intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ: Đánh giá hiện trạng và đề xuất xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP.HCM

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:129

44
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc nghiên cứu này sẽ giúp đánh giá được tình hình cơ sở dữ liệu môi trường tại Thành phố cũng xây dựng cơ sở khoa học và phương pháp luận nhằm đề xuất xây dựng CSDL nhằm phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP.HCM. Qua đó, giúp các nhà quản lý hoạch định chính sách phù hợp cho công tác quản lý chất lượng môi trường. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Đánh giá hiện trạng và đề xuất xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM ***** ĐỖ MINH LUÂN ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU PHỤC VỤ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT, DỰ BÁO Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường Mã số ngành: 60520320 TP. HCM, tháng 03 năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM ***** ĐỖ MINH LUÂN ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU PHỤC VỤ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT, DỰ BÁO Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường Mã số ngành: 60520320 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Thái Văn Nam TP. HCM, tháng 03 năm 2018
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Thái Văn Nam Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 03 năm 2018 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 GS.TS. Hoàng Hưng Chủ tịch 2 TS. Nguyễn Quốc Bình Phản biện 1 3 PGS.TS. Trịnh Xuân Ngọ Phản biện 2 4 TS. Nguyễn Xuân Trường Ủy viên 5 TS. Nguyễn Thị Phương Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn
  4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TP. HCM, ngày 20 tháng 03 năm 2018 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Đỗ Minh Luân Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 07/05/1979 Nơi sinh: TP. HCM Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường MSHV: 1641810003 I- Tên đề tài: Đánh giá hiện trạng và đề xuất xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP.HCM. II- Nhiệm vụ và nội dung: (1). Tổng hợp các thông tin có liên quan (2). Đánh giá hiện trạng xây dựng và sử dụng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP.HCM. (3). Phân tích SWOT và hoạch định chiến lược. (4). Xây dựng phương pháp luận để thiết lập hoàn thiện cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP.HCM. (5). Đề xuất giải pháp thiết lập nâng cấp, hoàn thiện CSDL phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP.HCM. III- Ngày giao nhiệm vụ: ngày 25 tháng 8 năm 2017 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ngày 28 tháng 2 năm 2018 V- Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS. Thái Văn Nam CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký) PGS.TS. Thái Văn Nam PGS. TS. Thái Văn Nam
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Ngoài ra, các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện (Ký và ghi rõ họ tên) Đỗ Minh Luân
  6. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này cho phép tôi gửi lời cảm ơn đến Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực luận văn này. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn Thầy PGS.TS. Thái Văn Nam đã trực tiếp hướng dẫn và làm cố vấn cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân đã giúp đỡ và động viên tôi, giúp tôi vượt qua những khó khăn trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Tuy nhiên, do thời gian thực hiện luận văn có hạn và những hạn chế về kinh nghiệm, do đó các kết quả thực hiện luận văn này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế nhất định. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ các quý thầy, cô để giúp tôi có thể hoàn thành tốt luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn. Học viên thực hiện (Ký và ghi rõ họ tên) Đỗ Minh Luân
  7. iii TÓM TẮT Mục tiêu của nghiên cứu này là đánh giá được hiện trạng CSDL phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP.HCM từ đó xây dựng cơ sở khoa học và đề xuất các giải pháp thiết lập; thành lập CSDL phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường . Thông qua các phương pháp tổng hợp tài liệu, phân tích hệ thống, so sánh đánh giá và phân tích SWOT của hệ thống CSDL môi trường hiện tại, nghiên cứu đã đạt được một số kết quả sau: (1) Tổng quan các thông tin về CSDL, các mô hình kiểm soát – tính toán – dự báo ô nhiễm môi trường, điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu và tìm hiểu các nghiên cứu có liên quan; (2) Đánh giá hiện trạng CSDL môi trường tại TP.HCM kèm theo những kết quả phân tích SWOT đã có được 04 điểm mạnh (S), 07 điểm yếu (W), 07 cơ hội (O) và 06 thách thức (T) từ đó có được các nhóm phân tích chiến lược bao gồm: 04 nhóm S+0, 3 nhóm S-T, 04 nhóm O-W và 2 nhóm -W-T; (3) Xây dựng cơ sở khoa học cho việc thiết lập hoàn thiện CSDL môi trường gồm 05 lớp CSDL cần thiết tối thiểu; (4) Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng tiến hành đề xuất một số giải pháp: nâng cấp và hoàn thiện mạng lưới quan trắc môi trường (không khí: 18 trạm tự động giai đoạn 2018 - 2020 và 02 trạm tự động giai đoạn 2021 - 2030; nước mặt: 12 trạm tự động giai đoạn 2018 - 2020 và 10 trạm tự động giai đoạn 2021 - 2030); bổ sung chỉ tiêu quan trắc; hoàn thện cơ chế, chính sách pháp luật; chia sẻ dữ liệu; đào tạo nguồn nhân lực và ứng dụng công nghệ thông tin nhằm xây dựng CSDL môi trường tại TP.HCM phục vụ cho công tác kiểm soát và dự báo ô nhiễm môi trường.
  8. iv ABSTRACT The gold of this study is to assess the current state of the database for environmental pollution control and prediction in HCMC, thereby establishing a scientific basis and propose solutions to build database for environmental pollution control and forecasting. Through the methods of document synthesis, system analysis, comparison and SWOT analysis of the system of environmental database system, the research has achieved the following results: (1) Overview of information on the database, control models - calculation and forecast of environmental pollution, natural and socio-economic conditions of the study area and related studies; (2) Evaluate the current status of the environmental database in Ho Chi Minh City with the results of SWOT analysis including 4 strengths (S), 7 weaknesses (W), 07 opportunities (O) and 07 challenges (T) and strategic analysis groups including: 4 groups S + 0, 3 groups ST, 04 groups OW and 2 groups -WT; (3) Building the scientific basis for the development of an environmental database consisting of 5 layers of database; (4) In addition, the study also proposed some solutions: upgrading and improving environmental monitoring network (air environment: 18 automatic stations in the period 2018 - 2020 and 02 automatic stations in the period of 2021 - 2030, surface water: 12 automatic stations in the period of 2018 - 2020 and 10 stations automatically in the period of 2021 - 2030), addition of monitoring indicators, completion of mechanisms and policies, share data, training human resources and applying information technology to build environmental database in HCM city for controlling and forecasting environmental pollution.
  9. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................ iii ABSTRACT ..............................................................................................................iv MỤC LỤC .................................................................................................................. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................ix DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................xi DANH MỤC BẢNG ................................................................................................xii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................... 1 II. MỤC TIÊU......................................................................................................... 3 III. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................. 3 IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 4 IV.1. Phương pháp biên tập, tổng hợp tài liệu ................................................... 4 IV.2. Phương pháp phân tích hệ thống ............................................................... 5 IV.3. Phương pháp so sánh, đánh giá ................................................................. 5 IV.4. Phương pháp phân tích các bên có liên quan (Stakeholder Analysis = SA) ............................................................................................................................ 5 IV.4.1. Các khái niệm cơ bản ..........................................................................5 IV.4.2. Nội dung trình tự phân tích các bên có liên quan ...............................5 IV.5. Phương pháp phân tích SWOT ................................................................. 6 IV.5.1. Cơ sở lựa chọn phân tích SWOT ........................................................6 IV.5.2. Giới thiệu phương pháp phân tích SWOT ..........................................6 IV.5.3. Cấu trúc của phương pháp phân tích SWOT ......................................6 IV.5.4. Nội dung phương pháp phân tích SWOT ...........................................7 V. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................... 9 VI. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ...................................................... 9
  10. vi VI.1. Ý nghĩa khoa học ...................................................................................... 9 VI.2. Ý nghĩa thực tiễn ....................................................................................... 9 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 10 1.1. Giới thiệu về CSDL ................................................................................... 10 1.1.1. Giới thiệu chung ..................................................................................10 1.1.2. Các nguyên tắc chính ứng dụng trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu ...11 1.1.3. Hiện trạng thu thập, thiết lập CSDL môi trường tại Việt Nam ...........12 1.2. Các mô hình kiểm soát, tính toán, dự báo ô nhiễm môi trường ................ 14 1.2.1. Môi trường không khí .........................................................................14 1.2.2. Môi trường nước .................................................................................22 1.3. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, hiện trạng môi trường nước mặt và không khí tại TP.HCM ................................................................................................ 30 1.3.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................30 1.3.2. Hiện trạng môi trường .........................................................................32 1.4. Các nghiên cứu liên quan .......................................................................... 34 1.4.1. Nghiên cứu về xây dựng CSDL ..........................................................34 1.4.2. Nghiên cứu xây dựng CSDL môi trường ............................................35 1.4.3. Nghiên cứu ứng dụng mô hình trong việc tính toán, dự báo ô nhiễm môi trường ............................................................................................................36 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI TP.HCM ........................................................................................ 40 2.1. Cơ sở dữ liệu về môi trường không khí tại Tp. HCM ............................... 40 2.1.1. Hiện trạng mạng lưới quan trắc môi trường không khí tại TP.HCM .40 2.1.2. Kết quả quan trắc về môi trường không khí giai đoạn 2010 - 2015 ...43 2.1.3. Dự báo ô nhiễm môi trường không khí từ kết quả quan trắc tại Tp. HCM .......................................................................................................................44 2.2. Cơ sở dữ liệu về nước mặt và thủy văn ..................................................... 48 2.2.1. Hiện trạng mạng lưới quan trắc về nước mặt và thủy văn tại Tp. HCM .......................................................................................................................48
  11. vii 2.2.2. Các dữ liệu quan trắc chất lượng nước mặt giai đoạn 2010 – 2015 tại TP.HCM ........................................................................................................52 2.2.3. Dự báo ô nhiễm môi trường nước mặt tại TP.HCM từ kết quả quan trắc .......................................................................................................................55 2.3. Phân tích SWOT hệ thống quản lý CSDL môi trường .............................. 59 2.3.1. Xác định mục tiêu ...............................................................................59 2.3.2. Phân tích các bên có liên quan ............................................................60 2.3.3. Phân tích SWOT .................................................................................60 CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG DỮ LIỆU PHỤC VỤ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT, DỰ BÁO Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI TP.HCM .............................. 65 3.1. Các cơ sở xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu ........................ 65 3.1.1. Cơ sở pháp lý liên quan .......................................................................65 3.1.2. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................67 3.2. Đề xuất phương pháp luận để thiết lập CSDL phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường .............................................................................. 68 3.2.1. Yêu cầu của hệ thống CSDL môi trường ............................................68 3.2.2. Thiết kế nội dung và cấu trúc CSDL...................................................70 3.3. Đề xuất các giải pháp xây dựng hệ thống CSDL phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP.HCM ......................................................... 75 3.3.1. Nâng cấp và hoàn thiện mạng lưới quan trắc tự động môi trường TP.HCM (chiến lược O1W2 và O4W2) ..........................................................75 3.3.2. Bổ sung, hoàn thiện các chỉ tiêu quan trắc ô nhiễm môi trường (chiến lược O1W3) ....................................................................................................88 3.3.3. Hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật và quy định kỹ thuật xây dựng, quản lý CSDL môi trường (chiến lược W7T4, S6T3 và S6T4) ........................89 3.3.4. Đề xuất công tác liên kết, phối hợp và chia sẻ thông tin dữ liệu ô nhiễm môi trường (O7W5) ........................................................................................89 3.3.5. Giải pháp công nghệ (chiến lược S1O1, S1O4 và S5T5) .......................92
  12. viii 3.3.6. Giải pháp đào tạo, tăng cường năng lực, truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng (chiến lược S2O1).................................................................92 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 94 1. KẾT LUẬN....................................................................................................... 94 2. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 96
  13. ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 1 BOD Biological Oxygen Demand Nhu cầu oxy sinh học Bộ Tài nguyên và Môi 2 BTNMT trường 3 CCN Cụm công nghiệp 4 CNTT Công nghệ thông tin 5 COD Chemical Oxygen Demand Nhu cầu oxy hóa học 6 CP Chính phủ 7 CSDL Cơ sở dữ liệu 8 DMCS Danh mục cơ sở 9 DO Dissolved Oxygen Oxy hòa tan United States Environmental 10 EPA Cục bảo vệ môi trường Mỹ Protection Agency 11 GIS Geographic Information System Hệ thống thông tin địa lí 12 Japan International Cooperation Cơ quan Hợp tác Quốc tế JICA Agency Nhật Bản 13 KCN Khu công nghiệp 14 KCX Khu chế xuất 15 KKT Khu kinh tế 16 LVHTS Lưu vực hệ thống sông 17 NĐ Nghị định 18 QCVN Quy chuẩn Việt Nam 19 QĐ Quyết định
  14. x Standard Methods for the Các phương pháp chuẩn 20 SMEWW Examination of Water and xét nghiệm nước và nước Wastewater thải 21 TCMT Tổng cục Môi trường 22 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 23 TN&MT Tài nguyên và Môi trường 24 TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh 25 TSS Total Suspended Solids Tổng chất rắn lơ lửng 26 TT Thông tư 27 TTg Thủ tướng 28 UBND Ủy ban nhân dân United Nations Environment Chương trình Môi trường 29 UNEP Programme Liên hợp quốc World Meteorological Tổ chức Khí tượng thế 30 WMO Organization giới
  15. xi DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Quy trình thực hiện phân tích SWOT ......................................................... 8 Hình 1.2: Hệ thống thông tin dữ liệu ........................................................................ 10 Hình 1.3: Sơ đồ thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu. ................................................... 12 Hình 1.4: Số lượng sản phẩm CSDL do các đơ vị thuộc Tổng cục Môi trường thực hiện tính đến 2015. .................................................................................................... 13 Hình 1.5: Mô hình lý luận (Conceptual Model) của CAR ........................................ 17 Hình 3.1: Quy trình xây dựng CSDL phục vụ công tác kiểm soát dự báo ô nhiễm môi trường tại TP.HCM. .................................................................................................. 69 Hình 3.2: Bản đồ các trạm quan trắc không khí đề xuất cho cả 02 giai đoạn ........... 81 Hình 3.3: Bản đồ các trạm quan trắc nước mặt đề xuất cho cả 02 giai đoạn ............ 87 Hình 3.4: Mô hình phối hợp chia sẻ CSDL môi trường TP.HCM ............................ 91 Hình 3.5: Hệ thống quan trắc nước di động, online – MobiLab3 ............................. 92
  16. xii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Phân tích chiến lược ................................................................................... 9 Bảng 2.1. Vị trí các trạm quan trắc chất lượng không khí thành phố Hồ Chí Minh . 41 Bảng 2.2: Các thông số đầu vào của mô hình ISC3 và khả năng đáp ứng dữ liệu ... 45 Bảng 2.3: Dữ liệu yêu cầu đầu vào của phần mềm CAR và hiện trạng đáp ứng dữ liệu của TP.HCM ............................................................................................................. 47 Bảng 2.4: Vị trí các điểm quan trắc nước mặt và thủy văn sông Sài Gòn - Đồng Nai khu vực TP.HCM ...................................................................................................... 48 Bảng 2.5: Vị trí các điểm quan trắc kênh rạch nội thành thành phố Hồ Chí Minh .. 50 Bảng 2.6: Các thông số phân tích, phương pháp áp dụng......................................... 51 Bảng 2.7: Các thông số thuỷ văn/thuỷ lực ................................................................ 56 Bảng 2.8: Các thông số thời tiết khí hậu ................................................................... 56 Bảng 2.9: Các thông số chất lượng nước .................................................................. 57 Bảng 2.10: Các nhóm hệ số....................................................................................... 58 Bảng 2.11: Các nguồn xả thải ................................................................................... 58 Bảng 2.12: Phân tích SWOT hệ thống CSDL môi trường TP.HCM ........................ 61 Bảng 2.13: Phân tích chiến lược quản lý CSDL môi trường TP.HCM .................... 63 Bảng 3.1: Danh mục các lớp thông tin CSDL nền cơ bản ........................................ 71 Bảng 3.2: Danh mục các lớp thông tin về các hoạt động kinh tế - xã hội ................ 72 Bảng 3.3: Danh mục các lớp thông tin CSDL về chính sách, pháp luật ................... 72 Bảng 3.4: Danh mục các lớp thông tin CSDL về nguồn gây ô nhiễm ...................... 73 Bảng 3.5: Danh mục các lớp thông tin CSDL quan trắc môi trường ........................ 75 Bảng 3.6: Mối quan hệ giữa mục tiêu giám sát và phạm vi vùng giám sát .............. 77 Bảng 3.7: Phương pháp chọn trạm mẫu theo từng thông số quan trắc ..................... 78 Bảng 3.8: Chọn vị trí lắp đặt máy đo ........................................................................ 78 Bảng 3.9: Carbon monoxide (CO) ............................................................................ 79 Bảng 3.10: Ozone (O3) .............................................................................................. 79 Bảng 3.11: Các Oxit Nitơ (NOx), Hydrocarbon (HC) .............................................. 79 Bảng 3.12: Danh sách các chỉ tiêu quan trắc ô nhiễm môi trường bổ sung .............. 88
  17. 1 MỞ ĐẦU I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI “Phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp hoá theo hướng hiện đại” là mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam hiện nay [8]. Trong đó, sự phát triển của các khu công nghiệp đã đóng góp đáng kể vào sự phát triển công nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế [3], tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động. Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) là địa phương đi đầu trong cả nước về phát triển công nghiệp [22], với hệ thống 15 khu chế xuất - khu công nghiệp, và theo quy hoạch đến năm 2020 thành phố sẽ có 24 khu chế xuất - khu công nghiệp với tổng diện tích đất được duyệt là 6.156,62 ha. Sự phát triển công nghiệp kèm theo quá trình đô thị hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh đã cải thiện được cuộc sống của người dân Thành phố, với GDP bình quân đầu người ước tính đến cuối năm 2015 đạt 5.538 USD/người. Tuy nhiên, sự phát triển này đã tạo ra hàng loạt các vấn đề cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm và suy thoái chất lượng môi trường trên diện rộng. Chất lượng nước mặt tại TP.HCM đang có dấu hiệu suy giảm nghiêm trọng. Hầu hết các con kênh rạch đều đối mặt với tình trạng nước đen ngòm, bốc mùi hôi thối do quá trình phân hủy kỵ khí các chất ô nhiễm hữu cơ trong nước. Nguyên nhân một phần là do nhiều doanh nghiệp cố ý xả thải trực tiếp vào môi trường nước hay do rác thải do sinh hoạt của người dân lại gia tăng làm cho mức độ ô nhiễm ngày càng trầm trọng. Bên cạnh đó, chất lượng nước mặt tại các bãi chôn lấp và khu liên hợp xử lý chất thải rắn do Ban Quản lý các khu liên hợp xử lý chất thải TP.HCM thực hiện trong năm 2013, cho thấy một số khu vực xung quanh khu liên hợp xử lý chất thải rắn Tây Bắc - Củ Chi bị ô nhiễm dinh dưỡng, hữu cơ, sắt và vi sinh phát hiện có nhiều thông số vượt xa mức độ cho phép. Theo thống kê của UBND Thành phố, trên địa bàn hiện có 3.300 nguồn thải của các cơ sở sản xuất, thương mại, dịch vụ nhưng mới có 1.140 cơ sở xây dựng hệ thống xử lý môi trường đạt chuẩn. Hiện mới có khoảng 80% nguồn thải có lưu lượng từ 50 m3/ngày đêm được kiểm soát. Còn hơn 2.000 cơ
  18. 2 sở chưa có hệ thống xử lý môi trường hoặc có nhưng chưa đạt chuẩn vẫn ngày đêm thải ra môi trường hàng ngàn tấn chất thải, nước thải độc hại [2]. Chất lượng không khí tại TP.HCM hiện nay cũng đang có xu hướng giảm mạnh, các loại bụi tổng hợp đều vượt xa tiêu chuẩn đến 2,2 lần và gây tác động cực kỳ nguy hại đến sức khỏe của người dân. Nhất là những loại bụi được sản sinh trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch trong công nghiệp, hay từ hoạt động của các phương tiện giao thông đường bộ... Năm 2015, nồng độ CO đo được đã vượt xa so với nồng độ CO đo trong năm 2014. Điều này chứng tỏ chất lượng không khí ở TP.HCM đang càng ngày càng xấu đi [20]. Do vậy, công tác quản lý môi trường cho sự phát triển bền vững đóng vai trò hết sức quan trọng, đòi hỏi sự tổng hợp, phân tích một lượng thông tin lớn, đa dạng và toàn diện. Việc có được thông tin kịp thời, khai thác hiệu quả thông tin sẽ giúp các cán bộ quản lý nắm bắt được mọi tình hình để từ đó đưa ra được những quyết định kịp thời. Để đáp ứng được việc đó thì cần xây dựng một hệ thống thông tin tổng thể, tích hợp tất cả những thông tin liên quan đến môi trường như: hiện trạng môi trường, các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường, các số liệu quan trắc môi trường, các thông tin kinh tế - xã hội… xử lý thông tin kịp thời, phục vụ quá trình tra cứu và khai thác thông tin của các các bộ quản lý môi trường. Hiện tại và trong tương lai, công nghệ thông tin đang ngày càng phát triển và khẳng định được ưu thế vượt trội trong nhiều lĩnh vực. Trong những năm gần đây công nghệ tin học bắt đầu được ứng dụng lĩnh vực môi trường nhưng vẫn còn hạn chế, chỉ tập trung ở một số công đoạn tính toán số liệu, số hóa bản đồ mà chưa có giải pháp đồng bộ về thiết lập và khai thác cơ sở dữ liệu (CSDL) phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP.HCM. Theo đánh giá của các chương trình nghiên cứu môi trường của Tổ chức Y tế Thế giới thì những khó khăn trong quan trắc môi trường ở nước ta tập trung ở việc (1) Nhiều chương trình quan trắc mang nặng tính mô tả dữ liệu được tạo ra, nhưng lại không gắn bó với quá trình đưa ra quyết định; (2) Thiếu các kỹ thuật viên lành nghề do tính đặc thù của quan trắc môi trường do phân tích hóa học đơn thuần và do kỹ thuật cũng như các thiết bị đo đổi mới rất
  19. 3 nhanh, quá trình đào tạo rất mất thời gian và tốn kém; (3) Thiếu rất nhiều tiêu chuẩn quốc gia về môi trường đặc thù cho từng ngành nghề, từng khu vực; (4) Việc đo đạc, xử lý, lưu trữ số liệu chưa được tự động hóa; (5) Sự chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan với nhau và với người dân nhằm cung cấp các thông tin hữu ích về chất lượng môi trường còn hạn chế… Muốn có các hoạt động bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên thiên nhiên hiệu quả, cần phải có một cơ sở dữ liệu đầy đủ và được xây dựng trong một hệ thống thông tin hiện đại, đáp ứng được các nhu cầu diễn biến mạnh mẽ trong thời đại hiện nay. Tính đến thời điểm hiện tại, vẫn chưa có một nghiên cứu nào đánh giá tổng thể về hệ thống dữ liệu quan trắc môi trường, tính phù hợp, tin cậy trong công tác kiểm soát và dự báo ô nhiễm ở TP.HCM. Vì vậy, việc “Đánh giá hiện trạng và đề xuất xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP.HCM” là vấn đề cần thiết hiện nay, bởi việc nghiên cứu này sẽ giúp đánh giá được tình hình cơ sở dữ liệu môi trường tại Thành phố cũng xây dựng cơ sở khoa học và phương pháp luận nhằm đề xuất xây dựng CSDL nhằm phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP.HCM. Qua đó, giúp các nhà quản lý hoạch định chính sách phù hợp cho công tác quản lý chất lượng môi trường. II. MỤC TIÊU  Đánh giá được hiện trạng CSDL phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP.HCM.  Xây dựng cơ sở khoa học và đề xuất các giải pháp xây dựng CSDL phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP.HCM. III. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU  Nội dung 1: Tổng quan tài liệu: o Tổng hợp các thông tin về khu vực nghiên cứu; o Hiện trạng môi trường khu vực nghiên cứu; o Hiện trạng dữ liệu, số liệu và chia sẻ dữ liệu về môi trường tại TP.HCM; o Các nghiên cứu về xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại Việt Nam và TP.HCM.
  20. 4  Nội dung 2: Đánh giá hiện trạng xây dựng, sử dụng CSDL phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP.HCM: o Hiện trạng mạng lưới quan trắc chất lượng không khí, chất lượng nước mặt và thủy văn; o Hiện trạng hoạt động, lắp đặt, bảo trì, thay thế của các trang thiết bị quan trắc; o Kết quả quan trắc chất lượng không khí, chất lượng nước mặt và thủy văn giai đoạn 2010 - 2015.  Nội dung 3: Cơ sở khoa học xây dựng CSDL phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP.HCM: o Phân tích các cơ sở pháp lý liên quan; o Xây dựng cơ sở khoa học cho việc thu thập, sử dụng, ứng dụng CSDL quan trắc môi trường trong kiểm soát và dự báo ô nhiễm môi trường tại TP.HCM.  Nội dung 4: Đề xuất các giải pháp nhằm xây dựng CSDL phục vụ công tác kiểm soát, dự báo ô nhiễm môi trường tại TP.HCM: o Nhóm các giải pháp nâng cấp và hoàn thiện o Nhóm các giải pháp xây dựng mới IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU IV.1. Phương pháp biên tập, tổng hợp tài liệu Việc sử dụng phương pháp thu thập thông tin là rất cần thiết và đem lại nhiều hiệu quả. Thông tin sẽ được thu thập từ hai nguồn chính là:  Những thông tin thứ cấp: thu thập từ các cơ quan quản lý liên quan, các quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH, quy hoạch phát triển đất… và các thông tin khác do các cơ quan chuyên môn đã thực hiện.  Thông tin sơ cấp: được thu thập thông qua những tài liệu khoa học đã được công bố, các thông tin đã được đăng tải qua phương tiện thông tin liên quan đến quan trắc môi trường.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
17=>2