intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Chủ nghĩa xã hội khoa học: Xây dựng kế hoạch huy động tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ công tác công an (Nghiên cứu tại cục quản lý khoa học và công nghệ và môi trường, tổng cục IV, bộ công an)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:71

42
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận giải cơ sở lý luận văn thực tiễn của xây dựng kế hoạch Huy động tiềm lực Khoa học và Công nghệ phục vụ công tác công an do Cục Quản lý khoa học công nghệ và môi trường - Tổng cục IV. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Chủ nghĩa xã hội khoa học: Xây dựng kế hoạch huy động tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ công tác công an (Nghiên cứu tại cục quản lý khoa học và công nghệ và môi trường, tổng cục IV, bộ công an)

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN -------------------------------------------------- NGUYỄN TIẾN TRƯỜNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG TIỀM LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CÔNG AN (NGHIÊN CỨU TẠI CỤC QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG, TỔNG CỤC IV, BỘ CÔNG AN) LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Hà Nội – 2014
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN -------------------------------------------------- NGUYỄN TIẾN TRƯỜNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG TIỀM LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CÔNG AN (NGHIÊN CỨU TẠI CỤC QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG, TỔNG CỤC IV, BỘ CÔNG AN) LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ MÃ SỐ: 60 34 04 12 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Ngọc Thanh Hà Nội – 2014 2
  3. MỤC LỤC MỤC LỤC........................................................................................................3 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................4 MỞ ĐẦU...........................................................................................................5 CHƯ NG C SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TIỀM LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CÔNG AN....................................................11 1.1. Kh i ni m v Khoa học v C ng ngh ..............................................11 1.2. Kế hoạch khoa học v c ng ngh ......................................................12 1.3. Ti m lực khoa học c ng ngh phục vụ c ng t c c ng an...................15 1.4. X dựng kế hoạch Hu ng Ti m lực KH CN............................17 CHƯ NG THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG TIỀM LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CÔNG AN TẠI CỤC QUẢN LÝ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG - TỔNG CỤC IV - BỘ CÔNG AN.........................................................23 2.1. Giới thi u v Cục Quản lý Khoa học C ng ngh v M i trường - Tổng cục IV - B C ng an........................................................................... 23 2.2. Thực trạng x dựng kế hoạch Hu ng ti m lực khoa học c ng ngh phục vụ c ng t c C ng an tại Cục Quản lý khoa học c ng ngh v m i trường -Tổng cục IV - B C ng an....................................... 23 2.3. Định hướng cho c ng t c hu ng giai oạn 2015-2020................ 48 2.4. Mục tiêu kế hoạch Hu ng ti m lực khoa học c ng ngh phục vụ c ng t c c ng an tại giai oạn 2015-2020......................................... 52 2.5. Đ xuất giải ph p chủ ếu n ng cao hi u quả c ng t c x dựng kế hoạch Hu ng ti n lực KH CN.......................................................... 57 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.................................................................65 TÀI LIỆU THAM KHẢO 3
  4. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ANQG An ninh quốc gia AN-QP Anh ninh - Quốc phòng BCA B C ng an CA Công an CAND Công an Nhân dân CNTT C ng ngh th ng tin CSDL Cơ sở dữ li u NCKH Nghiên cứu khoa học KH&CN Khoa học v C ng ngh KT Kỹ thuật KQNC Kết quả nghiên cứu R&D Nghiên cứu v triển khai TTATXH Trật tự an to n xã h i TTHC Thủ tục h nh chính TT Thông tin 4
  5. MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Khoa học kỹ thuật v c ng ngh CAND phải gắn với thực tiễn chiến ấu, c ng t c của lực lượng CAND, giải qu ết nhanh chóng, kịp thời, có hi u quả những vấn quan trọng, bức xúc do thực tiễn ặt ra. Khoa học kỹ thuật và c ng ngh CAND l m t b phận của khoa học c ng ngh ất nước, phải i tắt, ón ầu, i thẳng v o khai th c những th nh tựu mới nhất của khoa học c ng ngh trong nước v trên thế giới ể triển khai ứng dụng trong lực lượng CAND. Ưu tiên vi c thu thập, nghiên cứu, khai th c, l m chủ m t số h thống c ng ngh , phương ti n kỹ thuật tiên tiến trên thế giới ể cải tiến, tạo ra bi n ph p nghi p vụ riêng, những sản phẩm kỹ thuật ặc dụng, phục vụ nhi m vụ chính trị của Ng nh. Cần nghiên cứu c c phương thức thủ oạn sử dụng c ng ngh cao v c c phương ti n kỹ thuật của ịch ể chủ ng phòng ngừa, ối phó có hi u quả. Tăng cường ầu tư x dựng ti m lực, lấ ph t triển v ứng dụng c ng ngh th ng tin l kh u t ph , củng cố ph t triển nguồn nh n lực l then chốt ể ẩ nhanh tốc ph t triển khoa học kỹ thuật v c ng ngh CAND. Đồng thời khai th c sức mạnh tổng hợp, tranh thủ mọi nguồn lực, tận dụng mọi khả năng từ bên ngo i (của quốc gia v quốc tế). Tập trung x dựng, ph t triển ti m lực khoa học kỹ thuật v c ng ngh CAND, ể p ứng êu cầu bảo v ANQG, giữ gìn TTATXH v x dựng lực lượng CAND trong giai oạn mới. Có h thống nghiên cứu, sản xuất ạt trình c ng ngh tiên tiến với qui m thích hợp, p ứng v cơ bản nhu cầu trang bị của Ng nh v tham gia phục vụ ph t triển kinh tế - xã h i, d n sinh. Có c c cơ sở hạ tầng, h thống kỹ thuật tiên tiến ồng b phục vụ hi u quả c ng t c lãnh ạo chỉ hu v c c lĩnh vực chu ên m n nghi p vụ, từng bước hi n ại ho trang bị c c phương ti n kỹ thuật nghi p vụ, vũ khí v c ng cụ hỗ trợ của to n lực lượng CAND tương xứng với êu cầu chiến ấu c ng t c v có m t số lĩnh vực ngang tầm với c c nước trong khu vực. Có i ngũ c n 5
  6. b khoa học kỹ thuật ủ mạnh p ứng nhu cầu ph t triển ến 2015 v tạo ti n cho giai oạn tiếp theo. C ng t c x dựng kế hoạch d i hạn v h ng năm: Nga từ giữa năm 2009 Cục Quản lý Khoa học C ng ngh v M i trường ã chủ ng tham mưu, xuất, giúp vi c lãnh ạo B C ng an x dựng Kế hoạch hu ng ti m lực KH CN giai oạn 2011-2015. Để hu ng có hi u quả v thiết thực ti m lực KH CN quốc gia phục vụ nhi m vụ bảo v ANQG v giữ gìn TTATXH, cần giải qu ết v th o gỡ m t số khó khăn trong êu cầu c ng t c nghi p vụ m trước vướng mắc. Tiếp tục thực hi n c c nhi m vụ hu ng ti m lực KH CN ã phục vụ kịp thời, có hi u quả c ng t c C ng an, ảm bảo ANQG v giữ gìn TTATXH. Vì vậ , vi c lựa chọn t i luận văn “X dựng kế hoạch Hu ng ti m lực khoa học v c ng ngh phục vụ c ng t c c ng an (nghiên cứu tại Cục Quản lý Khoa h c C ng ngh v M i trường, Tổng cục IV, B C ng an)” ể nghiên cứu l có ý nghĩa lý luận v thực tiễn. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trong giai oạn trước , c ng t c hu ng ti m lực KH CN của lực lượng CAND còn thiếu b i bản, mặc dù chủ trương ường lối ã có nhưng chưa có c c qu ịnh ph p lý chặt chẽ ể tổ chức thực hi n. Hầu hết c c ơn vị trong CAND ể tăng cường, ph t triển ti m lực KH CN u phụ thu c v o vi c ầu tư từ nguồn ng n s ch nh nước th ng qua c c n, dự n. M t số ít ơn vị tự ầu tư trang bị ể tăng cường, ph t triển ti m lực KH CN th ng qua nguồn kinh phí tự có hoặc khai th c từ c c nguồn kinh phí kh c. C ng t c hu ng ti m lực KH CN từ c c B , ng nh, ịa phương hầu hết chỉ th ng qua c c văn bản, thủ tục h nh chính, c c êu cầu phối hợp, hợp t c ể giải qu ết c c nhi m vụ cấp b ch của lực lượng C ng an. Nga sau khi Nghị ịnh 169 ược Thủ tướng Chính phủ ký ban h nh, B C ng an ã th nh lập Ban chỉ ạo thực hi n Nghị ịnh 169 (Qu ết ịnh số 6
  7. 539/2008/QĐ-BCA(E11) ng 14/5/2008 của B trưởng) v giao Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật l cơ quan thường trực giúp vi c Ban chỉ ạo, ồng thời có Kế hoạch số 57/KH-BCA-E11 ng 14/5/2008 triển khai thực hi n Nghị ịnh 169 của Chính phủ. Năm 2010 Ban chỉ ạo thực hi n Nghị ịnh 169 ã ược ki n to n lại (Qu ết ịnh số 4058/QĐ-BCA-H41 ng 12/10/2010 của B trưởng). Nghị ịnh 169/2007/NĐ-CP l cơ sở ph p lý quan trọng nhằm hu ng có hi u quả ti m lực KH CN quốc gia phục vụ nhi m vụ bảo v ANQG v giữ gìn TTATXH. Vi c triển khai thực hi n nghiêm túc Nghị ịnh 169/2007/NĐ-CP sẽ tạo i u ki n n ng cao hi u quả c ng t c c ng an; tạo i u ki n cho c c lực lượng C ng an chủ ng ấu tranh phòng chống t i phạm; xử lý kịp thời c c tình huống có ngu cơ e dọa ANQG v TTATXH; tăng cường ti m lực KH CN c ng an, góp phần x dựng CAND c ch mạng, chính qu , tinh nhu , từng bước hi n ại ảm bảo ho n th nh tốt nhi m vụ bảo v ANQG v giữ gìn TTATXH trong tình hình mới. Nghị ịnh 169/2007/NĐ-CP ã thể hi n rõ quan iểm, ường lối, chính s ch của Đảng v Nhà nước ối với vi c hu ng, ồng thời x c ịnh rõ mục tiêu, ngu ên tắc, phương thức, ối tượng, thứ tự ưu tiên, vi c chu ển giao v ho n lại ối tượng hu ng, nguồn kinh phí phục vụ c ng t c hu ng, c c h nh vi bị nghiêm cấm; n i dung, trình tự, thủ tục hu ng; ồng thời nêu rõ tr ch nhi m, nghĩa vụ, qu n hạn v chế chính s ch của c c B , ng nh, tổ chức c nh n liên quan trong c ng t c hu ng ể vi c hu ng ạt hi u quả v thiết thực. Vi c x dựng Kế hoạch hu ng ti m lực KH CN giai oạn 2011- 2015 v Kế hoạch hu ng ti m lực KH CN h ng năm cũng như vi c tổ chức thực hi n dự n Đi u tra cơ bản ti m lực KH CN phục vụ c ng t c c ng an của m t số C ng an ơn vị ịa phương tới na vẫn kh ng ược thực hi n, hoặc thực hi n rất chậm mặc dù ã có nhi u văn bản của B v của Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật hướng dẫn n ốc. 7
  8. Ngo i vi c tổ chức thực hi n dự n i u tra cơ bản ti m lực KH CN phục vụ c ng t c c ng an, cần ẩ nhanh vi c x dựng “Đ n tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, ti m lực th ng tin, CSDL phục vụ c ng t c c ng an” v “Đ n o tạo nguồn nh n lực KH CN phục vụ c ng t c c ng an”. Đ l 02 n quan trọng m Kế hoạch số 57/KH-BCA-E11 ngày 14/5/2008 của B ã nêu, chúng ta chưa triển khai ược. Trong thời gian qua Hu ng ti m lực khoa học c ng ngh phục vụ c ng t c c ng an vẫn l m t vấn mới. Tu nhiên, c ng t c n lu n ược sự quan t m của lãnh ạo c c cấp, m t số t i nghiên cứu, b i tạp chí, luận n Tiến sỹ nghiên cứu v vấn n như: - Giải ph p Hu ng nguồn lực thông tin khoa học và công ngh phục vụ công tác Công an khối cơ quan B Công an ( tài nghiên cứu cấp Cơ sở của tác giả Hoàng Minh Hu ). - M t số iểm cần lưu ý trong x dựng Th ng tư triển khai thực hi n Nghị ịnh 169/2007/NĐ-CP (tác giả Hoàng Minh Hu , tạp chí Hoạt ng khoa học số tháng 9/2008). - Nguồn nhân lực quản lý khoa học và công ngh công an nhân dân (báo An ninh xã h i số 1/2009). - Phát triển ti m lực khoa học công ngh nhằm p ứng yêu cầu của lực lượng Công an nhân dân trong tình hình mới (luận án Tiến sỹ của Thiếu tướng Tạ Duy Hi n - Cục trưởng H46). 3 Mục tiêu nghiên cứu - Luận giải cơ sở lý luận v thực tiễn của x dựng kế hoạch Hu ng Ti m lực Khoa học v C ng ngh phục vụ c ng t c c ng an do Cục Quản lý khoa học c ng ngh v m i trường - Tổng cục IV - B C ng an thực hi n giai oạn 2013 ến 2015. Trên cơ sở ó, xuất m t số giải ph p n ng cao hi u quả c ng t c x dựng kế hoạch Hu ng giai oạn 2015-2020. 4 Phạm vi nghiên cứu 8
  9. - V n i dung: Công tác xây dựng kế hoạch Hu ng ti m lực KH&CN tại Cục Quản lý Khoa học Công ngh v M i trường, Tổng cục IV, B Công an. - V thời gian: Từ năm 2008 ến năm 2012. 5 Mẫu khảo sát Khảo s t tập trung chủ ếu ở Cục Quản lý Khoa học C ng ngh v M i trường, Tổng cục IV, B C ng an v m t số Tổng cục, Vụ, Cục, C ng an ịa phương có thực hi n nhi m vụ hu ng. 6 Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng xây dựng Kế hoạch Hu ng ti m lực KH&CN phục vụ công tác công an tại Cục Quản lý Khoa học Công ngh v M i trường, Tổng cục IV, B C ng an l như thế nào? - Cục Quản lý Khoa học Công ngh v M i trường, Tổng cục IV, B Công an cần có những giải ph p n o ể nâng cao hi u quả xây dựng kế hoạch Hu ng ti m lực Khoa học và Công ngh phục vụ công tác Công an? 7 Giả thuyết nghiên cứu - Vi c xây dựng kế hoạch Hu ng ti m lực KH&CN phục vụ công t c c ng an ã ạt ược những kết quả tương ối tốt, nhưng vẫn còn có những hạn chế v chưa có phương n rõ r ng trong c c tình huống phức tạp, tình huống t xuất, c c trường hợp thiên tai, dịch b nh... - Cần có những giải ph p ồng b , cả ngắn hạn và dài hạn, phục vụ hi u quả các mục tiêu Hu ng ti m lực KH&CN phục vụ công tác Công an, trong ó ưu tiên x dựng các kế hoạch Hu ng phục vụ các tình huống phức tạp, tình huống t xuất, c c trường hợp thiên tai, dịch b nh... 8 Luận cứ chứng minh - Lý thuyết v quản lý khoa học và công ngh . - C c văn bản của Chính phủ và B Công an v lập kế hoạch KH&CN. - Tổng kết v Hu ng ti m lực KH&CN 9
  10. - Khảo sát tại Cục Quản lý Khoa học Công ngh v M i trường, Tổng cục IV, B Công an v ịa phương. 9 Phương pháp nghiên cứu - Phương ph p nghiên cứu tài li u: + Nghiên cứu c c nguồn t i li u: Tạp chí, b o c o khoa học, t i li u lưu trữ của cơ quan quản lý, b o c o tình hình hoạt ng KH CN của CA c c ơn vị ịa phương, nguồn th ng tin ại chúng. + Thu thập th ng tin liên quan ến t i nghiên cứu - Phương ph p khảo sát thực tế: + Khảo s t thực tế C ng an c c ơn vị ịa phương, thu thập c c th ng tin liên quan ến t i nghiên cứu. + Khảo s t tại Cục Quản lý Khoa học C ng ngh v M i trường, Tổng cục IV, B C ng an. 0 Kết cấu Luận văn Ngo i phần mở ầu v kết luận, luận văn ược kết cấu th nh 2 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận công tác xây dựng kế hoạch Hu ng ti m lực khoa học và công ngh phục vụ công tác công an. - Chương 2: Thực trạng và giải pháp xây dựng kế hoạch Hu ng ti m lực khoa học và công ngh phục vụ công tác công an (nghiên cứu tại Cục Quản lý Khoa h c Công ngh v M i trường, Tổng cục IV, B Công an). 10
  11. CHƯ NG C SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TIỀM LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CÔNG AN 1.1. n mv o v n n 1.1.1. Khái niệm về khoa học Định nghĩa 1: “Khoa học là h thống tri thức v các hi n tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã h i v tư du ”. “ Đi u 2-Luật khoa học và công ngh ” Định nghĩa 2: “Khoa học là m t tập hợp tri thức ã ược kiểm chứng bằng thực nghi m v các sự ki n, sự vật và hi n tượng tuân theo m t quy luật x c ịnh”. (Từ iển Larousse (2002) của Pháp) Định nghĩa 3: “Khoa học l lĩnh vực hoạt ng của con người, có chức năng xử lý và h thống hóa v mặt lý thuyết các tri thức kh ch quan” (Từ iển B ch khoa to n thư của Liên Xô (1986) Định nghĩa 4: “Khoa học là m t hoạt ng nghiên cứu và kiến thức v thế giới vật lý và hành vi của nó, dựa trên các thực nghi m và các sự ki n ược kiểm chứng v ược tổ chức thành h thống”. (Từ iển MacMillan English Dictionary for Advanced Learners (2006). 1.1.2. Khái niệm về công nghệ Có nhi u ịnh nghĩa v c ng ngh , xem xét m t số ịnh nghĩa sau : Định nghĩa 1: Theo F.R. Root, “c ng ngh là dạng kiến thức có thể áp dụng ược vào vi c sản xuất ra các sản phẩm và sáng tạo ra các sản phẩm mới”. Định nghĩa 2: “c ng ngh là tập hợp các kiến thức v m t quy trình hoặc/ và các kỹ thuật chế biến cần thiết ể sản xuất ra các vật li u, cấu ki n và sản phẩm công nghi p hoàn chỉnh”. Định nghĩa 3: Theo R. Jones “c ng ngh là cách thức m qua ó c c nguồn lực ược chuyển hóa th nh h ng hóa” 11
  12. Định nghĩa 4: “c ng ngh là tập hợp c c phương ph p, qu trình, kỹ năng, bí qu ết, công cụ, phương ti n dùng ể biến ổi các nguồn lực thành sản phẩm”. (Luật KH&CN). Từ c c ịnh nghĩa trên có thể ưa ra m t số nhận xét: Thứ nhất: c c ịnh nghĩa phản ánh kinh nghi m của các tác giả/tổ chức khác nhau, nhằm phục vụ cho công vi c cụ thể của họ. Chúng ta không nên áp dụng máy móc, công ngh ược xây dựng p ứng cho m t mục ích cụ thể. Thứ hai: c c ịnh nghĩa v bản chất u nói tới công ngh với tư c ch l tri thức cần có ể biến ổi các nguồn lực thành sản phẩm. Sự khác bi t giữa c c ịnh nghĩa nằm ở chổ có coi những vật mang tri thức công ngh như con người, tài li u, máy móc thiết bị, sản phẩm trung gian, lao ng khoa học và công ngh nằm trong phạm trù công ngh hay không. Trong luận văn này, chúng tôi sử dụng khái niệm khoa học và khái niệm công nghệ theo quy định của Luật KH&CN để đảm bảo phù hợp với tính pháp lý của hoạt động Huy động tiềm lực KH&CN phục vụ công tác Công an. 1.2. ế oạ k o v n n Kế hoạch khoa học và công ngh là công cụ chủ yếu ể nh nước tổ chức và triển khai thực hi n và quản lý các hoạt ng khoa học và công ngh . Trong luận văn n , kh i ni m kế hoạch khoa học và công ngh ược hiểu là: nội dung, mục tiêu và nhiệm vụ chủ yếu, các biện pháp bảo đảm thực hiện, tổ chức thực hiện và đánh giá kết quản hoàn thành, áp dụng và mở rộng các kết quả khoa học và công nghệ [17]. Theo ó, c c ng nh, c c cấp có trách nhi m xây dựng và thực hi n kế hoạch phát triển khoa học và công ngh phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế-xã h i của ất nước, kết hợp với ặc iểm phát triển và yêu cầu phát triển cụ thể của từng ngành, từng ịa phương. Trong thực tế, m t mặt, kế hoạch khoa học và công ngh là m t b phận hợp thành của kế hoạch phát triển kinh tế - xã h i, l nglực thúc ẩy và góp phần vào vi c tăng trưởng kinh tế – xã h i. Và mặt khác, kế hoạch 12
  13. khoa học và công ngh lại ược kế hoạch kinh tế – xã h i tạo c c i u ki n thực hi n.  Hoạt ng khoa học v c ng ngh (KH CN) bao gồm: nghiên cứu khoa học v ph t triển c ng ngh (thực nghi m v sản xuất thử nghi m), ph t triển ti m lực KH CN, thẩm ịnh, chu ển giao c ng ngh v dịch vụ KH CN (tư vấn, chu ển giao c ng ngh , ph n tích kiểm nghi m...). Tuyên tru n, phổ biến, tổ chức thực thi ph p luật, thanh kiểm tra, gi m s t v xử lý vi phạm h nh chính trong c c lĩnh vực tiêu chuẩn, o lường, chất lượng, sở hữu trí tu , an to n bức xạ, khoa học v c ng ngh [18].  Đặc thù của c ng t c kế hoạch KH CN [17]: - Kế hoạch KH&CN là m t b phận cấu thành của kế hoạch phát triển kinh tế - xã h i, nhưng ồng thời có chú ý ến c c ặc thù của KH&CN (xác ịnh xu hướng triển vọng của sự phát triển KH&CN). - Là công cụ chủ yếu ể Nh nước tổ chức triển khai thực hi n và quản lý các hoạt ng KH&CN. - Gắn kết nghiên cứu khoa học (NCKH) với nhu cầu thực tế sản xuất và ời sống, giải quyết các vấn kinh tế-xã h i trên ịa bàn. - Tăng cường ti m lực KH CN ảm bảo cho sự phát triển KH&CN trong tương lai.  Ph n loại kế hoạch [17]: - Theo thời gian: dài hạn (chiến lược, quy hoạch), 10 - 15 năm; 5 năm v h ng năm. - Theo cấp quản lý: cấp Nh nước, cấp thành phố và cấp cơ sở.  Yêu cầu ối với c ng t c x dựng kế hoạch KH CN: - Bảo ảm tính thống nhất với kế hoạch phát triển kinh tế-xã h i và mục tiêu phát triển của KH&CN (tính mới, tính t phá). - Mục tiêu kế hoạch h ng năm kh ng t ch rời kế hoạch 5 năm. 13
  14. - Công tác xây dựng kế hoạch KH&CN gắn kết với nhu cầu thực tế sản xuất v ời sống, với ti m lực phát triển kinh tế, có ảnh hưởng tới các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã h i v ược x c ịnh theo m t chu trình xuyên suốt: Nhu cầu phát triển kinh tế-xã h i là thị trường KHCN, l iểm xuất phát của mục tiêu nghiên cứu khoa học. - Công tác xây dựng kế hoạch KH&CN phải thể hi n quan iểm, chủ trương, ường lối, mục tiêu kế hoạch phát triển kinh tế-xã h i, trong ó có KH&CN và sự phân công, phân cấp (Nh nước, thành phố, cơ sở). - Bảo ảm tính khả thi của các giải pháp thực hi n và có tầm nhìn chiến lược. - Hình thức liên kết khoa học và công ngh với hoạt ng sản xuất và ời sống ể gắn kết c c cơ sở nghiên cứu (Vi n/Trung tâm nghiên cứu, trường ại học) với doanh nghi p v c c ịa chỉ ứng dụng. - Văn bản Quy phạm của Nh nước, B KH&CN: Công tác xây dựng kế hoạch KH&CN CAND dựa v o c c văn bản pháp quy sau: + Luật khoa học v c ng ngh + Th ng tư liên tịch số 93/2006/TTLT-BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 giữa b T i chính v B KH CN hướng dẫn chế kho n phí t i, dự n KH CN sử dụng ng n s ch Nh nước; + Hướng dẫn x dựng kế hoạch của B KH CN c c năm 2006 - 2010 - Văn bản Quy phạm của B Công an: + Qu ịnh 865/2006/QĐ-BCA (E11) ng 21/7/2006 của B trưởng B C ng an ban h nh “Qu ịnh tạm thời v quản lý nhi m vụ nghiên cứu khoa học v ph t triển c ng ngh trong ng nh C ng an”. + Qu ịnh 1546/2007/QĐ-BCA (E11) ng 06/12/2007 của B trưởng B C ng an ban h nh “Qu ịnh v ịnh mức x dựng v dự to n kinh phí hoạt ng khoa học v c ng ngh trong C ng an nh n d n”. 14
  15. + Nghị ịnh 169/2007/NĐ-CP ng 19/11/2007 của Chính phủ v hu ng ti m lực khoa học v c ng ngh phục vụ c ng t c C ng an. + Th ng tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BCA-BKHCN-BTC, ngày 14/11/2008 hướng dẫn thực hi n m t số i u của Nghị ịnh 169. + Th ng tư liên tịch số 03/2009/TTLT-BCA-BLDTBXH-BNV-BTC, ng 09/4/2009 hướng dẫn thực hi n chế , chính s ch ối với c nh n hoạt ng khoa học v c ng ngh ược hu ng phục vụ c ng t c c ng an. + Kế hoạch số 57/KH-BCA (E11) ng 14/5/2008 của B C ng an v thực hi n Nghị ịnh 169. + Qu ết ịnh 539/2008/QĐ-BCA (E11) ng 14/5/2008 của B trưởng B C ng an v vi c th nh lập Ban chỉ ạo thực hi n Nghị ịnh 169 của B . + Chiến lược ph t triển khoa học kỹ thuật v c ng ngh CAND ến năm 2015 (Ban h nh kèm theo Qu ết ịnh số 1246/2004/QĐ-BCA (E11) ngày 04/11/2004 của B trưởng B C ng an). 1.3. T m lự k o n n p ụ vụ n t n n Vi c ịnh nghĩa thế n o l ti m lực khoa học c ng ngh phục vụ c ng t c c ng an l rất cần thiết, tu nhiên trong Nghị ịnh 169/2007/NĐ-CP chưa ược cập ến, theo c nh n t i ể x c ịnh n i h m của ịnh nghĩa n cấn dựa trên cơ sở Đi u 6 của Nghị ịnh n , luận văn xin ưa ra kh i ni m như sau: “Huy động tiềm lực khoa học công nghệ phục vụ công tác công an là huy động cơ sở vật chất, kỹ thuật bao gồm hệ thống máy móc, thiết bị kỹ thuật, hệ thống thông tin truyền thông, tổ chức hoạt động nghiên cứu, kinh doanh về lĩnh vực khoa học công nghệ, cá nhân hoạt động khoa học công nghệ và những thành tựu khoa học công nghệ có liên quan đến công tác công an phục vụ cho công tác chiến đấu của lực lượng”. Luận văn xin xuất kh i ni m ti m lực KH CN phục vụ c ng t c C ng an như sau: 15
  16.  T m lự k o v n n p ụ vụ n t n n: l khả năng v khoa học v c ng ngh có thể hu ng ể giải qu ết những nhi m vụ trước mắt v l u d i của C ng an nh n d n ể bảo v an ninh quốc gia v giữ gìn trật tự, an to n xã h i, bao gồm: tổ chức khoa học v c ng ngh ; tổ chức nước ngo i, tổ chức quốc tế tại Vi t Nam; c ng d n Vi t Nam, người nước ngo i ang sinh sống tại Vi t Nam hoạt ng khoa học v c ng ngh ; t i chính bảo ảm cho hoạt ng khoa học c ng ngh ; cơ sở vật chất, kỹ thuật bảo ảm cho hoạt ng khoa học c ng ngh ; th ng tin khoa học v c ng ngh ; th nh tựu khoa học v c ng ngh ; h thống th ng tin tru n.  Tổ ứ k o v n n : tổ chức nghiên cứu khoa học, tổ chức nghiên cứu khoa học v ph t triển c ng ngh ; c c trường ại học, học vi n, trường cao ẳng; tổ chức dịch vụ khoa học v c ng ngh ; c c tổ chức khoa học v c ng ngh trong doanh nghi p Nh nước; doanh nghi p khoa học v c ng ngh thu c Nh nước v kh ng thu c Nh nước.  n dân V t N m, n ườ nướ n o đ n s n sốn tạ V t N m oạt độn k o v n n : l những người trực tiếp hoặc gi n tiếp tham gia vào các hoạt ng khoa học v c ng ngh , v o qu trình tạo ra sản phẩm khoa học v c ng ngh .  ơ sở vật ất, kỹ t uật bảo đảm o oạt độn k o v n n : bao gồm to n b cơ sở hạ tần kỹ thuật nh xưởng, trang thiết bị m móc, ngu ên vật li u, phụ li u, phòng thí nghi m, thư vi n khoa học, phần m m v cơ sở dữ li u v khoa học v c ng ngh phục vụ cho nghiên cứu khoa học v ph t triển c ng ngh .  T n tnk o v n n : l c c dữ li u, số li u, dữ ki n, tin tức, tri thức khoa học v c ng ngh (bao gồm khoa học tự nhiên, khoa học c ng ngh , khoa học xã h i v nh n văn). 16
  17. 1.4. Xâ dựn kế oạ u độn T m lự N B C ng an x dựng kế hoạch hu ng ti m lực KH CN phục vụ c ng t c c ng an 5 năm, h ng năm gửi B Khoa học v C ng ngh , B Kế hoạch v Đầu tư, B T i chính trước ng 15/7 h ng năm v năm ầu tiên của kế hoạch 5 năm ể tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ phê du t [2]. * ế oạ u độn T m lự N p ụ vụ n t n n Từ c c qu ịnh của Nghị ịnh 169, luận văn cho rằng Kế hoạch Hu ng ti m lực khoa học c ng ngh gồm c c n i dung sau: - Mục tiêu và nhi m vụ KH&CN cần hu ng - Đối tượng hu ng - Phương thức hu ng - Kinh phí v i u ki n bảo ảm cho kế hoạch hu ng - Thẩm quy n quyết ịnh hu ng - Trách nhi m tổ chức thực hi n kế hoạch hu ng - Thời gian và tiến hu ng - Kết quả hu ng - Thời gian, ịa iểm, phương thức bàn giao kết quả hu ng. * Quy trình lập kế hoạch huy động được tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Căn cứ v o ịnh hướng cũng như hướng dẫn chương trình c ng t c hằng năm v d i hạn, cơ quan quản lý (Cục H46) sẽ tham mưu cho B ra văn bản hướng dẫn Công an c c ơn vị ịa phương ăng ký kế hoạch hu ng ti m lực KH CN hằng năm v o trước ng 10/01 của năm trước năm kế hoạch. - Căn cứ v o ịnh hướng của B , cũng như nhu cầu v nhu cầu thực tiễn của của ơn vị mình, C ng an c c ơn vị, ịa phương xuất nhi m vụ hu ng ưa v o kế hoạch trước ng 28/02 của năm trước năm kế hoạch. Bước 2: Cơ quan quản lý KH CN (H46) tổng hợp c c nhi m vụ kế hoạch của C ng an c c ơn vị, ịa phương; ồng thời căn cứ v o hướng dẫn của B , x dựng kế hoạch hu ng ti m lực KH CN to n ng nh gửi xin ý 17
  18. kiến B KH CN, B Kế hoạch ầu tư v B T i chính. Bước 3: Sau khi ã thống nhất với các B , B Công an tổng hợp chung trình Chính phủ phê duy t; sau khi ược Thủ tướng phê duy t và sau ó cơ quan quản lý KH&CN sẽ tham mưu B phân bổ kế hoạch chính thức cho C ng an c c ơn vị, ịa phương triển khai thực hi n. Qua c ng t c i u tra, x c ịnh nhu cầu v hu ng ti m lực KH CN của C ng an c c ơn vị, ịa phương, v cơ bản C ng an c c ơn vị ịa phương ã nêu ược nhu cầu hu ng ti m lực KH CN phục vụ c ng t c của ơn vị; tu nhiên c c ơn vị mới chỉ tập trung hu ng c c ti m lực KH CN phục vụ c ng t c trước mắt, c ng t c thường xu ên m chưa tập trung khai th c c c ti m lực KH CN có trình c ng ngh cao, tiên tiến, phục vụ cho c ng t c t xuất, l u d i. C c nhu cầu hu ng tập trung trong vi c hu ng cơ sở vật chất, ít ơn vị quan t m ến vi c hu ng tổ chức, c nh n hoạt ng KH CN, ặc bi t l c c th nh tựu v KH CN thì hầu như chưa ược quan t m. M t số ơn vị ã nêu ược nhu cầu hu ng ti m lực KH CN trong vi c xử lý tình hình phức tạp v an ninh trật tự, còn lại hầu hết c c ơn vị vẫn chưa có sự quan t m v chú trọng ến phương n xử lý cho tình huống n . Để c ng t c hu ng có hi u quả, s t với tình hình thực tiễn, C ng an c c ơn vị ịa phương cần quan t m hu ng ồng b c c nguồn ti m lực KH CN nhằm khắc phục kịp thời c c tình huống phức tạp v an ninh trật tự, an to n xã h i, vấn thiên tai, hỏa hoạn, dịch b nh ngu hiểm (bão, lụt, ch , nổ, dịch b nh…). Từ các nội dung trên có thể thấy: a Mục tiêu của kế hoạch huy động - Mục tiêu thứ nhất ưa ra l “nhằm khai thác, tận dụng ti m lực khoa học và công ngh nhằm nâng cao hi u quả công tác công an; chủ ng ấu tranh phòng chống các loại t i phạm; xử lý kịp thời các tình huống có ngu cơ e doạ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã h i”. Nghị ịnh ặt ra mục tiêu 18
  19. này vì hi n nay ti m lực khoa học và công ngh trong c c cơ quan, tổ chức và cá nhân của nh nước ta là rất lớn. Trong ó có những ti m lực có thể sử dụng ể phục vụ cho công tác công an rất hi u quả nhưng chưa ược khai thác, sử dụng. - Mục tiêu thứ hai là nhằm “tăng cường ti m lực khoa học và công ngh của Công an nhân dân, góp phần xây dựng Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhu , từng bước hi n ại”. Hi n nay, ti m lực khoa học và công ngh của Công an nhân dân còn rất thiếu và yếu cả v trang thiết bị, phương ti n kỹ thuật nghi p vụ, c c cơ sở nghiên cứu sản xuất, ầu tư cho nghiên cứu phát triển cho ến i ngũ c n b khoa học kỹ thuật... Mục tiêu tổng quát của Chiến lược phát triển khoa học kỹ thuật và công ngh Công an nh n d n ến năm 2015 ã x c ịnh “tập trung xây dựng, phát triển ti m lực khoa học kỹ thuật và công ngh C ng an nh n d n, trong ó c ng ngh thông tin l kh u t ph , ể p ứng yêu cầu bảo v an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã h i và xây dựng lực lượng C ng an nh n d n trong giai oạn mới”. Vì vậy yêu cầu ặt ra hi n nay là ti m lực khoa học và công ngh Công an nhân dân cần phải ược tăng cường. Bên cạnh vi c quan t m, ầu tư của Đảng v Nh nước thì bi n ph p hu ng của c c cơ quan, tổ chức, cá nhân cũng l bi n pháp quan trọng ể tăng cường ti m lực khoa học và công ngh Công an nhân dân. - Mục tiêu thứ ba là nhằm “sử dụng hi u quả nguồn ng n s ch nh nước ầu tư cho hoạt ng khoa học và công ngh ”. H ng năm, ng n s ch nh nước ầu tư cho hoạt ng khoa học và công ngh của ất nước là rất hạn chế. (Số li u năm 2006: Mức ầu tư cho KH CN, Mỹ: 343,74 tỷ USD, Nhật: 130,74 USD, Vi t Nam: 1,3 tỷ. Từ năm 2001-2005: Tập o n Samsung H n Quốc: 3,2 tỷ USD, Vi t Nam 2002-2005: 1 tỷ USD ). Do ó những hoạt ng 19
  20. khoa học v c ng ngh n cần phải ặc bi t lưu ý ến mục tiêu phục vụ an ninh quốc phòng. L m tăng hi u quả nguồn vốn ầu tư của Nh nước. b Nguyên tắc huy động - Nguyên tắc ầu tiên là : “Ti m lực khoa học và công ngh của cơ quan, tổ chức, c nh n u có thể ược Nh nước xem xét hu ng phục vụ công tác công an nhằm ảm bảo an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã h i”. Bảo v an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã h i l nghĩa vụ và trách nhi m của toàn xã h i, toàn dân. Vì vậy tất cả ti m lực khoa học và công ngh u có thể ược hu ng phục vụ công tác bảo v an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã h i. - Nguyên tắc thứ hai là: vi c hu ng phải do cơ quan, người có thẩm quy n quyết ịnh v theo úng trình tự, thủ tục qu ịnh tại Nghị ịnh. Nguyên tắc này nhằm bảo ảm vi c huy ng theo trỡnh tự phỏp luật. - Nguyên tắc thứ ba là: ti m lực khoa học và công ngh ược hu ng phải ược sử dụng úng mục tiêu, bảo ảm hi u quả. Nguyên tắc này quy ịnh trách nhi m của C ng an c c ơn vị, ịa phương phải sử dụng ti m lực khoa học công ngh úng mục tiêu, tránh tình trạng sử dụng sai mục ích, kém hi u quả, lãng phí. - Nguyên tắc thứ tư: x c ịnh quy n và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân có ti m lực khoa học và công ngh ược hu ng ược hưởng. Thể hi n úng tinh thần của Đi u 13 Luật C ng an nh n d n qu ịnh v chế , chính s ch ối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia, phối hợp, c ng tác, giúp ỡ C ng an nh n d n, Đi u 9 Luật An ninh quốc gia qu ịnh v chế , chính s ch ối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt ng bảo v an ninh quốc gia. Nghị ịnh số 16/2006/NĐ-CP của chớnh phủ qu ịnh v vi c khôi phục danh dự, n bù, trợ cấp cho cơ quan, tổ chức, cá nhân bị thi t hại do tham gia bảo v an ninh quốc gia. Vì hoạt ng hu ng ti m lực khoa học và công ngh cũng l m t trong những hoạt ng nhằm bảo v an ninh quốc 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2