BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------------------------------
VĂN THỊ NGỌC HIẾU
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP KIÊN LONG TỈNH KIÊN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------------------
VĂN THỊ NGỌC HIẾU
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP KIÊN LONG TỈNH KIÊN GIANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS .TS. NGUYỄN HỮU DŨNG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tên đề tài : “Chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Kiên Long tỉnh Kiên Giang ”.
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS. Nguyễn Hữu Dũng
Tên sinh viên : Văn Thị Ngọc Hiếu
Địa chỉ : Thành phố Rạch Giá , tỉnh Kiên Giang.
Ngày nộp luận văn : 12/12/2017
Lời cam đoan : “ Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ này là công trình do chính tôi
nghiên cứu và soạn thảo.Tôi không sao chép từ bất kỳ một bài viết nào đã được
công bố mà không trích dẫn nguồn gốc, Các số liệu dùng để phân tích, đánh giá
trong luận văn là trung thực và đều được trích nguồn rõ ràng. Nếu có bất kỳ một vi
phạm nào, Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm .
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 12 năm 2017
Học viên thực hiện
Văn Thị Ngọc Hiếu
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DAH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
CHƯƠNG 1 1
GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU.....................................................................................
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI...........................................................................
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...................................................................................
1.2.1. Mục tiêu chung.................................................................................................
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................................
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU......................................................................................
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................
1.6. KẾT CẤU LUẬN VĂN.........................................................................................
CHƯƠNG 2..................................................................................................................
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU..............................................
2.1. DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ.............................................................
2.1.1. Khái niệm dịch vụ.............................................................................................
2.1.2. Đặc điểm của dịch vụ........................................................................................
2.1.3. Chất lượng và chất lượng dịch vụ...................................................................
2.1.3.1. Chất lượng................................................................................................
2.1.3.2. Chất lượng dịch vụ...................................................................................
2.2. CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG..............
2.2.1. Khái niệm sự hài lòng của khách hàng............................................................
2.2.2. Đo lường sự hài lòng của khách hàng.............................................................
2.2.3. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng.......................................
2.3. TỔNG QUAN MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ
SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG.......................................................................
2.3.1. Mô hình 5 khoảng cách cho chất lượng dịch vụ..............................................
2.3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ đến sự hài lòng của khách
hàng ứng dụng mô hình SERQUAL.........................................................................
2.3.3. Nghiên cứu mối tương quan giữa chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn khách
hàng và lòng trung thành của khách hàng trong khu vực hàng hóa bán lẻ ở
Bangladesh................................................................................................................
2.3.4. Nghiên cứu thực nghiệm các nhân tố ảnh hưởng đến thỏa mãn khách hàng
trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ ở Tây Maharashtra.................................................
2.4. NGHIÊN CỨU THANG ĐO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀI LÒNG
CỦA KHÁCH HÀNG.................................................................................................
2.4.1. Thang đo chất lượng dịch vụ trong mô hình SERVQUAL của Parasuraman
1985..........................................................................................................................
2.4.2. Thang đo chất lượng dịch vụ trong mô hình SERVQUAL của Parasuraman
và cộng sự năm 1988................................................................................................
2.4.3. Nghiên cứu thang đo sự hài lòng của khách hàng...........................................
2.5. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ NGHỊ VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU.........
2.5.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................................
2.5.2. Giả thuyết nghiên cứu.....................................................................................
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 2...........................................................................................
CHƯƠNG 3................................................................................................................
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU.......................................................................................
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU...............................................................................
3.2. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH.............................................................................
3.2.1. Phân tích độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha...........................
3.2.2 Phân tích hồi quy.............................................................................................
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................
CHƯƠNG 4................................................................................................................
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................................................
4.1. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG KIÊN GIANG......................
4.1.1. Thông tin tổng quát.........................................................................................
4.1.2. Chức năng nhiệm vụ.......................................................................................
4.1. 3. Cơ cấu tổ chức và quản lý..............................................................................
4.1. 4. Định hướng phát triển....................................................................................
4.2. ĐẶC ĐIỂM MẪU KHẢO SÁT............................................................................
4.3. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CÁC YẾU TỐ
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ..........................................................................................
4.3.1. Mức độ đồng ý của khách hàng thông qua phương tiện hữu hình...................
4.3.2.Mức độ đồng ý của khách hàng thông qua Sự tin cậy......................................
4.3.3. Mức độ đồng ý của khách hàng thông qua Sự đáp ứng...................................
4.3.4. Mức độ đồng ý của khách hàng thông qua Sự đảm bảo..................................
4.3.5. Mức độ đồng ý của khách hàng thông qua Sự đồng cảm................................
4.4. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUI SỰ HÀI LONG CỦA KHÁCH HÀNG VÀ
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ..........................................................................................
KẾT LUẬN CHƯƠNG4.............................................................................................
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH.......................................
5.1. KẾT LUẬN..........................................................................................................
5.2. HÀM Ý CHÍNH SÁCH......................................................................................
5.2.1. Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua sự hữu hình.........................
5.2.2. Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua nhân tố sự tin cậy................
5.2.3. Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua Sự đáp ứng..........................
5.2.4. Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua Sự đảm bảo.........................
5.2.5. Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua Sự đồng cảm.......................
5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI......................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- CN: Chi nhánh
- NH: Ngân hàng
- NHTM: Ngân hàng thương mại
- NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
- KLB: Ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long
- ATM (Automatic Teller Machine ): Máy giao dịch tự động
- ANOVA: Analysis of Variance (phương pháp phân tích phương sai).
- ESS: Assurance (sự đảm bảo).
- IMA: Image (hình ảnh).
- REL: Reliability (sự tin cậy).
- RES: Responsiveness (sự đáp ứng).
- SAS: Satisfaction (sự hài lòng).
- SERVQUAL: Thang đo chất lượng dịch vụ của Parasuraman et al. (1988).
- TAN: Tangibles (phương tiện hữu hình).
- TMCP: Thương mại cổ phần.
- TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh.
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Thống kê các thang đo
32
Bảng 4.1: Mức độ giao dịch
44
Bảng 4.2: Đánh giá của khách hàng doanh nghiệp về phương tiện hữu hình
45
Bảng 4.3: Đánh giá của khách hàng doanh nghiệp về Sự tin cậy
46
Bảng 4.4: Đánh giá của khách hàng doanh nghiệp về Sự đáp ứng
47
Bảng 4.5: Đánh giá của khách hàng doanh nghiệp về Sự đảm bảo
48
Bảng 4.6: Đánh giá của khách hàng doanh nghiệp về Sự đồng cảm
49
Bảng 4.7: Kết quả phân tích hồi qui
53
Bảng 4.8: Sự hài lòng phân theo trình độ học vấn
54
Bảng 4.9: Sự hài lòng phân theo độ tuổi của khách hàng
55
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mô hình sự hài lòng của James Teboul, 1991
13
Hình 2.1: Quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng
14
Hình 2.2: Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ (Parasuraman và cộng
sự, 1985)
17
Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu Ravichandran và cộng sự (2010)
19
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu của Kazi Omar Siddiqi (2011)
20
Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu của (Ragavan và Mageh 2013)
21
Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất
28
Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu
30
Sơ đồ 4.1: Tổ chức chi nhánh
39
Biểu đồ 4.1: Giới tính khách hàng
41
Biểu đồ 4.2: Tuổi khách hàng
41
Biểu đồ 4.3: Học vấn khách hàng
42
Biểu đồ 4.4: Loại hình doanh nghiệp
43
Biểu đồ 4.5: Vốn điều lệ của doanh nghiệp
44
Biểu đồ 4.6: Phân phối phần dư của biến sự hài lòng
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Mục tiêu trọng tâm của nghiên cứu này là đánh giá chất lượng dịch vụ và sự
hài lòng của khách hàng Doanh nghiệp tại NH Kiên Long trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang, thành phố Rạch Giá, cụ thể là Với sự cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ trong
lãnh vực kinh doanh, mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của
khách hàng là một trong những quan tâm chính về khía cạnh quản trị nhằm đạt được
những thành công và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp, đặc biệt trong lãnh
vực dịch vụ. Nghiên cứu này nổ lực để xem xét, tìm hiểu các nhân tố tác động đến
sự hài lòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long, Kiên Giang. Kết quả
nghiên cứu được kỳ vọng sẽ giúp ích cho việc thực hiện có hiệu quả hơn các hoạt
động marketing cũng như hoàn thiện chính sách phát triển của Ngân hàng. Nếu NH
đem đến cho khách hàng sự hài lòng càng cao thì khả năng tiếp tục sử dụng dịch vụ;
ủng hộ các sản phẩm, dịch vụ mới của NH; giới thiệu NH cho các đối tác khác, trở
thành khách hàng trung thành của NH; và trên hết góp phần gia tăng doanh số, thị
phần, lợi nhuận và vị thế của NH trên thị trường.
Đề tài đã đưa ra 5 giả thiết về mối quan hệ giữa nhân tố sự hài lòng và các
yếu tố chất lượng dịch vụ cảm nhận gồm: phương tiện hữu hình, sự tin cậy, sự đáp
ứng, sự đảm bảo, và sự đồng cảm. Mẫu khảo sát được chọn từ 116 khách hàng sử
dụng dịch vụ của NH Kiên Long Kiên Giang bằng phương pháp chọn mẫu phi xác
suất. Thông qua thống kê mô tả các đặc điểm mẫu khảo sát cho mẫu có thể đại diện
tốt cho tổng số khách hàng sử dụng dịch vụ của NH. Độ tin cậy của các thang đo
đều đảm bảo. Phân tích thống kê mô tả các thang đo. Phân tích hồi qui cho thấy, 5
nhân tố hữu hình, tin cậy, đáp ứng, đảm bảo, đồng cảm đều có ảnh hưởng cùng
chiều đến sự hài lòng của KH đối với CLDV của NH Kiên Long Kiên Giang. Trên
cơ sở đó, tác giả đã đề xuất các chính sách.
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
Nội dung của Chương này trình bày những tổng quan về vấn đề cơ bản của
đề tài nghiên cứu bao gồm lý do thực hiện đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng,
phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa thực tế của đề tài.
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Sự hiểu biết, đáp ứng và đoán trước những nhu cầu và mong muốn của khách
hàng nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ là một chiến lược quan trọng cho cả các tổ
chức tư nhân và nhà nước. Khách hàng là nguồn sống của bất kỳ một tổ chức nào,
cho dù là công ty tập đoàn kinh doanh tư nhân, hay các tổ chức công của nhà nước,
bởi vì sự hài lòng của khách hàng chính là sự sống còn của một tổ chức (Nicholls và
cộng sự, 1998).
Chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng là điều rất quan trọng đối
với các nhà tiếp thị và nghiên cứu về khách hàng, bởi vì sự tác động trực tiếp đến sự
gìn giữ khách hàng và lợi nhuận của ngân hàng (Adil và Khan, 2012). Trên quan
điểm của khách hàng thì chất lượng dịch vụ ảnh hưởng quan trọng đến sự hài lòng
của họ. Do vậy, các ngân hàng cần thiết phải quan tâm vào cả chất lượng dịch vụ và
sự hài lòng nhằm mở rộng thị trường và lợi nhuận.
Trong lý thuyết marketing, mối quan hệ giữa sự hài lòng và chất lượng dịch
vụ vẫn đang còn nhiều tranh luận, mặc dù phần đông các nghiên cứu đều khẳng
định có mối quan hệ mạnh giữa hai nhân tố (Yavas và cộng sự, 1997). Một số tác
giả cho rằng chất lượng dịch vụ là kết quả của sự hài lòng, trong khi một số khác
tranh luận rằng chất lượng dịch vụ là tiền đề của sự hài lòng. Như thế theo quan
điểm thứ hai thì cải thiện chất lượng dịch vụ là quan trọng hơn so với cải thiện sự
hài lòng.
Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, để thực hiện các cam kết của mình,
Viêt Nam đã và đang mở cửa dịch vụ ngân hàng, nhằm hướng đến xây dựng hệ
thống ngân hàng cạnh tranh bình đẳng trên bình diện quốc tế theo khuôn khổ pháp
lý phù hợp và thống nhất. Hơn bao giờ hết sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng
ngày càng trở nên gay gắt, thách thức đối với các Ngân hàng càng gia tăng khi
Chính phủ Việt Nam tháo dỡ rào cản đối với các ngân hàng thương mại nước ngoài
và tiến đến xóa bỏ những bảo hộ của Nhà nước đối với ngân hàng trong nước.
Một điều dễ nhận thấy trong giai đoạn quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
đang diễn ra một cách mạnh mẽ và các công ty, xí nghiệp, doanh nghiệp được thành
lập ngày càng nhiều, đây là lượng khách hàng tiềm năng, nòng cốt trong tương lai
của ngân hàng. Bởi vì, thông thường khách hàng doanh nghiệp thưởng sử dụng
nhiều dịch vụ hơn khách hàng cá nhân như: tiền gửi, tiền vay, mua bán ngoại tệ,
thanh toán quốc tế, bảo lãnh … với số lượng lớn và nhiều hơn. Do đó, thu nhập
trung bình một công ty mang lại cho ngân hàng thường cao hơn với một khách hàng
cá nhân. Sự phát triển lớn mạnh của doanh nghiệp cũng chính là sự lớn mạnh của
ngân hàng. Bên cạnh đó các ngân hàng thương mại lớn đã có thâm niên trên thị
trường phần nào đó cũng đã có nguồn vốn khá dồi dào từ các doanh nghiệp tư nhân
có qui mô tầm trung trở lên, mạng lưới các phòng giao dịch dàn trải dày đặc tại các
thành phố lớn đã giúp cho họ có thể thu hút các nguồn vốn nhàn rỗi của doanh
nghiệp mạnh hơn các ngân hàng khác. Các Ngân hàng Thương mại mới chuyển đổi
mô hình hoạt động năng lực còn yếu, cùng với những rào cản về mặt pháp lý trong
quản lý vĩ mô, điều này đã tạo nên sự trồng trất về khó khăn trong việc tiếp cận
khách hàng doanh nghiệp luôn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn của Ngân
hàng.
Vì thế, vấn đề đặt ra ở đây là làm sao nắm bắt, hiểu rõ nhu cầu của khách
hàng để từ đó các Ngân hàng mới căn cứ vào tiềm lực, khả năng riêng của mình để
đưa ra những chiến lược, giải pháp hợp lý nhăm thoa man nhu câu cua khách hang
hiện tại và thu hút khách hàng mới. Để cải thiện kết quả hoạt động, các ngân hàng
đã và đang nỗ lực cải thiện vấn đề chất lượng dịch vụ.
Cũng như các tỉnh thành phố trong cả nước tại Kiên Giang đã và đang có sự
gia tăng đáng kể về hệ thống mạng lưới của các Ngân hàng. Tính đến ngày
31/12/2016 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang có 46 Tổ chức tín dụng, trong đó có 07 Chi
nhánh Ngân hàng Thương mại Nhà nước, 16 Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ
phần và 23 Quỹ Tín dụng từ đó cho thấy khách hàng có nhiều lựa chọn và đòi hỏi
trong việc sử dụng dịch vụ của mình tại ngân hàng. Chinh vì vậy ma tôi chon
nghiên cưu đề tai“ Chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng doanh nghiệp
đối với Ngân hang TMCP Kiên Long tai Kiên Giang ”. Nhằm phân tích đánh giá
những yếu tố chất lượng dịch vụ đến sự hài lòng của khách hàng trong tình hình này
qua đây có cái nhìn thưc chât nhưng ưu điêm, khuyêt điêm cua Ngân hang TMCP
Kiên Long. Từ đó giup đinh hướng va đề ra các giai pháp, kiên nghi nhăm nâng cao
chất lượng dịch vụ, đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng doanh nghiệp nhằm
nâng cao sự hài lòng của họ đối với Ngân hàng TMCP Kiên Long trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang hiện tại cũng như tương lai.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của luận văn là nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài
lòng của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Kiên Long Kiên Giang,
trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tại Ngân
hàng TMCP Kiên Long.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Đề tài được thực hiện nhằm đáp ứng các mục tiêu sau đây:
- Xác định các yếu tố của chất lượng dịch vụ của Ngân hàng TMCP Kiên
Long và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố chất lượng dịch vụ của ngân
hàng đến sự hài lòng của khách hàng doanh nghiệp tại Tỉnh Kiên Giang.
- Kiểm định sự khác nhau về sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng
dịch vụ của ngân hàng TMCP Kiên Long theo các đặc điểm của doanh nghiệp như
qui mô doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp, thời gian giao dịch với ngân hàng,
mức độ thường xuyên giao dịch và với các biến nhân khẩu học của người đại diện
doanh nghiệp như: giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn.
Dựa vào kết quả của hai mục tiêu trên, đề tài sẽ rút ra những đề xuất về việc
cải thiện chất lượng dịch vụ nhằm tăng sự hài lòng của khách hàng doanh nghiệp tại
ngân hàng TMCP Kiên Long.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Với mục tiêu nghiên cứu nêu trên, đề tài đi tìm câu trả lời cho hai câu hỏi
nghiên cứu sau:
Khách hàng hài lòng và đánh giá như thế nào về các yếu tố chất lượng dịch vụ
của ngân hàng TMCP Kiên Long tỉnh Kiên Giang ?
Có sự khác biệt về sự hài lòng đối với chất lượng dịch vụ của ngân hàng
TMCP Kiên Long tỉnh Kiên Giang, dựa theo các đặc tính khác nhau của khách hàng
hay không?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của
khách hàng doanh nghiệp.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được thực hiện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Dữ liệu đề tài được thu thập từ các báo cáo của Ngân hàng TMCP Kiên Long
Kiên Giang từ năm 2014 đến 2016. Ngoài ra số liệu chính được sử dụng trong phân
tích của đề tài là số liệu sơ cấp được thu thập từ các phiếu khảo sát khách hàng
doanh nghiệp và phỏng vấn các chuyên gia Ngân hàng TMCP Kiên Long Kiên
Giang.
Thời gian thu thập dữ liệu được thực hiện trong tháng 10 năm 2017.
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được tiến hành thông qua hai bước: bước thứ nhất là nghiên cứu
lý thuyết, định tính và bước hai là tiến hành khảo sát, phân tích định lượng. Trong
bước 1, đề tài thu thập, tìm hiểu chi tiết cơ sở lý thuyết về các yếu tố của chất lượng
dịch vụ, sự hài lòng của khách hàng, và các công trình nghiên cứu liên quan. Bước
thứ 2, tiến hành xây dựng bảng phỏng vấn, thực hiện khảo sát và phân tích kết quả.
Bảng phỏng vấn được trích lọc từ tham khảo các nghiên cứu liên quan trước
đây, trao đổi với một số người làm việc tại ngân hàng Kiên Long, và giảng viên
hướng dẫn. Trên cơ sở đó, bổ sung và hoàn chỉnh các câu hỏi (biến quan sát) trong
các thang đo, và hoàn thiện bảng câu hỏi khảo sát, và tiến hành phỏng vấn.
Kỹ thuật phân tích chính được áp dụng trong đề tài là thống kê mô tả thông
qua kết quả được xử lý bằng phần mền SPSS bao gồm các đại lượng thống kê: số
trung bình, tối đa, tối thiểu; phân phối tần số; so sánh hai hoặc nhiều số trung bình;
và các kiểm định t, F, và hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha.
Chi tiết của phương pháp thực hiện nghiên cứu, thiết kế mẫu, cách thức phân
tích được tring bày trong chương 3.
1.6. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Luận văn kết cấu gồm 5 chương cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu, giới thiệu tổng quát những điểm
cơ bản của đề tài, bao gồm sự cần thiết, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối tượng
và phạm vi nghiên cứu, sơ lược về phương pháp thực hiện nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu: trình bày nền tảng lý
thuyết, khái niệm, mô hình chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng Doanh
nghiệp.
Chương 3: Phương pháp thực hiên nghiên cứu. Trình bày chi tiết về qui trình
nghiên cứu, cách thức xây dựng bảng câu hỏi, thực hiện khảo sát, phân tích số liệu
và trình bày kết quả.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu. Trình bày kết quả phân tích về các yếu tố của
chất lượng dịch vụ, sự hài lòng của khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP
Kiên Long.
Chương 5: Kết luận, kiến nghị và giải pháp. Trình bày kết quả chính của đề
tài, và đưa ra những kiến nghị, giải pháp và biện pháp thực hiện.
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN
Nội dung Chương này trình bày tổng quan các lý thuyết, các khái niệm về
dịch vụ, chất lượng, chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng. Đồng thời,
để làm cơ sở cho mô hình sẽ áp dụng trong đề tài, phần tiếp theo của chương sẽ
trình bày và phân tích một số nghiên cứu liên quan trong và ngoài nước về chất
lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng. Sau cùng là phần trình bày về thang
đo sử dụng để đo lường chất lượng dịch vụ nói chung và trong lãnh vực ngân hàng
nói riêng.
2.1. DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
2.1.1. Khái niệm dịch vụ
Theo lý thuyết kinh tế học thì dịch vụ là một hoạt động kinh tế diễn ra khi có
sự trao đổi gía trị phi vật chất, vô hình. Hoạt động này không thể tích trữ, và không
đưa đến quyền sở hữu trừ khi có sự đồng ý giữa người mua và người bán, và được
tiêu dùng tại thời điểm cung cấp. Dịch vụ là một trong hai thành phần chính trao đổi
trong nền kinh tế: hàng hóa và dịch vụ. Trong nền kinh tế phát triển, đời sống của
người tiêu dùng được cải thiện, nhu cầu sử dụng hàng hoá và dịch vụ ngày càng
tăng. Cơ cấu giá trị sản phẩm vật chất và sản phẩm dịch vụ trong giá trị tổng sản
phẩm xã hội cũng thay đổi theo hướng giá trị thu nhập từ các sản phẩm dịch vụ
ngày càng tăng. Vì thế giá trị đóng góp của sản phẩm dịch vụ ngày càng chiếm vị trí
quan trọng trong nền kinh tế.
Khác với sản phẩm hàng hoá hữu hình, dịch vụ là một loại sản phẩm ‘vô
hình’. Khách hàng nhận được sản phẩm này thông qua các hoạt động giao tiếp,
nhận thông tin và cảm nhận. Đặc điểm nổi bật là khách hàng chỉ có thể đánh giá
được toàn bộ chất lượng của những dịch vụ sau khi đã “mua” và “sử dụng” chúng.
Theo Zeithaml và Bitner (2000) thì “dịch vụ là những hành vi, quá trình cách
thức thực hiện một công việc nào đó nhằm tạo giá trị sử dụng cho khách hàng, làm
thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng.”
Theo Zeitha và Britner (2000), dịch vụ là những hành động, tiến trình, cách
thức thực hiện một công việc nào đó nhằm tạo giá trị sử dụng cho khách hàng làm
thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng. Sở dĩ dịch vụ là loại hàng hóa phi
vật chất bởi các đặc điểm khác với các hàng hóa thông thường như: tính vô hình,
tính không đồng nhất, không thể tách rời và không thể cất giữ. Những đặc điểm này
làm cho dịch vụ trở nên khó định lượng và không thể nhìn bằng mắt được.
Grönroos (2007) định nghĩa dịch vụ là một tiến trình bao gồm một chuỗi các
hành động nhiều hay ít mang tính chất vô hình, thường được diễn ra trong sự tương
tác giữa khách hàng và người cung cấp, và những hành động đó được xem là giải
pháp cho các nhu cầu của khách hàng. Định nghĩa này quan tâm đến mục tiêu của
việc trao đổi.
Theo tiêu chuẩn Việt Nam ISO 8402: 1999: “dịch vụ là kết quả tạo ra để đáp
ứng yêu cầu của khách hàng bằng các hoạt động tiếp xúc giữa người cung cấp –
khách hàng và các hoạt động nội bộ của người cung cấp”.
Theo các định nghĩa này có thể thấy được một điểm chung là: dịch vụ là một
hoạt động hoặc một chuỗi các hoạt động có mang tính chất không thể nắm bắt được
(vô hình), liên quan đến sự tương tác, trao đổi giữa người bán và người cung cấp, và
không mang hình thức trao đổi quyền sở hữu. Mục đích cuối cùng của dịch vụ là
làm thỏa mãn nhu cầu mà khách hàng đòi hỏi và mong đợi.
2.1.2. Đặc điểm của dịch vụ
Các định nghĩa tiếp cận theo đặc tính đã nêu ra những điểm đặc trưng riêng
của dịch vụ khác với sản phẩm là: phi vật thể/vô hình (non-physical), không đồng
nhất (heterogenity), không thể tách rời, và khả năng bị hỏng, không thể tồn trử
(perishability). Nói cách khác thì dịch vụ là những hàng hóa vô hình được sản xuất
và tiêu thụ cùng một thời điểm, với sự có mặt đồng thời của người mua/khách hàng
và người sản xuất/người bán/người cung cấp. Sự hiện diện của yếu tố con người
trong tiến trình cung cấp dịch vụ có ảnh hưởng rất lớn đến xác suất rủi ro cho cả
người cung cấp và khách hàng. Những rủi ro này là do những hành vi không thể
nắm bắt được, không dễ dàng kiềm soát hay quản lý (Bowen, 1986).
• Tính vô hình (Intangibility):
Tính vô hình hay còn gọi là tính phi vật chất, nghĩa là nó không được thấy
bằng mắt hoặc nắm được trong bàn tay. Sản phẩm dịch vụ không tồn tại dưới dạng
vật chất nên không thể nhìn, sờ, cầm nắm…do vậy người tiêu dùng không thể biết
được chất lượng của dịch vụ trước khi tiêu dùng nó. Điều này tạo ta những vấn đề
rất lớn đối với bất kỳ một tổ chức nào cung cấp dịch vụ là thông tin cho khách hàng
mình biết chính xác tà lổ chức cung cấp điều gì cho khách hàng.
• Tính không đồng nhất và khó xác định chất lượng (Inconsitency):
Chất lượng các dịch vụ thường khó xác định bởi vì các dịch vụ phụ thuộc
vào con người cung cấp chúng. Chất lượng dịch vụ không đồng nhất, nó tùy thuộc
vào hoàn cảnh tạo ra dịch vụ như người cung ứng, thời gian, địa điểm cung ứng.
Dịch vụ sẽ không giống nhau tại những thời điểm mà dịch vụ được thực hiện. Do
vậy, nhà cung cấp phải có trách nhiệm giới thiệu rõ những khác biệt, những thay đổi
nào có thể có, những gì không thể đáp ứng với tập tục, sở thích riêng của một
người, hoặc những nhu cầu khác phát sinh.
• Tính không thể tách rời (Insaparability):
Trong dịch vụ, cung ứng thường được thực hiện cùng lúc với tiêu thụ, ngược
lại với các sự vật cụ thể là được sản xuất trước tiên, và sau đó mới được cung cấp
cho người tiêu dùng. Nói cách khác việc tiêu dùng sản phẩm dịch vụ song trùng với
việc cung ứng dịch vụ. Một dịch vụ được tiêu dùng khi nó đang được tạo ra và khi
ngừng quá trình cung ứng có nghĩa là việc tiêu dùng dịch vụ ấy cũng ngừng lại.
• Tính không lưu trữ được (Non inventory):
Dịch vụ không thể lưu giữ được, tức sản phẩm dịch vụ không thể sản xuất
sẵn rồi lưu vào kho chờ tiêu thụ. Dịch vụ không tách rời nguồn gốc, trong khi hàng
hóa vật chất tồn tại không phụ thuộc vào sự vắng mặt hay có mặt nguồn gốc của nó.
Tuy nhiên đặc tính này chỉ mang tính tương đối do một số sản phẩm dịch vụ có thể
mang hình thái vật chất.
Thông qua việc tìm hiểu các đặc điểm của chất lượng dịch vụ giúp ta hiểu rõ
hơn về bản chất của dịch vụ, tạo cơ sở cho việc thực hiện các biện pháp cải thiện
chất lượng dịch vụ mà ngân hàng TMCP Kiên Long đang cung cấp. Vì vậy, nó
không chỉ quan trọng trong việc xây dựng mục tiêu phát triển mà còn định hướng
cho sự phát huy được thế mạnh của ngân hàng TMCP Kiên Long một cách tốt nhất.
2.1.3. Chất lượng và chất lượng dịch vụ
2.1.3.1. Chất lượng
Chất lượng là một khái niệm đã xuất hiện khá lâu, và được hiểu theo nhiều
cách khác nhau. Theo từ điển tiếng Việt phổ thông, chất lượng là tổng thể những
tính chất, thuộc tính cơ bản của sự vật (sự việc) … làm cho sự việc này phân biệt
với sự việc khác. Chất lượng là một khái niệm vừa trừu tượng vừa cụ thể. Cũng như
mọi thành tựu khoa học khác, vấn đề chất lượng sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ
được nhiều học giả nghiên cứu, tùy theo góc độ khảo sát mà có những quan điểm
khác nhau. Nhà doanh nghiệp, người quản lý, chuyên gia, người công nhân, người
bán buôn đều hiểu chất lượng dưới góc độ của họ như thế nào là đúng và đầy đủ về
chất lượng. Trong thực tế, có rất nhiều khái niệm nói về chất lượng, cụ thể như sau:
Theo Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO, trong dự thảo DIS 9000:2000
Chất lượng là một tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối tượng) tạo cho thực
thể (đối tượng) đó khả năng thỏa mãn nhưng nhu cầu đã nêu ra hoặc tìm ẩn. Theo
tiêu chuẩn TCVN 9001: 2008 chất lượng là mức độ của một tập hợp các đặt tính
vốn có đáp ứng các yêu cầu.
Như vậy, đánh giá chất lượng của bất kỳ sản phẩm hoặc dịch vụ nào và nó là
phương diện quan trọng của sức cạnh tranh. Ngày nay có nhiều doanh nghiệp cùng
cung cấp một loại hình dịch vụ giống nhau, tuy nhiên chỉ những doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ chất lượng hơn, làm khách hàng thỏa mãn hơn thì sự phát triển của
doanh nghiệp mới lâu dài và ổn định.
2.1.3.2. Chất lượng dịch vụ
Có rất nhiều khái niệm và định nghĩa khác nhau về chất lượng dịch vụ tùy
thuộc vào đối tượng nghiên cứu và môi trường nghiên cứu.Tuy nhiên, nội dung của
các khái niệm này đều xoay quanh về sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ họ đã
mua. Trong lãnh vực quản trị kinh doanh, chất lượng dịch vụ là một biến số có thể
đo được (theo cảm nhận) và riêng biệt. Những khác biệt về chất lượng phản ánh sự
khác nhau về số lượng của một số thành phần hoặc thuộc tính của dịch vụ.
Trên góc độ nhà sản xuất cho rằng chất lượng dịch vụ là việc bảo đảm cung
cấp dịch vụ theo đúng kịch bản với kỹ năng nghiệp vụ cao của nhân viên cung ứng
và đội ngũ cán bộ quản lý. Quan điểm này có hạn chế là chưa gắn dịch vụ cung ứng
với nhu cầu mong muốn của khách hàng mục tiêu. Quan điểm người sử dụng cho
rằng chất lượng dịch vụ có được trên cơ sở nhận thức và cảm nhận của người sử
dụng dịch vụ. Quan điểm này đồng nhất chất lượng với tối đa hóa sự thỏa mãn.Các
khách hàng khác nhau sẽ có đánh giá mức độ thỏa mãn khác nhau.
Grönroos (1984) xem xét chất lượng dịch vụ trên hai khía cạnh, đó là chất
lượng kỹ thuật và chất lượng chức năng. Chất lượng kỹ thuật liên quan đến những
gì được phục vụ và chất lượng chức năng nói lên chúng được phục vụ như thế nào.
Chất lượng dịch vụ không chỉ được đánh giá ở đầu ra với giá trị mong đợi của
khách hàng mà nó còn bao gồm hoạt động của toàn bộ hệ thống cung cấp và sự hoạt
động đó hình thành nên phương cách phân phối (Parasuraman và Berry, 1985).
Chất lượng dịch vụ theo Zeithaml (1987) giải thích là sự đánh giá của khách
hàng về tính siêu việt và sự tuyệt vời nói chung của một thực thể. Nó là một dạng
của thái độ và các hệ quả từ một sự so sánh giữa những gì được mong đợi và nhận
thức về những thứ ta nhận được.
Ngoài ra, chất lượng dịch vụ mà khách hàng cảm nhận được còn phụ thuộc
vào nhiều yếu tố tình huống; kinh nghiệm sử dụng dịch vụ của khách hàng; các quy
định, các chính sách của nhà nước. Tiền đề cơ sở của chất lượng dịch vụ là sự
chuyển giao dịch vụ với khách hàng và các yếu tố trong tổ chức dịch vụ, sự hiểu
biết nói chung của khách hàng và sự hiểu biết về dịch vụ của họ.
2.2. CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
Phương châm hoạt động của các Ngân hàng là phải thoả mãn nhu cầu của
khách hàng vì khách hàng là nguồn doanh thu và lợi nhuận của Ngân hàng. Khi
khách hàng thoả mãn với dịch vụ của Ngân Hàng thì khả năng họ tiếp tục sử dụng
dịch vụ rất cao đồng thời họ có xu hướng nói tốt về dịch vụ của Ngân hàng Kiên
Long với khách hàng khác.
2.2.1. Khái niệm sự hài lòng của khách hàng
Sự hài lòng của khách hàng là một trong những tiêu điểm nghiên cứu trong
lý thuyết và thực tiễn marketing, và là mục tiêu quan trọng trong các hoạt động
quản trị kinh doanh. Ngân hàng Kiên Long sẽ có nhiều lợi ích khi dịch vụ của họ
cung cấp thoả mãn cao nhu cầu kỳ vọng của khách hàng. Theo khái niệm tâm lý
học, sự hài lòng của khách hàng là một loại trạng thái tâm lý kích thích nảy sinh của
khách hàng khi đã tiếp nhận sản phẩm hoặc sự phục vụ cùng với các thông tin của
nó, dựa trên từng tiếp xúc, giao dịch với doanh nghiệp (Bachelet, 1995).
Sự hài lòng theo Edgett và Parkinson (1993) có tầm quan trọng đặc biệt
trong các tổ chức cung cấp các dịch vụ hơn là các tổ chức cung cấp, sản suất các sản
phẩm hữu hình do những đặc tính riêng biệt của loại hình dịch vụ là không thể nắm
bắt được, không thể chia cắt, không đồng nhất. Sự thỏa mãn hoặc hài lòng của
khách hàng (customer satisfaction) là mức độ của trạng thái cảm giác của một người
bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu được từ việc tiêu dùng sản phẩm/dịch vụ với
tốt hoặc xấu hơn những kỳ vọng của họ (Kotler và Keller, 2009). Định nghĩa này có
hàm ý rằng sự thỏa mãn chính là sự hài lòng của người tiêu dùng trong việc tiêu
dùng sản phẩm hoặc dịch vụ do nó đáp ứng những mong muốn của họ, bao gồm cả
mức độ đáp ứng trên hoặc dưới mức mong đợi.
Sự hài lòng của khách hàng “là nhận thức về việc Ngân Hàng đã làm như thế
nào để đáp ứng và thực hiện các kỳ vọng, nhu cầu và đòi hỏi của mình bao gồm cả
mức độ đáp ứng trên và dưới mức mong muốn. Điểm khởi đầu cho sự hài lòng của
khách hàng là cảm nhận chất lượng dịch vụ, tiếp theo là sự nhận thức về sự hài lòng
hoặc không hài lòng với chất lượng này.
2.2.2. Đo lường sự hài lòng của khách hàng
Tác giả James Teboul đã giới thiệu mô hình về sự hài lòng khách hàng trong
quyển sách Managing Quality Dymanmics xuất bản năm 1991).
Sơ đồ 2.1: Mô hình sự hài lòng của James Teboul, 1991
Mô hình Teboul cho thấy cái nhìn về sự hài lòng khách hàng rất đơn giản:
chỉ là điểm gặp nhau hay diện tích trùng nhau giữa khả năng của ngân hàng và nhu
cầu của khách hàng (Dale và cộng sự,1999). Sự hài lòng của khách hàng nên được
xem như là một cấu trúc đa chiều và các mục được đo lường nên được tạo ra với
cùng một kích thước của chất lượng dịch vụ. Để đo lường một cách hiệu quả sự hài
lòng của khách hàng nên bắt đầu từ các câu hỏi sau: (1) Khách hàng của Ngân Hàng
là ai? (2) Sự hài lòng của khách hàng bao gồm những gì và nó có ý nghĩa gì? (3)
Ngân Hàng cần những gì để đo lường? (4) Làm thế nào để đo lường nó?
2.2.3. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng
Sự hài lòng của khách hàng và chất lượng dịch vụ là hai cấu trúc riêng biệt
nhưng có quan hệ với nhau. Chất lượng dịch vụ là khái niệm khách quan, mang tính
nhận thức, trong khi đó, sự hài lòng là sự kết hợp của các thành phần chủ quan, dựa
vào cảm giác và cảm xúc (Thongsamak, 2001).
Một số tác giả cho rằng chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng là
tương tự nhau, vì thế hai khái niệm này có thể sử dụng thay thế cho nhau. Tuy
nhiên, qua nhiều nghiên cứu thực nghiệm cho thấy chất lượng dịch vụ và sự hài
lòng của khách hàng là hai cấu trúc khác biệt.(Zeithaml và cộng sự (1993) cho rằng
giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng tồn tại một số khác biệt, mà điểm
khác biệt cơ bản là vấn đề nhân quả. Sự hài lòng của khách hàng được xem như kết
quả và có tính dự báo, mong đợi, còn chất lượng dịch vụ được xem như là nguyên
nhân. Sự thỏa mãn của khách hàng là một khái niệm tổng quát, thể hiện sự hài lòng
của họ khi tiêu dùng một dịch vụ. Cronin và Taylor (1992) đã kiểm định mối quan
hệ này và kết luận rằng chất lượng dịch vụ cảm nhận là tiền đề của sự thỏa mãn, và
là nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự thỏa mãn (Spreng và cộng sự, 1996).
Sự kỳ vọng của khách hàng được hình thành từ kinh nghiệm sử dụng trong
quá khứ. Khi so sánh giá trị khách hàng nhận được với những gì khách hàng kỳ
vọng về dịch vụ, có mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng theo hình
sau:
Hài lòng
Kỳ vọng cao
Yêu cầu cao
Kỳ vọng thấp
Không hài lòng
Mức độ chất lượng dịch vụ cảm nhận
Kỳ vọng cao
Không hài lòng
Yêu cầu thấp
Hài lòng
Kỳ vọng thấp
Hình 2.1:Sự liên quan giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng
Nguồn:www.marketingstudyguide.com
Một dịch vụ có chất lượng cao khi giá trị mà khách hàng nhận được từ nhà
cung cấp lớn hơn giá trị dịch vụ mà khách hàng mong đợi từ đó khách hàng cảm
thấy thỏa mãn đạt được sự mong đợi và khách hàng hài lòng. Ngược lại nếu giá trị
mà khách hàng nhận được thấp hơn giá trị mà khách hàng mong đợi từ nhà cung
cấp dịch vụ, khách hàng sẽ thất vọng. Do vậy, có nhiều tình huống khách hàng có
thể cảm thấy hài lòng với chất lượng dịch vụ thấp, và không hài lòng với chất lượng
dịch vụ cao, Hình 2.1 Chất lượng dịch vụ là nguyên nhân và là nhân tố tác động
nhiều đến sự hài lòng của khách hàng. Nói cách khác, chất lượng dịch vụ và sự hài
lòng của khách hàng có quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó chất lượng dịch vụ là
cái tạo ra trước, quyết định đến sự hài lòng của khách hàng. Mối quan hệ nhân quả
giữa hai yếu tố này là vấn đề then chốt trong hầu hết các nghiên cứu về sự hài lòng
của khách hàng. Nếu chất lượng được cải thiện nhưng không dựa trên nhu cầu của
khách hàng thì sẽ không bao giờ khách hàng thỏa mãn với dịch vụ đó. Do đó, khi sử
dụng dịch vụ, nếu khách hàng cảm nhận được dịch vụ có chất lượng cao thì họ sẽ
hài lòng với dịch vụ đó. Ngược lại nếu khách hàng cảm nhận dịch vụ có chất lượng
thấp thì việc không hài lòng sẽ xuất hiện.
2.3. TỔNG QUAN MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
2.3.1. Mô hình 5 khoảng cách cho chất lượng dịch vụ
Là người có nhiều công trình nghiên cứu về chất lượng dịch vụ, năm 1985,
Parasuraman và cộng sự giới thiệu mô hình năm khoảng cách của chất lượng dịch
vụ. Cụ thể xem hình 2.1 bên dưới.
Khoảng cách 1: xuất hiện khi có sự khác biệt giữa mong đợi của khách hàng
và hiểu biết của nhà quản lý về kỳ vọng của khách hàng. Điểm cơ bản của khoảng
cách này là do tổ chức không thể nắm rõ hết những đặc điểm chất lượng dịch vụ của
tổ chức cũng như cách thức chuyển giao, cung cấp dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu mà
khách hàng kỳ vọng.
Khoảng cách 2 là khoảng cách giữa nhân thức của lãnh đạo với những yêu
cầu cụ thể về chất lượng dịch vụ. Điều này có nghĩa là tổ chức gặp khó khăn trong
việc chuyển đổi những mong muốn của khách hàng thành những đặc tính chất
lượng dịch vụ. Nguyên nhân có thể do năng lực hạn chế của đội ngũ cũng như yêu
cầu cao của khách hàng làm cho tổ chức khó đáp ứng đầy đủ.
Khoảng cách 3: hình thành khi nhân viên chuyển giao dịch vụ cho khách
hàng không đúng các tiêu chí đã định. Vai trò nhân viên giao dịch trực tiếp rất quan
trọng trong việc tạo ra chất lượng dịch vụ theo cảm nhận của khách hàng.
KHÁCH HÀNG
Truyền miệng
Nhu cầu cá nhân
Kinh nghiệm
Dịch vụ được kỳ vọng
Khoảng cách 5
Dịch vụ được cảm nhận
Khoảng cách 4
Chuyển giao dịch vụ
NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
Thông tin đến khách hàng
Khoảng cách 3
Khoảng cách1
Chuyển đổi cảm nhận vào đặc điểm chất lượng dịch vụ
Khoảng cách 2
Nhận thức về kỳ vọng của khách hàng
Hình 2.2: Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ (Parasuraman và cộng sự,
1985)
Khoảng cách 4: là sai biệt giữa dịch vụ chuyển giao và thông tin mà khách
hàng nhận được. Thông tin này có thể làm tăng kỳ vọng nhưng có thể làm giảm chất
lượng dịch vụ cảm nhận khi khách hàng không nhận đúng những gì đã cam kết.
Khoảng cách 5: là sự khác biệt giữa chất lượng cảm nhận và chất lượng kỳ
vọng khi khách hàng sử dụng dịch vụ. Parasuraman và cộng sự (1985) cho rằng chất
lượng dịch vụ chính là khoảng cách thứ năm. Khoảng cách thứ năm này phụ thuộc
vào các khoảng cách 1, 2, 3, 4. Vì thế, để rút ngắn khoảng cách thứ 5 và gia tăng
chất lượng dịch vụ, nhà quản trị dịch vụ phải nỗ lực rút ngắn các khoảng cách này.
Như vậy, chất lượng dịch vụ mà khách hàng cảm nhận được trong một dịch
vụ là khoảng cách giữa những gì khách hàng mong đợi từ dịch vụ và những giá trị
mà khách hàng nhận được từ thực tế sử dụng dịch vụ. Vì thế, để khách hàng đánh
giá cao chất lượng dịch vụ mà Ngân Hàng cung cấp, các ngân hàng cần phải đầu tư
nhiều vào nghiên cứu thị trường, nghiên cứu nhu cầu của khách hàng từ đó thiết kế
dịch vụ với những đặc điểm mà khách hàng mong đợi. Hơn thế nữa, việc quản lý
chất lượng dịch vụ trong nội bộ Ngân Hàng nhằm đảm bảo nhân viên cung cấp dịch
vụ đúng những gì Ngân Hàng truyền thông ra bên ngoài đồng thời đúng những gì
khách hàng mong đợi nhằm gia tăng chất lượng của dịch vụ.
2.3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ đến sự hài lòng của
khách hàng ứng dụng mô hình SERQUAL
Ravichandran và cộng sự (2010), nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng dịch
vụ đến sự hài lòng khách hàng ứng dụng của mô hình SERVQUAL của trong lãnh
vực ngân hàng bán lẻ ở Ấn Độ. Mô hình nghiên cứu mà nhóm tác giả đề xuất như
hình 2.3.
Nghiên cứu của các tác giả này xem xét ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ
được cảm nhận đến sự hài lòng của khách hàng trong bối cảnh của khu vực ngân
hàng tư nhân ở Bayesian. Nghiên cứu này sử dụng mô hình SERVQUAL của
Parasuraman (1988) có bổ sung thêm 3 biến quan sát bao gồm: chi phí dịch vụ ngân
hàng, lãi suất và hệ thống giải quyết khiếu nại của khách hàng. Kết quả phân tích
của nghiên cứu cho thấy sự gia tăng chất lượng dịch vụ của các ngân hàng có thể
nâng cao sự hài lòng của khách hàng và được khách hàng đánh giá cao.
Phương tiện hữu hình
Sự tin cậy
Sự đáp ứng
H1
Chất lượng dịch vụ
Sự hài lòng khách hàng
Sự đảm bảo
Sự đồng cảm
Giá/ GQ khiếu nại
Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu Ravichandran và cộng sự (2010)
2.3.3. Nghiên cứu mối tương quan giữa chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn
khách hàng và lòng trung thành của khách hàng trong khu vực hàng hóa bán
lẻ ở Bangladesh
Nghiên cứu của (Kazi Omar Siddiqi, 2011) chỉ ra rằng có sự tương quan
trong chất lượng dịch vụ, thỏa mãn khách hàng và lòng trung thành của khách hàng
trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ ở Bangladesh. Nghiên cứu này xác nhận có mối
tương quan thuận giữa tất cả các thuộc tính chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn
khách hàng. Nghiên cứu này cũng đề nghị rằng mô hình SERVQUAL là một công
cụ phù hợp cho việc đo lường chất lượng dịch vụ ngân hàng trong bối cảnh của
Bangladesh. Do đó, các nhà quản lý ngân hàng có thể sử dụng công cụ này để truy
cập chất lượng dịch vụ ngân hàng ở Bangladesh. Hơn nữa, tất cả các thang đo của
thuộc tính chất lượng dịch vụ thì có tương quan thuận với sự thỏa mãn khách hàng,
nên các quản lý ngân hàng ở Bangladesh nhấn mạnh tất cả các thang đo chất lượng
dịch vụ nhằm duy trì và cải tiến chất lượng dịch vụ ngân hàng mà họ cung cấp.
H1
H2
Sự thỏa mãn khách hàngLòng trung thành khách hàng
Thuộc tính chất lượng dịch vụ: Phương tiện hữu hình Sự tin cậy Sự đáp ứng Sự đảm bảo Sự đồng cảm
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu của Kazi Omar Siddiqi (2011)
2.3.4. Nghiên cứu thực nghiệm các nhân tố ảnh hưởng đến thỏa mãn khách
hàng trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ ở Tây Maharashtra
Nghiên cứu của (Ragavan và Mageh, 2013) tập trung vào khai thác các yếu
tố chính dẫn đến sự hài lòng của khách hàng trong ngân hàng bán lẻ ở Tây
Maharashtra ở Ấn Độ. Nghiên cứu cũng dẫn đến việc phát triển một khung khái
niệm liên hệ thực tiễn marketing trong ngành ngân hàng Ấn Độ bằng cách nắm bắt
các quan điểm của khách hàng đối với sự hài lòng của họ với các dịch vụ đa dạng.
Những phát hiện trong nghiên cứu này cho thấy, sự hài lòng của khách hàng – một
thuộc tính giao dịch cụ thể – phụ thuộc vào 8 yếu tố khác nhau (Phương tiện hữu
hình; Sự đáp ứng giao dịch điện tử; Sự thuận tiện/ Sẵn có; Sự chính xác/Đúng đắn;
Sự đáp ứng; Sự đồng cảm; Sự kịp thời và Sự hỗ trợ cá nhân). Qua đó, giúp cho các
ngân hàng quản lý không chỉ trong việc cải thiện mức độ tổng thể sự hài lòng của
khách hàng mà còn tăng cường sự liên kết chặt chẽ giữa ngân hàng với khách hàng
của họ, qua đó giúp các ngân hàng duy trì hoặc mở rộng nền tảng khách hàng tổng
thể của họ.
Phương tiện hữu hình
Sự đáp ứng
Sự đáp ứng giao dịch điện tử
Sự đồng cảm
Sự thỏa mãn của khách hàng
Sự thuận tiện/ Sẵn có
Sự kịp thời
Sự chính xác/ Đúng đắn
Sự hỗ trợ cá nhân
Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu của (Ragavan và Mageh 2013)
2.4. NGHIÊN CỨU THANG ĐO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀI
LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
2.4.1. Thang đo chất lượng dịch vụ trong mô hình SERVQUAL của
Parasuraman 1985
Mô hình SERVQUAL của Parasuraman và cộng sự (1985) đưa ra 10 yếu tố
mang tính khái quát về chất lượng của dịch vụ cảm nhận bởi khách hàng như sau:
1. Sự tin cậy: liên quan đến tính thống nhất về việc thực hiện và độ tin tưởng.
Nó có nghĩa là các công ty thực hiện các dịch vụ đúng ngay lần đầu tiên và thực
hiện đúng hẹn những lời hứa của mình.
2. Sự đáp ứng: liên quan đến sự hăng hái hay sẳn sàng của nhân viên trong
việc cung cấp dịch vụ.
3. Năng lực phục vụ: nói đến nhả năng phục vụ của nhân viên khi tiếp xúc với
khách hàng, thực hiện dịch vụ, khả năng nghiên cứu để nắm bắt thông tin liên quan
cần thiết cho việc phục vụ khách hàng.
4. Tiếp cận: liên quan đến khả năng dễ tiếp cận, tạo mọi điều kiện dễ dàng cho
khách hàng trong việc sử dụng với dịch vụ như rút ngắn thời gian chờ đợi của khách
hàng, địa điểm phục vụ và giờ mở cửa thuận lợi cho khách hàng.
5. Lịch sự: liên quan đến sự tôn trọng, lịch sự, quan tâm, và thân thiện của
nhân viên liên lạc (bao gộm cả nhân viên lễ tân, điện thoại viên, …), nó bao gồm:
6. Thông tin: luôn giao tiếp với khách hàng bằng những ngôn ngữ mà họ có
thể hiểu và lắng nghe họ. Do đó, Ngân Hàng phải điều chỉnh ngôn ngữ của mình
cho phù hợp với những đối tượng khách hàng khác nhau – tăng mức độ tinh tế đối
với khách hàng được đào tạo tốt và nói đơn giản, rõ ràng với những người mới.
7. Tín nhiệm: liên quan đến sự tin cậy, sự đáng tin, trung thực, cách thức ứng
xử của nhân viên dịch vụ giao tiếp trực tiếp với khách hàng.
8. An toàn: tránh cách khả năng gây nguy hiểm, không rủi ro hoặc không
nghi ngờ về tài sản , sinh mạng khách hàng, thông tin được bảo mật.
9. Hiểu biết khách hàng: liên quan đến những nổ lực để hiểu rõ nhu cầu của
khách hàng,
10. Phương tiện hữu hình: bao gồm các yếu tố vật chất của dịch vụ: trang trí
và tiện ích tại văn phòng giao dịch, trang phục của nhân viên…
Mô hình 10 thành phần của chất lượng dịch vụ nêu trên có ưu điểm là bao quát
hầu hết mọi khía cạnh của dịch vụ. Tuy nhiên, mô hình có nhược điểm là phức tạp
trong việc đo lường.
2.4.2. Thang đo chất lượng dịch vụ trong mô hình SERVQUAL của
Parasuraman và cộng sự năm 1988
Thang đo chất lượng dịch vụ SERVQUAL gồm 10 nhân tố nên trong một số
trường hợp thang đo khó đo lường. Vào năm 1988, Parasuraman và cộng sự đã
nhiều lần kiểm định thang đo SERVQUAL và rút ra kết quả ngắn gọn hơn về chất
lượng dịch vụ bao gồm 5 thành phần cơ bản như sau:
- Phương tiện hữu hình: Thể hiện ở cơ sở vật chất; trang thiết bị và ngoại hình
của nhân viên.
- Sự tin cậy: Thể hiện ở khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và chính xác;
- Sự đáp ứng: Thể hiện ở việc sẳn sàng giúp đỡ khách hàng và cung cấp dịch
vụ ngay lập tức;
- Sự đảm bảo: Kết hợp những yếu tố ban đầu như Năng lực phục vụ; Lịch sự,
Sự tín nhiệm và An toàn. Thể hiện ở khả năng của nhân viên trong việc truyền cảm
hứng cho sự tin tưởng và sự tự tin trong tổ chức thông qua kiến thức và sự lịch sự
của họ;
- Sự đồng cảm: Kết hợp từ những yếu tố ban đầu như sự tiếp cận; thông tin và
hiểu khách hàng. Thể hiện sự quan tâm cá nhân đến khách hàng;
Nghiên cứu trong lãnh vực ngân hàng các thang đo này được thể hiện như sau
(Shanka, 2012):
- Phương tiện hữu hình: Chính là hình ảnh bên ngoài của cơ sở vật chất, thiết
bị, máy móc, phong thái của đội ngũ nhân viên, tài liệu, sách hướng dẫn và hệ thống
thông tin liên lạc của ngân hàng. Các biến quan sát bao gồm:
o Ngân hàng có trang thiết bị và máy móc trông rất hiện đại;
o Ngân hàng có cơ sở vật chất trông rất lôi cuốn, hấp dẫn;
o Nhân viên của ngân hàng ăn mặc trông rất chuyên nghiệp và đẹp;
o Các tài liệu sử dụng trong giao dịch được trình bày và bố trí tại ngân
hàng rất đẹp, lôi cuốn được khách hàng;
- Sự tin cậy:
Sự tin cậy nói lên khả năng cung ứng dịch vụ chính xác, đúng giờ và uy tín.
Điều này đòi hỏi sự nhất quán trong việc thực hiện dịch vụ và tôn trọng các cam kết
cũng như giữ lời hứa với khách hàng.Trong lĩnh vực ngân hàng, tiêu chí này thường
được đo lường thông qua các biến quan sát sau:
o Khi ngân hàng hứa làm điều gì đó trong khoảng thời gian đã hẹn với
khách hàng, thì họ sẽ làm đúng như thế.;
o Khi gặp trở ngại trong giao dịch, ngân hàng thể hiện sự quan tâm thực
sự để giải quyết trở ngại đó;
o Ngân hàng thực hiện dịch vụ đúng ngay từ đầu;
o Ngân hàng cung cấp dịch vụ đúng như thời gian họ đã hứa;
o Ngân hàng nhất quyết các ghi chép sổ sách của mình phải chính xác;
- Sự đáp ứng:
Đây là tiêu chí đo lường khả năng giải quyết vấn đề nhanh chóng, xử lý hiệu
quả các khiếu nại, sẵn sàng giúp đỡ khách hàng và đáp ứng các yêu cầu của khách
hàng. Đó là sự phản hồi từ phía nhà cung cấp dịch vụ đối với những gì mà khách
hàng mong muốn, bao gồm:
o Nhân viên ngân hàng cho biết chính xác khi nào thì dịch vụ sẽ được
thực hiện;
o Nhân viên ngân hàng thực hiện dịch vụ nhanh chóng;
o Nhân viên ngân hàng luôn sẵn lòng giúp đỡ khách hàng;
o Nhân viên ngân hàng không bao giờ quá bận đến nỗi không đáp ứng
yêu cầu hàng của khách hàng;
- Sự đảm bảo:
Đây là yếu tố tạo nên sự tín nhiệm, tin tưởng cho khách hàng được cảm nhân
thông qua sự phục vụ chuyên nghiệp, kiến thúc chuyên môn giỏi, phong thái lịch
thiệp và khả năng giao tiếp tốt, nhờ đó, khách hàng cảm thấy yên tâm mỗi khi sử
dụng dịch vụ của ngân hàng, nó thể hiện thông qua các biến quan sát sau:
o Cách cư xử của nhân viên ngân hàng làm tăng sự tin tưởng làm khách
hàng tin tưởng;
o Khách hàng cảm thấy an toàn trong các giao dịch với ngân hàng;
o Nhân viên ngân hàng luôn luôn lịch sự với khách hàng;
o Nhân viên ngân hàng có đủ kiến thức chuyên môn để trả lời những câu
hỏi của khách hàng;
- Sự đồng cảm:
Sự đồng cảm chính xác là sự quan tâm, chăm sóc khách hàng ân cần, dành cho
khách hàng sự đối xử chu đáo tốt nhất có thể giúp cho khách hàng cảm thấy mình là
thượng đế của ngân hàng và luôn được đón tiếp nồng hậu mọi lúc, mọi nơi. Yếu tố
con người là phần cốt lõi tạo nên sự thành công này và sự quan tâm của ngân hàng
đối với khách hàng càng nhiều thì sự đồng cảm sẽ càng tăng lên. Sự đồng cảm của
nhân viên ngân hàng đối với khách hàng của mình được thể hiện như sau:
o Ngân hàng luôn dành cho khách hàng sự quan tâm đặc biệt;
o Thời gian làm việc của ngân hàng thuận tiện cho tất cả các khách hàng;
o Ngân hàng có nhân viên chăm sóc, quan tâm đến khách hàng;
o Ngân hàng đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu;
o Nhân viên của ngân hàng hiểu rõ những nhu cầu cụ thể của khách hàng.
2.4.3. Nghiên cứu thang đo sự hài lòng của khách hàng
Sự hài lòng như đã được nêu ở phần trên là phản ứng đáp lại của người tiêu
dùng, một sự đánh giá tiêu dùng của khách hàng khi dịch vụ được cung cấp đáp ứng
một mức độ hài lòng nào đó có thể trên hoặc dưới sự đáp ứng. Sự hài lòng của
khách hàng là sự đánh giá của khách hàng về dịch vụ so với mong đợi của họ.
Nghiên cứu của Muammar và Faris ( 2005) cho thấy có mối liên hệ thống kê đầy có
ý nghĩa giữa sự hài lòng của khách hàng và chất lượng dịch vụ mà ngân hàng cung
cấp. Bài báo kết luận rằng khách hàng tiếp tục giao dịch với ngân hàng thì sẽ trung
thành hơn với ngân hàng phụ thuộc cơ bản vào sự đánh giá cũa khách hàng về chất
lượng dịch vụ được cung cấp. Đồng thời, kết quả cũng chỉ ra sự cần thiết phải hiểu
sự mong đợi của khách hàng để cung cấp dịch vụ ngân hàng tốt hơn và làm cho họ
cảm thấy hài lòng.
Trong lĩnh vực ngân hàng, thang đo sự hài lòng của khách hàng được đo lường
bởi các biến quan sát sau:
o Nhìn chung, quý vị hài lòng với cơ sở vật chất của ngân hàng;
o Nhìn chung, quý vị hài lòng với cung cách phục vụ của ngân hàng;
o Nhìn chung, quý vị hài lòng với chất lượng dịch vụ của ngân hàng;
o Quý vị sẽ giới thiệu dịch vụ của ngân hàng cho những doanh nghiệp/
đối tác khác;
o Trong tương lai, quý vị vẫn tiếp tục sử dụng dịch vụ của ngân hàng.
2.5. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ NGHỊ VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
2.5.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Dựa trên những nghiên cứu nêu ở chương 2 cùng với tình hình thực tế tại ngân
hàng TMCP Kiên Long Tỉnh Kiên Giang, mô hình nghiên cứu trong đề tài về mối
quan hệ các nhân tố chất lượng dịch vụ đế sự hài lòng của khách hàng như sau:
- Biến phụ thuộc: Sự hài lòng của khách hàng doanh nghiệp.
- Biến độc lập: Phương tiện hữu hình, Sự tin cậy, Sự đáp ứng, Sự đảm bảo,
Sự đồng cảm.
Phương tiện hữu hình
Sự tin cậy
g n ò l i à h ự S
Sự đáp ứng
ụ v h c ị d g n ợ ư l t ấ h C
Sự đảm bảo
Sự đồng cảm
Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu đề xuất
2.5.2. Giả thuyết nghiên cứu
Ngân hàng có khả năng phục vụ khách hàng với chất lượng tốt nhất sẽ làm
tăng mức độ hài lòng của khách hàng. Dựa theo tổng quan lý thuyết và kết quả của
các nghiên cứu trước đây, đề tài đã nêu ra giả thuyết tổng quát để nghiên cứu như
sau:
Các nhân tố chất lượng dịch vụ có tác động tích cực (dương) đến sự hài lòng
khách hàng và sự hài lòng của khách hàng sẽ khác nhau phụ thuộc vào các đặc tính
cá nhân của khách hàng (giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn,…)
Trong đó, giả thuyết các thành phần của chất lượng dịch vụ có ảnh
hưởng đến sự hài lòng của khách hàng doanh nghiệp như sau:
Giả thuyết H: Khi khách hàng cảm nhận chất lượng dịch vụ ngân hàng
càng cao thì sự hài lòng của khách hàng doanh nghiệp đối với dịch vụ ngân
hàng càng cao.
Giả thuyết H1: Phương tiện hữu hình (Cơ sở vật chất) đóng góp vào chất
lượng dịch vụ tác động cùng chiều với sự hài lòng của khách hàng.
Giả thuyết H2: Sự tin cậy đóng góp vào chất lượng dịch vụ tác động cùng
chiều với sự hài lòng của khách hàng.
Giả thuyết H3: Sự đáp ứng đóng góp vào chất lượng dịch vụ tác động cùng
chiều với sự hài lòng của khách hàng.
Giả thuyết H4: Sự đảm bảo đóng góp vào chất lượng dịch vụ tác động cùng
chiều với sự hài lòng của khách hàng.
Giả thuyết H5: Sự đồng cảm đóng góp vào chất lượng dịch vụ tác động cùng
chiều với sự hài lòng của khách hàng.
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 2
Chương 2 đã trình bày các khái niệm, lý thuyết về dịch vụ, chất lượng dịch
vụ, mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng. Nội dung
đã nêu những điểm chính của một số nghiên cứu gần đây về chất lượng dịch vụ của
lãnh vực ngân hàng và sự hài lòng của khách hàng, đặc biệt tác giả đã trình bày tổng
quan nghiên cứu của Parasuraman về thang đo chất lượng dịch vụ SERVQUAL năm
1985 và năm 1988. Bên cạnh đó, tác giả cũng trình bày thang đo chất lượng dịch vụ
của lãnh vực ngân hàng và sự hài lòng của khách hàng.
Tuy nhiên, thang đo chất lượng dịch vụ có thể có những đặc điểm khác biệt
khi ứng dụng vào lãnh vực dịch vụ của ngân hàng, đặc biệt đối tượng khách hàng
nghiên cứu ở đây là những doanh nghiệp, cụ thể hơn đó là những đại diện của các
doanh nghiệp đang sử dụng dịch vụ của ngân hàng TMCP Kiên Long. Do đó, để
thực hiện nghiên cứu này một cách khách quan và mang lại kết quả tin cậy cần phải
thiết kế nghiên cứu một khách khoa học và hợp lý. Nội dung này được trình bày chi
tiết tại chương 3 – phương pháp nghiên cứu và mô hình nghiên cứu.
CHƯƠNG 3
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Chương 3 trình bày các phương pháp nghiên cứu được sử dụng để thực hiện
nghiên cứu đề tài bao gồm: mô hình nghiên cứu, xây dựng thang đo, đánh giá thang
đo (giá trị tin cậy, giá trị hội tụ và giá trị phân biệt) phương pháp phân tích, kiểm
định.
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu sẽ thực hiện theo 2 giai đoạn là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu
chính thức.
Nghiên cứu sơ bộ (định tính)
- Thông qua nghiên cứu định tính, các nhân tố, các biến trong thang đo được
thừa kế các nghiên cứu trước sẽ được hiệu chỉnh, bổ sung cho phù hợp với loại hình
dịch vụ ngân hàng Kiên Long, tỉnh Kiên Giang.
- Trong nghiên cứu này, tổ chức thảo luận nhóm với các chuyên viên xử lý
hồ sơ và ban lãnh đạo của các phòng nghiệp vụ, nhằm thu thập thông tin những tồn
tại trong hệ thống về dịch vụ ngân hàng mà đơn vị cung cấp để nghiên cứu, tổ chức
phỏng vấn trực tiếp.
- Nghiên cứu định tính xây dựng được bảng khảo sát để tiến hành thu thập dữ
liệu phục vụ cho phân tích định lượng.
Nghiên cứu chính thức (định lượng)
Thang đo (phiếu khảo sát) trong nghiên cứu này là kết quả nghiên cứu định
tính, các thang đo nghiên cứu trước được điều chỉnh cho phù hợp với loại hình dịch
vụ ngân hàng Kiên Long, tỉnh Kiên Giang.
Nghiên cứu sử dụng thang đo Likert 5 điểm, với 1 là hoàn toàn không đồng ý
đến 5 là hoàn toàn đồng ý, và điểm 3 là trung lập, để thu thập thông tin.
Vấn đề nghiên cứu: chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng Doanh nghiệp tại ngân ngàn TMCP Kiên Long, tỉnh Kiên Giang
Khảo sát thử khách hàng
Cơ sở lý thuyết chất lượng dịch vụ; sự hài lòng
Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến đề tài
Xây dựng thang đo và bảng câu hỏi
Xác định mô hình nghiên cứu và các thang đo
Tiến hành khảo sát
Nghiên cứu định tính
Xử lý dữ liệu
Phân tích và thảo luận kết quả
Nghiên cứu định lượng chính thức
\
Kết luận, đề xuất, kiến nghị
-Thiết kế bảng câu hỏi -Thu thập số liệu
Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu
Mức độ đồng ý được quy ước như sau:
Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý
Trung hòa Đồng ý Hoàn toàn đồng ý
1
2
3
4
5
Thu thập và xử lý dữ liệu
Phiếu khảo sát được phát trực tiếp cho khách hàng đến giao dịch tại bộ phận
một cửa ngân hàng Kiên Long , tỉnh Kiên Giang, thời gian thu thập dữ liệu khảo sát
từ tháng 8/2017 đến tháng 10/2017. Tổng số phiếu phát ra là 150 phiếu, thu về 150
phiếu, sau khi rà soát, kiểm tra chỉ có 116 phiếu trả lời các câu hỏi đạt. Số còn lại trả
lời thiếu thông tin, trùng lắp bị loại bỏ. Xem phụ lục 1 về bảng khảo sát.
3.2. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
3.2.1. Phân tích độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha
Các thang đo từng nhân tố được đánh giá qua hệ số tin cậy Cronbach’s
Alpha. Tiêu chuẩn thang đo có độ tin cậy Cronbach’sAlpha từ 0.6 trở lên (Nunnally
và Burnstein, 1994) sẽ được sử dụng tiếp để phân tích. Kết quả đánh giá độ tin cậy
thang đo Cronbach’s Alpha của các nhân tố chất lượng dịch vụ và đo lường sự hài
lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ ngân hàng Kiên Long, tỉnh Kiên
Giang sẽ được sử dụng trong phân tích hồi qui.
Thực hiện phân tích 5 thành phần về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng khách
hàng: Phương tiện hữu hình , Sự tin cậy, Sự đáp ứng , Sự đảm bảo và Sự đồng cảm.
Bảng 3.1. Thống kê các thang đo
NỘI DUNG
KÝ HIỆU
NGUỒN GỐC
NHÂN TỐ
TAN1
SERVQUAL
KLB có trang thiết bị và máy móc trông rất hiện đại.
TAN2
SERVQUAL
KLB có cơ sở vật chất trông rất lôi cuốn, hấp dẫn.
TAN3
SERVQUAL
Phương tiện hữu hình
Nhân viên KLB ăn mặc trông rất chuyên nghiệp và đẹp.
TAN4
SERVQUAL
Các tài liệu sử dụng trong giao dịch được trình bày và bố trí tại ngân hàng rất đẹp, lôi cuốn được khách hàng.
SERVQUAL
REL1
SERVQUAL
REL2
Khi KLB hứa làm điều gì đó trong khoảng thời gian đã hẹn với khách hàng, thì họ sẽ làm đúng như thế Khi gặp trở ngại trong giao dịch, KLB thể hiện sự quan tâm thực sự để giải quyết trở ngại đó.
REL3 KLB thực hiện dịch vụ đúng ngay từ đầu.
SERVQUAL
Sự tin cậy
SERVQUAL
REL4
SERVQUAL
REL5
KLB cung cấp dịch vụ đúng như thời gian họ đã hứa. KLB luôn giữ các ghi chép sổ sách của mình chính xác
REL6 KLB gửi bảng sao kê đều đặn và kịp thời.
mới
RES1
SERVQUAL
Nhân viên KLB cho biết chính xác khi nào thì dịch vụ sẽ được thực hiện.
RES2 Nhân viên KLB thực hiện dịch vụ nhanh
SERVQUAL
SERVQUAL
RES3
chóng. Nhân viên KLB luôn sẵn lòng giúp đỡ khách hàng.
Sự đáp ứng
SERVQUAL
RES4
Nhân viên KLB không bao giờ quá bận đến nỗi không đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
RES5 KLB có đường dây nóng phục vụ khách hàng. mới
RES6 KLB có mạng lưới giao dịch thuận tiện.
mới
SERVQUAL
ESS1
Cách cư xử của nhân viên KLB làm khách hàng tin tưởng.
SERVQUAL
ESS2
Khách hàng cảm thấy an toàn trong các giao dịch với KLB.
SERVQUAL
ESS3
Sự đảm bảo
Nhân viên KLB luôn luôn lịch sự với khách hàng
SERVQUAL
ESS4
Nhân viên KLB có đủ kiến thức chuyên môn để trả lời những thắc mắc của khách hàng.
ESS5 Chứng từ giao dịch của KLB rõ ràng dễ hiểu. mới
EMP1 KLB luôn quan tâm đặc biệt đến khách hàng.
SERVQUAL
Sự đồng cảm
EMP2 Thời gian làm việc của KLB thuận tiện cho
SERVQUAL
tất cả các khách hàng.
EMP3
SERVQUAL
KLB có nhân viên chăm sóc, quan tâm đến khách hàng.
EMP4
SERVQUAL
KLB đặt lợi ích của khách hàng lên trên hàng đầu.
EMP5
SERVQUAL
Nhân viên KLB hiểu rõ những nhu cầu cụ thể của khách hàng.
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát 2017 (n = 116)
3.2.2 Phân tích hồi quy
Phương pháp này được tiến hành phân tích nhằm xác định mối quan hệ giữa
mức độ hài lòng của người dân với các nhân tố và khẳng định tầm quan trọng của
từng nhân tố tác động đến sự hài lòng. Nói cách khác, việc phân tích hồi quy sẽ
chứng minh tính đúng đắn của mô hình khái niệm trong hoàn cảnh nghiên cứu cụ
thể tại đơn vị và tìm ra một mô hình thích hợp nhất có thể giải thích được quan hệ
giữa các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng.
- Xây dựng mô hình hồi quy:
Mô hình hồi quy tổng quát như sau:
Mức độ hài lòng của khách hàng = F(H1, H2, H3, H4, H5)
Việc xem xét trong các yếu tố từ H1 đến H5, yếu tố nào thật sự tác động đến
mức độ hài lòng một cách trực tiếp sẽ được thực hiện bằng phương trình hồi quy
tuyến tính bội:
H = β0 + β1 H1 + β2 H2 + β3 H3 + β4 H4 + β5 H5
Trong đó:
- H : Biến phụ thuộc, thể hiện sự hài lòng của người dân;
- H1, H2, H3, H4, H5: là các nhân tố độc lập, theo thứ tự sau: Phương tiện
hữu hình , Sự tin cậy, Sự đáp ứng , Sự đảm bảo và Sự đồng cảm.
- β0, β1, β2, β3, β4, β5: là các hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Thực hiện việc xây dựng quy trình nghiên cứu trên cơ sở lý thuyết chất
lượng dịch vụ, sự hài lòng của khách hàng; tiến hành phỏng vấn, thảo luận các
chuyên gia và lãnh đạo trong lĩnh vực ngân hàng trước khi tiến hành nghiên cứu
chính thức. Bằng phương pháp định tính nhằm điều chỉnh, bổ sung mô hình lý
thuyết và thang đo chất lượng dịch trên cơ sở thang đo SERVQUAL. Nghiên cứu
định tính được thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn sâu các khách hàng doanh
nghiệp của ngân hàng KLB tại Tỉnh Kiên Giang nhằm tìm hiểu những suy nghĩ và
cảm nhận của các khách hàng về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng thông qua đối
thoại trực tiếp. Kết quả của nghiên cứu định tính đã bổ sung vào thang đo chất
lượng dịch vụ biến quan sát và bảng câu hỏi định lượng sơ bộ.
Phương pháp nghiên cứu định lượng tác giả sử dụngbảng câu hỏi khảo sát
phỏng vấn trực tiếp khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng KLB. Các dữ liệu thu
thập qua quá trình phỏng vấn sẽ được sử dụng nhằm kiểm định mô hình và các giả
thuyết nghiên cứu. Chương tiếp theo sau đây sẽ trình bày cụ thể kết quả của nghiên
cứu định lượng.
CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương này trình bày tổng quan về ngân hàng TMCP Kiên Long, quá trình
hình thành và phát triển, cơ cấu bộ máy tổ chức, mạng lưới hoạt động, những thành
tự đạt được và những định hướng phát triển trong tương lai.
4.1. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG KIÊN GIANG
4.1.1. Thông tin tổng quát
Kienlongbank thành lập năm 1995, trụ sở chính tại Tp.Rạch Giá, tỉnh Kiên
Giang. Với định hướng trở thành một trong những ngân hàng phát triển bền vững,
đa năng và hiện đại, Kienlongbank liên tục mang đến cho khách hàng những sản
phẩm dịch vụ từ truyền thống đến hiện đại, mang tính cạnh tranh, chính sách lãi
suất rất linh hoạt cùng những tiện ích vượt trội nhất, hệ thống mạng lưới hoạt động
(tính đến thang 08/2017) có 117 điểm giao dịch chi nhánh và phòng giao dịch trên
toán quốc.
Kienlongbank được biết đến là Ngân hàng luôn chủ động, chia sẻ kịp thời
những khó khăn cho khách hàng thông qua các chương trình miễn, giảm lãi suất cho
vay, chia sẻ trách nhiệm cộng đồng xã hội.Gần nhất, Kienlongbank được nhắc đến
nhiều nhất khi là Ngân hàng đầu tiên có những chính sách kịp thời, giảm lãi suất
cho vay đối với các khách hàng hoạt động sản xuất - kinh doanh chăn nuôi heo.Nhờ
đó mà thương hiệu Kienlongbank ngày càng được nhiều người biết đến, tạo sự gắn
kết lâu dài với khách hàng thường xuyên giao dịch.
Năm 2017, Kienlongbank tập trung duy trì, phát triển các phân khúc khách
hàng truyền thống và có nhiều lợi thế như lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, doanh
nghiệp vừa và nhỏ, bà con nông dân, tiểu thương, sản xuất - kinh doanh nhỏ lẻ. Các
chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh chính năm 2017: Tổng tài sản 36.500 tỷ đồng, tổng
vốn huy động 32.500 tỷ đồng, dư nợ cho vay 24.700 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế
250 tỷ đồng, dự kiến chia cổ tức 8%.
Kienlong đã nhận được nhiều bằng khen của UBND tỉnh, Tổng cục Thuế, Bộ
Tài chính, Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Đặc biệt, Kienlongbank được tặng thưởng
Huân chương Lao động hạng Ba và Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
vì đã có thành tích xuất sắc trong hoạt động.
4.1.2. Chức năng nhiệm vụ
Bên cạnh việc thực hiện đầy đủ các chức năng của một NHTM được phép kinh
doanh đa năng tổng hợp về tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và phi ngân hàng, làm
ngân hàng đại lý, phục vụ các dự án từ các nguồn vốn, các tổ chức kinh tế, tài chính,
tiền tệ trong và ngoài nước. Ngân hàng TMCP Kiên Long Kiên Giang luôn khẳng định
là ngân hàng chủ lực phục vụ đầu tư phát triển, huy động vốn cho vay dài hạn, trung
hạn, ngắn hạn cho các thành phần kinh tế; là ngân hàng có nhiều kinh nghiệm về đầu tư
các dự án trọng điểm.
- Nghiệp vụ huy động vốn: Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn dưới
các hình thức như:
+ Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn của các cá nhân, tổ chức kinh tế.
+ Nhận tiền gửi thanh toán của các cá nhân, tổ chức kinh tế bằng đồng ngoại
tệ và nội tệ phù hợp với quy định hiện hành.
- Nghiệp vụ cho vay:
+ Cho vay ngắn hạn bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trên địa bàn,
cho vay hộ kinh doanh cá thể đối với các cá nhân, hộ gia đình phục vụ nhu cầu kinh
doanh và tiêu dùng.
+ Cho vay trung dài hạn hỗ trợ đầu tư phát triển, theo cơ chế tín dụng hiện
hành bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đối với các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình
thuộc mọi thành phần kinh tế.
+ Cùng với các Ngân hàng thương mại trên địa bàn ký kết các hợp đồng cho
vay đồng tài trợ để giải ngân cho các dự án lớn.
+ Bảo lãnh và tái bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp, tổ chức tài chính –
tín dụng, bảo lãnh thanh toán L/C, các loại hình bảo lãnh theo quy định hiện hành,
cho vay phái sinh .....
- Các sản phẩm dịch vụ trong nghiệp vụ thanh toán:
* Các sản phẩm dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân:
+ Ngân hàng TMCP Kiên Long Kiên Giang có các sản phẩm dịch vụ chuyển
tiền trong và ngoài nước đáp ứng đa dạng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
+ Thực hiện các sản phẩm dịch vụ thanh toán hóa đơn online, dịch vụ thu hộ
tiền điện, nước...
+ Thực hiện và phát triển các dịch vụ thanh toán thẻ qua POS/ATM, dịch vụ
ngân quỹ, dịch vụ trên máy ATM
+ Dịch vụ ngân hàng điện tử (Homebanking, BSMS, VNTopup,
Internetbanking)...
* Các sản phẩm dịch vụ dành cho khách hàng Tổ chức:
+ Thanh toán quốc tế: chuyển tiền quốc tế, dịch vụ bao thanh toán...
+ Ngân hàng điện tử: Internetbanking, BSMS, Quản lý dòng tiền.....
4.1. 3. Cơ cấu tổ chức và quản lý
CHI NHÁNH PHÚ QUỐC
CHI NHÁNH RẠCH GIÁ
Phòng giao dịch Bến Nhất
Phòng giao dịch An Biên
Phòng giao dịch An Thới
Phòng giao dịch Hà Tiên
Phòng giao dịch Số 2
Phòng giao dịch Gò Quao
Phòng giao dịch Số 3
Phòng giao dịch Tân Thành
Phòng giao dịch Số 4
Phòng giao dịch Kênh 8
Phòng giao dịch Hòn Đất
Phòng giao dịch Vĩnh Thuận
Phòng giao dịch Rạch Sỏi
Phòng giao dịch Mỹ Lâm
Phòng giao dịch Tân Hiệp
Sơ đồ 4.1: Tổ chức chi nhánh
Mạng lưới hoạt động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang: Tính đến ngày ngày
31/12/2016 địa bàn tỉnh Kiên Giang có 02 Chi nhánh và 15 phòng giao dịch chiếm
tỷ trọng 17,71% số lượng CN & PGD trong toàn hệ thống. Trong năm 2011 trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang Ngân hàng Kiên Long chỉ mở thêm được một phòng giao dịch
mới là PGD Mỹ Lâm, nhưng cũng đã phủ kín hầu hết các huyện, thị trong tỉnh trừ
huyện Giang Thành, An Minh , điều này cũng phù hợp với thực tế hoạt động. So với
các TCTD khác trong tỉnh thì Ngân hàng Kiên Long có mạng lưới chỉ đứng thứ hai
sau Ngân hàng Nông Nghiệp, đây có thể xem là một lợi thế cạnh tranh của Ngân
hàng Kiên Long, vì thực tế hiện tại trên địa bàn tỉnh Kiên Giang việc cung cấp các
sản phẩm dịch vụ truyền thống mà chủ yếu là huy động vốn và cho vay nên kênh
phân phối chính là các điểm giao dịch đóng vai trò quan trọng hết sức to lớn và cần
thiết, đây là yếu tố quyết định về quy mô phát triển và khả năng cạnh tranh của các
Ngân hàng. Tuy nhiên đây có thể không còn là một lợi thế trong dài hạn bởi các
NHTMCP khác cũng đang hoạt động trên địa bàn có chiến lược mở rộng hệ thống
CN & PGD.
4.1. 4. Định hướng phát triển
Định hướng chiến lược phát triển của KLB giai đoạn 2015-2020 được xây
dựng và thông qua từ đầu năm 2015.
Tinh thần chủ đạo của định hướng chiến lược phát triển giai đoạn 2015-2020
nhằm đưa KLB phát triển là “Ngân hàng sẵn lòng chia sẽ ”, là một trong những
ngân hàng bán lẽ hàng đầu Việt Nam. Định hướng chiến lược này gồm 2 nội dung
lớn: (1) Chiến lược hoạt động kinh doanh, trong đó tinh thần cốt lõi là tập trung
phát triển hoạt động ngân hàng thương mại đa năng với các phân đoạn khách hàng
mục tiêu, nâng cao năng lực cạnh tranh của KLB để tăng cường vị thế trên thị
trường; (2) Chiến lược tái cấu trúc, nâng cao năng lực thể chế.
4.2. ĐẶC ĐIỂM MẪU KHẢO SÁT
Xét về giới tính khách hàng trong tổng số 116 KH nghiên cứu có 51 khách
hàng nam, chiếm 44% tương đương tỷ trọng có 65 KH nữ, chiếm 56%. Kết quả trên
cho thấy tỷ trọng này tương đối cân bằng giữa hai nhóm KH. Thực tế cho thấy, chủ
các DN trên địa bàn tỉnh Kiên Giang có giới tính chênh lệch nhau không nhiều.
Những chủ doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ thường có giới tính
nữ, trong khi những DN xây dựng thường chủ doanh nghiệp là nam giới. Chính từ
đặc điểm giới tính này mà NH Kiên Long Kiên Giang cần có những chính sách
chăm sóc khách hàng đối với cả hai giới tính.
Nữ; 56%
Nam ; 44%
Biểu đồ 4.1: Cơ cấu giới tính của khách hàng
Nguồn: Số liệu khảo sát 2017 (n = 116)
Xét về độ tuổi, trong 116 KH được tham gia khảo sát có 2 khách hàng dưới
30 tuổi, chiếm 1,7%; 8 khách hàng từ 31 đến 40 tuổi, chiếm 6,9%. Số khách hàng
chiếm đa số từ 41 đến 60 tuổi, chiếm 89,7%. Nhìn chung, khách hàng đến giao dịch
với NH Kiên Long Kiên Giang là những khách hàng có tuổi đời cao. Thực tế cho
thấy, chủ DN là những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh, họ biết vận
dụng những chính sách ưu đãi về lãi suất và chính sách chăm sóc KH của NH, từ đó
lựa chọn NH phù hợp để giao dịch.
70 60 50 40 30 20 10 0
Biểu đồ 4.2: cơ cấu độ tuổi của khách hàng
Nguồn:Số liệu khảo sát 2017 (n = 116)
Về trình độ học vấn, hầu hết KH đều có trình độ học vấn từ Trung học phổ thông trở
lên. KH có trình độ trung cấp chiếm 20,7%, cao đẳng chiếm 33,6% và đại học
chiếm 23,3%. Trình độ học vấn của KH càng cao thì việc nhìn nhận, lựa chọn dịch
vụ của NH càng tốt và họ hiểu được chất lượng dịch vụ của NH nhiều hơn. Mặt
khác, học vấn càng cao thì khả năng đầu tư kinh doanh và hiệu quả mang lại cũng
cao. Hơn nữa, KH càng có trình độ họ sẽ am hiểu các công nghệ của dịch vụ như sử
dụng ATM, POSS, internet để giao dịch, đồng thời họ sẽ lựa chọn những NH nào có
chất lượng dịch vụ tốt hơn để giao dịch.
Đại học; 23%
Trung học phổ thông; 22%
Cao đẳng; 34%
Trung cấp; 21%
Biểu đồ 4.3: Trình độ học vấn của khách hàng
Nguồn: số liệu khảo sát 2017 (n = 116)
Xét loại hình doanh nghiệp trong mẫu khảo sát, trong 116 KH được khảo sát
đa số KH có loại hình doanh nghiệp là tư nhân với 76 doanh nghiệp, chiếm 76,7%,
tiếp đến là DN nhà nước với 19 doanh nghiệp, chiếm 16,4%. Số lượng hợp tác xã
và công ty cổ phần trong mẫu khảo sát tương đối ít, điều này cũng phản ánh đúng
thực tế kinh doanh của NH Kiên Long Kiên Giang trong thời gian qua. Trong
những năm gần đây, nhà nước có chủ trương tăng cường cổ phần hóa các DN nhà
nước, mặt khác nước ta đang có những chính sách tăng cường phát triển kinh tế tư
nhân, liên kết hợp tác trong sản xuất. Chính vì thế, đa số các DN hiện nay trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang là DN tư nhân.
Công ty cổ phần
1
Hợp tác xã
7
DN tư nhân
89
DN nhà nước
19
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Biểu đồ 4.4: Loại hình doanh nghiệp
Nguồn: số liệu khảo sát 2017 (n = 116)
Về vốn điều lệ của DN, trong 116 DN có 63 DN có vốn điều lệ dưới 20 tỷ,
chiếm 54,3%; 47 DN có vốn điều lệ từ 20 tỷ đến 100 tỷ, chiếm 40,5%; có 6 DN có
vốn điều lệ trên 100 tỷ, chiếm 5,2%. Theo phân tích trên, đa số DN sử dụng dịch vụ
của NH Kiên Long là DN tư nhân nên vốn điều lệ dưới 20 tỷ là tương đối cao. Như
trình bày ở trên, đa số DN trên địa bàn tỉnh Kiên Giang là DN tư nhân, qui mô sản
xuất chưa lớn, chính vì thế mà vốn điều lệ của DN không cao. Tuy nhiên, vẫn có
những DN có số vốn hơn 100 tỷ, đây là những DN mà NH cần phải quan tâm chăm
sóc, cung cấp kịp thời các dịch vụ của NH, nâng cao sự hài lòng của họ, đảm bảo
giữ chân họ giao dịch với NH.
Biểu đồ 4.5: Vốn điều lệ của doanh nghiệp
Nguồn: số liệu khảo sát 2017 (n = 116)
Về mức độ giao dịch, trong 116 khách hàng được khảo sát, kết cho thấy mức
độ giao dịch của khách hàng theo hàng tuần chiếm tỷ lệ cao nhất 71,6%, kế tiếp là
mức độ giao dịch hàng tháng, chiếm 16,4%. Thực tế cho thấy, các giao dịch của DN
tại NH rất thường xuyên. Do đó, NH cần phải thường xuyên quan tâm nâng cấp các
dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của KH một cách tốt nhất, tránh để KH phiền hà trong
thực hiện chậm giao dịch.
Bảng 4.1: Mức độ giao dịch
Mức độ giao dịch
Số lượng
Tỷ lệ %
Hàng ngày
8
6,9
Hàng tuần
83
71,6
Hàng tháng
19
16,4
Hàng quý
6
5,2
Tổng
116
100,0
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát 2017 (n = 116)
4.3. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CÁC YẾU
TỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
Trong phần này sẽ trình bày kết quả khảo sát về năm nhân tố của chất lượng dịch
vụ, thông qua các biến quan sát (items) trong từng thang đo.
4.3.1. Mức độ đồng ý của khách hàng thông qua phương tiện hữu hình
Bảng 4.2: Đánh giá của khách hàng doanh nghiệp về phương tiện hữu hình
Mức độ đồng ý (%)
TB
Phương tiện hữu hình
3
4
5
2
1
6,9
62,9 30,2 3,77
-
-
0,9
22,4 69,8
6,9
3,83
-
1,7
-
21,6 67,2
9,5
3,83
3,4
3,4
21,6 63,8
7,8
3,69
KLB có trang thiết bị và máy móc trông rất hiện đại. KLB có cơ sở vật chất trông rất lôi cuốn, hấp dẫn. Nhân viên KLB ăn mặc trông rất chuyên nghiệp và đẹp. Các tài liệu sử dụng trong giao dịch được trình bày và bố trí tại ngân hàng rất đẹp, lôi cuốn được khách hàng.
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát 2017 (n = 116)
Nhân tố phương tiện hữu hình muốn nói đến các thành phần vật chất tại nơi
cung cấp dịch vụ. Những phương tiện trong văn phòng được bố trí đẹp mắt, các
trang thiết bị, trang phục của nhân viên, các loại giấy tờ… là những vật chất hữu
hình trong nhân tố (Parasuraman và cộng sự, 1988).
Kết quả khảo sát về đánh giá cảm nhận về phương tiện hữu hình của NH
Kiên Long Kiên Giang đa số đồng ý với phương tiện hữu hình của NH hiện tại là
tốt. Có 93,1% khách hàng được hỏi đồng ý với việc NH Kiên Long có trang thiết bị
và máy móc trông rất hiện đại; 76,7% đồng ý với cơ sở vật chất của NH trông rất lôi
cuốn, hấp dẫn; 75,7% cho rằng nhân viên của NH Kiên Long ăn mặc trông rất
chuyên nghiệp và đẹp. Tuy nhiên, vẫn còn 28,4% khách hàng chưa đồng ý với việc
các tài liệu trong giao dịch được trình bày và bố trí tại ngân hàng; 23,3% chưa đồng
ý về trang phục và cơ sở vật chất. Đây là những ý kiến đòi hỏi NH cần có những
điều chỉnh để đảm bảo sự hài lòng của khách hàng hơn.
4.3.2.Mức độ đồng ý của khách hàng thông qua Sự tin cậy
Bảng 4.3: Đánh giá của khách hàng doanh nghiệp về Sự tin cậy
Mức độ đồng ý (%)
TB
Sự tin cậy
1
2
3
4
5
-
1,7
31,9 56,9
9,5
3,74
-
1,7
30,2 58,6
9,5
3,29
-
1,7
25,0 62,9 10,3
3,82
1,7
6,9
30,2 51,7
9,5
3,60
2,6
8,6
33,6 43,1 12,1
3,53
Khi KLB hứa làm điều gì đó trong khoảng thời gian đã hẹn với khách hàng, thì họ sẽ làm đúng như thế. Khi gặp trở ngại trong giao dịch, KLB thể hiện sự quan tâm thực sự để giải quyết trở ngại đó. KLB thực hiện dịch vụ đúng ngay từ đầu. KLB cung cấp dịch vụ đúng như thời gian họ đã hứa. KLB luôn giữ các ghi chép sổ sách của mình chính xác. KLB gửi bảng sao kê đều đặn và kịp thời.
2,6
2,6
25,0 60,3
9,5
3,72
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát 2017 (n = 116)
Khả năng để thực hiện các dịch vụ chính xác, cung cấp các dịch vụ trong thời
gian đã được thông báo, những cam kết của ngân hàng cung cấp dịch vụ, tiếp nhận
và giải quyết những phàn nàn của khách hàng là những nội dung trong nhân tố được
đặt tên là độ tin cậy (Parasuraman và cộng sự, 1988).
Kết quả khảo sát về sự tin cậy của khách hàng doanh nghiệp đang sử dụng
dịch vụ NH Kiên Long Kiên Giang cho thấy, tỷ lệ khách hàng đồng ý với hoạt động
cung cấp dịch vụ của NH nằm trong khoảng 55,2% đến 73,2%. Tuy nhiên, vẫn còn
nhiều khách hàng chưa đồng ý với các hoạt động cung cấp dịch vụ của NH. Có
32,6% khách hàng được hỏi chưa đồng ý với việc NH cam kết đúng những gì đã
hứa; 31,9% cho rằng họ chưa được giúp đỡ khi gặp trở ngại trong giao dịch; có đến
38,8% khách hàng cho rằng NH chưa cung cấp dịch vụ đúng thời gian; đặc biệt có
đến 44,8% khách hàng chưa đồng ý việc NH luôn giữ các ghi chép sổ sách chính
xác. Giá trị trung bình của các biến giao động trong khoảng 3,29 đến 3,82, điều này
chứng tỏ mức độ tin cậy của khách hàng doanh nghiệp đối với dịch vụ của NH còn
rất thấp, điểm này , rất đáng lưu ý để cải thiện sự hài lòng về chất lượng dịch vụ.
4.3.3. Mức độ đồng ý của khách hàng thông qua Sự đáp ứng
Bảng 4.4: Đánh giá của khách hàng doanh nghiệp về Sự đáp ứng
Mức độ đồng ý (%)
Sự đáp ứng
TB
2
3
4
5
1
-
27,6
56,9
15,5
3,88
-
-
28,4
51,7
19,8
3,91
-
-
21,1
58,6
17,2
3,93
-
-
25,9
60,3
13,8
3,88
-
0,9
1,7
26,7
55,2
15,5
3,83
Nhân viên KLB cho biết chính xác khi nào thì dịch vụ sẽ được thực hiện. Nhân viên KLB thực hiện dịch vụ nhanh chóng. Nhân viên KLB luôn sẵn lòng giúp đỡ khách hàng. Nhân viên KLB không bao giờ quá bận đến nỗi không đáp ứng yêu cầu của khách hàng. KLB có đường dây nóng phục vụ khách hàng KLB có mạng lưới giao dịch thuận tiện.
0,9
5,2
28,4
54,3
11,2
3,70
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát 2017 (n = 116)
Hành vi lịch sự, tử tế, sự thuyết phục, và năng lực để tạo dựng niềm tin, tin
tưởng đối với khách hàng là những điểm quan trọng trong nhân tố(Parasuraman và
cộng sự, 1988).
Sự đáp ứng kịp thời của NH trong quá trình cung cấp dịch vụ cho khách
hàng doanh nghiệp làm tăng sự hài lòng của khách hàng trong quá trình sử dụng
dịch vụ của NH. Qua khảo sát cho thấy, đa số khách hàng đều đồng ý với những đáp
ứng trong cung cấp dịch vụ của NH hiện tại, tuy nhiên mức độ đồng ý này chưa cao.
Trung bình mức độ đồng ý của các mục hỏi trong thang đo sự đáp ứng nằm trong
khoảng 3,70 đến 3,93, điều này chứng tỏ khách hàng doanh nghiệp vẫn chưa hài
lòng cao đối với sự đáp ứng của NH. Cụ thể, có 28,4% khách hàng chưa đồng ý
việc nhân viên KLB thực hiện dịch vụ nhanh chóng; 29,3% cho rằng NH cần cải
thiện chất lượng phục vụ đường dây nóng đến khách hàng và đặc biệt có đến 34,5%
khách hàng cho rằng mạng lưới giao dịch của NH hiện nay là chưa thuận tiện.
4.3.4. Mức độ đồng ý của khách hàng thông qua Sự đảm bảo
Bảng 4.5: Đánh giá của khách hàng doanh nghiệp về Sự đảm bảo
Mức độ đồng ý (%)
Sự đảm bảo
TB
3
4
5
1
2
11,2 62,1 26,7
4,16
-
-
12,9 61,2 25,9
4,13
-
-
10,3 54,3 35,3
4,25
-
-
-
1,7
9,5
56,9 31,9
4,17
4,3
1,7
30,2 44,8 19,0
3,72
Cách cư xử của nhân viên KLB làm khách hàng tin tưởng. Khách hàng cảm thấy an toàn trong các giao dịch với KLB. Nhân viên KLB luôn luôn lịch sự với khách hàng. Nhân viên KLB có đủ kiến thức chuyên môn để trả lời những thắc mắc của khách hàng. Chứng từ giao dịch của KLB rõ ràng dễ hiểu.
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát 2017 (n = 116)
Nhân tố này nhấn mạnh vào thái độ phục vụ cư xử của nhân viên, những
quan tâm, thái độ lịch sự, thân thiện, có chiều hướng trợ giúp khách hàng và thực
hiện dịch vụ nhanh chóng (Parasuraman và cộng sự, 1988). Kết quả khảo sát cho
thấy, mức đồng ý trung bình của các mục hỏi có giá trị cao, nằm trong khoảng 3,72
đến 4,25. Tuy nhiên, còn nhiều khách hàng vẫn chưa đồng ý với sự đảm bảo trong
các dịch vụ của NH. Có 35,2% khách hàng cho rằng chứng từ giao dịch của NH
chưa thật sự dễ hiểu (giá trị trung bình đồng ý 3,72). Vẫn còn 11,2% khách hàng
được hỏi chưa đồng ý về cách cư xử của nhân viên; 12,9% khách hàng chưa cảm
thấy an toàn trong giao dịch.
4.3.5. Mức độ đồng ý của khách hàng thông qua Sự đồng cảm
Bảng 4.6: Đánh giá của khách hàng doanh nghiệp về Sự đồng cảm
Mức độ đồng ý (%)
TB
Sự đồng cảm
1
2
3
4
5
-
-
19,8 52,6 27,6
4,08
-
-
17,2 59,5 23,3
4,06
-
-
14,7 60,3 25,0
4,10
-
-
19,8 61,2 19,0
3,99
2,6
0,9
14,7 55,2 26,7
4,03
KLB luôn quan tâm đặc biệt đến khách hàng. Thời gian làm việc của KLB thuận tiện cho tất cả các khách hàng. KLB có nhân viên chăm sóc, quan tâm đến khách hàng. KLB đặt lợi ích của khách hàng lên trên hàng đầu. Nhân viên KLB hiểu rõ những nhu cầu cụ thể của khách hàng.
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát 2017 (n = 116)
Sự đồng cảm được thể hiện qua việc NH biết quan tâm đến khách hàng, tạo
điều kiện về mặt thời gian để khách hàng giao dịch được thuận tiện, có đội ngũ
nhân viên luôn quan tâm đến việc chăm sóc khách hàng, quan tâm đến lợi ích của
khách hàng và hiểu rõ nhu cầu của họ. Sự đồng cảm càng cao, NH càng thân thiện
với khách hàng thì KH càng hài lòng đối với hoạt động cung cấp dịch vụ. Kết quả
khảo sách khách hàng doanh nghiệp đang sử dụng dịch vụ NH Kiên Long Kiên
Giang cho thấy mức độ đồng ý của họ là rất cao đối với sự đồng cảm của NH đang
thực hiện. Giá trị trung bình của mức độ đồng ý nằm trong khoảng 3,99 đến 4,19.
Có đến 82,% những người được hỏi cho rằng NH luôn quan tâm đến lợi ích của họ;
85,3% đồng ý với đội ngũ chăm sóc khách hàng của NH hiện nay làm việc tốt. Tuy
nhiên, còn 19,8% khách hàng cho rằng chưa có sự quan tâm đặc biệt từ phía NH;
17,2% chưa đồng ý việc tạo điều kiện thuận lợi về mặc thời gian để khách hàng
tham gia giao dịch.
4.4.KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUI SỰ HÀI LONG CỦA KHÁCH HÀNG
VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
Phân tích hồi qui bình phương bé nhất (OLS) được sử dụng để xem xét ảnh
hưởng của các yếu tố chất lượng dịch vụ đến sự hài lòng của khách hàng doanh
nghiệp. Biến số phụ thuộc là sự hài lòng qua đánh giá cảm nhận và biến độc lập là
các yếu tố chất lượng dịch vụ.
Kết quả phân tích kiểm định F (ANOVA) về sự phù hợp của mô hình có giá
trị F (5,110) = 42,49 và có nghĩa thống kê ở mức 1%. Điều này có nghĩa là không
phải tất cả các biến số độc lập có giá trị bằng zero. Hệ số R bình phương điều chỉnh
bằng 0.66, cho thấy 5 biến số độc lập trong mô hình chỉ giải thích được 66% sự thay
đổi về mức độ sự hài lòng của khách hàng, và nói lên rằng còn có nhiều biến số
khác cũng đang ảnh hưởng đến sự hài lòng.
Kết quả phân tích kiểm định mức độ quan hệ đa cộng tuyến qua hệ số VIF và
Tolerance (độ chấp nhận) cho thấy mức độ cộng tuyến giữa các biến số độc lập là ở
trong phạm vi cho phép để tiến hành phân tích hồi qui
Biểu đồ 4.6: Phân phối phần dư của biến sự hài lòng
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát 2017 (n = 116)
Kết quả kiểm tra giả định về phân phối chuẩn của phần dư cho thấy: độ lệch
chuẩn 0.978 xấp xỉ bằng 1 (Biểu đồ 4.6), do vậy giả thuyết phân phối chuẩn của
phần dư không bị vi phạm.
Kết quả cho thấy 5 nhân tố đại diện cho chất lượng dịch vụ đều có tác động
dương đến sự hài lòng của khách hàng, và có mức ý nghĩa thống kê từ 5% đến 1%.
Nói cách khác là mô hình đã khẳng định được giả thuyết thứ nhất của đề tài.Phương
tiện hữu hình có tác động dương đến sự hài lòng của khách hàng đối với ngân hàng.
Căn cứ vào kết quả phân tích hồi quy chấp nhận giả thuyết này, hệ số Beta chuẩn
hóa đạt 0.179, mức ý nghĩa Sig. = 0.005< 0.05. Như vậy, hình ảnh bề ngoài của cơ
sở vật chất của ngân hàng càng đẹp thì khách hàng càng hài lòng về chất lượng dịch
vụ của ngân hàng.
Sự tin cậy có tác động dương đến sự hài lòng của khách hàng đối với ngân
hàng KLB. Kết quả phân tích hồi quy chấp nhận giả thuyết này, hệ số Beta chuẩn
hóa đạt 0.284, giả thuyết trên được chấp nhận. Như vậy, ngân hàng càng thực hiện
đúng những gì đã cam kết với khách hàng, đem lại sự tin tưởng cho khách hàng thì
khách hàng sẽ hài lòng với chất lượng dịch vụ do ngân hàng cung cấp.
Sự đáp ứng có tác động dương đến sự hài lòng của khách hàng đối với ngân
hàng KLB. Kết quả phân tích hồi quy chấp nhận giả thuyết này, hệ số Beta chuẩn
hóa đạt 0.184, mức ý nghĩa Sig. = 0.012< 0.05. Do vậy ngân hàng càng sẵn sàng
phục vụ khách hàng một cách nhanh chóng, kịp thời thì khách hàng càng hài lòng
với chất lượng dịch vụ của ngân hàng.
Sự đảm bảo có tác động dương đến sự hài lòng của khách hàng đối với ngân
hàng. Kết quả phân tích hồi quy chấp nhận giả thuyết này, hệ số Beta chuẩn hóa đạt
0.190, mức ý nghĩa Sig. = 0.007< 0.05. Do vậy, nhân viên của ngân hàng càng
chuyên nghiệp, cókhả năng trong việc truyền cảm hứng cho sự tin tưởng và sự tự tin
của tổ chức thông qua kiến thức và sự lịch sự của họ thì khách hàng càng hài lòng
với dịch vụ của ngân hàng.
Sự đồng cảm có tác động dương đến sự hài lòng của khách hàng đối với
ngân hàng KLB. Với kết quả hồi quy, hệ số Beta chuẩn hóa đạt 0.284 và mức ý
nghĩa Sig. = 0.000, giả thuyết trên được chấp nhận. Như vậy, khi ngân hàng và nhân
viên càng thể hiện quan tâm đến khách hàng thì khách hàng càng hài lòng với chất
lượng dịch vụ của ngân hàng.
Trong đó nhân tố sự tin cậy, sự đồng cảm tác động mạnh đến sự hài lòng của
khách hàng. Điều này nói lên rằng: khách hàng đánh giá chất lượng dịch vụ của
ngân hàng KLB cao, họ hài lòng với chất lượng dịch vụ phụ thuộc phần lớn vào sự
thấu hiểu khách hàng của ngân hàng KLB và thái độ cũng như tính chuyên nghiệp
của nhân viên ngân hàng.
Bảng 4.7: Kết quả phân tích hồi qui
Hệ số β chưa chuẩn hóa
Kiểm định đa cộng tuyến
Biến số
Mức ý nghĩa
Giá trị kiểm định-t
Hệ số β chuẩn hóa β - 0,179 0,284 0,184 0,190
β -1,393 0,240 0,347 0,219 0,231
Sai số 0,390 0,084 0,081 0,086 0,083
-3,574 2,867 4,287 2,546 2,773
0,001 0,005 0,000 0,012 0,007
Tolerance - 0,797 0,704 0,597 0,660
VIF - 1,254 1,420 1,675 1,516
3,866
0,284
0,000
0,088
0,341
0,576
1,737
Hằng số Hữu hình Tin cậy Đáp ứng Đảm bảo Đồng cảm Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát 2017 (n = 116)
4.5. Kết quả phân tích sự hài lòng theo các đặc điểm khách hàng
Kết quả hồi qui của biến hài lòng được sử dụng để tính điểm số sự hài lòng
của từng người đại diện doanh nghiệp đến thực hiện giao dịch tại các ngân hàng
Kiên Long-chi nhánh Kiên Giang. Dựa vào một số thông tin quan trọng được thiết
kế trong bảng phỏng vấn, phần sau đây sẽ trình bày kết quả phân tích sự hài lòng
theo các đặc điểm khác nhau của khách hàng.
Giới tính của người đại diện doanh nghiệp khi đến giao dịch
Trong cuộc khảo sát, số người được phỏng vấn theo kết quả trình bày tại
phần đầu của chương thì số lượng nam và nữ khá bằng nhau. Liệu sự hài lòng của
họ có giống nhau hay không? Kết quả so sánh số trung bình theo phân tích sự khác
biệt nhỏ nhất có nghĩa (Least Significant Difference- LSD) thì sự hài lòng của nam
(trung bình = 4.10) và nữ (trung bình = 3.85), sự khác biệt 0,25 điểm có ý nghĩa
thống kê ở mức 1%. Nói cách khác là nam đánh giá mức độ hài hòng về chất lượng
dịch vụ của KLB là cao hơn đánh giá cảm nhận của nữ (Xem Biểu đồ 4.1)
Trình độ học vấn của người đại diện doanh nghiệp khi đến giao dịch
Bảng 4.8: Sự hài lòng phân theo trình độ học vấn
Độ lệch
Sai số
n
Trung bình*
Trình độ học vấn Cấp 3 Trung cấp Cao đẳng Đại học
Tổng
26 24 39 27 116
4.112 a 3.891 abcd 3.828 ab 4.096 ac 3.967
chuẩn 0.457 0.539 0.577 0.484 0.532
chuẩn 0.090 0.110 0.092 0.093 0.049
Ghi chú: *: những số có cùng ký tự (a,b,c) thì không có sự khác biệt thống kê tại mức <
0,05
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát 2017 (n = 116)
Kết quả so sánh số trung bình theo phân tích sự khác biệt nhỏ nhất có nghĩa
(Least Significant Difference- LSD) và kiểm định t sự khác biệt về mức hài lòng
cho thấy một điểm rất nổi bật là sự hài lòng của người có trình độ cao đẳng là thấp
nhất (3,828), và giữa cấp 3 và đại học khá ngang bằng nhau.Tuy nhiên, khi phân
tích thống kế so sánh, kết quả cho thấy rằng không có sự khác biệt có nghĩa giữa
cấp 3 và trung cấp về sự hài lòng; Trình độ đại học hài lòng khác biệt có nghĩa với
trình độ cao đẳng. Hay nói cách khác ảnh hưởng của các nhân tố này đối với các
khách hàng cao tuổi có trình độ học vấn khác nhau là không có sự khác biệt .
Độ tuổi của người đại diện doanh nghiệp khi đến giao dịch
Bảng 4.9: Sự hài lòng phân theo độ tuổi của khách hàng
Độ lệch
Sai số
Độ tuổi
n
Trung bình*
2 8 40 64 2 116
4.1646 3.8957 3.8698 4.0194 4.3357 3.9672
chuẩn 0.2438 0.3364 0.5776 0.5250 0.5914 0.5318
chuẩn 0.1724 0.1189 0.0913 0.0656 0.4182 0.0494
Dưới 30 tuổi Từ 31 đến 40 tuổi Từ 41 den 50 tuổi Từ 51 den 60 tuổi Trên 60 tuổi Tổng cộng
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát 2017 (n = 116)
Kiểm định T-test được sử dụng để kiểm định sự hài lòng của khách hàng
thuộc 2 nhóm tuổi (dưới 30 tuổi, từ 30 tuổi trở lên) với chất lượng dịch vụ của ngân
hàng KLB cho thấy không có sự khác biệt có nghĩa thống kê về sự hài lòng
của khách hàng phân theo độ tuổi.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4
Chương 4 trình bày các kết quả nghiên cứu của đề tài.Tác giả thống kê mô tả
đặc điểm mẫu khảo sát gồm thống kê tần số các đặc điểm của khách hàng và mô tả
đánh giá của khách hàng về dịch vụ của NH Kiên Long Kiên Giang. Đánh giá độ tin
cậy thang đo cho thấy, các thang đo đều đảm bảo độ tin cậy. Phân tích hồi qui cho
thấy, 5 nhân tố hữu hình, tin cậy, đáp ứng, đảm bảo, đồng cảm đều có ảnh hưởng
cùng chiếu đến sự hài lòng của KH đối với CLDV của NH Kiên Long Kiên Giang.
Trong đó, nhân tố tin cậy có ảnh hưởng mạnh nhất đến sự hài lòng của KH đối với
CLDV của NH. Kết quả này là cơ sở để tác giả đề tài đề xuất các chính sách nhằm
cải thiện chất lượng dịch vụ và nâng cao sự hài lòng của khách hàng doanh nghiệp
của NH Kiên Long Kiên Giang.
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH
5.1. KẾT LUẬN
Sự hài lòng của khách hàng là yếu tố sống còn và là mục tiêu mà các Ngân
hàng hiện nay đều theo đuổi. Cùng với sự cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ trong môi
trường kinh doanh, việc tìm hiểu các nhân tố tác động đến sự hài lòng khách hàng
càng trở nên cần thiết hơn và do đó bài nghiên cứu càng giúp ích cho việc thực hiện
có hiệu quả hơn các hoạt động marketing cũng như hoàn thiện chính sách phát triển
của Ngân hàng. Nếu NH đem đến cho khách hàng sự hài lòng càng cao thì khả năng
tiếp tục sử dụng dịch vụ; ủng hộ các sản phẩm, dịch vụ mới của NH; giới thiệu NH
cho các đối tác khác, trở thành khách hàng trung thành của NH; và trên hết góp
phần gia tăng doanh số, thị phần, lợi nhuận và vị thế của NH trên thị trường.
Đề tài đã đưa ra 5 giả thiết về mối quan hệ giữa 5 nhân tố độc lập gồm phương
tiện hữu hình, sự tin cậy, sự đáp ứng, sự đảm bảo, sự đồng cảm ảnh hưởng đến sự
hài lòng của khách hàng doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ của NH Kiên
Long Kiên Giang. Mẫu khảo sát được chọn từ 116 khách hàng sử dụng dịch vụ của
NH Kiên Long Kiên Giang bằng phương pháp chọn mẫu phi xác suất. Thông qua
thống kê mô tả các đặc điểm mẫu khảo sát cho mẫu có thể đại diện tốt cho tổng số
khách hàng sử dụng dịch vụ của NH. Độ tin cậy của các thang đo đều đảm bảo.
Phân tích thống kê mô tả các thang đo. Từ thực tế mẫu khảo sát, tác giả đề xuất các
chính sách dưới đây.
5.2. KIẾN NGHỊ
Đối với Ngân Hàng TMCP Kiên Long – CN Rạch Giá :
- Cần tăng cường cải thiện các yếu tố của chất lượng dịch vụ.
- Chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ với các khách hàng trẻ.
- Quan tâm thực sự để giải quyết cho khách hàng khi gặp trở ngại.
- Bảo đảm cung cấp dịch vụ theo đúng thời gian đã cam kết.
- Bảo đảm các thông tin và chứng từ sổ sách được bảo mật.
- Quan tâm cả khách hàng lâu năm và những khách hàng mới đến của Ngân
hàng Kiên Long .
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua Phương tiện hữu hình: - Tiếp tục việc nâng cấp, chỉnh trang lại không gian giao dịch bên ngoài tại
một số phòng giao dịch như An Minh, Hòn Đất, An Biên....
- Cần chú trọng đến việc bố trí quầy bàn giao dịch, nơi tiếp xúc khách hàng
phải sạch sẽ, thoáng mát, ánh sáng đầy đủ, dễ chịu, hài hòa,...
- Cán bộ nhân viên tuyệt đối tuân thủ và chấp hành tốt quy định về tác phong,
trang phục, đầu tóc, đeo bảng tên đầy đủ...
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua sự tin cậy:
- Thường xuyên nhắc nhở, kiểm tra nhân viên trong việc tuân thủ các quy định,
quy trình nghiệp vụ, thực hiện đúng cam kết của KLB đối với khách hàng.
- Phải hết sức cẩn trọng trong công tác giao trả chứng từ, trao đổi và cung cấp
thông tin cho khách hàng phải đảm bảo đúng người, chính xác và bảo mật.
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua sự đáp ứng:
- Cán bộ giao dịch biết lắng nghe ý kiến phản hồi của khách hàng, biết khắc
phục, ứng xử khéo léo, linh hoạt,
- Chi nhánh cần tiếp tục nghiên cứu, khảo sát đồng thời làm việc với bộ phận
viễn thông của tỉnh tiến hành nâng cấp đường truyền mạng chính.
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua Sự đảm bảo:
- Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng ứng xử cho nhân viên;
- Nâng cao kỹ năng nghiệp vụ; kiểm tra thái độ phục vụ của nhân viên đối với
khách hàng;
- Rà soát lại các thủ tục, đảm bảo sao cho giao dịch của khách hàng được đảm
bảo.
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua Sự đồng cảm:
- Bố trí nhân viên giao dịch một cách hợp lý hơn, ưu tiên phân công các nhân
viên có tính năng động cao, nhanh nhẹn, xử lý công việc khéo léo.
- Tổ chức các đợt kiểm tra đột xuất, kiểm tra theo định kỳ về công tác phục
vụ khách hàng.
5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI
Kết quả đề tài đã chỉ ra được các nhân tố ảnh hưởng đến Sự hài lòng của
khách hàng đối với dịch vụ của NH và đưa ra những kiến nghị nhằm giúp NH Kiên
Long Kiên Giang thu hút và giữ chân khách hàng. Tuy nhiên, đề tài vẫn còn một số
hạn chế nhất định như nghiên cứu chỉ mang tính khám phá cho kết quả ban đầu ở
lĩnh vực này, do nguồn lực có hạn và tính chuẩn xác của mẫu quan sát, đề tài có thể
chưa đo lường hết những nhân tố ảnh hưởng đến Sự hài lòng của khách hàng đối
với dịch vụ của NH Kiên Long Kiên Giang. Trong thời gian tới, tác giả quan tâm
đến việc nghiên cứu số lượng mẫu lớn hơn, đối tượng và phạm vi nghiên cứu rộng
hơn để khám phá thêm các nhân tố ảnh hưởng đến Sự hài lòng của khách hàng đối
với dịch vụ của NH Kiên Long Kiên Giang.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1 David J. Luck, Ronald S. Rubin (2009), Nghiên cứu Marketing –
Marketing research, Nhà xuất bản lao động – xã hội.
2 Đỗ Tiến Hòa (2007), Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng doanh
nghiệp đối với sản phẩm dịch vụ ngân hàng HSBC chi nhánh Tp. Hồ Chí
Minh, Luận văn Thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh , Tp.
Hồ ChíMinh.
3 Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS – tập 1 và 2, Nhà xuất bản Hồng Đức, Tp. Hồ ChíMinh.
4 Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Thống kê ứng dụng trong
kinh tế xã hội , Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội.
5 Khánh Duy (2007-2008), Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright.
6 Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
7 KLB (2016), Báo cáo thường niên, Hà Nội.
8 Lê Văn Huy (2007), “Sử dụng chỉ số hài lòng của khách hàng trong hoạch
định chiến lược kinh doanh ngân hàng: cách tiếp cận mô hình lý thuyết”,
Tạp chí khoa học và công nghệ - Đại học Đà Nẵng số 2(19).2007, trang
51-56.
9 Lê Văn Huy và Nguyễn Thị Hà My (06/2007), “Xây dựng mô hình lý
thuyết và phương pháp đo lường về chỉ số hài lòng khách hàng ở Việt
Nam”, Tạp chí ngân hàng số 12 tháng 06/2007, trang 5-10.
10 Lê Văn Huy và Phạm Thị Thanh Thảo (03/2008), “Ph ương pháp đo
lường chất lượng dịch vụ trong lĩnh vực ngân h àng”, Tạp chí ngân hàng
số 6 tháng 3/2008, trang 23-29.
11 Nguyễn Huy Phong, Phạm Ngọc Thúy (2007), “Servqual hay Servperf –
Một nghiên cứu so sánh trong ngành siêu thị bán lẻ Việt Nam”, Tạp chí
phát triển khoa học và công nghệ, tập 10, số08/2007.
12 Nguyễn Văn Dung, Nguyễn Quốc H ưng, Nguyễn Quyết, Nghiên cứu
định lượng trong kinh doanh và tiếp thị, Nhà xuất bản Giao thông vận tải.
13 Nguyễn Xuân Hùng (2009), Nâng cao chất lượng tín dụng của Ngânhàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Bình, Luận văn Thạc sỹ.
14 Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang (2007),Nghiên cứu khoa học
marketing, Nhà xuất bản Đại học quốc gia Tp. Hồ Chí Minh , Tp. Hồ Chí
Minh.
15 Nguyễn Viết Lâm(2007), Nghiên cứu marketing, Nhà xuất bản Đại học
16 Phạm Đức Ký và Bùi Nguyên Hùng (2007), “Nghiên cứu mô hình sự
trung thành của khách hàng dịch vụ thông tin di động tại Việt Nam”, Tạp
chí Bưu chính Viễn thông – Công nghệ thông tin số tháng
02/2007(online).
Tiếng Anh
1 Aurimas Dapkevicius1, Borisas Melnikas, “Influence of price and quality
to customer satisfaction:neuromarketing approach”, Science – Future of
Lithuania 2009, Vol. 1, No3.
2 Blomer et al. (1998), “Investigating the driver of bank loyalty: the
complex relationship between image, service quality and satisfaction ”,
International Journal of Bank marketing, page 276 –286.
3 Fornell. C., Johnson, M. D. , Anderson, E, W., Cha. J. and Bryant, B. E.
(1996), “The American Customer Satisfaction Index, nature, purpose and
findings ”, Journal of Marketing, 60, page7-18.
4 Johnson (2002), “The Evolution and Future of National Customer
Satisfaction Index Models ”, Presented at the Århus School of Business
Århus , Denmark, May2002
5 Parasuraman, A., et al (1985), "A Conceptual Model of Service Quality
and its Implications for Future Research", Journal of Marketing, Fall
1985.
6 Parasuraman, A. V. A. Zeithaml, & L.L.Berry (1988), “SERQUAL: A
multiple-Item scale for measuring consumer perceptions of service
quality”, Jounal of Retailing.
7 Philip Kotler, (2000), “Markeing Management Millenium Edition”,
Pearson Custom Publishing.
8 Philip Kotler & Armstrong (2011),”Principles of Makaing”, 9th Edition,
Pearson custom publishing.
9 Zeithaml, V. A. & M. J. Bitner (2000), Services Marketing:Integrating
Custome Focus Across the Firm, Irwin McGraw-Hill.
Website
www.
kienlongbank.com.vn
www.
google.com
www.sbv.gov.vn
PHỤ LỤC
Phụ lục 1:
DÀN BÀI PHỎNG VẤN SÂU
Xin chào anh/chị.
Tôi là Văn Thị Ngọc Hiếu - học viên cao học của trường ĐH Kinh Tế
TPHCM.Tôi đang nghiên cứu về đề tài “Chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Kiên Long CN Rạch Giá tỉnh
Kiên Giang”.Tôi mong quý anh/chị dành chút thời gian chia sẽ một số suy nghĩ và
góp ý của anh/chị cho nghiên cứu này.
Những ý kiến quý báu của quý anh/chị chỉ sử dụng cho nghiên cứu khoa học
và hoàn toàn được giữ bí mật. Quý anh/chị có thể vui lòng cho tôi được sử dụng
thiết bị ghi âm trong quá trình chúng ta trao đổi.
Thời gian phỏng vấn: Giờ…………………Ngày: …………..…..
Quý anh/ chị có thể vui lòng cho biết hiện nay KLB cung cấp những dịch vụ
nào đối với khách hàng doanh nghiệp?
..................................................................................................................................
Theo anh/chị để đánh giá chất lượng dịch vụ của KLB có tốt hay không thì
dựa trên những tiêu chí/ yếu tố nào? .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. 1. Phương tiện hữu hình – Tangibles: Theo anh/chị yếu tố nào thể hiện chất lượng
của phương tiện hữu hình của KLB?
..................................................................................................................................
Sau đây tôi nêu ra 1 số câu phát biểu xin anh/chị vui lòng cho biết mình có
hiểu phát biểu đó không? Anh/chị có muốn thay đổi, bổ sung phát biểu cho rõ ràng,
dễ hiểu hơnkhông?
KLB có trang thiết bị và máy móc trông rất hiệnđại.
KLB có cơ sở vật chất trông rất lôi cuốn, hấpdẫn
Nhân viên KLB ăn mặc trông rất chuyên nghiệp và đẹp
Các tài liệu sử dụng trong giao dịch được trình bày và bố trí tại ngân hàng rất đẹp,
lôi cuốn được kháchhàng
Anh/chị có thể bổ sung thêm:
................................................................................................................................
................................................................................................................................ 2. Sự tin cậy – Reliability :Theo anh/chị yếu tố nào thể hiện khách hàng tin cậy vào
dịch vụ mà KLB cung cấp?
................................................................................................................................
Sau đây tôi nêu ra 1 số câu phát biểu xin anh/chị vui lòng cho biết mình có
hiểu phát biểu đó không? Anh/chị có muốn thay đổi, bổ sung phát biểu cho rõ ràng,
dễ hiểu hơn không?
Khi KLB hứa làm điều gì đó trong khoảng thời gian đã hẹn với khách hàng, thì họ
sẽ làm đúng như thế.
Khi gặp trở ngại trong giao dịch, KLB thể hiện sự quan tâm thực sự để giải quyết
trở ngại đó.
KLB thực hiện dịch vụ đúng ngay từ đầu.
KLB cung cấp dịch vụ đúng như thời gian họ đã hứa.
KLB luôn giữ các ghi chép sổ sách của mình chính xác
Anh/chị có thể bổ sung thêm:
.............................................................................................................……………… .............................................................................................................................……. 3. Khả năng đáp ứng – Responsiveness: Theo anh/chị yếu tố nào thể hiện cam kết
của KLB để phục vụ khách hàng một cách kịp thời?
..............................................................................................................................…… Sau đây tôi nêu ra 1 số câu phát biểu xin anh/chị vui lòng cho biết mình có
hiểu phát biểu đó không? Anh/chị có muốn thay đổi, bổ sung phát biểu cho rõ ràng,
dễ hiểu hơn không?
Nhân viên KLB cho bạn biết chính xác khi nào thì dịch vụ được thực hiện.
Nhân viên KLB nhanh chóng thực hiện dịch vụ cho bạn.
Nhân viên KLB luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn
Nhân viên KLB không bao giờ quá bận đến nỗi không đáp ứng yêu cầu của bạn
Anh/ chị có thể bổ sung thêm:
....................................................................................................................................... ........................................................................................................... …………………..
4. Sự đảm bảo (Assurance): Theo anh/chị yếu tố nào làm cho khách hàng tin
tưởng/an tâm khi sử dụng dịch vụ của KLB?
.............................................................................................................................……. Sau đây tôi nêu ra 1 số câu phát biểu xin anh/chị vui lòng cho biết mình có
hiểu phát biểu đó không? Anh/chị có muốn thay đổi, bổ sung phát biểu cho rõ ràng,
dễ hiểu hơn không?
Bạn cảm thấy an toàn trong các giao dịch với KLB
Cách cư xử của nhân viên KLB làm khách hàng tin tưởng.
Nhân viên KLB có đủ kiến thức chuyên môn để trả lời thắc mắc của bạn
Nhân viên KLB luôn luôn lịch sự với kháchhàng
Anh/ chị có thể bổ sung thêm:
………………...........................................................................................................…
..............................................................................................................................…… 5. Sự đồng cảm – Empathy: Theo Anh/chị yếu tố nào thể hiện KLB hiểu được tâm tư,
ước muốn của khách hàng.
..............................................................................................................................
Sau đây tôi nêu ra 1 số câu phát biểu xin anh/chị vui lòng cho biết mình có
hiểu phát biểu đó không? Anh/chị có muốn thay đổi, bổ sung phát biểu cho rõ ràng,
dễ hiểu hơn không?
KLB có thời gian làm việc thuận tiện cho tất cả các khách hàng
KLB có nhân viên biết quan tâm đến bạn
KLB đặt lợi ích tốt nhất của bạn lên trên hang đầu
Nhân viên KLB hiểu rõ những nhu cầu cụ thể của bạn
KLB luôn quan tâm đặc biệt đến khách hàng
Anh/ chị có thể bổ sung thêm:
....................................................................................................................................... .................................................................................................................... …………….
6. Sự hài lòng – Satisfaction: Theo Anh/chị yếu tố nào thể hiện sự hài lòng của mình
khi đánh giá về chất lượng dịch vụ của KLB.
...............................................................................................................................
Sau đây tôi nêu ra 1 số câu phát biểu xin anh/chị vui lòng cho biết mình có
hiểu phát biểu đó không? Anh/chị có muốn thay đổi, bổ sung phát biểu cho rõ ràng,
dễ hiểu hơn không?
Bạn cảm thấy hài lòng với cơ sở vật chất của KLB
Bạn cảm thấy hài lòng với cung cách phục vụ của KLB
Nhìn chung, bạn cảm thấy hài lòng với chất lượng dịch vụ của KLB
Bạn sẽ giới thiệu dịch vụ của KLB cho những doanh nghiệp/đối tác khác
Bạn vẫn tiếp tục sử dụng dịch vụ của KLB trong tương lai
Anh/ chị có thể bổ sung thêm
...................................................................................................................................
7. Theo cảm nhận của anh/chị thì các dịch vụ KLB đang cung cấp có chất lượng
không? Anh chị có thể vui lòng dẫn chứng cho nhận định đó.
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh/chị.
Phụ lục 2:
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
BẢNG KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG:
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP KIÊN LONG TỈNH KIÊN GIANG
Chi nhánh KLB: Rạch Giá
Xin chào Anh/Chị,
Tôi là Văn Thị Ngọc Hiếu, là học viên cao học QLKT K26 của Trường Đại
học Kinh tế TP Hồ Chí Minh. Hiện nay, Tôi đang thực hiện đề tài “Chất lượng dịch
vụ và sự hài lòng của khách hàng doanh nghiệp đối với Ngân hàng TMCP Kiên
Long (KLB) tại Tỉnh Kiên Giang. Rất mong Anh/Chị dành chút ít thời gian khoảng
10 phút để giúp tôi trả lời một số câu hỏi có liên quan dưới đây. Tôi rất hoan
nghênh sự cộng tác và giúp đỡ của Anh/chị, và Anh/chị hãy yên tâm rằng những ý
kiến đó sẽ được giữ bí mật tuyệt đối.
Xin chân thành cảm ơn!
Phần I. Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý về các phát biểu sau đây theo
thang điểm từ 1 đến 5 với qui ước: 1: Rất không đồng ý (Hoàn toàn phản đối)
đến 5: Rất đồng ý (Hoàn toàn đồng ý). Xin chỉ khoanh tròn một con số thích
hợp cho từng phát biểu.
1
KLB có trang thiết bị và máy móc trông rất hiện đại.
1
2
3 4
5
2
KLB có cơ sở vật chất trông rất lôi cuốn, hấp dẫn.
1
2
3 4
5
3
1
2
3 4
5
4
1
2
3 4
5
Nhân viên của KLB ăn mặc trông rất chuyên nghiệp và đẹp Các tài liệu sử dụng trong giao dịch được trình bày và bố trí tại ngân hàng rất đẹp, lôi cuốn được khách hàng.
5
1
2
3 4
5
6
1
2
3 4
5
Khi KLB hứa làm điều gì đó trong khoảng thời gian đã hẹn với khách hàng, thì họ sẽ làm đúng nhưthế. Khi Anh/Chị gặp trở ngại trong giao dịch, KLB thể hiện sự quan tâm thực sự để giải quyết trở ngại đó.
7
KLB thực hiện dịch vụ đúng ngay từ đầu
1 2
3 4
5
8
KLB cung cấp dịch vụ đúng như thời gian họ đã hứa
1 2
3 4
5
KLB nhất quyết các ghi chép sổ sách của mình chính xác
9 10 KLB gửi bảng sao kê đều đặn và kịp thời
1 2 1 2
3 4 3 4
5 5
11
1 2
3 4
5
Nhân viên KLB cho Anh/Chị biết chính xác khi nào thì dịch vụ sẽ được thực hiện
12 Nhân viên KLB thực hiện dịch vụ cho Anh/Chị nhanh
1 2
3 4
5
chóng
13 Nhân viên KLB luôn sẵn lòng giúp đỡ Anh/Chị
1 2
3 4
5
14
1 2
3 4
5
Nhân viên KLB không bao giờ quá bận đến nỗi không đáp ứng yêu cầu của Anh/Chị
15 KLB có đường dây nóng phục vụ Anh/Chị 24/24 16 KLB có mạng lưới giao dịch thuận tiện cho Anh/Chị
1 2 1 2
3 4 3 4
5 5
17
1 2
3 4
5
Cách cư xử của nhân viên KLB làm tăng sự tin tưởng của Anh/Chị
18 Anh/Chị cảm thấy an toàn trong các giao dịch với KLB
1 2
3 4
5
19 Nhân viên KLB luôn luôn lịch sự với Anh/Chị
1 2
3 4
5
20
1 2
3 4
5
Nhân viên KLB có đủ kiến thức chuyên môn để trả lời những câu hỏi của Anh/Chị
21 Chứng từ giao dịch của KLB rõ ràng dễ hiểu
1 2
3 4
5
22 KLB luôn dành cho Anh/Chị sự quan tâm đặc biệt
1 2
3 4
5
23
1 2
3 4
5
Thời gian làm việc của KLB thuận tiện cho tất cả các khách hang
24 KLB có nhân viên chăm sóc, quan tâm đến Anh/Chị
1 2
3 4
5
25 KLB đặt lợi ích của Anh/Chị lên trên hàng đầu 26 Nhân viên KLB hiểu rõ những nhu cầu cụ thể của Anh/Chị
1 2 1 2
3 4 3 4
5 5
27 Anh/Chị cảm thấy hài lòng với cơ sở vật chất của KLB
1 2
3 4
5
28
1 2
3 4
5
Anh/Chị cảm thấy hài lòng với cung cách phục vụ của KLB
29
1
2
3 4
5
30
1
2
3 4
5
31
1
2
3 4
5
Nhìn chung, Anh/Chị cảm thấy hài lòng với các dịch vụ của KLB Anh/Chị sẽ giới thiệu dịch vụ của KLB cho những doanh nghiệp/đối tác khác Anh/Chị vẫn tiếp tục sử dụng các dịch vụ của KLB trong tương lai
Phần II. Anh/Chị vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân:
1. Vui lòng cho biết giới tính của Anh/Chị:
□ Nam
□ Nữ
2. Vui lòng cho biết nhóm tuổi của Anh/Chị: Tuổi:19.......
3. Trình độ học vấn cao nhất đãđạt:
□ Trungcấp
□ Sau đại học
□ Cấp1
□ Cấp 2
□ Cao đẳng
□ Cấp3
□ Đại học
4. Vui lòng cho biết tình trạng gia đình củaAnh/Chị:
□ Độc thân □ Có gia đình □ Từng có gia đình □ Khác:……….
5. Vui lòng cho biết vốn điều lệ của Doanh nghiệp Anh/Chị (tổng nguồn-
vốn):
□ Dưới 20 tỷ đồng
□ Từ 20 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng
□ Trên 100 tỷ đồng
6. Anh/Chị đã thực hiện giao dịch trực tiếp tại các chi nhánh KLB từ
năm nào?...............
7. Anh/Chị cho biết mức độ thường xuyên thực hiện giao dịch trực tiếp
tại KLB:
□Hàng ngày □ Hàng tuần □Hàng tháng □Hàng quí □Khác........
8. Vui lòng cho biết Loại hình doanh nghiệp củaAnh/Chị:
□ DN Nhà nước
□ DN Tư nhân
□ Hợp tác xã
□ Công ty Cổ phần
□ Công tyTNHH
□ Công ty Hợp Doanh
□ Công ty Liên doanh
□ Công ty 100% Vốn nước ngoài
□ Khác (xin ghi rõ):…………………
9. Vui lòng cho biết Tên công ty của
Anh/Chị::……………………………
10. Địa điểm văn phòng: Phường………,Quận………….
CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ANH CHỊ.
Phụ lục 3:
1. THỐNG KÊ MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM MẪU KHẢO SÁT Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid NAM 51 44.0 44.0 44.0
NU 65 56.0 56.0 100.0
Total 116 100.0 100.0
Tuoi khach hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Duoi 30 tuoi 1.7 2 1.7 1.7
Tu 31 den 40 tuoi 8.6 8 6.9 6.9
Tu 41 den 50 tuoi 43.1 40 34.5 34.5
Tu 51 den 60 tuoi 98.3 64 55.2 55.2
Tren 60 tuoi 100.0 2 1.7 1.7
Total 116 100.0 100.0
Hoc van
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Cap 3 22.4 26 22.4 22.4
Trung cap 43.1 24 20.7 20.7
Cao dang 76.7 39 33.6 33.6
Dai hoc 100.0 27 23.3 23.3
Total 116 100.0 100.0
Loai hinh doanh nghiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
19 16.4 16.4 16.4 Valid DN Nha nuoc
89 76.7 76.7 93.1 DN Tu nhan
7 6.0 6.0 99.1 Hop tac xa
1 .9 .9 100.0 Cong ty co phan
Total 116 100.0 100.0
Von dieu le DN
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
63 54.3 54.3 54.3 Valid Duoi 20 ty
47 40.5 40.5 94.8 Tu 20 den 100 ty
6 5.2 5.2 100.0 Tren 100 ty
116 100.0 100.0 Total
Muc do giao dich
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
8 6.9 6.9 6.9 Valid Hang ngay
83 71.6 71.6 78.4 Hang tuan
19 16.4 16.4 94.8 Hang thang
6 5.2 5.2 100.0 Hang quy
Total 116 100.0 100.0
2. Đánh giá độ tin cậy thang đo * Thang đo phương tiện hữu hình (TAN)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.734 4
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
3.77 .565 116 TAN1
3.83 .548 116 TAN2
3.83 .663 116 TAN3
3.69 .807 116 TAN4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha if
Deleted Item Deleted Total Correlation Item Deleted
11.34 2.524 .536 .673 TAN1
11.28 2.327 .704 .591 TAN2
11.28 2.362 .492 .693 TAN3
11.42 2.107 .447 .746 TAN4
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
* Thang đo sự tin cậy (REL)
15.11 3.805 1.951 4
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.815 6
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
3.74 .648 116 REL1
3.76 .641 116 REL2
3.82 .627 116 REL3
3.60 .822 116 REL4
3.53 .908 116 REL5
3.72 .778 116 REL6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance if Item Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if
Deleted Deleted Correlation Item Deleted
8.613 18.43 .357 .828 REL1
7.410 18.41 .736 .758 REL2
8.265 18.35 .480 .806 REL3
6.508 18.57 .763 .740 REL4
6.563 18.64 .644 .773 REL5
7.520 18.46 .530 .797 REL6
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
* Thang đo Sự đáp ứng (RES)
22.17 10.387 3.223 6
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.886 6
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
3.88 .648 116 RES1
3.91 .692 116 RES2
3.93 .642 116 RES3
3.88 .621 116 RES4
3.83 .738 116 RES5
3.70 .771 116 RES6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha
Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted
19.25 7.928 .679 .869 RES1
19.22 7.423 .775 .853 RES2
19.20 7.621 .787 .852 RES3
19.25 7.720 .789 .853 RES4
19.30 7.534 .679 .870 RES5
19.43 7.917 .533 .896 RES6
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
23.13 6
10.827 3.290 * Thang đo Sự bảo đảm (ESS)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.809 5
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
ESS1 4.16 .599 116
ESS2 4.13 .612 116
ESS3 4.25 .631 116
ESS4 4.17 .738 116
ESS5 3.72 .938 116
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha
Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted
ESS1 16.28 4.949 .725 .742
ESS2 16.30 4.873 .737 .737
ESS3 16.18 4.880 .704 .744
ESS4 16.26 4.576 .671 .748
ESS5 16.71 4.992 .326 .886
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
* Thang đo Sự đồng cảm
20.43 7.239 2.690 5
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.856 5
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
EMP1 4.08 .687 116
EMP2 4.06 .636 116
EMP3 4.10 .624 116
EMP4 3.99 .625 116
EMP5 4.03 .828 116
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha
Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted
EMP1 16.18 4.897 .683 .824
EMP2 16.20 4.647 .872 .777
EMP3 16.16 4.776 .836 .788
EMP4 16.27 5.763 .430 .882
EMP5 16.23 4.598 .609 .853
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
* Thang đo Hình ảnh
20.26 7.446 2.729 5
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.867 4
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
3.86 .756 116 IMA1
3.80 .867 116 IMA2
3.82 .819 116 IMA3
3.69 .889 116 IMA4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha
Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted
IMA1 11.31 4.738 .808 .799
IMA2 11.37 4.479 .747 .819
IMA3 11.35 4.804 .694 .840
IMA4 11.48 4.704 .642 .864
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
15.17 7.970 2.823 4
3. THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC BIẾN TRONG THANG ĐO
TAN1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
trung hoa 30.2 30.2 35 30.2
dong y 93.1 62.9 73 62.9 Valid rat dong y 100.0 6.9 8 6.9
Total 100.0 116 100.0
TAN2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
khong dong y 1 .9 .9 .9
trung hoa 26 22.4 23.3 22.4
Valid dong y 81 69.8 93.1 69.8
rat dong y 8 6.9 100.0 6.9
Total 116 100.0 100.0
TAN3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
2 1.7 1.7 1.7 rat khong dong y
25 21.6 23.3 21.6 trung hoa
78 67.2 90.5 67.2 Valid dong y
11 9.5 100.0 9.5 rat dong y
116 100.0 100.0 Total
TAN4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
4 3.4 3.4 3.4 rat khong dong y
4 3.4 6.9 3.4 khong dong y
25 21.6 28.4 21.6 trung hoa Valid 74 63.8 92.2 63.8 dong y
9 7.8 100.0 7.8 rat dong y
116 100.0 100.0 Total
REL1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
2 1.7 1.7 1.7 khong dong y
37 31.9 31.9 33.6 trung hoa
66 56.9 56.9 90.5 Valid dong y
11 9.5 9.5 100.0 rat dong y
116 100.0 100.0 Total
REL2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
2 1.7 1.7 1.7 khong dong y
35 30.2 30.2 31.9 trung hoa
68 58.6 58.6 90.5 Valid dong y
11 9.5 9.5 100.0 rat dong y
116 100.0 100.0 Total
REL3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
2 1.7 1.7 1.7 khong dong y
29 25.0 25.0 26.7 trung hoa
73 62.9 62.9 89.7 Valid dong y
12 10.3 10.3 100.0 rat dong y
116 100.0 100.0 Total
REL4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
2 1.7 1.7 1.7 rat khong dong y
8 6.9 6.9 8.6 khong dong y
35 30.2 30.2 38.8 trung hoa Valid 60 51.7 51.7 90.5 dong y
11 9.5 9.5 100.0 rat dong y
116 100.0 100.0 Total
REL5
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
3 2.6 2.6 2.6 rat khong dong y
10 8.6 8.6 11.2 khong dong y
39 33.6 33.6 44.8 trung hoa Valid 50 43.1 43.1 87.9 dong y
14 12.1 12.1 100.0 rat dong y
116 100.0 100.0 Total
REL6
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
3 2.6 2.6 2.6 rat khong dong y
3 2.6 2.6 5.2 khong dong y
29 25.0 25.0 30.2 trung hoa Valid 70 60.3 60.3 90.5 dong y
11 9.5 9.5 100.0 rat dong y
Total 116 100.0 100.0
RES1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent RES2 27.6 32 27.6 27.6 trung hoa Percent Frequency Valid Percent Cumulative 56.9 66 84.5 56.9 dong y Percent
15.5 28.4 18 33 100.0 28.4 15.5 28.4 Valid Valid rat dong y trung hoa
100.0 51.7 116 60 80.2 100.0 51.7 Total dong y
rat dong y 23 19.8 19.8 100.0
Total 116 100.0 100.0
RES3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
28 24.1 24.1 24.1 trung hoa
68 58.6 82.8 58.6 dong y Valid 20 17.2 100.0 17.2 rat dong y
116 100.0 100.0 Total
RES4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
30 25.9 25.9 25.9 trung hoa
70 60.3 86.2 60.3 dong y Valid 16 13.8 100.0 13.8 rat dong y
116 100.0 100.0 Total
RES5
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
rat khong dong y 1 .9 .9 .9
khong dong y 2 1.7 2.6 1.7
trung hoa 31 26.7 29.3 26.7 Valid dong y 64 55.2 84.5 55.2
rat dong y 18 15.5 100.0 15.5
Total 116 100.0 100.0
RES6
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
.9 .9 1 .9 rat khong dong y
6.0 5.2 6 5.2 khong dong y
34.5 28.4 33 28.4 trung hoa Valid 88.8 54.3 63 54.3 dong y
100.0 11.2 13 11.2 rat dong y
116 100.0 100.0 Total
ESS1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
13 11.2 11.2 11.2 trung hoa
72 62.1 73.3 62.1 dong y Valid 31 26.7 100.0 26.7 rat dong y
116 100.0 100.0 Total
ESS2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
15 12.9 12.9 12.9 trung hoa
71 61.2 74.1 61.2 dong y Valid 30 25.9 100.0 25.9 rat dong y
116 100.0 100.0 Total
ESS3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
12 10.3 10.3 10.3 trung hoa
63 54.3 64.7 54.3 dong y Valid 41 35.3 100.0 35.3 rat dong y
116 100.0 100.0 Total
ESS4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
rat khong dong y 1.7 1.7 1.7 2
trung hoa 9.5 9.5 11.2 11
Valid dong y 56.9 56.9 68.1 66
rat dong y 31.9 31.9 100.0 37
Total 116 100.0 100.0
ESS5
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
rat khong dong y 4.3 4.3 4.3 5
khong dong y 1.7 1.7 6.0 2
trung hoa 30.2 30.2 36.2 35 Valid dong y 44.8 44.8 81.0 52
rat dong y 19.0 19.0 100.0 22
Total 116 100.0 100.0
EMP1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
trung hoa 19.8 19.8 19.8 23
dong y 72.4 52.6 52.6 61 Valid rat dong y 100.0 27.6 27.6 32
Total 100.0 116 100.0
EMP2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
trung hoa 17.2 17.2 17.2 20
dong y 76.7 59.5 59.5 69 Valid rat dong y 100.0 23.3 23.3 27
Total 100.0 116 100.0
EMP3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
14.7 14.7 17 14.7 trung hoa
75.0 60.3 70 60.3 dong y Valid 100.0 25.0 29 25.0 rat dong y
100.0 116 100.0 Total
EMP4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
23 19.8 19.8 19.8 trung hoa
71 61.2 61.2 81.0 dong y Valid 22 19.0 19.0 100.0 rat dong y
116 100.0 100.0 Total
EMP5
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
3 2.6 2.6 2.6 rat khong dong y
1 .9 .9 3.4 khong dong y
17 14.7 14.7 18.1 trung hoa Valid 64 55.2 55.2 73.3 dong y
31 26.7 26.7 100.0 rat dong y
116 100.0 100.0 Total
IMA1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
1 .9 .9 .9 rat khong dong y
36 31.0 31.0 31.9 trung hoa
56 48.3 48.3 80.2 Valid dong y
23 19.8 19.8 100.0 rat dong y
116 100.0 100.0 Total
IMA2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
3 2.6 2.6 2.6 rat khong dong y
1 .9 .9 3.4 khong dong y
36 31.0 31.0 34.5 trung hoa Valid 52 44.8 44.8 79.3 dong y
24 20.7 20.7 100.0 rat dong y
116 100.0 100.0 Total
IMA3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
2 1.7 1.7 1.7 rat khong dong y
1 .9 .9 2.6 khong dong y
36 31.0 31.0 33.6 trung hoa Valid 54 46.6 46.6 80.2 dong y
23 19.8 19.8 100.0 rat dong y
116 100.0 100.0 Total
IMA4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
3 2.6 2.6 2.6 rat khong dong y
3 2.6 2.6 5.2 khong dong y
42 36.2 36.2 41.4 trung hoa Valid 47 40.5 40.5 81.9 dong y
21 18.1 18.1 100.0 rat dong y
116 100.0 100.0 Total
SHL1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
5 4.3 4.3 4.3 rat khong dong y
4 3.4 3.4 7.8 khong dong y
14 12.1 12.1 19.8 trung hoa Valid 53 45.7 45.7 65.5 dong y
40 34.5 34.5 100.0 rat dong y
116 100.0 100.0 Total
SHL2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
2 1.7 1.7 1.7 rat khong dong y
4 3.4 3.4 5.2 khong dong y
19 16.4 16.4 21.6 trung hoa Valid 53 45.7 45.7 67.2 dong y
38 32.8 32.8 100.0 rat dong y
116 100.0 100.0 Total
SHL3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
1 .9 .9 .9 rat khong dong y
4 3.4 3.4 4.3 khong dong y
21 18.1 18.1 22.4 trung hoa Valid 54 46.6 46.6 69.0 dong y
36 31.0 31.0 100.0 rat dong y
116 100.0 100.0 Total
SHL4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
rat khong dong y 6 5.2 5.2 5.2
khong dong y 3 2.6 2.6 7.8
trung hoa 16 13.8 13.8 21.6 Valid dong y 54 46.6 46.6 68.1
rat dong y 37 31.9 31.9 100.0
116 100.0 100.0 Total
SHL5
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
rat khong dong y 7 6.0 6.0 6.0
khong dong y 7 6.0 6.0 12.1
trung hoa 21 18.1 18.1 30.2 Valid dong y 53 45.7 45.7 75.9
rat dong y 28 24.1 24.1 100.0
Total 116 100.0 100.0
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
TAN1 116 3 5 3.77 .565
TAN2 116 2 5 3.83 .548
TAN3 116 1 5 3.83 .663
TAN4 116 1 5 3.69 .807
REL1 116 2 5 3.74 .648
REL2 116 2 5 3.76 .641
REL3 116 2 5 3.82 .627
REL4 116 1 5 3.60 .822
REL5 116 1 5 3.53 .908
REL6 116 1 5 3.72 .778
RES1 116 3 5 3.88 .648
RES2 116 3 5 3.91 .692
RES3 116 3 5 3.93 .642
RES4 116 3 5 3.88 .621
RES5 116 1 5 3.83 .738
RES6 116 1 5 3.70 .771
ESS1 116 3 5 .599 4.16
ESS2 116 3 5 .612 4.13
ESS3 116 3 5 .631 4.25
ESS4 116 1 5 .738 4.17
ESS5 116 1 5 .938 3.72
EMP1 116 3 5 .687 4.08
EMP2 116 3 5 .636 4.06
EMP3 116 3 5 .624 4.10
EMP4 116 3 5 .625 3.99
EMP5 116 1 5 .828 4.03
IMA1 116 1 5 .756 3.86
IMA2 116 1 5 .867 3.80
IMA3 116 1 5 .819 3.82
IMA4 116 1 5 .889 3.69
SHL1 116 1 5 1.000 4.03
SHL2 116 1 5 .888 4.04
SHL3 116 1 5 .844 4.03
SHL4 116 1 5 1.017 3.97
SHL5 116 1 5 1.076 3.76
116 Valid N (listwise)
Phụ lục kết quả hồi qui
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
32.518 5 1 Regression 6.504 42.488 .000a
16.837 110 Residual .153
49.356 115 Total
a. Predictors: (Constant), EMP, TAN, REL, ESS, RES
b. Dependent Variable: HAILONG
Coefficientsa
Standardized
Unstandardized Coefficients Coefficients Collinearity Statistics
Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF
1(Constant) -1.393 .390 -3.574 .001
.240 .084 2.867 .179 .005 .797 1.254 TAN
.347 .081 4.287 .284 .000 .704 1.420 REL
.219 .086 2.546 .184 .012 .597 1.675 RES
.231 .083 2.773 .190 .007 .660 1.516 ESS
.341 .088 3.866 .284 .000 .576 1.737 EMP
a. Dependent Variable: HAILONG
Phục lục: Sự hài lòng phân theo đặc điểm khách hàng 1. Phân theo giới tính
Group Statistics
Gioi tinh N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Unstandardized Predicted Value NAM 4.1097131E0 0.5576 51 0.07808
t-test for Equality of Means
Levene's Test for Equality of Variances
Sig.
t
df
NU 3.8554559E0 0.4860 65 0.06029
F
Mean Difference Std. Error Difference Sig. (2- tailed)
95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper
0.590 0.444 2.620 114.000 0.010 0.097 0.062 0.446 0.254
2.577 99.702 0.011 0.099 0.059 0.450 0.254 Equal variances assumed Equal variances not assumed
2. Phân theo trình độ học vấn
Unstandardized Predicted Value N Mean Std. Error Minimum Maximum Std. Deviation 95% Confidence Interval for Mean
Lower Bound Upper Bound
ANOVA
Unstandardized Predicted Value
df
F
Sum of Squares
Mean Square
3
1.8852
0.6284
2.297549
Between Groups
112
30.6329
0.2735
Within Groups
115
32.5181
Total
Multiple Comparisons
26 4.112 0.457 3.927 4.296 3.1344 5.0547 0.090 Cap 3 24 3.891 0.539 3.664 4.119 2.7421 4.6476 0.110 Trung cap 39 3.828 0.577 3.641 4.015 2.3951 4.9714 0.092 Cao dang 27 4.096 0.484 3.905 4.288 2.7177 4.9118 0.093 Dai hoc 116 3.967 0.532 3.869 4.065 2.3951 5.0547 0.049 Total
Unstandardized Predicted Value LSD (I) Hoc van
(J) Hoc van
Std. Error
Sig.
95% Confidence Interval
Mean Difference (I-J)
Lower Bound
Upper Bound
Cap 3
Trung cap
Cao dang
Dai hoc
0.221 0.284 0.016 -0.221 0.063 -0.205 -0.284 -0.063 -0.268 -0.016 0.205 0.268
0.148 0.132 0.144 0.148 0.136 0.147 0.132 0.136 0.131 0.144 0.147 0.131
0.139 0.034 0.914 0.139 0.643 0.165 0.034 0.643 0.043 0.914 0.165 0.043
-0.073 0.021 -0.269 -0.514 -0.206 -0.496 -0.546 -0.332 -0.527 -0.300 -0.086 0.009
0.514 0.546 0.300 0.073 0.332 0.086 -0.021 0.206 -0.009 0.269 0.496 0.527
Trung cap Cao dang Dai hoc Cap 3 Cao dang Dai hoc Cap 3 Trung cap Dai hoc Cap 3 Trung cap Cao dang
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
3. Phân theo trình độ tuổi
Descriptives Unstandardized Predicted Value
N Mean Std. Error Maximum Std. Deviation 95% Confidence Interval for Mean Minimu m
Lower Bound Upper Bound
2 4.1646 0.2438 0.1724 1.9741 6.3550 3.9922 4.3370 Duoi 30 tuoi 8 3.8957 0.3364 0.1189 3.6144 4.1769 3.4012 4.2545 Tu 31 den 40 tuoi 40 3.8698 0.5776 0.0913 3.6851 4.0545 2.3951 4.8186 Tu 41 den 50 tuoi 64 4.0194 0.5250 0.0656 3.8883 4.1505 2.7177 5.0547 Tu 51 den 60 tuoi 2 4.3357 0.5914 0.4182 -0.9775 9.6490 3.9176 4.7539 Tren 60 tuoi 116 3.9672 0.5318 0.0494 3.8694 4.0650 2.3951 5.0547 Total
ANOVA
Unstandardized Predicted Value
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
.830 .509 Between Groups .944 4 .236
Within Groups 31.574 111 .284
Total 32.518 115
Unstandardized Predicted Value LSD
(I) Tuoi khach hang (J) Tuoi khach hang Sig. 95% Confidence Interval Mean Difference (I-J) Std. Error
Lower Bound Upper Bound
0.2689 0.4216 0.5249 -0.5666 1.1044 Duoi 30 tuoi Tu 31 den 40 tuoi 0.2948 0.3864 0.4472 -0.4710 1.0605 Tu 41 den 50 tuoi 0.1452 0.3830 0.7054 -0.6137 0.9041 Tu 51 den 60 tuoi -0.1712 0.5333 0.7489 -1.2280 0.8857 Tren 60 tuoi -0.2689 0.4216 0.5249 -1.1044 0.5666 Tu 31 den 40 tuoi Duoi 30 tuoi 0.0259 0.2066 0.9005 -0.3834 0.4352 Tu 41 den 50 tuoi -0.1237 0.2000 0.5374 -0.5200 0.2726 Tu 51 den 60 tuoi -0.4401 0.4216 0.2989 -1.2756 0.3955 Tren 60 tuoi -0.2948 0.3864 0.4472 -1.0605 0.4710 Tu 41 den 50 tuoi Duoi 30 tuoi -0.0259 0.2066 0.9005 -0.4352 0.3834 Tu 31 den 40 tuoi -0.1496 0.1075 0.1668 -0.3626 0.0634 Tu 51 den 60 tuoi -0.4659 0.3864 0.2305 -1.2317 0.2998 Tren 60 tuoi -0.1452 0.3830 0.7054 -0.9041 0.6137 Tu 51 den 60 tuoi Duoi 30 tuoi 0.1237 0.2000 0.5374 -0.2726 0.5200 Tu 31 den 40 tuoi 0.1496 0.1075 0.1668 -0.0634 0.3626 Tu 41 den 50 tuoi -0.3163 0.3830 0.4106 -1.0752 0.4426 Tren 60 tuoi 0.1712 0.5333 0.7489 -0.8857 1.2280 Duoi 30 tuoi Tren 60 tuoi 0.4401 0.4216 0.2989 -0.3955 1.2756 Tu 31 den 40 tuoi 0.4659 0.3864 0.2305 -0.2998 1.2317 Tu 41 den 50 tuoi 0.3163 0.3830 0.4106 -0.4426 1.0752 Tu 51 den 60 tuoi