intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn " PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI PGD KHÁNH HƯNG CHI NHÁNH NHN0 & PTNT SÓC TRĂNG "

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:82

66
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Như chúng ta đã biết, Việt Nam là một nước đang trong gian đoạn hội nhập và phát triển, đòi hỏi tất cả các ngành nghề cùng nhau cố gắng hoàn thiện vai trò của mình, nhằm thúc đẩy nền kinh tế tiến xa và cao hơn, để đuổi kịp các quốc gia trong khu vực và trên toàn thế giới. Mặt khác, trong nền kinh tế hiện nay, một khi nước ta thiết lập các mối quan hệ trên nhiều lĩnh vực, thì vốn là nhu cầu rất cần thiết cho mọi thành phần kinh tế, đặc biệt là...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn " PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI PGD KHÁNH HƯNG CHI NHÁNH NHN0 & PTNT SÓC TRĂNG "

  1. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Ths Lê Phước Hương TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI PGD KHÁNH HƯNG CHI NHÁNH NHN0 & PTNT SÓC TRĂNG Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Ths. LÊ PHƯỚC HƯƠNG NGUYỄN THỊ ÁNH THU MSSV: 4031090 Lớp: Kế toán 01 Cần Thơ, 2007 SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu 1 Lớp: Kế toán 01
  2. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Ths Lê Phước Hương LỜI CẢM TẠ Qua thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ đã giúp em nhận thức về lý luận và đến khi em thực tập tại Phòng giao dịch Khánh Hưng – Chi nhánh NHNo & PTNT Sóc Trăng, đã giúp em có cơ hội ứng dụng nhận thức lý luận của mình vào thực tiễn hoạt động tín dụng của ngân hàng, nên em đã đúc kết được nhiều bài học quý giá và nhờ đó mà em đã hoàn thành luận văn này. Nhân dịp này em xin trân trọng nói lời cảm ơn đến: - Quý thầy cô trong khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh trường Đại học Cần Thơ đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập ở trường. Đặc biệt là Cô Lê Phước Hương đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời gian viết và hoàn thành tốt luận văn này. - Quý Ban Giám Đốc cùng các cô, chú, anh, chị ở tổ Tín dụng, tổ Kế toán và các tổ khác ở ngân hàng, đã tạo điều kiện thuận lợi và tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại ngân hàng. Mặc dù cố gắng, song do hạn chế về kiến thức và cùng những nguyên nhân khách quan nên luận văn này khó tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, kính mong được sự đóng góp ý kiến quý báu của quý thầy cô và quý ngân hàng để luận văn này hoàn thiện và có ý nghĩa thực tế hơn. Em xin chúc quý thầy cô, quý cô, chú, anh, chị ở Phòng giao dịch Khánh Hưng – Chi nhánh NHNo & PTNT Sóc Trăng dồi dào sức khỏe, hạnh phúc, thành đạt. Xin chân thành cám ơn! Sinh viên : Nguyễn Thị Ánh Thu SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu 2 Lớp: Kế toán 01
  3. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Ths Lê Phước Hương LỜI CAM ĐOAN ………….. Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Ngày ….tháng ….năm 2007 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Ánh Thu SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu 3 Lớp: Kế toán 01
  4. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Ths Lê Phước Hương NHẬN XÉT CƠ QUAN THỰC TẬP ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. Sóc Trăng, Ngày…tháng…năm 2007 Giám đốc SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu 4 Lớp: Kế toán 01
  5. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Ths Lê Phước Hương NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. Cần Thơ, Ngày…tháng…năm 2007 Giáo viên hướng dẫn NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ............................................................................................. SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu 5 Lớp: Kế toán 01
  6. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Ths Lê Phước Hương ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. Cần Thơ, Ngày…tháng…năm 2007 Giáo viên phản biện SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu 6 Lớp: Kế toán 01
  7. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Ths Lê Phước Hương MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.................................................................................................... 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................................................................1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..............................................................................2 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................................2 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU....2 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 4 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ...................................................................................4 2.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại ...............................................................4 2.1.2 Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng .................................................4 2.1.3 Chức năng tín dụng .....................................................................................6 2.1.4 Vai trò của tín dụng .....................................................................................7 2.1.5 Hình thức tín dụng.......................................................................................9 2.1.6 Các vấn đề cơ bản trong việc cho vay.......................................................10 2.1.7 Quy trình xét duyệt cho vay ......................................................................13 2.1.8 Một số khái niệm khác ..............................................................................14 2.1.9 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ..............................14 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................15 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu .......................................................15 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................16 CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA PGD KHÁNH HƯNG – Chi nhánh NHNo & PTNT SÓC TRĂNG .................................................................................. 17 3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN...........................................17 3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC - CHỨC NĂNG CỦA TỪNG PHÒNG NGHIỆP VỤ..18 3.2.1 Cơ cấu tổ chức...........................................................................................18 3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng nghiệp vụ .......................................19 3.3 KHÁI QUÁT VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 3 NĂM 22 3.4. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ......................................................................25 3.4.1 Thuận lợi ...................................................................................................25 3.4.2 Khó khăn ...................................................................................................26 3.5 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA PGD TRONG NĂM 2007...................27 3.5.1 Mục tiêu định hướng hoạt động tín dụng năm 2007 .................................27 3.5.2 Các giải pháp tín dụng...............................................................................27 SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu 7 Lớp: Kế toán 01
  8. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Ths Lê Phước Hương CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI PGD KHÁNH HƯNG .................................................................................................................. 29 4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG ...............................29 4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY............................................................33 4.2.1 Phân tích doanh số cho vay .......................................................................36 4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ .........................................................................42 4.2.3 Phân tích tình hình dư nợ ..........................................................................49 4.2.4 Phân tích nợ quá hạn .................................................................................55 4.3 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG...59 4.3.1 Dư nợ trên vốn huy động...........................................................................59 4.3.2 Hệ số thu nợ...............................................................................................60 4.3.3 Nợ quá hạn trên tổng dư nợ .......................................................................60 4.3.4 Vòng quay vốn tín dụng ............................................................................61 4.4. MỘT SỐ THÀNH TỰU CỦA HỆ THỐNG NHNO & PTNT SÓC TRĂNG 61 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG .................................................................................................................................. 63 5.1 TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN..........................................63 5.2 VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TÍN DỤNG .......................................................64 5.3 HẠN CHẾ RỦI RO..........................................................................................65 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 67 6.1 KẾT LUẬN......................................................................................................67 6.2 KIẾN NGHỊ .....................................................................................................68 SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu 8 Lớp: Kế toán 01
  9. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Ths Lê Phước Hương DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang Bảng 1: Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của ngân hàng qua 3 năm.............................. 22 Bảng 2: Tình hình nguồn vốn huy động của ngân hàng................................................. 30 Bảng 3: Tình hình hoạt động tín dụng ............................................................................. 34 Bảng 4: Doanh số cho vay theo thời hạn cho vay ............................................................ 36 Bảng 5: Doanh số cho vay theo mục đích......................................................................... 38 Bảng 6: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế........................................................ 40 Bảng 7: Doanh số thu nợ theo thời hạn cho vay.............................................................. 43 Bảng 8: Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn..................................................... 45 Bảng 9: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế. ........................................................ 47 Bảng 10: Dư nợ theo thời hạn cho vay ............................................................................ 50 Bảng 11: Dư nợ theo mục đích sử dụng ........................................................................... 52 Bảng 12: Dư nợ theo thành phần kinh tế ......................................................................... 54 Bảng 13: Nợ quá hạn theo thời hạn cho vay.................................................................... 56 Bảng 14: Nợ quá hạn theo mục đích sử dụng vốn........................................................... 57 Bảng 15: Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế................................................................ 58 Bảng 16: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ........................................ 59 SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu 9 Lớp: Kế toán 01
  10. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Ths Lê Phước Hương DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1 :Sơ đồ cơ cấu tổ chức của PGD Khánh Hưng……………………...19 Hình 2 : Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của ngân hàng qua 3 năm 23 Hình 3 : Tình hình nguồn vốn huy động của ngân hàng qua 3 năm 31 Hình 4 : Tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng qua 3 năm 34 Hình 5 : Doanh số cho vay theo thời hạn cho vay 37 Hình 6 : Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn 39 Hình 7 : Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế 41 Hình 8 : Doanh số thu nợ theo thời hạn cho vay 43 Hình 9 : Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn 46 Hình 10 : Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế 48 Hình 11 : Dư nợ theo thời hạn cho vay 51 Hình 12 : Dư nợ theo mục đích sử dụng vốn 52 Hình 13 : Dư nợ theo thành phần kinh tế 54 SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu 10 Lớp: Kế toán 01
  11. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Ths Lê Phước Hương DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT - NHTM : Ngân hàng thương mại - PGD : Phòng giao dịch - CN : Chi nhánh - NHNO & PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn - TNHH : Trách nhiệm hữu hạn SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu 11 Lớp: Kế toán 01
  12. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Ths Lê Phước Hương TÓM TẮT Trong xu thế hội nhập toàn cầu tình hình cạnh tranh diễn ra gay gắt, để có thể tồn tại và phát triển thì nền kinh tế phải được trang bị đầy đủ cả vốn, lao động, công nghệ. Như chúng ta đã biết, Việt Nam là một nước đang trong giai đoạn hội nhập và phát triển, đòi hỏi tất cả các ngành nghề cùng nhau cố gắng hoàn thiện vai trò của mình, nhằm thúc đẩy nền kinh tế tiến xa và cao hơn, để đuổi kịp các quốc gia trong khu vực và trên toàn thế giới. Muốn thực hiện được điều này thì ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng trong việc cung cấp vốn, tức là thực hiện hoạt động tín dụng. Bài viết đề cập đến 3 phần chính. Thứ nhất, là khái quát tình hình cơ bản của phòng giao dịch Khánh Hưng – Chi nhánh NHNo & PTNT Sóc Trăng. Thứ hai, là phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. Thứ ba, là nêu ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng.Với việc phân tích, so sánh về số tương đối, tuyệt đối các chỉ số như doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn từ các số liệu mà ngân hàng đã cung cấp để thấy được nhu cầu tín dụng ở phòng giao dịch Khánh Hưng, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp về các mặt như: lựa chọn đối tượng đầu tư, thu hút khách hàng, mở rộng quy mô hoạt động, nguồn nhân lực…nhằm nâng cao hiệu quả trong việc sử dụng nguồn vốn của ngân hàng trong thời gian tới, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, cũng cố và nâng cao quy mô hoạt động. Đồng thời, đảm bảo cung cấp vốn kịp thời cho các tổ chức và cá nhân. SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu 12 Lớp: Kế toán 01
  13. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Ths Lê Phước Hương CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Như chúng ta đã biết, Việt Nam là một nước đang trong gian đoạn hội nhập và phát triển, đòi hỏi tất cả các ngành nghề cùng nhau cố gắng hoàn thiện vai trò của mình, nhằm thúc đẩy nền kinh tế tiến xa và cao hơn, để đuổi kịp các quốc gia trong khu vực và trên toàn thế giới. Mặt khác, trong nền kinh tế hiện nay, một khi nước ta thiết lập các mối quan hệ trên nhiều lĩnh vực, thì vốn là nhu cầu rất cần thiết cho mọi thành phần kinh tế, đặc biệt là các tổ chức kinh tế và các doanh nghiệp. Một tổ chức kinh tế hay một doanh nghiệp muốn vươn lên đổi mới công nghệ, mở rộng hoạt động kinh doanh để có thể cạnh tranh và đứng vững trên thị trường trong nước cũng như thị trường nước ngoài thì chìa khoá cho họ đạt được mục tiêu đó là vấn đề vốn. Vì vậy, nhu cầu về vốn đã trở nên hết sức cần thiết và đóng vai trò quan trọng hơn bao giờ hết cho mọi thành phần kinh tế, mà Ngân hàng là một cầu nối quan trọng. Vì lẽ đó, Ngân hàng nước ta đã và đang có những bước đổi mới cho bộ mặt của mình. Để chứng minh nhận định đó, trong thời gian vừa qua, hệ thống Ngân hàng nước ta đã giữ được một vị trí quan trọng, chi phối đáng kể trong các hoạt động của các thành phần kinh tế. Cùng với sự phát triển của ngành ngân hàng, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NHNo & PTNT), Phòng giao dịch (PGD) Khánh Hưng – Chi nhánh NHNo & PTNT Sóc Trăng đang hòa mình vào sự phát triển chung của nền kinh tế - xã hội và đã có những đóng góp không nhỏ trong những thành tựu kinh tế của địa phương, từng bước cải thiện đời sống của người dân ngày một hiện đại. Với tư cách, là người đi vay để cho vay thì việc bảo tồn vốn trên cơ sở có phát sinh lợi nhuận là hết sức quan trọng. Đó là yếu tố quyết định sự tồn tại và mở rộng quy mô của ngân hàng. Chính vì vậy, trong những năm qua PGD đã không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động, mở rộng đầu tư. Đồng thời, kịp thời phát hiện xử lý những biến cố xảy ra. Để từ đó có những biện pháp hữu hiệu nâng cao hoạt động tín dụng và hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất. Chính vì lẽ đó, nên em đã quyết định chọn đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng và một số biện pháp nâng cao hoạt động tín dụng tại PGD Khánh Hưng – Chi nhánh NHNo & PTNT Sóc Trăng” cho bài luận của mình. SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu 13 Lớp: Kế toán 01
  14. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Ths Lê Phước Hương 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu tổng quát Phân tích và đánh giá tình hình hoạt động tín dụng tại PGD Khánh Hưng – Chi nhánh NHNo & PTNT Sóc Trăng. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Đánh giá khái quát tình hình kinh doanh chung của ngân hàng. - Phân tích chi tiết về hiệu quả hoạt động cho vay vốn, tình hình thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn của ngân hàng. - Tìm hiểu về những vấn đề còn tồn tại, những nguyên nhân, yếu tố tác động tốt cũng như xấu đến hoạt động cho vay vốn của ngân hàng. - Đưa ra những giải pháp để khắc phục và nâng cao hiệu quả. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Phạm vi về không gian Tại PGD Khánh Hưng – Chi nhánh NHNo & PTNT Sóc Trăng 1.3.2 Phạm vi về thời gian Từ ngày 05/03/2007 đến ngày 11/06/2007 1.3.3 Phạm vi nội dung Hoạt động của PGD Khánh Hưng – Chi nhánh NHNo & PTNT Sóc Trăng rất đa dạng và phong phú với nhiều dịch vụ khác nhau, do kiến thức còn hạn hẹp. Vì vậy, đề tài chỉ tập trung phân tích hoạt động tín dụng ngắn, trung hạn tại ngân hàng từ năm 2004 – 2006. 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - “Giáo trình nghiệp ngân hàng thương mại”- Ths.Thái Văn Đại. Nội dung nói về nghiệp vụ của NHTM, các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng của NHTM, phân tích hoạt động tín dụng của NHTM. - “Giáo trình quản trị ngân hàng thương mại” – Ths.Nguyễn Thanh Nguyệt, Ths.Thái Văn Đại. Nội dung về quản trị nguồn vốn và thanh khoản của NHTM, sản phẩm đưa ra thị trường và chiến lược phát triển sản phẩm, phân tích đối thủ cạnh tranh và đưa ra chiến lược phát triển ngân hàng. - “Tiền tệ và ngân hàng” – PGS.TS Lê Văn Tề. Nội dung nói về khái niệm tín dụng và các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng của NHTM. SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu 14 Lớp: Kế toán 01
  15. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Ths Lê Phước Hương - “Cẩm nang tín dụng” NHNo & PTNT Việt Nam. Nội dung về giải thích một số thuật ngữ sử dụng trong NHTM, các nghiệp vụ của NHTM và các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng. - “Các văn bản quyết định của NHNo & PTNT Việt Nam về hoạt động tín dụng. Quy định về tổ chức và hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT. - “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Bảng cân đối kế toán của PGD Khánh Hưng – Chi nhánh NHNo & PTNT Sóc Trăng qua 3 năm”. Các số liệu về số dư nợ, số dư có và số dư cuối năm. CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu 15 Lớp: Kế toán 01
  16. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Ths Lê Phước Hương 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại (NHTM) là tổ chức tài chính trung gian có vị trí quan trọng nhất trong nền kinh tế. Tùy theo bản chất và cơ cấu nền kinh tế của mỗi nước mà có những khái niệm khác nhau về NHTM. Theo pháp lệnh ngân hàng 20/05/1990 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác định: “NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà họat động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gởi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”. 2.1.2 Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng 2.1.2.1 Khái niệm tín dụng Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Ngày nay, tín dụng được hiểu theo những định nghĩa sau: - Theo Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng của Th.s Thái Văn Đại: “ Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán,…dựa vào lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái – người đi vay)”. - Theo Tiền tệ và ngân hàng của PGS.TS Lê Văn Tề: “ Tín dụng là sự vận động đơn phương của giá trị từ người cho vay sang người đi vay và sẽ quay về với người cho vay (hoặc với người mà được người cho vay chỉ định) cả vốn và lãi trong một kỳ hạn xác định nào đó. * Giống nhau: Đều có 1 bên là người cho vay và 1 bên là người đi vay. * Khác nhau: Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng - Là sự giao dịch giữa 2 bên. - Dựa vào lời hứa thanh toán lại của SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu 16 Lớp: Kế toán 01
  17. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Ths Lê Phước Hương người đi vay. Tiền tệ ngân hàng - Trong tương lai. - Là sự vận động đơn phương của giá trị từ người cho vay. - Quay về với người cho vay cả vốn và lãi. - Trong 1 kỳ hạn xác định. Hay nói một cách khái quát thì tín dụng là sự vận động của các nguồn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu. Quan hệ tín dụng được hình thành và tồn tại dựa trên cơ sở tạo lập niềm tin vàt tín nhiệm mà người cho hướng về người đi vay khi đem tài sản, tiền bạc ra cho vay và tin rằng họ sẽ hoàn trả nợ đúng hạn. Quan hệ tín dụng tồn tại trong các phương thức khác nhau thì tín dụng cũng mang những bản chất khác nhau. Quan hệ tín dụng dù vận dụng ở phương thức sản xuất nào, đối tượng vay mượn là hàng hóa hay tiền tệ thì tín dụng cũng mang 3 đặc điểm cơ bản sau: - Chỉ thay đổi quyền sử dụng mà không thay đổi quyền sở hữu vốn tín dụng. - Có thời hạn tín dụng được xác định do thỏa thuận giữa người cho vay và người đi vay. - Người sở hữu vốn tín dụng được nhận một phần thu nhập dưới hình thức lợi tức. 2.1.2.2 Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân được thực hiện thông qua vai trò huy động vốn để cho vay. Tín dụng ngân hàng đã trở thành một trong những nhân tố quan trọng trong quá trình phát triển nền kinh tế và là nhân tố chủ yếu của hình thức tín dụng. 2.1.3 Chức năng tín dụng Trong nền kinh tế hàng hóa tín dụng thực hiện 2 chức năng cơ bản sau: SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu 17 Lớp: Kế toán 01
  18. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Ths Lê Phước Hương 2.1.3.1 Tập trung phân phối lại vốn tiền tệ trên cơ sở có hoàn trả Thông qua chức năng này, tín dụng đã trực tiếp tham gia điều tiết các nguồn vốn tạm thời thừa từ các cá nhân, các tổ chức kinh tế để bổ sung kịp thời cho các doanh nghiệp, Nhà nước hay cá nhân đang gặp thiếu hụt về vốn. Nói cách khác: - Ở khâu tập trung, tín dụng là nơi tập hợp những nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội. - Ở khâu phân phối lại vốn tiền tệ, tín dụng là nơi đáp ứng lại nhu cầu vốn cho doanh nghiệp, các cá nhân và cho cả ngân sách. Thực hiện chức năng này, tín dụng còn góp phần tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội được biểu hiện cụ thể qua những điểm sau: - Quá trình vận động kịp thời những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, những khoản vốn này đang tạm thời đứng yên sẽ được đưa vào chu chuyển, nghĩa là tín dụng đã tăng nhịp độ vòng quay của đồng tiền, giảm lượng tiền dư thừa nhằm ổn định lưu thông tiền tệ. Hơn nữa, trong điều kiện hệ thống ngân hàng phát triển thì song song với quá trình tổ chức nghiệp vụ tín dụng sẽ là việc mở rộng nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt trong lưu thông. Đồng thời, giảm chi phí lưu thông khác: chi phí in ấn giấy bạc, bảo quản tiền, vận chuyển tiền,… Tóm lại, chức năng tập trung và phân phối lại vốn là chức năng cơ bản và quan trọng nhất của tín dụng. Tín dụng ngoài chủ yếu là thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng, sự vận chức năng trên thực tế còn góp phần tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông xã hội. 2.1.3.2 Kiểm soát các hoạt động kinh tế Chức năng này được phát huy tác dụng phụ thuộc vào sự phát triển của chức năng trên, cụ thể là: - Thông qua quá trình tập trung và phân phối lại vốn, tín dụng góp phần phản ánh mức độ phát triển nền kinh tế về các mặt: khối lượng tiền nhàn rỗi trong xã hội, nhu cầu vốn trong từng thời kỳ,….Từ đó, giúp chúng ta có cái nhìn tổng quát về những quan hệ cân đối lớn trong nền kinh tế, đặc biệt là quan hệ giữa tích lũy và tiêu dùng. SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu 18 Lớp: Kế toán 01
  19. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Ths Lê Phước Hương - Đặc biệt trong hoạt động cho vay của ngân hàng để đảm bảo an toàn về nguồn vốn, ngân hàng luôn thực hiện quá trình kiểm tra tình hình tài chính của đơn vị, nhằm phát hiện kịp thời những trường hợp vi phạm chế độ quản lý kinh tế của Nhà nước. Bên cạnh đó, trên cơ sở thực hiện nguyên tắc cho vay có hoàn trả, tín dụng ngân hàng còn phản ánh kịp thời tình hình quản lý và sử dụng vốn của các đơn vị có hiệu quả hay không. - Ngoài ra, thông qua việc tổ chức công tác thanh toán không dùng tiền mặt còn tạo điều kiện để ngân hàng tăng cường vai trò kiểm soát đồng tiền của các đơn vị kinh tế. Như vậy: với chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế sẽ góp phần giải quyết tình trạng mất cân đối cục bộ của nền kinh tế với những giải pháp khắc phục kịp thời. Từ đó, phát huy vai trò quản lý và điều tiết vĩ mô của Nhà nước. Điều này cũng có nghĩa là tín dụng cần phải được vận dụng như một trong những đòn bẩy kích thích kinh tế không thể thiếu trong quá trình tổ chức, quản lý kinh tế - tài chính, kiểm soát và thúc đẩy các hoạt động kinh tế quốc dân. 2.1.4 Vai trò của tín dụng Trên cơ sở phát huy các chức năng vốn có, tín dụng thể hiện vai trò tích cực trong đời sống kinh tế - xã hội như sau: 2.1.4.1 Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển Trong quá trình sản xuất kinh doanh để duy trì sự hoạt động liên tục đòi hỏi vốn của các xí nghiệp phải đồng thời tồn tại ở cả ba giai đoạn: dự trữ, sản xuất và lưu thông. Nên hiện tượng thừa và thiếu vốn tạm thời luôn xảy ra tại các doanh nghiệp. Từ đó, tín dụng đã góp phần điều tiết các nguồn tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn. Ngày nay, tín dụng còn góp phần phát triển các mối quan hệ đối ngoại thông qua việc hình thành các quan hệ tín dụng quốc tế. Với mục tiêu mở rộng sản xuất đối với từng doanh nghiệp thì yêu cầu về vốn là một trong những mối quan tâm hàng đầu được đặt ra. Bởi lẽ, để đẩy mạnh tiến độ phát triển sản xuất không thể chỉ trông chờ vào vốn tự có mà doanh nghiệp phải biết tận dụng những dòng chảy khác của vốn trong xã hội. Từ đó, tín dụng với tư cách là nơi tập trung đại bộ phận vốn nhàn rỗi sẽ là trung tâm đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung cho đầu tư phát triển. Như vậy, tín dụng vừa giúp cho SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu 19 Lớp: Kế toán 01
  20. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Ths Lê Phước Hương doanh nghiệp rút ngắn được thời gian tích lũy vốn nhanh chóng cho đầu tư mở rộng sản xuất, vừa góp phần đẩy nhanh tốc độ tập trung và tích lũy vốn cho nền kinh tế. Thực hiện được vai trò này, tín dụng luôn là người trợ thủ đắc lực cho các doanh nghiệp và là bạn đồng hành trong tiến trình phát triển kinh tế. 2.1.4.2 Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ và ổn định giá cả Với chức năng tập trung và vận dụng những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, tín dụng đã trực tiếp giảm khối lượng tiền mặt tồn đọng trong lưu thông, tạo điều kiện mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt. Lượng tiền dôi thừa này nếu không được huy động và sử dụng kịp thời có thể ảnh hưởng xấu đến tình hình lưu thông tiền tệ dẫn đến mất cân đối trong quan hệ hàng – tiền và hệ thống giá cả bị biến động là điều không thể tránh khỏi. Do đó, trong điều kiện nền kinh tế bị lạm phát, tín dụng được xem như là một trong những biện pháp hữu hiệu góp phần làm giảm lạm phát. Trong những thập niên gần đây, ở hầu hết các nước có nền kinh tế phát triển, trong các công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước nhằm thực hiện mục tiêu chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ thì lãi suất tín dụng đã trở thành một trong những công cụ điều tiết nhạy bén với nhu cầu của nền kinh tế. 2.1.4.3 Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội Vai trò này của tín dụng có thể nói là hệ quả tất yếu của hai vai trò nêu trên. Nền kinh tế phát triển trong một môi trường ổn định về tiền tệ là điều kiện nâng cao dần đời sống của các thành viên trong xã hội, là điều kiện thực hiện tốt hơn các chính sách xã hội. Từ đó, rút ngắn chênh lệch giữa các giai cấp góp phần thay đổi cấu trúc xã hội. Hoạt động này của tín dụng không chỉ đáp ứng cho nhu cầu của các doanh nghiệp mà còn phục vụ cho các tầng lớp dân cư. Ngoài việc đáp ứng vốn cho sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế, tín dụng còn tham gia phong trào xóa đói giảm nghèo với những chính sách ưu đãi của ngân hàng và các tổ chức tín dụng nhân dân nhằm từng bước cải thiện đời sống của nhân dân, tạo công ăn việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp. Qua đó, góp phần ổn định trật tự xã hội. SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu 20 Lớp: Kế toán 01
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2