intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn cao học nuôi trồng thủy sản: Điều tra hiệu quả nuôi tôm sú (penaeus monodon) rải vụ ở tỉnh Sóc Trăng

Chia sẻ: Nguyen Khanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:81

161
lượt xem
38
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn cao học nuôi trồng thủy sản: Điều tra hiệu quả nuôi tôm sú (penaeus monodon) rải vụ ở tỉnh Sóc Trăng. Mời các bạn cùng tham khảo và vận dụng kiến thức vào làm bài luận cùng chủ đề của mình thật tốt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn cao học nuôi trồng thủy sản: Điều tra hiệu quả nuôi tôm sú (penaeus monodon) rải vụ ở tỉnh Sóc Trăng

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA THỦY SẢN VÕ VĂN BÉ ĐIỀU TRA HIỆU QUẢ NUÔI TÔM SÚ (Penaeus monodon) RẢI VỤ Ở TỈNH SÓC TRĂNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CAO HỌC NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2007 i
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA THỦY SẢN VÕ VĂN BÉ ĐIỀU TRA HIỆU QUẢ NUÔI TÔM SÚ (Penaeus monodon) RẢI VỤ Ở TỈNH SÓC TRĂNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CAO HỌC NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN PGs. Ts. NGUYỄN THANH PHƯƠNG 2007 ii
  3. CẢM TẠ Xin chân chân thành cảm ơn P. Gs Tiến sỹ Nguyễn Thanh Phương đã hướng dẫn tận tình của trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Xin chân thành cảm ơn các Thầy cô cùng toàn thể cán bộ trong Khoa Thủy sản- Trường Đại học Cần Thơ đã tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành khóa học. Xin chân thành cảm ơn Ths. Vũ Nam Sơn, Ks. Nguyễn Chí Lâm cùng toàn thể anh chị trong lớp Cao học Thủy sản K11 đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Sở Thủy sản, Trung tâm Khuyến ngư cùng toàn thể các đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Xin chân thành cảm ơn đến các thành viên gia đình tôi, bạn bè thân hữu đã tận tình hỗ trợ tôi trong suốt quá trình thực tập. Xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả mọi người đã giúp đỡ và chia sẻ khó khăn để tôi có sự thành công hôm nay. Tác giả Võ Văn Bé i
  4. TÓM TẮT Nghiên cứu đánh giá hiện trạng nghề nuôi tôm sú tại tỉnh Sóc Trăng được thực hiện từ tháng 1-10 năm 2007, để đề ra giải pháp quy hoạch và quản lý mùa vụ nuôi thích hợp, nhằm nâng cao hơn hiệu quả kinh tế nghề nuôi. Nội dung nghiên cứu: (i) Điều tra hiện trạng kỹ thuật và kinh tế xã hội của mô hình nuôi tôm bán thâm canh và thâm canh (BTC+TC) và tôm-lúa (T-L); (ii) Nghiên cứu biến động chất lượng tôm sú giống và dịch bệnh tôm thịt từ năm 2004-2006; (iii) Nghiên cứu biến động pH, độ mặn và kiềm trên hệ thống sông rạch trong năm 2006 tại Huyện Vĩnh Châu, Long Phú, Mỹ Xuyên và Cù Lao Dung. Số liệu thứ cấp được thu tại các cơ quan ban ngành của tỉnh. Số liệu sơ cấp được thu bằng phương pháp PRA và chọn ngẫu nhiên để phỏng vấn trực tiếp 40 hộ/mô hình T-L; 80 hộ/mô hình BTC/TC; 40 hộ ương bể xi măng và composite. Kết quả nghiên cứu cho thấy, mô hình BTC+TC: nhóm thả giống vào tháng 3 có năng suất trung bình là 2.641kg/ha/vụ, lợi nhuận trung bình cao nhất (120,67 triệu đồng/ha/vụ), tỉ lệ hộ lỗ thấp nhất (5,9%); nhóm thả từ tháng 7-8 có năng xuất trung bình (1.461kg/ha/vụ), lợi nhuận trung bình (38,872 triệu đồng/ha/vụ) thấp nhất và tỉ lệ hộ lỗ cao nhất (45%). Mô hình T-L: nhóm thả giống từ tháng 12 năm trước đến 15 tháng 2 năm sau có lợi nhuận trung bình cao nhất (43,928 triệu đồng/ha/vụ); nhóm thả từ 16 tháng 2 đến 15 tháng 3, có năng suất trung bình (682kg/ha/vụ) và lợi nhuận trung bình thấp nhất (24,024 triệu đồng/ha/vụ), tỉ lệ hộ lỗ cao nhất (25%); nhóm thả từ 16 tháng 3-26 tháng 4 có năng suất cao nhất (848kg/ha/vụ), tỉ lệ hộ lỗ thấp nhất (13%). Giá tôm thương phẩm thấp nhất vào tháng 7 và cao nhất vào tháng 12. Ba nhóm khó khăn lớn nhất trong nuôi tôm BTC+TC và T-L là: tôm bệnh, thiếu vốn/lãi xuất vay cao, chất lượng con giống không ổn định và ít được kiểm dịch. Tỉ lệ tôm bệnh có chiều hướng tăng trong nuôi tôm thương phẩm và nguồn tôm giống từ 2004-2006. Tỉ lệ mẫu xét nghiệm tôm thịt bị nhiễm bệnh cao vào tháng 3, 7, 8 và 9. Tỉ lệ mẫu xét nghiệm tôm giống bị nhiễm bệnh cao vào tháng 11 và 12. Tỉ lệ trại ương phát hiện bệnh trong quá trình ương là 74,3% và bệnh thường gặp là ký sinh, phát sáng, MBV, WSSV, YHV, đỏ thân và bệnh đường ruột. Vùng nuôi tôm có thể áp dụng nuôi rải vụ từ tháng 12-9 năm sau gồm các xã ven biển huyện Vĩnh Châu và Long Phú; từ tháng 1-6 gồm các xã nội địa huyện Vĩnh Châu và Long Phú; từ tháng 1-5 là các xã nhiễm mặn huyện Mỹ Xuyên, các xã tại cửa Trần Đề thuộc huyện Cù Lao Dung và Long Phú. ii
  5. Abstract The study was conducted at Soc Trang province from January to October 2007 to assess the status of shrimp culture in order to plan the suitable area and croping calendar to improve economical efficiency of shrimp culture. The studies are: (i) to determine technical and economical aspects of rice-shrimp and semi- intensive/intensive systems. (ii) to assess quality of seed and disease in grow-out systems from 2004 to 2006. (iii) to find out fluctuation values of pH, salinity, alkalinity in river systems at Vinh Chau, Long Phu, My Xuyen and Cu Lao Dung district (2006). The secondary information was colleted from government offices. The primary data was got by using PRA and intervewing randomly forty shrimp farmers of rice-shrimp; eighty shrimp farmers of semi-intensive/intensive and forty nursing shrimp owners (cements and composite tank). The results showed that: semi-intensive/intensive system, group of stocked seed in March: Average yield was 2,641kg/ha/crop, average net income was highest (120.67 million dong/ha/crop), negative net return was lowest as 5.9%; from July to August: average yield (1,461kg/ha/crop) and average net return 38.872 million dong/ha/crop was lowest, and negative net return was highest as 45%. Shrimp-rice system group of stocked seed from December to Frebuary 15: average net return was highest as 43,928 million dong/ha/crop; from Frebuary 16 to March 15: 682kg/ha/crop of average yield and 24,024 million dong/ha/crop was lowest, negative net return was highest as 25%; from March 16 to April 24: 848kg/ha/crop of average yield was highest, negative net return was lowest as 13%. Market price of shrimp was lowest in July and highest in December. Shrimp farmer face to top three of problems such as: shrimp disease, lack of capital/high interest of loan, unstable/poor management of seed quality. Free disease percentage of the both shrimp seed and shrimp in grow- out systems sample was decreased from 2004 to 2006. Percentage of disease infected sample was high in March, and from July to September in grow-out systems and seed samples as November and December. In nursing system, about 74.3% of nursing farm was used to meet disease such as parasite, vibrio, MBV, WSSV, red body syndrome, intestine problems. Suitable area for shrimp culture from December to next September are coastal line villages of Vinh Chau, Long Phu district; from January to June are inland villages of Vinh Chau and Long Phu district; from January to May are infected saline water in dry season villages of My Xuyen, and villages of Cu Lao Dung and Long Phu district at Tran De river mouth. iii
  6. CAM KẾT KẾT QUẢ Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên kết quả nghiên cứu của tôi trong khuôn khổ của đề tài cấp Bộ “Nghiên cứu nuôi tôm sú (Penaeus monodon) “rải vụ” ở Đồng Bằng Sông Cửu Long” được thực hiện tại tỉnh Sóc Trăng và kết quả này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác. Đề tài có quyền sử dụng kết quả của luận văn này để phục vụ cho đề tài. Ký tên Võ Văn Bé Ngày 20 tháng 11 năm 2007 iv
  7. MỤC LỤC CẢM TẠ ................................................................................................................................. i TÓM TẮT.............................................................................................................................. ii CAM KẾT KẾT QUẢ .......................................................................................................... iv MỤC LỤC ............................................................................................................................. v DANH SÁCH BẢNG .......................................................................................................... vii DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................... x Chương 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................................ 1 Chương 2: TỒNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................................... 4 2.1. Tình hình nuôi tôm sú ĐBSCL ................................................................................... 4 2.1.1. Sự phát triển nghề nuôi tôm sú thương phẩm .......................................................... 4 2.1.2. Sự phát triển của các mô hình nuôi tôm biển........................................................... 6 2.1.3. Tình hình sản xuất giống tôm biển ở ĐBSCL ......................................................... 7 2.2. Tình hình bệnh tôm nước lợ ở các tỉnh ĐBSCL ....................................................... 10 2.3. Mô hình luân canh tôm-lúa ....................................................................................... 11 2.4. Mô hình bán thâm canh và thâm canh ...................................................................... 12 2.5. Chế biến thủy, hải sản............................................................................................... 13 Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 14 3.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................................ 14 3.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 14 3.2.1. Điều tra hiệu quả kỹ thuật - kinh tế nghề nuôi tôm sú ở Sóc Trăng ..................... 14 3.2.2. Điều tra chất lượng tôm sú giống qua các tháng/năm của tỉnh Sóc Trăng ........... 15 3.2.3. Đánh giá điều kiện môi trường trong năm ở tỉnh Sóc Trăng ................................ 16 Chương 4: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN ............................................................................... 17 4.1. Nguồn nhân lực hỗ trợ trực tiếp cho ngành nuôi trồng thủy sản ................................ 17 4.2. Tình hình nuôi tôm sú ................................................................................................. 18 4.2.1. Trại sản xuất giống và trại ương ........................................................................... 18 4.2.2. Tình hình nuôi tôm thương phẩm ......................................................................... 19 4.3. Biến động giá tôm thương phẩm và sản lượng tôm thu hoạch (2006)........................ 24 4.4. Tình hình dịch bệnh tôm nuôi..................................................................................... 25 4.4.1. Tôm giống............................................................................................................. 25 4.4.2. Tôm nuôi thương phẩm......................................................................................... 27 4.5. Các yếu tố môi truờng chủ yếu tác động đến nghề nuôi tôm sú ................................. 29 4.5.1. Các yếu tố độ mặn, pH, độ kiềm và mùa vụ/vùng nuôi thích hợp........................ 29 4.5.2. Tác động nhiệt độ, độ bốc hơi, lượng mưa lên độ mặn ao nuôi ........................... 32 4.6. Kỹ thuật ương tôm giống ............................................................................................ 35 4.6.1. Thông tin chung .................................................................................................... 35 4.6.2. Kỹ thuật ương ....................................................................................................... 36 4.6.3. Các yếu tố kinh tế ................................................................................................. 37 4.6.4. Thuận lợi và khó khăn .......................................................................................... 38 4.7. Nuôi tôm thương phẩm ............................................................................................... 38 4.7.1. Thông tin chung của vùng nghiên cứu.................................................................. 38 4.7.2. Nuôi tôm bán thâm canh và thâm canh vụ 1 (BTC và TC 1) ............................... 40 4.7.2.1. Thông tin chung ................................................................................... 40 4.7.2.2. Khía cạnh kỹ thuật ............................................................................... 41 v
  8. 4.7.2.3. Khía cạnh kinh tế ................................................................................. 42 4.7.2.4. Bệnh tôm.............................................................................................. 44 4.7.2.5. Khó khăn.............................................................................................. 44 4.7.2.6. Phân tích các yếu tố kỹ thuật – kinh tế ................................................ 45 4.7.2.7. Phân tích tương quan các yếu tố kỹ thuật và kinh tế đến năng suất .... 46 4.7.3. Nuôi tôm bán thâm canh và thâm canh vụ 2 (BTC + TC vụ 2)............................ 47 4.7.3.1. Thông tin chung ................................................................................... 47 4.7.3.2. Khía cạnh kỹ thuật ............................................................................... 47 4.7.3.3. Khía cạnh kinh tế ................................................................................. 49 4.7.3.4. Bệnh tôm.............................................................................................. 51 4.7.3.5. Khó khăn.............................................................................................. 51 4.7.3.6. Phân tích các yếu tố kỹ thuật – kinh tế ................................................ 52 4.7.3.7. Phân tích tương quan các yếu tố kỹ thuật - kinh tế đến năng suất....... 53 4.7.4. Mô hình nuôi tôm - lúa luân canh......................................................................... 56 4.7.4.1. Thông tin chung về nông hộ ................................................................ 56 4.7.4.2. Khía cạnh kỹ thuật ............................................................................... 57 4.7.4.3. Khía cạnh kinh tế ................................................................................. 59 4.7.4.4. Bệnh tôm.............................................................................................. 60 4.7.4.5. Khó khăn.............................................................................................. 61 4.7.4.6. Phân tích các yếu tố kỹ thuật – kinh tế ................................................ 61 4.7.4.7. Phân tích tương quan các yếu tố kỹ thuật - kinh tế đến năng suất....... 63 Chương 5: KẾT LUẬN - ĐỀ XUẤT................................................................................... 65 5.1. Kết luận....................................................................................................................... 65 5.2. Đề xuất ........................................................................................................................ 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 67 Phụ lục ..................................................................................Error! Bookmark not defined. vi
  9. DANH SÁCH BẢNG Bảng 2.1: Diện tích, năng suất và sản lượng tôm nuôi (1999-2005).................................. 4 Bảng 2.2: Diện tích nuôi tôm của ĐBSCL (1999-2005) (ha)............................................. 5 Bảng 2.3: Sản lượng nuôi tôm của ĐBSCL (1999-2005) (tấn).......................................... 5 Bảng 2.4: Năng suất tôm nuôi của ĐBSCL từ 2001-2005 (tấn/ha).................................... 6 Bảng 2.5: Tổng diện tích, sản lượng và năng suất tôm nuôi ở ĐBSCL, 2005 ................... 6 Bảng 2.6: Số lượng trại sản xuất và PL (2001-2005) (triệu con) ....................................... 8 Bảng 2.7: Số lượng trại sản xuất giống và PL (triệu) ở ĐBSCL, 2005.............................. 9 Bảng 2.8: Đặc điểm kỹ thuật - kinh tế của mô hình tôm-lúa ở ĐBSCL........................... 12 Bảng 4.1: Biến động độ pH và độ kiềm tại các điểm thu năm 2006 ................................ 30 Bảng 4.2: Biến động độ mặn tại các điểm thu mẫu môi trường nước, 2006.................... 31 Bảng 4.3: Phân chia các mùa vụ nuôi tôm trong năm ...................................................... 34 Bảng 4.4: Các chỉ tiêu kinh tế của mô hình ương tôm sú giống ...................................... 37 Bảng 4.5: Hoạt động chính của người nuôi tôm xã Hòa Đông và Vĩnh Hiệp.................. 40 Bảng 4.6: Các yếu tố kỹ thuật của mô hình nuôi tôm BTC + TC vụ 1 ............................ 42 Bảng 4.7: Các yếu tố kinh tế của mô hình nuôi tôm BTC + TC vụ 1 .............................. 43 Bảng 4.8: Mức độ vay vốn của người nuôi tôm BTC+TC vụ 1....................................... 43 Bảng 4.9: Bệnh xuất hiện trong ao nuôi ........................................................................... 44 Bảng 4.10: Những khó khăn của nuôi tôm BTC và TC vụ 1 ......................................... 45 Bảng 4.11: Các yếu tố kỹ thuật theo phân nhóm mùa vụ, mật độ thả và cỡ ao nuôi ..... 46 Bảng 4.12: Các yếu tố kinh tế theo phân nhóm mùa vụ, mật độ thả và cỡ ao nuôi ....... 46 Bảng 4.13: Tương quan giữa các yếu tố với năng suất của mô hình BTC + TC vụ 1 ... 47 Bảng 4.14: Các yếu tố kỹ thuật của mô hình nuôi tôm BTC + TC vụ 2 ........................ 49 Bảng 4.15: Mức độ vay vốn của người nuôi tôm BTC+TC vụ 2................................... 50 Bảng 4.16: Các yếu tố kinh tế của mô hình nuôi tôm BTC + TC vụ 2 .......................... 50 Bảng 4.17: Bệnh xuất hiện trong ao nuôi ....................................................................... 51 Bảng 4.18: Những khó khăn của nuôi tôm BTC +TC vụ 2............................................ 52 Bảng 4.19: Các yếu tố kỹ thuật theo phân nhóm mùa vụ thả, cỡ ao và mật độ thả........ 53 Bảng 4.20: Các yếu tố kinh tế theo phân nhóm mùa vụ thả, cỡ ao và mật độ thả.......... 53 Bảng 4.21: Tương quan giữa các yếu tố với năng suất nuôi BTC + TC vụ 2 ................ 54 Bảng 4.22: Tương quan giữa các yếu tố với năng suất nuôi BTC + TC (vụ 1+2) ......... 54 Bảng 4.23: Các hoạt động chính của người nuôi tôm - lúa ............................................ 57 Bảng 4.24: Các yếu tố kỹ thuật của mô hình nuôi tôm – lúa luân canh ......................... 59 Bảng 4.25: Các yếu tố kinh tế của mô hình nuôi tôm – lúa luân canh ........................... 60 Bảng 4.26: Bệnh xuất hiện trong mô hình tôm - lúa ...................................................... 61 Bảng 4.27: Những khó khăn của nuôi tôm – lúa luân canh ........................................... 61 Bảng 4.28: Các yếu tố kỹ thuật theo nhóm mùa vụ, mật độ thả, % diện tích ao lắng.... 62 Bảng 4.29: Các yếu tố kinh tế theo nhóm mùa vụ, mật độ thả, % diện tích ao lắng...... 63 Bảng 4.30: Tương quan giữa các yếu tố với năng suất nuôi tôm – lúa luân canh.......... 63 vii
  10. DANH SÁCH HÌNH Hình 1.1: Tóm tắt nội dung nghiên cứu ............................................................................. 3 Hình 2.1: Diện tích các mô hình nuôi tôm biển ở ĐBSCL, 2005 ...................................... 7 Hình 2.2: Sự phát triển trại giống ở Việt Nam và ĐBSCL, 1999 - 2005........................... 8 Hình 2.3: Sản lượng PL (triệu con) ở ĐBSCL, 1999-2005 ............................................... 9 Hình 2.4: Sản lượng PL được sản xuất tại các tỉnh ĐBSCL, 2005.................................... 9 Hình 3.1: Địa điểm điều tra.............................................................................................. 14 Hình 3.2: Các địa điểm thu mẫu pH, độ kiềm và độ mặn tại Sóc Trăng ......................... 16 Hình 4.1: Sơ đồ tổ chức nhân lực hỗ trợ cho nghề nuôi trồng thủy sản .......................... 17 Hình 4.2: Cơ cấu cán bộ có chuyên môn NTTS hỗ trợ trực tiếp cho nghề nuôi.............. 18 Hình 4.3: Sản lượng PL sản xuất trong tỉnh và nhập ngoài tỉnh (2003-2006) ................. 19 Hình 4.4: Số lượng trại ương tôm giống năm 2003-2006................................................ 19 Hình 4.5: Diện tích, sản lượng và năng suất tôm nuôi qua các năm 2001-2006 ............. 20 Hình 4.6: Sự biến động diện tích của các mô hình nuôi tôm........................................... 21 Hình 4.7: Diện tích của các mô hình nuôi tôm năm 2001-2006 ...................................... 21 Hình 4.8: Tỉ lệ diện tích thiệt hại của các mô hình nuôi tôm năm 2006.......................... 22 Hình 4.9: Tỉ lệ sản lượng tôm nuôi của các mô hình năm 2006 ...................................... 22 Hình 4.10: Sản lượng tôm nuôi của các mô hình theo huyện ........................................ 23 Hình 4.11: Năng suất tôm nuôi của các mô hình nuôi tại các huyện............................. 23 Hình 4.12: Diện tích lúa chuyển sang mô hình tôm – lúa từ 2001-2004 ....................... 24 Hình 4.13: Biến động sản lượng thu hoạch và giá thu mua tôm thương phẩm ............. 25 Hình 4.14: Tỉ lệ mẫu tôm giống xét nghiệm bị nhiễm bệnh từ năm 2003-2006............ 25 Hình 4.15: Tỉ lệ các loại bệnh tôm/mẫu nhiễm bệnh các tháng 2003-2006 .................. 26 Hình 4.16: Tỉ lệ mẫu tôm giống xét nghiệm bị nhiễm bệnh từ năm 2003-2006............ 27 Hình 4.17: Tỉ lệ tôm giống xét nghiệm bị nhiễm các loại bệnh từ 2003-2006 .............. 27 Hình 4.18: Tỉ lệ mẫu tôm thịt xét nghiệm bị nhiễm bệnh từ năm 2003-2006 ............... 27 Hình 4.19: Tỉ lệ các loại bệnh/mẫu tôm thịt xét nghiệm từ 2003- 2006 ........................ 28 Hình 4.20: Tỉ lệ diện tích nuôi tôm bị thiệt hại của mô hình QCCT năm 2006 ............ 28 Hình 4.21: Tỉ lệ diện tích nuôi tôm bị thiệt hại của mô hình BTC+TC (2006) ............. 29 Hình 4.22: Biến động pH tại phà Dù Tho và Chàng Ré theo tháng (2006)................... 29 Hình 4.23: Biến động kiềm/tháng (mg/L) tại phà Dù Tho và Chàng Ré (2006) ........... 30 Hình 4.24: Vùng có thể nuôi tôm theo các mùa vụ khác nhau ...................................... 32 Hình 4.25: Mực nước ao mất/thêm vào ao do bốc hơi và nước mưa (‘-‘ mất đi).......... 33 Hình 4.26: Ước lượng biến động độ mặn trong ao nuôi/tháng ...................................... 34 Hình 4.27: Ước lượng biến động độ mặn trong ao nuôi trong 5 tháng nuôi.................. 35 Hình 4.28: Trình độ kỹ thuật của người ương tôm giống .............................................. 35 Hình 4.29: Xuất xứ nguồn giống ương .......................................................................... 36 Hình 4.30: Cơ cấu chi phí sản xuất (%) trong mô hình ương tôm giống....................... 38 Hình 4.31: Mối liên hệ giữa người nuôi tôm BTC+TC với các tổ chức........................ 39 Hình 4.32: Lịch sử phát triển nghề nuôi tôm BTC+TC, Hòa Đông, Vĩnh Châu ........... 39 Hình 4.33: Lịch sử phát triển nghề nuôi tôm BTC+TC, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Châu........... 40 viii
  11. Hình 4.34: Cơ cấu chi phí giá vốn tôm thương phẩm (BTC+TC vụ 1) ......................... 44 Hình 4.35: Cơ cấu chi phí giá vốn tôm thương phẩm (BTC+TC vụ 2) ......................... 51 Hình 4.36: Mối tương quan đơn biến giữa năng suất và ngày thả giống....................... 55 Hình 4.37: Mối quan hệ giữa người nuôi tôm – lúa với các tổ chức, cá nhân ............... 56 Hình 4.38: Lịch sử phát triển của nghề nuôi tôm – lúa.................................................. 57 Hình 4.39: Cơ cấu chi phí giá vốn tôm thương phẩm của mô hình T-L........................ 60 ix
  12. DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT %MB1: % diện mương bao/diện tích nuôi: 0% %MB2: % diện mương bao/diện tích nuôi: ≥ 5, ≤ 25% %MB3: % diện mương bao/diện tích nuôi >25% B/C: Lợi nhuận/tổng chi phí BTC + TC: Bán thâm canh và thâm canh BTS: Bộ Thủy sản CCKT&BVNL: Chi cục khai thác và bảo vệ nguồn lợi CCQLCL&ATVSTYTS: Chi cục quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thú y thủy sản DT1: Diện tích 1 (vụ 1) < 4000m2 DT2: Diện tích 2 (vụ 1) ≥ 4000, 4000m2 ĐBSCL: Đồng bằng Sông Cửu Long FCR: Hệ số tiêu tốn thức ăn KTS: Khoa Thủy sản Max: Lớn nhất MĐ1: Mật độ 1 (vụ 1) < 15PL/m2 MĐ2: Mật độ 2 (vụ 1) ≥ 15,
  13. TLMĐ2: Tôm lúa thả mật độ >5, ≤ 9PL/m2 TLMĐ3: Tôm lúa thả mật độ >9, ≤ 16PL/m2 TLMV1: Tôm lúa mùa vụ thả giống từ tháng 12 năm 05-15 tháng 2 năm 2006 TLMV2: Tôm lúa mùa vụ thả giống từ >15 tháng 2 – 15 tháng 3 TLMV3: Tôm lúa mùa vụ thả giống từ 15 tháng 3 – 26 tháng 4 TTKN: Trung tâm Khuyến ngư V1: Vụ 1 V2: Vụ 2 xi
  14. Chương 1: GIỚI THIỆU Việt Nam có tiềm năng lớn cho nuôi trồng thủy sản nước lợ. Năm 2005, tổng diện tích nuôi trồng thủy sản nước lợ là 641.045 ha, với sản lượng đạt được 546.716 tấn. Diện tích nuôi tôm nước lợ là 604.479 ha, chiếm 94,3% tổng diện tích nuôi nước lợ. Sản lượng tôm nước lợ đạt 324.680 tấn (BTS, 2006). Nghề nuôi tôm nước lợ được phát triển vào đầu những năm 1990. Nghề nuôi tôm nước lợ đã đem lại lợi nhuận rất cao, nhưng cũng đối mặt với nhiều rủi ro từ dịch bệnh. Năm 1994-1995, dịch bệnh tôm gây thiệt hại lớn ở các mô hình nuôi tôm quảng canh và thâm canh, nguyên nhân là do diện tích nuôi tôm và mức độ thâm canh tăng nhanh trong khi người nuôi thiếu kỹ thuật, kinh nghiệm nuôi, vốn và hệ thống cơ sở hạ tầng trong nuôi tôm nước lợ còn rất nhiều hạn chế (BTS, 2006). Trong khoảng thời gian từ 1999-2005, diện tích nuôi tôm nước lợ tăng 2,9 lần. Trong khi đó, sản lượng tôm nuôi tăng 5,1 lần chứng tỏ rằng mức độ thâm canh đang được gia tăng. Năm 2005, tôm sú là loài nuôi chính đạt sản lượng 290.987 tấn, so với tổng sản lượng tôm nuôi nước lợ là 324.860 tấn (BTS, 2006). Mặc dù sản lượng tôm nuôi có chiều hướng gia tăng nhưng lợi nhuận thu được trên đơn vị diện tích nuôi có chiều hướng giảm do giá thức ăn, nhiên liệu, điện và hóa chất tăng (BTS, 2006). Nhìn chung diện tích nuôi tôm nước lợ của mô hình quảng canh và quảng canh cải tiến là chủ yếu chiếm 88,8% tổng diện tích. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng nuôi tôm nước lợ quan trọng nhất so với cả nước. Năm 2005, diện tích nuôi tôm nước lợ của ĐBSCL đạt 535.145 ha chiếm 88,5%, với sản lượng tôm nuôi đạt 263.560 tấn chiếm 81,2% so với cả nước. Các mô hình nuôi tôm nước lợ ở ĐBSCL bao gồm: quảng canh (QC), quảng canh cải tiến (QCCT), bán thâm canh (BTC), thâm canh (TC), nuôi kết hợp tôm rừng và luân canh tôm-lúa. Các tỉnh nuôi tôm nước lợ ở ĐBSCL là Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liệu, Cà Mau, Kiên Giang và Hậu Giang (BTS, 2006). Nghề nuôi tôm nước lợ của Sóc Trăng là một trong những ngành kinh tế chủ lực của tỉnh. Năm 2006, diện tích nuôi tôm biển của tỉnh đạt 52.421 ha, sản lượng tôm nuôi 52.566 tấn (STS Sóc Trăng, 2007). Diện tích nuôi tôm sú mô hình QCCT là 47,2%, 32,8% BTC và 10,1% TC, có 9,8% tổng diện tích của các mô hình nuôi tôm vào mùa mưa. Năm 2006, số trại sản xuất tôm giống là 11 trại với sản lượng 59 triệu PL chiếm 1,3% tổng số lượng PL được bán trong toàn tỉnh, còn lại 98,7% là nhập từ các tỉnh khác. Do mùa vụ nuôi tôm sú tại Sóc Trăng tập trung vào các tháng đầu mùa khô, cũng như các tỉnh khác thuộc 1
  15. ĐBSCL, vào thời điểm này có sự thiếu hụt về số lượng con giống chất lượng tốt, giá tôm giống tăng cao, nhưng chất lượng tôm giống thấp. Bên cạnh đó, giá thu mua tôm thương phẩm giảm do thu hoạch tập trung. Những nguyên nhân chủ yếu trên đã ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của nghề nuôi tôm sú, gây nên dịch bệnh tôm và ô nhiễm môi trường nước (BTS, 2006). Nhằm khắc phục những hạn chế đã nêu, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế của các mô hình nuôi tôm sú, nghiên cứu lịch thời vụ thích hợp trong nuôi tôm sú là rất thiết thực. Do đó, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Điều tra hiệu quả của nuôi tôm sú (Penaeus monodon) rải vụ ở tỉnh Sóc Trăng”. Mục tiêu đề tài Đánh giá hiện trạng nghề nuôi tôm sú tại tỉnh Sóc Trăng để đề ra những giải pháp giúp cho công tác quy hoạch và quản lý mùa vụ nuôi tôm sú của tỉnh ngày càng thích hợp hơn. Nhằm góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế của các mô hình nuôi và giảm ô nhiễm môi trường nước. Nội dung nghiên cứu 1) Điều tra khía cạnh kinh tế-xã hội và kỹ thuật của các mô hình nuôi tôm sú tại Sóc Trăng. 2) Điều tra chất lượng tôm sú giống qua các tháng trong năm tại Sóc Trăng. 3) Điều tra về điều kiện môi trường nước qua các tháng trong năm tại Sóc Trăng. 4) Đề xuất giải pháp quản lý lịch thời vụ thích hợp cho từng mô hình nuôi tôm sú tại Sóc Trăng. . 2
  16. Điều tra khía cạnh kinh tế - xã hội và kỹ thuật của các mô hình nuôi tôm sú tại Sóc Trăng. Điều tra chất lượng tôm sú giống qua các tháng trong năm tại Sóc Trăng. KT-XH KỸ THUẬT Điều tra về điều kiện môi trường nước qua các tháng trong năm tại Sóc Trăng. MÔI TRƯỜNG Đề xuất giải pháp quản lý lịch thời vụ thích hợp cho từng mô hình nuôi tôm sú tại Sóc Trăng. Hình 1.1: Tóm tắt nội dung nghiên cứu 3
  17. Chương 2: TỒNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Tình hình nuôi tôm sú ĐBSCL 2.1.1. Sự phát triển nghề nuôi tôm sú thương phẩm Năm 2005, tổng diện tích nuôi tôm biển của cả nước đạt 604.479 ha. ĐBSCL chiếm 88,5% diện tích (535.145 ha) và 81,2% sản lượng (324.680 tấn). Từ năm 1999 đến 2005, diện tích nuôi tôm tăng từ 171.817 ha lên 535.145 ha (3,1 lần), sản lượng nuôi tôm tăng 5,51 lần và năng suất tăng 1,77 lần (0,49 tấn/ha). Tuy nhiên, năng suất nuôi tôm của ĐBSCL vẫn còn thấp hơn trung bình của cả nước là 0,54 tấn/ha (Bảng 2.1) (BTS, 2006). Nhìn chung giai đoạn 1999- 2005, mức độ thâm canh có chiều hướng gia tăng (Bảng 2.1) (BTS, 2006). Bảng 2.1: Diện tích, năng suất và sản lượng tôm nuôi (1999-2005) Năm Các tỉnh 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 Diện tích (ha) Tổng cả nước 210.448 283.610 448.996 489.475 555.693 592.805 604.479 ĐBSCL 171.817 238.890 394.322 427.416 486.604 523.112 535.145 % trong cả nước 81,64 84,23 87,82 87,32 87,57 88,24 88,53 Năng suất (tấn/ha) ĐBSCL 0,28 0,31 0,31 0,34 0,37 0,44 0,49 Cả nước 0,30 0,34 0,35 0,39 0,42 0,49 0,54 Sản lượng ĐBSCL 47.852 73.732 121.814 146.513 178.284 230.709 263.560 Cả nước 63.664 97.628 156.636 189.184 234.412 290.797 324.680 % của ĐBSCL 75,16 75,52 77,77 77,44 76,06 79,34 81,18 (Nguồn: BTS, 2006) Năm 2005, nghề nuôi tôm biển phát triển ở 9 tỉnh ĐBSCL là Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu , Cà Mau và Kiên Giang. Trong đó, Cà Mau là tỉnh có diện tích nuôi tôm lớn nhất (236.255 ha, 44,15% của ĐBSCL), kế đến là Bạc Liêu (116.473 ha, 21,76% của ĐBSCL) và Kiên Giang (74.771 ha, 13,97% của ĐBSCL). Từ năm 2003 đến 2005, tỉnh Hậu Giang có 68 ha nuôi tôm (Bảng 2.2 và 2.5) (BTS, 2006). Năm 2005, sản lượng tôm nuôi của tỉnh Cà Mau đạt 83.860 tấn, chiếm 25,8% sản lượng tôm nuôi của cả nước và 31,82% của ĐBSCL. Theo sau đó là tỉnh Bạc Liêu (63.610 tấn, 21,76% của ĐBSCL) và Sóc Trăng (34.000 tấn, 13,97% của ĐBSCL) (Bảng 2.3 và 2.5) (BTS, 2006). Diện tích nuôi tôm của ĐBSCL tăng nhanh chủ yếu là do sự gia tăng diện tích của hai tỉnh Cà Mau và Bạc Liêu (Bảng 2.1 và 2.2). Diện tích nuôi tôm gia tăng nhanh vào những năm 1999 đến 2001 do sự chuyển dịch đất nông nghiệp 4
  18. kém hiệu quả sang nuôi tôm biển. Sản lượng tôm nuôi tăng dần, trong đó Long An có tỉ lệ gia tăng lớn nhất, kế đến là Trà Vinh và Sóc Trăng (Bảng 2.3). Bảng 2.2: Diện tích nuôi tôm của ĐBSCL (1999-2005) (ha) Tỉnh 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2005/1 999 Long An 1.320 1,709 3,236 3.530 4.221 5.133 6.100 4,62 Tiền Giang 2.850 2.498 2.617 2.949 3.338 3.439 4.000 1,40 Bến Tre 20.145 28.363 27.273 29.402 27.818 32.368 32.478 1,61 Trà Vinh 6.361 10.122 11.445 13.547 15.072 18.800 20.000 3,14 Hậu Giang 6 22 68 Sóc Trăng 27.628 32.930 48.060 41.869 49.548 48.856 45.000 1,63 Bạc Liêu 27.186 45.748 84.891 96.119 109.258 115.659 116.473 4,28 Cà Mau 77.000 105.000 190.000 202.000 226.299 231.110 236.255 3,07 Kiên Giang 9.327 12.520 26.800 38.000 51.044 67.725 74.771 8,02 Tổng ĐBSCL 171.817 238.890 394.322 427.416 486.604 523.112 535.145 3,11 (Nguồn: BTS, 2006) Bảng 2.3: Sản lượng nuôi tôm của ĐBSCL (1999-2005) (tấn) Tỉnh 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2005/ 1999 Long An 330 585 1.621 2.185 4.219 4.067 7690 23,30 Tiền Giang 1.115 1.174 1.405 2.876 4.322 6.297 8.000 7,17 Bến Tre 7.550 10.101 11.000 15.906 12.731 20.561 26.300 3,48 Trà Vinh 1.625 2.500 4.100 4.880 7.500 12.000 20.010 12,31 Hậu Giang 1 4 30 Sóc Trăng 4.231 12.408 15.858 15.980 22.356 27.407 34.000 8,04 Bạc Liêu 5.939 9.500 27.700 37.392 54.731 72.209 63.610 10,71 Cà Mau 26.000 35.700 55.330 60.619 62.241 72.936 83.860 3,23 Kiên Giang 1.062 1.764 4.800 6.675 10.183 15.228 20.060 18,89 Tổng ĐBSCL 47.852 73.732 121.814 146.513 178.284 230.709 263.560 5,51 (Nguồn: BTS, 2006) Tuy nhiên, tỉnh Tiền Giang có năng suất tôm nuôi cao nhất 2 tấn/ha, kế đến là Long An (1,26 tấn/ha) và Trà Vinh (1,00 tấn/ha). Kết quả này cho thấy các tỉnh này có mức độ thâm canh cao hơn các tỉnh khác (Bảng 2.4 và 2.5) (BTS, 2006). Năng suất tôm nuôi không tăng trong năm 2000-2001 là do tôm nuôi bị dịch bệnh vào giai đọan đầu của thời gian chuyển dịch đất nông nghiệp sang nuôi tôm biển ở ĐBSCL (Bảng 2.5). 5
  19. Bảng 2.4: Năng suất tôm nuôi của ĐBSCL từ 2001-2005 (tấn/ha) 2005/ Tỉnh 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 1999 Long An 0,25 0,34 0,50 0,62 1,00 0,79 1,26 5,04 Tiền Giang 0,39 0,47 0,54 0,98 1,29 1,83 2,00 5,11 Bến Tre 0,37 0,36 0,40 0,54 0,46 0,64 0,81 2,16 Trà Vinh 0,26 0,25 0,36 0,36 0,50 0,64 1,00 3,92 Hậu Giang 0,17 0,18 0,44 Sóc Trăng 0,15 0,38 0,33 0,38 0,45 0,56 0,76 4,93 Bạc Liêu 0,22 0,21 0,33 0,39 0,50 0,62 0,55 2,50 Cà Mau 0,34 0,34 0,29 0,30 0,28 0,32 0,35 1,05 Kiên Giang 0,11 0,14 0,18 0,18 0,20 0,22 0,27 2,36 Tổng của ĐBSCL 0,28 0,31 0,31 0,34 0,37 0,44 0,49 1,77 (Nguồn: BTS, 2006) Bảng 2.5: Tổng diện tích, sản lượng và năng suất tôm nuôi ở ĐBSCL, 2005 Xếp Sản lượng Xếp Năng suất Xếp Tỉnh Diện tích (ha) % % hạng (tấn) hạng (tấn/ha) hạng Long An 6.100 1,14 7 7.690 2,92 8 1,26 2 Tiền Giang 4.000 0,75 8 8.000 3,04 7 2,00 1 Bến Tre 32.478 6,07 5 26.300 9,98 4 0,81 4 Trà Vinh 20.000 3,74 6 20.010 7,59 6 1,00 3 Hậu Giang 68 0,01 9 30 0,01 9 0,44 7 Sóc Trăng 45.000 8,41 4 34.000 12,90 3 0,76 5 Bạc Liêu 116.473 21,76 2 63.610 24,13 2 0,55 6 Cà Mau 236.255 44,15 1 83.860 31,82 1 0,35 8 Kiên Giang 74.771 13,97 3 20.060 7,61 5 0,27 9 (Nguồn: BTS, 2006) 2.1.2. Sự phát triển của các mô hình nuôi tôm biển Năm 2005, mô hình nuôi tôm biển đầu tư thấp như quảng canh và quảng canh cải tiến chiếm ưu thế 88,8% (536.863 ha) tổng diện tích nuôi tôm biển của cả nước. ĐBSCL chiếm khoảng 468.855 ha (90,9% của khu vực này). Mô hình nuôi tôm sú đầu tư thấp như nuôi tôm-rừng chiếm 256.112 ha, trong đó tỉnh Cà Mau có khoảng 200.255 ha. Tôm-lúa có khoảng 121.739 ha (Cà Mau: 35.000 ha, Kiên Giang 46.371 ha và Bạc Liêu 24.823 ha) (Hình 2.1). Toàn quốc có tổng diện tích nuôi tôm thâm canh là 7.367 ha vào năm 1999 đạt đến 67.616 ha vào năm 2005, chiếm 11,2% diện tích. Tỉ lệ diện tích nuôi tôm thâm canh của các tỉnh Nam Trung bộ chiếm khoảng 79,4% của vùng này (11.432 ha nuôi thâm canh trong tổng số 14.391 ha diện tích nuôi tôm biển của vùng này) cao hơn khu vực ĐBSCL là 9,02% (48.290 ha). Mặc dù tỉ lệ diện tích nuôi tôm biển thâm canh của ĐBSCL thấp hơn các vùng khác trong nước 6
  20. nhưng tổng diện tích nuôi của mô hình này chiếm 71% tổng diện tích nuôi tôm biển thâm canh của cả nước (BTS, 2006). Tỉ lệ diện tích nuôi tôm biển BTC tăng nhanh vào những năm 2002-2003, sau đó tăng chậm. Trong kế hoạch phát triển nuôi tôm biển, diện tích nuôi tôm BTC và TC chiếm tỉ lệ trung bình của ĐBSCL là 10% vào năm 2010 (BTS, 2003). BTC/TC 48.290 QC/QCCT 109.004 Tôm-lúa 121.739 Tôm-rừng 256.112 - 50.000 100.000 150.000 200.000 250.000 300.000 ha Hình 2.1: Diện tích các mô hình nuôi tôm biển ở ĐBSCL, 2005 2.1.3. Tình hình sản xuất giống tôm biển ở ĐBSCL Trước năm 1990, nghề sản xuất giống tôm biển chưa thành công ở Việt Nam nên tôm giống tự nhiên được sử dụng, do đó nghề nuôi tôm biển không phát triển. Từ năm 1990-1995, sản xuất giống tôm biển thành công và tập trung ở các tỉnh Nam Trung bộ như Khánh Hòa, Ninh Thuận đã đem lại sự phát triển mạnh của nghề nuôi tôm biển trong cả nước. Tuy nhiên, số lượng và chất lượng của giống tôm biển chưa thỏa mãn được nhu cầu phát triển của nghề nuôi tôm thương phẩm, bởi vì nhu cầu con giống tập trung vào khoảng thời gian ngắn trước vụ nuôi tôm. Tôm bố mẹ phụ thuộc vào khai thác ngoài tự nhiên và trại giống quy mô nhỏ. Việc vận chuyển phần lớn tôm giống từ các tỉnh miền Trung về ĐBSCL đã hạn chế khả năng kiểm soát chất lượng con giống. 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2