intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn " PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN LẤP VÒ "

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:53

82
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong tiến trình phát triển kinh tế của đất nước cùng với sự hòa nhập vào nền kinh tế thới giới. Nền kinh tế của Việt Nam đạt được thành quả như hiện nay không thể không kể đến sự đóng góp của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Ở bất cứ quốc gia nào cũng vậy, hệ thống ngân hàng là mạch máu của nền kinh tế, nền sản xuất ngày càng phát triển hệ thống ngân hàng càng trở nên quan trọng. Hệ thống ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho các thành phần kinh tế, là chiếc cầu nối giữa nơi thừa...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn " PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN LẤP VÒ "

  1. ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ ĐÂY PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN LẤP VÒ Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH NÔNG NGHIỆP KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long xuyên, tháng 6 - năm 2007
  2. ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN LẤP VÒ Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH NÔNG NGHIỆP Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ ĐÂY Lớp: DH4KN2 Mã số Sv: DKN030177 Người hướng dẫn: Ths ĐẶNG HÙNG VŨ Long xuyên, tháng 6 - năm 2007
  3. CÔNG TRÌNH Đ ƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG Người hướng dẫn: Th.S Đặng Hùng Vũ ( Họ tên, học hàm. học vị và chữ ký) N gười chấm, nhận xét 1:………………………. ( Họ tên, học hàm.học vị và chữ ký) N gười chấm, nhận xét 2:………………………. (Họ tên, học hàm. học vị và chữ ký) Luận văn được bảo vệ tại hội đồng chấm bảo vệ luận văn K hoa kinh tế - Q uản trị kinh doanh Ngày……tháng…….năm 2007
  4. Lôøi caûm ôn Bài luận văn của em hôm nay được hoàn thành là nh ờ vào công lau dạy dỗ của quý thầy cô trong suố t quá trình học tập của em. Em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô trư ờng ĐH An Giang, đặt biệt là quý thầy cô khoa KT – QTKD đã truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báo cho em. Em chân thành cảm ơn thầy Đặng Hùng Vũ – giảng viên hướng dẫn. Thầy đã nhiệt tình ch ỉ bảo, hướng dẫn và quan tâm g iúp đ ỡ em trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đ ến Ban lãnh đạo, cùng tập thể cô chú, anh chị cán bộ - nhân viên NHNo & PTNT huyện Lấp Vò. Cảm ơn ban lãnh đạo phòng tín dụng và phòng kế toán Ngân hàng đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập và hoàn tất khóa luận này. Xin chân thành cảm ơn! Long xuyên, tháng 6 - năm 2007. SVTH: Nguyễn Thị Đây
  5. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.................................................................................... 1 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................ ................................ ................. 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 1 1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 2 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................ ................................ ............. 2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................ 3 2.1 HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN................................................................. 3 2.1.1 Tiền gửi khách hàng ..................................................................................... 3 2.1.2 Tiền gửi tiết kiệm ......................................................................................... 3 2.2 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ............................................................................ 4 2.2.1 Khái niệm chung về tín dụng ................................ ................................ ........ 4 2.2.2 Các hình thức tín dụng .................................................................................. 4 2.2.3 Đối tượng cho vay ........................................................................................ 4 2.2.4 Nguyên tắc vay vốn ................................ ................................ ...................... 4 2.2.5 Điều kiện vay vốn ......................................................................................... 5 2.2.6 Thể loại cho vay ........................................................................................... 5 2.2.7 Thời hạn cho vay ................................ ................................ .......................... 5 2.2.8 Lãi su ất cho vay ............................................................................................ 5 2.2.9 Mức cho vay ................................................................................................. 6 2.2.10 Hồ sơ vay vốn ................................ ................................ ............................... 6 2.2.11 Thẩm định và quyết định cho vay ................................................................. 6 2.2.12 Thu nợ và thu lãi ........................................................................................... 7 2.3 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG ................................................ 7 2.3.1 Vốn huy động/Tổng nguồn vốn..................................................................... 7 2.3.2 Vốn huy động có kỳ hạn/Tổng nguồn vốn ..................................................... 7 2.3.3 Dư nợ/Tổng nguồn vốn ................................................................................ 8 2.3.4 Dư nợ/ Tổng vốn huy động ........................................................................... 8 2.3.5 Nợ quá hạn/Dư nợ ........................................................................................ 8 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NHNo & PTNT CHI NHÁNH HUYỆN LẤP VÒ ............................................................................ 9 3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH ....... 9 3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NGHIỆP VỤ CÁC PHÒNG BAN ..................... 10 3.3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG 3 NĂM QUA ........... 11 3.4 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CHI NHÁNH TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG ....................................................................................................... 14 3.4.1 Thuận lợi .................................................................................................... 14 3.4.2 Khó khăn .................................................................................................... 14 3.5 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM 2007 ................................. 15 3.5.1 Định hướng hoạt động kinh doanh .............................................................. 15 3.5.2 Giải pháp thực hiện ..................................................................................... 15
  6. CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHNo & PTNT CHI NHÁNH HUYỆN LẤP VÒ QUA 3 NĂM 2004 – 2006 .............................................................................................. 17 4.1 HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN............................................................... 17 4.1.1 Tình hình nguồn vốn ................................................................................... 17 4.1.2 Tình hình huy đ ộng vốn .............................................................................. 18 4.2 HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG ......................................... 20 4.2.1 Doanh số cho vay ....................................................................................... 20 4.2.2 Doanh số thu nợ.......................................................................................... 24 4.2.3 Tình hình dư nợ .......................................................................................... 29 4.2.4 Tình hình nợ quá hạn .................................................................................. 32 4.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM ......................................................................................................... 35 4.3.1 Vốn huy động/Tổng nguồn vốn................................................................... 35 4.3.2 Vốn huy động có kỳ hạn/Tổng nguồn vốn ................................................... 36 4.3.3 Dư nợ/Tổng nguồn vốn ................................ ................................ ............... 36 4.3.4 Dư nợ/Tổng nguồn vốn huy động ............................................................... 36 4.3.5 Nợ quá hạn/Tổng d ư nợ .............................................................................. 36 4.4 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG .............. 37 4.4.1 Huy đ ộng vốn ................................ ................................ ............................. 37 4.4.2 Hạn chế nợ quá hạn ................................ ................................ .................... 38 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 40 5.1 KẾT LUẬN ................................................................ ................................ .. 40 5.2 KIẾN NGHỊ ................................ ................................................................. 40
  7. Mục lục biểu bảng Trang Bảng 1: Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động: ............................................... 35 Mục lục biểu đồ Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm. ........................................ 12 Biểu đồ 4.1: Cơ cấu nguồn vốn. ............................................................................. 17 Biểu đồ 4.2: Tình hình huy động vốn. ..................................................................... 18 Biểu đồ 4.3: Doanh số cho vay qua 3 năm. .............................................................. 20 Biểu đồ 4.4: Doanh số cho vay theo DNTN............................................................. 21 Biểu đồ 4.5: Doanh số cho vay theo HSXKD .......................................................... 22 Biểu đồ 4.6: Doanh số cho vay theo TPKT khác ..................................................... 22 Biểu đồ 4.7: Doanh số cho vay theo thể loại cho vay. .............................................. 23 Biểu đồ 4.8: Doanh số thu nợ qua ba năm. .............................................................. 24 Biểu đồ 4.9: Chênh lệch giữa DSCV và DSTN của DNTN ..................................... 25 Biểu đồ 4.10: Chênh lệch giữa doanh số cho vay và thu nợ theo hộ SXKD ............. 26 Biểu đồ 4.11: Chênh lệch giữa doanh số cho vay và thu nợ theo TPKT khác .......... 27 Biểu đồ 4.12: Doanh số thu nợ theo thể loại cho vay ............................................... 27 Biểu đồ 4.13 : Chênh lệch giữa DSCV và DSTN trong ngắn hạn ........................... 28 Biểu đồ 4.14: Chênh lệch giữa doanh số cho vay và thu nợ trung dài hạn ............... 28 Biểu đồ 4.15 : Tình hình dư nợ qua ba năm ............................................................. 29 Biểu đồ 4.16: Dư nợ theo thành phần kinh tế. ......................................................... 30 Biểu đồ 4.17 : Dư nợ theo thể loại cho vay. ............................................................ 31 Biểu đồ 4.18: Tình hình nợ quá hạn qua ba năm...................................................... 32 Biểu đồ 4.19 : Tình hình nợ quá hạn theo TPKT ..................................................... 33 Biểu đồ 4.20 : Tình hình nợ quá hạn theo thể loại cho vay. ..................................... 34
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DNTN: Doanh nghiệp tư nhân. ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long. HSXKD: Hộ sản xuất kinh doanh. NHNo & PTNT: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn. TCKT: Tổ chức kinh tế. Tổng NV: Tổng nguồn vốn. Vốn ĐH: Vốn điều hòa. Vốn HĐ: Vốn huy động.
  9. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT huyện Lấp Vò. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong tiến trình p hát triển kinh tế của đ ất nước cùng với sự hòa nhập vào nền kinh tế thới giới. Nền kinh tế của Việt Nam đạt được thành quả như hiện nay không thể không kể đến sự đóng góp của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Ở bất cứ quốc gia nào cũng vậy, hệ thống ngân hàng là mạch máu của nền kinh tế, nền sản xu ất ngày càng phát triển hệ thống ngân hàng càng trở nên quan trọng. Hệ thống ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho các thành phần kinh tế, là chiếc cầu nối giữa nơi thừa vốn và nơi thiếu vốn. Trong đó, Việt Nam là một nước có hơn 80% dân số sống bằng nghề nông, vì vậy hoạt động của hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam là rất cần thiết. Không như các lo ại sản phẩm khác, sản phẩm chính của ngân hàng là tiền tệ. Hoạt động kinh doanh tiền tệ của ngân hàng không chỉ tạo ra lợi nhuận cho chính b ản thân ngân hàng mà còn tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế khác ăn nên làm ra, từ đó mà góp phần tạo nên bộ mặt kinh tế xã hội ngày càng phát triển. Do đó, đ ể ngân hàng hoạt động thu ận lợi và có lợi nhu ận thì trước hết phải nói đến nguồn vốn. Để có vốn kinh doanh ngo ài việc phải sử dụng vốn điều hòa từ ngân hàng cấp trên thì bản thân ngân hàng phải huy động vốn và kinh doanh nguồn vốn bằng hình thức cho vay. Huy động vốn và cho vay vốn là hai mảng song song không những quyết định vấn đề sống c òn của ngân hàng mà còn thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển. Như vậy, làm thế nào đ ể sử dụng nguồn vốn có hiệu quả, làm thế nào để bổ sung nguồn vốn kịp thời cho các thành phần kinh tế, đây là những câu hỏi luôn được đặt ra cho các nhà lãnh đạo, làm sao đ ể tương xứng với tên gọi “NHNo & PTNT”. Hòa chung với sự phát triển của hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam, NHNo & PTNT Chi nhánh huyện Lấp Vò đ ã và đang cố gắng đ ể đáp ứng kịp thời yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Đáp ứng nguồn vốn kịp thời cho các thành phần kinh tế, đặc biệt là nông dân trên đ ịa b àn huyện phát triển sản xuất và cải thiện đời sống. Đồng thời, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng là điều mà tập thể cán bộ, nhân viên ngân hàng luôn luôn quan tâm. Chính vì những lý do trên mà tôi chọn đề tài “phân tích tình hình ho ạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Chi nhánh huyện Lấp Vò” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là: * Phân tích tình hình huy đ ộng vốn và tình hình cho vay của Chi nhánh nhằm đ ánh giá sơ bộ tình hình hoạt động của Chi nhánh qua 3 năm. * Đánh giá hiệu quả hoạt động của Chi nhánh qua hệ thống chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động Ngân hàng. * Tìm hiểu nguyên nhân khó khăn trong thu nợ, kéo dài nợ quá hạn của khách hàng, từ đó đề xuất biện pháp để nâng cao hiệu quả huy động vốn hạn chế nợ quá hạn. SVTH: Nguyễn Thị Đây Trang 1
  10. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT huyện Lấp Vò. 1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Ngu ồn số liệu chủ yếu là số liệu thứ cấp được thu thập trực tiếp từ phòng kế - toán của NHNo & PTNT Chi nhánh huyện Lấp Vò. Phương pháp nghiên cứu: tổng hợp, so sánh số liệu tương đối và tuyệt đối. - Tham khảo sách báo và đề tài của các anh chị khóa trước trong lĩnh vực ngân - hàng. 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU Hoạt động của NHNo & PTNT Chi nhánh huyện Lấp Vò rất đa dạng và phong phú với rất nhiều hình thức và d ịch vụ khác nhau. Nhưng đề tài này chỉ tập trung phân tích ho ạt động huy động vốn và cho vay của Chi nhánh q ua 3 năm: 2004, 2005 và 2006. SVTH: Nguyễn Thị Đây Trang 2
  11. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT huyện Lấp Vò. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1 HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN 2.1.1 Tiền gửi khách hàng Tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi thanh toán) Tiền gửi thanh toán là lo ại tiền gửi không kỳ hạn, khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần báo trước với ngân hàng và ngân hàng phải đáp ứng yêu cầu đó của khách hàng, khách hàng cũng có thể ký séc để thanh toán nên còn gọi là tài kho ản giao dịch. Khách hàng gửi tiền thanh toán nhằm mục đích an toàn về tài sản và không vì mục đích sinh lợi. Nguồn tiền gửi thanh toán không ổn định nên khi hoạt động ngân hàng phải có một khoản dự trữ thích đáng. Tiền gửi có kỳ hạn (tiền gửi định kỳ) Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi mà khách hàng chỉ được rút ra sau một khoảng thời gian nhất định, trong su ốt thời gian đó khách hàng không được buộc ngân hàng trả tiền lại cho mình. Về nguyên tắc khách hàng c hỉ được rút tiền khi đến hạn. Tuy nhiên, do tính cạnh tranh và khuyến khích khách hàng gửi tiền nên ngân hàng cho phép khách hàng rút tiền trước hạn với điều kiện khách hàng không được hưởng lãi suất hoặc được hưởng lãi su ất thấp hơn mức lãi su ất có kỳ hạn. Điều này phụ thuộc vào chính sách huy đ ộng vốn của ngân hàng và lo ại tiền gửi định kỳ. Đối với tiền gửi có kỳ hạn ngân hàng biết trước thời gian đến hạn nên ngân hàng chủ động đ ược nguồn vốn trong các thời kỳ để có kế hoạch cho vay. Vì vậy, nguồn vốn này đ ược sử dụng rất hiệu quả. 2.1.2 Tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi tiết kiệm là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào ngân hàng thì đ ược ngân hàng cấp cho một quyển sổ gọi là sổ tiết kiệm. Khách hàng có trách nhiệm quản lý và mang theo sổ khi đến ngân hàng giao d ịch. Đây cũng là nguồn vốn huy động có tính ổn định của ngân hàng. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn Là loại tiền gửi mà khách hàng có thể gửi vào và rút ra b ất cứ lúc nào mà không cần báo trước với ngân hàng. Đối tượng gửi chủ yếu là những người tiết kiệm, dành d ụm hầu trang trải những chi tiêu cần thiết, đồng thời có một khoản lãi góp phần vào việc chi tiêu hàng tháng. Ngoài ra, đối tượng gửi tiền có thể là những người thừa tiền nhàn rỗi muốn gửi tiền vào ngân hàng để thu lợi tức đồng thời bảo đảm an toàn hơn giữ tiền tại nhà. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn Đây là lo ại hình mà khách hàng gửi tiền có sự thuận về thời gian với ngân hàng, khách hàng chỉ rút tiền khi đến thời hạn. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn lớn hơn tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. SVTH: Nguyễn Thị Đây Trang 3
  12. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT huyện Lấp Vò. 2.2 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG 2.2.1 Khái niệm chung về tín dụng Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định sẽ trả lại với một lượng giá trị lớn hơn. Khái niệm trên thể hiện ở 3 đặc đ iểm cơ b ản, nếu thiếu một trong 3 đặc điểm đó thì sẽ không còn là phạm trù tín dụng. Có sự chuyển giao một lượng giá trị quyền sử dụng từ người này sang người - khác Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời. - Khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo - một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức. 2.2.2 Các hình thức tín dụng Căn cứ vào thời hạn tín dụng có: tín dụng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. - Căn cứ vào đối tượng tín dụng có: tìn d ụng vốn lưu động và tín dụng vố n cố - đ ịnh. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn có: tín dụng vốn sản xuất và lưu thông - hàng hóa, tín dụng tiêu dùng. Căn cứ vào chủ thể tín dụng có: tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín - dụng nhà nước. 2.2.3 Đối tượng cho vay Cho vay ngắn hạn bao gồm các khoản vay sau đây: -  Giá trị vật tư, chi phí trồng trọt, chăn nuôi như hạt giống, con giống, thức ăn gia súc, thuốc, dịch vụ thú y, vật liệu xây dựng… Cho vay trung hạn gồm những khoản sau: -  Chi phí cây trồng lưu gốc.  Thanh toán chi phí mở rộng diện tích canh tác, xây d ựng cơ bản đồng ruộng để gieo trồng cây hàng năm.  Chi phí xây dựng chuồng trại và chăn nuôi.  Chi phí mua sắm nông cơ.  .... 2.2.4 Nguyên tắc vay vốn Sử dụng vốn vay đúng mục đích thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. - Phải ho àn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng - tín dụng. Việc đảm bảo tiền vay phải thực hiện theo qui định của chính phủ. - SVTH: Nguyễn Thị Đây Trang 4
  13. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT huyện Lấp Vò. 2.2.5 Điều kiện vay vốn Khách hàng được NHNo & PTNT cho vay vốn khi có đủ các điều kiện sau: a. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm d ân sự theo qui định của pháp luật. b. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. c. Phải có vốn tự có (bao gồm vốn bằng tiền, giá trị vật tư, giá trị ngày công lao động) và vốn tự có tham gia vào tổng nhu cầu dự án xin vay. d. Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. e. Phải có phương án sản xuất kinh doanh khả thi. f. Phải có tài sản thế chấp, cấm cố hoặc người bảo lãnh theo qui đ ịnh của NHNo & PTNT Việt Nam. g. Phải chịu sự kiểm tra, giám sát của ngân hàng trước, trong và sau khi nhận tiền vay. 2.2.6 Thể loại cho vay Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng. - Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến - 60 tháng. Cho vay dài hạn là các kho ản vay có thời hạn cho vay tù 60 tháng trỏ lên. - 2.2.7 Thời hạ n cho vay Thời hạn cho vay đ ược xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng, đồng thời cũng phù hợp với thời hạn thu hồi vốn của phương án sản xuất kinh doanh cũng như tính chất nguồn vốn cho vay của ngân hàng. Theo chu kỳ sản xuất kinh doanh: thời hạn cho vay sẽ đ ược tính từ lúc phát - tiền vay cho đến lúc khách hàng thu hoạch và tiêu thu được sản phẩm. Tuy nhiên, thời gian tiêu thụ đ ược sản phẩm là một khoảng thời gian khó dự đoán chính xác mà nó phụ thuộc vào thị trường. Theo tính chất nguồn vốn cho vay: nghĩa là ngân hàng căn cứ vào thời hạn - mà các nguồn vốn cho phép để quy định thời gian cho vay nhằm tránh mất kả năng tính toán. 2.2.8 Lãi suất cho vay Ngân hàng công bố biểu lãi su ất tiền gửi và tiền vay của ngân hàng cho khách - hàng biết. Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận ghi vào hợp đồng tín dụng mức lãi su ất - cho vay trong hạn và mức lãi suất áp dụng đối với nợ quá hạn:  Mức lãi su ất cho vay trong hạn đ ược thỏa thuận phù hợp với quy định của NHNN và quy đ ịnh của NHNo & PTNT Việt Nam về lại suất cho vay tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng. SVTH: Nguyễn Thị Đây Trang 5
  14. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT huyện Lấp Vò.  Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do giám đốc ngân hàng cho vay quyết định theo nguyên tắt cao hơn lãi su ất cho vay trong kỳ nhưng không vượt quá 150% lãi su ất cho vay trong hạn. 2.2.9 Mức cho vay Mức cho vay căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, vốn tự có của khách hàng tham gia vào dự án, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ đời sống. Tỷ lệ cho vay tối đa so với giá trị tài sản đảm bảo tiền vay theo quy định của. Chính phủ và hướng dẫn của NHNo & PTNT Việt Nam, khả năng trả nợ của khách hàng và khả năng nguồn vốn của ngân hàng đ ể quy định mức cho vay, nhưng không quá mức quy định của các tổ chức tín dụng. Đối với cho vay ngắn hạn khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10% trong - tổng nhu cầu vốn. Đối với cho vay trung d ài hạn khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu là 20% - trong tổng nhu cầu vốn. Đối với cho vay đời sống khách hàng phải cò vốn đầu tư tối thiểu 30%. - Đối với khách hàng có uy tín trong quan hệ vay vốn với ngân hàng, nếu vốn - tự có thấp hơn quy đ ịnh trên thì thông qua hội đồng tín dụng ngân hàng xem xét, quyết định cho phù hợp. Mức cho vay đối với hộ nông dân: - Mức cho vay = Tổng nhu cầu của phương án – Vốn tự có – Vốn khác. 2.2.10 Hồ sơ vay vốn Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho tổ chức tín dụng giấy đề nghị vay vốn và các tài liệu cần thiết chứng minh đủ điều kiện vay vốn như quy đ ịnh. Khách hàng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu gửi cho tổ chức tín dụng. Cụ thể hồ sơ vay vốn bao gồm: - Giấy đề nghị vay vốn - Hợp đồng thế chấp tài sản sản (nếu có) - Tài sản thế chấp (nếu có) - Báo cáo thẩm định - Hợp đồng tín dụng - Biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay - Phương án sản xuất kinh doanh (nếu có) 2.2.11 Thẩm định và quyết định cho vay Cán bộ tín dụng sẽ thu thập tài liệu, thông tin, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của các tài liệu do khách hàng cung cấp. Phân tích tính khả thi, hiệu quả của dự án đầu tư và khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng. Lập báo cáo thẩm định, trong đó nêu rõ đ ề xuất về việc cho vay hay không cho vay và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định. Thông báo cho khách hàng về quyết định cho vay hay không cho vay của NHNo & PTNT Chi nhánh huyện Lấp Vò sau khi có quyết định của Giám đốc. SVTH: Nguyễn Thị Đây Trang 6
  15. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT huyện Lấp Vò. Theo dõi kiểm tra việc sử dụng vốn vay, đôn đốc khách hàng trong việc hoàn trả nợ vay. 2.2.12 Thu nợ và thu lãi Thu n ợ: Khách hàng có quyền trả nợ vay trước thời hạn đ ã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Nếu khách hàng không trả nợ đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc không được gia hạn nợ, thì số nợ sẽ đ ược chuyển sang nợ quá hạn và khách hàng phải chịu lãi suất nợ quá hạn đối với số tiền trả chậm. Lãi suất quá hạn = Lãi suất trong hạn x 150%. Điều cần quan tâm ở đây là việc thu hồi nợ đối với các khoản cho vay hộ nông dân phải gắn liền với chu kỳ sản xuất , theo thời vụ. Việc thu hồi nợ gốc có thể thực hiện theo sự phân chia thành 1 k ỳ hoặc nhiều kỳ. Thời hạn giữa các kỳ thu nợ có thể dài hay ngắn tùy thuộc vào tình hình cụ thể và khả năng thanh toán của khách hàng. Tuy nhiên, để thấy rõ tốc độ thu nợ ngắn hạn qua các năm như thế nào, thì cần xem xét tỷ lệ thu nợ qua các năm. Tỷ lệ thu nợ ngắn hạn đ ược tín bởi chỉ tiêu: Doanh số thu nợ ngắn hạn Tỷ lệ thu nợ = x 100% Doanh số cho vay ngắn hạn Thu lãi Lãi đ ược thu theo định kỳ hàng thàng, quý, vụ hoặc thu cùng với thu nợ gốc. - Thu lãi theo phương thức trả góp (chia điều số tiền gốc và lãi theo các k ỳ hạn - nợ tương ứng). Trường hợp đến kỳ thu lãi mà khách hàng khô ng có khả năng trả, nếu có lý - do chính đáng và được ngân hàng chấp thuận thì trả vào kỳ sau. 2.3 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG 2.3.1 Vốn huy động/Tổng nguồn vốn Tổng vốn huy động VHĐ/TNV = x 100% Tổng nguồn vốn Tỷ số này nhằm đánh giá khả năng huy động vốn của ngân hàng. Giá trị của tỷ số này càng lớn thì khả năng chủ động của ngân hàng càng cao. 2.3.2 Vốn huy động có kỳ hạn/Tổng nguồn vốn VHĐ có kỳ hạn VHĐCKH/TNV = x 100% Tổng nguồn vốn Tỷ số này cho biết tình ổ n định vững chắc của nguồn vốn huy động tại ngân hàng. Tỷ số này càng lớn thì nguồn vốn huy động càng ổn định. SVTH: Nguyễn Thị Đây Trang 7
  16. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT huyện Lấp Vò. 2.3.3 Dư nợ/Tổng nguồn vốn Dư nợ DN/TNV = x 100% Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này dùng để đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng của ngân hàng. Nếu chỉ tiêu này cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng ổ n định và có hiệu quả. Ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn nhất là khâu tìm kiếm khách hàng. 2.3.4 Dư nợ/ Tổng vốn huy động Dư nợ DN/TVHĐ = x 100% Tổng vốn huy đ ộng Chỉ tiêu này cho biết dư nợ trong cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng.Nếu chỉ tiêu này cao thì vốn huy đ ộng tham gia vào dư nợ thấp. 2.3.5 Nợ quá hạn/Dư nợ Nợ quá hạn NQH/DN = x 100% Dư nợ Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả tín dụng và chất lượng tín dụng. nếu tỷ lệ này thấp thì chất lượng tín dụng cao và ngược lại. SVTH: Nguyễn Thị Đây Trang 8
  17. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT huyện Lấp Vò. CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NHNo & PTNT CHI NHÁNH HUYỆN LẤP VÒ 3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH Cùng với yêu cầu đổi mới kinh tế, đồng thời nhằm mở rộng mạng lưới kinh doanh, NHNo & TPNT tỉnh Đồng Tháp đ ã đặt Chi nhánh ở hầu hết các huyện trong tỉnh để phục vụ cho sự phát triển kinh tế ở từng vùng, từng địa phương. Tiền thân của NHNo & PTNT huyện Lấp Vò là NHNo huyện Thạnh Hưng được thành lập vào tháng 11 năm 1989. Đến năm 1990 Chi nhánh chính thức mang tên là NHNo & PTNT huyện Lấp Vò, là một Chi nhánh của NHNo & PTNT tỉnh Đồng Tháp, nằm trong hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam. Trụ sở chính của Chi nhánh đ ặt tại thị trấn Lấp Vò nằm trên Qu ốc lộ 80, ngoài ra Chi nhánh còn có một phòng giao d ịch đặt tại xã Tân Mỹ của huyện Lấp Vò. Lấp Vò là một huyện phía nam của tỉnh Đồng Tháp, nằm giữa sông Tiền và sông Hậu, bao gồm 12 xã và một thị trấn. Kinh tế chủ yếu của huyện là sản xuất nông nghiệp với tổng diện tích gieo trồng khoảng 34.483 ha. Do đặc điểm chung của nền sản xuất nông nghiệp là sản xuất theo mùa vụ nên mỗi lúc vào mùa vụ thường xảy ra tình trạng thiếu vốn, trong khi đó vẫ n có nơi thừa vốn. Vì vậy, nhiệm vụ chủ yếu của ngân hàng là làm thế nào đ ể cân bằng giữa nơi thừa vốn và nơi thiếu vốn. Ra đời đúng vào lúc nền kinh tế đang chuyển hướng theo cơ chế thị trường, vì vậy đò i hỏi ngân hàng phải có những phương thức kinh doanh, phục vụ hữu hiệu hơn đ ể góp phần làm thay đổi nền kinh tế trên đ ịa bàn huyện nói chung và cải thiện đời sống của hơn 80% dân số sống bằng nghề nông của huyện. Qua hơn 17 năm trưởng thành và phát triển, Chi nhánh đ ã khẳng định vai trò và vị trí quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế huyện nhà. Ho ạt động của Chi nhánh ngày càng đi vào ổn định và hiệu quả hoạt động ngày càng cao. Những năm đầu hoạt động nhờ vào ngu ồn vốn tài trợ kịp thời của ngân hàng tỉnh, từ đó góp phần tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh tốc độ phát triển nông nghiệp. Những hoạt động chủ yếu của Chi nhánh NHNo & PTNT Lấp Vò. Nhận tiền gửi của các tổ chức và cá nhân bằng nội và ngo ại tệ - - Cho vay ngắn hạn, trung d ài hạn đối với các tổ chức và cá nhân thu ộc mọi thành phần kinh tế để phục vụ sản xuất kinh doanh, làm dịch vụ và tiêu dùng. - Thực hiện nghiệp vụ thanh toán, chuyển tiền cho tất cả các khách hàng trong và ngoài nước. Hiện nay Chi nhánh có 34 cán bộ viên chức, với phương châm ho ạt động “Agribank mang phồn thịnh đến với khách hàng” Chi nhánh đã không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, triển khai các chương trình tín dụng trọng điểm, đẩy mạnh cho vay, khuyến khích đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh trên đ ịa bàn huyện. Vì vậy, Chi nhánh đ ã tạo được sự tín nhiệm của ngân hàng tỉnh và đông đảo khách hàng. Đồng thời, cán bộ nhân viên Chi nhánh cũng ý thức đ ược rằng: SVTH: Nguyễn Thị Đây Trang 9
  18. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT huyện Lấp Vò. “được khách hàng tín nhiệm là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng”. 3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NGHIỆP VỤ CÁC PHÒNG BAN Ban Giám Đốc Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Tổ Kế Kiểm Tín Ngân Huy Giao Chức Dụng Qu ỹ Động Dịch Toán Soát Vốn Hành Chánh Sơ đồ tổ chức của Chi nhánh  Ban Giám Đốc: gồm 1 giám đốc và 1 phó giám đốc. - Ban giám đốc trực tiếp lãnh đ ạo điều hành và qu ản lý mọi hoạt động của Chi nhánh. Hướng dẫn chỉ đạo nhân viên thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, phạm vi ho ạt động của cấp trên giao. - Quyết định những vấn đề lớn liên quan đ ến tổ chức, b ãi nhiệm, khen thưởng và kỷ luật cán bộ, nhân viên của đơn vị. - Ban giám đốc dại diện cho Chi nhánh trong mọi quan hệ với ngân hàng cấp trên, đ ồng thời là người xét duyệt cu ối cùng trong việc quyết định cho vay đối với khách hàng. - Ban giám đốc có thẩm quyền xét duyệt, thiết lập các chính sách và đề ra chiến lược hoạt động, phát triển kinh doanh. Đồng thời, chịu trách nhiệm vế hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.  Phòng tổ chức hành chánh - Phòng tín d ụng là b ộ phận tham mưu cho ban giám đốc trong công tác đào tạo, tập huấn cho cán bộ, nhân viên, đề xuất các vấn đề liên quan đến công tác nhân sự, ngo ài ra còn là bộ phận thực hiện các chế độ lao động, tiền lương, thi đua, khen thưởng và k ỷ luật của đ ơn vị. - Thực hiện nhiệm vụ soạn thảo các văn bản về nội qui cơ quan, chế độ thời gian làm việc, thực hiện các chế độ an to àn lao động, quyết định phân phối quỷ tiền lương, xác định chương trình nội dung thi đua nhằm nâng cao năng suất lao động. - Thực hiện công tác mua sắm tài sản và công cụ phục vụ hoạt động kinh doanh, quản lý tài sản, đảm bảo trang thiết bị, dụng cụ làm việc, chăm lo đời sống cho cán bộ nhân viên. SVTH: Nguyễn Thị Đây Trang 10
  19. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT huyện Lấp Vò.  Phòng tín dụng - Đây là nơi mà khách hàng sẽ giao dịch trực tiếp với nhân viên tín dụng khi có nhu cầu vay vốn. Cho vay là nghiệp vụ rất quan trọng trong ngân hàng, vì vậy nhân viên tín dụng được đào tạo và hu ấn luyện về kỹ năng cũng như nghiệp vụ rất tốt. Mỗi nhân viên tín dụng chịu trách nhiệm phụ trách một xã, hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ và thủ tục vay vốn và thẩm định điều kiện vay vốn của khách hàng, hoàn tất hồ sơ trước khi trình lên ban giám đốc xét duyệt., có trách nhiệm kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn của khách hàng từ lúc cho vay đến khi thu nợ. - Kết hợp với phòng kế toán theo dõi tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn… tiến hành báo cáo đ ịnh kỳ cho ban giám đốc, đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro trong tín dụng. - Tổng hợp, thống kê, phân tích thông tin số liệu đề xuất chiến lược kinh doanh trình lên ban giám đốc.  Phòng kế toán - Trực tiếp hạch toán kế toán, thanh toán theo qui định của NHNo & PTNT Việt Nam - Tổ chức giao dịch với khách hàng có quan hệ thanh toán vay vốn và trả nợ trên địa b àn huyện. Thự hiện kết toán các khoản thu chi hàng ngày để xác định lượng vốn hoạt động của Chi nhánh. - Thu thập, tổng hợp số liệu, lưu trữ thông tin từ khách hàng làm cơ sở cho sự ho ạt dđộng chủa Chi nhánh.  Phòng ngân quỹ - Có trách nhiệm quản lý an to àn ngân qu ỹ, thực hiện các quy định, quy chế về nguồn vốn, thi chi vận chuyển tiền. - Kiểm tra, kiểm soát tiền mặt, ngân phiếu… trong kho hằng ngày, trực tiếp thực hiện thu ngân, giải ngân khi có nghiệp vụ phát sinh trong ngày. Cuối mỗi ngày có nhiệm vụ khóa sổ thu chi chuyển sang ngày mới. Phát hiện và ngăn chặn tiền giả, xác định tiền đúng tiêu chu ẩn lưu thông, đ ảm bảo thực hiện chính xác kịp thời đúng chế độ kho qu ỹ.  Phòng huy động vốn Thực hiện nghiệp vụ huy động vốn của Chi nhánh, hướng dẫn khách hàng lập thủ tục xin mở tài kho ản tiền gửi tại Chi nhánh, thực hiện các nghiệp vụ thu chi chuyển tiền nhanh, thanh toán các dịch vụ tài kho ản khác.  Phòng kiểm soát Phòng kiểm soát trực thuộc NHNo & PTNT tỉnh Đồng Tháp nhằm giúp cho Ban giám đốc lãnh đạo tổ chức, kiểm tra, giám sát và chấp hành chính sách, chế độ chứng từ thanh toán và giám sát các hoạt động tín dụng. 3.3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG 3 NĂM QUA NHNo & PTNT huyện Lấp Vò là tổ chức kinh tế hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng. Nó không như các tổ chức kinh doanh khác luôn đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đ ầu, mà nó ho ạt động vì mục đích xã hội. Mục SVTH: Nguyễn Thị Đây Trang 11
  20. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT huyện Lấp Vò. tiêu của Chi nhánh là đ ầu tư phát triển tín dụng dưới mọi hình thức, góp phần tạo công ăn việc làm cho người dân. Đồng thời còn góp phần thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển, cải thiện thu nhập cho người dân. Mục tiêu sâu xa là nhằm đưa nền kinh tế huyện nhà tăng trưởng cùng với sự phát triển của xã hội. Để thực hiện được điều này thì b ản thân Chi nhánh phải đứng vững, có nghĩa là Chi nhánh phải hoạt động thật sự có hiệu quả. Kết quả hoạt động của Chi nhánh p hải làm sao trang trãi hết tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh, đ ồng thời còn có tích lũy để đầu tư mở rộng đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của mình. Chỉ tiêu lợi nhuận luôn là yếu tố quan trọng nhất trong việc đánh giá hiệu qu ả họat động kinh d oanh của ngân hàng, nó là hiệu số giữa tổng thu nhập và tổng chi phí. Khi lợi nhuận tăng sẽ tạo điều kiện trích dự phòng rủi ro, mở rộng tín dụng, bổ sung nguồn vốn tự có. Trong thời gian qua d ưới sự lãnh đ ạo của Ban giám đốc và sự phấn đấu nhiệt tình của toàn thể cán bộ và nhân viên, NHNo & PTNT Chi nhánh huyện Lấp Vò đ ã đạt đ ược kết quả đáng kể như sau : Biểu đồ 3 .1: Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm. Triệu đồng 37.229 40.000 3 2.594 Thu nhập 30.000 25.192 24.427 23.419 Chi phí 16.736 20.000 12.037 Lợi nhuận 9.175 7.691 10.000 0 Năm 2004 2005 2006 Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động của NHNo & PTNT huyện Lấp Vò. Nhìn chung, ho ạt động của Chi nhánh tương đối ổn định, cả thu nhập, chi phí, lợi nhuận đều tăng hàng năm. - Thu nhập năm 2004 là 24.427 qua 2005 thu nhập đạt 32.594 triệu đồng tăng 8.167 triệu đồng so với năm 2004, tốc độ tăng 33,43%; đến năm 2006 thu nhập đạt 37.229 triệu đồng, tăng 4.635 triệu đồng so với nam 2005, tố c độ tăng 14.22%, tốc độ tăng thu nhập năm 2006 giảm 19,21%. Đạt được kết quả này là do trong thời gian qua nguồn vốn hoạt động của Chi nhánh không ngừng tăng cao, vốn huy động tăng từ 255.180 triệu đồng vào cuối năm 2004 lên đến 370.854 triệu đồng vào cu ối năm 2006. Chính sự tăng trưởng này đ ã tạo điều kiện cho Chi nhánh đẩy mạnh cho vay đ ối với các thành phần kinh tế, mở rộng mạng lưới kinh doanh, mở thêm phòng giao d ịch và thành lập tổ lưu động về tận xã cho vay phụ vụ sản xuất. Vì vậy mà doanh số cho vay ngày càng tăng, dư nợ năm sau cao hơn năm trước do đó thu nhập của Chi nhánh tăng dần qua các năm. - Thu nhập ngày càng tăng là điều đáng mừng nhưng bên cạnh đó chi phí hoạt động của Chi nhánh trong 3 năm qua cũng không ngừng tăng lên. Năm 2005 tốc độ tăng chi phí nhanh hơn tốc độ tăng chi phí Cụ thể: chi phí năm 2004 là 16.736 triệu đồng qua năm 2005 chi phí hoạt động tăng mạnh lến đến 23.419 triệu đồng, SVTH: Nguyễn Thị Đây Trang 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2