intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luân văn: Doanh thu chính của các ngân hàng hiện đại và việc tìm kiếm các nghiệp vụ tăng doanh thu mới hiện nay (part 3)

Chia sẻ: Tt Cao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:39

63
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Về lực lượng lao động: So với quy mô hoạt động của NHCT Hà Nam, thì hiện tại số lượng lao động là khá lớn, tuy nhiên những lao động này chưa đáp ứng đúng với yêu cầu của nhiệm vụ do trình độ chuyên môn thấp, trình độ nghiệp vụ non. + Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ chưa được chú trọng đúng mức: Bộ phận kiểm tra kiểm soát nằm dưới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc chi nhánh thường làm công việc mang tính chất sự vụ, chưa thực sự gắn kiểm...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luân văn: Doanh thu chính của các ngân hàng hiện đại và việc tìm kiếm các nghiệp vụ tăng doanh thu mới hiện nay (part 3)

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com l•nh đạo có nhiều biến động dẫn đ ến công tác điều hành không được liên tục, chưa đ áp ứng với yêu cầu thực tế của cơ chế thị trư ờng. + Về lực lượng lao động: So với quy mô hoạt động của NHCT Hà Nam, thì hiện tại số lượng lao động là khá lớn, tuy nhiên những lao động n ày ch ưa đ áp ứng đúng với yêu cầu của nhiệm vụ do trình độ chuyên môn th ấp, trình độ nghiệp vụ non. + Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ chư a được chú trọng đúng mức: Bộ phận kiểm tra kiểm soát nằm dưới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc chi nhánh thường làm công việc mang tính chất sự vụ, chưa thực sự gắn kiểm soát với trách nhiệm của từng bộ phận nghiệp vụ, kiểm soát không đ i kèm xử lý rút kinh nghiệm, chính vì vậy kết quả kiểm tra kiểm soát nội bộ không mang tính pháp lý cao. + Công tác đ ào tạo cán bộ chưa sát với nhiệm vụ thực tiễn: Hiện tại một phần lớn cán bộ nghiệp vụ chưa đào tạo cơ bản về nghiệp vụ, công tác đào tạo trong thời gian qua mang nặng tính bằng cấp, không gắn với nghiệp vụ chuyên môn, một số nghiệp vụ đò i hỏi phải có đ ào tạo chuyên sâu như: Điện toán, thanh toán quốc tế thì hầu như chưa đ ược chú trọng đào tạo. + Cơ chế tín dụng không ổn định, nhất là quy chế về thế chấp tài sản và cho vay không có tài sản đảm bảo, cho vay đ ối với doanh nghiệp bị lỗ... + Sự tồn tại một lượng vốn cho vay quá hạn từ các n ăm trước không thu được làm chiều hướng nợ quá hạn tiếp tục gia tăng. Hơn nữa, việc thực hiện xử lý nợ quá hạn và hình thức xử phạt cán bộ có số dư nợ quá hạn quá cao của NHCT Hà Nam như k ỷ luật, giữ lương, chuyển công tác khác hoặc đ ình ch ỉ cho vay tập trung thu nợ quá
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com h ạn; Mặt khác một số cán bộ tín dụng mới mắc vào các vụ án của khách h àng bị liên đới kỷ luật, đã làm cho cán bộ ngân h àng sợ cho vay. + NHCT m ở rộng địa bàn ho ạt động nhưng lượng cán bộ rất ít và h ầu như không phải ngư ời địa phương nên không có đ iều kiện tìm hiểu thị trường, khai thác tiềm n ăng, biểu hiện d ư nợ tăng rất chậm, dư nợ bình quân đầu người 2 phòng giao dịch Kiện Khê và Lý Nhân từ 300 triệu đồng đ ến 500 triệu đồng/người . - Nguyên nhân khách quan. + Về cơ chế chính sách: Ngân hàng hoạt động trong một môi trường có nhiều cơ chế chính sách không đồng bộ như: Cấp vốn, xử lý tài sản, cơ chế về lãi suất, thị trường tiền tệ, việc thay đổi cơ chế điều h ành làm ảnh hưởng lớn đ ến việc đầu tư có h iệu quả của ngân hàng. + Về phía khách hàng: Th ị trường sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm nhỏ h ẹp, manh mún, hàng hoá tiêu thụ không có uy tín trên th ị trư ờng, rất khó thâm nhập và phát triển, trong khi đó n ăng lực tài chính của doanh nghiệp lại yếu, hầu như không đủ vốn để giải quyết các vướng mắc trong kinh doanh và tạo động lực cho sự phát triển, nên hiệu quả kinh doanh rất thấp. NHCT Hà Nam có nợ tồn đọng 30% thuộc nợ cho vay ngo ài quốc doanh; 70% thuộc nợ cho vay kinh tế quốc doanh. Trong hoạt động thực tế mâu thuẫn đ ặt ra là đ ến năm 2001 cho vay kinh tế ngoài quốc doanh diễn ra rất khó khăn, biểu hiện ở số lượng khách hàng vay, doanh số cho vay giảm hoặc tăng không đáng kể; Nợ quá h ạn tăng cao cũng có một số quan điểm cho rằng, vốn cho vay của các NHTM thoả m •n nhu cầu vay vốn của các hộ sản xuất kinh doanh, thực tế khảo sát cho thấy
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com không ph ải vậy, mà có vấn đề nổỉ cộm là nhu cầu vốn vay của hộ sản xuất kinh doanh rất lớn, song ngân h àng không cho vay được, nguyên nhân do rất nhiều vướng mắc về cơ chế chính sách về vốn tự có, tài sản thế chấp... + Các nguyên khác: Sự phát triển kinh tế nói chung bị chững lại, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, thương mại dịch vụ gặp khó khăn. Vốn đầu tư nước ngoài và các d ự án đầu tư lớn của Chính phủ vào địa bàn tỉnh hầu như không có, các đơn vị kinh tế quốc doanh sau khi được tái lập đã dần bộc lộ yếu kém, thua lỗ và phá sản mất khả năng chi trả. Mô hình kinh tế cũng bộc lộ những hạn chế đó là: Quy mô nhỏ bé, không có khả n ăng sản xuất hàng hoá cao. Khu công nghiệp mới Đồng Văn đã hình thành từ vài n ăm nay nhưng h ầu như không thu hút được đầu tư. Không có đ iều kiện áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, năng suất lao động th ấp, việc sử dụng các nguồn lực chưa hợp lý, hiệu quả kinh doanh chưa cao. Chính sách của Nhà nư ớc về quyền sử dụng đ ất còn nhiều vướng mắc, hầu hết các hộ sản xuất kinh doanh muốn vay vốn đều chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Chính sách về bán thanh lý tài sản thế chấp còn b ất cập làm cho các tài sản bắt nợ của ngân hàng không bán được. Cho vay h ộ sản xuất kinh doanh của ngân hàng trong thời gian qua chỉ mới hỗ trợ vốn cho hộ sản xuất với dự án đầu tư nhỏ, lẻ, trên địa bàn chưa có các dự án tập trung để hộ sản xuất và ngân hàng tham gia. Kinh tế tiểu thủ công nghiệp, vùng n ghề, làng nghề phát triển ở diện hẹp, hiệu quả chưa cao.
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Mối quan hệ giữa hoạt động ngân hàng với các cấp chính quyền, nhất là phường, xã, th ị trấn có vai trò quan trọng trong cho vay hộ sản xuất kinh doanh. Những nơi có chính quyền ủng hộ mạnh hoạt động ngân hàng thì mang lại hiệu quả rõ rệt, nếu n gược lại th ì ch ất lượng giảm sút, biểu hiện nợ quá hạn trong dân cao. Chương 3: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại ngân hàng công thương Hà Nam 3 .1. Định hướng hoạt động của NHCT Hà Nam. 3 .1.1. Định hướng của Đảng và Nhà nước về mục tiêu, chiến lược trung dài hạn với phát triển ngành ngân hàng. Việc cải cách hệ thống NHTM Nhà nước, đã và đang đ ược Chính phủ, NHNN và các cơ quan quản lý hết sức quan tâm, tạo đ iều kiện đ ể các ngân hàng cải cách với tốc độ nhanh, từng bư ớc hội nhập quốc tế. Chương trình cơ cấu lại nợ, giải quyết nợ tồn đọng được khẩn trương phân lo ại và đánh giá chính xác khối lượng nợ tồn đọng đ ể có biện pháp xử lý từng loại theo Quyết định số 194/CP của Chính phủ. Đại hội Đại biểu to àn quốc lần thứ IX của Đảng cộn g sản Việt Nam đã đề ra chiến lược phát triển kinh tế- xã hội 10 năm (2001-2010) và phương h ướng nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội 5 năm (2001-2005), m ục tiêu chiến lược trung và d ài h ạn đối với ngành Ngân hàng là: - Thực thi chính sách tiền tệ, b ảo đ ảm ổn đ ịnh kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng, kích thích đầu tư phát triển. Sử dụng linh hoạt, có h iệu quả các chính sách tiền tệ như: Tỷ giá, lãi su ất, nghiệp vụ thị trường mở theo các nguyên tắc của thị trường. Hình thành môi trường minh bạch, lành mạnh và
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com b ình đ ẳng trong hoạt động tiền tệ ngân hàng, ứng dụng công nghệ thông tin, mở rộng nhanh các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt và thanh toán qua ngân h àng. Đa d ạng hoá các hình th ức huy đ ộng vốn, cho vay, cung ứng các dịch vụ và tiện ích ngân hàng thu ận lợi và thông thoáng đến mọi doanh nghiệp và dân cư, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn tín dụng cho sản xuất, kinh doanh và đời sống. Hình thành đồng bộ khuôn khổ pháp lý, áp dụng đầy đủ hơn các tiết chế và chu ẩn mực quốc tế trong hoạt động tiền tệ ngân hàng. Giải quyết nợ tồn đọng đi đôi với tăng cường các đ ịnh chế pháp lý, kinh tế và hành chính về nghĩa vụ trả nợ của người đi vay và bảo vệ quyền thu nợ hợp pháp của người cho vay. Cơ cấu lại hệ thống ngân hàng, phân b iệt chức n ăng NHNN, NHTM Nhà nước, chức n ăng cho vay của Ngân hàng chính sách với chức n ăng kinh doanh tiền tệ của NHTM. Bảo đảm quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm của NHTM trong kinh doanh. - Xây dựng và thực hiện chính sách tiền tệ nhằm ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, thúc đẩy sản xuất tiêu dùng, kích thích đ ầu tư phát triển, đảm bảo nền kinh tế tăng trưởng cao về bền vững. Phát triển thị trường vốn và tiền tệ với các h ình th ức đ a dạng thích hợp, bao gồm hệ thống ngân hàng, th ể chế tài ch ính phi n gân hàng, công ty bảo hiểm, các quỹ đầu tư và bảo lãnh đầu tư nhằm thu hút các n guồn vốn đầu tư trong xã hội, mở rộng nguồn vốn dài hạn và trung h ạn. Giảm m ạnh các hình thức bao cấp về vốn, tín dụng. Cải cách hệ thống NHTM, tách chức n ăng tín dụng chính sách ra khỏi chức n ăng kinh doanh của các NHTM Nhà nước, đ ặt các NHTM Nh à nư ớc hoạt động trong môi trường cạnh tranh lành m ạnh hoá
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com toàn bộ hệ thống NHTM cổ phần và NHTM Nhà nư ớc. Triển khai an toàn và từng bước mở rộng phạm vi hoạt động của thị trường chứng khoán. 3 .1.2. Mục tiêu phát triển của NHCT Việt Nam trong giai đoạn tới. - Mục tiêu tổng quát: Xây dựng NHCT Việt Nam th ành một ngân hàng chủ lực và h iện đại của Nhà nước, hoạt động kinh doanh có hiệu quả, tài chính lành mạnh, kỹ thuật công nghệ cao, kinh doanh đa ch ức năng, chiếm thị phần lớn ở Việt Nam, xếp lo ại BB trên thị trường quốc tế. - Phương châm hành động: + Giai đoạn 2000-2005: “Phát triển - an toàn và hiệu quả”. + Giai đoạn sau 2005: “Hội nhập và phát triển vững chắc”. - Lĩnh vực đổi mới mang tính then chốt: + Đa dạng hoá vốn tự có. + Cơ cấu lại tổ chức màng lưới theo mô hình NHTM hiện đại, một bộ máy kinh doanh n ăng động có khả năng thích ứng với thị trường. + Tín dụng: Đổi mới cơ bản hoạt động kinh doanh tín dụng theo nguyên tắc thương m ại và thị trư ờng. Thực hiện các hình thức, dịch vụ tín dụng, đại lý hoa hồng và d ịch vụ quản lý vốn đối với các chương trình tín dụng, phí thương mại cho Nh à nước và cho các tổ chức tài chính tín dụng và đ ịnh chế tài chính khác. + Mở rộng nâng cao chất lư ợng, hiệu quả các sản phẩm dịch vụ truyền thống phát triển các sản phẩm dịch vụ mới. Từng bước nâng cao tỷ trọng dịch vụ chiếm tỷ lệ n gày càng tăng lên trong tổng thu nhập từ hoạt động kinh doanh. Đến năm 2010 tỷ lệ thu dịch vụ trên tổng thu nhập chiếm từ 25 -30%.
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Hiện đ ại hoá công nghệ tin học ngân h àng: Đến năm 2010 khoảng 70% khối lượng giao dịch và nghiệp vụ được ứng dụng kỹ thuật công nghệ hiện đại. + Đổi mới căn b ản cơ chế tiền lương theo nguyên tắc tiền lương kinh doanh ph ải gắn với chất lư ợng hiệu quả lao động. - Ph ấn đấu đ ến năm 2010 đ ạt các thông số đ ánh giá về một NHTM “Mạnh”: + COOK (tỷ lệ vốn tự có trên tổng tài sản Có) đạt 8% + ROE (tỷ lệ lãi trên vốn) từ 13-15% + ROA (tỷ lệ lãi trên tài sản Có) gần 1% + Nợ quá hạn ở dưới mức 3% - Quy mô phát triển: Tốc độ tăng trư ởng tài sản nợ, tài sản Có bình quân 15% năm (riêng từ năm 200 -2005 tăng 20%), cơ cấu tài sản Có: Dư nợ cho vay nền kinh tế và d ân cư chiếm 75 -80% trong cơ cấu tổng tài sản Có, 20-25% còn lại là hoạt động trên th ị trường tiền tệ-thị trường vốn. 3 .1.3. Định hướng phát triển kinh tế của tỉnh Hà Nam. - Mục tiêu tổng quát giai đoạn 2001 -2010: Ra sức phát huy nội lực đi đôi với tranh thủ thu hút, khai thác tốt các nguồn lực bên ngoài để đầu tư phát triển, chuyển dịch m ạnh cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn. Tiếp tục đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp toàn diện, vững chắc. Tận dụng mọi cơ hội khai thác thị trư ờng Hà Nội và hoà nh ập vào quá trình phát triển của vùng đồng bằng sông Hồng, vùn g kinh tế trọng đ iểm Bắc Bộ và cả nước. Phấn đ ấu tăng trưởng kinh tế với tốc độ nhanh, ổn định, vững chắc. Kết hợp h ài hoà mục
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com tiêu, yêu cầu phát triển kinh tế với phát triển văn hoá, xã hội, cải thiện và nâng cao mức sống của nhân dân. - Phương hướng mục tiêu 5 năm (2001-2005): Đẩy mạnh phát triển sản xuất nông n ghiệp toàn diện, nâng cao chất lượng hiệu quả và đa dạng sản phẩm, đồng thời ưu tiên phát triển công nghiệp -xây dựng, xuất khẩu với tốc độ nhanh đ ể thúc đẩy hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý, hiệu qu ả. Tiếp tục sắp xếp và đổi mới, nâng cao chất lượng hiệu quả sản xuất kinh doanh của các DNNN. Củng cố, tăng cường công tác quản lý các Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp, phi nông nghiệp hoạt động hiệu quả theo Luật Hợp tác xã. Tăng cường cơ sở hạ tầng kinh tế- xã hội, tạo tiền đề cho giai đoạn phát triển tiếp theo. Nâng cao năng lực khoa học, công nghệ, giáo dục-đào tạo, coi trọng phát huy nguồn lực con người. Tích cực giải quyết các vấn đ ề bức xúc như việc làm, xoá đó i, giảm nghèo, cải thiện đ ời sống nhân d ân. Đề ra các chỉ tiêu sau: + Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng bình quân 9%/n ăm. + Thu nhập b ình quân đầu người đến 2005 đạt 4,5-5 triệu đồng/năm. +Chuyển dịch cơ cấu kinh tế đến 2005 có tỷ trọng: Nông nghiệp: 32% Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây d ựng: 34% Dịch vụ: 34% + Giá trị sản xuất nông nghiệp (bao gồm cả nông, lâm nghiệp, thuỷ sản) tăng bình quân 3,5%/n ăm. + Giá trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tăng bình quân 13-14%/năm. + Doanh số thương m ại và dịch vụ tăng bình quân 12%/n ăm.
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Giá trị kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân trên 10%. + Tăng thu ngân sách trên địa bàn tỉnh bình quân trên 8%/năm (tương ứng 6 -7% GDP) - Công tác Ngân hàng: Tiếp tục, mở rộng mạng lưới hoạt động ngân hàng xuống các vùng nông thôn, miền núi, đ ảm bảo đủ nguồn vốn cho đ ầu tư phát triển kinh tế - xãhội, phấn đấu huy động vốn tại chỗ tăng bình quân 8%/n ăm, tổng dư n ợ tín dụng tăng bình quân 10-11%/n ăm. Tiếp tục chấn chỉnh hoạt động ngân h àng, qu ỹ tín dụng nhân dân đảm bảo an to àn hiệu quả. Đẩy mạnh ho ạt đ ộng quỹ hỗ trợ phát triển đ ể thúc đẩy đầu tư thông qua các hình thức: Cho vay đầu tư với lãi suất ưu đ ãi, hỗ trợ l•i suất sau đầu tư và bảo l•nh đ ầu tư. - Phát triển kinh tế nhiều thành ph ần: Phấn đấu đ ến n ăm 2002 cơ bản ho àn thành sắp xếp và đổi mới các DNNN. Khuyến khích các th ành phần kinh tế cùng phát triển, mở rộng các loại hình kinh tế hợp tác xã, kinh tế trang trại, doanh nghiệp tư nhân theo Lu ật doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi khuyến khích kinh tế hộ phát triển. Đa d ạng loại hình hợp tác xã liên kết: Công nghiệp- Nông nghiệp- Thương m ại dịch vụ - Vận tải; giữa doanh nghiệp và kinh tế hộ, giữa hợp tác xã và chủ trang trại. Tạo điều kiện hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và kinh tế tư nhân phát triển, có cơ ch ế khuyến khích về vốn, công nghệ, thị trường, tăng cường quản lý các doanh nghiệp, đ ịnh hướng cho doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao. 3 .1.4. Định hướng hoạt động của NHCT Hà Nam. Xuất phát từ những nhận định và đòi hỏi của thực tế trên, đ ịnh hướng hoạt động của NHCT Hà Nam trong năm 3 n ăm (2002-2004) nh ư sau:
  10. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Tiếp tục tăng trư ởng các chỉ tiêu cơ b ản hàng năm: + Tổng dư nợ hàng n ăm tăng: 20-25% + Nguồn vốn tăng hàng năm: 20-25% + Chênh lệch thu chi tăng 5% kế hoạch NHCT Việt Nam giao hàng năm. + Nợ quá hạn dưới 5%. - Nâng cao ch ất lư ợng hoạt động tín dụng, đa dạng hoá các hình th ức tín dụng, xác đ ịnh thị trường công nghiệp, dịch vụ và th ương mại, hộ sản xuất kinh doanh là thị trường và khách hàng truyền thống. Các hoạt động tín dụng phải lấy hiệu quả kinh tế xã hội làm gốc. Coi trọng việc đầu tư các dự án lớn, các dự án đồng tài trợ, lấy h iệu quả làm thước đo chính, cho vay thu hồi được đ ầy đủ cả gốc và lãi, tăng tỷ lệ cho vay có đ ảm bảo, giảm tỷ lệ cho vay tín chấp. - Củng cố và phát triển thị phần trên các địa bàn đ ang ho ạt động. Chú trọng các dự án đ ầu tư lớn, tập trung khảo sát thị trường và khách hàng, tìm kiếm đ ầu tư kéo mô h ình kinh tế mới tạo ra sản phẩm mới cho xã hội. Củng cố và mở thêm chi nhánh n gân hàng cấp III, các bàn giao d ịch tiết kiệm các phòng giao dịch ở nơi đông dân cư. - Tăng cường tiếp thị các hoạt động Marketing, phát triển và giữ vững khách hàng có tín nhiệm, quan hệ lâu d ài với Ngân hàng. Ho ạt đ ộng của ngân hàng phải thực sự có tính cạnh tranh, nâng cao tính cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường, cải tiến phong cách, lề lối phục vụ tạo thuận lợi tối đ a cho khách hàng, đặc biệt là các dịch vụ có quan hệ giao dịch hoạt động khá, đ ã và đang có quan h ệ tốt.
  11. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Mở rộng hoạt động đối với khách hàng thuộc các vùng nông nghiệp nông thôn, vùng ngh ề, làng nghề, các khu công nghiệp mới các hộ kinh doanh công thương n ghiệp. Phát triển các dịch vụ kinh doanh mới đối với NHCT Hà Nam như thanh toán quốc tế, tăng tỷ trọng cho vay tiêu dùng và các hoạt động dịch vụ khác. - Nguồn vốn kinh doanh của NHCT Hà Nam xác định chủ yếu là nguồn vốn tự huy động trên địa bàn, theo các hình thức đa dạng từ dân cư và xã hội. Tái đầu tư quay vòng triệt để nguồn vốn cho vay tài trợ uỷ thác hiện đ ang qu ản lý, sẵn sàng giải n gân khi có nguồn vốn. Khơi tăng nguồn cho vay sinh viên, cho vay theo chỉ đạo Chính phủ, tín dụng Việt Đức, tín dụng ưu đãi tạo việc làm ... và các tổ chức kinh tế xã hội trên đ ịa bàn. - Mở rộng kinh doanh đa năng như kinh doanh hối đoái, chi trả kiểu hối, kinh doanh vàng bạc đ á quý, dịch vụ thanh toán bằng thẻ, các dịch vụ thanh toán khác dịch vụ thu hộ, chi hộ tiền mặt cho khách hàng, dịch vụ trả lương cho công nhân, cán bộ đối với khách doanh nghiệp và tổ chức kinh tế- xã hội. - Coi trọng công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ, khắc phục những tồn tại, thực hành tiết kiệm chống lãng phí, chống tệ tham nhũng, tệ phiền hà, ngăn chặn những hành vi lợi dụng tham ô. Tích cực đ ào tạo và đào tạo lại cán bộ cho phù hợp với đòi hỏi trong tình hình kinh doanh có nhiều biến đổi mới, nhằm nâng cao năng lực của toàn chi nhánh. - Từng b ước ho àn thiện và hiện đại hoá công nghệ ngân hàng, tăng cường cơ sở vật chất - trụ sở giao dịch , phấn đ ấu trở th ành một NHTM hàng đầu trên địa bàn. 3 .2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại NHCT Hà Nam.
  12. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 3 .2.1. Phát triển và đa dạng hoá nghiệp vụ cho vay. Cũng nh ư các loại hình doanh nghiệp kinh doanh khác, mục tiêu hoạt động của Ngân hàng là luôn củng cố và mở rộng thị trư ờng nhằm tiêu thụ sản phẩm của m ình. Ho ạt đ ộng cho vay của ngân h àng là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu. Mở rộng thị trường, đ a d ạng hoá các loại hình cho vay là m ột nguyên tắc quan trọng của việc quản lý ngân h àng, cho phép ngân hàng mở rộng quy mô tín dụng, thực h iện phân tán rủi ro, nâng cao chất lượng tín dụng. - Củng cố và phát triển thị trư ờng, khách hàng truyền thống. Kinh tế công nghiệp, thương nghiệp, dịch vụ là th ị trường và khách hàng truyền thống của hoạt động cho vay của NHCT Hà Nam nói riêng và toàn bộ hệ thống nói chung. Ngay từ khi mới chia tách thành Ngân hàng 2 cấp đến nay, các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ thương m ại, tiểu thương... là b ạn đường của NHCT. Môi trường Công thương nghiệp có tiềm năng đầu tư tín dụng rất phong phú, tốc độ phát triển nhanh, song cũng tiềm ẩn những khó khăn và rủi ro khôn lư ờng. Vấn đề đ ặt ra là củng cố th ị trường như thế nào trong điều kiện các doanh nghiệp làm ăn chưa thực sự có hiệu quả, sản xuất ra sản phẩm h àng hoá không chiếm lĩnh được thị trường tiêu thụ, uy tín của sản phẩm còn rất hạn chế... + Đa dạng hoá các h ình thức tín dụng: Ngo ài việc đầu tư cho vay trực tiếp cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ngân h àng nên mở rộng cho vay uỷ thác, cho vay đồng tài trợ với các NHTM hoặc các tổ chức tín dụng khác, các hoạt động phải lấy hiệu quả, an toàn làm gốc.
  13. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Th ị trường của NHCT cho vay như các hộ kinh doanh thương nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, tư nhân cá th ể, các doanh nghiệp tư nhân, DNNN, doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài... Đây là thị trư ờng cạnh tranh rất sôi động giữa các NHTM trên địa bàn, bởi lẽ cho vay với các món có số tiền lớn, ch i phí th ấp. Muốn giữ vững và ổn định thị trường cho vay cần có một giải pháp cụ thể như: Lựa chọn khách hàng chiến lư ợc: Lựa chọn những doanh nghiệp hoạt động trong các ngành chủ lực của nền kinh tế, tập trung đầu tư cho các doanh nghiệp mạnh, các DNNN sau khi đã được sắp xếp lại, đồng thời chú trọng đ ầu tư các doanh nghiệp vừa và nhỏ của các th ành ph ần kinh tế có đủ điều kiện vay vốn. Trong lĩnh vực tiêu dùng: Lựa chọn nhóm cán bộ công nhân viên hưởng lương Nhà nư ớc và nhóm khách hàng có thu nhập cao. Tiến hành phân lo ại khách h àng, thu nhập thông tin của khách hàng (kể cả những khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm n ăng), theo dõi qu ản lý chặt chẽ khách hàng đ ể có thể đ áp ứng những nhu cầu của khách hàng với khả n ăng tốt nhất. Việc phân loại khách hàng có thể theo một số tiêu thức như khả n ăng tạo ra lợi nhuận, theo khu vực địa lý, theo quy mô, theo mô hình ho ạt động, sau đ ó tiến h ành thu thập phân tích thông tin khách hàng tìm ra khách hàng tiềm n ăng, xác đ ịnh những nhu cầu của khách hàng đồng thời ngăn chặn sự cạnh tranh, lôi kéo của các NHTM khác. Thực hiện quy trình cho vay, bảo lãnh thống nhất to àn chi nhánh nhằm đơn giản hoá thủ tục nhưng vẫn đ ảm bảo chặt chẽ về cơ sở pháp lý, mềm dẻo trong giải quyết công việc để đạt chất lượng tín dụng. Tiền vay phải được đảm bảo bằng quan hệ thế chấp, tài sản thế chấp phải có tính lỏng cao.
  14. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Cho vay các doanh nghiệp liên doanh vốn đầu tư nước ngoài áp dụng quy chế bảo lãnh của chi nhánh ngân hàng nước ngoài có uy tín. + Thiết lập mối quan hệ chặt chẽ giữa ngân hàng với chính quyền đ ịa phương từ tỉnh đ ến cơ sở làm chỗ dựa và tạo sự hỗ trợ vững chắc lâu dài cho việc quản lý vốn tín dụng, cũng như quản lý các khoản nợ tồn đọng và tài sản đảm bảo vốn vay trên đ ịa b àn phường, xã vốn rất phức tạp. - Mở rộng đ ầu tư vốn phát triển nông nghiệp nông thôn và các hình th ức tín dụng khác: Th ị trường đầu tư cho vay nông nghiệp nông thôn, cho vay vùng nghề, làng ngh ề, cho vay hộ sản xuất nông nghiệp, đầu tư vốn cho mô hình sản xuất hàng hoá nông n ghiệp lớn (mô hình kinh tế trang trại, VAC) là thị trường cho vay rất rộng và nhu cầu về vốn rất lớn, NHCT cần phải tiếp cận để mở rộng đ ầu tư vốn vừa đem lại lợi nhuận, vừa phân tán rủi ro trong kinh doanh. Các hình thức tín dụng khác như bảo lãnh, cho vay cầm cố, cho vay trả góp, tín dụng tiêu dùng, nghiệp vụ bán buôn đối với các tổ chức kinh tế và xã hội. Cần mở rộng phạm vi đối tượng cho vay, với các h ình th ức tín dụng trên, đ ể đáp ứng nhu cầu xã hội, nhất là tín dụng cầm cố và tín dụng tiêu dùng. Kinh tế- xã hội trên đ ịa b àn đang phát triển, lượng cán bộ công nhân viên tăng nhanh, có thu nhập ổn định, n gân hàng nên xác định đây là đối tượng đ ầu tư tiêu dùng có triển vọng lớn. - Nâng cao chất lượng tín dụng. Các giải pháp đưa ra nhằm giảm tỷ lệ nợ quá hạn, cụ thể:
  15. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Giải quyết nợ tồn đọng cũ: Đây là vấn đề bức xúc không chỉ riêng đối với NHCT Hà Nam mà là của toàn hệ thống NHCT Việt Nam, các khoản nợ tồn đọng bao gồm n ợ khoanh cần phải được Nhà nước xử lý dứt điểm, vừa tạo điều kiện cho NHTM trong việc quản lý khách h àng, vừa làm trong sạch bảng cân đối tài khoản + Quản lý chất lượng tín dụng đối với các khoản cho vay mới: Hạn chế tỷ lệ nợ quá h ạn mới phát sinh, kiên quyết không đ ể nợ cho vay mới trở thành nợ tồn đọng, tỷ lệ n ợ quá hạn của các khoản đầu tư cho vay mới không vư ợt quá 3% tổng dư nợ. + Đổi mới cơ cấu đầu tư cho vay: Tăng tỷ lệ cho vay đ ối với thành ph ần kinh tế n goài quốc doanh, tăng tỷ lệ vốn ngắn hạn đ ể tăng tốc độ luân chuyển vốn. + Đa d ạng hoá các hoạt động đầu tư vốn nhằm giảm thiểu rủi ro, tập trung đầu tư các dự án có hiệu quả kinh tế. + Đánh giá xếp loại khách hàng: Khách hàng đối với ngân h àng vừa là người cung cấp vốn cho hoạt động ngân hàng, vừa là người sử dụng vốn của ngân hàng thông qua hoạt động cho vay, thông qua đ ánh giá và xếp loại, nhất là đối với khách hàng vay vốn giúp cho ngân h àng tránh được rủi ro về đạo đức, tiết kiệm chi phí thẩm đ ịnh cho vay đối với khách hàng vay vốn thường xuyên và có uy tín. + Ngoài việc tập trung phân tích, phân loại các doanh nghiệp thì thành phần kinh tế n goài quốc doanh có số lư ợng khách h àng chiếm đa số trong tổng số khách hàng có n ợ quá hạn. Chính vì vậy, việc xây dựng và th ẩm đ ịnh dự án đối với thành phần kinh tế n ày có vai trò quan trọng, bởi việc cho các đối tượng trên vay có tỷ lệ rủi ro cao, một phần là do việc tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh non kém, khó theo kịp những chuyển dịch cơ cấu kinh tế xã hội. Mặt khác, cho vay hộ sản xuất và việc
  16. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com th ế chấp tài sản còn nhiều khó khăn cho nên tín dụng ngoài quốc doanh đ ang thực h iện theo kiểu vừa làm vừa điều chỉnh (nhất là với hộ nông dân). Do vậy, việc xây dựng và thẩm định các dự án phải thực hiện thật cụ thể cho từng dự án của hộ sản xuất kinh doanh và cá nhân vay vốn, lấy hiệu quả làm gốc không chỉ lấy tài sản thế chấp làm cơ sở quyết định vốn đ ầu tư. + Xây dựng hệ thống thông tin, tìm hiểu rõ hoạt động của khách hàng, kể cả khách h àng tư nhân vay vốn, đ ể kịp thời xử lý thu hồi vốn trước khi khách h àng có vấn đề. + Nâng cao vai trò, chất lượng của công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện những biểu hiện tiêu cực trong hoạt động tín dụng. - ứng dụng Marketing vào hoạt động ngân h àng. Trong 12 năm đổi mới, hoạt động trong cơ chế thị trường, bên cạnh sự có mặt của các chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng cổ phần, các NHTM Nhà nước đ ã tích cực cải tạo h ình ảnh của ngân hàng đối với khách hàng. Tuy nhiên, hiệu quả còn h ạn chế vì hầu hết các NHTM chưa thực sự chú trọng marketing bằng việc đi sâu xử lý kỹ thuật nghiệp vụ, phòng ngừa rủi ro trong hoạt động ngân hàng. Mặt khác sự ứng dụng marketing còn thiếu bài bản, m ới thể hiện ở bề nổi như q uảng cáo, khuyến mại, sử dụng công cụ lãi suất, mà chưa thực sự chú trọng kết hợp các chức năng chủ lực, có ý nghĩa quyết định sự th ành công trong thực hành martketing như n ghiên cứu khách h àng, xác định thị trường mục tiêu, nâng cao ch ất lượng dịch vụ ngân hàng. Để có hiệu quả ứng dụng marketing trong hoạt động ngân h àng, chi nhánh phải tập trung vào những nỗ lực sau:
  17. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Lý luận marketing phải thâm nhập vào tất cả các bộ phận từ quản lý tới giao dịch, tất cả các nhân viên ngân hàng, với phương châm tất cả cùng hợp sức để đáp ứng tốt nhất những mong đợi của khách hàng. Các cán bộ quản lý phải có khả năng phân tích, dự báo và nh ậy bén với nhu cầu thị trường ngân h àng. + Tích cực chủ động trong quan hệ với khách h àng (kể cả khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng). Đây là bài học từ thực tế hoạt động của các chi nhánh ngân h àng nư ớc ngo ài tại Việt Nam kể cả trong những giao dịch đơn giản nhất. + Tạo môi trường kinh tế ngo ài quốc doanh nhất là các hộ sản xuất kinh doanh, kinh tế nông nghiệp, nông thôn là môi trường có mặt bằng dân trí thấp, người dân có tính thực tế cao. Martketing trong hoạt động ngân hàng ngoài quảng cáo, tuyên truyền, phải chú trọng đến chất lượng của các giao dịch đối với người dân, chính n gười dân khi tin tư ởng trong quan hệ giao dịch với ngân hàng lại là nh ững tuyên truyền viên cho ngân hàng có hiệu quả cao nhất trong cộng đồng và môi trư ờng của họ. Hoạt động ngân hàng phải coi marketing vừa là công cụ phòng ngừa rủi ro từ xa vừa là nhân tố đem lại hiệu quả thiết thực và toàn diện hơn trong tương lai. 3 .2.2. Tăng cường các biện pháp kh ơi tăng nguồn vốn huy động trên địa bàn. - Mở rộng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt. Với chức n ăng trung gian thanh toán, NHTM thông qua thanh toán không dùng tiền m ặt, đ ể thu hút nguồn vốn tiền gửi trên tài khoản tiền gửi thanh toán với thực tế hoạt động kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Để làm được việc đó NHCT Hà Nam cần chú trọng các giải pháp cụ thể sau:
  18. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Tuyên truyền quảng cáo cho các dịch vụ thanh toán của ngân hàng. Thực tế cho th ấy với mặt bằng dân trí thấp và thói quen thanh toán của người dân, hầu như họ am hiểu rất ít về hoạt động thanh toán của ngân hàng. Như vậy, việc làm cho khách h àng hiểu, tin tưởng để tham gia vào dịch vụ ngân hàng, trư ớc hết ngân hàng b ắt đ ầu marketing từ nội bộ, hỗ trợ tối đa cho khách hàng, giúp cho mức độ thoả mãn của khách h àng ngày càng cao hơn. + Lựa chọn khách hàng có quan h ệ thanh toán thường xuyên làm nhân tố đ ể tiếp thị thông qua hoạt động marketing. Khi kiến thức về dịch vụ tài chính cá nhân của các khách hàng này mang lại lợi ích, khách hàng sẽ trở nên trung thành với ngân hàng và họ sẽ là cầu nối, tuyên truyền với khách hàng tương lai. + Hiện nay việc trả lương cho người lao động, cán bộ thuộc khối h ành chính sự n ghiệp, các đối tượng khác thuộc quỹ bảo hiểm, thương binh xã hội, hầu hết quan h ệ chi trả bằng tiền mặt, dẫn đến tốn kém về chi phí, lượng tiền mặt tập trung lưu chuyển trong một thời đ iểm lớn. Hiện chư a có doanh nghiệp nào trả lương cho n gười lao động thông qua tài kho ản cá nhân tại NHTM, trong khi Ngân h àng luôn sẵn sàng cung cấp dịch vụ này. Hiện nay thị trường dịch vụ thanh toán tiền lương còn sơ khai, bỏ ngỏ, do đó nên mở rộng dịch vụ này tại các doanh nghiệp, tổ chức x• hội... Trư ớc hết là b ản thân ngân hàng áp dụng trả lương 100% thông qua tài khoản cá nhân, b ên cạnh việc vận động và tuyên truyền với các doanh nghiệp và tổ chức khác. Khối h ành chính sự nghiệp, các đối tư ợng hưởng lương từ nguồn ngân sách, ngân hàng nên phối hợp với kho bạc Nhà nước và đơn vị thực hiện trả lương thông qua tài khoản cá nhân mở tại NHTM.
  19. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Để khuyến khích thanh toán qua tài kho ản cá nhân trong thời gian hiện nay, ngân h àng nên miễn phí hoàn toàn, vì lợi ích của ngân hàng thu được thông qua nguồn vốn trên tài khoản được sử dụng kinh doanh là muc tiêu chính. Bên cạnh đó ngân h àng nên sử dụng lãi suất linh hoạt, ưu đãi phù hợp với tiền gửi tài khoản cá nhân. - Tăng vốn đầu tư để phát triển công nghệ và phương tiện thanh toán tiên tiến, hiện đ ại. Trong hoạt động kinh doanh ngân h àng, cơ chế thanh toán phải đi trước một bước, song hiện nay đ ang bộc lộ nhược điểm là ch ậm đổi mới. Hàng loạt yêu cầu cần thiết chưa đáp ứng được như: Séc và th ẻ thanh toán, gửi tiền một nơi - rút nhiều nơi, máy rút tiền tự động, dịch vụ ngân quỹ chi hộ khách hàng, so với yêu cầu hiện đại hoá công nghệ ngân h àng phải có giải pháp cơ bản là xem xét lại năng lực tổ chức thực h iện, cụ thể: + Tiếp tục tăng cường cơ sở vật chất Kỹ thuật-Công ngh ệ hiện đ ại cho hoạt động thanh toán, hiện chỉ tập trung ở hội sở n ên việc thanh toán tại các phòng giao dịch rất chậm, không kịp thời, mất khả n ăng cạnh tranh thu hút khách h àng. + Phát triển đội ngũ cán bộ giỏi chuyên môn nh ằm đáp ứng kịp yêu cầu ngày càng cao của hoạt động dịch vụ thanh toán trong và ngoài nước. - Khơi tăng nguồn vốn nh àn rỗi trong dân cư. + Đa dạng hoá các h ình thức huy đ ộng vốn trong dân cư, việc đ a d ạng hoá phải tiến h ành đa dạng hoá cả thời hạn gửi tiền như áp dụng thêm k ỳ hạn 1,2,3 tuần và kỳ hạn 2 ,3,5,10 năm), đa dạng cả về loại tiền huy động (huy động nhiều loại ngoại tệ cả USD, DEM, FRF, JPY...) và đ a d ạng cả về cách thức huy động (huy đ ộng qua tiền
  20. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com gửi, qua tiết kiệm, qua phát h ành trái phiếu, kỳ phiếu, huy động tại đ iểm cố định và cả tại gia...) qua đó tạo đ iều kiện thuận lợi nhất cho người gửi tiền trong việc lựa chọn hình thức và cách th ức gửi. + Gắn kết tiết kiệm với tín dụng như: Tiết kiệm và tín d ụng nhà, tiết kiệm và tín dụng tiêu dùng. + Nghiên cứu và xây dựng cơ chế huy động vốn thông qua các đại lý và hệ thống các Qu ỹ tín dụng nhân dân. + Mở rộng h ình thức chứng chỉ tiền gửi vô danh, dễ mua bán và chuyển nhượng, ưu tiên các hình thức thu hút vốn trung và dài h ạn. 3 .2.3. Tiết kiệm chi phí quản lý. Tiết kiệm chi phí là mục tiêu mà bất kỳ một doanh nghiệp kinh doanh nào cũng đặc b iệt quan tâm và hướng tới, đồng thời là nguyên tắc nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, tối đ a hoá lợi nhuận. - Xây dựng các đ ịnh mức về chi phí. Chi phí quản lý của ngân hàng hiện nay có thể chia làm 2 loại chính: + Lo ại chi phí theo định mức quy định: Quy định của Bộ tài chính, của ngành như: Khấu hao, thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế... + Lo ại chi phí không định mức: Bao gồm to àn bộ các tài kho ản chi phí khác đảm b ảo cho hoạt động ngân hàng như chi phí sửa chữa tài sản, mua sắm công cụ lao động, công tác phí, bồi d ưỡng độc hại, điện thoại, giấy tờ in, văn phòng phẩm, tiếp th ị, tuyên truyền quảng cáo, chi đ ào tạo, hội họp... Các khoản chi phí n ày thường vận dụng và quyết toán theo chi phí thực tế, cho nên dẫn đ ến lãng phí là không
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2