intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ: Đánh giá sự thay đổi chất lượng nước do công nghệ thu gom và xử lý nước thải sơ bộ - giai đoạn I của Dự án vệ sinh môi trường thành phố Hồ Chí Minh thuộc lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:176

36
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm góp phần thiết thực nhằm để đánh giá hiệu quả đầu tư cải thiện môi trường của dự án bằng phương pháp so sánh các chỉ tiêu về chất lượng nước mặt kênh NL – TN và sông Sài Gòn trước - sau khi có dự án. Đồng thời, đề xuất các giải pháp để bảo vệ chất lượng nguồn nước. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Đánh giá sự thay đổi chất lượng nước do công nghệ thu gom và xử lý nước thải sơ bộ - giai đoạn I của Dự án vệ sinh môi trường thành phố Hồ Chí Minh thuộc lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- NGUYỄN PHI LONG ĐÁNH GIÁ SỰ THAY ĐỔI CHẤT LƯỢNG NƯỚC DO CÔNG NGHỆ THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI SƠ BỘ - GIAI ĐOẠN I CỦA DỰ ÁN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THUỘC LƯU VỰC NHIÊU LỘC – THỊ NGHÈ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Kỹ thuật môi trường Mã số ngành : 60520320 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TSKH. Lê Huy Bá
  2. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Cán bộ hướng dẫn khoa học : GS.TSKH . Lê Huy Bá (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) GS.TSKH. Lê Huy Bá Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh ngày 25 tháng 04 năm 2014 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) 1. GS.TSKH. Nguyễn Trọng Cẩn - Chủ tịch Hội đồng 1 2. TS. Trịnh Hoàng Ngạn. - Phản biện 1 3. TS. Nguyễn Xuân Trường. - Phản biện 2 4. TS. Nguyễ Thị Hai - Uỷ viên, Thư ký 5. TS. Thái Văn Nam - Uỷ viên Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Phi Long
  4. ii LỜI CÁM ƠN Trong quá trình học tập tại trường Đại học Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh tôi đã được sự quan tâm giảng dạy tận tình và ân cần của quý thầy cô trong khoa Quản lý Sau Đại Học cùng toàn thể quý thầy cô của trường và cho đến nay đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện luận văn thạc sỹ này. Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình và chu đáo của thầy GS.TSKH. Lê Huy Bá, thầy đã tận tình giúp đỡ và truyền đạt nhiều kiến thức kiến hữu ích cho tôi thực hiện luận văn tốt nghiệp. Ngoài ra, trong suốt quá trình khi thực hiện luận văn này, em còn nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị thuộc Viện Môi trường Tài nguyên, Sở Tài Nguyên và Môi trường, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh, Công ty Tư vấn CDM , Tổng Công ty Thoát Nước Đô Thị TpHCM và đồng nghiệp ở Ban Quản lý Đầu tư Dự án Vệ sinh Môi trường thành phố trong việc cung cấp tài liệu tham khảo và số liệu để tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, em xin cảm ơn tất cả các thầy cô và các bạn sinh viên khoa Môi trường và Công nghệ sinh học đã giúp đỡ, san sẻ cùng em trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp. Một lần nữa, tôi xin chân thành cám ơn Họ và tên của Tác giả Luận văn Nguyễn Phi Long
  5. iii TÓM TẮT Đề tài nghiên cứu “đánh giá sự thay đổi chất lượng nước do công nghệ thu gom và xử lý nước thải sơ bộ - giai đoạn I của Dự án vệ sinh môi trường thành phố Hồ Chí Minh thuộc lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”, nước thải sinh hoạt từ lưu vực NL – TN rộng khoảng 33km2 được thu gom đưa về các thiết bị tách dòng được đặt dọc kênh được tách dòng nước thải và nước mưa. Khi đó, nước kênh NL – TN chỉ còn tiếp nhận nước mưa và các chất gây ô nhiễm dòng kênh sẽ được thau rửa bởi dòng triều từ sông Sài Gòn chảy vào kênh. Qua mô hình diển biến hàm lượng chất lượng nước kênh và các kết quả phân tích chỉ tiêu chất lượng trước khi thực hiện dự án, cho thấy có sự chuyển biến chất lượng nước kênh NL – TN được cải thiện đáng kể bởi hầu hết chỉ tiêu lý hoá (pH, DO và BOD5) đạt quy chuẩn chất lượng nước mặt QCVN08: 2008/BTNMT, cột B2 trong mùa mưa do lưu lượng dòng chảy lớn đã thau rửa nhanh các chất nhiễm bẩn trong dòng kênh. Mùa khô thì lưu lượng dòng chảy nhỏ không thể gội rửa các chất bẩn nhiễm trong dòng kênh đặc biệt ở phía thượng nguồn do địa hình kênh uốn khúc nên ảnh hưởng khả năng gội rửa của dòng triều bị hạn chế cho nên khối nhiễm bẩn vẫn không thoát khỏi kênh. Bên cạnh đó, dòng kênh cũng đang tiếp nhận lượng nước thải chưa xử lý của các kênh nhánh (cụ thể rạch Bùi Hữu Nghĩa, rạch Phan Văn Hân, rạch Văn Thánh …)và một lượng rác thải do người dân thải trực tiếp xuống kênh gây ô nhiễm dòng kênh. Sau khi nước thải đã được thu gom đưa về trạm bơm qua thiết bị lược rác của trạm bơm, sau đó được xả tạm thời ra sông Sài Gòn tại giếng bờ Đông. Qua mô hình diển biến chất lượng nước sông Sài Gòn đều có các chỉ tiêu lý hoá đạt quy chuẩn chất lượng nước mặt QCVN08: 2008/BTNMT, cột B2 nhưng vẫn có chiều hướng tăng so với chất lượng nước năm 2002. Tuy nhiên, ảnh hưởng của nguồn thải đối với chất lượng nước sông Sài Gòn đang ở mức chấp nhận vì sông Sài Gòn còn khả năng tự làm sạch và chưa ảnh hưởng chất lượng nguồn cấp nước (cách trạm Bến Than khoảng 47km) Ngoài ra, với công nghệ thu gom chuyển ra khỏi lưu vực và xử lý nước thải sơ
  6. iv bộ qua thiết bị lược rác của trạm bơm trược khi xả tạm ra sông Sài Gòn cũng là bước chuẩn bị cho kế hoạch xây dựng nhà máy xử lý nước thải trong tương lai. Tuy nhiên, để có chất lượng môi trường nước phát triển một cách bền trong tương lai cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa mọi dân và các cơ quản lý nhà nước cùng chung tay xây dựng chính sách và bảo vệ môi trường đi vào cuộc sống. Đồng thời, cần phải xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn trước khi xả thải ra môi trường.
  7. v ABSTRACT “The assessment of the change of water quality after the wastewater collecting and treating of Ho Chi Minh City Environmental Sanitation Project – Phase I (Nhieu Loc – Thi Nghe Basin)”, the subsistence wastewater from Nhieu Loc – Thi Nghe Basin (around 33km2) collected to the CSOs (combined sewer overflow) along the canal is separated into the wastewater and the storm water. The water of NL – TN canal at that time has only received the storm water and the canal’s pollutant would be cleaned by the tide from Saigon River that flows into the canal. Through the variation of the canal water quality and the analysis results of quality criteria before the project, the quality of canal water was significantly improved as almost of physical-chemical criteria (pH, DO and BOD5) met the standard of QCVN08: 2008/BTNMT, B2 column. In the wet season, the large flow has rapidly cleaned the pollutant in the canal. In the dry season, the slow flow couldn’t clean the pollutant in the canal, especially at the upstream, due to its wind, the cleaning ability of the tide was limited, the pollutant thus wouldn’t flow out the canal. Besides, and the canal still received a large untreated of wastewater from small canals and garbage in basin (Bui Huu Nghia trench, Phan Van Han trench, Van Thanh trench …) and the garbage in the basin. The collected wastewater moved to the pumping station, to the trash screen of the pumping station, then temporarily discharged to Saigon River at the East Coast shaft. Through the variation of the Saigon River water quality the physical-chemical criteria met the standard of QCVN08: 2008/BTNMT, B2 column but it tends to increase compared with the result in 2002. However, its impact to Saigon River water is acceptable as Saigon River has ability to clean themself and they doesn’t influence to the city water supply so far (the outfall 47km away from Ben Than pumping station upstream) Moreover, with the results of the technology of this project – Phase 1, the moving of the collected wastewater to the pumping station, to the trash screen of the
  8. vi pumping station, then temporarily discharge to Saigon River is also the preparation for the upcoming construction of wastewater treatment plant. In order to have cleaner environment it should have the close coordination between citizen and the management unit and the environment protection policy. As for the sustainable environment development, the wastewater must be satisfactory before discharging into the environment.
  9. vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN.............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................ iii ABSTRACT ............................................................................................................... v DANH MỤC VIỀT TẮT .......................................................................................... x DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. xi DANH MỤC HÌNH .................................................................................................xii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề .........................................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài ...........................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiêm cứu:..................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ......................................5 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU MÔI TRƢỜNG LƢU VỰC SÔNG.......................................................................................................................... 6 1.1 Đánh giá tình hình nghiên cứu trên thế giới ...................................................6 1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước .....................................................................7 CHƢƠNG 2 : DỰ ÁN VỆ SINH MÔI TRƢỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THUỘC LƢU VỰC NHIÊU LỘC – THỊ NGHÈ .................................... 11 2.1 Điều kiện tự nhiên: .........................................................................................11 2.1.1 Vị trí địa lý ...................................................................................................11 2.1.2 Khí tượng .....................................................................................................12 2.1.3 Thủy văn và chế độ triều .............................................................................16 2.1.3.1 Thủy văn: ..................................................................................................16 2.1.3.2 Chế độ thủy triều: .....................................................................................19 2.2 Các hệ thống thoát nước của Thành phố Hồ Chí Minh ..................................20 2.2.1 Sông Sài Gòn: .............................................................................................. 20 2.2.2 Kênh rạch trong thành phố Hồ Chí Minh ....................................................21 2.2.3.Các hạng mục thoát nước trong lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè ...............22 2.3 Tình hình dân số và kinh tế xã hội. .................................................................25 2.3.1 Dân số ..........................................................................................................25 2.3.2 Kinh tế - Xã hội ...........................................................................................25 2.4 Hiện trạng các nguồn nước thải : ...................................................................26 2.4.1 Tình hình nước thải sinh hoạt trong lưu vực NL - TN ................................ 27 2.4.2 Tình hình thu gom rác trong khu vực kênh NL-TN ....................................28
  10. viii 2.4.3 Tải lượng nhiễm bẩn từ các lưu vực ảnh hưởng đến chất lượng sông Sài Gòn: ......................................................................................................................30 2.5 Mô tả thông tin Dự án Vệ sinh Môi trường thành phố Hồ Chi Minh thuộc lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè ..................................................................................32 2.5.1 Chủ đầu tư: ...................................................................................................32 2.5.2 Phạm vi và Mục tiêu của Dự án ...................................................................32 2.5.3 Tổng mức đầu tư và tiến độ thực hiện giai đoạn I của Dự án vệ sinh môi trường thành phố Hồ Chí Minh thuộc lưu vực NL – TN......................................38 2.5.4 Chi tiết các hạng mục công nghệ thu gom và xử lý nước thải sơ bộ giai đoạn I của Dự án Vệ sinh Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh thuộc lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè: .......................................................................................38 2.5.4.1 Công trình tách dòng ................................................................................39 2.5.4.2 Tuyến cống bao Nhiêu Lộc – Thị Nghè ..................................................40 2.5.4.3 Thiết bị thu nước chết ...............................................................................41 2.5.4.4 Trạm bơm..................................................................................................43 2.5.4.5 Đường ống vượt sông và miệng xả ngầm .................................................47 2.5.4.6 Thay thế, mở rộng cống cấp 2 và cấp 3: ...................................................47 2.5.4.7 Cải tạo kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè : ......................................................48 2.5.4.8 Kiểm tra cống cấp 2& 3: ...........................................................................48 2.5.4.9 Xây dựng tuyến cống cấp 4 ......................................................................49 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊM CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 51 3.1 Chất lượng nước kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè ..............................................51 3.1.1 Kết quả phân tích chất lượng nước NL – TN năm 1996 ............................. 51 3.1.2 Kết quả phân tích chất lượng nước mặt kênh NL – TN năm 2013 .............52 3.1.3 Đánh giá sự thay đổi chất lượng nước kênh NL – TN do công nghệ thu gom và xử lý nước thải sơ bộ giai đoạn I của dự án: ....................................................63 3.2 Chất lượng nước sông Sài Gòn: .....................................................................65 3.2.1 Kết quả phân tích chất lượng nước mặt sông Sài Gòn năm 2002: ..............65 3.2.2 Kết quả phân tích chất lượng mặt sông Sài Gòn năm 2013 ........................68 3.2.3 Đánh giá sự thay đổi chất lượng nước mặt sông Sài Gòn ...........................76 3.2.4 Đánh giá ảnh hưởng lên chất lượng nước sông Sài Gòn sau khi tiếp nhận nước thải đi qua thiết bị lược rác của trạm bơm: ..................................................77 3.2.4.1 Tính toán tải lượng ô nhiễm .....................................................................77 3.2.4.2 Đánh giá tác động lên sông Sài Gòn tại vị trí cách miệng xả ngầm 50m .78 3.2.4.3 Đánh giá sức chịu tải của sông Sài Gòn tại vị trí tiếp nhận nước thải ......78
  11. ix 3.2.4.4 Khả năng tiếp nhận tải lượng ô nhiễm của sông Sài Gòn tại vị trí cách miệng xả ngầm 50m .............................................................................................. 82 CHƢƠNG 4: XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ CHẤT LƢỢNG NƢỚC KÊNH NHIÊU LỘC - THỊ NGHÈ VÀ SÔNG SÀI GÒN .................................. 85 4.1 Xây dựng các giải pháp bảo vệ chất lượng nước kênh NL – TN ...................85 4.1.1 Công cụ quản lý bảo vệ môi trường kênh NL – TN ....................................85 4.1.2 Áp dụng mô hình hóa quản lý chất lượng nước trong từng chi lưu thuộc lưu vực ..................................................................................................................87 4.2 Xây dựng giải pháp bảo vệ môi trường lưu vực sông Sài Gòn: ...................88 4.2.1 Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tại nguồn ..............................................89 4.2.2 Thu gom và xử lý nước thải .........................................................................92 2.2.3 Xây dựng kế hoạch giám sát chất lượng nước định kỳ : ............................. 94 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 95 5.1 Kết luận ...........................................................................................................95 5.2 Kiến nghị........................................................................................................96 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 98 PHỤ LỤC 1: BẢNG PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT TRÊN KÊNH NL – TN ................................................................................................................99 PHỤ LỤC 2: BẢNG PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT SÔNG SÀI GÒN ....................................................................................................................136 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 161
  12. x DANH MỤC VIỀT TẮT TpHCM Thành phố Hồ Chí Minh UBND Ủy Ban Nhân Dân Sở KHCNTPHCM Sở Khoa học &Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh JICA Cơ quan hợp tác Quốc tế Nhật Ban QLDA Ban Quản lý Dự án CDM Công ty Camp Dresser& McKee International Inc. UDC Công ty Thoát nước Đô thị ENTEC Trung tâm Công nghệ Môi trường NL - TN Nhiêu Lộc – Thị Nghè CSO Thiết bị/công trình tách dòng CCTV Hệ thống camera quan sát QCVN Tiêu chuẩn Việt Nam DO Nhu cầu Oxyen hòa tan BOD Nhu cầu Oxy sinh hóa COD Nhu cầu Oxy hóa học TSS Tổng chất rắn lơ lửng MPN Số gần đúng nhất
  13. xi DANH MỤC BẢNG Bảng 2. 1 Thống kê về nhiệt độ tại Tp.HCM ............................................................ 13 Bảng 2. 2 Số giờ nắng các tháng trong năm tại TpHCM ..........................................13 Bảng 2. 3 Độ ẩm trung bình các tháng trong năm, % ...............................................14 Bảng 2. 4 Lượng mưa các tháng trong năm tại TpHCM ..........................................15 Bảng 2. 5 Mực nước sông thấp nhất các tháng trong năm của sông Sài Gòn...........18 Bảng 2. 6 Mực nước cao nhất các tháng trong năm của sông Sài Gòn ....................18 Bảng 2. 7 Mật độ cống trên lưu vực NL - TN...........................................................24 Bảng 2. 8 So sánh tải lượng nhiễm bẩn dựa theo BOD ............................................31 Bảng 2. 9 Chiều dài các loại cống tại mỗi quận ........................................................47 Bảng 3. 1 Chất lượng nước ở kênh NL – TN, năm 1996 ..........................................51 Bảng 3. 2 Tổng hợp kết quả phân tích trong 2 đợt (mùa khô và mùa mưa) .............55 Bảng 3. 3 Lượng mưa trung bình trong tháng năm 2013 ..........................................57 Bảng 3. 4 Chất lượng nước sông Sài Gòn quanh điểm xả nước thải (tháng 9/2002) ...................................................................................................................................66 Bảng 3. 5 Tổng hợp giá trị chất lượng nước mặt trên sông Sài Gòn trong 2 đợt......70 Bảng 3. 6 Tải lượng ô nhiễm trong nước thải từ trạm bơm Nhiêu Lộc- Thị Nghè đưa vào sông Sài Gòn ......................................................................................................78 Bảng 3. 7 Giá trị giới hạn các chất ô nhiễm trong nước sông Sài Gòn .....................79 Bảng 3. 8 Lưu lượng dòng chảy lúc triều xuống và triều lên tại vị trí cách miệng xả ngầm 50m ..................................................................................................................79 Bảng 3. 9 Tải lượng ô nhiễm tối đa sông Sài Gòn có thể tiếp nhận đối với các chất ô nhiễm .........................................................................................................................80 Bảng 3. 10 Kết quả tính toán tải lượng chất ô nhiễm có sẵn trong sông Sài Gòn ....80 Bảng 3. 11 Kết quả tính toán tải lượng chất ô nhiễm từ nguồn xả đưa vào sông Sài Gòn ............................................................................................................................ 81 Bảng 3. 12 Khả năng tiếp nhận của sông Sài Gòn sau khi tiếp nhận nước thải lúc triều xuống.................................................................................................................82 Bảng 3. 13 Khả năng tiếp nhận của sông Sài Gòn sau khi tiếp nhận nước thải lúc triều lên ......................................................................................................................83
  14. xii DANH MỤC HÌNH Hình 1. 1 Bản đồ phân chia vùng chất lượng nước sông và kênh rạch .......................9 Hình 1. 2 Bản đồ phân chia vùng chất lượng nước sông và kênh rạch .......................9 Hình 2. 1 Các lưu vực tại thành phố Hồ Chí Minh ...................................................30 Hình 2. 2 Vị trí Dự án ở Thành phố Hồ Chí Minh....................................................35 Hình 2. 3 Địa hình và Ranh giới Dự án Nhiêu Lộc – Thị Nghè ............................... 36 Hình 2. 4 Tuyến kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè ..........................................................37 Hình 2. 5 Mặt cắt đặc trưng của công trình xả tràn (CSO) .......................................40 Hình 2. 6 Sơ đồ mặt bằng tuyến cống bao và các giếng ...........................................42 Hình 2. 7 Sơ đồ vị trí trạm bơm ................................................................................45 Hình 2. 8 khái quát từ trạm bơm đến giếng bờ đông sông Sài gòn ..........................46 Hình 2. 9 Mặt cắt dọc đường ồng vượt sông............................................................. 47 Hình 2. 10 Hạng mục nước mưa của Dự án .............................................................. 50 Hình 3. 1 Sơ đồ tổng thể dòng chảy kết hợp nước mưa và nước thải .......................53 Hình 3. 2 Sơ đồ thể hiện các vị trí lấy mẫu trên Kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè.........54 Hình 3. 3 Biểu đồ thể hiện hàm lượng TSS tại vị trí khảo sát so với QCVN 08:2008/BTNMT (cột B2) ........................................................................................59 Hình 3. 4 Biểu đồ thể hiện hàm lượng BOD5tại vị trí khảo sát so với QCVN 08:2008/BTNMT, (cột B2) .......................................................................................60 Hình 3. 5 Biểu đồ thể hiện hàm lượng COD tại các vị trí khảo sát so với QCVN 08: 2008/BTNMT (cột B2) ............................................................................................. 61 Hình 3. 6 Biểu đồ thể hiện hàm lượng N_NH3tại các vị trí khảo sát so với QCVN 08: 2008/BTNMT (cột B2) .......................................................................................62 Hình 3. 7 Biểu đồ thể hiện hàm lượng feacal coliform tại các vị trí khảo sát ..........63 Hình 3. 8 Sơ đồ thể hiện các vị trí lấy mẫu trên sông Sài Gòn .................................70 Hình 3. 9 Diển biến hàm lượng DO tại các vị trí khảo sát ........................................72 Hình 3. 10 Diển biến hàm lượng TSS tại các vị trí khảo sát trong 2 đợt ..................73 Hình 3. 11 Diển biến hàm lượng BOD5 tại vị trí khảo sát trong 2 đợt .....................74 Hình 3. 12 Diễn biến nồng độ COD tại các vị trí khảo sát trong 2 đợt.....................75 Hình 3. 13 Diễn biến nồng độ N_NH3 tại các vị trí khảo sát trong 2 đợt .................75 Hình 3. 14 Diễn biến nồng độ N_NH3 tại các vị trí khảo sát trong 2 đợt .................76
  15. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm lớn về kinh tế, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, chính trị lớn nhất nước. Với 19 quận và 5 huyện, tổng diện tích tự nhiên khoảng 2095,01 km2, với dân số Thành phố hiện nay khoảng 7,5 triệu dân và 2,5 triệu dân là lượng khách vãng lai và tạm trú, mật độ trung bình 4773 người/km2. Tp Hồ Chí Minh luôn giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Vấn đề lớn nhất hiện nay của Thành phố là thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt. Hệ thống thống thoát nước đô thị và nước thải hiện trạng được quy hoạch là hệ thống thoát nước chung mà không được xử lý trước khi thải ra môi trường bên ngoài và được xây dựng hơn 35 năm đến nay đã xuống cấp và vượt quá năng lực thiết kế. Hơn nữa, chất thải rắn hộ gia đình được đổ bất hợp pháp vào các nguồn nước, việc nạo vét các kênh thoát nước không được đáp ứng, và các công việc bảo trì không đầy đủ cũng góp phần đáng kể làm nặng thêm việc ô nhiễm nguồn nước và gây ra mùi hôi thối. Chất lượng nước ngày càng xấu đi đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường vệ sinh của dân cư. Nếu không có biện pháp cải thiện môi trường, tốc độ đô thị hóa vẫn tiếp tục tăng nhanh … hậu quả tất yếu là môi trường nước sẽ ngày càng xấu đi ngày càng nghiêm trọng hơn. Một trong số đó là kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè. Kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè (NL – TN) nằm trong khu trung tâm của nội thành thành phố Hồ Chí Minh, chảy qua địa bàn 5 quận: Tân Bình, Phú Nhuận, quận 1, quận 3 và Bình Thạnh. Kênh NL – TN bắt đầu từ quận Tân Bình chảy đến quận Phú Nhuận (bờ Trường Sa), quận 3 (bờ Hoàng Sa và một phần bờ Trường Sa), quận 1 (bờ Hoàng Sa), quận Bình Thạnh (bờ Trường Sa) và kết thúc ở sông Sài Gòn (vàm kênh NL – TN gần xưởng đóng tàu Ba Son). Ngày nay, ít ai biết được kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè (NL – TN) từng một thời là con kênh đẹp nhất nhì của Thành phố. Người Pháp, ấn tượng trước vẻ đẹp và sự trong sạch của kênh, đã đặt cho nó cái tên “Arroyo de l’Avalanche - Kênh Tuyết
  16. 2 đổ”. Trong quá trình hình thành và phát triển của đô thị Sài Gòn - thành phố Hồ Chí Minh, kênh NL – TN luôn đóng vai trò quan trọng hình thành nên bộ mặt cảnh quan của tpHCM. Hơn nữa, hê ̣ thố ng kênh NL – TN còn là hệ kênh tiế p nhâ ̣n nước thải sinh thải của các hoạt động dân sinh , dịch vụ, thương ma ̣i, tiể u thủ công nghiệp trên lưu vực và tiế p nhâ ̣n trực tiế p các loa ̣i rác như : phân, rác, xác súc vật xuống mă ̣t nước do người dân thiế u ý thức , càng làm tăng thêm mức độ ô nhiễm nguồn nước, thu he ̣p dòng chảy và mấ t mỹ quan đô thi ̣ mô ̣t cách trầ m tro ̣ng . Ngoài ra, do yế u tố khách quan, hê ̣ thố ng kênh NL – TN còn chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triề u không đề u của Biể n Đông . Nên khi nước lớn , nước thải trên kênh chưa kip̣ thoát ra sông Sài Gòn đã bị th ủy triều dồn ứ vào sâu trong rạch và ô nhiễm môi trường lòng kênh đặc biệt ở thượng lưu tiếp tục bị ô nhiễm trong suố t thời gian dài. Trước tình trạng ô nhiễm môi trường kênh NL – TN, nước kênh có màu đen sệt và mùi hôi gây ảnh hưởng sức khỏe của người dân; và chất lượng nước sông Sài Gòn (là nguồn cấp nước sinh hoạt của cả thành phố). Vì vậy, thành phố Hồ Chí Minh đã xúc tiến phê duyệt nhiều dự án nhằm chỉnh trang cơ sở hạ tầng, cải tạo cảnh quan lưu vực và cải thiện chất lượng môi trường trong đó có “Dự án vệ sinh môi trường lưu vực kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè”. Ở giai đoạn I của Dự án vệ sinh môi trường TP.HCM thuộc lưu vực NL – TN đưa ra giải pháp tận dụng khả năng tự làm sạch của sông Sài Gòn để pha loãng nước thải chưa qua xử lý từ lưu vực và xả thải tạm thời ra sông Sài Gòn là chính yếu. Từ giải pháp này, việc tiến hành nghiên cứu “đánh giá sự thay đổi chất lượng nước do công nghệ thu gom và xử lý nước thải sơ bộ - giai đoạn I của Dự án vệ sinh môi trường thành phố Hồ Chí Minh thuộc lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” trong việc cải thiện môi trường của thành phố là cần được kiểm chứng. 2. Mục tiêu của đề tài Việc nghiên cứu đề tài “đánh giá sự thay đổi chất lượng nước do công nghệ thu gom và xử lý nước thải sơ bộ - giai đoạn I của Dự án vệ sinh môi trường thành phố Hồ Chí Minh thuộc lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” là mục đích góp
  17. 3 phần thiết thực nhằm để đánh giá hiệu quả đầu tư cải thiện môi trường của dự án bằng phương pháp so sánh các chỉ tiêu về chất lượng nước mặt kênh NL – TN và sông Sài Gòn trước - sau khi có dự án. Đồng thời, đề xuất các giải pháp để bảo vệ chất lượng nguồn nước 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiêm cứu: Nhằm đảm bảo luận văn đạt kết quả tốt và đáp ứng theo đúng thời gian quy định cho phép, phạm vi nghiên cứu của luận văn chỉ đề cập đến sự thay đổi chất lượng nước của kênh NL – TN và đánh giá ảnh hưởng tác động của việc xả thải ra sông Sài Gòn sau khi công nghệ thu gom và xử lý nước thải sơ bộ giai đoạn I của dự án đưa vào vận hành, khi đó được chất lượng nước được đánh giá so sánh bởi tiêu chuẩn QCVN 08/2008BTNMT cột 2 được dựa trên các kết quả phân tích chất lượng nước mặt và tính toán khả năng chịu tải của sông trên cơ sở phương pháp bảo toàn khối lượng thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài luận văn “đánh giá sự thay đổi chất lượng nước do công nghệ thu gom và xử lý nước thải sơ bộ - giai đoạn I của Dự án vệ sinh môi trường thành phố Hồ Chí Minh thuộc lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” được thực hiện bằng các phương pháp nghiên cứu trong luận văn như sau:  Phương pháp thu thập thông tin các số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội, hệ thống thoát và môi trường trong phạm vị địa bàn nghiên cứu và mô tả dự án vệ sinh môi trường - Đối tượng được thu thập gồm: Điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý, phạm vi hành chính, đặc điểm địa hình, khí hậu, đặc điểm thủy văn và sông rạch…) hiện trạng nguồn thải và đặc điểm kinh tế - xã hội.
  18. 4 - Thông tin chính yếu về dự án Vệ Sinh Môi Trường TpHCM (chủ đầu tư, phạm vi và mục tiêu đầu tư của dự án và trình bày chi tiết công nghệ thu gom và xử lý nước thải sơ bộ - giai đoạn I - Các số liệu, tư liệu chủ yếu được thu thập tại các cơ quan sau: Sở Tài nguyên và Môi trường, Viện Môi trường Tài nguyên, Tổng Công ty TNHH MTV thoát nước Đô thị, Công ty Tư vấn giám sát CDM, Trung tâm ENTEC và Ban Quản lý Dự án Vệ sinh Môi trường thành phố Hồ Chí Minh.  Phương pháp lấy mẫu và phân tích các đối tượng nghiên cứu của đề tài. - Lấy mẫu và phân tích về chất lượng nước mặt trên kênh NL - TN và sông Sài Gòn , năm 2013 trong mùa khô và mùa mưa trước (sau khi hoàn thành Dự án). Các thông số được phân tích gồm có: Các thông số lý, hóa, sinh học của nước gồm: pH, TSS, DO, BOD5, COD, N_NH3 và Feacal Coliform. Tất cả các thông số trên được thu thập tại công ty Tư vấn CDM và ENTEC. - Thu thập số liệu lượng mưa trong năm 2013 tại Tổng Công ty thoát nước đô thị  Phương pháp so sánh và đánh giá - Các số liệu thu thập được tổng hợp vào các bảng (trong chương 3) trước và sau khi thực hiện dự án, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn nước mặt QCVN 08: 2008/BTNMT cột B2 và đồng thời đối chiếu số liệu quan trắc của chi cục Bảo vệ Môi trường TpHCM. - Tiến hành đánh giá sự thay đổi chất lượng nước do công nghệ thu gom và xử lý nước thải sơ bộ - giai đoạn I thuộc dự án vệ sinh môi trường thành phố, cụ thể o Sự thay đổi chất lượng môi trường nước mặt trên kênh NL – TN và sông Sài Gòn, bằng các chỉ tiêu (DO, BOD5, COD…) so với quy chuẩn nước mặt QCVN 08: 2008/BTNMT cột B2. o Về ảnh hưởng tải lượng ô nhiễm lên chất lượng nước sông Sài Gòn sau khi tiếp nhận nước thải đi qua thiết bị lược rác của trạm bơm và khả năng tiếp nhận
  19. 5 nguồn thải ra sông Sài Gòn tại vị trí cách miệng xả ngầm 50m lúc triều xuống và triều lên, dựa trên cơ sở phương pháp bảo toàn khối lượng thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, để đưa kết luận khả năng tiếp nhận nguồn thải xả ra sông Sài Gòn tại vị trí cách miệng xả ngầm 50m lúc triều xuống và triều lên  Phương pháp thống kê và tính toán Trong bài cáo luận văn chủ yếu sử dụng 2 phần mềm Microsoft Word và Microsoft Excel để thực hiện: Tổng hợp kết quả phân tích, vẽ biểu đồ so sánh tiêu chuẩn chất lượng nước mặt kênh NL – TN và sông Sài Gòn và tính toán khả năng chịu tải của sông Sài Gòn trên cơ sở phương pháp bảo toàn khối lượng thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường  Trên cơ sở những số liệu nghiên cứu và mô hình tính toán tải lượng ô nhiễm, đưa ra các giải pháp bảo vệ về chất lượng nước kênh NL và sông Sài Gòn để từ đó kết luận và kiến nghị. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Về ý nghĩa khoa học, việc nghiên cứu thực hiện đề tài “đánh giá sự thay đổi chất lượng nước do công nghệ thu gom và xử lý nước thải sơ bộ - giai đoạn I của Dự án vệ sinh môi trường thành phố Hồ Chí Minh thuộc lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” là kiểm chứng hiệu quả của mục tiêu của dự án đã đều ra Về thực tiễn đề tài sẽ góp phần thiết thực vào công tác bảo vệ nguồn nước mặt trên kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè và sông Sài Gòn. Mặc khác đánh giá sức chịu tải của nguồn nước mặt sẽ là cơ sở để cơ quản quản lý nhà nước của thành phố giám sát việc thải xả ra môi trường của Dự án.
  20. 6 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU MÔI TRƢỜNG LƢU VỰC SÔNG 1.1 Đánh giá tình hình nghiên cứu trên thế giới Trên thế giới hiện nay, tài nguyên nước được coi là nguồn tài nguyên chiến lược và việc quản lý, sử dụng bền vững lưu vực sông được ưu tiên hàng đầu. Dưới áp lực gia tăng dân số và phát triển kinh tế - xã hội, gia tăng nhu cầu sử dụng nước đồng thời cũng sẽ làm ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước. Nhiều dòng sông lớn trên thế giới đã bị ô nhiễm trầm trọng: sông Hằng ở Ấn Độ, sông Nile ở châu Phi, sông Hoàng Hà ở Trung Quốc,… và những ô nhiễm này do quá trình phát triển kinh tế - xã hội gây nên. Cũng từ những lý do đó mà các nước nỗ lực nghiên cứu giải quyết vấn đề ô nhiễm theo điều kiện thực tế của từng nơi. Các nhà khoa học các nước đang hướng đến cách tiếp cận phát triển bền vững, quy hoạch luôn liên kết chặt chẽ với con người, môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Rất nhiều các giải pháp tổng hợp được nghiên cứu áp dụng trong đó giải pháp quản lý luôn gắn bó với giải pháp kỹ thuật và công nghệ thích hợp: áp dụng công nghệ xử lý nước thải tiên tiến để đạt nồng độ giới hạn cho phép trước khi xả vào nguồn tiếp nhận. Theo viện Blacksmith - một cơ quan giám sát môi trường có trụ sở tại Mỹ, phối hợp với Tổ chức Chữ thập Xanh của Thụy Sĩ vừa công bố danh sách mới “10 địa điểm ô nhiễm nhất thế giới”. Danh sách này dựa trên cơ sở tập hợp, nghiên cứu và kết luận rút ra từ hơn 2.000 báo cáo đánh giá về các khu vực ô nhiễm ở 49 nước trên thế giới. theo đó, có hàng trăm triệu người mà tuyệt đại đa số là người nghèo ở các nước đang phát triển có nguy cơ nhiễm độc rất cao khi phải sống trong có 10 địa điểm trên gồm các khu vực: Agbogbloshie (Ghana), Chernobyl (Ukraine), sông Citarum (Indonesia), Dzershinsk (Nga), Hazaribagh (Bangladesh), Kabwe (Zambia), Kalimantan (Indonesia), Matanza Riachuelo (Argentina), đồng bằng sông Niger (Nigeria) và Norilsk (Nga). Trong 10 khu vực được xem là “điểm đen” ô nhiễm nhất thế giới hiện nay, đã có hàng trăm triệu người mà tuyệt đại đa số là người nghèo ở các nước đang phát triển có nguy cơ nhiễm độc rất cao khi phải sống trong 10 khu vực được xem là “điểm đen” ô nhiễm nhất thế giới hiện nay.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2