩn SD là 1.57; Nhóm đối chứng

có giá trị trung bình (mean) là 11.66, độ lệch chuẩn SD là 1.84.

Biểu đồ 3.21. Thể lực của sinh viên các nhóm sau thực nghiệm

123

- Chạy 100m (s): N.TN môn Bóng đá có giá trị trung bình (mean) là

13.90, độ lệch chuẩn SD là 0.79; N.TN Môn Cầu lông có giá trị trung bình

(mean) là 14.07, độ lệch chuẩn SD là 0.86; N.TN Môn Bơi lội có giá trị trung

bình (mean) là 14.10, độ lệch chuẩn SD là 0.89; N.TN Môn Bóng chuyền có

giá trị trung bình (mean) là 13.92, độ lệch chuẩn SD là 0.73; Nhóm đối chứng

có giá trị trung bình (mean) là 14.10, độ lệch chuẩn SD là 0.72.

- Chạy 1500m (s): N.TN môn Bóng đá có giá trị trung bình (mean) là

376.87, độ lệch chuẩn SD là 26.86; N.TN Môn Cầu lông có giá trị trung bình

(mean) là 382.26, độ lệch chuẩn SD là 21.19; N.TN Môn Bơi lội có giá trị

trung bình (mean) là 387.06, độ lệch chuẩn SD là 22.38; N.TN Môn Bóng

chuyền có giá trị trung bình (mean) là 381.53, độ lệch chuẩn SD là 26.04;

Nhóm đối chứng có giá trị trung bình (mean) là 391.18, độ lệch chuẩn SD là

27.07.

- Nằm sấp chống đẩy (lần): N.TN môn Bóng đá có giá trị trung bình

(mean) là 30.63, độ lệch chuẩn SD là 2.67; N.TN Môn Cầu lông có giá trị

trung bình (mean) là 30.65; độ lệch chuẩn SD là 2.42; N.TN Môn Bơi lội có

giá trị trung bình (mean) là 29.64, độ lệch chuẩn SD là 2.84; N.TN Môn

Bóng chuyền có giá trị trung bình (mean) là 30.91, độ lệch chuẩn SD là 2.57;

Nhóm đối chứng có giá trị trung bình (mean) là 29.95, độ lệch chuẩn SD là

2.99.

2) So sánh thể lực của các nhóm sau thực nghiệm

Luận án sử dụng phân tích Anova để so sánh các nhóm trƣớc thực

nghiệm. Kết quả đƣợc trình bày ở bảng 3.42 nhƣ sau:

124

F

Bảng 3.42. Kết quả phân tích ANOVA sau thực nghiệm chƣơng trình TDTT ngoại khóa Sum of Squares 1898.71 Mean Square Sig. 474.68 4.63 0.00 Bật xa tại chổ (cm) Between Groups df 4

Within Groups 33917.96 331 102.47

Total 35816.67 335

Co tay xà đơn (lần) Between Groups 71.53 4 17.88 6.80 0.00

Within Groups 870.44 331 2.63

Total 941.97 335

Chạy 100m (s) Between Groups 2.73 4 0.68 1.06 0.04

Within Groups 212.98 331 0.64

Total 215.71 335

Chạy 1500m (s) Between Groups 7887.87 4 1971.97 3.21 0.01

Within Groups 203645.36 331 615.24

Total 211533.24 335

Nằm sấp chống đẩy Between Groups 77.14 4 19.29 2.65 0.03

(lần) Within Groups 2405.61 331 7.27

Total 2482.75 335

Qua bảng 3.42 cho thấy có sự khác biệt giữa các nhóm (Between

Group) ở các chỉ tiêu kiểm tra thể lực vì có Sig. = 0.00 – 0.04 < 0.05. Điều

này khẳng định kết quả kiểm tra các chỉ tiêu thể lực của các nhóm không có

sự tƣơng đồng nhau sau thực nghiệm, có sự chuyển biến về thể lực của các

nhóm một cách đáng kể. Để tìm hiểu sự khác biệt sâu hơn nữa, Luận án tiến

hành so sánh từng chỉ tiêu của các nhóm. Kết quả trình bày ở bảng 3.44 nhƣ

sau:

Dependent Variable

Sig.

Mean Difference (I-J)

Std. Error

N.TN môn Bóng đá

N.TN Môn Cầu lông

N.TN Môn Bơi lội

Bật xa tại chổ (cm)

N.TN Môn Bóng chuyền

Nhóm đối chứng

N.TN môn Bóng đá

N.TN Môn Cầu lông

Co tay xà đơn (lần)

N.TN Môn Bơi lội

N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng

.95 .73 -2.29 5.20843* -.95 -.22 -3.24 4.25398* -.73 .22 -3.02 4.47466* 2.29 3.24 3.02 7.49415* -5.20843* -4.25398* -4.47466* -7.49415* -.28 .40 -.23 .98712* .28 .68511* .06 1.27180* -.40 -.68511* -.62900* .58669*

1.72 1.74 1.71 1.77 1.72 1.74 1.72 1.78 1.74 1.74 1.74 1.80 1.71 1.72 1.74 1.77 1.77 1.78 1.80 1.77 .28 .28 .27 .28 .28 .28 .28 .28 .28 .28 .28 .29

.58 .67 .18 .00 .58 .90 .06 .02 .67 .90 .08 .01 .18 .06 .08 .00 .00 .02 .01 .00 .30 .15 .40 .00 .30 .01 .84 .00 .15 .01 .02 .04

Bảng 3.43. Kết quả so sánh các chỉ tiêu thể lực của các nhóm sau thực nghiệm

N.TN Môn Bóng chuyền

Nhóm đối chứng

N.TN môn Bóng đá

N.TN Môn Cầu lông

N.TN Môn Bơi lội

Chạy 100m (s)

N.TN Môn Bóng chuyền

Nhóm đối chứng

N.TN môn Bóng đá

Chạy 1500m (s)

N.TN Môn Cầu lông

N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng

N.TN Môn Bơi N.TN môn Bóng đá

.23 -.06 .62900* 1.21569* -.98712* -1.27180* -.58669* -1.21569* -.18 -.20 -.03 -.21 .18 -.02 .15 -.03 .20 .02 .17 -.01 .03 -.15 -.17 -.18 .21 .03 .01 .18 -5.39 -10.18918* -4.66 -14.30890* 5.39 -4.80 .73 -8.91946* 10.18918*

.27 .28 .28 .28 .28 .28 .29 .28 .14 .14 .14 .14 .14 .14 .14 .14 .14 .14 .14 .14 .14 .14 .14 .14 .14 .14 .14 .14 4.21 4.26 4.19 4.34 4.21 4.27 4.21 4.36 4.26

.40 .84 .02 .00 .00 .00 .04 .00 .19 .15 .84 .04 .19 .88 .27 .02 .15 .88 .21 .01 .84 .27 .21 .03 .04 .02 .01 .03 .20 .02 .27 .00 .20 .26 .86 .04 .02

lội

N.TN Môn Bóng chuyền

Nhóm đối chứng

N.TN môn Bóng đá

N.TN Môn Cầu lông

N.TN Môn Bơi lội

Nằm sấp chống đẩy (lần)

N.TN Môn Bóng chuyền

Nhóm đối chứng

N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền

4.80 5.53 -4.12 4.66 -.73 -5.53 -9.65176* 14.30890* 8.91946* 4.12 9.65176* -.02 .99221* -.29 .68 .02 1.01581* -.26 .70 -.99221* -1.01581* -1.27792* -.31 .29 .26 1.27792* .96347* -.68 -.70 .31 -.96347*

4.27 4.26 4.41 4.19 4.21 4.26 4.34 4.34 4.36 4.41 4.34 .46 .46 .46 .47 .46 .46 .46 .47 .46 .46 .46 .48 .46 .46 .46 .47 .47 .47 .48 .47

.26 .19 .03 .27 .86 .19 .03 .00 .04 .03 .03 .96 .03 .53 .04 .96 .03 .57 .04 .03 .03 .01 .03 .53 .57 .01 .04 .04 .04 .03 .04

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

125

Qua bảng 3.43 cho thấy các nhóm so sánh với nhau và cùng so sánh

với nhóm đối chứng ở các chỉ tiêu có kết quả nhƣ sau:

- Bật xa tại chổ (cm): Nhóm thực nghiệm các môn bóng đá, bóng

chuyền, bơi lội và cầu lông không có sự khác biệt ở ngƣỡng xác suất Sig. =

0.06 – 0.67 > 0.05, chứng tỏ các nhóm thực nghiệm này phát triển đồng bộ

nhƣng so sánh từng nhóm thực nghiệm với nhóm đối chứng cho thấy có sự

khác biệt rõ rệt, có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác suất Sig. = 0.00 – 0.02 <

0.05. Điều này cho thấy có sự khác biệt về sức mạnh chi dƣới của các nhóm

thực nghiệm với nhóm đối chứng.

- Co tay xà đơn (lần): Các nhom thực nghiệm không có sự khác biệt ở

ngƣỡng xác suất Sig. > 0.05, chứng tỏ các nhóm thực nghiệm này phát triển

đồng bộ (ngoại trừ nhóm thực nghiệm Cầu lông và nhóm thực nghiệm Bơi

lội; nhóm thực nghiệm Bơi lội và nhóm thực nghiệm bóng chuyền là có sự

khác biệt vì Sig. < 0.05) nhƣng so sánh từng nhóm thực nghiệm với nhóm đối

chứng cho thấy có sự khác biệt rõ rệt, có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác suất

Sig. = 0.00 – 0.04 < 0.05. Điều này cho thấy có sự khác biệt về sức mạnh chi

trên của các nhóm thực nghiệm với nhóm đối chứng.

- Chạy 100m (s): Nhóm thực nghiệm các môn bóng đá, bóng chuyền,

bơi lội và cầu lông không có sự khác biệt ở ngƣỡng xác suất Sig. > 0.05,

chứng tỏ các nhóm thực nghiệm này phát triển đồng bộ nhƣng so sánh từng

nhóm thực nghiệm với nhóm đối chứng cho thấy có sự khác biệt rõ rệt, có ý

nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác suất Sig. = 0.01 – 0.04 < 0.05. Điều này cho

thấy có sự khác biệt về sức bền tốc độ của các nhóm thực nghiệm với nhóm

đối chứng.

- Chạy 1500m (s): các nhóm thực nghiệm không có sự khác biệt ở

ngƣỡng xác suất Sig. > 0.05, chứng tỏ các nhóm thực nghiệm này phát triển

đồng bộ (ngoại trừ nhóm thực nghiệm bóng đá và nhóm bơi lội là có sự khác

126

biệt vì Sig. < 0.05) nhƣng so sánh từng nhóm thực nghiệm với nhóm đối

chứng cho thấy có sự khác biệt rõ rệt, có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác suất

Sig. = 0.00 – 0.04 < 0.05. Điều này cho thấy có sự khác biệt về sức bền của

các nhóm thực nghiệm với nhóm đối chứng.

- Nằm sắp chống đẩy (lần): Các nhóm thực nghiệm không có sự khác

biệt ở ngƣỡng xác suất Sig. > 0.05, chứng tỏ các nhóm thực nghiệm này phát

triển đồng bộ (ngoại trừ nhóm thực nghiệm bơi lội với các nhóm thực nghiệm

bóng chuyền, cầu lông và bóng đá là có sự khác biệt vì Sig. < 0.05) nhƣng so

sánh từng nhóm thực nghiệm với nhóm đối chứng cho thấy có sự khác biệt rõ

rệt, có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác suất Sig. = 0.03 – 0.04 < 0.05. Điều

này cho thấy có sự khác biệt về sức mạnh bền chi trên của các nhóm thực

nghiệm với nhóm đối chứng.

Nhƣ vậy, Sau thực nghiệm chƣơng trình TDTT ngoại khóa thì từng chỉ

tiêu thể lực của sinh viên ở các nhóm thực nghiệmcó sự khác biệt so với

nhóm đối chứng. Điều này chứng tỏ tác động thực nghiệm chƣơng trình

TDTT ngoại khóa cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II

là có chuyên biến tích cực về thể lực của các nhóm thực nghiệm môn bóng

đá, bóng chuyền, cầu lông và bơi lội và có hiệu quả thiết thực.

3) Kiểm nghiệm sự khác biệt giữa các nhóm trƣớc và sau thực

nghiệm

Luận án tiến hành kiểm nghiệm sự khác biệt giữa các nhóm trƣớc và

sau thực nghiệm nhằm xem xét thể lực của các nhóm sau khi thực nghiệm có

sự khác biệt trƣợc thực nghiệm hay không? Kết quả tính toán đƣợc trình bày

ở các bảng và cụm biểu đồ dƣới đây:

Thời

Nhóm

Chỉ tiêu

Mean

N

SD

SE

W%

điểm

T.TN

218.43 70 14.56

1.74

Bật xa tại chổ (cm)

Bảng 3.44. Thống kê mô tả so sánh thể lực trƣớc và sau thực nghiệm của các nhóm

4.79

S.TN

229.14 70

9.28

1.11

T.TN

10.99 70

1.60

0.19

Co tay xà đơn (lần)

14.03

S.TN

12.64 70

1.42

0.17

T.TN

14.41 70

0.92

0.11

Bóng đá

Chạy 100m (s)

-3.61

S.TN

13.90 70

0.79

0.09

T.TN

396.40 70 34.89

4.17

Chạy 1500m (s)

-5.05

S.TN

376.87 70 26.86

3.21

T.TN

28.81 70

3.07

0.37

Nằm sấp chống

6.10

đẩy (lần)

S.TN

30.63 70

2.67

0.32

T.TN

220.22 69 13.78

1.66

Bật xa tại chổ (cm)

3.56

S.TN

228.19 69

8.49

1.02

T.TN

10.99 69

1.92

0.23

Co tay xà đơn (lần)

16.24

S.TN

12.93 69

1.69

0.20

T.TN

14.40 69

0.92

0.11

Cầu lông

Chạy 100m (s)

-2.32

S.TN

14.07 69

0.86

0.10

T.TN

395.67 69 23.29

2.80

Chạy 1500m (s)

-3.45

S.TN

382.26 69 21.19

2.55

T.TN

28.36 69

2.61

0.31

Nằm sấp chống

7.76

đẩy (lần)

S.TN

30.65 69

2.42

0.29

T.TN

220.00 66 13.76

1.69

Bật xa tại chổ (cm)

3.75

S.TN

228.41 66

9.73

1.20

0.22

Bơi lội

11.20 66

1.76

T.TN

Co tay xà đơn (lần)

8.92

0.19

12.24 66

1.58

S.TN

T.TN

Chạy 100m (s)

14.42 66

0.94

0.12

-2.26

S.TN

14.10 66

0.89

0.11

T.TN

398.88 66 24.14

2.97

Chạy 1500m (s)

-3.01

S.TN

387.06 66 22.38

2.75

T.TN

28.56 66

2.99

0.37

Nằm sấp chống

3.70

đẩy (lần)

S.TN

29.64 66

2.84

0.35

T.TN

219.93 70 13.28

1.59

Bật xa tại chổ (cm)

5.10

S.TN

231.43 70 10.50

1.25

T.TN

10.94 70

1.72

0.21

Co tay xà đơn (lần)

16.20

S.TN

12.87 70

1.57

0.19

T.TN

14.32 70

0.79

0.09

Bóng

Chạy 100m (s)

-2.81

chuyền

S.TN

13.92 70

0.73

0.09

T.TN

395.73 70 30.23

3.61

Chạy 1500m (s)

-3.65

S.TN

381.53 70 26.04

3.11

T.TN

28.67 70

2.68

0.32

Nằm sấp chống

7.53

đẩy (lần)

S.TN

30.91 70

2.57

0.31

T.TN

218.61 61 12.98

1.66

Bật xa tại chổ (cm)

2.41

S.TN

223.93 61 12.45

1.59

T.TN

10.67 61

1.76

0.23

Co tay xà đơn (lần)

8.81

S.TN

11.66 61

1.84

0.24

T.TN

14.29 61

0.73

0.09

Đối

Chạy 100m (s)

-1.29

chứng

S.TN

14.10 61

0.72

0.09

T.TN

400.11 61 28.10

3.60

Chạy 1500m (s)

-2.26

S.TN

391.18 61 27.07

3.47

T.TN

28.80 61

3.05

0.39

Nằm sấp chống

3.91

đẩy (lần)

S.TN

29.95 61

2.99

0.38

127

Ở bảng 3.44 cho thấy các chỉ tiêu thể lƣc sau thực nghiệm có sự thay

đổi nhƣ sau:

- Bật xa tại chổ (cm): Nhóm thực nghiệm môn Bóng đá: Trƣớc thực

nghiệm có Mean = 218.43, SD = 14.56; sau thực nghiệm Mean = 229.14, SD

= 9.28; nhịp tăng trƣởng sau thực nghiệm W% là 4.79. Nhóm thực nghiệm

môn Cầu lông: Trƣớc thực nghiệm có Mean = 220.22, SD = 13.78; sau thực

nghiệm Mean = 228.19, SD = 8.49; nhịp tăng trƣởng sau thực nghiệm W% là

3.56. Nhóm thực nghiệm môn Bơi lội: Trƣớc thực nghiệm có Mean = 220.20,

SD = 13.76; sau thực nghiệm Mean = 228.41, SD = 9.73; nhịp tăng trƣởng

sau thực nghiệm W% là 3.75. Nhóm thực nghiệm môn Bóng chuyền: Trƣớc

thực nghiệm có Mean = 219.93, SD = 13.28; sau thực nghiệm Mean =

231.43, SD = 10.50; nhịp tăng trƣởng sau thực nghiệm W% là 5.10. Trong

khi đó, Nhóm đối chứng: Trƣớc thực nghiệm có Mean = 218.61, SD = 12.98;

sau thực nghiệm Mean = 223.93, SD = 3.05; nhịp tăng trƣởng sau thực

nghiệm W% là 2.41.

- Co tay xà đơn (cm): Nhóm thực nghiệm môn Bóng đá: Trƣớc thực

nghiệm có Mean = 10.99, SD = 1.60; sau thực nghiệm Mean = 12.64, SD =

1.42; nhịp tăng trƣởng sau thực nghiệm W% là 14.03. Nhóm thực nghiệm

môn Cầu lông: Trƣớc thực nghiệm có Mean = 10.99, SD = 1.92; sau thực

nghiệm Mean = 12.93, SD = 1.69; nhịp tăng trƣởng sau thực nghiệm W% là

16.24. Nhóm thực nghiệm môn Bơi lội: Trƣớc thực nghiệm có Mean = 11.20,

SD = 1.76; sau thực nghiệm Mean = 12.24, SD = 1.58; nhịp tăng trƣởng sau

thực nghiệm W% là 8.92. Nhóm thực nghiệm môn Bóng chuyền: Trƣớc thực

nghiệm có Mean = 10.94, SD = 1.72; sau thực nghiệm Mean = 12.87, SD =

1.57; nhịp tăng trƣởng sau thực nghiệm W% là 16.20. Trong khi đó, Nhóm

đối chứng: Trƣớc thực nghiệm có Mean = 10.67, SD = 1.76; sau thực nghiệm

Mean = 11.66, SD = 1.84; nhịp tăng trƣởng sau thực nghiệm W% là 8.81.

- Chạy 100m (s): Nhóm thực nghiệm môn Bóng đá: Trƣớc thực

nghiệm có Mean = 10.99, SD = 1.60; sau thực nghiệm Mean = 14.41, SD =

128

0.92; nhịp tăng trƣởng sau thực nghiệm W% là 3.61. Nhóm thực nghiệm môn

Cầu lông: Trƣớc thực nghiệm có Mean = 14.40, SD = 0.92; sau thực nghiệm

Mean = 14.07, SD = 0.86; nhịp tăng trƣởng sau thực nghiệm W% là 2.32.

Nhóm thực nghiệm môn Bơi lội: Trƣớc thực nghiệm có Mean = 14.42, SD =

0.94; sau thực nghiệm Mean = 14.10, SD = 0.89; nhịp tăng trƣởng sau thực

nghiệm W% là 2.26. Nhóm thực nghiệm môn Bóng chuyền: Trƣớc thực

nghiệm có Mean = 14.32, SD = 0.79; sau thực nghiệm Mean = 13.92, SD =

0.73; nhịp tăng trƣởng sau thực nghiệm W% là 2.81. Trong khi đó, Nhóm đối

chứng: Trƣớc thực nghiệm có Mean = 14.29, SD = 0.73; sau thực nghiệm

Mean = 14.10, SD = 0.72; nhịp tăng trƣởng sau thực nghiệm W% là 1.29.

- Chạy 1500m (s): Nhóm thực nghiệm môn Bóng đá: Trƣớc thực nghiệm

có Mean = 396.40, SD = 34.89; sau thực nghiệm Mean = 376.87, SD = 26.86;

nhịp tăng trƣởng sau thực nghiệm W% là 5.05. Nhóm thực nghiệm môn Cầu

lông: Trƣớc thực nghiệm có Mean = 395.67, SD = 23.29; sau thực nghiệm

Mean = 382.26, SD = 21.19; nhịp tăng trƣởng sau thực nghiệm W% là 3.45.

Nhóm thực nghiệm môn Bơi lội: Trƣớc thực nghiệm có Mean = 398.88, SD =

24.14; sau thực nghiệm Mean = 387.06, SD = 22.38; nhịp tăng trƣởng sau thực

nghiệm W% là 3.01. Nhóm thực nghiệm môn Bóng chuyền: Trƣớc thực nghiệm

có Mean = 395.73, SD = 30.23; sau thực nghiệm Mean = 381.53, SD = 26.04;

nhịp tăng trƣởng sau thực nghiệm W% là 3.65. Trong khi đó, Nhóm đối chứng:

Trƣớc thực nghiệm có Mean = 400.11, SD = 28.10; sau thực nghiệm Mean =

391.18, SD = 27.07; nhịp tăng trƣởng sau thực nghiệm W% là 2.26.

- Nằm sấp chống đẩy (lần): Nhóm thực nghiệm môn Bóng đá: Trƣớc

thực nghiệm có Mean = 28.81, SD = 3.07; sau thực nghiệm Mean = 30.63,

SD = 2.67; nhịp tăng trƣởng sau thực nghiệm W% là 6.10. Nhóm thực

nghiệm môn Cầu lông: Trƣớc thực nghiệm có Mean = 28.36, SD = 2.61; sau

thực nghiệm Mean = 30.65, SD = 2.42; nhịp tăng trƣởng sau thực nghiệm

W% là 7.76. Nhóm thực nghiệm môn Bơi lội: Trƣớc thực nghiệm có Mean =

28.56, SD = 2.99; sau thực nghiệm Mean = 29.64, SD = 2.84; nhịp tăng trƣởng

sau thực nghiệm W% là 3.70. Nhóm thực nghiệm môn Bóng chuyền: Trƣớc

129

thực nghiệm có Mean = 28.67, SD = 2.68; sau thực nghiệm Mean = 30.91, SD =

2.57; nhịp tăng trƣởng sau thực nghiệm W% là 7.53. Trong khi đó, Nhóm đối

chứng: Trƣớc thực nghiệm có Mean = 28.80, SD = 3.05; sau thực nghiệm Mean

= 29.95, SD = 2.99; nhịp tăng trƣởng sau thực nghiệm W% là 3.91.

Biểu đồ 3.22. Kết quả kiểm tra thể lực trƣớc và sau thực nghiệm của các nhóm

130

Biểu đồ 3.23. Nhịp tăng trƣởng W% của các nhóm sau thực nghiệm

Để có cái nhìn tổng thể hơn về W% của các chỉ tiêu thể lực ở các

nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng, Luận án trình bày so sánh các nhóm

ở biểu đồ 3.23. Ở biểu đồ này cho thấy chỉ tiêu co tây xà đơn (lần) có W% ở

các nhóm cao hơn các chỉ tiêu khác ở các nhóm ( W% = 8.81 – 16.24%); Chỉ

tiêu tăng trƣởng thấp nhất là chạy 100m(s) ( W% = 1.29 – 3.61%). Trong đó

nhóm thực nghiệm Cầu lông có xu thế phát triển thể lực tốt nhất, nhóm thực

nghiệm bơi lội có xu hƣớng phát triển thể lực thấp hơn trong các nhóm thực

nghiệm khác và các chỉ tiêu thể lực của các nhóm thực nghiệm sau thực

nghiệm đều có nhịp tăng trƣởng W% cao hơn nhóm đối chứng. Điều này

chứng tỏ rằng chƣơng trình TDTT ngoại khóa có tác động lớn đến sự phát

triển thể lực của nam sinh viên và mang lại hiệu quả cao, đáp ứng đƣợc mục

tiêu mông đợt của vấn đề nghiên cứu.

Để xem xét sự khác biệt ở các chỉ tiêu thể lực của các nhóm trƣớc và

sau, Luận án tiến dùng hệ số tƣơng quan r và kiểm nghiệm tstudent 2 mẫu có

131

liên quan (Paired Samples Test). kết quả đƣợc trình bày ở bảng 3.45 và bảng

3.46 nhƣ sau:

Bảng 3.45. Hệ số tƣơng quan của các chỉ tiêu thể lực trƣớc và sau thực nghiệm ở các nhóm

Nhóm

Chỉ tiêu

Bóng đá

Cầu lông

Bơi lội

Bóng chuyền

Đối chứng

Bật xa tại chổ (cm) Co tay xà đơn (lần) Chạy 100m (s) Chạy 1500m (s) Nằm sấp chống đẩy (lần) Bật xa tại chổ (cm) Co tay xà đơn (lần) Chạy 100m (s) Chạy 1500m (s) Nằm sấp chống đẩy (lần) Bật xa tại chổ (cm) Co tay xà đơn (lần) Chạy 100m (s) Chạy 1500m (s) Nằm sấp chống đẩy (lần) Bật xa tại chổ (cm) Co tay xà đơn (lần) Chạy 100m (s) Chạy 1500m (s) Nằm sấp chống đẩy (lần) Bật xa tại chổ (cm) Co tay xà đơn (lần) Chạy 100m (s) Chạy 1500m (s) Nằm sấp chống đẩy (lần)

Thời điểm T.TN - S.TN T.TN - S.TN T.TN - S.TN T.TN - S.TN T.TN - S.TN T.TN - S.TN T.TN - S.TN T.TN - S.TN T.TN - S.TN T.TN - S.TN T.TN - S.TN T.TN - S.TN T.TN - S.TN T.TN - S.TN T.TN - S.TN T.TN - S.TN T.TN - S.TN T.TN - S.TN T.TN - S.TN T.TN - S.TN T.TN - S.TN T.TN - S.TN T.TN - S.TN T.TN - S.TN T.TN - S.TN

N Correlation Sig. .000 70 .000 70 .000 70 .000 70 .000 70 .000 69 .000 69 .000 69 .000 69 .000 69 .000 66 .000 66 .000 66 .000 66 .000 66 .000 70 .000 70 .000 70 .000 70 .000 70 .000 61 .000 61 .000 61 .000 61 .000 61

.880 .811 .958 .976 .944 .921 .864 .942 .987 .784 .934 .815 .979 .990 .968 .946 .814 .908 .979 .941 .952 .906 .945 .978 .971

Qua bảng 3.45 cho thấy hệ số tƣơng quan r (Correlation) có giá trị lớn

từ 0.748 – 0.990, ngƣỡng xác suất Sig. = 0.00 < 0.05. Điều này chứng tỏ các

chỉ tiêu thể lực của các nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng trƣớc và sau

thực nghiệm có liên quan chặt chẽ.

132

Bảng 3.46. Kiểm nghiệm sự khác biệt của các nhóm trƣớc và sau thực nghiệm

Paired Differences

Nhóm

Chỉ tiêu

Thời điểm

t

Mean

SD

SE

Sig. (2- tailed)

Bóng đá

Cầu lông

Bơi lội

Bóng chuyền

Đối chứng

7.77 -10.71 0.95 -1.66 0.28 0.51 19.53 10.44 1.04 -1.81 6.82 -7.97 0.97 -1.94 0.31 0.33 4.15 13.41 1.66 -2.29 5.83 -8.41 1.03 -1.05 0.19 0.32 3.73 11.82 0.75 -1.08 4.77 -11.50 1.01 -1.93 0.33 0.40 7.07 14.20 0.91 -2.24 3.97 -5.33 0.79 -0.98 0.24 0.18 5.88 8.93 0.73 -1.15

0.93 -11.54 0.11 -14.65 0.03 15.17 1.25 15.65 0.12 -14.60 -9.70 0.82 0.12 -16.66 0.04 8.86 0.50 26.84 0.20 -11.43 0.72 -11.72 -8.25 0.13 0.02 13.49 0.46 25.75 0.09 -11.64 0.57 -20.19 0.12 -15.95 0.04 10.01 0.84 16.81 0.11 -20.67 0.51 -10.49 -9.78 0.10 5.93 0.03 0.75 11.88 0.09 -12.34

.000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000

T.TN - S.TN Bật xa tại chổ (cm) T.TN - S.TN Co tay xà đơn (lần) T.TN - S.TN Chạy 100m (s) Chạy 1500m (s) T.TN - S.TN Nằm sấp chống đẩy (lần) T.TN - S.TN T.TN - S.TN Bật xa tại chổ (cm) T.TN - S.TN Co tay xà đơn (lần) Chạy 100m (s) T.TN - S.TN T.TN - S.TN Chạy 1500m (s) Nằm sấp chống đẩy (lần) T.TN - S.TN T.TN - S.TN Bật xa tại chổ (cm) T.TN - S.TN Co tay xà đơn (lần) T.TN - S.TN Chạy 100m (s) T.TN - S.TN Chạy 1500m (s) Nằm sấp chống đẩy (lần) T.TN - S.TN T.TN - S.TN Bật xa tại chổ (cm) T.TN - S.TN Co tay xà đơn (lần) T.TN - S.TN Chạy 100m (s) Chạy 1500m (s) T.TN - S.TN Nằm sấp chống đẩy (lần) T.TN - S.TN T.TN - S.TN Bật xa tại chổ (cm) T.TN - S.TN Co tay xà đơn (lần) T.TN - S.TN Chạy 100m (s) Chạy 1500m (s) T.TN - S.TN Nằm sấp chống đẩy (lần) T.TN - S.TN

Qua bảng 3.46 cho thấy kết quả kiểm nghiệm tstudent có giá trị lớn từ

5.93 – 26.84, ngƣỡng xác suất Sig. = 0.00 < 0.05. Điều này chứng tỏ các chỉ

tiêu thể lực của các nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng trƣớc và sau thực

nghiệm đều có sự khác biệt.

133

3.3.3.2. Đánh giá sự hứng thú của các nhóm sau thực nghiệm

chư ng trình TDTT ngoại khóa.

Kết quả khảo sát sự hứng thú của sinh viên các nhóm sau thực nghiệm

đƣợc trình bày ở bảng 3.47 và bảng 3.48 nhƣ sau:

Bảng 3.47. Sự hứng thú tập luyện chƣơng trình TDTT ngoại khóa

Total

Sự hứng thú tập luyện chƣơng trình TDTT ngoại khóa

Bình thƣờng

Hứng thú

Không hứng thú

Rất hứng thú

0

24

10

N.TN môn Bóng đá

0

22

15

N.TN Môn Cầu lông

0

11

21

N.TN Môn Bơi lội

Nhóm sinh viên

18

18

0

N.TN Môn Bóng chuyền

21

9

5

Nhóm đối chứng

Total

75

90

9

70 36 0.0% 14.3% 51.4% 34.3% 100.0% 69 32 0.0% 21.7% 46.4% 31.9% 100.0% 66 34 0.0% 16.7% 51.5% 31.8% 100.0% 70 34 0.0% 25.7% 48.6% 25.7% 100.0% 61 26 8.2% 100.0% 14.8% 34.4% 42.6% 336 162 2.7% 22.3% 48.2% 26.8% 100.0%

n % n % n % n % n % n %

Bảng 3.48. Sự hứng thú tập luyện chƣơng trình TDTT ngoại khóa

N

Mean

SD

SE

Min Max

N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng Total

70 69 66 70 61 336

4.20 4.10 4.15 4.00 3.44 3.99

0.67 0.73 0.68 0.72 0.85 0.77

0.08 0.09 0.08 0.09 0.11 0.04

3.00 3.00 3.00 3.00 2.00 2.00

5.00 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00

Ở bảng 3.47, bảng 3.48 và biểu đồ 3.35, biểu đồ 3.26 cho thấy nhóm

thực nghiệm bóng đá có 10 sinh viên bình thƣờng, chiếm tỷ lệ 14.30%; 36

sinh viên hứng thú, chiếm tỷ lệ 51.40%; 24 sinh viên rất hứng thú tập luyện

môn thể thao ngoại khóa, chiếm tỷ lệ 34.3%; giá trị trung bình tổng Mean =

4.20, SD = 0.67. Nhóm thực nghiệm cầu lông có 15 sinh viên bình thƣờng,

134

chiếm tỷ lệ 21.70%; 32 sinh viên hứng thú, chiếm tỷ lệ 46.4%; 22 sinh viên

rất hứng thú tập luyện môn thể thao ngoại khóa, chiếm tỷ lệ 31.90%; giá trị

trung bình tổng Mean = 4.10, SD = 0.73. Nhóm thực nghiệm bơi lội có 11

sinh viên bình thƣờng, chiếm tỷ lệ 16.70%; 34 sinh viên hứng thú, chiếm tỷ

lệ 51.50%; 21 sinh viên rất hứng thú tập luyện môn thể thao ngoại khóa,

chiếm tỷ lệ 31.80%; giá trị trung bình tổng Mean = 4.15, SD = 0.68. Nhóm

thực nghiệm bóng chuyền có 18 sinh viên bình thƣờng, chiếm tỷ lệ 25.70%; 34

sinh viên hứng thú, chiếm tỷ lệ 48.6%; 18 sinh viên rất hứng thú tập luyện môn

thể thao ngoại khóa, chiếm tỷ lệ 25.70%; giá trị trung bình tổng Mean = 4.00, SD

= 0.72. Trong sinh đó, Nhóm đối chứng có, 9 sinh viên không hứng thú tập luyện,

chiếm tỷ lệ 14.80%; 21 sinh viên bình thƣờng, chiếm tỷ lệ 34.40%; 26 sinh viên

hứng thú, chiếm tỷ lệ 42.60%; 5 sinh viên rất hứng thú tập luyện môn thể thao

ngoại khóa, chiếm tỷ lệ 8.2%; giá trị trung bình tổng Mean = 3.99, SD = 0.77.

Biểu đồ 3.24. Tần số trả lời về Sự hứng thú tập luyện TDTT ngoại khóa ở các nhóm

135

Biểu đồ 3.25. Sự hứng thú tập luyện TDTT ngoại khóa ở các nhóm

Trong khi đó, ở bảng 3.49 cho thấy kết quả kiểm nghiệm Chi – Square χ2 về sự hứng thú tập luyện chƣơng trình TDTT ngoại khóa ở các nhóm đều

có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác suất Sig. = 0.00 < 0.05.

Bảng 3.49. Kiểm nghiệm Chi-Square Tests giữa các nhóm

Asymp. Sig. (2-sided)

df

Pearson Chi-Square

Value 59.328a

12

.000

Likelihood Ratio

52.049

12

.000

Linear-by-Linear Association

26.786

1

.000

N of Valid Cases

336

a. 5 cells (25.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 1.63.

Để tìm hiểu sự khác biệt về sự hứng thú tập luyện TDTT ngoại khóa

giữa các nhóm, Luận án tiến hành phân tích Anova, Kết quả đƣợc trình bày ở

bảng 3.50 nhƣ sau:

136

Bảng 3.50. Sự hứng thú tập luyện chƣơng trình TDTT ngoại khóa giữa các nhóm

95% Confidence Interval

(I) Nhóm sinh viên

Sig.

Std. Error

Mean Difference (I-J)

N.TN môn Bóng đá

N.TN Môn Cầu lông

N.TN Môn Bơi lội

N.TN Môn Bóng chuyền

Nhóm đối chứng

N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền

.099 .048 .200 .75738* -.099 -.050 .101 .65883* -.048 .050 .152 .70889* -.200 -.101 -.152 .55738* -.75738* -.65883* -.70889* -.55738*

.124 .125 .124 .128 .124 .126 .124 .129 .125 .126 .125 .130 .124 .124 .125 .128 .128 .129 .130 .128

.428 .699 .107 .000 .428 .691 .414 .000 .699 .691 .228 .000 .107 .414 .228 .000 .000 .000 .000 .000

Lower Bound -.145 -.198 -.043 .505 -.343 -.298 -.143 .406 -.295 -.198 -.095 .453 -.443 -.345 -.398 .305 -1.009 -.912 -.964 -.809

Upper Bound .343 .295 .443 1.009 .145 .198 .345 .912 .198 .298 .398 .964 .043 .143 .095 .809 -.505 -.406 -.453 -.305

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

Ở bảng 3.51 cho thấy sự hứng thú trong tập luyện chƣơng trình TDTT

ngoại khóa không có sự khác biệt ở các nhóm thực nghiệm, ngƣỡng xác suất

Sig = 0.101 – 0.699 > 0.05; nhƣng sự hứng thú giữa các nhóm thực nghiệm

đối với nhóm thực nghiệm thì có sự khác biệt, ngƣỡng xác suất Sig. = 0.00 <

0.05.

Tóm lại, dựa trên kết quả phân tích trên cho thấy các sinh viên đƣợc

khảo sát ở các nhóm thực nghiệm có hứng thú tập luyện chƣơng trình TDTT

137

ngoại khóa hơn các sinh viên ở nhóm đối chứng. Trong đó, Nhóm thực

nghiệm môn bóng đá có xu hƣớng thích thú trong tập luyện ngoại khóa nhất,

kế đến là nhóm bơi lội và cầu lông; thấp nhất là nhóm đối chứng. Sự hứng

thú trong tập luyện chƣơng trình TDTT ngoại khóa không có sự khác biệt ở

các nhóm thực nghiệm nhƣng sự hứng thú giữa các nhóm thực nghiệm đối

với nhóm thực nghiệm thì có sự khác biệt.

3.3.3.3. Đánh giá sự hài lòng của các nhóm sau thực nghiệm

chư ng trình TDTT ngoại khóa

Kết quả khảo sát sự hài lòng của sinh viên các nhóm sau thực nghiệm

đƣợc trình bày ở bảng 3.51 và bảng 3.52 nhƣ sau:

Bảng 3.51. Số sinh viên hài lòng với chƣơng trình TDTT ngoại khóa

Sự hài lòng với chƣơng trình TDTT ngoại khóa

Total

Bình thƣờng Hài lòng Không hài lòng

Rất hài lòng 22 4 44 N.TN môn Bóng đá

3 44 22 N.TN Môn Cầu lông

4 41 21 N.TN Môn Bơi lội

Nhóm sinh viên 24 43 3

N.TN Môn Bóng chuyền

0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 0 0.0% 6 26 1 Nhóm đối chứng

90 40 6 Total 70 5.7% 62.9% 31.4% 100.0% 69 4.3% 63.8% 31.9% 100.0% 66 6.1% 62.1% 31.8% 100.0% 70 4.3% 61.4% 34.3% 100.0% 61 28 1.6% 100.0% 9.8% 42.6% 45.9% 336 200 1.8% 11.9% 59.5% 26.8% 100.0% n % n % n % n % n % n %

138

N Mean

SD

SE

Min Max

N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng Total

70 69 66 70 61 336

4.26 4.28 4.26 4.30 3.39 4.11

0.56 0.54 0.56 0.55 0.69 0.67

0.07 0.06 0.07 0.07 0.09 0.04

3 3 3 3 2 2

5 5 5 5 5 5

Bảng 3.52. Thông kê mô tả trị trung bình về Sự hài lòng với chƣơng trình TDTT ngoại khóa

Ở bảng 3.51, bảng 3.52 và biểu đồ 3.27, biểu đồ 3.28 cho thấy nhóm

thực nghiệm bóng đá có 4 sinh viên bình thƣờng, chiếm tỷ lệ 5.7%; 44 sinh

viên hài lòng, chiếm tỷ lệ 62.90%; 22 sinh viên rất hài lòng khi tập luyện

môn thể thao ngoại khóa, chiếm tỷ lệ 31.4%; giá trị trung bình tổng Mean =

4.26, SD = 0.56. Nhóm thực nghiệm cầu lông có 3 sinh viên bình thƣờng,

chiếm tỷ lệ 4.30%; 44 sinh viên hài lòng, chiếm tỷ lệ 63.80%; 22 sinh viên

rất hài lòng khi tập luyện môn thể thao ngoại khóa, chiếm tỷ lệ 31.90%; giá

trị trung bình tổng Mean = 4.28, SD = 0.54. Nhóm thực nghiệm bơi lội có 4

sinh viên bình thƣờng, chiếm tỷ lệ 6.1%; 41 sinh viên hài lòng, chiếm tỷ lệ

62.10%; 21 sinh viên rất hài lòng tập luyện môn thể thao ngoại khóa, chiếm

tỷ lệ 31.80%; giá trị trung bình tổng Mean = 4.26, SD = 0.56. Nhóm thực

nghiệm bóng chuyền có 3 sinh viên bình thƣờng, chiếm tỷ lệ 4.30%; 43 sinh

viên hài lòng, chiếm tỷ lệ 61.40%; 24 sinh viên rất hài lòng với chƣơng trình

tập luyện môn thể thao ngoại khóa, chiếm tỷ lệ 34.30%; giá trị trung bình

tổng Mean = 4.30, SD = 0.55. Trong sinh đó, Nhóm đối chứng có, 6 sinh viên

không hài lòng với chƣơng trình tập luyện TDTT ngoại khóa, chiếm tỷ lệ

9.8%; 26 sinh viên bình thƣờng, chiếm tỷ lệ 42.60%; 28 sinh viên hài lòng,

chiếm tỷ lệ 45.90%; 1 sinh viên rất hài lòng tập luyện môn thể thao ngoại

khóa, chiếm tỷ lệ 1.60%; giá trị trung bình tổng Mean = 3.39, SD = 0.69.

139

Biểu đồ 3.26. Tần số sinh viên các nhóm hài lòng về chƣơng trình TDTT ngoại khóa

Biểu đồ 3.27. Giá trị trung bình chung về sƣ hài lòng của sinh viên đối với chƣơng trình TDTT ngoại khóa

Trong khi đó, ở bảng 3.53 cho thấy kết quả kiểm nghiệm Chi – Square χ2 về mức độ hài lòng với chƣơng trình tập luyện TDTT ngoại khóa ở các

nhóm đều có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác suất Sig. = 0.00

< 0.05.

140

df

Asymp. Sig. (2-sided)

Pearson Chi-Square

Value 106.356a

12

.000

Likelihood Ratio

94.060

12

.000

Linear-by-Linear Association

38.029

1

.000

N of Valid Cases

336

a. 5 cells (25.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 1.09.

Bảng 3.53. Kiểm nghiệm Chi-Square Tests giữa các nhóm

(I) Nhóm sinh viên

Sig.

Std. Error

Để tìm hiểu sự khác biệt về sự hài lòng với chƣơng trình tập luyện TDTT ngoại khóa giữa các nhóm, Luận án tiến hành phân tích Anova, Kết quả đƣợc trình bày ở bảng 3.54 nhƣ sau:

Bảng 3.54. Sự hài lòng về chƣơng trình TDTT ngoại khóa giữa các nhóm 95% Confidence Interval

Mean Difference (I-J)

N.TN môn Bóng đá

N.TN Môn Cầu lông

N.TN Môn Bơi lội

N.TN Môn Bóng chuyền

Nhóm đối chứng

N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bóng chuyền Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội Nhóm đối chứng N.TN môn Bóng đá N.TN Môn Cầu lông N.TN Môn Bơi lội N.TN Môn Bóng chuyền

Lower Bound -.211 -.196 -.235 .664 -.175 -.178 -.218 .682 -.195 -.214 -.238 .662 -.150 -.169 -.153 .707 -1.063 -1.082 -1.066 -1.106

Upper Bound .175 .195 .150 1.063 .211 .214 .169 1.082 .196 .178 .153 1.066 .235 .218 .238 1.106 -.664 -.682 -.662 -.707

.098 .099 .098 .101 .098 .100 .098 .102 .099 .100 .099 .103 .098 .098 .099 .101 .101 .102 .103 .101

.853 .997 .662 .000 .853 .859 .802 .000 .997 .859 .670 .000 .662 .802 .670 .000 .000 .000 .000 .000

-.018 .000 -.043 .86370* .018 .018 -.025 .88192* .000 -.018 -.042 .86413* .043 .025 .042 .90656* -.86370* -.88192* -.86413* -.90656*

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

141

Ở bảng 3.54 cho thấy sự hài lòng tập luyện chƣơng trình TDTT ngoại

khóa không có sự khác biệt ở các nhóm thực nghiệm, ngƣỡng xác suất Sig =

0.662 – 0.997 > 0.05; nhƣng sự hài lòng giữa các nhóm thực nghiệm đối với

nhóm thực nghiệm thì có sự khác biệt, ngƣỡng xác suất Sig. = 0.00 < 0.05.

Tóm lại, dựa trên kết quả phân tích trên cho thấy các sinh viên đƣợc

khảo sát ở các nhóm thực nghiệm có hài lòng với chƣơng trình tập luyện

TDTT ngoại khóa hơn các sinh viên ở nhóm đối chứng. Trong đó, Nhóm

thực nghiệm môn bóng chuyền có mức độ hài lòng nhất, kế đến là nhóm cầu

lông; mức độ hài lòng thấp nhất là nhóm đối chứng. Sự hài lòng đối với

chƣơng trình TDTT ngoại khóa không có sự khác biệt ở các nhóm thực

nghiệm nhƣng mức độ hài lòng đối với chƣơng trình TDTT ngoại khóa giữa

các nhóm thực nghiệm đối với nhóm thực nghiệm thì có sự khác biệt.

3.3.4. Đánh giá sự phù hợp của nội dung chƣơng trình TDTT

ngoại khóa sau thời gian thực nghiệm

Để xem xét mức độ phù hợp của chƣơng trình thực nghiệm TDTT

ngoại khóa cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát II, Luận án tiến

Tần suất (%)

Tần suất tích lũy (%)

Đánh giá

63.3 100.0

hành khảo sát các yếu tố sau đây:

Bảng 3.55. Sự đáp ứng yêu cầu của nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khóa theo đánh giá của giảng viên và CBQL Tần số(n) 19 11 30

Tần suất hợp lý (%) 63.3 36.7 100.0

63.3 36.7 100.0

Đáp ứng từng phần yêu cầu Đáp ứng yêu cầu Total

Kết quả trình bày ở bảng 3.55 và biểu đồ 3.29 cho thấy nội dung

chƣơng trình TDTT ngoại khóa đã thực nghiệm có 16 ngƣời đƣợc khảo sát

cho rằng đáp ứng từng phần yêu cầu của Nhà trƣờng, chiếm tỷ lệ 63.30%; có

11 ngƣời cho rằng nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khóa đã thực nghiệm

142

đáp ứng yêu cầu của nhà trƣờng, chiếm tỷ lệ 36.70%. Nhƣ vậy, Nội dung

chƣơng trình TDTT ngoại khóa cho nam sinh viên đã đƣợc thực nghiệm đáp

ứng yêu cầu từng phần và đáp ứng yêu cầu của Nhà trƣờng.

Bảng 3.56. Sự đảm bảo của nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khóa đối với sự phát triển lực của nam sinh viên

Đánh giá

Bình thƣờng Đảm bảo Hoàn toàn đảm bảo Total

Tần số(n) 12 14 4 30

Tần suất (%) 40.0 46.7 13.3 100.0

Tần suất hợp lý (%) 40.0 46.7 13.3 100.0

Tần suất tích lũy (%) 40.0 86.7 100.0

Biểu đồ 3.28. Sự đáp ứng yêu cầu, sự đảm bảo và sự phù hợp của chƣợng

trình TDTT ngoại khóa

Kết quả trình bày ở bảng 3.56 và biểu đồ 3.28 cho thấy chƣơng trình

TDTT ngoại khóa đã thực nghiệm có 12 ngƣời đƣợc khảo sát cho rằng bình

thƣờng, chiếm tỷ lệ 40%; 14 ngƣời đƣợc khảo sát cho rằng đảm bảo đối với

sự phát triển thể lực của nam sinh viên, chiếm tỷ lệ 46.70%; có 4 ngƣời cho

rằng chƣơng trình TDTT ngoại khóa đã thực nghiệm hoàn toàn đảm bảo,

chiếm tỷ lệ 13.30%. Nhƣ vậy, Chƣơng trình TDTT ngoại khóa cho nam sinh

143

viên đã đƣợc thực nghiệm đảm bảo và hoàn toàn đảm bảo đối với sự phát

triển thể lực của nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.

Trong khi đó, Kết quả khảo sát mức độ phụ hợp của chƣơng trình

TDTT ngoại khóa đƣợc trình bày ở bảng.58 cho thấy Nội dung giảng dạy các

môn thể thao ngoại khóa; Thời lƣợng giảng dạy các môn thể thao ngoại khóa;

Tiến trình giảng dạy các môn thể thao ngoại khóa; Nội dung và hình thức đề

cƣơng chi tiến các môn thể thao ngoại khóa; Hệ thống giáo án giảng dạy các

môn thể thao ngoại khóa; Hình thức tổ chức dạy thề thao ngoại khóa; Đánh

giá tổng thể chƣơng trình TDTT ngoại khóa đƣợc cho là phù hợp đối với điều

kiện hiện tại của Nhà trƣờng chiếm tỷ lệ từ 76.7% – 96.70%.

Bảng 3.57. Mức độ phù hợp của chƣơng trình TDTT ngoại khóa đối với điều

kiện hiện tại của Nhà trƣờng theo đánh giá của giảng viên và CBQL

Percent of Cases

Responses N

Percent

25

13.4%

83.3%

29

15.5%

96.7%

28

15.0%

93.3%

27

14.4%

90.0%

28

15.0%

93.3%

Mức độ phù hợp của chƣơng trìnha

23

12.3%

76.7%

27

14.4%

90.0%

Nội dung giảng dạy các môn thể thao ngoại khóa. Thời lƣợng giảng dạy các môn thể thao ngoại khóa. Tiến trình giảng dạy các môn thể thao ngoại khóa. Nội dung và hình thức đề cƣơng chi tiến các môn thể thao ngoại khóa. Hệ thống giáo án giảng dạy các môn thể thao ngoại khóa. Hình thức tổ chức dạy thề thao ngoại khóa. Đánh giá tổng thể chƣơng trình TDTT ngoại khóa.

187

100.0%

623.3%

Total

a. Dichotomy group tabulated at value 2.

Bên cạnh đó, Luận án dũng tiến hành khảo sát nam sinh viên Trƣờng

Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II về mức độ phù hợp của chƣơng trình TDTT

ngoại khóa. Kết quả đƣợc trình bày ở bảng 3.58 và biểu đồ 3.29 nhƣ sau:

Bảng 3.58. Mức độ phù hợp của chƣơng trình thể thao ngoại khóa với điều kiện của Nhà Trƣờng theo đánh giá của các nhóm sinh viên

Mức độ

Total

N.TN môn Bóng đá

N.TN Môn Cầu lông

N.TN Môn Bơi lội

Nhóm sinh viên

N.TN Môn Bóng chuyền

Nhóm đối chứng

Total

Không phù hợp 6 8.6% 4 5.8% 8 12.1% 12 17.1% 24 39.3% 54 16.1%

n % n % n % n % n % n %

Phù hợp 64 91.4% 65 94.2% 58 87.9% 58 82.9% 37 60.7% 282 83.9%

70 100.0% 69 100.0% 66 100.0% 70 100.0% 61 100.0% 336 100.0%

Biểu đồ 3.29. Kết quả đánh giá của sinh viên về mức độ phù hợp tổng thể của môn thể thao ngoại khóa

df

Asymp. Sig. (2-sided)

4 4 1

.000 .000 .000

Pearson Chi-Square Likelihood Ratio Linear-by-Linear Association N of Valid Cases

144

Bảng 3.59. Kết quả kiểm nghiệm Chi-Square Tests Value 33.636a 30.091 24.379 336

a. 0 cells (0.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 9.80.

Kết quả trình bày ở các bảng 3.59 và bảng 3.60, biểu đồ 3.29 cho thấy

nhóm thực nghiệm bóng đá có 6 sinh viên cho là chƣơng trình TDTT ngoại

khóa không phù hợp, chiếm tỷ lệ 8.6%, có 64 sinh viên cho rằng phù hợp với

điều kiện của nhà trƣờng, chiếm tỷ lệ 91.60%. Nhóm thực nghiệm cầu lông

có 4 sinh viên cho là chƣơng trình TDTT ngoại khóa không phù hợp, chiếm

tỷ lệ 5.8%, có 65 sinh viên cho rằng phù hợp với điều kiện của nhà trƣờng,

chiếm tỷ lệ 94.2%. Nhóm thực nghiệm bơi lội có 8 sinh viên cho là chƣơng

trình TDTT ngoại khóa không phù hợp, chiếm tỷ lệ 12.1%, có 58 sinh viên

cho rằng phù hợp với điều kiện của nhà trƣờng, chiếm tỷ lệ 87.9%. Nhóm

thực nghiệm bóng chuyền có 12 sinh viên cho là chƣơng trình TDTT ngoại

khóa không phù hợp, chiếm tỷ lệ 17.1%, có 58 sinh viên cho rằng phù hợp

với điều kiện của nhà trƣờng, chiếm tỷ lệ 82.9%. Trong khi đó, Nhóm đối

chứng có 24 sinh viên cho là chƣơng trình TDTT ngoại khóa không phù hợp,

chiếm tỷ lệ 16.1%, có 37 sinh viên cho rằng phù hợp với điều kiện của nhà

trƣờng, chiếm tỷ lệ 83.9%.

Kết quả kiểm nghiệm Chi- Square χ2 về sự phù hợp của chƣơng trình

TDTT ngoại khóa đối với điều kiện hiện tại của nhà trƣờng cho thấy Asymp.

Sig. (2-sided) = 0.00 < 0.05, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Điều này cho

thấy các nhóm đánh giá về mức độ phù hợp của chƣợng trình TDTT ngoại

khóa đều có sự khác biệt.

145

Nhƣ vậy, Đa số sinh viên đƣợc khảo sát cho rằng chƣơng trình tập

luyện TDTT ngoại khóa là phù hợp với điều kiện hiện tại của nhà trƣờng.

Các nhóm thực nghiệm có tỷ lệ % (82.9 % - 94.2%) sinh viên cho rằng

chƣơng trình tập luyện TDTT ngoại khóa phù hợp với nhà trƣờng cao hơn số

sinh viên ở nhóm đối chứng (60.7%).

Tóm lại, đa số khách thể đƣợc khảo sát cho rằng chƣơng trình TDTT

ngoại khóa phủ hợp với điều kiện của nhà trƣờng trong giai đoạn hiện tại.

Tiểu kết 3:

Trƣớc thực nghiệm chƣơng trình TDTT ngoại khóa thì từng chỉ tiêu

thể lực của sinh viên ở các nhóm không có sự khác biệt, đảm bảo điều kiện

quan trọng để tiến hành tác động thực nghiệm chƣơng trình TDTT ngoại

khóa cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.

Sau thực nghiệm chƣơng trình TDTT ngoại khóa thì từng chỉ tiêu thể

lực của sinh viên ở các nhóm thực nghiệm có sự khác biệt so với nhóm đối

chứng. Điều này chứng tỏ tác động thực nghiệm chƣơng trình TDTT ngoại

khóa cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II là có chuyên

biến tích cực về thể lực của các nhóm thực nghiệm môn bóng đá, bóng

chuyền, cầu lông và bơi lội và có hiệu quả thiết thực.

So sánh các nhóm cho thấy chỉ tiêu co tây xà đơn (lần) có W% ở các

nhóm cao hơn các chỉ tiêu khác ở các nhóm ( W% = 8.81 – 16.24%); Chỉ tiêu

tăng trƣởng thấp nhất là chạy 100m(s) ( W% = 1.29 – 3.61%). Trong đó

nhóm thực nghiệm Cầu lông có xu thế phát triển thể lực tốt nhất, nhóm thực

nghiệm bơi lội có xu hƣớng phát triển thể lực thấp hơn trong các nhóm thực

nghiệm khác và các chỉ tiêu thể lực của các nhóm thực nghiệm sau thực

nghiệm đều có nhịp tăng trƣởng W% cao hơn nhóm đối chứng. Kết quả kiểm

nghiệm tstudent có giá trị lớn từ 5.93 – 26.84, ngƣỡng xác suất Sig. = 0.00 <

146

0.05. Điều này chứng tỏ các chỉ tiêu thể lực của các nhóm thực nghiệm và

nhóm đối chứng trƣớc và sau thực nghiệm đều có sự khác biệt.

- Các nhóm thực nghiệm có hứng thú tập luyện chƣơng trình TDTT

ngoại khóa hơn các sinh viên ở nhóm đối chứng. Trong đó, Nhóm thực

nghiệm môn bóng đá có xu hƣớng thích thú trong tập luyện ngoại khóa nhất,

kế đến là nhóm bơi lội và cầu lông; thấp nhất là nhóm đối chứng. Sự hứng

thú trong tập luyện chƣơng trình TDTT ngoại khóa không có sự khác biệt ở

các nhóm thực nghiệm nhƣng sự hứng thú giữa các nhóm thực nghiệm đối

với nhóm thực nghiệm thì có sự khác biệt.

- Các nhóm thực nghiệm có hài lòng với chƣơng trình tập luyện TDTT

ngoại khóa hơn các sinh viên ở nhóm đối chứng. Trong đó, Nhóm thực

nghiệm môn bóng chuyền có mức độ hài lòng nhất, kế đến là nhóm cầu lông;

mức độ hài lòng thấp nhất là nhóm đối chứng. Sự hài lòng đối với chƣơng

trình TDTT ngoại khóa không có sự khác biệt ở các nhóm thực nghiệm

nhƣng mức độ hài lòng đối với chƣơng trình TDTT ngoại khóa giữa các

nhóm thực nghiệm đối với nhóm thực nghiệm thì có sự khác biệt.

- Đánh giá tổng thể chƣơng trình TDTT ngoại khóa đƣợc các giảng

viên và các nhà quản lý cho là phù hợp đối với điều kiện hiện tại của Nhà

trƣờng chiếm tỷ lệ từ 76.7% – 96.70%. Đa số sinh viên đƣợc khảo sát cho

rằng chƣơng trình tập luyện TDTT ngoại khóa là phù hợp với điều kiện hiện

tại của nhà trƣờng. Các nhóm thực nghiệm có tỷ lệ % (82.9 % - 94.2%) sinh

viên cho rằng chƣơng trình tập luyện TDTT ngoại khóa phù hợp với nhà

trƣờng cao hơn số sinh viên ở nhóm đối chứng (60.7%).

Thông qua thực nghiệm cho thấy chƣơng trình TDTT ngoại khóa có

tác động lớn đến sự phát triển thể lực của nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng

Cảnh sát nhân dân II và mang lại hiệu quả cao, đáp ứng đƣợc mục tiêu mong

đợi của vấn đề nghiên cứu.

147

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Từ kết quả nghiên cứu, có thể đƣa ra một số kết luận và kiến nghị nhƣ

sau:

Kết luận:

1. Thực trạng hoạt động TDTT ngoại khóa của sinh viên Trường

Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II, Luận án rút ra một số kết luận như sau:

- Luận án đã xác định 11 tiêu chỉ đảm bảo độ tin cậy đánh giá thực trạng

hoạt động TDTT ngoại khóa của Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II nhƣ:

Sự quan tâm của các cấp lãnh đạo nhà trƣờng; Chất lƣợng đội ngũ giảng viên

giảng dạy TDTT ngoại khóa; Điều kiện cở sở vật chất phục vụ cho hoạt động

TDTT ngoại khóa; Kinh phí hoạt động TDTT ngoại khóa; Nội dung chƣơng

trình giảng dạy TDTT ngoại khóa; Hình thức tổ chức hoạt động TDTT ngoại

khóa; Nhu cầu tập luyện TDTT ngoại khóa; Sự hứng thú tập luyện TDTT ngoại

khóa; Trình độ thể lực của sinh viên; Sự hài lòng của sinh viên về các môn

TDTT ngoại khóa; Kết quả học tập GDTC.

- Hoạt động tập luyện thể thao ngoại khóa của sinh viên ở nhà trƣờng

cũng đƣợc các cấp quan tâm và tạo mọi điều kiện thuận lợi để sinh viên tự

tập luyện; Đội ngũ giảng viên GDTC của nhà trƣờng đáp ứng giảng dạy

chƣơng trình TDTT ngoại khóa và quan tâm đến công tác giáo dục thể chất

nói chung và hoạt động TDTT ngoại khóa cho sinh viên nói riêng; Số lƣợng

sân bãi, trang thiết bị phục vụ TDTT ngoại khóa còn thiếu và về chất lƣợng

của các sân bãi và trang thiết bị đang có là ở mức khá; Kinh phí dành cho

hoạt động TDTT ngoại khóa của nhà trƣờng chƣa đáp ứng và đáp ứng một

phần để tái đầu tƣ sơ sở vật chất và trang thiết bị có liên quan đến các môn

học TDTT ngoại khóa.

- Nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khóa chƣa đáp ứng và đáp ứng

một phần yêu cầu của nhà trƣờng; nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khóa

148

có xu hƣớng là không đảm bảo và phù hợp với sự phát triển thể lực của sinh

viên; nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khóa có tầm quan trọng lớn đối với

sự phát triển thể lực của sinh viên; Nhóm môn bóng đá, cầu lông, bóng

chuyền và bơi lội phù hợp với điều kiện nhà trƣờng nhất trong giai đoạn hiện

nay. Thực trạng hình thức tập luyện của sinh viên chọn nhiều nhất là: Thể

dục sáng, lớp nhóm và tự tập. Trong khi đó, thực trạng tổ chức tập luyện

TDTT ngoại khóa của sinh viên về cơ bản là rất đa dạng theo sở thích, hoàn

cảnh nên còn tản mạn, chƣa tổ chức quản lý chặt chẽ. Tình hình tập luyện

TDTT ngoại khóa của sinh viên nói chung là không thƣờng xuyên, chƣa trở

thành thói quen tốt.

- Số sinh viên nam chƣa đạt tiêu chuẩn đánh giá thể lực chung theo

Tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực của Bộ Công An là còn nhiều; Số lƣợng

sinh viên học tập GDTC chƣa đạt còn chiếm tỷ lệ tƣơng đối cao. Sinh viên có

xu hƣớng không hứng thú với việc tập luyện TDTT ngoại khóa tại Nhà

trƣờng; Số sinh viên có xu hƣớng không hài lòng (75.8%) với chƣơng trình

tập luyện TDTT ngoại khóa hiện tại của Nhà trƣờng. Đa số sinh viên có nhận

thức đúng đắn về tác dụng thiết thực mà TDTT mang lại cho ngƣời tập, đây

chẳng những không phải là rào cản từ phía sinh viên mà còn là thuận lợi lớn

cho hoạt động này.

2. Nghiên cứu xây dựng nội dung chư ng trình TDTT ngoại khoá

cho nam sinh viên Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II, Luận án rút ra

kết luận như sau:

- Luận án đã tiến hành phỏng vấn lựa chọn các nội dung giảng dạy cho

từng môn TDTT ngoại khóa nhƣ 33 nội dung giảng dạy môn Bóng đá; 28 nội

dung giảng dạy môn Bóng chuyền; 24 nội dung giảng dạy môn Bơi lội và 29

nội dung giảng dạy môn Cầu lông.

149

- Luận án đã phân phối các nội dung của từng môn TDTT ngoại

khóa nhƣ Lý thuyết gồm 8 tiết chiếm tỷ lệ 4.4 % tổng thời gian; Thực

hành gồm 130 tiết chiếm tỷ lệ 72.2% tổng thời gian; Thi kết thúc môn

gồm 6 tiết chiếm tỷ lệ 3.3% tổng thời gian;Thi đấu gồm 36 tiết chiếm tỷ

lệ 20% tổng thời gian.

- Chƣơng trình TDTT ngoại khóa đƣợc thực hiện mỗi tuần 3 buổi, 2

tiết/buổi, tổng thời lƣợng 180 tiết với 90 giáo án giảng dạy và các nội dung

giảng dạy đƣợc phân phối trong 4 tiến trình giảng dạy cho từng môn một

cách chặt chẽ.

3. Đánh giá hiệu quả thực nghiệm nội dung chư ng trình TDTT

ngoại khoá cho nam sinh viên Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II,

Luận án rút ra kết luận như sau:

- Trƣớc thực nghiệm chƣơng trình TDTT ngoại khóa thì từng chỉ tiêu

thể lực của sinh viên ở các nhóm không có sự khác biệt. Sau thực nghiệm

chƣơng trình TDTT ngoại khóa thì từng chỉ tiêu thể lực của sinh viên ở các

nhóm thực nghiệm có sự khác biệt so với nhóm đối chứng. Trong đó, nhóm

thực nghiệm Cầu lông có xu thế phát triển thể lực tốt nhất, nhóm thực nghiệm

bơi lội có xu hƣớng phát triển thể lực thấp hơn trong các nhóm thực nghiệm

khác và các chỉ tiêu thể lực của các nhóm thực nghiệm sau thực nghiệm cao

hơn nhóm đối chứng; các chỉ tiêu thể lực của các nhóm thực nghiệm và nhóm

đối chứng trƣớc và sau thực nghiệm đều có sự khác biệt.

- Các nhóm thực nghiệm có hứng thú tập luyện chƣơng trình TDTT

ngoại khóa hơn các sinh viên ở nhóm đối chứng; Các nhóm thực nghiệm có

hài lòng với chƣơng trình tập luyện TDTT ngoại khóa hơn các sinh viên ở

nhóm đối chứng; Đánh giá tổng thể chƣơng trình TDTT ngoại khóa đƣợc các

giảng viên và các nhà quản lý cho là phù hợp đối với điều kiện hiện tại của

Nhà trƣờng.

150

- Thông qua thực nghiệm cho thấy chƣơng trình TDTT ngoại khóa

cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II mang lại hiệu quả

cao, đáp ứng đƣợc mục tiêu mong đợi của vấn đề nghiên cứu.

Kiến nghị:

1. Cần khắc phục các điều kiện khách quan cũng nhƣ chủ quan gây trở

ngại cho công tác TDTT ngoại khóa, tạo thuận lợi về cơ sở vật chất dụng cụ

sân bãi… để động viên, lôi kéo sinh viên tích tập tập luyện và duy trì hoạt

động này trở thành một thói quen lành mạnh, bổ ích.

2. Đề xuất ứng dụng chƣơng trình TDTT ngoại khóa 4 môn thể thao:

Bóng đá, Cầu lông, Bơi lội, Bóng chuyền đƣợc Luận án nghiên cứu xây dựng

vào chƣơng trình kế hoạch giảng dạy ngoại khóa của nhà trƣờng.

3. GDTC chính khóa phải đƣợc tiến hành song song đồng bộ với công

tác TDTT ngoại khóa mới phát huy đƣợc mối quan hệ tƣơng hỗ đồng thời

đảm bảo chắc chắn cho sự phát triển thể chất toàn diện ổn định của sinh viên

Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.

DANH MỤC MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ

CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

1. Đặng Minh Thắng, Đặng Hà Việt (2018), Xác định các tiêu chí đánh giá

hoạt động TDTT ngoại khóa cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh

sát nhân dân II, Tạp chí Khoa học và Đào tạo TDTT, Số 5/2018.

2. Đặng Minh Thắng, Đặng Hà Việt (2018), Thực trạng về nội dung, chƣơng

trình Thể dục Thể thao ngoại khóa và nhu cầu tham gia tập luyện của sinh

viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II , Tạp chí Khoa học và Đào

tạo TDTT, Số 5/2018.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. A,M. Macximenko (2001), Lý luận và phương pháp GDTC và thể thao,

Tài liệu học tập dành cho sinh viên cao đẳng TDTT, Viện hàn lâm TDTT

Quốc gia Nga, Matxcơva ( Bản tiếng Nga tr 5) .

2. A.D.Nôvicốp – L.P.Mátvêép (dịch1979), Lý luận và phương pháp giáo

dục thể chất, Nxb TDTT, Hà Nội, tr.119-121. Dịch: Nguyễn Văn Hiếu và

Đoàn Thao.

3. Ban Bí thƣ trung ƣơng Đảng (1994), Chỉ thị 36/ CT-TW của Ban bí thƣ

TW Đảng về công tác TDTT trong giai đoạn mới, ngày 24/03/1994.

4. Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng Cộng sản Việt Nam(2002), Chỉ thị số

17/CT-TW ngày 23/10/2002 Về phát triển TDTT đến năm 2010.

5. Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng Cộng sản Việt Nam (2005), Nghị quyết

14/2005/NQ-CP ngày 2/11/2005 về “đổi mới cơ bản và toàn diện giáo

dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006-2010”, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà

Nội.

6. Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Nghị quyết

số 08-NQ/TW về “tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng, tạo bƣớc phát triển

mạnh mẽ về TDTT đến năm 2020”, ngày 01 tháng 12 năm 2011, Nxb

Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

7. Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng Cộng sản Việt Nam (2013), Nghị quyết

số 29-QN/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013, Nghị quyết “về đổi mới căn

bản toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa

hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng Xã hội chủ

nghĩa và hội nhập Quốc tế”

8. Bộ Công An (2013), Thông tư số 24/2013/TT/BCA, ngày 11/4/2013 về

quy định tiêu chuẩn rèn luyện thể lực trong lực lƣợng Công an nhân dân.

9. Bộ Giáo dục & Đào tạo (2008), Quyết định 53/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo

dục & Đào tạo ban hành tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực của học sinh,

sinh viên..

10. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2001), Quyết định số 14/2001 ngày 03/5/2001,

V/v Ban hành qui chế về công tác GDTC và Y tế trƣờng học trong nhà

trƣờng các cấp.

11. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), “Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ

chính quy theo hệ thống tín chỉ”, Quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT.

12. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Quyết định số 72/2008/QĐ-BGD&ĐT

ngày 23 tháng 12 năm 2008 về quy định tổ chức thể thao ngoại khóa cho

học sinh, sinh viên.

13. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2011), Thông tư số: 08/2011/TT- BGD ĐT ngày

17 tháng 2 năm 2011, của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

14. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2012), Thông tư số 57/2012/TT-BGD&ĐT ngày

27/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Sửa đổi, bổ sung một số điều

của Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy.

15. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Nghị quyết số 29/NQ-CP ngày 9/6/2014

và kế hoạch hành động của ngành Giáo dục (Ban hành kèm theo Quyết

định số 2653/QĐ-BGD&ĐT ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Bộ trƣởng

Bộ Giáo dục và Đào tạo).

16. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), “Thông tư số 25/2015/TT-BGD&ĐT

ngày 25 tháng 10 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về

chƣơng trình môn học Giáo dục thể chất thuộc các chƣơng trình đào tạo

trình độ đại học”.

17. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2005), Chỉ thị Số 12/2005/CT-BGD&ĐT, ngày

07/04/2005, Về việc tăng cƣờng công tác giáo dục thể chất và hoạt động

thể thao nhằm hƣởng ứng "Năm quốc tế về thể thao và GDTC-2005" của

Liên Hiệp Quốc.

18. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Quyết định 72/2008/QĐ-BGDĐT, ngày

23 tháng 12 năm 2008, Qui định tổ chức hoạt động thể thao ngoại khoá

cho học sinh, sinh viên.

19. Bộ Giáo dục và đào tạo và Tổng cục Thể dục Thể thao (1993), Thông tư

Liên bộ số 04/04/GDĐT – TDTT, Ngày 17 tháng 04 năm 1993 về việc

đẩy mạnh nâng cao chất lƣợng giáo dục thể chất trong sinh viên, học sinh

và đƣa hoạt động ngoại khoá thể dục thể thao vào trƣờng học.

20. Bộ VHTT&DL(2012), Thông tư 08/2012/TT-BVHTTDL, Quy định nội

dung đánh giá phát triển thể dục, thể thao.

21. Phùng Khắc Bình (2010), “Một số định hướng công tác giáo dục thể

chất”, Tuyển tập Nghiên cứu khoa học GDTC, Y tế trƣờng học, Nxb

TDTT, Hà Nội.

22. Trần Kim Cƣơng (2008), “Thực trạng tập luyện thể thao ngoại khóa

trong các trường học tỉnh Ninh Bình”, Tạp chí Khoa học thể thao (6),

Viện Khoa học TDTT, Hà Nội, tr.56 – 60

23. Dƣơng Nghiệp Chí, Trần Đức Dũng, Tạ Hữu Hiếu, Nguyễn Đức Văn

(2004), “Đo lường thể thao”, Nxb TDTT.

24. Nguyễn Đăng Chiêu (2009), “Nghiên cứu thực trạng và các giải pháp

nâng cao chất lượng GDTC cho sinh viên một số trường Đại học tại TP.

HCM” , Đề tài cấp Bộ, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

25. Phùng Xuân Dũng (2017), Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt

động TDTT ngoại khóa cho SV trƣờng đại học sƣ phạm TDTT Hà Nội,

Luận án tiến sĩ Giáo dục học, Trƣờng Đại học TDTT Bắc Ninh.

26. Nguyễn Gắng (2015), Nghiên cứu xây dựng mô hình liên kết thể dục thể

thao giữa Đại học Huế và các tổ chức thể dục thể thao trên địa bàn thành

phố Huế, Luận án tiến sĩ Giáo dục học, Viện Khoa học TDTT.

27. Lê Trƣờng Sơn Chấn Hải (2012), “Đổi mới chƣơng trình Giáo dục thể

chất cho sinh viên các trƣờng Đại học Sƣ phạm vùng Trung Bắc theo

hƣớng bồi dƣỡng nghiệp vụ tổ chức hoạt động thể dục thể thao trƣờng

học”, Luận án tiến sĩ Giáo dục học, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

28. Nguyễn Trọng Hải (2010) Xây dựng nội dung chƣơng trình giáo dục thể

chất cho học sinh các trƣờng dạy nghề Việt Nam, Luận án tiến sĩ Giáo

dục học, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

29. Lƣu Quang Hiệp, Phạm Thị Uyên (2003), “Sinh lý học thể dục thể thao”,

Nxb TDTT.

30. Nguyễn Thanh Hùng (2017), Xây dựng chƣơng trình giáo dục thể chất

học phần tự chọn, ngoại khóa cho sinh viên Đại học Quy Nhơn”, Luận án

Tiến sĩ Giáo dục học, Trƣờng Đại học TDTT Tp.HCM.

31. Trần Hữu Hùng (2015), Nghiên cứu cải tiến hình thức và nội dung tập

luyện TDTT cho HS trung học cơ sở khu vực cao nguyên Gia Lai – Kon

Tum, Luận án tiến sĩ Giáo dục học, Viện Khoa học TDTT.

32. Phạm Duy Khánh (2015), Nghiên cứu biện pháp tổ chức hoạt động thể

dục thể thao ngoại khoá nâng cao thể lực cho sinh viên trƣờng Đại Học

Tây Bắc, Luận văn thạc sĩ Giáo dục học, Trƣờng Đại học TDTT Bắc

Ninh.

33. Trần Văn Lam (2017), Đổi mới nội dung và hình thức tổ chức các hoạt

động thi đấu thể thao SV trong các trƣờng đại học khu vực Hà Nội, Luận

án Tiến sĩ Giáo dục học, Viện Khoa học TDTT.

34. Lê Văn Lẫm, Phạm Xuân Thành (2008), Giáo trình TDTT trường học,

Nxb TDTT, Hà Nội.

35. Lê Văn Lẫm, Nguyễn Văn Trạch, Phạm Trọng Thanh, Phạm Văn Vinh,

Nguyễn Bích Vân (1993), “Nghiên cứu nhu cầu tập luyện thể thao ngoại

khóa, ngoài trƣờng của thanh thiếu niên học sinh tại trƣờng thể thao thiếu

niên 10 - 10”, Tuyển tập nghiên cứu khoa học giáo dục sức khỏe, thể chất

trong nhà trường các cấp (lần I), Nxb TDTT, Hà Nội, tr.132 –134

36. Lƣơng Thị Ánh Ngọc (2009), Sự phát triển thể lực, thành phần cơ thể của

học sinh 11-14 tuổi dƣới tác động của TDTT trƣờng học tại Quận Thủ

Đức, Thành phố Hồ Chí Minh., Luận án Tiến sĩ Giáo dục học, Viện Khoa

học TDTT, Hà Nội.

37. Trần Vũ Phƣơng (2015), “Ứng dụng chƣơng trình đổi mới đào tạo

chuyên ngành Giáo dục thể chất trình độ cao đẳng ở trƣờng Cao đẳng

Tuyên Quang”, Luận án Tiến sĩ Giáo dục học, trƣờng Đại học TDTT Bắc

Ninh.

38. Nguyễn Quang Quyền (1975), Nhân trắc học và ứng dụng nghiên cứu

trên người Việt Nam, Nxb Y học, Hà Nội.

39. Nguyễn Xuân Sinh (1999), Giáo trình phương pháp NCKH TDTT, Nxb

TDTT.

40. Nguyễn Toán, Phạm Danh Tốn (1993), Lý luận và phương pháp TDTT,

NXB TDTT Hà Nội.

41. Nguyễn Toán, Phạm Danh Tốn (2000), Lý luận và phương pháp TDTT,

Nxb TDTT, Hà Nội.

42. Phạm Danh Tốn (1998), Chương trình các môn học thực hành, dành cho

cao đẳng thể dục thể thao, Nxb TDTT, Hà Nội.

43. Từ điển bách khoa Việt Nam (2011), Nxb từ điển bách khoa Hà Nội 2011.

44. Nguyễn Văn Thàng (2007), Tâm lý học đại học (Bài giảng dành cho cán

bộ giảng viên các trƣờng ĐH, CĐ học về chứng chỉ lý luận dạy học đại

học).

45. Nguyễn Đức Thành (2013), “Xây dựng nội dung và hình thức tổ chức

hoạt động TDTT ngoại khóa của sinh viên một số trƣờng Đại học ở

Thành phố Hồ Chí Minh”, Luận án tiến sĩ Giáo dục học, Viện khoa học

TDTT, Hà Nội.

46. Thủ tƣớng Chính phủ (2013), Quyết định số 2160/QĐ-TTg, ngày 11

tháng 11 năm 2013, "quy hoạch phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến

năm 2020, định hướng đến năm 2030".

47. Thủ tƣớng Chính phủ (2016), Quyết định 1076/QĐ-TTg, ngày 17 tháng

06 năm 2016, phê duyệt đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể

thao trƣờng học giai đoạn 2016-2020, định hƣớng đến năm 2025.

48. Thủ tƣớng Chính phủ ban hành (2012), Nghị quyết số 06/NQ-CP, ngày

07 tháng 03 năm 2012 của Chính phủ, Nâng cao chất lƣợng giáo dục –

đào tạo, chất lƣợng nguồn nhân lực; phát triển khoa học–công nghệ và

kinh tế tri thức.

49. Thủ tƣớng Chính phủ ban hành (2013), Nghị quyết số 16/NQ-CP, ngày

14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ, Định hƣớng Nâng cao chất lƣợng,

hiệu quả giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trƣờng học đến năm

2020.

50. Thủ tƣớng Chính phủ ban hành (2015), Nghị định 11/2015/NĐ-CP, ngày

31 tháng 01 năm 2015, Quy định về giáo dục thể chất và hoạt động thể

thao trong nhà trƣờng.

51. Vũ Đức Thu và cộng sự (1998), Tình hình phát triển thể chất của học

sinh phổ thông ở nước ta trong những thập kỷ qua, Tuyển tập nghiên cứu

khoa học giáo dục sức khỏe, thể chất trong nhà trƣờng các cấp, NXB

TDTT, Hà Nội, tr. 64-68.

52. Vũ Đức Thu, Phùng Thị Hòa, Vũ Bích Huệ, Nguyễn Trọng Hải (1998),

“Nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác GDTC và phát triển TDTT

trong nhà trường các cấp”, Tuyển tập nghiên cứu khoa học giáo dục thể

chất, sức khỏe trong trƣờng học các cấp (lần II), Nxb TDTT, Hà Nội.

53. Đồng Văn Triệu, Lê Anh Thơ (2000), Lý luận và phương pháp GDTC

trong trường học, Nxb TDTT Hà Nội 2000.

54. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên

cứu với SPSS, Tập 1, Nxb Hồng Đức.

55. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên

cứu với SPSS, Tập 2, Nxb Hồng Đức.

56. Trƣờng Đại học Quy Nhơn, số 01-ĐA/ĐU, ngày 27 tháng 4 năm 2016,

Đề án “nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học đáp ứng

yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo giai đoạn 2015-

2016”.

57. Nguyễn Đức Văn (2008), Phương pháp thống kê trong TDTT, Nxb TDTT,

Hà Nội

58. Đỗ Vĩnh, Nguyễn Hữu Vũ (2015), “Xây dựng các tiêu chí kiểm tra, đánh

giá chất lượng GDTC tại trường Đại học Hoa Sen TP.HCM”, Tạp chí

Khoa học Thể thao, (S 01), Viện Khoa học TDTT, Hà Nội, tr.27-32.

59. Đỗ Vĩnh, Huỳnh Trọng Khải (2008), Thống kê học trong thể dục thể thao,

Nxb TDTT, Hà Nội

60. Nguyễn Hữu Vũ (2016), “Ứng dụng một số giải pháp nâng cao chất

lƣợng GDTC cho sinh viên trƣờng Đại học Tƣ thục Hoa Sen”, Luận án

tiến sĩ Khoa học Giáo dục, trƣờng Đại học TDTT TP.HCM

61. Võ Văn Vũ (2014), “Đánh giá thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả

GDTC và HĐTT trong trƣờng trung học phổ thông ở Đà nẵng”, Luận án

tiến sĩ Giáo dục học, Viện khoa học TDTT, Hà Nội.

62. Lê Văn Xem (2004), Tâm lý học TDTT, NXBxb Đại học Sƣ Phạm, Hà

Nội.

63. Trần Thị Xoan (2006), Nghiên cứu phát triển các hình thức thể thao ngoại

khóa phù hợp với nữ , Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng ĐH TDTT II.

TIẾNG ANH

64. Allan C. Ornstein and Francis P. Hunkins (1998), Curriculum:

Foundations, Principles, and Issues, Allyn and Bacon.

65. California Department of Education( 1973), Physical Education

Framework for California Public Schools Kindergarten through Grade

Twelve.

66. Health and Development Through Physical Activity and Sport(2003),

Geneva : World Health Organization.

67. Kelly A.V. (1977), The Curriculum: Theory and Practice: Paul Chapman

Publishing Ltd.,.

68. Leyshon.A.S.(2011), Physical Activity, Extracurricular Sport and

then'5x60' Initiative: Leisure Lifestyles and Young People in Wales,

2007-2009

69. Ralph W. Tyler (1971), Basic Principles of Curriculum and Instruction:

Chicago and London: The University of Chicago Press.Colin J. Mash,

George

70. Robert M. Diamond (1997), Designing and Assessing Courses and

Curricula, John – Bass Publishers, San Francisco.

71. Susan Tooshey (1999), Designing Courses for Higher Education, Society

for Research into Higher Education and Open University Press, Uk.

72. The National Academies Press (2013), Educating the Student Body:

Taking Physical Activity and Physical education to school.

73. Webster, Brigitte S (2014), Assessment & evalaution physical education:

Making it workfop stuudents & Teachers. http://scholars.wlu.ca/etd/1639

74. Willis (2003), Curriculum Alternative Approaches, Ongoing Issues, New

Jersey, Columbus, Ohio.

WEDSITE

75. http://baotintuc.vn/chinh-phu-voi-nguoi-dan/giao-duc-the-chat-can-phai-

thay-doi-de-khong-con-la-gio-hoc-nham

chan20170221203351913.htm.21/02/2017

76. http://education.stateuniversity.com/pages/1855/College-Extracurricular

http://carecon.org.uk/DPs/0501.pdf

77. http://nld.com.vn/suc-khoe/cai-thien-tam-voc-nho-dinh-

duong.htm.10/10/2015

78. http://whqlibdoc.who.int/hq/2000/WHO_NMH_NPH_00.4.pdf

79. http://whqlibdoc.who.int/hq/2003/WHO_NMH_NPH_PAH_03.2.pdf

80. http://www.hpu2.edu.vn/ttkhaothi/index.php

81. http://www.kon.org/urc/v5/fujita.html

82. http://www.tdtt.gov.vn/tabid/62/ArticleID/12704, 26/09/2011

83. http://www.tdtt.gov.vn/tabid/62/ArticleID/14081/Default.aspx,

17/08/2012

84. http://www.vnq.edu.vn/tap-chi/nghien-cuu-trao-doi/974-giao-duc-the-

chat-yeu.html. 21/08/2012

85. https://vi.wikipedia.org/wiki/Giáo dục Việt Nam.

86. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK201493/. Năm 2013

PHẦN PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN (P1)

Xác định các tiêu chí đánh giá thực trạng hoạt động TDTT ngoại khóa

(Dành cho giảng viên, chuyên gia GDTC)

Kính gởi:......................................................................................

Chúng tôi tiến hành xác định các tiêu chí đo lƣờng để đánh giá thực trạng hoạt động TDTT ngoại khóa cho Nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát II. Vì vậy, chúng tôi thiết kế phiếu phỏng vấn này để xin quí vị cung cấp thông tin có liên quan đến vấn để nghiên cứu này. Kính mong quí giảng viên, chuyên gia GDTC hợp tác và tạo điều kiện giúp đỡ!

Chúng tôi xin trân trọng cám ơn sự giúp đỡ tận tình của quí giảng viên, chuyên gia GDTC! Chúc quí giảng viên, chuyên gia GDTC luôn luôn thành công trong công việc!

VẤN ĐỀ CẦN CUNG CẤP THÔNG TIN: Tiêu chí đánh giá thực trạng hoạt động TDTT ngoại khóa (Xin viết tay theo thứ tự ưu tiên-Từ tiêu chí rất cần thiết đến tiêu chí có thể sử dụng) Tiêu chí 1: ---------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiêu chí 2: ---------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiêu chí 3: ---------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiêu chí 4: ---------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiêu chí 5: ---------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tiêu chí 6: ---------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiêu chí 7: ---------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiêu chí 8: ---------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiêu chí 9: ---------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiêu chí 10: -------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Các tiêu chí khác: ------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Trân trọng cám n Quý Giảng viên, Chuyên gia!

Tp.HCM, ngày tháng năm 201

Giảng viên/Chuyên gia (Ký và ghi rõ họ, tên)

PHỤ LỤC 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

PHIẾU PHỎNG VẤN (P2) Xác định các tiêu chí đánh giá thực trạng hoạt động TDTT ngoại khóa (Dành cho giảng viên, chuyên gia GDTC, cán bộ quản lý)

Kính gởi:......................................................................................

Để phản ánh chính xác và đầy đủ về thực trạng hoạt động TDTT ngoại khóa cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II, Chúng tôi tiến hành xác định các tiêu chí đánh giá. Vì vậy, chúng tôi thiết kế phiếu phỏng vấn này để xin ý kiến đóng góp của quí vị. Kính mong quí giảng viên, chuyên gia GDTC, cán bộ quản lý hợp tác và tạo điều kiện giúp đỡ!

Lƣu ý: Cách thức lựa chọn: Chúng tôi phân bố khoảng đo lƣờng thành 5 mức. Quý

vị chọn dấu X một trong các mức đo nhƣ sau:

1: Rất không cần thiết 2: Không cần thiết 3: Bình thƣờng 4: Cần thiết 5: Rất cần thiết Chúng tôi xin trân trọng cám ơn sự hợp tác và giúp đỡ tận tình của quí vị!

PHẦN 1: NỘI DUNG CHÍNH

Tiêu chí

4

5

Mã số T1 Sự quan tâm của ban lãnh đạo nhà trƣờng

Mức đo 3

2

1

T2

T3

Chất lƣợng đội ngũ giảng viên giảng dạy TDTT ngoại khóa Điều kiện cở sở vật chất phục vụ cho hoạt động TDTT ngoại khóa

T4 Kinh phí hoạt động TDTT ngoại khóa

T5

Nội dung chƣơng trình giảng dạy TDTT ngoại khóa

T6 Hình thức tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa T7 Nhu cầu tập luyện TDTT ngoại khóa T8 Sự hứng thú tập luyện TDTT ngoại khóa T9 Trình độ thể lực của sinh vien

T10

Sự hài lòng của sinh viên về các môn TDTT ngoại khóa

T11 Kết quả học tập GDTC

PHẨN 2: PHẦN BỔ SUNG (Trả lời bằng cách viết tay) ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Trân trọng cám n Quý Giảng viên, Chuyên gia, cán bộ quản lý!

Giảng viên/Chuyên gia/cán bộ quản lý

Tp.HCM, ngày tháng năm 201 (Ký và ghi rõ họ, tên)

PHỤ LỤC 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

PHIẾU PHỎNG VẤN (P3) Thực trạng hoạt động TDTT ngoại khóa (Dành cho giảng viên, chuyên gia GDTC, cán bộ quản lý)

Kính gởi:......................................................................................

Để phân tích thực trạng hoạt động TDTT ngoại khóa cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II, chúng tôi thiết kế phiếu phỏng vấn này để xin ý kiến của quí vị. Kính mong quí giảng viên, chuyên gia GDTC, cán bộ quản lý hợp tác và tạo điều kiện giúp đỡ! Chúng tôi xin trân trọng cám ơn sự hợp tác và giúp đỡ tận tình của quí vị! PHẦN 1: NỘI DUNG CHÍNH

Câu 1: Xin quý Thầy/Cô cho biết mức độ quan tâm của các cấp lãnh đạo của Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II đến hoạt động TDTT ngoại khóa.

 Rất quan tâm  Quan tâm  Bình thƣờng  Không quan tâm Không bao giờ quan tâm  Câu 2: Xin quý Thầy/Cô cho biết mức độ quan tâm của mình đối với

hoạt động TDTT ngoại khóa của Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.

Đáp ứng hoàn toàn Đáp ứng một phần Không đáp ứng

 Rất quan tâm  Quan tâm  Bình thƣờng  Không quan tâm Không bao giờ quan tâm  Câu 3: Xin quý Thầy/Cô cho biết kinh phí dành cho hoạt động

TDTT ngoại khóa của của Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.   

Câu 4: Xin quý Thầy/ Cô cho biết Nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khóa ở Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II có đáp ứng yêu cầu của Nhà trƣờng không?

Đáp ứng yêu cầu của Nhà trƣờng   Đáp ứng từng phần yêu cầu  Chƣa đáp ứng Câu 5: Xin quý Thầy/Cô cho biết Nội dung giảng dạy TDTT ngoại khóa hiện nay có đảm bảo và phù hợp với sự phát triển lực của nam sinh viên của Trƣờng không?

 Hoàn toàn đảm bảo và phù hợp  Đảm bảo và phù hợp  Bình thƣờng  Không phù hợp Hoàn toàn không đảm bảo và phù hợp  Ý kiến khác:

----------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Câu 6: Xin quý Thầy/Cô cho biết tầm quan trọng của việc phát triển thể

lực cho sinh viên thông qua chƣơng trình TDTT ngoại khóa?

    

Rất quan trọng Quan trọng Bình thƣờng Không quan trọng Rất không quan trọng Câu 7: Để phát triển thể lực cho nam sinh viên , theo quý Thầy/Cô nên

sử dụng môn TDTT ngoại khóa nào phù hợp với điều kiện của nhà trƣờng? TT Môn thể thao

Phù hợp Không phù hợp

                1 Bóng đá 2 Bóng chuyền 3 Cầu lông 4 Bơi lội 5 Taekwondo 6 Bóng rổ 7 Đá cầu 8 Quần vợt

  9 Điền kinh

Các môn khác: 10

Câu 8: Xin quý Thầy/Cô cho biết công tác hƣớng dẫn sinh viên tập

luyện TDTT ngoại khóa của giảng viên GDTC nhƣ thế nào?

 Thƣờng xuyên  Bình thƣờng Chƣa thƣơng xuyên  Câu 9: Xin quý Thầy/Cô cho biết điều kiện giảng dạy TDTT ngoại khóa

của giảng viên GDTC nhƣ thế nào?

     

Tốt Khá Tạm ổn Chƣa đạt Khó khăn Rất khó khăn Đánh giá khác: ------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------------------------------------- PHẨN 2: PHẦN BỔ SUNG (Trả lời bằng cách viết tay) ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Trân trọng cám n Quý Giảng viên, Chuyên gia, cán bộ quản lý!

Giảng viên/Chuyên gia/cán bộ quản lý

Tp.HCM, ngày tháng năm 201 (Ký và ghi rõ họ, tên)

PHỤ LỤC 4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

PHIẾU PHỎNG VẤN (P4) Thực trạng hoạt động TDTT ngoại khóa (Dành cho nam sinh viên)

Các bạn sinh viên thân mến!

Nhằm đẩy mạnh phong trào hoạt động TDTT ngoại khóa cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II, chúng tôi mong các bạn sinh viên hợp tác cung cấp thông tin chính xác ở từng câu hỏi của phiếu phỏng vấn này. Chúng tôi xin trân trọng cám ơn! PHẦN 1:NỘI DUNG PHỎNG VẤN

Câu 1: Nhận thức về vai trò tác dụng của TDTT ngoại khóa của

bạn nhƣ thế nào? (CH nhiều lựa chọn)

Mã hóa Nội dung Mức đo Đúng Không đúng

Nâng cao kết quả học tập Giải trí, thƣ giản Rèn luyện ý chí Tránh xa tệ nạn xã hội Rèn luyện sức khỏe Không cần thiết

Tốn kém Nguy hiểm

                    N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 Mất thời gian N8 N9 N10 Ảnh hƣởng xấu đến sức khỏe và học tập

Nội dung khác:

Câu 2: Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động TDTT ngoại khóa

của bạn nhƣ thế nào? (CH nhiều lựa chọn)

Mức đo Mã hóa Nội dung

Đúng Không đúng

A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8

Thiếu thời gian Thiếu sân bãi Kinh phí Dụng cụ Thiếu ngƣời hƣớng dẫn Thiếu quyết tâm Thiếu kế hoạch Các yếu tố khác:

Câu 3: Các hình thức tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa mà bạn

H1

TD buổi sáng

H2

TD giữa giờ

H3

Đội tuyển

H4

Nhóm, tổ

H5

Câu lạc bộ

tham gia tập luyện. (CH 1 lựa chọn) Hình thức Mã hóa

Mức độ Thƣờng xuyên Thất thƣờng Không bao giờ Thƣờng xuyên Thất thƣờng Không bao giờ Thƣờng xuyên Thất thƣờng Không bao giờ Thƣờng xuyên Thất thƣờng Không bao giờ Thƣờng xuyên Thất thƣờng Không bao giờ Thƣờng xuyên

H6

Tự tập

Mức chọn                

H7

Tổ chức tập luyện

Thất thƣờng Không bao giờ Không có GV hƣớng dẫn Có GV hƣớng dẫn Kết hợp

   

Câu 4: Tình hình tập luyện TDTT ngoại khóa của bạn ở Trƣờng

nhƣ thế nào? (CH 1 lựa chọn) Mã hóa Nội dung

TH1 Thời gian học văn hóa TB/ngày

TH2 Chuyên cần tập luyện

TH3 Thời lƣợng tập luyện/ ngày

TH4 Số buổi tập/ tuần

TH5 Thời điểm tập luyện

TH6 Địa điểm tập luyện

Mức chọn                      

Mức độ trả lời 4h 6h 8h 10h Rất thƣờng xuyên Thƣờng xuyên Thỉnh thoảng Không bao giờ <60 phút <90 phút <120 phút > 120 phút 1 buổi/tuần 2 buổi/tuần 3 buổi/tuần >3 buổi/tuần Sáng Chiều Chiều tối Sân trƣờng Sân KTX Các nơi khác

Câu 5: Sự hứng thú tập luyện TDTT ngoại khóa nhƣ thế nào? (CH

1 lựa chọn)

Rất hứng thú Hứng thú  

  

Bình thƣờng Không hứng thú Rất không hứng thú Câu 6: Bạn có nhu cầu tập luyện các môn TDTT ngoại khóa nào?

(CH nhiều lựa chọn)

Mức đo Mã hóa Môn thể thao

Có nhu cầu          Không có          TT1 TT2 TT3 TT4 TT5 TT6 TT7 TT8 TT9

Bóng đá Bóng chuyền Cầu lông Bơi lội Taekwondo Bóng rổ Đá cầu Quần vợt Điền kinh Các môn thể thao khác:

Câu 7: Bạn có hài lòng về chƣơng trình TDTT ngoại khóa mà bạn

đang hoặc đã học nhƣ thế nào? (CH 1 lựa chọn) Rất hài lòng Hài lòng Bình thƣờng Không hài lòng Rất không hài lòng     

PHẨN 2: PHẦN BỔ SUNG (Trả lời bằng cách viết tay) ------------------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Trân trọng cám n !

Sinh viên

Tp.HCM, ngày tháng năm 201 (Ký và ghi rõ họ, tên)

PHỤ LỤC 5

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

PHIẾU PHỎNG VẤN (P5) (Giảng viên, chuyên gia, cán bộ quản lý, cộng tác viên Môn Bóng đá)

Kính gởi: -----------------------------------------------------------------------

Sau đây xin quí Thầy, Cô, chuyên gia, cán bộ quản lí vui lòng cho biết mức độ đồng ý ở từng nội dung trong các câu hỏi dƣới đây. Mỗi câu có 2 mức lựa chọn: Cần thiết và Không cần thiết

Xin trân trọng cảm ơn!

Để xây dựng chƣơng trình tập luyện môn bóng đá ngoại khóa. Đề tài xây dựng phiếu phỏng vấn gửi đến các giảng viên, chuyên gia, cán bộ quản lý và mong nhận đƣợc những ý kiến phản hồi một cách khách quan.

Mức độ

Nội dung giảng dạy ngoại khóa môn Bóng đá

Cần thiết

Không cần thiết Xin quý Thầy/cô cho biết nội dung lý thuyết của bộ môn Bóng đá giảng dạy những phần cơ bản nào sau đây?

Nguồn gốc, lịch sử phát triển môn Bóng đá Thế giới và Việt Nam Vị trí, vai trò của môn Bóng đá Ý nghĩa, tác dụng của quá trình tập luyện và thi đấu Bóng đá Trọng tài môn Bóng đá Cơ sở khoa học của môn Bóng đá Luật thi đấu Bóng đá Xin quý Thầy/cô cho biết nội dung kỹ thuật cơ bản của môn Bóng đá nên giảng dạy những phần kỹ thuật nào sau đây? 1. Hoạt động không bóng: Kỹ thuật chạy.

Kỹ thuật nhảy.

Kỹ thuật đi bộ.

2. Hoạt động có bóng:

Kỹ thuật tâng bóng - cảm giác bóng Tâng bóng bằng mu bàn chân Tâng bóng bằng lòng bàn chân Tâng bóng bằng cẳng chân Tâng bóng bằng đùi Tâng bóng bằng vai Tâng bóng bằng đầu

a) Đá bóng và đánh đầu:

Kỹ thuật đá bóng: Đá bóng bằng mu giữa bàn chân. Đá bóng bằng mu trong bàn chân. Đá bóng bằng mu ngoài bàn chân. Đá bóng bằng lòng bàn chân. Đá bóng bằng mũi bàn chân. Đá bóng bằng gót bàn chân. Đá bóng bằng gan bàn chân. Hất bóng bằng mu bàn chân. Các trƣờng hợp đá bóng di động : - Đá bóng đang lăn. - Đá bóng bay: - Đá bóng bay bên cạnh cầu thủ - Đá móc qua đầu. - Đá bóng nửa nảy.

Kỹ thuật đánh đầu:

* Đánh đầu bằng trán giữa: Đứng tại chỗ dùng trán giữa đánh bóng về phía trƣớc. Đứng tại chỗ, chuyển thân đánh đầu bằng trán giữa. Chạy đà, đánh đầu bằng trán giữa. Bật nhảy, đánh đầu bằng trán giữa. Bật nhảy tại chỗ, đánh đầu bằng trán giữa. Bật một chân đánh đầu trán giữa có chạy đà. Chạy đà dậm nhảy một chân, chuyển thân dùng trán giữa đánh đầu. Động tác "Cá nhảy" đánh đầu.

* Đánh đầu bằng trán bên: Đứng tại chỗ đánh đầu bằng trán bên. Chạy đà đánh đầu bằng trán bên. Nhảy lên đánh đầu bằng trán bên.

* Đánh bóng bằng đỉnh đầu: Đứng tại chỗ dùng đỉnh đầu chuyển bóng về sau. Đứng tại chỗ dậm nhảy bằng hai chân đánh bóng bằng đỉnh đầu ra sau. Chạy đà dậm nhảy bằng một chân đánh bóng bằng đỉnh đầu ra sau.

b) Kỹ thuật nhận bóng: Kỹ thuật nhận bóng bằng mu bàn chân Kỹ thuật nhận bóng bằng lòng bàn chân Kỹ thuật nhận bóng bằng gan bàn chân Kỹ thuật nhận bóng bằng đùi. Kỹ thuật nhận bóng bằng ngực. Kỹ thuật nhận bóng bằng đầu. Kỹ thuật nhận bóng nửa nảy.

c) Kỹ thuật giữ bóng: - Phƣơng pháp giữ bóng thấp (bóng lăn): - Giữ bóng thấp bằng mu giữa. - Giữ bóng thấp bằng mu ngoài. - Giữ bóng thấp bằng gan bàn chân. - Phƣơng pháp giữ bóng nữa nảy: - Giữ bóng nửa nảy bằng lòng bàn chân. - Giữ bóng nửa nảy bằng mu ngoài. - Giữ bóng nửa nảy bằng gan bàn chân. - Giữ bóng nửa nảy bằng cẳng chân. - Giữ bóng nửa nảy bằng bụng.

- Phƣơng pháp giữ bóng trên không (trung bình và cao): - Giữ bóng trên không bằng mu giữa. - Giữ bóng trên không bằng lòng bàn chân. - Giữ bóng trên không bằng đùi. - Giữ bóng trên không bằng ngực:

+ Loại ưỡn ngực.

+ Loại hóp ngực.

- Giữ bóng trên không bằng đầu.

d) Kỹ thuật dẫn bóng:

- Dẫn bóng lăn sệt dƣới đất: - Dẫn bóng bằng mu trong. - Dẫn bóng bằng mu ngoài. - Dẫn bóng bằng lòng bàn chân. - Dẫn bóng bằng mu giữa.

- Dẫn bóng trên không: - Dẫn bóng bằng mu giữa. - Dẫn bóng bằng đùi. - Dẫn bóng bằng đầu.

e) Kỹ thuật động tác giả:

- Động tác giả không bóng. - Động tác giả có bóng: - Nhận bóng chuyền tới từ phía trƣớc. - Vờ ngã đầu để đánh bóng về trƣớc. - Vờ vung chân để đá bóng về trƣớc. - Ngã thân đổi hƣớng. - Thả bống lăn lọt qua giữa hai chân hay bên cạnh. - Dẫn bóng khi đối phƣơng ở phía sau. - Ngã thân đổi hƣớng. - Vờ dừng bóng. - Giữ bóng bằng gan bàn chân. - Vờ vung chân đá bóng.

- Chạy nhanh qua một bên đối phƣơng, đồng thời đẩy bóng đi phía khác sau chân trụ của mình và qua đối phƣơng.

f) Tranh cướp bóng

Phƣơng pháp và nội dung tranh cƣớp bóng: - Tranh cƣớp trƣớc mặt. - Tranh cƣớp sau lƣng. - Tranh cƣớp bên cạnh.

g) Kỹ thuật ném biên:

Phƣơng pháp và nội dung ném biên: - Đứng tại chỗ ném biên. - Chạy đà ném biên.

g) Kỹ thuật thủ môn:

- Kỹ thuật phòng thủ: - Hoạt động không bóng + Di động trượt hai chân đuổi nhau, lúc di động, mũi chân hướng về bóng. + Di động chạy chéo bước chân (cắt kéo). - Hoạt động có bóng. + Bắt bóng lăn sệt. + Bắt bóng trung bình. + Bắt bóng cao. + Đấm bóng. + Vồ bắt bóng. + Lao đấm bóng. + Vồ đấm bóng trung bình cao. + Đấm bóng cao mạnh. + Dùng chân đá bóng. + Dẫn bóng.

- Kỹ thuật hỗ trợ tấn công: - Ném bóng lăn sệt. - Ném bóng cao. - Phát bóng từ cầu môn. - Đá bóng chết.

3. Thực hành tổ chức thi đấu và trọng tài 4. Thể lực chung, chuyên môn Các bài tập phát triển sức nhanh, mạnh, bền Các bài tập phát triển khả năng phối hợp vận động, mềm dẻo Các bài tập với trọng lƣợng phụ

Ngƣời đƣợc phỏng vấn

PHỤ LỤC 6

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

PHIẾU PHỎNG VẤN (P6) (Giảng viên, chuyên gia, cán bộ quản lý, cộng tác viên Môn Bóng chuyền)

Kính gởi: -----------------------------------------------------------------------

Sau đây xin quí Thầy, Cô, chuyên gia, cán bộ quản lí vui lòng cho biết mức độ đồng ý ở từng nội dung trong các câu hỏi dƣới đây. Mỗi câu có 2 mức lựa chọn: Cần thiết và Không cần thiết

Xin trân trọng cảm ơn!

Để xây dựng chƣơng trình tập luyện môn bóng chuyền ngoại khóa. Đề tài xây dựng phiếu phỏng vấn gửi đến các giảng viên, chuyên gia, cán bộ quản lý và mong nhận đƣợc những ý kiến phản hồi một cách khách quan.

Mức độ

NỘI DUNG GIẢNG DẠY MÔN BÓNG CHUYỀN

Cần thiết

Không cần thiết

Lý thuyết Ảnh hƣởng của môn BC đến sự phát triển của con ngƣời Lịch sử hình thành và phát triển môn Bóng chuyền Nguyên lý kỹ thuật môn bóng chuyền Luật thi đấu Bóng chuyền Chiến thuật thi đấu Kỹ thuật c bản Tƣ thế đứng và di động Tƣ thế chuẩn bị Tƣ thế đánh bóng: (Tƣ thế cao, trung bình, thấp) Di động, chạy, bƣớc Nhảy Ngã Kỹ thuật chuyền bóng Chuyền bóng cơ bản Chuyền bóng lật sau đầu Bật nhảy chuyền bóng

Chuyền bóng kết hợp lăn ngã Kỹ thuật đệm bóng Đệm bóng cơ bản Đệm bóng nghiêng bằng hai tay Lăn ngã đệm bóng Kỹ thuật phát bóng Phát bóng cao tay trƣớc mặt Nhảy phát bóng Kỹ thuật đập bóng Đập bóng theo hƣớng lấy đà Đập bóng xoay tay Đập bóng xoay ngƣời Đập bóng nhanh Đập bóng trung bình Đập bóng chồng Kỹ thuật chắn bóng Chắn bóng cá nhân Chắn bóng tập thể Những bài tập phát triển thể lực chung và chuyên môn A. Bài tập phát triển thể lục chung Bài tập phát triển sức nhanh Bài tập phát triển sức mạnh Bài tập phát triển sức bền Bài tập phát triển khả năng phối hợp vận động Trò chơi bổ trợ B. Bài tập phát triển thể lực chuyên môn Bài tập phát triển sức nhanh chuyên môn Bài tập phát triển sức mạnh chuyên môn Bài tập phát triển sức bền chuyên môn Bài tập phát triển khéo léo và mềm dẻo chuyên môn.

Ngƣời đƣợc phỏng vấn

PHỤ LỤC 7

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

PHIẾU PHỎNG VẤN (P7) (Giảng viên, chuyên gia, cán bộ quản lý, cộng tác viên Môn Bơi lội)

Kính gởi: -----------------------------------------------------------------------

Sau đây xin quí Thầy, Cô, chuyên gia, cán bộ quản lí vui lòng cho biết mức độ đồng ý ở từng nội dung trong các câu hỏi dƣới đây. Mỗi câu có 2 mức lựa chọn: Cần thiết và Không cần thiết

Xin trân trọng cảm ơn!

Để xây dựng chƣơng trình tập luyện môn Bơi lội ngoại khóa. Đề tài xây dựng phiếu phỏng vấn gửi đến các giảng viên, chuyên gia, cán bộ quản lý và mong nhận đƣợc những ý kiến phản hồi một cách khách quan.

NỘI DUNG GIẢNG DẠY MÔN BƠI Cần thiết

Lý thuyết

Thực hành Bơi Ếch

Thực hành Bơi trƣờn sấp - Ý nghĩa, vai trò của Bơi lội - Nguyên lý kỹ thuật bơi ếch. - Nguyên lý kỹ thuật bơi trƣờn sấp - Luật bơi - Kỹ thuật sơ cấp cứu ngƣời đuối nƣớc Tập làm quen với môi trƣờng nƣớc Tập kỹ thuật chân Ếch (Trên cạn, dƣới nƣớc) Tập kỹ thuật tay Ếch (Trên cạn, dƣới nƣớc) Kỹ thuật phối hợp chân – tay (Trên cạn, dƣới nƣớc) Kỹ thuật tay kết hợp với thở (Tại chỗ và di chuyển) Phối hợp chân – tay – thở Hoàn thiện kỹ thuật bơi Ếch Kỹ thuật động tác thở Kỹ thuật động tác chân trên cạn Kỹ thuật động tác tay trên cạn Kỹ thuật động tác chân dƣới nƣớc Kỹ thuật động tác tay dƣới nƣớc Không cần thiết

Cứu đuối

Kỹ thuật động tác phối hợp chân – tay - thở Hoàn thiện kỹ thuật bơi Trƣờn sấp Kỹ thuật đứng nƣớc Kỹ thuật cứu nạn ngƣời đuối nƣớc Kỹ thuật hô hấp nhân tạo Các bài tập phát triển sức nhanh, mạnh, bền Các bài tập phát triển khả năng PHVĐ, mềm dẻo - Bơi 50m ếch - Bơi 50m trƣờn sấp Thể lực Kiểm tra

Ngƣời đƣợc phỏng vấn

PHỤ LỤC 8

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

PHIẾU PHỎNG VẤN (P8) (Giảng viên, chuyên gia, cán bộ quản lý, cộng tác viên Môn Cầu lông)

Kính gởi: -----------------------------------------------------------------------

Sau đây xin quí Thầy, Cô, chuyên gia, cán bộ quản lí vui lòng cho biết mức độ đồng ý ở từng nội dung trong các câu hỏi dƣới đây. Mỗi câu có 2 mức lựa chọn: Cần thiết và Không cần thiết

Xin trân trọng cảm ơn!

Để xây dựng chƣơng trình tập luyện môn cầu lông ngoại khóa. Đề tài xây dựng phiếu phỏng vấn gửi đến các giảng viên, chuyên gia, cán bộ quản lý và mong nhận đƣợc những ý kiến phản hồi một cách khách quan.

NỘI DUNG GIẢNG DẠY MÔN CẦU LÔNG Cần thiết Không cần thiết

Lý thuyết

Thực hành không cầu

- Ảnh hƣởng của việc tập luyện TDTT đối với sự phát triển con ngƣời - Ảnh hƣởng của môn Cầu lông đến sự phát triển của con ngƣời. - Các nguyên tắc tập luyện TDTT. - Lịch sử hình thành và phát triển môn Cầu lông. - Nguyên lý kỹ thuật môn Cầu lông. Kỹ thuật cầm vợt Kỹ thuật di chuyển lên xuống Kỹ thuật di chuyển sang ngang Kỹ thuật di chuyển chéo sân Di chuyển theo hiệu lệnh Kỹ thuật giao cầu Kỹ thuật đánh cầu cao thuận tay Kỹ thuật đánh cầu thấp hai bên và phía trƣớc Di chuyển đánh cầu cao sâu

Thực hành có cầu

Kỹ chiến thuật

Thể lực

Kiểm tra

Kỹ thuật giao cầu Đánh cầu thuận tay cao sâu đƣờng thẳng Di chuyển đánh cầu thuận tay cao sâu Đập cầu thuận tay đƣờng thẳng Bật nhảy đập cầu thuận tay đƣờng thẳng Đứng tại chỗ treo cầu thuận tay đƣờng thẳng Ba bƣớc di chuyển đập cầu thuận tay Kỹ chiến thuật đánh đơn Kỹ chiến thuật đánh đôi Kỹ chiến thuật phòng thủ - tấn công Các bài tập phát triển sức nhanh, mạnh, bền Các bài tập phát triển khả năng phối hợp vận động, mềm dẻo - Giao cầu vào ô - Đánh cầu cao sâu vào ô - Đập cầu vào ô Ngƣời đƣợc phỏng vấn

Phụ lục 9: Tiến trình giảng dạy ngoại khóa môn Bóng đá

NỘI DUNG GIẢNG DẠY

Giáo án Môn Bóng đá 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

+ +

+

+

Lý thuyết Nguồn gốc, lịch sử phát triển môn Bóng đá Thế giới và Việt Nam Ý nghĩa, tác dụng của quá trình tập luyện và thi đấu Bóng đá Trọng tài môn Bóng đá Luật thi đấu Bóng đá Thực hành Hoạt động không bóng Kỹ thuật đi bộ Kỹ thuật nhảy Kỹ thuật chạy Hoạt động có bóng Kỹ thuật tâng bóng, cảm giác bóng Kỹ thật đá bóng Kỹ thuật đánh đầu Kỹ thuật giữ bóng bằng chân Kỹ thuật ném biên Kỹ thuật dẫn bóng Thực hành tổ chức thi đấu và trọng tài Thực hành tổ chức thi đấu Thực hành trọng tài Thể lực chung và chuyên môn Bài tập phát triển sức nhanh, mạnh, bền Bài tập phối hợp vận động, mềm dẻo Thi đấu

+ +

+ +

+ + + +

+ + + +

+ + + + + + + + + +

+ + + + + + +

NỘI DUNG GIẢNG DẠY

Giáo án Môn Bóng đá 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

+ + + +

Lý thuyết Nguồn gốc, lịch sử phát triển môn Bóng đá Thế giới và Việt Nam Ý nghĩa, tác dụng của quá trình tập luyện và thi đấu Bóng đá Trọng tài môn Bóng đá Luật thi đấu Bóng đá Thực hành Hoạt động không bóng Kỹ thuật đi bộ Kỹ thuật nhảy Kỹ thuật chạy Hoạt động có bóng Kỹ thuật tâng bóng, cảm giác bóng Kỹ thật đá bóng Kỹ thuật đánh đầu Kỹ thuật nhận bóng Kỹ thuật ném biên Kỹ thuật dẫn bóng Thực hành tổ chức thi đấu và trọng tài Thực hành tổ chức thi đấu Thực hành trọng tài Thể lực chung và chuyên môn Bài tập phát triển sức nhanh, mạnh, bền Bài tập phối hợp vận động, mềm dẻo Thi đấu

+ + + + + + +

+ + + + + + +

+ +

+ - + +

+ -

+ +

+

+

+ + + +

+ + + + + + + +

NỘI DUNG GIẢNG DẠY

Giáo án Mon Bóng đá 61 62 63 64 65 66 67 68 69 80 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90

Lý thuyết Nguồn gốc, lịch sử phát triển môn Bóng đá Thế giới và Việt Nam Ý nghĩa, tác dụng của quá trình tập luyện và thi đấu Bóng đá Trọng tài môn Bóng đá Luật thi đấu Bóng đá Thực hành Hoạt động không bóng Kỹ thuật đi bộ Kỹ thuật nhảy Kỹ thuật chạy Hoạt động có bóng Kỹ thuật tâng bóng, cảm giác bóng Kỹ thật đá bóng Kỹ thuật đánh đầu Kỹ thuật nhận bóng Kỹ thuật ném biên Kỹ thuật dẫn bóng Thực hành tổ chức thi đấu và trọng tài Thực hành tổ chức thi đấu Thực hành trọng tài Thể lực chung và chuyên môn Bài tập phát triển sức nhanh, mạnh, bền Bài tập phối hợp vận động, mềm dẻo Thi đấu

+ +

+ + +

+ +

+

+ + +

+ + + +

K K K K K - K + - + + + +

Ghi chú:

+ + + Nội dung học

+

+ + + + + - Nội dung ôn luyện

+ + + K Nội dung kiểm tra

Phụ lục 10: Tiến trình giảng dạy môn Bóng chuyền ngoại khóa

NỘI DUNG GIẢNG DẠY

Giáo án Môn Bóng chuyền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 +

+

- +

+

Lý thuyết Ảnh hƣởng của môn bóng chuyền Lịch sử hình thành và phát triển Bóng chuyền Nguyên lý kỹ thuật môn Bóng chuyền Chiến thuật thi đấu bóng chuyền Luật thi đấu Bóng chuyền Thực hành Kỹ thuật di chuyển lên xuống Kỹ thuật di chuyển sang ngang Kỹ thuật di chuyển đội hình Kỹ thuật đệm bóng Kỹ thuật chuyền bóng Kỹ thuật phát bóng thấp tay trƣớc mặt Kỹ thuật đập bóng Kỹ thuật đập bóng bên mình Kỹ thuật lăn ngãn đệm bóng Kỹ thuật chuyền bóng lật sau đầu Kỹ thuật phát bóng cao tay trƣớc mặt Kỹ thuật đập bóng trung bình Kỹ thuật đập bóng nhanh Chắn bóng cá nhân Chắn bóng tập thể Tổ chức thi đấu – trọng tài Thực hành tổ chức thi đấu Thực hành trọng tài Thể lực Bài tập phát triển sức nhanh, mạnh, bền Bài tập phối hợp vận động, mềm dẻo Thi đấu

+ +

+ +

+ - + + +

+ - + + + +

+ - + - + - + + + +

- + + +

+ + + - + - + + + + + +

- + +

- + + + + +

+ + + +

NỘI DUNG GIẢNG DẠY

Giáo án Môn Bóng chuyền 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

+

Lý thuyết Ảnh hƣởng của môn bóng chuyền Lịch sử hình thành và phát triển Bóng chuyền Nguyên lý kỹ thuật môn Bóng chuyền Chiến thuật thi đấu bóng chuyền Luật thi đấu Bóng chuyền Thực hành Kỹ thuật di chuyển lên xuống Kỹ thuật di chuyển sang ngang Kỹ thuật di chuyển đội hình Kỹ thuật đệm bóng Kỹ thuật chuyền bóng Kỹ thuật phát bóng thấp tay trƣớc mặt Kỹ thuật đập bóng Kỹ thuật đập bóng bên mình Kỹ thuật lăn ngãn đệm bóng Kỹ thuật chuyền bóng lật sau đầu Kỹ thuật phát bóng cao tay trƣớc mặt Kỹ thuật đập bóng trung bình Kỹ thuật đập bóng nhanh Chắn bóng cá nhân Chắn bóng tập thể Tổ chức thi đấu – trọng tài Thực hành tổ chức thi đấu Thực hành trọng tài Thể lực Bài tập phát triển sức nhanh, mạnh, bền Bài tập phối hợp vận động, mềm dẻo Thi đấu

+ - + + + +

+ - + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +

+ + + + +

+ + + + + + + + -

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + - + + + + + +

NỘI DUNG GIẢNG DẠY

Giáo án Môn Bóng chuyền 61 62 63 64 65 66 67 68 69 80 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90

+

Lý thuyết Ảnh hƣởng của môn bóng chuyền Lịch sử hình thành và phát triển Bóng chuyền Nguyên lý kỹ thuật môn Bóng chuyền Chiến thuật thi đấu bóng chuyền Luật thi đấu Bóng chuyền Thực hành Kỹ thuật di chuyển lên xuống Kỹ thuật di chuyển sang ngang Kỹ thuật di chuyển đội hình Kỹ thuật đệm bóng Kỹ thuật chuyền bóng Kỹ thuật phát bóng thấp tay trƣớc mặt Kỹ thuật đập bóng Kỹ thuật đập bóng bên mình Kỹ thuật lăn ngãn đệm bóng Kỹ thuật chuyền bóng lật sau đầu Kỹ thuật phát bóng cao tay trƣớc mặt Kỹ thuật đập bóng trung bình Kỹ thuật đập bóng nhanh Chắn bóng cá nhân Chắn bóng tập thể Tổ chức thi đấu – trọng tài Thực hành tổ chức thi đấu Thực hành trọng tài Thể lực Bài tập phát triển sức nhanh, mạnh, bền Bài tập phối hợp vận động, mềm dẻo Thi đấu

+ + +

+ + +

+

+ +

+ +

+ +

+ + + +

K K K K + K + +

+

Ghi chú:

+ + + + Nội dung học

+ + + - Nội dung ôn luyện

+ + K Nội dung kiểm tra

Phụ lục 11: Tiến trình giảng dạy môn Bơi lội ngoại khóa

NỘI DUNG GIẢNG DẠY

Giáo án Môn Bơi lội 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 + +

Lý thuyết Ý nghĩa, vai trò của Bơi lội Nguyên lý kỹ thuật bơi ếch. Nguyên lý kỹ thuật bơi trƣờn sấp Thực hành bơi Ếch Tập làm quen với môi trƣờng nƣớc Chân Ếch (Trên cạn, dƣới nƣớc) Tay Ếch (Trên cạn, dƣới nƣớc) Phối hợp chân – tay Tay kết hợp với thở Phối hợp chân – tay – thở Hoàn thiện kỹ thuật bơi Ếch Thực hành bơi Trƣờn sấp Kỹ thuật động tác thở Kỹ thuật chân trên cạn – dƣới nƣớc Kỹ thuật động tác tay trên cạn Kỹ thuật động tác chân dƣới nƣớc Kỹ thuật động tác tay dƣới nƣớc Kỹ thuật phối hợp chân – tay – thở Hoàn thiện kỹ thuật bơi Trƣờn sấp Cứu đuối – thể lực Kỹ thuật đứng nƣớc Kỹ thuật cứu nạn ngƣời đuối nƣớc Kỹ thuật hô hấp nhân tạo Bài tập phát triển sức nhanh, mạnh, bền Bài tập phối hợp vận động, mềm dẻo Bơi 50m ếch Bơi 50m trƣờn sấp Thi đấu

+ + + + + + +

+ + +

+ +

+ +

+ + + +

+ +

+ +

+ +

+ + + + + + + + + +

+ +

+

+

+

NỘI DUNG GIẢNG DẠY

Giáo án Môn Bơi lội 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

+

+ +

Lý thuyết Ý nghĩa, vai trò của Bơi lội Nguyên lý kỹ thuật bơi ếch. Nguyên lý kỹ thuật bơi trƣờn sấp Thực hành bơi Ếch Tập làm quen với môi trƣờng nƣớc Chân Ếch (Trên cạn, dƣới nƣớc) Tay Ếch (Trên cạn, dƣới nƣớc) Phối hợp chân – tay Tay kết hợp với thở Phối hợp chân – tay – thở Hoàn thiện kỹ thuật bơi Ếch Thực hành bơi Trƣờn sấp Kỹ thuật động tác thở Kỹ thuật chân trên cạn – dƣới nƣớc Kỹ thuật động tác tay trên cạn Kỹ thuật động tác chân dƣới nƣớc Kỹ thuật động tác tay dƣới nƣớc Kỹ thuật phối hợp chân – tay – thở Hoàn thiện kỹ thuật bơi Trƣờn sấp Cứu đuối – thể lực Kỹ thuật đứng nƣớc Kỹ thuật cứu nạn ngƣời đuối nƣớc Kỹ thuật hô hấp nhân tạo Bài tập phát triển sức nhanh, mạnh, bền Bài tập phối hợp vận động, mềm dẻo Bơi 50m ếch Bơi 50m trƣờn sấp Thi đấu

+

+ +

+

+

+ +

+

+

+ +

+ +

+ +

+

+

+ +

+

+ +

+

+

+ + +

NỘI DUNG GIẢNG DẠY

Giáo án Môn Bơi lội 61 62 63 64 65 66 67 68 69 80 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90

+ +

+ +

+ +

+ +

+

+ + +

+ +

Lý thuyết Ý nghĩa, vai trò của Bơi lội Nguyên lý kỹ thuật bơi ếch. Nguyên lý kỹ thuật bơi trƣờn sấp Thực hành bơi Ếch Tập làm quen với môi trƣờng nƣớc Chân Ếch (Trên cạn, dƣới nƣớc) Tay Ếch (Trên cạn, dƣới nƣớc) Phối hợp chân – tay Tay kết hợp với thở Phối hợp chân – tay – thở Hoàn thiện kỹ thuật bơi Ếch Thực hành bơi Trƣờn sấp Kỹ thuật động tác thở Kỹ thuật chân trên cạn – dƣới nƣớc Kỹ thuật động tác tay trên cạn Kỹ thuật động tác chân dƣới nƣớc Kỹ thuật động tác tay dƣới nƣớc Kỹ thuật phối hợp chân – tay – thở Hoàn thiện kỹ thuật bơi Trƣờn sấp Cứu đuối – thể lực Kỹ thuật đứng nƣớc Kỹ thuật cứu nạn ngƣời đuối nƣớc Kỹ thuật hô hấp nhân tạo Bài tập phát triển sức nhanh, mạnh, bền Bài tập phối hợp vận động, mềm dẻo Bơi 50m ếch Bơi 50m trƣờn sấp Thi đấu

+

+ + + +

+ + + + + + + +

K K + + + + + + + + + + + + + + + K + + + + + + + + + +

Ghi chú:

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + Nội dung học

+ + + + + + + + + + - Nội dung ôn luyện

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + K Nội dung kiểm tra

Phụ lục 12: Tiến trình giảng dạy môn Cầu lông ngoại khóa

NỘI DUNG GIẢNG DẠY

+

Giáo án Môn Cầu lông 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Lý thuyết Ảnh hƣởng của việc tập luyện TDTT + + Ảnh hƣởng của môn Cầu lông Các nguyên tắc tập luyện TDTT Lịch sử hình thành và phát triển CL Nguyên lý kỹ thuật môn Cầu lông Thực hành Thực hành không cầu Kỹ thuật cầm vợt Kỹ thuật di chuyển lên xuống Kỹ thuật di chuyển sang ngang Kỹ thuật di chuyển chéo sân Di chuyển theo hiệu lệnh Kỹ thuật giao cầu Kỹ thuật đánh cầu cao thuận tay Đánh cầu thấp hai bên và phía trƣớc Di chuyển đánh cầu cao sâu Thực hành có cầu Kỹ thuật giao cầu Đánh cầu thuận tay cao sâu thẳng Di chuyển đánh cầu thuận tay cao sâu Đập cầu thuận tay đƣờng thẳng Bật nhảy đập cầu thuận tay đƣờng thẳng Đứng tại chỗ treo cầu thuận tay thẳng Ba bƣớc di chuyển đập cầu thuận tay Thể lực – kỹ chiến thuật Kỹ chiến thuật đánh đơn Kỹ chiến thuật đánh đôi Kỹ chiến thuật phòng thủ - tấn công Bài tập phát triển sức nhanh, mạnh, bền + Bài tập phối hợp vận động, mềm dẻo Thi đấu

+ + + + + + + + + + +

+ + + +

+ + + + + +

+ + + + +

+ +

+ + +

+ +

+ + +

+ + +

+ +

+ +

+ +

+ +

NỘI DUNG GIẢNG DẠY

Giáo án Môn Cầu lông 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

-

Lý thuyết Ảnh hƣởng của việc tập luyện TDTT Ảnh hƣởng của môn Cầu lông Các nguyên tắc tập luyện TDTT Lịch sử hình thành và phát triển CL Nguyên lý kỹ thuật môn Cầu lông Thực hành Thực hành không cầu Kỹ thuật cầm vợt Kỹ thuật di chuyển lên xuống Kỹ thuật di chuyển sang ngang Kỹ thuật di chuyển chéo sân Di chuyển theo hiệu lệnh Kỹ thuật giao cầu Kỹ thuật đánh cầu cao thuận tay Đánh cầu thấp hai bên và phía trƣớc Di chuyển đánh cầu cao sâu Thực hành có cầu Kỹ thuật giao cầu Đánh cầu thuận tay cao sâu thẳng Di chuyển đánh cầu thuận tay cao sâu Đập cầu thuận tay đƣờng thẳng Bật nhảy đập cầu thuận tay đƣờng thẳng Đứng tại chỗ treo cầu thuận tay thẳng Ba bƣớc di chuyển đập cầu thuận tay Thể lực – kỹ chiến thuật Kỹ chiến thuật đánh đơn Kỹ chiến thuật đánh đôi Kỹ chiến thuật phòng thủ - tấn công Bài tập phát triển sức nhanh, mạnh, bền + Bài tập phối hợp vận động, mềm dẻo Thi đấu

+ +

+

+

+

+

+

+ +

+

+

+ +

+

- + +

+

+

+ +

- + +

+

+ +

+ +

+

+

NỘI DUNG GIẢNG DẠY

Giáo án Môn Cầu lông 61 62 63 64 65 66 67 68 69 80 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90

+ + +

+

+ + + + +

+ + + + + + + +

+ +

+

K K + + K + + + +

Lý thuyết Ảnh hƣởng của việc tập luyện TDTT Ảnh hƣởng của môn Cầu lông Các nguyên tắc tập luyện TDTT Lịch sử hình thành và phát triển CL Nguyên lý kỹ thuật môn Cầu lông Thực hành Thực hành không cầu Kỹ thuật cầm vợt Kỹ thuật di chuyển lên xuống Kỹ thuật di chuyển sang ngang Kỹ thuật di chuyển chéo sân Di chuyển theo hiệu lệnh Kỹ thuật giao cầu Kỹ thuật đánh cầu cao thuận tay + Đánh cầu thấp hai bên và phía trƣớc + + Di chuyển đánh cầu cao sâu + Thực hành có cầu Kỹ thuật giao cầu + + Đánh cầu thuận tay cao sâu thẳng + Di chuyển đánh cầu thuận tay cao sâu Đập cầu thuận tay đƣờng thẳng + + Bật nhảy đập cầu thuận tay đƣờng thẳng Đứng tại chỗ treo cầu thuận tay thẳng Ba bƣớc di chuyển đập cầu thuận tay Thể lực – kỹ chiến thuật Kỹ chiến thuật đánh đơn Kỹ chiến thuật đánh đôi Kỹ chiến thuật phòng thủ - tấn công Bài tập phát triển sức nhanh, mạnh, bền + + + + Bài tập phối hợp vận động, mềm dẻo + + + Thi đấu + Nội dung học

Ghi chú:

+ + + + + + + + + + - Nội dung ôn luyện

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + K Nội dung kiểm tra

Phụ lục 13. Kết quả phỏng vấn các tiêu chí đánh giá hoạt động TDTT ngoại khóa T9 T10 T11 4 4 5 5 5 5 3 5 5 5 3 5 5 5 5 5 4 5 4 4 3 5 4 4 4 4 5 5 5 5 3 5 3 5 5 5 5 5 5 5 4 4 4 5 3 4 4 5 4 5 4 4 4 4 4 4 5 5 5 5

T8 4 5 5 3 5 4 5 5 4 4 4 4 4 5 5 4 5 5 5 5 4 4 4 4 4 4 4 4 5 5

T5 4 5 5 3 5 5 3 5 4 4 4 4 4 5 5 4 5 3 5 5 4 4 4 4 4 4 4 4 5 5

T2 4 5 5 5 5 5 5 5 5 4 5 4 4 5 5 5 5 5 5 5 4 4 4 4 4 4 4 4 5 5

T7 5 4 3 4 5 5 5 5 5 5 5 4 4 4 4 4 5 5 5 5 5 5 5 4 4 4 4 4 4 4

T6 4 5 5 5 5 5 5 5 4 4 4 4 4 5 5 4 5 4 5 5 4 4 4 4 4 4 4 4 5 5

T3 4 5 5 4 5 5 5 5 4 5 4 5 4 5 5 5 5 5 5 5 4 4 4 4 4 4 4 4 5 5

T4 4 3 3 5 5 5 5 5 4 4 4 4 4 5 5 5 3 5 5 5 4 4 4 4 5 4 4 4 5 3

T1 4 5 5 5 5 5 5 5 5 4 4 4 4 5 5 5 5 5 5 5 4 4 4 4 4 4 4 4 5 5

4 4 4 4 5 5 3 3 5 5 3 4 4 4 4 4 5 5 3 5 5 5 5 4 3 4 4 3 4 3

Phụ lục 14: Kết quả phỏng vấn giảng viên, chuyên gia, CBQL trƣớc thực nghiệm

Phụ lục 15: Kết quả phỏng vấn các nhóm sinh viên trƣớc thực nghiệm

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37

Nhóm 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

HT 5 4 5 3 4 5 2 2 3 2 2 2 2 3 4 2 2 2 2 2 2 3 4 2 3 4 5 4 4 4 4 3 2 2 2 2 2

HL 2 2 2 3 4 3 3 3 2 2 3 2 2 4 5 4 4 3 3 3 3 2 2 2 2 2 3 2 3 3 3 4 4 3 3 4 4

Nhóm 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2

HT 4 5 4 4 4 4 3 2 2 2 2 2 2 3 4 5 2 2 2 2 2 3 5 4 5 3 4 5 2 2 3 2 2 2 2 3 4

HL 2 2 3 4 3 3 3 2 2 3 2 2 4 5 4 4 3 3 3 3 2 2 2 2 2 3 2 3 3 3 4 4 3 3 4 4 2

38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

2 3 4 5 2 2 2 2 2 3 5 4 5 3 4 5 2 2 3 2 2 2 2 3 4 2 2 2 2 2 2 3 4 2 3 4 5 4 4

2 2 2 3 4 3 3 3 2 2 3 2 2 4 5 4 4 3 3 3 3 2 2 2 2 2 3 2 3 3 3 4 4 3 3 4 4 2 2

2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2

2 2 2 2 2 2 3 4 2 3 4 5 4 4 4 4 3 2 2 2 2 2 2 3 4 5 2 2 2 2 2 3 5 4 5 3 4 5 3

2 2 3 4 3 3 3 2 2 3 2 2 4 5 4 4 3 3 3 3 2 2 2 2 2 3 2 3 3 3 4 4 3 3 4 4 2 2 2

77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

4 4 3 2 2 2 2 2 2 3 4 5 2 2 2 2 2 3 5 4 5 3 4 5 2 2 3 2 2 2 2 3 4 2 2 2 2 2 2

2 3 4 3 3 3 2 2 3 2 2 4 5 4 4 3 3 3 3 2 2 2 2 2 3 2 3 3 3 4 4 3 3 4 4 2 2 2 3

2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2

4 3 4 2 4 4 3 4 2 4 2 4 4 2 3 4 2 3 4 5 4 4 4 4 3 2 2 2 2 2 2 3 4 5 2 2 2 2 2

3 4 3 3 3 2 2 3 2 2 4 5 4 4 3 3 3 3 2 2 2 2 2 3 2 3 3 3 4 4 3 3 4 4 2 2 2 3 4

116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

3 4 2 3 4 5 4 4 4 4 3 2 2 2 2 2 2 3 4 5 2 2 2 2 2 3 5 4 5 3 4 5 2 2 3 2 2 2 2

4 3 3 3 2 2 3 2 2 4 5 4 4 3 3 3 3 2 2 2 2 2 3 2 3 3 3 4 4 3 3 4 4 2 2 2 3 4 3

2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2

3 5 3 4 5 3 4 3 4 2 4 4 3 4 2 4 2 4 4 2 3 4 2 3 4 5 4 4 4 5 3 4 5 3 4 3 4 2 4

3 3 3 2 2 3 2 2 4 5 4 4 3 3 3 3 2 2 2 2 2 3 2 3 3 3 4 4 3 3 4 4 2 2 2 3 4 3 3

155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

3 4 2 2 2 2 2 2 3 4 2 3 4 5 4 4 4 4 3 2 2 2 2 2 2 3 4 5 2 2 2 2 2 3 5 4 5 3 4

3 3 2 2 3 2 2 4 5 4 4 3 3 3 3 2 2 2 2 2 3 2 3 3 3 4 4 3 3 4 4 2 2 2 3 4 3 3 3

2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2

4 3 4 2 4 2 4 4 2 3 4 2 3 4 5 4 4 4 5 3 4 5 3 4 3 4 2 4 4 3 4 4 4 3 4 4 4 3 4

3 2 2 3 2 2 4 5 4 4 3 3 3 3 2 2 2 2 2 3 2 3 3 3 4 4 3 3 4 4 2 2 2 3 4 3 3 3 2

194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

5 2 2 3 2 2 2 2 3 4 2 2 2 2 2 2 3 4 2 3 4 5 4 4 4 4 3 2 2 2 2 2 2 3 4 5 2 2 2

2 2 3 2 2 4 5 4 4 3 3 3 3 2 2 2 2 2 3 2 3 3 3 4 4 3 3 4 4 2 2 2 3 4 3 3 3 2 2

2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2

4 3 4 5 4 4 4 5 3 4 5 3 4 3 4 2 4 4 3 4 2 4 2 4 4 2 3

2 3 2 2 4 5 4 4 3 3 3 3 2 2 2 2 2 3 2 3 3 3 4 4 3 3 4

233 234 235 236 237 238 239 240 241 242 243 244 245 246 247 248 249 250 251 252 253 254 255 256 257 258 259 260

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

2 2 3 5 4 5 3 4 5 2 2 3 2 2 2 2 3 4 2 2 2 2 2 2 3 4 2 3

3 2 2 4 5 4 4 3 3 3 3 2 2 2 2 2 3 2 3 3 3 4 4 3 3 4 4 2

Phụ lục 16 : Kết quả phỏng vấn các nhóm sinh viên sau thực nghiệm

Phụ lục 17: Kết quả phỏng vấn giảng viên và CBQL sau thực nghiệm chƣơng trình TDTT ngoại khóa

Nhóm Họ Tên

Chạy 100m (s)

Co tay xà đơn (lần)

Phụ luc 18: Kết quả kiểm tra thể lực của các nhóm Trƣớc thực nghiệm Nằm sấp chống đẩy (lần) 33 25 36 26 24 27 33 28 30 32 30 28 29 24 25 24 29 30 33 25 33 25 25 28 29 25 29 33 26 28 30 35 30 28

Bật xa tại chổ (cm) 210 200 220 205 230 205 215 220 240 235 195 220 195 210 200 240 205 245 230 205 220 220 210 230 235 205 240 215 200 200 215 225 200 220

Chạy 1500m (s) 435 422 424 395 469 472 459 395 389 458 430 366 389 400 411 457 462 388 366 372 355 470 450 402 464 430 400 390 374 355 367 400 360 470

No01 No02 No03 No04 No05 No06 No07 No08 No09 No10 No11 No12 No13 No14 No15 No16 No17 No18 No19 No20 No21 No22 No23 No24 No25 No26 No27 No28 No29 No30 No31 No32 No33 No34

14.3 13.8 13.8 14.5 15.2 13.8 14.6 15.5 13.5 13.8 14.3 15.3 14.9 14.3 13.8 14.2 15.7 14.6 16.1 15.3 13.9 14.5 14.7 13.7 14.2 15.6 13.4 14.5 12.9 14.2 15.3 13.5 16.2 13.9

9 11 8 12 10 13 11 14 9 10 11 9 9 10 11 12 10 12 11 12 11 10 9 10 11 13 13 10 13 9 10 12 14 10

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2

No35 No36 No37 No38 No39 No40 No41 No42 No43 No44 No45 No46 No47 No48 No49 No50 No51 No52 No53 No54 No55 No56 No57 No58 No59 No60 No61 No62 No63 No64 No65 No66 No67 No68 No69 No70 No101 No102 No103

230 225 240 225 200 200 195 200 250 230 220 200 210 225 230 210 210 205 245 235 200 220 230 225 205 240 205 215 220 240 215 220 230 225 220 235 230 200 215

13 13 10 9 10 10 11 11 11 12 10 13 10 12 9 11 14 9 10 13 14 9 10 11 13 11 13 10 9 10 13 13 14 10 9 10 13 9 10

14.6 13.5 14.2 15.1 12.8 13.7 14.7 14.3 13.6 15.3 14.4 13.2 15.3 15.2 14.6 13.4 14.8 15.3 15.9 14.6 12.9 13.4 15.5 14.3 13.2 15.6 14.3 13 15.3 13.9 16.4 14.2 12.8 16.4 14.3 12.7 12.8 15.1 14.7

355 338 362 392 400 367 356 372 366 354 380 391 378 400 405 425 388 369 356 400 396 366 345 358 411 406 408 389 399 374 405 400 385 364 367 375 368 417 392

30 26 28 30 26 25 28 30 33 31 29 30 25 28 26 25 28 27 30 33 36 35 30 31 26 28 28 28 26 30 26 33 31 30 26 30 35 27 30

2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2

No104 No105 No106 No107 No108 No109 No110 No111 No112 No113 No114 No115 No116 No117 No118 No119 No120 No121 No122 No123 No124 No125 No126 No127 No128 No129 No130 No131 No132 No133 No134 No135 No136 No137 No138 No139 No140 No141 No142

220 245 205 200 225 215 205 235 240 235 215 205 200 235 230 240 230 240 205 200 225 200 205 215 200 210 230 250 230 240 220 220 215 235 240 215 225 205 220

11 13 10 9 12 11 10 13 13 13 10 10 9 11 12 12 11 11 8 9 10 9 10 10 8 9 14 15 12 13 14 12 11 14 15 8 10 9 9

14.4 13.1 15.3 14.8 14.2 15 15.4 13.7 13.1 13.8 14.1 16 15.3 14.1 12.8 13.3 13.8 14.2 15.6 15.8 14.8 16.3 15.4 14.6 15.7 14.5 13.4 13.02 14.2 13.8 14.5 15.6 14.91 13.3 14.7 15.7 13.8 14.6 15.1

387 376 422 417 391 402 413 379 372 386 408 419 427 383 370 372 391 377 424 432 357 407 419 403 424 402 382 350 362 370 391 392 418 388 357 417 408 442 391

28 33 27 25 26 27 25 29 30 29 29 26 28 35 34 32 29 31 27 26 25 26 28 30 27 29 30 26 27 30 29 26 30 25 26 29 30 25 25

2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3

No143 No160 No161 No162 No163 No164 No165 No166 No167 No168 No169 No170 No171 No172 No173 No174 No175 No176 No177 No178 No179 No180 No181 No182 No183 No184 No185 No201 No202 No203 No204 No205 No206 No207 No208 No209 No210 No211

220 215 205 220 245 235 230 220 205 215 220 220 200 215 230 225 235 220 215 205 220 240 235 220 215 200 200 220 220 225 205 215 235 200 250 235 205 215

9 11 10 10 14 15 13 10 11 10 9 9 9 11 11 12 13 14 10 9 9 13 14 12 10 9 9 11 10 12 10 10 13 9 14 13 10 9

15 14.8 15.5 14.8 13.2 12.8 13.3 13.2 14.4 15.2 13.5 14.5 15.2 13.7 12.8 13.5 13.8 14.6 15.3 16.1 14.8 13.2 14.3 13.7 14.3 15.4 14.7 14.3 14.7 14 16.1 15.1 14.1 15.7 13.1 13.7 15.1 14.8

378 397 427 403 390 367 365 402 426 417 402 357 441 377 369 390 366 397 408 442 424 383 361 391 392 417 407 389 404 387 409 408 374 409 354 379 420 399

29 30 25 28 33 30 32 30 28 25 29 26 25 26 27 29 28 30 25 26 28 30 35 28 29 28 27 29 30 29 26 26 33 26 34 33 25 28

3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3

No212 No213 No214 No215 No216 No217 No218 No219 No220 No221 No222 No223 No224 No225 No226 No227 No228 No229 No230 No231 No232 No233 No234 No235 No236 No237 No238 No239 No240 No241 No263 No264 No265 No266 No267

200 205 230 220 225 230 205 215 200 230 240 220 205 210 220 230 230 215 225 200 230 245 220 225 230 200 210 210 240 235 205 215 225 230 240

10 9 13 12 12 11 10 9 9 13 12 13 10 9 9 13 14 9 12 10 12 14 12 12 13 10 9 9 14 12 9 10 12 13 14

15.2 15.4 13.6 13.4 13.5 14 15.4 15.7 16.2 13.1 12.8 13.5 15.8 14.8 13.9 14.2 13.6 14.7 13.8 16.5 13.6 12.9 14.5 14.2 14.1 15.8 14.3 15.4 13.2 14.5 15.3 14.7 13.7 14.2 13.2

432 419 387 391 389 379 435 399 394 384 375 381 415 429 431 409 393 400 395 451 384 365 382 394 371 399 411 421 383 372 444 399 388 387 366

26 25 29 28 30 31 26 27 26 33 33 27 25 25 26 26 27 25 33 27 30 30 28 27 26 26 25 25 29 29 27 30 31 35 33

3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4

No268 No269 No270 No271 No272 No273 No274 No275 No276 No277 No278 No279 No280 No281 No282 No283 No284 No285 No286 No287 No401 No402 No403 No404 No405 No406 No407 No408 No409 No410 No411 No412 No413 No414 No415 No416 No417

220 235 230 240 215 215 200 200 240 235 220 215 240 230 225 200 200 205 215 200 220 240 235 195 220 195 210 200 240 205 245 230 205 220 220 210 230

10 11 12 14 12 11 10 10 13 14 10 11 14 13 13 10 9 9 9 9 14 9 10 11 9 9 10 11 12 10 12 11 12 11 10 9 10

13.7 14.1 14 13.5 15.1 14.7 15.3 16.1 13.7 13.3 13.6 14.3 13.4 13.5 13.8 16.2 15.5 14.8 14.3 15.3 15.5 13.5 13.8 14.3 15.3 14.9 14.3 13.8 14.2 15.7 14.6 16.1 15.3 13.9 14.5 14.7 13.7

381 395 401 364 397 389 419 414 383 366 395 389 359 379 389 439 450 454 423 454 392 386 455 427 363 386 397 408 454 459 385 363 369 352 467 447 399

32 35 30 35 28 25 26 26 33 32 30 26 29 28 32 26 27 26 28 26 28 30 32 30 28 29 24 25 24 29 30 33 25 33 25 25 28

4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4

No418 No419 No420 No421 No422 No423 No424 No425 No426 No427 No428 No429 No430 No431 No432 No433 No434 No435 No436 No437 No438 No439 No440 No441 No442 No443 No444 No445 No446 No447 No448 No449 No450 No451 No452 No453 No454 No455 No456

235 230 240 225 235 225 205 215 205 225 230 240 220 215 205 220 245 235 230 220 205 215 220 220 235 220 215 240 230 225 200 200 205 215 200 225 230 200 215

11 13 14 10 15 15 10 9 9 10 11 12 13 11 10 10 14 15 13 10 11 10 9 9 14 10 11 14 13 13 10 9 9 9 9 10 11 10 9

14.2 14.5 13.9 14.2 13.3 13.7 14.6 15.3 14.8 13.1 13.6 14.2 15.01 14.8 15.5 14.8 13.2 12.8 13.3 13.2 14.4 15.2 13.5 14.5 13.3 13.6 14.3 13.4 13.5 13.8 16.2 15.5 14.8 14.3 15.3 13.3 13.1 14.6 14.4

461 374 355 399 386 352 397 408 402 396 375 365 347 392 422 398 385 362 360 397 421 412 397 352 364 393 387 357 377 387 437 448 452 421 452 396 372 406 397

29 29 30 30 33 31 29 28 25 29 27 30 35 30 25 28 33 30 32 30 28 25 29 26 32 30 26 29 28 32 26 27 26 28 26 28 34 27 26

4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5

No457 No458 No459 No460 No461 No462 No463 No464 No465 No466 No467 No468 No469 No486 No418 No419 No420 No421 No422 No423 No424 No425 No426 No427 No428 No429 No430 No431 No432 No433 No434 No435 No436 No437 No438 No439 No440 No441 No442

205 225 205 215 200 230 220 205 225 240 225 220 215 230 225 220 225 220 240 235 215 225 200 215 200 200 225 215 200 230 220 220 205 215 200 225 230 200 215

9 10 9 11 10 11 11 10 12 12 12 11 10 13 13 12 11 9 14 13 10 9 9 10 9 9 14 13 9 13 10 10 9 9 9 10 11 10 9

15.2 13.7 14.3 13.9 14.6 13.3 14.8 15.5 14.2 13.6 14.2 14.5 15.3 14.2 16.1 13.7 14.3 14.1 13.5 13.2 14.2 13.6 13.4 14.2 15.2 14.5 13.8 14.2 15.1 13.8 14.2 14.5 14.8 14.3 15.3 13.3 13.1 14.6 14.4

409 402 402 385 417 375 375 397 379 363 378 386 402 361 381 416 404 398 382 374 407 401 420 403 398 403 409 397 443 376 394 399 450 419 450 394 380 415 395

26 27 28 27 26 33 27 26 29 33 30 30 28 33 28 26 29 30 35 34 32 29 26 27 26 25 33 30 25 35 29 30 26 28 26 28 34 27 28

5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5

No443 No444 No445 No446 No447 No448 No449 No450 No451 No452 No453 No454 No455 No456 No457 No458 No459 No460 No461 No462 No463 No464 No465 No466 No467 No468 No469 No470 No471 No472 No473 No474 No475 No476 No477 No478

205 225 205 215 200 230 225 225 220 220 240 235 195 220 195 210 200 240 205 245 230 205 220 220 210 230 235 230 240 225 235 225 220 205 210 220

9 10 9 11 10 11 10 9 9 14 9 10 11 9 9 10 11 12 10 12 11 12 11 10 9 10 11 13 14 10 15 15 13 10 9 9

15.2 13.7 14.3 13.9 14.6 13.3 14.1 13.6 13.5 15.5 13.5 13.8 14.3 15.3 14.9 14.3 13.8 14.2 15.7 14.6 16.1 15.3 13.9 14.5 14.7 13.7 14.2 14.5 13.9 14.2 13.3 13.7 13.5 15.8 14.8 13.9

407 400 400 383 405 375 383 375 387 388 382 451 423 359 382 393 404 450 455 381 359 365 348 463 443 395 457 370 351 395 382 348 377 411 425 427

26 27 28 30 26 33 35 33 30 28 30 32 30 28 29 24 25 24 29 30 33 25 33 25 25 28 29 29 30 30 33 31 27 25 25 26

Ghi chú: Nhóm 1: Nhóm thực nghiệm môn Bóng đá;Nhóm: 2 Nhóm thực nghiệm môn Cầu lông; Nhóm 3: Nhóm thực nghiệm môn Bơi lội; Nhóm 4: Nhóm thực nghiệm môn Bóng chuyền; Nhóm 5: Nhóm đối chứng

Phụ luc 19: Kết quả kiểm tra thể lực của các nhóm Sau thực nghiệm

Nhóm

Họ Tên

Bật xa tại chổ (cm)

Co tay xà đơn (lần)

Chạy 100m (s)

Chạy 1500m (s)

Nằm sấp chống đẩy (lần)

No01 No02 No03 No04 No05 No06 No07 No08 No09 No10 No11 No12 No13 No14 No15 No16 No17 No18 No19 No20 No21 No22 No23 No24 No25 No26 No27 No28 No29 No30 No31 No32 No33 No34 No35

220 220 230 220 235 220 225 225 245 240 220 225 220 220 220 240 220 250 235 220 230 235 220 235 240 220 240 220 215 220 225 230 220 230 235

11 13 10 14 12 15 12 15 11 12 12 11 11 12 12 13 13 14 12 14 13 13 12 10 12 12 14 15 15 10 11 14 15 13 14

13.8 13.2 13.1 13.8 14.7 13.1 14.3 14.8 13.1 13.4 13.5 14.6 14.3 13.8 13.1 14.1 15.2 14.2 15.5 14.4 13.3 13.8 14.2 12.9 13.6 14.9 13.1 13.7 12.8 13.5 14.7 13.1 15.4 13.3 14.1

407 400 396 368 425 445 422 377 369 426 400 356 375 382 393 418 431 363 341 347 355 433 422 385 442 400 383 372 355 350 361 375 366 429 355

35 28 37 30 27 28 33 30 32 33 34 30 31 27 27 26 30 32 34 28 34 27 28 30 30 27 30 35 28 30 31 35 32 29 30

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

No36 No37 No38 No39 No40 No41 No42 No43 No44 No45 No46 No47 No48 No49 No50 No51 No52 No53 No54 No55 No56 No57 No58 No59 No60 No61 No62 No63 No64 No65 No66 No67 No68 No69 No70 No101 No102 No103 No104

235 245 230 220 220 220 220 250 235 225 220 225 230 235 225 220 220 250 245 240 220 230 235 230 235 220 220 230 245 230 230 235 230 230 245 235 220 220 225

15 13 11 12 12 12 13 12 14 11 14 12 14 12 13 14 12 11 15 15 12 12 11 14 13 12 12 10 12 14 14 15 12 11 12 15 12 12 13

13.2 13.7 14.4 12.7 13.2 14.1 13.8 13.2 14.7 13.6 13.1 14.8 14.4 14.1 13.2 14.3 14.8 15.3 14.1 12.8 12.9 14.6 13.5 13.1 15.1 13.8 12.8 14.7 13.4 15.6 13.5 12.8 15.8 13.5 13.7 12.7 14.6 14.3 14.1

330 356 375 383 358 350 362 356 345 367 366 367 375 380 405 365 355 349 372 377 350 342 348 379 380 378 366 370 368 380 375 370 355 348 355 360 405 380 375

28 29 28 29 28 30 32 34 33 30 33 28 30 28 27 31 30 32 35 35 36 33 33 28 30 30 31 29 31 28 35 32 32 27 31 38 30 33 31

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2

No105 No106 No107 No108 No109 No110 No111 No112 No113 No114 No115 No116 No117 No118 No119 No120 No121 No122 No123 No124 No125 No126 No127 No128 No129 No130 No131 No132 No133 No134 No135 No136 No137 No138 No139 No140 No141 No142 No143

250 220 220 230 225 220 240 240 240 225 220 220 240 235 245 235 240 220 220 230 220 220 225 220 220 235 250 235 240 225 225 225 240 245 220 230 225 225 225

15 12 11 14 13 13 14 15 14 13 12 10 12 15 14 13 10 10 11 12 12 11 13 10 12 15 16 13 14 15 15 14 15 15 12 12 11 10 10

12.8 14.5 14.4 14.8 14.2 15.1 13.5 13.1 13.2 13.8 15.7 15.5 13.8 12.8 13.5 13.5 13.7 15.4 15.2 14.4 15.8 15.1 14.2 15.5 13.7 13.1 12.8 13.6 13.3 14.1 15.3 14.5 13.2 14.1 15.3 13.4 14.2 15.7 14.5

368 400 402 376 387 400 364 365 371 393 404 406 370 363 366 376 362 409 417 358 388 401 388 405 395 368 344 350 355 376 385 405 373 355 402 393 427 376 363

32 34 30 29 30 31 27 30 33 32 30 32 36 36 35 33 34 30 30 28 28 30 33 30 32 32 29 27 31 31 28 28 32 28 32 30 27 28 30

2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2

2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3

No160 No161 No162 No163 No164 No165 No166 No167 No168 No169 No170 No171 No172 No173 No174 No175 No176 No177 No178 No179 No180 No181 No182 No183 No184 No185 No201 No202 No203 No204 No205 No206 No207 No208 No209 No210 No211 No212

220 225 225 240 230 235 225 220 220 225 225 220 220 230 230 240 225 220 220 225 235 235 225 225 220 220 225 230 230 220 225 240 220 240 240 220 225 220

14 12 11 15 15 13 13 14 13 11 10 12 13 14 14 15 15 13 12 12 15 16 14 14 11 11 12 12 13 11 11 14 10 14 15 12 10 12

14.3 15.1 14.2 13.3 13.1 13.05 13.1 14.2 14.6 13.1 13.9 14.6 13.2 12.7 13.1 13.3 14.3 14.6 15.3 14.5 13.1 13.5 13.2 14.8 14.6 14.4 14.1 14.3 13.5 15.9 14.5 13.6 15.5 12.9 13.5 14.4 14.7 14.8

382 412 388 375 352 355 387 411 402 390 356 426 362 354 375 351 382 393 427 409 368 346 376 377 402 392 376 390 375 390 396 365 400 342 366 415 391 412

32 27 30 32 32 33 31 30 27 32 29 27 28 28 30 30 33 28 27 30 31 35 30 32 31 30 30 31 30 28 27 33 30 35 34 26 29 27

3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3

No213 No214 No215 No216 No217 No218 No219 No220 No221 No222 No223 No224 No225 No226 No227 No228 No229 No230 No231 No232 No233 No234 No235 No236 No237 No238 No239 No240 No241 No263 No264 No265 No266 No267 No268 220 235 225 230 235 220 225 220 235 240 225 215 220 225 235 235 225 230 210 235 250 225 230 240 220 220 220 245 240 220 220 230 235 245 230 11 13 13 14 12 12 10 10 14 13 14 12 10 11 14 14 10 11 10 13 15 11 10 14 12 11 11 15 14 11 11 13 13 15 12 14.6 13.5 13.2 13.4 13.5 14.7 15.6 16.1 13.2 12.8 13.2 15.5 14.4 13.7 13.8 13.5 14.2 13.6 16.1 13.4 12.8 13.8 13.8 14.1 15.2 13.8 14.7 12.9 14.2 14.9 14.5 13.2 13.9 12.9 13.4 405 379 382 370 365 420 387 385 370 366 370 405 420 415 397 383 380 385 435 376 360 370 385 360 385 400 410 372 363 430 386 376 375 360 369 26 30 29 30 32 26 28 28 34 33 28 27 26 27 27 28 27 34 28 29 30 30 28 27 28 26 27 30 30 28 31 30 35 36 33

3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4

No269 No270 No271 No272 No273 No274 No275 No276 No277 No278 No279 No280 No281 No282 No283 No284 No285 No286 No287 No401 No402 No403 No404 No405 No406 No407 No408 No409 No410 No411 No412 No413 No414 No415 No416 No417 No418 240 240 245 220 225 210 210 245 240 230 220 245 230 230 225 220 215 220 220 235 245 240 220 230 220 220 220 250 225 255 240 220 230 230 220 240 245 12 13 15 11 12 12 11 14 12 12 15 15 13 12 12 10 11 10 11 16 13 12 13 12 11 12 13 11 12 11 14 14 13 12 12 12 13 13.8 13.7 13.5 14.8 14.4 14.8 15.8 13.4 12.9 13.4 13.7 13.1 13.2 13.5 15.8 15.5 14.5 13.9 14.8 14.8 13.2 13.5 13.7 14.5 15.5 13.8 13.5 14.6 14.9 13.8 15.5 15.2 13.3 13.8 14.5 13.3 14.1 383 389 355 385 377 407 402 371 366 383 377 355 367 377 422 433 435 406 442 372 370 432 405 360 375 378 400 420 436 370 362 360 355 455 417 380 428 36 31 36 30 26 28 27 34 33 31 27 30 29 33 27 28 28 29 27 30 32 34 31 32 32 27 27 28 31 32 33 29 36 27 28 30 31

4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4

No419 No420 No421 No422 No423 No424 No425 No426 No427 No428 No429 No430 No431 No432 No433 No434 No435 No436 No437 No438 No439 No440 No441 No442 No443 No444 No445 No446 No447 No448 No449 No450 No451 No452 No453 No454 No455 No456 No457

240 250 235 245 235 220 225 220 235 240 250 230 225 220 230 255 245 240 230 220 225 230 230 245 230 225 250 240 235 220 220 220 225 220 225 235 220 220 220

15 16 12 16 16 12 13 12 12 12 11 15 13 12 12 16 16 15 12 13 12 10 12 16 12 14 16 12 12 13 12 10 12 11 12 14 12 11 12

14.5 13.2 13.4 13.1 13.5 14.1 14.7 14.5 13.1 13.3 13.6 14.04 14.2 15.1 14.4 12.8 13.1 12.9 12.8 14.2 15.6 13.2 13.8 12.8 13.5 14.2 13.1 13.2 13.2 15.3 14.8 14.5 13.5 14.3 13.2 13.1 14.2 14.4 14.5

366 325 385 372 350 385 388 390 379 366 355 345 375 410 382 373 350 348 380 405 400 385 340 355 378 367 350 365 375 425 425 436 402 422 384 360 385 385 390

33 32 32 35 33 32 30 27 32 29 32 37 32 28 30 32 35 34 32 30 28 32 28 34 32 28 32 30 34 29 30 28 30 28 30 36 28 28 28

4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5

No458 No459 No460 No461 No462 No463 No464 No465 No466 No467 No468 No469 No486 No418 No419 No420 No421 No422 No423 No424 No425 No426 No427 No428 No429 No430 No431 No432 No433 No434 No435 No436 No437 No438 No439 No440 No441 No442 No443

235 220 225 220 235 220 220 235 250 235 230 225 240 230 225 230 225 245 240 220 230 205 225 205 200 230 220 205 230 220 225 220 220 205 230 240 205 220 215

12 11 13 12 13 13 12 14 14 14 14 12 15 14 13 12 11 15 14 11 10 9 11 10 10 13 14 10 15 11 11 12 10 10 11 12 11 8 10

13.3 13.9 13.5 14.6 12.9 14.4 14.3 13.8 13.2 13.8 14.1 14.6 13.8 15.9 13.5 14.1 13.9 13.3 13.1 13.8 13.7 13.2 14.5 14.8 14.3 13.6 14.5 14.7 13.6 14.1 14.3 14.6 14.1 15.1 14.6 12.9 14.4 14.2 14.8

390 385 373 405 366 368 385 367 355 366 374 390 350 373 408 396 390 374 366 393 393 405 395 390 395 401 389 425 368 399 391 428 435 442 386 368 411 387 399

27 32 30 28 35 29 28 31 35 32 32 30 35 29 30 30 31 36 35 31 30 28 28 28 26 34 31 26 36 32 31 27 30 27 29 35 28 30 27

5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5

No444 No445 No446 No447 No448 No449 No450 No451 No452 No453 No454 No455 No456 No457 No458 No459 No460 No461 No462 No463 No464 No465 No466 No467 No468 No469 No470 No471 No472 No473 No474 No475 No476 No477 No478

230 210 220 205 235 230 225 225 220 235 240 220 225 200 220 205 245 210 250 240 210 225 230 215 235 240 240 245 230 235 230 220 210 215 225

11 10 12 9 12 11 10 10 15 12 11 12 10 10 11 13 13 11 13 10 13 12 11 10 11 10 14 15 13 16 16 14 12 10 10

13.5 14.1 13.7 14.4 13.1 13.9 13.4 13.3 15.3 13.3 13.6 14.1 15.1 14.7 14.1 13.6 13.7 15.5 14.4 15.9 15.1 13.7 14.3 14.5 13.5 13.5 14.3 13.7 13.6 13.1 13.5 13.3 15.6 14.6 13.7

392 388 375 400 367 375 366 379 380 374 443 412 350 374 385 381 442 433 373 349 357 340 455 435 387 430 362 343 387 374 340 369 411 408 419

26 29 30 27 34 36 34 31 30 31 33 31 29 30 25 26 25 30 31 34 26 34 26 27 29 30 30 32 31 34 32 30 26 26 27

Ghi chú: Nhóm 1: Nhóm thực nghiệm môn Bóng đá;Nhóm: 2 Nhóm thực nghiệm môn Cầu lông; Nhóm 3: Nhóm thực nghiệm môn Bơi lội; Nhóm 4: Nhóm thực nghiệm môn Bóng chuyền; Nhóm 5: Nhóm đối chứng

PHỤ LỤC 20

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

PHIẾU PHỎNG VẤN (P10) Đánh giá sự phù hợp của chƣơng trình TDTT ngoại khóa (Dành cho giảng viên, chuyên gia GDTC, cán bộ quản lý)

Kính gởi:......................................................................................

Để đánh giá hiệu quả của chƣơng trình TDTT ngoại khóa cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II, chúng tôi thiết kế phiếu phỏng vấn này để xin ý kiến đánh giá của quí vị. Kính mong quí giảng viên, chuyên gia GDTC, cán bộ quản lý hợp tác và tạo điều kiện giúp đỡ!

Biến lƣợng

Mức đo

Chúng tôi xin trân trọng cám ơn sự hợp tác và giúp đỡ tận tình của quí vị!

Phù hợp

TN1

Nội dung giảng dạy các môn thể thao ngoại khóa

PHẦN 1: NỘI DUNG CHÍNH Câu 1: Xin quý Thầy/ Cô cho biết chƣơng trình TDTT ngoại khóa ở Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II có đáp ứng yêu cầu của Nhà trƣờng không? Đáp ứng yêu cầu của Nhà trƣờng   Đáp ứng từng phần yêu cầu  Chƣa đáp ứng Câu 2: Xin quý Thầy/Cô cho biết Nội dung giảng dạy TDTT ngoại khóa hiện nay có đảm bảo và phù hợp với sự phát triển lực của nam sinh viên của Trƣờng không?  Hoàn toàn đảm bảo và phù hợp  Đảm bảo và phù hợp  Bình thƣờng  Không phù hợp Hoàn toàn không đảm bảo và phù hợp  Ý kiến khác: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 3: Xin quý Thầy/Cô cho biết mức độ phù hợp của chƣơng trình TDTT ngoại khóa đối với điều kiện hiện nay của Nhà trƣờng? Mã hóa

Không phù hợp 

TN2 TN3 TN4

Thời lƣợng giảng dạy các môn thể thao ngoại khóa Tiến trình giảng dạy các môn thể thao ngoại khóa Nội dung và hình thức đề cƣơng chi tiến các môn thể thao ngoại khóa Hệ thống giáo án giảng dạy các môn thể thao ngoại khóa Hình thức tổ chức dạy thề thao ngoại khóa Đánh giá tổng thể chƣơng trình TDTT ngoại khóa

     

     

TN5 TN6 TN7 PHẨN 2: PHẦN BỔ SUNG (Trả lời bằng cách viết tay) ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trân trọng cám n Quý Giảng viên, Chuyên gia, cán bộ quản lý!

Giảng viên/Chuyên gia/cán bộ quản lý

Tp.HCM, ngày tháng năm 201 (Ký và ghi rõ họ, tên)

PHỤ LỤC 21

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

PHIẾU PHỎNG VẤN (P11) Kháo sát sinh viên các nhóm sau thực nghiệm (Dành cho nam sinh viên)

Các bạn sinh viên thân mến! Nhằm đánh giá hiệu quả thực hiện và mức độ phù hợp của chƣơng trình TDTT ngoại khóa cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II, chúng tôi mong các bạn sinh viên hợp tác cung cấp thông tin chính xác ở từng câu hỏi của phiếu phỏng vấn này. Chúng tôi xin trân trọng cám ơn! PHẦN 1:NỘI DUNG PHỎNG VẤN

Câu 1: Sự hứng thú tập luyện môn TDTT ngoại khóa nhƣ thế nào? (CH 1

lựa chọn)

    

Rất hứng thú Hứng thú Bình thƣờng Không hứng thú Rất không hứng thú Câu 2: Bạn có hài lòng về chƣơng trình TDTT ngoại khóa mà bạn đã học

trong suốt quá trình thực nghiệm nhƣ thế nào? (CH 1 lựa chọn)     

Rất hài lòng Hài lòng Bình thƣờng Không hài lòng Rất không hài lòng Câu 3: Bạn cho biết mức độ phù hợp của nội dung môn thể thao ngoại khóa mà bạn tập luyện trong suốt quá trình thực nghiệm đối với điều kiện hiện nay của Nhà trƣờng nhƣ thế nào? (CH 1 lựa chọn)

Phù hợp Không phù hợp  

Trân trọng cám n !

Tp.HCM, ngày tháng năm 201 Sinh viên

PHỤ LỤC 22

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

GIÁO ÁN: 20 Nội dung: Kỷ thuật giữ bóng bằng lòng bàn chân, giữ bóng bằng mu chính diện. Học kỳ : Bóng đá NK1 Năm học: 20.......- 20.......... Ngày thực hiện :......./........./20........ Khóa :...................... Lớp : ngoại khóa Giảng viên :.......................................... I. Mục tiêu của buổi học : 1. Kiến thức: - Sinh viên thực hiện đƣợc khả năng giữ bóng bằng lòng bàn chân, mu chính diện. 2. Kỹ năng: - Nắm vững kỹ năng từng động tác theo hệ thống, biết sữa chữa sai lầm để điều chỉnh tốt hành vi vận động. 3. Thái độ: - Giáo dục sinh viên ý thức tổ chức kỹ luật, tinh thần tập luyện, tự giác, ý chí vƣơng lên trong mọi hoạt động. II. Dụng cụ, sân bãi : - Giáo án, sân bãi, bóng, lƣới, chóp, cầu môn. III. Nội dung của buổi học :

Nội dung và yêu câu của buổi học Phƣơng pháp tổ chức giảng dạy

Khối lƣợng Thời Số gian lần 1 lần

x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x GV Phƣơng pháp tổng hợp 20p

I. Mở đầu : 1. Tập trung lớp, điểm danh. 2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu buổi học. 3. Tổ chức các bƣớc khởi động: + Khởi động các khớp…… + Khởi động chung. ( Bài tập phát triển chung ) + Khởi động chuyên môn ( BT bổ trợ trong đá bóng )

Căng cơ ( các bài tập căng cơ ) trƣớc khi tập luyện

x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV

Phƣơng pháp đồng loạt

x x x x x x x x

GV 20p

x x x x x x x x Phƣơng pháp phân nhóm x x x x x x x x

GV

20p

x x x x x x x x Phƣơng pháp phân nhóm x x x x x x x x

x x x x x x x x

x x x x x x x x x x x x x x x x GV Phƣơng pháp tổng hợp

20p I –Cơ bản: 1 -Ôn kỷ thuật đá bóng bằng má ngngoài. BBai tập: -Hai ngƣời một bóng cự ly 6-7m thực hiện đá má ngoài sệch. -Hai ngƣời mmootj bóng cự ly 5-7m tự thả bóng xuống thực hiện đá má ngoài nửa nảy. 2- Học kỷ thuật giữ bóng bằng lòng bàbàn chân + GV phân tích : -Đặc điểm kỷ thuật. - Nguyên lý kỷ thuật. - Làm mẫu kỷ thuật. +Khống chế bóng sệch. +Khống chế bóng bổng. Những sai lầm thƣờng mắc. -Xác định sai thời gian bóng đến. -Không thả lỏng khớp cổ chân để hoãn xung lực. -Chân không nâng cao đúng với bóng bổng nên bóng trúng vào ống chân. Bài tập: -Tập nhiều lần động tác dừng bóng nhƣng không có bóng. - Hai ngƣời một bóng,một ngƣời đứng tại chỗ đƣa chân về trƣớc đợi đồng đội lăng bóng sệch đến bóng chạm vào bàn chân cầu thủ nhanh chóng kéo chân về sau (hoãn xung lực).

Bài tập: x x x x x x x x

GV

x x x x x x x x Phƣơng pháp phân nhóm

20p

10p

- Dừng bóng lăn sệch có đà. - Hai ngƣời môt bóng mọt ngƣời đá lòng sệch ngƣời kia tập giũ bóng. - Tập theo từng cặp một ngƣời tung bóng bong ngƣời kia thực hiên giữ bóng bổng cự ly khoang 3-5m. - Hai ngƣời một bóng cự ly 7-8m một ngƣời dồng bóng xuống đất bóng nảy lên ngƣời kia tập dứng trên không bằng lòng bàn chân. 3- Học giữ bóng bằng mu chính diệdiện. GV phân tích . + Đặc điểm kỷ thuật. + Nguyên lý kỷ thuật giƣ bóng mu chính diện trên không. + GV thị phạm. Nêu những sai lầm thƣờng mắc. -Phán đón bóng đến không chính xác, sẽ phải vƣơng ngƣời và dũi mu chân về hƣớng bóng hoặc bị bóng chậm vào ống chân. -Động tác hạ chân quá chậm hoặc quá nhanh làm cho bóng bật nảy xa tầm kiểm soát. -Không thả lỏng khớp cổ chân. Bài tập: +Tập không bóng đứng từng hàng nâng chân lên cao ngang tầm hông và giữ nguyên ở tƣ thế đó. Theo hiệu lệnh của GV cầu thủ hạ nhanh chân xuống. +Tự tung bóng rồi đƣa chân tập dừng bóng khi bóng chƣa chạm đất. +Tự tung bóng lên và để bóng rơi xuống đất nảy lên sau đó dừng bóng khi bóng trên không. +Hai ngƣời một bóng cự ly 6-8m một ngƣời dồng bóng xuống đất nảy lên ngƣời kia di chuyển tập dừng bóng khi bóng ở trên không.

10 p

x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x

X x x x x x x x x 1 lần

Thể lực: Bài tập thể lực chung. III. Kết thúc : 1. Tập trung xuống lớp + Nhận xét buổi tập + Bài tập thả lỏng + Giao bài tập về nhà 2. Thủ tục xuống lớp

Tp.HCM, ngày...... tháng..... năm 20......

GV Phƣơng pháp tổng hợp

Duyệt của Trƣởng khoa

Giảng viên

PHỤ LỤC 23

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

GIÁO ÁN: 20

Nội dung chính: - Kỹ thuật: + Các tƣ thế chuẩn bị và các bƣớc di động trong Bóng chuyền. + Kỹ thuật phát bóng cao tay đối với nam; phát bóng thấp tay đối với nữ + Kỹ thuật chuyền bóng thấp tay bằng hai tay trƣớc mặt (đệm bóng) - Chiến thuật và thể lực: Phát triển thể lực chung và chuyên môn. - Kỹ năng: Phối hợp nhịp nhàng từng động tác. Học kỳ : Bóng đá NK1 Năm học: 20.......- 20.......... Ngày thực hiện :......./........./20........ Khóa :...................... Lớp : ngoại khóa Giảng viên :.......................................... I. Mục tiêu của buổi học : 1. Kiến thức:

- Sinh viên nắm đƣợc lý thuyết và nguyên lý của các tƣ thế chuẩn bị và các bƣớc di động trong Bóng chuyền; Kỹ thuật phát bóng cao tay đối với nam; phát bóng thấp tay đối với nữ; Kỹ thuật chuyền bóng thấp tay bằng hai tay trƣớc mặt (đệm bóng).

2. Kỹ năng:

- Thực hiện tốt các tƣ thế chuẩn bị và các bƣớc di động trong Bóng chuyền; Kỹ thuật phát bóng cao tay đối với nam; phát bóng thấp tay đối với nữ; Kỹ thuật chuyền bóng thấp tay bằng hai tay trƣớc mặt (đệm bóng).

3. Thái độ: - Giáo dục sinh viên ý thức tổ chức kỹ luật, tinh thần tập luyện, tự giác, ý chí vƣơng lên trong mọi hoạt động. II. Dụng cụ, sân bãi : - Giáo án, sân bãi bóng chuyền, bóng, lƣới. III. Nội dung của buổi học :

PHẦN BÀI NỘI DUNG YÊU CẦU BUỔI HỌC PHƢƠNG PHÁP TỔ CHỨC GIẢNG DẠY

x x x x x x x x x x

Khối lƣợng SL TG 5’

1. Nhận lớp: - Điểm danh, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu buổi tập luyện.

5’

10’

x x x x

 x x x x x 8-9m x 

Chuẩn bị:

x x x x x x x x x x

30’

Cơ bản

20’

2. Khởi động chung: - Chạy nhẹ nhàng một vòng quanh sân. - Trực ban hƣớng dẫn khởi động bài khởi động chung: cổ tay, cổ chân, vai, gối, hông,…. - Căng các nhóm cơ 3. Khởi động chuyên môn: a. Khởi động không bóng: - Chạy các bƣớc cơ bản: bƣớc nhỏ, nâng cao đùi, di chuyên 2 bƣớc ngang …, Chạy tốc độ cao 18m về cuối sân. - Di chuyển 9-3-6-3-9 b. Khởi động với bóng: - Hai ngƣời một bóng thực hiện: + Ném bóng qua lại trên không bằng hai tay, một tay. + Vụt bóng xuống đất bằng 2 tay, một tay. + Đập bóng xuống đất. 1. Ôn tập tƣ thế chuẩn bị và các bƣớc di chuyển - Tƣ thế chuẩn bị: cao, trung bình, thấp. - Các bƣớc di động: Đi, chạy, nhảy, bƣớc, ngã…. - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Yêu cầu: - Tự giác, tập trung chú ý cao. - Tƣ thế chuẩn bị hợp lý, thoải mái, tránh gò bó, căng thẳng. Đặc biệt là cơ bắp. GV sửa sai. 2. Ôn tập kỹ thuật phát bóng cao tay đối với nam; phát bóng thấp tay đối với nữ - Ôn tập kỹ thuật phát bóng cao tay trƣớc mặt. + Lợp thực hiện tại chổ tập mô phỏng

x 2-3m x

40’

10’

x x x x x x x x x x

Kết thúc từng giai đoạn của kỹ thuật động tác phát bóng cao tay trƣớc mặt. + Tại chổ thực hiện toàn bộ kỹ thuật phát bóng cao tay trƣớc mặt. - Phát bóng vào tƣờng. - Phát bóng qua lƣới từ cự ly gần rồi tăng dần khoảng cách đến cuối sân 3. Kỹ thuật đệm bóng thấp tay bằng hai tay cơ bản. - Tại chổ mô phỏng động tác đệm bóng. - Một ngƣời tung, một ngƣời đệm sau đó đổi phục vụ cho nhau. - Đệm bóng vào tƣờng. - Chia nhóm thực hiện kỹ thuật. - Giáo viên sửa chữa kỹ thuật. Yêu cầu : Phối hợp tƣ thế thân ngƣời, chân, tay nhịp nhàng tránh gò bó. Thẳng tay, nâng tay và thân ngƣời khi tiếp xúc bóng - Nhận xét buổi học, giao nhiệm vụ về nhà. - Xuống lớp.

Duyệt của Trƣởng khoa

Tp.HCM, ngày...... tháng..... năm 20...... Giảng viên

PHỤ LỤC 24

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

GIÁO ÁN: 20

Nội dung chính: Ôn kĩ thuật động tác chân 2 kiểu bơi: trƣờn sấp và ếch. Học kỳ : Bơi lội NK1 Năm học: 20.......- 20.......... Ngày thực hiện :......./........./20........ Khóa :...................... Lớp : ngoại khóa Giảng viên :.......................................... I. Mục tiêu của buổi học : 1. Kiến thức: - Nắm vững nguyên lý kỹ thuật động tác chân 2 kiểu bơi trƣờn sấp và ếch . - Hiểu và biết về cách bơi trƣờng sấp và ếch. 2. Kỹ năng : - Thực hành tốt kỹ năng về kỹ thuật của 2 kiểu bơi truồn sấp và ếch. 3. Thái độ : - Nghiêm túc và tự giác trong tập luyện. II. Dụng cụ, sân bãi : - Hồ bơi, còi - Một số dụng cụ hỗ trợ khác. III. Nội dung của buổi học:

NỘI DUNG, YÊU CẦU BUỔI HỌC ĐLVĐ PHƢƠNG PHÁP TỔ CHỨC

Số lần

x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x

x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x

Thời gian 20’ 30’

Thị phạm, phân tích kỹ thuật, phân tích động tác sai

I. Mở đầu: 1. Điểm danh lớp học. 2. Phổ biến nhiệm vụ buổi học, yêu cầu buổi học 3. Khởi động chung, khởi động dƣới nƣớc II. Cơ bản: 1. Ôn kĩ thuật động tác chân 2 kiểu bơi: trƣờn sấp và ếch. 2. Tập kĩ thuật động tác tay cho 2 kiểu bơi: trƣờn sấp và ếch. 3. Tập kĩ thuật phối hợp 30’ 30’ x x x x x x x x x x x x x

x x x x x x x x x x x x x

10’

Động tác chân & tay cho 2 kiểu bơi ếch và trƣờn sấp. III. Kết thúc: - Thả lỏng - Nhận xét lớp học - Giao nhiệm vụ về nhà

Tp.HCM, ngày...... tháng ..... năm 20

Duyệt của Trƣởng Khoa Giảng viên

PHỤ LỤC 25

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

GIÁO ÁN: 20

Nội dung: Giao cầu ngắn thuận tay. Học kỳ : Cầu lông NK1 Năm học: 20.......- 20.......... Ngày thực hiện :......./........./20........ Khóa :...................... Lớp : ngoại khóa Giảng viên :.......................................... I. Mục tiêu của buổi học : 1. Kiến thức: - Nắm vững kỹ thuật động tác giao cầu ngắn thuận tay . - Hiểu và biết về cách cầm cầu. 2. Kỹ năng : - Thực hành tốt kỹ năng về kỹ thuật. 3. Thái độ : - Nghiêm túc và tự giác trong tập luyện. II. Dụng cụ, sân bãi : - Sân cầu lông, vợt và cầu - Một số dụng cụ hỗ trợ khác. III. Nội dung của buổi học :

NỘI DUNG, YÊU CẦU BUỔI HỌC ĐLVĐ PHƢƠNG PHÁP TỔ CHỨC

x x x x x x x x x

Số lần 1 lần Thời gian 20' 10' x x x x x x x x x

I. Mở đầu : 1. Tập trung lớp học và phổ biến nội dung. 2. Khởi động: x x x x x x x x x

- Khởi động chuyên môn 10' x x x x x x x x x

GV Phƣơng pháp đồng loạt

II. Cơ bản : 70'

1. Ôn Kỹ thuật đánh cầu cao

thuận tay không càu. 10'

2. Kỹ thuật động tác giao cầu

ngắn thuận tay - Phổ biến nội dung kỹ thuật động tác giao cầu ngắn thuận tay. + GV phân tích:

- Đặc điểm kỹ thuật. - Nguyên lý kỹ thuật. - Làm mẫu động tác. Những sai lầm thường mắc:

- Chƣa xác định đúng đƣợc vị trí đứng cách vạch giao cầu khoảng 2-3 bƣớc chân.

- Cơ thể chƣa thả lỏng và đầu gối x x x x x x x x x chƣa hƣớng về phía trƣớc. x x x x x x x x x

x x x x x x x x x

x x x x x x x x x - Đặt sai chân, chân phía không cầm vợt phía sau, chân phía tay cầm vợt đặt phía trƣớc.

- Chƣa đƣa vợt về phía sau ngang

20' GV Phƣơng pháp đồng loạt

x x x x x x

x x x x x x

40' 20' 20'

hông và bắt đầu vung vợt về phía trƣớc. Bài tập: - Hai ngƣời đứng đối diện nhau thực hiện động tác giao cầu thuận tay qua lại. - Từng ngƣời thực hiện động tác giao cầu vào vị trí đã đƣợc xác định trƣớc. Lặp lại

Phƣơng pháp phân nhóm

III. Kết thúc : - Tập trung xuống lớp - Nhận xét đánh giá buổi học 10'

x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV Phƣơng pháp tổng hợp

Duyệt của Trƣởng Khoa Tp.HCM, ngày...... tháng..... năm 20 Giảng viên

PHỤ LỤC 26

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

GIÁO ÁN: 20

Nội dung chính: Kỹ thuật di chuyển ném rổ. Học kỳ : Bóng rổ NK1 Năm học: 20.......- 20.......... Ngày thực hiện :......./........./20........ Khóa :...................... Lớp : ngoại khóa Giảng viên :.......................................... I. Mục tiêu của buổi học : 1. Kiến thức: - Nắm vững kỹ thuật chi chuyển ném trổ . - Hiểu và biết về cách di chuyển ném rô hiệu quả và chính xác. 2. Kỹ năng : - Thực hành tốt kỹ năng về kỹ thuật. 3. Thái độ : - Nghiêm túc và tự giác trong tập luyện. II. Dụng cụ, sân bãi : - Sân bóng rổ, bóng, còi - Một số dụng cụ hỗ trợ khác. III. Nội dung của buổi học:

NỘI DUNG, YÊU CẦU BUỔI HỌC ĐLVĐ PHƢƠNG PHÁP TỔ CHỨC

Số lần

x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x

x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x

Thị phạm, phân tích kỹ thuật; bƣớc bổ trợ, phân tích động tác sai

Thời gian 20’ 30’ 30’

I. Mở đầu: 1. Điểm danh lớp học. 2. Phổ biến nhiệm vụ buổi học, yêu cầu buổi học 3. Khởi động chung, khởi động bóng II. Cơ bản: 1. Dẫn bóng: - Dẫn bóng 3x28m đổi tay x 4 tổ - 2 ngƣời tại chỗ chuyền bắt bóng: 1 bóng, 2 bóng 2. Tại chỗ ném rổ 3. Giới thiệu kỹ thuật di chuyển ném rổ:

x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 30’ 10’

- Tập động tác bổ trợ tại chỗ 2 bƣớc lên rổ - Tại chỗ 2 bƣớc lên rổ góc 45° - Tại chỗ dẫn bóng bắt bóng thực hiên 2 bƣớc lên rổ III. Kết thúc: - Thả lỏng - Nhận xét lớp học - Giao nhiệm vụ về nhà

Duyệt của Trƣởng Khoa Tp.HCM, ngày...... tháng ..... năm 20 Giảng viên

PHỤ LỤC 27

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

GIÁO ÁN: 20

NỘI DUNG, YÊU CẦU BUỔI HỌC

ĐLVĐ

PHƢƠNG PHÁP TỔ CHỨC

Nội dung chính: Học kỹ thuật đỡ bằng cạnh tay; Kỹ thuật đá tống trƣớc bằng chân trƣớc kết hợp với chân sau; Thuật đá tống ngang bằng chân trƣớc; Học kỳ : Teakwondo NK1 Năm học: 20.......- 20.......... Ngày thực hiện :......./........./20........ Khóa :...................... Lớp : ngoại khóa Giảng viên :.......................................... I. Mục tiêu của buổi học : 1. Kiến thức: - Nắm vững đỡ bằng cạnh bàn tay; kỹ thuật đá tống trƣớc; kỹ thuật đá tống ngang và đá vòng cầu . - Hiểu và biết về cách vận dụng các kỹ thuật tấn công đối phƣơng. 2. Kỹ năng : - Thực hành tốt kỹ năng về kỹ thuật. 3. Thái độ : - Nghiêm túc và tự giác trong tập luyện. II. Dụng cụ, sân bãi : - Sân tập võ, còi - Một số dụng cụ hỗ trợ khác. III. Nội dung của buổi học:

Số lần

x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x

x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x

Thời gian 20’ 30’ 30’

I. Mở đầu: 1. Điểm danh lớp học. 2. Phổ biến nhiệm vụ buổi học, yêu cầu buổi học 3. Khởi động chung, khởi động chuyên môn về môn võ Taekwondo II. Cơ bản: 1. Học kỹ thuật đỡ bằng cạnh tay Đỡ cạnh tay từ trong ra ngoài Đỡ cạnh tay từ ngoài vào trong Đỡ cạnh tay bằng hai tay 2. Kỹ thuật đá tống trƣớc bằng chân trƣớc kết hợp với chân sau.

30’

- GV làm mẫu và sửa động tác sai. - Phân nhóm SV trong tập luyện. - SV tích cực luyện tập trên lớp và rèn luyện thêm ở nhà.

- Nhóm phƣơng pháp giảng dạy: phƣơng pháp sử dụng lời nói, phƣơng pháp trực quan, phƣơng pháp luyện tập và phƣơng pháp trò chơi.

10’

x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x

3. Thuật đá tống ngang bằng chân trƣớc. 4. Bài tập phát triển các tố chất thể lực. III. Kết thúc: - Thả lỏng - Nhận xét lớp học - Giao nhiệm vụ về nhà

Duyệt của Trƣởng Khoa Tp.HCM, ngày...... tháng ..... năm 20 Giảng viên