intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Tình trạng thiếu vắng các doanh nghiệp công nghiệp quy mô vừa tại thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

24
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong khuôn khổ luận văn này, tác giả muốn tìm hiểu về tình trạng thiếu vắng ME (thuật ngữ tiếng Anh là “missing middle) ở 02 ngành Cơ khí và ĐT-CNTT tại TP.HCM, xác định vai trò của ME và các nguyên nhân dẫn đến thiếu vắng ME, bởi nguồn lực hạn chế của MSE không đủ để thay đổi QMDN hay bởi môi trường kinh doanh đặc thù của địa phương khiến MSE “không muốn phát triển quy mô” (N.Bình, 2016), từ đó đưa ra khuyến nghị chính sách khắc phục hiện tượng thiếu vắng ME của TP.HCM cho 02 ngành.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Tình trạng thiếu vắng các doanh nghiệp công nghiệp quy mô vừa tại thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT -------------------------- NGUYỄN THỊ THANH UYÊN TÌNH TRẠNG THIẾU VẮNG CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP QUY MÔ VỪA TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Tình huống nghiên cứu: Ngành Điện tử - Công nghệ thông tin và ngành Cơ khí LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG TP. Hồ Chí Minh, năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT --------------------------- NGUYỄN THỊ THANH UYÊN TÌNH TRẠNG THIẾU VẮNG CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP QUY MÔ VỪA TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Tình huống nghiên cứu: Ngành Điện tử - Công nghệ thông tin và ngành Cơ khí LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG Chuyên ngành: Chính sách công Mã số: 60340402 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. VŨ THÀNH TỰ ANH TP. Hồ Chí Minh, năm 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thanh Uyên
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Luận văn này, đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy Vũ Thành Tự Anh – người đã gợi ý cho tôi hướng nghiên cứu, trực tiếp hướng dẫn tôi về mặt học thuật và động viên tinh thần tôi trong suốt quá trình. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Khu Công nghiệp TP.HCM, Hiệp hội Doanh nghiệp các KCX-KCN Thành phố, Công viên Phần mềm Quang Trung, Hội Tin học, Hiệp hội Doanh nghiệp, Hội Cơ khí, Hội Cơ khí Điện, Viện nghiên cứu kinh tế TP.HCM đã nhiệt tình hỗ trợ tôi kết nối với các doanh nghiệp SME, dành nhiều thời gian trả lời phỏng vấn, đặc biệt Cục Thống kê TP.HCM và Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM đã cung cấp cho tôi nhiều nguồn dữ liệu quý, giúp tôi có đủ cơ sở để lập luận trong các kết luận nghiên cứu của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn ông Nguyễn Thành Tài, nguyên Phó Chủ tịch UBND TP.HCM và lãnh đạo các doanh nghiệp SME tại TP.HCM đã tham gia cùng tôi trong luận văn này. Sự hỗ trợ quý báu này giúp cho luận văn của tôi trở nên thú vị, có chiều sâu và thực tiễn. Tôi gửi lời cảm ơn đến Tiến sĩ Nguyễn Thanh Tuyên – Phó Vụ Trưởng, Vụ Công nghệ Thông tin (Bộ Thông tin và Truyền thông) đã quan tâm hỗ trợ, cho tôi nhiều góc nhìn rộng hơn về khái niệm “the missing middle”, dành thời gian trả lời phỏng vấn và đồng hành cùng tôi trong thời gian nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn bác Phạm Chánh Trực, nguyên Trưởng ban Ban Quản lý Khu Công nghệ cao TP.HCM và Phó Trưởng ban Lê Bích Loan đã ủng hộ, động viên tinh thần cho tôi bền chí với nghiên cứu của mình. Xin cảm ơn lãnh đạo Phòng Quản lý Doanh nghiệp và tập thể đồng nghiệp đã tương trợ công việc cho tôi thời gian qua. Tôi gửi gắm nơi đây lời cảm ơn và tình cảm yêu quý của mình với các thầy cô, bạn bè lớp MPP8 và đội ngũ đang làm việc tại Fulbright, nơi đã cho tôi khoảng thời gian trải nghiệm tuyệt vời và nhiều kỷ niệm. Đặc biệt, tôi cảm ơn những người bạn đã kề vai sát cánh cùng tôi, không ngừng động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu vừa qua. Cuối cùng, tôi gửi lời yêu thương đến con gái yêu quý của mình, người đã hy sinh rất nhiều trong hai năm qua để tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn ý nghĩa này.
  5. iii TÓM TẮT Nghiên cứu này nhằm mục đích xác định tình trạng thiếu vắng các doanh nghiệp quy mô vừa, các nguyên nhân gây ra tình trạng này và vai trò của doanh nghiệp quy mô vừa trong 02 ngành Cơ khí và Điện tử - Công nghệ thông tin, từ đó đưa ra một số khuyến nghị chính sách khắc phục tình trạng thiếu vắng doanh nghiệp quy mô vừa cho TP.HCM. Kết quả nghiên cứu cho biết, Thứ nhất, có tình trạng thiếu vắng doanh nghiệp quy mô vừa trong 02 ngành nghiên cứu tại TP.HCM. Ngoài ra, không đơn thuần chỉ là tình trạng thiếu vắng số lượng doanh nghiệp quy mô vừa hoặc số lao động của nhóm doanh nghiệp quy mô vừa, nghiên cứu cho thấy tình trạng thiếu vắng còn tồn tại ở các yếu tố khác như nguồn vốn, tài sản đầu tư, giá trị xuất khẩu, doanh thu, lợi nhuận, nợ vay, thu nhập bình quân người lao động. Thứ hai, doanh nghiệp quy mô vừa (viết tắt là ME) được chứng minh có vai trò quan trọng, tạo ra các nguồn lực cho nền kinh tế tốt hơn các nhóm quy mô doanh nghiệp còn lại. Các nguồn lực bao gồm khả năng huy động vốn, đầu tư công nghệ, khả năng tiếp cận thị trường/ tiếp cận thông tin chính sách của Nhà nước, khả năng liên kết các nguồn lực, tạo thu nhập cho người lao động tốt hơn và năng suất lao động cao hơn. Thứ ba, 08 giả thuyết xây dựng được chứng minh là rào cản của các SME hiện nay khi xét ở góc độ tăng trưởng quy mô doanh nghiệp. Trong đó, yếu tố về môi trường kinh doanh, chính sách hỗ trợ của nhà nước, khả năng tiếp cận thông tin … là những rào cản lớn của doanh nghiệp trong cả 02 ngành nghiên cứu. Thứ tư, mối liên kết của các SME với nhau, và giữa SME với các doanh nghiệp lớn/FDI và với các Sở ban ngành/ Hiệp hội khá lỏng lẻo. Mối quan hệ tương tác này có tương quan thuận với quy mô doanh nghiệp. Thứ năm, môi trường kinh doanh của TP.HCM hiện chưa tốt, cần điều chỉnh. Môi trường kinh doanh còn tồn tại các chi phí giao dịch cao, là lực cản cho các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ phát triển quy mô. Cuối cùng, nguyên nhân cốt lõi của hiện trạng thiếu vắng các các doanh nghiệp quy mô vừa hiện nay là do doanh nghiệp không muốn lớn (nghiêng về quy mô nhỏ) và doanh nghiệp không dám lớn (nghiêng về quy mô siêu nhỏ).
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................................... ii TÓM TẮT ......................................................................................................................................... iii MỤC LỤC......................................................................................................................................... iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................................ vi DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................................................. viii DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................................... ix DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................................... x DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................................... xi CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 1 1.1. Bối cảnh nghiên cứu................................................................................................................ 1 1.2. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................................... 2 1.3. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................... 4 1.4. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................................. 4 1.5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................................... 5 1.5.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................................... 5 1.5.2. Phương pháp chọn mẫu .................................................................................................. 5 1.6. Cấu trúc luận văn ................................................................................................................... 6 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KHUNG PHÂN TÍCH................................................. 7 2.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME)........................................................................................... 7 2.1.1. Khái niệm ......................................................................................................................... 7 2.1.2 Tiêu chí phân loại SME .................................................................................................... 7 2.2. The missing middle ................................................................................................................. 8 2.2.1. Khái niệm ......................................................................................................................... 8 2.2.2. Khung phân tích ............................................................................................................... 9 2.3. Thiết lập giả thuyết và thiết kế nghiên cứu .......................................................................... 12 CHƯƠNG 3. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH “ME”, TÌNH TRẠNG “MM” CỦA 02 NGÀNH ĐIỆN TỬ - CNTT, CƠ KHÍ TẠI TP. HỒ CHÍ MINH .................................................................... 13 3.1. Xu hướng “MM” của 02 ngành nhìn từ nhiều góc độ () ........................................................ 13 3.2. Kết luận chương .................................................................................................................. 14 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................................. 16 4.1. Sự cần thiết phát triển ME .................................................................................................... 16 4.1.1. Vai trò ME qua lắt cắt bình quân 01 DN ....................................................................... 16
  7. v 4.1.2. Vai trò ME qua kết quả ĐTKS của nghiên cứu() ............................................................ 17 4.1.3. Phân tích góc độ chuyên gia .......................................................................................... 19 4.1.4. Kết luận chung về vai trò ME ........................................................................................ 20 4.2. Lý do thiếu vắng ME ............................................................................................................ 22 4.2.1. Lý do thiếu vắng ME nhìn từ kết quả ĐTKS của nghiên cứu ......................................... 22 4.2.2. Ý kiến chuyên gia về lý do thiếu vắng ME...................................................................... 23 4.2.3. Phân tích riêng về khả năng liên kết, ............................................................................. 25 4.2.4. Bảng tóm tắt lý do thiếu vắng ME (Bảng 4.3). .............................................................. 26 4.2.5. Kết luận chung về lý do thiếu vắng ME ........................................................................ 30 4.2.6. Phát hiện mới về “MM” và vai trò của ME ................................................................... 31 4.3. Đánh giá về chính sách hỗ trợ của Nhà nước ........................................................................ 32 4.3.1. Từ ĐTKS......................................................................................................................... 32 4.3.2. Từ góc nhìn chuyên gia() ............................................................................................... 33 4.3.3 Kết luận ........................................................................................................................... 34 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................... 35 5.1. Khuyến nghị chung để khắc phục tình trạng thiếu vắng ME ................................................ 35 5.2. Hạn chế của nghiên cứu: ....................................................................................................... 41 KẾT BÀI .......................................................................................................................................... 42 Tài liệu tham khảo............................................................................................................................ 44
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt BE Big Enterprise Doanh nghiệp quy mô lớn CIEM Viện nghiên cứu quản lý Trung ương CQNN Cơ quan nhà nước DN Doanh nghiệp SME Small Medium Enterprises Doanh nghiệp nhỏ và vừa ĐT-CNTT Điện tử - Công nghệ thông tin ĐTKS Điều tra khảo sát GTSX Giá trị sản xuất GTGT Giá trị gia tăng HH&DV Hàng hóa & Dịch vụ KHCN Khoa học công nghệ NLCT Năng lực cạnh tranh NGTK Niên giám Thống kê TP.HCM NSLĐ Năng suất lao động MBSX Mặt bằng sản xuất Medium – sized ME Doanh nghiệp quy mô vừa Businesses MM Missing middle Tình trạng thiếu vắng tuyến giữa MSE Micro - Small Enterprises Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ NLĐ Người lao động LĐ Lao động Original Equipment Nguyên liệu và thiết kế do khách hàng OEM Manufacturing cung cấp, nhãn hiệu SP theo yêu cầu
  9. vii Từ viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt khách hàng Nguyên liệu và thiết kế do doanh nghiệp Original Design ODM thực hiện nhưng gắn nhãn hiệu SP theo Manufacturing yêu cầu khách hàng Original Branch Tự thiết kế, tự mua nguyên liệu và có nhãn OBM Manufacturing hiệu riêng của doanh nghiệp QMDN Quy mô doanh nghiệp QMLĐ Quy mô lao động Small Enterprise Assistant SEAF Quỹ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ Fund SE Small Enterprise Doanh nghiệp nhỏ Small – and Middle SME Doanh nghiệp nhỏ và vừa Enterprises SP Sản phẩm SSE Doanh nghiệp siêu nhỏ SXKD Sản xuất kinh doanh SXCN Sản xuất công nghiệp TMDV Thương mại dịch vụ TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TSCĐ Tài sản cố định TTHC Thủ tục hành chính United Nations UNDP Chương trình phát triển Liên hợp quốc Development Programme XK Xuất khẩu WB World Bank Ngân hàng thế giới
  10. viii DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1 : Biểu đồ số liệu về SME của ngành Cơ khí, Điện tử - CNTT tại TP.HCM ........ 50 Phụ lục 2: Tiêu chuẩn phân loại SME của quốc tế ............................................................. 51 Phụ lục 3: Tóm tắt các nghiên cứu về vai trò của SME ...................................................... 52 Phụ lục 4: Lược khảo các nghiên cứu quốc tế về các rào cản tăng trưởng của SME......... 54 Phụ lục 5: Mục tiêu thiết kế bảng câu hỏi khảo sát DN ..................................................... 58 Phụ lục 6: Biểu đồ tổng quan về tình hình phát triển SME, SE và ME của 02 ngành ........ 60 Phụ lục 7: Vai trò và các hạn chế của 02 ngành Cơ khí và ĐT-CNTT ............................... 69 Phụ lục 8: So sánh giá trị bình quân giữa SME, ME và BE – theo ĐTKS DN 2016 ......... 80 Phụ lục 9: Danh sách các chuyên gia phỏng vấn ................................................................ 83 Phụ lục 10: Thống kê số lượng câu hỏi phỏng vấn chuyên gia ........................................... 87 Phụ lục 11: Tổng hợp một số ý kiến khác của các chuyên gia ............................................ 88 Phụ lục 12: Kết quả ĐTKS DN của nghiên cứu .................................................................. 90 Bảng 1: Kết quả ĐTKS về khả năng tiếp cận vốn ............................................................... 90 Bảng 2: Kết quả ĐTKS về khả năng tiếp cận công nghệ ..................................................... 90 Bảng 3: Kết quả ĐTKS về năng lực quản trị ....................................................................... 91 Bảng 4: Kết quả ĐTKS về nguồn nhân lực và đào tạo ........................................................ 91 Bảng 5: Kết quả ĐTKS về khả năng tiếp cận MBSX ........................................................... 91 Bảng 6: Kết quả ĐTKS về khả năng tiếp cận thông tin, thị trường ..................................... 91 Bảng 7: Kết quả ĐTKS chi phí giao dịch ............................................................................ 92 Bảng 8: Kết quả ĐTKS về chính sách hỗ trợ của Nhà nước ............................................... 92 Bảng 9: Kết quả ĐTKS về đánh giá mối quan hệ của DN với các Sở/ ban/ ngành ............. 92 Phụ lục 13: Chính sách hỗ trợ DN cần (theo kết quả ĐTKS của nghiên cứu) .................... 93 Phụ lục 14: Bảng câu hỏi Điều tra khảo sát DN 2017 của nghiên cứu() ............................ 94 Phụ lục 15: Nội dung phỏng vấn sâu Vụ CNTT thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông về đánh giá ngành ĐT-CNTT và chính sách dành cho ngành. .............................................. 106
  11. ix DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Số DN của 02 ngành tại TP.HCM phân theo QMLĐ, tính đến 31/12/2014 ......... 3 Bảng 2.1: Tiêu chuẩn phân loại SME của Việt Nam ............................................................. 8 Bảng 2.2: Kết quả khảo sát về rào cản tăng trưởng DN của Vietnam Report 2016 ........... 11 Bảng 3.1: Xu hướng "MM" với số LĐ, nguồn vốn, Nợ phải trả, Thu nhập NLĐ ................ 13 Bảng 3.2: Xu hướng "MM" ở các yếu tố VCSH, Doanh thu, XK và Lợi nhuận .................. 14 Bảng 4.1: So sánh giá trị bình quân của 01 DN trong các nhóm QMDN ........................... 17 Bảng 4.2: Tổng hợp vai trò ME từ 03 nguồn đánh giá........................................................ 21 Bảng 4.3: Bảng tóm tắt lý do MM của nghiên cứu .............................................................. 27
  12. x DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Xu hướng tăng số DN có dưới 200 LĐ – ngành CN ............................................. 1 Hình 1.2: Xu hướng biến động ME tại TP.HCM, 2011-2014................................................ 1 Hình 1.3: Xu hướng biến động DN theo quy mô vừa của 02 ngành...................................... 4 Hình 1.4: Xu hướng MM về số DN của 02 ngành tại TP.HCM – năm 2014......................... 4 Hình 1.5: Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................... 6 Hình 2.1: Biểu đồ phân phối QMDN() ................................................................................... 9 Hình 2.2: Các nhân tố ảnh hưởng đến thành công của doanh nghiệp SME ....................... 11 Hình 2.3: Các giả thuyết nghiên cứu ................................................................................... 12 Hình 3.1: “MM” về LĐ của mỗi ngành - theo QMLĐ năm 2016 ....................................... 13 Hình 4.1: Thu nhập bình quân NLĐ/năm– ĐTKS DN 2016 ................................................ 16 Hình 4.2: NSLĐ theo đầu người– ĐTKS DN 2016 .............................................................. 17 Hình 5.1: Mô hình liên kết cần thiết để phát triển QMDN .................................................. 39 Hình 5.2: Mô hình giải pháp chính sách ............................................................................. 40
  13. xi DANH MỤC BIỂU ĐỒ PL1 - Biểu đồ 1.1. Xu hướng tăng MSE - ngành Cơ khí ..................................................... 50 PL1 - Biểu đồ 1.2: Biến động MSE - Ngành ĐT-CNTT ...................................................... 50 PL 6- Biểu đồ 3.1: Số DN hoạt động tại TP.HCM giai đoạn 2010 – 2011 ......................... 60 PL 6- Biểu đồ 3.2: Xu hướng biến động MSE tại TP.HCM, 2011 - 2014 ........................... 60 PL 6- Biểu đồ 3.3: Xu hướng MM về số DN ngành CN chế biến chế tạo – năm 2014 ....... 61 PL 6- Biểu đồ 3.4: Xu hướng MM của các phân ngành thuộc Cơ khí tại TP.HCM ............ 61 PL 6- Biểu đồ 3.5: Xu hướng MM về số DN - phân ngành SX SP từ kim loại đúc sẵn ....... 62 PL 6- Biểu đồ 3.6: Xu hướng MM về số DN ngành ĐT-CNTT – năm 2014........................ 62 PL 6- Biểu đồ 3.7: Xu hướng “MM” về số DN của 02 ngành theo QMLĐ năm 2016 ....... 63 PL 6- Biểu đồ 3.8: Xu hướng “MM” về vốn chủ sở hữu theo QMLĐ– năm 2016 .............. 63 PL 6- Biểu đồ 3.9: Xu hướng “MM” về Lợi nhuận theo QMLĐ– năm 2016 ...................... 64 PL 6- Biểu đồ 3.10: Xu hướng “MM” về doanh thu theo QMLĐ – năm 2016 ................... 64 PL 6- Biểu đồ 3.11: Xu hướng “MM” về giá trị XK theo QMLĐ, ngành Cơ khí(1) ........... 65 PL 6- Biểu đồ 3.12: Xu hướng “MM” về giá trị XK theo QMLĐ, ngành ĐT-CNTT .......... 65 PL 6- Biểu đồ 3.13: Xu hướng MM về tổng lao động của 02 ngành năm 2016 .................. 66 PL 6- Biểu đồ 3.14: Xu hướng “MM” về nguồn vốn theo QMLĐ – năm 2016 .................. 66 PL 6- Biểu đồ 3.15: Xu hướng “MM” về Nợ phải trả theo QMLĐ, năm 2016 .................. 67 PL 6- Biểu đồ 3.16: Xu hướng “MM” về Thu nhập NLĐ của 02 ngành theo QMLĐ ........ 67 PL 7- Biểu đồ 1: Giá trị công nghiệp ngành SX SP điện tử, máy vi tính, SP quang học – phân theo khu vực qua các năm........................................................................................... 70 PL 7 – Biểu đồ 2: Tốc độ tăng GTGT của 02 ngành so với toàn ngành CN ....................... 71 PL 7 – Biểu đồ 3: Giá trị CN ngành kim loại đúc sẵn, phân theo khu vực kinh tế ............. 71 PL 7 – Biểu đồ 4: Giá trị SXCN của 02 ngành so với toàn ngành CN – năm 2014 ............ 72 PL 7 – Biểu đồ 5: Xu hướng biến động giá trị SXCN của 02 ngành qua các năm.............. 72 PL 7 – Biểu đồ 6. Giá trị vốn SXKD của 02 ngành so với ngành CN tại TP.HCM ............ 73 PL 7 – Biểu đồ 7: Vốn sản xuất kinh doanh của ngành cơ khí qua các năm ...................... 74 PL 7 – Biểu đồ 8: Vốn SXKD của ngành ĐT-CNTT qua các năm ...................................... 74 PL 7 – Biểu đồ 9: Giá trị SXCN của các nhóm ngành ĐT-CNTT qua các năm .................. 75 PL 7 – Biểu đồ 10: Giá trị SXCN ngành ĐT-CNTT qua các năm, phân theo khu vực ....... 75
  14. xii PL 7 – Biểu đồ 11: Giá trị SXCN ngành Cơ khí qua các năm ........................................... 76 PL 7 – Biểu đồ 12: Giá trị SXCN ngành Cơ khí qua các năm – phân theo khu vực .......... 76 PL 7 – Biểu đồ 13: Giá trị công nghiệp của ngành SX kim loại qua các năm .................... 77 PL 7 – Biểu đồ 14: Tỷ trọng vốn đầu tư của 02 ngành qua các năm ................................. 77 PL 7 – Biểu đồ 15: Xu hướng tăng tài sản cố định của 02 ngành qua các năm ................. 78 PL 7 – Biểu đồ 16: So sánh LĐ của 02 ngành trong tương quan ngành CN TP.HCM ...... 78 PL 7 – Biểu đồ 17: LĐ ngành Cơ khí năm 2014 – phân theo khu vực kinh tế (2).............. 79 PL 7 – Biểu đồ 18: Số LĐ ngành ĐT-CNTT qua các năm .................................................. 79 PL 8 – Biểu đồ 4.1. Thu nhập bình quân của NLĐ theo QMLĐ (3) .................................... 80 PL 8 – Biểu đồ 4.2: Tài sản bình quân của DN theo QMLĐ (4) ......................................... 80 PL 8 – Biểu đồ 4.3 : Nợ phải trả bình quân 01 DN (5) ....................................................... 81 PL 8 – Biểu đồ 4.4: Vốn chủ sở hữu bình quân 01 DN (6) .................................................. 81 PL 8 – Biểu đồ 4.5: Doanh thu bình quân 01 DN (7) .......................................................... 82 PL 8 – Biểu đồ 4.6: Lợi nhuận trước thuế bình quân 01 DN (8) ......................................... 82
  15. 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1. Bối cảnh nghiên cứu Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) là trung tâm kinh tế, khoa học công nghệ (KHCN) lớn của cả nước, đầu mối giao lưu hội nhập quốc tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam(1). Năm 2014, với gần 140.000 doanh nghiệp (DN) hoạt động, TP.HCM chiếm 34% số DN, 23% số lao động (LĐ), 23,4% GDP, 30% giá trị sản xuất công nghiệp (SXCN), 30% kim ngạch XK và 33% tổng thu ngân sách của cả nước. Tuy nhiên, DN của TP.HCM có 98% là DN nhỏ và vừa (SME)(2), trong đó DN nhỏ và siêu nhỏ (MSE) chiếm 96%. DN quy mô vừa (ME) chỉ chiếm khoảng 02% SME và đang có xu hướng giảm dần. Giai đoạn 04 năm (2011-2014), nhóm MSE đã có biến động tăng(3), tỷ lệ tăng 26-27% và gần tương đương mức tăng chung của SME (Hình 1.1). Trong ngành CN, MSE tăng gần 33%(4), ngược lại ME giảm 10%(5). Số liệu cho biết nhóm ME không chỉ chiếm tỷ phần rất ít ỏi về số lượng DN mà còn có xu hướng giảm qua các năm. (Hình 1.2). Hình 1.1: Xu hướng tăng số DN có dưới 200 LĐ – ngành CN 22,000 18,965 16,294 17,068 14,918 12,000 2011 2012 2013 2014 SMEs Nhỏ và siêu nhỏ Nguồn: Tác giả tổng hợp từ NGTK 2015 Hình 1.2: Xu hướng biến động ME tại TP.HCM, 2011-2014 603 543 551 551 600 260 238 243 235 100 2011 2012 2013 2014 DN quy mô vừa - TP.HCM DN quy mô vừa - ngành Công nghiệp Nguồn: Tác giả tổng hợp từ NGTK 2015 1 Báo cáo của Sở KHĐT năm 2016 (SME là 135.542 DN, MSE là 130.318 DN). 2 Số liệu Cục Thống kê 2014. 3 Tăng 32%, từ 98.213 DN năm 2011 lên 130.318 DN năm 2014. 4 Từ 13.182 lên 17.463 DN. 5 Từ 603 xuống còn 551 DN, ngành CN từ 260 xuống còn 235 DN.
  16. 2 1.2. Tính cấp thiết của đề tài Thứ nhất, định hướng phát triển kinh tế của TP.HCM giai đoạn 2015-2020(6) và hỗ trợ phát triển DN đến năm 2020(7) xác định “đến năm 2020, xây dựng DN thành phố có năng lực cạnh tranh (NLCT), phát triển bền vững, có ít nhất 500.000 DN hoạt động, trong đó có các DN có quy mô lớn, nguồn lực mạnh, khu vực tư nhân đóng góp 65% GRDP và 64% tổng vốn đầu tư toàn xã hội”. Tuy nhiên, để đạt được các chỉ tiêu của TP.HCM trong bối cảnh DN như hiện nay (96% tập trung ở MSE) thật sự là vấn đề khó khăn cho TP.HCM trong cả ngắn hạn và trung hạn(8). Theo Meghana Ayyagari (2011)(9), xét trên tổng thể, các DN nhỏ (SE) có vai trò đóng góp đáng kể đối với vấn đề tạo việc làm của địa phương. Tuy nhiên, ở góc độ NSLĐ thì các SE luôn thấp hơn so với các DN lớn nên rất khó đóng góp cho tăng trưởng kinh tế địa phương. Vì vậy, việc thiếu vắng các DN quy mô lớn sẽ là trở ngại quan trọng cho sự phát triển kinh tế bền vững của địa phương nói riêng và quốc gia nói chung. Thứ hai, Cơ khí là ngành công nghiệp nền tảng, có lịch sử phát triển lâu đời ở Việt Nam. Ngược lại, ĐT-CNTT lại là ngành chủ lực của thời đại kỷ nguyên số và công nghệ ngày nay. Cả 02 ngành được TP.HCM xác định là 02 trong 04 ngành CN trọng yếu của Thành phố giai đoạn 2011-2025(10). Xét về tốc độ tăng trưởng(11), cả hai ngành đều có dư địa phát triển(12). Tuy nhiên, hiện nay hai ngành đều có tỷ trọng DN tham gia rất thấp, phần lớn nằm trong nhóm MSE(13) (ĐT-CNTT chiếm 0,54% và Cơ khí chiếm 3,12% tổng số DN của TP.HCM)(14), chưa có dấu hiệu tăng trưởng quy mô sang hướng quy mô DN (QMDN) lớn hơn (xem Bảng 1.1, Hình 1.3. và 1.4, PL 1 - Biểu đồ 1.1, 1.2). Trong khi đó, số ME của Cơ khí chỉ 6 Quyết định số 3293/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 về Kế hoạch triển khai những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, môi trường đầu tư, nâng cao NLCT cấp tỉnh (PCI) của TP.HCM, giai đoạn 2011- 2015; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ TP.HCM lần IX (nhiệm kỳ 2010 – 2015);Hội nghị TW 5 Ban chấp hành TW Đảng khóa XII (tháng 5/2017) nhấn mạnh vai trò của khu vực kinh tế tư nhân là động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN. 7 Quyết định số 3907/QĐ-UBND ngày 01/8/2016 về ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 35/NQ-CP. 8 SME Việt Nam có ý nghĩa quan trọng trên cả phương diện kinh tế lẫn xã hội nhưng đang gặp phải nhiều rủi ro trong quá trình khởi nghiệp và phát triển vì vị thế còn nhiều hạn chế của mình” (nguồn: Sách Trắng Việt Nam về SME năm 2014, trang 22). 9 Nghiên cứu 104 quốc gia, giai đoạn 2006 – 2010 với 49.370 DN. 10 Nghị quyết số 16-NQ/TW ngày 10/8/2012 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển TP.HCM đến năm 2020, 11 Xem thêm Phụ lục 7 – Vai trò và các hạn chế của 02 ngành. 12 So sánh trong tương quan với toàn ngành CN chế biến, chế tạo cũng như với các địa phương lân cận. 13 Giai đoạn 2011-2014, số MSE Cơ khí tăng 33% và ĐT-CNTT tăng 26,68%. Ngược lại, nhóm ME ở cả 02 ngành đều không tăng trong 04 năm. 14 Cơ khí tập trung cao nhất nhóm QMDN siêu nhỏ dưới 05 LĐ (1.788 DN), tiếp theo là nhóm QMDN từ 5 – 49 LĐ (2.150 DN). QMDN lớn hơn (từ trên 50 người), số DN của ngành giảm đáng kể, cách biệt hoàn toàn với nhóm MSE. Ngành ĐT- CNTT, tập trung ở nhóm QMDN dưới 50 người (MSE), ME chỉ khoảng 2%, BE chỉ 6%14 (xem các Biểu đồ từ 3.1 đến 3.6 tại Phụ lục 6).
  17. 3 đạt 0,72% số DN của toàn ngành (31 DN) và ĐT-CNTT chỉ đạt 1,2% số DN của ngành (09 DN). Như vậy, xét về số DN tham gia vào ngành theo quy mô LĐ (QMLĐ) cho thấy cả 02 ngành đang ở trong tình trạng thiếu hụt số lượng DN có QMLĐ trên 200 người (ME, BE). Tình trạng này đặt ra câu hỏi về những rào cản khiến các DN 02 ngành chậm tăng trưởng quy mô tại TP.HCM. Lập luận rằng, đa phần các DN trong nước đều có xuất phát điểm từ quy mô nhỏ (SE) hoặc siêu nhỏ (SSE) trong giai đoạn đầu và tăng trưởng quy mô qua thời gian. Như vậy, việc thiếu vắng các ME đồng nghĩa với quá trình chậm hoặc không tăng QMDN. Bảng 1.1: Số DN của 02 ngành tại TP.HCM phân theo QMLĐ, tính đến 31/12/2014 MSE ME BE Phân nhóm (Dưới 201 LĐ) (201-300 LĐ) (Trên 300 LĐ) NGÀNH CƠ KHÍ 4,196 31 40 Sản xuất kim loại 198 4 2 Sản xuất SP từ kim loại đúc sẵn (trừ MMTB) 2,531 18 15 Sản xuất MMTB chưa được phân vào đâu 535 3 9 Sản xuất xe có động cơ, rơ moóc 66 0 7 Sản xuất phương tiện vận tải khác 101 4 5 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp đặt MMTB 765 2 2 NGÀNH ĐIỆN TỬ 685 9 42 Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản 256 3 22 phẩm quang học Sản xuất thiết bị điện 429 6 20 Nguồn: Tác giả tổng hợp từ NGTK 2015
  18. 4 Hình 1.3: Xu hướng biến động DN theo quy mô vừa của 02 ngành 32 30 31 31 9 10 11 9 2011 2012 2013 2014 DN quy mô vừa - ngành Cơ khí DN quy mô vừa - ngành ĐTCNTT Nguồn: Tác giả tổng hợp từ NGTK 2015 Hình 1.4: Xu hướng MM về số DN của 02 ngành tại TP.HCM – năm 2014 3,000 2,833 2,500 2,000 1,500 1,363 1,000 432 500 167 31 42 0 40 SSE SE ME BE NGÀNH CƠ KHÍ Ngành ĐT-CNTT Nguồn: Tác giả tổng hợp từ NGTK 2015 1.3. Mục tiêu nghiên cứu Trong khuôn khổ luận văn này, tác giả muốn tìm hiểu về tình trạng thiếu vắng ME (thuật ngữ tiếng Anh là “missing middle) ở 02 ngành Cơ khí và ĐT-CNTT tại TP.HCM, xác định vai trò của ME và các nguyên nhân dẫn đến thiếu vắng ME, bởi nguồn lực hạn chế của MSE không đủ để thay đổi QMDN hay bởi môi trường kinh doanh đặc thù của địa phương khiến MSE “không muốn phát triển quy mô” (N.Bình, 2016), từ đó đưa ra khuyến nghị chính sách khắc phục hiện tượng thiếu vắng ME của TP.HCM cho 02 ngành. 1.4. Câu hỏi nghiên cứu Thứ nhất, các nguyên nhân gây ra hiện tượng thiếu vắng ME nói chung và của mỗi ngành nói riêng tại TP.HCM.
  19. 5 Thứ hai, TP.HCM cần phải làm những gì để cải thiện tình trạng thiếu vắng ME cho mỗi ngành trong giai đoạn tới? 1.5. Phương pháp nghiên cứu 1.5.1. Quy trình nghiên cứu Bước 1, tác giả vận dụng lý thuyết tăng trưởng DN, tổng quan các nghiên cứu quốc tế lý giải về hiện tượng thiếu vắng ME để thiết lập các giả thuyết chính có liên quan đến QMDN. Bước 2, vận dụng phương pháp thống kê mô tả từ nguồn số liệu điều tra khảo sát (ĐTKS) DN của Cục Thống kê TP.HCM (Cục TK) qua 03 năm (2014-2016), so sánh hiệu quả hoạt động của các nhóm DN (MSE, ME, BE) để xác định vai trò ME và tình trạng thiếu vắng ME trong 02 ngành nghiên cứu. Bước 3, bằng phương pháp điều tra xã hội học, tác giả thực hiện khảo sát DN thông qua các câu hỏi trắc nghiệm kết hợp câu hỏi mở để thu thập ý kiến của DN trả lời các giả thuyết đã thiết lập, xác định nguyên nhân của thiếu vắng ME ở từng QMDN và từng ngành. Bước 4, tác giả tham chiếu thêm phần phỏng vấn (PV) sâu với chuyên gia, các nhà quản lý tại địa phương/ các tổ chức hiệp hội/ DN đầu đàn để đúc kết các nguyên nhân của hiện tượng một cách đa chiều và khách quan. Bước 5, vận dụng lại phương pháp thống kê mô tả, tác giả tính tỷ lệ % đạt được của mỗi nội dung câu hỏi trong mỗi nhóm QMDN (SSE, SE, ME, BE), so sánh kết quả giữa 04 nhóm, từ đó đúc kết các yếu tố cản trở việc tăng trưởng QMDN đặc thù ở TP.HCM nói chung và của ngành Cơ khí, ngành ĐT-CNTT nói riêng, kết luận về sự khác biệt giữa các nhóm DN(15) và ngành nghiên cứu. 1.5.2. Phương pháp chọn mẫu Tác giả sử dụng chọn mẫu thuận tiện để thực hiện khảo sát 60 bảng câu hỏi dành cho DN (đánh giá mức độ theo thang đo likert và một số câu hỏi mở), đồng thời chọn mẫu phán đoán để thực hiện phỏng vấn sâu 20 chuyên gia. Bảng câu hỏi DN được thực hiện chủ yếu qua khảo sát online. Ngoài ra, tác giả có tiếp cận khảo sát trực tiếp một số DN thông qua việc tham dự một số hội thảo/ hội nghị của các hiệp hội trong thời gian điều tra khảo sát (ĐTKS). 15 SSE (dưới 10 LĐ), SE (10 – 200 LĐ), ME (201 – 300 LĐ), BE (301 LĐ trở lên).
  20. 6 Hình 1.5: Thiết kế nghiên cứu Nguồn: Tác giả 1.6. Cấu trúc luận văn Luận văn dự kiến gồm 05 chương, bao gồm: Chương 1, giới thiệu tổng quan về bối cảnh nghiên cứu, tính cấp thiết, mục tiêu, phạm vi và phương pháp nghiên cứu, cấu trúc luận văn. Chương 2, trình bày cơ sở lý thuyết và khung phân tích, bao gồm các khái niệm về SME, “MM”, lược khảo các nghiên cứu quốc tế giải thích hiện tượng, thiết lập giả thuyết nghiên cứu. Chương 3, phân tích về xu hướng thiếu vắng ME của ngành ĐT – CNTT và ngành Cơ khí tại TP.HCM nhìn từ nhiều góc độ. Chương 4, trình bày kết quả nghiên cứu, xác định (1) vai trò ME, (2) các nguyên nhân dẫn đến thiếu vắng ME từ góc nhìn của SSE, SE và góc nhìn của ngành, (3) đánh giá chính sách hỗ trợ của Nhà nước dành cho MSE. Chương 5, kết luận chung, các phát hiện mới, khuyến nghị chính sách khắc phục tình trạng thiếu vắng ME cho ngành nói riêng, toàn ngành Công nghiệp nói chung, hạn chế của nghiên cứu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2