Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Ảnh hưởng của kiến thức nông nghiệp đến năng suất vườn cây của nông dân trồng cao su huyện Tân Châu tỉnh Tây Ninh
lượt xem 5
download
Đề tài nghiên cứu ảnh hưởng của KTNN đến NSLĐ của các hộ dân sản xuất cao su cá thể, nhằm lượng hóa mức độ ảnh hưởng của KTNN để từ đó có chính sách khuyến nông phù hợp khuyến khích khả năng tiếp cận KTNN đối với nông dân. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Ảnh hưởng của kiến thức nông nghiệp đến năng suất vườn cây của nông dân trồng cao su huyện Tân Châu tỉnh Tây Ninh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHAN THỊ ÁNH NGUYỆT ẢNH HƯỞNG CỦA KIẾN THỨC NÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂNG SUẤT VƯỜN CÂY CỦA NÔNG DÂN TRỒNG CAO SU HUYỆN TÂN CHÂU TỈNH TÂY NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG TP. HỒ CHI MINH - NĂM 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------------------------- CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT PHAN THỊ ÁNH NGUYỆT ẢNH HƯỞNG CỦA KIẾN THỨC NÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂNG SUẤT VƯỜN CÂY CỦA NÔNG DÂN TRỒNG CAO SU HUYỆN TÂN CHÂU TỈNH TÂY NINH Ngành : Chính sách công Mã số : 60340402 LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐINH CÔNG KHẢI TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright. Ngày 26 tháng 06 năm 2013 Tác giả Phan Thị Ánh Nguyệt
- ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn đến Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright đã cấp học bổng, tạo môi trường học tập thân thiện và hiện đại cho tôi, giúp tôi tiếp cận nền tảng tri thức khoa học kinh tế. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đến các thầy, cô của Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright đã tận tình giảng dạy cho tôi trong thời gian học tập tại trường. Thầy, cô đã giúp tôi có được nền tảng kiến thức kinh tế, tinh thần Fulbright phục vụ cho công việc của mình. Xin cảm ơn thầy Đinh Công Khải đã tận tình hướng dẫn, động viên tôi hoàn thành nghiên cứu này. Xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã hỗ trợ, động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành khoá học. Xin cảm ơn các anh, chị cán bộ tại Cục Thống kê tỉnh Tây Ninh, Ngân hàng Phát triển Tây Ninh, Công ty Cao su Tân Biên, Công ty Cao su 1/5, Trung tâm Khuyến nông tỉnh Tây Ninh, Trạm Khuyến nông, Trạm Bảo vệ thực vật, Phòng Nông nghiệp huyện Tân Châu, đã hỗ trợ giúp đỡ tôi hoàn thành nghiên cứu này.
- iii TÓM TẮT Việt Nam có điều kiện thổ nhưỡng phù hợp cho cây cao su phát triển, lao động nông nghiệp dồi dào, vì thế sản xuất cao su có nhiều thuận lợi. Cây cao su là cây công nghiệp mang lại nhiều lợi ích kinh tế cho Việt Nam, từ cải thiện môi trường, tạo việc làm, xoá đói giảm nghèo, nâng cao thu nhập cho nông dân, đến ổn định kinh tế vĩ mô. Mặc dù năng suất cao su Việt Nam lớn, đứng thứ hai trên thế giới, nhưng có sự khác biệt về năng suất cao su giữa các hộ sản xuất và giữa các khu vực sản xuất của Việt Nam. Sự khác biệt về năng suất cao su bởi nhiều nguyên nhân, trong đó có yếu tố về chất lượng lao động từ quản lý đến sản xuất. Trong sản xuất, yếu tố kiến thức nông nghiệp ảnh hưởng đến các quyết định sản xuất nên ảnh hưởng đến năng suất lao động. Để lượng hoá mức độ ảnh hưởng của kiến thức nông nghiệp đến năng suất lao động và nguồn gốc kiến thức nông nghiệp của các hộ sản xuất cao su cá thể, tác giả đã nghiên cứu đề tài “ảnh hưởng của kiến thức nông nghiệp đến năng suất vườn cây của nông dân trồng cao su huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh”, với kết quả như sau: kiến thức nông nghiệp có ảnh hưởng đến năng suất cao su ở mức ý nghĩa 6%, 1% tăng thêm của điểm kiến thức nông nghiệp sẽ làm tăng thêm 0.246% năng suất cao su. Yếu tố ảnh hưởng đến năng suất cao su chính thuộc kiến thức nông nghiệp đó là sự hiểu biết về cấu tạo và đặc tính thân cây, phương pháp chăm sóc vườn cây, kỹ thuật khai thác. Năng suất vườn cây tăng theo mức độ hiểu biết về các yếu tố thuộc kiến thức nông nghiệp. Chính phủ đã có chính sách nhằm gia tăng sản lượng và nâng cao năng suất cao su thông qua việc mở rộng diện tích cao su và các hoạt động khuyến nông. Tuy nhiên, hoạt động khuyến nông hiện nay nhằm tạo cầu nối liên kết giữa khoa học kỹ thuật và nông dân thực sự chưa hiệu quả. Tiếp cận kiến thức nông nghiệp theo phương thức học hỏi bà con bạn bè và tự đúc kết kinh nghiệm được nông dân sử dụng chính, phương pháp chuyển giao kỹ thuật qua cán bộ khuyến nông, hội thảo khuyến nông và thông qua tổ nông dân liên kết chưa được triển khai với cây cao su. Từ hướng tiếp cận kiến thức thuận lợi cho nông dân cùng những khiếm khuyết của chính sách hiện tại tác giả đưa ra một vài gợi ý chính sách nên thực hiện nhằm nâng cao kiến thức nông nghiệp cho nông dân.
- iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................ii TÓM TẮT ...........................................................................................................................iii MỤC LỤC .......................................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ......................................................... vi DANH MỤC TỪ CHUYÊN NGÀNH ..............................................................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ .............................................................................viii Chương 1 VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................................................................... 1 1.1. Bối cảnh nghiên cứu ................................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................... 2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................. 2 1.5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3 1.6. Kết cấu đề tài ............................................................................................................ 3 Chương 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA KIẾN THỨC NÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG ..................................... 4 2.1. Cơ sở lý thuyết .......................................................................................................... 4 2.1.1. Mối quan hệ giữa sản lượng đầu ra và các yếu tố đầu vào ................................ 4 2.1.2. Khái niệm năng suất lao động và các yếu tố ảnh hưởng đến năng lao động ..... 4 2.1.3. Lý thuyết ứng dụng công nghệ và năng suất lao động trong nông nghiệp ........ 5 2.1.4. Ảnh hưởng kiến thức nông nghiệp đến năng suất lao động ............................... 7 2.2. Một số mô hình nghiên cứu thực nghiệm về ảnh hưởng của kiến thức nông nghiệp đến thu nhập và năng suất lao động ................................................................................. 9 2.2.1. Mô hình nghiên cứu về kiến thức nông nghiệp ảnh hưởng đến thu nhập .......... 9 2.2.2. Mô hình ảnh hưởng của kiến thức nông nghiệp đến năng suất lao động........... 9 Chương 3 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 10 3.1. Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất vườn cây của nông dân trồng cao su .................................................................................................................... 10 3.1.1. Biến phụ thuộc ................................................................................................. 10 3.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất vườn cây................................................ 10 3.1.3. Mô hình nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 18 3.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 19 3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ....................................................................... 19 3.2.2. Phuơng pháp chọn mẫu .................................................................................... 20 Chương 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................... 21 4.1. Thống kê mô tả ....................................................................................................... 21 4.2. Kết quả định lượng ................................................................................................. 22 4.2.1. Kết quả mô hình nghiên cứu ............................................................................ 22
- v 4.2.2. Kiểm định và đánh giá hệ số trong mô hình .................................................... 23 4.3. Ảnh hưởng của các yếu tố đến năng suất vườn cây của hộ nông dân .................... 23 4.3.1. Chế độ cạo........................................................................................................ 24 4.3.2. Phương pháp trồng ........................................................................................... 24 4.4. Nguồn gốc và ảnh hưởng của kiến thức nông nghiệp lên năng suất vườn cây ....... 25 4.4.1. Nguồn gốc kiến thức nông nghiệp và những khó khăn của nông dân ............. 25 4.4.2. Ảnh hưởng của các yếu tố thuộc kiến thức nông nghiệp đến năng suất vườn cây .............................................................................................................................. 26 Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT CHÍNH SÁCH .................................................... 31 5.1. Kết luận ................................................................................................................... 31 5.2. Đề xuất chính sách .................................................................................................. 31 5.3. Đóng góp và hạn chế của đề tài .............................................................................. 33 5.3.1. Đóng góp .......................................................................................................... 33 5.3.2. Hạn chế ............................................................................................................ 33 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 34 PHỤ LỤC........................................................................................................................... 37 Phụ lục 1: Diện tích gieo trồng cây công nghiệp toàn quốc 2012 ................................. 37 Phụ lục 2: Diện tích, sản lượng, năng suất cao su tại một khu vực ở Việt Nam - 2011 37 Phụ lục 3: Diện tích, sản lượng, năng suất cao su tại tỉnh Đông Nam Bộ - 2011.......... 37 Phụ lục 4: Diện tích, sản lượng, tỷ trong, năng suất một số huyện năm 2011 ............... 38 Phụ lục 5: Diện tích, sản lượng và năng suất cao su các khu vực tỉnh Tây Ninh .......... 38 Phụ lục 6: Xuất khẩu cao su thiên nhiên Việt Nam năm 2011 và 2012 ........................ 39 Phụ lục 7: Các yếu tố trong phân hạng đất trồng cao su ................................................ 39 Phụ lục 8: Hiệu quả đầu tư trồng cao su, theo định mức của công ty cao su Tây Ninh 40 Phụ lục 9: Phỏng vấn cán bộ khuyến nông tỉnh Tây Ninh ............................................. 41 Phụ lục 10: Bảng câu hỏi khảo sát ................................................................................. 43 Phụ lục 11: Đánh giá điểm kiến thức nông nghiệp ........................................................ 52 Phụ lục 12: Số liệu khảo sát ........................................................................................... 54 Phụ lục 13: Thống kê mô tả các biến trong mô hình ..................................................... 57 Phụ lục 14: Kết quả hối quy và giá trị kiểm định theo mô hình 1 ................................. 58 Phụ lục 15: Kết quả hối quy và giá trị kiểm định theo mô hình 2 ................................. 61 Phụ lục 16: Kết quả kiểm định sự khác biệt về thu nhập trung bình giữa hai nhóm hộ 63 Phụ lục 17: Thống kê tần xuất tiếp cận kiến thức chung ............................................... 64 Phụ lục 18: Nguồn gốc kỹ thuật trồng ........................................................................... 64 Phụ lục 19: Nguồn gốc kỹ thuật chọn giống .................................................................. 64 Phụ lục 20: Nguồn gốc kỹ thuật phân bón ..................................................................... 65 Phụ lục 21: Nguồn gốc kỹ thuật bảo vệ thực vật ........................................................... 65 Phụ lục 22: Nguồn gốc kỹ thuật khai thác ..................................................................... 65
- vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên Tiếng Anh Tên Tiếng Việt BVTV Bảo vệ thực vật KN Khuyến nông KTNN Kiến thức nông nghiệp LĐNN Lao động nông nghiệp NSLĐ Năng suất lao động NSLĐNN Năng suất lao động nông nghiệp NSVC Năng suất vườn cây RRIV Rubber Research Institute of Viện Nghiên cứu Cao su Việt Nam Vietnam SX Sản xuất SXNN Sản xuất nông nghiệp TFP Total factors of productivity Các yếu tố năng suất tổng hợp VN Việt Nam VRG Vietnam Rubber Group Tập đoàn Công nghiệp Cao su VN VRA The Vietnam Rubber Hiệp hội Cao su Việt Nam Association
- vii DANH MỤC TỪ CHUYÊN NGÀNH Từ chuyên ngành Ý nghĩa từ chuyên ngành Bầu có tầng lá (bầu) Cây con được ghép và sau đó hình thành một hay nhiều tầng lá. Chế độ cạo Thể hiện chiều dài miệng cạo và nhịp độ cạo Hao dăm Độ dày của vỏ trên đường cạo lấy đi sau mỗi lần cạo mủ Mật độ cây Số cây cao su được trồng trên một ha. Nhịp độ cạo (Dn) Thể hiện số (n) ngày cạo một lần hay cạo một ngày nghỉ (n-1) ngày Tum trần (tum) Gốc cao su thực sinh được ghép và cắt bỏ rễ bàng (rễ ngang) sau khi bứng. Tum bầu (bầu) Tum trần đặt trong bầu và phát triển có một hay nhiều tầng lá.
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ Hình 2.1 Tăng trưởng kinh tế và tiến bộ kỹ thuật công nghệ .............................................. 5 Bảng 3.1 Định mức năng suất vườn cây theo độ tuổi của cây cao su ................................ 13 Bảng 3.2 Giải thích các biến trong mô hình nghiên cứu ................................................... 18 Bảng 4.1 Thống kê mô tả các biến trong mô hình ............................................................. 21 Bảng 4.2 Kết quả định lượng mô hình nghiên cứu ............................................................ 22 Bảng 4.3 Ảnh hưởng của chế độ cạo ................................................................................. 24 Bảng 4.4 Ảnh hưởng của Phương pháp trồng .................................................................... 24 Hình 4.1 Nguồn gốc KTNN ............................................................................................... 25 Bảng 4.5 Những khó khăn của hộ nông dân ...................................................................... 26 Bảng 4.6 Đánh giá điểm kiến thức nông nghiệp ................................................................ 26 Bảng 4.7 Ảnh hưởng của kiến thức về cấu trúc và chức năng của thân cây...................... 29 Bảng 4.8 Ảnh hưởng của kỹ thuật chăm sóc cho cây ........................................................ 29 Bảng 4.9 Ảnh hưởng của kỹ thuật khai thác ...................................................................... 30
- 1 Chương 1 VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Bối cảnh nghiên cứu Cây cao su là cây trồng lâu năm, cho nhiều lợi ích kinh tế từ khi đưa vào khai thác đến kết thúc vòng đời. Lợi ích kinh tế của cây thể hiện qua: cao su là loại cây giúp nông dân thoát nghèo và có đời sống kinh tế ổn định; là cây cải thiện môi trường do mức độ che phủ lớn, khả năng giữ nguồn nước, chống xói mòn đất, cải tạo đất và làm sạch môi trường khí hậu; tạo dựng việc làm ổn định do thời kỳ cho sản phẩm kéo dài 9 - 11 tháng/năm. Trong điều kiện sản phẩm mủ cao su được giá, năng suất vườn cây (NSVC) tỷ lệ thuận với chi phí chăm sóc, khi mủ cao su mất giá, lượng mủ khai thác trong điều kiện cây tự sinh cũng đủ chi phí khai thác. Khi hết vòng đời cây, khoảng 30 năm, cây cao su mang lại lợi ích lớn với trị giá của gỗ bù đắp được chi phí kiến thiết cơ bản cho vườn cây mới trong 5 năm. Theo Ngô Kim Luân (2011), tính đến cuối năm 2011, Việt Nam (VN) là một trong nhóm 5 nước sản xuất (SX) cao su thiên nhiên lớn nhất thế giới, đứng thứ năm về sản lượng SX, đứng thứ tư về lượng xuất khẩu cao su thiên nhiên, đứng thứ hai về năng suất khai thác và đứng đầu về tốc độ tăng trưởng về sản lượng và diện tích. Theo Anh Trung (2013), tính trong chín tháng đầu năm 2012, VN chính thức vượt Ấn Độ trở thành nước có sản lượng SX cao su đứng thứ tư trên thế giới. Theo Hiệp hội Cao su VN (VRA) (2013), lượng cao su thiên nhiên xuất khẩu năm 2012 đạt 1.01 triệu tấn, thu về hơn 2.85 tỷ USD, tăng 23.8% về lượng nhưng giảm 12.6% về giá trị, do giá giảm mạnh 29.4% so với năm 2011. Nhìn chung tình hình phát triển ngành cao su VN khá thuận lợi, do điều kiện thổ nhưỡng phù hợp cho cây phát triển. Với quỹ đất dành cho phát triển ngành cao su đang hẹp dần, để duy trì tình hình hiện nay, VN một mặt đầu tư sang các nước láng giềng, mặt khác áp dụng các biện pháp làm tăng NSVC. Tuy nhiên, khả năng phát triển bền vững và tăng NSVC gặp nhiều cản trở do trình độ thấp của công nghệ ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp (SXNN). Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, Đông Nam Bộ là khu vực có diện tích gieo trồng cao su chủ yếu, chiếm 67% diện tích cao su của VN năm 2011. Diện tích gieo trồng này tập trung ở 3 tỉnh Bình Phước (42%), Bình Dương (27%) và Tây Ninh (17%). Năng suất cao su Tây Ninh lớn nhất đạt 2.1tấn/ha, tiếp theo Bình Phước đạt 1.9tấn/ha và Bình Dương đạt 1.8tấn/ha. Theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh Tây Ninh năm 2011, huyện Tân Châu, tỉnh
- 2 Tây Ninh có tổng diện tích đất trồng cây lâu năm 37,163ha chiếm 36.7% tổng diện tích đất trồng cây lâu năm của tỉnh, trong đó có 33,669ha đất trồng cao su, chiếm 90.6% diện tích trồng cây lâu năm của huyện. Quy mô SX cao su cá thể là chủ yếu, với 67.1%, nhưng năng suất cao su thấp nhất trong 3 nhóm SX nhà nước, tập thể và cá thể (2.2; 2.3; 2.1 tấn/ha/năm). Theo một số nghiên cứu chuyên đề về cao su, sự khác biệt về năng suất do ảnh hưởng của nhiều yếu tố trong đó việc vận dụng khoa học công nghệ áp dụng vào SX đóng vai trò quan trọng. Khu vực nhà nước và tập thể có quy mô SX lớn, vận dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến vào quy trình SX, còn khu vực cá thể sử dụng công nghệ đi sau, quy mô SX nhỏ, SX chủ yếu dựa vào kinh nghiệm bản thân, thôn xóm và từ các chỉ dẫn của các đơn vị cung cấp vật tư nông nghiệp. Việc hạn chế khả năng áp dụng kỹ thuật công nghệ và tiếp cận thông tin kỹ thuật, thị trường, có nghĩa là các hộ cá thể chưa đủ kiến thức về kỹ thuật nông nghiệp trong SX, sẽ làm giảm năng suất lao động (NSLĐ) và tăng các chi phí vốn không cần thiết, vì thế sẽ làm giảm thu nhập của nông dân. Hiểu biết và ứng dụng kiến thức về công nghệ và thị trường sẽ giúp nông dân cải thiện NSLĐ và làm tăng thu nhập cho họ. Chính nông dân sẽ là người quyết định lựa chọn việc phối hợp các yếu tố đầu vào của SX để làm gia tăng giá trị cho SXNN, việc phối hợp này sẽ phụ thuộc vào kiến thức nông nghiệp (KTNN) của nông dân.Việc nâng cao và vận dụng KTNN vào SX với nông dân là cần thiết nhằm phát triển vườn cây đem lại hiệu quả cao và bền vững cho họ. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài nghiên cứu ảnh hưởng của KTNN đến NSLĐ của các hộ nông dân sản xuất cao su cá thể, nhằm lượng hóa mức độ ảnh hưởng của KTNN để từ đó có chính sách khuyến nông (KN) phù hợp khuyến khích khả năng tiếp cận KTNN đối với nông dân. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu - Mức độ ảnh hưởng của KTNN đến năng suất vườn cây cao su của nông dân huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh? - Cần có những chính sách tác động nào về KTNN nhằm nâng cao năng suất và làm tăng thu nhập của nông dân? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là ảnh hưởng của KTNN đến NSLĐ của nông dân trồng cao su huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.
- 3 Để hạn chế việc ảnh hưởng của thổ nhưỡng đến NSVC, đề tài nghiên cứu trong phạm vi huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh. Theo Cục Thống kê tỉnh Tây Ninh (2011), huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh là huyện có diện tích lớn nhất tỉnh Tây Ninh, có diện tích 1101.07 km2 (chiếm gần 1/4 diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh). Thổ nhưỡng trong huyện chủ yếu là đất xám. Đặc điểm của loại đất này là thành phần cơ giới nhẹ, dễ thoát nước, mức độ giữ nước và chất dinh dưỡng kém, dễ xói mòn, rửa trôi. Tuy nhiên, đây lại là loại đất phù hợp với cây cao su, cây mía, cây khoai mì nên các loại cây trồng này được trồng phổ biến ở đây. Huyện Tân Châu có 90.6% diện tích cây lâu năm là cây cao su vì thế nghiên cứu sẽ khảo sát tại 130 hộ nông dân canh tác cao su đang thu hoạch vào thời điểm tháng 4/2013 của huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh, với nội dung nghiên cứu khảo sát theo Phụ lục số 10. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp phân tích định lượng, thông qua mô hình kinh tế lượng và sử dụng kết quả khảo sát điều tra nông dân, lượng hoá ảnh hưởng KTNN đến NSLĐ của nông hộ trồng cao su huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh. Sử dụng phương pháp phân tích định tính, thông qua phỏng vấn sâu cán bộ KN của Trung tâm KN, Trạm bảo vệ thực vật (BVTV) huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh và chuyên gia nông nghiệp trồng cao su tại các công ty cao su đóng trên địa bàn huyện Tân châu, tỉnh Tây Ninh để làm rõ kết quả mô hình nghiên cứu. Nguồn số liệu: dữ liệu thứ cấp lấy từ các báo cáo tổng hợp của Tổng cục Thống kê, Cục Thống kê tỉnh Tây Ninh, hồ sơ thẩm định của ngân hàng, báo cáo kiểm kê của các công ty cao su, Trung tâm KN và dữ liệu sơ cấp từ điều tra thống kê 130 nông hộ thuộc huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh. 1.6. Kết cấu đề tài Đề tài gồm 5 chương. Trong chương 1, nêu lên bối cảnh, vấn đề nghiên cứu của đề tài. Ở chương 2, đưa ra căn cứ là cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu thực nghiệm ở VN. Tiếp theo trong chương 3, xây dựng mô hình nghiên cứu của đề tài, dẫn giải về tính đại diện của các biến trong mô hình nghiên cứu và ảnh hưởng của các biến đến NSVC. Qua chương 4, trình bày kết quả thông qua thống kê mô tả, phân tích số liệu khảo sát và phân tích kết quả mô hình nghiên cứu. Cuối cùng ở chương 5, đưa ra các kết luận và từ kết quả nghiên cứu xây dựng các đề xuất chính sách KN cho phát triển ngành cao su.
- 4 Chương 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA KIẾN THỨC NÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG 2.1. Cơ sở lý thuyết 2.1.1. Mối quan hệ giữa sản lượng đầu ra và các yếu tố đầu vào SX là quá trình chuyển hóa những yếu tố đầu vào thành những yếu tố đầu ra hay còn được gọi là sản lượng đầu ra hoặc sản phẩm, và kết quả của SX do lượng và chất của các yếu tố đầu vào và công nghệ sử dụng quyết định, mối tương quan phụ thuộc đó được diễn tả qua hàm SX: Y= f (X1, X2, X3, X4..., Xn) Với: Y là sản lượng đầu ra; Xi là số lượng yếu tố đầu vào thứ i, các yếu tố đầu vào có thể gồm các thành phần cơ bản như: vốn (K), lao động (L) và yếu tố tăng năng suất (TFP). K: nhà xưởng, đất đai, máy móc, và nguyên nhiên vật liệu. Trong nông nghiệp vốn gồm có: đất, hệ thống tưới nước, máy móc nông nghiệp, sân phơi, gia súc làm việc, giống cây trồng, phân bón, thuốc hoá học, nguyên vật liệu. L: được đề cập cả về số lượng và chất lượng lao động, chất lượng lao động bao hàm cả những yếu tố phi vật chất như kỹ năng, kiến thức, kinh nghiệm. TFP: điển hình như công nghệ, vận dụng công nghệ sinh học, công nghệ thông tin, công nghệ mới…trong SX. Hàm SX một mặt cho biết sản lượng đầu ra từ việc kết hợp các yếu tố đầu vào, mặt khác cũng cho biết lượng yếu tố đầu vào cần sử dụng ứng với mỗi kỹ thuật để SX ra mức sản lượng đầu ra theo ý muốn. 2.1.2. Khái niệm năng suất lao động và các yếu tố ảnh hưởng đến năng lao động Năng suất lao động nông nghiệp (NSLĐNN) đo lường giá trị tổng sản phẩm nông nghiệp trên một lao động khu vực nông nghiệp. Theo Barker (2002) phân tích phương trình NSLĐNN: Y Y A y * (2.1) L A L
- 5 y: NSLĐNN; Y: Tổng giá trị sản phẩm nông nghiệp; A: diện tích đất nông nghiệp; L: lao động nông nghiệp. Y : Năng suất đất nông nghiệp, đo lường giá trị tổng sản phẩm nông nghiệp trên 1 ha đất A nông nghiệp; A : Quy mô đất nông nghiệp, diện tích đất nông nghiệp trên 1 lao động nông nghiệp. L NSLĐNN phụ thuộc vào 2 nhóm yếu tố: quy mô đất và năng suất đất. Ứng dụng vào VN, theo Đinh Phi Hổ (2009) nhận định năng suất đất phụ thuộc vào quy mô vốn đầu tư, mô hình đa dạng hoá nông nghiệp, trình độ KTNN và giới tính của chủ hộ. Quy mô đất phụ thuộc vào trình độ cơ giới hoá trong SX, quy mô đất nông nghiệp của hộ nông dân. 2.1.3. Lý thuyết ứng dụng công nghệ và năng suất lao động trong nông nghiệp Lý thuyết của Kaldor (1968): với luận điểm cơ bản tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào phát triển tiến bộ kỹ thuật hoặc trình độ công nghệ. Hình 2.1 Tăng trưởng kinh tế và tiến bộ kỹ thuật công nghệ Y/L Ft+1 Ft K/L Không chỉ gia tăng vốn SX là có thể tăng trưởng mà còn tùy thuộc vào trình độ phát triển công nghệ, yếu tố quyết định đến tăng trưởng chính là công nghệ. Lý thuyết Hayami và Ruttan (1971): lao động và đất nông nghiệp là hai nguồn lực chủ yếu thường được xem là khan hiếm trong quá trình phát triển nông nghiệp:
- 6 Đất dồi dào, khan hiếm về lao động (Bắc Mỹ và Úc), hoặc trong quá trình phát triển kinh tế lao động lại trở nên khan hiếm (Nhật Bản). Con người phát triển kỹ thuật nông nghiệp là tìm kiếm các công nghệ mới nhằm gia tăng năng suất nhưng tiết kiệm lao động. Lao động dồi dào, khan hiếm về đất NN, con đường phát triển kỹ thuật là tìm kiếm các công nghệ mới nhằm tăng năng suất trên một đơn vị diện tích. Theo Feder và Slade (1993) về chuyển giao công nghệ trong SXNN: tạo ra các công nghệ SXNN mới chưa phải là điều kiện đủ trong việc nâng cao năng suất nếu có khoảng cách giữa công nghệ mới và việc áp dụng nó bởi nông dân. Dịch vụ thông tin kỹ thuật nông nghiệp cần được hình thành nhằm tạo kết nối giữa nơi cung công nghệ mới và người ứng dụng. Thông tin về kỹ thuật nông nghiệp là hàng hóa công vì người cung cấp thông tin đến một người sử dụng nó không thể loại trừ người khác có thể sử dụng thông tin này. Do đó dịch vụ thông tin kỹ thuật nông nghiệp cần được hình thành trên nền tảng đầu tư của nhà nước. Hệ thống làm cầu nối giữa các tiến bộ kỹ thuật từ các tổ chức nghiên cứu và người ứng dụng nó chính là hệ thống KN. Hệ thống KN ra đời trong những năm đầu của thập niên 60. Ngày nay, hệ thống KN trở nên phổ biến đối với hầu hết các nước đang phát triển và trở thành công cụ hiệu quả đối với chuyển giao kỹ thuật mới cho nông dân. Phương pháp KN: có hai cách tiếp cận KN nông thôn. Cách tiếp cận đa chức năng: ngoài chức năng phổ biến kiến thức kỹ thuật nông nghiệp, hệ thống KN còn có trách nhiệm trực tiếp quản lý cung các đầu vào cho SXNN, tín dụng và các hoạt động khác như tham gia các chương trình cải thiện trình độ văn hóa, dinh dưỡng và sức khỏe cho nông dân. Cách tiếp cận Viếng thăm – Huấn luyện: tổ chức KN chỉ làm chức năng duy nhất về truyền bá kỹ thuật đến nông dân, cho họ áp dụng vào SX là chủ yếu. Truyền bá kỹ thuật có hai phương pháp: thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và thông qua cán bộ KN ở cơ sở. Thông qua cán bộ KN ở cơ sở sẽ tạo tác động lan truyền từ những hộ nông dân là cộng tác viên KN đến những hộ nông dân láng giềng. Lý thuyết về rủi ro áp dụng công nghệ mới: Wharton (1959) đưa ra mô hình về bản chất của rủi ro và sự bất hợp tác của nông dân với việc áp dụng công nghệ mới: nông dân không sẵn lòng áp dụng kỹ thuật mới do không biết hoặc không hiểu về công nghệ mới; không có đủ năng lực để thực hiện; không được chấp
- 7 nhận về mặt tâm lý, văn hóa và xã hội; không được thích nghi; không khả thi về kinh tế; không sẵn có điều kiện để áp dụng. Jedlicka (1997) mô tả các giai đọan ứng dụng kỹ thuật mới và cách cư xử chấp nhận rủi ro của nông dân: Biết đến kỹ thuật mới quan tâm đánh giá về lợi ích, chi phí của việc áp dụng kỹ thuật mới làm thử nghiệm áp dụng chính thức. Trong bước đánh giá về lợi ích, chi phí về việc áp dụng kỹ thuật mới, việc phổ biến kỹ thuật mới và được ứng dụng bởi nông dân là làm cách nào giúp nông dân, tự chính bản thân họ thấy được rủi ro và lợi ích khi áp dụng kỹ thuật mới. Hệ thống KN làm thay đổi sự ngần ngại và khuyến khích, trợ giúp nông dân đương đầu với những rủi ro trong việc áp dụng công nghệ mới. 2.1.4. Ảnh hưởng kiến thức nông nghiệp đến năng suất lao động Chất lượng của yếu tố đầu vào đóng vai trò quan trọng đối với sản lượng đầu ra. Trong quá trình SX, vai trò chất lượng của yếu tố lao động có ý nghĩa đặc biệt bởi lao động là yếu tố đầu vào không thể thay thế được của bất kỳ quá trình SX nào và chính lao động có chất lượng sẽ cải tiến và phát minh kỹ thuật mới để tăng hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào khác. Một trong những nhân tố cấu thành chất lượng của lao động đó là kiến thức của người lao động - nhân tố phi vật chất tạo nên giá trị của lao động, bao gồm những hiểu biết về mặt kinh tế, xã hội và chuyên môn. Các nhà kinh tế học có những ý kiến khác nhau về ảnh hưởng của KTNN lên hiệu quả SX của nông dân. Tuy nhiên, họ đều thừa nhận vai trò của kiến thức lên hiệu quả SX. Các nhà kinh tế đã tranh luận về vai trò của KTNN đối với SXNN và đưa ra những nhận định sau: Theo Alfred Marshall (1890), kiến thức là động lực mạnh mẽ nhất của SX. Hsieh (1963), KTNN của nông dân phụ thuộc vào mức độ mà họ tiếp cận với các hoạt động cộng đồng ở nông thôn. Khi tham gia vào các hoạt động cộng đồng sẽ nâng dần kiến thức kinh tế xã hội, kỹ thuật sản xuất cho các hộ nông dân. Wharton (1963) cho rằng, với các nguồn lực đầu vào giống nhau thì hai nông dân với sự khác nhau về trình độ kỹ thuật nông nghiệp sẽ có kết quả SX khác nhau. Bhati (1973) nhận định, KTNN cũng là một yếu tố đầu vào của SX và coi đây là yếu tố có thể kết hợp các nguồn lực đầu vào chính như giống, phân bón, thuốc
- 8 BVTV, nước tưới và lao động. Người nông dân phải có đủ kiến thức mới có thể phối hợp các yếu tố đạt hiệu quả. Đinh Phi Hổ (2003), kiến thức của người SXNN được gọi là KTNN và có thể được xem như là tổng thể các kiến thức về kỹ thuật, kinh tế và cộng đồng mà người nông dân có được và ứng dụng vào hoạt động SX của mình. Đinh Phi Hổ (2008), trình độ KTNN của nông dân có tác động cùng chiều đến thu nhập của nông dân VN. KTNN bao gồm kiến thức chung về nông nghiệp và kiến thức kỹ thuật nông nghiệp. Kiến thức chung về nông nghiệp có thể xem xét bởi mức độ tham gia của nông dân vào các hoạt động cộng đồng. Nông dân tham gia vào các hoạt động KN và xã hội ở nông thôn sẽ có nhiều cơ hội tiếp cận với các kiến thức hiện đại vận dụng vào trong SX, ảnh hưởng đến quyết định SX. KN giữ vai trò quan trọng trong việc nâng cao KTNN cho nông dân và KTNN ảnh hưởng đến NSLĐ và thu nhập của nông dân. Để đo lường KTNN các nhà phân tích sử dụng bảng câu hỏi đánh giá và cho điểm các nội dung liên quan sau: Đánh giá trình độ kiến thức chung về nông nghiệp, sử dụng các câu hỏi liên quan đến mức độ tiếp cận và tham gia vào các hoạt động cộng đồng ở nông thôn như: tiếp xúc thường xuyên với cán bộ KN; tham gia vào các tổ chức hội (hội nông dân, tổ chức kinh tế…); thường xuyên đọc sách báo, xem các chương trình truyền bá kỹ thuật nông nghiệp trên truyền hình và đài phát thanh. Đánh giá trình độ kiến thức kỹ thuật nông nghiệp, sử dụng các câu hỏi kiểm tra hiểu biết kỹ thuật của nông dân về chọn giống, cách trồng, chăm sóc và khai thác. Đánh giá trình độ kiến thức kinh tế, sử dụng các câu hỏi kiểm tra hiểu biết của nông dân về: giá bán, tiêu chuẩn chất lượng, các đối thủ cạnh tranh và cách tính giá thành. Ngày nay trong nền kinh tế tri thức và kinh tế mở thì vai trò của kiến thức lại càng hết sức quan trọng, trong đó kiến thức kinh tế và kiến thức kỹ thuật cùng có vai trò quyết định đến thành quả đạt được của người nông dân, để lượng hóa quan hệ giữa KTNN với NSLĐ của nông dân các nhà kinh tế sử dụng mô hình của hàm SX biểu diễn dưới dạng tuyến tính: n ln Y ln a bi ln X i u i (2.2) i
- 9 Y: Sản lượng, NSLĐ hoặc thu nhập trong năm. Xi là các yếu tố đầu vào chính trong năm SX như: diện tích đất gieo trồng, lao động sử dụng, vốn lưu động, KTNN…. 2.2. Một số mô hình nghiên cứu thực nghiệm về ảnh hưởng của kiến thức nông nghiệp đến thu nhập và năng suất lao động 2.2.1. Mô hình nghiên cứu về kiến thức nông nghiệp ảnh hưởng đến thu nhập Theo Đinh Phi Hổ (2011, tr.253), nghiên cứu ảnh hưởng KTNN đối với thu nhập của nông dân SX lúa ở Đồng bằng Sông Cửu Long, áp dụng mô hình 2.2 với 309 nông dân SX lúa ở Đồng bằng Sông Cửu Long. Với biến phụ thuộc là lợi nhuận trong năm trên 1 ha và các biến độc lập được sử dụng như: diện tích đất nông hộ, chi phí sản xuất trên 1 ha, năng suất lúa, KTNN, tham gia tập huấn KN. Kết quả nghiên cứu cho thấy, KTNN tương quan có ý nghĩa với biến thu nhập ở mức ý nghĩa 5%, khi trình độ KTNN của nông dân tăng lên 1% số điểm thì thu nhập sẽ tăng thêm 0.235%. 2.2.2. Mô hình ảnh hưởng của kiến thức nông nghiệp đến năng suất lao động Theo Đinh Phi Hổ (2011, tr.220), nghiên cứu từ môi trường định lượng, nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến NSLĐNN ở tỉnh Bến Tre, áp dụng mô hình 2.2 tại tỉnh Bến Tre, với 210 mẫu điều tra.Trong mô hình biến phụ thuộc là NSLĐ và các biến độc lập được sử dụng như: diện tích đất nông hộ, chi phí dịch vụ cơ giới trên 1 ha, quy mô tiền vay, KTNN, áp dụng mô hình sản xuất đa canh. Kết quả cho thấy, KTNN tương quan có ý nghĩa thống kê với biến NSLĐ ở mức ý nghĩa 5%, khi trình độ KTNN của nông dân tăng lên 1% số điểm thì NSLĐ sẽ tăng thêm 0.306%.
- 10 Chương 3 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất vườn cây của nông dân trồng cao su 3.1.1. Biến phụ thuộc NSLĐNN và cụ thể là NSLĐ của nông dân trồng cao su phụ thuộc vào năng suất đất (NSVC, năng suất thu hoạch, năng suất cao su) và quy mô đất. Trong SX cao su, khi cây đến tuổi thu hoạch, mỗi lao động khai thác tối ưu là 2-3ha tuỳ thuộc vào chế độ cạo. Với các hộ thiếu nhân công, họ thường thuê lao động để chăm sóc và khai thác, với các hộ thừa lao động sẽ nhận khoán chăm sóc và thu hoạch cho những hộ có diện tích lớn hơn mà thiếu nhân công.Vì thế trong nghiên cứu xem xét yếu tố quy mô đất là như nhau giữa các lao động, NSLĐ tỷ lệ với NSVC. Năng suất vườn cây (Y): đơn vị tính kg/ha, đại diện cho khả năng tạo ra sản phẩm trên 1 ha đất, là biến phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu, được lấy ở câu 2 của phiếu điều tra (sản lượng thu hoạch/1ha đất đang cho sản phẩm). 3.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất vườn cây Cao su là cây công nghiệp dài ngày, thời gian từ lúc bắt đầu trồng đến khi thu hoạch mủ kéo dài từ 5 – 7 năm. Các giai đoạn cơ bản cho quy trình kỹ thuật cao su gồm: chọn đất, SX cây giống, trồng mới, chăm sóc cao su kiến thiết cơ bản, chăm sóc và khai thác cao su kinh doanh.Thời gian thu hoạch kéo dài trong nhiều năm 20 – 30 năm, áp dụng quy trình khai thác mủ và chăm sóc cao su khai thác. Trong các giai đoạn này đều vận dụng các quy trình kỹ thuật để chăm sóc cây, cụ thể về phân bón và thuốc BVTV bao gồm: loại phân, liều lượng sử dụng; loại sâu bệnh và biện pháp phòng trừ; cỏ trên vườn và biện pháp xử lý. Tổng hợp từ một số nghiên cứu về cây cao su nhận định NSVC phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố: loại đất trồng, độ dốc đất, loại giống, chất lượng giống, phương pháp trồng, mật độ cây, tuổi cây, thời tiết, chi phí đầu tư, kỹ thuật chăm sóc bảo vệ cây, kỹ thuật khai thác mủ, kiến thức kỹ năng của người lao động. Theo Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam (VRG) (2012): đất trồng cao su được phân hạng dựa vào bảy yếu tố chủ yếu gồm: độ sâu tầng đất, thành phần cơ giới, mức độ lẫn kết vón hoặc đá sỏi trong tầng đất trồng, độ chua đất, hàm lượng mùn, chiều sâu mực nước
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp ở tỉnh Hải Dương
119 p | 68 | 23
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững ở huyện Phú Tân, tỉnh An Giang
81 p | 88 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với người khuyết tật trên địa bàn huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội
130 p | 65 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách tài khóa và cân đối ngân sách địa phương của tỉnh An Giang
83 p | 95 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách phát triển du lịch trên địa bàn thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang
83 p | 80 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực thi chính sách đối với người có công trên địa bàn thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
115 p | 67 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách thi đua khen thưởng tại Viện sức khỏe nghề nghiệp và môi trường
115 p | 63 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh
70 p | 76 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách phát triển du lịch sinh thái trên địa bàn huyện Châu Phú, tỉnh An Giang
72 p | 48 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng ở huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam
87 p | 70 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Châu Phú, tỉnh An Giang
73 p | 37 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang
77 p | 47 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách thông tin cơ sở trên địa bàn huyện Châu Thành, tỉnh An Giang
65 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách an sinh xã hội cho đồng bào dân tộc Chăm trên địa bàn tỉnh An Giang
77 p | 46 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách xử phạt vi phạm hành chính tại tỉnh An Giang
79 p | 32 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách tổ chức, khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ từ thực tiễn Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Cao Bằng
78 p | 31 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách thi đua, khen thưởng ở huyện Châu Phú, tỉnh An Giang
70 p | 48 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách đào tạo nghề cho thanh niên trên địa bàn thành phố Phúc Yên- tỉnh Vĩnh Phúc
24 p | 50 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn