intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thẩm định dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:81

49
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận văn là áp dụng các mô hình phân tích lý thuyết kết hợp với thực tiễn nhằm phân tích tính khả thi của dự án về mặt tài chính, kinh tế, xã hội, đặc biệt là đánh giá tác động môi trường khi có dự án, từ đó đề xuất giải pháp chính sách phù hợp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thẩm định dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT ------------- PHAN NGUYỄN HOÀNG TÂN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT THÀNH PHỐ PHAN THIẾT, TỈNH BÌNH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT ------------- PHAN NGUYỄN HOÀNG TÂN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT THÀNH PHỐ PHAN THIẾT, TỈNH BÌNH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG Chuyên ngành: Chính sách công Mã số: 60340402 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ VIỆT PHÚ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều đƣợc dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trƣờng Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh hay Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright. Tác giả luận văn Phan Nguyễn Hoàng Tân
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trƣớc hết, tôi chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô ở Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright với nguồn kiến thức sâu rộng, uyên bác và lòng nhiệt tình giảng dạy đã giúp học viên tiếp nhận đƣợc nhiều kiến thức mới, thiết thực và bổ ích. Tôi chân thành cảm ơn Thầy Lê Việt Phú đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn học viên trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Đồng thời, tôi chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Xuân Thành đã giúp tôi hoàn thành luận văn có chất lƣợng và ý nghĩa thực tiễn. Tôi cảm ơn các bạn học viên MPP6 đã hỗ trợ tôi cập nhật kiến thức trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi cảm ơn Công ty TNHH Một thành viên Công trình đô thị Bình Thuận, và các Ban, Ngành tỉnh Bình Thuận đã tạo điều kiện thuận lợi để học viên thực hiện luận văn.
  5. iii TÓM TẮT Phan Thiết là thành phố du lịch, với dân số hơn 200.000 dân, lƣợng rác thải bình quân hơn 300 tấn/ngày. Hàng ngày, rác đƣợc thu gom, vận chuyển về bãi chôn lấp nằm ở phía Nam thành phố. Bãi chôn lấp hiện hữu đã hoạt động hơn 20 năm, việc chôn lấp rác chƣa hợp vệ sinh gây mất cảnh quan đô thị, ô nhiễm môi trƣờng và ảnh hƣởng đến sức khỏe ngƣời dân. Do vậy, nhu cầu cần có nhà máy xử lý rác thải tại địa phƣơng là rất cần thiết. Hiện nay, tỉnh Bình Thuận đang có nhà đầu tƣ đăng ký thực hiện dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt thành phố Phan Thiết, quy mô 400 tấn/ngày. Tổng vốn đầu tƣ dự án là 461.443 triệu đồng, trong đó 70% vốn vay và 30% vốn tự có của chủ đầu tƣ. Dự án sử dụng công nghệ xử lý chất thải rắn An sinh – ASC, đây là công nghệ đƣợc phát minh trong nƣớc, phù hợp với quy mô và tính chất của rác thải sinh hoạt ở Việt Nam. Việc đánh giá kết qủa thẩm định tài chính, kinh tế và xã hội của dự án là rất cần thiết nhằm phục vụ cho quá trình ra quyết định đầu tƣ. Trên cơ sở các số liệu đầu vào đƣợc trình bày trong hồ sơ đăng ký đầu tƣ của Công ty TNHH Nhật Hoàng, luận văn sử dụng các phƣơng pháp phân tích, thẩm định dự án đầu tƣ để đánh giá hiệu quả của dự án theo các quan điểm tổng đầu tƣ, chủ đầu tƣ và toàn bộ nền kinh tế. Kết quả thẩm định tài chính cho thấy dự án không khả thi về mặt tài chính, giá trị hiện tại ròng theo quan điểm tổng đầu tƣ NPV fTIP = - 61.710 triệu đồng, giá trị hiện tại ròng theo quan điểm chủ đầu tƣ NPVfEIP = -102.189 triệu đồng. Phân tích rủi ro cho thấy dự án nhạy cảm với các chi phí đầu vào và giá các sản phẩm đầu ra của dự án. Xác suất để dự án đạt hiệu quả tài chính tƣơng đối thấp, xác suất để NPV fTIP > 0 là 24,95%, xác suất để NPV fEIP > 0 là 6,26%. Kết quả phân tích kinh tế và xã hội cho thấy dự án khả thi. Giá trị hiện tại ròng kinh tế NPV e = 429.148 triệu đồng, IRRe = 13,11%. Qua đánh giá tác động môi trƣờng cho thấy dự án góp phần giảm thiệt hại do bãi chôn lấp rác hiện hữu gây ra cho môi trƣờng đất, nƣớc, không khí và sức khỏe ngƣời dân, giảm chi phí bệnh tật, góp phần tạo ra lợi ích du lịch tăng thêm. Kết quả phân tích phân phối cho thấy dự án tạo ra ngoại tác ròng cho xã hội là 547.604 triệu đồng.
  6. iv Qua kết quả thẩm định dự án, tác giả kiến nghị UBND tỉnh Bình Thuận phê duyệt dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt thành phố Phan Thiết, đồng thời có chính sách hỗ trợ kinh phí xử lý rác cho dự án với mức phí là 88.958 đồng/tấn.
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................. ii TÓM TẮT .................................................................................................................................. iii MỤC LỤC .................................................................................................................................. v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................................ viii DANH MỤC CÁC HÌNH.......................................................................................................... ix CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG ...................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 2 1.3. Câu hỏi chính sách ....................................................................................................... 2 1.4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 2 1.5. Bố cục của luận văn ..................................................................................................... 3 CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN & PHƢƠNG PHÁP LUẬN ...................................................... 4 2.1. Các quan điểm phân tích dự án .................................................................................... 4 2.2. Các phƣơng pháp sử dụng trong phân tích tài chính .................................................... 5 2.3. Các phƣơng pháp sử dụng trong phân tích kinh tế....................................................... 7 2.4. Xác định khung phân tích đối với dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt thành phố Phan Thiết ............................................................................................................................... 8 CHƢƠNG 3. MÔ TẢ DỰ ÁN ................................................................................................ 9 3.1. Mục tiêu, địa điểm, quy mô dự án................................................................................ 9
  8. vi 3.2. Lựa chọn công nghệ xử lý rác .................................................................................... 10 3.3. Phân tích nhu cầu thị trƣờng ...................................................................................... 12 3.4. Các hạng mục đầu tƣ chủ yếu của dự án .................................................................... 13 CHƢƠNG 4. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ................................................................ 14 4.1. Các giả định và thông số của dự án ............................................................................ 14 4.2. Kết quả phân tích tài chính dự án ............................................................................... 19 4.3. Phân tích rủi ro ........................................................................................................... 21 CHƢƠNG 5. PHÂN TÍCH KINH TẾ ................................................................................... 30 5.1. Xác định các lợi ích kinh tế khi có dự án ................................................................... 30 5.2. Chi phí vốn kinh tế, hệ số chuyển đổi, chi phí kinh tế của đất .................................. 37 5.3. Kết quả phân tích kinh tế ........................................................................................... 39 5.4. Phân tích phân phối .................................................................................................... 40 CHƢƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 41 6.1. Kết luận ...................................................................................................................... 41 6.2. Kiến nghị .................................................................................................................... 41 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 43 PHỤ LỤC ................................................................................................................................. 46
  9. vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt ADB Asia Development Bank Ngân hàng Phát triển Châu Á B/C Benefit against Cost Tỉ số lợi ích chi phí CF Conversion factor Hệ số chuyển đổi CIF Cost, insurance and freight Chi phí, bảo hiểm và chuyên chở DSCR Debt-Service Coverage Ratio Tỉ lệ an toàn nợ vay EOCK Economic Opportunity Cost of capital Chi phí cơ hội kinh tế của vốn FEP Phí thƣởng ngoại hối Phí thƣởng ngoại hối IMF International Money Fund Quỹ tiền tệ Quốc tế IRR Internal ratio of Return Suất sinh lợi nội tại IRR e Suất sinh lợi nội tại kinh tế MARR Minimum Acceptable Rate of Return Suất thu lợi hấp dẫn tối thiểu NPV Net Present Value Giá trị hiện tại ròng NPVe Giá trị hiện tại ròng kinh tế NPVfEIP Giá trị hiện tại ròng tài chính của chủ đầu tƣ f NPV TIP Giá trị hiện tại ròng tài chính của tổng đầu tƣ TNHH Trách nhiệm hữu hạn UBND Ủy ban nhân dân
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Khung phân tích của dự án ........................................................................................ 8 Bảng 3.1. Dự báo khối lƣợng rác thải sinh hoạt thành phố Phan Thiết ................................... 10 Bảng 4.1. Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam ................................................................................... 14 Bảng 4.2. Chi phí đầu tƣ........................................................................................................... 17 Bảng 4.3. Chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp ...................................... 18 Bảng 4.4. Kết quả phân tích tài chính theo quan điểm tổng đầu tƣ .......................................... 19 Bảng 4.5. Kết quả phân tích tài chính theo quan điểm chủ đầu tƣ ........................................... 20 Bảng 4.6. Kết quả phân tích độ nhạy của NPV theo chi phí đầu tƣ ......................................... 22 Bảng 4.7. Kết quả phân tích độ nhạy của NPV theo chi phí sản xuất ...................................... 22 Bảng 4.8. Kết quả phân tích độ nhạy của NPV theo giá phân hữu cơ vi sinh ......................... 23 Bảng 4.9. Kết quả phân tích độ nhạy của NPV theo giá sản phẩm từ phế thải dẻo ................. 24 Bảng 4.10. Phân tích độ nhạy hai chiều của NPV theo chi phí sản xuất, giá phân hữu cơ vi sinh ............................................................................................................................................ 25 Bảng 4.11. Phân tích độ nhạy hai chiều của NPV theo giá phân hữu cơ vi sinh và giá sản phẩm từ phế thải dẻo ................................................................................................................. 25 Bảng 4.12. Kết quả phân tích kịch bản theo lạm phát .............................................................. 26 Bảng 4.13. Phân tích kịch bản tổng hợp ................................................................................... 27 Bảng 4.14. Biến rủi ro .............................................................................................................. 28 Bảng 5.1. Kết quả phân tích kinh tế ......................................................................................... 39 Bảng 5.2. Kết quả phân tích phân phối .................................................................................... 40
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Vị trí bãi chôn lấp rác ................................................................................................. 1 Hình 3.1. Sơ đồ quy trình công nghệ An sinh - ASC ............................................................... 12 Hình 4.1. Biểu đồ ngân lƣu tài chính theo quan điểm tổng đầu tƣ .......................................... 19 Hình 4.2. Ngân lƣu tài chính theo quan điểm chủ đầu tƣ ........................................................ 20 Hình 4.3. Kết quả phân tích mô phỏng .................................................................................... 28 Hình 5.1. Sơ đồ tác hại của chất thải rắn đối với sức khỏe con ngƣời ..................................... 32 Hình 5.2. Khu vực ảnh hƣởng tác động của bãi chôn lấp rác .................................................. 34
  12. 1 CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG 1.1. Đặt vấn đề Thành phố Phan Thiết là trung tâm kinh tế - chính trị - văn hóa - xã hội của tỉnh Bình Thuận. Với diện tích 206,45 km2, dân số hơn 200.000 ngƣời, tốc độ phát triển dân số bình quân 1,3%. Phan Thiết là thành phố du lịch, với hơn 150/400 khu du lịch đƣợc cấp phép đang hoạt động. Hình 1.1. Vị trí bãi chôn lấp rác RANH GIỚI HÀNH CHÍNH TỈNH BÌNH THUẬN Bãi chôn lấp rác Bãi rác Bình Tú Nguồn: Tác giả vẽ dựa trên bản đồ của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Bình Thuận Trong những năm qua, cơ sở hạ tầng của thành phố từng bƣớc đƣợc cải thiện để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo môi trƣờng. Mặc dù vậy, cho đến nay thành phố vẫn chƣa có nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt. Lƣợng rác thải bình quân của thành phố Phan Thiết khoảng 300 tấn/ngày, rác thải chủ yếu đƣợc thu gom, chở về nơi tập trung, chôn lấp. Bãi rác Bình Tú nằm ngay cửa ngõ vào khu du lịch phía Nam của thành phố và đã hoạt động hơn 20 năm. Nguy cơ ô nhiễm môi trƣờng của bãi rác là rất cao khi mà nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm và không khí khu vực xung quanh bãi rác có dấu hiệu ô nhiễm (Viện Tài nguyên và Môi trƣờng, 2014). Với tốc độ phát triển đô thị ngày càng cao của thành phố Phan Thiết, khối lƣợng rác thải sinh hoạt ngày càng tăng và nếu không đƣợc xử lý hợp vệ
  13. 2 sinh sẽ gây ra ô nhiễm môi trƣờng, ảnh hƣởng xấu đến sức khỏe ngƣời dân, cản trở sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố. Do vậy, UBND tỉnh Bình Thuận đã có chủ trƣơng đóng cửa bãi rác Bình Tú, quy hoạch và kêu gọi đầu tƣ nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt. Vấn đề quan tâm hiện nay là UBND tỉnh Bình Thuận cần kêu gọi đầu tƣ, lựa chọn công nghệ, suất đầu tƣ phù hợp, kinh phí ngân sách chi trả cho xử lý rác một cách hợp lý. Dự án đƣợc Công ty TNHH Nhật Hoàng xây dựng, nộp hồ sơ xin cấp phép đầu tƣ. Tuy nhiên, nội dung phân tích hiệu quả tài chính, kinh tế và xã hội của dự án còn sơ sài, không dựa trên các tiêu chí thẩm định nhƣ giá trị hiện tại ròng, suất sinh lợi nội tại của dự án... Cơ sở đề xuất mức phí xử lý rác có thể chƣa thuyết phục. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của luận văn là áp dụng các mô hình phân tích lý thuyết kết hợp với thực tiễn nhằm phân tích tính khả thi của dự án về mặt tài chính, kinh tế, xã hội, đặc biệt là đánh giá tác động môi trƣờng khi có dự án, từ đó đề xuất giải pháp chính sách phù hợp. 1.3. Câu hỏi chính sách Luận văn đƣợc thực hiện nhằm trả lời 3 câu hỏi chính sách sau: Thứ nhất, dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt thành phố Phan Thiết có khả thi về mặt tài chính hay không? Thứ hai, dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt thành phố Phan Thiết có khả thi về mặt kinh tế, xã hội hay không? Thứ ba, để dự án khả thi tài chính, chi phi xử lý rác mà tỉnh Bình Thuận phải trả cho chủ đầu tƣ là bao nhiêu đồng trên một tấn rác? 1.4. Phạm vi nghiên cứu Thông qua các số liệu đầu vào, số liệu thống kê vĩ mô, kết quả các nghiên cứu trƣớc đây, luận văn tập trung phân tích tài chính, đặc biệt là phân tích kinh tế, xã hội, đánh giá tác động của dự án đối với môi trƣờng, sức khỏe ngƣời dân. Thêm vào đó, luận văn phân tích tác động của dự án đối với các nhóm hƣởng lợi, phân tích các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến tính khả thi của dự án.
  14. 3 1.5. Bố cục của luận văn Luận văn đƣợc kết cấu thành 6 chƣơng. Chƣơng 1 trình bày vấn đề nghiên cứu, mục tiêu, câu hỏi chính sách và phạm vi nghiên cứu. Chƣơng 2 nêu tóm tắt tổng quan các phƣơng pháp phân tích dự án, xác định khung phân tích của dự án. Chƣơng 3 mô tả dự án, địa điểm, lựa chọn công nghệ, quy mô công suất của dự án, nhu cầu thị trƣờng sản phẩm đầu ra của dự án. Tiếp đến trong chƣơng 4, tác giả mô tả các thông số dự án, phân tích tài chính dự án, đánh giá rủi ro của dự án thông qua việc phân tích độ nhạy, phân tích kịch bản, phân tích mô phỏng Monte Carlo. Chƣơng 5 tập trung phân tích kinh tế dự án, phân tích phân phối dự án. Và cuối cùng, Chƣơng 6 trình bày một số kết luận và kiến nghị.
  15. 4 CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN & PHƢƠNG PHÁP LUẬN Chƣơng 2 sẽ nghiên cứu các cơ sở lý thuyết về thẩm định dự án đầu tƣ, xác định, hình thành khung phân tích cho dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt thành phố Phan Thiết. 2.1. Các quan điểm phân tích dự án 2.1.1. Phân tích tài chính Trong phân tích tài chính, dự án đƣợc thẩm định trên cơ sở sử dụng giá cả tài chính, là giá cả đƣợc xác lập trên thị trƣờng. 2.1.1.1. Quan điểm tổng đầu tư Theo nghiên cứu của Jenkins & Harberger (1995), các ngân hàng xem dự án nhƣ là một hoạt động có khả năng tạo ra những lợi ích tài chính và sử dụng những nguồn tài chính rõ ràng, đồng thời có tính đến những chi phí cơ hội tài chính của các tài sản hiện có đƣợc ghép vào dự án. Quan điểm này còn đƣợc gọi là quan điểm tổng đầu tƣ. Qua phân tích những dòng tài chính, các chi phí và lợi ích của dự án, các ngân hàng xác định đƣợc tính khả thi về mặt tài chính, nhu cầu cần vay vốn cũng nhƣ khả năng trả nợ vay của dự án. Ngân lƣu theo quan điểm của ngân hàng đƣợc diễn tả nhƣ sau: Ngân lƣu tổng = Lợi ích tài chính - Chi phí tài chính – Chi phí cơ hội của các đầu tƣ (A) trực tiếp trực tiếp nguồn lực hiện có 2.1.1.2. Quan điểm chủ đầu tư Chủ đầu tƣ xem xét mức thu nhập ròng tăng thêm của dự án so với những gì họ có thể kiếm đƣợc trong trƣờng hợp không có dự án. Chủ đầu tƣ xem vốn vay ngân hàng nhƣ khoản thu tiền mặt và tiền trả lãi vay và nợ gốc nhƣ khoản chi tiền mặt. Ngân lƣu ròng của chủ đầu tƣ dự án đƣợc diễn tả nhƣ sau: Ngân lƣu chủ đầu tƣ (B) = A + Giải ngân nợ vay – Trả lãi và nợ vay 2.1.2. Phân tích kinh tế Phân tích kinh tế để tính toán chi phí và lợi ích của dự án theo quan điểm của quốc gia. Phân tích kinh tế sử dụng giá kinh tế để định giá các đầu vào và đầu ra của dự án và thực hiện những điều chỉnh cần thiết khác do tác động của thuế, trợ giá hay của thị
  16. 5 trƣờng lên các yếu tố xem xét. Phân tích kinh tế còn bổ sung thêm ngoại tác hay các lợi ích/chi phí mà dự án tạo ra. Ngân lƣu ròng theo quan điểm kinh tế đƣợc diễn tả nhƣ sau: Ngân lƣu kinh tế = Lợi ích tính theo giá kinh tế - Chi phí tính theo giá kinh tế 2.1.3. Phân tích phân phối Phân tích phân phối thu nhập nhằm tính toán lợi ích tài chính ròng mà dự án mang lại cho các nhóm đối tƣợng chịu ảnh hƣởng trực tiếp hay gián tiếp bởi dự án, sau khi đã trừ đi chi phí cơ hội của họ. Phân tích phân phối thu nhập đƣợc xây dựng trên cơ sở các phân tích kinh tế và tài chính với điều kiện chúng đƣợc thực hiện theo quan điểm của tất cả các bên liên quan tới dự án. 2.1.4. Phân tích độ nhạy, phân tích rủi ro Các kết quả của dự án thƣờng phụ thuộc vào các yếu tố bất định trong tƣơng lai. Các phân tích nhằm xác định kết quả dự án sẽ nhƣ thế nào nếu nhƣ thông số đầu vào thay đổi dựa trên những giả định sát với thực tiễn. Phân tích độ nhạy đƣợc thực hiện bằng cách xác định các thông số đầu vào có ảnh hƣởng nhiều nhất đến lợi ích ròng của dự án và lƣợng hóa mức độ ảnh hƣởng của chúng. Nhƣợc điểm của phân tích độ nhạy là không tính đến xác suất xảy ra của các sự kiện, không tính đến mối quan hệ tƣơng quan giữa các biến số. Phép mô phỏng Monte Carlo đƣợc sử dụng để khắc phục các nhƣợc điểm của phân tích độ nhạy, tính toán giá trị hiện tại ròng dự kiến. Phân tích mô phỏng đƣợc thực hiện bằng việc đánh giá những phân phối xác suất của các biến chính và mối tƣơng quan giữa chúng thay vì chỉ ƣớc tính bằng những tác động riêng lẻ của từng biến. Kết hợp các thông tin này để tính giá trị hiện tại ròng kỳ vọng. 2.2. Các phƣơng pháp sử dụng trong phân tích tài chính 2.2.1. Giá trị hiện tại ròng (NPV) Theo nghiên cứu của Jenkins & Harberger (1995), NPV là tiêu chuẩn đánh giá dòng tiền tạo ra ở mức độ tuyệt đối của dự án và của doanh nghiệp. Tuy NPV không quan tâm tới quy mô và thời gian hoàn vốn, nhƣng đây là tiêu chí quyết định đến việc lựa chọn các phƣơng án phân tích. Công thức tổng quát để tính NPV là:
  17. 6 𝑛 𝐵𝑡 − 𝐶𝑡 𝑁𝑃𝑉 = 1+𝑟 𝑡 𝑡=0 Trong đó: Bt là lợi ích dự án ở cuối năm t; Ct là chi phí dự án ở cuối năm t; r là suất chiết khấu; năm 0 là năm thứ nhất của dự án; n là thời gian hoạt động của dự án. Tiêu chuẩn đánh giá: + Các dự án độc lập: NPV ≥ 0 + Các dự án loại trừ nhau: Chọn dự án có NPV lớn nhất 2.2.2. Suất sinh lợi nội tại (IRR) Suất sinh lợi nội tại của dự án là suất chiết khấu làm cho giá trị hiện tại ròng của dự án bằng 0. Công thức tính suất sinh lợi nội tại: n Bt  Ct  (1  IRR) t 0 t 0 Tiêu chuẩn đánh giá: Dự án khả thi khi IRR ≥ suất thu lợi hấp dẫn tối thiểu (MARR). 2.2.3. Tỷ số lợi ích chi phí (B/C) Tỉ số lợi ích/chi phí (B/C) = Giá trị hiện tại của tổng lợi ích / Giá trị hiện tại của tổng chi phí. Tiêu chuẩn đánh giá: + Các dự án độc lập: B/C ≥ 1 + Các dự án loại trừ nhau: Chọn dự án có B/C lớn nhất 2.2.4. Hệ số an toàn trả nợ (DSCR) DSCR tại thời điểm t = Tổng số tiền mặt sử dụng để trả nợ vào thời điểm t / Tổng số nợ phải trả vào thời điểm t. Tiêu chuẩn đánh giá: DSCR  1
  18. 7 2.2.5. Thời gian hoàn vốn (PP - Payback Period) Tiêu chuẩn PP có ƣu điểm là tính toán đơn giản và dễ áp dụng, nó là một tiêu chuẩn phổ biến trong việc ra quyết định đầu tƣ. Tuy nhiên, nó có thể dẫn đến kết quả sai lệch do bỏ qua những khoản đầu tƣ phát sinh sau khi thời điểm tính toán năm hoàn vốn. Tiêu chuẩn đánh giá: Thời gian hoàn vốn ≤ thời gian ấn định theo yêu cầu của chủ đầu tƣ 2.3. Các phƣơng pháp sử dụng trong phân tích kinh tế Theo nghiên cứu của Jenkins & Harberger (1995), phƣơng pháp phân tích kinh tế nhằm đánh giá hiệu quả của dự án đối với toàn bộ nền kinh tế. Các tiêu chuẩn đánh giá trong phân tích kinh tế vẫn là NPV, IRR, B/C nhƣ trong phân tích tài chính, nhƣng khác nhau ở chỗ trong khi phân tích tài chính chỉ tính đến những chi phí và lợi ích liên quan đến nhà đầu tƣ và chủ đầu tƣ thì phân tích kinh tế lại tính toán toàn bộ chi phí và lợi ích theo quan điểm của toàn bộ nền kinh tế. Những phƣơng pháp phân tích kinh tế thƣờng đƣợc sử dụng nhƣ sau: 2.3.1. Phƣơng pháp có và không có dự án Khi thực hiện một dự án sẽ làm giảm cung đầu vào và làm tăng cung đầu ra đối với các nơi khác trong nền kinh tế. Bằng cách khảo sát sự khác biệt về mức độ sẵn có của đầu vào và đầu ra khi có hoặc không có dự án, nhà phân tích sẽ xác định đƣợc chi phí và lợi ích tăng thêm, các tác động của chúng đối với các nhóm có liên quan. 2.3.2. Phƣơng pháp phân tích chi phí và lợi ích Nhận dạng chi phí và lợi ích kinh tế là bƣớc đầu tiên quan trọng trong quá trình phân tích kinh tế. Phân tích chi phí và lợi ích tính đến tác động phụ và các tác động khác không đƣợc phản ánh trong phân tích tài chính, lƣợng hoá và định giá bằng tiền các tác động đó. 2.3.3. Phƣơng pháp hệ số chuyển đổi giá (CF) Phân tích kinh tế tính toán các chi phí và bổ sung vào khung phân tích theo quan điểm tài chính. Giá trị kinh tế của các dòng ngân lƣu đƣợc tính bằng cách nhân dòng ngân lƣu tài chính với các hệ số chuyển đổi.
  19. 8 2.4. Xác định khung phân tích đối với dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt thành phố Phan Thiết Qua nghiên cứu cơ sở lý thuyết và các phƣơng pháp phân tích, luận văn xác định khung phân tích của dự án nhƣ sau: Bảng 2.1. Khung phân tích của dự án STT Nội dung Mục đích 1 Phân tích quy mô dự án Xác định công suất của dự án 2 Phân tích công nghệ So sánh các công nghệ hiện có, lựa chọn công nghệ phù hợp với đặc điểm rác của địa phƣơng 3 Phân tích thị trƣờng Xác định nhu cầu thị trƣờng cho các sản phẩm đầu ra của dự án 4 Phân tích tài chính dự án, phân tích rủi ro Xác định tính khả thi về mặt tài chính, dự án có đáng đƣợc ngân hàng cho vay không? Xem xét hiệu quả của dự án trong điều kiện thay đổi các thông số đầu vào, đề xuất các biện pháp quản lý rủi ro 5 Phân tích kinh tế, phân tích phân phối Xem xét chi phí và lợi ích kinh tế, các ngoại tác của dự án, làm cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền ra quyết định có hay không có chấp thuận đầu tƣ dự án. Tác động của dự án đến các nhóm đối tƣợng trong xã hội 6 Kết luận và đƣa ra các khuyến nghị chính - Hiệu quả tài chính sách - Hiệu quả kinh tế - Hiệu quả phân phối lợi ích - Đề xuất đối với UBND tỉnh - Kiến nghị đối với chủ đầu tƣ Tóm lại, dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt của thành phố Phan Thiết đƣợc phân tích theo các quan điểm tổng đầu tƣ, chủ đầu tƣ và toàn bộ nền kinh tế. Phƣơng pháp chiết khấu ngân lƣu đƣợc dùng trong phân tích tài chính, kinh tế và phân phối để đánh giá tính khả thi của dự án.
  20. 9 CHƢƠNG 3. MÔ TẢ DỰ ÁN 3.1. Mục tiêu, địa điểm, quy mô dự án 3.1.1. Mục tiêu Mục tiêu kinh tế: Đầu tƣ xây dựng nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt. Thành phần rác hữu cơ đƣợc chế biến thành phân bón hữu cơ vi sinh phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Thành phần rác vô cơ đƣợc chế biến thành sản phẩm phế thải dẻo nhƣ hạt nhựa để phục vụ các công trình xây dựng và ngành nghề khác. Mục tiêu công nghệ: Công nghệ đƣợc lựa chọn phù hợp với rác thải sinh hoạt, điều kiện ngân sách của địa phƣơng. Mục tiêu môi trƣờng và cộng đồng: Dự án xử lý triệt để rác thải sinh hoạt đƣợc thu gom và vận chuyển đến, giảm nguy cơ ô nhiễm môi trƣờng và cải thiện sức khoẻ ngƣời dân. 3.1.2. Địa điểm thực hiện dự án Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt đặt tại khu quy hoạch thuộc xã Tiến Thành, thành phố Phan Thiết. 3.1.3. Quy mô, công suất Dự án có nhiệm vụ xử lý rác đƣợc thu gom từ các khu vực trong thành phố Phan Thiết. Đối tƣợng chính là rác thải sinh hoạt phát sinh từ hộ gia đình, các khu thƣơng mại. Ngoài ra, còn bao gồm rác thải sinh hoạt từ các khu công nghiệp (không bao gồm rác thải nguy hại). * Dự báo khối lượng rác thải sinh hoạt của thành phố Phan Thiết. Rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn chia làm hai nhóm: - Rác thải sinh hoạt từ các hoạt động dân sinh và xã hội: Gồm có rác thải từ các hộ gia đình, khu thƣơng mại, khu du lịch. - Rác thải phát sinh từ các hoạt động công nghiệp: Rác thải phát sinh từ các nhà máy, xí nghiệp, các khu công nghiệp. Khối lƣợng rác thải phụ thuộc vào 2 yếu tố: - Dân số khu vực và tốc độ gia tăng dân số.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1