intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Du lịch: Một số giải pháp thu hút khách du lịch đến với khu Ramsar Tràm Chim, H. Tam Nông, T Đồng Tháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:191

73
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu: Vận dụng cơ sở lý luận và thực tiễn vào việc phân tích các điều kiện và đề xuất các giải pháp phát triển công tác tuyên truyền, quảng bá du lịch cho phát triển du lịch sinh thái tại Khu Ramsar Tràm Chim (huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp). Từ đó, đề xuất các giải pháp hợp lý nhằm khai thác bền vững các điều kiện để thu hút nhiều hơn nữa khách du lịch đến với khu du lịch này. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Du lịch: Một số giải pháp thu hút khách du lịch đến với khu Ramsar Tràm Chim, H. Tam Nông, T Đồng Tháp

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN VÕ NGUYÊN THÔNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁCH DU LỊCH ĐẾN VỚI KHU RAMSAR TRÀM CHIM (H.TAM NÔNG, T. ĐỒNG THÁP) LUẬN VĂN THẠC SĨ DU LỊCH Hà Nội, 2014
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN VÕ NGUYÊN THÔNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁCH DU LỊCH ĐẾN VỚI KHU RAMSAR TRÀM CHIM (H.TAM NÔNG, T. ĐỒNG THÁP) Chuyên ngành : Du lịch (Chương trình đào tạo thí điểm) LUẬN VĂN THẠC SĨ DU LỊCH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM XUÂN HẬU Hà Nội, 2014
  3. Mục Lục Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................................ 5 Danh mục các bảng biểu .................................................................................................. 7 Mở đầu ............................................................................................................................. 9 Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về thu hút khách du lịch đến với Khu ramsar Tràm Chim .......................................................................................................................... …………9 1.1. Những khái niệm về du lịch ................................................................................ 15 1.1.1. Du lịch ......................................................................................................... 15 1.1.2. Du lịch sinh thái ........................................................................................... 15 1.1.3. Khái niệm về Ramsar ................................................................................. 16 1.1.4. Du lịch bền vững ......................................................................................... 17 1.1.5. Khách du lịch ............................................................................................... 30 1.1.6. Nhu cầu du lịch ............................................................................................ 19 1.1.7. Sản phẩm du lịch ......................................................................................... 35 1.1.8. Thị trƣờng du lịch ........................................................................................ 42 1.1.9. Điểm đến du lịch ......................................................................................... 21 1.1.10. Marketing Điểm đến du lịch ...................................................................... 28 1.1.11. Hoạt động tuyên truyền, quảng bá du lịch ................................................. 25 1.1.12. Quy trình chung của tuyên truyền quảng bá du lịch.................................. 39 1.1.13. Các hình thức và phƣơng tiện tuyên truyền, quảng bá du lịch .................. 42 1.1.14. Điều kiện và yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động tuyên truyền quảng bá ................................................................................................................. ………..48 1.2. Các giải pháp thu hút khách du lịch đến Khu Ramsar Tràm Chim .................... 49 1.2.1. Nghiên cứu thị trƣờng ................................................................................. 49 1.2.2. Chính sách giá ............................................................................................. 50 1.2.3. Chính sách sản phẩm .................................................................................. 53 1.2.4. Quảng cáo .................................................................................................... 57 1
  4. 1.2.5. Quan hệ công chúng .................................................................................... 57 Tiểu kết chƣơng 1......................................................................................................... 549 Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động thu hút khách du lịch đến với Khu Ramsar Tràm Chim ............................................................................................................................... 58 2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu ........................................................................ 59 2.1.1. Vị trí địa lý và lịch sử hình thành ................................................................ 59 2.1.2. Đặc điểm về tự nhiên và kinh tế xã hội ....................................................... 63 2.1.3. Tài nguyên du lịch ở Khu Ramsar Tràm Chim ......................................... 659 2.1.4. Đầu tƣ phát triển: Nguồn đầu tƣ trong nƣớc, ngoài nƣớc ........................... 70 2.1.5. Các chính sách phát triển của tỉnh, ngành, huyện ....................................... 71 2.2. Hoạt động du lịch Tràm Chim ............................................................................ 73 2.2.1. Công tác quản lý bảo vệ khu Ramsar ......................................................... 73 2.2.2. Hoạt động thu hút khách du lịch.................................................................. 79 2.3. Thực trạng quản lý và thu hút khách du lịch tại Khu Ramsar Tràm Chim ...................................................................................................................... ………..84 2.3.1. Nghiên cứu thị trƣờng ................................................................................. 84 2.3.2. Chính sách giá và chính sách sản phẩm của Khu Ramsar Tràm Chim .................................................................................................................. ……….97 2.4. Đánh giá thuận lợi, hạn chế, cơ hội và thách thức của Khu Ramsar Tràm Chim trong thu hút khách du lịch ...................................................................................... 105 2.4.1. Thuận lợi .................................................................................................... 105 2.4.2. Hạn chế ...................................................................................................... 105 2.4.3. Cơ hội ........................................................................................................ 106 2.4.4. Thách thức ................................................................................................. 108 Tiểu kết chƣơng 2......................................................................................................... 109 Chƣơng 3: Giải pháp thu hút khách du lịch tại Khu Ramsar Tràm Chim ................... 110 3.1. Những căn cứ để đƣa ra các định hƣớng và giải pháp ...................................... 110 2
  5. 3.1.1. Kế hoạch phát triển tổng hợp kinh tế quốc dân tỉnh.................................. 110 3.1.2. Chiến lƣợc phát triển ngành du lịch và bảo tồn vùng ĐBSCL, tỉnh và huyện ............................................................................................................................. 112 3.1.3. Nhu cầu thị trƣờng khách du lịch thế giới và trong nƣớc thời gian tới ................................................................................................................ ……….113 3.2. Các định hƣớng phát triển chủ yếu ................................................................... 115 3.2.1. Phát triển thị trƣờng khách du lịch ............................................................ 115 3.2.2. Phát triển sản phẩm du lịch ....................................................................... 117 3.3. Các giải pháp phát triển nhằm thu hút khách .................................................. 117 3.3.1. Đầu tƣ quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng Khu Ramsar Tràm Chim ................................................................................................................. ………117 3.3.2. Xây dựng các tuyến tham quan nội bộ hợp lý với việc xác định lại các phân khu chức năng. Đồng thời liên kết với các địa phƣơng lân cận để cùng phát triển ............................................................................................................................. 120 3.3.3. Thực hiện các nghiên cứu khoa học vận dụng vào thực tiễn khai thác, bảo tồn hệ sinh thái ..................................................................................................... 122 3.3.4. Lập kế hoạch phát triển nguồn nhân lực cho từng khâu, từng giai đoạn ................................................................................................................. ………125 3.3.5. Có chính sách hợp lý khuyến khích cộng đồng địa phƣơng tham gia vào hoạt động du lịch, quản lý và bảo vệ môi trƣờng sinh thái ................................. 127 3.3.6. Tăng cƣờng liên kết, xúc tiến quảng bá các sản phẩm du lịch .................. 128 3.3.7. Xúc tiến xác lập thƣơng hiệu điểm đến cho Khu Ramsar Tràm Chim ................................................................... ………Error! Bookmark not defined. 3.3.8. Hoàn thiện hệ thống phân cấp và nâng cao chất lƣợng quản lý ngành ….. ............................................................................................................................. 131 3.3.9. Thực hiện đa dạng hóa loại hình và chất lƣợng sản phẩm du lịch làm tăng tính hấp dẫn với du khách.................................................................................... 132 3
  6. 3.3.10. Giáo dục ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trƣờng cho phát triển bền vững đối với ngƣời dân địa phƣơng, khách du lịch và doanh nghiệp du lịch .................................................................................................................. …..….134 Tiểu kết chƣơng 3......................................................................................................... 136 Một số kiến nghị........................................................................................................... 142 Kết Luận ....................................................................................................................... 140 Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 142 Phụ lục .......................................................................................................................... 146 4
  7. Danh mục các chữ viết tắt STT Từ viết tắt Ý nghĩa đầy đủ 01 ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 02 BQL Ban quản lý 03 BREHM FUND Quỹ bảo vệ chim của Đức 04 BVMT Bảo vệ môi trƣờng 05 CBVCLĐ Cán bộ viên chức lao động 06 CP Chính phủ 07 DLST Du lịch sinh thái 08 DLST&GDMT Du lịch sinh thái và giáo dục môi trƣờng 09 ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long 10 ĐDSH Đa dạng sinh học 11 ĐNB Đông Nam Bộ 12 ĐTM Đồng Tháp Mƣời 13 FUNDESO Tổ chức phát triển bền vững Tây Ban Nha 14 ICF Tổ chức bảo vệ Sếu Quốc tế 15 IUCN Theo Tổ chức bảo vệ thiên nhiên thế giới 16 KBTB Khu bảo tồn biển 17 MCD Trung tâm Bảo tồn sinh vật biển và Phát triển cộng đồng MWBP Chƣơng trình đa dạng sinh học vùng đất ngập nƣớc lƣu vực 18 sông Mêkông 19 PCCCR Phòng cháy chữa cháy rừng 20 PCCR Phòng chống cháy rừng 21 PCCC Phòng cháy chữa cháy 22 RAMSAR Hiệp hội đất ngập nƣớc thế giới 23 TC Tổng chi phí đi du lịch của 1 ngƣời trong vùng 24 TTQB Tuyên truyền quảng bá 25 Tp HCM Thành phố Hồ Chí Minh 26 UBND Ủy ban nhân dân 27 UNDP Chƣơng trình phát triển của Liên hiệp quốc 28 UN-WTO Tổ chức du lịch thế giới 5
  8. 29 VCLĐ Viên chức lao động 30 VNĐ Việt nam đồng 31 VQG Vƣờn quốc gia 32 VR Tỷ lệ số lần tham quan của vùng trên 1000 dân/ 1 năm 33 WTP Sẵn lòng chi trả 34 WTO Theo định nghĩa của Tổ chức Du lịch Thế giới 35 WTTC Theo Hội đồng Du lịch và Lữ hành quốc tế 36 WWF Quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên 6
  9. Danh mục các bảng biểu Số hiệu Tên bảng Trang Sơ đồ Mối quan hệ của ba nhóm nhân tố tạo ra tính hấp dẫn của nơi đến Bảng 1.1 28 du lịch Bảng 1.2 Quy trình chung của hoạt động TTQB du lịch 39 So sánh mục tiêu TTQB giữa cơ quan quản lý nhà nƣớc với doanh Bảng 1.3 40 nghiệp Bảng 2.1 Hiện trạng dân cƣ ở khu vực Khu Ramsar Tràm Chim năm 2009 64 Tổng hợp số liệu của các vụ cháy không kiểm soát đƣợc trong Khu Bảng 2.2 75 Ramsar Bảng 2.3 Thực trạng nguồn nhân lực của Tràm Chim 78 Bảng 2.4 Thực trạng công tác bồi dƣỡng nhân lực Tràm Chim 78 Bảng 2.5 Số lƣợng khách du lịch tới Tràm Chim từ năm 2003 đến 2010 80 Bảng 2.6 Số lƣợng khách đến tham quan Khu Ramsar Tràm Chim từ năm 81 2004 – 2009 Bảng 2.7 Thống kê lƣợt khách đến tham quan Khu Ramsar Tràm Chim từ 82 năm 2000 – 2012 Doanh thu từ hoạt động du lịch của Khu Ramsar Tràm Chim từ năm Bảng 2.8 83 2001 – 2009 Bảng 2.9 Đặc điểm của du khách phỏng vấn 84 Bảng 2.10 Số lƣợng khách trong một nhóm 85 Bảng 2.11 Mục đích khi đi tham quan du lịch của du khách đến với Tràm Chim 85 Những vấn đề làm du khách không hài lòng ở Khu Ramsar Tràm Bảng 2.12 86 Chim Bảng 2.13 Bảng về WTP của du khách tại Tràm Chim 87 Bảng 2.14 Đặc điểm của vùng 88 Bảng 2.15 Lƣợt khách trung bình một năm của mỗi vùng 89 7
  10. Lƣợt khách trung bình đến Tràm Chim của 1 vùng, tính trên 1000 Bảng 2.16 89 dân Bảng 2.17 Tỷ lệ sử dụng các phƣơng tiện giao thông của du khách 90 Bảng 2.18 Chi phí về giao thông/1 ngƣời/1 vùng 91 Bảng 2.19 Mức lƣơng tối thiểu/ 1 tháng /1 vùng 92 Bảng 2.20 Các chi phí khác 93 Bảng 2.21 Tổng chi phí của mỗi vùng 93 Bảng 2.22 Giá trị VR và TC 94 Bảng 2.23 Tổng lợi ích thu đƣợc 95 Bảng 2.24 Giá dịch vụ phòng nghỉ ở Khu Ramsar Tràm Chim 102 Bảng 2.25 Bảng giá thuê các phƣơng tiện tàu thuyền tham quan ở Tràm Chim 103 Tốc độ tăng trƣởng lƣợt khách nội địa và quốc tế trong giai đoạn Bảng 3.1 114 2015 – 2030 Bảng 3.2 Dự báo phát triển du lịch trong giai đoạn 2015 - 2030 114 8
  11. Mở đầu 1. Lý do chọn đề tài Du lịch là một trong những ngành kinh tế có mối quan hệ chặt chẽ với môi trƣờng tự nhiên và môi trƣờng nhân văn. Bƣớc vào thế kỷ 21 ngành du lịch ngày càng có những bƣớc phát triển rõ rệt, do tác động của nhiều yếu tố. Do vậy, để phát triển du lịch thu hút đƣợc lƣợng lớn khách du lịch, đặc biệt trong xu thế cạnh tranh mạnh mẽ nhƣ hiện nay thì cần phải có sự thay đổi trong phƣơng pháp quản lý để du lịch thật sự phát triển. Bên cạnh những hoạt động khai thác phát triển tài nguyên, xây dựng sản phẩm du lịch, chuẩn bị cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ, nâng cao chất lƣợng dịch vụ và sản phẩm du lịch, thì công tác tuyên truyền quảng bá du lịch đóng vai trò đặc biệt quan trọng. Công tác này cần phải đƣợc tiến hành đồng bộ rộng khắp ở tất cả các cấp: cơ quan xúc tiếng quốc gia, cơ quan xúc tiến ở từng địa phƣơng và các doanh nghiệp. Trong quá trình phát triển chúng ta cần phải thấy đƣợc vai trò của công tác này đối với sự phát triển du lịch của toàn ngành. Du lịch là trung tâm, là phƣơng tiện để giao lƣu, trao đổi thông tin với nhau, tiếp xúc và giao thoa với nhau về văn hóa và cũng thông qua du lịch chúng ta có thể tìm hiểu, khám phá thế giới. Du lịch đem đến cho du khách thỏa mãn về nhu cầu giải trí và cân bằng trạng thái tinh thần, thể lực sau những ngày lao động mệt mỏi của đời sống công nghiệp. Do vậy để thu hút khách du lịch thì công tác xúc tiến du lịch đang đặt thành một nhiệm vụ quan trọng cho các điểm du lịch, hầu hết các tỉnh thành ở Việt Nam đều có cơ quan chuyên trách về hoạt động xúc tiến. Tuy nhiên, hoạt động xúc tiến của các địa phƣơng các điểm du lịch vẫn chƣa thật sự hiệu quả và đáp ứng yêu cầu của thực tiễn. Vấn đề cấp thiết đặt ra cho các cơ quan quản lý xúc tiến của địa phƣơng hay trung tâm tiến của các điểm du lịch là làm thế nào để tăng cƣờng vai trò và hiệu quả hoạt động. Theo đó, cần thiết phải triển khai nghiên cứu về hoạt động tuyên truyền quảng bá du lịch của các đơn vị này, để xác định những mặt mạnh yếu trong công tác triển khai, trên cơ sở đề ra các giải pháp phát triển hoạt động tuyên 9
  12. truyền quảng bá, có ý nghĩa nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền quảng bá trong thu hút khách du lịch. Vƣờn quốc gia Tràm Chim có tiềm năng du lịch to lớn, đây là một trong những khu bảo tồn của Việt Nam đƣợc công nhận là khu Ramsar của Thế giới. Là nơi thu hút khách du lịch đến tham quan, học tập và nghiên cứu khoa học ngày càng tăng, mang lại nguồn lợi không nhỏ cho công tác bảo tồn của Vƣờn và phát triển kinh tế địa phƣơng. Nghiên cứu điển hình về công tác tuyên truyền, quảng bá du lịch của Khu ramsar Tràm Chim nhằm đánh giá hiệu quả của công tác này, góp phần thúc đẩy phát triển du lịch. Trong xu thế hội nhập, để hƣớng tới xây dựng Khu Ramsar Tràm Chim thành một điểm du lịch hấp dẫn nhằm thu hút du khách đến tham quan trải nghiệm mà vẫn đảm bảo bền vững về mặt môi trƣờng tự nhiên, kinh tế - xã hội và không tác động xấu đến giá trị văn hóa bản địa, thì cần phải có những định hƣớng và giải pháp phù hợp. Từ những suy nghĩ và đánh giá trên, tôi mạnh dạn chọn đề tài “Một số giải pháp thu hút khách du lịch đến với khu Ramsar Tràm Chim, H. Tam Nông, T Đồng Tháp” làm luận văn tốt nghiệp Cao học. Mong muốn của học viên là các cấp, các ngành và toàn thể xã hội cần quan tâm hơn nữa đến hoạt động tuyên truyền, quảng bá phát triển du lịch ở Khu Ramsar Tràm Chim và phản ánh đƣợc tính cấp thiết của việc phát triển du lịch gắn với việc bảo tồn, phát huy các giá trị của Khu Ramsar Tràm Chim hiện nay. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Mục đích nghiên cứu: Vận dụng cơ sở lý luận và thực tiễn vào việc phân tích các điều kiện và đề xuất các giải pháp phát triển công tác tuyên truyền, quảng bá du lịch cho phát triển du lịch sinh thái tại Khu Ramsar Tràm Chim (huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp). Từ đó, đề xuất các giải pháp hợp lý nhằm khai thác bền vững các điều kiện để thu hút nhiều hơn nữa khách du lịch đến với khu du lịch này. - Nhiệm vụ nghiên cứu: 10
  13. + Khái quát hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn công tác tuyên truyền, quảng bá du lịch nói chung và về công tác tuyên truyền, quảng bá xúc tiến du lịch ở Khu ramsar Tràm Chim + Sƣu tầm, thu thập số liệu thống kê, thông tin tài liệu về quá trình hình thành, khai thác và bảo vệ Khu Ramsar Tràm Chim có liên quan đến đề tài. + Xử lý tƣ liệu, số liệu và thực hiện phân tích, đánh giá kết quả đạt đƣợc và những hạn chế trong công tác tuyên truyền, quảng bá phát triển du lịch thời gian vừa qua. Có chú ý phân tích sâu về số lƣợng khách, thị trƣờng khách đến và vấn đề duy trì môi trƣờng đảm bảo phát triển theo hƣớng bền vững. + Đề xuất những định hƣớng và giải pháp phát triển hoạt động tuyên truyền quảng bá du lịch một cách hợp lý nhằm thu hút nhiều hơn nữa du khách đến, tƣơng xứng với những điều kiện đƣợc thiên nhiên ƣu đãi ở khu du lịch Ramsar Tràm Chim, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp. 3. Lịch sử nghiên cứu của đề tài: Cho đến nay đã có những nghiên cứu của các tác giả về vấn đề tuyên truyền quảng bá du lịch sinh thái đất ngập nƣớc (Ramsar) trên phạm vi cả nƣớc. Các công trình nghiên cứu đã đề cập một cách toàn diện, khái quát hoặc đi sâu phân tích giá trị hệ sinh thái đất ngập nƣớc trong bảo vệ môi trƣờng và sinh cảnh. Ở những góc độ khác nhau, cũng đã có những đề tài nghiên cứu về du lịch của Khu Ramsar Tràm Chim. Những đề tài về sự phát triển của du lịch Khu Ramsar Tràm Chim đã đƣợc các tác giả quan tâm và nghiên cứu dƣới nhiều góc độ khác nhau. Bên cạnh đó, trong quá trình hoạch định chiến lƣợc phát triển ngành Du lịch của Khu Ramsar Tràm Chim. Nhìn chung, hiện nay chƣa có công trình nghiên cứu cụ thể nào về thu hút khách du lịch đến với Khu ramsar Tràm Chim. Ngoài ra, trong một số tạp chí nhƣ tạp chí du lịch, các báo, đài truyền hình trung ƣơng và địa phƣơng, mạng internet… cũng có giới thiệu nhiều bài viết của các 11
  14. nhà nghiên cứu không chuyên, các nhà báo, các du khách về hoạt động bảo tồn và phát triển du lịch ở Khu Ramsar Tràm Chim. Tuy nhiên, các công trình nêu trên chỉ đề cập những mặt nào đó của phát triển du lịch Khu Ramsar Tràm Chim; đồng thời điều kiện phát triển du lịch hiện nay ở Khu Ramsar Tràm Chim đã có nhiều thay đổi, rất cần phải cập nhật và có biện pháp phù hợp với hoàn cảnh mới. Các giải pháp phát triển du lịch mà các công trình nêu trên đã phát huy tác dụng trong thời gian vừa qua, nhƣng phần lớn vẫn chƣa đánh giá hết tiềm năng của Khu Ramsar Tràm Chim. Vì vậy, đề tài của luận văn là bƣớc tiếp nối để góp phần vào phát triển du lịch Khu Ramsar Tràm Chim trong thu hút du khách. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ‫ ٭‬Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là tập trung vào nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động tuyên truyền, quảng bá thu hút khách du lịch đến điểm du lịch và các giải pháp thu hút khách du lịch trên địa bàn của Khu Ramsar Tràm Chim, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp. ‫ ٭‬Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Nghiên cứu những vấn đề về hoạt động tuyên truyền, quảng bá du lịch nói chung và hoạt động tuyên truyền, quảng bá du lịch của Khu ramsar Tràm Chim. Đề tài đi sâu vào nghiên cứu về hoạt động tuyên truyền quảng bá của Khu ramsar Tràm Chim làm cơ sở lý luận và thực tiễn xúc tiến điểm đến du lịch nhằm đề xuất một số giải pháp thu hút khách du lịch của Khu Ramsar Tràm Chim. + Về không gian: Phạm vi nghiên cứu là Khu Ramsar Tràm Chim, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp + Về thời gian: Các số liệu phục vụ đánh giá thực trạng quản lý, bảo tồn và khai thác phát triển du lịch của Khu Ramsar Tràm Chim: sử dụng các số liệu từ năm 2004 đến 2009 Phần định hƣớng phát triển và các giải pháp thu hút khách du lịch phục vụ cho công tác quản lý, bảo tồn và phát triển du lịch bền vững. 12
  15. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu: ‫ ٭‬Các phƣơng pháp nghiên cứu chính + Phƣơng pháp thu thập thông tin, tài liệu Đây là phƣơng pháp quan trọng và xuyên suốt trong quá trình thực hiện luận văn. Những thông tin, các nguồn tài liệu, văn liệu cho phép chúng ta hiểu biết những thành tựu nghiên cứu về lĩnh vực này. Việc phân tích, phân loại và tổng hợp các vấn đề liên quan đến nội dung nghiên cứu sẽ giúp ta dễ dàng phát hiện ra những vấn đề trọng tâm cũng nhƣ những vấn đề còn tồn tại, bỏ ngõ. Trên cơ sở những tài liệu phong phú đó, việc tổng hợp sẽ giúp chúng ta có một tài liệu toàn diện, khái quát về vấn đề nghiên cứu. Đặc biệt hiện nay công nghệ thông tin phát triển mạnh, việc khai thác các nguồn tài liệu quan trọng qua mạng internet sẽ là nguồn tài liệu quý hỗ trợ cho việc tổng hợp các vấn đề nghiên cứu. + Phƣơng pháp chuyên gia Trong quá trình khảo sát thực địa tại các điểm, tuyến du lịch ở Khu Ramsar Tràm Chim và vùng đệm chúng tôi đều có tham khảo ý kiến của các chuyên gia, Ban quản lý, cộng đồng địa phƣơng, khách du lịch… các ý kiến đều đƣợc chọn lọc, trên cơ sở đó phân tích, tổng hợp, đánh giá và rút ra những nhận định sát với thực tiễn. + Phƣơng pháp phân tích thống kê Nghiên cứu hoạt động du lịch trong thu hút du khách đến với Khu Ramsar Tràm Chim qua các số liệu ở nhiều lĩnh vực nhƣ lƣợng khách, doanh thu, đầu tƣ… các số liệu đều mang tính định lƣợng. Nghiên cứu, phân tích các số liệu này để có những nhận định, đánh giá, khoa học phù hợp với thực tế. Các số liệu sử dụng trong luận văn chủ yếu từ Ban quản lý Khu Ramsar Tràm Chim, Sở Văn hóa – Thể Thao và Du lịch tỉnh Đồng Tháp cung cấp. Trên cơ sở nguồn số liệu đó chúng tôi xử lý, phân tích để có những đánh giá để có những dự báo phù hợp trong tƣơng lai, đồng thời xây dựng đƣợc các bảng đồ, biểu đồ và đƣa ra đƣợc những kết luận chính xác, chân thực. 13
  16. + Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi Sử dụng phƣơng pháp này nhằm thu thập đƣợc ý kiến đánh giá thực tiễn về hoạt động tuyên truyền, quảng bá du lịch. Đối tƣợng tác giả điều tra, khảo sát bằng bảng hỏi bao gồm: khách du lịch nội địa vừa kết thúc tour và những ngƣời đã từng đi du lịch đến Khu Ramsar Tràm Chim. Thời gian tiến hành phỏng vấn từ tháng 6 đến tháng 8 năm 2013. Địa bàn phỏng vấn ở Huyện Tam Nông, Khu Ramsar Tràm Chim và Trƣờng Đại học Đồng Tháp. Phƣơng pháp chọn mẫu xác suất theo kiểu ngẫu nhiên phân tầng, tức là các phần tử trong từng nhóm của tổng thể đều có khả năng đƣợc chọn làm mẫu là nhƣ nhau, không ƣu tiên cho phần tử nào. Việc xác định cỡ mẫu dựa trên mối tƣơng quan về số lƣợng khách du lịch. + Phƣơng pháp chi phí du lịch (travel cost menthod) Trong đó phƣơng pháp chi phí du lịch (TCM) là nội dung cơ bản, phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong quá trình làm luận văn. Phƣơng pháp này dựa trên những thông tin trực tiếp từ khách du lịch thông qua bảng hỏi. Nhằm đƣa những giải pháp thu hút khách đến với Khu Ramsar Tràm Chim đảm bảo cho hoạt động phát triển du lịch ở Tràm Chim một cách bền vững vừa bảo tồn các giá trị sinh thái ngập nƣớc vừa tạo sinh kế cho cộng đồng địa phƣơng. 6. Bố cục của luận văn: Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục, luận văn gồm ba chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về thu hút khách du lịch đến với Khu ramsar Tràm Chim Chƣơng 2. Thực trạng hoạt động thu hút khách du lịch đến với Khu Ramsar Tràm Chim Chƣơng 3. Các giải pháp tăng cƣờng thu hút khách du lịch đến với Khu Ramsar Tràm Chim 14
  17. Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT KHÁCH DU LỊCH ĐẾN VỚI KHU RAMSAR TRÀM CHIM 1.1. Những khái niệm về du lịch 1.1.1. Du lịch - Du lịch: Từ Du lịch (Tourism) đƣợc xuất hiện sớm nhất trong quyển Từ điển Oxford xuất bản năm 1811 ở Anh, có hai ý nghĩa là đi xa và du lãm. Bên cạnh đó, Luật Du Lịch Việt Nam (có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006) đã nêu rõ: - Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con ngƣời ngoài nơi cƣ trú thƣờng xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghĩ dƣỡng trong một khoảng thời gian nhất định. - Du lịch bền vững: là sự phát triển du lịch đáp ứng đƣợc các nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu về du lịch của tƣơng lai. - Du lịch sinh thái: là hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn hóa địa phƣơng với sự tham gia của cộng đồng nhằm phát triển bền vững. - Du lịch văn hóa: là hình thức du lịch dựa vào bản sắc văn hóa dân tộc với sự tham gia của cộng đồng nhằm bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống. - Môi trƣờng du lịch: là môi trƣờng tự nhiên và môi trƣờng xã hội nhân văn nơi diễn ra các hoạt động du lịch. - Tài nguyên du lịch: là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, công trình lao động sáng tạo của con ngƣời và các giá trị nhân văn khác có thể đƣợc sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch.[48] 1.1.2. Du lịch sinh thái - Du lịch sinh thái: là hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn hóa địa phƣơng với sự tham gia của cộng đồng nhằm phát triển bền vững. 15
  18. - Theo Hiệp hội Du lịch Sinh thái: Du lịch sinh thái là du lịch có trách nhiệm tại các điểm tự nhiên, (kết hợp với) bảo vệ môi trƣờng và cải thiện phúc lợi của ngƣời dân địa phƣơng (Lindberg và Hawkins, 1993). - Theo Tổ chức bảo vệ thiên nhiên thế giới (IUCN): Du lịch sinh thái là tham quan và du lịch có trách nhiệm với môi trƣờng tại các điểm tự nhiên không bị tàn phá để thƣởng thức thiên nhiên (và các đặc điểm văn hóa đã tồn tại trong quá khứ hoặc đang hiện hành), qua đó khuyến khích các hoạt động bảo vệ, hạn chế những tác động tiêu cực do khách tham quan gây ra, và tạo ra ích lợi cho những ngƣời dân địa phƣơng tham gia tích cực. - Ở Việt Nam, tại Hội thảo quốc gia về Xây dựng chiến lƣợc phát triển DLST ở Việt Nam đã đƣa ra định nghĩa: DLST là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên và văn hóa bản địa, gắn với giáo dục môi trƣờng, có đóng góp cho nỗ lực bảo tồn và phát triển bền vững, với sự tham gia tích cực của cộng đồng địa phƣơng. [2] 1.1.3. Khái niệm về Ramsar - Theo công ƣớc Ramsar (năm 1971), đất ngập nƣớc đƣợc định nghĩa nhƣ sau: Theo công ƣớc Ramsar, (Điều 1.1), các vùng đất ngập nƣớc đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Các vùng đầm lầy, đầm lầy đất trũng, vùng đất than bùn hoặc nước, tự nhiên hay nhân tạo, thường xuyên hay tạm thời, có nước đứng hay chảy, nước ngọt, lợ hay mặn, kể cả những vùng nước biển với độ sâu ở mức triều thấp, không quá 6 m”. Ngoài ra, Công ƣớc (Điều 2.1) còn quy định các vùng đất ngập nƣớc: “Có thể bao gồm các vùng ven sông và ven biển nằm kề các vùng đất ngập nước, cũng như các đảo hoặc các thuỷ vực biển sâu hơn 6 m khi triều thấp, nằm trong các vùng đất ngập nước”. - Theo chƣơng trình quốc gia về điều tra đất ngập nƣớc của Mỹ: “Về vị trí phân bố, đất ngập nước là những vùng đất chuyển tiếp giữa những hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái thủy vực. Những nơi này mực nước ngầm thường nằm sát mặt đất hoặc thường xuyên được bao phủ bởi lớp nước nông”. Đất ngập nƣớc phải có ba thuộc tính sau (theo Cowardin và cộng sự, năm 1979): 16
  19. + Có thời kỳ nào đó, đất thích hợp cho phần lớn các loài thực vật thủy sinh. + Nền đất hầu nhƣ không bị khô. + Nền đất không có cấu trúc không rõ rệt hoặc bão hòa nƣớc, bị ngập nƣớc ở mức cạn tại một số thời điểm nào đó trong mùa sinh trƣởng hàng năm. - Theo các nhà khoa học Canada: “Đất ngập nước là đất bão hòa nước trong thời gian dài đủ để hỗ trợ cho các quá trình thủy sinh. Đó là những nơi khó tiêu hóa nước, có thực vật thủy sinh và các hoạt động sinh học thích hợp với môi trường ẩm ướt”. - Theo các nhà khoa học New Zealand:“Đất ngập nước là một khái niệm chung để chỉ những vùng đất ẩm ước từng thời kỳ hoặc thường xuyên. Những vùng ngập nước ở mức cạn và những vùng chuyển tiếp giữa đất nước. Nước có thể là nước ngọt, nước mặn hoặt nước lợ. Đất ngập nước ở trạng thái tự nhiên hoặc đặc trưng bởi các loài thực vật và động vật thích hợp với điều kiện sống ẩm ướt” - Theo các nhà khoa học Oxtraylia:“Đất ngập nước là vùng đầm lầy, bãi lầy than bùn, tự nhiên hoặc nhân tạo, thường xuyên, theo mùa hoặc theo chu kỳ, nước tỉnh hoặc nước chảy, nước ngọt, nước lợ hoặc nước mặn, bao gồm cả bãi lầy và những khu rừng ngập mặn lộ ra khi thủy triều xuống thấp”. - Định nghĩa do các kỹ sƣ quân đội Mỹ đề xuất và là định nghĩa chính thức tại Mỹ: “Đất ngập nước là những vùng đất bị ngập hoặc bão hòa giữa nước bề mặt hoặc nước ngầm một cách thường xuyên và thời gian ngập đủ để hỗ trợ cho tính ưu việt của thảm thực vật thích nghi điển hình trong những điều kiện đất bão hòa nước”. Đất ngập nƣớc nhìn chung gồm: đầm lầy, đầm phá, đầm lầy cây bụi những vùng đất tƣơng tự. [2] 1.1.4. Du lịch bền vững Khái niệm du lịch bền vững: “Du lịch bền vững là việc đáp ứng những nhu cầu hiện tại của du khách và vùng du lịch mà vẫn đảm bảo khả năng đáp ứng nhu cầu cho các thế hệ du lịch tương lai”. [12] Theo định nghĩa của Tổ chức Du lịch Thế giới – WTO đƣa ra tại hội nghị về Môi trƣờng và Phát triển của Liên hợp quốc tại Riode Janeiro năm 1992: “Du lịch bền 17
  20. vững là việc phát triển các hoạt động du lịch nhằm đáp ứng các nhu cầu hiện tại của khác du lịch và người dân bản địa trong khi vẫn quan tâm đến việc bảo tồn và tôn tạo các nguồn tài nguyên cho việc phát triển các hoạt động du lịch trong tương lai. Du lịch bền vững sẽ có kế hoạch quản lý các nguồn tài nguyên nhằm thỏa mãn các nhu cầu về kinh tế - xã hội, thẩm mỹ của con người trong khi đó vẫn duy trì được sự toàn vẹn về văn hóa đa dang sinh học, sự phát triển của hệ sinh thái và các hệ thống hỗ trợ cho cuộc sống của con người”. [13] Theo Hội đồng Du lịch và Lữ hành quốc tế WTTC, 1996 thì “Du lịch bền vững là việc đáp ứng các nhu cầu hiện tại của du khách và vùng du lịch mà vẫn bảo đảm những khả năng đáp ứng nhu cầu cho các thế hệ du lịch tương lai”. - Thân thiện môi trƣờng, du lịch bền vững có tác động thấp đến nguồn lợi tự nhiên và KBTB nói riêng. Nó giảm thiểu các tác động đến môi trƣờng (động - thực vật, các sinh cảnh sống, nguồn lợi sống, sử dụng năng lƣợng và ô nhiễm…) và cố gắng có lợi cho môi trƣờng. - Gần gũi về xã hội và văn hóa, nó không gây hại đến các cấu trúc xã hội hoặc văn hóa của cộng đồng nơi mà chúng đƣợc thực hiện. Thay vào đó thì nó lại tôn trọng văn hóa và truyền thống địa phƣơng. Khuyến khích các bên liên quan (các cá nhân, cộng đồng, nhà điều hành tour, và quản lý chính quyền) trong tất cả các giai đoạn của việc lập kế hoạch, phát triển và giám sát, giáo dục các bên liên quan về vai trò của họ. - Có kinh tế, nó đóng góp về mặt kinh tế cho cộng đồng và tạo ra những thu nhập công bằng và ổn định cho cộng đồng địa phƣơng cũng nhƣ càng nhiều bên liên quan khác càng tốt. Nó mang lợi ích cho ngƣời chủ, cho nhân viên và cả ngƣời xung quanh. Nó không bắt đầu một cách đơn giản để sau đó sụp đổ nhanh do các hoạt động kinh doanh nghèo nàn. 1.1.5. Khách du lịch - Theo quan điểm cổ điển, để trở thành du khách thì phải thỏa mãn ba tiêu chí. Trƣớc hết là phải rời nơi cƣ trú thƣờng xuyên của mình để thực hiện chuyến đi du lịch. 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1