intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT HIỆN VI KHUẨN Leifsonia xyli subsp. xyli, TÁC NHÂN GÂY BỆNH CẰN MÍA GỐC (part 7)

Chia sẻ: Asdfadf Adgsg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

82
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đối tượng nghiên cứu là vi khuẩn Leifsonia xyli subsp. xyli (Lxx), tác nhân gây bệnh cằn mía gốc. Đây là một loại vi khuẩn có kích thước nhỏ (0,25 - 0,35 x 1 - 4 μm, đôi khi dài đến 10 m), dạng conryne, kí sinh chuyên tính gây tắc bó mạch của cây, làm giảm sức sống và số lượng chồi tạo thành, đặc biệt là các chồi hình thành sau khi thu hoạch.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT HIỆN VI KHUẨN Leifsonia xyli subsp. xyli, TÁC NHÂN GÂY BỆNH CẰN MÍA GỐC (part 7)

  1. 61 Tài liệu tham khảo Tiếng Anh 11. Bailey R. A. and Bechet G. R., 1995. Further evidence of the effects ratoon stunting disease on production under irrigated and rainfed conditions. Proc. S. Afr. Sugar Technol. Assoc. 69: 74 – 78. 12. Bailey R. A., Tough S. A., 1992. Ratoon Stunting Disease: survival of Clavibacter xyli subsp. xyli, in field soil and its spread to newly planted sugarcane. Proceedings South African Sugar Techonogists Association Annual Congress 66: 75 – 77. 13. Brumbley S. M., Petrasovits L. A., Hermann S. R., Young A. J. and Croft B. J., 2006. Recent advances in the mol ecular biology of Leifsonia xyli subsp. xyli, causal organism of ratoon stunting disease. Australian Plant Pathology 35: 681 – 689. 14. Brumbley Stevens M., Petrasovits Lars A., Birch Robert G., and Taylor Paul W. J., 2002. Transformation and transposon mutagenesis of Leifsonia xyli subsp. xyli, causal organism of ratoon stunting disease of sugarcane. Molecular Plant- Microbe Interactions 3: 262 – 268. 15. Comstock J. C. and Lentini R. S., 2005. Sugarcane Ratoon Disease. Florida Sugarcane Handbook, an electronic publication of the Agronomy Department. 16. Comstock J. C., Shine J. M., Davis M. J., and Dean J. L., 1996. Relationship between resistance to Clavibacter xyli subsp. xyli colonization in sugarcane and spread of ratoon stunting disease in the field. Plant Disease 80: 704 – 708. 17. Damann K. E., 1992. Effect of sugarcane cultivar susceptibility on spread of ratoon stunting disease by the menichal harvester. Plant Disease 76: 1148 – 1149. 18. Davis M. J. and Bailey R. A., 2000. Ratoon stunting. A Guide to Sugarcane Diseases (Eds Rott P., Bailey R. A., Comstock J. C., Croft B. J. and Saumtally A. S.). Montpellier, France. p 49 – 54. 19. Davis M. J., Dean J. L., 1984. Comparison of diagnostic techniques for determining incidence of ratoon stunting disease of sugarcane in Florida. Plant Disease 68: 896 – 899.
  2. 62 20. Davis M. J., Gilaspie A. G., Harris R. W., and Lowson R. H., 1980. Ratoon Stunting Disease of sugarcane: Isolation of the causal bacterium. Science 210: 1365 – 1367. 21. Evtushenco Lyudmila I., Dorofeeva Lubov V., Subbotin Sergey A., Cole James R. and Tiedje M., 2000. Leifsonia poae gen. nov., sp. nov., isolated from nematode galls on Poa annua, and reclassification of “Corynebacterium aquaticum” Leifson 1962 as Leifsonia aquatica (ex Leifson 1962) gen. nov., nom. Rev., comb. Nov and Clavibacter xyli Davis et al, 1984 with two subspecies as Leifsonia xyli (Davis et al, 1984) gen. nov., comb. nov. International Journal of systematic and Evolutionary microbiology 50: 371 – 380. 22. Frison E. A. and Putter C. A. J., 2003. FAO/IBPGR Technical guidelines for the safe movement of sugarcane germplasm. The International society of sugar cane technologists, 15 – 41. 23. Grisham M. P., Pan Y. B., and Richard E. P., 2007. Early detection of Leifsonia xyli subsp. xyli in sugarcane leaves by Real – Time Polymerase Chain Reaction. Plant disease 91: 430 – 434. 24. Giglioti E. A., Comstock J. C., Davis M. J., Matsuoka S. and Tokeshi H., 1999. Combining tissue blot enzyme immunoassay and staining by transpiration methods to evaluate colonization of sugarcane stalks by Clavibacter xyli subsp. xyli and its effects on the xylem functionality. Summa Phytopathologica 25: 125 – 132. 25. Gillaspie A. G., Teakle D. S., 1989. Ratoon Stunting Disease. Diseases of sugarcane: major diseases. (Eds Ricaud C., Egan B. T., Gillaspie A. G., Hughes C. G.). Elsevier Science Publishing, Inc., New York. p 59 – 80. 26. Harris R. W., Gillaspie A. G., 1978. Immunofluorescent diagnosis of ratoon stunting disease. Plant Disease Report 62: 93 – 196. 27. Hoy J. W., Grisham M. P., Damann K. E., 1999. Spread and increase of ratoon stunting disease of sugarcane and Comparision of disease detection methods. Plant Disease 12: 1170 – 1175. 28. Kao J. and Damann K. E., 1978. Microcolonies of the bacterium associated with ratoon stunting disease found in sugarcane xylem matrix. Phytopathology 68: 545 – 551.
  3. 63 29. Kao J. and Damann K. E., 1980. In situ localization and morphology of the bacterium associated with ratoon stunting disease of sugarcane. Can. J. Bot. 58: 310 – 315. 30. Malcolm C. Shurtleff and Charles W. Averre III, 1997. The plant disease clinic and field diagnosis of abiotic disease. APS PRESS, The American Phytopathological Society. p 216. 31. Monteiro – Vitorello Claudia B., Camargo Luis E. A., Sluys Marie A. Van, 2004. The Genome sequence of the Gram – Positive Sugarcane Pathogen Leifsonia xyli subsp. xyli. Molecular Plant – Microbes interaction 8: p 827 – 836. 32. Pan Y. B., Grisham M. P., and Burner D. M., 1998. A Polymerase Chain Reaction Protocol for the Detection of Clavibacter xyli subsp. xyli, the causal bacterium of Sugarcane Ratoon Stunting Disease. Plant Disease 82: p 285 – 290. 33. Ricaud C., Egan B.T., Gillaspie A. G. and Hughes C.G., 1989. Disease of sugarcane: Major diseases. International Society of Sugarcane Technologist. 34. Schaad N. W., 1994. Laboratory guide for identifycation of plant pathogenic bacteria.2nd Edition. APS. PRESS, The American Phytopathological Society. 35. Taylor P. W. J., Petrasovits L. A., Velde R. Vander, Birch R. G., Croft B. J., Fegan M., Smith G. R. and Brumbley S. M., 2003. Development of PCR- based markers for detection of Leifsonia xyli subsp. xyli in fibrovascular fluid of infected sugarcane plants. Australasian Plant Pathology 32: 367 – 375. 36. Teakle D. S., Appleton J. M., Steindl D. R., 1978. An anatomical basis for resistance of sugarcane to ratoon stunting disease. Physiol. Plant Pathol 12: 83 – 91. 37. Westphal Andreas and Mirkov T. Erik, 2003. Need for improved detection of Ratoon Stunting Disease in sugarcane in South Texas. Subtropical Plant Science 55: 68 – 71. 38. Young A. J., Brumbley S. M., 2004. Ratoon stungting disease: history, management and current research. Sugarcane pathology. Vol III: Bacterial and nematode diseases. (Eds Rao G. P., Saumtally A. S., Rott P.). Science Publishers, Inc.: Enfield, NH. p 97 – 124.
  4. 64 39. Young A. J., Petrasovits L. A., Croft B. J., Gillings M. and Brumbley S. M., 2006. Genetic uniformity of international isolates of Leifsonia xyli subsp. xily, causal agent of ratoon stunting disease of sugarcane. Australasian Plant Pathology 35: 503 – 511. Tài liệu Internet 40. http://www.apsnet.org/online/slideset/sugrcane/images.htm 41. http://www.leifsonia.lncc.br/lxxsite/index.php 42. http://www.pakissan.com/english/allabout/crop/sugarcane.shtml
  5. 65 PHỤ LỤC Phụ lục 1: Môi trường SC Cho 1 lít môi trường Thành phần hấp Thành phần lọc Cornmeal = 15 g Bovine serum albumine = 2 g Agar = 15 g Glucose = 0,5 g Soytone = 8 g Cystein = 0,5 g K2HPO4 = 1 g H2O = 200 ml KH2PO4 = 1 g MgSO4.7H2O = 0,2 g Bovine hemine chloride = 15 mg H2O = 800 ml Hòa tan các thành phần hấp trong nước và điều chỉnh pH môi trường về giá trị pH = 6,6 với NaOH 1N hoặc HCl 1N. Hòa tan các thành phần lọc trong nước cất vô trùng. Hấp tiệt trùng môi trường, để nguội đến khoảng 55 C; sau đó, cho các thành phần lọc và nalidixic acid 10 g/ml vào qua màng lọc vô trùng (Davis và ctv., 1980). Phụ lục 2: Môi trường MSC Cho 1 lít môi trường Thành phần hấp Thành phần lọc Corn meal agar = 17 g Glucose = 2 g Bacto – agar = 4 g Cystein = 0,5 g Bacto – peptone = 8 g Bovine serum albumine = 2 g Bovine hemine chloride = 30 ml H2O = 100 ml (Dung dịch 0,1% trong NaOH 0,05N) MgSO4. 7H2O = 0,2 g K2HPO4 (0,1 M) = 13 ml KH2PO4 (0,1 M) = 87 ml H2O = 800 ml Hòa tan các thành phần hấp trong nước và điều chỉnh pH môi trường về giá trị pH = 7,5 với NaOH 5N. Các bước tiếp theo được tiến hành tương tự như cách chuẩn bị môi trường SC (Brumbley và ctv, 2006).
  6. 66 Phụ lục 3: Môi trường lỏng S8 Cho 1 lít môi trường Thành phần hấp Thành phần lọc Bacto – Soytone = 8 g Glucose = 2 g Hemin chloride = 15 ml Cystein = 0,5 g (Dung dịch 0,1% trong NaOH 0,05 N) Bovine serum albumine = 2 g MgSO4. 7H2O = 0,2 g H2O = 100 ml K2HPO4 = 0,35 g KH2PO4 = 1,1 g H2O = 885 ml Hòa tan các thành phần hấp trong nước và điều chỉnh pH môi trường về giá trị pH = 6,6 với NaOH 5N. Hòa tan các thành phần lọc trong nước; sau đó cho vào môi trường hấp đã nguội bằng một màng lọc vô trùng (Brumbley và ctv., 2006). Phụ lục 4: Môi trường Phenol Red Carbohyrate Broth (Trần Linh Thước, 2003) Cho 1 lít môi trường Trypticase hoặc proteone peptone No. 3 10 g NaCl 5g Beef extract 1g Phenol red 0,018 g Nước cất 1 lít Carbohydrate : tùy nguồn carbon cần kiểm định ( manitol, sorbitol,...), thường được sử dụng ở nồng độ 1% Phụ lục 5: Môi trường Starch Cho 1 lít môi trường Peptone 5g Beef extract 3g Starch 2g Agar 15 g (Trích dẫn bởi Schaad, 1994)
  7. 67 Phụ lục 6: Bảng sinh hóa phát hiện vi khuẩn Lxx Thử nghiệm Kết quả Oxydase Catalase + Sản xuất H2S từ peptone Thử nghiệm V – P Thử nghiệm Methyl red Khả năng sử dụng: Citrate Gluconate Propionate Acetate Lactate Succinate Khả năng phân giải: Tinh bột Casein Gelatin Tạo acid từ Inulin Manitol + +W (Phản ứng yếu) Mannose Melezitose Sorbitol (Trích dẫn bởi Evtushenko và ctv., 2000; Schaad, 1994)
  8. 68
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0