Luận văn:Công tác lập dự án đầu tư tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thiết kế Xây dựng Việt Nam Vinacodeco
lượt xem 54
download
Đầu tư là hoạt động nhằm thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế đất nước cũng như tăng năng lực sản xuất quốc gia và doanh nghiệp. Đa dạng hóa các lĩnh vực đầu tư đang là mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý, đầu tư vào các lĩnh vực khác nhau nhằm thúc đẩy nền kinh tế ngày một phát triển đa dạng. Hiện nay, tại Việt Nam ngành xây dựng, kinh doanh bất động sản được đánh giá là phát triển mạnh và sôi động nhất trong các ngành nghề đầu tư trong lĩnh lực xây dựng cơ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn:Công tác lập dự án đầu tư tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thiết kế Xây dựng Việt Nam Vinacodeco
- Luận văn Công tác lập dự án đầu tư tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thiết kế Xây dựng Việt Nam Vinacodeco
- MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU................................................................ ........................................ 1 CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP DỰ ÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG VIỆT NAM ................................ 2 1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty ................................ ..................... 2 1.1.1. Giới thiệu lịch sử h ình thành và phát triển củ a công ty ............................ 2 1.1.2. Lĩnh vự c hoạt động củ a công ty .............................................................. 2 1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ....................................................... 3 1.1.4. Năng lực công ty................................ ................................ ..................... 5 1 .1.4.1. Năng lực tài chính ............................................................................. 5 1 .1.4.2. Nhân lực của công ty ................................ ........................................ 6 1.1.4.3. Kết quả đạt được trong thời gian hoạt động của công ty cho đến nay .... 7 1.2. Thực trạng công tác lập dự án tại công ty .................................................... 10 1.2.1. Công tác tổ chức ................................ ................................ ................... 10 1.2.2. Các nội dung nghiên cứu trong quá trình lập dự án ............................... 16 1.3. Lập dự án đ ầu tư xây dựng nhà ở d ành cho ngư ời thu nhập thấp tại xã tiền Phong huyện Mê Linh tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................... 19 1.3.1 Ý tưởng hình thành dự án xây d ựng nhà ở dành cho người thu nhập thấp tạ i huyện Mê Linh tỉnh Vĩnh Phúc................................................................... 19 1.3.3 . Dự báo thị trường nhà ở ........................................................................ 22 1.3.4 Phân tích kỹ thuậ t dự án đầu tư ........................................................... 25 1 .3.4.1. Giới thiệu công trình .................................................................... 26 1 .3.4.2. Phân tích kỹ thuật d ự án. .............................................................. 27 1.3.5. Phân tích tài chính................................................................................. 38 CHƯƠNG II: MỘ T SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP DỰ ÁN TẠI CÔNG TY VINACODECO TRONG THỜ I GIAN TỚI ............. 52 2.1. Kế hoạch của công ty trong thời gian tới đố i cới công tác lập dự án ............ 52 2.2. Mộ t số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập dự án tại công ty VINACODECO ................................................................................................ . 52 2.2.1. Các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình lập d ự án tại công ty .............. 52 2.2.2. Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nội dung công tác lập dự án ......... 53 KẾT LUẬN
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Mộ t số chỉ tiêu tài chính cơ bản năm 2008 – 2009 củ a công ty. ............... 5 Bảng 1.2: Bảng khai năng lực cán bộ chuyên môn và kỹ thu ật ................................ 6 Bảng 1.3:Bảng khai năng lực công nhân................................ ................................ .. 7 Bảng 1.4 : Một số công trình và dự án m à công ty đã và đ ang thực hiện................... 8 Bảng 1.5 : các dự án đầu tư đã và đ ang th ực hiện ................................ ................... 18
- 1 LỜI MỞ ĐẦU Đầu tư là hoạt động nhằm thúc đ ẩy sự phát triển của nền kinh tế đất n ước cũng như tăng năng lực sản xuất quốc gia và doanh nghiệp. Đa dạng hóa các lĩnh vực đầu tư đang là mối quan tâm hàng đầu của các nh à quản lý, đầu tư vào các lĩnh vực khác nhau nh ằm thúc đẩy nền kinh tế ngày một phát triển đa dạng. Hiện nay, tại Việt Nam ngành xây dựng, kinh doanh bất động sản được đánh giá là p hát triển mạnh và sôi động nhất trong các ngành ngh ề đầu tư trong lĩnh lực xây dựng cơ bản, là tiền đề để các lĩnh vực khác có điều kiện phát triển nhanh chóng. Sự góp phần của các công ty xây dựng vào đầu tư xây d ựng cơ bản, xây dựng các công trình cần thiết của quốc gia hiện nay là rất đáng kể. Công ty Cổ Phần Đầu tư và Thiết kế Xây Dựng Việt Nam được th ành lập năm 2003, cho tới nay tham gia vào lĩnh vực đầu tư xây dựng chưa lâu nhưng tình hình đầu tư của công ty ngày càng được mở rộng đáp ứng nhu cầu phát triển, mục tiêu mở rộng sản xuất. Hiện nay, tại Công ty công tác lập dự án đang được coi là một trong những hoạt động quan trọng và đư ợc đầu tư nhiều. Công tác lập dự án của Công ty trong th ời gian qua đ ã đ ạt được những bước chuyển biến đáng kể, các dự án được lập ngày càng tăng cả về số lượng, chất lượng và quy mô đầu tư. Để đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng và đáp ứng nhu cầu phát triển Công ty cần nâng cao năng lực hoạt động, hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư. Qua th ời gian thực tập tại Công ty cổ phần Đầu tư và Thiết kế Xây dựng Việt Nam, tôi đ ã trực tiếp tìm hiểu tình hình thực tế công tác lập dự án đầu tư tại Công ty và đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp với đề tài: “ Công tác lập dự án đầu tư tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thiết kế Xây dựng Việt Nam Vinacodeco”. Chuyên đề thực tập gồm có 2 phần: Chương I: Thực trạng công tác lập dự án tại công ty Cổ phần Đầu tư và Thiết kế Xây dựng Việt Nam Vinacodeco. Chương II: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập dự án tại công ty Cổ phần Đầu tư và Thiết kế Xây dựng Việt Nam.
- 2 CHƯƠNG I THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP DỰ ÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG VIỆT NAM 1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty 1.1.1. Giới thiệu lịch sử hình thành và phát triển của công ty Công ty cổ ph ần Đầu tư Thiết kế và Xây dựng Việt Nam tiền thân là Công ty cổ phần Tư vấn Thiết kế và Xây dựng Việt Nam được thành lập theo giấy phép thành lập doanh nghiệp số 0103002796 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nộ i cấp ngày 11 tháng 9 năm 2003. Tên giao dịch là Viet Nam contruction and investment – d esign joint stock company viết tắt là VINACODECO.,JSC. Trụ sở chính tại tầng 17 tòa nhà 71 Nguyễn Chí Thanh phường Láng Hạ Quận Đống Đa thành phố Hà Nội. Qua quá trình phát triển và trưởng thành, công ty đã mở rộng thêm các lĩnh vực hoạt động kinh doanh và để phù hợp hơn với các lĩnh vự c mới công ty đã đổ i tên thành công ty cổ phần Đầu tư Thiết kế và Xây d ựng Việt Nam với những ngành ngh ề kinh doanh chính là : Đầu tư, th ức hiện các Dự án về Đô thị, nhà ở,khu công nghiệp, kinh doanh b ất động sản, xây dựng các công trình dân dụng,giao thông, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật… Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đang phát triển vượt b ậc, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa Đất nước đang tiến triển mạnh m ẽ. Công ty cũng không nằm ngoài guồng quay chung của nền kinh tế Đất nước, Công ty đã không ngừng đầu tư để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, hiện đ ại hóa trang thiết bị, nâng cao năng lực hoạt động Đầu tư và Xây dựng của công ty. Công ty đã tập hợp được đông đ ảo các cán bộ Công nhân viên, chuyên viên, k ỹ sư có nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực Đầu tư, Quản lý dự án và Xây lắp. 1.1.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi; Sản xuất, mua bán vật liệu xây d ựng, trang thiết bị nội, ngoại thất; Dịch vụ cho thuê máy móc thiết bị và dụng cụ sản xuất trong lĩnh vực xây dựng; Dịch vụ vận chuyển hang hóa Thiết kế kiến trúc : Các công trình dân dụng như nhà ở và công trình công cộng, công trình công nghiệp như nhà, xưởng sản xu ất, công trình phụ trợ, nhà kho,công trình kỹ thu ật phụ thuộc;
- 3 Tư vấn giám sát công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông; Thi công đường điện 35KVA Thi công hệ thố ng phòng cháy ch ữa cháy; Lập và th ực hiện dự án đ ầu tư xây dựng khu đô th ị m ới, khu công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, khu dân cư, văn phòng cho thuê, dịch vụ công cộng ( trung tâm thương mại, khu th ể thao vui chơi giải trí, trường họ c, nhà trẻ, bệnh viện, mẫu giáo); Kinh doanh khai thác các d ịch vụ củ a các dự án trên; Kinh doanh bất động sản; 1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban a. Giám đốc công ty Giám đốc Công ty là người chỉ huy, quản lý, điều hành, đại diện tư cách - pháp nhân cao nh ất của Công ty; Giám đốc Công ty có quyền quyết định cao nhất về quản lý người lao - động, điều hành sản xuất kinh doanh trong toàn Công ty. Xây dựng kế hoạch sản xuất - kinh doanh - tài chính của Công ty, - b. Phòng kế hoạ ch đầu tư Là đơn vị chuyên môn tham mưu, giúp vệc cho Hội đồng quản trị và Giám đốc công ty trong các lĩnh vự c: Tham mưu về chủ trương đầu tư, hướng dẫn các đơn vị lập dự án, thiết kế kỹ thuật, dự toán, thẩm đ ịnh hồ sơ, hiệu quả dự án, lập hồ sơ mời thầu, đấu th ầu, đấu giá và các công việc liên quan khác..đố i với các d ự án và công trình đầu tư mới hoặc đ ầu tư chiều sâu, nâng cấp, cải tạo của các đơn vị trự c thuộc Công ty; trình Lãnh đạo Công ty kết quả đấu thầu, đ ấu giá, chỉ đ ịnh thầu, quyết toán các công trình xây dựng cơ bản nêu trên. Hướng dẫn lập các hồ sơ, kiểm tra việc thực hiện trong suốt quá trình từ đầu tư thành lập d ự án đến khi hoàn thành đưa vào sử dụng theo đúng quy định về đầu tư xây dựng củ a Chính phủ , Quản lý công tác đầu tư xâu dựng cơ bản của Công ty thông qua các hình thức: Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đề xuất hướng giải quyết các vướng mắc trong quá trình th ẩm định d ự án, triển khai dự án và đưa dự án vào khai thác sử dụng, Thực hiện các công việc do Lãnh đ ạo Công ty giao phó Lập dự toán chi tiết và tổng dự toán công trình; - Lập dự toán đề cương khảo sát, lập dự án, thiết kế; - Nghiên cứu các đơn giá định mức dự toán riêng cho các công trình sân - bay và các công trình đặc biệt khác;
- 4 Nghiên cứu các vấn đề về giá, chi phí thực hiện dự án. - c. Phòng Kinh tế - kỹ thuật Thực hiện quản lý kỹ thuật cho tất cả các dự án của Công ty; Tham gia góp ý phương án theo yêu cầu của Giám đốc công ty và Giám đốc dự án; Theo dõi việc áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng; Nghiên cứu, đề xuất cải tiến Hệ thống chất lượng cho phù hợp với các văn bản Pháp luật và tình hình sản xuất, kinh doanh của Công ty; Chủ trì soạn thảo tài liệu của Hệ thống chất lượng; Thường trực Hội đồng khoa học của Công ty; Thực hiện các công việc khác do Giám đốc công ty giao d. Phòng Tài chính Kế toán Là đơn vị chuyên môn tham mưu, giúp việc cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty trong các lĩnh vực: Thực hiện công tác kế toán tài chính đối với hoạt động kinh doanh của Công ty và kế toán tài chính văn phòng Công ty, Tổ chức công tác kế toán và tài chính doanh nghiệp, với chức năng giám đốc, phân phối và tổ chức luân chuyển vốn, Xây dựng kế hoạch tài chính để chủ động cân đối vốn phục vụ có hiệu quả cho sản xuất, kinh doanh và đầu tư phát triển, Tổ chức phân tích ho ạt động kinh tế tài chính, Tổ chức kiểm tra công tác kế toán, kiểm tra quyết toán và kiểm tra việc sử dụng vốn và tài sản trong Công ty. e. Phòng Tổ chức hành chính Là đơn vị chuyên môn tham mưu, giúp việc cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty trong các lĩnh vực: Tổ chức thực hiện công tác hành chính, qu ản trị tại Văn phòng Công ty, Tổ chức thực hiện công tác thông tin, văn thư lưu trữ, điều kiện và phương tiện làm việc tại Văn phòng Công ty, Tổ chức thực hiện công tác tổng h ợp hoạt động củ a Văn phòng Công ty, Thường trực ban thi đua, giúp Lãnh đạo theo dõi công tác thi đ au của Công ty, Thự c hiện các công việc do Lãnh đạo Công ty giao phó
- 5 Sơ đồ tổ chức công ty: Hội đồng quản trị ban giám đ ốc Phòng đầu tư kinh Phòng kế hoạch – k ỹ Phòng tài chính kế Phòng tổ chức hành doanh thuật toán chính Các đ ội thi công xây lắp Các ban quản lý dự án Các tổ sản Các xưởng Tổ k ỹ Tổ kinh Tổ giải xuất chế tạo tế tài thuật phóng chính mặt bằng 1.1.4. Năng lực công ty 1.1.4.1. Năng lực tài chính Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản năm 2008 – 2009 của công ty. Đơn vị: đồng Ch ỉ tiêu Năm 2009 Năm 2008 78.263.647.326 52.654.328.970 doanh thu thuầ n bán hàng 9.880.065.325 6 .111.230.035 lợi nhuậ n gộp 5.328.333 431.254.675 doanh thu hoạt đông tài chính 3.860.506.318 3 .270.508.163 lợi nhuậ n từ hoạ t động kinh doanh 3.860.506.318 3 .270.508.163 tổng lợi nhuậ n trước thuế 1.080.941.796 915.742.286 c hi phí thuế TNDN hiệ n hành 2.779.564.549 2 .354.765.877 lợi nhuậ n sau thuế TNDN Nguồn: Phòng tài chính kế toán
- 6 Tình hình hoạt động sản suất kinh doanh của công ty trong thời gian qua cho thấy tình hình ho ạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tăng nhanh chóng. Qua các năm cho thấy, doanh thu tăng dần chứng tỏ hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Lợi nhuận ròng n ăm 2008 mới chỉ có 3.270.508.163 đồng thì đến năm 2009 con số này đ ã lên tới 3.860.506.318 đồng. Doanh thu thuần năm 2009 tăng 25.609.318.356 đồng so với năm 2008 ; tức là tăng 48,63% so với năm 2008. Lợi nhu ận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh cũng tăng đáng kể, n ăm 2008 đã tăng 118%. Đây là con số đáng mừng về hoạt động đầu tư của Công ty. 1.1.4.2. Nhân lực của công ty Công ty có đội ngũ cán bộ là nh ững người có năng lực có trách nhiệm nghề nghiệp, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, trong việc cùng nhau xây dựng Công ty. Với đội ngũ kỹ sư giỏi, công nhân tay nghề cao đ ã góp ph ần giúp Công ty ngày một lớn mạnh và phát triển hơn trong các lĩnh vực. Công ty với đội ngũ cán bộ chuyên môn gồm 225 nhân viên. Cụ thể: Số cán bộ quản lý và kỹ sư : 52 người. Cao đẳng và Trung cấp : 23 người. Số c ông nhân lành nghề: 150 người. Bảng 1.2: Bảng khai năng lực cán bộ chuyên môn và kỹ thuật Thâm niên Cán bộ chuyên môn và Số TT kỹ thuật theo nghề lượng > 5 năm >10 năm > 15 năm Đạ i học và trên đại học 1 52 Kỹ sư xây d ựng 9 4 2 3 Kiến trúc sư 6 3 2 1 Kỹ sư đường bộ 7 4 1 2 Kỹ sư cầu đường 5 3 2 Kỹ sư kinh tế xây dựng 7 4 2 1 Kỹ sư điện nước 5 1 1 3 Kỹ sư cơ khí 4 2 1 1 Cư nhân kinh tế 9 5 2 2 Cao đẳng 2 13 Cao đẳng xây dựng 6 2 3 1 Cao dẳng giao thông 4 2 2 Cao đẳng kinh tế 3 2 1 Trung cấ p 3 10 Trung cấ p cầu đường 3 1 1 1 Trung cấ p xây dựng 4 2 1 1 Trung cấ p khảo sát 2 1 1 Trung cấ p cơ khí 1 1 Tổng cộng 75
- 7 Bảng 1.3:Bả ng khai năng lực công nhân Số Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc Công nhân theo nghề TT lượng 2/7 3/7 4/7 5/7 6/7 1 Công nhân lái xe ôtô 12 2 8 2 2 Công nhân lái máy xúc 2 1 1 3 Công nhân lái máy lu 4 2 2 Công nhân lái máy ủ i 4 3 2 1 5 Công nhân lái máy san 2 1 1 Thợ sửa chữa 6 2 1 1 Công nhân nề 7 40 5 15 20 Công nhân thi công cầu đường 8 30 5 15 10 Công nhân mộc 9 14 5 2 4 3 10 Công nhân gia công sắt thép 15 5 6 2 2 11 Công nhân trang trí nội ngoạ i thất 11 5 4 2 12 Công nhân lắp đặt điện nước 10 3 3 2 2 13 Công nhân vận hành cẩu tháp 2 1 1 14 Công nhân vận hành máy vận thăng 3 3 Tổng cộng 150 1.1.4.3. Kết quả đạt được trong thời gian hoạt động của công ty cho đến nay
- 8 Bảng 1.4 : Một số công trình và dự án mà công ty đã và đang thực hiện Thời hạn hợp Địa đồng Giá trị do nhà Tên cơ quan ký điểm Tên hợp đồng thầu thực hiện h ợp đồng xây Khởi Hoàn dựng công thành Nhà máy Mì Vị Hương – cty cổ phần Công ty cổ phần Hưng thực phẩm Thiên Th ực Phẩm 13.587.000.000 2003 2004 Yên Hương chi nhánh phía Thiên Hương bắc Công ty cổ phần Công ty cổ phần may Hưng may và thương 14.965.000.000 2003 2004 thương mại Mỹ Hưng Yên mại Mỹ Hưng Nhà máy th ức ăn Nhà máy thức ăn chản chăn nuôi Thiên Hưng nuôi Thiên Hà – cty 15.623.000.000 2004 2005 Hương – Cty Yên CP đầu tư Hà Việ t Đầ u tư Hà Việ t Công ty TNHH Trung tâm vân hóa thể Du lịch và Vĩnh thao và giải trí Vĩnh 40.490.126.905 2004 2005 Thương mại Yên Phúc Hoàng Quy BQL các DA đô công trình cao tầng thị khu vực Hà CT5 – khu đô thị Sông 44.100.532.000 2005 Nội Cty CP ĐT Hà Nộ i 2007 Đà – Mễ Trì – Hà Nộ i PTĐT &KCN Sông Đà BQL các DA đô thị khu vực Hà Hạ tầng kỹ thuật khu Nội Cty CP ĐT Hà Nộ i 21.562.396.000 2005 2006 đô th ị Sông Đà PTĐT&KCN Sông Đà BQL các DA Công trình khách sạ n Quảng Ninh Cty Quảng Sông Đà – Hạ Long – CP ĐT 35.650.178.000 2004 2006 Ninh Qu ảng Ninh PTĐT&KCN Sông Đà BQL các DA Hạ tầng kỹ thuật d ự án Cty CP ĐT Quảng 4.987.462.000 2004 2005 khách sạn Sông Đà PTĐT&KCN Ninh Sông Đà Dự án xây dựng nhà UBND Trạm Lộ Bắc 1.454.053.000 2006 2007
- 9 lớp học trạm lộ Ninh Công trình xây dựng Công ty HÀ nhà máy thức ăn chăn 4.752.730.000 2006 2007 GUYOMARC’H NỘI nuôi GUYOMARCH PHÁP BQL các DA đô Công trình khu thấp thị khhu vực Hà tầng TT4 – khu đô thị Nội Cty ĐT Hà Nộ i 12.371.058.000 2005 2006 Mỹ Đình - Mễ Trì – PTĐT&KCN Hà nội Sông Đà Cty CP Thương Công trình trung tâm mại Dịch Vĩnh giải trí thanh thiếu 23.646.229.000 2007 2009 vụ&Du Lịch Phúc niên Thái Hoàng BQL các DA đô Công trình cao tầng thị khu vực Hà CT1 – khu đô thi Sông 52.265.348.000 2006 Nội Cty CP ĐT Hà Nộ i 2008 Đà PTĐT&KCN Sông Đà GÓI THẦU SỐ 09: Xây d ựng đường trục Ban đầu tư và chính tuyến 1 và hạng xây dựng hạ mục thoát nước mưa, Hà Nộ i 34.116.845.057 2008 2009 tầng kỹ thuậ t cây xanh - dự án chung HTKTC làng văn hóa các dân tộc Việ t Nam GÓI THẦU SỐ 13: Xây d ựng hệ thống Ban quản lý dự cấp nước sinh hoạt, án 195 thuộc thoát nước thải, hệ Ban Quản lý thống thu gom rác – Hà Nộ i 3.148.966.200 2008 2009 Làng Văn Hóa – dự án Đầu tư XD khu Du lịch các dân các làng dân tộc , làng tộc Việ t Nam VH – DT các dân tộc Việ t Công trình văn phòng Công ty CP Thái công ty bến xe khách 78.302.999.000 2009 2010 Hoàng hà Bình công ty Hoàng Hà
- 10 1.2. Thực trạng công tác lập dự án tại công ty Đặc điểm của các dự án tại công ty. Là một trong những Công ty h àng đầu về đầu tư xây d ựng, đặc điểm của các dự án tại Công ty mang đầy đủ đặc điểm của một dự án đầu tư. Ngoài ra, còn có những đặc điểm riêng của dự án đư ợc lập tại Công ty: Một là, các dự án được lập tại công ty chủ yếu là các dự án đầu tư về lĩnh vực xây dựng như xây dựng khu đô th ị mới, khu chung cư cao tầng, văn phòng cho thuê, các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật, các công trình công cộng,… Hai là, các nguồn vốn huy động chủ yếu để thực hiện các dự án được lập tại công ty là vốn tự có của chủ đầu tư, các nguồn vốn huy động khác (như vốn được tài trợ từ các tổ chức, vốn góp từ các đối tác liên doanh,…) và một phần vốn vay tùy theo từng dự án cụ thể. Ba là, thời gian để thực hiện dự án tại công ty nhiều loại và từ 2 – 7 năm,. Cụ thể: dự án xây dựng nhà ở d ành cho người thu nhập thấp tại Mê Linh Vĩnh Phúc có thời gian thực hiện 6 n ăm, khu đô thị mới Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội có thời gian thực hiện dự án là 3 năm;dự án cải tạo chung cư cũ khu tập thể Kim Liên dự kiến thực hiện trong 3 năm … Bốn là, các dự án của Công ty chủ yếu là các dự án đầu tư xây d ựng cơ b ản, khu nhà ở văn phòng cho thuê,…nên kỹ thuật không phức tạp dựa trên thông số kỹ thuật sẵn có, thay đổi linh hoạt theo từng dự án cụ thể. 1.2.1. Công tác tổ chức Công ty cổ phần Đầu tư Thiết kế và Xây dựng Việt Nam là công ty tư nhân, có nhiệm vụ, chức năng chính là: - Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủ y lợi; - Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng, trang thiết b ị nộ i, ngoại thất; - Dịch vụ cho thuê máy móc thiết bị và dụng cụ sản xuất trong lĩnh vực xây dựng; - Dịch vụ vận chuyển hang hóa - Thiết kế kiến trúc : Các công trình dân dụng như nhà ở và công trình công cộng, công trình công nghiệp như nhà, xưởng sản xuất, công trình phụ trợ, nhà kho,công trình kỹ thu ật phụ thuộc; Khoan kh ảo sát đ ịa chất; - Tư vấn giám sát công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông; - Thi công đường điện 35KVA - Thi công hệ thống phòng cháy chữa cháy; -
- 11 - Lập và thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị m ới, khu công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, khu dân cư, văn phòng cho thuê, dịch vụ công cộng ( trung tâm thương mại, khu th ể thao vui chơi giải trí, trường họ c, nhà trẻ, bệnh viện, mẫu giáo); - Kinh doanh khai thác các dịch vụ của các dự án trên; - Kinh doanh b ất động sản; a. Nhân sự cho công tác lậ p d ự án: Ho ạt động đầu tư tại Công ty có sự tham gia của tất cả các phòng ban trong Công ty, phối hợp giữa các phòng ban để đảm bảo tính hiệu quả cho công tác đầu tư tại Công ty. Công tác lập dự án do phòng quản lý phát triển dự án đảm nhận, các phòng ban khác có trách nhiệm thu thập các dữ liệu thông tin liên quan và phân tích các vấn đề của dự án cần lập, kết hợp với phòng qu ản lý phát triển dự án lên kế hoạch đầu tư. Giám đố c Công ty là người điều hành tổng thể toàn bộ dự án: chịu trách nhiệm về các mặt ho ạt động của công ty trước Hộ i đồng thành viên và pháp lu ật hiện hành. Các trách nhiệm chính của giám đốc gồm - Ch ịu trách nhiệm về công tác đối ngo ại. - Là người quyết định các chủ trương, chính sách, mụ c tiêu chiến lược của công ty. - Phê duyệt tất cả các quy đ ịnh áp dụng trong nộ i bộ công ty. - Giám sát và kiểm tra tất cả các ho ạt động về sản xu ất kinh doanh, đầu tư của công ty. - Đề xu ất các chiến lược kinh doanh, đầu tư cho Hội đồng thành viên. - Quyết định toàn bộ giá cả mua bán hàng hóa vật tư thiết bị. - Quyết định ngân sách hoạt động cho các đơn vị và các phòng ban cụ thể trong công ty theo kế ho ạch phát triển - Quyết định các chỉ tiêu về tài chính. - Giám sát toàn bộ hệ thố ng hoạt động trong công ty. Chủ nhiệm Công trình: Là ngư ời chịu trách nhiệm chính đối với Công ty và Ch ủ đầu tư về chất lượng và tiến độ Dự án; - Tổ chức quản lí điều hành công trường - Triển khai chỉ đạo và giám sát thi công đúng thiết kế, đảm b ảo ch ất lượng, khối lượng, tiến độ an toàn và trật tự tại công trình; - Làm việc với chủ đ ầu tư và các bộ ph ận có liên quan tại công trường; - Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về công việc được giao;
- 12 - Báo cáo tiến độ dự án hàng tháng Các chủ trì: Căn cứ vào chuyên ngành được giao, các chủ trì phối hợp với các nhân viên thiết kế trực tiếp thực hiện công tác lập Dự án. Bộ phận khảo sát: Th ực hiện công tác Khảo sát, thu thập các số liệu phục vụ cho công tác lập Dự án; Bộ phận thiết kế: Th ực hiện công tác bóc tách khối lượng, tính toán khái toán, d ự toán, tổng dự toán đầu tư xây d ựng công trình, thiết kế kỹ thuật cho công trình. Phòng kỹ thuật: Th ực hiện công tác kiểm tra kỹ thuật đối với Dự án trước khi hồ sơ được Giám đốc ký, đóng dấu và giao nộp cho Chủ đầu tư. Công tác lập dự án tại Công ty do phòng kế hoạch đầu tư đ ảm nhận, phòng có 8 thành viên, là những người có trình độ đại học và thạc sỹ, có kinh nghiệm trong công tác lập dự án và là nhiệt huyết với công việc, vì thế hiệu quả và chất lượng dự án ngày một được nâng cao hơn. Trong quá trình lập dự án, luôn có sự giám sát của các phòng ban và giám đốc tránh những sai sót không đáng có có thể xảy ra. Góp phần nâng cao chất lượng dự án, từ đó hoàn thiện dần công tác lập dự án tại Công ty.
- 13 b. Quy trình lập dự án N hận nhiệm vụ kế hoạch lập dự án Phòng kế hoạch đầu tư Nghiên cứu kế hoạch và tài liệu Các phòng ban có liên quan liên quan, thu thập tài liệu cần thiết Phòng kế hoạch đầu tư Lập đề cương Duyệt đ ề cương Chủ đầu tư Phòng kế hoạch đầu tư và kết Lập dự án và kiểm tra hợp với các phòng ban khác In, đóng quyển, ký, đóng dấu, nộp Phòng hành chính tổng hợp cho chủ đầu tư Thẩm định Tư vấn thẩm định của chủ đầu tư Phòng hành chính Lưu hồ sơ
- 14 Dựa vào sơ đồ trên ta có thể thấy trình tự thực hiện cũng như nhiệm vụ của các phòng ban cụ thể như sau: Bước 1: Nhận nhiệm vụ, kế hoạch dự án. Cán bộ đ ược phân công dự thảo và thỏa thuận hợp đồng thuộc phòng kế hoạch ch ịu trách nhiệm trong việc xem xét các điều kiện của hợp đồng trước khi trình Giám đốc Công ty quyết định ký kết. Đối với các công việc phức tạp hoặc các công việc phải đấu thầu, Trưởng phòng kế hoạch đ ầu tư có trách nhiệm tham gia thảo luận, nêu rõ các yêu cầu, thống nhất điều kiện của hợp đồng, phối hợp lập và giải thích các điều kiện cần phải đáp ứng trong hồ sơ dự thầu. Bước 2: Thu thập tài liệu cần thiết và nghiên cứu kế hoạch, tài liệu. Sau khi tiếp nhận nhiệm vụ, những phòng ban có liên quan tiến hành thu th ập các d ữ liệu, lập kế hoạch soạn thảo dự án đầu tư. Chủ nhiệm dự án chủ trì việc lập kế hoạch soạn thảo dự án. Kế hoạch gồm các nội dung: Xác định từng bước công việc của quá trình soạn thảo dự án. - Dự tính phân công công việc cho từng th ành viên của Công ty. - Dự tính chuyên gia (ngoài Công ty) cần huy động tham gia giải quyết những - vấn đề thuộc nội dung dự án khi gặp các vấn đề phức tạp cần có sự hỗ trợ tư vấn. Xác đ ịnh cụ thể các điều kiện vật chất và các phương tiện để thực hiện - các công việc soạn thảo dự án nhằm đem lại hiệu quả cao nhất dự án được ra đời. Dự trù kinh phí để thực hiện quá trình so ạn thảo dự án. - Mức kinh phí cho mỗi dự án cụ thể tùy vào quy mô dự án. - Lập lịch trình soạn thảo dự án. - Bước 3: Lập đề cương. Phòng kế hoạch đầu tư tập hợp các thành viên tham gia dự án cùng góp ý kiến để xây dựng nên đ ề cươn g của dự án, tạo điều kiện cho sự tham gia thuận lợi của từng thành viên sau này. Bước 4: Ph ê duyệt đề cương. Phòng kế hoạch đầu tư trình đề cương sơ bộ và dự trù kinh phí soạn thảo lên Giám đốc, sau khi Giám đốc thông qua đề cương phòng quản lý phát triển dự án tiến hành thực hiện lập dự án. Bước 5: Thực hiện lập dự án và kiểm tra Sau khi đề cương được phê duyệt, kinh phí của dự án được phân bổ, phòng kế hoạch đầu tư tiến h ành lập dự án.
- 15 Trong quá trình lập dự án th ường xuyên được phòng kế hoạch xem xét, đối chiếu, điều chỉnh, sửa đổi cho phù hợp với yêu cầu của khách h àng hay kiến nghị nhằm cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm. Các phòng, cán bộ có liên quan, các chuyên gia đánh giá ch ất lượng nội bộ tiến hành thực hiện chương trình đ ánh giá theo đúng kế hoạch và nhiệm vụ quy định sau khi lập dự án xong. Sử dụng kết quả đánh giá nội bộ để thi h ành các biện pháp khắc phục các vấn đề còn tồn tại. Bước 6 : In, đóng quyển, đóng dấu. Trong trường hợp in ấn gặp sai sót nhiều lúc dẫn đến tốn kém, lãng phí, th ậm chí nếu không phát hiện ra sai sót đôi khi còn có những hậu quả khó lường. Chính vì vậy để tăng sự tin cậy và chính xác, cần kiểm tra khâu n ày một cách kỹ càng. Công việc này được giao cho phòng hành chính. Bước 7 : Th ẩm định dự án đầu tư được lập. Chủ đầu tư hoặc một số tổ chức tư vấn thẩm định (ngoài Công ty) th ẩm định dự án. Nhằm mục đích tăng tính khả thi cho dự án. Bước 8 : Lưu hồ sơ Công tác lập dự án tại Công ty do phòng kế hoạch đầu tư đảm nhận, phòng có 5 thành viên, là những người có trình độ đại học và th ạc sỹ, có kinh nghiệm trong công tác lập dự án và là nhiệt huyết với công việc, vì th ế hiệu quả và chất lượng dự án ngày một được nâng cao hơn. Trong quá trình lập dự án, luôn có sự giám sát của các phòng ban và giám đốc tránh những sai sót không đáng có có thể xảy ra. Góp phần nâng cao chất lượng dự án, từ đó hoàn thiện dần công tác lập dự án tại Công ty. c. Cơ sở lập dự án Hiện nay, các công trình xây d ựng đều phải tiến hành các công tác, thủ tục đầu tư theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước. Công ty VINACODECO cũng đã thực hiện đầy đủ những yêu cầu pháp lý : + Luật xây d ựng số 16/2003/QH11 ngà 26/11/2003 của Quố c Hội nước cộng hòa xã h ội chủ nghĩa Việt Nam. + Luật Đầu Tư số 59/2005/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hộ i khóa XI kỳ họp thứ 8. + Nghị đ ịnh 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 qui định chi tiết và hướng d ẫn thi hành 1 số điều luật của Luật đầu tư.
- 16 + Lu ật bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 do Quốc Hội thông qua ngày 29/11/2005. + Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 về lu ật bảo vệ môi trường + Nghị đ ịnh số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của chính phủ về quản lý d ự án đầu tư xây d ựng công trình + Nghị đ ịnh 112/2006/NĐ-CP ngày 7/2/2005 về sửa đổi, bổ sung 1số điều của ngh ị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý đ ầu tư xây dựng công trình. + Nghị định số 209/2004/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về quản lý chất lượng Công trình XD. Một số phương pháp lập dự án mà công ty thường hay sử dụng : phân tích đánh giá dựa trên các chỉ tiêu: Phân tích độ nhạy, Phân tích rủi ro; Mỗi ph ương pháp sẽ đư ợc áp dụng với từng dự án cụ thể sao cho phù hợp nhất. 1.2.2. Các nội dung nghiên cứu trong quá trình lập dự án a. Sự cần thiết phải đầu tư và m ục tiêu đầu tư Để giải quyết phần này công ty thường xem xét, phân tích những khía cạnh sau: Tình hình kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu thực hiện dự án Đáp ứng nhu cầu phát triển của địa bàn thực hiện dự án Phù h ợp với quy hoạch phát triển của địa ph ương cũng như của đất nước Thông thường trong phần này công ty tập trung đánh giá chung về nhu cầu thị trường, h ình thức đầu tư xây dựng công trình, đ ịa điểm xây dựng… Tuy nhiên, tùy thu ộc vào từng dự án cụ thể khác nhau như xây mới hay cải tạo… mà sẽ có th êm những nội dung cụ thể khác nữa nhưng nh ìn chung thường bao gồm các nội dung trên. b. Dự báo thị trường Trong phân tích thị trường, do sản phẩm của dự án là những công trình xây dựng mà lĩnh vực của công ty là đ ầu tư - thiết kế - xây d ựng n ên trong vấn đề dự báo th ị trường xảy ra 2 trường hợp. Th ứ nhất, đối với những công tr ình nh ư nhà máy, xưởng sản xuất… th ì phía công ty k hông cần thiết phải dự báo thị trư ờng mà đó là công việc của phía đối tác còn công việc của phía công ty đa phần chỉ l à thiết kế và thi công theo yêu cầu của đối tác Thứ hai, đó là những dự án đầu tư xây d ựng mà chủ đầu tư chính là công ty
- 17 VINACODECO thì ở đ ây công ty phải dự báo về thị trường của dự án. Phương pháp dự báo thường được sử dụng đó là phương pháp ngoại suy xu thế Phương pháp ngoại suy xu thế: Dựa vào số liệu thống kê để dự báo tăng trưởng. Cần ít nhất 4 năm thống kê cho 1 năm d ự báo. Muốn kết quả dự báo chính xác thì số liệu thống kê phải có quy luật tăng trưởng ổn định Tuy nhiên để có thể có được những số liệu này là khá khó khăn, nên tùy vào từng dự án mà mức độ phân tích cần nông hay sâu. Hơn nữa hiện nay thị trường nhà ở thay đổi rất nhanh và không ổn định, khó có thể xác định quy luật. Tuy nhiên dựa vào từng dự án m à có th ể dự báo nhu cầu của thị trường nơi thực hiện dự án vì như chúng ta biết thì hiện nay thị trư ờng bất động sản luôn có xu hướng tăng hoặc chững lại chứ không mấy khi lại giảm. Tâm lý của người tiêu dùng là mua và mua thêm (nếu có thể) chứ không mấy ai muốn bán do ý thức được rằng vấn đề nhà ở ngày càng quan trọng và khó khăn trước tình hình dân số ngày 1 tăng nhanh nhưng đất đai thì không thể gia tăng. c. Phân tích k ỹ thuật dự án đầu tư Các công trình xây dựng đòi hỏi về mặt kỹ thuật là rất cao vì nó phục vụ cuộc sống cũng như việc snả xuất h àng ngày của con người trong đó. Nếu công trình không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sẽ không đảm bảo an to àn cho con người. Một số nội dung chủ yếu trong phân tích kỹ thuật như sau : Giới thiệu công trình Giới thiệu tiêu chuẩn công trình Phân tích lựa chọn phương án tổ chức thi công. Đánh giá tác động môi trường. Phương án giải phóng mặt bằng Lịch trình, tiến độ thực hiện công trình Tổ chức quản lý khai thác và sử dụng lao động. Các kết quả trong phân tích kỹ thuật của Công ty có độ chính xác và thực tế cao d. Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội Trong phần này công ty thường thường tiến hành tính toán những chỉ tiêu sau: Tổng mức đầu tư và nguồn vố n: Khi xác định tổng mức đầu tư Công ty căn cứ v ào rất nhiều những quy định, nghị định, thông tư…v ề lệ phí, đ ơn giá… Khi tính tổng mức vốn đầu tư thì công ty th ư ờng chia th ành: Chi phí cho xây lắp, Chi phí cho thiết bị, chi phí khác tính cho từng hạnh mục công trình, Dự phòng và
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư tại Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại Thủ Đô
73 p | 420 | 102
-
LUẬN VĂN: Lập dự án tiền khả thi xây dựng cửa hàng số 3 cho Công ty TNHH Thương mại Chấn Phong - Thực hiện công tác tƣ vấn của Công ty TNHH Tư vấn quản lý và đào tạo Lê Mạnh
93 p | 226 | 79
-
Luận văn:Hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư tại Công ty cổ phần Tiến bộ Quốc tế AIC
74 p | 211 | 62
-
Luận văn:Hoàn thiện công tác lập dự án tại công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ điện tử viễn thông
79 p | 224 | 57
-
LUẬN VĂN“Hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư tại công ty cổ phần tư vấn kĩ thuật và đầu tư ACOCI”
120 p | 212 | 53
-
TIỂU LUẬN: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác lập dự án tại công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây lắp thương mại Hoàn Cầu
74 p | 143 | 29
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý các dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ tại Tổng Công ty Đầu tư và phát triển Nhà Hà Nội
21 p | 101 | 22
-
Luận văn tốt nghiệp: Lập hồ sơ dự thầu gói thầu số 01: Xây lắp trung tâm văn hóa, thể thao huyện Dương Minh Châu
189 p | 43 | 21
-
Luận văn tốt nghiệp: Lập hồ sơ dự thầu công trình cải tạo nâng cấp đường Hùng Hương, huyện Gò Dầu
117 p | 30 | 18
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Hoàn thiện công tác lập dự án tại viễn thông Quảng Nam
24 p | 98 | 15
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Nâng cao chất lượng công tác lập Hồ sơ dự toán tại Xí nghiệp Cầu Lớn – Hầm Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế Giao thông vận tải phía Nam (TEDI SOUTH)
86 p | 26 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp: Ứng dụng công nghệ BIM 4D trong lập tiến độ thi công công trình xây dựng
22 p | 61 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Giải pháp nâng cao chất lượng công tác lựa chọn nhà thầu xây lắp dự án nâng cấp Hệ thống công trình hồ chứa nước SALOUN, tỉnh Bình Thuận
130 p | 47 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến công tác lập dự toán ngân sách tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Long An
138 p | 30 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp: Công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động trong lắp đặt mặt dựng Unitized tại dự án tòa nhà văn phòng thương mại Becamex, Công ty Cổ phần BM Windows
103 p | 25 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác bồi thường GPMB dự án: Nâng cấp đường Việt Bắc giai đoạn II (2017 – 2019), địa phận phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên
77 p | 12 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn