intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn công tác tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hà Nội – 3

Chia sẻ: Le Nhu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

116
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thủ kho sử dụng thẻ kho theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn kho của từng vật liệu theo chỉ tiêu số lượng. Hàng ngày khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho, thủ kho tiến hành kiểm tra tính hợp pháp hợp lý của các chứng từ, sắp xếp phân loại cho từng thứ vật liệu theo từng kho và ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho. Mỗi chứng từ được ghi vào một dòng trên thẻ kho. Cuối ngày, thủ kho phải tính ra số lượng tồn kho của từng thứ vật...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn công tác tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hà Nội – 3

  1. Lê Thu Hươ ng Vi ệc h ạch toán chi tiết v ật li ệu đ ượ c ti ến hành như s au: - Tại kho: Thủ kho tiến hành mở các thẻ kho. Thủ kho sử dụng thẻ kho theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn kho của từng vật liệu theo chỉ tiêu số lượng. Hàng ngày khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho, thủ kho tiến hành kiểm tra tính hợp pháp hợp lý của các chứng từ, sắp xếp phân loại cho từng thứ vật liệu theo từng kho và ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho. Mỗi chứng từ được ghi vào một dòng trên thẻ kho. Cuối ngày, thủ kho phải tính ra số lượng tồn kho của từng thứ vật liệu trên thẻ kho Đị nh kỳ sau 15 ngày th ủ k ho có nhiệm v ụ chuy ển toàn bộ c h ứng t ừ lên phòng k ế t oán đ ể làm că n cứ g hi s ổ . Gi ữa thủ kho và k ế t oán t ại phòng k ế t oán l ập phi ếu giao nh ận ch ứng t ừ có ch ữ k ý xác nh ận của cả h ai bên khi kế toán nh ận đ ược ch ứng từ n ày THẺ KHO Bi ểu 4.1 Kho: Bông x ơ Vật t ư: Bông Nga cấp 1 - Đơn vị tính: kg Từ n gày 1/8/2002 đến 31/8/2002 C h ứ ng t ừ Di ễ n gi ả i S ố l ượ ng S ố l ượ ng Tồn nh ậ p xu ấ t N gà y Số thán hiệu g Tồn đầu tháng 379474,6 8/2002 2 0/ 109 Công ty TM Dệ t may 190000 569474,6 8 VN Tp. Hồ C hí Minh 2 7/ 121 Công ty TM D ệt 4171 573645,6 8 may VN Tp. H ồ C hí Minh 2 8/ 28735 Nhà máy s ợ i Vinh 5036,2 568609,4 8 2 8735 Nhà máy s ợ i Vinh 4215 564394,4 . ..... -55-
  2. Lê Thu Hươ ng C ộ ng phát sinh 194171 129913,2 8/2002 T ồ n cu ố i tháng 443732,4 Ngày….tháng….n ăm… K ế t oán tr ưở ng N g ườ i l ậ p bi ể u ( ký, h ọ t ên) - Tại phòng kế toán: Kế toán vật liệu công ty sử dụng sổ chi tiết vật tư để ghi chép tình hình nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu. Sổ chi tiết vật liệu mở cho từng thứ, loại vật liệu tương ứng với thẻ kho của thủ kho. Sổ chi tiết có kết cấu giống thẻ kho nhưng có thêm các cột để ghi chép theo chỉ tiêu giá trị. Trên sổ chi tiết, kế toán vật liệu tính ra số tiền của mỗi lần xuất nhập. Số tiền của mỗi lần nhập được tính căn cứ và hoá đơn, phiếu nhập kho. Số tiền của mỗi lần xuất căn cứ theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Cuối tháng kế toán cộng sổ chi tiết vật liệu, kiểm tra đối chiếu với thẻ kho xem số lượng nhập, xuất, tồn có khớp không, nếu không khớp thì phải kiểm tra lại. Sổ kế toán chi tiết vật liệu chính được đóng thành quyển còn vật liệu phụ ở dạng tờ rơi. Đị nh kỳ , khi nh ận đ ượ c các ch ứng t ừ n h ập kho do th ủ kho chuy ển lên, k ế toán v ật li ệu phân loại s ắp x ếp theo số th ứ t ự củ a phi ếu nh ập theo t ừng kho, căn cứ v ào đó đ ể kế t oán l ập các b ảng kê nh ập kho v ật li ệu và b ảng tổng h ợp nh ập v ật li ệu. BẢNG KÊ NHẬP KHO BÔNG XƠ Bi ểu số 4.3 T háng 8/2002 Ch ứng từ D i ễn giả i TK Số l ượng Đơn giá Thành tiền SH NT Nợ Có 87 1/8 Bông 1521 1521V 5864,4 19482,3 114252000 Trung Qu ốc c ấp 1 88 8/8 Bông 1521 1521V 4033,7 19482,3 78585754 Trung Qu ốc c ấp 1 94 11/8 Bông Mỹ 1 521 1521V 6008 18830 113130640 -56-
  3. Lê Thu Hươ ng 98 12/8 Bông Vi ệ t 1521 331H 201580 20000 403160000 Nam cấ p 0 1 99 13/8 Bông 1521 1521V 5857,5 19482,3 114117572 Trung Qu ốc c ấp 1 . .... Cộng 1053288 191474935 ,2 13 TỔNG HỢ P NHẬP BÔNG XƠ Bi ểu số 4.4 tháng 8/2002 Vật tư ĐVT Cộ ng phát 1521V 154 331H sinh B ông F1 kg 176949376 176949376 Bông r ơi kg 331398000 331398000 ch ải kỹ Bông TQ kg 2909321083 2909321083 cấp 1 Bông VN kg 6227234000 6227234000 cấp1 ..... Cộ ng 19147493513 3563045959 519427376 15065020178 Còn đối với các chứng từ xuất kho, sau khi nhận được kế toán tiến hành đối chiếu kiểm tra và định khoản. Sau khi thu thập các chứng từ xuất kho, kế toán nhập dữ liệu vào máy tính và cuối kỳ máy sẽ tự tính giá vật liệu xuất kho theo giá hạch toán. Vào cuối tháng, máy sẽ in ra" Bảng chi tiết xuất vật tư" cho từng tài khoản và "Bảng tổng hợp xuất vật liệu" cho từng kho. BẢNG KÊ XUẤT KHO BÔNG XƠ Bi ểu số 4 .5 T háng 8/2002 Ch ứng từ D i ễn giả i TK Số l ượng Đơn giá Thành tiền SH NT Nợ Có -57-
  4. Lê Thu Hươ ng 2873 12/8 Bông Vi ệ t 1521V 1521 201580 20341,5 410044561 2 Nam cấ p 3 7 1 1843 19/8 Bông rơ i 1 312H 1521 4028 9000 3625000 8 chả i k ỹ 2873 27/8 Bông Vi ệ t 1521V 1521 104554 20341,5 212678832 4 Nam cấ p 3 8 1 98 30/8 Xơ 621H1 1521 310800 15571,6 390727192 S unkyon 6 8 99 13/8 Bông Tây 621H 1521 45979 19883,7 914233562 Phi c ấp 1 2 . .... Cộng 1210280 197357835 ,4 36 TỔNG HỢ P XUẤT VẬT TƯ Bi ểu số 4.6 tháng 8/2002 Vật tư ĐVT Cộ ng phát 1312H 1521V 621H1 sinh B ông F1 kg 148280736 77465472 70815264 Bông r ơi kg 317673000 183987000 133686000 ch ải kỹ Bông Tây kg 1658590562 1658590562 Phi cấp 1 Bông TQ kg 1954617560 1954617560 cấp1 Bông VN kg 6227233945 6227233945 câp 1 ..... Cộ ng 19735783536 261452472 6608792888 12865538176 Đố i v ới vật li ệu nhận gia công xu ất kh ẩu, ở công ty không th ực hi ện k ế toán giá tr ị củ a v ật liệu do khách hàng gửi đ ến mà ch ỉ h ạch toán đ êns phần chi phí th ực t ế phát sinh trong quá trình s ản xu ất. Do đó, trên s ổ k ế toán chi ti ết v ật li ệu và phiếu vật t ư, k ế toán ch ỉ theo dõi chỉ tiêu s ố l ượ ng c ủ a v ật liệu. -58-
  5. Lê Thu Hươ ng Vi ệc công ty l ập ra bảng kê chi ti ết các ch ứng t ừ n h ập xu ất v ật li ệu có tác dụng nâng cao khả n ăng n ắm bắt và đố i chi ếu tình hình bi ến độ ng v ật li ệu với các chứng t ừ nhập, xu ất trong tháng, thể hi ện tính sáng tạo củ a k ế toán trong việc h ạch toán v ật li ệu. Bảng t ổng h ợp nh ập xuất tồn kho v ật liệu đ ượ c mở c ho từng kho, chi tiết cho t ừng loại v ật li ệu. Trên b ảng này theo dõi c ả v ề mặt s ố l ượng và giá tr ị củ a từng lo ại v ật li ệu nh ập, xu ất, tồ n kho trong tháng S ố l i ệu trên "Bảng t ổng h ợp nh ập, xuất, t ồn kho v ật li ệu" v ới số l i ệu trên "Bảng kê chi tiết các chứng t ừ xu ất vật li ệu" và "Bảng kê chi ti ết các ch ứng t ừ nh ập v ật liệu" đ ượ c k ế toán đố i chi ếu v ới s ố l i ệu trên th ẻ k ho củ a th ủ kho -59-
  6. Lê Thu Hươ ng 5. Tổ chức ki ểm kê kho v ật tư . Công ty Dệt may Hà Nộ i tiến hành ki ểm kê kho v ật li ệu nhà máy xác đ ịnh chính xác số li ệu, ch ất li ệu, giá tr ị củ a t ừng th ứ nguyên vật li ệu hi ện có tại th ời đi ểm ki ể m kê. Bên c ạ nh đ ó vi ệc ki ểm kê giúp cho Công ty ki ểm tra tình hình b ảo qu ản phát hi ện và x ử lý các trườ ng h ợp hao h ụt, h ư h ỏng mất mát để c ó biện pháp x ử lý k ịp th ờ i. Ví dụ : Đố i v ới nguyên v ật li ệu qua ki ểm kê đ ánh giá phát hiện kém ph ẩm ch ất giá trị t hì xin thanh lý theo quyết đ ịnh củ a Công ty. Nếu v ật li ệu v ẫn còn tốt thì xin đ ánh giá theo giá trị b an đ ầu. Nguyên vật li ệu của Công ty có số lượ ng l ớn, nhiều chủ ng lo ại ph ức t ạp nên quá trình kiểm tra th ường kéo dài. Vì vậy Công ty tiến hành kiểm kê đ ị nh kỳ 6 tháng mộ t lần (6 tháng đ ầu n ăm, 6 tháng cuố i n ăm). Công ty tổ ch ức kiểm kê ở tất cả các kho, mỗ i kho đ ượ c l ập mộ t b ảng ki ểm kê bao g ồ m 3 ngườ i. 1 thủ kho. 1 thố ng kê. 1 k ế t oán v ật li ệu. Kế toán th ực hi ện so sánh đố i chi ếu gi ữa sổ chi ti ết v ật t ư v ới số l ượ ng th ực t ế t rong kho tìm ra nguyên nhân vật t ư b ị d ư t h ừa hay thi ếu h ụt là do các nguyên nhân, th ờ i ti ết, khí h ậu hay do hao h ụt khi cần đo đ ong đ ếm. Kết qu ả k i ểm kê đượ c ghi vào “ biên bản ki ểm kê” do phòng k ế ho ạch th ị tr ườ ng l ập. Cu ối k ỳ ki ểm kê, biên b ản đ ượ c g ửi lên phòng k ế toán, k ế toán t ập h ợp số li ệu tính giá trị và xác đ ịnh chênh lệch th ừa thi ếu cho từng lo ại. Chênh lệch th ừa S ố l i ệu tồn kho ki ểm S ố l i ệu tồn kho sổ = - thi ếu kê s ách Sau đ ó k ế toán tính giá trị c hênh lệch cho từng lo ại tr ướ c khi l ập báo cáo căn cứ k ết qu ả k i ểm kê k ế toán hạch toán như s au. Th ừa phát hi ện qua kiểm kê Nợ TK 152, 153. Có TK 3381. Thi ếu phát hiện qua ki ểm kê -60-
  7. Lê Thu Hươ ng Nợ TK 138 (1) Có TK 152, 153 -61-
  8. Lê Thu Hươ ng PHẦN III PH ƯƠ NG H ƯỚNG HOÀN THI ỆN TỔ CH ỨC HẠCH TOÁN V ẬT LI ỆU VÀ NÂNG CAO HIỆ U QUẢ SỬ DỤNG NGUYÊN V ẬT LIỆU TẠ I CÔNG TY D ỆT MAY HÀ NỘ I I . NHẬN XÉT CHUNG VỀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN VẬT LIỆU Ở C ÔNG TY D ỆT MAY HÀ NỘ I. S au h ơn 20 n ăm xây d ựng và tr ưởng thành, công ty Dệt may Hà Nộ i đ ã không ng ừng l ớn mạnh v ề mọi mặt. Công ty đ ã và đ ang gặt hái đ ượ c nh ững thành t ựu to l ớn, tr ở t hành mộ t trong nh ững doanh nghi ệp thành công nh ất của ngành D ệt may Vi ệt Nam. Nhìn chung, công ty Dệt may Hà Nộ i có b ộ m áy quản lý ch ặt ch ẽ, các phòng ban đ ượ c phân công nhi ệm v ụ mộ t cách rõ ràng, khoa h ọ c và phố i h ợp nhị p nhàng. Cùng v ới s ự p hát tri ển củ a công ty, công tác t ổ ch ứ c qu ản lý và h ạch toán nguyên vật li ệu nói riêng và hạch toán nói chung cũ ng không ng ừng đ ượ c hoàn thi ện đ ể p hù h ợp với quy mô sản xu ất kinh doanh. Th ực hi ện đ ượ c đ iều đó s ẽ g óp ph ần vào vi ệc s ử dụng nguyên vật li ệu hi ệu qu ả h ơn n ữa và góp ph ần tích cực h ạ giá thành s ản ph ẩm, t ừ đó t ạo ra s ức cạnh tranh cho sản ph ẩm trên th ị t r ường. Sau mộ t th ời gian đ ượ c th ực t ập t ại phòng k ế t oán - tài chính củ a công ty Dệt may Hà Nộ i, đ ượ c ti ếp xúc v ới cán b ộ , nhân viên k ế t oán cũ ng nh ư các ph ần mà h ọ p hụ trách, em thấy việc h ạch toán t ại công ty có nh ững đ i ểm n ổi b ật sau đ ây: - Công ty tổ ch ức h ệ th ống ch ứng t ừ đ ã v ận dụ ng h ệ thố ng tài kho ản k ế t oán đúng v ới ch ế đ ộ và bi ểu mẫu do Bộ T ài chính ban hành. Hệ t h ống tài khoản củ a công ty đ ã ph ản ánh đ ầy đ ủ mọ i ho ạt động kinh t ế p hát sinh. Vi ệc s ắp x ếp, phân công các tài khoản trong h ệ thống tài kho ản củ a công ty là phù h ợp v ới tình hình s ản xu ất kinh doanh. - Về v i ệc v ận d ụng hình th ức s ổ k ế toán: Để qu ản lý và h ạch toán các ph ần hành k ế toán, phòng k ế t oán đ ã áp dụng hình th ức s ổ nhật ký ch ứng t ừ. Đây là hình thức sổ c ó nhi ều ưu đi ểm trong quá trình qu ản lý và h ạch toán ở các doanh nghiệp s ản xu ất hi ện nay cũ ng nh ư ở công ty Dệt may Hà Nộ i. -62-
  9. Lê Thu Hươ ng - Về công tác qu ản lý: Là mộ t đ ơn v ị s ản xuất kinh doanh ngành công nghiệp nh ẹ, sản ph ẩm củ a công ty D ệt may Hà Nộ i đ ã đ ứng v ững đ ượ c trên thị tr ườ ng trên ch ụ c n ăm nay. Mặc dù g ặp nhiều khó khăn trong n ền kinh t ế th ị tr ườ ng nh ưng công ty r ất nh ạy bén trong công tác qu ản lý và đ ang tìm nh ững b ướ c đ i mới cho mình. Hi ện nay công ty đ ã áp dụng nhi ều chính sách đẻ nâng cao uy tín v ới khách hàng v ề ch ất l ượ ng s ản ph ẩm trong đó có việc thực hi ện tố t công tác quản lý nói chung và công tác qu ản lý vật li ệu nói riêng. Cụ th ể công ty đ ã có nhi ều chú tr ọng trong công tác quản lý v ật li ệu t ừ khâu thu mua, dự tr ữ, b ảo qu ản và sử d ụng. + Đố i v ới công tác thu mua v ật li ệu: Công ty có mộ t đ ội ngũ cán b ộ thu mua ho ạt bát, nhanh nhẹn, n ắm v ững đượ c giá c ả trên th ị t r ường, tìm đ ượ c nguồ n mua nguyên v ật li ệu và thu mua v ới giá cả p hù h ợp, đ áp ứng kị p th ời nhu cầu s ản xuất kinh doanh củ a công ty. Công ty đ ã l ập đ ượ c đ ịnh mức s ử d ụng và dự t r ữ v ật li ệu cần thiết, h ợp lý, đ ảm b ảo quá trình sản xu ất kinh doanh củ a công ty không b ị n g ừng tr ẹ, không lãng phí v ốn vo d ự t r ữ vật li ệu tồn kho không cần thi ết. + Đố i v ới công tác t ổ ch ức kho v ật t ư: Các kho đ ượ c tổ ch ứ c khoa h ọ c, b ảo qu ản h ợp lý theo tính n ăng, công d ụng củ a t ừng lo ại v ật t ư. Hệ t hống kho r ộng rãi, thoáng, đ ủ ánh sáng, thu ận ti ện cho vi ệc nh ập, xu ất và ki ểm kê v ật li ệu. + Đố i v ới khâu s ử d ụng v ật li ệu: Công ty đ ã xây d ựng đ ượ c h ệ t hống định mức s ử dụ ng ti ết ki ệm v ật li ệu. Nhờ đó, v ật li ệu xu ất dùng đ úng mụ c đ ích s ản xu ất và qu ản lý s ản xu ất d ựa trên định mức v ật li ệu tr ướ c. khi có nhu cầu v ề v ật li ệu thì các b ộ ph ận s ử dụng làm phiếu xin l ĩnh v ật tư g ửi lên phòng sản xu ất kinh doanh, sau khi xem xét tính hợp lý, h ợp l ệ củ a nhu cầu s ử d ụng v ật li ệu, phòng s ản xu ất kinh doanh xét duuy ệt. Bằng cách đ ó v ẫn có thể cung cấp v ật li ệu đ ầy đủ , k ịp th ời mà tránh đ ược tình trạng hao hụt, lãng phí v ật li ệu. - Công ty áp dụ ng ph ươ ng pháp kê khai thường xuyên đ ể t h ực hi ện k ế t oán hàng tồn kho và kế toán chi ti ết v ật li ệu s ử dụ ng ph ươ ng pháp th ẻ song sông đ ược s ử d ụng nh ất quán trong niên đ ộ k ế t oán, đ áp ứng yêu cầu theo rõi thườ ng xuyên liên tục mộ t cách tổ ng h ợp tình hình biến -63-
  10. Lê Thu Hươ ng động v ật t ư ở các kho. Đi ều này có tác d ụng r ất l ớn vì công ty luôn chú trọ ng vi ệc b ảo toàn giá trị h àng tồn kho cũng như v i ệc ti ết ki ệm chi phí v ật li ệu, h ạ giá thành s ản phẩm góp ph ần ngày mộ t hoàn thiện công tác qu ản lý và hạch toán v ật li ệu. Bên cạnh đ ó s ố l i ệu k ế toán đ ượ c ghi chép rõ ràng, ph ản ánh trung thực chính xác tình hình hiện có, t ăng, gi ảm nguyên vật li ệu trong kỳ . Kế toán nguyên v ật liệu đ ã th ực hi ện vi ệc đ ối chi ếu ch ặt ch ẽ g i ữa s ổ k ế t oán v ới kho nguyên v ật li ệu, đ ảm b ảo tính cân đ ốigi ữa ch ỉ tiêu số l ượ ng và giá tr ị . Giữa k ế toán t ổng h ợp và k ế toán chi ti ết cũng thườ ng xuyên đố i chi ếu đ ảm b ảo các thông tin về t ình hình biến đ ộng nguyên v ật l ệu đ ượ c chính xác tình hình hiện có, t ăng giảm nguyên v ật li ệu trong kỳ . Kế toán nguyên vật li ệu đ ã th ực hi ện vi ệc đối chiếu ch ặt ch ẽ g i ữa sổ kế t oán v ới kho nguyên v ật liệu, đ ảm b ảo tính cân đối gi ữa ch ỉ tiêu số l ượ ng và giá tr ị . Gi ữa k ế toán t ổ ng h ợp và k ế t oán chi ti ết cũng thườ ng xuyên đố i chi ếu đ ảm b ảo các thông tin về t ình hình biến đ ộng nguyên v ật liệu đ ượ c chính xác - Bộ máy k ế t oán củ a công ty đ ượ c t ổ ch ức theo hình th ức t ập trung. Toàn bộ công vi ệc k ế t oán đ ượ c t ập trung tại phòng k ế toán ,v ới mộ t đ ộ i ng ũ n hân viên có trình đ ộ đ ại h ọ c, có kinh nghiệm ngh ề nghi ệp , nh ạy bén v ới nh ững đòi hỏi mới củ a th ị t r ường, h ọ đ ượ c giao nhi ệm v ụ cụ t h ể, phù h ợp v ới n ăng l ực củ a mình. Các nhân viên phòng k ế toán tài chính luôn hoàn thành nhi ệm v ụ , cung cấp thông tin kế t oán mộ t cách th ường xuyên đ ầy đ ủ v à chính xác, giúp ban lãnh đ ạo công ty đ ánh giá đ ượ c k ết qu ả s ản xu ất kinh doanh củ a công ty mình. - Công ty đ ánh giá v ật li ệu theo giá th ực t ế. Giá xu ất là giá bình quân cả kỳ d ự tr ữ, ph ương pháp này ph ản ánh chính xác s ố v ật li ệu xu ất dùng trong tháng. Tuy nhiên đ ể t ạo đ i ều ki ện thu ận ti ện cho vi ệc tính toán, công ty đ ang tiếp tụ c nghiên cứu nh ằm vi tính hoá toàn ph ần công tác k ế toán tại công ty. - Qua phân tích tình hình chung củ a công tác k ế t oán vật liêu tại công ty, có th ể th ấy r ằng công tác k ế t oán v ật li ệu đ ượ c ti ến hành khá n ền n ếp, đ ảm b ảo tuân thủ theo ch ế đ ộ k ế t oán, phù h ợp với yêu cầu của công ty, đáp ứng đ ượ c yêu cầ u qu ản lý, t ạo đ i ều ki ện đ ể qu ản lý chặt ch ẽ -64-
  11. Lê Thu Hươ ng tình hình nh ập-xu ất t ồ n kho, tính toán phân bổ chính xác giá tr ị nguyên v ật li ệu cho t ừng đố i t ượ ng sử d ụng. I I. MỘT SỐ G IẢ I PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN H ẠCH TOÁN VẬT LI ỆU TẠ I CÔNG TY D ỆT - MAY HÀ NỘ I Với t ư c ách là mộ t sinh viên th ực t ập , dù th ời gian tiếp xúc th ực tế v à trình độ có h ạn, em cũ ng xin mạnh d ạn đ ưa ra mộ t số g i ải pháp nh ằm góp ph ần hoàn thiện thêm mộ t b ướ c công tác kế t oán v ật li ệu t ại công ty nói riêng và công tác kế toán nói chung 1 . Xây dựng s ổ danh đi ểm vậ t t ư t hống nhất cho toàn công ty Để t hu ận ti ện cho công tác quản lý vật li ệu đ ượ c ch ặt ch ẽ t hống nh ất, đ ối chi ếu ki ểm tra đ ượ c d ễ d àng và d ễ p hát hiện khi sai sót và thu ận ti ện cho vi ệc mu ố n tìm ki ếm thông tin về mộ t lo ại v ật li ệu nào đó, tr ướ c h ết công ty nên mở "S ổ d anh điểm v ật li ệu". Sổ d anh đ i ểm v ật li ệu đ ượ c mở t heo tên g ọi, quy cách nguyên vật liệu b ằng hệ t hống ch ữ số, đ ơn vị tính và gía h ạch toán mu ốn mở đ ượ c s ổ này trướ c h ết công ty p h ải xác đ ịnh số d anh đ i ểm v ật li ệu th ống nh ất trong toàn công ty ch ứ k hông phải xác đị nh tuỳ ý chỉ gi ữa kho và phòng k ế toán. S ổ d anh đi ểm v ật t ư còn cung cấp thông tin về giá trị v ật li ệu xu ất, t ồn kho bất cứ k hi nào theo giá h ạch toán. Bởi vì nh ư đ ã nói ở trên, h ạch toán chi ti ết v ật li ệu ở c ông ty áp dụng ph ươ ng pháp th ẻ song song và vi ệc tính giá xu ất vật li ệu theo ph ương pháp bình quân cả kỳ d ự t rữ thì k ế toán không theo dõi đ ượ c gía trị vật li ệu xuất kho và tồ n kho trong tháng, ch ỉ đ ến cuố i tháng mới bi ết đ ượ c. Nh ư v ậy, việc mở s ổ d anh đi ểm v ật t ư s ẽ g óp ph ần gi ảm b ớt khối l ượng công việc h ạch toán, s ử lý nhanh chóng, cung cấp thông tin kịp th ời phụ c vụ qu ản lý, đi ều ch ỉnh s ản xu ất kinh doanh và rất thu ận ti ện cho vi ệc s ử d ụng ph ần mềm k ế t oán cho ph ần v ận hành h ạch toán vật li ệu trên máy vi tính S ổ d anh đi ểm v ật liệu có th ể đ ượ c xây d ựng theo mẫu sau: -65-
  12. Lê Thu Hươ ng Bi ểu số 1 .1 SỔ DANH Đ IỂM VẬT LIỆU Kho Danh đ i ểm Tên vậ t liệ u Đ ơn v ị t ính Giá hạ ch toán Ghi v ậ t li ệu chú B ông 1521 Vật li ệu kg chính 1521 A Nhóm bông kg 1521 A01 Bông Việ t kg Nam 1 521 A02 Bông Nga kg . ... 1521 B Nhóm x ơ kg 1521 B01 Xơ N anlon kg 1521 B02 Xơ kg Sunkyong ...... 1 522 Vậ t liệ u phụ 1522 A01 NaOH 1522 A02 H2SO4 ..... Mở s ổ d anh đi ểm v ật li ệu phải có sự kết h ợp nghiên cứu củ a phòng k ế toán, phòng k ế toán cung ứng sau đó trình lên cơ quan ch ủ qu ản củ a công ty để t hố ng nh ất qu ản lý và s ử dụ ng trong toàn công ty 2. Hoàn thi ện hạ ch toán chi ti ết v ật li ệu Hi ện nay, công ty đ ang sử d ụng ph ươ ng pháp th ẻ song song đ ể h ạch toán chi tiết nguyên v ật li ệu. Ph ươ ng pháp này tuy đơn gi ản, dễ l àm song công vi ệc ghi chép nhi ều và trùng lặp, tố n nhiều công s ức. Mặt khác, do đ ặc đi ểm v ật li ệu ở c ông ty có nhi ều ch ủng lo ại, v ới t ấn xu ất nh ập xu ất nhi ều, nên công việc theo dõi tình hình nh ập - xuất -tồn nguyên vật li ệu của k ế toán viên không đ ảm bảo đ ượ c công vi ệc ghi -66-
  13. Lê Thu Hươ ng chép, h ạch toán hàng ngày. Do đó, k ế toán thanh toán v ẫn ph ải tr ợ giúp mộ t ph ần công vi ệc này. Do đó đ ặc đ i ểm v ật li ệu củ a ty là đ a d ạng v ề ch ủng lo ại, h ơn n ữa h ạch toán chi tiết vật li ệu theo ph ươ ng pháp thẻ song song ch ỉ phù h ợp v ới các doanh nghiệp có ít ch ủng lo ại v ật li ệu, bi ến đ ộng ít... cho nên theo em công ty áp d ụng phươ ng pháp th ẻ song song là ch ưa phù h ợp. Trong đi ều ki ện hiện nay, công ty nên áp ph ươ ng pháp sổ số d ư t rong vi ệc h ạch toán chi tiết v ề n guyên v ật liệu. Ưu đ iểm củ a phươ ng pháp này là s ự k ết h ợp ch ặt ch ẽ g i ữa vi ệc h ạch toán nghiệp vụ củ a thủ k ho cới vi ệc ghi chép củ a k ế toán vật li ệu. Trên cơ sở đ ó, ở k ho ch ỉ h ạch toán về s ố l ượng và ở phòng k ế toán ch ỉ h ạch toán v ề giá trị nguyên v ật liệu. Với ph ươ ng pháp này có thể k h ắc ph ụ c đ ượ c h ạn ch ế củ a ph ương pháp sổ chi ti ết và sẽ t ạo đi ều kiênj th ực hi ện ki ểm tra th ường xuyên có hệ t hống gi ữa k ế toán và th ủ kho, đ ảm b ảo số li ệu k ế toán chính xác , k ịp th ời. Theo ph ươ ng pháp s ổ s ố d ư, trình tự hạch toán chi ti ết nguyên v ật li ệu đ ượ c th ực hi ện theo các bướ c sau: Bướ c 1: Gi ống như p h ương pháp th ẻ s ong song, t ại kho v ẫn dùng th ẻ kho đẻ g hi chép tình hình nhập, xu ất, t ồn kho v ật li ệu v ề mặt s ố l ượ ng. Ngoài ra , cu ối tháng thủ kho còn ph ải ghi số l ượ ng tồ n kho vào sổ dư. Bước 2: Căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất vật liệu , kế toán lập bảng kê nhập, bảng kê xuất vật liệu để ghi chép tình hình nhập, xuất vật liệu hàng ngày hoặc định kỳ. Từ các bảng kê nhập, bảng kê xuất vật liệu, kế toán lập các bảng luỹ kê nhập, xuất, tồn làm căn cứ lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật liệu theo chỉ tiêu giá trị của từng nhóm, từng loại vật liệu. Bướ c 3: Kế t oán mở s ổ d ư s ử dụ ng cho cả n ăm theo từng kho, t ừng l o ại nguyên vật li ệu, đ ượ c ghi mộ t dòng s ổ t ổng h ơp d ư v ề số l ượng và giá trị s au đ ó giao cho thủ kho ghi cột s ố l ượ ng d ư v ào cuố i tháng và đ ưa lên phòng k ế t oán ghi cột s ố ti ền d ư b ằng cách lấy s ố l ượng ở các s ổ dư n hân v ới giá trị h ạch toán. 3. Hoàn thi ện công tác tính giá v ật liệu -67-
  14. Lê Thu Hươ ng Hi ện nay, công ty đ ang áp dụ ng ph ương pháp bình quân cả k ỳ d ự t r ữ đ ể tính giá xu ất kho nguyên vật liệu. Theo ph ương pháp này, cu ối tháng k ế t oán căn cứ vào số l ượ ng, giá tr ị v ật li ệu tồn đ ầu tháng và nh ững l ần nh ập trong tháng đ ể t ính ra đ ơn giá bình quân thực t ế củ a v ật li ệu xu ất kho. Công ty áp dụ ng ph ương pháp nay, mặc dù đ ơn gi ản, d ễ l àm nh ưng đọ chính xác không cao. Hơn n ữa, công vi ệc tính toán dồ n vào cuố i tháng gây ảnh h ưởng t ới công tác quyết toán nói chung và tập h ợp chi phí sản xu ất nói riêng. Do đ ặc đ iểm s ản xu ất củ a công ty là trong tháng số l ần nh ập, xu ất nguyên vật li ệu diễn ra th ươ ng xuyên. h ơn n ữa, giá tr ị t h ực t ế củ a v ật li ệu mua vào luôn biến động. Nh ư đ ã nói ở p h ần th ực t ế, l ượ ng v ật li ệu phụ c vụ cho s ản xu ất củ a công ty chủ y ếu là mua t ừ b ên ngoài và từ n hi ều nguồ ng khác nhau, do đ ó giá cả ở mỗ i nguồn mua cũ ng s ẽ k hác nhau, và mỗ i l ần mua giá cả củ a t ừng lo ại v ật li ệu ở cùng mộ t nơi cũng có s ự khác biệt b ởi n ền kinh tế thi tr ườ ng hàng hoá r ất phong phú và đ a d ạng. Theo em, v ới chủ ng lo ại và số l ượ nh vật li ệu s ử d ụng cho s ản xu ất củ a công ty là r ất nhi ều, đ ể c ho việc ghi sổ v à cung cấp thông tin kế t oán qu ản tr ị về chi phí giá thành đ ượ c k ịp th ời, giảm b ớt khố i l ượ ng công vi ệc ghi chép vào cu ối tháng, thì công ty nên sử dụ ng phươ ng pháp giá h ạch toán đ ể tính giá xu ất kho v ật li ệu. Theo phươ ng pháp này, giá h ạch toán có thể l à giá do công ty đ ặt ra hoặc l ấy giá bình quân đ ơn vị từ k ỳ t r ướ c. Dùng giá h ạch toán, k ế t oán s ẽ t h ường xuyên theo rõi đ ượ c giá tr ị v ật li ệu xu ất dùng trong tháng. Giá trị v ật li ệu xu ất kho = Lượ ng v ật liệu xu ất kho x Giá h ạch toán Cu ối tháng, trên cơ s ở số li ệu or các sổ sách như: Sổ c hi tiết, b ảng t ổng h ợp nh ập v ật li ệu, k ế toán xác đ ịnh h ệ số giá củ a vật li ệu và tính số c hênh lệch giá trị vật li ệu xuất kho giữa gía thực t ế và giá h ạch toán.Hệ s ố g iá có th ể đ ượ c tính cho từng lo ại, t ừng nhóm hoặc t ừng th ứ v ật li ệu ch ủ y ếu tu ỳ thuộ c vào yêu cầu và trình độ q u ản lý củ a công ty Giá th ực tế v ật li ệu t ồn đ ầu kỳ v à nh ập trong kỳ Hệ s ố giá = Giá h ạch toán v ật liệu tồ n đ ẩu kỳ và nh ập trong kỳ -68-
  15. Lê Thu Hươ ng Sau khi đã tính ra đ ượ c chênh l ệch gía tr ị v ật liệu xu ất kho,k ế toán ghi bút toán đi ều ch ỉnh giá tr ị v ật li ệu t ừ giá h ạch toán sang giá thực t ế t heo số chênh lệch đ ượ c tính Đố i v ới vật li ệu tồn kho cuối tháng,k ế toán s ẽ tính theo cách sau Giá trị v ật li ệu = Giá trị v ật liệu + Giá trị v ật li ệu - Giá trị v ật li ệu t ồn cuối k ỳ tồn đầu kỳ nh ập trong kỳ xu ất trong kỳ 4. Hoàn thi ện vi ệc l ập sổ chi tiết v ật li ệu: S ổ c hi tiết củ a công ty đ ang s ử d ụ ng không phản ánh chi phí thu mua v ật li ệu mà ch ỉ theo dõi giá mua v ật li ệu là giá h ạch toán ghi ttrên hoá đ ơn ngoài các chi phí có liên quan. Chi phí thu mua v ật li ệu phát sinh th ường theo dõi trên các nh ật ký ch ứng từ số1 ,s ố 2 . Giá v ật li ệu đ ượ c tính toán vào cu ố i kỳ t rên b ảng kê s ố 3. Nh ư v ậy,công ty có th ể theo dõi tr ực ti ếp ph ần chi phí này trên sổ k ế toán chi tiết v ật li ệu nh ư s au Bi ểu số 4 .1 Sổ kế t oán chi ti ết vậ t li ệu Tài kho ản: 1522 Tên vật t ư: NaOH đ ặc S ố d anh đi ểm: 1522 A01 Đơ n vị tính: Kg Kho : hoá ch ất Ghi Nhập Xu ấ t Tồn Chứ ng từ D i ễn gi ả i TKĐƯ chú SL TT SL TT SL TT SH NT Tồn đầu kỳ Nhậ p (xuấ t )trong 331 x x kỳ C hi phí thu mua 331 x x Cộng phát sinh x x x x Tồn cu ỗi k ỳ x x 5. Hoàn thi ện khoả n tạ m ứng mua v ậ t li ệu Th ực t ế công ty không mở t ài kho ản 141 "Tạm ứng", mà vi ệc t ạm ứng cho phòng k ế ho ạch cung ứng để mua v ật li ệu l ại di ễn ra thườ ng xuyên, do v ậy r ất cần thi ết ph ải mở T K141 việc mở TK141 không nh ững -69-
  16. Lê Thu Hươ ng tuân th ủ t heo đ úng quy định củ a thủ tụ c t ạm ứng mà còn giúp cho việc theo dõi tạm ứng mộ t cách thu ận l ợi. Do v ậy vật li ệu chiếm kho ảng 80% trong tổng s ố giá thành sản ph ẩm nên s ố t i ền tạm ứng cho mua vật li ệu trong kỳ là r ất l ớn, mà k ế t oán l ại theo dõi và thanh toán tạm ứng trên s ổ c hi tiết thanh toán với ng ười bán. Nh ư v ậy, cán b ộ cung ứng củ a công ty khi nh ận t ạm ứ ng có vai trò như mộ t ngườ i bán và như th ế t hì tạm ứ ng và thanh toán tạm ứng không đ ượ c theo dõi v ề t h ời h ạn thanh toán , hạch toán. Vi ệc h ạch toán nh ư v ậy dẫn đ ến việc thanh toán các khoản t ạm ứng kéo dài ngày gây ra tình tr ạng chi ếm d ụng vố n và s ẽ l àm thất thoát vố n củ a công ty . Để k h ắc phụ c đi ều này, h ạch toán kho ản t ạm ứ ng thu mua v ật li ệu có th ể l àm nh ư s au: Khi nghi ệp v ụ t ạm ứng phát sinh , t ức là ng ườ i đ i mua v ật li ệu vi ết đ ơn xin tạm ứng sau khi ki ểm tra tính h ợp lý,hợp l ệ củ a đ ơn xin tạm ứng k ế toán thanh toán vi ết phi ếu chi, khi đ ó k ế t oánghi s ổ theo dõi thanh toán t ạm ứng theo đ ịnh kho ản: Nợ T K141(Chi ti ết t ừng ng ườ i t ạm ứng) Có TK 111 Khi v ật liệu v ề nh ập kho, k ế t oán căn cứ vào hoá đ ơn, phi ếu nh ập ghi: Nợ TK 152 (Chi ti ết) Nợ T K 133 Có TK 141 (Chi tiết t ừng ng ườ i t ạm ứ ng) Nếu số t iền t ạm ứng th ừa, ngườ i t ạm ứng s ẽ nộ p l ại cho kế t oán và k ế toán ghi vào sổ theo dõi thanh toán tạm ứng: Nộ p b ằng ti ền: N ợ TK 111 Có TK 141 Nếu tr ừ vào l ươ ng N ợ T K 334 (Chi ti ết) Có TK 141 Nếu s ố t iền chi mua vật li ệu l ớn h ơn s ố t ạm ứng thì k ế t oán l ập phi ếu chi thanh toán cho ng ườ i t ạm ứng: Nợ T K 141 Có TK 111 -70-
  17. Lê Thu Hươ ng Kế t oán mở s ổ chi ti ết theo dõi thanh toán tạm ứng TK 141. Sổ n ày đ ượ c mở c ho cả n ăm, mỗ i đố i t ượ ng tạm ứng đượ c theo dõi trên mộ t vài trang s ổ . Ph ương pháp lập s ổ chi ti ết TK 141: - Ch ứng từ: Ghi số h i ệu, ngày tháng, phi ếu chi, số séc . . . - Cộ t di ễn gi ải: Ghi nội dung chi tạm ứng, th ời gian thanh toán tạm ứng. - Cột s ố d ư: Số d ư Nợ TK 141: Ph ản ánh số chi ch ưa h ết củ a các l ần t ạm ứng. - Cộ t ghi Nợ TK 141: Ph ản ánh các khoản t ạm ứng cho người đi mua v ật liệu. - Cột ghi Có TK 141: Ph ản ánh v ật t ư hàng hoá mua v ề. S ố li ệu t ổng cộ ng mỗ i tháng trên s ổ chi ti ết TK 141 dùng đ ể v ào NKCT s ố 1 0: S Ổ C HI TI ẾT TK 141 Bi ểu số 5 .1 Sổ phát Ngày tháng Chứ ng từ Số dư Di ễn gi ả i TKĐƯ sinh ghi sổ SH NT Nợ Có Nợ C ó 1. Số dư đầu kỳ 2 . Số p hát sinh trong k ỳ . ........... C ộ ng s ố p hát sinh 3. Số dư cuối kỳ Ngày .....tháng .....năm Ng ườ i ghi s ổ Kế t oán trưở ng (Ký, họ t ên) (Ký, họ t ên) 6.Trích l ậ p d ự p hòng giả m giá hàng tồn kho . Theo quy lu ật củ a nền kinh tế th ị tr ườ ng,hàng hoá nói chung và v ật li ệu nói riêng đ ượ c mua bán v ới s ự đ a d ạng và phong phú tuỳ theo nhu câù s ử d ụng. Giá c ả củ a chúng cũ ng thườ ng xuyên không ổ n đ ịnh. Có th ể -71-
  18. Lê Thu Hươ ng tháng này giá v ật li ệu cao hơn tháng tr ướ c và ng ượ c l ại, do đó đã làm ảnh h ưởng đ ến vi ệc xác đ ị nh chính xác giá thực t ế v ật liệu mua vào, l ại càng khó trong việc h ạch toán kết qu ả s ản xu ất kinh doanh. Em ngh ĩ v i ệc l ập d ự p hòng giảm giá hàng t ồn kho là th ực s ự c ó ý nghĩa đ ối v ới công ty Dệt may Hà Nộ i,nh ất là khi giá cả không ổn đị nh, tỷ g iá h ối đoái th ất th ường mà ch ủng lo ại v ật li ệu mua vào ngày càng nhiều do yêu cầu mở r ộng s ản xu ất. Lập d ự p hòng giảm giá hàng tồ n kho s ẽ giúp côgn ty bình ổ n giá tr ị v ật li ệu cũ ng nh ư hàng hoá trong kho, tránh đượ c cú sốc củ a giá cả th ị t r ường. Bên cạnh đó, vi ệc l ập d ự phòng gi ảm giá hàng tồn kho nhi ều khi còn đ óng vai trò là những b ằng ch ứng quan trọ ng củ a công tác ki ểm toán và kiểm tra k ế toán toàn công ty. Dự p hòng gi ảm giá còn có tác d ụng làm gi ảm lãi niên đ ộ k ế toán, n ên doanh nghiệp tích luỹ đ ượ c mộ t nguồn tài chính mà lẽ r a nó đ ã đ ượ cphân chia. Ngu ồn tài chính này tạm th ời n ằm trong tài sản l ưu đ ộng và khi cần s ử dụng đ ể b ù đ ắp cho các khoản thi ệt h ại thực t ế d o v ật t ư, s ản ph ẩm hàng hoá t ồn kho bị gi ảm giá phát sinh. Mộ t đ i ểm l ợi n ữa đó là l ập d ự p hòng giảm đ ượ c ghi nh ận như mộ t kho ản chi phí làm giảm thu nh ập doanh nghiệp ph ải nộp Vi ệc l ập d ự phòng gi ảm giá hàng t ồn kho đ ược l ập theo các đ i ều ki ện: Số d ự phòng không đượ c v ượ t quá số l ợi nhu ận thực t ế phát sinh củ a công ty sau khi đ ã hoàn nh ập các kho ản d ự phòng đã trích từ n ăm tr ướ c, và có b ằng ch ứng v ề các v ật li ệu tồn kho tại th ời điểm l ập báo cáo tài chính có giá trị t h ường thấp h ơn giá ghi trên s ổ k ế toán. Tr ướ c khi l ập d ự phòng, công ty ph ải l ập hội đ ồng th ẩm đ ị nh mức đ ộ gi ảm giá củ a v ật li ệu tồ n kho.Căn cứ vào tình hình giảm giá, s ố l ượng tồ n kho thực t ế, công ty xác đ ị nh mức d ự phòng theo ph ươ ng thức sau: M ứ c d ự p hòng L ượ ng vậ t li ệ u t ồ n Giá hạ ch toán Giá th ực t ế t rên gi ả m giá vậ t li ệ u = kho gi ả m giá t ạ i X trên s ổ k ế t oán - th ị t r ườ ng t ạ i cho n ă m kế h o ạ ch 31/12 n ă m báo cáo 31/12 Giá th ực tế v ật li ệu trên th ị trườ ng b ị gi ảm giá t ại th ời đi ểm 31/12 là giá có th ể mua ho ặc bán trên th ị t r ường.Việc l ập phòng ph ải ti ến hành riêng cho t ừng lo ại v ật liệu và t ổng h ợp vào b ảng kê chi tiết kho ản d ự phòng -72-
  19. Lê Thu Hươ ng gi ảm giá v ật li ệu tồ n kho củ a công ty. Bảng kê này chính là căn cứ đ ể h ạch toán vào chi phí qu ản lý củ a công ty. 7. Hoàn thi ện vi ệc ứ ng dụ ng tin họ c vào hạ ch toán v ật liệu Hi ện nay, đ ứng tr ướ c nhu cầu thông tin ngày càng cao, ở n ướ c ta đ ang diễn ra quá trình tin học hoá trên nhi ều lĩnh v ực củ a n ền kinh t ế q uố c dân, ứng dụ ng máy vi tính vào công tác kế t oán ở các doanh nghi ệp s ản xu ất ch ủ y ếu hướ ng vào vi ệc xây d ự ng h ệ th ống công trình k ế toán phù h ợp với đ ặc đi ểm công tác k ế t oán củ a công ty. Tuy nhiên, cần th ấy rõ th ực tế trong công tác kế t oán ,về mặt tâm lý là sự cố g ắng tránh nh ững bi ến động hoá mang tính nguyên tắc ảnh h ưở ng đ ến ho ạt đông củ a công ty mà ch ủ y ếu là nh ững bi ến động v ề mặt tổ ch ức. Vì th ế, vi ệc đ ưa máy vi tính vào công tác kế t oán nên triển khai theo từng công đ o ạn đ ể t ránh gây xáo đ ộng l ớn trong quá trình hạch toán . Đố i v ới kế t oán nguyên vật li ệu có thể x ây d ựng ch ươ ng trình tự đ ộng hoá toàn bộ quá trình xử l ý, l ưu gi ữ b ảo qu ản ch ứng t ừ , in ấn sổ sách. Với công ty Dệt may Hà Nộ i, k ế t oán chi tiết v ật li ệu ph ần l ớn đ ượ c th ực hi ện trên máy vi tính, nhưng b ảng kê s ố 3 v à bảng phân b ổ s ố 2 v ẫn ph ải do k ế toán t ự kh ớp giá, do vậy đòi hỏ i k ế toán ph ải h ết s ức cẩn th ận mới đ ảm b ảo đ ượ c đ ộ chính xác cao. Bên cạnh đ ó mộ t nhân tố h ết s ức quan trọ ng trong k ế t oán b ằng máy vi tính đ ó là ph ần mề m k ế t oán có t ốc đ ộ s ử dụ ng ch ưa th ật nhanh đ ã h ạn ch ế t ới công tác k ế t oán nói chung và k ế toán v ật li ệu nói riêng. Từ thực t ế nh ư v ậy, theo em công ty nên có kế h o ạch đổ i mới ph ần mề m máy vi tính và nâng cấp máy đ ể t ăng t ốc đ ộ x ử lý thông tin cho ra những k ết qu ả tố t và chính xác. 8. Hoàn thi ện vi ệc ghi sổ chi tiết thanh toán với ng ười bán. Vật li ệu nh ập kho củ a công ty chủ y ếu t ừ n guồn thu mua bên ngoài. Hiện nay công ty đ ang s ử d ụng hình th ức s ổ n h ật ký ch ứng t ừ đ ể h ạch toán t ổng h ợp nguyên vật li ệu. Nhìn chung, các s ổ sách mà công ty s ử d ụng theo hình thức s ổ này là phù hợp, nh ưng riêng sổ chi ti ết thanh toán v ới ng ười bán em th ấy là ch ưa h ợp lý. S ổ chi ti ết này dùng để g hi chép các nghi ệp vụ p hát sinh trong quan hệ mua bán v ới t ừng ng ườ i bán ho ặc ng ườ i đ i mua. Th ực t ế mẫu s ổ m à công ty đ ang sử dụ ng không ph ản ánh đ ượ c các kho ản sau: Khoản công ty còn phải tr ả và nhãng khoản mà -73-
  20. Lê Thu Hươ ng công ứng tr ướ c cho ng ười bán, do đó gây khó kh ăn cho việc theo dõi nh ững kho ản công n ợ v à nh ững kho ản mà công ty còn phải thu, ph ải tr ả. Để đ ảm b ảo cho việc cung cấp nguyên vật li ệu đ ượ c liên tụ c làm cho quá trình sản xu ất không b ị g ián đo ạn là công việc quan trọng hàng đ ầu, do vậy vi ệc tìm nguồ n v ật t ư cung cấp thườ ng xuyên cho sản xu ất v ới ch ất lượ ng t ốt s ẽ là mố i quan tâm củ a công ty. Bên cạnh đó, ph ải theo dõi tình hình thanh toán, phươ ng th ức th ức thanh toán đ ể có nh ững bi ện pháp thích hợp nh ằm thúc đ ẩy mố i quan h ệ mua bán. S ổ chi ti ết thanh toán với ngườ i bán mở t ừ k hi phát sinh quan hệ mua bán t ới khi thanh toán xong ti ền hàng. Số liệu trên sổ c hi tiết thanh toán v ới ng ười bán v ừa làm cơ cở đ êr ghi nh ật ký chứng t ừ số 5 , v ừa theo dõi có h ệ thố ng thanh toán d ứt đ i ểm tr ọn v ẹn v ới ng ườ i bán. Do đ ó, đ ể phù hợp v ới yêu cầu theo dõi mộ t cách thuận l ợi, liên t ụ c, có h ệ t hống, k ế t oán nên mở s ổ chi ti ết tài khoản 331 theo các mẫu sau: Kết cấu: Bi ểu 1.2 Cơ s ở số li ệu: Sổ chi ti ết thanh toán với ng ườ i bán củ a tháng tr ướ c, hoá đ ơn phiếu nh ập khi mua hàng và các ch ứng t ừ thanh toán Ph ương pháp ghi - Cộ t s ố d ư đ ầu tháng: Lấy s ố li ệu ở cộ t số d ư cu ố i tháng củ a s ố n ày tháng tr ướ c. S ố d ư n ợ: Ph ản ánh số ti ền công ty ứng tr ướ c cho ng ười bán củ a tháng tr ướ c Số dư co: Phản ánh số tiền công ty còn nợ người bán của tháng trước - Số p hát sinh + Ph ần ghi Có TK331, ghi Nợ các TK... Căn cứ vào phi ếu nh ập kho, hoá đ ơn kế toán ghi theo đị nh kho ản Nợ T K 152 (Chi ti ết) Nợ T K 133 (1331): Phương pháp khấu tr ừ C ó TK331: Nếu hoá đơn theo ph ươ ng pháp VAT tr ực ti ếp thì ghi: Nợ T K 152 (Chi ti ết): Có TK 331: S ố t i ền hàng: Ghi vào cộ t TK 152 ph ần giá trị thực t ế -74-
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2